Tài liệu Đề tài Tình hình chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp: LỜI MỞ ĐẦU
T
rong nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp không ngừng cải cách nhằm nâng cao lợi nhuận, lợi nhuận có thể nói là sự sống còn của doanh nghiệp vì vậy việc xác định chi phí và tính giá thành sản phẩm là mối quan tâm hàng đầu của mọi doanh nghiệp, xác định lãi lỗ của doanh nghiệp và các hoạt động kinh tế khác.
Qua công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sẽ giúp cho nhà quản trị biết được thực chất quá trình sản xuất kinh doanh, từ đó đề ra các biện pháp nhằm giảm chi phí và hạ giá thành sản phẩm là mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp.
Thấy được công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm rất quan trọng. Nên trong thời gian thực tập tại công ty Cổ Phần Đầu Tư Và Xây Dựng K26 em đã chọn đề tài “Chi phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Xây Lắp”.
Bài báo cáo thực tập tốt nghiệp của em gồm có 3 chương :
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Và Xây Dựng K...
72 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 917 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Tình hình chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI MỞ ĐẦU
T
rong nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp không ngừng cải cách nhằm nâng cao lợi nhuận, lợi nhuận có thể nói là sự sống còn của doanh nghiệp vì vậy việc xác định chi phí và tính giá thành sản phẩm là mối quan tâm hàng đầu của mọi doanh nghiệp, xác định lãi lỗ của doanh nghiệp và các hoạt động kinh tế khác.
Qua công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sẽ giúp cho nhà quản trị biết được thực chất quá trình sản xuất kinh doanh, từ đó đề ra các biện pháp nhằm giảm chi phí và hạ giá thành sản phẩm là mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp.
Thấy được công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm rất quan trọng. Nên trong thời gian thực tập tại công ty Cổ Phần Đầu Tư Và Xây Dựng K26 em đã chọn đề tài “Chi phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Xây Lắp”.
Bài báo cáo thực tập tốt nghiệp của em gồm có 3 chương :
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Và Xây Dựng K26.
Chương 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Và Xây Dựng K26.
Chương 3: Một số nhận xét chung và ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty
Thời gian thực tập ngắn và kiến thức của em còn hạn hẹp nên bài viết của em còn nhiều thiếu sót và hạn chế. Rất mong được sự góp ý kiến của ban lãnh đạo, phòng kế toán công ty Cổ Phần Đầu Tư Và Xây Dựng K26 cùng giáo viên hướng dẫn để bài viết của em được hoàn thiện hơn.
Em chân thành cảm ơn !
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH CỦA SẢN PHẨM
1.1 Khái niệm, vị trí, nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp :
1.1.1 Khái niệm :
- Chi phí sản xuất: Là toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp xây lắp đã bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh ở một kỳ nhất định (tháng, quý, năm).
- Giá thành sản phẩm xây lắp: Là tiêu hao thực tế gắn liền với việc sản xuất ra một đơn vị sản phẩm hoàn thành nhất định.
1.1.2 Vị trí :
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một khâu quan trọng cần phải xác định sau khi bỏ ra toàn bộ lao động sống, lao động vật hóa, các chi phí khác để từ đó phản ánh chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả sử dụng tài sản nguồn vốn của doanh nghiệp, với mục đích cuối cùng là bàn giao cho chủ đầu tư.
1.1.3. Nhiệm vụ :
- Xác định đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.
- Xác định kì tính giá thành.
- Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo quy trình sau
+ Tập hợp chi phí sản xuất theo bốn khoản mục chi phí: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung.
+ Tổng hợp các chi phí sản xuất đã phát sinh phân bổ chi phí sản xuất chung cho các đối tượng liên quan, và tiến hành kết chuyển các khoản mục này vào tài khoản tính giá thành.
+ Tổng hợp toàn bộ chi phí phát sinh, đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì để tính giá thành sản phẩm hoàn thành.
1.1.4 Phân loại:
1.1.4.1. Phân loại chi phí sản xuất:
a. Phân loại theo yếu tố:
- Chi phí nguyên vật liệu
- Chi phí nhân công
- Chi phí khấu hao tài sản cố định
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Chi phí bằng tiền khác
b. Phân loại theo khoản mục giá thành:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí sử dụng máy thi công
- Chi phí sản xuất chung
1.1.4.2. Phân loại giá thành :
a. Giá thành dự toán: Là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ chi phí sản xuất tính theo dự toán để hoàn thành khối lượng công trình, hạng mục công trình.
Zd = Khối lượng x định mức x đơn giá + % phụ phí = G – Pđm
Trong đó: Zd: Giá thành dự toán
Pđm: lãi định mức (Pđm = % H x Zd)
Theo thông tư 141 ngày 16 tháng 11 năm 1999 được quyết định như sau:
- Xây dựng ông trình dân dụng H = 5,5 %
- Xây dựng công trình công nghiệp H = 5,5 %
- Xây dựng công trình giao thông H = 6,0 %
- Xây dựng công trình thuỷ Lợi H = 5,5 %
- Xây dựng hạ tầng kỹ thuật H = 5,5 %
b. Giá thành kế hoạnh: Là giá thành được lập trên cơ sở những điều kiện cụ thể ở mỗi đơn vị xây lắp dựa trên biện pháp thi công định mức, kinh tế kĩ thuật.
Zkh = Zd - % hạ giá thành
Trong đó : Zkh: Giá thành kế hoạch
c. Giá thành thực tế: Là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ chi phí sản xuất vật tư phát sinh để hoàn thành khối lượng xây lắp. Giá thành thực tế được xác định theo số liệu của kế toán, khi công trình hoàn thành thực tế là cơ sở để xác định giá thành kế hoạnh Zd > Zkh > Ztt.
Trong đó: Ztt: Giá thành thực tế.
1.1.5. Đặc điểm, đối tượng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp:
1.1.5.1. Đặc điểm của sản phẩm xây lắp:
- Sản phẩm xây lắp mang tính chất riêng lẻ: Không có sản phẩm nào giống sản phẩm nào, chi phí bỏ ra cho các sản phẩm khác nhau, việc tính giá thành được thực hiện cho từng sản phẩm riêng biệt.
- Sản phẩm xây lắp có giá trị lớn, khối lượng công trình lớn, thời gian lâu dài. Vì vậy, vòng quay vốn chậm, không thể đợi công trình hoàn thành mới tính giá thành mà theo hạng mục hay gói thầu.
- Hoạt động xây lắp có tính chất lưu động, được tiến hành ngoài trời chịu tác động trực tiếp bởi các yếu tố môi trường nên mang tính chất thời vụ.
- Thời gian sử dụng sản phẩm xây lắp lâu dài, mọi sai phạm có thể sửa chữa phải phá đi làm lại, dẫn đến lãng phí gây hậu quả nghiêm trọng nên chất lượng sản phẩm phải được xác định.
1.1.5.2. Đối tượng của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm trong xây lắp:
- Đối tượng tập hợp chi phí: Theo từng đơn đặt hàng, hạng mục công trình bộ phận của công trình.
- Đối tượng tính giá thành: Từng công trình, giai đoạn công việc, từng hạng mục công trình hoàn thành.
- Kỳ tính giá thành: Thời điểm công trình hay hạng mục công trình bàn giao
1.2 Phương pháp hoạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong xây lắp:
1.2.1 Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất:
- Khái niệm: Là một phương pháp của hệ thống các phương pháp được sử dụng để tập hợp chi phí sản xuất trong phạm vi sản xuất giới hạn của đối tượng hạch toán chi phí sản xuất.
- Các phương pháp hạch toán chi phí sản xuất:
+ Phương pháp trực tiếp: Chi phí trực tiếp hạch toán trực tiếp theo từng công trình.
+ Phương pháp phân bổ gián tiếp: Chi phí gián tiếp được phân bổ cho từng công trình theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
1.2.2 Phương pháp tính giá thành:
- Khái niệm: Là một hệ thống các phương pháp được sử dụng để tính giá thành đơn vị sản phẩm, lao vụ dịch vụ hoàn thành.
- Các phương pháp tính giá thành:
+ Phương pháp trực tiếp:
Giá thành Tổng CPSX của SP + chênh lệnh CPSX của SPDD ĐK và CK
đơn vị =
sản phẩm Sản lượng sản phẩm hoàn thành
Phương pháp tổng cộng chi phí
Phương pháp hệ số
Phương pháp tỷ lệ
Phương pháp loại trừ chi phí
Phương pháp theo đơn đặt hàng
1.3 Nội dung, tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất vầ tính giá thành sản phẩm xây lắp:
1.3.1. Tài khoản sử dụng:
Do đặc điểm của sản phẩm xây lắp nên việc áp dụng hệ thống kế toán phù hợp với đặc điểm của ngành xây lắp đã áp dụng QĐ số 15/2006 /QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC kèm theo quyết định 1864 của bộ tài chính
Tài khoản sử dụng:
-TK 141: Tạm ứng
+ TK 1411: Tạm ứng lương phụ cấp
+ TK 1412: Tạm ứng vật tư hàng hóa
+ TK 1413: Tạm ứng giao khoán xây lắp nội bộ
+ TK 1418: Tạm ứng khác
- TK 137: Phải thu theo tiến độ của hợp đồng xây dựng
- TK 2117: Đà giáo cốt pha
- TK 337: Thanh toán theo tiến độ hợp đồng xây dựng
- TK 334: Phải trả cho người lao động
+ TK 3341: Phải trả cho công nhân viên
+ TK 3342: Phải trả lao động theo hợp đồng
- Tk 154: Chi phí sản xuất dở dang
+ TK 1541: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang của sản phẩm xây lắp.
+ TK 1542: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang của sẩn phẩm khác
+ TK 1543: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang của sản phẩm, dịch vụ
+ TK 1544: Chi phí bảo hành sản phẩm xây lắp
- TK 5112: Có 2 tài khoản cấp 2
+ TK 51121: Doanh thu bán sản phẩm xây lắp hoàn thành
+ TK 51122: Doanh thu bán sản phẩm khác.
- TK 623: Chi phí sử dụng máy thi công, có 6 TK cấp 2:
+ TK 6231: Chi phí nhân công.
+ TK 6232: Chi phí nguyên vật liệu.
+ TK 6233: Chi phí công cụ dụng cụ sản xuất.
+ TK 6234: Chi phí khấu hao máy móc.
+TK 6237: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
-TK 6238: Chi phí bằng tiền khác.
-TK 6415: Chi phí bảo hành.
Không sử dụng TK 641, TK 3387, Các tài khoản còn lại được áp dụng theo quyết định 15 năm 2006 QĐ/BTC.
1.3.2. Chứng từ sử dụng:
- Hoá đơn bán hàng thông thường.
- Hoá đơn giá trị gia tăng.
-Phiếu xuất kho.
- Bảng lương.
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.
- Bảng phân bổ chi phí trả trước.
- Các bảng tổng hợp.
- Các sổ chi tiết.
- Bảng tính giá thành.
-Sổ cái.
1.4. Phương pháp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp:
1.4.1. Kế toán chi phí sản xuất
1.4.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
a. Tài khoản sử dụng:
TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Chi phí nguyên vật liệu dùng cho hoạt động thi công xây lắp kể cả công cụ, dụng cụ dùng trực tiếp cho thi công, khấu hao đà giáo cốt pha, tài khoản này được mở chi tiết cho từng công trình hay từng hạng mục công trình xây dựng hoặc lắp đặt.
- Phế liệu thu hồi, vật liệu dùng không hết nhập lại kho
- K/C CPNVLTT tính giá thành.
TK621
- Chi phí nguyên vật liệu
d dùng cho công trình
b. Phương pháp kế toán:
TK 152,153,214 TK621 TK154 TK152,153
(1) (7)
(5) (6)
TK111 TK141 (9)
(2) (3)
TK111, 331
(4)
TK133
(8)
Xuất vật liệu, công cụ dụng cụ dùng cho hoạt động xây lắp.
Chi tạm ứng giao khoán nội bộ
Chi thanh toán tạm ứng khi mua vật liệu công cụ dụng cụ.
Mua vật liệu xuất thẳng cho công trình
Vật liệu công cụ dùng không hết để lại chân công trình.
Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Giá trị phế liệu thu hồi nhập kho của hoạt động xây lắp hoàn thành.
Thuế được khấu trừ khi mua nguyên vật liệu.
Vật liệu dùng không hết nhập trả lại kho.
