Tài liệu Đề tài Tổ chức công tác kế toán thuế tại Công ty xây dựng Tân Long: LỜI MỞ ĐẦU
Trong điều kiện kinh tế hiện nay, khi nước ta chuyển từ mô hình kế hoạch hoá tập trung sang xây dựng nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, theo định hướng xã hội chủ nghĩa, để có thể tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phải tự chủ trong hoạt động sản xuất kinh doanh và tìm mọi cách để tối đa hóa lợi nhuận. Muốn thực hiện điều đó các doanh nghiệp không ngừng đổi mới, hoàn thiện bộ máy quản lý, cải tiến cơ sở vật chất kỹ thuật, đầu tư cho việc áp dụng các tiến bộ khoa học và nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ công nhân viên và tăng cường công tác hạch toán kinh tế. Sự chuyển đổi này đòi hỏi các doanh nghiệp phải tổ chức quản lý sản xuất, tự lấy thu bù chi và tiêu thụ sản phẩm như thế nào để đạt được hiệu quả cao.
Thuế có vai trò rất quan trọng đối với nền kinh tế quốc dân .Trước hết thuế là công cụ tập trung chủ yếu nguồn thu cho ngân sách Nhà Nước. Là công cụ điều tiết thu nhập trực tiếp thực hiện công bằng xã hộ...
74 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1214 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Tổ chức công tác kế toán thuế tại Công ty xây dựng Tân Long, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI MỞ ĐẦU
Trong điều kiện kinh tế hiện nay, khi nước ta chuyển từ mơ hình kế hoạch hố tập trung sang xây dựng nền kinh tế hàng hố nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường cĩ sự quản lý của Nhà nước, theo định hướng xã hội chủ nghĩa, để cĩ thể tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phải tự chủ trong hoạt động sản xuất kinh doanh và tìm mọi cách để tối đa hĩa lợi nhuận. Muốn thực hiện điều đĩ các doanh nghiệp khơng ngừng đổi mới, hồn thiện bộ máy quản lý, cải tiến cơ sở vật chất kỹ thuật, đầu tư cho việc áp dụng các tiến bộ khoa học và nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ cơng nhân viên và tăng cường cơng tác hạch tốn kinh tế. Sự chuyển đổi này địi hỏi các doanh nghiệp phải tổ chức quản lý sản xuất, tự lấy thu bù chi và tiêu thụ sản phẩm như thế nào để đạt được hiệu quả cao.
Thuế cĩ vai trị rất quan trọng đối với nền kinh tế quốc dân .Trước hết thuế là cơng cụ tập trung chủ yếu nguồn thu cho ngân sách Nhà Nước. Là cơng cụ điều tiết thu nhập trực tiếp thực hiện cơng bằng xã hội trong phân phối và là cơng cụ để kiểm tra, kiểm sốt các hoạt động sản xuất kinh doanh. Hơn nữa thuế cịn tham gia vào điều tiết kinh tế vĩ mơ bằng các loại thuế như thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế thu nhập cá nhân...Thuế được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau và từ các đối tượng khác nhau trong xã hội. Với những đối tượng khác nhau thì cĩ những quy định khác nhau về đối tượng chịu thuế, mức thuế suất và cách tính thuế khác nhau. Thuế cĩ ý nghĩa rất quan trọng đối với doanh nghiệp, nĩ là một nghĩa vụ mà các doanh nghiệp phải thực hiện, nĩ ảnh hưởng rất nhiều đến lợi nhuận của mỗi doanh nghiệp.
Vì nhận rõ tầm quan trọng của kế tốn thuế trong cơng ty nên em đã lựa chọn chuyên đề: “Tổ chức cơng tác kế tốn thuế tại Cơng ty xây dựng Tân Long”
Nội dung của chuyên đề đề cập đến tình hình phát triển và thực trạng cơng tác kế tốn thuế trong cơng ty. Kết cấu của đề tài được trình bày như sau:
Chương 1: Khái quát chung về cơng ty xây dựng Tân Long
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn thuế tại cơng ty xây dựng Tân Long
Chương 3: Đánh giá về cơng tác kế tốn thuế tại cơng ty xây dựng Tân Long
Được sự giúp đỡ nhiệt tình của cơ giáo Đặng Thị Dịu và các cơ chú, anh chị trong phịng kế tốn Cơng ty xây dựng Tân Long, em đã hồn thành chuyên đề này. Với kiến thức tích lũy cịn hạn chế, bài báo cáo của em khĩ tránh khỏi những thiếu sĩt, em rất mong nhận được sự gĩp ý, chỉ bảo, giúp đỡ của các thầy cơ giáo, các cơ chú, anh chị trong phịng kế tốn Cơng ty xây dựng Tân Long để em hồn thành bài báo cáo.
Em xin chân thành cảm ơn !
CHƯƠNG 1
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CƠNG TY XÂY DỰNG TÂN LONG
1.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY XÂY DỰNG TÂN LONG
Tên đăng ký bằng tiếng việt: CƠNG TY XÂY DỰNG TÂN LONG
Địa chỉ: số 684, tổ 20, phường Đồng Quang, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
Điện thoại: 0280 757 787 – 822 946 – 0913313179
Số Fax: 0280 757 787
Mã số thuế: 4600254758
Loại hình cơng ty: Cơng ty TNHH hai thành viên trở lên
Vốn điều lệ: 5.580.000.000 đồng
Đăng ký kinh doanh: Số 1702000011 do Sở Kế Hoạch Đầu tư Thái Nguyên cấp ngày 10 tháng 8 năm 2000.
Ngành nghề đăng ký kinh doanh:
Xây dựng dân dụng, cơng nghiệp, giao thơng, thủy lợi
San lắp mặt bằng
Mua bán vật liệu xây dựng, Sản xuất và gia cơng cơ khí
Lắp đặt trạm máy bơm nước, thi cơng các cơng trình cấp thốt nước
Vận tải hàng hĩa đường bộ, vận tải khách du lịch…
Khai thác, chế biến và mua bán quặng( kẽm, chì, sắt, nhơm, đồng)
Xây lắp đường dây và trạm điện đến 110KV
Mua bán vật tư, thiết bị điện
Quá trình phát triển của cơng ty xây dựng Tân Long
Đối với một cơng ty xây dựng thì 10 năm khơng phải là một thời gian dài nhưng cũng khơng phải là một thời gian ngắn để cơng ty khẳng định thương hiệu của doanh nghiệp mình. Khi mới thành lập cơng ty gặp phải rất nhiều khĩ khăn, một doanh nghiệp cịn rất non trẻ trong ngành xây dựng dân dụng và cơng nghiệp thì kinh nghiệm trở thành một hạn chế lớn nhất. Bước đầu hoạt động cơng ty nhận thầu những cơng trình, hạng mục cơng trình cĩ quy mơ khá khiêm tốn, nhưng với nỗ lực khơng ngừng của các cán bộ, cơng nhân viên trong cơng ty thì hiện nay cơng ty đã đạt được những thành tựu rất đáng kể. Vừa hoạt động sản xuất kinh doanh vừa học hỏi kinh nghiệm của các cơng ty bạn, hiện nay cơng ty xây dựng Tân Long đã trở thành một doanh nghiệp cĩ tới 47 cơng trình xây dựng trên khắp tỉnh thành phố Thái Nguyên và một số tỉnh lân cận như tỉnh Bắc Cạn, Lạng Sơn. Quy mơ các cơng trình mà doanh nghiệp nhận thầu khơng chỉ dừng lại ở con số dưới 1 tỷ đồng mà tới hàng chục tỷ đồng. Với 10 năm hoạt động hiện nay cơng ty cĩ tới 160 cơng nhân viên chính thức, chưa kể đến tạo cơng ăn việc làm cho những cơng nhân thuế ngồi, cơng nhân theo mùa vụ.
Với phương trâm hoạt động đảm bảo chất lượng sản phẩm, đáp ứng được nhu cầu thẩm mỹ và yêu cầu của khách hàng cơng ty luơn cố gắng để khẳng định vị trí của mình trên thị trường.
1.2 CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ HIỆN NAY CỦA CƠNG TY
1.2.1 Chức năng của cơng ty
Tiến hành các hoạt động xây dựng dân dụng và cơng nghiệp trên khắp các địa bàn của đất nước.
Đảm bảo cơng ăn việc làm ổn định, cải thiện đời sống vật chất cho cán bộ cơng nhân viên trong cơng ty.
Bảo vệ doanh nghiệp, bảo vệ mơi trường, giữ gìn trật tự an tồn xã hội. Tuân thủ các quy định của pháp luật, các chính sách của Nhà nước.
1.2.2 Nhiệm vụ của cơng ty
Cơng ty xây dựng Tân Long cĩ những nhiệm vụ chính sau đây
Xây dựng và thực hiện các chính sách nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh và uy tín của cơng ty trên thị trường.
Nghiên cứu các đối thủ cạnh tranh để tìm ra những phương án nhăm nâng cao tính cạnh tranh cho cơng ty, đem lại hiệu quả sản xuất kinh doanh tốt.
Thực hiện tốt các chính sách, qui định; đào tạo, nâng cao trình độ cho cán bộ cơng nhân viên của cơng ty.
1.3 CƠ SỞ VẬT CHẤT, KỸ THUẬT VÀ TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG CỦA CƠNG TY XÂY DỰNG TÂN LONG
1.3.1 Cơ sở vật chất, kỹ thuật của cơng ty
Tuy mới thành lập được 10 năm nhưng cơng ty xây dựng Tân Long đã trang bị được nhiều máy mĩc thiết bị phục vụ cho cơng việc thi cơng các cơng trình cĩ cơng suất hoạt động lớn như: Hai Ơ tơ tự đổ IFA W50 với cơng suất hoạt động 5 tấn, 4 máy ủi Liên Xơ với cơng suất hoạt động D75, 3 máy trộn bê tơng cơng suất hoạt động 250- 400L, 4 máy trộn vữa, 4 máy đầm bàn, 1 máy nổ khoan liên hợp LX...1 máy xẻ gỗ, 4 máy cưa bào liên hợp, 400 giàn cốp pha thép liên hợp với cơng suất 1.000 m2
Nhằm đáp ứng nhu cầu của cơng việc và tăng tính cạnh tranh với các đối thủ khác, cơng ty đã rất quan tâm tới việc đầu tư vào cơ sở vật chất, kỹ thuật. Ngồi những máy mĩc thiết bị xây dựng cần thiết thì cơng ty cịn chú trọng đầu tư những máy mĩc thiết bị xây dựng cơng suất và chất lượng cao của nước ngồi như Máy cắt bê tơng của Trung Quốc, Máy đầm dùi của Đài Loan với cơng suất hoạt động 0,5- 3KW, Máy đào của Nhật... Với việc chú trọng đầu tư vào máy mĩc thiết bị hiện đại đã đẩy nhanh tiến độ xây dựng và tiết kiệm chi phí, gĩp phần tăng lợi nhận cho cơng ty.
1.3.2 Tình hình lao động của cơng ty
Đặc thù của doanh nghiệp xây dựng cĩ khác so với các doanh nghiệp sản xuất do đĩ mà tổ chức lao động trong cơng ty xây dựng Tân Long cĩ tổng số cơng nhân viên là 160 người tính đến cuối năm 2009. Trong đĩ bao gồm các kỹ sư xây dựng, kỹ sư điện khí hĩa, kỹ sư đơ thị, cử nhân kinh tế là những cán bộ chủ chốt thi cơng tại cơng trường. Ngồi ra cịn cĩ cơng nhân tại các tổ đội xây dựng, cơng nhân tại xưởng sản xuất... để đáp ứng việc sản xuất và xây dựng của cơng ty.
Lao động là một trong những yếu tố đầu vào của sản xuất kinh doanh, song đây là yếu tố đặc biệt vì nĩ liên quan đến con người, là yếu tố quan trọng quyết định tới mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty. Do vậy việc phân tích lao động và tiền lương cĩ ý nghĩa to lớn cả về mặt kinh tế và mặt xã hội.
Theo báo cáo tình hình lao động trong năm 2009 ta cĩ các số liệu về cơ cấu số lượng và chất lượng lao động được tổng hợp trong bảng như sau:
Biểu số 01:
TÌNH HÌNH CHUNG VỀ LAO ĐỘNG
CỦA CƠNG TY XÂY DỰNG TÂN LONG NĂM 2009
STT
Chỉ tiêu
Năm 2008
Năm 2009
Số lượng
(người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
(người)
Tỷ lệ
(%)
Tổng số lao động
150
100
160
100
1
Trực tiếp
110
73.3
100
62.5
2
Gián tiếp
40
26.7
60
37.5
Trình độ
1
Đại học, cao đẳng
15
10
17
10.625
2
Trung cấp
30
20
35
21.875
3
Cơng nhân
105
70
108
67.5
Từ số liệu trên ta cĩ thể thấy rằng đến năm 2009 thì số lượng lao động trực tiếp đã giảm tới 10 người hay giảm 9.8% và số lượng lao động gián tiếp tăng 20 người hay tăng 11.2%. Những con số này đã phản ánh được phần nào chính sách lao động của cơng ty trong năm 2009, chú trọng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ cơng nhân viên. Đến năm 2009 thì số lượng lao động cĩ trình độ đại học, cao đẳng và trung cấp đều tăng lên đã cho thấy sự cải thiện về mặt chất lượng lao động trong cơng ty. Năm 2009 là một năm mà cả nền kinh tế phải đối diện với khủng hoảng rất nhiều cơng ty đã phải phá sản hoặc phải cắt giảm nhân cơng để tiết kiệm chi phí nhưng cơng ty xây dựng Tân Long đã thành cơng trong việc tổ chức bộ máy nhân sự một cách hợp lý giúp cơng ty đã vượt qua cơn khủng hoảng kinh tế và giành được sự tăng trưởng nhất định. Nhằm đáp ứng được nhu cầu ngày càng phát triển của thị trường cơng ty đã xác định được vai trị to lớn của việc nâng cao chất lượng lao động và thực hiện các biện pháp nhằm đạt được mục tiêu đĩ.
