Tài liệu Đề tài Thiết kế lịch vạn niên điện tử: TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA CÔNG NGHỆ
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG
A & @
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG
THIẾT KẾ
LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
TS.LƯƠNG VINH QUỐC DANH NGUYỄN VĂN BÌNH
MSSV: 1071075
Lớp: Điện Tử Viễn Thông 2.K33
Cần Thơ - 2010
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
LỜI CẢM TẠ
Đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám Hiệu trường Đại Học Cần Thơ đã cho em một môi trường học tập tốt, cũng như là tạo nhiều điều kiện thuận lợi để em có thể phát huy được khả năng của mình.
Em xin chân thành cảm ơn đến quý Thầy/Cô, đặc biệt là quý Thầy/Cô trong bộ môn Điện Tử -Viễn Thông thuộc khoa Công Nghệ trường Đại Học Cần Thơ đã tận tình chỉ dạy và truyền đạt những kiến thức quý báu để em có thể hoàn thành luận án này, đồng thời đó cũng là một hành trang đáng quý để em có thể tiếp bước trên con đường sự nghiệp sau này.
Em xin bài tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với thầy Lương Vinh Quốc Danh là người tận tình hướng dẫn v...
107 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1489 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Thiết kế lịch vạn niên điện tử, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA CƠNG NGHỆ
BỘ MƠN ĐIỆN TỬ VIỄN THƠNG
A & @
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH ĐIỆN TỬ VIỄN THƠNG
THIẾT KẾ
LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
TS.LƯƠNG VINH QUỐC DANH NGUYỄN VĂN BÌNH
MSSV: 1071075
Lớp: Điện Tử Viễn Thơng 2.K33
Cần Thơ - 2010
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
LỜI CẢM TẠ
Đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám Hiệu trường Đại Học Cần Thơ đã cho em một mơi trường học tập tốt, cũng như là tạo nhiều điều kiện thuận lợi để em cĩ thể phát huy được khả năng của mình.
Em xin chân thành cảm ơn đến quý Thầy/Cơ, đặc biệt là quý Thầy/Cơ trong bộ mơn Điện Tử -Viễn Thơng thuộc khoa Cơng Nghệ trường Đại Học Cần Thơ đã tận tình chỉ dạy và truyền đạt những kiến thức quý báu để em cĩ thể hồn thành luận án này, đồng thời đĩ cũng là một hành trang đáng quý để em cĩ thể tiếp bước trên con đường sự nghiệp sau này.
Em xin bài tỏ lịng biết ơn sâu sắc đối với thầy Lương Vinh Quốc Danh là người tận tình hướng dẫn và động viên em trong suốt thời gian em thực hiện luận văn tốt nghiệp này.
Để hồn thành luận văn tốt nghiệp này cũng cĩ sự đĩng gĩp khơng nhỏ của các bạn. Tơi xin được gởi lời cảm ơn đến tất cả các bạn.
Ngồi ra tơi cũng xin gửi lời cảm ơn đến tất cả những người thân xung quanh đã giúp đỡ về vật chất và tinh thần để tơi cĩ thể hồn thành xong luận văn tốt nghiệp này.
Cần Thơ ngày tháng năm 2010
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Văn Bình
TĨM TẮT ĐỀ TÀI
Lịch Vạn Niên Điện Tử thiết kế dựa trên sự kết hợp giữa IC thời gian thực (DS1307) và vi điều khiển 89S52 với bộ điều khiển sử dụng remote hồng ngoại. Ngồi ra mạch cịn sử dụng cảm biến nhiệt độ (LM35) cùng với bộ biến đổi từ tương tự sang số (ADC0804) để đo nhiệt độ xung quanh và hiển thị ra led 7 đoạn. Với bộ điều khiển dùng remote hồng ngoại, chúng ta cĩ thể chọn thời gian báo thức hoặc điều chỉnh giờ, ngày, tháng…. rất dễ dàng và thuận tiện (giống như sử dụng Romote để điều khiển một chiếc TV vậy!). Mạch đã thiết kế thành cơng, hoạt động ổn định với độ chính xác cao.
ABSTRACT
Electronic perpetual calendar designed based on a combination of real-time IC (DS1307) and 89S52 microcontroller with controller using infrared remote. In addition, it uses a temperature sensor circuit ( LM35) with the transformation from analog to digital (ADC0804) to measure ambient temperature and the LED 7 segment display. With the controller using infrared remote, we can select the alarm time or adjust hours, days, months .... very easy and convenient (like Romote used to control a TV too!). The circuit was successfully designed, stable operation with high accuracy.
Key word: Infrared remote, measure temperature and calendar
Title: Electronic perpetual calendar
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU
I. KHÁI QUÁT VẤN ĐỀ
Trong giai đoạn hiện nay với sự phát triển vượt bật của cơng nghệ Nano hàng loạt IC mới được chế tạo. Những IC này thơng minh hơn rất nhiều so với các IC trước và đặc biệt là chúng ta cĩ thể ghi/xĩa dữ liệu vào một cách dể dàng. Vì thế nĩ được sử dụng trong nhiều thiết bị Điện - Điện Tử và ngày càng thể hiện được bản chất ưu việt của mình. Điển hình là dịng IC 8051/8052.
Với sự ra đời của dịng IC mới đã làm thúc đẩy sự phát triển của nhũng IC thời gian thực như DS1307, DS12887… Song song đĩ truyền dữ liệu khơng dây cũng bắt phát triển với nhiều kiểu truyền khác nhau và phức tạp, trong tất cả các kiểu truyền đĩ thì truyền dữ liệu bằng tia hồng ngoại được xem là đơn giản nhất.
Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật đã gĩp phần nâng cao đời sống của con người. Cũng chính vì thế mà mọi người cần phải biết chính xác ngày, giờ để thu xếp việc làm cho hợp lý.
Xuất phát từ thực tiển này em đã đi đến quyết định “Thiết kế Lịch Vạn Niên Điện Tử”. Nhằm đáp ứng nhu cầu ham muốn học hỏi của bản thân, cũng như là gĩp phần nâng giá trị của những mạch điện tử trong đời sống của con người.
II. LỊCH SỬ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
Đề tài này trước khi tơi thực hiện đã cĩ một số sinh viên trường đại học Bách Khoa Thành Phố Hồ Chí Minh thực hiện nhưng kết quả chưa được như mong muốn vì mạch chạy khơng ổn định và thường hay bị “treo”. Hơn nửa họ chỉ “Thiết kế Lịch Vạn Niên Điện Tử” với những cơng tắt để điều chỉnh, khơng dùng remote hồng ngoại để điểu chỉnh. Chính vì thế tơi quyết định chọn đề tài này và kết hợp thêm bộ điều khiển từ xa dùng remote hồng ngoại. Vì tơi mong muốn tạo ra một thiết bị với nhiều thuận lợi hơn cho người dùng và độ tin cậy cao.
III. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI
Trong luận án này tơi sử dụng một con IC thời gian thực (DS1307) kết hợp với vi điều khiển 89S52 để tạo thành giao diện I2C, 89S52 cĩ nhiệm vụ đọc/ghi (giờ, phút, giây, thứ, ngày…..thời gian báo thức) từ chip DS1307. Khi thời gian báo thức trùng với thời gian thực thì loa sẽ phát ra âm thanh trong 1 phút, đồng thời khi cĩ tín hiệu phát ra từ remote hồng ngoại thì 89S52 bắt đầu giãi mã tín hiệu này, sau khi giải mã 89S52 ghi dữ liệu nhận được vào DS1307. Ngồi ra mạch cịn sử dụng cảm biến nhiệt (LM35), ngỏ ra của cảm biến này được đưa qua bộ biến đổi tương tự sang số (ADC0804), dữ liệu được 89S52 đọc ra từ ADC0804 và hiển thị kết quả ra led 7 đoạn.
Từ đây cĩ thể suy ra mục đích yêu cầu của đề tài như sau:
Mạch hiển thị giờ, phút, giây, thứ, ngày, tháng, năm một cách chính xác
Đo nhiệt độ và hiển thị ra led 7 đoạn
Bộ cài đặt thời gian được sử dụng bằng remote hồng ngoại, xác xuất lỗi khi ấn remote là thấp nhất
Khi thời gian báo thức trùng với thời gian thực thì loa phải phát ra âm thanh báo thức
Giá thành sản phẩm khơng quá đắc.
Dựa vào yêu cầu của đề tài tơi đã phân ra thành 2 khối lớn:
Khối A: Đo nhiệt độ và hiển thị kết quả ra led 7 đoạn
Khối B: Đồng hồ thời gian thực và bộ điều khiển từ xa dùng remote hồng ngoại
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
ĐO NHIỆT ĐỘ
I.GIỚI THIỆU VỀ VI ĐIỀU KHIỂN 89S52
1. Tổng quan về 89S52
AT89S52 là họ IC vi điều khiển do hãng Intel sản xuất. Các sản phẩm AT89S52 thích hợp cho những ứng dụng điều khiển. Việc xử lý trên byte và các tốn số học ở cấu trúc dữ liệu nhỏ được thực hiện bằng nhiều chế độ truy xuất dữ liệu nhanh trên RAM nội. Tập lệnh cung cấp một bảng tiện dụng của những lệnh số học 8 bit gồm cả lệnh nhân và lệnh chia. Nĩ cung cấp những hổ trợ mở rộng trên chip dùng cho những biến một bit như là kiểu dữ liệu riêng biệt cho phép quản lý và kiểm tra bit trực tiếp trong hệ thống điều khiển.
AT89S52 cung cấp những đặc tính chuẩn như: 8 KByte bộ nhớ chỉ đọc cĩ thể xĩa và lập trình nhanh (EPROM), 128 Byte RAM, 32 đường I/O, 3 TIMER/COUNTER 16 Bit, 5 vectơ ngắt cĩ cấu trúc 2 mức ngắt, một Port nối tiếp bán song cơng, 1 mạch dao động tạo xung Clock và bộ dao động ON-CHIP.
Các đặc điểm của chip AT89S52 được tĩm tắt như sau:
8 KByte bộ nhớ cĩ thể lập trình nhanh, cĩ khả năng tới 1000 chu kỳ ghi/xố
Tần số hoạt động từ: 0Hz đến 24 MHz
3 mức khĩa bộ nhớ lập trình
3 bộ Timer/counter 16 Bit
128 Byte RAM nội.
4 Port xuất /nhập I/O 8 bit.
Giao tiếp nối tiếp.
64 KB vùng nhớ mã ngồi
64 KB vùng nhớ dữ liệu ngoại.
4 ms cho hoạt động nhân hoặc chia
Sơ đồ khối của AT89S52
2. Mơ tả chân 89S52
2.1. Sơ đồ chân 89S52
AT89S52
Mặc dù các thành viên của họ 8051(ví dụ 8751, 89S52, 89C51, DS5000) đều cĩ các kiểu đĩng vỏ khác nhau, chẳng hạn như hai hàng chân DIP (Dual In-Line Pakage), dạng vỏ dẹt vuơng QPF (Quad Flat Pakage) và dạng chip khơng cĩ chân đỡ LLC (Leadless Chip Carrier) thì chúng đều cĩ 40 chân cho các chức năng khác nhau như vào ra I/O, đọc , ghi , địa chỉ, dữ liệu và ngắt. Cần phải lưu ý một số hãng cung cấp một phiên bản 8051 cĩ 20 chân với số cổng vào ra ít hơn cho các ứng dụng yêu cầu thấp hơn. Tuy nhiên vì hầu hết các nhà phát triển sử dụng chíp đĩng vỏ 40 chân với hai hàng chân DIP nên ta chỉ tập trung mơ tả phiên bản này.
2.2. Chức năng của các chân 89S52
Port 0: từ chân 32 đến chân 39 (P0.0 _P0.7). Port 0 cĩ 2 chức năng: trong các thiết kế cỡ nhỏ khơng dùng bộ nhớ mở rộng nĩ cĩ chức năng như các đường IO, đối với thiết kế lớn cĩ bộ nhớ mở rộng nĩ được kết hợp giữa bus địa chỉ và bus dữ liệu.
Port 1: từ chân 1 đến chân 9 (P1.0 _ P1.7). Port 1 là port IO dùng cho giao tiếp với thiết bị bên ngồi nếu cần.
Port 2: từ chân 21 đến chân 28 (P2.0 _P2.7). Port 2 là một port cĩ tác dụng kép dùng như các đường xuất/nhập hoặc là byte cao của bus địa chỉ đối với các thiết bị dùng bộ nhớ mở rộng.
Port 3: từ chân 10 đến chân 17 (P3.0 _ P3.7). Port 3 là port cĩ tác dụng kép. Các chân của port này cĩ nhiều chức năng, cĩ cơng dụng chuyển đổi cĩ liên hệ đến các đặc tính đặc biệt của 89S52 như ở bảng sau:
Bit
Tên
Chức năng chuyển đổi
P3.0
P3.1
P3.2
P3.3
P3.4
P3.5
P3.6
P3.7
RXD
TXD
INT0
INT1
T0
T1
WR
RD
Ngõ vào dữ liệu nối tiếp.
Ngõ xuất dữ liệu nối tiếp.
Ngõ vào ngắt cứng thứ 0.
Ngõ vào ngắt cứng thứ 1.
Ngõ vào TIMER/ COUNTER thứ 0.
Ngõ vào của TIMER/ COUNTER thứ 1.
Tín hiệu ghi dữ liệu lên bộ nhớ ngồi.
Tín hiệu đọc bộ nhớ dữ liệu ngồi.
PSEN (Program store enable):
PSEN là tín hiệu ngõ ra cĩ tác dụng cho phép đọc bộ nhớ chương trình
mở rộng và thường được nối đến chân OE của Eprom cho phép đọc các byte
mã lệnh.
PSEN ở mức thấp trong thời gian 89S52 lấy lệnh. Các mã lệnh của chương trình được đọc từ Eprom qua bus dữ liệu, được chốt vào thanh ghi lệnh bên trong 89S52 để giải mã lệnh. Khi 89S52 thi hành chương trình trong ROM nội, PSEN ở mức cao.
