Đề tài Tổng đài nội bộ TDA 200, Hipath 3800 và Voip

Tài liệu Đề tài Tổng đài nội bộ TDA 200, Hipath 3800 và Voip: ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cụng Nhõn Huỳnh Trọng Nghĩa Bựi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 1 LỜI MỞ ðẦU Trong cuộc sống hiện nay với sự phỏt triển của cụng nghệ thụng tin thỡ nhu cầu tiếp xỳc trao ủổi thụng tin của con người càng cao. Việc sử dụng ủiện thoại trở nờn cần thiết hơn trong nhiều lĩnh vực từ nhà hàng - khỏch sạn, bệnh viện, chớnh trị và kinh doanh…Bờn cạnh ủú bài toỏn ủặt ra là chi phớ của việc sử dụng cỏc cước gọi ủược ủặt ra cho cỏc nhà doanh nghiệp và cỏc ủơn vị. Vỡ lẽ ủú tổng ủài nội bộ PBX (Private Branch Exchange) ủược ra ủời ủể ủỏp ứng nhu cầu liờn lạc trong doanh nghiệp và ban ngành. Cỏc loại tổng ủài PBX thường ủược sử dựng Panasonic, Siemens với sự kết hợp giữa thuờ bao analog và thuờ bao số. Hệ thống tổng ủài hỗn hợp IP PBX cú thể cung cấp dịch vụ giỏ rẽ,dễ sử dụng cho hệ thống mạng văn phũng.Cộng thờm với cỏc tớnh năng sẵn cú hệ thống KX-TDA kết nối với cỏc ủường thuờ bao E & M,QSIG & VOIP cú thể giỳp tiết kiệm...

pdf94 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1282 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Tổng đài nội bộ TDA 200, Hipath 3800 và Voip, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 1 LỜI MỞ ðẦU Trong cuộc sống hiện nay với sự phát triển của cơng nghệ thơng tin thì nhu cầu tiếp xúc trao đổi thơng tin của con người càng cao. Việc sử dụng điện thoại trở nên cần thiết hơn trong nhiều lĩnh vực từ nhà hàng - khách sạn, bệnh viện, chính trị và kinh doanh…Bên cạnh đĩ bài tốn đặt ra là chi phí của việc sử dụng các cước gọi được đặt ra cho các nhà doanh nghiệp và các đơn vị. Vì lẽ đĩ tổng đài nội bộ PBX (Private Branch Exchange) được ra đời để đáp ứng nhu cầu liên lạc trong doanh nghiệp và ban ngành. Các loại tổng đài PBX thường được sử dùng Panasonic, Siemens với sự kết hợp giữa thuê bao analog và thuê bao số. Hệ thống tổng đài hỗn hợp IP PBX cĩ thể cung cấp dịch vụ giá rẽ,dễ sử dụng cho hệ thống mạng văn phịng.Cộng thêm với các tính năng sẵn cĩ hệ thống KX-TDA kết nối với các đường thuê bao E & M,QSIG & VOIP cĩ thể giúp tiết kiệm chi phí khi cung cấp hệ thống mạng đáng tin cậy cho cả hai bên cơng ty và bên ngồi. Hệ thống tổng đài hỗn hợp IP PBX cũng hỗ trợ giao thức QSIG cho phép bạn xây dựng hệ thống tổng đài PBX đa phương tiện với khã năng kết nối rộng ,sử dụng hệ thống điện thoại liên tục và cĩ hiệu quả cũng như các tính năng truyền thơng tiên tiến giúp bạn truy nhập tốt hơn. Kèm thêm sự phát triển của cơng nghệ thì điện thoại VOIP đã ra đời để đáp ứng thêm nhu cầu trên với giá rẽ, thuận lợi hơn. Vì điều đĩ nên chúng em đã thực hiện đồ án này để hiểu rõ hơn, một cách thiết thực hơn trong việc sử dụng tổng đài nội bộ TDA 200, Hipath 3800 và Voip trong một doanh nghiệp nhỏ như thế nào. ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 2 Phần I: Tổng đài Panasonic KX-TDA200 Chương I: ðặc tính kỹ thuật của hệ thống tổng đài KX-TDA200 1.1. Khả năng của hệ thống Card trung kế và thuê bao tối đa (số card trung kế và card thuê bao dung dể cài đặt và mở rộng cho tổngđài hỗn hợp IP PBX) Loại card Số lượng tối đa Card trung kế 8 Card thuê bao 8 Card trung kế + Card thuê bao 10 1.2.Thiết bị đầu cuối tối đa Số lượng Loại thiết bị đầu cuối Khơng cĩ MEC Cĩ MEC ðiện thoại 176 304 SLT và PT 128 256 SLT 128 128 PT 128 256 CS 32 PS 128 Hệ thống xử lý âm thanh VP3 2 Chuơng cửa 16 16 Phím Mơdun mở rộng 128 256 Modun USB 128 ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 3 1.3. Danh sách tuỳ chọn KÝ HIỆU MƠ TẢ Số lượng tối đa KX-TDA0105 Card nhớ thuê bao (MEC) 1 Card tuỳ chọn MPR KX-TDA0196 Card điều khiển từ xa(RMT) 1 KX-TDA0180 Card 08 trung kế thường(LCOT8) 8 KX-TDA0181 Card 16 trung kế thường (LCOT16) 8 KX-TDA0182 Card DID 08 cổng (DID8) 8 KX-TDA0183 Card 04 trung kế thường (LCOT4) 8 KX-TDA0184 Card 08 trung kế E&M(E&M8) 8 KX-TDA0187 Card trung kếT-1(T1) 4 KX-TDA0188 Card trung kế E-1(E1) 4 KX-TDA0284 Card giao diện cơ bản 4 cổng (BRI4) 8 KX-TDA0288 Card giao diện cơ bản 8 cổng (BRI8) 8 KX-TDA0290 Card giao diện sơ cấp (PRI 23/PRI 30) 4 KX-TDA0480 Card VOIP 4 kênh (IP-GW4) 4 Card trung kế KX-TDA0484 Card VOIP 4 kênh (IP-GW4E) 4 KX-TDA0143 Card dùng cho 4CS (CSIF4) 4 KX-TDA0144 Card dùng cho 8CS (CSIF8) 4 KX-TDA0170 Card 8 thuê bao số hỗn hợp (DHLC8) 8 KX-TDA0171 Card 8 thuê bao số (DLC8) 8 KX-TDA0172 Card 16 thuê bao số (DLC16) 8 KX-TDA0173 Card 8 thuê bao thường (SLC8) 8 KX-TDA0174 Card 16 thuê bao thường (SLC16) 8 Card thuê bao KX-TDA0175 Card 16 thuê bao thường với đèn báo(MSLC16) 8 KX-TDA0161 Card chuơng cửa 4 cổng (DHP4) 4 Card tuỳ chọn KX-TDA0162 Card chuơng cửa 2 cổng (DHP2) 8 ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 4 KX-TDA0166 Card loại bỏ tiếng vang (ECHO4) 2 KX-TDA0189 Card hiển thị số gọi đến ID/Pay Tone (CID/Pay8) 16 KX-TDA0190 Card 3 khe cấm tuỳ chọn (OPB3) 4 KX-TDA0191 Card trả lời tự động 4 kênh (MSG4) 4 KX-TDA0193 Card hiển thị số gọi đến 8 cổng (CID8) 16 KX-TDA0410 Card kết nối CTI(TAPl/CSTA,10Base-T) 1 KX- TDA0141CE Trạm phát sĩng 2 kênh 32 Card phát sĩng KX- TDA0142CE Trạm phát sĩng 4 kênh 32 KX-T30865 Chuơng cửa 16 KX-TDA0103 Card nguồn loại L 1 Nguồn cung cấp KX-TDA0104 Card nguồ loại M 1 1.4. Tính năng của hệ thống  Tự động cài đặt ISDN ( BRI) - Tự động chọn lọc đường truyền (ARS) / tiết kiệm chi phí ( LCR). - Nhạc nền ( BGM). - Quản lý chi phí. - CTI (CSTA,TAPI). - Cuộc gọi chờ. - Call Pickup Group . - Phân phối đường gọi vào (CLI). - Lớp dịch vụ (COS). - An tồn đường giữ liệu. - ðổ chuơng trễ. - Truy nhập đường dây trực tiếp ( DIL). - Quay số trực tiếp đến máy lẻ (DID). ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 5 - Chức năng trả lời tự động( DISA). - Chức năng chuơng cửa/ mở cửa. - Chức năng báo lại khi đường dây rỗi. - Khĩa thuê bao. - Thiết lập số điện thoại khẩn cấp. - Hiển thị APT / Tương thích DPT. - Nhạc nền bên ngồi. - ðánh số linh hoạt (4 số). - Thuê bao linh hoạt. - Thơng báo cuơc gọi. - Mã truy nhập PBX chủ. - Thiết lập kiểu đổ chuơng. - Dễ dàng chuyển cuộc gọi. - Nhĩm đầu vào ( kiểu đổ chuơng). - Intercept Routing - Báo bận/ DND. - Intercept Routing - Khơng trả lời. - Intercept Routing - đường trung kế. - Card xử lý trung tâm /CS. - Tải phần mềm xuống. - ðàm thoại hội nghị. - Hỗ trợ ngơn ngữ đa phương tiện. - Truy cập trực tuyến. - Chức năng điện thoại viên. - Bàn điều khiển PC / ðiện thoại PC. - Lập trình PC. - Truyền tin theo nhĩm. - Cài đặt nhanh. - Thơng báo khẩn cấp từ xa. - ðiều khiển tính năng thuê bao từ xa qua DISA. - Khố thuê bao từ xa. - ðổ chuơng theo nhĩm. ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 6 - Truy nhập mạng truyền thơng đặc biệt. - Ghi chi tiết thơng báo (SMDR). - Dịch vụ tenant. - Dịch vụ báo thức. - Dịch vụ Thời gian ( Ngày / ðêm/ Trưa/Chiều). - Hạn chế cuộc gọi. - Nhĩm Trung kế. - Phân phối cuộc gọi thống nhất (UCD. - Nhĩm người sử dụng. - Nhĩm VIP. - Hiển thị thơng tin cuộc gọi ID.  Tính năng tin nhắn thoại ( VM) - Cấu hình Tự động - Cài đặt Nhanh. - Gọi chuyển tiếp tới cho VM. - Thơng báo nhận ra người gọi tới VM. - Ngăn cản đường truyền tới VM. - Chương trình gọi (LCS). - ðiều khiển dữ liệu Tổng đài từ xa bởi VM. - VM ( Kỹ thuật số / DTMF) hợp nhất. - Di chuyển thư từ V.  Tính năng thuê bao - ðàm thoại 04 bên. - Thơng báo vắng mặt. - Cuộc gọi với mã (bắt buộc). - Tự động gọi số vừa gọi. - Ơng chủ - Thư ký. - Chức năng truyền thơng. - Chức năng chuyển cuộc gọi. - Chức năng giữ cuộc gọi (hold). - Call Pickup. - Chuyền cuộc gọi. ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 7 - Phân nhĩm cuộc gọi . - Thoại Hội nghị.(Hội nghị 3 bên , hội nghị nhiều bên) - Lựa chọn kiểu quay. - Cổng thêm thiết bị chuyển kỹ thuật số ( XDP). - Dịch vụ khơng quấy rầy (DND). - Bàn điều khiển DSS. - Executive Busy Override. - Nhật ký thuê bao. - Hạn chế thời gian gọi. - Truy nhập chức năng từ ngồi hệ thống. - Phím linh hoạt. - Loa ngồi hai chiều . - Tay con thao tác thoải mái. - Lựa chọn tay nghe/tai nghe. - Màn hình tinh thể lỏng ( LCD). - Vào hệ thống / thốt khỏi hệ thống . - Thơng báo đợi. - Nhạc chờ. - Chức năng truyền thơng OHCA. - Quay số nhanh một chạm. - Chức năng truyền tin (Từ chối, Chuyển). - ðấu song song (APT/DPT, SLT, DPT/SLT + PS). - Quay lại số vừa gọi. - Kiểm sốt thuê bao từ xa. - Truy nhập cuộc gọi đặc biệt. - Quay số nhanh - Cá nhân / Hệ thống. - Màn hình hiển thị thời gian và ngày tháng. - Chuyển đổi xung. - Trả lời trung kế từ bất kỳ thuê bao nào. - Phân lớp dịch vụ (COS). - Trả lời OHCA. ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 8 - Cổng XDP.  Tính năng kỹ thuật số - Tự động phủ sĩng. - Trạm phát sĩng CS trên cổng DPT. - Call Log. - Cho phép sử dụng tai nghe . - Cổng XDP cho phép gắn song song. - Chức năng báo rung (KX-TCA225). 1.5.Thành phần cấu tạo tổng đài Tổng đài cĩ kích thước (W x H x D) : 415 x 430 x 270mm Trọng lượng: 16 kg Cấu tạo của tổng đài KX-TDA200 bao gồm 2 phần chính: 1. Các khe cắm mở rộng 2. Card MPR (Main Processing Card): Card xử lý trung tâm Bên trong tổng đài KX-TDA200 gồm cĩ 1 card xử lý trung tâm MPR và nhiều khe cắm card mở rộng khác,trong đĩ được chia thành các nhĩm: - Khe cắm card nguồn PSU: Cung cấp nguồn cho tổng đài - Các khe tự do( free slot) : cắm card trung kế (Trunk card) và card thuê bao (Extension card) - Các khe cắm card lựa chọn (Option cards): cắm các card tuỳ chọn ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 9 1.6. Thơng số kỹ thuật các loại card Vị trí lắp đặt các loại card trên tổng đài 1.6.1.Card MPR (Main Processing Card) ðây là card xử lý trung tâm,trên card cĩ thẻ nhớ để lưu trữ phần mềm chính điều khiểu tổng đài và lưu giữ cơ sở dữ liệu của khách hàng,dữ liệu này cĩ thể thay đổi được. Trên cĩ giao diện USB và RS232 để kết nối với máy tính dùng cho việc lập trình và khai ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 10 thác 1 số tính năng của tổng đài. Trên card MPR cịn cĩ các khe mở rộng dùng cho card MEC và card RMT. 1.6.1.1. Card nhớ thuê bao MEC (Memory Expansion Crad) (KX- TDA0105) ðây là card nhớ mở rộng,được dùng để tăng bộ nhớ dữ liệu cho hệ thống, nĩ cĩ chức năng Broadcasting (phát chương trình bằng cách truyền thanh hoặc truyền hình ) và Call Billing (tính cước cuộc gọi) cho phịng khách,cĩ thể nhân đơi số lượng DPT sử dụng kết nối XDP 1.6.1.2.Card điều khiển từ xa RMT (Remote Card)(KX-TDA0196) ðây là card modem tương tự,hỗ trợ tốc độ tối đa 56Kbps.Dùng để lập trình từ xa. ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 11 1.6.2. Card nguồn PSU (Power Supply Unit) ðây là card dùng để cung cấp nguồn cho tổng đài,nĩ cĩ vai trị khá quan trọng trong tổng đài, nĩ quyết định đến tuổi thọ của tổng đài.Cĩ 3 loại card nguồn là PSU-S, PSU-M và PSU-L. tuỳ theo loại tổng đài và số lượng card được cài đặt mà ta chọn loại card nguồn để sử dụng phù hợp. Thơng số của các bộ nguồn cho tổng đài: ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 12 Cách lắp đặt card nguồn PSU vào tổng đài: ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 13 1.6.3. Card trung kế ( Trunk Card ) 1.6.3.1. LCOT8/LCOT16 Card mở rộng 8/16 trung kế (LCOT8/LCOT16): ðây là card mở rộng 8/16 trung kế thường,cĩ 2 cổng PFT (power failure transfer) cĩ thể nối trực tiếp giữa trung kế và thuê bao khi mất điện. Cĩ thể gắn them 1 hoặc 2 card CID (Call ID)hiển thị số trên các trung kế, sử dụng bộ kết nối Amphenol 1.6.3.2. BRI4/BRI8 Card giao diện cơ bản 4/8 cổng ( BRI4/BRI8 ): Card trung kế 4/8 port ISDN giao diện tốc độ cơ bản, cĩ 1 port PFT cĩ thể nối trực tiếp với thuê bao khi mất diên,kết nối bằng RJ45. ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 14 1.6.3.3. Card DID8 * Card DID8: Card DID 8 cổng, kết nối bằng Amphenol 1.6.3.4. Card E&M8 Card E&M8: Card trung kế 8 port E&M(TIE), kết nối bằng Amphenol ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 15 1.6.3.5. Card trung kế T1 Card trung kế 1 port T1 theo chuẩn EIA/TIA, kết nối bằng RJ45. 1.6.3.6.Card trung kế E-1 (E1) Card trung kế 1 port E1 theo chuẩn ITU-T, kết nối bằng 1 trong 2 loại RJ45 hoặc BNC ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 16 Card giao diện sơ cấp PRI: - PRI23: Card trung kế 1 port ISDN (23-channel) sơ cấp, kết nối bằng RJ45 1.6.3.7. PRI30 Card trung kế 1 port ISDn (30-channels) sơ cấp, sử dụng 1 trong 2 kiểu kết nối là RJ45 và BNC 1.6.3.8. Card VOIP 4/16 kênh(IP-GW4/16) Card VOIP Gateway 4/16 kênh,kết nối giữa mạng IP và mạng thoại theo chuẩn H.323 V.2, dung để truyền tín hiệu thoại qua đường truyền internet.Yêu cầu 2 khe trên tổng đài khi được lắp đặt phải kết nối RJ45 (10BAEST) ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 17 IP-GW4 CARD 1.6.4 Card thuê bao (Extension Card) 1.6.4.1. Card dùng cho 4/8 CS (CSIF4/8) Card giao diện CS 4/8 port dùg cho các CS (Cell Station),kết nối với CS bằng RJ45. ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 18 1.6.4.2. Card thuê bao số hỗn hợp (DHLC8) Card thuê bao hỗn hợp 8 port,hỗ trợ cho cả thuê bao số và thuê bao hỗn hợp,dung cho điện thoại APT,SLT,DPT,bàn DSS và các CS. Cĩ 2 port PFT nối thẳng vào trung kế khi mất điện, nhận tính hiệu DTMF, kết nối với thuê bao bằng Amphenol. 1.6.4.3. Card thuê bao số (DLC8/16) Card thuê bao số 8/16 port,dùng cho điện thoại DPT,bàn điều khiển DSS và các CS. Kết nối với thuê bao bằng Amphenol. 1.6.4.4. Card thuê bao thường (SLC8/16) Card thuê bao thu72ng 8/16 port,dùng cho điện thoại SLT. Cĩ 2/4 port PFT nối trực tiếp với trung kế khi mất điện,8/16 port đường cĩ thể nhận tín hiệu DTMF.kết nối với thuê bao bằng Amphenol. ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 19 1.6.4.5. Card 16 thuê bao thường với đèn báo(MSLC16) Card thuê bao thường 16 port với đèn báo khi cĩ tin nhắn, 4 đường kết nối với trung kế khi mất điện, 16 cổng cĩ thể nhận tín hiệu DTMF. ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 20 1.6.5. Card lưa chọn (Option Card) 1.6.5.1. Card OPB3 Card 3 khe cắm tuỳ chọn 1.6.5.2.Card ECHO16 Card loại bỏ tiếng vang cho 16 kênh. ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 21 1.6.5.3. Card DHP2/DHP4 Card 2/4 cổng chuơng cửa/mở cửa 1.6.5.4. Card MSG4 Card trả lời tự động 4 kênh, dùng để ghi âm lời nhắn,tố đa 8 phút (64 lời nhắn). ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 22 1.6.5.5. Card EIO4 Card kết nối 4 cảm biến (sensor) 1.6.5.6. Card Cti-Link Card Ethernet giao tiếp CTI (10BASE-T), dùng để kết nối LAN hoặc PC server. ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 23 Chương II: Cài đặt và kết nối với các thiết bị 2.1. Sơ dồ kết nối các thiết bị với tổng đài ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 24 ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 25 2.2. Các kiểu kết nối: ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 26 ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 27 2.3. Kết nối cho các thuê bao 2.3.1. Kết nối các thuê bao song song ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 28 2.3.2. Kết nối các thuê bao nối tiếp ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 29 2.3.3. Kết nối qua cổng Digital XDP (eXtra Divice Port) Sử dụng 1 Modular T-Adaptor: Sử dụng 1 Extra Device Port: ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 30 Sử dụng 1 Master DPT: 2.3.4. Kết nối các máy DECT Portabale Stations Dùng card CSIF ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 31 Dùng card DHLC/DLC 2.4. Kết nối tổng đài  Mở nắp trước của tổng đài  Dùng tơ vích mở nắp tổng đài.  Xoay ốc vích để nới lỏng nắp. ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 32  ðẩy nắp trước về bên phải cho đến khi nĩ dừng lại, sau đĩ nhất nắp ra.  Vị trí lắp đặt các loại card lên tổng đài:  Lắp đặt card vào tổng đài  Chèn card cần lắp vào đúng khe. ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 33  ðẩy cần gạt theo hướng mũi tên để khĩa an tồn.  Vặn ốc vích theo thứ tự hướng dẫn để cố định card.  Tháo card ra khỏi tổng đài.  Vặn ốc vích để nới lỏng card ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 34  Bật cần gạt an tồn để lấy card ra.  Lấy card ra khỏi tổng đài. 2.5. Kết nối các thiết bị ngoại vi ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 35 Chương III: Lập trình cho tổng đài Các hướng dẫn lập trình được thiết kế để phục vụ cho tất cả các chương trình hệ thống cĩ liên quan tới tổng đài tổng hơp Panasonic IP-PBX. Tổng đài PBX đã cĩ sẵn chương trình cài đặt mặc định.Ta cĩ thể thay đổi cài đặt theo yêu cầu của mình.Chỉ một người cĩ thể lập trình vào một thời điểm. Tất cả những người khác muốn vào chế độ lập trình trong thời điểm đĩ đều bị từ chối truy cập. Cĩ 2 phương pháp lập trình cho tổng đài:  Lập trình bằng điện thoại: Chỉ cho phép lập trình cho một nhĩm tính năng của hệ thống  Lập tình bằng máy tính: Tất cả các lập trình hệ thống đều được cho phép. ðể duy trì an tồn cho hệ thống, mật mã hệ thống được yêu cầu dể truy cập chức năng lập trình cho tổng đài. 3.1. Lập trình bằng điện thoại (PT Programming) Mã lệnh chương trình là các số từ 0xx đến 9xx ( trong đĩ x là các số từ 0 đến 9) với cấu tr1c như sau: - 0xx (lập trình cơ bản): là các bước lập trình thường được sử dụng - 1xx (lập trình quản lý hệ thống): quản lý các đặc trưng chung của hệ thống - 2xx (lập trình về thời gian): cài đặt chế độ về thời gian - 3xx (lập trình TRS/Barring/ARS): hạn chế thuê bao thực hiện cuộc gọi rat rung kế bằng cách lập trình ch COS, và chế độ chọn đường tự động ARS. - 4xx (lập trình cho trung kế): cài đặt trung kế,nhĩm trung kế hoặc đặc tính đường dây BRI - 5xx (lập trình cho các CO): các thơng số về lớp dịch vụ COS - 6xx (lập trình cho các thuê bao): gán các đặc trưng cho thuê bao - 7xx (lập trình cho nguồn hoặc giao diên): gán các giao diện khác nhau trên PBX - 8xx (lập trình cho SMDR và Maintenance): cài đặt chức năng cho SMDR và Maintenance - 9xx (lập trình cho card): lập trình cho phép sử dụng hay khơng dử dụng card. Danh sách các lệnh: 000 (Date & Time): Ngày và giờ ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 36 001 (System Speed Dialling Number) 002 (System Speed Dialling Name) 003 (Extension Number): Số thuê bao 004 (Extension Name): Tên thuê bao 005 (Extension Persona Indentification Number (PIN)): Mã truy cập cá nhân 006 (Operator Assignment): ðăng nhập trạm 007 (Console paired Telephone): đưa số vào bản điểu khiển DSS 008 (Absent Message): Tin nhắn báo vắng mặt 010 (Charge Margin): Tiền dư 011 (Charge Tax): Tiền thuế 012 (Charge Rate per Unit) ----------------------------------------------------------------------------------------------- 100 (Flexible Numbering: Khai báo số dẫn đầu cho thuê bao 101 (Time service Switching Mode): Chuyển đổi chế độ về thời gian 102 (Time Service Starting Time): Thời điểm khởi điểmdịch vụ về thời gian 103 (Idle Line Access): Truy cập line trung kế 110 (System Password for Administrator-for PT Programming): Cài đặt mã truy cập hệ thống cho người quản trị 111 (System Password for User-for PT Programming): Cài đặt mã truy cập hệ thống cho người sử dụng 112 (Manager Password): Quản lý mật mã 120 (Verified Code): Mã truy cập 121 (Verified Code Name): Tên cho mã truy cập 122 (Verified Code Personal Identification Number (PIN)): Mã truy cập cá nhân 123 (Verified Code COS Number): Mã truy cập lớp dịch vụ 130 (Decimal Point Position for Currency) 131 (Currency) 190 (Main Processing (MPR) Software Version Reference) ----------------------------------------------------------------------------------------------- 200 (Hold Recall Time): Thời gian chờ gọi lại 201 (Transfer Recall Time): Thời gian chờ chuyển cuộc gọi ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 37 203 (Intercept Time): Thời