Tài liệu Đề tài Thiết kế và phát triển phần cứng tích hợp điều khiển và giám sát cho hệ thống sản xuất đơn vị: 1
TÓM TẮT:
Bài báo giới thiệu hệ thống sản xuất đơn vị
bao gồm hệ thống vận chuyển và các trạm làm
việc, hệ thống tích hợp điều khiển và giám sát, hệ
thống thực thi sản xuất. Phần cứng của hệ thống
điều khiển và giám sát được thiết kế và phát triển,
bao gồm bốn thành phần chính được nối
mạng:máy tính trung tâm, bộ điều khiển trung tâm,
bộ điều khiển trạm làm việc và panel vận hành.
ABSTRACT:
The paper introduces the unit production
system which includes the conveyor system and
workstations, the integrated control and
monitoring system, the manufacturing execution
system. The hardware of the integrated control
and monitoring system is designed and developed,
consists of four networked parts: central
controller, workstation controller, interface
module and operation panel.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Giảm thời gian chu kỳ gia công và chi phí
sản xuất, nâng cao năng suất, chất lượng và khả
năng cạnh tranh đang là những mục tiêu hàng đầu
của các doanh n...
8 trang |
Chia sẻ: ntt139 | Lượt xem: 1107 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Thiết kế và phát triển phần cứng tích hợp điều khiển và giám sát cho hệ thống sản xuất đơn vị, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
TÓM TẮT:
Bài báo giới thiệu hệ thống sản xuất đơn vị
bao gồm hệ thống vận chuyển và các trạm làm
việc, hệ thống tích hợp điều khiển và giám sát, hệ
thống thực thi sản xuất. Phần cứng của hệ thống
điều khiển và giám sát được thiết kế và phát triển,
bao gồm bốn thành phần chính được nối
mạng:máy tính trung tâm, bộ điều khiển trung tâm,
bộ điều khiển trạm làm việc và panel vận hành.
ABSTRACT:
The paper introduces the unit production
system which includes the conveyor system and
workstations, the integrated control and
monitoring system, the manufacturing execution
system. The hardware of the integrated control
and monitoring system is designed and developed,
consists of four networked parts: central
controller, workstation controller, interface
module and operation panel.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Giảm thời gian chu kỳ gia công và chi phí
sản xuất, nâng cao năng suất, chất lượng và khả
năng cạnh tranh đang là những mục tiêu hàng đầu
của các doanh nghiệp, trong đó có các doanh
nghiệp ngành may. Ngành may sản xuất theo dây
chuyền. Do độ phức tạp của sản phẩm, rất khó đạt
được chuyền thực sự cân đối với phương pháp điều
hành sản xuất thủ công. Vì vậy việc bố trí phân
công cho 40 – 50 công nhân không hợp lý sẽ dẫn
tới năng suất chuyền may thấp. Mặt khác trong các
chuyền may thủ công hiện nay thường thì chỉ
khoảng 20 % chi phí gia công là để trả cho công
việc may thực tế còn 80 % chi phí này là cho việc
vận chuyển vật tư và bán thành phẩm. Hệ thống
sản xuất đơn vị là một giải pháp cải thiện đáng kể
tình trạng này nhờ giảm thời gian vận chuyển, tăng
tính đồng bộ và khả năng linh hoạt của hệ thống,
năng suất có thể tăng đến 30 – 40 % nên có thể đạt
được những mục tiêu nói trên. Thiết kế và chế tạo
những hệ thống sản xuất đơn vị với chi phí thấp
đang là vấn đề cấp thiết nhằm đáp ứng nhu cầu của
ngành may.
2. CẤU HÌNH HỆ THỐNG SẢN XUẤT ĐƠN
VỊ
Hệ thống sản xuất đơn vị (HTSXĐV) là hệ
thống vận chuyển các chi tiết của một đơn vị sản
phẩm may từ trạm làm việc này sang trạm làm việc
khác. Toàn bộ hệ thống này được điều khiển bằng
máy tính, bao gồm hệ thống vận chuyển và các
trạm làm việc, hệ thống tích hợp điều khiển và
giám sát, hệ thống thực thi sản xuất.
