Tài liệu Đề tài Tối ưu hóa mạng 3G: HỌC VIỆN CễNG NGHỆ BƢU CHÍNH VIỄN THễNG
CƠ SỞ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA VIỄN THễNG II
_____________
B O C O
THỰC T P TỐT NGHIỆP
CHUYấN NGÀNH: ĐIỆN TỬ - VIỄN THễNG
HỆ CHÍNH QUY
NIấN KHểA: 2008-2013
Đề tài:
TỐI ƢU HểA MẠNG 3G
Sinh viờn thực hiện: KHỔNG VĂN NHẤT
MSSV: 408160037
Lớp: Đ08VTA1
Giỏo viờn hƣớng dẫn:NGUYỄN TẤN NHÂN
TP.HCM – 8/2012
HỌC VIỆN CễNG NGHỆ BƢU CHÍNH VIỄN THễNG
CƠ SỞ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA VIỄN THễNG II
_____________
B O C O
THỰC T P TỐT NGHIỆP
CHUYấN NGÀNH: ĐIỆN TỬ - VIỄN THễNG
HỆ CHÍNH QUY
NIấN KHểA: 2008-2013
Đề tài:
TỐI ƢU HểA MẠNG 3G
Sinh viờn thực hiện: KHỔNG VĂN NHẤT
MSSV: 408160037
Lớp: Đ08VTA1
Giỏo viờn hƣớng dẫn: NGUYỄN TẤN NHÂN
TP.HCM – 8/2012
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
DANH MỤC C C BẢNG, HèNH 3
THU T NGỮ VIẾT TẮT 4
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN MẠNG 3G WCDMA 7
1.1 GIỚI THIỆU 7
1.2 KIẾN TRệC MẠNG 8
1.3 C C KấNH Vễ TUYẾN 10
1.3.1 Cỏc kờnh lụgic: 11
1.3.2 Cỏc kờnh vật lý: 11...
55 trang |
Chia sẻ: tranhong10 | Lượt xem: 1933 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Tối ưu hóa mạng 3G, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC VIỆN CƠNG NGHỆ BƢU CHÍNH VIỄN THƠNG
CƠ SỞ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA VIỄN THƠNG II
_____________
B O C O
THỰC T P TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH: ĐIỆN TỬ - VIỄN THƠNG
HỆ CHÍNH QUY
NIÊN KHĨA: 2008-2013
Đề tài:
TỐI ƢU HĨA MẠNG 3G
Sinh viên thực hiện: KHỔNG VĂN NHẤT
MSSV: 408160037
Lớp: Đ08VTA1
Giáo viên hƣớng dẫn:NGUYỄN TẤN NHÂN
TP.HCM – 8/2012
HỌC VIỆN CƠNG NGHỆ BƢU CHÍNH VIỄN THƠNG
CƠ SỞ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA VIỄN THƠNG II
_____________
B O C O
THỰC T P TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH: ĐIỆN TỬ - VIỄN THƠNG
HỆ CHÍNH QUY
NIÊN KHĨA: 2008-2013
Đề tài:
TỐI ƢU HĨA MẠNG 3G
Sinh viên thực hiện: KHỔNG VĂN NHẤT
MSSV: 408160037
Lớp: Đ08VTA1
Giáo viên hƣớng dẫn: NGUYỄN TẤN NHÂN
TP.HCM – 8/2012
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
DANH MỤC C C BẢNG, HÌNH 3
THU T NGỮ VIẾT TẮT 4
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN MẠNG 3G WCDMA 7
1.1 GIỚI THIỆU 7
1.2 KIẾN TRƯC MẠNG 8
1.3 C C KÊNH VƠ TUYẾN 10
1.3.1 Các kênh lơgic: 11
1.3.2 Các kênh vật lý: 11
1.3.3 Các kênh truyền tải: 12
1.3.3.1 Kênh truyền tải riêng: 12
1.3.3.2 Các kênh truyền tải chung: 12
1.4 ĐIỀU KHIỂN CƠNG SUẤT 13
1.5 CHUYỂN GIAO 14
CHƢƠNG 2: QUY TRÌNH TỐI ƢU HĨA MẠNG 3G 16
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TỐI ƢU HĨA MẠNG 3G 16
2.1.1 Mục đích 16
2.1.2 Lý do 16
2.1.3 Các lợi ích của tối ƣu 17
2.2. QUY TRÌNH TỐI ƢU HĨA MẠNG W-CDMA: 17
2.3. VAI TRÕ CỦA C C CHỈ SỐ KPI TRONG TỐI ƢU MẠNG 19
CHƢƠNG 3: QUY TRÌNH DRIVING TEST VÀ PHÂN TÍCH LOGFILE 23
3.1 DRIVING TEST VÀ MỘT SỐ PHẦN MỀM TỐI ƢU MẠNG VƠ TUYẾN 23
3.1.1 Driving Test: 23
3.1.2 TEMS Investigation 10.0.5 24
3.1.3 Actix 25
3.2 QUY TRÌNH THỰC HIỆN DRIVING TEST 26
3.2.1 Chuẩn bị 26
3.2.2 Kết nối thiết bị và tiến hành đo kiểm 27
3.2.2.1 Kết nối thiết bị 27
3.2.2.2 Cấu hình các phƣơng pháp đo 30
Hình 3.10 Cửa sổ thể hiện quét nhiều trong TEMS 31
3.3 PHÂN TÍCH LOGFILE VÀ ĐƢA RA KHUYẾN NGHỊ 32
3.3.1 Các phƣơng pháp phân tích: 32
3.3.2 Phân tích tổng hợp: 39
3.3.2.1 Phân tích rớt cuộc gọi số 1: 39
3.3.2.2 Phân tích rớt cuộc gọi số 2: 41
KẾT LU N 43
TÀI LIỆU THAM KHẢO 44
LỜI MỞ ĐẦU
SVTH: KHỔNG VĂN NHẤT LỚP: D08VTA1 Trang 1
LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời đại hiện nay, nhu cầu trao đổi thơng tin ngày càng tăng cả về số
lượng lẫn chất lượng và các dịch vụ thơng tin di động đĩng vai trị vơ cùng quan trọng
trong đời sống của chúng ta. Chiếc điện thoại di động trở thành người bạn thân thiết
với tất cả mọi người và các dịch vụ đi kèm theo nĩ lại ngày càng phát triển.
Hiện tại, các nhà mạng tại Việt Nam chủ yếu vẫn cung cấp các dịch vụ dựa trên
cơng nghệ 2G, 2.5G-GPRS và 2.75G-EDGE. Các dịch vụ 3G chiếm số lượng chưa cao
một phần là do các thiết bị hỗ trợ 3G cĩ giá thành hơi cao và các dịch vụ 3G vẫn chưa
thật sự hấp dẫn người dùng. Nhưng với ưu thế tốc độ truyền dữ liệu, các dịch vụ ngày
càng phong phú, chất lượng tốt hơn và độ bảo mật cao thích hợp với việc kinh doanh
thương mại online, 3G ở Việt Nam sẽ hứa hẹn phát triển cao hơn nữa để đem lại cho
người dùng các dịch vụ với tốc độ và chất lượng tốt nhất, mở ra tương lai tươi sáng,
năng động cho ngành viễn thơng nĩi riêng và nền kinh tế quốc gia nĩi chung.
Với những ưu thế và tiềm năng nĩi trên, các nhà mạng ở Việt Nam đã bắt tay
nghiên cứu và cung cấp các dịch vụ 3G. Trong quá trình triển khai mạng 3G thì khâu
tối ưu mạng đĩng vai trị rất quan trọng để đảm bảo chất lượng và dung lượng mạng,
đem lại lợi ích tối đa cho nhà mạng và khách hàng. Với vai trị đĩ, cơng tác tối ưu
mạng diễn ra liên tục và theo quy trình khép kín trong suốt quá trình khai thác vận
hành mạng. Cơng tác tối ưu địi hỏi các kĩ sư phải cĩ tay nghề cao, thường xuyên học
tập nghiên cứu để cĩ thể kịp thời nắm bắt các vấn đề, đảm bảo cho mạng được vận
hành một cách tốt nhất.
Do mạng 3G mới được triển khai khơng lâu và tương đối phức tạp nên số lượng
các nhân cơng nắm rõ về cơng nghệ này vẫn cịn hạn chế, ta sẽ gặp nhiều khĩ khăn do
thiếu kinh nghiệm thực tiễn vì do lần đầu triển khai tối ưu mạng 3G. Những địi hỏi
cấp bách về việc tối ưu mạng 3G trong những năm về sau sẽ khiến ta gặp phải những
khĩ khăn nhất định nhưng sẽ là cơ hội mang lại những thử thách và việc làm cho các
kỉ sư trẻ của Việt Nam cũng như các bạn sinh viên sắp ra trường với lý do trên tơi đã
chọn đề tài thực tập tốt nghiệp là “ TỐI ƯU MẠNG 3G”.
Mục đích nghiên cứu
Nghiêm cứu, tìm hiểu và đánh giá cơng tác tối ưu mạng 3G hiện nay ở nước ta,
phục vụ cho yêu cầu cơng việc và nghiên cứu sau này.
LỜI MỞ ĐẦU
SVTH: KHỔNG VĂN NHẤT LỚP: D08VTA1 Trang 2
Nghiên cứu phương pháp tối ưu mạng 3G một cách hiệu quả, để gĩp phần cung
cấp các dịch vụ 3G với chất lượng tốt nhất và giá thành rẻ cho người dùng.
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
a) Đối tượng nghiên cứu
- Lý thuyết về tối ưu mạng 3G.
- Mạng truy nhập vơ tuyến ở thành phố Hồ Chí Minh.
- Các phần mềm hỗ trợ cho việc tối ưu mạng 3G.
b) Phạm vi nghiên cứu
- Nghiên cứu về lý thuyết về tối ưu mạng 3G.
- Nghiên cứu các phần mềm tối ưu mạng thơng dụng nhất.
- Nghiên cứu về quá trình tối ưu mạng thực tế ở thành phố Hồ Chí Minh.
Ý nghĩa khoa học của để tài
Cơng nghệ 3G đã được nghiên cứu và triển khai rộng rãi trên thế giới. Tuy
nhiên cơng nghệ này vẫn cịn khá mới mẻ so với nước ta, ta khơng thể áp dụng các mơ
hình phát triển của các nước tiên tiến một cách cứng nhắc vì mỗi nước cĩ những điều
kiện tự nhiên và xã hội riêng. Sau nhiều sự đầu tư và nghiên cứu, các nhà mạng Việt
Nam đã cung cấp dịch vụ 3G đến khách hàng tuy nhiên số lượng cũng như chất lượng
chưa cao. Với mục đích nghiên cứu để học tập và tìm ra những phướng pháp tối ưu
mạng 3G một cách hiệu quả về mặt kinh tế lẫn kĩ thuật nhằm gĩp phần cung cấp các
dịch vụ 3G ngày càng đa dạng với giá thành rẻ cho mọi người dân Việt Nam, tránh cho
nước ta khơng bị tụt hậu ngày càng xa so với các nước đang phát triển trên thế giới
trong viễn thơng nĩi riêng. Mặt khác, cơng nghệ 3G được triển khai khơng lâu, do đĩ
cịn nhiều thiếu sĩt, hạn chế nên việc nghiên cứu vế tối ưu mạng 3G là rất cần thiết và
là cơ hội đem lại nhiều việc làm cho các kĩ sư nhất là những sinh viên mới ra trường.
Kết cấu đề tài
Đề tài gồm 3 chương với nội dung tĩm tắt như sau:
Chương 1: Tổng quan về mạng 3G WCDMA. Giới thiệu tổng quan về kiến trúc mạng,
các kênh vơ tuyến, điều khiển cơng suất và chuyển giao trong mạng.
Chương 2: Tổng quan quy trình tối ưu mạng và yêu cầu về các chỉ số KPIs trong tối
ưu mạng 3G WCDMA.
Chương 3: Thực hiện Driving test với máy đo TEMS 10.0.5, tiến hành phân tích
Logfile 3G bằng phần mềm Actix và đưa ra khuyến nghị để tối ưu mạng.
