Tài liệu Đề tài Tính toán thiết kế chống sét cho đường dây và trạm biến áp 110/22KV: 1
Đồ án : Tính toán thiết kế chống sét cho đường
dây và trạm biến áp 110/22KV
Hệ thống điện là một hệ thống quan trọng của hệ thống năng lượng
Việt Nam và không thể thiếu được trước công cuộc hiện đại hoá, công nghiệp
hoá Đất nước. Do nguồn điện thường đặt xa nơi tiêu thụ điện năng nên phải
chuyển qua các trạm biến áp tăng hoặc giảm điện áp. Đối với nước ta là nước
có khí hậu nhiệt đới gió mùa, mà hệ thống điện lại kéo dài từ Bắc vào Nam do
đó phải đi qua nhiều vùng khí hậu khác nhau đặc biệt là những nới có độ ẩm
cao, mật độ giông sét nhiều. Thiệt hại do sét gây ra cho ngành điện và nền
kinh tế quốc dân là rất lớn.
Vì vậy chúng ta phải đầu tư vào nghiên cứu, tìm ra những giải pháp để
chống sét đánh vào các nhà máy, trạm biến áp, đường dây để giảm đến mức
tối thiểu thiệt hại do sét gây ra cho nền kinh tế. Với yêu cầu như vậy, đồ án
thiết kế của em gồm bản thuyết minh này và kèm theo bản vẽ thiết kế về bảo
vệ chống sét cho trạm biến áp 110/22/0,4KV và đường...
99 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1113 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Tính toán thiết kế chống sét cho đường dây và trạm biến áp 110/22KV, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Đồ án : Tính toán thiết kế chống sét cho đường
dây và trạm biến áp 110/22KV
Hệ thống điện là một hệ thống quan trọng của hệ thống năng lượng
Việt Nam và không thể thiếu được trước công cuộc hiện đại hoá, công nghiệp
hoá Đất nước. Do nguồn điện thường đặt xa nơi tiêu thụ điện năng nên phải
chuyển qua các trạm biến áp tăng hoặc giảm điện áp. Đối với nước ta là nước
có khí hậu nhiệt đới gió mùa, mà hệ thống điện lại kéo dài từ Bắc vào Nam do
đó phải đi qua nhiều vùng khí hậu khác nhau đặc biệt là những nới có độ ẩm
cao, mật độ giông sét nhiều. Thiệt hại do sét gây ra cho ngành điện và nền
kinh tế quốc dân là rất lớn.
Vì vậy chúng ta phải đầu tư vào nghiên cứu, tìm ra những giải pháp để
chống sét đánh vào các nhà máy, trạm biến áp, đường dây để giảm đến mức
tối thiểu thiệt hại do sét gây ra cho nền kinh tế. Với yêu cầu như vậy, đồ án
thiết kế của em gồm bản thuyết minh này và kèm theo bản vẽ thiết kế về bảo
vệ chống sét cho trạm biến áp 110/22/0,4KV và đường dây 110KV.
Do thời gian có hạn nên việc thiết kế của em không tránh khỏi những
sai sót, em mong được sự chỉ bảo giúp đỡ của các thầy cô giáo bộ môn hệ
thống điện. Đồng thời em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Nguyễn Đình
Thắng đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành đồ án thiết kế naỳ và em cũng
xin cảm ơn các thầy cô giáo bộ môn đã quan tâm chỉ bảo, hướng dẫn chúng
em trong việc thiết kế đồ án tốt nghiệp.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Ngày 29 tháng 4 năm 2003
Sinh viên thiết kế
2
Đoàn Văn Minh
CHƯƠNG MỞ ĐẦU
------o0o-----
TÌNH HÌNH GIÔNG SÉT Ở VIỆT NAM VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA NÓ
TỚI LƯỚI ĐIỆN
iệc nghiên cứu giông sét và biện pháp chống sét có lịch sử
lâu dài cùng với sự phát triển của ngành điện. Ngày nay
người ta đã tìm ra được các phương pháp, những hệ thống thiết bị và kỹ thuật
cao để đề phòng sét đánh một cách hữu hiệu và an toàn.
Tuy nhiên mật độ, thời gian xẩy ra sét đánh không thể dự đoán được
trước nên việc nghiên cứu chống sét là rất quan trọng đặc biệt là ngành điện .
I - TÌNH HÌNH GIÔNG SÉT Ở VIỆT NAM.
- Theo đề tài KC - 03 - 07 ở viện Năng Lượng, trong một năm số ngày sét
đánh ở miềm Bắc khoảng từ 70 - 100 ngày và số lần có giông từ 150 - 300
lần. Vùng có giông nhiều nhất trên miền Bắc là khu vực: Móng Cái, Tiên Yên
(Quảng Ninh) hàng năm có từ 100 - 110 ngày giông sét, tháng 7 - 8 có thể có
đến 25 ngày giông trên một tháng.
- Một số vùng có địa hình chuyển tiếp giữa các vùng núi và vùng đồng
bằng, số lần giông cũng đến 200 lần/ 1 năm, với số ngày cũng đến 100
ngày/năm. Nơi ít giông nhất là Quảng Bình, hàng năm chỉ có khoảng 80 ngày
giông. Xét về diễn biến của mùa giông trong năm, mùa giông không hoàn
toàn đồng nhất giữa các vùng. Nói chung ở miềm Bắc mùa giông tập trung từ
tháng 4 đến tháng 9, ở miền Tây Bắc tập trung khoảng từ tháng 5 đến tháng 8
trong năm.
V
3
- Trên vùng duyên hải Trung Bộ ở phía Bắc đến Quảng Ngãi là khu vực
tương đối nhiều giông trong tháng 4 đến tháng 8 số ngày giông xấp xỉ 10
ngày/tháng. Tháng nhiều nhất là tháng 5 có thể từ 12 đến 15 ngày. Những
ngày đầu mùa và cuối mùa chỉ có 2 đến 5 ngày/ tháng.
- Từ Bình Định trở vào là khu vực ít giông nhất thường chỉ có vào tháng 5
với số ngày xấp xỉ bằng 10 ngày (Tuy hoà: 10 ngày; Nha Trang 8 ngày; Phan
Thiết: 13 ngày), còn các tháng khác của mùa đông chỉ quan sát được từ 5 đến
7 ngày giông sét.
- Ở Miền Nam cũng có khá nhiều giông hàng năm quan sát được từ 40 - 50
ngày tuỳ từng nơi. Khu vực nhiều nhất là đồng bằng Nam Bộ, số ngày giông
sét có thể lên tới 120 đến 140 ngày. Mùa đông ở Nam Bộ từ tháng 4 đến
tháng 11 số ngày giông trung bình 10 ngày/tháng còn từ tháng 5 đến tháng 10
có khoảng trên 20 ngày giông ( Sài Gòn: 22 ngày; Hà Tiên: 28 ngày)
- Ở Tây Nguyên mùa dông thường chỉ có từ các tháng 4,5 và tháng 9. Tháng
cực đại (tháng 5) trung bình quan sát được 15 ngày giông và ở Tây Nguyên
trung bình số ngaỳ giông từ 10 - 12 ngày(Plây cu: 17 ngày; Kon Tum: 14
ngày, Đà Lạt: 10 ngày) còn các tháng khác của Mùa đông trung bình có từ 5
đến 7 ngày/tháng.
- Qua số liệu khảo sát ta thấy rằng trung bình giông sét 3 miền Bắc - Trung -
Nam, những vùng lân cận lại có mật độ tương đối giống nhau. Kết quả nghiên
cứu người ta đã lập được bản đồ - phân vùng sét Việt Nam (các thống số cho
trong bảng 1-1).
Bảng 1-1:
Vùng
Ngày giông
trung bình
(ngày/năm)
Giờ giông trung
bình(h/năm)
Mật độ sét
trung bình
Tháng
giông cực
đại
ĐồngBằngven
biển Miềm Bắc 81,1 215,6 6,47 8
Miền núi trung 61,6 219,1 6,33 7
4
du Bắc Bộ.
Cao nguyên
MiềnTrung 47,6 216,21 3,31 5,8
Ven biển
MiềnTrung 40,0 95,2 3,55 5,8
Đồng Bằng
Miền Nam 60,1 89,32 5,37 5,9
- Từ các số liệu về ngày giờ giông, số lượng đo lường nghiên cứu đã thực
hiện qua các giai đoạn có thể tính toán đưa ra các số liệu dự kiến và mật độ
phóng điện xuống các khu vực (số liệu dự báo trong bảng 1-2 ).
Bảng 1-2:
Số ngày
dông
Đồng bằng
ven biển
Miền núi
trung du Bắc
Bộ
Cao nguyên
miền trung
Ven biển
miền trung
Đồng bằng
Miền Nam
20 ÷ 40 2,43 ÷ 4,68 2,1 ÷ 4,2 1,2 ÷ 2,4 1,22 ÷ 2,44 1,26 ÷ 2,52
40 ÷ 60 4,68 ÷ 7,92 4,2 ÷ 6,3 2,4 ÷ 3,6 2,44 ÷ 3,65 2,52 ÷ 3,78
60 ÷ 80 7,92 ÷ 9,82 6,3 ÷ 8,4 3,6 ÷ 4,8 3,65 ÷ 4,87 3,78 ÷ 5,06
80 ÷ 100 9,82 ÷ 12,15 8,4 ÷ 10,5 4,8 ÷ 6,0 4,87 ÷ 6,09 5,06 ÷ 6,3
100 ÷ 120 12,15÷14,58 10,5 ÷ 12,6 6,0 ÷ 7,2 6,09 ÷ 7,31 6,3 ÷ 7,76
II. SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA GIÔNG SÉT TỚI HỆ THỐNG ĐIỆN:
- Ở Việt Nam, trong khuôn khổ đề tài cấp nhà nước KC - 03 - 07 đã lắp đặt
các thiết bị ghi sét và bộ ghi tổng hợp trên các đường dây tải điện trong nhiều
năm liên tục, kết quả thu thập tình hình sự cố lưới điện 220 KV ở miền Bắc từ
năm 1987 đến năm 1992 được ghi trong bảng 3.
- Trong tổng hợp sự cố vĩnh cửu của đường dây trên không 220 KV Phả Lại
- Hà Đông, nguyên nhân do sét là 8/11 chiếm 72,7%. Sở dĩ lấy kết quả sự cố
của đường dây Phả Lại - Hà Đông làm kết quả chung cho sự cố lưới định ở
Miền Bắc vì đây là đường dây quan trọng của Miền Bắc và sự cố đường dây
5
này ảnh hưởng rất lớn đến tình hình truyền tải điện năng trên lưới điện. Ngoài
ra theo đề tài nghiên cứu khoa học - nghiên cứu giải pháp kỹ thuật hoàn thiện
hệ thống chống sét bảo vệ lưới điện trung áp của Viện Năng Lượng đã tập
trung thống kê, phân biệt tình hình sự cố lưới điện 35 đến 110 KV của Miền
Bắc nói chung và lưới điện quốc gia nói riêng từ năm 1976 đến năm 1982.
Kết quả thống kê được thể hiện ở bảng 1- 3.
Bảng 1- 3:
Năm
Dưới 220 KV Đường dây Phả Lại - Hà Đông
Tổng số Vĩnh cửu Tổng số Vĩnh cửu Do sét
1987
1988
1989
1990
1991
1992
2
5
24
25
30
19
1
2
3
4
2
1
2
5
6
2
3
4
1
2
2
1
1
4
1
1
1
1
1
3
Tổng số 105 16 22 11 8
- Từ thống kê này cho ta thấy rằng: Tổng sự cố do sét gây ra đối với đường
dây trung áp là lớn hơn tổng số của đường dây cao áp, nhưng tác hại của nó
mang lại đối với hệ thống điện là rất lớn. Số lần sự cố lưới điện 35KV chiếm
tỷ lệ khá lớn đến 54%.
Bảng 1- 4:
Năm theo dõi Cấp điện áp KV Tổng chiều dài đường dây (Km)
Suất sự cố (lần /100Km)
Tổng số Do sét
1979
110
35
1050
3400
8,5
11,5
1,85
6,00
1980
110
35
1100
3400
6,8
10,7
1,46
5,40
1981 110 1150 5,6 2,50
6
35 3800 7,7 1,20
1982
110
35
3300
11200
6,9
10,8
2,50
5,10
*Kết luận: Qua nghiên cứ tình hình giông sét ở Việt Nam và những thiệt
hại do sé gây ra cho lưới điện là rất lớn nên việc đảm bảo chống sét cho đường
dây điện và trạm biến áp là rất cần thiết nhằm giảm đến mức thấp nhất sự cố cắt
điện đường dây. Vì vậy việc đầu tư nghiên cứu chống sét là rất quan trọng để
nâng cao độ tin cậy cung cấp điện và trong vận hành lưới điện quốc gia.
CHƯƠNG I
------o0o-----
TÍNH TOÁN TRỐNG SÉT ĐÁNH TRỰCTIẾP VÀO TRẠM BIẾN ÁP
rong hệ thống điện (HTĐ), trạm biến áp (TBA) đóng vai trò
quan trọng. Nó quyết định rất lớn về độ tin cậy cung cấp
điện của toàn HTĐ và một yếu tố quan trọng dẫn đến sự mất ổn định của
HTĐ trong nhiều yếu tố là do sóng sét quá điện áp truyền vào trạm từ đường
dây và do sét đánh trực tiếp vào trạm.
- Qua thống kê, người ta thấy số lần sự cố của HTĐ do bị sét đánh chiếm tỷ
lệ rất lớn so với các trường hợp khác. Vì vậy việc tính toán bảo vệ TBA do sét
đánh để hạ đến mức tối thiểu là một nhiệm vụ hết sức quan trọng và cần thiết.
Khi bị sét đánh vào trạm, các thiết bị điện sẽ bị hư hỏng và có thể dẫn đến
việc cung cấp điện bị ngừng toàn bộ , động thời có thể làm ảnh hưởng trực
tiếp đến quá trình sản xuất điện năng và các ngành kinh tế khác.
- Để đảm bảo chống sét đánh trực tiếp vào trạm cần dùng các cột thu sét và
dây chống sét. Các cột thu sét này có thể được đặt độc lập hoặc trong điều
kiện cho phép ta vận dụng chiều cao của các cột, xà cột đèn chiếu sáng. Riêng
cột độc lập thường tốn kém hơn về kinh tế nên chỉ dùng khi không thể tận
dụng được chiều cao của các cột, xà...
T
7
- Nếu đặt các cột thu sét trên các kết cấu của trạm phân phối ngoài trời và
dùng dây chống sét để bảo vệ cho doạn dây dẫn nối từ sà cuối cùng của trạm
đến cột đầu tiên của đường dây thì chúng sẽ được nối đất chung với hệ thống
nối đất chung của trạm và độ tăng lớn nhỏ này còn tuỳ thuộc vào thông số của
dòng điện sét và điện trở nối đất xung kích của hệ thống. Khi điện áp này
vượt quá giới hạn cho phép thì có thể gây nên nguy hiểm cho các thiết bị điện,
do vậy chỉ trong điều kiện cho phép mới được đặt cột thu sét trên các công
trình trong trạm hoặc dây chống sét ở trong trạm.
- Khi thiết kế bảo vệ chống sét đánh trực tiếp vào trạm biến áp, ngoài các
yêu cầu về kỹ thuật cần phải chú ý đến vấn đề kinh tế và vấn đề mỹ thuật.
I. CÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT:
- Với mục đích giảm vốn đầu tư khi thiết kế bảo vệ chống sét đánh trực tiếp
vào trạm biến áp ngoài trời, người ta thường bố trí cột trên các độ cao có sẵn
như cột, xã... đối với trạm 110KV do có mức cách định cao nên các cột thu
sét có thể đặt trực tiếp trên các kết cấu của trạm. Các trụ của các kết cấu trên
đó có đặt các cột thu sét phải là ngắn nhất sao cho dòng điện sét (Is) khuyếch
tán vào đất theo 3 ÷ 4 thanh cái của hệ thống nối đất.
- Đối với trạm 22KV khi bố trí cột thu sét trực tiếp trên xà thì phải tăng
cường cách điện đến câp 110KV, do vậy sẽ có tổn thất về kinh tế. Khi dùng
cột thu sét độc lập thì phải chú ý đến khoàng cách giữa các cột thu sét tới các
bộ phận của trạm để tránh khả năng phóng điện từ cột đến các thiết bị bảo vệ.
Khi dùng cột đến chiếu sáng làm giá đỡ cho cột thu sét thì phải cho dây dẫn
điện đến bảng đèn vào ống chì và chôn dưới đất.