gian ngắt 204 (Hot Line Waiting Time) 205 (Hot Line Waiting Time) 206 (Automatic Redial Interval): Thời gan tự động gọi lại 207 (Door Open Duration Time): Khoảng thời gian mở cửa 208 (Call Duration Count Starting Time for LCOT) 209 (DISA Delayed Answer Time) 210 (DISA Trunk-to-Trunk Call Prolong Time) 211 (DISA Intercept Time) ----------------------------------------------------------------------------------------------- 300 (TRS/Barring Override by System Speed Dialling) 301 (TRS/Barring Denied Code) 302 (TRS/Barring Exception Code) 303 (Special Carrier Access Code) 304 (Emergency Number) 320 (ARS Mode) 321 (ARS Leading Number) 322 (ARS Routing Plan Table Number) 325 (ARS Exception Number) 330 (ARS Routing Plan Time Table) 331-346 (ARS Routing Plan Table(1-16)) 350 (ARS Carrier Name) 351 (ARS Trunk Group for Carrier Access) 352 (ARS Removed Number of Carrier Access) 353 (ARS Carrier Access Code) ----------------------------------------------------------------------------------------------- 400 (LCOT/BRI Trunk Connection) 401 (LCOT/BRI Trunk Name) 402 (LCOT/BRI Trunk Group Number) 409 (LCOT/BRI Trunk Number Reference) 410 (LCOT Dailling Mode) ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 38 411 (LCOT Pulse Rate) 412 (LCOT DTMF Minimum Duration) 413 (LCOT CPC Signal Detection Time-Outgoing) 414 (LCOT CPC Signal Detection Time-Ingoing) 415 (LCOT Reverse Circuit) 416 (LCOT Pause Time) 417 (LCOT Flash/Recall Time) 418 (LCOT Disconnect Time) 420 (BRI Network Type) 421 (BRI DIL /DDI /MSN Selection) 422 (BRI Subscriber Number) 424 (BRI Layer 1 Active Mode) 425 (BRI Layer 2 Active Mode) 426 (BRI Configuration) 427 (BRI TEI Mode) 450 (DIL 1:1 Destination) 451 (DID Number) 452 (DID Name) 453 (DID Destination) 470 (Trunk Group Intercept Destination) 471 (Host PBX Access Code) 472 (Extension-to-Trunk Call Duration) 473 (Trunk-to-Trunk Call Duration) 475 (DISA Silence Detection ) 476 (DISA Continuous Signal Detection) 477 (DISA Cyclic Signal Detection) 490 (Caller ID Signal Type) 491 (Pay Tone Signal Type) ----------------------------------------------------------------------------------------------- 500 (Trunk Group Number) 501 (TRS /Barring Level) ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 39 502 (Trunk Call Duration Limitation) 503 (Call Transfer to Trunk) 504 (Call Forwarding to Trunk) 505 (Executive Busy Override) 506 (Executive Busy Override Deny) 507 (DND Override) 508 (Account Code Mode) 509 (TRS/Barring Level for System Speed DIalling) 510 (TRS/Barring Level for Extension Lock) 511 (Manager Assignment) 512 (Permission for Door Open Access) 514 (Time Service Manual Switching) 515 (Wireless XDP Parallel Mode for Paired Telephone) 516 (Programming Mode Limitation) ----------------------------------------------------------------------------------------------- 600 (Extra Device Port(XDP) Mode):chế độ cho cổng XDP 601 (Terminal Device Assignment) 602 (Class of Service):lớp dịch vụ 603 (User Group):nhĩm người dùng 604 (Extension Intercept Destination) 605 (Call Forwarding-No Answer Time): Xác định thời gian FWD khi bận hoặc khơng trả lời. 606 (CLIP / COLP Number) 620 (Incoming Call Distribution Group MemBer) 621 (Incoming Call Distribution Group Delayed Ringing) 622 (Incoming Call Distribution Group Floating Extension Number) 623 (Incoming Call Distribution Group Name) 624 (Incoming Call Distribution Group Distribution Method) 625 (Destination for Overflow Time Expiration) 626 (Overflow Time) 627 (Destination When All Busy) ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 40 628 (Queuing Call Capacity) 629 (Queuing Hurry-up Level) 630 ((Queuing Time Table) 631(Sequences in Queuing Time Table) 632 (Maximum Number of Agents) 640 (User Groups of a Paging Group) 641 (External Pagers of a Paging Group) 650 (User Group of a Pickup Group) 660 (VM Group Floating Extension Number) 680 (Idle Extension Hunting Type) 681 (Idle Extension Hunting Group Member) 690 (PS Registration) 691 (PS Termination) 692 (Personal Identification Number (PIN) For PS Registration) 699 (CS Status Reference) ----------------------------------------------------------------------------------------------- 700 (External Pager Floating Extension Number) 710 (Music Source Selection for BGM (with the KX-TDA30) /BGM)(with the KXTDA/KX-TDA200) 711 (Music on Hold) 712 (Music for Transfer) 720 (Doorphone Call Destination) 729 (Doorphone Call Destination) 730 (Outgoing Message (OGM) Floating Extension Number) 731 (Outgoing Message (OGM) Name) 732 (DISA Security Mode) ----------------------------------------------------------------------------------------------- 800 (RS-232C Parameter-New Line Code RS-232C Parameter-Baud Rate RS-232C Parameter-Word Length RS-232C Parameter-Parity bit ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 41 RS-232C Parameter-Stop Bit Length 801 (External Modem Control) 802 (SMDR Page Length) 803 (SMDR Skip Perforation) 804 (SMDR Outgoing Call Printing) 805 (SMDR Incoming Call Printing) 810 (Remote Programming) 811 (Modem Floating Extension Number) 812 (ISDN Remote Floating Extension Number) ----------------------------------------------------------------------------------------------- 900 (Slot Card Type Reference) 901 (Slot Card Deletion) 902 (Slot Card Reset) 910 (OPB3 Option Card Type Reference) 911 (OPB3 Option card Delection)  Bàn Key để lập trình phải là loại Digital hiển thị nhiều dịng như KX- T7436,KX T7633, KX-TDA7636… và phải gắn ở Port 1 của card DHLC KX- TDA0170.  Những phím thường dùng để lập trình chức năng cho tổng đài:  Program: Chuyển hệ thống sang chế độ lập trình  SP-phone: Lật trang màn hình đi tới  Redial: Lật trang màn hình di lui  Auto answer: Lựa chọn chế độ khi lập trình  Auto dial: Lưu giá trị khi lập trình  Fwd/Dnd: Di chuyển con trỏ đi tới  Conf: Di chuyển con trỏ đi lui  Hold: kết thúc lệnh khi lập trình xong một chức năng Các bước lập trình: Vào chương trình lập trình tổng đài: bấm nút program ->program no>*#1234 (1234 Password default)-> Màn hình xuất hiện “Sys-pgm No-> nhập mã lệnh tương ứng như sau: ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 42 1.Ngày giờ hệ thống: -Nhập 000 -> Date & time set -> Enter -> Y-M-D [nhập số liệu năm( 00->99 ), tháng(01->12) ngày hiện hành (01->31)]-> Store -> Next -> HH(01->12)-MM(01->60)-> ( Nhập giờ và phút hiện hành) -> Store -> Hold 2. Chuyển đổi chế độ ngày đêm tự động hay nhân cơng: -Nhập 101 -> Time service -> Enter -> bấm select(Manual\Auto) -> (chọn Manual là chế độ nhân cơng,chọn auto là chế độ tự động) -> Store(lưu ) -> Hold(thốt). 3. Xác lập thời gian biểu: Nhập102 -> Time service tbl -> Enter -> Day No -> Enter -> (Sun->Sat chọn từ CN đến Thứ 7) -> Enter-> Time No( bấm số 1 cho chế độ “Day-1” nhập giờ bắt đầu từ buổi sáng, bấm số 2 cho chế độ “Lunch” giờ bắt đầu buổi trưa , bấm số 3 cho chế độ “Day-2” nhập giờ bắt đầu buổi chiều , “Night” nhập giờ bắc đầu đêm) -> Store (lưu) -> Hold (thốt) 4. ðổi số nội bộ(số máy nhánh): Số máy nhánh cĩ thể là 3 hoặc 4 kí tự tùy thuộc vào khai báo số dẫn đầu(phần đầu của một số nội bộ).Nếu số dẫn đầu từ 0->9 thì số nội bộ là 3 kí tự như 101, 201,301…,số dẫn đầu là 00->99 thì số nội bộ là 4 kí tự như 1001,7777… - Nhập 100 -> Flex numbering -> Enter -> Location -> Khai báo số dẫn đầu(0- >9,00->99) từ vị trí 1 -> 16 -> Store(lưu) -> Hold(thốt) - Nhập 003 -> Extention Number -> Enter -> Extention no à Enter -> Current Ext No( số Ext cũ hay số máy nhánh củ) -> New Etx No(số máy nhánh mới cần đổi) -> Store(lưu) -> Next Ext No(số máy nhánh tiếp theo cần đổi) -> Store(lưu) -> Hold(thốt) 5. Xác lập Operator: Chọn máy nào là máy trực tổng đài (lễ tân) Nhập 006 -> Enter -> System Operator -> Enter -> Time No( số 1=day, số 2=night, số 3=lunch, số 4=break chọn chế độ tương ứng cho máy Operator) -> Ext no(số máy nhánh được gán làm Operator)->Store(lưu)->Hold(thốt) 6. DSS: (Bàn giám sát quản lý trạng thái các máy lẻ) - Nhập 601 -> DPT Property -> Enter -> Slot No -> Enter -> Port No(chọn port để gắn Dss -> Select -> Dss Cnsl -> Store(lưu) -> Hold(thốt) - Nhập 007 -> DSS Console -> Enter -> DSSno -> Enter -> Nhập ext(máy nhánh) đi cùng với bàn DSS -> Store(lưu) -> Hold(thốt) ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 43 7. ðổ chuơng : (Mặc định tất cả CO đổ máy nhánh Operator) - 620 : Xác định số chủ ( ICD Group Number , cĩ 64 nhĩm : từ nhĩm 1 đến nhĩm 64 tương ứng với số chủ là 601 -> 604 mặc định trong chươnh trình 622) : ðưa những máy nào muốn đổ chuơng vào cùng một nhĩm theo số chủ) . - Nhập 620 -> ICD group Member -> Enter -> ICD Group No(01->64) chọn ICD Group để khai báo máy đổ chuơng từ Group1 -> Group 64 -> vị trí các máy đổ chuơng(01 -> 32 tối đa 32 máy đổ chuơng trong một ICD Gruop) -> nhập số máy nhánh - > Store(lưu) -> nhập ví trí tiếp theo để khai báo cho máy nhánh tiếp theo đổ chuơng -> Store(lưu) -> Hold(thốt). - Nhập 621 -> Delayed Ring -> Enter -> ICD Group -> chọn ICD Group (01- >64)đổ chuơng để Delay tương ứng với ICD group trong chương trình 620 -> Enter-> chọn chế độ Delay cho máy nhánh trong ICD group (5s,10s,15s) -> Store(lưu) -> Hold(lưu). - Nhập 450 -> DIL 1:1 Ring -> Enter -> Time mode ( bấm số cho1:day,2:lunch,3:break,4:night) -> Slot no ->Enter -> Port No (chọn port CO ) -> Ext (nhập số chủ của ICD group đổ chuơng ở lệnh 620 (601->664) -> Store(lưu) -> Hold (kết thúc). 8. Hunting : (Tìm máy rỏi đổ chuơng trong nhĩm) 680: Chọn kiểu Hunting cho nhĩm dùng Hunting Group, cĩ 64 Hunting Group từ Group 1 -> Group 64. - Nhập 680 -> Hunt group type -> Enter -> hunt group(01->64)-> bấm Select(terminate,cicular) -> chọn 1 trong 2 chế độ Terminate (chế độ đổ chuơng đầu cuối) và Cicular(chế độ đổ chuơng xoay vịng ) -> Store(lưu) -> Hold(thốt) 681: Cho những máy đổ chuơng vào nhĩm tương ứng từ nhĩm 1-> nhĩm 64, tối đa cĩ 16 máy đổ chuơng trong một Hunting group. - Nhập 681 -> Hunt Group Member -> Enter -> Hunt Group(01->64) chọn Group ở chế độ hunt tương ứng với lệnh 680 -> cho các Ext (máy nhánh ) vào nhĩm để Hunting -> Store(lưu) -> Hold(thốt). 