Tài liệu Đề tài Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải cho khu tái định cư Mỹ Dinh - Cần Giuộc, công suất 160m 3 /ngày: Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH: Nguyễn Thị Dung i MSSV: 107108018
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................... v
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ vi
DANH MỤC BẢNG HÌNH ........................................................................... viii
PHẦN I: MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1
1. ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................... 1
2. MỤC TIÊU ĐỀ TÀI ............................................................................. 2
3. NỘI DUNG ĐỀ TÀI ............................................................................. 2
4. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN ............................................................ 2
5. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI .........................................................................
131 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1450 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải cho khu tái định cư Mỹ Dinh - Cần Giuộc, công suất 160m 3 /ngày, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH: Nguyễn Thị Dung i MSSV: 107108018
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................... v
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ vi
DANH MỤC BẢNG HÌNH ........................................................................... viii
PHẦN I: MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1
1. ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................... 1
2. MỤC TIÊU ĐỀ TÀI ............................................................................. 2
3. NỘI DUNG ĐỀ TÀI ............................................................................. 2
4. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN ............................................................ 2
5. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI ...................................................................... 3
PHẦN II: NỘI DUNG ...................................................................................... 4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI SINH HOẠT VÀ CÁC
PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT ............................... 4
1.1 Tổng quan về nước thải sinh hoạt ....................................................... 4
1.1.1 Nguồn gốc nước thải sinh hoạt ................................................. 4
1.1.2 Thành phần và đặc tính nước thải sinh hoạt ............................. 5
1.1.3 Tác hại của nước thải sinh hoạt đến mơi trường nước.............. 7
1.2 Tổng quan về các phương pháp xử lý nước thải sinh hoạt ................. 8
1.2.1 Xử lý cơ học ................................................................................. 8
1.2.2 Xử lý hố học .......................................................................... 11
1.2.3 Phương pháp hố lý ................................................................ 12
1.2.4 Phương pháp sinh học ............................................................. 14
1.2.5 Xử lý cặn ................................................................................. 20
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN KHU TÁI ĐỊNH CƯ MỸ DINH -
XÃ TRƯỜNG BÌNH -HUYỆN CẦN GIUỘC - TỈNH LONG AN ........... 22
2.1 Giới thiệu chung về dự án xây dựng khu tái định cư Mỹ Dinh ........ 22
2.1.1 Vị trí địa lý của dự án ................................................................ 22
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH: Nguyễn Thị Dung ii MSSV: 107108018
2.1.2 Nội dung chính của dự án .......................................................... 22
2.2 Diều kiện tự nhiên và mơi trường khu vực dự án ............................ 26
2.2.1 Hiện trạng sử dụng đất ............................................................... 26
2.2.2 Đặc điểm địa hình, địa chất ........................................................ 27
2.2.3 Điều kiện khí hậu ....................................................................... 28
2.2.4 Lượng nước bốc hơi ................................................................... 32
2.2.5 Chế độ thủy văn ......................................................................... 32
2.3 Điều kiện kinh tế - xã hội huyện Cần Giuộc ..................................... 32
2.3.1 Hiện trạng phát triển kinh tế ...................................................... 32
2.3.2 Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật ........................................................ 33
2.3.3 Hiện trạng xã hội ........................................................................ 35
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT CƠNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC
THẢI SINH HOẠT KHU TÁI ĐỊNH CƯ MỸ DINH ............................... 36
3.1 Cơ sở lựa chọn cơng nghệ xử lý ....................................................... 36
3.2 Tính chất của nước thải đầu vào ....................................................... 37
3.3 Yêu cầu mức độ xử lý ....................................................................... 37
3.4 Đề xuất cơng nghệ xử lý ................................................................... 38
3.4.1 Phương án 1 ............................................................................... 39
3.4.2 Phương án 2 ............................................................................... 41
3.5 So sánh 2 phương án xử lý ................................................................ 43
CHƯƠNG 4: TÍNH TỐN THIẾT KẾ CÁC CƠNG TRÌNH ĐƠN VỊ .... 44
4.1 Xác định các thơng số tính tốn ........................................................ 44
4.2 Tính tốn phương án 1 ...................................................................... 44
4.2.1 Giỏ chắn rác: .............................................................................. 44
4.2.2 Hố thu ......................................................................................... 45
4.2.3 Bể điều hịa ................................................................................. 47
4.2.4 Bể lắng 1 .................................................................................... 52
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH: Nguyễn Thị Dung iii MSSV: 107108018
4.2.5 Bể Aerotank ............................................................................... 59
4.2.6 Bể lắng 2 .................................................................................... 70
4.2.7 Bể trung gian .............................................................................. 75
4.2.8 Bồn lọc áp lực ............................................................................ 77
4.2.7 Bể khử trùng ............................................................................... 85
4.2.8 Bể chứa và nén bùn .................................................................... 88
4.2.9 Sân phơi bùn .............................................................................. 92
4.2 Tính tốn chi tiết phương án 2 ......................................................... 94
4.2.1 Bể SBR ....................................................................................... 95
4.2.2 Tính tốn bể nén bùn ................................................................ 104
4.2.3 Sân phơi bùn ............................................................................ 109
4.3 Bố trí mặt bằng trạm xử ly nước thải và cao trình xây dựng các hạng
mục ........................................................................................................ 111
4.3.1 Bố trí vị trí và mặt bằngtrạm xử lý nước thải .......................... 111
4.3.2 Cao trình xây dựng các hạng mục. ........................................... 111
CHƯƠNG 5: DỰ TỐN TỔNG KINH PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ
QUẢN LÝ VẬN HÀNH TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI. ........................ 112
5.1 Dự tốn chi phí ................................................................................ 112
5.1.1 Phương án 1 ............................................................................. 112
5.1.2 Phương án 2 ............................................................................. 114
5.2 Chi phí xử lý ................................................................................... 116
5.2.1 Chi phí xây dựng ...................................................................... 116
5.2.2 Chi phí vận hành ...................................................................... 117
5.2.3 Chi phí xử lý 01m3 nước thải. .................................................. 119
5.3 Lựa chọn cơng nghệ xử lý ............................................................... 119
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ ................................................ 120
6.1 Kết luận .......................................................................................... 120
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH: Nguyễn Thị Dung iv MSSV: 107108018
6.2 Kiến nghị ....................................................................................... 120
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH: Nguyễn Thị Dung v MSSV: 107108018
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BOD : Biochemical oxygen Demand : Nhu cầu ơxy sinh hĩa
BTCT : Bê tơng cốt thép
BTNMT : Bộ Tài Nguyên Mơi Trường
COD : Chemical Ơxygen Demand : Nhu cầu ơxy hĩa học
DO : Dissolved Ơxygen : Nồng độ ơxy hịa tan
F/M : Food – Microganism Ratio : Tỉ lệ thức ăn cho vi sinh
vật
KTĐC : Khu tái định cư
MLSS :Mixed Liquor Suspended Solid : Chất rắn lơ lửng trong bùn
lỏng, mg/l
MLVSS :Mixed Liquor Volatile spended Solid : Chất rắn lơ lửng bay hơi
N-NH4+ : Nitrogen- ammonia
NTSH : Nước thải sinh hoạt
pH : Chỉ tiêu dùng để đánh giá tính axit hay bazơ
QCVN : Quy chuẩn Việt Nam
SS : Suspended Solid : Chất rắn lơ lửng
trong bùn lỏng, mg/l
SVI : Sludge Volume Index : Chỉ số thể tích bùn, ml/g
TCVN : Tiêu Chuẩn Việt Nam
TCXD : Tiêu chuẩn xây dựng
TPHCM : Thành phố Hồ Chí Minh
VS : Volatile Solid : Chất rắn bay hơi, mg/l
XLNT : Xử lý nước thải
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH: Nguyễn Thị Dung vi MSSV: 107108018
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 :Thành phần đặc trưng của nước thải sinh hoạt
Bảng 1.2 : Các quá trình sinh học dùng trong xử lý nước thải
Bảng 2.1 :Tổng hợp quy hoạch sử dụng đất của khu tái định cư Mỹ Dinh
Bảng 2.2 : Tổng hợp nhu cầu dùng nước tại khu tái định cư Mỹ Dinh
Bảng 2.3 : Nhiệt độ trung bình các tháng từ năm 2002-2006
Bảng 2.4 : Lượng mưa trung bình các tháng từ năm 2002 - 2006
Bảng 2.5 : Độ ẩm trung bình các tháng từ năm 2002 - 2006
Bảng 3.1 : Các thơng số nước thải đầu vào của KTĐC MỸ DINH
Bảng 3.2 : QCVN 14:2008/BTNMT – Quy chuẩn nước thải sinh hoạt
Bảng 3.3 : So sánh 2 phương án xử lý
Bảng 4.1 : Các thơng số lưu lượng dùng trong thiết kế.
Bảng 4.2 : Thơng số thiết kế giỏ chắn rác
Bảng 4.3 : Tổng hợp tính tốn hố thu
Bảng 4.4 : Bảng tĩm tắt kết quả tính tốn bể điều hịa
Bảng 4.5. : Giá trị của hằng số thực nghiệm a, b ở toC ≥ 20oC
Bảng 4.6. : Thơng số thiết kế bể lắng 1
Bảng 4.7 : Cơng suất hịa tan oxy vào trong nước của thiết bị phân phối bọt khí
nhỏ và mịn
Bảng 4.8: : Bảng tĩm tắt các thơng số thiết kế bể Aerotank
Bảng 4.9 : Bảng tĩm tắt các thơng số thiết kế bể lắng 2 (bể lắng đứng)
Bảng 4.10 : Bảng tóm tắt các thông số thiết kế bể trung gian.
Bảng 4.11 : Kích thước vật liệu lọc
Bảng 4.12 : Tốc độ rửa ngược bằng nước và khí đối với bể lọc cát một lớp và lọc
Anthracite
Bảng 4.13 : Thơng số kích thước bể lọc
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH: Nguyễn Thị Dung vii MSSV: 107108018
Bảng 4.14 : Bảng tĩm tắt các thơng số thiết kế bể khử trùng.
Bảng 4.15 : Tổng hợp tính tốn bể nén bùn.
Bảng 4.16 : Tải trọng cặn trên 1 m2 sân phơi bùn.
Bảng 4.17 : Tổng hợp tính tốn sân phơi bùn
Bảng 4.18 : Hệ số động học bùn hoạt tính ở 20oC.
Bảng 4.19 : Thơng số kích thước SBR
Bảng 4.20 : Tổng hợp tính tốn bể nén bùn.
Bảng 4.21 : Tải trọng cặn trên 1 m2 sân phơi bùn.
Bảng 4.22 : Tổng hợp tính tốn sân phơi bùn
Bảng 4.23 : Tổn thất áp lực qua các cơng trình.
Bảng 5.1 : Bảng dự tốn chi phí xây dựng phương án 1
Bảng 5.2: : Vốn đầu tư cho từng thiết bị
Bảng 5.3 : Bảng dự tốn chi phí xây dựng phương án 2
Bảng 5.4 : Vốn đầu tư cho từng thiết bị
Bảng 5.5 : Dự tốn chi phí điện năng.
Bảng 5.6 : Dự tốn chi phí hĩa chất.
Bảng 5.7 : Dự tốn chi phí trả cho nhân cơng
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH: Nguyễn Thị Dung viii MSSV: 107108018
DANH MỤC BẢNG HÌNH
Hình 3.1 Sơ đồ quy trình cơng nghệ phương án 1
Hình 3.2 Sơ đồ quy trình cơng nghệ phương án 2
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH: Nguyễn Thị Dung 1 MSSV: 107108018
PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Huyện Cần Giuộc được xác định là một trong những huyện thuộc vùng kinh
tế trọng điểm của tỉnh Long An. Đây là cửa ngõ của thành phố Hồ Chí Minh tới các
tỉnh đồng bằng sơng Cửu Long, rất thuận tiện cho việc giao lưu hàng hĩa trong và
ngồi nước. Huyện cĩ khả năng tiếp cận với quá trình đơ thị hĩa đang diễn ra mạnh
mẽ ở các nơi khác. Các loại hình cơng nghiệp, dịch vụ phát triển và cĩ khả năng thu
hút nhiều dự án đầu tư trong và ngồi nước, tập trung trên địa bàn huyện. Song song
với việc thu hút xây dựng các dự án là việc thu hồi đất (bao gồm đất sản xuất và đất
thổ cư) của các hộ dân gây ra sự xáo trộn trong cuộc sống của họ.
Nhằm ổn định điều kiện sống và sinh hoạt cho các hộ dân bị thu hồi đất
trong các dự án đầu tư trên địa bàn xã Trường Bình - Cần Giuộc, và cán bộ cơng
nhân viên làm việc tại các nhà máy, xí nghiệp, trong các khu cơng nghiệp lân cận,
việc xây dựng khu tái định cư Mỹ Dinh trên địa bàn xã Trường Bình là rất cần thiết
và phù hợp với quy hoạch phát triển đơ thị chung của xã và của huyện Cần Giuộc.
Khi dự án đi vào hoạt động các tác động tiêu cực ảnh hưởng đến mơi trường
là khơng thể tránh khỏi. Mơi trường khơng khí, nước mặt, nước ngầm … đều bị tác
động ở nhiều mức độ khác nhau do các loại chất thải phát sinh và nguy cơ xảy ra rủi
ro, sự cố về mơi trường, trong đĩ chủ yếu là nước thải sinh hoạt,
Để hạn chế những ảnh hưởng xấu đến mơi trường thì việc thu gom xử lý các
chất thải cần phải được quan tâm một cách đồng bộ. Các chất thải đặc biệt là nước
thải sinh hoạt cần phải được thu gom và xử ly triệt để nhằm tránh tình trạng xả thải
trực tiếp ra mơi trường mà chưa được xử lý.
Việc thải trực tiếp nước thải ra mơi trường khơng những gây ơ nhiễm mơi
trường xung quanh mà cịn làm mất mỹ quan, ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống
của cộng đồng dân cư lân cận nguồn thải. Do vậy, việc tính tốn thiết kế một trạm
xử lý nước thải sinh hoạt cần phải được tiến hành đồng bộ với việc lập dự án xây
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH: Nguyễn Thị Dung 2 MSSV: 107108018
dựng khu tái định cư Mỹ Dinh. Vì vậy, đề tài “Tính tốn thiết kế trạm xử lý nước
thải cho khu tái định cư Mỹ Dinh - Cần Giuộc, cơng suất 160m3/ngày” được chọn
làm đồ án kết thúc khĩa học.
2. MỤC TIÊU ĐỀ TÀI
Dựa trên những thơng số dự kiến của nước thải đầu vào nghiên cứu thiết kế
trạm xử lý nước thải mới trước khi xây dựng khu tái định cư, đảm bảo tiêu chuẩn xả
thải nước thải ra theo QCVN 14:2008/BTNMT - cột A.
3. NỘI DUNG ĐỀ TÀI
Nội dung đồ án tập trung nghiên cứu vào các vấn đề sau:
- Tổng quan về hệ thống thốt nước và xử lý nước thải sinh hoạt.
- Tìm hiểu vị trí địa lý, tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội và hiện trạng mơi
trường tại khu vực dự án khu tái định cư Mỹ Dinh - huyện Cần Giuộc.
- Tính tốn thiết kế trạm thu gom và xử lý nước nước thải sinh hoạt trong khu tái
định cư.
- Đưa ra phương án xử lý và chọn phương án xử lý hiệu quả nhất từ đĩ tính tốn
thiết kế trạm xử lý nước thải cho khu tái định cư.
4. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
- Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập các tài liệu lý thuyết về dân số, điều
kiện tự nhiên làm cơ sở để đánh giá hiện trạng và tải lượng ơ nhiễm do nước thải
sinh hoạt gây ra khi Dự án hoạt động.
- Phương pháp so sánh: So sánh ưu khuyết điểm của các cơng nghệ xử lý để đưa
ra giải pháp xử lý chất thải cĩ hiệu quả hơn.
- Phương pháp trao đổi ý kiến: Trong quá trình thực hiện đề tài đã tham khảo ý
kiến của giáo viên hướng dẫn về vấn đề cĩ liên quan.
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH: Nguyễn Thị Dung 3 MSSV: 107108018
- Phương pháp tính tốn: Sử dụng các cơng thức tốn học để tính tốn các cơng
trình đơn vị của hệ thống xử lý nước thải, chi phí xây dựng và vận hành hệ
thống.
- Phương pháp đồ họa: Dùng phần mềm Autocad để mơ tả kiến trúc cơng nghệ
xử lý nước thải.
5. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI
- Xây dựng trạm xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn mơi trường giải quyết được
vấn đề ơ nhiễm mơi trường do nước thải sinh hoạt.
- Gĩp phần nâng cao ý thức về mơi trường cho người dân cũng như Ban quản
lý Khu tái định cư.
- Khi trạm xử lý hồnn thành và đi vào hoạt động sẽ là nơi để các doanh
nghiệp, sinh viên tham quan, học tập.
