Tài liệu Đề tài Thiết kế cần trục tháp bánh lốp truyền động thủy lực sức nần q=40 tấn,lấy mẫu ở cảng Khánh Hội: TÍNH TỐN KẾT CẤU THÉP
Đề tài:Thiết kế cần trục tháp bánh lốp truyền động thủy lực sức nần Q=40 tấn,lấy mẫu ở cảng KHÁNH HỘI.
1.1. Giới thiệu và các kích thước cơ bản của cần:
1.1.1. Giới thiệu:
- Kết cấu thép cần của cần trục tháp bánh lốp có kết cấu dạng dàn không gian và tiết diện ngang của dàn là hình tam giác.
- Các thanh dàn làm bằng thép ống, liên kết với nhau nhờ các mối hàn. Cần gồm có ba thanh biên, giữa các thanh biên có các hệ thanh xiên không có thanh chống đứng ở giữa. Cần là một dàn có trục thẳng và tiết diện thay đổi theo chiều dài cần.
- Trong mặt phẳng nâng hàng, cần là một thanh tổ hợp có 2 điểm liên kết tựa: 1 điểm liên kết với bộ phận quay (tháp) qua khớp bản lề cố định ở đuôi cần, 1 điểm liên kết với xilanh thủy lực thay đổi tầm với tương đương một liên kết thanh. Phương của liên kết thanh có phương của xilanh thủy lực.
- Trong mặt p...
47 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1272 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Thiết kế cần trục tháp bánh lốp truyền động thủy lực sức nần q=40 tấn,lấy mẫu ở cảng Khánh Hội, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TÍNH TỐN KẾT CẤU THÉP
Đề tài:Thiết kế cần trục tháp bánh lốp truyền động thủy lực sức nần Q=40 tấn,lấy mẫu ở cảng KHÁNH HỘI.
1.1. Giới thiệu và các kích thước cơ bản của cần:
1.1.1. Giới thiệu:
- Kết cấu thép cần của cần trục tháp bánh lốp có kết cấu dạng dàn không gian và tiết diện ngang của dàn là hình tam giác.
- Các thanh dàn làm bằng thép ống, liên kết với nhau nhờ các mối hàn. Cần gồm có ba thanh biên, giữa các thanh biên có các hệ thanh xiên không có thanh chống đứng ở giữa. Cần là một dàn có trục thẳng và tiết diện thay đổi theo chiều dài cần.
- Trong mặt phẳng nâng hàng, cần là một thanh tổ hợp có 2 điểm liên kết tựa: 1 điểm liên kết với bộ phận quay (tháp) qua khớp bản lề cố định ở đuôi cần, 1 điểm liên kết với xilanh thủy lực thay đổi tầm với tương đương một liên kết thanh. Phương của liên kết thanh có phương của xilanh thủy lực.
- Trong mặt phẳng ngang, đuôi cần được liên kết với tháp bởi 2 khớp bản lề cố định, còn đầu cần thì tự do.Vì vậy trong mặt phẳng ngang, cần được coi là một thanh ngàm cứng có đầu cần là tự do. Do đó hình dáng bao cần có dạng hình thang, đầu cần có kích thước nhỏ nhất, đuôi cần tại 2 khớp liên kết với tháp có kích thước lớn nhất.
- Xét điều kiện làm việc của cần ta nhận thấy rằng: cần được coi là bộ phận chịu lực chủ yếu của cần trục. Cần làm việc ở trạng thái chịu nén và uốn ngang phẳng trong 2 mặt phẳng.
- Ở các thanh chịu nén của dàn ngoài việc đảm bảo sự phù hợp của kết cấu: cần dài, mảnh còn chú ý đến điều kiện ổn định của thanh để chống lại sự uốn dọc làm mất ổn định của thanh, dàn sử dụng thép ống có nhiều ưu điểm đáp ứng điều kiện này.
-Để tính toán dàn đơn giản ta phải thừa nhận các giả thiết theo cơ kết cấu về dàn [5]:
+ Mắt của dàn phải nằm tại giao điểm của các trục thanh và là khớp lí tưởng, không ma sát.
+ Tải trọng chỉ tác dụng tại các mắt của dàn.
+ Trọng lượng các thanh trong dàn nhỏ không đáng kể so với tải trọng tác dụng nên khi tính toán bỏ qua trọng lượng các thanh trong dàn.
=> Từ giả thiết trên ta có thể đi đến kết luận quan trọng :
Các thanh trong dàn chỉ chịu kéo hoặc nén nghĩa là nội lực các thanh trong dàn chỉ tồn tại lực dọc mà không có mômen uốn và lực cắt.
2. CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT:
Tên các thông số Kí Hiệu Thông số Đơn vị
Sức nâng định mức Q0 40 Tấn
Chiều cao nâng tối đa Hmax 20 Mét
Chiều cao nâng tối thiểu Hmin 10 Mét
Vận tốc nâng hàng Vn 13,5 Mét/phút
Tầm với lớn nhất Rmax 25 Mét
Tầm với nhỏ nhất Rmin 5 Mét
Tốc độ quay của cần trục nq 1,5 Vòng/phút
7.1.2. Các kích thước cơ bản của dàn :
Hình 7.1: Kết cấu thép cần.
- Chiều dài của cần : L = 30 (m).
- Chiều cao mặt cắt giữa cần:
(bảng 5-1) [10]
Chọn h = 1,5 (m).
- Chiều rộng mặt cắt của cần ở giữa cần:
B = (1 1,5).h (bảng 5-1) [10]
=> B = (1 1,5) x 1,5
Chọn B = 1,5 (m).
- Chiều rộng mặt cắt của cần ở gối tựa:
(bảng 5-1) [10]
Chọn Bo = 2,5 (m).
