Tài liệu Đề tài Tìm hiểu thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát: ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
1
PHẦN I
GIỚI THIỆU VỀ MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU
Máy điện đồng bộ được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp. Phạm vi sử
dụng chính là biến đổi cơ năng thành điện năng, nghĩa là làm máy phát điện. Điện
năng ba pha chủ yếu dùng trong nền kinh tế quốc dân và trong đời sống sinh hoạt
được sản xuất từ các máy phát điện quay bằng tuabin hơi hoặc khí hoặc nước.
Ngoài ra máy phát điện còn được kéo các động cơ khác như động cơ Điêzel, động
cơ xy lanh hơi nước, động cơ chạy bằng nhiên liệu Hyđro…được chế tạo với công
suất vừa và nhỏ nhằm dùng cho các tải địa phương, dùng làm máy phát dự phòng.
Ngoài ra các động cơ đồng bộ công suất nhỏ( đặc biệt là các động cơ đồng bộ
kích từ bằng nam châm vĩnh cửu ) cũng được dùng rất rộng rãi trong các trang bị
tự động và điều khiển.
I. ĐỊNH NGHĨA VÀ CÔNG DỤNG
I.1 Định nghĩa
Những máy phát điện xoay chiều có tốc độ quay Rôtor n bằng tốc độ q...
106 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1242 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Tìm hiểu thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
1
PHẦN I
GIỚI THIỆU VỀ MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU
Máy điện đồng bộ được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp. Phạm vi sử
dụng chính là biến đổi cơ năng thành điện năng, nghĩa là làm máy phát điện. Điện
năng ba pha chủ yếu dùng trong nền kinh tế quốc dân và trong đời sống sinh hoạt
được sản xuất từ các máy phát điện quay bằng tuabin hơi hoặc khí hoặc nước.
Ngoài ra máy phát điện còn được kéo các động cơ khác như động cơ Điêzel, động
cơ xy lanh hơi nước, động cơ chạy bằng nhiên liệu Hyđro…được chế tạo với công
suất vừa và nhỏ nhằm dùng cho các tải địa phương, dùng làm máy phát dự phòng.
Ngoài ra các động cơ đồng bộ công suất nhỏ( đặc biệt là các động cơ đồng bộ
kích từ bằng nam châm vĩnh cửu ) cũng được dùng rất rộng rãi trong các trang bị
tự động và điều khiển.
I. ĐỊNH NGHĨA VÀ CÔNG DỤNG
I.1 Định nghĩa
Những máy phát điện xoay chiều có tốc độ quay Rôtor n bằng tốc độ quay
của từ trường n1 gọi là máy điện đồng bộ, có tốc độ quay Rôtor luôn không đổi
khi tải thay đổi.
I.2 Công dụng
Máy phát điện đồng bộ là nguồn điện rất quan trọng của các lưới điện công
nghiệp. Trong đó các động cơ sơ cấp là các tuabin hơi nước hoặc tuabin nước.
Công suất đơn chiếc mỗi máy có thể đạt đến 1200MW đối với máy phát tuabin
hơi và đến 560MW đối với máy phát tuabin nước. Các lưới điện công suất nhỏ,
máy phát điện được kéo bởi động cơ Điêzel hoặc các tuabin khí, chúng có thể làm
việc riêng lẻ hoặc hai ba máy làm việc song song với nhau. Các máy phát điện
đồng bộ hầu hết được đặt ở các trạm phát điện xoay chiều, chúng được sử dụng
rộng rãi trong mọi lĩnh vực : trong cuộc sống, công nghiệp, giao thông vận tải, các
nguồn điện dự phòng, điện năng trên các phương tiện di động…
II. ĐẶC ĐIỂM VÀ CẤU TẠO
II. 1 Đặc điểm
Máy phát điện đồng bộ thường được kéo bởi tuabin hơi hoặc tuabin nước, vì
vậy chúng được gọi là máy phát tuabin hơi hoặc máy phát tuabin nước. Đối với
máy phát điện tuabin hơi, do đặc trưng là tốc độ cao tới vài nghìn vòng/phút nên
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
2
máy phát điện thường có kết cấu Rôtor cực ẩn với đường kính nhỏ để giảm thiểu
lực ly tâm. Và ngược lại, đối với máy phát điện tuabin nước, tốc độ thấp nên
thường có Rôtor cực lồi, đường kính có thể lên tới 1,5m tùy theo công suất của
máy.
Máy phát điện ba pha thường gặp nhất là máy phát điện mà dòng điện một
chiều được đưa vào cuộn dây kích từ thông qua hệ thống vành trượt. Cực từ của
máy phát điện ba pha được kích thích bằng dòng điện một chiều và được đặt ở
phần quay, còn dây quấn phần ứng với ba pha được đặt ở phần tĩnh và nối ra tải.
Cũng có thể đặt cực từ ở phần tĩnh và dây quấn phần ứng ở phần quay giống trong
máy điện một chiều, máy điện đồng bộ công suất nhỏ, vì sự trao đổi vị trí đó
không làm thay đổi nguyên lý làm việc cơ bản của máy. Nguyên lý làm việc của
máy điện nói chung và máy phát điện đồng bộ nói riêng đều dựa trên định luật
cảm ứng điện từ. Nguyên lý làm việc cơ bản như sau :
Stator của máy phát điện đồng bộ đồng bộ có dây quấn ba pha được đặt cách
nhau một góc 1200 trong không gian, được gọi là phần ứng, cảm ứng ra các sức
điện động cung cấp ra tải ( hình 1.1 ). Còn Rôtor của máy phát điện, với cấu tạo
dây quấn cực từ ( cực lồi với đối với máy phát có tuabin tốc độ thấp như các máy
phát tuabin nước, các máy phát công suất nhỏ và cực ẩn với tuabin có tốc độ cao
như máy phát Điêzel, tuabin hơi và khí ) làm nhiệm vụ tạo ra từ trường phần cảm.
Khi Rôtor quay với tốc độ n thì từ trường cực từ sẽ quét và cảm ứng lên các
dây quấn phần ứng các sức điện động xoay chiều hình sin lần lượt lệch pha nhau
1200 theo chu kỳ thời gian, có trị số hiệu dụng là :
EO=4,44.f.Wl.Kdq.Φ0
Trong đó : E0 là sức điện động pha. W1 số vòng dây pha.
f tần số của máy phát. Φ0 từ thông cực từ Rôtor
Kdq hệ số dây quấn.
Với tần số :
.
60
p nf = (1.1)
Với p là số đôi cực của máy.
N
A
BC
Hình 1.1 cấu tạo của Stator.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
3
Khi máy phát điện đồng bộ làm việc khép kín mạch với tải, có dòng điện ba
pha chạy trong ba dây quấn lệâch nhau góc 1200 về thời gian sẽ tạo ra từ trường
quay với tốc độ n1 :
1
60. fn
p
= (1.2)
So sánh (1.1) và (1.2) ta thấy n = n1 , có nghiã là tốc độ quay của Rôtor bằng
tôc độ của từ trường quay. Vì vậy ta có máy phát điện đồng bộ.
II.2 Cấu tạo
II.2.1 Máy cực ẩn
Rôtor được làm bằng thép hợp kim chất lượng cao, được rèn thành khối
hình trụ, trên đó người ta gia công phay để tạo rãnh đặt dây quấn kích từ. Phần
không phay rãnh hình thành mặt cực từ.
Các máy phát điện đồng bộ ba pha cực ẩn thường được chế tạo với số
cực 2p = 2 , như vậy tốc độ quay của Rôtor là 3000 vòng/phút. Để hạn chế lực ly
tâm trong phạm vi an toàn đối với thép hợp kim chế tạo thành lõi thép Rôtor,
đường kính D của Rôtor không quá 1,1 đến 1,5mét. Tăng công suất của máy
bằng cách tăng chiều dài l của lõi thép. Chiều dài tối đa của Rôtor vào khoảng
6,5mét.
Dây quấn kích từ đặt trên cực từ Rôtor được chế tạo từ dây đồng trần, tiết
diện chữ nhật quấn theo chiều mỏng thành các bối dây. Các vòng dây của lớp dây
này được cách điện với nhau bằng một lớp mica mỏng. Dây quấn kích từ nằm
trong rãnh được cố định và ép chặt bằng các thanh nêm phi từ tính đưa vào miệng
rãnh. Phần đầu nối ở ngoài được đai chặt bằng các ống trụ thép phi từ tính nhằm
bảo vệ chống lại lực điện động do dòng điện gây ra. Hai đầu của dây quấn kích từ
đi luồn trong trục và nối với hai vành trượt đặt ở đầu trục thông qua hai chổi điện,
nối với dòng kích từ một chiều.
Dòng điện kích từ một chiều thường được cung cấp bởi một máy phát một
chiều, hoặc xoay chiều được chỉnh lưu ( có hoặc không có vành trượt ), nối chung
trục với máy phát điện.
Stator của máy phát điện đồng bộ ba pha cực ẩn bao gồm lõi thép, trong đó
có đặt dây quấn ba pha, ngoài là thân và vỏ máy. Lõi thép Stator được ghép và ép
bằng các tấm tôn silic có phủ cách điện. Các đường thông gió làm mát cho máy
được chế tạo cố định trong thân máy để đảm bảo độ bền cách điện của dây quấn
và máy.
II.2.2 Máy cực lồi
Các máy phát điện có tốc độ quay thấp thường được chế tạo dạng cực lồi,
nên khác với máy cực ẩn, đường kính D của Rôtor có thể lên đến 15met trong khi
chiều dài lại nhỏ với tỷ lệ l/D = 0,15 – 0,2. Rôtor của máy phát điện đồng bộ cực
lồi công suất nhỏ và trung bình có lõi thép được chế tạo bằng thép đúc và gia
công thành khối hình trụ trên mặt có đặt cực từ. Ở các máy lớn, lõi thép đó được
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
4
chế tạo từ các tấm thép dày từ 1 đến 6mm, được dập hoặc đúc định hình sẵn để
ghép thành các khối lăng trụ và lõi thép này thường không trực tiếp lồng vào trục
của máy mà được đặt trên giá đỡ của Rôtor, giá này được lồng vào trục máy.
Hình 1.2 Cực từ của máy phát đồng bộ cực lồi
Cực từ đặt trên lõi thép Rôtor được ghép bằng những lá thép dày
1 – 1,5mm chế tạo đuôi có hình T hoặc bằng các bulông bắt xuyên qua mặt cực
và vít chặt vào lõi thép Rôtor.
Dây quấn kích từ được chế tạo từ dây đồng trần tiết diện chữ nhật quấn theo
chiều mỏng thành từng cuộn dây. Cách điện giữa các vòng dây là các lớp mica
hoặc amiăng. Sau khi hoàn thiện gia công, các cuộn dây được lồng vào thân các
cực từ.
Dây quấn cản của máy phát điện đồng bộ được đặt ở trên các đầu cực có cấu
tạo như dây quấn kiểu lồng sóc của máy điện không đồng bộ, nghĩa là làm bằng
các thanh đồng đặt vào rãnh các đầu cực và hai dầu nối với hai vành ngắn mạch.
Stator của máy phát điện đồng bộ cực lồi giống của máy phát điện đồng bộ
cực ẩn. Để đảm bảo vận hành ổn định, ngoài các yêu cầu chặt chẽ đối với kết cấu
về điện các kết cấu về cơ học và hệ thống làm mát cũng được thiết kế chế tạo phù
hợp và tương thích với từng loại máy phát điện, đáp ứng được môi trường và chế
độ làm việc. Máy phát điện đồng bộ làm mát bằng gió công suất nhỏ, có các
khoang thông gió và làm mát được thiết kế chế tạo nằm giữa vỏ máy và lõi thép
Stator. Đầu trục của máy được gắn một cánh quạt gió để khi quay không khí được
thổi qua các khoang thông gió này. Bên ngoài vỏ máy cũng được chế tạo với các
sống gân hoặc cánh toả nhiệt nhằm làm tăng diện tích bề mặt trao đổi nhiệt cho
máy. Phổ biến nhất là các máy phát điện đồng bộ được làm mát bằng nước hoặc
bằng khí và được áp dụng cho các máy có công suất từ vài chục kW trở lên.
Trong trường hợp máy phát điện có công suất nhỏ và cần di động thì thường dùng
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
5
Điêzel làm động cơ sơ cấp và được gọi là máy phát điện Điêzel. Máy phát điện
Điêzel thường có cấu tạo cực lồi.
Đặc điểm khác biệt giữa những máy điện công suất nhỏ và máy điện công
suất lớn ngoài kích thước của chúng khác nhau thì chúng còn khác nhau về hiệu
suất làm việc, giá thành của máy cũng như giá điện sản xuất ra, thời gian làm việc
của nó… Máy phát điện công suất nhỏ có cấu tạo gọn nhẹ, rất thuận lợi để làm
máy phát dự phòng khi mất điện lưới, như máy phát điện Điêzel có thể linh động
vận chuyển đi nơi khác để phục vụ khi cần thiết. Tuy nhiên máy điện công suất
nhỏ giá thành không được rẻ vì trái vơí máy có công suất đơn chiếc càng lớn thì
giá thành trên đơn vị công suất càng hạ nên nó chưa đươc sử dụng phổ biến mà nó
chỉ được sử dụng ở những nơi cần thiết như bệnh viện, truyền hình, quân sự và
thông tin liên lạc…Ngoài ra nó còn được sử dụng ở một số hộ dân cần điện để
phục vụ sản xuất kinh doanh liên tục khi thiếu điện lưới. Hiệu suất làm việc của
máy điện công suất nhỏ luôn thấp hơn những máy công suất lớn.
III CÁC ĐẶC TÍNH CỦA MÁY PHÁT ĐIỆN ĐỒNG BỘ.
Để làm thí nghiệm lấy các đặc tính của máy phát điện đồng bộ thì cần phải
có sơ đồ nối dây của máy phát điện. Tải của máy phát là tổng trở Z có thể thay
đổi. Dòng điện kích thích It của máy điện được lấy từ nguồn điện bên ngoài và
được điều chỉnh nhờ vào biến trở rt .
Khi vận hành thường máy phát điện cung cấp cho tải đối xứng. Chế độ này
phụ thuộc vào hộ tiêu thụ điện năng nối với máy phát điện, công suất cấp cho tải
không vượt quá định mức mà bằng định mức hoặc thấp hơn định mức một chút.
Mặt khác các đại lượng này thông qua các đaị lượng khác như dòng điện, điện áp,
dòng kích từ, hệ số Cosϕ, tần số f, tốc độ quay n. Để phân tích các đặc tính của
máy phát điện đồng bộ ta dựa vào ba đại lượng chủ yếu là U, I, it thành lập các
đặc tính sau :
1. Đặc tính không tải E = Uo = f(it) khi I = 0 và f = fđm
2. Đặc tính ngắn mạch In = f(it) khi U = 0 ; f = fđm
3. Đặc tính ngoài U = f(It) khi it = const ; cosϕ = const ; f = fđm
4. Đặc tính điều chỉnh It = f(I) khi U = const ; cosϕ = const ; f = fđm
5. Đặc tính tải U = f(it) khi I = const ; cosϕ = const ; f = fđm
A
MFĐ
V
W A
A
A
V V
W
Z
Z
Z
Hình 1-7: Sơ đồ đấu dây xác định đặc tính
của máy phát điện đồng bộ.
VRt
•
•
•
•
•
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
6
III.1 Đặc tính không tải
E = U0 = f(it)
Khi I= 0 và f= fđm
Đặc tính không tải là quan hệ giữa sức điện động E cảm ứng ra cuộn dây
Stator với dòng điện kích từ khi dòng điện tải bằng không. Trong hệ đơn vị tương
đối máy phát điện đồng bộ cực ẩn và máy phát điện đồng bộ cực lồi khác nhau
không nhiều, đặc tính không tải được hiển thị bằng đơn vị tương đối giống như
trên hình 1.3
Hình 1.3 Đặc tính không tải máy phát điện
Trong đơn vị tương đối :
*
dm
EE
E
= và * tt
tdmo
ii
i
=
Với itđmo là dòng điện không tải khi U = Uđm
III.2 Đặc tính ngắn mạch và tỷ số ngắn mạch
In = f(It) khi U= 0 và f = fđm
E∗
it∗
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
7
Hình 1.4 Đồ thị véc tơ và mạch điện thay thế
của máy phát điện lúc ngắn mạch
Đặc tính ngắn mạch là quan hệ giữa dòng điện tải khi ngắn mạch và dòng
điện kích thích khi điện áp bằng không , tần số bằng tần số định mức ( khi dây
quấn phần ứng được nối tắt ngay đầu máy). Nếu bỏ qua điện trở của dây quấn
phần ứng( rư = 0 ) thì mạch điện dây quấn phần ứng lúc ngắn mạch là thuần cảm (
ψ = 90o ) như vậy
Iq = cosψ = 0 và Id = I.sinψ = 1
Và đồâ thị véc tơ của máy phát điện lúc đó như trên hình 1.4 . Cũng từ biểu thức
cân bằng sức điện động :
. . . .
. . . . .d d q q uU E j I x j I x I r= − − − và các giả thiết như trên ta
có Euđ = +j.I.xd và mạch điện thay thế của máy có dạng như trên hình 1.4.