450: Chọn số dẫn đầu .( Hunting theo từng CO ) - Nhập->450->DIL 1:1 Ring ->enter->time mode( nhập số 1:day,2:lunch,3:break,4:night)->slot no->enter-> port no(chọn port CO trên card Trung ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 44 kế cần đổ chuơng->nhập 1máy nhánh bắc kỳ trong nhĩm hunting khi máy này bận sẽ đổ chuơng máy rỏi tiếp theo trong nhĩm->store(lưu)->hold (thốt) 9. DISA Khi người gọi vào trên đường co(trung kế) sử dụng chế độ disa thì sẽ nghe phát ra bản tin (OGM) sau đĩ người gọi cĩ thể bấm số nội bộ trực tiếp muốn gặp(nếu biết),nếu khơng bấm gì cuộc gọi chuyển về máy operator. 450: DIL số chủ của từng OGM(bản tin) theo số chủ ( cĩ 64 số chủ cho 64 OGM : 501 ->564 ) trên đường Co(đường trung kế).Nếu muốn dùng bản tin Disa nào cho CO(đường trung kế) thì Dil số chủ của OGM đĩ trên Co (trung kế) đĩ và khi đĩ thu âm bản tin OGM đĩ. - Nhập 450 -> Dil 1:1 Ring -> Enter -> Time mode( nhập số 1:day,2:linch,3:break,4:night) -> Slot No -> Enter -> Port No(chọn Port CO(trung kế) trên Card trung kế cần sử dụng Disa -> nhập số chủ của bản tin Disa theo OGM No(501- >564) -> Store(lưu) -> Hold(thốt) 730 : Chọn số chủ OGM (OGM 1-> OGM 64 cĩ số chủ là EXT 501->EXT 564(nếu muốn đổi số chủ bản tin disa thì đổi như đổi số máy nhánh,cĩ thể xố để khai báo cho số máy nhánh dùng trong nội bộ) 10. Xác định thời gian FWD khi bận hoặc khơng trả lời . - Nhập 605 -> FWD N/A Time -> Enter -> Ext (máy nhánh) -> Nhập số Ext (máy nhánh) để giới hạn thời gian -> Nhập thời gian cần giới hạn khi máy đổ chuơng bao nhiêu hồi chuơng(tương ứng thời gian cần giới hạn) -> Store(lưu) -> Next -> ðể nhập ext(máy nhánh) tiếp theo để gán thời gian giới hạn - > Store(lưu) -> Hold(kết thúc) 11. Xác định những máy nằm trong COS cho phép Call Forword to CO . - Nhập 504 -> Call FWD to CO -> Enter -> Cos No(nhập cos bắt kì từ Cos 1 -> Cos 64 với chế độ cho phép hay khơng cho phép Call FWD là Anable hoặc Disable) - >Store(lưu) -> nhập Cos tiếp theo nếu cĩ -> Store(lưu) -> Hold (kết thúc) - Nhập 602 -> Class of service -> Enter -> Ext No(nhập số máy nhánh) -> nhập Cos (cho máy nhánh vào Cos để sử dụng trong chương trình 504 ở trên -> Store(lưu) -> Hold(kết thúc) 12. Call Transfer to CO ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 45 - Nhập 503 -> Transfer to CO -> Enter -> Cos no(nhập cos bắt kì từ cos 1->cos 64 với chế độ cho phép hay khơng cho phép Transfer to CO) -> nhập Cos tiếp theo nếu co -> Store(lưu) -> Hold(kết thúc) - Nhập 602 -> Class of service -> Enter -> Ext no(nhập số máy nhánh) -> Nhập cos ( cho máy nhánh vào cos để sử dụng trong chương trình 503 ở trên -> Store(lưu) -> Hold (kết thúc) 13. ðảo cực CO khi sử dụng phần mềm tính cước ,xác định chính xác thời gian đàm thoại cho ra bản tính cước chính xác . - Nhập 415 -> Reverse detect -> Enter -> Slot(vị trí card trung kế) -> Enter -> Port no(vị trí CO cần đảo cực ) -> Enter -> [Disable(khơng đảo cực),outgoing(đảo cực hướng gọi ra), both call(đảo cực hướng gọi ra và gọi vơ)] -> Etore(lưu) -> Next -> Port no tiếp theo -> Store(lưu) -> Hold(kết thúc) 14. Flash Time - Nhập 417 -> Flash time -> Enter -> Slot no(vị trí card trung kế) -> Enter -> Port no(vị trí CO line) -> Enter -> bấm Select chọn thời gian Flash -> Store (lưu) -> Next -> Port no tiếp theo -> Store(lưu) -> Hold (kết thúc) 15. Chế độ quay số ( Mặc định DTMF ) 16. Kết nối CO xác định số đường bưu điện dùng làm đường trung kế(co) cho việc gọi ra ở máy nhánh và gọi vào của đường trung kế bên ngồi(đường thuê bao bưu điện). - Nhập 400 -> CO connection -> Enter -> Slot no(vị trí card trung kế) -> Enter -> Port no(vị trí CO hay port trung kế) -> Bấm Select để chọn connect(sử dụng kết nối với đường bưu điện) hay No connect(khơng sử dụng kết nối với đường bưu điện) tương ứng với đường trung kế(co) dùng trong tổng đài -> Next -> Port no tiếp theo -> Store(lưu) -> Hold(kết thúc) 17. Giới hạn thời gian gọi ra : (Máy con trong tổng đài chỉ đàm thoại với thuê bao ở ngồi với thời gian quy định) 502 : Chọn Enable hoặc Disable cho từng COS sử dụng chế độ giới hạn thời gian gọi. - Nhập 502 -> CO durat.limit -> Enter -> Cos no -> Enter -> Nhập Cos để giới hạn thời gian gọi ra -> Nhập cos để chọn disable khơng giới hạn thời gian gọi ra,Anble cĩ ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 46 giới hạn thời gian gọi ra) -> Store(lưu) -> Next -> chọn cos tiếp theo nếu co -> Store(lưu) -> Hold(kết thúc) 472 : Chọn thời gian giới hạn gọi ra,hết thời gian này máy nhánh sẽ khơng tiếp tục cuộc đàm thoại . - Nhập 472 -> Ext-Co Duration -> Enter -> Trunk grp -> Enter -> Nhập Group trung kế(từ group 1 -> group 64) -> Nhập thời gian cần giới hạn từ 1 phút cho đén 60 phút) -> Store(lưu) -> Next -> Trunk group tiếp theo nếu co -> Store(lưu) -> Hold(thốt) 602 : ðưa những máy nhánh nào giới hạn vào cos dùng chế độ giới hạn thời gian gọi ở trong chương trình 502. - Nhập 602 -> Class of service -> Enter -> Ext no(nhập số máy nhánh) -> Nhập cos(cho máy nhánh vào cos để sử dụng trong chương trình 502 ở trên -> Store(lưu) -> Hold (thốt) 18. Giới hạn cuộc gọi 301 : Tạo mã cấm trên Level ( từ level 2->level 6 ) - Nhập 301 -> TRS code -> Enter -> Level no -> Chọn level(từ level 2 -> level 6) - > Location(001->100) -> Enter -> Nhập mã cấm vào các vị trí từ (1->100) -> Store(lưu) - > Next -> vị trí tiếp theo tạo mã cấm tiếp -> Store(lưu) -> Hold(thốt) 501 : ðưa Cos vào Level ( ở chế độ ngày và đêm ) - Nhập 501 -> TRS Level -> Enter -> Time mode -> nhập 1 :day,2:lunch,3:break,4:night -> Cos no -> nhập cos( từ cos 1->cos 64) -> Level no chọn level cho cos(1->6) -> Store(lưu) -> Next -> Cos tiếp theo -> Store(lưu) -> Hold(thốt) 602 : ðưa Ext(máy nhánh) vào Cos cần giới hạn cuộc gọi - Nhập 602 -> Class of service -> Enter -> Ext no(nhập số máy nhánh) -> nhập cos cho Ext(máy nhánh) vào cos sử dụng trong chương trình 501 ở trên -> Store(lưu) -> Hold(thốt) Chú thích: Một Ext (máy nhánh)thuộc cos mà cos đĩ được gán vào Level ở chế độ ngày đêm,trong level cĩ mã cấm gì thì Ext(máy nhánh) đĩ sẽ khơng gọi được những mã đã cấm trong level.Ví dụ máy 101 ban ngày gọi được di động liên tỉnh khơng gọi được quốc tế,ban đêm chỉ gọi nội hạt,ta nhập lệnh 301 -> TRS level -> Enter -> Level no -> Chọn level 02 -> Enter -> tạo mã cấm gọi quốc tế là 00,17100,17700,17900,17800 tương ứng ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 47 cho vị trí 1 -> 5 -> Store -> Next -> chọn Level 03 -> Enter -> tạo mã cấm gọi di động,liên tỉnh là 0,17(171,177,178,179 gọi đường dài giá rẻ) -> Store -> Hold.Tiếp theo nhập lệnh 501 -> TRS level -> Enter -> Time mode -> bấm số 1 để chọn chế độ ban ngày -> Cos no -> Enter chọn cos 1 cho vào level 02 -> Store -> chọn chế độ ban đêm -> cho cos 1 cho vào level 03 -> Store -> Hold .Cuơi cùng nhập lệnh 602 -> Class of service -> Enter -> Ext no -> nhập ext 101 -> đưa máy 101 vào cos 1 -> Store -> Hold.Vậy máy 101 ban ngày thuộc level 02 khơng gọi quốc tế,ban đêm chỉ gọi nội hạt. 19. Cấm máy con chiếm CO khơng cho gọi ra ngồi chỉ liên hệ nội bộ trong tổng đài. 602 : ðưa máy nhánh vào cos sử dụng chế độ khơng cho chiếm CO gọi ra ngồi. - Nhập 602 -> Class of service -> Enter -> Ext no(nhập số máy nhánh) -> nhập cos của máy nhánh vào cos (từ cos1-> cos 64) -> Store(lưu) -> Hold(thốt) .Ví dụ ext 102 vào cos 55 - Nhập 500 -> COS-TRG Outgoing -> Enter -> Time mode -> Enter -> nhập( 1:day,2:lunch,3:break,4:night) -> Enter -> cos(1-64) theo ở trên thì chọn cos 55 -> Trunk gorup(1-64) -> chọn trunk group 1 -> Enter -> Select(Enable cho phép gọi trên CO,disable khơng cho phép gọi trên CO) chọn Disable -> Store(lưu) -> Cos tiếp theo nếu cĩ -> Store(lưu) -> Hold(thốt) Ext 102 vào cos 55,cos 55 trong chương trình 500 chọn disable trên trunk group 1 thì ext 102 khơng chiếm Co trong trunk group 1 gọi ra ngồi được 20. Accuont Code :( Bình thường máy nhánh sẽ khơng thực hiện được cuộc gọi bị giới hạn trong chế độ Accuont,nếu cĩ mã Accuont thì mới thực hiện được..) 301 : Tạo mã cấm trên Level ( từ level 2 -> level 6 ) - Nhập 301 -> TRS code -> Enter -> Level no -> chọn level(từ level 2->level6) -> location -> Enter -> nhập mã cấm vào các vị trí từ (1->100) -> Store(lưu) -> Next -> vị trí tiếp theo tạo mã cấm tiếp -> Store(lưu) -> Hold(thốt) 501 : ðưa Cos vào Level ( ngày và đêm ) - Nhập 501 -> TRS Level -> Enter -> Time mode -> chọn 1 :day,2:lunch,3:break,4:night -> Cos no -> chọn cos(1->64) -> Level no chọn level cho cos( từ level1-> level6) -> Store(lưu) -> Next -> cos tiếp theo -> Store(lưu) -> Hold(thốt) ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 48 602 : ðưa Ext vào Cos . - Nhập 602 -> Class of service -> Enter -> Ext no(nhập số máy nhánh) -> nhập cos cho máy nhánh vào cos để sử dụng trong chương trình 501 ở trên -> Store(lưu) -> Hold(thốt) 508 :Account code mode - Nhập 508 -> Accuont code mode -> Enter -> cos no(chọn cos dùng account code từ cos 1 -> cos 64) -> Select(option /forced) -> Store(lưu) -> cos tiếp theo nếu cĩ -> Strore(lưu) -> Hold(thốt) Option:sử dụng khi chỉ gọi Account code cho những mã cấm đã quy định trong chương trình cấm. Forced:tất cả cuộc gọi ra ngồi đều sử dụng Accuont code 120: Toll verify code(mã account) - Nhập120 -> Toll verify code -> Enter -> Location no(1-1000) -> Verified code(mã code cĩ thể cĩ từ 1 kí tự ->4 kí tự) -> Store -> Location no tiếp theo -> Store(lưu) -> Hold(thốt) 122:Verified code pin (personal identification number là mã pin). - Nhập 122 -> Enter -> Location no(1->1000) -> Pin( mã pin tối đa 10 kí tự) -> Store(lưu) -> Location no tiếp theo -> Store(lưu) -> Hold(thốt) Chú ý: Vị trí mã Account trong chương trình 120 phải tương ứng với vị tri( mã pin trong chương trình 122.Tức là khi sử dụng chế độ gọi bằng Accuont thì vị trí mã accuont trong chương trình 120 phải giống vị trí mã pin trong chương trình 122. 