1.4.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
a.Tài khoản sử dụng:
TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp: Dùng để phản ánh chi phí lao động trực tiếp tham gia vào quá trình hoạt đọng xây lắp kể cả các khoản phải trả cho lao động thuộc doanh nghiệp quản lý và lao động thuê ngoài theo từng vụ việc riêng đối với hoạt động xây lắp không tính BHYT, BHXH, KPCĐ và tiền ăn ca.
TK622
-Chi phí nhân công trực - Kết chuyển chi phí nhân
tiếp xây lắp( gồm tiền công trực tiếp để tính giá
lương và các khoản khác) thành.
b.Phương pháp kế toán:
TK334 TK622 TK154
(1) (4)
TK111, 112 TK141(3)
(2) (3)
Chi tiền lương, tiền công phải trả cho công nhân xây lắp.
Chi tạm ứng cho đơn vị nhận khoán khối lượng xây lắp.
Thanh toán tạm ứng chi phí nhân công trực tiếp.
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp.
1.4.1.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công:
a. Nội dung:
- Máy thi công bao gồm toàn bộ số máy, phương tiện phục vụ trực tiếp cho hoạt động thi công xây lắp như: máy trộn vữa, máy trộn bê tông, máy đào đất, máy ủi….
- Hoạch toán chi phí sử dụng máy thi công phụ thuộc vào hình thức sử dụng máy:
+ Doanh nghiệp tổ chức đội máy thi công riêng biệt.
+ Doanh nghiệp giao máy thi công cho đội, xí nghiệp xây lắp.
- Nội dung chi phí sử dụng máy thi công gồm 2 loại:
+ Chi phí phát sinh thường xuyên: Lương chính, lương phụ của công nhân điều khiển máy, các chi phí về vật liệu, công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao máy thi công, chi phí bằng tiền, chi phí mua ngoài.
+ Chi phí tạm thời: Chi phí sửa chữa máy, chi phí công trình tạm cho máy, chi phí vận chuyển tháo gỡ, lắp đặt máy trong quá trình luân chuyển.
b. Phương pháp phân bổ:
Phân bổ chi phí thường xuyên:
-Nếu theo dõi riêng cho từng loại máy:
Chi phí sử dụng Tổng CP sử dụng máy thi công khối lượng
máy thi công phân = x đã phục vụ
bổ cho đối tượng A Tổng khối lượng máy đã phục cho đối tượngA
vụ cho các đối tượng sử dụng
-Nếu theo dõi chi phí sử dụng máy thi công cho tất cả các loại máy, trường hợp này vẫn theo dõi số ca máy thực hiện việc phân bổ chi phí được tiến hành theo các bước:
+ Chọn đơn giá kế hoạch một ca máy thấp nhất làm tiêu chuẩn để xác định hệ số tính đổi ca máy cho các loại:
Đơn giá kế hoạch một ca máy
H ca máy =
Đơn giá kế hoạch của ca máy tiêu chuẩn
+ Qui đổi ca máy khác làm ca máy tiêu chuẩn:
Tổng số ca máy Số ca máy
chuẩn phục vụ = Hệ số ca máy x phục vụ công
cho công trình A trình A
+ Tính giá thành thực tế của 1 ca máy tiêu chuẩn:
Tổng chi phí sử dụng máy
Ztt một ca máy tiêu chuẩn =
Tổng số ca máy tiêu chuẩn
+ Phân bổ chi phí sử dụng máy cho các đối tượng sử dụng:
Chi phí sử dụng máy phân Ztt một ca máy Số ca máy tiêu chuẩn
bổ cho công trình A tiêu chuẩn phục vụ công trình A
=
x
Phân bổ chi phí tạm thời:
Chi phí tạm thời không được tính một lần vào chi phí sử dụng máy thi công mà được phân bổ dần theo thời gian sử dụng, đối với công trình tạm thì phân bổ theo thời gian thi công trên công trường.
Chi phí thực tế Chi phí tháo chi phí phế
xây dựng công + dỡ công trình - liệu thu hồi
Chi phí trình sửa chữa máy tạm dự tính
tạm thời =
phân bổ Thời gian sử dụng các công trình tạm, thời gian thi công
trên công trường
c. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 623: Chi phí sử dụng máy
TK 623
- Tập hợp chi phí sử dụng - Ghi giảm chi phí sử dụng máy
máy phát sinh trong kỳ - Kết chuyển máy thi công để
tính giá thành
d. Phương pháp kế toán:
Nếu doanh nghiệp không có bộ phận kế toán riêng biệt để theo dõi chi phí sử dụng máy thi công, thì tất cả các chi phí sử dụng máy phát sinh đều theo dõi trên TK 623, sau đó phân bổ cho các đối tượng liên quan.
TK111, 112, 331, 335, 214 TK623 TK 152
(1) (4)
TK133
TK142, 242 TK 154
(2)
TK141 (5)
(3)
Chi phí phát sinh sử dụng máy.
Phân bổ chi phí trả trước.
Thanh toán tạm ứng giao khoán xây lắp nội bộ.
Vật liệu sử dụng không hết nhập lại kho.
Cuối kỳ kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công.
1.4.1.4. Kế toán chi phí sản xuất chung:
a. Tài khoản sử dụng:
TK 627: Chi phí sản xuất chung.
TK 627
-Các khoản chi phí phát -Các khoản ghi giảm chi phí
sinh trong kỳ sản xuất chung
- Kết chuyển chi phí sản xuất
chung để tính giá thành
b. Phương pháp kế toán:
TK334,338 TK627 TK154
(1) (6)
TK152,153,142,2425
(2)
TK214
(3)
TK142,335
(4)
TK111,112,331
(5)
TK133
Tiền lương phải trả cho công nhân quản lí đội, các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp xây lắp, công nhân sử dụng máy thi công, công nhân quản lí đội.
Chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất dùng ở phân xưởng.
Chi phí khấu hao tài sản cố định.
Chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định.
Chi phí dịch vụ mua ngoài.
Cuối kì kết chuyển chi phí sản xuất chung.
1.4.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất, đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm xây lắp:
1.4.2.1. Đánh giá sản phẩm dở dang:
Việc đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì tuỳ thuộc vào phương thức thanh toán của doanh nghiệp.
-Nếu thanh toán theo phương thức tiến hành theo giai đoạn công việc, thì kế toán cần tiến hành tính giá thành các giai đoạn xây lắp nên phải đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì.
-Trường hợp thanh toán theo công trình hoàn thành, thì toàn bộ chi phí sản phẩm dở dang là chi phí trực tiếp phát sinh từ lúc khởi công đến lúc hoàn thành.
-Trường hợp thanh toán theo giai đoạn qui ước thì sản phẩm dở dang là chi phí của giai đoạn hoàn thành.
Chi phí Chi phí thực tế Chi phí thực tế Giá trị
của sản dở dang đầu kì phát sinh trong kì dự toán
phẩm dở = x của giai
dang cuối Giá trị dự toán Giá trị dự % mức đoạn
kì của giai đoạn xây toán của giai độ xây lắp
lắp hoàn thành đoạn xây lắp hoàn dở dang
bàn giao trong kì dở dang thành cuối kỳ
+
x
x
Thanh toán theo phương thức tiến độ kế hoạch thì không xác định chi phí dở dang và toàn bộ chi phí phát sinh trong kì có liên quan đến phần công việc đã hoàn thành được coi là quá trình thực tế.
1.4.2.2. Trình tự, phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành:
a. Nội dung:
Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là tập hợp toàn bộ khoản chi phí phát sinh trong quá trình xây lắp như: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung.
b. Tài khoản sử dụng:
TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
TK 154
SDĐK:
Tập hợp chi phí NVL trực - Kết chuyển giá trị sản phẩm
tiếp, chi phí nhân công xây lắp hoàn thành bàn giao.
trực tiếp, chi phí sử dụng - Gía trị phế liệu thu hồi nhập
máy, chi phí sản xuất chung kho hoặc bán thu tiền
Cộng SPS Cộng SPS
SDCK
C.Trình tự kế toán:
TK 621 TK154 TK632
(1) (5)
TK622 TK152
(2) (6)
TK623 TK 111,112,331
(3) (7)
TK 627 TK 3331
(4)
TK 111,112,331
(8)
TK133
(1)Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp để tính giá thành
(2) Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp để tính giá thành.
(3) Kết chuyển chi phí sử dụng máy để tính giá thành.
(4) Kết chuyển chi phí sản xuất chung để tính giá thành.
(5) Giá thành thực tế của công trình xây lắp hoàn thành bàn giao.
(6) Khi kết thúc hợp đồng xây lắp, vật liệu thừa, phế liệu thu hồi nhập kho.
(7) Giá trị thu hồi, khả năng thanh lý máy móc thiết bị thi công khi kết thúc hợp đồng, vật liệu phế liệu bán thu tiền ghi giảm chi phí.
(8) Chi phí thanh lý máy móc thiết bị khi kết thúc hợp đồng xây lắp.
CHƯƠNG 2
TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỤNG K26
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỤNG K26
2.1.1 Sự Hình Thành Và Phát Triển Của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư và Xây Dựng K26.
2.1.1.1 Sự hình thành :
Công ty Cổ Phần Đầu Tư và Xây Dựng K26 trước kia được hình thành từ một tổ xây dựng, trước những yêu cầu về hoạt động cũng như tổ chức lại hình thức hoạt động cho phù hợp với sự phát triển chung của ngành xây dựng, và sự lớn mạnh của tổ xây dựng, trước những thách thức về mặt tổ chức hoạt động xây dựng những Công trình lớn. Đến ngày 14 tháng 11 năm 2003 thành lập công ty Cổ Phần Đầu Tư Và Xây Dựng K26 và ông Nguyễn Vinh làm giám đốc Công ty. Ban đầu Công ty thành lập với số vốn do 5 thành viên Công ty đóng góp là 2.000.000.000 đ( Hai tỷ đồng). Công ty thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 40. 03. 000030 do sở kế hoạch đầu tư Tỉnh Đăklăk cấp. Với ngành nghề hoạt động của Công ty là Xây dựng các Công trình dân dụng và Công nghiệp.
Công ty có trụ sở chính đặt tại: E5 Trần Khánh Dư TP Buôn Ma Thuột.
ĐT: 0500 813971
MST: 600448970
2 1.1.2. Sự phát triển:
Là một tổ xây dựng đã có nhiều kinh nghiệm, tuy nhiên trong cơ cấu tổ chức mới, loại hình hoạt động mới ít nhiều có ảnh hưởng không nhỏ đến tình hình hoạt động của Công ty. Trước những khó khăn đó Công ty vừa cố gắng hoạt động tốt trong lĩnh vực xây dựng vừa tìm hiểu nhu cầu của thị trường, từ đó có những hướng phát triển mở rộng sản xuất, ngành nghề hoạt động nhằm hỗ trợ lĩnh vực xây dựng cùng phát triển, vừa củng cố bộ máy tổ chức hoàn thiện và nâng cao cơ cấu trong ban lãnh đạo, giữa các thành viên giúp Công ty hoạt động hiệu quả, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nước.
2.1.2. Đặc điểm, chức năng, nhiệm vụ của Công ty
2.1.2.1. Đặc điểm :
Công ty Cổ Phần Đầu Tư Và Xây Dựng K26 là một Công ty xây dựng và sản xuất nên lực lượng lao động rất đông. Lao động tại Công trình phải kết hợp nhiều Công việc, đa số lao động đều có trình độ và chuyên môn về xây dựng, trong phân xưởng sản xuất một người có thể làm được nhiều công đoạn.
Công ty Cổ Phần Đầu Tư và Xây Dựng K26 hoạt động trong lĩnh vực xây dựng nên có những đặc điểm riêng của ngành xây dựng. Công ty hiện nay có 110 Công nhân hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, với đặc thù của ngành xây dựng Công ty mua sắm một số máy móc, Công cụ dụng cụ phục vụ trực tiếp các Công trình. Do vậy Công ty luôn có số lượng tài sản cố định lớn cùng với nhà kho bến bãi để bảo quản cất giữ các phương tiện và nguyên vật liệu dùng cho sản xuất.
2.1.2.2 Chức năng và nhiệm vu
2.1.2.2.1. Chức năng:
Công ty Cổ Phần Đầu Tư Và Xây Dựng K26 là đơn vị kinh tế có đủ tư cách pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập, có quyền và nghĩa vụ dân sự theo luật dân sự, có con dấu riêng, có tài khoản được mở tại Ngân Hàng Đầu Tư & Phát Triển ĐăkLăk theo quy định của Nhà Nước, Công ty có quyền tự chủ kinh doanh và tự chủ tài chính.
