Tài liệu Đề tài Tổng đài nội bộ TDA 200, Hipath 3800 và Voip: ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cụng Nhõn Huỳnh Trọng Nghĩa
Bựi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
1
LỜI MỞ ðẦU
Trong cuộc sống hiện nay với sự phỏt triển của cụng nghệ thụng tin thỡ nhu cầu
tiếp xỳc trao ủổi thụng tin của con người càng cao. Việc sử dụng ủiện thoại trở nờn cần
thiết hơn trong nhiều lĩnh vực từ nhà hàng - khỏch sạn, bệnh viện, chớnh trị và kinh
doanh…Bờn cạnh ủú bài toỏn ủặt ra là chi phớ của việc sử dụng cỏc cước gọi ủược ủặt ra
cho cỏc nhà doanh nghiệp và cỏc ủơn vị. Vỡ lẽ ủú tổng ủài nội bộ PBX (Private Branch
Exchange) ủược ra ủời ủể ủỏp ứng nhu cầu liờn lạc trong doanh nghiệp và ban ngành.
Cỏc loại tổng ủài PBX thường ủược sử dựng Panasonic, Siemens với sự kết hợp
giữa thuờ bao analog và thuờ bao số. Hệ thống tổng ủài hỗn hợp IP PBX cú thể cung cấp
dịch vụ giỏ rẽ,dễ sử dụng cho hệ thống mạng văn phũng.Cộng thờm với cỏc tớnh năng sẵn
cú hệ thống KX-TDA kết nối với cỏc ủường thuờ bao E & M,QSIG & VOIP cú thể giỳp
tiết kiệm...
94 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1296 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Tổng đài nội bộ TDA 200, Hipath 3800 và Voip, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
1
LỜI MỞ ðẦU
Trong cuộc sống hiện nay với sự phát triển của cơng nghệ thơng tin thì nhu cầu
tiếp xúc trao đổi thơng tin của con người càng cao. Việc sử dụng điện thoại trở nên cần
thiết hơn trong nhiều lĩnh vực từ nhà hàng - khách sạn, bệnh viện, chính trị và kinh
doanh…Bên cạnh đĩ bài tốn đặt ra là chi phí của việc sử dụng các cước gọi được đặt ra
cho các nhà doanh nghiệp và các đơn vị. Vì lẽ đĩ tổng đài nội bộ PBX (Private Branch
Exchange) được ra đời để đáp ứng nhu cầu liên lạc trong doanh nghiệp và ban ngành.
Các loại tổng đài PBX thường được sử dùng Panasonic, Siemens với sự kết hợp
giữa thuê bao analog và thuê bao số. Hệ thống tổng đài hỗn hợp IP PBX cĩ thể cung cấp
dịch vụ giá rẽ,dễ sử dụng cho hệ thống mạng văn phịng.Cộng thêm với các tính năng sẵn
cĩ hệ thống KX-TDA kết nối với các đường thuê bao E & M,QSIG & VOIP cĩ thể giúp
tiết kiệm chi phí khi cung cấp hệ thống mạng đáng tin cậy cho cả hai bên cơng ty và bên
ngồi.
Hệ thống tổng đài hỗn hợp IP PBX cũng hỗ trợ giao thức QSIG cho phép bạn xây
dựng hệ thống tổng đài PBX đa phương tiện với khã năng kết nối rộng ,sử dụng hệ thống
điện thoại liên tục và cĩ hiệu quả cũng như các tính năng truyền thơng tiên tiến giúp bạn
truy nhập tốt hơn. Kèm thêm sự phát triển của cơng nghệ thì điện thoại VOIP đã ra đời để
đáp ứng thêm nhu cầu trên với giá rẽ, thuận lợi hơn.
Vì điều đĩ nên chúng em đã thực hiện đồ án này để hiểu rõ hơn, một cách thiết
thực hơn trong việc sử dụng tổng đài nội bộ TDA 200, Hipath 3800 và Voip trong một
doanh nghiệp nhỏ như thế nào.
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
2
Phần I: Tổng đài Panasonic KX-TDA200
Chương I: ðặc tính kỹ thuật của hệ thống tổng đài KX-TDA200
1.1. Khả năng của hệ thống
Card trung kế và thuê bao tối đa (số card trung kế và card thuê bao dung dể cài đặt
và mở rộng cho tổngđài hỗn hợp IP PBX)
Loại card Số lượng tối đa
Card trung kế 8
Card thuê bao 8
Card trung kế + Card thuê bao 10
1.2.Thiết bị đầu cuối tối đa
Số lượng Loại thiết bị đầu cuối
Khơng cĩ MEC Cĩ MEC
ðiện thoại 176 304
SLT và PT 128 256
SLT 128 128
PT 128 256
CS 32
PS 128
Hệ thống xử lý âm thanh VP3 2
Chuơng cửa 16
16
Phím Mơdun mở rộng 128 256
Modun USB 128
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
3
1.3. Danh sách tuỳ chọn
KÝ HIỆU MƠ TẢ
Số
lượng
tối đa
KX-TDA0105 Card nhớ thuê bao (MEC) 1 Card
tuỳ chọn
MPR
KX-TDA0196 Card điều khiển từ xa(RMT) 1
KX-TDA0180 Card 08 trung kế thường(LCOT8) 8
KX-TDA0181 Card 16 trung kế thường (LCOT16) 8
KX-TDA0182 Card DID 08 cổng (DID8) 8
KX-TDA0183 Card 04 trung kế thường (LCOT4) 8
KX-TDA0184 Card 08 trung kế E&M(E&M8) 8
KX-TDA0187 Card trung kếT-1(T1) 4
KX-TDA0188 Card trung kế E-1(E1) 4
KX-TDA0284 Card giao diện cơ bản 4 cổng (BRI4) 8
KX-TDA0288 Card giao diện cơ bản 8 cổng (BRI8) 8
KX-TDA0290 Card giao diện sơ cấp (PRI 23/PRI 30) 4
KX-TDA0480 Card VOIP 4 kênh (IP-GW4) 4
Card
trung kế
KX-TDA0484 Card VOIP 4 kênh (IP-GW4E) 4
KX-TDA0143 Card dùng cho 4CS (CSIF4) 4
KX-TDA0144 Card dùng cho 8CS (CSIF8) 4
KX-TDA0170 Card 8 thuê bao số hỗn hợp (DHLC8) 8
KX-TDA0171 Card 8 thuê bao số (DLC8) 8
KX-TDA0172 Card 16 thuê bao số (DLC16) 8
KX-TDA0173 Card 8 thuê bao thường (SLC8) 8
KX-TDA0174 Card 16 thuê bao thường (SLC16) 8
Card
thuê bao
KX-TDA0175 Card 16 thuê bao thường với đèn
báo(MSLC16)
8
KX-TDA0161 Card chuơng cửa 4 cổng (DHP4) 4 Card
tuỳ chọn KX-TDA0162 Card chuơng cửa 2 cổng (DHP2) 8
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
4
KX-TDA0166 Card loại bỏ tiếng vang (ECHO4) 2
KX-TDA0189 Card hiển thị số gọi đến ID/Pay Tone
(CID/Pay8)
16
KX-TDA0190 Card 3 khe cấm tuỳ chọn (OPB3) 4
KX-TDA0191 Card trả lời tự động 4 kênh (MSG4) 4
KX-TDA0193 Card hiển thị số gọi đến 8 cổng (CID8) 16
KX-TDA0410 Card kết nối CTI(TAPl/CSTA,10Base-T) 1
KX-
TDA0141CE
Trạm phát sĩng 2 kênh 32
Card
phát
sĩng
KX-
TDA0142CE
Trạm phát sĩng 4 kênh 32
KX-T30865 Chuơng cửa 16
KX-TDA0103 Card nguồn loại L 1 Nguồn
cung
cấp
KX-TDA0104 Card nguồ loại M 1
1.4. Tính năng của hệ thống
Tự động cài đặt ISDN ( BRI)
- Tự động chọn lọc đường truyền (ARS) / tiết kiệm chi phí ( LCR).
- Nhạc nền ( BGM).
- Quản lý chi phí.
- CTI (CSTA,TAPI).
- Cuộc gọi chờ.
- Call Pickup Group .
- Phân phối đường gọi vào (CLI).
- Lớp dịch vụ (COS).
- An tồn đường giữ liệu.
- ðổ chuơng trễ.
- Truy nhập đường dây trực tiếp ( DIL).
- Quay số trực tiếp đến máy lẻ (DID).
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
5
- Chức năng trả lời tự động( DISA).
- Chức năng chuơng cửa/ mở cửa.
- Chức năng báo lại khi đường dây rỗi.
- Khĩa thuê bao.
- Thiết lập số điện thoại khẩn cấp.
- Hiển thị APT / Tương thích DPT.
- Nhạc nền bên ngồi.
- ðánh số linh hoạt (4 số).
- Thuê bao linh hoạt.
- Thơng báo cuơc gọi.
- Mã truy nhập PBX chủ.
- Thiết lập kiểu đổ chuơng.
- Dễ dàng chuyển cuộc gọi.
- Nhĩm đầu vào ( kiểu đổ chuơng).
- Intercept Routing - Báo bận/ DND.
- Intercept Routing - Khơng trả lời.
- Intercept Routing - đường trung kế.
- Card xử lý trung tâm /CS.
- Tải phần mềm xuống.
- ðàm thoại hội nghị.
- Hỗ trợ ngơn ngữ đa phương tiện.
- Truy cập trực tuyến.
- Chức năng điện thoại viên.
- Bàn điều khiển PC / ðiện thoại PC.
- Lập trình PC.
- Truyền tin theo nhĩm.
- Cài đặt nhanh.
- Thơng báo khẩn cấp từ xa.
- ðiều khiển tính năng thuê bao từ xa qua DISA.
- Khố thuê bao từ xa.
- ðổ chuơng theo nhĩm.
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
6
- Truy nhập mạng truyền thơng đặc biệt.
- Ghi chi tiết thơng báo (SMDR).
- Dịch vụ tenant.
- Dịch vụ báo thức.
- Dịch vụ Thời gian ( Ngày / ðêm/ Trưa/Chiều).
- Hạn chế cuộc gọi.
- Nhĩm Trung kế.
- Phân phối cuộc gọi thống nhất (UCD.
- Nhĩm người sử dụng.
- Nhĩm VIP.
- Hiển thị thơng tin cuộc gọi ID.
Tính năng tin nhắn thoại ( VM)
- Cấu hình Tự động - Cài đặt Nhanh.
- Gọi chuyển tiếp tới cho VM.
- Thơng báo nhận ra người gọi tới VM.
- Ngăn cản đường truyền tới VM.
- Chương trình gọi (LCS).
- ðiều khiển dữ liệu Tổng đài từ xa bởi VM.
- VM ( Kỹ thuật số / DTMF) hợp nhất.
- Di chuyển thư từ V.
Tính năng thuê bao
- ðàm thoại 04 bên.
- Thơng báo vắng mặt.
- Cuộc gọi với mã (bắt buộc).
- Tự động gọi số vừa gọi.
- Ơng chủ - Thư ký.
- Chức năng truyền thơng.
- Chức năng chuyển cuộc gọi.
- Chức năng giữ cuộc gọi (hold).
- Call Pickup.
- Chuyền cuộc gọi.
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
7
- Phân nhĩm cuộc gọi .
- Thoại Hội nghị.(Hội nghị 3 bên , hội nghị nhiều bên)
- Lựa chọn kiểu quay.
- Cổng thêm thiết bị chuyển kỹ thuật số ( XDP).
- Dịch vụ khơng quấy rầy (DND).
- Bàn điều khiển DSS.
- Executive Busy Override.
- Nhật ký thuê bao.
- Hạn chế thời gian gọi.
- Truy nhập chức năng từ ngồi hệ thống.
- Phím linh hoạt.
- Loa ngồi hai chiều .
- Tay con thao tác thoải mái.
- Lựa chọn tay nghe/tai nghe.
- Màn hình tinh thể lỏng ( LCD).
- Vào hệ thống / thốt khỏi hệ thống .
- Thơng báo đợi.
- Nhạc chờ.
- Chức năng truyền thơng OHCA.
- Quay số nhanh một chạm.
- Chức năng truyền tin (Từ chối, Chuyển).
- ðấu song song (APT/DPT, SLT, DPT/SLT + PS).
- Quay lại số vừa gọi.
- Kiểm sốt thuê bao từ xa.
- Truy nhập cuộc gọi đặc biệt.
- Quay số nhanh - Cá nhân / Hệ thống.
- Màn hình hiển thị thời gian và ngày tháng.
- Chuyển đổi xung.
- Trả lời trung kế từ bất kỳ thuê bao nào.
- Phân lớp dịch vụ (COS).
- Trả lời OHCA.
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
8
- Cổng XDP.
Tính năng kỹ thuật số
- Tự động phủ sĩng.
- Trạm phát sĩng CS trên cổng DPT.
- Call Log.
- Cho phép sử dụng tai nghe .
- Cổng XDP cho phép gắn song song.
- Chức năng báo rung (KX-TCA225).