21. ARS chế độ tự động chèn dich vụ 171,177,178,179 khi gọi liên tỉnh quốc tế 320 : ARS mode - Nhập 320 -> Enter -> Select(OF:khơng dùng, Idle line:line rãnh, All accesss(tấc cả các line) -> Store(lưu) -> Hold(thốt) 321: Cho mã tỉnh vào dùng dịch vụ ARS - Nhập 321 -> Enter -> Location no(1->1000) -> Leading no( mã tỉnh cần chèn dịch vụ tối đa 10 kí tự) -> Store(lưu) -> Location no tiếp theo -> Store(lưu) -> Hold(thốt) 322 : Cho mã tỉnh vào từng Plan ( 16 Plan ) . ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 49 - Nhập 322 -> Enter -> Location no(1->1000) tương ứng với vị trí từ 1-1000 ở chương trình 321 -> Plan table no(1->16) -> Store -> Location no tiếp theo -> Store -> Hold 330: Chọn khoảng thời gian sử dụng dịch vụ ARS - Nhập 330 -> Enter -> Plan table no(chọn plant từ 1->16) -> Day no(các ngày trong tuần 0:sun.1:mon,2:tue,3:wed,4:thu,5:fri,6:sat) -> ARS time no(các khỏang thời gian trong ngày 1:time A,2:time B,3:time C,4:time D) -> Chọn giờ bắt đầu các khoảng thời gian trong ngày) -> Store -> Khoảng thời gian tiếp theo -> Store -> Hold 331-346 :Chọn thứ tự ưu tiên cho từng Plan cho từng khoảng thời gian từ plan1 -> plan 16 - Nhập 331-346 -> Enterà Day no( nhập các ngày trong tuần 0:sun ,1:mo,2:tue,3:wed,4:thu,5:fri,6:sat) -> ARS time no(các khoảng thời gian trong ngày tương ứng chương trình 330 1:time A,2:time B,3:time C,4:time D) -> Priority(chế độ ưu tiên sử dụng dịch vụ ARS từ ưu tiên1 -> ưu tiên 6) -> Carrier table no(mã chèn dịch vụ theo vị trí từ 1->10 vị trí tương ứng trong chương trình 353 ARS Carrier table no) -> Store -> Hold 353 : Nhập số dịch vụ cần chèn . - Nhập 353 -> Enter -> Carrier table no(1->10) -> Carrier access code(nhập mã chèn dich vụ như 171,177,178 …tương ứng với từng carrier table no từ 1->10) -> Store - > Carrier table no tiếp theo -> Store -> Hold 22. Chức năng Queuing ( Giống UCD ) : ( Chế độ khi gọi vơ nếu nhĩm máy quy định đổ chuơng bận thì sẽ phát ra bản thơng báo ,sau đĩ sẽ cĩ khoảng thời gian chờ nếu máy nào trong nhĩm đổ chuơng rỏi thì sẽ nhận cuộc gọi.Nếu hết thời gian chờ quy dịnh thì sẽ tực hiện chế dộ UCD kế tiếp như tiếp tục phát bản tin thơng báo rồi tiếp tục chờ hoặc là cuộc gọi sẽ kết thúc… tùy theo quy định.Phải cĩ Card Disa) . 630 : Queuing time Table : Chọn nhĩm ICD tương ứng từ 1->64 đổ chuơng trên từng khoản thời gian trong ngày để sử dụng khi các máy trong ICD group bận thi dùng chế độ queuing(ucd) . - Nhập 630 -> Enter -> Incoming call distribution no(ICDgroup từ 1-> 64) -> Time no( nhập chế độ thời gian 1:day,2:lunch,3:break,4:night) -> Table no ( bản chế độ queuing được tạo trong chương trình 631 từ 1-64) -> Store(lưu) -> Hold(thốt) ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 50 631 : Sequences in Queuing time table : Chọn các chế độ cho từng table trên 16 Sequences ( 1-> 16 ) để gán vào lệnh 630 . - Nhập 631 -> Enter -> Table no(chọn vị trí table từ 1->64) -> Location no(vị trí các chế độ queuing từ 1->16) -> Select( chọn các chế độ queuing:/overflow nhảy sang độ chuơng ở máy overflow được quy định trước/disconec (kết thúc cuộc gọi “N’’x5s(thời gian chờ máy nhánh trong nhĩm đổ chuơng rỏi sẽ nhận cuộc gọi/sequence”N”(chế độ lập lại)/OGM”N”(bản tin thơng báo phát ra ) -> Store(lưu) -> Location no tiếp theo -> Store(lưu) -> Hold Cĩ 2 phương án đổ chuơng : Phương án đổ chuơng theo chế độ ICD Group: 620 : Xác định số chủ ( ICD Group Number , cĩ 64 nhĩm : từ nhĩm 1 đến nhĩm 64 tương ứng với số chủ là 601 -> 604 ) được chọn trong lệnh 622 : ðưa những máy nào muốn đổ chuơng vào cùng một nhĩm theo số chủ . - Nhập 620 -> ICD group Member -> Enter -> ICD group no(01->64) chọn group để khai báo máy đổ chuơng -> vị trí các máy đổ chuơng(01-.32) -> nhậpmáy nhánh đổ chuơng -> Store(lưu) -> Nhập ví trí tiếp theo để khai báo máy nhánh tiếp theo đổ chuơng -> Store -> Hold(thốt) 621 : Chọn Delay chuơng hoặc đổ cùng một lúc cho từng nhĩm theo số chủ . - Nhập 621 -> Delayed ring -> Enter -> ICD group(1->64) -> nhập số ICD group để delay(5s,10s,15s) -> Store -> Hold 450: Chọn DIL theo nhĩm số chủ cho ngày, đêm , trưa và cho từng CO . - Nhập 450 -> DIL 1:1 Ring -> Enter -> Time mode( nhập 1:day,2:lunch,3:break,4:night) -> Slot no -> Enter -> Port no (chọn port CO) -> Ext(nhập số chủ của ICD group đổ chuơng ở lệnh 620(601->664) -> Store -> Hold - Phương án đổ chuơng theo chế độ hunting group: 680 : Chọn kiểu Hunting cho nhĩm dùng Hunting group ,cĩ 64 Hunting group từ group 1 ->group 64. - Nhập 680 -> Hunt group type -> Enter -> Hunt group(01->64) -> bấm Select(terminate,cicular) -> chọn 1 trong 2 chế độ terminate (chế độ đổ chuơng đầu cuối) và cicular(chế độ đổ chuơng xoay vịng ) -> Store(lưu) -> Hold(thốt) ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 51 681 : Cho những máy đổ chuơng vào nhĩm tương ứng từ nhĩm 1-> nhĩm 64, tối đa cĩ 16 máy đổ chuơng trong một hunting group - Nhập 681 -> Hunt group member -> Enter -> Hunt group(01->64) chọn group ở chế độ hunt tương ứng với lệnh 680 -> nhập số các Ext (máy nhánh ) vào nhĩm để Hunting -> Store(lưu) -> Hold(thốt) - Nhập 620 -> ICD group Member -> Enter -> ICD group no(01->64) nhập group để khai báo máy đổ chuơng -> vị trí các máy đổ chuơng(01->32) -> nhập máy nhánh đổ chuơng đầu tiên trong nhĩm Hunting khi bận sẽ đổ chuơng ở máy rỏi tếp theo trong nhĩm) -> Store(lưu) -> Nhập ví trí tiếp theo để khai báo cho Ext tiếp theo cho đổ chuơng -> Store -> Hold(thốt) 450 : Chọn DIL theo nhĩm số chủ cho ngày, đêm , trưa và cho từng CO . - Nhập 450 -> DIL 1:1 Ring -> Enter -> Time mode( nhập1:day,2:lunch,3:break,4:night) -> Slot no -> Enter -> Port no (chọn port CO) -> Ext (nhập số chủ của ICD group đổ chuơng ở lệnh 620(601->664) -> Store(lưu) -> Hold(thốt) 23. Dect Phone Lập trình và kết nối Card máy Dect : KX-TDA 0141 Gắn được trên Card DHLC , chỉ dùng hai dây Data và chiếm 1 port trên card DHLC Máy Dect cĩ thể dùng loại KX-TCA255 hoặc các loại Dect dịng 400 và 500 .Lập trình kết nối : - Nhập 690 -> PS No ( số lượng PS 001->128) -> Ext no(nhập số nội bộ của máy dec giống như số của ext khác khơng trùng với những số đã dùng) -> Tiếp tục thực hiện trên máy Handset(máy con) -> Nhấn phím khoản 2 giây để mở nguồn -> nhấn “º” hoặc “” -> chọn mục “ Setting HS “ -> nhấn “º” hoặc “ ” -> chọn mục “ Registration” -> Nhấn “º” hoặc “ ” -> “Register HS” -> Nhấn “º” hoặc “ ”->nhập mã Pin ( 1234 ) -> Nhấn “º” hoặc “ ”. 24. Chế độ cổng com RS-232C - Nhập 800 -> Enter -> New line code -> Select(chọn CR+LF/CR) -> Store(lưu) - > Next -> Baud rate(chọn tốc độ giữa tổng đài và tốc độ cổng com giống nhau trong các giá trị sau 2400/4800/9600/19200/38400/57600/115200bps thường chọn hai giá trị 9600 và 192000) -> Store(lưu) -> Next -> Word length(chiều dài kí tự 7/8 bit thường chọn ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 52 8bit) -> Store(lưu) -> Next -> Parity bit(chọn bit parity thường chọn none) -> Store(lưu) - > Next -> Stop bit(chọn bit stop là 1) -> Store(lưu) -> Hold(thốt) 804 : Chế độ in hay khơng in cuộc gọi ra - Nhập 804 -> Enter -> Select(no print/print) -> Store(lưu) -> Hold(thốt) 805: Chế độ in hay khơng in cuộc gọi vào - Nhập 805 -> Enter -> Select(no print/print) -> Store(lưu) -> Hold (thốt) 3.2. Lập trình bằng máy tính 3.2.1. Cách thức cài đặt chương trình “KX-TDA Maintenance Console”  Download File cài đặt chương trình “KX-TDA Maintenance Console” về máy tính.  Double-click vào icon để tiến hành cài đặt  Tiếp tục làm theo hướng dẫn của Winzard để hồn tất việc cài đặt. Chọn yes để bắt đầu cài đặt ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 53 Chọn Next ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 54 ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 55 ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 56 ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 57 ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 58 ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 59 Cài driver USB cho tổng đài: khi đăng nhập vào chương trình, máy tính sẽ địi hỏi driver USB của TDA200. Chọn Install from a list or specific location Chọn Next ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 60 Chọn Browse để chỉ đến file chứa driver USB của TDA200 ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 61 Chọn Ok Chọn Next để bắt đầu cài đặt. Chọn Finish Khởi động chương trình “KX-TDA Maintenance Console”, xuất hiện hộp thoại yêu cầu nhập Code của chương trình hiện ra: 3.2.1. ðăng nhập vào chương trình quản lý TDA200 ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 62 Ta nhập mã Code mặc định của chương trình vào khung “Enter Programmer Code” là “1234” và nhấn Enter.Cửa sổ của chương trình “KX-TDA Maintenance Console” sẽ hiện ra: Tại mục System Menu chứa danh sách các tính năng của tổng đài mà ta cĩ thể lập trình điều khiển tổng đài.Một số chức năng của các cộng cụ như sau: Configuration: Cấu hình cho tổng đài, bao gồm các mục sau:  Slot: Cấu hình cho các loại card được lắp trên tổng đài  Portable: Lập trình cho các trạm điện thoại khơng dây (PS) được kết nối với tổng đài. Các PS phải được đăng ký trên tổng đài trước khi được sử dụng.  Option: Các tuỳ chọn cho các điện khơng dây CS  Clock Priority: Lựa chọn quyền ưu tiên cho các Slot Number tên các loại card PRI, BRI, T1, E1. System: Cài đặt các thơng số hệ thống  Day &Time/Daylight Saving: Cài đặt ngày giờ hệ thống.  Operater & BGM: Cài đặt cho điện thoại viên và nhạc nền.  