ALE (Address Latch Enable):
Khi 89S52 truy xuất bộ nhớ bên ngồi, Port 0 cĩ chức năng là bus địa chỉ và dữ liệu do đĩ phải tách các đường dữ liệu và địa chỉ. Tín hiệu ra ALE ở chân thứ 30 dùng làm tín hiệu điều khiển để giải đa hợp các đường địa chỉ và dữ liệu khi kết nối chúng với IC chốt.
Tín hiệu ở chân ALE là một xung trong khoảng thời gian port 0 đĩng vai trị là địa chỉ thấp nên chốt địa chỉ hồn tồn tự động.
EA (External Access): Tín hiệu vào EA (chân 31) thường được mắc lên mức 1 hoặc mức 0. Nếu ở mức 1, 89S52 thi hành chương trình từ ROM nội. Nếu ở mức 0, 89S52 thi hành chương trình từ bộ nhớ mở rộng. Chân EA được lấy làm chân cấp nguồn 21V khi lập trình cho Eprom trong 89S52.
RST (Reset): Khi ngõ vào tín hiệu này đưa lên mức cao ít nhất 2 chu kỳ máy, các thanh ghi bên trong được nạp những giá trị thích hợp để khởi động hệ thống. Khi cấp điện mạch phải tự động reset.
Các giá trị tụ và điện trở được chọn là:
R1=10W, R2=220W, C=10 mF.
Các ngõ vào bộ dao động X1, X2:
Bộ tạo dao động được tích hợp bên trong 89S52. Khi sử dụng 89S52, người ta chỉ cần nối thêm thạch anh và các tụ. Tần số thạch anh tùy thuộc vào mục đích của người sử dụng, giá trị tụ thường được chọn là 33p.
3. Tổ chức bộ nhớ bên trong 89S52
Bộ nhớ trong 89S52 bao gồm ROM và RAM. RAM trong 89S52 bao gồm nhiều thành phần: phần lưu trữ đa dụng, phần lưu trữ địa chỉ hĩa từng bit, các bank thanh ghi và các thanh ghi chức năng đặc biệt.
AT89S52 cĩ bộ nhớ được tổ chức theo cấu trúc Harvard: cĩ những vùng bộ nhớ riêng biệt cho chương trình và dữ liệu. Chương trình và dữ liệu cĩ thể chứa bên trong 89S52 nhưng 89S52 vẫn cĩ thể kết nối với 64K byte bộ nhớ chương trình và 64K byte dữ liệu bên ngồi.
Địa chỉ
byte
Địa chỉ bit
Địa chỉ bit
Địa chỉ
byte
Bản đồ bộ nhớ Data bên trong Chip 89S52 được tổ chức như sau:
RAM bên trong AT89S52 được phân chia như sau:
u Các bank thanh ghi cĩ địa chỉ từ 00H đến 1FH.
u RAM địa chỉ hĩa từng bit cĩ địa chỉ từ 20H đến 2FH.
u RAM đa dụng từ 30H đến 7FH.
u Các thanh ghi chức năng đặc biệt từ 80H đến FFH
3.1. RAM đa dụng
RAM đa dụng cĩ địa chỉ từ 30h – 7Fh cĩ thể truy xuất mỗi lần 8 bit bằng cách dùng chế độ định địa chỉ trực tiếp hay gián tiếp.
Các vùng địa chỉ thấp từ 00h – 2Fh cũng cĩ thể sử dụng cho mục đích như trên, ngồi các chức năng đặc biệt được đề cập ở phần sau.
3.2. RAM cĩ thể định địa chỉ bit
Vùng địa chỉ từ 20h -2Fh gồm 16 byte cĩ thể thực hiện như vùng RAM đa dụng (truy xuât mỗi lần 8 bit) hay thực hiện truy xuất mỗi lần 1 bit bằng các lệnh xử lý bit.
3.3. Các bank thanh ghi
Vùng địa chỉ 00h – 1Fh được chia thành 4 bank thanh ghi: bank 0 từ 00h – 07h, bank 1 từ 08h – 0Fh, bank 2 từ 10h – 17h và bank 3 từ 18h – 1Fh. Các bank thanh ghi này được đại diện bằng các thanh ghi từ R0 đến R7. Sau khi khởi động thì hệ thống bank 0 được chọn sử dụng.
Do cĩ 4 bank thanh ghi nên tại một thời điểm chỉ cĩ một bank thanh ghi được truy xuất bởi các thanh ghi R0 đến R7. Viêc thay đổi bank thanh ghi được thực hiện thơng qua thanh ghi từ trạng thái chương trình (PSW).
3.4. Các thanh ghi cĩ chức năng đặc biệt
Các thanh ghi trong 89S52 được định dạng như một phần của RAM trên chip vì vậy mỗi thanh ghi sẽ cĩ một địa chỉ (ngoại trừ thanh ghi bộ đếm chương trình và thanh ghi lệnh vì các thanh ghi này hiếm khi bị tác động trực tiếp). Cũng như R0 đến R7, 89S52 cĩ 21 thanh ghi cĩ chức năng đặc biệt (SFR: Special Function Register) ở vùng trên của RAM nội từ địa chỉ 80H đến 0FFH.
Sau đây là một vài thanh ghi đặc biệt thường được sử dụng:
3.4.1. Thanh ghi trạng thái chương trình (PSW: Program Status Word)
BIT
SYMBOL
ADDRESS
DESCRIPTION
PSW.7
CY
D7H
Cary Flag
PSW.6
AC
D6H
Auxiliary Cary Flag
PSW.5
F0
D5H
Flag 0
PSW4
RS1
D4H
Register Bank Select 1
PSW.3
RS0
D3H
Register Bank Select 0
00=Bank 0; address 00H¸07H
01=Bank 1; address 08H¸0FH
10=Bank 2; address 10H¸17H
11=Bank 3; address 18H¸1FH
PSW.2
OV
D2H
Overlow Flag
PSW.1
-
D1H
Reserved
PSW.0
P
DOH
Even Parity Flag
Chức năng từng bit trạng thái chương trình
- Cờ Carry CY (Carry Flag):
Cờ nhớ thường nĩ được dùng cho các lệnh tốn học: C =1 nếu phép tốn cộng cĩ sự tràn hoặc phép trừ cĩ mượn và ngược lại C = 0 nếu phép tốn cộng khơng tràn và phép trừ khơng cĩ mượn.
- Cờ Carry phụ AC (Auxiliary Carry Flag):
Khi cộng những giá trị BCD (Binary Code Decimal), cờ nhớ phụ AC được set nếu kết quả 4 bit thấp nằm trong phạm vi điều khiển 0AH - 0FH. Ngược lại AC = 0
- Cờ 0 (Flag 0):
Cờ 0 (F0) là 1 bit cờ đa dụng dùng cho các ứng dụng của người dùng.
- Những bit chọn bank thanh ghi truy xuất:
RS1 và RS0 quyết định dãy thanh ghi tích cực. Chúng được xĩa sau khi reset hệ thống và được thay đổi bởi phần mềm khi cần thiết.
Tùy theo RS1, RS0 = 00, 01, 10, 11 sẽ được chọn Bank tích cực tương ứng là Bank 0, Bank1, Bank2 và Bank3.
RS1
RS0
BANK
0
0
0
0
1
1
1
0
2
1
1
3
- Cờ tràn OV (Over Flag):
Cờ tràn được set sau một hoạt động cộng hoặc trừ nếu cĩ sự tràn tốn học.
- Bit Parity (P):
Bit tự động được set hay Clear ở mỗi chu kỳ máy để lập Parity chẵn với thanh ghi A. Sự đếm các bit 1 trong thanh ghi A cộng với bit Parity luơn luơn chẵn. Ví dụ A chứa 10101101B thì bit P set lên một để tổng số bit 1 trong A và P tạo thành số chẵn.
Bit Parity thường được dùng trong sự kết hợp với những thủ tục của Port nối tiếp để tạo ra bit Parity trước khi phát đi hoặc kiểm tra bit Parity sau khi thu.
3.4.2. Thanh ghi TIMER
Vi Điều Khiển 89S52 cĩ 3 timer 16 bit, mỗi timer cĩ bốn cách làm việc. Người ta sử dụng các timer để:
Định khoảng thời gian.
Đếm sự kiện.
Tạo tốc độ baud cho port nối tiếp trong 89S52.
Trong các ứng dụng định khoảng thời gian, người ta lập trình timer ở những khoảng đều đặn và đặt cờ tràn timer. Cờ được dùng để đồng bộ hĩa chương trình để thực hiện một tác động như kiểm tra trạng thái của các ngõ vào hoặc gửi sự kiện ra các ngõ ra. Các ứng dụng khác cĩ thể sử dụng việc tạo xung nhịp đều đặn của timer để đo thời gian trơi qua giữa hai sự kiện (ví dụ đo độ rộng xung).
3.4.3. Thanh ghi ngắt (INTERRUPT)
Một ngắt là sự xảy ra một điều kiện, một sự kiện mà nĩ gây ra treo tạm thời thời chương trình chính trong khi điều kiện đĩ được phục vụ bởi một chương trình khác.
Các ngắt đĩng một vai trị quan trọng trong thiết kế và cài đặt các ứng dụng vi điều khiển. Chúng cho phép hệ thống đáp ứng bất đồng bộ với một sự kiện và giải quyết sự kiện đĩ trong khi một chương trình khác đang thực thi.
- Tổ chức ngắt của 89S52:
Cĩ 5 nguồn ngắt ở 89S52: 2 ngắt ngồi, 2 ngắt từ timer và 1 ngắt port
nối tiếp. Tất cả các ngắt theo mặc nhiên đều bị cấm sau khi reset hệ thống và được cho phép từng cái một bằng phần mềm. Mức độ ưu tiên của các ngắt được lưu trong thanh ghi IP (Interrupt Priority) hay nĩi cách khác thanh ghi IP cho phép chọn mức ưu tiên cho các ngắt (giá trị thanh ghi IP khi reset là 00h).
Bit
Ký hiệu
Địa chỉ bit
Mơ tả
IP.7
_
_
Khơng được mơ tả
IP.6
_
_
Khơng được mơ tả
IP.5
ET2
BDH
Chọn mức ưu tiên cao (=1) hay thấp (=0) tại timer 2
IP.4
ES
BCH
Chọn mức ưu tiên cao (=1) hay thấp (=0) tại cổng nối tiếp.
IP.3
ET1
BBH
Chọn mức ưu tiên cao (=1) hay thấp (=0) tại timer 1
IP.2
EX1
BAH
Chọn mức ưu tiên cao (=1) hay thấp (=0) tại ngắt ngồi 1
IP.1
ET0
B9H
Chọn mức ưu tiên cao (=1) hay thấp (=0) tại timer 0
IP.0
EX0
B8H
Chọn mức ưu tiên cao (=1) hay thấp (=0) tại ngắt ngồi 0
Tĩm tắt thanh ghi IP
đ Nếu 2 ngắt xảy ra đồng thời thì ngắt nào cĩ nào cĩ mức ưu tiên cao hơn sẽ được phục vụ trước.
đ Nếu 2 ngắt xảy ra đồng thời cĩ cùng mức ưu tiên thì thứ tự ưu tiên được
thực hiện từ cao đến thấp như sau: ngắt ngồi 0 – timer 0 – ngắt ngồi 1 – timer 1 – cổng nối tiếp – timer 2.
đ Nếu chương trình của một ngắt cĩ mức ưu tiên thấp đang chạy mà cĩ một ngắt xảy ra với mức ưu tiên cao hơn thì chương trình này tạm dừng để chạy một chương trình khác cĩ mức ưu tiên cao hơn.
- Cho phép và cấm ngắt:
Mỗi nguồn ngắt được cho phép hoặc cấm ngắt qua một thanh ghi chức năng đặt biệt cĩ định địa chỉ bit IE (Interrupt Enable: cho phép ngắt) ở địa chỉ A8H.
Bit
Ký hiệu
Địa chỉ bit
Mơ tả
IE.7
EA
AFH
Cho phép / Cấm tồn bộ
IE.6
_
AEH
Khơng được mơ tả
IE.5
ET2
ADH
Cho phép ngắt từ Timer 2 (8052)
IE.4
ES
ACH
Cho phép ngắt port nối tiếp
IE.3
ET1
ABH
Cho phép ngắt từ Timer 1
IE.2
EX1
AAH
Cho phép ngắt ngồi 1
IE.1
ET0
A9H
Cho phép ngắt từ Timer 0
IE.0
EX0
A8H
Cho phép ngắt ngồi 0
Tĩm tắt thanh ghi IE
- Các cờ ngắt:
Khi điều kiện ngắt xảy ra thì ứng với từng loại ngắt mà loại cờ đĩ được đặt lên mức cao để xác nhận ngắt.
Ngắt
Cờ
Thanh ghi SFR và vị trí bit
Bên ngồi 0
IE0
TCON.1
Bên ngồi 1
IE1
TCON.3
Timer 1
TF1
TCON.7
Timer 0
TF0
TCON.5
Port nối tiếp
TI
SCON.1
Port nối tiếp
RI
SCON.0
Các loại cờ ngắt
- Các vectơ ngắt:
Khi chấp nhận ngắt, giá trị được nạp vào PC gọi là vector ngắt. Nĩ là địa chỉ bắt đầu của ISR cho nguồn tạo ngắt, các vector ngắt được cho ở bảng sau :
Ngắt
Cờ
Địa chỉ vector
Reset hệ thống
RST
0000H
Bên ngồi 0
IE0
0003H
Timer 0
TF0
000BH
Bên ngồi 1
IE1
0013H
Timer 1
TF1
001BH
Port nối tiếp
TI và RI
0023H
Timer 2
002BH
Vector reset hệ thống (RST ở địa chỉ 0000H) được để trong bảng này vì theo nghĩa này, nĩ giống ngắt: nĩ ngắt chương trình chính và nạp cho PC giá trị mới.
II. SƠ LƯỢC VỀ CẢM BIẾN NHIỆT LM35D
Cảm biến nhiệt LM35D là một mạch tích hợp nhận tín hiệu nhiệt độ từ mơi trường bên ngồi sau đĩ chuyển thành tín hiệu điện dưới dạng dịng điện hay điện áp. Dựa vào đặc tính rất nhạy của các bán dẫn với nhiệt độ, tạo ra điện áp hoặc dịng điện tỷ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối. Đo tín hiệu điện ta biết được giá trị của nhiệt độ cần đo. Sự tác động của nhiệt độ tạo ra điện tích tự do và các lỗ trống trong chất bán dẫn. Bằng sự phá vỡ các phân tử, bứt các electron thành dạng tự do di chuyển qua vùng cấu trúc mạng tinh thể tạo sự xuất hiện các lỗ trống. Làm cho tỷ lệ điện tử tự do và lỗ trống tăng lên theo quy luật hàm mũ với nhiệt độ.
