Tài liệu Đề tài Tình hình của Công ty in Ba Đình - Bộ Công an: LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế nước ta đang trên đà phát triển một cách mạnh mẽ, để đạt được điều đó là do sự đổi mới quản lý của nhà nước. Từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước. Sự đổi mới về cơ chế quản lý đòi hỏi phải có sự đổi mới đồng bộ về hệ thống quản lý mà trong đó hạch toán kế toán là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống quản lý kinh tế. Nó đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý điều hành kiểm soát và ra các quyết định kinh tế.
Hạch toán kế toán trong doanh nghiệp chưa một vai trò quan trọng thực hiện chức năng thông tin về tình hình tài sản nguồn vốn cũng như tình hình và kết quả hoạt động của doanh nghiệp. Bất kỳ một doanh nghiệp nào muốn tồn tại và phát triển trong cơ chế thị trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay thì phải nâng cao chất lượng sản phẩm, chú trọng đến công tác hạch toán kế toán đảm bảo thúc đẩy quá trình sản xuất kinh doanh.
Nhận thấy tầm quan trọng của công tác hạch toán kế toán trong doa...
98 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1042 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Tình hình của Công ty in Ba Đình - Bộ Công an, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế nước ta đang trên đà phát triển một cách mạnh mẽ, để đạt được điều đó là do sự đổi mới quản lý của nhà nước. Từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước. Sự đổi mới về cơ chế quản lý đòi hỏi phải có sự đổi mới đồng bộ về hệ thống quản lý mà trong đó hạch toán kế toán là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống quản lý kinh tế. Nó đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý điều hành kiểm soát và ra các quyết định kinh tế.
Hạch toán kế toán trong doanh nghiệp chưa một vai trò quan trọng thực hiện chức năng thông tin về tình hình tài sản nguồn vốn cũng như tình hình và kết quả hoạt động của doanh nghiệp. Bất kỳ một doanh nghiệp nào muốn tồn tại và phát triển trong cơ chế thị trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay thì phải nâng cao chất lượng sản phẩm, chú trọng đến công tác hạch toán kế toán đảm bảo thúc đẩy quá trình sản xuất kinh doanh.
Nhận thấy tầm quan trọng của công tác hạch toán kế toán trong doanh nghiệp. Công ty in Ba Đình - Bộ Công An là một đơn vị sản xuất đang trên đà phát triển và ngày càng lớn mạnh, đã rất chú trọng đến công tác hạch toán kế toán tại công ty mình coi đó là một trong những phương châm để phát triển công ty.
Trong thời gian thực tập tại công ty được sự giúp đỡ của các cô chú phòng Kế toán và được sự hướng dẫn tận tình của thầy cô giáo đặc biệt là cô Trần Thị Miến em đã phần nào tiếp cận công tác kế toán tại doanh nghiệp.
Bản báo cáo gồm 3 phần:
Phần I: Đặc điểm tình hình của Công ty in Ba Đình - Bộ Công an
Phần II: Thực trạng công tác kế toán tại Công ty
Phần III: Một số ý kiến nhằm nâng cao công tác hạch toán kế toán tại Công ty.
PHẦN I
ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CÔNG TY IN BA ĐÌNH
BỘ CÔNG AN
I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY .
Địa chỉ : Số 160- Thái Thịnh- Đống Đa- Hà Nội
Tel : 04 6402198
Trực thuộc : Bộ Công An
Tên giao dịch : Ba Đình printing company
Công ty In Ba Đình là một doanh nghiệp nhà nước hoạt động công ích trực thuộc Bộ Công An quản lý. Công ty được thành lập dựa trên sự sát nhập của 2 doanh nghiệp Bộ Công An là: Công ty In ZX72 và xí nghiệp In Bộ Công An. Công ty được thành lập theo quyết định số 919/1999/QĐ-BCA ( X13 ) có tên đầy đủ là : Công ty In Ba Đình – Bộ Công An và tên giao dịch quốc tế là: Ba Đình printing company .
Công ty có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, hạch toán kinh tế độc lập, đựợc giao vốn và ưu tiên đầu tư vốn để thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sản phẩm của Bộ Công An là chủ yếu, đồng thời tham gia phục vụ nhu cầu xã hội. Từ ngày thành lập đến nay, cùng với sự khó khăn chung của đất nứơc trong thời kỳ đổi mới, công ty cũng đã trải qua rất nhiều khó khăn nhưng dưới ánh sáng và đường lối phát triển của Đảng, cùng với sự quan tâm giúp đỡ của UBND các cấp và đặc biệt là sự nỗi lực cố gắng của toàn bộ CBCNV công ty đã hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, góp phần vào sự phát triển chung của đất nước .
Trên cơ sở những mục tiêu phát triển, công ty đã bám sát thực tế xây dựng ké hoạch sản xuất kinh doanh phù hợp, mạnh dạn, khoán sản phẩm cho phòng kinh doanh để tiến hành sản xuất kịp thời, đạt chất lượng, đúng giá thành sản phẩm in ấn, các loại giấy đặc biệt và các sản phẩm khác theo kế hoạch giao và đặt hàng của ngành Công an.
Bảng 1. Kết quả kinh doanh của công ty
Đơn vị tính: Nghìn đồng
Chỉ tiêu
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
Tổng doanh thu
39.190.131
44.641.362
60.404.362
Lợi nhuận sau thuế
389.022
964.442
1.277.649
Nộp ngân sách nhà nước
6.998.641
5.901.415
4.808.577
Lương bình quân
1.437
1.563
1.647
Qua số liệu một số chỉ tiêu ở bảng trên có thể đánh giá khái quát kết quả kinh doanh của công ty In Ba Đình là tốt, kể từ khi thành lập đến nay doanh thu và lợi nhuận của công ty không ngừng tăng lên theo các năm. Điều đó khẳng định sự trưởng thành và ngày càng lớn mạnh của công ty, từng bước hoàn thiện và phát triển hơn tạo được uy tín với khách hàng.
II. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY.
1. Chức năng:
- Đảm bảo cung cấp kịp thời, đạt chất lượng, đúng giá thành được duyệt các sản phẩm in ấn, các loại giấy đặc biệt và các sản phẩm khác theo kế hoạch giao và đơn đặt hàng của nghành Công an.
- Phục vụ nhu cầu phát triển chung của nghành kinh tế.
- Giải quyết công ăn việc làm, đời sống của càn bộ chiến sĩ trong công ty. Đào tạo và sử dụng lao động cho các đối tượng dư dôi trong ngành cũng như con em cán bộ chiến sĩ phù hợp với chính sách sử dụng cán bộ của Ngành.
- Phục vụ các yêu cầu nghiệp vụ khác .
2. Nhiệm vụ:
Với chức năng đó công ty co các nhiệm vụ chủ yếu sau đây .
* Nhiệm vụ hoạt động công ích phục vụ theo kế hoạch và đơn đặt hàng trong nghành Công an .
- In ấn các tài liệu, biểu mẫu hồ sơ nghiệp vụ .
- In ấn các loại báo , sách và tạp chí khác
- Xuất, nhập khẩu các loại vật tư, thiết bị ngành in phục vụ trong ngành
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của lãnh đạo cấp trên
* Nhiệm vụ tham ra phát triển kinh tế xã hội và thị trường:
Ngoài nhiệm vụ phục vụ các chỉ tiêu do Bộ Công An giao, công ty có thể sản xuất kinh doanh các sản phẩm khác để tận dụng năng lực sản xuất và thiết bị kỹ thuật hiện có song phải đảm bảo cá điều kiện sau:
- Không làm ảnh hưởng đến công việc thực hiện nhiệm vụ công ích do Bộ Công An và Nhà nước giao .
- Đăng ký bổ sung ngành nghề theo qui định củ pháp luật
- Hạch toán riêng phần hoạt động kinh doanh
- Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế với phần hoạt động thêm theo qui định của pháp luật
- Đảm bảo đời sống và thực hiện đầy đủ các chế độ chính sách cho toàn bộ cán bộ chiến sĩ và công nhân trong toàn công ty
III. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CÔNG TY
1. Tình hình lao động
Nhân tố con người là nhân tố quan trọng quyết định công việc. Nhận thức đúng đắn tầm quan trọng của người lao động, Công ty In Ba Đình đã hết sức quan tâm chăm lo đến đời sống của CBCNV, coi đó là một trong những nhiệm vụ quan trọng của công ty. Công ty đặc biệt bổ sung số lao động trẻ có năng lực, nhiệt tình với công việc. Vì vậy số công nhân trong công ty luôn ổn định.
Tổng số CBCNV của công ty hiện nay là 30 người, trong đó tỷ lệ nam là 60%, nữ là 40% có 8 người có trình độ đại học chiếm 26,7%, có 6 người có trình độ trung cấp, còn lại là công nhân kỹ thuật cao. Công ty có 6 người đứng trong hàng ngũ của Đảng chiếm 20%. Toàn thể CBCNV của
Công ty đã tham gia công đoàn và tham gia đâyđủ BHXH, BHYT ...
2. Tổ chức bộ máy công ty
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty
BAN GIÁM ĐỐC
Văn phòng công ty
Phòng tài chính kế toán
Phòng kế hoạch và kinh doanh
Xí nghiệp
In 1
Xí nghiệp
In 2
Xí nghiệp giấy ZX 72
* Chức năng của từng phòng ban:
A. Giám đốc công ty :
Ban giám đốc gồm: 1giám đốc, 2 phó giám đốc và kế toán trưởng
Giám đốc công ty là đại pháp nhân của công ty, chịu trách nhiệm trước bộ Công an và pháp luật, điều hành mọi hoạt động của công ty. Giám đốc là người thay mặt cho công ty trong các quan hệ với nhà nước, các toà án, các tổ chức kinh tế và các vấn đề liên quan đến công ty.
Các phó giám đốc là người giúp việc cho giám đốc và chịu trách nhiệm trước giám đốc về các phần việc giám đốc phân công.
Kế toán trưởng của công ty: giúp giám đốc chỉ đạo thực hiện công tác kế toán thống kê của công ty, có quyền và nghĩa vụ theo pháp luật.
B. Văn phòng công ty và các phòng chuyên môn nghiệp vụ
Bao gồm văn phòng công ty và các phòng tài chính kế toán và kinh doanh. Các phòng ban này có chức năng tham mưu giúp việc ban giám đốc trong việc quản lý điều hành công ty .
C. Các xí nghiệp thành viên
Là một doanh nghiệp trực thuộc bộ Công an nên nhiệm vụ và
quyền hạn của các xí nghiệp thành viên của công ty do Tổng cụ xây dựng lực lượng Công an nhân dân qui định sau khi thông nhất với Tổng cụ hậu cần.
IV. MẠNG LƯỚI KINH DOANH, QUI TRÌNH SẢN XUẤT:
Công ty In Ba Đình là một doanh nghiệp vừa hoạt đông sản xuất vừa hoạt động kinh
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ mạng lưới kinh doanh
PHÒNG KINH DOANH
CH chính của công ty
Xí nghiệp in 1
Xí nghiệp in2
Xí nghiệp giấy ZX72
* Qui trình công nghệ sản xuất:
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ qui trình công nghệ sản xuấtKhách hàng
Vi tính
In
Phê bản
Hoàn thiện SP
Đóng gói
Căn cứ vào đơn đặt hàng hoặc hợp đồng đã ký kết với khách hàng,
phòng kế hoạch sản xuất của công ty phát lệnh cho phân xưởng chế bản gồm: Sắp xếp chữ điện tử theo nội dung yêu cầu, sắp xếp maket theo yêu cầu của khách hàng. Sau khi được khách hàng duyệt đồng ý chuyển sang khâu bình và phê bản. Khâu in: Chuyển sản phẩm của khâu bình, phê bản cho phân xưởng in, phân cho từng máy. Sau khi in song chuyển sang phân xưởng hoàn thành gồm: khâu gấp, đóng xén, hoàn thiện sản phẩm.
Sau khi hoàn thiện sản phẩm ta đóng thùng hàng và vận chuyển cho khách, kết thúc một qui trình công nghệ sản xuất .
V. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN VÀ BỘ MÁY KẾ TOÁN
Công ty In Ba Đình tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung. Toàn bộ công việc kế toán đựơc tiến hành tại phòng tổ hợp của công ty, cửa hàng trực thuộc công ty khong tổ chức bộ máy kế toán riêng mà chỉ có nhân viên kế toán làm nhiêm vụ ghi chép chứng từ ban đầu sau đó chuyển về phòng tổ hợp để nhân viên kế toán xử lý, ghi sổ
Sơ đồ 1.4. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của công ty
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Bộ phận kế toán hoạt động kế toán tài chính
Bộ phận tổng hợp
Bộ phận kiểm tra kế toán
XÍ NGHIỆP
TRƯỞNG PHÒNG KẾ TOÁN
Bộ phận kế toán tổng hợp
Bộ phận kế toán CP nhân công, thanh toán bảo hiểm
Bộ phận kế toán tài sản cố định hàng tồn kho
Bộ phận kế toán vốn bằng tiền và thanh toán
Bộ phận kế toán vốn bằng tiền và THANH toán
* Chức năng nhiệm vụ của từng người:
- Kế toán trưởng: Là người đứng đầu bộ máy kế toán của công ty, chịu trách nhiệm tổ chức hướng dẫn và kiểm tra toàn bộ công tác kế toán- tài chính ở công ty.
