Tài liệu Đề tài Thực hành kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ Bảo Thành: LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết cùa đề tài
Nền kinh tế đất nước đang bước vào thời đại mới, thời đại công nghiệp hóa hiện đại hóa. Đất nước càng phát triển thì nền kinh tế trong nước để hòa nhập vào nền kinh tế thế giới và đứng vững trên thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp trong nước phải luôn năng động, sáng tạo. Bên cạnh đó cần có những đổi mới cả về chất lượng và số lượng. Đồng thời nâng cao các biện pháp quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh sao cho thích hợp với doanh nghiệp và mục tiêu đòi hỏi của người lao động trong xã hội. Cho đến những năm gần đây hàng loạt các doanh nghiệp ra đời với mọi loại hình sản xuất kinh doanh và phương thức sản xuất tiên tiến đã đem lại hiệu quả đáng kể cho nền kinh tế nước nhà.
Trong kinh doanh muốn đạt hiệu quả kinh tế cao thì Doanh Nghiệp phải luôn cải cách chuyển đổi cơ cấu sản xuất để phù hợp với hoàn cảnh xã hội và nhu cầu của người dân. Nền kinh tế ở vào thời đại Công Nghiệp Hóa máy móc được sử dụng một cách triệt để nhằm mục đích giảm bớt vi...
46 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1026 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Thực hành kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ Bảo Thành, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết cùa đề tài
Nền kinh tế đất nước đang bước vào thời đại mới, thời đại cơng nghiệp hĩa hiện đại hĩa. Đất nước càng phát triển thì nền kinh tế trong nước để hịa nhập vào nền kinh tế thế giới và đứng vững trên thị trường địi hỏi các doanh nghiệp trong nước phải luơn năng động, sáng tạo. Bên cạnh đĩ cần cĩ những đổi mới cả về chất lượng và số lượng. Đồng thời nâng cao các biện pháp quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh sao cho thích hợp với doanh nghiệp và mục tiêu địi hỏi của người lao động trong xã hội. Cho đến những năm gần đây hàng loạt các doanh nghiệp ra đời với mọi loại hình sản xuất kinh doanh và phương thức sản xuất tiên tiến đã đem lại hiệu quả đáng kể cho nền kinh tế nước nhà.
Trong kinh doanh muốn đạt hiệu quả kinh tế cao thì Doanh Nghiệp phải luơn cải cách chuyển đổi cơ cấu sản xuất để phù hợp với hồn cảnh xã hội và nhu cầu của người dân. Nền kinh tế ở vào thời đại Cơng Nghiệp Hĩa máy mĩc được sử dụng một cách triệt để nhằm mục đích giảm bớt việc sử dụng sức lao động của con người, nhưng khơng cĩ ý nghĩa là khơng cần đến sức lao động thủ cơng của con người. Máy mĩc dù cĩ hiện đại đến đâu nhưng thiếu bàn tay khéo léo ĩc sáng tạo của con người thì cũng khơng thể tạo được những sản phẩm tối ưu để đáp ứng nhu cầu của thị trường trong nước cũng như thị trường thế giới.
Như vậy muốn cĩ được lực lượng lao động siêng năng, sáng tạo thì Doanh Nghiệp phải cung ứng đầy đủ lợi ích cho họ. Nước ta là 1 nước cĩ nền kinh tế đang phát triển vì thế đời sống của người dân ngày càng được cải thiện và nâng cao hơn nhu cầu sinh hoạt mỗi ngày một khác. Để đảm bảo được nhu cầu sống của người dân được cao thì mức thu nhập bình quân của họ cũng cần được ổn định và phù hợp với việc chi tiêu trong cuộc sống. Chính vì vậy mỗi Doanh Nghiệp cần phải cĩ một bộ phận kế tốn chuyên phụ trách quản lý về tiền lương và đáp ứng nhu cầu cần thiết của mỗi người lao động.
Tiền lương cĩ ý nghĩa hết sức quan trọng đối với người lao động vì đĩ là một phần cơng sức mà họ bỏ ra để đạt được thành quả lao động đĩ. Tiền lương thích hợp cĩ tác dụng tích cực trong cơng việc. Một cơng dân làm việc với mức lương quá thấp khơng đủ cho nhu cầu đời sống gia đình sẽ làm việc mà khơng mang lại hiệu quả cao trong sản xuất. Nhưng ngược lại người cơng nhân đĩ được trả với mức lương thích hợp họ sẽ hăng say làm việc hơn và chắc chắn năng suất lao động sẽ khơng ngừng tăng lên. Điều đĩ chứng tỏ rằng tiền lương là động lực thúc đẩy con người làm việc hăng say hơn, khơng ngừng sáng tạo, nâng cao năng suất vì họ thấy rằng tiền lương phù hợp xứng đáng với cơng sức lao động mà họ bỏ ra. Tiền lương thích hợp sẽ là địn bẩy kinh tế hữu hiệu kích thích tăng năng suất lao động, giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập cho người lao động, tăng lợi nhuận cho Doanh Nghiệp,…thúc dẩy Doanh Nghiệp phát triển vươn lên khơng ngừng. Người cơng dân luơn cĩ việc làm đảm bảo được đời sống sinh hoạt hằng ngày.
Nhận thức được tầm quan trọng của kế tốn tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN, em quyết định chọn đề tài: “Thực Hành Kế Tốn Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương” tại Cơng ty TNHH TM & DV Bảo Thành làm đề tài thực tập.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là tập trung tìm hiểu nhiệm vụ, quy trình của kế tốn tiền lương và các khoản phải trích theo lương cũng như trính tự ghi chép vào sổ sách kế tốn tại cơng ty.
Phân tích và đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản phải trích theo lương dựa vào những hiểu biết và kiến thức đã học. Từ đĩ rút ra nhận xét, kết luận giữa lý thuyết và thực tế về cơng tác kế tốn.
3. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung:
+ Nghiên cứu cách tính lương và các khoản trích theo lương tại doanh nghiệp.
+ Nghiên cứu thực hành kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương.
- Phạm vi thời gian: nghiên cứu chứng từ, số liệu tại doanh nghiệp trong năm 2009.
- Phạm vi khơng gian: tại Cơng ty TNHH TM & DV Bảo Thành.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu các lý thuyết về tiền lương, kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương.
- Nghiên cứu thực tế phương pháp tính lương, và thực hành kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại doanh nghiệp.
Phương pháp thu thập số liệu thực tiễn tại Cơng ty TNHH TM & DV Bảo Thành.
- Ngồi ra đề tài cịn sử dụng các phương pháp khác như: phương pháp thống kê kinh tế, phân tích xử lý số liệu,phương pháp so sánh.
5. Kết cấu của đề tài:
Kết cấu báo cáo tốt nghiệp bao gồm 3 chương:
Chương I: Cơ sở lý luận về kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương.
Chương II: Giới thiệu khái quát về CT TNHHTM & DV BẢO THÀNH.
Chương III: Thực trạng về kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại CTTNHH TM & DV Bảo Thành
CHƯƠNG I:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
1.1 Những vấn đề chung của kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
1.1.1 Khái niệm tiền lương:
Lao động là hoạt động chân tay và trí ĩc của và Các Khoản con người nhằm tác động vào các vật tự nhiên để biến chúng thành những sản phẩm cĩ ích cho con người.
Tiền lương chính là phần thù lao lao động được thể hiện bằng tiền mà doanh nghiệp trả cho người lao động căn cứ vào thời gian, khối lượng và chất lượng cơng việc của họ
Ngồi tiền lương người lao động cịn được hưởng các khoản thưởng, trợ cấp ốm đau, tai nạn lao động và những phúc lợi khác.
Tiền lương là khoản thu nhập mà doanh nghiệp tạo điều kiện cho người lao động sinh sống, sinh hoạt tái sản xuất và phát triển mọi mặt về vật chất lẫn tinh thần trong đời sống gia đình và xã hội. Nếu gọi sức lao động là hàng hố thì tiền lương chính là giá trị của hàng hố sức lao động. Nĩi cách khác tiền lương chính là sự thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về mức độ trả cơng đối với một cơng việc cụ thể được thực hiện trong những điều kiện làm việc nhất định.
Mặt khác, tiền lương cịn là một bộ phận cấu thành nên giá trị sản phẩm do lao động tạo ra. Tuỳ theo cơ chế quản lý mà tiền lương cĩ thể được xác định là bộ phận của chi phí sản xuất kinh doanh cấu thành nên giá thành sản phẩm hay được xác định là một bộ phận của thu nhập kết quả tài chính của hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.
Các khoản trích theo lương: ngồi tiền lương ra, để đảm bảo tài sản sức lao động và cuộc sống lâu dài, bảo vệ sức khỏe và đời sống tinh thần của người lao động. Theo chế độ hiện hành thì doanh nghiệp cịn phải tính vào chi phí bao gồm các khoản trích như: BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN.
BHXH: Được trích lập để tài trợ cho cơng nhân viên tạm thời hay vĩnh viễn mất sức lao động như: ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, mất sức, nghỉ hưu………
BHYT: Dùng để tài trợ cho việc phịng chữa bệnh và chăm sĩc sức khỏe cho người lao động.
KPCĐ: Để phục vụ chi tiêu cho hoạt động của tổ chức giới lao động nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lợi của người lao động.
BHTN:Được trích lập để tài trợ cho cơng nhân viên trong thời gian chưa tìm được cơng việc mới thay thế cơng việc hiện tại.
1.1.2 Quỹ lương:
Quỹ tiền lương của doanh nghiệp bao gồm tất cả các khoản tiền lương, tiền cơng và các khoản phụ cấp cĩ tính chất tiền lương (tiền ăn giữa ca, tiền hỗ trợ phương tiện đi lại, tiền quần áo đồng phục,…) mà doanh nghiệp phải trả cho người lao động.
Quỹ tiền lương là tồn bộ số tiền lương tính theo số cơng nhân viên của doanh nghiệp do doanh nghiệp quản lý và chi trả.Thành phần quỹ lương của doanh nghiệp bao gồm: tiền lương trả cho người lao động trong thời gian làm việc thực tế (theo thời gian, theo sản phẩm),tiền lương trả cho người lao động trong thời gian ngừng làm việc, nghỉ phép hoặc đi học, các loại tiền lương trong sản xuất, các khoản phụ cấp khác (phụ cấp làm thêm, phụ cấp dạy nghề, phụ cấp trách nhiệm….)
Quỹ lương được chia làm 2 phần:
+ Quỹ lương chính: Tính theo khối lượng cơng việc hồn thành hoặc thời gian làm việc thực tế của người lao động tại doanh nghiệp như tiền lương theo thời gian, tiền lương theo sản phẩm, tiền thưởng tính theo lương, các khoản phụ cấp,…
+ Tiền lương chính: là tiền lương trả cho cơng nhân viên trong thời gian cơng nhân viên thực hiện nhiệm vụ chính của họ bao gồm tiền lương trả theo cấp bậc và các khoản phụ cấp kèm theo như: phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp khu vực, phụ cấp thâm niên.
+ Quỹ lương phụ: Trả cho người lao động khơng làm việc tại doanh nghiệp nhưng vẫn hưởng lương theo quy định của Luật Lao động hiện hành như nghỉ phép, nghỉ lễ, nghỉ trong thời gian máy hỏng …
+ Tiền lương phụ: là tiền lương trả cho cơng nhân viên trong thời gian cơng nhân viên thực hiện nhiệm vụ khác ngồi nhiệm vụ chính của họ và thời gian cơng nhân viên nghỉ theo chế độ được hưởng lương như nghỉ phép, nghỉ do ngừng sản xuất đi học, đi họp xa ….