1.4 CƠ CẤU HOẠT ĐỘNG CỦA CƠNG TY XÂY DỰNG TÂN LONG
Cơ cấu tổ chức cĩ vai trị rất quan trọng trong quá trình quản lý và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp. Một doanh nghiệp cĩ cơ cấu tổ chức bộ máy hợp lý, gọn nhẹ và khoa học, cĩ quan hệ phân cơng cụ thể về quyền hạn và rõ ràng về trách nhiệm sẽ tạo nên một mơi trường thuận lợi cho quá trình làm việc của mỗi cá nhân nĩi riêng và của tất cả các bộ phận nĩi chung.
Hình thức tổ chức bộ máy quản lý trong cơng ty xây dựng Tân Long theo hình thức trực tuyến – chức năng. Do đĩ đã phát huy được các ưu điểm, hạn chế những khuyết điểm trong quản lý. Trong cơng ty luơn cĩ sự thống nhất giữa các cấp, các phịng ban, các phân xưởng trong việc chỉ đạo, giám sát quá trình sản xuất kinh doanh.
Tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty xây dựng Tân Long được thể hiện qua sơ đồ 01 sau:
Giám đốc
Phĩ giám đốc
Phịng KHKT- Quan hệ khách hàng
Phịng tổ chức tài chính - LĐTL
Cửa hàng kinh doanh VLXD
Đội xây dựng số 1
Đội xây dựng số 2
Xưởng gia cơng cơ khí – SX nhơm kính
Đội điện máy vật tư vận tải
Xưởng mộc xẻ- nội thất xây dựng
Sơ đồ 01: Sơ đồ bộ máy quản lý của cơng ty xây dựng Tân Long
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
Giám đốc cơng ty: Là người chịu trách nhiệm trực tiếp, tồn diện về mọi mặt hoạt động của cơng ty, chịu trách nhiệm thực hiện điều hành cơng ty theo luật Doanh nghiệp.
Phĩ giám đốc: Là người giúp việc cho giám đốc giải quyết các cơng việc mà giám đốc giao, chịu trách nhiệm trước giám đốc về cơng việc được giao kể cả ủy quyền khi giám đốc đi vắng. Thường trực giải quyết các cơng việc được giao, duy trì giao ban theo lịch trình quy định, chịu trách nhiệm thực hiện theo luật doanh nghiệp.
Các phịng nghiệp vụ: Giúp việc cho giám đốc về các mặt chuyên mơn nghiệp vụ chịu trách nhiệm thực hiện theo luật Doanh nghiệp.
Các đội trưởng, xưởng trưởng, chỉ huy các cơng trình: Là người chịu trách nhiệm trực tiếp trước giám đốc về việc điều hành sản xuất kinh doanh của đơn vị mình phụ trách. Chịu trách nhiệm trước lãnh đạo cơng ty về chất lượng sản phẩm, tiến độ cơng việc được giao. Chịu trách nhiệm về tài chính và các khoản nộp ngân sách với Nhà nước theo luật Doanh nghiệp. Được ký hợp đồng lao động vụ việc đối với lực lượng lao động ngồi xã hội. Trả lương, thưởng các hợp đồng khốn, chi các khoản bảo hiểm, an tồn lao động, vệ sinh mơi trường cho các đối tượng thuộc quyền và nghĩa vụ của đơn vị mình quản lý theo đúng chế độ chính sách hiện hành trên cơ sở hướng dẫn của cơng ty.
1.5 MỘT SỐ CHỈ TIÊU KINH TẾ TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY
Biểu số 02:
MỘT SỐ CHỈ TIÊU VỀ TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY XÂY DỰNG TÂN LONG TRONG HAI NĂM 2007- 2008
Đơn vị tính: Việt Nam đồng
Chỉ tiêu
Năm 2007
Năm 2008
Chênh lệch
Δ
%
Tổng tài sản
3.097.798.292
3.485.193.859
387.395.567
12,5
Tổng nợ phải trả
17.160.136
389.704.635
372.544.499
217,1
Tài sản ngắn hạn
1.540.815.585
1.476.631.935
64.183.650
4,165
Nợ ngắn hạn
17.160.136
389.704.635
372.544.499
217,1
Doanh thu
3.016.747.526
5.911.073.306
2.894.325.780
95,94
Giá vốn
2.750.890.230
5.117.114.249
2.366.224.019
86,02
Lợi nhuận trước thuế
18.303.642
44.485.680
26.182.038
143,04
Lợi nhuận sau thuế
13.178.622
32.029.690
18.851.068
143,04
(Nguồn: Phịng kế tốn – Thống kê – Tài chính)
Từ bảng số liệu trên đã cho thấy cơng ty đến năm 2008 đã cĩ sự phát triển khá mạnh, tổng lợi nhuận sau thuế đã tăng lên tới 18.851.068 đồng tương ứng với 143,04 % là một thành tích khá tốt trong bối cảnh nền kinh tế khủng hoảng như vậy.
Chỉ tiêu tổng tài sản của cơng ty năm 2008 đã tăng 387.395.567 đồng hay 12,5% cho thấy quy mơ của cơng ty đã tăng lên mặc cho nền kinh tế đang gặp khủng hoảng.
Nhưng chỉ tiêu tổng nợ phải trả lại tăng lên 372.544.499 đồng tương đương 217,1% là một số cũng rất lớn, việc tăng tổng nợ phải trả như vậy làm ảnh hưởng rất lớn đến tình hình tài chính của cơng ty. Nếu việc tăng tổng nợ phải trả nếu khơng được sử dụng hợp lý sẽ gây mất cân đối tài chính và ảnh hưởng đến uy tín của cơng ty.
Tài sản ngắn hạn năm 2008 đã tăng lên 64.183.650 đồng so với năm 2007 hay 4,165% trong tổng tải sản thì nĩ là một con số tương đối an tồn. Từ số liệu trên cho ta thấy tổng tài sản của cơng ty tăng chủ yếu là do là tăng tài sản dài hạn, đĩ cĩ thể là một quyết định đúng đắn và khá mạo hiểm trong hồn cảnh kinh tế đang gặp khủng hoảng.
Nợ ngắn hạn của cơng ty tăng đúng bằng số tăng của tổng nợ phải trả, điều đĩ đã cho thấy chính sách tài chính của cơng ty đĩ là sử dụng nợ ngắn hạn. Việc sử dụng nợ ngắn hạn để tăng tổng nợ phải trả cũng thể hiện năng lực tài chính của cơng ty cũng rất lớn, cơng ty đã chỉ huy động nợ ngắn hạn cho hoạt động của cơng ty.
Chỉ tiêu doanh thu năm 2008 đã tăng 2.894.325.780 đồng ( 95,94%) so với năm 2007, một năm làm việc cĩ hiệu quả của tồn cơng ty. Việc tăng doanh thu trên đã cho thấy chính sách tài chính của cơng ty đã đạt được hiệu quả làm tăng doanh thu.
Giá vốn của cơng ty năm 2008 cũng đã tăng lên 2.366.224.019 đồng tương ứng tăng 86,02%. Con số này đã nĩi lên quy mơ các cơng trình và hạng mục cơng trình mà cơng ty thi cơng trong năm 2008 đã tăng lên rất nhiều. Trong năm 2008 do cĩ nhiều biến động trong giá cả nguyên vật liệu nên cũng ảnh hưởng rất nhiều đến giá vốn sản phẩm, làm cho giá vốn tăng lên khá cao, điều này cũng đã làm giảm lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp xuống. Tuy doanh thu rất ấn tượng nhưng do giá vốn sản phẩm cũng tăng nên đã kéo theo làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp trong năm 2008 giảm xuống chỉ cịn 32.029.690 đồng.
Lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận sau thuế của cơng ty đều tăng 143,04% đây là một con số rất tốt, nĩ đã cho thấy chính sách tài chính của cơng ty đã đem lại kết quả rất khả quan cho cơng ty. Tuy tổng nợ phải trả của cơng ty tăng lên nhưng đĩ là một con số an tồn vì nĩ đã đem lại lợi nhuận dương cho cơng ty. Cơng ty đã tăng trưởng mạnh mẽ trong điều kiện suy thối của nền kinh tế.
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN THUẾ TẠI CƠNG TY XÂY DỰNG TÂN LONG
2.1 KHÁI QUÁT VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN THUẾ TẠI CƠNG TY
Kế tốn thuế là một bộ phận khơng thể tách rời hệ thống kế tốn, vì vậy khi nghiên cứu cơng tác kế tốn thuế thì trước tiên ta phải đi tìm hiểu tổng quan về cơng tác kế tốn tại cơng ty.
2.1.1 Tổng quan về cơng tác kế tốn tại cơng ty
2.1.1.1 Cơ cấu bộ máy kế tốn tại cơng ty
KẾ TỐN TRƯỞNG
Kế tốn cơng nợ
Kế tốn TSCĐ và tiền lương
Kế tốn NVL& CCDC
Thủ quỹ
Kế tốn tổng hợp
Sơ đồ 02: Cơ cấu bộ máy kế tốn tại cơng ty
Chức năng nhiệm vụ của các kế tốn
Kế tốn trưởng: Tổ chức thực hiện cơng tác hạch tốn kế tốn của đơn vị, chịu trách nhiệm trước giám đốc và cấp trên của cơng ty về mọi hoạt động kế tốn tài chính của cơng ty.
Kế tốn tổng hợp: Cĩ nhiệm vụ tổng hợp số liệu của các kế tốn phần hành. Xử lý số liệu và tập hợp chi phí, đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm. Thực hiện kế tốn thuế và các phần hành cịn lại. Trên cơ sở số liệu ghi chép, tổng hợp từng phần hành của kế tốn viên, kế tốn tổng hợp cĩ nhiệm vụ kiểm tra, ghi sổ tổng hợp, lập báo cáo tài chình của cơng ty, xác định kết quả kinh doanh của cơng ty.
Kế tốn cơng nợ: Cĩ trách nhiệm theo dõi các khoản thu, chi của cơng ty với khách hàng, các khoản tạm ứng và tình hình thanh tốn của đơn vị. Đồng thời theo dõi các khoản phải thu nội bộ và phải thu khác.
Kế tốn TSCĐ và tiền lương: Mở thẻ tài sản cho tất cả các tài sản hiện cĩ, thu nhập chứng từ và hồn thiện các thủ tục đề nghị cơng ty tăng giảm TSCĐ hiện thời. Tính tốn và phân bổ khấu hao tài sản cố định hàng tháng…Đồng thời nhận bảng chấm cơng, bảng thanh tốn lương và các khoản trích theo lương, BHXH, BHYT, KPCĐ.
Kế tốn NVL& CCDC: Hàng ngày kế tốn cĩ nhiệm vụ ghi chép và theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn NVL và CCDC vào sổ kế tốn. Tính giá thực tế vật liệu xuất kho, tính tốn phân bổ chi phí vật liệu dùng cho các đối tượng tập hợp chi phí.
Thủ quỹ: Căn cứ phiếu thu chi do kế tốn lập tiến hành thu chi tiền mặt để ghi vào sổ quỹ, đối chiếu số liệu trên sổ quỹ với sổ cái và sổ chi tiết tiền mặt tương ứng.
2.1.1.2 Vận dụng chế độ kế tốn tại cơng ty
Chính sách kế tốn áp dụng
Cơng ty áp dụng chế độ kế tốn Việt Nam ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 các hướng dẫn bổ sung và các chuẩn mực kế tốn Việt Nam ban hành.
Cơng ty thực hiện đầy đủ các quy định của bộ tài chính về việc lập cáo báo cáo tài chính ( Bảng cân đối kế tốn, Bảng kết quả hoạt dộng sản xuất kinh doanh và thuyết minh báo cáo tài chính ).
Cơng ty sử dụng mẫu hĩa đơn, chứng từ, sổ sách, báo cáo theo mẫu quy định tại thơng tư số 60/2007/TT – BTC của Bộ Tài Chính.
Niên độ kế tốn: Từ ngày 01/01/N đến ngày 31/12/N (theo năm dương lịch).
Đơn vị tiền tệ sử dụng để hạch tốn kế tốn là Việt Nam Đồng
Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: theo phương pháp khấu trừ
Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ theo giá đích danh
Phương pháp hạch tốn hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
Phương pháp tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
Tính giá thành thành phẩm theo phương pháp giản đơn.
Hình thức kế tốn áp dụng
Cơng ty xây dựng Tân Long áp dụng hình thức ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ.
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế tốn hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế tốn cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế tốn lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đĩ được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế tốn sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế tốn chi tiết cĩ liên quan.
Cuối tháng, phải khố sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Cĩ và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng Cân đối số phát sinh.
Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế tốn chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Cĩ của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và Tổng số dư Cĩ của các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và số dư của từng tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết.
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp chứng từ kế tốn cùng loại
Sỉ, thỴ kÕ to¸n chi tiÕt
Sổ, thẻ kế tốn chi tiết
Chứng từ kế tốn
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ Cái
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Bảng cân đối số phát sinh
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 03: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ
( 3). Mối quan hệ giữa phịng kế tốn với các phịng ban chức năng
Phịng kế tốn cĩ quan hệ mật thiết với các phịng ban chức năng khác và là cơng cụ quan trọng để điều hành quản lý các hoạt động, tính tốn kinh tế và kiểm tra việc bảo vệ, sử dụng tài sản, vật tư, nguồn vốn nhằm đảm bảo quyền chủ động trong sản xuất kinh doanh.
Phịng kế tốn cĩ quan hệ rất mật thiết với phịng kế hoạch, kỹ thuật và quan hệ khách hàng. Phịng kế tốn dựa vào những thơng tin của phịng kế hoạch, kỹ thuật và quan hệ khách hàng để xây dựng giá thành dự tốn cho các cơng trình, hạng mục cơng trình. Từ đĩ cĩ những tính tốn về mặt nguồn vốn hợp lý cho các cơng trình đấu thầu, các hạng mục cơng trình.
Đối với phịng kinh doanh thì những thơng tin của phịng kế tốn lại cực kỳ quan trọng. Các thơng tin liên quan đến việc sản xuất sản phẩm mà cụ thể là việc cung cấp giá vốn hàng bán quyết định rất nhiều đến tình hình tiêu thụ sản phẩm trong cơng ty. Phịng kế tốn làm việc cĩ hiệu quả thì những thơng tin mà họ đưa ra rất chính xác, hợp lý do đĩ tạo ra sự rõ ràng trong những thơng tin cung cấp cho khách hàng.
