Tài liệu Đề tài Tìm hiểu về tổ chức công tác kế toán tại công ty cổ phần may xuất khẩu Việt Thái: Bài luận
Đề Tài:
Tìm hiểu về tổ chức công tác kế
toán tại công ty cổ phần may xuất khẩu Việt Thái
LỜI MỞ ĐẦU
Trong xã hội loài người: quá khứ và hiện tại con người không ngừng tự hoàn thiện bản thân, không ngừng cố gắng học tập và làm việc để nâng cao kiến thức của bản thân để phấn đấu đạt được những mục đích, lý tưởng sống mà mình đã đặt ra trong cuộc sống. Và họ có thể đạt được những dự định đó bằng rất nhiều con đường.
Trong nền kinh tế trước đây và bây giờ cũng vậy, tuy ở mỗi ngành nghề, mỗi loại hình doanh nghiệp khác nhau và họ luôn luôn có những chiến lược kinh doanh khác nhau. Nhưng suy cho cùng cái đích hướng tới cuôí cùng của các doanh nghiệp vẫn là tối đa hoá lơi nhuận. Doanh nghiệp có thể đạt được mục đích đó bằng nhiều cách: mở rộng quy mô sản xuất, đào tạo nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn cao, đa dạng hóa sản phẩm,đầu tư đổi mới trang thiết bị sản xuất,… Đứng trước một nền kinh tế cạnh tranh khốc liệt như hiện nay đòi hỏi tất cả các doanh nghiệp phải tự đổi mới...
112 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1220 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Tìm hiểu về tổ chức công tác kế toán tại công ty cổ phần may xuất khẩu Việt Thái, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài luận
Đề Tài:
Tìm hiểu về tổ chức cơng tác kế
tốn tại cơng ty cổ phần may xuất khẩu Việt Thái
LỜI MỞ ĐẦU
Trong xã hội lồi người: quá khứ và hiện tại con người khơng ngừng tự hồn thiện bản thân, khơng ngừng cố gắng học tập và làm việc để nâng cao kiến thức của bản thân để phấn đấu đạt được những mục đích, lý tưởng sống mà mình đã đặt ra trong cuộc sống. Và họ cĩ thể đạt được những dự định đĩ bằng rất nhiều con đường.
Trong nền kinh tế trước đây và bây giờ cũng vậy, tuy ở mỗi ngành nghề, mỗi loại hình doanh nghiệp khác nhau và họ luơn luơn cĩ những chiến lược kinh doanh khác nhau. Nhưng suy cho cùng cái đích hướng tới cuơí cùng của các doanh nghiệp vẫn là tối đa hố lơi nhuận. Doanh nghiệp cĩ thể đạt được mục đích đĩ bằng nhiều cách: mở rộng quy mơ sản xuất, đào tạo nguồn nhân lực cĩ trình độ chuyên mơn cao, đa dạng hĩa sản phẩm,đầu tư đổi mới trang thiết bị sản xuất,… Đứng trước một nền kinh tế cạnh tranh khốc liệt như hiện nay địi hỏi tất cả các doanh nghiệp phải tự đổi mới thì mới cĩ thể đứng vững để kinh doanh. Từ khi Việt Nam gia nhập Tổ Chức Thương Mại Quốc Tế (WTO) cĩ nhiều thử thách, khĩ khăn cũng như các cơ hội mở ra cho các doanh nghiệp Việt Nam. Các doanh nghiệp sản xuất luơn luơn là những yếu tố cĩ vai trị rất lớn đến thu nhập quốc dân của đất nước. Chính vì thế việc tìm hiểu về quy trình trong sản xuất, về cách tổ chức trong các doanh nghiệp sản xuất là rất cần thiết.
Đối với hoạt động cơng nghiệp của tỉnh Thái Bình, dệt may là một trong những ngành mũi nhọn định hướng xuất khẩu. Đây là ngành cĩ tỷ trọng trong giá trị xuất khẩu lớn nhất gĩp phần giải quyết việc làm cho hàng ngàn lao động trong tỉnh. Cơng ty nơi em thực tập cũng đã gĩp phần khơng nhỏ trong vấn đề giải quyết việc làm hiện nay của tỉnh. Đĩ là cơng ty cổ phần may xuất khẩu Việt Thái với hoạt động chính là sản xuất gia cơng hàng may mặc: Jacket, quần áo đua mơ tơ, quần áo trượt tuyết, quần áo leo núi, quần áo săn,… cho thị trường EU, Hàn Quốc, Canada,…Với sự hướng dẫn tận tình của cơ giáo Trần Thanh An và sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh, chị trong phịng kế tốn tại cơng ty em đã thu được một số kiến thức quan trọng phục vụ cho cơng việc của mình sau này. Bài viết về thực tập nghề nghiệp của em gồm 9 phần:
Phần 1: Tìm hiểu về tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty.
Phần 2: Tìm hiểu về kế tốn NVL, CCDC.
Phần 3: Tìm hiểu về kế tốn Tài sản cố định.
Phần 4: Tìm hiểu về kế tốn vốn bằng tiền và các khoản thanh tốn.
Phần 5: Tìm hiểu về kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương.
Phần 6: Tìm hiểu về kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm.
Phần 7: Tìm hiểu về kế tốn thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm.
Phần 8: Tìm hiểu về kế tốn nguồn vốn trong cơng ty.
Phần 9: Tìm hiểu về báo cáo tài chính.
PHẦN I: TÌM HIỂU VỀ TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY CP MAY XK VIỆT THÁI
Tổng quan về cơng ty
Cơng ty cổ phần may xuất khẩu Việt Thái là Doanh nghiệp nhà nước theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0803000227 ngày 01/01/2004, hạch tốn kinh tế độc lập, cĩ tư cách pháp nhân, cĩ mã số thuế, cĩ tài khoản tại Ngân hàng Cơng thương tỉnh Thái Bình, cĩ con dấu theo quy định của Nhà nước và trực thuộc cơng ty xuất nhập khẩu Thái Bình (UNIMEX).
Tiền áp dụng là VNĐ, niên độ kế tốn một năm, kỳ kế tốn là một quý.
*) Quá trình hình thành Cơng ty CP may XK Việt Thái:
Tháng 03/1996 Ban Giám đốc Cơng ty XNK tỉnh Thái Bình quyết định thành lập Ban xúc tiến Xí nghiệp may Xuất khẩu Việt Thái, đưa 100 người lao động vào học tập tại Cơng ty May Việt Tiến – Thành phố Hồ Chí Minh để đào tạo đội ngũ cán bộ các phịng ban và cơng nhân các chuyền sản xuất.
Ngày 09/12/1997 Xí nghiệp may Việt Thái chính thức được thành lập theo quyết định số 508/QĐ-UB của UBND tỉnh Thái Bình. Xí nghiệp may XK Việt Thái nằm tại: Số 100 Đường 10 – Phường Quang Trung – Thị xã Thái Bình – Tỉnh Thái Bình.
Ngày 28/11/2003 Xí nghiệp may XK Việt Thái thuộc Cơng ty XNK tỉnh Thái Bình được chuyển thành Cơng ty CP may Xk Việt Thái theo quyết định số 1559/QĐ – UBND /QĐUB của UBND tỉnh Thái Bình với hình thức: “Bán một phần vốn Nhà nước vừa phát hành them cổ phiếu để thu hút vốn.”
Tên Cơng ty cổ phần:
- Tên giao dịch: CƠNG TY CỔ PHẦN MAY XUẤT KHẨU VIỆT THÁI
- Tên tiếng anh: VIET THAI EXPORT GARMENT JOINT STOCK COMPANY.
- Tên viết tắt: VITEXCO
- Trụ sở giao dịch: Số 100 phố Quang Trung – Thành phố Thái Bình.
- Điện thoại: 0363.831.686/831.567
- Fax: 036.831.548
- MST: 1000360205
- Tài khoản: 102010000358060 (VNĐ)
- Tài khoản: 102020000040885 (USD)
- Tại ngân hàng cơng thương thành phố Thái Bình.
- E-mail: maythaibinh@hn.vnn.vn
* Hiện nay cơng ty cĩ những ngành nghề kinh doanh sau :
- Sản xuất, kinh doanh xuất nhập khẩu hàng may mặc.
- Mua bán máy mĩc thiết bị và nguyên phụ liệu ngành may.
- Dạy nghề ngắn hạn (cơng nhân may, cơng nhân kỹ thuật phục vụ cho xuất khẩu lao động).
- Dịch vụ tuyển dụng việc làm, mơi giới lao động cho doanh nghiệp xuất khẩu lao động.
- Mua bán thiết bị văn phịng.
- Mua bán hàng thủ cơng mỹ nghệ, nơng sản thực phẩm, hàng hố tiêu dùng.
Từ khi thành lập đến nay, cơng ty luơn luơn chú trọng đến việc đầu tư đổi mới các trang thiết bị sản xuất và nâng cao trình độ tay nghề cho cán bộ cơng nhân viên trong cơng ty, cụ thể là : Hàng năm cơng ty cổ phần thường mở ra các cuộc thi tay nghề cao, động viên khuyến khích kịp thời, từ đĩ tạo sự thúc đẩy cho cơng nhân trong các dây chuyền sản xuất cố gắng phấn đấu hơn nữa. Trong những năm gần đây tình hình sản xuất của cơng ty cổ phần khơng ngừng phát triển, luơn là mũi nhọn của Cơng ty XNK Thái Bình. Năng lực sản xuất đạt tới mức 700.000 chiếc/năm. Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 : 2000.
Sơ đồ 1 : Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý hiện nay :
CT HĐQT
Giám đốc
Phĩ giám đốc
Phịng kỹ thuật
Phịng kế hạch, vật tư
Phịng
TCHC
Tổ Cơ điện
Tổ
KCS
Tổ Nhà cắt
Tổ đĩng
gĩi
Tổ bảo vệ
Nhà ăn
Phịng
Y tế
PLĐ
Tổ vệ sinh
Kho NVL
Kho TP
Phân xưởng 3
Phân xưởng 1
Phân xưởng 2
2. Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty CP may XK Việt Thái.
2.1 Bộ máy kế tốn tại cơng ty CP may XK Việt Thái
Giống như tất cả các cơng ty, doanh nghiệp hoạt động trên đất nước Việt Nam, quy trình hạch tốn ở cơng ty CP may XK Việt Thái được thực hiện theo chế độ kế tốn hiện hành của Bộ tài chính. Hệ thống tài khoản kế tốn thống nhất áp dụng cho các doan nghiệp được ban hành chính thức theo quyết định số 15/2006/TT – BTC ngày 20/3/2006 của BTC về việc ban hành chế độ KTDN, áp dụng chính thức ngày 01/04/2006 cùng với các văn bản quy định bổ sung, sửa đổi như: Thơng tư 20/2006/TT – BTC ngay 20/3/2006 của BTC hướng dẫn kế tốn thực hiện 06 chuẩn mực kế tốn ban hành theo Quyết định số12/2005/QĐ – BTC ngày 15/02/2005 của BTC.
Sơ đồ 2 : Tổ chức bộ máy kế tốn cơng ty CP May XK Việt Thái.
GIÁM ĐỐC
TRƯỞNG PHỊNG KẾ TỐN
BỘ PHẬN
KẾ TỐN
NGUYÊN
VẬT LIỆU
VÀ TSCĐ
BỘ PHẬN
KẾ TỐN
XÂY DỰNG
CƠ BẢN
BỘ PHẬN
KẾ TỐN
CHI PHÍ
SẢN XUẤT
VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH
BỘ PHẬN
KẾ TỐN
TỔNG HỢP
Ghi chú: Chỉ đạo kiểm tra hướng dẫn.
Đối chiếu kiểm tra.
Phịng kế tốn được đặt dưới sự lãnh đạo của ban giám đốc. Bộ máy kế tốn cơng ty CP cĩ trách nhiệm tổ chức thực hiện và kiểm tra tồn bộ cơng tác kế tốn trong phạm vi tồn cơng ty, tổ chức các thơng tin kinh tế, hướng dẫn chỉ đạo kiểm tra các bộ phận trong cơng ty CP, thực hiện đầy đủ ghi chép ban đầu và chế độ hạch tốn, chế độ quản lý kinh tế tài chính.
Do Cơng ty thực hiện cơng tác kế tốn tập trung vì vậy để đảm bảo sự lãnh đạo và chỉ đạo tập trung thống nhất trực tiếp của trưởng phịng kế tốn và phù hợp với quy mơ sản xuất, đặc đỉêm tổ chức quản lý sản xuất, bộ máy Kế tốn của cơng ty được tổ chức như sau:
- Bộ phận kế tốn tổng hợp.
- Bộ phận kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
- Bộ phận kế tốn xây dựng cơ bản.
- Bộ phận kế tốn nguyên vật liệu và tài sản cố định.
2.2 Hình thức tổ chức cơng tác kế tốn ở cơng ty CP may XK Việt Thái.
2.2.1 Chế độ tổ chức sổ sách.
Niên độ kế tốn: Năm tài chính của cơng ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 dương lịch.
Cơng tác kế tốn trong đơn bị hạch tốn, đặc biệt là trong các doanh nghiệp, thường nhiều và phức tạp khơng chỉ thể hiện ở số lượng các phần hành, mà cịn ở mỗi phần hành kế tốn cần thực hiện. Do vậy đơn vị hạch tốn cần thiết phải sử dụng nhiều loại sổ sách khác nhau: về loại, kết cấu nội dung cũng như phương pháp hạch tốn tạo thành một hệ thống sổ; mà trong đĩ các loại sổ được liên hệ với nhau một cách chặt chẽ theo trình tự hạch tốn của mỗi phần hành. Mỗi hệ thống sổ kế tốn được xây dựng là một h́nh thức tổ chức sổ nhất định mà doanh nghiệp cần phải cĩ để thực hiện cơng tác kế tốn. Vậy hình thức sổ kế tốn là một hệ thống các loại sổ kế tốn, cĩ chức năng ghi chép, kết cấu nội dung khác nhau, được liên kết với nhau trong một trình tự hạch tốn trên cơ sở chứng từ gốc.
Các doanh nghiệp khác nhau về loại hình, quy mơ và điều kiện kế tốn sẽ hình thành cho mình một hình thức tổ chức sổ kế tốn khác nhau. Cĩ thể dựa vào các điều kiện sau để xây dựng hình thức sổ kế tốn cho một đơn vị hạch tốn:
Điều kiện 1: Đặc điểm và loại hình sản xuất cũng như quy mơ sản xuất.
Điều kiện 2: Yêu cầu và trình độ quản lý hoạt động kinh doanh của mỗi đơn vị.
Điều kiện 3: Trình độ nghiệp vụ và năng lực của cán bộ kế tốn.
Điều kiện 4: Điều kiện và phương tiện vật chất hiện cĩ của đơn vị.
Để đáp ứng nhu cầu của cơng tác quản lý, đồng thời căn cứ vào quy mơ, đặc điểm của hoạt động sản xuất kinh doanh, trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế tốn cũng như điều kiện trang bị kỹ thuật tính tốn xử lý thơng tin, phịng kế tốn áp dụng hình thức kế tốn “ Nhật ký chung’’.
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ kế tốn được kiểm tra, kế tốn định khoản trên chứng từ ghi vào nhật ký chung. Các chứng từ phát sinh trong nội bộ doanh nghiệp được lập, in ra và lưu giữ bằng phần mềm kế tốn. Hàng ngày hay định kỳ chuyển số liệu từ nhật ký chung sang sổ cái. Từ chứng từ gốc vào thẻ hoặc sổ kế tốn chi tiết lập, cuối tháng hay cuối kỳ lập bảng tổng hợp chi tiết.
Cuối kỳ kế tốn, khố sổ các tài khoản trên sổ cái, tính ra số phát sinh nợ, cĩ, số dư cuối kỳ của các tài khoản kế tốn đối chiếu với bảng tổng hợp chi tiết, nếu cĩ chênh lệch phải tìm nguyên nhân điều chỉnh.
Cuối tháng , cuối kỳ lập trên cơ sở dữ liệu lập bảng cân đối phát sinh. Dựa trên sổ cái, bảng cân đối số phát sinh, bảng tổng hợp chi tiết lập các báo cáo tài chính.
Sơ đồ 3: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức “Nhật ký chung”
Chứng từ gốc.Bảng tổng hợp chứng từ
Sổ thẻ kế tốn chi tiết
Nhật ký chung
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Chú thích:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
2.2.2: Chế độ chứng từ.
