Tài liệu Đề tài Tìm hiểu hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành ở Xí nghiệp chế biến lương thực - Thực phẩm, 60 Hùng Vương, Đà Nẵng: LỜI MỞ ĐẦU
¯
Trong nền kinh tề thị trường, để bước chân vào lĩnh vực kinh tế,con người cần phải hiểu biết sâu sắc về mọi mặt ,mọi lĩnh vực và cần phải năng động , để có thể nắm bắt được tình hình đã và đang xảy ra trong xã hội,nhằm đem lại lợi nhuận cao nhất , đó là con đường dẫn đến thành công của người làm kinh tế mà xã hội đang cần có.
Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một trong những vấn đề quan trọng trong quản lý kinh doanh của các doanh nghiệp sản xuất.Thông qua hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm,sẽ cung cấp những thông tin quan trọng ,cần thiết về tình hình sản xuất kinh doanh . Để từ đó có kế hoạch phát triển và đề ra phương hướng nhiệm vụ cho hoạt động sản xuất nhằm mang lại hiệu quả cao.
Cùng với chất lượng sản phẩm ,giá thành luôn là vấn đề quan tâm hàng đầu của các nhà doanh nghiệp,phấn đấu hạ thấp giá thành và nâng cao chất lượng sản phẩm là yếu tố quyết định để đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp .Do đó ...
54 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1085 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Tìm hiểu hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành ở Xí nghiệp chế biến lương thực - Thực phẩm, 60 Hùng Vương, Đà Nẵng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI MỞ ĐẦU
¯
Trong nền kinh tề thị trường, để bước chân vào lĩnh vực kinh tế,con người cần phải hiểu biết sâu sắc về mọi mặt ,mọi lĩnh vực và cần phải năng động , để cĩ thể nắm bắt được tình hình đã và đang xảy ra trong xã hội,nhằm đem lại lợi nhuận cao nhất , đĩ là con đường dẫn đến thành cơng của người làm kinh tế mà xã hội đang cần cĩ.
Hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một trong những vấn đề quan trọng trong quản lý kinh doanh của các doanh nghiệp sản xuất.Thơng qua hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm,sẽ cung cấp những thơng tin quan trọng ,cần thiết về tình hình sản xuất kinh doanh . Để từ đĩ cĩ kế hoạch phát triển và đề ra phương hướng nhiệm vụ cho hoạt động sản xuất nhằm mang lại hiệu quả cao.
Cùng với chất lượng sản phẩm ,giá thành luơn là vấn đề quan tâm hàng đầu của các nhà doanh nghiệp,phấn đấu hạ thấp giá thành và nâng cao chất lượng sản phẩm là yếu tố quyết định để đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp .Do đĩ hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cĩ vị trí hết sức quan trọng và cần thiết trong cơng tác quản lý kinh tế nĩi chung ,cơng tác quản lý sản xuất và cơng tác quản lý chi phí sản xuất nĩi riêng.Xuất phát từ tầm quan trọng này,em đã chọn đề tài :”Hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành ở Xí nghiệp chế biến lương thực - thực phẩm,60 Hùng Vương _Đà Nẵng”
Nội dung của đề tài gồm cĩ ba phần:
Phần I : Đặc điểm tình hình chung của Xí nghiệp chế biến lương thực Đà Nẵng
Phần II : Thực trạng cơng tác hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành tại Xí nghiệp chế biến lương thực Đà Nẵng
Phần III: Hồn thiện cơng tác hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành tại Xí nghiệp chế biến lương thực Đà Nẵng.
Thời gian thực tập tại cơng ty ,em đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của ban lãnh đạo Xí nghiệp,cùng cơ giáo;em đã hồn thành chuyên đề này .Với thời gian cũng như khả năng cĩ hạn,nên khơng thể tránh khỏi thiếu sĩt,em mong nhận được sự đĩng gĩp và ý kiến của các thầy cơ giáo nhà trường cùng ban lãnh đạo của Xí nghiệp gĩp ý kiến phê bình để báo cáo của em được hồn thiện hơn .Em xin chân thành cảm ơn.
PHẦN I
?
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TÌNH HÌNH
XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN LƯƠNG THỰC
60 HÙNG VƯƠNG - ĐÀ NẴNG
I.Quá trình hình thành và phát triển ở Xí nghiệp chế biến lương thực 60 Hùng Vương _Đà Nẵng:
Quá trình hình thành:
Ngay từ những năm đầu thực hiên chủ trương đường lối đổi mới về kinh tế do Đại hội VI đề ra vào những năm 1986_1987 ,cùng với nỗ lực của tồn dân ,tồn Đảng,về năng lực sản xuất và dịc vụ đã cĩ những thành cơng đáng kể.Đặt biệt là trong lĩnh vực nơng nghiệp,năng suất về sản xuất nơng nghiệp tăng lên đáng kể ,đồng thời chiếm tỷ lệ cao nhưng chưa sử dụng một cách hợp lý và tiết kiệm trong đời sống nhân dân cũng như trong xuất khẩu .Nhận thức được điều khơng hợp lý trên ,lãnh đạo cơng ty Lương thực Đà Nẵng quyết định thành lập Xí nghiệp chế biến lương thực Đà Nẵng.
Xí nghiệp chế biến lương thực Đà Nẵng được thành lập trực thuộc cơng ty lương thực Đà Nẵng theo quyết định số 218/QĐ ngày 17/12/1987.Do phĩ chủ tịch uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ký.
Đến nay Cơng ty Lương thực Đà Nẵng đã chuyển đổi thành Cơng ty Cổ phần lương Thực Đà Nẵng, Xí nghiệp trực thuộc cơng ty hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký hoạt động. Đăng ký vào ngày 15/4/2005. Do Sở Kế hoạch Đầu tư Thành phố Đà Nẵng cấp.
Xí nghiệp chế biến lương thực cĩ trụ sở đĩng tại 60Hùng Vương TPĐN.
2. Sự phát triển của Xí nghiệp:
Xí nghiệp chế biến lương thực Đà Nẵng được sự chỉ đạo trực tiếp của cơng ty lương thực _thực phẩm Đà Nẵng ,là một Xí nghiệp chuyên sản xuất kinh doanh:
Kinh doanh lương thực ,thực phẩm chế biến:Chuyên chế biến và kinh doanh các loại sản phẩm chế biến từ lương thực như: bột mì và các nguyên liệu khác từ bơ,sữa,đường đậu...đẻ cho ra các sản phẩm như :bánh mì,bánh ngọt ,và các loại sản phẩm khác nhằm phục vụ cho mọi tầng lớp nhân dân.
Xí nghiệp chế biến lương thực 60 Hùng Vương cùng các quầy bán nằm rải rác tại các trung tâm thành phố ,trường học,và các trung tâm thương nghiệp ,...Chính vì lợi thế đĩ đã tạo điều kiện cho Xí nghiệp tăng thêm sự thu hút khác hàng nhiều hơn ,kéo theo đĩ sẽ làm tăng khả năng cạnh tranh để bán được nhiều hàng hố hơn.
Xí nghiệp kinh doanh những sản phẩm cĩ giá trị rất nhỏ nên khả năng sau khi hạch tốn,hay sau khi mua hàng hố của khách hàng là rất lớn ,ví vậy phải đảm bảo và phù hợp với phương thức bán lẽ và thu tiền ngay của Xí nghiệp.
Thực hiện chế độ kế tốn độc lập và tự chủ về tài chính ,tự chịu trách nhiệm về lãi lỗ ,cĩ tư cách pháp nhân ,được sử dụng con dấu riêng theo đúng qui định của Nhà nước.
Xí nghiệp là một doanh nghiệp nhỏ nên những cơ chế pháp luật ,chính sách của Đảng và Nhà nước ít chịu ảnh hưởng mạnh đến tình hình hoạt động của Xí nghiệp .Xí nghiệp luơn hồn thành nhiệm vụ sản xuất kinh doanh và làm trịn nghĩa vụ đối với Nhà nước.Xí nghiệp đã khơng ngừng mở rộng quy mơ và phạm vi hoạt động.Nâng cao uy tín đối với khách hàng và các đối tác trong nước.
II.Chức năng và nhiệm vụ của Xí nghiệp:
ÄNhiệm vụ:
Xí nghiệp được thành lập theo quyết định số 218/QĐ ngày 17/12/ 1987.Do phĩ chủ tịch UBND tỉnh _thành phố Đà Nẵng Đặng Văn Pháo ký nhận với nhiệm vụ:
Xây dựng tổ chức thực hiện các kế hoạch đúng mục đích ,chính sách ,đúng chế độ để đạt được những hiệu quả cao trong sản xuất,bảo tồn và phát triển vốn trong kinh doanh.
Chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho cán bộ và nhân viên.
Mở rộng thị trường kinh doanh trong nước,hằng năm cĩ tỉ suất lợi nhuận cao,một mặt nâng cao đời sống cho cán bộ cơng nhân ,mặt khác bổ sung vào nguồn vốn lao động của đơn vị ,chủ động được nguồn tài chính và cĩ khả năng ,đủ sức để cạnh tranh với cơ chế thị trường trong thời kỳ hiện nay.