1.1.3 Yêu cầu:
1.1.3.1 Định mức lao động:
Mục đích xây dựng định mức trong doanh nghiệp:
Để xác định kế hoạch lao động, tổ chức, sử dụng lao động, xác định đơn giá tiền lương và trả cho người lao động.
Nguyên tắc xây dựng định mức:
Định mức lao động được xây dựng trên cơ sở cấp bậc cơng việc và phù hợp với cấp bậc cơng nhân, bảo đảm điều kiện làm việc, đổi mới kỹ thuật cơng nghệ và đảm bảo các tiêu chuẩn lao động.
Mức lao động được quy định trong định mức lao động là mức trung bình tiên tiến, bảo đảm số đơng người lao động thực hiện được mà khơng phải kéo dài quá thời gian làm việc tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật .
1.1.3.2 Các hình thức tiền lương:
1.1.3.2.1 Hình thức tiền lương theo thời gian:
Là tiền lương trả cho người lao động theo thời gian làm việc, cấp bậc cơng việc và thang lương của người lao động.
Tiền lương tính theo thời gian cĩ thể thực hiện tính theo tháng, tuần, ngày và giờ tùy thuộc vào yêu cầu và trình độ quản lý của doanh nghiệp.
Cơng thức:
LT = M x (a + b)
Ln =
Ln =
Lg =
Trong đĩ: M : là mức lương cơ bản của người lao động
a : là hệ số lương
b : là tổng hệ số các khoản phụ cấp
LT : là mức lương tháng
Lt : là mức lương tuần
Ln : là mức lương ngày
Lg : là mức lương giờ
Ưu điểm: của hình thức trả lương theo thời gian là đơn giản và dễ tính tốn.
Nhược điểm: chưa chú ý đến chất lượng lao động, chưa gắn tiền lương với kết quả lao động cuối cùng, do đĩ chưa phát huy hết khả năng sẵn cĩ của người lao dộng.
1.1.3.2.2 Hình thức tiền lương theo sản phẩm:
Là tiền lương trả cho người lao động theo kết quả lao động, khối lượng sản phẩm và cơng việc đã hồn thành, đảm bảo đúng tiêu chuẩn, kỹ thuật và chất lượng.Và đơn giá tiền lương tính cho 1 đơn vị sản phẩm, cơng việc hồn thành đĩ. Hình thức tính lương theo sản phẩm cĩ thể thực hiện theo các cách sau :
Tiền lương theo sản phẩm trực tiếp: Áp dụng đối với đội ngũ nhân cơng trực tiếp sản xuất.
Mức lương
thực nhận
=
Số lượng sản phẩm hoặc cơng việc hồn thành
X
Đơn giá tiền lương của một sản phẩm hoặc cơng việc
Tiền lương theo sản phẩm lũy tiến: Bao gồm tiền lương theo sản phẩm thơng thường tới một định mức nhất định và phần thưởng lũy tiến khi vượt qua định mức lao động đĩ.
Hình thức này kích thích người lao động nâng cao tay nghề, gĩp phần tăng năng suất và hiệu quả của quá trình lao động.
Mức lương
thực nhận
=
Số lượng sản phẩm hoặc cơng việc hồn thành
x
Đơn giá tiền lương cĩ
phân biệt
Tiền lương theo sản phẩm gián tiếp: Áp dụng cho đội ngũ nhân cơng quản lý và phục vụ sản xuất.
Mức lương
thực nhận
=
Tổng lương của bộ phận trực tiếp
x
Tỷ lệ lương gián tiếp
Tiền lương theo sản phẩm cuối cùng: Sẽ dựa trên giá trị đạt được sau khi trừ đi các khoản tiêu hao như : nộp thuế, trích nộp các quỹ theo chế độ.
Trong các hình thức tính lương theo sản phẩm thì tiền lương tính theo sản phẩm cuối cùng là hình thức tiến bộ nhất vì nĩ gắn liền với kết quả cuối cùng của doanh nghiệp.
Tiền lương khốn: Là mức lương được tính cho một khối lượng cơng việc hay một tập thể cho người lao động nhận khốn.
1.1.3.3 Trả lương làm ngồi giờ:
Trả lương làm thêm giờ:
Tiền lương
làm thêm giờ
=
Tiền lương giờ thực trả
x
150% hoặc 200%
x
Số giờ làm thêm
Trả lương làm việc vào ban đêm:
+ Đối với lao động trả theo thời gian:
Tiền lương làm vào ban đêm
=
Tiền lương giờ thực trả
x
130%
x
Số giờ làm việc vào ban đêm
+ Đối với lao động trả lương theo sản phẩm:
Đơn giá tiền lương của sản phẩm làm vào
ban đêm
=
Đơn giá tiền lương của sản phẩm làm trong giờ tiêu chuẩn vào
ban ngày
x
130%
Trường hợp người lao động làm thêm giờ vào ban đêm:
+ Đối với lao động trả lương theo thời gian:
Tiền lương làm thêm giờ vào ban đêm
=
Tiền lương làm việc
vào ban đêm
x
150%
hoặc 200%
hoặc 300%
Đối với lao động trả lương theo sản phẩm:
Đơn giá tiền lương của sản phẩm làm thêm giờ ban đêm
=
Đơn giá tiền lương của sản phẩm làm vào ban đêm
x
150% hoặc 200% hoặc 300%
Trong đĩ:
Mức 150% áp dụng đối với giờ làm thêm vào ngày thường
Mức 200% áp dụng đối với giờ làm thêm vào ngày nghỉ hàng tuần
Mức 300% áp dụng đối giờ lam thêm vào các ngày lễ, ngày nghỉ cĩ hưởng lương theo quy định của Bộ Luật Lao Động.
1.1.3.4 Quỹ Bảo hiểm xã hội (BHXH):
Là quỹ dùng trợ cấp cho người lao động trong thời gian nghỉ việc do tai nạn lao động, về hưu, mất sức, bệnh nghề nghiệp, tử tuất.
Nguồn hình thành quỹ này 20%, trong đĩ doanh nghiệp đĩng 15% trên lương cơ bản và người lao động động 5% trên lương cơ bản.
1.1.3.5 Quỹ Bảo hiểm y tế (BHYT) :
Là quỹ dùng để trợ cấp cho người lao động trong việc khám chữa bệnh miễn phí.
Nguồn hình thành từ quỹ này 3%, trong đĩ doanh nghiệp đĩng 2% trên lương cơ bản và người lao động đĩng 1% trên lương cơ bản.
1.1.3.6 Quỹ kinh phí cơng đồn (KPCĐ):
Là quỹ dùng để trợ cấp cho người lao động trong những việc cưới hỏi, tài trợ cho các hoạt động thể thao văn hĩa.
Nguồn hình thành từ quỹ này là 2%, trong đĩ doanh nghiệp đĩng 2% trên lương thực tế phải trả cho người lao động.
1.1.3.7 Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN):
Được trích lập để tài trợ cho cơng nhân viên trong thời gian chưa tìm được cơng việc mới thay thế cơng việc hiện tại.
Nguồn hình thành quỹ này là 2%, trong đĩ doanh nghiệp đĩng 1% trên quỹ lương cơ bản và người lao động đĩng 1% trên lương cơ bản.
1.1.4 Nhiệm vụ của kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương:
Tính tốn, ghi chép, phản ánh một cách trung thực, kịp thời, đầy đủ tình hình hiện cĩ và sự biến động về số lượng chất lượng lao động. Tình hình sử dụng thời gian lao động và kết quả lao động.
Tính tốn, chính xác, kịp thời, đúng chính sách, đúng chế độ, các khoản tiền lương tiền thưởng, các khoản trợ cấp phải trả cho người lao động.
Tính tốn và phân bổ chính xác đúng đối tượng các khoản tiền lương BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh. Mở sổ kế tốn lao động tiền lương theo đúng phương pháp kế tốn.
Lập các báo cáo về lao động, về tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ trong phạm vi của kế tốn.
1.2 Kế tốn các khoản trích theo lương:
1.2.1 Những chứng từ ban đầu, sổ sách sử dụng:
Bảng kê trích nộp các khoản theo lương.
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng bảo hiểm xã hội
Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản.
Bảng lương
Sổ chi tiết 338
Sổ cái 338
Bảng cân đối số phát sinh
1.2.2 Trình tự luân chuyển chứng từ:
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ luân chuyển chứng từ tiền lương
Bảng lương
Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
Chứng từ ghi sổ
Sổ chi tiết
Sổ cái 338
Bảng cân đối số phát sinh
Ghi chú:
Ghi hàng tháng:
Ghi cuối năm:
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra:
Giải thích quy trình:
Hàng tháng căn cứ vào bảng lương, kế tốn tổng hợp tiến hành lập bảng kê trích nộp các khoản theo lương. Và bảng kê trích nộp các khoản theo lương được dùng làm căn cứ ghi sổ.
Kế tốn tổng hợp lập chứng từ ghi sổ sau đĩ được dùng để ghi sổ cái.
Bảng kê trích nộp các khoản theo lương sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ thẻ kế tốn chi tiết.
Căn cứ vào sổ cái kế tốn lập bảng cân đối số phát sinh.
1.2.3 Phương pháp hạch tốn kế tốn các khoản trích theo lương:
1.2.3.1 Hạch tốn chi tiết:
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 338 “ Phải trả, phải nộp khác”.
Nội dung : Dùng để phản ánh tình hình thanh tốn các khoản phải trả, phải nộp khác và dung để theo dõi doanh thu chưa thực hiện về các dịch vụ cung cấp cho khách hàng của doanh nghiệp.
Nội dung phản ánh vào tài khoản 338 : các nội dung liên quan đến bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn, và các khoản khác cĩ liên quan đến tiền lương.
Tình hình trích và thanh tốn các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ.
Các khoản khấu trừ vào lương của CNV theo quyết định của tịa án như tiền nuơi con khi ly dị, con ngồi giá thú, các khoản thu hộ, đền bù, trừ tạm ứng,…
Tài khoản này cĩ 8 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 3381: Tài sản thừa chờ xử lý.
+ Tài khoản 3382: Kinh phí cơng đồn.
+ Tài khoản 3383: Bảo hiểm xã hội.
+ Tài khoản 3384: Bảo hiểm y tế.
+ Tài khoản 3385: Phải thu về cổ phần hĩa.
+ Tài khoản 3386: Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn.
+ Tài khoản 3387: Doanh thu chưa thực hiện được.
+ Tài khoản 3388: Phải trả khác.
+ Tài khoản 3389: Bảo hiểm thất nghiệp.
Kết cấu:
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hoạch tốn chi tiết TK 338
338(2,3,4,8,9)
SDĐK:
- BHXH phải trả cho CNV - Trích BHXH, BHYT, KPCĐ,BHTN
- KPCĐ chi tại đơn vị cơ sở theo chế độ quy định
- Số tiền BHXH, BHYT, - Khấu trừ BHXH, BHYT vào
KPCĐ,BHTN đã nộp cho cơ quan tiền lương của CNV cấp trên
- Nhận BHXH do cơ quan BHXH cấp.
- Các khoản BHXH, KPCĐ vượt
chi được cấp bù.
