Tài liệu Đề tài Thiết kế và chế tạo bộ thí nghiệm mã hóa và giải mã dữ liệu: LỜI CẢM ƠN
Nhóm sinh viên thực hiện đề tài xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo khoa
Điện-Điện tử trường ĐHSPKT Hưng Yên, đã tận tình truyền đạt cho chúng em những
kiến thức, những thành tựu khoa học của xã hội và của ngành tự động hóa công nghiệp
để chúng em có thể thực hiện đề tài này.
Đặc biệt chúng em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy Nguyễn Thành Long
và cô Bùi Thị Kim Thoa- người đã hướng dẫn và tận tình giúp đỡ chúng em thực hiện
đề tài này.
Cảm ơn những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo và các bạn cho việc thực
hiện đề tài này.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
Hưng Yên ngày…tháng…năm 2009
Nhóm sinh viên thực hiện: Nguyễn Tiến Dũng
Nguyễn Thị Tâm
Bùi Quyết Thắng
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
...........................................................................................................................................
......................................................................................................
83 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1933 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Thiết kế và chế tạo bộ thí nghiệm mã hóa và giải mã dữ liệu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI CẢM ƠN
Nhóm sinh viên thực hiện đề tài xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo khoa
Điện-Điện tử trường ĐHSPKT Hưng Yên, đã tận tình truyền đạt cho chúng em những
kiến thức, những thành tựu khoa học của xã hội và của ngành tự động hóa công nghiệp
để chúng em có thể thực hiện đề tài này.
Đặc biệt chúng em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy Nguyễn Thành Long
và cô Bùi Thị Kim Thoa- người đã hướng dẫn và tận tình giúp đỡ chúng em thực hiện
đề tài này.
Cảm ơn những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo và các bạn cho việc thực
hiện đề tài này.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
Hưng Yên ngày…tháng…năm 2009
Nhóm sinh viên thực hiện: Nguyễn Tiến Dũng
Nguyễn Thị Tâm
Bùi Quyết Thắng
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Hưng Yên ngày…tháng…năm 2009
Chữ kí của giáo viên hướng dẫn
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Hưng Yên ngày…tháng…năm 2009
Chữ kí của giáo viên phản biện
LỜI NÓI ĐẦU
Kỹ thuật truyền số liệu là mảng kiến thức không thể thiếu đối với các sinh viên
chuyên ngành điện tử, viễn thông và công nghệ thông tin. Có thể nói đây là nền tảng
ứng dụng và nguồn đối tượng cho nghiên cứu chuyên sâu trong các chuyên ngành này.
Mặc dù mang đậm giải pháp cho dịch vụ số liệu nhưng kỹ thuật truyền số liệu ngày
nay lại là xuất phát điểm cho đa dịch vụ, một xu thế tất yếu trong mạng viễn thông hiện
tại. Tiếp cận và lĩnh hội kỹ thuật truyền số liệu bằng cách nào cho hiệu quả đã và đang
là mối quan tâm của nhiều người, đặc biệt là các sinh viên chuyên ngành liên quan.
Để đáp ứng nhu cầu tìm hiểu các hệ thống viễn thông một cách thực tế, được sự
chỉ dẫn của thầy Nguyễn Thành Long và cô Bùi Thị Kim Thoa, chúng em đã được giao
đề tài “Thiết kế và chế tạo bộ thí nghiệm mã hóa và giải mã dữ liệu”.
Nội dung bản thuyết minh gồm 3 phần:
Phần I: Lý luận chung
Phần II: Thiết kế và thi công phần cứng
Phần III: Kết luận và hướng phát triển của đề tài
Được sự chỉ dẫn tận tình của thầy Nguyễn Thành Long và cô Bùi Thị Kim Thoa
cùng các thầy cô trong bộ môn Điện- Điện tử, chúng em đã hoàn thành đồ án được
giao.
Trong khi thực hiện, mặc dù rất cố gắng nhưng không thể tránh khỏi những
thiếu sót nhất định, rất mong nhận được các ý kiến xây dựng tích cực của các thầy cô
giáo và các bạn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ BẲNG BIỂU
Hình 1.2.1: a. Tín hiệu analog ; b. Tín hiệu digital
Hình 1.2.2: Dạng tín hiệu
Hình 1.2.3: Phổ tín hiệu
Hình 1.2.4: Băng thông của kênh truyền
Hình 1.2.5: Băng tần
Hình 1.2.6: Phổ của thoại
Hình 1.2.7: Tốc độ bit
Hình 1.2.8: Sự suy giảm và biến dạng tín hiệu
Hình 1.2.9: Chế độ truyền bất đồng bộ
Hình 1.2.10: Quá trình phát hiện lỗi
Hình 1.2.11: Sơ đồ tạo CRC theo phương pháp mạch logic
Hình 1.2.12: Mạch tạo CRC
Hình1.2.13: Dạng frame HDLC
Hình 1.3.1: Kiến trúc PIC
Hình 1.3.2: Mạch nạp PIC (ICSP)
Hình 1.3.3: Sơ đồ chân PIC
Hình 1.3.4: Sơ đồ khối vi điều khiển PIC
Hình 1.3.5: Bộ nhớ chương trình
Hình 1.3.6: Sơ đồ bộ nhớ dữ liệu PIC16F877A
Hình 1.3.7: Các cách lưu kết quả chuyển đổi AD.
Hình 1.3.8: Sơ đồ khối bộ chuyển đổi ADC.
Hình 1.3.9: Sơ đồ khối MSSP (I2C slave mode)
Hình 1.3.10: Sơ đồ khối DAC0808
Hình 1.3.11: Sơ đồ chân DAC0808
Hình 1.3.12: Cấu tạo bàn phím 3x4
Hình 1.3.13: Hình dáng LCD
Hình 1.3.14: Số thứ tự chân LCD
Bảng 1: Chức năng các chân của LCD 16x2
Hình 1.3.15: Sơ đồ chân và kiểu vỏ LF351
Hình 2.1.1: Sơ đồ khối tổng quát
Hình 2.2.2: Sơ đồ nguyên lý mạch pre_amplifier
Hình 2.2.3: Sơ đồ nguyên lý bên phát
Hình 2.2.4: Sơ đồ nguyên lý bên thu
Hình 2.2.5: Sơ đồ nguyên lý khối DAC
Hình 2.2.6: Sơ đồ nguyên lý khối nguồn
Hình 2.3.1: Lưu đồ thuật toán của master
Hình 2.3.2: Lưu đồ thuật toán của slave
Hình 2.3.3: Lưu đồ thuật toán của keypad
Hình 2.3.4: Lưu đồ thuật toán chương trình con gửi gói dữ liệu
Hình 2.4.1: Mô hình mặt hiển thị của mạch mã hóa và tạo mã CRC
Hình 2.4.2: Mô hình mặt hiển thị của mạch giải mã và phát hiện lỗi
CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
STP Shield Twisted Pair
UTP UnShield Twisted Pair
FCS Sequence Frame Check
dB Decibel
Bps Bits per second
DTE Data Terminal Equipment
DCE Data Circuit Terminating Equipment
PIC Programable Intelligent Computer
CRC Call Supervision Message
CISC Complex Instruction Set Computer
RISC Reduced Instruction Set Computer
RAM Random Access Memory
EEPROM Electrically Erasable Programmable Read - Only Memory
ICSP In Circuit Serial Programming
SSP Synchronous Serial Port
PSP Parallel Slave Port
ADC Analog to Digital Converter
DAC Digital to Analog Converter
LSB Least Significant Bit
LAN Local Area Network
CPU Cyclic Redundancy Check
BER Bit Error Rate
7
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
LỜI NÓI ĐẦU
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ BẲNG BIỂU
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
MỤC LỤC ....................................................................................................................... 7
PHẦN I: LÝ LUẬN CHUNG ..................................................................................... 14
CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU ............................................................................................... 14
1.1 Yêu cầu của đề tài ................................................................................................... 14
1.2 Mục đích nghiên cứu ............................................................................................... 14
1.3 Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 14
1.4 Chọn phương án thiết kế ......................................................................................... 14
1.5 Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn .................................................................... 14
CHƯƠNG II: LÝ THUYẾT LIÊN QUAN ............................................................... 16
2.1 Môi trường truyền dữ liệu ....................................................................................... 16
2.1.1 Các khái niệm cơ bản .................................................................................. 16
2.1.2 Sự suy giảm và biến dạng tín hiệu .............................................................. 16
2.1.3 Môi trường truyền dẫn hữu tuyến ............................................................... 17
2.2 Các chế độ thông tin ................................................................................................ 24
2.3 Chế độ truyền .......................................................................................................... 24
8
2.3.1 Chế độ truyền bất đồng bộ .......................................................................... 25
2.3.2 Chế độ truyền đồng bộ ................................................................................ 26
2.4 Xử lý số liệu truyền ................................................................................................. 27
2.4.1 Phương pháp kiểm tra bit chẵn lẻ ................................................................ 28
2.4.2 Phương pháp kiểm tra tổng BSC ................................................................. 29
2.4.3 Phương pháp kiểm tra CRC ........................................................................ 34
2.5 Điều khiển luồng ..................................................................................................... 31
2.6 Giao thức điều khiển liên kết dữ liệu thiên hướng bit ............................................ 32
CHƯƠNG III: LINH KIỆN ỨNG DỤNG ................................................................ 37
3.1 Bộ vi điều khiển 8 bits PIC16F877A ...................................................................... 37
3.1.1 Giới thiệu bộ vi điều khiển 8 bits ................................................................ 37
3.1.2 Kiến trúc PIC ................................................................................................ 38
3.1.3 RISC và CISC ............................................................................................. 38
3.1.4 Các dòng PIC và cách lựa chọn vi điều khiển PIC ..................................... 38
3.1.5 Ngôn ngữ lập trình cho PIC ........................................................................ 39
3.1.6 Mạch nạp PIC .............................................................................................. 39
3.1.7 Sơ đồ chân vi điều khiển PIC ....................................................................... 40
3.1.8 Một vài thông số vi điều khiển PIC 16f877A ............................................. 41
3.1.9 Sơ đồ khối vi điều khiển PIC ...................................................................... 42
3.1.10 Tổ chức bộ nhớ .......................................................................................... 43
3.1.11 Bộ chuyển đổi tương tự sang số ADC ....................................................... 44
9
3.1.12 Giao tiếp nối tiếp I2C ................................................................................ 46
3.2 IC chuyển đổi số sang tương tự DAC0808 ............................................................. 47
3.2.1 Cấu tạo ......................................................................................................... 47
3.2.2 Sơ đồ khối và sơ đồ kết nối .......................................................................... 47
3.2.3 Đặc điểm ...................................................................................................... 49
3.2.4 Nguyên tắc chuyển đổi và các tham số ....................................................... 49
3.3 Keypad 3x4 ............................................................................................................. 51
3.4 Màn hình tinh thể lỏng LCD ................................................................................... 54
3.5. IC khuếch đại thuật toán LF351 ............................................................................. 57
PHẦN II: THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO ....................................................................... 59
CHƯƠNG I: SƠ ĐỒ KHỐI TỔNG QUÁT .............................................................. 59
1.1 Sơ đồ khối tổng quát ............................................................................................... 59
1.2 Hoạt động của các khối ........................................................................................... 60
CHƯƠNG II: THIẾT KẾ CHI TIẾT ....................................................................... 61
2.1 Khối Pre_Amplifier ................................................................................................. 61
2.2 Khối xử lý bên phát ................................................................................................. 58
2.3 Khối xử lý bên thu ................................................................................................... 60
2.4 Khối DAC ............................................................................................................... 61
2.5 Khối nguồn .............................................................................................................. 66
CHƯƠNG III: LƯU ĐỒ THUẬT TOÁN ................................................................. 67
3.1 Master ....................................................................................................................... 67
3.2 Slave ........................................................................................................................ 68
3.3 Keypad .................................................................................................................... 69
3.4 Send packet ............................................................................................................. 70
10
CHƯƠNG IV: MÔ HÌNH SẢN PHẨM VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ................ 69
4.1.MODUL mã hóa dữ liệu và tạo CRC...................................................................... 69
4.1.1Mô hình ........................................................................................................ 69
4.1.2. Hướng dẫn sử dụng .................................................................................... 69
4.2.MODUL giải mã dữ liệu và phát hiện lỗi ............................................................... 70
4.2.1.Mô hình ....................................................................................................... 70
4.2.2.Hướng dẫn sử dụng ..................................................................................... 71
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA ĐỀ TÀI ..................... 74
3.1 Kết luận ................................................................................................................... 74
3.1.1 Ưu nhược điểm ............................................................................................ 74
3.1.2 Mở rộng ....................................................................................................... 75
3.2 Các đề xuất và kiến nghị ........................................................................................ 75
PHỤ LỤC CÁC BÀI THÍ NGHIỆM ......................................................................... 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO: ......................................................................................... 83
11
PHẦN I: LÝ LUẬN CHUNG
CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU
1.1 Yêu cầu của đề tài
- Thiết kế, chế tạo bộ thí nghiệm mã hóa, giải mã dữ liệu, tạo mã CRC.
- Nêu được các vấn đề liên quan.
- Các bài thí nghiệm minh họa.
1.2 Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu: bộ thí nghiệm được thiết kế nhằm phục vụ cho việc thực
hành các bài thí nghiệm của các sinh viên ngành Điện tử- Viễn thông và Tin học.
Trong tương lai không xa mong muốn đề tài được mở rộng nhằm phục vụ cho các môn
học khác như: Điện tử căn bản, Lý thuyết mạch, Vi xử lý…
1.3 Lý do chọn đề tài
Nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển khoa Điện tử- Viễn thông trong trường mà các
thiết bị phục vụ cho việc thí nghiệm còn hạn chế do vậy được sự chỉ dẫn của thầy
Nguyễn Thành Long và cô Bùi Thị Kim Thoa, chúng em đã thực hiện đề tài này “Thiết
kế, chế tạo bộ thí nghiệm mã hóa, giải mã dữ liệu”.
1.4 Chọn phương án thiết kế
Có nhiều phương án thiết kế cho đề tài này như sử dụng DSP kết hợp chip vi điều
khiển, sử dụng mạch tương tự kết hợp với chip. Sử dụng DSP kết hợp với vi xử lý sẽ
cho kết quả tốt nhưng do ở thị trường Việt Nam chưa có nhiều diễn đàn nghiên cứu về
IC này cũng như các phần mềm, trình dịch, linh kiện còn ít nên việc nghiên cứu rất hạn
chế.
12
1.5 Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn
Đề tài nghiên cứu những vấn đề cơ bản của chuyên ngành Điện tử- Viễn thông từ
đó có thể phát triển tạo tiền đề cho những ý tưởng, sáng kiến mới hơn có thể ứng dụng
trong thực tiễn.
Ngoài ra đây là một sản phẩm có ý nghĩa rất lớn trong thực tiễn vì nó là một sản
phẩm thí nghiệm. Người sử dụng sẽ được kiểm chứng lý thuyết đã được học trong nhà
trường qua các bài thí nghiệm với sản phẩm này.
2.
2.
Dữ
th
Ti
th
qu
Tí
tru
-T
đổ
-T
nh
1 Môi trư
1.1 Các kh
liệu: bao
ức thích hợ
n tức: Ý n
ể biểu thị b
a nó con n
n hiệu: là
yền thông
ín hiệu tư
i liên tục t
ín hiệu số
ị phân 0 v
CHƯ
ờng truy
ái niệm cơ
gồm các
p cho việc
ghĩa mà co
ởi tiếng n
gười hiểu
tin tức, d
. Có 2 loại
ơng tự (an
heo thời gi
(digital):
à 1.