Hình 1: Sơ đồ hệ thống sản xuất đơn vị gồm n
trạm làm việc.
+ Hệ thống vận chuyển thường là dạng xích tải. Số
trạm làm việc phụ thuộc vào độ phức tạp của sản
phẩm. Các chi tiết của một sản phẩm may được gắn
toàn bộ trên một móc treo chuyên dùng, có nhiều
dạng khác nhau tùy theo loại sản phẩm.
+ Hệ thống tích hợp điều khiển và giám sát gồm
phần cứng và phần mềm điều khiển.
+ Hệ thống thực thi sản xuất là một bộ phần mềm
quản lý và điều hành sản xuất chuyền may gồm
nhiều mô đun.
3. HỆ THỐNG VẬN CHUYỂN VÀ CÁC TRẠM
LÀM VIỆC
Hệ thống vận chuyển và các trạm làm việc
được thiết kế theo cấu trúc mô đun để có thể tích
hợp được dễ dàng thành một hệ thống có n trạm
phục vụ cho việc sản xuất một hoặc một số sản
phẩm may cụ thể. Nhờ vậy cũng có thể dễ dàng
thêm hoặc bớt một số trạm khi cần.
• Hệ thống vận chuyển
Hệ thống vận chuyển gồm ba thành phần chính: cụm
dẫn động, cụm căng xích và cụm dẫn hướng móc
treo. Trong quá trình hoạt động, móc treo di chuyển
dọc theo đường ray dạng ống của hệ thống này.
- Cụm dẫn động
Cụm dẫn động gồm có động cơ liên kết với
hộp giảm tốc, thông qua bộ truyền đai kéo trục dẫn
động. Trục dẫn động gắn với đĩa xích, kéo xích di
chuyển.
THIẾT KẾ VÀ PHÁT TRIỂN PHẦN CỨNG TÍCH HỢP ĐIỀU KHIỂN VÀ GIÁM SÁT
CHO HỆ THỐNG SẢN XUẤT ĐƠN VỊ
Phạm Ngọc Tuấn
Khoa Cơ Khí, Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Máy
tính
và cơ
sở dữ
liệu
trung
tâm
Hệ thống điều khiển và giám sát
Hệ thống thực thi sản xuất
Hệ thống vận chuyển
ể
Sản phẩm
(đầu ra)
Các chi
tiết
(đầu vào)
Trạm làm việc 3
Trạm làm
việc 2
Trạm làm
việc 1
Trạm làm
việc n
Trạm làm
việc n-1
Trạm làm
việc 4
2
Hình 2: Cụm dẫn động.
- Cụm căng xích
Việc căng xích được thực hiện nhờ cơ cấu
vít me – đai ốc. Một đầu trục vít me được lắp với
tấm đế cố định, còn đầu kia được gắn với tấm đế di
động. Tấm đế di động mang các đỡ ổ của trục dẫn
động.
Hình 3: Cụm căng xích.
- Cụm dẫn hướng móc treo
Cụm này gồm thanh đỡ gắn cố định với xích.
Đầu trên thanh đỡ liên kết với hai trục gắn với hai
con lăn di chuyển tịnh tiến trên ray dạng chữ V.
Đầu dưới thanh đỡ liên kết với tay đẩy, làm nhiệm
vụ đưa móc treo di chuyển dọc theo chuyền chính.
M
6
M
8
Ø8H8/h7
Hình 4: Cụm dẫn hướng móc treo.
- Móc treo
Cấu tạo móc treo được thể hiện ở hình 5.
Hình 5: Móc treo.
Tay đẩy của cụm dẫn hướng móc treo tựa vào
bánh xe đưa móc treo di chuyển trên đường ray
dạng ống còn gọi là chuyền chính, mang các chi tiết
của một đơn vị sản phẩm may từ trạm làm việc này
sang trạm làm việc khác.