Em xin chân thành cảm ơn anh Nguyễn Minh Phụng, nhân viên quản lí hồ sơ
cơng ty TNHH dịch vụ viễn thơng Thiên Tú, các anh chị phịng kĩ thuật cùng quí cơng
ty đã tạo điều kiện giúp đỡ em hồn thành đề tài báo cáo thực tập.
Đồng thời, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới thầy Nguyễn Tấn Nhân,
trưởng bộ mơn Vơ Tuyến, học viện cơng nghệ Bưu chính Viễn thơng thành phố Hồ
Chí Minh đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ em hồn thành đề tài báo cáo thực tập
này.
Hồ Chí Mình, Ngày 31Tháng 7 Năm 2012
Sinh viên thực hiện
Khổng Văn Nhất
DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH
SVTH: KHỔNG VĂN NHẤT LỚP: D08VTA1 Trang 3
DANH MỤC C C BẢNG, HÌNH
BẢNG 1.1 Các kênh vật lý tham gia các phƣơng pháp điều khiển cơng suất
BẢNG 1.2 Bảng tổng kết về Handover
BẢNG 2.1 Các chỉ tiêu chất lƣợng KPI trong Driving Test
BẢNG 3.1 File cell definition 3G của Vinaphone tại thành phố Hồ Chí Minh
BẢNG 3.2 Bảng thống kê % xảy ra pilot pollution
BẢNG 3.3 Bảng khuyến nghị dành cho các cell lân cận
HÌNH 1.1: Kiến trúc mạng WCDMA
HÌNH 1.2: Sự sắp xếp các kênh logic, kênh truyền tải và kênh vật lí
HÌNH 1.3: Kênh truyền tải đƣờng lên và đƣờng xuống.
HÌNH 1.4: Tiến trình thực hiện chuyển giao
HÌNH 2.1: Quy trình tối ƣu hĩa mạng WCDMA
HÌNH 3.1: Các cơng cụ dùng tối ƣu hĩa mạng vơ tuyến
HÌNH 3.2 Phân tích Log file 3G sử dụng TEMS 10.0.5
HÌNH 3.3 Phân tích Log file 3G sử dụng Actix
HÌNH 3.4 Sơ đồ kết nối nguyên lí máy đo TEMS với máy tính
HÌNH 3.5 Sơ đồ kết nối thực tế máy đo TEMS vào máy tính
HÌNH 3.6 Cấu hình kết nối TEMS với máy tính
HÌNH 3.7 Cấu hình kết nối GPS với máy tính
HÌNH 3.8 Cấu hình đo Call trong phần mềm TEMS 10.0.5
HÌNH 3.9 Cấu hình quét Scanner trong phần mềm TEMS 10.0.5
HÌNH 3.10 Cửa sổ thể hiện quét nhiễu trong TEMS
HÌNH 3.11 HO liên tục ở khu vực cĩ quá nhiều cell vƣợt trội
HÌNH 3.12 Vùng phủ của CPICH yếu
HÌNH 3.12 Ec/Io giảm do diện tích vùng phủ của cell phục vụ nhỏ
HÌNH 3.13 Cell cĩ vùng phủ sĩng quá xa
HÌNH 3.14 Hiện tƣợng tăng đột ngột cơng suất phát của UE
HÌNH 3.15 Nhiễu do quá nhiều kênh pilot ứng cử cho SHO
HÌNH 3.16 Tỉ lệ thành cơng các sự kiện
HÌNH 3.17 Sự kiện rớt cuộc gọi xảy ra tại hai vị trí khác nhau
HÌNH 3.18 Best server của UE và Scanner
HÌNH 3.19 Hoạt động giám sát tại thời điểm rớt cuộc gọi
HÌNH 3.20 Vùng phủ RSCP của SC018
HÌNH 3.21 DL SIR, Ec/Io, Cơng suất phát UE, DL BLER tại thời điểm rớt
cuộc gọi
THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
SVTH: KHỔNG VĂN NHẤT LỚP: D08VTA1 Trang 4
THU T NGỮ VIẾT TẮT
2G Second Generation Global Network Mạng di dộng hế hệ 2
3G Third Generation Global Network Mạng di dộng hế hệ 3
AMR Adaptive Multi-Rate codec Bộ mã hố và giải mã đa tốc
độ thích nghi
AICH Acquisition Indicator Channel Kênh chỉ thị thăm dị
AuC Authentication Center Trung tâm nhận thực
BCCH Broadcast Control Channel Kênh quảng bá.
BER Bit Error Rate Tỉ lệ bit lỗi
BS Base Station Trạm thu phát gốc
BLER Block Error Rate Tỷ số lỗi khối
BSIC Base Station Identity Code Mã nhận dạng trạm gốc
CDR Call Drop Rate Tỉ lệ rớt cuộc gọi
CS Circuit Switching Chuyển mạch kênh
CSD Circuit Switching Data Chuyển mạch gĩi dữ liệu
CR Change Request Thay đổi yêu cầu
CCPCH Common Control Physical Channel Kênh điều khiển vật lý
chung
CCCH Common Control Channel Kênh điều khiển chung
CN Core Network Mạng lõi
CPICH Common Pilot Channel Kênh hoa tiêu chung
CSV Circuit Switched Voice Chuyển mạch gĩi thoại
CTCH Dedicated Traffic Control Channel Kênh lưu lượng chung
DL Downlink Đường xuống
DPCH Dedicated Physical Channel Kênh vật lý riêng
DPDCH Dedicated Physical Data Channel Kênh số liệu vật lý riêng
DPCCH Dedicated Physical Control Channel Kênh điều khiển vật lý riêng
DSCH Dedicated Shared Channel Kênh đường xuống dùng
chung
DSS Direct Sequence Spectrum Kỹ thuật trải phổ chuỗi trực
tiếp
DTCH Dedicated Traffic Channel Kênh lưu lượng dành riêng
EDGE Enhanced Data Rates for Evolution Giải pháp nâng cao tốc độ
truyền dữ liệu
EIR Equipment Identity Register Bộ ghi nhận dạng thiết bị
FACH Forward Access Channel Kênh truy cập đường xuống
FDD Frequency Ghép song cơng phân chia
theo thời
gian
FER Frame Error Rate Tỉ lệ khung lỗi
GMSC Gateway MSC Cổng MSC
GPRS General Packet Radio Service Dịch vụ dữ liệu gĩi
GSM Global System for Mobile Mạng thơng tin di động tồn
THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
SVTH: KHỔNG VĂN NHẤT LỚP: D08VTA1 Trang 5
Telecommunication cầu
HLR Home Location Register Bộ ghi định vị thường trú
HO Handover Chuyển giao
HSDPA High Speed Downlink Packet Access Truy nhập gĩi đường xuống
tốc độ cao
IMT International Mobile
Telecommunication
Viễn thơng di động quốc tế
IP Internet Protocol Giao thức Internet
IRAT Inter-Radio Access Technology Cơng nghệ truy nhập vơ
tuyến
IS-HO Intersytems Handover Chuyển giao lien mạng
ISDN Integrated Services Digital Network Mạng số tích hợp đa dịch vụ
IWF InterWorking Function Chức năng tương tác mạng
KPI Key performace Indicator Chỉ số hiệu năng chính
LAC Location Area Code Mã nhận dạng vùng định vị
MSC Mobile Services Switching Center Trung tâm chuyển mạch các
dịch vụ di động
NOC Network Operating Centre Trung tâm điều hành mạng
ODCCH ODMA Dedicated Control Channel Kênh điều khiển dành riêng
cho OMDA
OMC Operation and Maintenance Center Trung tâm vận hành và bảo
dưỡng
PCH Paging channel Kênh tìm gọi
P-CPICH Primary Common Control Physical
Channel
Kênh vật lý điều khiển
chung chính
PICH Paging Indicator Channel Kênh chỉ thị tìm gọi
PS Packet Switching Chuyển mạch gĩi
PSTN Public Switched Telephone Network Mạng điện thoại chuyển
mạch cơng cộng
PSD Packet Switching Data Chuyển mạch gĩi dữ liệu
RTT Round Trip Time Thời gian từ nguồn tới đích
PCCH Physical Control Channel Kênh điều khiển vật lý
QoS Quality of service Chất lượng dịch vụ
QPSK Quatrature Phase Shift Keying Khĩa chuyển pha vuơng gĩc
RACH Random Access Channel Kênh truy nhập ngẫu nhiên
RAT Radio Access Technology Cơng nghệ truy nhâp vơ
tuyến
RF Radio Frequency Tần số vơ tuyến
RNC Radio Network Controller Bộ điều khiển mạng vơ
tuyến
RSCP Received Signal Code Power Cơng suất mã tín hiệu thu
được
RSSI Received Signal Strength Indicator Tổng cơng suất thu (bao
gồm cả nhiễu).
S-CCPCH Secondary Common Control Kênh vật lý điều khiển
THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
SVTH: KHỔNG VĂN NHẤT LỚP: D08VTA1 Trang 6
Physical Channel chung thứ cấp
SC Scrambling Code Mã trải phổ
SCH Synchronization channel Kênh đồng bộ
SGSN Serving GPRS Support Node Nút hỗ trợ GPRS phục vụ
SHO Soft Handover. Chuyển giao mềm
SIM Subscriber Identity Module Modun nhận dạng thuê bao
SIR Signal to Interference Ratio Tỷ số tín hiệu trên nhiễu
TDD Time Division Duplex Ghép song cơng phân chia
theo thời gian
UL Uplink Đường lên
UE User Equipment Thiết bị người dùng
UMTS Universal Mobile
Telecommunication System
Hệ thống viễn thơng di động
tồn cầu
UTRAN UMTS Terrestrial Radio Access
Network
Mạng truy nhập vơ tuyến
mặt đất UMTS
VLR Visit Location Register VLR
VHO Vertical Handover Chuyển giao liên mạng
WCDMA Wideband Code Division Multiple
Access
Đa truy nhập phân chia theo
mã băng rộng
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN MẠNG 3G WCDMA
SVTH: KHỔNG VĂN NHẤT LỚP: D08VTA1 Trang 7
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN MẠNG 3G WCDMA
Cơng nghệ EDGE là một bước cải tiến của chuẩn GPRS để đạt tốc độ truyền dữ
liệu theo yêu cầu của thơng tin di động thế hệ ba. Tuy nhiên EDGE vẫn dựa trên cấu
trúc mạng GSM, chỉ thay đổi kỹ thuật điều chế vơ tuyến kết hợp với dịch vụ chuyển
mạch vơ tuyến gĩi chung (GPRS) nên tốc độ vẫn cịn hạn chế. Điều này gây khĩ khăn
cho việc ứng dụng các dịch vụ truyền thơng đa phương tiện địi hỏi việc chuyển mạch
linh động và tốc độ truyền dữ liệu lớn hơn. Để giải quyết vấn đề này, giải pháp đưa ra
là nâng cấp EDGE lên chuẩn di động thế hệ ba W-CDMA.
1.1 GIỚI THIỆU
WCDMA (Wideband Code Division Multiple Access) là một cơng nghệ truy nhập
vơ tuyến được phát triển mạnh ở Châu Âu. Hệ thống này hoạt động ở chế độ FDD và
dựa trên kỹ thuật trải phổ chuỗi trực tiếp (DSS- Direct Sequence Spectrum) sử dụng
tốc độ chip 3,84Mcps bên trong băng tần 5MHz. Băng tần rộng hơn và tốc độ trải phổ
cao làm tăng độ lợi xử lý và một giải pháp thu đa đường tốt hơn, đĩ là đặc điểm quyết
định để chuẩn bị cho IMT-2000.
WCDMA hỗ trợ trọn vẹn cả dịch vụ chuyển mạch kênh và chuyển mạch gĩi tốc
độ cao và đảm bảo sự hoạt động đồng thời các dịch vụ hỗn hợp với chế độ gĩi hoạt
động ở mức hiệu quả cao nhất. Hơn nữa WCDMA cĩ thể hỗ trợ các tốc độ số liệu khác
nhau, dựa trên thủ tục điều chỉnh tốc độ.