Hình
ƠNG II
ền dữ liệu
bản
sự kiện, k
thông tin,
n người q
ói, hình ản
nhau…
ữ liệu đã đ
tín hiệu:
alog): có
an. Một tín
có dạng só
1.2.1: a. T
1
: LÝ TH
hái niệm h
thông dịch
ui định cho
h, các văn
ược chuy
dạng sóng
hiệu tươn
ng như hìn
ín hiệu an
3
UYẾT L
ay các ch
hay xử lý
dữ liệu th
bản, tập hợ
ển đổi, xử
như hình
g tự có thể
h (b), là tí
alog ; b. T
http
IÊN QU
ỉ thị được
bởi con n
eo các qui
p các con
lý cho ph
(a), là các
số hóa để
n hiệu mà
ín hiệu dig
://www.eb
AN
diễn tả dư
gười hay m
ước cụ thể
số, các ký
ù hợp với
tín hiệu có
trở thành
biên độ ch
ital
ook.edu.v
ới một hìn
áy móc.
. Tin tức c
hiệu, thôn
môi trườn
giá trị biế
tín hiệu số
ỉ có 2 giá t
n
h
ó
g
g
n
.
rị
Tí
Ph
Bă
cá
đư
nh
n hiệu:
ổ của tín
ng thông
Bởi vì m
c sóng hìn
ơng với v
au, chúng
hiệu:
của kênh
ột tín hiệ
h sin, nên
iệc truyền
có thể đến
Hì
H
truyền (B
u bất kỳ c
ta có thể
tải các só
nơi với đ
14
nh 1.2.2: D
ình 1.2.3: P
andwidth):
ó thể được
xem rằng
ng hình sin
ộ suy giảm
ạng tín hiệ
hổ tín hiệ
xem như
, sự truyề
thành ph
là khác
http
u
u
là một sự
n tải một
ần. Vì tần
nhau, một
://www.eb
kết hợp củ
tín hiệu b
số của ch
trong số c
ook.edu.v
a một chuỗ
ất kỳ tươn
úng là khá
húng có th
n
i
g
c
ể
kh
cá
có
bê
th
nế
bă
cà
cá
Ví
th
Bă
ha
dụ
ca
ông còn n
c tín hiệu
tần số lớn
n nghe là c
ông của m
Nói mộ
u như tần
ng thông c
ng có nhiề
c kênh truy
dụ :độ rộ
anh có thể
ng tần:
Được g
y 1 tín hiệ
ng để thu
n nhiễu củ
hận ra đượ
hình sin có
hơn f2 cũ
ác tín hiệu
ột kênh tru
t các khác
số của các
ủa kênh t
u tín hiệu đ
ền có băn
ng băng th
nghe được
iới hạn bở
u nào cả ,
phát tín hi
a các hệ th
c. Nếu ta đ
tần số nh
ng được x
có tần số
yền.
, với một tí
sóng hình
ruyền. Chú
ược truyề
g thông rộn
ông của k
nằm ở kh
Hình 1.2.
i tần số Fm
nó đơn thu
ệu ( việc q
ống với nh
1
ịnh nghĩa
ỏ hơn f1 đ
em là bị m
nằm giữa f
n hiệu phứ
sin thành
ng ta cũn
n đến nơi.
g.
ênh truyền
oảng tần số
4: Băng th
ax và Fmi
ần là 1 dải
uy định q
au).
5
một ngưỡn
ược xem n
ất. Nhữn
1 và f2. K
c tạp bất k
phần của
g nhận thấ
Chính vì th
điện thoạ
từ 300 Hz
ông của kê
n nhưng b
tần số mà
uản lý dải
http
g còn “ngh
hư bị mất.
g tín hiện
hoản tần số
ỳ, tín hiệu
nó có tần
y rằng, bă
ế chúng ta
i là 3400
đến 3400
nh truyền
ăng tần ko
cho phép
tần là rất q
://www.eb
e” được A
Tương tự
có thể nhậ
này được
này sẽ truy
số nằm tr
ng thông c
thường q
Hz vì các
Hz.
gắn với 1
các hệ thố
uan trọng
ook.edu.v
0, thì tất c
các tín hiệ
n ra được
gọi là băn
ền tải đượ
ong khoản
àng lớn th
uan tâm đế
tín hiệu âm
kênh truyề
ng có thể s
để tránh s
n
ả
u
ở
g
c
g
ì
n
n
ử
ự
Ph
Tố
ch
cầ
tố
ổ âm của t
c độ bit:
Trong h
ất lượng d
n đề cập đ
c độ bit củ
hoại:
ệ thống v
ịch vụ cao
ến tần số t
a tín hiệu ,
Hì
iễn thông n
hơn rất nh
rung tâm
tốc độ số l
1
Hình 1.2.5
nh 1.2.6: P
gày nay h
iều so với
, băng thôn
iệu …..
6
: Băng tần
hổ của tho
ầu hết đều
tín hiệu tư
g tín hiệu
http
ại
làm việc
ơng tự nên
thì ở tín h
://www.eb
với tín hiệ
ở tín hiệu
iệu số cần
ook.edu.v
u số vì ch
tương tự t
đề cập đế
n
o
a
n
hi
đi
rấ
củ
Tố
kê
m
và
tố
tác
th
và
th
40
+) Nếu
ệu đó là : R
Tốc độ
là bao nhi
+) Nếu
t cao nên đ
a tín hiệu đ
c độ số liệ
Tốc độ
nh truyền
ax mà nếu
ko thể khô
+) Tron
c độ số liệ
động vào
+) C=
uộc vào m
từ đó thì
ể là sợi đơn
Gbit/s.
gọi thời g
b = 1/Tb (
bit cho ta
êu.
kênh truyề
ể tăng tốc
ó ( việc n
u:
số liệu C h
có thể đáp
truyền tín
i phục đư
g khi tốc
u C lại ko
kênh …
B log2 [
ôi trường t
tốc độ dữ
mod) có
ian tồn tại
bit/s )
H
biết trong
n có độ rộ
độ bit của
ày được th
ay còn gọ
ứng mà ko
hiệu có tố
ợc nên khi
độ bit Rb
hề thay đổ
1+ S/N ] b
ruyền dẫn
liệu lớn ha
băng tần rộ
1
1 bit của t
ình 1.2.7:
1 khoảng t
ng băng tầ
tín hiệu ta
ực hiện bằn
i là dung l
gây méo
c độ lớn h
đó Rbmax
có thể tăng
i và phục
it/s ; (Với
mà có độ
y bé. Hiện
ng 20Thz
7
ín hiệu số
Tốc độ bit
hời gian th
n là vô hạ
chỉ cần là
g các bộ g
ượng kênh
dạng tín hi
ơn Rbmax
chính là t
hay giảm
thuộc vào
B là độ r
rộng băng
nay thì m
nên có thể
http
là Tb thì t
ì số bit củ
n thì có th
m giảm th
hép , tách
truyền là
ệu. Nếu gọ
thì tín hiệ
ốc độ số liệ
nhờ các b
: băng thôn
ộng băng
tần của kê
ôi trường
truyền dẫ
://www.eb
a có tốc đ
a tín hiệu
ể truyền ti
ời gian tồ
kênh).
tốc độ bit
i Rb max
u bên thu b
u C.
ộ ghép tá
g kênh tru
của kênh
nh truyền
truyền dẫn
n tốc độ dữ
ook.edu.v
ộ bit của tí
được truyề
n với tốc đ
n tại 1 xun
lớn nhất m
là tốc độ b
ị méo dạn
ch kênh th
yền ; nhiễ
truyền ) tu
lớn hay nh
quang ( c
liệu lên tớ
n
n
n
ộ
g
à
it
g
ì,
u
ỳ
ỏ
ụ
i
2
xu
bị
Sự
+
bị
+
Độ
Vớ
+
trê
+
gi
.1.2 Sự suy
Khi mộ
ống được
suy giảm v
biến dạng
Định nghĩa
suy giảm.
Nguyên nh
- Suy y
- Méo d
- Nhiễu
suy giảm
i tín hiệu
Cách khắc
- Cườn
- Cườn
- Do su
n dải tần s
Đơn vị đo
- Cườn
- Độ lợ
ản (+/-).
- Công
giảm và
t tín hiệu
gọi là sự s
à biến dạn
tín hiệu: l
Hì
: khi một
ân:
ếu và méo
o trễ truyề
tín hiệu: S
analog thì
phục:
g độ tín hiệ
g độ tín hiệ
y yếu là m
ố và dùng
decibel (dB
g độ tín hiệ
i, độ hao
thức độ su
biến dạng
lan truyền
uy giảm tí
g dẫn đến
à tín hiệu n
nh 1.2.8: S
tín hiệu lan
do suy yếu
n.
ự suy giảm
làm suy gi
u nhận ph
u nhận ph
ột hàm tăn
bộ khuếch
):
u suy giảm
hụt của cá
y giảm:
1
tín hiệu
dọc dây
n hiệu. Tro
sai sót, biế
hận được
ự suy giảm
truyền qu
trên đườn
này phụ t
ảm chất tín
ải đủ mạnh
ải đủ cao s
g theo tần
đại (khuếc
theo hàm
c tầng nối
8
dẫn vì lý
ng quá trì
n tín hiệu
khác với t
và biến d
a môi trườ
g truyền.
huộc vào m
hiệu, với
để thiết b
o với nhiễu
số nên dù
h đại ở tần
logarit.
tiếp có th
http
do nào đó
nh truyền
điện 0 thàn
ín hiệu truy
ạng tín hiệ
ng truyền
ôi trường
tín hiệu số
ị nhận nhậ
để tín hiệ
ng kỹ thuậ
số cao nh
ể được tín
://www.eb
biên độ c
dữ liệu, tín
h 1 và 1 th
ền đi.
u
dẫn, cường
truyền.
làm lỗi trê
n biết được
u không b
t cân bằng
iều hơn).
h bằng ph
ook.edu.v
ủa nó giảm
hiệu rất d
ành 0.
độ tín hiệ
n bit.
.
ị lỗi.
độ suy yế
ép toán đơ
n
ễ
u
u
n
19
Attenuation= 10log10(P1/P2) (dB)
P1 : Công suất của tín hiệu nhận (W)
P2 : Công suất của tín hiệu phát (W)
Decibel là giá trị sai biệt tương đối, công suất giảm ½ thì độ hao hụt là 3dB, công
suất tăng gấp đôi thì độ lợi là 3dB
Trễ lan truyền tín hiệu:
Tốc độ lan truyền của tín hiệu thuần nhất dọc theo một đường truyền thay đổi tùy
tần số. Do đó khi truyền một tín hiệu số, các thành phần tần số khác nhau tạo nên nó sẽ
đến máy thu với độ trễ pha khác nhau, dẫn đến biến dạng do trễ của tín hiệu tại máy
thu. Sự biến dạng sẽ gia tăng khi tốc độ bit tăng. Biến dạng trễ làm thay đổi các thời
khắc của tín hiệu gây khó khăn trong việc lấy mẫu tín hiệu. Trễ lan truyền tín hiệu có
đặc điểm:
- Chỉ sảy ra trong môi trường truyền dẫn hữu tuyến.
- Vận tốc lan truyền thay đổi theo tần số.
Nhiễu:
- Tín hiệu thêm vào giữa thiết bị phát và thiết bị thu
- Các loại nhiễu: nhiễu nhiệt, nhiễu điều chế, nhiễu xuyên kênh, nhiễu xung.
• Nhiễu điều chế: tín hiệu nhiễu có tần số là tổng hoặc hiệu tần số của các tín hiệu
dùng chung môi trường truyền. Do tính phi tuyến của thiết bị thu/phát.
• Nhiễu nhiệt: do dao động nhiệt của các điện tử trong chất dẫn (hàm của nhiệt độ).
Nhiễu nhiệt phân tán đồng nhất trên phổ tần số, loại nhiễu này thường sinh ra nhiễu
trắng là loại nhiễu tồn tại trong một dải tần cực kỳ rộng từ 0Hz đến hàng tỷ THz nên
không thể loại bỏ dẫn đến giới hạn hiệu suất của hệ thống.
• Nhiễu xuyên kênh: tín hiệu từ đường truyền này ảnh hưởng sang các đường truyền
khác. Nhiễu xuyên kênh có cùng độ lớn hoặc nhỏ hơn nhiễu nhiệt.
• Nhiễu xung: có đặc điểm xung bất thường, thời khoảng ngắn, cường độ cao, ảnh
hưởng nhiều đến quá trình trao đổi dữ liệu số
Tỉ số tín hiệu/tạp âm:
20
Để đánh giá chất lượng của tín hiệu và cũng là chất lượng của hệ thống truyền tín
hiệu đó người ta dùng tỷ số tín hiệu nhiễu SNR. Đây là tỷ số công suất tín hiệu có ích
trên công suất tín hiệu nhiễu, thường tính bằng dB ( hoặc dBm)
Công thức: SNR= 20log S/N (dB)
S: Công suất tín hiệu nhận
N: công suất nhiễu
2.1.3 Môi trường truyền dẫn hữu tuyến
2.1.3.1 Cáp đôi dây xoắn (Twisted pair cable)
Cáp đôi dây xoắn là cáp gồm hai dây đồng xoắn để tránh gây nhiễu cho các đôi
dây khác, có thể kéo dài tới vài km mà không cần khuyếch đại. Giải tần trên cáp dây
xoắn đạt khoảng 300–4000Hz, tốc độ truyền đạt vài kbps đến vài Mbps. Cáp xoắn có
hai loại:
- Loại có bọc kim loại để tăng cường chống nhiễu gọi là STP ( Shield Twisted
Pair). Loại này trong vỏ bọc kim có thể có nhiều đôi dây. Về lý thuyết thì tốc độ truyền
có thể đạt 500 Mb/s nhưng thực tế thấp hơn rất nhiều (chỉ đạt 155 Mbps với cáp dài
100 m)
- Loại không bọc kim gọi là UTP (UnShield Twisted Pair), chất lượng kém hơn
STP nhưng rất rẻ. Cap UTP được chia làm 5 hạng tuỳ theo tốc độ truyền. Cáp loại 3
dùng cho điện thoại. Cáp loại 5 có thể truyền với tốc độ 100Mb/s rất hay dùng trong
các mạng cục bộ vì vừa rẻ vừa tiện sử dụng. Cáp này có 4 đôi dây xoắn nằm trong
cùng một vỏ bọc.
2.1.3.2 Cáp đồng trục
a. Cáp đồng trục (Coaxial cable) băng tần cơ sở
Là cáp mà hai dây của nó có lõi lồng nhau, lõi ngoài là lưới kim loại. , Khả năng
chống nhiễu rất tốt nên có thể sử dụng với chiều dài từ vài trăm met đến vài km. Có hai
loại được dùng nhiều là loại có trở kháng 50 ohm và loại có trở kháng 75 ohm.
Dải thông của cáp này còn phụ thuộc vào chiều dài của cáp. Với khoảng cách 1km có
thể đạt tốc độ truyền từ 1– 2 Gbps. Cáp đồng trục băng tần cơ sở thường dùng cho các
21
mạng cục bộ. Có thể nối cáp bằng các đầu nối theo chuẩn BNC có hình chữ T. ở VN
người ta hay gọi cáp này là cáp gầy do dịch từ tên trong tiếng Anh là ‘Thin Ethernet”.
Một loại cáp khác có tên là “Thick Ethernet” mà ta gọi là cáp béo. Loại này thường có
màu vàng. Người ta không nối cáp bằng các đầu nối chữ T như cáp gầy mà nối qua các
kẹp bấm vào dây. Cứ 2m5 lại có đánh dấu để nối dây (nếu cần). Từ kẹp đó người ta
gắn các tranceiver rồi nối vào máy tính.
b. Cáp đồng trục băng rộng (Broadband Coaxial Cable)
Đây là loại cáp theo tiêu chuẩn truyền hình (thường dùng trong truyền hình cáp)
có dải thông từ 4 – 300 Khz trên chiều dài 100 km. Thuật ngữ “băng rộng” vốn là thuật
ngữ của ngành truyền hình còn trong ngành truyền số liệu điều này chỉ có nghĩa là cáp
loại này cho phép truyền thông tin tuơng tự (analog) mà thôi. Các hệ thống dựa trên
cáp đồng trục băng rộng có thể truyền song song nhiều kênh. Việc khuyếch đại tín hiệu
chống suy hao có thể làm theo kiểu khuyếch đại tín hiệu tương tự (analog). Để truyền
thông cho máy tính cần chuyển tín hiệu số thành tín hiệu tương tự.