1.5.Thành phần cấu tạo tổng đài
Tổng đài cĩ kích thước (W x H x D) : 415 x 430 x 270mm
Trọng lượng: 16 kg
Cấu tạo của tổng đài KX-TDA200 bao gồm 2 phần chính:
1. Các khe cắm mở rộng
2. Card MPR (Main Processing Card): Card xử lý trung tâm
Bên trong tổng đài KX-TDA200 gồm cĩ 1 card xử lý trung tâm MPR và nhiều khe
cắm card mở rộng khác,trong đĩ được chia thành các nhĩm:
- Khe cắm card nguồn PSU: Cung cấp nguồn cho tổng đài
- Các khe tự do( free slot) : cắm card trung kế (Trunk card) và card thuê bao
(Extension card)
- Các khe cắm card lựa chọn (Option cards): cắm các card tuỳ chọn
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
9
1.6. Thơng số kỹ thuật các loại card
Vị trí lắp đặt các loại card trên tổng đài
1.6.1.Card MPR (Main Processing Card)
ðây là card xử lý trung tâm,trên card cĩ thẻ nhớ để lưu trữ phần mềm chính điều
khiểu tổng đài và lưu giữ cơ sở dữ liệu của khách hàng,dữ liệu này cĩ thể thay đổi được.
Trên cĩ giao diện USB và RS232 để kết nối với máy tính dùng cho việc lập trình và khai
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
10
thác 1 số tính năng của tổng đài. Trên card MPR cịn cĩ các khe mở rộng dùng cho card
MEC và card RMT.
1.6.1.1. Card nhớ thuê bao MEC (Memory Expansion Crad) (KX-
TDA0105)
ðây là card nhớ mở rộng,được dùng để tăng bộ nhớ dữ liệu cho hệ thống, nĩ cĩ
chức năng Broadcasting (phát chương trình bằng cách truyền thanh hoặc truyền hình ) và
Call Billing (tính cước cuộc gọi) cho phịng khách,cĩ thể nhân đơi số lượng DPT sử dụng
kết nối XDP
1.6.1.2.Card điều khiển từ xa RMT (Remote Card)(KX-TDA0196)
ðây là card modem tương tự,hỗ trợ tốc độ tối đa 56Kbps.Dùng để lập trình từ xa.
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
11
1.6.2. Card nguồn PSU (Power Supply Unit)
ðây là card dùng để cung cấp nguồn cho tổng đài,nĩ cĩ vai trị khá quan trọng
trong tổng đài, nĩ quyết định đến tuổi thọ của tổng đài.Cĩ 3 loại card nguồn là PSU-S,
PSU-M và PSU-L. tuỳ theo loại tổng đài và số lượng card được cài đặt mà ta chọn loại
card nguồn để sử dụng phù hợp.
Thơng số của các bộ nguồn cho tổng đài:
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
12
Cách lắp đặt card nguồn PSU vào tổng đài:
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
13
1.6.3. Card trung kế ( Trunk Card )
1.6.3.1. LCOT8/LCOT16
Card mở rộng 8/16 trung kế (LCOT8/LCOT16): ðây là card mở rộng 8/16 trung
kế thường,cĩ 2 cổng PFT (power failure transfer) cĩ thể nối trực tiếp giữa trung kế và
thuê bao khi mất điện. Cĩ thể gắn them 1 hoặc 2 card CID (Call ID)hiển thị số trên các
trung kế, sử dụng bộ kết nối Amphenol
1.6.3.2. BRI4/BRI8
Card giao diện cơ bản 4/8 cổng ( BRI4/BRI8 ): Card trung kế 4/8 port ISDN giao
diện tốc độ cơ bản, cĩ 1 port PFT cĩ thể nối trực tiếp với thuê bao khi mất diên,kết nối
bằng RJ45.
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
14
1.6.3.3. Card DID8
* Card DID8: Card DID 8 cổng, kết nối bằng Amphenol
1.6.3.4. Card E&M8
Card E&M8: Card trung kế 8 port E&M(TIE), kết nối bằng Amphenol
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
15
1.6.3.5. Card trung kế T1
Card trung kế 1 port T1 theo chuẩn EIA/TIA, kết nối bằng RJ45.
1.6.3.6.Card trung kế E-1 (E1)
Card trung kế 1 port E1 theo chuẩn ITU-T, kết nối bằng 1 trong 2 loại RJ45 hoặc
BNC
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
16
Card giao diện sơ cấp PRI:
- PRI23: Card trung kế 1 port ISDN (23-channel) sơ cấp, kết nối bằng RJ45
1.6.3.7. PRI30
Card trung kế 1 port ISDn (30-channels) sơ cấp, sử dụng 1 trong 2 kiểu kết nối là
RJ45 và BNC
1.6.3.8. Card VOIP 4/16 kênh(IP-GW4/16)
Card VOIP Gateway 4/16 kênh,kết nối giữa mạng IP và mạng thoại theo chuẩn
H.323 V.2, dung để truyền tín hiệu thoại qua đường truyền internet.Yêu cầu 2 khe trên
tổng đài khi được lắp đặt phải kết nối RJ45 (10BAEST)
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
17
IP-GW4 CARD
1.6.4 Card thuê bao (Extension Card)
1.6.4.1. Card dùng cho 4/8 CS (CSIF4/8)
Card giao diện CS 4/8 port dùg cho các CS (Cell Station),kết nối với CS bằng RJ45.
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
18
1.6.4.2. Card thuê bao số hỗn hợp (DHLC8)
Card thuê bao hỗn hợp 8 port,hỗ trợ cho cả thuê bao số và thuê bao hỗn hợp,dung
cho điện thoại APT,SLT,DPT,bàn DSS và các CS. Cĩ 2 port PFT nối thẳng vào trung kế
khi mất điện, nhận tính hiệu DTMF, kết nối với thuê bao bằng Amphenol.
1.6.4.3. Card thuê bao số (DLC8/16)
Card thuê bao số 8/16 port,dùng cho điện thoại DPT,bàn điều khiển DSS và các
CS. Kết nối với thuê bao bằng Amphenol.
1.6.4.4. Card thuê bao thường (SLC8/16)
Card thuê bao thu72ng 8/16 port,dùng cho điện thoại SLT. Cĩ 2/4 port PFT nối
trực tiếp với trung kế khi mất điện,8/16 port đường cĩ thể nhận tín hiệu DTMF.kết nối
với thuê bao bằng Amphenol.
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
19
1.6.4.5. Card 16 thuê bao thường với đèn báo(MSLC16)
Card thuê bao thường 16 port với đèn báo khi cĩ tin nhắn, 4 đường kết nối với
trung kế khi mất điện, 16 cổng cĩ thể nhận tín hiệu DTMF.
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
20
1.6.5. Card lưa chọn (Option Card)
1.6.5.1. Card OPB3
Card 3 khe cắm tuỳ chọn
1.6.5.2.Card ECHO16
Card loại bỏ tiếng vang cho 16 kênh.
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
21
1.6.5.3. Card DHP2/DHP4
Card 2/4 cổng chuơng cửa/mở cửa
1.6.5.4. Card MSG4
Card trả lời tự động 4 kênh, dùng để ghi âm lời nhắn,tố đa 8 phút (64 lời nhắn).
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
22
1.6.5.5. Card EIO4
Card kết nối 4 cảm biến (sensor)
1.6.5.6. Card Cti-Link
Card Ethernet giao tiếp CTI (10BASE-T), dùng để kết nối LAN hoặc PC server.
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
23
Chương II: Cài đặt và kết nối với các thiết bị
2.1. Sơ dồ kết nối các thiết bị với tổng đài
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
24
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
25
2.2. Các kiểu kết nối:
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
26
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
27
2.3. Kết nối cho các thuê bao
2.3.1. Kết nối các thuê bao song song
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
28
2.3.2. Kết nối các thuê bao nối tiếp
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
29
2.3.3. Kết nối qua cổng Digital XDP (eXtra Divice Port)
Sử dụng 1 Modular T-Adaptor:
Sử dụng 1 Extra Device Port:
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
30
Sử dụng 1 Master DPT:
2.3.4. Kết nối các máy DECT Portabale Stations
Dùng card CSIF
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
31
Dùng card DHLC/DLC
2.4. Kết nối tổng đài
Mở nắp trước của tổng đài
Dùng tơ vích mở nắp tổng đài.
Xoay ốc vích để nới lỏng nắp.
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
32
ðẩy nắp trước về bên phải cho đến khi nĩ dừng lại, sau đĩ nhất nắp ra.
Vị trí lắp đặt các loại card lên tổng đài:
Lắp đặt card vào tổng đài
Chèn card cần lắp vào đúng khe.
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
33
ðẩy cần gạt theo hướng mũi tên để khĩa an tồn.
Vặn ốc vích theo thứ tự hướng dẫn để cố định card.
Tháo card ra khỏi tổng đài.
Vặn ốc vích để nới lỏng card
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
34
Bật cần gạt an tồn để lấy card ra.
Lấy card ra khỏi tổng đài.
2.5. Kết nối các thiết bị ngoại vi
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
35
Chương III: Lập trình cho tổng đài
Các hướng dẫn lập trình được thiết kế để phục vụ cho tất cả các chương trình hệ
thống cĩ liên quan tới tổng đài tổng hơp Panasonic IP-PBX. Tổng đài PBX đã cĩ sẵn
chương trình cài đặt mặc định.Ta cĩ thể thay đổi cài đặt theo yêu cầu của mình.Chỉ một
người cĩ thể lập trình vào một thời điểm. Tất cả những người khác muốn vào chế độ lập
trình trong thời điểm đĩ đều bị từ chối truy cập.
Cĩ 2 phương pháp lập trình cho tổng đài:
Lập trình bằng điện thoại: Chỉ cho phép lập trình cho một nhĩm tính năng của
hệ thống
Lập tình bằng máy tính: Tất cả các lập trình hệ thống đều được cho phép.
ðể duy trì an tồn cho hệ thống, mật mã hệ thống được yêu cầu dể truy cập chức
năng lập trình cho tổng đài.
3.1. Lập trình bằng điện thoại (PT Programming)
Mã lệnh chương trình là các số từ 0xx đến 9xx ( trong đĩ x là các số từ 0 đến 9) với
cấu tr1c như sau:
- 0xx (lập trình cơ bản): là các bước lập trình thường được sử dụng
- 1xx (lập trình quản lý hệ thống): quản lý các đặc trưng chung của hệ thống
- 2xx (lập trình về thời gian): cài đặt chế độ về thời gian
- 3xx (lập trình TRS/Barring/ARS): hạn chế thuê bao thực hiện cuộc gọi rat rung kế bằng
cách lập trình ch COS, và chế độ chọn đường tự động ARS.
- 4xx (lập trình cho trung kế): cài đặt trung kế,nhĩm trung kế hoặc đặc tính đường dây
BRI
- 5xx (lập trình cho các CO): các thơng số về lớp dịch vụ COS
- 6xx (lập trình cho các thuê bao): gán các đặc trưng cho thuê bao
- 7xx (lập trình cho nguồn hoặc giao diên): gán các giao diện khác nhau trên PBX
- 8xx (lập trình cho SMDR và Maintenance): cài đặt chức năng cho SMDR và
Maintenance
- 9xx (lập trình cho card): lập trình cho phép sử dụng hay khơng dử dụng card.
