Đề tài Thực trạng và một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ tại công ty hàng thủ công Việt Nam

Tài liệu Đề tài Thực trạng và một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ tại công ty hàng thủ công Việt Nam: GVHD: Ths. TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TOÀN SVTH: HỒ THỊ SAO VÀNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP i ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH -----›----- THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG THỦ CÔNG MỸ NGHỆ TẠI CÔNG TY HÀNG THỦ CÔNG VIỆT NAM MAI Chuyên đề tốt nghiệp Đại học Ngành Quản Trị Kinh Doanh GVHD : Ths. Trịnh Đặng Khánh Toàn SVTH : Hồ Thị Sao Vàng MSSV : 106401376 Lớp : 06DQD Tp. Hồ Chí Minh, tháng 09 năm 2010 GVHD: Ths. TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TOÀN SVTH: HỒ THỊ SAO VÀNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ii LỜI CAM ĐOAN Em cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của em. Những kết quả và các số liệu trong luận văn được thực hiện tại công ty TNHH Hàng thủ công Việt Nam Mai, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Em hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 9 năm 2010 Tác giả Hồ Thị Sao Vàng GVHD: Ths. TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TOÀN SVTH: HỒ THỊ SAO VÀNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP iii LỜI CẢM ƠN ...

pdf84 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1205 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Thực trạng và một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ tại công ty hàng thủ công Việt Nam, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GVHD: Ths. TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TỒN SVTH: HỒ THỊ SAO VÀNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP i ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ TP. HCM KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH -----›----- THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG THỦ CƠNG MỸ NGHỆ TẠI CƠNG TY HÀNG THỦ CƠNG VIỆT NAM MAI Chuyên đề tốt nghiệp Đại học Ngành Quản Trị Kinh Doanh GVHD : Ths. Trịnh Đặng Khánh Tồn SVTH : Hồ Thị Sao Vàng MSSV : 106401376 Lớp : 06DQD Tp. Hồ Chí Minh, tháng 09 năm 2010 GVHD: Ths. TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TỒN SVTH: HỒ THỊ SAO VÀNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ii LỜI CAM ĐOAN Em cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của em. Những kết quả và các số liệu trong luận văn được thực hiện tại cơng ty TNHH Hàng thủ cơng Việt Nam Mai, khơng sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Em hồn tồn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 9 năm 2010 Tác giả Hồ Thị Sao Vàng GVHD: Ths. TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TỒN SVTH: HỒ THỊ SAO VÀNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP iii LỜI CẢM ƠN Trong cuộc sống, sự thành cơng luơn là mục tiêu theo đuổi của nhiều người dù là ở thời điểm nào hay hồn cảnh nào. Nhưng để đạt được thành cơng thì khơng phải ai cũng cĩ thể làm được. Chính vì thế, mỗi người chúng ta cần phải phấn đấu hơn nữa, nhất là trong vấn đề học tập vì đây là mơi trường thuận lợi để tích lũy và mở rộng vốn kiến thức của bạn thân. Đối với bản thân em, quá trình học tập nghiên cứu tại trường Đại học Kỹ Thuật Cơng Nghệ Tp. HCM là khoảng thời gian qúy báu để em cĩ thể học tập, hiểu biết thêm nhiều kiến thức vể văn hĩa, xã hội… Bản thân em ghi nhận và xin gửi lời tri ân đến các thầy, các cơ trong nhà trường. Bên cạnh đĩ, em cịn được nhà trường tạo điều kiện tiếp xúc với mơi trường làm việc thực tế tại cơng ty TNHH Hàng thủ cơng Việt Nam Mai. Đây thực sự là một nền tảng giúp em định hướng được nghề nghiệp cũng như những thách thức thực sự trong tương lai. Thời gian thực tập tại cơng ty tuy khơng nhiều nhưng em đã hiểu biết và tích lũy thêm được rất nhiều vốn sống cho bản thân. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám đốc cơng ty Mai, các cơ chú, anh, chị trong cơng ty và đặc biệt là bộ phận Kinh Doanh – đơn vị đã tiếp nhận em vào thực tập. Và quan trọng nhất, em muốn bày tỏ sự biết ơn đến thầy Trịnh Đặng Khánh Tồn – Thạc sĩ, Giảng viên trường Đại học Kỹ Thuật Cơng Nghệ Tp. HCM, người đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn em thực hiện khĩa luận tốt nghiệp này. Bên cạnh đĩ, sự hỗ trợ từ phía gia đình, bạn bè là rất quan trọng đối với bản thân em, những người luơn sát cánh giúp đỡ em trong những lúc khĩ khăn nhất, giúp em đủ sức mạnh để vượt qua những thách thức mà em vấp phải trong học tập cũng như trong cuộc sống. Qua đây, em muốn bày tỏ lịng kính trọng, sự biết ơn sâu sắc đến với Ba, Má người đã cĩ cơng sinh thành, nuơi dạy em đến ngày hơm nay và những bạn thân thiết đã hỗ trợ em trong suốt quá trình học tập để em hồn thành khĩa luận một cách tốt nhất cĩ thể. Do thời gian thực tập cĩ giới hạn, kiến thức văn hĩa, thực tiễn cịn nơng cạn, đề tài của em cịn phạm phải nhiều sai sĩt, rất mong nhận được sự gĩp ý, sửa chữa từ phía các thầy cơ trong trường và từ cơng ty Mai. Cuối cùng, em xin kính chúc các thầy, các cơ trường Đại học Kỹ Thuật Cơng Nghệ Tp. HCM, các cơ chú, anh, chị cán bộ nhân viên cơng ty Mai sức khỏe, may mắn và sự thành cơng. GVHD: Ths. TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TỒN SVTH: HỒ THỊ SAO VÀNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP iv CỘNG HỊA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -------- NHẬN XÉT THỰC TẬP Họ và tên sinh viên : Hồ Thị Sao Vàng MSSV: : 106401376 Khĩa: : 2006 1. Thời gian thực tập .................................................................................................................. .................................................................................................................. 2. Bộ phận thực tập .................................................................................................................. .................................................................................................................. 3. Tinh thần trách nhiệm với cơng việc và ý thức chấp hành kỷ luật .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. 4. Kết quả thực tập theo đề tài .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. 5. Nhận xét chung .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. Đơn vị thực tập GVHD: Ths. TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TỒN SVTH: HỒ THỊ SAO VÀNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP v ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. TP. Hồ Chí Minh, Ngày tháng 9 năm 2010 GVHD: Ths. Trịnh Đặng Khánh Tồn NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN GVHD: Ths. TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TỒN SVTH: HỒ THỊ SAO VÀNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP vi MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................................1 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT KHẨU VÀ NGÀNH HÀNG THỦ CƠNG MỸ NGHỆ VIỆT NAM ...................................................3 1.1 Xuất khẩu hàng hĩa và vai trị của hoạt động xuất khẩu ......................................3 1.1.1 Khái niệm xuất khẩu hàng hĩa..........................................................................3 1.1.2 Vai trị của hoạt động xuất khẩu .......................................................................3 1.2 Các hình thức xuất khẩu chủ yếu.............................................................................5 1.2.1 Xuất khẩu trực tiếp.............................................................................................5 1.2.2 Xuất khẩu ủy thác...............................................................................................5 1.2.3 Buơn bán đối lưu.................................................................................................6 1.2.4 Gia cơng quốc tế ..................................................................................................7 1.2.5 Tái xuất khẩu ......................................................................................................7 1.2.6 Xuất khẩu tại chỗ ................................................................................................8 1.3 Nội dung chủ yếu của hoạt động xuất khẩu ............................................................8 1.3.1 Cơng tác nghiên cứu thị trường và tìm kiếm khách hàng...............................8 1.3.2 Đàm phán và ký kết hợp đồng ...........................................................................9 1.3.3 Thực hiện hợp đồng xuất khẩu..........................................................................9 1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp ...................11 1.4.1 Mơi trường vĩ mơ ..............................................................................................11 1.4.2 Mơi trường vi mơ ..............................................................................................13 1.4.3 Mơi trường nội bộ doanh nghiệp.....................................................................14 1.5 Khái quát về ngành hàng thủ cơng mỹ nghệ Việt Nam........................................14 1.5.1 Một số khái niệm cơ bản ..................................................................................14 1.5.2 Đặc điểm của hàng thủ cơng mỹ nghệ.............................................................15 1.5.3 Vai trị của xuất khẩu hàng thủ cơng mỹ nghệ ..............................................16 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT KHẨU NGÀNH HÀNG THỦ CƠNG MỸ NGHỆ TẠI CƠNG TY HÀNG THỦ CƠNG VIỆT NAM MAI...........................................................................................................................17 2.1 Tình hình sản xuất và xuất khẩu hàng thủ cơng mỹ nghệ ở Việt Nam...............17 2.1.1 Tình hình sản xuất ............................................................................................17 2.1.2 Tình hình xuất khẩu .........................................................................................17 2.2 Cơng ty hàng thủ cơng Việt Nam Mai....................................................................19 2.2.1 Quá trình hình thành và phát triển.................................................................19 2.2.2 Sứ mệnh và các hoạt động chính của Mai ......................................................20 2.2.3 Cơ cấu tổ chức ...................................................................................................22 2.2.4 Các cơ sở sản xuất trực thuộc ..........................................................................23 2.2.5 Thị trường của cơng ty Mai .............................................................................24 2.2.6 Chiến lược phát triển của cơng ty ...................................................................26 2.3 Hoạt động kinh doanh tại cơng ty Hàng Thủ Cơng Việt Nam Mai trong thời gian vừa qua ...................................................................................................................27 2.3.1 Tĩm tắt quy trình hoạt động tại cơng ty .........................................................27 2.3.2 Tình hình hoạt động của cơng ty Mai trong thời gian gần đây ....................28 2.3.3 Phân tích chung tình hình hoạt động của cơng ty..........................................30 2.3.4 Tình hình xuất khẩu theo thị trường của cơng ty Mai từ năm 2007- 2009 .31 2.3.5 Tình hình xuất khẩu theo nhĩm hàng.............................................................40 2.4 So sánh hoạt động xuất khẩu hàng thủ cơng mỹ nghệ của cơng ty Mai với tồn ngành...............................................................................................................................47 2.