Đề tài Thực trạng và một số giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu xây lắp tại Công ty kỹ thuật nền móng và xây dựng 20

Tài liệu Đề tài Thực trạng và một số giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu xây lắp tại Công ty kỹ thuật nền móng và xây dựng 20: LỜI MỞ ĐẦU Xây dựng đã và đang đóng vai trò nền tảng đối với sự phát triển của nền kinh tế quốc dân, nó tạo cơ sở hạ tầng cho phát triển để thực hiện thành công sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước. Trong giai đoạn hội nhập phát triển mạnh mẽ hiện nay, sự cạnh tranh là một tất yếu, hợp tác liên doanh liên kết chính là sự khẳng định tình hữu nghị hợp tác, tinh thần mở cửa hội nhập của đất nước. Nhận thức được điều đó Đảng và nhà nước ta đã có nhiều chính sách chuyển đổi nhằm khuyến khích phát triển các doanh nghiệp nhà nước, tăng sức cạnh tranh và hoạt động có hiệu quả hơn. Công ty kỹ thuật nền móng và xây dựng 20 đang trong quá trình cổ phần hoá cũng là nằm trong xu thế đó. Trong giai đoạn hội nhập mạnh mẽ vào nền kinh tế khu vực và WTO hiện nay, muốn tồn tại và phát triển thì mỗi công ty ở bất kì lĩnh vực kinh doanh nào cũng đều phải khẳng định uy tín của mình. Trong lĩnh vực xây dựng thì đấu thầu được coi là phương thức tốt nhất để có thể thực hiện cạnh tranh một các...

docx108 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1216 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Thực trạng và một số giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu xây lắp tại Công ty kỹ thuật nền móng và xây dựng 20, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI MỞ ĐẦU Xây dựng đã và đang đĩng vai trị nền tảng đối với sự phát triển của nền kinh tế quốc dân, nĩ tạo cơ sở hạ tầng cho phát triển để thực hiện thành cơng sự nghiệp cơng nghiệp hĩa - hiện đại hĩa đất nước. Trong giai đoạn hội nhập phát triển mạnh mẽ hiện nay, sự cạnh tranh là một tất yếu, hợp tác liên doanh liên kết chính là sự khẳng định tình hữu nghị hợp tác, tinh thần mở cửa hội nhập của đất nước. Nhận thức được điều đĩ Đảng và nhà nước ta đã cĩ nhiều chính sách chuyển đổi nhằm khuyến khích phát triển các doanh nghiệp nhà nước, tăng sức cạnh tranh và hoạt động cĩ hiệu quả hơn. Cơng ty kỹ thuật nền mĩng và xây dựng 20 đang trong quá trình cổ phần hố cũng là nằm trong xu thế đĩ. Trong giai đoạn hội nhập mạnh mẽ vào nền kinh tế khu vực và WTO hiện nay, muốn tồn tại và phát triển thì mỗi cơng ty ở bất kì lĩnh vực kinh doanh nào cũng đều phải khẳng định uy tín của mình. Trong lĩnh vực xây dựng thì đấu thầu được coi là phương thức tốt nhất để cĩ thể thực hiện cạnh tranh một cách lành mạnh giữa các nhà thầu và đạt được mục tiêu của chủ đầu tư. Do vậy đấu thầu là cơng tác rất quan trọng để Cơng ty cĩ thể nhận được những cơng trình, những gĩi thầu lớn tạo cơng ăn việc làm cho cán bộ cơng nhân viên và khẳng định uy tín cho Cơng ty trên thị trường. Nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác đấu thầu đối với sự tồn tại và phát triển của cơng ty, với thời gian thực tập tại cơng ty, em đã cĩ dịp tìm hiểu về cơng tác đấu thầu của cơng ty, và hồn thành chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình với đề tài : “Thực trạng và một số giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu xây lắp tại Cơng ty kỹ thuật nền mĩng và xây dựng 20”. Do thời gian thực tập cĩ hạn và kinh nghiệm thực tế cịn hạn chế, nên khơng thể tránh khỏi những thiếu sĩt trong qúa trình làm chuyên đề. Em xin chân thành cảm ơn cơ giáo - Thạc sĩ Phan Thu Hiền, các anh chị trong phịng tiếp thị - đấu thầu cùng các cơ chú trong cơng ty đã tận tình giúp đỡ em hồn thiện đề tài này. Hà nội ngày 25 tháng 4 năm 2008 Chương I : THỰC TRẠNG CƠNG TÁC DỰ THẦU XÂY LẮP TẠI CƠNG TY KỸ THUẬT NỀN MĨNG VÀ XÂY LẮP 20 I. Khái quát về Cơng ty kỹ thuật nền mĩng và xây dựng 20. 1. Quá trình hình thành và phát triển Tên cơng ty: CƠNG TY KỸ THUẬT NỀN MĨNG VÀ XÂY DỰNG 20 Tên viết tắt: LICOGI 20 Địa chỉ: 61E - đường La Thành, quận Đống Đa, Hà Nội Điện thoại: 84-47754101/7754676/8357114 Fax: 84-47752168 Giám đốc: Đỗ Anh Tuấn Lịch sử hình thành Cơng ty kỹ thuật nền mĩng và xây dựng 20 thuộc Tổng cơng ty xây dựng và phát triển hạ tầng LICOGI cĩ trụ sở tại 61E, đường La Thành, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội. Sau 23 năm xây dựng và trưởng thành, Cơng ty đã trải qua cá giai đoạn phát triển với các tên gọi khác nhau, cụ thể là: Trung tâm nghiên cứu kinh tế kỹ thuật thi cơng cơ giới trực thuộc Liên hiệp các xí nghiệp thi cơng cơ giới theo quyết định số 194/BXD-TCCB ngày 29/01/1980 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, trụ sở đĩng tại số 3, Phĩ Đức Chính, Ba Đình, Hà Nội Trung tâm nghiên cứu kinh tế kỹ thuật thi cơng cơ giới là một tổ chức nghiên cứu đồng bộ các vấn đề kinh tế kỹ thuật, tổ chức quản lý nhằm đảm bảo hiệu quả kinh tế trong việc thi cơng cơ giới và thống nhất tồn ngành về cơng tác thi cơng cơ giới bao gồm vận hành, quản lý, sửa chữa, thi cơng theo nhiệm vụ của Liên hiệp giao. Trung tâm cĩ tư cách pháp nhân, hoạt động theo nguyên tắc hạch tốn kinh tế độc lập. Đổi tên Trung tâm nghiên cứu kinh tế kỹ thuật thi cơng cơ giới thành Xí nghiệp xử lý nên mĩng và thiết kế xây lắp thuộc Liên hiệp các xí nghiệp thi cơng cơ giới theo quyết định số 154/BXD-TCLĐ ngày 06/04/1992 của Bộ trưởng Bộ xây dựng. Xí nghiệp xử lý nền mĩng và thiết kế xây lắp cĩ chức năng nhiệm vụ chủ yếu là nhận thầu và khảo sát thiết kế, lập luận chứng kinh tế kỹ thuật, san lấp mặt bằng, gia cố nền mĩng, thi cơng xây lắp các cơng trình cơng nghiệp, dân dụng và cơng trình đơ thị. Thành lập lại doanh nghiệp nhà nước theo quyết định số 061A/BXD-TCLĐ ngày 20.02.1993 của Bộ trưởng Bộ xây dựng với tên gọi là Xí nghiệp xử lý nền mĩng và xây dựng thuộc liên hiệp các xí nghiệp thi cơng cơ giới Xí nghiệp xử lý nền mĩng và xây dựng cĩ chức năng nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh chủ yếu là xử lý nền mĩng, san lấp mặt bằng, tư vấn thiết kế, tổ chức biện pháp thi cơng: nghiên cứu ứng dụng cơng nghệ mới về xử lý nền mĩng và thi cơng cơ giới. Tháng 11/1995, Tổng cơng ty xây dựng và phát triển hạ tầng LICOGI được thành lập theo quyết định số 998/BXD-TCLĐ ngày 20/11/1995 của Bộ trưởng Bộ xây dựng trên cơ sở Liên hiệp các xí nghiệp thi cơng cơ giới, theo đĩ, xí nghiệp xử lý nền mĩng và xây dựng được đổi tên thành Cơng ty xây dựng số 20 theo quyết định số 01/BXD-TCLĐ ngày 01/11/1996 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. Ngày 31/12/2002, Cơng ty được đổi tên thành Cơng ty kỹ thuật nền mĩng và xây dựng 20 thuộc Tổng cơng ty xây dựng và phát triển hạ tầng theo quyết định số 1742/QĐ-BXD của Bộ trưởng Bộ xây dựng. Các giai đoạn phát triển Qua quá trình hình thành và hoạt động của doanh nghiệp cĩ thể đánh giá sự phát triển qua các giai đoạn như sau: Giai đoạn 1: từ khi thành lập đến năm 1985 Theo chức năng và nhiệm vụ được giao, trong giai đoạn này, mục tiêu và nhiệm vụ chủ yếu của đơn vị là tổ chức thi cơng các cơng trình san nền, đào mĩng, làm đường, đắp đập, gia cố xử lý nền mĩng, thiết kế kiến trúc và xây dựng các cơng trình nhà ở và nhà làm việc theo sự phân cấp của Bộ; thiết kế cải tiến một số thiết bị xe máy thí nghiệm, đưa kết quả nghiên cứu khoa học kỹ thuật vào thực tiễn trong việc gia cố xử lý nền mĩng các cơng trình xây dựng dân dụng do Liên hiệp đảm nhận thi cơng. Những sản phẩm chủ yếu được hồn thành trong giai đoạn này là hồ sơ thiết kế tổ chức thi cơng các cơng trình do Liên hiệp đảm nhận như: san nền nhà máy nhiệt điện Phả Lại, làm đường lên mỏ đá nhà máy xi măng Bỉm Sơn, san nền mặt bằng nhà máy tuyển quặng Apatit Lào Cai, đào các hố mĩng thuộc tuyến năng lượng nhà máy thuỷ điện Trị An, thi cơng hơn 50.000 mét dài cọc các loại để gia cố xử lý nền mĩng cac sản xuất cơng trình xây dựng dân dụng. Tốc độ phát triển trong giai đoạn này với giá trị sản lượng từ 1.8 - 5.0 triệu đồng/năm. Trong đĩ, giá trị nghiên cứu, thiết kế khoảng 40%, thi cơng thực nghiệm chiếm 60%, Một số các chỉ tiêu như vốn pháp định, nộp ngân sách, quỹ phát triển sản xuất và quỹ phúc lợi đều đã được tăng trưởng và hồn thành vượt mức kế hoạch được giao. Giai đoạn2 : Từ 1986 - 1991 Trong giai đoạn này, chủ trương và đường lối của Đảng và Nhà nước cĩ nhiều đổi mới, nhất là về lĩnh vực kinh tế. Trước tình hình đổi mới đĩ, Trung tâm nghiên cứu kinh tế kỹ thuật đã nhanh chĩng sắp xếp lại sản xuất, tìm mọi cách tạo cơng tăn việc làm để duy trì lực lượng, ổn định và cải thiện đời sống cho cán bộ cơng nhân viên, tìm hiểu dần để chiếm lĩnh thị trường. Do vậy, mục tiêu và nhiệm vụ chính trong giai đoạn này là triển khai ứng dụng thi cơng rộng rãi các phương pháp gia cố xử lý nền mĩng cho cac cơng trình xây dựng bằng các thiết bị thi cơng và cơng nghệ mới như máy đĩng cọc xi măng đất, búa rung đĩng cọc cát, cọc bản nhựa, cọc ống thép, cọc bê tơng cốt thép, cọc ép mêga… Ngồi việc thi cơng trên, trong giai đoạn này, trung tâm vẫn đảm nhận việc htiết kế tổ chức thi cơng cho các cơng trình san nền, đào mĩng, đắp đập, gia cố xử lý nền mĩng cho các đơn vị trong liên hiệp. Sản phẩm chủ yếu của cơng ty trong giai đoạn này là đã đĩng được hơn 300.000 mét dài cọc các loại để xử lý nền mĩng các cơng trình ở Hà Nội, Hải Dương, Hải Phịng, Quảng Bình, Vũng Tàu,…với giá trị sản lượng từ 5.900.000 - 1.600.000.000đ/năm. Trong đĩ giá trị thi cơng chiếm tới 95%,Giai đoạn từ năm giá trị thiết kế chiếm 5-7%. Giai đoạn 3: từ 1992-1995 Trong giai đoạn này, xí nghiệp tiếp tục triển khai thi cơng các cơng trình xử lý nền mĩng và bắt đầu triển khai thi cơng xây lắp các cơng trình dân dụng tại Hà Nộ, Hải Phịng…Sản phẩm chủ yếu của giai đoạn này là đĩng các loại cọc như cọc bê tơng, cọc cát, cọc xi măng đất, cọc bấc thấm, thí nghiệm nền mĩng và xây lắp các cơng trình với giá trị doanh thu tăng trưởng nhanh chĩng: Năm 1992: 2.6 tỷ đồng Năm 1993: 5.2 tỷ đồng Năm 1994: 8.2 tỷ đồng Năm 1995: 17 tỷ đồng/sản lượng 25 tỷ đồng Giai đoạn 1996 - 2002 Xí nghiệp xử lý nền mĩng và xây dựng cơng trình được đổi tên thành Cơng ty xây dựng số 20 thuộc Tổng cơng ty xây dựng và phát triển hạ tầng (LICOGI). Trong giai đoạn này, Cơng ty thực sự phát triển sản xuất kinh doanh cả hai mảng xử lý nền mĩng và thi cơng xây lắp. Cơng ty đã đầu tư thêm nhiều thiết bị, trong đĩ, nổi bật là thiết bị thi cơng nền mĩng mới khoan cọc nhồi. Năm 1995, cơng ty chỉ cĩ một máy khoan nhồi thì đến cuối năm 2002 đã cĩ 8 máy khoan nhồi các loại. Sản phẩm chủ yếu trong giai đoạn này là thi cơng xử lý nền mĩng bằng cọc cát, cọc xi măng cát, cọc bê tơng, cọc khoan nhồi các loại đường kính từ 600 đến 2000 cho các cơng trình ở khắp các tỉnh thành trong cả nước. Đồng thời cơng ty cịn mở rộng lĩnh vực thi cơng xây lắp. từ chỗ mới chỉ thi cơng nhà từ 5 -6 tầng trở xuống, đến nay cơng ty đã thi cơng nhà 9 tầng, 11 tầng, 15 tầng dạt chất lượng kỹ thuật, mỹ thuật. cơng ty cũng đã thi cơng rất nhiều cơng trình quan trọng như Nhà ga T1 Nội Bài; Trung tâm hội nghị quốc tế; Nhà họp Chính phủ, Trung tâm triển lãm nơng nghiệp Nghĩa Đơ; các Nhà máy nhiệt điện Phả Lại; ép dầu thực vật Cái Lân;… Bảng 1: Giá trị doanh thu của cơng ty trong giai đoạn 1996 - 2002 Đơn vị: tỷ đồng Năm 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 Sản lượng 30 55 50 40 46 60 130 Doanh thu 22 43 39 23 31 51 110 Nguồn: "Phịng kinh tế kế hoạch" Giai đoạn 2003 đến nay Từ năm 2003 đến nay, doanh thu và sản lượng của cơng ty cũng liên tục tăng, thể hiện sự phát triển mạnh mẽ của cơng ty. Doanh thu của cơng ty qua các năm được thể hiện trong bảng sau: Bảng 2: Giá trị doanh thu trong giai đoạn 2003 - 2006 STT Năm Doanh thu (VNĐ) 1 2003 153.816.476.292 2 2004 170.091.807.644 3 2005 174.877.074.468 4 2006 144.791.241.436 Nguồn: Phịng tài chính kế tốn 2. Hệ thống bộ máy tổ chức và quản lý của Cơng ty kỹ thuật nền mĩng và xây dựng 20 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của cơng ty. Giám đốc Ơng: Đỗ Anh Tuấn Phĩ giám đốc Ơng Vũ Trọng Hiếu Phĩ giám đốc Ơng Lê Quang Định Phĩ giám đốc Ơng Nguyễn Gia Huy CN cơng ty tại phía Nam Giám đốc chi nhánh Ơng Vũ Danh Quang XN xử lý nền mĩng GĐ: Nguyễn Gia Huy Phịng vật tư TP: Tăng Văn Sáu XN xây dựng 202 GĐ: Vũ Hải Nam XN xây dựng 203 GĐ: Trần Quang Nhâm Đội xây dựng số 2 PT: Bà Nguyễn thị Nghĩa Phịng kinh tế-kế hoạch TP: Trần Quốc Lộc Phịng Tài chính kế tốn TP: Nguyễn Việt Hà Phịng tổ chức hành chính Trưởng phịng Bà: Nguyễn Thanh Lương Đội xây dựng số 6 PT: Phan Dỗn Hưng Đội xây dựng số 5 PT:Nguyễn Tất Thắng Phịng Tiếp thị - Đấu thầu TP: Vũ Trường Giang Phịng quản lý máy TP: Nguyễn Bảo Châu Đội xây dựng số 