Danh sách các lệnh:
000 (Date & Time): Ngày và giờ
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
36
001 (System Speed Dialling Number)
002 (System Speed Dialling Name)
003 (Extension Number): Số thuê bao
004 (Extension Name): Tên thuê bao
005 (Extension Persona Indentification Number (PIN)): Mã truy cập cá nhân
006 (Operator Assignment): ðăng nhập trạm
007 (Console paired Telephone): đưa số vào bản điểu khiển DSS
008 (Absent Message): Tin nhắn báo vắng mặt
010 (Charge Margin): Tiền dư
011 (Charge Tax): Tiền thuế
012 (Charge Rate per Unit)
-----------------------------------------------------------------------------------------------
100 (Flexible Numbering: Khai báo số dẫn đầu cho thuê bao
101 (Time service Switching Mode): Chuyển đổi chế độ về thời gian
102 (Time Service Starting Time): Thời điểm khởi điểmdịch vụ về thời gian
103 (Idle Line Access): Truy cập line trung kế
110 (System Password for Administrator-for PT Programming): Cài đặt mã truy cập hệ
thống cho người quản trị
111 (System Password for User-for PT Programming): Cài đặt mã truy cập hệ thống cho
người sử dụng
112 (Manager Password): Quản lý mật mã
120 (Verified Code): Mã truy cập
121 (Verified Code Name): Tên cho mã truy cập
122 (Verified Code Personal Identification Number (PIN)): Mã truy cập cá nhân
123 (Verified Code COS Number): Mã truy cập lớp dịch vụ
130 (Decimal Point Position for Currency)
131 (Currency)
190 (Main Processing (MPR) Software Version Reference)
-----------------------------------------------------------------------------------------------
200 (Hold Recall Time): Thời gian chờ gọi lại
201 (Transfer Recall Time): Thời gian chờ chuyển cuộc gọi
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
37
203 (Intercept Time): Thời gian ngắt
204 (Hot Line Waiting Time)
205 (Hot Line Waiting Time)
206 (Automatic Redial Interval): Thời gan tự động gọi lại
207 (Door Open Duration Time): Khoảng thời gian mở cửa
208 (Call Duration Count Starting Time for LCOT)
209 (DISA Delayed Answer Time)
210 (DISA Trunk-to-Trunk Call Prolong Time)
211 (DISA Intercept Time)
-----------------------------------------------------------------------------------------------
300 (TRS/Barring Override by System Speed Dialling)
301 (TRS/Barring Denied Code)
302 (TRS/Barring Exception Code)
303 (Special Carrier Access Code)
304 (Emergency Number)
320 (ARS Mode)
321 (ARS Leading Number)
322 (ARS Routing Plan Table Number)
325 (ARS Exception Number)
330 (ARS Routing Plan Time Table)
331-346 (ARS Routing Plan Table(1-16))
350 (ARS Carrier Name)
351 (ARS Trunk Group for Carrier Access)
352 (ARS Removed Number of Carrier Access)
353 (ARS Carrier Access Code)
-----------------------------------------------------------------------------------------------
400 (LCOT/BRI Trunk Connection)
401 (LCOT/BRI Trunk Name)
402 (LCOT/BRI Trunk Group Number)
409 (LCOT/BRI Trunk Number Reference)
410 (LCOT Dailling Mode)
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
38
411 (LCOT Pulse Rate)
412 (LCOT DTMF Minimum Duration)
413 (LCOT CPC Signal Detection Time-Outgoing)
414 (LCOT CPC Signal Detection Time-Ingoing)
415 (LCOT Reverse Circuit)
416 (LCOT Pause Time)
417 (LCOT Flash/Recall Time)
418 (LCOT Disconnect Time)
420 (BRI Network Type)
421 (BRI DIL /DDI /MSN Selection)
422 (BRI Subscriber Number)
424 (BRI Layer 1 Active Mode)
425 (BRI Layer 2 Active Mode)
426 (BRI Configuration)
427 (BRI TEI Mode)
450 (DIL 1:1 Destination)
451 (DID Number)
452 (DID Name)
453 (DID Destination)
470 (Trunk Group Intercept Destination)
471 (Host PBX Access Code)
472 (Extension-to-Trunk Call Duration)
473 (Trunk-to-Trunk Call Duration)
475 (DISA Silence Detection )
476 (DISA Continuous Signal Detection)
477 (DISA Cyclic Signal Detection)
490 (Caller ID Signal Type)
491 (Pay Tone Signal Type)
-----------------------------------------------------------------------------------------------
500 (Trunk Group Number)
501 (TRS /Barring Level)
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
39
502 (Trunk Call Duration Limitation)
503 (Call Transfer to Trunk)
504 (Call Forwarding to Trunk)
505 (Executive Busy Override)
506 (Executive Busy Override Deny)
507 (DND Override)
508 (Account Code Mode)
509 (TRS/Barring Level for System Speed DIalling)
510 (TRS/Barring Level for Extension Lock)
511 (Manager Assignment)
512 (Permission for Door Open Access)
514 (Time Service Manual Switching)
515 (Wireless XDP Parallel Mode for Paired Telephone)
516 (Programming Mode Limitation)
-----------------------------------------------------------------------------------------------
600 (Extra Device Port(XDP) Mode):chế độ cho cổng XDP
601 (Terminal Device Assignment)
602 (Class of Service):lớp dịch vụ
603 (User Group):nhĩm người dùng
604 (Extension Intercept Destination)
605 (Call Forwarding-No Answer Time): Xác định thời gian FWD khi bận hoặc khơng
trả lời.
606 (CLIP / COLP Number)
620 (Incoming Call Distribution Group MemBer)
621 (Incoming Call Distribution Group Delayed Ringing)
622 (Incoming Call Distribution Group Floating Extension Number)
623 (Incoming Call Distribution Group Name)
624 (Incoming Call Distribution Group Distribution Method)
625 (Destination for Overflow Time Expiration)
626 (Overflow Time)
627 (Destination When All Busy)
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
40
628 (Queuing Call Capacity)
629 (Queuing Hurry-up Level)
630 ((Queuing Time Table)
631(Sequences in Queuing Time Table)
632 (Maximum Number of Agents)
640 (User Groups of a Paging Group)
641 (External Pagers of a Paging Group)
650 (User Group of a Pickup Group)
660 (VM Group Floating Extension Number)
680 (Idle Extension Hunting Type)
681 (Idle Extension Hunting Group Member)
690 (PS Registration)
691 (PS Termination)
692 (Personal Identification Number (PIN) For PS Registration)
699 (CS Status Reference)
-----------------------------------------------------------------------------------------------
700 (External Pager Floating Extension Number)
710 (Music Source Selection for BGM (with the KX-TDA30) /BGM)(with the
KXTDA/KX-TDA200)
711 (Music on Hold)
712 (Music for Transfer)
720 (Doorphone Call Destination)
729 (Doorphone Call Destination)
730 (Outgoing Message (OGM) Floating Extension Number)
731 (Outgoing Message (OGM) Name)
732 (DISA Security Mode)
-----------------------------------------------------------------------------------------------
800 (RS-232C Parameter-New Line Code
RS-232C Parameter-Baud Rate
RS-232C Parameter-Word Length
RS-232C Parameter-Parity bit
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
41
RS-232C Parameter-Stop Bit Length
801 (External Modem Control)
802 (SMDR Page Length)
803 (SMDR Skip Perforation)
804 (SMDR Outgoing Call Printing)
805 (SMDR Incoming Call Printing)
810 (Remote Programming)
811 (Modem Floating Extension Number)
812 (ISDN Remote Floating Extension Number)
-----------------------------------------------------------------------------------------------
900 (Slot Card Type Reference)
901 (Slot Card Deletion)
902 (Slot Card Reset)
910 (OPB3 Option Card Type Reference)
911 (OPB3 Option card Delection)
Bàn Key để lập trình phải là loại Digital hiển thị nhiều dịng như KX-
T7436,KX T7633, KX-TDA7636… và phải gắn ở Port 1 của card DHLC KX-
TDA0170.
Những phím thường dùng để lập trình chức năng cho tổng đài:
Program: Chuyển hệ thống sang chế độ lập trình
SP-phone: Lật trang màn hình đi tới
Redial: Lật trang màn hình di lui
Auto answer: Lựa chọn chế độ khi lập trình
Auto dial: Lưu giá trị khi lập trình
Fwd/Dnd: Di chuyển con trỏ đi tới
Conf: Di chuyển con trỏ đi lui
Hold: kết thúc lệnh khi lập trình xong một chức năng
Các bước lập trình:
Vào chương trình lập trình tổng đài: bấm nút program ->program no>*#1234
(1234 Password default)-> Màn hình xuất hiện “Sys-pgm No-> nhập mã lệnh tương ứng
như sau:
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
42
1.Ngày giờ hệ thống:
-Nhập 000 -> Date & time set -> Enter -> Y-M-D [nhập số liệu năm( 00->99 ),
tháng(01->12) ngày hiện hành (01->31)]-> Store -> Next -> HH(01->12)-MM(01->60)->
( Nhập giờ và phút hiện hành) -> Store -> Hold
2. Chuyển đổi chế độ ngày đêm tự động hay nhân cơng:
-Nhập 101 -> Time service -> Enter -> bấm select(Manual\Auto) -> (chọn Manual
là chế độ nhân cơng,chọn auto là chế độ tự động) -> Store(lưu ) -> Hold(thốt).
3. Xác lập thời gian biểu:
Nhập102 -> Time service tbl -> Enter -> Day No -> Enter -> (Sun->Sat chọn từ
CN đến Thứ 7) -> Enter-> Time No( bấm số 1 cho chế độ “Day-1” nhập giờ bắt đầu từ
buổi sáng, bấm số 2 cho chế độ “Lunch” giờ bắt đầu buổi trưa , bấm số 3 cho chế độ
“Day-2” nhập giờ bắt đầu buổi chiều , “Night” nhập giờ bắc đầu đêm) -> Store (lưu) ->
Hold (thốt)
4. ðổi số nội bộ(số máy nhánh):
Số máy nhánh cĩ thể là 3 hoặc 4 kí tự tùy thuộc vào khai báo số dẫn đầu(phần đầu
của một số nội bộ).Nếu số dẫn đầu từ 0->9 thì số nội bộ là 3 kí tự như 101, 201,301…,số
dẫn đầu là 00->99 thì số nội bộ là 4 kí tự như 1001,7777…
- Nhập 100 -> Flex numbering -> Enter -> Location -> Khai báo số dẫn đầu(0-
>9,00->99) từ vị trí 1 -> 16 -> Store(lưu) -> Hold(thốt)
- Nhập 003 -> Extention Number -> Enter -> Extention no à Enter -> Current Ext
No( số Ext cũ hay số máy nhánh củ) -> New Etx No(số máy nhánh mới cần đổi) ->
Store(lưu) -> Next Ext No(số máy nhánh tiếp theo cần đổi) -> Store(lưu) -> Hold(thốt)
5. Xác lập Operator: Chọn máy nào là máy trực tổng đài (lễ tân)
Nhập 006 -> Enter -> System Operator -> Enter -> Time No( số 1=day, số
2=night, số 3=lunch, số 4=break chọn chế độ tương ứng cho máy Operator) -> Ext no(số
máy nhánh được gán làm Operator)->Store(lưu)->Hold(thốt)
6. DSS: (Bàn giám sát quản lý trạng thái các máy lẻ)
- Nhập 601 -> DPT Property -> Enter -> Slot No -> Enter -> Port No(chọn port để
gắn Dss -> Select -> Dss Cnsl -> Store(lưu) -> Hold(thốt)
- Nhập 007 -> DSS Console -> Enter -> DSSno -> Enter -> Nhập ext(máy nhánh)
đi cùng với bàn DSS -> Store(lưu) -> Hold(thốt)
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
43
7. ðổ chuơng : (Mặc định tất cả CO đổ máy nhánh Operator)
- 620 : Xác định số chủ ( ICD Group Number , cĩ 64 nhĩm : từ nhĩm 1 đến nhĩm
64 tương ứng với số chủ là 601 -> 604 mặc định trong chươnh trình 622) : ðưa những
máy nào muốn đổ chuơng vào cùng một nhĩm theo số chủ) .
- Nhập 620 -> ICD group Member -> Enter -> ICD Group No(01->64) chọn ICD
Group để khai báo máy đổ chuơng từ Group1 -> Group 64 -> vị trí các máy đổ
chuơng(01 -> 32 tối đa 32 máy đổ chuơng trong một ICD Gruop) -> nhập số máy nhánh -
> Store(lưu) -> nhập ví trí tiếp theo để khai báo cho máy nhánh tiếp theo đổ chuơng ->
Store(lưu) -> Hold(thốt).
- Nhập 621 -> Delayed Ring -> Enter -> ICD Group -> chọn ICD Group (01-
>64)đổ chuơng để Delay tương ứng với ICD group trong chương trình 620 -> Enter->
chọn chế độ Delay cho máy nhánh trong ICD group (5s,10s,15s) -> Store(lưu) ->
Hold(lưu).
- Nhập 450 -> DIL 1:1 Ring -> Enter -> Time mode ( bấm số
cho1:day,2:lunch,3:break,4:night) -> Slot no ->Enter -> Port No (chọn port CO ) -> Ext
(nhập số chủ của ICD group đổ chuơng ở lệnh 620 (601->664) -> Store(lưu) -> Hold (kết
thúc).
8. Hunting : (Tìm máy rỏi đổ chuơng trong nhĩm)
680: Chọn kiểu Hunting cho nhĩm dùng Hunting Group, cĩ 64 Hunting Group từ
Group 1 -> Group 64.
- Nhập 680 -> Hunt group type -> Enter -> hunt group(01->64)-> bấm
Select(terminate,cicular) -> chọn 1 trong 2 chế độ Terminate (chế độ đổ chuơng đầu cuối)
và Cicular(chế độ đổ chuơng xoay vịng ) -> Store(lưu) -> Hold(thốt)
681: Cho những máy đổ chuơng vào nhĩm tương ứng từ nhĩm 1-> nhĩm 64, tối đa cĩ 16
máy đổ chuơng trong một Hunting group.
- Nhập 681 -> Hunt Group Member -> Enter -> Hunt Group(01->64) chọn Group
ở chế độ hunt tương ứng với lệnh 680 -> cho các Ext (máy nhánh ) vào nhĩm để Hunting
-> Store(lưu) -> Hold(thốt).
450: Chọn số dẫn đầu .( Hunting theo từng CO )
- Nhập->450->DIL 1:1 Ring ->enter->time mode( nhập số
1:day,2:lunch,3:break,4:night)->slot no->enter-> port no(chọn port CO trên card Trung
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
44
kế cần đổ chuơng->nhập 1máy nhánh bắc kỳ trong nhĩm hunting khi máy này bận sẽ đổ
chuơng máy rỏi tiếp theo trong nhĩm->store(lưu)->hold (thốt)
9. DISA
Khi người gọi vào trên đường co(trung kế) sử dụng chế độ disa thì sẽ nghe phát ra
bản tin (OGM) sau đĩ người gọi cĩ thể bấm số nội bộ trực tiếp muốn gặp(nếu biết),nếu
khơng bấm gì cuộc gọi chuyển về máy operator.