1.2. Vật liệu chế tạo và ứng suất cho phép kết cấu thép của cần
Chọn vật liệu chế tạo kết cấu thép cần là thép CT3, có cơ tính:
STT
Cơ tính vật liệu
Kí hiệu
Trị số
Đơn vị
1
Môđun đàn hồi
E
2,1.106
KG/cm2
2
Môđun đàn hồi trượt
G
0,84.106
KG/cm2
3
Giới hạn chảy
sch
2400 ¸ 2800
KG/cm2
4
Giới hạn bền
sb
3800 ¸ 4200
KG/cm2
5
Độ giãn dài khi đứt
e
21
%
6
Khối lượng riêng
g
7,83
T/m3
7
Độ dai va đập
ak
50¸100
J/cm2
1.3. Tải trọng và tổ hợp tải trọng:
1.3.1. Các trường hợp tải trọng và tổ hợp tải trọng:
- Khi máy trục làm việc thì nó chịu nhiều loại tải trọng khác nhau tác dụng lên kết cấu: tải trọng cố định, tải trọng quán tính, tải trọng gió, tải trọng do lắc động hàng trên cáp.
- Tổng hợp các tải trọng khác nhau tác dụng lên cần trục có thể chia ra 3 trường hợp:
+ Trường hợp tải trọng I :
Các tải trọng tác dụng lên máy trục là tải trọng tiêu chuẩn ở trạng thái làm việc và ở những điều kiện sử dụng tiêu chuẩn. Dùng để tính toán kết cấu kim loại theo độ bền và độ bền mỏi. Khi tải trọng thay đổi, trong đó có trọng lượng hàng thay đổi thì không tính theo trị số tải trọng cực đại mà tính theo trị số tải trọng tương đương.
+ Trường hợp tải trọng II :
Các tải trọng tác dụng lên máy trục là tải trọng cực đại ở trạng thái làm việc và ở điều kiện nặng nhất, làm việc với trọng lượng vật nâng đúng tiêu chuẩn. Dùng để tính toán kết cấu kim loại theo độ bền và độ ổn định.
+ Trường hợp tải trọng III :
Các tải trọng tác dụng lên máy trục là tải trọng cực đại ở trạng thái không làm việc. Các tải trọng đó gồm có: trọng lượng bản thân cần trục và gió bão tác dụng lên cần trục ở trạng thái không làm việc. Trường hợp này dùng để kiểm tra kết cấu theo điều kiện độ bền, độ ổn định ở trạng thái không làm việc.
- Ở trạng thái làm việc của cần trục người ta tổ hợp các tải trọng tác dụng lên cần trục và chia thành các tổ hợp tải trọng sau :
+ Tổ hợp Ia, IIa : Tương ứng trạng thái cần trục làm việc, cần trục đứng yên chỉ có một cơ cấu nâng làm việc, tính toán khi khởi động (hoặc hãm) cơ cấu nâng hàng một cách từ từ tính cho tổ hợp Ia; khởi động (hoặc hãm) cơ cấu nâng hàng một cách đột ngột tính cho tổ hợp IIa.
+ Tổ hợp Ib, IIb : Máy trục mang hàng đồng thời lại có thêm cơ cấu khác hoạt động (quay, thay đổi tầm với, di chuyển…) tiến hành khởi động (hoặc hãm) cơ cấu đó một cách từ từ tính cho tổ hợp Ib; khởi động (hoặc hãm) cơ cấu đó một cách đột ngột tính cho tổ hợp IIb.
1.3.2 Bảng tổ hợp tải trọng.
Đối với từng loại cần trục, căn cứ vào điều kiện khai thác của cần trục và các tải trọng tác dụng lên nó mà ta có bảng tổng hợp tải trọng sau :
Bảng tổ hợp tải trọng
Tải trọng
Tính theo độ bền mỏi:
Tính theo độ bền vàđộ ổn định:
Ia
Ib
IIa
IIb
Trọng lượng bản thân của cần.
Gc
Gc
Gc
Gc
Trọng lượng hàng (Qh) và thiết bị mang hàng (Gm).
Qtđ
Qtđ
Q
Q
Hệ số động .
Góc nghiêng của cáp treo hàng.
Lực căng cáp treo hàng
Sh
Sh
Sh
Sh
Lực quán tính tiếp tuyến và li tâm khi khởi động và hãm cơ cấu quay.
0,5.
0,5.
Tải trọng gió.
-
-
+ Tổ hợp Ia, IIa : Cần trục đứng yên chỉ có một cơ cấu nâng làm việc. Tính toán khi khởi động (hoặc hãm) cơ cấu nâng hàng một cách từ từ tính cho tổ hợp Ia; khởi động (hoặc hãm) cơ cấu nâng hàng một cách đột ngột tính cho tổ hợp IIa.
+ Tổ hợp Ib, IIb : Cần trục đứng yên có mang hàng đồng thời cơ cấu quay hoạt động. Tiến hành khởi động (hoặc hãm) cơ cấu đó một cách từ từ tính cho tổ hợp Ib; khởi động (hoặc hãm) cơ cấu đó một cách đột ngột tính cho tổ hợp IIb.
1.4. Vị trí tính toán và sơ đồ tính cần thẳng của cần trục tháp bánh lốp:
1.4.1. Vị trí tính toán của cần:
- Qua phân tích tình hình chịu lực của cần do tải trọng thẳng đứng, cần là một thanh tổ hợp (dàn) chịu nén và uốn. Nội lực trong cần phụ thuộc góc nghiêng của cần so với phương nằm ngang .
+ Khi cần ở tầm với nhỏ nhất (Rmin): lực nén cần đạt trị số lớn nhất.
+ Khi cần ở tầm với lớn nhất (Rmax): mômen gây uốn cần đạt trị số lớn nhất.
+ Trạng thái bất lợi của nội lực có thể là khi cần ở tầm với trung gian (Rtb).
