Tài liệu Đề tài Tổng hợp về công tác kế toán tại Công ty xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị: LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, kế toán không chỉ đơn thuần là công việc ghi chép về vốn và quá trình tuần hoàn của vốn trong các đơn vị mà nó còn là bộ phận chủ yếu của hệ thống thông tin kinh tế , là công cụ thiết yếu để quản lý nền kinh tế .
Cùng với quá trình phát triển và đổi mới sâu sắc theo cơ chế thị trường, hệ thống kế toán nước ta đã không ngừng được hoàn thiện và phát triển góp phần tích cực vào việc tăng cường và nâng cao hiệu quả kinh tế, tài chính. Với tư cách là công cụ quản lý, kế toán gắn liền với hoạt động kinh tế xã hội, kế toán đảm nhiệm chức năng cung cấp thông tin hữu ích cho các quyết định kinh tế. Vì vậy kế toán có vai trò đặc biệt quan trọng không chỉ với hoạt động tài chính Nhà nước mà vô cùng cần thiết đối với hoạt động tài chính của mọi doanh nghiệp, tổ chức.
Mỗi một doanh nghiệp lại có những đặc điểm riêng về hoạt động kinh doanh, về yêu cầu quản lý, về bộ máy kế toán và điều kiện làm việc. Trong công tác kế toán lại có nhiều khâu, nhiều phần hành, giữa chúng có m...
149 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1082 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Tổng hợp về công tác kế toán tại Công ty xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, kế toán không chỉ đơn thuần là công việc ghi chép về vốn và quá trình tuần hoàn của vốn trong các đơn vị mà nó còn là bộ phận chủ yếu của hệ thống thông tin kinh tế , là công cụ thiết yếu để quản lý nền kinh tế .
Cùng với quá trình phát triển và đổi mới sâu sắc theo cơ chế thị trường, hệ thống kế toán nước ta đã không ngừng được hoàn thiện và phát triển góp phần tích cực vào việc tăng cường và nâng cao hiệu quả kinh tế, tài chính. Với tư cách là công cụ quản lý, kế toán gắn liền với hoạt động kinh tế xã hội, kế toán đảm nhiệm chức năng cung cấp thông tin hữu ích cho các quyết định kinh tế. Vì vậy kế toán có vai trò đặc biệt quan trọng không chỉ với hoạt động tài chính Nhà nước mà vô cùng cần thiết đối với hoạt động tài chính của mọi doanh nghiệp, tổ chức.
Mỗi một doanh nghiệp lại có những đặc điểm riêng về hoạt động kinh doanh, về yêu cầu quản lý, về bộ máy kế toán và điều kiện làm việc. Trong công tác kế toán lại có nhiều khâu, nhiều phần hành, giữa chúng có mối liên hệ hữu cơ gắn bó với nhau thành một công cụ quản lý hữu ích.
Xuất phát từ vai trò quan trọng của kế toán trong quản lý kinh tế và từ đặc điểm riêng của bộ máy và hệ thống kế toán mỗi doanh nghiệp, trong thời gian tìm hiểu thực tế tại Công ty xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị được sự giúp đỡ, chỉ bảo nhiệt tình của thầy, cô giáo hướng dẫn thực tập và của các cán bộ Phòng Kế toán em xin trình bày báo cáo:" Tổng hợp về công tác kế toán tại Công ty xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị "
Báo cáo gồm ba phần chính:
Phần I: Giới thiệu chung về Công ty xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị
Phần II: Số liệu hạch toán chi tiết trong tháng 3 / 2002
Phần III: Nội dung các phần hành kế toán tại Công ty xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị
Do thời gian và trình độ còn hạn chế cũng như kinh nghiệm thực tập còn ít nên trong quá trình thực hiện báo cáo em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong sự chỉ bảo hơn nữa của các thầy cô giáo cũng như các cán bộ Phòng kế toán tại Công ty xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị sẽ cố gắng giúp đỡ em trong công tác sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
PHẦN I
ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG CỦA
CÔNG TY XÂY LẮP VÀ KINH DOANH VẬT TƯ THIẾT BỊ
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY.
Công ty xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị hiện nay là đơn vị trực thuộc Tổng công ty cơ khí xây dựng - Bộ Xây Dựng
Sau khi xem xét khả năng và nhu cầu sản xuất kinh doanh của ngành, thực hiện quy chế thành lập và giải thể doanh nghiệp Nhà nước. Công ty xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị được thành lập lại với tư cách là một đơn vị trực thuộc Tổng công ty cơ khí xây dựng - Bộ XD.
Tên chính thức: Công ty xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị
Tên giao dịch quốc tế: Construction and materials equipment trading company
Tên giao dịch viết tắc: CONSTRACO
Địa chỉ trụ sở chính: Số 55- đường Nguyễn Văn Linh – phường Phúc Đồng – Quận Long Biên – Hà Nội.
Ngoài ra còn các văn phòng địa phương như:
+ Tại Quảng Ngãi: mặt bằng nhà máy lọc dầu số 1 Dung Quất – tỉnh Quảng Ngãi.
+ Tại Nam Định: Số 15 Thành Trung – TP Nam Định
+ Tại Thái Nguyên: Số 56 đường Cách mạng tháng 8 – TP Thái Nguyên
Công ty xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị là doanh nghiệp trực thuộc Bộ xây dựng Hà Nội được thành lập và hoạt động theo Luật doanh nghiệp Nhà nước. Công ty được thành lập vào năm 1980 tại Việt Nam và có quyết định thành lập lại doanh nghiệp Nhà nước số: 162A/ BXD-TCLĐ ngày 05/05/1993 của Bộ Trưởng Bộ xây dựng.
Công ty xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị là một tổ chức sản xuất kinh doanh hạch toán kinh tế độc lập có tư cách pháp nhân đầy đủ với tổng mức vốn kinh doanh ban đầu là : 1.726.000.000 đồng trong đó:
- Vốn ngân sách Nhà nước cấp : 979.000.000.000đ
Gồm : Vốn bằng tiền : 91.000.000đ
Vốn bằng hi4ện vật : 591.000.000đ
Vốn khác : 297.000.000đ
- Vốn doanh nghiệp tự huy động thêm : 747.000.000đ
Bao gồm :
+ Vay của các tổ chức hoặc cá nhân trong nước: 656.000.000đ
+ Vay của các tổ chức, cá nhân nước ngoài: 0
+ Vốn tự bổ xung của doanh nghiệp: 91.00.000đ
+ Vốn lưu động dự tính NS bổ xung: 100.000.000đ
II. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
Là một doanh nghiệp xây dựng chức năng của Công ty là :
- Xây dựng công trình giao thông bao gồm :
+ Xây dựng mới và nâng cấp sửa chữa cầu cống.
+ Xây dựng công trình nghiệp vụ dân dụng.
Sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn và vật liệu xây dựng.
Sản xuất và cung cấp đá ốp lát
Hiện nay, Công ty đã phát triển hơn trong các ngành kinh doanh như:
+ Đầu tư kinh doanh phát triển nhà, lập dự án đầu tư và quản lý
+ Tư vấn thiết kế, xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, kỹ thuật hạ tầng, khảo sát thiết kế, thẩm định thiết kế, thẩm định dự án giám sát thi công.
+ Tư vấn thiết kế công nghệ thiết bị, thẩm định dự án mua sắm thiết bị.
+ Xây dựng các công trình dân dụng và các công trình công nghiệp.
+ Xây dựng các công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị và khu công nghiệp.
+ Xây dựng các công trình giao thông (cầu, đường…) bến cảng.
+ Xây dựng kênh mương, đê kè, trạm bơm và các công trình thuỷ lợi.
+ Xây dựng các công trình đường dây điện, trạm biến áp đến 35kv.
+ sản xuất và lắp dựng kết cấu thép cho các công trình dân dụng và CN.
+ Lắp đặt và bảo trì thang máy từ nhỏ đến model có 25 điểm dừng.
+ Lắp đặt và chửa sửa nồi hơi áp lực đến 100AT.
+ Kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư thiết bị.
Với bề dày trong kinh nghiệm quản lý và thi công đội ngũ kỹ sư và công nhân lành nghề có trình độ chuyên môn cao, năng lực về thiết bị được đầu tư đầy đủ hiện đại. Năng lực về tài chính lành mạnh có khả năng đáp ứng vốn để thi công nhiều công trình. Công ty xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị đã và đang tham gia thiết kế, chế tạo thi công xây lắp và cung cấp thiết bị cho nhiều dự án, công trình trọng điểm trong và ngoài nước. Đã hoàn thành và bàn giao nhiều công trình đạt chất lượng cao, được chủ đầu tư tín nhiệm.
Mục tiêu của công ty xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị là trở thành một doanh nghiệp vững mạnh trong lĩnh vực: cung cấp, lắp đặt các thiết bị thi công và vật tư sử dụng phục vụ ngành xây dựng; thi công các công trình dân dụng và công nghiệp; phấn đấu mở rộng thị trường xây dựng, ngành nghề sản xuất cũng như nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ thuật lành nghề. Để thực hiện mục tiêu trên Công ty xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị chỉ cung cấp những sản phẩm đảm baỏ chất lượng đảm bảo tiến độ thoả mãn mọi yêu cầu của khách hàng. Để đảm bảo chất lượng cao cho sản phẩm công trình. Công ty không ngừng đầu tư cải tiến công nghệ, năng lực thiết bị, tạo mọi điều kiện cho cán bộ công nhân của mình được thường xuyên đào tạo nâng cao trình độ để có đủ năng lực cần thiết thực hiện những công việc được giao. Trong kinh doanh, Công ty đã chủ độ hợp tác liên doanh với nhiều Công ty tổ chức trong và ngoài nước để chuyển giao công nghệ, ứng dụng công nghệ khoa học kỹ thuật của thế giới.
Trong quá trình thực hiện chức năng nhiệm vụ của mình, công ty vận dụng hết khả năng kinh doanh với mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận. Dưới đây là biểu phẩm ảnh một số chi tiêu trong những năm gần đây của công ty.
BẢNG CHỈ TIÊU KINH TẾ
ĐVT: 1.000đ
TT
Chỉ tiêu
Năm 2000
Năm 2001
So sánh năm 2000 với 2001
tăng (+),
giảm (-)
Tỷ lệ %
1
Giá trị tổng sản lượng
28.631.420
51.540.000
22.908.580
80,012
2
Nguyên giá TSCĐ
20.458.312
32.627.684
12.169.372
59,837,0
Ngân sách cấp
3.277.000
3.627.684
0
70,829
Tự bổ sung
17.181.312
3.277.000
12.169.372
21,563
3
Tổng vốn kinh doanh
30.940.362
29.350.684
6.671.687
20,625
Vốn cố định
10.847.362
37.612.049
2.237.270
75,508
4
Doanh thu
22.905.136
13.084.632
17.295.218
20,02
Lợi tức
229.000
40.200.354
274.847
87,022
Thuế phải nộp
2.774
503.847
5.188
28,155
Thu nhập bình quân
721
7.962
203
Nhận xét:
- Giá trị tổng sản lượng tăng: 22.908.580.000đ về số tuyệt đối tăng 80,012%.
- Nguyên giá TSCĐ tăng 12.169.372.000đ về số tuyệt đối tăng 59.4837% do ảnh hưởng của :
Nguồn vốn tự bổ xung tăng 12.169.372.000đ về số tuyệt đối tăng 70,829%
- Tổng vốn kinh doanh của doanh nghiệp tăng 6.671.687.000đ về số tuyệt đốităng 21,563%.
Trong đó vốn cố định tăng 2.237.270.000đ, về số tuỵêt đối tăng 20,625%
- Doanh thu của doanh nghiệp cũng tăng 17.295.218.000đ, về số tuyệt đối tăng 75,508% trong đó:
+ Lợi tức tăng 274.847.000đ, về số tuyệt đối tăng 20,02%
+ Thuế phải nộp tăng 5.188.000đ, về số tuyệt đối tăng 87,022%
+Thu nhập bình quân tăng 203.000đ, về số tuyệt đối tăng 28,115
III. ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT SẢN PHẨM.
Mỗi ngành sản xuất có quy trình công nghệ riêng và mang nét đặc trưng của ngành đó, ngành xây dựng có nét đặc trưng riêng nổi bật.
Tỷ lệ khối lượng công việc nặng nhọc.
Thời gian kéo dài
IV. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY
Công ty xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị là một đơn vị thực hiện chế độ quản lý một thủ trưởng đứng đầu là giám đốc, có sự tham gia của phó giám đốc và các phòng ban chức năng trực tiếp tiến hành tổ chức tại Công ty.
Xuất phát từ đặc điểm sản xuất kinh doanh đã nêu trên doanh nghiệp hình thành bộ máy quản lý được trình bày qua sơ đồ sau.
SƠ ĐỒ
GIÁM ĐỐC
CÁC PHÓ GIÁM ĐỐC
Xn xây lắp số 1
XN XÂY DỰNG SỐ 7
XN XÂY DỰNG SỐ 9
XNXD & GIAO THÔNG THUỶ LỢI
XN THI CÔNG CƠ GIỚI VÀ XL
XN XÂY LẮP VÀ KD VTTB ĐIỆN
XN XNK VTTB VÀ XÂY LẮP
XN SỬA CHỮA VÀ SX K/C THÉP
CHI NHÁNH TẠI THÁI NGUYÊN
XN XÂY LẮP SỐ 1
P.TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH
P.TÀI CHÍNH KẾ TOÁN
P.KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ
P.THIẾT KẾ VÀ TƯ VẤN GS
P.QUẢN LÝ KỸ THUẬT
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
CHI NHÁNH TẠI TPHCM
CHI NHÁNH TẠI QUẢNG NGÃI
CHI NHÁNH TẠI NAM ĐỊNH
TỔ CHỨC CÔNG TY XÂY LẮP VÀ KINH DOANH VẬT TƯ THIẾT BỊ
Giám đốc: có nhiệm vụ chịu trách nhiệm và điều khiển hoạt động sản xuất chung của toàn Công ty
Các phó giám đốc:
+ Phó giám đốc xây dựng: chịu trách nhiệm trong lĩnh vực xây dựng, cũng như tham gia đấu thầu các công trình dân dụng đồng thời phụ trách hoạt động của các đội xây dựng.
+ Phó giám đốc kinh doanh: phụ trách phòng kinh doanh trong lĩnh vực kinh doanh buôn bán và phụ trách cửa hàng, phụ tùng, siêu thị máy.
+ Phó giám đốc tài chính: Phụ trách phòng kế toán đồng thời quản lý cửa hàng bán phụ tùng, lĩnh vực xây dựng và xưởng sửa chữa.
Phòng tổ chức hành chính: Giúp ban giám đốc Công ty trong công tác quản lý cán bộ, lao động , tiền lương, chế độ chính sách, kỷ luật lao động.
Phòng tài chính kế toán: thực hiện công tác kế toán, thống kê theo yêu cầu nhiệm vụ được giao, lập báo cáo cần thiết theo yêu cầu của chế độ, yêu cầu của quản trị…
Phòng quản lý kỹ thuật : nghiên cứu xây dựng định mức vật tư trong quá trình sản xuất, kiểm tra, giám sát về mặt quá trình sản xuất .
……v.v……
V. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN:
Công ty xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị hiện nay xuất phát từ yêu cầu tổ chức sản xuất yêu cầu quản lý và trình độ quản lý Công ty xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị tổ chức công tác kế toán theo hình thức tập trung, hình thức kế toán áp dụng là hình thức chứng từ ghi sổ, phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, phương pháp tính giá trị vốn hàng hoá,vật tư, xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được phản ánh qua các chứng từ có liên quan kế toán tổ chức kiểm tra hạch toán xử lý để đưa các thông tin tài chính kế toán tổng hợp qua sơ đồ:
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chứng từ gốc
Sổ thẻ
kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Sổ quỹ
Chứng từ sổ gốc
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Bảng
tổng hợp chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng (quý)
Đối chiếu kiểm tra
Để đáp ứng nhu cầu quản lý kinh tế chặt chẽ để phù hợp với hình thức kế toán chứng từ ghi sổ, công ty có hình thức phân bổ bộ máy kế toán như sau:
TỔ CHỨC BỘ MÁY PHÒNG KẾ TOÁN
CÔNG TY XÂY LẮP VÀ KINH DOANH VẬT TƯ THIẾT BỊ
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN TỔNG HỢP
THỦ QUỸ
KẾ TOÁN TIỀN MẶT NGÂN HÀNG
Kế toán vật tư hành hoá, doanh thu
KẾ TOÁN CPTSCĐ TIỀN LƯƠNG
KẾ TOÁN XƯỞNG SIÊU THỊ MÁY
THỦ KHO
KẾ TOÁN CỬA HÀNG
KÊ TOÁN XÂY DỰNG
SIỆU THỊ MÁY
Nhiệm vụ của từng bộ phận:
- Kế toán trưởng: (trưởng phòng tài vụ) Khiêm nhiệm vụ bao quát chung toàn bộ công tác của công ty về việc thu nhập, xử lí và cung cấp thông tin kinh tế giúp giám đốc cân đối tài chính sử dụng vốn kinh doanh có hiệu quả.