Công ty Cổ Phần Đầu Tư Và Xây Dựng K26 bao gồm các loại hình kinh doanh sau:
- Xây dựng các Công trình Công nghiệp và dân dụng.
- Mua bán vật liệu xây dựng.
2.1.2.2.2. Nhiệm vụ:
Là đơn vị kinh tế độc lập tự chủ, tự quyết định về vấn đề tài chính hoạt động dưới hình thức Công ty Cổ Phần, vì vậy Công ty có một số nhiệm vụ sau:
- Nộp thuế đầy đủ và đúng thời hạn cho Nhà Nước.
- Thực hiện đúng các chế độ chính sách của Nhà Nước về thuế và báo cáo thống kê kế toán định kỳ về các chủ trương của Nhà Nước đối với Công ty.
- Thực hiện tốt các chính sách tổ chức cán bộ, chế độ quản lý tài sản nhằm đảm bảo đời sống của các cán bộ Công nhân viên trong Công ty và đảm bảo Công bằng xã hội. Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ văn hóa, nghiệp vụ tay nghề cho nhân viên trong Công ty.
- Nghiên cứu, nắm bắt thị trường để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
2.1.3. Những thuận lợi và khó khăn và phương hướng phát triển của Công ty:
Trong điều kiện hiện nay quá trình chuyên môn hóa đang diễn ra mạnh mẽ và sự cạnh tranh ngày càng gay gắt trên thị trường. Do đó các Công ty luôn tận dụng và phát huy tối đa những lợi thế của mình. trong quá trình hoạt động sự liên kết và hợp tác giữa các Công ty này tạo thành những tập đoàn kinh tế lớn nhằm phát huy những lợi thế riêng của từng Công ty đã và đang tạo cho Công ty những cơ hội lớn, tuy nhiên sự cạnh tranh mạnh mẽ cũng tạo cho Công ty không ít khó khăn.
Công ty Cổ Phần Đầu Tư Và Xây Dựng K26 đã đi vào hoạt động được 6 năm, cùng với kinh nghiệm hoạt động, Công ty đã có chỗ đứng nhất định trên thị trường. Hoạt động trong nhiều lĩnh vực cũng là lợi thế của Công ty trong việc giảm thiểu những rủi ro.
2.1.3.1. Thuận lợi:
ĐăkLăk là tỉnh nằm trong khu vực Tây Nguyên, có địa hình khó khăn trong việc giao lưu buôn bán, trong khi đó dân cư lại không tập trung mà phân tán. Tuy nhiên trong những năm gần đây thực hiện chủ trương của Đảng Và Nhà Nước về việc mở rộng, nâng cấp và phát triển cơ sở hạ tầng( điện, đường, trường, trạm) nhằm tạo điều kiện cho quá trình Công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Cùng với tốc độ phát triển nhanh của mạng lưới và phương tiện giao thông đã giúp quá trình sản xuất kinh doanh buôn bán với các tỉnh khác được thuận lợi.
Mấy năm qua cùng với sự phát triển chung của đất nước, nền kinh tế của tỉnh có những bước phát triển mới, thu nhập của người dân cũng được cải thiện. Ngày càng có nhiều Công ty nước ngoài đầu tư vốn và Công nghệ vào nước ta để hoạt động sản xuất kinh doanh. Nhà nước đã có những chính sách ưu đãi và thông thoáng cho các nhà đầu tư nước ngoài nhằm thu hút vốn và Công nghệ tiên tiến trên thế giới cũng như các tỉnh thành trong cả nước. ĐăkLăk đã có những chính sách ưu đãi các nhà đầu tư trong việc xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng khu Công nghiệp ưu đãi về thuế, về giá thuê đất và những ưu đãi về hỗ trợ vốn đã giúp Công ty giảm chi phí, tăng thu nhập.
Đội ngũ nhân viên Công ty nhiệt tình, tận tụy với Công việc. Do hoạt động trên nhiều lĩnh vực nên đã giảm bớt rủi ro, các lĩnh vực hỗ trợ nhau cùng phát triển.
2.1.3.2..Khó khăn:
Trong quá trình phát triển Công ty có một số thuận lợi tuy nhiên cũng gặp không ít kho khăn. Do Công ty mới thành lập nên, thị trường sản phẩm còn chưa phát triển, vì vậy khách hàng còn ít. Hơn nữa do hoạt động sản xuất kinh doanh trên nhiều lĩnh vực nên vốn đầu tư bị dàn trải, manh mún, không phát huy được hết lợi thế của Công ty. Vì vậy lợi nhuận chưa cao ngoài ra còn đầu tư vốn nhiều cho các đại lý hoạt động mà vốn kinh doanh ít.
Mặc dù khó khăn song sự cố gắng của tập thể cán bộ Công nhân viên Công ty trong kinh doanh cũng như được sự chỉ đạo của Ban Giám Đốc và đặc biệt trong chính sách của Công ty. Tất cả những yếu tố trên đã làm đòn bẩy giúp cho Công ty vươn lên hoàn thành tốt kế hoạch đề ra.
2.1.3.3. Phương hướng hoạt động của công ty:
Trong thời gian tới để hoạt động ngày càng đạt hiệu quả hơn. Công ty đề ra một phương hướng sau:
- Tham gia tổ chức đấu thầu và ký hợp đồng xây dựng hạng mục và công trình mới.
- Mở rộng quan hệ với các đối tác và khách hàng, đồng thời khám phá thị trường mới.
-Đầu tư thêm máy móc thiết bị mới và phương tiện kỹ thuật cao
-Tăng cường vai trò lãnh đạo công ty.
2.1.4 Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Công ty :
2.1.4.1 Chính sách nhà nước:
-Cùng với sự phát triển kinh tế là cơ sở hạ tầng cũng phát triển xây dựng cơ bản rất quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Như vậy để quản lý tốt nhà nước đã ban hành văn bản pháp lý về trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan chức năng tạo điều kiện cho các doanh nghiệp xây dựng tham gia đấu thầu và tổ chức thi công hoạt động có hiệu quả pháp lý. Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Xây Dựng K26 đã hoạt động và phát triển trong khuôn khổ pháp luật thực hiện đầy đủ nghĩa vụ chính sách nhà nước.
2.1.4.2 Các nhân tố môi trường:
-Do đặc điểm sản phẩm của công ty tạo ra các công trình có thời gian thi công lâu do đó chịu ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện tự nhiên như mưa, gió, bão…
-Tạo cảnh quan sinh thái, kiến trúc thẩm mỹ xã hội.
-Xử lý vấn đề chất thải, môi trường.
2.1.4.3 Yếu tố con người:
-Yếu tố con người là yếu tố quyết định quan trọng sử dụng nguồn lao động địa phương trong tỉnh, góp phần giải quyết việc làm cho một số bộ phận lao động trong Tỉnh và biện pháp an toàn trong lao động.
2.1.4.4 Đối thủ cạnh tranh:
- Hiện nay trên địa bàn Tỉnh có rất nhiều công ty Doanh nghiệp về ngành xây dựng cơ bản. Vì thế để chiếm vị thế của mình công ty đã thực hiện chiến lược nâng cao chất lượng sản phẩm công trình xây dựng hoàn thiện, đảm bảo tiến độ thi công, thời gian hợp lý, thẩm mỹ.
2.1.5 Đánh giá khái quát tình hình tài chính của Công ty:
Số liệu của công ty Cổ Phần Đầu Tư Và Xây Dựng K26 vào năm 2006, 2007 như sau:
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
Chênh lệch
Mức
Tỉ Lệ %
A. Tài sản ngắn hạn
3.580.670.888
6.340.230.780
2.759.559.892
77,07
B. Tài sản dài hạn
364.324.072
408.445.002
44.120.930
12,11
Trong đó: TSCĐ
354.437.716
404.673.208
50.235.492
14,17
a. Nợ phải trả(nợ ngắn hạn)
2.204.472.013
2.824.984.503
620.512.490
28,15
b.Nguồn vốn chủ sở hữu
1.740.522.947
3.923.691.279
2.183.168.332
125,43
Trong đó: vốn quỹ
1.696.980.476
3.596.980.476
1.900.000.000
111,96
vốn kinh phí khác
2.1.5.1 phân tích tình hình biến động tài sản:
Tổng tài sản:
Năm 2006 = 3.580.670.888 +364.324.072 = 3.944.994.960
Năm 2007 = 6.340.230.780 +408.445.002 = 6.748.675.782
Tổng tài sản của công ty năm 2007 so với năm 2006 tăng 2.803.680.822 đồng (6.748.675.782 – 3.944.994.960 = 2.803.680.822 )
Tương ứng tỉ lệ tăng 71,07 %
2.803.680.822 / 3.944.994.960 x 100 = 71,07% điều này chứng tỏ quy mô sản xuất của công ty chủ yếu là do:
- Do tài sản ngắn hạn tăng 2.759.559.892 đồng với tỉ lệ tăng là 77,07%
-Do tài sản dài hạn tăng 44.120.930 đồng với tỉ lệ tăng là 12.11%
Đây rất phù hợp với xu hứng mở rộng hoạt động xây dựng của công ty.
* Tỉ suất đầu tư của công ty Cổ Phần Đầu Tư và Xây Dựng K26
Năm 2006: 354.437.716/ 364.324.072x100 =97,29%
Năm 2007: 404.673.208 /408.445.002 x 100 = 99,08%
Tỉ suất đầu tư năm 2007 so với 2006 tăng điều này chứng tỏ công ty đã chú trọng đầu tư đổi mới tài sản cố định tăng năng lực mở rộng của công ty.
2.1.5.2 Phân tích tình hình biến động nguồn vốn của công ty Cổ Phần Đầu Tư Và Xây Dựng K26 :
Tổng nguồn vốn:
Năm 2006: 2.204.472.013 + 1.740.522.947 = 3.944.994.960đồng
Năm 2007: 2.824.984.503 +3.923.691.279 = 6.748.675.782 đồng
Tổng nguồn vốn của công ty Cổ Phần Đầu Tư Và Xây Dựng K26 năm 2007 so với năm 2006 tăng 2.803.680.822 đồng
(6.748.675.782 - 3.944.994.960 =2.803.680.822 đồng)
Tương ứng tỉ lệ tăng là 71,07%
(2.803.680.822 /3.944.994.960 x 100 =71,07%) là do:
+Do nợ phải trả của công ty (Nợ ngắn hạn) tăng 620.512.490 đồng với tỉ lệ tăng 28,15%
+Do nguồn vốn tăng 2.183.168.332 đồng với tỉ lệ tăng 125,43 % trong đó loại nguồn vốn quỹ tăng như chủ yếu là nguồn quỹ là 111,96% là biểu hiện tôt của công ty dang mở rộng xu hướng đầu tư.
Tỉ suất tự tài trợ của công ty:
Năm 2006: 1.696.980.476 /1.740.522.947 x 100 = 96,39%
Năm 2007: 3.596.980.476 /3.923.691.279 x 100 =91,67%
Tỉ suất tự tài trợ của công ty năm 2007 so với năm 2006 tăng điều này chứng tỏ công ty có đầu tư thêm vốn để hoạt động.
2.1.5.3 Phân tích khả năng thanh toán của công ty:
-Hệ số thanh toán hiện hành:
Năm 2006: 3.580.670.888/ 2.204.472.013 = 1,62
Năm 2007: 6.340.230.780 / 2.824.984.503 = 2,24
Hệ số thanh toán hiện hành tại công ty Cổ Phần Đầu Tư Và Xây Dựng K26 năm 2006 khả năng thanh toán nợ cao hơn năm 2007 chứng tỏ tình hình tài chính năm 2007 của công ty ổn định và khả quan.
2.1.6 Phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty:
Bảng số liệu năm 2006, 2007 về tình hình doanh thu và lợi nhuận là
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
Chênh lệch
Mức
Tỉ lệ (%)
Doanh thu
3.130.628.356
4.844.404.543
1.713.776.187
54,74
Lợi nhuận
67.180.866
83.471.175
16.290.309
24,25
-Doanh thu của công ty năm 2007 so với năm 2006 tăng 1.713.776.187đồng tương ứng với tỉ lệ tăng 54,74% là biểu hiện tốt.
-Lợi nhuận kinh doanh tại công ty năm 2007 so với năm 2006 tăng 16.290.309 đồng với tỉ lệ tăng 24,25 % qua đó cho thấy công ty làm kinh doanh có hiệu quả.