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH: Nguyễn Thị Dung 4 MSSV: 107108018
PHẦN II: NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI SINH HOẠT VÀ CÁC
PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT
1.1 Tổng quan về nước thải sinh hoạt
1.1.1 Nguồn gốc nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt (NTSH) phát sinh từ các hoạt động sống hàng ngày của
con người như tắm rửa, bài tiết, chế biến thức ăn… Ở Việt Nam lượng nước thải
này trung bình khoảng 120 - 260 lít/người/ngày. NTSH được thu gom từ các căn hộ,
cơ quan, trường học, bệnh viện, khu dân cư, cơ sở kinh doanh, chợ, các cơng trình
cơng cộng khác và ngay chính trong các cơ sở sản xuất. NTSH ở các trung tâm đơ
thị thường thốt bằng hệ thống thốt nước dẫn ra các sơng rạch, cịn các vùng ngoại
thành và nơng thơn do khơng cĩ hệ thống thốt nước nên nước thải thường được
tiêu thốt tự nhiên vào các ao hồ hoặc thốt bằng biện pháp tự thấm.
Khối lượng nước thải của một cộng đồng dân cư phụ thuộc vào:
- Quy mơ dân số
- Tiêu chuẩn cấp nước
- Khả năng và đặc điểm của hệ thống thốt nước
Mức độ ơ nhiễm của nước thải sinh hoạt phụ thuộc vào:
- Lưu lượng nước thải
- Tải trọng chất bẩn tính theo đầu người
Mà tải trọng chất bẩn tính theo đầu người phụ thuộc vào:
- Mức sống, điều kiện sống và tập quán sống.
- Điều kiện khí hậu
Nước thải sinh hoạt gồm 2 loại:
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH: Nguyễn Thị Dung 5 MSSV: 107108018
- Nước thải nhiễm bẩn do chất bài tiết của con người từ các phịng vệ sinh.
- Nước thải nhiễm bẩn do các chất thải sinh hoạt khác như : cặn từ nhà bếp,
các chất thối rữa, kể cả từ làm vệ sinh sàn nhà.
1.1.2 Thành phần và đặc tính nước thải sinh hoạt
Thành phần và tính chất của nước thải sinh hoạt phụ thuộc rất nhiều vào
nguồn gốc nước thải. Đặc điểm chung của nước thải sinh hoạt là thành phần của
chúng tương đối ổn định. Các thành phần này bao gồm 52% chất hữu cơ, 48% chất
vơ cơ, ngồi ra nước thải sinh hoạt cịn chứa nhiều các vi sinh vật gây bệnh và các
độc tố của chúng. Phần lớn các vi sinh vật trong nước thải là các vi khuẩn và vi rut
gây bệnh như: các vi khuẩn gây bệnh tả, lỵ, thương hàn…
Thành phần nước thải được phân chia như sau:
Theo thành phần vật lý: Biểu thị dạng các chất bẩn cĩ trong nước thải ở các
kích thước khác nhau, được chia thành 3 nhĩm:
Nhĩm 1: gồm các chất khơng tan chứa trong nước thải dạng thơ (vải,
giấy, cành lá cây, sạn, sỏi, cát, da, lơng…) ở dạng lơ lửng ( δ > 10-1
mm) và ở dạng huyền phù, nhũ tương, bọt (δ = 10-1 – 10-4 mm)
Nhĩm 2: gồm các chất bẩn dạng keo (δ = 10-4 – 10-6 mm)
Nhĩm 3: Gồm các chất bẩn ở dạng hồ tan cĩ δ < 10-6 mm; chúng cĩ
thể ở dạng ion hoặc phân tử.
Theo thành phần hố học: Biểu thị dạng các chất bẩn trong nước thải cĩ các
tính chất hố học khác nhau, được chia thành 2 nhĩm:
Thành phần vơ cơ: cát, sét, xỉ, axit vơ cơ, các ion của muối phân
ly…(khoảng 42% đối với nước thải sinh hoạt );
Thành phần hữu cơ: Các chất cĩ nguồn gốc từ động vật, thực vật, cặn
bã bài tiết…(chiếm khoảng 58%)
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH: Nguyễn Thị Dung 6 MSSV: 107108018
− Các chất chứa Nitơ:Urê, protêin, amin, acid amin…
− Các hợp chất nhĩm hydrocacbon: mỡ, xà phịng, cellulose…
− Các hợp chất cĩ chứa phosphor, lưu huỳnh.
Thành phần sinh học: nấm men, nấm mốc, tảo, vi khuẩn…
Thành phần đặc trưng của nước thải sinh hoạt được trình bày ở bảng 1.1
Bảng 1.1 Thành phần đặc trưng của nước thải sinh hoạt
Các chất (mg/l) Mức độ ơ nhiễm
Nặng Trung bình Thấp
Tổng chất rắn
Chất rắn hịa tan
Chất rắn khơng hịa tan
Tổng chất rắn lơ lửng
Chất rắn lắng
BOD5
DO
Tổng Nitơ
Nitơ hữu cơ
Nitơ amoniac
NO2
NO3
Clorua
Độ kiềm
Chất béo
Tổng photpho
1000
700
300
600
12
300
0
85
35
50
0,1
0,4
175
200
40
-
500
350
150
350
8
200
0
50
20
30
0,05
0,2
100
100
20
8
200
120
80
120
40
100
0
25
10
15
0
0,1
15
50
0
-
(Nguồn: Xử lý nước thải đơ thị và cơng nghiệp, tính tốn thiết kế cơng trình, Lâm
Minh Triết, 2004)
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH: Nguyễn Thị Dung 7 MSSV: 107108018
Như vậy, đặc tính chung của NTSH thường bị ơ nhiễm bởi các chất cặn bã
hữu cơ, các chất hữu cơ hồ tan (thơng qua các chỉ tiêu BOD, COD), các chất dinh
dưỡng (nitơ phospho), các vi trùng gây bệnh (Ecoli, coliform…).
1.1.3 Tác hại của nước thải sinh hoạt đến mơi trường nước
Tác hại đến mơi trường của nước thải sinh hoạt là do các thành phần tồn tại
trong nước thải gây ra.
- Nhu cầu oxy hĩa học(COD) và nhu cầu oxy sinh hĩa (BOD): Sự khống
hĩa, ổn định chất hữu cơ tiêu thụ một lượng lớn và gây thiếu hụt oxy của nguồn tiếp
nhận dẫn đến ảnh hưởng đến hệ sinh thái mơi trường nước. Nếu ơ nhiễm quá mức,
điều kiện yếm khí cĩ thể hình thành. Trong quá trình phân hủy yếm khí sinh ra các
sản phẩm như: H2S, NH3, CH4,… làm cho nước cĩ mùi hơi thối và làm giảm pH
của mơi trường.
- Chất rắn lơ lửng (SS): Lắng đọng ở nguồn tiếp nhận, gây điều kiện yếm
khí.
- Vi trùng gây bệnh: Gây ra các bệnh lan truyền bằng đường nước như tiêu
chảy, ngộ độc thức ăn, vàng da,…
- Nitơ, Phốt pho: Đây là những nguyên tố dinh dưỡng đa lượng. Nếu nồng độ
trong nước quá cao sẽ dẫn đến hiện tượng phú dưỡng hĩa (sự phát triển bùng phát
của các loại tảo, làm cho nồng độ oxy trong nước rất thấp vào ban đêm gây ngạt thở
và diệt vong các vi sinh vật, trong khi đĩ nồng độ oxy ban ngày rất cao do quá trình
hơ hấp của tảo thải ra).
- Màu: gây mất mỹ quan.
- Dầu mỡ; gây mùi, ngăn cản khuếch tán oxy trên bề mặt.
Sự cĩ mặt của các chất độc hại xả vào nguồn nước sẽ làm phá vỡ cân bằng
sinh học tự nhiên của nguồn nước và kìm hãm quá trình tự làm sạch của nguồn
nước. Sự cĩ mặt của các vi sinh vật, trong đĩ cĩ các vi khuẩn gây bệnh, đe dọa tính
an tồn vệ sinh của nguồn nước.
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH: Nguyễn Thị Dung 8 MSSV: 107108018
Biện pháp được coi là hiệu quả nhất để bảo vệ nguồn nước là:
- Hạn chế số lượng nước thải xả vào nguồn nước.
- Giảm thiểu nồng độ ơ nhiễm trong nước thải theo quy định bằng cách áp dụng
cơng nghệ xử lý phù hợp đủ tiêu chuẩn xả ra nguồn nước.
Việc xây dựng trạm xử lý nước thải nĩi chung và nước thải sinh hoạt nĩi
riêng là cần thiết đối với hầu hết các nguồn thải, nhằm làm sạch nước trước khi đưa
trở lại mơi trường. Tuỳ theo điều kiện nội tại của mỗi địa phương sẽ cĩ những yêu
cầu khác nhau về mức độ xử lý. Tuy nhiên, tối thiểu phải đảm bảo khi nước thải trở
ra mơi trường thì nguồn tiếp nhận phải cĩ khả năng hồi phục, nghĩa là mơi trường
cĩ khả năng tự trở lại trạng thái cân bằng tự nhiên, cĩ thể đồng hố lượng chất ơ
nhiễm cĩ trong nước thải được thải vào. Trong mọi trường hợp cần cân nhắc khả
năng tự làm sạch của các nguồn tiếp nhận trong điều kiện tự nhiên để quyết định
mức độ cần xử lý. Xét về khía cạnh mơi trường, để duy trì cân bằng sinh thái bảo vệ
mơi trường thì việc xử lý nước thải ơ nhiễm là hết sức cần thiết nhằm tránh những
hậu quả tiêu cực đối với mơi trường. Đĩ chính là mục đích chính yếu mà hệ thống
xử lý nước thải cần đạt được.
1.2 Tổng quan về các phương pháp xử lý nước thải sinh hoạt
Cĩ thể phân loại các phương pháp xử lý nước thải theo đặc tính của quy trình
xử lý như: xử lý cơ học, xử lý hĩa học, xử lý sinh học.
1.2.1 Xử lý cơ học
Trong nước thải thường cĩ các loại tạp chất rắn cỡ khác nhau bị cuốn theo,
như rơm cỏ, gỗ mẫu, bao bì chất dẻo, giấy, giẻ, dầu mỡ nổi, cát, sỏi, vv… Ngồi ra
cịn cĩ các loại hạt lơ lửng ở dạng huyền phù rất khĩ lắng. Xử lý cơ học nhằm loại
bỏ các tạp chất khơng hồ tan và một phần các chất ở dạng keo ra khỏi nước thải
nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả của các bước xử lý tiếp. Phương pháp cơ học
được thực hiện ở các cơng trình xử lý sau.
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH: Nguyễn Thị Dung 9 MSSV: 107108018
1.2.1.1 Song chắn rác, lưới chắn rác
Song chắn hoặc lưới chắn rác đặt trước trạm bơm trên đường tập trung nước
thải chảy vào hầm bơm.
Song chắn rác dùng để giữ lại các tạp chất thơ như giấy, rác, túi nilon, vỏ cây
và các tạp chất cĩ trong nước thải nhằm đảm bảo cho máy bơm, các cơng trình và
thiết bị xử lý nước thải hoạt động ổn định.
Song chắn rác là các thanh đan xếp kế tiếp nhau với các khe hở từ 16 đến
50mm, các thanh cĩ thể bằng thép, inox, nhực hoặc gỗ. Tiết diện của các thanh này
là hình chữ nhật, hình trịn hoặc elip. Bố trí song chắn rác trên máng dẫn nước thải.
Các song chắn rác đặt song song với nhau, nghiêng về phía dịng nước chảy để giữ
rác lại. Song chắn rác thường đặt nghiêng theo chiều dịng chảy một gĩc 50 đến 900.
Lưới chắn rác thường đặt nghiêng 45 - 60o so với phương thẳng đứng, vận
tốc qua lưới vmax ≤ 0,6m/s. Khe rộng của mắt lưới thường từ 10 -20mm. Làm sạch
song chắn và lưới chắn bằng thủ cơng, hay bằng các thiết bị cơ khí tự động hay bán
tự động.
1.2.1.2 Bể lắng cát
Được thiết kế trong quy trình xử lý nước thải nhằm tách các tạp chất vơ cơ
khơng tan cĩ trọng lượng riêng và kích thước lớn từ 0,2 đến 2mm ( như cát, sỏi, xỉ
than…) ra khỏi nước thải, do các tạp chất này khơng cĩ lợi đối với các quá trình
làm trong, xử lý sinh hố nước thải và xử lý cặn cũng như khơng cĩ lợi đối với các
thiết bị cơng nghệ trong quy trình do cĩ khả năng gây tắc nghẽn hệ thống. Cát từ bể
lắng cát đưa đi phơi khơ ở sân phơi sau đĩ cĩ thể tận dụng lại cho những mục đích
xây dựng.
1.2.1.3 Bể điều hồ
Lưu lượng và chất lượng nước thải từ cống thu gom chảy về trạm xử lý nước
thải, đặc biệt đối với dịng thải cơng nghiệp và dịng thải sinh hoạt thường xuyên
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH: Nguyễn Thị Dung 10 MSSV: 107108018
dao động theo thời gian trong ngày. Khi xây dựng bể điều hồ cĩ thể đảm bảo cho
các cơng trình xử lý tiếp theo làm việc ổn định và đạt được giá trị kinh tế cao.
Cĩ 2 loại bể điều hịa:
- Bể điều hịa lưu lượng và chất lượng nằm trực tiếp trên đường chuyển động
của dịng chảy.
- Bể điều hịa lưu lượng là chủ yếu, cĩ thể nằm trực tiếp trên đường vận
chuyển của dịng chảy hoặc nằm ngồi đường đi của dịng chảy.
1.2.1.4 Bể lắng đợt 1, đợt 2
Bể lắng cĩ nhiệm vụ lắng các hạt cặn lơ lửng cĩ sẵn trong nước thải (bể lắng
1) hoặc các bơng cặn được tạo ra từ quá trình keo tụ tạo bơng hay từ quá trình xử lý
sinh học (bể lắng 2). Theo chiều dịng chảy bể lắng được chia thành 2 loại là bể lắng
đứng bể lắng ngang.
Trong bể lắng đứng, nước thải chuyển động theo phương thẳng đứng từ dưới
lên đến vách tràn với vận tốc 0,5 - 0,6 m/s và thời gian lưu nước trong bể dao động
trong khoảng 4 - 120 phút.
Trong bể lắng ngang, nước thải chảy theo phương ngang qua bể với vận tốc
khơng lớn hơn 0,01m/s và thời gian lưu nước từ 1,5- 2,5 giờ. Bể lắng ngang thường
được dùng với lưu lượng nước thải lớn hơn 15.000m3/ngàyđêm.
1.2.1.5 Bể lọc
Được ứng dụng để tách các tạp chất phân tán cĩ kích thước rất nhỏ mà khơng
thể loại được bằng phương pháp lắng ra khỏi nước.
Để lọc nước thải, người ta cĩ thể sử dụng nhiều loại bể lọc khác nhau. Các
thiết bị lọc cĩ thể được phân loại theo nhiều cách khác nhau: theo đặc tính như lọc
gián đoạn và lọc liên tục; theo áp suất trong quá trình lọc như lọc áp lực, lọc chân
khơng, hay lọc dưới áp lực thủy tĩnh của cột chất lỏng …
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH: Nguyễn Thị Dung 11 MSSV: 107108018
Trong các hệ thống xử lý nước thải cơng suất lớn, khơng cần sử dụng các lọc
áp suất cao mà dùng các bể lọc với vật liệu lọc dạng hạt. Vật liệu lọc cĩ thể là cát
thạch anh, sỏi nghiền, than cốc, than nâu hoặc than ghỗ… Việc lựa chọn vật liệu lọc
phụ thuộc vào loại nước thải và điều kiện địa phương.
Phương pháp xử lý nước thải bằng cơ học cĩ thể loại bỏ khỏi nước thải 60%
tạp chất khơng hồ tan và 20% BOD, và thường thì xử lý cơ học giữ vai trị xử lý sơ
bộ trước khi qua các giai đoạn xử lý sinh học, hố học.
1.2.2 Xử lý hố học
1.2.2.1 Trung hồ
Dùng để đưa mơi trường nước thải cĩ chứa các axid vơ cơ hoặc kiềm về
dạng trung tính cĩ pH = 6,5 – 7,5. Phương pháp này cĩ thể thực hiện bằng nhiều
cách: trộn lẫn nước thải cĩ tính acid với nước thải cĩ tính bazơ; bổ sung thêm các
tác nhân hố học; lọc qua lớp vật liệu lọc cĩ tác dụng trung hồ, hấp phụ khí chứa
axid bằng nước thải chứa kiềm,…
Để trung hịa nước thải chứa axit, cĩ thể sử dụng các tác nhân hĩa học như:
NaOH, KOH, dung dịch amoni NH4OH, đơlơmit (CaCO2.MgCO3), … Xong tác
nhân rẻ nhất là vơi sữa 5-10% Ca(OH)2, tiếp đĩ là soda và NaOH ở dạng phế thải.
Để trung hịa nước thải cĩ chứa kiềm, cĩ thể dùng khí axit (chứa CO2, SO2,
NO2, … ). Việc sử dụng khí axit khơng những cĩ thể trung hịa được nước thải mà
cịn làm giảm chính khí thải khỏi các cấu tử độc hại.