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN MẠNG 3G WCDMA
SVTH: KHỔNG VĂN NHẤT LỚP: D08VTA1 Trang 8
Chuẩn WCDMA hiện thời sử dụng phương pháp điều chế QPSK, một phương
pháp điều chế tốt hơn 8-PSK, cung cấp tốc độ số liệu đỉnh là 2Mbps với chất lượng
truyền tốt trong vùng phủ rộng.
1.2 KIẾN TRƯC MẠNG
Hệ thống W-CDMA được xây dựng trên cơ sở mạng GPRS. Về mặt chức năng
cĩ thể chia cấu trúc mạng W-CDMA ra làm hai phần : mạng lõi (CN) và mạng
truy nhập vơ tuyến (UTRAN), trong đĩ mạng lõi sử dụng tồn bộ cấu trúc phần
cứng của mạng GPRS cịn mạng truy nhập vơ tuyến là phần nâng cấp của W-
CDMA. Ngồi ra để hồn thiện hệ thống, trong W-CDMA cịn cĩ thiết bị người sử
dụng (UE) thực hiện giao diện người sử dụng với hệ thống. Từ quan điểm chuẩn
hĩa, cả UE và UTRAN đều bao gồm những giao thức mới được thiết kế dựa trên
cơng nghệ vơ tuyến W-CDMA, trái lại mạng lõi được định nghĩa hồn tồn dựa
trên GSM. Điều này cho phép hệ thống W-CDMA phát triển mang tính tồn cầu
trên cơ sở cơng nghệ GSM.
Hình 1.1: Kiến trúc mạng WCDMA
UE (User Equipment).
Thiết bị người sử dụng thực hiện chức năng giao tiếp người sử dụng với hệ thống.
UE gồm hai phần:
- Thiết bị di động (ME: Mobile Equipment): Là đầu cuối vơ tuyến được sử dụng
cho thơng tin vơ tuyến trên giao diện Uu.
- Module nhận dạng thuê bao UMTS (USIM): Là một thẻ thơng minh chứa thơng
tin nhận dạng của thuê bao, nĩ thực hiện các thuật tốn nhận thực, lưu giữ các khĩa
nhận thực và một số thơng tin thuê bao cần thiết cho đầu cuối.
UTRAN (UMTS Terestrial Radio Access Network).
Mạng truy cập vơ tuyến cĩ nhiệm vụ thực hiện các chức năng liên quan đến truy
cập vơ tuyến. UTRAN gồm hai phần tử :
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN MẠNG 3G WCDMA
SVTH: KHỔNG VĂN NHẤT LỚP: D08VTA1 Trang 9
- Node B: Thực hiện chuyển đổi dịng số liệu giữa các giao diện Iub và Uu. Nĩ
cũng tham gia quản lý tài nguyên vơ tuyến.
- Bộ điều khiển mạng vơ tuyến RNC: Cĩ chức năng sở hữu và điều khiển các tài
nguyên vơ tuyến ở trong vùng (các Node B được kết nối với nĩ). RNC cịn là điểm
truy cập tất cả các dịch vụ do UTRAN cung cấp cho mạng lõi CN.
CN (Core Network).
Các phần tử chính của mạng lõi nhƣ sau:
- HLR (Home Location Register): Là thanh ghi định vị thường trú lưu giữ thơng
tin chính về lý lịch dịch vụ của người sử dụng. Các thơng tin này bao gồm : Thơng tin
về các dịch vụ được phép, các vùng khơng được chuyển mạng và các thơng tin về dịch
vụ bổ sung như: trạng thái chuyển hướng cuộc gọi, số lần chuyển hướng cuộc gọi.
- MSC/VLR (Mobile Services Switching Center/Visitor Location Register ): Là
tổng đài (MSC) và cơ sở dữ liệu (VLR) để cung cấp các dịch vụ chuyển mạch kênh
cho UE tại vị trí của nĩ. MSC cĩ chức năng sử dụng các giao dịch chuyển mạch kênh.
VLR cĩ chức năng lưu giữ bản sao về lý lịch người sử dụng cũng như vị trí chính xác
của UE trong hệ thống đang phục vụ.
- GMSC (Gateway MSC): Trung tâm chuyển mạch các dịch vụ di động cổng kết
nối với mạng ngồi.
- SGSN (Servicing GPRS Support Node): Node hỗ trợ GPRS (dịch vụ vơ tuyến
gĩi chung) đang phục vụ, cĩ chức năng như MSC/VLR nhưng được sử dụng cho các
dịch vụ chuyển mạch gĩi (PS).
- GGSN (Gateway GPRS Support Node): Node hỗ trợ GPRS cổng, cĩ chức năng
như GMSC nhưng chỉ phục vụ cho các dịch vụ chuyển mạch gĩi.
Để kết nối MSC với mạng ngồi cần cĩ thêm phần tử làm chức năng tương tác
mạng (IWF). Ngồi mạng lõi cịn chứa các cơ sở dữ liệu cần thiết cho các mạng di
động như: HLR, AuC và EIR.
Các mạng ngồi.
- Mạng CS: Mạng đảm bảo các kết nối cho các dịch vụ chuyển mạch kênh.
Ví dụ: Mạng ISDN, PSTN.
- Mạng PS: Mạng kết nối cho các dịch vụ chuyển mạch gĩi. Ví dụ: mạng Internet.
Các giao diện vơ tuyến.
- Giao diện Cu: Là giao diện giữa thẻ thơng minh USIM và ME. Giao diện này
tuân theo một khuơn dạng chuẩn cho các thẻ thơng minh.
- Giao diện Uu: Là giao diện mà qua đĩ UE truy cập các phần tử cố định của hệ
thống và vì thế mà nĩ là giao diện mở quan trọng nhất của UMTS.
- Giao diện Iu: Giao diện này nối UTRAN với CN, nĩ cung cấp cho các nhà khai
thác khả năng trang bị UTRAN và CN từ các nhà sản xuất khác nhau.
- Giao diện Iur: Cho phép chuyển giao mềm giữa các RNC từ các nhà sản xuất
khác nhau.
- Giao diện Iub: Giao diện cho phép kết nối một Node B với một RNC. Iub được
tiêu chuẩn hĩa như là một giao diện mở hồn tồn.
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN MẠNG 3G WCDMA
SVTH: KHỔNG VĂN NHẤT LỚP: D08VTA1 Trang 10
1.3 C C KÊNH VƠ TUYẾN
Để xử lí linh hoạt các dạng dịch vụ khác nhau và các khả năng gọi hội nghị,
giao diện vơ tuyến được cấu trúc dựa trên ba lớp kênh cơ bản: các kênh vật lý, các
kênh truyền tải và các kênh logic.
Các kênh logic được phân loại theo chức năng của các tín hiệu truyền dẫn và
các đặc tính logic của chúng, và được gọi tên theo nội dung thơng tin mà nĩ
truyền.
Các kênh truyền tải được phân loại theo khuơn dạng truyền và được định rõ đặc
tính theo cách truyền và loại thơng tin được truyền qua giao diện vơ tuyến.
Các kênh vật lý được phân loại theo các chức năng của lớp vật lý và được nhận
biết bởi mã trải phổ, sĩng mang và dạng pha điều chế của đường lên.
Việc ghép và phát các kênh truyền tải trên các kênh vật lý tạo ra các khả năng:
ghép tín hiệu điều khiển với tín hiệu số liệu của các thuê bao, ghép và phát tín hiệu
số liệu của các thuê bao kết hợp với đa truy nhập. Việc liên kết các kênh logic với
một kênh truyền tải đơn cũng đem lại khả năng truyền dẫn hiệu quả hơn. Việc xếp
kênh truyền tải với kênh vật lý được tiến hành trong lớp vật lý, ngược lại, việc xếp
kênh logic với kênh truyền tải được tiến hành trong lớp con MAC.
Kênh vật lý riêng (DPCH) bao gồm kênh số liệu vật lý riêng (DPDCH) và kênh
điều khiển vật lý riêng (DPCCH). DPDCH là một kênh để truyền số liệu , trái lại
DPCCH được gắn với DPDCH để thực hiện chức năng điều khiển lớp 1 như TCP. Các
kênh vật lý khác được minh họa ở hình trên bao gồm kênh đồng bộ (SCH), kênh hoa
tiêu chung (CPICH), kênh chỉ thị chiếm dùng (AICH) và kênh chỉ thị tìm gọi (PICH).
SCH được sử dụng để tìm kiếm ơ. CPICH là kênh dùng cho việc phát các tín hiệu hoa
tiêu để giải điều chế kênh vật lý điều khiển chung (CCPCH) và cũng được sử dụng để
cải thiện quá trình giải điều chế của các kênh riêng cũng như các kênh chung. AICH
được sử dụng để truy cập ngẫu nhiên. PICH được ứng dụng để cải thiện tỉ lệ thu gián
đoạn giữa các UE trong việc truyền dẫn các tín hiệu tìm gọi.
Hình 1.2: Sự sắp xếp các kênh logic, kênh truyền tải và kênh vật lí
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN MẠNG 3G WCDMA
SVTH: KHỔNG VĂN NHẤT LỚP: D08VTA1 Trang 11
1.3.1 Các kênh lơgic:
Các kênh lơgic cĩ thể được chia thành hai nhĩm chủ yếu: nhĩm kênh điều khiển
và nhĩm kênh lưu lượng.
Nhĩm kênh điều khiển bao gồm:
Kênh điều khiển quảng bá – BCCH.
Kênh điều khiển tìm gọi – PCCH.
Kênh điều khiển dành riêng – DCCH.
Kênh điều khiển chung – CCCH.
Kênh điều khiển phân chia kênh – SHCCH.
Kênh điều khiển riêng cho ODMA – ODCCH.
Kênh điều khiển chung cho ODMA – OCCCH.
Nhĩm kênh lưu lượng bao gồm:
Kênh lưu lượng dành riêng – DTCH.
Kênh lưu lượng dành riêng cho ODMA – DTCH.
Kênh lưu lượng chung – CTCH.
1.3.2 Các kênh vật lý:
Kênh vật lý tương ứng với một tần số mang, mã và đối với đường lên nĩ cịn
tương ứng với gĩc pha tương đối (0 hay π/2).
Các kênh vật lý đường lên:
DPDCH: truyền kênh truyền dẫn DCH.
DPCCH: truyền thơng tin điều khiển L1 như: các bit hoa tiêu để hỗ trợ đánh giá
việc xác định kênh trong quá trình phát hiện tương quan, các lệnh điều khiển cơng suất
phát-TPC, thơng tin phản hồi-FBI, và một bộ chỉ thị kết hợp định dạng truyền dẫn
TFCI.
PRACH: mang thơng tin của kênh giao vận RACH.
PCPCH: mang thơng tin của kênh giao vận CPCH.
Đường xuống chỉ cĩ một kênh vật lý riêng duy nhất: kênh vật lý riêng đường
xuống (downlink DPCH). Các kênh vật lý đường xuống được cho ở dưới đây:
Kênh vật lý
đường xuống
(DPCH)
Kênh DPCH chung
(Downlink CPCH)
Kênh DPCH riêng
(Downlink DPCH)
Kênh vật lý điều khiển chung thứ cấp(S-CCPCH)
Kênh vật lý điều khiển chung sơ cấp(P-CCPCH)
Kênh hoa tiêu chung(CPICH)
Kênh chỉ thị bắt (AICH)
Kênh đồng bộ(SCH)
Kênh vật lý đường xuống dùng chung (PDSCH)
Kênh chỉ thị tìm gọi(PICH)
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN MẠNG 3G WCDMA
SVTH: KHỔNG VĂN NHẤT LỚP: D08VTA1 Trang 12
1.3.3 Các kênh truyền tải:
Trong UTRAN số liệu được tạo ra ở các lớp cao được truyền tải trên đường vơ
tuyến bởi các kênh truyền tải bằng cách sắp xếp các kênh này lên các kênh vật lý khác
nhau. Lớp vật lý được yêu cầu để hỗ trợ các kênh truyền tải với các tốc độ bit thay đổi
nhằm cung cấp các dịch vụ với độ rộng băng tần theo yêu cầu và để ghép nhiều dịch
vụ trên cùng một kết nối.