Timer & Counter: Cài đặt cho bộ định thời và bộ đếm  Weer Table: Cài đặt chế độ ngày,đêm, trưa  Holiday Table: Cài đặt chế độ ngày đêm trưa cho ngày nghì  Numbering Plan: Lập danh sách các thuê bao nội bộ  Class of Service: Lớp dịch vụ  Ring Tone Patterns: Dạng nhạc chuơng cho cuộc gọi từ trung kế  System Option: Tuỳ chọn hệ thống (hiện ngày, giờ, password trên màn hình LCD, trả lời cuộc gọi tự động…)  Extension CID setting: Cài đặt cho hiện thơng tin cuộc gọi (ngày giờ, số thuê bao…)  Audio Gain (Paging/MOh): Cài đặt cấp độ khuếch đại cho nhạc nền. Group  Trunk Group: Cài đặt cho nhĩm trung kế.  User Group: Cài đặt nhĩm người dùng.  Call Pickup Group: nhĩm rướt cuộc gọi.  Incorning Call Distribution Group: nhĩm gọi vào. ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 63  Extension Hunting Group: Chế độ đổ chuơng cĩ lựa chọn.  VM (DPT) Group: Hệ thống xử lý tiếng nĩi dùng cho cổng DPT.  Vm (DTMF) Group: Hệ thống xử lý tiếng nĩi dùng cho cổng SLT.  PS Ring Group: tạo nhĩ cho các nhĩm PS.  Broadcasting Group: Tạo nhĩm cho các điện thoại thực hiện cuộc gọi quảng bá, tất cả các thuê bao sẽ cùng đổ chuơng khi cĩ 1 cuộc gọi đến. Extension: Các cài đặt cho thuê bao  Wried Extension: Cài đặt cho các thuê bao cĩ dây.  Portation Station: Cài đặt cho các tram hơng dây.  DSS Console: Các cài đặt cho baa2n DSS ( Gán các phím tắt các Extention). Opton Device:  Doorphone: Cài đặt cho chuơng cửa.  External Pager: Cài đặt cho loa ngồi.  Voice Message: Cài đặt cho hệ thống trả lời tự động.  External Relay: Cài đặt cho rờle ngồi.  External Sensor: Cài đặt cho cảm biến ngồi. Feature  System Speed Dial: Hệ thống quay số nhanh cho các thuê bao cố định.  Caller ID Modification: ðiều chỉnh về thơng tin các cuộc gọi đến.  Verified Code: Cài đặt mã xác nhận cho thuê bao.  Absend Message: Tin nhắn thong báo sự vắng mặt khi cĩ cuộc gọi đến.  Dialling Plan: Thiết lâp cho phép hay ngặn chặn cuộc gọi từ số vừa quay. TRS  Denied Code: Chế độ cấm hay cho phép thuê bao thực hiện cuộc gọi ra trung kế.  Exceptiion Code: Các thuê bao ngoại lệ được thực hiện cuộc gọi dù bị cấm ở trên.  Special Carrier: Cài đặt cho PBX lựa chọn đường trung kế để thực hiện cuộc gọi khi hệ thống sử dụng nhiều nhà cung cấp dịch vụ.  Miscellaneous: Các tuỳ chọn để kích hoạt chức năng TRS. ARS ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 64  Syatem Setting: Chọn điều kiện cho chế độ chọn đường tự động ARS.  Leading Number: Khai báo số dẫn đầu hoặc mã vùng cho ARS.  Routing Plan Time: Chỉ ra thời điểm bắt đầu và kết thúc cho 4 cụm thời gian khác nhau mỗi ngày của cả tuần. Cĩ 16 bản Routing Plan khác nhau cho các chế độ khác nhau. Private Network  TIE table: Cài đặt cho các kênh thuê bao riêng giữa các Extebsion hay các PBX.  Network Operator VOIP: kết nối VOIP.  DSS Key Table:bàn DSS. CO & Incomming Call  CO Line Setting: cài đặt trung kế. 3.2.2. ðăng ký card cho từng slot 1.Configuration -> 1.1 Slot ( INS sử dụng /OUS khơng sử dụng ) cho phép Card ở tình trạng hoạt động hay khơng hoạt động trên từng slot (khe) -> Apply -> OK . 3.2.3. Kết nối CO Khai báo đường trung kế (CO) sử dụng trong tổng đài để gọi ra, gọi vào. 1.Configuration -> 1.1Slot -> Connection -> INS ( kết nối ) / OUS (khơng kết nối ) -> Apply -> OK. ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 65 Chọn post trung kế sử dụng: 1.Configuration -> 1.1Slot -> Port Property -> INS ( kết nối ) / OUS (khơng kết nối ). ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 66 3.2.4. Thay đổi số nội bộ Số nội bộ cĩ thể là 3 hoặc 4 ký tự. 2.System -> 2.6. Numbering Plant -> 2.6. Extention -> Gán số dẫn đầu vào mục Leading Number -> Apply -> OK . ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 67 - Mặc định số dẫn đầu cĩ 1 kí tự là 1, 2, 3, 4, 5, 6 tương ứng cho vị trí 1-> 6 trong bản, lúc này ta cĩ thể khai báo số Ext của máy nhánh là 3 kí tự với số dẫn đầu từ ba số như 101 ,202,303,504,408. - Nếu muốn cĩ số dẫn đầu là 7, 8 thì phải vào 2.System -> 2.6.Numbering Plant -> 2.6.feature -> Xố dịch vụ dùng số 7,8 -> Apply. Sau đĩ vào 2.system -> 2.6.Numbering -> 2.6.1 Extention -> Khai báo số dẫn đầu ở mục leading number là 7, 8 và ta cĩ thể khai báo số máy nhánh như 709, 800. - Nếu sử dụng số nội bộ 4 kí tự thì cần khai báo số dẫn đầu trong phần 2.6.Extention 2 kí tự như 10 ,11,23…thì số nội bộ lúc này là 1001, 1111, 2323… - ðể lập trình số máy nhánh dẫn đầu là số 6 từ 601-> 664: 3.group -> 3.5 Incoming Call Distribution group -> 3.5.1 Group Setting -> Main để xố số nổi từ ( 601 -> 664 ) -> Apply -> OK. ( Ta cĩ thể khai báo lại số nồi ICD group bằng một số khác khơng trùng với số máy nhánh và số dịch vụ cho từng ICD group đã bị xố số nổi ở trên.) - ðể lập trình số Ext dẫn đầu là số 5 từ 501->564: 5.Option Device -> 5.3Voice Message -> 5.3.2 DISA Message xố số nổi của bản tin Disa(OGM) từ 501 -> 564 -> Apply -> OK. (Ta cĩ thể khai báo lại số nồi bản tin Disa(OGM) bằng một số khác ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 68 khơng trùng với số máy nhánh và số dịch vụ cho từng bản tin Disa(OGM) đã bị xố số nổi ở trên. - ðể lập trình cho điện thoại thường: 4.Extention -> 4.1 Wired Extention -> Main -> Extention Number, nhập số máy nhánh cần đổi (số được đổi phải nằm trong danh sách số dẫn đầu đã được khai báo ở trên và khơng trùng với số Ext khác ,số nổi ICD group,số nổi bản tin Disa(OGM),số nổi mail box) -> Apply -> Ok. - ðể lập trình cho điện thoại Dect: 4.Extention ( Portable Station: máy Dect) -> 4.2 Extention setting -> Main -> Extention Number để đổi số -> Apply -> Ok. (máy dect cũng cĩ số ext giống như máy nhánh thường và cĩ đầy đủ các chức năng như máy nhánh thường.) ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 69 3.2.5. Bàn giám sát: DSS 1.Configuration -> 1.1 Slot -> Port property (chọn port để gắn DSS), chọn OUS cho port gắn DSS) -> DPT Type -> Type -> chọn DSS tại Port gắn DSS -> Apply -> Connection (chọn port gắn bàn DSS) -> INS -> Apply -> OK. 4.3 DSS Console -> Pair Extension -> nhập số máy nhánh của Opertor -> Apply -> OK . ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 70 - ðể gán số trên DSS -> DSS: 4.3 DSS Console -> key setting -> type -> DSS -> Ext No of Floating Ext No ( đánh số máy nhánh cần gán ) -> Apply -> OK . 3.2.6.Chuơng thường 3 .Group -> 3.5 Incoming Call Distribution group -> Member List -> Extension No. Setting -> Wired Extension (chọn số Extension, cĩ tối đa 32 máy đổ chuơng trong 1 ICD group được khai báo ở phần Member ) Add -> Ok -> Apply. -Delayed Ring: chọn những Extention đổ chuơng hay khơng hoặc Delay cho ICD group từ 01 -> 64. ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 71 10. CO & Incoming Call -> 10.2 DiL Table & Port setting -> Destination Setting (Day, lunch, Break, night ) -> Wired Extension (để chọn số thuê bao ) hoặc ICD group ( ICD group Floating Number01-64 đã định ở trên là số nổi của ICD group cĩ những máy định đổ chuơng ở phần Member được gán trực tiếp trên từng đường trung kế) -> Ok -> Apply -> Ok. ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 72 3.2.7.Chuơng Hunting Máy bận nhảy sang máy khác trong nhĩm hunting. 3.Group -> 3.6.Extention hunting group -> Group No(cĩ 64 nhĩm từ nhĩn 1->nhĩm 64 -> Hunting type ( Circular là đổ chuơng xoay vịng trong nhĩm / Terminated là đổ chuơng từ thấp đến cao ) -> Member list -> Extension No. Setting ( Add số vào nhĩm từ 1 -> 16, là số máy để đánh số máy nhánh đổ chuơng trong nhĩm )-> Apply -> OK . 10. CO & Incoming Call -> 10.2 DiL Table & Port setting -> Destination Setting (Day, lunch, Break, night ) -> Wired Extension (add một số Extention dẫn đầu bất kì từ 1->16 đã tạo trong member ở phần trên cho chế độ ngày đên trưa, nếu máy này bận sẽ đổ chuơng ở máy rỏi kế tiếp trong nhĩm Hunting) -> Apply -> OK. 3.2.8. Hạn chế cuộc gọi ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 73 7.TRS -> 7.2.Deny Code -> Chọn Level để tạo mã cấm (từ level 2 -> level 6) sau đĩ nhập mả cấm vào vị trí từ 0001 – 1000 -> Apply -> OK . 2.System -> 2.7 classof service -> 2.7.1 cos setting -> TRS Level -> chọn Cos cho chế độ ngày đêm theo mã cấm trên từng level-> Apply -> OK . 4.Extention -> 4.1wired Extention -> 4.1.1 Extention setting -> Main -> Cos ( chọn cos cho từng Extention tương ứng với cos đã chọn trong level ở phần trên ) -> Apply -> OK . ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 74 Một Ext nằm trong cos, mà cos đĩ thuộc level đã được tạo mã cấm gọi thì Ext đĩ sẽ bị giới hạn cuộc gọi theo mã cấm trong level theo chế độ ngày đêm. Ví dụ vào chương trình TRS -> Deny code -> level 2 tạo mã 00 để cấm gọi quốc tế, level 3 tạo mã 0,17 để cấm gọi di động liên tỉnh, dich vụ 171,177,178,179 đường dài, vào chương trình System -> TRS Level -> chọn cos 64 cho vào level 2 ở chế độ ban ngày, cho cos 64 vào level 3 ở chế độ ban đêm. Cuối cùng ta vào chương trình Extention -> Wired Extention -> Extention setting -> Extntion Number -> chọn máy 102 cho vào cos 64 -> Apply -> OK. Vậy Ext 102 ở chế độ ban ngày khơng gọi được quốc tế (bị giới hạn) chỉ gọi di động liên tỉnh nội hạt, ở chế độ ban đêm Ext 102 chỉ gọi nội hạt khơng gọi di động, liên tỉnh, quốc tế, dịch vụ 171,177,178,179. 3.2.9 Cấm gọi ra trên CO Khơng cho phép thuê bao chiếm trung kế để gọi ra ngồi, chỉ gọi được nội bộ. 4.Extention -> 4.1 Wired Extention -> 4.1.1Extention setting -> Extention Aunber -> chọn một Cos bất kỳ (cho máy nhánh vào cos cấm gọi ra trên đường Co ) . ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 75 2.System -> 2.7 Class of Service -> 2.7.2 External call bock -> chọn outgoing trunk group ( từ gruop 01 -> gruop64 ) -> chọn Block (khố) or Nonblock ( khơng khố ) cho từng Cos tương ứng máy nhánh chọn ở Extention Setting ở trên -> chọn ơ ngày ( Day ) để chọn chế độ ngày , đêm -> Apply -> OK . Nếu máy nhánh nằm trong cos mà cos ở chế độ block tương ứng với phần Outgoing trunk group (từ group 01->group 64)-> thì máy nhánh đĩ sẽ khơng chiếm được đường trung kế (co) gọi ra ngồi. ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 76 3.2.10.Giới hạn thời gian gọi ra trên trung kế Máy con chỉ cĩ thể gọi ra trên trung kế trong khoảng thời gian nhất định. 4 .Extention -> 4.1 wired Extention -> 4.1.1 Extention Setting -> Main -> chọn máy nhánh cho từng Cos bắt kì để giớn hạn thời gian cuộc gọi -> Apply -> OK . 3.Group -> 3.1Trunk group -> TRG Setting -> Main -> chọn Cos tương ứng cho từng Ext (máy nhánh) đã tạo ở trên -> Extention CO Duration time (để chọn thời gian cần giới hạn) -> Apply -> OK . 2.System -> 2.7. Class of Service -> 2.7.1 Cos Setting -> CO&SMDR -> Extention CO line call Duration limit để chọn Enable hoặc Disable -> Apply -> OK . ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 77 2.System -> 2.9 Option -> Option 2 -> Extention CO call Limitation -> chọn Enable hoặc Disable -> Apply -> OK . 3.2.11. Account Code Bình thường máy nhánh sẽ khơng thực hiện được cuộc gọi bị giới hạn trong chế độ Accuont, nếu cĩ mã Accuont thì mới thực hiện được. ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 78 6.Feature -> 6.3 Verifile code -> Verifile code (0001 -> 1000) nhập mã account tương ứng cho từng người-> user name ( tên người sử dụng account nếu cần ) -> verifile code PIN (0001 ->1000) mã cà nhân tương ứng với mã Accuont -> Apply -> OK . 7.TRS -> 7.2.Deny Code -> Chọn Level để tạo mã cấm từ Level 2 -> Level 6 nhập mã cấm tương ứng vị trí từ 0001 -> 1000 -> Apply (Khi đĩ muốn gọi những mã cấm trên thì phải gọi bằng Account) ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 79 2.System -> 2.7 classof service -> 2.7.1 cos setting -> TRS Level -> chọn Cos cho chế độ ngày đêm theo mã cấm trên từng level -> Apply -> OK. 4.Extention -> 4.1wired Extention -> 4.1.1 Extention setting -> Main -> Cos ( chọn cos cho từng Extention sử dụng account code tương ứng với cos đã chọn trong level ở phần trên ) -> Apply -> OK . Chú ý: Vị trí mã Account trong chương trình phải tương ứng với mã pin. Tức là khi sử dụng chế độ gọi bằng Account thì vị trí mã Account phải giống vị trí mã pin . ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 80 3.2.12. ARS Tự động chèn dịch vụ 171, 178, 177, 179 khi gọi đường dài liên tỉnh quốc tế . 8.ARS -> 8.1.System setting -> ARS Mode ( on) -> Apply -> Ok 8.2 Leading number -> Leading Number ( mã chèn hay mã tỉnh ). ví dụ ( TP: 08, ðN : 061 ) ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 81 8.3.Routing plan time chọn khoảng thời gian để sử dụng ARS trong ngày TimeA, TimeB, TimeC, Time D 8.4 Routing plan Priority -> Routing plan No ( 1-16 ) tuyến để ra ngồi để tạo cho phần Leading Number. Chọn thời gian ngày trong tuần để sử dụng dịch vụ TimeA, TimeB, TimeC, Time D -> Priority ( 1-6) chế độ ưu tiên -> Apply -> Ok . ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 82 8.5 Carrier -> Carrier ( 01 -> 10 ) -> Removel number ( xố bao nhiêu kí tự thì sẽ chèn dịch vụ ) -> Carrier Access code ( chèn 171,178, 177,179 ) -> apply -> OK . 3.2.13. DECT Phone - Lập trình và kết nối Card máy Dect : KX-TDA 014. - Gắn được trên Card DHLC, chỉ dùng hai dây Data và chiếm 1 port trên card DHLC. - Máy Dect cĩ thể dùng loại KX-TCA255 hoặc các loại Dect dịng 400 và 500. - Lập trình kết nối : 1.Configuration ->1.2 Portable Station (nhập số máy nhánh cho máy dect phone) -> Registration ( Trước khi đăng ký cần nhập mã Pin ) mặc định là 1234 cho từng máy con và tiến hành đăng ký máy nhánh từ máy con. Bấm menu-> Setting HS -> Select Registration -> bấm ok-> Register Hs -> bấm ok -> Select Base -> bấm ok -> Please Wait -> mã Pin(mặc định 1234) -> OK . ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 83 3.2.14. Features Code: 2.System -> 6.Numberign Plan -> 1.Main -> Feature ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 84 Chương IV: Hướng dẫn sử dụng các dịch vụ của KX-TDA200 4.1. Gọi nơi bộ (INTERCOM) Nhấc máy + Quay số điện thoại nội bộ cần gặp. 4.2. Gọi ra ngồi (OUTSIDE CALL)  Gọi bình thường, khơng dùng mã cá nhân ( Acount Code): Nhấc máy + Quay số 9 + số điện thoại cần gọi.  Gọi dùng mã cá nhân ( Acount Code): Nhấc máy + quay số 9 + * + * + Account Code + Số điện thoại cần gọi. 4.3. Chuyển máy (TRANSFER) Nhấn Phím Flash (hoặc nhấp nhanh cần chỉnh lưu) + số điện thoại nội bộ cần chuyển. Trường hợp sau khi nhấp cần chỉnh lưu, bấm số máy nội bộ cần chuyển nhưng nghe tín hiệu bận máy. Nhấn lại phím FLASH hoặc nhấp nhanh cần chỉnh lưu để nĩi chuyện lại cuộc gọi trước đĩ. ðối với máy điện thoại viên ( máy key), nhấn phím tương ứng với số điện thoại (phím DSS) cần chuyển rồi gác máy hoặc nhấn Phím TRANSFER + số điện thoại nội bộ cần chuyển. 4.4. Rước máy (PICK-UP) Rước Máy trong nhĩm (Pick-up Group): Trường hợp máy A đang đổ chuơng báo hiệu cĩ cuộc gọi đến nhưng bạn đang ở máy B gần đĩ cùng nhĩm với máy A. Bạn chỉ cần: Nhấc máy B + quay số * 4101 & trả lời. Rước Máy trực tiếp (Pick-up Direct): Trường hợp máy A đang đổ chuơng báo hiệu cĩ cuộc gọi đến nhưng bạn đang ở máy B gần đĩ. Bạn chỉ cần: Nhấc máy B + quay số * 41 + số máy nhánh nội bộ cần rước.  Chuyển máy trực tạm thời (CALL FORWARDING): Trong trường hợp đi vắng, muốn chuyển cuộc gọi (từ máy A) về một số điện thoại nội bộ khác (máy B), khi đĩ tất cả các cuộc gọi đến máy A, sẽ được chuyển về máy B. Cĩ 02 loại chuyển cuộc gọi:  Chuyển tất cả.  Chuyển Khi bận máy hoặc khơng trả lời (sau 5 hồi chuơng). Thực hiện như sau: ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 85  Thao tác trên máy ðiện thoại viên (Máy Key) Dịch vụ 5A ( chuyển tất cả): Nhấc máy + FWD/DND + 2 + Số ðT cần chuyển + # Dịch vụ 5B ( chuyển khi bận hoặc khơng trả lời): Nhấc máy + FWD/DND + 5 + Số ðT cần chuyển + #  Thao tác trên máy ðiện thoại thường: Dịch vụ 5A ( chuyển tất cả): Nhấc máy + Quay số *710 + 2 + Số ðT cần chuyển + # Dịch vụ 5B ( chuyển khi bận hoặc khơng trả lời): Nhấc máy + Quay số * 710 + 5 + Số ðT cần chuyển + #  Huỷ Dịch Vụ này (cancel): Thao tác trên máy ðiện thoại viên (Máy Key): Nhấn SP-Phone (hoặc nhấc máy) + FWD/DND + 0 +0 +# Thao tác trên máy ðiện thoại thường: Nhấc máy + Quay số * 71 + 0 + 0 + # 4.5. FOLLOW ME Khi làm việc tại một vị trí khác (máy B) xa điện thoại nội bộ của mình (máy A). ðể các cuộc gọi vào máy A chuyển đến máy B. Nhấc máy điện thoại B, thực hiện như sau: Lưu ý:Call Forwarding thao tác trên máy chủ (máy A) Dịch vụ Follow me thao tác trên máy Khách (máy B)  Cài đặt:  Thao tác trên máy ðiện thoại viên (Máy Key): Nhấc máy + FWD/DND + 0 + 7 + Số ðT đã chuyển tới + #  Thao tác trên máy ðiện thoại thường: Nhấc máy + Quay số *71 + 0 + 7 + Số ðT đã chuyển tới + #  Huỷ Dịch Vụ này (cancel):  Thao tác trên máy ðiện thoại viên (Máy Key): Nhấc máy + FWD/DND + 0 + 8 + Số ðT đã chuyển tới + #.  Thao tác trên máy ðiện thoại thường: Nhấn SP-Phone (hoặc nhấc máy) + Quay số *71 + 0 + 8+# 4.6. Dịch vụ chống quấy rối (DO NOT DISTUBE) Khi sử dụng dịch vụ này, chiều cuộc gọi đến sẽ bị khĩa, chiều cuộc gọi đi vẫn bình thường.  Cài đặt: ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 86  Thao tác trên máy ðiện thoại viên (Máy Key): Nhấc máy + FWD/DND + 0 + 1 + gác máy.  Thao tác trên máy ðiện thoại thường: Nhấc máy + Quay số *71 + 0 + 1 + gác máy.  Huỷ Dịch Vụ này (cancel):  Thao tác trên máy ðiện thoại viên (Máy Key): Nhấc máy + FWD/DND + 0 + 0 + gác máy.  Thao tác trên máy ðiện thoại thường: Nhấc máy + Quay số *71 + 0 + 0 + gác máy. 4.7.Ghi âm lời chào Cĩ 2 lời chào cho 2 chế độ ngày và đêm. Tổng thời gian ghi âm cho 2 lời chào là 03 phút. Việc ghi âm lời chào Chỉ thực hiện được trên máy KEY, máy điện thoại thường khơng thể thực hiện được. Việc ghi âm lời chào mới sẽ ghi đè lên lời chào cũ.  Ghi lời chào: Khơng nhấc máy + Nhấn PROGRAM + Quay số 361 + Quay số 501 để ghi lời chào thứ 1 hoặc Quay số 502 để ghi lời chào thứ 2 + đọc lời chào qua tay cầm + Nhấn phím AUTO DIAL để lưu sau khi kết thúc lời chào. Lưu ý: Ngay sau khi nhấn phím AUTO DIAL, tổng đài sẽ phát ra lại lời chào vừa ghi. Nếu khơng hài lịng, cĩ thể thực hiện lại từ đầu.  Nghe lại lời chào: Khơng nhấc máy + Nhấn phím PROGRAM + Quay số 362 + Quay số 501 để nghe lời chào thứ 1 hoặc Quay số 502 để nghe lời chào thứ 2  Thay đổi mã cá nhân (ACCOUNT CODE): Khơng nhấc máy + Nhấn PROGRAM + * + # + PASSWORD  Quay số 310  Nhấn phím SP-Phone cho đến vị trí Account code cần thay đổi  Nhấn phím TRANSFER để xĩa.  Nhập lại mã Account code mới.  Nhấn AUTO DIAL để lưu. ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 87  Nếu đổi nhiều mã Account code thì nhấn phím SP-Phone cho đến vị trí Account code cần thay đổi. Việc thay đổi tiếp theo giống như bước 3 đến bước 5.  Nếu khơng thay đổi nữa, Nhấn phím HOLD.  Nhấn phím PROGRAM để thốt khỏi chương trình. 4.8. Xĩa dịch vụ tại máy nhánh Trong một số trường hợp, do bấm nhầm số điện thoại, một cách vơ tình rơi vào một số mã dịch vụ của máy nhánh. Thơng thường là một số dịch vụ mà người khác gọi đến máy mình nhưng lại đổ chuơng ở máy khác hoặc là gọi đến nghe tín hiệu giống như bận máy hoặc là nhấc máy lên chỉ nghe tiếng tút tút liên tục…. Khi đĩ, Nhấc máy quay số *790 + gác máy để xĩa tất cả các dịch vụ trên. ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 88 Chương V: Các dịch vụ của tổng đài KX-TDA200 Hệ thống tổng đài KX-TDA200 ngồi những tính năng thực hiện và quản lý các cuộc gọi thơng thường cịn cĩ những tính năng riệng biệt của tổng đài IP.Trong đĩ cĩ 2 ứng dụng được quan tâm nhiều nhất là dịch vụ Voice Over Internet Protocol (VOIP) và dịch vụ PC Phone – PC Console. 