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu của cơng ty Mai ......................48 GVHD: Ths. TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TỒN SVTH: HỒ THỊ SAO VÀNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP vii 2.5.1 Các yếu tố thuộc mơi trường vĩ mơ .................................................................48 2.5.2 Các yếu tố thuộc mơi trường vi mơ .................................................................51 2.5.3 Các yếu tố thuộc mơi trường nội bộ doanh nghiệp........................................57 2.6 Nhận dịnh chung về tình hình xuất khẩu hàng thủ cơng mỹ nghệ tại cơng ty Mai...................................................................................................................................59 2.6.1 Đánh giá hoạt động xuất khẩu của Mai ..........................................................59 2.6.2 Nhận định về mơi trường xuất khẩu của cơng ty Mai...................................61 CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG THỦ CƠNG MỸ NGHỆ TẠI CƠNG TY HÀNG THỦ CƠNG VIỆT NAM MAI ................................................................................................................64 3.1 Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu hàng thủ cơng mỹ nghệ tại cơng ty Hàng thủ cơng Việt Nam Mai .................................................................................................64 3.1.1 Giải pháp nghiên cứu và mở rộng thị trường ................................................64 3.1.2 Đa dạng hĩa các sản phẩm...............................................................................65 3.1.3 Nâng cao chất lượng và mẫu mã sản phẩm....................................................66 3.1.4 Nâng cao chất lượng và hiệu quả làm việc của đội ngũ cán bộ kinh doanh xuất khẩu ....................................................................................................................66 3.1.5 Nâng cao hiệu quả cơng tác thu mua, tạo nguồn hàng ..................................67 3.1.6 Giải pháp về hình thức và phương thức xuất khẩu .......................................67 3.2 Một số kiến nghị với cơ quan nhà nước .................................................................68 3.2.1 Đầu tư cơ sở hạ tầng giao thơng, bến bãi........................................................68 3.2.2 Chính sách ưu đãi, khuyến khích đối với các doanh nghiệp xuất khẩu ......69 3.2.3 Chính sách hỗ trợ sản xuất ngành hàng Thủ cơng mỹ nghệ tại Việt Nam..69 3.2.4 Kiến nghị về nguồn nguyên liệu sản xuất .......................................................70 3.2.5 Các vấn đề về vốn..............................................................................................70 3.2.6 Vấn đề trả lương người lao động.....................................................................70 KẾT LUẬN.........................................................................................................................72 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................74 GVHD: Ths. TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TỒN SVTH: HỒ THỊ SAO VÀNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP viii DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT L/C : Letter of Credit (Tín dụng thư) XNK : Xuất nhập khẩu XK : Xuất khẩu NK : Nhập khẩu BH : Bảo hiểm TCMN : Thủ cơng mỹ nghệ DN : Doanh nghiệp KNXK : Kim ngạch xuất khẩu GTXK : Giá trị xuất khẩu HĐXK : Hoạt động xuất khẩu DTXK : Doanh thu xuất khẩu SXKD : Sản xuất kinh doanh GTGT : Giá trị gia tăng MCC : Mennonite Central Committee (Tổ chức phi chính phủ) WFTO : World Fair Trade Organization (Hiệp Hội Thương Mại Cơng Bằng Thế Giới) WTO : World Trade Organization (Tổ chức thương mại thế giới) ILO : International Labor Organization (Tổ chức Lao động quốc tế) CSSX : Cơ sở sản xuất TNHH : Trách nhiệm hữu hạn VCSH : Vốn chủ sở hữu TNDN : Thu nhập doanh nghịêp KCS : Kiểm tra Chất lượng Sản phẩm GVHD: Ths. TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TỒN SVTH: HỒ THỊ SAO VÀNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ix DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 : Các nhĩm sản xuất của Mai Bảng 2.2 : Thị trường xuất khẩu của cơng ty Mai Bảng 2.3 : Kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty Mai từ năm 2007-2009 Bảng 2.4 : Doanh thu, Chi phí, Lợi nhuận của cơng ty Mai từ năm 2007-2009 Bảng 2.5 : So sánh các chỉ tiêu tổng hợp từ năm 2007 đến năm 2009 Bảng 2.6 : Tình hình thực hiện kế hoạch đề ra (tăng đều 10% mỗi năm) Bảng 2.7 : Cơ cấu xuất khẩu theo thị trường của cơng ty Mai Bảng 2.8 : Giá trị xuất khẩu theo thị trường so sánh qua các năm 2007 – 2009 Bảng 2.9 : Giá trị xuất khẩu theo nhĩm hàng của cơng ty Mai Bảng 2.10 : Tỷ giá USD/VND trong một vài năm gần đây Bảng 2.11 : Nguồn cung cấp nguyên vật liệu cho Mai Bảng 2.12 : Bảng giá so sánh một sản phẩm giỏ xách của Mai với các đối thủ Bảng 2.13 : Tỷ lệ đầu tư vốn của Fair Trade cho Mai trong 2 năm 2008 và 2009 Bảng 2.14 : Ảnh hưởng của vốn đầu tư chủ sở hữu đến Doanh thu GVHD: Ths. TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TỒN SVTH: HỒ THỊ SAO VÀNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP x DANH SÁCH SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH ẢNH Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu Sơ đồ 1.2 : Cung cầu thị trường Sơ đồ 2.1 : Cơ cấu tổ chức của cơng ty Mai Sơ đồ 2.2 : Quy trình hoạt động kinh tế tại cơng ty Mai Biểu đồ 2.1 : GTXK vào các thị trường của cơng ty Mai Biểu đồ 2.2 : GTXK của Mai vào các thị trường trọng yếu Biểu đồ 2.3 : GTXK của Mai vào thị trường Hà Lan Biểu đồ 2.4 : GTXK của Mai vào thị trường Italia Biểu đồ 2.5 : GTXK của Mai vào thị trường Mỹ Biểu đồ 2.6 : GTXK theo nhĩm hàng của cơng ty Mai năm 2007 Biểu đồ 2.7 : GTXK theo nhĩm hàng của cơng ty Mai 2008 Biểu đồ 2.8 : GTXK theo nhĩm hàng của cơng ty Mai 2009 Biểu đồ 2.9 : So sánh KNXK của cơng ty Mai với tồn ngành Hình 2.1 : Phân bố các nhĩm sản xuất của Mai Hình 2.2 : Phân bố thị trường xuất khẩu của cơng ty Mai Hình 2.3 : Một cơ sở sản xuất của Mai tại Hà Tây Hình 2.4 : Các sản phẩm làm từ Mây tre của cơng ty Mai Hình 2.5 : Các sản phẩm Gốm sứ của cơng ty Mai Hình 2.6 : Sản phẩm tranh sơn mài của cơng ty Mai Hình 2.7 : Một số mặt hàng TCMN khác Hình 2.8 : Tỷ giá giữa Đơla và Đồng Việt Nam Hình 2.9 : B.Obama tuyên thệ nhậm chức mở ra một cơ hội kinh doanh mới Hình 2.10 : Các sản phẩm TCMN tiêu biểu của Artexport Hình 2.11 : Các sản phẩm TCMN của Mạnh Thuỷ Hình 2.12 : Định vị cơng ty Mai và các đối thủ trên thị trường Hình 2.13 : Một số sản phẩm từ các đối thủ canh tranh tiềm ẩn Hình 2.14 : Kho hàng tại An Sương của cơng ty Hình 3.1 : Ùn tắc giao thơng tại Việt Nam GVHD: Ths. TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TỒN SVTH: HỒ THỊ SAO VÀNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 1 LỜI MỞ ĐẦU Trong những năm gần đây, với mục tiêu đẩy mạnh quá trình cơng nghiệp hố – hiện đại hố đất nước, đồng thời từng bước tham gia hội nhập nền kinh tế khu vực và thế giới, việc xuất khẩu hàng hố được Nhà nước đặc biệt coi trọng. Xuất khẩu phát triển đã đem lại nguồn thu ngoại tệ lớn cho đất nước, giải quyết cơng ăn việc làm cho hàng triệu lao động, thúc đẩy các ngành cơng nghiệp khác phát triển. Trong cơ cấu xuất khẩu của Việt Nam, thủ cơng mỹ nghệ tuy chỉ chiếm một tỷ lệ khiêm tốn song đây lại là ngành đem về giá trị thăng dư cao nhất, đồng thời cũng tận dụng rất tốt nguồn nguyên liệu và lao động dồi dào trong nước phục vụ cho quá trình sản xuất. Hiện nay, các sản phẩm thủ cơng mỹ nghệ của Việt Nam đã cĩ mặt tại hơn 163 quốc gia trên thế giới với doanh thu năm 2010 dự kiến đạt 1.5 tỷ USD, gĩp phần tích cực vào nỗ lực giảm nhập siêu của cả nước. Cơng ty TNHH Hàng thủ cơng Việt Nam Mai là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xuất khẩu hàng thủ cơng mỹ nghệ với thị trường chủ yếu là khu vực Châu Âu. Trong quá trình hoạt động của mình, Mai đã nỗ lực xây dựng thương hiệu thơng qua chất lượng sản phẩm, đội ngũ nhân viên nhiệt huyết, trẻ trung, đồng thời cũng tham gia vào một số tổ chức thương mại mà điển hình là Fair Trade. Cũng thơng qua tổ chức này, Mai thực hiện những hoạt động mang tính xã hội đối với các cơ sở sản xuất cũng như những địa phương cịn gặp khĩ khăn nhằm chung tay xây dựng một xã hội nhân văn. Bên cạnh đĩ, hoạt động xuất khẩu của Mai cũng chịu sự chi phối rất nhiều từ các yếu tố cả bên trong lẫn bên ngồi doanh nghiệp. Điều đĩ địi hỏi ở Mai sự cố gắng rất lớn từ các thành viên trong cơng ty nhằm đưa Mai ngày một thành cơng hơn trên con đường ngoại thương. Từ những điều được chứng kiến đĩ, kết hợp với vốn kiến thức trong trường Đại Học, em đã quyết định thực hiện khố luận tốt nghiệp của mình với nội dung: “Thực trạng và một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu hàng thủ cơng mỹ nghệ tại cơng ty Hàng thủ cơng Việt Nam Mai”. I/ Mục tiêu nghiên cứu Đề tài này được thực hiện với mục tiêu thu được những kết quả, những đánh giá trên cả 2 phương diện: Kiến thức và thực tiễn 1/ Về mặt kiến thức: Qua các số liệu thu được từ cơng ty Mai, em muốn hệ thống lại một lần nữa những kiến thức đã học và khả năng áp dụng của chúng trong thực tế. 2/ Về mặt thực tiễn: Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh xuất khẩu tại cơng ty một cách khách quan, các yếu tố gần, xa ảnh hưởng đến cơng ty và cách ứng phĩ với các yếu tố đĩ mà cơng ty Mai đã, đang thực hiện, và sau cùng là đưa ra một vài kiến nghị, giải pháp của riêng cá nhân em về những vấn đề của cơng ty cũng như của các cơ quan Nhà nước, nhằm gĩp một chút cơng sức trong việc đẩy mạnh hoạt động kinh doanh xuất khẩu tại cơng ty Mai. II/ Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1/ Đối tượng: GVHD: Ths. TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TỒN SVTH: HỒ THỊ SAO VÀNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 2 Đề tài trên đi sâu vào phân tích các đối tượng thuộc về nhĩm hàng xuất khẩu, thị trường xuất khẩu của cơng ty Mai… và các chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu trong một số năm gần đây. 2/ Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi nội dung: nội dung của đề tài nhằm phân tích các số liệu phản ánh một phần kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty Mai và chú trọng vào lĩnh vực xuất khẩu từ năm 2007 đến năm 2009. - Phạm vi khơng gian: các số liệu, dẫn chứng được cung cấp bởi các bộ phận, của cơng ty Mai, đĩ là bộ phận kinh doanh, bộ phận xuất nhập khẩu, bộ phận nhân sự và bộ phận kế tốn. - Phạm vi thời gian: đề tài được thực hiện trong khoảng thời gian từ 15/07/2010 đến 30/08/2010 III/ Phương pháp nghiên cứu Đề tài “Thực trạng và một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu hàng thủ cơng mỹ nghệ tại cơng ty Hàng thủ cơng Việt Nam Mai” được thực hiện với hai phương pháp sau: ¾ Phương pháp khảo sát thực tế thơng qua so sánh số liệu giữa các năm. ¾ Phương pháp thống kê, tổng hợp. Đề tài nhận được sự giúp đỡ, hướng dẫn của Giáo viên hướng dẫn, của các anh, chị, thuộc các bộ phận của cơng ty Mai và đảm bảo tính trung thực, chính xác. IV/ Kết cấu của đề tài Đề tài trên được thực hiện bao gồm các phần sau: ¾ Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động kinh doanh xuất khẩu và ngành hàng thủ cơng mỹ nghệ Việt Nam. ¾ Chương 2: Thực trạng về hoạt động kinh doanh xuất khẩu ngành hàng thủ cơng mỹ nghệ tại cơng ty Hàng thủ cơng Việt Nam Mai. ¾ Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị đẩy mạnh xuất khẩu hàng thủ cơng mỹ nghệ tại cơng ty Hàng thủ cơng Việt Nam Mai. Khơng ngồi mục đích tìm hiểu, phân tích mơi trường hoạt động kinh doanh thực tế, đề tài “Thực trạng và một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu hàng thủ cơng mỹ nghệ tại cơng ty Hàng thủ cơng Việt Nam Mai” đã phần nào lột tả được những vấn đề đang diễn ra tại cơng ty, những yếu tố tích cực cũng như tiêu cực tác động đến cơng ty. Cùng với đĩ, em cũng xin đưa ra một số ý kiến của mình về các giải pháp xây dựng cơng ty. Nhưng do thời gian thực tập cĩ giới hạn, kinh nghiệm thực tế chưa nhiều, mặt khác, lượng kiến thức, hiểu biết thu được trong quá trình học tập là chưa thật sự đầy đủ, nên việc phân tích khơng tránh khỏi những thiếu sĩt. Rất mong nhận được sự lượng thứ và những lời nhận xét, đĩng gĩp từ phía nhà trường cũng như từ phía cơng ty Mai để đề tài này được hồn thiện, và cĩ khả năng áp dụng vào thực tế, đem lại lợi ích cho cơng ty Mai nĩi riêng và các doanh nghiệp xuất khẩu của Việt Nam nĩi chung. GVHD: Ths. TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TỒN SVTH: HỒ THỊ SAO VÀNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 3 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT KHẨU VÀ NGÀNH HÀNG THỦ CƠNG MỸ NGHỆ VIỆT NAM 1.1 Xuất khẩu hàng hĩa và vai trị của hoạt động xuất khẩu 1.1.1 Khái niệm xuất khẩu hàng hĩa - Kể từ khi nền sản xuất hàng hĩa ra đời, con người đã cĩ nhu cầu trao đổi buơn bán với nhau, và đĩ là tiền đề cho việc xuất khẩu. Theo điều 28, mục 1, chương 2 luật thương mại Việt Nam 2005: “Xuất khẩu hàng hĩa là việc hàng hĩa được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật”. - Hoạt động xuất khẩu là hình thức cơ bản của hoạt động ngoại thương, đã xuất hiện từ rất lâu đời và ngày càng phát triển. Tuy hình thức đầu tiên chỉ là hàng đổi hàng, song ngày nay hình thức xuất khẩu đã được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau. - Hoạt động xuất khẩu diễn ra trên mọi lĩnh vực, trong mọi điều kiện kinh tế, từ xuất khẩu hàng hố tiêu dùng cho đến tư liệu sản xuất, máy mĩc thiết bị, cơng nghệ kỹ thuật cao… Tất cả các hoạt động trao đổi đĩ đều nhằm đem lại lợi ích cho quốc gia. - Hoạt động xuất khẩu diễn ra trên mọi phạm vi rộng cả về khơng gian lẫn thời gian. Nĩ cĩ thể chỉ diễn ra trong thời gian ngắn và cũng cĩ thể kéo dài hàng năm. Đồng thời nĩ cĩ thể được tiến hành trên phạm vi tồn lãnh thổ một quốc gia hay nhiều quốc gia khác nhau. 1.1.2 Vai trị của hoạt động xuất khẩu 1.1.2.1 Đối với nền kinh tế quốc dân Thứ nhất: Xuất khẩu tạo nguồn vốn chủ yếu cho nhập khẩu phục vụ cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước. Để cơng nghiệp hố đất nước trong thời gian ngắn chúng ta phải cĩ nguồn vốn đủ lớn để nhập khẩu máy mĩc, thiết bị kỹ thuật hiện đại và tiên tiến. Khai thác tốt tiềm năng của từng quốc gia nhất là lĩnh vực cĩ lợi thế so sánh. Thứ hai: Xuất khẩu thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế và đẩy mạnh sản xuất. Xuất khẩu lấy thị trường thế giới làm thị trường của mình vì vậy quá trình sản xuất phải xuất phát từ nhu cầu thị trường thế giới. Những ngành sản xuất tạo ra sản phẩm phục vụ tốt cho thị trường các nước, sẽ phát triển mạnh mẽ. Những ngành nào khơng thích ứng sẽ bị đào thải. Như vậy, xuất khẩu cĩ tác dụng chuyển dịch cơ cấu kinh tế. GVHD: Ths. TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TỒN SVTH: HỒ THỊ SAO VÀNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 4 Sự ảnh hưởng này cĩ thể liệt kê như sau: - Xuất khẩu tạo cơ hội mở rộng thị trường tiêu thụ gĩp phần làm cho sản xuất phát triển ổn định. - Xuất khẩu là điều kiện cho các ngành khác cĩ cơ hội phát triển thuận lợi. - Xuất khẩu tạo điều kiện mở rộng khả năng cung cấp đầu vào cho sản xuất, nâng cao năng lực sản xuất trong nước đồng thời xuất khẩu tạo tiền đề kinh tế kỹ thuật nhằm cải tạo và nâng cao nguồn lực sản xuất trong nước. - Thơng qua xuất khẩu hàng hĩa nước ta tham gia cạnh tranh trên thị trường thế giới cả về giá cả và chất lượng, cuộc cạnh tranh này buộc chúng ta phải tổ chức lại sản xuất trong nước, hình thành cơ cấu thích nghi với thị trường thế giới. Thứ ba: Xuất khẩu tác động tích cực tới cơng ăn việc làm cải thiện đời sống nhân dân. Xuất khẩu là cơng cụ giải quyết nạn thất nghiệp trong nước. Theo số liệu International Trade 2000 - 2005 ở Mỹ: “Các nước cơng nghiệp phát triển sản xuất tăng lên được 1 tỷ USD thì sẽ tăng lên khoảng 35,000 – 40,000 chỗ làm”, cịn ở Việt Nam cĩ thể tạo ra hơn 50,000 chỗ làm. Đặc biệt xuất khẩu hàng hố nơng sản thu hút hàng triệu lao động tạo ra nguồn vốn để nhập khẩu hàng tiêu dùng đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của nhân dân. Thứ tư: Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy sự phát triển các mối quan hệ kinh tế đối ngoại làm cho các ngành kinh tế trong nước gắn chặt với nhau hơn. Hoạt động xuất khẩu là hoạt động chủ yếu, cơ bản, là hình thức ban đầu của kinh tế đối ngoại. Xuất khẩu và quan hệ đối ngoại cĩ tác động qua lại và phụ thuộc lẫn nhau. Xuất khẩu tạo điều kiện cho các quan hệ kinh tế đối ngoại khác phát triển như du lịch quốc tế, bảo hiểm quốc tế… Ngược lại sự phát triển của các ngành này cũng tạo thuận lợi cho hoạt động xuất khẩu phát triển. 1.1.2.2 Đối với các doanh nghiệp Vươn ra thị trường nước ngồi là một xu hướng chung của mỗi quốc gia, và của các doanh nghiệp. Việc xuất khẩu hàng hố dịch vụ mang lại cho doanh nghiệp các lợi ích sau: - Hoạt động xuất khẩu giúp cho các doanh nghiệp cĩ thể tồn tại và phát triển. Với bản chất là hoạt động tiêu thụ đặc biệt do vậy việc đẩy mạnh xuất khẩu cũng là một vấn đề sống cịn của mỗi doanh nghiệp. Mở rộng thị trường, đẩy mạnh số lượng tiêu thụ trên thị trường quốc tế làm tăng tốc độ quay vịng vốn, thu về một lượng giá trị lớn hơn cho doanh nghiệp. Đây cũng chính là vai trị số một của hoạt động xuất khẩu. - Thơng qua hoạt động xuất khẩu, các doanh nghiệp trong nước tham gia vào cuộc cạnh tranh trên thị trường về giá cả và chất lượng, những yếu tố đĩ bắt buộc doanh nghiệp phải hình thành cơ cấu xuất khẩu phù hợp với thị trường. - Xuất khẩu là nhân tố tích cực thúc đẩy doanh nghiệp trong quá trình hồn thiện chất lượng sản phẩm và đề ra các giải pháp nhằm củng cố, nâng cao hiệu quả trong cơng tác sản xuất cũng như tiêu thụ. - Doanh nghiệp tiến hành xuất khẩu cĩ cơ hội mở rộng quan hệ buơn bán kinh doanh với nhiều đối tác nước ngồi trên cơ sở cùng cĩ lợi. GVHD: Ths. TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TỒN SVTH: HỒ THỊ SAO VÀNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 5 - Sản xuất hàng xuất khẩu giúp cho doanh nghiệp thu hút được nhiều lao động tạo thu nhập ổn định cho cán bộ cơng nhân viên lao động trong doanh nghiệp. - Mặt khác thị trường quốc tế là một thị trường rộng lớn nĩ chứa đựng nhiều cơ hội cũng như nhiều rủi ro. Những doanh nghiệp kinh doanh trên thị trường này nếu thành cơng sẽ cĩ thể tăng cao thế lực, uy tín của doanh nghiệp mình cả trong và ngồi nước. Và việc đẩy mạnh xuất khẩu cũng là chiến lược phát triển của Đảng và Nhà nước ta trong giai đoạn tới để nền kinh tế nước ta tăng trưởng và phát triển kịp với các nước trong khu vực và thế giới. 1.2 Các hình thức xuất khẩu chủ yếu 1.2.1 Xuất khẩu trực tiếp - Khái niệm: Xuất khẩu trực tiếp là một hình thức xuất khẩu mà trong đĩ các nhà sản xuất, các cơng ty xí nghiệp và các nhà xuất khẩu, trực tiếp ký kết hợp đồng mua bán trao đổi hàng hố với các đối tác nước ngồi. Hình thức này khơng qua một tổ chức trung gian nào, nhà xuất khẩu và nhập khẩu cĩ thể trực tiếp gặp nhau cùng bàn bạc thảo luận để đưa đến một hợp đồng hoặc khơng cần gặp nhau trực tiếp mà cĩ thể thơng qua thư chào hàng, thư điện tử, fax, điện thoại...mà một hợp đồng ngoại thương vẫn được ký kết. - Ưu điểm: + Thơng qua thảo luận trực tiếp dễ dàng dẫn đến thống nhất và ít xảy ra những hiểu lầm đáng tiếc. + Giảm được chi phí trung gian, nhiều khi chi phí này rất lớn, phải chia sẻ lợi nhuận. + Giao dịch trực tiếp sẽ cĩ điều kiện xâm nhập thị trường, kịp thời tiếp thu ý kiến của khách hàng, khắc phục thiếu sĩt. + Chủ động trong việc chuẩn bị nguồn hàng, phương tiện vận tải để thực hiện hoạt động xuất khẩu và kịp thời điều chỉnh thị trường tiêu thụ, nhất là trong điều kiện thị trường nhiều biến động. - Hạn chế: + Đối với thị trường mới chưa từng giao dịch thường gặp nhiều bỡ ngỡ, dễ gặp sai lầm, bị ép giá trong mua bán. + Địi hỏi cán bộ cơng nhân viên làm cơng tác kinh doanh xuất khẩu phải cĩ năng lực, hiểu biết về nghiệp vụ ngoại thương, ngoại ngữ, văn hố của thị trường nước ngồi, cũng như phải cĩ nhiều kinh nghiệm tích lũy. + Khối lượng mặt hàng giao dịch phải lớn mới cĩ thể bù đắp được các chi phí trong giao dịch như: giấy tờ, đi lại, nghiên cứu thị trường …. 1.2.2 Xuất khẩu ủy thác - Khái niệm: Là một hình thức dịch vụ thương mại, theo đĩ doanh nghiệp ngoại thương đứng ra với vai trị trung gian thực hiện xuất khẩu hàng hố cho các đơn vị uỷ thác. Xuất khẩu uỷ thác gồm 3 bên, bên uỷ thác xuất khẩu, bên nhận uỷ thác xuất khẩu và bên nhập khẩu. Bên uỷ thác khơng được quyền thực hiện các điều kiện về giao dịch mua bán hàng hố, giá cả, phương thức thanh tốn.... mà phải thơng qua bên thứ 3 - người nhận uỷ thác. Xuất khẩu uỷ thác được áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp khơng được phép kinh doanh xuất khẩu trực tiếp hoặc khơng cĩ điều kiện xuất khẩu trực tiếp, vì GVHD: Ths. TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TỒN SVTH: HỒ THỊ SAO VÀNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 6 vậy uỷ thác cho doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu làm đơn vị xuất khẩu hàng hố cho mình, bên nhận ủy thác được nhận một khoản thù lao gọi là phí ủy thác. - Ưu điểm: + Giúp doanh nghiệp mở rộng thị trường, tìm đầu ra cho sản phẩm của mình. + Giúp cho hàng hố của doanh nghiệp dễ dàng thâm nhập vào một thị trường mới mà mình chưa biết, tránh được rủi ro khi mình kinh doanh trên thị trường đĩ. + Tận dụng sự am tường hiểu biết của bên nhận ủy thác trong nghiệp vụ kinh doanh xuất khẩu từ khâu đĩng gĩi, vận chuyển, thuê tàu mua bảo hiểm… sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm được tiền của, thời gian đầu tư cho việc thực hiện xuất khẩu. - Hạn chế: + Doanh nghiệp khơng thể liên hệ trực tiếp với thị trường buơn bán. + Kinh doanh phụ thuộc vào năng lực phẩm chất của người trung gian. + Lợi nhuận bị chia sẻ. Hình thức xuất khẩu gián tiếp này áp dụng trong trường hợp một doanh nghiệp cĩ hàng hố mới xuất khẩu mà doanh nghiệp khơng được phép xuất khẩu trực tiếp hoặc khơng cĩ điều kiện xuất khẩu trực tiếp. 1.2.3 Buơn bán đối lưu - Khái niệm : Trong hoạt động kinh doanh xuất khẩu, các cơng ty xuất nhập khẩu cũng gặp phải khĩ khăn trong vấn đề thanh tốn hoặc yêu cầu nhập khẩu hàng hĩa của chính đối tác nên cơng ty xuất khẩu lựa chọn hình thức buơn bán đối lưu. Vậy buơn bán đối lưu là gì? Buơn bán đối lưu được hiểu là phương thức mua bán trong đĩ hai bên trực tiếp trao đổi các hàng hố hay dịch vụ cĩ giá trị tương đương với nhau. Bản chất của buơn bán đối lưu là hoạt động xuất khẩu gắn liền với nhập khẩu. - Ưu điểm : Giúp cho các cơng ty ít sử dụng ngoại tệ mạnh để thanh tốn nên tiết kiệm được chi phí và hạn chế sự ảnh hưởng bất lợi của tỷ giá hối đối. Xét về khía cạnh thâm nhập thị trường quốc tế cĩ các hình thức buơn bán đối lưu sau: + Đổi hàng: Là hình thức trong đĩ các bên cùng trực tiếp trao đổi hàng hố, dịch vụ này lấy hàng hố và dịch vụ khác. Xuất khẩu theo hình thức này thì các cơng ty xuất khẩu đưa hàng hố của mình ra thị trường nước ngồi nhưng đồng thời lại nhận từ thị trường nước ngồi hàng hố và dịch vụ cĩ giá trị tương đương nên rất phức tạp. Vì vậy hiện nay phương thức này hạn chế sử dụng. +Mua bán đối lưu: Là việc một cơng ty giao hàng hố và dịch vụ cho khách hàng ở nước ngồi với cam kết sẽ nhận một số lượng hàng hố xác định trong tương lai từ khách đĩ ở nước ngồi. + Mua bồi hồn: Là hình thức trong đĩ một cơng ty xuất khẩu cam kết sẽ mua lại hàng hố của khách hàng cĩ giá trị tương đương với khoản mà khách hàng đã bỏ ra. Với hình thức này cơng ty xuất khẩu khơng phải xác định loại hàng cụ thể phải mua bồi hồn trong tương lai nhưng giá trị và đồng tiền thanh tốn trong đơn đặt GVHD: Ths. TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TỒN SVTH: HỒ THỊ SAO VÀNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 7 hàng của các cơng ty xuất khẩu phải tương đương với giá trị hàng hố mà cơng ty đã xuất đi. + Chuyển nợ: Là hình thức mà cơng ty xuất khẩu cĩ trách nhiệm cam kết đặt hàng từ phía khách hàng nước ngồi của cơng ty cho một cơng ty khác. Thực chất hình thức này giúp các cơng ty xuất khẩu chuyển nhượng trách nhiệm phải mua những mặt hàng khơng phù hợp với năng lực kinh doanh của mình cho các cơng ty khác cĩ điều kiện hơn. Như vậy, các cơng ty xuất khẩu sẽ dễ dàng tách hoạt động bán hàng với hoạt động mua hàng để thâm nhập thị trường nước ngồi. Và hiệu quả kinh doanh sẽ tốt hơn khi trách nhiệm mua hàng từ khách hàng nước ngồi của cơng ty xuất khẩu được chuyển nhượng cho các cơng ty khác cĩ năng lực kinh doanh mặt hàng đĩ tốt hơn. + Mua lại: Là hình thức mua bán đối lưu trong đĩ cơng ty xuất khẩu bán một dây chuyền hay thiết bị máy mĩc cho khách hàng ở thị trường nước ngồi và nhận mua lại sản phẩm được sản xuất từ dây chuyền máy mĩc đĩ. Hình thức này được sử dụng phổ biến trong các nghành cơng nghiệp chế biến. 1.2.4 Gia cơng quốc tế - Khái niệm: Gia cơng quốc tế là một phương thức khá phổ biến trong buơn bán ngoại thương của nhiều