- Bộ phận tài chính: Chịu trách nhiệm xây dựng và quản lý kế hoạch tài chính của công ty, tổ chức quản lý các nguồn vốn trong nội bộ công ty và kiểm tra sử dụng vốn bằng tiền, thanh toán công nợ.
- Bộ phận tổng hợp: Thu nhận, kiểm tra, báo cáo kế toán ở các xí nghiệp trực thuộc gửi lên cùng với báo cáo kế toán, phần hành công việc kế toán tại công ty để lập báo cáo kế toán tổng hợp toàn công ty.
- Bộ phận kiểm tra kế toán: Thực hiện nhiệm vụ kiểm tra kế toán ở công ty và các xí nghiệp thành viên.
- Tai các xí nghiệp, các bộ phận kế toán cũng thực hiện chức năng, nhiệm vụ như các bộ phận kế toán tương ứng ở phòng kế toán của công ty, nhưng chỉ khác là phản ánh hoạt động kinh tế tài chính phát sinh ở xí nghiệp mình.
* Hình thức kế toán áp dụng tại công ty: “ Chứng từ ghi sổ ’’
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ nhật ký
đặc biệt
Sổ kế toán
chi tiết
Báo cáo tài chính
Bảng cân đối số phát sinh các TK
Sổ cái
Sổ nhật ký chung
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối quí
Đối chiếu kiểm tra
* Trình tự ghi sổ kế toán như sau:
- Bước 1: Lập hoặc thu nhận chứng từ gốc, chứng từ kế toán là phương tiện kiểm tra, vừa là những minh chứng bằng văn bản hợp pháp của việc hình thanh và sử dụng tài sản củacủa đơn vị đang trong quá trình hoạt động. Sau khi được thành lập chứng từ sẽ được phân loại xử ly và chuyển đúng tuyến, chuẩn bị cho việc ghi sổ kế toán
- Bước 2: Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế pháp sinh vào sổ sách trên cơ sở các chứng từ đã được xử lý phân loại, kế toán sẽ định khoản và phản ánh theo từng loại tài sản và nguồn vốn.
- Bước 3: Khoá sổ kế toán khi kết thúc kỳ kế toán, Để khoá sổ cần các bút toán khoá sổ và ghi các bút toán khoá sổ vào các sổ sách có liên quan. Đồng thời tách ra ghi vào tài khoản trên cơ sở đó lập ra bảng cân đối kế toán .
- Bước 4: Lập báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính đựoc lập ra sau mỗi kỳ kinh doanh là quí hoặc năm , theo qui định thì báo cáo tài chính buộc phải lập bảng cân đối kế toán, báo cáo kểt quả hoạt động kinh doanh.
* Công ty áp dụng phương hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên . Tính thuế GTGT theo phương pháp khâu trừ.
PHẦN II:
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY IN BA ĐÌNH- BỘ CÔNG AN ( TRONG THÁNG 4 NĂM 2007 )
I. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH:
1. Liệt kê phân loại TSCĐ
TSCĐ là những tài sản có thể có hình thái vật chất cụ thể cũng có thể chỉ tồn tại dưới hình thái giá trị được sử dụng để thực hiện một hoặc một số chức năng nhất định trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp, có giá trị lớn và sử dụng trong thời gian dài.
Công ty in Ba Đình là một doanh nghiệp sản xuất vì vậy TSCĐ chủ yếu là máy móc thiết bị vật tư và các phân xưởng sản xuất. Căn cứ vào hình thái hiện hữu và kết cấu, TSCĐ của công ty In Ba Đình bao gồm :
+ Nhà cửa, vật kiến trúc
+ Máy móc, thiết bị
+ Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn
+ Thiết bị dụng cụ quản lý
Hệ thống TSCĐ của Công ty dược cụ thể như sau: (Đơn vị: VNĐ)
Chỉ tiêu
Nguyên giá
Giá trị hao mòn
Giá trị còn lại
I. nhà cửa, vật kiến trúc
II. Máy móc, thiết bị
III. Phương tiện vận tải, TBTD
IV. Thiết bị, dụng cụ quản lý
103.430.000
3.274.610.000
748.800.000
10.300.000
8.564.004
475.156.908
46.725.120
642.720
94.865.996
3.799.453.092
702.074.880
9.657.280
Cộng
4.137.140.000
531.088.752
4.606.051.248
2. Chứng từ phát sinh:
Trong tháng 04, công ty tiến hành mua sắm TSCĐ
Chứng từ gồm có: Hợp đồng, Hoá đơn GTGT, Biên bản giao nhận
Công ty in Ba Đình- Bộ Công An
Số 160 Thái Thịnh – Hà nội Mẫu số : 01 GTKT – 3LL
AE/ 2006B
0060431
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2 : Giao khách hàng
Ngày 03 tháng 04 năm 2007
Đơn vị bán hàng : Công ty cổ phần CK Eleceronic
Địa chỉ : Số 14/1 đường Tam Thanh – P.Tam Thanh – TP. Lạng Sơn
Số tài khoản : 710A - 04395
Điện thoại : : 025874104 Fax : 025710753
Họ tên người mua hàng : Lê Anh Minh
Tên đơn vị : Công ty In Ba Đình- Bộ Công an
Địa chỉ : Số 160- Thái Thịnh- Hà Nội
Số tài khoản : 21510000279430
Hình thức thanh toán : Tiền mặt . MS : 01011185572
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Máy In loại 1
Cái
3
244.000.000
732.000.000
Cộng tiền hàng 732.000.000
Thuế xuất GTGT 5% Tiền thuế GTGT : 36.600.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 768.600.000
Số tiền viết bằng chữ : Bảy trăm sáu mươi tám triệu, sáu trăm nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
( Đã ký ) ( Đã ký ) ( Đã ký )
Mã số:03-TSCĐ
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Ngày 03 tháng 04 năm 2007
Căn cứ vào quyết định số 08 ngày 13 tháng 04 năm 2007 của công ty In Ba Đình- Bộ Công An về việc bàn giao TSCĐ.
Đại diện bên bàn giao:
Ông Trần Duy Thanh Chức vụ: Giám Đốc
Ông Lê Văn Lâm : Cán bộ kỹ thuật
Đại diện bên mua:
1. Ông Nguyễn Văn Tài Chức vụ : Giám Đốc
2. Ông Lại Văn Liên : Trưởng phòng Kỹ thuật
3. Ông Hồ Mạnh Hùng : Trưởng phòng TCHC
Địa điểm giao nhận: Công ty In Ba Đình
Xác nhận về việc giao nhận sau:
TT
Tên, ký hiệu, quy cách, TSCĐ
Số hiệu TSCĐ
Năm SX
Năm đưa vào SD
Tính nguyên giá TSCĐ
Giá mua
(Z. SX)
CP chạy thử, lắp đặt
Nguyên gíá
1.
Máy In loại 1
MI
2004
2007
731.000.000
1000000
732000000
CỘNG
X
X
X
731.000.000
1000000
732000000
Ngày 03 tháng 04 năm 2007
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nhận Người giao
(Đã ký ) ( Đã ký ) ( Đã ký ) (Đã ký )
3. Sổ chi tiết
SỔ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Tháng 04 năm 2007
TT
Ngày tháng năm ghi sổ
Ghi tăng tài sản cố định
Khấu hao tài sản cố định
Ghi giảm tài sản cố định
Chứng từ
Tên ,đặc điểm kí hiệu TSCĐ
Nước sản xuất
Tháng năm đưa vào sử dụng
Số hiệu TSCĐ
Nguyên giá
KH năm
Số KH đã trích các năm trc chuyển sang
Năm
200...
Năm
200...
Năm
200...
Năm
200..
KH đã trcíh đến khi ghi giảm TSCĐ
Chứng từ
Lý do giảm TSCĐ
Ghi còn lại của TSCĐ
Số hiệu
Ngày tháng năm
Tỷ lệ (%) KH
Mức KH
Số hiệu
Ngày tháng năm
1
2
03/04
07867
3/04
Máy In loại 1
VN
2007
ZJ6T
732.000.000
1.38
Cộng
x
x
x
732.000.000
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
Mẫu số 02-TSCĐ
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Ngày 03 tháng 04 năm 2007
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số 08 ngày 13 tháng 04 năm 2007
Tên ký hiệu TSCĐ : Máy In loại 1
Nước sản xuất : Việt Nam
Bộ phận quản lý : Cty cổ ty In Ba Đình
Năm sử dụng : 2007
Số hiệu CT
Nguyên giá TSCĐ
Giá trị hao mòn TSCĐ
Ngày tháng
Diền giải
Nguyên giá
Năm
Giá trị hao mòn
Cộng dồn
0078697
13/ 04
Mua TSCĐ bằng tiền mặt
732.000.000
Cộng
X
X
732.000.000
Công ty In Ba Đình- Bộ Công An
Số 160- Thái Thịnh- Hà Nội
SỔ CHI TIẾT TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Tháng 4 năm 2007
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Ngày tháng
Số hiệu
Nợ
có
13/04
08
Mua TSCĐ bằng tiền mặt
111
768.600.000
Cộng
768.600.000
Ngày 30 tháng 04 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Đã ký ) ( Đã ký ) ( Đã ký )
* Phương pháp tính khấu hao TSCĐ:
- Khấu hao tài sản cố định là phần giá trị của TSCĐ được tính chuyển vào chi phí sản xuất kinh doanh, trong đó một mặt nó làm tăng giá trị hao mòn, mặt khác làm tăng chi phí sản xuất kinh doanh.
- Khấu hao TSCĐ phải được tính hàng tháng để phân bổ vào chi phí của các đối tượng sử dụng. Mức khấu hao hàng tháng được tính theo phương pháp đường thẳng, được xác định theo công thức.
* Mức KH Mức KH TSC Đ Mức KHTSCĐ Mức KHTSCĐ
= + -
TSCĐ tháng này Tháng trước Tăng tháng này Giảm tháng này
Trong đó : Mức KHTSCĐ tăng trong tháng này được tính như sau:
* Mức KH TSCĐ Mức KHTSCĐ tăng Số ngày tăng TSCĐ trong tháng = X
TSCĐ giảm tháng này bình quân tháng này Số ngày thực tế trong tháng
* Mức khấu hao TSCĐ giảm trong tháng này được tính như sau :
Mức KH TSCĐ Mức KH TSCĐ giảm số ngày giảm TSCĐ trong tháng
= X
Giảm tháng này bq tháng này số ngày thực tế trong tháng
* Mức khấu hao của một TSCĐ được xác định theo công thức :
Mức khấu hao Nguyên gía
=
Hàng tháng Só năm sử dụng x 12
Tài khoản sử dụng : TK 214 – “Khấu hao TSCĐ”
Công ty In Ba Đình- Bộ Công An
Số 160- Thái Thịnh – Hà Nội
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Tháng 04 năm 2007
STT
Chỉ tiêu
Tỉ lệ KH (%) họăc tg sử dụng
Nơi sử dụng
Toàn DN
TK 627
Chi phi SX Chung
TK 642
Chi phi DN
Nguyên giá TSCĐ
Số KH
1
2
3
4
5
6
7
1
I. số KH đã trich tháng trước
531.088.752
525.910.028
5.178.724
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
II. Số KH TSCĐ tăng trong tháng:
Nhà cửa, vật kiến trúc
Máy móc thiết bị
PTVT, TBị truền dẫn
TBị dụng cụ quản lý
III. Số KH TSCĐ giảm trong tháng:
Nhà của, vật kiến trúc
Máy móc thiết bị
PTVT, Tbị truyền dẫn
TBị, DC quản lý
IV. Số Kh TSCĐ phải trích tháng này:
Nhà cửa, vật kiến trúc
Máy móc thiết bị
PTVT, Tbị truyền dẫn
TBị dụng cụ quản lý
1.38
1.38
1.04
1.04
103.430.000
5.738.610.000
800.000
10.300.000
619.603.544
9.991.338
554.349.726
54.512.640
1.427.334
79.192.818
7.787.520
107.120
613.610.366
4.748.000
554.349.726
54.512.640
720.000
79.192.818
7.787.520
707.334
107.120
5.993.178
5.243.338
749.840
Ngày 30 Tháng 04 Năm 2007
Người lập bảng Kế toán trưởng
( Đã ký) ( Đã ký)
4. Sổ kế toán tổng hợp TSCĐ
Công ty In Ba Đình- Bộ Công An Mẫu số:S02a-DN
Số 160- Thái Thịnh- Hà Nội
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số :01
Ngày 03 tháng 04 năm 2007
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Mua máy in loại 1
211
111
732.000.000
Cộng
732.000.000
Kèm theo : 01 (một) chứng từ gốc.