Ở mặt đầu của bánh xe có dán mã vạch giúp
phân biệt từng sản phẩm may.
• Các trạm làm việc
Trạm làm việc nhận móc treo từ chuyền chính,
trữ móc treo, cung cấp các chi tiết từ móc treo để
công nhân ngồi trên máy may tại trạm làm việc thực
hiện công việc được phân công.
Sau khi hoàn thành công việc, công nhân ấn nút
trên máy may, móc treo được đưa trở lại vào chuyền
chính.
Các thành phần chính của trạm làm việc được
thể hiện trên hình 6.
Trục dẫn
động
Động cơ
Hộp giảm tốc
Bộ truyền đai
Xích
Cơ cấu vít me – đai ốc
Đĩa xích Xích
Tấm đế
cố định
Tấm đế di
động
Trục dẫn
động
Thân móc
Ổ bi Bánh xe Thanh giữ
thân móc
Bu lông
Vòng chặn
Chốt giữ sản phẩm Vít
Chốt chêm
Nắp móc
Đai ốc
Con
lăn
Ray
Tay đẩy
Thanh đỡ
Xích
3
80
Hình 6: Trạm làm việc.
Chức năng của một số cơ cấu chính như sau:
- Panel vận hành: dùng để nhập mã số công
nhân vào đầu ca làm việc.
- Bộ xy lanh 1 đóng: móc treo từ chuyền
chính đi vào trạm làm việc.
- Các cảm biến Half và Full: giám sát tình
trạng dự trữ móc treo.
- Bộ xy lanh 2 mở: móc treo đi xuống vị trí
thấp nhất để công nhân thao tác may.
- Công nhân ấn nút bấm trên máy may: hệ
thống băng tải đưa móc treo lên phía trên, tác động
vào cảm biến Ready, kích hoạt thiết bị đọc MSMT.
Thiết bị đọc MSMT chuyển MSMT về máy tính,
máy tính xử lý thông tin, xác định trạm cần đến và
tác động vào bộ xy lanh 3 đưa móc treo vào
chuyền chính để đi tới trạm cần đến.
Hình 7: Móc treo đang ra khỏi trạm làm việc.
• Một số đặc tính kỹ thuật của HTSXĐV
- Số trạm: n.
- Kích thước bao: Rộng x Cao = 4,5 x 2,3 m.
- Khoảng cách hai trạm: 1,8 m.
- Động cơ truyền động chính: 1 HP, 220 V.
- Máy nén khí 2 HP, 3 P, 380 V.
- Máy tính cấu hình Pentium IV, 1,4 GHz, HDD
40 GB trở lên.
- Cứ 6 trạm có 1 vòi xịt khí nén để làm vệ sinh.
- Khoảng cách giữa hai tay đẩy móc treo: 496 mm.
- Tốc độ xích tải: 33 tay đẩy/phút.
- Lưu lượng của hệ thống: 1980 móc treo/giờ.
- Mỗi trạm làm việc có:
! Động cơ kéo băng tải: 25W, 220 V.
! 25 móc treo, có mã số được mã hóa dạng
mã vạch.
! 1 thiết bị đọc mã vạch.
! Panel thao tác với màn hình LCD.
! 1 nút ấn trên máy may.
! 1 ổ cắm điện chuẩn công nghiệp.
• Một số hình ảnh của HTSXĐV
Cảm biến
Half
Cảm biến Full
Bộ xy
lanh 2
Cảm biến
Ready
Bộ xy
lanh 3
Thiết bị đọc MSMT
Bộ xy
lanh 1
Panel vận hành
Hệ thống băng tải
Nút bấm trên máy may
Hình 8: Chuyền chính.
Hình 9: Chuyền chính và trạm làm việc.