Chứng từ là phương pháp kế tốn chứng minh cho nghiệp vụ kế tốn phát sinh và hồn thành theo thời gian và địa điểm, là cơ sở để ghi sổ kế tốn và tổng hợp số liệu kế tốn. Nội dung tổ chức chứng từ kế tốn của cơng ty CP may XK Việt Thái như sau:
Xác định số lượng và chủng loại chứng từ kế tốn. Trong giai đoạn này doanh nghiệp xác định dược danh mục chứng từ kế tốn sử dụng. Với một số chứng từ kế tốn, doanh nghiệp phải đặt mua tại các cơ quan pháp lý cịn lại các chứng từ khác được cập nhật trong phần mềm kế tốn.
Lập chứng từ kế tốn. Ngoại chứng từ mua ngồi các chứng từ khác của cơng ty đều lập bằng phần mềm kế tốn. Kế tốn sẽ vào phần hành kế tốn cụ thể phù hợp với nội dung nghiệp vụ phát sinh, nhập số liệu vào chứng từ và in ra giấy theo màu sắc đã quy định, đủ các liên và thu thập đầy dủ chữ ký của người cĩ liên quan.
Kiểm tra chứng từ kế tốn. Thường kế tốn trưởng trực tiếp kiểm tra tính hợp pháp, tính hợp lệ, tính hợp lý, tính chính xác, kiểm tra việc chấp hành các quy định nội bộ trong doanh nghiêp về lập kiểm tra, xét duyệt, thực hiện nghiệp vụ kế tốn.
Ghi sổ chứng từ đã kiểm tra. Việc này thực hiện tự động trên phần mềm kế tốn khi chứng từ đã qua kiểm tra, kế tốn chỉ việc định khoản vào chứng từ kế tkốn đã lập và lưu lại.
Tổ chức bảo quản và lưu giữ chứng từ kế tốn. Các chứng từ được lập thành bộ theo nội dung nghiệp vụ kế tốn phát sinh, đĩng thành quyển theo thời gian phát sinh và lưu giữ tại phịng kế tốn, phân cơng người theo dõi.
2.2.3: Chế độ tổ chức báo cáo tài chính.
Cơng ty CP may XK Việt Thái tổ chức lập Báo cáo tài chính theo đúng quy định của Nhà nước về nội dung phương pháp và thời gian lập gửi theo Quyết định số15/2006/QĐ – BTC, thơng tư 21/2006/TT –BTC ngày 20/03/2006 của BTC. Bao gồm:
Bảng cân đối kế tốn Mẫu số B 01 – DN
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Mẫu số B 02 – DN
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B03 – DN
Thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B09 – DN
BCTC của Cơng ty được lập cuối mỗi quý cùng các báo cáo khác như báo cáo thuế, bảng cân đối phát sinh …. Với báo cáo năm, sau khi quyết tốn, ký duyệt được gửi đến các nơi cĩ liên quan và lưu trữ.
Bên cạnh việc lập báo cáo kế tốn, kế tốn viên cịn phải tiến hành phân tích chúng để cĩ những kiến nghị, đề xuất cho lãnh đạo cơng ty được ra những giải pháp hữu hiệu, cách giải quyết thích hợp cho việc điều hành quản lý và hướng phát triển của cơng ty trong tương lai.
2.3 Tổ chức cơng tác kế tốn trong điều kiện ứng dụng máy vi tính
Để phù hợp với khả năng, đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và quy mơ của cơng ty cổ phần với khách hàng, tính chất phức tạp của các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh, cơng ty CP May XK Việt Thái đã ứng dụng máy vi tính vào cơng tác kế tốn. Dám nghĩ dám làm, bộ phận kế tốn của cơng ty đã thử nghiệm một số phần mềm kế tốn và hiện nay đang lựa chọn và áp dụng phần mềm kế tốn VISOFL. Kế tốn của tồn đơn vị, giỏi nghiệp vụ, thành thạo trong việc sử dụng máy vi tính cho nên tổ chức cơng tác kế tốn trên máy mang lại hiệu quả cao.
Kết quả của việc thực hiện chương trình trên máy là việc in ra các bảng biểu và lưu trữ thơng tin, dữ liệu gọn nhẹ và tiết kiệm được thời gian cơng sức cần ít người mà cơng việc vẫn nhanh và cĩ hiệu quả. Trong phần mềm sử dụng hình thức NKC do vậy mẫu sổ kế tốn cĩ thể khác mẫu sổ kế tốn thủ cơng nhưng về nguyên tắc kết thúc quá trình hạch tốn phải in ra được Sổ kế tốn và Báo cáo Kế tốn. Cơng ty vẫn đang nghiên cứu các phần mềm kế tốn phù hợp hơn để tiếp tục đổi mới cơng tác kế tốn mang hiệu quả và hiệu năng cao hơn nữa.
Sơ đồ 4: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn máy
SỔ KẾ TỐN
- SỔ TỔNG HỢP
- SỔ CHI TIẾT
CHỨNG TỪ KẾ TỐN
PHẦN MỀM KẾ TỐN
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TỐN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
BÁO CÁO KẾ TỐN
MÁY VI TÍNH
Ghi chú: Nhập số liệu hằng ngày.
. In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm.
Đối chiếu, kiểm tra.
PHẦN 2: KẾ TỐN NGUYÊN VẬT LIỆU, CƠNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CƠNG TY CP MAY XK VIỆT THÁI
Tổng quan về nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ.
Nguyên vật liệu (NVL) và cơng cụ dụng cụ (CCDC) là những tài sản ngắn hạn mà khơng thể thiếu ở bất kỳ một cơng ty nào. NVL thì được sử dụng, phục vụ cho việc chế tạo, sản xuất sản phẩm hay là sử dụng cho bộ phận bán hàng hoặc quản lýdoanh nghiệp. NVL chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh và tồn bộ giá trị của nĩ dược chuyển hết một lần vào chi phí trong kỳ. Cũng tương tự như NVL, cơng cụ dụng cụ cũng tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh nhưng do chúng cĩ thể tham gia nhiều lần trong các chu kỳ kinh doanh; vì vậy mà giá trị của CCDC lại được phân bổ thành một lần, hai lần hay nhiều lần vào chi phí sản xuất trong kỳ.
Các NVL mà cơng ty thường sử dụng gồm cĩ:
NVL chính: vải các loại.
Vật liệu phụ: chỉ các loại, cúc các kiểu, băng keo, bút sáp, túi PE, phấn may, màu, dây đai nhựa,…
Phụ tùng thay thế: Các loại ốc vít, dây mài đá, bánh răng máy cắt,…
Nhiên liệu: Than kíp lê, xăng ga, dầu máy, sợi đốt,…
Cơng cụ dụng cụ: Mơ tơ, li oa, que hàn, quạt máy, máy bơm nước, tủ lạnh, …
Phế liệu: vải vụn, …
Hiện nay, cơng ty CP may XK Việt Thái hạch tốn chi tiết NVL, CCDC theo phương pháp thẻ song song. Quy trình luân chuyển của các chứng từ được thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 5 : Quy trình hạch tốn VL, CCDC
Chứng từ nhập
Thẻ kho
Sổ chi tiết VL, CCDC
Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn
Chứng từ xuất
Ghi chú: : Ghi hàng ngày
: Ghi đối chiếu
: Ghi cuối tháng
Tại kho: thủ kho mở thẻ kho để ghi chép phản ánh hằng ngày tình hình nhập, xuất, tồn kho của từng thứ vật tư, CCDC theo chỉ tiêu số lượng. Mỗi chứng từ được ghi một dịng theo trình tự nghiệp vụ kinh tế phát sinh và tính số tồn kho cuối ngày, ghi hằng ngày vào thẻ kho đĩ sau khi sử dụng chứng từ nhập, xuất ghi thẻ kho, thủ kho sắp xếp lại chứng từ rồi lập phiếu giao nhận chứng từ rồi chuyển về phịng kế tốn.
Tại phịng kế tốn: Kế tốn mở sổ chi tiết vật liệu, CCDC để ghi chép hàng ngày về tình hình nhập, xuất, tồn kho theo chỉ tiêu số lượng và giá trị từng vật liệu. Sổ chi tiết đựoc mở tương ứng với từng thẻ kho cho từng thứ NVL, CCDC. Hàng ngày hoặc định kỳ, sau khi nhận được chứng từ do thủ kho chuyển đến, kế tốn ghi đơn giá số lượng, tính thành tiền, ghi vào sổ chi tiết vật liệu cả về hiện vật và giá trị.
Định kỳ kế tốn và thủ kho kiểm tra đối chiếu giữa số liệu trên thẻ kho và trên sổ chi tiết về mặt số lượng. Kế tốn tổng hợp và kế tốn chi tiết đối chiếu về mặt giá trị giữa bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn với các sổ tổng hợp.
Kế tốn tăng NVL, CCDC.
Thơng thường khi cĩ nhu cầu vật liệu Cơng ty sẽ tiến hành ký hợp đồng với nhà cung cấp hoặc mua trên thị trường tự do. Sau khi nhận được hố đơn GTGT hoặc hố đơn bán hàng của người bán gửi tới nhân viên cung ứng mang về phịng Kế hoạch vật tư phải đối chiếu với hợp đồng và kế hoạch thu mua để quyết định cĩ nhận hàng hay khơng.
Trước khi nhập kho, cán bộ kỹ thuật tiến hành kiểm nghiệm về một số lượng chất lượng, quy cách vật liệu và lập biên bản kiểm nghiệm vật tư để kiểm tra chất lượng NVL. Căn cứ vào biên bản kiểm nghiệm vật tư, phịng kế tốn (Kế tốn vật tư) lập phiếu nhập kho làm 3 liên, cĩ thể nhập kho một hay nhiều thứ NVL cùng một lần giao hàng cùng kho. Phiếu nhập kho sau khi đã cĩ đủ các chữ ký của người phụ trách vật tư, thủ trưởng đơn vị, ghi số thực nhập vào phiếu, thủ kho cùng người giao hàng ký vào 03 liên. Sau khi cĩ đủ chữ ký, thủ kho giữ 1 liên lưu phịng kế tốn 1 liên kẹp cùng hố đơn GTGT hoặc hố đơn bán hàng của người bán chuyển cho kế tốn thanh tốn, 1 liên gửi thủ kho giữ lại ghi vào thẻ kho sau đĩ chuyển cho kế tốn vật tư.
Cơng ty sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên để theo dõi, hạch tốn NVL, CCDC.
Giá trị thực tế của NVL, CCDC nhập kho được cơng ty tính bằng cơng thức:
Giá trị thực tế của NVL,
CCDC nhập kho
=
Giá mua thực tế
của NVL
+
Các chi phí mua
phát sinh cĩ liên quan
Các nghiệp vụ kế tốn đặc trưng về việc tăng NVL, CCDC như sau :
Ngày 01/07/2009 cơng ty mua vải kaki của cơng ty TNHH Thái Hiệp Hưng là 3000mét, đơn giá chưa thuế GTGT là 22.012000đồng/mét, thuế suất thuế GTGT 5%, chưa thanh tốn.
Ngày 01/07/2009 cơng ty mua vải thơ của cơng ty TNHH Thái Hiệp Hưng là 12000 mét, đơn giá là 15000 đồng/mét chưa thuế GTGT, thuế suất thuế GTGT là 5%, chưa thanh tốn.
Định khoản :
Nợ TK 152(vải kaki) : 6.600.000
Nợ Tk 133 : 330.000
Cĩ Tk 331(Thái Hiệp Hưng) : 6.930.000
Nợ TK 152(vải thơ) : 180.000.000
Nợ TK 133 : 9.000.000
Cĩ TK 331(Thái Hiệp Hưng) : 189.000.000
HỐ ĐƠN Số : 05485
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 02 : Giao cho khách hàng
Ngày 01 tháng 07 năm 2007
Đơn vị bán hàng : Cơng ty TNHH Thái Hiệp Hưng
Địa chỉ : Số 10 – P.Lý Thái Tổ - Thái Bình
Số tài khoản : 1470001235601 tại Ngân hàng Nơng nghiệp và PTNT Thái Bình
0
1
0
1
5
1
4
1
4
6
Điện thoại : 036.236725 MST :
Họ tên người mua hàng : Chị Thịnh
Đơn vị : Cơng ty CP may XNK Việt Thái
Địa chỉ : Số 100 – P. Quang Trung – TP.Thái Bình
Số tài khoản : 102010000358060 tại Ngân hàng Cơng thương Thái Bình
1
0
0
0
5
6
0
2
0
5
Hình thức thanh tốn : cơng nợ MST:
STT
Tên hàng hố dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Vải Kaki
mét
3.000
2.200
6.600.000
2
Vải thơ
mét
12.000
15.000
180.000.000
Cộng
186.600.000
Thuế suất GTGT : 5%
Tiền thuế GTGT : 9.330.000
Tổng thanh tốn :
195.930.000
Số tiền bằng chữ : Một trăm chín mươi lăm triệu chín trăm ba mươi nghìn đồng./
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Cơng ty CP may XK Việt Thái
Số 100 – Quang Trung – TP.Thái Bình
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ
Thái Bình, ngày 01/07/2009
Tên vật tư: Vải Kaki
Căn cứ vào Quyết định số 95 ngày 29/06/2009
Biên bản kiểm nghiệm gồm:
1. Ơng Nguyễn Ngọc Bách – Kế tốn vật tư
2. Ơng Nguyễn Trung Thái – Trưởng phịng kế hoạch vật tư
3. Bà Phạm Thị Vân – Thủ kho
Đã kiểm nghiệm:
STT
Tên vật tư hàng hố
Mã số
Phương thức kiểm nghiệm
Đơn vị tính
Số lượng
Kết quả kiểm nghiệm
1
Vải Kaki
Tồn diện
Mét
3000
Tốt
2
Vải thơ
Tồn diện
Mét
12000
Tốt
Cộng
15000
TP kế hoạch vật tư
Thủ kho
Kế tốn vật tư
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Cơng ty CP may XK Việt Thái
Số 100 – Quang Trung – TP.Thái Bình
Mẫu số: 01- VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 01 tháng 07 năm 2009
Số: 105
Nợ: 152
Cĩ:331
Họ tên người giao hàng: Cơng ty TNHH Thái Hiệp Hưng
Địa chỉ: Skố 10 – P.Lý Thái Tổ - Tp.Thái Bình
Theo hố đơn số 05485 ngay 01 tháng 07 năm 2009
Nhập tại kho: Kho NVL
STT
Tên nhãn hiệu quy cách sản phẩm
Đơn vị tính
Số lượng
Chứng từ
Đơn giá
Thành tiền
Chứng từ
Thực nhập
1
Vải Kaki
mét
3.000
3000
3000
2.200
6.600.000
2
Vải thơ
mét
12.000
12000
12000
15.000
180.000.000
Cộng
15000
15000
186.600.000
Bằng chữ : Một trăm tám mươi triệu sáu trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn./
Người lập phiếu
Người giao hàng
Thủ kho
Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Kế tốn giảm NVL, CCDC.
Khi cĩ nhu cầu sử dụng phụ tùng máy nhân viên của bộ phận sẽ viết phiếu yêu cầu. Tổ trưởng ký vào phiếu yêu cầu rồi chuyển lên trưởng phịng kế hoạch vật tư duyệt. Sau đĩ chuyển lên phịng kế tốn dựa vào số lượng phụ tùng máy được duyệt, kế tốn viết phiếu xuất kho làm 02 liên, 02 phiếu xuất kho chuyển đến người phụ trách, rồi giao cho người lĩnh mang xuống kho để lĩnh VL,CCDC.
Căn cứ vào phiếu xuất thủ kho xuất VL, CCDC, ghi số lượng thực xuất vào phiếu xuất kho và cùng người nhận ký vào phiếu xuất kho. Cuối tháng máy tính tự tính đơn giá và trị giá vốn thực tế xuất kho, máy tính sẽ tự động chuyển số liệu này vào các số liên quan. Sau khi cĩ đủ chữ ký của thủ kho, thủ kho giữ 01 liên, phịng kế tốn giữ 01 liên.
Cơng ty CP may XK Việt Thái tính giá VL, CCDC theo giá bình quân gia quyền :
Trị giá NVL xuất kho
=
Số lượng NVL xuất kho
*
Đơn giá bình quân của một đơn vị NVL xuất kho
Đơn giá thực tế của VL-CCDC xuất kho cho từng loại
=
Giá thực tế VL, CCDC tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ
Số lượng tồn đầu kỳ + Số lượng nhập trong kỳ
Ví dụ về tình hình xuất NVL, CCDC:
Ngày 03/07/2009 xuất 1400 mét vải Kaki cho sản xuất sản phẩm ở phân xưởng 1.
Ngày 05/07/2009 xuất 5000 mét vải thơ cho sản xuất sản phẩm ở phân xưởng 5.