2.1.3.3 Cáp quang
Dùng để truyền các xung ánh sáng trong lòng một sợi thuỷ tinh phản xạ toàn
phần. Môi trường cáp quang rất lý tưởng vì:
- Xung ánh sáng có thể đi hàng trăm km mà không giảm cuờng độ sáng.
- Dải thông rất cao vì tần số ánh sáng dùng đối với cáp quang cỡ khoảng 1014 –
1016
- An toàn và bí mật, không bị nhiễu điện từ
Chỉ có hai nhược điểm là khó nối dây và giá thành cao.
Cáp quang cũng có hai loại:
- Loại đa mode (multimode fiber): khi góc tới thành dây dẫn lớn đến một mức nào
đó thì có hiện tượng phản xạ toàn phần. Các cáp đa mode có đường kính khoảng 50 µ.
- Loại đơn mode (singlemode fiber): khi đường kính dây dẫn bằng bước sóng thì
cáp quang giống như một ống dẫn sóng, không có hiện tượng phản xạ nhưng chỉ cho
một tia đi. Loại này có đường kính khoản 8µm và phải dùng diode laser. Cáp quang đa
mode có thể cho phép truyền xa tới hàng trăm km mà không cần phải khuyếch đại.
22
2.2 Các chế độ thông tin
Khi một người diễn thuyết thì thông tin được truyền đi theo một chiều. Tuy nhiên,
trong một cuộc đàm thoại giữa 2 người thì thông điệp được trao đổi theo hai hướng.
Các thông điệp này được trao đổi lần lượt nhưng cũng có thể xảy ra đồng thời. Tương
tự, khi truyền số liệu giữa hai thiết bị, có thể dùng một trong 3 chế độ sau:
- Đơn công: được dùng khi dữ liệu chỉ được truyền theo một hướng
- Bán song công: được dùng khi 2 thiết bị kết nối với nhau muốn trao đổi thông
tin một cách luân phiên. Ví dụ một thiết bị chỉ gửi dữ liệu đáp lại khi đáp ứng một yêu
cầu từ thiết bị kia. Rõ ràng 2 thiết bị phải có thể chuyển đổi qua lại giữa truyền và nhận
sau mỗi lần truyền.
- Song công hoàn toàn: được dùng khi số liệu được trao đổi giữa hai thiết bị theo
cả hai hướng một cách đồng thời.
2.3 Chế độ truyền
Để thực hiện sự đồng bộ giữa bên phát và bên thu có 2 phương pháp: truyền bất
đồng bộ và truyền đồng bộ.
2.3.1 Chế độ truyền bất đồng bộ
Để phát bản tin người ta phát đi từng ký tự một và sự đồng bộ được thực hiện cho
từng ký tự này bởi các bit start và stop thêm vào trước và sau mỗi ký tự. Xung đồng hồ
được tạo ra một cách riêng biệt ở máy thu và máy phát. Như vậy, sự đồng bộ được thực
hiện chính xác khi tần số xung đồng hồ ở máy thu hoàn toàn đúng với tần số xung
đồng hồ ở máy phát, nếu không tin tức nhận được sẽ có lỗi.
Ưu điểm của phương pháp này là rẻ, đơn giản.
Nhược điểm: phí tổn lớn khoảng 20%, thích hợp cho dữ liệu với khoảng trống
giữa các ký tự lớn.
2.
đồ
đồ
nà
m
đồ
liệ
đư
hi
3.2 Chế độ
Để phát
ng bộ đượ
ng hồ san
y chỉ được
áy thu và m
ng hồ tới m
u để thực h
Ở máy
ợc ranh gi
ện phương
truyền đ
một bản t
c thực hiệ
g máy thu
thực hiện
áy phát p
áy thu th
iện sự đồn
thu đồng b
ới của mỗ
thức bất đ
Hình 1.
ồng bộ
in người ta
n bằng cá
khi dò ra
khi hệ thố
hải ở gần n
ì ở máy th
g bộ.
ộ, ngoài vi
i ký tự để
ồng bộ đơn
2
2.9: Chế đ
xem nó là
ch cho má
sẽ dùng để
ng thu phá
hau. Khi m
u phải có m
ệc dò tín h
việc phục
giản, giá
3
ộ truyền b
một khối
y phát kèm
đồng bộ t
t khép kín
áy phát k
ạch tách
iệu đồng b
hồi bản tin
thành thấp
http
ất đồng bộ
và phát đi
theo tín
ín hiệu ở m
về mặt vậ
hông thể g
bit thời gia
ộ ra, máy
không bị
nhưng hiệ
://www.eb
một lần cả
hiệu dữ liệ
áy thu. T
t lý, hay nó
ửi riêng tí
n từ chính
thu phải bi
lỗi. Ta thấ
u quả khôn
ook.edu.v
khối đó, s
u các xun
hực tế, việ
i cách khá
n hiệu xun
tín hiệu d
ết phân bi
y việc thự
g cao.
n
ự
g
c
c
g
ữ
ệt
c
bi
độ
vớ
nh
đồ
2.
tác
dễ
2.
đồ
2.
fra
Giả sử
t start và 1
đồng bộ l
Như vậ
i vận tốc
ững bản t
ng bộ có t
3.2.1 Đồng
Có 2 ph
+ Nhún
Là phư
h thông ti
+ Dùng
Phương p
bị suy giả
3.2.2 Đồng
Dùng các
Dùng các
Ưu điểm
ng bộ.
4 Xử lý số
Khi dữ
- Điều
- Điều
me sai.
Phân loạ
để phát mộ
bit stop) t
à rất thấp k
y chế độ t
thấp (<12
in dài với
hể đạt vận
bộ bit
ương pháp
g xung đồn
ơng pháp t
n đồng bộ
vòng khóa
háp này là
m trên đườ
bộ khung
ký tự điều
bit dấu: b
của phươ
liệu truy
liệu nhận c
khiển lỗi c
khiển lỗi h
i lỗi:
t ký tự mã
hì tỉ lệ ha
hoảng vài
ruyền bất đ
00bps). Và
vận tốc c
tốc 9600bp
đồng bộ b
g hồ vào d
ích hợp thô
dựa vào dữ
pha PLL
dùng một
ng truyền
khiển: ST
yte cờ hoặ
ng pháp tr
ền
ó lỗi, có 2
huyển tiếp
ồi tiếp: Bê
24
ASCII th
o là 2/9=0
%.
ồng bộ ch
chế độ t
ao hơn (>
s.
it:
ữ liệu
ng tin đồn
liệu nhận
(Digital Ph
đường tín
. Thích hợp
X, DLE, S
c mẫu cờ.
uyền đồng
cách khắc
: Bên nhận
n nhận có
ì phải dùng
,22=22%. T
ỉ thuận lợi
ruyền đồn
1200bps).
g bộ vào t
được
ase Lock
hiệu đồng
cho truyề
YN, ETX
bộ là phí
phục khi p
có thể phá
thể phát h
http
mất ít nh
rong khi
khi phát n
g bộ tỏ ra
Dùng các
rong dữ liệ
Loop)
hồ riêng
n với khoả
tổn thấp
hát hiện lỗ
t hiện và s
iện lỗi; yê
://www.eb
ất 9 bit ( 7
đó, tỉ lệ nà
hững bản
ưu việt h
Modem â
u truyền. Đ
biệt. Tín h
ng cách ng
hơn so vớ
i
ửa lỗi.
u cầu truy
ook.edu.v
bit ký tự,
y trong ch
tin ngắn v
ơn khi ph
m tần, ph
ầu nhận s
iệu đồng b
ắn.
i truyền b
ền lại ký tự
n
1
ế
à
át
át
ẽ
ộ
ất
/
tín
bê
có
2.
- Lỗi đơ
- Chuỗ
Quá trình
Nguyên t
Bên ph
h toán để
n phát và
lỗi sảy ra,
Có 3 phư
4.1 Phươn
Là phươn
Bit dữ liệ
Bit kiểm
Codewor
Phương p
+ bk+1 ph
+Máy thu
n bit: do n
i các bit liê
phát hiện
ắc:
át phát đi
thêm vào
so sánh vớ
nếu khác
ơng pháp k
g pháp ki
g pháp bổ
u: b1
tra: bk+
d : (b
háp parity
ải là số chẵ
kiểm tra x
hiễu trắng
n tiếp bị lỗ
sai:
Hình 1.
một khung
khung dữ
i (n-k)bit p
nhau thì ch
iểm tra lỗ
ểm tra bit
sung thêm
, b2, b3 …,b
1= b1+b2+
1, b2, b3 …
chẵn:
n
em số bit
2
i: do nhiễu
2.10: Quá
k bit dữ
liệu. Bên t
hát hiện l
ứng tỏ đã
i:
chẵn lẻ
parity che
k
b3+…+bk
,bk, bk+1)
1 có chẵn
5
xung, suy
trình phát h
liệu, mã p
hu tính toá
ỗi của bên
có lỗi.
ck chung v
(cộng mod
không
http
giảm.
iện lỗi
hát hiện lỗ
n lại bit p
phát. Nếu
ào k bit th
ule 2)
://www.eb
i chứa (n
hát hiện lỗ
giống nha
ông tin
ook.edu.v
-k)bit đượ
i giống nh
u thì khôn
n
c
ư
g
26
Tất cả các mẫu lỗi chuyển số bit 1 thành lẻ không phát hiện được, tất cả các mẫu
chẵn không phát hiện được.
Phương pháp parity lẻ: bk+1 phải là số lẻ
Ví dụ về parity code đơn:
+ Information (7 bits): (0, 1, 0, 1, 1, 0, 0)
+ Parity Bit: b8= 0+1+0+1+1+0+0 =1
+Codeword (8 bits): (0, 1, 0, 1, 1, 0, 0, 1)
+ Nếu lỗi đơn xảy ra ở bit 3: (0, 1, 1, 1, 1, 0, 0, 1)
- Số bit 1=5, lẻ
- Lỗi phát hiện được
+ Nếu lỗi ở bit 3 và 5: (0, 1, 1, 1, 0, 0, 0, 1)
- Số bit 1=4, chẵn
- Lỗi không phát hiện được
Đặc điểm của phương pháp này:
- Chỉ dò được lỗi sai một số lẻ bit
- Không sửa được lỗi
- Hiệu suất truyền thông tin kém
2.4.2 Phương pháp kiểm tra tổng BSC
Sử dụng parity hàng và cột
- Chỉ sửa được sai khi số bit sai là 1
- Dò tìm được tất cả các lỗi sai một số lẻ bit và hầu hết các lỗi sai một số chẵn bit.
- Không dò được lỗi sai một số chẵn bit xảy ra đồng thời trên cả hàng cà cột
Phương pháp này là biến thể của parity đơn bit :
- Dùng tổng bù 1 thay cho tổng bù module 2
- Các ký tự trong block được truyền được coi như các số nhị phân không dấu.
- Tốt hơn phương pháp module 2.
2.4.3 Phương pháp kiểm tra CRC ( Cyclic Redundance Check)
- Là một trong các phương pháp kiểm tra phổ biến và hiệu quả nhất.
27
- Từ một khối có k bits, máy phát tạo ra một chuỗi kiểm tra khung (Frame Check
Sequence: FCS) có (n-k) bit.
- Frame có độ dài n bits chia hết cho một số nào đó
- Máy thu chia frame thu được cho số cho trước
+ Nếu còn dư là có lỗi
+ Nếu chia hết, coi như không có lỗi
- Có 3 phương pháp tạo mã CRC : Số học module2, đa thức và mạch logic
+ Phương pháp module-2 :
Frame phát : T= 2n-k D+F
Trong đó :
T : độ dài frame cần truyền,
D : khối dữ liệu chiều dài k bit (k bit đầu)
F : (n-k)bit cuối của T (n-k bit cuối)
P : mẫu (n-k+1) của T, hay số chia.
Mong muốn T chia hết cho P, chia 2n-kD cho P
P
Dkn−2 = Q+
P
R
Do phép chia modulo-2 nên phần dư R luôn ít hơn số chia ít nhất 1 bit
Phần dư này được sử dụng làm FCS tức là:
T= 2n-kD +R
Chia thử T cho P:
P
T =
P
R
P
Dkn
+
−2 =Q
Do phép chia không dư nên T chia hết cho P, R có thể sử dụng làm FCS
Thuật toán tạo FCS bằng modulo-2:
- Nhân D với 2n-k chèn thêm (n-k) bit 0 vào bên phải D
- Chia 2n-k D cho P
- Sử dụng (n-k) bit dư làm FCS
- Thay (n-k) bit 0 bằng (n-k) bit FCS được chèn trong 2n-kD
28
Ví dụ: cho mẫu tin D= 1010001101
Mẫu số chia: P= 110101
FCS cần tính: 5 bit
Do k=10, n=15 nên (n-k)=5
Nhân bản tin D với 25 tương đương 25D= 101000110100000
Chia 25D/P được R= 01110.
Chọn mẫu số chia P:
- Mẫu của số chia P được chọn dài hơn FCS 1 bit
- Mẫu của P được chọn tùy theo mẫu lỗi xuất hiện
- Ít nhất cả 2 bit đầu và cuối của P đều bằng 1
Biểu diễn lỗi: lỗi xảy ra tương đương cộng modul-2 (XOR) với bit phát. Như vậy,
mẫu lỗi có thể biểu diễn bởi vector n bit E có giá trị 1 tại các vị trí lỗi
Frame thu Tr=T ⊕ E
Lỗi xảy ra không phát hiện được chỉ khi E chia hết cho P. Điều này rất hiếm khi
xảy ra.
+ Phương pháp đa thức:
Biểu diễn tất cả các giá trị của block dữ liệu D mẫu chia P ở dạng đa thức với một
biến bất kỳ X
)(
)()(
)(
)(
XP
XRXQ
XP
XDX kn
+=
−
Ví dụ:
D= 1010001101 D(X)= 12379 ++++ xxxx
P= 110101 P(X)= 1245 +++ xxx
R=01110 R(X)= xxx ++ 23
Xn-k D(X)= x5( 12379 ++++ xxxx ) = 5781214 xxxxx ++++
P(x)= 1245 +++ xxx
R(x)= Xn-k D(x)/P(x) R(x)= x3+x2+x
Các lỗi phát hiện được:
- Lỗi E(X) chỉ không phát hiện khi nó chia hết cho P(X).
dà
+
ph
- Các m
+ Tất
+ Tất
i của từ m
+ Tất
+ Tất
+ Mộ
+ Mộ
Một số v
CRC-16
CRC-CC
CRC-32
Phương ph
Cấu trúc
- Thanh g
- Có tối đ
- Sự xuất
ần 1 và Xn
ẫu lỗi sau
cả các lỗi
cả các lỗi
ã (frame) n
cả các lỗi
cả các lỗi
t phần lỗi c
t phần lỗi c
í dụ về P(x
= 1516 + xx
ITT = 16x
= 32 + xx
áp mạch l
thực hiện m
hi dịch ch
a (n-k) XO
hiện một
-k
không chi
đơn, khi P(
kép, nếu P
hỏ hơn.
lẻ, nếu P(X
cụm có độ
ụm có độ
ụm có độ
):
12 ++ x
512 +++ xx
2326 ++ xx
ogic: (hình
ạch chia
ứa (n-k) bi
R gate.
gate do tồ
2
a hết cho P
X) có hơn
(X) là đa t
) có chứa
dài của cụ
dài n-k+1.
dài lớn hơn
1
1622 ++ xx
1.2 .11)
CRC tổng
t, bằng độ
n tại thàn
9
(X), nếu P
một phần
hức nguyê
số hạng (X
m nhỏ hơn
n-k+1.