2.1.7. Bộ máy quản lý, bộ máy kế toán
2.1.7.1 .Bộ máy quản lý: Bao gồm ban giám đốc và các phòng ban chịu trách nhiệm điều hành quản lý toàn bộ Công ty, quản lý giám sát toàn bộ trang thiết bị và nhân viên Công ty, giúp Công ty hoạt động nhịp nhàng và đạt hiệu quả kinh tế cao.
2.1.7.1.1 Sơ đồ bộ máy quản lý:
Giám đốc
P. Giám đốc
Phòng kế toán
Phòng kinh doanh
Các đội xây dựng
Phòng kỹ thuật xây dựng
Ghi chú:
: Quan hệ chỉ đạo trực tiếp
: Quan hệ phối hợp
2.1.7.1.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:
Giám đốc: Là người có đầy đủ tư cách pháp nhân đại diện cho Công ty, có toàn quyền quyết định, điều hành toàn bộ hoạt động của Công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi mặt của Công ty. Đảm bảo đời sống vật chất, tinh thần cho Công nhân viên. Tổ chức chỉ đạo các phòng ban, cũng như đôn đốc các nhân viên làm việc, đảm bảo cho Công ty hoạt động thường xuyên.
Phó giám đốc: Là người tham mưu cho Giám đốc, giúp Giám đốc điều hành Công ty, trực tiếp giải quyết Công việc được ủy quyền, chịu trách nhiệm trước pháp luật và Giám đốc về nhiệm vụ được giao. Theo dõi, kiểm tra hoạt động của các tổ, đội sản xuất cũng như đội xây dựng.
Phòng kinh doanh: Nghiên cứu tìm hiểu nhu cầu của thị trường. Hoạch định những phương hướng và chiến lược, tham mưu cho Giám đốc và từ đó có những tư vấn cho Giám đốc tiếp cận các nguồn vốn ngân sách của địa phương cũng như trung ương, song song với việc chỉ đạo bộ phận sản xuất.
Phòng kế toán: Tổ chức thực hiện ghi chép thống kê chứng từ sổ sách. Xác định chi phí sản xuất kinh doanh, hạch toán xây dựng, tập hợp chi phí quyết toán Công trình. Ban hành điều lệ, nội quy, quy định cho toàn Công ty.
Giúp giám đốc hoạch định phương án sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao. Thông báo kịp thời sự biến động của thị trường nguyên vật liệu cho sản xuất và xây dựng. Hạch toán kịp thời đầy đủ những chi phí phát sinh trong quá trình xây dựng Công trình. Theo dõi và giải quyết những vấn đề liên quan đến Công nợ các đại lý vật liệu xây dựng và các Công ty có quan hệ mua bán.
Cập nhật và thông báo kịp thời những quy định, chính sách về chế độ kế tóan và xây dựng cho Giám đốc giúp Công ty thực hiện đúng, đầy đủ những quy định của nhà nước đến hoạt động của Công ty.
Giúp giám đốc hạch tóan thực hiện nghĩa vụ đóng góp cho ngân sách nhà nước.
Làm toàn bộ hồ sơ có liên quan để tham gia đấu thầu, ký kết các hợp đồng kinh tế.
Theo dõi, hạch toán, quyết toán tài chính, thanh lý hợp đồng và các khoản phải thanh toán.
Tổ xây dựng: Trong đó đứng đầu là các tổ trưởng có trách nhiệm giám sát và đôn đốc anh em Công nhân làm việc, giám sát quá trình thi Công, xây dựng cho đúng với hồ sơ và bản vẽ thiết kế. Trực tiếp thi Công các Công trình, đảm bảo tiến độ cũng như chất lượng Công trình.
Phòng thiết kế kỹ thuật: Bao gồm kỹ sư xây dựng và các nhân viên kỹ thuật có nhiệm vụ lập dự toán, quyết toán các Công trình đã trúng thầu của Công ty. Tham mưu và tư vấn cho khách hàng khi có yêu cầu. Lập hồ sơ bản vẽ thiết kế kỹ thuật Công trình, trực tiếp giám sát quá trình thi Công đúng với bản vẽ thiết kế. Trong quá trình xây dựng nếu có những yếu tố phát sinh ngoài dự toán thì phải có những thay đổi và chỉ đạo kịp thời cho phù hợp với thực tế mà vẫn đảm bảo chất lượng và kỹ thuật thi Công.
2.1.7.2. Bộ máy kế toán:
2.1.7.2.1 Sơ đồ bộ máy kế toán :
Kế toán trưởng
Được tổ chức theo sơ đồ quản lý tập chung toàn bộ Công tác kế toán hoạt động sản xuất kinh doanh.
Thủ quỹ
Thủ kho
Kế toán vật tư
Kế toán tổng hợp
Kế toán thanh toán
Ghi Chú :
: Quan hệ chỉ đạo
: Quan hệ phối hợp
2.1.7.2.2 Chức năng nhiệm vụ của bộ máy kế toán:
Kế toán trưởng: Là người chịu trách nhiệm chung về Công tác hạch toán kế toán. Kiểm tra chứng từ, hóa đơn, có trách nhiệm giám đốc việc chấp hành các chế độ chính sách về tài chính, tham gia ký kết các hợp đồng kinh tế, chỉ đạo trực tiếp Công tác kế toán của toàn Công ty. Phân Công Công tác cho từng kế toán viên để theo dõi ghi chép và phản ánh kịp thời tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Cuối kỳ lập các bảng báo cáo kế toán.
Kế toán tổng hợp: Thực hiện những Công việc có tính chất tổng hợp. Từ các chứng từ gốc, ghi chép vào sổ chứng từ có liên quan, sổ cái. vv…Hạch toán theo quý, năm, hạch toán lương cho Công nhân viên, dựa vào định mức tính tổng chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm, theo dõi chi phí xây dựng các Công trình. Giúp kế toán trưởng lập báo cáo quyết toán cuối năm, thực hiện những nghĩa vụ đóng góp cho Nhà Nước.
Kế toán thanh toán: Theo dõi các khoản thu, chi mở sổ quỹ, sổ theo dõi Công nợ, kết hợp với kế toán kho nhằm đối chiếu đúng, kịp thời chính xác tình hình Công nợ các Công ty có quan hệ mua bán. Theo dõi tình hình vay vốn và trả lãi ngân hàng. Theo dõi các khoản nợ đọng và thông báo kịp thời cho kế toán trưởng và Giám đốc để có phương pháp giải quyết.
Kế toán kho: Theo dõi nhập, xuất tồn nguyên vật liệu Công cụ dụng cụ tại kho, thực hiện ghi chép đầy đủ vào các chứng từ như: phiếu xuất kho, nhập kho và thẻ kho. Thường xuyên kiểm tra vật liệu trong kho và thông báo kịp thời những thất thoát cho kế toán trưởng để có biện pháp giải quyết.
Thủ quỹ: Có nhiệm vụ thu, chi, quản lý tiền mặt, lập báo cáo quỹ cuối ngày, giao chứng từ và báo cáo quỹ cho kế toán phản ánh và ghi chép một cách kịp thời chính xác và đầy đủ để vào sổ quỹ và các sổ liên quan.
2.1.8. Hình thức kế toán của Công ty:
2.1.8.1 Hình thức kế toán:
Công ty Cổ Phần Đầu Tư và Xây Dựng K26 đang áp dụng hình thức kế toán" chứng từ ghi sổ" mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh phản ánh ở chứng từ gốc đều được phân loại để lập chứng từ ghi sổ trước khi vào sổ kế toán tổng hợp.
2.1.8.2 Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán:
SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN Ở CÔNG TY
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Sổ quỹ
Sổ (thẻ) kế toán chi tiết
Chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ đăng ký CT-GS
Sổ cái
Bảng cân đối phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi Chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng, năm
: Đối chiếu, kiểm tra
2.1.8.3 Một số chế độ kế toán áp dụng ở công ty:
- Hệ thống tài khoản theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
-Hiện nay công ty áp dụng kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
-Phương pháp tính giá thực tế xuất kho theo vật tư theo phương pháp bình quân gia quyền.
-Phương pháp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
2.2.KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG K26 TRONG QU Ý IV NĂM 2007:
2.2.1 Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
- Công Ty Cổ phần Đầu Tư Và Xây Dựng K26 chuyên thi công các công trình, hạng mục công trình. Hiện nay công ty chỉ đầu tư vào các công trình, đối tượng tập hợp chi phí là các công trình xây dựng.
2.2.2 Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất ở công ty:
-Công ty hạch toán chi phí theo khoản mục công trình trong đó:
+ Chi phí trực tiếp hạch toán trực tiếp theo từng công trình
+ Chi phí gián tiếp được phân bổ cho từng sản phẩm theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
2.2.3. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất :
2.2.3.1 Nội dung chi phí nguyên vật liệu trực tiếp :
-Tùy theo công trình lớn hay nhỏ mà có sự phân công thủ kho hợp lý, thủ kho có trách nhiệm nhập, xuất, bảo quản nguyên vật liệu cho công trình như:( gạch, cát, đá, sắt, xi măng,…), Cuối tuần thủ kho đem các phiếu xuất kho NVL về phòng kế toán. Kế toán NVL lập bảng kê xuất dùng cho từng công trình để tính giá thành, kế toán lập bảng thống kê nợ khách hàng và làm chứng từ thanh toán với khách hàng. NVL xuất kho cho công trình nào thì được tập hợp trực tiếp cho công trình đó và theo giá thực tế ghi trên hóa đơn.
2.2.3.1.1 chứng từ hạch toán và sổ sách ghi chép:
è Chứng từ hạch toán gồm hóa đơn bán hàng của bên bán, hóa đơn kiêm phiếu xuất hàng của bên bán, biên bản giao nhận hàng hóa, phiếu gởi hàng, phiếu nhập vật tư khi hàng hóa về.
è Sổ sách ghi chép: để theo dõi kế toán sử dụng các loại sổ sau:
Bảng kê chứng từ ghi Có TK 331 để theo dõi cho từng nhóm hàng như: thép, xi măng, gạch,…
Bảng tổng hợp chứng từ ghi Có TK 331 được lập vào cuối quý theo dõi tất cả các mặt hàng.
Sổ chi tiết TK 331 theo dõi các khoản phải trả cho người bán.
Y Trình tự luân chuyển Chứng Từ:
Hàng ngày căn cứ vào hóa đơn bán hàng của bên bán, hóa đơn kiêm phiếu xuất kho của bên bán và các chứng từ liên quan khác. Sau khi làm thủ tục kiểm nhận, thủ kho xác nhận số thực tế và ghi vào thẻ kho. Sau đó thủ kho chuyển toàn bộ chứng từ về phòng kinh doanh để làm phiếu nhập vật tư và ghi số thực nhận rồi tiếp tục chuyển phiếu vật tư kèm chứng từ gốc về phòng kế toán để hạch toán và vào sổ theo dõi. Tại phòng kế toán Công ty mở thẻ hàng hóa theo dõi quy cách, chủng loại và đơn giá của từng loại hàng hóa. Cuối quý đối chiếu với thẻ kho ở kho để theo dõi hàng nhập của Công ty.
Trình Tự Ghi Sổ:
Sổ chi tiết NVL Bảng tổng hợp chi tiết
Chứng từ mua Sổ quỹ
Chứng từ ghi sổ Sổ Cái, Sổ đăng ký CTGS
2.2.3.1.2 Chứng từ sử dụng:
- Phiếu đề nghi cấp vật tư
- Phiếu xuất kho
- Phiếu chi
-Hóa đơn GTGT
-Hóa đơn bán hàng thông thường.
2.2.3.1.3 Tài Khoản sử dụng (TK621):
2.2.3.3.4 Trình tự hạch toán chi tiết và ghi sổ kế toán:
* Hàng tháng căn cứ vào khối lượng hạng mục công trình mà phòng kỹ thuật lập phiếu đề nghị xuất vật tư lên lãnh đạo .
Công ty CPĐT và XD K26 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
E5 Trần khánh Dư –TPBMT Độc lập -Tự do-H ạnh ph úc.
PHIẾU ĐỀ NGHỊ CẤP VẬT TƯ
Kính gửi: Giám đốc Công ty Cổ Phần Đầu Tư Và Xây Dựng K26
Tôi tên là :Lê Văn Châu
Đơn vị công tác: Bộ Phận kỹ thuật .
Đề nghị giám đốc duỵệt cấp vật tư để xây dựng công trình Doanh trại đại đội công binh Buôn Đôn TP Buôn Ma Thuột.