Phịng kế tốn được coi là một bộ phận cực kỳ quan trọng trong cơng ty vì những thơng tin tài chính mà họ cung cấp. Mọi hoạt động của các phịng ban trong cơng ty, hoạt động hiệu quả hay khơng đều được thể hiện thơng qua những con số trong báo cáo tài chính. Do vậy mà sự hoạt đơng ăn khớp, nhịp nhàng giữa các phịng ban trong cơng ty là rất quan trọng, nĩ sẽ tạo ra bộ máy làm việc thực sự cĩ hiệu quả, điều mà cơng ty luơn muốn đạt được.
2.1.2 Khái quát về cơng tác kế tốn thuế tại cơng ty
Là một cơng ty chủ yếu là kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng dân dụng, giao thơng, thủy lợi, điện nơng thơn, mua bán vật liệu xây dựng, trang trí nội thất... do vậy mà trong cơng ty chỉ bao gồm các loại thuế sau: thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế mơn bài. Để theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước, cơng ty đã sử dụng tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước. Để tiện cho việc theo dõi từng loại thuế, cơng ty đã sử dụng các tiểu khoản của tài khoản 333 đĩ là TK 3331, 3334, 3338.
Trong những năm qua cơng ty xây dựng Tân Long đã thực hiện tốt các nghĩa vụ của mình với cơ quan thuế cụ thể như sau:
Đăng ký và sử dụng mã số thuế theo quy định của pháp luật.
Khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ, nộp hồ sơ thuế đúng hạn.
Nộp tiền thuế đúng hạn, đầy đủ, đúng địa chỉ.
Chấp hàng chế độ kế tốn, thống kê và quản lý, sử dụng hố đơn chứng từ theo quy định của pháp luật.
Ghi chép chính xác, trung thực, đầy đủ những hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế, khấu trừ thuế.
Cung cấp chính xác, đầy đủ, kịp thời thơng tin, tài liệu liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế, số hiệu và nội dung giao dịch của tài khoản mở tại ngân hàng, giải trình việc tính thuế, khai thuế, nộp thuế theo yêu cầu của cơ quan thuế.
Chịu trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật.
Gửi báo cáo thuế đến các cơ quan cĩ thẩm quyền.
2.2 THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN THUẾ TẠI CƠNG TY XÂY DỰNG TÂN LONG
2.2.1 Kế tốn thuế giá trị gia tăng
2.2.1.1 Khái quát về thuế GTGT
Giá trị gia tăng là phần giá trị tăng thêm của sản phẩm hàng hĩa, dịch vụ, do cơ sở sản xuất kinh doanh, chế biến hoặc thương mại hoặc dịch vụ tác động vào nguyên vật liệu thơ hay hàng hố mua vào làm cho giá trị của chúng tăng thêm.
* Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên khoản giá trị tăng thêm của sản phẩm, hàng hố, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thơng đến tiêu dùng.
* Đặc điểm của thuế GTGT.
Mang đầy đủ các đặc điểm của thuế gián thu
Thuế GTGT thu vào tất cả các giai đoạn của quá trình sản xuất kinh doanh nhưng chỉ tính trên phần giá trị tăng thêm của mỗi giai đoạn
Thuế GTGT cĩ tính trung lập cao
Thuế GTGT cĩ tính lãnh thổ rõ rệt
Thuế GTGT cĩ khả năng mang lại số thu lớn, thường xuyên ổn định cho ngân sách Nhà nước
2.2.1.2 Khái quát tình hình thực hiện luật thuế
Cơng ty là tổ chức cĩ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hĩa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, do đĩ cơng ty phải nộp thuế GTGT theo quy định của Nhà nước. Hiện nay cơng ty xây dựng Tân Long đang thực hiện luật thuế GTGT theo:
Luật thuế GTGT được sửa đổi bổ sung năm 2005
Nghị định số 85/2007/NĐ – CP ngày 25/5/2007
Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 3 tháng 6 năm 2008
Thơng tư số 129 /2008/TT- BTC hướng dẫn thi hành về thuế GTGT
Cơng ty đang thực hiện các quy định trong luật thuế GTGT và thơng tư hướng dẫn cụ thể như sau:
Đối tượng chịu thuế
Theo quy định thì đối tượng chịu thuế GTGT tại cơng ty các cơng trình, hạng mục cơng trình đã hồn thành bàn giao, dịch vụ vận chuyển mà cơng ty cung cấp cho các đơn vị khác.
Căn cứ tính thuế: Đĩ là giá tính thuế và thuế suất
Giá tính thuế
Đối với hoạt động xây lắp thì giá tính thuế GTGT là giá trị cơng trình, hạng mục cơng trình hay phần cơng việc thực hiện bàn giao chưa cĩ thuế giá trị gia tăng. Trường hợp xây dựng, lắp đặt khơng bao thầu nguyên vật liệu, máy mĩc, thiết bị thì giá tính thuế là giá trị xây dựng, lắp đặt khơng bao gồm giá trị nguyên vật liệu và máy mĩc thiết bị.
Cịn đối với các loại vật liệu xây dựng, thiết bị điện...dịch vụ vận chuyển mà cơng ty bán ra thì giá tính thuế là giá bán chưa cĩ thuế giá trị gia tăng.
Thuế suất
Cơng ty áp dụng mức thuế suất 5% đối với dịch vụ vận chuyển mà cơng ty cung cấp.
Đối với các cơng trình, hạng mục cơng trình hồn thành bàn giao thì chịu mức thuế suất là 10%.
Phương pháp tính thuế: Cơng ty áp dụng phương pháp tính thuế giá trị gia tăng là theo phương pháp khấu trừ, cụ thể là:
+ Cách tính thuế GTGT phải nộp:
Số thuế GTGT phải nộp
=
Thuế GTGT đầu ra
-
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Trong đĩ:
Thuế GTGT đầu ra bằng giá tính thuế của hàng hĩa, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân với thuế suất thuế GTGT của hàng hĩa, dịch vụ đĩ.
Số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ bằng tổng số thuế giá trị gia tăng ghi trên hĩa đơn giá trị gia tăng mua hàng hĩa, dịch vụ.
Nếu giá hàng hĩa, vật tư, dịch vụ là giá mua vào đã cĩ thuế GTGT thì giá chưa cĩ thuế GTGT được tính theo cơng thức sau:
Giá chưa cĩ
thuế GTGT
=
Giá thanh tốn (tiền bán vé, bán tem..)
1 + (%) thuế suất của hàng hĩa, dịch vụ đĩ
Khấu trừ và hồn thuế
Khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào
Tại cơng ty thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hĩa, dịch vụ sử dụng cho việc thi cơng các cơng trình, hạng mục cơng trình, dịch vụ vận chyển như gạch xây dựng, cát, sỏi, đá, xi măng, thép,...xăng dầu, dịch vụ điện nước, điện thoại... đều được khấu trừ tồn bộ.
Đối với tài sản cố định trong cơng ty như: máy mĩc, thiết bị phục vụ cho việc thi cơng, lắp đặt các cơng trình, hạng mục cơng trình cũng được khấu trừ tồn bộ theo quy định tại luật số 13/2008/QH12.
Thuế giá trị gia tăng đầu vào phát sinh trong tháng nào được kê khai, khấu trừ khi xác định số thuế phải nộp của tháng đĩ. Trường hợp cơng ty phát hiện số thuế giá trị gia tăng đầu vào khi kê khai, khấu trừ bị sai sĩt thì được kê khai, khấu trừ bổ sung; thời gian để kê khai, bổ sung tối đa là sáu tháng, kể từ thời điểm phát sinh sai sĩt.
Hồn thuế giá trị gia tăng.
Theo quy định thì đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế được hồn thuế giá trị gia tăng nếu trong ba tháng liên tục trở lên cĩ số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết. Trong năm 2009 tại cơng ty khơng cĩ trường hợp hồn thuế giá trị gia tăng.
2.2.1.3 Tài khoản, chứng từ và sổ sách kế tốn sử dụng
Tài khoản sử dụng
TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ: Phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ và cịn được khấu trừ của doanh nghiệp.
Kết cấu:
Bên Nợ: Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ;
Bên Cĩ:
Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ;
Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào khơng được khấu trừ;
Thuế GTGT đầu vào của hàng hĩa mua vào nhưng đã lại, được giảm giá;
Số thuế GTGT đầu vào đã được hồn lại.
Số dư bên Nợ: Số thuế GTGT đầu vào cịn được khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào được hồn lại nhưng NSNN chưa hồn trả.
TK 133 cĩ 2 tài khoản cấp 2:
TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hĩa, dịch vụ
TK 1332 – Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định:
TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp: Phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, số thuế GTGT đã được khấu trừ, số thuế GTGT đã nộp và cịn phải nộp vào NSNN.
TK 3331 cĩ 2 TK cấp 3:
- TK 33311 – Thuế GTGT đầu ra phải nộp
- TK 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Chứng từ sử dụng
Phiếu thu
Phiếu chi
Giấy báo nợ, giấy báo cĩ
Hĩa đơn giá trị gia tăng
Hĩa đơn bán hàng thơng thường
...
Sổ sách sử dụng
Cơng ty cĩ sử dụng đầy đủ các loại sổ sách theo quy định của bộ tài chính về hình thức ghi sổ kế tốn chứng từ ghi sổ bao gồm:
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 133, TK 3331
Các sổ chi tiết khác cĩ liên quan
2.2.1.4 Quy trình hạch tốn thuế GTGT tại cơng ty
Đối với kế tốn thuế GTGT đầu vào
Trong tháng khi phát sinh các nghiệp vụ mua NVL, CCDC, hàng hĩa, dịch vụ chịu thuế GTGT để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty, thì căn cứ vào hĩa đơn GTGT kế tốn sẽ ghi vào chứng từ ghi sổ cho ngày phát sinh đĩ. Đồng thời kế tốn cũng căn cứ vào đĩ để vào sổ, thẻ kế tốn chi tiết NVL, CCDC, hàng hĩa, sản phẩm…
Định kỳ 10 ngày kế tốn căn cứ vào chứng từ ghi sổ để vào sổ cái tài khoản 133 và các sổ cái tài khoản cĩ liên quan như 111, 112…
Cuối tháng kế tốn phải khĩa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế tài chính đã phát sinh trong tháng để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
Trong tháng 10 năm 2009 cơng ty cĩ phát sinh các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến thuế GTGT đầu vào, cụ thể như sau.
Vào ngày 1 tháng 10 cơng ty cĩ mua xi măng của cơng ty CP TM và vận tải Thái Hà, căn cứ vào hĩa đơn giá trị gia tăng do cơng ty bạn cung cấp kế tốn sẽ dùng làm căn cứ ghi sổ kế tốn.
Biểu số: 03
HỐ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 1 tháng 10 năm 2009
Mẫu số : 01GTKT – 3LL
Đơn vị bán: Cơng ty CP TM và Vận tải Thái Hà
Địa chỉ: Phường - TP Thái Nguyên
Số tài khoản:
Điện thoại: 0280.3882243 Fax: 0280.3883163 Mã số: 0800282138
Họ tên người mua hàng: Lã Thanh Nga
Đơn vị: Cơng ty xây dựng Tân Long
Địa chỉ: Phường Đồng Quang – Thành phố Thái Nguyên
Số tài khoản: 390.10.00000.2948
Hình thức thanh tốn: Mã số: 4600254758
STT
Tên hàng hố, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
1
Xi măng
Tấn
17, 3
927.306
16.038.100
Cộng tiền hàng
16.038.100
Thuế suất thuế GTGT: 5%
Tiền thuế GTGT:
801.900
Tổng cộng tiền thanh tốn:
16.840.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười sáu triệu tám trăm bốn mươi nghìn đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đĩng dấu, ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Phịng Kế tốn)
Căn cứ vào hố đơn GTGT kế tốn ghi vào chứng từ ghi sổ cho ngày phát sinh đĩ.
Biểu số: 04
Đơn vị: Cơng ty xây dựng Tân Long
Địa chỉ: Đồng Quang - Thái Nguyên
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 01
Ngày10 tháng 10 năm 2009
Đơn vị tính: đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Cĩ
A
B
C
1
D
Mua xi măng
152
111
16.038.100
(0004536, 1/10)
133
111
801.900
111
16.840.000
Thép hình, tơn mạ màu
(0060274, 2/10)
152
111
70.208.000
133
111
3.510.400
111
73.718.400
…
…
…
…
Cộng
x
x
200.325.600
x
Kèm theo … chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Ngày 10 tháng10 năm 2009.
Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)
(Nguồn : Phịng Kế Tốn )
Kế tốn sẽ căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ cho các chứng từ ghi sổ phát sinh trong tháng 10.
Biểu số: 05
Đơn vị: Cơng ty xây dựng Tân Long
Địa chỉ: Đồng Quang – Thái Nguyên
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2009
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Số hiệu
Ngày
01
10/10
200.325.600
02
20/10
158.400.809
03
31/10
78.890.500
- Cộng tháng
- Cộng lũy kế từ đầu quý
- Cộng tháng
- Cộng lũy kế từ đầu quý
- Số này cĩ …………. trang, đánh số trang từ 01 đến trang …………….
- Ngày mở sổ: ………….
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày31 tháng10 năm 2009.
Giám đốc
(Ký, họ tên, đĩng dấu)
(Nguồn: Phịng Kế Tốn)
Cũng theo định kỳ cứ 10 ngày lại ghi sổ một lần thì căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế tốn cĩ nhiệm vụ phản ánh vào sổ cái tài khoản thuế GTGT được khấu trừ và sổ cái các tài khoản khác cĩ liên quan. Bỉếu số: 06
Đơn vị: Cơng ty xây dựng Tân Long
Địa chỉ: Đồng Quang – Thái Nguyên
SỔ CÁI ( trích)
Năm: 2009
Tên tài khoản: Thuế GTGT được khấu trừ
Số hiệu: 133
Đơn vị tính :đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu tài khoản đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
Ngày
Nợ
Cĩ
A
B
C
D
E
1
2
G
1/10
Số dư đầu tháng
44.392.192
10/10
0004536
1/10
Mua xi măng
111
801.900
...
...
20/10
0069680
15/10
Gạch xây
111
866.600
...
...
31/10
0094272
25/10
Thép fi 6-8,fi 10-22
111
11.933.274
...
...
x
x
Cộng số phát sinh tháng 10
x
47.673.494
x
x
Số dư cuối tháng 10
x
61.538.039
x
Cộng lũy kế từ đầu quý
- Số này cĩ …………. trang, đánh số trang từ 01 đến trang …………….
