Tài liệu Đề tài Thiết kế cung cấp điện cho nhà máy sản xuất máy kéo: Tỡm kiếm & download ebook miễn phớ:
bookilook.com
Tham gia cỏc khúa học trực tuyến về nhiều lĩnh vực:
gkcorp.com.vn
Nguyenvanbientbd47@gmail.com
Trang 1
Lời nói đầu
Điện năng là một dạng năng l−ợng phổ biến và có tầm quan trọng không thể
thiếu đ−ợc trong bất kỳ một lĩnh vực nào của nền kinh tế quốc dân của mỗi đất
n−ớc. Nh− chúng ta đã xác định và thống kê đ−ợc rằng khoảng 70% điện năng
đ−ợc sản xuất ra dùng trong các xí nghiệp, nhà máy công nghiệp. Vấn đề đặt ra
cho chúng ta là đã sản xuất ra đ−ợc điện năng làm thế nào để cung cấp điện cho
các phụ tải điện cho hiệu quả, tin cậy. Vì vậy cung cấp điện cho các nhà máy, xí
nghiệp công nghiệp có một ý nghĩa to lớn đối với nền kinh tế quốc dân.
Nhìn về ph−ơng diện quốc gia thì việc đảm bảo cung cấp điện một cách liên tục
và tin cậy cho ngành công nghiệp tức là đảm bảo cho nền kinh tế của quốc gia
phát triển liên tục và tiến kịp với sự phát triển của nền khoa học công nghệ thế
giới.
Nếu ta nhìn về ph−ơng d...
63 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1537 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Thiết kế cung cấp điện cho nhà máy sản xuất máy kéo, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tỡm kiếm & download ebook miễn phớ:
bookilook.com
Tham gia cỏc khúa học trực tuyến về nhiều lĩnh vực:
gkcorp.com.vn
Nguyenvanbientbd47@gmail.com
Trang 1
Lời nói đầu
Điện năng là một dạng năng l−ợng phổ biến và có tầm quan trọng không thể
thiếu đ−ợc trong bất kỳ một lĩnh vực nào của nền kinh tế quốc dân của mỗi đất
n−ớc. Nh− chúng ta đã xác định và thống kê đ−ợc rằng khoảng 70% điện năng
đ−ợc sản xuất ra dùng trong các xí nghiệp, nhà máy công nghiệp. Vấn đề đặt ra
cho chúng ta là đã sản xuất ra đ−ợc điện năng làm thế nào để cung cấp điện cho
các phụ tải điện cho hiệu quả, tin cậy. Vì vậy cung cấp điện cho các nhà máy, xí
nghiệp công nghiệp có một ý nghĩa to lớn đối với nền kinh tế quốc dân.
Nhìn về ph−ơng diện quốc gia thì việc đảm bảo cung cấp điện một cách liên tục
và tin cậy cho ngành công nghiệp tức là đảm bảo cho nền kinh tế của quốc gia
phát triển liên tục và tiến kịp với sự phát triển của nền khoa học công nghệ thế
giới.
Nếu ta nhìn về ph−ơng diện sản xuất và tiêu thụ điện năng thì công nghiệp là
ngành tiêu thụ năng l−ợng nhiều nhất. Vì vậy cung cấp điện và sử dụng điện
năng hợp lý trong lĩnh vực này sẽ có tác dụng trực tiếp đến việc khai thác một
cách hiệu quả công suất của các nhà máy phát điện và sử dụng hiệu quả l−ợng
điện năng đ−ợc sản xuất ra.
Một ph−ơng án cung cấp điện hợp lý là phải kết hợp một cách hài hoà các yêu
cầu về kinh tế, độ tin cậy cung cấp điện, độ an toàn cao, đồng thời phải đảm
bảo tính liên tục cung cấp điện, tiện lợi cho việc vận hành, sửa chữa khi hỏng hóc
và phải đảm bảo đ−ợc chất l−ợng điện năng nằm trong phạm vi cho phép. Hơn
nữa là phải thuận lợi cho việc mở rộng và phát triển trong t−ơng lai.
Với đề tài:
thiết kế cung cấp điện cho nhà máy sản xuất máy kéo
Đã phần nào giúp em làm quen dần với việc thiết kế đề tài tốt nghiệp sau này.
Trong thời gian làm bài, với sự cố gắng của bản thân, đồng thời với sự giúp đỡ
của các thầy cô giáo trong bộ môn hệ thống điện và đặc biệt đ−ợc sự giúp đỡ tận
tình của thầy : Phan Đăng Khải em đã hoàn thành tốt bài tập dài của mình. Song
do thời gian làm bài không nhiều, kiến thức còn hạn chế, nên bài làm của em
không tránh khỏi những thiếu sót. Do vậy em kính mong nhận đ−ợc sự góp ý,
chỉ bảo của các thầy các cô để em có đ−ợc những kinh nghiệm chuẩn bị cho công
việc sau này.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Phan Đăng Khải cùng toàn thể thầy cô giáo
trong bộ môn.
Hà Nội, Ngày 23/06/2006
Sinh Viên
Đào Hải
Nguyenvanbientbd47@gmail.com
Trang 2
mục lục
Lời nói đầu Trang
Ch−ơng I. Giới thiệu chung về nhà máy
I. Giới thiệu chung về nhà máy ........................................................................................3
II. Nội dung tính toán thiết kế ..........................................................................................7
Ch−ơng II. Xác định phụ tải tính toán
I. Xác định phụ tải tính toán cho phân x−ởng sửa chữa cơ khí ........................................8
1. Phân nhóm phụ tải của phân x−ởng sửa chữa cơ khí....................................................8
2. Tính phụ tải tính toán cho các nhóm thiết bị trong phân x−ởng ................................10
II. Xác định phụ tải tính toán cho nhà máy ................................................................... 16
1. Tính phụ tải tính toán của các phân x−ởng trong nhà máy ....................................... 16
2. Phụ tải tính toán của toàn nhà máy ............................................................................19
Ch−ơng III. Thiết kế mạng điện cao áp cho toàn nhà máy
I. Nguồn điện ................................................................................................................. 20
II / Biểu đồ phụ tải của toàn nhà máy............................................................................ 20
III / Các ph−ơng án cung cấp điện cho các phân x−ởng.................................................22
IV/ So sánh kỹ thuật và kinh tế cho các ph−ơng án29
1. Ph−ơng án I…………………………………………………………………..29
2. Ph−ơng án II…………………………………………………………………34
3. Ph−ơng án III………………………………………………………………...36
4. Ph−ơng án IV……………………………………………………………….40
V. Thiết kế chi tiết cho ph−ơng án đ−ợc chọn
1. Chọn đ−ờng đây từ hệ thống điện về TPPTT………………………………..42
2. Sơ dồ trạm phân phối trung tâm……………………………………………...43
3. Tính toán ngắn mạch và lựa chọn các thiết bị điện…………………………..43
4. Sơ đồ trạm biến áp phân x−ởng……………………………………………...47
Ch−ơng IV. Thiết kế mạng điện hạ áp cho phân x−ởng xửa chữa cơ khí
I. Giới thiệu chung……………………………………………………………...49
II. Lựa chọn các ph−ơng án cấp điện.
III. Lựa chọn các thiết bị cho tủ phân phối
3.1. Chọn cáp từ trạm biến áp phân x−ởng về tủ phân phối của phân x−ởng…..50
3.2. Chọn tủ phân phối cho phân x−ởng
3.3. Lựa chọn MCCB cho tủ phân phối
3.4. Chọn cáp từ tủ phân phối đến tủ động lực
IV. Tính toán ngắn mạch hạ áp…………………………………………………52
V. Lựa chọn các thiết bị trong các tủ động lực và dây dẫn đến các thiết bị của các phân
x−ởng…………………………………………………………………54
Ch−ơng V. Tính toán bù công suất phản kháng để nâng cao hệ số
công suất cosφ cho nhà máy
I. Đặt vấn đề……………………………………………………………………58
II. Xác định và phân phối dung l−ợng bù.
2.1. Xác định dung l−ợng bù…………………………………………………...59
2.2. Phân phối dung l−ợng bù cho các trạm biến áp phân x−ởng………………59
Ch−ơng VI. Thiết kế hệ thống chiếu sáng chung cho phân x−ởng
Nguyenvanbientbd47@gmail.com
Trang 3
sửa chữa cơ khí
I. Đặt vấn đề…………………………………………………………………….61
II. Lựa chọn số l−ợng và công suất của hệ thống đèn chiếu sáng chung……….63
III. Thiết kế mạng điện chiếu sáng……………………………………………..63
Tài liệu tham khảo
1. TL1-Thiết kế cấp điện, Ngô Hồng Quang, Vũ Văn Tẩm- Nhà xuất bản khoa học kỹ
thuật
2. TL2-Cung cấp điện, Chủ biên Nguyễn Xuân Phú- Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật-
2005
3. Ngắn mạch và đứt dây trong hệ thống điện, TS.Phạm Văn Hoà- Nhà xuất bản Khoa
học kỹ thuật-2004.
Nguyenvanbientbd47@gmail.com
Trang 4
Ch−ơng I
Giới thiệu chung về nhà máy
I. Giới thiệu chung về nhà máy
1.1. Giới thiệu các quy trình công nghệ trong nhà máy
Ngày nay với sự phát triển không ngừng của các nghành khoa học kỹ thuật vì vậy sự
phát triển của nghành công nghiệp điện là vô cùng cần thiết và không thể thiếu đ−ợc. Bất
kì một quốc gia nào cũng có những tổ hợp, những khu công nghiệp, khu chế xuất mà ở đó
có những nhà máy sản xuất nh− : nhà máy dệt, nhà máy thép, nhà máy sản xuất ô tô, máy
kéo …. Các nhà máy này đòi hỏi cung cấp cho chúng một l−ợng điện năng rất lớn.
Nhà máy sản xuất máy kéo là một nhà máy mà nó phục vụ cho các nghành khác của
một quốc gia nh− : giao thông vận tải,nông nghiệp….do vậy nó t−ơng đối quan trọng
trong nền công nghiệp. Với một quy trình công nghệ chủ yếu là sản xuất, sửa chữa các
chi tiết thiết bị, phụ tùng cho máy kéo. Do đó, việc cung cấp điện cho nhà máy phải phù
hợp với với hệ thống điện khu vực và phát triển dựa theo quy luật chung của nền kinh tế.
Quy trình công nghệ của nhà máy giữ một vị trí t−ơng đối quan trọng trong nền công
nghiệp và nông nghiệp của một đất n−ớc. Chính vì điều này mà mức độ tin cậy cung cấp
điện cho nhà máy cũng có một tầm quan trọng. Tuy nhiên khi ngừng cung cấp điện thì
chỉ dẫn đến hiện t−ợng ngừng trệ sản xuất và lãng phí lao động và thiệt hại đến kinh tế và
sản phẩm bị hỏng. Do đó nhà máy thuộc hộ tiêu thụ loại II và III.
1.2 Phụ tải của nhà máy
Phụ tải của nhà máy có nhiều loại phụ tải khác nhau. Mỗi phụ tải có một đặc điểm
riêng và các chỉ tiêu xác định điều kiện làm việc khác nhau , đòi hỏi khi cung cấp điện ta
phải thoả mãn :
* Công suất định mức và dải công suất của toàn nhà máy
* Điện á p định mức và dải tần số
Điện áp định mức của phụ tải toàn nhà máy phải phù hợp với điện áp của hệ thống điện
và t−ơng tự tần số của các thiết bị điện trong nhà máy cũng phải phù hợp với tần số của
hệ thống điện.
+ Điện áp 3 pha 127/220V ; 220/380V cung cấp cho đại bộ phận các thiết bị trong nhà
máy với các tần số công nghiệp là 50 Hz.
+ Điện áp 110V ữ220V cung cấp cho hệ thống chiếu sáng gồm các bóng đèn 110V
ữ220V với tần số công nghiệp 50 Hz.
1.3. Yêu cầu về cung cấp điện liên tục
Hầu hết các phụ tải tiêu thụ điện trong nhà máy thuộc hộ loại II do đó tuy có tầm quan
trọng t−ơng đối lớn nh−ng khi ngừng cung cấp điện nó chỉ dẫn đến thiệt hại về kinh tế do
h− hỏng sản phẩm, ngừng trệ sản xuất và lãng phí lao động …… Vì vậy nhà máy có thể
chỉ cần cung cấp bằng một nguồn điện nh−ng cũng có thể là hai nguồn điện. Đồng thời
cho phép ngừng cấp điện khi đóng nguồn dự trữ bằng tay. Trong nhà máy các hộ loại II
chiếm 80% các phụ tải tiêu thụ.
Đối với các hộ chiếu sáng, nhà kho, phòng làm việc, thiết kế trong nhà máy là các hộ
tiêu thụ loại III do vậy mức độ tin cậy cung cấp điện thấp hơn nên cho phép mất điện trong
khoảng thời gian một ngày đêm. Các hộ này đ−ợc thiết kế một nguồn cung cấp và nó chiếm
20 % phụ tải của toàn nhà máy.
Nguyenvanbientbd47@gmail.com
Trang 5
1.4. Các thông số của nhà máy
Hình 1.1 Sơ đồ mặt bằng nhà máy số 6.
mặt bằng ân x−ởng uất đặt
ản lý và phòng thiết kế
−ởng cơ khí số 1
Nguyenvanbientbd47@gmail.com
Trang 6
−ởng cơ khí số 2
−ởng luyện kim màu
−ởng luyện kim đen
−ởng sửa chữa cơ khí nh toán
−ởng rèn
−ởng nhiệt luyện
n nén khí
t liệu
áng phân x−ởng ện tích
Bảng 1.1. Phụ tải của nhà máy
u trên mặt ết bị g uất (kW)
Bộ phận đúc đồng
a kiểu đai
bàn
tay
ài thô
oan đứng
o ngang
c
ài tròn vạn năng
ay răng
ay vạn năng
n ren
n ren
n ren
n ren
n ren
n ren
Bộ phận lắp ráp
oan đứng
c
ráp
oan bàn
cân bằng tĩnh
tay
có tăng nhiệt
Nguyenvanbientbd47@gmail.com
Trang 7
o
m n−ớc nóng
m Natri Hidroxit
ài thô
Bộ phận hàn hơi
n cắt liên hợp
hàn
ài phá
rèn
tay
oan đứng
n
nh dấu
Bộ phận sửa chữa điện
m dung dịch kiềm
m n−ớc nóng
vật liệu cách điện
tay
ốn dây
ốn dây
m tẩm có tăng nhiệt
oan bàn
cân bằng tĩnh
ài thô
nghiệm thiết bị điện
Bộ phận đúc đồng
có tay đòn
dầu mỡ
để luyện khuôn
để nấu chảy babit
để mạ thiếc
để đổ babit
đúc đồng
oan bàn
n
n các tấm mỏng
ài phá
n điểm A
Buồng nạp điện
Nguyenvanbientbd47@gmail.com
Trang 8
ạp acquui
thiết bị
−u Selenmium
Bảng 1.2. Các thiết bị điện của phân x−ởng sửa chữa cơ khí
I. Nội dung tính toán thiết kế
Giới thiệu chung về nhà máy.
Xác định phụ tải tính toán.
Thiết kế mạng cao áp cho toàn nhà máy
Thiết kế mạng hạ áp cho phân x−ởng sửa chữa cơ khí
Tính toán ngắn mạch và kiểm tra thiết bị
Tính bù công suất phản kháng
Thiết kế chiếu sáng.
Ch−ơng II
n đ−ợc các thiết bị điện : MBA, dây dẫn và các thiết bị
i mới có thể tính đ−ợc các tổn thất
I
*
*
*
*
*
*
*
Xác định phụ tải tính toán
Trong thiết kế cung cấp điện thì phụ tải tính toán là số liệu rất quan trọng. Vì nhờ có phụ
tải tính toán ta mới có thể chọ
đóng cắt cũng nh− các thiết bị bảo vệ khác …, đồng thờ
:điện áp, tổn thất công suất, tổn thất điện năng và ta chọn đ−ợc thiết bị bù.
Nguyenvanbientbd47@gmail.com
Trang 9
Để xác định phụ tải tính toán một cách chính xác là rất khó khăn vì phụ tải điện phụ
ị và chế độ vận hành cũng nh−
i tính toán
phụ tải thực tế) khi đó sẽ làm giảm tuổi thọ của thiết
ị và không những thế có thể gây cháy nổ vì các thiết bị bảo vệ đã chọn không đảm bảo
−ợc yêu cầu tác động khi xảy ra sự cố.
Nếu phụ tải tính toán Ptt > Pthực tế khi đó sẽ dẫn đến lãng phí cho đầu t− vốn nh−ng
hông mang lại hiệu quả gì về kinh tế cũng nh− kỹ thuật.
hà máy sản xuất máy kéo là một nhà máy lớn bao gồm nhiều phân x−ởng nhỏ cấu
ành. Vì vậy để xác định đ−ợc phụ tải tính toán của nhà máy ta phải đi xác định phụ tải
nh toán cho các phân x−ởng sau đó ta mới xác định phụ tải tính toán cho toàn nhà máy.
ể đ−a ra đ−ợc một ph−ơng pháp tính toán phù hợp ta cần phải lựa chọn dựa trên các
h−ơng pháp tính toán đã có.
. Xác định phụ tải tính toán cho phân x−ởng sửa chữa cơ khí
r−ớc khi xác định phụ tải tính toán cho toàn phân x−ởng ta phân nhóm các phụ tải ra và
/ Phân nhóm phụ tải của phân x−ởng sửa chữa cơ khí
Để phân nhóm phụ tải của phân x−ởng tốt ta cần phải tuân theo các nguyên tắc chung khi
phân nhóm :
c thiết ùng chế làm việc.