Ngày 03 tháng 04 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
(Đã ký ) ( Đã ký)
Công ty In Ba Đình- Bộ Công An Mẫu số: S02a-DN
Số 160- Thái Thịnh- Hà Nội
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 03
Ngày 10 tháng 04 năm 2007
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
có
Trích KHTSCĐ ở bộ phận SX
627
214
87.700.338
Cộng
87.700.338
Kèm theo : 01 (một) Chứng từ gốc
Ngày 10 tháng 04 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
(Đã ký ) ( Đã ký)
Công ty in Ba Đình- Bộ Công An Mẫu số S02a-DN
Số 160- Thái Thịnh- Hà Nội
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 04
Ngày 10 tháng 04 năm 2007
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
có
Trích KHTSCĐ ở bộ phận quản lý
627
214
814.454
Cộng
814.454
Kèm theo : 01 (một) Chứng từ gốc
Ngày 10 tháng 04 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
(Đã ký ) ( Đã ký)
Công ty in Ba Đình- Bộ Công An Mẫu số S02b-DN
Số 160- Thái Thịnh- Hà nội
SỔ CÁI
Tài khoản 211
Tên tài khoản: TSCĐ hữu hình
Tháng 04 năm 2007
ĐV:VNĐ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu tài khoản đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
3/04
Số dư đầu kỳ
- Số PS trong kỳ
Mua Máy in loại 1
111
4.137.140.000
732.000.000
Cộng số phát sinh
Số dư cuối kỳ
732.000.000
4.869.140.000
Ngày 30 tháng 04 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Đã ký ) ( Đã ký ) (Đã ký)
Công ty In Ba Đình- Bộ Công An Mẫu số S02b-DN
Số 160- Thái Thịnh – Hà Nội
SỔ CÁI
Tài khoản : 214
Tên tài khoản: Khấu hao TSCĐ
ĐV:VNĐ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
10/04
10/04
03
04
10/04
10/04
- Số dư đầu kỳ
- Số PS trong kỳ
+Trích KH ở bpsx
+Trích KH ở bpqlý
627
642
531.088.752
87.700.338
814.454
Cộng số phát sinh
Số dư cuối kỳ
88.514.792
619.603.544
Ngày 30 tháng 04 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Đã ký ) ( Đã ký ) (Đã ký)
II. KẾ TOÁN NVL - CCDC
1. Danh điểm NVL- CCDC
Vật liệu và công cụ dụng đều là hàng tồn kho thuộc tái sản lưu động .
Kế toán nguyên vật liệu-công cụ dụng cụ có nhiệm vụ cung cấp kịp thời, đầy đủ và chính xác số hiệu về tình hình nhập, xuất, tồn tại vật liệu cũng như tình hình sử dụng vật liệu CCDC để một mặt bảo vệ an toàn cho các vật liệu CCDC, mặt khác kiểm tra chặt chẽ tình hình dự chữ và sử dụng NVL.
Tại công ty In Ba Đình NVL- CCDC gồm :
Tên VL
Số luợng
(kg)
Đơn giá
Thành tiền
Tên CCDC
Số lượng
(bộ)
Đơn giá
Thành tiền
Giấy bãi bằng(58g/m2)
53
300.000
15.900.000
Quần áo
2. Phương pháp tính giá NVL- CCDC:
a. Giá thực tế nhập kho:
Được xác định theo từng nguồn nhập như sau:
+ Mua ngoài:
Giá thực tế nhập = giá mua ghi trên hóa đơn và các khoản thuế được quy định tính vào giá vật liệu + chi phí thu mua – khoản giảm giá hàng mua.
+ Chi phí mua bao gồm chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, phân loại, chi phí thuê kho, chi phí bảo hiểm, chi phí của bộ phận thu mua độc lập .
+ Giảm giá hàng mua xảy ra khi hàng đã mua không đủ chất lượng hoặc sai quy cách nên người cung cấp phải giảm trừ một khoản tiền cho đơn vị , do đơn vị mua hàng với số lượng lớn hoặc là khách hàng thường xuyên là người cung cấp.
+ Tự chế biến hoặc thuê ngoài gia công chế biến:
Giá thực tế nhập kho = giá thực tế nguyên vật liệu xuất chế biến hoặc thuê ngoài gia công chế biến + chi phí chế biến hoặc chi phí thuê ngoài gia công chế biến ( kể cả chi phí vận chuyển vật liệu đến nơi chế biến và sau khi chế biến xong chuyển về đơn vị )
Nhận vốn góp liên doanh hoặc vốn góp cổ phần :
Giá thực tế nhập kho là giá do hội đồng định giá xác định :
b. Giá thực tế xuất kho:
Được tính theo phương pháp nhập trước, xuất trước.Theo phương pháp này giả thiết số vật liệu, dụng cụ, công cụ nào nhập trước thì xuất trước. xuất hết số nhập trước rồi đến số nhập sau theo giá thực tế của từng số hàng xuất. Nói cách khác, cơ sở của phương pháp này là giá gốc của vật liệu, dụng cụ, công cụ mua trước sẽ được dùng làm giá tính giá thực tế vật liệu, VL, DC, CC xuất trước và do vậy giá trị vật liệu, DC, CC tồn kho cuối kì sẽ là giá thực tế của số vật liệu, DC,CC mua vào sau cùng
3. Tập hợp chứng từ về biến động NVL – CCDC.
a. Nguyên vật liệu:
Công ty In Ba Đình- Bộ Công An Mẫu số : 01 - VT
Số 160- Thái Thịnh – Hà Nội số : 01
Nợ :152,133
Có : 111
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 15 tháng 04 năm 2007
Họ, tên người giao hàng: Nguyễn Hiểu Vân
Theo HĐGTGT số 0085761 ngày 15 tháng 04 năm 2007 của Cty Cổ phần Mạnh Hùng.
Nhập tại kho: 01 Địa điểm: Cty In Ba Đình- Bộ Công An
Số
TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, sản phẩm hàng hóa
Mã
Số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo
Chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
01
Giấy bãi bằng 58g/m2
GB
kg
100
100
350.000
35.000.000
Cộng
x
x
x
x
x
35.000.000
Ngày 15 tháng 04 năm 2007
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
( Đã ký ) ( Đã ký ) ( Đã ký ) ( Đã ký )
Công ty In Ba Đình- Bộ Công An
Số 160- Thái Thịnh- Hà Nội Mẫu số : 01 GTKT – 3LL
AE/ 2006B
0060431
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2 : Giao khách hàng
Ngày 15 tháng 04 năm 2007
Đơn vị bán hàng : Công ty cổ phần Mạnh Hùng
Địa chỉ : Số 122- Định Công – Hoàng Mai- HN
Số tài khoản : 710A - 04395
Điện thoại : 08.5390318
Họ tên người mua hàng : Lê Anh Minh
Tên đơn vị : Cty In Ba Đình- Bộ Công An
Địa chỉ: số 160- Thái Thịnh- Hà Nội
Số tài khoản : 21510000279430
Hình thức thanh toán : Tiền mặt . MS : 01011185572
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Giấy bãi bằng 58g/m2
100
350.000
35.000.000
Cộng tiền hàng 35.000.000
Thuế xuất GTGT 5% Tiền thuế GTGT : 1.750.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 36.750.000
Số tiền viết bằng chữ :
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
( Đã ký ) ( Đã ký ) ( Đã ký)
Công ty In Ba Đình- Bộ Công An
Số 160- Thái Thịnh- Hà Nội Mẫu số : 03 - VT
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM
Vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa
Ngày 15 tháng 04 năm 2007 Số : 01
Căn cứ HĐGTGT số 0085761 ngày 05 tháng 05 năm 2007 của công ty cổ phần Mạnh Hùng
- Ban kiểm nghiệm gồm :
+ Ông/bà : Trần Duy Thanh chức vụ : Giám đốc đại diện BGĐ - Trưởng ban
+ Ông/bà : Lê Văn Quang.chức vụ : Trưởng phòng KT đại diện kỹ thuật
+ Ông/ bà : Ngô Thị Vân. chức vụ : Thủ kho
Đã kiểm kê các loại
Số
TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, sản phẩm hàng hóa
Mã
Số
P.thức kiểm nghiệm
Đơn vị tính
Số lượng theo c.từ
Kết quả kiểm nghiệm
Chú ý
Số lượng đúng quy cách phẩm chất
Số lượng không đúng quy cách phẩm chất
01
Giấy bãi bằng 58g/m2
X
Toàn bộ
kg
100
100
0
Ý kiến ban kiểm nghiệm : Hàng hóa, vật tư đã được kiểm nghiệm, đủ số lượng, đúng quy cách phẩm chất
Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban
( Đã ký ) ( Đã ký ) ( Đã ký )
Công ty In Ba Đình- Bộ Công An
Số 160- Thái Thịnh- Hà Nội Mẫu số 02 - VT
Số :01
Nợ : 621
Có: 152
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 17 tháng 04 năm 2007
Họ, tên người nhận hàng: Nguyễn Thị Vân. Địa chỉ (bp): Sản xuất
Lý do xuất kho : In báo ANND
Xuất tại kho (ngăn lô) : 01 Địa điểm : Công ty In Ba Đình
Số
TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, sản phẩm hàng hóa
Mã
Số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
01
Giấy bãi bằng
GB
kg
70
70
350.000
24.500.000
Ngày 17 tháng 04 năm 2007
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Thủ trưởng đơn vị
( Đã ký ) ( Đã ký ) ( Đã ký ) ( Đã ký )
b. Công cụ dụng cụ:
Công ty In Ba Đình- Bộ Công An Mẫu số 01 – VT
Số 160- Thái Thịnh- Hà Nội Số : 02
Nợ : 153,133
Có : 331
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 20 tháng 04 năm 2007
Họ, tên người giao hàng: Nguyễn Thi Lan
Theo HĐGTGT số 0032786 ngày 20 tháng 05 năm 2007 của Cty Hải Hà
Nhập tại kho: 02 Địa điểm: Cty In Ba Đình
Số
TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, sản phẩm hàng hóa
Mã
Số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo
Chứng từ
Thực nhập
01
Quần áo lao động
LĐ
Bộ
200
200
100.000
20.000.000
Cộng
200
200
100.000
20.000.000
Công ty In Ba Đình- Bộ Công An Mẫu số: 01GTGT- 3LL
Số 160- Thái Thịnh- Hà Nội AE/ 2006B
0032
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2 : Giao khách hàng
Ngày 20 tháng 04 năm 2007
Đơn vị bán hàng : Công ty cổ phần Hải Hà
Địa chỉ : Sô 13- Nguyễn Trãi – Hà Nội
Số tài khoản : 2400375432
Điện thoại : 030848753
Họ tên người mua hàng : Lê Thành Công
Tên đơn vị : Công ty In Ba Đình- Bộ Công An
Địa chỉ : Số 160- Thái Thịnh- Hà Nội
Số tài khoản : 21510000279430
Hình thưc thanh toán : Chưa thanh toán . MS : 01011185572
Stt
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Quần áo LĐ
Bộ
2.00
100.000
20.000.000
Cộng tiền hàng : 20.000.000
Thuế suất GTGT 5 % . Tiền thuế GTGT 1000.000
Tổng cộng tiền thanh toán : 21.000.000
Số tiền viết bằng chữ : Hai triệu một trăm ngà đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
( Đã ký ) ( Đã ký ) ( Đã ký )
Công ty In Ba Đình- Bộ Công An Mẫu số: 03 - VT
Số 160- Thái Thịnh- Hà NộI
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM
Vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa Số:02
Ngày 20 tháng 04 năm 2007
- Căn cứ HĐGTGT số 0032786 ngày 20 tháng 04 năm 2007 của Cty cổ phần Hải Hà
- Ban kiểm nghiệm gồm :
+ Ông/bà : Trần Duy Thanh . chức vụ : PGĐ. Đại diện BGĐ - Trưởng ban
+ Ông/bà : Lê Văn Quang . chức vụ :Trưởng phòng kỹ thuật đại diện kỹ thuật
+ Ông/ bà : Ngô Thị Hồng Vân . chức vụ :Thủ kho .Đại diện bộ phận sản xuất
Đã kiểm kê các loại
Số
TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, sản phẩm hàng hóa
Mã
Số
P.thức kiểm nghiệm
Đơn vị tính
Số lượng theo c.từ
Kết quả kiểm nghiệm
Chú ý
Số lượng đúng quy cách phẩm chất
Số lượng không đúng quy cách phẩm chất
Quần áo LĐ
QL
Toàn bộ
Bộ
200
200
0
0
Ý kiến ban kiểm nghiệm : Hàng hóa, vật tư đã được kiểm nghiệm, đủ số lượng, đúng quy cách phẩm chất
Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban
( Đã ký ) ( Đã ký ) ( Đã ký )
4. Sổ chi tiết
Công ty In Ba Đình- Bộ Công An Mẫu số: S12-DN
Số 160- Thái Thịnh- Hà Nội
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 20/5 200
Tờ số : 01
- Tên nhãn hiệu, qui cách vật tư: Giấy bãi bằng 58/m2
- Đơn vị tính : Kg. Mã số : GB