4 PT: Vũ Quốc Đặng Phịng trắc địa cơng trình TP: Phạm Xuân Hồ Phịng kỹ thuật thi cơng TP: Bùi Quơc Khánh XN xây dựng 201 GĐ: Trần Văn Đồn Đội xây dựng số 3 PT: Phạm Đức Thắng Đội thí nghiệm cơng trình PT đội: Võ Anh Dũng Đội thi cơng cơ giới và XD PT: Trần Văn Chinh Đội khoan nhồi PT: Lê Duy Hưng Phịng y tế &AT cơng trình PT:Nguyễn Xuân Đống Xưởng sửa chữa máy TC PT: Đào Duy Dưong Văn phịng cơng đồn Chức năng nhiệm vụ các phịng ban 2.2.1. Ban giám đốc Ban giám đốc là bộ phận cĩ một vai trị cực kỳ quan trọng cĩ các trách nhiệm chính như sau: Tạo hành lang pháp lý thể hiện bằng các quy chế đồng bộ về các mặt cơng tác. Chịu trách nhiệm chính trong cơng tác tìm kiếm việc làm. tạo một số mảng đầu việc để các đơn vị cơ sở cĩ phương hướng hoạt động tìm kiếm cơng việc. Hỗ trợ tích cực và thường xuyên chỉ đạo hướng dẫn nghiệp vụ cho các đơn vị cơ sở đối với cơng tác tiếp thị tìm việc,đấu thầu. Tạo mọi điều kiện thuận lợi để các đơn vị cơ sở thực hiện tốt nhiệm vụ củamình trước Cơng ty và trước Pháp luật. Xem xét phân bổ một phần vốn lưu động theo lãi suât quy định cho các đơn vị để các đơn vị chủ động điều tiết vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh theo từng giai đoạn. Thực hiện chế độ giao ban định kỳ để kiểm tra và giải quyết kịp thời các khĩ khăn vướng mắc của đơn vị. 2.2.2. Các phịng nghiệp vụ, các đơn vị kinh tế trực thuộc. Phịng tài chính kế tốn Phịng TC - KT cĩ chức năng tham mưu cho giám đốc cơng ty để tổ chức triển khai tồn bộ cơng tác tài chính, thơng tin kinh tế và hạch tốn kinh tế theo điều lệ tổ chức và hoạt động của cơng ty, đồng thời kiểm tra,kiểm sốt mọi hoạt động kinh tế tài chính của cơng ty theo đúng pháp luật. Căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh lập kế hoạch vốn hàng năm, quản lý và giám sát các hoạt động tài chính trong cơng ty. Cĩ kế hoạch tạo nguồn vốn, ký kết các hợp đồng vay vốn để đảm bảo vốn theo yêu cầu sản xuất kinh doanh. Hướng dẫn các cơng trường ghi chép số sách và nhập xuất nguyên vật liệu. Kịp thời thanh tốn các hạng mục cơng trình đã hồn thành với chủ đầu tư để cĩ thể quay vịng vốn nhanh. Hạch tốn kinh tế lỗ lãi, thực hiện các chế độ chính sách đối với Nhà nước và người lao động. Phịng kinh tế kế hoạch Lập kế hoạch sản xuất và theo dõi, đơn đốc việc thực hiện kế hoạch đã đề ra. Lập các hồ sơ đấu thầu, chuẩn bị văn bản, giấy tờ theo thủ tục và hợp đồng sau khi thắng thầu. Phân tích đơn giá sản phẩm đồng thời thanh tốn khối lượng hồn thành và thanh lý hợp đồng khi kết thúc. Giao khốn cho các cơng trường khi trúng thầu, lập kế hoạch lao động, tiền lương hàng năm cho các cán bộ, cơng nhân viên. Giám sát các đơn vị thanh tốn trả lương cho người lao động Phịng tổ chức hành chính Quản lý, điều động,bố trí, sắp xếp cán bộ cho cơng trường, phịng ban trong cơng ty. Lập kế hoạch tuyển dụng lao động, thực hiện cơng tác đào tạo, giáo dục nâng cao tay nghề, nghiệp vụ cho cán bộ cơng nhân viên. Lập kế hoạch bảo hộ lao động, theo dõi, đơn đốc, kiểm tra và phát bảo hộ lao động, an tồn lao động của các cơng trình. Quản lý và giải quyết các chế độ chính sách của người lao động, làm cơng tác thi đua, khen thưởng, kỹ luật. Làm cơng tác hành chính quản trị, cơng tác xã hội. Phịng vật tư - thiết bị Quản lý nguyên vật liệu, thiết bị tồn cơng ty, bảo đảm thiết bị luơn trong trạng thái tốt, đáp ứng yêu cầu xây lắp của các cơng trường. Cung cấp nguyên vật liệu đảm bảo yêu cầu sản xuất kinh doanh của cơng ty. Căn cứ vào kế hoạch sản xuất lập kế hoạch mua sắm và cung cấp đúng, đủ, kịp thời về số lượng, chất lượng trong mọi điều kiện để đảm bảo tiến độ sản xuất kinh doanh, đồng thời thu hồi nguyên vật liệu dư thừa của cơng trình. Cùng với phịng tài chính kế tốn hướng dẫn thống nhất các chứng từ gốc, thanh quyết tốn vật tư thiết bị trong cơng ty. Phịng tiếp thị - đấu thầu Là đầu mối giúp Ban giám đốc trong cơng tác tiếp thị, tìm kiếm việc làm Nghiên cứu tìm hiểu thị trường, tình hình đầu tư xây dựng cơ bản trong cả nước, vùng, địa phương, trong các ngành giao thơng vận tải, thuỷ lợi. Thực hiện việc liên lạc thường xuyên với các đầu mối cơng việc do Ban giám đốc đã khai thác. Tham mưu cho Ban giám đốc đánh giá đúng tình hình thực tế trong quá trình tiếp thị đấu thầu để cơng tác đấu thầu hoặc chỉ định thầu đạt hiệu quả. Chủ trì cơng tác lập hồ sơ dự thầu, đảm bảo chất lượng và hiệu quả. Phịng cơ giới Quản lý hồ so lý lịch, tình trạng kỹ thuật từng đầu xe máy thiết bị. Cơng tác đăng kiểm định kỳ các thiết bị theo quy định, làm các thủ tục đảm bảo cho các xe máy thiết bị hoạt động thường xuyên, kể cả di chuyển trên đường. Lập kế hoạch sửa chữa, bảo dưỡng, đại tu máy mĩc thiết bị xây dựng. Nghiên cứu cải tạo xe, máy thiết bị hiện cĩ đảm bảo hoạt động hiệu qủa. Xây dựng phương án quản lý các thiết bị xây dựng, giàn giáo, cốp pha. Lập kế hoạch đầu tư mua sắm, đổi mới thiết bị, đáp ứng nhu cầu của sản xuất. Phịng kỹ thuật thi cơng. Quản lý kỹ thuật cơng trình: Lập biện pháp thi cơng, theo dõi khối lượng thực hiện và chất lượng cơng trình. Lập biện pháp xử lý sự cố cơng trình. Lập biện pháp đảm bảo an tồn lao động, duyệt biện pháp đảm bảo an tồn lao động do các đơn vị cơ sở lập,cử cán bộ theo dõi giám sát việc thực hiện nội quy an tồn lao động và vệ sinh lao động. Thiết kế kho tàng nhà xưởng trong nội bộ cơng ty. Lưu trữ hồ sơ kỹ thuật các cơng trình: hồ sơ thiết kế do chủ đầu tư cấp, hồ sơ thiếtkế tổ chức thi cơng, hồ sơ hồn cơng. Kiểm tra, ký xác nhận khối lượng theo giai đoạn, giúp cơng ty ứng vốn cho các đơn vị thi cơng kịp thời, chính xác. Phịng trắc địa cơng trình Tổ chức cơng tác đo đạc, ban giao tim mốc định vị cơn trình và Quản lý các thiết bị đo đạc của cơng ty. Các đơn vị kinh tế trực thuộc ( xí nghiệp, đội, chi nhánh) Bảo tồn vốn được giao, hồn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh do cơng ty giao, đặc biệt là kế hoạch về giá trị doanh thu. Chịu trách nhiệm tồn bộ trong cơng tác quản lý và tổ chức thực hiện mọi cơng việc do đơn vị đảm nhận theo hợp đồng giao khốn của Cơng ty theo quy chế quản lý trong nội bộ cơng ty về tất cả các mặt cơng tác. Cĩ trách nhiệm tạo đủ việc làm và đảm bảo đời sống cho số cán bộ cơng nhân viên được giao quản lý Các lĩnh vực kinh doanh chính của cơng ty. Từ tháng 2/1996, Cơng ty cĩ các ngành nghề kinh doanh: Xử lý nền mĩng, san lấp mặt bằng Tư vấn thiết kế, tổ chức biện pháp thi cơng. Nghiên cứu ứng dụng cơng nghệ mới về xử lý nền mĩng thi cơng cơ giới. Đến tháng 6/1996, Cơng ty được bổ sung thêm các ngành nghề kinh doanh sau: Xây lắp các cơng trình dân dụng, cơng nghiệp, giao thơng, thuỷ lợi, thuỷ điện, đường dây, trạm biến thế điện và các cơng trình kỹ thuật hạ tầng. Đến tháng 9/2001, Cơng ty được bổ sung thêm các ngành nghề kinh doanh sau: Đầu tư phát triển các khu đơ thị mới và khu cơng nghiệp tập trung. Kinh doanh nhà và hạ tầng trong các khu đơ thị mới và khu cơng nghiệp. Đến tháng 12/2002, cơng ty được bổ sung thêm các ngành nghề kinh doanh: Lắp đặt thiết bị cơ, điện, điện lạnh, thang máy. Sản xuất kinh doanh các sản phẩm cơ khí. Tư vấn xây dựng, bao gồm lập dự án đầu tư, khảo sát xây dựng, thiết kế quy hoạch và thiết kế cơng trình, thí nghiệm nền mĩng cơng trình xây dựng (thử tải nén tĩnh, thử động, siêu âm), kiểm định chất lượng cơng trình xây dựng, quản lý dự án. Xuất nhập khẩu vật tư, máy mĩc, thiết bị xây dựng. II. Những nhân tố ảnh hưởng tới cơng tác tham dự thầu của cơng ty. Năng lực của cơng ty trong tham dự thầu xây lắp Trình độ nguồn nhân lực Nguồn nhân lực đĩng một vai trị hết sức quan trọng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty nĩi chung, và đối với cơng tác đấu thầu nĩi riêng, nguồn nhân lực là một trong những điều kiện quyết định đến khả năng thắng thầu của cơng ty. Phân theo trình độ học vấn Bảng 3 : Tổng hợp nguồn nhân lực của cơng ty, theo trình độ học vấn TT LOẠI NGHỀ SỐ LƯỢNG THÂM NIÊN CƠNG TÁC 1. Kiến trúc sư 5 10 2. Kỹ sư xây dựng đơ thị 4 18 3. Kỹ sư xây dựng dân dụng cơng nghiệp 30 15 4. Kỹ sư xây dựng cấp thốt nước 5 15 5. Kỹ sư xây dựng thuỷ lợi 5 10 6. Kỹ sư cầu đường 6 12 7. Kỹ sư địa chất cơng trình 8 8 8. Kỹ sư khoan thăm dị 6 10 9. Kỹ sư trắc địa cơng trình 8 8 10. Kỹ sư cơ khí động lực 6 15 11. Kỹ sư máy xây dựng 6 18 12. Kỹ sư cơ khí giao thơng 4 7 13. Kỹ sư cơ khí mỏ 2 10 14. Kỹ sư điện điều khiển 3 15 15. Kỹ sư kinh tế xây dựng 5 20 16. Cử nhân kinh tế 6 18 17. Cử nhân kế tốn 10 15 18. Cao đẳng kinh tế 2 5 19. Cao đẳng ngoại ngữ tin học 1 6 20. Trung cấp xây dựng 4 20 21. Trung cấp đo đạc 2 10 22. Trung cấp vật tư 2 10 23. Trung cấp kế tốn 2 15 24. Nhân viên phục vụ 5 18 25. Nhân viên thường trực bảo vệ 8 20 TỔNG CỘNG 145 Nguồn: Phịng tổ chức hành chính Với đội ngũ cán bộ kỹ thuật là các kỹ sư xây dựng thuộc đủ các chuyên ngành: kiến trúc, xây dựng đơ thị, xây dựng dân dụng, thuỷ lợi, cầu đường, khoan, cơ khí…với thâm niên cơng tác trên 5 năm; các cử nhân kinh tế, kế tốn…được đào tạo chuyên nghiệp, bài bản, Cơng ty được dánh giá là cĩ đội ngũ cán bộ dày dạn kinh nghiệm và thâm niên cơng tác; cĩ khả năng đảm nhận thi cơng các cơng trình lớn, vơi trình độ kỹ thuật phức tạp. Năng lực cơng nhân của cơng ty được thể hiện trong bảng sau: Bảng 4 : Bảng thống kê cơng nhân theo trình độ STT LOẠI CƠNG VIỆC SỐ NGƯỜI BẬC THỢ 1 2 3 4 5 6 7 1 Lái xe 23 2 6 2 2 5 5 2 Lái cẩu 15 3 2 2 8 3 Cơng nhân Đo đạc 17 3 2 2 5 5 4 Cơng nhân Thí nghiệm 25 2 4 3 6 10 5 Thợ Sửa chữa 37 5 3 6 8 15 6 Thợ Điện 22 5 3 3 8 3 7 Thợ Hàn 31 1 4 3 8 10 5 8 Thợ Tiện 7 1 3 2 1 9 Lái máy ủi 15 2 3 1 3 6 10 Lái máy đào 12 1 2 1 5 3 11 Lái cạp xích 4 1 2 1 12 Khoan 27 12 10 10 3 2 13 Đĩng cọc 14 1 4 4 3 2 14 Thợ Nề 168 60 51 28 24 5 15 Thợ Mộc 58 25 20 11 2 16 Thợ Sắt 55 14 15 14 12 17 Cơng nhân Nước 40 2 10 15 8 5 18 Thợ Sơn vơi 54 10 15 12 5 12 19 Thợ Điều khiển máy 29 3 5 10 6 5 20 Thợ Nguội 14 2 3 1 3 5 21 Lao động phổ thơng - 15 30 15 Nguồn : Phịng tổ chức hành chính Đội ngũ cơng nhân kỹ thuật thuộc đủ các ngành nghề được đào tạo chuyên sau trong các trường trung học dạy nghề, bên cạnh lực lượng lao động phổ thơng được ký hợp đồng ngắn hạn theo mùa vụ để tận dụng tính linh hoạt của nĩ. tỷ lệ thợ bậc cao trong các nghề địi hỏi tay nghề cao như: thợ điện, thợ hàn, lái máy ủi, máy đào... chiếm tỷ lệ lớn trong tổng số lao động; Lực lượng cơng nhân kỹ thuật này đủ đáp ứng thực hiện các cơng trình lớn , trình độ kỹ thuật phức tạp mà cơng ty thực hiện. Phân theo hợp đồng lao động Bảng 5 : Lao động của cơng ty phân theo hợp đồng lao động STT Loại hơp đồng Số lượng (người) Tỷ lệ(%) 1 Hợp đồng khơng thời hạn 125 17.31 2 Hợp đồng cĩ hạn 1 - 3 năm 160 22.16 3 Hợp đồng thử việc 37 5.12 4 Hợp đồng ngắn hạn 400 55.4 5 Tổng số 722 100 Nguồn : Phịng tổ chức hành chính Năng lực tài chính Trong một hồ sơ tham gia dự thầu, việc nhà thầu giải trình khả năng tài chính của mình. Đây là một nội dung quan trọng, vì dựa vào đĩ, bên mời thầu mới cĩ thể đưa ra quyết định, nhà thầu này cĩ đủ khả năng hồn thành cơng trình hay khơng. Một nhà thầu khơng cĩ đủ khả năng về tài chính sẽ khơng thể hồn thành cơng trình đúng tiến độ, đạt yêu cầu chất lượng được. Năng lực tài chính của cơng ty được thể hiện ở một số chỉ tiêu tài chính sau: Bảng 6 :Cơ cấu vốn của cơng ty: STT Chỉ tiêu Đơn vị 2004 2005 2006 2007 1 Tổng nguồn vốn đầu tư Trđ 200,519 201,556 195,542 198,550 2 Tốc độ tăng liên hồn lần 1.0052 0.9702 1.0154 3 Vốn NSNN Trđ 0 0 0 0 4 Tốc độ tăng liên hồn lần 5 Vốn tín dụng TM Trđ 183,905 186,012 179,168 180,031 6 Tốc độ tăng liên hồn lần 1.0115 0.9632 1.0048 7 Vốn tự cĩ Trđ 16,614 15,544 16,373 18,519 8 Tốc độ tăng liên hồn lần 0.9356 1.0533 1.1311 Nguồn: Phịng tài chính kế tốn Để thấy rõ hơn, chúng ta cĩ thể quan sát biểu đồ sau: Do đặc thù ngành xây dựng là một ngành địi hỏi lượng vốn lớn, lại nằm đọng trong các cơng trình trong thời gian dài, nên hầu hết các doanh nghiệp xây dựng đều cĩ một lượng vốn tín dụng thương mại lớn. LICOGI 20 cũng khơng nằm ngồi quy luật này, với một cơ cấu vốn trên 90% là vốn tín dụng, đây thực sự là một cơ cấu vốn mạo hiểm. Tuy nhiên, cĩ thể thấy, trong những năm gần đây, cơng ty đã cĩ những thay đổi mang tính tích cực trong cơ cấu vốn, thể hiện ở việc tăng tỷ lệ vốn tự cĩ trong tổng vốn đầu tư của cơng ty. Bảng 7: Tĩm tắt tài sản cĩ - nợ của cơng ty trong giai đoạn 2003 – 2007 Đơn vị: triệu đồng TT Chỉ tiêu 2003 2004 2005 2006 2007 1 Tổng số tài sản cĩ 160.643 200.705 201.556 195.542 198.550 2 Tài sản cĩ lưu động 111.702 143.781 146.803 136.584 141.654 3 Tổng số tài sản nợ 146.395 184.598 186.012 179.168 182.128 4 Tài sản nợ lưu động 123.97 168.511 175.832 165.711 