- Ngày mở sổ: ………….
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 31 tháng10 năm 2009.
Giám đốc
(Ký, họ tên, đĩng dấu)
Đối với kế tốn thuế GTGT đầu ra
Kế tốn thuế GTGT đầu ra liên quan tới các phần hành kế tốn tiêu thụ thành phẩm, kế tốn vốn bằng tiền, kế tốn thanh tốn, kế tốn xác định kết quả kinh doanh của thành phẩm bán ngồi. Cịn các sản phẩm tiêu thụ nội bộ bán theo giá cơng ty đã quy định khơng cĩ thuế GTGT đầu ra phát sinh.
Trong tháng khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến việc tiêu thụ thành phẩm hay cung cấp dịch vụ thì kế tốn sẽ căn cứ vào các chứng từ kế tốn liên quan để ghi sổ kế tốn.
Cuối tháng kế tốn cĩ nhiệm vụ khố sổ và tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Tính ra tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Cĩ, số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập bảng cân đối số phát sinh.
Ngày 21 tháng 10 cơng ty xây dựng Tân Long cung cấp dịch vụ cho doanh nghiệp tư nhân Hồng Hùng, khi phát sinh nghiệp vụ kinh tế kế tốn sẽ căn cứ vào hĩa đơn GTGT do cơng ty lập để ghi sổ kế tốn theo trình tự.
Biểu số: 07
HỐ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Nội bộ
Ngày 21 tháng 10 năm 2009
Mẫu số : 01GTKT – 3LL
Đơn vị bán: Cơng ty xây dựng Tân Long
Địa chỉ: Phường Đồng Quang - TP Thái Nguyên
Số tài khoản: 390.10.00000.2948
Điện thoại: 0280.3.757.787 Fax: 0280.3.757.787 Mã số: 4600254758
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Hịa
Đơn vị: Doanh nghiệp tư nhân Hồng Hùng
Địa chỉ: Phường – Thành phố Thái Nguyên
Số tài khoản:
Hình thức thanh tốn: Mã số: 4600473446
STT
Tên hàng hố, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
1
Vận chuyển quặng
Tấn
18.460.000
Cộng tiền hàng
18.460.000
Thuế suất thuế GTGT: 5%
Tiền thuế GTGT:
923.000
Tổng cộng tiền thanh tốn:
19.383.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười chín triệu ba trăm tám mươi ba nghìn đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đĩng dấu, ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Phịng Kế tốn)
Tương tự như kế tốn thuế GTGT đầu vào, kế tốn căn cứ vào hĩa đơn GTGT sẽ ghi vào chứng từ ghi sổ cho ngày phát sinh.
Biểu số: 08
Đơn vị: Cơng ty xây dựng Tân Long
Địa chỉ: Đồng Quang - Thái Nguyên
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 03
Ngày 31 tháng 10 năm 2009
Đơn vị tính: đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Cĩ
A
B
C
1
D
Vận chuyển quặng
(0049007, 21/10)
112
511
18.460.000
112
3331
923.000
112
19.383.000
Vận chuyển quặng
(0049008, 31/10)
112
511
25.435.800
112
3331
1.271.790
112
26.707.590
...
...
Cộng
x
x
78.890.500
x
Kèm theo … chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Ngày 31 tháng10 năm 2009.
Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)
(Nguồn : Phịng Kế Tốn )
Bỉếu số: 09
Đơn vị: Cơng ty xây dựng Tân Long
Địa chỉ: Đồng Quang – Thái Nguyên
SỔ CÁI
Năm: 2009
Tên tài khoản: Thuế GTGT phải nộp
Số hiệu: 3331
Đơn vị tính :đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu tài khoản đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
Ngày
Nợ
Cĩ
A
B
C
D
E
1
2
G
1/10
Số dư đầu tháng
31/10
0049007
21/10
Vận chuyển quặng
112
923.000
31/10
0049008
31/10
Vận chuyển quặng
112
1.271.790
x
x
Cộng số phát sinh T 10
x
2.194.790
x
x
Số dư cuối tháng 10
x
x
Cộng lũy kế từ đầu quý
- Số này cĩ …………. trang, đánh số trang từ 01 đến trang …………….
- Ngày mở sổ: ………….
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày31 tháng10 năm 2009.
Giám đốc
(Ký, họ tên, đĩng dấu)
(Nguồn : Phịng Kế Tốn )
2.2.1.5 Báo cáo thuế GTGT tại Cơng ty
Hàng tháng cơng ty tiến hành tổng hợp và tính số thuế GTGT đầu vào, số thuế GTGT đầu ra, tiến hành bù trừ thuế GTGT đầu vào và đầu ra để xác định số thuế GTGT phải nộp của tháng hạch tốn.
Số thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ được chuyển trừ vào số thuế GTGT đầu ra tháng 10 năm 2009 là:
Nợ TK 3331: 2.194.790
Cĩ TK 133: 2.194.790
Căn cứ vào Bảng kê hĩa đơn, chứng từ hàng hĩa, dịch vụ bán ra (Mẫu số: 01-1/GTGT) và Bảng kê hĩa đơn, chứng từ hàng hĩa, dịch vụ mua vào (Mẫu số: 02-2/GTGT ) kế tốn sẽ vào tờ khai thuế GTGT (Mẫu số: 01/GTGT) của tháng 10 năm 2009 và kèm theo Bảng Báo cáo tình hình sử dụng hĩa đơn (Mẫu số: 26BC.HĐ).
Trong tháng 10 năm 2009 cơng ty cĩ phát sinh điều chỉnh tăng số thuế GTGT phải nộp. Thủ tục khai bổ sung số thuế GTGT đầu ra phải nộp gồm cĩ Bảng tổng hợp thuế GTGT theo bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh (Mẫu số: 01-3/GTGT), Tờ khai thuế GTGT tháng 9 số bổ sung và Tờ giải trình khai bổ sung, điều chỉnh (Mẫu số: 01/KHBS).
Sau khi đã khấu trừ thuế GTGT đầu ra và thuế GTGT đầu vào để xác định số thuế GTGT phải nộp cho Nhà nước, nếu trong ba tháng liên tiếp số thuế GTGT đầu vào khơng khấu trừ hết thì Cơng ty được phép hồn thuế GTGT.
Hồ sơ hồn thuế GTGT bao gồm:
Văn bản đề nghị hồn thuế nêu rõ lý do, số thuế đề nghị được hồn và thời gian phát sinh số thuế đề nghị hồn theo mẫu số 01/HTBT ban hành kèm theo Thơng tư này.
Bảng kê khai tổng hợp số thuế phát sinh đầu ra, số thuế đầu vào được khấu trừ, số thuế đã nộp (nếu cĩ), số thuế đầu vào lớn hơn số thuế đầu ra đề nghị hồn theo theo mẫu số 01-1/HTBT ban hành kèm theo Thơng tư số 60/2007/TT-BTC. Trường hợp cĩ điều chỉnh thuế giá trị gia tăng đầu vào, đầu ra so với số thuế tại Tờ khai đã nộp cho cơ quan thuế thì người nộp thuế phải giải trình rõ lý do.
Trong năm 2009 cơng ty xây dựng Tân Long khơng cĩ trường hợp hồn thuế GTGT.
Biểu số 10: Tờ khai thuế Giá trị gia tăng
Mẫu số: 01/GTGT
(Ban hành kèm theo thơng tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ tài chính)
CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT)
(01) Kỳ tính thuế: tháng10 năm 2009
(02) Người nộp thuế: Cơng ty xây dựng Tân Long
4
6
0
0
2
5
4
7
5
8
(03) Mã số thuế:
(04) Địa chỉ trụ sở: Tổ 20 phường Đồng Quang
(05) Quận/ huyện:TP Thái Nguyên (06) Tỉnh/ thành phố: Thái Nguyên
(07) Điện thoại: 0280757787 (08) Fax: 0280757787 (09) Email:
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT
Chỉ tiêu
Giá trị HHDV (chưa cĩ thuế GTGT)
Thuế GTGT
A
Khơng phát sinh hoạt động mua, bán trong kỳ (đánh dấu "X")
[10]
B
Thuế GTGT cịn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang
[11]
44.392.192
C
Kê khai thuế GTGT phải nộp Ngân sách nhà nước
I
Hàng hố, dịch vụ (HHDV) mua vào
1
Hàng hố, dịch vụ mua vào trong kỳ ([12]= [14]+[16]; [13]= [15]+[17])
[12]
828.026.058
[13]
47.673.494
a
Hàng hố, dịch vụ mua vào trong nước
[14]
828.026.058
[15]
47.673.494
b
Hàng hĩa, dịch vụ nhập khẩu
[16]
[17]
2
Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV mua vào các kỳ trước
a
Điều chỉnh tăng
[18]
[19]
b
Điều chỉnh giảm
[20]
[21]
3
Tổng số thuế GTGT của HHDV mua vào ([22]= [13]+[19]-[21])
[22] 47.673.494
4
Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này
[23]
47.673.494
II
Hàng hố, dịch vụ bán ra
1
Hàng hố, dịch vụ bán ra trong kỳ ([24]= [26]+[27]; [25]= [28])
[24]
43.895.800
2.194.790
1.1
Hàng hĩa, dịch vụ bán ra khơng chịu thuế GTGT
[26]
1.2
Hàng hĩa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT ([27]= [29]+[30]+[32]; [28]= [31]+[33])
[27]
43.895.800
[28]
2.194.790
a
Hàng hố, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0%
[29]
b
Hàng hố, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5%
[30]
43.895.800
[31]
2.194.790
c
Hàng hố, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10%
[32]
[33]
2
Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV bán ra các kỳ trước
a
Điều chỉnh tăng
[34]
[35]
28.332.857
b
Điều chỉnh giảm
[36]
[37 ]
3
Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV bán ra ([38] = [24] + [34] - [36]; [39] = [25] + [35] - [37])
[38]
43.895.800
[39]
30.527.647
III
Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ:
1
Thuế GTGT phải nộp trong kỳ ([40] = [39] - [23] - [11])
[40]
2
Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này ([41] = [39] - [23] - [11])
[41]
61.538.039
2.1
Thuế GTGT đề nghị hồn kỳ này
[42]
2.2
Thuế GTGT cịn được khấu trừ chuyển kỳ sau ([43] = [41] - [42])
[43]
61.538.039
Tơi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
Ngày 10 tháng 11 năm 2009
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Mẫu số: 01- 1/GTGT
(Ban hành kèm theo Thơng tư số 60/2007/TT-BTC ngày
14/6/2007 của Bộ Tài chính)
Biểu số 11
BẢNG KÊ HỐ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HỐ, DỊCH VỤ BÁN RA (trích)
(Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT)
Kỳ tính thuế: Tháng 10 năm 2009
Người nộp thuế: Cơng ty xây dựng Tân Long
4
6
0
0
2
5
4
7
5
8
Mã số thuế: Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT
Hố đơn, chứng từ bán
Tên người mua
Mã số thuế người mua
Mặt hàng
Doanh số bán chưa cĩ thuế
Thuế suất
Thuế GTGT
Ghi chú
Ký hiệu hố đơn
Số hố đơn
Ngày, tháng, năm phát hành
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
1. Hàng hố, dịch vụ khơng chịu thuế GTGT:
1
Tổng
2. Hàng hố, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 0%:
1
0%
Tổng
0%
3. Hàng hố, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5%:
1
CV/2009B
0049007
21/10/2009
DN TN Hồng Hùng
4600473446
Vận chuyển quặng
18.460.000
5%
923.000
2
CV/2009B
0049008
31/10/2009
DN TN Hồng Hùng
4600473446
Vận chuyển quặng
25.435.800
5%
1.271.790
Tổng
43.895.800
5%
2.194.790
4. Hàng hố, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 10%:
1
10%
Tổng
10%
Tổng doanh thu hàng hố, dịch vụ bán ra: 43.895.800
Tổng thuế GTGT của hàng hĩa, dịch vụ bán ra: 2.194.790
Thái Nguyên, ngày 10 tháng 11 năm 2009
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký tên, đĩng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
(Nguồn: Phịng Kế tốn )
Biểu số: 12
Mẫu số: 01- 1/GTGT
(Ban hành kèm theo Thơng tư số 60/2007/TT-BTC ngày
14/6/2007 của Bộ Tài chính)
BẢNG KÊ HỐ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HỐ, DỊCH VỤ MUA VÀO (trích)
(Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT)
Kỳ tính thuế: Tháng 10 năm 2009
Người nộp thuế: Cơng ty xây dựng Tân Long
Mã số thuế:
4
6
0
0
2
5
4
7
5
8
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT
Hố đơn, chứng từ, biên lai nộp thuế
Tên người bán
Mã số thuế người bán
Mặt hàng
Doanh số mua chưa cĩ thuế
Thuế suất
Thuế GTGT
Ghi chú
Ký hiệu hố đơn
Số hố đơn
Ngày, tháng, năm phát hành
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
1.Hàng hố, dịch vụ dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT:
1
HG/2009B
0088955
02/10/2009
DN TN Tuấn Huy
4600408863
Dầu Diezel
8.721.820
10%
872.182
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
10
EB/2009B
0076210
04/10/2009
Hợp tác xã Thành Đạt
4600420652
Xi măng
13.104.761
5%
655.239
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Tổng
828.026.058
47.673.494
2. Hàng hố, dịch vụ dùng riêng cho SXKD khơng chịu thuế GTGT:
Tổng
3. Hàng hố, dịch vụ dùng chung cho SXKD chịu thuế GTGT và khơng chịu thuế GTGT:
Tổng
Tổng giá trị hàng hố, dịch vụ mua vào: 828.026.058
Tổng thuế GTGT của hàng hĩa, dịch vụ mua vào: 47.673.494
Thái Nguyên, ngày 10 tháng 11 năm 2009
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký tên, đĩng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
(Nguồn: Phịng Kế tốn )
Mẫu số: 26BC.HĐ
Biểu số:13 BÁO CÁO
TÌNH HÌNH SỬ DỤNG HĨA ĐƠN
(Kể cả hố đơn do đơn vị, cá nhân tự in)
Tháng 10 năm 2009
Tên đơn vị: CƠNG TY XÂY DỰNG TÂN LONG Mã số thuế: 4600254758
Địa chỉ: Tổ 20 – Phường Đồng Quang – TP Thái Nguyên
Điện thoại: 02803 – 757787
Đơn vị tính: Số
STT
Tên hĩa đơn
Mẫu số
SỐ HĨA ĐƠN LÍNH
SỐ HĨA ĐƠN SỬ DỤNG, MẤT, TRẢ LẠI
Số cịn lại
Ghi chú
Tháng trước cịn lại
Số lĩnh mới hoặc đăng ký sử dụng
Cộng
Số đã sử dụng
Xĩa bỏ
Số mất
Số nộp trả lại
Cộng
1
2
3
4
5
6 = 4+5
7
8
9
10
11= 7+8+9+10
12= 6-11
13
1
Hĩa đơn GTGT
Xê ri: CV/2009B
01-3 LL
44
0
44
2
0
0
0
2
42
Báo cáo hĩa đơn trên đây là đúng sự thật, nếu sai trái đơn vị chịu trách hồn tồn trách nhiệm trước pháp luật.