Lúc ngắn mạch phản ứng phần ứng là khử từ, mạch từ của máy không bão
hoà, vì từ thông khe hở Φδ cần thiết để sinh ra Eδ = E – I.xưd = i.xσư rất nhỏ. Do
đó quan hệ I = f(it) là đường thẳng như trên hình 1.5.
Tỷ số ngắn mạch K là tỷ số dòng điện ngắn mạch Ino ứng với dòng điện kích
thích sinh ra sức điện động E = Uđm khi không tải với dòng điện định mức Iđm,
nghĩa là K = no
dm
I
I
trong đó Ino = dm
d
U
x
E
I
jx−σI
jx−dI
jIxd
uδχ
udχ
.
E
.
I
Hình 1.5 - Đặc tính ngắn mạch
I
It
I = f(It)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
8
Với xd trị số bão hoà của điện kháng đồng bộ dọc trục ứng với E = Uđm . Thay trị
số của Ino vào biểu thức của K ta có :
K =
*
1
.
dm
d dm d
U
x I x
= . Thường xd∗ > 1 do đó K < 1 và dòng điện
ngắn mạch xác lập Ino < Iđm , vì vậy có thể kết luận rằng dòng điện ngắn mạch xác
lập của máy phát điện đồng bộ không lớn. Sở dĩ như vậy là do khử từ rất mạnh
của phản ứng phần ứng.
ititnito
I = f(it)
U = f(it)
Udm
U.I
Ino
Idm
Hình 1.6 Xác định tỷ số ngắn mạch K
Tỷ số ngắn mạch :
K = mo to
dm tn
I i
I i
=
Trong đó : Ito là dòng điện kích thích khi không tải lúc Uo = Uđm
Itn dòng điện kích thích lúc ngắn mạch khi I = Iđm
Tỷ số ngắn mạch K là một tham số quan trọng của máy điện đồng bộ. Máy
có K lớn có ưu điểm cho độ thay đổi điện áp ΔU nhỏ và theo biểu thức
Id =
.
d
E U cos
x
θ−
Iq =
.sin
q
U
x
θ nó sẽ sinh ra công suất điện từ lớn khiến cho
máy làm việc ổn định khi tải dao động. Nhưng muốn K lớn nghĩa là xd∗ nhỏ, phải
tăng khe hở δ và như vậy đòi hỏi phải tăng cường dây quấn kích từ và tương ứng
phải tăng kích thước của máy. Kết quả là phải dùng nhiều vật liệu hơn và giá
thành của máy cao hơn.
III.3 Đặc tính ngoài và độ thay đổi điện áp ΔUđm của máy phát đồng bộ
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
9
Đặc tính ngoài là quan hệ U = f(I) khi It = const ; cosϕ = const và f =fđm.
U
I
U dm
0 Idm
cosϕ = 1
Δ Udm
cosϕ = 0,8 (®iÖn dung)
cosϕ = 0,8 (®iÖn c¶m)
Hình 1.7 Đặc tính ngoài của máy phát điện đồng bộ
Từ hình vẽ ta thấy dạng đặc tính ngoài phụ thuộc vào tính chất tải. Nếu tải có
tính cảm khi I tăng phản ứng khử từ của phần ứng cũng tăng, điện áp giảm và
đường biểu diễn đi xuống. Ngược lại nếu tải có tính dung khi I tăng, phản ứng
phần ứng là trợ từ, điện áp tăng và đường biểu diễn đi lên.
Độ thay đổi điện áp định mức ΔUđm của máy phát điện đồng bộ theo định
nghĩa là sự thay đổi điện áp khi tải thay đổi từ định mức với cosϕ = cosϕđm đến
không tải, trong điều kiện không thay đổi dòng điện kích thích. Trị số của ΔUđm
thường biểu thị theo phần trăm của điện áp định mức, nghĩa là :
ΔUđm% = .100dm
dm
E U
U
−
thông số ΔUđm% = 25% ÷ 30%
III.4 Đặc tính điều chỉnh
It = f(I) khi U = const ; cosϕ = const và f =fđm.
Đặc tính điều chỉnh là quan hệ của dòng điện kích từ với dòng điện không tải
để luôn giữ cho điện áp không đổi. Nó cho biết hướng điều chỉnh dòng điện It của
máy phát điện đồng bộ để giữ cho điện áp ra U ở đầu máy phát điện không đổi.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
10
Hình 1.8 Đặc tính điều chỉnh của máy phát điện đồng bộ
Ta thấy với tải cảm khi I tăng, tác dụng khử từ của phản ứng phần ứng tăng
làm cho điện áp U bị giảm. Để giữ cho điện áp U không đổi phải tăng dòng điện
từ hoá it . Ngược lại, ở tải dung khi I tăng, muốn giữ U không đổi phải giảm it .
Thông thường cosϕđm = 0,8 ( thuần cảm ), nên từ không tải ( U = Uđm ; I = Iđm )
phải tăng dòng điện từ hoá it khoảng 1,7 ÷ 2,2 lần.
III.5 Đặc tính tải
U = f(it) khi I = const ; cosϕ = const và f =fđm.
Đặc tính tải là quan hệ giữa điện áp đầu ra của máy phát điện đồng bộ với
dòng kích từ khi tải là không đổi. Với các trị số khác nhau của I và cosϕ sẽ có các
đặc tính tải khác nhau, trong đó có ý nghĩa nhất là đặc tính tải thuần cảm ứng với
cosϕ = 0 ( khi ϕ = π/2 ) và I = Iđm .
Đặc tính tải thuần cảm có thể suy ra được từ đặc tính không tải và tam giác
điện kháng. Cách thành lập tam giác điện kháng như sau :
It
I
It
0 Idm
cosϕ = 0,8(®iÖn dung)
cosϕ = 1
cosϕ = 0,8 (®iÖn c¶m)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
11
Hình 1.9 Xác đặc tính tải thuần cảm từ đặc tính
không tải và tam giác điện kháng.
Từ đặc tính ngắn mạch (đường 2 ) để có trị số In = Iđm dòng điện kích thích itn
hoặc sức từ động Ftn cần thiết bằng Ftn = itn = OC. Như đã biết khi máy làm việc ở
chế độ ngắn mạch sức từ động của cực từ Ftn = OC gồm hai phần : một phần để
khắc phục phản ứng khử từ của phần ứng BC = kưd.Fưd sinh ra Eưd ; phần
còn lại OB = OC – BC sẽ sinh ra sức điện động tản từ Fσư = Iđm .xσư = AB ( điểm
A nằm trên đoạn thẳng của đặc tính không tải đường 1 ) vì lúc đó mạch từ không
bão hoà. Tam giác ABC được hình thành như trên được gọi là tam giác điện
kháng. Các cạnh BC và AB của tam giác đều tỷ lệ với dòng điện tải định mức Iđm .
Đem tịnh tiến tam giác điện kháng ABC ( hoặc tam giác OAC ) sao cho điểm
A tựa trên đặc tính không tải thì đỉnh C sẽ vẽ thành đặc tính tải thuần cảm ( đường
3 ).
it
U.I
I = 0
I = Idm
2
3
1
Eδ
A'
O' B' C'
C Q PO
M
Idm
k−dF−d
xδ−Idm
E0
Eδ
−j.xưd.I
− j.xσư.I
U
O
I
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
12
Hình 1.10 Đồ thị véc tơ sức điện động của
máy phát điện đồng bộ ở tải thuần cảm
Để có được đặc tính đó phải điều chỉnh rt và Z ( khi đó phải có cuộn cảm có
thể điều chỉnh được ) sao cho I = Iđm . Dạng của đặc tính tải thuần cảm như đường
3 trên hình 1.9 và đồ thị véc tơ tương ứng với chế độ làm việc đó khi bỏ qua trị số
rất nhỏ của rư như hình 1.10.
III.6 Tổn hao và hiệu suất của máy điện đồng bộ
Khi làm việc trong máy có các tổn hao đồng, tổn hao sắt, tổn hao kích từ, tổn
hao phụ và tổn hao cơ.
Tổn hao đồng là công suất mất mát trên dây quấn phần tĩnh với giả thiết là
mật độ dòng điện phân bố đều trên tiết diện của dây dẫn. Tổn hao này phụ thuộc
vào trị số mật độ dòng điện, trọng lượng đồng và thường được tính ở nhiệt độ
75oC.
Tổn hao sắt là công suất mất mát trên mạch từ ( gông và răng ) do từ trường
biến đổi hình sin( ứng với tần số f1). Tổn hao này phụ thuộc trị số tần số, trọng
lượng lõi thép, chất lượng của tôn silic, trình độ công nghệ chế tạo lõi thép.
Tổn hao kích từ là công suất tổn hao trên điện trở của dây quấn kích thích và
của các chổi than.
Tổn hao phụ bao gồm các phần sau :
a. Tổn hao phụ do dòng điện xoáy ở thanh dẫn của các dây quấn Stator và
các bộ phận khác của máy dưới tác dụng của từ trường tản do dòng điện
phần ứng sinh ra.
b. Tổn hao ở bề mặt cực từ hoặc ở bề mặt của lõi thép Rôtor , máy cực ẩn do
Stator ( có rãnh và như vậy từ cảm khe hở có sóng điều hoà răng ).
c. Tổn hao ở răng của Stator do sự đập mạch ngang và dọc do từ thông
chính và do các sóng điều hoà bậc cao với tần số khác f1.
Tổn hao cơ bao gồm :
1.Tổn hao công suất cần thiết để đưa không khí hoặc các chất làm lạnh khác
vào các bộ phận của máy.
2. Tổn hao công suất do ma sát ở ổ trục và ở bề mặt Rôtor và Stator khi
Rôtor quay trong môi chất làm lạnh ( không khí, …)
Ở các máy điện đồng bộ công suất và tốc độ quay khác nhau tỷ lệ phân phối
các tổn hao nói trên không giống nhau. Trong các máy phát điện đồng bộ bốn cực
công suất trung bình, tổn hao đồng trong dây quấn phần tĩnh và dây quấn kích từ
chiếm tới khoảng 65% tổng tổn hao. Trong khi tổn hao trong lõi thép Stator ( kể
cả tổn hao chính và tổn hao phụ ) chỉ chiếm khoảng 14%. Trong máy phát điện
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
13
tuabin nước công suất lớn, tốc độ chậm thì tổn hao trong dây quấn phần tĩnh và
trong dây quấn kích từ chiến khoảng 35%, còn tổn hao trong lõi thép Stator thì
chiếm tới 37%. Đối với máy phát tuabin nước tổn hao phui có thể chiếm tới 11%,
đối với máy phát tuabin hơi chủ yếu là tổn hao bề mặt và tổn hao đập mạch vào
khoảng 18%.
Hiệu suất của các máy điện đồng bộ được xác định theo biểu thức :
η = 2
2
P
P p+∑
Trong đó P2 – công suất đầu của máy.
Σp – tổng tổn hao trong máy.
Hiệu suất của các máy phát điện làm lạnh bằng không khí công
suất 0,5÷3000kW vào khoảng 92÷95%, công suất 3,5÷100000kW vào khoảng 95
÷ 97,8%. Nếu làm lạnh bằng Hyđrôgen thì hiệu suất cũng có thể tăng khoảng
0,8%.
PHẦN II
THIẾT KẾ TÍNH TOÁN ĐIỆN TỪ
VÀ THIẾT KẾ KẾT CẤU
CHƯƠNG I
TÍNH TOÁN VÀ XÁC ĐỊNH
KÍCH THƯỚC CHỦ YẾU
Những kích thước chủ yếu của máy điện đồng bộ là đường kính trong Stator
D và chiều dài lõi sắt l. Mục đích của việc chọn kích thước chủ yếu này là để chế
tạo ra máy kinh tế hợp lý nhất mà tính năng phù hợp với các tiêu chuẩn của nhà
nước. Kích thước D, l và tỷ lệ giữa chúng quyết định trọng lượng, giá thành, các
đặc tính kinh tế kỹ thuật và độä tin cậy lúc làm việc của máy. Vì vậy giai đoạn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
14
này là giai đoạn rất cơ bản của công việc thiết kế máy điện. Mặt khác kích thước
D và l phụ thuộc vào công suất P, tốc độ quay n, tải điện từ A, Bδ của vật liệu tác
dụng của máy. Việc chọn A và Bδ ảnh hưởng rất nhiều đến kích thước chủ yếu D
và l. Về mặt tiết kiệm nhiên liệu thì nên chọn A và Bδ lớn, nhưng nếu A và Bδ
quá lớn thì tổn hao đồng và sắt cũng tăng lên, làm máy quá nóng, ảnh hưởng đến
tuổi thọ sử dụng máy. Do đó khi chọn A và Bδ cần xét đến chất lượng vật liệu sử
dụng. Nếu dùng vật liệâu sắt từ tốt có thể chọn Bδ lớn. Dùng dây đồng có cấp
cách điện cao thì có thể chọn A lớn. Ngoài ra tỷ số giữa A và Bδ cũng ảnh hưởng
đến đặc tính làm việc của máy phát điện vì A đặc trưng cho mạch điện còn Bδ
đặc trưng cho mạch từ.
Các thông số ban đầu :
Công suất định mức máy phát : Pđm = 12kVA
Điện áp định mức : Uđm = 400V
Tần số : f = 50Hz
Tốc độ định mức : n = 1500vg/ph
Hệ số công suất : cosϕ = 0,8
Số pha : m = 3
Tính toán các thông số cơ bản :
1. Điện áp pha của máy phát :
400 230,94 ( )
3 3
dmUU V= = =
2. Công suất điện từ tính toán P’:
' . 1,08.12 12,96( )E dmP K P kVA= = =
Trong đó KE là hệ số thể hiện mối quan hệ giữa sức điện động khe hở và
điện áp máy phát. Hệ số KE được tính như sau :
* 2 2* 2
2 2
cos (sin )
0,8 (0,6 0,125) 1,08
E dm dmK E xσϕ ϕδ= = + + =
= + + =
Với 2 2sin 1 cos 1 0,8 0,6dmϕ ϕ= − = − =
Và thường đối với máy phát thì xσ∗ = 0,06 ÷ 0,15 ta chọn xσ∗ = 0,125
3. Dòng điện pha định mức :
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
15
12000 17,321 ( )
3. 3.400
dm
dm
dm
PI A
U
= = =
4. Số đôi cực :
60. 60.50 2
1500
fp
n
= = =
5. Đường kính trong của Stator :
Theo hình 11.2 [1] với P’ = 12,96 (kVA) và số đôi cực p = 2, đường kính
trong Stator bằng :
D = 22,3 (cm)
6. Đường kính ngoài lõi sắt Stator :
22,3 32,79 ( )
0,68n D
DD cm
K
= = =
Trong đó KD được xác định theo số đôi cực KD = 0,66 ÷ 0,7 với 2p = 4.
Ta chọn KD = 0,68
Theo bảng 11.2 [1] ta chọn đường kính ngoài Dn = 32,7 (cm). Chiều
cao tâm trục h = 20 (cm).
7. Bước cực :
. .22,3 17,514 ( )
2 4
D cm
p
π πτ = = =
8. Sơ bộ chiều dài tính toán của Stator :
' 7
'
2
7
2
6,1. .10
. . . . . .
6,1.12,96.10 13,54 ( )
0,66.1,15.0,92.162.0,7.22,3 .1500
s dl
Pl
k k A B D n
cm
δ
δ δα= =
= =
Trong đó :
P’- công suất tính toán (kVA)
kdl - hệ số dây quấn. Với máy có P = 12kVA và 2p = 4 thì hệ
số dây quấn nằm trong khoảng 0,91 ÷ 0,92. Do đó chọn kdl = 0,92
αδ - hệ số cung cực từ. Chọn αδ = 0,66
ks - hệ số dạng sóng. Chọn ks = 1,15
αδ.ks - tích số. αδ.ks = 0,75
A - tải đường. Theo hình 11.4 [1] với bước cực τ
= 17,514(cm) ta có A = 162 (A/cm)
Bδ - tải điện từ. Theo hình 11.4 [1] với bước cực τ
= 17,514(cm) ta có Bδ = 0,7 (T)
D - đường kính trong Stator (cm)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
16
n - tốc độ dịnh mức (vg/ph)
9. So sánh tính kinh tế :
13,54 0,773
17,514
lδλ τ= = =
Ta nhận thấy hệ số λ nằm trong vùng kinh tế của hình 11.5 [1].Nên
phương án trên là hợp lý.
CHƯƠNG II
TÍNH TOÁN KÍCH THƯỚC STATOR,
DÂY QUẤN STATOR
VÀ KHE HỞ KHÔNG KHÍ
10. Sơ bộ định chiều dài lõi sắt Stator :
' '1 13,5 ( )l l cmδ= =
11. Với máy có công suất P = 12kVA và có chiều dài lõi sắt l = 13,5cm thì ta
chọn loại thép cán nguội 2211, với chiều dài ngắn lõi sắt có thể ép thành
một khối, không cần rãnh thông gió.
12.Số mạch nhánh song song của dây quấn Stator :
Do dòng điện pha tính ra I = 17,321A < 50A cho nên lấy a = 1 nhánh
13.Số rãnh mỗi pha dưới mỗi cực :
Với 2p < 8 thì chọn q là số nguyên trong khoảng q = 3÷ 5, trong đó trị số
lớn dùng cho máy có số đôi cực ít. Do đó chọn q = 3 rãnh.