- Kế toán tổng hợp: Làm nhiệm vụ mở sổ theo dõi chi tiết tổng hợp các khoản dựa trên phiếu chi, giấy thanh toán tạm ứng, giấy báo nợ, có và phiếu nhập, xuất theo dõi các khoản phải thu phải tra trích khấu hao tài sản cố định.
- Kế toán tiền mặt tiền gửi: làm nhiệm vụ kiểm tra chứng từ thu, chi tiền mặt, giấy báo nợ, báo có, tiền trả ngân hàng, đồng thời theo dõi tăng tài sản cố định, thuế giá trị gia tăng.
- Kế toán vật tư hàng hoá, doanh thu : Có nhiệm vụ theo dõi chi tiết nhập, xuất, tồn kho từng loại hàng hoá, đồng thời theo dõi tình hình tiêu thụ sản phẩm doanh thu bán hàng kiêm thống kê hàng hoá…
- Kế toán xưởng sửa chữa tiêu thụ máy có nhiệm vụ sửa chữa, lắp ráp các máy móc thiết bị xây dựng…
- Kế toán chi phí tài sản cố định tiền lương là những khoản chi phí cần thiết nhất của công việc cũng như của CNV trong Công ty.
- Thủ quỹ có nhiệm vụ thực hiện thu, xuất các khoản tiền bán, mua hàng giao dịch với TK được mở tại Công ty, tại ngân hàng để rút tiền mặt nhập quỹ…
Tất cả các phần hành kế toán trong Công ty xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị theo một hệ thống kế toán đã ban hành.
Việc áp dụng trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ rất thuận tiện cho việc sử lý công tác kế toán bằng máy vi tính.
Tại công ty xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị đã vận dụng trình tự ghi sổ trên để thực hiện các phần hành kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành. Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc hợp lệ kế toán cập nhật số liệu vào phiếu trong máy tính. Phần mềm kế toán sẽ tự động xây dựng các sổ chi tiết và các sổ tổng hợp tài khoản như sổ chi tiết nguyên vật liệu, sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản…tuỳ theo yêu cầu quản lý mà kế toán có thể in ra các báo cáo quản trị. Mặt khác từ các chứng từ gốc, cuối tháng, cuối kỳ kế toán kiểm tra đối chiếu số liệu ở bảng cân đối phát sinh tài khoản, sau đó tập hợp số liệu từ sổ cái và sổ tổng hợp số liệu chi tiết lập báo cáo tài chính.
Tại công ty gốm xây dựng Từ Sơn vào cuối mỗi quý kế toán trưởng lập những báo cáo tài chính sau:
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Hệ thống báo cáo tài chính này được lập ra để tổng hợp và trình bày, một cách tổng quát toàn diện tình hình tài sản, công nợ, nguồn vốn và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong mỗi quý. Đồng thời cung cấp các thông tin kinh tế tài chính chủ yếu cho việc đánh giá tình hình và kết quả hoạt động của công ty.
PHẦN II
SỐ LIỆU HẠCH TOÁN CHI TIẾT
TRONG THÁNG 3/ 2002
A. SỐ DƯ CÁC TÀI KHOẢN
1. Số dư đầu kỳ các tài khoản.
Đơn vị:
- TK 1111: 2.693.707
- TK 1388: 75.266.676
- TK 1311: 5.027.478.100
+ 131107 (Công ty Cổ phần BBHT): 4.476.841.249
+ 131108 ( Công ty xi măng Sông Đà): 348.000.000
+ ...............
+ 131132 (Công ty VPP Cửu Long): 14.328.000
- TK 141: 44.598.300
- TK 152: 2.978.111.384
+ 152 (CôngTykhai thác đất): 420.432.395
+ 152 (Công ty khai thác than quảng ninh): 480.677.153
+ ................
+ 152 (……………………………………..): 122.526.490
+ 152 (…………………………………..): 1.408.668.306
- TK 154: 2.242.137.291
+ 15401 (……………………………….): 1.883.436.683
+ 15405 (………………………………….): 102.022.963
- TK 155: 354.174
- TK 211: 7.130.498.500
- TK 3311: 4.449.085.618
+ 331105 (………………………………..): 64.734.777
+ 331107 (……………………………….): 323.873.000
+ 331120 (……………………………….): 335.643.157
+ ................
+331163 (………………………………..): 25.240.295
- TK 334: 344.011.800
- TK 336: 9.085.499.771
- TK 3382: 11.707.570
- TK 3383: 66.536.190
- TK 3384: (7.049.180)
2. Sổ cái các tài khoản.
SỔ CÁI TK 1111
Tiền Mặt
Từ ngày 01 - 3 đến 31 -3 năm 2002
Số dư đầu kỳ: 3.693.707
Số CT
Ngày tháng
Diễn giải
Đối ứng
PS nợ
PS có
Số dư cuối kỳ:
Ngày ..... tháng......năm......
Người lập biểu Kế toán trưởng
SỔ CÁI TK 1388
Phải thu khác
Từ ngày 01 - 3 đến 31 -3 năm 2002
Số dư đầu kỳ: 75.266.676
Số CT
Ngày tháng
Diễn giảI
Đối ứng
PS nợ
PS có
BHYT T3
01/3
Hạch toán phải thu BHYT T3 / 02 của CBCNV nghỉ tự túc tg đóng bảo hiểm
3384
116.802
PT 38
05/3
Trần Thị Thanh tổ máy CSYN nộp tiền BHXH, BHYT 01/ 7 - 31/12 năm 2001
1111
104.328
PT 39
05/3
Trần Thị Thanh tổ may CSYN nộp tiền GHXH, BHYT 01/ 3 - 31/ 5 năm 2002
1111
74.479.302
.........
......
..........................
........
............
...............
TRBHXH
28/3
Trích BHXH phải thu của CNV nghỉ tự túc T3
3383
1.315.860
QUYI
31/3
Hạch toán điều chỉnh công nợ cho ông Quý theo CTHT số 01.802 ngày 31/3/02
3311
38.000
PT 65
31/3
Ngô Đăng Quý - Ban VTKT hoàn trả lại tiền thừa khi thanh toán vật tư
1111
38.000
Tổng PS
12.346.828
11.491.812
Số dư cuối kỳ: 76.121.692
Ngày ..... tháng......năm......
Người lập biểu Kế toán trưởng
SỔ CÁI TK 1311
Thuế GTGT được khấu trừ
Từ ngày 01 - 3 đến 31 -3 năm 2002
Số dư đầu kỳ: 0
Số CT
Ngày tháng
Diễn giải
Đối ứng
PS nợ
PS có
Số dư cuối kỳ:
Ngày ..... tháng......năm......
Người lập biểu Kế toán trưởng
SỔ CÁI TK 1311
PHẢI THU CỦA NGƯỜI MUA VÀ NGƯỜI GIAO THẦU
Từ ngày 01 - 3 đến 31 -3 năm 2002
Số dư đầu kỳ: 5.027.478.100
Số CT
Ngày tháng
Diễn giải
Đối ứng
PS nợ
PS có
Tổng PS
Số dư cuối kỳ:
Ngày ..... tháng......năm......
Người lập biểu Kế toán trưởng
SỔ CÁI TK 152
NGUYÊN VẬT LIỆU
Từ ngày 01 - 3 đến 31 -3 năm 2002
Số dư đầu kỳ: 2.978.111.384
Số CT
Ngày tháng
Diễn giải
Đối ứng
PS nợ
PS có
Tổng PS
Số dư cuối kỳ: 2.707.974.991
Ngày ..... tháng......năm......
Người lập biểu Kế toán trưởng
SỔ CÁI TK 154
CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH DỞ DANG
Từ ngày 01 - 3 đến 31 -3 năm 2002
Số dư đầu kỳ: 2.242.137.291
Số CT
Ngày tháng
Diễn giải
Đối ứng
PS nợ
PS có
Tổng PS
Số dư cuối kỳ:
Ngày ..... tháng......năm......
Người lập biểu Kế toán trưởng
SỔ CÁI TK 155
THÀNH PHẨM
Từ ngày 01 - 3 đến 31 -3 năm 2002
Số dư đầu kỳ: 354.174
Số CT
Ngày tháng
Diễn giải
Đối ứng
PS nợ
PS có
Tổng PS
Số dư cuối kỳ:
Ngày ..... tháng......năm......
Người lập biểu Kế toán trưởng
SỔ CÁI TK 141
TẠM ỨNG
Từ ngày 01 - 3 đến 31 -3 năm 2002
Số dư đầu kỳ: 44.598.300
Số CT
Ngày tháng
Diễn giải
Đối ứng
PS nợ
PS có
Tổng PS
Số dư cuối kỳ:
Ngày ..... tháng......năm......
Người lập biểu Kế toán trưởng
SỔ CÁI TK 1422
CHI PHÍ CHỜ KẾT CHUYỂN
Từ ngày 01 - 3 đến 31 -3 năm 2002
Số dư đầu kỳ: 32.858.340
Số CT
Ngày tháng
Diễn giải
Đối ứng
PS nợ
PS có
Tổng PS
Số dư cuối kỳ:
Ngày ..... tháng......năm......
Người lập biểu Kế toán trưởng
SỔ CÁI TK 2113
MÁY MÓC THIẾT BỊ
Từ ngày 01 - 3 đến 31 -3 năm 2002
Số dư đầu kỳ: 5.950.138.704
Số CT
Ngày tháng
Diễn giải
Đối ứng
PS nợ
PS có
Tổng PS
Số dư cuối kỳ:
Ngày ..... tháng......năm......
Người lập biểu Kế toán trưởng
SỔ CÁI TK 2114
PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI TRUYỀN DẪN
Từ ngày 01 - 3 đến 31 -3 năm 2002
Số dư đầu kỳ:
Số CT
Ngày tháng
Diễn giải
Đối ứng
PS nợ
PS có
94CT/TTS
15/3
Hạch toán tăng TSCĐ (Xe ô tô FORD 29 M - 6436) nhần từ CQCT
336
311.777.073
94CT/TTS
15/3
Hạch toán tăng TSCĐ (Xe ô tô FORD 29 M - 6436) nhần từ CQCT
2141
36.252.810
Tổng PS
348.029.833
Số dư cuối kỳ: 348.029.833
Ngày ..... tháng......năm......
Người lập biểu Kế toán trưởng
SỔ CÁI TK 2141
HAO MÒN TSCĐHH
Từ ngày 01 - 3 đến 31 -3 năm 2002
Số dư đầu kỳ: 6.721.882.001
Số CT
Ngày tháng
Diễn giải
Đối ứng
PS nợ
PS có
Tổng PS
Số dư cuối kỳ:
Ngày ..... tháng......năm......
Người lập biểu Kế toán trưởng
SỔ CÁI TK 241
XÂY DỰNG CƠ BẢN
Từ ngày 01 - 3 đến 31 -3 năm 2002
Số dư đầu kỳ: 3.371.766.006
Số CT
Ngày tháng
Diễn giải
Đối ứng
PS nợ
PS có
Tổng PS
Số dư cuối kỳ:
Ngày ..... tháng......năm......
Người lập biểu Kế toán trưởng
SỔ CÁI TK 3311
PHẢI TRẢ CHO NGƯỜI BÁN
Từ ngày 01 - 3 đến 31 -3 năm 2002
Số dư đầu kỳ: 4.449.085.618
Số CT
Ngày tháng
Diễn giải
Đối ứng
PS nợ
PS có
Số dư cuối kỳ: 4.284.711.103
Ngày ..... tháng......năm......
Người lập biểu Kế toán trưởng
SỔ CÁI TK 3331
THUẾ ĐẦU RA PHẢI NỘP
Từ ngày 01 - 3 đến 31 -3 năm 2002
Số dư đầu kỳ: 357.879.307
Số CT
Ngày tháng
Diễn giải
Đối ứng
PS nợ
PS có
Số dư cuối kỳ: 236.438.128
Ngày ..... tháng......năm......
Người lập biểu Kế toán trưởng
SỔ CÁI TK 334
PHẢI TRẢ CÔNG NHÂN VIÊN
Từ ngày 01 - 3 đến 31 -3 năm 2002
Số dư đầu kỳ: 344.011.800
Số CT
Ngày tháng
Diễn giải
Đối ứng
PS nợ
PS có
Số dư cuối kỳ:
Ngày ..... tháng......năm......
Người lập biểu Kế toán trưởng
SỔ CÁI TK 336
PHẢI TRẢ NỘI BỘ
Từ ngày 01 - 3 đến 31 -3 năm 2002
Số dư đầu kỳ: 9.085.499.771
Số CT
Ngày tháng
Diễn giải
Đối ứng
PS nợ
PS có
Số dư cuối kỳ:
Ngày ..... tháng......năm......
Người lập biểu Kế toán trưởng
SỔ CÁI TK 3382
KINH PHÍ CÔNG ĐOÀN
Từ ngày 01 - 3 đến 31 -3 năm 2002
Số dư đầu kỳ: 11.707.570
Số CT
Ngày tháng
Diễn giải
Đối ứng
PS nợ
PS có
Số dư cuối kỳ:
Ngày ..... tháng......năm......
Người lập biểu Kế toán trưởng
SỔ CÁI TK 3383
BẢO HIỂM XÃ HỘI
Từ ngày 01 - 3 đến 31 -3 năm 2002
Số dư đầu kỳ: 66.536.190
Số CT
Ngày tháng
Diễn giải
Đối ứng
PS nợ
PS có
Số dư cuối kỳ:
Ngày ..... tháng......năm......
Người lập biểu Kế toán trưởng
SỔ CÁI TK 3384
BẢO HIỂM Y TẾ
Từ ngày 01 - 3 đến 31 -3 năm 2002
Số dư đầu kỳ: (7.049.180)
Số CT
Ngày tháng
Diễn giải
Đối ứng
PS nợ
PS có
Số dư cuối kỳ:
Ngày ..... tháng......năm......
Người lập biểu Kế toán trưởng
SỔ CÁI TK 4212
LÃI NĂM NAY
Từ ngày 01 - 3 đến 31 -3 năm 2002
Số dư đầu kỳ: 19.581.847
Số CT
Ngày tháng
Diễn giải
Đối ứng
PS nợ
PS có
Số dư cuối kỳ:
Ngày ..... tháng......năm......
Người lập biểu Kế toán trưởng
SỔ CÁI TK 5112
DOANH THU BÁN SẢN PHẨM
Từ ngày 01 - 3 đến 31 -3 năm 2002
Số dư đầu kỳ:
Số CT
Ngày tháng
Diễn giải
Đối ứng
PS nợ
PS có
Số dư cuối kỳ:
Ngày ..... tháng......năm......
Người lập biểu Kế toán trưởng
SỔ CÁI TK 621
CHI PHÍ NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
Từ ngày 01 - 3 đến 31 -3 năm 2002
Số dư đầu kỳ:
Số CT
Ngày tháng
Diễn giải
Đối ứng
PS nợ
PS có
Số dư cuối kỳ: 0
Ngày ..... tháng......năm......
Người lập biểu Kế toán trưởng
SỔ CÁI TK 622
CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
Từ ngày 01 - 3 đến 31 -3 năm 2002
Số dư đầu kỳ:
Số CT
Ngày tháng
Diễn giải
Đối ứng
PS nợ
PS có
Số dư cuối kỳ: 0
Ngày ..... tháng......năm......
Người lập biểu Kế toán trưởng
SỔ CÁI TK 6271
CHI PHÍ NHÂN VIÊN PHÂN XƯỞNG
Từ ngày 01 - 3 đến 31 -3 năm 2002
Số dư đầu kỳ:
Số CT
Ngày tháng
Diễn giải
Đối ứng
PS nợ
PS có
Số dư cuối kỳ:
Ngày ..... tháng......năm......
Người lập biểu Kế toán trưởng
SỔ CÁI TK 6274
CHI PHÍ KHẤU HAO TSCĐ
Từ ngày 01 - 3 đến 31 -3 năm 2002
Số dư đầu kỳ:
Số CT
Ngày tháng
Diễn giải
Đối ứng
PS nợ
PS có
Số dư cuối kỳ: 0
Ngày ..... tháng......năm......
Người lập biểu Kế toán trưởng
SỔ CÁI TK 6277
CHI PHÍ DỊCH VỤ MUA NGOÀI
Từ ngày 01 - 3 đến 31 -3 năm 2002
Số dư đầu kỳ:
Số CT
Ngày tháng
Diễn giải
Đối ứng
PS nợ
PS có
Số dư cuối kỳ:
Ngày ..... tháng......năm......
Người lập biểu Kế toán trưởng
SỔ CÁI TK 6278
CHI PHÍ BẰNG TIỀN KHÁC
Từ ngày 01 - 3 đến 31 -3 năm 2002
Số dư đầu kỳ:
Số CT
Ngày tháng
Diễn giải
Đối ứng
PS nợ
PS có
Số dư cuối kỳ: 0
Ngày ..... tháng......năm......
Người lập biểu Kế toán trưởng
SỔ CÁI TK 642
CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
Từ ngày 01 - 3 đến 31 -3 năm 2002
Số dư đầu kỳ:
Số CT
Ngày tháng
Diễn giải
Đối ứng
PS nợ
PS có
Số dư cuối kỳ:
Ngày ..... tháng......năm......