Ngày 10 tháng 11 năm 2009
Người lập biểu THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
( Nguồn Phịng kế tốn )
BẢNG TỔNG HỢP THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
THEO BẢN GIẢI TRÌNH KHAI BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH ( Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu 01/GTGT)
Kỳ tính thuế: tháng 10 năm 2009
Người nộp thuế: Cơng ty xây dựng Tân Long
Mã số thuế: 4600254758
Đơn vị tiền : Đồng Việt Nam
STT
Kỳ tính thuế được khai bổ sung
Ngày lập tờ khai bổ sung
Số thuế GTGT điều chỉnh tăng
Số thuế GTGT điều chỉnh giảm
1
10/2009
10/11/2009
28.332.857
Tổng cộng
28.332.857
Mẫu số: 01- 3/GTGT
( Ban hành kèm theo Thơng tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)
Biểu số: 14
Ngày 10 tháng 11 năm 2009
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký tên, đĩng dấu ( ghi rõ họ tên và chức vụ)
( Nguồn Phịng kế tốn )
Biểu số : 15 Tờ khai thuế Giá trị gia tăng
Mẫu số: 01/GTGT
(Ban hành kèm theo thơng tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ tài chính)
CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT)
(01) Kỳ tính thuế: tháng 9 năm 2009
(02) Người nộp thuế: Cơng ty xây dựng Tân Long
4
6
0
0
2
5
4
7
5
8
(03) Mã số thuế:
(04) Địa chỉ trụ sở: Tổ 20 phường Đồng Quang
(05) Quận/ huyện:TP Thái Nguyên (06) Tỉnh/ thành phố: Thái Nguyên
(07) Điện thoại: 0280757787 (08) Fax: 0280757787 (09) Email:
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT
Chỉ tiêu
Giá trị HHDV (chưa cĩ thuế GTGT)
Thuế GTGT
A
Khơng phát sinh hoạt động mua, bán trong kỳ (đánh dấu "X")
[10]
B
Thuế GTGT cịn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang
[11]
C
Kê khai thuế GTGT phải nộp Ngân sách nhà nước
I
Hàng hố, dịch vụ (HHDV) mua vào
1
Hàng hố, dịch vụ mua vào trong kỳ ([12]= [14]+[16]; [13]= [15]+[17])
[12]
[13]
a
Hàng hố, dịch vụ mua vào trong nước
[14]
[15]
b
Hàng hĩa, dịch vụ nhập khẩu
[16]
[17]
2
Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV mua vào các kỳ trước
a
Điều chỉnh tăng
[18]
[19]
b
Điều chỉnh giảm
[20]
[21]
3
Tổng số thuế GTGT của HHDV mua vào ([22]= [13]+[19]-[21])
[22]
4
Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này
[23]
( 28.332.857)
II
Hàng hố, dịch vụ bán ra
1
Hàng hố, dịch vụ bán ra trong kỳ ([24]= [26]+[27]; [25]= [28])
[24]
1.1
Hàng hĩa, dịch vụ bán ra khơng chịu thuế GTGT
[26]
1.2
Hàng hĩa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT ([27]= [29]+[30]+[32]; [28]= [31]+[33])
[27]
[28]
a
Hàng hố, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0%
[29]
b
Hàng hố, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5%
[30]
[31]
c
Hàng hố, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10%
[32]
[33]
2
Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV bán ra các kỳ trước
a
Điều chỉnh tăng
[34]
[35]
b
Điều chỉnh giảm
[36]
[37 ]
3
Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV bán ra ([38] = [24] + [34] - [36]; [39] = [25] + [35] - [37])
[38]
[39]
III
Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ:
1
Thuế GTGT phải nộp trong kỳ ([40] = [39] - [23] - [11])
[40]
2
Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này ([41] = [39] - [23] - [11])
[41]
2.1
Thuế GTGT đề nghị hồn kỳ này
[42]
2.2
Thuế GTGT cịn được khấu trừ chuyển kỳ sau ([43] = [41] - [42])
[43]
Tơi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
Ngày 10 tháng 11 năm 2009
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Mẫu số: 01/KHBS
(Ban hành kèm theo thơng tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ tài chính)
Biểu số : 16
CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẢI TRÌNH KHAI BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH
( Bổ sung, điều chỉnh các thơng tin đã khai
tại Tờ khai thuế GTGT mẫu sơ 01/GTGT)
(01) Kỳ tính thuế: tháng10 năm 2009
(02) Người nộp thuế: Cơng ty xây dựng Tân Long
4
6
0
0
2
5
4
7
5
8
(03) Mã số thuế:
(04) Địa chỉ trụ sở: Tổ 20 phường Đồng Quang
(05) Quận/ huyện: TP Thái Nguyên (06) Tỉnh/thànhphố :Thái Nguyên
(07) Điện thoại: 0280757787 (08) Fax: 0280757787 (09) Email:
A. Nội dung bổ sung, điểu chỉnh thơng tin đã kê khai
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Stt
Chỉ tiêu điều chỉnh
Mã số chỉ tiêu
Số đã kê khai
Số điều chỉnh
Chênh lệch giữa điều chỉnh với số đã kê khai
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
I
Chỉ tiêu điều chỉnh tăng số thuế phải nộp
1
Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này
23
38.649.112
10.316.255
28.332.857
II
Chỉ tiêu điều chỉnh giảm số thuế phải nộp
1
III
Tổng hợp điều chỉnh số thuế phải nộp (tăng +, giảm - )
28.332.857
B. Tính số tiền phạt chậm nộp:
1. Số ngày chậm nộp:
2. Số tiền phạt chậm nộp ( = số thuế điều chỉnh tăng x số ngày chậm nộp x 0,05% )
C. Nội dung giải thích và tài liệu đính kèm
Đơn vị xin điều chỉnh tăng số thuế GTGT phải nộp 28.332.857 vì:
1 .Đơn vị đã kê khai khấu trừ hĩa đơn mua vào số: 0093374, ký hiệu: DN/2009B ngày 12/08/2009 cĩ doanh thu trước thuế = 560.000.000đ, thuế GTGT = 28.000.000 ở tờ khai thuế tháng 08/2009 nhưng do sai sĩt đơn vị đã kê khai khấu trừ tiếp số thuế trên vào tờ khai thuế tháng 09/2009.
2. Hĩa đơn GTGT mua vào số 0017003, ký hiệu HH/2009B ngày 30/08/2009 cĩ doanh thu trước thuế = 6.657.143đ, thuế GTGT= 332.857đ bị viết sai tên người mua hàng nên khơng đủ điều kiện khấu trừ.
Nay đơn vị xin điều chỉnh tăng số thuế phải nộp = 28.332.857đ vào chỉ tiêu 39 trên tờ khai thuế GTGT tháng 10/2009.
Tơi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
Thái Nguyên, Ngày 10 tháng 11 năm 2009
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Ký tên, đĩng dấu)
(Nguồn: phịng kế tốn)
2.2.2 Kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp
2.2.2.1 Khái quát về thuế thu nhập doanh nghiệp
Khái niệm
Thuế TNDN là một loại thuế trực thu đánh vào thu nhập cĩ được của một doanh nghiệp trong một kỳ sản xuất kinh doanh nhất định(gồm lợi tức kinh doanh và các khoản thu nhập khác).
Đặc điểm của thuế TNDN
Thuế TNDN là thuế trực thu, đối tượng nộp thuế TNDN là các Doanh nghiệp, các nhà đầu tư thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đồng thời cũng là "người" chịu thuế.
Thuế TNDN phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của các Doanh nghiệp hoặc các nhà đầu tư. Thuế TNDN được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế nên chỉ khi các Doanh nghiệp, các nhà đầu tư kinh doanh cĩ lợi nhuận mới phải nộp thuế TNDN
Thuế TNDN là thuế khấu trừ trước thuế thu nhập cá nhân. Thu nhập mà các cá nhân nhận được từ hoạt động đầu tư như: lợi tức cổ phần, lãi tiền gửi ngân hàng, lợi nhuận do gĩp vốn liên doanh, liên kết là phần thu nhập được chia sau khi nộp thuế TNDN. Do vậy thuế TNDN cũng cĩ thể coi là một biện pháp quản lý thu nhập cá nhân.
Người nộp thuế TNDN
Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hố, dịch vụ cĩ thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật số 13/2008/QH12 (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm: - Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam; - Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngồi (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngồi) cĩ cơ sở thường trú hoặc khơng cĩ cơ sở thường trú tại Việt Nam; - Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã; - Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam; - Tổ chức khác cĩ hoạt động sản xuất, kinh doanh cĩ thu nhập.
Thu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hố, dịch vụ và thu nhập khác.
Thu nhập khác bao gồm thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản; thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; hồn nhập các khoản dự phịng; thu khoản nợ khĩ địi đã xố nay địi được; thu khoản nợ phải trả khơng xác định được chủ; khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sĩt và các khoản thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngồi Việt Nam.Căn cứ tính thuế: là thu nhập tính thuế và thuế suất
Thu nhập chịu thuế
Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước. Thu nhập chịu thuế bằng doanh thu trừ các khoản chi được trừ của hoạt động sản xuất, kinh doanh cộng thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận được ở ngồi Việt Nam Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản phải xác định riêng để kê khai nộp thuế
Thuế suất
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%.
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dị, khai thác dầu khí và tài nguyên quí hiếm khác từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh
Phương pháp tính thuế Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu nhập tính thuế nhân với thuế suất.
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định theo cơng thức sau:
Thuế TNDN phải nộp
=
Thu nhập tính thuế
×
Thuế suất thuế TNDN
Trường hợp doanh nghiệp nếu cĩ trích quỹ phát triển khoa học và cơng nghệ thì thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định như sau:
Thuế TNDN phải nộp
=
(
Thu nhập tính thuế
-
Phần trích lập quỹ KH&CN
)
×
Thuế suất thuế TNDN
2.2.2.2 Khái quát tình hình thực hiện luật thuế
Cơng ty đã và đang thực hiện theo các quy định trong luật thuế, thơng tư:
Luật thuế TNDN năm 2003
Nghị định số 24/2007/NĐ-CP ngày 14/02/2007
Thơng tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007
Luật thuế TNDN số 14 /2008/QH12 của Quốc hội
Cơng ty đang thực hiện tốt các quy định trong luật thuế, thơng tư, cụ thể như sau:
Hàng quý cơng ty phải xác định và ghi nhận thuế TNDN tạm phải nộp trong quý. Đến cuối năm tài chính cơng ty xác định và ghi nhận số thuế TNDN phải nộp thực tế trong năm trên cơ sở thu nhập chịu thuế cả năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành.
Tổ chức cơng tác kế tốn thuế TNDN hợp lý theo hình thức đã đăng ký.
- Ghi chép và kê khai trung thực, chính xác các khoản doanh thu và chi phí để tính thuế TNDN.
Nộp tờ khai quyết tốn thuế TNDN cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
Nộp thuế đúng hạn, đầy đủ và đúng địa chỉ.
Chấp hành các quy định, thơng báo, yêu cầu của cơ quan quản lý thuế.
Cung cấp chính xác, đầy đủ, kịp thời thơng tin, tài liệu liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế, số hiệu và nội dung giao dịch của tài khoản mở tại ngân hàng, giải thích việc tính thuế, khai thuế, nộp thuế theo quy định của cơ quan thuế.
Thuế TNDN được nộp bằng đồng Việt nam.
Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của tờ khai quyết tốn thuế TNDN.
Căn cứ tính thuế là thu nhập chịu thuế và thuế suất.
2.2.2.3 Tài khoản, chứng từ và sổ sách kế tốn sử dụng
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp: Phản ánh số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, đã nộp và cịn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ:
Phản ánh số thuế TNDN đã nộp vào ngân sách Nhà nước.
Số thuế TNDN thực tế phải nộp nhỏ hơn số thuế TNDN tạm nộp hàng quý trong năm.
Bên Cĩ:
Số thuế TNDN phải nộp vào ngân sách Nhà nước.
Số thuế TNDN thực tế phải nộp lớn hơn số thuế TNDN tạm nộp hàng quý trong năm, nộp bổ sung.
Số dư bên Cĩ:
Số thuế TNDN cịn phải nộp vào ngân sách Nhà nước.
Chứng từ sử dụng
Để theo dõi, hạch tốn thuế TNDN kế tốn phải sự dụng các chứng từ sau:
Tờ khai thuế TNDN tạm tính.
Tờ khai điều chỉnh thuế TNDN.
Tờ khai quyết tốn thuế TNDN.
Giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước.
Các chứng từ liên quan khác.
Sổ sách kế tốn sử dụng
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ cái tài khoản 3334
2.2.2.4 Quy trình hạch tốn thuế TNDN tại cơng ty
Thuế TNDN là một loại thuế rất quan trọng đối với bất kỳ một cơng ty, doanh nghiệp nào do đĩ thuế TNDN được cơng ty theo dõi một cách rất chi tiết và chặt chẽ. Hàng quý, kế tốn thuế sẽ chuẩn bị số liệu, lập Tờ khai thuế TNDN mẫu số 01A/TNDN để nộp cho Cơ quan thuế. Cơng ty sẽ tiến hành nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước theo số thuế đã kê khai.