14.Số rãnh Stator Z1 :
1 2. . . 2.3.2.3 36Z m p q= = = (rãnh)
15. Bước rãnh t1 :
1
1
. .22,3 1,95 ( )
36
Dt cm
Z
π π= = =
16. Số thanh dẫn tác dụng trong một rãnh Stator :
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
17
1 11
. . 1,95.1.162 18, 2
17,321r dm
t a Au
I
= = = (rãnh)
Chọn số thanh dẫn tác dụng trong một rãnh 1 18ru = (rãnh)
17. Với điện áp U = 400V, chiều cao tâm trục h = 20cm ta chọn dây quấn hai
lớp phần tử mềm đặt vào rãnh nửa kín.
18. Số vòng dây của một pha :
11
1
. . 2.3.18 108
1
rp q uW
a
= = = (vòng)
Tính lại tải đường A :
12. . . 2.3.108.17,321 160,21 ( / )
2. . 2.2.17,514
dm
tt
mW IA A cm
pτ= = =
Sai số : ΔA = 160,21 162.100 .100 1,12 (%)
160,21
tt
tt
A A
A
− −= =
Ta nhận thấy trị số tải đường có giá trị sai số nằm trong phạm vi cho phép
ΔA =1,12% <10%. Do đó kết quả này chấp nhận được.
19. Chọn tích số AJ1 :
Để dễ dàng làm mát nên chọn kiểu bảo vệ của máy là IP23. Theo hình 10-4d
[1] với đường kính Dn = 32,7cm và cách điện cấp B nên tra được : AJ1 khá
lớn. Tuy nhiên với máy có P = 12kVA có thể dùng dây dẫn tiết diện tròn
và mật độ dòng điện khi cách điện cấp B có thể đến J1 = (6,9 ÷
7,5)A/mm2 đối với máy 2p = 4. Do đó sơ bộ ta chọn tích số AJ1 =
1279(A2/cm.mm2).
Mật độ dòng điện là :
211
1279 7,983 ( / )
160, 21tt
AJJ A mm
A
= = =
20. Tiết diện dây sơ bộ :
' 2
1 1 1
17,321 0,723 ( )
. . 1.3.7,983
Is mm
a n J
= = =
Trong đó : a1 : số mạch nhánh song song. Theo ở trên thì a1 = 1 nhánh.
n1 : số sợi chập. Ở đây chọn số sợi chập n1 =3 sợi.
Dựa vào phụ lục VI.1 [1] ta chọn tiết diện dây dẫn chuẩn không kể cách
điện :
s = 0,849 (mm2)
Đường kính dây không kể cách điện :
dkcđ = 1,04(mm)
Đường kính dây kể cả cách điện :
dcđ = 1,12(mm)
Tính lại mật độ dòng điện J1 :
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
18
21
1 1
17,321 6,801 ( / )
. . 1.3.0,849
IJ A mm
a n s
= = =
21. Kiểu dây quấn :
Chọn dây quấn hai lớp bước ngắn với y < τ1 bước dây quấn y = 8.
1
36 9
2. 2.2
Z
p
τ = = =
22. Hệ số bước ngắn :
1
8sin . sin . sin . 0,985
2 2 9 2y
yk π π πβ τ= = = =
23. Hệ số bước rải :
20sin . sin 3.
2 2 0,96020.sin 3.sin
2 2
r
q
k
q
α
α= = =
Trong đó : .360 3.360 20
36
o o
op
Z
α = = =
24. Hệ số dây quấn :
. 0,985.0,960 0,946dl y rk k k= = =
25. Từ thông khe hở không khí :
1
1
. 1,08.230,94 0,0106 ( )
4. . . . 4.1,15.0,946.50.108
E
s dl
K U Wb
k k f w
Φ = = =
Trong đó : KE = 1,08 kdl = 0,946
U1 = 230,94(V) f = 50(Hz)
Ks = 1,15 W1 = 108(vòng)
26. Mật độ từ thông khe hở không khí :
4 4.10 0,0106.10 0,690 ( )
. . 0,65.17,514.13,5
B Tδ
δ δα τ
Φ= = =l
Trong đó : Hệ số cung cực từ αδ = 0,65
Bước cực τ = 17,514(cm)
Chiều dài phần ứng 13,5 ( )cmδ =l
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
19
tôùi 3
A
1 tôùi
tôùi 29
2 tôùi
tôùi 30
3 tôùi
X
B
tôùi 7
tôùi 8
35 tôùi
tôùi 34
7 tôùi
tôùi 35
8 tôùi
tôùi 36
C
4 tôùi
tôùi 31
5 tôùi
tôùi 32
6 tôùi
tôùi 33
31 tôùi
tôùi 4
29 tôùi
tôùi 5
tôùi 6
33 tôùi
Z
34 tôùi
Y
Sô ñoà daây quaán m
aùy phaùt ñieän ba pha P = 12kV
A
Z = 36 ; p = 2 ; y = 8 ; τ = 9 ; q = 3 tôùi 2 tôùi 1
tôùi 2
29 tôùi
30 tôùi
32 tôùi
tôùi 5
32 tôùi
36 tôùi
tôùi 8
27. Sơ bộ định chiều rộng của răng :
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
20
1 11
1 1
. . 0,690.13,5.1,95' 0,80 ( )
. . 1,8.13,5.0,95z z c
B l tb cm
B l k
δ= = =
Chọn b’Z1 = 0,98cm.
Ở đây lấy mật độ từ thông trên răng Bz1 = 1,8T theo bảng 10.5b [1] và
hệ số ép chặt lõi sắt kc = 0,95 theo bảng 2.2
28. Sơ bộ chiều cao gông Stator :
4 4
1
1 1
.10 0,0106.10' 2,67 ( )
2. . . 2.1,55.13,5.0,95g g c
h cm
B l k
Φ= = =
Chọn chiều cao gông Stator : h’g1 = 3cm
Ở đây lấy mật độ từ thông trên gông Bg1 = 1,55T theo bảng 10.5a [1] .
29. Chọn dạng rãnh Stator :
Chọn rãnh Stator có dạng hình quả lê, nửa kín. Nó có kích thước và cách
điện như sau :
Chọn chiều cao miệng rãnh : h41 = 0,5mm
Bề rộng miệng rãnh : b41 = dcđ + 1,5 = 1,08 +1,5 = 2,6mm
Chiều dầy cách điện rãnh : c = 0,4mm
Chiều dầy cách điện của nêm : c’ = 2,0mm
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
21
Hình 2.1 Kích thước rãnh Stator
30. Đường kính d2 của rãnh :
41 1
2
.( 2. ) ' .
.(22,3 2.0,05) 0,98.36 1,10 ( )
36
zD h b Zd
Z
cm
π
π
π
π
+ −= =−
+ −= =−
Trong đó : Chiều cao miệng rãnh h41 = 0,5mm = 0,05cm
31. Đường kính d1 của rãnh :
1 1
1
.( 2. ' ) ' .
.(32,7 2.3) 0,98.36 1,20 ( )
36
n g zD h b Zd
Z
cm
π
π
π
π
− −= =+
− −= =+
32. Chiều cao rãnh :
11
2. ' 32,7 22,3 2.3 2,2 ( )
2 2
n g
rS r
D D h
h h cm
− − − −= = = =
33. Chiều cao phần thẳng của rãnh :
1 2 4112 1
2. 1, 20 1,10 2.0,052, 2 1 ( )
2 2r
d d hh h cm+ + + += − = − =
34. Diện tích rãnh :
2 2
1 2 1 2 2
12
2 2
2 2
.( )' .( )
8 2 2
.(1,20 1,10 ) 1,20 1,10 1,10.(1 ) 1,558 ( ) 155,8 ( )
8 2 2
r
d d d d dS h
cm mm
π
π
+ += + − =
+ += + − = =
35. Diện tích cách điện rãnh :
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
22
Hình 2.2 Cách điện rãnh Stator
1 - tấm cách điện phía trong có chiều dày là 0,4mm (hai lớp polyeste
0,2mm).
2 - tấm cách điện giữa hai lớp có chiều dày là 0,4mm ( hai lớp polyeste
0,2mm)
3 - tấm cách điện phiá đáy tròn nhỏ có chiều dày là 0,2mm
1 2
12 1 2
2 2
. .2. ( ) . . '
2 2
.1, 20 .1,102.1 (1, 20 1,10) .0,04 .0, 2 0,593 ( ) 59,3 ( )
2 2
cd
d dS h d d c c
cm mm
π π
π π
⎡ ⎤= + + + + =⎢ ⎥⎣ ⎦
⎡ ⎤= + + + + = =⎢ ⎥⎣ ⎦
36. Diện tích có ích của rãnh :
2' 155,8 59,3 96,5 ( )r r cdS S S mm= − = − =
37. Hệ số lấp dầy rãnh :
2 2
1 1. . 18.3.1,12 0,702
96,5
r cd
ld
r
u n dk
s
= = =
Ta nhận thấy hệ số lấp đầy nằm trong phạm vi cho phép là 0,7 ÷ 0,75. Do đó
các kích thước rãnh chọn như trên là hợp lý.
37. Bề rộng răng Stator :
41 2
1 2
.( 2. )"
.(22,3 2.0,05 1,10) 1,10 0,95 ( )
36
z
D h db d
Z
cm
π
π
+ += − =
+ += − =
[ ]
[ ]
41 12
1 1
. 2.( )
"'
. 22,3 2.(0,05 1)
1,20 0,93 ( )
36
z
D h h
b d
Z
cm
π
π
+ += − =
+ += − =
1 11
" "' 0,95 0,93 0,94 ( )
2 2
z z
z
b bb cm+ += = =
38. Chiều cao gông Stator :
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
23
1 1
32,7 22,3 2, 2 3 ( )
2 2
n
g r
D Dh h cm− −= − = − =
39. Kiểm tra mật độ từ thông ở gông Stator :
4 4
1
1 1
.10 0,0106.10 1,378 ( )
2. . . 2.3.13,5.0,95g g c
B T
h l k
Φ= = =
Trong đó : kc –hệ số ép chặt lõi sắt.
l1 –chiều dài lõi sắt Stator.
Ta nhận thấy mật độ từ thông ở gông Stator đạt yêu cầu. Trị số Bg1 tính được
là 1,378T nằm trong khoảng 1,2 ÷ 1,45T.
40. Mật độ từ thông ở răng Stator :
11
1
. . 0,69.1,95.13,5 1,507 ( )
. . 0,94.13,5.0,95z z c
B t lB T
b l k
δ δ
δ
= = =
41. Bề rộng của rãnh :
1 1 1,95 0,94 1,01 ( )r zb t b cm= − = − =
Với : t1 – bước rãnh (cm)
bz1 – bề rộng răng (cm)
41. Độ chênh nhiệt trên lớp cách điện rãnh :
1 1
1
3
. 0,5.. .
4200 2.( )
6,801.160, 21.1,1 1,95 0,5.0, 47. . 9,87 ( )
4200 2.(1,01 2, 2 0, 2) 2, 2.10
tt f c
c
r r n c
o
J A k t
b h h
C
δθ λ
−
= =+ −
= =+ −
Trong đó : J1 = 6,801 A/mm2 – mật độ dòng điện
Att = 160,21A/cm – tải điện từ tính toán
kf = 1,03 ÷ 1,1 – là hệ số tổn hao phụ. Chọn kf = 1,1
hr1 = 2,2cm – chiều cao rãnh Stator
hn = c =2,0mm = 0,20cm – chiều cao của nêm
δc = 0,47
λc = 2,2.10−3 – là hệ số dẫn nhiệt qua lớp cách điện ứng với
cách điện rãnh của dây quấn phần tử mềm.
Ta thấy độ chênh nhiệt trên lớp cách điện rãnh 9,870C < 350C. Do đó kết quả
này chấp nhận được.
42. Građien nhiệt độ trên cách điện rãnh :
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
24
9,87 42 ( )
0,5. 0,5.0,47
o
oc
c
c
Cθθ δΔ = = =
43. Với đường kính ngoài lõi sắt nhỏ hơn 1m nên vỏ máy làm bằng gang
đúc, trục của máy là trục ngang.
44. Số gân bằng :
1' 0,02. 2 0,02.13,5 2 2,27N l= + = + =
Lấy N’ = 4gân
45. Chiều dày gân :
12,5 0,11. 2,5 0,11.13,5' 0,996 ( )
' 4
lb cm
N
+ += = =
Chọn chiều dày gân b’= 1cm.
47. Để đạt được bội số mô men cực đại 1,65 2,5maxmax
dm
Mm
M
= = → ta chon xd*
ứng với mmax = 2,2 chon xd* = 1,3
48. Để đảm bảo lúc tổng lắp ráp và vận hành tốt. Với Dn = 32,7<100cm, khe
hở không khí phải thoả mãn quan hệ sau :
2 5 2 50,15.(1 .10 ) 0,15.(1 22,3 .10 ) 0,151 ( )D cmδ − −≥ + = + =
Sơ bộ xác định khe hở không khí như sau :
* 4 4
. 160, 21.17,5140, 28. 0, 28. 0,097 ( )
. .10 0,665.1,3.10
tt
dm d
A cm
B xδ
τδ = = =
Trong đó : Bδo = 0,95T là mật độ từ thông khe hở không khí lúc không tải
ở điện áp định mức. Ta có Bδđm = Bδo.Bδ = 0,95.0,7 = 0,665T
49. Lấy khe hở không khí giữa cực từ : 0,15 ( )cmδ =
Khe hở không khí ở hai đầu mõm cực từ :
1,5. 1,5.0,15 0,23 ( )m cmδ δ= = =
Trị số khe hở không khí trung bình :
( ) 0, 23 0,15' 0,15 0,177 ( )
3 3
m cmδ δδ δ − −= + = + =
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
25
CHƯƠNG III
TÍNH TOÁN CỰC TỪ RÔTOR
50. Chiều rộng mặt cực từ :
. 0,7.17,514 12,26 ( )m mb cmα τ= = =
Với máy nhiều cực thì αm = 0,7 ÷ 0,75 . Chọn αm = 0,7.
51. Bán kính mặt cực từ :
22
22,3 10,64 ( )0, 23 0,152 8.22,3.2 8. .
12, 26
m
m
m
DR cm
D
b
δ δ= = =− −++
52. Chiều cao mặt cực từ :
Bởi vì máy phát này là máy phát công suất nhỏ cho nên không nhất thiết phải
chế tạo dây quấn cản. Dựa vào bảng 11.4 [1] với bước cực τ =
17,514cm lấy hm = 1,6(cm).
53. Chiều dài thân cực từ và mõm cực từ :
2 1 13,5 ( )l l cm= =
54. Chiều dài tính toán của thân cực từ khi lấy chiều dài tấm má cực :
2 ( )mcl cm=
2 13,5 2 15,5 ( )c mcl l l cm= + = + =
55. Chiều cao thân cực từ :
0,31. ( ) 0,31.22,3 (1,6 0,15) 5,16 ( )c mh D h cmδ= − + = − + =
56. Hệ số tản từ :
2 2
35. ' 35.0,1771 . 1 5,35. 1,084
17,514t
k δσ τ= + = + =
Trong đó : k = 4,9 được nội suy từ bảng 11.3 [1] .
57. Chiều rộng cực từ :
Dùng thép CT3 dầy 1mm với hệ số ép chặt lõi sắt kc2 = 0,97 và lấy mật độ từ
thông cực từ Bc = 1,41T
2 2
. . . . 0,65.0,7.17,514.13,5. .1,084 5,5 ( )
. . . . 0,97.15,5.1, 41
t
c t
c c c c c c
B lb cm
k l B k l B
δ δ δσ α τ σΦ= = = =
Chọn chiều rộng cực từ bằng : bc = 4cm.
58. Vận tốc dài ở bề mặt cực từ :
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
26
2
. . .22,3.1500 17,5 ( / )
6000 6000
D nv m sπ π= = =
Với vận tốc đó ta có thể dùng bulông để giữ chặt cực từ và gông từ. Với máy
công suất nhỏ và tốc độ cao gông gắn liền với trục máy.
59. Chiều dài gông cực từ :
2 2 2 13,5 0 13,5 ( )g gl l l cm= + Δ = + =
Trong đó với máy công suất nhỏ lấy Δlg2 = 0.
60. Chiều cao của gông Rôtor :
2
2 2 g 2 2
. . . . 0,65.0,7.17,514.13,5 .1,084 3,6 ( )
2. . 2. . 2.13,5.1,2
t
g t
g g g
B lh cm
l B l B
δ δ δσ α τ σΦ= = = =
Ở đây chọn Bg2 = 1,2T
Các kích thước của cực từ được thể hiện trên hình III.1
Hình 3-1 Caùc kích thöôùc cöïc töø
CHƯƠNG IV
TÍNH TOÁN MẠCH TỪ
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
27
Lá thép lõi sắt Stator dùng loại cán nguội mã 2211 dầy 0,5mm; cực từ làm
bằng thép tấm CT3 dầy 1mm.
61. Từ thông trong khe hở không khí :
41 1 1
1
0, 424.10 .
4. . . . 4.1,153.50.108.0,946s dl
E E E
k f w k
−Φ = = = (Wb)
Trong đó theo hình 4-8a [1] với 0,23 1,533
0,15
mδ
δ = = ;đã chọn 0,7mα = và
' 0,177 0,0101
17,514
δ
τ = = ta được ks = 1,153 và 0,66δα =
62. Chiều dài tính toán chính xác lõi sắt của Stator :
1 2. ' 13,5 2.0,177 13,85 ( )l l cmδ δ= + = + =
Với : ' 0,177 cmδ = là trị số khe hở trung bình.