STT
Ngày tháng
Số hiệu chứng từ
Diễn giải
Ngày tháng
Số lượng
Ký xn
Nhập
Xuất
Nhập
Xuất
Tồn
A
B
C
D
E
F
1
2
3
G
01
5/4
01
Sốdư đầu kỳ
Mua VL cty Mạnh Hùng
Xuất kho VL cho sx
5/4
100
70
53
CỘNG
100
70
83
Công ty in Ba Đình- Bộ Công An
Số 160- Thái Thịnh – Hà Nội
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU
NĂM : 2007
Tài khoản : 152 Tên kho : 01
Tên, quy cách vật liệu : Giấy bãi bằng
Ơ
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Lượng
Tiền
Lưọng
Tiền
Lượng
Tiền
1
2
3
4
5
6
7=(5x6)
8
9=(5x8)
11=(5x10)
12
Số dư đầu kỳ
53
15.900.000
1
5/5
Mua của Cty NM
111
350.000
100
35.000.000
1
7/5
xuất Giấy
621
350.000
70
24.500.000
83
26.400.000
Ngày 30 tháng 04 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng
( Đã ký) ( Đã ký )
Công ty in Ba Đình – Bộ Công An
Số 160- Thái Thịnh- Hà Nội Mẫu số : S12 – DN
THẺ KHO
Ngày lập thẻ : 01/04/2007
Tờ số : 01
Tên : Nhãn hiệu, quy cách vật tư : Bao Bì
Đơn vị tính : Cái : Mã số : Bb
TT
Ngày tháng
Số hiệu c.từ
Diễn giải
Ngày tháng nhập xuất
Số lượng
Ký xác nhận của KT
Nhập
Xuất
Tồn
Nhập
Xuất
A
B
C
D
E
F
1
2
3
G
Số dư đầu kỳ
1
20/04
02
Mua của Cty Hải Hà
20/05
200
200
Cộng
200
200
Công ty In Ba Đình- Bộ Công An
Số 160- Thái Thịnh- Hà Nội
SỔ CHI TIẾT CÔNG CỤ DỤNG CỤ
NĂM : 2007
Tài khoản : 153 Tên kho : 02
Tên, quy cách : Quần áo lao động
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Lượng
Tiền
Lưọng
Tiền
Lượng
Tiền
1
2
3
4
5
6
7=(5x6)
8
9=(5x8)
10
11=(5x10)
12
Số dư đầu kỳ
1
20/4
Mua của Cty NH
331
100.000
200
20.000.000
20
20.000.0000
Cộng
200
20.000.000
200
20.000.0000
Ngày 30 tháng 04 năm 2007
Ngưòi ghi sổ Kế toán trưởng
( Đã ký) ( Đã ký)
5. Sổ tổng hợp
Công ty In Ba Đình- Bộ Công An Mẫu số : S02- DN
Số 160 – Thái Thịnh- Hà Nội
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 01
Ngày 05 tháng 04 năm 2007
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
có
Mua VL công ty Mạnh Hùng
152
111
35.000.000
Cộng
35.000.000
Kèm theo : 02 ( hai ) chứng từ gốc
Ngày 05 tháng 04 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
(Đã ký ) ( Đã ký)
Công ty In Ba Đình- Bộ Công An
Số 160- Thái Thịnh- Hà Nội Mẫu : S02a - DN
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 01
Ngày 17 tháng 04 năm 2007
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
có
Xuất VL cho sản xuất
621
152
24.500.000
Cộng
24.500.000
Kèm theo:03( ba) Chứng từ gốc
Ngày 17 tháng 04 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
(Đã ký ) ( Đã ký)
Công ty In Ba Đình- Bộ Công An Mẫu số: S02- DN
Số 160- Thái Thịnh- HN
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 18 tháng 04 năm 2007
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
có
Mua quần ao lao động
153
331
20.000.000
Cộng
20.000.000
Kèm theo : 03 ( ba ) chứng từ gốc
Ngày 18 tháng 04 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
(Đã ký ) ( Đã ký)
Công ty In Ba Đình- Bộ Công An
Số 160- Thái Thịnh- Hà Nội
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2007
Đơn vị tính
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Số hiệu
Ngày tháng
05/04
07/04
20/04
04
05
06
05/04
07/04
20/04
35.000.000
24.500.000
2.000.000
Cộng
61.500.000
Ngày 30 tháng 04 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Đã ký ) ( Đã ký ) ( Đã ký )
Công ty In Ba Đình- Bộ Công An
Số 160- Thái Thịnh- Hà Nội
SỔ CÁI
Tài khoản : 152
Tên tài khoản : Nguyên vật liệu
Đơn vị :VNĐ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Chứng từ ghi sổ
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
05/04
07/05
01
02
05/04
07/05
Số dư đầu kỳ
Mua NVL của Cty Mạnh Hùng
Xuất NVL
111
621
15.900.000
35.000.000
24.500.000
Cộng số phát sinh
Số dư cuối kỳ
35.000.000
26.400.000
24.500.00
Ngày 30 tháng 04 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Đã ký ) ( Đã ký ) ( Đã ký, đóng dấu)
Công ty In Ba Đình – Bộ Công An
Số 160- Thái Thịnh – Hà Nội
SỔ CÁI
Tài khoản : 153
Tên tài khoản : Công cụ Dụng cụ
Đơn vị :VNĐ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Chứng từ ghi sổ
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
20/04
08
20/04
Số dư đầu kỳ
Mua CCDC của Cty Hải Hà
331
20.000.000
Cộng số phát sinh
Số dư cuối kỳ
20.000.000
20.000.000
0
Ngày 30 tháng 04 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Đã ký ) ( Đã ký ) ( Đã ký, đóng dấu
III. KẾ TOÁN TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG.
1. Cách tính lương phải trả CNV
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh cần phải có 3 yếu tố cơ bản : Tư liệu lao động, đối tượng lao động, và lao động. Trong đó, lao động là yếu tố có tính chất quyết định,lao động là hoạt động chân tay và hoạt động chí óc của con người nhằm biế đổi các vật thể tự nhiên thành những vật thể cần thiết để thoả mãn nhu cầu xã hội.
Tiền lương là một phạm trù kinh tế gắn liền với lao động ,tiền tệ và nền sản xuất hàng hoá.tiền lương là biểu hiện bàng tiền của bộ phận sản phẩm xã hội mà người lao động được sủ dụng để bù đắp hao phí lao động của mình trong quá trình sản xuất nhằm tái sản xuất sức lao động.
* cách tính lương phải trả công nhân viên:
Việc tính và trả lương có thể được thực hiện teo nhiều hình thức khác nhau tuỳ theo đặc điểm hoạt động kinh doanh ,tính chất công viẹc và trình độ quản lí công việc.mục đích của việc quy định các hình thức trả lương là nhằm quán triệt nguyên tắc phân phối theo lao động. Có 2 hình thức trả lương như sau:
a. Trả lương theo thời gian:
Căn cứ vào thời gian lao động và hệ số lương theo quy định của nhà nước để tính lương phải trả cho người lao động. Hình thức trả lương bao gồm:
+ Lương phải trả theo tháng:
350.000 x (hệ số lương + phụ cấp )
LT = X số ngày làm việc thực tế
số ngày làm việc theo quy định
+ Lương phải trả theo tuần :
Lương tháng x 12 tháng
L.Tuần =
52 tuần
Lương ngày : Là tiền lương phải trả cho người lao động tính theo ngày:
Lương tháng
L.Ngày =
Số ngày quy định
Lương giờ : Là số tiền lương phải trả cho người lao động tính theo giờ.
Lương ngày
L.Giờ =
8 ( h)
b. Hình thức trả lương theo sản phẩm :
Là hình thức trả lương căn cứ vào số lượng, chất lượng sản phẩm hoàn thành, khối lượng công việc được giao và đơn giá tiền lương để tính lương phải trả cho người lao động.
+ Tổng lương phải trả :
Khối lượng sản phẩm Đơn giá
TLPT = hoàn thành X Tiền lương
+ Trường hợp lương khoán trả theo từng bộ phận thì kế toán phải tính lương trả cho từng người lao động .
Lương phải trả Lương thời hệ số lương
Cho người LĐ = gian X theo sản phẩm
Trong đó hệ số lương sản phẩm :
Hệ số lương Tổng số lương phải trả cho người lao động
Sản phẩm = Tổng số lương phải trả cho người LĐ theo thời gian
2. Chứng từ liên quan
Đơn vị: Công ty In Ba Đình Mẫu số: 08- LĐTL
HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN
Ngày 01 tháng 04 năm 2007 Số : 01
Họ tên: Mai NgọcLâm Chức : Trưởng phòng kế hoạch
Đại diện: Bên giao khoán
Họ tên : Nguyễn thị Hoà. Chức vụ : Tổ trưởng
Đại diện : Bộ phận sản xuất
CÙNG KÝ KẾT HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN
I, Điều khoản chung :
- Phương thức giao khoán: khoán sản phẩm
- Điều kiện thực hiện hợp đồng: Đúng số lượng và thời gian
- Thời gian thực hiện hợp đồng : 30 ngày
II, Điều khoản cụ thể :
- Nội dung công việc khoán: Bên giao khoán cho bên nhậ trong vòng 30 ngày hoàn thành hợp đồng in báo Công An ND. Thời gian bàn giao đúng hệ và đúng hẹn và đúng qui cách chất lượng sản phẩm.
- Trách nhiệm, quyền lợi và nghĩa vụ của bên giao khoán: Thực hiện theo đúng hợp đồng. Nếu bên nhận khoán hoàn thành tốt công việc và sớm sẽ được nhận thưởng.
- Trách nhiệm của bên giao khoán: Theo đúng hợp đồng.
Đại diện bên nhận khoán Đại diện bên giao Người lập Kế toán trưởng
( Đã ký ) (Đã ký) (Đã ký) ( Đã ký
Công ty In Ba Đình Mẫu số: 06- TĐTL
PHIẾU XÁC NHẬN SẢN PHẨM HOẶC
CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH
Ngày30 tháng 04 năm 2007
Tên đơn vị( hoặc cá nhân) :Công ty In Ba Đình
Theo hợp đồng số: 01 ngày 01 tháng 04 năm 2007
STT
Tên SP( công việc)
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
01
In báo an ninh ND
70.800.000
Cộng
70.800.000
Tổng số tiền viết bằng chữ: bảy mươi triệu, tám trăm nghìn đồng chẵn
Người giao việc Người nhận việc Người kiểm tra Người duyệt
( Đã ký ) ( Đã ký ) ( Đã ký ) ( Đã ký )
CÔNG TY IN BA ĐÌNH- BỘ CÔNG AN
Số 160- Thái Thịnh- HN
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 04 năm 2006
TT
Họ và tên
Bậc lương
Ngày trong tháng
1
2
3
4
5
6
7
CN
8
9
10
11
12
13
14
CN
15
16
17
18
19
20
21
CN
22
23
24
25
26
27
28
CN
29
30
Số công hưởng lg TG
nghỉ việc hưởng 100%
nghỉ việc hưởng 50%
Số công hưởng BHXH
1
Lê Thị Lan
1
+
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
+
-
+
+
26
2
Hồ Ngọc Hà
1
+
+
+
+
+
+
-
+
p
p
p
+
+
-
+
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
+
-
+
+
23
3
3
Tạ Thị Lan
1
+
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
+
-
p
p
+
+
+
+
-
+
+
24
2
4
Nguyễn Thị Mai
1
+
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
+
-
+
+
26
5
Mai Trung Hiếu
2
+
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
+
-
+
+
26
6
Hồ Thị Mai
1
+
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
+
-
+
+
26
7
Lê Hương Lan
2
+
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
+
-
+
+
26
8
Ngô Thị Hoa
1
+
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
+
-
+
+
26
9
Trẫn Thị Minh
2
+
+
+
+
+
+
-
H
H
H
+
+
+
-
+
+
+
+
+
+
-
p
p
p
+
+
+
-
+
+
20
3
3
10
Ngô Thị Tuyết
1
+
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
+
-
+
+
26
11
Lê thị Vân
1
+
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
+
-
+
+
24
12
Trần Thị Hoa
1
+
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
-
+
+
26
13
Lê Thị Uyên
2
+
+
+
+
+
+
-
H
H
H
+
+
+
-
+
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
+
-
+
+
23
3
14
Ngô Mai Anh
1
+
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
+
-
+
+
26
15
Bùi Chí Công
1
+
+
+
+
+
-
+
+
p
p
+
+
-
+
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
+
-
+
+
24
2
16
Ngô Thị Vân
1
+
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
+
-
p
p
26
Kí hiệu bảng chấm công + : Lương TG ; H : Hội nghị, học tập ; P : nghỉ phép
Người chấm công Phụ trách bộ phận Người duyệt
( Đã ký ) ( Đã ký ) ( Đã ký )
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng 04 năm 2007