450: DIL số chủ của từng OGM(bản tin) theo số chủ ( cĩ 64 số chủ cho 64 OGM :
501 ->564 ) trên đường Co(đường trung kế).Nếu muốn dùng bản tin Disa nào cho
CO(đường trung kế) thì Dil số chủ của OGM đĩ trên Co (trung kế) đĩ và khi đĩ thu âm
bản tin OGM đĩ.
- Nhập 450 -> Dil 1:1 Ring -> Enter -> Time mode( nhập số
1:day,2:linch,3:break,4:night) -> Slot No -> Enter -> Port No(chọn Port CO(trung kế)
trên Card trung kế cần sử dụng Disa -> nhập số chủ của bản tin Disa theo OGM No(501-
>564) -> Store(lưu) -> Hold(thốt)
730 : Chọn số chủ OGM (OGM 1-> OGM 64 cĩ số chủ là EXT 501->EXT
564(nếu muốn đổi số chủ bản tin disa thì đổi như đổi số máy nhánh,cĩ thể xố để khai
báo cho số máy nhánh dùng trong nội bộ)
10. Xác định thời gian FWD khi bận hoặc khơng trả lời .
- Nhập 605 -> FWD N/A Time -> Enter -> Ext (máy nhánh) -> Nhập số Ext (máy
nhánh) để giới hạn thời gian -> Nhập thời gian cần giới hạn khi máy đổ chuơng bao nhiêu
hồi chuơng(tương ứng thời gian cần giới hạn) -> Store(lưu) -> Next -> ðể nhập ext(máy
nhánh) tiếp theo để gán thời gian giới hạn - > Store(lưu) -> Hold(kết thúc)
11. Xác định những máy nằm trong COS cho phép Call Forword to CO .
- Nhập 504 -> Call FWD to CO -> Enter -> Cos No(nhập cos bắt kì từ Cos 1 ->
Cos 64 với chế độ cho phép hay khơng cho phép Call FWD là Anable hoặc Disable) -
>Store(lưu) -> nhập Cos tiếp theo nếu cĩ -> Store(lưu) -> Hold (kết thúc)
- Nhập 602 -> Class of service -> Enter -> Ext No(nhập số máy nhánh) -> nhập
Cos (cho máy nhánh vào Cos để sử dụng trong chương trình 504 ở trên -> Store(lưu) ->
Hold(kết thúc)
12. Call Transfer to CO
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
45
- Nhập 503 -> Transfer to CO -> Enter -> Cos no(nhập cos bắt kì từ cos 1->cos 64
với chế độ cho phép hay khơng cho phép Transfer to CO) -> nhập Cos tiếp theo nếu co ->
Store(lưu) -> Hold(kết thúc)
- Nhập 602 -> Class of service -> Enter -> Ext no(nhập số máy nhánh) -> Nhập
cos ( cho máy nhánh vào cos để sử dụng trong chương trình 503 ở trên -> Store(lưu) ->
Hold (kết thúc)
13. ðảo cực CO khi sử dụng phần mềm tính cước ,xác định chính xác thời
gian đàm thoại cho ra bản tính cước chính xác .
- Nhập 415 -> Reverse detect -> Enter -> Slot(vị trí card trung kế) -> Enter -> Port
no(vị trí CO cần đảo cực ) -> Enter -> [Disable(khơng đảo cực),outgoing(đảo cực hướng
gọi ra), both call(đảo cực hướng gọi ra và gọi vơ)] -> Etore(lưu) -> Next -> Port no tiếp
theo -> Store(lưu) -> Hold(kết thúc)
14. Flash Time
- Nhập 417 -> Flash time -> Enter -> Slot no(vị trí card trung kế) -> Enter -> Port
no(vị trí CO line) -> Enter -> bấm Select chọn thời gian Flash -> Store (lưu) -> Next ->
Port no tiếp theo -> Store(lưu) -> Hold (kết thúc)
15. Chế độ quay số ( Mặc định DTMF )
16. Kết nối CO xác định số đường bưu điện dùng làm đường trung kế(co) cho
việc gọi ra ở máy nhánh và gọi vào của đường trung kế bên ngồi(đường thuê bao
bưu điện).
- Nhập 400 -> CO connection -> Enter -> Slot no(vị trí card trung kế) -> Enter ->
Port no(vị trí CO hay port trung kế) -> Bấm Select để chọn connect(sử dụng kết nối với
đường bưu điện) hay No connect(khơng sử dụng kết nối với đường bưu điện) tương ứng
với đường trung kế(co) dùng trong tổng đài -> Next -> Port no tiếp theo -> Store(lưu) ->
Hold(kết thúc)
17. Giới hạn thời gian gọi ra : (Máy con trong tổng đài chỉ đàm thoại với thuê
bao ở ngồi với thời gian quy định)
502 : Chọn Enable hoặc Disable cho từng COS sử dụng chế độ giới hạn thời gian
gọi.
- Nhập 502 -> CO durat.limit -> Enter -> Cos no -> Enter -> Nhập Cos để giới hạn
thời gian gọi ra -> Nhập cos để chọn disable khơng giới hạn thời gian gọi ra,Anble cĩ
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
46
giới hạn thời gian gọi ra) -> Store(lưu) -> Next -> chọn cos tiếp theo nếu co -> Store(lưu)
-> Hold(kết thúc)
472 : Chọn thời gian giới hạn gọi ra,hết thời gian này máy nhánh sẽ khơng tiếp tục
cuộc đàm thoại .
- Nhập 472 -> Ext-Co Duration -> Enter -> Trunk grp -> Enter -> Nhập Group
trung kế(từ group 1 -> group 64) -> Nhập thời gian cần giới hạn từ 1 phút cho đén 60
phút) -> Store(lưu) -> Next -> Trunk group tiếp theo nếu co -> Store(lưu) -> Hold(thốt)
602 : ðưa những máy nhánh nào giới hạn vào cos dùng chế độ giới hạn thời gian gọi ở
trong chương trình 502.
- Nhập 602 -> Class of service -> Enter -> Ext no(nhập số máy nhánh) -> Nhập
cos(cho máy nhánh vào cos để sử dụng trong chương trình 502 ở trên -> Store(lưu) ->
Hold (thốt)
18. Giới hạn cuộc gọi
301 : Tạo mã cấm trên Level ( từ level 2->level 6 )
- Nhập 301 -> TRS code -> Enter -> Level no -> Chọn level(từ level 2 -> level 6) -
> Location(001->100) -> Enter -> Nhập mã cấm vào các vị trí từ (1->100) -> Store(lưu) -
> Next -> vị trí tiếp theo tạo mã cấm tiếp -> Store(lưu) -> Hold(thốt)
501 : ðưa Cos vào Level ( ở chế độ ngày và đêm )
- Nhập 501 -> TRS Level -> Enter -> Time mode -> nhập 1
:day,2:lunch,3:break,4:night -> Cos no -> nhập cos( từ cos 1->cos 64) -> Level no chọn
level cho cos(1->6) -> Store(lưu) -> Next -> Cos tiếp theo -> Store(lưu) -> Hold(thốt)
602 : ðưa Ext(máy nhánh) vào Cos cần giới hạn cuộc gọi
- Nhập 602 -> Class of service -> Enter -> Ext no(nhập số máy nhánh) -> nhập cos
cho Ext(máy nhánh) vào cos sử dụng trong chương trình 501 ở trên -> Store(lưu) ->
Hold(thốt)
Chú thích:
Một Ext (máy nhánh)thuộc cos mà cos đĩ được gán vào Level ở chế độ ngày
đêm,trong level cĩ mã cấm gì thì Ext(máy nhánh) đĩ sẽ khơng gọi được những mã đã
cấm trong level.Ví dụ máy 101 ban ngày gọi được di động liên tỉnh khơng gọi được quốc
tế,ban đêm chỉ gọi nội hạt,ta nhập lệnh 301 -> TRS level -> Enter -> Level no -> Chọn
level 02 -> Enter -> tạo mã cấm gọi quốc tế là 00,17100,17700,17900,17800 tương ứng
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
47
cho vị trí 1 -> 5 -> Store -> Next -> chọn Level 03 -> Enter -> tạo mã cấm gọi di
động,liên tỉnh là 0,17(171,177,178,179 gọi đường dài giá rẻ) -> Store -> Hold.Tiếp theo
nhập lệnh 501 -> TRS level -> Enter -> Time mode -> bấm số 1 để chọn chế độ ban ngày
-> Cos no -> Enter chọn cos 1 cho vào level 02 -> Store -> chọn chế độ ban đêm -> cho
cos 1 cho vào level 03 -> Store -> Hold .Cuơi cùng nhập lệnh 602 -> Class of service ->
Enter -> Ext no -> nhập ext 101 -> đưa máy 101 vào cos 1 -> Store -> Hold.Vậy máy 101
ban ngày thuộc level 02 khơng gọi quốc tế,ban đêm chỉ gọi nội hạt.
19. Cấm máy con chiếm CO khơng cho gọi ra ngồi chỉ liên hệ nội bộ trong
tổng đài.
602 : ðưa máy nhánh vào cos sử dụng chế độ khơng cho chiếm CO gọi ra ngồi.
- Nhập 602 -> Class of service -> Enter -> Ext no(nhập số máy nhánh) -> nhập cos
của máy nhánh vào cos (từ cos1-> cos 64) -> Store(lưu) -> Hold(thốt) .Ví dụ ext 102
vào cos 55
- Nhập 500 -> COS-TRG Outgoing -> Enter -> Time mode -> Enter -> nhập(
1:day,2:lunch,3:break,4:night) -> Enter -> cos(1-64) theo ở trên thì chọn cos 55 -> Trunk
gorup(1-64) -> chọn trunk group 1 -> Enter -> Select(Enable cho phép gọi trên
CO,disable khơng cho phép gọi trên CO) chọn Disable -> Store(lưu) -> Cos tiếp theo nếu
cĩ -> Store(lưu) -> Hold(thốt)
Ext 102 vào cos 55,cos 55 trong chương trình 500 chọn disable trên trunk group 1
thì ext 102 khơng chiếm Co trong trunk group 1 gọi ra ngồi được
20. Accuont Code :( Bình thường máy nhánh sẽ khơng thực hiện được cuộc gọi bị
giới hạn trong chế độ Accuont,nếu cĩ mã Accuont thì mới thực hiện được..)
301 : Tạo mã cấm trên Level ( từ level 2 -> level 6 )
- Nhập 301 -> TRS code -> Enter -> Level no -> chọn level(từ level 2->level6) ->
location -> Enter -> nhập mã cấm vào các vị trí từ (1->100) -> Store(lưu) -> Next -> vị trí
tiếp theo tạo mã cấm tiếp -> Store(lưu) -> Hold(thốt)
501 : ðưa Cos vào Level ( ngày và đêm )
- Nhập 501 -> TRS Level -> Enter -> Time mode -> chọn 1
:day,2:lunch,3:break,4:night -> Cos no -> chọn cos(1->64) -> Level no chọn level cho
cos( từ level1-> level6) -> Store(lưu) -> Next -> cos tiếp theo -> Store(lưu) ->
Hold(thốt)
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
48
602 : ðưa Ext vào Cos .
- Nhập 602 -> Class of service -> Enter -> Ext no(nhập số máy nhánh) -> nhập
cos cho máy nhánh vào cos để sử dụng trong chương trình 501 ở trên -> Store(lưu) ->
Hold(thốt)
508 :Account code mode
- Nhập 508 -> Accuont code mode -> Enter -> cos no(chọn cos dùng account code
từ cos 1 -> cos 64) -> Select(option /forced) -> Store(lưu) -> cos tiếp theo nếu cĩ ->
Strore(lưu) -> Hold(thốt)
Option:sử dụng khi chỉ gọi Account code cho những mã cấm đã quy định trong
chương trình cấm.
Forced:tất cả cuộc gọi ra ngồi đều sử dụng Accuont code
120: Toll verify code(mã account)
- Nhập120 -> Toll verify code -> Enter -> Location no(1-1000) -> Verified
code(mã code cĩ thể cĩ từ 1 kí tự ->4 kí tự) -> Store -> Location no tiếp theo ->
Store(lưu) -> Hold(thốt) 122:Verified code pin (personal identification number là mã
pin).
- Nhập 122 -> Enter -> Location no(1->1000) -> Pin( mã pin tối đa 10 kí tự) ->
Store(lưu) -> Location no tiếp theo -> Store(lưu) -> Hold(thốt)
Chú ý: Vị trí mã Account trong chương trình 120 phải tương ứng với vị tri( mã pin
trong chương trình 122.Tức là khi sử dụng chế độ gọi bằng Accuont thì vị trí mã accuont
trong chương trình 120 phải giống vị trí mã pin trong chương trình 122.