STT
TÊN VẬT TƯ
ĐVT
SỐ LƯỢNG
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
Xi Măng PC 30
Sắt D 6
Sắt D 8
Cát vàng
Nhựa ốp trần
Đá 4x6
Đinh
Kẽm Buột
Sơn
Gỗ Cốt Pha
Kg
Kg
Kg
M3
M
M3
Kg
Kg
Thùng
M3
1925
351
370
10
80
5
12
8
21
2
Ngày 06 tháng 12 năm 2007
Giám đốc Người lập phiếu
(Ký, đóng dấu, họ tên) (Ký, họ tên)
-Ngày 04/10/2007 Phiếu XK số 40 xuất kho vật tư xây dựng công trình Doanh trại Đại Đội Công Binh Buôn Đôn là 42.073.850 đồng.
- Ngày 24/10/2007 Phiếu XK số 45 xuất kho vật tư xây dựng công trình Doanh trại Đại Đội Công Binh Buôn Đôn là 50.152.670 đồng.
-Ngày 16/11/2007 Phiếu XK số 50 xuất kho vật tư xây dựng công trình Doanh trại Đại Đội Công Binh Buôn Đôn là 24.152.450 đồng.
- Ngày 31/12/2007 Phiếu xuất kho số 65 xuất kho vật tư xây dựng công trình Doanh trại Đại Đội Công Binh Buôn Đôn là 22.096.960 đồng.
Công ty Cổ Phần ĐT và XD K26
E5 Trần Khánh Dư –Tp BMT
Mẩu số: 02-VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
số: 65
PHIẾU XUẤT KHO Nợ: 621
Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Có:152
Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Thu Hương
Địa chỉ: Buôn Đôn TP BMT
Lý do xuất vật tư: Xuất vật tư cho Doanh trại Đại Đội Công Binh Buôn Đôn
Xuất tại kho công ty.
Tên ,Nhãn hiệu, quycách,phẩm chất vật tư
Mã số
ĐVT
SỐ LƯỢNG
Đơn giá
Thành Tiền
Yêu cầu
Thực Xuất
Xi Măng PC 30
Sắt D 6
Kg
Kg
1.925
351
1.925
351
880
15.100
1.694.000
5.300.100
Sắt D 8
Kg
370
370
15.100
5.587.000
Cát vàng
M3
10
10
41.000
410.000
Nhựa Ốp trần
M
80
80
5.372
429.760
Đá 4x6
M3
5
5
100.000
500.000
Đinh
Kg
12
12
11.500
138.000
Kẽm buột
Kg
8
8
9.200
73.600
Sơn
Thùng
21
21
379.000
7.959.000
Gỗ cốt pha
M3
2
2
2.750
5.500
Cộng
22.096.960
Tổng số tiền viết bằng chữ:( Hai mươi hai triệu không trăm chín mươi sáu nghìn chín trăm sáu mươi đồng)
Phụ trách vật tư Kế toán trưởng Người nhận hàng Thủ kho Thủ Trưởng
đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Công ty mua trực tiếp vật liệu dùng ngay cho công trình không qua kho bằng tiền mặt hoặc mua nợ người bán.
-Ngày 10/10/2007 Mua vật tư dùng trực tiếp cho công trình với số hóa đơn bán hàng thông thường BA/2007N số 0076234 số tiền 5.457.000 đồng.
-Ngày 20/11/2007 Mua vật tư dùng trực tiếp cho công trình với số hóa đơn giá trị gia tăng CQ/2007N số 0086752 số tiền là 16.750.140 đồng, thuế GTGT 5%.
-Ngày 22/11/2007 Mua vật tư dùng trực tiếp cho công trình với số hóa đơn giá trị gia tăng CV/2007N số 0087560 số tiền là 2.510.500 đồng, thuế GTGT 5%.
-Ngày 12/12/2007 Mua đá chẻ xây dựng công trình theo hóa đơn GTGT PQ/2007N số 0093147 giá chưa thuế là 27.550.000 đồng, thuế GTGT 5%.
HÓA ĐƠN Mẩu số: 016 TKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG DT/2007N
Liên 2: Giao khách hàng 0093147
Ngày 12 tháng 12 năm 2007
Đơn vị bán hàng: Đại lý Vật Liệu Xây Dựng Thái Hoa
Địa chỉ: 12 Bùi Thị Xuân – Tp Buôn Ma Thuột
Số tài khoản: MST: 6000456120
Họ và tên người mua hàng: công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Xây Dựng K26
Địa chỉ: E5 Trần Khánh Dư - Tp Buôn Ma Thuột
Số tài khoản: MST: 6000448970
Hình thức thanh toán: tiền mặt
STT
Tên hàng hóa ,dịch vụ
ĐVT
số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Đá chẻ (5x10x25)cm
Viên
14.500
1.900
27.550.000
cộng tiền hàng 27.550.000
Thuế suất GTGT 5% tiền thuế GTGT 1.377.500
tổng cộng tiền thanh toán 28.927.500
số tiền bằng chữ: Hai mươi tám triệu chín trăm hai mươi bảy nghìn năm trăm đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Sau khi đá được mua về kế toán căn cứ vào hóa đơn kiểm tra chất lượng và số lượng nếu thấy đúngquy cách phẩm chất thì kế toán lập phiếu chi tiền mặt và giao cho bộ phận sử dụng trên cơ sở giấy đề nghị cấp vật tư.
Ngày 10/10/2007 phiếu chi số 80 Mua vật tư theo hóa đơn bán hàng BA/2007N số 0076234.
Ngày 20/11/2007 phiếu chi số 82 theo hoá đơn CQ/2007N số 0086752.
Ngày 22/11/2007 Phiếu chi số 84 theo hóa đơn CV/2007N số 0087560.
Công ty Cổ Phần ĐT và XD K26
E5 Trần Khánh Dư –Tp BMT
Mẩu số:02-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
PHIẾU CHI Nợ: 621, 133
Số: 86 Có: 111
Ngày 12 tháng 12 năm 2007
Họ tên người nhận tiền: Đại lý Vật Liệu Xây Dựng Thái Hoa
Địa chỉ: 12 Bùi Thị Xuân – Tp Buôn Ma Thuột
Lý do: Chi mua đá chẻ xây dựng công trình Doanh trại Đại Đội Công binh Buôn Đôn
Số tiền: 28.927.500 đồng
Viết bằng chữ: Hai mươi tám triệu chín trăm hai mươi bảy nghìn năm trăm đồng.
kèm theo: 01 chứng từ gốc
Thủ trưởng đơn vị Phụ trách kế toán Người lập phiếu
(ký, họ tên, đóng dấu) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ: Hai mươi tám triệu chín trăm hai mươi bảy nghìn năm trăm đồng)
Ngày 12 tháng 12 năm 2007
Thủ quỷ Người nhận tiền
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
*Trình tự ghi sổ từ phiếu xuất kho, phiếu chi, căn cứ vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh của TK 621
Công ty Cổ Phần ĐT và XD K26
E5 Trần Khánh Dư –Tp BMT
Mẩu số: S36-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Công Trình: Doanh trại Đại Đội Công Binh Buôn Đôn
Số hiệu: 621
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn Giải
TK
đối ứng
Ghi nợ TK621
Số hiệu
Ngày tháng
621
Tổng Số tiền
4/10/07
PXK40
4/10/07
1. Số Dư Đầu Kỳ
2.Số phát sinh trong kỳ
-Xuất vật tư cho công trình
1521
42.073.850
42.073.850
10/10/07
24/10/07
PC80
PXK45
10/10/07
24/10/07
-Chi mua vật tư
-Xuất vật tư cho công trình
1111
1521
5.457.000
50.152.660
5.457.000
50.152.660
16/11/07
20/11/07
PXK50
PC82
16/11/07
20/11/07
-Xuất vật tư cho công trình
-Chi mua vật tư
1521
1111
24.152.450
16.750.140
24.152.450
16.750.140
22/11/07
PC84
22/11/07
- Chi mua vật tư
1111
2.510.500
2.510.500
12/12/07
PC86
12/12/07
-Chi mua vật tư
1111
27.550.000
27.550.000
31/12/07
PXK65
31/12/07
-Xuất vật tư cho công trình
1521
22.096.960
22.096.960
Cộng số phát sinh
x
190.743.560
190.743.560
Ghi có TK 621
154
190.743.560
190.743.560
Số dư cuối tháng
x
x
x
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế Toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào phiếu xuất kho, hóa đơn bán hàng, Hóa đơn GTGT và phiếu chi mà kế toán vào chứng từ ghi sổ số 162, 172, 179
Công ty Cổ Phần ĐT và XD K26
E5 Trần Khánh Dư –Tp BMT
Mẩu số S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 162
Ngày 31tháng 12 năm 2007
ĐVT: Đồng VN
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Chi tiền mua vật tư cho công trình
621
111
5.457.000
Chi tiền mua vật tư cho công trình
621
111
16.750.140
thuế suất 5%
133
111
837.507
Chi tiền mua vật tư cho công trình
621
111
2.510.500
thuế suất 5%
133
111
125.525
Chi tiền mua vật tư cho công trình
621
111
27.550.000
thuế suất 5%
133
111
1.377.500
Chi tiền điện thoại cho công trình
6277
111
570.000
Chi tiền điện cho công trình
6277
111
336.000
Chi tiền nước cho công trình
6277
111
159.920
Chi tiền cơm tiếp khách ở PXSX
6278
111
1.260.000
Cộng
x
x
56.934.092
Kèm theo 4 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán Trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công ty Cổ Phần ĐT và XD K26
E5 Trần Khánh Dư –Tp BMT
Mẩu số S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
số: 172
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
ĐVT:VNĐ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
- Xuất vật tư cho công trình
621
1521
42.073.850
-Xuất vật tư cho công trình
621
1521
50.152.660
- Xuất vật tư cho công trình
621
1521
24.152.450
- Xuất vật tư cho công trình
621
1521
22.096.960
Cộng
x
x
138.475.920
Kèm theo 3 chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán Trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công ty Cổ Phần ĐT và XD K26
E5 Trần Khánh Dư –Tp BMT
Mẩu số S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 179
Ngày 31 tháng 12 năm 2007 ĐVT: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Kết chuyển CPNVLTT cho công trình Doanh trại Đại Đội Công Binh Buôn Đôn
154
621
190.743.560
Cộng
x
x
190.743.560
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán Trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Cuối tháng kế toán căn cứ vào chứng từ ghi sổ phát sinh vào sổ cái TK621
Công ty Cổ Phần ĐT và XD K26
E5 Trần Khánh Dư –Tp BMT
Mẩu số: S02c1-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Số hiệu: 621 ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Diễn Giải
TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
162
172
179
31/12/07
31/12/07
31/12/07
1. Số dư đầu kỳ
2. Số phát sinh trong k ỳ.
Chi mua vật tư cho công trình
Xuất vật tư cho công trình
Kết chuyển CPNVLTT cho công trình
111
1521
154
52.267.640
138.475.920
190.743.560
Cộng số phát sinh
x
190.743.560
190.743.560
3. Số dư cuối kỳ
x
x
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán Trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, đóng dấu, họ tên)
2.2.3.2. Chi phí nhân công trực tiếp ở công ty Cổ Phần ĐT và XD K26 (TK622):
2.2.3.2.1.Chứng từ sử dụng:
- Bảng chấm công
- Bảng thanh toán tiền lương công nhân trực tiếp
-Bảng phân bổ tiền lương
2.2.3.2.2 Trình tự hạch toán chi tiết và ghi sổ kế toán:
*Các chứng từ về chi phí nhân công trực tiếp:
Dựa vào bảng chấm công do kế toán tiền lương lập ta lập bảng thanh toán lương công nhân trực tiếp sản xuất.
Đơn vị: Công ty Cổ Phần ĐT và XD K26
Địa chỉ: E5 Trần Khánh Dư –Tp BM
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG CÔNG NHÂN
Công trình: Doanh trại Đại Đội Công Binh Buôn Đôn.