- Để đảm bảo cho cơ giới và chống ăn mòn kim loại cần phải theo đúng quy
định về các loại vật liệu, tiết diện dây khi dùng trên mặt đất và dưới đất.
8
II. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ THIẾT KẾ TRẠM 110/22KV:
-Trạm có kích thước: 60 x 100m2
-Tổng diện tích trạm: 6000m2
- Chiều cao lớn nhất cần được bảo vệ phía 110KV là 11m phía 22KV là 8m
- Trong trạm có 2 máy biến áp 110/22KV, có 2 lộ đường dây 110KV đi vào
và 5 lộ đường dây 22KV đi ra.
- Trên các lộ 110KV đã có dây chống sét nên các thiết bị của trạm nằm dưới
đoạn đường dây vào trạm đến xà đón dây đều được bảo vệ nên ta thiết kế
chống sét cho phía 110KV có thể không cần tính đến phạm vi này.
- Trong phần thiết kế này ta đưa ra các phương án bố trí cột thu sét để bảo
vệ trạm biến áp ngoài trời theo các yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật và kinh tế sau
đó chọn phương án hợp lý để tính toán.
III - PHẠM VI BẢO VỆ CỦA CỘT THU SÉT:
1. Phạm vi bảo vệ của một cột thu sét (H1-1):
- Bán kính bảo vệ cho độ cao hx là:
9
)hh(
h
h
1
6,1
r x
x
x −
+
=
Trong đó:
h - Là độ cao của cột.
hx - Là độc cao cần bảo vệ.
h - hx = ha - Là chiều cao hiệu dụng của cột.
Nếu hth
3
2
3 ≤ thì )8,01(5,1 h
h
h xx −=λ
hhx 3
2> thì ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ −=
h
hx
x 175,0λ
- Nếu chiều cao của cột h > 30m thì ta phải kể đến hệ số điều chỉnh nghĩa
là:
Prmhr xx .)30( => (với P là hệ số hiệu chỉnh)
.5,5
h
P =
2. Phạm vi bảo vệ của hai cột và nhiều cột thu sét :
- Nếu hai cột có chiều cao bằng nhau: giả sử 2 cột cách nhau một khoảng là
a.
+ Nếu a = 7h thì bất kỳ điểm nào trên mặt đất ở giữa hai cột sẽ được bảo
vệ an toàn.
+ Nếu a = 7h thì cột bảo vệ được độ cao là
0
0
h
h được xác định từ h).
.
77 00
ahhahh −=⇒=−
+ Ta xem h0 như độ cao một cột và tính phạm vi bảo vệ cho độ cao hx
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ −=→>
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ −=→≤
0
00
0
000
175,0
3
2
8,0
15,1
3
2
h
hhrhh
h
h
hrhh
x
oxx
x
xx
10
+ Khi cột thu sét có h> 30 thì
P
ahh
70
−=
Hình 1-2
-Nếu hai cột có độ cao khác nhau:
Hình 1 - 3
- Nếu có nhiều cột: Ta phải xác định cho từng nhóm cột gần nhau (3 hay 4
cột) phối hợp bảo vệ thu sét sao cho đỉnh các cột cùng nằm trên một đường
tròn ngoại tiếp, các cột đó tạo thành một tam giác hoặc đa giác thì phần bên
trong sẽ được bảo vệ hoàn toàn nếu:
11
ax hhhD 8)(8 =−≤
Trong đó:
D - Đường kính đường tròn ngoại tiếp đa giác do các cột tạo thành.
h – Là chiều cao của các cột thu sét.
hx - Là chiều cao của vật cần bảo vệ.
Hình 1- 4
IV. KHOẢNG CÀCH AN TOÀN TRONG KHÔNG KHÍ VÀ ĐẤT.
- Khoảng cách an toàn trong không khí SK.
- Biên độ điện cứ xung (Dmax) trong trường hợp chung xác định theo công
thức:
[ ] )KV()WL(RR
2
axIm
maxU 22XKXK ++=
Trong đó:
Imax - Dòng điện sét tính toán (KA)
RXK - Điện trở xung kích của bộ phận nối đất (R)
L - Độ cảm ứng của dây dẫn từ bộ phận nổi đất đến điểm khảo sát )( Hμ còn
gọi là hệ số điện cảm.
12
- Khi ta thay Imax = 150 KA; độ bền cách điện của không khí là 500KV/m và
ax
IW
Im
2 ′= với
S
KAI μ60=′ thì ta sẽ được công thức tính toán dùng để xác định
khoảng cách an toàn cho phép của không khí như sau:
[ ]
[ ] )(8,015,0
150
60.215,0
)()(
2.500
150
500
max
22
2
2
22
mLRRLRR
KVWLRRUS
XKXKXKXK
XKXKx
++=⎥⎥⎦
⎤
⎢⎢⎣
⎡
⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛++=
++==
- Khoảng cách an toàn trong đất Sđ
- Tiêu chuẩn khoảng cách an toàn Sđ được xác định bằng biểu thức sau:
Sđ= a.Rxk
Trong đó:
a- Hệ số phụ thuộc trị số dòng điện sét chọn trong tính toán với Imax = 150
thì a = 0,5.
Rxk- Trị số điện trở tản xung kích của dòng điện sét đi qua bộ phận nối đất
)(Ω
xk0,5RdS =⇒
Hình 1- 5
13
V. TRÌNH TỰ TÍNH TOÁN CHỐNG SÉT ĐÁNH TRỰC TIẾP.
1 - Bố trí các cột thu sét :
2 - Xác định chiều cao hiệu dụng của cột :
- Tìm đường kính D của đường tròn ngoại tiếp đa giác đi qua đỉnh thu cột
sét sao cho diện tích đa giác đó được bảo vệ cho hx, áp dụng toàn trạm. Ta
phải tính độ cao L của cột thu sét: h = hx + ha.
3- Kiểm tra khả năng bảo vệ đối với vật nằm ngoài phạm vi cột
thu sét bảo vệ:
- Tính bán kính bảo vệ của một cột thu sét.
- Tính bán kính của khu vực bảo vệ giữa 2 cột thu sét và tính bán kính r0x
mà h0 bảo vệ được.
- Vẽ khu vực bảo vệ theo kích thước đã tính được.
4. Kiểm tra lại toàn bộ:
- Kiểm tra lại toàn bộ bản vẽ thiết kế nếu có độ cao xà nào đó mà cần bảo vệ
còn nằm ngoài bán kính bảo vệ ro x thì cần phải xem xét lại thiết kế: tăng độ
cao cột hoặc bố trí thêm cột sao cho các độ cao cần được bảo vệ phải nằm
trong phạm vi bảo vệ của các cột thu sét.
VI. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN BỐ TRÍ CỘT:
1. Phương án 1:
Bố trí 10 cột thu sét trong đó có 2 cột thu sét đặt thêm 2 đầu của xà đòn dây
đầu trạm còn 8 cột dựng độc lập
a. Xét các cặp cột:
- Các cặp cột 1 - 2 -10 ta có:
14
)m(30l
)m(8l
101
21
=
=
−
−
Do tạo thành một tam giác vuông nên:
)m(05,31830l 22102 =+=−
)m(88,3
8
31
8
D
h
)m(31
)05,3153,34)(3053,34)(853,34(53,342
05,31.30.8
D
)m(05,31
2
05,31308
P
h ===⇒
=−−−=
=++=
với hx =11m cho nên chiều cao của các cột là : 11+3,88=14,88(m)
Vậy ta chọn chiều cao các cột là 19 (m)
- Các cột 2 - 3 - 10:
)m(04,413028l
)m(05,31l
)m(30l
22
103
102
32
=+=
=
=
−
−
−
Do các cột này tạo thành một tam giác thường nên.
)m(15,5
8
21,41
8
D
h
)m(21,41
)04,4105,51)(05,3105,51)(3005,51(05,512
05,41.05,31.30
D
)m(05,51
2
04,4105,3130
P
a ===
=−−−=
=++=
Với hh = 11m chiều cao của các cột thu sét là 11+5,15 = 16,15 (m)
Vậy ta chọn chiều cao cột là 19 (m).
- Các cột 3 -4 -10.
15
Ta c
)m(56l
)m(04,41l
)m(99,343018l
104
103
22
43
=
=
=+=
−
−
−
Do các cột tạo thành một tam giác thường nên:
)m(02,7
8
15,56
8
D
h
)m(15,56
)5602,66)(04,4102,66)(99,3402,66(02,662
56.04,41.99,34
D
)m(02,66
2
5604,4199,34
P
a ===
=−−−=
=++=
Với hx = 11m ta có chiều cao của các cột là : 11+7,02 = 18,02(m)
Vậy ta chọn chiều cao cột là 19 (m)
- Các cột 4-5-9-10:
)m(56ll
)m(30ll
95104
10954
==
==
−−
−−
Do các cột tạo thành hình chữ nhật nên:
)m(94,7
8
53,63
8
D
h
)m(53,635630D
a
22
===⇒
=+=
Chiều cao của các cột thu sét với hx = 11m là 11+ 7,94 = 18,94m
Vậy ta chọn chiều cao của các cột là :19(m).
- Các cột 5 - 6 -7:
)m(28l
)m(33l
76
65
=
=
−
−
Do các cột tạo thành một tam giác vuông nên:
16
)m(41,5
8
28,43
8
D
h
)m(28,43
)28,4314,52)(2814,52)(3314,52(14,522
28,43.28.33
D
)m(14,52
2
28,432833
P
)m(28,432833l
a
22
75
===
=−−−=
=++=
=+=−
Với hx = 8m chiều cao của các cột là: 8+ 5,41=13,41(m)
Vậy ta chọn chiều cao của các cột là : 16 (m)
- Các cột 5 - 7 - 9:
)m(28,433328L
)m(56l
)m(28,43l
22
97
95
75
=+=
=
=
−
−
−
Do các cột tạo thành một tam giác nên ta có:
).m(09,7
8
76,56
8
D
h
)m(76,56
)28,4328,71)(5628,71)(28,4328,71(28,712
28,43.56.28,43
D
)m(28,71
2
28,435628,43
P
a ===
=−−−=
=++=
Với hx = 8m chiều cao của các cột là: 8+ 7,09 = 15,09(m)
Vậy ta chọn chiều cạo của các cột là: 16(m)
-Các cột 7 - 8 -9:
)m(28,43l
)m(33l
)m(28l
97
98
87
=
=
=
−
−
−
Do tạo thành tam giác thường nên:
17
)m(41,5
8
28,43
8
D
h
)m(28,43
)28,4314,52)(3314,52)(2814,52(14,522
28,43.33.28
D
)m(14,52
2
28,433328
P
a ===⇒
=−−−=
=++=
Với hx = 8m cho nên chiều cao của các cột thu sét là 8+5,41=13,41(m).
Vậy ta chọn chiều cao của các cột là: 16(m).
* Vậy ta xác định được:
+Các cột 1-2-3 -4 -10 cao là 19 m
+Các cột 5 - 6 -7 - 8 -9 cao là: 16m.
b. Xét các cặp cột bao quanh trạm:
- Cặp cột 1 -2:
+ Bán kính bảo vệ của mỗi cột ở độ cao 19m là:
⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ −=
h
h
hr xx 8,0
15,1 vì )m(67,12h
3
2
m11h 1x =<=
= )m(88,7
19.8,0
11
119.5,1 =⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ −
+Phạm vi bảo vệ giữa hai cột là:
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ −=
=−=−=
o
x
oox
1o
h8,0
h
1h5,1r
)m(86,17
7
8
19
7
a
hh
vì )m(91,11h
3
2
m11h 0x =<=
= )m(17,6
86,17.8,0
11
186,17.5,1 =⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ −
18
- Cặp cột 2-3:
+ Bán kính bảo vệ của mỗi cột ở độ cao 19m là 7,88 (m)
+Phạm vi bảo vệ giữa hai cột là:
vì
)m(86,3
14,16
11
114,16.75,0
h
h
1h75,0r
)m(76,10h
3
2
m11h
)m(14,16
7
20
19
7
a
hh
o
x
0x0
0x
o
=⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ −=⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ −=⇒
=>=
=−=−=
- Cặp cột 3-4:
+ Bán kính bảo vệ của mỗi cột ở độ cao 19m là 7,88m
+Phạm vi bảo vệ giữa 2 cột là:
vì:
)m(25,2
14
11
114.75,0
h
h
1h75,0r
)m(33,9h
3
2
m11h
)m(14
7
99,34
19
7
a
hh
0
x
0x0
0x
10
=⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ −=⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ −=
=>=
=−=−=
- Cặp cột 4-5:
+ Bán kính bảo vệ của cột 4 là 7,88m
Bán kính bảo vệ của cột 5 là:
Vì:
)m(75,3
16
11
116.75,0
h
h
1h75,0r
)m(67,10h
3
2
m11h
5
x
5x
2x
=⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ −=⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ −=
=>=
+ Phạm vi bảo vệ giữa 2 cột: vì 2 cột có độ cao khác nhau nên
bán kính bảo vệ của cột 5 với độ cao hx = 16(m) là:
19
Vì:
)m(25,2
19
16
119.75,0
h
h
1h75,0r
)m(67,12h
3
2
m16h
4
x
44
4x
=⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ −=⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ −=
=>=
)m(75,2725,230raa 4 =−=−=′
7
75,27
16
7
a
hh 50 −=′−=
Vì:
)m(06,3
04,12.8,0
8
104,12.5,1
h8,0
h
1h5,1r
)m(03,8h
3
2
m8h
0
x
0x0
ox
=⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ −=⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ −=
=<=
-Cặp cột 5-6:
+ Bán kính bảo vệ của cột 5,6 là 3,75 (m)
+ Phạm vi bảo vệ giữa hai cột:
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ −=
=−=−=
0
x
oox
o
h
h
1h.75,0r
)m(29,11
7
33
16
7
a
hh
vì )m(53,7h
3
2
m8h ox =>=
)m(47,2
29,11
8
129,11.75,0rox =⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ −=⇒
-Cặp cột 6-7:
+ Bán kính bảo vệ của mỗi cột cao 16m là: 3,75 (m)
+ Phạm vi bảo vệ giữa hai cột:
20
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ −=
=−=−=
o
x
oox
60
h
h
1h75,0r
)m(12
7
28
16
7
a
hh
Vì )m(8h
3
2
m8h 0x ===
)m(3
12
8
112.75,0rox =⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ −=
-Cặp cột 7-8:
+ Bán kính bảo vệ của cột cao 16m là 3,75(m)
+ Phạm vi bảo vệ giữa hai cột:
)m(12
7
28
16
7
a
hh 60 =−=−=
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ −=
0
x
0ox h
h
1h75,0r
Vì: )m(8h
3
2
)m(8h 0x ===
)m(3
12
8
112.75,0rox =⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ −=⇒
- Cặp cột 8- 9:
+Bán kính bảo vệ của các cột ở độ cao 16m là 3,75(m)
+Phạm vi bảo vệ giữa hai cột là:
21
)m(46,2
28,11
8
128,11.75,0
)m(52,7h
3
2
m8hvi
h
h
1h75,0r
)m(28,11
7
33
16
7
a
hh
ox
o
x
oox
8o
=⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ −=
=>=⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ −=
=−=−=
-Cặp cột 9 -10
+ Bán kính bảo vệ của cột 9 cao 16m là 3,75m.