SDCK: Tiền BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN đã trích ngưng chưa nộp cho cơ quan cấp trên
1.2.3.2 Hạch tốn tổng hợp kế tốn các khoản trích theo lương :
Hàng kỳ, căn cứ vào bảng lương và theo quy định hiện hành, trích các khoản BHXH, BHYT,KPCĐ,BHTN đưa vào các đối tượng chịu chi phí liên quan, kế tốn ghi:
Nợ 622, 627, 641, 642…: Các đối tượng chịu chi phí .
Cĩ 3382: Kinh phí cơng đồn
Cĩ 3383: Bảo hiểm xã hội
Cĩ 3384: Bảo hiểm y tế
Cĩ 3389: Bảo hiểm thất nghiệp
Hàng kỳ, theo quy định hiện hành, khấu trừ BHXH, BHYT vào tiền lương phải trả cho CNV, kế tốn ghi:
Nợ 334: Phải trả CNV
Cĩ 3383: Bảo hiểm xã hội
Cĩ 3384: Bảo hiểm y tế
Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ,BHTN cho cấp trên.
Nợ 3382: Kinh phí cơng đồn
Nợ 3383: Bảo hiểm xã hội
Nợ 3384: Bảo hiểm y tế
Nợ 3389: Bảo hiểm thất nghiệp
Cĩ 111, 112 : Số tiền thực chi
Chi KPCĐ tại đơn vị cơ sở, kế tốn ghi:
Nợ 3382: Kinh phí cơng đồn
Cĩ 111, 112: Số tiền thực chi
Khoản BHXH, KPCĐ vượt chi được cấp bù, kế tốn ghi:
Nợ 111, 112: Số tiền thực nhận
Cĩ 3382: Kinh phí cơng đồn
Cĩ 3383: Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm xã hội phải trả thay lương cho cơng nhân viên, kế tốn ghi:
Nợ 3383: Bảo hiểm xã hội
Cĩ 334: Phải trả cơng nhân viên
Khi chi tiền bảo hiểm xã hội cho cơng nhân viên, kế tốn ghi:
Nợ 334: Phải trả cơng nhân viên
Cĩ 111, 112: Số tiền thực chi
Nhận trợ cấp BHXH do cơ quan BHXH cấp, kế tốn ghi:
Nợ 111, 112: Số tiền thực nhận
Cĩ 3383: Bảo hiểm xã hội
Sơ đồ hạch tốn tổng hợp các khoản trích theo lương:
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch tốn tổng hợp các khoản trích theo lương
338(2,3,4,8,9)
334 622, 627, 641 ,642…
BHXH phải trả thay Trích BHXH, BHYT,KPCĐ
Lương cho CNV tính vào chi phí
334
Trích BHXH, BHYT
111,112
trừ vào lương của CNV
Nộp BHXH, BHYT, 111,112
KPCĐ, BHTN cho cấp trên
Nhận trợ cấp BHXH
1.3 Kế tốn tiền lương:
1.3.1 Chứng từ từ ban đầu, sổ sách sử dụng:
Bảng chấm cơng
Bảng chấm cơng làm thêm giờ
Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc khối lượng cơng việc hồn thành
Giấy đi đường
Bảng thanh tốn tiền lương
Bảng thanh tốn thưởng
Bảng thanh tốn tiền thuê ngồi
Chứng từ ghi sổ tiền lương
Sổ chi tiết
Sổ cái 334
Bảng cân đối số phát sinh
1.3.2 Trình tự luân chuyển chứng từ kế tốn tiền lương:
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ luân chuyển chứng từ tiền lương
Bảng chấm cơng
Bảng lương
Chứng từ ghi sổ
Sổ chi tiết
Sổ cái 334
Bảng cân đối phát sinh
Ghi chú:
Ghi hàng tháng:
Ghi cuối năm:
Quan hệ kiểm tra, đối chiếu:
Giải thích quy trình:
Hàng ngày căn cứ vào bảng chấm cơng, kế tốn tổng hợp tiến hành lập bảng lương. Và bảng lương được dùng làm căn cứ ghi sổ.
Kế tốn tổng hợp lập chứng từ ghi sổ, sau đĩ được dùng để ghi sổ cái.
Bảng lương sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ thẻ kế tốn chi tiết.
Căn cứ vào sổ cái kế tốn lập bảng cân đối số phát sinh.
1.3.3 Phương pháp hạch tốn:
1.3.3.1 Hạch tốn chi tiết:
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 334 “ Phải trả cho người lao động”.
Nội dung:
Dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh tốn các khoản phải trả cho người lao động của doanh nghiệp về tiền lương, tiền cơng, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao động.
Tài khoản 334 cĩ hai tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 3341: Phải trả cơng nhân viên
+ Tài khoản 3342: Phải trả người lao động khác
Kết cấu:
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch tốn chi tiết kế tốn tiền lương TK 334
Nợ 334 Cĩ
-Các khoản bồi thường,tạm ứng SDĐK:
trừ lương. -Các khoản tiền lương, tiền cơng, tiền thưởng
-Phản ánh thuế thu nhập cá nhân. -BHXH và các khoản khác phải trả CNV.
-Tiền lương đã trả.
SDCK:Số tiền trả lớn hơn số phải SDCK:Các khoản tiền l ương và
trả về tiền lương và các khoản khác các khoản khác phải trả cho CNV
cho CNV.
Hạch tốn tổng hợp:
Khi tạm ứng lương cho cơng nhân viên, căn cứ vào số tiền thực chi, phản ánh số tiền chi tạm ứng, kế tốn ghi:
Nợ 334: Phải trả cơng nhân viên
Cĩ 111, 112: Số tiền thực chi
Cuối tháng, căn cứ vào bảng thanh tốn tiền lương kế tốn phản ánh tiền lương và các khoản phải trả cho các đối tượng ở các bộ phận như sau:
Nợ 241, 622, 627, 635, 641, 642: Các đối tượng chịu chi phí
Cĩ 334: Phải trả cơng nhân viên
Khoản BHXH phải trả thay lương khi nhân viên bị ốm đau, thai sản, tai nạn lao động.
Nợ 3383: Bảo hiểm xã hội
Cĩ 334: Phải trả cơng nhân viên
Các khoản trừ vào lương như tiền tạm ứng thừa khơng sử dụng hết, BHXH, BHYT, các khoản tiền bồi thường, tiền nhà, tiền điện, tiền nước.
Nợ 334 : Phải trả cơng nhân viên
Cĩ 141: Tạm ứng
Cĩ 1388: Các khoản nợ phải thu khác
Thuế thu nhập cá nhân đối với người cĩ thu nhập cao phải nộp trừ vào lương,kế tốn ghi:
Nợ 334: Phải trả cơng nhân viên
Cĩ 3335: Thuế thu nhập cá nhân
Khi thanh tốn lương cịn lai cho cơng nhân viên.
Nợ 334: Phải trả cho cơng nhân viên
Cĩ 111, 112: Số tiền thực chi
Sơ đồ hạch tốn tổng hợp kế tốn tiền lương:
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch tốn tổng hợp kế tốn tiền lương
TK 334
TK 141, 138, 338 TK 622,627,641,642
Các khoản khấu trừ Tiền lương và các khoản
Vào lương phải trả cho CNV
TK 338(3)
TK 111, 112 BHXH phải trả
thay lương
Ứng trước và thanh TK 431
tốn lương cho CBCNV Tiền thưởng lấy từ quỹ
Khen thưởng phải trả CNV
CHƯƠNG II:
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CT TNHH TM & DV BẢO THÀNH
2.1 Quá trình hình thành và phát triển cơng ty :
Tên gọi của cơng ty và quá trình phát triển:
- Tên cơng ty viết bằng tiếng việt : Cơng ty TNHH TM & DV Bảo Thành.
- Tên giao dịch tiếng anh : Bao Thanh Trading and Servies Company Limeted.
- Tên viết tắt : Bao Thanh Co.,Ltd.
- Cơng ty TNHH TM & DV Bảo Thành được thành lập ngày 15/05/2006.Theo luật cơng ty và các quy định của nhà nước Việt Nam, cĩ tư cách pháp nhân, cĩ tài khoản tại ngân hàng Việt Nam, cĩ tư cách pháp nhân Việt Nam. Hoạt động theo luật doanh nghiệp.
- Giấy phép kinh doanh số: 4902000566 do Sở Kế Hoạch Đầu Tư Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu cấp ngày 15 thánh 05 năm 2006.
- Giấy Chứng Nhận đăng ký mã số thuế : 3500623096
- Nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng Cơng Ty TNHH TM & DV Bảo Thành xây dựng hệ thống chất lượng theo hướng ISO 9001, Hệ thống quản lý này được thực hiện nghiêm túc cĩ khoa học, cĩ tính lên tục trong suốt quá trình hoạt động sản suốt kinh doanh của Cơng Ty.
- Nguồn nhân lực của cơng ty khơng nghừng được trau dồi và phát triển để đáp ứng tốc độ phát triển nhanh của cơng ty, từ 17 nhân viên khi mới bắt đầu thàmh lập đến nay cơng ty đã cĩ tổng cộng 42 nhân viên chính thức làm việc tại cơng ty trong các lĩnh vực khác nhau của cơng ty. Cĩ thể nĩi đội ngũ nhân viên của cơng ty được đào tạo đáp ứng địi hỏi ngày càng cao của khách hàng và thị trường.
- Bảo Thành luơn đặt quyền lợi và sự thoả mãn của khách hàng lên hàng đầu, luơn lấy chữ tín làm trọng. Khách hàng ngày càng tín nhiệm và an tâm khi hợp tác với Bảo Thành.
Địa chỉ trụ sở :
- Trụ sở chính của Cơng ty TNHH TM & DV Bảo Thành được đặt tại 98 Bình Giã Phường 8 – TP Vũng Tàu,Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu .
- Số điện thoại : (064) 582668
- Fax : (064) 583933
- Số tài khoản giao dịch : 76010000025021 tại NH Đầu Tư & Phát Triển CN Bà Rịa Vũng Tàu và TK : 42113000. VO.00038 tại NH An Bình CN Vũng Tàu.
- Vốn điều lệ : 4.000.000.000 VND
Địa vị pháp lý và thời hạn hoạt động của Cơng Ty:
- Cơng Ty TNHH TM & DV Bảo Thành cĩ tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam, là đơn vị kinh tế hoạch tốn độc lập, cĩ con dấu riêng, cĩ tài khoản riêng tại ngân hàng và tự chủ trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của mình .
2.2 Nhiệm vụ và quy mơ sản xuất :
2.2.1 Mục đích và chức năng hoạt động :
Mục đích :
Mục tiêu chủ yếu là tổ chức sản xuất kinh doanh để kiếm tìm lợi nhuận hợp pháp, làm giàu chính đáng cho các thành viên , tạo thêm nhiều cơng ăn việc làm cho người lao động , đĩng gĩp nghĩa vụ vào ngân sách Nhà Nước , gĩp phần vào cơng cuộc phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và cả nước .
Phương chân hoạt động của Bảo Thành là:
- Uy tín, chất lượng, cung cấp cho khách hàng dịch vụ với chất lượng cao nnhất trong thời gian sớm nhất.
- Giá cả cạnh tranh.
- Hợp tác cùng cĩ lợi và cùng phát triển bền vững lâu dài.
Chức năng hoạt động :
Cơng ty TNHH TM & DV Bảo Thành kinh doanh các ngành nghề sau :
- Cho thuê máy mĩc, thiết bị xây dựng.
- Cho thuê xe nâng, xe cẩu, xe xúc, xe lu …
- Cho thuê container.