Ngày 10/07/2009 xuất 13cuộn băng dính cho phân xưởng 1.
Định khoản:
Nợ TK 621(PX1): 20.209.560
Cĩ TK 152(vải kaki): 20.209.560
Nợ TK 621(PX5): 75.508.800
Cĩ TK 152(vải thơ): 75.508.800
Nợ TK 621(PX1): 195.000
Cĩ TK 152(băng dính): 195.000
Cơng ty CP may XK Việt Thái
Số 100 – Quang Trung – TP.Thái Bình
Mẫu số: 02- VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 03 tháng 07 năm 2009
Số: 001
Nợ: 621
Cĩ: 152
Họ và tên người nhận hàng: Phạm Thị Mừng
Địa chỉ: Phân xưởng 1
Nội dung: Xuất vải kaki cho sản xuất sản phẩm
Xuất tại kho: Kho NVL
STT
Tên nhãn hiệu vật tư
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Vải Kaki
mét
1400
1400
14.435,4
20.209.560
Cộng
20209560
Bằng chữ: Hai mươi triệu hai trăm linh chin nghìn năm trăm sáu mươi đồng./
Người lập phiếu
Người nhận hàng
Thủ kho
Kế tốn trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Cơng ty CP may XK Việt Thái
Số 100 – Quang Trung – TP.Thái Bình
Mẫu số: 02- VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 05 tháng 07 năm 2009
Số: 002
Nợ: 621
Cĩ: 152
Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Thị Lan
Địa chỉ: Phân xưởng 5
Nội dung: Xuất vải thơ cho sản xuất sản phẩm
Xuất tại kho: Kho NVL
STT
Tên nhãn hiệu vật tư
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Vải thơ
mét
5000
5000
15.011,76
75.058.800
Cộng
75.058.800
Bằng chữ:Bẩy mươi lăm triệu khơng trăm năm tám nghìn tám trăm đồng./
Người lập phiếu
Người nhận hàng
Thủ kho
Kế tốn trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Cơng ty CP may XK Việt Thái
Số 100 – Quang Trung – TP.Thái Bình
Mẫu số: 02- VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 10 tháng 07 năm 2009
Số: 003
Nợ: 627
Cĩ: 152
Họ và tên người nhận hàng: Ngơ Văn Trung
Địa chỉ: Phân xưởng 1
Nội dung: Xuất băng dính phục vụ phân xưởng
Xuất tại kho: Kho NVL
STT
Tên nhãn hiệu vật tư
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Băng dính
Cuộn
13
13
15000
195.000
Cộng
195.000
Bằng chữ: Một trăm chín mươi lăm nghìn đồng./
Người lập phiếu
Người nhận hàng
Thủ kho
Kế tốn trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Cơng ty CP may XK Việt Thái
Số 100 – Quang Trung – TP.Thái Bình
Mẫu số: S12-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 01/07/2008
Tờ số:01
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư: Vải thơ
Đơn vị tính: mét
STT
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Ký xác nhận của kế tốn
SH
NT
Nhập
Xuất
Tồn
1
Tồn đầu kỳ
2.000
2
105
1/7
Nhập do mua ngồi
12.000
3
002
5/7
Xuất cho sản xuất
5.000
4
012
8/7
Xuất cho sản xuất
6.000
5
111
8/7
Nhập do mua ngồi
8.000
6
022
21/7
Xuất cho sản xuất
5.000
…
…
….
…
…
…
Mã số: HP 0001
Sổ này cĩ trang đánh từ trang 01 đến trang
Ngày mở sổ 01/07/2009
Ngày tháng năm 2009
Thủ kho
Kế tốn
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Cơng ty CP may XK Việt Thái
Số 100 – Quang Trung – TP.Thái Bình
Mẫu số: S10-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU DỤNG CỤ, SẢN PHẨM
Tài khoản: 152
Tên kho: Kho NVL
Năm: 2009
Tên, quy cách NVl, hàng hố, sản phẩm: vải thơ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
SH
NT
SL
Tiền
SL
Tiền
SL
Tiền
Tồn đầu kỳ
1500
22.800
Pn105
1/7
Mua của cơng ty T H H
331
15
12000
18.000
Px002
5/7
Xuất cho sản xuất
621
15,01176
5000
75.058,8
Px006
9/7
Xuất cho sản xuất
621
15,00176
3000
45.035,28
Pn106
10/7
Mua của cơng ty TH H
112
15
11000
165.000
Px015
12/7
Xuất cho sản xuất
621
15,01176
7000
105.082,32
…
…
…
…
…
…
…
….
…
ĐVT: 1000 đồng
Sổ này cĩ…trang đánh số từ trang 01 đến trang…
Ngày mở sổ:…..
Ngày…. tháng… năm2009
Người ghi sổ
Kế tốn
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Cơng ty CP may XK Việt Thái
Số 100 – Quang Trung – TP.Thái Bình
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP XUẤT TỒN
Từ ngày 01/07 đến 31/07/2009
TT
Tên vật tư
ĐVT
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
SL
TT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
1
NVL chính
158.670.000
1.020.561.000
1.009.270.400
139.960.600
Vải thơ
Mét
1.500
22.800.000
24.000
360.000.000
23.000
345.270.480
2.500
37.529.520
Vải Seven
Mét
3.000
39.000.000
22.000
297.000.000
22.700
305.088.000
2.300
30.942.000
……
2
NVL phụ
31.550.671
86.720.800
101.042.000
27.229.471
Chỉ 900m
Cuốn
40
112.000
80
228.800
95
269.800
25
71.000
Phấn xoa bàn cắt
Kg
10
50.000
15
81.000
18
94.342
7
36.658
…
3
Nhiên liệu
6.705.805
17.005.850
16.560.900
7.150.755
Dầu Nikko
Lit
20
296.000
18
266.400
25
370.000
13
192.400
Sợi đốt
Cái
3
1.312.000
5
2.340.000
6
2.739.000
2
913.000
….
4
Phụ tùng
20070.605
6.506.000
6.302.000
2.256.606
Đệm bàn là
Chiếc
2
400.000
3
630.000
4
824.000
1
206.000
Chân vịt
Chiếc
15
120.000
10
84.000
18
146.800
7
57.120
…..
5
CCDC
1.570.000
2.020.000
2.308.566
1.291.434
Bàn là philipin
Cái
4
40.000
4
380.000
6
585.000
2
195.000
Kéo cắt tay
Cái
10
270.000
15
408.000
18
488.160
7
189.940
…..
Cộng
170.567.081
142.823.650
1.135.482.866
177.906.865
PHẦN 3: KẾ TỐN TSCĐ TẠI CƠNG TY CP MAY XK VIỆT THÁI
1. Hạch tốn kế tốn về TSCĐ tại cơng ty.
TSCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh và giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu cho đến khi bị hư hỏng.
TSCĐ là những tư liệu lao độngcĩ giá trị lớn, thời gian sử dụng dài. Đặc biệt là khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh thì TSCĐ bị hao mịn dần và giá trị của nĩ được chuyển dịch từng phần vào chi phí kinh doanh.
TSCĐ hữu hình là những tư liệu lao động chủ yếu cĩ hình thái vật chất và thoả mãn cả 4 tiêu chuẩn của TSCĐ. Tại cơng ty CP may XK Việt Thái TSCĐ HH gồm cĩ: Nhà văn phịng, nhà ăn, các phân xưởng sản xuất, máy khâu, máy cắt vải, máy in, máy phát điện,ơ tơ, xe chở hàng, …
TSCĐ vơ hình là những TSCĐ khơng cĩ hình thái vật chất cụ thể nhưng nĩ thể hiện một lượng giá trị đầu tư cĩ liên quan trực tiếp đến nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh và phải thoả mãn cả 4 tiêu chuẩn của TSCĐ.
Để thực hiện được cơng việc ghi sổ TSCĐ ta cần phải xác định được giá trị ghi sổ của chúng. Trong mọi trường hợp TSCĐ phải được đánh giá theo nguyên giá và giá trị cịn lại.
Cơng thức tính TSCĐ hữu hình:
Nguyên giá = Giá mua + Chi phí vận + Chi phí lắp đặt
TSCĐ mua sắm thực tế chuyển bốc dỡ chạy thử
Nguyên giá TSCĐ = Giá thực tế cơng trình + Các chi phí khác
đầu tư xây dựng cơ bản khi quyết tốn cĩ liên quan
TSCĐ vơ hình
Nguyên giá Giá + Chi phí trước + Thuế khơng - Các khoản
TSCĐ vơ hình = mua khi sử dụng được hồn lại giảm trừ
Khi TSCĐ bị hỏng hoặc khơng sử dụng được thì doanh nghiệp thanh lý hoặc nhượng bán. Khi đĩ, doanh nghiệp tiến hành phải đánh giá lại tài sản.
Quy trình hạch tốn TSCĐ
Để theo dõi chặt chẽ TSCĐ, giúp cho doanh nghiệp giảm được chi phí giá thành sản phẩm, kế tốn đã dùng hệ thống sở sách, hợp đồng kinh tế, các sổ thẻ TSCĐ, các sổ theo dõi TSCĐ.
Sơ đồ 6 :Quy trình hạch tốn TSCĐ
Biên bản giao nhận tăng TSCĐ
Chứng từ kế toán
Thẻ TSCĐ
Sổ chi tiết TSCĐ
Sổ đăng ký TSCĐ
Biên bản giao nhận tăng, giảm TSCĐ, nhượng bán, thanh lý
Quyết định
Khi cĩ TSCĐ tăng hoặc giảm thì phịng kế tốn sẽ theo dõi về mặt giá trị, cịn phân xưởng theo dõi về mặt hiện vật nghĩa là theo dõi về mặt số lượng chủng loại TSCĐ.
Hạch tốn tăng tài sản cố định:
- Tăng do xây dựng cơ bản hồn thành
Trước hết cơng ty phải làm đơn xin phép xây dựng mới các cơng trình lên tổng cơng ty dệt may Việt Nam, sau đĩ được chấp thuận cơng ty sẽ bỏ thầu ký hợp đồng xây dựng.
Các chứng từ sử dụng:
+ Hợp đồng kinh tế giao nhận thầu xây lắp
+ Biên bản nghiệm thu bàn giao cơng trình
+ Biên bản thanh lý hợp đồng xây lắp
+ Hố đơn GTGT
+ Phiếu chi
Tăng do mua mới.
Các chứng từ sử dụng:
+ Hợp đồng kinh tế mua bán máy mĩc thiết bị
+ Hố đơn GTGT
+ Phiếu chi
Sơ đồ 7 : Sơ đồ hạch tốn tăng TSCĐ
TK 411
TK 211- TSCĐHH
TS
CĐ
HH
tăng
theo
nguyên
giá
Nhận vốn gĩp, được cấp, tặng bằngTSCĐHH
TK 111, 112, 311, 341
Mua sắm TSCĐHH
TK 133
TK241
Xây dựng cơ bản hồn thành bàn giao
Đánh giá tăng TSCĐHH
TK 412
Hạch tốn giảm TSCĐ.
TSCĐ giảm bao gồm những tài sản đã cũ, lạc hậu, hết hạn sử dụng, bị hư hỏng. Doanh nghiệp sẽ tiến hành thanh lý, nhượng bán, hoặc chuyển giao cho đơn vị khác….Căn cứ vào các chứng từ gốc, doanh nghiệp vào sổ nhật ký chung, cuối kỳ vào sổ cái tài khoản 211, 212.
* Khi thanh lý hoặc nhượng bán TSCĐ các chứng từ được sử dụng: Hợp đồng kinh tế, biên bản bàn giao thiết bị cho đơn vị khác, hố đơn thanh tốn, biên bản thanh lý, …
* Khi chuyển nhượng phải lập biên bản bàn giao TSCĐ, biên bản này được lập thành 02 liên, biên bản này thành lập ít nhất 02 liên, 01 liên kế tốn TSCĐ giữ, 01 liên để lại nơi sử dụng.
Dựa vào các chứng từ kế toán, kế toán vào thẻ TSCĐ, mỡi nhóm TSCĐ được vào mợt thẻ.
Sơ đồ 8 : Sơ đồ hạch tốn giảm TSCĐ
TK211- TSCĐ
TK2141
TSCĐ
giảm
theo
nguyên
giá
Giảm TSCĐHH do khấu hao hết
Nhượng bán thanh lý
TK 811
Một số ví dụ về kế tốn TSCĐ
25/06/2009, mua 2 máy cắt ở cửa hàng kinh doanh máy may cơng nghiệp với giá trị hợp đồng là 22.050.000 đã bao gồm cả thuế suất GTGT 5%, thanh tốn bằng tiền mặt.
26/06/2009, thanh lý một máy khâu Trung Quốc cĩ nguyên giá 47.802.000 đồng. Tài sản đã khấu hao hết. Phế liệu bán thu hồi bằng tiền mặt, số tiền là 1.000.000 đồng.
Định khoản:
1.Nợ TK 211(máy cắt tay): 21.000.000
Nợ TK 133: 1.050.000
Cĩ TK 111: 22.050.000
2a, Nợ TK 214: 47.802.000
Cĩ TK 211(máy khâu TQ): 47.802.000
2b, Nợ TK111: 1.000.000
Cĩ Tk 711: 1.000.000
Cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
=====o0o=====
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Căn cứ vào luật Thương mại và Bộ luật dân sự được quốc hội nước Cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam thơng qua ngày 14 tháng 06 năm 2005.
Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên,
Hơm nay, ngày 25/06/2009 tại cửa hang kinh doanh máy may cơng nghiệp chúng tơi gồm cĩ:
Bên A (bên bán): Cửa hàng kinh doanh máy may cơng nghiệp
Địa chỉ: Số 49 Hàng Tiện – Nam Định
Điện thoại: 0350.848731 Fax: 0350.848731
Do bà : Hồng Thị Nguyệt Chức vụ: Cửa hàng trưởng làm đại diện
Bên B (bên mua): Cơng ty CP may XK Việt Thái
Địa chỉ: Số 100 – Phố Quang Trung – Thành phố Thái Bình
Điện thoại: 036.831686 Fax: 036.831548
Do ơng: Đặng Văn Thái Chức vụ: Giám đốc cơng ty làm đại diện
Hai bên thống nhất thoả thuận nội dung hợp đồng:
Điều 1: Nội dung cơng việc
Bên A bán cho bên B hai máy cắt tay mới 100% do Nhật sản xuất
Điều 2: Chất lượng và quy cách hàng hĩa
Máy mới 100% nhập khẩu
Điều 3: Phương thức giao nhận
Giao tại kho Cơng ty CP may XK Việt Thái
Điều 4: Phương thức thanh tốn
Thanh tốn bằng tiền mặt sau khi cĩ hố đơn GTGT, biên bản giao máy
Điều 5: Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng cĩ hiệu lực từ ngày 25/06/2009 đến ngày 31/10/2010
Điều 6: Lắp đặt và bảo hành máy
Bên A cử nhân viên kỹ thuật đến hỗ trợ lắp đặt và vận hành máy. Máy được bảo hành 2 năm kể từ ngày bàn giao máy, nếu cĩ sự cố của nhà sản xuất thì bên A phải chịu (khơng bao gồm hao mịn hỏng hĩc trong quá trình sử dụng hay trong trường hợp gặp thiên tai hoả hoạn, lũ lụt hay bên B tự ý vận chuyển bị hư hỏng hhoặc do người cố tình gây ra sẽ khơng thuộc phạm vi bảo hành của bên A).
Điều 7: Điều khoản chung
Hai bên cùng hợp tác và hỗ trợ nhau để hồn thành tốt những điều kiện đã thoả thuận trong hợp đồng. Trong trường hợp cĩ xẩy ra tranh chấp mà hai bên khơng tự giải quyết được thì tuân thủ theo sự phân giải của tồ án nhân tỉnh Thái Bình.
Nếu cĩ bất kỳ sự thay đổi nào phải được sự thống nhất của cả hai bên bằng văn bản. Hợp đồng này được lập thành 02 bản mỗi bên giữ 01 bản cĩ giá trị pháp lý như nhau.