Bán kính bảo vệ của 10 cột cao 19m là 7,88m
+Phạm vi bảo vệ giữa 2 cột: Vì 2 cột có độ cao khác nhau nên bán kính
bảo vệ của cột 10 với độ cao h h =16m là:
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ −=
10
x
1010 h
h
1h75,0r
Vì: )m(67,12h
3
2
m16h 10x =>=
)m(25,2
19
16
119.75,0rox =⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ −=⇒
)m(75,2725,230raa 10 =−=−=′
)m(04,12
7
75,27
16
7
a
hh 90 =−=−=
Vì: )m(03,8h
3
2
m8h 0x =<=
)m(06,3
04,12.8,0
8
104,12.5,1
h8,0
h
1h5,1r
o
x
0ox =⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ −=⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ −=⇒
-Cặp cột 10 -1:
+ Bán kính bảo vệ của mỗi cột cao 19m là 7,88(m)
22
+ Phạm vi bảo vệ giữa 2 cột:
)m(71,14
7
30
19
7
a
hh 100 =−=−=
Vì: )m(8,9h
3
2
m11h 0x =>=
)m(78,2
71,14
11
171,14.75,0
h
h
1h75,0r
o
x
0ox =⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ −=⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ −=⇒
*Từ các số liệu tính toán trên ta có bảng sau:
Bảng 1-6
STT Các cặp cột hx(m) ho(m) rox(m)
1 1-2 11 17,86 6,17
2 2-3 11 16,14 3,84
3 3-4 11 14 2,25
4 4-5 8 12,04 3,06
5 5-6 8 11,29 2,47
6 6-7 8 12 3
7 7-8 8 12 3
8 8-9 8 11,28 2,46
9 9-10 8 12,04 3,06
10 10-1 11 14,71 2,78
- Từ bảng số liệu trên ta vẽ phạm vi bảo vệ của các cột thu sét (theo sơ đồ
bố trí cột thu sét)
23
24
2 - Phương án 2:
Bố trí 12 cột thu sét trong đó 2 cột đặt trên xà đơn ở đầu trạm, cột còn
lại đặt độc lập.
a. Xét các cặp cột:
- Cặp cột 1 - 2 - 11
)m(8l 21 =−
)m(30l 111 =−
Do các cột tạo thành một tam giác vuông nên:
)m(88,3
8
31
8
D
h
)m(31
)05,3153,34)(3053,34)(853,34(53,342
05,31.30.8
D
)m(53,34
2
05,31308
P
)m(05,31308l
a
22
112
===⇒
=−−−=
=++=
=+=−
Với hx = 11m chiều cao của các cột là: 11+ 3,88 = 14,88 (m)
Vậy ta chọn chiều cao của các cột là 18 (m)
- Các cột 2 -3 -11:
)m(04,412830l
)m(05,31l
)m(30l
22
113
112
32
=+=
=
=
−
−
−
Do các cột tạo thành một tam giác cho nên:
)m(15,5
8
21,41
8
D
h
)m(21,41
)04,4105,51)(05,3105,51)(3005,51(05,512
04,41.05,31.30
D
)m(05,51
2
04,4105,3130
P
a ===⇒
=−−−=
=++=
25
Với hx = 11m chiều cao của các cột là: 11+ 5,15 = 16,15(m).Vậy chọn
chiều cao của các cột là 18(m)
- Các cột 3 -11- 12:
)m(73,292810l
)m(40l
)m(04,41l
22
1211
123
113
=+=
=
=
−
−
−
Do các cột tạo thành tam giác thường nên:
)m(45,5
8
58,43
8
D
h
)m(58,43
)73,2942,55)(4042,55)(05,4142,55(42,552
73,29.40.05,41
D
)m(42,55
2
73,294005,41
P
a ===⇒
=−−−=
=++=
Với hx = 11m thì chiều cao của các cột là: 11+ 5,45 = 16,45(m). Vậy ta
chọn chiều cao của các cột là18 (m)
- Các cột 3 - 4 -12:
)m(83,482840l
)m(40l
)m(28l
22
124
123
43
=+=
=
=
−
−
−
Do các cột tạo thành tam giác thường nên:
)m(1,6
8
8,48
8
D
h
)m(8,48
)83,4842,58)(4042,58)(2842,58(42,582
83,48.40.28
D
)m(42,58
2
83,484028
P
a ===⇒
=−−−=
=++=
26
Với hx = 11m thì chiều cao của các cột là: 11+ 6,1 = 17,1 (m). Vậy ta
chọn chiều cao của các cột là: 18(m)
- Các cột 4 -5 -12:
)m(73,291028l
)m(83,48l
)m(30l
22
125
124
54
=+=
=
=
−
−
−
Do các cột tạo thành tam giác thường nên ta có:
)m(48,6
8
86,51
8
D
h
)m(86,51
)63,2928,54)(83,4828,54)(3028,54(28,542
73,29.83,48.30
D
)m(28,54
2
75,2983,4830
P
a ===⇒
=−−−=
=++=
Với hx = 11m chiều cao của các cột là: 11+6,48 = 17,48 (m)
Vậy ta chọn chiều cao các cột là 18 (m)
- Các cột: 5 -6 -12:
)m(41,342028l
)m(73,29l
)m(30l
22
126
125
65
=+=
=
=
−
−
−
Do các cột tạo thành tam giác thường nên ta có:
)m(57,4
8
54,36
8
D
h
)m(54,36
)41,3407,47)(73,2907,47)(3007,47(07,472
41,34.73,29.30
D
)m(07,47
2
41,3473,2930
P
a ===⇒
=−−−=
=++=
Với hx = 8m chiều cao của các cột là: 11+4,57 =15,57 (m)
27
Vậy ta chọn chiều cao các cột là: 18 (m)
- Các cột 10 -11-12:
)m(41,343028l
)m(30l
)m(73,29l
22
1210
1110
1211
=+=
=
=
−
−
−
Do các cột tạo thành tam giác cân nên:
)m(57,4
8
54,36
8
D
h
)m(54,36
)41,3407,47)(73,2907,47)(3007,47(07,472
41,34.73,29.30
D
)m(07,47
2
41,3473,2930
P
a ===⇒
=−−−=
=++=
Với hx = 11m chiều cao của các cột là: 11+4,57 =15,57(m). Vậy ta
chọn chiều cao của các cột là 18(m)
-Các cột 6 -7 - 8:
)m(28l
)m(33l
87
76
=
=
−
−
Do các cột tạo thành tam giác vuông nên:
)m(41,5
8
28,43
8
D
h
)m(28,43
)28,4314,52)(2814,52)(3314,52(14,522
28,43.28.33
D
)m(14,52
2
28,432833
P
)m(28,432833l
a
22
86
===⇒
=−−−=
=++=
=+=−
Với hx = 8 m chiều cao của các cột là: 8+5,41= 13,41m
Vậy ta chọn chiều cao của các cột là 16 (m)
28
- Các cột 6 -8 -10:
)m(56l
)m(28,432833l
)m(28,43l
106
22
108
86
=
=+=
=
−
−
−
Do các cột tạo thành tam giác thường nên:
09,7
8
76,56
8
D
h
)m(76,56
)5628,71)(28,4328,71)(28,4328,71(28,712
56.28,43.28,43
D
28,71
2
5628,4328,43
P
a ===→
=−−−=
=++=
Với hx = 8m thì chiều cao của các cột là: 8+7,09 = 15,09(m)
Vậy ta chọn chiều cao của các cột là 16(m)
- Các cột 8 -9 - 10:
)m(28,43l
)m(28l
)m(33l
108
98
109
=
=
=
−
−
−
Do các cột tạo thành tam giác vuông nên:
)m(41,5
8
28,43
8
D
h
)m(28,43
)28,4314,52)(2814,52)(3314,52(14,522
28,43.28.33
D
)m(14,52
2
28,432833
P
a ===→
=−−−=
=++=
Với hx =8(m) thì chiều cao của các cột là 8+5,41=13,41(m)
Vậy ta chọn chiều cao của các cột là 16(m)
29
* Vậy ta xác định được:
+ các cột 1 - 2 -3 -4 - 5 - 11 - 12 cao 18 (m)
+ các cột 6 - 7 - 8 -9 - 10 cao16 (m)
b. Xét các cặp cột bao quanh trạm:
-Cặp cột 1 - 2:
+ Bán kính bảo vệ của mỗi cột ở độ cao 18 (m)
Vì: m12h
3
2
m11h 1x =<=
)m(38,6
18.8,0
11
118.5,1
h8,0
h
1h5,1r xx =⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ −=⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ −=
+ Phạm vi bảo vệ giữa 2 cột :
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ −=
=−=−=
0
x
0ox
10
h8,0
h
1h5,1r
)m(86,16
7
8
18
7
a
hh
Vì: )m(24,11h
3
2
m11h 0x =<=
)m(39,4
86,16.8,0
11
186,16.5,1rox =⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ −==⇒
-Cặp cột 2 -3:
+ Bán kính bảo vệ của cột ở độ cao 18 m với hx = 11m là 6,38m .
+ Phạm vi bảo vệ giữa hai cột
30
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ −=
=−=−=
0
x
0x0
0
h
h
1h75,0r
)m(14,15
7
20
18
7
a
hh
Vì: )m(09,10h
3
2
m11h 0x =>=
)m(11,3
14,15
11
114,15.75,0rox =⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ −=⇒
- Cặp cột 3 - 4:
+ Bán kính bảo vệ của cột ở độ cao 18m với hx = 11m là 6,38 (m)
+ Phạm vi bảo vệ của 2 cột
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ −=
=−=−=
o
x
oox
3o
h
h
1h75,0r
)m(14
7
28
18
7
a
hh
Vì )m(33,9h
3
2
m11h ox =>=
)m(25,2
14
11
114.75,0rox =⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ −=⇒
- Cặp cột 4 - 5:
+ Bán kính bảo vệ của cột 4 ở độ cao h = 18m là 6,38m
+Phạm vi bảo vệ giữa 2 cột:
)m(71,13
7
30
18
7
a
hh 10 =−=−=
Vì )m(14,9h
3
2
m11h 0x =>=
31
)m(03,2
71,13
11
1h75,0r 0ox =⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ −=⇒
- Cặp cột 5 - 6:
+ Bán kính bảo vệ của cột 5 cao 14m và hx= 8m là 6,38(m)
Bán kính bảo vệ của Cột 6 ở độ cao 16 m là:
Vì: )m(67,10h
3
2
m8h 0x =<=
)m(9
16.8,0
8
116.5,1
h8,0
h
1h5,1r
6
x
6x =⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ −=⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ −=
+ Phạm vi bảo vệ của 2 cột: Vì 2 cột có độ cao khác nhau nên bán kính
bảo vệ của cột 5 ở độ cao hx = 16(m) là:
Vì )(43,7
3
28 mhmh xx =>=
Vì: )m(12h
3
2
m16h 5x =>=
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ −=
=−=′−=
=−=−=′→
=⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ −=⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ −=⇒
0
x
0ox
60
5
5
x
55
h
h
1h75,0r
)m(93,11
7
5,28
16
7
a
hh
)m(5,285,130raa
)m(5,1
18
16
118.75,0
h
h
1h75,0r
Vì: )m(93,11h
3
2
m8h 0x =>=
)m(95,2
93,11
8
193,11.75,0rox =⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ −=⇒
- Cặp cột 6-7:
32
+ Bán kính bảo vệ của cột cao 16m là 9 (m)
+ Phạm vi bảo vệ giữa hai cột:
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ −=
=−=−=
o
x
oox
6o
h
h
1h75,0r
)m(28,11
7
33
16
7
a
hh
Vì )m(52,7h
3
2
m8h 0x =>=
)m(46,2
28,11
8
128,11.75,0rox =⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ −=⇒
-Cặp cột 7- 8:
+ Bán kính bảo vệ của cột cao 16m là 9 (m)
+ Phạm vi bảo vệ giữa hai cột.
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ −=
=−=−=
o
x
0ox
7o
h
h
1h75,0r
)m(12
7
28
16
7
a
hh
Vì )m(8h
3
2
m8h 0x ===
)m(3
12
8
112.75,0rox =⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ −=⇒
-Cặp cột 8 -9:
+ Bán kính bảo vệ của cột cao 16m là 9 (m)
+ Phạm vi bảo vệ giữa hai cột.
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ −=
=−=−=
o
x
0ox
8o
h
h
1h75,0r
)m(12
7
28
16
7
a
hh
Vì )m(8h
3
2
m8h 0x ===
33
)m(3
12
8
112.75,0rox =⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ −=⇒
-Cặp cột 9 -10:
+ Bán kính bảo vệ của cột cao 16m là 9m
+ Phạm vi bảo vệ của 2 cột:
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ −=
=−=−=
0
x
oox
9o
h
h
1h75,0r
)m(28,11
7
33
16
7
a
hh
Vì )m(52,7h
3
2
m8h xx =>=
)m(46,2
28,11
8
128,11.75,0rox =⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ −=⇒
-Cặp cột 10 -11:
+ Bán kính bảo vệ của cột 11 cao 18m là 6,38 (m).
Bán kính bảo vệ của cột 10 cao 16m là 9 (m).
+ Phạm vi bảo vệ giữa 2 cột: vì 2 cột có độ cao khác nhau cho nên
bán kính bảo vệ ở cột 11 với độ cao hx = h10 = 16m là:
⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ −=
11h
h
1h75,0r x1111 vì )m(12h3
2
m16h 11x =>=
)m(5,1
18
16
118.75,0r11 =⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ −=⇒
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ −=
=−=−=
=−=−=′
0
x
0x0
100
11
h
h
1h75,0r
)m(93,11
7
5,28
16
7
'a
hh
)m(5,285,130raa
vì )m(95,7h
3
2
m8h 0x =>=
34
)m(95,2
93,11
8
193,11.75,0rox =⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ −=⇒
-Cặp cột 11-1:
+ Bán kính bảo vệ của cột cao18m là 6,38m
+Phạm vi bảo vệ giữa hai cột:
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ −=
=−=−=
o
x
oox
o
h
h
1h75,0r
)m(71,13
7
30
18
7
a
hh
Vì )m(14,9h
3
2
m11h ox =>=
)m(03,2
71,13
11
171,13.75,0rox =⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ −=⇒
* Từ những số liệu tính toán trên ta có bảng tổng kết sau đây:
Bảng 1-8
STT Các cặp cột h0 (m) hx = (m) r0x (m)
1 1 - 2 16,86 11 4,39
2 2 - 3 15,14 11 3,11
3 3 - 4 14 11 2,25
4 4 - 5 13,71 11 2,03
5 5 - 6 11,93 8 2,95
6 6 - 7 11,28 8 2,46
7 7 - 8 12 8 3
8 8- 9 12 8 3
9 9 - 10 11,28 8 2,46
35
10 10 -11 11,93 8 2,95
11 11-1 13,71 11 2,03
Từ bảng số liệu trên ta vẽ được phạm vi bảo vệ của các cột thu sét (theo
sơ đồ bố trí cột thu sét)
36
* So sánh 2 phương án:
+ Về mặt kỹ thuật thì cả 2 phương án đều đảm bảo thiết kế bảo vệ
trạm
+ Về mặt kinh tế thì phương án 1 kinh tế hơn vì phương án 1 chỉ
phải dựng 10 cột trong đó có 8 cột độc lập so với phương án 2 là phải dựng
tới 12 cột trong đó có tới 10 cột phải dựng độc lập.
Do vậy ta chọn phương án 1 để thiết kế thi công bảo vệ trạm biến áp
110/22KV.
37
CHƯƠNG II
-----o0o-----
TÍNH TOÁN NỐI ĐẤT CHO TOÀN TRẠM
hiệm vụ của nối đất là tản dòng điện xuống đất để đảm bảo an
toàn cho vật cần nối có trị số bé. Trong HTĐ người ta chia làm 3
loại nối như sau:
- Nối đất làm việc: Nhiệm vụ là đảm bảo cho sự làm việc
bình thường của thiết bị theo chế độ đã được quy định sẵn. Loại nối đất này
gồm nối đất điểm trung tính MBA đo lường và của kháng dòng trong bù
ngang trên các đường dây tải điện.
- Nối đất an toàn (nối đất bảo vệ): có nhiệm vụ đảm bảo an toàn cho
người và thiết bị khi cách điện bị hư hỏng tức là nối đất mỗi bộ phận kim loại
bình thường không mang điện như: vỏ MBA, máy cắt, các giã đỡ kim loại...
khi cách điện hư hỏng trên các bộ phận này sẽ xuất hiện điện như thế nhưng
do được nối đất nên giữ được mức điện thế thấp đảm bảo an toàn cho người
và thiết bị khi tiếp xúc với những bộ phận này.
- Nối đất chống sét: Mục đích là nhằm đảm bảo tản dòng điện sét vào
trong đất khi có sét đánh xuống cột thu sét hoặc trên đường dây. Do đó sẽ hạn
chế được dòng điện sét tới các thiết bị điện cần được bảo vệ.
- Ở trạm biến áp về nguyên tắc phải thiết kế tách rời 2 hệ thống nối đất
là nối đất làm việc và nối đất chống sét. Để đề phòng khi có dòng ngắn mạch
lớn hay dòng điện sét đi vào hệ thống nối đất làm việc lớn hay nhỏ sẽ không
gây nên điện thế cao trên hệ thống nối đất an toàn.
- Trong thực tế công việc này rất khó thực hiện được vì nhiều lí do nên
người ta thường chỉ dùng một hệ thống nối đất chung để thực hiện cả 2 nhiệm
N
38
vụ. Vì lẽ đó nên hệ thống nối đất chung là phải đảm bảo yêu cầu của cả 2 loại
nối đất, nghĩa là phải có điện trở nối đất nhỏ hơn hoặc bằng điện trở nối đất
nhỏ nhất của một trong hai hệ thống nối đất kể trên.
- Các yếu tố cần chung cho hệ thống nối đất.