- Do đó ta tính nội lực trong cần ở cả 3 vị trí: tầm với nhỏ nhất Rmin, tầm với lớn nhất Rmax, tầm với trung gian Rtb. Căn cứ vào biểu đồ sức nâng của cần trục tháp bánh lốp, ta xác định được 3 vị trí tính toán như sau:
Thông số
Vị trí
Q (T)
R (m)
(°)
Rmin
40
5
80
Rtb
30
15
60
Rmax
15
25
33
Hình 7.2: Các vị trí tính toán của cần.
1.4.2. Sơ đồ tính toán:
Sơ đồ tính cần được đưa về dạng sơ đồ một thanh có liên kết tựa như sau:
- Trong mặt phẳng nâng hàng:
Cần là một thanh tổ hợp có 2 điểm liên kết:
+ Đuôi cần có liên kết gối bản lề cố định với bộ phận quay (tháp).
+ Một điểm liên kết với xilanh thủy lực thay đổi tầm với, tương đương một liên kết thanh. Phương của liên kết thanh có phương của xilanh thủy lực.
- Trong mặt phẳng ngang:
Cần là một thanh tổ hợp (dàn) có liên kết tựa là 2 gối bản lề cố định ở đuôi cần, còn đầu cần tự do.
1.5. Tính kết cấu thép của cần với tổ hợp tải trọng IIa:
1.5.1. Sơ đồ tính toán:
Hình 7.3: Sơ đồ tính cần ở tổ hợp IIa.
7.5.2. Xác định vị trí tính toán:
Căn cứ vào biểu đồ sức nâng của cần trục, ta xác định ba vị trí tính toán của hệ cần :
Thông số
Vị trí
Q (T)
R (m)
(°)
Rmin
40
5
80
Rtb
30
15
60
Rmax
15
25
33
Trong đó:
+ Q : Tải trọng nâng bao gồm trọng lượng hàng và thiết bị mang hàng.
+ R : Tầm với.
+ a : Góc nghiêng của cần so với phương ngang.
+ Rmax : Tầm với lớn nhất của cần.
+ Rtb : Tầm với trung bình của cần.
+ Rmin : Tầm với nhỏ nhất của cần.
7.5.3. Các tải trọng tính toán:
* Trọng lượng bản thân của cần: Gc (kG)
- Trọng lượng cần Gc có:
+ Điểm đặt: trung điểm chiều dài của cần.
+ Phương, chiều: có phương thẳng đứng, chiều ngược chiều dương trục Z.
+ Độ lớn: Gc = 12 (T) =12.103( (Kg).
- Trọng lượng cần Gc có thể coi là tải trọng phân bố đều trên các mắt dàn. Tải trọng phân bố qc có:
+ Điểm đặt: đặt tại mắt dàn.Ž
+ Phương, chiều: có phương thẳng đứng, chiều ngược chiều dương trục Z.
+ Độ lớn:
(kG)/mắt
Trong đó:
+ Gc : Trọng lượng bản thân của cần.
+ n : Số mắt dàn.
* Trọng lượng hàng kể cả thiết bị mang hàng: Q(kG).
- Điểm đặt: tập trung tại điểm cố định của các ròng rọc trên cần.
- Phương, chiều: có phương thẳng đứng, chiều ngược chiều dương trục Z.
- Độ lơnù:
Q = .(Qh + Gm) [10]
Trong đó:
+ Qh : Trọng lượng ctác dngj lên caủa hàng.
+ Gm =1530 Trọng lượng móc.
+ = 1,2 : Hệ số động học khi nâng theo chế độ làm việc trung bình.
Tải trọng
Vị trí
Qh (kG)
Gm (kG)
Q (kG)
Rmin
15000
1600
49530
Rtb
30000
1600
37530
Rmax
40000
1600
19530
Tải trọng giĩ ở trạng thái làm việc tác dụng lên cần đặt phan bố đều ở các mắt của dàn:
Pi là áp lực giĩ tác dụng lên bề mặt chiều giĩ của cần
Q0=15Kg/m2 cường độ giĩ ,suất động học ở độ cao 10m
N=1.8 hệ số điều chỉnh cĩ tính đến áp lực giĩ theo chiều cao
C= 1.4 hệ số khí động học
hệ số kể đén tác dụng của áp lực
hệ số vượt tải
Fb diện tích bao của kết cấu
Kc=0.5 hệ số đọ kín của kết cấu
Tải trọng giĩ tác dụng lên cần trục là
Tải trọng gĩ tác dụng lên cần trục trong mặt phẳng nâng hạ cần
gĩc tạo bởi của cần theo phương ngang
Rmax=25m w=648.5
Rtb=15m w=1031
Rmin=5m w=1172
* Lực căng dây cáp treo hàng: Sh (kG).
[10]
Trong đó:
+ Q : Sức nâng định mức.
Q = Qh + Gm
- Qh : Trọng tải của hàng.
- Gm : Trọng lượng móc.
+ m = 2 : Bội suất palăng.
+ hP : Hiệu suất chung của palăng.
(2-20) [7]
Trong đó:
+ a = 1 : Bội suất của palăng.
+ t = 4 : Số ròng rọc đổi hướng không tham gia tạo bội suất a.
+ l = 0,98 : Hiệu suất từng ròng rọc, được chọn theo điều kiện làm việc và loại ổ, chọn puly có ổ lăn với điều kiện bôi trơn bình thường bằng mỡ, nhiệt độ môi trường bình thường bảng (2-5) [7].
Tải trọng
Vị trí
Q (kG)
Sh (kG)
Rmin
49530
26068
Rtb
37530
19752
Rmax
19530
10279
Trong mặt phẳng nâng cần cĩ các lực tác dụng gồm cĩ:
Trọng lượng bản thân cần Gc.
Trọng lượng vật nâng cĩ tính đến hệ số động .
ứng lực trong xi lanh thủy lực nâng cần Sc.
lực căng trong dây cáp nâng vật Sv.