11112 ++ xx
quát:
dài FCS.
h phần tro
http
(X) được c
tử khác 0.
n thủy có s
+1).
hoặc bằng
780 ++ xx
ng đa thức
://www.eb
họn cẩn th
ố mũ cực
độ dài củ
45 +++ xx
chia, ngo
ook.edu.v
ận
đại L, và đ
a FCS(n-k
12 ++ xx
ại trừ thàn
n
ộ
).
h
Ví dụ: Vớ
D= 1
P= 11
Theo
Hình 1.2
i dữ liệu,
01000110
0101
phương ph
A
.11: Sơ đồ
đa thức sin
1 D(X)=
P(X)=
áp mạch lo
X4
A
H
B
3
tạo CRC t
h như trên
79 ++ xxx
45 ++ xx
gic ta có s
B C
ình 1.2.12
C D
0
heo phươn
đó là
123 ++ x
12 +x
ơ đồ: (hình
X2
: Mạch tạ
E
http
g pháp mạ
1.2.12)
D E
o CRC
Dữ liệu v
://www.eb
ch logic
1
ào
ook.edu.v
n
31
Trong thí dụ trên P=110101= x5+x4+x2+1, nên mạch chứa 3 cổng EX-OR ở các vị trí
tương ứng với 1, x2, x4( x5 ứng với thanh ghi dịch cuối cùng FFA). Đường hồi tiếp từ
x5, về x4, x2 và 1( x0 ) để thực hiện phép cộng Mod-2 với số P(x) như nói trên.
- Trong 5 bước đầu tiên, các bit có trọng số lớn của M(x).2n xuất hiện ở ngã ra
các FFD một cách bình thường.
- Từ bước thứ 6 các kết quả phải kể đến tác dụng của cổng EX-OR, thí dụ ở bước
thú 6 ở ngõ ra E chính là cộng Mod-2 của tín hiệu vào (bit 0) và tín hiệu ngã ra
A trước đó (bit 1), tức thực hiện EX-OR hai bit 1 và 0 ta được bit 1. Ngã ra D
(bit 0) EX-OR với ngã ra A (bit 1) để được bit 1 ở ngã ra C. Ngã ra B (bit 0)
EX-OR với ngã ra A (bit 1) để được bit 1 ở ngã ra A. Trên hình vẽ các bit EX-
OR với bit ở ngã ra A được đánh dấu.
Tương tự như thế, sau 15 lần dịch (bước 15), dữ liệu ở ngã ra các FFchính là mã CRC
(số dư R= 01110). Ngã ra A là MSB.
2.5 Điều khiển luồng
Nếu số lượng dữ liệu truyền giữa hai thiết bị là nhỏ, thiết bị phát có thể truyền tất
cả dữ liệu ngay tức thời vì máy thu có đủ tài nguyên để tiếp nhận dữ liệu. Tuy nhiên,
trong nhiều tình huống truyền tin điều kiện này không thể có. Do đó chúng ta phải
dùng một phương pháp điều khiển luồng dữ liệu để đảm bảo máy thu không bỏ qua bất
kỳ phần dữ liệu nào do không đủ tài nguyên để lưu trữ. Điều này là quan trọng khi hai
thiết bị đang truyền tin thông qua mạng số liệu, khi mà rất nhiều mạng sẽ đệm số liệu
trong các bộ đệm có kích thước giới hạn. Nếu hai thiết bị hoạt động với tốc độ khác
nhau, chúng ta thường phải điều khiển số liệu ngõ ra của thiết bị tốc độ cao hơn để
ngăn chặn trường hợp tắc nghẽn trên mạng. Điều khiển luồng thông tin giữa hai thiết bị
truyền thường được gọi vắn tắt là điều khiển luồng.
32
2.6 Giao thức điều khiển liên kết dữ liệu thiên hướng bit HDLC
Tất cả các giao thức liên kết số liệu mới đều là giao thức thiên hướng bit. Lưu ý
rằng các giao thức như vậy được sử dụng các mẫu bit đã được định nghĩa thay cho các
ký tự điều khiển truyền để đánh dấu mở đầu hay kết thúc một frame. Máy thu duyệt
luồng bit thu theo từng bit một để tìm mẫu bit đầu và cuối frame. Ba phương pháp báo
hiệu bắt đầu và kết thúc một frame được gọi là phân định ranh giới frame (delimiting)
được trình bày trên hình 4.11, gồm có:
- Mẫu bit duy nhất không trùng với mẫu nào bắt đầu và kết thúc một frame được
gọi là cờ (01111110) , kết hợp với kỹ thuật nhồi các bit 0.
- Một mẫu bit duy nhất được đánh dấu frame, được gọi là ranh giới đầu frame
(10101011) và một byte chỉ chiều dài (đơn vị là byte) trong phần header của
frame.
- Mẫu xác định ranh giới đầu và cuối frame duy nhất gồm các bit được tạo ra do
cưỡng bức mã hóa.
Nhìn chung, phương pháp đầu tiên được dùng với giao thức điều khiển liên kết
số liệu mức cao (HDLC), trong khi đó hai phương pháp còn lại được dùng với giao
thức LLC. Trong thực tế hầu hết các giao thức thiên hướng bit đều là dẫn xuất từ giao
thức HDLC, do đó chúng ta sẽ bàn đến giao thức.
- Giới thiệu về giao thức HDLC
Giao thức DHLC là một giao thức chuẩn hoá quốc tế đã được định nghĩa bởi ISO
để dùng cho cả liên kết điểm - nối - điểm và đa điểm. Nó hỗ trợ hoạt động ở chế độ
trong suốt, song công hoàn toàn và ngày nay được dùng một cách rộng dãi trong các
mạng đa điểm và trong các mạng máy tính.
- Cơ chế hoạt động của giao thức HDLC
1. Chế độ đáp ứng thông thường NRM (nomal response Mode): chế độ
này được dùng trong cấu hình không cân bằng. Trong chế độ này trạm thứ cấp
chỉ có thể truyền khi nhận được chỉ thị đặc biệt của trạm sơ cấp. Liên kết này
có thể là điểm - nối-điểm hay đa điểm trường hợp đa điểm chỉ cho phép một
trạm sơ cấp.
33
2. Chế độ đáp ứng bất đồng bộ ARM ( Asynchronous response mode )
chế độ này được dùng trong cấu hình không cân bằng Nó cho phép một trạm
thứ cấp xúc tiến một hoạt động truyền mà không cần sự cho phép từ trạm sơ
cấp > Chế độ này thường được dùng trong các cấu hình điểm - nối - điểm và
các liên kết song công và cho phép thứ cấp truyền các frame một cách bất đồng
bộ với sơ cấp .
3. Chế độ cân bằng bất đồng bộ ABM ( Asynchronous Balanced mode ) ; chế
độ này được dùng chủ yếu trên các liên kết song công điểm - nối - điểm cho
các ứng dụng truyền số liệu máy tính - đến - máy tính và cho các kết nối giữa
máy tính và mạng số liệu công cộng( PSD ). Trong chế độ này mỗi trạm có
trạng thái như nhau và thực hiện cả hai chức năng sơ cấp và thứ cấp . Nó là
chế độ được dùng trong giao thức nổi tiếng X.25.
- Khuôn dạng frame
Hình1.2.13: Dạng frame HDLC
Khuôn dạng frame trên được dùng nhiều cho các liên kết điểm - nối - điểm. Bắt
đầu và kết thúc một frame bằng một cờ 8 bits 01111110. Dùng thuật ngữ “thiên hướng
bit” vì luồng bit thu được dò theo từng bit. Do đó về nguyên lý nội dung của frame
không nhất thiết phải là bội số của 8 bits.
Để cho phép máy thu tiếp cận và duy trì cơ cấu đồng bộ bit, máy phát phải gửi
một chuỗi các byte idle 01111111 đứng trước cờ bắt đầu frame. Với NRZI mã hóa bit 0
trong byte idle cho phép DPLL tại máy thu tiếp cận và duy trì sự đồng bộ đồng hồ. Khi
34
nhận được cờ khởi đầu frame, nội dung cảu frame được đọc và dịch thao các khoảng 8
bits cho đến khi gặp cờ kết thúc frame.
Để đạt được tính trong suốt dữ liệu, cần đảm bảo cờ không được nhận nhầm trong
phần nội dung. Vì lý do này người ta dùng kỹ thuật chèn bit 0 hay còn gọi là kỹ thuật
nhồi bit. Mạch này chỉ hoạt động trong quá trình truyền nội dung cảu frame. Khi có
một tuần tự 5 bits 1 liên tiếp nó sẽ tự động chèn vào một bit 0. Bằng cách này sẽ không
bao giờ có cờ trong phần nội dung truyền đi. Một mạch tương tự bên thu thực hiện
chức năng gỡ bỏ bit 0 theo hướng ngược lại.
CHƯƠNG III: LINH KIỆN ỨNG DỤNG
3.1 Bộ vi điều khiển 8 bits PIC16F877A
3.1.1 Giới thiệu bộ vi điều khiển 8 bits
Ngày nay các bộ vi điều khiển đang có ứng dụng ngày càng rộng rãi trong các
lĩnh vực kỹ thuật và đời sống xã hội, đặc biệt là trong kỹ thuật tự động hóa và điều
khiển từ xa. Giờ đây với nhu cầu chuyên dụng hóa, tối ưu (thời gian, không gian giá
thành), bảo mật, tính chủ động trong công việc…ngày càng đòi hỏi khắt khe. Việc đưa
ra công nghệ mới trong lĩnh vực chế tạo mạch điện tử để đáp ứng những yêu cầu trên là
hoàn toàn cấp thiết mang tính thực tế cao.
3.1.2 Kiến trúc PIC
Cấu trúc phần cứng của một vi điều khiển được thiết kế theo hai dạng kiến trúc:
kiến trúc
Tổ chức phần cứng của PIC được thiết kế theo kiến trúc Havard. Điểm khác biệt
giữa kiến trúc Havard và kiến trúc Von-Neuman là cấu trúc bộ nhớ dữ liệu và bộ nhớ
chương trình. Đối với kiến trúc Von-Neuman, bộ nhớ dữ liệu và bộ nhớ chương trình
nằm chung trong một bộ nhớ, do đó ta có thể tổ chức, cân đối một cách linh hoạt bộ
nhớ chương trình và bộ nhớ dữ liệu. Tuy nhiên điều này chỉ có ý nghĩa khi tốc độ xử lí
của CPU phải rất cao, vì với cấu trúc đó, trong cùng một thời điểm CPU chỉ có thể
35
tương tác với bộ nhớ dữ liệu hoặc bộ nhớ chương trình. Như vậy có thể nói kiến trúc
Von-Neuman không thích hợp với cấu trúc của một vi điều khiển.
Đối với kiến trúc Havard, bộ nhớ dữ liệu và bộ nhớ chương trình tách ra thành hai
bộ nhớ riêng biệt. Do đó trong cùng một thời điểm CPU có thể tương tác với cả hai bộ
nhớ, như vậy tốc độ xử lí của vi điều khiển được cải thiện đáng kể.
Một điểm cần chú ý nữa là tập lệnh trong kiến trúc Havard có thể được tối ưu tùy theo
yêu cầu kiến trúc của vi điều khiển mà không phụ thuộc vào cấu trúc dữ liệu. Ví dụ,
đối với vi điều khiển dòng 16F, độ dài lệnh luôn là 14 bit (trong khi dữ liệu được tổ
chức thành từng byte), còn đối với kiến trúc Von-Neuman, độ dài lệnh luôn là bội số
của 1 byte (do dữ liệu được tổ chức thành từng byte). Đặc điểm này được minh họa cụ
thể trong hình dưới đây.
Hình 1.3.1: Kiến trúc PIC
3.1.3 RISC và CISC
Như đã trình bày ở trên, kiến trúc Havard là khái niệm mới hơn so với
kiến trúc Von- Neuman. Khái niệm này được hình thành nhằm cải tiến tốc độ thực thi
của một vi điều khiển. Qua việc tách rời bộ nhớ chương trình và bộ nhớ dữ liệu, bus
chương trình và bus dữ liệu, CPU có thể cùng một lúc truy xuất cả bộ nhớ chương trình
và bộ nhớ dữ liệu, giúp tăng tốc độ xử lí của vi điều khiển lên gấp đôi. Đồng thời cấu
trúc lệnh không còn phụ thuộc vào cấu trúc dữ liệu nữa mà có thể linh động điều chỉnh
tùy theo khả năng và tốc độ của từng vi điều khiển. Và để tiếp tục cải tiến tốc độ thực
thi lệnh, tập lệnh của họ vi điều khiển PIC được thiết kế sao cho chiều dài mã lệnh luôn
36
cố định (ví dụ đối với họ 16Fxxxx chiều dài mã lệnh luôn là 14 bit) và cho phép thực
thi lệnh trong một chu kì của xung clock ( ngoại trừ một số trường hợp đặc biệt như
lệnh nhảy, lệnh gọi chương trình con … cần hai chu kì xung đồng hồ). Điều này có
nghĩa tập lệnh của vi điều khiển thuộc cấu trúc Havard sẽ ít lệnh hơn, ngắn hơn, đơn
giản hơn để đáp ứng yêu cầu mã hóa lệnh bằng một số lượng bit nhất định.
Vi điều khiển được tổ chức theo kiến trúc Havard còn được gọi là vi điều
khiển RISC (Reduced Instruction Set Computer) hay vi điều khiển có tập lệnh
rút gọn. Vi điều khiển được thiết kế theo kiến trúc Von-Neuman còn được gọi
là vi điều khiển CISC (Complex Instruction Set Computer) hay vi điều khiển có tập
lệnh phức tạp vì mã lệnh của nó không phải là một số cố định mà luôn là bội số của 8
bit (1 byte).
3.1.4 Các dòng PIC và cách lựa chọn vi điều khiển PIC
Các kí hiệu của vi điều khiển PIC:
- PIC12xxxx: độ dài lệnh 12 bit
- PIC16xxxx: độ dài lệnh 14 bit
- PIC18xxxx: độ dài lệnh 16 bit
- C: PIC có bộ nhớ EPROM (chỉ có 16C84 là EEPROM)
- F: PIC có bộ nhớ flash
- LF: PIC có bộ nhớ flash hoạt động ở điện áp thấp
- LV: tương tự như LF, đây là kí hiệu cũ
Bên cạnh đó một số vi điệu khiển có kí hiệu xxFxxx là EEPROM, nếu có thêm
chữ A ở cuối là flash (ví dụ PIC16F877 là EEPROM, còn PIC16F877A là flash).
Ngoài ra còn có thêm một dòng vi điều khiển PIC mới là dsPIC. Ở Việt Nam phổ
biến nhất là các họ vi điều khiển PIC do hãng Microchip sản xuất. Cách lựa chọn một
vi điều khiển PIC phù hợp:
Trước hết cần chú ý đến số chân của vi điều khiển cần thiết cho ứng dụng. Có
nhiều vi điều khiển PIC với số lượng chân khác nhau, thậm chí có vi điều
khiển chỉ có 8 chân, ngoài ra còn có các vi điều khiển 28, 40, 44, … chân.
37
Cần chọn vi điều khiển PIC có bộ nhớ flash để có thể nạp xóa chương trình được
nhiều lần hơn.
Tiếp theo cần chú ý đến các khối chức năng được tích hợp sẵn trong vi điều
khiển, các chuẩn giao tiếp bên trong. Sau cùng cần chú ý đến bộ nhớ chương trình mà
vi điều khiển cho phép.
Ngoài ra mọi thông tin về cách lựa chọn vi điều khiển PIC có thể được tìm thấy
trong cuốn sách “Select PIC guide” do nhà sản xuất Microchip cung cấp.
3.1.5 Ngôn ngữ lập trình cho PIC
Ngôn ngữ lập trình cho PIC rất đa dạng. Ngôn ngữ lập trình cấp thấp có MPLAB
(được cung cấp miễn phí bởi nhà sản xuất Microchip), các ngôn ngữ lập trình cấp cao
hơn bao gồm C, Basic, Pascal, … Ngoài ra còn có một số ngôn ngữ lập trình được phát
triển dành riêng cho PIC như PICBasic, MikroBasic,…
3.1.6 Mạch nạp PIC
Đây cũng là một dòng sản phẩm rất đa dạng dành cho vi điều khiển PIC. Có thể
sử dụng các mạch nạp được cung cấp bởi nhà sản xuất là hãng Microchip như:
PICSTART plus, MPLAB ICD 2, MPLAB PM 3, PRO MATE II. Có thể dùng các sản
phẩm này để nạp cho vi điều khiển khác thông qua chương trình MPLAB. Dòng sản
phẩm chính thống này có ưu thế là nạp được cho tất cả các vi điều khiển PIC, tuy nhiên
giá thành rất cao và thường gặp rất nhiều khó khăn trong quá trình mua sản phẩm.