Ngõ ra của LM35D là dạng điện áp thay đổi theo nhiệt độ bên ngồi với độ nhạy 10mv/10C
Sai số cực đại 1.50C khi nhiệt độ lớn hơn 1000C.
Phạm vi sử dụng: 00 C ≥ t0C ≤ 1000 C
III. KHÁI QUÁT VỀ ADC0804
1. Mơ tả chân ADC0804
Chip ADC0804 là bộ chuyển đổi tương tự- số thuộc họ ADC800 của hãng National Semiconductor. Chip này cũng được nhiều hãng khác sản xuất. Chip cĩ điện áp nuơi +3V và độ phân giải 8 bit. Ngồi độ phân giải thì thời gian chuyển đổi cũng là một thơng số quan trọng để đánh giá bộ ADC. Thời gian chuyển đổi là thời gian mà bộ ADC cần để chuyển một đầu vào tương tự thành một số nhị phân. Đối với ADC0804 thì thời gian chuyển đổi phụ thuộc vào tần số đồng hồ được cấp tới chân CLK R (pin 19) và CLK IN (pin 4) và khơng bé hơn 110μs. Các chân khác cĩ các chức năng:
CS (Chip select):
Chân số 1 là chân chọn chip, đầu vào tích cực mức thấp được sử dụng để kích hoạt chip ADC 0804. Để truy cập chip ADC thì chân này phải ở mức thấp.
RD (Read):
Chân số 2 là một tín hiệu vào, tích cực mức thấp. Các bộ chuyển đổi đầu vào tương tự thành số nhị phân và giữ nĩ vào một thanh ghi bên trong. RD được sử dụng để xuất dữ liệu đã được chuyển đổi tới đầu ra của ADC0804.
Khi CS = 0 nếu cĩ một xung cao xuống thấp áp đến chân RD thì dữ liệu ra dạng số 8 bit được đưa tới chân dữ liệu (DB0- DB7).
WR (Write):
Chân số 3 là chân vào tích cực mức thấp được dùng để báo cho ADC biết bắt đầu quá trình chuyển đổi. Khi việc chuyển đổi hồn tất thì chân INTR được ADC hạ xuống mức thấp.
Khi CS = 0 nếu cĩ một xung từ thấp lên cao áp đến chân WR thì quá trình chuyển đổi được thực hiện.
CLK IN và CLK R:
CLK IN là chân vào nối tới đồng hồ ngoại được sử dụng để tạo thời gian. Tuy nhiên ADC cũng cĩ một bộ tạo xung đồng hồ riêng. Để dùng đồng hồ riêng thì các chân CLK IN và CLK R được nối tới một tụ điện và một điện trở. Khi đĩ tần số được xác định bằng biểu thức:
Ở đây R=10KΩ, C= 150pF suy ra tần số f = 606 kHz và thời gian chuyển đổi là 110μs.
Ngắt INTR (Interupt):
Chân số 5 là chân tích cực mức thấp. Bình thường chân này ở trạng thái cao và khi việc chuyển đổi hồn tất thì nĩ xuống thấp để báo cho CPU biết là dữ kiệu chuyển đổi sẵn sàng để lấy đi. Sau khi INTR xuống thấp, cần đặt CS = 0 và gửi một xung cao xuống thấp tới chân RD để đưa dữ liệu ra.
Vin(+) và Vin(-):
Chân số 6 và chân số 7 đây là đầu vào tương tự vi sai, trong đĩ Vin = Vin(+) - Vin(-). Thơng thường Vin(-) được nối với đất và Vin(+) được dùng làm đầu vào tương tự và sẽ được chuyển đổi về dạng số.
Ø Vcc:
Chân số 20 là chân nguồn +5V. Chân này cịn được dùng làm điện áp tham chiếu khi đầu vào Vref/2 để hở.
Vref/2:
Chân số 9 là chân điện áp đầu vào được dùng làm điện áp tham chiếu. Nếu chân này để hở thì điện áp đầu vào tương tự cho ADC nằm trong dải 0 +5V. Chân Vref/2 được dùng để thực hiện các điện áp đầu ra khác 0 +5V.
Vref/2 (V)
Vin(V)
Kích thước bước (mV)
Hở
0-5
5/256=19.53
2.0
0-4
4/256=15.62
1.5
0-3
3/256=11.71
1.28
0-2.56
2.56/256=10
1.0
0-2
2/256=7.81
0.5
0-1
1/256=3.90
Chú ý: Do tín hiệu ra của cảm biến nhiệt (LM35D) cĩ độ phân giải là 10mV, do đĩ ta cũng phải chọn độ phân giải của bộ biên đổi sau cho phù hợp. Cĩ nhiều cách để lựa chọn cho phù hợp, ở mạch này tơi chọn độ phân giải của bộ biến đổi ADC0804 là 19.53mV. Chính vì thế trước khi đưa dữ liệu qua bộ biến đổi tơi phải cho qua mạch khuếch đại với độ khuếch đại (chọn K=1.97) để đảm bảo nhiệt độ hiển thị ra tương đối chính xác.
D0- D7:
D0- D7 (chân 18- 11) là các chân ra dữ liệu số (D7 là bit cao nhất MSB và D0 là bit thấp nhất LSB). Các chân này được đệm 3 trạng thái và dữ liệu đã được chuyển đổi chỉ được truy cập khi chân CS = 0 và chân RD đưa xuống mức thấp.
2. Tổ chức bên trong ADC0804
Sơ đồ khối bên trong ADC0804
2.1. Quá trình chuyển đổi của chip ADC0804
Chip ADC0804 bắt đầu thực hiện quá trình chuyển đổi khi cĩ một sự thay đổi mức logic từ thấp lên cao (xung cạnh lên) tại chân WR, trong khi chân CS ở mức thấp và chân RD ở mức cao. Sau khi thực hiện xong quá trình chuyển đổi thì chân INTR được ADC0804 kéo xuống mức thấp (mức thấp là 0, mức cao là 1). Tồn bộ quá trình chuyển đổi được mơ tả như sau:
Quá trình chuyển đổi của chip ADC0804
2.2. Quá trình đọc dữ liệu từ chip ADC0804
Quá trình đọc dữ liệu được thực hiện khi cĩ một sự thay đổi mức logic từ cao xuống thấp (xung cạnh xuống) tại chân RD, trong khi chân CS ở mức thấp và chân WR ở mức cao. Quá trình này cũng được mơ tả bằng sơ đồ sau:
Quá trình đọc dữ liệu từ chip ADC0804
IV. GIỚI THIỆU IC CHỐT 74HC374
1. Mơ tả chân IC 74HC374
74HC
IC 74HC374 là IC chốt 8 bit, hoạt động tích cực ở mức thấp.
D0 - D7: 8 bit dữ liệu vào
Q0 – Q7: 8 bit dữ liệu ra
Vcc: nguồn cung cấp (5V)
: ngõ vào cho phép, để IC hoạt động thì phải clear ngõ vào cho phép này (= 0).
CP: ngõ vào xung clock tác động ở mức cao.
2. Tổ chức bên trong IC74HC374
Sơ đồ cấu tạo của 74HC374
Bảng trạng thái của 74HC374
Ngõ vào cho phép ()
Ngõ vào xung Clock (CP)
Data inputs
D0 –D7
Data outputs
Q0 – Q7
L
↑
L
L
L
↑
H
H
L
H
X
Q0
H
X
X
Z
B. ĐỒNG HỒ THỜI GIAN THỰC VÀ BỘ ĐIỀU KHIỂN TỪ XA DÙNG REMOTE HỒNG NGOẠI.
I. ĐIỀU KHIỂN TỪ XA DÙNG REMOTE HỒNG NGOẠI.
1. Hồng ngoại là gì?
Hồng ngoại là sự bức xạ năng lượng với tần số thấp hơn tần số mà mắt ta nhìn thấy. Vì vậy chúng ta khơng thể nhìn thấy, cũng như là khơng thể nghe được chúng, nhưng chúng ta cĩ thể cảm nhận được sức nĩng của những tia hồng ngoại khi chúng chiếu vào da.
2. Cách tạo ra hồng ngoại
Cách tạo ra hờng ngoại trong điện tử rất để dàng chỉ cần mợt điện trở và 1 led phát hờng ngoại là đủ.
Tuy nhiên nếu tạo ra hờng ngoại như trên thì khoảng cách truyền là rất ngắn. Để cải thiện vấn đề này người thiết kế thường tạo ra tần sớ từ 30à60KHz, tốt nhất là khoảng từ 36à38KHz để truyền tín hiêu hờng ngoại ra bên ngoài. Để tạo ra tần số 36 Khz là việc khá đơn giản chỉ cần tạo một xung vuơng có chu kỳ xấp xỉ 27ms đưa vào cực nền của Transistor điều khiển 1 LED hồng ngoại truyền đi.
3. Cách thu tín hiệu hờng ngoại
TSOP1338
Để thu tín hiệu hờng ngoại ta sử dụng mắt thu hờng ngoại, tuỳ thuợc vào mục đích sử dụng mà lựa chọn phương pháp thu cho phù hợp.
Vài nét về mắt thu hờng ngoại: Mắt thu hồng ngoại là 1 IC tích hợp cả Photodiot thu hồng ngoại, bộ khuyếch đại, bộ lọc chống nhiễu, bộ điều chế…. Mắt thu hồng ngoại cĩ nhiều hình dạng kích thước khác nhau nhưng cơ bản là đĩng trong 1 vỏ nhựa đen chỉ cho tia hồng ngoại đi qua, cĩ lưới bên ngồi hoặc bên trong để chống nhiễu. Mắt thu hồng ngoại (TSOP1338) gồm cĩ 3 chân: chân 3 OUT, chân 2 nguồn cấp điện áp Vs và 1 chân nối mass.
Sơ đồ khối bên trong mắt thu hồng ngoại (TSOP1338)
Mắt thu hoạt động ở tần số điều chế 36 hoặc 38Khz tuy nhiên cĩ thể dùng lẫn 2 loại này với nhau.
Tầm thu cho phép khoảng 10m
Khi khơng cĩ sĩng tới, tín hiệu ra ở mức cao.
4. Khảo sát tín hiệu hồng ngoại phát ra từ Remote SONY
Remote Sony sử dụng mã hĩa theo độ rộng xung, đây là kiểu mã hố đơn giản. Vì vậy việc giải mã được thực hiện khá dể dàng.
Giản đồ thời gian của tín hiệu remote SONY
Tín hiệu sĩng mang từ LED hồng ngoại của remote SONY phát ra cĩ tần số khoảng từ 36 Khz đến 38 Khz. Sĩng mang này chuyên chở tín hiệu dữ liệu đã được mã hĩa cĩ dạng như sau:
Ta thấy:
Bit 0 được mã hĩa bằng một xung ở mức thấp 600µs và chuyển trạng thái sang mức cao 600µs.
Bit 1 được mã hĩa bằng một xung ở mức thấp 600µs và chuyển trạng tháí sang mức cao 1200µs.
Khi ta bấm một phím nào đĩ trên remote thì remote sẽ phát đi một loạt tín hiệu xung cĩ dạng như sau:
Đầu tiên xung Start sẽ được phát đi trước và cĩ dạng là một tín hiệu mức cao trong khoảng thời gian 1800µs. Tiếp theo là các bit dữ liệu. Tổng cộng cĩ 12 bit dữ liệu và kết thúc bằng một xung Stop ở mức thấp trong thời gian 1800µs. Tiếp theo thì tín hiệu sẽ được duy trì ở mức thấp trong khoảng thời gian 20ms và xung Start thứ 2 sẽ được phát đi để báo hiệu cho sự tiếp tục của một khung dữ liệu thứ 2. Khung dữ liệu này hồn tồn giống với khung dữ liệu trước đĩ. Và cứ như thế tiếp tục cho đến khi nào ta buơng phím remote ra thì thơi.
Lưu ý: Bit đầu tiên sau bit START là bit LSB, ta đặt tên nĩ là bit B0, bit cuối cùng sẽ là bit MSB (B11).
B0---B6 : 7 bit mã lệnh
B7---B11 : 5 bit địa chỉ
Nếu sử dụng mắt nhận hồng ngoại cĩ sẵn trên thị trường thì tất cả dạng sĩng trên sẽ bị đảo lại như sau:
Để thu và giải mã được tín hiệu hồng ngoại từ REMOTE SONY, thực tế ta khơng cần thu tồn bộ 12 bit mã hố. Ta chỉ cần thu 7 bit COMMAND và cĩ thể bỏ qua 5 bit địa chỉ, bởi với cùng một điều khiển thì tất cả các nút bấm đều phát ra mã địa chỉ như nhau, chỉ khác nhau mã lệnh. Mã Address được hãng SONY sử dụng để phân biệt giữa các MODEL REMOTE SONY khác nhau.
II. ĐỒNG HỒ THỜI GIAN THỰC
1. Tổng quan về DS1307
1.1. Sơ đồ chân DS1307
DS1307 là chip đồng hồ thời gian thực (RTC : Real-time clock), khái niệm thời gian thực ở đây được dùng với ý nghĩa thời gian tuyệt đối mà con người đang sử dụng, tính bằng giây, phút, giờ…DS1307 là một sản phẩm của Dallas Semiconductor (một cơng ty thuộc Maxim Integrated Products). Chip này cĩ 7 thanh ghi 8-bit chứa thời gian là: giây, phút, giờ, thứ (trong tuần), ngày, tháng, năm. Ngồi ra DS1307 cịn cĩ 1 thanh ghi điều khiển ngõ ra phụ và 56 thanh ghi trống cĩ thể dùng như RAM. DS1307 được đọc và ghi thơng qua giao diện nối tiếp I2C nên cấu tạo bên ngồi rất đơn giản. DS1307 xuất hiện ở 2 gĩi SOIC và DIP cĩ 8 chân như trong hình sau.