4
4. PHẦN CỨNG TÍCH HỢP ĐIỀU KHIỂN VÀ
GIÁM SÁT
Hệ thống sản xuất đơn vị đựơc lắp đặt theo
kiểu môđun có thể gồm n trạm làm việc. Các bán
thành phẩm được vận chuyển tự động từ trạm làm
việc này đến trạm làm việc khác theo quy trình sản
xuất đã được lập trình sẵn trên máy tính.
Cấu hình tổng quát của hệ thống điều khiển
và giám sát được thể hiện trên hình 13.
Hình 13: Cấu hình tổng quát của hệ thống điều
khiển và giám sát.
a. Phần mềm điều khiển và giám sát
- Được lập trình để tạo ra các công cụ điều khiển và
giám sát .
- Các công cụ điều khiển và giám sát bao gồm nhiều
nhóm chức năng được liên kết với nhau một cách
linh hoạt.
- Sử dụng nguồn dữ liệu dùng chung.
b. Máy tính trung tâm
Máy tính trung tâm thu thập, xử lý, lưu trữ số
liệu của quá trình sản xuất như: mã hàng, kích cỡ,
năng suất tiến độ và ngườI thực hiện các công đoạn ;
cũng như tình trạng các trạm làm việc và thiết bị ở
các trạm để điều phối và giám sát các quá trình.
Bộ điều
khiển trạm
làm việc 2
Panel vận
hành
Bộ điều khiển trung tâm
Bộ điều
khiển trạm
làm việc 1
Panel vận
hành
Bộ điều
khiển trạm
làm việc n-1
Panel vận
hành
Bộ điều
khiển trạm
làm việc n
Panel vận
hành
Máy tính trung
tâm
Phần mềm
điều khiển
và giám sát
Hình 14: Máy tính trung tâm.
Hình 11: Móc treo đang vào trạm làm việc.
Hình 12: Công nhân đang thao tác tại trạm
làm việc.
Hình 10: Trạm làm việc.
5
c. Bộ điều khiển trung tâm
Thực hiện nhiệm vụ liên kết các trạm làm
việc với máy tính trung tâm và đồng bộ hóa dữ liệu
giữa các trạm làm việc với máy tính trung tâm.
Bộ điều khiển trung tâm sử dụng hai cổng
COM thực hiện việc nhận và truyền tín hiệu điều
khiển hệ thống.
Chức năng cụ thể của các cổng như sau:
COM1 : tín hiệu từ COM1 qua IC U4, chuyển đổi
logic của RS232 thành tín hiệu có mức logic TTL,
từ tín hiệu TTL được các IC U6 và U8 chuyển
thành tín hiệu RS485 đưa vào BUS chung đến các
trạm làm việc.
HTSXĐV có khoảng cách truyền tín hiệu khá
dài, chuẩn RS232 không cho phép thực hiện, nên
cần chuyển sang tín hiệu RS485. Đây là chuẩn
được sử dụng trong công nghiệp.
COM2 : truyền tín hiệu điều khiển động cơ truyền
động chính và giám sát vị trí các tay đẩy.
d. Bộ điều khiển trạm làm việc
Trên mỗi trạm có hai cảm biến báo tình trạng
dự trữ móc treo (nửa mức dự trữ – Half và đầy -
Full), một cảm biến Ready và một thiết bị đọc mã
số móc treo (MSMT).
Bộ điều khiển trạm làm việc gồm hai thành
phần chính: bộ xử lý hỗ trợ U2 và bộ xử lý chính
U1.
Sơ đồ cấu trúc bộ điều khiển trạm làm việc thể
hiện trên hình 16.