1.2.2.2 Ơxy hĩa khử
Để làm sạch nước thải, cĩ thể sử dụng các tác nhân oxy hĩa như clo ở dạng
khí và hĩa lỏng, dioxyt clo, clorat canxi, hypoclorit canxi và natri, permanganat
kali, bicromat kali, peroxy hydro (H2O2), oxy của khơng khí, ozone. Quá trình oxy
hĩa sẽ chuyển các chất độc hại trong nước thải thành các chất ít độc hại hơn và tách
khỏi nước. Quá trình này tiêu tốn nhiều hĩa chất nên thường chỉ sử dụng khi khơng
thể xử lý bằng những phương pháp khác.
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH: Nguyễn Thị Dung 12 MSSV: 107108018
1.2.3 Phương pháp hố lý
Bản chất của quá trình xử lý hố lý là áp dụng các quá trình vật lý và hố học
để loại bớt chất ơ nhiễm ra khỏi nước thải. Giai đoạn xử lý hố lý cĩ thể là giai đoạn
xử lý độc lập hoặc xử lý cùng với phương pháp cơ học, hố học, sinh học trong
cơng nghệ xử lý nước thải hồn chỉnh. Xử lý hố lý bao gồm:
1.2.3.1 Keo tụ
Dùng để làm trong và khử màu nước thải bằng các chất keo tụ ( phèn) và các
chất trợ keo tụ để liên kết các chất rắn ở dạng lơ lửng và dạng keo cĩ trong nước
thải thành những dạng bơng cặn cĩ kích thước lớn cĩ thể lắng.
Phương pháp áp dụng một số chất như phèn nhơm, phèn sắt, polymer cĩ tác
dụng kết dính các chất khuếch tán trong dung dịch thành các hạt cĩ kích cỡ và tỷ
trọng lớn hơn rồi lắng để loại bớt các chất ơ nhiễm ra khỏi nước thải.
Việc lựa chọn chất tạo bơng hay keo tụ phụ thuộc vào tính chất và thành
phần của nước thải cũng như của chất khuếch tán cần loại. Trong một số trường hợp
các chất phụ trợ nhằm chỉnh cho giá trị pH của nước thải tối ưu cho quá trình tạo
bơng và keo tụ.
Trong một số trường hợp phương pháp keo tụ loại bớt màu của nước thải nếu
kết hợp áp dụng một số chất phụ trợ khác.
Các chất keo tụ thường dùng là phèn nhơm (Al2(SO4)3.18H2O, NaAlO2,
Al2(OH)5Cl, KAl(SO4)2.12H2O, NH4Al(SO4)2.12H2O); phèn sắt (Fe2(SO4)3.2H2O;
Fe2(SO4)3.3H2O; FeSO4.7H2O và FeCl3) hoặc chất keo tụ khơng phân ly, dạng cao
phân tử cĩ nguồn gốc thiên nhiên hoặc tổng hợp. Các chất keo tụ cao phân tử cho
phép nâng cao đáng kể hiệu quả của quá trình keo tụ và lắng bơng cặn sau đĩ.
1.2.3.2 Hấp phụ
Quá trình hấp phụ và hấp thụ: là quá trình thu hút một chất nào đĩ từ mơi
trường bằng vật thể rắn hoặc lỏng. Chất cĩ khả năng thu hút được gọi là chất hấp
phụ hay hấp thụ cịn chất bị thu hút gọi là chất bị hấp phụ hoặc chất bị hấp thụ.
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH: Nguyễn Thị Dung 13 MSSV: 107108018
Hấp phụ dùng để tách các chất hữu cơ và khí hồ tan khỏi nước thải bằng
cách tập trung những chất đĩ trên bề mặt chất rắn (chất hấp phụ) hoặc bằng cách
tương tác giữa các chất bẩn hồ tan với các chất rắn (hấp phụ hố học).
Phương pháp hấp phụ được áp dụng rộng rãi để làm sạch triệt để chất hữu cơ
trong nước thải, nếu nồng độ các chất này khơng cao và chúng khơng bị phân huỷ
bởi vi sinh hoặc chúng rất độc như thuốc diệt cỏ, phenol, thuốc sát trùng, các hợp
chất nitơ vịng thơm, chất hoạt động bề mặt, thuốc nhuộm…
Chất hấp phụ: thường là than hoạt tính, các chất tổng hợp và chất thải của
một số ngành sản xuất (tro, xỉ, mạt cưa…), chất hấp phụ vơ cơ như đất sét, silicagel,
keo nhơm…
1.2.3.3 Tuyển nổi
Phương pháp dùng để loại bỏ các tạp chất ra khỏi nước bằng cách tạo cho
chúng cĩ khả năng dễ nổi lên mặt nước khi bám theo các bọt khí.
Đây là phưong pháp được áp dụng tương đối rộng rãi nhằm loại các chất rấn
lơ lững mịn, dầu mỡ ra khỏi nước thải. Phương pháp tuyển nổi thường được áp
dụng trong xử lý nước thải chứa dầu, nước thải cơng nghiệp thuộc da…
Bản chất của quá trình tuyển nổi ngược với quá trình lắng và được áp dụng
trong trường hợp qúa trình lắng diễn ra rất chậm hoặc rất khĩ thực hiện. Các chất lơ
lững, dầu, mỡ sẽ được nổi lên trên bề mặt của nước thải dưới tác dụng nâng của các
bọt khí.
Các phương pháp tuyển nổi thường áp dụng là:
+Tuyển nổi chân khơng.
+Tuyển nổi áp lực (tuyển nổi khí tan)
+Tuyển nổi cơ giới.
+Tuyển nổi với cung cấp khơng khí qua vật liệu xốp.
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH: Nguyễn Thị Dung 14 MSSV: 107108018
+Tuyển nổi điện.
+Tuyển nổi sinh học.
+Tuyển nổi hố học.
Trong đĩ tuyển nổi khí tan thường được áp dụng nhiều nhất.
1.2.4 Phương pháp sinh học
Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học là dựa vào khả năng sống và
hoạt động của các vi sinh vật cĩ tác dụng phân hĩa những chất hữu cơ trở thành
nước, những chất vơ cơ và những chất khí đơn giản.
Nước thải được xử lý bằng phương pháp sinh học sẽ được đặc trưng bởi chỉ
tiêu BOD hoặc COD. Để cĩ thể xử lý bằng phương pháp này nước thải sản xuất cần
khơng chứa các chất độc và tạp chất, các muối kim loại nặng, hoặc nồng độ của
chúng khơng được vượt quá nồng độ cực đại cho phép và cĩ tỷ số BOD/COD ≥ 0,5.
Các cơng trình sinh học cĩ thể được chia làm các cơng trình sinh học hiếu
khí và kỵ khí, hoặc cĩ thể được phân loại thành các cơng trình sinh học trong điều
kiện tự nhiên và nhân tạo.
1.2.4.1 Cơng trình xử lý sinh học trong điều kiện tự nhiên
Cơ sở của phương pháp này là dựa vào khả năng tự làm sạch đất và nước,
việc xử lý nước thải được thực hiện trên các cơng trình: cánh đồng tưới, bãi lọc, hồ
sinh học…
Cánh đồng tưới và bãi lọc
Cánh đồng tưới và cánh đồng lọc được xây dựng ở những nơi cĩ độ dốc tự
nhiên 0,02, cách xa khu dân cư về cuối hướng giĩ, và thường được xây dựng ở
những nơi đất cát, acát…
Cánh đồng tưới và bãi lọc là những ơ đất được san phẳng hoặc dốc khơng
đáng kể, và được ngăn cách bằng những bờ đất. Nước thải được phân phối vào các
ơ nhờ hệ thống mạng lưới tưới, bao gồm: mương chính, mương phân phối và hệ
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH: Nguyễn Thị Dung 15 MSSV: 107108018
thống mạng lưới tưới trong các ơ. Kích thước của các ơ phụ thuộc vào địa hình, tính
chất của đất và phương pháp canh tác.
Hồ sinh học
Hồ sinh học là hồ chứa dùng để xử lý nước thải bằng sinh học, chủ yếu dựa
vào quá trình tự làm sạch của hồ.
Ngồi nhiệm vụ xử lý nước thải hồ sinh học cịn cĩ thể đem lại những lợi ích
sau:
- Nuơi trồng thủy sản
- Nguồn nước để tưới cho cây trồng
- Điều hịa dịng chảy nước mưa trong hệ thống thốt nước đơ thị.
Căn cứ theo đặc tính tồn tại và tuần hồn của các vi sinh và sau đĩ là cơ chế
xử lý, người ta phân loại làm 3 loại hồ: Hồ kỵ khí, hồ hiếu kỵ khí (Facultativ) và hồ
hiếu khí.
- Hồ kỵ khí: Dùng để lắng và phân hủy cặn lắng bằng phương pháp sinh
hĩa tự nhiên dựa trên cơ sở sống và hoạt động của vi sinh vật kỵ khí. Loại hồ này
thường được dùng để xử lý nước thải cơng nghiệp cĩ độ nhiễm bẩn lớn, cịn ít dùng
để xử lý nước thải sinh hoạt, vì nĩ gây ra mùi hơi thối khĩ chịu. Hồ kỵ khí phải
cách xa nhà ở và xí nghiệp thực phẩm 1,5 – 2 km.
- Hồ hiếu kỵ khí (facultativ): Loại hồ này thường được gặp trong điều kiện
tự nhiên, trong hồ thường xảy ra hai quá trình song song: quá trình ơxy hĩa hiếu khí
chất nhiễm bẩn hữu cơ và quá trình phân hủy mêtan cặn lắng. Đặc điểm của loại hồ
này xét theo chiều sâu cĩ thể chia làm 3 phần: lớp trên mặt là vùng hiếu khí, lớp
giữa là vùng trung gian, cịn lớp dưới là vùng kỵ khí.
- Hồ hiếu khí: Quá trình ơxy hĩa các chất hữu cơ bằng vi sinh vật hiếu khí.
Được phân làm hai nhĩm: hồ làm thống tự nhiên và hồ làm thống nhân tạo.
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH: Nguyễn Thị Dung 16 MSSV: 107108018
. Hồ làm thống tự nhiên: ơxy cung cấp cho quá trình ơxy hĩa chủ yếu do
sự khuyếch tán khơng khí qua mặt nước và qua quá trình quanh hợp của các thực
vật nước.
. Hồ hiếu khí làm thống nhân tạo: nguồn cung cấp ơxy cho quá trình sinh
hĩa là bằng các thiết bị như bơm khí nén hoặc máy khuấy cơ học.
1.2.4.2 Cơng trình xử lý sinh học trong điều kiện nhân tạo
Bể lọc sinh học (bể Biơphin)
Là cơng trình xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học trong điều kiện
nhân tạo nhớ các vi sinh vật hiếu khí.
Quá trình xử lý diễn khi nước thải được tưới lên bề mặt của bể và nước thấm
qua lớp vật liệu lọc được đặt trong bể. Ở bề mặt và ở các khe hở của các hạt vật liệu
lọc, các chất cặn được giữ lại và tạo thành màng gọi là màng vi sinh. Lượng ơxy
cần thiết để ơxy hĩa các chất bẩn hữu cơ thâm nhập vào bể cùng với nước thải khi
ta tưới, hoặc qua khe hở thành bể, qua hệ thống tiêu nước từ đáy đi lên.
Bể biơphin được phân loại dựa theo nhiều đặc điểm khác nhau, nhưng trên
thực tế bể được phân làm hai loại:
- Biơphin nhỏ giọt: dùng để xử lý sinh hĩa nước thải hồn tồn. Đặc điểm
riêng của bể là kích thước của các hạt vật liệu lọc khơng lớn hơn 25 – 30mm, và tải
trọng nước nhỏ 0,5 – 1,0 m3/m2, nên chỉ thích hợp cho trường hợp lưu lượng nhỏ từ
20 – 1000 m3/ngày đêm.
- Biơphin cao tải: khác với biơphin nhỏ giọt là chiều cao của bể cơng tác và
tải trọng tưới nước cao hơn, vật liệu lọc cĩ kích thước 40 – 60 mm. Nếu ở bể
biơphin nhỏ giọt thống giĩ là nhờ tự nhiên thì ở bể biơphin cao tải lại là nhân tạo.
Bể cĩ thể được dùng để xử lý nước thải bằng sinh học hồn tồn hoặc khơng hồn
tồn.
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH: Nguyễn Thị Dung 17 MSSV: 107108018
Bể Aeroten
Bể Aeroten là cơng trình là bằng bê tơng, bê tơng cốt thép, với mặt bằng
thơng dụng là hình chữ nhật, là cơng trình sử dụng bùn hoạt tính để xử lý các chất ơ
nhiễm trong nước.
Bùn hoạt tính là loại bùn xốp chứa nhiều vi sinh cĩ khả năng ơxy hĩa và
khống hĩa các chất hữu cơ cĩ trong nước thải.
Để giữ cho bùn hoạt tính ở trạng thái lơ lửng, và để đảm bảo ơxy dùng cho
quá trình ơxy hĩa các chất hữu cơ thì phải luơn luơn đảm bảo việc làm thống giĩ.
Số lượng bùn tuần hồn và số lượng khơng khí cần cấp phụ thuộc vào độ ẩm và
mức độ yêu cầu xử lý nước thải.
Bể được phân loại theo nhiều cách: theo nguyên lý làm việc cĩ bể thơng
thường và bể cĩ ngăn phục hồi; theo phương pháp làm thống là bể làm thống
bằng khí nén, máy khuấy cơ học, hay kết hợp; …
Ngồi 2 cơng trình xử lý sinh học nhân tạo trên cịn cĩ các cơng trình khác:
Mương ơxy hĩa, bể UASB, bể lắng hai vỏ…
Bảng 1.2: Các quá trình sinh học dùng trong xử lý nước thải
Loại Tên chung Ap dụng
Quá trình hiếu khí
Sinh trưởng lơ
lửng
Quá trình bùn hoạt tính
Thơng thường( dịng đẩy)
Xáo trộn hồn tồn
Làm thống theo bậc
Oxi nguyên chất
Bể phản ứng hoạt động gián
đoạn
Ổn định tiếp xúc
Làm thống kéo dài
Khử BOD chứa cacbon
(nitrat hố)
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH: Nguyễn Thị Dung 18 MSSV: 107108018
Kênh oxy hố
Bể sâu
Bể rộng- sâu
Nitrat hố sinh trưởng lơ lửng
Hồ làm thống
Phân huỷ hiếu khí
Khơng khí thơng thường
Oxi nguyên chất
Nitrat hố
Khử BOD –chứa cacbon
(nitrat hố)
Ổn định, khử BOD – chứa
cacbon
Sinh trưởng gắn
kết
Kết hợp quá trình
sinh trưởng lơ
lửng và gắn kết
Bể lọc sinh học
Tháp tải- nhỏ giọt
Cao tải
Lọc trên bề mặt xù xì
Đĩa tiếp xúc sinh học quay. Bể
phản ứng với khối vật liệu
Quá trình lọc sinh học hoạt
tính
Lọc nhỏ giọt- vật liệu rắn tiếp
xúc
Quá trình bùn hoạt tính- lọc
sinh học
Quá trình lọc sinh học- bùn
hoạt tính nối tiếp nhiều bậc
Khử BOD chứa cacbon-
nitrat hố
Khử BOD chứa cacbon
Khử BOD chứa cacbon-
nitrat hố
Khử BOD chứa cacbon-
nitrat hố
Quá trình trung
gian Anoxic
Sinh trưởng lơ
lửng
Sinh trưởng gắn
kết
Sinh trưởng lơ lửng khử nitrat
hố. Màng cố định khử nitrat
hố
Khử nitrat hố
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH: Nguyễn Thị Dung 19 MSSV: 107108018
Quá trình kị khí
Sinh trưởng lơ
lửng
Sinh trưởng gắn
kết
Lên men phân huỷ kị khí
Tác động tiêu chuẩn một bậc
Cao tải một bậc
Hai bậc
Quá trình tiếp xúc kị khí
Lớp bùn lơ lửng kị khí hướng
lên (USAB)
Quá trình lọc kị khí
Ổn định, khử BOD chứa
cacbon
Khử BOD chứa cacbon
Khử BOD chứa cacbon
Ổn định chất thải và khử
nitrat hố
Ổn định chất thải – khử nitrat
hố
Quá trình kết hợp
hiếu khí- trung
gian Anoxic- kị
khí
Sinh trưởng lơ
lửng
Kết hợp sinh
trưởng lơ lửng,
sinh trưởng gắn
kết
Quá trình một bậc hoặc nhiều
bậc, các quá trình cĩ tính chất
khác nhau
Quá trình một bậc hoặc nhiều
bậc
Khử BOD chứa cacbon-
nitrat hố,khửnitrat hố, khử
phosphor
Khử BOD chứa cacbon-
nitrat hố,khử nitrat hố, khử
phospho
Quá trình ở hồ Hồ hiếu khí
Hồ bậc ba
Hồ tuỳ tiện
Hồ kị khí
Khử BOD chứa cacbon
Khử BOD chứa cacbon –
nitrat hố
Khử BOD chứa cacbon
Khử BOD chứa cacbon (ổn
định chất thải- bùn
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH: Nguyễn Thị Dung 20 MSSV: 107108018
1.2.5 Xử lý cặn
Trong các trạm xử lý thường cĩ khối lượng cặn lắng tương đối lớn từ song
chắn rác, bể lắng đợt một, đợt hai… Trong cặn chứa rất nhiều nước (độ ẩm từ 97%
– 99 %), và chứa nhiều chất hữu cơ cĩ khả năng, do đĩ cặn cần phải được xử lý để
giảm bớt nước, các vi sinh vật độc hại trước khi thải cặn ra nguồn tiếp nhận.