168.783 5 Lợi nhuận trước thuế 1.341 1720 957 1200 610 6 Lợi nhuận sau thuế 912 1.238 689 857 439 Nguồn: Phịng Tài chính - kế tốn. Qua đĩ, cĩ thể thấy, hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty luơn cĩ lãi, biểu hiện ở giá trị lợi nhuận sau thuế luơn dương. Tuy nhiên lợi nhuận lại biến đổi khơng đều qua các năm. Năm 2003,lợi nhuận sau thuế là 912 triệu đồng và tăng lên 1238 triệu trong năm 2004. Điều này cĩ thể lý giải được bởi năm 2004 là năm mà cơng ty giành được nhiều hợp đồng nhất, cũng là năm cơng ty hoạt động hiệu quả nhất. Năm 2005 lại giảm xuống 689 triệu và tăng lên 857 triệu trong năm 2006. Năm 2007, lợi nhuận giảm xuống, số cơng trình trúng thầu cũng ít hơn, nguyên nhân một phần là do năm vừa qua là một năm tương đối khĩ khăn với ngành xây dựng nĩi chung. Để thấy rõ hơn, chúng ta cĩ thể theo dõi một số chỉ tiêu tài chính của cơng ty qua các năm, thể hiện trong bảng sau: Bảng 8 : Một số chỉ tiêu tài chính của cơng ty trong giai đoạn 2003 – 2007 Đơn vị: % STT Năm Chỉ tiêu 2003 2004 2005 2006 2007 1 Bố trí cơ cấu vốn TSLSĐ/Tổng TS 72.7 69.53 71.64 72.83 69.85 TSCĐ/Tổng Tài sản 27.3 30.47 28.36 27.17 30.15 2 Tỷ suất lợi nhuận Lợi nhuận ST/Doanh thu 0.00592 0.00723 0.00394 0.00592 0.00351 Lợi nhuận ST/Vốn CSH 0.0745 0.0745 0.0443 0.0523 0.237 3 Tình hình tài sản Tỷ lệ nợ/tổng tài sản 91 91.7 92.29 91.73 91.72 Khả năng thanh tốn chung 1.097 1.087 1.099 1.091 1.090 Khả năng thanh tốn nhanh 4.5 5.1 3.1 1.69 1.8 Nguồn: " Phịng tài chính kế tốn" Trong đĩ Tổng tài sản Khả năng thanh tốn chung = ------------------------------------- Tổng nợ ngắn hạn và dài hạn TSLĐ – Hàng tồn kho Khả năng thanh tốn nhanh = -------------------------------------- Tổng nợ ngắn hạn Khả năng thanh tốn chung cũng như khả năng thanh tốn nhanh các khoản nợ là cĩ thể chấp nhận được tuy nhiên, chưa cao. Điều này cĩ thể lý giải được bởi tình trạng nợ đọng vốn do các chủ cơng trình chậm thanh quyết tốn vốn đầu tư cho cơng ty. Đặc biệt, khả năng thanh tốn biến thiên khơng đều, theo xu hướng giảm dần; cho thấy, trong thời gian tới, cơng ty cần phải xem xét lại cơ cấu vốn, đồng thời đẩy nhanh việc thu hồi các khoản nợ đọng vốn do chậm thanh quyết tốn với chủ đầu tư. 1.3. Năng lực máy mĩc thiết bị Máy mĩc là cơng cụ để thực hiện các hoạt động theo sự điều khiển của con người, cùng với nguồn nhân lực, máy mĩc là những vật dụng khơng thể thiểu đối với một doanh nghiệp, đặc biệt, với một doanh nghiệp trong lĩnh vực xây dựng như LICOGI 20 thì sự hiện đại, chuyên nghiệp của máy mĩc nĩi lên năng lực thi cơng cơng trình. Trong tham dự thầu, đây cũng là một trong những tiêu chí quan trọng để cơng ty được lựa chọn. Năng lực máy mĩc thiết bị được thể hiện qua số lượng, chủng loại, độ hiện đại, giá trị cịn lại, tính phù hợp với điều kiện cụ thể của máy mĩc, thiết bị. LICOGI 20 cĩ một hệ thống máy mĩc thiết bị thuộc vào loại tiên tiến trên thế giới. Chúng ta cĩ thể thấy rõ điều này qua bảng thống kê máy mĩc thiết bị hiện cĩ của cơng ty: Bảng 9 : Thống kê máy mĩc thiết bị hiện cĩ của cơng ty STT TÊN, KIỂU LOẠI XE MÁY, THIẾT BỊ ĐƠN VỊ SỐ LƯỢNG NƯỚC SẢN XUẤT CƠNG SUẤT HOẠT ĐỘNG I THIẾT BỊ KHOAN CỌC NHỒI 1 Máy khoan nhồi HITACHI KH 125-3 máy 6 Nhật Bản D = 0,8 - 2,0 m; L = 65m 2 Máy khoan nhồi SUMITOMO SD 507 máy 2 Nhật Bản D = 0,8 - 1,8 m; L = 65m 3 Máy khoan nhồi SUMITOMO SD 307 máy 1 Nhật Bản D = 0,8 - 1,8 m; L = 65m 4 Máy khoan nhồi SUMITOMO SD 510 máy 1 Nhật Bản D = 0,8 - 2,0 m; L = 65m 5 Máy khoan nhồi ED 4000 máy 1 Nhật Bản D = 0,8 - 1,8 m; L = 65m 6 Máy khoan nhồi ED 5500 máy 1 Nhật Bản D = 0,8 - 2,0 m; L = 65m 7 Máy khoan đá BAUER BG22 máy 1 Đức D = 0,8 - 2,5 m; L = 65m 8 Máy khoan ALIMAX máy 1 Thụy Điển II THIẾT BỊ KHOAN CỌC BARRETE 9 Máy khoan cọc BARRETTE MASSAGO máy 1 Nhật Bản Chiều sâu khoan theo chiều dài dây cáp 10 Gầu cạp tường MHL60100AYH gầu 1 Nhật Bản B x L = 0,6x2,7 m 11 Gầu cạp tường MHL80120AY gầu 1 Nhật Bản B x L =1,2x2,7 m III CẦN TRỤC TỰ HÀNH 12 Cần trục bánh xích KOBELCO 65T máy 1 Nhật Bản Pmax= 65 tấn 13 Cần trục bánh xích KOBELCO 55T máy 1 Nhật Bản Pmax= 55 tấn 14 Cần trục bánh xích P&H máy 1 Nhật Bản Pmax= 50 tấn 15 Cần trục bánh xích HD-400 máy 1 Nhật Bản Pmax= 40 tấn 16 Cần trục bánh lốp KOMATSU máy 1 Nhật Bản Pmax= 25 tấn 17 Cần trục bánh xích DEK-25T máy 1 Liên Xơ Pmax= 25 tấn 18 Cần trục ơ tơ bánh lốp KC 4561 máy 1 Liên Xơ Pmax= 15 tấn 19 Cần trục ơ tơ bánh lốp KC 3562 máy 1 Liên Xơ Pmax= 15 tấn IV CẦN TRỤC THÁP, MÁY VẬN THĂNG 20 Cần trục tháp GRUCOMEDIL máy 1 Italia Hmax=78,25 m; Rmax=50 m, Pmax=6 tấn 21 Cẩn trục tháp COMANSA -LC2050 máy 1 T.B. Nha Hmax= 90 m; Rmax= 54 m, Pmax=2,2 tấn 22 Vận thăng nâng hàng máy 20 Trung Quốc Pmax = 0,5 tấn 23 Vận thăng lồng ALIMAK máy 1 Thụy Điển Pmax=1,0 tấn; Hmax=100 m V MÁY CƠ SỞ, BÚA ĐĨNG CỌC 24 Máy cơ sở E-10011 máy 1 Nhật Bản 25 Dầu búa rung BII-1 máy 1 Nhật Bản Trọng lượng búa: 4,5 tấn 26 Búa diezen 4,5 T máy 2 Nhật Bản Trọng lượng búa: 4,5 tấn 27 Búa diezen 3,5 T máy 2 Nhật Bản Trọng lượng búa: 3,5 tấn 28 Búa diezen 3,5 T máy 2 Trung Quốc Trọng lượng búa: 3,5 tấn 29 Đầu búa rung DZ 90 KW máy 2 Trung Quốc 90 KW 30 Đầu búa rung Nhật 90 KW máy 1 Nhật Bản 90 KW 31 Đầu búa rung Nhật 60 KW máy 1 Nhật Bản 60 KW 32 Đầu búa rung Nhật 120 KW máy 2 Nhật Bản 120 KW 33 Đầu búa rung Nhật 45 KW máy 2 Nhật Bản 45 KW 34 Đầu búa rung Nhật 30 KW máy 2 Nhật Bản 30 KW 35 Máy đĩng cọc bê tơng D508 máy 1 Nhật Bản 4,5 tấn; Lcọc max = 17m 36 Máy đĩng cọc bê tơng IPD 80 máy 1 Nhật Bản 4,5 tấn; Lcọc max = 14m 37 Máy đĩng cọc bê tơng DHP 70 máy 1 Nhật Bản 4,5 tấn; Lcọc max = 14m 38 Máy đĩng cọc xi măng đất máy 1 Thụy Điển D = 0,3-0,4 m; Chiều sâu khoan: 14-21m VI MÁY ÉP CỌC BTCT, CỌC LARSEN 39 Máy ép cọc BTCT thủy lực 250T bộ 1 Việt Nam Pmax = 250 tấn 40 Máy ép cọc BTCT thủy lực 100T bộ 1 Việt Nam Pmax = 100 tấn 41 Máy ép cọc BTCT thủy lực 60T bộ 1 Việt Nam Pmax = 60 tấn 42 Máy ép cọc LARSEN KGK 130 máy 1 Nhật Bản Pmax = 130 tấn 43 Máy ép cọc LARSEN KGK 100 máy 2 Nhật Bản Pmax = 100 tấn 44 Máy ép cọc LARSEN GIKEN -130 máy 1 Nhật Bản Pmax = 130 tấn VII MÁY THI CƠNG ĐẤT, Ơ TƠ VẬN CHUYỂN 45 Máy xúc VOLVO máy 1 Thụy Điển V = 0,4 - 0,6 m3 46 Máy đào bánh lốp HITACHI 0,4m3 máy 1 Nhật Bản V = 0,4 m3 47 Ơ tơ tải Ben MAZ 5549 xe 2 Liên Xơ Q = 7 tấn 48 Ơ tơ tải bệ IFA W 50 xe 2 Đức Q = 5 tấn VII MÁY PHÁT ĐIỆN 49 Máy phát điện 125 KVA máy 2 Liên Xơ 125 KVA 50 Máy phát điện NIPPON 125 KVA máy 1 Nhật Bản 125 KVA 51 Máy phát điện DENYO 75 KVA máy 1 Nhật Bản 75 KVA 52 Máy phát điện DENYO 62,5 KVA máy 1 Nhật Bản 62,5 KVA 53 Máy phát điện DENYO 220 KVA máy 1 Nhật Bản 220 KVA 54 Máy phát điện DENYO 400 KVA máy 2 Nhật Bản 400 KVA VIII MÁY NÉN KHÍ 55 Máy nén khí ISUZU 4LE2 PDS185S máy 1 Nhật Bản 5,0 m3/phút 56 Máy nén khí ISUZU A-4BG1 PDS390 máy 1 Nhật Bản 7,5 m3/phút 57 Máy nén khí KOMATSU EC35 máy 3 Nhật Bản 15 m3/phút 58 Máy nén khí YAMAHA 15HP380 máy 1 Nhật Bản 15 m3/phút IX MÁY TRẮC ĐẠC 59 Máy tồn trắc điện tử TC 307 bộ 3 Thụy Sỹ 60 Máy tồn trắc GTS-3B bộ 1 Nhật Bản 61 Máy tồn trắc điện tử TC 407 bộ 1 Thụy Sỹ 62 Máy thủy chuẩn NA 820 bộ 1 Thụy Sỹ 63 Máy chiếu đứng LASER bộ 1 Trung Quốc Chuyển tim trục lên cao dùng cho nhà cao tầng X MÁY SÀNG CÁT 64 Máy lọc cát tự chế tạo máy 1 Việt Nam 30 m3/h 65 Máy lọc cát AM 10B máy 2 Nhật Bản 40 m3/h 66 Máy lọc cát AM 110B máy 2 Nhật Bản 60 m3/h IX THIẾT BỊ KIỂM TRA (SIÊU ÂM, NÉN TĨNH) 67 Máy siêu âm máy 1 Hà Lan 68 Bộ dàn nén tĩnh bộ 1 Việt Nam 69 Dầm nén tĩnh 1000 tấn bộ 2 Việt Nam Pmax = 1000 tấn 70 Dầm nén tĩnh 1200 tấn bộ 2 Việt Nam Pmax = 1200 tấn 71 Kích thủy lực QF 800-20 cái 2 Trung Quốc Pmax = 800 tấn 72 Kích thủy lực 500 T cái 4 Trung Quốc Pmax = 500 tấn 73 Trạm bơm kích 500 T cái 2 Việt Nam 74 Hệ dầm thí nghiệm nén tĩnh bộ 2 Việt Nam 75 Đối trọng BTCT thí nghiệm tự chế tạo quả 560 1400 Tấn X CÁC LOẠI MÁY XÂY DỰNG KHÁC 76 Trạm trộn bê bê tơng nhựa nĩng bộ 1 Việt Nam Cơng suất 40 - 50 T/h 77 Máy trộn bê tơng di động 250 lít cái 10 Việt Nam V = 250 lít 78 Máy trộn bê tơng di động 500 lít cái 5 Trung Quốc V = 500 lít 79 Máy trộn vữa tự chế tạo cái 10 80 Máy trộn dung dịch Bentonite tự chế tạo cái 10 81 Máy bơm bùn cái 45 Trung Quốc 60 m3/h 82 Máy bơm bùn Q-80 cái 2 Đức 80 m3/h 83 Máy cắt uốn thép cái 10 Trung Quốc 1,5 – 7,5 KW 84 Máy cắt thép thủy lực của Nhật cái 2 Nhật Bản 85 Đầm bàn cái 15 Trung Quốc 0,25 - 1,5 KW 86 Đầm dùi động cơ xăng HONDA cái 2 Nhật Bản 87 Đầm dùi 3 pha cái 50 Trung Quốc 1,5 - 2 KW 88 Đầm rung (đầm mặt ngồi ván khuơn) cái 30 Trung Quốc 89 Máy bơm nước chạy xăng SEH 50X cái 5 Nhật Bản 36m3/h 90 Máy bơm nước TRURUMI NRZ3 cái 3 Nhật Bản 36 m3/h 91 Máy bơm nước HONDA chạy xăng cái 2 Nhật Bản 36 m3/h 92 Đầm đất MIKASA MT-55 cái 5 Nhật Bản Nguồn: Bảng kiểm kê máy mĩc thiết bị của cơng ty tính đến 20/12/2007 - “Phịng tiếp thị đấu thầu” Thơng qua bảng thống kê máy mĩc thiết bị trên, ta cĩ thể thấy: Máy mĩc của cơng ty đều được mua hoặc nhập khẩu từ các quốc gia cĩ trình độ tiên tiến về khoa học kỹ thuật và xây dựng như : Nhật Bản, Liên Xơ, Thụy Điển, Tây ban Nha… và hầu hết đều vẫn trong tình trạng tốt. LICOGI 20 cĩ đủ năng lực cần thiết để cĩ thể thi cơng các cơng trình cĩ quy mơ lớn, địi hỏi trình độ kỹ thuật cao. Kinh nghiệm của cơng ty trong tham gia dự thầu. Trong tham gia đấu thầu, kinh nghiệm của nhà thầu là một khía cạnh quan trọng để bên mời thầu tin tưởng giao cho thi cơng cơng trình. Được thành lập từ năm 1980, với 28 năm kinh nghiệm trong thi cơng xử lý nền mĩng và xây dựng, cơng ty thực sự đã tạo lập được một tiếng nĩi riêng, một thương hiệu đã nổi tiếng trên thị trường. Trải qua thời gian phát triển, với những nỗ lực khơng ngừng mở rộng lĩnh vực hoạt động của mình, cơng ty đã cĩ được bề dày kinh nghiệm trong thi cơng. Kinh nghiệm thi cơng của cơng ty sẽ được bên mời thầu đánh giá như một tiêu chí để lựa chọn nhà thầu trúng thầu. Trong hồ sơ dự thầu của mình, cơng ty sẽ phải giải trình về những kinh nghiệm của mình. Điều đĩ, được thể hiện qua 2 yếu tố chính như sau: Kinh nghiệm thi cơng Kinh nghiệm thi cơng được thể hiện ở số năm kinh nghiệm trong các lĩnh vực kinh doanh của cơng ty, được thể hiện trong bảng sau: TT TÍNH CHẤT CƠNG VIỆC SỐ NĂM KINH NGHIỆM A XÂY DỰNG DÂN DỤNG: 29 B XÂY DỰNG CHUYÊN DỤNG VÀ CHUYÊN, NGÀNH: Xử lý nền mĩng và san lấp mặt bằng. Từ 1964-2005 Nghiên cứu ứng dụng cơng nghệ mới về xử lý nền mĩng và thi cơng cơ giới: Thi cơng khoan cọc nhồi. Thi cơng cọc Barrette. Thi cơng tường trong đất. Thi cơng tường cừ bằng: Larrsen, Bê tơng và các vật liệu mới Từ 1984-2005 Xây lắp các cơng trình Dân dụng và Cơng nghiệp Lắp đặt các nhà khung thép, Lắp đặt máy mĩc thiết bị điện và cấp thốt nước Xây dựng các cơng trình hạ tầng đơ thị Từ 1974-2005 Xây lắp các cơng trình Thuỷ lợi và Thuỷ Điện. Từ 1974-2005 Xây lắp các Đường dây điện, Trạm biến thế điện. Từ 1974-2005 Xây dựng các cơng trình giao thơng: Cầu, Đường bộ, Sân bay, Bến cảng ... Từ 1984-2005 Lắp đặt thiết bị Cơ, Điện, Lạnh, Thang máy. Từ 2002-2005 Sản xuất và Kinh doanh các sản phẩm cơ khí. Từ 2002-2005 Đầu tư phát triển: Khu đơ thị mới Các khu cơng nghiệp tập trung. Kinh doanh nhà và hạ tầng trong các khu đơ thị mới Từ 2001-2005 Tư vấn xây dựng bao gồm: Lập dự án đầu tư. Khảo sát xây dựng. Thiết kế quy hoạch. Thiết kế cơng trình. Kiểm định chất lượng cơng trình xây dựng. Quản lý dự án. Từ 2001-2005 Thí nghiệm nền mĩng cơng trình xây dựng gồm: Thử tải nén tĩnh. Thử động ( P.D.A, P.I.T ) Siêu âm ( SONIC) Từ 1979-2005 Xuất nhập khẩu gồm: Vật tư. Máy mĩc và thiết bị xây dựng. Từ 2001-2005 Như vậy, cĩ thể thấy, LICOGI 20 là một cơng ty cĩ bề dày kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng,đặc biệt là trong lĩnh vực xử lý nền mĩng, cũng nhờ vậy, trên thị trường, thương hiệu LICOGI 20 đã được biết đến như một nhà thầu cĩ uy tín. Bên cạnh các lĩnh vực kinh doanh truyền thống, cơng ty cũng đang ngày càng đa dạng hĩa lĩnh vực hoạt động của mình sang sản xuất vật liệu xây dựng và thi cơng xây dựng các khu đơ thị. Những cơng trình cĩ giá trị lớn mà cơng ty đã thi cơng trong thời gian gần đây: Bảng 10 : Danh sách các hợp đồng lớn mà cơng ty đã thắng thầu trong thời gian gần đây Đơn vị: Triệu đồng STT DANH MỤC CƠNG TRÌNH Tổng giá trị hợp đồng Giá trị do nhà thầu thực hiện THỜI HẠN HĐ Chủ đầu tư Khởi cơng Hồn thành (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) Hạng mục: Cọc khoan nhồi thuộc Dự án Cao ốc xanh 31.880 31.880 2005 2005 Cơng ty Cổ phần đầu tư và xây dựng số 8 Trụ sở Viện quy hoạch đơ thị Nơng thơn – Thi cơng cọc khoan nhồi, cọc ép BTCT và phần mĩng cho đến cốt ±0,000 10.327 10.327 2005 2006 Viện quy hoạch