Bộ điều khiển này có chức năng điều khiển các
cơ cấu tác động trên trạm (bộ xy lanh 1, bộ xy lanh
3, thiết bị đọc mã số móc treo) và xử lý dữ liệu từ
RST
BUS4
JS5
SENSOR2
1
2
3
1
2
3
U4
MAX232
13
8
11
10
1
3
4
5
2
6
12
9
14
7
1615
R1IN
R2IN
T1IN
T2IN
C1+
C1-
C2+
C2-
V+
V-
R1OUT
R2OUT
T1OUT
T2OUT
VC
C
G
N
D
C5
C8
U6
75176
1
2 7
63
4
R
RE B
ADE
D
INT1
TXD3
D4
VCC
R
TS
1
C5
TX
D
1
D3
R2C17
RST
D2
GND
R1
D1
P3.5
C7
R4
C3
VCC
+
12
V
BUS4
BUS1
DTRCOM1
BUS2
RTS1C4
Q1
BC140-10
3
2
1
INT2
VC
C
C6
C12
C5
RXD3
BUS1
R3
+12V
RE7
R7
C3
TXD2
X2
R6
J1
CON2
1
2
OUT1
JS1
COM1
123456789
123456789
R9
R
R10
R
D5
LED
J2
CON4
1 2 3 4
C2
RXD1
VCC
RTS2
C2
C4
BUS2
RE6
TU 104
JS4
BUS2
1
2
3
4
5
6
7
8
9
1
2
3
4
5
6
7
8
9
INT1
RXD2
P3.4
R
XD
1
TXD2
RTSCOM2
BUS3
VCC
JS6
SENSOR11
2
3
1
2
3
C7
U8
75176
1
2 7
63
4
R
RE B
ADE
D+12V
OUT2
RXD2
RTSCOM2
TXD1G
N
D
U7
MAX232
13
8
11
10
1
3
4
5
2
6
12
9
14
7
1615
R1IN
R2IN
T1IN
T2IN
C1+
C1-
C2+
C2-
V+
V-
R1OUT
R2OUT
T1OUT
T2OUT
VC
C
G
N
D
C9
C2
G
N
D
C14
D
TR
C
O
M
1
C16
V+
C1
JS3
COM2
1
2
3
4
5
6
7
8
9
1
2
3
4
5
6
7
8
9
X1
INT2
C19 C4
GND
OUT2C1
INT2
V-
P3.7
VCC
GND
OUT2
P3.7
RTS2
GND
TU 104
+12V
R5
C6
C8
GND
C11
U9
NOT
12
C1
C8
Y1
JS2
BUS1
1
2
3
4
5
6
7
8
9
1
2
3
4
5
6
7
8
9
DC
G
N
D
C18
RTS2
INT1
C15
BUS3
V+
OUT1
V-
C10
C3
OUT1
RE7
VCC
TXD3
DC
VCC
X2
+12V
RTS2
RTS2
U5
AT89C2051
1
12
13
14
15
16
17
18
19
20
2
3
6
7
8
9
11
5
4
RST/VPP
P1.0/AIN0
P1.1/AIN1
P1.2
P1.3
P1.4
P1.5
P1.6
P1.7
VCC
P3.0/RXD
P3.1/TXD
P3.2/INTO
P3.3/INT1
P3.4/T0
P3.5/T1
P3.7
XTAL1
XTAL2
C7
RXD3
C13
R8
R
D6
LED
C6
X1
RE6
Hình 15: Bộ điều khiển trung tâm.
Cảm
biến
Half
Bộ xy
lanh 3
Bộ xy
lanh 1
Cảm
biến
Ready
Cảm
biến
Full
Bộ xử lý
chính U1
Bộ xử lý
hỗ trợ
U2
RS-485 / TTL
Hình 16: Sơ đồ cấu trúc bộ điều khiển trạm làm việc.
6
máy tính trung tâm gửi đến, rồi gửi dữ liệu trở lại
cho máy tính cũng như Panel giao tiếp giữa công
nhân và trạm làm việc.
Bộ điều khiển trạm làm việc gồm bộ xử lý
chính U1 và bộ xử lý hỗ trợ U2.