Ngoài ra do tính năng cho phép nhiều chế độ nạp khác nhau, còn có rất nhiều
mạch nạp được thiết kế dành cho vi điều khiển PIC. Có thể sơ lược một số mạch nạp
cho PIC như sau:
JDM programmer: mạch nạp này dùng chương trình nạp Icprog cho phép nạp các
vi điều khiển PIC có hỗ trợ tính năng nạp chương trình điện áp thấp ICSP (In
Circuit Serial Programming). Hầu hết các mạch nạp đều hỗ trợ tính năng nạp chương
trình này.
PL
ng
m
cả
ch
lắp
ki
m
kh
nạ
3.
3.
M
ph
dữ
PO
WARP-1
US do nh
hĩa là ta c
à không cầ
P16PRO4
chương tr
Mạch nạ
o PIC như
Các mạch
ráp một c
ểm tra và
ạng Intern
iển được h
p thích hợ
1.7 Sơ đồ c
1.8 Một và
Đây là vi
ỗi lệnh đều
ép là 20 M
liệu 368x
RT I/O là
3A và MC
à sản xuất
ó thể trực
n sử dụng
0: mạch n
ình nạp, tu
p Univers
P16PRO4
nạp kể tr
ách dễ dà
chương trì
et. Tuy nh
ỗ trợ, bên
p.
hân vi điề
i thông số
điều khiển
được thự
Hz với m
8 byte RA
5 với 33 p
Hình
P-USB: h
Microchip
tiếp dùng
một chươn
ạp này do
y nhiên ta
al của Wil
0.
ên có ưu đ
ng, và mọi
nh nạp đều
iên các mạ
cạnh đó m
u khiển P
vi điều kh
thuộc họ
c thi trong
ột chu kì lệ
M và bộ n
in I/O.
3
1.3.2: Mạc
ai mạch
cung cấp
chương tr
g trình nạp
Nigel thiết
cũng có th
liem: đây k
iểm rất lớ
thông tin
dễ dàng
ch nạp trê
ỗi mạch n
IC (Hình
iển PIC 1
PIC16Fxx
một chu k
nh là 200n
hớ dữ liệu
8
h nạp PIC
nạp này g
, tương th
ình MPLA
khác, chẳ
kế và cũn
ể sử dụng
hông phả
n là đơn
về sơ đồ m
tìm được v
n có nhượ
ạp cần đượ
1.3.3)
6f877A
x với tập lệ
ì xung clo
s. Bộ nhớ
EEPROM
http
(ICSP)
iống với m
ích với trìn
B để nạp
ng hạn như
g khá nổi t
chương trìn
i là mạch n
giản, rẻ tiề
ạch nạp, c
à downloa
c điểm là
c sử dụng
nh gồm 35
ck. Tốc độ
chương tr
với dung
://www.eb
ạch nạp
h biên dịc
cho vi điều
Icprog.
iếng. Ông
h nạp Icpr
ạp chuyên
n, hoàn to
ách thiết k
d miễn ph
hạn chế v
với một c
lệnh có đ
hoạt độn
ình 8Kx14
lượng 256
ook.edu.v
PICSTAR
h MPLAB
khiển PI
còn thiết k
og.
dụng dàn
àn có thể t
ế, thi công
í thông qu
ề số vi điề
hương trìn
ộ dài 14 bi
g tối đa ch
bit, bộ nh
x8 byte. S
n
T
,
C
ế
h
ự
,
a
u
h
t.
o
ớ
ố
Các đặc
- Time
- Time
vào x
- Time
- Hai b
- Các c
giao
- Cổng
WR,
Các đặc
- 8 kên
tính ngoại
r0: bộ đếm
r1: bộ đếm
ung clock
r2: bộ đếm
ộ Capture/
huẩn giao
tiếp nối tiế
giao tiếp
CS ở bên n
tính Analo
h chuyển đ
Hình 1
vi bao gồm
8 bit với b
16 bit vớ
ngoại vi n
8 bit với b
so sánh/đi
tiếp nối ti
p USART
song song
goài.
g:
ổi ADC 1
3
.3.3. Sơ đồ
các khối
ộ chia tần
i bộ chia t
gay khi vi
ộ chia tần
ều chế độ r
ếp SSP (Sy
với 9 bit đ
PSP (Paral
0 bit.
9
chân VDK
chức năng
số 8 bit.
ần số, có t
điều khiển
số, bộ pos
ông xung.
nchronou
ịa chỉ.
lel Slave P
http
PIC
sau:
hể thực hiệ
hoạt động
tcaler.
s Serial Po
ort) với cá
://www.eb
n chức nă
ở chế độ s
rt), SPI và
c chân điề
ook.edu.v
ng đếm dự
leep.
I2C. Chuẩ
u khiển RD
n
a
n
,
40
- Hai bộ so sánh.
- Bên cạnh đó là một vài đặc tính khác của vi điều khiển như:
- Bộ nhớ flash với khả năng ghi xóa được 100.000 lần.
- Bộ nhớ EEPROM với khả năng ghi xóa được 1.000.000 lần.
- Dữ liệu bộ nhớ EEPROM có thể lưu trữ trên 40 năm.
- Khả năng tự nạp chương trình với sự điều khiển của phần mềm.
- Nạp được chương trình ngay trên mạch điện ICSP (In Circuit Serial
Programming) thông qua 2 chân.
- Watchdog Timer với bộ dao động trong.
- Chức năng bảo mật mã chương trình.
- Chế độ Sleep.
Có thể hoạt động với nhiều dạng Oscillator khác nhau.
3.1.9 Sơ đồ khối vi điều khiển PIC
3.1.10 Tổ chức bộ nhớ
Cấu trúc bộ nhớ của vi điều khiển PIC16F877A bao gồm bộ nhớ chương
trình (Program memory) và bộ nhớ dữ liệu (Data Memory).
3.1.10.1 Bộ nhớ chương trình
Bộ nhớ chương trình của vi điều khiển PIC16F877A là bộ nhớ flash, dung
lượng bộ nhớ 8K word (1 word = 14 bit) và được phân thành nhiều trang (từ page0
đến page 3) . Như vậy bộ nhớ chương trình có khả năng chứa được 8*1024 =
8192 lệnh (vì một lệnh sau khi mã hóa sẽ có dung lượng 1 word (14 bit).
Để mã hóa được địa chỉ của 8K word bộ nhớ chương trình, bộ đếm chương trình có
dung lượng 13 bit (PC).
Khi vi điều khiển được reset, bộ đếm chương trình sẽ chỉ đến địa chỉ 0000h (Reset
vector). Khi có ngắt xảy ra, bộ đếm chương trình sẽ chỉ đến địa chỉ 0004h
(Interrupt vector).
Bộ nhớ chương trình không bao gồm bộ nhớ stack và không được địa chỉ hóa bởi
bộ đếm chương trình. Bộ nhớ stack sẽ được đề cập cụ thể trong phần sau.
Hình 1.3.4
4
: Sơ đồ kh
1
ối vi điều
http
khiển PIC
://www.eb
ook.edu.vn
3.
ba
du
Fu
(G
th
ba
lện
1.10.2 Bộ n
Bộ nhớ
nk. Đối
ng lượng
nction Re
eneral Pur
ường xuyê
nk của bộ
h của ch
hớ dữ liệu
dữ liệu
với PIC16
128 byte,
gister) nằm
pose Regi
n được sử
nhớ dữ liệ
ương trình
Hình 1
của PIC
F877A bộ
bao gồm
ở các vùn
ster) nằm ở
dụng (ví
u giúp thu
. Sơ đồ
42
.3.5: Bộ n
là bộ n
nhớ dữ li
các thanh
g địa chỉ t
vùng địa
dụ như tha
ận tiện tro
cụ thể của
hớ chương
hớ EEPR
ệu được c
ghi có ch
hấp và các
chỉ còn lạ
nh ghi ST
ng quá trìn
bộ nhớ
http
trình
OM được
hia ra làm
ức năng đ
thanh ghi
i trong ban
ATUS) sẽ
h truy xu
dữ liệu PI
://www.eb
chia ra
4 bank. M
ặc biệt SF
mục đích
k. Các tha
được đặt
ất và làm
C16F877A
ook.edu.v
làm nhiề
ỗi bank c
G (Speci
chung GP
nh ghi SF
ở tất cà cá
giảm bớ
như sau:
n
u
ó
al
R
R
c
t
Hình 1.3.6 S
4
ơ đồ bộ nh
3
ớ dữ liệu P
http
IC16F877
://www.eb
A
ook.edu.vn
44
3.1.11 Bộ chuyển đổi tương tự sang số ADC
Sơ đồ khối bộ chuyển đổi ADC trong PIC (hình 1.3.8)
ADC (Analog to Digital Converter) là bộ chuyển đổi tín hiệu giữa hai dạng tương
tự và số. PIC16F877A có 8 ngõ vào analog (RA4:RA0 và RE2:RE0). Hiệu điện thế
chuẩn VREF có thể được lựa chọn là VDD, VSS hay hiệu điện thể chuẩn được xác lập
trên hai chân RA2 và RA3. Kết quả chuyển đổi từ tín tiệu tương tự sang tín hiệu số là
10 bit số tương ứng và được lưu trong hai thanh ghi ADRESH:ADRESL. Khi không sử
dụng bộ chuyển đổi ADC, các thanh ghi này có thể được sử dụng như các thanh ghi
thông thường khác. Khi quá trình chuyển đổi hoàn tất, kết quả sẽ được lưu vào hai
thanh ghi ADRESH:ADRESL,bit (ADCON0) được xóa về 0 và cờ ngắt ADIF
được set.
Qui trình chuyển đổi từ tương tự sang số bao gồm các bước sau:
1. Thiết lập các thông số cho bộ chuyển đổi ADC:
- Chọn ngõ vào analog, chọn điện áp mẫu (dựa trên các thông số của thanh ghi
ADCON1).
- Chọnh kênh chuyển đổi AD (thanh ghi ADCON0).
- Chọn xung clock cho kênh chuyển đổi AD (thanh ghi ADCON0).
- Cho phép bộ chuyển đổi AD hoạt động (thanh ghi ADCON0).
2. Thiết lập các cờ ngắt cho bộ AD Clear bit ADIF.
- Set bit ADIE.
- Set bit PEIE.
- Set bit GIE.
3. Đợi cho tới khi quá trình lấy mẫu hoàn tất.
4. Bắt đầu quá trình chuyển đổi (set bit ).
5. Đợi cho tới khi quá trình chuyển đổi hoàn tất bằng cách:
- Kiểm tra bit GO/DONE . Nếu GO/DONE =0, quá trình chuyển đổi đã hoàn tất.
- Kiểm tra cờ ngắt.
6. Đọc kết quả chuyển đổi và xóa cờ ngắt, set bit (nếu cần tiếp tục chuyển đổi).
7. Tiếp tục thực hiện các bước 1 và 2 cho quá trình chuyển đổi tiếp theo.
đi
Cần chú
ều khiển b
Các thanh
- INTC
PEIE
ý là có hai
ởi bit ADF
Hìn
H
ghi liên q
ON (địa
).
cách lưu
M và được
h 1.3.7 Cá
ình 1.3.8
uan đến bộ
chỉ 0Bh, 8
4
kết quả ch
minh họa
c cách lưu
Sơ đồ khối
chuyển đ
Bh, 10Bh
5
uyển đổi A
cụ thể tron
kết quả ch
bộ chuyển
ổi ADC ba
, 18Bh): c
http
D, việc lự
g hình 3.7
uyển đổi A
đổi ADC
o gồm:
ho phép c
://www.eb
a chọn cá
sau:
D.
.
ác ngắt (c
ook.edu.v
ch lưu đượ
ác bit GIE
n
c
,
3.
M
liệ
- PIR1
- PIE1
- ADR
chuy
- ADC
số ch
- POR
analo
- POR
vào
1.12 Giao
Đây là m
aster, Slav
u:
RC3/SCK
RC4/SDI
(địa chỉ 0C
(địa chỉ 8C
ESH (địa
ển đổi AD
ON0 (địa
o bộ chuy
TA (địa c
g ở PORT
TE (địa c
analog ở P
tiếp nối
ột dạng
e và cũng
/SCL:châ
/SDA: châ
Hìn
h): chứa c
h): chứa b
chỉ 1Eh) v
.
chỉ 1Fh)
ển đổi AD
hỉ 05h) và
A.
hỉ 09h) v
ORTE.
tiếp I2C
khác của
được kết n
n truyền dẫ
n truyền
h 1.3.9: Sơ
4
ờ ngắt AD
it điều khi
à ADRESL
và ADC
.
TRISA (
à TRISE
MSSP. Ch
ối với ngắ
n xung clo
dẫn dữ liệ
đồ khối M
6
(bit ADIF
ển AD (A
(địa chỉ 9
ON1 (địa
địa chỉ 85
(địa chỉ
uẩn giao
t. I2C sẽ s
ck.
u.
SSP (I2C
http
).
DIE).
Eh): các t
chỉ 9Fh)
h): liên q
89h): liên
tiếp I2C
ử dụng 2
slave mod
://www.eb
hanh ghi c
: xác lập
uan đến c
quan đế
cũng có
pin để truy
e)
ook.edu.v
hứa kết qu
các thôn
ác ngõ và
n các ng
hai chế đ
ền nhận d
n
ả
g
o
õ
ộ
ữ
47
Các khối cơ bản trong sơ đồ khối của I2C không có nhiều khác biệt so với SPI.
Tuy nhiên I2C còn có thêm khối phát hiện bit Start và bit Stop của dữ liệu
(Start and Stop bit detect) và khối xác định địa chỉ (Match detect).
Các thanh ghi liên quan đến I2C bao gồm:
- Thanh ghi SSPCON và SSPCON2: điều khiển MSSP.
- Thanh ghi SSPSTAT: thanh ghi chứa các trạng thái hoạt động của MSSP.
- Thanh ghi SSPBUF: buffer truyền nhận nối tiếp.
- Thanh ghi SSPSR: thanh ghi dịch dùng để truyền nhận dữ liệu. Thanh ghi
SSPADD: thanh ghi chứa địa chỉ của giao diện MSSP.
- Các thanh ghi SSPCON, SSPCON2 cho phép đọc và ghi.
- Thanh ghi SSPSTAT chỉ cho phép đọc và ghi ở 2 bit đầu, 6 bit còn lại chỉ cho
phép đọc.
- Thanh ghi SSPBUF chứa dữ liệu sẽ được truyền đi hoặc nhận được và đóng vai
trò như một thanh ghi đệm cho thanh ghi dịch dữ liệu SSPSR.
- Thanh ghi SSPADD chứa địa chỉ của thiết bị ngoại vi cần truy xuất dữ liệu của
I2C khi hoạt động ở Slave mode. Khi hoạt động ở Master mode, thanh ghi
SSPADD chứa giá trị tạo ra tốc độ baud cho xung clock dùng để truyền nhận
dữ liệu.
Trong quá trình nhận dữ liệu, sau khi nhận được 1 byte dữ liệu hoàn chỉnh, thanh
ghi SSPSR sẽ chuyển dữ liệu vào thanh ghi SSPBUF. Thanh ghi SSPSR không đọc và
ghi được, quá trình truy xuất thanh ghi này phải thông qua thanh ghi SSPBUF.
Trong quá trình truyền dữ liệu, dữ liệu cần truyền khi được đưa vào thanh
ghi SSPBUF cũng sẽ đồng thời đưa vào thanh ghi SSPSR.