Các phương pháp xử lý cặn gồm:
1.2.5.1 Cơ đặc cặn bằng trọng lực
Là phương pháp để bùn lắng tự nhiên, các cơng trình của phương pháp này
là các bể lắng giống như bể lắng nước thải: bể lắng đứng, bể ly tâm…
1.2.5.2 Cơ đặc cặn bằng tuyển nổi
Lợi dụng khả năng hịa tan khơng khí vào nước khi nén hỗn hợp khí nước ở
áp lực cao, sau đĩ giảm áp lực của hỗn hợp xuống áp lực của khí quyển, khí hịa tan
lại tách ra khỏi nước dưới dạng các bọt nhỏ dính bám vào hạt bơng cặn, làm cho tỷ
trọng hạt bơng cặn nhẹ hơn nước và nổi lên trên bề mặt. Các cơng trình sử dụng
phương pháp này gọi là bể tuyển nổi cĩ hình chữ nhật hoặc hình trịn.
1.2.5.3 Ổn định cặn
Là phương pháp nhằm phân hủy các chất hữu cơ cĩ thể phân hủy bằng sinh
học thành CO2, CH4 và H2O, giảm vấn đề mùi và loại trừ thối rữa của cặn, đồng
thời giảm số lượng vi sinh vật gây bệnh và giảm thể tích cặn. Cĩ thể ổn định cặn
hĩa chất, hay bằng phương pháp sinh học hiếu khí hay kỵ khí. Các cơng trình được
sử dụng trong ổn định cặn như: bể tự hoại, bể lắng hai vỏ, bể mêtan…
1.2.5.4 Làm khơ cặn
Cĩ thể sử dụng sân phơi, thiết bị cơ học (máy lọc ép, máy ép băng tải, máy
lọc chân khơng, máy lọc ly tâm…), hoặc bằng phương pháp nhiệt. Lựa chọn cách
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH: Nguyễn Thị Dung 21 MSSV: 107108018
nào để làm khơ cặn phụ thuộc vào nhiều yếu tố: mặt bằng, điều kiện đất đai, yếu tố
thủy văn, kinh tế xã hội…
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH: Nguyễn Thị Dung 22 MSSV: 107108018
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN KHU TÁI ĐỊNH CƯ MỸ DINH -
XÃ TRƯỜNG BÌNH -HUYỆN CẦN GIUỘC - TỈNH LONG AN
2.1 Giới thiệu chung về dự án xây dựng khu tái định cư Mỹ Dinh
2.1.1 Vị trí địa lý của dự án
Dự án đầu tư xây dựng Khu tái định cư Mỹ Dinh tại xã Trường Bình - huyện
Cần Giuộc - tỉnh Long An do cơng ty Cổ phần Mỹ Dinh làm chủ đầu tư, là một
trong những khu dân cư cĩ quy mơ lớn và hiện đại. Hiện dự án đã được phê duyệt
đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng của UBND tỉnh Long An và hiện đang được tiến
hành các bước tiếp theo để đưa dự án vào triển khai thực hiện.
Khu tái định cư Mỹ Dinh nằm trên khu đất được quy hoạch tại xã Trường
Bình với tổng diện tích là 66.409m2, cách chợ Cần Giuộc 1km, cách TP HCM về
phía bắc 3km,
- Phía Đơng giáp đê Lị Đường,
- Phía Bắc giáp đường Lị Đường và Thị trấn Cần Giuộc,
- Phía Tây giáp đất ruộng,
- Phía Nam giáp Rạch Đất Thánh.
2.1.2 Nội dung chính của dự án
2.1.2.1 Quy mơ và phân khu chức năng
Dự án được xây dựng tại xã Trường Bình, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An
trên tổng diện tích 63.929m2, tổng số dân dự kiến: 1200 người
Để sử dụng đất đai phù hợp với mục đích tái định cư, khu vực dự kiến xây
dựng được quy hoạch gồm các khu:
- Khu đất ở: Gồm nhà liên kết 307 lơ(mỗi lơ cĩ diện tích trung bình là
100m2) và nhà vườn 23 lơ(mỗi lơ cĩ diện tích trung bình là 202m2) với tổng diện
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH: Nguyễn Thị Dung 23 MSSV: 107108018
tích 35.161 m2. Tùy thuộc vào yêu cầu tái định cư cụ thể để phân thành các lơ nhà
vườn, nhà phố thích hợp.
- Khu đất cơng cộng: Gồm các cơng trình cơng cộng phục vụ cho nhu cầu
thiết yếu của khu dân cư như nhà trẻ, bãi xe, bãi tập kết rác, trạm xử lý nước thải …
Tổng diện tích 3.771,8 m2.
- Khu đất giao thơng: 17.324,7m2 bố trí đường giao thơng nội bộ mạch lạc và
thuận tiện phù hợp với nhu cầu đi lại, kinh tế và thẩm mỹ.
- Khu đất cây xanh - thể dục thể thao: tổng diện tích là 7.671,5m2 bao gồm
cơng viên cây xanh, dải cây xanh cách ly được bố trí hợp lý, tăng độ phủ cây xanh
cho tồn khu vực. Khu xử lý nước thải kết hợp bãi tập kết rác được bố trí cách ly
khu dân cư.
Tổng diện tích đất sẽ được bố trí sử dụng theo bảng tổng hợp 2.1
Bảng 2.1 Tổng hợp quy hoạch sử dụng đất của khu tái định cư Mỹ Dinh
Loại đất Diện tích (m2) Tỷ lệ (%)
Đất cơng cộng 3.771,8 5,9
Đất ở
- Nhà liên kết: 307 lơ
- Nhà vườn: 23 lơ
35.161 55
Đất cây xanh - TDTT 7.671,5 12
Đất giao thơng 17.324,7 27,1
Tổng cộng 63.929 100
2.1.2.2 Tổ chức khơng gian quy hoạch, kiến trúc
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH: Nguyễn Thị Dung 24 MSSV: 107108018
Nhà trẻ đặt ngay trung tâm khu quy hoạch, giáp với cơng viên cây xanh, tạo
khơng khí trong lành đồng thời đáp ứng yêu cầu thẩm mỹ mơi trường cho khu nhà
trẻ.
Nhà liên kết được bố trí thành từng khu gồm 2 dãy đối lưng với nhau, các
khu vực được bố trí rải đều trong tồn bộ khu đất.
Nhà vườn được bố trí dọc suốt theo hướng Tây Nam và Nam của dự án.
Cây xanh được bố trí trải đều hết tồn khu.
Bãi tập kết rác là nơi tập trung và phân loại rác để chuyên chở đến khu xử ly.
Bãi được xây tường bao và trồng nhiều cây xanh cách ly để tránh ơ nhiễm cho khu
vực.
Bố trí giao thơng nội bộ theo phương dọc và phương ngang đơn giản và tiết
kiệm diện tích, tạo sự liên kết giữa các khu trong vùng với nhau.
Bãi xe phục vụ cho nhu cầu của dân cư trong khu quy hoạch được bố trí tập
trung (cạnh khu C1).
Khu xử ly nước thải (khu D3) được kết hợp với khu tập kết rác là nơi tiếp
nhận nước thải của dự án, được đặt tách biệt khu vực quy hoạch, gần kênh Lị
Đường, đảm bảo khơng ảnh hưởng đến dân cư, đồng thời thuận lợi dẫn nước thải đã
xử ly ra kênh Lị Đường và ra sơng cần Giuộc.
2.1.2.3 Phương án phát triển hạ tầng kỹ thuật
Hệ thống đường giao thơng:
Khu vực quy hoạch được thiết kế một hệ thống giao thơng hồn chỉnh, với
tổng diện tích mặt đường 14.037,75 m2, diện tích vỉa hè 9.975m2. Vỉa hè được thiết
kế đảm bảo cho các tuyến cáp ngầm, và hệ thống cấp thốt nước của khu vực.
- Đường giao thơng chính: Đường MD2 vuơng gĩc với đường Lị Đường vào
khu quy hoạch; tận dụng tuyến đường đê Lị Đường hiện hữu chạy dọc theo khu
đất.
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH: Nguyễn Thị Dung 25 MSSV: 107108018
- Đường giao thơng nội bộ: Đường MD1, MD3, MD5, MD4, MD6
Cấp nước: Nguồn nước cấp cho sinh hoạt được lấy từ nhà máy cấp nước
Hà Lan. Tổng nhu cầu dùng nước của dân cư khoảng
- Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt q = 150 l/người/ngày
- Dân số dự kiến của khu tái định cư N = 1200 người
- Tỷ lệ cấp nước 100% dân số
- Nhu cầu dùng nước được tổng hợp trong bảng 2.2
Bảng 2.2 Tổng hợp nhu cầu dùng nước tại khu tái định cư Mỹ Dinh
Hạng mục Tiêu chuẩn cấp Quy mơ Lưu lượng
(m3/ngđ)
Nước sinh hoạt 150 l/người/ngày.đ 1200 180
Khu cơng cộng 10% Qsh 18
Tưới cây rửa đường 5% Qsh 9
Dự phịng hao hụt 15%Qsh 31
Nước chữa cháy 10 l/giây 3 giờ 198
Tổng cộng 436
Tổng nhu cầu dùng nước cho dinh hoạt và cơng cộng Q = 198m3/ngày
Hệ thống thốt nước:
Hai hệ thống cống thốt nước mưa và nước thải được thiết kế riêng biệt ngay
từ đầu, nước bẩn được xử ly bằng bể tự hoại trước khi vào hệ thống xử ly nước thải
tập trung của khu vực.
- Thốt nước mưa: Các ống thốt nước được bố trí dọc theo các tuyến đường
của khu quy hoạch. Hướng thốt nước chính ra kênh Lị Đường và ra sơng Cần
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH: Nguyễn Thị Dung 26 MSSV: 107108018
Giuộc. Lượng nước mưa trên tồn khu đất dự án khoảng 299m3/ngđ (tính theo
lượng mưa trung bình năm là 1.700mm).
- Thốt nước bẩn: Tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt bằng 80% tiêu chuẩn cấp
nước sinh hoạt là 160 m3/ng.đ. Nước thải từ các nhà vệ sinh của các khu nhà sau khi
qua bể tự hoại và nước thải từ các khu cơng trình cơng cộng được tập trung về các
đường ống chính dẫn đến trạm xử ly tập trung trước khi đổ ra kênh Lị Đường xử ly
tại trạm theo QCVN 14-2008, cột A.
2.2 Diều kiện tự nhiên và mơi trường khu vực dự án
2.2.1 Hiện trạng sử dụng đất
Khu vực dự án cĩ:
- Đất ở nơng thơn (thổ): 2.666m2 (4,01%)
- Ruộng lúa, ao: 55.037m2 (13,11%)
- Đất trống do UBND xã quản lý: 8.706m2 (82,88%)
Tổng cộng diện tích hiện trạng: 66.409m2 (100%)
Hiện trạng kiến trúc và dân cư:
- Trong khu vực chủ yếu là đất nơng nghiệp, cịn lại một ít đất thổ cư, dừa
nước và kênh rạch.
- Dân cư nơi đây sống chủ yếu bằng nơng nghiệp (lúa một vụ, nuơi tơm, cá
… ) phần lớn thanh niên trong xã đi làm cơng nhân cho các cơng ty, xí nghiệp trên
địa bàn các khu cơng nghiệp lân cận và thành phố Hồ Chí Minh.
- Kiến trúc các cơng trình nhà ở chủ yếu là nhà tạm, nhà bán kiên cố.
Cơ cấu đất năm 2000 được ghi nhận như sau: Đất nơng nghiệp 15.733 ha
chiếm 75,94% diện tích tự nhiên, đất lâm nghiệp 300 ha chiếm 1,45%, đất ở 1.246
ha chiếm 6,88%, đất chuyên dùng 1.117 ha chiếm 5,39%, đất chưa sử dụng 178 ha
chiếm 0,86%, đất sơng rạch 1.963 ha chiếm 9,45% diện tích tự nhiên.
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH: Nguyễn Thị Dung 27 MSSV: 107108018
2.2.2 Đặc điểm địa hình, địa chất
2.2.2.1 Địa hình
Xã Trường Bình thuộc huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An nên mang đầy đủ
dấu ấn địa hình của vùng đồng bằng châu thổ, địa hình thấp và bằng phẳng, cĩ độ
cao trung bình từ 1 - 2m so với mực nước biển.
Cĩ sự khác biệt rõ nét về thổ nhưỡng giữa vùng thượng và vùng hạ. Độ dốc
nhỏ và nghiêng đều, thấp dần từ Tây sang Đơng. Thổ nhưỡng của huyện chia thành
4 nhĩm đất chính như sau:
- Nhĩm đất phù sa ngọt 6.594 ha chiếm 34,45% diện tích tự nhiên. Đất cĩ
hàm lượng dinh dưỡng khá, địa hình tương đối cao, thích hợp cho cây lúa, rau màu
và hoa quả.
- Nhĩm đất phù sa nhiễm mặn 3.329 ha, chiếm tỷ lệ 17,4% diện tích tự nhiên
. Đất cĩ hàm lượng dinh dưỡng khá, thích nghi với cây lúa.
- Nhĩm đất phèn khơng nhiễm mặn cĩ diện tích là 1.039 ha, chiếm tỷ trọng
5,4% diện tích tự nhiên. Đất này thích nghi với cây lúa.
- Nhĩm đất phèn nhiễm mặn 6.049 ha, chiếm 31,6% diện tích tự nhiên của
huyện và bằng 60,2% diện tích đất phèn mặn của tỉnh. Đất cĩ hàm lượng dinh
dưỡng khá, thích hợp cây lúa và phát triển thủy san. Hiện đang bố trí lúa một vụ.
2.2.2.2 Địa chất thủy văn
Tầng chứa nước trong vùng xã Trường Bình được chia làm 5 phân vị địa
tầng địa chất thủy văn theo thứ tự từ trên xuống dưới gồm:
a, Tầng chứa nước lỗ hổng các trầm tích Holoxen:
Trong phạm vi xã Trường Bình, tầng chứa nước các lỗ hỏng các trầm tích
Holoxen cĩ diện tích phân bố rộng trên tồn vùng, chúng lộ ra ngay trên mặt.
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH: Nguyễn Thị Dung 28 MSSV: 107108018
Thành phần đất đá chủ yếu là các trầm tích hạt mịn: sét, bột, bột sét, bột cát
cĩ màu xám tro, xám đen và mùn thực vật.
b, Tầng chứa lỗ hỏng các trầm tích Pleixtoxen:
Tầng này cĩ diện tích phân bố rộng trên tồn vùng. Chúng khơng bị lộ trên
mặt mà bị đất đá của tầng chứa nước Holoxen phủ trực tiếp lên và chúng nằm trên
tầng chứa nước Plioxen trên.
c, Tầng chứa nước lỗ hỏng các trầm tích Plioxen trên.
Tầng chứa nước các lỗ hỏng các trầm tích Plioxen trên cĩ diện tích phân bố
rộng trên tồn vùng. Chúng khơng bị lộ trên mặt mà bị đất đá của tầng chứa nước
Pleixtoxen phủ trực tiếp lên và chúng nằm trên tầng chứa nước Plioxen trên. Chiều
sâu gặp mái tầng chứa từ 94,5m, chiều sâu đáy 204m, chiều dày tầng chứa 109,5m.
d, Tầng chứa nước lỗ hỏng các trầm tích Plioxen dưới
Trong phạm vi xã Trường Bình, tầng chứa nước các lỗ hỏng các trầm tích
Plioxen dưới cĩ diện tích phân bố rộng trên tồn vùng. Chúng khơng bị lộ trên mặt
mà bị đất đá của tầng chứa nước Pleixtoxen trên phủ trực tiếp lên và chúng nằm trên
tầng chứa nước khe nứt Mezozoi. Chiều dày tầng này theo tài liệu địa chất thủy văn
khu vực khoảng 70m.
e, Tầng chứa nước khe nứt các trầm tích Mezozoi trên.
Tầng chứa nước khe nứt các trầm tích Mezozoi cĩ diện tích phân bố rộng,
chúng khơng lộ trên mặt mà bị tầng chứa nước hỏng các trầm tích plioxen dưới phủ
trực tiếp lên trên.
2.2.3 Điều kiện khí hậu
Khí hậu tỉnh Long An thuộc khí hậu nhiệt đới giĩ mùa, gồm hai mùa mưa
nắng rõ rệt. Mùa khơ kéo dài từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, mùa mưa kéo dài từ
tháng 5 đến tháng 11.