Hai gĩi cấu tạo của chip DS1307
Các chân của DS1307 được mơ tả như sau: - X1 và X2: là 2 ngõ kết nối với 1 thạch anh 32.768KHz làm nguồn tạo dao động cho chip - VBAT: cực dương của một nguồn pin 3V nuơi chip - GND: chân mass chung cho cả pin 3V và Vcc - Vcc: nguồn cho giao diện I2C, thường là 5V và dùng chung với vi điều khiển. Chú ý: nếu Vcc khơng được cấp nguồn nhưng VBAT được cấp thì DS1307 vẫn đang hoạt động (nhưng khơng ghi và đọc được). - SQW/OUT: Đây là chân tạo ngõ ra xung vuơng của DS1307 cĩ 4 chế độ 1Hz, 4.096HZ, 8.192Hz, 32.768Hz... các chế độ này đuợc quy định bởi các bit của thanh ghi Control Register (địa chỉ 0x07). - SCL và SDA là đường giữ xung nhịp và đường dữ liệu của giao diện I2C mà chúng ta sẽ tìm hiểu sau.
1.2. Cấu tạo bên trong DS1307
Sơ đồ khối bên trong chip DS1307
Cấu tạo bên trong DS1307 bao gồm một số thành phần như mạch nguồn, mạch dao động, mạch điều khiển logic, mạch giao điện I2C, con trỏ địa chỉ và các thanh ghi (hay RAM). Do đa số các thành phần bên trong DS1307 là thành phần “cứng” nên chúng ta khơng cĩ quá nhiều việc khi sử dụng DS1307. Sử dụng DS1307 chủ yếu là ghi và đọc các thanh ghi của chip này. Vì thế cần hiểu rõ 2 vấn đề cơ bản đĩ là cấu trúc các thanh ghi và cách truy xuất các thanh ghi này thơng qua giao diện I2C
Như đã trình bày, bộ nhớ DS1307 cĩ tất cả 64 thanh ghi 8-bit được đánh địa chỉ từ 0 đến 63 (từ 0x00h đến 0x3Fh). Tuy nhiên, thực chất chỉ cĩ 8 thanh ghi đầu là dùng cho chức năng “đồng hồ”, cịn lại 56 thanh ghi bỏ trống cĩ thể được dùng chứa biến tạm như RAM nếu muốn. Bảy thanh ghi đầu tiên chứa thơng tin về thời gian của đồng hồ bao gồm: giây (SECONDS), phút (MINUETS), giờ (HOURS), thứ (DAY), ngày (DATE), tháng (MONTH) và năm (YEAR). Việc ghi giá trị vào 7 thanh ghi này tương đương với việc “cài đặt” thời gian khởi động cho RTC. Việc đọc giá từ 7 thanh ghi là quá trình đọc thời gian thực mà RTC tạo ra.
Tổ chức bộ nhớ trong DS1307
Vì 8 thanh ghi đầu tiên là quan trọng nhất trong hoạt động của DS1307, chúng ta sẽ khảo sát các thanh ghi này một cách chi tiết. Trước hết hãy quan sát tổ chức theo từng bit của các thanh ghi này trong hình sau:
Chú ý là tất cả các giá trị thời gian lưu trong các thanh ghi theo dạng BCD (Binary-Coded Decimal).
Thanh ghi giây (SECONDS): thanh ghi này là thanh ghi đầu tiên trong bộ nhớ của DS1307, địa chỉ của nĩ là 0x00. Bốn bit thấp của thanh ghi này chứa mã BCD 4-bit của chữ số hàng đơn vị của giá trị giây. Do giá trị cao nhất của chữ số hàng chục là 5 nên chỉ cần 3 là đủ. Bit cao nhất (bit thứ 7) trong thanh ghi này là 1 bit điều khiển cĩ tên CH (Clock halt – treo đồng hồ), nếu bit này được set bằng 1 bộ dao động trong chip bị vơ hiệu hĩa, đồng hồ khơng hoạt động. Vì vậy, nhất thiết phải reset bit này xuống 0 ngay từ đầu.
Thanh ghi phút (MINUTES): cĩ địa chỉ 0x01h, chứa giá trị phút của đồng hồ. Tương tự thanh ghi SECONDS, chỉ cĩ 7 bit của thanh ghi này được dùng lưu mã BCD của phút, bit thứ 7 luơn luơn bằng 0.
Thanh ghi giờ (HOURS): cĩ thể nĩi đây là thanh ghi phức tạp nhất trong chip DS1307. Thanh ghi này cĩ địa chỉ 0x02h. Trước hết 4 bit thấp của thanh ghi này được dùng cho chữ số hàng đơn vị của giờ. Do DS1307 hỗ trợ 2 loại hệ thống hiển thị giờ là: 12h và 24h giờ, vì vậy bit thứ 6 được dùng để xác lập hệ thống giờ. Nếu bit thứ 6 = 0 thì hệ thống 24h được chọn, khi đĩ 2 bit thứ 5 và thứ 4 dùng mã hĩa chữ số hàng chục của giá trị giờ. Do giá trị lớn nhất của chữ số hàng chục trong trường hợp này là 2 nên cần 2 bit để mã hĩa. Nếu bit thứ 6 = 1 thì hệ thống 12h được chọn. Với trường hợp này chỉ cĩ 1 bit thứ 4 dùng mã hĩa chữ số hàng chục của giờ, bit thứ 5 chỉ buổi trong ngày (AM hoặc PM). Bit thứ 5 = 0 là AM và bit thứ 5 = 1 là PM. Bit thứ 7 luơn bằng 0.
Thanh ghi thứ (DAY – ngày trong tuần): nằm ở địa chỉ 0x03h. Thanh ghi DAY chỉ mang giá trị từ 1 đến 7 tương ứng từ Chủ nhật đến thứ 7 trong 1 tuần. Vì thế, chỉ cĩ 3 bit thấp trong thanh ghi này cĩ nghĩa. Các bit cịn lại luơn bằng 0.
Thanh ghi ngày (DATE – ngày trong tháng): nằm ở địa chỉ 0x04h. Thanh ghi DATE mang giá trị từ 1 đến 31, chỉ cĩ 5 bit đầu tiên là cĩ nghĩa. Các bit cịn lại luơn bằng 0.
Thanh ghi tháng (MONTH): nằm ở địa chỉ 0x05h. Thanh ghi MONTH mang giá trị từ 1 đến 12, chỉ cĩ 4 bit đầu tiên là cĩ nghĩa. Các bit cịn lại bằng 0.
Thanh ghi năm (YEAR): nằm ở địa chỉ 0x06h. Thanh ghi YEAR mang giá trị từ 0 đến 99. Chip DS1307 chỉ dùng cho 100 năm, nên giá trị năm chỉ cĩ 2 chữ số, phần đầu của năm do người dùng tự thêm vào.
Thanh ghi điều khiển (CONTROL REGISTER): cĩ địa chỉ là 0x07h, thanh ghi CONTROL REGISTER được dùng để điều khiển tần số xung vuơng ở ngỏ ra SQW/OUT. Giá trị các bít trong thanh ghi CONTROL REGISTER được biểu diển như sau:
Bit 7_Output Control (OUT): dùng để kiểm sốt mức logic tại SQW/OUT.
Bit 4_Square-Wave Enable (SQWE): bit này được set lên bằng 1 để tạo dao động ở đầu ra.
Bits 1 and 0_ Rate Select (RS[1:0]): 2 bit này dùng điều khiển tần số dao động ở ngỏ ra SQW/OUT, với 4 tần số được chọn như sau:
2. Khái quát giao diện I2C
I2C là viết tắc của từ Inter - Integrated Circuit là một chuẩn truyền thơng nối tiếp đồng bộ do hãng điện tử Philips Semiconductor sáng lập và xây dựng thành chuẩn năm 1990.
Các khái niệm cơ bản trong giao diện I2C:
Master (chip chủ): là chip khởi động quá trình truyền nhận, phát đi địa chỉ của thiết bị cần giao tiếp và tạo xung giữ nhịp trên đường SCL.
Slave (chip tớ): là chip cĩ một địa chỉ cố định, được gọi bởi Master và phục vụ yêu cầu từ Master.
SDA (Serial Data): là đường dữ liệu nối tiếp, tất cả các thơng tin về địa chỉ hay dữ liệu đều được truyền trên đường này theo thứ tự từng bit một. Chú ý là trong chuẩn I2C, bit cĩ trọng số lớn nhất (MSB) được truyền đi trước nhất.
SCL (Serial Clock): là đường xung giữ nhịp nối tiếp. I2C là chuần truyền thơng nối tiếp đồng bộ, cần cĩ 1 đường tạo xung giữ nhịp cho quá trình truyền/nhận, cứ mỗi xung trên đường giữ nhịp SCL, một bit dữ liệu trên đường SDA sẽ được lấy mẫu (sample). Dữ liệu nối tiếp trên đường SDA được lấy mẫu khi đường SCL ở mức cao trong một chu kỳ giữ nhịp, vì thế đường SDA khơng được đổi trạng thái khi SCL ở mức cao (trừ điều kiện START và STOP). Chân SDA cĩ thể được đổi trạng thái khi SCL ở mức thấp.
Một giao tiếp I2C gồm cĩ 2 dây: Serial Data (SDA) và Serial Clock (SCL). SDA là đường truyền dữ liệu theo 2 hướng (từ master đến slave và ngược lại), cịn SCL là đường truyền xung đồng hồ chỉ truyền theo một hướng (từ master đến slave).
Trong một giao diện I2C thì cĩ một thiết bị là chủ (master) và một thiết bị là tớ (slave). Tại sao lại cĩ sự phân biệt này? Đĩ là vì trên một giao diện I2C thì quyền điều khiển thuộc về thiết bị chủ. Thiết bị chủ nắm vai trị tạo xung đồng bộ cho tồn hệ thống, khi giữa 2 thiết bị chủ/tớ giao tiếp thì thiết bị chủ cĩ nhiệm vụ tạo ra xung đồng bộ và quản lý đến thiết bị tớ trong suốt quá trình giao tiếp. Thiết bị chủ giữ vai trị chủ động, cịn thiết bị tớ giữ vai trị bị động trong quá trình giao tiếp.
Một giao diện I2C cĩ thể hoạt động ở nhiều chế độ khác nhau:
- Một chủ một tớ (one master – one slave)
- Một chủ nhiều tớ (one master – multi slave)
- Nhiều chủ nhiều tớ (Multi master – multi slave)
Vài điều kiện cần biết khi thiết lập một giao tiếp I2C:
- Điều kiện START (gọi tắt là S): điều kiện START được thiết lập khi cĩ một sự chuyển đổi trạng thái từ cao xuống thấp tại SDA, khi SCL đang ở mức cao (mức cao là 1, mức thấp là 0).
- Điều kiện STOP (gọi tắt là P): điều kiện STOP được thiết lập khi cĩ một sự chuyển đổi trạng thái từ thấp lên cao tại SDA, khi SCL đang ở mức cao.
- Điều kiện REPEAT START (bắt đầu lặp lại): khoảng giữa điều kiện START và STOP là khoảng bận của đường truyền, các master khác khơng tác động được vào đường truyền trong khoảng này. Trường hợp sau khi kết thúc quá trình truyền/nhận mà master khơng gởi điều kiện STOP lại gởi thêm 1 điều kiện START gọi là REPEAT START. Khả năng này thường được dùng khi master muốn lấy dữ liệu liên tiếp từ các Slaves.
Mơ tả điều kiện START, STOP và REPEAT START
- Bit ACK: dùng để báo hiệu dữ liệu đã được nhận, bit ACK được tạo ra tại thời điểm xung clock thứ 9 bằng cách kéo chân SDA xuống mức thấp.
- Bit NACK: dùng để báo hiệu dữ liệu đã bị lỗi hoặc byte truyền cuối cùng, bit NACK cũng được tạo ra tại thời điểm xung clock thứ 9 bằng cách kéo chân SDA lên mức cao.
Bit ACK/NACK trong giao diện I2C
Định dạng dữ liệu truyền:
Dữ liệu được truyền trên bus I2C theo từng bit, bit dữ liệu được truyền đi tại mỗi sườn lên của xung đồng hồ trên đường dây SCL, quá trình thay đổi bit dữ
liệu xảy ra khi SCL đang ở mức thấp.
Quá trình truyền nhận 1 bit dữ liệu
Mỗi byte dữ liệu được truyền cĩ độ dài là 8 bit. Số byte cĩ thể truyền trong một lần là khơng hạn chế. Mỗi byte được truyền đi theo sau là một bit ACK, bit cĩ trong số lớn nhất (MSB) sẽ được truyền đi đầu tiên, các bit kế tiếp sẽ được truyền đi lần lượt. Sau 8 xung clock thì dữ liệu đã được truyền đi, ở xung clock thứ 9 thì bit ACK được truyền đi báo hiệu đã nhận đủ 8 bits. Thiết bị truyền sau khi nhận được bit ACK sẽ tiếp tục thực hiện quá trình truyền hoặc kết thúc.
Dữ liệu được truyền trên giao diện I2C
Một byte truyền đi cĩ kèm theo bit ACK là điều kiện bắt buộc, nhằm đảm bảo cho quá trình truyền nhận được chính xác. Khi khơng nhận được đúng địa chỉ hay muốn kết thúc quá trình giao tiếp, thiết bị nhận sẽ gởi một xung Not_ACK (NACK) để báo cho thiết bị chủ biết. Thiết bị chủ sẽ tạo ra xung STOP để kết thúc hay lặp lại một xung START để bắt đấu quá trình mới.
3. Mode (chế độ) truyền dữ liệu giữa DS1307 và AT89S52
Trong giao tiếp I2C giữa DS1307 và 89S52 thì chip 89S52 đĩng vai trị là một master và DS1307 đĩng vai trị là một slave. Do chỉ cĩ một master và một chip giao tiếp với nhau nên chỉ cĩ 2 mode (chế độ) hoạt động giao tiếp giữa 2 chip này. Hai mode đĩ là: Data Write (từ AT89S52 đến DS14307) và Data Read (từ DS1307 vào AT89S52).