I2C có nhiều chế độ hoạt động và được điều khiển bởi các bit SSPCON, bao
gồm:
- I2C Master mode, xung clock = fosc/4*(SSPADD+1).
- I2C Slave mode, 7 bit địa chỉ.
- I2C Slave mode, 10 bit địa chỉ.
- I2C Slvae mode, 7 bit địa chỉ, cho phép ngắt khi phát hiện bit Start và bit Stop.
ha
th
ng
TR
3.
3.
gi
là
tất
củ
và
th
3.
- S
- I2C S
- I2C F
Địa chỉ t
y ghi dữ li
Khi lựa c
ái cực thu h
oài vi điề
ISC
2 IC chuy
2.1 Cấu tạ
DAC080
an đúng bằ
33mW kh
cả các ứn
a DAC080
o mức điện
DAC080
ế cho MC1
2.2 Sơ đồ k
ơ đồ khối
lave mode
irmware C
ruyền đi sẽ
ệu) với đố
họn giao d
ở. Do đó
u khiển,
(bit điều k
ển đổi số
o
8 là một b
ng kích th
i điện áp c
g dụng, từ
8 độc lập
áp vào.
8 giao tiếp
580/MC14
hối và sơ
, 10 bit địa
ontrol Ma
bao gồm
i tượng cần
iện I2C v
trong trườn
bên cạnh
hiển xuất
sang tươ
ộ chuyển
ước của tí
ung cấp là
đó đầu ra h
với “bit co
trực tiếp
08.
đồ kết nố
Hình 1.
4
chỉ, cho p
ster mode.
các bit địa
truy xuất
à khi set b
g hợp cần
đó cần ấ
nhập các c
ng tự DA
đổi 8bits n
n hiệu vào
±5V. Khô
iện tại là ±
de” và đư
với TTL, D
i
3.10 : Sơ đ
8
hép ngắt k
chỉ và m
dữ liệu.
it SSPEN,
thiết ta ph
n định cá
hân SCL v
C0808
ối tiếp số
trong kho
ng cần ph
1LSB của
a ra đặc tí
TL hay C
ồ khối DA
http
hi phát hiệ
ột bit để
các pin SC
ải sử dụng
c giá trị
à SDA).
sang tươn
ảng 150ns
ải điều chỉ
255 (IREF/
nh nổi bật
MOS ở m
C0808
://www.eb
n bit Start
xác định th
L và SDA
điện trở k
phù hợp
g tự, có đ
với công s
nh dòng đ
256). Ngu
của thiết b
ức logic v
ook.edu.v
và bit Stop
ao tác (đọ
sẽ ở trạn
éo lên ở bê
cho các b
ặc tính thờ
uất tiêu th
iện IREF ch
ồn cung cấ
ị phụ thuộ
à dùng tha
n
.
c
g
n
it
i
ụ
o
p
c
y
49
- Sơ đồ chân
Hình 1.3.11 : Sơ đồ chân DAC0808
3.2.3 Đặc điểm
- Nguồn cung cấp:
Vcc=+18V ; VEE= -18V
- Đầu vào số:
V5-V12: -10VDC đến +18VDC
- Đầu ra khuếch đại:
V0: -11VDC đến +18VDC
- Dòng hiệu chỉnh:
I14: 5mA
- Đầu vào khuếch đại hiệu chỉnh:
V14 V15: VCC, VEE
- Năng lượng tiêu thụ: 1000mW
- Độ cảm ứng ESD: TBD
- Dải nhiệt độ chịu đựng:
-650C đến +1500C
- Dải hoạt động:
Dải nhiệt độ :
TMIN ≤ TA≤ TMAX
DAC0808 00C ≤ TA≤ +750C
50
- Đặc trưng điện:
VCC=5V, VEE=-15VDC, VREF/R14=2mA
3.2.4 Nguyên tắc chuyển đổi và các tham số
3.2.4.1. Hoạt động của bộ chuyển đổi DAC
Mục đích của bộ chuyển đổi số- tương tự là biến đổi tín hiệu nhị phân n bits thành
dòng hay áp tương ứng. Về nguyên tắc bộ chuyển đổi DAC trực tiếp nhận một mã số n
bit song song hoặc nối tiếp ở lối vào và biến đổi ra dòng điện hoặc điện áp tương ứng ở
lối ra. Dòng điện hay điện áp ở lối ra là hàm biến thiên phù hợp theo mã số ở lối vào.
Một bộ DAC hoàn chỉnh bao gồm 3 phần tử cơ bản:
- Điện áp quy chiếu ổn định bên ngoài (Vref)
- DAC cơ sở
- Khuếch đại thuật toán
Điện áp đầu ra bộ DAC V0 sẽ phụ thuộc vào mã nhị phân đầu vào theo công thức:
V0=Vref (B020 + B121 +…+Bn2n)
Trong đó B0 là bit có trọng số thấp nhất và Bn là bit có trọng số cao nhất của mã
nhị phân đầu vào, Vref là điện áp quy chiếu.
DAC cơ sở cấu tạo bằng những chuyển mạch tương tự được điều khiển bởi mã số
đầu vào và các điện trở chính xác. Các chuyển mạch tương tự điều chỉnh dòng điện hay
điện áp trích ra từ điện áp quy chiếu và tạo nên dòng điện hay điện áp ở đầu ra tương
ứng với mã số đầu vào.
Mạch khuếch đại thuật toán dùng để chuyển đổi dòng thành áp đồng thời có chức
năng tầng đệm.
Bộ biến đổi DAC có đặc điểm là đại lượng ra tương tự không liên tục, độ rời rạc
của đầu ra phụ thuộc vào số bit của bộ biến đổi, những DAC có số bit đầu vào lớn thì
tổng số nấc điện áp ra càng lớn và khoảng cách giữa các nấc càng nhỏ.
3.2.4.2. Các tham số của bộ chuyển đổi DAC
- Ðộ phân giải (Solution): Liên quan đến số bít của một DAC. Nếu số bít là n thì
số trạng thái của tín hiệu nhị phân là 2n nghĩa là sẽ có 2n mức điện thế (hoặc dòng
51
điện) khác nhau, do đó có độ phân giải là 1/2n. Ðộ phân giải càng bé thì điện thế (hoặc
dòng điện đầu ra) càng có dạng liên tục, càng gần với thực tế và ngược lại.
- Ðộ chính xác (Accuracy): Có thể đánh giá chất lượng của một DAC bằng sai số
của nó. Ðại lượng biểu diễn sai số là độ lệch tối đa giữa đại lượng ra và một đường
thẳng nối điểm 0 với điểm FS (Full Scale) trên đặc tuyến chuyển đổi DA.
- Ðộ tuyến tính (Linearity): Ðộ tuyến tính của DAC cho biết độ lệch điện áp so
với một đường thẳng đi qua những điểm nút của đặc tuyến chuyển đổi. Ðó là đặc tính
thường gặp nhất với DAC. Ðường cong đặc tuyến là đơn điệu nếu sự thay đổi độ lệch
trên là không đổi dấu. Ðể có một DAC đơn điệu, độ lệch này phải lớn hơn 0 cho mỗi
nấc thang. Ngoài ra mức độ tuyến tính của DAC phải nhỏ hơn hoặc bằng 1/2 LSB để
nó trở nên đơn điệu. Như vậy 1/2 LSB là đặc trưng về giới hạn đơn điệu của một DAC.
- Phi tuyến vi sai: là đại lượng cho biết độ lệch giữa giá trị thực tế và lý tưởng cho
một nấc điện áp ra ứng với mỗi thay đổi của mã số vào. Ðại lượng này cho biết về độ
nhẵn của đường cong đặc tuyến đối với DAC.
- Thời gian thiết lập: đối với một DAC là thời gian cần thiết để điện áp ra đạt tới
giá trị tới hạn sai số xung quanh giá trị ổn định. Giới hạn này thường là 1/2 LSB hoặc
biểu diễn bằng giá trị % FS.
Thời gian thiết lập trước hết phụ thuộc vào kiểu chuyển mạch, kiểu điện trở và
kiểu khuếch đại dùng để xây dựng bộ DAC. Thông thường nó được định nghĩa bằng
thời gian từ khi điện áp bắt đầu thay đổi cho tới khi đạt tới vùng giới hạn sai số cho
trước. Nó không bao gồm thời gian trễ tính từ khi có sự thay đổi mã số ở đầu vào cho
tới khi điện áp ra bắt đầu đáp ứng.
3.3 Keypad 3x4
a. Cấu tạo của ma trận phím 3x4
Ma trận phím này được cấu tạo bởi : 3 hàng và 4 cột. các hàng và cột được nối với
các chân cổng vào ra của vi điều khiển. Khi một phím được bấm, nó sẽ nối một hàng
và một cột tương ứng. Khi nút 0 được nhấn thì nó nối giữa cột 1 hàng 1. Còn nút 1
được nhấn thì cột 2 và hàng 1 được nối hay nút 2 được nhấn thì nối giữa cột 3 và hàng
1… cứ như vậy đến nút thứ 12.
nh
bằ
b.
lại
th
bấ
và
Sa
3.
nh
kh
dà
ng
lo
Đối với
iễu có thể
ng phần m
Nguyên lý
Thuật t
) Khi tìm
ấp. Sau đó
m gây ra n
o, hàng vừ
u khi xác đ
4 Màn hì
Ngày n
iều ứng dụ
ác: nó có k
ng đưa và
uyên hệ th
Có rất n
ại LCD thô
kết cấu c
thêm con
ền.
quét
oán quét p
hàng, các
kiểm tra c
ối với cột
a tìm được
ịnh được
nh tinh th
ay, thiết b
ng của vi
hả năng h
o mạch ứn
ống và giá
hiều loại
ng dụng.
Hình
ủa ma trận
tụ khoảng
hím được
hàng sẽ đư
ác hàng x
hay không
làm đầu r
hàng và cộ
ể lỏng LC
ị hiển thị L
điều khiển
iển thị các
g dụng th
thành rẻ…
LCD với n
52
1.3.12: Cấ
này chưa
104 vào
sử dụng là
ợc đặt làm
em có hàn
)? Sau khi
a mức thấp
t sẽ suy ra
D
CD( Liqu
. LCD có
kí tự đa dạ
eo nhiều g
hiều hình
u tạo bàn
được chốn
các nút n
lần lượt t
đầu vào,c
g nào ở m
xác định đ
. Việc kiể
phím được
id Crystal
rất nhiều ư
ng, trực q
iao thức g
dáng và kí
http
phím 3x4
g nhiễu ph
ếu không m
ìm hàng v
ác cột đượ
ức thấp ha
ược hàng
m tra được
bấm.
Display) đ
u điểm so
uan (chữ, s
iao tiếp kh
ch thước k
://www.eb
ím. Nếu m
uốn thì c
à tìm cột (
c đặt làm
y không (c
sẽ đặt các
tiến hành
ược sử dụ
với các d
ố, và kí tự
ác nhau, t
hác nhau,
ook.edu.v
uỗn chốn
hống nhiễ
hoặc ngượ
đầu ra mứ
ó phím nà
cột làm đầ
với các cộ
ng trong r
ạng hiển th
đồ họa), d
ốn rất ít t
trên hình
n
g
u
c
c
o
u
t.
ất
ị
ễ
ài
là
53
Chức năng các chân của Modul LCD 16x2:
Chân số Tên Chức năng
1 VSS
Chân nối đất cho LCD, khi thiết kế mạch ta nối chân này
với GND của mạch điều khiển.
2 VDD
Chân cấp nguồn cho LCD, khi thiết kế mạch ta nối chân
này với VCC=5V của mạch điều khiển
3 Vee Chân này dùng điều chỉnh độ tương phản của LCD
4 RS
Chân chọn thanh ghi. Nối chân RS với logic “0” (GND)
hoặc logic “1” để chọn thanh ghi.
+ Logic “0”: Bus DB0-DB7 sẽ nối với thanh ghi lênh IR
của LCD (chế độ ghi) hoặc nối với bộ đếm địa chỉ của
LCD (chế độ đọc).
+ Logic “1”: Bus DB0- DB7 sẽ nối với thanh ghi dữ liệu
DR bên trong LCD.
5 R/W
Chân chọn chế độ đọc/ghi ( Read/Write ). Nối chân R/W
với logic “0” để LCD hoạt động ở chế độ ghi, hoặc nối
với logic “1” để LCD ở chế độ đọc.
6 E
Chân cho phép (Enable). Sau khi các tín hiệu được đặt lên
bus DB0-DB7 các lênh chỉ được chấp nhận khi có xung
cho phép của chân E.
+ Ở chế độ ghi: Dữ liệu ở bus sẽ được LCD chuyển vào
(chấp nhận) thanh ghi bên trong nó khi phát hiện một
xung ( từ thấp lên cao ) của tín hiệu chân E.
+ Ở chế độ đọc: Dữ liệu sẽ được LCD xuất ra DB0-DB7
khi phát hiện cạnh lên (từ thấp lên cao) ở chân E và được
LCD giữ ở bus đến khi nào chân E xuống mức thấp.
7 DB0-DB7
Tám đường của bus dữ liệu dùng để trao đổi thông tin với
MCU. Có 2 chế độ sử dụng 8 đường bus này:
+ Chế độ 8 bit: Dữ liệu được truyền trên cả 8 đường, với
bit MSB là DB7.
+ Chế độ 4 bit: Dữ liệu được truyền trên 4 đường từ DB4
đến DB7, bit MSB là DB7.
Bảng 1: Chức năng các chân của LCD 16x2
C
lớ
tên
3.
ấu tạo
Khi sản
p vỏ và ch
như hình
5. IC khuế
xuất LCD
ỉ đưa các c
1. 3.14.
ch đại thu
H
Hình
Hình 1
, nhà sản x
hân giao ti
ật toán L
ình 1.3.15
54
1.3.13: H
.3.14: Số t
uất đã tích
ếp cần thiế
F351
: Sơ đồ ch
ình dáng L
hứ tự chân
hợp chip
t. Các chân
Sơ đồ châ
ân và kiểu
http
CD
LCD
điều khiển
này được
n và kiểu
vỏ LF351
://www.eb
(HD44780
đánh số th
vỏ:
ook.edu.v
bên trong
ứ tự và đặ
n
t
55
IC LF351 dùng cho mạch khuếch đại tại đầu ra của bộ chuyển đổi DAC và đưa ra
loa, LF351 có những đặc điểm sau:
- Điện áp lệnh cho phép 10mV
- Dòng điệncho qua thấp: 50pA
- Độ rộng khuếch đại băng thông: 4MHz
- Trở kháng đầu vào: 1012Ω
LF351 là một bộ khuếch đại thuật toán dạng JFET giá thành thấp, tốc độ cao với
một bộ bù điện áp đầu vào và có độ khuếch đại băng thông lớn, tốc độ chuyển đổi
nhanh. Thêm vào đó nó còn phù hợp với điện áp cao JFET đầu vào, cung cấp dòng
điện đầu vào thấp. Chân LF351 tương thích với chuẩn của LM741.
LF351 có thể được sử dụng cho ứng dụng đòi hỏi tốc độ cao, chuyển đổi D/A
nhanh, mạch giữ và lấy mẫu và nhiều mạch khác yêu cầu độ lệch điện áp, dòng điện
đầu vào thấp, nội trở cao, tốc độ chuyển đổi và độ rộng băng thông lớn. Linh kiện có
nhiễu và độ trôi điện áp thấp nhưng cho các ứng dụng yêu cầu nghiêm ngặt hơn thì
LF356 lại được khuyến cáo. Nếu dòng điện cung cấp lớn thì LF351 được lựa chọn.
56
PHẦN II: THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO
CHƯƠNG I: SƠ ĐỒ KHỐI TỔNG QUÁT
1.1 Sơ đồ khối tổng quát
Hình 2.1.1: Sơ đồ khối tổng quát
1.2 Hoạt động của các khối
Board mạch thiết kế được chia thành 8 khối như sau:
- Khối đầu vào ADC: gồm có một đầu vào tín hiệu analog được lấy từ micro, tín
hiệu này được đưa qua mạch khuếch đại để khuếch đại tín hiệu đầu vào lên đủ lớn rồi
đưa qua đầu vào bộ ADC bên trong vi điều khiển PIC, và một đầu vào điện áp được
điều chỉnh nhờ biến trở.