Ta cĩ sơ đồ như sau:
Xác định Sc:
Ta lấy moomen ở chốt đuơi cần ta cĩ :
Xác dịnh các phản lực chốt đuơi cần:
Xác định RH:
Tsin6 + Wg + RH- Sc * cos(c) – Sv* cos(d)=0
Xác định Rv:
Qo+Gc+Tcos6+Sc*sin(c) + Sv*sin (d)=0
Ta tính được thơng số sau:
Vị trí
Tay đòn
Rmax(kG)
Rtb(kG)
Rmin(kG)
a (mm)
2.88
3.76
2.74
b (mm)
8.6
6.37
5.5
Gc (kg)
12000
12000
12000
Wg (kg)
648.5
1031
1172
T
2052
3944
5205
Qo
19530
37530
49530
Sv(kg)
36000
69132
91238
H1(mm)
8.6
13
14.77
c
33-21=12
36
60
d
33-16=17
48
73
Lực
Gía trị
Rmax(kG)
Rtb(kG)
Rmin(kG)
Sc(kG)
118034
295384
73165
RH(kG)
149019
283785
61541
RV(kG)
68034
273333
222710
Trường hợp tổ trọng IIb
Tải trọng ko di động gồm trọng lượng những phần riêng lẻ của kết cáu cần
Tải trọng tạm thời gồm trọng lượng vật Q và bộ phận mang hàng vật Gm
P=Qo=Q+Gm
Chọn sơ bộ Gm=1530
Rmax=25m , Q=15000Kg ,Qo=15000+1530=16530(kG)
Rtb=25m , Q=30000Kg ,Qo=30000+1530=31530(kG)
Rmin=25m , Q=40000Kg ,Qo=45000+1530=41530(kG)
Tải trọng giĩ tác dụng lên cần trong mặt phẳng nâng hạ cần
Vị trí
W
Rmin
80
1172,6
Rtb
37530
1031
Rmax
19530
648,5
Lực căng trong cáp treo vật đi vào tang nâng
a bội số palăng chọn a=2
ip số palang đơn trong hệ thống
: hiệu suất chung của palang đơn và các puli chuyển hướng ,chọn
Tải trọng
Vị trí
Qo (kG)
Sh (kG)
Rmin
41530
21858
Rtb
31530
16595
Rmax
16530
8700
Lực quán tính ngang do tọng lượng kết cấu xuất hiện khi mở máy hoặc phanh cơ cấu quay.các lực này lấy bắng 0.1 của các tải trọng thẳng đứng tương ứng :
Lực này phân bố đều theo các mắt của dàn ngang cần
Lực quán tính ngang do trọng lượng của vật nâng và bộ phận mang cũng xuất hiện khi mở máy hay phanh cơ cấu quay.Lực này lấy băng 0.1 trọng lượng của vật nâng và bộ phận mang và đựt tập trung ở điểm nối các rịng rọc đầu cần:
Tải trọng
Vị trí
Qo (kG)
(kG)
Rmin
41530
4153
Rtb
31530
3153
Rmax
16530
1653
7.5.4. Tính kết cấu cần trong mặt phẳng nâng hàng:
Vì dàn đối xứng nên ta tính toán cho một bên dàn, còn mặt kia thì tương tự.
a) Tải trọng tác dụng trong mặt phẳng nâng hàng:
- Trong mặt phẳng nâng hàng, cần chịu các tải trọng sau :
+ Trọng lượng hàng cùng thiết bị mang hàng: Q.
+ Lực căng của nhánh cáp cuối cùng của palăng mang hàng: Sh.
+ Trọng lượng bản thân cần: Gc.
+tải trọng giĩ
+lực do nghiêng cáp treo hàng T=Qo*tag
- Khi đặt các tải trọng tính toán lên cần trong mặt phẳng nâng hạ (mặt phẳng đứng) ta phải chia đôi các tải trọng vì ta chỉ tính cho một mặt của dàn. Vậy các tải trọng tác dụng lên một bên dàn trong mặt phẳng đứng ở các vị trí là:
Tải trọng phân bố lên các mắt dàn do trọng lượng bản thân cu
Trong đó:
+ Gc = 12000 (kG): Trọng lượng bản thân của cần.
+ n = 23 (mắt) : Số mắt của một bên dàn trong mặt phẳng nâng hàng.
(KG/mắt)
Rmax=25m Qo=16530 (kG) T=1737
Rtb=15m Qo=31530 (kG) T=3313
Rmax=5m Qo=41530 (kG) T=4365
b) Xác định các phản lực tại các liên kết tựa:
Hình 7.4: Sơ đồ xác định các phản lực tại các liên kết tựa.
Tính ứng lực xilanh thay đổi tầm với:
Qo+Gc+Tcos6+Sc*sin(c) + Sv*sin (d)=0
- Ta xác định tay đòn của các lực dựa vào hoạ đồ vị trí của cần.
Vị trí
Tay đòn
Rmax(kG)
Rtb(kG)
Rmin(kG)
a (mm)
2.88
3.76
2.74
b (mm)
8.6
6.37
5.5
Gc (kg)
12000
12000
12000
Wg (kg)
648.5
1031
1173
T
1737
3313
4365
Qo
1650
31530
41530
Sv(kg)
8700*3.5=30450
58082
76503
H1(mm)
8.6
13
14.77
c
33-21=12
36
60
d
33-16=17
48
73
Lực
Gía trị
Rmax(kG)
Rtb(kG)
Rtb(kG)
Sc(kG)
107598
55762
57245
RH(kG)
133536
82599
49360
RV(kG)
61021
92743
184824
Kết Cấu Thép Cần
với sơ dồ tính tốn đã nêu
Giả thiết được sủ dụng khi tính tốn dàn:
Mắt của dàn phải nằm tại giao điểm của các trục thanh và đuoẹc xem là khớp lý tưởng (tức là cĩ thể quay tự do khơng ma sát)
Tải trọng chỉ tác dụng tại các mắt của dàn.
Trọng lượng bản thân của dàn khơng đáng kể so với tải trọng tác dụng lên dàn.