+ Bộ phận nối đất có trị số điện trở nối đất càng nhỏ thì sẽ thực hiện
được càng tốt nhiệm vụu tản dòng điện sét trong đất và điện thế trên các thiết
bị được nối đất ở mức ổn định. Tuy nhiên việc giảm điện trở nối đất sẽ làm
cho chi phí về đầu tư xây dựng tăng lên nhiều (do số lượng kim loại tăng…).
Do đó cần phải có quy định tiêu chuẩn trị số cho phép của điện trở nối đất.
* Với các thiết bị điện nối đất trực tiếp thì điện trở nối đất yêu cầu là R
)(5,0 Ω≤
* Với các thiết bị có điểm trung bình tính nối đất trực tiếp thì điện trở
nối đất yêu cầu là IR /250≤ (nếu hệ thống nối đất chỉ dùng cho các thiết bị
cao áp)
* Với hệ thống có điểm trung tính cách điện và hệ thống nối đất cho cả
thiết bị cao áp và hạ áp thì điện trở yêu cầu là: IR /125≤ (nhưng R chỉ được
)(10 Ω≤ Dòng điện I tuỳ theo mỗi trường hợp có trị số khác nhau.
+ Đối với nối đất an toàn thì điện trở được chọn sao cho các giá trị
điện áp bước và điện áp tiếp xúc trong mọi trường hợp đều phải không vượt
quá trị số cho phép.
+ Ngoài việc đảm bảo trị số điện trở nối đất quy định và giảm điện trở
nối đất của hệ thống nối đất còn cần phải chú ý đến việc cải thiện sự phân bố
điện thế trên toàn bộ diện tích trạm.
- Hệ số mùa: Ta biết rằng đất là một môi trường phức tạp không đồng
nhất về kết cấu và thành phần mà chủ yếu là do khí hậu. Do vậy thiết kế hệ
39
thống nối đất cần tập trung và chú ý đến trị số lớn nhất về trị số tính toán điện
trở suất của đất có thể cả trong các mùa.
Kd .0ρρ =
K là hệ số mùa
ρđ0: Điện trở suất được theo mùa
- Phương pháp nối đất: Theo chức năng người ta phân làm nhiều loại.
Hệ thống nối đất bao gồm các điện cực trong đất để làm giảm điện trở nối đất
theo tiêu chuẩn của từng loại nối đất. Các điện cực thường là các thanh dài
nằm ngang hoặc cọc thẳng đứng để điện áp bước nhỏ. Khi tính toán ta phân ra
làm các loại nối đất tự nhiên và nối đất nhân tạo.
Nối đất tự nhiên là sử dụng các nối đất có sẵn như dây chống sét, cột
thu sét, các kết cấu kim loại của công trình các đường ống nước. Còn nối đất
nhân tạo nhằm mục đích thoả mãn các yêu cầu nối đất của các công trình khi
nối đất tự nhiên không đảm bảo được.
- Các tham số ảnh hưởng đến nối đất :
+ Ảnh hưởng của kích thước hình học
+ Ảnh hưởng của các bố trí điện cực.
+ Ảnh hưởng của trị số điện trở đất.
+ Hiện tượng phóng điện xung kích: Khi có dòng xét đi vào điện cực
nối đất, thì gây ra một điện trường lớn trên bề mặt điện cực và trong đất. Điện
trường đạt đến độ giới hạn thì xảy ra quá trình phóng điện trong đất. Các tia
lửa điện phóng điện phát triển xung quanh điện cực tạo ra vùng hồ quang, cực
nối đất xem như là to ra và điện trở nối đất giảm, điện trở nối đất được tính
bằng công thức:
αχ =R
40
Với 1<XCα là hệ số xung kính.
Tính toán nối đất cho trạm được thiết kế: trạm thiết kế là trạm
110/22KV ta tách ra làm 2 phần: 110KV và 22KV để thiết kế.
I. TÍNH TOÁN NỐI ĐẤT AN TOÀN :
1. Nối đất an toàn cho trạm 110KV:
Phần trạm 110KV là mạng điện có trung tính trực tiếp nối đất nên yêu
cầu của nối đấtan toàn là Ω≤ 5,0R . Điện trở nối đất gồm 2 phần. Điện trở nối
đất tự nhiên (ở trạm 110KV sử dụng là dây chống sét và cột chống sét) và
điện trở nối đất nhân tạo yêu cầu Ω< 1ntR
a- Tính toán điện trở nối đất tự nhiên:
Trạm được thiết kế có dây chống sét dùng để bảo vệ đường dây được
kéo vào đến xà đón dây của trạm nên phần điện trở nối đất tự nhiên là điện trở
của hệ thống dây chống sét cột và nó được tính theo công thức:
4
1
2
1 ++
=
cs
c
c
CSC
R
R
R
R
Trong đó: + Rcs làđiện trở của dây chống sét ( ta dùng loại C- 70 có
điện trở trên một đơn vị dài là Ω= 38,2oR )
)(595,010.250.38,2 3 Ω=== −KVocs LRR
+ Rc là điện trở nối đất của cột )11( Ω=cR
n
R
R notn
csc)( =⇒ với n- số lộ đường dây
)(14,1
2
1.
4
1
595,0
11
2
1
111.
4
1
2
1
Ω=
++
=
++
=
n
R
R
R
cs
c
c
41
b- Hệ thống nối đát nhân tạo của nối đất an toàn:
Hệ thống nối đất an toàn ta sử dụng mạch vòng hình chữ nhật có kích
thích như sau:
Hình 2-1
Mạch vòng được chôn dưới phần điện tích trạm 110KV ở độ sâu 0,8m.
Phần mạch vòng này cách tường rào 5m.
Ta chọn loại thép dẹp 50 x 1mm = b = 50 mm = 0,05 m để làm mạch
vòng.
Ta có:
dt
KL
L
R ttmv .
ln
2
2
π
ρ=
L- Chu vi mạch vòng L = ( 50+60).2 = 220 m
t- độ chèn sâu của mạch vòng t = 0,8 m.
d- Đường kính quy đổi của thanh dẹt )(025,0
2
05,0 md ==
K- Hệ số phụ thuộc tỷ lệ 2,1
2
1 =
L
L tra bảng ta được K = 5,64.
tK mdott ..ρρ = với 6,1. =tmχ
42
)(52,4
025,0.8,0
220.64,5.ln.
220.2
10.28,1
)(10.28,1)(10.28,16,1.10.8,0
22
244
Ω==⇒
Ω=Ω==
πmvR
mcm
Ta thấy )(1)(52,1 Ω>Ω=mvR cho nên ta ta phải đóng cọc dọc theo mạch
vòng để giảm điện trở của hệ thống nối đất. Ta đóng các cọc dọc theo mạch
vòng cứ 3m mọt cọc và mỗi cọc dài 3m có đường kính là 40mm và như vậy
số cọc là 74
3
220 = ( cọc).
)(57,28
38,0.4
38,0.4ln
2
1
10.40
3.2ln
3.2
10.8,0
)
4
4
2
12(
2
3
2
Ω=⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛
−
++=
−
++=
−π
π
ρ
lt
ltn
d
lm
l
Rc
Điện trở tản của hệ thống nối đất được tính như sau:
74..52,1.57,28
52,1.57,28
.. ctcmvtc
mvc
nt nRR
RRR ηηηη +=+=
Tra bảng ta được:
⎩⎨
⎧
=
=
4,0
22,0
c
t
η
η
)(1)(85,0
4,0.48,11222,0.57,28
43,43 Ω<Ω=+=→ ntR thoả mãn.
Vậy điện trở nối đất của hệ thống là:
)(49,0
14,185,0
14,1.85,0. Ω=+=+= tnnt
thnt
HT RR
RR
R
Như vậy thoả mãn điều kiện )(5,0 Ω≤HTR
2- Nối đất an toàn cho trạm 22KV:
Hệ thống nối đất an toàn ta sử dụng mạch vòng hình chữ nhật có kích
thước như sau:
43
Hình 2-2
Mạch vòng được chôn dưới phần diện tích trạm 22KV ở độc sâu 0,8m
phần mạch vòng này được cách tường rào 5m
Ta chọn loại thép dẹp 50 x 1mm = b = 50mm = 0,05m để làm mạch
vòng. Ta có:
dt
KL
L
R ttm −Π=
2
ln
2
ρ
ϑ
Trong đó: L - Chu vi mạch vòng: L= (30+50) 2 = 160(m)
t - Độ chôn sâu của mạch vòng t = 0,8m
d - Đường kính quy đổi của thành dẹp
)(025,0
2
05,0 md ==
K - hệ số phụ thuốc tỷ lệ 67,12 =LL Tra bảng ta được K =
6,05
Kmttt .0ρρ = với Kmt = 1,6 )(10.28,1)(10.28,1116.10.8,0 444 mcm Ω=Ω==
)(38,2
025,0.8,0
160.05,6
160.2
10.28,1 22 Ω=Π=⇒ LnRmϑ
Như vậy Ω<Ω= 438,2ϑmR cho nên đảm bảo yêu cầu mà không phải đóng
cọc.
44
II. TÍNH TOÁN NỐI ĐẤT CHỐNG SÉT CHO TRẠM:
1. Mở đầu:
Khi có dòng điện đi vào bộ phận nối đất nếu tốc độ biến thiên của dòng
điện theo thời gian rất lớn thì trong thời gian đầu điện cảm sẽ ngăn cản không
cho dòng điện đi tới các phần cuối của điện cực, khiến cho điện áp phân bố
không đều, sau một thời gian ảnh hưởng điện cảm mất dần và điện áp sẽ phân
bố đều hơn.
Thời gian của quá trình quá độ nói trên phụ thuộc vào hằng số thời
gian: 2LglT = (T là tỷ trọng với điện cảm tổng L .1 và điện dẫn gl của điện
cực)
Từ biểu thức trên cho thấy khi dòng điện tản trong đất là dòng một
chiều hoặc xoay chiều tần số công nghiệp ảnh hưởng của L không đáng kể và
bất kỳ hình thức nối đất nào (thẳng đứng hoặc nằm ngang) cũng đều biểu thị
biir trị số điện trở tản.
Khi dòng điện tản trong đất là dòng điện sét tham số biểu thị bởi nối đất
tuỳ thuộc vào tương quan hằng số thời gian T và thời gian đầu sóng điện. Khi
T<< Tđs (khi dòng điện đạt đến trị số cực đại) thì cần xét quá trình quá độ đã
kết thúc và nối đất đã thể hiện như một điện trở tản. Trường hợp này ứng với
các hình thức nối đất dùng cọc hoặc thanh nằm ngang có chiều dài không lớn
lắm và được gọi là nối đất tập trung.
Nếu điểm cực dài hằng số thời gian có thể đạt tới mức Tđs và tại thời
điểm dòng điện đạt trị số cực đại - Quá trình quá độ chưa kết thúc và như đã
phân tích tác dụng của điện cảm nối đất sẽ được thể hiện như một tổng trở Z
có trị số rất lớn so với trị số điện trở tản, trường hợp này gọi là nối đất phân
bố dài.
Trong tính toán thiết kế trạm 110/22KV bộ phận thu sétư đặt trên xà
của trạm thì phần nối đất chống xét buộc phải nối chung với mạch vòng nối
45
đất an toàn của trạm. Như vậy sẽ gặp trường hợp nối đất phân bố dài, tổng trở
xung kích ZXK có thể rất lớn và lớn gấp nhiều lần so với trị số điện trở tản
xoạy chiều là điện ngược lên các phần mang điện của trạm. Do đó ta phải tính
toán kiểm tra yêu cầu của nối đất chống sét trường hợp có dòng điện sét đi
vaò hệ thống nối đất.
+ Dạng sóng tính toán của dòng điện sét.
Trong tính toán thiết kế ta chọn dạng sóng tính toán cảu dòng điện sét
là sóng xiên góc có biên độ không đổi. Dạng sóng tính toán của dòng điện sét
được biểu diễn như sau:
⎩⎨
⎧
≤= .)( TdsikhiI
Tdsikhiat
tis
Hình 2-3
Trong đó:
a - Độc dốc dòng điện sét quy định a = tgα = 30(KA/μs).
I = 150KA - Biên độ dòng điện sét đối với trạm biến áp
Như vậy thời gian đầu sóng:
)(5
30
150 s
a
IT ds μ===
* Các yêu cầu kỹ thuật đối với nối đất chống sét
t
i
46
Ta sẽ kiểm tra theo điều kiện đẩm bảo an toàn cho cách điện của máy
biến áp ( ở đây ta xét điện áp ở tại thời điểm khi có dòng điện sét đi vào hệ
thống nối đất).
%50),0(. UTZI dc <
Trong đó:
I- Biên độ của dòng điện sét lấy bằng 150 (KA)
Z(0,Tđs)- Tổng trở xung kích tại thời t = Tđs và ngay tại chỗ dòng
điện sét đi vào điện cực.
U50%- Trị số điện áp phóng điện xung kích đặt lên cách điện của máy
biến áp.
- Nếu điều kiện trên không thoả mãn thì phải tiến hành tính toán nối đất bổ
xung tại nơi đi vào hệ thống nối đất ( tức là nối thêm 1 điện trở song song với
hệ thống nhằm mục đích làm giảm tổng trở xung kính ).
2- Tính toán nối đất chống sét cho trạm 110 KV:
- Do ta dùng nối đất an toàn làm nối đất chống sét cho nên trước hết ta phải
hiệu chỉnh lại trị số Rnt ( điện trở nhân tạo) theo yêu cầu của nối đất chống sét
có nghĩa là ta phải hiệu chỉnh hệ số mùa của nối đất an toàn theo hệ số màu
của nối đất chống sét ( Tra bảng 19 - 2 giáo trình kỹ thuật điện cao áp).
Kmùa( NĐCS ) = 1,4 - Đối với thanh chôn sâu 0,8m
Theo tính toán của phần nối đất an toàn:
)1()(
.
ln.
2
)(.
)(
2
Ω=
dt
KL
L
NDATKS
NDATR mdmv o π
Còn đối với đất chống sét. Ta có:
)2(
.
ln
2
)(.
)(
2
dt
KL
L
NDCSKS
NDCSR mdmv o π=
Chia cả hai vế của ( 2) cho ( 1) ta được:
47
)(33,152,1.
6,1
4,1)(.
6,1
4,1)(
6,1
4,1
)(
)(
)(
)(
Ω===⇒
==
NDATRNDCSR
NDATK
NDCSK
NDATR
NDCSR
mvmv
m
m
mv
mv
Vậy điện trở nối đất nhân tạo ứng với nối đát chống sét là:
)(83,0
74.4,0.33,122,0.57,28
33,1.57,28
.).(.
)(.
)( Ω=+=+= nNDCSRR
NDCSRR
NDCSR
cmvtc
mvc
nt ηη
a- Tính toán tổng trở sóng xung kích:
- Để tính toán tổng trở sóng xung kích ta có vài giả thiết sau:
+ Bỏ qua điện trở nối đất tự nhiên.
+Bỏ qua các thanh nối đất cân bằng áp trong trạm biến áp
+ Trong quá trình tính toán để dơn giản hoá ta bỏ qua quá trình phóng
tia lửa điện trong đất và giả thiết điện trở suất của đất là không đổi. Mặt khác
điện trở của bản thân vật liệu dùng là nối đất bé hơn rất nhiều so với điện
kháng ωL của nó ( ứng với trị số dòng điện sét) và ảnh hưởng đến điện dung C
của điện nối đất cũng rất nhỏ hơn nhiều so với ảnh hưởng của điện dẫn nối đất.
Như vậy ta có thể coi mạch vòng nói đất gồm hai tai dài L1 và L2 ghép
song song với nhau và mỗi tia có chiều dài là:
)(110
2
220
221
mLLL ====
48
Hình2-4
Sơ đồ thay thế của 1 tia hệ thống nối đất.
Hình2-5
Dựa vào sơ đồ thay thế trên ta có các giá trị điện cảm Lo và điện dẫn Go
được tính toán như sau:
Go - Điện dẫn của điện cực tính trên một đơn vị dài
⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡
Ω=⇒ mlNDCSRGo nt
1
)(2
1
Lo- điện cẩm của điện cực nối đất tính trên 1 đơn vị dài
⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡−=⇒
m
H
p
lLo μ)31,0(ln2,0
Trong đó:
l = L1 = L2 = 110 (m) ( chiều dài một tia)
)(83,0)( Ω=NDCSRnt - Điện trở nối đất nhân tạo ứng với nối đất chống
sét.
P- Bán kính của cực nối đất do ta chọn b = 40 mm.
)(10.2020
2
3 mmmbp −===→
GoGoGoGo
Lo Lo Lo Lo
49
Thay các thông số vào ta tính được.