- Sữa chữa và chế tạo container.
- Xây dựng cơng trình dân dụng, cơng trình cơng nghiệp, cơng trình giao thơng (cầu, đường , cống) cơng trình điện đến 35KV, cơng trình thuỷ lợi và cơng trình đường ống cấp thốt nước
- Bốp xếp hàng hố đường bộ, đương thủy.
- Mua bán phụ tùng xe cĩ động cơ.
- Mua bán xăm lốp cĩ động cơ.
- Mua bán vật tư, thiết bị nghành dầu khí.
- Mua bán quần áo may sẵn, quần áo thể thao, quần áo bảo hộ lao động.
- Thi cơng lắp đặt hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt và cơng nghiệp.
- Mua bán vật liệu xây dựng, mua bán vật tư thiết bị ngành hàng hải .
- Chống ăn mịn kim loại, dịch vụ trục vớt cứu hộ .
- Dịch vụ cung ứng tàu biển .
Cơng ty với phương châm cung cấp cho khách hàng dịch vụ với chất lượng cao nhất trong thời gian sớm nhất.
Cơng ty TNHH TM&DV Bảo Thành, tự đảm bảo tồn bộ chi phí hoạt động thường xuyên. Cơng ty cĩ tư cách pháp nhân, cĩ con dấu riêng, và được mở tài khoản tại Ngân hàng và kho bạc Nhà nước theo quy định.
Mơ tả hoạt động tại cơng ty:
- Khối văn phịng bao gồm: các phịng ban và ban lãnh đạo. Ban giám đốc trực tiếp nhận các hợp đồng, và tham gia đấu thầu đối với các cơng trình mang tầm cỡ lớn. Phân bổ cơng việc cụ thể đến từng phịng ban. Mỗi phịng ban đều thực hiện chức năng và nhiệm vụ của mình.
- Ngồi cơng trình đối với các hợp đồng san lắp, cho thuê phương tiện vận tải, các cơng trình dân dụng cĩ khối cơng nhân và ban giám sát, ban kiểm định chất lượng luơn cĩ mặt để hồn thành các cơng trình theo đúng tiến độ của hợp đồng.
2.2.2 Nhiệm vụ và quyền hạn của cơng ty:
Nhiệm vụ:
Được ký kết hợp đồng kinh tế với các tổ chức cá nhân cĩ nhu cầu trong hoạt động thuộc lĩnh vực theo chức năng, nhiệm vụ được quy định.
Bảo tồn và tăng cường nguồn vốn.
Đảm bảo kết quả lao động ,chăm lo khơng ngừng cải thiện nâng cao đời song vật chất và tinh thần cho CNV trong tồn cơng ty. Nâng cao trình độ chuyên mơn nghiệp vụ cho cán bộ cơng nhân viên.
Quyền hạn:
Được quyền tuyển dụng và sử dụng lao động theo quy định của Bộ luật lao động và các văn bản cĩ liên quan
Được quyền xét nâng lương, khen thưởng kỷ luật, cho nghĩ việc, cử đi học, giải quyết chế độ, chính sách đối với cán bộ CNV cơng tác tại cơng ty.
Quản lý việc hạch tốn thu chi tài chính theo quy định của pháp luật.
2.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý:
2.3.1Cơ cấu tổ chức bộ máy tại cơng ty:
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ các phịng ban cơng ty TNHH TM & DV Bảo Thành
Giám đốc
Phĩ Giám Đốc
Phịng Kế Tốn
Phịng Tổ Chức Hành Chính
Phịng Quản Lý Doanh Nghiệp
2.3.2 Nhiệm vụ chức năng của các phịng ban:
Giám đốc :
Giám đốc cơng ty là người điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của cơng ty và chịu trách nhiệm trước hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình .
Giám Đốc quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hàng ngày của cơng ty .
Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của cơng ty .
Ban hành quy chế nội bộ của cơng ty .
Xác định trách nhiệm và quyền hạn của cac bộ phận trong cơ cấu tổ chức của cơng ty cũng như mối quan hệ giữa các bộ phận với nhau .
Giám Đốc là người đại diện tư cách pháp nhân của cơng ty ….
Giám Đốc cơng ty do hội đồng thành viên, cơng ty quyết định.
Phĩ Giám Đốc :
Phĩ Giám Đốc là người giúp cho Giám Đốc trong việc điều hành mọi hoạt động của cơng ty. Phĩ giám đốc chịu trách nhiệm trước Ban Giám Đốc và pháp luật về nhiệm vụ được Giám Đốc phân cơng và uỷ quyền.
Phĩ giám đốc cĩ nhiệm vụ lập kế hoạch , triển khai tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh với nhiệm vụ cụ thể .
Phĩ Giam Đốc quản lý và kết hợp chức năng của cơng ty để phục vụ cho kế hoạch kinh doanh đúng thời hạn hợp đồng .
Phĩ Giám đốc được giám đốc uỷ quyền bằng văn bản để kí kết các hợp đồng kinh tế , chứng từ … trong trách nhiệm và quyền hạn của mình .
Phịng kế tốn:
Thực hiện tồn bộ cơng tác tài chính kế tốn thống kê theo Luật Kế Tốn ; thực hiện các quy định của cơng ty trong cơng tác tài chính , kế tốn , thống kê và kiểm tốn .
Cĩ nhiệm vụ theo dõi tình hình tài chính của cơng ty như các khoản cơng nợ , thuế phí , tài sản , vốn …
Đồng thời phịng kế tốn phải tổng hợp số liệu , xây dựng kế hoạch tổng kê, theo dõi thực hiện và thanh lý hợp đồng cho mọi hoạt động kinh doanh đảm bao cân bằng giữa thu – chi .
Quản lý theo dõi tổ chức sắp xếp về mặt tài chính của tồn bộ cán bộ cơng nhân viên
Cĩ trách nhiệm theo dõi giải quyết các chế độ chính sách cho phù hợp với người lao động như lương , BHXH , BHYT , BHTN , thưởng thi đua …
Soạn thảo văn bản , văn kiện bộ phận hành chính lãnh đạo .
Phịng tổ chức hành chính:
Cĩ nhiệm vụ quản lý tổ chức đào tạo quy hoạch cán bộ, hành chính quản trị và thực hiện đầu mối của cơ quan trong cơng tác tổng hợp thơng tin và thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.
Cĩ nhiệm vụ tuyển dung nhân sự cho cơng ty khi cơng ty cần thêm nhân lực.
Phịng kế hoạch: Thực hiện chức năng kiểm tra , kiểm sốt tồn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh và tài chính của đơn vị theo pháp lệnh kế tốn thống kê.
Quản lý , điều hành cơng tác tài chính , kế yĩan của cơng ty theo đúng cá quy định hiện hành của nhà nước , xây dựng các kế hoạch sản xuất kinh doanh.
Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn và hình thức kế tốn thực hiện các chỉ tiêu trong và ngồi kế hoạch của cơng ty. Quản lý việc sử dụng các nguồn vốn, kế hoạch đầu tư,lao động, tiền lương cán bộ cơng nhân viên, xây dựng quản lý về giá, quản lý các hợp đồng, các cơng trình trong và ngồi kế hoạch cơng ty.
Phịng quản lý kinh doanh:
Tham mưu cho Ban Giam đốc về chuyên mơn và quản lý điều hành tổ chức sản xuất kinh doanh, thực hiện các cơng trình trong và ngồi kế hoạch của cơng ty đảm nhiệm.
Cơ chế quản lý, chế độ chính sách và các vấn đề liên quan của người lao động được thực hiện theo quy định của Luật lao động và các văn bản cĩ liên quan.
Cĩ nhiệm vụ tiếp cận thị trường, tham khảo thị hiếu của người tiêu dùng để phản ánh lên cấp trên để cấp trên quyết định tiêu thụ sản phẩm một cách nhiều nhất.
2.4 Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty:
2.4.1 Sơ đồ bộ máy kế tốn tại cơng ty:
Sơ Đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế tốn
Kế tốn trưởng
Kế tốn lao động
Kế tốn lao đổng tiền lương
Kế tốn theo dõi cơng tác KHSX
Thủ quỹ
2.4.2 Chức năng nhiệm vụ từng bộ phận:
Kế tốn trưởng :
Kế tốn trưởng là người đứng đầu bộ máy kế tốn của cơng ty, là thành viên trong ban lãnh đạo doanh nghiệp, giúp đỡ giám đốc tổ chức chỉ đạo và hướng dẫn tồn bộ cơng tác kế tốn, thống kê thong tin kinh tế của doanh nghiệp.
Xác định phản ánh chính xác kịp thời đúng đắn chế độ kiểm kê tài sản , tính tốn và trích nộp cho nhà nước, thanh tốn các khoản vay ngắn hạn.
Kế tốn trưởng chịu trách nhiệm tồn bộ về mọi số liệu ghi trong bản quyết tốn và thuyết minh, phân tích quá trình hoạt động kinh doanh.
Nhiệm vụ của Kế tốn trưởng :
+ Tổ chức cơng tác kế tốn .
+ Tổ chức kiểm kê định kì tài sản của cơng ty .
+ Tổ chức ghi chép , tính tốn và phản ánh kịp thời đầy đủ tồn bộ tài sản , các hoạt động sản xuất kinh doanh .
+ Tổ chức phổ biến , hướng dẫn và kiểm tra việc thi hành chế độ tài chính kế tốn của nhà nước .
+ Chịu trách nhiệm nộp đầy đủ , đúng hạn báo cáo theo qui định của luật doanh nghiệp
+ Thường xuyên theo dõi tình hình tài chính của cơng ty , đề ra những biện pháp để kinh doanh nghiệp vụ cĩ đủ vốn hoạt động , sữ dụng vốn co hiệu quả .
+ Kiểm tra tính trung thực của báo cáo tài chính .
Kế tốn thanh tốn:
Thường xuyên theo dõi số dư tại ngân hàng và tiền mặt tại cơng ty để kịp thời báo cho giám đốc biết tình hình tài chính hiện nay của cơng ty .
Cĩ nhiệm vụ đối chiếu cơng nợ của khách hàng .
Cĩ nhiệm vụ ghi chép , phản ánh chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thu, chi bằng tiền mặt, bằng tiền gửi ngân hàng.
Kế tốn lao động tiền lương:
Cĩ nhiệm vụ ghi chép, phản ánh một cách chính xác, kịp thời va đầy đủ số lượng lao động, tính tốn chính xác các khoản tiền lương, phụ cấp cho người lao động đúng theo chế độ lượng.Phản ánh kịp thời việc thanh tốn cho cán bộ, cơng nhân viên việc chi lương và thực hiện quỹ lương.Kế tốn lao động tiền lương cịn kiêm luơn kế tốn cơng nợ.
Thủ quỹ :
Thủ quỹ thực hiện thu chi theo đúng quy định.
Trách nhiệm của Thủ quỹ:
+ Kiểm, đến thu chi tiền phải chính xác.
+ Đảm bảo an tồn quỹ tiền mặt của cơng ty.
+ Ghi chép sổ sách cập nhật đầy đủ các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tiền mặt của cơng ty.
+ Thường xuyên kiểm kê quỹ
+ Cập nhật thu, chi hàng ngày lưu sổ chứng từ gốc sau đĩ gửi lại phịng kế tốn để cập nhật chứng từ gốc ban đầu, cùng bản báo cáo quỹ tiền mặt cuối ngày cĩ chữ ký của kế tốn trưởng.