21. ARS chế độ tự động chèn dich vụ 171,177,178,179 khi gọi liên tỉnh quốc tế
320 : ARS mode
- Nhập 320 -> Enter -> Select(OF:khơng dùng, Idle line:line rãnh, All accesss(tấc
cả các line) -> Store(lưu) -> Hold(thốt)
321: Cho mã tỉnh vào dùng dịch vụ ARS
- Nhập 321 -> Enter -> Location no(1->1000) -> Leading no( mã tỉnh cần chèn
dịch vụ tối đa 10 kí tự) -> Store(lưu) -> Location no tiếp theo -> Store(lưu) ->
Hold(thốt)
322 : Cho mã tỉnh vào từng Plan ( 16 Plan ) .
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
49
- Nhập 322 -> Enter -> Location no(1->1000) tương ứng với vị trí từ 1-1000 ở
chương trình 321 -> Plan table no(1->16) -> Store -> Location no tiếp theo -> Store ->
Hold
330: Chọn khoảng thời gian sử dụng dịch vụ ARS
- Nhập 330 -> Enter -> Plan table no(chọn plant từ 1->16) -> Day no(các ngày
trong tuần 0:sun.1:mon,2:tue,3:wed,4:thu,5:fri,6:sat) -> ARS time no(các khỏang thời
gian trong ngày 1:time A,2:time B,3:time C,4:time D) -> Chọn giờ bắt đầu các khoảng
thời gian trong ngày) -> Store -> Khoảng thời gian tiếp theo -> Store -> Hold
331-346 :Chọn thứ tự ưu tiên cho từng Plan cho từng khoảng thời gian từ plan1 ->
plan 16
- Nhập 331-346 -> Enterà Day no( nhập các ngày trong tuần 0:sun
,1:mo,2:tue,3:wed,4:thu,5:fri,6:sat) -> ARS time no(các khoảng thời gian trong ngày
tương ứng chương trình 330 1:time A,2:time B,3:time C,4:time D) -> Priority(chế độ ưu
tiên sử dụng dịch vụ ARS từ ưu tiên1 -> ưu tiên 6) -> Carrier table no(mã chèn dịch vụ
theo vị trí từ 1->10 vị trí tương ứng trong chương trình 353 ARS Carrier table no) ->
Store -> Hold
353 : Nhập số dịch vụ cần chèn .
- Nhập 353 -> Enter -> Carrier table no(1->10) -> Carrier access code(nhập mã
chèn dich vụ như 171,177,178 …tương ứng với từng carrier table no từ 1->10) -> Store -
> Carrier table no tiếp theo -> Store -> Hold
22. Chức năng Queuing ( Giống UCD ) : ( Chế độ khi gọi vơ nếu nhĩm máy quy
định đổ chuơng bận thì sẽ phát ra bản thơng báo ,sau đĩ sẽ cĩ khoảng thời gian chờ nếu
máy nào trong nhĩm đổ chuơng rỏi thì sẽ nhận cuộc gọi.Nếu hết thời gian chờ quy dịnh
thì sẽ tực hiện chế dộ UCD kế tiếp như tiếp tục phát bản tin thơng báo rồi tiếp tục chờ
hoặc là cuộc gọi sẽ kết thúc… tùy theo quy định.Phải cĩ Card Disa) .
630 : Queuing time Table : Chọn nhĩm ICD tương ứng từ 1->64 đổ chuơng trên từng
khoản thời gian trong ngày để sử dụng khi các máy trong ICD group bận thi dùng chế độ
queuing(ucd) .
- Nhập 630 -> Enter -> Incoming call distribution no(ICDgroup từ 1-> 64) ->
Time no( nhập chế độ thời gian 1:day,2:lunch,3:break,4:night) -> Table no ( bản chế độ
queuing được tạo trong chương trình 631 từ 1-64) -> Store(lưu) -> Hold(thốt)
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
50
631 : Sequences in Queuing time table : Chọn các chế độ cho từng table trên 16
Sequences ( 1-> 16 ) để gán vào lệnh 630 .
- Nhập 631 -> Enter -> Table no(chọn vị trí table từ 1->64) -> Location no(vị trí
các chế độ queuing từ 1->16) -> Select( chọn các chế độ queuing:/overflow nhảy sang độ
chuơng ở máy overflow được quy định trước/disconec (kết thúc cuộc gọi “N’’x5s(thời
gian chờ máy nhánh trong nhĩm đổ chuơng rỏi sẽ nhận cuộc gọi/sequence”N”(chế độ lập
lại)/OGM”N”(bản tin thơng báo phát ra ) -> Store(lưu) -> Location no tiếp theo ->
Store(lưu) -> Hold
Cĩ 2 phương án đổ chuơng :
Phương án đổ chuơng theo chế độ ICD Group:
620 : Xác định số chủ ( ICD Group Number , cĩ 64 nhĩm : từ nhĩm 1 đến nhĩm
64 tương ứng với số chủ là 601 -> 604 ) được chọn trong lệnh 622 : ðưa những máy nào
muốn đổ chuơng vào cùng một nhĩm theo số chủ .
- Nhập 620 -> ICD group Member -> Enter -> ICD group no(01->64) chọn group
để khai báo máy đổ chuơng -> vị trí các máy đổ chuơng(01-.32) -> nhậpmáy nhánh đổ
chuơng -> Store(lưu) -> Nhập ví trí tiếp theo để khai báo máy nhánh tiếp theo đổ chuơng
-> Store -> Hold(thốt)
621 : Chọn Delay chuơng hoặc đổ cùng một lúc cho từng nhĩm theo số chủ .
- Nhập 621 -> Delayed ring -> Enter -> ICD group(1->64) -> nhập số ICD group
để delay(5s,10s,15s) -> Store -> Hold
450: Chọn DIL theo nhĩm số chủ cho ngày, đêm , trưa và cho từng CO .
- Nhập 450 -> DIL 1:1 Ring -> Enter -> Time mode( nhập
1:day,2:lunch,3:break,4:night) -> Slot no -> Enter -> Port no (chọn port CO) -> Ext(nhập
số chủ của ICD group đổ chuơng ở lệnh 620(601->664) -> Store -> Hold
- Phương án đổ chuơng theo chế độ hunting group:
680 : Chọn kiểu Hunting cho nhĩm dùng Hunting group ,cĩ 64 Hunting group từ
group 1 ->group 64.
- Nhập 680 -> Hunt group type -> Enter -> Hunt group(01->64) -> bấm
Select(terminate,cicular) -> chọn 1 trong 2 chế độ terminate (chế độ đổ chuơng đầu cuối)
và cicular(chế độ đổ chuơng xoay vịng ) -> Store(lưu) -> Hold(thốt)
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
51
681 : Cho những máy đổ chuơng vào nhĩm tương ứng từ nhĩm 1-> nhĩm 64, tối
đa cĩ 16 máy đổ chuơng trong một hunting group
- Nhập 681 -> Hunt group member -> Enter -> Hunt group(01->64) chọn group ở
chế độ hunt tương ứng với lệnh 680 -> nhập số các Ext (máy nhánh ) vào nhĩm để
Hunting -> Store(lưu) -> Hold(thốt)
- Nhập 620 -> ICD group Member -> Enter -> ICD group no(01->64) nhập group
để khai báo máy đổ chuơng -> vị trí các máy đổ chuơng(01->32) -> nhập máy nhánh đổ
chuơng đầu tiên trong nhĩm Hunting khi bận sẽ đổ chuơng ở máy rỏi tếp theo trong
nhĩm) -> Store(lưu) -> Nhập ví trí tiếp theo để khai báo cho Ext tiếp theo cho đổ chuơng
-> Store -> Hold(thốt)
450 : Chọn DIL theo nhĩm số chủ cho ngày, đêm , trưa và cho từng CO .
- Nhập 450 -> DIL 1:1 Ring -> Enter -> Time mode(
nhập1:day,2:lunch,3:break,4:night) -> Slot no -> Enter -> Port no (chọn port CO) -> Ext
(nhập số chủ của ICD group đổ chuơng ở lệnh 620(601->664) -> Store(lưu) ->
Hold(thốt)
23. Dect Phone
Lập trình và kết nối Card máy Dect : KX-TDA 0141
Gắn được trên Card DHLC , chỉ dùng hai dây Data và chiếm 1 port trên card
DHLC Máy Dect cĩ thể dùng loại KX-TCA255 hoặc các loại Dect dịng 400 và 500 .Lập
trình kết nối :
- Nhập 690 -> PS No ( số lượng PS 001->128) -> Ext no(nhập số nội bộ của máy
dec giống như số của ext khác khơng trùng với những số đã dùng) -> Tiếp tục thực hiện
trên máy Handset(máy con) -> Nhấn phím khoản 2 giây để mở nguồn -> nhấn “º” hoặc
“” -> chọn mục “ Setting HS “ -> nhấn “º” hoặc “ ” -> chọn mục “ Registration” ->
Nhấn “º” hoặc “ ” -> “Register HS” -> Nhấn “º” hoặc “ ”->nhập mã Pin ( 1234 ) ->
Nhấn “º” hoặc “ ”.
24. Chế độ cổng com RS-232C
- Nhập 800 -> Enter -> New line code -> Select(chọn CR+LF/CR) -> Store(lưu) -
> Next -> Baud rate(chọn tốc độ giữa tổng đài và tốc độ cổng com giống nhau trong các
giá trị sau 2400/4800/9600/19200/38400/57600/115200bps thường chọn hai giá trị 9600
và 192000) -> Store(lưu) -> Next -> Word length(chiều dài kí tự 7/8 bit thường chọn
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
52
8bit) -> Store(lưu) -> Next -> Parity bit(chọn bit parity thường chọn none) -> Store(lưu) -
> Next -> Stop bit(chọn bit stop là 1) -> Store(lưu) -> Hold(thốt)
804 : Chế độ in hay khơng in cuộc gọi ra
- Nhập 804 -> Enter -> Select(no print/print) -> Store(lưu) -> Hold(thốt)
805: Chế độ in hay khơng in cuộc gọi vào
- Nhập 805 -> Enter -> Select(no print/print) -> Store(lưu) -> Hold (thốt)
3.2. Lập trình bằng máy tính
3.2.1. Cách thức cài đặt chương trình “KX-TDA Maintenance Console”
Download File cài đặt chương trình “KX-TDA Maintenance Console” về máy
tính.
Double-click vào icon để tiến hành cài đặt
Tiếp tục làm theo hướng dẫn của Winzard để hồn tất việc cài đặt.
Chọn yes để bắt đầu cài đặt
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
53
Chọn Next
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
54
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
55
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
56
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
57
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
58
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
59
Cài driver USB cho tổng đài: khi đăng nhập vào chương trình, máy tính sẽ địi hỏi
driver USB của TDA200.
Chọn Install from a list or specific location
Chọn Next
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
60
Chọn Browse để chỉ đến file chứa driver USB của TDA200
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
61
Chọn Ok
Chọn Next để bắt đầu cài đặt.
Chọn Finish
Khởi động chương trình “KX-TDA Maintenance Console”, xuất hiện hộp thoại
yêu cầu nhập Code của chương trình hiện ra:
3.2.1. ðăng nhập vào chương trình quản lý TDA200
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
62
Ta nhập mã Code mặc định của chương trình vào khung “Enter Programmer
Code” là “1234” và nhấn Enter.Cửa sổ của chương trình “KX-TDA Maintenance
Console” sẽ hiện ra:
Tại mục System Menu chứa danh sách các tính năng của tổng đài mà ta cĩ thể lập
trình điều khiển tổng đài.Một số chức năng của các cộng cụ như sau:
Configuration: Cấu hình cho tổng đài, bao gồm các mục sau:
Slot: Cấu hình cho các loại card được lắp trên tổng đài
Portable: Lập trình cho các trạm điện thoại khơng dây (PS) được kết nối với
tổng đài. Các PS phải được đăng ký trên tổng đài trước khi được sử dụng.
Option: Các tuỳ chọn cho các điện khơng dây CS
Clock Priority: Lựa chọn quyền ưu tiên cho các Slot Number tên các loại card
PRI, BRI, T1, E1.
System: Cài đặt các thơng số hệ thống
Day &Time/Daylight Saving: Cài đặt ngày giờ hệ thống.
Operater & BGM: Cài đặt cho điện thoại viên và nhạc nền.
Timer & Counter: Cài đặt cho bộ định thời và bộ đếm
Weer Table: Cài đặt chế độ ngày,đêm, trưa
Holiday Table: Cài đặt chế độ ngày đêm trưa cho ngày nghì
Numbering Plan: Lập danh sách các thuê bao nội bộ
Class of Service: Lớp dịch vụ
Ring Tone Patterns: Dạng nhạc chuơng cho cuộc gọi từ trung kế
System Option: Tuỳ chọn hệ thống (hiện ngày, giờ, password trên màn hình
LCD, trả lời cuộc gọi tự động…)
Extension CID setting: Cài đặt cho hiện thơng tin cuộc gọi (ngày giờ, số thuê
bao…)
Audio Gain (Paging/MOh): Cài đặt cấp độ khuếch đại cho nhạc nền.