3.1. Mode Data Write (chế độ ghi dữ liệu)
Mode Data Write (chế độ truyền dữ liệu từ master đến slave) được dùng khi xác lập giá trị ban đầu cho các thanh ghi thời gian hoặc dùng để canh chỉnh thời gian cho chip DS1307. Cấu trúc truyền dữ liệu trong mode Data Write được mơ tả như hình sau:
Chế độ data write
Ø Trước hết hãy nĩi về địa chỉ SLA (Slave Address) của chip DS1307 trong mạng I2C, trên mạng I2C mỗi thiết bị sẽ cĩ một địa chỉ riêng gọi là SLA. SLA được tính theo lý thuyết chuẩn I2C sẽ cĩ giá trị tối đa là 128 (do cĩ 128 thiết bị trong 1 mạng I2C). Chip DS1307 là một Slave nên cũng cĩ một địa chỉ SLA, giá trị này được set cố định là 1101000b (68h). Do SLA của DS1307 cố định nên trong 1 mạng I2C sẽ khơng thể tồn tại cùng lúc 2 chip này.
Ø Quan sát hình trên ta thấy, đầu tiên master (AT89S52) sẽ gởi điều kiện START đến Slave (DS1307), tiếp theo sau master sẽ là 7 bit địa chỉ SLA của slave (cố định là: 1101000b). Do chế độ này là Data Write nên bit W = 0 và sẽ được gởi kèm sau SLA. Bit ACK (A) được slave trả về cho master sau mỗi quá trình giao tiếp.
Ø Tiếp theo sau địa chỉ SLA sẽ là 1 byte chứa địa chỉ của thanh ghi cần truy cập (Word Address). Cần phân biệt địa chỉ của thanh ghi cần truy cập và địa chỉ SLA. Như đã đề cập trên, địa chỉ của thanh ghi cần truy cập sẽ được lưu trong thanh ghi địa chỉ (hay con trỏ địa chỉ), vì vậy byte dữ liệu đầu tiên sẽ được chứa trong thanh ghi địa chỉ của DS1307.
Ø Sau byte địa chỉ thanh ghi là một dãy các byte dữ liệu được ghi vào bộ nhớ của DS1307. Byte dữ liệu đầu tiên sẽ được ghi vào thanh ghi cĩ địa chỉ được chỉ định bởi Word Address, sau khi ghi xong 1 byte thì Word Address tự động tăng nên các byte tiếp theo sẽ được ghi liên tiếp vào DS1307 ở các thanh ghi kế sau. Số lượng bytes dữ liệu cần ghi do master quyết định và khơng được vượt quá dung lương bộ nhớ của DS1307. Quá trình ghi kết thúc khi master phát ra điều kiện STOP.
Chú ý: Sau khi ghi thành cơng 1 byte thì DS1307 sẽ trả lời lại bằng một bit ACK. Nếu như byte được ghi vào là byte cuối cùng thì DS1307 sẽ trả lời lại bằng 1 bit Not_ACK (NACK).
Nếu sau khi gởi byte Word Address, master khơng gởi các byte dữ liệu mà gởi liền điều kiện STOP thì khơng cĩ thanh ghi nào được ghi. Trường hợp này được dùng để set địa chỉ Word Address để phục vụ cho quá trình đọc.
3.2. Mode Data Read (chế độ dọc dữ liệu)
Mode Data Read (chế độ truyền dữ liệu từ salve về master) được sử dụng khi đọc thời gian thực từ DS1307 về AT89S52. Cấu trúc truyền dữ liệu trong mode Data Write được mơ tả như hình sau:
Chế độ Data Read
Nguyên tắt truyền trong chế độ Data Read cơ bản cũng giống như trong truyền chế độ Data Write. Trong chế độ Data Read bit R = 1 sẽ được gởi kèm sau 7 bit SLA. Sau đĩ liên tiếp các byte dữ liệu được truyền từ DS1307 đến AT89S52. Điểm khác biệt trong cách bố trí dữ liệu của chế độ này so với chế độ Data Write là khơng cĩ byte địa chỉ thanh ghi dữ liệu nào được gởi đến. Tất cả các byte theo sau SLA+R đều là dữ liệu đọc từ bộ nhớ của DS1307.
Lưu ý: dữ liệu được đọc tại thanh ghi được chỉ định bởi con trỏ địa chỉ, vì vậy muốn đọc chính xác dữ liệu từ một địa chỉ nào đĩ, chúng ta cần thực hiện quá trình ghi giá trị cho con trỏ định địa chỉ trước khi thực hiên quá trình đọc. Để ghi giá trị vào con trỏ định địa chỉ chúng ta sẽ gọi chương trình Data Write với chỉ 1 byte được ghi sau SLA+W như phần chú ý ở trên.
CHƯƠNG III: THIẾT KẾ PHẦN CỨNG
A. ĐO NHIỆT ĐỘ
I. SƠ ĐỒ VÀ CHỨC NĂNG TỪNG KHỐI
Cảm biến nhiệt và khuếch đại
Biến đổi ADC và khối xử lýtrung tâm (CPU_1)
Hiển thị thứ 1
(LED 7 đoạn)
Hiệu ứng dùng LED đơn
1. Sơ đồ khối
2. Chức năng của từng khối
2.1. Cảm biến nhiệt và khuếch đại
Trong phần đo nhiệt độ thì đây là khối tạo ra sự thay đổi điện thế từ 0V đến 1.97V tương ứng với sự thay đổi nhiệt độ bên ngồi từ 00C đến 1000C.
2.2. Biến đổi ADC và khối xử lý trung tâm (CPU_1)
Đây là khối quang trọng dùng để điều khiển mọi hoạt động của mạch. Khối này thực hiện quá trình biến tín hiệu tương tự sang tín hiệu số thơng qua bộ biến đổi ADC, sau đĩ xuất dữ liệu này ra khối hiển thị thứ nhất. Các quá trình này được điều
khiển bởi vi xử lý AT89S52.
2.3. Khối hiển thị thứ 1 sử dụng LED 7 đoạn
Đây là khối giao diện với người sử dụng, dùng để chốt lại dữ liệu cho người dùng quan sát.
2.4. Hiệu ứng dùng LED đơn
Đây cũng là khối giao diện vời người dùng, khối này gĩp phần làm cho sản phẩm được thiết kế thêm đẹp hơn.
II. SƠ ĐỒ CHI TIẾT VÀ NGUYÊN TẮT HOẠT ĐỘNG
1. Sơ đồ chi tiết
A
Vout1
Vout2
Vin
1.1. Cảm biến nhiệt và bộ khuếch đại
B
Thiết lập thơng số:
Do cảm biến nhiệt LM35D cĩ độ phân giải là 10mV/10C mà độ phân giải của ADC0804 được chọn là 19.53mV/10C. Vì vậy phải thiết kế một bộ khuếch đại với hệ số khuếch đại (K) là 1.953 (chọn K = 1.97), cách chọn hệ số K được tính như sau:
+ Xét tại 2 điểm A và B:
Điện thế tại 2 điểm A và B được tính như sau:
VA = VB = Vout1.= Vout1. (1)
+ Quan sát sơ đồ mạch ta thấy:
Dịng điện đi vào từ Vout1 qua RI1 sẽ đi qua RF1, RF2 nên:
(2)
Thay giá trị của VA vào biểu thức 2 ta tìm được:
Vout2 = .Vout1 (3)
+ Với cách tính tương tự như vậy ta cĩ:
Vin = Vout1 (4)
Từ (3) và (4) ta được:
Vout2 = .Vin (5)
Thay các giá trị điện trở vào (5) ta cĩ:
Vout2 = .Vin
Vout2 =1.97.Vin
1.2. Biến đổi ADC và khối xử lý trung tâm (CPU_1)
Thiết lập thơng số:
Chọn độ phân giải cho ADC0804 là 19.53mV (tương ứng với chân VREF/2 để hở).
Chọn điện trở R1 và tụ C2 cho bộ dao động của ADC0804:
Ta cĩ tần số dao đơng được xác định bằng cơng thức:
Ta chọn R1 = 10k và C2 = 150pf.
Vậy tần số dao đơng của ADC0904 là: f = 606khz
Số mức đầu ra là: N = .Vin
T0 cần đo = với K = 1.97 là hệ số của bộ khuếch đại dùng IC LM358.
1.3. Khối hiển thị thứ 1 sử dụng LED 7 đoạn
Thiết lập thơng số:
Led 7 đoạn cĩ cấu tạo gồm 8 led đơn, để thấp sáng 1 led 7 đoạn thì phải cĩ dịng điện chạy qua mỗi led đơn này, dịng điện này phải cĩ độ lớn từ 10mA–15mA để led sáng vừa và khơng bị đứt. Vậy dịng điện qua led được tính như sau:
IL =
RL = = = 300W
Chọn RL = 220W ² IL = 13.6mA
1.4. Hiệu ứng dùng LED đơn
Thiết lập thơng số:
Dịng điện thắp sáng 1 led là từ 10mA – 15mA, để thắp sáng 12 led mắc song song thì phải cần dịng điện từ 120mA – 180mA.
Chọn dịng điện qua 12 led là 180mA ² Ic = 180mA
Mà IC =
RC = = = 14.4 W
Chọn Rc = 10 W
Mặt khác ta cĩ:
IB =
RB =
Để BJT hoạt động trong vùng bảo hồ thì:
IB ≥ ≥ ≥ 1.8mA
RB ≤ ≤ ≤ 2.39 KW
Chọn RB = 2.2 KW
2. Nguyên tắt hoạt động
Khi hệ thống được cấp nguồn (Vcc = 5V) tất cả các linh kiện trong mạch bắt đầu hoạt động. Đầu tiên chip AT89S52 (CPU_1) kích hoạt bộ biến đổi ADC0804, khi bộ biến đổi này đã thực hiện xong quá trình biến đổi, CPU_1 sẽ đọc dữ liệu từ bộ biến đổi ADC0804 và hiển thị kết quả ra led 7 đoạn (sử dụng kỹ thuật chốt). Sau đĩ CPU_1 chạy chương trình để tạo hiệu ứng bên ngồi sử dụng led đơn, khi kết thúc chương trình này CPU_1 quay lại thực hiện quá trình như ban đầu.
B. ĐỒNG HỒ THỜI GIAN THỰC VÀ BỘ ĐIỀU KHIỂN TỪ XA DÙNG REMOTE HỒNG NGOẠI
I. SƠ ĐỒ VÀ CHỨC NĂNG TỪNG KHỐI
1. Sơ đồ khối
Khối xử lý trung tâm (CPU_2)
Thời gian thực
(DS1307)
Hiển thị thứ 2
Thu tín hiệu hồng ngoại
Âm thanh
Phát tín hiệu hồng ngoại
2. Chức năng của từng khối
2.1. Khối thời gian thực
Trong hệ thống đồng hồ thời gian thực, khối này giữ một vai trị rất quang trọng, khối này quyết định đến độ chính xác của sản phẩm. Vì đây là khối tạo thời gian thực cho hệ thống.
2.2. Khối phát hồng ngoại
Thiết bị phát sử dụng Remote SONY, khi ấn một phím trên remote thì Remote này sẽ phát đi một chuỗi dữ liệu hồng ngoại tương ứng với mỗi phím ấn.
2.3. Khối thu hồng ngoại.
Thiết bị thu hồng ngoại được sử dụng là một mắt thu hồng ngoại 3 chân cĩ bán sẳn trên thị trường (TSOP1738). Mắt thu hồng ngoại được sử dụng để thu lại chuỗi dữ liệu mà remote phát ra.
2.4. Khối xử lý trung tâm (CPU_2)
Đây được xem là khối quang trong nhất. Chức năng là đọc/ghi dữ liệu vào chip thời gian thực (DS1307), giải mã tín hiệu hồng ngoại được phát ra từ remote SONY. Cuối cùng là xuất tất cả các dữ liệu đã được xử lý ra bên ngồi thơng qua khối hiển thị thứ 2 và khối âm thanh.
2.5. Khối âm thanh và hiển thị thứ 2
Đây là 2 khối giao diện cho người dùng, dùng để xuất dữ liệu ra bên ngồi.
II.SƠ ĐỒ CHI TIẾT VÀ NGUYÊN TẮT HOẠT ĐỘNG
1. Sơ đồ chi tiết
1.1. Khối thời gian thực (DS1307)
Thiết lập thơng số:
Dịng điện chạy qua 4 led là:
I = = = 30mA
Do 4 led được mắc song song với nhau nên dịng điện chạy qua mỗi led là như nhau:
I1 = I2 = I3 = I4 = I/4 = 30mA/4 = 7.5mA
Chú ý: do ngõ ra SCL và SDA cĩ cấu tạo dạng cực thu để hở (giống như port_0 của vi điều khiển) nên cần phải cĩ điện trở kéo lên (chọn R = 10 KW).
1.2. Khối thu hồng ngoại
Sơ đồ kết nối mắt thu hồng ngoại TSOP1738 như sau:
1.3. Khối xử lý trung tâm (CPU_2)
1.4. Khối âm thanh
IC UM66 là IC nhạc được sử dụng rất nhiều, bởi vì UM66 dể sử dụng, rẽ tiền và tiếng nhạc phát ra cũng khá hay. UM66 thường được sử dụng trong các đồng hồ báo thức hay là các thiết bị đồ chơi điện tử. Sơ đồ khối của UM66 được mơ tả như hình sau:
1.5. Khối hiển thị thứ 2
2. Nguyên tắt hoạt động
Khi hệ thống được cấp nguồn chip AT89S52 (CPU_2) bắt đầu đọc thời gian thực RTC. Khi thời gian đã được đọc, CPU_2 tiến hành xử lý (kiểm tra xem thời gian vừa đọc cĩ trùng với thời gian báo thức hay khơng? Nếu trùng thì CPU_2 kích hoạt hệ thống âm thanh và ngược lai). Khi thực hiện xong quá trình xử lý kết quả, CPU_2 xuất dữ liệu ra led 7 đoạn. Sau đĩ CPU_2 quay về thực hiện quá trình như ban đầu. Trong trường hợp CPU_2 nhận được tín hiệu truyền về từ mắt thu hồng ngoại, CPU_2 tạm ngưng hoạt động tất cả các chương trình để phục vụ chương trình ngắt, CPU_2 bắt đầu giải mã tín hiệu hồng ngoại được phát ra từ remote SONY. Khi giải mã xong CPU_2 gọi chương trình để tạo hiệu ứng khi điều chỉnh, cuối cùng dữ liệu được CPU_2 ghi vào RTC và thốt khỏi chương trình ngắt.