Từ các giả thiết trên ta thấy các thanh trong dàn hỉ chịu lực kéo hoặc nén nghĩa là chỉ chịu lực doc trục chứ khơng chịu monen uốn.
II.5.53. Xác định nội lực các thanh trong dàn cuả tổ hợp IIa:
Mắt 1:
SX = N13.cosb + N12.cosc + HA = 0
SY = N13.sinb + N12sinc + RV – qc = 0
Ở tầm với Rmax: b = 33o, c = 16o,
Rv = 68034 (N), HA =149019 (N).
=> N12 = 83736 (kG)
N13 = 82121(kG)
Ở tầm với Rtb : b = 60o, c = 43o,
Rv =273333 (N), HA =283785 (N).
=> N12 = 373707 (kG)
N13 = 20945 (kG)
Ở tầm với Rmin : b = 80o, c = 63o,
Rv = 61541 (N), HA = 222710 (N).
=> N12 = 919527 (kG)
N13 =-769784(kG)
Mắt 2:
SY = N23.sin37o – qc.sina = 0
SX = -N21 + N24 + N23.cos37o – qc.cosa = 0
Ở tầm với Rmax
=> N23 = 295(kG)
N24 = 87773(kG)
Ở tầm với Rtb
=> N23 = 270(kG)
N24 = 373773(kG)
Ở tầm với Rmin :
N23 = 93(kG)
N24 = 919773(kG)
Mắt 3:
SY =- N34.sin37o + N32.sin45o – qc.sina = 0
SX = -N31 + N36 + N34 sin53- N32 sin69o– qc.cosa = 0
Ở tầm với Rmax :
=> N34= 595(kG)
N36 = 82098 (kG)
Ở tầm với Rtb :
=> N34= 222(kG)
N36 = 21467 (kG)
Ở tầm với Rmin :
N34= 467(kG)
N36 = -769400 (kG)
Mắt 5:
SY =
SX =
Ở tầm với Rmax:
=> N56 =1596(kG)
N57 =84621(kG)
Ở tầm với Rtb :
=> N56 =60180(kG)
N57 =372499(kG)
Ở tầm với Rmin :
=> N56 =149922(kG)
N57 =914640(kG)
Mắt 4:
SY =
SX =
Ở tầm với Rmax:
=> N46= 580 (kG)
N45 = 90685 (kG)
Ở tầm với Rtb
=> N46= 3841 (kG)
N45 = 374284(kG)
Ở tầm với Rmin
N46= 961(kG)
N45 = 922791 (kG)
Mắt 6:
SY =
SX =
Ở tầm với Rmax:
=> N67 =-18695(kG)
N68=86659(kG)
Ở tầm với Rtb
=> N67 =-90904(kG)
N68=90604(kG)
Ở tầm với Rmin
=> N67 =-213695(kG)
N68=-916785(kG)
Mắt 7:
SY = N78.C0S45+N76.C0S45-qSINa=0
SX = -N75+N79- N76.SN45+N78.SIN45-qCOSa=0
Ở tầm với Rmax:
=> N78=21206(kG)
N79=59140(kG)
Ở tầm với Rtb
N78=93414(kG)
N79=244989(kG)
Ở tầm với Rmin
N78=152880(kG)
N79=596866(kG)
Mắt 8:
SX =N86 – N810 + N89.C0S45- N87.C0S45-qCOSa=0
SY = -N87. C0S45- N89COS45 -qSINa=0
Ở tầm với Rmax:
=> N89=-6480
N810=64347(kG)
Ở tầm với Rtb
N89=-95719(kG)
N810=-
Ở tầm với Rmin
N89=-153680(kG)
N810=-1136766(kG)
Mắt 9:
SX =-N97 + N911 - N98.C0S45- N910.C0S45-qCOSa=0
SY = N98. C0S45+ N910COS45 -qSINa=0
Ở tầm với Rmax:
=> N911=50945(kG)
N910=8990(kG)
Ở tầm với Rtb
N911=173771(kG)
N910=98229(kG)
Ở tầm với Rmin
N911=382174(kG)
N910=154480v
Mắt 10:
SX =-N108 + N1012 - N109.C0S45+ N1011.C0S45-qCOSa=0
SY = -N109. C0S45- N1011COS45 -qSINa=0
Ở tầm với Rmax:
=> N1011=-11500(kG)
N1012=81596(kG)
Ở tầm với Rtb
N1011=-100534(kG)
N1012=97413(kG)
Ở tầm với Rmin
N1011=-155280(kG)
N1012=-914522(kG)
Mắt 11:
SX =-N119 + N1113 - N1110.C0S45+ N1112.C0S45-qCOSa=0
SY = N1110. C0S45+ N1112COS45 -qSINa=0
Ở tầm với Rmax:
=> N1112=14010 (kG)
N1113=35640(kG)
Ở tầm với Rtb
=> N1112=102839(kG)
N1113=32787(kG)
Ở tầm với Rmin
=> N1112=156080(kG)
N1113=384418(kG)
Mắt 12:
SX =-N1210 + N1214 - N1211.C0S45 -qCOSa=0
SY = -N1211. C0S45- N1213 -qSINa=0
Ở tầm với Rmax:
=> N1213=-11685 (kG)
N1214=97836(kG)
Ở tầm với Rtb
=> N1213=-73348 (kG)
N1214=172954(kG)
Ở tầm với Rmin
=> N1213=-110931 (kG)
N1214=-800946(kG)
Mắt 13:
SX =N1315 – N1311 - qCOSa=0
Thay gia tri vao ta dc:
Ở tầm với Rmax:
=> N1315=38374 (kG)
Ở tầm với Rtb
=> N1315=35610 (kG)
Ở tầm với Rmin
=> N1315=387628 (kG)
Mắt 14:
SX =N1417 - N1412 + N1416.Cos45 -qCosa=0
SY = -N1415 - N1416.Cos45 -qSina=0
Ở tầm với Rmax:
=> N1417=103798 (kG)
N1416=-4565(kG)
Ở tầm với Rmin
=> N1417=178742 (kG)
N1416=-4194(kG)
Ở tầm với Rtb