63. Mật độ từ thông khe hở không khí :
4 44
31
1
0,424.10 . .10.10 2,65.10 . ( )
. . 0,66.17,514.13,85
EB E T
lδ δ δα τ
−
−Φ= = =
Với : 4 10, 424.10 .E Wb−Φ =
0,66δα =
17,514 cmτ =
13,85l cmδ =
63. Hệ số khe hở không khí :
11
1
10. ' 1,95 10.0,177 1,373
10. ' 0,94 10.0,177z tb
tk
bδ
δ
δ
+ += = =+ +
64. Sức từ động ở khe hở không khí theo 4-18 [1] :
4 3 41 11,6. . . .10 1,6.2,65.10 . .0,15.1,373.10 8,736. ( )F B k E E Aδ δ δδ −= = =
65. Mật độ từ thông ở răng Stator :
3
31 1
1 1
1 1
. . 2,65.10 . .1,95.13,85 5,94.10 . ( )
. . 0,94.13,5.0,95z z c
B t l EB E T
b l k
δ δ
−
−= = =
Trong đó : bz1 = 0,94cm là chiều rộng trung bình của răng Stator.
lδ = 13,85cm là chiều dài tính toán chính xác của lõi sắt Stato.
l1 = 13,5cm là chiều dài sơ bộ của lõi sắt Stato.
66. Sức từ động răng Stato :
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
28
1 1 1 12. ' . 2.1,8. 3,6. ( )z z z z zF h H H H A= = =
Trong đó : 1 1, 2' 2,2 1,8 ( )
3 3z r
dh h cm= − = − =
Hz1(A/cm) : cường độ từ trường trên răng Stato.
67. Mật độ từ thông trên gông Stato :
4 44
31
1 1
1 1
0, 424.10 . .10.10 5.516.10 . ( )
2. . . 2.13,5.3.0,95g g c
EB E T
l h k
−
−Φ= = =
68. Sức từ động trên gông Stator :
1 1 1 1. . 23,33. . ( )g g g gF L H H Aξ ξ= =
Trong đó : 11
.( ) .(32,7 3) 23,33 ( )
2. 2.2
n g
g
D h
L cm
p
π π− −= = =
ξ hệ số thể hiện sự không đồng đều của từ thông dọc theo
chiều dài mạch từ, được tra ở hình 4-16 [1].
Hg1 (A/cm) cường độ từ trường trên gông Stator.
69. Hệ số từ dẫn giữa bề mặt trong của các cực từ :
6
6
7
0,55. .10
.( 2. 2. )
2.
0,55.5,16.10 4,23.10
17,514 4 .(5,16 2.1,6 2.0,15)
2.2
c
cl
c c m
h
b h h
p
λ πτ δ
π
−
−
−
= =
− − + +
= =
− − + +
70. Hệ số từ dẫn giữa bề mặt trong của đuôi cực từ :
2 6
2 6 7
0,55.( 0,2) 0,4.( 0,5) .10
' '
4,13 4,130,55.( 0,2) 0,4.( 0,5) .10 5,15.10
5,15 5,15
m m
ml
m m
c cλ α α
−
− −
⎡ ⎤= + − − =⎢ ⎥⎣ ⎦
⎡ ⎤= + − − =⎢ ⎥⎣ ⎦
Trong đó :
12, 26 4 4,13 ( )
2 2
m c
m
b bc cm− −= = =
2 212,261,6 0,15 0,065 ( )
4. 4.22,3
m
m m
bd h cm
D
δ= + − = + − =
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
29
. .0,065' 17,514 12,26 5,15 ( )
2
m
m m
db cm
p
π πα τ= − − = − − =
71. Hệ số từ dẫn tản giữa các mặt bên của cực từ :
6 6
7.10 4.100,37. 0,37. 0,95.10
' 15,5
c
cb
c
b
l
λ
− −
−= = =
Trong đó l’c = 15,5cm là chiều dài tính toán của thân cực từ.
72. Tổng từ dẫn tản :
7 6(4, 23 5,15 0,95).10 1,03.10c cl ml cbδλ λ λ λ − −= + + = + + =
73. Sức từ động trên khe hở, răng Stator và gông từ Stator :
1 1 ( )zg z gF F F F Aδ δ= + +
74. Từ thông tản trên cực từ :
2
2 6 6
2. . ' . .10
2.1,03.15,5.10 .10 . 0.32.10 . ( )
c c zg
zg zg
l F
F F Wb
σ δ δ
δ δ
λ −
− − −
Φ = =
= =
75. Từ thông cực từ :
4 610,424.10 . 0,32.10 . ( )c zgE F Wbσ δ− −Φ = Φ+Φ = +
76. Mật độ từ thông trên cực từ :
4 6 44
1
2
3 4
1
(0, 424.10 . 0,32.10 . ).10.10
' . . 15,5.4.0,97
7,06.10 . 0,532.10 . ( )
zgc
c
c c c
zg
E F
B
l b k
E F T
δ
δ
− −
− −
+Φ= = =
= +
77. Sức từ động cực từ :
2. . 2.6,76. 13,52. ( )c cm c c cF h H H H A= = =
Ở đây : 5,16 1,6 6,76 ( )cm c mh h h cm= + = + =
78. Mật độ từ thông ở gông cực từ :
4 6 44
1
2
2 2 2
3 4
1
(0, 424.10 . 0,32.10 . ).10.10
2. . . 2.13,5.3,6.0,97
4,50.10 . 0,34.10 . ( )
zgc
g
g g c
zg
E F
B
l h k
E F T
δ
δ
− −
− −
+Φ= = =
= +
79. Sức từ động trong gông Rôtor :
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
30
2 2 2 2. 3,83. ( )g g g gF L H H A= =
Trong đó :
2
2
.( 2. 2. )
2.
.(22,3 2.0,15 2.6,76 3,6) 3,83 ( )
2.2
cm g
g
D h h
L
p
cm
π δ
π
− − −= =
− − −= =
80. Sức từ động trên Rôtor :
2 2 ( )cg c gF F F A= +
81. Sức từ động của dây quấn kích từ dưới một đôi cực :
2 1 1 2 ( )to zg cg z g c gF F F F F F F F Aδ δ= + = + + + +
Kết quả tính toán được liệt kê trong bảng sau :
Tham số Đơn vị
E*1 và
0.5 1 1.1 1.2 1.3
E1 V 115.5 231 254.1 277.2 300.3
0,424.E1.10-4 Wb 0.004902 0.009805 0.010785 0.011766 0.012746
B =2,65.E1.10-3 T 0.306 0.612 0.674 0.735 0.796
F =8,736.E1 A 1008.3 2016.7 2221 2422 2623
BZ1 =5,94.E1.10-3 T 0.686 1.371 1.51 1.647 1.783
Hz1 A/cm 2.394 8.417 11.5 16.38 25.3
FZ1 =3,6.Hz1 A 8.6 30.3 41.4 59 91.1
Bg1 =5,516.E1.10-3 T 0.637 1.274 1.402 1.529 1.656
l 0.64 0.41 0.35 0.3 0.26
Hg1 = A/cm 1.404 4.798 6.598 9.965 17.8
Fg1 =23,33.l.Hg1 A 21 45.9 53.9 69.7 108
Fzg =F +Fz1+Fg1 A 1037.9 2092.9 2316.3 2550.7 2822.1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
31
=0.32.Fzg.10-6 Wb 0.000332 0.00067 0.000742 0.000817 0.000904
c Wb 0.005234 0.010475 0.011527 0.012583 0.01365
Bc =(7,06.E1+0,0532.Fzg).10-
3 T 0.87 1.742 1.917 2.092 2.27
Hc = A/cm 5.865 50.054 122.364 229.152 329.002
Fc =13,52.Hc A 79.3 676.7 1654.4 3098.1 4448.1
Bg2 =(4,50.E1+0,034.Fzg).10-3 T 0.555 1.111 1.223 1.335 1.448
Hg2 = A/cm 1.744 11.974 14.034 15.839 17.471
Fg2 =3,81.Hg2 A 6.7 45.9 53.8 60.7 66.9
Fcg2 =Fc +Fg2 A 86 722.6 1708.2 3158.8 4515
Fto =Fzg + Fcg2 A 1123.9 2815.5 4024.5 5709.5 7337.1
F*to = 0.4 1 1.429 2.03 2.61
CHƯƠNG V
THAM SỐ CỦA DÂY QUẤN STATOR
Ở CHẾ ĐỘ ĐỊNH MỨC
82. Chiều dài phần đầu nối của dây quấn Stator :
. 17,1.1,3 1 23, 2 ( )d y dl K B cmτ= + = + =
Trong đó yτ là chiều rộng trung bình của phần tử.
1.( ). .(22,3 2,2).0,889 17,1 ( )
2. 2.2
r
y
D h cm
p
π β πτ + += = =
Kđ, B là các hệ số của Stator tra theo bảng 3.4 [1] được Kđ = 1,3 và B
= 1
83. Chiều dài trung bình của một vòng dây Stator :
1 12.( ) 2.(13,5 23,2) 73,4 ( )tb dl l l cm= + = + =
84. Chiều dài một pha dây quấn Stator :
2 21 1 1. .10 73, 4.108.10 79, 27 ( )tbL l W m− −= = =
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
32
85. Điện trở tác dụng của một pha dây quấn :
1
1
1 79, 271 . . 0,677 ( )
. . 46 3.1.0,849Cu kcd
Lr
n a s
ρ= = = Ω
Trong đó :
21 .( )
46Cu
mm
m
ρ Ω= là điện trở suất của đồng ở nhiệt độ tính toán
75oC.
86. Trị số tương đối của điện trở dây quấn Stator :
*1 1
17,321. 0,677. 0,051
230,94
dm
dm
Ir r
U
= = =
87. Hệ số từ tản rãnh :
'1 4 2 4
4
. (0,785 ).
3. 2.
1,84 0,26 ( 0,27) 0,05.0,938 (0,785 ).0,917 1,086
3.1,1 2.1,1 1,1 0,26
r
h b h hk k
b b b bβ β
λ = + − + + =
−= + − + + =
Trong đó :
b = d1 = 1,1cm b4 = b41 = 0,26cm
h4 = h41 = 0,05cm 0,889 1β = <
1 3. 1 3.0,889' 0,917
4 4
k β
β+ += = =
3. '1 1 3.0,917 0,938
4 4 4 4
k
k ββ = + = + =
h1 = hr1–0,1.d2–2.c–c’ = 2,2– 0,1.1,2– 0,04–0,2 = 1,84 (cm)
12
1,1( 2. ') ( 2.0,04 0, 2) 0, 27 ( )
2 2
dh c c cm= − − − = − − − = −
88. Hệ số từ tản tạp :
1
0,03. . 0,03.17,514.0,66 0, 476
'. . 0,177.1,373.3t k q
δ
δ
τ αλ δ= = =
89. Hệ số từ tản phần đầu nối :
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
33
1
'0,34. .( 0,64. . )
30,34. .(23,2 0,64.0,889.17,514) 1
13,5
dn d
q l
lδ
λ β τ= − =
= − =
90. Hệ số từ tản giữa các đỉnh răng :
' '1 4
4
. (1 ).(0,22 0,32. ) .
1,95 0,260,7.(0,021) (1 0,7).(0,22 0,32. ) .0,917 0,298
0,26
dr m dr m
t b k
b β
λ α λ α⎡ ⎤−= + − + =⎢ ⎥⎣ ⎦
⎡ ⎤−= + − + =⎢ ⎥⎣ ⎦
Trong đó :
0,7mα = t1 = 1,95cm
' 0,021drλ = được tra theo hình 4-16 [1].
91. Tổng hệ số từ tản :
1,086 0,476 1 0,298 2,86r t dn drλ λ λ λ λ= + + + = + + + =∑
92. Điện kháng tản Stator :
21
1
2
0,158. .( ) . .
100 100 .
50 108 13,50,158. .( ) . .2,86 0,593 ( )
100 100 2.3
lWfx
p q
δ
σ λ= =
= = Ω
∑
93. Trị số tương đối điện kháng tản Stato :
* I 17,321. 0,593. 0,044
230,94
dm
dm
x x
Uσ σ
= = =
94. Trị số tương đối của điện kháng phần ứng dọc trục :
* . 0,87.1194,5 0,928
. 1,11.1008,4
ud udm
ud
o o
k Fx
k Fμ δ
= = =
Trong đó :
1. . 108.0,946.17,3210,45. . 0, 45.3. 1194,5 ( )
2
dl d m
udm
W k IF m A
p
= = =
kud = 0,87 được tra theo hình 11-12 [1].
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
34
Theo đặc tính không tải ở bảng tính phần trên với E0* = 1 thì
Fδ0 = 1008,4A. Với E* = 0,5 thì Fδ = 504,2A.
561,95 1,11
504, 2
to
o
Fk
Fμ δ
= = =
95. Điện kháng phần ứng ngang trục :
* . 1 0, 445.1194,5 1 1,373. . 0,563
. 2 1,11.1008, 4 2
uq udm
uq
o o
k F kx
k F
δ
μ δ
+ += = =
Ở đây : kưq = 0,445 được tra theo hình 11-12 [1] .
kδ = 1,373 là hệ số khe hở không khí.
96. Điện kháng đồng bộ dọc trục :
* * * 0,044 0,928 0,972d udx x xσ= + = + =
97. Điện kháng đồng bộ ngang trục :
* * * 0,044 0,563 0,607q uqx x xσ= + = + =
zgF
F
δ
δ
1,25 1,2 1,15 1,1 1,05
Hình IV.1 Quan hệ E* = f(
* ( )zg
F
E f
F
δ
δ
δ
= )
1,5 1
0,5
1,5
1
0
Eδ*
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
35
ψ
I.r*1
Hình IV.2 Ñoà thò veùc tô
luùc taûi ñònh möùc
cosψEuq*
Eod*
Eδd*
-Euq*
Q
ψ
Eδ∗
j.I.xσ∗
ϕ
0
I*
U*
υ
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
36
0
0,2
0,4
0,6
0,8
1
1,2
1,4
F*to1 2 3
Hình IV.3 Ñöôøng ñaëc tính khoâng taûi tính toaùn.
CHƯƠNG VI
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
37
TÍNH TOÁN DÂY QUẤN KÍCH TỪ VÀ
CÁC THAM SỐ CỦA MẠCH KÍCH TỪ
Dây quấn kích từ của máy đồng bộ cực lồi được đặt trên thân cực từ của
Rôtor. Với những máy công suất dưới 100KW (2p =4) thường dùng dây
đồng tròn hay tiết diện chữ nhật có cách điện bằng men hay sợi thuỷ tinh và
được quấn thành một lớp hoặc nhiều lớp.
98. Theo bảng tính toán ở trên ta vẽ được đặc tính từ hoá và đặc tính
* ( )zgo
F
E f
F
δ
δ
= trong hình IV.1. Theo đồ thị véc tơ ở hình IV.2 với Iđm*, Uđm*,
cosϕđm ; r1* ; xσư* xác định được Eδ* = 1,067 và δ = 0,250.
Từ hình IV.1 với Eδ* = 1,067 có 1,06zg
F
F
δ
δ
= và theo hình 11-13 [1] được
k’’bđ = 0,96 ; k’’bq = 0,9 ; k’’qđ = 0,00075.
Hình VI.1 Các phần của đặc tính từ hoá.
99. Sức từ động :
'
" *. . 0,9.0,445.0,85 0,34uq bq uq udm
F
k k F
cosψ = = =
Trong đó : * 1194,5 0,85
0,5.2815,5
udm
udm
to
FF
F
= = =
φ*c = f(F*c)
E* = φ* = f(Fδzg)
φσ* = f(F*δzg)
Eδd* φc*
321
1,4
1
0,5
0
E* φ*
Fcg*
Fδd* F
*
ưd Fcg*
F*tđm
F*
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
38
Theo sức từ động ở đặc tính E*δ = f(Fδzg), sức điện động
*
* *. .uq dm uq
E
j I x
cosψ = từ đó
ta xác định được giá trị đại số của
*
0,563uq
E
cosψ = .
Từ đồ thị véc tơ với U*đm, I*đm, r1*, x*σư,
*
uqE
cosψ , cosϕđm = 0,8 nên ϕ = 36,86
0
xác định được θ = 17,940. Tính ra Ψ = ϕ + θ = 36,860 + 17,940 = 54,80 ;
54,8 0,576cos cosψ = = và sin sin 54,8 0,817ψ = = và E*ưq = 0,563.0,576= 0,324
Gọi góc giữa véctơ E*δ và véctơ Eδd* là δd thì :
δd = θ - δ = 17,94 - 0,25=17,690.
Từ đồ thị véc tơ IV.2 với Eδ* = 1,067; E*ưq = 0,324; δd = 17,690 xác định
được E*δd = E*δ.cosδd = 1,067.cos17,690 = 1,017. Tương ứng trên hình VI.1
(các phần của đặc tính từ hoá ) theo đường cong không tải ta có với
* * 1,017d dEδ δ= Φ = được * 1,050dFδ = .