Cĩ hai kiểu kênh truyền tải: Các kênh riêng và các kênh chung. Điểm khác nhau
giữa chúng là: Kênh chung là tài nguyên được chia sẻ cho tất cả hoặc một nhĩm người
sử dụng trong cell, cịn tài nguyên kênh riêng được ấn định bởi một mã và một tần số
nhất định để dành riêng cho một người sử dụng duy nhất.
1.3.3.1 Kênh truyền tải riêng:
Kênh truyền tải riêng duy nhất là kênh riêng (viết tắt DCH : Dedicated Channel).
Kênh truyền tải riêng mang thơng tin từ các lớp trên lớp vật lý riêng cho một người sử
dụng, bao gồm số liệu cho dịch vụ hiện thời cũng như thơng tin điều khiển lớp cao.
Kênh truyền tải riêng được đặc trưng bởi các tính năng như: Điều khiển cơng suất
nhanh, thay đổi tốc độ số liệu nhanh theo từng khung và khả năng phát đến một phần
cell hay đoạn cell bằng cách thay đổi hướng Anten của hệ thống anten thích ứng. Các
kênh riêng hỗ trợ chuyển giao mềm.
1.3.3.2 Các kênh truyền tải chung:
UTRA định nghĩa 6 kiểu kênh truyền tải chung. Các kênh này cĩ một số điểm
khác với các kênh trong thế hệ thứ hai, chẳng hạn truyền dẫn gĩi ở các kênh chung và
một kênh dùng chung đường xuống để phát số liệu gĩi. Các kênh chung khơng cĩ
chuyển giao mềm, nhưng một số kênh cĩ điều khiển cơng suất nhanh.
Kênh quảng bá:
Kênh quảng bá (BCH: Broadcast Channel) là một kênh truyền tải được sử dụng
để phát các thơng tin đặc thù UTRAN hoặc cell. Vì thiết bị người sử dụng UE (User
Equipment) chỉ cĩ thể đăng ký đến cell này nếu nĩ cĩ thể giải mã kênh quảng bá, nên
cần phát kênh này ở cơng suất khá cao để mạng cĩ thể đạt đến tất cả mọi người sử
dụng trong vùng phủ yêu cầu.
Kênh truy cập đường xuống (hướng đi):
Kênh truy cập đường xuống (FACH: Forward Access Channel) là một kênh
truyền tải đường xuống mang thơng tin điều khiển đến các UE nằm trong một cell cho
trước, chẳng hạn sau khi BS thu được một bản tin truy cập ngẫu nhiên. Kênh truyền
dẫn đường xuống truyền thơng tin điều khiển tới trạm di động khi hệ thống biết được
việc định vị cell của trạm di động.
Kênh tìm gọi:
Kênh tìm gọi (PCH: Paging Channel) là một kênh truyền tải đường xuống thường
được truyền trên tồn bộ cell, được dùng để truyền thơng tin điều khiển tới trạm di
động khi hệ thống khơng biết vị trí cell của trạm di động. Nĩ mang số liệu liên quan
đến thủ tục tìm gọi, chẳng hạn khi mạng muốn khởi đầu thơng tin với UE. UE phải cĩ
khả năng thu được thơng tin tìm gọi trong tồn bộ vùng phủ của cell.
Kênh truy cập ngẫu nhiên:
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN MẠNG 3G WCDMA
SVTH: KHỔNG VĂN NHẤT LỚP: D08VTA1 Trang 13
Kênh truy cập ngẫu nhiên (RACH: Random Access Channel) là kênh truyền tải
đường lên, thường thu được từ tồn bộ cell, thực hiện truyền thơng tin điều khiển từ
trạm di động. Nĩ được sử dụng để mang thơng tin điều khiển từ UE như: yêu cầu thiết
lập một kết nối.
Kênh gĩi chung đường lên:
Kênh gĩi chung đường lên (CPCH: Common Packet Channel) là một mở rộng
của kênh RACH để mang số liệu của người sử dụng được phát theo gĩi trên đường
lên. FACH ở đường xuống cùng với kênh này tạo nên cặp kênh để truyền số liệu.
Hình 1.3: Kênh truyền tải đƣờng lên và đƣờng xuống.
Kênh đường xuống dùng chung:
Kênh đường xuống dùng chung (DSCH: Dedicated Shared Channel) là kênh
truyền tải để mang thơng tin của người sử dụng và/hoặc thơng tin điều khiển. Nhiều
người sử dụng cĩ thể dùng chung kênh này. Xét về nhiều mặt nĩ giống như kênh truy
cập đường xuống, nhưng kênh dùng chung hỗ trợ sử dụng điều khiển cơng suất nhanh
cũng như tốc độ bit thay đổi theo khung. Ở FDD, nĩ được kết hợp với một hoặc vài
kênh DCH đường xuống. Nĩ cĩ thể được truyền trên tồn bộ cell hoặc chỉ trên một
phần cell đang sử dụng, ví dụ các anten dạng búp.
Các kênh truyền tải cần thiết:
Các kênh truyền tải chung cần thiết cho việc hoạt động căn bản của mạng là:
RACH, FACH và PCH, cịn việc sử dụng DSCH và CPCH là lựa chọn và cĩ thể được
quyết định bởi mạng.
1.4 ĐIỀU KHIỂN CƠNG SUẤT
Việc điều khiển cơng suất phát là rất cần thiết để hệ thống WCDMA hoạt động tốt
vì tất cả các thuê bao WCDMA đều chia sẻ cùng một băng tần vơ tuyến nhờ việc sử
dụng các mã tạp âm giả ngẫu nhiên và do đĩ mỗi thuê bao được xem như một tạp âm
ngẫu nhiên đối với các thuê bao khác. Quá trình điều khiển cơng suất được thực hiện
để giải quyết bài tốn “xa-gần” và để tăng tối đa dung lượng. Điều khiển cơng suất tức
là cơng suất phát từ mỗi thuê bao được điều chỉnh để sao cho cơng suất thu của mọi
thuê bao ở trạm gốc là bằng nhau (nếu khơng kể đến các loại tạp âm khác mà chỉ xét
đến suy hao lan truyền vơ tuyến thì quá trình điều khiển cơng suất sẽ điều chỉnh để
thuê bao ở xa trạm gốc phát cơng suất lớn hơn thuê bao ở gần trạm gốc). Điều khiển
cơng suất trong WCDMA được chia thành:
Điều khiển cơng suất vịng hở
Điều khiển cơng suất vịng kín
Điều khiển cơng suất vịng hở được thực hiện tự động tại UE khi nĩ thực hiện
thủ tục xin truy nhập Node B (dựa trên cơng suất mà nĩ thu được từ kênh hoa tiêu phát
BS
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN MẠNG 3G WCDMA
SVTH: KHỔNG VĂN NHẤT LỚP: D08VTA1 Trang 14
đi từ B), khi này UE chưa cĩ kết nối với Node này. Cịn điều khiển cơng suất vịng kín
được thực hiện khi UE đã kết nối với Node B. Điều khiển cơng suất vịng hở lại được
chia thành:
Điều khiển cơng suất vịng trong được thực hiện tại Node B. Điều khiển cơng suất
vịng trong được thực hiện nhanh với 1500 lần trong một giây dựa trên so sánh
SIR thu với SIR đích
Điều khiển cơng suất vịng ngồi được thực hiện tại RNC để thiết lập SIR đích cho
Node B. Điều khiển cơng suất này dựa trên so sánh tỷ lệ lỗi khối (BLER) thu được
với tỷ lệ đích.
Các kênh vật lý tham gia vào các phương pháp điều khiển cơng suất
Bảng 1.1 Các kênh vật lý tham gia các phƣơng pháp điều khiển cơng suất
1.5 CHUYỂN GIAO
Chuyển giao (Handover: HO) là phương tiện cần thiết để thuê bao cĩ thể di động
trong mạng. Khi thuê bao chuyển động từ vùng phủ sĩng của một cell này sang một
cell khác thì kết nối với cell mới phải được thiết lập và kết nối với cell cũ phải được
hủy bỏ.
Cĩ thể chia HO thành các kiểu HO sau:
HO nội hệ thống xảy ra bên trong một hệ thống WCDMA. Cĩ thể chia nhỏ HO
này thành
- HO cùng tần số giữa các ơ thuộc cùng mơt tần số sĩng mang WCDMA
- HO khác tần số (IF-HO) giữa các ơ hoạt động trên các tần số WCDMA khác
nhau
HO giữa các hệ thống (IS-HO) giữa các ơ thuộc hai cơng nghệ truy nhập vơ tuyến
(RAT) khác nhau hay các chế độ truy nhập vơ tuyến (RAM) khác nhau. Trường
hợp thường xuyên xảy ra nhất đối với kiểu thứ nhất là HO giữa các hệ thống
WCDMA và GSM/EDGE. Tuy nhiên cũng cĩ thể là IS-HO giữa WCDMA và hệ
thống các hệ thống CDMA khác (cdma2000 1x). Thí dụ về HO giữa các RAM là
HO giữa các chế độ UTRA FDD và UTRA TDD.
Các thủ tục HO:
Chuyển giao cứng (HHO) là các thủ tục HO trong đĩ tất cả các đường truyền vơ
tuyến cũ của một UE được giải phĩng trước khi thiết lập các đường truyền vơ
tuyến mới
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN MẠNG 3G WCDMA
SVTH: KHỔNG VĂN NHẤT LỚP: D08VTA1 Trang 15
Chuyển giao mềm (SHO) và chuyển giao mềm hơn là các thủ tục trong đĩ UE
luơn duy trì ít nhất một đường vơ tuyến nối đến UTRAN. Trong chuyển giao mềm
UE đồng thời được nối đến một hay nhiều ơ thuộc các Node B khác nhau của cùng
một RNC (SHO nội RNC) hay thuộc các RNC khác nhau (SHO giữa các RNC).
Trong chuyển giao mềm hơn UE được nối đến ít nhất là hai đoạn ơ của cùng một
Node B. SHO và HO mềm hơn chỉ cĩ thể xẩy ra trên cùng một tần số sĩng mang
và trong cùng một hệ thống.
Tiến trình thực hiện HO:
Hình 1.4: Tiến trình thực hiện chuyển giao
Bảng tổng kết về HO:
Kiểu chuyển giao Đo đạc chuyển giao Báo cáo đo đạc
chuyển giao từ UE
đến RNC
Mục đích
chuyển giao
Chuyển giao
trong tần số
WCDMA
Đo trong tồn bộ thời
gian sử dụng bộ lọc kết
hợp
Báo cáo khởi xướng
sự kiện
- Sự di động
thơng
thường
Chuyển giao giữa
các hệ thống
WCDMA -GSM
Việc đo chỉ bắt đầu khi
cần thiết, sử dụng chế
độ nén
Báo cáo định kỳ trong
suốt chế độ nén
- Phủ sĩng
- Tải
- Dịch vụ
Chuyển giao giữa
các tần số
WCDMA
Việc đo chỉ bắt đầu khi
cần, sử dụng chế độ
nén
Báo cáo định kỳ trong
suốt chế độ nén
- Phủ sĩng
- Tải
Bảng 1.2 Bảng tổng kết về Handover
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN MẠNG 3G WCDMA
SVTH: KHỔNG VĂN NHẤT LỚP: D08VTA1 Trang 16
CHƢƠNG 2: QUY TRÌNH TỐI ƢU HĨA MẠNG 3G
SVTH: KHỔNG VĂN NHẤT LỚP: D08VTA1 Trang 16
CHƢƠNG 2: QUY TRÌNH TỐI ƢU HĨA MẠNG 3G
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TỐI ƢU HĨA MẠNG 3G
2.1.1 Mục đích
Mục đích chủ yếu của việc tối ưu hố mạng là để duy trì và cải thiện tồn bộ
chất lượng và dung lượng hiện thời của mạng di động. Mục đích của việc tối ưu là
để đạt được một hay nhiều mục đích như sau:
- Để nhận diện chính xác các suy giảm hiệu suất mạng. Các suy giảm
này được nhận diện qua việc giám sát liện tục các KPIs của mạng đã
được định nghĩa hay qua các phản ánh của khách hàng.
- Khi bắt đầu thiết kế mạng, chất lượng của dịch vụ (QoS) phải được đề
nghị đến khách hàng. Tối ưu để chắc chắn hiệu suất mạng được duy
trì với chất lượng dịch vụ khơng thay đổi.