+ Các thiết bị trong nhóm nên ở gần nhau về vị trí
+ Tổng công suất của các nhóm trong phân x−ởng nên chênh lệch ít .
Từ những nguyên tắc phân nhóm trên ta phân ra đ−ợc phụ tải trong x−ởng sửa chữa cơ khí
ra làm 6 nhóm nh
Bảng 2.1. Phân nhóm thiết bị trong phân x−ởng
thuộc vào các yếu tố nh− : Công suất, số l−ợng các thiết b
các quy trình công nghệ của thiết bị trong vận hành. Nếu ta xác định phụ tả
không chính xác thì sẽ xảy ra một số tr−ờng hợp sau :
+Nếu phụ tải tính toán Ptt < Pthựctế (
b
đ
+
k
N
th
tí
Đ
p
I
T
tính toán cho các nhóm đó.
1
+ Cá bị trong nhóm nên có c độ
− trong bảng 2-1
uất đặt định
W) óm ết bị điện trong nhóm g
u trên mặt
ố thiết bị
a kiểu đai
Nguyenvanbientbd47@gmail.com
Trang 10
bàn
ài thô
oan đứng
o ngang
c
ài tròn vạn năng
heo nhóm
ay răng
ay vạn năng
n ren
n ren
n ren
n ren
n ren
n ren
I
ục
heo nhóm
oan đứng
oan bàn
có tăng nhiệt
o
II
ài thô
heo nhóm
n cắt liên hợp
ài phá
rèn
oan đứng
ổng theo nhóm
m dung dịch kiềm
m n−ớc nóng
ốn dây
ốn dây
m tẩm có tăng nhiệt
oan bàn
ài thô
V
nghiệm TBĐ
heo nhóm
dầu mỡ
để luyện khuôn
Nguyenvanbientbd47@gmail.com
Trang 11
để nấu chảy babit
để mạ thiếc
heo nhóm
đúc đồng
oan bàn
n các tấm mỏng
ài phá
n điểm
−u Selenium
heo nhóm
2/ Tính phụ tải tính toán cho các nhóm thiết bị trong phân x−ởng.
2.1/ Các ph−ơng pháp tính phụ tải tính toán
định theo công thức:
a/ Xác định phụ tải tính toán theo công suất đặt và hệ số nhu cầu
Phụ tải tính toán đ−ợc xác
(2-1)
tbtttt tgPQ = ϕ. (2-2)
ϕcostttttt QPS (2-
22 ttP=+= 3)
phụ tải trên một đơn vị diện tích sản xuất
Trong đó:
+ k : là hệ số nhu cầu nc
+ Pđi :là công suất đặt của thiết bị thứ i .
ở ph−ơng pháp này ta có các −u nh−ợc điểm sau:
p ng á này đơn giản toán nhanh. + Ưu điểm : h−ơ ph p , tính
: Ph−ơng pháp này không thật chính xác. + Nh−ợc điểm
b/ Xác định phụ tải tính toán theo suất
Phụ tải tính toán đ−ợc xác định theo công thức sau:
Ptt = po.F (2-4)
Trong đó :
2 2 +po: là suất phụ tải trên 1m diện tích sản xuất (kW/m )
+ F: là diện tích sản xuất m2
Đối với ph−ơng pháp này thì kết quả chỉ gần đúng, vì vậy nó th−ờng đ−ợc dùng trong giai
đoạn thiết kế sơ bộ, tính phụ tải các phân x−ởng có mật độ máy móc sản xuất phân bố
t−ơng đối đều.
c / Xác định phụ tải tính toán theo suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản phẩm.
Xác định theo công thức:
maxT
Trong
0Ptt
.aM= (2-5)
đó :
+M : là số đơn vị sản phẩm đ−ợc sản xuất ra trong một năm
sản phẩm(kWh/đơn vị sản phẩm)
+ Tmax : là thời gian sử dụng công suất lớn nhất, h
+a0 : là suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị
Nguyenvanbientbd47@gmail.com
Trang 12
Ph−ơng pháp này hay đ−ợc dùng cho các thiết bị mà có đồ thị phụ tải ít biến đổi với
đại và công suất trung bình (
tải tính toán đ−ợc xác định theo công thức :
đại và hệ số sử dụng
toán t−ơng đối phức tạp do vậy mà kết quả xác
t−ơng đối chính xác.
Từ các ph c định phụ tải tính toán đã đ−ợc nêu trên ta thấy rằng các
x−ởng dùng điện là 380 V, (U< 1000V) do vậy ta chọn
ph−ơng pháp tính theo số thiết bị hiệu quả bởi vì ph−ơng pháp này cho kết quả t−ơng đối
2.2/ Nội dung chi tiết của ph−ơng pháp hệ số k và công suất trung bình P để tính phụ tải
kết quả t−ơng đối chính xác.
d Ph−ơng pháp xác định phụ tải tính toán theo hệ số cực
ph−ơng pháp số thiết bị hiệu quả ).
Ph−ơng pháp này thì phụ
Ptt = kmax. ksd.Pđm (2-6)
Trong đó ta có:
+ Pđm: Công suất định mức (kW)
+ ksd, kmax: là hệ số cực
Ph−ơng pháp này có các b−ớc tính
định phụ tải tính toán của ph−ơng pháp là
−ơng pháp xá
thiết bị dùng điện trong phân
chính xác.
max tb
tính toán cho phân x−ởng cho phân x−ởng sửa chữa cơ khí.
Từ công thức (2-6) :
P = k . k .Ptt max sd đm
Trong tr−ờng hợp này khi tính toán cho một nhóm thiết bị thì khi đó công thức (2-6) sẽ
nh− sau :
∑= dmisdtt PkkP max .. n
=
( 2-7 )
i (kW)
a thấy rằng ta cần phải đi xác định hệ số k và ksd
Nó nói lên mức độ sử dụng của thiết bị điện trong một chu kỳ làm việc.
g thức:
+Đối với một thiết bị:
i 1
Trong đó :
+n : là số thiết bị trong nhóm
+Pđmi : công suất định mức của thiết bị thứ
Trong 2 công thức (2-6) và (2-7) t max
a/Xác định hệ số sử dụng: ksd
Hệ số sử dụng là tỉ số giữa phụ tải tác dụng trung bình với công suất tác dụng định mức
của thiết bị.
Hệ số ksd đ−ợc xác định theo côn
dm
d P
tb
s
Pk = (2-8)
+ Đối với một nhóm có n thiết bị:
∑
∑ndm PP (2-9)
=== itbsd Pk 1
n
tbiP
=i
dmi
1
b/ Xác định hệ số cực đại kmax
tbP
ttPk =max (2-10)
Nguyenvanbientbd47@gmail.com
Trang 13
Hệ số cực đại kmax là tỉ số đ−ợc xác định trong khoảng thời gian đang xét và nó th−ờng
đ−ợc ứng với ca làm việc có phụ tải lớn nhất. Hệ số này phụ thuộc vào số thiết bị hiệu q
và hệ
uả
số ksd, các yếu tố đặc tr−ng cho chế độ làm việc của các thiết bị trong nhóm.
g kmax= f (nhq,ksd) hoặc tra theo bảng
c/ Xác định hệ số thiết bị hiệu quả (n )
quả nhq là số thiết bị giả thiết có cùng công suất và chế độ làm việc, chúng
phụ tải thực tế (gồm các thiết bị có chế
ng suất khác nhau ).
Trên thực tế ng−ời ta tính kmax theo đ−ờng con
PL.1.6.TL1.
hq
Số thiết bị hiệu
đòi hỏi phụ tải bằng phụ tải tính toán của nhóm
độ làm việc và cô
Xác định hệ số thiết bị hiệu quả theo công thức :
∑P 2)( n
∑ dmiP 2)(
=
dmi
hqn
1
n (2-1)
thực tế ng−ời ta tìm nhq theo bảng tra hoặc đ−ờng cong đã cho tr−ớc trong tài liệu
1
Khi n >5 thì khi đó ta tính hệ số thiết bị hiệu quả theo công thức (2–1 ) là phức tạp.
Do vậy
tham khảo.
Tính nhq theo trình tự sau :
P
Pn 11 p
n **
; ==
suất không nhỏ hơn một nửa
nhóm.
ó tính nhq theo
rung bình là một đặc tr−ng tính của phụ tải trong một khoảng thời gian nào đó.
o đó để đánh giá giới hạn tính
n
nhq = n . nhq* (2-2)
Trong đó:
+ n : Số thiết bị trong nhóm
+ n :Số thiết bị có công 1
công suất của thiết bị có công suất lớn nhất trong
+ P , P : Tổng công suất ứng với n và n thiết bị. 1 1
Sau khi tính đ−ợc n và p ta sử dụng bảng 3 PL.1.5.TL1 để tìm n , từ đ* * hq*
công thức:
nhq=nhq*.n
d/ Xác định công suất trung bình: (ptb)
Phụ tải t
Tổng phụ tải trung bình của các thiết bị cho ta căn cứ và
toán
Phụ tải trung bình đ−ợc xác định theo công thức :
t
Qq
t
P
tb
∆=∆ ;
=
=
i
itb qQ
1
;
thụ trong một khoảng
ptb =
Đối với một nhóm thiết bị thì:
∑= nn pP ∑
=i
itb
1
Trong đó :
+ ∆P, ∆Q : Điện năng tiêu
Nguyenvanbientbd47@gmail.com
Trang 14
thời gian khảo sát, kW ,kVAr
+ t : Thời gian khảo sát, h
rọng để xác định phụ tải tính toán, tổn
ải tính toán.
ờng hợp cụ thể ta có thể dùng một số công thức gần đúng sau :
Phụ tải trung bình là một thông số rất quan t
thất điện năng.
e/ Các l−u ý khi áp dụng ph−ơng pháp này để xác định phụ t
Trong một số tr−
+ Tr−ờng hợp : n ≤ 3 và nhq < 4 khi đó phụ tải tính toán đ−ợc xác định theo công
thức :
∑
=
(2-13)
ú ý: Nếu trong nhóm thiết bị có các thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại thì các
thiết bị đó phải đ−ợc tính theo công thức :
=
i
đmitt pp
1
n
Ch
%εdmd PP =
+ Tr−ờng hợp : n > 3 và nhq < 4 khi đó phụ tải tính toán đ−ợc xác định theo công
thức :
PP . ( 2-14 )
Trong đó : kpt là hệ số phụ tải từng máy
Ta có thể au :
= 0,9 đối với thiết bị làm việc ở chế độ dài hạn
i thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại
+ Tr−ờng hợp : nhq ng với
nhq= 300. Nếu nhq > 300 và ksd 0,5 thì khi đó
(2-15 )
g nh− : máy bơm, quạt nén
tt=Ptb=ksd . Pđm (2-16)
thì ta phải cố gắng phân bổ đều các thiết
−
tải b
khoảng thời gian ngắn từ 1sữ2s nó dùng để kiểm tra dao động
iệ ủa cầu chì ….và chúng
= Im (2-17)
à hệ s
kđ = 5 đến 7
kđ
một chiều : k kđ = 2,5
đn = Immmax + ( Itt - ksd . Iđmm (2-18)
Trong đó :
óm
∑=tt n k đmipti
1
lấy nh− s
kp t
kp t = 0,75 đối vớ
> 300 và ksd < 0,5 thì hệ số kmax đ−ợc lấy ứ≥
Ptt = 1,05 . ksd . Pđm
+ Tr−ờng hợp các thiết bị có đồ thị phụ tải bằng phẳn
khí…..
P
+ Nếu trong mạng có các thiết bị một pha
bị đó lên 3 pha của mạng và tính phụ tải tính toán cho nó theo ph ơng pháp một số phụ
đặc iệt.
Phụ tải đỉnh nhọn.
iện trongLà phụ tải xuất h
điện áp, điều kiện tự khởi động của động cơ, điều k n làm việc c
ợ : đ− c xác định nh− sau
+ Đối với một máy :
I =k . Iđn m kđ đm
Trong đó : kkđ l ố mở máy.
Đối với các động cơ lồng sóc, dây quấn thì : k
c lò điện thì : k ≥ 3 Đối với cá
Đối với máy, động cơ
+ Đối với một nhóm máy :
I ax)
Immmax : là dòng mở máy lớn nhất của thiết bị trong nh
Nguyenvanbientbd47@gmail.com
Trang 15
Iđmmax : là dòng định mức của thiết bị có dòng mở máy lớn nhất.
n cho nhóm I
2.3/Xác định phụ tải tính toán cho các nhóm thiết bị của phân x−ởng sửa chữa cơ khí.
a/ Tính toá
uất
h mức (KW) ết bị điện trong nhóm
u
ng ố
a kiểu đai
bàn
ài thô
oan đứng
o ngang
c
ài tròn vạn năng
Bảng 2.2. Danh sách thiết bị nhóm I
Tổng số thiết bị của nhóm I : n =7
Tổng công suất của các thiết bị trong nhóm: P =17,35 kW
Số thiết bị có công suất không nhỏ hơn một nửa công suất của thiết bị có công suất lớn
à ksd = 0,15 và cosφ =0,6
t b
hất : n = 5 n 1
Tổng công suất của n thiết bị là: P = 15,7 kW 1 1
Ta tra bảng 2-2 TL2 ta có k lấy chung cho toàn phân x−ởng lsd
⇒ tgϕ =1,33.
+Xác định : n* và p*
9,
07,151 === Pp
71,0
7
1
* === nn
5n
35,17* P
Tra bảng ta có nhq*= 0,81 nên nhq= nhq* . n = 0,81.7 ≈ 6 (thiết bị)
15 và nhq =6 kmax=2,64
Phụ tải tính toán của nhóm I:
P = k .k
ksd=0, ⇒
.∑
=
P =2,64.0,15.17,35 = 6,87 kW
n
t t max sd
i
đm
1
Qtt=Ptttgtb =6,87.1,33=9,14 kVAr
Stt = 45,11
87,6
cos
==ttP kVA
6.0ϕ
Vậy dòng điện tính toán :
40,17
38,0.3.3
==tt UI
45,11 = A
8)
n
ttS
dm
Tính dòng đỉnh nhọn của nhóm : áp dụng công thức (2-1
Iđ 5.11, 0,85.32,54 = 84,66 (A) = 4 +
Nguyenvanbientbd47@gmail.com
Trang 16
Việc tính toán với các nhóm còn lại đ−ợc tiến hành hoàn toàn t−ơng tự. Kết quả ghi trong
bảng 2.3.
Ar
Bảng 2.3. Phụ tải tính toán của PXSCCK
í.
−ợc xác định theo công thức:
.F (2-22)
F: là diện tích phân x−ởng
khí hệ thống chiếu sáng sử dụng đèn sợi đốt, tra tài liệu
khí ta có p0=150020W/m
2
ợi đốt cosφcs=1)
n của toàn phân x−ởng.
(2-21)
=1.110,08 = 110,08 kVA
Stt =
2.4/ Tính toán công suất chiếu sáng của phân x−ởng sửa chữa cơ kh
Công suất chiếu sáng đ
P =pttcs 0
Trong đó :
p0: Suất chiếu sáng. Tra theo bảng PL1.2.TL1
Trong phân x−ởng xửa chữa cơ
với phân x−ởng sửa chữa cơ
⇒ Pttcs =p0.F =15.1100 = 16,5 kW
Qttcs =Pttcs.tgφcs=0 (đèn s
2.5/ Xác định phụ tải tính toá
Phụ tải tác dụng của phân x−ởng:
Pt tđlpx = kđt∑ ttniP (2-20) 6
1
= 1. 82,76 = 82,76
Phụ tải phản kháng của phân x−ởng:
6
Qttđlpx= kđt∑
1
Qttni
Phụ tải tính toàn phần của toàn phân x−ởng kể cả chiếu sáng.
2222 08,110)5,1676,82()( ++=++ pxcspx QPP = 148,22 kVA
II. Xác định phụ tải tính toán cho toàn nhà máy
1/Tính phụ tải tính toán của các phân x−ởng trong nhà máy.
Vì khi thiết kế các phân x−ởng còn lại của nhà máy không có những số liệu chi tiết, cụ
thể nên phụ tải động lực của các phân x−ởng này đ−ợc xác định theo ph−ơng pháp hệ số
nhu cầu.
ở ph−ơng pháp này có −u điểm: tính toán đơn giản, thuận tiện nh−ng trái lại nó lại không
đạt độ chính xác cao.
áp dụng ph−ơng pháp nh− sau :
Công thức tính toán phụ tải tác dụng động lực:
Pttdlpx=knc.Pđ (2-23)
Nguyenvanbientbd47@gmail.com
Qttdlpx =Pttdlpx.tgϕt b (2-24)
Trong đó :
+Pttdlpx: công suất tác dụng động lực của phân x−ởng
+Qttdlpx: công suất phản kháng động lực của phân x−ởng
+knc: hệ số nhu cầu(trong tài liệu)
+Pđ: công suất đặt của các phân x−
+tg : đ−ợc xác định từ cosϕ mà cosϕtb đ−ợc xác định cùng với k .