đơ thị Nơng thơn – Bộ xây dựng Khoan cọc nhồi nhà NCC thuộc Cơng trình Trung tâm Hội nghị quốc gia 12.460 12.460 2005 2005 Tổng cơng ty xây dựng và phát triển hạ tầng Hạng mục: Phần thân - Xây dựng và trang bị Viện anh ngữ - Đại học Đà Nẵng. 16.840 16.840 2005 2006 Trường Đại học Đà Nẵng Dự án Nhà hỗn hợp cao tầng ở và làm việc LILAMA – Gĩi thầu số 2: Phần bê tơng cốt thép và xây tường từ tầng 1 đến mái - tại 124 Minh Khai, Hà Nội. 34.194 34.194 2005 2006 Tổng cơng ty lắp máy Việt Nam Dự án Chung cư cao tầng kết hợp văn phịng – Hạng mục: Tầng hầm và phần ngầm. 10.407 10.407 2004 2005 Cơng ty Cổ phần xây lắp Bưu điện Hà Nội (HACISCO) Thi cơng san nền thuộc Trung tâm Hội nghị Quốc gia. 17.864 17.864 2004 2005 Tổng cơng ty xây dựng và phát triển hạ tầng Phần ngầm dưới mức –0,050 - Viện Anh ngữ - Đại học Đà Nẵng. 12.497 12.497 2004 2005 Trường Đại học Đà Nẵng Khu chung cư cao tầng Chương Dương và trụ sở văn phịng Cơng ty xây lắp – Gĩi thầu số 1: Cọc khoan nhồi tại 225 Bến Chương Dương, Q.1, Tp. Hồ Chí Minh. 21.560 21.560 2004 2004 Cơng ty cổ phần đầu tư và xây lắp Chương Dương Dự án Nhà hỗn hợp cao tầng ở và làm việc – Hạng mục: Cọc, mĩng, tầng hầm và các bể nước ngầm dưới cốt –0,05 tại 124 Minh Khai, Hà Nội. 25.787 25.787 2004 2004 Tổng cơng ty lắp máy Việt Nam LILAMA Gĩi thầu số 5: Nhà ký túc xá 9 tầng và nhà ăn 2 tầng - Trường cao đẳng xây dựng số 1 – Bộ xây dựng. 10.370 10.370 2004 2006 Trường cao đẳng xây dựng số 1 – Bộ xây dựng Bệnh viện Đa Khoa Đà Nẵng (mới). - Thi cơng cọc khoan nhồi và phần mĩng. 20.000 20.000 2003 2004 Cơng ty xây dựng số 8 Nhà cao tầng B6, B11B, B11C - Thi cơng cọc khoan nhồi. 18.000 18.000 2003 2004 HUD Trung tâm huấn luyện và đào tạo ngoại ngữ tin học – LADECO - Thi cơng phần mĩng và tầng hầm. 9.082 9.082 2003 2005 Cơng ty LADECO Văn phịng Cơng ty gạch ngĩi Đồng Nai - Thi cơng tồn bộ tồ nhà 14 tầng 11.530 11.530 2003 2005 Cơng ty gạch ngĩi Đồng Nai Dự án nâng cấp đường Bạch Đằng Tây - Đà Nẵng - Thi cơng cọc khoan nhồi 24.000 24.000 2003 2004 Ban quản lý các cơng trình Giao thơng cơng chính Đà Nẵng Cầu qua sơng Tơ Lịch (Cầu Hồ Mục) - Thi cơng cọc khoan nhồi và tồn bộ trụ dầm cầu. 15.000 15.000 2002 2004 Sở giao thơng cơng chính Hà Nội Chung cư cao tầng CT5 Mỹ Đình. - Xây lắp hồn chỉnh chung cư 15 tầng 24.136 24.136 2002 2003 HUD Khu văn phịng cho thuê Syrena – Hồ Tây, Hà Nội. - Thi cơng cọc khoan nhồi và đài mĩng 16.370 16.370 2002 2003 Cơng ty liên doanh Seryna Cầu vượt trên cạn tại nút giao thơng Ngã Tư Vọng – Hà Nội. - Thi cơng cọc khoan nhồi và trụ P4, P5, P6 và ½ cầu. 13.000 13.000 2002 2002 BQL DA các cơng trình giao thơng trọng điểm Hà Nội Cao ốc 25 tầng tại 341 Cao Đạt – Tp. Hồ Chí Minh. - Thi cơng cọc khoan nhồi và thí nghiệm 17.800 17.800 2002 2002 Cty xây dựng số 8 – Cơng ty may thuê Trường Thịnh Trụ sở U.B.N.D Tỉnh Bến Tre. - Xây lắp hồn chỉnh nhà làm việc 5 tầng 22.000 22.000 2002 2003 UBND Tỉnh Bến Tre Nhà điều hành sản suất liên hiệp khảo sát đường sắt – Số 9 Láng Hạ, Hà Nội. - Xây lắp hồn chỉnh nhà 11 tầng. 14.500 14.500 2002 2003 Xí nghiệp liên hiệp đường sắt. Trung tâm xúc tiến thương mại đầu tư – hỗ trợ doanh nghiệp Hải Phịng & các tỉnh duyên hải. - Thi cơng tồn bộ cọc khoan nhồi 22.000 22.000 2001 2002 Cơng ty xây dựng và phát triển nhà Hải Phịng Nguồn: “Phịng tiếp thị đấu thầu” Đối với lĩnh vực thi cơng gia cố, xử lý nền mĩng, một gĩi thầu cĩ giá trị từ khoảng 15 tỷ đồng trở lên đã cĩ thể liệt kê vào danh sách những cơng trình cĩ giá trị lớn. LICOGI 20 đã thi cơng khơng ít những cơng trình cĩ giá trị lớn. Cĩ thể nĩi, cơng ty là một nhà thầu cĩ một bề dày kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng, đặc biệt trong gia cố, xử lý nền mĩng. Các đối thủ cạnh tranh LICOGI 20 cĩ ngành nghề kinh doanh đa dạng như: xử lý nền mĩng và thi cơng cọc khoan nhồi, thi cơng xây dựng các cơng trình dân dụng và cơng nghiệp, giao thơng, thuỷ lợi, các nhà máy thuỷ điện… Cơng ty cĩ lợi thế về kinh nghiệm lâu năm trong nghề, đặc biệt cĩ tên tuổi trong lĩnh vực thi xử lý nền mĩng và thi cơng cọc khoan nhồi, cũng như thi cơng xây dựng các cơng trình dân dụng và cơng nghiệp… tuy vậy, trong bối cảnh đất nước đang chuyển mình sang nền kinh tế thị trường, hội nhập cùng nền kinh tế thế giới, sự xuất hiện ngày càng nhiều đối thủ cạnh tranh khơng những ở trong nước mà cịn ở nước ngồi đã làm cho sự cạnh tranh trong đấu thầu càng sâu sắc, khốc liệt; mà nhà thầu nào yếu kém sẽ bị loại ra khỏi cuộc chơi đĩ; Từ đĩ, địi hỏi cơng ty phải xây dựng cho mình một chiến lược về thị trường phù hợp, những đối sách phù hợp để cĩ thể đáp ứng được sự cạnh tranh đang diễn ra sơi động trên thị trường. Tính tất yếu của cơng tác tham dự thầu: a. Về khách quan Trong giai đoạn hiện nay, đấu thầu được coi là phương thức tốt nhất và phổ biến nhất cho chủ đầu tư cĩ thể lựa chọn được cách thức và cơng nghệ thi cơng hiệu quả với giá thành phù hợp đặc biệt đối với các cơng trình cĩ quy mơ lớn và địi hỏi kỹ thuật thi cơng phức tạp. Qua hồ sơ dự thầu, bên mời thầu sẽ cĩ sự lựa chọn một cách khách quan và chính xác nhất nhà thầu cĩ các tiêu chuẩn phù hợp nhất với yêu cầu đề ra để thi cơng cơng trình. Muốn thắng thầu Cơng ty phải cĩ khả năng cĩ ưu thế về nguồn lực, biện pháp và kỹ thuật thi cơng tốt, đồng thời phải biết thể hiện một cách rõ ràng, hiệu quả, chi tiết trong hồ sơ dự thầu về những phương pháp thi cơng, cách tính giá thành, tổ chức quản lý thi cơng, kiểm tra, kiểm sốt…. Trên thị trường xây dựng đấu thầu chính là cách phổ biến nhất hiện nay để bên mời thầu cĩ thể lựa chọn ra Cơng ty sẽ tiến hành thi cơng cơng trình. Tổ chức cơng tác tham dự thầu trong cơng ty một cách cĩ hiệu quả đĩ chính là cách tốt nhất, hiệu quả nhất để cơng ty cĩ thể khẳng định được những ưu thế của mình so với các đối thủ cạnh tranh, khẳng định được uy tín và chất lượng của những cơng trình do cơng ty thi cơng trong thời gian qua. Đấu thầu là hoạt động được pháp luật khuyến khích Đấu thầu là biện pháp cĩ thể giúp giảm chi phí thi cơng cơng trình, đảm bảo cơng nghệ thi cơng tiên tiến và chất lượng cơng trình cao thơng qua việc chủ đầu tư được lựa chọn, phân tích các hồ sơ dự thầu. Nhận thức được những hiệu quả này do thực hiện đấu thầu mang lại, chính phủ đã cĩ nhiều chính sách khuyến khích, thậm chí đối với một số cơng trình cịn bắt buộc phải tổ chức đấu thầu để chọn ra đơn vị thi cơng cơng trình. Biến động của thị trường Mỗi biến động của nền kinh tế đều cĩ những tác động đến hoạt động của cơng ty, trong đĩ cĩ cơng tác đấu thầu. Trong giai đoạn hội nhập hiện nay của một nền kinh tế đang phát triển như Việt Nam những biến động của thị trường liên quan đến giá cả, lao động, nhu cầu… diễn ra khá thường xuyên. Những biến động này gây ra những bất ổn trên thị trường xây dựng, tạo khĩ khăn cho cơng tác thu thập thơng tin, xác định nhu cầu và lập hồ sơ dự thầu của cơng ty. Khơng những vậy, sự xuất hiện các đối thủ cĩ tiềm lực và sức mạnh tạo cản trở, giảm tỷ khả năng thắng thầu của cơng ty. Do đĩ để cĩ thể tồn tại và phát triển thì cơng ty phải thực hiện tốt cơng tác đấu thầu nhằm tạo những tác động tích cực đến những hoạt động khác của cơng ty, thắng thầu thêm nhiều cơng trình lớn và cĩ thể cạnh tranh với những đối thủ mới đầy sức mạnh và tiềm lực trên thị trường xây dựng Việt Nam b. Về chủ quan Đấu thầu là một phương thức hữu hiệu để cơng ty tự khẳng định vị thế của mình trên thị trường. Đối với LICOGI 20, tham dự thầu mang tính tất yếu vì các tác dụng to lớn mà nĩ mang lại, cĩ thể kể đến một số nội dung cơ bản như sau: Tham dự thầu là con đường để cơng ty cĩ thể tiếp cận các khách hàng mới, cũng như các đối thủ cạnh tranh mới. Từ đĩ, tìm cách thu hút khách hàng mới, cũng như cĩ cơ hội tìm hiểu về những đối thủ cạnh tranh. Tham dự thầu giúp cơng ty cĩ thể tiếp cận với những quy định về mua sắm của cơ quan quản lý nhà nước. Tham dự thầu giúp cho cơng ty cĩ thể hồn thiện sản phẩm của mình. Vì chất lượng sản phẩm là yếu tố nền tảng để cơng ty cĩ thể loại các đối thủ cạnh tranh ra khỏi cuộc đấu thầu, do đĩ, tham dự thầu sẽ giúp cơng ty nhận ra những điểm cịn chưa đạt, tự hồn thiện, cĩ như thế mới cĩ khả năng thắng thầu. Khi tham dự thầu một cơng trình, khơng phải khi nào cũng vì mục đích trúng thầu, mà đơi khi, nĩ cũng vì mục đích quảng bá tên tuổi của cơng ty trên thị trường. Đánh giá khả năng của cơng ty trong tham gia đấu thầu thơng qua ma trận SWOT Ma trận SWOT Mơi trường bên ngồi doanh nghiệp Mơi trường bên trong Cơ hội(O) Đất nước đang trong cơng nghiệp hố, nhu cầu xây dựng cơ sở hạ tầng là rất lớn. Chính sách cổ phần hố doanh nghiệp nhà nước Thách thức(T) Lạm phát, giá cả nguyên liệu đầu vào khơng ổn định Ngày càng xuất hiện nhiều đối thủ cạnh tranh lớn Yêu cầu về chất lượng cơng trình của chủ đầu tư ngày càng tăng Điểm mạnh(S) Cơng ty cĩ một đội ngũ nhân sự lành nghề, kỹ thuật cao. Chất lượng cơng trình được đánh giá cao. Ngành nghề kinh doanh đa dạng và khơng ngừng mở rộng. S/O Phát huy thế mạnh về đội ngũ nhân sự và sự đa dạng trong ngành nghề thi cơng, nắm bắt cơ hội khi nhu cầu xây dựng đang nhiều. S/W Phát huy thế mạnh về nhân sự và chất lượng cơng trình, cạnh tranh với các đối thủ mạnh trên thương trường. Tận dụng lợi thế về kinhnghiệm trong lĩnh vực xây dựng của mình Điểm yếu(W) Đầu tư cho đội ngũ nhân sự cịn hạn chế. Chưa cĩ chính sách giữ người hiệu quả. Cơng tác marketing cịn chưa mạnh. W/O Cần đẩy mạnh cơng tác marketing, đồng thời tăng cường đầu tư cho nguồn nhân lực, tận dụng cơ hội mở cửa đất nước. W/T Tăng cường cơng tác marketing, cĩ chính sách giữ người và đầu tư cho nguồn nhân lực thích hợp để tăng khả năng cạnh tranh với các đối thủ mạnh, đồng thời hạn chế ảnh hưởng của lạm phát và tăng giá nguyên vật liệu. Phân tích điểm mạnh – điểm yếu; cơ hội – đe dọa đối với Cơng ty kỹ thuật nền mĩng và xây dựng 20 Những điểm mạnh(S) Cơng ty cĩ một hệ thống máy mĩc thiết bị đa dạng về chủng loại và số lượng, cĩ thể thi cơng nhiều loại hình cơng trình và thi cơng đồng thời nhiều cơng trình Về nhân sự: Cơng ty cĩ một đội ngũ nhân sự lành nghề, hầu hết đã được đào tạo bài bản trong nước; nhiều cán bộ, cơng nhân đã cĩ kinh nghiệm làm việc lâu năm. Cơng ty cĩ một đội ngũ nhân sự trẻ, năng động, nhiệt tình trong cơng việc Bên cạnh đĩ, tập thể cán bộ cơng nhân viên trong cơng ty cĩ tinh thần đồn kết, ý chí vươn lên và hăng say trong lao động Ngành nghề kinh doanh đa dạng, nhiều loại hình khác nhau, địa bàn thi cơng trải rộng khắp cả nước. Mặt khác, cơng ty đã tạo được uy tín trên thị trường và được sự tin cậy của các chủ đầu tư Những điểm yếu(W) Do tính chất cơng việc khơng ổn định, phân tán theo từng cơng trình nên sốlượng lao động mùa vụ là nhiều, mặc dù lực lượng lao động này khá linh hoạt nhưng khĩ quản lý . Mặt khác, chế độ tiền lương của cơng ty chưa đủ hấp dẫn, thấp hơn so với một số đối thủ cạnh tranh mạnh khác như : Vinaconex, Sơng Đà…Do đĩ, một số cán bộ giỏi đã rời khỏi cơng ty. Cơng tác thanh quyết tốn chậm, dẫn đến bị chiếm dụng vốn, khả năng thanh tốn chậm. Mặt khác, quản lý các nguồn nguyên vật liệu đầu vào cịn chưa thực sự tốt, dẫn đến việc chậm tiến độ thi cơng ở một số cơng trình. Cơng tác marketing cịn tốt và kém hiệu quả, chưa tận dụng được thương hiệu của Tổng cơng ty LICOGI; Mặc dù ngành nghề kinh doanh đa dạng, nhưng tập trung chủ yếu vào thi cơng cọc khoan nhồi và xử lý nền mĩng; xây dựng cơng trình dân dụng là chủ yếu. Những cơ hội (O) Đất nước ta đang trong giai đoạn cơng nghiệp hố, vì vậy, nhu cầu xây dựng cơ sở hạ tầng là rất lớn; Ngày càng nhiều nhà cao tầng mọc lên, các khu cơng nghiệp, nhu cầu cải thiện hệ thống giao thơng vận tải…là những cơ hội cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng nhu LICOGI 20 phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Để bắt kịp với xu thế của thị trường, nhà nước đã đề ra chính sách cổ phần hố doanh nghiệp nhà nước, đây cũng là cơ hội để cơng ty mở rộng thị phần, cũng như là điều kiện để tăng quy mơ vốn của doanh nghiệp. Những thách thức (T) Kinh tế thị trường với những biến động đầy nĩng bỏng của nĩ, là cơ hội để cơng ty mở rộng hoạt động sản xuất của mình, nhưng cũng là thách thức lớn nhất cho cơng ty. Đặc biệt trong bối cảnh thế giới gần đây cĩ nhiều biến đổi khĩ lường trước được như: Gía xăng dầu tăng, gía thép tăng, giá nguyên vật liệu xây dựng tăng đến chĩng mặt;làm cho chi phí đầu vào tăng, trong khi đĩ, các cơng trình xây dựng đều cĩ thời gian kéo dài, lạm phát và trượt giá làm cho lợi nhuận của cơng ty giảm. Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp trong cùng ngành, ngày càng xuất hiện những đối thủ cạnh tranh mới, mạnh về tài chính và cơng nghệ, địi hỏi cơng ty phải khơng ngừng cố gắng trong việc nâng cao năng lực của mình Kinh tế phát triển đi đơi với nhu cầu về chất lượng sản phẩm ngày càng cao, yêu cầu về chất lượng cơng trình của chủ đầu tư cũng ngày càng cao, địi hỏi cơng ty ngày càng cần chú ý hơn đến việc giám sát thi cơng, đảm bảo chất lượng quy định. IV. Thực trạng cơng tác tham dự thầu tại cơng ty trong giai đoạn 2004 – 2007 1. Tình hình tham dự thầu tại cơng ty trong giai đoạn gần đây. Tỷ lệ trúng thầu trên tổng số cơng trình tham gía dự thầu Bảng 11: tỷ lệ trúng thầu của cơng ty trong giai đoạn 2005 – 200 7 STT Chỉ tiêu Năm Đvị 2003 2004 2005 2006 2007 1 Số cơng trình tham dự thầu Ctr 31 40 33 34 22 2 Số cơng trình thắng thầu Ctr 19 26 20 21 14 3 Tổng giá trị thắng thầu Trđ 126,652 224,578 151,813 205,424 122,477 4 Tỷ lệ số cơng trình trúng thầu % 61.29 65 60.61 61.76 63.64 5 Giá trị bình quân một gĩi thầu thắng thầu Trđ 6,665 8,637 7,590 9,782 8,748 6 Tốc độ phát triển số cơng trình thắng thầu  lần 1.3684 0.7692 1.05 0.6667 7 Tốc độ phát triển giá trị trúng thầu  Lần 1.7732 0.676 1.3531 0.5962 Nguồn:” Phịng tiếp thị đấu thầu” Để quan sất rõ hơn, ta cĩ thể theo dõi biểu đồ sau: Biểu đồ: Tỷ lệ trúng thầu qua các năm Như vậy, nhìn chung tỷ lệ trúng thầu của cơng ty thuộc loại cao, song thay đổi khơng đều qua các năm. Năm 2003, cơng ty tham dự thầu 31 cơng trình, trúng thầu 19 cơng trình với tỷ lệ 61%, năm 2004, tỷ lệ này tăng lên 65% cùng với việc cơng ty tham dự thầu nhiều cơng trình hơn, và giá trị trúng thầu cao nhất giai đoạn 2003 – 2007. Năm 2005, cơng ty tham dự thầu 33 cơng trình, trúng thầu 20 cơng trình với tổng giá trị 151.813 triệu đồng, tỷ lệ trúng thầu đạt 60%, giảm so với năm trước. Năm 2006 và 2007, tỷ lệ trúng thầu cĩ xu hướng tăng tương ứng lên 61 và 63%. Cùng với đĩ, nhìn chung, giá tị trung bình một gĩi thầu cĩ xu hướng được cải thiện. Kết quả dự thầu xét theo lĩnh vực Bảng 12 : Kết quả dự thầu xét theo lĩnh vực STT Chỉ tiêu ĐV 2003 2004 2005 2006 2007 1 Giá trị trúng thầu trđ 126,652 224,578 151,813 205,424 122,477 XL các CTDD và CN trđ 63,016 107,442 76,245 92,352 42,053 XLNM và TCCKN trđ 56,530 95,707 53,092 107,402 77,716 CT khác trđ 7,106 21,428 22,475 5,669 2,708 2 SL các CT trúng thầu ctr 19 25 20 21 14 XL các CTDD và CN ctr 7 11 6 6 2 XLNM và TCCKN ctr 10 9 9 13 10 CT khác ctr 2 6 5 2 2 3 Tốc độ phát triển về SL trúng thầu của các CT: 1.32 0.80 1.05 0.67 XL các CTDD và CN lần 1.57 0.55 1.00 0.33 XLNM và TCCKN lần 0.90 1.00 1.44 0.77 CT khác lần 3.00 0.83 0.40 1.00 4 Tốc độ phát triển về giá trị trúng thầu các CT 1.77 0.68 1.35 0.60 XL các CTDD và CN lần 1.70 0.71 1.21 0.46 XLNM và TCCKN lần 1.69 0.55 2.02 0.72 CT khác lần 3.02 1.05 0.25 0.48 Như vậy, cĩ thể thấy, xét theo lĩnh vực tham dự thầu; Năm 2003 – 2005, cơng ty trúng thầu chủ yếu ở các gĩi thầu xây lắp các cơng trình dân dụng và cơng nghiệp (XL các CTDD và CN), thể hiện ở giá trị trúng thầu cao hơn so với gĩi thầu xây lắp nền mĩng và thi cơng cọc khoan nhồi; nhưng từ năm 2006 trở lại đây, thì gĩi thầu xây lắp nền mĩng và thi cơng cọc khoan nhồi lại chiếm ưu thế hơn với giá trị và số lượng các cơng trình trúng thầu ngày càng tăng. Các cơng trình khác mà cơng ty trúng thầu bao gồm: các cơng trình thí nghiệm cọc, cơng trình xây dựng đường giao thơng…chiếm tỷ lệ nhỏ trong tổng giá trị trúng thầu. Về tốc độ phát triển số lượng và giá trị các cơng trình trúng thầu;biến thiên theo chiều hướng bất lợi; năm 2004, tốc độ phát triển giá trị các cơng trình trúng thầu là 1.77 lần, thì năm 2005 so với năm 2004 lại giảm cịn 0.68 lần; năm 2006 cĩ tăng,nhưng lại giảm năm 2007 Xét theo hình thức đấu thầu. Bảng 13 : Kết quả dự thầu theo hình thức đấu thầu STT Chỉ tiêu 2003 2004 2005 2006 2007 1 Số lượng CT trúng thầu 19 25 20 21 14 - Đấu thầu Số lượng(Cơng trình) 10 12 12 13 8 Tỷ trọng (%) 52.63 48.00 60.00 61.90 57.14 - Chỉ định thầu Số lượng(Cơng trình) 9 13 8 8 6 Tỷ trọng (%) 47.37 52.00 40.00 38.10 42.86 2 Giá trị trúng thầu 126,652 224,578 151,813 205,424 122,477 - Đấu thầu Giá trị (triệu đồng) 66,650 103,644 91,080 127,166 53,320 Tỷ trọng (%) 52.62 46.15 59.99 61.90 43.53 - Chỉ định thầu Giá trị (triệu đồng) 59,985 112,281 6,072 78,256 52,488 Tỷ trọng (%) 47.36 50.00 4.00 38.09 42.86 Nguồn : Phịng tiếp thị đấu thầu 2. Quy trình tham gia dự thầu Quá trình tham gia dự thầu của cơng ty được tiến hành theo một trình tự sau: Bước 1: Thu thập thơng tin hồ sơ mời thầu Hồ sơ mời thầu được thu thập chủ yếu từ các nguồn: Qua thơng tin trên báo chí Qua mạng internet Qua các mối quan hệ Bước 2: Lập hồ sơ dự thầu Đây là bước quan trọng nhất, mang tính chất quyết định đối với khả năng trúng thầu một cơng trình. Hồ sơ dự thầu là căn cứ để bên mời thầu lựa chọn nhà thầu. Chất lượng bộ hồ sơ dự thầu tốt, tin cậy sẽ là cơ sở để bên mời thầu lựa chọn được nhà thầu đủ năng lực tài chính, kỹ thuật và kinh nghiệm để thực hiện gĩi thầu. Do đĩ, cơng tác lập hồ sơ dự thầu cần được thực hiện một cách hết sức cẩn thận và nghiêm túc, địi hỏi kinh nghiệm và trình độ của các nhân viên. Tại LICOGI 20, cơng tác lập hồ sơ dự thầu được tổ chức tương đối tốt, một mặt do cơng ty đã thực hiện chuyên mơn hố cơng tác lập HSDT bằng việc dành riêng một phịng chuyên quản lý và thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến cơng tác đấu thầu, đĩ là phịng Tiếp thị - đấu thầu. Mặt khác, do các cán bộ của phịng đều là những nhân viên giỏi, được đào tạo một cách bài bản về lập HSDT; Các căn cứ lập hồ sơ dự thầu: Căn cứ vào khối lượng mà bên mời thầu cung cấp trong Hồ sơ mời thầu Căn cứ vào khảo sát nghiên cứu của nhĩm cán bộ lập Hồ sơ dự thầu. Căn cứ vào quy định về định mức trong thi cơng. Căn cứ vào các văn bản quy phạm pháp luật về đấu thầu: Luật đấu thầu , nghị định 111…và các lĩnh vực cĩ liên quan. Nhìn chung, một bộ hồ sơ dự thầu gồm những loại giấy tờ sau: Phần 1: Mở đầu Đơn dự thầu Bảo lãnh dự thầu Các giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân và giấy phép hành nghề Phần 2: Năng lực nhà thầu Thơng tin chung về nhà thầu Số liệu tài chính Trong phần này, nhà thầu sẽ phải nêu ra được các số liệu về : năng lực tài chính của cơng ty, thể hiện trong bảng cân đối kế tốn, báo cáo kết quả kinh doanh…; qua danh mục các hợp đồng mà cơng ty đang tiến hành, để chứng minh năng lực hiện thời của cơng ty đủ đáp ứng những yêu cầu của gĩi thầu;… Năng lực nhân sự của nhà thầu Cơng ty sẽ trình bày về năng lực nhân sự của mình thơng qua bảng thống kê nguồn nhân lực và trình độ của cơng ty, để đảm bảo cĩ thể thực hiện gĩi thầu. Đây là một trong những điều kiện quyết định khả năng trúng thầu của cơng ty. Năng lực thiết bị của nhà thầu Cơng ty sẽ phải liệt kê các loại máy mĩc hiện cĩ, niên hạn sử dụng, nước sản xuất và các thơng số kỹ thuật để chứng minh khả năng của máy mĩc cĩ thể thực hiện gĩi thầu. Hồ sơ kinh nghiệm nhà thầu Đây là một phần khơng thể thiếu, đặc biệt, với những gĩi thầu cĩ giá trị lớn, địi hỏi độ chính xác về mặt kỹ thuật cao thì càng địi hỏi năng lực kinh nghiệm của nhà thầu. Trong phần này, cơng ty sẽ phải chứng tỏ mình là người am hiểu trong lĩnh vực mà bên mời thầu yêu cầu, để làm được điều đĩ, cơng ty sẽ trình bày kinh nghiệm của mình trong các lĩnh vực hoạt động kinh doanh của cơng ty, đặc biệt trong lĩnh vực mà gĩi thầu yêu cầu, thể hiện bằng việc liệt kê danh mục các cơng trình cĩ tính chất tương tự gĩi thầu mà chủ đầu tư yêu cầu và bản sao các hợp đồng. Phần 3: Đề xuất giải pháp kỹ thuật thi cơng. Trong phần này, cơng ty sẽ trình bày các tài liệu: Sơ đồ tổ chức hiện trường và bố trí nhân lực thi cơng. Danh sách những vật liệu chính sẽ sử dụng Danh mục các thiết bị thi cơng, thí nghiệm chính sẽ đưa vào cơng trình Thuyết minh biện pháp thi cơng, biện pháp đảm bảo chất lượng, an tồn vệ sinh mơi trường. Trong phần này, sẽ trình bày các nội dung về: Mở đầu: Đặc điểm cơng trình Phạm vi cơng việc và đặc điểm thiết kế Điều kiện thi cơng và các giải pháp áp dụng phù hợp với điều kiện thi cơng Biện pháp ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật để nâng cao chất lượng và đảm bảo tiến dộ Giới thiệu đơn vị dự thầu Những giải pháp tổ chức kỹ thuật thi cơng. Chuẩn bị thi cơng Cơng tác tổ chức mặt bằng Cơng tác định vị, kiểm tra trước và sau khi thi cơng Cơng tác lắp dựng hàng rào Cơng tác chuẩn bị văn phịng và lán trại tạm trên cơng trường Cơng tác bảo vệ Cơng tác chuẩn bị điện thi cơng trên cơng trường Cơng tác chuẩn bị cấp nước thi cơng trên cơng trường Cơng tác chuẩn bị thốt nước thi cơng trên cơng trường Cơng tác cung cấp, vận chuyển vật tư, vật liệu. Các phương án thi cơng cụ thể Trình tự thi cơng các cơng việc chính Biện pháp thi cơng cọc khoan nhồi Biện pháp quản lý chất lượng Tổ chức thi cơng Hệ thống tổ chức kiểm tra chất lượng tại cơng trường Tổ chức nghiệm thu các hạng mục thi cơng Tổ chức kiểm tra tại phịng thí nghiệm Các vật tư, cơng việc được kiểm tra và nghiệm thu Tuyển chọn và thí nghiệm vật liệu Những biện pháp để đảm bảo tiến độ thi cơng Các bước nghiệm thu và thi cơng Biện pháp hạn chế những ảnh hưởng sai sĩt trong thi cơng Các mẫu biên bản nghiệm thu Các tiêu chuẩn kỹ thuật được áp dụng Biện pháp quản lý kỹ thuật, an tồn lao động, boả vệ mơi trường, phịng cháy chữa cháy Bản vẽ biện pháp thi cơng. Tiến độ thi cơng. Phần 4: Dự tốn dự thầu Giá chào thầu hợp lý là giá chào thầu cĩ tính cạnh tranh so với các nhà thầu khác, xong vẫn phải đảm bảo để cơng ty cĩ lãi. Vì thế, lập dự tốn dự thầu là một khâu hết sức quan trọng. Trong bảng dự tốn dự thầu, cơng ty sẽ phải thống kê chi tiết cách thức tính giá chào thầu dựa trên định mức đơn gía theo quy định mà chúng ta sẽ nghiên cứu trong ví dụ ở phần sau. Cơ sở xây dựng đơn giá dự thầu - Căn cứ vào hồ sơ thiết kế kỹ thuật đã được chủ đầu tư thơng qua. - Căn cứ vào khối lượng trong bản tiên lượng mời thầu của chủ đầu tư và các cơng văn về việc bổ sung tiên lượng mời thầu của Ban quản lý dự án. - Căn cứ biện pháp tổ chức thi cơng do Cơng ty thiết kế để tính khối lượng phụ tạm phục vụ thi cơng Quy trình lập giá dự thầu: Bước 1: Kiểm tra khối lượng dự thầu mà bên chủ đầu tư đã cung cấp Cơng ty sẽ xem xét kỹ hồ sơ mời thầu, kiểm tra khối lượng trong bảng tiên lượng, bản vẽ thiết kế để tính tốn các khối lượng, hạng mục cơng việc cần làm. Bước 2: Tham khảo giá cả thị trường của các loại vật liệu xây dựng, chi phí thiết bị máy mĩc phục vụ thi cơng – Xác định định mức đơn giá Để xác định được định mức đơn giá đối với từng hạng mục cơng việc, cần xác định được các thành phần chi phí tạo nên đơn giá dự thầu: Đơn giá dự thầu bao gồm các loại chi phí sau: Chi phí nguyên vật liệu : C= Khối lượng * đơn giá Vật liệu Bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ và phần vật liệu hao hụt trong quá trình thi cơng xây lắp Chi phí nhân cơng: C= Thù lao/ca*số ca làm Chi phí máy thi cơng : C= chi phí /ca*số làm việc Chi phí chung khác : C Lãi dự kiến của nhà thầu: m Trong đĩ, chi phí đã tính đến trượt giá và rủi ro Tổng các chi phí và lãi dự kiến, ta được định mức đơn giá D = C+ C+ C+ C + m Bước 3: Lập dự tốn dự thầu, sử dụng các phần mềm dự tốn Giá dự thầu được tính theo cơng thức: G= Trong đĩ: Q: Khối lượng cơng tác xây lắp thứ I do bên mời thầu cung cấp trong bản tiên lượng và bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi cơng. D: Đơn giá dự thầu cơng tác xây lắp thứ i do nhà thầu tính được theo giá cả thị trường và điều kiện của cơng ty. n : Số cơng tác xây lắp mà chủ đầu tư yêu cầu Bước 3 : Nộp hồ sơ dự thầu - dự thầu Hồ sơ dự thầu sau khi hồn tất và được phê duyệt bởi giám đốc cơng ty, sẽ được đĩng gĩi, nộp tại địa điểm quy định . Sauk hi kiểm tra và ký nhận Hồ sơ dự thầu cịn niêm phong . Thơng thường, buổi mở thầu sẽ diễn ra sau khi bên mời thầu hồn tất việc thu nhận Hồ sơ dự thầu khoảng 30phút trước sự chứng kiến của bên mời thầu và đại diện các nhà thầu; Đại diện các nhà thầu sẽ chứng kiến và ký vào biên bản mở thầu; Biên bản mở thầu trình bày các thơng số chính về gĩi thầu, bên mời thầu và những thơng tin sau: Tên nhà thầu tham dự Số lượng bản gốc, bản sao HSDT Thời gian cĩ hiệu ưlực của HSDT Giá dự thầu và giảm giá(nếu cĩ) Giá trị và thời hạn cĩ hiệu lực của bảo đảm dự thầu Văn bản đề nghị sửa đổi( nếu cĩ) Bước 4 : Nhận kết quả đấu thầu Sau khi kết thúc việc chấm thầu, tức là đánh giá HSDT, bên mời thầu sẽ chọn ra được nhà thầu đáp ứng đủ các điều kiện đặt ra của gĩi thầu, và sẽ gửi thơng báo kết quả đấu thầu đến. Nếu cơng ty trúng thầu, sẽ đi đến thương thảo ký kết hợp đồng; Bước 5: Thương thảo, ký kết hợp