- Để làm cho mạng hiện tại cĩ hiệu suất cao hơn.
2.1.2 Lý do
Các lý do của việc thực hiện quá trình tối ưu mạng:
- Sau khi hồn thành triển khai mạng, phát hiện lỗi khi giám sát KPIs do
việc hoạch định ban đầu khơng tốt bởi tín hiệu đường truyền vơ tuyến thật sự
CHƢƠNG 2: QUY TRÌNH TỐI ƢU HĨA MẠNG 3G
SVTH: KHỔNG VĂN NHẤT LỚP: D08VTA1 Trang 17
khơng như cơng cụ thiết kế dự đốn do cơ sở dữ liệu đầu vào đề thiết kế
khơng chính xác và phân bố tải lưu lượng thật sự thì khác so với các dự
đốn dựa trên các thống kê khi thiết kế.
- Do việc bổ sung các tính năng, dịch vụ mới (ví dụ: dịch vụ tin
nhắn SMS/GPRS/EDGE) trong nổ lực để giới thiệu dịch vụ mới với ảnh
hưởng nhỏ nhất đến chất lượng dịch vụ hiện tại và nhỏ nhất chi phí đầu tư bổ
sung.
- Tối ưu để hiệu chỉnh các vấn đề được nhận diện làm giảm hiệu suất mạng
sau khi kiểm tra (Audit) mạng.
- Thực hiện hiệu chỉnh, tối ưu khi giám sát nhận diện đặc tính chất lượng
mạng KPIs suy giảm.
- Cải thiện hiệu suất mạng để đạt được các yêu cầu kinh doanh.
- Do lưu lượng ngày càng tăng, cấu trúc mạng thay đổi nhanh chĩng và
ngày càng phức tạp.
- Tinh chỉnh, thay đổi các tham số hoạt động mạng như tăng giảm vùng phục vụ
cell bằng các thay đổi tham số chuyễn giao, thay đổi gĩc ngẩng anten,
tăng, giảm cơng suất phát,...
2.1.3 Các lợi ích của tối ƣu
- Duy trì, cải thiện chất lượng dịch vụ hiện tại.
- Giảm tỉ lệ rời bỏ mạng của các khách hàng hiện tại.
- Thu hút khách hàng mới qua việc cung cấp các dịch vụ hay chất lượng dịch
vụ tốt hơn bằng việc nâng cao đặc tính mạng.
- Đạt được tối đa lợi nhuận do các dịch vụ tạo ra bởi việc sử dụng tối đa hiệu
suất của các phần tử chức năng mạng.
2.2. QUY TRÌNH TỐI ƢU HĨA MẠNG W-CDMA:
Tối ưu mạng là một quy trình khép kín khơng cĩ điểm kết thúc. Tạm thời cĩ
thể chia thành các bước chính: Giám sát thu thập dữ liệu-> Phân tích dữ liệu-> Nhận
diện lỗi/ Thực thi các thay đổi -> Kiểm tra -> Giám sát.
CHƢƠNG 2: QUY TRÌNH TỐI ƢU HĨA MẠNG 3G
SVTH: KHỔNG VĂN NHẤT LỚP: D08VTA1 Trang 18
Hình 2.1: Quy trình tối ƣu hĩa mạng WCDMA
CHƢƠNG 2: QUY TRÌNH TỐI ƢU HĨA MẠNG 3G
SVTH: KHỔNG VĂN NHẤT LỚP: D08VTA1 Trang 19
Giám sát:
Cĩ thể theo dõi sự hoạt động của mạng bằng những cách khác nhau, ví dụ
sử dụng các tham số mạng, các cảnh báo, các log file đo kiểm Driving Test, các
phản ánh từ khách hàng. Phổ biến nhất là xem xét các thống kê thơng số của
mạng mỗi ngày, các cảnh báo (từ OMC), và RNO hỗ trợ việc giám sát thường xuyên
các cells kém chất lượng hay các cells cĩ lưu lượng cao qua các chỉ số KPIs
( Key Performance Indicators – Các chỉ số biểu diễn chính ).
Phân tích dữ liệu:
Dĩ nhiên việc phân tích một cách chính xác và rõ ràng sẽ giúp cho việc
khắc phục sự cố được nhanh chĩng hơn. Quá trình phân tích nên bắt đầu càng sớm
càng tốt ngay khi sự cố xuất hiện trong mạng. Ngồi tất cả các cơng cụ (Tools) hổ
trợ hiện cĩ, quá trình phân tích cũng nên sử dụng các bộ đếm counters và các chỉ số
KPIs.
Phương pháp chính là xác định thời điểm bắt đầu xuất hiện sự cố và tìm
cách giải quyết triệt để.
Nhận diện lỗi, thực thi các thay đổi:
Sau khi phân tích, cần phải đưa ra những hành động cụ thể để khắc phục sự
cố: thay đổi tần số, tinh chỉnh tilt, azimuth, neighbours, các tham số mạng, reset
cards hoạt động kém hiệu quả, kiểm tra anten, feeder, nguồn, cơng suất phát, thay
cards hỏng,
Kiểm tra :
Khâu này rất quan trọng để kiểm tra lại tính đúng đắn của các hành động
khắc phục trên ( Vì những tác động đĩ khơng phải lúc nào cũng hồn tồn đúng,
cĩ thể khắc phục đƣợc sự cố, cĩ thể khơng ảnh hƣởng, cĩ thể đi lệch hƣớng làm tình
hình tồi tệ hơn). Nên sử dụng các cơng cụ (tools) như OMC, thiết bị đo kiểm TEMS(
Actix, NEMO) hay các phản ánh từ khách hàng cho việc kiểm tra này.
Nếu sự cố được xử lý thành cơng, sẽ tiếp tục quay lại quá trình giám sát
ban đầu, cho đến khi lại phát hiện sự cố mới. Lưu ý quá trình kiểm tra cần được
thực hiện cẩn thận ( đầu tiên ở mức TRX/cell, đến cluster, sau đĩ là tồn mạng ).
Chính vì vậy tối ưu mạng là một quy trình khép kín khơng cĩ điểm kết thúc.
Trong quá trình thực hiện cĩ thể linh động kết hợp các giai đoạn với nhau. Cĩ
thể
chia làm 2 quá trình chính:
Quá trình giám sát và phân tích được xem như quá trình quản lý đặc tính
chất lượng mạng.
Quá trình nhận diện vấn đề, thực thi những tác động tối ưu và kiểm tra
kết quả được xem như quá trình tối ưu hố mạng..
2.3. VAI TRÕ CỦA C C CHỈ SỐ KPI TRONG TỐI ƢU MẠNG
Giới thiệu các chỉ số KPI:
Các chỉ số KPI trong 3G tuân theo nguyên lí SMART, cĩ nghĩa là nĩ phải đảm
bảo các yếu tố: Specific (Cụ thể), Mesurable (Cĩ thể đo lường), Attainable (Cĩ thể
CHƢƠNG 2: QUY TRÌNH TỐI ƢU HĨA MẠNG 3G
SVTH: KHỔNG VĂN NHẤT LỚP: D08VTA1 Trang 20
đạt được), Relevant (Phù hợp), Time-bound ( Giới hạn về thời gian).
Các chỉ tiêu chất lƣợng KPI 3G Driving Test
C C CHỈ TIÊU CHẤT LƢỢNG KPI 3G DRIVING TEST
1. Các tham số chất lƣợng mạng
TT Tham số KPI Diễn giải Giá trị yêu cầu Ghi chú
1 CPICH Ec/Io Ec/Io của Pilot
97% số mẫu cĩ
CPICH Ec/Io>=-
12dB
Sử dụng Scanner
2 CPICH RSCP Vùng phủ Pilot
98% số mẫu cĩ
CPICH RSCP>=
-95dBm
Sử dụng Scanner
3
Pilot Pollution
ratio
Nhiễu Pilot
Số mẫu bị Pilot
pollution ratio
<5%
Sử dụng Scanner
4 UE_TX_Power Cơng suất UE
98% số mẫu cĩ
UE, Tx
Power<=10dBm
Phân tích từ tất cả
các cuộc gọi thoại
và dữ liệu trong
quá trình đo
5
Soft/Softer
Handover
Success Rate
Tỷ lệ thành
cơng chuyển
giao mềm/mềm
hơn
>=98%
Chuyển giao
mềm/mềm hơn
trong hệ thống 3G
bao gồm thoại,
video, dữ liệu
6
Inter-Freq
Handover
Success Rate
Tỷ lệ chuyển
giao cứng
>=97%
Chuyển giao giữa
các tần số trong hệ
thống 3G bao gồm
thoại, video, dữ
liệu (Áp dụng khi
cĩ chuyển giao
giữa các tần số)
7
Inter-RAT
Handover
Success Rate
Tỷ lệ thành
cơng chuyển
giao 2G 3G
95%
Chuyển giao giữa
các hệ thống bao
gồm thoại và dữ
liệu (GPRS, EDGE
và UMTS)
8
CS Quality
(DL)
BLER đường
xuống cuộc gọi
95% số mẫu cĩ
BLER <=2%
Bao gồm cả cuộc
gọi thoại và video
CHƢƠNG 2: QUY TRÌNH TỐI ƢU HĨA MẠNG 3G
SVTH: KHỔNG VĂN NHẤT LỚP: D08VTA1 Trang 21
miền CS
9
CSV Access
Successful
Rate
Tỷ lệ thiết lập
cuộc gọi thoại
thành cơng
>=98%
10
CSV Drop
Rate
Tỷ lệ rơi cuộc
gọi thoại
<1.5% đối với tất
cả các cell thuộc
vùng km
<=2% đối với tất
cả các cell thuộc
vùng hở
11
CSD Access
Successful
Rate
Tỷ lệ thiết lập
cuộc gọi video
thành cơng
>=98%
12
CSD Drop
Rate
Tỷ lệ rơi cuộc
gọi video
<1.5% đối với tất
cả các cell thuộc
vùng kín
<=2.0% đối với
tất cả các cell
thuộc vùng hở
13
PSD Access
Successful
Rate
Tỷ lệ thiết lập
cuộc gọi dữ
liệu thành cơng
>=98%
14 PSD Drop Rate
Tỷ lệ rơi cuộc
gọi dữ liệu
<=2.0% đối với
tất cả các cell
thuộc vùng kín
<=2.5% đối với
tất cả các cell
thuộc vùng hở
15 PSD RTT
Round Trip
Time miền PS
95% số mẫu cĩ
PSD Latency
<200ms
Thời gian ping gĩi
32bit đến Server tại
GGSN
16
PSD
Ave_UL/DL
Throughput
Thơng lượng
UL/DL trung
bình của phiên
PS
Average UL
Throughput
>184kbps
Average DL
Throughput
>=210kbps
17
HSDPA
Access
Successful
Rate
Tỷ lệ thiết lập
cuộc gọi dữ
liệu HSDPA
thành cơng
>=98%
18
HSDPA Drop
Rate
Tỷ lệ rơi cuộc
gọi dữ liệu
HSDPA
<=2.0% đối với
tất cả các cell
thuộc vùng kín
<=2.5% đối với
tất cả các cell
thuộc vùng hở
CHƢƠNG 2: QUY TRÌNH TỐI ƢU HĨA MẠNG 3G
SVTH: KHỔNG VĂN NHẤT LỚP: D08VTA1 Trang 22
19 HSDPA RTT
Round Trip
Time qua
HSDPA
95% số mẫu cĩ
HSDPA_RTT<1
00ms
Thời gian ping gĩi
32bit đến Server tại
GGSN
20
HSDPA
Ave_Throughp
ut
Thơng lượng
trung bình cuộc
gọi dữ liệu sử
dụng HSDPA
HSDPA_Ave_D
L_Throughput
(Loaded)>=600k
bps
2 Các tham số chất lƣợng dịch vụ
TT Tham số KPI Diễn giải Giá trị yêu cầu Ghi chú
1
CSV Access
Successful
Rate
Tỷ lệ thiết lập
cuộc gọi thoại
thành cơng
<=98%
2
CSV Drop
Rate
Tỷ lệ rơi cuộc gọi
thoại
<=1.5% đối với
tất cả các cell
thuộc vùng kín
<=2.0% đối với
tất cả các cell
thuộc vùng hở
3
CSV Call
Setup Time
Thời gian thiết lập
cuộc gọi thoại
miền CS
95% số mẫu cĩ
CSV Call Setup
Time<=9s
4
CSD Access
Successful
Rate
Tỷ lệ thiết lập
cuộc gọi video
thành cơng
>=98%
Bảng 2.1 Các chỉ tiêu chất lƣợng KPI trong Driving Test
CHƢƠNG 2: QUY TRÌNH TỐI ƢU HĨA MẠNG 3G
SVTH: KHỔNG VĂN NHẤT LỚP: D08VTA1 Trang 23
CHƢƠNG 3: QUY TRÌNH DRIVING TEST VÀ PHÂN TÍCH LOGFILE
SVTH: KHỔNG VĂN NHẤT LỚP: D08VTA1 Trang 23
CHƢƠNG 3: QUY TRÌNH DRIVING TEST VÀ PHÂN TÍCH LOGFILE
3.1 DRIVING TEST VÀ MỘT SỐ PHẦN MỀM TỐI ƢU MẠNG VƠ TUYẾN
3.1.1 Driving Test:
Driving test là việc đi đo kiểm bằng ơ tơ (hoặc xe máy), thường để chỉ cơng
việc của nhĩm kỹ sư tối ưu vơ tuyến của các mạng di động đi kiểm tra, đo thử chất
lượng phủ sĩng của mạng truy nhập vơ tuyến trong giai đoạn đầu mới triển khai mạng
hay trong quá trình tối ưu mạng truy nhập vơ tuyến.