Căn cứ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp vào Ngân sách Nhà nước hàng quý theo quy định, ghi:
Nợ TK 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Cĩ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Khi nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Cĩ TK 111
Cuối năm, khi xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm tài chính:
- Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Cĩ TK 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
- Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch phải nộp thiếu, ghi:
Nợ TK 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Cĩ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Khi thực nộp số chênh lệch thiếu về thuế thu nhập doanh nghiệp vào Ngân sách Nhà nước, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Cĩ các TK 111
Biểu số: 17
TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH
(Mẫu số 01A/TNDN)
(Dành cho người nộp thuế khai theo thu nhập thực tế phát sinh)
(01) Kỳ tính thuế: Quý 4 năm 2009
(02) Người nộp thuế: Cơng ty xây dựng Tân Long
4
6
0
0
2
5
4
7
5
8
(03) Mã số thuế:
(04) Địa chỉ trụ sở: Tổ 20 phường Đồng Quang
(05) Quận/ huyện: TP Thái Nguyên (06) Tỉnh/ thành phố: Thái Nguyên
(07) Điện thoại: 0280 757 787 (08) Fax: 0280 757 787 (09) Email:
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT
Chỉ tiêu
Số tiền
1
Doanh thu thực tế phát sinh trong kỳ
[10]
2.185.424.125
2
Chi phí thực tế phát sinh trong kỳ
[11]
2.174.497.004
3
Lợi nhuận phát sinh trong kỳ ([12]=[10]-[11])
[12]
10.927.121
4
Điều chỉnh tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế
[13]
0
5
Điều chỉnh giảm lợi nhuận theo pháp luật thuế
[14]
0
6
Lỗ được chuyển trong kỳ
[15]
0
7
Thu nhập chịu thuế ([16]=[12]+[13]-[14]-[15])
[16]
10.927.121
8
Thuế suất thuế TNDN (%)
[17]
25
9
Thuế TNDN dự kiến miễn, giảm
[18]
10
Thuế TNDN phải nộp trong kỳ ([19]=[16]x[17]-[18])
[19]
2.731.780,25
Tơi cam đoan số liệu trên đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật với số liệu đã kê khai./.
Ngày 17 tháng 01 năm 2010
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký tên, đĩng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
(Nguồn: Phịng Kế tốn )
Biểu số: 18
Khơng ghi vào khu vực này
Mẫu số CI-02/NS Theo TT số 128/2008/TT-BTC ngày 24/12/2008 của BTC
Mã hiệu :QPH01/2010
Số:113
GIẤY NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH
Tiền mặt □ Chuyển khoản □
Đánh dấu x vào ơ tương ứng
Mã số:
Người nộp thuế: Nguyễn Hải Yến – Cơng ty xây dựng Tân Long
Mã số thuế: 4600254758 Địa chỉ: Tổ 20- Phường Đồng Quang
Huyện: Tỉnh: Thái Nguyên
Người nộp thay:...................................................Mã số thuế:...................................
Địa chỉ:.......................................................................................................................
Huyện:.....................................Tỉnh, TP:....................................................................
Đề nghị NH (KBNN) .....................................................trích TK số:........................
(hoặc) nộp tiền mặt để chuyển cho KBNN: Thái Nguyên Tỉnh:Thái Nguyên
x
Để ghi thu NSNN hoặc nộp vào TK tạm thu số:.................................
Cơ quan quản lý thu: Chi cục thuế tỉnh Thái Nguyên Mã số:
Tờ khai HQ, QĐ số:..............................Ngày:...........................Loại hình Nk:..........
(hoặc) Bảng kê biên lai số:...................Ngày:............................................................
STT
Nội dung các khoản nộp NS
Mã chương
Mã ngành KT (K)
Mã NDKT (TM)
Kỳ thuế
Số tiền
1
Thuế TNDN
tạm tính
2.731.780,25
Tổng cộng
2.731.780,25
Tổng tiền ghi bằng chữ: (Hai triệu bảy trăm ba mươi mốt nghìn bảy trăm tám mươi nghìn đồng chẵn./.)
PHẦN KHNN GHI:
Mã quỹ:....................................Mã ĐBHC: ............................Nợ TK:......................
Mã KBNN: .............................Mã nguồn NS:........................Cĩ TK:.......................
ĐỐI TƯỢNG NỘP TIỀN
Ngày 20 tháng 01 năm 2010
Người nộp tiền Kế tốn trưởng Thủ trưởng
NGÂN HÀNG A
Ngày .... tháng ...... năm..........
Kế tốn Kế tốn trưởng
NGÂN HÀNG A
Ngày .... tháng ...... năm..........
Kế tốn Kế tốn trưởng
KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Ngày .... tháng ...... năm..........
Thủ quỹ Kế tốn Kế tốn trưởng
Kế tốn sẽ căn cứ vào tờ khai thuế TNDN tạm tính và giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước để ghi vào chứng từ ghi sổ tháng 1 năm 2010.
Biểu số: 19
Đơn vị: Cơng ty xây dựng Tân Long
Địa chỉ: Đồng Quang - Thái Nguyên
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 02
Ngày 20 tháng 01 năm 2010
Đơn vị tính: đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Cĩ
A
B
C
1
D
...
...
Số thuế TNDN tạm tính quý 4
năm 2009 ( 17/01)
821
3334
2.731.780,25
Nộp tiền vào NSNN
3334
111
2.731.780,25
...
...
...
...
Cộng
x
x
x
Kèm theo … chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Ngày 20 tháng 01 năm 2010.
Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)
(Nguồn : Phịng Kế Tốn )
Từ chứng từ ghi sổ này kế tốn dùng làm căn cứ để vào sổ cái tài khoản 3334 số thuế TNDN tạm tính quý 4 năm 2009.
Bỉếu số: 20
Đơn vị: Cơng ty xây dựng Tân Long
Địa chỉ: Đồng Quang – Thái Nguyên
SỔ CÁI
Năm: 2010
Tên tài khoản: Thuế TNDN phải nộp
Số hiệu: 3334
Đơn vị tính: đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu tài khoản đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
Ngày
Nợ
Cĩ
A
B
C
D
E
1
2
G
1/01
Số dư đầu tháng
20/10
17/01
Thuế TNDN tạm nộp quý 4 - 2009
821
2.731.780,25
20/10
20/01
Nộp tiền vào NSNN
111
2.731.780,25
x
x
Cộng số phát sinh T 1
x
x
x
Số dư cuối tháng 1
x
x
Cộng lũy kế từ đầu quý
- Số này cĩ …………. trang, đánh số trang từ 01 đến trang …………….
- Ngày mở sổ: ………….
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 20 tháng 01 năm 2010.
Giám đốc
(Ký, họ tên, đĩng dấu)
(Nguồn : Phịng Kế Tốn )
2.2.2.5 Báo cáo thuế
Hàng năm, Cơng ty căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh của năm trước và khả năng của năm tiếp theo tự kê khai doanh thu, chi phí, thu nhập chịu thuế theo mẫu của cơ quan thuế và nộp cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý. Sau khi nhận được tờ khai, cơ quan thuế kiểm tra, xác định số thuế tạm nộp cả năm, cĩ chia ra từng quý để thơng báo cho cơ sở kinh doanh nộp thuế; nếu tình hình sản xuất, kinh doanh, khai thác trong năm cĩ sự thay đổi lớn thì phải báo cáo cơ quan thuế trực tiếp quản lý để điều chỉnh số thuế tạm nộp hàng quý.
Hàng năm, cơng ty thực hiện việc quyết tốn thuế TNDN và nộp cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý chậm nhất là 90 ngày kể từ thời điểm kết thúc kỳ kế tốn năm. Quyết tốn thuế TNDN gồm cĩ mẫu Tờ khai quyết tốn thuế TNDN, Phụ lục Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và Bộ báo cáo tài chính năm của cơng ty.
Số thuế TNDN năm 2008 của Cơng ty phải nộp cho vào ngân sách nhà nước là: 6.951.800 đồng
Số thuế TNDN năm 2009 của Cơng ty phải nộp cho vào ngân sách nhà nước là 17.734.624,78 đồng.
Số thuế TNDN tạm nộp quý 4 năm 2009 là 2.731.780,25 đồng.
Mẫu số: 03 – 1A/TNDN
(Ban hành kèm theo Thơng tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)
Biểu số: 21
Phụ lục
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
Dành cho người nộp thuế thuộc các ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ
Kèm theo tờ khai quyết tốn thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2009
Người nộp thuế: Cơng ty xây dựng Tân Long
Mã số thuế: 4600254758
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT
Chỉ tiêu
Mã số
Số tiền
(1)
(2)
(3)
(4)
Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính
1
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01
9.492.213.219
Trong đĩ: - Doanh thu bán hàng hố, dịch vụ xuất khẩu
02
2
Các khoản giảm trừ doanh thu ([03]=[04]+[05]+[06]+[07])
03
a
Chiết khấu thương mại
04
b
Giảm giá hàng bán
05
c
Giá trị hàng bán bị trả lại
06
d
Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp phải nộp
07
3
Doanh thu hoạt động tài chính
08
12.484.413
4
Chi phí sản xuất, kinh doanh hàng hố, dịch vụ ([09]=[10]+[11])
09
9.390.356.919
a
Giá vốn hàng bán
10
9.181.420.090
b
Chi phí quản lý kinh doanh
11
208.936.829
5
Chi phí tài chính
12
13.000.000
Trong đĩ: Chi phí lãi tiền vay dùng cho sản xuất, kinh doanh
13
13.000.000
6
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
([14]=[01]-[03]+[08]-[09]-[12])
14
101.340.713
7
Thu nhập khác
15
8
Chi phí khác
16
9
Lợi nhuận khác ([17]=[15]-[16])
17
10
Tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế thu nhập doanh nghiệp ([18]=[14]+[17])
18
101.340.713
Thái Nguyên, ngày 31 tháng 03 năm 2010
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Mẫu số: 03 /TNDN
(Ban hành kèm theo Thơng tư số 60/2002/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)
Biểu số: 22
CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
TỜ KHAI QUYẾT TỐN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
[01] Kỳ tính thuế: Từ 01/01/2009 đến 31/12/2009
[02] Người nộp thuế: Cơng ty xây dựng Tân Long
[03] Mã số thuế: 4600 254 758
[04] Địa chỉ: Tổ 20 Phường Đồng Quang – TP Thái Nguyên
[05] Quận/Huyện: Thành phố Thái Nguyên [06] Tỉnh/Thành phố: Thái Nguyên
[07] Điện thoại: 0280 3757 787 [08] Fax: 0280 3757 787 [09] E-mail:
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT
Chỉ tiêu
Mã số
Số tiền
(1)
(2)
(3)
(4)
A
Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính
1
Tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế thu nhập doanh nghiệp
A1
101.340.713
B
Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
1
Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp
(B1= B2+B3+...+B16)
B1
1.1
Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu
B2
1.2
Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm
B3
1.3
Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập nhận được ở nước ngồi
B4
1.4
Chi phí khấu hao TSCĐ khơng đúng quy định
B5
1.5
Chi phí lãi tiền vay vượt mức khống chế theo quy định
B6
1.6
Chi phí khơng cĩ hố đơn, chứng từ theo chế độ quy định
B7
1.7
Các khoản thuế bị truy thu và tiền phạt về vi phạm hành chính đã tính vào chi phí
B8
1.8
Chi phí khơng liên quan đến doanh thu, thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp
B9
1.9
Chi phí tiền lương, tiền cơng khơng được tính vào chi phí hợp lý do vi phạm chế độ hợp đồng lao động; Chi phí tiền lương, tiền cơng của chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh, chủ hộ cá thể, cá nhân kinh doanh và tiền thù lao trả cho sáng lập viên, thành viên hội đồng quản trị của cơng ty cổ phần, cơng ty trách nhiệm hữu hạn khơng trực tiếp tham gia điều hành sản xuất kinh doanh
B10
1.10
Các khoản trích trước vào chi phí mà thực tế khơng chi
B11
1.11
Chi phí tiền ăn giữa ca vượt mức quy định
B12
1.12
Chi phí quản lý kinh doanh do cơng ty ở nước ngồi phân bổ vượt mức quy định
B13
1.13
Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đối do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ cĩ nguồn gốc ngoại tệ tại thời điểm cuối năm tài chính
B14
1.14
Chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, tiếp tân khánh tiết, chi phí giao dịch đối ngoại, chi hoa hồng mơi giới, chi phí hội nghị và các loại chi phí khác vượt mức quy định
B15
1.15
Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác
B16
2
Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (B17=B18+B19+B20+B21+B22)
B17
2.1
Lợi nhuận từ hoạt động khơng thuộc diện chịu thuế thu nhập doanh nghiệp
B18
2.2
Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trước
B19
2.3
Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng
B20
2.4
Lãi chênh lệch tỷ giá hối đối do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ cĩ nguồn gốc ngoại tệ tại thời điểm cuối năm tài chính
B21
2.5
Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác
B22
3
Tổng thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp chưa trừ chuyển lỗ
(B23=A1+B1-B17)
B23
101.340.713
3.1
Thu nhập từ hoạt động SXKD (trừ thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất)
B24
101.340.713
3.2
Thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất
B25
4
Lỗ từ các năm trước chuyển sang (B26=B27+B28)
B26
4.1
Lỗ từ hoạt động SXKD (trừ lỗ từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất)
B27
4.2
Lỗ từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất
B28
101.340.713
5
Tổng thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (đã trừ chuyển lỗ)
(B29=B30+B31)
B29
101.340.713
5.1
Thu nhập từ hoạt động SXKD (trừ thu nhập từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất) (B30=B24 –B27)
B30
5.2
Thu nhập từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất (B31=B25–B28)
B31
C
Xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế
1
Thuế TNDN từ hoạt động SXKD (C1=C2-C3-C4-C5)
C1
17.734.624,78
1.1
Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế suất phổ thơng (C2=B30x25%)
C2
25.335.178,25
1.2
Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng thuế suất khác mức thuế suất 25%
C3
1.3
Thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn, giảm trong kỳ tính thuế
C4
7.600.553,475
1.4
Số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngồi được trừ trong kỳ tính thuế
C5
2
Thuế TNDN từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất (C6=C7+C8-C9)
C6
2.1
Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất (C7=B31x28%)
C7
2.2
Thuế thu nhập bổ sung từ thu nhập chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất
C8
2.3
Thuế TNDN từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất đã nộp ở tỉnh/thành phố ngồi nơi đĩng trụ sở chính
C9
3
Thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh phải nộp trong kỳ tính thuế (C10=C1+C6)
C10
17.734.624,78
D. Ngồi các Phụ lục của tờ khai này, chúng tơi gửi kèm theo các tài liệu sau:
1
2
3
4
- Thuế TNDN được giảm theo Nghị quyết CP số 30/2008 = (Thuế TNDN phải nộp trong kỳ x 30%).