ÄChức năng của Xí nghiệp:
Kinh doanh về lương thực và thực phẩm chế biến từ các loại lương thực như :bơ, đường ,đậu,sữa...để tạo ra nhiều loại sản phẩm như :bánh mì ,bánh ngọt các loại nhằm phục vụ cho mọi tầng lớp nhân dân .
¯ Với chức năng và nhiệm vụ được nêu trên ,Xí nghiệp chế biến lương thực Đà Nẵng đã tổ chức bộ máy quản lý như sau;
III.Tổ chức bộ máy quản lý và bộ máy kế tốn:
1.Tổ chức bộ máy quản lý:
Sơ đồ tổ chức:
Ban giám đốc
Quầy bán 751 NQ
Quầy bán 60-62HV
Cơ sở sản xuất 60HV
Quầy bán 215 TNV
Cơ sở sản xuất 215 TNV
Phịng
tài vụ
Phịng tổ chức hành chính
Phịng
kỹ thuật
Cơ sở sản xuất 751 NQ
Cấu trúc bộ máy theo mơ hình trực tuyến .Đây là kiểu cơ cấu tổ chức liên hiệp,được áp dụng phổ biến và rộng rãi ở các doanh nghiệp.Theo cơ cấu này ,ban giám đốc được sự hỗ trợ và giúp đỡ từ các ban này để cho ra các quyết định kinh doanh và thực hiện các quyết định .Ban giám đốc sẽ chịu hồn tồn trách nhiệm về mọi hoạt động của Xí nghiệp.
Giám đốc :
Trực tiếp điều hành và quyết định tồn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Phĩ giám đốc :
PGĐ là người chịu trách nhiệm tham mưu cho giám đốc trong vấn đề quản lý xây dựng phương án kinh doanh
PGĐ cĩ quyền thay mặt giám đốc ( khi giám đốc đi cơng tác)quyết định xử lý các vấn đề liên quan đến hoạt động của Xí nghiệp.
Phịng tổ chức hành chính : gồm cĩ 2 nhân viên
Tham mưu cho giám đốc
Cĩ nhiệm vụ đảm bảo cơ sở vật chất cho hoạt động hằng ngày của Xí nghiệp.
Tổ chức quản lý nhân sự
d. Phịng tài vụ : gồm cĩ 5 nhân viên
Phân phối quỹ lương trong Xí nghiệp ,đảm bảo đời sống của nhân viên.
Thực hiện các nghiệp vụ kế tốn tài vụ,đảm bảo hoạt động tài chính cho doanh nghiệp một cách lành mạnh ,đảm bảo thực hiện tốt các mục tiêu,nhiệm vụ đề ra
e. Phịng kỹ thuật: gồm cĩ 2 nhân viên
Tham mưu cho giám đốc về chiến lược sản phẩm
Đĩng vai trị quan trọng trong hoạt động sản xuất của Xí nghiệp.
g. Các quầy bán hàng: gồm cĩ 3 quầy và 25 nhân viên
Các quầy trực tiếp tiêu thụ sản phẩm của Xí nghiệp
Tiêu thụ sản phẩm và tiếp cận khách hàng
Đĩng vai trị như phịng tiếp thị ,cung cấp những thơng tin phản hồi từ khách hàng cho ban giám đốc
h. Các cơ sở sản xuất : gồm cĩ 3 cơ sở và 20 nhân viên
Các cơ sở này trực tiếp làm ra sản phẩm ,đảm bảo cung cấp đúng số lượng và chất lượng để duy trì mọi hoạt động của Xí nghiệp.
2.Tổ chức kế tốn:
(¯)Cơ cấu chức năng của bộ máy kế tốn của Xí nghiệp chế biến lương thực Đà Nẵng:
Để phù hợp với đặc điểm kinh doanh ,bộ máy kế tốn của Xí nghiệp được tổ chức theo mơ hình vừa tập trung vừa phân tán.
Sơ đồ bộ máy kế tốn trong Xí nghiệp:
Kế tốn trưởng
Thủ quỹ
Kế tốn CC_DC
Kế tốn kho _NVL
Kế tốn TM&
TGNH
-------
¯Ghi chú:
: Quan hệ chỉ đạo nghiệp vụ
: Quan hệ đối chiếu
Thực hiện pháp lệnh kế tốn thống kê của Nhà nước,căn cứ vào tình hình sản xuất kinh doanh thực tế cuả đơn vị .Bộ máy kế tốn của Xí nghiệp chế biến lương thực Đà Nẵng được tổ chức gọn nhẹ nhưng hoạt động cĩ hiệu quả,đảm bảo sự chỉ đạo sâu sát của ban giám đốc thơng qua kế tốn trưởng ,kết hợp với việc tạo điều kiện cho nhân viên kế tốn nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên mơn để cĩ thể đảm nhận phần hành ,các phần việc khác nhau.
Cơ cấu bộ máy kế tốn :
Phịng kế tốn tại Xí nghiệp gồm cĩ 5 nhân viên
Chức năng và nhiệm vụ của bộ phận kế tốn:
Kế tốn trưởng:
Phụ trách chung và làm kế tốn tổng hợp .Là người chủ đạo trực tiếp về cơng việc kế tốn đối với từng bộ phận kế tốn trong Xí nghiệp ,cĩ nhiệm vụ phân cơng ,giao nhiệm vụ và kiểm tra mức độ hồn thành ,chất lượng cơng việc của từng người ,từng bộ phận trong phịng,tham mưu cho Giám đốc trong việc chỉ đạo cấp dưới.
Kế tốn tiền mặt và tiền gửi ngân hàng:
Cĩ nhiệm vụ theo dõi việc thu chi ,thanh tốn với khách hàng ,đối tác tại quỹ cơ quan,đồng thời theo dõi các tài khoản tiền gửi,tiền vay tại ngân hàng ,chuyển trả tiền cho đơn vị cung ứng,vật tư,hàng hố dựa trên các chứng từ ,hố đơn hợp lệ.Lập thủ tục thánh tốn với ngân hàng trong việc nhập khẩu hàng hố
Kế tốn kho hàng và kho nguyên vật liệu:
Cĩ nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập khẩu hàng hố tại kho.Đồng thời mở sổ theo dõi nguyên vật liệu,bảo quản chứng từ sổ sách phần hành này.
Kế tốn theo dõi cơng cụ,dụng cụ:
Cĩ nhiệm vụ theo dõi tài sản cố định hiện cĩ tại Xí nghiệp và thực hiện tính khấu hao tài sản cố định.
Thủ quỹ:
Cĩ trách nhiệm làm tạm ứng cho cán bộ ,cơng nhân trong Xí nghiệp ,và thực hiện nhiệm vụ trích nộp bảo hiểm xã hội,bảo hiểm y tế theo qui định.Đồng thời thực hiện thanh tốn các khoản phải nộp ngân sách .Đảm bảo việc thanh tốn đúng thời hạn ,đúng qui định Nhà nước.
(¯)Hình thức kế tốn đang áp dụng :
Hiện tại Xí nghiệp đang áp dụng chế độ kế tốn cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ ,hình thức sổ kế tốn được áp dụng là hình thức chứng từ ghi sổ
Sơ đồ chứng từ ghi sổ trong Xí nghiệp:
Chứng từ gốc
Bảng
tổng
hợp chứng
từ gốc
Sổ kế
tốn chi tiết
Sổ quỹ
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
--
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Báo cáo tài chính
¯Ghi chú :
:ghi cuối ngày
:ghi hàng ngày,định kỳ
:quan hệ đối chiếu
Trình tự luân chuyển chứng từ:
Hàng ngày khi cĩ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế tốn lập các chứng từ gốc, kiểm tra, thu thập, phân loại và lên bảng tổng hợp chứng từ gốc. Định kỳ phịng kế tốn căn cứ vào các chứng từ gốc phát sinh, kế tốn kiểm tra và lấy số liệu trực tiếp vào tờ kê chi tiết. Do đặc điểm hoạt động kinh doanh của Xí nghiệp phát sinh nhiều nghiệp vụ kinh tế trong tháng. Do vậy từ tài khai chi tiết tài khoản, kế tốn tập hợp bao gồm nhiều chứng từ gốc cĩ liên quan đến các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như: tờ khai chi tiết nợ TK 111, tờ khai chi tiết cĩ TK 111. Tờ khai chi tiết cuối tháng lấy dịng tổng cộng của tờ kê chi tiết tài khoản. Sau khi định khoản chính xác để lập chứng từ ghi sổ cuối kỳ, chứng từ sau khi lập xong ( kèm theo chứng từ gốc ) được kế tốn ký duyệt sẽ dùng để ghi sổ đăng ký chứng từ ghi sổ vào sổ cái. Sau khi kế tốn tổng hợp sổ cái tính ra tổng số phát sinh trong kỳ và số dư cuối kỳ của từng tài khoản để đối chiếu với sổ cái. Sau khi số liệu giữa sổ cái và sổ tổng hợp chi tiết đã được kiểm tra, đối chiếu chính xác, kế tốn tổng hợp căn cứ vào sổ cái để lập báo cáo tài chính theo quyết định.