Những người đi driving test thường mang theo các thiết bị sau: máy thu GPS,
máy đo TEM pocket, laptop cĩ kết nối tới các máy đo trên. Máy thu GPS cho biết tọa
độ của điểm đo trên bản đồ số, máy TEM cho biết nhiều thơng số khác nhau như vùng
phủ pilot (CPICH RSCP), Ec/No, BSIC (Base Station Identity Code), LAC (Location
Area Code), tần số sĩng mang của cell, cơng suất phát của cell này và các cell lân
cận... Số liệu đo được được ghi trong máy tính, sau đĩ các kỹ sư vơ tuyến sẽ sử dụng
các tools (các phần mềm chuyên dụng) để tính tốn và xác định trên bản đồ địa hình số
dạng vùng phủ sĩng (được vẽ theo màu, mỗi màu ứng với một dải nào đĩ của CPICH
RSCP level), tính tốn nhiễu..., từ đĩ sẽ đưa ra các CR (Change Request) cho các bộ
CHƢƠNG 3: QUY TRÌNH DRIVING TEST VÀ PHÂN TÍCH LOGFILE
SVTH: KHỔNG VĂN NHẤT LỚP: D08VTA1 Trang 24
phận như NOC (Network Operating Centre) để thay đổi các thơng số của NodeB một
cách thích hợp (cơng suất phát, quy hoạch tần số lại...) hoặc các bộ phận đi chỉnh các
thơng số của trạm như chiều cao ăng-ten, gĩc ngẩng (down-tilt angle), gĩc phương vị
(azimuth angle) hoặc kiểm tra các lỗi lắp đặt như lỗi nối và niêm connector của các
dây nhảy (jumper) với ăng-ten, lỗi đấu nối trong tủ NodeB.
Driving Test chủ yếu là đo tín hiệu đường downlink chứ khơng phải uplink do tín
hiệu downlink phân bố trên khắp khu vực phủ sĩng của NodeB nên khơng thể đánh giá
chính xác được nhờ kết quả thống kê. Trên thực tế UE cĩ thể report tín hiệu downlink
nhưng chỉ mang tính tương đối vì vị trí địa lý của UE thay đổi thường xuyên nên
khơng thể đánh giá chính xác khu vực nào tín hiệu downlink cĩ vấn đề. Vì vậy cần
phải thơng qua Driving Test. Riêng đối với uplink, tất cả tín hiệu của UE đều chui vào
cùng một điểm là máy thu NodeB nên cĩ thể dễ ràng nhận biết.
Một số cơng cụ chuyên dụng cho tối ưu mạng vơ tuyến
Hình 3.1: Các cơng cụ dùng tối ƣu hĩa mạng vơ tuyến
3.1.2 TEMS Investigation 10.0.5
Thiết bị TEMS Investigation là một cơng cụ đo kiểm đánh giá chất lượng mạng
di động qua giao diện vơ tuyến cho phép chúng ta chuẩn đốn, đo kiểm lỗi, vùng phủ
thời gian thực. TEMS cho phép chúng ta giám sát kênh thoại cũng như truyền data qua
các kết nối GPRS, EDGE, chuyển mạch kênh (CSD) hoặc chuyển mạch gĩi (PSD).
Các phiên truyền data, voice cĩ thể được kiểm sốt trong phạm vi của TEMS.
TEMS được trang bị các chức năng kiểm tra và giám sát tiên tiến cùng với
khả năng phân tích và xử lý mạnh mẽ. Vì vậy TEMS rất tiện ích cho những kỹ sư
cĩ kinh nghiệm và làm việc về RF.
Dữ liệu mà TEMS thu được sẽ được trình bày ngay thời điểm thực hiện đo.
CHƢƠNG 3: QUY TRÌNH DRIVING TEST VÀ PHÂN TÍCH LOGFILE
SVTH: KHỔNG VĂN NHẤT LỚP: D08VTA1 Trang 25
Điều đĩ đã làm cho TEMS phát huy những ưu việt trong việc Driving test để khắc
phục lỗi, thực hiện điều chỉnh, tối ưu vùng phủ nâng cao chất lượng mạng. Ngồi
ra dữ liệu mà TEMS thu được cĩ thể lưu thành Logfiles phục vụ mục đích xử lý,
điều chỉnh, so sánh trước và sau khi cĩ sự tác động, thống kê, báo cáo (Report).
TEMS Investigation cĩ hai Mode hoạt động là Idle Mode và Dedicated Mode, trong
đĩ:
- Idle Mode được sử để đo vùng phủ của trạm, trên cơ sở đĩ chúng ta cĩ thể
tối ưu vùng phủ tốt hơn.
- Dedicated Mode được sử dụng để đo chi tiết về chất lượng cuộc gọi
Hình 3.2 Phân tích Log file 3G sử dụng TEMS 10.0.5
3.1.3 Actix
Actix là một cơng cụ phân tích vầ tối ưu rất mạnh. Cho phép các kĩ sư tối ưu mạng
cĩ thể hiểu rõ nguyên nhân và các sự cố xảy ra trong khi thực hiện thoại hoặc truyền
dữ liệu. Actix cho phép ta xem xét rõ chi tiết của các bản tin báo hiệu trong mạng một
cách rõ ràng, đầy đủ hơn tất cả các phần mềm hỗ trợ tối ưu trước đĩ, cĩ thể mở nhiều
file cùng một lúc ( TEMS mỗi lần chỉ mở 1 file), cung cấp một cái nhìn tồn diện về
hiện trạng và chất lượng của mạng. Từ đĩ cĩ thể đưa ra các biện pháp xử lí tối ưu nhất.
Chức năng của ACTIX:
Đo kiểm cho các site cũng như tồn bộ hạ tầng mạng.
Phân tích chi tiết của quá trình thiết lập cuộc gọi.
Đánh giá và phân tích các số liệu thống kê.
Khắc phục các vấn đề về hiệu năng tài nguyên đường truyền vơ tuyến.
Phát hiện và các sự cố trong quá trình drive test.
CHƢƠNG 3: QUY TRÌNH DRIVING TEST VÀ PHÂN TÍCH LOGFILE
SVTH: KHỔNG VĂN NHẤT LỚP: D08VTA1 Trang 26
Hình 3.3 Phân tích Log file 3G sử dụng Actix
3.2 QUY TRÌNH THỰC HIỆN DRIVING TEST
3.2.1 Chuẩn bị
Để cơng việc Driving test được thực hiện một cách hiệu quả, ta cần cĩ một số
bước chuẩn bị trước khi đo:
Chuẩn bị đƣờng đo: đường đi Drive test phải được xác định cẩn thận trước khi
thực hiện. Các điểm sau phải được cân nhắc khi lên kế hoặc đo:
+ Khoảng thời gian tối đa cho mỗi cluster là 4h. Đủ số cuộc gọi >=200 để cĩ thể
cung cấp một số liệu đáng tin cậy.
+ Đường đi phải bao gồm tất cả các Cells của một cluster.
+ Nếu cĩ thể đường đi phải được lên kế hoặch để cĩ thể đi được Handover cả 2
chiều.
+ Ít nhất tất cả các tuyến đường chính phải được đo.
Chuẩn bị dữ liệu:
Chuẩn bị các bản đồ vị trí site, bao gồm tên site, tên cell, hướng ăng-ten,
BISC, ARFCH, SC,
Bảng dữ liệu bao gồm: tên cell, các tần số, các thơng số định vị cell.
CHƢƠNG 3: QUY TRÌNH DRIVING TEST VÀ PHÂN TÍCH LOGFILE
SVTH: KHỔNG VĂN NHẤT LỚP: D08VTA1 Trang 27
Bảng 3.1 File cell definition 3G của Vinaphone tại thành phố Hồ Chí Minh
File cell name với khuơn dạng của các phần mềm đo.
Bản đồ giấy dùng để đánh dấu các đường đo và các trạm và file bản đồ
các tỉnh.
Chuẩn bị thiết bị:
Danh sách các thiết bị cần trang bị cho xe đo bao gồm:
- Mobile đo sĩng (máy đo TEMS)
- Hệ thống định vị tồn cầu (GPS)
- Máy laptop cấu hình đủ mạnh
- Các bản đồ địa lý
- SIM card điện thoại
- Cable kết nối máy TEMS và GPS và laptop
- Investor
Thời gian đo:
Để đánh giá chính xác nhất chất lượng mạng thơng thường cần 2 máy đo, một
máy gọi liên tục để xác định chất lượng mạng tổng thể. Một máy cài chế độ tự động
thiết lập cuộc gọi cứ sau 2 phút, thời gian chế độ rỗi giữa hai cuộc gọi khoảng 20 giây.
Mục đích nhằm đáng giá chất lượng thiết lập cuộc gọi của các cell và các trao đổi ở
chế độ rỗi.
3.2.2 Kết nối thiết bị và tiến hành đo kiểm
3.2.2.1 Kết nối thiết bị
Sơ đồ kết nối nguyên lý:
CHƢƠNG 3: QUY TRÌNH DRIVING TEST VÀ PHÂN TÍCH LOGFILE
SVTH: KHỔNG VĂN NHẤT LỚP: D08VTA1 Trang 28
Hình 3.4 Sơ đồ kết nối nguyên lí máy đo TEMS với máy tính
Sơ đồ kết nối thực tế
G
P
S
CHƢƠNG 3: QUY TRÌNH DRIVING TEST VÀ PHÂN TÍCH LOGFILE
SVTH: KHỔNG VĂN NHẤT LỚP: D08VTA1 Trang 29
Hình 3.5 Sơ đồ kết nối thực tế máy đo TEMS vào máy tính
Cấu hình kết nối các thiết bị với máy tính:
Kết nối máy đo TEM với máy tính: Chọn thẻ ControlCommand
SequenceAdd Equipment Xuất hiện hộp thoại:
Hình 3.6 Cấu hình kết nối TEMS với máy tính
Chọn cổng cắm thiết bị và chọn tên mobile click OK. Sau đĩ click biểu tượng
CONNECT để kết nối.
Kết nối GPS với máy tính: Thao tác tương tự và chọn thiết bị tương ứng
Hình 3.7 Cấu hình kết nối GPS với máy tính
CHƢƠNG 3: QUY TRÌNH DRIVING TEST VÀ PHÂN TÍCH LOGFILE
SVTH: KHỔNG VĂN NHẤT LỚP: D08VTA1 Trang 30
3.2.2.2 Cấu hình các phƣơng pháp đo
Đo Call: gồm 5 bước
- Bước 1: Chọn tab Edit trong của sổ Command Sequence
- Bước 2: Chọn Voice/VideoDial
- Bước 3: Trong hộp thoại Phone number, chọn số dịch vụ cần gọi
Hình 3.8 Cấu hình đo Call trong phần mềm TEMS 10.0.5
- Bước 4: Chọn tab Properties và điều chỉnh các thơng số Number
Excution (số cuộc gọi liên tiếp), và Interval (thời gian chờ) là 10s. Sau
đĩ Save lại.