- Thuế TNDN cịn phải nộp trong kỳ = (Thuế TNDN phải nộp trong kỳ x 70%).
Tơi cam đoan là các số liệu kê khai này là đúng và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã kê khai./.
Thái Nguyên, ngày 31 tháng 03 năm 2010
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký tên, đĩng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
Căn cứ vào tờ khai quyết tốn thuế thu nhập doanh nghiệp trên kế tốn sẽ ghi vào chứng từ ghi sổ. Từ chứng từ ghi sổ thì sẽ được dùng để ghi vào sổ cái TK 3334, từ số thuế TNDN phải nộp cả năm như đã kê khai thì kế tốn sẽ điều chỉnh số thuế thực tế phải nộp với số thuế TNDN tạm nộp của cơng ty. Trong năm 2009 thì tổng số thuế TNDN tạm nộp của năm 2009 mà cơng ty xây dựng Tân Long đã nộp vào NSNN là 8.760.250 đồng, do đĩ cơng ty sẽ phải nộp thêm vào NSNN số cịn chênh lệch là 8.974.374,78 đồng. Kế tốn sẽ ghi điều chỉnh số thuế TNDN tạm nộp với số thực nộp trên sổ cái Tài khoản 3334 như sau:
Bỉếu số: 23
Đơn vị: Cơng ty xây dựng Tân Long
Địa chỉ: Đồng Quang – Thái Nguyên
SỔ CÁI
Năm: 2010
Tên tài khoản: Thuế TNDN phải nộp
Số hiệu: 3334
Đơn vị tính: đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu tài khoản đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
Ngày
Nợ
Cĩ
A
B
C
D
E
1
2
G
01/03
Số dư đầu tháng
31/03
Số thuế TNDN chênh lệch cịn thiếu phải nộp năm 2009
821
8.974.374,78
x
x
Cộng số phát sinh
x
8.974.374,78
x
x
Số dư cuối tháng
x
x
8.974.374,78
Cộng lũy kế từ đầu quý
17.734.624,78
- Số này cĩ …………. trang, đánh số trang từ 01 đến trang …………….
- Ngày mở sổ: ………….
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 03 năm 2010.
Giám đốc
(Ký, họ tên, đĩng dấu)
(Nguồn: Phịng kế tốn)
2.2.3 Kế tốn thuế mơn bài
Thuế mơn bài là khoản thu cĩ tính chất lệ phí thu hàng năm vào các cơ sở hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế.
Các mức thuế mơn bài các doanh nghiệp phải nộp như sau:
Bậc thuế mơn bài
Vốn đăng ký
Mức thuế mơn bài cả năm (đồng)
Bậc 1
Trên 10 tỷ đồng
3.000.000
Bậc 2
Từ 5 tỷ đến 10 tỷ đồng
2.000.000
Bậc 3
Từ 2 tỷ đến 5 tỷ đồng
1.500.000
Bậc 4
Dưới 2 tỷ đồng
1.000.000
2.2.3.1 Khái quát tình hình thực hiện luật thuế
Cơng ty xây dựng Tân Long thực hiện luật thuế mơn bài theo quy định của Nhà nước cụ thể như sau:
Cơng ty thực hiện kê khai và nộp thuế mơn bài theo năm, theo đĩ vào ngày 25 tháng 01 hàng năm cơng ty thường tiến hành kê khai và nộp thuế mơn bài vào kho bạc nhà nước tỉnh Thái Nguyên.
Căn cứ xác định mức thuế mơn bài là vốn đăng ký của năm liền kề với năm tính thuế.
Theo Thơng tư số 42/2003/TT-BTC ngày 07/5/2003 Bộ Tài Chính hướng dẫn bổ sung, sửa đổi Thơng tư số 96/2002/TT-BTC ngày 24/10/2002 của Bộ Tài Chính về việc điều chỉnh mức thuế Mơn bài, thì cơng ty xây dựng Tân Long đang phải nộp thuế mơn bài ở bậc 3 với mức thuế là 1.500.000 đồng cả năm.
Mỗi khi cĩ sự thay đổi tăng hoặc giảm vốn kinh doanh, cơng ty phải khai báo với cơ quan thuế trực tiếp quản lý để làm căn cứ xác định mức thuế mơn bài năm sau. Nếu khơng kê khai thì sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế và bị ấn định mức thuế mơn bài phải nộp.
Hàng năm cơng ty thực hiện việc kê khai và nộp thuế mơn bài vào kho bạc nhà nước bằng tiền mặt.
2.2.3.2 Tài khoản, chứng từ và sổ sách kế tốn sử dụng
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 3338 - Các loại thuế khác: Phản ánh số phải nộp, đã nộp và cịn phải nộp về thuế mơn bài
Kết cấu Tài khoản:
Bên Nợ: Phản ánh số thuế mơn bài đã nộp cho Nhà nước
Bên Cĩ: Phản ánh số thuế mơn bài phải nộp
Số dư bên Cĩ: Số thuế mơn bài chưa nộp
Chứng từ sử dụng
Tờ khai thuế mơn bài theo mẫu số 01/MBAI
Phiếu chi
Biên lai thuế mơn bài
Các chứng từ khác liên quan.
Sổ sách kế tốn sử dụng
Để theo dõi thuế mơn bài phải nộp cho Nhà nước cơng ty xây dựng Tân Long đã sử dụng các sổ sách kế tốn sau:
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký chứng từ
Sổ cái Tài khoản 3338
Và các sổ chi tiết khác cĩ liên quan.
2.2.3.3 Quy trình hạch tốn thuế mơn bài tại cơng ty
Hàng năm vào ngày 25 tháng 01, kế tốn của cơng ty sẽ thực hiện kê khai và nộp thuế mơn bài cả năm. Căn cứ vào số vốn điều lệ của cơng ty mà kế tốn kê khai vào tờ khai thuế mơn bài theo mẫu số 01/MBAI. Mẫu số: 01/MBAI
(Ban hành kèm theo Thơng tư số 60/2007/TT-BTC ngày
14/6/2007 của Bộ Tài chính)
Biểu số: 24
CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ MƠN BÀI
[01] Kỳ tính thuế: năm 2009
[02] Người nộp thuế : Cơng ty xây dựng Tân Long
[03] Mã số thuế: 4600 254 758
[04] Địa chỉ: Tổ 20 Phường Đồng Quang – TP Thái Nguyên
[05] Quận/huyện: Thành phố Thái Nguyên [06] Tỉnh/Thành phố: Thái Nguyên
[07] Điện thoại: 0280 3757 787 [08] Fax: 0280 3757 787 [09] Email:
* [10] Khai bổ sung cho cơ sở mới thành lập trong năm (đánh dấu “X” nếu cĩ)
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
CHỈ TIÊU
VỐN ĐĂNG KÝ
BẬC
MƠN BÀI
MỨC THUẾ
MƠN BÀI
[10]
Người nộp thuế mơn bài
Cơng ty xây dựng Tân Long
5.580.000.000
3
1.500.000
[11]
Đơn vị trực thuộc hạch tốn phụ thuộc cùng địa phương
(ghi rõ tên, địa chỉ)
..........................................................................................................
..........................................................................................................
[12]
1.500.000
Tổng số thuế mơn bài phải nộp
Tơi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã kê khai./.
Thái Nguyên, ngày 25 tháng 01 năm 2009
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký tên, đĩng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
(Nguồn: Phịng Kế tốn)
Sau khi kê khai vào tờ khai thuế mơn bài kế tốn cơng ty cĩ nghĩa vụ đi nộp thuế vào kho bạc Nhà nước tỉnh Thái Nguyên.
Biểu số: 25
Đơn vị:
Cơng ty xây dựng Tân Long
Mẫu số 02 – TT
Địa chỉ:
Đồng Quang – Thái Nguyên
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI Quyển số: 01
Ngày 26 tháng 01 năm 2009 Số: 12
Nợ: 3338
Cĩ: 111
Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Thị Hải Yến
Địa chỉ: Tổ 20 – Phường Đồng Quang - TP Thái Nguyên
Lý do nộp: Nộp thuế mơn bài năm 2009
Số tiền: 1.500.000 đồng Viết bằng chữ: Một triệu năm trăm nghìn đồng chẵn./.
Kèm theo: 02 chứng từ gốc
Giám đốc Kế tốn trưởng Người lập phiếu
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Một triệu năm trăm nghìn đồng chẵn ./.
Ngày 26 tháng 01 năm 2009
Thủ quỹ Người nhận tiền
(Đã ký) (Đã ký)
(Nguồn: Phịng Kế tốn )
Biểu số: 26
Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Mẫu: CTT03A
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Ký hiệu: AL/2007
BIÊN LAI THUẾ MƠN BÀI
NĂM 2009
(Liên 2: Giao cho người nộp thuế)
Tên đơn vị, Hộ kinh doanh: Cơng ty xây dựng Tân Long
4
6
0
0
2
5
4
7
5
8
Mã số thuế:
Địa chỉ: Tổ 20 - Phường Đồng Quang - TP Thái Nguyên
Giấy phép kinh doanh số: 1702000011 ngày 10 tháng 08 năm 2000
Ngành nghề, mặt hàng kinh doanh: Xây dựng dân dụng, cơng nghiệp, vận tải...
Mơn bài bậc: 3 của cả năm 2009
Số tiền phải nộp: ( Bằng số: 1.500.000 đồng)
(Bằng chữ: Một triệu năm trăm nghìn đồng chẵn./.)
Ngày 26 tháng 01 năm 2009
Người thu tiền Thủ trưởng cơ quan thuế
(Đã ký) (Đã ký)
( Nguồn: Phịng Kế tốn )
Căn cứ vào tờ khai thuế mơn bài, phiếu chi và biên lai thuế mơn bài, kế tốn sẽ ghi vào chứng từ ghi sổ cho nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Biểu số: 27
Đơn vị: Cơng ty xây dựng Tân Long
Địa chỉ: Đồng Quang - Thái Nguyên
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 03
Ngày 31 tháng 01 năm 2009
Đơn vị tính: đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Cĩ
A
B
C
1
D
...
Thuế mơn bài phải nộp (25/01)
6422
3338
1.500.000
Nộp thuế vào NSNN (12, 26/01)
3338
111
1.500.000
…
…
…
…
Cộng
x
x
15.670.000
x
Kèm theo … chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 01 năm 2009.
Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)
( Nguồn: Phịng Kế tốn)
Từ chứng từ ghi sổ trên kế tốn sẽ dùng làm căn cứ để vào sổ chi tiết và số cái các tài khoản tiền mặt, thuế mơn bài phải nộp.
Bỉếu số: 28
Đơn vị: Cơng ty xây dựng Tân Long
Địa chỉ: Đồng Quang – Thái Nguyên
SỔ CÁI ( trích)
Năm: 2009
Tên tài khoản: Thuế mơn bài phải nộp
Số hiệu: 3338
Đơn vị tính :Đồng Việt Nam
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu tài khoản đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
Ngày
Nợ
Cĩ
A
B
C
D
E
1
2
G
Số dư đầu năm
31/01
25/01
Thuế mơn bài phải nộp năm 2009
6422
1.500.000
12
26/01
Nộp thuế vào NSNN
111
1.500.000
x
x
Cộng số phát sinh tháng 1
x
1.500.000
1.500.000
x
x
Số dư cuối tháng 1
x
x
Cộng lũy kế từ đầu quý
- Số này cĩ …………. trang, đánh số trang từ 01 đến trang …………….
- Ngày mở sổ: ………….
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 01 năm 2009.
Giám đốc
(Ký, họ tên, đĩng dấu)
( Nguồn: Phịng Kế tốn )
CHƯƠNG 3
ĐÁNH GIÁ VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN THUẾ TẠI CƠNG TY
XÂY DỰNG TÂN LONG
3.1 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CƠNG TY
Với đặc thù là cơng ty kinh doanh sản phẩm xây lắp dân dụng, cơng nghiệp, trong thời gian qua cơng ty xây dựng Tân Long đã đạt được nhiều bước tiến trong việc kinh doanh cĩ lãi và ngày càng khẳng định uy tín, vị trí của cơng ty trên thị trường.
3.1.1 Thuận lợi
Tuy mới thành lập được 10 năm, một thời gian khơng dài đối với một cơng ty xây dựng nhưng với tinh thần đồn kết, chịu khĩ học hỏi các thành viên trong cơng ty đã làm việc rất nhiệt tình đưa cơng ty ngày càng phát triển. Một ban giám đốc dày dặn kinh nghiệm và cĩ tài lãnh đạo đã đưa cơng ty từ một cơng ty cịn non trẻ trong ngành xây dựng nay đã trở thành một cơng ty cĩ uy tín và được nhiều đối tác tín nhiệm. Dưới sự lãnh đạo tài tình của ban giám đốc tất cả cán bộ, cơng nhân viên và lao động trong doanh nghiệp đã hăng say làm việc gĩp phần đưa cơng ty vượt qua những khĩ khăn bước đầu để giành được thắng lợi như ngày hơm nay. Chỉ sau gần chục năm trong nghề cơng ty xây dựng Tân Long đã đạt được những thành tích hết sức đáng nể: Cơng ty đã chính thức lắp đặt và thi cơng được 55 cơng trình với quy mơ vốn khác nhau, cĩ cơng trình quy mơ vốn lên tới hơn 7 tỷ đồng. Đây là một thành tích rất ấn tượng với một doanh nghiệp mới thành lập chưa được chục năm.