=> N1417=-796706 (kG)
N1416=-1455(kG)
Mắt 15:
SX =-N1513 + N1516 - qCosa=0
SY = N1514 -qSina=0
Thay gia tri vao ta dc:
Ở tầm với Rmax:
N1514=1755 (kG)
N1516=41197(kG)
Ở tầm với Rtb
N1514=1630(kG)
N1516=38433 (kG)
Ở tầm với Rmin
N1514=3210(kG)
N1516=390838(kG)
Mắt 17:
SX =N1719 - N1714 - N1617.Cos45+ N1718.Cos45-qCosa=0
SY = -N1617. Cos45- N1718Cos45 -qSina=0
Ở tầm với Rmax:
=> N1718=-7514 (kG)
N1719=115382(kG)
Ở tầm với Rtb
=> N1718=-6898(kG)
N1719=183195(kG)
Ở tầm với Rmin
=> N1718=-2395 (kG)
N1719=-788554(kG)
Mắt 16 `
SX =-N1615 + N1618 - N1614.Cos45+ N1716.Cos45-qCosa=0
SY = N1614. Cos45+ N1617Cos45 -qSina=0
Ở tầm với Rmax:
=> N1716=5003 (kG)
N1618=37165 (kG)
Ở tầm với Rtb
=> N1716=4593 (kG)
N1618=35042(kG)
Ở tầm với Rmin
=> N1716=1594 (kG)
N1618=391892(kG)
Mắt 18:
SX =N1820 - N1618 - N1817.Cos45+ N1819.Cos45-qCosa=0
SY = N1817. Cos45+ N1819Cos45 -qSina=0
Ở tầm với Rmax:
=> N1819=10024 (kG)
N1820=27498 (kG)
Ở tầm với Rtb
=> N1819=9203 (kG)
N1820=26480 (kG)
Ở tầm với Rmin
=> N1819=3195 (kG)
N1820=391149 (kG)
Mắt 19:
SX =N1922- N1917 - N1819.Cos45+ N1920Cos45-qCosa=0
SY = -N1918. Cos45 - N1920Cos45 -qSina=0
Ở tầm với Rmax:
=> N1920=-12535 (kG)
N1922=134067 (kG)
Ở tầm với Rtb
=> N1920=-11508 (kG)
N1922=200663(kG)
Ở tầm với Rmin
=> N1920=-3995 (kG)
N1922=-780259 (kG)
Mắt 20:
SX =N2021- N2018- N2019.Cos45+ N2022Cos45-qCosa=0
SY = N2022. Cos45 - N1920Cos45 -qSina=0
Ở tầm với Rmax:
=> N2021=28465 (kG)
N2022=-10024 (kG)
Ở tầm với Rtb
=> N2021=27672 (kG)
N2022=-9202(kG)
Ở tầm với Rmin
=> N2021=393793 (kG)
N2022=-3194 (kG)
Mắt 21:
SX =N2123 Cos6- N2120 -qCosa=0
SY = N2123. Sin6 - N2122 -qSina=0
Ở tầm với Rmax:
=> N2122=1817 (kG)
N2123=31542 (kG)
Ở tầm với Rtb
=> N2122=1892 (kG)
N2123=30788(kG)
Ở tầm với Rmin
=> N2122=-227301 (kG)
N2123=-399232 (kG)
Mắt 22:
SX =N2224 Cos6- N2220 Cos 45- N2219 – N2223Cos40-qCosa=0
SY =- N2220. Cos45 – N2224Sin6 -qSina - N2223Sin40- N2221 =0
Ở tầm với Rmax:
=> N2223=14061 (kG)
N2224=-119631 (kG)
Ở tầm với Rtb
=> N2223=24483 (kG)
N2224=-179115 (kG)
Ở tầm với Rmin
=> N2223=-429836 (kG)
N2224=452511(kG)
Mắt 23:
SX =N2325- N2321- N2322.Cos40+ N2423Cos34-qCosa=0
SY = N2324. Sin34 – N2322Sin40 -qSina=0
Ở tầm với Rmax:
=> N2324=4326 (kG)
N2325=41631 (kG)
Ở tầm với Rtb
=> N2324=30514 (kG)
N2325=27150 (kG)
Ở tầm với Rmin
=> N2324=-493688 (kG)
N2325=-315967 (kG)
Mắt 24:
SX =N2426- N2422 - N2425.Cos25-N2423Cos46-qCosa=0
SY = N2423. Sin46 + N2425Sin26+qSina=0
Ở tầm với Rmax:
=> N2425=-11778 (kG)
N2426=-103506(kG)
Ở tầm với Rtb
=> N2425=-54442 (kG)
N2426=-106348 (kG)
Ở tầm với Rmin
=> N2425=808061 (kG)
N2426=-1882278 (kG)
Mắt 25:
SX =N2527 - N2523 - N2524.Cos38+N2526Cos23-qCosa=0
SY = N2526. Sin23 + N22524Sin38-qSina=0
Ở tầm với Rmax:
=> N2526=-14770 (kG)
N2527=48923 (kG)
Ở tầm với Rtb
=> N2526=-82388 (kG)
N2527=63065 (kG)
Ở tầm với Rmin
=> N2526=1273815(kG)
N2527=-2122028 (kG)
Mắt 26
SX =-N2426+ N2628+ N2627Cos12-N2625Cos35-qCosa=0
SY = -N2625. Sin35 - N26275Sin12-qSina=0
Ở tầm với Rmax:
=> N2627=-30879(kG)
N2628=-82867(kG)
Ở tầm với Rtb
=> N2627=-236504(kG)
N2628=60136 (kG)
Ở tầm với Rmin
=> N2627=-3514569(kG)
N2628=2602071 (kG)
Mắt 27
SX =N2729 – N2725 - N2726.Cos24+N2728Cos21-qCosa=0
SY = N2526. Sin84 – N2726Sin24-qSina=0
Ở tầm với Rmax:
=> N2728=-11140 (kG)
N2729=24780 (kG)
Ở tầm với Rtb
=> N2728=-95391 (kG)
N2729=-140042(N
Ở tầm với Rmin