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH: Nguyễn Thị Dung 29 MSSV: 107108018
2.2.3.1 Nhiệt độ khơng khí:
Bảng 2.3. Nhiệt độ trung bình các tháng từ năm 2002-2006
Tháng Nhiệt độ trung bình tháng (oC)
Trạm Tân An Trạm Mộc Hĩa
I 24,5 23,8
II 24,9 24,6
III 26,5 27,6
IV 28,4 29
V 28,1 28,7
VI 27,3 28,1
VII 26,6 27,3
VIII 26,5 27,6
IX 26,5 28
X 26,6 28
XI 26,5 27,9
XII 25 27
(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Long An)
Trên cơ sở thống kê số liệu từ năm 2002 - 2006 tại các trạm đo cho thấy:
-Nhiệt độ trung bình các năm (2002 - 2006) tại trạm Tân An: 26,5oC
-Nhiệt độ trung bình các năm (2002 - 2006) tại trạm Mộc Hĩa: 27,4oC
-Chênh lệch nhiệt độ giữa tháng cao nhất và tháng thấp nhất khoảng 4 -
4,50C
-Nhiệt độ thấp nhất thường là tháng 12 và tháng 1. Nhiệt độ cao nhất thường
là tháng 4 và 5
Nhiệt độ khơng khí cĩ ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình phát tán, pha lỗng
và chuyển hĩa các chất ơ nhiễm trong khí quyển. Đồng thời nhiệt độ cịn là yếu tố
làm thay đổi quá trình bay hơi dung mơi hữu cơ, các chất gây mùi hơi, là yếu tố
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH: Nguyễn Thị Dung 30 MSSV: 107108018
quan trọng tác động trực tiếp lên sức khỏe cơng nhân trong quá trình lao động. Vì
vậy khi tính tốn, dự báo ơ nhiễm khơng khí và đề xuất giải pháp khống chế cần
thiết, phải phân tích đến yếu tố nhiệt độ.
2.2.3.2 Lượng mưa:
Mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 11 với lượng mưa khoảng 1.272 -
1.376mm, chiếm 90,7 - 93,3% lượng mưa cả năm.
Mùa khơ bắt đầu từ tháng 12 đến tháng 4 với lượng mưa khoảng 92 -141mm
chiếm khoảng 6,7 - 9,3% lượng mưa cả năm. Mùa khơ giảm đi rõ rệt, các dịng sơng
thường cĩ lưu lượng nhỏ nhất, mực nước ngầm hạ thấp sâu hơn và mực nước biển
xâm nhập vào đất liền theo các con sơng đạt giá trị lớn nhất.
Bảng 2.4: Lượng mưa trung bình các tháng từ năm 2002 - 2006
Tháng Lượng mưa trung bình tháng (mm)
Trạm Tân An Trạm Mộc Hĩa
I 2,96 5,36
II 11,36 0,6
III 2,3 4,62
IV 33,26 56,38
V 158,96 102,56
VI 169,36 175,22
VII 203,14 233,98
VIII 160,14 157,96
IX 230,5 288,64
X 244,1 378,38
XI 105,98 142,74
XII 42,4 74,68
(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Long An 2006)
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH: Nguyễn Thị Dung 31 MSSV: 107108018
Chế độ mưa sẽ ảnh hưởng đến chất lượng khơng khí, mưa sẽ cuốn theo và
rửa sạch các loại bụi và chất ơ nhiễm trong khí quyển, làm giảm nồng độ các chất
này. Đồng thời nước pha lỗng và mang theo các chất trên mặt đất (đặc biệt là rửa
phèn), làm giảm mức độ ơ nhiễm trong mơi trường đất.
2.2.3.3 Độ ẩm khơng khí
Độ ẩm khơng khí phụ thuộc vào lượng mưa, vào các mùa trong năm. Độ ẩm
trung bình tại các trạm quan trắc ở Long An từ 79,4 - 88%, cao nhất vào mùa mưa
92% và thấp nhất vào các tháng mùa khơ 73%.
-Độ ẩm trung bình các năm (2002 - 2006) tại trạm Tân An: 87,3%
-Độ ẩm trung bình các năm (2002 - 2006) tại trạm Mộc Hĩa: 80,3%
Bảng 2.5: Độ ẩm trung bình các tháng từ năm 2002 - 2006
Tháng Độ ẩm trung bình tháng (%)
Trạm Tân An Trạm Mộc Hĩa
I 86,8 78
II 86,6 78,6
III 83,4 77
IV 80,8 76,2
V 84,6 81,8
VI 89,2 83,8
VII 89,8 85,2
VIII 90,6 83,8
IX 90,8 82,4
X 89,8 80,6
XI 87,4 78,8
XII 85,2 74,7
(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Long An 2006)
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH: Nguyễn Thị Dung 32 MSSV: 107108018
2.2.3.4. Chế độ giĩ
-Mùa mưa hướng giĩ chủ đạo là hướng Tây Nam, với tần suất xuất hiện
70%, từ tháng 5 đến tháng 11. Giĩ theo hướng từ biển vào mang theo nhiều hơi
nước và gây mưa vào các tháng mùa mưa.
-Mùa khơ, hướng giĩ chủ đạo là giĩ Đơng Nam với tần suất 60 -70% từ
tháng 12 đến tháng 4.
-Vào các tháng mùa mưa, tốc độ giĩ trung bình lớn hơn mùa khơ nhưng
chênh lệch các tháng trong năm khơng nhiều. Tốc độ giĩ trung bình các tháng trong
năm là 1,5 - 2,5m/s và xảy ra các cơn giơng, phần lớn là vào mùa mưa với hướng
giĩ Tây hoặc Tây Nam.
2.2.4 Lượng nước bốc hơi
Lượng nước bốc hơi cũng phân bố theo mùa rõ rệt, ít biến động theo khơng
gian. Lượng bốc hơi trung bình trong tỉnh từ 65 - 70% lượng mưa hàng năm. Lượng
bốc hơi vào mùa khơ khá lớn, ngược lại vào mùa mưa lượng bốc hơi khá nhỏ, trung
bình 4-5mm/ngày.
2.2.5 Chế độ thủy văn
Khu vực dự án cĩ rạch Lị Đường chảy ra sơng Cần Giuộc, nên rạch này chịu
ảnh hưởng của thủy triều theo chế độ bán nhật triều, nguồn nước mặt bị nhiễm mặn
vào mùa khơ nhất là từ tháng riêng đến tháng 4 âm lịch hàng năm.
2.3 Điều kiện kinh tế - xã hội huyện Cần Giuộc
2.3.1 Hiện trạng phát triển kinh tế
Nằm tiếp giáp với địa bàn kinh tế trọng điểm phái Nam, Cần Giuộc là vùng
lan tỏa cơng nghiệp trong quá trình sắp xếp lại doanh nghiệp. Thị trường tiêu thụ
hàng hĩa của Cần Giuộc là thành phố Hồ Chí Minh, nên huyện cĩ nhiều ưu thế
trong các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh.
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH: Nguyễn Thị Dung 33 MSSV: 107108018
Đời sống dân cư đại bộ phận cịn khĩ khăn, mức thu nhập bình quân hàng
năm chỉ bằng 57 - 58% của tỉnh.
-Cơ cấu kinh tế:
Năm 2005 khu vực nơng lâm nghiệp là 36,25; khu vực cơng nghiệp là
23,1% và khu vực thương mại dịch vụ là 40,7%.
Năm 2010 khu vực nơng lâm nghiệp là 27,9%; khu vực cơng nghiệp là
32,4% và khu vực thương mại dịch vụ là 39,7%.
-Thu nhập bình quân đầu người năm 2005 là 5 triệu đồng và năm 2010 là
8,34 triệu đồng.
-Kim ngạch xuất khẩu tăng bình quân hàng năm đạt 12-14%, từ nay đến năm
2010 tập trung vào lĩnh vực chế biến nơng, hải sản.
-Tỷ lệ huy động GDP vào ngân sách 7% năm 2005 và 10% năm 2010
2.3.2 Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
2.3.2.1. Cấp điện:
Tuyến trung thế 22KV đi trên cột BTCT cao 9m cặp đường Lị Đường
Tuyến hạ thế 1,4KV dẫn từ đường Lị Đường đến các hộ tiêu dùng.
2.3.2.2. Cấp nước
Cấp nước đơ thị: Hiện tại chỉ cĩ một số đơ thị trong vùng được cấp nước
bằng trạm cấp nước cĩ quy mơ lớn, các thị tứ và khu dân cư nơng thơn hiện sử dụng
nước sạch từ nhiều nguồn khác nhau.
Cấp nước cho các cơ sở cơng nghiệp: Các cơ sở cơng nghiệp trên địa bàn đều
sử dụng nguồn nước ngầm từ các giếng khoan đặt trong khuơn viên nhà máy.
Cấp nươc cho dân cư nơng thơn: Nước sinh hoạt cho dân cư nơng thơn chủ
yếu là nước mặt bị nhiễm phèn, mặn và nước ngầm từ các giếng khoan của
UNICEF. Hiện cĩ khoảng 52% số dân nơng thơn được sử dụng nước sạch.
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH: Nguyễn Thị Dung 34 MSSV: 107108018
Hiện tại người dân trong khu vực sử dụng nguồn nước từ nhà máy cấp nước
Cần Giuộc, tuyến ống cấp nước chính D100 đi cặp theo đường Lị Đường phục vụ
cho người dân.
2.3.2.3 Thốt nước và vệ sinh mơi trường
Hiện tại người dân trong khu vực chưa cĩ hệ thống thốt nước cơng cộng.
Nước mưa và nước thải từ các hộ dân chảy vào các mương, rạch sau đĩ thốt ra
kênh thốt nước cơng cộng.
2.3.2.4 Giao thơng
Giao thơng đường bộ:
Giao thơng đối ngoại:
-Quốc lộ: 1A, 50, 62, N1, N2 (đã hình thành hướng tuyến và một số cơng
trình trên tuyến)
-Đường tỉnh: 821,822, 823, 824, 825, 826, 827, 830, 832, 833, 834, 835, 836,
838, 839.
Giao thơng nối vùng: bao gồm các tuyến hương lộ nối từ các quốc lộ, đường
tỉnh vào các trung tâm thị xã, các tuyến, điểm, dân cư. Trong vùng kinh tế trọng
điểm tỉnh Long An cĩ một bến xe liên tỉnh tại thị xã Tân An, tại các huyện cũng cĩ
bến xe nhưng nhỏ hơn.
Giao thơng đường thủy:
Trong vùng kinh tế trọng điểm tỉnh Long An cĩ các sơng chính sau: sơng
Sồi Rạp, sơng Vàm Cỏ, sơng Vàm Cỏ Đơng, sơng Vàm Cỏ Tây.
Ngồi các sơng chính trên cịn cĩ các sơng khác cĩ thể sử dụng cho vận tải
thủy như: sơng Chợ Đêm, sơng Bến Lức, sơng Cần Giuộc …
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH: Nguyễn Thị Dung 35 MSSV: 107108018
2.3.3 Hiện trạng xã hội
Dân số trung bình của huyện năm 1999 là 151.853 người, mật độ dân cư là
724 người/km2, cao hơn so với trung bình của tỉnh (294 người/km2 và bằng 1,27 lần
so với vùng phía Nam của tỉnh). Phân theo vùng lãnh thổ gồm: Vùng thượng: số
nhân khẩu 90.388 người, chiếm tỉ trọng là 60% trong tổng số dân, mật độ bình quân
là 1008 người/km2; vùng hạ: 61.435 người/km2, chiếm 40% tổng số dân của huyện,
mật độ bình quân là 523 người/km2. Tốc độ tăng dân số trung bình qua 2 cuộc điều
tra thời kỳ 1989-1999 tương đối thấp (0,86%).
Tổng số lao động năm 1999 là 73.255 người, chiếm 48,25% dân số. Trong
đĩ lao động nơng nghiệp 44.119 người chiếm 60,23%, khu vực cơng nghiệp và xây
dựng 3.610 người chiếm 4,93%, khu vực thương mại và dịch vu là 6.974 người
chiếm tỷ lệ 9.5%, lao động dự trữ là 18.552 người, chiếm 25,33%.
Về chất lượng lao động, theo thống kê năm 1997 cịn ở mức độ thấp, chủ
yếu là lao động phổ thơng chưa qua đào tạo. Lao động cĩ trình độ chuyên mơn kỹ
thuật chiếm tỷ lệ thấp dưới mức trung bình của tỉnh (11%). Lao động cĩ trình độ
chuyên mơn qua đào tạo chiếm tỷ lệ thấp 5,53%, dưới mức trung bình của tỉnh
11%.
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH: Nguyễn Thị Dung 36 MSSV: 107108018
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT CƠNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC
THẢI SINH HOẠT KHU TÁI ĐỊNH CƯ MỸ DINH
3.1 Cơ sở lựa chọn cơng nghệ xử lý
Tuỳ theo đặc tính và lưu lượng nước thải, các phương pháp xử lý được phối
hợp thành một chuỗi các cơng trình liên tiếp để tạo ra hệ thống xử lý nước thải.
Dây chuyền cơng nghệ và các cơng trình xử lý nước thải phải được lựa chọn
trên các cơ sở sau:
- Tính chất thành phần của nước thải và tiêu chuẩn xả thải.
- Mức độ và các giai đoạn xử lý nước thải cần thiết.
- Qui mơ (cơng suất) và đặc điểm đối tượng thốt nước (lưu vực phân tán của
đơ thị, khu dân cư, bệnh viện…).
- Đặc điểm nguồn tiếp nhận nước thải và khả năng tự làm sạch của nĩ.
- Điều kiện tự nhiên khu vực: đặc điểm khí hậu, thời tiết, địa hình, địa chất
thủy
văn.
- Khả năng sử dụng nước thải cho các mục đích kinh tế tại địa phương (nuơi
cá, tưới ruộng, giữ mực nước tạo cảnh quan đơ thị…)
- Điều kiện cung cấp nguyên vật liệu để xử lý nước thải tại địa phương.
- Diện tích và vị trí đất đai sử dụng để xây dựng trạm xử lý nước thải.
- Nguồn tài chính và các điều kiện kinh tế khác.
Sau khi cân nhắc các yếu tố cĩ liên quan, đề tài lựa chọn sơ đồ cơng nghệ xử
lý nước thải sinh hoạt cho khu tái định cư Mỹ Dinh như trình bày trong mục 3.2 sau
đây.
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH: Nguyễn Thị Dung 37 MSSV: 107108018
3.2 Tính chất của nước thải đầu vào
Qua các tài liệu đ được thu thập được và dựa vào đặc tính ít thay đổi về tính
chất của nước thải sinh hoạt, đồ án đưa ra các thơng số nền cho tính tốn các cơng
trình như trong bảng 3.1 sau:
Bảng 3.1. Các thơng số nước thải đầu vào của KTĐC MỸ DINH
Thành phần Đơn vị Giá trị Thơng số tính
tốn
pH - 6.8-7.8
SS mg/l 100-220 220
BOD mg/l 110-250 250
COD mg/l 250-400 400
DO mg/l 2 2
N (amoniac) mg/l 25-30 25
P tổng mg/l 10-20 15
Tổng Coliform MPN/100ml 106 - 109 106
Theo số liệu cho thấy nước thải sinh hoạt thường bị nhiễm bẩn bởi chất hữu
cơ và chất rắn lơ lửng lớn. Hàm lượng SS vượt gấp 5 lần so với tiêu chuẩn, hàm
lượng dầu mỡ vượt gấp 3 lần tiêu chuẩn.
Để xây dựng một hệ thống xử lý hồn chỉnh, nhằm xử lý triệt để các thành
phần ơ nhiễm trong nước thải và tránh sự phát sinh mùi hơi thối do nước thải, thải
trực tiếp ra mơi trường tự nhiên ảnh hưởng đến sức khỏe con người và hệ sinh thái.
Cơng nghệ hợp lý áp dụng là sử dụng quá trình sinh học hiếu khí. Dây chuyền cơng
nghệ được tính tốn, lựa chọn dựa trên số liệu lưu lượng và thành phần của nước
thải đầu vào trạm xử lý.
3.3 Yêu cầu mức độ xử lý
Nước thải sau xử lý cần đạt tiêu chuẩn xả thải của Việt Nam theo QCVN
14:2008/BTNMT, Cột A, với một số chỉ tiêu cơ bản như sau :
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH: Nguyễn Thị Dung 38 MSSV: 107108018
Bảng 3.2. QCVN 14:2008/BTNMT – Quy chuẩn nước thải sinh hoạt
STT Chỉ tiêu Đơn vị QCVN
14:2008/BTNMT
(loại A)
Giá trị
đầu vào
01 pH 5 – 9 6,8 - 7.8
02 BOD5 (20oC) mg/l 30 250
03 COD mg/l - 400
04 Chất rắn lơ lửng
(TSS)
mg/l
50
200
05 Tổng chất rắn hịa
tan (SS)
mg/l
500
06 Phosphat (PO3-4)
(tính theo P)
mg/l
6
15
07 Amoni (tính theo N) mg/l 5 25
08 Nitrat (NO3-) ( tính
theo N)
mg/l
30
09 Sulfua (tính theo
H2S)
mg/l
1,0
10 Dầu mỡ thực vật mg/l 10
11 Tổng các chất hoạt
động bề mặt
mg/l
5
12 Coliform MPN/100ml 3000 106 - 109
3.4 Đề xuất cơng nghệ xử lý
Dựa trên việc phân tích lưu lượng, thành phần nước thải, yêu cầu mức độ xử
lý, điều kiện kinh tế, kỹ thuật, đề xuất 2 phương án xử lý nước thải cho khu tái định
cư như sau
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH: Nguyễn Thị Dung 39 MSSV: 107108018
3.4.1 Phương án 1
Nước tách từ bể nén và sân phơi
bùn
Sân phơi
bùn
Bể chứa và
nén bùn
B
n
tu
ần
h
ịa
n
Bể điều hịa
Bể lắng 1
Bùn dư
Nước thải sinh hoạt
Bể aerotank
Hố thu nước thải
Giỏ chắn rác
Bơm
Bơm
Nguồn tiếp nhận
Bể khử trùng
Hĩa chất
khử
trùng
Bơm
ĐL
Máy thổi
khí
Bể lắng 2
Hình 3.1 Sơ đồ quy trình cơng nghệ phương án 1
Bùn dư
Bồn lọc áp lực
Bể trung gian
Chơn lấp
Bơm
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH: Nguyễn Thị Dung 40 MSSV: 107108018
Thuyết minh sơ đồ quy trình cơng nghệ phương án 1:
Nước thải từ hầm tự hoại của nhà vệ sinh tự chảy về hố thu của trạm xử lý
nước thải theo đường ống chính. Nước thải trước khi đi vào hố thu đi qua giỏ chắn
rác để loại bỏ những loại rác thơ để bảo vệ bơm trong hố thu khơng bị tắc nghẽn.