Người lập biểu Kế toán trưởng
SỔ CÁI TK 641
CHI PHÍ NHÂN VIÊN BÁN HÀNG
Từ ngày 01 - 3 đến 31 -3 năm 2002
Số dư đầu kỳ:
Số CT
Ngày tháng
Diễn giải
Đối ứng
PS nợ
PS có
Số dư cuối kỳ:
Ngày ..... tháng......năm......
Người lập biểu Kế toán trưởng
SỔ CÁI TK 632
GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Từ ngày 01 - 3 đến 31 -3 năm 2002
Số dư đầu kỳ:
Số CT
Ngày tháng
Diễn giải
Đối ứng
PS nợ
PS có
Số dư cuối kỳ:
Ngày ..... tháng......năm......
Người lập biểu Kế toán trưởng
SỔ CÁI TK 811
CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
Từ ngày 01 - 3 đến 31 -3 năm 2002
Số dư đầu kỳ:
Số CT
Ngày tháng
Diễn giải
Đối ứng
PS nợ
PS có
Số dư cuối kỳ:
Ngày ..... tháng......năm......
Người lập biểu Kế toán trưởng
3. Bảng cân đối kế toán
Công ty xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày 31 tháng 3 năm 02
TÀI SẢN
Mã số
Số đầu năm
Số cuối kỳ
TỔNG TÀI SẢN
X
XXX
XXX
NGUỒN VỐN
TỔNG NGUỒN VỐN
X
XXX
XXX
Ngày tháng năm
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên ) (ký, họ tên )
B. NGHIỆP VỤ PHÁT SINH.
I. Đầu tháng 3 năm 2003 Công ty xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị có số liệu sau:
Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế theo phương pháp khấu trừ, phương pháp tính giá vốn thành phẩm là phương pháp giản đơn, tính nguyên vật liệu bằng phương pháp nhập trước - xuất trước.
TK
Tên TK
Số dư
Dư nợ
Dư có
111
Tiền mặt
2.693.707
131
Phải thu khách hàng
5.027.478.100
138
Phải thu khác
75.266.676
141
Tạm ứng
44.598.300
142
32.858.340
152
Nguyên vật liệu
2.978.111.384
154
Sản phẩm dở dang
2.242.137.291
155
Thành phẩm
354.174
211
Vay dài hạn
7.130.498.500
214
Hao mòn tài sản cố định
672.188.200
241
Sản xuất kinh doanh dở dang
3.371.766.006
331
Phải trả người bán
4.449.085.618
333
Thuế phải nộp Nhà nước
357.879.307
334
Lương công nhân viên
344.011.800
336
Phải trả nội bộ
9.085.499.771
3382
Kinh phí công đoàn
11.707.570
3383
Bảo hiểm xã hội
66.536.190
3384
Bảo hiểm y tế
7.049.180
3383
Bảo hiểm xã hội
66.536.190
3384
Bảo hiểm y tế
7.049.180
421
Lãi chưa phân phối
3.323.073.299,25
4212
19.581.847
431
Quỹ phúc lợi xã hội
3.323.073.299,25
Cộng
27.633.644.479
27.633.644.479
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Ngày 1-3 thu tiền bảo hiểm y tế của cán bộ công nhân viên nghỉ tự túc tham gia đóng bảo hiểm y tế số tiền: 116.802
2. Ngày 1-3 nhập kho thành phẩm trị giá: 2.086.101.434
3. Hoá đơn bán hàng số 24631 ngày 2-3 bán cho chi nhánh Hoà Bình 40.000 viên gạch với tổng số tiền: 652.000.000 (gồm cả VAT 10%) chưa thanh toán tiền, trong đó giá vốn là 55.100.000
4. a, Phiếu chi số 346 ngày 3-3 chi tiền mặt thanh toán tiền mua tạp vụ số tiền 175.000
b, Phiếu chi 347 chi tiền mặt tiếp khách số tiền: 885.000 (gồm cả VAT 3%)
c, Phiếu chi số 348 trả nợ lần trước và mua hàng trong đó phải trả người bán là 993.300. Mua ngoài là 5.285.000
d, Phiếu chi số 470 thanh toán tiền chi phí giao nhận hàng đã chi bằng tiền mặt 4.150.000
5. Hoá đơn bán hàng số 2426 ngày 4-3 cung cấp 2.878.400 viên gạch cho công ty môi trường tổng trị gía 224.224.000 (gồm cả VAT 10%) chưa thanh toán tiền. Giá vốn là 177.587.499
6. Công ty chuyển trả tiền mua bảo hiểm cho xe máy 29M - 6436 trị giá 4.640.000.
7. Phiếu thu số 38 ngày 5-3 thu tiền BHXH - BHYT trị giá 1.162.098
8. a, Phiếu chi số 349 ngày 5-3 trị giá 3.277.800
b, Phiếu chi số 351 thanh toán tiền lương cho tổ tạp vụ: 180.000
c, Phiếu chi số 476 ngày 5-3 thanh toán tiền chi phí giao nhận hàng bằng tiền mặt: 2.100.000
9. Phiếu xuất số 22 ngày 6-3 xuất đất, than trị giá 1.878.443
10. Hoá đơn bán hàng số 70228 ngày 7-3 cung cấp: 1.262.374 viên gạch cho công ty Cửu Long với tổng trị giá: 51.835.000 (cả VAT 10%) chưa thanh toán tiền . Giá vốn hàng bán là: 41.256.920
11. Phiếu xuất số 28 ngày 10-3 xuất vật tư cho phân xưởng sửa chữa trị giá: 1.123.759
12. Phiếu nhập số 20 ngày 10-3 nhập đất, than theo hoá đơn 09406 trị giá: 5.220.600 (gồm cả VAT 5%)
13. Phiếu xuất số 21 ngày 10-3 xuất nguyên vật liệu phục vụ sản xuất 5.090.456
14. Hoá đơn bán hàng số 24632 ngày 11-3 cung cấp 10.000.000 viên gạch cho công ty TNHH Tân Phương trị giá 17.000.000 (gồm cả VAT 10%) chưa thanh toán tiền giá vốn là 13.775.000
15. Phiếu thu số 41 ngày 11-3 công ty Phương Nam trả tiền mua gạch 17.000.000
16. a, Phiếu chi số 353 ngày 11-3 thanh toán tiền mua đồ dùng văn phòng bằng tiền mặt trị giá 449.500 (gồm cả VAT 10%)
b, Phiếu chi số 354 thanh toán tiền sửa chữa TSCĐ trị giá: 922.000 (gồm cả VAT 10%) chưa thanh toán
17. a, Phiếu nhập số 25 ngày 11-3 nhập bảo hộ lao động trị giá: 2.288.000 (gồm cả VAT 10%) thanh toán bằng tiền mặt.
b, Phiếu nhập số 26 nhập 183.000 m3đất tổng trị giá: 18.078.187 (gồm cả VAT 10%)
c, Phiếu nhập số 27 nhập 198 tấn than và 125 m3 đất trị giá 1.300.200 (gồm cả VAT 10%) chưa thanh toán.
18. Hoá đơn bán hàng số 4627 ngày 12-3 bán 780.400.000 viên gạch cho công ty Môi trường tổng số tiền là: 224.224.000 (gồm cả VAT 10% ) chưa thanh toán. Giá vốn là: 177.587.499
19. a, Phiếu chi số 355 ngày 12-3 thanh toán tiền sửa chữa máy tính và mua tạp vụ đã thanh toán tiền mặt 3.885.910
b, Phiếu chi số 358 thanh toán tiền mua đất 715.000 (gồm cả VAT 10%)
c, Phiếu chi số 359 thanh toán tiền mua dụng cụ: 3.459.000 (gồm cả VAT 3%)
d, Phiếu chi số 360 thanh toán tiền mua than: 55.566.000 trong đó chi phí mua ngoài 320.000 chưa trả người bán: 5.220.600 thuế đầu vào 16.000
20. a, Phiếu xuất số 8 ngày 14-3 phân xưởng 1 nhận trang thiết bị bảo hộ lao động: 69.454
b, Phiếu xuất số 32 phân xưởng 2 nhận đất, than phục vụ sản xuất : 874.680
c, Phiếu xuất số 33 phân xưởng 3 nhận đất, than phục vụ sản xuất : 8.109.536
d, Phiếu xuất số 85 phân xưởng 4 nhận đất, than phục sản xuất : 324.529
e, Phiếu xuất số 86 phân xưởng 5 nhận đất, than phục vụ sản xuất : 5.778.177
21. Phiếu xuất số 8 ngày 14-3 phân xưởng 2 nhận trang thiết bị BHLĐ trị giá: 26.713
+Phiếu xuất số 9 phân xưởng 3 nhận trang thiết bị BHLĐ trị giá: 42743
22. Uỷ nhiệm chi số 111 ngày 14-3 công ty trả tiền mua BHYT cho CBCNV tại cơ sở Hoà Bình số tiền: 13.242.096
23. Phiếu chi số 478 ngày 14-3 thanh toán chi phí giao nhận hàng bằng tiền mặt: 2.076.000
24. Phiếu xuất số 23 ngày 14-3 phân xưởng 1 nhận NVL trị giá: 61.000
25. Phiếu thu số 44 ngày 15-3 thủ quỹ công ty vay tiền tổng công ty về nhập quỹ: 100.000.000
26. Hoá đơn bán hàng 229 ngày 15-3 cấp 200.000 viên gạch cho công ty Phương Nam chưa thanh toán trị giá: 34.000.000 (gồm cả VAT 10%) giá vốn là: 27.550.000
27. Phiếu chi số 364 ngày 15-3 thanh toán tiền tiếp khách bằng tiền mặt: 3.117.000 (gồm VAT 3%)
28. a, Phiếu xuất số 10 ngày 15 -3 phân xưởng 1 nhận BHLĐ: 833.775
b, Phiếu xuất số 34 ngày 15-3 phân xưởng 2 nhận NVL phục vụ sản
xuất : 11.244.898
29. Phiếu nhập số 15 ngày 15-3 nhập 6.000 m3 đất và 3.000 tấn than theo hoá đơn 03754 trị giá 480.000.000 (gồm cả VAT 10%)
30. Ngày 13-3 nhận từ cơ quan cấp trên 01 ô tô Ford 29M - 6436 nguyên giá là: 348.029.883 hao mòn 36.252.810
31. Hoá đơn bán hàng số 4633 ngày 17-3 cung cấp 78.400.000 viên gạch cho công ty Sao Mai chưa thanh toán tiền: 224.224.000 (gồm cả VAT 10%) giá vốn là: 177.587.499
32. Phiếu xuất số 28 ngày 17-3 nhập 1032 tấn than theo hợp đồng 11290 chưa thanh toán tiền trị giá 85.122.782 (gồm cả VAT 10%)
33. Phiếu thu số 43 ngày 18-3 công ty Phương Nam trả tiền hàng trị giá: 46.600.000
34. Hoá đơn bán hàng 2464 ngày 18-3 cung cấp 22.650 viên gạch cho công ty xây dựng 2 chưa thanh toán tiền trị giá 29.612.450 (gồm cả VAT 10%) giá vốn là: 24.809.876
35. Phiếu xuất số 103 ngày 18-3 nhận NVL phục vụ sản xuất 140.938.204
36. Hoá đơn bán hàng 24640 ngày 18 - 3 cung cấp 3.500.000 viên gạch cho công ty xây dựng Hà Nội chưa thanh toán tiền: 12.600.000 (gồm cả VAT 10%) giá vốn là: 11.454.450
37. Hoá đơn bán hàng số 24634 ngày 19-3 bán cho công ty Xây dựng II 27.840.000 viên gạch chưa thanh toán tiền trị giá 224.224.000 (gồm cả VAT 10%) giá vốn là: 177.587.498
38. Phiếu chi số 454 ngày 19-3 thanh toán tiền tiếp khách bằng tiền mặt: 875.000 (gồm cả VAT 3%)
39. Phiếu nhập số 22 ngày 19-3 phân xưởng 1 nhận đất, than theo hoá đơn bán lẻ chưa thanh toán tiền cho người bán: 444.000
40. a, Phiếu thu số 45 ngày 20-3 thủ quỹ vay tiền tổng công ty nhập quỹ: 299.000.000
b, Phiếu chi số 46 ngày 20-3 phân xưởng 1 nộp phát do vi phạm KLLĐ:200.000
c, Phiếu thu số 48 ngày 20-3 phân xưởng 2 nộp tiền phạt do làm hỏng sản phẩm: 646.000
d, Phiếu chi số 50 ngày 20-3 phân xưởng 3 nộp phạt do vi phạm nội quy: 600.000
41. a, Phiếu chi số 365 Công ty thanh toán tiền mua vật tư phục vụ sản xuất : 4.511.177 (gồm cả VAT 3%)
b, Phiếu chi số 366 phân xưởng 1 nhận lương: 46.765.500 trong đó tiền mặt là: 45.683.000 phải trừ vào khoản thu khác 1.042.500
c, Phiếu chi số 368 phân xưởng 2 nhận lương: 2.227.200 bằng tiền mặt: 2.061.600 trừ vào phải thu khác: 165.600
d, Phiếu chí số 370 phân xưởng 3 nhận lương: 3.327.792
42. Phiếu nhập số 20 ngày 20-3 nhập 3093 m3 đất chưa thanh toán tiền: 62.210.600 (gồm cả VAT 10%)
43. a, Phiếu xuất số 18 phân xưởng 1 nhận nguyên vật liệu phục vụ sản xuất : 138.068.088
b, Phiếu xuất số 32 phân xưởng 2 nhận NVL phục vụ sản xuất : 6.450
c, Phiếu xuất số 33 phân xưởng 3 nhận NVL phục vụ sản xuất : 78.757.422
d, Phiếu xuất số 34 phân xưởng 4 nhận NVL phục vụ sản xuất : 221.919.541
44. Uỷ nhiệm chi số 12 công ty trả tiền mua tạp vụ: 1.417.644.684
45. a, Ngày 20 -3 công ty môi trường báo nợ tiền vệ sinh: 600.000
b, Ngày 20-3 công ty Trường Sơn trả tiền gạch trị giá: 347.892.700
c, Ngày 20-3 hạch toán giảm công nợ cho công ty Trường Sơn: 107.300
46. Phiếu chi số 480 ngày 20-3 thanh toán tiền chi phí giao nhận hàng: 2.000.000
47. Hoá đơn bán hàng số 24644 ngày 21-3 bán 40.000 viên gạch cho cửa hàng số 1 Nguyễn Trãi chưa thanh toán tiền 65.200.000 (gồm cả VAT 10%). Giá vốn 55.100.000
48. Phiếu thu số 54 ngày 21-3 phiếu xuất nộp phạt do làm hỏng sản phẩm trị giá: 878.000
49. a, Phiếu chi số 361 ngày 21-3 cái xe tạm ứng tiền mua xăng dầu: 2.000.000
b, Phiếu chi số 362 thanh toán tiền tiếp khách 245.000
c, Phiếu chi số 363 thanh toán tiền vật tư: 5.828.400
d, Phiếu chi số 382 thanh toán tiền nghỉ ốm: 111.214
e, Phiếu chi số 383 phân xưởng 1 nhận lương: 13.219.400 bằng tiền mặt 12.120.100 trừ vào phải thu khác 1.099.300
f, Phiếu chi số 385 phân xưởng 2 nhận lương 12.852.100 bằng tiền mặt 11.788.000 trừ vào phải thu khác: 1.064.100
g, Phiếu chi số 386 phân xưởng 3 nhận lương: 6.872.100 bằng tiền mặt 6.602.200 trừ vào phải thu khác: 269.900
h, Phiếu chi số 387 phân xưởng 4 nhận lương 6.292.600 bằng tiền mặt: 6.146.500 trừ vào phải thu khác: 146.100
k, Phiếu chi số 390 phân xưởng 5 nhận lương: 29.567.500 bằng tiền mặt 28.461.100 trừ vào phải thu khác: 1.106.400
i, Phiếu chi số 394 phân xưởng 7 nhận lương: 5.500.100 bằng tiền mặt 5.271.100 trừ vào phải thu khác 229.000
l, Phiếu chi số 402 phân xưởng 8 thanh toán tiền chi phí gặp mặt: 7.555.500
m, Phiếu chi số 406 phân xưởng 9 nhận lương 1.406.800 bằng tiền mặt: :1.358.000 trừ phải thu khác: 44.800
n, Phiếu chi số 408 phân xưởng 10 nhận lương 8.895.000 bằng tiền mặt: 8.676.600 trừ vào phải thu khác 218.400
p, Phiếu chi số 411 Bộ phận quản lý phân xưởng nhận lương 27.339.000 bằng tiền mặt: 14.829.300, trừ vào phải thu khác:12.509.700
50.Phiếu nhập số 31 ngày 22-3 nhận đất theo hợp đồng số 06345 của Công ty than Quảng Ninh: 28.560.018 (gồm cả VAT 5%)
51. Phiếu chi số 485 ngày 23-3 thanh toán chi phí giao nhận hàng bằng tiền mặt: 2.076.000
52. Hoá đơn bán hàng số 24635 ngày 24-3 bán 78400 ……cho công ty cổ phần Hải Hà, chưa thanh toán tiền: 224.224.000 (gồm cả VAT 10%) giá vốn: 177.587.499
53. Phiếu nhập số 24 ngày 24-3 nhập than theo hợp đồng 50593 trị giá: 3.746.700 (gồm cả VAT 3%) chưa thanh toán tiền.
54. a, Phiếu chi số 418 ngày 25-3 Ban KH nhận lương: 136.000
b, Phiếu chi số 419 ngày 25-3 Bộ phận BH nhận lương: 14.575.300 bằng tiền mặt: 14.087.600 trừ vào phải thu khác: 487.700
55. Phiếu nhập số 35 ngày 25-3 nhập đất của khách hàng lẻ trị giá 195.500, chưa thanh toán
56. a, Phiếu xuất số 40 ngày 25-3 nhận NVL phục vụ sản xuất trị giá: 15.625.237
b, Phiếu xuất số 41 ngày 25-3 nhận NVL phục vụ sản xuất : 1.132.202
c, phiếu xuất số 42 phân xưởng 1 nhật NVL phục vụ sản xuất: 1.287.969
d, Phiếu xuất số 45 phân xưởng 2 nhận NVL phục vụ sản xuất : 9.716.746
57. Phiếu nhập số 23 ngày 25 -3 nhập than theo hợp đồng bán lẻ: 642.000 (gồm vả VAT 3%) chưa thanh toán.
58. a, Phiếu thu số 59 ngày 26-3 phân xưởng 1 nộp tiền BHXH: 74.760
b, Phiếu thu số 60 ngày 26-3 Ban TCKT nộp tiền mua BHNT: 87.300
59. Phiếu chi số 421 ngày 26-3 phân xưởng 1 nhận lương: 37.064.500 bằng tiền mặt: 35.722.400 trừ vào phải thu khác: 1.342.100
60. a, Phiếu chi số 427 ngày 26-3 Bộ phận QL nhận lương: 5.158.100 bằng tiền mặt: 4.973.800, trừ vào phải thu khác: 184.300
b, Phiếu chi số 428 thanh toán tiền nghỉ ốm: 450.316
c, Phiếu chi số 431 ngày 26-3 thanh toán tiền tạp vụ: 3.475.500
d, Phiếu chi số 437 thanh toán tiền điện nước: 122.220 (gồm cả VAT 7%)
e, Phiếu chi số 440 thanh toán tiền tiếp khách: 22.447.815 (gồm cả VAT 3%)
f, Phiếu chi số 446 ngày 26-3 Bộ phận QL nhận lương: 3.675.654 bằng tiền mặt: 3.483.000, trừ phải thu khác: 192.654.