Ư
Họ và tờn
Bậc lương
Hệ số
Lương sản phẩm
Nghỉ (ngừng) việc hưởng lương 100% lương
Phụ cấp thuộc quỹ lương
Phụ cấp khỏc
Tổng số
Tạm ứng kỳ I
Các khoản được khấu trừ vào lương
Kỳ II
BHXH 5%
BHYT
1%
Cộng
Được lĩnh
1
Lờ Thị Lan
1
1.4
650.000
-
-
15.000
665.000
300.000
33.250
6.650
39.900
325.100
2
Nguyễn Thị Mai
1
1.2
570.000
-
-
-
570.000
270.000
28.500
5.700
34.200
265.800
3
Trần Thị Phương
1
1.4
630.000
-
-
-
630.000
330.000
31.500
6.300
37.800
262.200
4
Lờ Thị Uyờn
2
1.8
720.000
-
-
-
720.000
220.000
36.000
7.200
43.200
456.800
5
Ngụ Mai Anh
1
1.5
610.000
-
-
-
610.000
300.000
30.000
6.100
36.600
273.400
6
Nguyễn Chớ Cụng
1
1.3
580.000
25.000
-
-
605.000
200.000
30.500
6.050
36.300
368.700
7
Mai Văn Quyết
2
1.7
700.000
-
-
-
700.000
300.000
35.000
7.000
42.000
358.000
8
Mai Văn Anh
1
1.3
580.000
-
-
-
580.000
200.000
29.750
5.800
34.800
345.200
9
Trần Thị Minh
2
1.8
720.000
30.000
-
-
750.000
250.000
37.500
7.500
45.000
465.000
10
Nguyễn Thị Tuyết
1
1.3
580.000
-
-
-
580.000
280.000
29.000
5.800
34.800
265.200
11
Lờ Thị Võn
1
1.4
650.000
-
-
-
650.000
250.000
32.500
6.500
39.000
361.000
Cộng
x
7.860.000
55.000
x
15.000
7.080.000
2.900.000
353.000
70.600
423.600
3.736.400
Ngày 31 tháng 05 năm 2007
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
( Đã ký ) ( Đã ký ) ( Đã ký
Công ty In Ba Đình – Bộ Công An
Số 160- Thái Thịnh- Hà Nội
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BHXH
Tháng 04 năm 2007
STT
Ghi cú tài khoản
Đối tượng sử dụng
(Ghi cỏc TK)
TK 334 – phải trả cho người lao động
TK 338 – phải trả, phải nộp khỏc
Tổng cộng
Lương
Cỏc khoản phụ cấp
Cỏc khoản khỏc
Cộng cú TK 334
Kinh phí CĐ
(TK 3382)
BHXH (TK 3383)
BHYT (TK 3384)
Cộng cú TK 338
01
TK 622- CPNC trực tiếp
5.750.000
1.560.000
1.560.000
7.730.000
146.200
1.159.500
146.200
1.451.900
9.181.900
02
TK 627 – CPSX chung
6.850.000
1.560.000
1.560.000
8.830.000
168.200
1.324.500
168.200
1.660.900
10.490.900
03
TK 642 – CPQL DN
14.600.000
2.380.000
650.000
17.630.000
339.600
2.644.500
339.600
3.323.700
04
TK 334 phải trả cho CNV
1.709.500
341.900
2.051.400
2.051.400
Cộng:
27.200.000
5.500.000
1.490.000
34.190.000
654.000
6.838.000
995.900
8.487.900
42.677.900
Công ty In Ba Đình- Bộ Công An
Số 160- Thái Thịnh- Hà Nội
Mẫu : S02a - DN
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:09
Ngày 21 tháng 04 năm 2007
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
có
Tính ra lương phải trả cho công nhân viên
622
627
641
642
334
334
334
334
7.730.000
8.830.000
7.950.000
9.680.000
Cộng
34.190.000
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc
Ngày 21 tháng 04 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
(Đã ký ) ( Đã ký)
Công ty In Ba Đình- Bộ Công An Mẫu: S02-DN
Số 160- Thái Thịnh- Hà Nội
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 10
Ngày 22 tháng 04 năm 2007
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
có
Trích KPCDD, BHYT, BHXH
622
627
641
642
334
338
338
338
338
1.451.900
1.660.900
1.496.500
1.827.200
2.051.400
Cộng
8.487.900
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc
Ngày 22 tháng 04 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
(Đã ký ) ( Đã ký)
Công ty In Ba Đình- Bộ Công An Mẫu số: S02- DN
Số 160- Thái Thịnh- Hà Nội
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:11
Ngày 30 tháng 04 năm 2007
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
có
Than toán lương cho CNV
334
111
34.190.000
Cộng
34.190.000
Kèm theo:01 Chứng từ gốc
Ngày 30 tháng 04 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
(Đã ký ) ( Đã ký)
Công ty In Ba Đình- Bộ Công An
Số 160- Thái Thịnh- Hà Nội
SỔ CÁI
Tài khoản : 334
Tên tài khoản : Phải trả công nhân viên
Đơn vị :VNĐ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Chứng từ ghi sổ
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
30/04
30/04
08
30/4
30/4
Số dư đầu kỳ
Tính ra số lương phải trả CNV
Thanh toán toàn bộ lương cho CNV
622
627
641
642
111
102.953.800
68.763.800
7.730.000
8.830.000
7.950.000
9.680.000
Cộng số phát sinh
Số dư cuối kỳ
102.953.800
0
34.190.000
0
Ngày 30 tháng 04 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Đã ký ) ( Đã ký ) ( Đã ký )
Công ty In Ba Đình- Bộ Công An
Số 160- Thái Thịnh- Hà Nội
SỔ CÁI
Tài khoản : 338
Tên tài khoản : Phải trả phải nộp khác
Đơn vị :VNĐ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Chứng từ ghi sổ
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
30/04
09
30/04
Số dư đầu kỳ
Trích KPCĐ, BHYT, BHXH
622
627
641
334
54.388.000
7.730.000
8.830.000
7.950.000
9.680.000
Cộng số phát sinh
Số dư cuối kỳ
8.487.900
45.900.100
Ngày 30 tháng 04 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Đã ký ) ( Đã ký ) ( Đã ký, đóng dấu)
IV. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM.
1. Đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.
Qúa trình sản xuất sản phẩm là qúa trình phát sinh thường xuyên liên tụccủa khoản chi phi sản xuất với mục đích tạo ra một loai nhiều sản phẩm khác nhau. Chi phí sản xuất là toàn bộ các khoản hao phí vật chất mà doanh nghiệp đã bỏ ra để thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm.
Gía thành sản phẩm là nhữnh biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao động sống và lao động vật hoá có liên quan đến khối lượng công tác, sản phẩm, lao vụ đã hàon thành.
* Đối tượng tập chi phì sản xuất là phạm vị giói hạn và chi phí sản xuất phat sinh cần được tập hợp theo đó cần đáp ứng nhu cầu kiểm tra phản ánh tình hình chi phí, yêu cầu tổng hợp sản phẩm phi vị tập hợp chi phí có thể là :
- Nơi phát sinh chi phí: Phân xưởng, đội sản xuất, bộ phận sản xuất
-Nơi chịu chi phí sản phẩm: Công việc lao vụ, công trình, hạnh mục công trình
* Đối tượng tính giá thành sản phẩm : là xác định đối tượng mà hao phí vật chất được doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất đã đuợc kết tinh trong đó nhằm định lượng hao phí cầ được bù đắp cũng như tính toán được kết quả kinh doanh. Tuỳ theo địa điểm sản xuất sản phẩm mà đối tượng tính giá trị cụ thể là:
- Chi tiết sản phẩm
- Bán thành phẩm
- Sản phẩm hoàn chỉnh
- Đơn vị đặt hàng
- Hạng mục công trình
2. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
a. Phương phát đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì:
Đánh giá sản phẩm dở dang là công việc cần phải thực hiện trước khi xác định giá thành sản phẩm. Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ liên quan đến cả sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang. Đánh giá sản phẩm dở dang sử dụng các phương pháp khác nhau tuỳ thuộc vào loại hình sản xuất và đặc điểm sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp :
-Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo giá trị thực te của nguyên vật liệu sử dụng.
-Phương pháp đánh giá theo trị giá nguyên vật liệu kệt hợp với cacs loại chi phí chế biến khác nhau theo mức độ hoàn thành của sản phẩm dở dang .
-Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí định mức dựa vào mức độ hoàn thành và các định mức kinh tế kỹ thuật về sử dung các loại chi phí .
Công ty in Ba Đình là một đơn vị sản xuất , số lượng sản phẩm được sản xuất ra rất lớn nhưng mỗi sản phẩm đươc sản xuất thì NVL (giấy, mực) chiếm một tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm . Vì vậy Công ty áp dụng phương pháp đánh giá sản phẩm làm dở theo trị giá thực tế của NVL sử dụng .
Theo phương pháp này toàn bộ chi phí chế biến được tính hết cho thành phẩm .Do vậy trong sản phẩm dở dang bao gồm trị giá vật liệu chính mà thôi
Công thức tính:
Giá trị VL chính số lượng SPDD ( thành phẩm) tổng Gtrị VL
Trong SPDD SLSP hoàn + SLSP x
Thành ( TP ) dở dang chính xuất dùng
b. Phương pháp kết chuyển chi phí sản xuất:
a. Phương pháp giá thành :
Giá thánh sản phẩm không thẻ tính vào bất kỳ thời điểm nào và phải dựa vào khả năng xác định chính xác về số lượng và cũng như việc xác định lương chi phí sản xuất có liên quan đến kết quả đó . Xuất từ đặc đểm đó nên kỳ tính giá thành không thể giống nhau cho các nganh nghề sản xuất khác nhau. Kỳ tính giá thành có thể là cuối tháng cuối mỗi năm hoặc khi đã thực hiện hoàn thành đơn đặt hàng, hoàn thành hạng mục công trình .
Công ty in Ba Đình áp dụng kỳ tính giá thành sau mỗi khi đã thực hiện hoàn thành đơn đặt hàng.
phương pháp tính giá thành: do đăc đểm công ty là một doanh nghiệp quá trình sản xuất khép kín từ khi đưa NVL vào đến khi sản phẩm hoàn thành theo phương pháp trực tiếp.
Mặt hàng sản phẩm ít , khối lượng hàng lớn chu kỳ sản xuất ngắn, sản phẩm không có hoăc không đáng kể. Do số lượng mặt hàng ít nên đối tượng hách toán chi phí sản xuất được tiến hành theo sản phẩm mỗi mặt hàng sản xuất được mở được mở một sổ chi phí sản xuất.
Công thức tính :
Tổng Z sản phẩm Chi phí sx dd Chi phí sản xuất Cphí sx dd
= + -
Hoàn thành trong kỳ đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ
Tổng Z sp hoàn thành trong kỳ
Z đơn vị sp =
Số lượng sp hoàn thành trong kỳ
- Phương pháp kết chuyển:
Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm hoàn thành sử dụng tài khoản 154 “chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
- Kết cấu TK 154 “chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
Tài khoản này được sử dụng để tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm. Được mô tả chi tiết qua sơ đồ sau:
Tk 621 Tk 154 Tk 152, 111,…..
D đkỳ: x x x các khoản ghi giảm
Chi phí sản xuất
Chi phí NVLTT
Tk 622 Tk 155, 152
Nhập kho
Chi phí NCTT
Tk 157
TK 627 Tổng giá
thành Gửi bán
Chi phí SXC thực tế
Tk 632
Tiêu thụ thẳng
3. Phương pháp tính giá thành
Giá thành là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phi về lao động sống và lao động vật hoá có liên quan đến khối lượng sản phẩm lao vụ, dich vụ đã hoàn thành.
a. Phương pháp tính giá thành:
Công ty cổ phần tư vấn và xây dựng Phú Xuân với đặc thù là công ty xây dựng, tức là có quá trình sản xuất khép kín từ khi đưa NVL vào đến khi sản phẩm hoàn thành ( công trình hoàn thành ). Vì thế sản phẩm dở dang không có hoặc không đáng kể. Do đó đối tượng hạch toán chi phí sản xuất đuợc tiến hành theo từng công trình, vì vậy DN tính giá thành theo phương pháp giản đơn ( hay phương pháp trực tiếp).