Group
Trunk Group: Cài đặt cho nhĩm trung kế.
User Group: Cài đặt nhĩm người dùng.
Call Pickup Group: nhĩm rướt cuộc gọi.
Incorning Call Distribution Group: nhĩm gọi vào.
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
63
Extension Hunting Group: Chế độ đổ chuơng cĩ lựa chọn.
VM (DPT) Group: Hệ thống xử lý tiếng nĩi dùng cho cổng DPT.
Vm (DTMF) Group: Hệ thống xử lý tiếng nĩi dùng cho cổng SLT.
PS Ring Group: tạo nhĩ cho các nhĩm PS.
Broadcasting Group: Tạo nhĩm cho các điện thoại thực hiện cuộc gọi quảng
bá, tất cả các thuê bao sẽ cùng đổ chuơng khi cĩ 1 cuộc gọi đến.
Extension: Các cài đặt cho thuê bao
Wried Extension: Cài đặt cho các thuê bao cĩ dây.
Portation Station: Cài đặt cho các tram hơng dây.
DSS Console: Các cài đặt cho baa2n DSS ( Gán các phím tắt các Extention).
Opton Device:
Doorphone: Cài đặt cho chuơng cửa.
External Pager: Cài đặt cho loa ngồi.
Voice Message: Cài đặt cho hệ thống trả lời tự động.
External Relay: Cài đặt cho rờle ngồi.
External Sensor: Cài đặt cho cảm biến ngồi.
Feature
System Speed Dial: Hệ thống quay số nhanh cho các thuê bao cố định.
Caller ID Modification: ðiều chỉnh về thơng tin các cuộc gọi đến.
Verified Code: Cài đặt mã xác nhận cho thuê bao.
Absend Message: Tin nhắn thong báo sự vắng mặt khi cĩ cuộc gọi đến.
Dialling Plan: Thiết lâp cho phép hay ngặn chặn cuộc gọi từ số vừa quay.
TRS
Denied Code: Chế độ cấm hay cho phép thuê bao thực hiện cuộc gọi ra trung
kế.
Exceptiion Code: Các thuê bao ngoại lệ được thực hiện cuộc gọi dù bị cấm ở
trên.
Special Carrier: Cài đặt cho PBX lựa chọn đường trung kế để thực hiện cuộc
gọi khi hệ thống sử dụng nhiều nhà cung cấp dịch vụ.
Miscellaneous: Các tuỳ chọn để kích hoạt chức năng TRS.
ARS
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
64
Syatem Setting: Chọn điều kiện cho chế độ chọn đường tự động ARS.
Leading Number: Khai báo số dẫn đầu hoặc mã vùng cho ARS.
Routing Plan Time: Chỉ ra thời điểm bắt đầu và kết thúc cho 4 cụm thời gian khác
nhau mỗi ngày của cả tuần. Cĩ 16 bản Routing Plan khác nhau cho các chế độ
khác nhau.
Private Network
TIE table: Cài đặt cho các kênh thuê bao riêng giữa các Extebsion hay các PBX.
Network Operator VOIP: kết nối VOIP.
DSS Key Table:bàn DSS.
CO & Incomming Call
CO Line Setting: cài đặt trung kế.
3.2.2. ðăng ký card cho từng slot
1.Configuration -> 1.1 Slot ( INS sử dụng /OUS khơng sử dụng ) cho phép Card ở tình
trạng hoạt động hay khơng hoạt động trên từng slot (khe) -> Apply -> OK .
3.2.3. Kết nối CO
Khai báo đường trung kế (CO) sử dụng trong tổng đài để gọi ra, gọi vào.
1.Configuration -> 1.1Slot -> Connection -> INS ( kết nối ) / OUS (khơng kết
nối ) -> Apply -> OK.
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
65
Chọn post trung kế sử dụng:
1.Configuration -> 1.1Slot -> Port Property -> INS ( kết nối ) / OUS (khơng
kết nối ).
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
66
3.2.4. Thay đổi số nội bộ
Số nội bộ cĩ thể là 3 hoặc 4 ký tự.
2.System -> 2.6. Numbering Plant -> 2.6. Extention -> Gán số dẫn đầu vào mục
Leading Number -> Apply -> OK .
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
67
- Mặc định số dẫn đầu cĩ 1 kí tự là 1, 2, 3, 4, 5, 6 tương ứng cho vị trí 1-> 6
trong bản, lúc này ta cĩ thể khai báo số Ext của máy nhánh là 3 kí tự với số dẫn đầu từ
ba số như 101 ,202,303,504,408.
- Nếu muốn cĩ số dẫn đầu là 7, 8 thì phải vào 2.System -> 2.6.Numbering Plant
-> 2.6.feature -> Xố dịch vụ dùng số 7,8 -> Apply. Sau đĩ vào 2.system ->
2.6.Numbering -> 2.6.1 Extention -> Khai báo số dẫn đầu ở mục leading number là 7,
8 và ta cĩ thể khai báo số máy nhánh như 709, 800.
- Nếu sử dụng số nội bộ 4 kí tự thì cần khai báo số dẫn đầu trong phần
2.6.Extention 2 kí tự như 10 ,11,23…thì số nội bộ lúc này là 1001, 1111, 2323…
- ðể lập trình số máy nhánh dẫn đầu là số 6 từ 601-> 664: 3.group -> 3.5
Incoming Call Distribution group -> 3.5.1 Group Setting -> Main để xố số nổi từ (
601 -> 664 ) -> Apply -> OK. ( Ta cĩ thể khai báo lại số nồi ICD group bằng một số
khác khơng trùng với số máy nhánh và số dịch vụ cho từng ICD group đã bị xố số nổi ở
trên.)
- ðể lập trình số Ext dẫn đầu là số 5 từ 501->564: 5.Option Device -> 5.3Voice
Message -> 5.3.2 DISA Message xố số nổi của bản tin Disa(OGM) từ 501 -> 564 ->
Apply -> OK. (Ta cĩ thể khai báo lại số nồi bản tin Disa(OGM) bằng một số khác
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
68
khơng trùng với số máy nhánh và số dịch vụ cho từng bản tin Disa(OGM) đã bị xố số
nổi ở trên.
- ðể lập trình cho điện thoại thường: 4.Extention -> 4.1 Wired Extention ->
Main -> Extention Number, nhập số máy nhánh cần đổi (số được đổi phải nằm trong
danh sách số dẫn đầu đã được khai báo ở trên và khơng trùng với số Ext khác ,số nổi ICD
group,số nổi bản tin Disa(OGM),số nổi mail box) -> Apply -> Ok.
- ðể lập trình cho điện thoại Dect: 4.Extention ( Portable Station: máy Dect) ->
4.2 Extention setting -> Main -> Extention Number để đổi số -> Apply -> Ok. (máy
dect cũng cĩ số ext giống như máy nhánh thường và cĩ đầy đủ các chức năng như máy
nhánh thường.)
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
69
3.2.5. Bàn giám sát: DSS
1.Configuration -> 1.1 Slot -> Port property (chọn port để gắn DSS), chọn OUS
cho port gắn DSS) -> DPT Type -> Type -> chọn DSS tại Port gắn DSS -> Apply ->
Connection (chọn port gắn bàn DSS) -> INS -> Apply -> OK.
4.3 DSS Console -> Pair Extension -> nhập số máy nhánh của Opertor ->
Apply -> OK .
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
70
- ðể gán số trên DSS -> DSS: 4.3 DSS Console -> key setting -> type -> DSS ->
Ext No of Floating Ext No ( đánh số máy nhánh cần gán ) -> Apply -> OK .
3.2.6.Chuơng thường
3 .Group -> 3.5 Incoming Call Distribution group -> Member List ->
Extension No. Setting -> Wired Extension (chọn số Extension, cĩ tối đa 32 máy đổ
chuơng trong 1 ICD group được khai báo ở phần Member ) Add -> Ok -> Apply.
-Delayed Ring: chọn những Extention đổ chuơng hay khơng hoặc Delay cho ICD
group từ 01 -> 64.
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
71
10. CO & Incoming Call -> 10.2 DiL Table & Port setting -> Destination
Setting (Day, lunch, Break, night ) -> Wired Extension (để chọn số thuê bao ) hoặc
ICD group ( ICD group Floating Number01-64 đã định ở trên là số nổi của ICD group
cĩ những máy định đổ chuơng ở phần Member được gán trực tiếp trên từng đường trung
kế) -> Ok -> Apply -> Ok.
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
72
3.2.7.Chuơng Hunting
Máy bận nhảy sang máy khác trong nhĩm hunting.
3.Group -> 3.6.Extention hunting group -> Group No(cĩ 64 nhĩm từ nhĩn 1->nhĩm
64 -> Hunting type ( Circular là đổ chuơng xoay vịng trong nhĩm / Terminated là đổ
chuơng từ thấp đến cao ) -> Member list -> Extension No. Setting ( Add số vào nhĩm
từ 1 -> 16, là số máy để đánh số máy nhánh đổ chuơng trong nhĩm )-> Apply -> OK .
10. CO & Incoming Call -> 10.2 DiL Table & Port setting -> Destination
Setting (Day, lunch, Break, night ) -> Wired Extension (add một số Extention dẫn đầu
bất kì từ 1->16 đã tạo trong member ở phần trên cho chế độ ngày đên trưa, nếu máy này
bận sẽ đổ chuơng ở máy rỏi kế tiếp trong nhĩm Hunting) -> Apply -> OK.
3.2.8. Hạn chế cuộc gọi
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
73
7.TRS -> 7.2.Deny Code -> Chọn Level để tạo mã cấm (từ level 2 -> level 6) sau
đĩ nhập mả cấm vào vị trí từ 0001 – 1000 -> Apply -> OK .
2.System -> 2.7 classof service -> 2.7.1 cos setting -> TRS Level -> chọn Cos
cho chế độ ngày đêm theo mã cấm trên từng level-> Apply -> OK .
4.Extention -> 4.1wired Extention -> 4.1.1 Extention setting -> Main -> Cos (
chọn cos cho từng Extention tương ứng với cos đã chọn trong level ở phần trên ) ->
Apply -> OK .
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
74
Một Ext nằm trong cos, mà cos đĩ thuộc level đã được tạo mã cấm gọi thì Ext đĩ
sẽ bị giới hạn cuộc gọi theo mã cấm trong level theo chế độ ngày đêm. Ví dụ vào chương
trình TRS -> Deny code -> level 2 tạo mã 00 để cấm gọi quốc tế, level 3 tạo mã 0,17 để
cấm gọi di động liên tỉnh, dich vụ 171,177,178,179 đường dài, vào chương trình System
-> TRS Level -> chọn cos 64 cho vào level 2 ở chế độ ban ngày, cho cos 64 vào level 3 ở
chế độ ban đêm. Cuối cùng ta vào chương trình Extention -> Wired Extention ->
Extention setting -> Extntion Number -> chọn máy 102 cho vào cos 64 -> Apply ->
OK. Vậy Ext 102 ở chế độ ban ngày khơng gọi được quốc tế (bị giới hạn) chỉ gọi di động
liên tỉnh nội hạt, ở chế độ ban đêm Ext 102 chỉ gọi nội hạt khơng gọi di động, liên tỉnh,
quốc tế, dịch vụ 171,177,178,179.
3.2.9 Cấm gọi ra trên CO
Khơng cho phép thuê bao chiếm trung kế để gọi ra ngồi, chỉ gọi được nội bộ.
4.Extention -> 4.1 Wired Extention -> 4.1.1Extention setting -> Extention
Aunber -> chọn một Cos bất kỳ (cho máy nhánh vào cos cấm gọi ra trên đường Co ) .
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
75
2.System -> 2.7 Class of Service -> 2.7.2 External call bock -> chọn outgoing
trunk group ( từ gruop 01 -> gruop64 ) -> chọn Block (khố) or Nonblock ( khơng
khố ) cho từng Cos tương ứng máy nhánh chọn ở Extention Setting ở trên -> chọn ơ
ngày ( Day ) để chọn chế độ ngày , đêm -> Apply -> OK .
Nếu máy nhánh nằm trong cos mà cos ở chế độ block tương ứng với phần
Outgoing trunk group (từ group 01->group 64)-> thì máy nhánh đĩ sẽ khơng chiếm được
đường trung kế (co) gọi ra ngồi.
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
76
3.2.10.Giới hạn thời gian gọi ra trên trung kế
Máy con chỉ cĩ thể gọi ra trên trung kế trong khoảng thời gian nhất định.
4 .Extention -> 4.1 wired Extention -> 4.1.1 Extention Setting -> Main -> chọn
máy nhánh cho từng Cos bắt kì để giớn hạn thời gian cuộc gọi -> Apply -> OK .
3.Group -> 3.1Trunk group -> TRG Setting -> Main -> chọn Cos tương ứng
cho từng Ext (máy nhánh) đã tạo ở trên -> Extention CO Duration time (để chọn thời
gian cần giới hạn) -> Apply -> OK .