CHƯƠNG III: THIẾT KẾ PHẦN MỀM
Để viết một chưong trình cĩ nhiều cách ví dụ như viết một mạch từ trên xuống dưới theo phương pháp này CPU sẽ đọc từng tự theo các chỉ thị trong chương trình từ điạ chĩ thấp đến địa chỉ cao và thực hiện chúng cho đến địa chỉ cuối cùng. Trong trường hợp này người đọc rất dễ theo dõi chương trình và nắm được ý đồ của người viết, tuy nhiên nĩ cĩ nhược điểm là kích thước chương trình lớn. Giới hạn cuả phương pháp lập trình tuần tự làm phát sinh một phương pháp lập trình khác là lập trình cấu trúc. Trong chương trình này với những đoạn thường xuyên lặp lại trong chương trình người ta đem chúng ra khỏi chương trình chính (gọi là chương trình con) chúng cĩ thể được đặt ở đầu hoặc cuối chương trình chính (tuỳ theo phần mềm). Tại một địa chỉ xác định nơi chúng ta đem đi được thay bằng lệnh LCALL xxxx. Trong đĩ xxxx là điạ chỉ chúng ta đặt chương trình con. Khi gặp chỉ thị này CPU sẽ nhảy đến chỉ thị được đặt sau chỉ thị LCALL và thi hành đoạn chương trình đĩ. Để quá trình làm việc khơng bị gián đoạn ở cuối đoạn chương trình ta đặt chỉ thị RET (Return). Khi gặp chỉ thị này CPU sẽ quay về chương trình chính và tiếp tục cơng việc bị bỏ dở. Phương pháp này khá hiệu quả trong việc giảm kích thước chương trình. Tuy nhiên nĩ làm cho người sử dụng khĩ theo dõi chương trình do mất tính liên tục. Để khắc phục nhược điểm này người ta đặt cho mỗi đoạn chương trình như thế một cái tên hay nhãn (label). Tên đặt phải giúp người đọc hình dung được chức năng của chương trình con, nhớ rằng đoạn chương trình con cĩ tác dụng dừng chương trình chính trong một khoảng thời gian t nào đĩ. Chúng ta cũng qui định đoạn chương trình con là nơi chương trình chính đặt dữ liệu xử lý cũng như nơi chương trình chính sẽ lấy kết quả về bằng cách này người đọc chỉ cần nhớ chương trình được gọi sẽ làm cơng việc gì và nơi đặt (lưu) dữ liệu cĩ liên quan.
Phần mềm phục vụ cho hệ thống của tơi cũng được thiết kế dựa trên quan điểm này. Để viết chương trình điều khiển hệ thống cĩ thể dùng một trong các ngơn ngữ như Assembler, passcal, C…. Ở đây tơi viết chương trình bằng ngơn ngữ assembler (ASM) của hệ thống 8 bit dùng chip AT89S52.
A. ĐO NHIỆT ĐỘ
I. LƯU ĐỒ VÀ GIẢI THUẬT CHƯƠNG TRÌNH
1. Giải thuật
1.1. Giải thuật chương trình chính
Bước 1:Truy xuất dữ liệu từ bộ biến đổi ADC
Bước 2: Hiển thị kết quả
Bước 3: Tạo hiệu ứng cho led đơn, sau đĩ quay lại bước 1
1.2. Giải thuật chương trình con “ TRUY_CAP_ADC”
Tạo một xung từ thấp lên cao áp đến chân WR để ADC0804 bắt đầu quá trình chuyển đổi.
Chờ cho quá trình biến đổi được thực hiên xong (chân INTR xuống mức thấp).
Tạo một xung từ cao xuống thấp áp đến chân RD để đọc dữ liệu ra từ chip ADC0804.
Đưa đữ liệu vào thanh ghi R0 và thốt khỏi chương trình.
2. Lưu đồ
2.1. Lưu đồ chương trình chính
BEGIN
Khởi tạo giá trị
ban đầu
END
Truy cập vào chip ADC0804
Hiển thị nhiệt độ ra led 7 đoạn
Hiệu ứng thứ 1
(dùng led đơn)
Hiệu ứng thứ 2
(dùng led đơn)
2.2. Lưu đồ chương trình con
2.2.1. Lưu đồ chương trình con “ TRUY_CAP_ADC”
START
Kích hoạt bộ biến đổi ADC0804
RET
Chờ quá trình biến đổi hồn thành
INTR = = 0?
Dưa dữ liệu
vào thanh ghi R0
Đọc dữ liệu từ chip ADC0804
Y
N
2.2.2. Lưu đồ chương trình con “HIENTHI_1”
RET
Xuất ra led thứ 2
P_Nguyên
STARTT
Xuất ra led thứ 1
Lấy A chia B
P_Dư
Thiết lập giá trị
A = R0, B = 10
II. PHẦN MỀM DO NHIỆT ĐỘ (CODE_1)
Phần mềm đo nhiệt độ (Code_1) được lập trình bằng ngơn ngữ Assembler (ASM), soạn thảo và biên dịch bằng chương trình Keil Version. Nội dung Code_1 nằm ở thư mục phụ lục “trang 76”.
B. ĐỒNG HỒ THỜI GIAN THỰC VÀ BỘ ĐIỀU KHIỂN TỪ XA DÙNG REMOTE HỒNG NGOẠI.
I. LƯU ĐỒ VÀ GIẢI THUẬT CHƯƠNG TRÌNH
1. Giải thuật
1.1. Giải thuật chương trình chính
Bước 1: Đọc thời gian thực từ RTC (chip DS1307)
Bước 2: Hiển thị thời gian vừa đọc ra led 7 đoạn
Bước 3: Kiểm tra thời gian báo thức
Bước 4: Kiểm tra chế độ chuơng báo theo từng giờ
Bước 5: Tạo hiệu ứng chỉnh khi cài đặt giờ, sau đĩ quay lại bước 1.
1.2. Giải thuật chương trình ngắt “GIAI_MA_REMOTE_SONY”
Bước 1: Thiết lập giá trị thanh ghi A = 01000000B (40h)
Bước 2: Chờ cho tín hiệu lên (Đây là bit mã lệnh đầu tiên)
Bước 3: Chờ tín hiệu đi xuống
Bước 4: Chờ khoảng 900ms
Bước 5: Đo mức tín hiệu
Bước 6: Nếu mức tín hiệu là mức cao thì bit nhận được là bit 0
- Thiết lập bit nhớ C = 0 (bit mã lệnh thu được)
- Quay phải cĩ nhớ A, như vậy C sẽ được gửi vào MSB của A, LSB của A gửi vào C.
- Ban đầu, A = 01000000B thì sau khi quay ta cĩ C = 0 và MSB của A là bit đầu tiên của mã lệnh.
- Như vậy sau 7 lần quay thì C = 1 và 7 bit bên trái của A sẽ chứa mã lệnh
- Kiểm tra bit nhớ C, nếu C = 1 nhảy tới bước 8, nếu C = 0 quay lại bước 3
Bước 7: Nếu mức tín hiệu là mức thấp thì bit nhận được là bit 1
- Thiết lập Bit nhớ C = 1 (bit mã lệnh thu được)
- Quay phải cĩ nhớ A
- Kiểm tra bit nhớ C, nếu C = 1 nhảy tới bước 8, nếu C = 0 quay lại bước 2
Bước 8: Lúc này 7 bit mã lệnh chứa trong 7 bit bên trái của thanh ghi A : A = D6D5D4D3D2D1D00
Quay phải thanh ghi A thu được 7 bit mã lệnh nằm bên phải thanh ghi A
A = 0D6D5D4D3D2D1D0
Tạo trễ dài để chống nhiễu (chọn 0.1s)
Bước 9: Nhận dạng các phím được ấn:
- Nếu phím được ấn là KEY_ON_OFF thì mở chế độ điều chỉnh ngược lại thì nhảy đến bước 10.
- Nếu phím được ấn là KEY_NEXT hoặc KEY_BACK thì tăng hoặc giảm thanh ghi R0 một đơn vị cho mỗi lần ấn. Kế tiếp gọi chương trình để tạo ra hiệu ứng điều chỉnh tương ứng, sau đĩ nhảy đến bước 10.
- Nếu phím được ấn là các số thì chương trình “xử lý số” được gọi để chuyển các số được ấn vào biến được lựa chọn ở trên, ghi giá trị này vào RTC. Sau đĩ đọc và hiển thị các giá trị ra ngồi, cuối cùng nhảy đến bước 10.
- Nếu phím được ấn là KEY_ON_BELL / KEY_OFF_BELL thì tương ứng với việc mở/tắt chuơng theo từng giờ, sau đĩ nhãy đến bước 10.
Bước 10: Tạo trể 0.1s và thốt khỏi ngắt
1.3. Giải thuật chương trình con “WRITE_CLOCK”
Gởi điều kiện START đến RTC
Gởi tiếp địa chỉ Slave + W (0D0h)
Gởi địa chỉ thanh ghi đầu tiên được chọn để ghi (00h: địa chỉ thanh ghi SECOND)
Ghi tất cả các byte dữ liệu vào RTC như: giây, phút, giờ, thứ, ngày, tháng, năm, giá trị thanh ghi control và cuối cùng là thời gian báo thức
Gởi điều kiên STOP và thốt.
Chú ý: Nếu khơng phải là lần ghi/đọc cuối cùng thì kéo biến LAST xuống mức thấp để gởi bit ACK, ngược lại đưa biến LAST lên cao để gởi bit Not_ACK (NACK).
1.4. Giải thuật chương trình con “READ_CLOCK”
Gởi điều kiện START đến RTC
Gởi tiếp địa chỉ Slave + W (0D0h).
Gởi địa chỉ thanh ghi đầu tiên được chọn để ghi (00h: địa chỉ thanh ghi SECOND).
Gởi điều kiện STOP.
Gởi lại điều kiện START.
Gởi địa chỉ Slave + R (0D1h).
Bắt đầu đọc lần lượt từng byte dữ liệu từ RTC. Đầu tiên là giây, phút, giờ, thứ, ngày, tháng, năm, giá trị thanh ghi control và cuối cùng là thời gian báo thức
Gởi điều kiện STOP và thốt.
2. Lưu đồ
2.1. Lưu đồ chương trình chính
BEGIN
Khởi tạo giá trị ban đầu
Đọc thời gian thực từ RTC
END
Hiển thị thời gian ra led 7 đoạn
Thời gian báo thức
Mở/tắt chuơng theo từng giờ
Tạo hiệu ứng khi điều chỉnh
2.2. Lưu đồ chương trình ngắt “GIAI_MA_REMOTE_SONY”
Gán giá trị
A = 01000000h
Y
N
Y
N
Đặt cờ nhớ C=0
Quay phải cĩ nhớ A
Đặt cờ nhớ C=1
Quay phải cĩ nhớ A
Quay phải A
Đo mức tín hiệu
Tín hiệu mức thấp
Chờ tín hiệu lên
mức cao
Tạo trễ 900ms
C = 1
START
TIEP
Chờ tín hiệu xuống
mức thấp
C = 1
N
N
Y
Y
Y
Y
Y
N
N
N
N
N
TIEP
RETI
A = = KEY_ON_OFFF
Tạo trể 0.1s
A = = KEY_NEXT hoặc
A = = KEY_BACK
A = = KEY_1, KEY_2…..
A = = KEY_0N_BELL
hoặc KEY_OFF_BELL
Hiệu ứng điều chỉnh
Tắt/mở chuơng
Xử lý số
Read clock
Hiển thị_2
Write clock
2.3. Lưu đồ chương trình con
2.3.1. Lưu đồ chương trình con “WRITE_CLOCK”
BEGIN
RET
Gởi điều kiện STOP
Gởi điều kiện START
Gởi địa chỉ Slave+W (0D0h)
Gởi 1 byte địa chỉ con trở (00h)
Ghi tất cả byte dữ liệu như: giây, phút,....,thời gian báo thức vào RTC
2.3.2. Lưu đồ chương trình con “READ_CLOCK”
BEGIN
RET
Gởi điều kiện STOP
Gởi điều kiện START
Gởi địa chỉ Slave+W (0D0h)
Gởi 1 byte địa chỉ con trở (00h)
Đọc tất cả byte dữ liệu như: giây, phút,....,thời gian báo thức từ RTC
Gởi điều kiện STOP
Gởi điều kiện START
Gởi địa chỉ Slave+R (0D1h)
2.3.3. Lưu đồ chương trình con ghi 1 byte vào DS1307“SEND_BYTE”
N
Y
Y
Y
N
N
BEGIN
RET
Tạo một xung nhip tại chân SCL
Gán giá trị
BITCOUNT = 08
ACC.7 = = 0
SDA = 1
SDA = 0
Quay trái thanh ghi A
LAST = = 0
Gởi bit NACK
Gởi bit ACK
BITCOUNT = = 0
2.3.4. Lưu đồ chương trình con đọc 1 byte từ DS1307“READ_BYTE”
N
Y
Y
N
BEGIN
RET
Đưa dữ liệu từ SDA vào cờ C
Gán giá trị: A = 00
BITCOUNT = 08
Quay trái thanh ghi A cĩ cớ nhớ C
LAST = = 0
Gởi bit NACK
Gởi bit ACK
BITCOUNT = = 0
Tạo một xung nhip tại chân SCL
2.3.5. Lưu đồ chương trình con “ALARM_CLOCK_TEST”
N
N
Y
N
Y
Y
BEGIN
RET
HOUR = = ALK_HOUR
MINUTE = = ALK_MINUTE
Kích hoạt hệ thống
âm thanh
MINUTE = = ALK_MINUTE
Đọc thời gian thực từ RTC
Hiển thị
ra led 7 đoạn
Dừng kích hoạt
hệ thống âm thanh
2.3.6. Lưu đồ chương trình con “TAT_MO_CHUONG”
N
N
N
Y
Y
Y
Y
BEGIN
RET
R3 = = 0FFH
MINUTE = = 0
Kích hoạt hệ thống
âm thanh
SECOND = = 0
Tạo trễ
khoảng 0.5s
Dừng kích hoạt
hệ thống âm thanh
2.3.7. Lưu đồ chương trình con “HIEU_UNG_CHINH”
Y
Y
Y
Y
Y
N
N
N
N
N
BEGIN
RET
R0 = = 20H
Tạo hiệu ứng chỉnh giờ
R0 = = 21H
Tạo hiệu ứng chỉnh phút
R0 = = 22H
Tạo hiệu ứng chỉnh giây
Tạo hiệu ứng chỉnh giờ báo thức
R0 = = 28H
Tạo hiệu ứng điều phút báo thức
R0 = = 27H
2.3.8. Lưu đồ chương trình con “HIENTHI_2”
BEGIN
RET
Tách số BCD
Đưa nội dung biến HOUR vào thanh ghi A
Xuất ra led 7 đoạn
Tách số BCD
Đưa nội dung biến MINUTE vào thanh ghi A
Xuất ra led 7 đoạn
Tách số BCD
Đưa nội dung biến
ALK_MINUTE vào thanh ghi A
Xuất ra led 7 đoạn
II. PHẦN MỀM ĐỒNG HỒ THỜI GIAN THỰC VÀ BỘ ĐIỀU KHIỂN TỪ XA DÙNG REMOTE HỒNG NGOẠI (CODE_2)
Phần mềm đồng hồ thời gian thực và bộ điều khiển từ xa dùng remote hồng ngoại (Code_2) cũng được lập trình bằng ngơn ngữ Assembler (ASM), soạn thảo và biên dịch bằng chương trình Keil Version. Nội dung Code_2 nằm ở thư mục phụ lục “trang 80”.