Đại diện bên A
Đại diện bên B
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
=====o0o=====
BIÊN BẢN BÀN GIAO MÁY
Hơm nay, ngày 25/06/2009, tại cửa hàng kinh doanh máy may cơng nghiệp chúng tơi gồm:
Bên giao: Cửa hàng kinh doanh máy may cơng nghiệp
Bà Hồng Thị Nguyệt – Cửa hàng trưởng làm đại diện
Ơng Bùi Văn Hùng – Kỹ thuật điện máy
Bên nhận: Cơng ty CP may XK Việt Thái
Ơng Đặng Văn Thái – Giám đốc cơng ty làm đại diện
Ơng Vũ Đức Mạch – Tổ trưởng cơ điện
Hai bên cùng nhau lập biên bản bàn giao máy mĩc thiết bị:
STT
Tên thiết bị quy cách sản phẩm
ĐVT
Số lượng
Tình trạng
01
Máy cắt tay KS 858
Chiếc
2
Tốt
Bên bàn giao
Bên nhận máy
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
HỐ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 02: giao cho khách hàng
Ngày 25 tháng 06 năm 2009
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
Ký hiệu: BR/01 - B
Số: 0075310
Đơn vị bán hàng: Cửa hàng kinh doanh máy may cơng nghiệp
Địa chỉ: Số 49 – Hàng Tiện – Thành phố Nam Định
Số tài khoản:
Điện thoại: 0350.848731 MST:
Họ tên người mua hàng: Vũ Đức Mạch
Đơn vị : Cơng ty CP May XK Việt Thái
Số tài khoản: 102010000358060 tại Ngân hàng Cơng thương Thái Bình
1
0
0
0
5
6
0
2
0
5
Hình thức thanh tốn: Tiền mặt MST:
STT
Tên hàng hố dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Máy cắt tay KS 858
Chiếc
2
10.500.000
21.000.000
Cộng tiền hàng: 21.000.000
Thuế suất GTGT:5%
Tiền thuế GTGT: 1.050.000
Tổng cộng tiền thanh tốn: 22.050.000
Bằng chữ: Hai mươi hai triệu khơng trăm năm mươi ngàn đồng chẵn./
Bên mua Bên bán Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Cơng ty CP may XK Việt Thái
Số 100 – Quang Trung – TP.Thái Bình
Mẫu số: 02 – TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 25 tháng 06 năm 2009
Số :1908
Nợ: 211, 133
Cĩ: 111
Họ và tên người nhận tiền: Vũ Đức Mạch
Địa chỉ: Cơng ty CP may XK Việt Thái
Lý do chi: trả tiền mua 2 máy cắt tay của cửa hàng kinh doanh máy may cơng nghiệp.
Số tiền: 22.050.000 đồng
Bằng chữ: Hai mươi hai triệu khơng trăm năm mươi ngàn đồng chẵn./
Kèm theo 01 bộ chứng từ gốc.
Ngày 25 tháng 06 năm 2009
Giám đốc
Kế tốn trưởng
Thủ quỹ
Người lập phiếu
Người nhận tiền
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (Bằng chữ): Hai mươi hai triệu khơng trăm năm mươi ngàn đồng chẵn./
+ Tỷ giá ngoại tệ:
+ Số tiền quy đổi:
Cơng ty CP may XK Việt Thái
Số 100-P.Quang Trung- TP. Thái Bình
Mã số: S12
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số: PKT 20
Ngày 25 tháng 06 năm 2009
Căn cứ vào biên bản giao nhận tài sản cố định số PKT 20 ngay 25 tháng 06 năm 2009
Tên, ký hiệu, quy cách: TSCĐ Số hiệu: PKT 20
Nước sản xuất: Nhật Năm sản xuất: 2008
Bộ phận sử dụng: Bộ phận chuyên mơn Năm đưa vào sử dụng: 2007
Số hiệu
Nguyên giá TSCĐ
Giá trị hao mịn
Ngày tháng
Diễn giải
Nguyên giá
Năm khấu hao
Giá trị hao mịn
Cộng dồn
PKT 20
25/06/2009
Mua máy cắt tay KS 858 (2 máy)
21.050.000
2009
21.000.000
21.000.000
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Người lập
(Ký, họ tên)
Sauk hi ghi tăng TSCĐ vào thẻ TSCĐ kế tốn căn cứ vào đĩ để vảo thẻ TSCĐ theo đơn vi sử dụng.
Ví dụ máy cắt tay KS 858 được giao cho bộ phận chuyên mơn do vậy ta sẽ theo dõi trên sổ tài sản.
SỔ TÀI SẢN THEO ĐƠN VỊ SỬ DỤNG
Năm: 2009
Tên đơn vị: Bộ phận chuyên mơn
Ghi tăng TSCĐ
Ghi giảm TSCĐ
Chứng từ
Tên nhãn hiệu TSCĐ
ĐVT
Đơn giá
Thành tiền
Chứng từ
Số lượng
Thành tiền
SH
NT
SH
NT
PKT 20
25/6/2009
Máy cắt tay KS 858
Chiếc
10.050.000
21.000.000
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)
Cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
=====o0o=====
BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG
Căn cứ vào hợp đồng ngày 25 tháng 06 năm 2009
Căn cứ vào biên bản bàn giao máy ngày 25 tháng 06 năm 2009
Hơm nay, ngày 15 tháng 07 năm 2009 tại cơng ty CP May XK Việt Thái chúng tơi gồm cĩ:
Bên A: Cơng ty CP May XK Việt Thái
Do: Ơng Đặng Văn Thái Chức vụ: Giám đốc cơng ty làm đại diện
Bên B: Cửa hàng kinh doanh máy may cơng nghiệp
Do: Bà Hồng Thị Nguyệt Chức vụ: Cửa hàng trưởng làm đại diện
Cùng nhau lập bảng thanh lý hợp đồng ngày 25 tháng 06 năm 2009 như sau:
Giá trị hợp đồng: 22.050.000 đồng
Bằng chữ: Hai mươi hai triệu khơng trăm năm mươi ngàn đồng chẵn.
Bên A phải thanh tốn cho bên B số tiền là: 22.050.000 đồng và được chuyển cho bà Hồng Thị Nguyệt.
Biên bản thanh lý hợp đồng được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản cĩ giá trị pháp lý như nhau.
Bên A
(Ký, họ tên)
Bên B
(Ký, họ tên)
Cơng ty CP May XK Việt Thái
Số 100-Quang Trung- Tp. Thái Bình
Mẫu số: 02-TSCĐ
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐ
Căn cứ vào quyết định số 20 ngày 26 tháng 06 năm 2009 của giám đốc cơng ty về việc thanh lý TSCĐ.
I - Ban thanh lý gồm:
Bà: Lâm Thị Cẩm Bình – Kế tốn trưởng làm trưởng ban
Ơng: Nguyễn Phương Nam – Kỹ thuật điện máy làm uỷ viên
Ơng: Vũ Đức Mạch – Tổ trưởng cơ điện làm uỷ viên
II - Tiến hành thanh lý TSCĐ
Tên, ký hiệu, quy cách TSCĐ: máy khâu
Nước sản xuất: Trung quốc
Năm đưa vào sử dụng: 2005
Nguyên giá: 47.802.000 đồng
Giá trị hao mịn đã trích đến thời điểm thanh lý: 47.802.000 đồng
Giá trị cịn lại: 0 đồng
III - Kết luận của ban thanh lý
Biên bản thanh lý được lập xong vào 9giờ ngay 26/06/2009, các thành viên nhất trí.
Trưởng ban thanh lý
(Ký, họ tên)
IV - Kết quả thanh lý TSCĐ
Chi phí thanh lý: 200.000 đồng ( Hai trăm nghìn đơng chẵn)
Giá trị thu hồi: 1.000.000 đồng ( Một triệu đồng chẵn)
Đã ghi giảm TSCĐ ngày 26/06/2009
Ngày 26 tháng 06 năm 2009
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)
Cơng ty CP May XK Việt Thái
Số 100-Quang Trung-TP.Thái Bình
Mẫu số: 01-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU
Ngày 26 tháng 06 năm 2009
Số: 102
Nợ: 111
Cĩ: 711
Họ tên người nộp tiền: Ơng Vũ Quốc Nam
Địa chỉ: Quang Trung – Thái Bình
Lý do thu: Thu tiền thanh lý máy khâu Trung Quốc đã khấu hao hết
Số tiền: 1.000.000 đồng
Bằng chữ: Một triệu đồng chẵn./
Kèm theo: 01 bộ chứng từ gốc.
Ngày 26 tháng 06 năm 2009
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Người nộp tiền
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền(Viết bằng chữ): Một triệu đồng chẵn./
+ tỷ giá ngoại tệ:
+ Số tiền quy đổi:
HỐ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 02: giao cho khách hàng
Ngày 25 tháng 06 năm 2009
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
Ký hiệu: BR/01 - B
Số: 0005232
Đơn vị bán hàng: Cơng ty CP may XK Việt Thái
Địa chỉ: Số 100 – Quang Trung – Thái Bình
Số tài khoản: 102010000358060 tại Ngân hàng Cơng thương Thái Bình
1
0
0
0
5
6
0
2
0
5
Điện thoại036.831686 MST:
Họ tên người mua hàng: Vũ Quốc Nam
Số tài khoản:
Hình thức thanh tốn: Tiền mặt MST:
STT
Tên hàng hố dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Máy khâu Trung Quốc
Chiếc
1
1.000.000
1.000.000
Cộng tiền hàng: 1.000.000
Thuế suất GTGT:0%
Tiền thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh tốn: 1.000.000
Bằng chữ: Một triệu đồng chẵn./
Bên mua
(Ký, họ tên)
Bên bán
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Cơng ty CP May XK Việt Thái
Số 100-Quang Trung-TP.Thái Bình
Mẫu số: S23-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số: 153
Ngày 26 tháng 06 năm 2009
Căn cứ vào biên bản thanh lý ngày 26 tháng 06 năm 2009 của giám đốc về việc thanh lý TSCĐ.
Tên ký hiệu TSCĐ: Máy khâu
Nước sản xuất: Trung quốc
Năm sản xuất: 2005
Bộ phận sử dụng: Phân xưởng II
Chứng từ
Nguyên giá TSCĐ
Giá trị hao mịn
Stt
SH
NT
NT
Diễn giải
Nguyên giá
Năm
Giá trị hao mịn
Cộng dồn
l
BB
8/7
2003
Thanh lý máy khâu Trung Quốc
47802000
2007
47802000
47802000
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Người lập
(Ký, họ tên)
Cơng ty CP May XK Việt Thái
Số 100-Quang Trung-TP.Thái Bình
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
TK211- TSCĐ hữu hình
ĐVT: đồng
Chứng từ
Khách hàng
Diễn giải
TK Đối
ứng
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Cĩ
Số sư đầu kỳ
46.570.543,42
BB
1/7/07
Cơng ty cp may Xk Việt Thái
Mua máy cắt tay KS585
331
21.000.000
BB
8/7/07
Thanh lý máy khâu TQ
111
( 47.802.000)
Tổng số phát sinh
21.000.000
47.802.000
Số dư cuối kỳ
19.768.543,42
Ngày 31 tháng 07 năm 2009
Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Cơng ty CP May XK Việt Thái
Số 100-Quang Trung-TP.Thái Bình
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
TK213- TSCĐ vơ hình
ĐVT: đồng
Chứng từ
Khách hàng
Diễn giải
TK đối
ứng
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Cĩ
Số dư đầu kỳ
0
/
/
Tổng phát sinh trong kỳ
/
24.500.000
Số sư cuối kỳ
24.500.000
Ngày 31 tháng 07 năm 2009
Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
2. Kế tốn khấu hao TSCĐ.
Trong quá trình đầu tư và sử dụng, dưới sự tác động của mơi trường tự nhiên và điều kiện làm việc cũng như tiến bộ kỹ thuật, TSCĐ luơn bị hao mịn. Hao mịn nay được thể hiện chủ yếu dưới hai dạng: Hao mịn hữu hình và hao mịn vơ hình. Để thu hồi lại giá trị hao mịn của TSCĐ trong quá trình quản lý người ta tiến hành trích khấu hao bằng cách chuyển phần giá trị hao mịn của TSCĐ vào giá trị sản phẩm, dịch vụ làm ra.
Ta cĩ thể tính khấu hao theo nhiều cách khác nhau như: phương pháp khấu hao đều theo thời gian, khấu hao theo sản lượng và khấu hao theo số dư giảm dần cĩ điều chỉnh,.. Phương pháp mà cơng ty CP may XK Việt Thái áp dụng là phương pháp tính khấu hao đều theo thời gian tức là tiến hành khấu hao TSCĐ căn cứ vào nguyên giá và thời gian sử dụng TSCĐ. Cách tính của phương pháp này tương đối đơn giản và dễ làm. Theo phương pháp này thì cĩ tác dụng thúc đẩy doanh nghiệp nâng cao năng suất lao động, tăng số lượng sản phẩm làm ra để hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận. Tuy nhiên, việc thu hồi vốn chậm, khơng theo kịp mức hao mịn thực tế, nhất là hao mịn vơ hình nên cơng ty khơng cĩ điều kiện đầu tư trang thiết bị mới TSCĐ.
Theo lý thuyết thì tất cả các TSCĐ đã khấu hao hết sẽ khơng được tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh nữa, nhưng khi đi vào thực tế ta lại nhận thấy do điều kiện kinh tế và việc giảm bớt các chi phí khơng cần thiết để tăng lợi nhuận mà một số TSCĐ tuy đã khấu hao hết nhưng vẫn được dùng tiếp cho sản xuất kinh doanh.
Cơng thức tính khấu hao cho một loại TSCĐ
Mức khấu hao bình quân năm của TSCĐ loại i
=
Nguyên giá TSCĐ
Thời gian sử dụng trong tháng
Chứng từ khấu hao sử dụng : bảng tính và phân bở khấu hao TSCĐ. Đầu năm, cơng ty đăng ký và trình duyệt giá trị khấu hao tài sản cố định, sau đĩ hàng tháng trích khấu hao theo số đã được duyệt.
Hạch tốn chi tiết KH TSCĐ trên cơ sở từng nhĩm TSCĐ để vào thẻ TSCĐ, nhật ký chung và cuối kỳ kế tốn ghi vào sổ cái tài khoản 214.
Sơ đồ 9 : Sơ đồ hạch tốn khấu hao TSCĐ
TK 214
TK 211,213
TK 627,641,642
641,642
Định kỳ trích khấu hao TSCĐ tính vào CP
Giá trị hao mịn luỹ kế của TSCĐ giảm
TK 412
TK 4313
Điều chỉnh giảm giá trị hao mịn
Giá trị hao mịn của TSCĐ dùng cho phúc lợi
Điều chỉnh tăng giá trị hao mịn
Cơng ty CP May XK Việt Thái
Số 100-Quang Trung-TP.Thái Bình
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
TK214- Hao mịn TSCĐ
ĐVT: đồng
Chứng từ
Khách hàng
Diễn giải
TK đối
ứng
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Cĩ
Số dư đầu kỳ
50.802.000
BB
8/7/07
Thanh lý máy khấu TQ
47.802.000
Tổng số phát sinh
47.802.000
Số sư cuối kỳ
98.387.000
Ngày 31 tháng 07 năm 2009
Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
PHẦN4: KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TỐN TẠI CƠNG TY CP MAY XK VIỆT THÁI
Kế tốn vốn bằng tiền.
Vốn bằng tiền là một bộ phận khơng thể thiếu ở bất kỳ một doanh nghiệp nào. Nĩ là một bộ phận của tài sản lưu động, được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ, bao gồm: tiền mặt tại quỹ, tiền gửi trong ngân hàng hay Kho bạc Nhà nước … và tiền đang chuyển.
Vốn bằng tiền cĩ tính lưu hoạt, tính thanh khoản cao và cao nhất trong các loại tài sản của doanh nghiệp. Chúng được dùng để phục vụ cho nhu cầu mua sắm vật tư, thanh tốn … của doanh nghiệp. Vì vậy cĩ thể nĩi kế tốn vốn bằng tiền là rất quan trọng và cần thiết trong một cơng ty. Khi tiến hành kế tốn vốn bằng tiền phải tuân thủ hai nguyên tắc cơ bản sau:
Nguyên tắc tiền tệ thống nhất.
Nguyên tắc cập nhật.
Vốn bằng tiền tại cơng ty CP may XK Việt Thái chủ yếu được theo dõi dưới 2 dạng là: tiền mặt tại quỹ và tiền gửi ngân hàng.
Các chứng từ cĩ liên quan đến việc thanh tốn được sử dụng tại cơng ty bao gồm:
Phiếu thu, phiếu chi
Giấy báo nợ, giấy báo cĩ
Giấy đề nghị tạm ứng
Giấy thanh tốn tiền tạm ứng
Chứng từ đề nghị thanh tốn
Biên bản đối chiếu cơng nợ
Hố đơn giá trị gia tăng ( Khi mua vật tư)
Hố đơn giá trị gia tăng ( Khi bán hàng)
……….
Kế tốn các nghiệp vụ thanh tốn tại cơng ty CP may KH Việt Thái.