Nhiệm vụ của bộ xử lý hỗ trợ U2 là kiểm tra
cảm biến Ready có được tác động không để kích
họat bộ đọc MSMT. Sau khi MSMT được đọc, U1
ghi nhận MSMT vào vùng nhớ và yêu cầu bộ xử lý
chính U1 ghi nhận. Các bộ đọc mã vạch được sử
dụng vào việc đọc và xác định MSMT. Để có thể
giao tiếp với bộ xử lý hỗ trợ, yêu cầu bộ đọc mã
vạch có chuẩn giao tiếp RS 232.
Bộ xử lý chính U1 có nhiệm vụ ghi nhận dữ
liệu từ BUS chung của HTSXĐV, sau khi tín hiệu
này đã được chuyển từ RS485 thành tín hiệu TTL
và đã kiểm tra mã số trạm trên khung dữ liệu khớp
với mã số trạm, cũng như tiếp nhận dữ liệu từ bộ
xử lý hỗ trợ và bộ giao tiếp để gửi đến máy tính.
e. Panel vận hành
Có chức năng tiếp nhận những cài đặt của
công nhân rồi chuyển về máy tính trung tâm thông
qua bộ điều khiển trạm làm việc, đồng thời cung
cấp cho công nhân biết những thông tin về sản xuất
được máy tính trung tâm chuyển đến.
Panel này gồm bộ giao tiếp màn hình tinh
thể lỏng LCD U21, bộ điều khiển Panel U18 và bộ
giải mã bàn phím U19, U20.
Màn hình tinh thể lỏng LCD hiển thị thông
tin về tiền lương, năng suất, thời gian, trạng thái
tác động của các cảm biến cũng như mã số công
nhân, v.v...
Bộ điều khiển Panel U18 nhận tín hiệu từ bộ
giải mã bàn phím để ghi nhận thao tác của người
nhập dữ liệu, đồng thời xử lý gửi về máy tính trung
tâm thông qua bộ điều khiển trạm và đưa ra màn
hình hiển thị.
Các bộ giải mã bàn phím U19 và U20 thực
hiện giải mã hai kênh bàn phím; mỗi kênh 8 phím
chức năng; trong hai kênh có 10 phím số
0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 để công nhân nhập MSCN và 6
phím chức năng F1, F2, F3, F4, F5, F6 để chọn chức
năng làm việc của bàn phím.
24V
RESISTOR SIP 9
1
2
3
4
5
6
7
8
9
R22
D2
VCC
VCC
OPTO PC817
1
2
4
3
BRTS
D7
D14
LED
S1
Q7
Q8
A4
B
C10
24V
A7
D6
VCC
ACTS
GND
R23
A2
BCTS
R14
BCTS
A2
J8
CONN TRBLK 9
1
2
3
4
5
6
7
8
9
U2
8951
20
12
13
14
15
16
17
18
19
1
5
4
2
3
6
7
8
9
10
11
VC
C
P1.0
P1.1
P1.2
P1.3
P1.4
P1.5
P1.6
P1.7
RST-VPP
XTAL1
XTAL2
P3.0-RXD
P3.1-TXD
P3.2-INTO
P3.3-INT1
P3.4-TO
P3.5-T1
G
N
D
P3.7
24V
ARTS
VCC
A
R15
R8
0
VCC
C7
A7
D1
D12
D5
A
R2
R
0
A7
A3
C12
R4
470
VCC
P1.4
LED
AC
TS
D3
C5
C9
C1815
A3
VCC
ARTS
C2
R11
AR
TS
A8
GND
A5
S1
R9
VCC
A5
R10
A5
C11
C6
KHOI DIEU KHIEN TRAM LAM VIEC
Custom
1 1
Title
Size Document Number Rev
Date: Sheet of
R17
VCC
0
A2
A1
U1
AT 8951
9
19
18
1
2
3
4
5
6
7
8
10
11
12
13
14
15
16
17
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
20
40
RST
XTAL1
XTAL2
P1.0-T2
P1.1-T2EX
P1.2
P1.3
P1.4
P1.5
P1.6
P1.7
P3.0/RXD
P3.1/TXD
P3.2/INT0