61. a, Phiếu nhập số 5169 m3 đất chưa thanh toán: 43.759.300 (gồm cả VAT 10%)
b, Phiếu nhập số 25 ngày 26-3 nhập than chưa thanh toán: 246.000 trong đó có chi phí bằng tiền khác: 18000, mua NVL: 207300 , VAT: 20700
62. a, Uỷ nhiệm chi số 13 ngày 26-3 công ty trả tiền điện sản xuất cho công ty Điện Hà Nội: 90.849.216 gồm cả VAT 10%
b, Uỷ nhiệm chi số 16 ngày 26-3 nộp thuế: 200.000.000
63. a, Phiếu chi số 488 ngày 26-3 thanh toán chi giao nhận hàng 1.159.000
b, Phiếu chi số 449 ngày 27-3 thanh toán tiền tiếp tiếp khách 16.460.000 gồm cả VAT 3%
c, Phiếu chi số 451 ngày 27-3 thanh toán tiền mua nội thất cho công ty: 17.358.000 (gồm cả VAT 3%)
d, Phiếu chi số 458 ngày 27 -3 thanh toán tiền tạp vụ: 779.700
64. a, Phiếu chi số 61 ngày 27-3 thanh toán BHXH cho CBCNV: 349.200
b, Phiếu chi số 62 ngày 27-3 hoàn tiền tạm ứng: 2.000.000
65. Phiếu nhập số 19 ngày 27-3 nhập 5149 m3 đất: 42.079.800 chưa thanh toán (gồm cả VAT 10%)
66. a, Phiếu thu số 63 hoàn tiền tạm ứng 3.000.000
b, Phiếu thu số 64 nộp tiền mua mũ BHLĐ: 253.000
67. Ngày 28-3 công ty XD2 thanh toán tiền mua 90.000 viên gạch : 146.700.000.
68. Hoá đơn bán hàng số 24636 ngày 28 -3 cung cấp 78.400 viên gạch cho công ty XD2 chưa thanh toán: 224.224.000 gồm cả VAT 10% giá vốn: 177.587.498
69. Hoá đơn bán hàng 70230 ngày 28-3 cung cấp 76332 viên gạch cho công ty Cửu Long, chưa thanh toán:106.864.800 (gồm cả VAT) giá vốn: 75.056.672.
70. Phiếu chi số 460 thanh toán tiền NVL: 7.707.800
71. Phiếu nhập số 37 ngày 28-3 nhập than, chưa thanh toán trị giá 1.140.000 (gồm cả VAT 3%)
72. Phiếu xuất số 14 ngày 28-3 nhận phân xưởng 2 BH LĐ: 119.776
73. Ngày 28-3 công ty XD2 thanh toán tiền gạch: 211.900.000
74. Ngày 28-3 trích BHXH tháng 3 của CBCNV có việc làm: 34.138.860 trong đó phải thu khác là 8.534.715, nhân công trực tiếp sx: 22.978.935, nhân viên quản lý: 2.625.210
75. Ngày 28-3 trích BHYT của CBCNV có việc làm: 4.945.815 trong đó phải thu khác: 1.531.929, nhân công trực tiếp: 3.063.858 nhân viên quản lý: 350.028
76. Trích KPCĐ: 4.554.755
77. Ngày 28-3 hạch toán BHXH phải thu của CNV: 1.315.860
78. Phiếu nhập số 21 ngày 29-3 nhập 5.139 m3 đất chưa thanh toán: 276.780.700 (gồm VAT 10%)
79. Phiếu xuất số 44 ngày 29-3 nhận 14.367 m3 đất trị giá 112.759.744
80. Phiếu nhập số 24 nhập 27007 tấn than: 215.094.707 (gồm cả VAT 3%)
81. a, Phiếu xuất số 15 ngày 29-3 phân xưởng 1 BHLĐ: 474.402
b, Phiếu xuất số 122 phân xưởng 2 nhận NVL phục vụ sản xuất : 2.640.446
c, Phiếu xuất số 123 phân xưởng 3 nhận NVL phục vụ sản xuất : 2.090.966
d, Phiếu xuất số 124 phân xưởng 4 nhận NVL phục vụ sản xuất : 1.449.222
e, Phiếu xuất số 125 phân xưởng 5 nhận NVL phục vụ sản xuất : 2.454.176
82. Ngày 29-3 hạch toán tăng TSCĐ mua mới: 90.840.000
83.Uỷ nhiệm chi số 190 ngày 29-3 công ty XD2 trả tiền gạch: 950.427.705
84. Hoá đơn bán hàng 24645 ngày 30-3 cung cấp 50000 viên gạch cho chi nhánh Hoà Bình, chưa thanh toán: 81.500.000 (gồm cả VAT 10%) giá vốn: 68.875.000
85. a, Phiếu nhập số 26 ngày 30-3 nhận 53.380 m3 đất chưa thanh toán: 480.420.050 (gồm cả VAT 10%)
b, Phiếu nhập số 27 ngày 30 -3 nhập than trị giá: 7.275.080 chưa thanh toán cả VAT 3%
86. a, Phiếu xuất số 39 ngày 30-3 phân xưởng 1 nhận NVL phục vụ sản xuất : 117.867.987
b, Phiếu xuất số 40 ngày 30-3 phân xưởng 2 nhận NVL phục vụ sản xuất : 713.560.652
c, Phiếu xuất số 42 ngày 30-3 phân xưởng 3 nhận NVL phục vụ sản xuất : 91.974.789
d, Phiếu xuất số 45 ngày 30 – 3 phân xưởng 4 nhận NVL phục vụ sản xuất:340083
87. Ngày 30-3 nhập than trị giá: 5.748.000 (gồm cả VAT 10%)
88. a, Phiếu xuất số 50 ngày 30 - 3 phân xưởng 1 nhận NVL phục vụ sản xuất: 2.243.700
b, Phiếu xuất số 51 ngày 30-3 phân xưởng 2 nhận NVL phục vụ sản xuất : 366.420
c, Phiếu xuất số 52 ngày 30-3 phân xưởng 3 nhận NVL phục vụ sản xuất : 8.755.946
d, Phiếu xuất số 53 ngày 30-3 phân xưởng 4 nhận NVL phục vụ sản xuất : 583.200
e, Phiếu xuất số 54 ngày 30-3 phân xưởng 5 nhận NVL phục vụ sản xuất : 1.884.644
89. a, Ngày 30-3 công ty thu phụ phí: 67.567.500
b, Ngày 30-3 công ty thu lãi : 28.349.409
c, Ngày 30-3 công ty thu KPSN quý I: 1.990.601
d, Ngày 30-3 công ty thu tiền vay đầu tư: 94.194.376
e, Ngày 30-3 HT chi phí phải trả khác:30.083.695
90. a, Ngày 30-3 K/C số dư TK 131 - CT được khấu trừ sang TK 6278: 51.000.000
b, Ngày 30-3 K/C số dư TK131 - CT được khấu trừ sang TK 331: 29.612.450
c, Ngày 30-3 K/C số dư TK131- CT được khấu trừ sang TK 331:172.937.800
91. Ngày 30-3 HT tiền điện phải trả: 9.022.560
+Ngày 30-3 HT tiền điền phải trả: 4.152.000
+Ngày 30-3 HT tiền điện: 73.584.000
92. Ngày 30-3 K/C số dư TK 133 - VAT được khấu trừ sang TK 333: 152.919.347
93. Phiếu xuất số 49 ngày 30-3 phân xưởng 5 nhập NVL sản xuất: 8.879.244
94. Hoá đơn bán hàng số 70231 ngày 31-3 cung cấp 57518 viên gạch cho công ty BBHT chưa thanh toán: 737.093.370 (gồm cả VAT 10%) giá vốn là: 637.598.533
95. Phiếu chi số 464 ngày 31-3 thanh toán tiền NVL phục vụ sản xuất : 2.276.000
96. a, Phiếu nhập số 46 nhập NVL chưa thanh toán: 4.800.400 cả VAT 10%
b, Ngày 31-3 trích KHTSCĐ chưa thanh toán 40.629.003
c, Phiếu nhập số 28 nhập NVL chưa thanh toán: 252.000 cả VAT 5%
97. a, Phiếu xuất số 126 ngày 31-3 phân xưởng 4 nhập NVL phục vụ sản xuất : 181.248.777
b, Ngày 31-3 công ty thu lãi VDH: 26.347.875
98. a, Phiếu chi số 495 thanh toán chi phí giao nhận hàng:2.000.000
b, Phiếu chi số 496 thanh toán tiền thuốc chữa bệnh CBCNV: 458.300 trong đó tiền mặt 60.000, tiền ứng: 398.300
99. a, Phân bổ tiền lương bộ phận QLDN: 8.935.600
b, Phân bổ tiền lương BPQLPX - CBCNV QLPX: 18.733.100
c, Phân bổ tiền lương BP sản xuất trực tiếp và CPNCTT: 193.339.454
100. a, K/C chi phí NVL thanh toán chi phí sản xuất KDDD: 1.794.747.994
b, K/C CPNCTT - CPSXKDDD: 223.937.002
c, K/C chi phí NCTTSX – chi phí SXKDD : 231.431.725
d, K/C chi phí nhân công trực tiếp sán xuất: 2.124.000
101. HT điều chỉnh công nợ: 5.648.000
102. Phiếu thu số 65 trả tiền thừa khi trả tiền mua hàng : 38.000.
II. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Nợ TK 1358 : 116.802
Có TK 3384 : 116.802
2. Nợ TK 155 : 2.086.101.434
Có TK 154 : 2.086.101.434
3. a. Nợ TK 632 : 55.100.000
Có TK 155 : 55.100.000
b. Nợ TK 131 : 65.200.000
Có TK 511 : 65.200.000
Có TK 333 : 5.927.600
4.a. Nợ TK 6278 : 175.000
Có TK 111 : 175.000
b. Nợ TK 6428 : 858.450
Nợ TK 133 : 26.550
Có TK 111 : 885.000
c. Nợ TK 6277 : 5.285.000
Nợ TK 331 : 993.300
Có TK 111 : 6.278.300
d. Nợ TK 641 : 4.150.000
Có TK 111 : 4.150.000
5. a. Nợ TK 632 : 177.587.499
Có TK 155 : 177.587.499
b. Nợ TK 131 : 224.224.000
Có TK 511 : 203.840.000
Có TK333 : 20.384.000
6. Nợ TK 6427 : 4.640.000
Có TK 111 : 4.640.000
7. Nợ TK 111 : 1.162.098
Có TK 1388 : 1.162.098
8. a. Nợ TK 6278 : 3.277.800
Có TK 111 : 3.277.800
b. Nợ TK 334 : 180.000
Có TK 111 : 180.000
c. Nợ TK 6418 : 2.100.000
Có TK 111 : 2.100.000
9. Nợ TK 621 : 1.878.443
Có TK 152 : 1.878.443
10. a. Nợ TK 632 : 41.256.920
Có TK 155 : 41.256.920
b. Nợ TK 131 : 51.835.000
Có TK 112 : 47.122.717
Có TK 333 : 4.712.283
11. Nợ TK 621 : 1.123.759
Có TK 152 : 1.123.759
12. Nợ TK 152 : 4.959.570
Nợ TK 133 : 261.030
Có TK 331 : 5.220.600
13. Nợ TK 621 : 5.090.456
Có TK 152 : 5.090.456
14.a. Nợ TK 632 : 13.775.000
Có TK 155 : 13.775.000
b. Nợ TK 131 : 17.000.000
Có TK 511 : 15.454.500
Có TK 333 : 1.545.500
15. a. Nợ TK 111 : 17.000.000
Có TK 131 : 17.000.000
16.a. Nợ TK 6423 : 442.300
Nợ TK 133 : 7.200
Có TK 111 : 449.500
b. Nợ TK 6277 : 857.273
Nợ TK 133 : 64.727
Có TK 111 : 922.000
17. a. Nợ TK 152 : 2.080.000
Nợ TK 133 : 208.000
Có TK 331 : 2.288.000
b. Nợ TK 152 : 18.078.187
Có TK 154 : 18.078.187
c. Nợ TK 152 : 1.182.000
Nợ TK 133 : 118.200
Có TK 331 : 1.300.200
18. a. Nợ TK 632 : 177.587.499
Có TK 111 : 177.587.499
b. Nợ TK 131 : 224.224.000
Có TK 511 : 203.840.000
Có TK 333 : 20.384.000
19.a. Nợ TK 6428 : 3.885.910
Có TK 111 : 3.885.910
b. Nợ TK 6277 : 680.952
Nợ TK 133 : 34.048
Có TK 111 : 715.000
c. Nợ TK 6277 : 320.000
Nợ TK 331 : 5.220.600
Nợ TK 133 : 16.000
Có TK 111 : 5.556.600
20.a. Nợ TK 6278 : 69.454
Có TK 152 : 69.454
b. Nợ TK 621 : 874.680
Có TK 152 : 874.680
c. Nợ TK 621 : 8.109.536
Có TK 152 : 8.109.536
d. Nợ TK 621 : 324.529
Có TK 152 : 324.529
e. Nợ TK 621 : 5.778.177
Có TK 152 : 5.778.177
21.Nợ TK 6278 : 26.713
Có TK 152 : 26.713
22. Nợ TK 3384 : 13.242.096
Có TK 336 : 13.242.096
23. Nợ TK 6418 : 2.076.000
Có TK 111 : 2.076.000
24. Nợ TK 621 : 61.000
Có TK 152 : 61.000
25. Nợ TK 111 : 100.000.000
Có TK 336 : 100.000.000
26.a. Nợ TK 632 : 27.550.000
Có TK 155 : 27550000
b. Nợ TK 131 : 34.000.000
Có TK 511 : 30.909.000
Có TK 333 : 3.091.000
27. Nợ TK 6418 : 3.023.490
Nợ TK 133 : 93.510
Có TK 111 : 3.117.000
28.a. Nợ TK 6278 : 833.775
Có TK 152 : 833.775
b. Nợ TK 621 : 11.244.898
Có TK 152 : 11.244.898
29. Nợ TK 152 : 4.363.63.500
Nợ TK 133 : 43.636.500
Có TK 331 : 480.000.000
30. Nợ TK 2114 : 348.029.883
Có TK 214 : 36.252.810
Có TK 336 : 311.777.073
31. a. Nợ TK 632 : 177.587.499
Có TK 155 : 177.587.499
b. Nợ TK 131 : 224.224.000
Có TK 333 : 20.384.000
Có TK 511 : 203.840.000
32. Nợ TK 152 : 77.384.347
Nợ TK133 : 7.738.435
Có TK 331 : 58.122.782
33 Nợ TK 111 : 46.600.000
Có TK 131 : 46.600.000
34.a. Nợ TK 632 : 24.809.867
Có TK 155 : 24.809.867
b. Nợ TK 131 : 29.612.450
Có TK 151 : 26.920.388
Có TK 333 : 2.692.062
35. Nợ TK 621 : 140.938.204
Có TK 152 : 140.938.204
36. a. Nợ TK 632 : 11.454.450
Có TK 155 : 11.454.450
b. Nợ TK 131 : 12.600.000
Có TK 511 : 11.454.450
Có TK 333 : 1.145.550
37 a. Nợ TK 632 : 177.587.498
Có TK 155 : 177.587.498
b. Nợ TK 131 : 224.224.000
Có TK 511 : 203.840.000
Có TK 333 : 20.384.000
38. Nợ TK 6428 : 848.750
Nợ TK 133 : 26.250
Có TK 111 : 875.000
39. Nợ TK 152 : 444.000
Có TK 331 : 444.000
40.a. Nợ TK 111 : 299.000.000
Có TK 336 : 299.000.000
b. Nợ TK 111 : 200.000