=> N2728=-1436808 (kG)
N2729=-3877280 (kG)
Mắt 29:
SX =-N2829 – N2927.Cos12 -qCosa=0
Ở tầm với Rmax:
=> N2928=26771(kG)
Ở tầm với Rtb
=> N2928=-143297(kG)
Ở tầm với Rmin
N2928=3789418(kG)
Trong mặt phẳng nằm ngang trong trương hợp IIA:
Trong mặt phẳng nằm ngang ,cần chịu tác dụng của tải trọng giĩ .Nên nội lực sinh ra trong các thanh của cần trong trường hợp này khơng lớn hơn nọi lực sinh ra trong các trường hợp cịn lại .Do đĩ ta khơng cần xác định nọi lực trong trong trường hợp này:
Bảng giá trị nội lực trong trương hợp IIa:
Vị trí
Thanh
Rmax
Rtb
Rmin
N12
83736
373707
919527
N13
82121
20945
-769784
N23
295
270
93
N24
87773
373773
919773
N34
595
222
467
N36
82098
21467
-769400
N46
580
3841
961
N45
90685
374284
922791
N56
15961
60180
149922
N57
84621
372499
914640
N67
-18645
-90904
-213695
N68
86659
90604
-916785
N78
21206
93414
152880
N79
59140
244989
596866
N89
-6480
-95719
-53680
N810
64347
-45956
-1136766
N911
50945
173771
382174
N910
8990
98229
154480
N1011
-11500
-100534
-155280
N1012
81596
97413
-914522
N1112
14110
102839
156080
N1113
35640
32787
384418
N1213
-11685
-73348
-110931
N1214
97836
172954
-800946
N1315
38374
35610
387628
N1417
103798
178742
-796706
N1416
-4565
-4194
-1455
N1514
1755
1630
3210
N1516
41197
38433
390838
N1718
-7514
-6898
-2395
N1719
115382
183195
-788554
N1617
5003
4593
1594
N1618
37165
35042
391892
N1819
10024
9203
3195
N1820
27498
26480
391149
N1920
-12535
-11580
-3995
N1922
134067
200663
-780259
N2021
28465
27672
393793
N2022
-10024
-9202
-3194
N2122
1817
1892
-227301
N2123
31542
30788
-399232
N2223
14061
24483
-429836
N2224
-119631
-179115
452511
N2324
4326
30514
-493688
N2325
41631
27150
-315967
N2425
-11778
-54442
808061
N2426
-103506
-106348
-1882278
N2526
-14770
-82883
1273815
N2527
48923
63065
-2122028
N2627
-30879
-236504
-3514569
N2628
-82867
60136
2602071
N2728
-11140
-95391
-1436808
N2729
24780
-140042
-3877280
N2928
26771
-143297
3789418
7.5.5. Xác định nội lực các thanh trong dàn cuả tổ hợp IIb:
a) Trong mặt phẳng nâng hàng:
Trong trường hợp này ta chỉ xét trong mặt phẳng nâng hạ cần vì theo quy phạm thiết kế là cần trục đứng yên để nâng hạ hàng .
Các lực tác dụng gồm cĩ:
Tải trọng cảu hàng và cơng cụ mang hàng.
Tải trọng bản thân cần.
ứng lực trong xi lanh thủy lực
tải trọng giĩ phân bố tác dụng lên cần.
Bằng phương pháp tách mắt ,các gĩc độ giữa các thanh dựa theo máy mẫu :
Tính toán nội lực trong từng thanh:
Mắt 1:
SX = N13.cosb + N12.cosc + HA = 0
SY = N13.sinb + N12sinc + VA – qc = 0
Ở tầm với Rmax: b = 33o, c = 16o, RA = 61021 (kG), HA =133536 (kG).
=> N12 = 69964 (kG)
N13 = 81366
Ở tầm với Rtb : b = 60o, c = 43o, RA = 92743 (kG), HA =82599 (kG)
=> N12 = 118231 (kG)
N13 = -80269 (kG)
Ở tầm với Rmin : b = 80o, c = 63o, RA = 184824 (kG), HA = 49360 (kG)
=> N12 = -316341 (kG)
N13 = 415136(kG)
Mắt 2:
SY = N23.sin37o – qc.sin37 = 0
SX = -N21 + N24 + N23.cos37o – qc.cosa = 0
Ở tầm với Rmax
=> N23 = 3716(kG)
N24 = 80999(kG)
Ở tầm với Rtb
=> N23 = 3837(kG)
N24 = 81252(kG)
Ở tầm với Rmin :
=> N23 = 4364(kG)
N24 = 414292(kG)
Mắt 3:
SY =- N34.sin24o + N2.sin45o – qc.sina = 0
SX = -N31 + N36 + N34 - N32 sin69o– qc.sina = 0
=> N34= 3351(kG)
N36 = 72209 (kG)
Ở tầm với Rtb :
=> N34= 3538(kG)
N36 = 120576 (kG)
Ở tầm với Rmin :
N34= 7972(kG)
N36 = -318170 (kG)
Mắt 5:
SY =
SX =
Ở tầm với Rmax:
=> N56 =14340(kG)
N57 =84621(kG)
Ở tầm với Rtb :