P3.3/INT1
P3.4 T0
P3.5 T1
P3.6 WR
P3.7 RD
P2.0-A8
P2.1-A9
P2.2-A10
P2.3-A11
P2.4-A12
P2.5-A13
P2.6-A14
P2.7-A15
PSEN
ALE
EA
P0
P1
P2
P3
P4
P5
P6
P7
G
N
D
VC
C
H1061
A4
BRTS
ACTS
Q2
0
A8
BC
TS
C1815
A3
J15
CON8
1
2
3
4
5
6
7
8
0
A6
ARTS
24V
J1
CON4
1
2
3
4
C3
LED
R24
H1061
C1
Q20
J4
1
2
3
4
5
S2
C8
VCC
R3
R
BCTS
VCC
J6 CON4
1
2
3
4
A4
0
Q21
U3
75176
1
27
6
3
4
R
REB
A
DE
D
24V
A8
BR
TS
VCC
A1
C4
J2
CON8
1
2
3
4
5
6
7
8
A1
0
ACTS
B
S2
A6
BRTS
VCC
A6
R5
VCC
R16
P1.4
Q4
D4
J5
CONN TRBLK 9
1
2
3
4
5
6
7
8
9
0
Hình 17: Bộ điều khiển trạm làm việc.
7
Việc trao đổi dữ liệu giữa trạm làm việc và
bộ điều khiển trung tâm (ĐKTT) được thực hiện
qua BUS nối tiếp mà bộ ĐKTT làm chủ BUS
(master) còn các trạm làm việc đóng vai trò tớ
(slave).
Khung truyền 5 byte bao gồm : 1 byte mở
đầu luôn luôn là “@”, 1 byte chỉ định mã trạm, hai
byte dữ liệu và một byte kết thúc luôn là cr
(carriage return, ký tự số 13 trong bảng mã
ASCII).
Bắt đầu khung truyền, bộ ĐKTT phát ra byte
”@” tiếp theo đó là byte chứa điạ chỉ của trạm, các
trạm sẽ so sánh điạ chỉ của mình và byte điạ chỉ
này, chỉ 1 trạm duy nhất được chỉ định sẽ thực hiện
trao đổi dữ liệu với bộ ĐKTT.
Sau khi truyền xong, bộ ĐKTT sẽ chờ một
thời gian MW (Message Wait), là thời gian cần
thiết để một trạm làm việc gửi tín hiệu trả lời khi
nhận được dữ liệu. MW được tính bằng thời gian
trạm làm việc nhận, xử lý và truyền dữ liệu.
Với hệ thống khung truyền 5 byte, tốc độ
truyền 9600 bps, MW ước tính khoảng 20 mili giây.
Quá trình trao đổi dữ liệu đến các trạm được
diễn ra theo cách hỏi vòng tuần tự. Nhờ cấu trúc
này, có thể dễ dàng thay đổi số lượng các trạm làm
việc.
5. KẾT LUẬN
Hệ thống sản xuất đơn vị thực chất là một hệ
thống sản xuất linh hoạt với cấu trúc mô đun, thuận
lợi cho việc thay đổi số lượng trạm làm việc tùy
theo độ phức tạp của sản phẩm may. Phần cứng của
hệ thống điều khiển và giám sát được thiết kế và chế
tạo với mục tiêu có thể sản xuất hàng loạt phục vụ
cho nhu cầu của ngành may, có khả năng cùng với
phần mềm điều khiển và giám sát tích hợp được với
hệ thống thực thi sản xuất (MES), với hệ thống
hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (ERP) và hệ
thống CAD/CAM trong phân xưởng may. Các kết
quả vận hành thử nghiệm cho thấy hệ thống hoạt
động đạt các yêu cầu kỹ thuật, ổn định và có độ tin
cậy cao.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Hồ Anh Phong. Mạng máy tính. Nhà xuất bản
Thống kê, 2002.
[2] Mikell P. Groover. Automation Production
System and Computer Integrated Manufacturing.