Có TK 6278 : 200.000
c. Nợ TK 111 : 646.000
Có TK 6278 : 646.000
d. Nợ TK 111 : 600.000
Có TK 6278 : 600.000
41.a. Nợ TK 6277 : 4.372.500
Nợ TK 133 : 138.677
Có TK 111 : 4.511.177
b. Nợ TK 334 : 46.765.500
Có TK 111 : 45.6830.000
Có TK 1388 : 1.042.500
c. Nợ TK 334 : 2.227.200
Có TK 111 : 2.061.600
Có TK 1388 : 165.600
d. Nợ TK 334 : 3.327.792
Có TK 111 : 3.327.792
42. Nợ TK 152 : 55.989.540
Nợ TK 133 : 6.221.060
Có TK 331 : 62.210.600
43.a. Nợ TK 621 : 138.068.088
Có TK 152 : 138.068.088
b. Nợ TK 621 : 6.450
Có TK 152 : 6.450
c. Nợ TK 621 : 78.757.422
Có TK 152 : 78.757.422
d. Nợ TK 621 : 221.919.541
Có TK 152 : 221.919.541
44. Nợ TK 331 : 1417644684
Có TK 111 : 1.417.644.685
45. a. Nợ TK 6278 : 600.000
Có TK 3318 : 600.000
b. Nợ TK 131 : 347.892.700
Có TK 111 : 347.892.700
c. Nợ TK 6278 : 107.300
Có TK 131 : 107.300
46. Nợ TK 6418 : 2.000.000
Có TK 111 : 2.000.000
47.a. Nợ TK 632 : 55.100.000
Có TK 155 : 55.100.000
b. Nợ TK 131 : 65.200.000
Có TK 511 : 59.272.800
Có TK 333 : 5 927 200
48. Nợ TK 111 : 878.000
Có TK 6278 : 878.000
49.a. Nợ TK 141 : 2.000.000
Có TK 111 : 2.000.000
b. Nợ TK 6278 : 245.000
Có TK 111 : 245.000
c. Nợ TK 331 : 5.828.400
Có TK 111 : 5.828.400
d. Nợ TK 1388 : 111.214
Có TK 111 : 111.214
e. Nợ TK 334 : 13.219.400
Có TK 111 : 12.120.100
Có TK 1388 : 1.099.300
f. Nợ TK 334 : 12.852.100
Có TK 111 : 11.788.000
Có TK 1388 : 1.064.100
g. Nợ TK 334 : 6.872.100
Có TK 111 : 6.602.200
Có TK 1388 : 269.900
h. Nợ TK 334 : 6.292.600
Có TK 111 : 6.146.500
Có TK 1388 : 146.100
k, Nợ TK 334 : 29.567.500
Có TK 111 : 28.461.100
Có Tk 1388 : 1.106.400
i. Nợ TK 334 : 5.500.100
Có TK 111 : 5.271.100
Có TK 138 : 229.000
l. Nợ TK 627 : 7.555.500
Có TK 111 : 7.555.500
m, Nợ TK334 : 1.406.800
Có TK 111 : 1.358.000
Có TK 1388 : 44.800
n. Nợ TK 334 : 8.895.000
Có TK 111 : 8.676.600
Có TK 1388 : 218.400
p. Nợ TK 334 : 17.339.000
Có TK 111 : 14.828.300
Có TK 1388 : 2.510.700
50. Nợ TK 152 : 27.132.017,1
Nợ TK 133 : 1.428.000,9
Có TK 331 : 28.560.018
51. Nợ TK 6418 : 2.076.000
Có TK 111 : 2.076.000
52.a. Nợ TK 632 : 177.587.499
Có TK 155 : 177.587.499
b. Nợ TK 131 : 224.224.000
Có TK 511 : 203.840.000
Có TK 333 : 20.384.000
53. Nợ TK 152 : 3.664.000
Nợ TK 113 : 82.700
Có TK 331 : 3.746.700
54.a. Nợ TK 334 : 136.000
Có TK 111 : 136.000
b. Nợ TK 334 : 14.575.300
Có TK 111 : 14.087.600
Có TK 1388 : 487.700
55. Nợ TK 152 : 195.500
Có TK 331 : 195.500
56.a. Nợ TK 621 : 15.625.237
Có TK 152 : 15.625.237
b. Nợ TK 621 : 1.132.202
Có TK 152 : 1.132.202
c. Nợ TK 621 : 1.287.969
Có TK 152 : 1.287.969
d. Nợ TK 621 : 9.716.746
Có TK 152 : 9.716.746
57. Nợ TK 152 : 622.740
Nợ TK 133 : 19.260
Có TK 331 : 642.000
58.a. Nợ TK 111 : 74.760
Có TK 1388 : 74.760
b. Nợ TK 111 : 87.300
Có TK 1388 : 87.300
59. Nợ TK 334 : 37.064.500
Có TK 111 : 35.722.400
Có TK 1388 : 1.342.100
60.a. Nợ TK 334 : 5.158.100
Có TK 111 : 4.973.800
Có TK 1388 : 184.300
b. Nợ TK 138 : 450.316
Có TK 111 : 450.316
c. Nợ TK 6278 : 3 475 500
Có TK 111 : 3 475 500
d. Nợ TK 6277 : 1.136.646,93
Nợ TK 133 : 85.554,07
Có TK 111 : 1 222 201
e. Nợ TK 6428 : 21.774.380,55
Nợ TK 133 : 673.434,45
Có TK 111 : 22.447.815
f. Nợ TK 334 : 3.675.654
Có TK 111 : 3.483.000
Có TK 138 : 192.654
61.a. Nợ TK 152 : 39.383.370
Nợ TK 133 : 4.375.930
Có TK 331 : 43.759.300
b. Nợ TK 152 : 207.300
Nợ TK 6278 : 18.000
Nợ Tk 133 : 20.700
Có TK 331 : 246.000
62. a. Nợ TK 331 : 81.764.294,4
Nợ TK 133 : 9.084.921,6
Có TK 111 : 90.849.216
b. Nợ TK 333 : 200.000.000
Có TK 336 : 200.000.000
63.a. Nợ TK 6418 : 11.590.000
Có TK 111 : 11.590.000
b. Nợ TK 6277 : 15.966.200
Nợ TK 133 : 493.800
Có TK 111 : 16.460.000
c. Nợ TK 142 : 15.622.200
Nợ TK 133 : 1.735.800
Có TK 111 : 17.358.000
d. Nợ TK 6278 : 779.700
Có TK 111 : 779.700
64.a. Nợ TK 111 : 349.200
Có TK 1388 : 349.200
b. Nợ TK 111 : 2.000.000
Có TK 141 : 2.000.000
65. Nợ TK 152 : 37.871.820
Nợ TK 133 : 4.207.980
Có TK 331 : 42.079.800
66.a. Nợ TK 111 : 3.000.000
Có TK 141 : 3.000.000
b. Nợ TK 111 : 253.000
Có TK : 253.000
67. Nợ TK 111 : 146.700.000
Có TK 131 : 146.700.000
68.a. Nợ TK 632 : 177.587.498
Có TK 155 : 177.587.498
b. Nợ TK 131 : 224.224.000
Có TK 511 : 203.840.000
Có TK 333 : 20.384.000
69.a. Nợ TK 632 : 85.056.672
Có TK 155 : 85.056.672
b. Nợ TK 131 : 106.864.800
Có TK 511 : 97.149.797
Có TK 333 : 9.715.003
70. Nợ TK 152 : 7.707.800
Có TK 111 : 7.707.800
71. Nợ TK 152 : 1.105.800
Nợ TK 133 : 34.200
Có TK 331 : 1.140.000
72. Nợ TK 6278 : 119.776
Có TK 152 : 119.776
73. Nợ TK 111 : 211.900.000
Có TK 131 : 211.900.000
74. Nợ TK 1388 : 8.534.715
Nợ TK 622 : 22.978.935
Nợ TK 6421 : 2.625.210
Có TK 3383 : 34.138.860
75. Nợ TK 1388 : 1.531.929
Nợ TK 622 : 3.063.858
Nợ TK 6421 : 350.028
Có TK 3384 : 4.945.815
76. Nợ TK 622 : 4.554.755
Có TK 3382 : 4.554.755
77. Nợ TK 1388 : 1.315.860
Có TK 3383 : 1.315.860
78. Nợ TK 152 : 249.102.630
Nợ TK 133 : 27.678.070
Có TK 331 : 276.780.700
79. Nợ TK 671 : 112.759.744
Có TK 152 : 112.759.744
80. Nợ TK 152 : 193.585.236,3
Nợ TK 133 : 21.509.470,7
Có TK 331 : 215.094.707
81.a. Nợ TK 621 : 474.402
Có TK 152(PX1): 474.402
b. Nợ TK 621 : 2.640.446
Có TK 152(PX2): 2.640.446
c. Nợ TK 621 : 2.090.966
Có TK 152(PX3): 2.090.966
d. Nợ TK 621 : 1.449.222
Có TK 152(PX4): 1.449.222
e. Nợ TK 621 : 2.454.176
Có TK 152(PX5): 2.454.176
82. Nợ TK 211 : 90.840.000
Có TK 111 : 90.840.000
83. Nợ TK 111 : 950.427.705
Có TK 131 : 950.427.705
84.a. Nợ TK 632 : 68.875.000
Có TK 155 : 68.875.000
b. Nợ TK 131 : 81.500.000
Có TK 511 : 74.090.500
Co TK 333 : 7.409.500
85.a. Nợ TK 152 : 436.745.500
Nợ TK133 : 43.674.550
Có TK 331 : 480.420.050
b. Nợ TK 152 : 7.056.828
Nợ Tk 133 : 218.252
Có TK 331 : 7.275.080
86a. Nợ TK 621 : 117.867.987
Có TK 152(PX1): 117.867.987
b. Nợ TK 621 : 713.560.652
Có TK 152(PX2): 713.560.652
c. Nợ TK 621 : 91.974.789
Có TK 152(PX3): 91.974.789
d. Nợ TK 621 : 340.083
Có TK 152(PX4): 340.083
87.a. Nợ TK 152 : 5.173.200
Nợ TK 133 : 57.480
Có TK 331 : 5.748.000
88.a. Nợ TK 621 : 2.243.700
Có TK 152(PX1): 2.243.700
b. Nợ TK 621 : 366.420
Có TK 152 (PX2): 366.420
c. Nợ TK 621 : 8.755.946
Có TK 152(PX3): 8.755.946
d. Nợ TK 621 : 853.200
Có TK 152(PX4): 853.200
e. Nợ TK 621 : 1.884.644
Có TK 152(PX5): 1.884.644
89.a. Nợ TK 642 : 67.567.500
Có TK 336 : 67.567.500
b. Nợ TK 111 : 28.349.409
Có TK 711 : 28.349.409
c. Nợ TK 6425 : 1.990.601
Có TK 336 : 1.990.601
d. Nợ TK 111 : 94.194.376
Có TK 711 : 94.194.376
e. Nợ TK 6417 : 30.083.695
Có TK 331 : 30.083.695
90.a. Nợ TK 6278 : 51.000.000
Có TK 131 : 51.000.000
b. Nợ TK 331 : 29.612.450
Có TK 131 : 29.612.450
c. Nợ TK 331 : 172.937.800
Có TK 131 : 172.937.800
91.a. Nợ TK 6277 : 9.022.560
Có TK 131 : 9.022.560
b. Nợ TK 627 : 4.152.000
Có TK 331 : 4.152.000
c. Nợ TK 6277 : 73.584.000
Có TK 331 : 73.584.000
92. Nợ TK 333 : 152.919.347
Có TK 133 : 152.919.347
93. Nợ TK 621 : 8.879.244
Có TK 152(PX5): 8.879.244
94.a. Nợ TK 632 : 637.598.533
Có TK 155 : 637.598.533
b. Nợ TK 131 : 737.093.170
Có TK 511 : 670.084.700
Có TK 333 : 67.008.470
95. Nợ TK 331 : 2.276.000
Có TK 111 : 2.776.000
96a. Nợ TK 152 : 4.320.360
Nợ TK 133 : 480.040
Có TK 331 : 4.800.400
b. Nợ TK 6274 : 40.629.003
Có TK 214 : 40.629.003
c. Nợ TK 152 : 226.800
Nợ TK 133 : 25.200
Có TK 331 : 252.000
97.a. Nợ TK 621 : 181.248.777
Có TK 152 : 181.248.777
b. Nợ TK 111 : 26.347.875
Có TK 761 : 26.347.875
98. a. Nợ TK 6418 : 2.000.000
Có TK 111 : 2.000.000
b. Nợ TK 6278 : 458.300
Có TK 111 : 60.000
Có TK 141 : 398.300
99.a. Nợ TK 642 : 8.935.600
Có TK 334 : 8.935.600
b. Nợ TK 6271 : 18.733.100
Có TK 334 : 18.733.100
100.a. Nợ TK 154 : 1.794.747.994
Có TK 621 : 1.794.747.994
b. Nợ TK 154 : 223.937.002
Có TK 622 : 223.937.002
c. Nợ TK 154 : 231.431.725
Có TK 6217 : 18.733.100
Có TK 6274 : 40.629.003
Có TK 6277 : 160.530.628
Có TK 6278 : 11.538.994
d. Nợ TK 6278 : 2.124.000
Có TK 154 : 2.124.000
101. Nợ TK 1388 : 38.000
Nợ TK 6278 : 90.000
Nợ TK 331 : 5.520.000
Có TK 331 : 5.648.000
102. Nợ TK 111 : 38.000
Có TK 1388 : 38.000
III. Tài khoản chữ T
TK 111 TK 131
DĐ: 2.693.707 DĐ: 5.027.478.100
PS: PS:
104.328 (10) 175.000 (4) 59.272.400 (3) 17.000.000 (26)
799.848 (11) 858.450 (5) 5.927.600 (3)
............ ........ .......... ...........
ể PS: 471.888.358 365.977.525 ể PS: 2.546.249.420 2.926.032.006
DC: 109.604.540 DC: 4.647.695.514
TK 1388 TK 152
DĐ: 75.266.676 DĐ: 2.978.111.384
PS: PS: 4.582.000 (23) 1.878.443 (18)
116.802 104.328 2.080.000 (29) 199.338 20)
38.000 799.848
............. .......... ............. ...........
ể PS: 27.692.289 11.491.812 ể PS: 1.629.061.028 1.899.197.421
DC: 91.467.153 DC: 2.707.974.991
TK 154 TK 155
DĐ: 2.242.137.291 DĐ: 354.174
PS: PS: 2.086.101.434 (2) 55.100.000 (3)
112.759.744 (275) 2.086.101.434 (2) 68.875.000 (302)
1.794.747.994 (353) 18.078.187 (30) ...........
.............. ..............
ể PS: 2.362.876.465 2.321.086.328 ể PS : 2.086.101.434 2.086.101.434
DC: 2.283.927.428 DC: 354.174
TK 141 TK 142
DĐ: 44.598.300 DĐ: 32.858.404
PS: 2000.000 (143) 200.000 (141) PS: 9.108.300
10.000.000 (229) 2.000.000 (252)
3.000.000 (256)
398.300 (349) .................. .......
ể PS: 12.000.000 5.598.300
DC: 51.000.000 DC: 41.966.640
TK 211 TK 214
DĐ: 7.130.498.500 DĐ: 6.721.882.001
90.040.000 36.252.810
311.777.073 40.629.003
36.252.810
åPS: 438.069.833 åPS: 76.881.813
DC: 7.568.568.333 DC: 6.798.763.814
TK 133111 TK 333111
DĐ: 0 DĐ: 357.879.307
26.550 5.927.600
84.150 20.384.000
248.600 4.712.283
......... .....
32.040 152.919.347 152.919.347
33.240 67.008.470
436.400
åPS: 152.919.347 152.919.347 åPS: 152.919.347 231.478.168
DC: 0 DC: 236.438.128
TK 334 TK 336
DĐ: 344.011.800 DĐ: 9.085.499.771
PS: 180.000 8.935.600 PS: 4.640.000
5.639.400 193.339.454 ........... 13.242.096
320.600 18.733.100 94.194.376 100.000.000
................ ............