STT
Họ và Tên
Chức vụ
Số Lượng
Đơn giá
Thành Tiền
Ký nhận
01
Nguyễn Đồng Thắng
Tổ trưởng
30
50.000
1.500.000
02
Lê Văn Lộc
Tổ Phụ
30
45.000
1.350.000
03
Đồng Phú Quốc
Thợ chính
30
45.000
1.350.000
04
Nguyễn Hữu Thọ
Thợ chính
28
45.000
1.260.000
05
Lê Văn Danh
Thợ chính
30
45.000
1.350.000
06
Trần Minh Tông
Thợ chính
28
45.000
1.260.000
07
Lê Thị Thảo
Thợ phụ
26
35.000
910.000
08
Huỳnh Văn Tâm
Thợ chính
24
45.000
1.080.000
09
Đào Minh Hoàng
Thợ chính
28
45.000
1.260.000
10
Trần Thị Lan
Thợ phụ
27
35.000
945.000
11
Trần Nam Hải
Thợ phụ
25
35.000
875.000
12
Đặng Thanh Hải
Thợ chính
23
45.000
1.035.000
13
Lê Văn Huy
Thợ chính
29
45.000
1.305.000
14
Nguyễn Thị Hoa
Thợ phụ
30
35.000
1.050.000
15
Trần Nam Đại
Thợ chính
25
45.000
1.125.000
Cộng
413
17.655.000
(Bằng chữ: Mười bảy triệu sáu trăm năm mươi lăm nghìn đồng )
Ngày 31 tháng 10 năm 2007
Người lập Kế Toán Trưởng Giám đốc
(Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên)
Đơn vị: Công ty Cổ Phần ĐT và XD K26
Địa chỉ: E5 Trần Khánh Dư –Tp BMT
BẢNG TỔNG HỢP
Chi phí công nhân trực tiếp sản xuất
Công trình: Doanh trại đại đội Công Binh Buôn Đôn
Năm 2007
Tháng
Ghi Có TK 334
Ghi Nợ TK 622
Ghi Chú
Tháng 10
17.655.000
17.655.000
Tháng11
19.780.000
19.780.000
Tháng12
20.723.000
20.723.000
Cộng
58.158.000
58.158.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế Toán Trưởng Giám đốc
(Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên)
Từ bảng thanh toán lương, bảng tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp, kế toán
tiến hành lập sổ chi phí sản xuất kinh doanh và vào các chứng từ ghi sổ.
Công ty Cổ Phần ĐT và XD K26
E5 Trần Khánh Dư –Tp BMT
Mẩu số: S36-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất
Công trình: Doanh Trại Đại Đội Công Binh Buôn Đôn
Số hiệu: 622
Chứng Từ
Diễn Giải
TK đối ứng
Ghi nợ TK
Tổng số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
622
BTTL
BTTL
BTTL
31/10/07
30/11/07
31/12/07
1. Số dư đầu kỳ
2. Số phát sinh trong kỳ
-Thanh toán tiền lương công nhân trực tiếp xây lắp tháng 10
-Thanh toán tiền lương công nhân trực tiếp xây lắp tháng 11
-Thanh toán tiền lương công nhân trực tiếp xây lắp tháng 12
334
334
334
17.655.000
19.780.000
20.723.000
Cộng số phát sinh
58.158.000
58.158.000
Ghi có TK 622
154
58.158.000
58.158.000
3.Số dư cuối kỳ
x
x
x
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế Toán Trưởng Giám đốc
(Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên)
Từ các chứng từ gốc kế toán tiến hành vào các chứng từ ghi sổ số 183,192.
Công ty Cổ Phần ĐT và XD K26
E5 Trần Khánh Dư –Tp BMT
Mẩu số S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 183
Ngày 31 tháng 12 năm 2007 ĐVT: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu TK
Tổng số
tiền
Ghi Chú
Nợ
Có
Lương công nhân xây lắp làm việc trực tiếp cho Doanh Trại Đại Đội Công Binh
622
334
58.158.000
Tiền lương phải trả cho bảo vệ công trình: Doanh Trại Đại Đội Công Binh Buôn Đôn
6271 6271
334
2.700.000
Cộng
x
x
60.858.000
Kèm theo: 01 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người Lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công ty Cổ Phần ĐT và XD K26
E5 Trần Khánh Dư –Tp BMT
Mẩu số S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 192
Ngày 31 tháng 12 năm 2007 ĐVT: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu TK
Tổng số
tiền
Ghi Chú
Nợ
Có
K/C CPNCTT xây lắp tính giá thành Doanh Trại Đại đội Công Binh Buôn Đôn.
154
622
58.158.000
Cộng
x
x
58.158.000
Kèm theo: 01chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người Lập Kế toán Trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
-Cuối tháng kế toán căn cứ vào các chứng từ ghi sổ số 183,192 đều căn cứ vào sổ cái chi phí nhân công trực tiếp xây lắp.
Công ty Cổ Phần ĐT và XD K26
E5 Trần Khánh Dư –Tp BMT
Mẩu số: S02c1-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp xây lắp
Số hiệu: 622
ĐVT: VNĐ
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn Giải
TK đối ứng
S ố tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1.Số dư đầu kỳ
2.Số phát sinh trong kỳ
31/12/07
183
31/12/07
Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp xây lắp
334
58.158.000
31/12/07
192
31/12/07
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp tính giá thành công trình
154
58.158.000
Cộng số phát sinh
x
58.158.000
58.158.000
3.Số dư cuối kỳ
x
x
x
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế Toán Trưởng Giám đốc
(Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên)
2.2.3.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công : (TK623)
2.2.3.3.1. Chứng từ sử dụng :
-Giấy đề nghị cấp dầu diezen chạy máy
- Phiếu xuất kho (Nếu dầu xuất từ kho)
- Hóa đơn GTGT (Nếu xuất thẳng không qua kho)
2.2.3.3.2 Trình tự luân chuyển chứng từ:
Khi bộ phận kỹ thuật viết phiếu đề nghị xuất dầu để chạy máy thì kế toán căn cứ vào phiếu này lập phiếu xuất kho (nếu dầu xuất từ kho)
Đơn vị: Công ty CP ĐT và XD K26 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Địa chỉ: E5 Trần Khánh Dư –Tp BMT Độc lập -Tự do-Hạnh phúc
PHIẾU ĐỀ NGHỊ CẤP DẦU
Kính gửi: Giám đốc Công ty Cổ Phần ĐT và XD K26
Tôi tên là: Nguyễn Đồng Thắng
Đơn vị công tác: Bộ Phận thi công
Đề nghị Giám Đốc duyệt cấp dầu diezen để chạy máy thi công
Công trình: Doanh Trại Đại Đội Công Binh Buôn Đôn
STT
Tên vật tư
ĐVT
Số lượng
01
Dầu diezen
Lít
210
Ngày 2 tháng 10 năm 2007
Người lập Giám đốc
(Ký, Họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên)
Căn cứ vào phiếu đề nghị trên kế toán vật tư tiến hành lập phiếu xuất kho:
Công ty Cổ Phần ĐT và XD K26
E5 Trần Khánh Dư –Tp BMT
Mẩu số:02-VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO Nợ: 623
Số: 67 Có: 152
Ngày 2 tháng 10 năm 2007
Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Đồng Thắng
Địa chỉ: Bộ phận Kỹ Thuật
Lý do xuất vật tư: Xuất dầu chạy máy công trình Doanh Trại Đại Đội Công Binh Buôn Đôn.
Xuất tại kho: Công ty
STT
Tên nhãn hiệu, qui cách phẩm chất vật tư
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
01
Dầu diezen
Lít
210
210
12.316
2.586.360
cộng
210
210
x
2.586.360
Tổng số tiền viết bằng chữ: Hai triệu năm trăm tám mươi sáu nghìn ba trăm sáu mươi đồng.
Ngày 5/11/07 xuất 250 lít dầu diezen theo phiếu XK 80.
Ngày 10/12/07 xuất 230 lít dầu diezen theo phiếu XK 87.
Công ty Cổ Phần ĐT và XD K26
E5 Trần Khánh Dư –Tp BMT
Mẩu số: S36-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản: Chi phí sử dụng máy thi công
Công trình: Doanh trại Đại Đội Công Binh Buôn Đôn
Số hiệu: 623
ĐVT: VNĐ
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn Giải
TK đối ứng
Ghi Nợ TK 623
Số hiệu
Ngày tháng
6232
…..
1. Số dư đầu kỳ
2. số phát sinh trong kỳ
2/10/07
PXK67
2/10/07
Xuất Dầu diezen
1522
2.586.360
5/11/07
PXK80
5/11/07
Xuất Dầu diezen
1522
3.079.000
10/12/07
PXK87
10/12/07
Xuất Dầu diezen
1522
2.832.680
Cộng số phát sinh
x
8.498.040
Ghi có TK 623
154
8.498.040
3. Số dư cuối kỳ
x
x
x
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế Toán Trưởng Giám đốc
(Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên)
Lập chứng từ ghi sổ số 173
Công ty Cổ Phần ĐT và XD K26
E5 Trần Khánh Dư –Tp BMT
Mẩu số S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 173
Ngày 31 tháng 12 năm 2007 ĐVT: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu TK
Tổng số
Tiền
Ghi Chú
N ợ
C ó
Xuất Dầu diezen cho công trình Doanh Trại Đại Đội Công Binh Buôn Đôn
623
1522
8.498.040
Cộng
x
x
8.498.040
Kèm theo: 01 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế Toán Trưởng
(Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên)
Công ty Cổ Phần ĐT và XD K26
E5 Trần Khánh Dư –Tp BMT
Mẩu số S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ số: 193
Ngày 31 tháng 12 năm 2007 ĐVT: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu TK
Tổng số
tiền
Ghi Chú
N ợ
C ó
Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công công trình Doanh Trại đại Đội Công Binh Buôn Đôn.
154
623
8.498.040
Cộng
x
x
8.498.040
Kèm theo: 01 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế Toán Trưởng
(Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên)
Cuối tháng kế toán căn cứ vào chứng từ ghi sổ vào sổ cái chi phí sử dụng máy
Công ty Cổ Phần ĐT và XD K26
E5 Trần Khánh Dư –Tp BMT
Mẩu số: S02c1-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Chi phí sử dụng máy thi công
Số hiệu: 623
ĐVT: VNĐ
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn Giải
TK đối ứng
S ố tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
C ó
1.Số dư đầu kỳ
2.Số phát sinh trong kỳ
31/12/07
173
31/12/07
Xuất dầu diezen chạy máy
1522
8.498.040
31/12/07
193
31/12/07
Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công tính giá thành công trình Doanh Trại Đại Đội Công Binh Buôn Đôn
154
8.498.040
Cộng số phát sinh
x
8.498.040
8.498.040
3.Số dư cuối kỳ
x
x
x
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế Toán Trưởng Giám đốc
(Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên)
2.2.3.4 Kế toán chi phí sản xuất chung: (TK627)
2.2.3.4.1 Chứng từ sử dụng :
-Bảng phân bổ tiền lương
-Hợp đồng lao động
-Hóa đơn bán hàng thông thường
-Hóa đơn GTGT
-Phiếu chi
-Bảng phân bổ khấu hao
-Bảng phân bổ chi phí trả trước
2.2.3.4.2 Trình tự luân chuyển chứng từ ở công ty:
Căn cứ vào hợp đồng lao động số 169 ngày 01 tháng10 năm 2007 trả tiền lương cho bảo vệ công trinh Doanh trại Đại Đội Công Binh Buôn Đôn là 900.000 đồng/ tháng.
Mẩu EVN-2
HÓA ĐƠN TIỀN ĐIỆN GTGT Kí hiệu: AP/2007T
(Liên 2: giao cho khách hàng) Số: 0108010
Công ty điện lực ĐăkLăk Kỳ1 Từ ngày 1/10/2007 đến ngày 31/10/2007
Địa chỉ: số 2 Lê Duẩn -Thành phố Buôn Ma Thuột MST: 04001013940121
Tên khách hàng: Công Ty Cổ Phần ĐT và XD K26
Địa chỉ khách hàng: E5 Trần Khánh Dư –TP Buôn Ma Thuột
Số công tơ: 126212
Mã khách hàng: 0104589404101A MSTKH: 6000448970
Số sổ GCS: 4QA 12/2007 Phiên GCS:
Chỉ Số Mới
Chỉ Số Cũ
Hệ Số Nhân
Điện Năng Tiêu Thụ
Đơn giá
Thành Tiền
BT:3519,00
CĐ:
TĐ:
3439,00
1,00
80
1.400,00
112.000
Trong đó:
80
1.400,00
Cộng:
Thuế GTGT: 10%
GTGT
112.000
11.200
Tổng cộng tiền thanh toán
123.200
Kế toán tiến hành viết phiếu chi:
Công ty Cổ Phần ĐT và XD K26
E5 Trần Khánh Dư –Tp BMT
Mẩu số:02-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Số: 92
Ngày 31 tháng 10 năm 2007
Họ và tên người nhận tiền: Công ty điện lực ĐăkLăk
Địa chỉ: Số 2 Lê Duẩn –Tp Buôn Ma Thuột
Lý do chi: Chi trả tiền điện công trình Doanh trại Đại Đội Công Binh Buôn Đôn
Số tiền: 123.200 Đồng (Viết bằng chữ: Một trăm hai mươi ba nghìn hai trăm đồng)
Kèm theo: 01 chứng từ gốc.