CHƯƠNG IV: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
I. KẾT LUẬN
Sau một thời gian nghiên cứu và tìm hiểu về đề tài này. Cùng với sự chỉ dẫn tận tình của các Thầy Lương Vinh Quốc Danh. Đến nay em đã thiết kế thành cơng “Lịch Vạn Niên Điện Tử” , mạch hoạt động rất ổn định và đáp ứng được yêu cầu của đề tài đặt ra. Do thời gian và năng lực giới hạn nên sản phẩm được thiết kế khơng thể tránh khỏi một số khuyết điểm: sản phẩm hơi thơ, khơng được đẹp… kính mong quý thầy cơ và các bạn thơng cảm.
Sau đây là một số hình ảnh của “Lịch Vạn Niên Điện Tử”:
Modul hiển thị
Modul hiệu ứng dùng led đơn
Modul xử lý trung tâm
Lịch Vạn Niên Điện Tử
II. ĐỀ NGHỊ
Sau khi đã thiết kế thành cơng đề tài này, em cĩ một số đề nghị để khắc phục những khuyết điểm mà em mắc phải.
ª Thay đổi IC chốt 74HC374 bằng IC ghi dịch và chốt 74LS595. Bằng cách này sẽ là giảm bớt quá trình phức tạp khi thiết kế phần cứng, gĩp phần làm cho sản phẩm gọn nhẹ hơn.
ª Thiết kế thêm bộ chuyển đổi từ ngày dương lịch sang ngày âm lịch.
ª Thay đổi tiếng chuơng báo thức bằng một bài nhạc mà bạn yêu thích.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Giáo trình Vi Điều Khiển _ Tác giả Th.Phạm Hùng Kim Khánh
[2] Tài liệu hướng dẫn Thực Tập Vi Điều Khiển _ Biên soạn Th.Trần Nhật Khải Hồn, KS.Trần Hữu Danh.
[3] Giáo trình MẠCH XUNG _ Biên soạn Th.Lương Văn Sơn, KS.Nguyễn Khắc Nguyên.
[4] Giáo trình MẠCH SỐ _ Tác giả Th.Nguyễn Trung Lập.
[5] Giáo trình MẠCH TƯƠNG TỰ _ Tác giả KS. Trương Văn Tám
[6]
[7]
[8]
PHỤ LỤC
1. Phần mềm đo nhiệt độ (CODE_1)
RDL BIT P3.0
WRL BIT P3.1
INT BIT P3.3
LED1 BIT P2.7
LED2 BIT P3.2
LED3 BIT P3.4
LED4 BIT P3.5
ORG 0000H
LJMP MAIN
MAIN:
MOV P0,#00H
MOV P2,#00H
CLR LED1
CLR LED2
CLR LED3
CLR LED4
MOV DPTR,#LED7S
MOV R0,#00H
MOV R7,#05
SETB RDL
SETB WRL
HERE:
CALL TRUY_CAP_ADC
CALL HIENTHI
CALL HIEU_UNG_1
CALL TRUY_CAP_ADC
CALL HIENTHI
CALL HIEU_UNG_2
JMP HERE
;-------------------------------------------------------------------------------------
;--------Truy nhap vao chip ADC0804--------
TRUY_CAP_ADC:
CLR WRL
SETB WRL ;Tao xung canh len tai chan WR ;de bat dau qua trinh bien doi
JB INT,$ ;Cho qua trinh bien doi hoan thanh
SETB RDL
CLR RDL ;Tao xung canh xuong tai chan
;RD de doc du lieu
CALL DELAY
MOV R0,P1 ;Dua du lieu vao thanh ghi R0
SETB RDL
RET
;------Hien thi nhiet do ra led 7 doan------
HIENTHI:
MOV A,R0
MOV B,#10
DIV AB ;Chia Gia tri thanh ghi A cho 10,
;phan nguyen luu trong A, du luu trong B
CALL READ
CLR P3.7
SETB P3.7 ;Tao xung canh len de xuat du lieu
CALL DELAY_6us
MOV A,B
CALL READ
CLR P3.6
SETB P3.6
CALL DELAY_6us
RET
;------Hieu ung thu 1 cho led doan------
HIEU_UNG_1:
LOOP1:
SETB LED1
CLR LED2
CLR LED3
SETB LED4
MOV P0,#04H
CALL DELAY
CALL DELAY
CLR LED1
SETB LED2
CLR LED3
CLR LED4
MOV P0,#09H
CALL DELAY
CALL DELAY
CLR LED1
CLR LED2
SETB LED3
CLR LED4
MOV P0,#12H
CALL DELAY
CALL DELAY
DJNZ R7,LOOP1
MOV R7,#10
MOV P0,#00H
CLR LED3
RET
;------Hieu ung thu 2 cho led doan------
HIEU_UNG_2:
LOOP2:
SETB LED1
CALL DELAY
CLR LED1
SETB LED2
CALL DELAY
CLR LED2
SETB LED3
CALL DELAY
CLR LED3
SETB LED4
CALL DELAY
CLR LED4
MOV P0,#01H
CALL DELAY
MOV P0,#02H
CALL DELAY
MOV P0,#04H
CALL DELAY
MOV P0,#08H
CALL DELAY
MOV P0,#10H
CALL DELAY
MOV P0,#00H
CALL DELAY
DJNZ R7,LOOP2
MOV R7,#05
RET
;------Doc noi dung o nho DPTR-----
READ:
MOVC A,@A+DPTR
MOV P2,A
RET
;------Tao tre 6us------
DELAY_6us:
NOP
NOP
NOP
NOP
NOP
NOP
RET
;------Tao tre (250*200*2)/10^6 = 0.1s------
DELAY:
MOV R1,#250
L1:
MOV R2,#200
DJNZ R2,$
DJNZ R1,L1
RET
LED7S: DB 40H,79H,24H,30H,19H,12H,02H,78H,00H,10H
END
2. Phần mềm đồng hồ thời gian thực và bộ điều khiển từ xa dùng remote hồng ngoại (CODE_2)
SCL BIT P0.0
SDA BIT P0.1
SPEAKER BIT P3.0
BELL BIT P3.1
SIGNAL BIT P3.2
DIS3 BIT P0.2
DIS4 BIT P0.3
DIS5 BIT P0.4
DIS6 BIT P0.5
DIS8 BIT P0.6
DIS7 BIT P0.7
DIS9 BIT P3.3
DIS15 BIT P2.0
DIS13 BIT P2.1
DIS12 BIT P2.2
DIS14 BIT P2.3
DIS10 BIT P2.4
DIS11 BIT P2.5
DIS16 BIT P2.6
DIS17 BIT P2.7
DIS18 BIT P3.4
DIS19 BIT P3.5
DIS21 BIT P3.6
DIS20 BIT P3.7
CO DATA 2DH
LAST BIT CO.7
HOUR DATA 20H
MINUTE DATA 21H
SECOND DATA 22H
DAY DATA 23H
DATE DATA 24H
MONTH DATA 25H
YEAR DATA 26H
ALK_HOUR DATA 27H
ALK_MINUTE DATA 28H
SQW_OUT DATA 29H
BYTECOUNT DATA 2AH
BITCOUNT DATA 2BH
TAM DATA 2CH
ORG 0000H
LJMP MAIN
ORG 0003H
LJMP GIAI_MA_ROMOTE_SONY
MAIN:
MOV R0,#1FH
MOV R1,#00H
MOV R2,#0FFH
MOV R3,#00H
MOV DPTR,#LED7S
MOV P0,#0FFH
MOV P1,#0FFH
MOV P2,#0FFH
MOV P3,#0FFH
CLR LAST
CLR SPEAKER
CLR BELL
MOV SECOND,#50H
MOV MINUTE,#59H
MOV HOUR,#00H
MOV DAY,#02H
MOV DATE,#01H
MOV MONTH,#01H
MOV YEAR,#10H
MOV ALK_MINUTE,#30H
MOV ALK_HOUR,#22H
MOV SQW_OUT,#90H
MOV TAM,#00H
MOV IE,#00H
MOV TMOD,#10H
SETB EA
SETB EX0
SETB IT0
MOV SP,#256-32
HERE:
CALL READ_CLOCK
CALL HIENTHI_2
CALL ALARM_TEST
CALL TAT_MO_CHUONG
CALL HIEU_UNG_CHINH
JMP HERE
;------------------------------------------------------------------------------
;----Chuong trinh ngat de giai ma tin hieu hong ngoai----
GIAI_MA_ROMOTE_SONY:
MOV R1,A
CALL DELAY_900us
MOV A,#40H
JB SIGNAL,EXIT_GIAIMA
RP1:
JNB SIGNAL,RP1 ;Cho tin hieu len muc cao
RP2:
JB SIGNAL,RP2 ;Cho tin hieu xuong muc thap
CALL DELAY_900us ;Tao tre 900us
MOV C,SIGNAL ;Dua de lieu vao C
JC BIT0 ; Neu C=1 du lieu la bit 0
;neu C=0 du lieu la bit 1
BIT1:
SETB C ;Dat C bang 1
RRC A ;Ghi vao A
JC END_SIGNAL
JMP RP1
BIT0:
CLR C ;Dat C bang 0
RRC A ;Ghi vao A
JC END_SIGNAL
JMP RP2
END_SIGNAL:
CALL LONG_DELAY ;Tao tre de chong nhieu
RR A ; Quay phai A
JMP KEY_ON_OFF
;----Phim cho phep mo/tat che do dieu chinh----
KEY_ON_OFF:
CJNE A,#15H,SOSANH
MOV A,R2
CPL A
MOV R2,A
MOV R0,#20H
CJNE R2,#0FFH,EXIT_KEY_ON_OFF
MOV R0,#01FH
EXIT_KEY_ON_OFF:
JMP EXIT_GIAIMA
SOSANH:
CJNE R2,#0FFH,KEY_NEXT
JMP EXIT_GIAIMA
;----Phim lua chon vi tri dieu chinh----
KEY_NEXT:
CJNE A,#18H,KEY_BACK
INC R0
CJNE R0,#29H,EXIT_KEY_NEXT
MOV R0,#20H
EXIT_KEY_NEXT:
CALL HIEU_UNG_CHINH
JMP EXIT_GIAIMA
KEY_BACK:
CJNE A,#19H,KEY_01
DEC R0
CJNE R0,#1FH,EXIT_KEY_NEXT
MOV R0,#28H
EXIT_KEY_BACK:
CALL HIEU_UNG_CHINH
EXIT_GIAIMA:
CALL LONG_DELAY
JNB SIGNAL,EXIT_GIAIMA
MOV A,R1
CLR IE0
RETI
;-----Cac phim du lieu cai dat------
KEY_01:
CJNE A,#00H,KEY_02
MOV TAM,#01H
CALL XULY
JMP EXIT_GIAIMA
KEY_02:
CJNE A,#01H,KEY_03
MOV TAM,#02H
CALL XULY
JMP EXIT_GIAIMA
KEY_03:
CJNE A,#02H,KEY_04
MOV TAM,#03H
CALL XULY
JMP EXIT_GIAIMA
KEY_04:
CJNE A,#03H,KEY_05
MOV TAM,#04H
CALL XULY
JMP EXIT_GIAIMA
KEY_05:
CJNE A,#04H,KEY_06
MOV TAM,#05H
CALL XULY
JMP EXIT_GIAIMA
KEY_06:
CJNE A,#05H,KEY_07
MOV TAM,#06H
CALL XULY
JMP EXIT_GIAIMA
KEY_07:
CJNE A,#06H,KEY_08
MOV TAM,#07H
CALL XULY
JMP EXIT_GIAIMA
KEY_08:
CJNE A,#07H,KEY_09
MOV TAM,#08H
CALL XULY
JMP EXIT_GIAIMA
KEY_09:
CJNE A,#08H,KEY_10
MOV TAM,#09H
CALL XULY
JMP EXIT_GIAIMA
KEY_10:
CJNE A,#09H,KEY_MO_CHUONG
MOV TAM,#00H
CALL XULY
JMP EXIT_GIAIMA
KEY_MO_CHUONG:
CJNE A,#12H,KEY_TAT_CHUONG
MOV R3,#0FFH
SETB BELL
JMP EXIT_GIAIMA
KEY_TAT_CHUONG:
CJNE A,#13H,EXIT_GIAIMA
MOV R3,#00H
CLR BELL
JMP EXIT_GIAIMA
;----Dua gia tri duoc dieu chinh vao cac o nho du lieu----
XULY:
MOV A,@R0
SWAP A
ANL A,#0F0H
ORL A,TAM
MOV @R0,A
CALL WRITE_CLOCK
CALL READ_CLOCK
CALL HIENTHI_2
RET
;----Tao ra hieu ung khi dieu chinh----
HIEU_UNG_CHINH:
CJNE R0,#20H,TT1
MOV P1,#0FFH
CLR DIS3
SETB DIS3
CLR DIS4
SETB DIS4
CALL LONG_DELAY
CALL LONG_DELAY
CALL HIENTHI_2
CALL LONG_DELAY
CALL LONG_DELAY
JMP EXIT_HUC
TT1:
CJNE R0,#21H,TT2
MOV P1,#0FFH
CLR DIS5
SETB DIS5
CLR DIS6
SETB DIS6
CALL LONG_DELAY
CALL LONG_DELAY
CALL HIENTHI_2
CALL LONG_DELAY
CALL LONG_DELAY
JMP EXIT_HUC
TT2:
CJNE R0,#22H,TT3
MOV P1,#0FFH
CLR DIS7