Các nghiệp vụ thanh tốn thường xảy ra tại cơng ty gồm cĩ:
Thanh tốn với người mua : là việc theo dõi tình hình thanh tốn với người mua hàng hố, thành phẩm, … của cơng ty, theo dõi các khoản cịn phải thu hay số thừa phải trả lại cho khách hàng …
Thanh tốn với nhà cung cấp: theo dõi tình hình thanh tốn các khoản nợ phải người bán, nhà cung cấp hay là các khoản mình đã đặt trước để mua hàng …
Thanh tốn với Ngân sách Nhà nước: theo dõi về các khoản thuế, phí, lệ phí, … phải nộp cho Nhà nước hay các khoản được miễn giảm, hồn trả được hưởng theo quy định…
Thanh tốn tạm ứng: theo dõi tình hình tạm ứng cho cơng nhân viên và việc thanh tốn tạm ứng của nhân viên đối với cơng ty.
Thanh tốn với cơng nhân viên trong cơng ty: theo dõi tình hình trả lương, các khoản trích theo lương hay những vấn đề phải khấu trừ vào lương của người lao động…
Thanh tốn các khoản nợ vay dài hạn và ngắn hạn.
Các khoản phải thu, phải trả khác như: tài sản thiếu chờ xử lý, các khoản chi hộ, thu hộ,…
Một số nghiệp vụ xảy ra tại cơng ty:
Ngày 02/07/2009 rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt, số tiền 100.000.000 đồng.
Ngày 05/07/2009 mua 50 quyển sổ phục vụ cho việc ghi chép, đã nhập kho, số tiền là 750.000 đồng. Thanh tốn bằng tiền mặt.
Ngày 10/07/2009 trả nợ cho cơng ty TNHH Thái Hiệp Hưng, số tiền là 15.000.000 đồng. Thanh tốn bằng tiền mặt.
Ngày 11/07/2009 chi tạm ứng cho Bùi Văn Mười đi mua nguyên liệu, số tiền là 20.000.000 đồng.
Định khoản:
Nợ TK 111 : 100.000.000
Cĩ TK 112 : 100.000.000
Nợ TK 152(sổ ghi chép) : 750.000
Cĩ TK 111 : 750.000
Nợ TK 331(Thái Hiệp Hưng) : 15.000.000
Cĩ TK 111 : 15.000.000
Nợ TK 141(B V Mười) : 20.000.000
Cĩ TK 111 : 20.000.000
Cơng ty CP May XK Việt Thái
Số 100-Quang Trung-TP.Thái Bình
Mẫu số: 01 – TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU THU
Ngày 02 tháng 07 năm 2009
Số: 30
Nợ: 111
Cĩ: 112
Họ và tên người nộp tiền: Đào Ngọc Thanh
Địa chỉ: Thủ quỹ
Lý do nộp: Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ
Số tiền: 100.000.000VNĐ
Viết bằng chữ: Một trăm triệu đồng chẵn./
Kèm theo: 01 bộ chứng từ gốc
Ngày 02 tháng 07 năm 2009
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nộp tiền
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Một trăm triệu đồng chẵn./
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):
+ Số tiền quy đổi:
Cơng ty CP May XK Việt Thái
Số 100-Quang Trung-TP.Thái Bình
Mẫu số: 02 – TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU CHI
Ngày 05 tháng 07 năm 2009
Số: 45
Nợ: 152
Cĩ: 111
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Hải
Địa chỉ: P.Kỳ Bá- Tp. Thái Bình
Lý do chi: Mua sổ ghi chép
Số tiền: 750.000VNĐ
Viết bằng chữ: Bẩy trăm năm mươi nghìn đồng chẵn./
Kèm theo: 01 bộ chứng từ gốc
Ngày 05 tháng 07 năm 2009
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nộp tiền
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Bẩy trăm năm mươi nghìn đồng chẵn./
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):
+ Số tiền quy đổi:
Cơng ty CP May XK Việt Thái
Số 100-Quang Trung-TP.Thái Bình
Mẫu số: 02 – TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU CHI
Ngày 10 tháng 07 năm 2009
Số: 46
Nợ: 331
Cĩ: 111
Họ và tên người nhận tiền: Vũ Đức Mạch
Địa chỉ: Cơng ty CP may XK Việt Thái
Lý do chi: Trả nợ cơng ty TNHH Thái Hiệp Hưng
Số tiền: 15.000.000VNĐ
Viết bằng chữ: Mười lăm triệu đồng chẵn./
Kèm theo: 01 bộ chứng từ gốc
Ngày 10 tháng 07 năm 2009
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nộp tiền
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Mười lăm triệu đồng chẵn./
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):
+ Số tiền quy đổi:
Cơng ty CP May XK Việt Thái
Số 100-Quang Trung-TP.Thái Bình
Mẫu số: 02 – TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 11 tháng 07 năm 2009
Số: 15
Kính gửi: Ban giám đốc cơng ty
Tên tơi là: Bùi Văn Mười
Địa chỉ : PKD
Đề nghị cho tạm ứng số tiền : 20.000.000 VNĐ
Viết bằng chữ : Hai mươi triệu đồng chẵn./
Lý do tạm ứng : đi mua nguyên liệu cho sản xuất.
Thời hạn thanh tốn : 30 ngày kể từ ngày nhận tiền.
Ngày 11 tháng 07 năm 2009
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)
Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên)
Người đề nghị tạm ứng
(Ký, họ tên)
Cơng ty CP May XK Việt Thái
Số 100-Quang Trung-TP.Thái Bình
Mẫu số: 02 – TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU CHI
Ngày 11 tháng 07 năm 2009
Số: 47
Nợ: 141
Cĩ: 111
Họ và tên người nhận tiền: Bùi Văn Mười
Địa chỉ: Cơng ty CP may XK Việt Thái
Lý do chi: Tạm ứng để mua nguyên liệu
Số tiền: 12.000.000VNĐ
Viết bằng chữ: Hai mươi triệu đồng chẵn./
Kèm theo: 01 bộ chứng từ gốc
Ngày 11 tháng 07 năm 2009
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nộp tiền
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Hai mươi triệu đồng chẵn./
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):
+ Số tiền quy đổi:
Cơng ty CP May XK Việt Thái
Số 100-Quang Trung-TP.Thái Bình
Mẫu số: 03b – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CÁI
Năm: 2009
Tên tài khoản: Tiền mặt
Số hiệu: 111
ĐVT: 1000 đồng
Chứng từ
Diễn giải
SH TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Cĩ
Số dư đầu năm
500.000
…..
PT30
2/7
Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ
112
100.000
PC45
5/7
Mua sổ ghi chép
152
750
PC46
10/7
Trả nợ cơng ty Thái Hiệp Hưng
331
15.000
PC47
11/7
ứng cho Bùi Văn Mười đi mua nguyên liệu
141
20.000
…..
Số dư cuối năm
Sổ này cĩ…trang đánh số từ trang 01 đến trang…
Ngày mở sổ: 01/01/2009
Ngày … tháng… năm 2009
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
PHẦN 5: KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CP MAY XK VIỆT THÁI
Tổng quan về tiền lương và các khoản trích theo lương.
Ta biết rằng quá trình sản xuất là quá trình kết hợp đồng thời cũng là quá trình tiêu hao các yếu tố cơ bản của sản xuất. Mà lao động là một yếu tố hết sức quan trọng, để đảm bảo tiến hành liên tục quá trình tái sản xuất ta cần phải bảo đảm tái sản xuất sức lao động. Mà tiền lương chính là yếu tố thúc đẩy năng suất lao động, đảm bảo cho quá trình sản xuất diễn ra liên tục. Cĩ thể nĩi tiền lương chính là thù lao, phần cơng được biểu hiện bằng tiền mà cơng ty trả cho người lao động căn cứ vào thời gian, khối lượng và chất lượng cơng việc mà họ làm được.
Ngồi tiền lương nhận được từ thời gian làm việc, người lao động cịn được hưởng các chế độ quy định của Nhà nước về các khoản trích theo lương. Đĩ là được hưởng BHXH, KPCĐ, BHYT,BHTN trong các trường hợp ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, khám chữa bệnh,… Như vậy cĩ thể nĩi tiền lương, BHXH, BHYT là những nguồn thu nhập của người lao động. Đồng thời nĩ cịn là những khoản chi phí sản xuất quan trọng ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm, dịch vụ tạo ra.
Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương cũng là một phần rất quan trọng trong cơng tác quản lý của mỗi doanh nghiệp. Nĩ địi hỏi kế tốn phải phản ánh đầy đủ, liên tục, chính xác, kịp thời phân bố đúng đối tượng các khoản tiền lương, các khoản trích theo lương và chi phí sản xuất kinh doanh của bộ phận, đơn vị sử dụng lao động. Từ đĩ làm căn cứ trả lương cho người lao động, thực hiện tốt chính sách của Đảng và Nhà nước; làm sao cĩ thể làm tăng thu nhập để khuyến khích người lao động gắn bĩ với cơng ty, để cĩ thể hạ giá thành sản phẩm làm ra đem lại lợi nhuận cao nhất cho cơng ty.
Đặc điểm cơng tác tổ chức hạch tốn kế tốn lao động tiền lương.
Hiện nay cơng ty đang thực hiện theo quy trình hạch tốn sau để quản lý lương:
Giấy nghỉ ốm
Bảng chấm cơng
Kết quả chứng từ LĐ
Bảng thanh tốn lương tổ SX
Bảng thanh tốn lương PX
Bảng thanh tốn lương tồn DN
Bảng phân bổ số 01
Sổ cái TK 334, 338
Ghi chú:
Ghi hàng ngày.
Ghi cuối tháng.
Quy trình hạch tốn lương trên cho ta thấy cơng ty quản lý lương theo một hệ thống sổ sách hết sức hợp lý và ăn khớp nhau từ đầu đến cuối, đảm bảo việc trả lương cho cán bộ cơng nhân viên trong cơng ty khơng sai sĩt.
Để tính lương cho cán bộ cơng nhân viên trong cơng ty thì đầu tiên ở các phân xưởng và các bộ phận người ta tiến hành lập bảng chấm cơng cho cán bộ cơng nhân viên,
Bảng chấm cơng được lập hàng tháng do từng phân xưởng, từng phịng, từng bộ phận cơng tác và được cơng khai tại nơi làm việc. Cuối tháng bảng chấm cơng được giao cho phịng tổ chức hành chính, tại đây lương và các khoản phụ cấp khác cho người lao động và ghi vào bảng thanh tốn lương tổ, phịng ban kế tốn lập bảng tổng hợp thanh tốn lương cho tồn doanh nghiệp.
BẢNG CHẤM CƠNG TỔ MAY
Tháng 07 năm 2009
STT
Họ tên
Chức vụ
Ngày trong tháng
Cộng SP
Cộng TG
Học
Ca 3
Phép
BHXH
1
2
3
4
….
27
28
28
30
31
1
Vũ Thanh
CN
k
k
k
k
k
k
22
2
Bùi Văn Hùng
TP
k
k
k
H
k
k
19
2
1
3
Vũ Văn Tố
CN
k
k
k
k
k
k
19
3
4
Vũ Hữu Sơn
CN
k
k
k
k
k
k
19
2
5
Phạm Mừng
CN
k
k
P
k
k
k
20
2
6
Phạm Bình
CN
k
k
k
k
k
k
20
2
7
Nguyễn Huy
CN
k
k
C
k
k
k
20
3
Người duyệt
(Ký, họ tên)
Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên)
Người chấm cơng
(Ký, họ tên)
Ngồi bảng chấm cơng thì Cơng ty CP may XK Việt Thái cong sử dụng nhiều loại chứng từ, sổ sách khác như : chứng từ lao động, các sổ cái TK334, 338.
Các phương pháp tính lương tại cơng ty CP may XK Việt Thái.
Tại cơng ty CP may XK Việt Thái do đặc thù và loại hình kinh doanh của doanh nghiệp cũng như để đảm bảo tính cơng bằng cho người lao động nên cơng ty áp dụng 2 hình thức trả lương, đĩ là : lương thời gian và lương sản phẩm.
Lương thời gian : Dùng cho bộ phận quản lý.
Lương sản phẩm : Dùng cho cơng nhân trực tiếp sản xuất.
a - Lương sản phẩm.
Hình thức lương sản phẩm được áp dụng đối với cơng nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm ở các phân xưởng sản xuất như tổ cắt, tổ may, tổ là, … và được tính theo cơng thức :
Tiền lương
sản phẩm
từng cơng nhân
=
Lương cấp bậc
theo ngày cơng
làm việc thực tế
x
Hệ số chênh lệch
Hệ số chênh lệch =
Tổng tiền lương sản phẩm cả tổ
Tổng tiền lương cấp bậc theo ngày cơng làm việc thực tế
Lương cấp bậc
theo ngày cơng làm việc thực tế
=
Lương ngày
x
Số cơng
VD : Anh Bùi Văn Hùng ở tổ may cĩ lương ngày là 31.000 đồng. Tháng 01/2009 anh làm việc với số ngày cơng là : 19. Biết tổng tiền lương sản phẩm tổ may là : 11.800.000 đồng.
Lương sản phẩm của anh được tính như sau :
Lương cấp bậc theo
ngày cơng làm việc thực tế
= 31.000 x19 = 589.000đ
Tổng tiền lương
Cấp bậc theo ngay cơng
Làm việc của cả tổ
= 660.000 + 589.000 + … + 510.000 = 5.290.000đ
Hệ số chênh lệch
=
11.800.000
=
1,993243
5.290.000
Tiền lương sản phẩm
Của anh Bùi Văn Hùng
= 589.000 x 1,993243 = 1.174.020 đ
Ngồi tiền lương sản phẩm thì các cơng nhân viên trong các tổ sản xuất cịn nhận được các khoản lương khác như lương học, họp, lương phép, các khoản phụ cấp, BHXH, … do được cơng ty cử đi học hoặc được thưởng. Các khoản lương nay được tính theo cơng thức:
Lương học, họp, phép = Lương ngày x Số cơng
Phụ cấp trách nhiệm = Lương tối thiểu x Tỉ lệ phụ cấp
Phụ cấp ca 3 = Lương ngày x Số cơng x Tỉ lệ phụ cấp
Tổng thu nhập = Lương sản phẩm + Lương học, họp + Phụ cấp + BHXH được hưởng
Các khoản khấu trừ vào lương được tính như sau:
BHXH = Tổng thu nhập – BHXH được hưởng (nếu cĩ) x 6%
BHYT = Tổng thu nhập – BHYT được hưởng (nếu cĩ) x 1,5%
BHTN = Tổng thu nhập – BHYT được hưởng (nếu cĩ) x 1%
Tiền ăn ca = 3.000đ/ngày x Số ngày ăn tại cơng ty
Thực lĩnh = Tổng thu nhập – Các khoản khấu trừ vào lương
VD: Trong tháng anh Bùi Văn Hùng được cử đi học 2 cơng và 1 cơng lương phép.
Thu nhập của anh được tính như sau:
Lương học = 31.000 x 2 = 62.000đ
Phụ cấp trách nhiệm = 450.000 x 20% = 90.000đ
Lương phép = 31.000 x 1 = 31.000đ
Tổng thu nhập = 1.174.020 + 62.000 + 90.000 + 31.000 = 1.357.020đ
Các khoản khấu trừ vào lương mà anh Bùi Văn Hùng phải chịu:
BHXH = 1.357.020 x 6% = 81.421đ
BHYT = 1.357.020 x 1,5% = 20.355đ
BHTN = 1.357.020 x 1% = 13.570
Tiền ăn ca = 3.000 x 19 = 57.000đ
Lương thực lĩnh = 1.357.020 – 81.421 – 20.355 – 13.570 – 57.000 = 1.184.674đ
Từ bảng chấm cơng tổ may và phương pháp tính lương cho từng người trong tổ làm căn cứ để lập nên bảng thanh tốn lương tổ may ( các bảng thanh tốn lương tổ cắt, tổ là, tổ KCS, … cũng được lập tương tự như tổ may
Cơng ty CP may XK Việt Thái
Số 100 – Quang Trung – Thái Bình
BẢNG THANH TỐN LƯƠNG TỔ MAY
PX 1- tháng 7 năm 2009
Stt
Họ tên
L. sản phẩm
L. thời gian
L. học
Phụ cấp
L. phép
BHXH
Tổng
thu nhập
Ăn ca
BHXH
BHYT
BHTN
Thực lĩnh
C
Tiền
C
Tiền
C
Tiền
TN
Ca 3
C
Tiền
C
Tiền
1
Vũ Thanh
22
1315540
1315540
66000
78932
19733
13155
1137720
2
Bùi Văn Hùng
19
1174020
2
62000
90000
1
31000
1357020
57000
81421
20355
13570
1184674
3
Vũ Văn Tố
19
1098277
3
87000
1185277
57000
71117
17779
11853
1027528
4
Vũ Hữu Sơn
20
1195946
2
45000
1240946
60000
74457
18614
12409
1075466
5
Phạm Thị Mừng
20
1235811
2
46500
1282311
60000
76939
19235
12823
1113314
6
Phạm Bình
20
1355405
2
68000
135000
1558405
60000
93504
23376
15584
1365941
7
Nguyễn Huy
19
1136149
3
90000
36000
1262149
57000
75729
18932
12621
1097867
….