100. Sức từ động phản ứng phần ứng dọc trục :
* '' * '' *. . .sin . . .ud bd ud udm bq udmF k k F k F cos
τψ ψδ= + =
= 17,5140,96.0,87.0,85.0,817 0,00075. .0,85.0,576 0,623
0,15
+ =
Với sức từ động tổng * * 1,05 0,623 1,673d udF Fδ + = + = từ đặc tính ( )zgf Fσ δΦ =
được * 0,144σΦ = . Từ thông cực từ : * * * 1,017 0,144 1,161c dδ σΦ = Φ +Φ = + = .
Từ đặc tính * *( )c cf FΦ = với * 1,161σΦ = được * 0, 482cF = .
101. Sứùc từ động định mức của dây quấn kích từ ( trị số tương đối ) :
* * * * 1,05 0,623 0, 482 2,155tdm d ud cF F F Fδ= + + = + + = .
102. Sức từ động định mức của dây quấn kích từ :
* . 2,155.2815,5 6067, 4 ( )tdm tdm toF F F A= = =
103. Chiều dài trung bình một vòng dây của dây quấn kích từ :
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
39
12.( 2. ) .(2. 2. )
2.(13,5 4 2.1,5) .(2.1,5 2.0,15 0,88) 42,1 ( ) 0,42 ( )
tb c cl l b r r b
cm m
π δ
π
= + − + + + =
= + − + + + = =
Ở đây : 13,5cl cm= .
b’ : xác định theo bc . Với bc = 4cm chọn b’ = 1cm.
1δ : chiều dầy cách điện và khe hở. Chọn 1 0,1cmδ = .
b = 0,06.τ = 0,06.17,514 = 0,88 (cm).
Chọn r = 1,5cm là bán kính dây quấn kích từ tại các góc cực
từ.
Sử dụng bộ kích từ Thyristor có điện áp Utđm = 65V; điện áp đầu cực dây
quấn kích từ U’t = 63V.
104. Tiết diện dây quấn kích từ sơ bộ
' 2120 '
. . 1 2.6067,4.0,421,15 . 1,15. . 2,326 ( )
40 63
tdm ttb
t
t
p F ls mm
U
ρ= = =
Ở đây :
2
120
1 .( )
40
mm
m
ρ Ω= - điện trở suất của đồng ở nhiệt độ làm việc.
p : số đôi cực.
lttb : chiều dài trung bình của một vòng dây.
Ut’ : điện áp đặt lên đầu cực dây quấn kích từ.
Với tiết diện dây quấn kích từ như trên ta chọn dây quấn là dây có tiết diện
tròn .
105. Dòng điện kích từ :
' . 2,326.3,8 8,8 ( )tdm t tI s J A= = =
Trong đó đối với dây quấn kích từ nhiều lớp, cách điện cấp B chọn mật độ
dòng điện 23,8 ( / )tJ A mm= .
106. Số vòng dây cuộn kích từ dưới một cực :
1
6067, 4 172 ( ` )
4. 4.8,8
tdm
t
tdm
Fw vo ng
I
= = = .
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
40
Chọn kích thước dây dẫn kích từ bằng đồng theo thiêu chuẩn, chọn dây dẫn
tròn của Nga ký hiệu PETV với các kích thước như sau :
Tiết diện dây chuẩn : st = 2,38mm2.
Đường kính dây dẫn không kể cách điện : dKcđ = 1,74mm.
Đường kính dây dẫn kể cả cách điện : dcđ = 1,825mm.
107. Khoảng cách bé nhất giữa hai cuộn dây kích từ :
1
.( 2. 2. 2. ) 2. 2.
2.
.(22,3 2.0,15 2.1,6 2.5,16) 4 2.0,15 2.0,88 0,6 ( )
2.2
m c
c
D h hx b b
p
cm
π δ δ
π
− − −= − − − =
− − −= − − − =
Trong đó :
1 0,15cmδ = : chiều dày cách điện và khe hở.
0,15cmδ = : khe hở không khí giữa cực từ.
hm = 1,6cm : chiều cao mặt cực từ đã chọn.
hc = 5,16cm : chiều cao thân cực từ.
bc = 4cm : chiều rộng của cực từ đã chọn.
Hình VI.2 Rôtor máy điện đồng bộ công suất nhỏ.
108.Số vòng dây trên một lớp trong cùng của dây quấn kích từ theo chiều
cao cực từ :
'
1
2. 5,16 2.0,15 .10 26,6
1,825
c c
l
cd
hN
d
δ− −= = = (vòng).
Vậy 1 27lN = vòng.
Trong đó : ' 0,15c cmδ = : cách điện với đầu cực và gông từ.
dcđ = 1,825mm : kích thước dây dẫn kể cả cách điện.
109. Số lớp của dây quấn kích từ trên một cực :
Với lớp dây quấn đầu tiên có 27vòng, ta chọn :
Lớp thứ hai có : 27 - 2 = 25 vòng.
Tương tự lớp thứ ba có : 27 - 4 = 23 vòng.
Lớp thứ tư có : 27 - 6 = 21 vaòng.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
41
Lớp thứ năm có : 27 - 8 = 19 vòng.
Lớp thứ thứ sáu có : 27 - 10 = 17 vòng.
Lớp thứ bảy có : 27 - 12 = 15 vòng.
Lớp thứ tám có : 27 - 14 = 13 vòng.
Lớp thứ chín có : 27 - 15 = 12 vòng.
Lớp thứ mười có :
172 - 27 - 25 - 23 - 21 - 19 - 17 - 15 - 13 - 12 = 0 vòng.
Vậy dây quấn kích từ có 172 vòng , được quấn thành m = 9 lớp.
10. Tính lại mật độ dòng điện trong dây quấn kích từ :
28,8 3,7 ( / )
2,38
tdm
t
t
IJ A mm
s
= = =
112. Tổng chiều dài dây quấn kích từ tính toán dưới một cực :
1. 172.0, 42 72,2 ( )kt t ttbL W l m= = = .
113. Độ tăng nhiệt của dây quấn kích từ :
1
1
1
0
(2,8 ). . .( 0,5).(1,6 )
. 1
76. .(1,6 ) 2,8
13,5(2,8 ).6067,4.3,7
2.0,0085.(9 0,5).(1,6 17,5)17,514 . 1 45,6513,576.4,93.(1,6 17,5) 2,8
17,514
tdm t
cd r
t
r
l F J m v
lC v
δτθ
τ
⎡ ⎤+ ⎢ ⎥− +Δ = + =⎢ ⎥+ ⎢ ⎥+⎣ ⎦
⎡ ⎤+ ⎢ ⎥− += + =⎢ ⎥+ ⎢ ⎥+⎢ ⎥⎣ ⎦
Ở đây : Ftđm =6067,4A : sức từ động kích từ định mức.
Jt =3,7A/mm2 : mật độ dòng điện trong dây quấn kích từ.
1,825 1,74 0,085 ( ) 0,0085 ( )cd cd kcdd d mm cmδ = − = − = = : chiều dày
cách điện một phía của dây quấn kích từ.
C = 4,93cm : chiều cao của lớp dây quấn kích từ trong cùng.
vr = 17,5m/s : vận tốc bề mặt cực từ (mục 58 chương III).
Ta nhận thấy độ chênh nhiệt tính ra 0 045,65 80tθΔ = ≤ . Đối với cách điện cấp
B như vậy là hoàn toàn hợp lý.
114. Chiều cao chính xác của thân cực từ :
'1
1,825. 2. .27 2.0,15 5, 23 ( )
10 10
cd
c l c
dh N cmδ= + = + =
Ta nhận thấy chiều cao này chỉ lớn hơn chiều cao giả thiết ban đầu 5,16cm là
1,55% nên không phải tính lại sức từ động trên cực từ.
115. Điện trở của dây quấn kích từ :
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
42
1120 120
2. . . 1 2.2.172.0, 42. . 3,035 ( )
40 2,38
t ttb
t
t
pW lr
s
ρ= = = Ω
Trong đó :
2
120
1 .( )
40
mm
m
ρ Ω= : điện trở suất của đồng đối với cách điện cấp
B.
Wt1 = 172vòng.
lttb = 0,342m.
116. Điện trở của dây quấn kích từ ở nhiệt độ làm việc 750C :
7575 120
120
1/ 46. 3,035. 2,639 ( )
1/ 40t t
r r ρρ= = = Ω
117. Điện áp ở đầu cực cuộn dây kích từ khi tải định mức và nhiệt độ
0120t Cθ = :
' 120. 8,8.2,639 26,71 ( )tdm tdm tU I r V= = =
118. Hệ số dự trữ kích từ :
'
65 2, 26
26,71 2
tdm
kt
tdm ch
Uk
U U
= = =+ Δ + .
Ở đây : 2chU VΔ = : điện áp rơi trên chổi than.
119. Công suất kích từ định mức :
3 3. .10 65.8,8.10 0,572 ( )tdm tdm tdmP U I kW− −= = = .
120. Điện kháng của dây quấn kích từ :
2
* *
8
2. . . . .10
1, 27. . .(1 )
2.1,11.2016,7.15,5.0,827.101, 27.0,87.0,928.(1 ) 1,085
0,009805
o o c
t ud ud
k F l
x k x μ δ
λ −
−
= + =Φ
= + =
∑
Trong đó : xưd* = 0,928 kμo =1,11
kưd = 0,87 Fδo = 2016,7A
lc = 15,5cm Φo = 0,009805Wb
6 60, 423 0,095(0,515 ).10 0,827.10
1,53 2,65 1,53 2,65
cl cb
rl
λ λλ λ − −= + + = + + =∑
Với , ,rl cl cbλ λ λ được tính ở các mục 69; 70; 71.
121. Điện kháng tản của dây quấn kích từ :
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
43
* * * 1,085 0,928 0,157t t udx x xσ = − = − = .
122. Điện trở tương đối của dây quấn kích từ ở nhiệt độ 70oC :
2 2 4
*
1
0, 22. . . 0, 22.2.1194,5.0,87 .42.10 0,00835
. . . 0,009805.50.172.2,38
udm ud tb
t
o t t
F k lr
f W s
−
= = =Φ .
Ở đây : ltb = 39cm chiều dài trung bình một vòng dây quấn kích từ.
Fưđm = 2×1194,5A là sức từ động dưới một đôi cực.
CHƯƠNG VII
TÍNH KHỐI LƯỢNG, TÍNH TỔN HAO
VÀ TÍNH TOÁN NHIỆT
a. Trọng lượng vật liệu tác dụng.
123. Trọng lượng răng lõi sắt Stator :
3
1 1 1
3
7,8. . . . . .10
7,8.13,5.0,95.2,2.0,94.36.10 7,45 ( )
Fez c r ztbG l k h b Z
Kg
−
−
= =
= =
Với : hr1 = 2,2cm là chiều cao của rãnh Stator.
bztb = 0,94cm là bề rộng răng trung bình.
124. Trọng lượng gông lõi sắt Stator :
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
44
3
1 1 1 1
3
7,8. . . .( ). .10
7,8.13,5.0,95. .(32,7 3).3.10 28 ( )
Feg c n g gG l k D h h
Kg
π
π
−
−
= − =
= − =
Với : hg1 = 3cm là chiều cao của gông lõi thép Stator.
125. Trọng lượng đồng dây quấn Stator :
31
1 1 1
3
8,9. . . . . .10
2
73, 48,9.0,849.18.36.3. .10 5, 4 ( )
2.100
tb
Cu r
lG s u Z n
Kg
−
−
= =
= =
Với : ltb1 = 73,4cm là chiều dài trung bình của một vòng dây Stator.
126. Trọng lượng đồng của dây quấn kích từ :
3
1
3
8,9. . .2. . .10
8,9.2,38.0, 42.2.2.172.10 6,12 ( )
kt t ttb tG s l pW
Kg
−
−
= =
= =
127. Trọng lượng sắt của cực từ :
3
2
3
7,8. . .2. .( . 0,8. . ).10
7,8.15,5.0,97.2.2.(5,23.4 0,8.1,6.12,26).10 17,17 ( )
Fec c c c c m mG l k p h b h b
Kg
−
−
= + =
= + =
128. Trọng lượng sắt của gông Rôtor :
3
2 2 2 2
3
7,8. . .( 2. 2. ). .10
7,8.13,5. .(22,3 2.0,15 2.6,76 3,6).3,6.10 5,81 ( )
Feg g cm g gG l D h h h
Kg
π δ
π
−
−
= − − − =
= − − − =
129. Toàn bộ trọng lượng đồng :
1 5, 4 6,12 11,52 ( )Cu Cu ktG G G Kg= + = + =
130. Toàn bộ trọng lượng thép :
1 1 2
7,45 28 17,17 5,81 58,43 ( )
Fe Fez Feg Fec FegG G G G G
Kg
= + + + =
= + + + =
b. Tổn hao và hiệu suất.
131. Tổn hao đồng trên dây quấn Stator :
2 3 2 31 1(75). . .10 3.17,321 .0,677.10 0,0352 ( )CuP m I r kW− −= = =
132. Tổn hao trên dây quấn kích từ :
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
45
2 3
1(75)
2 3
( . . ).10
(8,8 .2,639 2.8,8).10 0,222 ( )
t tdm ch tdmP I r U I
kW
−
−
= + Δ =
= + =
133. Tổn hao sắt trong gông Stator :
2 1,3 3
1 1/50 1 1
2 1,3 3
. . .( ) . .10
50
501,3.2,5.1,378 .( ) .28.10 0,1728 ( )
50
Feg gcg g Feg
fP k p B G
kW
−
−
= =
= =
Trong đó : kgcg = 1,3 là hệ số gia công đối với gông.
P1/50 = 2,5W/kg là suất tổn hao thép ở tần số từ hoá f = 50Hz
và mật độ từ thông B = 1T.
Bg1 = 1,378T mật độ từ thông trên gông Stator.
134. Tổn hao sắt trong răng Stator :
2 1,3 3
1 1/50 1 1
2 1,3 3
. . .( ) . .10
50
501,7.2,5.1,507 .( ) .7, 45.10 0,0719 ( )
50
Fez gcz z Fez
fP k p B G
kW
−
−
= =
= =
Trong đó : kgcz = 1,7 là hệ số gia công đối với răng.
Bz1 = 1,507T mật độ từ thông trên răng Stator.
135. Tổn hao cơ :
3 31 17,5 13,53,68. .( ) . 3,68.2.( ) . 0,2265 ( )
40 100 40 100
r
Co
v lP p kW= = =
Trong đó : vr =17,5m/s là tốc độ cực từ.
136. Tổn hao bề mặt trên bề mặt cực từ :
7
2
7
2. . . . . .10
2.2.17,514.0,7.13,5.378,39.10 0,025 ( )
bm m bmP p l p
kW
τ α −
−
= =
= =
Trong đó :
1,5 21
1
1,5 2
..( ) .(10. . )
10000
36.15001, 4.( ) .(10.0, 238.1,95) 378,39
10000
bm o o
Z np k B t= =
= =
: suất tổn hao bề
mặt trung bình.
ko = 1,4 : hệ số kinh nghiệm.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
46
t1 =1,95cm : bước răng.
. . 1,373.0,251.0,69 0,238 ( )o oB k B Tδ δβ= = = .
Với 0,69 4,6
0,15
Bδ
δ = = tra theo đường cong hình 6-1 [1] ta được 0,251o Tβ = .
137. Tổn hao phụ khi có tải :
10,005. 0,005.9,6 0,048( )f dmP P kW= = =
Với công suất tác dụng định mức :
3 31 m3. .I . .10 3.400.17,321.0,8.10 9,6 ( )dm dm dP U cos kWϕ − −= = = .
138. Tổng tổn hao lúc tải định mức :
1 1 1
0,0352 0, 222 0,1728 0,0717 0, 2265 0,025 0,048 0,8 ( )
Cu kt Feg Fez Co bm fP P P P P P P P
kW
= + + + + + + =
= + + + + + + =
∑
139. Hiệu suất của máy phát :
1
0,8(1 ).100% (1 ).100% 92%
9,6 0,8dm
P
P P
η = − = − =+ +
∑
∑ .
c. Độ tăng nhiệt của dây quấn Stator.
140. Dòng nhiệt qua bề mặt trong của Stator :
1
1 1
2
. . .(1 )
. .
1 0,5.73,4 (0,1728 0,0719 0,025).1000.160,21.6,801.(1 ) 1,29 ( / )
4020 13,5 .22,3.13,5
tb Fe
c
l Pq A J
l D l
W cm
θρ π
π
= + + =
+ += + + =
Với :
21 .( )
4020
mm
cmθ
ρ Ω= điện trở suất của dây dẫn ở nhiệt độ cho
phép.
A = 160,21(A/cm) tải đường.
PFe1 : tổn hao sắt lúc không tải (kW).
PFe1 = PFeg1 + PFez1 + Pbm = 0,1728+0,0719+0,025 =0,2697(kW)
J = 6,801A/mm2 mật độ dòng điện trong dây quấn Stator.
Hệ số tản nhiệt bề mặt :
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
47
3 2 0.(1 0,1. ) 8.10 .(1 0,1.17,5) ( / . )v o v W cm Cα α −= + = +
Với 1 13,5 2
17,514
l
τ = < nên chọn
3 28.10 ( / . )oo W cm Cα −=
v : vận tốc bề mặt Rôtor (m/s).