nước trên thế giới. Gia cơng quốc tế cĩ thể được quan niệm theo nhiều cách khác nhau nhưng theo cách hiểu chung nhất thì đĩ là hoạt động kinh doanh thương mại trong đĩ một bên (gọi là bên nhận gia cơng) nhập khẩu nguyên liệu hoặc bán thành phẩm của một bên khác (gọi là bên đặt gia cơng) để chế biến thành dạng hồn chỉnh hơn rồi giao lại cho bên đặt gia cơng và nhận thù lao (gọi là phí gia cơng). Như vậy trong hoạt động gia cơng quốc tế, hoạt động xuất nhập khẩu gắn liền với hoạt động sản xuất. - Đặc điểm: Trong gia cơng quốc tế hoạt động xuất nhập khẩu gắn liền với hoạt động sản xuất. + Mối quan hệ giữa bên đặt gia cơng với bên nhận gia cơng được xác định trong hợp đồng gia cơng. Trong quan hệ hợp đồng gia cơng, bên nhận gia cơng chịu mọi chi phí và rủi ro của quá trình sản xuất gia cơng. + Trong quan hệ gia cơng bên nhận gia cơng sẽ thu được một khoản tiền gọi là phí gia cơng cịn bên đặt gia cơng sẽ mua lại tồn bộ thành phẩm được sản xuất ra trong quá trình gia cơng. + Trong hợp đồng gia cơng người ta quy định cụ thể các điều kiện thương mại như về thành phẩm, về nguyên liệu, về giá cả gia cơng, về nghiệm thu, về thanh tốn, về việc giao hàng. + Thực chất, gia cơng quốc tế là một hình thức xuất khẩu lao động nhưng là lao động được sử dụng, được thể hiện trong hàng hố chứ khơng phải là xuất khẩu lao động trực tiếp. 1.2.5 Tái xuất khẩu - Khái niệm: Tái xuất khẩu là phương thức giao dịch trong đĩ hàng hố mua về với mục đích khơng phục vụ tiêu dùng trong nước mà nhằm xuất khẩu lại sang thị trường khác. Trong phương thức này tối thiểu phải cĩ ba bên tham gia là nước tái xuất, nước xuất khẩu và nước nhập khẩu. GVHD: Ths. TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TỒN SVTH: HỒ THỊ SAO VÀNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 8 - Ưu điểm: Hình thức này cĩ tác dụng cĩ thể xuất khẩu được những mặt hàng mà doanh nghiệp trong nước chưa đủ khả năng sản xuất để xuất khẩu. Phương thức này gĩp phần thúc đẩy buơn bán đặc biệt là các nước bị cấm vận vẫn cĩ thể tiến hành buơn bán được với nhau. - Nhược điểm: Các doanh nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào nước xuất khẩu về giá cả, thời gian giao hàng, sự thay đổi về giá ảnh hưởng đến cơng tác nhập khẩu. Đồng thời số ngoại tệ thu về rất ít trong tổng kim ngạch xuất khẩu. 1.2.6 Xuất khẩu tại chỗ - Khái niệm: Xuất khẩu tại chỗ là hình thức xuất khẩu mà hàng hố khơng qua biên giới quốc gia mà thường là xuất khẩu vào khu vực cơng nghiệp dành riêng cho các cơng ty kinh doanh, người nước ngồi. - Đặc điểm : Hình thức này giảm chi phí đáng kể do khơng mất chi phí thuê phương tiện vận tải, mua bảo hiểm hàng hố, khơng chịu rủi ro khác như chính trị, các biến động về kinh tế…do vậy lợi nhuận sẽ tăng lên. 1.3 Nội dung chủ yếu của hoạt động xuất khẩu Hoạt động xuất khẩu được tổ chức thực hiện với nhiều khâu khác nhau, bắt đầu từ khâu nghiên cứu thị trường trong và ngồi nước, lựa chọn đối tác, tiến hành giao dịch đàm phán ký kết hợp đồng, tổ chức thực hiện hợp đồng, cho đến khi hàng hố đến cảng, chuyển giao quyền sở hữu cho người mua và hồn thành các thủ tục thanh tốn. Mỗi khâu, mỗi nghiệp vụ này phải được thực hiện nghiên cứu đầy đủ kỹ lưỡng và đặt trong mối quan hệ lẫn nhau, tranh thủ nắm bắt được những lợi thế đảm bảo cho hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả cao. 1.3.1 Cơng tác nghiên cứu thị trường và tìm kiếm khách hàng 1.3.1.1 Lựa chọn mặt hàng xuất khẩu Việc lựa chọn sản phẩm đem ra xuất khẩu là việc làm hết sức quan trọng vì trước khi xuất khẩu một mặt hàng nào đĩ các doanh nghiệp hoặc nhà nước địi hỏi phải xem xét kỹ thị trường tiêu thụ, sản phẩm đĩ đang cần ở thị trường nào và khả năng cung ứng ra sao, liệu cĩ thể đem lợi nhuận cho doanh nghiệp, cho quốc gia hay khơng khi sản phẩm đĩ đem ra xuất khẩu. Bên cạnh đĩ sản phẩm đem xuất khẩu phải đảm bảo về mặt chất lượng, hình dáng, phẩm chất và mẫu mã, cần phải lựa chọn thật kỹ để khi xuất khẩu sẽ tạo ra uy tín cho bạn hàng cũng như thuận lợi hơn khi mang ra thị trường khác tiêu thụ. Phải lựa chọn những sản phẩm đang cần trên thị trường nhằm kinh doanh phù hợp với các thị trường đĩ. 1.3.1.2 Lựa chọn thị trường xuất khẩu Sau khi đã lựa chọn được mặt hàng xuất khẩu, doanh nghiệp cần phải tiến hành lựa chọn thị trường xuất khẩu mặt hàng đĩ. Việc lựa chọn thị trường địi hỏi doanh nghiệp phải phân tích tổng hợp nhiều yếu tố bao gồm cả những yếu tố vi mơ cũng như yếu tố vĩ mơ và khả năng của doanh nghiệp. Đây là một quá trình địi hỏi nhiều thời gian và chi phí. 1.3.1.3 Lựa chọn khách hàng mục tiêu Việc lựa chọn khách hàng mục tiêu được xem như quyết định đến khâu tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Chính vì vậy, khi làm cơng việc này, cần phải căn GVHD: Ths. TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TỒN SVTH: HỒ THỊ SAO VÀNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 9 cứ khả năng tài chính, thanh tốn của khách hàng. Việc lựa chọn khách hàng mục tiêu luơn theo nguyên tắc bán được hàng, thu lợi nhuận và đơi bên cùng cĩ lợi. Thơng thường khi lựa chọn khách hàng, các doanh nghiệp thường trước hết lưu tâm đến những mối quan hệ cũ của mình. Sau đĩ, những khách hàng của các doanh nghiệp khác trong nước đã quan hệ cũng là một căn cứ để xem xét lựa chọn. Các khách hàng thường được phân theo khu vực thị trường tuỳ thuộc vào sản phẩm mà doanh nghiệp lựa chọn. 1.3.2 Đàm phán và ký kết hợp đồng Đây là một khâu quan trọng trong kinh doanh xuất khẩu, vì nĩ quyết định đến tính khả thi hoặc khơng khả thi của kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp. Kết quả của đàm phán sẽ là hợp đồng được ký kết. Đàm phán cĩ thể thơng qua thư tín, điện tín và trực tiếp. Tiếp theo cơng việc đàm phán, các bên tiến hành ký kết hợp đồng xuất khẩu, trong đĩ, quy định người bán cĩ nghĩa vụ chuyển quyền sở hữu hàng hố cho người mua, cịn người mua cĩ nghĩa vụ trả cho người bán một khoản tiền ngang giá trị theo các phương tiện thanh tốn quốc tế. 1.3.3 Thực hiện hợp đồng xuất khẩu Sau khi ký kết hợp đồng xuất khẩu hàng hố với khách hàng. Doanh nghiệp cần xác định rõ trách nhiệm, nội dung và trình tự cơng việc phải làm. Thơng thường trình tự thực hiện hợp đồng gồm 10 bước thuộc 4 nhĩm: Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu Đây là sơ đồ chung thể hiện quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu, thực tế thì cĩ một số bước bắt buộc phải theo đúng thứ tự nhưng một số bước thì khơng nhất thiết phải theo đúng thứ tự như trên. 1.3.3.1 Nhĩm bước chuẩn bị 1.3.3.1.1 Kiểm tra thư tín dụng Trong hoạt động mua bán quốc tế ngày nay, việc sử dụng thư tín dụng ngày càng trở nên phổ biến hơn cả nhờ những lợi ích mà nĩ mang lại. Sau khi nhà nhập khẩu mở thư tín dụng (L/C), nhà xuất khẩu phải kiểm tra lại cẩn thận, tỉ mỉ và chi tiết trong L/C cĩ phù hợp với các điều kiện trong hợp đồng khơng. Nếu khơng phù Ký hợp đồng xuất khẩu Yêu cầu và kiểm tra L/C Xin giấy phép XK Chuẩn bị hàng hố XK Kiểm tra hàng hố XK Thuê phương tiện vận chuyển Mua bảo hiểm hàng hố Làm thủ tục hải quan Giao hàng lên tàu Giải quyết khiếu nại (nếu cĩ) Làm thủ tục thanh tốn (Nguồn: Giáo trình Kỹ thuật kinh doanh xuất nhập khẩu) GVHD: Ths. TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TỒN SVTH: HỒ THỊ SAO VÀNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 10 hợp hoặc sai sĩt thì thơng báo cho nhà nhập khẩu để sửa chữa kịp thời. Bởi vì khi nhà nhập khẩu mở L/C thì nĩ đã trở thành một trái vụ và các bên sẽ thực hiện theo các điều kiện ghi trong L/C. 1.3.3.1.2 Xin giấy phép xuất khẩu Muốn thực hiện hợp đồng xuất khẩu, doanh nghiệp phải cĩ giấy phép xuất khẩu hàng hố. Giấy phép xuất khẩu hàng hố là một cơng cụ quản lý của Nhà nước về hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp. Trước đây, khi muốn xuất khẩu một lơ hàng, các doanh nghiệp phải cĩ giấy phép kinh doanh XNK và xin giấy phép xuất khẩu từng chuyến, để giảm gánh nặng về thủ tục hành chính cho các doanh nghiệp tham gia xuất khẩu Thủ Tướng Chính Phủ ban hành nghị định 57/NĐ-CP, theo đĩ tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế đều được quyền xuất khẩu ra nước ngồi phù hợp với nội dung đăng ký kinh doanh của mình, khơng cần xin giấy phép kinh doanh XNK tại bộ thương mại. 1.3.3.1.3 Chuẩn bị hàng hố xuất khẩu Sau khi ký hợp đồng ngoại thương với khách hàng cơng ty tiến hành triển khai cơng tác chuẩn bị hàng hĩa theo đúng quy cách về số lượng, mẫu mã, chất lượng sản phẩm như đã được thỏa thuận trước đĩ. Cơng ty cần theo dõi sát tiến độ thực hiện đơn hàng của khâu sản xuất, để kịp thời khắc phục, chỉnh sửa những sai sĩt ngay từ ban đầu. Đối với những cơng ty chuyên hoạt động trong lĩnh vực xuất khẩu, cơng tác thu gom hàng cần hết sức được quan tâm để đảm bảo chất lượng hàng hĩa được đồng bộ đảm bảo yêu cầu của khách hàng. 1.3.3.2 Nhĩm bước kiểm tra 1.3.3.2.1 Kiểm tra hàng hố Trước khi xuất hàng, người xuất khẩu cĩ nghĩa vụ kiểm tra số lượng cũng như chất lượng của sản phẩm theo đúng quy cách hàng hĩa đã thỏa thuận giữa hai bên. Nếu hàng hố đĩ là động thực vật thì phải qua kiểm tra vệ sinh, an tồn thực phẩm và khả năng gây bệnh… 1.3.3.2.2 Thuê phương tiện vận chuyển Việc lựa chọn phương tiện vận chuyển, phương thức vận chuyển ra sao là căn cứ vào 3 yếu tố sau: ¾ Điều khoản của hợp đồng xuất khẩu . ¾ Đặc điểm của hàng hố . ¾ Điều kiện vận tải. 1.3.3.2.3 Mua bảo hiểm hàng hố Hàng hố trong mua bán quốc tế thơng thường phải vận chuyển bằng đường biển vì việc vận chuyển này rủi ro khá cao do đĩ rất cần thiết mua bảo hiểm cho hàng hố. Việc mua BH cĩ thể là do bên xuất khẩu hoặc nhập khẩu mua tùy vào điều kiện thương mại được quy định trong Incoterms được ký trong hợp đồng ngoại thương trước đĩ. 1.3.3.3 Nhĩm bước làm thủ tục thơng quan và giao hàng cho người vận tải 1.3.3.3.1 Làm thủ tục Hải Quan Hàng hố khi vượt qua biên giới quốc gia để xuất khẩu đều phải làm thủ tục Hải quan. Việc làm thủ tục hải quan gồm 3 bước: GVHD: Ths. TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TỒN SVTH: HỒ THỊ SAO VÀNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 11 - Khai báo hải quan: Doanh nghiệp khai báo tất cả các đặc điểm của hàng hố xuất khẩu: số lượng, chất lượng, giá trị, tên, phương tiện vận chuyển, nước nhập khẩu. (Các chứng từ kèm theo: như giấy phép xuất khẩu, bảng chi tiết, chứng nhận xuất xứ…) - Xuất trình hàng hố để kiểm tra và tính thuế. - Thực hiện các quyết định của hải quan. 1.3.3.3.2 Giao hàng lên tàu Trong khâu này doanh nghiệp phải đăng ký với người vận tải và nhận hồ sơ xếp hàng, sau đĩ gặp gỡ các cơ quan điều động của cảng để nhận lịch xếp hàng, bố trí các phương tiện vận tải đưa hàng hố vào cảng, xếp hàng lên tàu và sau đĩ lấy vận đơn. 1.3.3.4 Nhĩm bước làm thủ tục thanh tốn và giải quyết khiếu nại 1.3.3.4.1 Thanh tốn Thanh tốn là bước cuối cùng thực hiện một hợp đồng xuất khẩu nếu như khơng cĩ sự tranh chấp và khiếu nại. Đĩ là thước đo, là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Trong xuất khẩu hàng hố, bên nhập khẩu cĩ thể thanh tốn cho bên bán bằng nhiều phương thức khác nhau. Ví dụ như phương thức chuyển tiền; phương thức nhờ thu; phương thức tín dụng chứng từ. 1.3.3.4.2 Giải quyết khiếu nại (nếu cĩ) Trong quá trình thực hiện hợp đồng kinh doanh xuất nhập khẩu cĩ thể xảy ra những vấn đề phức tạp làm ảnh hưởng đến kết quả thực hiện hợp đồng, trong những trường hợp đĩ, hai bên cần trao đổi, thảo luận với nhau để giải quyết. Nếu giải quyết khơng thành thì tiến hành các thủ tục kiện đối tác lên trọng tài. Việc khiếu nại phải tiến hành một cách kịp thời tỉ mỉ dựa trên những căn cứ của chứng từ kèm theo. 1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp 1.4.1 Mơi trường vĩ mơ 1.4.1.1 Yếu tố chính trị, pháp luật Các yếu tố chính trị cĩ ảnh hưởng ngày càng lớn đến hoạt động của các doanh nghiệp thơng qua các quan điểm, đường lối chính sách của Đảng. Sự bất ổn về chính trị sẽ làm chậm lại sự tăng trưởng, kiềm hãm sự phát triển của khoa học, quan hệ văn hĩa, thương mại… Luật pháp cũng là một yếu tố ảnh hưởng trực tiếp tới xuất khẩu. Bất kỳ doanh nghiệp nào kinh doanh xuất khẩu muốn tồn tại và phát triển lâu dài thì phải tuân thủ pháp luật, khơng những pháp luật của nước mình mà cịn tuân thủ luật pháp nước nhập khẩu. Nghiên cứu kỹ chế độ chính trị và pháp luật sẽ giúp các doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro trong kinh doanh. 