Pretice Hall International Editions, 1998.
[3] TGDF. How To Improve Productivity In
Garment Manufacturing.
PO.3
B12
J3
CON8
1 2 3 4 5 6 7 8 D6
LED
33p
B0
B3
AR
TS
BC
TS
D
L6
INT1
B5
C11
B6
R210K
(10-20)K
PO.0
D
L1
B8
B9
R
5
4.
7k
DL4
PO.2
G
N
D
DL0
PO.7
PO.5
B2
VCC
PO.7
ARTS
U18
AT89C51
9
18
19
29
30
31
1
2
3
4
5
6
7
8
21
22
23
24
25
26
27
28
10
11
12
13
14
15
16
17
39
38
37
36
35
34
33
32RST
XTAL2
XTAL1
PSEN
ALE/PROG
EA/VPP
P1.0
P1.1
P1.2
P1.3
P1.4
P1.5
P1.6
P1.7
P2.0/A8
P2.1/A9
P2.2/A10
P2.3/A11
P2.4/A12
P2.5/A13
P2.6/A14
P2.7/A15
P3.0/RXD
P3.1/TXD
P3.2/INT0
P3.3/INT1
P3.4/T0
P3.5/T1
P3.6/WR
P3.7/RD
P0.0/AD0
P0.1/AD1
P0.2/AD2
P0.3/AD3
P0.4/AD4
P0.5/AD5
P0.6/AD6
P0.7/AD7
B6
BR
TS
VCC PO.1
D
L7
PO.4
D
L2
AC
TS
C12
VCC
C4
C
B2
J2 CON10
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
B1
1
B11
DL6
PO.2
B5
PO.4
G
N
D
G
N
D
D4
2N4007
B15U21 LCD
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
GND
Vcc
Vlc
RS
RW
EN
DB0
DB1
DB2
DB3
DB4
DB5
DB6
DB7
Vanode
Vcathode
B3 B8
D
L3
B14
B9
C1
Y1
C310uF
B7
PO.1
G
N
D
ACTS
DL3
U19 74LS148
10
11
12
13
1
2
3
4
5
9
7
6
14
15
D0
D1
D2
D3
D4
D5
D6
D7
EI
Q0
Q1
Q2
GS
EO
DL1
C13
TU 104
BRTS
G
N
D
BCTS
D
L4
B1
2
VC
C
DL7
B1
5
G
N
D
VCC
PO.0
B1
VCC
B4
D5
2N4007
VC
C
B4
INT1
J4
CON8
1 2 3 4 5 6 7 8
J5
CON2
1
2
B1
4
B13
PO.5B7
PO.6
DL5
D
L0
B0
R3
1K
J1 CON10
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
C2
VCC
B1
0
D
L5
B1
3
G
N
D
33p
DL2
VC
C
B1
B10
PO.3
GND
PO.6
U20 74LS148
10
11
12
13
1
2
3
4
5
9
7
6
14
15
D0
D1
D2
D3
D4
D5
D6
D7
EI
Q0
Q1
Q2
GS
EO
Hình 18: Sơ đồ mạch Panel vận hành.
Hình 19: Panel vận hành.
8
www.tgdf.or.th/company in focus.html
[4] White Conveyors. Your Partner in Processing
Productivity.
www.white-conveyors.com/ILMagazine/
Feb98issue.htm
[5] W&H Systems. Garment on HangersGOH.
An inexpensive Approach to Hanging Garment
Handling.
www.whsystems.com/GOH.htm
[6] ITSUK. Overhead Conveyors Improve
Tesco’s Garment Handling
www.itsuk.org.uk/articles/OVERHEADCONVEY
-ORS.htm
Địa chỉ liên hệ : 268 Lý Thường Kiệt, Q. 10, Tp.
HCM
Email : tuanpn@dme.hcmut.edu.vn
Điện thoại : 08.8119007
Fax : 08.8117787
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tailieu.pdf