2.4.3 Hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty :
Hình thức kế tốn cơng ty áp dụng :
Cũng như nhiều cơng ty khác,Cơng ty TNHH TM&DV Bảo Thành,áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ để ghi chép và hạch tốn các nghiệp vụ kế tốn phát sinh.Hình thức kế tốn trên phần mền ASA.
Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy tính:
Sơ đồ 2.3: sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức kế tốn trên máy tính
SỔ KẾ TỐN:
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
Chứng từ kế tốn
PHẦN MỀM KẾ TỐN
Bảng tổng hợp chứng từ kế tốn
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế tốn quản trị
Máy vi tính
Ghi Chú: Nhập số liệu hàng ngày
In sổ,báo cáo cuối tháng,cuối năm
Đối chiếu
Nội dung và phương pháp ghi sổ:Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế tốn hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế tốn cùng loại đã được kiểm tra,dùng làm căn cứ ghi sổ,kế tốn lập chứng từ ghi sổ.Căn cứ vào chứng từ kế tốn sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ đựoc dùng để ghi vào sổ,thẻ kế tốn chi tiết liên quan.Cuối tháng,phải khố sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế và lập bảng cân đối phát sinh.
Sổ cái:là sổ kế tốn tổng hợp dùng để tập hợp và hệ thống hố các nghiệp vụ kế tốn tài chính phát sinh theo các tài khoản tổng quy định trong kế độ kế tốn.
Bảng cân đối phát sinh: được dùng để tổng hợp số sinh nợ,số phát sinh cĩ của tài khoản trên sổ cái, nhằm kiểm tra lại việc tập hợp và hệ thống hố số liệu trên sổ cái
Trình tự hạch tốn theo hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ:
Sơ đồ 2.4: Trình tự hạch tốn theo hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ:
Bảng cân đối phát sinh
Chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp
Sổ kế tốn chi tiết
Sổ quỹ
Sổ cái
Bảng tổng hợp chứng từ kế tốn
Báo cáo tài chính
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
- Cơng ty hiện hạch tốn thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Phương pháp khấu trừ thuế :
Số thuế phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào
Trong đĩ :
Thuế GTGT phải nộp = Giá tính thuế của hàng x Thuế suất thuế
hố dịch vụ bán ra GTGT(%)
Cuối kỳ kế tốn lập báo cáo tài chính.
2.4.4 Chế độ kế tốn áp dụng tại doanh nghiệp :
Cơng ty áp dụng hệ thống chế độ kế tốn Việt Nam ban hành theo Quyết Định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ tài chính và các thơng tư hướng dẫn, sửa đổi bổ sung chế độ kế tốn của Bộ tài chính.
Niên độ kế tốn năm bắt đầu từ ngày 01/01 và kế thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
Đồng tiền hạch tốn, phương pháp chuyển các đồng tiền khác: Đồng Việt Nam sử dụng làm đơn vị tiền tệ để ghi sổ kế tốn. Các đồng tiền khác nếu cĩ phát sinh được ghi theo nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch của nghiệp vụ kinh tế phát sinh, hoặc tỷ giá mua bán thực tế bình quân thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân Hàng Nhà Nước Vịêt nam cơng bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế .
Hình thức sổ kế tốn áp dụng : Chứng từ ghi sổ.
Hàng tồn kho :
+ Nguyên tắc đánh giá : Giá mua thực tế.
+ Phương pháp áp dụng giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Bình quân gia quyền + Phương pháp hạch tốn hàng tồn kho: kê khai thường xuyên.
Tài sản cố định :
+ Nguyên tắc đánh giá tài sản: Nguyên giá và giá trị cịn lại.
+ Phương pháp khấu hao áp dụng và các trường hợp khấu hao đặc biệt: khấu hao được trích theo phương pháp đường thẳng, dựa vào đời sống hữu dụng ước tính của tài sản trong phạm vi Quyết định số : 206/2003/QĐ – BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài Chính Việt Nam .
+ Khấu hao máy mĩc thiết bị 5 năm .
+ Phương tiện vận tại : 5 -15 năm .
+ Thiết bị dụng cụ quản lý : 3 – 5 năm.
2.2.5 Kết quả hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp năm 2008 – 2009
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế đất nước, Cơng ty TNHH TM & DV Bảo Thành đã khơng ngừng nâng cao năng lực của mình trong kinh doanh, gĩp phần cơng lao lớn của mình xây dựng nên những cơng trình lớn của đất nước.
Cơng ty đã đẩy mạnh hoạt động cung cấp dịch vụ, mở rộng thị trường, tạo nhiều nguồn vốn, thu hút nhiều khách hàng, cải tổ và nâng cao năng lực kịp thời đại nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng.
Cĩ thể khái quát quá trình hoạt động và tăng trưởng của cơng ty qua một số chỉ tiêu cơ bản:
Bảng tổng hợp KQSXKD năm 2008 – 2009
Bảng 2.1: Bảng tổng hợp KQSXKD năm 2008 – 2009
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2008
Năm 2009
Biến động
Số tiền
Tỷ lệ (%)
1. Doanh thu thuần
4.724.238.712
5.809.375.268
1.085.136.556
23
2. Giá vốn hàng bán
3.817.721.644
4.744.568.848
926.847.204
24,23
3. Lợi nhuận gộp
906.517.068
1.061.228.406
154.711.338
17,06
4.Doanh thu hoạt động tài chính
7.103.309
3.578.014
(3.525.295)
(49,6)
5. Chi phí tài chính
84.124.980
134.926.626
50.801.646
60,4
6. Chi phí quản lý kinh doanh
604.553.138
683.927.293
79.374.155
13,1
7.Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
224.942.259
249.530.515
24.588.256
10,9
8. Thu nhập khác
9. Chi phí khác
10. Lợi nhuận khác
11. Tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế
224.942.259
249.530.515
24.588.256
10,9
12. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
15.864.649
17.346.453
1.481.804
9,3
13. Lợi nhuận sau thuế
209.077.610
232.184.062
23.106.452
11,05
Qua bảng trên ta thấy tổng lợi nhuận sau thuế của 2 năm 2008 -2009 lần lượt đạt được như sau : 209.077.610đ và 232.184.062đ tương ứng với tỷ lệ đạt được là 11,05%.
Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh tăng 24.588.256đ với tỷ lệ tăng là 10.9% là do doanh thu thuần tăng 23%, giá vốn hàng bán cũng tăng 24,23%, chi phí tài chính và chi phí quản lý kinh doanh cũng tăng lần lượt là : 60,4% và 13,1% .
Lợi nhuận trước thuế năm 2009 tăng so với năm 2008 là : 24.588.256đ tương đương tỷ lệ năm 2009 tăng hơn so với năm 2008 là : 10,9% .
à Qua phân tích ta thấy tình hình hoật động sản xuất kinh doanh của cơng ty trong năm 2009 đạt hiệu quả.
CHƯƠNNG III:
THỰC HÀNH VỀ KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH TM & DV BẢO THÀNH
3.1 Phương pháp trả lương tại cơng ty:
3.1.1 Những quy định chung:
Việc tính và trả lương của Cơng ty được dựa trên cơ sở:
- Kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty.
- Đơn giá tiền lương của từng chức danh cơng việc.
- Khối lượng cơng việc đảm nhận
- Số ngày làm việc thực tế ( dựa vào bảng chấm cơng của Cơng ty)
Cơng ty hiện đang áp dụng các hình thức trả lương cho người lao động như sau:
- Trả lương theo thời gian
Hình thức trả lương theo thời gian áp dụng đối với người lao động làm việc tại văn phịng và cơng nhân lái cẩu.
- Đối với chế độ hưởng lương theo thời gian bao gồm: tiền lương cơ bản,các khoản phụ cấp và tiền lương theo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (TLsxkd)
Tiền lương thực lĩnh của người lao động được tính như sau:
TL cơ bản + phụ cấp (nếu cĩ) + TLsxkd
TLi = X số ngày làm việc thực tế
26 ngày
3.1.1.1 Nguồn hình thành quỹ lương
Quỹ lương để phân phối cho người lao động là một khoản chi phí nhân cơng, được hạch tốn vào chi phí hang tháng để tính thu nhập chịu thuế của cơng ty.
Phân phối quỹ tiền lương: Quỹ tiền lương của Cơng ty được phân phối như sau:
1- Quỹ tiền lương trả trực tiếp cho người lao động gồm: lương cơ bản, các khoản phụ cấp, lương theo hiệu quả SX-KD, tiền lương cơng nhật.
2- Lập các q.uỹ dự phịng theo quy định.
3- Quỹ tiền lương từ quỹ lương: để chi trả tháng lương thứ 13 cho người lao động.
3.1.1.3 Chế độ nâng bậc lương cơ bản
Người lao động được xem xét nâng bậc lương phải đảm bảo các điều kiện:
Là những người cĩ đủ 12 tháng trở lên làm việc cho Cơng ty.
Khơng vi phạm kỷ luật lao động của Cơng ty.
Hồn thành cơng việc được giao.
Trường hợp đặc biệt, Giám đốc cơng ty cĩ quyền xét đặc cách nâng bậc lương trước thời hạn hoặc nâng liền 02 bậc cho những người cĩ thành tích xuất sắc trong lao động và nghiên cứu cải tiến cơng nghệ, làm lợi cho Cơng ty.
Trường hợp đặc biệt:
Thêm giờ
Người lao động được trả thêm giờ như sau:
Bằng 150% tiền lương hoặc đơn giá tiền cơng của giờ làm việc bình thường nếu huy động làm thêm giờ vào ngày bình thường.
Bằng 200% tiền lương hoặc đơn giá tiền cơng của giờ làm việc bình thường nếu huy động làm thêm giờ vào ngày nghỉ hằng tuần.
Bằng 300% tiền lương hoặc đơn giá tiền cơng của giờ làm việc bình thường nếu huy động làm thêm giờ vào ngày lễ, nghỉ phép, ngày nghỉ cĩ hưởng lương.
Nếu người lao động nghỉ bù số giờ bằng với số giờ làm việc thêm thì được hưởng khoản chênh lệc tiền lương.
Tiền lương làm việc vào ban đêm
Nếu làm việc vào ban đêm (từ 21h00 ngày hơm trước đến 05h00 ngày hơm sau) thì người lao động được hưởngba82ng 130% tiền lương.
3.1.1.4 Chế độ lương tháng 13
Hàng năm ngồi quỹ khen thưởng trích từ lợi nhuận, giám đốc Cơng ty sẽ quyết định cho người lao động hưởng tháng lương thứ 13, mức hưởng tối đa bằng 01 tháng lương cơ bản cộng với phụ cấp (lấy tiền lương của tháng liền kề trước khi xem xét làm căn cứ).
3.1.1.5 Phân phối tiền thưởng và các chế độ khác
tiền thưởng theo lợi nhuận hàng năm cho người lao động
Căn cứ vào tình hình sản xuất kinh doanh và mức độ hồn thành cơng việc, Giám đốc Cơng ty quyết định mức hưởng cho từng người lao động.
Việc phát thưởng cho người lao động được thực hiện vào dịp tết âm lịch.
Thưởng đột xuất
Ngồi việc thưởng hàng năm, Cơng ty sẽ thưởng đột xuất cho người lao động khi cĩ sang kiến hoặc cĩ hoạt động khác làm lợi cho cơng ty. Múc hưởng tối đa khơng quá 10% giá trị làm lợi.