1.4.1.2 Yếu tố kinh tế 1.4.1.2.1 Chính sách thuế quan Hệ thống thuế quan cũng là một nhân tố ảnh hưởng rất lớn tới hoạt động xuất khẩu. Đối với doanh nghiệp sản xuất, nếu như thuế nhập khẩu nguyên vật liệu quá cao sẽ làm tăng chi phí sản xuất đầu vào dẫn đến giá thành sản phẩm cao, làm GVHD: Ths. TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TỒN SVTH: HỒ THỊ SAO VÀNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 12 giảm khả năng cạnh tranh của hàng hố, giảm lợi nhuận cho nhà xuất khẩu, và như vậy làm giảm lượng xuất khẩu và ngược lại. 1.4.1.2.2 Tỷ giá hối đối Trong thanh tốn quốc tế, người ta thường sử dụng những đồng tiền của các nước khác nhau, do vậy tỷ suất ngoại tệ so với đồng tiền trong nước cĩ ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động xuất khẩu: nếu tỷ giá hối đối tăng thì hoạt động xuất khẩu cĩ lợi, vì vậy thúc đẩy xuất khẩu phát triển và ngược lại. Chính vì thế mà tỷ giá hối đối trở thành một cơng cụ điều tiết của Nhà nước. 1.4.1.2.3 Cung cầu thị trường Cung cầu thị trường được xem là vấn đề quan trọng nhất trong xuất khẩu hàng hĩa. Khi thị trường cĩ nhu cầu lớn về một loại hàng hĩa nào đĩ, đĩ sẽ là cơ hội cho các nhà xuất khẩu đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu sản phẩm đĩ. Vấn đề đặt ra là các nhà sản xuất cĩ đủ năng lực để đáp ứng hay khơng. Chính vì vậy, nắm bắt được tình hình cung cầu trên thị trường thế giới một cách chắc chắn và đầy đủ, đồng thời cĩ các biện pháp đối phĩ, thích nghi một cách phù hợp sẽ là chìa khĩa mở ra thành cơng cho các doanh nghiệp xuất khẩu. Sơ đồ 1.2: Cung cầu thị trường (Nguồn: Giáo trình kinh tế học Vi mơ) 1.4.1.3 Yếu tố văn hĩa Yếu tố văn hố hình thành nên những loại hình khác nhau của nhu cầu thị trường, tác động đến thị hiếu của người tiêu dùng. Doanh nghiệp chỉ cĩ thể thành cơng trên thị trường quốc tế khi cĩ sự hiểu biết nhất định về phong tục tập quán, lối sống...mà điều này lại khác biệt ở mỗi quốc gia. Vì vậy, hiểu biết được mơi trường văn hố sẽ giúp cho doanh nghiệp thích ứng với thị trường để từ đĩ cĩ chiến lược đúng đắn trong việc mở rộng thị trường xuất khẩu của mình. 1.4.1.4 Yếu tố kỹ thuật - cơng nghệ Trong điều kiện hiện nay, khi mà giao lưu thương mại mang tính tồn cầu hố thì việc ứng dụng khoa học cơng nghệ mới cĩ ý nghĩa quyết định, cĩ tác động trực tiếp tới sự đảm bảo và nâng cao năng lực cạnh tranh của sản phẩm. Vì vậy, những Sản lượng bình quân Sản Lượng Giá bình quân Cung Cầu Giá GVHD: Ths. TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TỒN SVTH: HỒ THỊ SAO VÀNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 13 doanh nghiệp nào nhận thức sớm được vấn đề, triển khai dây chuyền máy mĩc thiết bị hiện đại vào sản xuất một cách hợp lý sẽ cĩ nhiều cơ hội thành cơng hơn. 1.4.1.5 Tình hình thế giới Nĩi đến tình hình thế giới, phải nhắc đến cả hai yếu tố là kinh tế và chính trị. Tình hình chính trị thế giới ổn định sẽ tác động trực tiếp, thúc đẩy kinh tế ngày một phát triển. Khi đĩ, nhu cầu của các quốc gia nhập khẩu sẽ tăng lên và các doanh nghiệp xuất khẩu cĩ cơ hội tham gia thị trường. Ngược lại, khi xảy ra xung đột, chiến tranh hay thiên tai, nền kinh tế bị đình trệ thì cả các nước nhập cũng như xuất khẩu đều gặp khĩ khăn. 1.4.2 Mơi trường vi mơ 1.4.2.1 Khách hàng Trong cơ chế thị trường, khách hàng thường được coi là “thượng đế”. Khách hàng cĩ thể làm thu hẹp hay mở rộng quy mơ sản xuất của doanh nghiệp. Vì vậy, một khi nhu cầu của khách hàng thay đổi thì hoạt động sản xuất kinh doanh nĩi chung và hoạt động xuất khẩu nĩi riêng cũng phải thay đổi theo cho phù hợp. 1.4.2.2 Đối thủ cạnh tranh Cạnh tranh một mặt cĩ tác động thúc đẩy sự vươn lên của các doanh nghiệp, mặt khác nĩ cũng dìm chết các doanh nghiệp yếu kém. Mức độ cạnh tranh ở đây biểu hiện ở số lượng các doanh nghiệp tham gia xuất khẩu cùng ngành hoặc các mặt hàng khác cĩ thể thay thế được. Hiện nay, nhà nước Việt Nam cĩ chủ trương khuyến khích mọi doanh nghiệp mới tham gia xuất khẩu đã dẫn đến sự bùng nổ số lượng các doanh nghiệp tham gia xuất khẩu do đĩ đơi khi cĩ sự cạnh tranh khơng lành mạnh. Căn cứ vào tính chất của các đối thủ cạnh tranh, ngày nay, người ta chia đối thủ cạnh tranh làm 3 loại: - Cạnh tranh trực tiếp - Cạnh tranh tiềm ẩn - Cạnh tranh bằng sản phẩm thay thế 1.4.2.3 Nhà cung ứng Các doanh nghiệp cần phải quan hệ với các tổ chức cung cấp các nguồn hàng khác nhau như vật tư, thiết bị, nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ... Các tổ chức cung cấp này cĩ thể gây khĩ khăn bằng cách tăng giá, giảm chất lượng sản phẩm hoặc giảm dịch vụ đi kèm... vì thế chúng ta nên chọn lựa các nhà cung cấp cĩ uy tín, chất luợng phải luơn đảm bảo, tạo và giữ mối quan hệ tốt đẹp dựa trên nguyên tắc bình đẳng cùng cĩ lợi để cĩ thể hợp tác lâu dài. Yếu tố nhà cung ứng cũng tuơng tự như khách hàng cả hai đều cĩ ảnh hưởng quan trọng tới sự tồn tại của doanh nghiệp và doanh nghiệp là nhịp cầu ở giữa luơn chịu sự chi phối của hai bên. Việc lựa chọn người cung cấp dựa trên số liệu phân tích về người bán. Cần phân tích mỗi tổ chức cung ứng theo các yếu tố cĩ ý nghĩa quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp. Các hồ sơ về người bán trong quá khứ rất cĩ giá trị trong tìm kiếm nguồn hàng, vì đây là những nhà cung cấp đã từng hợp tác với doanh nghiệp ít nhiều hiểu biết về nhau hơn là những nhà cung cấp chưa bhiết gì về họ, bên cạnh GVHD: Ths. TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TỒN SVTH: HỒ THỊ SAO VÀNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 14 đĩ việc nghiên cứu tìm kiếm những nhà cung ứng với chất luợng tốt giá cả hợp lý cũng là điều rất quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp. 1.4.2.4 Ngân hàng Việc các doanh nghiệp hợp tác với ngân hàng trong thời đại ngày nay là một điều bắt buộc, bởi các doanh nghiệp khơng thể tự mình trực tiếp làm tất cả các cơng việc liên quan đến mua bán, trao đổi, thanh tốn và trả lương cho người lao động. Vấn đề là lựa chọn những ngân hàng cĩ thể đáp ứng được các yêu cầu của mình, đảm bảo uy tín trên thị trường và cĩ nhiều triển vọng phát triển trong tương lai. Bên cạnh đĩ, doanh nghiệp cũng thật sự phải quan tâm đến vấn đề tăng vốn cho bản thân, bởi chỉ cĩ như vậy mới giúp các doanh nghiệp đứng vững và ngày một mở rộng quy mơ sản xuất. Nguồn vốn này được huy động từ hai kênh chủ yếu là từ các thành viên trong doanh nghiệp, các nhà đầu tư chiến lược bên ngồi và nguồn vốn vay từ phía ngân hàng. 1.4.3 Mơi trường nội bộ doanh nghiệp 1.4.3.1 Yếu tố nhân sự Con người luơn được đặt ở vị trí trung tâm của mọi hoạt động. Hoạt động xuất khẩu hàng hố đặc biệt phải nhấn mạnh đến yếu tố con người bởi vì nĩ là chủ thể sáng tạo và trực tiếp điều hành các hoạt động. Trình độ và năng lực trong hoạt động xuất khẩu của các bên kinh doanh sẽ quyết định tới tới hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. 1.4.3.2 Yếu tố vốn Một trong những yếu tố quan trọng tác động tới hoạt động xuất của doanh nghiệp là vốn. Bên cạnh yếu tố về con người, tổ chức quản lý thì doanh nghiệp phải cĩ vốn để thực hiên các mục tiêu về xuất khẩu mà doanh nghiệp đã đề ra. Năng lực tài chính cĩ thể làm hạn chế hoặc mở rộng các khả năng của doanh nghiệp vì vốn là tiền đề cho mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 1.4.3.3 Yếu tố cơ sở, kho bãi Đây là yếu tố khơng thể thiếu nhằm thúc đẩy hoạt động xuất khẩu. Cơ sở hạ tầng gồm: nhà xưởng, văn phịng, kho bãi... cĩ ảnh hưởng lớn tới hoạt động xuất khẩu. Nĩ tạo điều kiện tốt cho doanh nghiệp thưc hiện hoạt động kinh doanh xuất khẩu nếu được đầu tư một cách đầy đủ và cĩ hệ thống, song cũng là một trở ngại, gây khĩ khăn cho doanh nghiệp nếu hệ thống này yếu kém và đã xuống cấp. 1.5 Khái quát về ngành hàng thủ cơng mỹ nghệ Việt Nam 1.5.1 Một số khái niệm cơ bản - Sản phẩm thủ cơng mỹ nghệ: là những sản phẩm mang tính truyền thống và độc đáo của từng vùng, cĩ giá trị chất lượng cao, vừa là hàng hố, vừa là sản phẩm văn hố, nghệ thuật, mỹ thuật, thậm chí cĩ thể trở thành di sản văn hố của dân tộc, mang bản sắc văn hố của vùng lãnh thổ hay quốc gia sản xuất ra chúng. Đa số các sản phẩm TCMN được sản xuất tại các làng nghề, số cịn lại tập trung vào các cơ sở sản xuất nhỏ lẻ. - Làng nghề: là một cụm dân cư sinh sống trong một thơn (làng) cĩ một hay một số nghề được tách ra khỏi nơng nghiệp để sản xuất kinh doanh độc lập. GVHD: Ths. TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TỒN SVTH: HỒ THỊ SAO VÀNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 15 Thu nhập của các nghề đĩ phải chiếm tỷ trọng cao trong tổng giá trị sản phẩm của tồn làng. - Hàng thủ cơng mỹ nghệ bao gồm các nhĩm hàng chính sau đây: + Nhĩm sản phẩm từ gỗ (gỗ mỹ nghệ). + Nhĩm hàng mây, tre đan. + Nhĩm sản phẩm gốm sứ mỹ nghệ. + Nhĩm hàng thêu. + ………. 1.5.2 Đặc điểm của hàng thủ cơng mỹ nghệ 1.5.2.1 Tính văn hĩa Khác với sản xuất cơng nghiệp, trong sản xuất thủ cơng, lao động chủ yếu dựa vào đơi bàn tay khéo léo và đầu ĩc sáng tạo của người nghệ nhân. Sản phẩm làm ra vừa cĩ giá trị sử dụng nhưng lại vừa mang dấu ấn bàn tay tài hoa của người thợ và phong vị độc đáo của một miền quê nào đĩ. Cũng chính vì vậy mà hàm lượng văn hố ở các sản phẩm thủ cơng mỹ nghệ được đánh giá cao hơn nhiều so với hàng cơng nghiệp sản xuất hàng loạt. 1.5.2.2 Tính mỹ thuật Sản phẩm TCMN mang tính mỹ thuật cao, mỗi sản phẩm là một tác phẩm nghệ thuật, vừa cĩ giá trị sử dụng vừa cĩ giá trị thẩm mỹ. Nhiều loại sản phẩm vừa là phục vụ tiêu dùng, vừa là vật trang trí trong nhà, đền chùa, nơi cơng sở…các sản phẩm đều là sự kết giao giữa phương pháp thủ cơng tinh xảo và sự sáng tạo nghệ thuật độc đáo. Khác với các sản phẩm cơng nghiệp được sản xuất hàng loạt bằng máy mĩc, hàng thủ cơng mỹ nghệ cĩ giá trị cao ở sự khéo léo, tính thẫm mỹ và sự sáng tạo. Chính đặc điểm này đã đem lại sự quý hiếm cho các sản phẩm thủ cơng mỹ nghệ. Nhờ đĩ, tại các hội chợ quốc tế như EXPO, hội chợ ở New York (Mỹ), Milan (Ý) …hàng TCMN đã gây được sự chú ý của khách hàng nước ngồi bởi sự tinh xảo trong các đường nét hoa văn chạm trổ trên các sản phẩm, hay những kiểu dáng mẫu mã độc đáo, mặc dù nguyên liệu rất đơn giản cĩ khi chỉ là một hịn đá, xơ dừa…qua bàn tay tài hoa của các nghệ nhân đã trở thành các tác phẩm nghệ thuật cĩ giá trị cao. 1.5.2.3 Tính đơn chiếc Hàng thủ cơng mỹ nghệ truyền thống đều mang tính cá biệt và cĩ sắc thái riêng của mỗi làng nghề. Cùng là đồ gốm sứ, nhưng người ta vẫn cĩ thể phân biệt được đâu là gốm Bát Tràng, Thồ Hà, Hương Canh…nhờ các hoa văn, màu men, họa tiết trên đĩ. Bên cạnh đĩ, tính đơn chiếc cĩ được là do hàng TCMN Việt Nam mang hồn của dân tộc Việt Nam, mang nét văn hố và bản sắc của dân tộc Việt Nam, chính vì vậy, hàng của Trung Quốc hay hay các nước khác cho dù cĩ phong phú hay đa dạng đến đâu cũng khơng thể cĩ được những nét đặc trưng đĩ. Cùng với đĩ, tính riêng biệt trên từng sản phẩm cũng mang lại ưu thế tuyệt đối cho hàng TCMN trong cách nhìn nhận của mỗi người. 