đồng Nếu trúng thầu, cơng ty sẽ tiến hành ký kết với bên mời thầu hợp đồng thực hiện gĩi thầu; Hợp đồng này, bên cạnh việc quy định chi tiết nội dung và phạm vi cơng việc cần thưc hiện, cịn quy định chi tiết phạm vi quyền hạn và trách nhiệm của mỗi bên trong việc thực hiện những điều khoản của hợp đồng. Bước 6: Đánh giá, rút kinh nghiệm Sau mỗi lần tham dự một gĩi thầu, cơng ty đều tổ chức những cuộc họp nhăm tổng kết, đúc rút kinh nghiệm cho những lần sau 3. Ví dụ: Đề xuất giải pháp kỹ thuật và lập dự tốn dự thầu gĩi thầu: Chung cư Cao Ốc Xanh - Hạng mục cọc khoan nhồi; 3.1 Lập dự tốn giá dự thầu B1: Kiểm tra khối lượng mà bên mời thầu cung cấp thơng qua tính tốn trên cơ sở bản vẽ thiết kế trong hồ sơ mời thầu - Khối lượng do Nhà thầu tính tốn trên cơ sở bản vẽ thiết kế - Hồ sơ mời thầu và thực tế thi cơng - Khối lượng bao gồm cả cọc thí nghiệm ( tổng khối lượng: 214cọc) - Khối lượng trên khơng bao gồm chi phí siêu âm và thí nghiệm cọc B2: Xây dựng định mức đơn giá Định mức đơn giá được xây dựng trên cơ sở nghiên cứu mức giá thị trường hiện hành và dựa trên các căn cứ pháp lý sau: - Quyết định số : 4232/QĐ-UB-QLĐT ngày 27/7/1999 của Uỷ ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh. - Định mức dự tốn số 1242/1998/QĐ-BXD ngày 25 tháng 11 năm 1998 của Bộ trưởng Bộ xây dựng. - Định mức dự tốn theo QĐ số 31/2002/QĐ-BXD ngày 12/11/2002 của Bộ trưởng Bộ xây dựng. - Thơng tư số 03/2005/TT- BXD ngày 04/03/2005 hướng dẫn điều chỉnh dự tốn cơng trình xây dựng cơ bản. - Thơng tư số 04/2005/TT - BXD ngày 01/04/2005 hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình. - Quyết định 1260/1998/QĐ - BXD của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về ban hành dự tốn ca máy và thiết bị xây dựng. - Đơn giá trên cơ sở đơn giá Nhà nước và cĩ tham khảo đơn giá thực tế thị trường trên cơ sở cạnh tranh của các nhà cung cấp. Dựa vào đĩ, tính được khối lượng và giá từng hạng mục, tổng hợp các hạng mục,ta được giá dự thầu: G= STT Nội dung cơng việc Đ.vị Khối lượng Đơn giá ( Đã bao gồm VAT) Thành tiền ( Đ) 1 2 3 4 5 6 1 Khoan tạo lỗ vào đất trên cạn, đường kính lỗ khoan 1000mm, chiều dài <= 30m. m 2,760.0 681,237.98 1,880,216,826 2 Khoan tạo lỗ bằng phương pháp phản tuần hồn vào đất trên cạn, đường kính lỗ khoan 1000mm, chiều dài > 30m. m 920.0 783,423.66 720,749,768 3 Khoan tạo lỗ vào đất trên cạn, đường kính lỗ khoan 1000mm, chiều dài > 40 m. m 1,200.8 900,937.21 1,081,845,401 4 Khoan tạo lỗ vào đất trên cạn, đường kính lỗ khoan 1200mm, chiều dài <= 30 m m 3,660.0 732,484.32 2,680,892,605 5 Khoan tạo lỗ vào đất trên cạn, đường kính lỗ khoan 1200mm, chiều dài > 30 m m 1,220.0 842,356.98 1,027,675,520 6 Khoan tạo lỗ vào đất trên cạn, đường kính lỗ khoan 1200mm, chiều dài > 40 m m 1,854.4 968,710.53 1,796,376,808 7 Bơm dung dịch Bentonit chống sụt thành lỗ khoan trên cạn. m3 11,443.9 198,821.59 2,275,310,305 8 Vận chuyển đất mùn khoan ra ngồi cơng trình cự ly 10 Km bằng ơ tơ tự đổ 5T, đất cấp 3. 100m3 114.44 2,513,673.75 287,664,321 9 Cốt thép cọc khoan nhồi trên cạn. Đường kính cốt thép < 18 tấn 219.99 11,443,944.95 2,517,553,449 10 Cốt thép cọc khoan nhồi trên cạn. Đường kính cốt thép > 18 tấn 417.18 11,389,043.60 4,751,281,208 11 Bê tơng cọc nhồi trên cạn đá 1x2 vữa mác300. Đường kính cọc<=1000mm m3 3,575.0 1,202,889.12 4,300,328,592 12 Bê tơng cọc nhồi trên cạn đá 1x2 vữa mác300. Đường kính cọc >1000mm m3 7,110.0 996,158.66 7,082,688,085 13 Cát bẩn, gạch vỡ lấp đầu cọc m3 767.201 25,000.00 19,180,025 14 Sản xuất và lắp dựng ống vách ( Khấu hao 1%) tấn 4.525 11,926,027.24 53,970,044 15 Lắp đặt ống thép đen đk 50 mm dầy 2 ly 100m 232.304 4,825,114.44 1,120,893,384 16 Lắp đặt ống thép đen đk 114 mm dầy 2.4 ly 100m 116.032 10,542,207.52 1,223,233,423 17 Cĩc nối thép cọc bằng bu lơng M 16 bộ 6,305.0 7,491.49 47,233,855 TỔNG GIÁ DỰ THẦU ( LÀM TRỊN) 32,867,000,000 Bảng 14 : Dự tốn giá dự thầu gĩi thầu thi cơng cọc khoan nhồi – cơng trình Cao ốc Xanh 3.2. Thuyết minh kỹ thuật 3.2.1. Mở đầu A. ĐẶC ĐIỂM CƠNG TRÌNH Tên cơng trình: CAO ỐC XANH Gĩi thầu:THI CƠNG CỌC KHOAN NHỒI Vị trí cơng trình: PHƯỜNG PHƯỚC LONG A, QUẬN 9, TP HỒ CHÍ MINH Nguồn vốn thực hiện cơng trình: Vốn do khách hàng ứng trước, vốn tự cĩ và vốn vay ngân hàng thương mại. B. PHẠM VI CƠNG VIỆC VÀ ĐẶC ĐIỂM THIẾT KẾ CỌC NHỒI Phạm vi cơng việc thuộc gĩi thầu này bao gồm: Thi cơng tồn bộ các cọc khoan nhồi trừ các cọc thí nghiệm đã thi cơng. Tổng số lượng cọc khoan nhồi của gĩi thầu là: 214 cọc, trong đĩ cĩ 04 cọc thí nghiệm. Cọc khoan nhồi được thiết kế mác bê tơng mác 300# bao gồm 03 loại cọc: Cọc đường kính f = 1200mm, chiều dài thân cọc L = 51,5m, số lượng: 122 cọc. Cốt thép cọc được thiết kế thép chủ f22, thép đai f12. Mũi cọc được thiết kế nằm trong lớp cát ở độ sâu –56,40m Cọc đường kính f = 1000 mm, chiều dài thân cọc L = 51,5m, số lượng: 79 cọc. Cốt thép cọc được thiết kế thép chủ f20, thép đai f12. Mũi cọc được thiết kế nằm trong lớp cát ở độ sâu –56.40m Cọc đường kính f = 1000 mm, chiều dài thân cọc L = 36,7m, số lượng: 13 cọc. Cốt thép cọc được thiết kế thép chủ f20, thép đai f12. Mũi cọc được thiết kế nằm trong lớp cát ở độ sâu –41,20m. Cốt thép cọc là loại CI, CII, CIII được thiết kế nối thép bằng cĩc nối loại Bulơng M-16. Các cọc đặt ống siêu âm được thiết kế 02 ống thép f50 và 01 ống thép f110. Ống siêu âm được nối măng xơng. C. ĐIỀU KIỆN THI CƠNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP ÁP DỤNG PHÙ HỢP VỚI ĐIỀU KIỆN THI CƠNG Khu vực thi cơng cơng trình trong khu đất của Chủ đầu tư giữa khu dân cư. Phía bắc cơng trình nằm sát với mặt đường Nam Hịa. ngay trước khu đất cĩ đường dẫn thẳng ra Xa lộ Hà Nội. Phía nam cơng trình, dọc theo hàng rào là hẻm nhỏ dẫn vào khu dân cư. Phía đơng cơng trình, sát tường rào khu đất là khu dân cư đang sinh sống. Phía tây cơng trình, bên ngồi tường rào là khu đất xây dựng văn phịng và khu nhà mẫu của Ban quản lý dự án cơng trình Cao ốc xanh. Xung quanh khu đất đã cĩ tường rào bao quanh, cổng ra vào cơng trình được bố trí mở ra đường Nam Hịa. Do đặc điểm cơng trình thi cơng nằm gần khu dân cư, nên trong quá trình thi cơng cơng ty luơn cố gắng hạn chế tối đa các ảnh hưởng đến điều kiện sinh hoạt của khu dân cư xung quanh cơng trình thi cơng. Để thực hiện các cơng tác trên chúng tơi tiến hành các cơng tác sau: Giảm tối đa tiếng ồn, bụi do phế thải rơi vãi gây ra. Lập kế hoạch các cơng việc theo tiến độ thi cơng, tập kết xe máy, thiết bị TC, vật liệu... theo tiến độ được duyệt, tránh tình trạng gây chồng chéo cơng việc, ùn tắc vật tư và thiết bị tại hiện trường thi cơng. Lập kế hoạch tập kết vật tư, sẵn sàng cho cơng việc kiểm tra chất lượng của Chủ đầu tư và cơng tác thi cơng cơng trình, khơng gây gián đoạn thời gian, ảnh hưởng tới tiến độ thi cơng đã được phê duyệt. Thống nhất lịch tập kết xe máy, thiết bị, vật liệu thi cơng và thời gian hoạt động tại hiện trường thi cơng cùng với bên Chủ đầu tư, đảm bảo cho khu dân cư và khối văn phịng Ban QLDA làm việc bình thường. D. BIỆN PHÁP ỨNG DỤNG TIẾN BỘ KHOA HỌC KỸ THUẬT ĐỂ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG VÀ ĐẢM BẢO TIẾN ĐỘ Căn cứ vào đặc điểm, tính chất cơng trình. Căn cứ vào năng lực thực tế của đơn vị thi cơng. Bằng kinh nghiệm thi cơng các cơng trình cao tầng. Chúng tơi cam kết thi cơng cơng trình CAO ỐC XANH, GĨI THẦU CỌC KHOAN NHỒI an tồn, chất lượng theo đúng tiến độ được Chủ đầu tư phê duyệt. Áp dụng tiến bộ KHKT vào xây dựng: Sử dụng các cơng nghệ thi cơng mới, dùng các thiết bị thi cơng chuyên dụng, sử dụng phụ gia bê tơng. Các loại thiết bị lắp dựng dễ dàng, tiến hành thi cơng liên tục 3 ca trên cơng trường, giảm thời gian “bắt buộc” cho từng cơng đoạn thi cơng. Tổ chức hợp lý các khâu sản xuất, phối hợp nhịp nhàng khâu khoan tạo lỗ, chế tạo lắp dựng cốt thép, ống siêu âm và đổ bê tơng cọc nhồi. Rút ngắn thời gian thực hiện tại hiện trường. Thực hiện các phương án dự phịng để huy động lúc cần thiết. Tăng mũi thi cơng, tăng ca kíp để đảm bảo tiến độ. Trong quá trình thi cơng, trước khi chuyển cơng đoạn thi cơng các phần việc đều được nghiệm thu và chỉnh sửa (nếu cĩ sai sĩt) được chủ đầu tư chấp thuận mới tiến hành thi cơng tiếp theo. Tại cơng trường cĩ nhật ký cơng trình ghi lại diễn biến cơng trường hàng ngày; cơng việc, thời tiết, diễn biến. (do cán bộ chỉ đạo thi cơng ghi chép theo dõi), ghi lại những phát sinh thay đổi do điều kiện thi cơng thực tế, ghi lại các ý kiến xử lý cĩ xác nhận A, B. Lập sổ quản lý theo dõi an tồn lao động tại cơng trường (cán bộ ATLĐ). Đưa các loại máy mĩc thiết bị hiện đại nhất vào để thi cơng cơng trình ( E. ĐƠN VỊ DỰ THẦU : Giới thiệu về đơn vị dự thầu, ngành nghề kinh doanh, kinh nghiệm…. 3.2.2. Những giải pháp tổ chức kỹ thuật thi cơng A. CHUẨN BỊ MẶT BẰNG A1. Cơng tác tổ chức mặt bằng Mặt bằng khu vực thi cơng và các khu vực lân cận đã được chúng tơi khảo sát kỹ tại hiện trường, chúng tơi đặc biệt chú ý đến các yêu cầu và các quy định về an tồn trong và ngồi khu vực thi cơng, vệ sinh mơi trường, chống bụi, chống nổ, an ninh và các ảnh hưởng lún nứt tới các cơng trình lân cận để cĩ giải pháp thi cơng phù hợp đảm bảo an tồn ... Các cơng trình tạm phục vụ thi cơng được bố trí linh hoạt trên mặt bằng. Khu vực mặt bằng thi cơng nằm trên khu đất sát mặt đường Nam Hịa, ngay gần đường giao thơng đi thẳng ra xa lộ Hà Nội. Vị trí khu đất tương đối thuận lợi cho cơng tác vận chuyển máy mĩc, thiết bị và vật tư ra vào cơng trường. Tuy nhiên đây là cơng trình xây dựng được xây chen giữa khu vực dân cư, ba mặt của khu đất đều tiếp giáp với các hộ nhà dân. Vì vậy. trong khi thi cơng chúng tơi luơn trú trọng và đặc biệt quan tâm tới các ảnh hưởng để giảm thiểu tối đa những ảnh hưởng tới các khu vực lân cận cơng trình. Chúng tơi tận dụng tối đa diện tích được phép phục vụ cho tập kết thiết bị, quy hoạch các khu vực tập kết vật liệu, khu bãi gia cơng, phân luồng cho xe thi cơng. Trước khi tập kết thiết bị, chúng tơi đảm nhiệm tồn bộ các thủ tục xin giấy phép cần thiết cho xe thi cơng ra vào cơng trường. Cổng ra vào cơng trình của các phương tiện thi cơng được bố trí: Vào ban ngày đặt các biển chỉ dẫn tốc độ xe cơ giới: 5km/h Cĩ đèn tín hiệu báo vào ban đêm. Tại cổng ra vào cơng trường cĩ đặt cầu rửa xe và đặt họng nước để làm sạch các xe khi ra khỏi cơng trường, khơng để bùn đất vương ra đường phố gây mất vệ sinh mơi trường. Giờ cao điểm đảm bảo cĩ phân cơng cảnh giới và người hướng dẫn đi lại đảm bảo an tồn giao thơng tại khu vực cơng trình và khu vực lân cận. Do cơng trình cĩ đặc điểm là thi cơng khoan nhồi cĩ hố khoan sâu, trong quá trình thi cơng chúng tơi luơn bố trí tường rào an tồn xung quanh hố mĩng, ban ngày cĩ biển báo nguy hiểm, ban đêm cĩ đặt đèn chiếu sáng báo hiệu hố sâu nguy hiểm. A2 . Cơng tác định vị, kiểm tra trước và sau khi thi cơng Cơng tác trắc đạc sẽ được Nhà thầu tiến hành ngay sau khi tiếp nhận mốc tim chuẩn, cốt khống chế cơng trình của Chủ đầu tư. Nhà thầu sẽ cĩ trách nhiệm bảo vệ các mốc được bàn giao. Căn cứ vào mốc chuẩn, Nhà thầu tiến hành triển khai và thiết lập lưới hệ thống trắc đạc cơng trình bằng một hệ thống mạng. Nhà thầu sẽ gửi tất cả các mốc trục ra ngồi bằng các mốc định vị cĩ đổ bê tơng và gắn mốc sứ chuyên dụng cĩ đầu hở ra được căng rào bảo vệ trong suốt quá trình thi cơng cơng trình. Hệ thống trắc đạc thực tế này sẽ được thể hiện trong bản vẽ mặt bằng định vị cơng trình gửi cho Chủ đầu tư để hai bên thống nhất và cùng kiểm tra trước khi tiến hành các cơng tác thi cơng. Đối với hàng mốc ở 3 mặt khu đất tiếp giáp với khu dân cư, chúng tơi gửi lên tường của các hộ nhà dân lân cận và các vị trí cố trình gần mặt bằng. Đối với các mốc phía trục đường Nam Hịa, chúng tơi sẽ gửi mốc bằng hai hàng đinh ra ngồi vỉa hè của đường và cĩ biện pháp kiểm tra mốc thường xuyên, nếu thấy cĩ dấu hiệu sai lệnh hoặc hư hỏng sẽ khơi phục trở lại. Trước lúc thi cơng cơng trình, việc thiết lập các mốc giới cơng trình, đặc biệt là các mốc giới và các mạng kiểm tra thường xuyên trong thi cơng và sau khi thi cơng của cơng trình mới làm (đang làm) cũng như các cơng trình cũ là cực kỳ quan trọng và cần thiết cho Nhà thầu cũng như cho Chủ đầu tư, việc này do bộ phận trắc đạc kết hợp bộ phận kỹ thuật đảm nhiệm. Máy: dùng máy tồn đạc điện tử, máy thuỷ bình. Mạng kiểm tra bao gồm mạng chính: Cơng trình thi cơng (giữa các đường mốc giới, trục cơng trình). Kiểm tra cơng trình liền kề làm cơ sở phát hiện sự chuyển dịch của nĩ (nếu cĩ) để cĩ biện pháp xử lý (cơng trình cũ). Bởi vậy nĩ được thống nhất vào tuyến kiểm tra chung và gửi vào một hay nhiều vị trí