Công suất biểu kiến đ xá ịnh o c th :
ởng
ϕt b tb
the
nc
−ợc c đ ông ức
tb
ttđtđl
ttdlpxttpx
P
S ϕcos
2+= (2-25)
dòng điện tính toán đ xá ịnh o c th :
ttdlpxP
2 Q =
−ợc c đ the ông ức
3.dm
ttpx
tt
U
S
I = (2-26)
a/ Ta tính tải tính n đ lự o qu lý v hò thiế ế
Công suấ kW
Diện tích: 1255 m2
Tra bảng PL 1.3.TL1 ta có: k 0,7 osϕ ϕt ,0
Tra bảng ta tìm đ ợc suất chiếu sáng p0 = 20 W/m
2, ở đây ta sử dụng đèn huỳnh quang có
cosφcs=0 , tg =0,33
Công suấ nh n đ lực
Pđl=knc.Pđ=0,7. 80 = 56 kW
Qdl= Pđl.tg cs= 1,02 . 56 = 57,12 kW
Công suấ nh n ch sá
Pcs= p0.F .12 = 25,1 kW
Qcs = Pcs φcs =25,1.0,33 = 8,28 kVAr
Công suất tính toán tác dụng của phân x−ởng:
Ptt=Pđl+
Công suấ nh toán ph khá củ hân ởng
Qtt = Qđl + Qcs= 57,12 + 8,28 = 65,4 kVAr
Công suất tính toán toàn phần của phân x−ởng:
p
t đ
hụ
ặt:
toá
ộng c ch ban ản à p ng t k
80
−
nc= ; c t b= 0,7 ⇒ tg b= 1 2
,95
t tí
φcs
toá ộng :
φ
t tí
=20
.tg
toá iếu ng:
55
Pcs= 56+ 25,1 = 81,1 kW
ảnt tí ng a p x− :
18,1044,651,81 2222 =+=+= tttttt QPS kVA
Itt = 29,15838,0.3
18,104 A
b/ Các phân x−ởng còn lại đ− tín oàn àn ng kết ả g ron ảng
=
ợc h h to t−ơ tự, qu hi t g b .
17 Trang
Nguyenvanbientbd47@gmail.com
Trang 18
I A
15
8,
29
36
74
,3
0
32
79
,7
3
23
84
,1
2
33
27
,9
9
22
5,
2
32
29
,8
6
47
21
,6
3
22
41
,7
8
17
2,
93
tt
S t
tp
x
10
4,
18
24
18
,3
5
21
58
,6
5
15
69
,1
8
21
90
,4
2
14
8,
22
21
25
,8
3
31
07
,6
8
14
75
,4
9
11
3,
82
k
V
A
Q
tt
px
k
V
A
r
65
,4
15
30
19
15
,2
17
02
,4
11
01
,6
11
0,
8
16
75
,8
18
37
,5
10
40
,4
42
,1
10
99
0,
48
P t
tp
x
kW
81
,1
11
17
,5
15
67
,5
99
,2
6
13
08
14
76
,6
3
13
27
,2
5
25
06
,2
5
10
46
,2
5
10
5,
75
Q 57
,1
2
15
30
đl
k
V
A
r
11
0,
08
16
75
,8
18
37
,5
10
40
,4
23
,0
4
10
63
5,
49
10
99
3,
14
19
15
,2
17
02
,4
11
01
,6
C
ôn
g
su
ất
Đ
L
P đ
l
56
14
40
12
80
10
80
15
00
82
,7
6
12
60
24
50
10
20
48
10
21
6,
76
k
W
Q
cs
8,
28
0 0 0 0 0 0 19
,0
6
27
,3
4 k
V
A
r
0 0
C
ôn
su
ất
C
S
P c
s k
W
25
,1
36
,6
3
47
,2
5
37
,5
67
,5
16
,5
48
56
,2
5
26
,2
5
57
,7
5
41
8,
7
co
sφ
cs
0,
95
1 1 1 1 1 1 1 1
p 0
W
/m
2
20
15
15
15
15
15
15
15
15
15
C
os
φ
0,
7
0,
6
0,
6
0,
7
0,
7
0,
6
0,
6
0,
8
0,
7
0,
9
k n
c
0,
7
0,
4
0,
4
0,
6
0,
6
- 0,
6
0,
7
0,
6
0,
8
P đ kW
80
36
00
32
00
18
00
25
00
- 21
00
35
00
17
00
60
D
iệ
n
tí
ch
m
2
12
55
21
75
31
50
25
00
45
00
11
00
32
00
37
50
17
50
38
50
27
23
0
T
ên
p
hâ
n
x−
ởn
g
bq
l v
àp
tk
PX
C
K
s
ố
1
PX
C
K
s
ố
2
PX
lu
yệ
n
ki
m
m
àu
PX
lu
yệ
n
ki
m
đ
en
PS
SC
C
K
PX
r
èn
PX
n
hi
ệt
lu
yệ
n
B
ộ
ph
ận
n
én
k
hí
K
ho
v
ật
li
ệu
K
/h
iệ
u
tr
ên
M
B
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
T
ổn
g
B
ản
g
2.
4.
P
hụ
tả
i t
ín
h
to
án
c
ủa
c
ác
p
hâ
n
x−
ởn
g
tr
on
g
nh
à
m
áy
.
Nguyenvanbientbd47@gmail.com
Trang 19
2. Phụ tải tính toán của toàn nhà máy
Phụ tải tính toán của to
.
àn nhà máy đ−ợc xác định theo công thức :
2
ttnmm Q+ (2-28) 2ttnttnm PS =
Q =kđt
ng tr−ờng hợp này ta lấy kđt=0,85
c phân x−ởng trong nhà máy.
Với:
P ttnm =kđt.∑ ttiP =
10
1i
ttnm .∑=
10
1i
ttiQ
Trong đó :
+k : là hệ số đồng thời. Trođt
+ΣPtti:tổng phụ tải tác dụng tính toán của cá
+ ΣQtti tổng công suất phản kháng của các phân x−ởng trong nhà máy.
Từ đó ta có:
P ttnm =0,85. 10635,49 = 9040,17 kW
Q ttnm =0,85. 10990,48 =9341,91 kVAr
⇒ S = ( ) 84,1299991,9341)17,9040( 22 =+ kVA ttnm
44,21484,12999S Ittnm = 35.3.3 nmU
==ttnm A
Hệ số công suất cosφ của toàn nhà máy:
Cosφnm = 84,12999
=
S
=0,7 17,9040ttnmP
ttnm
Nguyenvanbientbd47@gmail.com
Trang 20
Ch−ơng iii
thiết kế mạng điện cao áp cho
nhà máy sản xuất máy kéo
I. Nguồn điện
ngắn mạch phía hạ áp của trạm biến áp
MVA.
hợp lý cho đ−ờng dây tải điện từ hệ thống về nhà máy đ−ợc tính theo công
Nguồn điện các nhà máy 15 km, dung l−ợng
khu vực là 250
Cấp điện áp
thức Still:
PlU 34,4= 16. + kV
Trong đó:
P – Công suất truyền tải, MW
l – Chiều dài đ−ờng dây, km
ở −ơng tr−ớc ta đã tính đ−ợc P = 9 MW nên ch tt
9.1615.34,4 +=U =55 kV tt
Vậy ta sẽ chọn cấp điện áp cho đ−ờng dây tải điện từ nguồn điện về nhà máy là 35 kV.
II / Biểu đồ phụ tải của toàn nhà máy
Xác định các vòng tròn phụ tải của các phân x−ởng:
Ta biểu diễn biểu đồ phụ tải của các phân x−ởng là những vòng tròn có diện tích tỉ lệ với
công suất tính toá ng đó và đ−ợc tính toán qua công thức :
Stt
Trong đó :
Stti : là công suất tính toán của phân x−ởng thứ i
R2i: là bán kính vòng tròn phụ tải của phân x−ởng thứ i
m : là hệ số tỉ lệ (kVA/mm2)
Từ công thức (4-1) ta có:
n của phân x−ở
i = π. R2i. m
m.π
Stti
i = (mm)R
ở đ−ờng tròn phụ tải ta chia đ−ờng tròn ra làm hai phần :
Nguyenvanbientbd47@gmail.com
Trang 21
+ Phần gạch chéo : nói lên công suất động lực của phân x−ởng
+ Phần không gạch chéo: nói lên công suất chiếu sáng của phân x−ởng
Nhìn vào biểu đồ phụ tải thì chúng ta có thể đánh giá đ−ợc khái quát tỉ lệ phần công suất
động lực với công suất chiếu sáng của phân x−ởng cũng nh− toàn nhà máy.
Trong biểu đồ hình tròn thì độ lớn của góc α nó biểu thị cho độ lớn của công suất
tính toán chiếu sáng, nó đ−ợc xác định theo biêủ thức :
0360.
tt
cs
P
P=α
Tính cho ban quản lý và phòng thiết kế ta có:
Ptt = 81,1 kW
Pcs= 25,1 kW
Ta chọn tỉ lệ xích = 5 kVA/mm2
Ta có :
mm
m
SR tt 3
5.14,3
18,104
.1
≈== π
00 111360.
1,81
1,25360. ≈==
tt
cs
P
Pα
Cũng nh− trên ta tính toán cho các phân x−ởng khác ta có:
u sáng của biểu đồ phụ tải các phân x−ởng Kết quả tính toán bán kính và góc giới hạn chiế
(m=5 kVA/mm2).
ụ tải trên mặt n x−ởng
phòng thiết kế
ởng cơ khí số 1
ởng cơ khí số 2
n kim màu
n kim đen
chữa cơ khí
ởng rèn
ởng nhiệt luyện
nén khí
liệu
Bảng 3.1 Tính toán các đ−ờng tròn phụ tải
c phân x−ởng nh− hình Từ kết quả tính toán trong bảng ta vẽ đ−ợc biểu đồ phụ tải của cá
vẽ sau:
Biểu đồ phụ tải nhà máy:
Nguyenvanbientbd47@gmail.com
Trang 22
III / Các
ph−ơng án cung cấp điện cho các phân x−ởng
ất của nhà máy là lớn do vậy ta sẽ dự Từ các số liệu tính toán ta thấy quy mô sản xu
định đặt 1trạm phân phối trung gian 35kV hoặc 1 trạm biến áp trung gian 35/10 kV để
phân phối điện áp cho các máy BA phân x−ởng. Máy BA phân x−ởng ta dự định đặt một
số trạm tuỳ heo phụ t tải tính toá
Vì đây là nhà máy chế tạo
n của các phân x−ởng.
máy kéo do vậy vai trò của nó rất quan trọng trong các
, do đó cậy cung cấp điện cũng rất cao nên mạng điện nối từ
*/ Xác định tâm phụ tải của toàn nhà máy
ụ a đ−ợc xác định theo công thức :
lĩnh vực nó đòi hỏi độ tin
trạm biến áp khu vực tới nhà máy ta dùng đ−ờng dây trên không và đi lộ kép và để đảm
bảo mỹ quan và an toàn mạng cao áp trong nhà máy ta dùng cáp ngầm.
Các trạm biến áp phân x−ởng ta dùng loại trạm kề có một mặt t−ờng giáp với t−ờng
của phân x−ởng.
Trạm phân phối trung gian 35 kV hoặc trạm biến áp trung gian đặt tại tâm phụ tải
của toàn nhà máy.
Tâm ph tải củ nhà máy
mm 63,521 ==
ii
X
∑n S
mm 2,3710 == nY
.∑n ii YS
.X
(4-4) 1
i
0 ∑n S
1
Trong đó : X
∑ iS
i,Yi: là toạ độ tâm phụ tải thứ i
X0,Yo:là toạ độ tâm phụ tải của toàn nhà máy
Nguyenvanbientbd47@gmail.com
Trang 23
Vởy ta sẽ chọn vị trí ( 52,37) để đặt trạm phân phối trung tâm hoặc trạm biến áp trung
p điện cho nhà máy :
phải thỏa mãn các yêu cầu: gần tâm phụ tải ; thuận tiện cho việc
, sữa chữa máy biến áp ; an toàn và kinh tế.
ợng máy biến áp đặt trong các trạm biến áp đ−ợc lựa chọn căn cứ vào yêu cầu
cung cấp điện của phụ tải; điều kiện vận chuyển và lắp đặt; chế độ làm việc của phụ tải.
tế và thuận lợi cho việc
ho hộ loại I và
iện sự cố một MBA (trong trạm có nhiều hơn 1 MBA).
(n-1). k .S ≥Stt
có trong trạm biến áp.
ọn loại máy biến áp chế tạo
qt = 1,4 nếu thỏa mãn điều kiện MBA vận hành quá tải
ô uá 5 ngày đêm , thời gian quá tải trong một ngày đêm không v−ợt quá 6h tr−ớc
khi quá tải MBA vận hành với hệ số tải ≤ 0,93.
cô ỏ một số phụ tải không
−
hế chủng loại MBA dùng trong nhà máy để tạo điều kiện thuận
ặt, thay thế vận hành, sữa chữa và kiểm tra định kỳ.
gian.
*/ Các ph−ơng á n cung cấ
1.Ph−ơng án về các trạm biến áp phân x−ởng:
Các trạm biến áp đ−ợc lựa chọn trên các nguyên tắc sau:
+ Vị trí đặt trạm biến áp
vận chuyển , lắp đặt , vận hành
+ Số l−
Trong mọi tr−ờng hợp trạm biến áp đặt 1 máy biến áp sẽ là kinh
vận hành, song độ tin cậy cung cấp không cao. Các trạm biến áp cung cấp c
loại II nên đặt 2 máy biến áp , hộ loại III có thể chỉ đặt 1 máy biến áp.
+ Dung l−ợng các máy biến áp đ−ợc chọn theo điều kiện:
n.khc.Sđm ≥Stt
và kiểm tra theo điều k
hc đm
Trong đó:
n- số máy biến áp
k - hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ môi tr−ờng, ta chhc
tại Việt Nam nên không cần hiệu chỉnh nhiệt độ, khc = 1.
kqt- hệ số quá tải sự cố, k
kh ng q
S – ng suất tính toán sự cố. Khi sự cố 1 MBA có thể loại bttsc
quan trọng để giảm nhẹ dung l−ợng của MBA, nhờ vậy có thể giảm nhẹ đ−ợc vốn đầu t
và tổn thất của trạm trong trạng thái làm việc bình th−ờng. Giả thiết trong các hộ loại I có
30% là phụ tải loại III nên Sttsc = 0,7.Stt
Đồng thời cũng cần hạn c
lợi cho việc mua sắm, lắp đ
a/ Ph−ơng án 1: Đặt 7 TBA phân x−ởng, trong đó:
a.1. Trạm biến áp B1: Cấp điện cho phụ tải của Ban quản lý & phòng thiết kế cùng phân
k ≥ S
≥
x−ởng cơ khí số 2.
n. hc.SddmB tt = 2262,18 kVA
SđmB 2
= 1131,09 kVA. 2262,18
ế cùng phân
cắt một số phụ tải không quan trọng trong phân x−ởng (30%
n lý & phòng thiết kế là phụ tải loại 3 nên khi sự cố có thể
Vậy ta chọn máy biến áp tiêu chuẩn S = 1250 kVA. đm
Kiểm tra lại dung l−ợng máy biến áp đã chọn theo điều kiện quá tải sự cố,
Sttsc lúc này chính là công suất tính toán cho Ban quản lý & phòng thiết k
x−ởng cơ khí số 2 sau khi
phụ tải loại 3), còn Ban quả
tạm ngừng cung cấp điện:
n.khc.SddmB ≥ Stt sc = 0,7.Stt
4,1
)18,10418,2262.(7,0
4,1
.7,0 −=ttS = 1079 kVA. SđmB ≥
Vậy trạm biến áp B1 đặt hai máy biến áp Sđm = 1250 kVA.
Nguyenvanbientbd47@gmail.com
Trang 24
a.2. Trạm biến áp B2: Cấp điện cho phụ tải của phân x−ởng cơ khí số 1.
n.khc.SddmB ≥ Stt = 2418,35 kVA
SđmB ≥ 2
2418,35 = 1209,18 kVA.
Vậy ta chọn máy biến áp tiêu chuẩn Sđm = 1250 kVA.
quá tải sự cố,
ttsc lúc này chính là công suất tính toán cho phân x−ởng cơ khí số 1 sau khi cắt một số
k ≥ S
≥
Kiểm tra lại dung l−ợng máy biến áp đã chọn theo điều kiện
S
phụ tải không quan trọng trong phân x−ởng (30% phụ tải loại 3).
n. hc.Sd t sc = 0,7.SttdmB t
SđmB 4,14,1
= = 1209,18 kVA. .7,0 ttS 35,2418.7,0
Vậy trạm biến áp B1 đặt hai máy biến áp Sđm = 1250 kVA.
a.3. Trạm biến áp B3: Cấp điện cho phụ tải của phân x−ởng luyện kim màu và phân
x−ởng sửa chữa cơ khí.
n.khc.SddmB ≥ Stt = 1717,4 kVA
SđmB ≥ 2
= 858,7 kVA. 1
000 kVA.
công suất tính toán cho phân x−ởng luyện kim màu và phân x−ởng
an trọng trong phân x−ởng (30% phụ
có thể tạm
717,4
Vậy ta chọn máy biến áp tiêu chuẩn Sđm = 1
Kiểm tra lại dung l−ợng máy biến áp đã chọn theo điều kiện quá tải sự cố,
Sttsc lúc này chính là
sửa chữa cơ khí sau khi cắt một số phụ tải không qu
tải loại 3), còn phân x−ởng sửa chữa cơ khí là phụ tải loại 3 nên khi sự cố
ngừng cung cấp điện:
n.khc.SddmB ≥ Stt sc = 0,7.Stt
SđmB ≥
)22,1484,1717.(7,0.7,0 −
4,14,1
ttS = = 784,59 kVA.
Vậy trạm biến áp B3 đặt hai máy biến áp S = 1000 kVA. đm
a.4. Trạm biến áp B4: Cấp điện cho phụ tải của phân x−ởng luyện kim đen.
n.k .Shc ddmB S = 2190,42 kVA ≥ tt
S ≥ đmB 2
2190,42 = 1095,21 kVA.
Vậy ta chọn máy biến áp tiêu chuẩn S = 1250 kVA.