- Bước 5: Nhấn Ctrl+G để start cuộc gọi. Bắt đầu lưu vào Logfile bằng
cách bấm F6 (Start recording).
Đo Scanning:
Chọn thẻ ScanningPropertiesClick vào hộp “Decode” Chọn “all
channel” OK Click Start trong thẻ Scanning để bắt đầu quét.
CHƢƠNG 3: QUY TRÌNH DRIVING TEST VÀ PHÂN TÍCH LOGFILE
SVTH: KHỔNG VĂN NHẤT LỚP: D08VTA1 Trang 31
Hình 3.9 Cấu hình quét Scanner trong phần mềm TEMS 10.0.5
Cửa sổ thể hiện quét nhiễu:
Hình 3.10 Cửa sổ thể hiện quét nhiều trong TEMS
CHƢƠNG 3: QUY TRÌNH DRIVING TEST VÀ PHÂN TÍCH LOGFILE
SVTH: KHỔNG VĂN NHẤT LỚP: D08VTA1 Trang 32
3.3 PHÂN TÍCH LOGFILE VÀ ĐƢA RA KHUYẾN NGHỊ
3.3.1 Các phương pháp phân tích:
Phân tích Cell phục vụ vượt trội
Số Cell vượt trội quá nhiều hoặc quá ít :
Hiện tượng :Điều này là do gĩc ngẩng của ăng-ten quá cao
hoặc khơng tối ưu. Điều này sẽ gây nhiễu tới các cell lân cận
làm giảm dung lượng hệ thống.
Xử lý : điều chỉnh gĩc ngẩng của ăng ten.
Vùng khơng cĩ Cell vượt trội :
Hiện tượng :Nĩi về những khu vực khơng cĩ cell vượt trội rõ
ràng, và việc thay đổi cell phục vụ tốt nhất (best server) diễn
ra quá thường xuyên. Đây chính là nguyên nhân dẫn đến tăng
số lượng SHO làm giảm hiệu quả hệ thống và tăng khả năng
rớt cuộc gọi.
Xử lý : điều chỉnh ăng ten, bổ sung thêm site.
Khơng cĩ Cell phục vụ :
Hiện tượng :Khu vực khơng thu được sĩng của cell trong
suốt quá trình khảo sát. Nếu hiện tượng này xảy ra, cần được
xác nhận trước khi tiến hành phân tích tiếp (hoặc khảo sát lại
nếu tất cả đều khơng radiating).
Xử lý : Việc cĩ quá ít cell vượt trội cĩ thể do anten bị che
khuất, cần kiểm tra lại khơng gian xung quanh ăng-ten.
So sánh mã trải phổ (SC) UE và Scanner: Rất cĩ ích khi so sánh mã
trải phổ của UE với Scanner, sự khác nhau đáng kể cĩ thể là nguyên
nhân việc thiếu neighbour hay lỗi SHO.
Hình 3.11 HO liên tục ở khu vực cĩ quá nhiều cell vƣợt trội
CHƢƠNG 3: QUY TRÌNH DRIVING TEST VÀ PHÂN TÍCH LOGFILE
SVTH: KHỔNG VĂN NHẤT LỚP: D08VTA1 Trang 33
Phân tích vùng phủ của CPICH (RSCP) :
Hiện tượng : giá trị RSCP thấp (dưới -85dB). Tại các vi trí khác
nhau cĩ ngưỡng khác nhau, mức nhiễu nền lớn.
Lý do : Thiếu site, cell phục vụ bị khĩa hoặc bị cấm thâm nhập,
cell lân cận khai báo khơng đúng, trễ HO.
Xử lý : Bổ sung site, kiểm tra chất lượng cell phục vụ, xử lý các
vấn đề về HO.
Hình 3.12 Vùng phủ của CPICH yếu
Kiểm tra nhiễu (CPICH Ec/Io) : Cùng với phân tích vùng phủ RSCP, Ec/Io
cũng cần phân tích dựa trên những giá trị ngưỡng (Tốt: Ec/Io ≤ -8dB ; Bình
thường: -14dB ≤ Ec/Io < -8dB ; Yếu: Ec/Io< -14dB).
Các trường hợp:
Nếu RSCP yếu thì nguyên nhân Ec /Io yếu là do yếu vùng
phủ.
Nếu RSCP mạnh thì nguyên nhân Ec /Io yếu là do hệ thống
nhiễu mạnh. Như mơ hình cĩ 2 sector hướng vào nhau. So
sánh Ec/Io từ máy scanner và UE, nếu UE thấp hơn đáng kể
thì điều này chỉ việc thiếu neighbor hoặc SHO trễ, điều này
cĩ thể dẫn đến việc rớt cuộc gọi.
Xử lý : tăng cơng suất phát của cell phục vụ và giảm cơng suất phát
của nguồn nhiễu ; tiến hành điều khiển cơng suất, nhảy tần hoặc
phát gián đoạn ; giảm gĩc ngẩng của ăng ten.
CHƢƠNG 3: QUY TRÌNH DRIVING TEST VÀ PHÂN TÍCH LOGFILE
SVTH: KHỔNG VĂN NHẤT LỚP: D08VTA1 Trang 34
Hình 3.12 Ec/Io giảm do diện tích vùng phủ của cell phục vụ nhỏ
Phân tích các vấn đề về vùng phủ :
Vùng phủ sĩng quá xa: cell phát ra với khoảng cách xa nhưng vị trí
đĩ cĩ nhiều cell xung quanh gần hơn. Do cell đặt downtilt quá nhỏ,
cell đặt trên đồi cao, các cell gần hơn cũng bị phát xa, khơng giải
mã được BSIC của cell gần hơnkiểm tra downtilt của các ăng ten,
chỉnh đồng hồ đồng bộ của các cell lân cận.
CHƢƠNG 3: QUY TRÌNH DRIVING TEST VÀ PHÂN TÍCH LOGFILE
SVTH: KHỔNG VĂN NHẤT LỚP: D08VTA1 Trang 35
Hình 3.13 Cell cĩ vùng phủ sĩng quá xa
Vùng phủ sĩng bị chồng lấn. Do vùng phủ sĩng quá xa, downtilt
ăng ten đặt quá nhỏ, cĩ quá nhiều cell trong vùng gần nhauQuy
hoạch lại vùng phủ của mạng vơ tuyến (di chuyển site).
Vùng phủ khơng đúng hướng Ăng ten. Do đấu cáp từ tủ BTS lên
ăng ten sai, lắp ăng ten sai hoặc đánh dấu hướng ăng ten saihiệu
chỉnh hướng ăng ten.
Vấn đề vùng phủ UL:
Hiện tượng : cơng suất phát của UE tăng cao đột ngột.
Nguyên nhân chính cĩ thể là do vùng phủ UL yếu hoặc do sự
cố đường truyền.
Xử lý : So sánh các kênh pilot cùa khu vực bị tăng cơng suất
phát của UE để kiểm tra xem cĩ phải lỗi chỉ xảy ra do sự cố
đường truyền UL khơng ; hoặc thay đổi thơng số điều khiển
cơng suất.
Hình 3.14 Hiện tƣợng tăng đột ngột cơng suất phát của UE
Xác định Pilot polution (Nhiễu kênh hoa tiêu): do nhiều kênh pilot khơng
nằm trong active set nhưng gần đạt được giá trị của cell phục vụ tốt nhất
(best server). Bảng dưới đây chỉ ra % thời gian mỗi cell phát hiện phát hiện
pilot polluter. Kết quả được sử dụng để liên kết với việc định cỡ active set
để xác định vùng cĩ quá nhiều pilot.
CHƢƠNG 3: QUY TRÌNH DRIVING TEST VÀ PHÂN TÍCH LOGFILE
SVTH: KHỔNG VĂN NHẤT LỚP: D08VTA1 Trang 36
Bảng 3.2 Bảng thống kê % xảy ra pilot pollution
Định cỡ Active Set : Một ứng dụng khác của đo kiểm pilot pollution là
định cỡ active set dựa trên dữ liệu scanner. Điều này thu được từ việc mơ
hình hĩa các thơng số chuyển giao mềm của mạng. Active set cho phép tối
đa là 3 kênh pilot. Vùng cĩ nhiều hơn 3 pilot trong active set cần được
đánh dấu là nguồn gốc gây nhiễu. Việc này cĩ thể hồn thành tốt nếu liên
kết với phân tích Pilot pollution.
Hình 3.15 Nhiễu do quá nhiều kênh pilot ứng cử cho SHO
CHƢƠNG 3: QUY TRÌNH DRIVING TEST VÀ PHÂN TÍCH LOGFILE
SVTH: KHỔNG VĂN NHẤT LỚP: D08VTA1 Trang 37
Kiểm tra danh sách Neighbour: Danh sách neighbour cĩ thể được kiểm tra
và tối ưu bằng cơng cụ Neighbour List Verification của Actix. Các
neighbour này cần cĩ trong file CellReff. Cơng cụ so sánh dữ liệu khảo sát
với danh sách trong CellReff và cung cấp khuyến nghị cho mỗi cell:
Retain(giữ lại các neighbour được xác nhận trong khảo sát dữ liệu),
Add(thêm các neighbour cĩ trong Driving test nhưng khơng cĩ trong danh
sách neighbour), Remove (gỡ bỏ các neighbour cĩ trong danh sách nhưng
khơng đo được).
Bảng 3.3 Bảng khuyến nghị dành cho các cell lân cận
Các vấn đề về HO :
HO sang cell yếu hơn: điều chỉnh lại thơng số HO margin
Ping pong HO: quá nhiều HO giữa các cell. Do thơng số định thời
HO đặt khơng đúng, sự cố phần cứng BTS, nhiễu UL/DL, HO sang
cell yếu hơn, ăng ten khơng đúng hướngKiểm tra thay thế phần
cứng, tần số của cell, kiểm tra gĩc hướng ăng ten, thơng số định
thời HO
Trễ HO: BSIC của cell được giải mã nhưng HO quá chậm. Do cell
lân cận bị nghẽn, bị nhiễu vượt ngưỡngmở rộng TRx, kiểm tra lại
tần số của cell lân cận.
Sự cố hoặc rơi HO: MS tới cell mới khơng về cũ được, gửi tin HO
failure tới cell gốc nhưng khơng cĩ trả lời. Do nhiễu tần số, vùng
phủ hẹp, nhiễu ngồi hướng UL, nhiễu dải rộng phân tích va xử
lí tần số nhiễu, thêm trạm mới, đo phổ kênh tần số để xác định
nguồn nhiễu ngồi.
Khơng thực hiện được HO: BSIC giải mã được nhưng khơng HO
được. Do mất quan hệ HO, khơng cĩ cell lân cận nào trong cơ sở
dữ liệu, lân cận ngồi khơng đúng, LAC/BCCH/BSIC của cell lân
cận khác với thực tế , thơng số HO_margin quá lớn, cell phục vụ
quá mạnh hoặc bao phủ vùng quá rộngphân tích và bổ sung HO
của cell, điều chỉnh thơng số HO_margin của các cell lân cận, chỉnh
downtilt ăng ten.