3.1.2 Phương pháp tính lương
Vào các ngày 01 và 02 đầu tháng tổ chức họp xét lương cho nhân viên căn cứ vào:
+ Doanh thu tháng.
+ Mức độ hồn thành cơng việc (cĩ báo cáo của từng tổ chức và cá nhân kèm theo)
+ Việc thực hiện nội quy Cơng ty, quy chế làm việc của Cơng ty.
+ Ngày cơng làm việc
+ Thời gian cơng tác của từng cá nhân
Việc xét lương chỉ tiến hành khi các bộ phận đã nộp đủ các báo cáo hồn thành cơng việc và đặc biệt kế tốn hồn thành tất cả các báo cáo nghiệp vụ của mình.
+ Phải cĩ biên bản họp xét lương
+ Sau khi xét lương và nhận các chứng từ do các bộ phận gửi về (xăng, vật tư…) kế tốn phải gửi báo cáo cho Hội đồng thành viên.
+ Nếu chưa cĩ báo cáo thì các bộ phận chưa nhận được lương.
3.1.2.1 Hình thức trả lương của Cơng ty:
Với 8 nhân viên văn phịng, 10 nhân viên của đội xe và 4 nhân viên bảo vệ, dựa vào từng khối cơng ty đã áp dụng những hình thức trả lương khác nhau.
Trả lương theo thời gian : Được áp dụng đối với cán bộ cơng nhân viên khối văn phịng: Ban Giám Đốc, Phịng hành chính kế tốn,bộ phận điều hành kỹ thuật .
Trả lương theo ngày cơng : Được áp dụng đối với lái xe.
Trả lương khốn : Được áp dụng đối với nhân viên bảo vệ.
3.1.2.2 Nguyên tắc tính lương khối văn phịng:
Lương cơ bản = Tiền lương một ngày cơng x số ngày cơng
Lương cơ bản:
Cơng ty áp dụng tiền lương cơ bản để làm căn cứ ký kết Hợp đồng lao động, trích nộp BHXH và BHYT cho người lao động đồng thời thực hiện nghĩa vụ khác đối với các nhân viên khối văn phịng.
Các khoản phụ cấp:
Bảng 3.1: Bảng các khoản phụ cấp
STT
Khoản
phụ cấp
Đối tượng áp dụng
Mức phụ cấp
( đồng)
1
Phụ cấptrách nhiệm
Tùy thuộc vào vị trí cơng việc khác nhau dành cho Ban giám đốc và CBCNV khối văn phịng.
200.000à900.000
2
Phụ cấp khác
(xăng,điện thoại,… )
Tùy thộc vào tính chất cơng việc và chức danh cụ thể mà áp dụng cho Ban giám đốc và CBCNV khối văn phịng.
100.000à1.000.000
3
Cơng tác phí
Tùy thuộc vào tích chất cơng việc và chức danh cụ thể mà áp dụng cĩ thể áp dụng cho Ban giám đốc và CBCNV khối văn phịng.
300.000à 700.000
Trong mỗi bộ phận khi bình xét từng cá nhân: Những nhân viên hồn thành xuất sắc được hưởng 100% mức; Hồn thành mức khá được hưởng 70% mức nêu trên; khơng hồn thành thì khơng được hưởng
Danh sách nhân viên hồn thành cơng việc được bình chọn từ các bộ phận và được Ban giám đốc xét duyệt.
Trích BHXH, BHYT:
+ Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế được trích 6% trong đĩ : BHXH chiếm 5% và BHYT chiếm 1%. Được trích 1 tháng 1 lần.
BHXH, BHYT = Lương cơ bản x 6 %
Mức lương được hưởng trong tháng
=
Lương cơ bản
+
Các khoản phụ cấp
+
Lương kinh doanh
-
BHXH,BHYT
Mức lương được hưởng trong tháng
Lương 01 ngày =
26
Trong đĩ 26 là : Số ngày làm việc .
Tiền lương làm thêm giờ:
Người lao động làm thêm giờ được trả lương theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương của cơng việc đang làm như sau :
+ Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%;
+ Vào ngày nghỉ hàng tuần, ít nhất bằng 200%;
+ Vào ngày lễ, ngày nghỉ cĩ hưởng lương, ít nhất bằng 300%.
3.1.2.3 Nguyên tắc tính lương cho đội xe:
Lái xe đươc tính lương theo ngày cơng.
Các hình thức khen thưởng trong tháng và năm.
Bảng 3.2: Các hình thức khen thưởng trong năm của cơng ty
Thưởng bảo quản xe
50.000đ => 200.000đ
Thưởng trả của rơi
50.000đ => 100.000đ
(tùy theo giá trị hiện vật)
Thưởng lái xe phát hiện các trường hợp vi phạm Nội quy và Điều 6 quy chế lái xe
200.000đ => 1.000.000đ
Thưởng danh hiệu “tay lái vàng” ngày 20/01 hàng năm
500.000đ =>3.000.000đ
Nếu lái xe vi phạm Nội quy Cơng ty và quy chế lái xe, tùy theo mức độ thì sẽ bị hạ mức thưởng đến cắt thưởng.
3.1.2.4 Nguyên tắc tính lương cho tổ bảo vệ - rửa xe.
Tổ bảo vệ - rửa xe được trả lương theo lương khốn nên cách tính lương khá đơn giản.
Mức lương Lương Phụ cấp Hiệu quả BHXH, BHYT
được hưởng = cơ + C. vụ + sản xuất + (các khoản giảm
trong tháng bản (nếu cĩ) kinh doanh trừ nếu cĩ )
3.1.2.5 Một số quy định khác khi tính lương
Một năm nhân viên được nghỉ 12 ngày phép. Phép năm nào được tính vào năm đĩ khi nghỉ phép được tính 100% lương cơ bản.
Lương nghỉ Lương cơ bản
phép = x 12 ngày nghỉ
26 ngày
Nếu nghỉ ốm cĩ xác định của cơ quan y tế :
+ Nghỉ dưới 1 ngày thì nghỉ được hưởng nguyên lương
+ Nghỉ từ 2 ngày đến dưới 5 ngày thì những ngày nghỉ được hưởng 50% lương.
+ Nghỉ trên 5 ngày thì được hưởng theo lương cơ bản
- Trường hợp nghỉ phép hoặc xin trừ vào phép thì những ngày đi làm trong tháng vẫn được hưởng lương mức lương thực tế.Những ngày nghỉ phép sẽ được tính theo lương cơ bản.
- Ngày nghỉ theo quy định :Ngày chủ nhật, ngày lễ, tết.
- Nghỉ việc khơng cĩ lý do thì những ngày nghỉ khơng cĩ lương
- Do yêu cầu của cơng việc, các cán bộ cơng nhân viên được cơng ty điều đi cơng tác được hưởng phụ cấp như sau:
+ Tiền ăn : 50.000 đồng/ ngày
+ Tiền phịng trọ: 200.000 đồng/ ngày
+ Tiền tàu xe :200.000 đồng (đi + về) nếu đi ơ tơ di chuyển nội thành.
-Trường hợp đặc biệt sử dụng phương tiện của cơng ty thì khơng được thanh tốn tiền tàu xe.
- Mọi chi phí phải cĩ hĩa đơn thì mới thanh tốn.
- Mỗi cán bộ nhân viên của cơng ty khi cĩ nhu cầu đi xe taxi của cơng ty thì được cơng ty giảm giá tùy theo từng trường hợp cụ thể, mức giảm tối đa là 50%.
- Ngồi ra cơng ty cịn cĩ chế độ thăm hỏi ốm đau, hiếu hỉ đối với cán bộ cơng nhân viên của cơng ty.
+ Thăm hỏi người ốm đau, tai nan, sinh con : 100.000 đồng/ trường hợp
+ Đám cưới, đám tang: 300.000 đồng/ trường hợp.
3.1.3 Các khoản trích theo lương:
Theo chế độ quản lí tài chính BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN được xem là 1 yếu tố chi phí sản xuất trong tiền lương phải trả cho cán bộ cơng nhân viên cơng ty.
w BHXH : Là 1 khoản trích theo tỉ lệ lương dùng để trợ cấp cho người lao động trong các trường hợp : ốm đau, nghỉ hộ sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, tử tuất với điều kiện người lao động phải tham gia BHXH mới được trợ cấp này.
w BHYT : Là 1 khoản trích theo tỉ lệ lương dùng để trang trải các khoản chi phí về khám bệnh, điều trị cho những người cĩ tham gia BHYT.
w KPCĐ : Là 1 khoản trích theo tỉ lệ lương dùng để duy trì các hoạt động cơng đồn.
w BHTN: Là một khoản trích theo tỉ lệ thường dùng để hộ trợ người lao động trong thời gian tìm việc mới.
Phương pháp hình thành :
Theo chế độ hiện hành, cơng ty thực hiện trích:
- BHXH tính vào chi phí sản xuất kinh doanh theo tỉ lệ 15% trên lương cơ bản, và trích 5% trên lương cơ bản trừ vào lương của người lao động.
- BHYT tính vào chi phí sản xuất kinh doanh theo tỉ lệ 2% trên lương cơ bản, và trích 1% trên lương cơ bản trừ vào lương của người lao động.
- KPCĐ tính vào chi phí sản xuất kinh doanh theo tỉ lệ 2% trên lương cơ bản.KPCĐ cơng ty trích theo từng quý, do đĩ hàng tháng khơng phải trích KPCĐ, mà cuối mỗi quý cơng ty tiến hành trích KPCĐ.
Bảng 3.3: Bảng mức trích lập các khoản trích theo lương
Chỉ tiêu
DN chịu tính vào CPSXKD
Người lao động chịu trừ vào tiền lương
Tổng số trích lập
1. KPCĐ
2%
-
2%
2.BHXH
15%
5%
20%
3.BHYT
2%
1 %
3%
TỔNG CỘNG
19%
6%
25%
3.1.3.1 Các khoản trích theo lương khối văn phịng:
Theo qui định chung của cơng ty thì BHXH được trích 1 tháng 1 lần chỉ áp dụng cho các nhân viên văn phịng trong cơng ty và được trích lập hàng tháng.
BHYT được trích lập hàng tháng và chỉ áp dụng cho nhân viên khối văn phịng.
BHXH được trích 5% trên lương cơ bản trừ vào lương của nhân viên thuộc khối văn phịng.
BHYT được trích 1% trên lương cơ bản trừ vào lương của người lao động.
KPCĐ được cơng ty trích theo từng quý, do đĩ hàng tháng khơng phải trích KPCĐ, mà cuối mỗi quý cơng ty tiến hành trích KPCĐ.
3.1.3.2 Các khoản trích theo lương khối đội xe.
BHXH được trích theo 5% trên lương cơ bản trừ vào lương của nhân viên thuộc khối đội xe.
Đối với nhân viên lái xe thì BHYT được trích 1 năm 1 lần. Thường thì vào tháng 11 cơng ty sẽ trích BHYT. Vì thế hàng tháng kế tốn khơng phải trích BHYT.
KPCĐ được cơng ty trích theo từng quý, do đĩ hàng tháng khơng phải trích KPCĐ, mà cuối mỗi quý cơng ty tiến hành trích KPCĐ.
3.1.3.3 Các khoản trích theo lương tổ bảo vệ - rửa xe
BHXH được trích theo 5% trên lương cơ bản trừ vào lương của nhân viên thuộc tổ bảo vệ - rửa xe
Đối với nhân viên tổ bảo vệ - rửa xe thì BHYT được trích 1 năm 1 lần. Thường thì vào tháng 11 cơng ty sẽ trích BHYT. Vì thế hàng tháng kế tốn khơng phải trích BHYT.