å PS: 227.737.754 221.008.154 å PS: 2.753.368.781 2.744.206.830
DC: 337.282.200 DC: 9.076.037.820
TK 3382 TK 3383
DĐ: 11.707.570 DĐ: 66.536.190
PS: 4.554.755 PS: 22.978.935
8.534.715
å PS: 0 4.554.755 2.625.210
1.315.860
DC: 16.262.325 åPS: 0 35.454.720
DC: 101.990.910
TK 3384 TK 4212
DĐ: (7.049.180) DĐ: 19.581.847
PS: 13.242.096 116.802 PS: 35.497.605
3.063.585
1.531.929
350.028
å PS: 13.242.096 5.062.617
DC: (15.228.659) DC: 55.079.452
PHẦN III
NỘI DUNG CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
CHƯƠNG I
KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Định nghĩa:
Tài sản cố định là những tư liệu lao động có gía trị lớn, thời gian sử dụng dài. Khi tham gia vào quá trình sản xuất - kinh doanh , tài sản cố định bị hao mòn dần và giá trị của nó được chuyển từng phần vào chi phí kinh doanh. Khác với đối tượng lao động, tài sản cố định tham gia nhiều chu kỳ kinh doanh và giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu cho đến lúc hư hỏng.
Do tài sản cố định trong doanh nghiệp có nhiều loại với nhiều hình thái biểu hiện, tính chất đầu tư, công dụng và tình hình sử dụng khác nhau…
Nên để thuận lợi cho việc quản lý và hạch toán tài sản cố định cần sắp xếp tài sản cố định vào từng nhóm theo những đặc trưng nhất định như phân theo quyền sở hữu, phân theo nguồn hình thành, phân theo hình thái biểu hiện, phân theo hình thái biểu hiện kết hợp tính chất đầu tư…Mỗi một cách phân loại có tác dụng khác nhau đối với công tác hạch toán và quản lý. Chẳng hạn theo hình thái biểu hiện kết hợp tính chất đầu tư, toàn bộ TSCĐ được chia ra làm ba loại:
- TSCĐ hữu hình
- TSCĐ vô hình
- TSCĐ thuê tài chính
Năm 2001 Công ty xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị đã mạnh dạn đầu tư nhiều TSCĐ như mua sắm đổi mới trang thiết bị, máy móc cũng như nâng cấp cải tạo cơ sở hạ tầng.Tổng số tiền đầu tư cho TSCĐ của công năm 2001 lên tới 12.400.927.955 đồng. Để chứng minh điều này ra đi xem xét bảng chi tiết sau:
CHI TIẾT TĂNG TSCĐ NĂ M 2001
Ngày31/12/2001
đvt:VNĐ
STT
Tên Tài sản
Số tiền
1
Máy bơm nước
25.367.285
2
Máyuốn thép Go 40
12.380.950.
3.
Xe trộn bê tông
451.207.214
5
Bể trộn vữa sét 23m3
5.700.000
6
Máy phát điện nhật
9.850.000
…..
Cộng
12.400.927.955
Trích (Giá trị TSCĐ mới tăng năm 2001 -Báo cáo tổng kết SXKD )
Nhìn vào bảng chi tiết tăng tài sản cố định của công ty cho ta thấy quả thật năm 2001 Công ty đã đầu tư đổi mới cơ sở hạ tầng, điều đó chứng tỏ Công ty đang đầu tư theo chiều sâu nhằm tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh và dần nâng cao thu nhập cho người lao động.
Trong tháng có các nghiệp vụ phát sinh làm tăng TSCĐ sau:
+ Ngày 2 tháng 11 anh Dũng có mua một máy trộn bê tông
Nợ TK 211 : 451.202.210 đồng
Nợ TK133 : 45.120.221 đồng
Có TK 111 : 496.322.431đồng
+Ngày 10 tháng 11 Anh Thắng Mua kích KR
Nợ TK 211 :14.476.200 đồng
Nợ TK133 : 1.447.620 đồng
Có TK331:15.923.820 đồng
+Ngày 28 tháng 11 Anh Phan mua máy Đầm cóc nhật
Nợ TK 211 :5.700.000 đồng
Nợ TK133 : 570.000 đồng
Có TK 111 :6.270.000 đồng
+Ngày 20 tháng 12 Chị Hằng mua bể trộn vữa
Nợ TK 211 :17.884.770đồng
Nợ TK133 : 1.788.477đồng
Có TK 111 :19.673.247đồng
*Trong đó có các chứng tờ gốc sau
Công ty xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị
PHIẾU CHI mẫu 1
Ngày 2 tháng11 năm 2001 Nợ TK:211
Họ tên người nhận: Nguyễn Văn Dũng Có TKL:111
Địa chỉ: Đội trưởng đọi 501
Lý do: Để mua máy Trộn Bê Tông
Số tiền: 496.322.431 đồng
(bằng chữ: Bốn trăm chín sáu triệu ba trăm hai hai nghìn bốn trăm ba mốt đồngchẵn)
Đã nhận đủ số tiền: Bốn trăm chín sáu triệu ba trăm hai hai nghìn bốn trăm ba mốt đồng chẵn.
Ngày2/11/2001
Thủ Trưởng Đơn Vị Kế Toán Trưởng Thủ Quỹ Người Nhận
(Ký,tên họ) (Ký ,tên họ) (Ký ,tên họ) (Ký,tên họ)
Côngtyxâylắpvàkinhdoanhvậttưthiếtbị
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG mẫu 2
Ngày 10/12/2001
Nợ TK:141
Có TK:112
Kính Gửi: Ban giám đốc công ty xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị
Tên tôi là: Nguyễn Thanh Hằng
Địa chỉ: Phân xưởng đúc
Đề nghị tạm ứng số tiền là: 19.673.247
(Bằng chữ: Mười chín triệu sáu trăm bẩy mươi ba nghìn hai trăm bốn bẩy đồng chẵn)
Lý do: Trả tiền mua bể trộn vữa
Thời hạn thanh toán: Trừ vào quuyết toán công trình
Duyệt tạm ứng: Mười chín triệu sáu trăm bẩy mươi ba nghìn hai trăm bốn bẩy đồng chẵn)
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Thủ quỹ Người nhận
(ký,tên họ) (ký,tên họ) (ký,tên họ) (ký,tên họ)
Công ty xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị
GIẤY THANH TOÁN TẠM ỨNG
Ngày 10 tháng 12 năm 2001
Nợ TK111:
CóTK141:
Họ tên người thanh toán: Nguyễn thanh Hằng
Địa chỉ: Phân xưởng đúc
Số tiền tạm ứng được thanh toán: 19.673.247
(Bằng chữ: Mười chín triệu sáu trăm bẩy mươi ba nghìn hai trăm bốn bẩy đồng chẵn)
Ngày 10 tháng 12 năm 2001
Kế toán trưởng Kế toán thanh toán Người thanh toán
(ký,tên họ) (ký,tên họ) (ký,tên họ)
Công ty xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị
PHIẾU CHI mẫu 3
Ngày 28 tháng11 năm 2001 Nợ TK:211
Họ tên người nhận: Nguyễn thanh Hằng Có TK:111
Địa chỉ: Phân xưởng đúc
Lý do: Trả tiền mua bể trộn vữa
Số tiền: 19.673.247
Đã nhận đủ số tiền: (Bằng chữ: Mười chín triệu sáu trăm bẩy mươi ba nghìn hai trăm bốn bẩy đồng chẵn)
Ngày28/11/2001
Thủ Trưởng Đơn Vị Kế Toán Trưởng Thủ Quỹ Người Nhận
(Ký,tên họ) (Ký ,tên họ) (Ký ,tên họ) (Ký,tên họ)
* Từ các mẫu chứng từ gốckế toán căn cứ vào đó để lên chứng từ ghi sổ như:
Công ty xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Quý 4: ngày 31/12/2001
đơn vị tính;VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
SHTK
Số tiền
Ghi chú
SH
NT
Nợ
có
125
2/11
ông Dũng mua xe trộn bê tông
211
133
111
451.207.210
45.120.721
129
10/11
ông Thắng mua kích KR
211
113
331
14.467.200
1.446.720
130
28/11
Ông Phan mua máy đầm cóc nhật
211
133
111
5.700.000
570.000
133
10/12
Chị Hằng mua bể trộn vữa
211
133
111
17.884.190
1.788.4190
Cộng phát sinh trong kỳ
538.189.498
Kèm theo ….chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(ký,tên họ) (ký ,họ tên)
Công ty xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị
SỔ CÁI
Tên TK: TSCĐHH Quý IV năm 2001 SH: 211
ĐV: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK Đ/ứ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
120
30/10
Ông Dũng mua máy trộn bê tông
111
469.322.431
121
10/11
Ông Thăng mua kich KR-60
331
15.923.820
125
28/11
ÔngPhan mua máy đầm cóc nhật
111
6.270.000
129
10/12
Chị Hằng mua bể trộn vữa
111
19.673.247
Cộng phát sinh
538.189.498
Người lập Kế toán trưởng
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
CHƯƠNG II
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Sơ đồ hạch toán phương pháp thẻ song song
Chứng từ
Phiếu xuất kho
Phiếu nhập kho
Thẻ kho
Sổ chi tiết VL, CCDC
Báo cáo nhập, xuất, tồn
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày.
: Ghi cuối tháng.
: Quan hệ đối chiếu.
Công ty xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị chuyên sản xuất ra các loại gạch nhưng chủ yếu là gạch hai lỗ, gạch 4 lỗ, gạch 6 lỗ là thành phẩm chính để tạo ra sản phẩm là và bao gồm cả nhiên liệu chạy máy, phụ tùng thay thế cho những chi tiết hỏng hóc của máy như vòng bi, phớt, bánh răng...
Tại Công ty sử dụng kế toán máy để hạch toán và sử dụng đơn giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền, khi kế toán máy cập nhật chứng từ về nhập nguyên vật liệu máy sẽ tự tính ra đơn giá xuất kho cho từng loại nguyên vật liệu
HOÁ ĐƠN (GTGT)
Ngày 30 tháng3 năm 2002
Đơn vị bán hàng: Công ty khai thác đất Bắc Ninh
Địa chỉ : Số tài khoản:
Điện thoại:
Họ tên người mua hàng: Công ty xăy lắp và kinh doanh vật tư thiết bị
Đơn vị:
Địa chỉ: Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Trả sau
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Cộng tiền hàng:
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: Tổng cộng tiền thanh toán :
Số tiền viết bằng chữ:
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký,., đóng đấu, Họ tên)
Đơn vị: Công ty xăy lắp và kinh doanh vật tư thiết bị
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ
Số 0124
Căn cứ vào hoá đơn bán hàng số 01042 của bên cung cấp ngày 30/03/02 và hợp đồng số 062778 .
Ban kiểm nghiệm gồm:
Bà: Nguyễn Thị Thu Đại diện Phòng Kế hoạch vật tư- Trưởng ban
Ông: Lê Minh Hoàng Đại diện Phòng Kỹ thuật – Uỷ viên
Bà: Nguyễn Thị Lan Thủ kho – Uỷ viên
Đã kiểm nghiệm các loại vật tư dưới đây:
Mã vật tư
Tên nhãn hiệu vật tư
Đơn vị
Số lượng
Theo chứng từ
Thực nhập
Đúng qui cách
Không đúng qui cách
152400010
3.739,5
3.739,5
3.739,5
Kết luận của ban kiểm nghiệm vật tư : Đủ số lượng. Đạt tiêu chuẩn nhập kho.
Ngày 30 tháng 03 năm 2002
Uỷ viên Uỷ viên Trưởng ban
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
*Căn cứ Biên bản kiểm nghiệm vật tư này Thủ kho công ty đã viết Phiếu nhập kho số 45
Đơn vị: Công ty xăy lắp và kinh doanh vật tư thiết bị
PHIẾU NHẬP KHO số 45
Ngày 30 tháng 03 năm 2002 Nợ TK 152, 133111
Có TK 3311
Họ tên người giao hàng: Nguyễn Thu Hoài
Nhập của : công ty khai thác Quảng Ninh
Nhập tại kho: số 7
stt
Tên, qui cách sản phẩm hàng hoá
Mã số
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Chứng từ
Thực nhập
1
Cộng tiền hàng:
Tiền thuế GTGT 10%:
Tổng cộng:
Cộng thành tiền (viết bằng chữ):
Phụ trách cung tiêu Người nhập Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
*Thủ kho viết phiếu xuất kho nguyên vật liệu
Đơn vị: Công ty xăy lắp và kinh doanh vật tư thiết bị Mẫu số 02VT
Số: 58 QĐ số 1141 TC/ CĐKT
ngày 01/11/1995 của BTC
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày30 tháng 3 năm 2002
Họ tên người nhận: .....Nguyễn Duy Chinh.............................
Bộ phận: .................Tổ in.......................................................
Lý do xuất kho: ........phục vụ sản xuất ..............................
Xuất tại kho: .............số 7.............................................
Stt
Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (hh,sp)
Mã số
Đv
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Y cầu
TX
1
Cộng thành tiền (viết bằng chữ ) :
Phụ trách bảo quản Phụ trách cung tiêu Người nhận KT trưởng Thủ kho
*Thủ kho căn cứ như vậy và vào thẻ kho
Đơn vị: Công ty xăy lắp và kinh doanh vật tư thiết bị
Tên kho: kho số 3
THẺ KHO
Ngày 30 tháng 03 năm 2002
Tên vật tư:
Mã số: 152400010
Stt
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Ký xác nhận của kt
Số hiệu
NT
Nhập
Xuất
Tồn
Nhập
Xuất
Tồn đầu tháng
1
2
Tồn cuối tháng
Đơn giá xuất kho nguyên vật liệu được áp dụng là Bình quân gia quyền, từ đó ta tính được đơn giá xuất kho của
v) Đơn giá = =
Tương tự những nghiệp vụ khác cũng được tính như vậy, để tính ra đơn giá xuất kho nguyên vật liệu trong kỳ.
CHƯƠNG III
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
1. Các phương pháp tính lương
Ở Công ty xăy lắp và kinh doanh vật tư thiết bị có hai hình thức trả lương đó là hình thức trả lương theo thời gian và theo sản phẩm.
a. Hạch toán lương theo thời gian:
Để tính lương theo thời gian công ty sử dụng công thức:
Lương thời gian Mức lương thời gian bình quân Số ngày làm
v) = *
của 1 công nhân 1ngày làm việc việc thực tế
Trong đó :
Mức lương thời gian 210.000 x Hệ số cấp bậc
v) =
bình quân 1 ngày 22 ( số ngày làm việc theo CĐ)
Đơn vị: Công ty xăy lắp và kinh doanh vật tư thiết bị
Mẫu số 01 - LĐTL
Bộ phận: Ban hành theo QĐ sô: 186 - TC/ CĐKT
Ngày 14/3/1995 BTC
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 03 năm 2002
STT
Họ và tên
Chức vụ
Ngày trong tháng
Tổng cộng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
A
B
C
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
D
1
Vũ Hữu Sứng
QĐ
x
x
x
x
x
x
x
x
L
L
L
L
X
x
x
x
X
x
x
x
x
x
x
x
x
x
26
2
Lê Thăng Long
PQĐ
x
x
x
x
x
x
x
x
L
L
L
L
X
x
x
x
X
x
x
x
x
x
x
x
x
x
26
3
Nguyễn Thị Nam Hồng
KT
x
x
x
x
x
x
x
x
L
L
L
L
X
x
x
x
X
x
x
x
x
x
x
x
x
x
26
4
Trần Thu Hà
TCTK
x
x
x
x
x
x
x
x
L
L
L
L
X
x
x
x
X
x
x
x
x
x
x
x
x
x
26
5
Đinh Thanh Sơn
OTK
x
x
x
x
x
x
x
x
L
L
L
L
X
x
x
x
X
x
x
x
x
x
x
x
x
x
26
6
Pham Hồng Mai
OTK
x
x
x
x
x
x
x
x
L
L
L
L
X
x
x
x
X
x
x
x
x
x
x
x
x
x
26
7
Dương Thị Tuyết
TK
x
x
x
x
x
x
x
x
L
L
L
L
X
x
x
x
X
x
x
x
x
x
x
x
x
x
26
8
Nguyễn Văn Mịch
TK
x
x
x
x
x
x
x
x
L
L
L
L
X
x
x
x
X
x
x
x
x
x
x
x
x
x
26
Tổng cộng: 208
Công Lễ: 32
Công phép:
Người chấm công Phụ trách bộ phận TCKT Giám đốc
Mẫu số 02 - LĐTL
Ban hành theo QĐ số: 186 TC/CĐCT
Công ty xăy lắp và kinh doanh vật tư thiết bị
Ngày 14/3/1995 của BTC
Bộ phận Quản lý
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Tháng 03/ 2002
S
TT
Họ và tên
Chức vụ
Hệ số
Lương thời gian
Phụ cấp TN
Tổng cộng
Các khoản khấu trừ
Số tiền còn lĩnh
Công
Lương
C. Lễ
Ăn ca
BHXH 5%
BHYT 1%
A
B
C
1
2
3
4
5
6 = 3+4 + 5
7
8
9 = 6-7-8
1
Vũ Hữu Sứng
QĐ
4,02
26
997.672
169.579
169.000
1.336.251
42.200
8.400
1.285.651
2
Lê Thăng Long
PQĐ
2,43
26
603.070
102.507
169.000
30.000
904.577
25.500
5.100
873.977
3
Nguyễn Thị Nam Hồng
KT
1,78
26
441.766
75.085
169.000
685.851
18.700
3.700
663.451
4
Trần Thu Hà
TCTK
2,43
26
603.070
102.507
169.000
80.000
954.577
25.500
5.100
923.977
5
Đinh Thanh Sơn
OTK
2,3
26
570.804
97.023
169.000
836.827
24.200
4.800
807.827
6
Pham Hồng Mai
OTK
1,78
26
441.766
75.085
169.000
30.000
715.851
18.700
3.700
693.451
7
Dương Thị Tuyết
TK
2,68
26
665.106
113.053
169.000
947.159
28.100
5.600
913.459
8
Nguyễn Văn Mịch
TK
1,78
26
441.766
75.085
169.000
685.851
18.700
3.700
663.451
Cộng
4.765.020
809.924
1.352.000
140.000
7.066.944
201.600
40.100
6.825.244
Ví dụ:
Theo công thức đã nêu ở phần lương theo sản phẩm ta tính được đơn giá tiền lương một ngày công là
2,43 * 210.000
Tiền lương một ngày công = = 23.195
22
Trong tháng Anh Long làm được 26 công nên tiền lương thời gian là
23.195 * 26 = 603.070 (đồng)
Tiền công lễ được tính = Đơn giá * 4 ngày lễ * Hệ số
Đơn giá là 10.546 đồng
Tiền công lễ = 10.546 * 4 * 2.43 = 102.507 (Đồng)
Tiền ăn ca = Đơn giá * ngày công
= 6500 * 26 = 169.000
Anh Long được phụ cấp trách nhiệm là 30.000 nên tổng sô tiền anh được lĩnh là: 603.070 + 102.507 + 169.000 + 30.000 = 904.577
BHXH phải nộp = 2.43 * 210.000 * 5% = 25.500 Đồng
BHYT phải nộp = 2.43 * 210.000 *1% = 5.100 Đồng
Số tiền thực lĩnh là: 904.577 - 25.500 - 5.100 = 873.977 (Đồng)
*Sau khi được duyệt kế toán viết phiếu chi
Đơn vị:. Cty xăy lắp và kinh doanh vật tư thiết bị
PHIẾU CHI
Quyển số 01
Địa chỉ: ngày 25 tháng 03 năm 2002 Số : 411 QĐ số: 141-TC/QĐ/CĐKT Nợ .334.... Ngày 1 tháng 11 năm 1995
Có....1111, 1388... của Bộ Tài Chính
Họ tên người nhận : ....Nguyễn Thị Nam Hồng...............................................