Nước thải từ hố thu được luân phiên bơm bằng 2 bơm chìm vào bể điều hịa.
Bể điều hịa cĩ nhiệm vụ điều hịa lưu lượng và nồng độ chất thải trong nước
thải đi vào trạm xử lý. Bể điều hồ được lắp đặt hệ thống sục khí để khuấy trộn và
giảm một phần BOD. Nước thải từ bể điều hịa được bơm qua bể lắng 1 bằng 2 bơm
chìm.
Bể lắng I được thiết kế là bể lắng đứng, tại đây các cặn lơ lửng được tách ra
khỏi nước thải nhờ ngăn lắng hình trụ cĩ dạng hình trịn trên bề mặt và đáy cĩ dạng
hình nĩn hay chĩp cụt. Nước được phân phối từ ống trung tâm vào vùng lắng, sau
khi ra khỏi ống trung tâm nước thải vào tấm chắn và đổi hướng từ đứng sang ngang
rồi dâng lên theo thân bể. Nước đã lắng tràn vào máng thu đặt xung quanh chu vi
bể. Cặn lắng được tập trung ở đáy và được bơm ra bể chứa bùn. Dịng nước sau khi
qua bể lắng I tiếp tục chảy vào bể Aerotank, cịn bùn sinh ra ở bể lắng I được đưa
đến bể nén bùn và bùn sau khi nén được phơi cho khơ để lám phân vi sinh.
Nước thải từ bể lắng 1 sẽ tự chảy sang bể xử lý sinh học hiếu khí - Aerotank.
Trong bể cĩ gắn hệ thống sục khí, nhằm mục đích cung cấp khí oxy cho vsv sử
dụng để phân hủy các chất hữu cơ. Nước sau xử lý sẽ chảy sang bể lắng 2.
Bể lắng 2 cĩ nhiệm vụ lắng các bơng bùn hoạt tính. Bùn lắng sẽ được thu ở
dưới đáy bể vào bể chứa bùn và một phần bùn này sẽ được tuần hồn lại bể
Aerotank. Nước sau lắng sẽ tràn vào máng răng cưa và tự chảy sang bể trung gian.
Từ bể chứa trung gian nước được bơm lên bể lọc áp lực để tách các cặn lơ
lửng cịn lại trong nước thải rồi từ đây được dẫn sang bể khử trùng, tiếp xúc với
clorine trong một thời gian nhất định sau khi thải ra để khử trùng, nước thải đạt tiêu
chuẩn đối với nguồn thải loại A theo QCVN 14 – 2008 và cĩ thể xả ra nguồn tiếp
nhận.
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH: Nguyễn Thị Dung 41 MSSV: 107108018
3.4.2 Phương án 2
Hình 3.2 Sơ đồ quy trình cơng nghệ phương án 2
Chơn lấp
Bể chứa và
nén bùn Bùn dư
Bể SBR
Bơm
Máy thổi
khí
Nước tách từ bể nén bùn
Bể điều hịa
Nước thải sinh hoạt
Hố thu nước thải
Bơm
Bơm
Nguồn tiếp nhận
QCVN 14-2008, Cột A
Bể khử trùng Hĩa chất khử trùng
Bồn lọc áp lực
Bể trung gian
Bơm
Bể lắng 1
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH: Nguyễn Thị Dung 42 MSSV: 107108018
Thuyết minh sơ đồ quy trình cơng nghệ phương án 2:
Nước thải từ các điểm sử dụng nước theo các hố ga thốt nước bẩn được tập
trung về hố thu gom của hệ thống xử lý nước thải tập trung với lưu lượng Q =
160m3/ngày.đêm. Trước khi vào bể gom, nước thải được dẫn qua thiết bị lọc rác
thơ để loại bỏ cặn rắn cĩ kích thước lớn hơn 10mm ra khỏi dịng thải.
Từ hố thu, nước thải được bơm lên bể điều hịa. Bể điều hịa cĩ nhiệm vụ
điều hịa lưu lượng và các thành phần (BOD, COD…) của nước thải. Bể điều hịa
được bố trí hệ thống sục khí nhằm tạo sự xáo trộn tránh hiện tượng lắng cặn và
phân hủy kỵ khí trong bể này, đồng thời tạo mơi trường đồng nhất cho dịng thải
trước khi qua các bước xử lý tiếp theo.
Trong bể SBR (Sequencing Batch Reactor) ta bố trí hệ thống phân phối khí
trên khắp diện tích bể. Bể hoạt động gồm 5 pha thực hiện nối tiếp nhau: pha làm
đầy (Fill), pha phản ứng (React), pha lắng (Settle), pha tháo nước sạch (Decant),
pha chờ (Idle).
Thải bỏ bùn khơng nằm trong các hoạt động của bể SBR vì khơng cĩ thời
gian định cho quá trình thải bỏ. Bùn thường được thải bỏ trong pha lắng hoặc pha
chờ. Khối lượng bùn và tầng số thải bùn được quy định dựa vào hiệu quả xử lý
mong muốn. Do quá trình sục khí và lắng diễn ra trong cùng một bể nên khơng cĩ
bùn chết trong quá trình phản ứng và khơng cần phải tuần hồn bùn để duy trì nồng
độ bùn trong bể phản ứng. Bùn được xả hút định kỳ về bể chứa nén bùn để giảm
lượng ẩm cĩ trong bùn đến mức cho phép trước khi bơm lên sân phơi bùn. Cịn
phần nước trong được thu bằng một thiết bị đặc biệt dùng cho bể SBR chảy về bể
chứa trung gian. Từ bể chứa trung gian nước được bơm lên bể lọc áp lực để tách các
cặn lơ lửng cịn lại trong nước thải rồi từ đây được dẫn sang bể tiếp xúc, tiếp xúc
vơi clorine trong một thời gian nhất định sau khi thải ra để khử trùng, nước thải đạt
tiêu chuẩn đối với nguồn thải loại A theo QCVN 14 – 2008 và cĩ thể xả ra nguồn
tiếp nhận.
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH: Nguyễn Thị Dung 43 MSSV: 107108018
3.5 So sánh 2 phương án xử lý
Bảng 3.3: So sánh 2 phương án xử lý
Phương án Phương án 1
(Bể Aerotank)
Phương án 2
(Bể SBR)
Ưu điểm - Bể Aerotank phù hợp sử dụng
trong trường hợp nước thải cĩ
lưu lượng bất kì.
- Hệ thống được điều khiển
hồn tồn tự động, vận hành
đơn giản, ít sửa chữa.
- Dễ khống chế các thơng số
vận hành
- Hiệu quả xử lý BOD, COD
khá cao
- Quy trình xử lý đơn giản, ổn
định khơng bị ảnh hưởng nhiều
khi lưu lượng thay đổi đột ngột.
- Khơng cần hệ thống bơm tuần
hồn
- Khơng cần bể lắng I.
- Giảm diện tích đất xây dựng
và chi phí đầu tư.
- Cĩ khả năng khử được một
phần các hợp chất chứa N, P.
Nhược điểm - Lượng bùn sinh ra nhiều
- Chiếm nhiều diện tích
- Khơng loại bỏ được hợp chất
chứa nitơ
- Cơng nghệ sinh học - bể SBR
địi hỏi sự ổn định tính chất
nước thải trước xử lý.
- Người vận hành phải cĩ kinh
nghiệm và thường xuyên theo
dõi chặt chẽ các giai đoạn
XLNT của bể SBR.
- xây dựng khĩ khăn.
- Thiết kế phức tạp hơn nhiều.
Nhận xét: Sau khi so sánh ưu, nhược điểm 2 cơng nghệ xử lý thấy rằng:
Phương án 1 cĩ nhiều ưu điểm phù hợp với yêu cầu thiết kế cho trạm xử lý nước
thải khu tái định cư về quy mơ, quản lý, vận hành.
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH: Nguyễn Thị Dung 44 MSSV: 107108018
CHƯƠNG 4: TÍNH TỐN THIẾT KẾ CÁC CƠNG TRÌNH ĐƠN VỊ
TRONG 2 PHƯƠNG ÁN
4.1 Xác định các thơng số tính tốn
Lưu lượng trung bình:
Qtbng =160 m3/ngày đêm
Qtbh = 6,7 m3/h
Qtbs = 0,00186 m3/s = 1,86 (l/s)
Qngmax = Qtbng * K = 160 * 1,3 = 208 (m3/ngđ)
Trong đĩ:
k là hệ số khơng điều hịa ngày của nước thải sinh hoạt của khu dân cư,
lấy k = 1,15 ÷ 1,3. chọn k = 1,3 (điều 2.1.2 TCXD 51-2006)
Qhmax =
Qngmax
24 =
208
24 = 8,67 (m
3/h)
Qsmax =
Qhmax
3600 =
8,67
3600 = 0,0024 (m
3/s) = 2,5 (l/s)
Bảng 4.1 Các thơng số lưu lượng dùng trong thiết kế.
Thơng số Ký hiệu, đơn vị Gi trị
Lưu lượng giờ trung bình QTB (m3/h) 6,7
Lưu lượng giờ lớn nhất Qh,max (m3/h) 8,67
4.2 Tính tốn phương án 1
4.2.1 Giỏ chắn rác:
Nhiệm vụ: Giỏ chắn rác giữ lại các tạp chất cĩ kích thước lớn hơn 5mm
Tính tốn: Do cơng suất nhỏ và lượng rác khơng nhiều, nên chọn giỏ chắn rác
thủ cơng dạng giỏ chứa. Khung gia cơng bằng V3 inox 304, lưới bao bằng inox 304
lỗ 3 - 5 li. Rác thu gom được hợp đồng với cơng ty Cơng Trình Đơ Thị Cần Giuộc
thu gom và xử lý.
Bảng 4.2 Thơng số thiết kế giỏ chắn rác
Thơng số thiết kế Giá trị
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH: Nguyễn Thị Dung 45 MSSV: 107108018
Chiều rộng (mm) 300
Chiều dài (mm) 300
Chiều sâu (mm) 300
Đường kính lỗ lưới (mm) 3-5
4.2.2 Hố thu
Nhiệm vụ:
Hố thu là nơi tập trung tồn bộ nước thải từ các hầm tự hoại của các hộ dân
để đảm bảo cột nước tối thiểu cho bơm nước thải đầu vào, lắng cát, chất lơ lửng cĩ
kích thước lớn, đảm bảo cao độ cho hệ thống thốt nước tự chảy.
Vật liệu:
Bể được xây dựng bằng bê tơng cốt thép
Tính tốn:
Lưu lượng giờ lớn nhất: Qmaxh = 8,67 (m3/h)
Chọn thời gian lưu nước là t = 20 phút ( t = 10 ÷ 60 phút)
(Lâm Minh Triết - Xử lý nước thải đơ thị và cơng nghiệp, NXB ĐHQG TP
HCM, 2006)
¾ Kích thước của hố thu
Thể tích của hố thu: V = Qmaxh x t = 8,67 x
20
60 = 2,89 m
3 = 3 (m3)
Chọn chiều cao cơng tác của bể là: h1 = 1,5 (m)
Chọn chiều cao an tồn: hbv = 0,5 (m)
Chiều cao tồn phần bể là: H = h1 + hbv = 1,5 + 0,5 = 2 (m)
Thiết diện bể là: F = VH =
3
2 = 1,5 (m
2)
Chọn bể cĩ tiết diện hình chữ nhật: L(m) * B(m) = 1,5 (m) * 1(m)
¾ Tính ống dẫn nước thải vào và ra khỏi hố thu
Chọn ống nhựa uPVC φ 168mm để dẫn nước thải vào hố thu.
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH: Nguyễn Thị Dung 46 MSSV: 107108018
Nước thải được bơm sang bể điều hịa nhờ một bơm chìm, với vận tốc nước chảy
trong ống là v = 2 m/s (1 – 2,5 m/s _TCVN 51 – 2006)
Tiết diện ướt của ống:
A = Q
s
max
v =
0,0024
2 = 0,0012 m
2
Đường kính ống dẫn nước thải ra:
D = 4.Aπ.v =
4*0,0012
3,14*2 = 0,027 (m)
Chọn ống nhựa PVC φ 27mm để dẫn nước thải sang bể điều hịa.
¾ Tính bơm nước thải từ hố thu sang bể điều hịa:
N = ρ.g.H.Q1000.η =
1000*9,81*10*0,00186
1000*0,8 = 0,23 (kW) = 0,31(HP)
Trong đĩ:
Q: Lưu lượng nước thải (m3/s) = 0,00186 (m3/s)
H: Cột áp = 10 (mH2O).
ρ : Khối lượng riêng của nước (kg/m3).
η : Hiệu suất bơm (%).
Chọn loại bơm nhúng chìm đặt tại hố thu cĩ lưu lượng Qb = 8,542m3/h. Cột áp H
=10 m, cơng suất N = 0,5 Hp, hãng sản xuất Tsurumi – Nhật.
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH: Nguyễn Thị Dung 47 MSSV: 107108018
Bảng 4.3 Tổng hợp tính tốn hố thu
Thơng số Kí hiệu Đơn vị Giá trị
Thời gian lưu nước T Phút 20
Kích thước hố thu
Chiều dài L m 1,5
Chiều rộng B m 1
Chiều cao Hxd m 2
Đường kính ống dẫn nước thải ra D mm 27
Thể tích hố thu Wt m3 3
4.2.3 Bể điều hịa
Nhiệm vụ
Bể điều hịa giúp điều hịa lưu lượng và chất lượng nước thải nhằm giảm
kích thước và chi phí các cơng trình phía sau.
Trong bể cĩ hệ thống thiết bị khuấy trộn để đảm bảo hịa tan và cân bằng
nồng độ các chất bẩn trong tồn thể tích bể và khơng cho cặn lắng trong bể.
Tính tốn
¾ Xác định kích thước bể
Thể tích bể điều hịa:
V = Qhmax *t = 8,67*4 = 34,68 m3, lấy trịn 35 (m3)
Trong đĩ:
Qhmax : Lưu lượng nước thải theo giờ lớn nhất Qhmax = 8,67 (m3/h)
t : Thời gian lưu nước trong bể, t phạm vi từ 4 – 12 h, chọn t = 4 h.
Chọn chiều cao làm việc của bể là: H = 2,5 (m)
Chọn chiều cao bảo vệ: hbv = 0,5 (m)
Vậy chiều cao xây dựng của bể: Hxd = H + hbv = 2,5 + 0,5 = 3 (m)
Chọn bể cĩ tiết diện ngang hình chữ nhật. Tiết diện bể điều hịa:
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH: Nguyễn Thị Dung 48 MSSV: 107108018
F = VH =
35
2,5 = 14 (m
2)
Chọn chiều dài bể: L = 5 (m)
Chọn chiều rộng bể: B = 2,5 (m)
Thể tích thực của bể:
Vt = L x B x H = 5 x 2,5 x 3 = 37,5 (m3)
¾ Tính tốn đường ống dẫn nước vào và ra bể điều hịa
Đường kính ống dẫn nước thải vào bể điều hịa Dvào = 27 (mm).
Lưu lượng nước thải vào: Qhmax = 8,67 m3/h.
Đường kính ống dẫn nước thải sang bể lắng 1:
D = 4*Q
h
max
π*v*3600 =
4*8,67
3,14*1,5*3600 = 0,045 (m)
Chọn ống dẫn nước thải sang bể lắng 1 là ống nhựa PVC, D = 49 (mm).
Kiểm tra lại vận tốc nước chảy trong ống:
D
Qv
vào
h4
2
max
×
×= π =
4*8,67
3,14*0,0492*3600 = 1,27 (m/s)
¾ Tính và chọn bơm nước
Lưu lượng cần bơm: Q = 8,67 (m3/h)
Cơng suất bơm:
N = =η
ρ
1000
gHQ 8,67*1000*9,81*81000*0,8*3600 = 0,24 (KW) = 0,32(Hp)
Trong đĩ:
η : Hiệu suất chung của bơm từ 0,72 – 0,93, chọn η= 0,8
ρ : Khối lượng riêng của nước 1.000 (kg/m3)
H: cột áp của bơm H = 8-10 (mH2O), chọn H =8 (mH2O)
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH: Nguyễn Thị Dung 49 MSSV: 107108018
Chọn 2 bơm chìm cơng suất 0,5 Hp, hoạt động luân phiên.