III.Qui trình cơng nghệ sản xuất bánh:
Nhào bột
Định hình
Nguyên liệu
Lên men thùng
Lên men
lần cuối
Tạo dáng
Lên men kết
Nướng
Thành phẩm
Xí nghiệp sử dụng qui trình cơng nghệ khép kín để sản xuất sản phẩm, nhằm đảm bảo cho sự quản lý về nguyên vật liệu cả từ khâu nhập đến khâu bảo quản và xuất bán.Các khâu chế biến là một mắt xích từ đầu đến cuối ,để kiểm tra về mặt số lượng cũng như chất lượng.Trên cơ sở đĩ Xí nghiệp nhanh chĩng tổng hợp chi phí về nguyên vật liệu và cơng cụ dụng cụ dùng cho sản xuất.Qua đĩ ,cĩ thể nắm rõ được chất lượng sản phẩm xuất bán,song cũng cĩ những mặt hạn chế là :khi một trong những khâu đĩ gặp sự cố thì sẽ làm ảnh hưởng đến cơng việc của các khâu khác cũng như sự hoạt động của Xí nghiệp.
PHẦN II
?
CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Ở XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN LƯƠNG THỰC
60 HÙNG VƯỜNG ĐÀ NẴNG
I.Hạch tốn và phân bổ chi phí sản xuất:
Hạch tốn chi phí nguyên vật liệu :
Nguyên vật liệu dùng trong sản xuất của xí nghiệp gồm cĩ nguyên vật liệu chính và nguyên vật liệu phụ trực tiếp tạo ra sản phẩm .Trong đĩ :
Nguyên vật liệu chính là :bột mì ,trứng ,sữa....
Nguyên vật liệu phụ là : men khơ,vani,quế, tinh dầu ,chất sáp.....
Giá mua nguyên vật liệu được xác định bằng cách :
Giá thực tế vật Giá mua ghi trên Thuế nhập khẩu Các khoản được
liệu nhập kho trên hố đơn (nếu cĩ) giảm giá
Giá mua do bộ phận kế hoạch thu mua,được lập thành các bảng giá mua nguyên vật liệu.Giá mua này được áp dụng trong một khoảng thời gian nhất định ( thường là 1 quý).Sang quý sau phải lập lại bảng khác
Để hạch tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ,kế tốn sử dụng các chứng từ nhập và xuất nguyên vật liệu như là :phiếu nhập kho ,phiếu xuất kho .Xí nghiệp xuất kho theo giá xuất chính là giá mua và các khoản chi phí cĩ liên quan đến việc mua nguyên vật liệu.Ở xí nghiệp ,giá xuất kho được áp dụng theo phương pháp bình quân gia quyền để tiện cho việc theo dõi cơng tác quản lý và sản xuất.
Trong việc sản xuất sản phẩm,nguyên vật liệu chiếm khoảng từ 70_80% chi phí tạo ra sản phẩm.Do vậy,giá mua của nguyên vật liệu như thế nào đã và đang là mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp khác nĩi chung và Xí nghiệp CBLT _60 Hùng Vương nĩi riêng
Đối với xí nghiệp thì nguyên vật liệu được hình thành nhiều nguồn khác nhau như:mua của các cơng ty khác hay các doanh nghiệp ,đại lý.....
Khi nguyên vật liệu được mua về ,bộ phận tiếp nhận tiến hành kiểm tra chất lượng và kế tốn kho sẽ lập phiếu nhập kho nguyên vật liệu được ghi rõ số lượng ,đơn giá mua.Phiếu nhập kho được viết thành 3 liên.Trình tự lưu chuyển như sau:
Lưu tại xưởng
Phịng thanh tốn quỹ
Phịng thanh tốn kho
Liên 1
Liên 3
Phiếu nhập kho
Liên 2
Nguyên vật liệu nhập từ các cơng ty ,doanh nghiệp thì kế tốn sẽ viết phiếu nhập kho và kế tốn sẽ định khoản dựa trên phiếu nhập kho đĩ:
Đơn vị: XNCB MS:02_VT Ban hành theo QĐ số
Địa chỉ: 60 Hùng Vương 1141_TC/QĐ/CĐKT
ngày 1 tháng 5 năm 1995 của BTC
PHIẾU NHẬP KHO_ Số :5
Ngày 05 tháng 07 năm 2004
Tên đơn vị bán : Cty TNHH Phương Tồn - 34 Nguyễn Tri Phương
Địa chỉ (bộ phận): Nhập mua Nợ: ......
Nhập tại kho : Bột mì Cĩ: .......
STT
Tên nhãn hiệu,quy cách phẩm chất ,vật tư(sản phẩm,hàng hố)
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Bột mì Kim Ngưu
1.100
4666,6
5.133.270
2
Bột mì Cầu Đỏ
1.500
4666,6
6.999.900
3
Bột mì Bồ Câu
200
4761,9
952.380
Cộng giá mua
13.085.540
Thuế GTGT 5%
654.277
Cộng
2,800
13.739.817
ĐN,ngày 05 tháng 07 năm 2004
Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho
(Ký ,họ tên) (Ký ,họ tên) (Ký,họtên)
Dựa trên phiếu nhập kho ,kế tốn định khoản :
Nợ TK 6111: 13.085.540
Nợ TK 133: 654.277
Cĩ TK 111: 13.739.817
Xí nghiệp áp dụng giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền ,nên ta cĩ:
Giá TT Giá TT tồn kho ĐK + Giá TT nhập kho trong kỳ
bình quân Số lượng tồn kho ĐK+ Số lượng nhập kho trong kỳ
=====> Giá TT xuất kho =Giá TT bình quân * Số lượng xuất kho
¯Ví dụ: Tính giá xuất kho cho nguyên liệu bơ,cĩ số lượng xuất là 25,5 kg
Giá TT tồn đầu kỳ: Số lượng Thành tiền
448,50 6.822.894
Giá TT nhập trong kỳ: Số lượng Thành tiền
2.085,80 32.036.909
=====> Giá TT bình quân 6.822.894 + 32.036.909
448,50 + 2.085.80
15.095,29
=====> Giá TT xuất kho 22,5 * 15.095,29
339.644,0
Ngày 30/9 Xuất kho nguyên vật liệu chính để sản xuất sản phẩm
Kèm theo Phiếu xuất kho số 55
Đơn vị:XNCB MS:02_VT Ban hành theo QĐ
Địa chỉ :60 HV 1141_TC/QĐ/CĐKT
ngày 1tháng 1năm 1995 của BTC
PHIẾU XUẤT KHO _Số :55
Ngày 30 tháng 09 năm 2004
Tên người nhận hàng: Lê Phước Nam
Địa chỉ (bộ phận) : Tổ sản xuất bánh ngọt
Lý do xuất kho : Sản xuất tháng 9/04 Nợ:
Xuất tại kho : Bánh ngọt Cĩ:
STT
Tên nhãn hiệu,quy cách phẩm chất ,vật tư(sản phẩm,hàng hố)
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Bột mì
kg
854,5
4.612,5
3.941.382
2
Đường
kg
135,35
4.817,4
652.036
3
Dầu ăn
lít
31,9
11.694,8
373.065
4
Bơ
kg
63,15
15.333,8
968.329
5
Sữa bột
kg
29,26
29.099
851.437
6
Mè
kg
1,46
25.557,7
37.314
7
Ruốt bơng
kg
5,2
92.500
481.000
Cộng
7.304.563
Xuất, ngày 30 tháng 09 năm 2004
Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho
Thủ kho chuyển phiếu xuất kho cho kế tốn ,dựa trên phiếu xuất kho,kế tốn định khoản:
Nợ TK 621 : 7.304.563
Cĩ TK 152 : 7.304.563
Phiếu xuất kho sẽ được lập thành 2 liên:1 liên dùng để thanh tốn và 1 lên sẽ được giữ lại trong sổ lưu trữ .Do đĩ , cuối ngày thủ kho chuyển phiếu xuất nguyên vật liệu trong ngày gửi về phân xưởng.Và phân xưởng dùng phiếu xuất nguyên vật liệu nào cứ theo dõi số lượng thành phẩm sản xuất ra và phát hiện kịp thời những thiếu hụt vượt định mức để cĩ biện pháp giải quyết kịp thời.
Ngày 30 /09/2004, xí nghiệp mua 6,000 kg Bột mì ,đơn giá 4,476,190.Chi trả bằng tiền mặt.Thuế suất ,thuế GTGT là 5%.Xí nghiệp đã thanh tốn cho người bán.