2.System -> 2.7. Class of Service -> 2.7.1 Cos Setting -> CO&SMDR ->
Extention CO line call Duration limit để chọn Enable hoặc Disable -> Apply -> OK .
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
77
2.System -> 2.9 Option -> Option 2 -> Extention CO call Limitation -> chọn
Enable hoặc Disable -> Apply -> OK .
3.2.11. Account Code
Bình thường máy nhánh sẽ khơng thực hiện được cuộc gọi bị giới hạn trong chế
độ Accuont, nếu cĩ mã Accuont thì mới thực hiện được.
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
78
6.Feature -> 6.3 Verifile code -> Verifile code (0001 -> 1000) nhập mã account tương
ứng cho từng người-> user name ( tên người sử dụng account nếu cần ) -> verifile code
PIN (0001 ->1000) mã cà nhân tương ứng với mã Accuont -> Apply -> OK .
7.TRS -> 7.2.Deny Code -> Chọn Level để tạo mã cấm từ Level 2 -> Level 6
nhập mã cấm tương ứng vị trí từ 0001 -> 1000 -> Apply (Khi đĩ muốn gọi những mã
cấm trên thì phải gọi bằng Account)
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
79
2.System -> 2.7 classof service -> 2.7.1 cos setting -> TRS Level -> chọn Cos
cho chế độ ngày đêm theo mã cấm trên từng level -> Apply -> OK.
4.Extention -> 4.1wired Extention -> 4.1.1 Extention setting -> Main -> Cos (
chọn cos cho từng Extention sử dụng account code tương ứng với cos đã chọn trong
level ở phần trên ) -> Apply -> OK .
Chú ý: Vị trí mã Account trong chương trình phải tương ứng với mã pin. Tức là
khi sử dụng chế độ gọi bằng Account thì vị trí mã Account phải giống vị trí mã pin .
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
80
3.2.12. ARS
Tự động chèn dịch vụ 171, 178, 177, 179 khi gọi đường dài liên tỉnh quốc tế .
8.ARS -> 8.1.System setting -> ARS Mode ( on) -> Apply -> Ok
8.2 Leading number -> Leading Number ( mã chèn hay mã tỉnh ).
ví dụ ( TP: 08, ðN : 061 )
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
81
8.3.Routing plan time chọn khoảng thời gian để sử dụng ARS trong ngày TimeA,
TimeB, TimeC, Time D
8.4 Routing plan Priority -> Routing plan No ( 1-16 ) tuyến để ra ngồi để
tạo cho phần Leading Number. Chọn thời gian ngày trong tuần để sử dụng dịch vụ
TimeA, TimeB, TimeC, Time D -> Priority ( 1-6) chế độ ưu tiên -> Apply -> Ok .
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
82
8.5 Carrier -> Carrier ( 01 -> 10 ) -> Removel number ( xố bao nhiêu kí tự thì
sẽ chèn dịch vụ ) -> Carrier Access code ( chèn 171,178, 177,179 ) -> apply -> OK .
3.2.13. DECT Phone
- Lập trình và kết nối Card máy Dect : KX-TDA 014.
- Gắn được trên Card DHLC, chỉ dùng hai dây Data và chiếm 1 port trên card DHLC.
- Máy Dect cĩ thể dùng loại KX-TCA255 hoặc các loại Dect dịng 400 và 500.
- Lập trình kết nối :
1.Configuration ->1.2 Portable Station (nhập số máy nhánh cho máy dect
phone) -> Registration ( Trước khi đăng ký cần nhập mã Pin ) mặc định là 1234 cho
từng máy con và tiến hành đăng ký máy nhánh từ máy con.
Bấm menu-> Setting HS -> Select Registration -> bấm ok-> Register Hs -> bấm ok ->
Select Base -> bấm ok -> Please Wait -> mã Pin(mặc định 1234) -> OK .
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
83
3.2.14. Features Code:
2.System -> 6.Numberign Plan -> 1.Main -> Feature
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
84
Chương IV: Hướng dẫn sử dụng các dịch vụ của KX-TDA200
4.1. Gọi nơi bộ (INTERCOM)
Nhấc máy + Quay số điện thoại nội bộ cần gặp.
4.2. Gọi ra ngồi (OUTSIDE CALL)
Gọi bình thường, khơng dùng mã cá nhân ( Acount Code): Nhấc máy +
Quay số 9 + số điện thoại cần gọi.
Gọi dùng mã cá nhân ( Acount Code): Nhấc máy + quay số 9 + * + * +
Account Code + Số điện thoại cần gọi.
4.3. Chuyển máy (TRANSFER)
Nhấn Phím Flash (hoặc nhấp nhanh cần chỉnh lưu) + số điện thoại nội bộ cần
chuyển. Trường hợp sau khi nhấp cần chỉnh lưu, bấm số máy nội bộ cần chuyển nhưng
nghe tín hiệu bận máy. Nhấn lại phím FLASH hoặc nhấp nhanh cần chỉnh lưu để nĩi
chuyện lại cuộc gọi trước đĩ.
ðối với máy điện thoại viên ( máy key), nhấn phím tương ứng với số điện thoại
(phím DSS) cần chuyển rồi gác máy hoặc nhấn Phím TRANSFER + số điện thoại nội bộ
cần chuyển.
4.4. Rước máy (PICK-UP)
Rước Máy trong nhĩm (Pick-up Group): Trường hợp máy A đang đổ chuơng báo
hiệu cĩ cuộc gọi đến nhưng bạn đang ở máy B gần đĩ cùng nhĩm với máy A. Bạn chỉ
cần: Nhấc máy B + quay số * 4101 & trả lời.
Rước Máy trực tiếp (Pick-up Direct): Trường hợp máy A đang đổ chuơng báo
hiệu cĩ cuộc gọi đến nhưng bạn đang ở máy B gần đĩ. Bạn chỉ cần: Nhấc máy B + quay
số * 41 + số máy nhánh nội bộ cần rước.
Chuyển máy trực tạm thời (CALL FORWARDING): Trong trường hợp đi vắng,
muốn chuyển cuộc gọi (từ máy A) về một số điện thoại nội bộ khác (máy B), khi
đĩ tất cả các cuộc gọi đến máy A, sẽ được chuyển về máy B. Cĩ 02 loại chuyển
cuộc gọi:
Chuyển tất cả.
Chuyển Khi bận máy hoặc khơng trả lời (sau 5 hồi chuơng).
Thực hiện như sau:
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
85
Thao tác trên máy ðiện thoại viên (Máy Key)
Dịch vụ 5A ( chuyển tất cả): Nhấc máy + FWD/DND + 2 + Số ðT cần chuyển + #
Dịch vụ 5B ( chuyển khi bận hoặc khơng trả lời): Nhấc máy + FWD/DND + 5 + Số
ðT cần chuyển + #
Thao tác trên máy ðiện thoại thường:
Dịch vụ 5A ( chuyển tất cả): Nhấc máy + Quay số *710 + 2 + Số ðT cần chuyển + #
Dịch vụ 5B ( chuyển khi bận hoặc khơng trả lời): Nhấc máy + Quay số * 710 + 5 +
Số ðT cần chuyển + #
Huỷ Dịch Vụ này (cancel):
Thao tác trên máy ðiện thoại viên (Máy Key): Nhấn SP-Phone (hoặc nhấc máy) +
FWD/DND + 0 +0 +#
Thao tác trên máy ðiện thoại thường: Nhấc máy + Quay số * 71 + 0 + 0 + #
4.5. FOLLOW ME
Khi làm việc tại một vị trí khác (máy B) xa điện thoại nội bộ của mình (máy A). ðể các
cuộc gọi vào máy A chuyển đến máy B. Nhấc máy điện thoại B, thực hiện như sau:
Lưu ý:Call Forwarding thao tác trên máy chủ (máy A)
Dịch vụ Follow me thao tác trên máy Khách (máy B)
Cài đặt:
Thao tác trên máy ðiện thoại viên (Máy Key): Nhấc máy + FWD/DND + 0 + 7
+ Số ðT đã chuyển tới + #
Thao tác trên máy ðiện thoại thường: Nhấc máy + Quay số *71 + 0 + 7 + Số
ðT đã chuyển tới + #
Huỷ Dịch Vụ này (cancel):
Thao tác trên máy ðiện thoại viên (Máy Key): Nhấc máy + FWD/DND + 0 + 8
+ Số ðT đã chuyển tới + #.
Thao tác trên máy ðiện thoại thường: Nhấn SP-Phone (hoặc nhấc máy) + Quay
số *71 + 0 + 8+#
4.6. Dịch vụ chống quấy rối (DO NOT DISTUBE)
Khi sử dụng dịch vụ này, chiều cuộc gọi đến sẽ bị khĩa, chiều cuộc gọi đi vẫn bình
thường.
Cài đặt:
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
86
Thao tác trên máy ðiện thoại viên (Máy Key): Nhấc máy +
FWD/DND + 0 + 1 + gác máy.
Thao tác trên máy ðiện thoại thường: Nhấc máy + Quay số *71 +
0 + 1 + gác máy.
Huỷ Dịch Vụ này (cancel):
Thao tác trên máy ðiện thoại viên (Máy Key): Nhấc máy +
FWD/DND + 0 + 0 + gác máy.
Thao tác trên máy ðiện thoại thường: Nhấc máy + Quay số *71 + 0
+ 0 + gác máy.
4.7.Ghi âm lời chào
Cĩ 2 lời chào cho 2 chế độ ngày và đêm. Tổng thời gian ghi âm cho 2 lời chào là 03
phút. Việc ghi âm lời chào Chỉ thực hiện được trên máy KEY, máy điện thoại thường
khơng thể thực hiện được. Việc ghi âm lời chào mới sẽ ghi đè lên lời chào cũ.
Ghi lời chào: Khơng nhấc máy + Nhấn PROGRAM + Quay số 361 +
Quay số 501 để ghi lời chào thứ 1 hoặc Quay số 502 để ghi lời chào thứ 2 +
đọc lời chào qua tay cầm + Nhấn phím AUTO DIAL để lưu sau khi kết thúc
lời chào.
Lưu ý: Ngay sau khi nhấn phím AUTO DIAL, tổng đài sẽ phát ra lại lời chào vừa
ghi. Nếu khơng hài lịng, cĩ thể thực hiện lại từ đầu.
Nghe lại lời chào: Khơng nhấc máy + Nhấn phím PROGRAM + Quay số
362 + Quay số 501 để nghe lời chào thứ 1 hoặc Quay số 502 để nghe lời chào
thứ 2
Thay đổi mã cá nhân (ACCOUNT CODE): Khơng nhấc máy + Nhấn
PROGRAM + * + # + PASSWORD
Quay số 310
Nhấn phím SP-Phone cho đến vị trí Account code cần thay đổi
Nhấn phím TRANSFER để xĩa.
Nhập lại mã Account code mới.
Nhấn AUTO DIAL để lưu.
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
87
Nếu đổi nhiều mã Account code thì nhấn phím SP-Phone cho đến vị trí
Account code cần thay đổi. Việc thay đổi tiếp theo giống như bước 3 đến bước
5.
Nếu khơng thay đổi nữa, Nhấn phím HOLD.
Nhấn phím PROGRAM để thốt khỏi chương trình.
4.8. Xĩa dịch vụ tại máy nhánh
Trong một số trường hợp, do bấm nhầm số điện thoại, một cách vơ tình rơi vào
một số mã dịch vụ của máy nhánh. Thơng thường là một số dịch vụ mà người khác gọi
đến máy mình nhưng lại đổ chuơng ở máy khác hoặc là gọi đến nghe tín hiệu giống như
bận máy hoặc là nhấc máy lên chỉ nghe tiếng tút tút liên tục…. Khi đĩ, Nhấc máy quay
số *790 + gác máy để xĩa tất cả các dịch vụ trên.
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
88
Chương V: Các dịch vụ của tổng đài KX-TDA200
Hệ thống tổng đài KX-TDA200 ngồi những tính năng thực hiện và quản lý các
cuộc gọi thơng thường cịn cĩ những tính năng riệng biệt của tổng đài IP.Trong đĩ cĩ 2
ứng dụng được quan tâm nhiều nhất là dịch vụ Voice Over Internet Protocol (VOIP) và
dịch vụ PC Phone – PC Console.
5.1. Dịch vụ VOIP
5.1.1.Vài nét về dịch vụ VOIP
VoIP ngày nay khơng cịn mới đối với nhiều doanh nghiệp (DN) VN khi những lợi
ích của cơng nghệ này ngày càng được thể hiện rõ.VoIP cho phép kết hợp gửi dữ liệu,
thoại và video (data, voice and video) trong một đường truyền duy nhất theo giao thức
Internet (IP). Chất lượng cuộc gọi theo cơng nghệ VoIP khơng thua kém cơng nghệ thoại
truyền thống.Việc sử dụng các thiết bị VoIP cũng dễ dàng, tiện lợi cho người dùng với
nhiều ứng dụng. Trong bối cảnh băng thơng của đường truyền Internet quốc tế vào VN
ngày càng mở rộng; nhiều nhà cung cấp dịch vụ ADSL ra đời với chi phí thấp; nhiều nhà
cung cấp dịch vụ VoIP, thẻ trả trước như VDC, VNGT, OCI, SPT…Cơng nghệ VoIP
ngày càng tỏ rõ ưu thế riêng.