1.5.2.4 Tính đa dạng Tính đa dạng của sản phẩm TCMN thể hiện ở chủng loại, chất liệu làm nên sản phẩm đĩ và chính nét văn hố trong mỗi sản phẩm. Chất liệu làm nên sản phẩm cĩ thể là gạch, đất, cĩi, dây chuối, xơ dừa…mỗi loại sẽ tạo nên một sản GVHD: Ths. TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TỒN SVTH: HỒ THỊ SAO VÀNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 16 phẩm TCMN với những sắc thái khác nhau, cho người sử dụng cĩ những cảm nhận khác nhau về sản phẩm. Là một đơi dép đi trong nhà, nhưng dép làm bằng cĩi đã quá cũ đối với người tiêu dùng nên hiện nay, việc sử dụng chất liệu mới như dây chuối,lục bình… để tạo nên cảm giác mới lạ cho người tiêu dùng. Bên cạnh đĩ, tính đa dạng về mẫu mã như đồng là mặt hàng giỏ xách nhưng cĩ rất nhiều mẫu mã với những kích thước khác nhau. 1.5.2.5 Tính thủ cơng Cĩ thể cảm nhận ngay tính thủ cơng qua tên gọi của sản phẩm thủ cơng mỹ nghệ. Tất cả các sản phẩm đều là sự kết giao giữa phương pháp thủ cơng tinh xảo và sự sáng tạo nghệ thuật độc đáo. Chính đặc tính này tạo nên sự khác biệt giữa sản phẩm TCMN và những sản phẩm cơng nghiệp hiện đại được sản xuất bằng máy mĩc. Ngày nay, dù khơng sánh kịp tính ích dụng của các sản phẩm cơng nghiệp tiến bộ nhưng sản phẩm TCMN luơn tạo được sự yêu thích cho người tiêu dùng. 1.5.3 Vai trị của xuất khẩu hàng thủ cơng mỹ nghệ Xuất khẩu hàng TCMN ngồi những vai trị chung của xuất khẩu hàng hĩa đối với nền kinh tế và đối với các doanh nghiệp, cịn cĩ một số vai trị sau: - Tạo việc làm và nâng cao đời sống của người nghệ nhân: Tác động của xuất khẩu TCMN đến đời sống bao gồm rất nhiều mặt. Trước hết, ngành hàng này đã thu hút được hàng triệu lao động, giải quyết được cơng ăn việc làm, tăng thu nhập của người thợ tại các làng nghề từ đĩ chất lượng cuộc sống tại nơng thơn ngày được nâng cao, giảm bớt cách biết giữa nơng thơn và thành thị. - Gĩp phần giữ gìn các giá trị văn hố và ngành nghề truyền thống của dân tộc: Lịch sử phát triển của các làng nghề truyền thống luơn gắn liền với lịch sử phát triển văn hố của dân tộc, nĩ là nhân tố tạo nên nền văn hố đĩ đồng thời là sự biểu hiện tập trung nhất bản sắc của dân tộc. Sản phẩm TCMN là sự kết tinh của lao động vật chất và lao động tinh thần, nĩ được tạo nên bởi bàn tay tài hoa và trí ĩc sáng tạo của người thợ thủ cơng. Vì vậy mỗi sản phẩm là một tác phẩm nghệ thuật chứa đựng nét đặc sắc của dân tộc, đồng thời thể hiện những sắc thái riêng, đặc tính riêng của mỗi làng nghề và mang mỗi dấu ấn của mỗi thời kỳ. Tìm hiểu lịch sử của mỗi làng nghề ta thấy kỹ thuật chế tác ra các sản phẩm cĩ từ rất xa xưa và được bảo tồn đến ngày nay GVHD: Ths. TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TỒN SVTH: HỒ THỊ SAO VÀNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 17 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT KHẨU NGÀNH HÀNG THỦ CƠNG MỸ NGHỆ TẠI CƠNG TY HÀNG THỦ CƠNG VIỆT NAM MAI 2.1 Tình hình sản xuất và xuất khẩu hàng thủ cơng mỹ nghệ ở Việt Nam 2.1.1 Tình hình sản xuất Hàng thủ cơng mỹ nghệ của Việt Nam là những sản phẩm được làm từ nguyên liệu dân gian như gốm sứ, sơn mài, mây, tre, cĩi, gỗ, đá, tơ lụa, sừng, ngà, bạc, đồng… qua đơi bàn tay khéo léo và tinh tế của người nghệ nhân ở các làng nghề truyền thống, các cơ sở sản xuất, chúng trở thành các sản phẩm đẹp, lạ mắt khơng chỉ để tiêu thụ trong nước mà cịn xuất khẩu ra thị trường thế giới. Những sản phẩm này mang đậm bản sắc văn hố dân tộc Việt Nam. Hiện cả nước cĩ hơn 200 làng nghề thủ cơng mỹ nghệ, thu hút trên 1.3 triệu lao động và khoảng 1,000 doanh nghiệp (DN) tham gia sản xuất. Số lao động làm việc trong ngành này chủ yếu là phụ nữ - những người cĩ khả năng cần cù và làm việc khéo léo. Tuy vậy, thu nhập của họ lại khơng được đảm bảo. Theo số liệu của Tổng cục thống kê: “Trong những năm gần đây, mặc dù đã được cải thiện nhưng thu nhập của một người thợ thủ cơng mỹ nghệ chỉ vào khoảng 800 ngàn đến 1 triệu đồng/ 1 tháng”. Đây là mức thu nhập thấp và gây khĩ khăn cho người lao động trong việc ổn định cuộc sống. Về phía Chính phủ cũng đã cĩ những động thái tích cực như xây dựng và bảo tồn các làng nghề truyền thống, cử chuyên gia giúp đỡ người dân hay tổ chức các hội chợ triển lãm để quảng bá, giới thiệu hàng thủ cơng mỹ nghệ của Việt Nam với bạn bè thế giới. 2.1.2 Tình hình xuất khẩu Sản phẩm thủ cơng mỹ nghệ là mặt hàng cĩ truyền thống lâu đời của Việt Nam, được XK khá sớm so với các mặt hàng khác, đã đĩng gĩp tích cực vào KNXK của cả nước, đồng thời cĩ một vai trị quan trọng trong giải quyết một số vấn đề kinh tế xã hội tại nơng thơn. Các mặt hàng TCMN cĩ mức độ tăng trưởng khá cao trong những năm qua, bình quân khoảng 20%/năm, với KNXK 630 triệu USD trong năm 2006 và đạt hơn 750 triệu USD vào năm 2007, năm 2008 là 1 tỷ USD. Năm 2009, dù gặp suy thối kinh tế, ngành xuất khẩu này cũng đem về cho đất nước 810 triệu USD. Với những dấu hiệu hồi phục của kinh tế thế giới, dự kiến năm 2010, KNXK sẽ đạt 1.5 tỷ Đơla. Thời gian qua, thị trường xuất khẩu hàng TCMN ở nước ta ngày càng được mở rộng, ngồi các nước chủ yếu như: Mỹ, Nga, Nhật Bản, Anh, Pháp, Đức, Hàn Quốc, Đài Loan.. Hiện hàng TCMN Việt Nam đã cĩ mặt tại 163 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới, đây cũng là mặt hàng cĩ tiềm năng tăng trưởng XK rất lớn. Kim ngạch xuất khẩu hàng TCMN trong những năm qua tuy khơng lớn nhưng cĩ vai trị quan trọng trong chuyển đổi cơ cấu kinh tế nơng thơn, là ngành GVHD: Ths. TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TỒN SVTH: HỒ THỊ SAO VÀNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 18 nghề thu hút nhiều lao động tham gia làm hàng XK, gĩp phần xố đĩi giảm nghèo ở nơng thơn. Ngồi ra, KNXK của mặt hàng này mang lại giá trị gia tăng (GTGT) lớn cĩ thể coi là ngành hàng mũi nhọn để tập trung phát triển XK trong các năm tới. Mặc dù ngành TCMN cĩ KNXK khơng cao so với nhiều mặt hàng XK khác, nhưng hàng mỹ nghệ lại mang về cho đất nước nguồn ngoại tệ cĩ một tỷ trọng rất cao trong KNXK của mình. So với một số mặt hàng khác như may mặc, giày da do nguyên liệu đều phải NK từ nước ngồi GTGT của các ngành này chủ yếu là chi phí gia cơng và khấu hao máy mĩc thiết bị, cho nên giá trị thực thu ngoại tệ mang về cho đất nước chỉ chiếm một tỷ trọng từ 5-20% trong tổng giá trị kim ngạch xuất khẩu. Nhưng đối với nguyên vật liệu, được thu lượm từ phế liệu và thứ liệu của nơng lâm sản, ngành TCMN mang lại hiệu quả thực thu ngoại tệ rất cao, cĩ những mặt hàng hầu như đạt 100% giá trị xuất khẩu (GTXK), cịn lại cũng đạt trên 80% giá trị KNXK, đồng thời xuất khẩu hàng TCMN đã giúp xã hội thu hồi một bộ phận chất thải nơng nghiệp sau chế biến và thu hoạch, đã biến phế liệu trở thành những sản phẩm xuất khẩu, gĩp phần tích cực cho việc bảo vệ mơi trường và phát triển kinh tế đất nước. Cứ 1 triệu USD xuất khẩu của ngành TCMN thì lãi gấp 5-10 lần so với ngành khai thác; giải quyết việc làm từ 3 đến 5 ngàn lao động, nhĩm hàng TCMN được xếp vào nhĩm sản phẩm cĩ tiềm năng xuất khẩu lớn và cĩ tỉ suất lợi nhuận cao. Ngồi ra, đây là mặt hàng được liệt vào danh sách 10 mặt hàng cĩ mức tăng trưởng cao nhất, vì đến nay TCMN Việt Nam đã cĩ mặt trên 163 quốc gia và vùng lãnh thổ. Giá trị thực thu từ việc xuất khẩu TCMN cũng rất cao. Theo tính tốn, hàng TCMN sản xuất chủ yếu bằng nguồn nguyên liệu sẵn cĩ trong nước, nguyên phụ liệu nhập ước tính chỉ chiếm từ 3-3,5% giá trị xuất khẩu. Bên cạnh đĩ, lực lượng lao động, cĩ tay nghề và khả năng tiếp thu cơng nghệ mới khá nhanh chĩng, mức lương của lao động Việt Nam thấp so với các nước trong khu vực đĩ cũng là một ưu thế cho phát triển sản xuất hàng TCMN một cách đa dạng và nâng cao sức cạnh tranh. Dự báo, nhu cầu của thị trường Thế giới đối với mặt hàng TCMN sẽ tiếp tục tăng cao. Thời gian cho mục tiêu xuất khẩu 1,5 tỉ USD vào năm 2010 khơng cịn nhiều, tuy nhiên mục tiêu này hồn tồn cĩ thể đạt được cùng với những giải pháp phát triển xuất khẩu của Bộ Cơng thương hiện nay. GVHD: Ths. TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TỒN SVTH: HỒ THỊ SAO VÀNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 19 2.2 Cơng ty hàng thủ cơng Việt Nam Mai Tên cơng ty: CTY TNHH HÀNG THỦ CƠNG VIỆT NAM MAI Tên giao dịch: MAI VIETNAMESE HANDICRAFTS Địa chỉ: 298 Nguyễn Trọng Tuyển, phường 1, quận Tân Bình, Tp.HCM ĐT : (84) (8) 39970340 – 38440988 Fax : (84) (8) 39970341 MST : 0302535749 E-mail : maihand@hcm.vnn.vn Website : www.maihandicrafts.com 2.2.1 Quá trình hình thành và phát triển - Năm 1990, cơng ty được hình thành từ một dự án hỗ trợ xã hội dành cho các trẻ em cĩ nguy cơ trở thành trẻ em đường phố do hai nhân viên cơng tác xã hội phụ trách, giúp các em cĩ thêm thu nhập để duy trì việc học tập. - Nhận thấy việc giúp các em tự kiếm sống khơng tốt hơn việc hỗ trợ gia đình các em cĩ thu nhập ổn định để lo cho các em lâu dài, Mai chuyển sang việc đào tạo và cung cấp việc làm cho gia đình của các em. - Bên cạnh đĩ để cĩ thể duy trì được hoạt động xã hội lâu dài, với sự khuyến khích giúp đỡ của tổ chức phi chính phủ MCC (Mennonite Central Committee), Mai bắt đầu việc kinh doanh của mình bằng các sản phẩm làm bằng tay do nhĩm chị em phụ nữ cĩ hồn cảnh khĩ khăn, các gia đình nghèo với các sản phẩm như búp bê vải, khăn trải bàn, khăn ăn thêu, áo thun vẽ bằng tay hình ảnh Việt Nam, ví, túi may bằng vải thổ cẩm của dân tộc Chàm ở Ninh Thuận... - Ban đầu các sản phẩm này chỉ bán ký gửi ở các khách sạn như một sản phẩm từ thiện. Khi các sản phẩm may bằng vải thổ cẩm Chàm được thị trường trong và ngồi nước chấp nhận, Mai phải đối mặt với sự cạnh tranh khốc liệt từ phía thị trường và do nhu cầu ngày càng cao của khách hàng về chủng loại và mẫu mã sản phẩm Mai bắt đầu tìm thêm những người sản xuất khác là những người thợ thủ cơng truyền thống ở các làng nghề, các vùng nơng thơn. Họ là những người thợ cĩ tay nghề nhưng khơng tìm được đầu ra cho sản phẩm buộc phải chuyển sang ngành nghề khác. Mai giúp họ trở lại với ngành nghề truyền thống của gia đình và khơi phục lại nét văn hĩa tốt đẹp của làng nghề mà suýt bị lãng quên do đời sống kinh tế. Nhờ đĩ, các sản phẩm của Mai ngày một đa dạng hơn như mây, tre đan; sơn mài; mốc len; gốm sứ…. - Với sự nỗ lực khơng ngừng của ban lãnh đạo và nhân viên của Mai, ngày càng cĩ nhiều khách hàng tìm đến và hợp tác với Mai, trong số đĩ đa phần là khách hàng thuộc khối Fair Trade (Thương Mại Cơng Bằng) trên thế giới. (Fair Trade hay cịn gọi là thương mại tương nhượng là một thuật ngữ được dùng trong ngành bán lẻ để chỉ một thỏa thuận giữa những nhà sản xuất và những người bán lẻ. Trong đĩ, các sản phẩm của nhà sản xuất sẽ được bán ở mức cao hơn hoặc bằng giá cả thỏa thuận. Ở một số nơi, những thỏa thuận này được hợp nhất và được thi hành thơng qua những đạo luật về thương mại tương nhượng. GVHD: Ths. TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TỒN SVTH: HỒ THỊ SAO VÀNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 20 Khái niệm kinh doanh này áp dụng đối với những mặt hàng thơ, các nguyên liệu nhằm khuyến khích viêc bảo vệ nguồn tài nguyên dồi dào. Đồng thời hình thức này nhấn mạnh đến sự hợp tác, hỗ trợ từ các nước cĩ nền kinh tế phát triển cao đối với các nước đang phát triển). - Năm 2002, để cĩ thể tự thực hiện các thủ tục xuất khẩu, Mai đã đăng ký kinh doanh dưới hình thức là một Cơng ty Trách Nhiệm Hữu Hạn (TNHH). - Trong quá trình làm việc đĩ, Mai nhận thấy rằng việc hợp tác với các khách hàng Fair Trade hồn tồn phù hợp với mơ hình hoạt động kinh doanh của mình, những tiêu chí của Fair Trade cũng giúp đảm bảo việc mang lại nhiều quyền lợi cho người sản xuất, giúp Mai vừa thực hiện được cơng việc kinh doanh mang lại lợi nhuận để duy trì hoạt động vừa thực hiện được sứ mệnh mang lại cơng việc và thu nhập cho người cĩ hồn cảnh khĩ khăn nhất là các chị em phụ nữ. Chính vì vậy, Mai ra sức xây dựng và hồn thiện hệ thống làm việc của mình nhằm thích hợp với các đối tác từ phía Fair Trade. - Ngày 4 tháng 7 năm 2008, Mai được cơng nhận là thành viên của Hiệp Hội Thương Mại Cơng Bằng Thế Giới (WFTO) và trở thành một trong những đơn vị Fair Trade đầu tiên của Việt Nam. - Từ một cơ sở sản xuất nhỏ ban đầu, qua quá trình xây dựng và phát triển, ngày nay, cơng ty Mai đã trở thành một doanh nghiệp lớn và cĩ chỗ đứng trên thị trường hàng TCMN. Trụ sở chính của cơng ty được đặt tại số 289 Nguyễn Trọng Tuyển, phường 1, quận Tân Bình, Tp.HCM và một kho chứa hàng rộng trên 1000m2 tại An Sương. 2.2.2 Sứ mệnh và các hoạt động chính của Mai 2.2.2.1 Sứ mệnh − Mai đào tạo và mang lại việc làm cũng như khuyến khích tự lập cho các chị em phụ nữ cĩ hồn cảnh kinh tế gia đình khĩ khăn, các chị em người dân tộc thiểu số trên mọi miền đất nước. − Khơng những thế, khi mở rộng quy mơ hoạt động của mình, Mai nhận ra rằng, những hộ gia đình hay cá nhân sản xuất nhỏ lẻ rất khĩ tìm được đầu ra cho sản phẩm do họ thiếu kiến thức cũng như kinh nghiệm bán buơn, vì vậy Mai đã giúp người họ giới thiệu và bán sản phẩm của mình vào thị trường nội địa và xuất khẩu. − Xét trên phương diện vĩ mơ, Mai cũng như đa phần các cơng ty hoạt động trong lĩnh vực TCMN khác cĩ sứ mệnh quảng bá văn hĩa dân tộc với thế giới thơng qua các sản phẩm truyền thống được tạo ra từ đơi bàn tay khéo léo của những người thợ Việt Nam 2.2.2.2 Các hoạt động chính của Mai Khơng chỉ đơn thuần là một cơng ty kinh doanh, với tơn chỉ hoạt động của mình, Mai cịn đĩng vai trị như một nhà trung gian buơn bán, một tổ chức hoạt động xã hội. Các hoạt động chính của Mai được thể hiện qua các mặt sau đây: 2.2.2.2.1 Cầu nối liên lạc – Với lợi thế là thành viên của WFTO, Mai nhận được nhiều sự hỗ trợ của các thành viên trong tổ chức. Vì vậy, một mặt vừa đảm bảo hoạt động kinh doanh của mình, mặt khác Mai cịn giới thiệu, cung cấp thơng tin cho các cơ sở, các nhĩm sản xuất để giúp họ cĩ thể giới thiệu sản phẩm của mình. Cùng với đĩ, Mai cũng tích GVHD: Ths. TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TỒN SVTH: HỒ THỊ SAO VÀNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 21 cực tìm kiếm các khách hàng mới, nắm bắt nhu cầu, thị hiếu của từng đối tượng để giúp các cơ sở sản xuất (CSSX) kịp thời đáp ứng. – Đối với thị trường trong nước, Mai tích cức tìm kiếm các nhĩm sản xuất cần được hỗ trợ phát triển đồng thời hỗ trợ họ về phương tiện, trang thiết bị sản xuất đáp ứng được nhu cầu của thị trường. 