Kèm theo là 1 hố đơn GTGT
HỐ ĐƠN (GTGT)
Liên 2: ( Giao khách hàng) MS:01GTKT_SLL
Ngày 30 tháng 09 năm 2004 DC/2004N
0021705
Đơn vị bán hàng :Cty TNHHTM&DV Phượng Hồng
Địa chỉ:158 Đống Đa _Đà Nẵng Số TK:
Điện thoại : MS:0400276547
Họ tên người mua hàng :
Đơn vị: Xí nghiệp chế biến lương thực
Địa chỉ : 60 HV _Đà Nẵng Số TK:
Hình thức thanh tốn :Tiền mặt MS:0400101764003-
STT
Tên hàng hố,dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=2*1
1
Bột mì : + Non Nước
kg
6.000
4.476,190
26.857.140
2
+ Kim Ngưu
kg
5.200
4.666,67
24.266.684
+ Bồ Câu
kg
3.500
4.761,965
16.666.877,5
Cộng tiền hàng : 67.790.701,5
Thuế suất GTGT : 5% Tiền thuế GTGT 3.389.535,08
Tộng cộng tiền thanh tốn : 71.180.300
Số tiền viết bằng chữ : Bảy mươi mốt triệu ,một trăm tám mươi ngàn,ba trăm đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng
(Ký ,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký ,họ tên)
Khi Xí nghiệp mua nguyên vật liệu về nhập kho thì nguyên vật liệu đĩ sẽ được nhập chung vào một kho mà khơng phân ra kho cụ thể cho bánh mì hay bánh ngọt.Do vậy khi xuất kho để sản xuất sản phẩm thì bộ phận sản xuất nào sẽ xuất cho bộ phận đĩ.
Dựa vào hố đơn GTGT ,người mua hàng đem về ,kế tốn định khoản
Nợ TK 6111: 67.790.702
Nợ TK 133: 3.389.535
Cĩ TK 111 : 71.180.300
Từ những phiếu xuất kho và hố đơn GTGT đã cĩ ,kế tốn lên chứng từ ghi sổ số 27.
Dựa vào chứng từ ghi sổ số 27 ta cĩ chứng từ ghi sổ số 41 - kết chuyển chi phí nguyên vật liệu sản xuất .
Trích yếu
Sốhiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Cĩ
Nợ
Cĩ
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
Nguyên liệu ,vật liệu chính
621
1521
557.512.468
557.512.468
Chi tiết
TK1521BM: 290.081.249
TK 1521BN: 267.431.219
Vật liệu phụ
621
1522
41.940.814
41.940.814
Chi tiết
TK1522 BM: 14.777.041
TK 1522 BN: 27.163.773
Tổng cộng
559.453.282
559.453.282
CHỨNG TỪ GHI SỔ_Số: 27
Ngày 30 tháng 09 năm 2004
CHỨNG TỪ GHI SỔ - số 41
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Cĩ
Nợ
Cĩ
Kết chuyển CP NVL sản xuất
1542
621
599.453.282
Cộng
599.453.282
Kèm theo .... chứng từ gốc.
Người lập Kế tốn trưởng
Dựa vào chứng từ ghi sổ số 27 và 41, kế tốn lên sổ cái TK 621.
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 621
TênTK:Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Số hiệu: 621
Ngày
tháng ghi sổ
Chứng từ
ghi sổ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số
Ngày tháng
Nợ
Cĩ
30/9
27
30/9
Xuất NVL sản xuất Q3/2004
152
599.453.282
599.453.282
30/9
41
30/9
Kết chuyển sang TK 1542
154
599.453.282
Tổng cộng
599.453.282
599.453.282
2.Hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp:
Chi phí nhân cơng trực tiếp của xí nghiệp là tiền lương ,tiền ăn ca ,và các khoản phải trả cho cơng nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm.
Do tính chất đặc thù của quá trình sản xuất sản phẩm là sản xuất theo đơn đặt hàng và bán lẽ .Cho nên ,hàng tháng xí nghiệp đưa ra bảng chấm cơng để chấm cơng cho cơng nhân,sau khi hồn thành đơn đặt hàng ,xí nghiệp dựa trên bảng chấm cơng hàng tháng để tính tổng số tiền lương phải trả cho cơng nhân.
Tổng
26
26
26
26
26
26
26
26
26
...
Ngày trong tháng
31
31
X
X
X
X
X
X
X
X
X
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
27
27
X
X
X
X
X
X
X
X
X
...
26
CN
25
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
...
24
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
20
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
...
19
CN
18
X
X
X
X
X
X
X
X
X
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
13
13
X
X
X
X
X
X
X
X
...
12
CN
12
11
11
X
X
X
X
X
X
X
X
X
...
10
10
X
X
X
X
X
X
X
X
X
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
6
6
X
X
X
X
X
X
X
X
X
...
5
5
4
4
X
X
X
X
X
X
X
X
X
...
3
3
X
X
X
X
X
X
X
X
X
...
2
2
X
X
X
X
X
X
X
X
X
...
1
1
X
X
X
X
X
X
X
X
X
...
Họ&tên
Lê Thị Diễm
Phan Thu Ngân
Quách Dạ Thảo
Hồ Phước Nam
Nguyễn Chí trung
Đặng Anh Thi
Lê Văn Hồng
Lữ Minh Tâm
Văn Tố Uyên
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
...
Biểu số 2_LĐTL.Ban hành theo QĐ200_TCTK ngày 24/03/1983
BẢNG CHẤM CƠNG
Tháng 09 năm 2004
Đơn vị: XNCBLT_ĐN
Địa chỉ:60HV
Đơn vị:XNCBLT_ĐN
Địa chỉ:60HV
Sau khi tính lương và các khoản trích theo lương,kế tốn tiền lương sẽ trừ đi các khoản giảm trừ tiền lương như: tiền ăn, tiền tạm ứng và cộng thêm các khoản tiền thưởng ,tiền mừng lễ(nếu cĩ),......... Căn cứ vào đĩ kế tốn tiền lương sẽ tính khoản thực lãnh của từng cơng nhân và làm đơn để được quyết tốn. Đơn này sẽ được chuyển lần lượt cho kế tốn trưởng ,giám đốc duyệt và kí khi đơn này được duyệt,kế tốn sẽ viết phiếu chi.
Ta cĩ bảng tính lương tháng 09 như sau
Ký nhận
-
-
-
-
-
-
-
-
-
....
Thực lãnh
1.276.000
1.009.200
994.700
994.7000
936.700
864.200
814.900
814.900
794.600
...
8.499.900
BẢNG TÍNH LƯƠNG
Tháng 09 năm 2004
Tiền thưởng
...
Tiền ăn
...
Tạm ứng
...
Thành tiền
1.276.000
1.009.200
994.700
994.700
936.700
864.200
814.900
814.900
794.600
...
8.499.900
Ngày cơng
26
26
26
26
26
26
26
26
26
...
Hệ số
4,4
3,48
3,43
3,43
3,23
2,98
2,81
2,81
2,74
Họ&tên
Lê Thị Diễm
Phan Thu Ngân
Quách Dạ Thảo
Hồ Phước Nam
Nguyễn Chí Trung
Đặng Anh Thi
Lê Văn Hồng
Lữ Minh Tâm
Văn Tố Uyên
...
Tổng cộng
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
.........
Sau khi tính lương cho cơng nhân ,kế tốn tiến hành trích BHXH, BHYT, KPCĐ
Trên cơ sở đĩ lên chứng từ ghi sổ tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp.