Cộng
194
11800000
11
330000
4
130000
225000
36000
4
118000
7
169000
12797999
582000
767880
191970
127980
11128169
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Người lập
(Ký, họ tên)
b– Lương thời gian.
Hình thức lương thời gian được áp dụng đối với cơng nhân làm việc trong cơng ty một cách gián tiếp, tức là khơng trực tiếp làm ra sản phẩm. Trong cơng ty các nhân viên được hưởng lương thời gian đĩ là các cán bộ lãnh đạo, các nhân viên làm việc trong các phịng ban như phịng kế tốn, phịng tổ chức hành chính, … các nhân viên quản lý phân xưởng.
Tại cơng ty CP may XK Việt Thái lương thời gian của mỗi cán bộ cơng nhân viên được tính như sau:
Lương thời gian = Lương ngày x Số cơng x Tỉ lệ hồn thành
Các tính các khoản lương học, họp, lương phép, BHXH cũng được tính tương tự như cách tính ở phần lương sản phẩm.
VD: Anh Nguyễn Ngọc Bách ở phịng kế tốn cĩ số lương ngày là 38.000 đồng. Tháng 07/2009 anh đi làm 20 cơng, đi học 2 cơng. Biết tỉ lệ hồn thành của phịng là 150%, tỉ lệ phụ cấp là 40%.
Vậy tiền lương của anh được tính như sau:
Lương thời gian = 38.000 x 20 x 150% = 1.140.000đ
Lương học = 38.000 x 2 = 76.000đ
Phụ cấp trách nhiệm = 450.000 x 40% = 180.000đ
Tổng thu nhập = 1.140.000 + 76.000 + 180.000 = 1.396.000đ
Các khoản khấu trừ vào lương mà anh Nguyễn Ngọc Bách phải chịu:
+BHXH = 1.396.000 x 6% = 83.760đ
+BHYT = 1.396.000 x 1,5% = 20.940đ
+BHTN = 1.396.000 x 1% = 13.960d
+ Ăn ca = 3.000 x 20 = 60.000đ
Thực lĩnh = 1.396.000 – 83.760 – 20.940 – 13.960 – 60.000 = 1.217.340đ
Từ bảng chấm cơng tổ quản lý và phương pháp tính lương trên làm căn cứ để lập bảng thanh tốn lương của tổ quản lý phân xưởng. Mỗi người được ghi 1 dịng.
Cơng ty CP may XK Việt Thái
Số 100 – Quang Trung – Thái Bình
BẢNG THANH TỐN LƯƠNG TỔ QUẢN LÝ
Px1 - tháng 7 năm 2009
Stt
Họ tên
L. sản phẩm
L. thời gian
L. học
Phụ cấp
L. phép
BHXH
Tổng thu nhập
ăn ca
BHXH
BHYT
BHTN
Thực lĩnh
C
Tiền
C
Tiền
C
Tiền
TN
Ca 3
C
Tiền
C
Tiền
1
Nguyễn N Bách
20
1140000
2
76000
180000
1396000
60000
83760
20940
13960
1217340
2
Đào N Thanh
18
1080000
3
120000
180000
1
40000
1420000
54000
85200
21300
14200
1245300
3
Nguyễn V Thái
19
997500
3
105000
1102000
57000
66120
16530
11020
951330
4
Vũ Thành Nam
18
999000
2
74000
225000
2
55500
1353000
54000
81180
20295
13530
1183995
5
Phạm Hồng
21
1102500
1
35000
1137500
63000
68250
17063
11375
977812
6
Lê Văn Thụ
22
1188000
1188000
66000
71280
17820
11880
1021020
7
Phan Hùng
20
1050000
2
66000
1116000
60000
66960
16740
11160
961140
8
Nguyễn Đạt
17
969000
5
142500
1111500
51000
66690
16673
11115
966022
9
Phạm Thị Thu
22
1155000
1155000
66000
69300
17325
11550
990825
10
Bùi Văn Dũng
22
1221000
1221000
66000
73260
18315
12210
1051215
Cộng
199
10902000
7
270000
585000
7
246000
7
198000
12200000
597000
732000
183001
122000
10565999
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Người lập
(Ký, họ tên)
Sau khi kế tốn đã tính được lương cho các tổ sản xuất và tổ quản lý ở từng phân xưởng kế tốn sẽ lập nên bảng thanh tốn lương của tồn phân xưởng.
Cơng ty CP may XK Việt Thái
Số 100 – Quang Trung – Thái Bình
BẢNG THANH TỐN LƯƠNG
Px1 - tháng 7 năm 2009
Stt
Bộ phận
L. sản phẩm
L. thời gian
L. học
Phụ cấp
L. phép
BHXH
Tổng thu nhập
Ăn ca
BHXH
BHYT
BHTN
Thực lĩnh
C
Tiền
C
Tiền
C
Tiền
TN
Ca 3
C
Tiền
C
Tiền
1
Tổ may
194
11800000
11
330000
4
130000
225000
36000
4
118000
7
169000
12797999
582000
757740
189435
126290
11142534
2
Tổ cắt
299
12299992
4
128000
8
228000
225000
66000
8
227000
11
227250
13401242
897000
790440
197610
131740
11384453
3
....
4
Tổ quản lý
199
10902000
7
270000
585000
0
7
246000
7
198000
12200000
597000
720120
180030
120020
10582830
Cộng
493
24099992
214
11360000
19
628000
1035000
102000
19
591000
25
594250
38399241
2076000
2268299
567075
378050
33109817
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Người lập
(Ký, họ tên)
Từ các bảng thanh tốn lương trên cơng ty dựa vào đĩ để làm cơ sở lập bảng thanh tốn lương tồn doanh nghiệp. Bảng thanh tốn lương tồn doanh nghiệp chính là căn cứ để trả lương cho cán bộ cơng nhân viên trong cơng ty. Phương pháp lập bảng thanh tốn lương tồn doanh nghiệp là lấy dịng tổng cộng trên các bảng thanh tốn lương của các phân xưởng và các phịng ban.
Cơng ty CP may XK Việt Thái
Số 100 – Quang Trung – Thái Bình
BẢNG THANH TỐN LƯƠNG TỒN DOANH NGHIỆP
Px1 - tháng 7 năm 2009
Stt
Bộ
phận
L. sản phẩm
L. thời gian
L. học
Phụ cấp
L. phép
BHXH
Tổng
thu nhập
ăn ca
BHXH
BHYT
BHTN
Thực lĩnh
C
Tiền
C
Tiền
C
Tiền
TN
Ca 3
C
Tiền
C
Tiền
1
PX1
493
24099992
214
11360000
19
628000
1035000
102000
19
591000
25
594250
38399241
2076000
2268299
567075
378050
33109817
2
PX2
550
61790000
219
16101
12
291610
8800
6160
21
59082
23
47960
62171753
2244000
3730305
932576
621718
54643155
3
PX3
567
57006000
205
15850290
13
319541
650640
213050
22
591909
16
348300
74979730
2250000
4477886
1119471
746314
66386059
4
...
5
BPBH
260
35680000
8
158000
386000
156000
5
152000
4
81230
36613230
780000
2191915
547980
365320
32728015
6
BPQLDN
389
5346500
10
268240
59800
4
102540
5
350000
54783780
1167000
3266027
816507
544338
48989908
Cộng
1610
142895992
1287
132456780
62
1665391
3549640
1087050
71
2028269
73
1853380
285525502
8517000
17020327
4255082
2836721
252896372
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Kế tốn các khoản trích theo lương.
Tại cơng ty CP may XK Việt Thái cĩ tiến hành trích các khoản trích theo lương như: KPCĐ, BHXH, BHYT. Các khoản này được tính theo cơng thức.
KPCĐ = 2% Mức lương thực tế nhận được(lương chính).
BHXH = 22% Mức lương thực tế nhận được.
BHYT = 4,5% Mức lương thực tế nhận được.
BHTN = 2% Mức lương thực tế nhận được.
Sau khi lập bảng thanh tốn lương tồn doanh nghiệp cơng ty tiến hành lập bảng phân bổ số 1. Bảng phân bổ số 1 được lập căn cứ vào bảng thanh tốn lương tồn doanh nghiệp.
Cột TK 334: Phải trả cơng nhân viên.
Lương chính: Căn cứ vào bảng thanh tốn lương tồn doanh nghiệp ta nhặt lương chính của cơng nhân trực tiếp sản xuất của từng phân xưởng để ghi vào dịng TK 622 ( trừ lương tổ quản lý) và TK 627 ( lương của tổ quản lý), chi tiết cho từng phân xưởng,
Lương chính = Lương sản phẩm + Lương thời gian + Các khoản phụ cấp
+ Dịng TK 641, 642: Căn cứ vào bảng lương tồn doanh nghiệp, lấy phần tiền lương của cán bộ nhân viên bán hàng và quản lý doanh nghiệp để điền vào
Lương phụ:
+ Dịng Tk 622: Chi tiết cho từng phân xưởng ta lấy tiền lương đi học, họp của cơng nhân trực tiếp sản xuất để tính.
Lương phụ = Lương học + Lương họp ( khơng cĩ lương phép)
+ Dịng Tk 627, 641, 642: Cộng tất cả các khoản lương phụ của nhân viên ở phân xưởng và đưa vào chi tiết cho từng phân xưởng.
Lương phụ = Lương học + Lương họp + Lương phép.
+ Dịng Tk 335: Lấy tiền lương nghỉ phép của cơng nhân trực tiếp sản xuất ở các phân xưởng.
Các khoản khác;
+ Dịng TK 338: Lấy số tiền trợ cấp BHXH phải trả cho tồn bộ CNV trong doanh nghiệp ở bảng thanh tốn lương tồn doanh nghiệp để ghi vào.
Cột TK 338: Phải trả, phải nộp khác.
Từ bảng thanh tốn lương tồn doanh nghiệp trên mỗi dịng chi tiết cho từng phân xưởng và từng bộ phận.
Dịng TK 622 = Tổng thu nhập(lương chính + lương phụ) + Lương phép ( Dịng TK 335) x Tỉ lệ quy định ( KPCĐ: 2%, BHXH: 16%, BHYT: 3%, BHTN: 1%).
Dịng TK 627, 641, 642 = Tổng thu nhập ( Lương chính + Lương phụ) x Tỉ lệ quy định(22%).
Dịng Tk 334: Phản ánh số khấu trừ 6% BHXH ; 1,5% BHYT và 1% BHTN trong bảng thanh tốn lương tồn doanh nghiệp.
BHXH, BHYT, BHTN = Tổng thu nhập ( lương chính + lương phụ) – BHXH được hưởng ( dịng TK 338) x 6%; 1,5%;1%
Cột TK 335: Chí phí phải trả = Lương chính x 2%
Cột tổng cộng = Tổng cột 334 + Tổng cột 338 + Tổng cột 335
VD: Tính lương và các khoản trích theo lương cho PX sản xuất số 1. Từ bảng thanh tốn lương phân xưởng sản xuất số 1 ta tính như sau:
Cột TK 334:
L.chính = 24.099.992 + (11.360.000 – 10.902.000) + (1.035.000 – 585.000) + 102.000 = 25.109.992đ
L.phụ = 628.000 – 270.000 = 358.000đ
Dịng TK 335(L.phép) = 591.000 – 246.000 = 345.000đ
Tổng cột 334 = 25.109.992 + 358.000 = 25.467.992đ
Cột TK 338:
KPCĐ = (25.467.992 + 345.000) x 2% = 516.620đ
BHXH = (25.467.992 + 345.000) x 22% = 3.871.949đ
BHYT = (25.467.992 + 345.000) x 4,5% = 1.161.585đ
BHTN = (25.467.992 + 345.000) x 2% = 516.620đ
Tổng cột 338 = 516.620 + 3.871.949 + 1.161.585 +516.620 = 6.066.774đ
Cột 335 = 25.109.992 x 2% = 502.200đ
Cột tổng cộng = 25.467.993 + 6.066.774 + 502.200 = 32.036.967đ
Từ cơng thức tính và phương pháp tính lương trên cơng ty lập bảng phân bổ số 1.
Cơng ty CP may XK Việt Thái
Số 100 – Quang Trung – Thái Bình
BẢNG PHÂN BỔ SỐ 1
Px1 - tháng 7 năm 2009
Ghi Cĩ các TK
TK 334 – Phải trả CNV
TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
TK 335
Cộng
Ghi Nợ các TK
L. chính
L. phụ
các khoản
khác
Cộng
KPCĐ
BHXH
BHYT
BHTN
Cộng
1. TK 622
147101822
784401
147886223
2985170
23881360
4477755
1492585
32836870
2950565
183673658
PX1
25109992
358000
25467992
516260
4130080
774390
258130
5678860
502200
31649052
PX2
63707490
171090
63878580
1288329
10306640
1932494
644165
14171628
1277572
79327780
PX3
58284340
255311
58539651
1180581
9444656
1770872
590291
12986400
1170793
72696844
2. TK 627
42602640
856179
43458819
869176
6953408
1303764
434588
9560936
53019755
PX1
11487000
516000
12003000
240060
1920480
360090
120030
2640660
14643660
PX2
15680000
173460
15853460
317069
2536560
475604
158535
3487768
19341228
PX3
15435640
166719
15602359
312047
2496384
468071
156024
3432526
19034885
3. TK 641
36222000
310000
36532000
730640
5845120
1095960
365320
8037040
44569040
4. TK 642
54063000
370780
54433780
1088676
8709408
1633014
544338
11975436
66409216
5. TK 335
1372300
1372300
1372300
6. TK 334
7. TK 338
1853380
1853380
17020987
4255247
2836831
24113065
Cộng
279989462
3693660
1853380
285536502
4804486
62410283
12765740
5673662
86523347
2950565
375010414
Người lập bảng
(Ký, họ tên)
Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)
Sau khi đã tính và phan bổ khấu hao cơng ty tiến hành lấp nhật ký chung. Trang nhật ký chung này phản ánh đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về tiền lương và các khoản trích theo lương trong tháng. Trang nhật ký chung được lập dựa trên các số liệu đã phản ánh ở các TK 334, TK 338, TK 335 trên bảng phân bổ số 1.
Cơng ty CP may XK Việt Thái
Số 100 - Quang Trung - TP.Thái Bình
Mẫu số S03a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 07 năm 2009
ĐVT: đồng
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
SH
NT
Nợ
Cĩ
Rút TGNH về nhập quỹ
111
875.560.000
112
875.560.000
Trả lương kỳ II tháng 7
334
175.600.000
111
175.600.000
Rút TGNH về nhập quỹ
111
84.000.000
112
84.000.000
Trích lương cho các bộ phận
622
147.886.223
627
43.458.819
641
36.532.000
642
54.433.780
335
1.372.300
338
1.853.380
334
285.536.502
Trích BHXH, BHYT, KPCĐcho cán bộ CNV
622
28.359.118
627
8.257.175
641
6.941.080
642
10.342.419
338
53.899.792
….
Cộng chuyển sang trang sau
Sổ này cĩ … trang, đánh số từ trang số 01 đến trang …
Ngày mở sổ: ….
Ngày … tháng … năm 2009
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Cơng ty CP may XK Việt Thái
P.Quang Trung – TP. Thái Bình
Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tk 334 - Phải trả người lao động
Tháng 7 năm 2009 ĐVT: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Cĩ
Số dư đầu kỳ
875.600.000
Trả lương kỳ II tháng 7 cho CNV
111
175.600.000
Chi tạm ứng cho CNV
111
84.000.000
Trích lương phải trả cho các bộ phận tháng 7
622
147.886.223
627
43.458.819
641
36.532.000
642
54.433.700
335
1.372.300
338
1.853.380
Trích BHXH trừ vào lương cán bộ CNV
338
17.020.987
Tổng phát sinh trong kỳ
276.620.987
285.536.502
Số dư cuối kỳ
884.515.515
Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Cơng ty CP may XK Việt Thái
P.Quang Trung – TP. Thái Bình
Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
Tháng 7 năm 2009
ĐVT: đồng
Chứng từ
Diễn giải
Tk đối ứng
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Cĩ
Số dư đầu kỳ
145.200.000
BHXH phải trả CNV
334
1.853.380
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
622
28.359.118
627
8.257.175
641
6.941.080
642
10.342.419
BHXH trừ vào lương
334
17.020.987
Tổng phát sinh
1.853.380
70.920.779
Số dư cuối kỳ
214.267.339
Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
PHẦN 6: KẾ TỐN CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CP MAY XK VIỆT THÁI
Tổng quan về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ các hao phí về lao động sống và lao động vật hố mà doanh nghiệp đã bỏ ra cĩ liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong một kỳ nhất định của doanh nghiệp. Chi phí về lao động sống chính là các chi phí về tiền lương và các khoản trích theo lương được tính vào chi phí sản xuất. Cịn lao động vật hố thì gồm: chi phí về nguyên vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, khấu hao TSCĐ.