Thủ trưởng đơn vị Phụ Trách Kế Toán Người lập Phiếu
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ tiền (viết bằng chữ: Một trăm hai mươi ba nghìn đồng).
Ngày 31 tháng 10 năm 2007
Thủ Quỹ Người nhận tiền
(Ký, họ tên) (ký, họ tên)
BẢNG TỔNG HỢP TIỀN ĐIỆN CHO CÔNG TRÌNH
Công trình: Doanh trại đại đội công binh Buôn Đôn Năm 2007
Th áng
Tiền điện sử dụng v ào c ông trình
10
112.000
11
84.000
12
140.000
Cộng
336.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, Họ tên) (Ký ,Họ tên) (Ký, đóng dấu, Họ tên)
Ngày 31 tháng 10 năm 2007 nhận hóa đơn tiền nước là 50.860 đồng, công ty viết phiếu chi số 90 ngày 31 tháng 10 năm 2007.
BẢNG TỔNG HỢP TIỀN NƯỚC CHO CÔNG TRÌNH
Công trình: Doanh trại đại đội công binh Buôn Đôn Năm 2007
Tháng
Tiền Nước sử dụng v ào c ông trình
10
50.860
11
60.560
12
48.500
Cộng
159.920
Ngày 5 tháng 10 năm 2007 nhận hóa đơn bán hàng KK/2007N số 0063077
Công ty đã thanh toán và kế toán đã lập phiếu chi số 68.
HÓA ĐƠN BÁN HÀNG
Liên 2: giao cho khách hàng
Ngày 5 tháng 10 năm 2007
Đơn vị bán hàng: Quán cơm 92
Địa chỉ: Nguyễn Văn Cừ -Tp Buôn Ma Thuột
Số tài khoản: MST: 6000532180
Họ tên Người mua hàng: Công ty Cổ Phần ĐT và XD K26
Địa chỉ: E5 Trần Khánh Dư TP Buôn Ma Thuột
Số tài khoản: MST: 6000448970
Hình thức thanh toán: Tiền mặt.
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
01
Cơm tiếp khách ở BP Phân xưởng
1.260.000
Cộng tiền hàng: 1.260.000
Số tiền bằng chữ: Một triệu hai trăm sáu chục nghìn đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên)
Công ty Cổ Phần ĐT và XD K26
E5 Trần Khánh Dư –Tp BMT
Mẩu số:06-TSCĐ
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
Qu ý IV năm 2007
STT
Chỉ tiêu
Tỉ lệ KH(%) or Thời gian sử dụng
Nơi sử dụng
Toàn DN
TK627
TK642
NGTSCĐ
Số KH
A
B
1
2
3
4
5
1.
I. số khấu hao trích quý trước
2.120.484
500.149
1.620.335
2.
II.Số KHTSCĐ tăng Trong quý IV:
-Máy trộn Bê Tông (2/10)
5
10.978.200
530.613
530.613
-Xe Đào (22/10)
7
122.000.000
1.307.143
1.307.143
-Máy Photo(3/11)
5
26.520.000
1.237.600
1.237.600
3.
III.Số KHTSCĐ giảm trong quý IV:
-Thanh lý Máy Vi tính (20/11)
4
6.230.850
142.790
142.790
4.
IV.Số KH trích quý này
x
153.276.350
5.053.050
2.337.905
2.715.145
Khấu hao quý IV phân bổ cho các công trình sau:
STT
Các Công trình
2.337.905
01
Chi tiết vào công trình
Công trình cải tạo điện khu chợ H.Eahleo
467.581
02
Công trình móng cột, nhà trạm ĐăkLăk2
467.581
03
Công Trình Móng cột, nhà trạm Dnông 3
467.581
04
Công Trình kéo điện xã Eanuol GĐ2
467.581
05
Doanh trại Đại Đội Công Binh Buôn Đôn
467.581
Cộng
2.337.905
-Ngày 31/10/2007 thanh toán tiền điện thoại dùng cho công trình Doanh trại đại đội công binh Buôn Đôn hàng tháng là 190.000 đồng vào phiếu chi 88
Đơn vị: Công ty Cổ Phần ĐT và XD K26
Địa chỉ: E5 Trần Khánh Dư –Tp BMT
BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC
Năm 2007
TT
Công Cụ
ĐVT
SL
Thành tiền
Số
tháng p/bổ
Số tiền p/bổ /tháng
Lũy kế
Số tiền còn phân bổ
TK Đối ứng
1
Giàn giáo thép
Bộ
20
4 4.000.000
40
100.000
3.600.000
400.000
627
2
Máy Đầm Dùi TQ
Cái
2
800.000
40
20.000
720.000
80.000
627
3
Máy đầm Bàn
Cái
1
1.500.000
30
50.000
1.350.000
150.000
627
4
Giàn giáo thép
Bộ
8
1.280.000
40
32.000
1.152.000
128.000
627
5
Cây chống đỡ sắt
Bộ
18
6.300.000
40
157.500
3.150.000
3.150.000
627
6
Máy đầm bàn
Bộ
1
700.000
40
17.500
367.500
332.500
627
7
Xe rùa
Cái
3
570.000
20
28.500
570.000
0
627
8
Khuôn sắt đúc Bê Tông
bộ
1
300.000
20
15.000
300.000
0
627
Cộng
15.450.000
420.500
11.209.500
4.240.500
Chi tiết vào công trình
1
Công trình cải tạo điện khu chợ H.Eahleo
84.100
2
Công trình móng cột, nhà trạm ĐăkLăk2
84.100
3
Công Trình Móng cột, nhà trạm Dnông 3
84.100
4
Công Trình kéo điện xã Eanuol GĐ2
84.100
5
Doanh trại Đại Đội Công Binh Buôn Đôn
84.100
Cộng
420.500
Từ phiếu chi, bảng thanh toán lương của công nhân trực tiếp sản xuất, hợp đồng lao động, lương bảo vệ …. kế toán tiến hành lập sổ chi phí sản xuất kinh doanh.
Công ty Cổ Phần ĐT và XD K26
E5 Trần Khánh Dư –Tp BMT
Mẩu số: S36-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản: Chi phí sản xuất chung.
Công trình: Doanh Trại Đại Đội Công Binh Buôn Đôn
Số hiệu: 627 Quý IV ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Ghi nợ TK 627
Tổng số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
6271
6273
6274
6277
6278
1.Số dư đầu k ỳ
2.Số phát sinh trong k ỳ
PC68
5/10/07
Chi cơm tiếp khách ở BPSX
111
1.260.000
1.260.000
PC88
31/10/07
Chi tiền điện thoại công trình
111
190.000
190.000
PC92
31/10/07
Chi tiền điện dùng cho công trình
111
112.000
112.000
PC90
31/10/07
Tiền nước dùng cho công trình
111
50.860
50.860
HĐLĐ
1/10/07
Tiền lương bảo vệ CT
334
900.000
900.000
BPBKH
31/12/07
Phân bổ khấu hao quý IV
214
467.581
467.581
BCPTT
31/12/07
Phân bổ chi phí trả trước quý IV
142
84.100 84.100 84.100
84.100
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng phát sinh
x
2.700.000
252.300
467.581
1.065.920
1.260.000
5.745.801
Ghi có TK 627
154
2.700.000
252.300
467.581
1.065.920
1.260.000
5.745.801
3.Số dư cuối kỳ
x
x
x
x
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập (Ký, Họ tên) Kế Toán Trưởng (Ký, Họ tên) Giám đốc (Ký, đóng dấu, họ tên)
Căn cứ vào hợp đồng lao động số 169 ngày 01 tháng 10 năm 2007 Tiền lương cho bảo vệ công trình Doanh Trại Đại Đội Công Binh Buôn Đôn với số tiền:
900.000 x 3 = 2.700.000 đồng theo chứng từ ghi sổ 183.
Căn cứ vào Bảng khấu hao TSCĐ quý IV kế toán lập chứng từ ghi sổ số 87
Công ty Cổ Phần ĐT và XD K26
E5 Trần Khánh Dư –Tp BMT
Mẩu số S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 177
Ngày 31 tháng 12 năm 2007 ĐVT: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu TK
Tổng số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Phân bổ khấu hao TSCĐ quý IV Công trình Doanh Trại Đại Đội Công Binh Buôn Đôn.
6274
214
467.581
Cộng
x
x
467.581
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế Toán Trưởng
(Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên)
Công ty Cổ Phần ĐT và XD K26
E5 Trần Khánh Dư –Tp BMT
Mẩu số S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 168
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
ĐVT: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu TK
Tổng số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Phân bổ chi phí trả trước cho công trình: Doanh Trại Đại Đội Công Binh Buôn Đôn.
6273
142
252.300
Cộng
x
x
252.300
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế Toán Trưởng
(Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên)
Công ty Cổ Phần ĐT và XD K26
E5 Trần Khánh Dư –Tp BMT
Mẩu số S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 194
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
ĐVT: VNĐ
Diễn giải
Số hiệu TK
Tổng số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Kết chuyển chi phí SXC vào tính giá thành công trình Doanh Trại Đại Đội Công Binh Buôn Đôn
154
6271
6273
6274
6277
6278
2.700.000
252.300
467.581
1.065.920
1.260.000
Cộng
5.745.801
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế Toán Trưởng
(Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên)
Cuối tháng kế toán tiến hành lập sổ cái chi phí sản xuất chung.
Công ty Cổ Phần ĐT và XD K26
E5 Trần Khánh Dư –Tp BMT
Mẩu số:S02c1-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Chi phí sản xuất chung
Số hiệu: 627
ĐVT: VNĐ
Ngày Ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
31/12/07
168
31/12/07
1.Số đầu kỳ
2.Số phát sinh trong kỳ
Chi phí trả trước
142
252.300
31/12/07
177
31/12/07
Khấu hao TSCĐ quý IV
214
467.581
31/12/07
162
31/12/07
Chi phí tiền điện công trình
111
336.000
31/12/07
162
31/12/07
Chi phí tiền nước công trình
111
159.920
31/12/07
162
31/12/07
Chi phí tiền điện thoại công trình
111
570.000
31/12/07
162
31/12/07
Chi phí tiền cơm cho BPPX
111
1.260.000
31/12/07
183
31/12/07
Tiền lương bảo vệ công trình
334
2.700.000
31/12/07
194
31/12/07
Kết chuyển chi phí SXC
154
5.745.801
Cộng số phát sinh
x
5.745.801
5.745.801
3.Số dư cuối kỳ
x
x
x
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế Toán Trưởng Giám đốc
(Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên)
2.2.3.5. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp:
Sau khi tập hợp chi phí sản xuất trong kỳ xong kế toán tiến tính giá thành sản
phẩm.
- Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là tập hợp chi phí phát sinh trong quá trình xây lắp như: chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung.
- Đối tượng tập hợp chi phí: Công ty Cổ Phần Đầu Tư và Xây Dựng K26
- Đối tượng tính giá thành: Công ty Cổ Phần Đầu Tư và Xây Dựng K26 tính giá thành theo từng công trình .
Công ty chọn phương pháp giản đơn:
Z = Ddk + CTk -DCK
Trong đó: Dđk, DCK là chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu kỳ ,cuối kỳ.
CCK là chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong kỳ
2.2.3.5.1 Chứng từ sử dụng:
- Phiếu xác định công việc hoàn thành
- Thẻ tính giá thành xây lắp
2.2.3.5.2 Hạch toán và trình tự ghi sổ kế toán:
Sau khi từ các chứng từ ghi sổ chi tiết của các tài khoản 621, 622, 623, 627 kế toán lập sổ chi phí sản xuất kinh doanh 154.
Đơn vị: Công ty Cổ Phần ĐT và XD K26
Địa chỉ: E5 Trần Khánh Dư –Tp BMT
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Công trình: Doanh Trại Đại Đội Công Binh Buôn Đôn
Số hiệu: 154
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Ghi nợ TK 154
Tổng số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
621
622
623
627
1.Số dư đầu kỳ
2 .Số phát sinh trong kỳ
179
31/12/07
Chi nguyên vật liệu trực tiếp
621
190.743.560
190.743.560
192
31/12/07
Chi phí nhân công TT
622
58.158.000
58.158.000
193
31/12/07
Chi phí sử dụng máy thi công
623
8.498.040
8.498.040
194
31/12/07
Chi phí sản xuất chung
627
5.745.801
5.745.801
cộng phát sinh
x
190.743.560
58.158.000
8.498.040
5.745.801
263.145.401
Ghi có TK 154
632
190.743.560
58.158.000
8.498.040
5.745.801
263.145.401
3.Số dư cuối kỳ
x
x
x
x
x
x
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế Toán Trưởng Giám đốc
(Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên)
Sau khi kiểm tra số liệu đã khớp, chính xác kế toán tiến hành lập thẻ tính giá thành sản phẩm căn cứ vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh dở dang của công trình.