¾ Tính tốn hệ thống ống phân phối khí
Lượng khí nén cần thiết cho xáo trộn:
Qkhí = q*Vt = 0,012*37,5*60 = 27 (m3/h) = 0,45 (m3/phút) = 0,0075 (m3/s)
Trong đĩ:
q: Lượng khí cần cung cấp cho 1m3 dung tích bể trong 1phút,
q = 0,01÷0,015 (m3khí/m3bể.phút); chọn q = 0,015 (m3khí/m3bể.phút) (Tính
tốn thiết kế các cơng trình xử lý nước thải – Trịnh Xuân Lai - 2004);
Vt : Thể tích thực tế của bể điều hồ Vt = 37,5 (m3).
Đường kính ống dẫn khí chính:
D = 4*Qπ*v =
4*0,0075
3,14*15 = 0,025 m
Chọn ống dẫn khí chính làm bằng sắt tráng kẽm, φ = 34 mm
Chọn 2 ống nhánh cấp khí cho bể điều hịa, mỗi ống cách nhau 1,25 m
Lượng khí qua mỗi ống nhánh
qkhí = Qkk2
= 0,00752 = 0,00375 m/s
Đường kính ống dẫn khí nhánh
í4 kh
k
qd
vπ
×= ×
Trong đĩ:
vk : vận tốc khí trong ống nhánh, vk = 10 ÷ 15 m/s, chọn vk = 12m/s
d = 4*0,003753,14*12 = 0,02 (m)
Chọn ống nhánh bằng sắt tráng kẽm, cĩ đường kính φ 21
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH: Nguyễn Thị Dung 50 MSSV: 107108018
- Cường độ sục khí trên 1 m chiều dài ống
q = qkhí
L
= 0,003753 = 0,00125 (m
3/s)
với L : chiều dài ống khí tối đa
Sử dụng ống khí đục lỗ để phân phối khí.
- Lượng khí qua 1 lỗ
2
4
lo
lo lo
dQ v π ×= ×
Trong đĩ :
vlo : vận tốc khí qua lỗ, vlo = 5 ÷ 20 m/s (TCXD-51-84), chọn vlo = 15m/s
dlo : đường kính lỗ, dlo = 2 ÷ 5 mm, chọn dlo = 4 mm
smQlo /00025,03
)104(15 3
23
=×××=
−π
- Số lỗ trên 1 ống
==
lo
khí
Q
q
n 0,003750,00025 = 15 (lỗ)
¾ Tính tốn máy nén khí
- Áp lực cần thiết của hệ thống phân phối khí
Hk = hd + hc + hf + H
Trong đĩ :
hd : tổn thất áp lực do ma sát dọc theo chiều dài ống dẫn
hc : tổn thất cục bộ, hd + hc ≤ 0,4m, chọn hd + hc = 0,3 m
hf : tổn thất qua thiết bị phân phối khí, hf ≤ 0,5 m, chọn hf = 0,4 m
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH: Nguyễn Thị Dung 51 MSSV: 107108018
H : chiều sâu cơng tác của bể điều hịa, H = 2,5 m
=> Hk = 0,3 + 0,4 + 2,5 = 3,2 m
- Áp lực khơng khí
P = 10,33+Hk10,33
= 10,33+3,210,33 = 1,3 (atm)
- Cơng suất máy nén khí
N = 34400*(p
0,29-1)*Qkk
102*η =
34400*(1,30,29-1)*0,0075
102*0,7 = 0,29 (KW)
Trong đĩ: η : hiệu suất máy bơm, η = 0,7
Qkk: lưu lượng khơng khí cần cung cấp, Qkk= 0,0075(m3/s)
Chọn 1 máy nén khí cơng suất 300 W của hãng sản xuất HITACHI
Hàm lượng BOD5, COD, SS sau khi qua bể điều hịa
2
SSL = 1SSL (100 – 10)% = 220 (1 – 0,1) = 198 mg/l
2
5BOD
L = 1
5BOD
L (100 – 10)% = 250(1 – 0,1) = 225 mg/l
2
CODL = 1CODL (100 – 10)% = 400 (1 – 0,1) = 360 mg/l
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH: Nguyễn Thị Dung 52 MSSV: 107108018
Bảng 4.4 Bảng tĩm tắt kết quả tính tốn bể điều hịa
Thơng số thiết kế Giá trị Đơn vị
Chiều dài bể 5 m
Chiều rộng bể 2,5 m
Chiều cao bể 3 m
Đường kính ống dẫn nước vào 27 mm
Đường kính ống dẫn nước ra 49 mm
Đường kính ống khí chính 34 mm
Đường kính ống khí nhánh 21 mm
Số ống khí nhánh 2
Ống
Số lỗ trên 1 ống 15 lỗ
Cơng suất 1 máy nén khí 300 W
Cơng suất bơm 0,5 Hp
4.2.4 Bể lắng 1
Nhiệm vụ:
Loại bỏ các tạp chất lơ lửng cĩ khả năng lắng được ra khỏi nước thải. Ở đây
các chất cĩ tỷ trọng lớn sẽ lắng xuống đáy và được tập trung ở hố thu cặn nhờ hệ
thống gạt cặn và được thải ra ngồi thơng qua ống đặt ở đáy bể.
Tính tốn:
Chọn bể lắng I cĩ dạng hình trịn trên mặt bằng, nước thải vào từ tâm và thu
nước theo chu vi bể.
¾ Tính kích thước bể lắng đứng.
- Diện tích tiết diện ướt của bể lắng đứng:
F1 =
Qstb
V =
0,00185
0,000475 = 3,9 (m
2)
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH: Nguyễn Thị Dung 53 MSSV: 107108018
Trong đĩ:
V: Tốc độ chuyển động của nước thải trong bể lắng đứng
Chọn V = 0,0285 (m/phút) = 0,000475 (m/s) s (Điều 6.5.6 – TCXD 51 –
2006).)
- Diện tích tiết diện ướt của ống trung tâm:
F2 =
Qstb
Vtt
= 0,001850,02 = 0,1 (m
2)
Trong đĩ:
Vtt: là tốc độ chuyển động của nước thải trong ống trung tâm, lấy
khơng lớn hơn 30 (mm/s) (điều 6.5.9TCXD 51- 2006)
Chọn Vtt = 20 (mm/s) = 0,02 (m/s)
- Diện tích tổng cộng của bể lắng:
F = F1 + F2 = 3,9 + 0,1 = 4 (m2)
- Đường kính của bể lắng:
D = 4*Fπ =
4*4
3,14 = 2,26 (m), chọn D = 2,3 (m)
- Chiều cao tính tốn của vùng lắng trong bể lắng đứng:
hl = V * t = 0,000475 * 7200 = 3,42 (m)
Trong đĩ:
V: Tốc độ chuyển động của nước thải trong bể lắng đứng
Chọn V = 0,0285 (m/phút) = 0,000475 (m/s) s (Điều 6.5.6 – TCXD 51 –
2006).
t: thời gian lắng, chọn t = 2h = 7200s
- Chiều cao phần hình nĩn của bể lắng đứng được xác định:
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH: Nguyễn Thị Dung 54 MSSV: 107108018
hn = h2 + h3 = ( D-dn2
)*tgα = (2,3-0,52 )* tg50
O = 1,1 (m)
Trong đĩ:
h2: Chiều cao lớp trung hịa (m)
h3: Chiều cao giả định của lớp cặn trong bể
D: Đường kính trong của bể lắng, D = 2,3 (m)
dn: Đường kính đáy nhỏ của hình nĩn cụt, lấy dn = 0,5 (m)
α: Gĩc nghiêng của đáy bể lắng so với phương ngang, α khơng nhỏ hơn 50O
chọn α = 50O
- Chiều cao tổng cộng của bể lắng đứng:
H = hl + hn + hbv = 3,42 + 1,1+ 0,48 = 5 (m)
Trong đĩ:
hbv : là khoảng cách từ mặt nước đến thành bể, hbv = 0,48 (m)
¾ Tính tốn ống trung tâm
- Đường kính ống trung tâm:
d = 4*F2π =
4*0,1
3,14 = 0,36 (m), lấy trịn d =0,4 m
- Chiều cao của ống trung tâm lấy bằng chiều cao tính tốn và bằng 3,42 (m)
- Đường kính phần loe của ống trung tâm lấy bằng chiều cao của phần ống loe và
bằng 1,35 đường kính ống trung tâm:
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH: Nguyễn Thị Dung 55 MSSV: 107108018
D1 = h1 = 1,35*d = 1,35*0,4 = 0,53 (m)
- Đường kính tấm chắn: lấy bằng 1,3 đường kính phần loe của ống trung tâm và
bằng:
Dc = 1,3*D1 = 1,3*0,5265 = 0,68 (m)
Khoảng cách giữa mép ngồi cùng của miệng loe ống trung tâm đến mép ngồi
cùng của tấm chắn theo mặt phẳng qua trục:
L = 4*Q
s
tb
vk*π*(D+dn) =
4*0,00185
0,02*3,14*(2,3+0,5) = 0,04 (m)
Trong đĩ:
vk : Tốc độ dịng nước chảy qua khe hở giữa miệng loe ống trung tâm và
bề mặt tấm hắt, vk ≤ 20 (mm/s). Chọn vk = 20 (mm/s) = 0,02 (m/s)
dn : Đường kính đáy nhỏ của hình nĩn cụt, lấy dn = 0,5 (m)
- Gĩc nghiêng giữa bề mặt tấm chắn so với mặt phẳng ngang lấy bằng 17O
¾ Tính tốn máng thu nước.
Để thu nước đã lắng, dùng hệ thống máng vịng chảy tràn xung quanh thành bể.
Thiết kế máng thu nước đặt theo chu vi vành trong của bể.
- Đường kính máng thu nước: Dmáng = 80% đường kính bể
Dmáng = D*80% = 2,3 * 80% = 1,84 (m), chọn Dmáng= 2 (m)
- Chiều cao máng: hm = 0,3 m.
- Chiều dài máng thu:
Lt = π * Dmáng = 3,14* 2 = 6,28 (m)
- Tải trọng thu nước trên 1m dài của máng:
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH: Nguyễn Thị Dung 56 MSSV: 107108018
aL =
Qngtb
L =
160
6,28 = 25,46 (m
3/mdài.ngày)
aL = 25,46 nằm trong giới hạn cho phép (theo tài liệu tính tốn thiết kế các cơng
trình xử lý nước thải - Trịnh Xuân Lai)
Thu nước bằng hệ thống các răng cưa chữ v được xẻ trên máng
Chiều dài máng (răng cưa):
Lrc = Lt = 6,28 (m)
Máng răng cưa xẻ khe thu nước chữ V, gĩc 900, chiều cao khe là 100 mm ,
bề rộng mỗi khe là 200 mm, hai khe kế tiếp cách nhau một khoảng 225 mm, vậy trên
1m chiều dài cĩ 1.000/225 = 4,4 khe , máng dài 6,28 m, vậy cĩ 28 khe xẻ chữ V .
Chiều cao máng răng cưa là 200 mm, bề dày máng răng cưa là 5 mm, máng
được bắt dính với thành bể lắng.
¾ Tính tốn ống dẫn nước thải vào và ra khỏi bể lắng 1.
- Chọn vận tốc nước thải chảy trong ống v = 1,2 (m/s)
- Lưu lượng nước thải Q = 6,67 (m3/h) = 0,0019 (m/s)
Đường kính ống là:
v
QD 4 =×
×= π
4*0,0019
3,14*1,2 = 0,045 (m)
- Chọn ống dẫn nước thải vào và ống dẫn nước thải ra là ống nhựa PVC cĩ đường
kính bằng nhau và bằng:
Dvào = Dra = 49 (mm)
¾ Tính tốn lượng bùn sinh ra mỗi ngày và chọn máy hút bùn.
- Hiệu quả xử lý cặn lơ lửng SS và BOD5 sau khi qua bể lắng 1:
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH: Nguyễn Thị Dung 57 MSSV: 107108018
R = ta+b*t
Trong đĩ:
R: hiệu quả xử ly SS và BOD5, đơn vị %
t: thời gian lưu nước trong bể, h
a, b: hằng số thực nghiệm, chọn theo bảng sau:
Bảng 4.5. Giá trị của hằng số thực nghiệm a, b ở toC ≥ 20oC
Chỉ tiêu a đơn vị (h) b
Khử BOD5
Khử cặn lơ lửng SS
0,018
0,0075
0,02
0,014
(Nguồn: TS.Trịnh Xuân Lai, Tính tốn thiết kế các cơng trình xử lý nước thải )
⇒ RSS = 20,0075+0,014*2 = 56,34%
⇒ RBOD5 = 20,018+0,02*2 = 34,5 %
⇒ Hàm lượng SS cịn lại trong dịng ra:
SS1 = (100% - 56,34%)*198 = 86,45 (mg/l)
⇒ Hàm lượng BOD5 cịn lại trong dịng ra:
BOD5 = (100% - 34,5%)*225 = 163,75 (mg/l)
- Lượng cặn tươi đi ra từ bể lắng 1 mỗi ngày:
Msstươi = SSdh*Q
tb
ng*RSS
1000
= 198*160*56,34%1000 = 17,85 (kg/ngày)
Trong đĩ:
SSdh: hàm lượng cặn đi vào bể lắng 1
RSS: hiệu quả xử lý cặn lơ lửng
- Giả sử lượng bùn tươi của nước thải cĩ hàm lượng cặn 1% (độ ẩm 99%)
- Tỉ số VSS:SS = 0,8
- Khối lượng riêng của bùn tươi: 1053 kg/m3
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH: Nguyễn Thị Dung 58 MSSV: 107108018
- Lượng bùn tươi sinh ra mỗi ngày:
Qtươi =
Msstươi
(1-0,99)*1053 =
17,85
0,01*1053 = 1,88 (m
3/ngày)
- Lượng bùn cĩ khả năng phân hủy sinh học:
MVSStươi = 0,8* MSStươi = 0,8*17,85 = 15,86 (kg/ngày)
Vì lượng bùn sinh ra được hút khơng liên tục nên chọn khoảng thời gian hút là
t= 48 (giờ)
- Cơng suất của máy bơm bùn:
N = Qtươi*H*ρ*g*t1000*η =
1,88*10*1053*9,81*48
1000*0,7*24*3600 = 0,154 (kw) = 154 (w)
Trong đĩ:
η : Hiệu suất chung của bơm từ 0,72 - 0,93 , chọn η= 0,8;
ρ : Khối lượng riêng của nước 1.000 kg/m3.
H : Cột áp của bơm, chọn H = 10 (m)
t : Thời gian giữa 2 lần hút bùn chọn t = 48 giờ
Chọn máy bơm bùn cĩ cơng suất 200w để bơm bùn sang bể nén bùn.
- Tính ống dẫn bùn:
Chọn vận tốc bùn chảy trong ống v = 0,5 (m/s)
Lưu lượng bùn thải Qtươi = 1,88 (m3/ngày) = 0,078 (m3/h)
Đường kính ống dẫn bùn thải là:
D = 4*Qtươiπ*v =
4*0,078
3,14*0,5*3600 = 0,0074 (m)
→ Chọn ống nhựa PVC cĩ đường kính Dbùn = 21 mm để dẫn bùn.
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH: Nguyễn Thị Dung 59 MSSV: 107108018
Bảng 4.6. Thơng số thiết kế bể lắng 1
Thơng số Giá trị Đơn vị
Đường kính bể 2,3 m
Chiều cao bể 5 m
Chiều cao phần hình nĩn của bể 1,1 m
Chiều cao phần lắng của bể 3,42 m
Chiều cao ống trung tâm 3,42 m
Đường kính ống trung tâm 0,4 m
Đường kính phần loe của ống trung tâm 0,53 m
Đường kính tấm chắn 0,68 m
Đường kính máng 2,1 m
4.2.5 Bể Aerotank
Nhiệm vụ:
Thực hiện quá trình phân hủy các chất hữu cơ (BOD5) cĩ trong nước thải và
oxy hĩa NH4+ (amoniac NH3) thành NO3- ở điều kiện hiếu khí, với sự hỗ trợ của
các vi sinh vật.