141. Độ tăng nhiệt của mặt ngoài lõi sắt Stator so với môi trường :
1 3
1, 29 58,64
8.10 .(1 0,1.17,5)
oc
v
q Cαθ α −= = =+
142. Dòng nhiệt qua phần đầu nối dây quấn :
1
1
1 1,95. . . .160, 21.6,801. 0,0669
4020 7,91d
tq A J
Cθ
ρ= = =
Với : C1 = 7,91cm là chu vi rãnh Stator.
143. Độ tăng nhiệt của mặt ngoài đầu nối dây quấn Stator so với nhiệt độ
môi trường :
3
0,0669 22,6
.(1 0,07. ) 1,33.10 .(1 0,07.17,5)
od
d
q C
v
θ α −= = =+ +
Với 17,514 40cm cmτ = < ta chọn 3 21,33.10 ( / . )oW cm Cα −= .
144. Độ tăng nhiệt trên lớp cách điện rãnh :
9,87ocd Cθ = .
145. Độ tăng nhiệt trung bình của dây quấn Stator :
1 1
1
( ). ( ).
2
(9,87 58,64).13,5 (9,87 22,6).23, 2 45,7373, 4
2
cd cd d dn
tb
o
l l
l
C
αθ θ θ θθ + + += =
+ + += =
d. Đặc tính của máy phát.
146. Năng lực quá tải tĩnh :
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
48
*
*
1,83 2,46
. 0,972.0,8
max o
dm d
M E
M x cosϕ= = =
Với sức từ động kích từ định mức Ftđm* = 2,155; từ đặc tính không tải ta
được Eo* = 1,83.
Theo hình 11-29 sách thiết kế máy điện, với
* *
* *
0,972 0,607 0,329
. 1,83.0,607
d q
o q
x x
E x
− −= =
Tra được k = 1,046.
147. Đặc tính góc M = f(θ) theo hình :
*
*
* * *
1 1 1. .( ). 2
2
1,83 1 1 1. .( ). 2
0,972 2 0,607 0,972
1,88. 0,309. 2
o
d q d
EM sin sin
x x x
sin sin
sin sin
θ θ
θ θ
θ θ
= + − =
= + − =
= +
1,88. 0.309. 2sin sinθ θ+
1,88.sinθ
0,309. 2sin θ
Hình VII.1 Đặc tính góc.
150120
90 1806030
2
1,5
1
0,5
0
M*
θ
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
49
CHƯƠNG VIII
TÍNH TOÁN KẾT CẤU
Ngoài việc phải chịu toàn bộ trọng lượng của Rôtor ra, trục còn chịu mô men
xoắn và mô men uốn trong quá trình truyền động tải. Ngoài ra cũng cần chú
ý đến lực từ một phía do khe hở không khí không đều sinh ra. Cuối cùng trục
còn phải chịu lực do cân bằng động không tốt gây nên, nhất là khi quá tốc độ
giới hạn.
Với các kích thước chủ yếu :
-Đường kính trong lõi sắt Stato D = 22,3(cm).
-Chiều dài lõi sắt Stator : l = 13,5(cm).
148. Đường kính trục ở chỗ đặt lõi sắt có thể chọn gần đúng theo :
0, 25. ' 0, 25.22 5,5 ( )tD D cm= = =
Trong đó D' là đường kính ngoài cực từ Rôtor. Được tính theo :
' 2. 22,3 2.0,15 22 ( )D D cmδ= − = − =
Với δ = 0,15cm : chiều rộng của khe hở không khí.
Trục được chế tạo bằng thép tốt, chọn thép số 40. Đối với đường kính chưa
đến 100mm theo [1] thì nên dùng phôi liệu là thép cán. Trên trục có nhiều
bậc. Tuy nhiên đối với đường kính trục 5,5cm nên gia công đường kính các
bậc thang kề nhau khác nhau rất ít để tăng cường sức bền của trục và tính
kinh tế lúc gia công.
149. Mô men quay của trục :
3
1 1 9,6.10 61,12 ( . )2. . 2. .50
2
dm
P PM N mf
p
π πω= = = =
150. Các kích thước được tiêu chuẩn hóa theo bảng III của [1] :
Với mô men quay M = 61,12N.m ta có kích thước đầu trục máy điện :
Đường kính d1 : d1 = 3,8(cm).
Chiều dài l1 : l1 = 8(cm).
151. Với chiều cao tâm trục h = 20(cm) ta chọn các kích thước khác của máy
như sau :
Khoảng cách bắt bulông giữa hai chân đế theo hướng trục :
b10 = 318(mm) = 31,8(cm).
Khoảng cách bắt bulông giữa hai chân đế theo hướng kính :
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
50
l10 = 267(mm) = 26,7(cm).
l31 =133(mm) = 13,3(cm).
Đường kính lỗ chân đế :
d10 = 19(mm) = 1,9(cm).
152. Tính toán trục.
a. Tính độ võng của trục .
153. Trọng lượng của Rôtor theo (9-1) của [1] :
2 3 2 36,3.( ' . ).10 6,3.22 .13,5.10 41, 2 ( )G D l Kg− −= = =
Với D' = 22cm đường kính ngoài lõi sắt Rôtor.
l = 13,5cm chiều dài lõi săt Rôtor.
Vì đây là máy có công suất khá bé cho nên ta có thể bỏ qua đường kính và
chiều dài của cổ góp.
154. Mô men xoắn đầu trục định mức :
1 9,697500. 97500. 624 ( . )
1500x
PM Kg cm
n
= = =
155. Lực kéo đầu trục :
2
6240,3. 197,1 ( )
1,9
x
o
MP k Kg
R
= = =
Trong đó Ro = d1/2 = 3,8/2 =1,9(cm) là bán kính của trục nối.
k2 = 0,3 vì truyền động bằng nối trực tiếp.
Trên trục có các lực tác dụng sau :
-Trọng lượng G do bản thân lõi sắt và dây quấn sinh ra.
-Trọng lượng K của các bộ phận khác như cổ góp, cánh quạt, lực kéo
đầu trục P do phương thức truyền động gây nên, lực từ một phía do khe hở
không khí không đều sinh ra. Thực tế thì các lực tác dụng lên trục ở các vị trí
khác nhau nhưng để đơn giản coi như chúng chỉ tác dụng lên cùng một chỗ.
Hình VIII.1 Biểu đồ lực tính toán.
G + Q0 P
A B
1a 2a 3a 4a
đoạn a
3b 2b 1b
đoạn b đoạn c
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
51
Hình VIII.2 Các kíc thước để tính toán trục.
Phần bên phải trục :
Tiết
diện
d1 Ji yi yi3 yi3-y3i-1 yi3-y3i-1 /Ji yi2 yi2-y2i-1 yi2-y2i-1 /Ji
(cm) (cm4) (cm) (cm3) (cm3) (cm-1) (cm2) (cm2) (cm2)
1b 3.8 10.235 2.4 13.824 13.824 1.351 5.76 5.76 0.563
2b 4.4 18.398 5 125 111.176 6.043 25 19.24 1.046
3b 5 30.68 7 343 231.824 7.556 49 29.76 0.97
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
52
b 5.5 44.918 13.75 2599.61 2367.785 52.714 189.06 159.303 3.547
Sb = 67.66 So =
6.13
Phần bên trái trục :
Tiết
diện d1 Ji xi xi3 xi3-x3i-1 xi3-x3i-1 /Ji
(cm) (cm4) (cm) (cm3) (cm3) (cm-1)
1a 3.8 10.235 2.4 13.824 13.824 1.351
2a 4.2 15.275 4 64 50.176 3.285
3a 4.6 21.979 16 4096 4045.824 184.077
4a 4.8 26.058 17 4913 867.176 33.279
a 5.5 44.918 24.75 15160.9 14293.746 318.219
Sa = 540.211
156. Độ võng trục fG do trọng lượng của Rôtor gây nên :
2 2
2
2 2 3
6 2
.( . . )
3. .
41,2 (67,66.24,75 540,211.13,75 ) 0,633.10 ( )
3.2,1.10 .38,5
G b a
Gf S a S b
E l
cm−
= + =
= + =
Trong đó E = 2,1.106 (Kg/cm2) là mô men đàn tính của thép.
Sb = 67,66.
Sa = 540,211.
l = a + b = 24,75 + 13,75 = 38,5(cm).
157. Độ võng trục fP do lực đầu trục P gây nên :
[ ]
[ ]
2
3
6 2
(1,5. . ). .
3. .
197,1 . (1,5.38,5.6,13 67,66).24,75 13,75.540, 211 0,306.10 ( )
3.2,1.10 .38,5
P o b a
Pf l S S a b S
E l
cm−
= − + =
= − + =
Trong đó : So = 6,13.
158. Độ lệch tâm ban đầu :
3 30,1. 0,1.0,15 0,633.10 0,306.10 0,0159 ( )o G Pe f f cmδ − −= + + = + + =
159. Lực từ một phía ban đầu :
0,01593. . . 3.22.13,5. 94,45 ( )
0,15
o
o
eQ D l Kgδ= = =
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
53
160. Độ võng fM do lực từ một phía gây ra :
2
20,1451.10 0,16.10 ( )
1 1 0,091
o
M
ff cm
m
−
−= = =− −
Trong đó :
3 294,450,633.10 . 0,1451.10 ( )
41,2
o
o G
Qf f cm
G
− −= = =
20,1451.10 0,091 ( )
0,0159
o
o
fm cm
e
−
= = =
161. Độ võng tổng cộng :
3 3 2 20,633.10 0,306.10 0,16.10 0, 254.10 ( )G P Mf f f f cm− − − −= + + = + + =
161. Tốc độ giới hạn :
3
1 1 0,091300. 300. 11370
0,633.10gh G
mn
f −
− −= = = (vòng/phút).
Tốc độ này cao hơn hẳn tốc độ định mức nên độ cứng của trục đạt yêu cầu.
PHẦN III
THIẾT KẾ SƠ ĐỒ VÀ TÍNH TOÁN
MẠCH ỔN ĐỊNH ĐIỆÂN ÁP MÁY PHÁT
CHƯƠNG I
KHÁI QUÁT HỆ KÍCH TỪ MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ
I.1 Đại cương
Điện năng cung cấp cho các phụ tải phải có chất lượng đảm bảo để không
ảnh hưởng nhiều đến các chỉ tiêu kinh tế và kỹ thuật của chúng. Để có được chất
lượng điện đảm bảo như vậy thì trị số của hai đại lượng tần số và điện áp phải
nằm trong giới hạn quy định bởi các tiêu chuẩn. Điện áp đầu cực máy phát điện
UF luôn thay đổi so với trị số định mức khi phụ tải thay đổi như đóng cắt đột ngột
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
54
các phụ tải, cắt đường dây hoặc máy biến áp đang mang tải, cắt máy phát điện
đang mang tải. Khi có sự thay đổi của phụ tải trên hoặc có các sự cố ngắn mạch
điện áp ở đầu cực của máy phát bị sụt giảm, hệ thống bị mất ổn định gây nhiều
hậu quả nghiêm trọng như các động cơ đang vận hành sẽ quay chậm lại hoặc
ngừng hẳn, ảnh hưởng đến các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của chúng; hệ thống ánh
sáng không ổn định. Vì vậy vấn đề tự động ổn định điện áp máy phát là một vấn
đề cần thiết đối với mọi máy phát điện đồng bộ. Để ổn định điện áp máy phát phải
tác động vào hệ thống kích từ của nó. Kích từ là một yếu tố rất quan trọng của
máy phát điện đồng bộ. Ta biết rằng điện áp được thành lập trên đầu cực máy
phát chính là nhờ dòng kích từ nên tính chất làm việc ổn định và đảm bảo của
máy phát điện đồng bộ phụ thuộc rất nhiều vào tính làm việc của hệ thôùng kích
từ. Trong chế độ làm việc bình thường điều chỉnh dòng kích từ sẽ điều chỉnh được
điện áp đầu cực máy phát, thay đổi công suất phản kháng vào lưới.. Hiệu quả thực
hiện các nhiệm vụ trên phụ thuộc vào thông số của hệ thống kích từ cũng như kết
cấu của bộ phận tự động điều chỉnh kích từ.
I.2 Các loại hệ kích từ máy đồng bộ.
I.2.1 Hệ kích từ dùng máy kích từ một chiều.
Trong máy kích từ KT có dây quấn kích thích song song Ls và dây quấn kích
thích độc lập Ln được nối cùng trục với máy đồng bộ. Dòng kích từ It được đưa
vào dây quấn kích từ có điện trở RT thông qua vành trượt và chổi điện.
Hình I.1 Hệ kích từ dùng máy kích thích một chiều.
Ln Ls KT
RT
Ut ĐB U
It
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
55
I.2.2 Hệ kích từ dùng máy kích từ KT xoay chiều kết hợp với bộ chỉnh lưu
CL. Có hai phương án :
Hình a, máy kích từ xoay chiều có phần cảm quay, phần ứng tĩnh và hình b,
máy kích từ xoay chiều có phần cảm tĩnh, phần ứng quay. Ơû đây phần quay và
phần tĩnh được trình bày tách biệt bằng đường phân ranh giới thẳng đứng. Muốn
dòng điện đi qua đường phân ranh giới đó cần phải có vành trượt và chổi điện. Rõ
ràng là phương án b không đòi hỏi có vành trượt và chổi điện. Ưu điểm đó rất
quan trọng đối với những máy đồng bộ công suất lớn cần dòng kích từ mạnh. Tuy
nhiên giải pháp này kéo theo những khó khăn về chế tạo phần ứng quay ( so với
phần cảm quay ). Hơn nữa, các Diod chỉnh lưu phải chịu các lực ly tâm lớn và
phải được đặt sao cho Rôtor đảm bảo cân bằng động.
Hình I.2 Hệ kích từ máy phát xoay chiều - chỉnh lưu.
Ut
It
ĐB U
CL
KT
A
B °
°
Phần tĩnh Phần quay
a
b
Ut
It
CL
KT
ĐB U
A
B °
°
Phần tĩnh Phần quay
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
56
Ởû đây máy kích từ xoay chiều được nối trục với máy phát đồng bộ. Dòng
điện phần cảm của máy kích từ điều chỉnh trực tiếp dòng kích từ It. Dùng
Thyristor chỉnh lưu sẽ làm tăng nhanh đáp ứng điều khiển nhưng đối với phương
án b khó khăn gặp phải là vấn đề truyền tín hiệu điều khiển vào Thyristor quay.
I.2.3 Hệ tự kích thích.
Nguồn cấp kích từ lấy từ đầu ra máy phát chính. Sử dụng TU, TI và các bán
dẫn có điều khiển để điều khiển It.
Hình I.3Hệ thống kích từ không vành trượt.
Trong hệ thống này người ta dùng một máy phát điện xoay chiều ba pha
quay cùng trục với máy phát điện chính làm nguồn cung cấp.
Máy phát xoay chiều có kết cấu đặc biệt. Cuộn kích từ đặt ở Stator còn cuộn
dây ba pha lại đặt ở Rôtor. Dòng điệïn xoay chiều ba pha tạo ra ở máy phát điện
kích thích được chỉnh lưu thành dòng một chiều nhờ bộ chỉnh lưu CL. Nhờ vậy
cuộn kích từ Cf của máy phát điện chính có thể nhận được dòng điện một chiều
không qua vành trượt và chổi điện. Cuộn dây kích từ của máy phát kích thích (
đặt ở Stator) được cung cấp dòng điện thông qua bộ chỉnh lưu khác (thường là
chỉnh lưu có điều khiển ).
TĐK
CLĐ CL
F
TI
TU
Cf
Phần quay
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
57
Trong quá trình vận hành của máy phát điện, khi xảy ra các biến đổi đột ngột
sơ đồ nối điện, phụ tải và các sự cố ngắt mạch thì TĐK tác động trực tiếp vào cực
điều khiển của CL làm thay đổi dòng kích từ của máy phát kích thích nhằm mục
đích điều chỉnh dòng If của máy phát điện chính F để giữ điện áp trên đầu cực
máy phát không bị giảm thấp quá mức cho phép hoặc cao mức quy định hay nói
cách khác điện áp đầu cực máy phát được giữ ổn định.
I.2.4 Hệ thống kích từ chỉnh lưu có điều khiển.
Để cho điện áp kích từ giới hạn lớn thì tốc độ tăng điện áp kích từ càng
nhanh. Tức là hằng số thời gian của hệ thông kích từ nhỏ, hằng số mày phụ thuộc
tín hiệu ra của bộ TĐK và hệ thống kích từ cụ thể. Chính vì thế với hệ thống kích
từ dùng chỉnh lưu có điều khiển xung điều khiển nhờ tác động của TĐK nhận tín
hiệu từ đầu ra của máy phát thay đổi trực tiếp vào điện áp kích từ của máy phát.
Hình I.4 Hệ thống kích từ dùng chỉnh lưu có điều khiển.
Với sơ đồ này dòng một chiều cung cấp cho cuộn kích từ lấy điện áp trực
tiếp ở đầu cực máy phát điện qua chỉnh lưu có điều khiển. Chỉnh lưu này dùng các
bộ Thyristor, xung điều khiển nhận trực tiếp từ bộ TĐK lấy tín hiệu từ đầu ra để
làm thay đổi dòng và áp kích từ của máy phát. Hệ thống này rất đơn giản, có khả
năng tác động nhanh, làm việc tin cậy và được áp dụng rộng rãi.