* Giá thành SXTT = CPSP dở + CPSX trong - CPSPdở
Của SP ( C trình ) dang đầu kỳ kỳ cuối kỳ
* Giá thành của Giá thành sx ttế CPBH đã pbổ CPQL
=
Sp, dvụ tiêu thụ của sp, dvụ đã tiêu thụ + cho sp, dvụ đã pbổ cho
Tiêu thụ sp, dvụ
b. Sổ tổng hợp tính giá thành :
Công ty in Ba Đình- Bộ Công An
Số 160- Thái Thịnh- Hà Nội
THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM, DỊCH VỤ
Tháng 04 năm 2007
Tên sản phẩm, dịch vụ : Báo An Ninh Nhân Dân
Chỉ tiêu
Tổng số tiền
Chia ra theo khoản mục
Nguyên vật liệu
Nhân công TTSX
SX chung
CP khác
1. chi phí sxkd dở dang đầu kì
2. chi phí sxkd PS trong kì
3. Giá thành SP, dvụ trong kì
4. CP sxkd dở dang cuối kì
0
1.055.738.592
1.023.738.592
0
24.500.000
9.181.900
990.056.692
32.000.000
Ngày 30 tháng 04 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng
( Đã ký ) ( Đã ký )
Công ty In Ba Đình- Bộ Công An
Số 160- Thái Thịnh- Hà Nội
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
-Tài khoản : 154
-Tên sp, dvụ : Báo An ninh nhân dân
Ngày tháng GS
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Ghi nợ tài khoản 154
Số hiệu
Ngày
tháng
Tổng số tiền
Chia ra
621
622
627
6428
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh:
+ Tổng cp NVL cho Sản xuất
+ Tổng cp NCTT cho sản xuất
+ Tổng cpsxc cho sản xuất
+ Tổng cp Ttế khác
621
622
627
6238
24.500.000
9.181.900
990.056.692
32.000.000
24.500.000
9.181.900
990.056.692
32.000.000
Cộng phát sinh
1.055.738.592
24.500.000
9.181.900
990.056.692
32.000.000
Ngày 30 tháng 04 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng
( Đã ký ) ( Đã ký )
Công ty In Ba Đình- Bộ Công An
Số 160- TháI Thịnh- Hà Nội
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH DỞ DANG
Từ ngày 01/04/07 đến 30/04/07
Số TT
Tên công trình
Chi phí dở dang cuối kỳ
Chi phí phát sinh trong kỳ
Chi phí sản xuất trực tiếp
Tổng cộng chi phí thực tế
Chi phí dở dang cuối kỳ
Vật liệu
Nhân công
Sx chung
CPTtế khác
01
Báo An Ninh ND
24.500.000
9.181.900
990.056.692
32.000.000
1.055.738.592
Cộng
24.500.000
9.181.900
990.056.692
32.000.000
1.055.738.592
Hà Nội, ngày 30 tháng 04 năm 2007
Kế toán trưởng Người lập bảng
(Đã ký ) (Đã ký)
Công ty In Ba Đình- Bộ Công An
Số 160- Thái Thịnh- Hà Nội
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 14
Ngày 30 tháng 04 năm 2005
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
-chi phí NVL cho In báo ANND
621
152
24.500.000
Cộng
24.500.000
Kèm theo 01 ( một) Chứng từ gốc
Ngày 30 tháng 04 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
Công ty In Ba Đình- Bộ Công An Mẫu số: s02- DN
Số 160- Thái Thịnh- Hà Nội
CHỨNG TỪ GHI SỔ số: 13
Ngày 30 tháng 04 năm 2007
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
- chi phí NCTT cho In báo ANND
622
334
9.181.900
Cộng
9.181.900
Kèm theo 01 ( một) Chứng từ gốc
Ngày 30 tháng 04 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
Công ty In Ba Đình- Bộ Công AN Mẫu số: 02- DN
Số 160- Thái Thịnh- Hà Nội
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 30 tháng 04 năm 2007
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
- Tích KH ở BPSX
- CP cho In báo ANND
- Trích KPCĐ, BHYT, BHXH
627
627
627
214
334
338
88.514.792
8.830.000
1.660.900
Cộng
990.056.692
Kèm theo 01 ( một) Chứng từ gốc
Ngày 30 tháng 04 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
Công ty In Ba Đình- Bộ Công An Mẫu số : SO2a- DN
Số 160- Thái Thịnh- Hà Nội
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 15
Ngày 30 tháng 04 năm 2007
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
- Chi phí bằng tiền khác
6428
111
32.000.000
Cộng
Kèm theo 01 ( một) Chứng từ gốc
Ngày 30 tháng 04 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
Công ty In Ba Đình- Bộ Công An Mẫu số: S02a- DN
Số 160- Thái Thịnh- Hà Nội
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 30 thánh 04 năm 2007
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Kết chuyển chi phí NVL
Kết chuyển chi phí NCTT
Kết chuyển chi phí SXC
Kết chuyển CP bằng tiền khác
154
154
154
154
621
622
627
6428
24.500.000
9.181.900
990.056.692
32.000.000
Cộng
1.055.738.592
Kèm theo 01 ( một) Chứng từ gốc
Ngày 30 tháng 04 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
Công ty In Ba Đình- Bộ Công An Mẫu số: S02a- DN
Số 160- Thái Thịnh- Hà Nội
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 17
Ngày 30 tháng 04 năm 2007
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
- Kết chuyển sang giá vốn
632
154
1.023.738.592
Cộng
1.023.738.592
Kèm theo 01 ( một) Chứng từ gốc
Ngày 30 tháng 04 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
Công ty In Ba Đình- Bộ Công An
Số 160- Thái Thịnh- Hà Nội
SỔ CÁI
Tài khoản:621
Tên tài khoản : Chi Phí NVL trực tiếp
Tháng 04 năm 2007
Đơn vị: VNĐ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
30/04
12
30/04
- Số dư đầu kỳ
- Số PS trong kỳ
Chi phí NVL cho In báo ANND
152
24.500.000
+ K/C chi phí KDD
154
24.500.000
Ngày 31 tháng 05 năm 2007
Ngày ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Công ty In Ba Đình- Bộ Công An
Số 160- Thái Thịnh- Hà Nội
SỔ CÁI
Tài khoản:622
Tên tài khoản : Chi phí NCTT
Tháng 04 năm 2007
Đơn vị : VNĐ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
30/04
13
30/04
- Số dư đầu kỳ
- Số PS trong kỳ
Chi phí lg phải trả cho CNTTSX
334
9.181.900
Kết chuyển CPNCTTSX
9.181.900
Ngày 30 tháng 04 năm 2007
Ngày ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Công ty In Ba Đình- Bộ Công An
Số 160- Thái Thịnh- Hà Nội
SỔ CÁI
Tài khoản: 627
Tên tài khoản : Chi Phí sản xuất dở dang
Tháng 04 năm 2007
Đơn vị : VNĐ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
30/04
30/04
30/04
14
14
14
30/04
30/04
30/04
- Số dư đầu kỳ
- Số PS trong kỳ
Trích KH ở BPSX
Lương ptrả CN bpsx
trích KPCĐ, BHYT, BHXH
214
334
338
88.514.792
8.830.000
1.660.900
Kết chuyển cp sxc
990.056.692
Ngày 31 tháng 05 năm 2007
Ngày ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Công ty In Ba Đình- Bộ Công An
Số 160- Thái Thịnh- Hà Nội
SỔ CÁI
Tài khoản:154
Tên tài khoản : Chi phí Sx KD dở dang
Tháng 04 năm 2007
Đơn vị : VNĐ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
30/04
16
30/04
- Số dư đầu kỳ
- Số PS trong kỳ
K/C cp NVL tháng 4
K/C cp NCTT tháng 4
K/C cp SXC tháng 4
621
622
627
24.500.000
9.181.900
990.056.692
K/C sang giá vốn
1.023.738.592
Ngày 30 tháng 04 năm 2007
Ngày ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
V. KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ THÀNH PHẨM, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN :
1. Hình thức bán hàng
Bán hàng là sự tìm kiếmthoả thuận mà sự thoả thuận bắt nguồn từ một phía là người bán hàng cùng với SP của mình và phía người khác là người mua biếu hiện 1 ngu cầu nào đó. Như vậy quá trình bán hàng là quá trình trao đổi H-T, biến hàng thành tiền
* Các hình thức bán hàng:
- bán buôn: là hình thức bán hàng cho các doanh nghiêp để tiếp tục sản xuất chế biến hoặc bán hàng cho các doanh nghiệp để tiếp tục chuyển bán
- bán lẻ : là bán hàng trực tiếp cho đối tượng tiêu dùng thoả mãn nhu cầu tiêu dùng của cá nhân và tập thể .
- bán qua kho :Là hình thức bán hàng tại kho cho các doanh nghiệp nhỏ
2. Chứng từ liên quan :
Trong tháng 4 Công ty phát sinh các nghiệp vụ :
Công ty In Ba Đình- Bộ Công An Mẫu số : 01 GTKT – 3LL
Số 160- Thái Thịnh- Hà Nội AE/2006B
0032786
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2 : Giao khách hàng
Ngày 20 tháng 04 năm 2007
Họ tên người mua hàng : Nguyễn Thị Hà
Tên đơn vị : Sở X11- Tổng cụ xây dưng lực lượng
Địa chỉ : số 84 – Lê Trọng Tấn- Hà Nội
Số tài khoản : 25100000378452
Điện thoại : 04 234598
Tên đơn vị bán hàng : Công ty cổ In Ba Đình
Địa chỉ : Số 160- Thái Thịnh- Hà Nội
Số tài khoản : 21510000279430
Hình thưc thanh toán : Chưa thanh toán . MS : 01011185572
Stt
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Báo ANND
Tờ
60.000
7000
420.000.000
Cộng tiền hàng 420.000.000
Thuế suất GTGT 5 % . Tiền thuế GTGT : 21.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán : 441.000.000
Số tiền viết bằng chữ : Mười hai triệu, một trămnm lăm ngàn đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
( Đã ký ) ( Đã ký ) ( Đã ký )
Công ty In Ba Đình- Bộ Công An
Số 160- Thái Thịnh- Hà Nội Mẫu số 02 - VT
Số :01
Nợ : 621
Có: 152
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 17 tháng 04 năm 2007
Họ, tên người nhận hàng: Nguyễn Thị Phương. Địa chỉ (bp): Kinh doanh
Lý do xuất kho : In báo ANND
Xuất tại kho (ngăn lô) : 01 Địa điểm : Công ty In Ba Đình
Số
TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, sản phẩm hàng hóa
Mã
Số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
01
Báo ANND
GB
kg
6000
60.00
7000
420.000.000
Cộng
420.000.000
Ngày 17 tháng 04 năm 2007
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Thủ trưởng đơn vị
( Đã ký ) ( Đã ký ) ( Đã ký ) ( Đã ký )
3. Sổ kế toán chi tiết.
a. Kế toán Thành phẩm
Công ty In Ba Đình- Bộ Công An
Số 160- Thái Thịnh- Hà Nội
SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Tháng 04 năm 2007
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Tổng doanh thu
Số hiệu
Ngày tháng
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
30/04
03
30/04
Báo ANND
111
128.670
7500
965.025.000
Cộng
965.025.000
Ngày 30 tháng 04 năm 2007
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
( Đã ký) ( Đã ký)
Công ty In Ba Đình- Bộ Công An
Số 160- Thái Thịnh- Hà Nội
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tháng 04 năm 2004
Tên sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ: Báo ANND
Đơn vị: Tờ
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Tổng doanh thu
Số hiệu
Ngày tháng
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
30/04
03
30/04
Báo ANND
111
128670
7500
965.025.000
Cộng
965.025.000
Ngày 30 tháng 04 năm 2007
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
( Đã ký) ( Đã ký)
Công ty In Ba Đình- Bộ Công An
Số 160- Thái Thịnh- Hà Nội
SỔ CÁI
Tên tài khoản: 155
Tháng 04 năm 2007
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
Trang NKC
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
Nhập từ BPSX
Bán báo ANND số 01
Bán báo ANND số 02
18.8670
6000
128670
Cộng phát sinh
18.8670
18.8670
b. Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ : Tk 911 .
Phương pháp hạch toán được mô tả qua sơ đồ sau.