)(641,131,0
10.20
100ln2,0
110.610.6,0
100.83,0.2
1
3
32
m
HLo
m
Go
μ=⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ −=
⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡
Ω===
−
−−
Tính toán phân bố dài khi không xét đến quá trình phóng điện trong đất
từ sơ đồ thay thế ta có thể lập được hệ phương trình vi phân như sau:
⎜⎜
⎜⎜
⎝
⎛
=∂
∂−
∂
∂=∂
∂−
gU
X
I
t
iL
X
U
.
Giải hệ phương trình trên ta được điện áp tại thời điểm bất kỳ trên điện
cực:
⎥⎥⎦
⎤
⎢⎢⎣
⎡ Π−+= ∑∞
=
−
l
XKe
K
T
lG
aU
K
T
t
tx
t cos)1(121
. 1 2
1
0
),(
Với hằng số thời gian:
22
2
00
.K
lGLTK Π= với ∞÷=1K
Mặt khác:
.2
1
2
2
00
1 K
TTlGLT K =⇒Π=
Tổng trở xung kíchđầu vào điện cực nối đất (đối với 1 tia)
⎥⎥⎦
⎤
⎢⎢⎣
⎡ −+= ∑
=
−0
1
2
1
0
).0( )1(
1211
K
K
t
t
te
Kt
T
lG
Z
Tổng trở xung kích tương đương đầu vào điện cực nối đất gồm hai tia
ghép song song tại thời điểm: .5 sTt ds μ==
50
⎥⎥⎦
⎤
⎢⎢⎣
⎡ −+== ∑∞
=
−
1
2
1
0
)5,(),0( )1(
1211
2
1
K
T
T
ds
ot
K
ds
e
KT
T
lG
ZZ
Để tính )5,0(Z ta xét chuỗi:
∑ ∑ ∑∞
=
∞
=
∞
=
−−
⎥⎥
⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢
⎣
⎡
=−
1 1 1
222
1)1(
K K K
T
T
T
T
K
e
KK
e K
ds
K
ds
∑∞
=
=Π=
1
2
2 6433,16
1
K K
(sổ tay toán học)
∑∞
=
−−−−
++++=
1
2222 21K
T
T
T
T
T
T
T
T
K
eee
K
e K
ds
K
ds
K
ds
K
ds
LL
Ta có: e-3 = 0,0497
e-4 = 0,0183
e-5 = 0,0067
e-6 = 0,0024
e-7 = 0,00091
Cho nên ta lấy cấp chính xác là 0,001 thì khi 7>
K
ds
T
T thì ta coi:
02 ≈
−
K
e K
ds
T
T
Do đó giới hạn: 7≤
K
ds
T
T
Mặt khác ta có:
.
2
7 12
1
2
1
ds
ds
K T
TKK
T
T
K
TT ≤≤≤⇒=
Với
)(98,9
1.14,3
100.641,1.10.6
. 22
23
2
1
2
2
0
1 sK
lGLT o μ==Π=
−
(vì K là số nguyên dương )
51
74,3
5
98,9.7 =⇒→ K
Vậy ta chỉ tính đến giá trị K < 3,74→ Tính K = 1 3÷
Với K = 1 3÷ ta có các giá trị 2
1
.K
T
Tds tương ứng là:
2
1
1 .1 KT
TK ds→=
Thay các giá trị vừa tính được ở trên vào biểu thức của Z(0,5) ta được:
)(093,2)641,036,1(
5
98,9.21
110.10.6
1.
2
1
3)5,0( Ω=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡ −+=Z
Với )(93,2)5,0( Ω=Z ta kiểm tra điều kiện nối đất chống sét xem có thoả
mãn không nếu không thoả mãn thì ta phải tiến hành nối đất bổ sung.
)460)110(43993,2.150. %50)5,0( KVKVUZI s =<==
Ta thấy điều kiện nối đất chống sét hoàn toàn thoả mãn nên ta không
phải nối đất bổ sung.
3. Tính toán nối đất chống sét cho trạm 22KV:
Tiêu chuẩn của nối đất chống sét cho trạm 22KV được xác định bởi các
điều kiện sau:
- Không phóng điện trong không khí giữa các cột thu sét và công trình.
- Không phóng điện trong đất từ nối đất của cột thu sét đến các thiết bị
của trạm, khoảng cách yêu cầu:
mSmS dK 3;5 >>
Trong tính toán lấy dòng điện sét Is = 150KA; a = 30KA/ ,Sμ điện áp
trên bộ phận nối đất được xác định.
∑ ∑∞
1=
3
1=
2
54−
2
2−
50−
22
−
22
1
3
22
1
2
2
1
1
6410=3+2+==
54=3989
5=3=
2=2989
5=→2=
50=1989
5=→1=
K K
KT
T
T
T
ds
ds
ds
ee
e
K
e
K
e
K
K
T
T
K
K
T
T
K
K
ds
K
ds
,
,.
,
.
.
,
.
,.
,
.
,
,
.
52
d
d
Pd
K
Pddsd
K
K
Pd
K
PddSQ
SEURIU
SEU
dt
dÝLRIU
..
...
=<=
=<+=
Đồng thời tính m
KVEm
KVER dPdPdd 500,300,10 ==Ω< từ đây ta xác
định được sK và Sđ
XK
XK
d
Pd
d
XK
XK
d
Pd
K
K
RR
E
UdS
LRLR
E
US
5,0
300
150
1,03,0
500
50150
==≥
+=+=>
Từ cách bố trí cột ta có: SK = 6,5m ; Sđ = 5m
( )31,02,00 −= rLLnP với L = 10hx (với hx = 8m) = 10.8=80(m)
41,131,0
05,0
802,00 =⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ −=→ LnP
Ta có: LRS xkk 1,03,0 +> với L- chiều dài cọc = 2,5m.
)(10
5,0
5
5,0
5,0
)(83,20
3,0
5,2.1,50,6
Ω==
Ω=<→
d
xkxkd
xk
SRRS
R
Vậy muốn bảo đảm yêu cầu của chống sét trạm 22KV ta phải thiết kế
hệ thống nối đất có điện trở nối đất xung kích nhỏ hơn Ω10 .
Để nối đất cho các cột thu sét phía 22KV ta dùng nối đất kiểu tia và cọc
được nối với nhau.
Tính điện trở cọc:
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛
−
++=
lt
lt
d
l
L
R ttc /
/
4
4ln
2
12ln
2π
ρ
53
Hình 2-6
Trong đó:
L- Chiều dài cọc = 2,5 m và cọc được làm bằng thép góc 4040.4mm.
mhlt 05,28,0
2
5,2
2
/ =+=+=
d- Đường kính của cọc = 0,95.40.10-3= 0,038 m
)(71,40
5,205,2.4
5,205,2.4ln
2
1
038,0
5,2.2ln
5,2.14,3.2
45,1.10.8,0 2 Ω=⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛
−
++=⇒ cR
Tính điện trở thanh nằm ngang bằng thép dẹt :
dt
Ka
a
R ttt .
ln
2
2
Π=
ρ
Trong đó:
t = 0,8 m - Là độ chôn sâu .
K = 1 – Là hệ số hình dáng ( tia ngang).
D - Là đường kính quy đổi của thanh thép dẹp với b = 40 mm
mmmbd 02,020
2
===→
a = 10 m - Là độ dài của thanh .
54
)(81,17
02,0.8,0
10.1ln
10.14,3.2
6,1.10.8,0 22 Ω==⇒ tR
Ta có sơ đồ thay thế:
Hình2-7
xk
xktt
xk
xkcc
d
xk
xktt
xk
XKCC
sXQd
tcs
n
RI
n
RIU
n
RI
n
RI
IRU
III
αα ==⇒
===
+=
..
.
23
Tính toán Ud bằng phương pháp đồ thị.
* Trị số xung kích của cọc xkcα :
Tra bảng 9- trang 86 ( sách hướng dẫn thiết kế tốt nghiệp) ta có các
dòng vẽ đồ thị biểu diễn quan hệ xkcα và điện trở suất của đất sét. Từ đồ thị
này xácđịnh được xkcα ứng với các trường hợp dòng điện sét:
⎪⎪⎭
⎪⎪⎬
⎫
=
KA
KA
KA
KA
T
40
205
10
5
với rcmd 410.8,0=ρ thì
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧
=
57,0
71,0
80,0
87,0
XKCα
xkn
1 xkt
R
2
2It 3Ic
Is
n
1
xk
R xkc
2
55
Hình 2-8
Trị số xung kích của tia XKTα . Tra bàng 10 (trang 87 - sách hướng dẫn thiết kế
tốt nghiệp) ta có các dòng sét vẽ được đồ thị quan hệ XKCα và dρ . Từ đồ thị ta
có:
IS = 5KA 10KA 20KA 40KA
Thì XKTα = 1,05 0,93 0,83 0,74
Hình2-9
0,8 2 4 6 8 10
0,1
0,2
0,3
0,4
0,5
0,6
0,7
0,8
0,9
1
1,1
Is = 40(KA)
Is = 20(KA)
Is = 10(KA)
Is = 5(KA)
ρ
®
(10 .cm)
4
kxc
0,8 2 4 6 8 10
0,1
0,2
0,3
0,4
0,5
0,6
0,7
0,8
0,9
1
1,1
Is = 40(KA)
Is = 20(KA)
Is = 10(KA)
Is = 5(KA)
ρ
®
(10 .cm)
4
kxt
56
* Trị số XKη từ bảng 10 (trang 87 - sách hướng dẫn thiết kế tốt nghiệp)
ta tra được hệ số sử dụng với các dòng điện xung kích là 0,8. Từ các giá trị
IS(KA) ta tính được các gía trị Uđt tương ững với chúng như bảng 2-11
Bảng 2-10
Is (KA) 5 10 20 40
XKCα 0,87 0,8 0,171 0,57
RXKC )(Ω 32,174 47,976 42,579 34,183
Uđc(KV) 326,087 399,70 1064,467 1709,145
XKCα 1,05 0,93 0,85 0,74
RXKC )(Ω 19,221 25,882 23,655 20,594
Uđt(KV) 182,634 323,524 59,387 1029,71
Với các giá trị IC = 5;10; 20;40 KA ta gióng lên đường cong Uđc rồi xẻ
ngang cắt đường Uđt và hạ vuông góc với trục I ta được các giá trị Iđ và tính
được IS = 3IC + 2I
Hình 2-11
1200
600
I(KA)
U(KV)
1800
5 10 25 40
U®t = f(It)
U®c = f(Ic)
57
Uđc(KV) 326,087 599,70 1064,467 1709,146
IC(KA) 5 10 20 40
It (KA) 11 19 42 67
IS (KA) 37 68 144 254
Bảng 2-13
Từ các giá trị Uđc và IS ta sẽ thu được đồ thị quan hệ giữa Uđ và IS và ta
xác định Uđ bằng cách từ I = 150KA dóng lên đồ thị và dóng sang trụ U ta có
Uđ = 1200KV
)(8
150
1200 Ω==⇒ XKR
Phương án nối đất đảm bảo yêu cầu kỹ thuật với cột thu sét độc lập
phía trạm 22KV. Từ các phần tính toán trên, ta vẽ được sơ đồ nối đất cho toàn
trạm
Hình 2-14
⇒ Phương án nối đất đảm bảo yêu cầu kỹ thuật với cột thu sét độc lập
phía trạm 22KV. Từ các phần tính toán trên ta sẽ được sơ đồ nối cho toàn
trạm
Bảng tổng kết số lượng kim loại dùng cho toàn trạm
I(KA)
U(KV)
60 120 180 240
600
1200
1800
Ud = f(Is)
58
Thép dẹp 50 x 1mm 300m
Cọc 40 x 40 x 4mm 24 cọc = 60m
59
Hình 2.12. Sơ đồ nối đất toàn trạm 110/22kV
60
III. TÍNH TOÁN NỐI ĐẤT CỘT ĐƯỜNG DÂY 110KV:
1- Nhiệm vụ:
Nhiệm vụ chủ yếu của nối cột đường dây là để thoát dòng điện sét khi
có sét đánh vào đường dây chống sét. Ngoài ra đối với các đường dây 3 ÷
20KV khi đi qua khu vực đông dân cư thì nối đất còn có nhiệm vụ bảo vệ an
toàn còn trong hệ thống đường dây có dòng ngắn mạch lớn ( KVU dm 110≥ ) do
trong hệ thống điện có rơ le bảo vệ tác động nhanh do đó ở đây nhiệm vụ bảo
vệ an toàn không đặt ra. Như ta đã biết khi có sét đánh dòng sét rất lớn có thể
làm hỏng đường dây và trạm, do vậy nối đất cột điện trường dây là hết sức
cần thiết trong xây dựng và vận hành hệ thống điện.
Gọi R là RXK là điện trở nối đất ổn định và điện trở nối đất xung kích,
ta có:
RRXK .α= với R là hệ số xung kích
Thường đối với đường dây người ta quy định điện trở nối đất ứng với
tần số công nghiệp.
Đối với điện trở nối đất của đường dây cũng cần phải chú ý đến quá
trình sóng điện áp và sóng điện lan truyền đến các cực. Do đó tác dụng của
điện cảm của cực trong việc khuyếch tán dòng điện sét nên đối với nối đất của
cột đường dây cũng chia ra là nối đất tập trung và nối đất kéo dài.
Điện trở nối đất của đường dây phụ thuộc vào điện trở xuất của đất ς ,
điều đó xuất phát từ chỗ nếu điện trở suất cao thì dòng điện sẽ bé và các vùng
ấy việc thiết kế xây dựng và lắp đặt hệ thống đất sẽ gặp rất nhiều khó khăn và
giá thành xây dựng rất cao.
Trị số quy định của điện trở nối đất ở tần số công nghiệp cho bảng dưới đây:
61
Điện trở suất của đất ρ Điện trở của cột )(Ω
)(10.1 4 cmΩ≤ρ < 10
44 10.510.1 ≤≤ ρ < 15
54 10.110.5 ≤< ρ < 20
ρ<510.1 < 30
Bảng 2-15
* Chú ý:
+Nếu cột cao hơn 40m thì R phải bé hơn 2 lần so với các giá trị trong
bảng, với Ω= 410.5dρ thì các cột gần trạm yêu cầu phải có R < 20 )(Ω
+ Khi tính toán thì dρ phải hiệu chỉnh theo mùa, điều kiện khí hậu.
+ Khi thiết kế, xây dựng các đường dây ta có thể lợi dụng các cột sắt
của các móng hay phần cột chèn dưới đất để làm vật nối đất đó là nối đất tự
nhiên.
Việc tận dụng nối đất tự nhiên sẽ tiết kiệm từ 50 ÷ 10% vật liệu. Đối
với những vùng đất có Ω< 410.3dρ thì khi tính toán nối đất cột và đường dây
có thể chỉ cần nối đất tự nhiên cũng có thể đảm bảo trị số nối đất quy định.
Tuy nhiên ở đây ta không sử dụng đến nối đất tự nhiên này trong tính toán mà
chỉ tiến hành nối đất nhân tạo.
2. Hình thức nối đất nhân tạo:
- Hình thức nối đất căn cứ vào hình dạng của móng cột đường dây.
+ Với móng “Lọ mực” thì chỉ cần đặt thêm mạch vòng dưới hố móng
hoặc làm thêm tia - cọc là đủ.
62
+ Với loại “móng cọc” thì có thể chôn cọc ngày vào lỗ móng hay dùng
nối đất dạng tia - cọc.
Đối với tia thì độ dài giới hạn là:
Chiều dài giới hạn của tia Điện trở suất của đất )( mΩ
40m 410.5≤ς
60m 410.25≤ς
100m 410.100≤ς
Bảng 2-16
- Ta chọn móng lọ mực để làm móng cho cột đường dây có treo một
dây chống sét 110KV và ta tiến hành tính toán nối đất với dạng là tia - cọc.
Ta có điện trở )(10.8.0 4 cmΩ=ρ nên ta tính toán nối đất sao cho điện trở nối đất
của cột đường dây là R<15 )(Ω
Ta giả thiết rằng tất cả các cột đường dây đều được thiết kế xây dựng
trên một vùng đất có điện trở suất là tương đối như trước:
)(10.8,0)(10.8.0 24 mcm Ω=Ω=ρ
- Sơ đồ móng đường dây:
+ móng cột đường dây là móng lọ mực có 4 trụ 1 hố
+ Nối đất bằng tia - cọc
Hình 2-17
3 - Các phương án nối đất:
a. phương án 1:
63
- Tia dài 6m bằng thép có b = 40mm = 0,04m tia được chôn sâu 1,5m
- Cọc dùng loại cọc bằng thép góc 40 x 40 x4mm
)(038,0)(38940.040.95,0 mmmdd ===→=→
Khoảng cách các cọc là 3m, chiều dài cọc là 3m
- Hệ số mùa: Kmt = 1,6 ; Kmc = 1,45
* Điện trở của thanh nối:
bt
l
l
R ttt .