2.2.2.2.2 Phát triển sản phẩm − Từ hoạt động cầu nối cho các cơ sở, các nhĩm sản xuất trong nước, Mai khơng ngừng tiếp nhận những thơng tin về mẫu mã, chủng loại mới từ phía các khách hàng quốc tế, sau đĩ chuyển những thơng tin này tới người sản xuất để thực hiện theo yêu cầu của khách hàng. Nhờ vậy, các sản phẩm TCMN của Mai luơn đạt được những yêu cầu cả về chất lượng lẫn mẫu mã sản phẩm. − Trong trường hợp các cơ sở, các nhĩm sản xuất khơng cĩ đủ nguồn tài chính để thực hiện hàng mẫu, Mai sẽ thay họ thực hiện việc này nhằm đảm bảo rằng, hàng mẫu sẽ tới được tay khách hàng đúng thời gian cũng như những yêu cầu được quy định. Ngồi ra, Mai cịn hỗ trợ một phần kinh phí khi những CSSX nhỏ thực hiện sai mẫu thiết kế, gây thiệt hại kinh tế và làm chậm thời gian giao hàng. Chính điều này đã tạo ra sự tin tưởng vững chắc từ phía các nhĩm sản xuất cũng như phía đối tác nhập khẩu. − Mai nhận thấy, rất khĩ để các CSSX cĩ thể cập nhật những thơng tin thị trường cũng như về sản phẩm. Chính vì vậy, Mai đã đều đặn làm thay tất cả các cơng việc này. Các cơ sở sản xuất, một phần tự mình tìm hiểu, một phần đĩn nhận những thơng tin từ phía Mai để cĩ thể cĩ kế hoạch sản xuất cho hợp lý. Bên cạnh đĩ, Mai cũng thường xuyên tổ chức các buổi đối thoại, gặp gỡ giữa các nhĩm nhằm trao đổi kinh nghiệm, học tập lẫn nhau. 2.2.2.2.3 Sản xuất và giao hàng − Với các sản phẩm TCMN, Mai khơng tự mình thực hiện tất cả các khâu của quá trình sản xuất mà chỉ thực hiện một số khâu nhất định như tổ chức nhĩm may, thêu, mĩc và các sản phẩm trang trí. Đây là những khâu đầu tiên của quá trình làm ra sản phẩm. Sau đĩ, một số những sản phẩm này sẽ được chuyển xuống các cơ sở sản xuất để tiếp tục hồn thiện. − Tại các cơ sở sản xuất, Mai hỗ trợ các nhĩm thực hiện đơn hàng theo đúng thời gian, số lượng, mẫu mã, chất lượng yêu cầu. − Khi đã hồn thành sản phẩm, Mai nhận hàng của các nhĩm sản xuất về kho hàng của mình. Tại đây, Mai sẽ thực hiện các cơng đoạn kiểm tra chất lượng, đĩng gĩi, bao bì, dán nhãn sản phẩm theo đúng yêu cầu của khách hàng. − Khi tất cả đã được kiểm tra, Mai tiến hành các thủ tục XK, giao hàng cho khách và các nghiệp vụ thanh tốn. 2.2.2.2.4 Cơng tác xã hội Như đã trình bày ở trên, cơng ty TNHH hàng thủ cơng Việt Nam Mai khơng đơn thuần là một doanh nghiệp chuyên về hoạt động kinh doanh, mà cịn bao gồm cả các hoạt động xã hội. Những hoạt động xã hội này cĩ khi tách rời với hoạt động kinh doanh, nhưng cũng cĩ khi đi song song, và gắn liền với hoạt động kinh doanh. Cụ thể, chúng được thể hiện qua các mặt sau đây: − Hỗ trợ vốn cho các nhĩm sản xuất: Bằng cách ứng trước tiền cho các nhĩm sản xuất để cĩ thể mua nguyên liệu, Mai đã giải quyết bài tốn về vốn cho những cơ sở GVHD: Ths. TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TỒN SVTH: HỒ THỊ SAO VÀNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 22 sản xuất này. Thực tế cho thấy, các cơ sở nhỏ gặp rất nhiều khĩ khăn khi tìm vốn để đầu tư cho sản xuất, do lao động trong lĩnh vực này chủ yếu là phụ nữ, những người cĩ hồn cảnh khĩ khăn…Vì vậy, khi Mai hỗ trợ tiền vốn ban đầu, các cơ sở này cĩ thể yên tâm sản xuất, đồng thời lợi nhuận giữ lại cũng cao hơn do khơng phải trích trả tiền lãi vay (ứng trước tiền để mua nguyên liệu). − Đối với các gia đình cịn gặp khĩ khăn, thiếu thốn về vật chất, Mai sẵn sàng cho họ vay vốn với mục đích tiêu dùng và đầu tư để cĩ thể ổn định cuộc sống. Số tiền cho vay tùy thuộc vào hồn cảnh mà Mai nghiên cứu, và hồn tồn khơng tính lãi. − Bên cạnh đĩ, Mai cịn rất quan tâm đến đời sống của đơng đảo học sinh nghèo. Đứng trước những vấn đề nan giải của xã hội, trong một số năm vừa qua, Mai đã tìm hiểu và trao nhiều suất học bổng cĩ giá trị cho con em những người sản xuất. − Nằm trong xu hướng phát triển chung của thế giới, bên cạnh việc quan tâm đến đời sống của người dân, Mai cịn tích cực tuyên truyền và tham gia trong cơng tác bảo vệ mơi trường, đồng thời vận động được đơng đảo những người sản xuất cùng tham gia. 2.2.3 Cơ cấu tổ chức Mai là một cơng ty TNHH cĩ cơ cấu tổ chức đơn giản với ban giám đốc cĩ thẩm quyền cao nhất. Giám đốc điều hành được giao nhiệm vụ điều hành tất cả các hoạt động của cơng ty. Các phịng, ban trong cơng ty và các cơ sở sản xuất trực thuộc đều cĩ mối liên hệ chặt chẽ với nhau để cùng phối hợp thực hiện những nhiệm vụ chung. Cơ cấu tổ chức của cơng ty Mai được thể hiện qua sơ đồ sau: (nguồn: Bộ phận nhân sự cơng ty Mai) BAN GIÁM ĐỐC GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH BỘ PHẬN NHÂN SỰ BỘ PHẬN KẾ HOẠCH & PHÁT TRỂN BỘ PHẬN KẾ TỐN BỘ PHẬN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG BỘ PHẬN KINH DOANH VÀ TIẾP THỊ BỘ PHẬN XUẤT KHẨU CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT TRỰC THUỘC Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của cơng ty Mai GVHD: Ths. TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TỒN SVTH: HỒ THỊ SAO VÀNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 23 2.2.4 Các cơ sở sản xuất trực thuộc Với cơ chế hoạt động linh hoạt của mình, các sản phẩm của Mai hầu hết khơng được sản xuất trực tiếp tại cơng ty mà được đưa về các cơ sở, các nhĩm sản xuất tại địa phương. Trong những năm qua, với nỗ lực của mình, Mai đã cố gắng mở rộng các nhĩm sản xuất này ra khắp cả nước, vừa mang mục đích khai thác tối đa tiềm năng của địa phương, vừa giúp những nơi này cĩ thể tạo ra cơng ăn việc làm phù hợp cho người dân. Hiện Mai đang làm việc với 21 nhĩm sản xuất sau đây: Bảng 2.1: Các nhĩm sản xuất của Mai STT TÊN NHĨM ĐỊA ĐIỂM NGÀNH HÀNG 1 MAI1 Tp. Hồ Chí Minh Sản phẩm may, thêu 2 MAI2 Củ Chi Sản phẩm may 3 MAI3 Tây Ninh Sản phẩm may tay 4 MAI4 Nha Trang Sản phẩm mĩc 5 MAI5 Đà Lạt Sản phẩm mĩc, đan 6 HIỀN Tp. Hồ Chí Minh Sản phẩm bằng giấy tạp chí 7 TÙNG Tp. Hồ Chí Minh Sản phẩm từ lon bia 8 LONG Tp. Hồ Chí Minh Sản phẩm sơn mài 9 MƯỜI NÚT Bình Dương Sản phẩm sơn mài 10 TÂN HIỆP Tiền Giang Sản phẩm lục bình, buơng, bàng, giấy 11 CHÍN HIẾU Bến Tre Sản phẩm bằng gỗ dừa 12 HUYÊN Trà Vinh Sản phẩm đay, cĩi 13 LONG Lâm Đồng Sản phẩm lục bình 14 CHÀM Ninh Thuận Sản phẩm thổ cẩm Chàm 15 THƠ THƠ Đà Nẵng Sản phẩm lụa vẽ 16 TRÀ MY Huế Sản phẩm quế 17 VINH Huế Sản phẩm gỗ tràm bơng vàng 18 NGỌC Hà Nội Sản phẩm gỗ mít, sừng 19 GIANG Bát Tràng Sản phẩm gốm sứ 20 HÙNG Hà Tây Sản phẩm mây tre đan 21 QUYẾT Ninh Bình Sản phẩm mây tre đan (Nguồn: bộ phận kinh doanh cơng ty Mai) GVHD: Ths. TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TỒN SVTH: HỒ THỊ SAO VÀNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 24 Các nhĩm sản xuất này cĩ mặt tại cả 3 miền Bắc – Trung – Nam, nhưng được tập trung chủ yếu ở khu vực phía Nam. Việc phân bố các nhĩm được biểu thị qua hình sau: Hình 2.1: Phân bố các nhĩm sản xuất của Mai (Nguồn: Theo báo cáo của Ban giám đốc cơng ty Mai năm 2009) 2.2.5 Thị trường của cơng ty Mai Kể từ năm 2002, khi chính thức chuyển sang cơ cấu TNHH, Mai xác định nhiệm vụ trọng tâm là xuất khẩu hàng hĩa chứ khơng phải là bán hàng trong nước. Vì vậy mà tới ngày nay, thị trường chính của cơng ty là thị trường quốc tế. Mai vẫn duy trì một số cửa hàng và đại lý trong nước nhưng chỉ với mục đích giới thiệu sản phẩm và bảo vệ thương hiệu. 2.2.5.1 Thị trường trong nước Đây là thị trường đầu tiên khi Mai bắt đầu hoạt động kinh doanh của mình, thế nhưng do đặc tính của ngành hàng TCMN và nhận thấy đây là thị trường nhỏ lẻ, khả năng tiêu thụ sản phẩm khơng cao nên bắt đầu từ năm 2009 Mai đã ngừng việc kinh doanh của mình ở thị trường này và hiện nay chỉ cịn duy nhất một Showroom TỔ CHỨC KINH DOANH 3 CƠ SỞ SẢN XUẤT 6 NHĨM HỘ GIA ĐÌNH 12 GVHD: Ths. TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TỒN SVTH: HỒ THỊ SAO VÀNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 25 trưng bày sản phẩm đặt tại cơng ty nhằm mục đích giới thiệu sản phẩm hơn là bán buơn. 2.2.5.2 Thị trường quốc tế Khơng giống như các cơng ty xuất khẩu hàng TCMN khác chọn thị trường Châu Á làm trọng tâm, Mai chú trọng đến thị trường Châu Âu, nơi cĩ các đối tác thuộc khối Fair Trade là chủ yếu. Bên cạnh đĩ, Mai cũng khơng bỏ qua thị trường Bắc Mỹ và một vài quốc gia Châu Đại Dương. Bảng 2.2: Thị trường xuất khẩu của cơng ty Mai Thị trường Tên Cơng ty Châu Âu Hà Lan FTO, EZA, IDEAS Anh Traidcarft Đức GEPA, ElPuente Ý CTM, AQ Áo Serv International INC Thụy Điển AFROART Pháp Boutic Ethic, Solidar’Monde Thụy Sỹ CLARO, Terre des home Tây Ban Nha Comercio Alternation Scrl Bắc Mỹ Mỹ Ten Thousand US, World of Wood SERRV Canada Ten Thousand Canada, Key Handicraft Mê hi cơ Lanter Moon Châu Úc Úc Dharma Door, The house of Fair Trade New Zealand U-CHUS (Nguồn: bộ phận kinh doanh cơng ty Mai) Thị trường xuất khẩu của Mai được mơ tả qua hình sau: GVHD: Ths. TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TỒN SVTH: HỒ THỊ SAO VÀNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 26 Hình 2.2: Phân bố thị trường xuất khẩu của cơng ty Mai (Nguồn: Theo báo cáo của Ban giám đốc cơng ty Mai năm 2009) 2.2.6 Chiến lược phát triển của cơng ty 2.2.6.1 Chiến lược Marketing Trong kế hoạch này Mai sẽ đồng loạt triển khai các nghiệp vụ liên quan đến marketing bao gồm chiến lược về giá, về sản phẩm với mục tiêu là nhắm vào thị trường quốc tế. Mai thường xuyên tham gia các hội trợ triển lãm trong và ngồi nước nhằm giới thiệu rộng rãi hơn hình ảnh của mình. Một điều quan trọng trong chính sách quảng bá của Mai là Mai sẽ giới thiệu về mục tiêu xã hội cũng như mối liên hệ với tổ chức Fair Trade, như vậy sẽ dễ gây được cảm tình với các nhà NK. Bên cạnh đĩ, Mai cũng xúc tiến các nghiệp vụ quan trọng của mình như chào hàng, tiến hành quảng cáo, thơng qua các tổ chức trung gian nhằm thu hút khách hàng. 2.2.6.2 Chiến lược tăng trưởng Mai xác định, việc phát triển, mở rộng việc kinh doanh phải được nhìn vào những thế mạnh của bản thân và các tác động từ mơi trường vĩ mơ hơn là đặt nặng vấn đề lợi nhuận. Trong hình thức kinh doanh của mình, Mai luơn cĩ một phần dành cho các hoạt động xã hội, vì vậy khi thực hiện chiến lược tăng trưởng, Mai đặt ra câu hỏi: Điều này đem lại những lợi ích gì cho cơng ty và gĩp phần như thế nào vào việc giải quyết cơng ăn việc làm cho người dân?! Để làm được việc này, Mai thực hiện 2 chiến lược là khơng ngừng nâng cao chất luợng mẫu mã sản phẩm và mở rộng thị trường. North Am erica Europe Australia Oxfam Australia Dharm a Door TTV-USA TTV –Ca nada SERRV Over Stock W orld of G ood G lobal Ex cha nge Lantern M oon Key Im p ort Traid craft FTO CTM A Q G epa El Puente Ideas EZA Solida r M onde Shared Ea rth A froat Claro Ugo lo Boutique ethic GVHD: Ths. TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TỒN SVTH: HỒ THỊ SAO VÀNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 27 2.3 Hoạt động kinh doanh tại cơng ty Hàng Thủ Cơng Việt Nam Mai trong thời gian vừa qua 2.3.1 Tĩm tắt quy trình hoạt động tại cơng ty Là một cơng ty chuyên về lĩnh vực XK, cũng giống như các cơng ty khác, cơng ty Mai cĩ những hoạt động kinh tế nhằm đem về doanh thu và lợi nhuận. Song song với đĩ, do đặc thù và tính chất ngay từ khi thành lập, cơng ty Mai cịn cĩ thêm vai trị trong việc tạo ra cơng ăn việc làm cho người lao động cũng như cùng với những tổ chức đồn thể khác tham gia vào các chương trình từ thiện. Đĩ là những mặt trong hoạt động xã hội của Mai. 2.3.1.1 Hoạt động kinh tế Đây là hoạt động chính trong hai mặt hoạt động của Mai. Thơng qua hoạt động kinh tế, Mai ngày một mở rộng quy mơ hoạt động của mình, quảng bá hình ảnh và thu về lợi nhuận. Điều này phù hợp với