Như vậy, với yêu cầu thiết kế mạch ổn định điện áp cho máy phát điện tức là
thiết kế mạch điều khiển kích từ với nguồn cấp kích từ lấy từ đầu ra của máy phát
chính. Với công suất máy phát điện 12KVA không lớn cho nên ta chọn phương
pháp điều chỉnh kích từ trực tiếp lấy điện áp đầu ra của máy phát qua máy biến áp
đưa điện vào bộ chỉnh lưu Thyristor.
I.3 Giới thiệu các sơ đồ chỉnh lưu thường dùng hiện nay.
TĐK
CLĐ
If
F
TI
TU
Cf
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
58
Ở đây chúng ta chọn một sơ đồ chỉnh lưu cung cấp cho tải một chiều có điện
cảm lớn, không làm việc ở chế độ nghịch lưu trả năng lượng về lưới. Chúng ta chỉ
đi sâu áp dụng các mạch được sử dụng trong thực tế đó là chỉnh lưu một nửa chu
kỳ, chỉnh lưu cả chu kỳ với biến áp trung tính, chỉnh lưu cầu một pha, chỉnh lưu
tia ba pha, chỉnh lưu tia sáu pha và chỉnh lưu cầu ba pha điều khiển không đối
xứng.
I.3.1 Chỉnh lưu một nửa chu kỳ.
*Trường hợp tải có tính trở :
a.Hoạt động :
Vaò thời điểm α = θ ta phát xung mở T, lúc này T pân cực thuận nên có
dòng qua nó. Nếu bỏ qua điện áp rơi trên T thì lúc Tmở điện áp lưới bằng điện áp
tải.
Vào thời điểm α = π thì điện áp lưới bằng không, điện áp Anod của T bằng
điện áp Catod nên T tự khóa.
Vì tải thuần trở cho nên dạng đặc tính của dòng điện giống như điện áp.
b.Các thông số :
-Giá trị điện áp tải :
d d0
1 cosU U
2α
+ α=
Rd
T
U1~
Ld
BA
U2~
α
u2
θ
θ
ud,id
Hình I.6 - đồ thị thời gian của điện áp và dòng điện tải
với góc mở α (trường hợp tải thuần trở).
Hình I.5 Sơ đồ
nguyên lý chỉnh lưu một
nưa chu kỳ.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
59
Trong đó : d0 2
2U U= π giá trị trung bình khi điện áp không điều
khiển.
-Dòng điện tải trung bình :
dd
d
UI
R
α=
-Dòng điện trung bình qua van :
vtb dI I=
-Điện áp ngược lớn nhất trên van :
ngmax 2U 2U=
-Hệ số công suất biến áp :
bas
dmax
Sk 3,09
P
= =
-Số lần đập mạch trong moat chu kỳ :
fđm = 1
*Trường hợp tải có tính cảm :
a.Hoạt động :
Tương tự như trường hợp tải thuần trở, chỉ khác là do có điện cảm nên dòng
điện tăng dần từ khôngvà khi điện áp bằng không thì T vẫn còn dẫn cho đến khi
dòng điện bằng không.
b.Các thông số :
-Tất cả giống như trường hợp tải thuần trở, chỉ khác giá trị điện áp tải
trung bình :
( )d d0 cos -cos -U U 2α
α α λ=
c.Nhận xét :
α
u2
ud,eL
id
θ
θ
θ
1θ
ud
eL
Hình I.7-đồ thị thời
gian của điện áp và
dòng điện tải với góc
mở α (trườn hợp tải có
tính cảm).
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
60
Đây là loại chỉnh lưu cơ bản, sơ đồ nguyên lý mạch đơn giản. Tuy vậy các
chất lượng kỹ thuật như chất lượng điện áp một chiều, hiệu suất sử ụng biến áp
quá xấu. Do đó loại chỉnh lưu này ít được ứng dụng trong thực tế.
I.3.2 Chỉnh lưu cả chu kỳ với biến áp nối trung tính.
*Trường hợp tải thuần trở.
a.Hoạt động :
Theo sơ đồ động lực thì biến áp phải có hai cuộn dây thứ cấp với thông số
giống hệt nhau, ở mỗi nửa chu kỳ có một van dẫn cho dòng điện chạy qua. Trong
sơ đồ này điện áp tải đập mạch trong cả hai nửa chu kỳ với tần số đập mạch bằng
hai lần tần số điện áp xoay chiều. Hình dạng các đường cong điện áp, dòng điện
tải mô tả trên hình I.10 với tải trở.
b.Các thông số :
-Điện áp tải trung bình :
d d0
1 cosU U .
2α
+ α=
Trong đó : d0
2 2U = π - giá trị điện áp trung bình của chỉnh lưu
không điều khiển.
Rd Ld
T1
T2
u1
u2
u2
Hình I.8-sơ đồ nguyên lý
của chỉnh lưu cả chu kỳ
với biến áp có trung tính
θ
iT1
θ
θ
ud,id ud
id
iT2
Hình I.9 - đặc tính thời gian của điện
áp và dòng điện tải với góc mở α
(trường hợp tải thuần trở).
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
61
-Dòng điện tải trung bình :
dd
d
UI
R
α=
-Dòng điện qua van trung bình :
tbv d
1I I
2
=
-Điện áp ngược lớn nhất trên van :
ngmax 2u 2 2.U=
-Hệ số công suất máy biến áp :
sk 1,48=
-Số lần đập mạch trong moat chu kỳ :
dmf 2=
*Trường hợp tải cảm ( coi như tải cảm vô cùng lớn )
Các thông số :
-Giá trị trung bình điện áp tải :
d d0U U .cosα = α
c.Nhận xét :
So với chỉnh lưu nủa chu kỳ thì chỉnh lưu này có chất lượng điện áp tốt hơn.
Dòng điện chạy trong van không quá lớn, tổng điện áp rơi trên van nhỏ. Đối với
chỉnh lưu có điều khiển I.9 nói chung và việc điều khiển các van bán dẫn tương
đối đơn giản. Tuy vậy việc chế tạo biến áp có hai cuộn dây thứ cấp giống nhau
làm cho phức tạp và hiệu suất sử dụng biến áp xấu, mặt khác điện áp ngược của
các van phải chịu có trị số lớn nhất.
I.3.3 Chỉnh lưu có điều khiển cầu một pha.
α
u2
θ
θ
ud
id
Hình I.10 - đặc tính
thời gian của điện áp
và dòng điện tải với
góc mở α (trường hợp
tải có tính cảm).
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
62
Xét cầu một pha điều khiển không đối xứng .
Sơ đồ mạch lực có hai dạng như sau :
Hình a Hình b
*Trường hợp tải thuần trở.
a.Hoạt động :
Vào mỗi thời điểm ta điều khiển mở đồng thời hai van T1, T4 hoặc T2,T3.
Đồ thị thời gian của điện áp, dòng điện tải và các thông số với góc mở α cơ
bản giống như chỉnh lưu cầu hai nửa chu kỳ với biến áp có trung tính.
b.Các thông số cơ bản cũng như vậy. Chỉ khác :
-Điện áp ngược lớn nhất trên van :
ngmax 2U 2U=
-Hệ số công suất biến áp :
sk 1,23=
*Trường hợp tải có tính cảm lớn.
u1
u2 T1
D1
T2
D2
Rd Ld
u1
u2 T1
T2
D1
D2
Rd Ld
Hình I.11 - sơ đồ mạch động lực của chỉnh lưu cầu một pha
điều khiển không đối xứng.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
63
Hình a Hình b
a.Hoạt động ( xét hoạt động của sơ đồ a ).
Khi điện áp Anod T1 dương và Catod D1 âm có dòng điện tải chạy qua T1, D1
đến khi điện áp đổi dấu ( với Anod T2 dương ) mà chưa có xung mở T2 năng
lượng của cuộn dây tải Ld được xả qua D2,T1. Thyristor T1 sẽ bị khóa khi có xung
mở T2 kết quả là chuyển mạch các van có điều khiển được thực hiện bằng mở van
kế tiếp. Điện áp ngược của van phải chịu :
ngv 2u 2.U=
b.Các thông số cơ bản của hai sơ đồ :
Hình a:
-Điện áp trung bình trên tải :
d d0
1 cosU U
2α
+ α=
-Dòng điện trung bình qua van :
dtbvD tbvT
ii i
2
= =
Hình b:
- Điện áp trung bình trên tải :
d d0
1 cosU U
2α
+ α=
ud,id ud
id
iT1
iT2
iD1
iD2
θ
θ
θ
θ
θ
ud,id ud
id θ
θ
θ
θ
θ
iT1
iT2
iD1
iD2
Hình I.12 - đặc tính thời gian của điện áp, dòng điện tải và
dòng điện qua các van.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
64
- Dòng điện trung bình qua van :
tbvT di i2
π − α= π
tbvD di i2
π + α= π
c.Nhận xét :
Nhìn chung các loại chỉnh lưu cầu một pha có chất lượng điện áp tương
đương nhau như chỉnh lưu cả chu kỳ với biến áp có trung tính. Chất lượng điện
một chiều và dòng điện làm việc của van bằng nhau nên việc ứng dụng chúng
cũng tương đương nhau.Mặc dù vậy ở chỉnh lưu cầu một pha có ưu điểm hơn ở
chỗ là : điện áp ngược trên van bé hơn; biến áp dễ chế tạo hơn; có hiệu suất cao
hơn. Thế nhưng chỉnh lưu cầu một pha có số lượng van nhiều gấp hai lần làm giá
thành cao hơn, sụt áp trên van lớn gấp hai lần.
I.3.4 Chỉnh lưu tia ba pha.
*Khi tải thuần trở.
a bc
T1 T2 T3
Ld
Rd
Hình I.13 - sơ dồ
mạch động lực của
chỉnh lưu tia ba pha.
uA uB uC
ud id
θ
θ Hình I.14-đặc tính thời gian của điện áp, dòng
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
65
a.Hoạt động :
Giao điểm của các đường cong điện áp (phần dương ) là góc thông tự nhiên.
Như vậy góc thông tự nhiên lệch pha dịch pha so với tọa độ 300. Góc mở của
Thyristor được tính từ góc thông tự nhiên. Khi Anod của van nào dương hơn van
đó mới được kích mở. Thyristor chỉ được mở thông với góc mở nhỏ nhất tại thời
điểm góc thông tựï nhiên. Với điện áp tải liên tục mỗi van dẫn thông trong 1/3
chu kỳ. Dòng điện trung bình của các van đều bằng (1/3)Id.
Từ đồ thi ta có nhận xét : khi góc mở α < 300 thì dòng điện liên tục và ngược
lại.
b.Các thông số cơ bản :
-Giá trị điện áp tải trung bình :
Khi α <300 : d d0U U .cosα = α
Khi α >300:
( )0
d d0
1 cos 30
U U .
3α
+ α +=
-Giá trị dòng điện tải trung bình :
dd
d
UI
R
α=
-Dòng điện trung bình qua van :
dtbv
II
3
=
-Điện áp ngược lớn nhất trên van :
ngmax 2U 6.U=
-Hệ số công suất lớn nhất :
sk 1,34=
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
66
-Công suất của máy biến áp :
BA s d d d dS k .U .I 1,34.U .I= =
-Số lần đập mạch trong một chu kỳ :
dmf 3=
*Trường hợp tải có tính cảm :
Hình I.15 Giản đồ thời gian điện áp, dòng điện áp tải, dòng điện các van,
điện áp của Thyristor T1 khi góc mở α=300, L= ∞.
Các thông số cơ bản :
-Trị số trung bình của điện áp tải :
2 2
3 6 . . 1,17. .
2.d f
U U cos U cosα απ= =
-Công suất biến áp :
SBA = 1,34.Ud.Id
-Điện áp ngược đặt lên van :
=ngmax 2fU 6U
c.Nhận xét :
ud
i IT1 IT2 IT3
Id
uT1
;1 β4 β1 β2 β3 ;2 ;3 ;4 0
0
0
θ
θ
θ
uA uB uc Ud
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
67
So với chỉnh lưu một pha thì chỉnh lưu tia ba pha có chất lượng dòng diện
một chiều tốt hơn, biên độ điện áp đập mạch thấp hơn, thành phần sóng hài bậc
cao bé hơn, việc điều khiển các van bán dẫn cũng tương đối đơn giản. Với dòng
điện mỗi cuộn day thứ cấp là dòng một chiều, nhờ có biến áp ba pha ba trụ mà từ
thông lõi thép máy biến áp là từ thông xoay chiều không đối xứng làm cho công
suất biến áp phải lớn. Nếu ở đây biến áp được chế tạo từ ba máy biến áp một pha
thì công suất còn lớn hơn nhiều. Khi chế tạo biến áp động lực có cuộn dây phải
được đấu sao với dây trung tính phải lớn dây pha vì dây trung tính chịu dòng điện
tải.
I.3.5 Chỉnh lưu tia sáu pha.
a.Sơ đồ :
Hình I.16 Sơ đồ mạch động lực chỉnh lưu tia sáu pha
Sơ đồ chỉnh lưu tia sáu pha được cấu tạo bởi sáu van bán dẫn nối với biến áp
ba pha có sáu cuộn dây thứ cấp. Trên mỗi trụ biến áp có hai cuộn dây giống nhau
và ngược pha. Điện áp các pha dịch pha nhau một goc 600. Dạng sóng điện áp tải
ở đây là phần dương hơn của các điện áp pha. Với dạng sóng như trên hình I.18 ta
nhận thấy chất lượng điện áp một chiều được coi là tốt nhất.
A1 B1 C1
T6 T5 T4 T1 T2 T3
Ld
Z
Ud
Id
A+ B+ C+ A
- B- C-
u
0 θ1
B- A+ C- B+ A- C+ B- A+ C- ud
θ2 θ3 θ4 θ5 θ6 θ7 θ8 θ9
θ
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
68
Hình I.17 Giản đồ các đường cong điện áp.
b.Các thông số của sơ đồ :
-Giá trị trung bình của điện áp tải khi tải điện cảm :
2
3
d 2f
3
2f
6
U 2U sin t.d t
2
3 2
= U cos
π+α
π
= ω ωπ
απ
∫
-Giá trị trung bình của dòng chảy trong các van :
dtb
I
I
6
=
-Giá trị điện áp ngược đặt lên mỗi van :
NV 2fU 2 2U=
-Công suất máy biến áp :
SBA = 1,26Ud.Id
c.Nhận xét :
Theo dạng sóng điện áp ra chúng ta thấy rằng mỗi van bán dẫn dẫn thông
trong khoảng 1/6 chu kỳ. So với các sơ đồ khác thì ở chỉnh lưu tia sáu pha dòng
điện chạïy trong các van bán dẫn bé nhất . Do đó sơ đồ chỉnh lưu tia sáu pha rất
có ưu điểm khi dòng tải lớn. Tuy nhiên với biến áp ba pha sáu cuộn dây thứ cấp
chế tạo phức tạp hơn. Do đó sơ đồ này ít được sử dụng trong thực tế.
I.3.6 Chỉnh lưu cầu ba pha.
*Chỉnh lưu cầu ba pha điều khiển không đối xứng.
C
B E F
A
LR
T1
T2
T3
D1
D2
D3
Ud
Hình I.18 Sơ đồ
mạch động lực
chỉnh lưu cầu ba
pha điều khiển
không đối xứng
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
69
Loại này chỉnh lưu được cấu tạo từ một nhóm NA hoặc NK có điều khiển và
một nhóm không điều khiển như mô tả trên hình I.22
Hoạt động của sơ đồ :
Tại θ1 cấp xung điều khiển mở T1 , điện áp pha A dương hơn pha B và pha C
nhưng pha B âm hơn nên Thyristor T1 và Diod D2 dẫn cho dòng chảùy qua tải
trong khoảng θ1 ÷ β1 . Đến β1 do điện áp pha C âm hơn nên T1 và D3 dẫn cho đến
θ2 .
Tại θ2 cấp xung điều khiển mở T2 , điện áp pha B dương hơn pha A và pha C
nhưng pha C âm hơn nên T1 và D3 dẫn. Đến β2 do điện áp pha A âm hơn nên T2
và D3 dẫn cho đến θ3.
Tương tự như vậy : θ3 ÷ β3 , T3 và D1 dẫn.
θ4 ÷ β4 , T3 và D2 dẫn.
Chỉnh lưu cầu ba pha điều khiển không đối xứng có dòng điện và điện áp tải
liên tục khi góc mở các van bán dẫn nhỏ hơn 600. Khi góc mở tăng lên và thành
phần điện cảm của tải nhỏ, dòng điện và điện áp sẽ gián đoạn.
Theo dạng sóng điện áp tải ở trên trị số điện áp trung bình trên tải bằng
không khi góc mở đạt tới 1800. Có thể coi điện áp trên tải là tổng của hai điện áp
chỉnh lưu tia ba pha.
ud
θ3 θ1 θ2 θ4
β1 β2 β3 β4 0
u
IT1
Id
i
uA uC uB
θ
θ
θ
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
70
Hình I.19 Giản đồ các đường cong điện áp tải, dòng điện tải,
dòng điện các van.
b.Thông số của sơ đồ :
-Giá trị trung bình của điện áp trên tải :
d 2f 2f
3 6 1 cos 1 cos
U U 2,34U
2 2
+ α + α= =π
-Điện áp ngược đặt lên van bán dẫn :
UN = 2f6U
-Công suất biến áp :
SBA = 1,05.Ud.Id
và công suất máy biến áp giống như ở sơ đồ điều khiển đối xứng.
c.Nhận xét :
So với cầu ba pha điều khiển đối xứng thì trong sơ đồ này việc điều khiển
các van bán dẫn được thực hiện đơn giản hơn. Ta có thể coi mạch điều khiiển của
bộ chỉnh lưu này như điều khiển một chỉnh lưu tia ba pha. Tuy nhiên điện áp
chỉnh lưu chứa nhiều thành phần sóng hài.