2ln
.2
2
Π=
ρ
Trong đó:
)(10.28,16,1.10.8.0 22 mtt Ω==ρ
l = 6m, t = 1,5m ; b = 0,04m
)(09,24
04,0.5,1
6.2ln
6.14,3.2
10.28,1 22 Ω==⇒ tR
* Điện trở của cọc thép góc 40 x 40 x 4mm
⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡
−′
+′+Π= 14
14ln
2
12ln
2 t
t
d
l
l
R ttc
ρ
Trong đó:
)(10.16,145,1.10.8.0 22 mtt Ω==ρ
l = 3m
t/ = 1/2 = 1,5m
d = 0,04m
)(23,34
35,1.4
35,1.4ln
04,0
3.2ln
3.14,3.2
10.16,1 2 Ω=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡
−
++=⇒ cR
* Điện trở của hệ thống nối đất tia - cọc:
64
ctc
ct
nt nRR
RRR ηη ..
.
+=
Trong đó:
n - Là số cọc cần sử dụng là 2 cọc
cη và tη - Là hệ số sử dụng được xác định trong bảng sách hướng dẫn
thiết kế tốt nghiệp cao áp với a/l =1
Ta có:
85,0
87,0
=
=
c
t
η
η
)(61,11
2.87,0.09,2485,0.23,34
23,34.09,24 Ω=+=⇒ ntR
Ta thấy rằng Ω<Ω= 1561,11HTR do vậy hệ thống nối đất nhân tạo như
trên là đạt yêu cầu.
b. Phương án 2:
- Gồm 2 tia mỗi tia dài 6m chèn sâu 1,5m
- Cọc bằng thép góc 40 x 40 x 4mm gồm 3 cọc có chiều dài 3m và được bố
trí như hình dưới.
- Hệ số mùa: Kmt= 1,6; Kmc= 1,45.
* Điện trở của thanh nối
bt
l
l
R ttt .
2ln
2
2
π
ρ=
với : )(10.28,1 2 mtt Ω=ρ
l = 6m
t = 1,5 m
b = 0,04 m
)(09,24
04,0.5,1
6.2ln
6.2
10.28,1 22 Ω==⇒ πtR
* Điện trở của cọc thép 40 x 40 x 4mm
⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡
−
++=
lt
lt
d
l
l
R ttc /
/
4
4ln
2
12ln
2π
ρ
65
Với: )(10.16,145,1.10.8,0 22 Ω==ttρ
L = 3 ( m)
D = 0,038( m)
T/ = 1,5 m
)(55,34
35,1.4
35,1.4ln
2
1
038,0
3.2ln
3.14,3.2
10.16,1 2 Ω=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡
−
++=⇒ cR
Điện trở của hệ thống nối đất tia cọc:
nRR
RR
R
cttc
tc
HT ...
.
ηη +=
Trong đó:
n = 4 ( là số lượng cọc sử dụng)
tη và cη tra trong bảng 3,5 sách hướng dẫn thiết kế tốt nghiệp kỹ thuật
điện cao áp với 2=
l
a .
)(5,8
4.74,0.09,2477,0.55,34
09,24.55,34
74,0
77,0
Ω=+=⇒
⎩⎨
⎧
=
=
HT
c
t
R
η
η
Ta thấy rằng Ω<= 155,8HTR do vậy hệ thống nối đát nhân tạo như trên
là đật yêu cầu.
* Kết luận: cả hai phương án nối đất nhân tạo trên đều đẩm bảo yêu cầu
Ω=< 15ycR . Tuy nhiên ta chọn phương án một làm phương án thiết kế nối đất
cột đường dây 110Kv vì có trị số điện trở yêu cầu, để thiết kế tốn ít vật liệu,
giá thành rẻ...
CHƯƠNG III
TÍNH TOÁN CHỈ TIÊU CHỐNG SÉT CHO ĐƯỜNG DÂY 110KV
66
Đường dây tải điện là phần tử dài nhất của HTĐ nên thường bị sét đấnh
và chịu tác động của điện áp khí quyển, có thể dẫn đến cắt máy, cắt đường
dây ảnh hưởng tới sự cung cấp điện của lưới đồng thời phá hoại thiết bị trong
trạm. Do đó ta phải nghiên cứu chống sét cho đường dây tải điện, đặc biệt là
những đoạn gần trạm, vì khi sét đánh có thêr tạo nên sáng truyền vào trạm
gây nguy hiểm cho người và thiết bị trong trạm.
Qua điện áp khí quyển xuất hiện trên đường dây là do sét đánh trực tiếp
vào đường dây dẫn, dây chống sét, cột hoặc xuống đất gần đường dây. Khi
xét đến chỉ tiêu kinh tế ta chỉ có thể chọn theo mức độ hợp lý về kinh tế và kỹ
thuật, tan không thể chọn được mức cách điện theo yêu cầu của quá điện áp
khí quyển vì trị số của nó là lớn.
Với mức độ treo cao trung bình của dây trên cùng ( dây chống sét) là h,
đường dây sẽ thu về các phóng điện sét trên dãi đất rộng 6h và chiều dài bằng
chiều dài đường dây. Tổng số lần sét đánh thẳng lên đường dây hằng năm
được tính là:
ngsTB nLhN ..10.)9,06,0(
3÷=
Trong đó: hTB- Độ cao trung bình của dây cao nhất ( m)
Nngs- số ngày sét đánh hằng năm trong khu vực dây đi qua
10070 ÷=ngsN ngày.
L- chiều dài đường dây ( km)
Do tham số dòng sét đánh là khác nhau, không phải lần nào cũng dẫn
đến
phóng điện trên cách điện. Để xảy ra phóng điện khi sét đánh thì trị số quá
điện
67
áp khí quyển phải lớn hơn mức cách điện xung kích của đường dây. Do vậy
số
lần phóng điện trên trên cách điện phụ thuộc vào giá trị xác suất phóng điện
rpđ
và số lần phóng điện được xác định:
pdngsTbpdpd rnLhNrN ....),,(
3−1090÷60==
Phóng điện trên cánh điện chỉ gây cắt điện khi phóng điện xung kích
trên cách điện chuyển thành hoò quang duy trì bởi điện áp làm việc xác suất
trở thành hồ quang η phụ thuộc vào građien điện áp làm việc dọc theo đường
dây phóng điện:
).( LoEfη = với )(. mKVL
U
LoE
pd
LV=
Trong đó: ULV- điện áp làm việc của đường dây.
Lpđ- chiều dài đường phóng điện.
Vậy số lần cắt điện hàng năm do sét đấnh vào đường dây tải điện là:
ηrnLhηrNN pdngstbpdc .....),,(..
3−1090÷60==
Để so sánh khả năng chịu sét của đường dây tải điện có tham số khác
nhau người ta dùng trị số suâts cắt đường dây tức là số lần cắt khi đường dây
có chiều dài L = 100km được tính là:
ηrhn pdtbcd ..).,,( 90÷60=
Do đó để giảm số lần cắt diện ta phải giảm rpđ hoặc η .
+ Giảm rpđ: bằng cách tăng cường cách điện đường dây và treo dây
chống sét. Treo dây chống sét là có hiệu quả nhất. Với vùng đất có cmς Ω510>
thì dây chống sét sẽ không phát huy tác dụng.
68
Giảmη : giảm được η khi giảm được cường độ điện trường dọc theo
đường phóng điện hay phiải tăng Lpđ( tăng số bát sứ).
Ta thấy rằng đường dây 110KV đi qua vùng có sét đánh hoạt động
mạnh cần được bảo vệ bằng dây chống sét. Đường dây 22KV có trung tính
cách điện và cách điện của đường dây là rất yếu nên không treo dây chống
sét.
I.ĐƯỜNG DÂY 110KV.
1.Tham số cột đường dây 110KV
- Dây dẫn dùng loại AC - 185 có đường kính d = 18,8 mm = 18,8.10-3m pha
A1, A2 treo cao 20,8m, B1 và B2 treo cao 17,8 m, C1 và C2 treo cao 14,8
m.Cột đường dây 110kv - 2lộ - 1 dây chống sét.
69
Hình 3-1:Cột đường dây 110KV- 2 lộ- 1 dây chống sét
- Dây chống sét là dây thép C- 70 có đường kính d = 11,4 mm, r = 5,7
mm treo ở độ cao h = 25 m.
- Độ võng của dây chống sét là fcs= 6 m. độ võng của dây dẫn điện là
fdd= 8,5 m.
- Chuỗi cách điện dùng loại sứ treo 54− ,Π có 7 bát sứ.
- Khoảng vượt đường dây là lKV= 200m.
- U50% cách điện 110Kv là 650 Kv/7 bát sứ.
- Hệ số hiệu chỉnh vầng quang ở cấp điện áp 110Kv là 31= ,λ
2. Các số liệu tính toán:
- Độ treo trung bình của dây chống sét.
Hcstb= hcs- 2/3 fcs= 25 - 6(2/3)o= 21 m.
- Độ treo cao trung bình của dây dẫn pha A1, A2.
mfhh ddAtbAA 1315=5832−820=32−=21 ,,).(,)(
- Độ treo cao trung bình của dây dẫn B1, B2.
)(,,)(,)( mfhh ddBtbBB 1312=5832−817=32−=21
- Độ treo cao trung bình của dây dẫn C1, C2.
)(,,).(,)( mfhh ddctbCC 139=5832−814=32−=21
- Tổng trở sóng của dây dẫn được tính theo công thức:
r
h
Zdd
260= ln.
70
Trong đó: h - độ treo cao trung bình của dây dẫn.
+ r là bán kính của dây dẫn: r=1049=2
10818 3−3− .,.,
- Tổng trở sóng của dây dẫn pha A1, A2
)Ω(,.,
,.
ln.
.
.ln. 612484=1049
1315260=260= 3−21r
h
Z tbAAdd
- Tổng trở sóng của dây dẫn B1, B2
)Ω(,
.,
,.
lnln 352471=1049
1312260=260= 3−21r
h
Z tbBBdd
- Tổng trở sóng của dây dẫn pha C1, C2.
)Ω(,
.,
,.
.ln
.
ln 305454=1049
139260=260 3−21r
h
Z tbCCdd
- Tổng trở sóng của dây chống sét:
)Ω(,
.,
.
ln
.
ln 297534=1075
21260=260= 3−r
h
Z cstbcs
- Tổng trở sóng của dây chống sét khi có vầng quang:
)Ω(,
,
, 998410=31
297534==
λ
Z
Z csvqcs
- Góc bảo vệ pha A1, A2:
h
lx
arctgαA ∆
=
Trong đó: lx- chiều dài xà treo dây pha tính từ tâm cột.
Ac hhh −=∆ là ký hiệu giữa chiều cao cột và chiều cao
dây dẫn các pha.
oA arctgα 4625=820−25
2=2−1 ,,
71
- Góc bảo vệ pha B1, B2:
oB arctgα 2924=817−25
253=2−1 ,,
,
- Góc bảo vệ pha C1, C2:
oC arctgα 3916=814−25
3=2−1 ,,
Ta thấy rằng các góc bảo vệ các pha đến < 30o. Vậy đảm bảo yêu cầu
về chống sét nên ta chọn loại cột sắt và treo dây dẫn, dây chống sét như trên
đẻ tính toán.
* Hệ số ngẫu hợp giữa dây dẫn và dây chống sét.
- Hệ số ngẫu hợp pha A1-2 và dây chống sét:
2
2
12
12
2=
r
h
d
D
Ko
ln
ln
D12- khoảng cách giữa dây chống sét và ảnh hưởng cảu pha A1-2
d12- khoảng cách giữa dây chống sét và dây dẫn pha A1-2
h2- bán kính dây chống sét.
( ) ( )
( ) ( ) mlhhd
mlhhD
x
x
26=2+1315−21=+−=
18536=2+21+1315=++=
2222
1212
2222
2112
,,
,,
⇒ Ta có:
1980=
1075
212
26
18536
=2=
3−
2
2
12
12
,
.,
.
ln
,
,
ln
ln
ln
r
h
d
D
Ko
Khi có ảnh hưởng của vầng quang thì:
72
2576=311980== ,,.,.λKK oorq
- Hệ số ngẫu hợp giữa pha B1-2 và dây chống sét.
( ) ( )
( ) ( ) mlhhd
mlhhD
x
x
459=253+1312−21=+−=
2933=253+1312+21=++=
2222
1212
2222
2112
,,,
,,,
⇒ Ta có:
1410=
1075
212
459
2933
=2=
3−
2
2
12
12
,
.,
.
ln
,
,
ln
ln
ln
r
h
d
D
Ko
Khi có ảnh hưởng của vầng quang thì:
1830=311410==0 ,,.,λKK orq
- Hệ số ngẫu hợp giữa pha C1-2 và dây chống sét.
( ) ( )
( ) ( ) )(,,
,,
mlhhd
mlhhD
x
x
2412=3+139−21=+−=
330=3+139+21=++=
2222
1212
2222
2112
⇒ Ta có: 1010=
1075
212
2412
330
=2=
3−
2
2
12
12
,
.,
.
ln
,
,
ln
ln
ln
r
h
d
D
Ko
Khi có ảnh hưởng của vầng quang thì:
1310=311010== 00 ,,.,.λKK rq
Qua tính toán ta thấy rằng hệ số ngẫu hợp giữa dây chống sét và pha
A1-2 là lớn nhất do đó:
+ Để tính suất cắt do sét đánh vòng qua dây chống sét vàodây dẫn ta
xét cho pha A1-2 có góc bảo vệ α lớn và treo cao hơn.
73
+ Để tính sét đánh vào khoảng vượt của dây chống sét ta tính cho pha
có điện áp khí quyển đặt lên lớn hơn tức là pha có hệ số ngẫu hợp nhỏ hơn.
+ Để tính suất cắt do sét đánh vào đỉnh cột ta phải xác định quá điện áp
khí quyển đặt lên cách điện các pha và ta tính với trường hợp nguy hiểm tức
là có Ucđ(a,t) lớn hơn.
II.TÍNH TOÁN THAM SỐ KHI SÉT ĐÁNH LÊN ĐƯỜNG DÂY 110KV
1.Số lần sét đánh vào đường dây:
Công thức tính: LnhN ngscstb ...),,( 3−1090÷60=
Trong đó: + hcstb=21 m
+ L - chiều dài đường dây tải điện lấy 110 km
+ nngs- số ngày sét đánh trong năm lấy 100ngày
⇒ Ta có: 189÷126=100100102190÷60= 3− ...),,(N lần / năm.
Mà: N = Nα + Nc +NKV
Trong đó: Nα- số lần sét đánh vòng qua dây chống sét vào dây dẫn .
Nc- số lần sét đánh vào đỉnh cột và lân cận đỉnh cột.
NKV- số lần sét đánh vào khoảng vượt.
2. Số lần sét đánh vòng qua dây chống sét nào dây dẫn.
Đặc trưng cho số xác suất 2V không những chỉ phụ thuộc vào góc bảo
vệ α ma còn tăng theo chiều cao cột được tính là:
4−90=
hc
U
α
αlg
α là góc bảo vệ tính với pha A1 - 2 = 25,460
hc là chiều cao của cột = 25m
aUU 3−2 1062=⇒5852−=4−90
25= .,,lg 25,46α
74
Vậy số lần sét đánh vòng qua dòng dây chống sét vào pha A12 là:
mnkmlÇnNUN ¨//(,,.. 100490=6210189== 3−22
Ta lấy N = 189 là giá trị lớn nhất để tính.
3. Số lần sét đánh vào đỉnh cột hoặc lân cận và khoảng trượt
)¨/(, mKmnlÇnNNN KVdc 100594=2
189=2==
4. Tính suất cắt do sét đánh vòng qua dây chống sét vào dây dẫn.
Theo công thức: ηUNn Pddd ..2=
Vpđ là xác suất phóng điện do quá điện áp đường dây khi có sét đánh
vào dây dẫn.
η là xác suất hình thành hồ quang.
* Tính Vpđ : Khi sét đánh vào dây dẫn mạch của khe sắt ghép nối tiếp
với tổng trở sóng này có trị số là Zdd/2 (ta giả sử sét đánh vào chính giữa
đường dây).
Ta có: 2=⇒2≈
2+
= 0
0
0 S
cdd
dd
cc
I
IZZvíi
Z
Z
Z
II .
Điện áp trên dây khi sét đánh vào là:
4=
ddS
dd
ZI
U
.
Khi điện áp trên dây dẫn Udd vượt qua mức điện xung kích của chuỗi
cách điện %50≥ UUdd thì dây đến phóng điện trên chuỗi cách điện.