các chiến lược tăng trưởng, đồng thời cũng là nền tảng thúc đẩy hoạt động xã hội của chính cơng ty. Trong hoạt động kinh tế của mình, Mai thiết lập và tạo dựng mối quan hệ với các khách hàng, các CSSX, ngân hàng, đồng thời cũng vấp phải sự cạnh tranh quyết liệt từ phía các đối thủ trong và ngồi nước. Điều này được thể hiện qua sơ đồ sau: (Nguồn: Bộ phận kinh doanh cơng ty Mai) Theo đĩ, ngồi việc tự mình sản xuất một số ít các sản phẩm, Mai chủ yếu gom hàng từ các cơ sở, các nhĩm sản xuất địa phương, tập hợp lại tại kho hàng để kiểm tra mẫu mã, chất lượng…Sau đĩ, bằng các nghiệp vụ ngoại thương, Mai tiến hành xuất khẩu hàng hĩa cho các khách hàng quốc tế và thực hiện các giao dịch của mình thơng qua ngân hàng đại diện, đồng thời cũng thơng qua ngân hàng tiến hành thanh tốn cho các nhĩm sản xuất trong nước. 2.3.1.2 Hoạt động xã hội Xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu về quảng bá, giới thiệu hình ảnh của bản thân ngày càng được quan tâm. Các doanh nghiệp cĩ thể thực hiện điều đĩ thơng Cơ sở SX Cạnh tranh quốc tế Kho hàng Cạnh tranh trong nước TỰ SX Khách hàng Ngân hàng MAI Sơ đồ 2.2: Quy trình hoạt động kinh tế tại cơng ty Mai GVHD: Ths. TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TỒN SVTH: HỒ THỊ SAO VÀNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 28 qua nhiều cách khác nhau trong đĩ cĩ việc tham gia vào các hoạt động xã hội. Các doanh nghiệp tiến hành các hoạt động này khi họ cĩ đủ tiềm lực về tài chính. Riêng đối với Mai, hoạt động xã hội là một phần trong chiến lược phát triển của cơng ty. Kể từ khi thành lập cho đến nay, Mai luơn cĩ các chính sách, chương trình hỗ trợ các cá nhân, hộ gia đình nghèo, đồng thời ủng hộ những địa phương cịn gặp khĩ khăn, dựa trên một phần tài chính của cơng ty và một phần được hỗ trợ bởi các thành viên thuộc khối Fair Trade. Điều đĩ xuất phát từ tơn chỉ hoạt động của Mai, chứ khơng vì mục đích quảng bá hay thu lợi cho doanh nghiệp. 2.3.2 Tình hình hoạt động của cơng ty Mai trong thời gian gần đây Tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty Mai từ năm 2007 đến năm 2009 được thể hiện qua bảng dưới đây: Bảng 2.3:Kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty Mai từ năm 2007-2009 CHỈ TIÊU ĐVT 2007 2008 2009 Doanh thu bán hàng và dịch vụ VNĐ 7,768,300,707 13,357,795,710 12,169,336,257 Các khoản giảm trừ “ - - - Doanh thu thuần về bán hàng và dịch vụ “ 7,768,300,707 13,357,795,710 12,169,336,257 Doanh thu xuất khẩu “ 7,408,275,787 13,171,59,310 12,169,336,257 Doanh thu trong nước “ 360,024,920 186,216,400 - Giá vốn hàng bán “ 6,275,500,300 10,688,769,027 9,284,310,971 Lợi nhuận gộp về bán hàng và dịch vụ “ 1,492,800,407 2,669,026,690 2,885,025,279 Doanh thu hoạt động tài chính “ 10,636,235 16,021,969 10,956,743 Chi phí tài chính “ 109,612,310 101,631,881 - Chi phí bán hàng “ 361,148,917 575,596,186 338,814,290 Chi phí quản lý doanh nghiệp “ 956,513,352 1,731,269,381 2,362,805,768 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh “ 76,162,063 276,551,211 194,361,964 Thu nhập khác “ - - - Chi phí khác “ - - - Lợi nhuận khác “ - - - Lợi nhuận trước thuế “ 76,162,063 276,551,211 194,361,964 Thuế thu nhập phải nộp “ 15,232,413 55,310,242 38,872,393 Lợi nhuận sau thuế “ 60,929,650 221,240,969 155,489,571 (Nguồn:Bộ phận Kế tốn cơng ty Mai) GVHD: Ths. TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TỒN SVTH: HỒ THỊ SAO VÀNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 29 Bảng 2.4: Doanh thu, Chi phí, Lợi nhuận của cơng ty Mai từ năm 2007-2009 (Nguồn: bộ phận kế tốn cơng ty Mai) Bảng2.5: So sánh các chỉ tiêu tổng hợp từ năm 2007 đến năm 2009 So sánh 2008/2007 So sánh 2009/2008 CHỈ TIÊU Giá trị (VNĐ) Tốc độ +/- (%) Giá trị (VNĐ) Tốc độ +/- (%) Tổng doanh thu +5,589,495,003 +71.95 -1,188,459,453 -8.9 Tổng chi phí +5,394,491,591 +70.03 -1,111,335,440 -8.5 Lợi nhuận sau thuế +160,311,319 +263.1 -65,751,398 -29.7 (Nguồn: bộ phận Kế tốn cơng ty Mai) Bảng 2.6: Tình hình thực hiện kế hoạch đề ra (tăng đều 10% mỗi năm) Đvt: VNĐ (Nguồn: Bộ phận Kế hoạch cơng ty Mai) CHỈ TIÊU ĐVT 2007 2008 2009 I/ TỔNG DOANH THU VNĐ 7,778,936,942 13,373,817,680 12,180,292,990 Doanh thu bán hàng và dịch vụ “ 7,768,300,707 13,357,795,710 12,169,336,257 DT hoạt động tài chính “ 10,636,235 16,021,969 10,956,743 Thu nhập khác “ - - - II/ TỔNG CHI PHÍ “ 7,702,774,879 13,097,266,470 11,985,931,030 Gía vốn hàng bán “ 6,275,500,300 10,688,769,027 9,284,310,971 Chi phí tài chính “ 109,612,310 101,631,881 - Chi phí bán hàng “ 361,148,917 575,596,186 338,814,290 Chi phí quản lý doanh nghiệp “ 956,513,352 1,731,269,381 2,362,805,768 Chi phí khác “ - - - III/ LỢI NHUẬN “ Lợi nhuận trước thuế TNDN “ 76,162,063 276,551,211 194,361,964 Lợi nhuận sau thuế TNDN “ 60,929,650 221,240,969 155,489,571 Năm 2008 Năm 2009 Chỉ tiêu Kế hoạch Thực hiện TH/ KH (%) Kế hoạch Thực hiện TH/ KH (%) Σ Doanh thu 8,556,830 13,373,817,680 56.3 14,711,199 12,180,292,990 -17.2 Σ Chi phí 8,473,052 13,097,266,470 54.6 14,406,993 11,985,931,030 -16.8 LN trước thuế 83,778 276,551,211 230 304,206 194,361,964 -36.1 LN sau thuế 67,022 221,240,969 230 243,365 155,489,571 -36.1 GVHD: Ths. TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TỒN SVTH: HỒ THỊ SAO VÀNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 30 2.3.3 Phân tích chung tình hình hoạt động của cơng ty 2.3.3.1 Hoạt động kinh doanh - Doanh thu thuần năm 2008 tăng 71.95% so với năm 2007 nhưng giá vốn hàng bán chỉ tăng 70.33% do đĩ lợi nhuận gộp tăng 78.80% do cơng ty chủ động tìm kiếm thêm được một số khách hàng mới và các nhĩm sản xuất tìm được nguồn cung cấp nguyên liệu với giá rẻ hơn trước. - Doanh thu xuất khẩu đạt 13,171,597,310 VND chiếm 98.61% so với doanh thu chung trong tình hình suy thối kinh tế thế giới do cơng ty triển khai nhiều biện pháp tiếp thị phát triển thêm một số khách hàng mới. - Chi phí bán hàng tăng 59.4% nhưng so với mức tăng giá trị của doanh thu thuần thì điều này hồn tồn chấp nhận được. Bên cạnh đĩ, chi phí quản lý cũng tăng do cơng ty mua sắm thêm một số thiết bị phục vụ cho cơng tác văn phịng giúp nhân viên làm việc thuận lợi và mang lại hiệu quả lớn hơn. - Doanh thu hoạt động tài chính tăng 50.64% nhưng chi phí tài chính giảm 7.28% do chi phí lãi vay giảm và ban giám đốc điều hành hoạt động tài chính tốt. - Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh hơn ba lần so với năm 2007 (tăng 263.10%) và chiếm tỷ trọng 10.36% trong tổng lợi nhuận cho thấy cơng ty cĩ bước nhảy vượt bậc trong nỗ lực phát triển, nhưng mặt khác cơng ty cũng chưa cĩ các giải pháp hiệu quả nhằm giảm bớt chi phí. - Lợi nhuận sau thuế năm 2008 tăng 263.11% so với năm 2007 do cơng ty hoạt động cĩ hiệu quả hơn. - Bước sang năm 2009, doanh thu thuần năm 2009 giảm 8.90% so với năm 2008, nhưng giá vốn hàng bán giảm nhiều hơn, giảm 13.14%, kéo theo tổng chi phí giảm 8.49% do đĩ lợi nhuận gộp tăng 8.09% so năm 2008. Mặc dù năm 2009 cĩ rất nhiều khĩ khăn nhưng cơng ty đã nỗ lực duy trì và tìm kiếm thêm nguồn hàng để ổn định giá cả hàng hĩa đầu vào. - Chi phí bán hàng giảm 236,781,896 VND do cơng ty triển khai những chính sách bán hàng hợp lý, vừa giữ được các khách hàng quan trọng trong tình trạng kinh tế thế giới gặp khủng hoảng, vừa tiết kiệm được chi phí. Chi phí quản lý tăng tới 631,536,387 do cơng ty phải mua sắm thêm nhiều máy mĩc cũng như chi trả tiền lương cho nhân viên nhiều hơn giúp họ cĩ đủ điều kiện làm việc và quan hệ với khách hàng nhằm lấy được đơn hàng - Doanh thu hoạt động tài chính giảm 31.61% do cơng ty chịu sự biến động của tỷ giá hối đối. - Lợi nhuận thuần từ hoạt động SXKD giảm 29.72% so với năm trước. Trong khi doanh thu năm 2009 là giảm 8.90%. Như vậy, năm 2009 là năm cơng ty đã khơng thể giảm bớt các loại chi phí, hoạt động chưa cĩ hiệu quả, do đĩ mức giảm lợi nhuận thuần từ hoạt động SXKD cao hơn mức giảm doanh thu. 2.3.3.2 Tình hình thực hiện kế hoạch - Nhìn vào bảng kết quả giữa tình hình thực hiện so với kế hoạch đề ra trong hai năm 2008 và 2009 ta thấy một sự chênh lệch quá lớn, theo như kế hoạch đề ra của cơng ty là lợi nhuận tăng đều mỗi năm 10% thế nhưng kết quả năm 2008 đã vượt quá xa so với kế hoạch đĩ là doanh thu tăng 56,3% và lợi nhuận tăng lên đến 230%, dù gặp khĩ khăn do khủng hoảng kinh tế nhưng với nỗ lực của mình, cơng ty đã gặt hái về những thành cơng vượt bật, đây là điều đáng mừng cho tồn thể nhân viên cơng ty. Dù vậy, bước sang năm 2009 khi thật sự cơng ty phải hứng chịu GVHD: Ths. TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TỒN SVTH: HỒ THỊ SAO VÀNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 31 những ảnh hưởng từ cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới thế nhưng cơng tác dự báo của cơng ty lại khơng hề thay đổi để phù hợp với tình hình chung, điều này thể hiện sự yếu kém và thiếu quan tâm của cơng ty trong cơng tác dự báo. 2.3.3.3 Hoạt động xã hội - Bên cạnh các hoạt động kinh tế của mình, cơng ty Mai cũng khơng bỏ quên nhiệm vụ xã hội. Trong 3 năm, từ 2007 đến 2009, cơng ty đã phối hợp với các thành viên của tổ chức Fair Trade cĩ nhiều hỗ trợ cho các gia đình khĩ khăn ở một số lĩnh vực như sau: o Trao học bổng cho con em thợ viên các cơ sở sản xuất. o Ủng hộ nạn nhân chất độc da cam tỉnh Quảng Trị. o Quyên gĩp và vận động đơng đảo nhân dân giúp đỡ những người già neo đơn, người tàn tật tỉnh Bến Tre. Hình 2.3: Một cơ sở sản xuất của Mai tại Hà Tây (Nguồn: Bộ phận kinh doanh cơng ty Mai) o Đặc biệt năm 2008, cơng ty Mai hỗ trợ xây dựng trường mầm non Hoa Mai tại tỉnh Tây Ninh. o Đối với các cơ sở sản xuất địa phương, Mai ứng trước tiền mua nguyên liệu, máy mĩc đồng thời giúp các cơ sở này xây dựng nhà xưởng phù hợp với yêu cầu của tổ chức FairTrade với số tiền hàng chục triệu đồng. o …… 2.3.4 Tình hình xuất khẩu theo thị trường của cơng ty Mai từ năm 2007- 2009 Khi mới thành lập thị trường chủ yếu của Mai là thị trường trong nước, nhưng qua quá trình phát triển Mai nhận thấy khả năng tiêu thụ của thị trường này là khơng lớn và khơng thể giúp cơng ty đạt được những mục tiêu tăng trưởng đề ra. Chính vì vậy, cơng ty đã tìm đầu ra cho sản phẩm ở thị trường nước ngồi. Với nỗ lực đĩ cơng ty Mai khơng ngừng tìm kiếm và ngày càng mở rộng thêm thị trường. Hiện nay, thị trường xuất khẩu chủ yếu của cơng ty tập trung ở khu vực châu Âu và một vài quốc gia Bắc Mỹ. GVHD: Ths. TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TỒN SVTH: HỒ THỊ SAO VÀNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 32 Cơ cấu thị trường xuất khẩu của cơng ty được thể hiện qua bảng sau đây: (Nguồn: Bộ phận kinh doanh cơng ty Mai) 2007 2008 2009 Tỷ trọng Tỷ trọng Tỷ trọng Thị trường GTXK (VNĐ) (%) GTXK (VNĐ) (%) GTXK (VNĐ) (%) Châu Âu: 4,281,983,405 57.80 7,902,958,386 60.00 6,790,489,631 55.80 Hà Lan 2,044,684,117 27.60 3,121,668,562 23.70 2,628,576,632 21.60 Italia 1,622,412,397 21.90 1,975,739,597 15.00 1,922,755,129 15.80 Anh - - 816,639,033 6.20 - - Đức - - 750,781,047 5.70 864,022,874 7.10 Các nước khác 614,886,890 8.30 1,238,130,147 9.40 766,668,184 6.30 Châu Mỹ: 2,407,689,631 32.50 3,898,792,804 29.60 4,064,558,310 33.40 Mỹ 1,459,430,330 19.70 1,870,366,818 14.20 1,508,997,696 12.40 Canada - - 1,027,384,590 7.80 1,934,924,465 15.90 Mehico 948,259,301 12.80 1,001,041,396 7.60 620,636,149 5.10 Châu Úc: 718,602,751 9.70 1,369,846,120 10.40 973,546,901 8.00 Australia 718,602,751 9.70 1,119,585,771 8.50 973,546,901 8.00 New Zealand - - 250,260,349 1.90 - - TỔNG CỘNG: 7,408,275,787 100 13,171,597,310 100 12,169,336,257 100 Bảng 2.7: Cơ cấu xuất khẩu theo thị trường của cơng ty Mai GVHD: Ths. TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TỒN SVTH: HỒ THỊ SAO VÀNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 33 Bảng 2.8: Giá trị xuất khẩu theo thị trường so sánh qua các năm 2007 - 2009 (Nguồn: Bộ phận kinh doanh cơng ty Mai) 2.3.4.1 Tình hình chung Năm 2008 GTXK của cơng ty đạt 13,172 tỷ VNĐ tăng 5.763 tỷ VNĐ so với năm 2007 tương đương 77.8%. Trong khi đĩ, GTXK năm 2009 lại giảm 1.002 tỷ VNĐ so với năm 2008 tương đương 7.6%. Điều đĩ được giải thích do các nguyên nhân sau: - Năm 2008 cuộc khủng hoảng thế giới mới chỉ bắt đầu ở Mỹ và chưa gây ra hậu q

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfho thi sao vang-106401376.pdf
Tài liệu liên quan