á tải sự cố,
khi cắt một
≥
đm
Kiểm tra lại dung l−ợng máy biến áp đã chọn theo điều kiện qu
S lúc này chính là công suất tính toán cho phân x−ởng luyện kim đen sauttsc
số phụ tải không quan trọng trong phân x−ởng (30% phụ tải loại 3).
n.khc.SddmB ≥ Stt sc = 0,7.Stt
SđmB 4,14,1
=tt 42,2190.7,0.7,0 S = 1095,21 kVA.
máy biến áp S = 1250 kVA. Vậy trạm biến áp B4 đặt hai đm
a.5. Trạm biến áp B5: Cấp điện cho phụ tải của phân x−ởng rèn và kho vậ
n.k .S ≥ S = 2239,65 kVA
t liệu.
hc ddmB tt
SđmB ≥ 2
= 1119,83 kVA. 2239,65
Vậy ta chọn máy biến áp tiêu chuẩn Sđm = 1250 kVA.
Nguyenvanbientbd47@gmail.com
Trang 25
Kiểm tra lại dung l−ợng máy biến áp đã chọn theo điều kiện quá tải sự cố,
Sttsc lúc này chính là công suất tính toán cho phân x−ởng rèn và kho vật liệu sau khi cắt
một số phụ tải không quan trọng trong phân x−ởng (30% phụ tải loại 3).
n.khc.SddmB ≥ Stt sc = 0,7.Stt
SđmB ≥ 4,1
)82,11365,2239.(7,0
4,1
.7,0 −=ttS = 1062,92 kVA.
Vậy trạm biến áp B5 đặt hai máy biến áp Sđm = 1250 kVA.
a.6. Trạm biến áp B6: Cấp điện cho phụ tải của phân x−ởng nhiệt luyện.
n.khc.SddmB ≥ Stt = 3107,68 kVA
SđmB ≥ 2
3107,68 = 1553,84 kVA.
i 3).
đmB
Vậy ta chọn máy biến áp tiêu chuẩn Sđm = 1600 kVA.
Kiểm tra lại dung l−ợng máy biến áp đã chọn theo điều kiện quá tải sự cố,
Sttsc lúc này chính là công suất tính toán cho phân x−ởng nhiệt luyện sau khi cắt một số
phụ tải không quan trọng trong phân x−ởng (30% phụ tải loạ
n.khc.SddmB ≥ Stt sc = 0,7.Stt
S ≥
4,14,1
=tt = 1553,84 kVA.
Vậy trạm biến áp B6 đặt hai máy biến áp S
68,3107.7,0.7,0 S
đm = 1600 kVA.
B7a.7. Trạm biến áp : Cấp điện cho phụ tải của Bộ phận nén khí.
n.khc.S ≥ Stt = 1475,49 kVA
SđmB ≥
ddmB
2
1475,49 = 737,75 kVA.
họn m uẩn Sđm = 750 kVA.
Kiểm tra lại dung l−ợng máy biến áp đã chọn theo điều kiện quá tải sự cố,
Sttsc lúc này chính là công suất tính toán cho Bộ phận nén khí sau khi cắt một số phụ tải
đm
Vậy ta c áy biến áp tiêu ch
không quan trọng trong phân x−ởng (30% phụ tải loại 3).
n.khc.SddmB ≥ Stt sc = 0,7.Stt
S B ≥ 4,14,1
49,1475.7,0.7,0 =ttS = 737,75 kVA.
Vậy trạm biến áp B7 đặt hai máy biến áp Sđm = 750 kVA.
b/Ph−ơng án 2: Đặt 6 TBA phân x−ởng, trong đó:
b.1. Trạm biến áp B1: Cấp điện cho phụ tải của Ban quản lý & phòng thiết kế cùng phân
x−ởng cơ khí số 2.
Giống n −ơng án 1 ta có đ−ợc S = 1250 kVA
b.2. Trạm biến áp B2
h− ph
: Cấp điện cho phụ tải của phân x−ởng cơ khí số 1.
Giống nh− ph−ơng án 1, S = 1250 kVA
b.3. Trạm biến áp B3: Cấp điện cho phụ tải của phân x−ởng luyện kim màu và phân
x−ởng sửa chữa cơ khí.
Giống nh− ph−ơng án 1, S = 1000 kVA
b.4. Trạm biến áp B4: Cấp điện cho phụ tải của phân x−ởng luyện kim đen.
Giống n −ơng án 1, S = 1250 kVA
b.5. Trạm biến áp B5
h− ph
: Cấp điện cho phụ tải của phân x−ởng rèn, Bộ phận nén khí và kho
vật liệu.
n.khc.SddmB ≥ Stt = 3692,32 kVA
Nguyenvanbientbd47@gmail.com
Trang 26
SđmB ≥ 2
Vậy ta chọn máy biến áp tiêu chuẩn S
3692,3
chọn theo điều kiện quá tải sự cố,
g rèn, bộ phận nén khí và kho vật
ệu sau khi cắt một số phụ tải không quan trọng trong phân x−ởng (30% phụ tải loại 3).
Kho vật là phụ tải loại 3 n có thể tạm ngừn ung cấp điện khi có sự cố.
n.khc.S ≥ S = 0,7.S
SđmB ≥
2 = 1846,16 kVA.
đm = 2500 kVA.
Kiểm tra lại dung l−ợng máy biến áp đã
Sttsc lúc này chính là công suất tính toán cho phân x−ởn
li
liệu nê g c
ddmB tt sc tt
4,1
)82,11332,3692.(7,0
4,1
.7,0 −=ttS = 1789,25 kVA.
Vậy trạm biến áp B5 đặt hai máy biến áp Sđm = 2500 kVA.
b.6. Trạm biến áp B6: Cấp điện cho phụ tải của phân x−ởng nhiệt luyện.
Giống nh− ph−ơng án 1, S = 1600 kVA
2/ Xác định vị trí các trạm biến áp phân x−ởng.
Trong các nhà máy th−ờng sử dụng các kiểu trạm biến áp phân x−ởng:
+ Các trạm biến áp cung cấp điện cho một phân x−ởng có thể dùng loại liền kề có một
t−ờng của trạm chung với t−ờng của phân x−ởng nhờ vậy tiết kiệm đ−ợc vốn xây dựng và
ít ảnh h−ởng đến công trình khác.
+Trạm lồng cũng đ−ợc sử dụng để cung cấp điện cho một phần hoặc toàn bộ một phân
x−ởng vì có chi phí đầu t− thấp, vận hành, bảo quản thuận lợi song về mặt an toàn khi có
sự cố trong trạm hoặc phân x−ởng không cao.
+ Các trạm ụ tải, nhờ
hiều chiều dài mạng
iảm chi phí kim loại
y nên dùng trạm độc lập, tuy nhiên vốn đầu t−
.
ung cấp điện cho Ban quản lý &
biến áp dùng chung cho nhiều phân x−ởng nên đặt gần tâm ph
vậy có thể đ−a điện áp cao tới gần hộ tiêu thụ điện và rút ngắn khá n
phân phối cao áp của xí nghiệp cũng nh− mạng hạ áp phân x−ởng, g
làm dây dẫn và giảm tổn thất. Cũng vì vậ
trạm sẽ bị gia tăng.
Tùy thuộc vào điều kiện cụ thể có thể lựa chọn một trong các loại trạm biến áp đã nêu
Để đảm bảo an toàn cho ng−ời cũng nh− thiết bị , đảm bảo mỹ quan công nghiệp ở đây sẽ
sử dụng loại trạm xây, đặt gần tâm phụ tải, gần các trục giao thông trong nhà máy, song
cũng cần tính đến khả năng phát triển và mở rộng sản xuất.
Để lựa chọn đ−ợc vị trí đặt các trạm biến áp phân x−ởng cần xác định tâm phụ tải của
các phân x−ởng hoặc nhóm phân x−ởng đ−ợc cung cấp điện từ các trạm biến áp đó.
* Xác định vị trí đặt trạm biến áp B1 (ph−ơng án 1):c
phòng thiết kế cùng phân x−ởng cơ khí số 2.
x01 = ∑
∑
=
=
n
i
i
n
i
i
S
xiS
1
1
.
=
65,215818,104
12.65,21582.18,104
+
+ = 11,54 mm.
∑n yiS .
y = 01 ∑
=
n
i
iS
1
=i
i
1 =
65,215818,104 +
16. = 17,2 mm
B1 tại vị trí M()
t các trạm biến áp phân x−ởng đ−ợc ghi trong bảng d−ới đây:
65,215842.18,104 +
Căn cứ vào vị trí của nhà x−ởng ta đặt trạm biến áp
Đối với các trạm biến áp phân x−ởng khác , tính toán t−ơng tự ta xác định đ−ợc vị trí đặt
phù hợp cho các trạm biến áp phân x−ởng trong phạm vi nhà máy.
Vị trí đặ
Nguyenvanbientbd47@gmail.com
Trang 27
ặt án m
án 1
án 2
Bảng 3.2. Tính toán vị trí đặt cho các trạm biến áp phân x−ởng
Vị trí tính toán để đặt trạm biến đ−ợc cho ở bảng trên tuy nhiên trong thực tế không đặt
theo vị trí nh− trên mà còn tùy vào vị trí của các phân x−ởng trong nhà máy và thẩm mỹ
quan của nhà máy mà ta đặt cho hợp lí.
Kết quả đặt các trạm biến áp đ−ợc cho d−ới bảng sau:
ặt án m
Bảng 3.3. Vị trí đặt các trạm biến áp phân x−ởng trên thực tế
3/ Ph−ơng án cung cấp điện cho các trạm biến áp phân x−ởng.
a. Các ph−ơng án cung cấp điện cho các trạm biến áp phân x−ởng:
+ Ph−ơng án sử dụng sơ đồ dẫn sâu:
Đ−a đ−ờng dây trung áp 35 kV vào sâu trong nhà máy đến tận các trạm biến áp phân
x−ởng. Nhờ đ−a điện áp cao vào trạm biến áp phân x−ởng sẽ giảm đ−ợc vốn đầu t− xây
trung gian hoặc trạm phân phối trung tâm , giảm đ−ợc tổn thất và nâng
cao năng lực truyền là độ tin cậy cung
thành đắt và yêu cầu trình độ vận
dựng trạm biến áp
tải của mạng. Tuy nhiên nh−ợc điểm của sơ đồ này
cấp điện không cao, các thiết bị sử dụng trong sơ đồ giá
Nguyenvanbientbd47@gmail.com
Trang 28
hành phải rất cao, nó chỉ phù hợp với các nhà máy có phụ tải rất lớn và các phân x−ởng
sản xuất nằm tập trung gần nhau nên ở đây ta không xét đến ph−ơng án này.
+ P g án sử dụng trạm biến áp trung gian ( h−ơn TBATG).
5 kV từ hệ thống về qua TBATG đ−ợc hạ xuống điện áp 10 kV để cung cấp
hờ vậy sẽ giảm đ−ợc vốn đầu t− cho mạng điện cao
A phân x−ởng, vận hành thuận lợi hơn và độ tin cậy
t− xây dựng TBATG, gia tăng tổn thất
, vì nhà máy là hộ loại I nên TBATG phải
ặ g suất đ−ợc chọn theo điều kiện:
Nguồn 3
cho các trạm biến áp phân x−ởng. N
áp trong nhà máy cũng nh− các TB
cung cấp điện cũng đ−ợc cải thiện. Song phải đầu
cho mạng cao áp. Nếu sử dụng ph−ơng án này
đ t hai máy biến áp với côn
n.Sđm B ≥ Sttnm =12999,84 kVA.
Sđm B ≥ 2
ttnmS = 6499,92 kVA.
Chọn máy biến áp tiêu chuẩn Sđm = 7500 kVA.
Kiểm tra lại dung l−ợng máy biến áp đã chọn theo điều kiện quá tải sự cố vói giả thiết
các hộ trong nhà máy đều có 30% là phụ tải loại III có thế tạm ngừng cung cấp điện khi
.S ≥ Stt sc
Sđm B ≥
cần thiết:
(n-1).kqt đm B
4,1
.7,0 ttnmS =6499,92 kVA.
Vậy tại trạm biến áp trung gian sẽ đặt 2 MBA loại: 7500 kVA – 35/10kV.
+ Ph−ơng án sử dụng trạm phân phối trung tâm (TPPTT):
Điện năng từ hệ thống cung cấp cho các trạm biến áp phân x−ởng thông qua TPPTT. Nhờ
vậy việc quản lý, vận hành mạng điện cao áp nhà máy sẽ thuận lợi hơn , tổn thất trong
mạng giảm , độ tin cậy cung cấp điện đ−ợc gia tăng, song vốn đầu t− cho mạng cũng lớn
hơn . Trong thực tế đây là ph−ơng án th−ờng đ−ợc sử dụng khi điện áp nguồn không cao
hơn 35 kV , công suất các phân x−ởng t−ơng đối lớn.
b. Xác định vị trí đặt trạm biến áp trung gian (của nhà máy), trạm phân phối trung tâm.
Vị trí tốt nhất để đặt trạm biến áp trung gian, trạm phân phối trung tâm chính là tâm phụ
tải của nhà máy. Đó chính là vị trí có tọa độ là (52,37).
c. Lựa chọn các ph−ơng án nối dây của mạng cao áp.
Do tính chất quan trọng của các phân x−ởng nên mạng cao áp trong nhà máy ta sử dụng
sơ đồ hình tia, lộ kép. Sơ đồ này có −u điểm là sơ đồ nối dây rõ ràng, các trạm biến áp
phân x−ởng đều đ−ợc cấp điện từ một đ−ờng dây riêng nên ít ảnh h−ởng lẫn nhau, độ tin
cậy cung cấp điện không cao, dễ thực hiện biện pháp bảo vệ, tự động hóa và dễ vận hành.
Để đảm bảo mỹ quan và an toàn các tuyến giao thông nội bộ. Từ những phân tích thêm
có thể đ−a ra 4 ph−ơng án thiết kế mạng cao áp đ−ợc trình bày trong hì d−ới đây:
nh
Nguyenvanbientbd47@gmail.com
Trang 29
Hình 3.1. D kiến các ơng án cấp điện cao áp
IV/ So sánh kỹ thuật và kinh tế cho các ph−ơng án
Để so sánh và lựa chọn ph−ơng án hợp lý ta sử dụng hàm chi phí tính toán Z và chỉ xét
đến những phần khác nhau trong các ph−ơng án để giảm khối l−ợng tính toán:
Z =(avh +atc).K+3I
2 τ.c → min
Trong đó:
avh –hệ số vận hành , avh = 0,1;
atc –hệ số tiêu chuẩn, atc = 0,2;
K-vốn đầu t− cho trạm biến áp và đ−ờng dây;
Imax-
R-điện tr
hân x−ởng. Các trạm biến áp đều hạ từ điện áp 10kV
u các phân x−ởng.
. họn n ân x−ởng và xác định tổn thất điện năng ∆A trong các trạm
ự ph−
max.R.
dòng điện lớn nhất chạy qua thiết bị;
ở của thiết bị;
τ – thời gian tổn thất công suất lớn nhất;
c- giá tiền 1kWh tổn thất điện năng, c = 1000 đ/kWh.
1. Ph−ơng án I.
Ph−ơng án sử dụng TBATG nhận điện 35kV từ hệ thống về, hạ xuống điện áp 10kV sau
đó cung cấp cho các trạm biến áp p
x ống 0,4kV để cung cấp cho
a C máy biế áp ph
biến áp.
Nguyenvanbientbd47@gmail.com
Trang 30
Hình 2. Sơ đồ đi d4. ây ph−ơng án I
*/ Chọn máy biến áp phân x−ởng.
Trên cơ sở chọn đ−ợc sông suất MBA ở phần trên ta có kết quả chọn máy biến áp cho các
trạm biến áp phân x−ởng:
á iền
G
ốn đầu t− cho trạm biến áp: KB =3588,2.106 đ
Bảng 3.4. Vốn đầu t− cho các trạm ến áp tron ơng án I
*/ Xác định tổn thất điện năng ∆A trong các trạm áp.
Tổn thất điện năng ∆A trong các trạm biến áp đ−ợc tính theo công thức:
∆A = n. ∆P0.t +
bi g ph−
biến
n
1 . ∆Pn.
2⎞ttS ⎟⎟⎠S
.τ⎜⎜⎝
⎛
kWh
Trong đó:
n-số máy biến áp ghép song song. (n = 2)
t-thời gian máy biến áp vận hành, với MBA vận hành suốt năm t=8760 h.
τ-thời gian tổn thất công nh t.
τ = (0,124 + 10-4.
Với T
dm
suất lớn ấ
T )2.8760 h. max
= 3960 h ta tính đ−ợc τ = 2369 h. max
Nguyenvanbientbd47@gmail.com
Trang 31
∆P0, ∆Pn – tổn thất công suất không tải và tổn thất công suất ngắn mạch
c a M A
tính toán của TBA.
công suất định mức của MBA.
ế tí thất điện năng trong các trạm biến áp của ph−ơng án I.
ủ B
Stt –công suất
Sdm –
K t quả nh toán tổn
A ) A) W) W) Wh)
G 84
8 5
5 7
4
2 1
5 3
8 ,2
9
n thất điện năng trong các TBA: AB =1,25.10
6 kWh∆
Bảng 3.5. Tổn thất điện năng trong các trạm biến áp ph−ơng án I
b. Chọn dây dẫn và xác đ ất, tổn thất điện năng trong mạng điện.
*/ Chọn cáp cao áp từ trạm áp trung ian về các trạm biến áp phân x−ởng.