- Khối giao tiếp bàn phím : dùng trong việc test thí nghiệm việc truyền, nhận, tạo
CRC_CCITT 16 bit và tạo lỗi trong quá trình truyền nhận khung dữ liệu. Mỗi phím
được bấm sẽ được gửi tới vi điều khiển để thực hiện lệnh đồng thời cũng được hiển thị
lên LCD.
- Khối xử lý bên phát: xử lý tín hiệu analog nhận được từ đầu vào, đưa qua bộ mã
hóa ADC thực hiện định dạng khung dữ liệu gồm có cờ đầu, cờ cuối, dữ liệu truyền và
m
tru
ki
đư
nh
ph
tự
tín
ph
2.
ã kiểm soá
yền tới kh
- Khối
ểm tra mã
ợc được đ
ận hết mộ
át biết để t
- Khối
nhận được
hiệu lên đ
ổ rồi đưa t
- Khối
- Khối
- Khối
1 Khối Pr
- Sơ đồ n
t lỗi CRC
ối xử lý bê
xử lý bên
CRC sau
ưa qua bộ
t khối dữ l
iếp tục ho
DAC: giải
rất bé và
ủ lớn và l
ới đầu ra l
hiển thị bê
hiển thị bê
nguồn: cun
CH
e_Ampli
guyên lý.
Hìn
_CCITT 1
n thu.
thu: nhận
khi tính to
giải mã D
iệu, bên th
ặc dừng tru
mã tín hiệ
có nhiễu d
ọc thông d
oa.
n phát: hiể
n nhận: hiể
g cấp ngu
ƯƠNG
fier
h 2.2.2: Sơ
5
6 bit. Khi
tín hiệu từ
án lại so v
AC đồng
u có nhiệm
yền.
u nhận đượ
o vậy phải
ải nhằm xá
n thị khung
n thị khun
ồn + 5V, ±
II: THI
đồ nguyê
7
khung dữ
khối xử lý
ới CRC b
thời được
vụ gửi m
c từ dạng
được đưa
c định phổ
dữ liệu tr
g dữ liệu n
15V cho
ẾT KẾ C
n lý mạch
http
liệu đã đư
bên phát,
ên phát tru
hiển thị l
ột tín hiệ
số sang tư
qua bộ khu
tín hiệu t
uyền đi.
hận được.
mạch hoạt
HI TIẾ
pre_amplif
://www.eb
ợc định dạ
phát hiện
yền tới. D
ên LCD b
u để báo h
ơng tự. Tín
ếch đại để
ránh hiện t
động.
T
ier
ook.edu.v
ng sẽ đượ
lỗi dựa và
ữ liệu nhậ
ên thu. Kh
iệu cho bê
hiệu tươn
khuếch đ
ượng chồn
n
c
o
n
i
n
g
ại
g
ch
cá
nê
kh
đạ
củ
DC
tín
ch
hi
có
2.
đư
tro
bằ
- Nguyê
Khi nói
ắn giữa đư
ch khác nó
n ta cần
uếch đại là
Tín hiệu
i tín hiệu
a vi điều k
-offset là
hiệu dữ l
ỉnh để đạt
- Tính toá
Tụ C3=1
TL072: tí
ệu lên đủ l
sơ đồ châ
2 Khối xử
- Sơ đồ
- Nguyê
Tín hiệ
ợc tính th
ng khoản
ng tlấy mẫu=
n tắc hoạt
vào micro
ờng tín hi
chỉ truyề
1tầng khuế
: G= 1 + R
từ electre
lên đủ lớn
hiển PIC
2.5V (DC
iệu digital
được dạng
n lựa chọn
0uF , C1=1
n hiệu từ m
ớn. Mạch
n:
lý bên p
nguyên lý
n tắc họat
u từ mạch
eo định lý
g 340- 400
0.125ms. T
động:
trở kháng
ệu input n
n xung điệ
ch đại. M
4/R5.
t microph
rồi đưa trự
làm việc ở
-offset=5V
được biểu
tín hiệu tạ
linh kiện.
0uF, R2=4
icro ra nh
khuếch đạ
hát
(hình 2.2.3
động:
micro đư
lấy mẫu N
0Hz, do đ
ín hiệu sa
5
của mic s
ên nó chỉ
n chứa gi
ạch trên l
one được đ
c tiếp vào
điện áp t
.((R3+VR
diễn theo
i đầu ra gi
K7, R1=R
ỏ do vậy t
i lựa chọn
)
a vào bộ A
yquist với
ó flấy mẫu=
u khi lấy m
8
ẽ tăng giảm
cho các tín
ọng nói qu
à mạch kh
ưa qua mạ
bộ ADC
ham chiếu
)/(R1+R3
lý thuyết
ống với dạ
2= 47K, R
a cần mạch
có hệ số k
DC của P
flấy mẫu ≥2
8ks/s. Th
ẫu được đ
http
tạo ra th
hiệu xoay
a thôi. Tín
uếch đại
ch tiền kh
của vi điề
là 5V. Do
+VR))). C
là 128. B
ng tín hiệu
4=22K, R
khuếch đ
huếch đại
IC để lấy
ftín hiệu. Tro
ời gian lấ
óng khun
://www.eb
ay đổi, vì
chiều đi
hiệu này
không đảo
uếch đại n
u khiển PI
đó mạch
ho nên, kh
iến trở VR
tại đầu và
5=10K, R6
ại nhằm kh
G= 1+ R4
mẫu. Tần
ng đó tần
y mẫu đượ
g với định
ook.edu.v
con tụ 10u
qua hay nó
rất nhỏ th
với hệ s
hằm khuếc
C. Bộ AD
Op-amp c
i không c
được điề
o.
=1K
uếch đại tí
/R5. TL07
số lấy mẫ
số tiếng nó
c tính toá
dạng khun
n
F
i
ế
ố
h
C
ó
ó
u
n
2
u
i
n
g
HD
to
đị
dữ
ph
cô
LC gồm:
án, tạo mã
Với trư
nh dạng kh
liệu, phím
ím
- Tính toá
Linh ki
ng suất tiê
1 byte cờ
kiểm soát
ờng hợp t
ung tương
điều khiể
tạo
n lựa chọn
ện được sử
u thụ thấp
mở, n byt
lỗi CRC th
est tay, dữ
tự như tr
n nhập (N
Hình 2.2
linh kiện
dụng gồ
, hiệu quả,
5
e data, 2 b
eo chuẩn C
liệu nhận
ên. Phím đ
EXT), phím
lỗi
.3: Sơ đồ n
:
m có: PIC
giá thành
9
yte CRC v
RC - CCI
được từ
ược chia t
điều khi
khi
guyên lý b
16F877A
hợp lý.
http
à 1 byte c
TT 16bits.
bàn phím
hành các p
ển truyền k
ên phát
với tiêu ch
://www.eb
ờ đóng. B
được đóng
hím chức
hung dữ l
truyền
uẩn được
ook.edu.v
ên phát tín
khung vớ
năng: phím
iệu (SENT
(0
lựa chọn
n
h
i
),
).
là
60
+ Tốc độ hoạt động là: Xung đồng hồ vào là 20MHz, chu kỳ thực hiện trong
200ns.
+ Bộ nhớ chương trình Flash 8K x 14words
+ Bộ nhớ RAM 368x8bytes.
+ Bộ nhớ EFROM 256x8bytes
Khả năng của bộ vi xử lý được chọn là:
+ 40 chân
+ Khả năng ngắt ( có tới 14 nguồn ngắt trong và ngắt ngoài).
+ Bộ tạo xung thời gian và bộ tạo dao động.
+ Dải điện thế hoạt động rộng: 2.0V đến 5.5V.
+ Công suất tiêu thụ thấp: <0.6mA với 5V, 4MHz, 20uA với nguồn 3V, 32 KHz,
1uA nguồn dự phòng.
Các đặc tính nổi bật của thiết bị ngoại vi trên chip:
+ Bộ chuyển đổi số sang tương tự với 10bits hoặc 8bits.
+Cổng truyền thông nối tiếp SSP với SPI phương thức chủ và I2C (master/ slave)
2.3 Khối xử lý bên thu
- Sơ đồ nguyên lý (Hình 2.2.4)
- Nguyên tắc hoạt động
Khi xảy ra ngắt INT_SSP bên thu nhận đúng địa chỉ SLAVE do bên phát truyền
đến sẽ cho phép tiếp tục nhận khung dữ liệu, và tính toán lại CRC. Nếu CRC nhận
được khác với CRC bên phát thì có lỗi xảy ra, nếu giống với mã CRC bên phát thì
không có lỗi xảy ra khi đó bên thu sẽ tách lấy phần dữ liệu sau khi loại bỏ cờ đầu, cờ
cuối và 2 byte CRC và đưa dữ liệu đó ra cổng RB từng byte một tới bộ DAC0808 bên
ngoài. Khi nhận hết khung dữ liệu, bên thu sẽ phát tín hiệu báo hiệu cho bên phát phát
tiếp hoặc dừng lại.
Trong trường hợp test tay giao thức cũng được thực hiện như trên nhưng bên thu
sẽ hiển thị dữ liệu lên LCD để người sử dụng có thể nhìn thấy trực quan dòng dữ liệu
nhận được từ bên phát.
2.
- S
- N
Bộ
đư
hi
- Tính t
Linh ki
Thạch a
4 Khối DA
ơ đồ nguy
guyên tắc
chuyển đ
ợc từ vi đ
ệu đầu ra đ
oán lựa ch
ện sử dụng
nh 20MHz
C
ên lý (hình
hoạt động
ổi số- tươn
iều khiển
ược đưa q
ọn linh kiệ
là PIC16F
.
Hình 2.2
2.2.5).
:
g tự DAC
chuyển thà
ua mạch lọ
6
n
877A với
.4: Sơ đồ
0808 biến
nh thành t
c thông d
1
các đặc điể
nguyên lý
đổi tín hiệ
ín hiệu tươ
ải và một m
http
m như đã
bên thu
u nhị phân
ng tự dướ
ạch khuế
://www.eb
được nêu
8bits son
i dạng dòn
ch đại để c
ook.edu.v
ở trên.
g song nhậ
g điện. Tí
huyển dòn
n
n
n
g
th
là
hợ
đư
ra
8
ph
m
ph
ph
kh
ành áp, ở l
dòng có gi
p này là m
ợc chọn v
thấp và có
chân đầu v
ù hợp với
ạch lọc thô
- Tính
Linh kiện
ân.
Khâu LF
Phổ tín h
ục tiếng n
uếch đại, b
ối ra là hàm
á trị nhỏ th
ột bộ khu
ì nó có tốc
một dải b
ào của DA
mã dữ liệ
ng dải để t
toán lựa c
được lựa
351 thứ nh
iệu tiếng n
ói chúng e
ộ lọc thôn
biến thiê
ông thườn
Hình 2.2.
ếch đại d
độ quay l
ăng thông
C0808 để
u ở đầu v
hu được d
họn linh ki
chọn là D
ất:
ói nằm tro
m đã thiết
g cao.
62
n phù hợp
g khoảng
5: Sơ đồ n
òng nhỏ v
ại cao (tác
rộng. Dữ l
chuyển nó
ào. Tín hi
ải thông củ
ện
AC0808,
ng khoảng
kế 3 khâu
theo mã số
2mA. Bộ O
guyên lý kh
à chuyển d
động trở l
iệu 8bits từ
thành tín
ệu tại đầu
a tín hiệu
bộ chuyển
340÷4000
cho đầu ra
http
ở lối vào.
p-amp tro
ối DAC
òng thành
ại nhanh),
vi điều kh
hiệu tương
ra của DA
thoại.
đổi số sa
Hz do đó
analog là
://www.eb
Đầu ra củ
ng trường
mức điện
yêu cầu m
iển đưa so
tự với hàm
C0808 đư
ng tương t
để hạn chế
: bộ lọc thô
ook.edu.v
a DAC080
áp. LF35
ột dòng đầ
ng song tớ
biến thiê
ợc đưa qu
ự 8 bits nh
nhiễu khô
ng thấp, b
n
8
1
u
i
n
a
ị
i
ộ
th
nh
hi
DA
Bộ
ph
tru
2.
ch
+ Bộ lọc
ông cao có
ỏ hơn 160
ệu.
+ Khâu k
C0808 th
+ Bộ lọc
lọc thông
át ra, có nh
Khâu LF
Làm nhiệ
yền tới. Đ
5 Khối ng
- Sơ đồ n
- Nguyên
Cung cấp
Cung cấp
o DAC080
- Tính toá
thông cao
fc=400Hz
Hz. Tụ C
huếch đại
ành điện á
thông thấ
thấp có ft
iệm vụ lọ
351 thứ ha
m vụ chu
iện áp ra đ
uồn
guyên lý
H
tắc hoạt đ
điện áp 5V
điện áp ±
8.
n lựa chọn
với tần số
thấp hơn
4 còn có n
: mạch kh
p ở đầu ra
p có tần s
=3.4KHz
c những tầ
i:
yển đổi dò
ược tính th
ình 2.2.6
ộng
cho khối
15V cho m
linh kiện
6
fcc= 1/2πR
giới hạn p
hiệm vụ l
uếch đại s
có giá trị V
ố cắt fct=1
gần tới ngư
n số lớn hơ
ng thành
eo công th
: Sơ đồ ng
tiền khuếc
ạch khuếc
3
C= 400Hz
hổ âm than
oại bỏ thà
ử dụng LF
out=Ỉ.R4.
/2πRC=3.4
ỡng giới h
n 3.4KHz
áp đưa ra
ức Vout=Ỉ
uyên lý kh
h đại, thu,
h đại dùng
http
. Chọn R=
h có nhiệm
nh phần m
351 chuyể
KHz. Chọ
ạn của ph
.
được mức
.R20.
ối nguồn
phát, hiển
LF351, c
://www.eb
400Ω, C=
vụ lọc n
ột chiều l
n đổi dòn
n R=470Ω
ổ âm than
điện áp m
thị.
ung cấp đi
ook.edu.v
1µF. Bộ lọ
hững tần s
ẫn trong tí
g điện ra t
, C=0.1uF
h con ngườ
à bên ph
ện áp +15V
n
c
ố
n
ừ
.
i
át
64
Linh kiện chính sử dụng gồm 7805, 7815, 7915 là các IC ổn áp ổn định với các
mức điện áp ra lần lượt là +5V, +15V, -15V.
Biến áp có điện áp xoay chiều đầu vào 220VACvà điện áp ra ở các mức 0, 24VAC.
Các tụ lọc giá trị: C14, C20, C18, C19, C10, C11, C6, C4 là các tụ có nhiệm vụ lọc
nguồn, làm cho các điện áp một chiều bằng phẳng hơn. Tụ C18, C19, C4 có nhiệm vụ
lọc các điện áp mấp mô. Tụ C6, C10, C11 có nhiệm vụ lọc các điện áp cao tần.
65
CHƯƠNG III: LƯU ĐỒ THUẬT TOÁN
3.1 Master
Hình 2.3.1: Lưu đồ thuật toán của master
Chú thích: 1: điều kiện đúng
0: điều kiện sai
66
3.2 Slave
BEGIN
Chọn chế độ
Hoạt động
Nhận dữ liệu từ Master
qua chuẩn truyền nối tiếp
I2C
Hiển thị dữ liệu nhận
được lên LCD1602
Tuyền xong
1 khung dữ
liệu chưa ??
Kiểm tra mã CRC
Kiểm tra lỗi trong quá
trình truyền nhận dữ liệu
Gửi tín hiệu ACK cho
Masster
1: không có lỗi
0:Dữ liệu bị lỗi
1: Test Phím
0 : Chưa xong
1 : Đã xong
Nhận dữ liệu từ Master
qua chuẩn truyền nối
tiếp I2C
0: Test tự động
Tuyền xong
1 khung dữ
liệu chưa ??