%50≥4 U
Z
I ddS nên
dd
S Z
U
I %
. 504≥
Khi đó xác suất phóng điện khi quá áp trên đường dây chính là xác suất
để cho:
8650===⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ 4≥=
4≥
612484126
504−126
504−50
50
,,.,
%
,
%
%
%
U
Z
U
dd
Spd
dd
S
dd
Z
U
IfV
Z
U
I
ll
Với Zdd là tổng trở sóng pha A1-2
75
* Tính η : trị sốη phụ thuộc vào tỉ số
cs
LV
LV l
U
E =
+ ULV- điện áp làm việc
+ lcs- chiều dài chuỗi sứ.
KvU
π
U dddmLV 2157=110143
2
3
2=23
2= ,.
,
...
Ở cấp điện áp 110 Kv ta chọn loại sứ cách điện cho đường dây là loại
sứ 54− ,π có 7 bát sứ.
mlcs 21=⇒ ,
Ta có: )/(,
,
,
kmkv
l
U
E
cs
lv
LV 6847=21
2157==
Từ bảng xác suất hình thành hồ quang ( trang 205 - sách kỹ thuật điện
cao áp) ta có
Bảng 3-2:
Elv 50 30 20 10
η 0,6 0,45 0,25 0,01
Theo bảng số liệu trong bảng ta vẽ được đồ thị biểu diễn quan hệ ELV và η .
Sau đó ELV ta xác định được giá trị η tương ứng là ELV= 47,68(kv/km) ⇒ η
=0,58.
Thay vào công thức:
260=58049== ,,.,.. oηVNn pdαdd (lần/100 km.năm)
Ta thấy rằng để giảm ndd có thể giảm η bằng cách tăng cường chuỗi cách
điện ... hoặc giảm αN bằng cách giảm góc bảo vệ α tăng độ cao dây chống sét.
Hình 3-3
76
5. Tính suất cắt do sét đánh vào khoảng vượt:
Khi có sét đánh vào dây chống sét trong khoảng thì tại vị trí sét đánh
coi như dòng điện sét sẽ chia đều cho 2 phần của dây chống sét.
Giả thiết là sóng sét có dạng xiên góc, phương trình dòng điện do sét là:
Is= at nếu t < Tđs
Is= I nếu dcTt ≥
Khi tính toán ta phải tính với các giá trị khác nhau của dòng sét với
a = 10,...100 )( sμ
KA và t = 1,2 ...10 )( sμ và giá trị Ω11=cR .
Khi có sét đánh vào khoảng vượt của dây chống sét sẽ sinh ra các điện
áp là điện áp tác dụng lên cách điện không khí giữa dây dẫn và dây chống sét,
điện áp tác dụng lên cách điện chuỗi sứ. Thành phần điện áp tác dụng lên
cách điện không khí phụ thuộc vào độ dốc dòng điện sét, và khoảng cách giữa
dây dẫn và dây chống sét. Trong thiết kế và trong xây dựng người ta đặt
khoảng cách giữa dây dẫn và dây chống sét khá lớn để tránh chạm dây nên
khả năng phóng điện trong khoảng vượt do thành phần điện áp tác dụng lên
cách điện không khí lớn hơn mức cho phép, đồng thời nếu có thì xác suất hình
thành hồ quang là rất nhỏ, do đó khả năng cắt điện đường dây là không đáng
kể, vì vậy trong tính toán ta bỏ qua thành phần này.
ELV
40302010 50
0,1
0,25
0,45
0,57
77
a. Điện áp tác dụng lên cách điện của chuổi sứ.
Điện áp tác dụng lên chuỗi sứ khi sét đánh vào khoảng vượt của dây
chống sét là:
LVCSCctcd Ukdt
tdis
L
atR
U +−1⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡
2+2= )(
)(.
)(
- Dòng điện sét có dạng is(t) = at nên có:
LVcscccd Uk
a
L
atR
tU +−1⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡
2+2= )(.
.
)(
Trong đó các thành phần của Ucđ được xác định như ở phần sau.
b. Điện áp làm việc ( đã tính ở phần trước)
)(,.
,
. kvULV 2157=110143
2
3
2=
c. Điện áp tại đỉnh cột khi sét đánh vào khoảng vượt khi có ảnh hưởng của
hồ quang.
⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡
2+2−1=
a
L
atR
kU csc
c .
.
)(
Trong đó: a- độ dốc của dòng điện sét.
Lccs- điện cảm của thân cột điện tính từ mặt đất lên đến điểm
treo dâychống sét và Lccs= Lo.hc. Với Lo là điện cảm đơn vị của thân cột:
)(, m
HμL 60=0 ;
hc- chiều cao cột điện.
HμLcsc 15=2560=⇒ .,
Rc- điện trở nối đất của cột đường dây Ω11=cR
k- hệ số ngẫu hợp của dây chống sét đối với dây dẫn có ảnh hưởng của
hồ quang ( k của dây dẫn pha A ≠ K pha B).
78
Trong công thức trên ta thấy tỷ lệ nghịch với K, vậy ta sẽ lấy giá trị K
nhỏ hơn để tính với U lớn, ta có:
KA1-2= 0,275.
KB1-2= 0,183.
KC1-2=0,131.
Và ta lấy KC1-2 là hệ số ngẫu hợp để tính toán. Từ đó ta có:
2157+15+1143450=
2157+15+43450=
2157+⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡
215+21310−1=
+−1⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡
2+2=
,)(.,
,).(.,
,
.
),(
)(
.
)(
ta
tRa
aatR
Uk
a
L
atR
atU
c
c
LV
cs
c
c
cd
Như vậy khi thay Ω11=R vào ta được biểu thức tính Ucđ theo a và t ta
được kết quả sau:
a
t
1
)( sμ
2
)( sμ
3
)( sμ
4
)( sμ
5
)( sμ
6
)( sμ
7
)( sμ
8
)( sμ
9
)( sμ
10
)( sμ
10 170,18 217,98 265,77 313,57 361,36 490,16 456,96 504,75 552,54 600,34
20 283,15 378,74 474,33 569,92 665,51 761,10 866,69 952,28 1077,87 1143,36
30 396,12 539,51 862,99 826,28 969,66 1113,05 1256,43 1399,82 1543,20 1686,59
40 509,09 700,27 891,45 1082,63 1273,81 1464,99 1656,17 1847,35 2038,53 2229,71
50 622,06 861,04 1100,01 1338,99 1577,96 1816,94 2055,91 2294,89 2533,86 2772,84
60 735,03 1021,80 1308,57 1595,34 1822,11 2168,88 2455,65 2742,42 3029,19 3315,96
70 848,00 1182,57 1517,13 1851,70 2186,26 2520,83 2855,39 3189,96 3524,52 3859,09
80 960,97 1343,33 1725,69 2108,05 2490,41 2872,77 3255,13 3637,49 4019,82 4402,21
90 1073,94 1504,10 1934,25 2364,41 2794,56 3224,72 3654,87 4085,03 4515,18 4945,34
100 1186,91 1664,86 2142,81 2620,76 3098,71 3576,66 4054,61 4532,56 5010,51 5488,46
Từ giá trị Ω11=cR ta có bảng đặc tính Vcđ(a,t) phụ thuộc vào thời gian
và độ dốc đầu sóng sét a. Từ bảng này ta vẽ được đồ thị Vcđ theo a,t và vẽ
được đặc tính phóng điện của chuỗi sứ.
79
80
Đồ thị giá trị của Ucđ theo a và t với Ω11=cR với sét đánh vào khoảng
vượt.
Ta có bảng sau:
t(MS) 1 2 3 4 5 6 7 8
Ucs(KV
)
1020 930 860 818 790 780 770 770
Bảng giá trị điện áp phóng điện của chuỗi sứ Ucs(KV)
Từ đồ thị ta xác định được các giá trị ai và ti là giao điểm của Ucđ vứi
đặc tính V - S của chuỗi sứ, do đó ta sẽ xác dịnh được các cặp thông số nguy
hiểm (Ii;ai). Sau đó ta xác định được đường cong nguy hiểm I = f(a).
d. Xác suất phóng điện Vpđ: là xác suất để cặp thông số (I,a) của
phóng điện sét thuộc miền nguy hiểm.
Vpđ= f{I,a} thuộc miền nguy hiểm 3 hay
dVpđ=f{a = ai}* { }iIIf ≥ mà
{ } 1126
1− ==≥ rIIf Ii ,l ( r1 là xác suất để dòng điện sét lớn hơn độ
dốc i Ii nào đó )
aaiaii drdaadafaaf =+≤≤−== )()( ( dra là xác suất để dòng điện sét
lớn hơn độ dốc ai nào đó )
910
1−=≥= ,)( Iia aafr l
Từ đó ta xác định được dVpđ= r1dra hay Vpđ= Str1dra, ta chia đoạn t÷0
làm thành thành phần nhỏ khi đó:
∑= aipd rrV ∆ với 1+−= aiai VVV∆
81
Từ đồ thị Ucđ với Ω11=cR ta xác định được các cặp giá trị (a,t) từ đó xác
định được I, Vi, Va, aV∆ như trong bảng sau:
a(KA/ )sμ 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
T( )sμ 11,8 6,7 3,7 2,8 2,3 1,8 1,5 1,2 0 0
I(KA) 118 134 111 112 115 108 105 96 0 0
V1(10-1 0,11 0,05 0,14 0,14 0,12 0,16 0,18 0,25 0 0
Va 0,0019 0,0005 0,0037 0,0034 0,0026 0,0049 0,065 0,0149 0 0
)(∆ 2−10aV 1,0014 0,9968 1,0003 1,0008 0,9977 0,9984 0,9976 1,0149 0 0
)( 6−10aVΔV1
110,15 49,84 140,04 140,11 119,72 178,49 178,49 253,73 0 0
Với Ω11=cR ta có: ∑ 6−1 10821151== .,.∆. apd VVV
Suất cắt do sét đánh vào khoảng vượt:
06530=6010821151594== 6− ,,..,.,.. ηVNN pddcKV (lần/100km.năm)
Do đó ta có thể có đồ thị I = f(a) là giới hạn của miền nguy hiểm:
a )( sμ
KV
Miền nguy hiểm
I(kA)
82
83
6. Tính toán suát cắt do sét đánh vào đỉnh cột và lân cận đỉnh cột.
Ta xét trường hợp sét đánh vào đỉnh cột: khi đó dòng điện sẽ đi vào bộ
phận nối đất của cột điện, đồng thời một phần nhỏ sẽ đi vào bộ phận nối đất
của các cột lân cận. Khi có quá áp khí quyển tác dụng lên cách điện đường
dây thì đối với các pha khác là không giống nhau, ta phải tính toán điện áp đặt
lên cách điện từng pha và xét trường hợp có giá trị lớn nhất.
a. Điện áp đắt lên cách điện các pha.
Giả sử ta tính Ucđ (a;t) với 1 giá trị a = 30 )( sμ
KV Và t = 5 )( sμ với
Ω11=cR , khi đó cách điện lên mỗi pha được tính bởi công thức sau:
[ ] [ ]
t
ticcs
c
dd
ctcstddcc
d
culvtacd d
d
KLLKMMakRiUUU x
)(
)()();( )(. −+−+−1++=
Trong đó: + ULV- thành phần điện áp làm việc của đường dây 57,12Kv.
+ K- hệ số ngẫu hợp có ảnh hưởng của hồ quang với pha.
KA1-2= 0,257; KB1-2= 0,183; KC1-2= 0,131.
+ ddcL - trị số điện cảm của phần cột điện tính từ mặt đất tới độ
cao của đường dây: ddcL = L0.hdd.
+ L0- điện cảm đơn vị của thân cột điện ta lấy
m
HμL 60=0 ,
+ hdd- độ treo cao của dây dẫn pha:
A1-2: hdd= 20,8 ⇒ ddcL = 0,6.20,8 = 12,48 Hμ
+ B1-2: HμLmh ddcdd 6810=81760=⇒817= ,,.,,
C1-2: hdd= 14,8 m ⇒ ddcL =0,6.14,8 = 8,88 Hμ
84
+ cscL - trị số điện cảm phần cột điện tính từ mặt đất tới độ treo cao
dây chống sét.
HμhLL cscsc 15=25×60== 0 ,. + Mdd(t)- hỗ cảm giữa khe phóng điện sét
với mạch vòng dây dẫn và đất được tính:
⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡ 1+2−+1
+20=
h
H
h
h
Hβ
HV
hM
dd
t
ddtdd ∆
ln
∆
)(
ln,)(
. V- vận tốc phát triển với phóng điện ngược khe với Vt= β .C
β - tốc độ tương đối phóng điện ngược của sét (β= 0,3)
C- tốc độ truyền sóng trong không khí ( C = 300 sμ
m )
⇒ Vt= 0,3.300.5 = 450 ( sμm ) ( lấy t = 5)
. H = hc+ hdd:
Pha A1-2: H = 25 + 20,8 = 45,8 (m)
B1-2: H = 25 + 17,8 = 42,8 (m)
C1-2: H = 25 + 14,8 = 39,8 (m)
. h∆ = hc- hdd:
Pha A1-2: h∆ =25 - 20,8 = 4,2 (m)
B1-2: h∆ = 25 - 17,8 = 7,2 (m)
C1-2: h∆ = 25 - 14,8 = 10,2 (m)
⇒ Với pha A1-2:
HμM Add 9811=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡ 1+24
845
8202
24−84530+1
845+4582020=2−1 ,
,
,
ln
,.
,
,),(
,
ln,.,
⇒ Với pha B1-2:
HμMBdd 6410=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡ 1+27
842
8172
27−84230+1
842+45081720=2−1 ,
,
,
ln
,.
,
,),(
,
ln,.,
⇒ Với pha C1-2:
HMCdd μ765=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡ 1+210
839
8142
210−83930+1
839+45081450=2−1 ,
,
,
ln
,.
,
,),(
,
ln,.,
+ Mcs(t)- trở cảm giữa mạch khe sét và mạnh dây chống sét được tính:
85
Hμ
β
hVt
hcM ctcs 215=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡ 1+2530+12
252+5100302520=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡ 1++12
2+10= ,
),(
...,
ln.,
)(
ln,)(
+ Udcư- thành phần điện cảm ứng lên đường dây và các pha gây ra bỡi
diện trường của các điện tích khe sét và trong cột.
Hhhβ
HvthVthvt
β
ha
h
h
kU
c
cdd
dd
cs
dcu
.∆)(
))(∆()(
ln
..,
).( 2+1
+++10−1=
⇒ Với pha A1-2:
KvU Adcu 655855=845422530+1
845+53003024+53003025+530030
30
8203010
820
252570−1= 22−1 ,,...),(
),..,)(,..,()..,(
ln
,
,..,
)
,
.,(
⇒ Với pha B1-2:
KvU Bdcu 096756=842272530+1
842+59027+59025+590
30
8173010
817
251830−1= 22−1 ,,.,..),(
),.)(,.().(
ln
,
,..,
)
,
.,(
⇒ Với pha C1-2:
KvU Cdcu 214643=8392102530+1
839+590210+59025+590
30
81410300
148
251310−1= 22−1 ,,.,..),(
),.)(,.().(
ln
,
,.,
).,(
+ is làthành phần dòngđiện sét đi vào trong thân cột được xác định bởi
công thức:
tα
c
tcscs
ts R
ML
ai 2−−12
2−= l(. )()( )
Với: + Lcs- điện cảm của dây chống sét
C
LZ
L cscs
.=
+ L- là chiều dài khoảng vượt L = 200 m.
+ Zcs- tổng trở sóng của dây chống sét Zcs= 410,998 )Ω(
+ C- tốc độ truyền sóng C = 300 sμ
m
⇒ HμLcs 247=300
200998410= .,
86
+ 0720=152+274
112=2+
2=2 ,.
.
cs
ccs
c
LL
R
α
Vậy ta có: KAi tc 12112=−1112
2152−27430= 50720− ,).(
.
,.. .,
)( l
+ Độ biến thiên dòng điện sét : tα
c
tcscs
t
tic α
R
MLa
d
d .)()( ..
.
2−22
2−= l
Thay vào ta có: 718=0720112
2152−27430= 50720− ,.,.
.