Chỉnh lưu cầu ba pha hiện nay là sơ đồ có chất lượng điện áp tốt nhất , hiệu
suất sử dụng biến áp cao nhất nhưng cũng là sơ đồ phức tạp nhất.
I.3.7 Chọn sơ đồ thiết kế.
Qua trình bày ở trên ta chọn sơ đồ mạch động lực là sơ đồ chỉnh lưu cầu ba
pha điều khiển không đố xứng bởi vì nó phù hợp hơn so với các sơ đồ chỉnh lưu
khác. Với nguồn cấp cho kích từ lấy trực tiếp từ đầu ra của máy phát chính, đó là
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
71
điện xoay chiều chính ta phải chỉnh lưu thành điện một chiều, sau đó đưa vào kích
từ là kợp lý nhất về cả hai phương diện kỹ thuật và kinh tế. Các thông số kỹ thuật
tốt nhất trong các sơ đồ chỉnh lưu, vận hành đơn giản, giá thành không cao lắm.
Chẳng hạn chúng ta sử dụng các sơ đồ băm áp một chiều tuy có thể điều chỉnh
tần số đóng ngắt cao, điện áp ra gần như bằng phẳng nhưng giá thành đầu tư cao.
Đặc biệt là phải có nguồn một chiều để cung cấp cho bộ nguồn băm áp này nên
nó làm cho hệ thống phức tạp hơn. Ngoài ra việc với một bộ nguồn chỉnh lưu cho
kích từ của máy phát sẽ dễ dàng hơn cho việc thiết kế và chế tạo.
Theo yêu cầu thiết kế mạch ổn định điện áp cho máy phát công suất 12kVA,
tần số 50Hz, điện áp ra máy phát 400V. Đây là máy có cấp công suất không lớn
nên để đơn giản cho hệ thống kích từ sẽ không dùng máy phụ cấp nguồn cho kích
từ mà ta sẽ lấy trực tiếp điện áp đầu ra của máy phát qua biến áp qua chỉnh lưu và
làm nguồn cấp cho hệ thống kích từ. Các thông số của mạch kích từ Uktđm = 65V,
Iktđm = 8,8A, Pktđm = 572W.
CHƯƠNG II
TÍNH CHỌN THIẾT BỊ MẠCH ĐỘNG LỰC
Như kết luận ở chương I (phần II) ta chọn sơ đồ chỉnh lưu cầu ba pha điều
khiển không đối xứng . Bao gồm có sáu van bán dẫn : 3 Diod và 3 Thyristor.
II.1 Sơ đồ mạch động lực :
• • •
• • •
• • •
• • •
• •
A B C
AT
CD
R2 C2 R2 C2
C2R2
BA
a b c
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
72
Hình II.1 Sơ đồ mạch động lực các thiết bị bảo vệ.
II.2 Tính chọn các thông số của mạch động lực.
Các thông số của máy phát điện đồng bộ P = 12kVA, U = 400V, f = 50Hz.
Các thông số của mạch kích từ : Uktđm = 65V, Iktđm = 8,8A, Pktđm = 572W.
II.2.1 Chọn van động lực :
Các van động lực được chọn dựa vào các yếu tố cơ bản là dòng điện, sơ đồ
đã chọn, điều kiện toả nhiệt, điện áp làm việc.
Theo yêu cầu thiết kế cho điện áp tải Ud = Uktđm = 65V.
dòng điện tải Id = Iktđm = 8,8A.
Để van bán dẫn có thể làm việc an toàn không bị chọc thủng về nhiệt ta nên
chọn hệ thống tỏa nhiệt hợp lý. Vì máy phát điện làm việc trong một thời gian dài
cho nên ta chọn phương pháp tỏa nhiệt có cánh tản nhiệt với đầy đủ diện tích bề
mặt, không cần quạt làm mát ( không cần làm mát cưỡng bức).
Van động lực cần chọn có thông số :
-Điện áp ngược của van lớn nhất phải chọn :
2.nmax nvU k U=
2
d
u
UU
k
= với sơ đồ chỉnh lưu cầu ba pha điều khiển không đối xứng :
[ ]6 2,45 7nvk = =
[ ]3. 6 2,34 7uk π= =
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
73
Như vậy : 65. 2, 45. 68,05 ( )
2,34
d
nmax nv
u
UU k V
k
= = =
-Điện áp ngược của van cần chọn : . 2.68,05 136,1 ( )nv dtU nmaxU k U V= = =
Trong đó : kdtU = 2 hệ số dự trữ điện áp.
-Dòng điện làm việc của van được tính theo dòng hiệu dụng :
. 0,58.8,8 5,1 ( )lv hd hd dI I k I A= = = =
Trong đó : khd = 0,58 hệ số xác định dòng điện.
-Với điều kiện làm mát như trên thì dòng định mức của van cần chọn :
( )10 40 %.lv dmvI I= ÷ .
. 4.5,1 20, 4 ( )dmv i lvI k I A= = =
Trong đó : ki = 4 là hệ số dự trữ dòng điện.
Từ các thông số Unv và Iđmv ta chọn 3 Thyristor giống nhau có thông số loại
HT25/04OG2. Có các thông số như sau :
-Điện áp ngược cực đại của van : Unv = 400V.
-Dòng điện làm việc cực đại : Iđm = 25A.
-Dòng điện đỉnh cực đại : Ipik = 400A.
-Dòng điện xung điều khiển : Ig = 50mA.
-Điện áp xung điều khiển : Ug = 2,5V.
-Dòng điện rò : Ir = 10mA.
-Sụt áp cực đại trên van khi mở : ΔU = 1,8V.
-Đạo hàm điện áp : dU/dt = 200V/s.
-Nhiệt độï làm việc cực đại : Tmax = 1250C.
Và chọn ba Diod giống nhau loại HD25/02-4 có các thông số như sau :
-Dòng điện chỉnh lưu cực đại : Imax = 25A.
-Điện áp ngược của Diod : Un = 200V.
-Đỉnh xung dòng điện : Ipik = 300A
-Tổn hao điện áp ở trạng thái mở Diod: ΔU = 1,4V.
-Nhiệt độ cho phép : Tcp = 1800C.
II.2.2 Tính chọn máy biến áp chỉnh lưu.
1. Điện áp chỉnh lưu khi có tải :
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
74
min.do d V dn baU cos U U U Uα = + Δ + Δ + Δ [7]
Trong đó : αmin = 100 là góc dự trữ khi có sự suy giảm điện lưới.
ΔUV : tổn thất điện áp trên các van bán dẫn.
ΔUV = ΔUTmax + ΔUD = 1,8 +1,4 = 3,2V.
ΔUdn : Tổn thất điện áp ở dây nối. Coi ΔUdn = 0.
ΔUba : sụt áp bên trong máy biến áp khi có tải. Thường chọn
ΔUba = (5÷10)%. Vậy ΔUba = 5%.Ud = 5%.25 = 1,25V.
Vậy : 0
min
65 3, 2 0 1, 25 70,52 ( )
10
d V dn ba
do
U U U UU V
cos cosα
+ Δ + Δ + Δ + + += = =
2. Công suất tối đa của tải :
. 70,52.8,8 620,6 ( )dmax do dP U I W= = =
3. Công suất biến áp nguồn cấp :
. 1,05.620,6 661,6 ( )ba s dmaxS k P VA= = =
4. Điện áp pha sơ cấp máy biến áp :
U1p = U1 = 400V.
5. Điện áp pha thứ cấp máy biến áp :
2 2
70,52 30,15 ( )
3. 6
do
f
u
UU U V
k
π
= = = =
6. Dòng điện hiệu dụng thứ cấp máy biến áp :
2
2. .8,8 7,19 ( )
3i d
I k I A= = =
Trong đó : [ ]2 7
3i
k =
7. Dòng điện hiệu dụng sơ cấp máy biến áp :
21 2 2
1
30,15. . .7,19 0,54 ( )
400ba
UI k I I A
U
= = = =
II.2.3 Tính chọn các thiết bị bảo vệ :
1. Bảo vệ quá dòng điện cho van.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
75
Áptômat dùng để đóng cắt mạch động lực, tự động cắt mạch khi quá tải và
ngắn mạch Thyristor, ngắn mạch đầu ra bộ biến đổi, ngắn mạch thứ cấp máy biến
áp.
Aptômat phải có Iđm = 1,1.Id1 = 1,1. 3 .0,54 = 1,03(A).
Chỉnh định dòng ngắn mạch : 12,5. 2,5. 3.0,54 2,34 ( )nm dI I A= = =
Dòng quá tải : 11,6. 1,6. 3.0,54 1,5 ( )qt dI I A= = =
Cầu dao có dòng định mức : 1,03 ( )dm dmApI I A= =
Cầu chảy : dùng cầu chảy tác động nhanh bảo vệ ngắn mạch Thyristor.
Nhóm 1cc : dòng điện định mức nhóm dây chảy 1cc :
1 21,1. 1,1.7,19 7,91 ( )ccI I A= = =
Nhóm 2cc : dòng điện định mức nhóm dây chảy 2cc :
2 1,1. 1,1.5,1 5,261 ( )cc hdI I A= = =
Nhóm 3cc : dòng điện định mức nhóm dây chảy 3cc :
3 1,1. 1,1.8,8 9,7 ( )cc dI I A= = =
Như vậy ta chọn :
+1 Aptômat loại Hi-Mec 30AF loại ABE30a có thông số :
Điện áp cách điện định mức : Ucđ = 490V.
Điện áp xung định mức : Uimp = 6kV.
Điện áp phục vụ tối đa định mức : Ue = 460V.
Dòng điện định mức ở 400C : Iđm = 3A.
+1 cầu dao có dòng định mức : Iđm ≥ 2A.
+ Cầu chẩy nhóm : 1cc có Iđm ≥ 8A.
2cc có Iđm ≥ 6A.
3cc có Iđm ≥ 10A.
2. Bảo vệ quá điện áp cho van :
Để bảo vệ quá điện áp cho van do quá trình đóng cắt Thyristor được thực
hiện bằng cách mắc R-C song song với Thyristor và Diod.
Hình II.2 Mạch bảo vệ quá điện áp cho van.
R1 C1
TA
R1 C1
DA
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
76
Khi có sự chuyển mạch do phóng điện từ van ra ngoài tạo nên xung điện áp
trên bề mặt tiếp giáp p-n. Mạch R-C mắc song song với van bán dẫn tạo thành
mạch vòng phóng điện tích quá độ trong quá trình chuyển mạch van. Theo kinh
nghiệm R1 = (5 ÷ 30)Ω ; C1 = (0,25 ÷ 4)μF.
Chọn theo tài liệu [7] : R1 = 5,5(Ω) và C1 = 0,25μF.
3.Bảo vệ van bán dẫn khỏi đánh thủng do xung điện áp từ lưới.
Chúng ta mắc song song với tải ở đầu vào một mạch R-C nhằm lọc xung.
Nhờ có mạch lọc này mà đỉnh xung gần như hoàn toàn nằm lại trên điện trở
đường dây. Trị số R2, C2 được chọn theo tài liệu [7] : R2 = 12,5Ω và C2 = 4μF.
Hình II.3 Mạch bảo vệ van tránh xung điện áp từ lưới.
4. Bảo vệ quá nhiệt độ cho các van bán dẫn.
Khi van bán dẫn làm việc có dòng điện chạy qua , trên van có sụt áp , do đó
có tổn hao công suất ΔP, tổn hao này sinh nhiệt đốt nóng van bán dẫn. Mặt khác ,
van bán dẫn chỉ được phép làm việc dưới nhiệt độ cho phép (Tcp). Nếu quá nhiệt
độ cho phép thì các van bán dẫn sẽ bị phá hỏng. Để van bán dẫn làm việc an toàn
ta phải chọn hệ thống toả nhiệt hợp lý.
Tổn thất công suất trên 1 Thyristor :
. 1,8.5,1 9,18 ( )lvP U I wΔ =Δ = =
Diện tích bề mặt toả nhiệt :
29,18 0,029 ( )
. 8.40m m
PS m
k τ
Δ= = =
Trong đó : km = 8 (w/m2.0C) là hệ số toả nhiệt bằng đối lưu và bức xạ.
080 40 40lv mtT T Cτ = − = − = độ chênh nhiệt .
Tmt = 400C nhiệt độ môi trường.
Nhiệt độ làm việc cực đại của van là 1250C. Do đó chọn nhiệt độ trên cánh
toả nhiệt là : Tlv = 800C
Vậy Sm = 0,029(m2 ) = 290(cm2).
Chọn loại cánh toả nhiệt có 6 cánh , kích thước mỗi cánh :
• • •
• •
R2 C2 R2 C2
C2 R2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
77
a×b = 5×5(cm×cm).
Với a là chiều cao cánh toả nhiệt, b là chiều rộng cánh toả nhiệt.
Tổng diịen tích toả nhiệt của cánh :
S = 6.2.5.5 = 300(cm2).
CHƯƠNG III
THIẾT KẾ SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ MẠCH ĐIỀU KHIỂN
ỔN ĐỊNH ĐIỆN ÁP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
78
III.1 Mạch điều khiển Thyristor đơn giản.
Hình III.1 Điều khiển Thyristor bằng sơ đồ đơn giản.
Nguyên lý điều khiển của mạch hình III.1a : Khi điện áp nguồn cấp đổi dấu (
dương Anod của Thyristor ) tụ C được nạp qua D-VR , tơi đủ ngưỡng thông
Thyristor tại t1 Thyristor được mở từ t1 đến π . Tuy nhiên việc mở thông Thyristor
tại t1 phụ thuộc vào đặc tính của Thyristor . Đặc tính này sẽ thay đổi trong qúa
trình sử dụng. Để khắc phục nhược điểm trên ta dùng sơ đồ III.1c. Nguyên lý như
sau : khi điện áp nguồn cấp đổi dấu tụ C nạp đến ngưỡng thông Tranzitor đơn nối
(UJT), tụ C phóng điện qua UJT và UJT dẫn có dòng điện chạy vào cực điều
khiển của Thyristor , Thyristor được dẫn từ t1 tới π. Điểm t1 trên hình III.1d do
•
•
U1 T
Ud
ZT
D
VR
C
i1
U
t t1
U2
π
Uc
ZT
•
•
U1 T
Ud
D
i1
VR
C
UJT
R1
R2
D0
U
t t1
U2
π
Uc
UUJT
Hình d
Hình c
c3
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
79
ngưỡng thông của UJT quyết định. ĐIện áp này ít có khả năng thay đổi hơn so với
trường hợp III.1a.
III.2 Nguyên lý thiết kế mạch điều khiển.
Mạch điều khiển là khâu rất quan trọng trong bộ biến đổi chỉnh lưu, vì nó
đóng vai trò chủ yếu quyết định chất lượng và độ tin cậy của bộ biến đổi. Nhiệm
vụ của nó là biến đổi các tín hiệu điều khiển thành các xung hoặc chùm xung đưa
vào cực điều khiển của Thyristor . Thyristor sẽ mở cho dòng chảy qua khi có điện
áp dương Anod _Catod và có xung dương đặt vào cực điều khiển. Sau khi
Thyristor đã mở xong thì xung điều khiển không còn tác dụng nữa. Dòng chảy
qua Thyristor do thông số của mạch lực quyết định.
Hiện nay trong tực tế người ta thường dùng nguyên tắc điều khiển "đứng". là
phương pháp tạo góc α thay đổi bằng cách dịch chuyển điện áp điều khiển theo
phương thẳng đứng so với điện áp răng cưa. Tại tời điểm điện áp điều khiển bằng
điêïn áp răng cưa thì bộ so sánh sẽ tạo ra xung tam giác (hoặc vuông), xung này
sẽ qua bộ khuếch đại và tạo xung điều khiển cần thiết để mở Thyristor . Trong
nguyên tắc này được chia làm hai loại sau :
+Nguyên tắc điều khiển thẳng đứng tuyến tính.
+Nguyên tắc điều khiển thẳng đứng cosin.
*Nguyên tắc điều khiển thẳng đứng tuyến tính.
Khi điện áp xoay chiều hình sin đăït vào Anod của Thyristor , để có thể điều
khiển được góc mở α của Thyristor trong vùng điện áp dương Anod cần tạo một
điện áp tựa tam giác (điện áp răng cưa Urc). Dùng một điện áp một chiều Uđk so
sánh với Urc ( tai t1 ; t4 ). Khi đó Uđk = Urc trong vùng điện áp dương Anod thì
phát xung điều khiển Xđk. Thyristor được mở từ thời điểm có xung điều khiển (t1,
t4) cho tới cuối bán kỳ (hoặc khi dòng điện đếùn không).
Urc
Udf
t
t
Uđk
Xđk
ĐỒ ÁN TỐT NGH
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- dant_thiet_ke_may_dien_3_pha_va_he_thong_on_dinh_dien_ap_cho_may_phat_8834.pdf