Cơng ty khơng những chú ý học hỏi kinh nghiệm của các bạn bè trong ngành mà cịn rất quan tâm tới việc đầu tư máy mĩc thiết bị thi cơng các cơng trình và hạng mục cơng trình. Được trang bị đầy đủ cơng ty luơn phấn đấu hồn thành các cơng trình đúng thời hạn với chi phí thấp nhất để đem lại doanh thu. Đội ngũ cơng nhân viên là những kỹ sư xây dựng, lắp đặt, thi cơng cơng trình, cử nhân kinh tế... cĩ trình độ chuyên mơn cao, làm việc với tinh thần hăng say, luơn đồn kết, gắn bĩ vì mục tiêu tăng trưởng chung của cơng ty đã giúp cơng ty cĩ được kết quả như ngày hơm nay. Bên cạnh đĩ khơng thể khơng kể đến vai trị rất to lớn của những cơng nhân ở các tổ đội xây lắp, họ là những người đĩng vai trị rất quan trọng trong việc hồn thành cơng trình đúng thời hạn. Lao động ở các tổ đội xây lắp phần đơng là các lao động phổ thơng, nhưng trong một vài năm gần khi khối lượng cơng việc ngày càng nhiều thì số lượng lao động này đã được tăng lên khơng chỉ về số lượng mà cịn tăng cả về chất lượng. Chính sự quan tâm đến chất lượng lao động này đã giúp cơng ty giành được kết quả rất khả quan mặc dù nền kinh tế thế giới và trong nước đang gặp phải tình trạng khủng hoảng.
Nhờ cĩ các chính sách ưu đãi của Nhà nước trong việc hỗ trợ các doanh nghiệp vượt qua cơn khủng hoảng như việc cho vay với lãi suất ưu đãi, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp, gia hạn nộp thuế... đã tạo điều kiện giúp cơng ty đứng vững và phát triển hơn cho dù cĩ nhiều khĩ khăn. Trong lúc nền kinh tế đang gặp khủng hoảng, rất nhiều cơng ty lâm vào tình trạng phá sản nhưng với uy tín và chất lượng sản phẩm, cơng ty xây dựng Tân Long vẫn nhận được những đơn đặt hàng, trúng những gĩi thầu cĩ giá trị lớn của những đối tác đáng tin cậy. Đây cũng là một thuận lợi rất lớn mà cơng ty đã đạt được sau quá trình gần chục năm trong nghề
Với những thuận lợi chủ quan và những thuận lợi khách quan trên đã giúp cơng ty xây dựng Tân Long vượt qua cơn khủng hoảng mà vẫn đảm bảo mục tiêu tăng trưởng dài hạn.
3.1.2 Khĩ khăn
Cơn khủng hoảng kinh tế trên thế giới đã ảnh hưởng rất nghiêm trọng đến nhiều quốc gia trên thế giới và Việt Nam cũng là một trong số đĩ. Cơng ty xây dựng Tân Long tuy đã cĩ nhiều biện pháp để hạn chế ảnh hưởng của nĩ nhưng vẫn khơng thể tránh được hồn tồn. Cuộc khủng hoảng này đã kéo theo sự sụp giảm lợi nhuận của một số cơng trình đang thi cơng và sắp hồn thành mà cơng ty đang xây dựng. Việc tăng giá đột biến của một số nguyên vật liệu đầu vào như giá xi măng, sắt, thép... đã ảnh hưởng khá nhiều đến lợi nhuận mà cơng ty đạt được. Bên cạnh đĩ cịn phải kể đến khĩ khăn mà cơng ty gặp phải trong việc thi cơng và bàn giao các cơng trình hạng mục cơng trình. Rất nhiều khách hàng của cơng ty cĩ xu hướng thu hẹp quy mơ nhằm bảo tồn vốn vượt qua cơn khủng hoảng, do vậy mà một số lượng lớn khách hàng tiềm năng của cơng ty đã bị mất đi. Điều này đã làm sụt giảm lợi nhuận của cơng ty một cách đáng kể.
Cùng với chính sách nâng cao đội ngũ cán bộ cơng nhân viên, chi phí để đào tạo và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực mà cơng ty bỏ ra là khá lớn, nhưng kết quả thì chưa thực sự được như mong đợi. Chất lượng nguồn nhân lực tuy đã được cải thiện nhưng lại chưa mang lại hiệu quả như mong muốn. Bộ máy kế tốn tuy đã được tạo điều kiện để nâng cao trình độ chuyên mơn nhưng chất lượng cơng việc mới chỉ cải thiện được một phần. Hạn chế này khơng phải chỉ đơn thuần xuất phát từ phía cơng ty mà cịn phải kể đến năng lực làm việc của nhân viên trong cơng ty, hạn chế về tuổi tác, trình độ chuyên mơn, sự nhạy bén trong việc cập nhật thơng tin... Những điều này cũng đã làm giảm hiệu quả làm việc của cả cơng ty trong một vài năm gần đây.
Một khĩ khăn nữa mà cơng ty gặp phải đĩ chính là vấn đề vốn, đối với bất kỳ một cơng ty xây dựng nào thì việc trang bị máy mĩc thiết bị thi cơng hiện đại thì sẽ là một thuận lợi rất lớn. Nhận thức được vai trị to lớn đĩ cơng ty xây dựng Tân Long đã quan tâm tới việc đầu tư vào máy mĩc thiết bị hiện đại, cĩ cơng suất làm việc lớn, tiết kiệm thời gian, hạ giá thành sản phẩm. Nhưng là một cơng ty mới chỉ thành lập chưa đầy chục năm thì việc mở rộng quy mơ vốn là một vấn đề khĩ khăn, nhất là trong lúc nền kinh tế đang suy thối.
Cĩ được nhiều thuận lợi trong quá trình kinh doanh nhưng cơng ty cũng khơng thể tránh khỏi việc gặp những khĩ khăn chung và riêng. Từ việc ý thức được những khĩ khăn đĩ cơng ty đã tìm ra những giải pháp nhằm khắc phục nĩ và biến nĩ thành động lực để phát triển cơng ty. Khai thác tối đa những thuận lợi và khắc phục những khĩ khăn nhằm giúp cơng ty luơn đứng vững và phát triển bền vững đĩ là mục tiêu lâu dài mà các thành viên trong cơng ty luơn hướng đến và cố gắng đạt được mục tiêu đĩ.
3.2 ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CƠNG TÁC KÊ TỐN THUẾ Ở CƠNG TY
3.2.1 Ưu điểm
Kế tốn thuế là một nội dung quan trọng trong cơng tác kế tốn tại doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh. Nĩ cung cấp thơng tin một cách trung thực, đầy đủ, chính xác nhằm giúp đơn vị chấp hành đúng chính sách thuế của nhà nước, nộp đầy đủ, kịp thời các khoản thuế vào ngân sách gĩp phần bảo hộ sản xuất trong nước, khuyến khích hoạt động xuất khẩu, phát triển sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp.
Sau thời gian 3 tháng thực tập tại cơng ty em đã rút ra một số ưu điểm trong cơng tác kế tốn thuế tại cơng ty xây dựng Tân Long như sau:
Cơng tác kế tốn thuế GTGT
- Cơng ty thực hiện cơng tác hạch tốn kế tốn đúng theo quy định hiện hành. Bộ máy kế tốn rất đơn giản, gọn nhẹ. Nhân viên kế tốn cĩ năng lực và kinh nghiệm nên cơng việc cĩ hiệu quả cao. Hệ thống sổ kế tốn và phương pháp ghi chép thuế GTGT phù hợp nên rất tiện cho việc đối chiếu, kiểm tra khi cần thiết.
- Cơng ty thực hiện cơng tác tự kê khai thuế GTGT chính xác, trung thực, đầy đủ theo đúng quy định hiện hành.
- Việc nộp thuế của Cơng ty được thực hiện đầy đủ, đúng thời hạn và địa điểm quy định.
- Cơng ty thường xuyên cập nhật các văn bản luật mới được ban hành và áp dụng chúng vào thực tiễn ở Cơng ty.
Cơng tác kế tốn thuế TNDN
Cơng ty xây dựng Tân Long thực hiện việc kê khai thuế TNDN tạm nộp theo quý đúng thời hạn quy định. Số thuế tạm nộp từng quý được ghi chép trên sổ cái TK 3334 rất thuận tiện cho việc theo dõi để đến cuối năm so sánh với số thuế phải nộp cả năm từ đĩ cĩ các điều chỉnh đúng theo quy định.
Việc xác định doanh thu, chi phí hợp lý của Cơng ty tuân theo chuẩn mực kế tốn số 17 của bộ Tài Chính, do đĩ việc chênh lệch giữa thu nhập chịu thuế của kế tốn và của cơ quan Thuế là rất ít. Chính vì vậy mà cơng ty luơn hồn thành đúng quyền lợi và nghĩa vụ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Bộ Tài Chính.
Cơng tác kế tốn các loại thuế khác
Ngồi các loại thuế như thuế GTGT, thuế TNDN hàng năm Cơng ty cịn kê khai và nộp thuế mơn bài và các loại phí, lệ phí khác. Cơng tác hạch tốn, kê khai, xác định số thuế phải nộp và nộp thuế chính xác, đầy đủ, kịp thời đúng theo quy định của pháp luật.
3.2.2 Những vấn đề cịn tồn tại và biện pháp khắc phục
Những vấn đề cịn tồn tại
Bên cạnh những ưu điểm trên thì cơng tác kế tốn thuế tại cơng ty vẫn cịn tồn tại một số những hạn chế sau:
Do trong cơng ty chỉ cĩ 3 loại thuế chủ yếu nên việc theo dõi, kê khai và nộp thuế chủ yếu là do kế tốn tổng hợp kiêm nhiệm, điều này sẽ gây ra sự chồng chéo và chậm trễ trong việc ghi sổ kế tốn.
Việc phản ánh các hĩa đơn GTGT phát sinh trong tháng khơng được chính xác về thời điểm ghi sổ. Do đặc thù của các cơng ty xây dựng là địa điểm thi cơng các cơng trình, hạng mục cơng trình thường xa cơng ty nên việc chuyển hĩa đơn GTGT và các chứng từ liên quan về cơng ty thường chậm trễ, gây ra tình trạng hĩa đơn dồn vào cuối tháng.
Tại cơng ty chưa mở sổ chi tiết theo dõi thuế giá trị gia tăng, điều này sẽ gây khĩ khăn trong việc theo dõi và kê khai thuế GTGT hàng tháng. Do kế tốn tổng hợp làm nhiều phần hành kế tốn nên đã khơng chú trọng việc mở sổ chi tiết thuế GTGT, đây là một hạn chế trong việc theo dõi và phản ánh chính xác quyền và nghĩa vụ nộp thuế GTGT của cơng ty.
Việc kê khai và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tuy cĩ thực hiện đúng theo luật nhưng vẫn cịn chậm trễ do thiếu nhân viên.
Các biện pháp khắc phục nhằm hồn thiện cơng tác tổ chức kế tốn thuế tại cơng ty xây dựng Tân Long
Trong cơ cấu bộ máy kế tốn thì nên cĩ một kế tốn thuế riêng, người chuyên làm cơng việc liên quan đến thuế tại cơng ty. Cĩ một nhân viên kế tốn thuế riêng sẽ giúp cơng ty phản ánh chính xác hơn về tình hình thuế, cung cấp các số liệu chính xác, kịp thời cho cơ quan thuế, Ngân hàng và các đối tượng khác ngồi cơng ty cĩ quan tâm.
Để các chứng từ kế tốn được phản ánh kịp thời, khơng gây ra tình trạng chậm trễ, dồn ứ hĩa đơn vào cuối tháng thì cơng ty nên cĩ một nhân viên tập hợp các chứng từ kế tốn phát sinh tại các cơng trình và hạng mục cơng trình. Điều này sẽ giúp cho việc theo dõi và phản ánh các hĩa đơn, chứng từ kế tốn chính xác hơn, quy trình hạch tốn khoa học hơn và hiệu quả hơn.
Việc theo dõi tình hình thuế GTGT một cách chi tiết là khá quan trọng đối với bất kỳ một cơng ty nào, đặc biệt là đối với cơng ty xây dựng. Do đĩ để thực hiện tốt quyền lợi và nghĩa vụ nộp thuế GTGT hàng tháng thì bộ phận kế tốn nên mở sổ chi tiết thuế GTGT theo dõi cụ thể việc thuế GTGT đầu vào và đầu ra phải nộp.
Cơng ty cũng nên tạo điều kiện để các nhân viên trong phịng kế tốn được học thêm để nâng cao trình độ chuyên mơn, cập nhật các quy định mới nhất của Nhà nước, Bộ Tài Chính giúp cho việc hạch tốn kế tốn trong cơng ty được chính xác, đúng luật.
Tổ chức lại bộ máy kế tốn theo hướng gọn nhẹ, nhưng vẫn đảm bảo tính chuyên mơn hĩa, khơng gây chồng chéo, kiêm nhiệm quá nhiều gây áp lực trong cơng việc và những sai sĩt trong hạch tốn.
KẾT LUẬN
Sau ba tháng thực tập tại phịng kế tốn của Cơng ty xây dựng Tân Long, đã được sự giúp đỡ của Ban Giám đơc, phịng kế tốn và cán bộ trong Cơng ty đã tạo điều kiện cho em nghiên cứu tìm hiểu tình hình thực tế về cơng tác kế tốn doanh nghiệp nĩi chung.
Qua quá trình nghiên cứu và tìm hiểu tình hình thực tế kế tốn tại Cơng ty em thấy rằng: Cơng tác kế tốn ở Cơng ty đã phát huy được rất nhiều mặt mạnh và đĩ là những thành cơng của Cơng ty trong những năm qua. Tuy nhiên bên cạnh đĩ khơng tránh khỏi những mặt cịn tồn tại, để khắc phục những mặt cịn tồn tại đĩ. Những điểm cịn chưa hồn thiện em xin đưa ra những ý kiến đĩng gĩp với mục đích hồn thiện thêm một vài phần hạch tồn kế tốn nĩi riêng và cơng tác kế tốn nĩi chung trong Cơng ty. Những ý kiến đĩng gĩp trên cơ sở thực tế của Cơng ty, hy vọng nĩ sẽ cĩ tác dụng tốt đối với cơng tác kế tốn của Cơng ty.
Do thời gian tiếp xúc với cơng tác kế tốn chưa nhiều và cũng là bước đầu tìm hiểu về kế tốn, nên các vấn đề em đưa ra trong báo cáo thực tập này cĩ thể chưa mang tính chất khái quát cao, cách giải quyết chưa hồn tồn thấu đáo và khơng tránh khỏi những sai sĩt.
Vì vậy em rất mong nhận được những ý kiến đĩng gĩp của các thầy cơ giáo, các cán bộ kế tốn trong Cơng ty để bài báo cáo thực tập tốt nghiệp của em được hồn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2010
Sinh viên thực hiện
Tơ Thị Bích Ngọc
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bao_cao_thuc_tap_ngoc_3426.doc