KPCĐ được cơng ty trích theo từng quý, do đĩ hàng tháng khơng phải trích KPCĐ, mà cuối mỗi quý cơng ty tiến hành trích KPCĐ.
Nhận xét:
Các mức lương đều dựa vào qui chế lương của cơng ty được Sở Lao động thương binh và xã hội ký duyệt.
Mọi cán bộ và cơng nhân viên trong Cơng ty đều chấp nhận và hài lịng với mức lương hiện tại mà Cơng ty đã đưa ra.
3.2 Thực hành kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
3.2.1 Thực hành kế tốn tiền lương.
3.2.1.1Chứng từ ban đầu, sổ sách sử dụng
- Bảng lương
- Bảng kê trích nộp các khoản theo lương.
- Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
- Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng bảo hiểm xã hội
- Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ chi tiết
- Sổ cái 338
- Bảng cân đối số phát sinh.
3.2.1.2 Trình tự luân chuyển chứng từ:
Sơ đồ 3.1 :Sơ đồ luân chuyển chứng từ các khoản trích theo lương
Bảng lương
Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
Sổ chi tiết
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái 338
Bảng cân đối số phát sinh
Ghi chú:
Ghi hàng tháng:
Ghi cuối năm:
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra:
Giải thích quy trình:
Hàng tháng căn cứ vào bảng lương, kế tốn tổng hợp tiến hành lập bảng kê trích nộp các khoản theo lương. Và bảng kê trích nộp các khoản theo lương được dùng làm căn cứ ghi sổ.
Kế tốn tổng hợp lập chứng từ ghi sổ sau đĩ được dùng để ghi sổ cái.
Bảng kê trích nộp các khoản theo lương sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ thẻ kế tốn chi tiết.
Căn cứ vào sổ cái kế tốn lập bảng cân đối số phát sinh .
3.2.1.3 Tài khoản sử dụng:
- 338: Phải trả ,phải nộp khác.
+ 3382 : Kinh phí cơng đồn.
+ 3383: Bảo hiểm xã hội.
+ 3384: Bảo hiểm y tế.
+ 3389: Bảo hiểm thất nghiệp.
- 1542: Chi phí nhân cơng trực tiếp.
- 6421: Chi phí quản lý doanh nghiệp.
- 112: Tiền gửi ngân hàng.
3.2.2 Thực hành Kế tốn tiền lương:
3.2.2.1 Chứng từ ban đầu, sổ sách sử dụng:
- Bảng chấm cơng
- Giấy đi đường
- Bảng thanh tốn tiền lương
- Chứng từ ghi sổ tiền lương
- Sổ cái 334
- Sổ chi tiết
- Bảng cân đối số phát sinh
3.2.2.2 Trình tự luân chuyển chứng từ:
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ luân chuyển chứng từ tiền lương
Bảng chấm cơng
Bảng lương
Chứng từ ghi sổ
Sổ chi tiết
Sổ cái 334
Bảng cân đối số phát sinh
Ghi chú:
Ghi hàng tháng:
Ghi cuối năm:
Quan hệ kiểm tra, đối chiếu:
* Giải thích quy trình:
- Hàng ngày căn cứ vào bảng chấm cơng, kế tốn tổng hợp tiến hành lập bảng lương. Và bảng lương được dùng làm căn cứ ghi sổ.
- Kế tốn tổng hợp lập chứng từ ghi sổ, sau đĩ được dùng để ghi sổ cái
- Bảng lương sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ thẻ kế tốn chi tiết.
- Cuối năm, Kế tốn trưởng căn cứ vào sổ cái kế tốn lập bảng cân đối số phát sinh.
3.2.2.3 Tài khoản sử dụng:
- TK 3341: Phải trả cơng nhân viên
- TK 3382: Kinh phí cơng đồn
- TK 3383: Bảo hiểm xã hội
- TK 3384: Bảo hiểm y tế
- TK 3389: Bảo hiểm thất nghiệp
- TK 1542 : Chi phí nhân cơng trực tiếp
- TK 6421: Chí phí quản lý doanh nghiệp
- TK 111 : Tiền mặt
- TK 112: Tiền gửi ngân hang
3.3 Áp dụng thực hành cho tháng 11 năm 2009.
3.3.1 Phương pháp tính lương các bộ phận tháng 11 năm 2009
3.3.1.1 Tính lương khối văn phịng
- Chứng từ sử dụng
+Bảng chấm cơng (phụ lục bảng chấm cơng tháng 11 năm 2009)
+Bảng thanh tốn tiền lương (phụ lục bảng thanh tốn tiền lương tháng 11 năm 2009)
Ví dụ: Bà Bùi Kim Huệ- Chức vụ Kế tốn trưởng:
Dựa vào bảng chấm cơng (phụ lục) ta thấy:
- Số ngày làm việc trong tháng là 21 ngày
- Số ngày làm thêm là 4 ngày ( thứ 7 và chủ nhật cơng ty khơng làm việc)
=> Tổng ngày làm trong tháng 11 là 25 ngày
Phân tích bảng lương tháng 11 (phụ lục):
(1) Lương căn bản kế tốn trưởng bậc 3: 1.500.000 đ mức lương này dựa vào Quy chế trả lương của cơng ty được sở LĐTB & XH ký nhận
(2) Phụ cấp trách nhiệm: 675.000 đ do cơng ty quy định với mỗi chức vụ cụ thể
(3) Cơng tác phí : 400.000 đ
(4) Phụ cấp khác: 900.000 đ
(5) Lương kinh doanh: 450.000 đ
=> Tổng thu nhập của KTT = (1) + (2) + (3) + (4) + (5) = 3.925.000 đ
Các khoản trích nộp:
BHXH được trích 5% trên lương cơ bản trừ vào lương của nhân viên thuộc khối văn phịng.
BHYT được trích 1% trên lương cơ bản trừ vào lương của người lao động.
KPCĐ được cơng ty trích theo từng quý, do đĩ hàng tháng khơng phải trích KPCĐ, mà cuối mỗi quý cơng ty tiến hành trích KPCĐ.
(6) Trích BHXH: 75.000 đ
(7) Trích BHYT: 15.000 đ
=> Tổng tiền trích nộp KTT = (6) + (7) = 90.000 đ
Lương thực lĩnh của kế tốn trưởng = 3.925.000 – 90.000 = 3.835.000 đ
Ví dụ 2: Bà Bùi Thị Xen – Chức vụ Kế tốn viên:
Dựa vào bảng chấm cơng (phụ lục) ta thấy:
- Số ngày làm việc trong tháng là 21 ngày
- Số ngày làm thêm là 4 ngày ( thứ 7 và chủ nhật cơng ty khơng làm việc)
=> Tổng ngày làm trong tháng 11 là 25 ngày
Phân tích bảng lương tháng 11 (phụ lục):
(1) Lương căn bản kế tốn bậc 1: 7.500.000 đ mức lương này dựa vào Quy chế trả lương của cơng ty được sở LĐTB & XH ký nhận
(2) Phụ cấp trách nhiệm: 337.500 đ do cơng ty quy định với mỗi chức vụ cụ thể
(3) Cơng tác phí : 400.000 đ
(4) Phụ cấp khác: 900.000 đ
(5) Lương kinh doanh: 225.000 đ
=> Tổng thu nhập của KTV = (1) + (2) + (3) + (4) + (5) = 2.612.500 đ
Các khoản trích nộp:
BHXH được trích 5% trên lương cơ bản trừ vào lương của nhân viên thuộc khối văn phịng.
BHYT được trích 1% trên lương cơ bản trừ vào lương của người lao động.
KPCĐ được cơng ty trích theo từng quý, do đĩ hàng tháng khơng phải trích KPCĐ, mà cuối mỗi quý cơng ty tiến hành trích KPCĐ.
(6) Trích BHXH: 37.500 đ
(7) Trích BHYT: 7.500 đ
=> Tổng tiền trích nộp KTT = (6) + (7) = 45.000 đ
Lương thực lĩnh của kế tốn viên = 2.612.500 – 45.000 = 2.567.000 đ
3.3.1.2 Tính lương khối đội xe:
- Chứng từ sử dụng
+Bảng chấm cơng (phụ lục bảng chấm cơng tháng 11 năm 2009)
+Bảng thanh tốn tiền lương (phụ lục bảng thanh tốn tiền lương tháng 11 năm 2009)
Ví dụ 3: Ơng Vũ Thanh Bình - Chức vụ lái cẩu:
Dựa vào bảng chấm cơng (phụ lục) ta thấy:
- Số ngày làm việc trong tháng là 26 ngày
Phân tích bảng lương tháng 11 (phụ lục):
(1) Lương căn bản lái cẩu bậc 1: 750.000 đ mức lương này dựa vào Quy chế trả lương của cơng ty được sở LĐTB & XH ký nhận
(2) Phụ cấp trách nhiệm: 675.000 đ do cơng ty quy định với mỗi chức vụ cụ thể
(3) Phụ cấp khác: 1.200.000 đ
(4) Lương kinh doanh: 750.000 đ
=> Tổng thu nhập của Ơng Bình = (1) + (2) + (3) + (4) = 3.375.000 đ
Các khoản trích nộp:
BHXH được trích 5% trên lương cơ bản trừ vào lương của nhân viên.
BHYT được trích 1% trên lương cơ bản trừ vào lương của người lao động.
KPCĐ được cơng ty trích theo từng quý, do đĩ hàng tháng khơng phải trích KPCĐ, mà cuối mỗi quý cơng ty tiến hành trích KPCĐ.
(5) Trích BHXH: 37.500 đ
(6) Trích BHYT: 7.500 đ
=> Tổng tiền trích nộp KTT = (5) + (6) = 45.000 đ
Lương thực lĩnh của lái cẩu = 3.375.000 – 45.000 = 3.330.000 đ
Ví dụ 4: Ơng Phạm Văn Thắng - Chức vụ lái cẩu:
Dựa vào bảng chấm cơng (phụ lục) ta thấy:
- Số ngày làm việc trong tháng là 26 ngày
- Số ngày làm thêm 28 ngày
Phân tích bảng lương tháng 11 (phụ lục):
(1) Lương căn bản lái cẩu bậc 1: 750.000 đ mức lương này dựa vào Quy chế trả lương của cơng ty được sở LĐTB & XH ký nhận
(2) Phụ cấp trách nhiệm: 675.000 đ do cơng ty quy định với mỗi chức vụ cụ thể
(3) Lương ngồi giờ: 178.486 đ
(4) Phụ cấp khác: 1.200.000 đ
(5) Lương kinh doanh: 750.000 đ
=> Tổng thu nhập của lái cẩu = (1) + (2) + (3) + (4) + (5)= 3.553.486 đ
Các khoản trích nộp:
BHXH được trích 5% trên lương cơ bản trừ vào lương của nhân viên.
BHYT được trích 1% trên lương cơ bản trừ vào lương của người lao động.
KPCĐ được cơng ty trích theo từng quý, do đĩ hàng tháng khơng phải trích KPCĐ, mà cuối mỗi quý cơng ty tiến hành trích KPCĐ.