,.. .,)( l
t
tic
d
d
Bây giờ ta thay các tham số đã tính được và các tham số cho trước
sμtsμ
KAaRc 5=30=11= ;;Ω vào công thức tính Ucđ ta tính được điện áp đặt
lên cách điện các pha:
⇒ Điện áp đặt lên cách điện pha A1-2
),( taU Acd 2−1 = 57,12 + 855,655 + 102,68.11(1 - 0,257) +30
[11,98 - 0,257.15,2] + (12,48 - 0,257.15)18,7 = 2155,474 Kv
⇒ Điện áp đặt lên cách điện pha B1-2
),( taU Bcd 2−1 = 57,12 + 756,096 + 102,68.11( 1- 0,183) + 30
[10,64 - 0,183.152] + (10,68 - 0,183.15) 18,7 = 2120,138 Kv
⇒ Điện áp đặt lên cách điện pha C1-2
),( taU Ccd 2−1 = 57,12 + 643,214 + 102,68.11 (1- 0,131) + 30
[5,76 - 0,131.15,2] + (8,88 - 0,131.15).18,7 = 1924,227 Kv
Qua tính toán ở trên ta thấy điện áp đặt lên cáchđiện pha A1-2 là lớn
nhất so với các pha khác nên ta lấy pha A1-2 đểtính toán điện áp tác dụng lên
chuỗi sứ khi sét đánh vào đỉnh cột đường dây điện.
b. Điện áp đặt lên cách điện pha A1-2 trong trường hợp vào đỉnh cột.
Điện áp đặt lên cách điện pha A1-2 được tính bởi công thức:
cscctcdcLVtcd KVRiUUUU −+++= −−)(
87
Trong đó: ULV= 57,21 KV ( đã tính)
dcU − - thành phần điện áp cảm ứng điện.
982585
845+9024+9025+90794=
845242530+1
845+9024+9025+90
30
82010
820
252570−1=
+1
+++10−1=
2
2
,
),)(,()(
ln,
,.,..),(
),)(,()(
ln
,
,..,
)
,
.,(
.∆.)(
))(∆()(
ln
..,
).(−
ttt
a
ttta
Hhhβ
Hvthvthvt
β
ha
h
h
kU
c
cdd
dd
csd
c
Với các giá trị của a = 10, 20, 30….100 sμ
KA và t = 1, 2, 3….10 (s)
Thay Uđcư ta có kết quả bảng sau:
A t 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
10 148,49 204,41 239,1 263,75 285,12 301,75 315,92 328,26 339,19 349,00
20 296,97 408,83 478,24 527,49 570,24 603,51 631,85 656,53 678,39 698,00
30 445,46 613,25 957,65 791,25 855,36 905,26 947,77 984,79 1017,58 1047,00
40 593,95 817,66 1197,06 1054,99 1140,48 1207,02 1263,69 1313,05 1356,77 1396,00
50 742,44 1022,08 1436,47 1318,75 1425,59 1508,77 1579,62 1641,31 1695,96 1745,00
60 890,92 1226,49 1675,88 1582,49 1710,71 1810,53 1895,54 1969,58 2035,16 2094,01
70 1039,41 1430,91 1915,29 1846,25 1995,83 2112,28 2211,48 2297,84 2374,35 2443,01
80 1187,89 1635,33 2154,71 2109,99 2280,95 2414,04 2527,40 2626,10 2713,54 2792,01
90 1336,39 1839,74 2154,71 2373,75 2566,07 2715,79 2843,33 2954,37 3052,73 3141,01
100 1484,87 2044,16 2394,12 2637,49 2851,19 3017,55 3159,25 3282,63 3391,93 3494,02
tcU − là thành phần điện cảm từ.
Ta có: )(− .. tdd
t
icdd
c
t
c Mad
d
LU +=
Trong đó: ddcU - điện cảm cột tính từ mặt đát đến xà treo dây dãn.
88
t
ic
d
d - tốc độ biến thiên của dòng điện sét đánh vào đỉnh cột, giá trị
này phụ thuộc vào sự biến thiên đó là có phản xạ hay chưa có từ cột lân cận
trở về.
1+240−5459
845+906164= ,
,
,
.(ln,)(
t
M tdd
Thay các giá trị t = 0, 1, 2, 3….10 sμ vào công thức Mdd(t) ta có kết quả
ở bảng sau:
T 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Mdd(t) 6,592 8,707 10,102 11,145 11,98 12,673 12,267 13,783 14,25 14,666
Thành phần điện áp ic Rc:
- Khi chưa có phản xạ từ cột lân cận trở về c
Lt 2≤
Với L là chiều dài khoảng vượt = 200 m
C là vận tốc truyền sóng = 300 sμ
sμt 331=300
2002≤ ,.
+ Dòng điện trong cột ic(t): ta có sơ đồ thay thế như hình vẽ:
⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡ −2−2+= lα
Z
MZ
RZ
a
i cstcstcs
ccs
taC )()(),(
i 4314=152
112+998410=2
2+=1 ,.
.,
cs
c
ccs
L
RZ
α
89
Thay vào biểu thức tính ic(a,t) ta có bảng kết quả
Tốc độ biến thiên:
t
aa
t
a
Z
tRZ
a
d
d
cs
ccst
ic 94920=998432
998410=112+998410=2+=
,
,
,
).,(
.
)(
Giá trị
t
ic
d
d được tính trong bảng kết quả .
Ta có sơ đồ thay thế:
i:
C
LZ
L cscs
.=
Zcs- tổng trở sóng của dây chống sét không có ảnh hưởng của hồ quang
HμLcs 198356=300
200297534= ,.,
Is
Rc
i
Zcs
2
c
rq
c2i
Is
Rc
i
Zcs
2
c
rq
c2i
Lcs
2
Lc
cs
90
91
+ Dòng điện đi trong cột ic(a,t) là:
( )( )
0570=152+198356
112=2+
2=
−12−2=1
2
− 2
,
.,
.
)()
CS
CCS
c
tα
cscs
c
c
LL
R
αvíi
etML
R
a
tai
Giá trị MCS(t) ở bảng sau:
⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡ 1+65
50+905= ttMCS ln)(
Bảng 3.7
T 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
MCS(t
)
9,19 9,24 9,28 9,29 9,32 9,33 9,34 9,35 9,36 9,37
Bảng 3.8
a(KA/ )sμ 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
T( )sμ 11,3 4,9 3,5 2,4 1,6 1,3 0 0 0 0
I(KA) 113 98 105 9,6 80 78 0 0 0 0
V1(10-1) 0,132 0,234 0,179 0,253 0,466 0,504 0 0 0 0
Va .10-3 0,031 0,125 0,066 0,149 0,649 0,780 0 0 0 0
)(∆ 2−10aV 0,906 1,059 0,917 0,5 0,869 1,78 0 0 0 0
)( 6−10aVΔV1 11,96 24,78 16,41 12,65 40,49 89,71 0 0 0 0
Ta có: 02220=6010196189==⇒10196== 66∑ ,,.....∆ ηVNnVVV pdcaiPd
(lần/100Km.năm)
92
7. Tính xác suất phóng điện khi sét đánh vào đỉnh cột và lân cận
đỉnh cột.
34150=2540+06530+02220=++= ,,,,ddKVc nnnn (lần/100km.năm)
⇒ chỉ tiêu chống sét đường dây tải điện
932=34150
1=1= ,
,n
m (lần /100km.năm)
* Kết luận : ta thấy rằng suất cắt điện trên đường dây 110KV là có thể
chấp nhận được (không cao quá), tham số của cột là đảm bảo chỉ tiêu về suất
cắt cho đường dây khi có sét đánh vào nó.
Vậy để giảm số lần cắt điện do sét có thể dùng các biện pháp sau đây.
- Giảm xác suất phóng điện VPđ bằng cách giảm điện trở nối đất cột
điện và tăng cường cách điện đường dây.
- Giảm trị số góc bảo vệ α để giảm khả năng sét đánh vào dây dẫn. Trường
hợp sét đánh vào dây dẫn được xem là nguy hiểm nhất. Vì rất dễ gây phóng
điện, như ở đường dây 110KV xác suất phóng điện có thể đạt tới 80%, ở
đường dây điện áp cao hơn xác suất này vẫn còn giữ các trị số khá lớn. Tuy
nhiên cần phải bảo vệ se yêu cầu cột phải cao và như thế sẽ làm tăng giá
thành.
Bảng giá trị củûa d-it/ dt =0,949 a/t
t
a
10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
1 9,492 18,98
4
28,47
6
37,96
8
47,46
0
56,95
2
66,44
4
75,93
6
85,42
8
94,92
0
2 4,746 9,492 14,23
8
18,98
4
23,73
0
28,47
6
33,22
2
37,96
8
42,71
4
47,46
0
3 3,164 6,328 9,494 12,65
6
15,82
0
18,98
4
22,14
8
25,31
2
18,47
6
31,64
0
4 2,373 4,746 7,121 9,492 11,86
5
14,23
8
16,61
1
18,98
4
21,35
7
23,73
93
5 1,898 3,797 5,696 7,594 9,492 11,39
0
13,28
9
15,18
7
17,08
6
18,98
4
6 1,582 3,164 4,747 6,328 7,910 9,492 11,07
4
12,65
6
14,23
8
15,82
0
7 1,356 2,712 4,069 5,424 6,780 8,136 9,492 10,84
8
12,20
4
13,56
0
8 1,187 2,373 3,560 4,746 5,933 7,119 8,306 9,492 10,67
9
11,86
5
9 1,055 2,109 3,165 4,219 5,273 6,328 7,383 8,437 9,492 10,54
7
10 0,949 1,898 2,848 3,797 4,746 5,695 6,644 7,594 8,543 9,492
BẢNG GIÁ TRỊ CỦA [ ]142,0M2t998,410
998,432
a
)ait(i )t(csc −−=
t
a
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
10 9,064 18,554 28,044 37,535 47,026 56,517 66,009 75,500 84,992 94,483
20 18,128 37,108 56,088 75,071 94,052 113,03
5
132,01
7
151,00
0
169,98
3
188,96
6
30 12,192 55,661 84,131 112,60
5
141,07
7
169,55
2
198,02
6
226,50
0
254,97
5
283,44
9
40 36,257 74,115 112,17
5
150,14
1
188,10
3
226,06
9
264,03
5
302,00
0
339,96
6
377,93
2
50 45,321 92,769 140,21
9
187,67
6
235,12
9
282,58
6
330,04
4
377,50
1
424,95
8
472,41
5
60 54,385 111,32
3
168,26
3
225,21
2
282,15
5
339,10
4
396,05
2
453,00
0
509,94
9
566,89
8
70 63,449 129,87
6
196,30
7
262,74
7
329,18
1
395,62
1
462,06
1
528,50
1
594,94
1
661,38
1
94
80 72,513 148,43
0
224,31
5
300,28
2
376,20
6
452,13
8
528,06
9
604,00
1
679,93
3
755,86
5
90 81,577 166,98
4
252,39
4
337,81
7
423,23
2
508,65
5
594,07
8
679,50
1
764,92
4
850,34
8
100 90,642 185,53
8
280,43
8
375,55
3
470,25
8
565,17
3
660,08
7
755,00
2
849,91
6
944,83
1
95
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Kỹ thuật điện cao áp của VÕ VIẾT ĐẠN
2. Huớng dẫn kỹ thuật điện cao áp của NGUYỄN THỊ MINH CHƯỚC
3. Nhà máy điện và trạm biến áp của NGUYỄN HỮU KHÁI
4. Chống sét cho nhà và công trình của VIỄM SUM
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA HÀ NỘI
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------*******-------------
NHIỆM VỤ THIẾT KẾ KỸ THUẬT
Giảng viên hướng dẫn : TS Nguyễn Đình Thắng
96
Họ và tên sinh viên : Đoàn Văn Minh
Ngành học : Hệ thống điện
I/ - Đầu đề thiết kế:
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ VÀ CHỐNG VÀ CHỐNG SÉT CHO ĐƯỜNG DÂY VÀ
TRẠM BIẾN ÁP 110/22KV.
II/- Dự liệu ban đầu:
Trạm biến áp 110/22 KV có:
- 2 lộ 110 KV vào.
- 5 lộ 22 KV ra.
- 1 lộ 0,4 KV ra.
- 2 MBA 110/22KV.
- Kích thước trạm: 60 x 100m2.
- Điện trở suất đất 10.8,0=dρ 4(Ω cm)
- Điện trở nối đất của cột đường dây 110KV là Rc =11(Ω).
III/- Nội dung thiết kế.
1- Chương mở đầu: Tình hình giông sét ở Việt Nam sự ảnh hưởng của
hệ thống điện.
2- Chương 1: Tính toán chống sét đánh trực tiếp vào trạm biến áp.
3- Chương 2: Tính toán hệ thống nối đất cho trạm.
4- Chương 3: Tính toán chỉ tiêu chống sét cho đường dây 110KV.
IV/- Các loại bản vẽ thiết kế:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
V/- Ngày giao nhiệm vụ thiết kế: Ngày / /2003
VI/- Ngày hoàn thành thiết kế: Ngày / /2003
Ngày tháng năm 2003
97
CHỦ NHIỆM KHOA ..................................... GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
(Ký và ghi rõ họ tên) ( Ký và ghi rõ họ tên)
NGUYỄN ĐÌNH THẮNG
Hoàn thành ngày 29 tháng 4 năm2003
Sinh viên thiết kế
Đoàn Văn Minh
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
98
MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................... Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG MỞ ĐẦU: TÌNH HÌNH GIÔNG SÉT Ở VIỆT NAM VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA
NÓ TỚI LƯỚI ĐIỆN ......................................................................................................................... 2
I - Tình hình giông sét ở việt nam. ...................................................... 2
II. Sự ảnh hưởng của giông sét tới hệ thống điện: .............................. 4
CHƯƠNG I: TÍNH TOÁN TRỐNG SÉT ĐÁNH TRỰCTIẾP VÀO TRẠM BIẾN ÁP ..... 6
I. Các yêu cầu kỹ thuật: ....................................................................... 7
II. Giới thiệu sơ lược về thiết kế trạm 110/22KV: .............................. 8
III. Phạm vi bảo vệ của cột Thu sét: ................................................... 8
1. Phạm vi bảo vệ của một cột thu sét (H1-1): ............................. 8
2. Phạm vi bảo vệ của hai cột và nhiều cột thu sét : ..................... 9
IV. Khoảng càch an toàn trong không khí và đất. ............................ 11
V. trình tự tính toán chống sét đánh trực tiếp. .................................. 13
1 - Bố trí các cột thu sét : ............................................................ 13
2 - Xác định chiều cao hiệu dụng của cột : ................................. 13
3- Kiểm tra khả năng bảo vệ đối với vật nằm ngoài phạm vi cột
thu sét bảo vệ: ............................................................................. 13
4. Kiểm tra lại toàn bộ: ............................................................... 13
VI. lựa chọn phương án bố trí cột: .................................................... 13
1. Phương án 1: ........................................................................... 13
2 - Phương án 2: .......................................................................... 24
CHƯƠNG II: TÍNH TOÁN NỐI ĐẤT CHO TOÀN TRẠM .................................................. 37
I. Tính toán nối đất an toàn : ............................................................. 40
1. Nối đất an toàn cho trạm 110KV: ............................................ 40
2- Nối đất an toàn cho trạm 22KV: .............................................. 42
II. tính toán nối đất chống sét cho trạm: ........................................... 44
1. Mở đầu: ................................................................................... 44
2- Tính toán nối đất chống sét cho trạm 110 KV: ...................... 46
3. Tính toán nối đất chống sét cho trạm 22KV: .......................... 51
III. Tính toán nối đất cột đường dây 110KV: ................................... 60
1- Nhiệm vụ: ............................................................................... 60
99
2. Hình thức nối đất nhân tạo: ..................................................... 61
3 - Các phương án nối đất: .......................................................... 62
CHƯƠNG III: TÍNH TOÁN CHỈ TIÊU CHỐNG SÉT CHO ĐƯỜNG DÂY 110KV ...... 65
I.Đường dây 110Kv. .......................................................................... 68
1.Tham số cột đường dây 110KV ............................................... 68
2. Các số liệu tính toán: .............................................................. 69
II.Tính toán tham số khi sét đánh lên đường dây 110kv .................. 73
1.Số lần sét đánh vào đường dây: ............................................... 73
2. Số lần sét đánh vòng qua dây chống sét nào dây dẫn. ............ 73
3. Số lần sét đánh vào đỉnh cột hoặc lân cận và khoảng trượt .... 74
4. Tính suất cắt do sét đánh vòng qua dây chống sét vào dây dẫn.
..................................................................................................... 74
5. Tính suất cắt do sét đánh vào khoảng vượt: ........................... 76
6. Tính toán suát cắt do sét đánh vào đỉnh cột và lân cận đỉnh cột.
..................................................................................................... 83
7. Tính xác suất phóng điện khi sét đánh vào đỉnh cột và lân cận
đỉnh cột. ....................................................................................... 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................................. 95
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chong_set_choduon_gday_va_tram_bietn_ap_0621.pdf