BẢNG KÊ GHI CĨ TK 3341
Chứng từ
Diễn giải
Tổng tiền
Ghi Nợ tài khoản
Ngày
Số
TK 622
TK 627
TK 641
TK 642
30/9
32
Tríchlươngđịnh mức
96.478.431
75,852,681
15.750.900
51.895.939
28.831.600
Tổng cộng
96.478.431
75,852,681
15.750.900
51.895.939
28.831.600
Ngày 30 tháng 09 năm 2004
Người lập biểu
BẢNG KÊ GHI CĨ TK 3344
Chứng từ
Diễn giải
Tổng tiền
Ghi Nợ tài khoản
Ngày
Số
TK 622
TK 627
TK 641
TK 642
30/9
33
Tríchlương làm thêm giờ
4.741.997
774,186
996.484
1.494.848
2.250.665
Tổng cộng
4.741.997
774,186
996.484
1.494.848
2.250.665
Ngày 30 tháng 9 năm 2004
Người lập biểu
BẢNG KÊ GHI CĨ TK 3347
Chứng từ
Diễn giải
Tổng tiền
Ghi Nợ tài khoản
Ngày
Số
TK 622
TK 627
TK 642
TK 642
30/9
34
Trích lương hợp đồng
8.615.300
8.334.849
1.800.000
3.865.300
2.950.000
Tổng cộng
8.615.300
8.334.849
1.800.000
3.865.300
2.950.000
Ngày 30 tháng 09 năm 2004
Người lập biểu
BẢNG KÊ GHI CĨ TK 3349
Chứng từ
Diễn giải
Tổng tiền
Ghi Nợ tài khoản
Ngày
Số
TK 622
TK 627
TK 641
TK 642
30/9
31
Tiền ăn giữa ca
8.299.000
11.844.000
1.314.000
4.713.000
2.272.000
Tổng cộng
8.299.000
11.844.000
1.314.000
4.713.000
2.272.000
Ngày 30 tháng 09 năm 2004
Người lập biểu
BẢNG KÊ GHI CĨ TÀI KHOẢN 3382
Chứng từ
Diễn giải
Tổng tiền
Ghi Nợ tài khoản
Ngày
Số
TK 622
TK 627
TK 641
TK 642
30/9
39
Kinh phí cơng đồn
2.142.235
1.455.754
370.940
1.090.642
680.645
Tổng cộng
2.142.235
1.455.754
370.940
1.090.642
680.645
Ngày 30 tháng 09 năm 2004 Người lập biểu
BẢNG KÊ GHI CĨ TÀI KHOẢN 3383
Chứng từ
Diễn giải
Tổng tiền
Ghi Nợ tài khoản
Ngày
Số
TK 622
TK 627
TK 641
TK 642
30/9
06
Bảo hiểm xã hội
11.960.325
9.111.510
1.855.710
6.042.150
4.062.465
Tổng cộng
11.960.325
9.111.510
1.855.710
6.042.150
4.062.465
Ngày 30 tháng 09 năm 2004
Người lập biểu
BẢNG KÊ GHI CĨ TÀI KHOẢN 3384
Chứng từ
Diễn giải
Tổng tiền
Ghi Nợ tài khoản
Ngày
Số
TK 622
TK 627
TK 641
TK 642
30/9
05
Bảo hiểm y tế
1.594.713
1.214.868
247.428
805.620
541.665
Tổng cộng
1.594.713
1214.868
247.428
805.620
541.665
Ngày 30 tháng 09 năm 2004
Người lập biểu
Cuối tháng ,kế tốn dựa trên các bảng tính lương và các bảng kê ghi cĩ ,lên bảng kê ghi nợ TK 622
BẢNG KÊ GHI NỢ TK 622
Số chứng từ
Ngày tháng
Diễn giải
Tổng
Ghi cĩ các TK liên quan
TK334
TK338
30/9
Tiền lương phải trả cho cơng nhân
118.134.728
118.134.728
30/9
Trích BHXH,BHYT,
KPCĐ
15.697.273
15.697.273
Tổng cộng
133.832.001
118.134.728
15.697.273
Ngày 30 tháng 9 năm 2004
Kế tốn trưởng Người lập
(Ký ,họ tên) (Ký ,họ tên)
Từ bảng kê ghi nợ TK622,kế tốn lập chứng từ ghi sổ số 40
CHỨNG TỪ GHI SỔ_Số:40
Ngày 30 tháng9 năm 2004
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Cĩ
Nợ
Cĩ
Tiền lương phải trả cho cơng nhân viên
622
334
118.134.728
118.134.728
Trích BHXH,BHYT,
KPCĐ
622
338
15.697.273
15.697.273
Tổng cộng
133.832.001
133.832.001
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Từ chứng từ ghi sổ số:40, kế tốn lên sổ cái TK 622
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 622
Tên TK:Chi phí nhân cơng trực tiếp Số hiệu:622
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Cĩ
30/9
32
30/9
Trích lương định mức
3341
96.478.431
30/9
33
30/9
Trích lương ngồi giờ
3344
4.741.997
30/9
34
30/9
Trích lương hợp đồng
3347
8.615.300
30/9
31
30/9
Trích lương giữa ca
3349
8.299.000
30/9
39
30/9
Trích 2% KPCĐ
3382
2.142.235
30/9
06
30/9
Trích 15% BHXH
3383
11.960.325
30/9
05
30/9
Trích 2% BHYT
3384
1.594.713
Tổng cộng
133.832.001
Hạch tốn chi phí sản xuất chung:
Hạch tốn chi phí sản xuất chung là tập hợp tất cả các chi phí phát sinh ở phân xưởng như chi phí khấu hao tài sản cố định ,chi phí điện nước,điện thoại ,tiền lương nhân viên phân xưởng ,chi phí nguyên vật liệu ,chi phí về cơng cụ dụng cụ.......
Hạch tốn chi phí nguyên vật liệu:
Ngày 30/09/1004 xuất 4.500 kg bột mì để sản xuất ,giá xuất bột mì là 4666,6 đồng,kèm theo phiếu xuất kho số 23
Đơn vị:XNCB MS:02_VT Ban hành theo QĐ
Địa chỉ: 60HV_ĐN số 1141_TC/QĐ/CĐKT
ngày 1/1/95 của BTC
PHIẾU XUẤT KHO _Số :23
Ngày 30 tháng 09 năm 2004
Tên người nhận hàng: Đỗ Đình Dương
Địa chỉ (bộ phận): Tổ Bánh Mì
Lý do xuất kho: Sản xuất tháng 09 Nợ : 627
Xuất tại kho : Bột mì Cĩ: 152
STT
Tên nhãn hiệu ,quy cách,phẩm chất vật tư(sản phẩm,hàng hố)
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực suất
A
B
C
D
1
2
3
4
1.
Bột mì
kg
4.500
4666,6
20.999.700
2.
Men khơ
kg
150
45454,5
27.817.875
Cộng
4650
48.817.575
Xuất,ngày ....tháng....năm 2004
Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho
(Ký ,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
Từ phiếu xuất kho số 23 ,được chuyển lên cho kế tốn định khoản:
Nợ TK 627: 48.817.575
Cĩ TK 152: 48.817.575
Hạch tốn chi phí về cơng cụ ,dụng cụ:
Khi xí nghiệp mua cơng cụ dụng cụ về khơng nhập kho mà xuất ra dùng ngay, tức là hạch tốn tất cả chi phí về cơng cụ ,dụng cụ phát sinh trong phân xưởng :là chi phí về khay nhơm,cối đánh bột ,máy tính, máy cắt bánh ,máy cắt bánh ,găng tay,lị nướng bánh,.....Cơng cụ dụng cụ của Xí nghiệp tuỳ theo loại mà được phân bổ 1 lần hoặc 2 lần.
Ngày 30/09/2004 xuất cơng cụ ,dụng cụ cho phân xưởng.Trị giá xuất CCDC là: 7.785.000
Trong đĩ:
Găng tay: 75.000
Máy cắt bánh gối: 4.160.000
Cối đánh bột: 1.209.000
Lị nướng bánh: 513.000
Khay nhơm: 1.828.000
Kèm theo phiếu xuất kho số 30
Đơn vị:XNCB MS:02_VT Ban hành theo QĐ
Địa chỉ : 60HV_ĐN số 1141_QĐ/CĐKT
ngày 1/1/1995 của BTC
PHIẾU XUẤT KHO _Số :30
Ngày 30 tháng 09 năm 2004
Tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Nhân
Địa chỉ (bộ phận): Tổ bánh mì
Lý do xuất: Sản xuất trong tháng
STT
Tên nhãn hiệu ,quy cách,phẩm chất,vật tư(sản phẩm,hàng hố)
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1.
Găng tay
Cái
10
7.500
75.000
2.
Máycắt bánh gối
Cái
1
4.160.000
4.160.000
3.
Cối đánh bột
Cái
2
1.209.000
1.209.000
4.
Khay nhơm
Cái
562
1.828.000
1.828.000
5.
Lị nướng bánh
Cái
1
513.000
513.000
Tổng cộng
7.785.000
Tại kho: Cơng cụ dụng cụ
Người nhận Thủ kho Kế tốn trưởng Giám đốc
Dựa vào phiếu xuất kho ,kế tốn định khoản :
Nợ TK 627 : 7.785.000
Cĩ TK 153: 7.785.000
Qua phiếu xuất kho của cơng cụ dụng cụ loại phân bổ 1 lần,ta cĩ phiếu xuất kho cơng cụ dụng cụ loại phân bổ 2 lần
Đơn vị:XNCB MS:02_VT Ban hành theo QĐ
Địa chỉ : 60HV_ĐN số 1141_QĐ/CĐKT
ngày 1/1/1995 của BTC
PHIẾU XUẤT KHO _Số :28
Ngày 25 tháng 09 năm 2004
Tên người nhận hàng: Trần Quốc Hùng
Địa chỉ (bộ phận): phân xuỏng sản xuất
Lý do xuất: Sản xuất trong tháng
STT
Tên nhãn hiệu ,quy cách,phẩm chất,vật tư(sản phẩm,hàng hố)
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1.
Máy trộn bột
Cái
1
1.800.000
1.800.000
2.
Máy trộnbột SM 800
Cái
1
1.521.429
1.521.429
3.
Máy cuốn Sinmag
Cái
1
793.670
793.670
Tổng cộng
4.115.099
Tại kho:
Người nhận Thủ kho Kế tốn trưởng Giám đốc
Dựa vào phiếu xuất số28,kế tốn dịnh khoản như sau:
Nợ TK 242 : 4.115.099
Cĩ TK 1531 : 4.115.099
Nợ TK 627 : 4.115.099
Cĩ TK 242 : 4.115.099
Hạch tốn chi phí khấu hao tài sản cố định :
Là tồn bộ chi phí khấu hao tài sản cố định trong kỳ :phương pháp khấu hao tài sản cố định, nghĩa là Xí nghiệp khấu hao tài sản cố định theo số năm mà tài sản đĩ được sử dụng.