ịnh tổn thất công su
biến g
Cáp cao áp đ−ợc chọn theo mật độ kinh tế của dòng điện jkt . Đối với nhà máy sản xuất
máy kéo, thời gian sử dụng công suất lớn nhất Tmax = 3960h, sử dụng cáp lõi đồng, tra
bảng ta tìm đ−ợc jkt = 3,1 A
Tiết diệ
F =
/mm2.
n kinh tế của cáp:
kt
ktj
Imax mm2
lộ kép nên: Các cáp từ TBATG về các trạm biến áp phân x−ởng đều là cáp
Imax =
ttpxS
dm
Dựa vào trị số F
U
áp gần nhất.
óng:
ỏ qua
cp
.3.2
kt tính ra đ−ợc, tra bảng lựa chọn tiết diện tiêu chuẩn c
Kiểm tra tiết diện cáp đã chọn theo điều kiện phát n
k .I ≥ Ihc cp sc
Trong đó:
Isc- dòng điện xảy ra khi sự cố đứt 1 cáp, Isc = 2Imax
k =k .khc 1 2
k1- hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ, lấy k1 =1.
k2 – hệ số hiệu chỉnh về số dây cáp cùng đặt trong một rãnh, các rãnh đều đặt 2 cáp,
khoảng cách giữa các sợi cáp là 300 mm. Tra phụ lục tìm đ−ợc
k2 = 0.93.
Vì chiều dài cáp từ TBATG đến các TBA ngắn nên tổn thất điện áp nhỏ ta có thể b
không cần kiểm tra lại theo điều kiện ∆U .
Chọn cáp từ TBATG đến B1.
S
Imax =
dmU.3.2
ttpx =
18,2262
= 65,3 A.
10.3.2
Tiết diện kinh tế của cáp:
Fkt =
ktJ
Imax =
1,3
3,65
= 21,06 mm2.
Nguyenvanbientbd47@gmail.com
Trang 32
Tra PL V.16.TL1 ta chọn Ftc = 25 mm
2, cáp đồng 3 lõi 10 kV cách điện XLPE, đai thép,
vỏ PVC do hãng FURUKAWA (Nhật ) chế tạo, dòng điện cho phép d−ới đất ở 250C là:
A
170 A
iện cáp đã chọn theo điều kiện phát nóng:
trong bảng 3.6
x−ởng:
Icp = 140 A.
Kiểm tra tiết diện cáp đã chọn theo điều kiện phát nóng:
0,93.Icp = 0,93.140 = 130,2 < 2.Imax = 130,6
Vậy ta phải chọn cáp có Ftc = 35 mm
2, Icp =
Kiểm tra tiết d
0,93.Icp = 0,93.170 = 158,1 > 2.Imax = 130,6 A
Chọn cáp có tiết diện F = 35 mm2 với Icp = 170 A
Tính toán hoàn toàn t−ơng tự cho các đ−ờng cáp còn lại. Kết quả ghi
*/ Chọn cáp hạ áp từ TBA phân x−ởng đến các phân
u giữa các ph−ơng án, các đoạn giống nhau
g quá trình so sánh kinh tế giữa các ph−ơng án.
c chọn theo điều kiện phát nóng cho phép. Đoạn đ−ờng cáp ở đây cũng
ành chọn cáp hạ áp.
+ Ta chỉ xét đến các đoạn cáp hạ áp khác nha
không xét đến tron
+ Cáp hạ áp đ−ợ
ngắn, tổn thất điện áp không đáng kể, nên có thể bỏ qua không kiểm tra lại điều kiện
∆Ucp.
+ Cụ thể đối với ph−ơng án I, ta không cần tiến h
Tổng hợp kết quả chọn cáp của ph−ơng án I đ−ợc ghi trong bảng d−ới đây:
cáp á
km)
iền
G-B1
G-B2
G-B3
G-B4
G-B5
G-B6
G-B7
ốn đầu t− cho đ−ờng dây: KD = 415,68.106 đ
Bảng 3.6. Vốn đầu t− cho đ−ờng dây cáp cao áp ph−ơng án I
*/ Xác định tổn thất công suất tác dụng trên đ−ờng dây.
Tổn thất công suất tác dụng trên đ−ờng dây đ−ợc tính theo công thức:
∆P =
dm
ttpx
2
.R.10
U
S
2
-3 (kW).
Trong đó:
R =
n
n: số đ−ờng d y đi so g song
1 .r0.l (Ω).
â n
P trên đoạn cáp TBATG – B1 : Tổn thất ∆
∆P =
dmU 2
.R.10 =ttpxS
2
-3
210
.0,07.10 =3,58 (kW)
218,2262 -3
g tự, kết quả cho trong bảng d−ới đây: Các đ−ờng dây khác cũng tính toán t−ơn
cáp
G-B1 8
Nguyenvanbientbd47@gmail.com
Trang 33
G-B2 5
G-B3
G-B4 2
G-B5 5
G-B6 8
G-B7 9
n t công suất tác dụng Σ∆P = 23,22 kW hất
Bảng 3.7. Tổng tổn t t công suất tác dụng trên đ−ờng dây cáp cao áp
ph−ơng án I
*/ Xác định tổn thất điện năng trên đ−ờng dây.
hấ
Tổn thất điện năng trên đ−ờng dây đ−ợc tính theo công thức :
∆AD = ∑∆P D.τ (kWh).
Trong đ
τ- thời gian tổn
biến áp phân
x−ởng. TBATG có hai phân đoạn thanh góp nhận đi an và
hai phân đoạn thanh góp nhận điện từ TBA khu vực.
+ Với 7 TBA , mỗi trạm có hai MBA nhận điện trực tiếp từ hai phân đoạn thanh góp
qua máy cắt điện đặt ở đầ g áp. Vậy trong mạng cao áp của phân x−ởng ta sử dụng
14 máy cắt điện cấp điện áp 10kV cộng thêm một máy cắt phân đoạn thanh góp hạ áp
điện áp 10kV ở TBATG, một máy cắt phân đoạn thanh góp cao áp điện áp 35kV và 2
máy cắt ở phía hạ áp hai MBA của TBA khu vực điện áp 35kV là 18 máy cắt điện.
+ Vốn đầu t− mua máy cắt điện trong ph−ơng án I:
KMC = n.M
n- số l−ợng máy cắt trong
= 30000 SD (35kV).
Tỷ giá quy đổ
KMC = n.M = (15.12+3.30).10 .15,8 .10 đ.
hành máy biến
(K= KB +KD +KMC ), những phần giống nhau đã đ−ợc bỏ qua không tính tới.
+Tổn thất điện năng trong các ph−ơng án bao gồm tổng tổn thất điện năng trong các
trạm biến áp và đ−ờng dâ ∆AB ∆AD
+ Chi phí tính toán Z c ơng án I:
Vốn đầu t−:
K1 = KB + KD + KMC = (3588,2.10
6 + 415,68.106 + 4279,5) = 8283,38.106 đ
- Tổng tổn thất điện năng trong các trạm biến áp và đ−ờng
∆A=∆AB +∆AD 6 + 55008,18 = 1,305.106 kWh
- Chi phí tính toán: Z1 + atc).K1 ∆A1 =
=(0,1+ 0,2). 8283,38.106 + 1000. 1,305.106
=3790,014.106 đ
2. Ph−ơng án II
ó:
thất công suất lớn nhất, τ=2369 với Tmax = 3960 h
∆AD = ∑∆P D.τ = 23,22.2369 = 55008,18 (kWh).
c. Vốn đầu t− mua máy cắt điện trong mạng cao áp của ph−ơng án I.
+ Mạng cao áp trong ph−ơng án có điện áp 10kV từ TBATG đến 7 trạm
ện từ hai máy biến áp trung gi
u đ−ờn c
mạng cần xét đến.
U M- giá máy cắt, M = 12000 USD (10kV), M
i tạm thời 1USD = 15,85.103 đ
3 65.103 = 4279,5
d/ Chi phí tính toán của ph−ơng án I.
+Khi tính toán vốn đầu t− xây dựng mạng điện ở đây chỉ tính đến giá t cáp,
áp và máy cắt điện khác nhau giữa các ph−ơng án.
y: ∆A= +
ủa ph−
dây:
=1,25.10
=(avh + c.
.
Nguyenvanbientbd47@gmail.com
Trang 34
Ph−ơng án sử dụng TBATG nhận điện 35kV từ hệ thống về, hạ xuống điện áp 10kV sau
p đều hạ từ điện áp 10kV
u các phân x−ởng.
y biến áp phân x−ởng và xác định tổn thất điện năng ∆A trong các trạm
đó cung cấp cho các trạm biến áp phân x−ởng. Các trạm biến á
x ống 0,4kV để cung cấp cho
a. Chọn má
biến áp.
Hình 4.2. Sơ đồ đi dây cao áp ph−ơng án II
*/ Chọn máy biến áp phân x−ởng.
Trên cơ sở chọn đ−ợc sông suất MBA ở phần trên ta có kết quả chọn máy biến áp cho các
x−ởng: trạm biến áp phân
á iền
G
ốn đầu t− cho trạm biến áp: KB =3681,6.106 đ
Bảng 3.8. Vốn đầu t− máy biến áp trong ph−ơng án II
*/ Xác định tổn thất điện năng ∆A trong các trạm biến áp.
Tổn thất điện năng ∆A trong các trạm biến áp đ−ợc tính theo công thức:
∆A = n. ∆P0.t + n
1 . ∆Pn. τ.
2
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛
dm
tt
S
S
kWh
Trong đó:
n-số máy biến áp ghép song song. (n = 2)
t-thời gian máy biến áp vận hành, với MBA vận hành suốt năm t=8760h.
τ-thời gian tổn thất công suất lớn nhất.
τ = (0,124 + 10-4.Tmax)2.8760 h.
Nguyenvanbientbd47@gmail.com
Trang 35
Với Tmax = 3960 h ta tính đ−ợc τ = 2369 h.
∆P0, ∆Pn – tổn thất công suất không tải và tổn thất công suất ngắn mạch
của MBA
Stt –công suất tính toán của TBA.
Sdm –công suất định mức của MBA.
Kết quả tính toán tổn thất điện năng trong các trạm biến áp của ph−ơng án II.
A ) A) W) W) Wh)
G 84
8 5
5 7
4
2 1
2 ,27
8 ,2
n thất điện năng trong các TBA: ∆AB =1,224.106 kWh
Bảng 3.9. Tổn thất trong các trạm biến áp phơng án II
b. Chọn dây dẫn và xác định tổn thất công suất, tổn thất điện năng trong mạng điện.
*/ Chọn cáp từ trạm biến áp trung gian về các trạm biến áp phân x−ởng.
Tính hoàn toàn t−ơng t u. ự ph−ơng án I ta có kết quả ghi trong bảng sa
cáp á
km)
iền
G-B1
G-B2
G-B3
G-B4
G-B5
0+500)
G-B6
ốn đầu t− cho đ−ờng dây: KD =1033,64.106 đ
Với đ−ờng dây B5-9 là loại cáp hạ áp 0,4 kV.
Bảng 3.10. Chi phí cho các đ−ờng cáp cao áp trong mạng điện
*/ Xác
ph−ơng án II
định tổn thất công suất tác dụng trên đ−ờng dây.
t tác dụng trên đ−ờng dây đ−ợc tính theo công thức: Tổn thất công suấ
oàn toàn t−ơng tự nh− ph−ơng án I, ta có kết quả tính nh− sau: H
cáp
G-B1 8
G-B2 5
G-B3
G-B4 2
G-B5 2
0+500) 9
G-B6 8
n th công suấ c dụng =104,2 ất t tá Σ∆P 9 kW
Nguyenvanbientbd47@gmail.com
Trang 36
Bảng 3.11. Tổn thất công suất tác dụng trong mạng điện
ph−ơng án II
*/ Xác định tổn thất điện năng trên đ−ờng dây.
Tổn thất điện năng trên đ−ờng dây đ−ợc tính theo công thức :
∆AD = ∑∆P D.τ (kWh).
Trong đó:
τ- thời gian tổn thất công suất lớn nhất, τ=2369 với Tmax = 3960 h
∆AD
= 1
c. Vốn đầu t− mua máy cắt điện trong mạng cao áp của ph−ơng án II.
trung gian và
ạn thanh góp
ờng cáp. Vậy trong mạng cao áp của phân x−ởng ta sử dụng
12 máy cắt điện cấp điện áp 10kV cộng thêm hai máy cắt phân đoạn thanh góp điện áp
ện áp 3 G và 2 máy cắt ở phía hạ áp hai MBATG là 16 máy cắt
điện.
ng á
3 3 6
9,1) 106 =8614,34.106 đ
−ờng dây:
6
vh tc ∆A
(0,1+ 0,2). 8614,34.106 + 1000. 1,47.106
=4054,302.106 đ
3. Ph−ơng án III.
Ph−ơng án sử dụng TPPTT nhận điện 35kV từ hệ thống về, cung cấp cho các trạm biến áp
phân x−ởng. Các trạm biến áp đều hạ từ điện áp 35kV xuống 0,4 kV để cung cấp cho các
phân x−ởng.
a. Chọn máy biến áp phân g v xác định tổn thất điện năng ∆A trong các trạm
biến áp.
= ∑∆P D.τ
04,29.2369=247063,01 (kWh).
+ Mạng cao áp trong ph−ơng án có điện áp 10kV từ TBATG đến 6 trạm biến áp phân
x−ởng. TBATG có hai phân đoạn thanh góp nhận điện từ hai máy biến áp
hai phân đoạn thanh góp nhận điện từ TBA khu vực.
+ Với 6 TBA , mỗi trạm có hai MBA nhận điện trực tiếp từ hai phân đo
qua máy cắt điện đặt ở đầu đ−
10kV và đi 5kV ở TBAT
+ Vốn đầu t− mua máy cắt điện trong ph−ơ n II:
KMC = n.M = (13.12 + 3.30).10 .15,85.10 = 3899,1.10 đ.
d/ Chi phí tính toán của ph−ơng án II.
+ Chi phí tính toán Z của ph−ơng án II:
Vốn đầu t−:
K = K + K + K = (3681,6. + 1033,64. + 3B D MC 89
Tổng tổn thất điện năng trong cá trạm biến áp vc à đ
6 ∆A=∆AB +∆AD=1,224.10 + 247063,01 =1,47.10 kWh
Chi phí tính toán:
Z =(a + a ).K + c.
=
x−ởn à
Nguyenvanbientbd47@gmail.com
Trang 37
Hình 4.3. Sơ đồ đi dây cao áp ph−ơng án III
*/ Chọn máy biến áp phân x−ởng.
n ta có kết quả chọn máy biến áp cho các Trên cơ sở chọn đ−ợc sông suất MBA ở phần trê
trạm biến áp phân x−ởng:
á iền
ốn đầu t− cho trạm biến áp: KB =2259,8.106 đ
Bảng 3.12. Vốn đầu t− cho máy biến áp ph−ơng án III
*/ Xác định tổn thất điện năng ∆A trong các trạm biến áp.
trạm biến áp của ph−ơng án III. Kết quả tính toán tổn thất điện năng trong các
A ) A) W) W) Wh)
Nguyenvanbientbd47@gmail.com
Trang 38
8 34
5 51
43
2 03
5 21
8 77
9 62
n thất điện năng trong các TBA: ∆A =557798,91 kWh B
Bảng 3.13.Tổn thất điện năng trong các trạm biến áp ph−ơng án III
Ph−ơng án III
b. Chọn dây dẫn và xác định tổn thất công suất, tổn thất điện năng tron ạng điệ
*/ Chọn cáp từ trạm biến áp trung gian về các trạm biến áp phân x−ởng.
g m n.
T−ơng tự nh− ph−ơng án I, và II ta tiến hành chọn cáp cao áp theo mật độ kinh tế của
dòng điện jkt. Sử dụng cáp lõi đồng với Tmax=3960 h ta có jkt=3,1 A/mm
2.
Chọn cáp từ TPPTT đến B1.
Imax =
dm
ttpx
U
S
.3.2
=
35.3.2
18,2262 = 18,66 A.
Tiết diện kinh tế của cáp: Fkt =
ktJ
Imax = 66,18
1,3
= 50 mm2 õi 35 kV cách đ
= 6,02 mm2.
Tra PL V.19.TL1 ta chọn Ftc iện XLPE, đai thép,
cp
Vậy cáp đã chọn thỏa mãn điều kiện phát nóng
Chọn cáp có tiết diện F = 50 mm2 với Icp = 200 A
Các đờng dây còn lại đ−ợc tính hoàn toàn tơng tự. Kết quả chọn cáp của ph−ơng án III
đ−ợc ghi trong bảng d−ới đây:
. Cáp đồng 3 l
vỏ PVC do hãng FURUKAWA (Nhật ) chế tạo, Icp = 200 A
Kiểm tra tiết diện cáp đã chọn theo điều kiện phát nóng:
0,93.I ,93.200 = 186 > 2.I = 37,32 = 0 max A
cáp á
km)
iền
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
ốn đầu t− cho đ−ờng dây: KD =314, đ 6 .106
Bảng 3.14. Vốn đầu t− xây dựng đ−ờng dây cáp cao áp trong
Ph−ơng án III
*/ Xác định tổn thất công suất tác dụng trên đ−ờng dây.
Tổn thất công suất tác dụng trên đ−ờng dây đ−ợc tính theo công thức:
∆P =
dm
ó:
ttpx
U
S
2
2
.R.10-3 (kW
Trong đ
).