Tk 911
Tk 632 , 635, 641 Tk 511, 512
642, 811 515, 711
Kết chuyển chi phí k/c DT và thu nhập khác
Tk 8211, 8212
Tk 8212
Kết chuyển chi phí thuế kết chuyển giảm chi phí
TNDN hiện hành & CP
thuế TN DN hoãn lại Thuế TNDN hoãn lại
Tk 421 Tk 421
Kết chuyển lãi hoạt động kết chuyển lỗ hoạt động KD
KD trong kỳ trong kỳ
* Xác định kết quả KD trong tháng 04/ 2007 của Công ty cổ phần Tư vấn và xây dựng Phú Xuân:
* Kết chuyển doanh thu :
Nợ Tk 511 : 1.385.025.000
Có TK 911 : 1.385.025.000
* kết chuyển chi phí :
Nợ Tk 911 :20.953.700
Có Tk 641 : 9.446.500
Có Tk 642 :11.507.200
* Kết chuyển lãi hoạt động kinh doanh tháng 04/2007:
Nợ Tk 911 : 340.332.708
Có Tk 421 : 340.332.708
Công ty in Ba Đình- Bộ Công An
Số 160- Thái Thịnh- Hà Nội
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tài khoản: 642
Tháng 04 năm 2007
Loại tiền:VNĐ
Ngày tháng GS
Chứng từ
Diễn Giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Số Hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
8
9
30/04
30/04
04
21
20/04
30/04
30/04
1.Số dư đầu kỳ
2.Số phát sinh
- Trích KHTSCĐ
- Chi phí QLDN
K/C CPQLDN
334
911
11.507.200
11.507.200
Ngày 30 Tháng 04 Năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
Công ty in Ba Đình- Bộ Công An
Số 160- Thái Thịnh- Hà Nội
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tài khoản: 911
Tháng 04 năm 2007
Loại tiền:VNĐ
Ngày tháng GS
Chứng từ
Diễn Giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Số Hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
8
9
30/04
30/04
30/04
30/04
30/04
19
20
21
22
23
30/04
30/04
30/04
30/04
30/04
1. Số dư đầu kỳ
2. Số phát sinh
- Kết chuyển doanh thu
-Kết chuyển giá vốn
-Kết chuyển CPQL
-Thuế thu nhập DN
-Lãi trong kỳ
511
632
642
821
421
1.385.025.000
1.023.738.592
11.507.200
95.293.158
245.039.550
Ngày 30 Tháng 04 Năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
c. Phân phối lợi nhuận:
Lợi nhuận hoạt dộng kinh doanh là khoản chệnh lệch giữa doanh thu thuần về bán sản phẩm hàng hoá dịch vụ và doanh thu hoạt động tài chính:
Lợi nhuận của công ty được phân phối như sau :
+ Quỹ đầu tư phát triển = 80%
+ Quỹ khen thưởng phúc lợi = 20%
Theo đó, PPLN tháng 04, kế toán ghi:
Nợ Tk 421 : 340.332.708
Có Tk 414 : 170.166.354
Có Tk 431 : 170.166.354
Công ty In Ba Đình- Bộ Công An
Số 160- Thái Thịnh- Hà Nội
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tài khoản: 421
Tháng 04 năm 2007
Loại tiền:VNĐ
Ngày tháng GS
Chứng từ
Diễn Giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
8
9
30/04
30/04
23
24
30/04
30/04
1.Số dư đầu kỳ
2.Số phát sinh
-K/C lãi trong kỳ
-P/P lãi vào quỹ ĐTPT
P/P lãi vào quỹ KTPL
911
414
431
340.332.708
170.166.354
170.166.354
Ngày 30 Tháng 04 Năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký )
4. Sổ tổng hợp :
Công ty In Ba Đình- Bộ Công An
Số 160- Thái Thịnh- Hà Nội Mẫu số : S02 a - DN
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 18
Ngày 30 tháng 04 năm 2007
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
95.293.158
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
- Tính ra thuế TNDN pnộp
821
3334
95.293.158
Cộng
95.293.158
Kèm theo 01 ( một) Chứng từ gốc
Ngày 30 tháng 04 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký
Công ty in Ba Đình- Bộ Công An Mẫu số: S02a-DN
Số 160- Thái Thịnh- Hà Nội
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số : 19
Ngày 30 tháng 04 năm 2007
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
- Kết chuyển DT cuối kỳ
511
911
1.385.025.000
Cộng
1.385.025.000
Kèm theo 01 ( một) Chứng từ gốc
Ngày 30 tháng 04 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
Công ty in Ba Đình- Bộ Công An Mẫu số: S02a-DN
Số 160- Thái Thịnh- Hà Nội
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 20
Ngày 30 tháng 04 năm 2007
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
- Kết chuyển giá vốn
911
632
1.023.738.592
Cộng
1.023.738.592
Kèm theo 01 ( một) Chứng từ gốc
Ngày 30 tháng 04 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
Công ty in Ba Đình- Bộ Công An Mẫu số: S02a-DN
Số 160- Thái Thịnh- Hà Nội
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 21
Ngày 30 tháng 04 năm 2007
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
- Kết chuyển CPQLDN
911
642
11.507.200
Cộng
11.507.200
Kèm theo 01 ( một) Chứng từ gốc
Ngày 30 tháng 04 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
Công ty in Ba Đình- Bộ Công An Mẫu số: S02a-DN
Số 160- Thái Thịnh- Hà Nội
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 22
Ngày 30 tháng 04 năm 2007
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
- Kết chuyển CP Thuế TNDN
911
821
95.293.158
Cộng
95.293.158
Kèm theo 01 ( một) Chứng từ gốc
Ngày 30 tháng 04 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
Công ty in Ba Đình- Bộ Công An Mẫu số: S02a-DN
Số 160- Thái Thịnh- Hà Nội
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 23
Ngày 30 tháng 04 năm 2007
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
- Kết chuyển lãi trong tháng 04
911
421
340.332.708
Cộng
340.332.708
Kèm theo 01 ( một) Chứng từ gốc
Ngày 30 tháng 04 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
Công ty in Ba Đình- Bộ Công An Mẫu số: S02a-DN
Số 160- Thái Thịnh- Hà Nội
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 24
Ngày 30 tháng 04 năm 2007
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
- PP lãi vào quỹ ĐTPT
- PP lãi vào quỹ KTPL
421
421
414
431
170.166.354
170.166.354
Cộng
340.332.708
Kèm theo 02 (hai) Chứng từ gốc
Ngày 30 tháng 04 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
Công ty in Ba Đình- Bộ Công An Số 160- Thái Thịnh- Hà Nội
SỔ CÁI
Tài khoản:511
Tên tài khoản : DT bán hàng và CCDV
Tháng 04 năm 2007
Đơn vị : VNĐ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
30/04
30/04
In báo ANND
131
1.385.025.000
30/04
30/04
K/C DT cuối kỳ
911
1.385.025.000
Ngày 30 tháng 04 năm 2007
Ngày ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký, đóng dấu)
Công ty in Ba Đình- Bộ Công An Số 160- Thái Thịnh- Hà
SỔ CÁI
Tài khoản:632
Tên tài khoản : Giá vốn hàng bán
Tháng 04 năm 2007
Đơn vị : VNĐ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
30/04
17
30/04
+ K/C giá vốn tiêu thụ
154
1.023.738.592
+K/C gía vốn
911
1.023.738.592
Ngày 30 tháng 04 năm 2007
Ngày ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Công ty in Ba Đình- Bộ Công An Số 160- Thái Thịnh- Hà
SỔ CÁI
Tài khoản:642
Tên tài khoản : Chi Phí QLDN
Tháng 04 năm 2007
Đơn vị : VNĐ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
30/04
04
30/04
- Số dư đầu kỳ
- Số PS trong kỳ
Trích KHTSCĐ ở BPQL
Lương CB QL
214
334
814.454
9.680.000
1.827.200
32.000.000
Kết chuyển chi phí
44.321.654
Ngày 30 tháng 04 năm 2007
Ngày ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký, đóng dấu)
Công ty in Ba Đình- Bộ Công An Số 160- Thái Thịnh- Hà
SỔ CÁI
Tài khoản: 821
Tên tài khoản : Chi Phí thuế TNDN
Tháng 04 năm 2007
Đơn vị : VNĐ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
30/04
18
30/04
- Số dư đầu kỳ
- Số PS trong kỳ
Tính ra TTNDN p.nộp
3334
95.293.158
- Cộng số phát sinh
- Số dư cuối kỳ
95.293.158
95.293.158
Ngày 30 tháng 04 năm 2007
Ngày ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký, đóng dấu)
Công ty in Ba Đình- Bộ Công An Số 160- Thái Thịnh- Hà
SỔ CÁI
Tài khoản:911
Tên tài khoản : Xác định kết quả KD
Tháng 04 năm 2007
Đơn vị : VNĐ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
30/04
30/04
30/04
30/04
30/04
19
20
21
22
23
30/04
30/04
30/04
30/04
30/04
- Số dư đầu kỳ
- Số PS trong kỳ
+ K/C doanh thu
+K/C gía vốn
+ K/C CPQLDN+ K/C CP Thuế TNDN
+ K/C lãi trong kỳ
511
632
642
821
421
1.023.738.592
44.321.654
95.293.158
340.332.708
1.385.025.000
Ngày 30 tháng 04 năm 2007
Ngày ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Công ty in Ba Đình- Bộ Công An Số 160- Thái Thịnh- Hà Nội
SỔ CÁI
Tài khoản: 421
Tên tài khoản : Lợi nhuận chưa phân phối
Tháng 04 năm 2007
Đơn vị : VNĐ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
30/04
30/04
30/04
23
24
24
30/04
30/04
30/04
- Số dư đầu kỳ
- Số PS trong kỳ
+ K/C lãi trong kỳ
Phân phối vào quỹ ĐTPT
Phân phối vào quỹ KTPT
911
414
431
170.166.354
170.166.354
340.332.708
Ngày 30 tháng 04 năm 2007
Ngày ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký,đóng dấu)
Công ty in Ba Đình- Bộ Công An Số 160- Thái Thịnh- Hà
SỔ CÁI
Tài khoản: 414
Tên tài khoản : Quỹ đầu tư phát triển
Tháng 04 năm 2007
Đơn vị : VNĐ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
30/01
24
30/01
- Số dư đầu kỳ
- Số PS trong kỳ
Được bổ sung từ lợi nhuận
421
737.165.171
170.166.354
- Cộng số phát sinh
- Số dư cuối kỳ
170.166.354
907.331.525
Ngày 30 tháng 04 năm 2007
Ngày ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký,đóng dấu)
Công ty in Ba Đình- Bộ Công An Số 160- Thái Thịnh- Hà Nội
SỔ CÁI
Tài khoản: 431
Tên tài khoản : Quỹ khen thưởng phúc lợi
Tháng 04 năm 2007
Đơn vị : VNĐ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
30/04
24
30/04
1. Số dư đầu kỳ
2.Số PS trong kỳ
Được bổ sung từ lợi nhuận
421
177.381.109
170.166.354
- Cộng số phát sinh
3.Số dư cuối kỳ
177.166.354
347.547.463
Ngày 30 tháng 04 năm 2007
Ngày ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký,đóng dấu)
VI. CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN KHÁC
1.Kế toán vốn bằng tiền:
a. Phần chứng từ
Kế toán vốn bằng tiền sử dụng chứng từ chủ yếu là phiếu thu, phiếu chi,biên bản kiểm kê quỹ, giấy thanh toán tạm ứng và các chứng từ có liên quan, giấy báo nợ , có của ngân hàng….
Tài khoản sử dụng : TK 111 – Tiền mặt; TK 112 – TGNH trong tháng 04 Công ty In Ba Đình phát sinh một số chứng từ sau:
Công ty in Ba Đình- Bộ Công An Số 160- Thái Thịnh- Hà Nội
PHIẾU CHI Quyển số : 01
Ngày 17 tháng 05 năm 2007 Số : 01
Nợ : TK 334
Có : TK 111
Họ, tên người nhận tiền: Mai Văn Hải
Địa chỉ: Bộ phận thi công C.Trình
Lý do chi : Thanh toán lương lần I cho công nhân
Số tiền : 3.255.000
Viết bằng chữ : Ba triệu, hai trăm năm lăm nghìn đồng chẵn.
Kèm theo : o1 ( một ) Chứng từ gốc
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu
( Đã ký ) ( Đã ký ) ( Đã ký )
Đã nhận đủ số tiền ( Viết bằng chữ ): Ba triệu, hai trăm năm lăm nghìn đồng chẵn;
Ngày 30 tháng 04 năm 2007
Thủ quỹ Người nhận tiền
( Đã ký ) ( Đã ký )
b. Sổ chi tiết :
C. Sổ tổng hợp:
Công ty In Ba Đình- Bộ Công An Mẫu số: S02a-DN
Số 160- Thái Thịnh- Hà Nội
CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ: 25
Ngày 17 tháng 05 năm 2007
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Thanh toán lương lần I cho CNV
334
111
102.953.800
Cộng
102.953.800
Kèm theo 01 ( một) Chứng từ gốc
Ngày 30 tháng 04 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
Công ty In Ba Đình- Bộ Công An
Số 160- Thái Thịnh- Hà Nội
SỔ CÁI
Tài khoản: 111
Tên tài khoản : Tiền mặt
Tháng 04 năm 2007
Đơn vị : VNĐ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
30/04
30/04
30/04
30/04
30/04
30/04
25
26
27
28
30/04
30/04
30/04
30/04
30/04
30/04
1. Số dư đầu kỳ
2.Số PS trong kỳ
Thanh toán lương lần 1
Thanh toán tiền mua TSCĐ
Mua NVL bằng tiền mặt
Chi trả chi phí quản lý
Thu nợ của khách hàng
Thu từ phát hành cổ phiếu
Bán hàng thu tiền
334
211
152
6428
131
411
511
3331
187.781.608
42.000.000
25.350.000
1.385.025.000
69.251.250
102.953.800
768.600.000
36.750.000
32.000.000
Cộng số phát sinh
3. Số dư cuối kỳ
1.521.626.250
769.104.058
940.303.800
Ngày 30 tháng 04 năm 2007
Ngày ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký,đóng dấu)
2. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán:
a. Phần chứng từ :
Công ty In Ba Đình- Bộ Công An
Số 160- Thái Thịnh- Hà Nội Mẫu số : 02 - TT
PHIẾU CHI Quyển số : 01
Ngày 30 tháng 04 năm 2007 Số : 02
Nợ : TK 331
Có : TK 111
Họ, tên người nhận tiền: Nguyễn Chí Bình
Địa chỉ : Cty cổ phần Nam Hải
Lý do chi : Thanh toán tiền hàng
Số tiền : 112.770.000
Viết bằng chữ : Một trăm mười hai triệu, bảy trăm bảy mươi nghìn đồng chẵn.
Kèm theo : o1 ( một ) Chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền ( Viết bằng chữ ): Một trăm mười hai triệu, bảy trăm bảy mươi nghìn đồng chẵn.
Ngày 30 tháng 04 năm 2007
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nhận tiền
( Đã ký ) ( Đã ký ) ( Đã ký ) ( Đã ký )
Công ty In Ba Đình- Bộ Công An Mẫu số: 01- TT
Số 160- Thái Thịnh- Hà Nội Quyển số : 01
Số : 01
PHIẾU THU Nợ : TK 111
Có : TK 131
Ngày 30 tháng 05 năm 2007
Họ, tên người nộp tiền :Lê Đình Thắng
Địa chỉ : Cty cổ phần Thanh Bình
Lý do chi : Thanh toán số tiền còn nợ
Số tiền : 42.000.000
Viết bằng chữ : Bốn mươi hai triệu đồng chẵn .