Ta cĩ bảng tính và phân bổ khấu hao trong tháng 09
Chỉ tiêu
TKH
Nơi sử dụng
Tồn
XN
TK627
TK641
TK 642
NG
MKH
MKH
MKH
MKH
I.Mức khấu hao tháng trước
II.Mức khấu hao tăng tháng này
75.704.853
57.523.585
8.754.204
9.427.064
III. Mức khấu hao giảm tháng này
IV.Mức khấu hao phải trích tháng này
75.704.853
57.523.585
8.754.204
9.427.064
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO THÁNG 09
Ngày 30 tháng 09 năm 2004
Kế tốn trưởng Người lập
Dựa vào bảng khấu hao TSCĐ ,kê tốn định khoản như sau:
Nợ TK 627: 57.523.585
Cĩ TK 214: 57.523.585
Hạch tốn chi phí nhân viên phân xưởng :
Là tồn bộ chi phí về nhân viên làm việc trong phân xưởng như:chi phí về tiền lương ,tiền ăn ca,tiền thưởng....,
Ta cĩ bảng tính lương cho nhân viên phân xưởng trong tháng 09,như sau:
Ký nhận
-
-
-
-
-
-
-
-
Thực lãnh
846,800
655,400
585,800
826,500
739,500
469,800
...
4.123.800
Tiền thưởng
-
-
-
-
-
-
...
-
Thành tiền
846,800
655,400
585,800
826,500
739,500
469,800
...
4.123.800
Hệ số
2.92
2.26
2.02
2.85
2.55
1.62
...
Chức vụ
Tổ trưởng
Cơng nhân
Cơng nhân
Cơng nhân
Cơng nhân
Cơng nhân
Họ&tên
Ngơ.Ngọc Hưng
Từ Anh Tuấn
Cao Phương Linh
Lê Quốc Huy
Trần Quốc Hồng
Trần Thành Cơng
....
Cộng
STT
1
2
3
4
5
6
Dựa vào bảng tính lương cho nhân viên trong phân xưởng,sau khi trừ đi các khoản như tiền ăn ,tiền tạm ứng,...và cộng thêm vào các khoản như :tiền thưởng,...Kế tốn định khoản như sau:
Nợ TK 627: 4,123,800
Cĩ TK 334: 4,123,800
Sau khi tính lương cho nhân viên phân xưởng,kế tốn tiến hành trích BHXH,BHYT,KPKĐ và lên chứng từ ghi sổ tập hợp chi phí sản xuất chung.
Hạch tốn chi phí mua ngồi:
Hằng tháng các dịch vụ về điện ,nước,điện thoại,... đều gửi các thơng báo về số tiền mà doanh nghiệp phải trả trong tháng cho cơng ty của họ .Những chi phí về điện ,nước,điện thoại phát sinh ở phân xưởng thì được hạch tốn vào tài khoản chi phí sản xuất chung.
Ngày 30/9 cơng ty điện lực II gửi hố đơn thơng báo cho Xí nghiệp biết về tiền điện tháng này phải trả cho cơng ty điện lưc II là 2,500,000.Và thuế GTGT là 10% .Xí nghiệp vẫn chưa trả tiền cho cơng ty điện lực.Hố đơn đã được chuyển đến cho Xí nghiệp
HỐ ĐƠN TIỀN ĐIỆN GTGT
(Liên 2: Giao khách hàng) Số:0240998
CƠNG TY ĐIỆN LỰC II Từ ngày 30/08/2004 đến ngày 30/09/2004
Địa chỉ:
Điện thoại:
Tên khách hàng: Xí nghiệp chế biến LT
Địa chỉ :60HV_ĐN
Mã khách hàng: 610828(UE.053-220-5555-4401)
Số sổ GCS: UE-3/2004
Chỉ sồ mới
Chỉ số cũ
Điệnnăng tiêu thụ
Đơn giá
Thành tiền
BT:11.106
6.491
4.605
650
3.000.000
CĐ:
TĐ:
Cộng: 3.000.000
Thuế suất thuế 10%: 300.000
Tổng cộng : 3.300.000
Số tiền viết bằng chữ:Ba triệu ba trăm ngàn đồng chẵn.
Dựa trên hố đơn tiền điện ,kế tốn định khoản như sau:
Nợ TK 627: 3.000.000
Nợ TK 133: 300.000
Cĩ TK 331: 3.300.000
Hạch tốn chi phí khác bằng tiền mặt:
Là tất cả những chi phí phát sinh trong phân xưởng được chi bằng tiền mặt như :chi phí tiếp khách,....
Ngày 26/09/2004 chi tiền mặt tiếp khách đến tham quan Xí nghiệp .Kế tốn sẽ viết phiếu chi tiền là 229.000
Đơn vị : XNCB MS:C22-H
Địa chỉ :60 HV_ĐN Ban hành theo QĐ số
UBND TP.ĐÀ NẴNG
SỞ TÀI CHÍNH-VẬT GIÁ
PHÁT HÀNH
999-TC/QĐ/CĐKT
ngày 2/11/1996 của BTC
PHIẾU CHI_Số : 21
Ngày 28 tháng 09 năm 2004
Họ và tên người nhận tiền :Dương Thị Hồng
Địa chỉ: Xí nghiệp chế biến 60HV_ĐN
Lý do chi: Chi mua nước uống
Số tiền:229.000 (viết bằng chữ).Hai trăm hai mươi chín ngàn đồng chẵn
Thủ trưởng đơn vị Kế tốn trưởng Người lập phiếu
(Ký,họ tên,đĩng dấu) (Ký ,họ tên) (Ký,họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Hai trăm hai mươi chín ngàn đồng chẵn.
Ngày 28 tháng 09 năm 2004
Thủ quỹ Người nhận tiền
(Ký ,họ tên) (Ký ,họ tên)
Dựa vào phiếu chi ở trên ,kế tốn định khoản như sau:
Nợ TK 627: 229,000
Cĩ TK 111: 229,000
Cuối tháng kế tốn lên bảng kê ghi nợ TK 627 từ các nghiệp vụ phát sinh ở trên và kèm theo các chứng từ gốc như: hố đơn GTGT,phiếu xuất kho ,phiếu chi ,bảng tính lương,.....
Ghicĩ các tài khoản liên quan
TK334
4.123.800
4.123.800
TK331
3.300.000
3.300.000
TK214
57.523.585
57.523.585
TK 242
4.035.073
TK153
7.785.000
7.785.000
TK152
TK111
229.000
229.000
Tổng
7.785.000
4.035.073
57.523.585
3.300.000
229.000
4.123.800
72.961.385
Diễn giãi
Xuất kho CCDC loại phân bổ1 lần
Xuất kho CCDC loại phân bổ 2 lần
Khấu hao TSCĐ
Tiền điện phải trả
Chi mua mước
Tiền lương phải trả
Cộng
Ngày tháng
30/9
28/9
30/9
30/9
30/9
Số CT
30
28
998
21
BẢNG KÊ GHI NỢ TÀI KHOẢN 627
Từ bảng kê ghi Nợ TK 627 trong kỳ,kế tốn lên bảng tổng hợp tài khoản 627.
BẢNG TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 627
Ngày
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Nợ
Cĩ
30/9/2004
Xuất kho CCDC loại PB 1 lần
153
7.785.000
7.785.000
28/9/2004
Xuất kho CCDC loại PB 2 lần
242
4.035.073
4.035.073
30/9/2004
Khấu hao TSCĐ
214
75.704.853
75.704.853
30/9/2004
Tiền điện phải trả
331
3.300.000
3.300.000
28/9/2004
Chi mua nước
111
229.000
229.000
30/9/2004
Tiền lương phải trả
334
4.123.800
4.123.800
....
...
....
...
...
Tổng cộng
121.778.960
121.778.960
Từ bảng tổng hợp TK 627 ,kế tốn lên chứng từ ghi sổ số : 38
CHỨNG TỪ GHI SỔ_Số:38
Ngày 30 tháng 09 năm 2004
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Cĩ
Nợ
Cĩ
Chi tiền mua nước
627
111
229.000
229.000
Xuất kho NVL
627
152
48.817.575
48.817.575
Xuất kho CCDC
627
242
11.820.073
11.820.073
Khấu hao TSCĐ
627
214
57.523.585
57.523.585
Tiền điện phải trả
627
331
3.300.000
3.300.000
Tiền lương phải trả
627
334
4.123.800
4.123.800
...
...
...
...
...