(5) Trích BHXH: 37.500 đ
(6) Trích BHYT: 7.500 đ
=> Tổng tiền trích nộp KTT = (5) + (6) = 45.000 đ
Lương thực lĩnh của Ơng Thắng = 3.553.486 – 45.000 = 3.330.000 đ
Nhận xét chung:
Cách tính lương cho cán bộ cơng nhân viên của cơng ty đều dựa vào quy chế trả lương trả thưởng và các quy định đặt ra mà Cơng ty đã thơng qua từng thành viên cụ thể trong quá trình làm việc. Chính vì vậy mọi nhân viên trong cơng ty đều đồng ý và hài lịng với mức lương mà họ thực nhận. xứng đáng với thực lực mà mọi nhân viên đã bỏ ra.
3.3.2 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Hạch tốn chi tiết:
(1) Vào ngày 18/11 Cơng ty chi 2.757.298 đồng nộp tạm thời BHXH và BHYT tháng 9/10 bằng tiền gửi ngân hàng, kế tốn ghi:
Nợ 338 : 2.757.298đồng
Cĩ 112: 2.757.298đồng
(2) Kế tốn trích BHXH:
( a.) Căn cứ vào bảng lương tháng 11/2009 của các bộ phận kế tốn tiến hành trích 15% BHXH tính vào chi phí :
+> Trích 15% BHXH phải nộp cho khối văn phịng đối với Phịng hành chính, phịng kế tốn, kế tốn ghi:
Nợ 6421: 457.500đồng
Cĩ 3383: 457.500đồng
+> Trích 15% BHXH phải nộp cho đội xe, kế tốn ghi:
Nợ 1542: 562.500đồng
Cĩ 3383: 562.500đồng
(b) Căn cứ vào bảng lương tháng 11/2009 của các bộ phận, kế tốn tiến hành trích 5% BHXH trừ vào lương của cơng nhân viên:
+> Trích 5% BHXH từ bảng lương khối văn phịng, kế tốn ghi:
Nợ 3341: 152.500đồng
Cĩ 3383: 152.500đồng
+> Trích 5% từ lương đội xe, kế tốn ghi:
Nợ 3341: 187.500đồng
Cĩ 3383: 187.500đồng
(2) Kế tốn trích BHYT:
(a) Căn cứ vào bảng lương tháng 11/2009 của các bộ phận, kế tốn tiến hành trích 2% BHYT tính vào vào các đối tượng chịu chi phí liên quan :
+> Trích 2% BHYT phải nộp cho khối văn phịng đối với phịng hành chính, phịng kế tốn, bộ phận văn phịng, kế tốn ghi:
Nợ 6241: 61.000đồng
Cĩ 3384: 61.000đồng
+> Trích 2% BHYT phải nộp cho đội xe, kế tốn ghi:
Nợ1542: 75.000đồng
Cĩ 3384: 75.000đồng
(b) Căn cứ vào bảng lương tháng 11/2009 của các bộ phận ,kế tốn tiến hành trích 1% BHYT trừ vào lương phải trả cho cơng nhân viên:
+> Trích 1% BHYT từ lương khối văn phịng, kế tốn ghi:
Nợ 3341: 30.500đồng
Cĩ 3384: 30.500đồng
+> Trích 1% BHYT từ lương đội xe , kế tốn ghi:
Nợ 3341: 37.500đồng
Cĩ 3384: 37.500đồng
(4) Kế tốn trích KPCĐ:
- Tháng 11 cơng ty khơng trích KPCĐ. Cơng ty trích KPCĐ vào từng quý, vì thế hàng tháng kế tốn khơng phải trích KPCĐ, mà chỉ trích vào cuối mỗi quý.
Hạch tốn tổng hợp:
(1) Vào ngày 18/11 Cơng ty chi 2.757.298 đồng nộp tạm thời BHXH và BHYT tháng 09/10 bằng tiền gửi ngân hàng, kế tốn ghi:
Nợ 338 : 2.757.298đồng
Cĩ 112: 2.757.298đồng
(2) Vào ngày 30/11/2009, căn cứ vào bảng lương của các bộ phận kế tốn tiến hành trích 15% BHXH và 2% BHYT tính vào các đối tượng chịu các chi phí cĩ liên quan, kế tốn ghi:
Nợ1542: 637.500đồng
Nợ 6421: 518.500đồng
Cĩ 338: 1.156.000đồng
(3) Vào ngày 30/11/2009, căn cứ vào bảng lương của các bộ phận, kế tốn tiến hành trích 5% BHXH và 1% BHYT trừ vào lương của cơng nhân viên, kế tốn ghi:
Nợ 3341: 408.000đồng
Cĩ 338: 408.000đồng
Bảng phân bổ lương tháng 11/2009
Bảng 3.4: Bảng phân bổ lương tháng 11/2009
Tên Đơn vị
Ghi cĩ TK 334
Ghi nợ các tài khoản
Ghi chú
TK 1542
TK 642
1
Văn phịng phục vụ
24.557.500
24.557.550
2
Chi phí nhân cơng
31.851.442
31.851.442
Tổng cộng
56.408.942
31.851.442
24.557.550
Căn cứ vào bảng thanh tốn và bảng phân bổ tiền lương, kế tốn hạch tốn như sau:
Lương phải trả cho cán bộ, cơng nhân viên các bộ phận :
Nợ TK 1542 : 31.851.442
Nợ TK 642: 24.557.550
Cĩ TK 334 : 56.408.942
3.4 Nhận xét
3.4.1 Nhận xét chung:
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, mọi doanh nghiệp khơng thể thành cơng nếu khơng biết gắn bĩ hoạt động sản xuất của mình với thị trường, cùng với việc hiểu biết và nắm bắt quy luật hoạt động của cơ chế thị trường. Doanh nghiệp nào biết vận dụng những quy luật đĩ và tiềm lực của mình thì sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn.
Mặc dù trong những năm gần đây, do cơ chế thị trường cĩ nhiều biến động gây ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh. Nhưng Cơng Ty TNHH TM & DV BẢO THÀNH vẫn duy trì và phát huy được tiềm năng dịch vụ và hạch tốn kế tốn rõ ràng theo đúng quy định của Nhà Nước.
Cơng ty đã theo dõi và nắm bắt kịp thời những thay đổi cuộc sống của Nhà Nước về quản lý tài chính, đáp ứng các đợt kiểm tra, thanh tra của Bộ Tài Chính, Cục thuế Vũng Tàu thực hiện trích nộp cho ngân sách Nhà Nước kịp thời đúng quy định.
Tuy bộ máy kế tốn khá đơn giản nhưng vẫn đảm bảo các quy trình kế tốn, lập báo cáo quyết tốn và các biểu mẫu đầy đủ theo chế độ và tời gian quy định đảm bảo cơng tác hạch tốn, kế tốn thống nhất trong nội bộ cơng ty.
3.4.2 Ưu điểm:
Kinh tế phát triển kéo theo các ngành nghề khác cũng phát triển, trong đĩ phải kể đến ngành dich vụ của cơng ty. Tận dụng ưu thế đĩ cơng ty khơng ngừng phát triển tạo được lịng tin của khách hàng trong nước và ngồi nước.
Đây là cơng ty dịch vụ nên cách tính lương cĩ khác so với các cơng ty sản xuất kinh doanh. Cách tính lương khá đơn giản nhưng phản ánh đầy đủ quá trình làm việc của các nhân viên.
3.4.3 Nhược điểm:
Hầu hết các xe đều cĩ thời gian sử dụng trên 3 năm nên khơng tránh khỏi bị hao mịn, hư hỏng.
Cơ cấu quản lý của phịng kế tốn tương đối đơn giản, gồm 1 kế tốn trưởng và 1 kế tốn tổng hợp nên cơng việc tương đối vất vả vào cuối kỳ khi lập báo cáo tài chính, nộp báo cáo thuế, bảng tính lương do đĩ cũng khơng tránh khỏi những sai xĩt trong cơng việc.
3.4.4 Kiến nghị:
Tăng cường đào tạo hướng dẫn những nhân viên cĩ trình độ chưa cao trong nghiệp vụ kế tốn. Thu thập áp dụng kịp thời những thơng tư chính sách về thuế và kế tốn.
Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý ban đầu của chứng từ kế tốn . Lưu trữ chứng từ khoa học, hợp lý để dễ kiểm tra khi cần thiết, tránh thất lạc.
Phát huy tối đa thơng tin kế tốn và tình hình tài chính cho Ban Giám Đốc cơng ty.
Qua thời gian ngắn được tiếp xúc làm việc với cơng ty, em mạnh dạn đề nghị cơng ty hàng tháng cĩ xét đến thành tích lao động của từng bộ phận để bình bầu cá nhân điển hình và cĩ mức thưởn thích đáng nhằm động viên khuyến khích những cán bộ, cơng nhân cĩ thành tích tốt. Cơng ty phải cĩ chính sách đãi ngộ hợp lý cho lực lượng lao động tri thức cĩ trình độ cao nhằm mục đích giữ chân người lao động.
Cần áp dụng các khoản trích theo lương cho khối bảo vệ và phụ lái.
Kết luận chung:
Tiền lương là loại chi phí lao động đời sống, liên quan đến việc tạo ra sức lao động, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.Vì vậy Cơng Ty phải áp dụng hình thức trả lương cho cán bộ cơng nhân viên phù hợp với sức lao động, với nền kinh tế thị trường hiện nay.
Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay các Cơng ty được đầu tư vốn nước ngồi ngày càng nhiều do đĩ địi hỏi các doanh nghiệp trong nước phải hết sức nỗ lực để đủ sức cạnh tranh với các Cơng Ty nước ngồi. Để làm được điều đĩ địi hỏi các doanh nghiệp phải biết nắm bắt thời cơ, tiếp cận thị trường, cải tiến máy mĩc, thiết bị để theo kịp với nhu cầu của thị trường.Với ưu thế là một Cơng ty hoạt động lâu năm và đội ngũ nhân viên tận tâm. Tin rằng Cơng ty TNHH TM & DV BẢO THÀNH sẽ ngày càng phát triển và cĩ thêm nhiều chi nhánh.
Do bị hạn chế thời gian và kinh nghiệm thực tế nên khơng thể tránh khỏi những thiếu sĩt khi xây dựng đề tài này. Vậy em kính mong quý thầy cơ và các anh, chị phịng kế tốn đĩng gĩp ý kiến để bài tốt nghiệp hồn chỉnh hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của quý cơng ty và của quý thầy cơ giáo đã nhiệt tình giúp đỡ em hồn thành bài báo cáo này. Đặc biệt em xin cảm ơn cơ Ngơ Ngọc Cương đã tận tình hướng dẫn em trong thời gian qua.
Em xin chân thành cảm ơn!
PHỤ LỤC
1. Quy chế lương năm 2009.
2. Bảng lương tháng 11/2009 khối văn phịng
3. Bảng Lương tháng 11/2009 khối đội xe
4. Bảng chấm cơng khối văn phịng
5. Bảng chấm cơng khối đội xe
6. Sổ cái tổng hợp 338
7. Sổ cái tổng hợp 334
8. Sổ chi tiết tài khoản 334
9. Sổ chi tiết tài khoản 338
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Chế độ kế tốn doanh nghiệp vừa và nhỏ
Bộ Tài Chính – Nhà xuất bản tài chính
Luật lao động
Quy chế trả lương trả thuởng năm 2009.
Lao động, tiền lương và BHXH – NXB Giao thơng vận tải năm 2008
Những quy định mới nhất về tiền lương, BHXH , phụ cấp, trợ cấp – NXB Lao động – tháng 10/2008
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Khoa Luan Tot nghiep.doc