Kèm theo : 01 ( một ) Chứng từ gốc
Kế toán trưởng Người lập phiếu
( Đã ký ) ( Đã ký )
Đã nhận đủ số tiền ( Viết bằng chữ ) : Bốn mươi hai triệu đồng chẵn
Ngày 30 tháng 05 năm 2007
Thủ quỹ
( Đã ký )
b. Sổ chi tiết
Công ty In Ba Đình- Bộ Công An
Số 160- Thái Thịnh- Hà Nội
SỔ CHI TIẾT VỚI NGƯỜI MUA
Tài khoản : 131
Đối tượng : Công ty cổ phần Thanh Bình
Loại tiền : VNĐ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Thời hạn được chiết khấu
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
8
30/04
01
30/04
1. số dư đầu kì
2. số ps trong kỳ
- Cty TB thanh toán
111
42.000.000
42.000.000
Cộng phát sinh
3. số dư cuối kỳ
42.000.000
0
Ngày 30 tháng 04 năm 2007
Ngày ghi sổ Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
Công ty In Ba Đình- Bộ Công An
Số 160- Thái Thịnh- Hà Nội
SỔ CHI TIẾT VỚI NGƯỜI BÁN
Tài khoản : 331
Đối tượng : Công ty cổ phần Hải Hà
Loại tiền : VNĐ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Thời hạn được chiết khấu
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
8
30/04
02
30/04
1. số dư đầu kì
112.770.000
3. số dư cuối kỳ
112.770.000
Ngày 30 tháng 04 năm 2007
Ngày ghi sổ Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
C. Sổ tổng hợp:
Công ty In Ba Đình- Bộ Công An Mẫu số: S02a-DN
Số 160- Thái Thịnh- Hà Nội
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 27
Ngày 30 tháng 04 năm 2007
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
- Thu nợ của khách hàng
111
131
42.000.000
Cộng
42.000.000
Kèm theo 01 ( một) Chứng từ gốc
Ngày 30 tháng 04 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
(ĐÃ KÝ) (ĐÃ KÝ
CÔNG TY IN BA ĐÌNH- BỘ CÔNG AN
Số 160- Thái Thịnh- Hà Nội
SỔ CÁI
Tài khoản: 131
Tên tài khoản : Phải trả của khách hàng
Tháng 04 năm 2007
Đơn vị : VNĐ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
30/04
30/04
1. Số dư đầu kỳ
2.Số PS trong kỳ
C ty TB trả nợ
111
42.000.000
42.000.000
- Cộng số phát sinh
3.Số dư cuối kỳ
0
42.000.000
Ngày 30 tháng 04 năm 2007
Ngày ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Công ty In Ba Đình- Bộ Công An
Số 160- Thái Thịnh- Hà Nội
SỔ CÁI
Tài khoản: 331
Tên tài khoản : Phải trả người bán
Tháng 04 năm 2007
Đơn vị : VNĐ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
30/04
30/04
1. Số dư đầu kỳ
2.Số PS trong kỳ
112.770.000
3. Số dư cuối kỳ
112.770.000
Ngày 30 tháng 04 năm 2007
Ngày ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Công ty In Ba Đình- Bộ Công An
Số 160- Thái Thịnh- Hà Nội
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tài khoản: 411
Đối tượng : Nguồn vốn kinh doanh
Loại tiền:VNĐ
Ngày tháng GS
Chứng từ
Diễn Giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
30/04
28
30/04
1.Số dư đầu kỳ
2.Số phát sinh
Bổ sung nguồn vốn KD từ phát hành cổ phiếu cho cổ đông
111
25.350.000
1.543.560.114
-Cộng số phát sinh
3. Số dư cuối kỳ
25.350.000
1.518.210.114
Ngày 30 Tháng 04 Năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký )
3. Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu:
Được biểu hiện, cụ thể qua sơ đồ sau
111,112,152,156 411 111, 112
Trả lại vốn đầu tư nhận vốn góp bằng tiền
CSH, điều chuyển vốn
211, 213 121
Trả lại vốn bằng TSCĐ phát hành cổ phiếu
411 ,(4112)
214
Số đã chênh
Khấu hao lệch
152,153,211,213
131, 138
Nhận vốn góp bằng TS
Sử lý nợ phải thu khó dòi
421
Tăng vốn do trả cổ tức
411,4112
Chênh lệch CP
a. Chứng từ phát sinh:
VD : Ngày 31/ 05/2007 Công ty tiến hành bán cổ phiếu cho các cổ đông với số tiền thu được là 25.350.000 đã thu bằng phiếu thu số 02, sô tiền trên được bổ sung vào nguồn vốn kinh doanh .
Căn cứ vào nghiệp vụ phát sinh, kế toán ghi :
Nợ Tk 111 : 25.350.000
Có 411 : 25.350.000
Công ty In Ba Đình- Bộ Công An Mẫu số : 01- TT
Số 160- Thái Thịnh- Hà Nội
PHIẾU THU Quyển số : 01
Ngày 30 tháng 04 năm 2007 Số : 02
Nợ : TK 111
Có: TK: 331
Họ, tên người nộp tiền: Mai Văn Chu
Địa chỉ : Phòng hành chính
Lý do chi : Tiền bán cổ phiếu của công ty
Số tiền : 25.325.000
Viết bằng chữ : Hai trăm ba mươi lăm triệu, ba trăm năm mươi nghìn đồng chẵn .
Kèm theo : 01 ( một ) Chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền ( Viết bằng chữ ):
Hai trăm ba mươi lăm triệu, ba trăm năm mươi nghìn đồng chẵn .
Ngày 30 tháng 04 năm 2007
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
( Đã ký ) ( Đã ký ) ( Đã ký ) ( Đã ký ) ( Đã ký )
VII. BÁO CÁO TÀI CHÍNH:
Công ty In Ba Đình- Bộ Công An Mẫu số : B01 - DN
Số 160- Thái Thịnh- Hà Nội
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày 30 tháng 04 năm 2007
Đơn vị tính : VNĐ
TÀI SẢN
Mã số
t.minh
Số cuối năm
Số đầu năm
A. tài sản ngắn hạn
I. Tiền và các khoản tg đg tiền
1. Tiền
2. các khoản tương đg tiền
II. Các khoản đầu tư TC NH
III. Các khoản phải thu NH
1. Phải thu của khách hàng
2. Trả trước cho người bán
3..Phải thu nội bộ NH
4. Các khoản phải thu khác
IV. Hàng tồn kho
1. Hàng tồn kho
V. Tài sản NH khác
1. Chi phí trả trước NH
2. Tài sản ngắn hạn khác
B. tài sản dài hạn
I. Các khoản phải thu dài hạn
II. Tài sản cố định
1. Tài sản cố định hữu hình
Nguyên giá
Giá tri hao mòn luỹ kế
2. chi phí XDCB dở dang
III. Bất động sản đầu tư
IV.Các khoản đtư TC dài hạn
1. Đầu tư dài hạn khác
V. Tài sản dài hạn khác
100
110
111
112
120
130
131
132
134
138
140
141
150
151
158
200
210
220
221
222
223
230
240
250
260
V.01
V.02
V.03
V.08
V.11
V.12
4.558.010.189
4.511.610.189
769.104.058
3.742.506.131
0
0
46.400.000
46.400.000
-
-
-
4.249.536.456
4.249.536.456
4.249.536.456
4.869.140.000
(619.603.544)
-
-
-
-
-
-
-
-
3.988.187.739
3.930.287.739
187.781.608
3.742.506.131
42.000.000
42.000.000
15.900.000
15.900.000
-
-
-
3.606.051.248
3.606.051.248
3.606.051.248
4.137.140.000
(531.088.752)
-
-
-
-
-
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
270
8.807.546.645
7.594.238.987
Đơn vị tính : VNĐ
NGUỒN VỐN
Mã số
t.minh
Số cuối năm
Số đầu năm
A.nợ phải trả
I. Nợ ngắn hạn
1.Vay và nợ ngắn hạn
2. Phải trả người bán
3. Người mua trả tiền trước
4. Thuế và các khoản nộp NN
5. Phải trả người lao động
6. Phải trả nội bộ
7. Các khoản ptrả, pnộp NH khác
II. Nợ dài hạn
1. Vay và nợ dài hạn
B. Vốn chủ sở hữu
I. Vốn chủ sở hữu
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
2. Quỹ đầu tư phát triển
3.LN sau thuế chưa phân phối
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
1. Quỹ khen thưởng phúc lợi
2. Nguồn kinh phí đã
hoàn thành TSCĐ
300
310
311
312
313
314
315
317
319
330
334
400
410
411
417
420
430
431
V.15
V.16
V.18
V.20
V.22
3.744.576.543
3.435.546.543
703.209.778
0
1.134.453.507
95.293.158
0
1.456.690.000
45.900.100
309.030.000
309.030.000
5.062.970.102
2.425.541.639
1.518.210.114
907.331.525
0
2.637.428.463
347.547.463
2.289.881.000
4.116.018.578
3.906.988.578
703.209.778
112.770.000
1.980.360.000
0
68.763.800
987.547.000
54.338.000
209.030.000
209.030.000
3.478.220.409
2.280.725.285
1.543.560.114
737.165.171
0
1.197.495.124
177.381.109
1.020.114.015
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
440
8.807.546.645
7.594.238.987
Công ty In Ba Đình- Bộ Công An Mẫu số : B01 - DN
Số 160- Thái Thịnh- Hà Nội
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 2007
Đơn vị tính : VNĐ
Chỉ tiêu
Mã số
T.minh
Năm nay
Năm trước
1
2
3
4
5
1.Doanh thu BH và cung cấp dvụ
2.Các khoản giảm trừ
3.DT thuần về BH và CCDVụ
4.giá vốn hàng bán
5.lợi nhuận gộp về BH và CCDVụ
6.DT hoạt động tài chính
7.chi phí tài chính
8.Chi phí bán hàng
9. Chi phí QLDN
10.Lợi nhuận từ hoạt động KD.
11.Thu nhập khác
12.Chi phí khác
13.Lợi nhuận khác
14.Tổng LN kế toán trước thuế
15.Cphí thuế TCDN hiện hành
16.Cphí thuế TCDN hoãn lại
17.Lợi nhuận sau thuế TCDN
18.Lãi cơ bản trên cổ phiếu
01
02
10
11
20
21
23
24
25
30
31
32
40
50
51
52
60
70
VI.25
VI.30
VI.30
1.385.025.000
0
1.385.025.000
1.023.738.592
361.286.408
0
0
9.446.500
11.507.200
340.332.708
0
0
0
340.332.708
95.293.158
245.039.550
Lập, ngày 30 tháng 04 năm 2007
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
( Đã ký ) ( Đã ký ) ( Đã ký ,đóng giấu)
PHẦN III
MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY IN BA ĐÌNH- BỘ CÔNG AN
I. MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY IN BA ĐÌNH- BỘ CÔNG AN
Nhìn chung công tác hạch toán kế toán tại công ty cổ phần tư vấn và xây dựng Phú Xuân hoàn chỉnh về cả mặt hình thức và nội dung. Sổ sách kế toán được in từ máy tính nên rất rõ ràng, chặt chẽ về mặt nội dung, thẩm mỹ về hình thức.Các số liệu kế toán gần như không sai sót , do nếu người thực hiện nhập sai số liệu thì lập tức phần mền kế toán lập trình sẵn sẽ báo ngay cho người nhập số liệu. Do vậy công tác kế toán đã góp phần không nhỏ trong việc ổn định tình hình kinh doanh và bảo vệ tài sản của công ty.
Bộ máy kế toán của công ty được sắp xếp một cách khoa học, hợp lý, phù hợp với quy mô tổ chức KD của công ty . Nhân viên phòng KT được phân công chịu trách nhiệm phụ trách từng phần hành nhất định một cách hợp lý, thuận tiện trong mối quan hệ làm việc với nhau.
Việc lựa chọn hình thức kế toán chứng từ ghi sổ với các chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết, sổ cái, sổ đăng kí chứng từ ghi sổ ....để theo dỗi, hạch toán phản ánh đầy đủ, kịp thời chính xác .
Công ty áp dụng phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên nên đã theo dõi thường xuyên liên tục tình hình nhập, xuất, tồn vật tư hàng hóa.
Đội ngũ CBNV trong công ty có trình độ tay nghề cao chuyên môn vững vàng chuyên sâu về kế toán có đủ trình độ quản lý công ty.
Tuy nhiên số vốn của công ty chưa được lớn, vẫn phải vay từ bên ngoài một số lượng lớn . Bộ máy kế toán còn cồng kềnh, phức tạp.
II. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY IN BA ĐÌNH- BỘ CÔNG AN
Do lượng vốn còn ít, vì thế khoản tiền vay còn lớn. Do đó công ty cần huy động thêm nguồn vốn để mở rộng quy mô kinh doanh. Công ty nên tổ chức cho CBNV được tham gia các lớp tập huấn ngắn ngày để ngày càng nâng cao trình độ của nhân viên, đáp ứng được với việc mở rộng quy mô kinh doanh của công ty, để đội ngũ cán bộ nhân viên thích nghi được với tình hình thị trường kinh tế phát triển.
Đổi mới bộ máy kinh tế.
KẾT LUẬN
Cùng với xu thế phát triển của đất nước, việc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng khốc liệt, vì vậy bất kỳ một doanh nghiệp nào muốn tồn tại và phát triển thì bộ máy quản lý phải tinh gọn, việc ghi chép phải đầy đủ, chính xác kịp thời.
Công ty cổ In Ba Đình- Bộ Công An luôn chú trọng công tác quản lý và nâng cao trình độ tay nghề cho CNV, đồng thời không ngừng thay đổ thiết bị máy móc hiện đại, nâng cao chất lượng công trình, bàn giao đúng hợp đồng.
Tuy gặp khó khăn về tài chính nhưng nhờ sự đóng góp trí tuệ của các thành viên trong công ty, những năm qua công ty đã không ngừng tìm kiếm khách hàng, mở rộng và phát triển thị trường.
Trong thời gian thực tập tại công ty In Ba Đình- Bộ Công An, đựơc sự hướng dẫn tận tình của giáo viên hướng dẫn :Trần Thị Miến và sự giúp đỡ nhiệt tình của ban lãnh đạo công ty, các anh chị phong kế toán, em đã được nghiên cứu và tìm hiểu công tác hạch toán kế toán thực tế ở công ty,
Tạo diều kiện cho em được thực tế hóa vốn kiến thức dã học từ đó có cơ hội để tích lũy và củng cố kiến thức cho bản thân.
Với vốn kiến thức còn hạn chế và thời gian có hạn , nên bài báo cáo của em không tránh khỏi những sai sót do đó kính mong được sự đóng góp ý kiến của thầy cô giáo và nhân viên phòng kế toán trong công ty.
Em xin chân thành cảm ơn !
MỤC LỤC
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 1818.doc