Tổng cộng
121.778.960
121.778.960
Từ chứng từ ghi sổ số 38 ,kế tốn lập sổ cái TK 627
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 627
Tên TK: Chi phí sản xuất Số hiệu: 627
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số
Ngày tháng
Nợ
Cĩ
28/9
21
28/9
Chi tiền mặt mua nước tiếp khách
111
229.000
229.000
30/9
23
30/9
Xuất kho NVL
152
48.817.575
48.817.575
30/9
28
28/9
Xuất kho CCDC
242
11.820.073
11.820.073
30/9
30/9
Khấu hao TSCĐ
214
57.523.585
57.523.585
30/9
30/9
Tiền điện phải trả
331
3.300.000
3.300.000
30/9
30/9
Tiền lương phải trả
334
4.123.800
4.123.800
...
...
...
...
...
...
Tổng cộng
121.778.960
121.778.960
II.Tập hợp chi phí sản xuất ,đánh giá sản phẩm dỡ dang và tính giá thành sản phẩm:
1.Tập hợp chi phí sản xuất:
Do Xí nghiệp sản xuất chủ yếu là theo đơn đặt hàng và bán lẽ cho khách nên việc tập hợp chi phí cũng theo hình thức như vậy.Khi nào đơn hàng hồn thành thì kế tốn mới tập hợp chi phí cho những đơn đặt hàng đĩ.
Ngày 30/9/2004 Xí nghiệp CBLT 60HV_ĐN nhận một toa hàng của Trần Văn Mai ,ở 544 Ơng Ích Khiêm.Toa hàng gốm cĩ Bánh mì lớn :150 chiếc,bánh gối :2 chiếc,bánh cao cấp nhỏ :6 chiếc.Giao cùng ngày
Sản phẩm đã được chuyển đến cho Trần Văn Mai. Kế tốn tiến hành tập hợp chi phí phát sinh đối với đơn hàng trên.
Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và kết chuyển chi phí này vào tài khoản 154,kế tốn định khoản như sau:
Nợ TK 154: 599.453.282
Cĩ TK 621: 599.453.282
Tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp và kết chuyển chi phí này vào tài khoản 154,kế tốn định khoản như sau:
Nợ TK 154: 133.832.001
Cĩ TK 622: 133.832.001
Tập hợp chi phí sản xuất chung và kết chuyển chi phí này vào tài khoản 154,kế tốn định khoản như sau:
Nợ TK 154: 154.499.224
Cĩ TK 627 : 154.499.224
Kế tốn sẽ tập hợp chi phí phát sinh để sản xuất sản phẩm và chuẩn bị tính giá thành sản phẩm.
Tổng TK 154 = 599.453.282+133.832.001+154.499.224 = 887.784.507
Vì trong kỳ cĩ nhiều đơn đặt hàng nên ,kế tốn sẽ tiến hành phân bổ chi phí sản xuất chung theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.Do nguyên vật liệu chiếm hầu như đa số về chi phí sản xuất sản phẩm.Nên nguyên vật liệu trực tiếp được đem ra làm tiêu thức phân bổ.
2.Đánh giá sản phẩm dở dang:
Xí nghiệp hạch tốn chi phí theo đơn đặt hàng nên khơng cĩ đánh giá sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ.Chính vì vậy,chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm chính là giá thành của sản phẩm.
Dựa vào những sổ cái của các tài khoản 621,622,627 mà kế tốn tập hợp được trong thời gian sản xuất đơn đặt hàng,qua đĩ kế tốn sẽ lên chứng từ ghi sổ số 41.
CHỨNG TỪ GHI SỔ_Số: 41
Ngày 30 tháng 09 năm 2004
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Cĩ
Nợ
Kết chuyển CP NVL trực tiếp
154
621
599.453.282
Kết chuyển CP NC trực tiếp
154
622
133.823.001
Kết chuyển CP sản xuất chung
154
627
154.499.224
Cộng
887.784.507
Từ chứng từ ghi sổ số 41 ,kế tốn lên sổ cái TK 154
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 154
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số
Ngày tháng
Nợ
Cĩ
30/9
41
30/9
Tập hợp CPSX Q3
621
887.784.507
30/9
42
30/9
Nhập kho thành phẩm Q3
155
887.784.507
Tổng cộng
887.784.507
887.784.507
Số lượng sản phẩm Xí nghiệp làm ra hằng ngày nhiều,và cĩ nhiều chủng loại , kích cỡ khác nhau, nên Xí nghiệp khơng tính giá thành đơn vị sản phẩm mà lại tính tổng hợp các loại sản phẩm trong một quý,sau đĩ mới lên bảng báo cáo giá thành sản phẩm của một quý,vì vậy ta cĩ bảng báo cáo giá thành sản phẩm như sau:
BÁO CÁO GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Quý 3năm 2004
ĐVT: kg/đồng
TT
Khoản mục
Bánh mì
Bánh ngọt
Quý này
Luỹ kế 1/4 đến 30/9/04
Quý này
Luỹ kế 1/4 đến 30/9/04
I.
Tổng doanh thu
554.535.677
1.098.719.902
518.282.140
1.033.088.816
II.
Giá thành cơng xưởng
453.062.612
897.263.449
409.869.742
816.622.818
1.
Chi phí nguyên vật liệu TT
304.858.290
610.821.896
294.594.992
583.793.354
Bột mì + Số lượng
+ Giá trị
62.816,5
289.751.578
125.746
579.546.900
25.144,3
115.982.275
50.229,7
231.502.525
....
.....
....
....
....
....
2.
Chi phí cơng nhân TT
56.124.620
105.416.631
52.855.228
109.672.086
3.
Chi phí sản xuất chung
92.079.702
181.024.922
62.419.522
123.157.378
...
...
...
...
...
...
Chi phí dụng cụ đồ dùng
2.902.970
6.089.809
2.733.866
5.795.731
Chi phí dịch vụ mua ngồi
9.803.706
20.108.742
9.232.617
19.133.534
Trong đĩ Điện sản xuất
5.978.915
12.339.224
5.630.630.
11.741.516
Chi phí bằng tiền khác
399.125
962.879
375.875
917.521
III.
Chi phí bán hàng & QLDN
84.422.362
174.385.485
84.810.668
171.245.823
Chi phí nhân viên
55.333.230
105.599.608
53.163.298
101.458.466
...
...
...
...
...
...
Chi phí khấu hao TSCĐ
1.500.000
4.969.790
5.303.510
8.637.230
Chi phí bằng tiền khác
9.213.073
24.681.078
8.851.775
23.713.190
IV.
Chi phí hoạt động tài chính
2.000.000
5.300.000
3.854.501
6.905.618
V.
Thực lãi
15.050.703
21.770.971
19.747.229
38.314.557
PHẦN III
?
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
Ở XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN LƯƠNG THỰC
60 HÙNG VƯƠNG - ĐÀ NẴNG
A.Đánh giá chung về thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp chế biến thực phẩm ở 60HV_Đà Nẵng:
Qua nhiều năm vừa xây dựng vừa sản xuất,Xí nghiệp chế biến thực phẩm 60HV đã khơng ngừng phát triển lớn mạnh về mọi mặt .Xí nghiệp đã tìm cho mình một hướng đi đúng đắn.Sản phẩm sản xuất ra cĩ uy tín trên thị trường và phú hợp với thị hiếu người tiêu dùng,sản xuất kinh doanh đảm bảo cĩ lãi.Hồn thành tốt nghĩa vụ đối với nhà nước.Khơng ngừng nâng cao năng lực,trình độ cho cán bộ và nhân viên trong Xí nghiệp.
Trong quá trình cơng tác quản lý nĩi chung và cơng tác kế tốn nĩi riêng ,đã khơng ngừng củng cố và hồn thiện,Xí nghiệp đã áp dụng kịp thời luật kế tốn mới,đáp ứng được yêu cầu hạch tốn.
I.Đối với đơn vị thực tập:
1.Những ưu điểm về cơng tác hạch tốn kế tốn tại đơn vị:
Về tổ chức và hình thức kế tốn:
Hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ rất thuận tiện cho việc vào sổ cái và tổng hợp các báo cáo kế tốn gửi lên cấp trên .Hệ thống sổ sách kế tốn đơn giản ,rõ ràng,rất thuận tiện cho việc tổng hợp đầy đủ số liệu ở cuối kỳ hạch tốn ,để tiến hành tính giá thành.
Việc phân cơng cụ thể chức năng nhiệm vụ phù hợp với mỗi nhân viên về năng lực và trình độ chuyên mơn ,tạo điều kiện thuận lợi cho việc đưa cơng tác kế tốn đồng bộ nhịp nhàng.
Áp dụng hình thức kế tốn này tạo điều kiện thuận lợi cho việc đưa cơng tác kế tốn trên máy.
Sổ sách kế tốn đơn giản nhưng đảm bảo phản ánh đầy đủ chính xác số liệu,tạo điều kiện tốt cho cơng tác lập báo cáo kế tốn.