0 : Chưa xong
Kiểm tra CRC
Kiểm tra lỗi
1 : Đã xong
Gửi ACK cho
Master
0 : Có lỗi
0: Có lỗi
Đưa dữ liệu ra DAC
Khôi phục dữ liệu
Gửi tín hiệu ACK cho
Master
1: dữ liệu không lỗi
1: Không có lỗi
END
Hình 2.3.2: Lưu đồ thuật toán của slave
Chú thích: 1: điều kiện đúng
0: điều kiện sai
67
3.3 Keypad
Hình 2.3.3: Lưu đồ thuật toán của keypad
Chú thích: 1: điều kiện đúng
0: điều kiện sai
68
3.4 Send packet
Hình 2.3.4: Lưu đồ thuật toán chương trình con gửi gói dữ liệu
Chú thích: 1: điều kiện đúng
0: điều kiện sai
69
CHƯƠNG IV: MÔ HÌNH SẢN PHẨM VÀ HƯỚNG DẪN SỬ
DỤNG
4.1.MODUL mã hóa dữ liệu và tạo CRC
4.1.1Mô hình
Hình 2.4.1: Mô hình mặt hiển thị của mạch mã hóa và tạo mã CRC
4.1.2. Hướng dẫn sử dụng
Để bắt đầu thí nghiệm người thí nghiệm cần cấp nguồn ±15V để thực hiện test. Nếu
muốn thực hiện test tay hay tự động thì người sử dụng chọn ở công tắc MODE đồng
thời chọn mở LCD nếu test tay và tắt LCD nếu Auto. Trong chế độ test Auto công tắc
gạt SIGNAL để chọn tín hiệu vào là từ micro hay Voltage.
Ở chế độ Auto, chúng ta thực hiện test với tín hiệu đầu vào là Audio. Với tín hiệu
này người sử dụng có thể thực hiện thí nghiệm đo điện áp, tần số của tín hiệu phát tại
các điểm đo TP, TP1, TP2 bằng máy Ossilocope. Với điểm đo TP là điểm đo tại đầu
70
ra của mạch tiền khuếch đại chúng ta thí nghiệm đo để xác định các thành phần như:
điện áp, tần số của tín hiệu. Với điểm đo TP1, TP2 là các điểm đo tại 2 chân SDA và
SCL của vi điều khiển chúng ta xác định các yếu tố như: tần số xung Clock phát ra,
biên độ của tín hiệu sau mã hóa.
Ở chế độ Keypad, người thực hành có thể quan sát phương pháp đóng khung dữ
liệu và tạo mã kiểm soát lỗi CRC từ đó có thể so sánh với mã tạo được bằng tính toán
theo lý thuyết đã học.
4.2.MODUL GIẢI MÃ DỮ LIỆU VÀ PHÁT HIỆN LỖI (DATA
DECODING AND ERROR DETECT)
4.2.1.Mô hình
Vout
TP
TP2
TP1
on/off
LCD
Audio
Out
GND
-15V -15V
GND
ACK1
ACK2
SDA
SCL
DATA DECODING AND ERROR DETECT
LCD 1602
RESET
Vout
Audio Out
HY-DECOD-E01
Giải mã
và phát hiện lỗi DAC
A
N
A
LO
G
S
IG
N
A
L
I2C DATA
Hình 2.4.2:Mô hình mặt hiển thị của mạch giải mã và phát hiện lỗi
71
4.2.2.Hướng dẫn sử dụng
Cấp nguồn ±15V cho mạch hoạt động, kết nối 2 board mạch. Người sử dụng thực
hiện thí nghiệm tại các điểm đo TP, TP1, TP2 khi bên mã hóa đã thực hiện mã hóa dữ
liệu và bên thu thực hiện giải mã dữ liệu. Với điểm đo TP là điểm đo tại đầu ra của
mạch khuếch đại đưa ra loa. Tại đây chúng ta có thể xác định các thành phần của tín
hiệu như: biên độ điện áp, chu kỳ, tần số của tín hiệu sau mã hóa, quan sát, so sánh
dạng tín hiệu trước và sau khi mã hóa, ảnh hưởng của môi trường và các loại nhiễu.
TP1 và TP2 là các điểm đo tại 2 chân SDA và SCL của vi điều khiển. Tại đây chúng ta
quan sát dạng sóng, xác định tần số, biên độ điện áp, tốc độ truyền và đánh giá sự đồng
bộ của tín hiệu.
Công tắc gạt dùng để chọn tín hiệu đầu ra nếu bên phát lấy tín hiệu từ micro thì
bên thu sẽ chuyển công tắc gạt về Audio out, còn nếu bên phát lấy tín hiệu từ biến trở
thì bên thu cần gạt công tắc về Vout.
Người sử dụng khi thực hiện test ở chế độ keypad có thể kiểm tra phương pháp tạo
mã kiểm soát lỗi CRC được hiển thị lên LCD để so sánh với thực tế tính toán.
72
PHẦN III
KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA ĐỀ TÀI
3.1 Kết luận
Sau một thời gian nghiên cứu và chế tạo, chúng em đã chế tạo được bộ mã
hóa và giải mã dữ liệu. Bộ thí nghiệm gồm có hai phần chính để thí nghiệm đó là
thực hiện thí nghiệm bằng việc test tay hoặc tự động. Với việc test tay chúng ta
có thể hiểu được quá trình đóng khung dữ liệu với định dạng HDLC, việc tạo mã
kiểm soát lỗi trong truyền thông CRC-CCITT 16 bits. Với thí nghiệm dùng chế
độ tự động chúng ta có thể biết được quá trình mã hóa và giải mã dữ liệu với tín
hiệu đầu vào được lấy từ micro. Để xác định tín hiệu trước và sau mã hóa, giải
mã ta có thể thực hiện đo dạng tín hiệu để xác định biên độ, tần số tại các điểm
đo TP, TP1, TP2 trên cả 2 board mạch.
3.1.1 Ưu nhược điểm
- Ưu điểm: Do bộ thí nghiệm được thiết kế cho các sinh viên mới tìm hiểu về
chuyên ngành viễn thông và các học sinh cấp dưới nên bộ thí nghiệm dễ sử
dụng, thuận tiện và thiết thực, giá thành rẻ, dễ thiết kế và giao tiếp, đạt tính thẩm
mỹ cao.
- Nhược điểm: do thời gian ngắn, kiến thức còn hạn chế nên quá trình xử lý tín
hiệu tại đầu ra bộ khuếch đại để đưa ra loa vẫn còn ảnh hưởng của nhiễu nên quá
trình khôi phục âm thanh chưa được chuẩn.
3.1.2 Mở rộng
Bộ thí nghiệm có thể kết nối với bộ mã hóa và giải mã đường dây để tín
hiệu sau mã hóa có thể truyền với khoảng cách xa hơn và có thể ứng dụng trong
thực tế nhiều hơn. Khi kết nối với bộ mã hóa và giải mã đường dây thì sơ đồ
khối của hệ thống có thể được mô tả sơ bộ như sau:
73
3.2 Các đề xuất và kiến nghị
Trong quá trình thực hiện đề tài mặc dù đã được sự giúp đỡ rất nhiệt tình
của các thầy cô giáo trong khoa Điện- Điện tử cùng các bạn trong tập thể lớp
DDTK3 nhưng do điều kiện còn hạn chế, việc liên lạc để được trợ giúp về kiến
thức chuyên ngành, thiết bị đo vẫn còn gặp nhiều khó khăn. Do vậy chúng em
mong muốn khi đề tài này được các khóa sau tiếp tục phát triển thì các vấn đề
trên sẽ được giải quyết để đạt hiệu quả cao hơn.
3.3 Hướng phát triển của đề tài
Từ bộ thí nghiệm này có thể phát triển lên để giao tiếp với máy tính, dùng
nhiều chuẩn truyền thông hơn nữa để có thể so sánh tốc độ truyền giữa các chuẩn
truyền và chuẩn giao tiếp để cho tốc độ cao hơn nữa, cũng có thể dùng chip vi
điều khiển khác để cho tốc độ xử lý cao, chính xác.
74
PHỤ LỤC CÁC BÀI THÍ NGHIỆM
HƯỚNG DẪN
Các bạn cần làm quen với các thông tin trong hướng dẫn này để đạt được kết quả
tốt nhất khi thực hiện các công việc và các bài thực hành trên bảng mạch. Hãy nghiên
cứu kỹ các chỉ dẫn trước khi bắt đầu các thí nghiệm của bạn. Nếu gặp khó khăn trong
việc thực hiện các bài thực hành, hãy xem lại các quy tắc sau đây:
MỤC ĐÍCH
Qua các bài thí nghiệm chúng ta có thể hiểu rõ về chức năng của các khối trong
mạch, các dạng tín hiệu trong thực tế.
CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN
YÊU CẦU VỀ THIẾT BỊ:
- Bo mạch thí nghiệm DATA ENCODING AND CREAT CRC
- Bo mạch thí nghiệm DATA DECODING AND ERROR DETECT
- Máy hiện sóng Osillocope 2 tia
- Nguồn ±15V
- Đồng hồ số
CÁC BÀI THỰC HÀNH:
BÀI THÍ NGHIỆM 1
MÃ HÓA VÀ GIẢI MÃ VỚI TÍN HIỆU
NHẬP VÀO TỪ BÀN PHÍM
Giúp cho người thực hành hiểu rõ về cách tạo khung dữ liệu theo chuẩn HDLC, cách
tạo mã CRC , cách truyền nhận và giải mã CRC. Người thực hành được quan sát trực
tiếp mọi quá trình nhập dữ liệu , truyền nhận dữ liệu trên màn hình hiển thị LCD1602.
75
GIỚI THIỆU:
Trên board mạch DATA ENCODING AND CREAT CRC có một bàn phím 3x4 . Bàn
phím được dùng để nhập dữ liệu và điều khiển quá trình tạo khung dữ liệu , mã hóa
CRC , tạo lỗi , truyền nhận dữ liệu ………
Trên mạch còn có 1 LCD1602 để hiển thị giá trị được nhập vào , hiển thị các giá
trị trong quá trình truyền nhận dữ liệu . Dòng 1 của LCD hiển thị dữ liệu dưới dạng số
nhị phân BIN , hàng thứ 2 hiển thị dữ liệu dưới dạng thâp phân DEC . Ngoài ra LCD
còn hiển thị những thông báo chỉ dẫn cho người thực hành trong quá trình thao tác.
Trên board mạch DATA DECODING AND ERROR DETECT có một LCD1602
để thực hiện các chức năng hiển thị dữ liệu và thông tin hướng dẫn .
CÁC BƯỚC THỰC HÀNH
1. Kết nối hai board mạch DATA ENCODING AND CREAT CRC và DATA
DECODING AND ERROR DETECT.
2. Cấp nguồn cho mạch và chọn chế độ Test tay dùng bàn phím nhập dữ liệu.
3. Nhập dữ liệu cần truyền thông qua bàn phím.
4. Khi nhập xong dữ liệu cần truyền rồi , nhấn phím SEND chương trình sẽ tự
động tạo khung và mã hóa CRC. Khi đó trên LCD hiện lên bảng hướng dẫn:
Press ENTER: gửi dữ liệu, Press 0: tạo lỗi trong quá trình truyền
5. Khi gửi dữ liệu, quan sát dữ liệu được truyền và hiển thị trên LCD.
BÀI TẬP
1. Hãy nêu cấu trúc của một khung dữ liệu dạng HDLC gồm có những thành phần
nào ?
2. Vì sao trong khung dữ liệu HDLC cần có cờ mở và cờ đóng ?? (hai cơ này
được mặc định là 8 bit 01111110 )
3. Nêu ưu điểm của phương pháp tạo khung dữ liệu HDLC và mã hóa kiểm soát
lỗi CRC
4. Có mấy phương pháp tạo mã kiểm soát lỗi CRC? Nêu ra các phương pháp đó?
5. Hãy tính mã kiểm soát lỗi CRC cho chuỗi dữ liệu sau đây theo các phương pháp
trên:
76
Chuỗi dữ liệu: D = 1010001101
Đa thức sinh: P = 110101
BÀI THỰC THÍ NGHIỆM 2
KHẢO SÁT DẠNG TÍN HIỆU TẠI ĐẦU VÀO BỘ ADC
MỤC ĐÍCH:
Sau khi hoàn thành thí nghiệm này, chúng ta sẽ hiểu rõ hơn về tín hiệu âm tần như
: Phổ của tín hiệu âm tần, giải tần số tín hiệu âm tần, dạng sóng …
Để thực hành bài thí nghiệm này chúng ta dùng khối mạch trên board DATA
ENCODING AND CREAT CRC có mã hiệu HY - ENCOD – 01.
GIỚI THIỆU:
Tín hiệu mà chúng ta cần khảo sát là tín hiệu âm thanh được phát ra từ Elecchet
Microphone . Chúng ta tạo tín hiệu âm thanh bằng cách nói vào Microphone , khi đó
đầu ra của Microphone là tín hiệu âm tần nhưng có cường độ và điện áp nhỏ . Vì vậy
để đưa tín hiệu này vào bộ chuyển đổi ADC ta cần cho tín hiệu qua bộ tiền khuếch đại .
Chúng ta sẽ khảo sát tín hiệu này ở điểm đo TP trên khối board.
Để thực hiện bài thực thí nghiệm này , chúng ta dùng một máy hiện sóng
(Oscilloscope) để quan sát các đặc điểm của tín hiệu thoại
Tín hiệu thoại có dải tần số từ 400Hz đến 3400Hz.
CÁC BƯỚC THỰC HÀNH :
1. Xác định vị trí các điểm đo của mạch DATA ENCODING AND CREAT
CRC có mã hiệu HY - ENCOD – 01.
2. Nối dây đo CH1 của máy đo tới điểm đo TP trên board . Nối dây Mass của máy
hiện sóng tới điểm GND .
3. Điều chỉnh thang đo của máy hiện sóng : 2V/DIV và 0.5ms/DIV
4. Điều chỉnh các thông số khác của máy hiện sóng sao cho có thể quan sát được
dạng tín hiệu một cách tốt nhất
77
QUAN SÁT V À TÍNH TOÁN:
1. Dạng tín hiệu tương tự thu được như thế nào ?
2. Chu kỳ của tín hiệu thu được là bao nhiêu TSignal = ?
3. Tần số của tín hiệu thu được là bao nhiêu fSignal = ?
4. So sánh tần số thu được có nằm trong dải từ 400Hz đến 3400Hz ? Giải thích ?
5. Tính biên độ của tín hiệu thu được ASing = ?
NHẬN XÉT:
Nhận xét dạng tín hiệu thu được và ảnh hưởng của nhiễu?
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
BÀI THÍ NGHIỆM 3
KHẢO SÁT GIẢN ĐỒ XUNG CỦA CHUẨN TRUYỀN I2C
MỤC ĐÍCH:
Qua bài thí nghiệm, chúng ta hiểu về chuẩn truyền nối tiếp I2C đang được sử
dụng rộng rãi . Hiểu được nguyên lý hoạt động và khảo sát được giản đồ của I2C.
GIỚI THIỆU :
Ngày nay I2C được sử dụng rộng rãi trong việc kết nối các thiết bị ngoại vi tốc
độ cao vào các mạch tích hợp. I2C sử dụng 2 đường truyền tín hiệu 2 chiều ( một
đường Clock và một đường Data), sử dụng hiệu điện thế 5V và cùng được kéo lên cao
bằng điện trở. I2C được hoạt động theo nhiều Mode: Mode chuẩn (Standard Mode)
hoạt động ở tốc độ 100kb/s, Mode tốc độ thấp (low-speed Mode) hoạt động ở tốc độ
10kb/s. Tần số clock có thể cho xuống 0. I2C có sử dụng 7 bit để định địa chỉ, do đó
trên một Bus có thể có 112 nút (16 địa chỉ được sử dụng vào mục đích riêng). Điểm
mạnh của I2C là chỗ, một vi điều khiển có thể
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- thuyet minh do an.pdf