Mục tiêu của doanh nghiệp khi bắt đầu sản xuất là làm sao tiết kiệm được tối đa chi phí sản xuất nhằm hạ giá thành sản phẩm để tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Vì vậy nhiệm vụ đặt ra cho cơng tác hach tốn chi phí sản xuất, và tính giá thành sản phẩm là xác định hợp lý đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành. Đồng thời vận dụng các phương pháp hạch tốn chi phí sản xuất hợp lý nhất và tổ chức hạch tốn theo trình tự logic, tính tốn chính xác và đầy đủ.
Đối tượng tính giá thành.
Do cơng ty sản xuất chủ yếu là theo đơn đặt hàng nên đối tượng tính giá thành sản phẩm đĩ là từng loại sản phẩm may đã hồn thành của đơn vị đặt hàng, đĩ là từng đơn đặt hàng chi tiết cho từng phân xưởng. Mỗi phân xưởng làm từng loại hàng khác nhau. Để tập hợp chi phí cơng ty theo dõi và tập hợp chi phí nguyên liệu trực tiếp xuất dùng và chi phí nhân cơng trực tiếp cho từng đơn đặt hàng. Chi phí sản xuất chung cơng ty tập hợp và đem phân bổ theo chi phí nhân cơng trực tiếp theo từng phân xưởng.
Do cơng ty sản xuất chủ yếu là theo đơn đặt hàng nên đối tượng tính giá thành sản phẩm đĩ là từng loại sản phẩm may đã hồn thành của đơn vị đặt hàng đĩ, đồng thời do sản xuất theo đơn đặt hàng nên khi quá trình sản xuất hồn thành sẽ khơng cĩ sản phẩm dở dang. Nếu cĩ thì ít khơng đáng kể. Do vậy doanh nghiệp coi như khơng cĩ sản phẩm dở dang.
Quy trình hạch tốn
Việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của cơng ty được tiến hành như sau:
Bảng phân bổ số 1, 2, 3
NKCT số 1, 2, 3
Bảng kê
Bảng tính giá thành sản phẩm
Sổ chi tiết chi phí
Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất.
Chi phí NVL trực tiếp.
Chi phí NVL trực tiếp là những khoản chi phí về nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu sử dụng trực tiếp cho sản xuất, nhìn chung chi phí này liên quan trực tiếp đến từng đối tượng chi phí nên cĩ thể tập hợp theo phương pháp ghi trực tiếp căn cứ vào các chứng từ cĩ liên quan.
VD: Trong tháng 7 năm 2009 cơng ty sản xuất hàng Haivina nên chí được tập hợp như sau:
Cơng ty CP may XK Việt Thái
P.Quang Trung – TP. Thái Bình
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
TK 621-Chi phí NVL trực tiếp
Tháng 07 năm 2009
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
cĩ
Số dư đầu kỳ
0
3/7
Chi phí giao nhận hàng Haivina
152
261.877.090
29/7
Chi phí bốc dỡ NPL hàng Haivina
152
33.059.000
31/7
Kết chuyển chi phí sang Tk 154
154
294.936.090
Tổng phát sinh
294.936.090
294.936.090
Số dư cuối kỳ
0
ĐVT: đồng
Ngày 31 tháng 07 năm 2009
Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Chi phí nhân cơng trực tiếp.
Chi phí nhân cơng trực tiếp là khoản tiền phải trả cho người lao động trực tiếp sản xuất, người thực hiện các lao vụ, dịch vụ bao gồm lương chính, lương phụ, phụ cấp, trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo thời gian phải trả cho cơng nhân trực tiếp sản xuất.
Cơng ty CP may XK Việt Thái
P.Quang Trung – TP. Thái Bình
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
TK 622-Chi phí nhân cơng trực tiếp
Tháng 07 năm 2009
ĐVT:đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
cĩ
Số dư đầu kỳ
0
25/7
Trích lương trả CNV tháng 6
334
865.825.000
31/7
Trích nộp KPCĐ, BHXH, BHYT
338
218.494.966
31/7
Kết chuyển chi phí sang Tk 154
154
1.084.319.966
Tổng phát sinh
1.084.319.966
1.084.319.966
Số dư cuối kỳ
0
Ngày 31 tháng 07 năm 2009
Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Chi phí sản xuất chung.
Chi phí sản xuất chung là chi phí phục vụ cho sản xuất và quản lý sản xuất phát sinh trong phạm vi phân xưởng, bộ phận sản xuất, tổ đội sản xuất. Trong cơng ty CP may XK Việt Thái chi phí sản xuất chung bao gồm:
Chi phí nhân viên xí nghiệp
Chi phí vật liệu, cơng cụ dụng cụ ở các tổ sản xuát
Chi phí vật liệu dùng cho sửa chữa, bảo dưỡng máy
Chi phí khấu hao TSCĐ ở tổ, phân xưởng
Chi phí dịch vụ mua ngồi như chi phí điện nước, điện thoại, hội nghị, tiếp khách, …
VD: Trả tiền điện tháng 7 năm 2009 cho bên sản xuất là: 3.865.976 đồng, chi tiếp khách là: 2.540.000 đồng, chi tiền điện thoại cho bộ phận quản lý là: 1.050.000 đồng bằng tiền mặt. Trả tiền điện dùng cho phân xưởng: 5.873.687 đồng bằng tiền gửi ngân hàng.
Cơng ty CP may XK Việt Thái
P.Quang Trung – TP. Thái Bình
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
TK 627-Chi phí sản xuất chung
Tháng 07 năm 2009
ĐVT: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
cĩ
Số dư đầu kỳ
0
3/7
Ngân hàng thu phí dịch vụ
112
9.741.657
Trích và phân bổ khấu hao TSCĐ hữu hình
214
220.351.007
Trích và phân bổ khấu hao TSCĐ vơ hình
214
40.090.342
Kết chuyển chi phí sang Tk 154
154
270.183.006
Tổng phát sinh
270.183.006
270.183.006
Số dư cuối kỳ
0
Ngày 31 tháng 07 năm 2009
Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kiểm kê đánh gía sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm.
Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang.
Do cơng ty sản xuất kinh doanh theo đơn đặt hàng nên mọi chi phí phát sinh đều được tập hợp vào đơn đặt hàng, do vậy khi hồn thành đơn đặt hàng sẽ khơng cĩ sản phẩm dở dang. Cứ mỗi đơng đặt hàng kế tốn lại tập hợp chi phí riêng, nếu đơn này cĩ quá trình sản xuất kéo dại thì cũng khơng ảnh hưởng đến tính chính xác của việc tập hợp chi phí về mỗi đơn đặt hàng kế tốn chi phí đến lập bảng tính giá thành riêng biệt.
Phương pháp tính giá thành sản phẩm.
Do sản xuất theo đơn đặt hàng nên ta cuãng tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng.
VD: Trong tháng 07 năm 2009 Cơng ty sản xuất đơn đặt hàng Haivina áo sơ mi.
Chi phí tập hợp cho đơn đặt hàng như sau:
Số lượng: 25.000 áo
Chi phí NVL trực tiếp: 294.936.090 đồng
Chi phí nhân cơng trực tiếp: 1.084.319.966 đồng
Chi phí sản xuất chung: n278.183.006 đồng
Tổng chi phí đơn đặt hàng này là: 1.657.439.062 đồng
Giá thành đơn vị 1 áo =
1.657.439.062
= 66.297,56(đ/áo)
25.000
Cuối tháng 7 năm 2009 cĩ bảng tính giá thành đơn hàng Haivina áo sơ mi như sau:
PX sản xuất
Chi phí NVL trực tiếp
Chi phí NC trực tiếp
Chi phí SXC
Cộng
Giá thành đơn vị
PX1
75.037.812
275.582.601
71.876.876,40
422.497.289
16.899,89
PX2
73.345.221
269.248.024
69.668.786,30
412.262.031
16.490,48
PX3
72.824.006
268.240.922
66.553.979,62
407.618.908
16.304,76
PX4
73.729.051
271.248.419
70.083.363,70
415.060.834
16.602,43
Cộng
294.936.090
1.084.319.966
278.183.006,02
1.657.439.062
66.297,56
Sổ cái TK 154:
Từ các sổ cái TK 621, 622, 627 và bảng tính giá thành ta lập sổ cái TK 154:
Cơng ty CP may XK Việt Thái
P.Quang Trung – TP. Thái Bình
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
TK 154 – Chi phí SXKD dở dang
Tháng 07 năm 2009
ĐVT: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
cĩ
Số dư đầu kỳ
0
31/7
Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp
621
294.936.090
Kết chuyển chi phí NC trực tiếp
622
1.084.319.966
Kết chuyển chi phí SXC
627
278.183.006
Giá vốn thành phẩm
155
1.657.439.062
Tổng phát sinh
1.657.439.062
1.657.439.062
Số dư cuối kỳ
0
Ngày 31 tháng 07 năm 2009
Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
PHẦN 7: KẾ TỐN THÀNH PHẨM VÀ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CƠNG TY CP MAY XK VIỆT THÁI
Kế tốn thành phẩm.
Thành phẩm là những sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, đã hồn thành bước cuối cùng trong quy trình cơng nghệ chế tạo sản phẩm và đã được kiểm nhận vể tiêu chuẩn phẩm chất.
Thành phẩm nhập kho được phản ánh theo giá thực tế sản xuất ra nĩ (giá vốn). Khi thành phẩm được xuất bán cơng ty sử dụng phương pháp tính giá xuất kho theo giá thực tế (theo phương pháp bình quân gia quyền).
Từ khi thành lập đến nay nhiệm vụ chính của cơng ty là gia cơng các mặt hàng ngành may mặc như: quần áo đua mơ tơ, quần áo Jacket, trượt tuyết, đi săn, …..
Giá thành thành phẩm nhập kho:
Thành phẩm do các phân xưởng sản xuất của doanh nghiệp sản xuất ra khi nhập kho được tính theo giá thành thực tế thành phẩm hồn thành trong kỳ bao gồm: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
Thành phẩm do thuê ngồi gia cơng hồn thành khi nhập kho được tính theo giá thực tế gia cơng bao gồm: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí thuê gia cơng và các chi phí khác cĩ liên quan trực tiếp đến quá trình gia cơng như chi phí vận chuyển, bốc rỡ, hao hụt trong quá trình thuê gia cơng.
Kế tốn tiêu thụ thành phẩm.
Tiêu thụ thành phẩm được coi là một khoản doanh thu chính của các doanh nghiệp sản xuất. Khơng chỉ vậy đĩ cịn là một căn cứ quan trọng để xác định được kết quả kinh doanh của doanh nghiệp và là một phần trong thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp. Điều đĩ địi hỏi kế tốn viên phải ghi chép, phản ánh kịp thời doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu trong doanh nghiệp.
Tiêu thụ thành phẩm cĩ vai trị rất lớn đối với doanh nghiệp:
Nĩ quyết định sự sống cịn của các doanh nghiệp, vì nĩ giải quyết vấn đề quan hệ cân đối gữa sản xuất và tiêu dùng, cĩ ý nghĩa quan trọng.
Tiêu thụ thành phẩm nhanh đảm bảo thu hồi nhanh vốn nhằm tăng tốc độ vịng quay vốn.
Về phương diện lưu chuyển vốn, quá trình tiêu thụ sản phẩm là quá trình chuyển hố vốn từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị H’_T’. Do vậy cĩ quyết định hiệu quả đồng vốn, quyết định sự tồn tại, phá sản hay phát triển của mỗi doanh nghiệp.
Đứng trên tổng thể nền kinh tế, tiêu thụ sản phẩm là tiền đề giải quyết mối quan hệ giữa cung và cầu, thực hiện cân đối trong ngành, cân đối trong tồn bộ nền kinh tế và là tiền đề phân cơng lao động xã hội.
Cĩ rất nhiều cách để tiêu thụ thành phẩm như: Tiêu thụ trực tiếp, tiêu thụ thơng qua đại lý ký gửi, bán hàng trả chậm trả gĩp, ..... Để xác định chính xác doanh thu khi tiêu thụ thành phẩm chúng ta cần phải quan tâm đến các khoản giảm trừ doanh thu. Các khoản giảm trừ doanh thu gồm cĩ:
+ Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh tốn cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua với khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi theo hợp đồng. Cần phải chú ý trong trường hợp mgười mua hàng với khối lượng lớn được hưởng chiết khấu thương mại, giá phản ánh trên hố đơn là giá đã giảm giá thì khoản chiết khấu này sẽ khơng phải hạch tốn nữa. Doanh thu bán hàng lúc này đã được phản ánh theo giá đã khấu trừ chiết khấu thương mại.
+ Hàng bán bị trả lại: là giá trị hàng bán bị trả lại, là số sản phẩm, hàng hố doanh nghiệp đã được xác định tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do sản phẩm khơng đúng quy cách, phẩm chất ghi trong hợp đồng.
+ Giảm giá hàng bán: các sản phẩm đã xác định là tiêu thụ nhưng do hàng bán kém chất lượng, khơng đúng quy cách bị bên mua gửi giấy kiến nghị và cơng ty đã quyết định giảm giá cho số hàng đĩ.
Cơng ty đánh giá thực tế thành phẩm xuất kho theo cơng thức sau:
Giá thành thực tế thành phẩm xuất kho
=
Giá thực tế TP tồn đầu kỳ
+
Giá thực tế Tp nhập trong kỳ
x
Số lượng TP xuất trong kỳ
Số lượng thực tế TP tồn đầu kỳ
+
Số lượng thực tế TP nhập trong kỳ
Sau khi kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành hồn thành, kế tốn lập “ Báo cáo tồng kho hàng thành phẩm ’’ cả về mặt số lượng và giá trị về số thành phẩm nhập – xuất – tồn trong kỳ.
Chứng từ kế tốn sử dụng trong kế tốn nhập xuất thành phẩm:
+ Phiếu nhập kho (Mẫu số 01 – VT)
+ Phiếu xuất kho (Mẫu số 02 – VT)
+ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (Mẫu số 03 – 3LL)
+ Thẻ kho (Mẫu số 06 – VT)
+ Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hố ( Mẫu số 08 – VT)
Ví dụ:
Ngày 31/07/2009 tổ một nhập kho thành phẩm với số lượng là 2585 chiếc.
Ngày 10/08/2009 xuất 1.700 thành phẩm cho anh Vũ Ngọc Lộ vận chuyển đến nhập tại cảng Hải Phịng.
Định khoản:
Nợ TK 155: 229.920.849
Cĩ TK 154: 229.920.849
Nợ TK 632: 60.674.770
Cĩ TK 155: 60.674.770
Căn cứ báo cáo tồn kho hàng thành phẩm quý III/2009. Cơng ty tính giá xuất hàng mã SNS2JKT như sau:
Sản lượng thành phẩm tồn đầu tháng
: 10 chiếc
Giá thực tế
: 368.739 đồng
Nhập trong tháng
: 900 chiếc
Giá thực tế nhập kho
: 33.186.510 đồng
Sản lượng xuất kho trong tháng
: 800 chiếc
Đơn giá bình quân
=
368.739 + 33.186.510
=
33.555 đồng
10 + 900
Giá trị thực tế thành phẩm xuất kho
= 33.555 x 800 = 26.844.000 đồng
Cơng ty CP May XK Việt Thái
Số 100-Quang Trung-TP.Thái Bình
Mẫu số: 01 – VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 31 tháng 07 năm 2009
Số chứng từ : 13
Nợ: 155
Cĩ: 154
Người giao dịch : Phạm Thị Mừng
Đơn vị: Cơng ty CP may XK Việt Thái
Địa chỉ: Tổ 1
Diễn giải: Nhập kho thành phẩm tháng 7/2009
Nhập tại kho : Thành phẩm
STT
Tên vật tư
Mã VT
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành
tiền
1
ORION JKT
TPS05
Chiếc
1.209
53.331
64.477.179
2
PARIS PANTS
TPF32
Chiếc
827
68.742
56.849.634
3
ADVENTURE
PLUS TROUSERS
TPF36
Chiếc
1.626
66.786
108.594.036
4
Cộng
2.585 0kiƯn
229.920.849
Tổng số tiền ( Viết bằng chữ): Hai trăm hai mươi chín triệu chín trăm hai mươi nghìn tám trăm bốn mươi chín đồng./
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người giao hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)
Cơng ty CP May XK Việt Thái
Số 100-Quang Trung-TP.Thái Bình
Mẫu số: 02 – VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 10 tháng 08 năm 2009
Liên 01: Lưu
Nợ: 632
Cĩ: 155
Căn cứ lệnh điều động số:………………………………………………..