Nguyenvanbientbd47@gmail.com
Trang 39
R =
n
1 .r .l (Ω). 0
n: số đ−ờng dây đi song song
P =
Tổn thất ∆P trên đoạn cáp TPPTT – B1 :
2
2
35
18,2262
dm
ttpx
U
S
2
2
∆ .10-3 = .R .0,052.10-3=0,22 (kW)
Các đ−ờng dây khác cũng tính toán t−ơng tự, kết quả cho trong bảng d−ới đây:
cáp )
B1 8
B2 5
B3
B4 2
B5 5
B6 8
B7 9
n thất công suất tác dụng trên dây dẫn ∑∆P = 1,22 kW D
Bảng 3.15. Tổn thất công suất trên các đoạn đ−ờng dây cáp cao áp trong
ph−ơng án III
tổn thất điện năng trên đ−ờng dây.*/ Xác định
(kWh).
áy cắt điện đặt ở đầu đ−ờng cáp. Vậy trong mạng cao áp của phân x−ởng ta sử dụng
ắt phân đoạn thanh góp điện áp
hệ thống tổng cộng là 17 máy cắt
t− mua máy cắt điện trong ph−ơng án III:
.106
năng trong các trạm biến áp và đ−ờng dây:
,91 + 2890,18 = 560689,09 kWh
=3758,06 đ
Tổn thất điện năng trên đ−ờng dây đ−ợc tính theo công thức :
∆AD = ∑∆P D.τ
Trong đó:
τ- thời gian tổn thất công suất lớn nhất, τ=2369 với Tmax = 3960 h
∆AD = ∑∆P D.τ
= 1,22.2369=2890,18 (kWh).
c. Vốn đầu t− mua máy cắt điện trong mạng cao áp của ph−ơng án II.
+ Mạng cao áp trong ph−ơng án có điện áp 35kV từ TPPTT đến 7 trạm biến áp phân
x−ởng. TPPTT có hai phân đoạn thanh góp nhận điện từ hai máy biến áp trung gian.
+ Với 7 TBA , mỗi trạm có hai MBA nhận điện trực tiếp từ hai phân đoạn thanh góp
qua m
14 máy cắt điện cấp điện áp 35kV cộng thêm một máy c
35kV ở TPPTT và 2 máy cắt 35 kV ở phía nguồn cấp
điện.
+ Vốn đầu
KMC = n.M = 17.30.10
3.15,85.103 = 8083,5 .10 6 đ
d/ Chi phí tính toán của ph−ơng án III.
Vốn đầu t−: K = K + K + K = (2259,8+ 314,6 + 8083,5)B D MC
= 10657,9.106 đ
Tổng tổn thất điện
∆A = ∆A +∆A = 557798B D
Chi phí tính toán:
Z =(a + a ).K + c. ∆A vh tc
=(0,1+ 0,2). 10657,9.106 + 1000. 560689,09
.106
Nguyenvanbientbd47@gmail.com
Trang 40
4. Ph−ơng án IV.
Về cơ bản là giống ph−ơng án III nh−ng phân x− −ợc cấp điện từ trạm B3 bằng cáp
hạ áp 0,
ởng 9 đ
4 kV
Hình 4.4 Sơ đồ đi dây cao áp ph−ơng án IV
. ịnh tổn thất điện năng ∆A trong các trạm
iế áp
a Chọn máy biến áp phân x−ởng và xác đ
b n
*/ Chọn máy biến áp phân x−ởng.
Trên cơ sở chọn đ−ợc công suất MBA ở phần trên ta có kết quả chọn máy biến áp cho các
trạm biến áp phân x−ởng:
á iền
ốn đầu t− cho trạm biến áp: KB =2295.106 đ
Bảng 3.16. Vốn đầu t− cho trạm biến áp trong
ph−ơng án IV
*/ Xác định tổn thất điện năng ∆A trong các trạm biến áp.
Kết quả tính toán tổn thất điện năng trong các trạm biến áp của ph−ơng án IV.
A ) A) W) W) Wh)
8 34
5 51
43
2 03
Nguyenvanbientbd47@gmail.com
Trang 41
2 ,04
8 77
n thất điện năng trong các TBA: ∆AB =534433,12 kWh
Bảng 3.17. Tổn thất điện năng trong các trạm biến áp
ph−ơng án IV
b Chọn dây dẫn và xác định tổn thất công suất, tổn thất điện năng trong mạng điện. .
ọn cáp từ trạm PPTT về các trạm biến áp phân x−ởng.*/ Ch
cáp á
km)
iền
B1
B2
B3
B4
B5
0+500)
B6
ốn đầu t− cho đ−ờng dây: KD =939,6.106 đ
Bảng 3.18.Vốn đầu t− xây dựng đ−ờng dây cao áp
ph−ơng án IV
/ Xác định tổn thất công suất tác dụng trên đ−ờng dây.*
cáp )
B1 8
B2 5
B3
B4 2
B5 5
0+500) 9
B6 8
n thất công suất tác dụng trên dây dẫn ∑∆PD= 82,75 kW
Bảng 3.19.Tổn thất công suất tác dụng trên các đ−ờng dây cao áp
ph−ơng án IV
dây.
Tổn thất điện năng trên đ−ờng dây đ−ợc tính theo công thức :
D = ∑ (kWh).
Trong đó:
lớn nhất, τ=2369 với Tmax = 3960 h
∆AD = ∑∆P D.τ
5.236 196034 (kW
c. Vốn đầu t− m áy cắt trong g cao của p ng án
+ Mạng cao áp trong ph−ơn có điệ 35kV PTT 6 trạm n áp p
x−ởng. TPPTT có hai phân đoạn thanh góp nhận ừ hai biến ng g
*/ Xác định tổn thất điện năng trên đ−ờng
∆A ∆P D.τ
τ- thời gian tổn thất công suất
82,7 9= ,75 h).
ua m điện mạn áp h−ơ IV.
g án n áp từ TP đến biế hân
điện t máy áp tru ian.
Nguyenvanbientbd47@gmail.com
Trang 42
BA , mỗi trạm c i MBA n điện trực tiếp từ hai phân đoạn thanh góp
qua điện đ t ở đầu đ g cáp. trong g cao a ph ởng ta sử dụng
12 máy cắt điện cấp điện áp 35kV cộng thêm mộ y cắt đoạn góp áp
35 PTT và 2 máy cắ kV ở
điệ
+ Vốn đầ
10 = 7132,5 .10 đ
g án IV.
K B + KD + KMC = (2295+ 939,6+7132,5) .10
6
=10367,1.106 đ
Tổng tổn thất điện năng trong các trạm biến áp và đ−ờng dây:
∆A=∆AB +∆AD=534433,12 +196034,75 = 730467,87 kWh
Chi phí tính toán:
Z =(avh + atc).K + c. ∆A
=(0,1+ 0,2). 10367,1.106 + 1000. 730467,87
=3840,6.106 đ
Tổng hợp chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật của các ph−ơng án.
án
+ Với 6 T ó ha nhậ
máy cắt ặ −ờn Vậy mạn áp củ ân x−
t má phân thanh điện
kV ở TP t 35 phía nguồn cấp hệ thống tổng cộng là 15 máy cắt
n.
u t− mua máy cắt điện trong ph−ơng án III:
3 6 KMC = n.M = 15.30.10
3.15,85.
d/ Chi phí tính toán của ph−ơn
: Vốn đầu t−
= K
u t− t điện năng (kWh) tính toán (106 đ)
án I 8 06 14
án II 4 6 02
án III 9 ,09 6
án IV 1 ,87
Bảng 3.20. Tổng hợp chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của các ph−ơng án
Nhận xét: Từ những kết quả tính toán cho thấy, ph−ơng án III là ph−ơng án hiệu quả
nhất. Vậy chọn ph−ơng án III làm ph−ơng án thiết kế.
−ợc chọn.
Chọn đ−ờng đây từ hệ thống điện về TPPTT.
Đ−ờng dây cung cấp điện từ hệ thống về TPPTT của nhà máy dài 15 km sử dụng đ−ờng
dây trên không, dây nhôm lõi thép, lộ kép.
* Với mạng cao áp có Tmax lớn , dây dẫn đ−ợc chọn theo mật độ dòng điện kinh tế jkt, với
dây dẫn AC có thời gian sử dụng công suất lớn nhất Tmax = 3960 h , ta có jkt = 1,1 A/mm
2.
Dòng điện tính toán chạy trên mỗi dây dẫn:
I =
về cả mặt kỹ thuật và kinh tế
ế chi tiết cho ph−ơng án đ
ta
V. Thiết k
1.
tt nm
dm
ttnm
U.3.2
S
=
35.3.2
12999,84 = 107,2 (A).
Ti
tkt
ết diện kinh tế:
F =
ktj
ttnmI =
1,1
2,107 = 97,5 mm2.
Chọn dây AC-95 có Ic
* Kiểm tra dây theo sự cố đứt 1 dây:
107,2 = 214,4 A
Isc = 214,4 < Icp = 330 A
m tra dây theo điều kiện tổn thất điện áp cho phép:
p = 330 A.
Isc = 2.Itt nm = 2.
* Kiể
Nguyenvanbientbd47@gmail.com
Trang 43
Với dây dẫn AC-95 có khoảng cách trung bình hình học Dtb = 5 m có các thông số kỹ
thuật r = 0,33 Ω/km ; x = 0,429 Ω/km.
∆U =
0 0
dm
ttnmttnm
U
XQRP .. +
=
35
9789341,91.2,4759040,17.2, + .103 = 1,43kV
Với ∆Ucp = 5%.Udm = 5%.35 = 1,75 kV > ∆U
Dây dẫn đã chọn thỏa mãn điều kiện tổn thất điện áp cho phép.
Vậy chọn dây AC-95.
hối trung tâm
n điện trực tiếp từ hệ thống về để
có ảnh h−ởng lớn và
v cung cấp điện liên tục cho phụ tải. Sơ đồ cần phỉa thoả mãn
ử lý sự cố, hợp lý về kinh tế
trên cơ sở đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật. Trạm phân phối trung tâm đ−ợc cung cấp bởi
đ−ờng dây hai mạch có 1 th góp phân đ
cắt hợp bộ. Trên mỗi phân đoạn thanh góp đặt một máy biến áp đo l−ờng ba pha năm trụ
có cuộn tam giác hở báo trạm đất 1 pha trên cáp 35 kV. Để chông sét từ đ−ờng dây
truyền vào trạm ta đặt chống sét van trên các phân đoạn thanh góp. Máy biến dòng đ−ợc
đặt trên tất các lộ vào r ạm làm n vụ biến dò
dòng điện thứ cấp tiêu chuẩn 5 A để cung cấp cho các dụng cụ đo l−ờng và bảo vệ.
3. Tính toán ngắn mạch và lựa chọn các thiết bị điện:
2.1. Tính toán ngắn mạch
2. Sơ dồ trạm phân p
Trạm phân phối trung tâm là nơi nhậ
cung cấp cho nhà máy, do đó việc lựa chọn sơ đồ nối dây của trạm
trực tiếp đến iệc bảo đảm
các yêu cầu cơ bản nh− thuận tiện trong việc vận hành và x
anh oạn, giữa hai phân đoạn liên lạc bằng 1 máy
cả a của tr hiệm ng điện lớn ( sơ cấp ) thành
Mục đích c tính toán ng h là kiểm iều kiện ổn động và ổ hiệt
của thiết bị và dây dẫn đ− khi có n mạch trong ống. Dòng ắn
mạch tính để chọn k ơ đồ nguy à sơ đồ
.
dẫn và các khí cụ điện cần tính toán các điểm ngắn mạch
ên không ĐDK để kiểm tra máy cắt và thanh góp ở đây ta lấy SN = 250 MVA.
- Để chọn khí cho cấp 10 kV :
+ Phía cao iến áp n x−ởng, cần tính cho điểm ngắn mạch N tại thanh cái
cao áp để chọn và kiểm tra cáp, tủ cao áp các trạm
+ Cần tính điểm
yên lý :
ủa ắn mạc tra đ định n định n
ợc chọn gắn hệ th điện ng
ên lý vtoán hí cụ điện là dòng ngắn mạch ba pha.. S
mạch đ−ợc thể hiện trên hình d−ới đâythay thế để tính toán ngắn
ọn kiểm tra dây Để lựa ch
sau:
- Để chọn khí cụ điện cho cấp 35 kV, ta cần tính cho điểm ngắn mạch N tại đầu đ−ờng
dây tr
cụ điện
áp trạm b phâ i
'Ni ở đầu các đ−ờng cáp để kiểm tra các máy cắt 10 kV
- Sơ đồ ngu
-
Sơ đồ thay thế .
Nguyenvanbientbd47@gmail.com
Trang 44
Chọn S = 100 c cấp.
XHT =
cb MVA, Ucb = Utb cá
250NS
100=cbS =0,4
Rd = 2
1 r0l = 2
1 Ω → rd = 0,33.15=2,48 22 37cbcb UZ
100.48,2. == cbdd SRR =0,18
Xd= 2
1 x0l = 2
1 .0,429.15 = 3,22 Ω → xd = 22 37
100.22,3. ==d XX
cb
cbd
cb U
S
Z
=0,26
Rc = c0 lr .. → r = 2
1
c 22 .2 cbcb UU
0
... cbccbc SlrSR = Với U =cb 10,5 kV
Xc = clx .2
1
0 → xc = 202 .2
... cbc xS
cb
cbc
U
SlX
Kết quả tính toán ghi trong bảng
cbU
=
−ờng dây F, mm2
L,
km
x0
/km
r0
/km
rC, Ω
xc, Ω
Zc
Ω
ĐDK 15 ,33 429 ,18 ,26 316
PPTT-B 1 ,21 494 052 005 047 047
PPTT -B 2 ,22 494 054 005 049 049
PPTT -B3 ,14 494 035 002 031 031
PPTT -B4 ,11 494 027 001 025 025
PPTT -B5 ,12 494 ,03 002 027 027
PPTT -B6 ,16 494 ,04 003 036 036
PPTT –B7 ,25 494 062 007 056 056
Bảng 3.21. Giá trị tổng trở của các đ−ờng dây để tính ngắn mạch
* Tính ngắn mạch tại các điểm:
Tính ngắn mạch tại điểm N.
Sơ đồ:
I’’=
htX
1 ⇒ I’’(kA)=I’’.
37.3.4,0.3 cbU
. 100=cbS =3,9 kA
Nguyenvanbientbd47@gmail.com
Trang 45
Trị số dòng điện ngắn mạch xung kích đ−ợc tính theo biểu thức:
i = 1,8. 2 .Ixk N
i
(kA)
xk = 1,8. 2 .3,9 = 9,93 kA
Tính ngắn mạch tại điểm N’
Sơ đồ:
I’’=
316,04,0 ++ dHT ZX
’’ ’’
11 = = 1,4
I (kA)=I .
37.3
100cbS⇒ .4,1
.3
=
cbU
=2,18 kA.
rị số dòng điện ngắn mạch xung kích đ−ợc tính theo biểu thức:
ixk = 1,8.
T
2 .IN (kA)
= 1,8. 2 .2,18 =5,55 kA
/ Tớnh ngắn mạch tại Ni
ơ đồ:
c
S
Zi = XHT + Zd + Zc
I’’=
iZ
1 I’’(kA)=I’’⇒ .
cb
cb
U
S
.3
kA trong đó Ucb = 10,5 kV
rị số dòng điện ngắn mạch xung kích đ−ợc tính theo biểu thức:
ixk = 1,8.
T
2 .IN (kA)
ết quả tính trị số các dòng ngắn mạch trong bảng 3.22. K
m ngắn mạch Tổng trở
Ω
I IN
kA
Ixk
kA
cb
kA
N 0,4 1,56 3,9 9,93
N’ 0,716 1,56 2,18 5,55
N 0,763 1 5,5 7,21 18,35
N2 0,747 5,5 7,36 18,74
N3 0,747 5,5 7,36 18,74
Nguyenvanbientbd47@gmail.com
Trang 46
N4 0,741 5,5 7,42 18,9
N5 0,743 5,5 7,40 18,84
N6 0,752 5,5 7,31 18,62
N7 0,772 5,5 7,12 18,14
Bảng 3.22. Trị số các dòng ngắn mạch
2.2. Lựa chọn thiết bị điện
* Máy cắt:
Chọn máy 8DC11 của hãng Siemens, cách điện SF6, không bảo trì có các thông số n
sau:
h−
oại máy Iđm
A
Uđm
kV
Icắt
kA
Icắt
kA
8DC11 1250 36 25 63
Bảng 3.23. Thông số kỹ thuật của máy cắt 8DC11
n chọn v−ợt cấp nên không cần kiểm tra ổn định động.
iemens chế tạo.
36
Kiểm tra:
U = 36 kV≥ U = 35 kV đmMC đm
IđmMC = 1250 A ≥ Ilvmax = 2. Ittnm = 2.214,44 = 428,88 A
Dòng điện ổn định cho phép:
I = 63 kA ≥ I = 5,55 kA câtmax xk
* Thanh dẫn: Thanh dẫ
* Máy biến điện áp BU:
U ≥ U = 35 kV đmBU đmnm
Chọn loại BU 3 pha 5 trụ 4MS36 kiểu hình trụ do hãng S
U (kV) đm
chịu đựng tần số công nghiệp 1’, kV 70
U chịu đựng xung 1,2/50 s, kV 170 à
U1đm, kV 3 35/
U2đm, kV 120/ 3
Tải định mức, VA 400
Bảng 3.24. Thông số kỹ thuật của máy 4MS36
Máy biến dòng điện BI:
UđmBI ≥ Uđmmạng = 35 kV
Dòng điện sơ cấp định mức: I1đmBI ≥ Ilvmax = 428,88 A
họn máy BI 4ME16 do hãng Siemens chế tạo.