Sử dụng hệ thống báo cáo kết quả giá thành,cĩ thể đánh giá một các tổng quát tình hình kinh doanh của Xí nghiệp,cĩ thể thấy được những mặt tồn tại của Xí nghiệp cần được khắc phục và dự đốn xu hướng phát triển của Xí nghiệp
Về cơng tác quản lý nguyên vật liệu trực tiếp:
Nguyên vật liệu chính của Xí nghiệp chủ yếu là bột mì ,trứng,sữa ,...và được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau: mua tại các cơng ty,các doanh nghiệp ,các xí nghiệp.Do vậy ,nguyên vật liệu được quản lý chặt từ số lượng đến chất lượng ,từ khâu mua về đến khâu nhập kho rồi đưa nguyên vật liệu vào sản xuất.Xí nghiệp áp dụng tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền ,nên sẽ khơng làm tăng hoặc giảm chi phí.
Về cơng tác quản lý nhân cơng trực tiếp:
Dođặc điểm sản xuất sản phẩm,Xí nghiệp cịn thuê cơng nhân ở ngồi vào sản xuất ,nên Xí nghiệp sẽ khơng cần tính các khoản trích theo lương ,vì như thế sẽ giảm được một phần chi phí trong tính giá thành sản phẩm đĩ.
Về cơng tác quản lý chi phí sản xuất chung :
Xínghiệp đã cho nhân viên giám sát chặt chẽ quá trình sản xuất sản phẩm ,tránh để xảy ra sai sot trong quá trình sản xuất sản phẩm.
2.Những tồn tại về cơng tác hạch tốn kế tốn tại Xí nghiệp:
Về cơng tác quản lý nguyên vật liệu:
Cơng tác quản lý NVL cịn thiếu sĩt như :nguyên vật liệu ở Xí nghiệp được hình thành từ nhiếu nguồn khác nhau,do vậy chất lương và giá cả của nguyên vật liệu cũng sẽ khác nhau .
Về cơng tác quản lý chi phí sản xuất chung :
Trong quá trình sản xuất sản phẩm chi phí sản xuất chung phát sinh rất nhiều ở xưởng.Do vậy việc nắm giữ và hạch tốn chi phí này là rất khĩ.Nên đây là chi phí khơng thể giới hạn được.
3.Những đĩng gĩp nhằm hồn thiện cơng tác hạch tốn kế tốn tại Xí nghiệp:
Việc tính giá thành tại Xí nghiệp chưa được chi tiết và cụ thể, thay vì lên bảng báo cáo giá thành của một quý thì cĩ thể lên bảng báo cáo của một quý,để cĩ thể tiện theo dõi và quản lý
Về chi phí sản xuất chung như đã trình bày ở trên ,khoản mục này rất nhiều chi phí phát sinh trong phân xưởng.Vì vậy,khĩ cĩ thể mà hạn chế được chi phí này.Nĩi một cách chính xác hơn thì hiện tai vẫn khơng cĩ cơng ty nào cĩ thể hạn chế được chi phí này.
II.Đối với nhà trường:
Hiện nay ,hầu hết các cơng ty,doanh nghiệp ...đều xử lý số liệu trên máy tính,bởi các phần mềm được lập trình sẵn.Vì vậy nhà trường cần tăng cường số tiết học của mơn kế tốn trên máy và nếu cĩ thể ,nên đưa các phần mềm kế tốn vào trong chương trình giảng dạy,tạo cho sinh viên cĩ khả năng chủ động trong cơng việc.Tránh bỡ ngỡ khi mới bước vào cơng việc
Về cơng tác thực tập,nếu cĩ thể thì nên tăng thời gian thực tập ,để cho sinh viên cĩ khả năng nắm bắt và tìm hiểu cận kẻ với cơng việc thật.Nhà trường nên tạo điều kiện cho sinh viên được tiếp xúc nhiếu hơn với giáo viên để cĩ thể trao đổi nhiều kinh nghiệm và những vấn đề chưa hiểu và cũng là để học hỏi cho bản thân.
II.Rút ra bài học cho bản thân:
Lí luận và thực tiễn là hai mặt hồn tồn khác nhau.Vì vậy học phải đi đơi với thực hành,thì mới cĩ thể tiến bộ nhanh được.
Trong lí luận ,mọi vấn đề đều được trình bày một cách rõ ràng và chi tiết cịn trong thực tiễn thì khơng phải như vậy,mọi vấn đề cần phải tự mình làm rõ tất cả.
Cụ thể như trong việc tính giá thành đã trình bày ở trên: trong lý thuyết ,đi từ khâu đầu cho đến khâu tính giá thành và lập phiếu tính giá thành đơn vị ,nhưng trong thực tiễn thì mọi doanh nghiệp,xí nghiệp,cơng ty lại cĩ những cách đi riêng nên cần phải nắm vững mọi vấn đề và linh hoạt trong mọi tình huống thì mới cĩ thể tiến bộ nhanh được.
LỜI KẾT
¯
Sự ra đời và phát triển của nền kinh tế thị trường gắn liền với sự ra đời của cơng tác hạch tốn kế tốn,nền kinh tế thị trường càng phát triển thì cơng tác hạch tốn kế tốn cũng phát triển theo nhằm đáp ứng kịp thời sự phát triển hàng ngày của nền kinh tế thị trường .Nhất là ngày nay,đi đơi với sự phát triển của nền kinh tế thị trường là sự cạnh tranh diễn ra gay gắt giữa các doanh nghiệp .Và các loại hình sản xuất kinh doanh ngày càng đa dạng và phong phú ,do đĩ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ngày càng phức tạp .Chính vì lẽ đĩ chế độ hạch tốn kinh tế nước ta thường xuyên thay đổi,chỉnh sữa cho phù hợp.Nên việc hạch tốn chi phí kịp thời chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và cập nhật các thơng tin mới về chế độ hạch tốn kế tốn là hết sức cần thiết và đĩ là trách nhiệm của mỗi doanh nghiệp.
Qua thời gian thực tập tại Xí nghiệp chế biến lương thực 60HV_Đà Nẵng ,với chuyên đề “Hạch tốn kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm”cĩ sự kết hợp giữa lí luận và thực tế ,em thấy cơng tác kế tốn ,hạch tốn ở đây đã đáp ứng được một phần yêu cầu của cơng tác quản lý sản xuất và nĩ đã cho em càng thấy rõ hơn vai trị của kế tốn quan trọng như thế nào trong việc sản xuất kinh doanh ..
Kiến thức đã học ở trường cùng với kiến thức thực tiễn ,đã giúp em hiểu thêm những vấn đề cơ bản về cơng tác tổ chức hạch tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm,và cần phải cĩ sự thường xuyên liên hệ,bổ sung cho nhau giữa lí thuyết với thực tiễn và cũng là sự kết hợp cĩ tính đến tính chất đặc thù của tình hình sản xuất kinh doanh ở Xí nghiệp chế biến lương thực 60HV
Tuy khơng tránh khỏi những hạn chế về kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tiễn cịn kém,em mong được học hỏi thêm nhiều về đề tài này
Một lần nữa em xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ tận tình của cơ giáo Đào Thị Minh Tâm cũng như quý thầy cơ tồn trường,và em xin chuyển lời cảm ơn sâu sắc đến các cơ phịng kế tốn Xí nghiệp chế biến thực phẩm 60HV đã giúp đỡ em hồn thành báo cáo này.
Em xin chân thành cám ơn
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
¯
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
¯
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
MỤC LỤC
¯
¯Lời mở đầu 1
Phần I: Khái quát chung về tình hình Xí nghiệp chế biến lương thực-
thực phẩm 60 Hùng Vương _Đà Nẵng
I.Quá trình hình thành và phát triển ở Xí nghiệp CBLTTP 60HV_ĐN 3
1.Quá trình hình thành 3
2.Sự phát triển của Xí nghiệp 3
II.Chức năng và nhiệm vụ của Xí nghiệp. 4
1.Nhiệm vụ 4
2.Chức năng 4
III.Tổ chức bộ máy quản lý và bộ máy kế tốn 4
1.Tổ chức bộ máy quản lý 4
2.Tổ chức bộ máy kế tốn 6-9
3. Quy trình cơng nghệ 9-10
Phần II: Cơng tác hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
ở Xí nghiệp CBLTTP60HV_ĐN
I.Hạch tốn và phân bổ chi phí sản xuất 12
1.Hạch tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 12
2.Hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp 19
3.Hạch tốn chi phí sản xuất chung 27
II.Tập hợp chi phí sản xuất ,đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thánh sản
phẩm 40
Phần III: Hồn thiện cơng tác hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
ở XNCBLTTP 60HV_ĐN
I .Đánh giá chung về thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm ở Xí Nghiệp 44
1.Những ưu điểm về cơng tác hạch tốn kế tốn tại Xí nghiệp 44
2.Những tồn tại về cơng tác hạch tốn kế tốn tại xí nghiệp 44
3.Một số ý kiến đĩng gĩp nhằm hồn thiện cơng tác hạch tốn kế tốn tại Xí
nghiệp. 45
II. Đối với nhà trường 45
III. Rút ra bài học bản thân 46
¯ Lời kết 47
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- HachtoanCPSX tai XN chebien LTTP.doc