Tính tốn:
¾ Các thơng số tính tốn cơ bản cho bể Aerotank xáo trộn hồn tồn
Lưu lượng nước thải : Qtbngày = 160 (m3/ngàyđêm)
Nhiệt độ thấp nhất vào mùa đơng : t = 200C
Nhiệt độ trung bình : T = 25oC
Hàm lượng BOD5 đầu vào : S0 = 163,75 (mg/l)
Lượng cặn lơ lửng đầu : SSvào= 96,052 (mg/l)
Hàm lượng amoniac tính theo NH4+ : Nvào = 25 (mg/l)
Hàm lượng oxy hịa tan trong bể : DO = 2 (mg/l)
Độ pH duy trì trong bể : pH = 7,2
¾ Đầu ra nước thải
- Hàm lượng BOD5 ra khỏi bể Aerotank: S ≤ 30 mg/l; chọn S = 20 mg/l
- Hàm lượng NH4+ đầu ra: Nra = 5 (mg/l)
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH: Nguyễn Thị Dung 60 MSSV: 107108018
- Cặn lơ lửng: SS ≤ 50 mg/l; chọn SSra = 40 mg/l
¾ Các thơng số vận hành
- Cặn hữu cơ ; a = 75%
- Độ tro; z = 0,2 (Tính tốn hệ thống xử lý nước thải – Trịnh Xuân Lai)
- Lượng bùn hoạt tính trong nước thải đầu vào; X0 = 0
- Nồng độ bùn hoạt tính; X = 2.500 – 4.000 mg/l, chọn X = 2.500 mg/l
- Lượng bùn hoạt tính tuần hồn là nồng độ cặn lắng ở đáy bể lắng 2, XT =
8.000 mg/l
- Chế độ xáo trộn hồn tồn
¾ Xác định hiệu quả xử lý
Hiệu quả xử lý BOD5
%100
S
S0 =×−= raSE 163,75-20163,75 *100% = 87 %
Hiệu quả xử lý NH3 (amoniac)
H = Nvào-Nra
Nvào
* 100% =
25-5
25 *100% = 80 %
¾ Xác định thể tích bể Aerotank
Tính tốn thời gian theo điều kiện Nitrat hĩa.
- xác định tốc độ tăng trưởng riêng của vi khuẩn Nitrat hĩa trong điều kiện vận hành
bể ổn định:
μN = μN max ⎝⎜
⎛
⎠⎟
⎞N
KN+N ⎝⎜
⎛
⎠⎟
⎞DO
KO2+DO (e
0,098(T-15))[ ]1-0,833(7,2-pH)
Trong đĩ:
T : nhiệt độ thấp nhất vào mùa đơng T = 15oC
μN max = 0,45 ngày-1 ( theo bảng 5-3 trong tài liệu [ ]1 )
N: lượng amoniac đầu vào N = 25 (mg/l)
KN = 100,051T-1,158 = 100,051*15-1,158 = 0,4 (theo bảng 5-3 trong tài liệu [ ]1 )
DO = 2 mg/l
KO2 = 1,3 mg/l (theo bảng 5-3 trong tài liệu [ ]1 )
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH: Nguyễn Thị Dung 61 MSSV: 107108018
pH = 7,2
→ μN = 0,45 ⎝⎜
⎛
⎠⎟
⎞25
0,4+25 ⎝⎜
⎛
⎠⎟
⎞2
1,3+2 (e
0,098(15- 15))[ ]1-0,0833(7,2-7,2) = 0,26 (ngày-1)
- Xác định tốc độ sử dụng NH4+ của vi khuẩn Nitrat hĩa (ρN) (Theo cơng thức 5-13
trong tài liệu [ ]1 )
ρ = KSKS+S thay S= Nra ⇒ ρN =
KN
KN+N
Trong đĩ:
K = μNYN =
0,26
0,16 = 1,625(ngày
-1)
YN = 0,16 ( chọn theo bảng 5-4 trong tài liệu [ ]1 )
KN = 3 (mg/l) (chọn theo bảng 5-4 trong tài liệu [ ]1 )
Nra = 5 mg/l
⇒ ρN = 1,625*53+5 = 1 (mg NH4
+/ mg bùn N ngày)
- Xác định thời gian lưu bùn θCN theo cơng thức 5-16 trong tài liệu [ ]1
1θC = Y*ρ - Kd
Trong đĩ: KdN = 0,04ngày-1 (theo bảng 5-4 trong tài liệu [ ]1 )
1θCN = 0,16*2,54-0,04 = 0,12
⇒ θCN = 8,3 ngày. Tuổi của bùn 9 ngày
- Xác định thành phần hoạt tính của vi khuẩn Nitrat trong bùn hoạt tính:
XN = fN *X
fN =
0,16(NH4sẽkhử)
0,6(BOD5sẽkhử)+0,16(NH4sẽkhử)
fN =
0,16(25-5)
0,6(165,73-20)+0,16(25-5) = 0,036
XN = 0,036*2500 = 90 (mg/l)
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH: Nguyễn Thị Dung 62 MSSV: 107108018
- Thời gian cần thiết để Nitrat hĩa tính theo cơng thức 5-19 trong tài liệu [ ]1
θN = VQ =
Nvào-Nra
ρNXN =
25-5
2,54*90 = 0,22 ngày = 5,28 giờ
⇒ Thể tích bể Aerotank: V = Qngàytb * θN = 160*0,22 = 35,2 (m3) chọn V = 35 m3
Tính tốn theo điều kiện khử BOD5
- Xác định tốc độ oxy hĩa (giảm) BOD5 mg/l cho 1 mg/l bùn hoạt tính trong 1 ngày
Từ cơng thức 1θC = Y*ρ - Kd → ρ =
1
Y ⎝⎜
⎛
⎠⎟
⎞1
θC+Kd
Lấy θC = 9 ngày theo tuổi của bùn Nitrat hĩa đã tính ở trên:
Y = 0,6 ( theo bảng 5-1 tài liệu [ ]1 )
Kd = 0,055 ( theo bảng 5-1 tài liệu [ ]1 )
ρ = 10,6 ⎝⎜
⎛
⎠⎟
⎞1
9+0,055 = 0,27 mg BOD/mg bùn ngày.
- Thời gian cần thiết để khử BOD5:
θBOD5 = VQ =
So-S
ρX =
163,75-20
0,27*2500 = 0,21 ngày = 5 giờ
Do θBOD5 < θN nên chọn dung tích bể tính theo thời gian lưu nước để Nitrat hĩa
θc = 0,22 ngày = 5,28 giờ ; V = 35 m3.
Như vậy hàm lượng BOD5 đầu ra S<30 mg/l ;
S = So - θc ρ X = 163,75 - 0,22*0,27*(2500 -90) ≈ 0
BOD5 dạng hịa tan đầu ra S ≈ 0 chỉ cịn lại BOD trong cặn lơ lửng chưa oxy hĩa
hết
Vậy thể tích bể cần thiết là W = 35 m3
¾ Xác định kích thước bể Aerotank
Chọn chiều cao hữu ích của bể Aerotank là 2,7 m
Chiều cao bảo vệ hbv= 0,3 m.
Vậy chiều cao xây dựng của bể là:
H = h + hbv = 2,7 + 0,3 = 3 m
Chọn chiều rộng bể : B = 2,5 m
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH: Nguyễn Thị Dung 63 MSSV: 107108018
Chiều dài của bể : L = 5 m
Vậy kích thước của bể Aerotank là L x B x H = 5 m x 2,5 m x 3 m
Thể tích thực của bể là:
Wt = L x B x H = 5 x 2 x 3,5 = 37,5 m3
¾ Tính tốn lượng bùn dư thải ra mỗi ngày
Tốc độ tăng trưởng của bùn:
1b d c
YY
K θ= =+
0,6
1+0,055*9 = 0,4
Trong đĩ:
θcN: tuổi của bùn θc = 9 (ngày)
Kd: Hệ số phân hủy nội bào, Kd = 0,055 ngày-1
Lượng bùn hoạt tính sinh ra mỗi ngày do khử BOD5:
)( 0 =−×= rabngtbx SSYQP 160*0,4*(163,75-20)*10-3 = 9,2 (kg/ng.đ)
Lượng cặn sinh ra mỗi ngày là:
1
=−= z
PP xss
9,2
1-0,2 = 11,5 (kg/ngày đêm)
Lượng cặn dư hằng ngày phải xả đi:
Pxả = PSS – Pra = 11,5 – 6,4 = 5,1 (kg/ngày đêm)
Với:
=×= rangtbra SSQP 160*40*10-3 = 6,4 (kg/ngày đêm)
¾ Xác định lưu lượng bùn thải
Qxả =
ct
cra
ng
tb
X
XQXW
θ
θ )()( ××−×
Trong đĩ:
Xt : Nồng độ bùn hoạt tính trong vịng tuần hồn (cặn khơng tro),
Xt = (1 – 0,2)* 8.000 = 6400 (mg/l);
Xra : Nồng độ VSS ra khỏi bể lắng, Xra= SSra* a = 40*0,75 = 30 (mg/l).
Vậy lưu lượng bùn thải là:
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH: Nguyễn Thị Dung 64 MSSV: 107108018
Qxả =
(35*2500)-(160*30*9)
6400*9 = 0,77 (m
3/ngày đêm)
¾ Hệ số tuần hồn bùn
Phương pháp cân bằng vật chất với bể Aerotank:
(Q + Qt).X = Q . X0 + Qt . Xt
Trong đĩ:
Q : Lưu lượng nước thải vào bể, Q = 160 m3/ngày đêm ;
Qt : Lưu lượng bùn tuần hồn, m3/ngày ;
X : Nồng độ VSS trong bể, X = 2.500 mg/l;
X0 : Nồng độ VSS trong nước thải dẫn vào bể;
Xt : Nồng độ VSS trong bùn tuần hồn, Xt = 6400 mg/l.
Chia 2 vế của phương trình trên cho Q và đặt tỉ số Qt/Q = α (α được gọi là tỉ
số tuần hồn), ta được:
α Xt = X+α X
Hay
X
X
T
=−= Xα
2500
6400-2500 = 0,64
Lưu lượng bùn tuần hồn :
3=×= αngtbt QQ 160*0,64 = 102,4 m3/ngày đêm = 4,27 m3/giờ
¾ Kiểm tra tải trọng thể tích và tỉ số F/M
Kiểm tra tỷ số khối lượng chất nền trên khối lượng bùn hoạt tính F/M:
M
F =×= X
So
θ
163,75
0,22*2500 = 0,3 kgBOD5/kgMLVSS.ngày
Tỉ số F/M nằm trong giới hạn cho phép đối với bể Aerotank xáo trộn hồn tồn:
F/M = 0,2 ÷ 0,6 kgBOD5/kgMLVSS.ngày
Bể
lắng
Aerotank Q + Qt,X Q,XrQ, X0
Qt, Xt
Qr, Xt
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH: Nguyễn Thị Dung 65 MSSV: 107108018
Tải trọng thể tích:
La = 10V
SQ 3O =×× − 160*163,7535 *10
-3 = 0,75 kgBOD5/m3.ngày
La = 0,75 nằm trong khoảng cho phép La = 0,7 ÷ 1,9 (kgBOD/m3.ngày) (Theo
tài liệu Thốt nước của PGS.TS. Hồng Văn Huệ)
¾ Xác định lượng khí cấp cho Aerotank
Tính lượng oxy cần thiết cho quá trình khử BOD và oxy hĩa amoni NH4+ thành
NO3- theo cơng thức:
OCo =
Q(So-S)
1000*f - 1,42Px +
4,57Q(No-N)
1000
Trong đĩ:
Q: Lưu lượng nước thải cần xử lý Q = 160 m3/ngày đêm
So: Nồng độ BOD đầu vào So = 163,75 (mg/l)
S: Nồng độ BOD đầu ra S = 20 (mg/l)
f: Hệ số chuyển đổi từ BOD5 sang COD f = BOD5COD
thường f = 0,45-0,68,
chọn f = 0,62
Px : Lượng bùn hoạt tính sinh ra trong một ngày Px = 9,2 kg/ngđ.
1,42: Hệ số chuyển đổi từ tế bào sang COD
No: Tổng hàm lượng Nito đầu vào (TKN) No = 25 mg/l
N: Tổng hàm lượng Nito đầu ra N= 5 mg/l
4,57: Hệ số sử dụng oxy khi oxy hĩa NH4+ thành NO3-
OCo =
160(163,75-20)
1000*0,62 - 1,42*9,2 +
4,57*160(25-5)
1000 = 38,66 (kg O2/ngày)
¾ Lượng oxy cần thiết trong điều kiện thực tế
OCt = OCo ⎝⎜
⎛
⎠⎟
⎞Cs20
βCsh-Cd
1
1,024(T-20) *
1
α
Trong đĩ:
β : Hệ số diều chỉnh lực căng bề mặt theo hàm lượng muối, β = 1
Cs20 : Nồng độ oxy bảo hịa trong nước ở 200C, Cs = 9,08 (mg/l);
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH: Nguyễn Thị Dung 66 MSSV: 107108018
Cd : Nồng độ oxy cần duy trì trong bể, C = 1,5 – 2 mg/l ( Tính tốn cơng
trình xử lý nước thải - Trịnh Xuân Lai); chọn C = 1,5 (mg/l);
Csh : Nồng độ oxy bão hịa trong nước sạch ứng với nhiệt độ (ToC), chọn
Csh = 9,08mg/l
T : Nhiệt độ nước thải (T = 150C);
α : Hệ số điều chỉnh lượng oxy ngấm vào trong nước thải (do ảnh
hưởng của hàm lượng cặn, chất hoạt động bề mặt), α = 0,6 – 0,94;
chọn α = 0,8.
⇒ OCt = 38,66 ⎝⎜
⎛
⎠⎟
⎞9,08
1*9,08-1,5
1
1.024(25-20) .
1
0,8 = 65,18 (kg O2/ngày)
¾Lượng khơng khí cần thiết:
Qkhí = OCtOU
*f
Trong đĩ:
f : Hệ số an tồn, f=1,5 – 2; chọn fa = 1,5 (Tính tốn thiết kế các cơng
trình xử lý nước thải – Trịnh Xuân Lai);
OU : Cơng suất hịa tan oxy vào nước thải của thiết bị phân phối tính theo
gam oxy cho 1m3 khơng khí;
OU = ou*h
Với ou : Phụ thuộc hệ thống phân phối khí. Chọn hệ thống phân phối bọt khí
mịn, (Tra bảng 7 – 1 sách Tính tốn thiết kế các cơng trình xử lý nước
thải – Trịnh Xuân Lai).
Bảng 4.7 Cơng suất hịa tan oxy vào trong nước của thiết bị phân phối bọt
khí nhỏ và mịn
Điều kiện thí nghiệm
Điều kiện tối ưu Điều kiện trung bình
Ou = gO2/m3.m Ou = gO2/m3.m
Nước sạch T = 200C 12 10
Nước thải T = 200C, α =
0,8
8,5 7
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH: Nguyễn Thị Dung 67 MSSV: 107108018
Bể sâu h1 =3,5 m ; độ ngập nước h= 3 m
Ta chọn : ou= 7 gO2/m3.m
h : Độ ngập nước của thiết bị phân phối khí, chọn h = 3 m
→ OU = 7 * 3 = 21 (gO2/m3.m)
→ Qkhí = 65,1821*0,001 *1,5 = 4655(m
3/ngày) = 193,95 m3/h = 0,053 m3/s
¾ Tính tốn máy thổi khí
Áp lực cần thiết cho hệ thống khí nén xác định theo cơng thức:
Hd = hd + hc + hf + H
Trong đĩ:
hd : Tổn thất áp lực do ma sát dọc theo chiều dài ống dẫn, m;
hc : Tổn thất cục bộ, m;
hf : Tổn thất qua thiết bị phân phối, m;
H : Chiều sâu hữu ích của bể, H = 3 m.
Tổng tổn thất hd + hc thường khơng vượt quá 0,4 m; tổn thất hf khơng quá 0,5 m.
Vậy áp lực cần thiết là:
Hd= hd + hc + hf + H = 0,4 + 0,5 + 3 = 3,9 m
Áp lực khơng khí sẽ là:
1
33,10
33,10 =+= dHp 10,33+3,910,33 = 1,378 atm
Cơng suất máy thổi khí tính theo cơng thức:
102
)1(34400 29,0 =×−= η
kkQpN 34400(1,378
0,29-1)*0,053
102*0,8 = 2,18 kw
Trong đĩ:
Qkk : Lưu lượng khơng khí, q = 0,053 m3/s;
η : Hiệu suất máy nén khí; η = 0,7 ÷ 0,9. chọn η = 0,8.
⇒ Chọn máy thổi khí cĩ cơng suất N = 3 Kw, được sản xuất tại Đài Loan
¾ Tính tốn thiết bị phân phối khí
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH: Nguyễn Thị Dung 68 MSSV: 107108018
Khí được phân phối bằng các đĩa phân phối khí φ = 170 mm, cường độ thổi
khí bằng 240 l/phút = 4 (l/s).
Diện tích bề mặt đĩa:
2
22
023,0
4
17,0
4
mDF =×== ππ
Số đĩa phân phối trong bể là:
7,3
== kkQn 0,053*10004 = 13,25 đĩa ; chọn 14 đĩa
Ỉ Số đĩa phân phối trong bể là 14 đĩa.
¾ Tính tốn đường ống phân phối khí
Tính ống dẫn khí chính
Lưu lượng khí trong ống chính: Q = 0,053 m3/s.
Vận tốc khí đi trong ống dẫn khí được duy trì trong khoảng 15 ÷ 20 m/s.
Chọn vkhí = 18 m/s.
Đường kính ống dẫn khí chính:
v
QD kk4 =×
×= π
4*0,053
3,14*18 = 0,06m
Chọn ống dẫn khí chính làm bằng sắt tráng kẽm φ = 65 mm, độ dày
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- .pdf