Uđm, kV 36
*
C
chịu đựng tần số công nghiệp 1’ , kV 70
U chịu đựng xung 1,2/50 às, kV 170
I , A 1đm 5-1200
I2đm, A 1 hoặc 5
Iôđnhiệt 1s, kA 80
I , kA 120 ôđ động
Bảng 3.25. Thông số kỹ thuật của máy 4ME16
* Chống sét van:
Chống sét van đ−ợc lựa ch o cấp điện áp 3 loại chống sét van do hãng
COOPER chế tạo có Uđm = 30 kV, loại giá đỡ ngang AZLP501B30
ọn the 5 kV. Chọn
Nguyenvanbientbd47@gmail.com
Trang 47
4. Sơ đồ trạm biến áp phân x−ởng.
Các trạm biến áp phân x−ởng đều đạt 2 máy biến áp của nhà máy chế tạo thiết bị điện
Đông Anh. Vì các trạm biến áp đặt rất gần trạm phân phối trung tâm nên phía cao áp của
Để hạn chế dòng ngắn mạch về phía hạ áp
để cấp điện của
ự cố.
các trạm chỉ cần đặt cầu chì và dao cách ly.
của trạm và làm đơn giản cho việc bảo vệ ta lựa chọn ph−ơng thức cho hai máy biến áp
làm việc độc lập ( Aptomat phân đoạn thanh cái hạ áp của 2 máy th−ờng ở trạng thái cắt)
chỉ khi nào một máy biến áp bị sự cố mới sử dụng áptomát phân đoạn
phụ tải của phân đoạn đi với máy biến áp s
4.1. Lựa chọn và kiểm tra dao cách ly cao áp
Ta sẽ dùng chung dao cách ly cao áp cho tất cả các trạm để dễ dàng cho việc mua sắm
lắp đặt và thay thế. Dao cách ly đ−ợc chọn theo các yêu cầu sau:
UđmDCL ≥ Uđmmạng = 35 kV
IđmDCL ≥ Ilvmax = 2. Itt
A
Chọn dao cách ly 3DC do hãng Siemens h
nm = 428,88 A
Dòng điện ổn định cho phép: IđmDCL ≥ Ixkmax = 18,9 k
c ế tạo.
V A
00
Bảng 3.26. Thông số kỹ thuật của dao cách ly 3DC
4.2. Lựa chọn và kiểm tra cầu chì cao áp
Dùng chung một loại cầu chì cao áp cho tất cả các trạm biến áp để dễ dàng cho việc m
sắm, lắp đặt và thay thế. Cầu chì đ−ợc chọn theo yêu cầu sau:
ua
Dòng điện định mức IđmCC ≥
UđmCC ≥ Uđmmang = 35 kV
==
35.3
1600.4,1
.3
.
Ilv max =
max BAdmS
dmBA
qt
U
36,
Dòn h m cắt ≥ I I = 7,42 kA
Chọn lo hì 3 606 – ieme chế tạo
k
95 A
g cắt địn ức Iđm Nmax = N4
5B do Sại cầu c GD1- ns .
V A A
Bảng 3.27 Thông số kỹ thuật của cầu chì 3GD1-606-5B
4.3. Lự à k a áptoa chọn v iểm tr mát.
Aptomát chọn theo các điều kiện sau:
* Đối v mat à Ap phân đo , dùng 3 mat trê ẩttmj bi áp.
Điện áp đ
ới Apto tổng v tomat ạn apto n mộ ến
ịnh mức UđmA ≥ Uđmmang = 0,38 kV
Dòng điện định mức IđmA I≥ lvmax = == 38,0.3.3 dmmU
3403,3 A
Chọn Aptomat loại M40 do hãng Merlin Gerin chế tạo
4,1. max BAdmqt Sk 1600.
A
Bảng 3.28. Thông số kỹ t ật của aptomat Mhu 40
4.4. Lựa chọn thanh góp
ện phát nóng cho phép, để đơn giản ở đây ta Các thanh góp đ−ợc lựa chọn theo dòng đi
chỉ chọn với tuyến cáp có dòng ngắn mạch lớn nhất.
Nguyenvanbientbd47@gmail.com
Trang 48
ơng I
kh
đ−ợc đ−a về tủ phân phối của phân
x ởng. Trong t n cho 7 tủ
hành và
ột nhóm phụ tải theo sơ đồ hỗn hợp, các phụ tải
iện trực tiếp từ thanh cái của tủ, các phụ tải có
ghép thành các nhóm nhỏ nhận điện từ tủ theo sơ
độ tin cậy cung cấp điện, tại mạch
các đầu vào và ra của tủ đều đặt các aptomat làm nhiệm vụ đóng cắt, bảo vệ qua tải và
ị trong phân x−ởng. Tuy nhiên giá thành của tủ sẽ đắt hơn khi
à cầu chì song đây cũng là xu h−ớng cấp điện cho các xí nghiệp công
* Lựa chọn thiết bị điện
II. Lựa chọn các ph−ơng án cấp điện.
thuộc vào công suất các
thiết bị, số l−ợng và sự phân bố của chúng trong mặt bằng phân x−ởng.
Ch− V.
Thiết kế mạ n hạ áp o phân g xử cơng điệ ch x−ởn a chữa í
I. Giới thiệu chung.
1. Phân bố phụ tải của phân x−ởng.
Phân x−ởng sửa chữa cơ khí có diện tích 1100 m2 gồm 70 thiết bị đ−ợc chia làm 7
nhóm. Công suất tính toán của phân x−ởng là 148,22 kVA, trong đó có 16,5 kW sử dụng
cho hệ thống chiếu sáng. Để cấp điện cho phân x−ởng sửa chữa cơ khí ( PXSCCK) ta sử
dụng sơ đồ hỗn hợp. Điện năng từ trạm biến áp B3
− ủ phân phối đặt một aptomat tổng và 8 aptomat nhánh cấp điệ
ủ chiếu sáng sử dụng sơ đồ hình tia để thuận tiện cho việc vậnđộng lực và 1 t
quản lý. Mỗi tủ động lực cấp điện cho m
có công suất lớn và quan trọng sẽ nhận đ
công suất nhỏ và ít quan trọng hơn đ−ợc
đồ liên thông. Để dễ dàng cho việc thao tác và tăng
ngắn mạch cho các thiết b
dùng cầu dao v
nghiệp hiện đại.
2. Trình tự thiết kế.
* Lựa chọn ph−ơng án cấp điện
* Tính toán ngắn mạch hạ áp
Sơ đồ cung cấp điện cho các thiết bị trong phân x−ởng phụ
Nguyenvanbientbd47@gmail.com
Trang 49
Sơ đồ cần đảm những điều kiện sau:
* Đảm bảo độ tin cậy
* Thuận tiện cho việc lắp ráp vận hành
iệp
mà ta chọn các sơ đồ đi dây cụ thể.
ân phối
n x−ởng có toạ độ (68,68)
* Có các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tối −u
* Cho phép dùng các ph−ơng pháp lắp đặt công ngh
phân x−ởng: Các sơ đồ sử dụng trong mạng điện
- Sơ đồ hình tia
- Sơ đồ đ−ờng dây trục chính
e ận sản xuất Tuỳ th o các bộ ph
III . Lựa chọn các thiết bị cho tủ ph
hTủ phân phối dặt tại tâm p ụ tải của phâ
Hình 4.1. Sơ đồ tủ phân phối
3.1. Chọn cáp từ trạm biến áp phân x−ởng về tủ phân phối của phân x−ởng
Nguyenvanbientbd47@gmail.com
Trang 50
Cáp từ trạm biến áp cung cấp cho PXSCCK về tủ phân phối của phân x−ởng tải điện áp
400 V cần phải chịu đựng dòng điện là:
38,0.3
22,148=ttpxSI = cp .3 dmU
=225,2 A
ồng hạ áp 3 lõi, cách điện PVC do hãng Lens chế tạo loại 3G70 mm2
trong nhà. Vì trạm biến áp đặt tại vị trí có toạ độ (46,65) nên đ−ờng cáp
ầu ra ủ động lực số 1
đm ≥
ra dòng điện trong khoảng ≤ 100 A.
tủ phân phối
đến tủ phân phối ta đặt các
o có thông số nh− sau:
Do đó chọn cáp đ
có Icp = 254 A
này có độ dài 111 m
3.2. Chọn tủ phân phối cho phân x−ởng
Tủ phân phối cho phân x−ởng phải gồm 8 đ tới các t động lực từ tủ
đến tủ động lực số 8. Tủ phân phối phải có U 0,4 kV, chịu dòng
I ≥ 225,2 A ở đầu vào và đầu cp
3.3. Lựa chọn MCCB cho
* Phía đầu và phía cuối của đ−ờng cáp từ trạm biến áp B3
aptomat loại NS250N do Merlin Gerin chế tạ
A
Bảng 4.1. Thông số kỹ thuật của máy cắt NS250N
Kiểm tra cáp theo điều kiện phối hợp với aptomat:
Icp ≥ 3,2085,1
250.25,1
5,1
.25,1
5,1
==dmAkddt II A
* Các aptomat từ tủ phân phối tới tủ động lực các nhóm phụ tải của phân x−ởng chọn
Iđmi ≥ Icpi =
nh− sau:
dm
tti
U
S
.3
Trong đó Stti là công suất của nhóm i, Uđm = 380 V. Các Icpi lấy từ bảng 2.3. Với chiếu
sáng thì Pcs = 16,5 kW
Kết quả tính ghi trong bảng 4.2.
yến cáp Itt
A
MCCB ố cực đm, A đm, V tN, kA
P-ĐL1 7,40 C60a 3 40 440 3
P-ĐL2 9,84 -125H 3 125 415 10
P-ĐL3 9,45 C60a 3 40 440 3
P-ĐL4 8,1 C60a 3 40 440 3
P-ĐL5 3,22 C60a 3 40 440 3
P-ĐL6 25,4 C60a 3 40 440 3
P-Đ 3 L7 6,16 -125H 125 415 10
P-TCS 5,07 C60a 3 40 440 3
Bảng 4.2. Thông số của các MCCB dùng cho tủ động lực và chiếu sáng
3.4. Chọn cáp từ tủ phân phối đến tủ động lực
Các đ−ờng cáp từ tủ phân phối đến tủ động lực và chiếu sáng đ−ợc đi trong rãnh cáp
nằm dọc t−ờng phía trong và bên cạnh lối đi lại của phân x−ởng. Cáp đ−ợc chọn theo điều
nhiệt khi có ngắn mạch. Do chiều dài cáp không lớn nên có thể bỏ qua không cần kiểm
tra theo điều kiện tổn thất điện ch hép. kiệ họ
Khc.Icp ≥ Itt
kiện phát nóng cho phép, kiểm tra phối hợp với các thiết bị bảo vệ và điều kiện ổn định
áp o p Điều n c n cáp:
Nguyenvanbientbd47@gmail.com
Trang 51
Trong đó:
Itt – Dòng điện tính toán của nhóm phụ tải
Icp – Dòng điện phát nóng cho phép, t−ơng ứng với từng loại dây, từng tiết diện
khc – Hệ số hiệu chỉnh, ở đây lấy khc = 1.
Điều kiện kiểm tra phối hợp với các thiết bị bảo vệ của cáp, ở đây là aptomat:
Icp ≥ 5,1
.25,1
5,1
dmAkddt II =
Chọn cáp từ phân phối tới tủ động lực 1 ( ĐL1):
Icp ≥
Icp ≥
Itt = 17,40 A
5,1
40.25,1 =33,3 A
Kết hợp 2 điều kiện trên ta chọn cáp hạ áp cách điện PVC 3G2,5 do hãng LENS chế tạo
có đặt trong nhà)
Các ng cáp khác chọn hoàn toàn t−ơng tự, kết quả ghi trong bảng 4.3.
Icp = 41 A (
đ−ờ
uyến cáp Itt, A IđmA ddt/1,5 oại cáp Icp,A
PP-ĐL1 17,40 40 33,33 3G2,5 41
PP-ĐL2 79,84 100 83,33 3G10 87
PP-ĐL3 9,45 40 33,33 3G2,5 41
PP-ĐL4 8,1 40 33,33 3G2,5 41
PP-ĐL5 23,22 40 33,33 3G2,5 41
PP-ĐL6 2 ,4 40 5 33,33 3G2,5 41
PP-ĐL7 46,16 100 83,33 3G10 87
PP-TCS 25,07 40 33,33 3G2,5 41
Bảng 4.3. Thông số của các cáp từ TPP tới các tủ động lực
IV. Tính toán ngắn mạch hạ áp
Khi tính toán ngắn mạch hạ áp ta coi nguồn cung cấp từ máy biến áp B3 có công suất
vô cùng lớn và ngắn mạch là xa nguồn nên IN = I’’=I∞. Để giảm nhẹ khối l−ợng tính toán,
ở đây ta chỉ kiểm tra với tuyến cáp có khả năng xảy ra sự cố nặng nề nhất. Khi cần thiết
có thể kiểm tra thêm các tuyến cáp còn nghi vấn.
Hình 4.2. Sơ đồ nguyên lý và sơ đồ thay thế tính ngắn mạch
4.1. Các thông số của sơ đồ thay thế
Nguyenvanbientbd47@gmail.com
Trang 52
a. T phân x− ng B3.rạm biến áp ở
Sđm=1000 kVA, ∆Pn = 10 kW, Un = 5%
Rb
3
2
2
= 2
n
S
2
.
1000
)4,0.(10. =∆ dmUP =1,6 .10-3 Ω = 1,6 mΩ
Xb
10
dmBA
= 3
22%.UU
10.1000
)40%.(5
−=
dmS
=8.10-3 Ω = 8 mΩ
b. T
,dmn
hanh góp
Kích th−ớc thanh góp hạ áp của máy biến áp phân x−ởng là 100x10 mm2 , mỗi pha ghép
ba thanh; chiều dài ℓ=1,2 m; Khoảng cách trung bình hình học D = 300 mm, tra bảng 4.5
(Ngắn mạch và đứt dây trong hệ thống điện) ta có:
R0 = 0,020 mΩ/m → Rtgha = 3
1
r0.ℓ= 3
1
.0,020.1,2=0,008 mΩ
X0 = 0,157 mΩ/m → Xtgha = 3
1
.x0.ℓ= 3
1
.0,157.1,2=0,063 mΩ
Thanh góp trong tủ phân phối chọn loại thanh cái bằng đồng có kích th−ớc 30x3 mm2 với
Icp = 405 A chiều dài ℓ=1,2 m; khoảng cách trung bình hình học D= 300 mm
R0 = 0,223 mΩ/m → Rtg = 3
1
.0,223.1,2=0,268 mΩ
X0 = 0,235 mΩ/m → Xtg = 3
1
.0,235.1,2=0,282 mΩ
c. Điện trở và điện kháng của MCCB
* Với máy NS250N có Iđm =250 A tra trong bảng 4.3 và 4.4 Tài liệu ngắn mạch và dứt
dây trong hệ thông điện ta có:
Xa1=xcd=0,28 mΩ
Ra1 =rcd + rtx =0,36 + 0,5 =0,86 mΩ
* Với loại máy C60a có Iđm = 40 A thì:
Xa3 = xcd = 2,7 mΩ =Xa4
Ra3 = rcd + rtx = 5,5 +1,3 = 6,8 mΩ =Ra4
* Với máy NC125-H có Iđm = 125 A thì:
Xa3 = 0,86 mΩ =Xa4
Ra3 = 1,3 + 0,75 =2,05mΩ =Ra4
d. Các đ−ờng cáp
* Với loại cáp 3G70 thì r0 = 0,268 Ω/km ( ở 200C),ℓ=0,111 km
Rc1 =0,268.0,111=29,75 mΩ
* Với loại cáp 3G10 (tuyến TPP-ĐL2) thì r0 = 1,83 Ω/km, ℓ=2m
Rc2 = 3,66 mΩ
4.2. Giá trị các dòng ngắn mạch
* Tính ngắn mạch tại N1:
RN1 = Rb + Rtgha + Ra1 =1,6 + 0,008 +0,86 = 2,468 mΩ
XN1 = X + X + X = 8+ 0,063 +0,28 =8,343 mΩ
→ Z=
b tgha a1
=+ 2 12 1 NN XR 8,7 mΩ
Nguyenvanbientbd47@gmail.com
Trang 53
IN1 =
.7,8.3
400
.3 1
=
NZ
U =26,54 kA
Ixk1=1,8. 2 .26,54 = 67,56 kA
Kiểm tra aptomat:
Loại NS250N có IcắtN = 8 kA < IN1 nên ta phải chọn lại MCCB ở vị trí này. Chọn loại máy
CM1250 N có các thông số nh− sau:
Số cực Iđm, A Uđm, V IcắtN, kA
3 1250 690 50
Bảng 4.4. Thông số của aptomat CM1250N
* Với loại CM1250N có Iđm =1250 A tra trong bảng 4.3 và 4.4 Tài liệu ngắn mạch và dứt
dây trong hệ thông điện ta có:
Xa1=xcd=0,094 mΩ =Xa2
Ra1 =rcd = 0,12 mΩ = Ra2
RN1 = Rb + Rtgha + Ra1 =1,6 + 0,008 +0,12 = 1,728 mΩ
XN1= X + X + X = 8+ 0,063 +0,094 =8,157 mΩ
→ Z=
b tgha a1
=+ 2 12 1 NN XR 8,34 mΩ
IN1 =
.34,8.3
400
.3 1
=
NZ
U =27,69 kA
Ixk1=1,8. 2 .27,69 = 70,49 kA
* Tính ngắn mạch tại N2:
RN2 = RN1 + Rc1 + Ra2 =1,728 + 29,75 + 0,12 = 31,598 mΩ
XN2 = XN1 + Xa2 = 8,157 + 0,094 = 8,251 mΩ
ZN2 = 2 2
2
2 NN XR + =32,66 mΩ
IN2 =
66,32.3
400 =7,07 kA
Ixk2 = 18 kA
Không phải kiểm tra aptomat ở đây vì nó cùng loại với aptomat đầu đ−ờng cáp chính.