Công ty Cổ Phần ĐT và XD K26
E5 Trần Khánh Dư –Tp BMT
Mẩu số: S37-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
THẺ TÍNH GIÁ THÀNH
Tháng 12 năm 2007
Công trình: Doanh trại Đại Đội Công Binh Buôn Đôn
Số hiệu: 01
ĐVT: VNĐ
Chỉ tiêu
Tổng số tiền
Chia ra các khoản mục
621
622
623
627
1.Chi phí dở dang đầu quý
0
0
0
0
0
2.Chi phí phát sinh trong quý
263.145.401
190.743.560
58.158.000
8.498.040
5.745.801
3.Tổng giá thành
263.145.401
190.743.560
58.158.000
8.498.040
5.745.801
4. Chi phí dở dang cuối quý
0
0
0
0
0
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế Toán Trưởng Giám đốc
(Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên)
Từ các chứng từ ghi sổ kết chuyển qua chi phí
Công ty Cổ Phần ĐT và XD K26
E5 Trần Khánh Dư –Tp BMT
Mẩu số S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 174
Ngày 31 tháng 12 năm 2007 ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Tổng số tiền
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
BBHT
31/12/07
Kết chuyển giá thành công trình Doanh Trại Đại Đội Công Binh Buôn Đôn
632
154
263.145.401
Cộng
x
x
263.145.401
Kèm theo 01 Chứng từ ghi sổ
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế Toán Trưởng Giám đốc
(Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên)
Từ các chứng từ ghi sổ vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
Công ty Cổ Phần ĐT và XD K26
E5 Trần Khánh Dư –Tp BMT
Mẩu số S02b-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
TRÍCH SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31tháng 12 năm 2007
ĐVT: VNĐ
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số
Ngày tháng
………
162
168
172
173
174
177
179
183
192
193
194
……..
……..
31/12/07
31/12/07
31/12/07
31/12/07
31/12/07
31/12/07
31/12/07
31/12/07
31/12/07
31/12/07
31/12/07
……..
………
56.934.092
252.300
138.475.920
8.498.040
263.145.401
467.581
190.743.560
60.858.000
58.158.000
8.498.040
5.745.801
………..
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người Lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Cuối tháng kế toán tiến hành lập sổ cái TK154
Công ty Cổ Phần ĐT và XD K26
E5 Trần Khánh Dư –Tp BMT
Mẩu số:S02c1-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Chi phí sản xuất chung
Số hiệu: 154
ĐVT: VNĐ
Ngày
Ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1.Số đầu kỳ
2.Số phát sinh trong kỳ
31/12/07
179
31/12/07
Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
621
190.743.560
31/12/07
192
31/12/07
K/C chi phí NCTT
622
58.158.000
31/12/07
193
31/12/07
K/C chi phí sử dụng máy thi công
623
8.498.040
31/12/07
194
31/12/07
K/C chi phí sản xuất chung
627
5.745.801
31/12/07
174
31/12/07
K/c tính giá thành Doanh Trai Đại Đội Công Binh Buôn Đôn
632
263.145.401
Cộng số phát
x
263.145.401
263.145.401
3.Số dư cuối kỳ
x
x
x
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế Toán Trưởng Giám đốc
(Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) CHƯƠNG 3
MỘT SỐ NHẬN XẾT CHUNG VÀ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG K26.
3.1. Một số nhận xét chung về tổ chức công tác kế toán tại Công ty:
3.1.1. Ưu điểm:
Qua nghiên cứu và đi sâu vào thực tế tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty em rút ra một vài nhận xét sau:
- Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty đã đi sâu vào hoạt động theo đúng chức năng và nhiệm vụ của mình với đội ngũ cán bộ công nhân viên giàu kinh nghiệm và năng lực làm việc tận tình.
- Công ty đã áp dụng đúng đắn và sáng tạo các quyết định do Công ty Cổ Phần Đầu Tư Và Xây Dựng K26 và tỉnh ban hành, thực hiện đúng đắn các hợp đồng kinh tế, hợp đồng lao động gắn liền với đời sống sản xuất, gắn liền với lợi ích của cán bộ nhân viên, với lợi ích của Công ty đã đứng vững và ngày càng phát triển mạnh mẽ.
- Hình thức tổ chức bộ máy quản lý đơn giản, chặt chẽ tập trung đi sâu vào chiều sâu phát huy tính năng động sáng tạo của riêng mình. Riêng đội ngũ kế toán ngoài sự giàu kinh nghiệm, trình độ chuyên môn cao còn có tinh thần trách nhiệm cùng với sự lãnh đạo đúng hướng có khoa học giúp cho bộ máy kế toán không bị trở ngại trong quá trình theo dõi, Các chứng từ sổ sách rõ ràng không bị tẩy xóa. Điều này giúp cho việc quản lý ngày càng có hiệu quả về tình hình tài chính của Công ty số lượng các công trình được ký nhận khá ổn định , đảm bảo cho công nhân có công việc thường xuyên, công trình hoàn thành đúng thời hạn với qui cách phẩm chất tốt, chất lượng cao có uy tín trên thị trường. Hệ thống kho đảm bảo cho việc quản lý vật tư không bị hao hụt, mất mát, chế độ trách nhiệm vật tư được Công ty quy định rõ ràng.
- Tổ chức hệ thống chứng từ sổ sách: Công ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ để ghi chép tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Hình thức này gọn nhẹ, dễ làm ít xẩy ra nhằm lẫn, thiếu sót. Kế toán Công ty đã mở đầy đủ các loại sổ chi tiết theo quy định hiện hành, công việc ghi chép từng sổ rõ ràng.
- Hiện nay phân công lao động ở bộ máy kế toán rất hợp lý, phù hợp với kế toán ở Công ty.
-Về công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm kế toán tổng hợp ở Công ty đã hạch toán một cách rõ ràng, chính xác về chi phí sản xuất cho từng công trình, từng hạng mục công trình trong quý đáp ứng tốt yêu cầu quản lý và phân tích hoạt động kinh tế của Công ty.
-Việc kiểm tra, xác định giá trị khối lượng xây lắp dỡ dang cuối kỳ được Công ty tổ chức có khoa học, cung cấp số liệu chính xác kịp thời phục vụ cho công tác tính giá thành.
-Bộ máy kế toán của Công ty rất gọn nhẹ, nhưng với việc sắp xếp có khoa học công tác hạch toán của Công ty đã kịp thời cung cấp số liệu một cách chính xác, đầy đủ hoàn thành bộ máy công tác kế toán của Công ty tương đối tốt. Nguyên nhân dẫn đến thành quả đó là: Một mặt nhờ sự nhiệt tình công tác của nhân viên, một mặt là do sự phân công hợp lý hài hòa giữa các bộ phận kế toán. Chính vì vậy mà phòng kế toán của Công ty ít người mà vẫn đảm bảo hoàn thành khối lượng công tác lớn ở Công ty.
-Mặc khác, phòng kế toán ở Công ty đã xây dựng hệ thống sổ sách kế toán tổng hợp và chi phí một cách đầy đủ có khoa học và theo đúng biểu mẫu qui định của chế độ kế toán hiện hành, kế toán theo dõi ghi chép và phản ánh kịp thời, chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ, đáp ứng thông tin cần thiết đối với từng yêu cầu quản lý của Công ty.
3.1.2. Nhược điểm:
-Ở Công ty việc xác định các khoản mục giá thành sản phẩm xây lắp chưa đầy đủ so với các khoản mục chi phí sử dụng máy thi công là một thiếu sót, vì như vậy không thấy được hiệu quả của việc đầu tư trang thiết bị máy móc thi công và làm cho khoản mục trong giá thành phản ánh thiếu chính xác.
- Việc chứng từ ghi sổ phù hợp với quy mô quản lý của công ty nhưng khối lượng ghi chép tương đối nhiều nên khó khăn cho việc kiểm tra đối chiếu sổ sách vào cuối niên độ kế toán.
- Công ty chưa trích bảo hiểm xã hội cho công nhân lao động trực tiếp làm cho việc tính giá thành thiếu chính xác.
3.2. Một số kiến nghị đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty Cổ Phần Đầu Tư Và Xây Dựng K26:
Công ty Cổ Phần Đầu Tư Và Xây Dựng K26 đang xây dựng các công trình với quy mô càng mở rộng.Tuy nhiên để hoàn thiện hơn em có một vài ý kiến đóng góp:
- Các công trường thi công xây lắp chủ yếu là trả công theo ngày lao động vì vậy tạo nên tình trạng ì ạch kéo dài thời gian thi công.
Sản phẩm xây lắp là những công trình có quy mô lớn kết cấu phức tạp, thời gian sản xuất lâu dài nên chịu ảnh hưởng rất nhiều của điều kiện tự nhiên. Do đó thiệt hại ngừng sản xuất trong quá trình thi công là rất lớn. Vì vậy để việc tính giá thành phải thật chính xác, kịp thời thì công ty cần xem xét tổ chức theo dõi các khoản thiệt hại.
Tất cả các khoản thiệt hại từ việc phá đi làm lại khối lượng phát sinh trong quá trình thi công đều được hội đồng xác định khối lượng phá đi làm lại, lập biên bản kiểm kê chính xác khối lượng phá đi làm lại. Kết luận của hội đồng về việc quy trách nhiệm cá nhân phải bồi thường là bao nhiêu và công ty chịu bao nhiêu, và có đầy đủ các chữ ký của hội đồng.
Căn cứ biên bản khối lượng phá đi làm lại và bảng tính giá trị khối lượng phá đi làm lại kế toán ghi
Nợ TK 154 (sản phẩm hỏng trên định mức)
Có TK 621
Có TK 622
Có TK 623
Có TK 627
Nếu biên bản kết luận khối lượng phá đi làm lại do cá nhân bồi thường thì kế toán ghi
Nợ TK 1338
Có TK 154 (Sản phẩm hỏng trên định mức)
Như vậy với việc hạch toán khoản thiệt hại phá đi làm lại, công ty đã loại khỏi giá thành chi phí thiệt hại phá đi làm lại, góp phần cho công ty tính giá thành chính xác.
-Công ty chưa trích bảo hiểm cho công nhân trực tiếp làm cho việc tập hợp chi phí tính giá thành chưa chính xác, vì vậy công ty có thể trích bảo hiểm cho công nhân để việc tính giá thành chính xác hơn
- Công ty theo dõi khoản mục chi phí sử dụng máy thi công chủ yếu là xuất dầu diezen cho sử dụng máy. Không hạch toán chi phí máy thi công riêng, công ty không sử dụng “ Phiếu theo dõi hoạt động máy thi công “ để theo dõi từng công trình. Phiếu này do người điều khiển máy thi công lập sẽ làm căn cứ cho bộ phận kế toán để phân bổ.
KẾT LUẬN
Trong tình hình hiện nay, Công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đóng vai trò hết sức quan trọng và ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Bởi giá thành là yếu tố quan trọng quyết định đến lợi nhuận của mỗi doanh nghiệp. Chính vì vậy, việc tính giá thành như thế nào để đạt hiệu quả kinh tế cao là nội dung quan trọng trong kế hoạch sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp.
Qua thời gian ngắn thực tập tại Công ty, với những kiến thức nhà trường trang bị cùng với sự cố gắng của bản thân và sự giúp đỡ nhiệt tình của ban lãnh đạo phòng kế toán Công ty, em đã hoàn thành chuyên đề “kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty”.
Do hạn chế về mặt thời gian, hơn nữa đây cũng là lần đầu tiên đi vào thực tiễn nên chuyên đề không sao tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Rất mong nhận được sự chỉ bảo của thầy hướng dẫn cùng các cô, chú anh (chị) phòng kế toán và ban lãnh đạo Công ty.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình, chu đáo của Cô Thiều Thị Tâm cùng các anh (chị) phòng Kế Toán Công ty, đã giúp em hoàn thành chuyên đề này.
Em chân thành cảm ơn./.
Buôn Ma Thuột, ngày 02 tháng 06 năm 2008
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Thu Thẩm
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chi ph s7843n xu7845t v tnh gi thnh s7843n ph7849m xamp.DOC