SETB DIS7
CLR DIS8
SETB DIS8
CALL LONG_DELAY
CALL LONG_DELAY
CALL HIENTHI_2
CALL LONG_DELAY
CALL LONG_DELAY
JMP EXIT_HUC
TT3:
CJNE R0,#23H,TT4
MOV P1,#0FFH
CLR DIS9
SETB DIS9
CALL LONG_DELAY
CALL LONG_DELAY
CALL HIENTHI_2
CALL LONG_DELAY
CALL LONG_DELAY
JMP EXIT_HUC
TT4:
CJNE R0,#24H,TT5
MOV P1,#0FFH
CLR DIS10
SETB DIS10
CLR DIS11
SETB DIS11
CALL LONG_DELAY
CALL LONG_DELAY
CALL HIENTHI_2
CALL LONG_DELAY
CALL LONG_DELAY
JMP EXIT_HUC
TT5:
CJNE R0,#25H,TT6
MOV P1,#0FFH
CLR DIS12
SETB DIS12
CLR DIS13
SETB DIS13
CALL LONG_DELAY
CALL LONG_DELAY
CALL HIENTHI_2
CALL LONG_DELAY
CALL LONG_DELAY
JMP EXIT_HUC
TT6:
CJNE R0,#26H,TT7
MOV P1,#0FFH
CLR DIS14
SETB DIS14
CLR DIS15
SETB DIS15
CLR DIS16
SETB DIS16
CLR DIS17
SETB DIS17
CALL LONG_DELAY
CALL LONG_DELAY
CALL HIENTHI_2
CALL LONG_DELAY
CALL LONG_DELAY
JMP EXIT_HUC
TT7:
CJNE R0,#27H,TT8
MOV P1,#0FFH
CLR DIS18
SETB DIS18
CLR DIS19
SETB DIS19
CALL LONG_DELAY
CALL LONG_DELAY
CALL HIENTHI_2
CALL LONG_DELAY
CALL LONG_DELAY
JMP EXIT_HUC
TT8:
CJNE R0,#28H,EXIT_HUC
MOV P1,#0FFH
CLR DIS20
SETB DIS20
CLR DIS21
SETB DIS21
CALL LONG_DELAY
CALL LONG_DELAY
CALL HIENTHI_2
CALL LONG_DELAY
CALL LONG_DELAY
EXIT_HUC:
RET
;----Chon che do tat/mo chuong theo tung gio----
TAT_MO_CHUONG:
CJNE R3,#0FFH,TT10
MOV A,MINUTE
CJNE A,#00H,TT10
MOV A,SECOND
CJNE A,#00H,TT10
CLR SPEAKER ;Mo am thanh bao thuc
CALL LONG_DELAY
CALL LONG_DELAY
CALL LONG_DELAY
CALL LONG_DELAY
TT10:
SETB SPEAKER ;Tat am thanh bao thuc
RET
;----Gui dieu kien STARRT den DS1307-----
SEND_START:
SETB SDA
SETB SCL
CALL DELAY6US
CLR SDA
CALL DELAY6US
CLR SCL
CALL DELAY6US
RET
;-----Gui dieu kien STOP den DS1307----
SEND_STOP:
CLR SDA
SETB SCL
CALL DELAY6US
SETB SDA
CALL DELAY6US
CLR SCL
CALL DELAY6US
RET
;----Ghi 8 bit du lieu vao DS1307---
SEND_BYTE:
MOV BITCOUNT,#08H
SEND_BYTE_LOOP:
JNB ACC.7,LEVEL_LOW
SETB SDA
JMP SEND_BITS
LEVEL_LOW:
CLR SDA
SEND_BITS:
SETB SCL
CALL DELAY6US
CLR SCL ;Ket thuc 1 xung nhip
RL A
DJNZ BITCOUNT,SEND_BYTE_LOOP
JB LAST,NOT_ACK1 ;Neu lan doc cuoi cung thi
;khong gui bit ACK
ACK1: ;Gui bit ACK
CLR SDA
SETB SCL
CALL DELAY6US
CLR SCL
CALL DELAY6US
RET
NOT_ACK1: ;Gui bit Not_ACK (NACK)
SETB SDA
SETB SCL
CALL DELAY6US
CLR SCL
CALL DELAY6US
RET
;----Doc 8 bit du lieu tu DS1307----
READ_BYTE:
MOV BITCOUNT,#08H
MOV A,#00H
SETB SDA
READ_BITS:
SETB SCL
MOV C,SDA
CALL DELAY6US
RLC A ;Dua SDA vao thanh ghi A
CLR SCL
CALL DELAY6US
DJNZ BITCOUNT,READ_BITS
JB LAST,NOT_ACK2 ;Neu lan doc cuoi cung thi
;khong gui bit ACK
ACK2: ;Gui bit ACK
CLR SDA
SETB SCL
CALL DELAY6US
CLR SCL
CALL DELAY6US
RET
NOT_ACK2: ;Gui bit NACK
SETB SDA
SETB SCL
CALL DELAY6US
CLR SCL
CALL DELAY6US
RET
;----Doc thoi gian thuc tu DS1307----
READ_CLOCK:
CALL SEND_START
CLR LAST
MOV A,#0D0H
CALL SEND_BYTE
SETB LAST
MOV A,#00H
CALL SEND_BYTE
CALL SEND_STOP
CALL SEND_START
CLR LAST
MOV A,#0D1H
CALL SEND_BYTE
CALL READ_BYTE
MOV SECOND,A
CALL READ_BYTE
MOV MINUTE,A
CALL READ_BYTE
MOV HOUR,A
CALL READ_BYTE
MOV DAY,A
CALL READ_BYTE
MOV DATE,A
CALL READ_BYTE
MOV MONTH,A
CALL READ_BYTE
MOV YEAR,A
CALL READ_BYTE
MOV SQW_OUT,A
CALL READ_BYTE
MOV ALK_HOUR,A
SETB LAST
CALL READ_BYTE
MOV ALK_MINUTE,A
CALL SEND_STOP
RET
;----Cai dat thoi gian cho DS1307----
WRITE_CLOCK:
CALL SEND_START
CLR LAST
MOV A,#0D0H
CALL SEND_BYTE
MOV A,#00H
CALL SEND_BYTE
MOV A,SECOND
CALL SEND_BYTE
MOV A,MINUTE
CALL SEND_BYTE
MOV A,HOUR
CALL SEND_BYTE
MOV A,DAY
CJNE A,#08H,TTD
MOV A,#01H
TTD:
CALL SEND_BYTE
MOV A,DATE
CALL SEND_BYTE
MOV A,MONTH
CALL SEND_BYTE
MOV A,YEAR
CALL SEND_BYTE
MOV A,#90H
CALL SEND_BYTE
MOV A,ALK_HOUR
CALL SEND_BYTE
SETB LAST
MOV A,ALK_MINUTE
CALL SEND_BYTE
CALL SEND_STOP
RET
;----Thoi gian bao thuc----
ALARM_TEST:
MOV A,MINUTE
CJNE A,ALK_MINUTE,EXIT_ALARM_TEST
MOV A,HOUR
CJNE A,ALK_HOUR,EXIT_ALARM_TEST
CLR SPEAKER
LOOP_ALK_TEST:
MOV A,MINUTE
CJNE A,ALK_MINUTE,EXIT_ALARM_TEST
CALL HIENTHI_2
CALL READ_CLOCK
JMP LOOP_ALK_TEST
EXIT_ALARM_TEST:
SETB SPEAKER
RET
;----Xuat ket qua ra led 7 doan----
HIENTHI_2:
MOV A,HOUR
ANL A,#0F0H
SWAP A
CALL READ
CLR DIS3
SETB DIS3
CALL DELAY6US
MOV A,HOUR
ANL A,#0FH
CALL READ
CLR DIS4
SETB DIS4
CALL DELAY6US
MOV A,MINUTE
ANL A,#0F0H
SWAP A
CALL READ
CLR DIS5
SETB DIS5
CALL DELAY6US
MOV A,MINUTE
ANL A,#0FH
CALL READ
CLR DIS6
SETB DIS6
CALL DELAY6US
MOV A,SECOND
ANL A,#0F0H
SWAP A
CALL READ
CLR DIS7
SETB DIS7
CALL DELAY6US
MOV A,SECOND
ANL A,#0FH
CALL READ
CLR DIS8
SETB DIS8
CALL DELAY6US
MOV A,DAY
CJNE A,#01H,TTDD
MOV A,#08H
TTDD:
CALL READ
CLR DIS9
SETB DIS9
CALL DELAY6US
MOV A,DATE
ANL A,#0F0H
SWAP A
CALL READ
CLR DIS10
SETB DIS10
CALL DELAY6US
MOV A,DATE
ANL A,#0FH
CALL READ
CLR DIS11
SETB DIS11
CALL DELAY6US
MOV A,MONTH
ANL A,#0F0H
SWAP A
CALL READ
CLR DIS12
SETB DIS12
CALL DELAY6US
MOV A,MONTH
ANL A,#0FH
CALL READ
CLR DIS13
SETB DIS13
CALL DELAY6US
MOV A,#20
MOV B,#10
DIV AB
CALL READ
CLR DIS14
SETB DIS14
CALL DELAY6US
MOV A,B
CALL READ
CLR DIS15
SETB DIS15
CALL DELAY6US
MOV A,YEAR
ANL A,#0F0H
SWAP A
CALL READ
CLR DIS16
SETB DIS16
CALL DELAY6US
MOV A,YEAR
ANL A,#0FH
CALL READ
CLR DIS17
SETB DIS17
CALL DELAY6US
MOV A,ALK_HOUR
ANL A,#0F0H
SWAP A
CALL READ
CLR DIS18
SETB DIS18
CALL DELAY6US
MOV A,ALK_HOUR
ANL A,#0FH
CALL READ
CLR DIS19
SETB DIS19
CALL DELAY6US
MOV A,ALK_MINUTE
ANL A,#0F0H
SWAP A
CALL READ
CLR DIS20
SETB DIS20
CALL DELAY6US
MOV A,ALK_MINUTE
ANL A,#0FH
CALL READ
CLR DIS21
SETB DIS21
CALL DELAY6US
RET
;----Doc noi dung o nho DPTR----
READ:
MOVC A,@A+DPTR
MOV P1,A
RET
;----Tao tre 900us----
DELAY_900us:
MOV TH1,#HIGH(-900)
MOV TL1,#LOW(-900)
SETB TR1
JNB TF1,$
CLR TF1
CLR TR1
RET
;----Tao tre 6us----
DELAY6US:
NOP
NOP
NOP
NOP
NOP
NOP
RET
;----Tao tre (250*200*2)/10^6 = 0.1s----
LONG_DELAY:
MOV R7,#250
L2:
MOV R6,#200
DJNZ R6,$
DJNZ R7,L2
RET
LED7S: DB 40H,79H,24H,30H,19H,12H,02H,78H,00H,10H
END 3. Hướng dẫn sử dụng bộ điều khiển dùng Remote SONY
Các bước thực hiện để cài đặt thời gian cho “Lịch Vạn Niên Điện Tử”
Bước 1: Ấn phím POWER lần thứ nhất để mở chế độ cài đặt. Lưu ý nếu như chế độ cài đặt khơng được mở thì tất cả các phím cịn lại đều bị vơ hiệu hố.
Bước 2: Sau khi chế độ cài đặt được mở, sử dụng phím CONTÇ hoặc CONT- để chọn vị trí cài đặt. Phím CONTÇ để next (chuyển) đến vị trí kế tiếp, phím CONT- để back (trở về) vị trí phía sau.
Sử dụng 2 phím VOLÇ hoặc VOL- để chọn chế độ báo chuơng theo từng giờ (6h,7h,8h.….), phím VOLÇ dùng để mở và VOL- dùng để tắt chế độ này.
Bước 3: Nhập vào các giá trị cần cài đặt bằng các số trên remote từ 1 đến 10 (do remote khơng cĩ số 0 nên số 10 lúc này được xem là số 0), vậy giá trị được nhập giới hạn từ 0 đến 9. Nguyên tắt nhập số cài đặt tương tự như nguyên tắt nhập số trong máy tính bỏ túi.
Bước 4: Ấn phím POWER lần thứ hai để tắt chế độ cài đặt.
4. Code word của remote SONY
Để cĩ được các code word remote SONY tơi sử dụng các led đơn (mắt ở port 0) để chỉ thị cho mỗi lần ấn phím. Sau đây là một vài code word mà tơi đã giải mã:
Tín hiệu hiển thị ở Port 0
Phím ấn remote
Mã lệnh khi ấn phím
(hex)
00000000B
1
00H
00000001B
2
01H
00000010B
3
02H
00000011B
4
03H
00000100B
5
04H
00000101B
6
05H
00000110B
7
06H
00000111B
8
07H
00001000B
9
08H
00001001B
10
09H
00010101B
POWER
15H
00011000B
CONTÇ
18H
00011001B
COUNT-
19H
00010010B
VOLÇ
12H
00010011B
VOL-
13H
00100101B
TV/VIDEO
25H
01111000B
MEMD
78H
00001011B
TUNE2
0BH
01110110B
-FINE
76H
01110111B
ÇFINE
77H
01101100B
TUNE1
6CH
01111100B
SELECT
7CH
01100101B
ENTER
65H
01100110B
MENU
66H
00010000B
PROGRÇ
10H
00010001B
PROGR-
11H
Sơ đồ khối bên trong AT89S52
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- dien_tu_6937.doc