Kiểm tra ổn định nhiệt của cáp 3G70:
Tiết diện ổn định nhiệt của cáp F ≥ α.I∞. qdt =6.7,07. 4,0 =26,83 mm
2
Vậy chọn cáp 3G70 là hợp lý.
* Tính ngắn mạch tại N3:
RN3 = RN2 + Rtg + Ra3 =31,598 +0,268 + 3,66 =35,526 mΩ
XN3 = XN2 + Xtg = 8,251 +0,282= 8,533 mΩ
ZN3 = 2 3
2
3 NN XR + =36,536 mΩ
IN2 =
536,36.3
400 =6,32 kA
Ixk2 = 16,09 kA
Kiểm tra MCCB NC-125H có Icắt N =10 kA > IN3 = 6,32 kA.
Kiểm tra ổn định động và ổn định nhiệt của thanh góp trạm phân phối trung tâm là không
cần thiết vì ta đã chọn thanh góp v−ợt cấp.
* Điểm ngắn mạch N4 không cần tính vì aptomat ở đó là NC-125H.
Nguyenvanbientbd47@gmail.com
Trang 54
V. Lựa chọn các thiết bị trong các tủ động lực và dây dẫn đến các thiết bị của các
phân x−ởng.
Hình 4.3 Sơ đồ tủ động lực
5.1. Các aptomat nhánh trong tủ động lực
Việc lựa chọn và kiểm tra aptomat cùng với cáp đến các thiết bị tiêu thụ điện đ−ợc tiến
hành t−ơng tự nh− các phần trên. Do công suất các thiết bị trong phân x−ởng không lớn
và đều đ−ợc bảo vệ bằng áptomat nên không cần thiết phải tính toán ngắn mạch để kiểm
tra các thiết bị điện đã lựa chọn.
Bảng5.1. Kết quả chọn aptomat và cáp từ các tủ động lực tới các thiết bị trong PXSCCK
Phụ tải Dây dẫn MCCB
Tên máy
g n MB
W A diện A ính ống
ép
ã hiệu A /1,5
A
1 6 9 1
kiểu đai
àn 5
thô
an đứng
ngang
tròn vạn năng
y răng
y vạn năng
ren
ren
ren
ren
ren
ren
c
Nguyenvanbientbd47@gmail.com
Trang 55
I
an đứng 5
an bàn 5
ó tăng nhiệt
thô
V
cắt liên hợp
phá
èn
an đứng 5 29 G1,5
dung dịch
n−ớc nóng
n dây
n dây
tẩm có tăng
an bàn 5
thô
nghiệm TBĐ
I
ầu mỡ
để luyện khuôn
để nấu chảy
để mạ thiếc
II
đúc đồng
an bàn 5
các tấm mỏng
phá
điểm
u Selenium
Nguyenvanbientbd47@gmail.com
Trang 56
Hình 4.4. Sơ đồ cấp điện cho các tủ động lực
Ch−ơng V
tính toán bù công suất phản kháng cho HTCCĐ của nhà máy
Nguyenvanbientbd47@gmail.com
Trang 57
I. Đặt vấn đề.
Vấn đề sử dụng hợp lý và tiết kiệm điện năng trong các xí nghiệp công nghiệp có ý
nghĩa rất lớn đối với nền kinh tế vì các xí nghiệp này tiêu thụ phần lớn số diện năng sản
xuất ra. Hệ số công suất cosφ là một trong các chỉ tiêu để đánh giá xí nghiệp dùng điện
có hợp lý hay không . Nâng cao hệ số công suất cosφ là một chủ ch−ơng lâu dài gắn liền
với mục đích phát huy hiệu quả cao nhất của quá trình sản xuất, phân phối và sử dụng
điện năng.
Phần lớn các thiết bị tiêu dùng điện đều tiêu thụ công suất tác dụng P và công suất
phản kháng Q. Công suất tác dụng là công suất biến thành cơ năng hoặc nhiệt năng trong
các thiết bị dùng điện, còn công suất phản kháng Q là công suất từ hoá trong các máy
điện tạo điều kiện cho quá trình chuyển đổi năng l−ợng.Việc tạo ra công suất phản kháng
đòi hỏi tiêu tốn năng l−ợng của động cơ sơ cấp kéo máy phát điện. Tuy vậy công suất
phản kháng cung cấp cho hộ tiêu thụ không nhất thiết phải lấy từ nguồn. Để tránh phải
truyền tải một l−ợng Q khá lớn trên đ−ờng dây, ng−ời ta đặt gần các hộ tiêu dùng điện
các thiết bị sinh ra Q nh− tụ điện, máy bù đồng bộ,…để cung cấp trực tiếp cho phụ tải.
Công việc này gọi là bù công suất phản kháng. Khi bù công suất phản kháng thì góc lệch
pha giữa dòng điện và điện áp trong mạch sẽ nhỏ đi, do đó hệ số công suất cosφ của
mạng sẽ tăng lên, giữa P,Q và góc φ có quan hệ nh− sau:
φ=
Q
Parctg
Khi l−ợng P là không đổi thì nhờ việc bù công suất phản kháng, l−ợng Q truyền tải trên
đ−ờng dây giảm xuống, do đó góc φ giảm, kết quả là cosφ tăng lên.
Hệ số công suất cosφ đ−ợc nâng lên sẽ đ−a đến những hiệu quả sau đây:
1. Giảm đ−ợc tổn thất công suất trong mạng điện.
2. Giảm đ−ợc tổn thất điện áp trong mạng điện
3. Tăng khả năng truyền tải của đ−ờng dây và máy biến áp
Ngoài ra việc tăng hệ số cosφ còn đ−a đến hiệu quả làm giảm đ−ợc chi phí kim loại màu,
góp phần làm ổn định điện áp, tăng khả năng phát của các máy phát điện,.v.v..
Các biện pháp nâng cao hệ số công suất cosφ
1.Nâng cao hệ số công suất cosφ tự nhiên: Là tìm các biện pháp để các hộ dùng điện
giảm bớt l−ợng công suất phản kháng Q tiêu thụ nh−: áp dụng các quá trình công nghệ
tiên tiến, sử dụng hợp lý các thiết bị điện,v..v…
2. Nâng cao hệ số công suất cosφ bằng ph−ơng pháp bù: Bằng cách đặt các thiết bị bù
ở gần các hộ tiêu dùng điện để cung cấp công suất phản kháng cho chúng, ta giảm đ−ợc
l−ợng công suất phản kháng truyền tải trên đ−ờng dây do đó nâng cao đ−ợc hệ số công
suất cosφ của mạng. Biện pháp bù không giảm đ−ợc l−ợng công suất phản kháng tiêu thụ
của các hộ dùng điện mà chỉ giảm đ−ợc l−ợng công suất phản kháng phải truyền tải trên
đ−ờng dâymà thôi. Vì thế chỉ sau khi thực hiện các biện pháp nâng cao cosφ tự nhiên mà
vẫn không đạt yêu cầu thì chúng ta mới xét tới ph−ơng pháp bù.
II. Xác định và phân phối dung l−ợng bù.
2.1. Xác định dung l−ợng bù
Dung l−ợng bù cần thiết cho nhà máy đ−ợc xác định dựa trên công thức sau:
Qbù = Pttnm.(tgφ1 – tgφ2).α
Trong đó:
Nguyenvanbientbd47@gmail.com
Trang 58
Pttnm- phụ tải tác dụng tính toán của nhà máy, kW
φ1- góc lệch ứng với công suất trung bình tr−ớc bù, cosφ1 = 0,7
φ2 – góc ứng với hệ số công suất bắt buộc sau bù, cosφ2 = 0,95
α – Hệ số xét tới khả năng nâng cao cosφ bằng những biện pháp đòi hỏi không phải dặt
thiết bị bù, α= 0,9 ữ 1.
Vậy ta xác định đ−ợc dung l−ợng bù cần thiết:
Qbù = 9040,17(1,02 – 0,33).0,95 = 5925,83 kVAr
2.2. Phân phối dung l−ợng bù cho các trạm biến áp phân x−ởng.
Từ trạm phân phối trung tâm về các trạm biến áp phân x−ởng là mạng hình tia gồm 7
nhánh có sơ đồ thay thế tính toán nh− sau:
Hình 5.1. Sơ đồ thay thế để bù công suất phản kháng
Công thức tính l−ợng bù tối −u cho các nhán của mạng hình tia:
Qbi = Qi -
i
bu
R
QQ −
.Rtd
Trong đó:
Qbi – Công suất phản kháng cần bù đặt tai trạm biến áp i
Qi – Công suất tính toán phản kháng ứng với phụ tải kVAr
Q = 10990,48 kVAr – Phụ tải tính toán phản kháng tổng của nhà máy
Qbù = 5925,83 kVAr
Ri = R + R : Điện trở của nhánh i
Rtđ =
ci Bi
1
721
)1...11( −+++
RRR
- Điện trở t−ơng đ−ơng của mạng, Ω
Rtđ = 1,65 Ω
t uyến cáp , Ω kVAr kVAr Loại tụ VAr −ợng
PPTT-BA1 ,34 67,8 031 C2-0,38-50-3Y3 1
PPTT-BA2 ,34 15,2 78,28 C2-0,38-50-3Y3 4
PPTT-BA3 3,52 12,4 94,3 C2-0,38-50-3Y3 2
PPTT-BA4 ,32 530 91,78 C2-0,38-50-3Y3 6
PPTT-BA5 ,32 17,9 79,68 C2-0,38-50-3Y3 0
Nguyenvanbientbd47@gmail.com
Trang 59
PPTT-BA6 ,94 37,5 02,75 C2-0,38-50-3Y3 9
PPTT-BA7 4,83 40,4 76,5 C2-0,38-50-3Y3 0
Bảng 5.1. Dung l−ợng bù công suất phản kháng
Ch−ơng VI .
Thiết kế chiếu sáng cho phân x−ởng sửa chữa cơ khí
I. Đặt vấn đề.
Trong nhà máy, xí nghiệp công nghiệp thì hệ thống chiếu dáng có vai trò quan trọng
trong việc đảm bảo chất l−ợng sản phẩm, nâng cao năng suất lao động, bảo đảm an toàn
lao động và sức khoẻ của ng−ời lao động. Vậy hệ thông chiếu sáng phải đảm bảo các yêu
cầu sau:
* Không bị loá mắt
* Không bị loá do phản xạ
* Không tạo ta nhứng khoảng tối bởi những vật bị che khuất
* Phải có độ rọi dồng đều
* Phải tạo đ−ợc ánh sáng càng gần ánh sáng tự nhiên càng tốt.
Nguyenvanbientbd47@gmail.com
Trang 60
II. Lựa chọn số l−ợng và công suất của hệ thống đèn chiếu sáng chung.
Để tính toán chiếu sáng cho phân x−ởng SCCK ở đây ta sẽ áp dụng ph−ơng pháp hệ số sử
dụng.
Hệ thống chiếu sáng chung của phân x−ởng sửa chữa cơ khí sẽ dùng các bóng đèn sợi đốt
sản xuất tại Việt Nam. Phân x−ởng sửa chữa cơ khí đ−ợc chia làm 2 dãy nhà:
Dãy nhà 1: Chiều dài aB1B = 20 m
Chiều rộng b B1B = 20 m
Dãy nhà 2: Chiều dài aB2B = 35 m
Chiều rộng b B2B = 20 m
Tổng diện tích: 1100 m P2 P
Nguồn điện sử dụng U = 220 V lấy từ tủ chiếu sáng của trạm biến áp phân x−ởng B B3B.
Độ treo cao của đèn:
H = h - h BcB – h BlvB
Trong đó h=4,5 m là chiều cao của phân x−ởng tính từ nền đến trần của phân x−ởng.
h BcB = khoảng cách từ trần đến đèn, h BcB = 0,7 m
h BlvB – Chiều cao của nền phân x−ởng đến mặt công tác, hBlvB = 0,8 m
H=4,5-0,7-0,8=3 m
Tra bảng 5.1.TL1 ta có đ−ợc tỷ số L/H=1,8 nên khoảng cách giữa 2 đèn kề nhau là L=5,4
m.
Hệ số phản xạ của t−ờng: ρBtuongB = 50 %
Hệ số phản xạ của trần: ρBtranB = 30 %
Công thức tính toán quang thông của đèn: F=
sdkn
ESZk
.
. lumen
Trong đó:
F-Quang thông của đèn lumen
E- Độ rọi yêu cầu lx, tra bảng 5.3.TL1 ta đ−ợc E=30 lx
S-Diện tích chiếu sáng, m P2 P
k- hệ số dự trữ, tra bảng 5.2. TL1
n- số bóng đèn có trong hệ thống chiếu sáng
k Bsd B- hệ số sử dụng
Z- hệ số phụ thuộc loại đèn và tỉ số L/H, th−ờng lấy Z=0,8ữ1,4
Căn cứ vào mặt bằng phân x−ởng ta sẽ bố trí bóng đèn nh− sau:
Dãy nhà 1 bố trí 4 dãy đèn, mỗi dãy gồm 4 bóng, khoảng cách giữa các đèn là 5 m theo
chiều rộng và 5 m theo chiều dài của phân x−ởng. Khoảng cách từ t−ờng phân x−ởng đến
dãy đèn gần nhất theo chiều dài phân x−ởng là 2,5 m, theo chiều rộng phân x−ởng là 2,5
m. Tổng số đèn cần dùng là n = 16 bóng.
Dãy nhà 2 bố trí 4 dãy đèn, mỗi dãy gồm 7 bóng. Khoảng cách giữa các đèn theo chiều
rộng là 5 m, theo chiều dài là 5 m. Khoảng cách từ t−ờng phân x−ởng đến dãy đèn gần
nhất theo chiều dài phân x−ởng là 2,5 m, theo chiều rộng phân x−ởng là 2,5 m. Tổng số
đèn cần dùng là n = 28 bóng.
Chỉ số của phòng:
φ= ( )baH
ba
+
.
φB1B= ( ) )2020.(3
20.20.
11
11
+=+ baH
ba
=3,33
Nguyenvanbientbd47@gmail.com
Trang 61
φB2B= ( ) )2035.(3
20.352.
22
2
+=+ baH
ba
=4,24
Tra bảng ta có: k Bsd1 B =0,46; kBsd2 B =0,48
Quang thông của mỗi bóng đèn:
F B1B = 46,0.16
2,1.3,1.400.30
. 11
1 =
sdkn
ZkES
=2543,48 lumen
F B2B = 48,0.28
2,1.3,1.700.30
. 22
2 =
sdkn
ZkES
=2437,5 lumen
Tra bảng 5.5.TL1 ta chọn đèn sợi đốt công suất 300 W/1đèn , quang thông 4224 lumen
Tổng công suất chiếu sáng toàn phân x−ởng
P BcsB=(16+28).300=13,2 kW
III. Thiết kế mạng điện chiếu sáng
Để cung cấp điện cho hệ thống chiếu sáng chung của phân x−ởng ta đặt một tủ chiếu
sáng trong phân x−ởng gồm 1 MCCB tổng loại 3 pha 4 cực và 5 aptomat cấp cho 4 dãy
đèn 5 bóng, 8 aptomat cấp cho 4 dãy đèn 8 bóng
U3.1. Chọn MCCB tổng
U BđmAB ≥ U BđmB = 0,38 kV
Dòng điện định mức I BđmAB ≥ I BttB= 06,201.38,0.3
2,13
cos..3
==ϕdmm
CS
U
P
A
Chọn loại MCCB C60L do hãng Merlin Gerin chế tạo, IBđmB =25 A, UBđmB = 440 V, 3 cực.
U3.2. Chọn cáp từ tủ phân phối phân x−ởng đến tủ chiếu sáng
Chọn cáp theo điều kiện phát nóng cho phép:
k BhcB.I Bcp B ≥I BttB = 20,06 A (kBhcB =1)
Kiểm tra theo điều kiện phối hợp với thiết bị bảo vệ, khi bảo vẹ bằng MCCB:
I BcpB ≥ 5,1
40.25,1
5,1
.25,1
5,1
== dmAkddt II =33,33 A
Vậy chọn loại cáp 3G2,5 3 lõi cách điện PVC do hãng LENS chế tạo có I BcpB = 41 A.
U3.3. Chọn các MCCB nhánh. U
Aptomat bảo vệ cho 1 dãy đèn 4 bóng:
U BđmAB ≥ U BđmmB = 0,22 kV
Dòng điện định mức I BđmAB ≥ I BttB = 220
300.4.4 =
Udm
Pd =5,45 A
Chọn 13 aptomat loại NC45a do hãng Merlin Gerin chế tạo có 2 cực, IBđmB = 6 A, U BđmB =
400 V, 2 cực.
U3.4. Chọn dây dẫn từ tủ chiếu sáng đến các bóng đèn.U
Chọn cáp theo điều kiện phát nóng cho phép:
k BhcB.I Bcp B ≥I BttB = 5,45 A (k BhcB =1)
Kiểm tra theo điều kiện phối hợp với thiết bị bảo vệ, khi bảo vẹ bằng MCCB:
I BcpB ≥ 5,1
6.25,1
5,1
.25,1
5,1
== dmAkddt II =5 A
Vậy chọn loại cáp đồng hạ áp 2 lõi x 1,5 mmP2P cách điện PVC do hãng LENS chế tạo có
I BcpB = 26 A.
Sơ đồ nguyên lý mạng điện chiếu sáng chung cho phân x−ởng sửa chữa cơ khí.
Nguyenvanbientbd47@gmail.com
Trang 62
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Cung_cap_dien.pdf