Địa chỉ : .......................................................
Lý do chi : ......Thanh toán tiền lương ..............................................................
Số tiền : .........(viết bằng chữ):..
Kèm theo................................Chứng từ gốc.....................
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ).:..... Ngày 22.tháng.03..năm..2002
Người lập biểu Người nhận tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá, quý) :.......................
+ Số tiền quy đổi : .......................................................
b. Hạch toán lương theo sản phẩm.
Lương phải trả theo
v) = SPNT * ĐGNT + SPCN*ĐGCN + TAC
sản phẩm cho từng tổ đội
v) TAC = ể SP * ĐG
v) Lương phải trả
= ĐG 1 ngày công * số ngày công + PC + Thưởng cho từng người (nếu có)
Lương phải trả theo sp cho từng tổ đội
v) Đơn giá 1 ngày công =
Tổng số ngày công cả tổ, đội
Ghi chú:
SPNT: Sản phẩm ngày thường
SPCN: Sản phẩm chủ nhật
ĐGNT: Đơn giá ngày thường
ĐGCN: Đơn giá chủ nhật
TAC: Tiền ăn ca
PC: Phụ cấp
Trích lập trong tháng có một số nghiệp vụ phát sinh
Công ty lắp và kinh doanh vật tư thiết bị
Mẫu số 06 - TĐTL
Ban hành theo QĐ số 186 - TC/ CDKT
Ngày 14/ 3 / 1995 của BTC
PHIẾU XÁC NHẬN SẢN PHẨM
HOẶC CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH
tháng 3 năm 2002
Tên đơn vị, cá nhân:
Số người: 6
Số TT
Tên sản phẩm
( công việc)
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
(Đ)
Thành tiền
Ghi chú
1
Sợi loại A
Kg
2
Sợi loại A chủ nhật
-
3
Sợi loại B
-
4
Sợi loại B chủ nhật
-
5
Ăn ca
-
6
Trách nhiệm T.T
Công
7
An toàn viên (Tổphó)
Đồng
8
Công lễ
9
Bốc vác
Kg
1.000
5
Cộng
Ngày 25 tháng 3 năm 2002
Quản đốc PX Tổ trưởng Kế toán trưởng Giám đốc
Đơn vị: Cty lắp và kinh doanh vật tư thiết bị
Mẫu số 01 - LĐTL
Ban hành theo QĐ sô: 186 - TC/ CĐKT
Ngày 14/3/1995 BTC
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 3 năm 2002
STT
Họ và tên
Chức vụ
Ngày trong tháng
Tổng cộng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
A
B
C
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
D
1
Ng. Công Quản
TT
k
K
k
k
k
k
k
k
L
L
L
L
k
k
k
k
k
k
k
K
k
k
k
k
k
k
22
2
Bùi Văn Giang
ATV
k
K
k
k
k
k
k
k
L
L
L
L
k
k
k
k
k
k
k
K
k
k
k
k
k
k
22
3
Phạm Long Tuyến
CN
k
K
k
k
k
k
k
k
L
L
L
L
k
k
k
k
k
k
k
K
k
k
k
k
20
4
Ng. Văn Tân
CN
k
K
k
k
k
k
k
k
L
L
L
L
k
k
k
k
k
k
k
K
k
k
k
k
k
k
22
5
Ng. Duy Hùng
CN
k
K
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
K
k
k
k
k
k
k
22
6
Nguyễn Văn Hinh
CN
k
K
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
K
k
k
k
k
k
k
20
Tổng cộng: 128
Công lễ: 24
Công phép:
Người chấm công Phụ trách bộ phận TCKT Giám đốc
Ký hiệu trong bảng chấm công:
+) Lương sản phẩm: k +) Công lễ: L
Công ty lắp và kinh doanh vật tư thiết bị
Mẫu số 02 - LĐTL
Ban hành theo QĐ số: 186 TC/CĐCT
Ngày 14/3/1995 của BTC
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Tháng 3/ 2002
Đơn vị: Đồng
STT
Họ và tên
Chức vụ
Hệ số
Số công thực tế
Lương sản phẩm
Phụ cấp trách nhiệm + phép
Các khoản khác
Công lễ
Tổng số tiền lương
Các khoán khấu trừ
Số tiền được lĩnh
Ký nhận
5%
BHXH
1%
BHYT
Các khoản khác
1
Ng. Công Quản
TT
1,58
22
661.980
33.000
8.333
51.000
754.313
16.600
3.300
734.413
2
Bùi Văn Giang
ATV
2,16
22
661.980
20.000
8.333
69.700
760.013
22.700
4.500
732.813
3
Phạm Long Tuyến
CN
1,58
20
601.800
8.333
51.000
661.133
16.600
3.300
641.233
4
Ng. Văn Tân
CN
1,58
22
661.980
8.333
51.000
721.313
16.600
3.300
701.413
5
Ng. Duy Hùng
CN
1,58
22
661.980
8.333
51.000
721.313
16.600
3.300
701.413
6
Nguyễn Văn Hinh
CN
1,55
20
601.800
8.333
50.000
660.133
16.300
3.300
640.533
Cộng
3.851.520
49.998
323.700
4.278.218
105.400
21.000
4.151.818
Ngày ......tháng..........năm........
Tổ trưởng TCLĐ Kế Toán trưởng Giám đốc Công ty
Kế toán căn cứ vào phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành để tính ra lương bình quân một ngày công
Từ công thức đã nêu ở trên ta tính được:
Lương phải trả cho tổ theo sản phẩm = 9530,9*290 + 1138,1*435 + 1941,2*190 + 187,8*285 + 12798*13,3
= 3.851.500 (đồng)
Căn cứ vào bảng chấm công tổng ngày công cả tổ là 128 công nên tính được lương bình quân một ngày công là:
3.851.500
Lương bình quân một ngày công = = 30.090 (đồng)
128
Lương của những ngày lễ được tính 8.069 đồng/ ngày và tuỳ theo hệ số để tính lương Lễ cho từng người
VD: Tính lương của Bùi Văn Giang
Ngày công thực tế là 22 công ta có
Lương sản phẩm = 22* 30.090 = 661.980
Lương lễ = 4* 8.069 *2,16 = 69.700
Dô Anh Giang là ATV (an toàn viên) nên được hưởng phụ cấp trách nhiệm là 20.000 và các khoản khác là 8.333 nên tổng số tiền lương là
661.980 + 69.700 +20.000 + 8.333 = 760.013 (đồng)
Anh Giang phải đóng các loại bảo hiểm
BHXH = 2,16 *210.000 * 0,05 = 4.500
BHYT = 2,16 * 210.000*,0,01 = 3.300
Số tiền thực lĩnh = 760.013 - 4.500 -3.300 = 732.813 (đồng)
*Sau khi được duyệt chi thủ quỹ viết phiếu chi:
Đơn vị:. Cty XL&KDVTTB
Địa chỉ: Gia Lâm – Hà Nội PHIẾU CHI
Quyển số :.10. Mẫu số 02-TT
ngày 25 tháng 03 năm 2002 Số : 419
Nợ .334.... QĐ số: 141-TC/QĐ/CĐKT Có....1111, 1388... Ngày 1 tháng 11 năm 1995
của Bộ Tài Chính
Họ tên người nhận : ....Nguyễn Công Quản...............................................
Địa chỉ : .......................................................................................................
Lý do chi : .......................................................................................
Số tiền : .........(viết bằng chữ):..
Kèm theo................................Chứng từ gốc.....................
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ).:......
Ngày 25.tháng.03..năm..2002
Người lập biểu Người nhận tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá, quý) :.......................
+ Số tiền quy đổi : .......................................................
*Kế toán căn cứ vào các chứng từ rồi vào các sổ chi tiết cho từng tổ
SỔ CHI TIẾT TK 33410202 THÁNG 3 NĂM 2002
Đơn Vị:VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
Cộng phát sinh
Dư cuối kỳ
SỔ CHI TIẾT TK 33410205 THÁNG 3 NĂM 2002
Đơn vị: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
.........
Cộng phát sinh
Dư cuối kỳ
2. Các khoản trích theo lương
Trong kỳ các khoản phải trích theo lương là các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn
v) Ngày 28/3 trích BHXH Tháng 3 của CNV Có việc làm
Nợ TK 1388 : 8.543.715
Nợ TK 622 : 22.978.935
Nợ TK 6421: 2.625.210
Có TK 3383: 34.138.860
v) Ngày 28/3 trích BHYT
Nợ TK 1388 : 1.531.929
Nợ TK 622 : 3.063.858
Nợ TK 6421: 350.028
Có TK 3384: 4.945.815
v) Ngày 28/3 trích KPCĐ:
Nợ TK 622 : 4.554.755
Có TK 3382: 4.554.755
CHƯƠNG IV
TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
1. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
Trình tự hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ở Công ty Xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị:
Căn cứ vào đơn giá bình quân gia quyền đã nhập vào máy, máy tự tính toán giá trị nguyên vật liệu xuất dùng trong kỳ để lập vào bảng kê xuất kho và lập bảng luỹ kế nhập - xuất - tồn. Số liệu này được ghi vào sổ nhật ký chung, sổ cái TK 621, sổ cái TK 152 theo định khoản:
BT1.
Nợ TK 621:
Có TK 152:
BT2: Cuối kỳ kết chuyển chi phí nguyên vật liệu thực tế, cho các đối tượng có liên quan để tính giá thành sản phẩm.
Nợ TK 154:
Có TK 621:
Trong tháng ………….kế toán phản ánh vào nhật ký chung
Nợ TK 154:
Có TK 621:
SỔ CHI TIẾT TK 621010101 THÁNG 3 NĂM 2002
Đơn vị:
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
........
..........
Cộng phát sinh
Dư cuối kỳ
SỔ CHI TIẾT TK 621010102 THÁNG 3 NĂM 2002
Đơn vị:
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
Cộng phát sinh
Dư cuối kỳ
......................................................
Sau đó máy sẽ tự động ghi nhập vào sổ cái TK 154 và TK 621
2. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp.
Do đặc điểm tổ chức sản xuất, đặc điểm qui trình công nghiệ và trình độ quản lý, công ty đẫ áp dụng hai hình thức trả lương:
- Theo thời gian
- Theo sản phẩm.
(Đã nêu ở phần hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương )
Trong tháng kế toán nhập vào nhật ký chung bút toán phản ánh chi phí tiền công của công nhân trực tiếp sản xuất.
Nợ TK 622:
Có TK 334:
Các khoản trích theo lương:
ở xí nghiệp sản xuất, các khoản trích theo lương gồm: BHXH, BHYT, KPCĐ
Cuối tháng căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương, phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành ở từng tổ đội, kế toán tính các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ trích trên tiền lương của công nhân sản xuất theo tỉ lệ:
+ 20% BHXH trích theo lương, trong đó 15% BHXH được hạch toán vào giá thành (công ty trả), 5 % BHXH theo lương cơ bản hàng tháng được khấu trừ khi lĩnh lương.
Vì công ty không lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH nên số liệu không được vào sổ chi tiết TK 622 cho các phân xưởng
Khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo chế độ qui định, chỉ trích vào khoản mục chi phí nhân công trực tiếp 19% trên lương thực tế và lương cơ bản. Trong thực tế tại công ty đã trích BHXH, BHYT, KPCĐ trên tiền lương của cả nhân viên quản lý phân xưởng và công nhân sản xuất trong cả quý. Căn cứ vào tiền lương cơ bản, lương thực tế trên bảng thanh toán lương, bảng chấm công, kế toán tính ra số tiền trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí trong kỳ theo định khoản:
Nợ TK 622: 30.597.548
Có TK 3382: 4.554.755
Có TK 3383: 22.978.935
Có TK 3384: 3.063.858
Cùng với việc ghi sổ Nhật ký chung, định khoản trên còn đựơc ghi vào sổ cái TK 622, TK 3382, TK 3383, TK 3384
Cuối tháng căn cứ vào sổ phát sinh nợ TK 622, máy tự kết chuyển sang sổ cái TK 154 theo định khoản sau:
Nợ TK 154: 223.937.002
Có TK 622: 223.937.002
SỔ CHI TIẾT TK 62201 THÁNG 3 NĂM 2002
Chi phí tiền lương công nhân trực tiếp
Đơn vị: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
Cộng phát sinh
Dư cuối kỳ
3. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung
Tại Công ty Xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị chi phí sản xuất chung gồm:
- Chi phí nhân viên phân xưởng
- Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Các chi phí khác bằng tiền
Để tập hợp toàn bộ chi phí sản xuất chung, công ty sử dụng TK
+ 627 - chi phí sản xuất chung: TK này mở thành các TK cấp II
- Tk 6271- CPNVPX
- TK 6273- CP vật liệu, công cụ, dụng cụ
- TK 6274 - CP KHTSCĐ
- TK 6278 - CP khác bằng tiền
Cụ thể công tác tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung được thực hiện ở công ty như sau;
3.1. Chi phí nhân viên phân xưởng
Căn cứ vào bảng thanh toán lương cho bộ phận quản lý các phân xưởng do kế toán phân xưởng gửi lên, kế toán tính ra tổng số lương phải trả trong T3 của 3 phân xưởng
Nợ TK 6271: 18.733.100
Có TK 334: 18.733.100
Sau đó máy sẽ tự động nhập bút toán trên vào sổ cái TK 6271
3.2. Chi phí khấu hao TSCĐ.
Cuối tháng, căn cứ vào sổ tính khấu hao TSCĐ, máy tự luân chuyển đến bảng chi tiết phân bổ khấu hao, số liệu trên bảng chi tiết phân bổ khấu hao được ghi vào sổ nhật ký chung theo định khoản:
Nợ TK 6274: 40.629.003
Có TK 2141: 40.629.003
Máy sẽ tự nhập vào sổ cái TK 154 và TK 6274
3.3. Chi phí dịch vụ mua ngoài
Cuối tháng, căn cứ vào hoá đơn thu tiền điện, nước.... dùng trong tháng, phiếu chi tiền mặt, kế toán tập hợp toàn bộ chi phí dịch vụ mua ngoài ghi vào sổ nhật ký chung theo định khoản
Nợ TK 6277: 2.213.900
Có TK 1111: 2.213.900
Cuối tháng kế toán thực hiện bút toán kết chuyển chi phí dịch vụ mua ngoài (máy tự động ghi nhập các bút toán trên vào sổ cái TK 154 và 6277)
3.4. Chi phí bằng tiền khác
Là những chi phí mà công ty chi ra để mua tạp vụ, thuê trụ sở nhà xưởng và sữa chữa thường xuyên, công ty hạch toán như sau
Căn cứ vào các phiếu chi tiền mặt, kế toán ghi sổ nhật ký chung theo định khoản
Phiếu chi số 346 ngày 3/3 Lê thị Huệ thanh toán tiền mua vật tư (NKC trang 1)
Nợ TK 6278: 175.000
Có TK 1111: 175.000
định khoản còn được nhập vào sổ cái TK 6278, 1111
Khoản bắt công nhân bồi thường thiệt hại công ty hạch toán như sau: Cuối tháng, căn cứ vào phiếu báo hỏng cuả từng tổ do bộ phận OTK báo, kế toán tính tổng số tiền công nhân phải bồi thường và được ghi vào sổ nhật ký chung
Nợ TK 1111: 42.000
Có TK 6278: 42.000
Sau khi ghi vào sổ hai nghiệp vụ trên kế toán tính toán bù trừ giữa số phát sinh nợ và phát sinh có TK 6278 để tính ra số chênh lệch rồi kết chuyển sang sổ cái TK 154
Nợ TK 154: 11.538.994
Có TK 6278: 11.538.994
4. Tổng hợp chi phí sản xuất toàn Công ty
Việc tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh được căn cứ vào các đối tượng hạch toán chi phí sản xuất. Mỗi đối tập hợp chi phí được mở sổ theo dõi chi tiết riêng từng khoản mục chi phí để làm cơ sở cho việc tính giá thành.
Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để tổng hợp chi phí sản xuất, TK sử dụng là TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Cuối tháng căn cứ vào số phát sinh nợ sổ cái TK 621, 622, 627 máy sẽ tự động kết chuyển sang sổ cái TK 154
5. Đánh giá sản phẩm dở dang ở Công ty Xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị
Vào cuối tháng, bộ phận OTK cùng với quản đốc tiến hành kiểm tra, đánh giá sản phẩm làm dở của từn tổ, đội rồi tổng hợp lại theo phân xưởng gửi lên phòng kế toán. Thực tê sản phẩm làm dở của Công ty được đánh giá theo 2 loại.
- sản phẩm dơ dang là nguyên vật liệu chưa sử dụng vào sản xuất sản phẩm mà vẫn còn trên dây chuyền sản xuất như sợi tồn trên sàn dệt, chỉ may... Số nguyên vật liệu này không nhập lại kho nên không hạch toán giảm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp đã được tập hợp bên nợ TK 621 do đó giá trị của nguyên vật liệu tồn được tính vào chi phí dở dang cuối kỳ.
Căn cứ vào đơn giá thực tế xuất kho (đơn giá bình quân gia quyền) của từng loại vật liệu, căn cứ vào số lượng vật liệu còn tồn tại được bộ phận OTK gửi lên trên biên bản kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang, kế toán tổng hợp tính ra giá trị nguyên vật liệu còn dở cuối kỳ.
Sau khi tính được giá trị sản phẩm làm dở trong phân xưởng, kế toán tổng hợp được giá trị sản phẩm dở dang cuối tháng chi toàn bộ quy trình công nghệ mà không chi tiết theo từng khoản mục. Số liệu này được phản ánh trên biên bản kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang. Căn cứ vào biên bản kiểm kê dùng để phục vụ cho công tác tính giá thành sản phẩm. Và được phản ánh vào số dư cuối kỳ trên sổ cái TK 154.
6. Kế toán tính giá thành sản phẩm ở Công ty Xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị
Xuất phát từ việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là toàn bồ qui trình công nghệ, đối tượng tính giá thành sản phẩm là sản phẩm hoàn thành ở bước công nghệ cuối cùng, nên Công ty áp dụng phương pháp tính giá thành giản đơn theo công thức sau:
Toàn bộ công việc tính giá thành thể hiện trên sổ cái TK 154 mà Công ty không lập bảng tính giá thành theo khoản mục
Căn cứ vào sổ liệu chi phí tập hợp được trên sổ cái TK 154, kế toán tính ra tổng giá thành trong tháng 3/02
CPSXDDĐK: CPSXPSTK: CPSXĐCK: Sản lượng:
Công ty Xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị
Số: XN/VBXM
Tel: 04.8546246
Fax: 04.8542866
- Ngày xuất xưởng: 31/3/02
- Mã số: I A - 21 - 24
- Tổng số: - Ngày sản xuất: 3/ 3/ 02
- Kích thước: 760 ± 5 * 420 ± 3 * 80 ± 2
Xưởng trưởng OTK
Ký Ký
BẢNG GIÁ SẢN PHẨM
STT
Chỉ tiêu
ĐVT
Số tiền
1
2
3
4 = 1 + 2 - 3
5
6 = 4/5
CPSXKDDDĐK
CPSXPSTK
CPSXKDDDCK
Giá thành thực tế
Sản lượng
Giá đơn vị
Như vậy công việc tính giá thành ở Công ty Xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị đã hoàn tất
CHƯƠNG V
KẾ TOÁN LAO VỤ, THÀNH PHẨM ĐÃ HOÀN THÀNH
Trích lập một số nghiệp vụ phát sinh trong tháng
Công ty Xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN NGHIỆM THU THÀNH PHẨM
- Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của OTK được giám đốc Công ty giao
- Căn cứ vào tiêu chuẩn kỹ thuật trong đơn đặt hàng của công ty cổ phần
Công ty xây dựng 2.
Hôm nay, ngày 1 tháng 3 năm 02 chúng tôi gồm:
1. ông Vũ Hữu Sứng - QĐPX
2. Bà Trần Thu Hà - OTK
3. Bà Nghiệm Thị Tâm - Thủ kho
4. Bà Nguyễn Nam Hồng - Kế toán
Cùng nhau tiến hành kiểm trả chất lượng sản phẩm hoàn thành đi đến kết luận:
Sau khi kiểm tra chúng tôi kết luận:
Vậy chúng tôi lập biên bản này để xác nhận số lượng thành phẩm trên đã đủ tiêu chuẩn.
Biên bản lập xong đọc cho mọi người cùng nghe và thống nhất ký vào biên bản
QĐPX OTK Thủ kho Kế toán
Công ty Xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 01 tháng 03 năm 02
Nợ : 155
Có : 154
Họ tên người giao hàng: Trần Thu Hà
Nhập Tại kho: Số 5
STT
Tên nhãn hiệu qui cách, phẩm chất (sản phẩm, hàng hoá
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo CT
Thực nhập
1
Nhập ngày 01 tháng 3 năm 02
Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
Công ty Xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 2 tháng 03 năm 2002 Số : 32
Họ tên người nhận hàng: Chi nhánh Hoà Bình
Lý do xuất: bán
Xuất tại kho: Bà Hà
STT
Tên sản phẩm
Mã số
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Cái
Cộng
Người nhận hàng Thủ kho Phụ trách cung tiêu Kế toán trưởng
(Ký họ tên ) (Ký họ tên ) (Ký họ tên ) Ký họ tên
HOÁ ĐƠN (GTGT)
Liên 1
Ngày 02 tháng 03 năm 2002 No 24631
Đơn vị bán hàng: Công ty Xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị
Địa chỉ : HĐ - HT Số tài khoản:
Điện thoại:
Họ tên người mua hàng: Chi nhánh Hoà Bình
Đơn vị:
Địa chỉ: Số tài khoản:
Hình thức thanh toán:
Số TT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
2.
Cộng tiền hàng:……………
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: ………….. Tổng cộng tiền thanh toán: ………………………
Số tiền viết bằng chữ:
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, đóng đấu, Họ tên)(Xin xem sổ cái TK 155 trang 20, trang 1 trong nhật ký chung
CHƯƠNG VI
KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM,
HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ
Phương thức bán hàng
Tại Công ty Xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị, sản phẩm được sản xuất theo hợp đồng kinh tế, vì vậy cũng được bán đi theo hợp đồng kinh tế
Công ty Xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 17 tháng 03 năm 2002
Số : 28
Họ tên người nhận hàng:
Lý do xuất:
Xuất tại kho:
STT
Tên sản phẩm
Mã số
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Cộng
Người nhận hàng Thủ kho Phụ trách cung tiêu Kế toán trưởng
(Ký họ tên ) (Ký họ tên ) (Ký họ tên ) Ký họ tên )
HOÁ ĐƠN (GTGT)
Liên 1
Ngày 17 tháng 03 năm 2002 No 011719
Đơn vị bán hàng: Công ty Gốm xây dựng Từ Sơn
Địa chỉ : Số tài khoản:
Điện thoại:
Họ tên người mua hàng:
Đơn vị:
Địa chỉ: Số tài khoản:
Hình thức thanh toán
: Số TT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Cộng tiền hàng:……………….
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT:…………….. Tổng cộng tiền thanh toán: …………………………..
Số tiền viết bằng chữ:
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, đóng đấu, Họ tên)
Đây là những nghiệp vụ hình thức thanh toán trả sau, kế toán ghi vào sổ chi tiết từng đối tượng,
*Kế toán vào sổ chi tiết tài khoản 511
SỔ CHI TIẾT TK 511201 THÁNG 3 NĂM 2002
Đơn vị: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Dư đầu tháng
........
......
..................
.........
............
............
Cộng phát sinh
Dư cuối tháng
SỔ CHI TIẾT TK 511203 THÁNG 3 NĂM 2002
Đơn vị: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Dư đầu tháng
...........
.......
..........................
........
............
................
Cộng phát sinh
Dư cuối tháng
CHƯƠNG VII: KẾ TOÁN CÁC LOẠI VỐN BẰNG TIỀN
HẠCH TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY XÂY LẮP VÀ KINH DOANH VẬT TƯ THIẾT BỊ
*) Trích lập một số nghiệp vụ phát sinh quỹ tiền mặt tại Công ty Xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị
Mẫu số: 01-TT
Đơn vị:....... Ban hành theo QĐ sô: 1141-TC/QĐ/CĐKT
Địa chỉ:....... Ngày 2 tháng 11 năm 1995
Của bộ tài chính…………………………
Số đăng ký doanh nghiệp (môn bài) ……………………. ………….Quyển số.......
Telefax Số: 57.......
PHIẾU THU
Ngày.......tháng........năm........
Nợ:..1111..
Có: ..141
Họ tên người nộp tiền: Địa chỉ:
Lý do nộp:
Số tiền: ................(viết bằng chữ)
Kèm theo.........................Chứng từ gốc.
Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký, họ tên)
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý)...................
+ Số tiền quy đổi:.................................................
Căn cứ vào những chứng từ gốc kế toán sẽ ghi vào nhật ký chung máy tính sẽ tự động nhập vào sổ cái TK1111
Sổ tổng hợp xin xem sổ cái trang 14, trang 12 trong nhật ký chungVì Công ty là đơn vị trực thuộc nên nguồn vốn được rót từ cấp trên xuống, vốn bằng tiền ở Công ty chỉ có tiền mặt, không mở TK tại ngân hàng do vậy không có hạch toán tiền gửi ngân hàng
CHƯƠNG VIII
KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN
I. HẠCH TOÁN THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA.
HOÁ ĐƠN (GTGT)
Liên 1: (Lưu)
Ngày 04 tháng 03 năm 2002
Đơn vị bán hàng: Công ty Xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị
Địa chỉ : Số tài khoản:
Điện thoại:
Họ tên người mua hàng:
Đơn vị:
Địa chỉ: Số tài khoản:
Hình thức thanh toán:
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Cộng tiền hàng:
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán :
Số tiền viết bằng chữ:
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký,., đóng đấu, Họ tên)
SỔ CHI TIẾT TK 131107 THÁNG 03 NĂM 2002
Đơn vị: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Dư đầu tháng
Cộng phát sinh
Dư cuối tháng
SỔ CHI TIẾT TK 131108 THÁNG 3 NĂM 2002
Đơn vị: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Dư đầu tháng
Cộng phát sinh
Dư cuối tháng
*Ngoài ra còn có sổ chi tiết TK 131109, 131119, 131129, 131132, 131135 của tháng 3 năm 2002
II. HẠCH TOÁN THANH TOÁN VỚI NHÀ CUNG CẤP
HOÁ ĐƠN (GTGT)
Liên 2: (Giao cho khách hàng)
Ngày 20 tháng 03 năm 2002
Địa chỉ :
Đơn vị bán hàng: Số tài khoản:
Điện thoại:
Họ tên người mua hàng: Công ty Xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị
Đơn vị:
Địa chỉ: Số tài khoản:
Hình thức thanh toán:
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Cộng tiền hàng:
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán :
Số tiền viết bằng chữ:
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký,., đóng đấu, Họ tên)
SỔ CHI TIẾT TK 331102 THÁNG 3 NĂM 2002
Đơn vị: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
Cộng phát sinh
Dư cuối tháng
SỔ CHI TIẾT TK 331105 THÁNG 3 NĂM 2002
Đơn vị: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
Cộng phát sinh
Dư cuối tháng
* Ngoài ra còn có sổ chi tiết TK 331107, 331108, 331122, 331125 của tháng 3 năm 2002
III. HẠCH TOÁN THANH TOÁN VỚI NGÂN SÁCH.
TK 111, 112 TK333 TK511
Nộp thuế bằng tiền mặt, TGNH
Thuế tính trên doanh thu hoạt động
TK642,711,721
TK131
Nộp nhà nước bằng các khoản khách hàng nợ
Tính vào chi phí KD, TN HĐTC, HĐBT
TK421,334
TK311
Thuế lợi tức và thuế thu nhập.
Vay ngắn hạn nộp các khoản nợ nhà nước
Thuế nhập khẩu và thuế trước bạ
TK151,211,611
TK133
Cuối kì xác định số thuế GTGT được khấu trừ
TK627
Thuế tài nguyên phải nộp
1. Phương pháp tính thuế:
Thuế GTGT:
Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào
Trong đó :
Thuế GTGT đầu ra = Giá tính thuế của hàng hoá x Thuế suất GTGT của
dịch vụ chịu thuế bán ra hàng hoá, dịch vụ đó
Thuế GTGT = Tổng số thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT
đầu vào mua hàng hoá dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế
GTGT của hàng hoá nhập khẩu
1.2- Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập doanh nghiệp, thu nhập chịu thuế được xác định như sau :
Thu nhập chịu DT để tính Chi phí hợp lý Thu nhập chịu
thuế trong kỳ = thu nhập chịu thuế - trong kỳ + thuế khác trong kỳ
tính thuế trong kỳ tính thuế tính thuế tính thuế
Trong đó :
Tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ
=
Tổng số thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế
x
Thuế suất
Trong tháng 3 Công ty có nghiệp vụ phát sinh về thuế
Nghiệp vụ 92 kết chuyển TK1331 thuế GTGT được khấu trừ sang TK333
Thuế GTGT phải nộp.
Nợ TK 333:
Có TK 1331:
IV. HẠCH TOÁN TÌNH HÌNH THANH TOÁN TẠM ỨNG CHO CÔNG NHÂN VIÊN
Trích lập một sổ nghiệp vụ phát sinh trong tháng
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 21 tháng 3 năm 2002
Số 088
Kính gửi :
Tên tôi là: Trần Văn Huế
Địa chỉ :
Đề nghị cho tạm ứng số tiền: (viết bằng chữ)
Lý do tạm ứng :
Thời hạn thanh toán :
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Phụ trách bộ phận
Người đề nghị tạm ứng
(ký họ tên)
(ký họ tên)
(ký họ tên)
(ký họ tên)
Đơn vị :.Công ty Xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị
Địa chỉ :.
Telefax.....
PHIẾU CHI
Ngày.21...tháng..3..năm.2002
Quyểnsố ...10....
Số.....361.........
Nợ......141...
Có......1111....
Mẫu số : 02 – TT
QĐ số : 141-TC/QĐ/CĐKT)
Ngày 1 tháng 11 năm 1995
của Bộ Tài chính
Họ tên người nhận : ............................
Địa chỉ : .........Lái xe...... ..............................................
Lý do chi : ......Tạm ứng.......................................................
Số tiền : ...2.000.000.......(viết bằng chữ):
. Kèm theo.........01........Chứng từ gốc........…….Giấy đề nghị tạm ứng số 088
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ).:.....
Ngày .28 tháng..08 năm.2001
Người lập biểu Người nhận tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá, quý) :.......................
+ Số tiền quy đổi : .......................................................
* Kế toán căn cứ vào các chứng từ để vào sổ chi tiết cho từng đối tượng
SỔ CHI TIẾT TK 141 THÁNG 3 NĂM 2002
Đơn vị:
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
Cộng phát sinh
Dư
SỔ CHI TIẾT TK 141 THÁNG 3 NĂM 2002
Đơn vị:
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
Cộng phát sinh
Dư
V. HẠCH TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ, PHẢI NỘP
Trích lập trong tháng có một số nghiệp vụ phát sinh
Kế toán định khoản:
Nợ TK 334:
Có TK 1111:
Có TK 1388:
SỔ CHI TIẾT TK 1388270101 THÁNG 3 NĂM 2002
Tiền BHXH
Đơn vị:
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
Cộng phát sinh
Dư cuối tháng
SỔ CHI TIẾT TK 1388270102 THÁNG 3 NĂM 2002
Tiền BHYT
Đơn vị:
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
Cộng phát sinh
Dư cuối tháng
Công ty Xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị
BÁO CÁO CHI TIẾT PHẢI TRẢ PHẢI NỘP KHÁC
"TK 3388"
Đến 31/3/02
STT
Khoản phải trả
Số tiền
Ghi chú
I
II
III
IV
V
Tài sản thừa chờ giải quyết
Kinh phí công đoàn
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Phải trả phải nộp khác
…………….
Tổng cộng TK338
Ghi rõ nội dung khoản phải trả
*Các nghiệp vụ liên quan đến phải trả nội bộ
UỶ NHIỆM CHI
Lập 04/3/02
Phần do ngân hàng ghi TK nợ
……………….
Tài khoản có
………………..
Số tiền bằng số
………………..
Tên đơn vị n
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- BC1995.Doc