Của ………………………………….. Về việc ………………………….
Xuất tại kho: Chi Là – Cơng ty CP may XK Việt Thái.
Họ tên người vận chuyển: Vũ Ngọc Lộ hợp đồng số: 30/HĐ/03
Nhập tại kho: Cảng Hải Phịng
Số
TT
Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư
(Sản phẩm, hàng hố)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành
tiền
1
SNS2JKT
Chiếc
205
36.874
7.559.170
2
FREETIMEHEBO
Chiếc
200
32.624
6.524.800
3
FREETIMEGASGAS
Chiếc
240
38.792
9.310.080
4
PUFFYJKT
Chiếc
330
34.524
11.392.920
5
HEDOFOLARFEESE
Chiếc
440
37.834
16.646.960
6
MX- 2075
Chiếc
285
32.424
9.240.840
Cộng
Chiếc
1700
60.674.770
Xuất,10 tháng 08 năm 2009
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Người vận chuyển
(Ký, họ tên)
Thủ kho nhập
(Ký, họ tên)
HỐ ĐƠN GTGT
Liên 3: Giao cho khách hàng
Ngày 10 tháng 08 năm 2009
Đơn vị bán hàng: Cơng ty XNK Thái Bình – Cơng ty CP may XK Việt Thái
Địa chỉ: 100 – Quang Trung – Thái Bình Số tài khoản: 710N – 00042
Điện thoại: 036.831686 MST : 1 0 0 0 2 1 5 0 0 7 - 1
Họ tên người mua hàng: Hãng POONG SHIN CO, LTD …
Đơn vị: Nước Hàn Quốc Số tài khoản:……………………
Hình thức thanh tốn: CK MST: ……………………
STT
Tên hàng hố, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
(VNĐ)
Thành tiền
(VNĐ)
1
SNS2JKT
Chiếc
205
40.000
8.200.000
2
FREETIMEHEBO
Chiếc
200
37.000
7.400.000
3
FREETIMEGASGAS
Chiếc
240
43.000
10.320.000
4
PUFFYJKT
Chiếc
330
39.000
12870000
5
HEDOFOLARFEESE
Chiếc
440
40.000
17.000.000
6
MX- 2075
Chiếc
285
36.000
10.260.000
Cộng
1700
66.050.000
Thuế suất GTGT: 0 %
Tiền thuế GTGT: 0
Tổng cộng tiền thanh tốn:
66.050.000
Bằng chữ: sáu mươi sáu triệu khơng trăm năm mươi nghìn đồng chẵn./
Người mua hàng
(Ký, họ tên)
Người bán hàng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Cơng ty CP may XK Việt Thái
Số 100 – Quang Trung- Thái Bình
SỔ CÁI TK 511
Quý III/2009
ĐVT: đồng
SCT
N- CT
Nội dung
TKĐƯ
Số phát sinh
Nợ
Cĩ
……..
……….
………………………
………
……………
……………..
33013
20/06
MSA hàng TPXK
131
207.126.390
33014
30/06
Maxport hàng TPXK
131
160.720.200
……..
……..
………………………
……….
…………..
………….
3057
13/07
Poong shin TPXK
131
276.868.820
3058
25/07
Poong shin TPXK
131
66.050.000
…….
………
……………………
……….
……………
……………
31/08
K/C hàng bán bị trả lại
531
0
31/08
K/C giảm giá hàng bán
532
0
31/08
K/C doanh thu thuần
911
3.492.005.153
Cộng phát sinh
3.418.088.153
3.418.088.153
Ngày … tháng … năm 2009
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
PHẦN 8: KẾ TỐN NGUỒN VỐN TRONG CƠNG TY CP MAY XK VIỆT THÁI
Đối với tất cả các loại hình cơng ty thì nguồn vốn trong cơng ty luơn gồm hai phần chính là vốn chủ sở hữu và nợ phải trả. Nợ phải trả là các khoản phải trả, phải thanh tốn với người lao động, Nhà nước, với các khoản div ay, … Mà ta đã được nghiên cứu ở phần 4. Bây giờ ta sẽ tìm hiểu về nguồn vốn chủ sở hữu trong cơng ty.
Vốn chủ sở hữu là số vốn của các chủ sở hữu, các nhà đầu tư gĩp vốn và doanh nghiệp khơng phải cam kết thanh tốn. Do đĩ vốn chủ sở hữu thường gồm: vốn gĩp ban đầu, vốn đĩng gĩp bổ sung từ kết quả hoạt động kinh doanh, vốn chủ sở hữu khác.
Kế tốn nguồn vốn kinh doanh.
Nguồn vốn kinh doanh là nguồn vốn được dùng vào mục đích hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Số vốn này được hình thành khi mới thành lập doanh nghiệp. Kế tốn nguồn vốn kinh doanh cần phải chi tiết theo từng loại vốn kinh doanh, từng nguồn hình thành, từng tổ chức, cá nhân đĩng gĩp vốn. Vốn của cơng ty CP may XK Việt Thái chủ yếu là các cổ đơng đĩng gĩp.
Kế tốn sử dụng TK 411 để theo dõi tình hình biến động của nguồn vốn kinh doanh. Tuy là cơng ty cổ phần nhưng cơng ty chưa tham gia niêm yết trên thị trường chứng khốn nên trong nguồn vốn kinh doanh khơng cĩ khoản chênh lệch do phát hành cổ phiếu và tái phát hành cổ phiếu.
Kế tốn các nguồn vốn khác trong cơng ty.
Ngồi vốn chủ sở hữu do các cổ đơng trong cơng ty đĩng gĩp cịn cĩ nhiều nguồn hình thành khác làm tăng nguồn vốn cho cơng ty và kế tốn viên cũng phải theo dõi chặt chẽ các khoản mục này.
Ta cĩ thể lấy từ lợi nhuận trong hoạt động sản xuất kinh doanh để trích lập các quỹ cho doanh nghiệp hay bổ sung vào nguồn vốn kinh doanh. Hay cũng cĩ thể bổ sung vốn kinh doanh bằng cách lấy từ khoản chênh lệch tăng khi đánh giá lại tài sản. Và vốn kinh doanh cũng cĩ thể bị giảm đi khi số chênh lệch đĩ là giảm…
Các quỹ trong cơng ty cũng là một phần quan trọng trong kết cấu vốn chủ sở hữu. Các quỹ hiện tại cĩ trong vốn chủ sở hữu của cơng ty gồm:
Quỹ đầu tư phát triển: được dùng vào việc đầu tư, mở rộng quy mơ sản xuất kinh doanh hoặc đầu tư chiều sâu cho cơng ty.
Quỹ dự phịng tài chính: dùng để bù đắp cho những tổn thất cơng nợ khơng địi được hay bù lỗ trong kinh doanh.
Quỹ khen thưởng: dùng khen trưởng cho tập thể, cá nhân trong và ngồi cơng ty đĩng gĩp nhiều thành tích cho kết quả kinh doanh của cơng ty.
Quỹ phúc lợi: dùng chi tiêu cho các vấn đề phúc lợi cơng cộng, trợ cfấp khĩ khăn, mục đích từ thiện, …
Ví dụ:
Ngày 15/08/2009 mua một máy khâu Trung Quốc trị giá 48.000.000 đồng, thuế GTGT 10%. Thanh tốn bằng tiền mặt. Tài sản này được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
Ngày 17/08/2009 ủng hộ xây nhà tình nghĩa cho gia đình chính sách tại xã Nguyên Xá, huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình với số tiền 100.000.000đồng bằng tiền mặt.
Ngày25/08/2009 xây xong một ngơi nhà để làm nhà kho trị giá 50.000.000 đồng,cơng trình này được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
Định khoản:
a, Nợ TK 211: 48.000.000
Nợ TK 133: 4.800.000
Cĩ TK 111: 52.800.000
b, Nợ TK 414: 48.000.000
Cĩ TK 411: 48.000.000
Nợ TK 431: 100.000.000
Cĩ TK 111: 100.000.000
a, Nợ Tk 211: 50.000.000
Cĩ TK 241(2): 50.000.000
b, Nợ TK 441: 50.000.0000
Cĩ Tk 411: 50.000.000
HỐ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 02: giao cho khách hàng
Ngày 15 tháng 08 năm 2009
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
Ký hiệu: BR/01 - B
Số: 0075310
Đơn vị bán hàng: Cửa hàng kinh doanh máy may cơng nghiệp
Địa chỉ: Số 49 – Hàng Tiện – Thành phố Nam Định
Số tài khoản:
Điện thoại: 0350.848731 MST:
Họ tên người mua hàng: Vũ Đức Mạch
Đơn vị : Cơng ty CP May XK Việt Thái
Số tài khoản: 102010000358060 tại Ngân hàng Cơng thương Thái Bình
1
0
0
0
5
6
0
2
0
5
Hình thức thanh tốn: Tiền mặt MST:
STT
Tên hàng hố dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Máy khâu Trung Quốc
Chiếc
1
48.000.000
48.000.000
Cộng tiền hàng: 48.000.000
Thuế suất GTGT:5%
Tiền thuế GTGT: 4.800.000
Tổng cộng tiền thanh tốn: 52.8000.000
Bằng chữ: Năm mươi hai triệu tám trăm nghìn đồng chẵn./
Bên mua Bên bán Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Cơng ty CP may XK Việt Thái
Số 100 – Quang Trung – TP.Thái Bình
Mẫu số: 02 – TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 15 tháng 08 năm 2009
Số :1908
Nợ: 211, 133
Cĩ: 111
Họ và tên người nhận tiền: Vũ Đức Mạch
Địa chỉ: Cơng ty CP may XK Việt Thái
Lý do chi: trả tiền mua 1 máy khâu TQ của cửa hàng kinh doanh máy may cơng nghiệp.
Số tiền: 52.800.000 đồng
Bằng chữ: Năm mươi hai triệu tám trăm nghìn đồng chẵn./
Kèm theo 01 bộ chứng từ gốc.
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận tiền
(Ký, họ tên)
Ngày 15 tháng 08 năm 2009
Đã nhận đủ số tiền( Viết bằng chữ): Năm mươi hai triệu tám trăm nghìn đồng chẵn./
+ Tỷ giá ngoại tệ ( vàng, bạc, đá quý):
+ Số tiền quy đổi:
Cơng ty CP may XK Việt Thái
Số 100 – Quang Trung – TP.Thái Bình
Mẫu số: 02 – TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 17 tháng 08 năm 2009
Số :1908
Nợ: 211, 133
Cĩ: 111
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Văn Trung
Địa chỉ: Cơng ty CP may XK Việt Thái
Lý do chi: ủng hộ xây nhà tình nghĩa.
Số tiền: 100.000.000 đồng
Bằng chữ: Một trăm triệu đồng chẵn./
Kèm theo 01 bộ chứng từ gốc.
Ngày 17 tháng 08 năm 2009
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận tiền
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền( Viết bằng chữ): Một trăm triệu đồng chẵn./
+ Tỷ giá ngoại tệ ( vàng, bạc, đá quý):
+ Số tiền quy đổi:
Cơng ty CP may XK Việt Thái
Số 100 – Quang Trung – TP.Thái Bình
Mẫu số: S03b – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh
Tháng 08 năm 2009
ĐVT: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Cĩ
Số dư đầu kỳ
900.000.000
Mua máy khâu Trung Quốc
414
48.000.000
Xây dựng hồn thành nhà kho
441
50.000.000
Tổng phát sinh
0
98.000.000
Số dư cuối kỳ
998.000.000
Sổ này cĩ … trang đánh số từ trang 01 đến trang …
Ngày mở sổ: 01/01/2009
Ngày … tháng … năm 2009
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Cơng ty CP may XK Việt Thái
Số 100 – Quang Trung – Thái Bình
Mẫu số: S03b – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
TK 414 – Quỹ đầu tư phát triển
Tháng 08 năm 2009
ĐVT: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Cĩ
Số dư đầu kỳ
450.000.000
Mua máy khâu Trung Quốc
414
48.000.000
Tổng phát sinh
48.000.000
0
Số dư cuối kỳ
402.000.000
Sổ này cĩ … trang đánh số từ trang 01 đến trang …
Ngày mở sổ: 01/01/2009
Ngày … tháng … năm 2009
Người ghi sổ
Kế tốn trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Cơng ty CP may XK Việt Thái
Số 100 – Quang Trung – TP.Thái Bình
Mẫu số: S03b – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
TK 441 – Nguồn vốn XDCB
Tháng 08 năm 2009
ĐVT: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Cĩ
Số dư đầu kỳ
400.000.000
Hồn thành nhà kho
414
50.000.000
Tổng phát sinh
50.000.000
0
Số dư cuối kỳ
350.000.000
Sổ này cĩ … trang đánh số từ trang 01 đến trang …
Ngày mở sổ: 01/01/2009
Ngày … tháng … năm 2009
Người ghi sổ
Kế tốn trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
PHẦN 9: BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY CP MAY XK VIỆT THÁI
Báo cáo tài chính là những báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài sản, vốn chủ sở hữu và nợ phải trả cũng như tình hình tài chính, kết quả kinh doanh trong kỳ của cơng ty. Báo cáo tài chính là phương tiện trình bày khả năng sinh lời và thực trạng tài chính của cơng ty cho những người quan tâm ( chủ cơng ty, nhà đầu tư, nhà cho vay, cơ quan thuế và các cơ quan chức năng khác).
Theo chế độ quy định, tất cả các doanh nghiệp thuộc các ngành, các thành phần kinh tế đều phải lập và trình bày báo cáo tài chính năm. Việc lập và trình bày báo cáo tài chính phải tuân thủ 6 nguyên tắc quy định tại chuẩn mực kế tốn số 21 “ Trình bày báo cáo tài chính” : Hoạt động liên tục, cơ sở dồn tích, nhất quán, trọng yếu, tập hợp, bù trừ và cĩ thể so sánh.
Cơng ty CP may XK Việt Thái
Số 100 – Quang Trung – TP.Thái Bình
Mẫu: B01 – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN
Quý III năm 2009
Tại ngày 30 tháng 09 năm 2009
ĐVT: đồng
TÀI SẢN
Mã số
Thuyết minh
Số cuối quý
Số đầu quý
1
2
3
4
5
A.TÀI SẢN NGẮN HẠN (100=110+120+130+140+150)
100
23.390.486.062
26.507.097.308
I.Tiền và các khoản tương đương tiền
110
V.01
5.982.223.672
8.575.219.813
1.Tiền
111
682.223.672
3.275.219.813
2.Các khoản tương đương tiền
112
5.300.000.000
5.300.000.000
II.Các khoản đầu tư tài chính NH
120
V.02
1.Đầu tư ngắn hạn
121
2.Dự phịng giảm giá đầu tư ngắn hạn
129
III.Các khoản phải thu ngắn hạn
130
12.165.890.980
12.503.507.393
1.Phải thu khách hàng
131
12.135.394.244
12.698.674.025
2.Trả trước cho người bán
132
268.376.475
22.876.475
3.Phải thu nội bộ ngắn hạn
133
0
4.Phải thu theo tiến độ
134
0
5.Các khoản phải thu khác
135
V.03
0
19.836.632
6.Dự phịng phải thu ngắn hạn khĩ địi
139
(237.879.739)
(237.879.739)
IV.Hàng tồn kho
140
4.905.471.304
5.185.850.660
1.Hàng tồn kho
141
V.04
5.427.475.186
5.707.854.542
2.Dự phịng giảm giá hàng tồn kho
149
(522.003.882)
(522.003.882)
V.Tài sản ngắn hạn khác
150
336.900.106
242.519.442
1.Chi phí trả trước ngắn hạn
151
0
0
2.Thuế GTGT được khấu trừ
152
236.215.150
217.186.002
3.T
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tìm hiểu về tổ chức công tác kế toán tại công ty cổ phần may xuất khẩu Việt Thái.doc