CHƢƠNG 3: QUY TRÌNH DRIVING TEST VÀ PHÂN TÍCH LOGFILE
SVTH: KHỔNG VĂN NHẤT LỚP: D08VTA1 Trang 38
Hiệu suất SHO của UE : tỉ lệ thành cơng cho các sự kiện 1a,1b và
1c
Hình 3.16 Tỉ lệ thành cơng các sự kiện
Phân tích vấn đề rớt cuộc gọi : nguyên nhân do vùng phủ yếu, nhiễu lớn và
yếu Ec/Io, vùng phủ đường lên yếu (cơng suất phát UE yếu), yếu cell vượt
trội (best cell thay đổi quá thường xuyên dẫn đến quá nhiều SHO), pilot
pollution ( quá nhiều cell hiển thị), thiếu neighbour, thay đổi nhanh các
điều kiện RF ( điều chỉnh gĩc). Rớt cuộc gọi cĩ thể lặp đi lặp lại tại cùng
một vị trí thì nên phân tích kĩ lại để xác định nguyên nhân chính xác,
Cĩ một số phương pháp phân tích rớt cuộc gọi và những bước dưới đây
sẽ giúp nhanh chĩng xác định nguyên nhân:
Nếu RSCP va Ec/Io giảm xuống trước khi rớt cả từ Scanner lẫn
UE thì kiểm tra vấn đề về vùng phủ.
Nếu RSCP va Ec/Io giảm xuống trước khi rớt chỉ từ UE mà
Scanner vẫn khơng rớt thì xem xét:
Best server cho UE cĩ giống của Scanner khơng? Nếu khơng, thì
cĩ thể là do UE lỗi trong việc thực hiện SOH.
UE chuyển tới cell mới ngay sau khi rớt? Nếu UE chuyển tới cell
mới ngay sau khi rớt thì cell neighbour đĩ cĩ từ trước đĩ? Nếu
khơng, xem xét việc thêm neighbour này coi UE cĩ đang đo
neighbour này khơng?
Cĩ quá nhiều cell phục vụ tốt nhất và thay đổi quá nhanh gây khĩ
khăn cho UE trong việc thực hiện đo và SHO cùng lúc. Nếu đây là
lý do thì ta cải thiện cell vượt trội bằng cách tối ưu ăng-ten.
Cơng suất phát của UE tăng tối đa trước khi rớt trong khi Ec/Io
vẫn tốt: Nếu cơng suất thu của UE tăng từ từ và UE xa site thì lỗi
là do giới
hạn vùng phủ đường lên. Nếu cơng suất thu UE tăng đột ngột và
UE khơng quá xa site, kiểm tra tải đường lên từ SIB7 theo cuộc gọi
CHƢƠNG 3: QUY TRÌNH DRIVING TEST VÀ PHÂN TÍCH LOGFILE
SVTH: KHỔNG VĂN NHẤT LỚP: D08VTA1 Trang 39
bị rớt, xem nĩ cĩ thường cao khơng? Nếu tải đường lên được báo là
cao, xác nhận trạng thái của mạng là tải cao do lưu lượng thực, mặt
khác kiểm tra lỗi site cĩ thể cĩ. Nếu tải đường lên khơng cao, vấn
đề cĩ thể là do lỗi điều khiển cơng suất
3.3.2 Phân tích tổng hợp:
Chúng ta sẽ thực hiện một ví dụ về phân tích tổng hợp của hai sự cố rớt
cuộc gọi khác nhau sau đây:
Hình 3.17 Sự kiện rớt cuộc gọi xảy ra tại hai vị trí khác nhau
3.3.2.1 Phân tích rớt cuộc gọi số 1:
Rớt cuộc gọi số 1 xảy ra tại khu vực cĩ cell phục vụ tốt nhất thay đổi
liên tục (được chỉ ra nhờ quét mã trải phổ). So sánh Ec/Io từ máy quét và UE
trong cùng thời điểm rớt cuộc gọi thì cĩ khác biệt lớn. Ec/Io của UE là -12dB,
cịn của máy quét là -11dB. Khi so sánh best server tại thời điểm rớt cuộc gọi.
Trước đĩ, scanner và UE cùng SC008, nhưng trước khi rớt 30 giây, scanner chọn
SC018 làm best server trong khi UE vẫn chỉ cĩ SC009 trong active set của nĩ.
Ngay sau khi rớt, UE mới chuyển đến SC018.
CHƢƠNG 3: QUY TRÌNH DRIVING TEST VÀ PHÂN TÍCH LOGFILE
SVTH: KHỔNG VĂN NHẤT LỚP: D08VTA1 Trang 40
Hình 3.18 Best server của UE và Scanner
Kiểm tra UE active set và monitered set, khơng thấy cĩ SC018 trước khi
rớt. Điều này phải chăng là thiếu neighbour? Dù cả hai cell đều nghi ngờ là
neighbour.
Hình 3.19 Hoạt động giám sát tại thời điểm rớt cuộc gọi
Dường như sự thay đổi best server diễn ra quá nhanh từ SC009 đến
SC011 rồi SC018, làm UE khơng SHO kịp. Dù cho UE cĩ SHO thành cơng,
nhưng cũng rất cần phải cải thiện cell vượt trội trong vùng bị ảnh hưởng. Nhìn
vào hình ta thấy SC018 khơng phải là best server so với SC011, nhưng vùng phủ
CHƢƠNG 3: QUY TRÌNH DRIVING TEST VÀ PHÂN TÍCH LOGFILE
SVTH: KHỔNG VĂN NHẤT LỚP: D08VTA1 Trang 41
RSCP của SC018 là một vùng lớn, vịng quanh khu vực rớt cuộc gọi, SC018
RSCP lớn hơn -75dBm.
Hình 3.20 Vùng phủ RSCP của SC018
Kết luận: Nguyên nhân rớt cuộc gọi là do vùng phủ của SC018 quá xa dẫn đến
thay đổi best server liên tục. Cách xử lí là hạ gĩc ngẩng ăng ten của SC018.
3.3.2.2 Phân tích rớt cuộc gọi số 2:
Trường hợp này xảy ra tại SC020, tại đây RSCP và Ec/Io đều tốt ( RSCP ˃ -
65dBm và Ec/Io > -8dB). Khơng giống như trường hợp 1, ở đây khơng cĩ sự
thay đổi liên tục best server, Ec/Io và RSCP khơng giảm trước khi rớt, cả UE và
scanner đều chung cell SC020. Nhưng ta thấy, mức cơng suất thu của UE tăng
cao tại thời điểm rớt cuộc gọi. Theo hình vẽ dưới đây, ta thấy:
- Mức cơng suất thu đột nhiên tăng lên 15dB.
- BLER đường xuống tăng tới 100%.
Kết luận: Lý do rớt cuộc gọi cĩ thể liên quan đển điều khiển cơng suất của UE.
CHƢƠNG 3: QUY TRÌNH DRIVING TEST VÀ PHÂN TÍCH LOGFILE
SVTH: KHỔNG VĂN NHẤT LỚP: D08VTA1 Trang 42
Hình 3.21 DL SIR, Ec/Io, Cơng suất phát UE, DL BLER tại thời điểm rớt
cuộc gọi
Tổng kết: Trên đây là một số phương pháp phân tích Logfile và ví dụ về
việc phân tích tổng hợp 2 sự kiện rớt cuộc gọi trong mạng WCDMA. Do nguồn
cơ sở dữ liệu cĩ hạn nên cĩ thể chưa trình bày đầy đủ các phương pháp phân tích
cũng như các ví dụ cụ thể cho từng phương pháp, nhưng rất mong cĩ thể đáp ứng
tương đối yêu cầu bài báo cáo về tổng quan quá trình phân tích Logfile.
CHƢƠNG 3: QUY TRÌNH DRIVING TEST VÀ PHÂN TÍCH LOGFILE
SVTH: KHỔNG VĂN NHẤT LỚP: D08VTA1 Trang 2
KẾT LUẬN
SVTH: KHỔNG VĂN NHẤT LỚP: D08VTA1 Trang 43
KẾT LU N
Đề tài báo cáo đã trình bày những nét cơ bản nhất về mạng thơng tin di
động 3G WCDMA, cùng với một số cơng tác tối ưu hĩa hệ thống được thực hiện tại
mạng Vinaphone. Tối ưu hố là một cơng việc khĩ khăn và địi hỏi người thực hiện
phải nắm vững hệ thống, ngồi ra cũng cần phải cĩ những kinh nghiệm thực tế và
sự trợ giúp của nhiều phương tiện hiện đại để cĩ thể giám sát và kiểm tra rồi từ đĩ
mới đưa ra các giải pháp thực hiện tối ưu hố.
Do thời gian thực tập cĩ hạn và những hạn chế khơng tránh khỏi của việc
hiểu biết các vấn đề dựa trên lý thuyết là chính nên báo cáo thực tập của em chắc
chắn khơng tránh khỏi những thiếu sĩt. Em rất mong cĩ được những ý kiến đánh
giá, gĩp ý của các thầy và các bạn để đề tài thêm hồn thiện.
Qua thời gian thực tập em thấy tối ưu hố là một mảng đề tài rộng và luơn
cần thiết cho các mạng viễn thơng hiện tại nĩi chung và mạng thơng tin di động nĩi
riêng. Khả năng ứng dụng của đề tài là giúp ích cho những người làm cơng tác tối
ưu hố mạng, là cơ sở lý thuyết để phân tích và tiến hành, từ đĩ hồn tồn cĩ thể
tìm ra giải pháp tối ưu khoa học nhất. Về phần mình, em tin tưởng rằng trong tương
lai nếu được làm việc trong lĩnh vực này, em sẽ tiếp tục cĩ sự nghiên cứu một cách
sâu sắc hơn nữa về đề tài này.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn anh Nguyễn Minh Phụng, nhân viên
quản lí hồ sơ cơng ty TNHH dịch vụ viễn thơng Thiên Tú, các anh chị phịng kĩ thuật
cùng quí cơng ty đã tạo điều kiện giúp đỡ em hồn thành đề tài báo cáo thực tập.
Đồng thời, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới thầy Nguyễn Tấn Nhân,
trưởng bộ mơn Vơ Tuyến, học viện cơng nghệ Bưu chính Viễn thơng thành phố Hồ
Chí Minh đã hướng dẫn và giúp đỡ em hồn thành đề tài báo cáo thực tập này.
Hồ Chí Minh, Ngày 31 tháng 7 năm 2012
Sinh viên thực hiện
Khổng Văn Nhất
TÀI LIỆU THAM KHẢO
SVTH: KHỔNG VĂN NHẤT LỚP: D08VTA1 Trang 44
TÀI LIỆU THAM KHẢO
***
Tài liệu tiếng Việt
[1] TS.Nguyễn Phạm Anh Dũng (2002) , Thơng tin di động, Nhà xuất bản bƣu
điện, Hà Nội
[2] TS.Nguyễn Phạm Anh Dũng (2002) , Thơng tin di động thế hệ thứ ba, Nhà
xuất bản bƣu điện, Hà Nội
[3] Đinh Nhƣ Ý (2006), Quy trình tối ƣu hĩa,ITC.
Tài liệu tiếng Anh
[5] John Wiley and Sons (2006), Radio Network Planning and Optimisation for
UMTS 2nd Edition.
[6] Jarno Niemela and Jukka Lempiainen, Tampere University of
Technology in Finland, Mitigation of pilot polltution through Base Station Antenna
Configuration in WCDMA.
[7] Henrik Persson, Inter-System Handovers in Heterogeneous Wireless System.
[8] Yue chen, Soft Handover Issues in Radio Resource Management for 3G
WCDMA Network.
[9]Juri Hamalainen, Cellular Network Planning and Optimization.
[10] 3GPP TS 25.331 version 5.25.0 Release 5 , Universal Mobile
Telecommunication System, Radio Resource Control (RRC), Protocol Specification.
[11] Qualcomm University, UMTS/WCDMA Network Optimization.
[12] Qualcomm University, WCDMA (UTMS) Inter-System Network
Optimization Workshop.
[13] Huawei Technologies Co., Ltd., WCDMA RNO RF Optimisation Guidance.
[14] Maciej J. Nawrocki, Mischa Dohler, A. Hamid Aghvami, Understanding
UMTS Radio Network Modelling, Planning and Automated Optimisation.
[15] Huawei Technologies Co., Ltd., Introduction to UMTS Radio KPI.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
SVTH: KHỔNG VĂN NHẤT LỚP: D08VTA1 Trang 45
SVTH: KHỔNG VĂN NHẤT LỚP: D08VTA1 Trang 1
SVTH: KHỔNG VĂN NHẤT LỚP: D08VTA1 Trang 1
SVTH: KHỔNG VĂN NHẤT LỚP: D08VTA1 Trang 2
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- file_goc_779826.pdf