cố định xung quanh khu vực thi cơng cĩ độ cao được ghi theo mốc giới và độ cao so với mực nước biển. Mỗi trục cĩ chỉ số ghi: Tim trục. Độ cao so với cốt 0,000. Độ cao thực tế so với mực nước biển. A3. Cơng tác lắp dựng hàng rào Do đặc điểm khu đất xây dựng đã cĩ tường rào kín xung quanh, trước khi vào thi cơng cơng trình, Nhà thầu sẽ cĩ phương án khảo sát, kiểm tra lại độ an tồn và kín đáo của tường rào. Các vị trí trường rào khơng an tồn hoặc bị hư hỏng sẽ được sửa chữa lại, đảm bảo hàng rào luơn kín và ngăn cách với các khu vực xung quanh. Các khu vực tập kết vật liệu, thiết bị xe máy khác được bố trí sự linh hoạt và phân khu trên mặt bằng khơng lẫn lộn giữa các khu bãi chứa vật liệu, thiết bị thi cơng với các bãi gia cơng cốp pha cốt thép... A4. Khối văn phịng và lán trại tạm Chúng tơi dự kiến bố trí một nhà lán trại tạm bằng 1 container 40fit cho khối văn phịng ban chỉ huy cơng trường di động (vị trí ban chỉ huy cơng trường cĩ thể phải thay đổi để tận dụng mặt bằng trong khi thi cơng). Văn phịng ban chỉ huy cơng trường được đặt ngay sát hàng rào phía cơng vào đường Nam Hịa Khu vực tập kết và gia cơng cốt thép: Được bố trí ngay tại cơng trường, tận dụng các khu vực đất trống trên mặt bằng (Vị trí bãi gia cơng cốt thép được trình bày trên bản vẽ BP-01). Tồn bộ cốt thép cho các cấu kiện sẽ được chúng tơi gia cơng tại cơng trường, sau đĩ được tập kết tại mặt bằng để cẩu lắp vào các lỗ khoan. Bãi gia cơng cốt thép được tơn nền cao, luơn được giữ khơ giáo, cốt thép được kê cách mặt đất 20-30 cm bằng xà gồ phía trên phủ bạt tránh mưa. Lán trại cho cơng nhân ở: Nhà thầu chúng tơi bố cho lực lượng cơng nhân theo từng tổ đội sản xuất và ở ngồi phạm vi cơng trường. Trong cơng trường chỉ bố trí lán trại tạm làm nơi nghỉ trưa và giao ca cho cơng nhân. Nhà vệ sinh tại cơng trường được sử dụng loại tự hoại lưu động, cĩ thể thu dọn hàng ngày và sẽ bố trí tại gĩc tường rào cơng trường gần vị trí cĩ trạm biến áp và đặt ở cuối chiều giĩ, khơng gây mất vệ sinh và ơ nhiễm mơi trường. Các bãi tập kết thiết bị, xe máy thi cơng, các bãi tập kết vật liệu, cốt thép đều cĩ quy định rõ ràng, cĩ tuyến phân đường vận chuyển, xếp để theo quy hoạch theo mặt bằng tổ chức cơng trường. A5. Cơng tác bảo vệ: Tại cơng trường chúng tơi bố trí một tổ bảo vệ thường xuyên tại cơng trường, tổ bảo vệ cĩ nhiệm vụ như: Kiểm tra các hoạt động ra vào của cơng nhân, máy mĩc thiết bị, vật tư. Kiểm tra bảo hộ các cán bộ và cơng nhân ra vào cơng trường A6. Nguồn điện thi cơng Nguồn điện được sử dụng là nguồn điện lưới xin Chủ đầu tư cấp và được đấu nối từ trạm biến áp đặt tại gĩc cơng trường, cĩ lắp đặt đồng hồ đo và cĩ hợp đồng cung cấp điện với sở điện lực. Để đáp ứng tiến độ thi cơng, chúng tơi bố trí 01 máy phát điện 125KVA nguồn 220/380V dự phịng nhằm đề phịng sự cố mất điện bất thường của hệ điện lưới trong quá trình thi cơng, đảm bảo đủ điện cung cấp cho mạng điện thi cơng gồm: điện chạy máy trộn Bentonite, máy sàng cát, máy nén khí, máy hàn, bơm nước, điện chiếu sáng bảo vệ, cho thi cơng ban đêm... Bố trí điểm nguồn điện và điểm đặt máy phát điện, cầu giao tổng được bố trí tại vị trí thuận lợi, dễ điều khiển, dễ dàng đĩng, ngắt điện khi thi cơng. A7. Nước thi cơng Nguồn nước chính cho thi cơng là nguồn nước giếng khoan, Nhà thầu tận dụng 02 giếng khoan khoan cĩ trên mặt bằng, đồng thời khoan thêm 01 giếng phía tường rào sát đường Nam Hịa đảm bảo đủ nước thi cơng. Nước được bơm từ các giếng khoan vào bể chứa tạm do Nhà thầu đặt tại cơng trường, từ thùng chứa dùng máy bơm cung cấp cho các vị trí cần sử dụng như: trộn dung dịch Bentonite, họng rửa xe.... Tiêu chuẩn nước thi cơng đảm bảo theo TCVN 4453:1987. A8. Phần thốt nước thi cơng Do đặc điểm cơng trình xây dựng nằng trong thành phố và khu dân cư, nên cơng tác thốt nước được đơn vị thi cơng trú trọng, luơn đảm bảo thốt nước tốt cho cơng trình và khơng làm mất vệ sinh mơi trường. Khi vào thi cơng, nhà thầu sẽ tiến hành khảo sát các tuyến thốt nước của Thành phố đi qua khu vực thi cơng. Xin cơ quan cĩ thẩm quyền cho phép nối đường ống thốt nước thải thi cơng của cơng trường vào hệ thống thốt nước chung của Thành phố và cam kết khơng làm mất vệ sinh và ùn tắc đường ống thốt nước chung. Nước thải dùng trong quá trình thi cơng, đặc biệt trong lúc thi cơng cọc khoan nhồi và hố mĩng, nước sinh hoạt và nước mưa đều được thu về hố ga tạm của cơng trình do nhà thầu thực hiện và được xử lý khỏi bùn trước khi bơn thốt vào hố ga hiện cĩ trên mặt bằng gần khu vực trạm biến áp và từ đây nước thải được thốt vào hệ thốt nước chung hiện cĩ tại khu vực. A9. Cung cấp, vận chuyển vật tư, vật liệu. Ban chỉ huy cơng trường cĩ nhiệm vụ chỉ đạo bộ phận cán bộ kỹ thuật lập tiến độ thi cơng, tính tốn nhu cầu vật tư, vật liệu cần thiết cần cung cấp để thi cơng cơng trình theo tiến độ và gửi cho bộ phận vật tư cung cấp. Tồn bộ số vật tư được cung cấp sẽ được kiểm tra nguồn gốc, xuất xứ, các chứng chỉ xuất xưởng và các chỉ tiêu cơ lý trình Chủ đầu tư và TVGS trước khi cho thi cơng. Nguồn cung cấp các loại vật liệu chính. Vật kiệu chính sử dụng cho cơng tác thi cơng là cốt thép, bê tơng thương phẩm và Bentonite Bê tơng, sử dụng cho các cấu kiện chính là bê tơng thương phẩm được lấy từ các nhà cung cấp theo chỉ định của Hồ sơ mời thầu, bao gồm: Xí nghiệp bê tơng Hải Âu hoặc Sài Gịn – RDC Co.,ltd cĩ ký hợp đồng cung cấp. Thép: Sử dụng thép đúng chủng loại theo yêu cầu của thiết kế và hồ sơ mời thầu, bao gồm thép: Cơng ty thép Miền Nam, VINAUSTEEL LIMTED, VINAKYOEL STEEL LTD, hoặc POMINA, cốt thép đủ kích thước, cường độ, khơng bị han gỉ. Đạt tiêu chuẩn TCVN 1651:1985. Cát: Cát cĩ hàm lượng tạp chất thấp, hạt đều, nguồn lấy ổn định đảm bảo khơng bị nhiễm mặn đạt tiêu chuẩn. Nước: Sử dụng nước sạch, lấy từ các giếng khoan tại cơng trường, cĩ kiểm tra nồng độ vàc ác thành phần của nước trước khi thi cơng.. Mọi vật tư vật liệu, thiết bị đưa vào sử dụng cho gĩi thầu đều cĩ nguồn gốc lý lịch xuất xứ rõ ràng bảo đảm chất lượng và đều cĩ chứng chỉ thí nghiệm, được Chủ đầu tư chấp nhận trước khi đưa vào thi cơng. Phương án tập kết vật tư, vật liệu, thiết bị. Do điều kiện thi cơng cơng trình với số lượng cọc lớn, tổng số 214 cọc trong đĩ 04 cọc thí nghiệm, thời gian tiến hành thi cơng đã được Chủ đầu tư ấn định 45 ngày. thời gian này là tương đối ngắn. Để đảm bảo tiến độ thi cơng và hồn thành hạng mục cơng trình đúng thời hạn. Nhà thầu tiến hành huy động lực lượng máy mĩc thiết bị lớn, Cụ thể, dùng 05 máy khoan nhồi và các thiết bị đồng bộ, 01 cẩu để phục vụ các cơng việc trên hiện trường. Ngồi ra nhà thầu cịn bố trí các loại máy mĩc khác (Bảng thiết bị thi cơng) đảm bảo cho cơng tác thi cơng liên tục. Cốt thép: Cốt thép cung cấp cho cơng trình là thép liên doanh theo đúng chủng loại mà thiết kế yêu cầu được chở thẳng từ nhà máy sản xuất đến các xưởng gia cơng. Bê tơng thương phẩm được lấy từ các hãng cung cấp và luơn đảm bảo số lượng đủ cho các cơng đoạn thi cơng. Thiết bị phục vụ thi cơng A THIẾT BỊ THI CƠNG TẠI HIỆN TRƯỜNG Mơ tả thiết bị (Loại, kiểu, nhãn hiệu) Năm sản xuất Số lượng từng loại Cơng suất hoạt động Tổng số Sở hữu Đi thuê Máy khoan nhồi SUMITOMO LS-78RH 1989 1 1 D = 0,8 – 1,8 m Máy khoan cọc nhồi SUMITOMO SD 507 1988 1 1 D = 0,8 – 1,8 m Máy khoan nhồi SUMITOMO LS – 118RH 1989 1 1 D = 0,8 – 1,8 m Máy khoan nhồi HITACHI Kh 125-3 1991 1 1 D = 0,8 – 2 m Máy khoan nhồi NIPPON SHARYO ED5500 1990 1 1 D = 0,8 – 2 m Máy lọc cát từ bentonite 2000 3 3 V = 60m3/h Cần trục bánh lốp KOMATSU 25T 1996 1 1 25T Cần trục bánh xích KOBELCO 7055-2 1994 1 1 55T Máy nén khí ISUZU, HINO 2000 5 5 11,0 – 18,50m3/ph Búa rung 1996 2 2 - Ơtơ vận chuyển đất cĩ ben đổ từ 5T – 7T. 1997 10 10 5 – 7T Ơtơ vận chuyển vật liệu loại bệ, tự đổ từ 3T – 5T 1997 5 5 3 – 5T Máy phát điện 125KVA 1997 2 2 125KVA Máy xúc HITACHI EX100 1995 2 2 V = 0,45m3 Máy xúc HITACHI EX 200 1998 1 1 V = 0,75m3 Máy hàn 1998 5 5 23KVA Máy cắt uốn sắt 1998 5 5 1,5 – 7,5KW Kinh vĩ điện tử, trắc đạc 1995 5 5 - Máy thuỷ bình 1995 4 4 - Máy bơm nước (Q = 10 - 20m3/h) 1997 25 25 Q = 10 - 20m3/h Máy cắt thép nhỏ cầm tay 2002 5 5 - B - THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM TẠI HIỆN TRƯỜNG LOẠI DỤNG CỤ VÀ TÍNH NĂNG KỸ THUẬT (LOẠI, KIỂU, NHÃN HIỆU) NƯỚC SẢN SUẤT THUỘC SỞ HỮU SỐ LƯỢNG CHẤT LƯỢNG SỬ DỤNG Ống hình cơn đo độ sụt bê tơng VN x 02 90% Khuơn đúc mẫu bê tơng 15x15x15cm VN x 60 70% Nhiệt kế bách phân điện tử Nhật x 02 90% Súng bắn đo cường độ bê tơng T. Sỹ x 01 70% Thiết bị đo độ ẩm cát Nhật x 01 70% Ống nghiệm thuỷ tinh 100ml TQ x 02 90% Bể đựng mẫu VN x 03 90% Cân tỷ trọng (Đo tỷ trọng) Nhật x 03 90% Phễu đo độ nhớt Nhật x 03 90% Dụng cụ đo độ cát Nhật x 03 90% Giấy quỳ kiểm tra độ pH VN - - - C - THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM TẠI PHỊNG THÍ NGHIỆM TÊN CƠNG TÁC THÍ NGHIỆM ĐỊA CHỈ THÍ NGHIỆM Thí nghiệm kéo thép Phịng thí nghiệm tại địa phương cĩ LABS Thí nghiệm uốn thép Thí nghiệm nén bê tơng Thí nghiệm thấm bê tơng Thí nghiệm các vật liệu khác B. CÁC PHƯƠNG ÁN THI CƠNG CỤ THỂ (Cơng tác thi cơng cọc khoan nhồi được tiến hành tuân thủ theo đúng các yêu cầu kỹ thuật của TCXDVN 326:2004) B1. Trình tự thi cơng các cơng việc chính Khi trúng thầu, cơng ty sẽ tiến hành thi cơng các hạng mục cơng trình như sau: Chuẩn bị mặt bằng như đã thuyết minh ở trên và theo như các bản vẽ tổ chức thi cơng bằng cách san lấp hồ nước cĩ sẵn. Tiếp nhận tim cốt các trục cơng trình chính xác, từ đĩ triển khai chính xác hệ tim cốt cho cơng trình. Thi cơng cọc khoan nhồi đại trà. Tồn bộ chi tiết về giai đoạn thi cơng được thể hiện trên bản Tiến độ thi cơng. B2. Biện pháp thi cơng cọc khoan nhồi (Áp dụng TCXDVN 326:2004) Tổ chức thi cơng Trên mặt bằng tổ chức thi cơng đã thể hiện các giải pháp cụ thể như: Đường giao thơng nội bộ Phạm vi hoạt động các thiết bị cho từng hạng mục cơng trình Vị trí kho bãi chứa vật tư cơng trình, bãi tập kết vật tư . Vị trí gia cơng thép, trạm thu và cấp Bentonite... Vị trí tường rào, khu phụ trợ, vị trí cấp điện, nước... Ngồi ra mặt bằng tổ chức thi cơng đã tính đến thi cơng trong mùa mưa, hệ thống thốt nước và trạm bơm dự trữ. Quy trình thi cơng a. Cơng tác chuẩn bị Lập tiến độ và kế hoạch thi cơng chi tiết Chuẩn bị các bảng biểu theo dõi quá trình thi cơng, chất lượng thi cơng theo các bảng biểu đã thống nhất. Chuẩn bị đầy đủ và đúng yêu cầu các loại thiết bị, vật tư theo qui định và các thiết bị thí nghiệm kiểm tra bê tơng, dung dịch Bentonite, độ sâu cọc... Chuẩn bị các dụng cụ kiểm tra, thí nghiệm trên hiện trường. … b. Định vị tim cọc c. Đưa máy khoan vào vị trí d. Khoan và hạ ống vách (Casing) e. Dung dịch Bentonite f. Khoan cọc đến độ sâu thiết kế g. Làm sạch đáy hố khoan lần 1. h. Cơng tác gia cơng và hạ lồng cốt thép i. Làm sạch đáy hố khoan lần 2 ( theo mục 8 - TCXD 326 : 2004). k. Cơng tác đổ bê tơng j. Rút ống vách và vệ sinh đầu cọc Kết thúc thi cơng một cọc Các biện pháp quản lý chất lượng Chất lượng cọc khoan nhồi phụ thuộc rất nhiều vào kĩ thuật và điều kiện thi cơng hiện trường. Biện pháp quản lý kĩ thuật ngồi việc thực hiện đầy đủ thí nghiệm hiện trường theo qui định như lấy mẫu bê tơng, độ sụt bê tơng, kiểm tra Bentonite, trắc đạc... cịn bao gồm các khâu quản lý sau. a. Pha trộn và kiểm tra dung dịch bentonite. b. Cung cấp bê tơng thương phẩm c. Thí nghiệm vật liệu d. Hồ sơ cọc Hồ sơ thi cơng cọc được chúng tơi rất coi trọng trong quản lý kĩ thuật. Mỗi cọc cĩ hồ sơ theo dõi và lưu trữ theo cơng trình, bao gồm: Ngày và thời gian bắt đầu khoan cọc. Số liệu về cọc và vị trí. Cốt mặt đất tại vị trí thi cơng cọc (thời điểm bắt đầu thi cơng) Cốt mũi cọc và đầu cọc. Cốt đầu cọc sau khi bắt đầu. Độ sâu gặp lớp đất chịu lực (cát chặt, sét cứng, sỏi). Đường kính hố khoan và đường kính cọc. Chiều dài ống cọc chống. Chiều dài ống đổ bê tơng và chiều dài ống đổ nằm trong bê tơng. Mơ tả chi tiết trong quá trình thi cơng theo thời gian. Làm sạch đáy hố khoan. Cốt thép và thời gian lắp đặt vào hố khoan. Đặc tính của bê tơng, thể tích của bê tơngvà thời gian đổ bê tơng. Chi tiết các chướng ngại vật gặp phải khi khoan. Chi tiết về thời tiết. Các thơng tin khác theo yêu cầu của kỹ thuật A. e. Đề phịng và xử lý sự cố f. Xử lý phế thải g. Nghiệm thu bàn giao C. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG Nhà thầu đảm bảo chất lượng cơng trình theo thiết kế của tất cả các khối lượng cơng tác liên quan tới cơng trình, độ chính xác các kích thước xây dựng, vật liệu xây dựng và hồn thiện cơng trình. Tồn bộ chất lượng cơng việc này được đảm bảo bằng các chứng chỉ của nhà sản xuất, chứng chỉ thí nghiệm, chứng chỉ nghiệm thu, bản vẽ hồn cơng sẽ được nêu chi tiết dưới đây: C1. Tổ chức thi cơng Sau khi ký hợp đồng thi cơng, Nhà thầu thành lập một Ban điều hành dự án trực tiếp thi cơng tại cơng trường. Tên cơng việc Họ và tên Tuổi Năm cơng tác Học vấn Nhiệm vụ dự kiến được giao - Tại trụ sở Vũ Tiến Giao 48 24 KSXD Chỉ đạo chung - Tại hiện trường Đỗ Anh Tuấn 51 24 KS động lực Chỉ huy trưởng cơng trường - Tại trụ sở Tăng Văn Sáu 55 35 KS động lực Q.lý hành chính - Tại hiện trường Đỗ Anh Tuấn 51 24 KS động lực Chỉ huy trưởng cơng trường - Tại trụ sở Bùi Quốc Khánh 50 20 KSXD Quản lý kỹ thuật - Tại hiện trường Nguyễn Gia Huy 32 9 KSXD Q.lý kỹ thuật hiện trường - Tại trụ sở Phan Đức Hùng 44 16 KSXD Quản lý kỹ thuật - Tại hiện trường Nguyễn Gia Huy 33 9 KSXD Kỹ sư trưởng cơng trường Lê Duy Hưng 27 5 Khoan thăm dị – khảo sát P.T máy khoan nhồi số 1 Phan Dỗn Hưng 28 6 KSXD P.T máy khoan nhồi số 2 Nguyễn Hồng Hải 30 7 KSXD P.T máy khoan nhồi số 3 Đầu Văn Quý 50 20 KSXD P.T máy khoan nhồi số 4 Đỗ Văn Hân 31 7 KS địa chất chất cơng trình P.T máy khoan nhồi số 5 Nguyễn Văn Tuấn 43 19 KSXD Kỹ thuật cơng trường Phạm Ngọc Quý 54 21 KSXD Kỹ thuật cơng trường Trần Thế Hưng 32 9 KSXD Kỹ thuật cơng trường Đào Anh Hùng 31 7 KSXD Kỹ thuật cơng trường Ng. Văn Vương 48 20 KSXD Kỹ thuật cơng trường Ph. Mạnh Cường 29 5 KSXD Kỹ thuật cơng trường Ng. Cửu Mai Sơn 32 8 KS trắc đạc Kỹ thuật trắc đạc Ng. Hữu Huân 27 5 KS trắc đạc Kỹ thuật trắc đạc Nguyễn Minh Vinh 28 5 KS trắc đạc Kỹ thuật trắc đạc - Quản lý chất lượng Vũ Danh Quang 30 7 KSXD Q.lý chất lượng - Phụ trách cơng tác trắc đạc Phạm Xuân Hồ 31 9 K.S Trắc đạc Phụ trách cơng tác trắc đạc tại hiện trường - Phụ trách cơng tác vận chuyển thiết bị thi cơng, vật liệu Đào Duy Dương 32 9 KS Máy Phụ trách cơng tác vận chuyển thiết bị thi cơng - An tồn lao động Ng Xuân Đống 51 31 CN Luật Phụ trách cơng tác ATLĐ - Cung cấp vật tư Trần Quốc Lộc 43 19 CN Kinh tế Cung ứng vật tư - Cơng tác thí nghiệm Võ Anh Dũng 47 23 KS Mỏ địa chất Phụ trách cơng tác thí nghiệm hiện trường Chỉ huy trưởng cơng trường cĩ tồn quyền quyết định các cơng việc liên quan: điều động nhân lực, thiết bị máy mĩc vật tư, tiền vốn.v.v... Cán bộ chỉ đạo, quản lý kỹ thuật, điều hành, chỉ đạo thi cơng, lập tiến độ cung ứng vật tư, nhân lực thiết bị trình Giám đốc dự án xem xét, kiểm tra năng suất, chất lượng và tiền lương của cơng nhân. Giám sát chất lượng, thí nghiệm: bố trí một tổ bao gồm các cán bộ giám sát hiện trường, lấy mẫu thí nghiệm, làm thủ tục chứng chỉ vật liệu, đo đạc hồn cơng, chịu trách nhiệm trước Giám đốc dự án về chất lượng cơng trình. Bộ phận kinh tế chịu trách nhiệm làm hồ sơ thanh tốn giai đoạn cơng việc và quyết tốn. Bộ phận an tồn lao động, bảo vệ mơi trường, chịu trách nhiệm lập biện pháp an tồn, đơn đốc, giám sát kiểm tra thực hiện an tồn lao động trên tồn cơng trường, hoạt động độc lập dưới sự chỉ đạo của Giám đốc dự án, chịu mọi trách nhiệm về việc mất an tồn xảy ra trên cơng trường. Cĩ quyền đình chỉ khi các tổ, cơng nhân hoặc cán bộ nào trên cơng trường khơng chấp hành các biện pháp an tồn đã đề ra. Cĩ cán bộ chuyên trách theo dõi vệ sinh, bảo vệ mơi trường. Bộ phận hành chính y tế: giải quyết các thủ tục về hành chính với Ban quản lý và các khu vực lân cận, các thủ tục về xin phép đấu điện, đấu nước, hoạt động của các phương tiện trên đường, cĩ cán bộ y tế khám sức khoẻ cho CBCNV, cấp cứu tai nạn... Các đội thi cơng trực thuộc đảm nhận những cơng việc được phân cơng, phối hợp với những đội khác thực hiện những cơng việc trên cơng trường, các đội trưởng chịu trách nhiệm trước Giám đốc dự án về chất lượng, tiến độ cơng trình. Các phần mềm vi tính được sử dụng trong quá trình lập hồ sơ dự thầu và trong suốt quá trình quản lý dự án là Microsoft Word, Excel và Autocad. C2. Hệ thống tổ chức kiểm tra chất lượng tại cơng trường Nhằm thực hiện cơng tác kiểm tra chất lượng cơng trình, hạng mục được thi cơng trên cơng trường một cách khách quan, chính xác, bảo đảm chất lượng đúng yêu cầu thiết kế. Nhà thầu tiến hành tổ chức cơng tác kiểm tra làm hai bộ phận: Bộ phận kiểm tra chất lượng của cơng ty: Thành phần gồm cĩ: Kỹ sư kiểm tra chất lượng của phịng kỹ thuật Cơng ty. Thẩm quyền và trách nhiệm của bộ phận này như sau: Quan hệ với Chủ đầu tư để thống nhất lại lần cuối các tiêu chuẩn chất lượng, nguồn gốc, quy cách của các loại vật liệu, các hạng mục sẽ thi cơng. Giúp đỡ Ban chỉ huy cơng trường trong cơng tác kiểm tra chất lượng các loại vật liệu như: xi măng, các chủng loại thép, các chủng loại gạch, cát, đá, đường ống, dây điện, các thiết bị điện, nước, phịng chống cháy.v.v... Xác định và trình Chủ đầu tư các chứng chỉ, nguồn gốc, quy cách... của các loại vật liệu đĩ. Cùng Ban chỉ huy cơng trường kiểm tra các cơng tác cốp pha, gia cơng thép, đổ bê tơng, xây, trát, lắp đặt và các thiết bị... để mời Chủ đầu tư nghiệm thu. Bộ phận kiểm tra chất lượng của cơng trường: Chất lượng cơng trình là thành quả lao động và phấn đấu của cơng tác kiểm tra chất lượng sản phẩm bắt đầu từ người cơng nhân đến các bộ phận và Ban chỉ huy cơng trường, nên thành phần kiểm tra chất lượng cơng trường gồm cĩ: Chỉ huy trưởng cơng trường: chịu trách nhiệm chính quản lý tồn bộ cơng tác thi cơng, vật tư, nhân sự, liên hệ với Chủ đầu tư và đơn vị thiết kế để nắm bắt kịp thời các thay đổi hoặc yêu cầu về thiết kế. Kỹ sư chuyên trách KCS: chịu trách nhiệm kiểm tra các tiêu chuẩn chất lượng của các vật tư và sản phẩm của cơng trường, giúp chỉ huy trưởng cơng trường về KCS. Kỹ sư phụ trách hạng mục: hướng dẫn và giám sát hạng mục phụ trách thi cơng đúng theo bản vẽ và biện pháp thi cơng đã được Chủ đầu tư phê duyệt. Kiểm tra và chịu trách nhiệm chất lượng vật tư và các hạng mục trong phạm vi mình phụ trách. Đội trưởng: nhận nhiệm vụ, cơng việc từ các Kỹ sư phụ trách thi cơng, phân cơng và thực hiện cơng tác được giao, kiểm tra phần việc mình phụ trách, báo cáo khối lượng và chất lượng thực hiện cho Kỹ sư KCS và Kỹ sư phụ trách. Tổ trưởng: thực hiện cơng tác đúng theo bản vẽ, điều động, phân cơng, kiểm tra và cùng làm việc với từng tổ viên. Các bước thực hiện cơng tác kiểm tra chất lượng và nghiệm thu: Kiểm tra định vị lỗ khoan, kiểm tra tim, cốt ống casing. Kiểm tra cơng tác khoan và quá trình khoan Kiểm tra dung dịch khoan Kiểm tra lỗ khoan theo các thơng số như quy định Kiểm tra chất lượng bê tơng thân cọc Nghiệm thu cơng tác thi cơng cọc tiến hành dựa trên cơ sở các hồ sơ sau: Hồ sơ thiết kế dược duyệt; Biên bản nghiệm thu trắc đạc định vị trục mĩng cọc; Kết quả kiểm định chất lượng vật liệu, chứng chỉ xuất xưởng của cốt thép và các loại vật liệu chế tạo trong nhà máy; chứng chỉ bê tơng, thành phần cấp phối Kết quả thí nghiệm mẫu bê tơng; Hồ sơ nghiệm thu từng cọc; Lý lịch các cọc thi cơng Bản vẽ hồn cơng cọc cĩ thuyết minh sai lệch theo mặt bằng và chiều sâu cùng các cọc bổ sung và các thay đổi thiết kế đã được chấp thuận; Các kết quả thí nghiệm kiểm tra độ tồn khối của cây cọc (thí nghiệm biến dạng nhỏ PIT..,) theo quy định của Thiết kế; Các kết quả thí nghiệm kiểm tra sức chịu tải của cọc. C3. Tổ chức nghiệm thu các hạng mục thi cơng Cơng tác nghiệm thu và kiểm tra chất lượng của các hạng mục được Nhà thầu tổ chức nghiệm thu cùng Chủ đầu tư theo các bước tuần tự như sau: Đội trưởng Ư Kỹ sư phụ trách Ư Kỹ sư KCS Ư Chỉ huy trưởng cơng trường Ư Kỹ sư giám sát bên A Ư Chủ đầu tư. Đội trưởng: kiểm tra chất lượng lần cuối và đề xuất nghiệm thu. Kỹ sư phụ trách: kiểm tra và tiến hành mời Kỹ sư KCS nghiệm thu, chuẩn bị các hồ sơ và thủ tục để Chỉ huy trưởng cơng trường thay mặt Nhà thầu làm việc với Chủ đầu tư. Kỹ sư KCS: kiểm tra thấy bảo đảm chất lượng sẽ đề nghị Ban chỉ huy cơng trường làm giấy mời Chủ đầu tư nghiệm thu. Chỉ huy trưởng cơng trường: tiến hành các thủ tục và mời Chủ đầu tư nghiệm thu cùng tập thể bên Nhà thầu và bên Chủ đầu tư thiết lập các văn bản nghiệm thu chất lượng cơng trình. Kỹ sư giám sát cơng trình của Chủ đầu tư: kiểm tra, nghiệm thu cùng Kỹ sư phụ trách kỹ thuật của Nhà thầu tiến hành lập các thủ tục cần thiết. Giám đốc dự án của Chủ đầu tư: tiến hành các thủ tục kiểm tra chất lượng xây dựng cơ bản theo các văn bản hiện hành và thiết lập các văn bản cần thiết về chất lượng cơng trình cùng Nhà thầu. Các biểu mẫu mời nghiệm thu sẽ được gửi cho Kỹ sư giám sát cơng trình của Chủ đầu tư trước 24 giờ. C4. Tổ chức kiểm tra tại phịng thí nghiệm Để đảm bảo tính độc lập, khách quan, chính xác và hiệu quả của cơng tác kiểm tra chất lượng các chủng loại vật tư và các thành phẩm của cơng tác thi cơng các hạng mục, cơng tác kiểm tra chất lượng vật liệu giao cho trung tâm thí nghiệm thực hiện các thí nghiệm sau đây: Phân tích cơ lý của cát, đá, đất. Cường độ kéo, nén của cốt thép. Cường độ kéo, nén của mẫu thử bê tơng 7 ngày, 28 ngày. Các thí nghiệm kiểm tra khác của Chủ đầu tư. C5. Các vật tư và cơng việc được kiểm tra và nghiệm thu Cơng tác nghiệm thu được phân thành 2 loại để kiểm tra và nghiệm thu: Loại 1: Cơng trường tiến hành nghiệm thu nội bộ để sản xuất đại trà là các chủng loại vật tư nhập về như: cát, đá, xi măng, thép, vật liệu điện nước v.v... Các cơng tác lắp dựng cốp pha, gia cơng cốt thép, đổ bê tơng, xây, trát, lắp đặt điện nước v.v... trong lúc đang thi cơng. Loại 2: Cơng trường tiến hành nghiệm thu với Chủ đầu tư nghiệm thu. C6. Tuyển chọn và thí nghiệm vật liệu Vật liệu dùng cho cơng trình đều được thí nghiệm theo TCVN đã được thống kê ở trên, đảm bảo vật liệu sử dụng đều cĩ chứng chỉ thí nghiệm. Để tiện cho cán bộ giám sát của Chủ đầu tư kiểm tra. Nhà thầu sẽ lưu những mẫu vật liệu đã được thí nghiệm và dùng cho thi cơng để tại phịng làm việc tại hiện trường làm cơ sở đối chứng. Việc thí nghiệm vật liệu sẽ được trung tâm thí nghiệm do Chủ đầu tư chọn. Các cơ sở này đều cĩ chứng chỉ hành nghề các trang thiết bị đảm bảo cho các kết quả chính xác. Các loại vật liệu được thí nghiệm bao gồm: Cát : Độ sạch, cấp phối, cỡ hạt. Đá : Độ sạch, cấp phối, cỡ hạt, cường độ. Xi măng : Tính chất cơ lý và cường độ. Thép trịn : Cường độ kéo, nén và hệ số biến dạng cho phép. Mẫu bê tơng : Cường độ chịu nén uốn. Bê tơng : Cấp phối BT đủ độ sụt và thành phần cấp phối thiết kế. C7. Những biện pháp để đảm bảo tiến độ thi cơng Cân đối và bố trí hợp lý lực lượng thi cơng tại hiện trường và tại cơ quan đảm bảo hồn thành cơng trình theo đúng tiến độ đề ra. Tuân theo đúng Hồ sơ thiết kế và những quy định của Chủ đầu tư đề ra. Tất cả các vật tư đưa vào thi cơng xây dựng cơng trình như: Bê tơng, sắt thép, Bentonite, ống siêu âm,... đều thơng qua sự giám sát của Chủ đầu tư đúng quy cách đúng chủng loại đảm bảo chất lượng. Bê tơng thương phẩm tại hiện trường phải sử dụng đúng thành phần cấp phối bằng cách cân đong bằng các hộp tiêu chuẩn và được lấy mẫu thí nghiệm để kiểm tra. Dùng máy kinh vĩ, máy thuỷ bình để kiểm tra tim, cốt thường xuyên, dùng thước 2m để kiểm tra mặt trát nâng cao chất lượng của cơng trình. Thực hiện nghiêm chỉnh chế độ bảo hành cơng trình mà nhà nước quy định. Thực hiện nghiêm chỉnh các yêu cầu kỹ thuật cơng tác thi cơng cơng trình trong Hồ sơ mời thầu mà Chủ đầu tư đề ra. …. C8. Các bước nghiệm thu và hồn cơng Bước 1: Nghiệm thu nội bộ: Cán bộ kỹ thuật của cơng ty nghiệm thu với Kỹ sư thi cơng nếu tự đánh giá là được thì tiến hành nghiệm thu bước 2. Bước 2: Nghiệm thu giữa Nhà thầu và Chủ đầu tư: Thành phần gồm Kỹ sư thi cơng, cán bộ kỹ thuật của Nhà thầu với các thành viên giám sát do Chủ đầu tư phân cơng. C9. Biện pháp hạn chế những ảnh hưởng sai sĩt và cách khắc phục những sai sĩt trong thi cơng C10. Các mẫu biên bản nghiệm thu V. Đánh giá chung 1. Các kết quả đạt được 1.1. Doanh thu tăng lên nhờ hoạt động đấu thầu Đối với một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng như LICOGI 20, doanh thu chủ yếu là từ hoạt động xây lắp, mà các hợp đồng đĩ là do cơng ty tham dự thầu. Trong những năm qua, doanh thu nhờ hoạt động tham dự thầu được thể hiện trong bảng sau: Bảng 15: Doanh thu và lợi nhuận do hoạt động xây lắp mang lại trong tổng doanh thu và tổng lợi nhuận Đơn vị: Triệu đồng STT Năm Chỉ tiêu 2004 2005 2006 2007 1 Tổng doanh thu 170,378 174,877 144,791 125,000 Doanh thu hoạt động XL 170,378 172,060 144,781 115,000 Doanh thu khác 0 2,817 10 10,000 2 Tổng lợi nhuận 2,860 958 1,200 610 Lợi nhuận họat động XL 2,772 901 1,150 570 Lợi nhuận khác 88 57 50 40 Nguồn: Phịng Kinh tế - kế hoạch Qua đây, cĩ thể thấy, doanh thu và lơi nhuận do hoạt động xây lắp mang lại chiếm chủ y

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxQT29.docx
Tài liệu liên quan