Cơng nghệ kỹ thuật số VOIP nén các dữ liệu âm thanh và chuyển đổi nĩ vào trong
những gĩi IP,gửi những gĩi IP qua Internet và chuyển đổi dữ liệu âm thanh ở nơi
đến.ðiều này cĩ nghĩa rằng bạn cĩ thể gọi với thời gian nhiều hơn nhưng chi phí khơng
đắt.
VOIP là một giải pháp đàm thoại mới nhằm phục vụ cho việc liên lạc nội bộ giữa
các văn phịng chi nhánh và liên lạc quốc tế của các doanh nghiệp
Trong điện thoại thơng thường, tín hiệu thoại cĩ tần số nằm trong khoảng từ 0.4 –
303 KHz được lấy mẩu với tần số 8KHz theo Nyquyst. Sau đĩ các mẫu sẽ được lượng tử
hố với 8bit/mẫu và được truyền với tốc độ 64Kbps đến mạng chuyển mạch sau đĩ được
truyền tới đích.Ở bên nhận, dịng số 64Kbps được giải mã để cho ra tín hiệu thoại tương
tự.
Thực chất thoại qua mạng IP (Voice over IP – VOIP) cũng khơng hồn tồn khác
hẳn điện thoại thơng thường.ðầu tiên tín hiệu cũng được số hố, nhưng sau đĩ thay vì
truền trên mạng PSTN qua các trường chuyển mạch, chúng sẽ được nén xuống tốc độ
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
89
thấp, đĩng gĩi và chuyển lên mạng IP.Tại bên nhận, các gĩi tin này được giải nén thành
các luồng PCM 64Kb truyền đến thuê bao bị gọi.Sự khác nhau chính là mạng truyền dẫn.
5.1.2.Các ứng dụng của điện thoại IP
Giao tiếp thoại vẫn là dạng giao tiếp cơ bản của con người.Mạng điện thoại cơng
cộng khơng thể bị đơn giản thay thế, thậm chí thay đổi trong thời gian tới.mục đích tức
thời của nhà cung cấp dịch vụ điện thoại IP là tái tạo lại khả năng của điện thoại với một
chi phí vận hành thấp hơn nhiều và đưa ra các giải pháp kỹ thuật bổ xung cho mạng
PSTN.
ðiện thoại cĩ thể được áp dụng cho gần như mọi yêu cầu của giao tiếp thoại,từ
một cuộc đàm thoại đơn giản đến một cuộc gọi hội nghị nhiều người phức tạp.Chất lượng
âm thanh được truyền cũng cĩ thể thay đổi tuỳ theo ứng dụng.Ngồi ra, với khả năng củ
Internet, dịch vụ điện thoại IP ịn cung cấp nhiều tính năng mới.
5.1.3. Một vài ứng dụng đang được sử dụng
Thoại thơng minh:
- Hệ thống điện thoại này ngày càng trở nên hữu hiệu: rẻ, phổ biến, dễ sử dụng, cơ
động, nhưng chỉ cĩ 12 phím điều khiển.Trong những năm gần đây, người ta đã cố
gắng tạo ra thoại thơng minh, đầu tiên là các thoại để bàn, sau là đến các
server.Nhưng mọi cố gắng đều thất bại do sự tồn tại của các hệ thống cĩ sẵn.
Internet sẽ thay đổi điều này, kể từ khi Internet phủ khắp tồn cầu.Giữa mạng điện
thoại và mạng máy tính tồn tại một mối lien hệ.Internet cung cấp các giám sát và
điều khiển các cuộc thoại một cách tiện lợi hơn.Chúng ta cĩ thể thấy được khả
năng kiểm sốt và điều khiển các cuộc thoại thơng qua mạng Internet.
Dịch vụ điện thoại Wed:
- “World Wide Wed” đã làm cuộc cách mạng trong các giao dịch với khách hàng
của các doanh nghiệp.ðiện thoại Wed hay “bấm số” (Click to dial) cho phép các
nhà doanh nghiệp cĩ thể đưa thêm các phím bấm lên trang Wed để kết nối với
điện thoại của họ.Dịch vụ bấm số là cách đơn giản nhất và an tồn nhất để đưa
thêm các kênh trực tiếp từ trsng Wed của bạn vào hệ thống điện thoại.
Truy cập các trung tâm trả lời điện thoại:
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
90
- Truy cập các trung tâm phục vụ khách hàng qua mạng Internet sẽ thúc đẩy mạnh
mẽ thương mại điển tử.Dịch vụ này cho phép một khách hàng cĩ câu hỏi về một
sản phẩm được chào hàng qua internet được các nhân viên của cơng ty trả lời trực
tuyến.
Dịch vụ Fax qua IP:
- Nếu bạn gửi nhiều Fax qua PC, đặc biệt là gửi qua nước ngồi thì việc sử dụng
dịch vụ Internet Faxing sẽ giúp bạn tiết kiệm được nhiều tiền và cả kênh
thoại.Dịch vụ này sẽ chuyển trực tiếp từ PC của bạn qua kết nối Internet.Việc sử
dụng Internet khơng những mở rộng cho thoại mà cịn cho cả dịch vụ Fax.
Khi sử dụng dịch vụ thoại và Fax qua internet, cĩ 2 vấn đề cơ bản:
* Những người sử dụng dịch vụ thoại qua internet cần cĩ chương trình phần mềm
tương ứng cung cấp cho người sử dụng thoại qua Internet thay cho sử dụng điện thoại
bàn truyền thống.
* Kết nối một Gateway thoại qua Internet với hệ thống điện thoại hiện thành.Cấu
hình này cung cấp dịch vụ thoại qua Internet giống như việc mở rộng hệ thống hiện hành
của bạn
5.1.4. Lợi ích của điện thoại IP
Cơng nghệ VOIP sẽ cung cấp những lợi ích chủ yếu sau:
Giảm chi phí:
- Một giá cước chung sẽ thực hiện được với mạng Internet và do đĩ tiết kiệm đáng
kể các dịch vụ thoại và Fax,cước phí liên lạc quốc tế 600VNð/phút.Người ta ước
tính cĩ khoảng 70% các cuộc gọi đến Châu Á là để gởi Fax,phần lớn trong số đĩ
cĩ thể được thay thế bằng FOIP(Fax Over Internet Protocol).Sự chia sẽ chi phí
thiết bị và thao tác giữa những người sử dụng thoại và dữ liệu cũng được tăng
cường hiệu quả sử dụng mạng bởi lẻ dư thừa bằng tần trên mạng của người này cĩ
thể được sử dụng bởi người khác.
ðơn giản hố:
- Một cơ sở hạ tầng thích hợp hỗ trợ tất cả các hình thức thơng tin cho phép chuẩn
hố tốt hơn và giảm tổng số thiết bị.Cơ sở hạ tầng kết hợp này cĩ thể hổ trợ việc
tối ưu hố băng tần động.
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
91
Thống nhất:
- Vì con người là nhân tố quan trọng nhưng cũng dễ sai lầm nhấttrong một mạng
viễn thơng, mọi cơ hội để hợp nhất các thao tác, loại bỏ các điểm sai sĩt và
thống nhất các điểm thanh tốn sẽ rất cĩ ích.Trong các tổ chưc kinh doanh, sự
quản lý trên cơ sở SNMP (Simple Network Management Protocol) cĩ thể được
cung cấp cho cả dịch vụ thoại và dữ liệu sử dụng VOIP.Việc sử dụng thống
nhất các giao thức IP cho tất cả các ứng dụng hứa hẹn giảm bớt phức tạp và
tăng cường tính mềm dẻo.Các ứng dụng lien quan như dịch vụ danh bạ và dịch
vụ an ninh mạng cĩ thể được chia sẽ dể dàng hơn.
Nâng cao ứng dụng:
- Thoại và Fax chỉ là những ứng dụng khởi đầu cho VOIP, các lợi ích trong thời
gian dài hơn được mong đợi từ các ứng dụng đa phương tiện (Multimedia) và đa
dịch vụ.Chẳng hạn các giải pháp thương mại Internet cĩ thể kết hợp truy cập Wed
với việc truy nhập trực tiếp đến một nhân viên hỗ trợ khách hàng…
5.1.5. Ưu điểm và nhược điểm của điện thoại IP
Ưu điểm:
- Thơng tin thoại trước khi đưa lên mạng IP sẽ được nén xuống dung lượng thấp
(tuỳ theo kỹ thuật nén), vì vậy sẽ làm giảm được lưu lượng mạng.
- Trong trường hợp cuộc gọi ở dạng chuyển mạch kênh thì một kênh vật lý sẽ
được thiết lập và duy trì giữa hai bên cho đến khi một trong hai kênh hủy bỏ liên
kết.Như vậy trong khoảng thời gian khơng cĩ tiếng nĩ, tín hiệu thoại vẫn được lấy
mẫu, lượng tử hố và đường đi.Vì vậy hiệu suất đường truyền khơng cao.ðối với
điện thoại Internet cĩ các cơ chế phát hiện khoảng lặng (khoảng thời gian khơng
cĩ tiếng nĩi) nên sẽ làm tăng hiệu suất mạng.
Nhược điểm:
- Nhược điểm chính của điện thoại IP chính là chất lượng cuộc gọi.Các mạng số
liệu khơng phải được thiết kế để truyền tính hiệu thoại thời gian thực, vì vậy khi
truyền thoại qua mạng số liệu cho chất lượng cuộc gọi thấp và khơng thể xác định
trước được.ðĩ là vì gĩi tin truyền trong mạng cĩ thể thay đổi trong phạm vi lớn,
khả năng mất mát thơng tin trong mạng là cĩ thể xảy ra.Một yếu tố làm giảm chất
lượng thoại nữa là kỹ thuật nén để tiết kiệm đường truyền.Nếu nén xuống dung
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
92
lượng càng thấp thì kỹ thuật nén càng phức tạp, cho chất lượng khơng cao và đặc
biệt là thời gian xử lý lâu, gây trễ.
- Một nhược điểm khác của điện thoại IP nữa là vấn đề tiếng vọng.Nếu như trong
mạng thoại, do trễ ít nên tiếng vọng khơng ảnh hưởng nhiều thì trong mạng IP, do
trễ lớn nên tiếng vọng ảnh hưởng nhiều đến chất lượng thoại.Vì vậy tiếng vọng là
một vấn đề cần phải được giải quyết trong điện thoại IP.
5.2. Dịch vụ PC Phone và PC Console
Bên cạnh dịch vụ VOIP,hệ thống TDA200 cịn hơ trợ hệ thống điện thoại và giám
sát cuộc gọi bằng máy tính. ðĩ là chương trình PC Phone và PC Console được cài đặt
trên máy tính. ðể sử dụng được chương trình này thì ta phải lắp card module USB KX-
T7610 lên điện thoại số (KX-T7636 và KX-T7633)
5.2.1.ðiện thoại máy tính PC Phone
ðây là chương trình được sử dụng cho vị trí quản lý hoặc thư ký, với một số tính
năng sau:
Xử lý các cuộc báo bận: nếu cuộc gọi đến đường thuê bao đan bận, màn hình báo
trạng thái bận sẽ xuât hiện, chương trình sẽ cho phep ta thực hiện một số thao tác như:
Message: để lại tin nhắn
BSS: gửi tín hiệu báo bận
BOVER: quyền truy cập vào cuộc đàm thoại
CMON: chức năng cuộc gọi giám sát
C.BACK: tự động gọi lại khi máy chuyển sang trạng thái rơi
Text memo: thơng báo tin nhắn dạng chữ viết
Cancel: hủy cuộc gọi
Ghi âm cuộc đàm thoại: ta cĩ thể lựa chọn ghi âm tự động hoặc thủ cơng. Nếu
chọn chế độ là tự động thì các cuộc đàm thoại sẽ được tự động lưu trên ổ cứng
Hệ thống ghi âm trả lời thơng minh TAM
PC Phone cĩ thể thay đổi lời thoại trong tin nhắn bởi mơi DDI/CLIP. Ghi lại
tin nhắn và gửi đến số điện thoại hoặ địa chỉ mail được chọn sẵn. Ta cĩ thể ghi
tối đa 10 lời tin nhắn.
5.2.2.Giám sát má tính với PC Console
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
93
Ta cĩ thể sử dụng bàn phím và chuột giúp “xử lý nhanh” và “làm việc hiệu
quả”.Tất cả thơng tin điều hiển thị trên màn hình và ta cĩ thể sắp xếp lại giao diện tùy ý
để tiện việc theo dõi
Trên giao diện chương trình ta cĩ thể nắm được trạng thái cuộc gọi hiện thời, trạng
thái liên lạc nội bộ, trạng thái thuê bao, trạn thái ngồi thuê bao, và danh bạ các sĩ đa lưu
dùng để quay số nhanh
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung
SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa
Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy
94
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tong_dai_TDA_200.pdf