5.1. Dịch vụ VOIP 5.1.1.Vài nét về dịch vụ VOIP VoIP ngày nay khơng cịn mới đối với nhiều doanh nghiệp (DN) VN khi những lợi ích của cơng nghệ này ngày càng được thể hiện rõ.VoIP cho phép kết hợp gửi dữ liệu, thoại và video (data, voice and video) trong một đường truyền duy nhất theo giao thức Internet (IP). Chất lượng cuộc gọi theo cơng nghệ VoIP khơng thua kém cơng nghệ thoại truyền thống.Việc sử dụng các thiết bị VoIP cũng dễ dàng, tiện lợi cho người dùng với nhiều ứng dụng. Trong bối cảnh băng thơng của đường truyền Internet quốc tế vào VN ngày càng mở rộng; nhiều nhà cung cấp dịch vụ ADSL ra đời với chi phí thấp; nhiều nhà cung cấp dịch vụ VoIP, thẻ trả trước như VDC, VNGT, OCI, SPT…Cơng nghệ VoIP ngày càng tỏ rõ ưu thế riêng. Cơng nghệ kỹ thuật số VOIP nén các dữ liệu âm thanh và chuyển đổi nĩ vào trong những gĩi IP,gửi những gĩi IP qua Internet và chuyển đổi dữ liệu âm thanh ở nơi đến.ðiều này cĩ nghĩa rằng bạn cĩ thể gọi với thời gian nhiều hơn nhưng chi phí khơng đắt. VOIP là một giải pháp đàm thoại mới nhằm phục vụ cho việc liên lạc nội bộ giữa các văn phịng chi nhánh và liên lạc quốc tế của các doanh nghiệp Trong điện thoại thơng thường, tín hiệu thoại cĩ tần số nằm trong khoảng từ 0.4 – 303 KHz được lấy mẩu với tần số 8KHz theo Nyquyst. Sau đĩ các mẫu sẽ được lượng tử hố với 8bit/mẫu và được truyền với tốc độ 64Kbps đến mạng chuyển mạch sau đĩ được truyền tới đích.Ở bên nhận, dịng số 64Kbps được giải mã để cho ra tín hiệu thoại tương tự. Thực chất thoại qua mạng IP (Voice over IP – VOIP) cũng khơng hồn tồn khác hẳn điện thoại thơng thường.ðầu tiên tín hiệu cũng được số hố, nhưng sau đĩ thay vì truền trên mạng PSTN qua các trường chuyển mạch, chúng sẽ được nén xuống tốc độ ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 89 thấp, đĩng gĩi và chuyển lên mạng IP.Tại bên nhận, các gĩi tin này được giải nén thành các luồng PCM 64Kb truyền đến thuê bao bị gọi.Sự khác nhau chính là mạng truyền dẫn. 5.1.2.Các ứng dụng của điện thoại IP Giao tiếp thoại vẫn là dạng giao tiếp cơ bản của con người.Mạng điện thoại cơng cộng khơng thể bị đơn giản thay thế, thậm chí thay đổi trong thời gian tới.mục đích tức thời của nhà cung cấp dịch vụ điện thoại IP là tái tạo lại khả năng của điện thoại với một chi phí vận hành thấp hơn nhiều và đưa ra các giải pháp kỹ thuật bổ xung cho mạng PSTN. ðiện thoại cĩ thể được áp dụng cho gần như mọi yêu cầu của giao tiếp thoại,từ một cuộc đàm thoại đơn giản đến một cuộc gọi hội nghị nhiều người phức tạp.Chất lượng âm thanh được truyền cũng cĩ thể thay đổi tuỳ theo ứng dụng.Ngồi ra, với khả năng củ Internet, dịch vụ điện thoại IP ịn cung cấp nhiều tính năng mới. 5.1.3. Một vài ứng dụng đang được sử dụng  Thoại thơng minh: - Hệ thống điện thoại này ngày càng trở nên hữu hiệu: rẻ, phổ biến, dễ sử dụng, cơ động, nhưng chỉ cĩ 12 phím điều khiển.Trong những năm gần đây, người ta đã cố gắng tạo ra thoại thơng minh, đầu tiên là các thoại để bàn, sau là đến các server.Nhưng mọi cố gắng đều thất bại do sự tồn tại của các hệ thống cĩ sẵn. Internet sẽ thay đổi điều này, kể từ khi Internet phủ khắp tồn cầu.Giữa mạng điện thoại và mạng máy tính tồn tại một mối lien hệ.Internet cung cấp các giám sát và điều khiển các cuộc thoại một cách tiện lợi hơn.Chúng ta cĩ thể thấy được khả năng kiểm sốt và điều khiển các cuộc thoại thơng qua mạng Internet.  Dịch vụ điện thoại Wed: - “World Wide Wed” đã làm cuộc cách mạng trong các giao dịch với khách hàng của các doanh nghiệp.ðiện thoại Wed hay “bấm số” (Click to dial) cho phép các nhà doanh nghiệp cĩ thể đưa thêm các phím bấm lên trang Wed để kết nối với điện thoại của họ.Dịch vụ bấm số là cách đơn giản nhất và an tồn nhất để đưa thêm các kênh trực tiếp từ trsng Wed của bạn vào hệ thống điện thoại.  Truy cập các trung tâm trả lời điện thoại: ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 90 - Truy cập các trung tâm phục vụ khách hàng qua mạng Internet sẽ thúc đẩy mạnh mẽ thương mại điển tử.Dịch vụ này cho phép một khách hàng cĩ câu hỏi về một sản phẩm được chào hàng qua internet được các nhân viên của cơng ty trả lời trực tuyến.  Dịch vụ Fax qua IP: - Nếu bạn gửi nhiều Fax qua PC, đặc biệt là gửi qua nước ngồi thì việc sử dụng dịch vụ Internet Faxing sẽ giúp bạn tiết kiệm được nhiều tiền và cả kênh thoại.Dịch vụ này sẽ chuyển trực tiếp từ PC của bạn qua kết nối Internet.Việc sử dụng Internet khơng những mở rộng cho thoại mà cịn cho cả dịch vụ Fax. Khi sử dụng dịch vụ thoại và Fax qua internet, cĩ 2 vấn đề cơ bản: * Những người sử dụng dịch vụ thoại qua internet cần cĩ chương trình phần mềm tương ứng cung cấp cho người sử dụng thoại qua Internet thay cho sử dụng điện thoại bàn truyền thống. * Kết nối một Gateway thoại qua Internet với hệ thống điện thoại hiện thành.Cấu hình này cung cấp dịch vụ thoại qua Internet giống như việc mở rộng hệ thống hiện hành của bạn 5.1.4. Lợi ích của điện thoại IP Cơng nghệ VOIP sẽ cung cấp những lợi ích chủ yếu sau:  Giảm chi phí: - Một giá cước chung sẽ thực hiện được với mạng Internet và do đĩ tiết kiệm đáng kể các dịch vụ thoại và Fax,cước phí liên lạc quốc tế 600VNð/phút.Người ta ước tính cĩ khoảng 70% các cuộc gọi đến Châu Á là để gởi Fax,phần lớn trong số đĩ cĩ thể được thay thế bằng FOIP(Fax Over Internet Protocol).Sự chia sẽ chi phí thiết bị và thao tác giữa những người sử dụng thoại và dữ liệu cũng được tăng cường hiệu quả sử dụng mạng bởi lẻ dư thừa bằng tần trên mạng của người này cĩ thể được sử dụng bởi người khác.  ðơn giản hố: - Một cơ sở hạ tầng thích hợp hỗ trợ tất cả các hình thức thơng tin cho phép chuẩn hố tốt hơn và giảm tổng số thiết bị.Cơ sở hạ tầng kết hợp này cĩ thể hổ trợ việc tối ưu hố băng tần động. ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 91  Thống nhất: - Vì con người là nhân tố quan trọng nhưng cũng dễ sai lầm nhấttrong một mạng viễn thơng, mọi cơ hội để hợp nhất các thao tác, loại bỏ các điểm sai sĩt và thống nhất các điểm thanh tốn sẽ rất cĩ ích.Trong các tổ chưc kinh doanh, sự quản lý trên cơ sở SNMP (Simple Network Management Protocol) cĩ thể được cung cấp cho cả dịch vụ thoại và dữ liệu sử dụng VOIP.Việc sử dụng thống nhất các giao thức IP cho tất cả các ứng dụng hứa hẹn giảm bớt phức tạp và tăng cường tính mềm dẻo.Các ứng dụng lien quan như dịch vụ danh bạ và dịch vụ an ninh mạng cĩ thể được chia sẽ dể dàng hơn.  Nâng cao ứng dụng: - Thoại và Fax chỉ là những ứng dụng khởi đầu cho VOIP, các lợi ích trong thời gian dài hơn được mong đợi từ các ứng dụng đa phương tiện (Multimedia) và đa dịch vụ.Chẳng hạn các giải pháp thương mại Internet cĩ thể kết hợp truy cập Wed với việc truy nhập trực tiếp đến một nhân viên hỗ trợ khách hàng… 5.1.5. Ưu điểm và nhược điểm của điện thoại IP  Ưu điểm: - Thơng tin thoại trước khi đưa lên mạng IP sẽ được nén xuống dung lượng thấp (tuỳ theo kỹ thuật nén), vì vậy sẽ làm giảm được lưu lượng mạng. - Trong trường hợp cuộc gọi ở dạng chuyển mạch kênh thì một kênh vật lý sẽ được thiết lập và duy trì giữa hai bên cho đến khi một trong hai kênh hủy bỏ liên kết.Như vậy trong khoảng thời gian khơng cĩ tiếng nĩ, tín hiệu thoại vẫn được lấy mẫu, lượng tử hố và đường đi.Vì vậy hiệu suất đường truyền khơng cao.ðối với điện thoại Internet cĩ các cơ chế phát hiện khoảng lặng (khoảng thời gian khơng cĩ tiếng nĩi) nên sẽ làm tăng hiệu suất mạng.  Nhược điểm: - Nhược điểm chính của điện thoại IP chính là chất lượng cuộc gọi.Các mạng số liệu khơng phải được thiết kế để truyền tính hiệu thoại thời gian thực, vì vậy khi truyền thoại qua mạng số liệu cho chất lượng cuộc gọi thấp và khơng thể xác định trước được.ðĩ là vì gĩi tin truyền trong mạng cĩ thể thay đổi trong phạm vi lớn, khả năng mất mát thơng tin trong mạng là cĩ thể xảy ra.Một yếu tố làm giảm chất lượng thoại nữa là kỹ thuật nén để tiết kiệm đường truyền.Nếu nén xuống dung ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 92 lượng càng thấp thì kỹ thuật nén càng phức tạp, cho chất lượng khơng cao và đặc biệt là thời gian xử lý lâu, gây trễ. - Một nhược điểm khác của điện thoại IP nữa là vấn đề tiếng vọng.Nếu như trong mạng thoại, do trễ ít nên tiếng vọng khơng ảnh hưởng nhiều thì trong mạng IP, do trễ lớn nên tiếng vọng ảnh hưởng nhiều đến chất lượng thoại.Vì vậy tiếng vọng là một vấn đề cần phải được giải quyết trong điện thoại IP. 5.2. Dịch vụ PC Phone và PC Console Bên cạnh dịch vụ VOIP,hệ thống TDA200 cịn hơ trợ hệ thống điện thoại và giám sát cuộc gọi bằng máy tính. ðĩ là chương trình PC Phone và PC Console được cài đặt trên máy tính. ðể sử dụng được chương trình này thì ta phải lắp card module USB KX- T7610 lên điện thoại số (KX-T7636 và KX-T7633) 5.2.1.ðiện thoại máy tính PC Phone ðây là chương trình được sử dụng cho vị trí quản lý hoặc thư ký, với một số tính năng sau: Xử lý các cuộc báo bận: nếu cuộc gọi đến đường thuê bao đan bận, màn hình báo trạng thái bận sẽ xuât hiện, chương trình sẽ cho phep ta thực hiện một số thao tác như:  Message: để lại tin nhắn  BSS: gửi tín hiệu báo bận  BOVER: quyền truy cập vào cuộc đàm thoại  CMON: chức năng cuộc gọi giám sát  C.BACK: tự động gọi lại khi máy chuyển sang trạng thái rơi  Text memo: thơng báo tin nhắn dạng chữ viết  Cancel: hủy cuộc gọi  Ghi âm cuộc đàm thoại: ta cĩ thể lựa chọn ghi âm tự động hoặc thủ cơng. Nếu chọn chế độ là tự động thì các cuộc đàm thoại sẽ được tự động lưu trên ổ cứng  Hệ thống ghi âm trả lời thơng minh TAM  PC Phone cĩ thể thay đổi lời thoại trong tin nhắn bởi mơi DDI/CLIP. Ghi lại tin nhắn và gửi đến số điện thoại hoặ địa chỉ mail được chọn sẵn. Ta cĩ thể ghi tối đa 10 lời tin nhắn. 5.2.2.Giám sát má tính với PC Console ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 93 Ta cĩ thể sử dụng bàn phím và chuột giúp “xử lý nhanh” và “làm việc hiệu quả”.Tất cả thơng tin điều hiển thị trên màn hình và ta cĩ thể sắp xếp lại giao diện tùy ý để tiện việc theo dõi Trên giao diện chương trình ta cĩ thể nắm được trạng thái cuộc gọi hiện thời, trạng thái liên lạc nội bộ, trạng thái thuê bao, trạn thái ngồi thuê bao, và danh bạ các sĩ đa lưu dùng để quay số nhanh ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Cơng Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 94

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftong_dai_TDA_200.pdf
Tài liệu liên quan