=> N56 =1980(kG)
N57 =1092(kG)
Ở tầm với Rmin :
=> N56 =1124(kG)
N57 =6800(kG)
Mắt 4:
SY =
SX =
Ở tầm với Rmax:
=> N46= 6097 (kG)
N45 = 82385 (kG)
Ở tầm với Rtb
=> N46= 84602 (kG)
N45 = 3370 (kG)
Ở tầm với Rmin
N46= 421637(kG)
N45 = 4226 (kG)
Mắt 6:
SY =
SX =
Ở tầm với Rmax:
=> N67 =-27708(kG)
N68=58084(kG)
Ở tầm với Rtb
=> N67 =-81761(kG)
N68=107300 (kG)
Ở tầm với Rmin
=> N67 =-386928(kG)
N68=366099(kG)
Mắt 7:
SY = N78.C0S45+N76.C0S45-qSINa=0
SX = -N75+N79- N6.SN45+N78.SIN45-qCOSa=0
Ở tầm với Rmax:
=> N78=29762(kG)
N79=46220(kG)
Ở tầm với Rtb
N78=29762(kG)
N79=46220(kG)
Ở tầm với Rmin
N78=387582(kG)
N79=538195(kG)
Mắt 8:
SX =N86 – N810 + N89.C0S45- N87.C0S45-qCOSa=0
SY = -N87. C0S45- N89COS45 -qSINa=0
Ở tầm với Rmax:
=> N89=-31816(kG)
N810=13089(kG)
Ở tầm với Rtb
N89=-10581(kG)
N810=90477(kG)
Ở tầm với Rmin
N89=-388236(kG)
N810=363936(kG)
Mắt 9:
SX =-N97 + N911 - N98.C0S45- N910.C0S45-qCOSa=0
SY = N98. C0S45+ N910COS45 -qSINa=0
Ở tầm với Rmax:
=> N911=2009(kG)
N910=33870(kG)
Ở tầm với Rtb
N911=71473(kG)
N910=12469(kG)
Ở tầm với Rmin
N911=8689(kG)
N910=388890(kG)
Mắt 10:
SX =-N108 + N1012 - N109.C0S45+ N1011.C0S45-qCOSa=0
SY = -N109. C0S45- N1011COS45 -qSINa=0
Ở tầm với Rmax:
=> N1011=-35924(kG)
N1012=-13873(kG)
Ở tầm với Rtb
N1011=14355(kG)
N1012=91453(kG)
Ở tầm với Rmin
N1011=-389545(kG)
N1012=589236(kG)
Mắt 11:
SX =-N119 + N1113 - N1110.C0S45+ N1112.C0S45-qCOSa=0
SY = N1110. C0S45+ N1112COS45 -qSINa=0
Ở tầm với Rmax:
=> N1112=37987 (kG)
N1113=-48010(kG)
Ở tầm với Rtb
=> N1112=-12469(kG)
N1113=75116(kG)
Ở tầm với Rmin
=> N1112=390200(kG)
N1113=540047(kG)
Mắt 12:
SX =-N1210 + N1214 - N1211.C0S45 -qCOSa=0
SY = -N1211. C0S45- N1213 -qSINa=0
Ở tầm với Rmax:
=> N1213=-28313 (kG)
N1214=15224(kG)
Ở tầm với Rmin
=> N1213=-277246 (kG)
N1214=981745(kG)
Ở tầm với Rtb
=> N1213=10150 (kG)
N1214=84945(kG)
Mắt 13:
SX =N1315 – N1311 - qCOSa=0
Thay gia tri vao ta dc:
Ở tầm với Rmax:
=> N1315=-45773 (kG)
Ở tầm với Rtb
=> N1315=77426 (kG)
Ở tầm với Rmin
=> N1315=591862 (kG)
Mắt 14:
SX =N1417 - N1412 + N1416.Cos45 -qCosa=0
SY = -N1415 - N1416.Cos45 -qSina=0
Ở tầm với Rmax:
=> N1417=20366 (kG)
N1416=-4109(kG)
Ở tầm với Rmin
=> N1417=89924 (kG)
N1416=-3775(kG)
Ở tầm với Rtb
=> N1417=895297 (kG)
N1416=-1309(kG)
Mắt 15:
SX =-N1513 + N1516 - qCosa=0
SY = N1514 -qSina=0
Thay gia tri vao ta dc:
Ở tầm với Rmax:
N1514=1453 (kG)
N1516=-43536(kG)
Ở tầm với Rtb
N1514=1336(kG)
N1516=-79735(kG)
Ở tầm với Rmin
N1514=463(kG)
N1516=594488(kG)
Mắt 17:
SX =N1719 - N1714 - N1617.Cos45+ N1718.Cos45-qCosa=0
SY = -N1617. Cos45- N1718Cos45 -qSina=0
Ở tầm với Rmax:
=> N1718=-8217 (kG)
N1719=32771(kG)
Ở tầm với Rtb
=> N1718=-7714 (kG)
N1719=101690(kG)
Ở tầm với Rmin
=> N1718=4018 (kG)
N1719=986471(kG)
Mắt 16
SX =-N1615 + N1618 - N1614.Cos45+ N1716.Cos45-qCosa=0
SY = N1614. Cos45+ N1617Cos45 -qSina=0
Ở tầm với Rmax:
=> N1716=6163 (kG)
N1618=-48562 (kG)
Ở tầm với Rtb
=> N1716=5660 (kG)
N1618=-75372(kG)
Ở tầm với Rmin
=> N1716=1964 (kG)
N1618=-594483(kG)
\
Mắt 18:
SX =N1820 - N1618 - N1817.Cos45+ N1819.Cos45-qCosa=0
SY = N1817. Cos45+ N1819Cos45 -qSina=0
Ở tầm với Rmax:
=> N1819=10271 (kG)
N1820=-59398 (kG)
Ở tầm với Rtb
=> N1819=9599 (kG)
N1820=-76138 (kG)
Ở tầm với Rmin
=> N1819=-3363 (kG)
N1820=-586637 (kG)
Mắt 19:
SX =N1922- N1917 - N1819.Cos45+ N1920Cos45-qCosa=0
SY = -N1918. Cos45 - N1920Cos45 -qSina=0
Ở tầm với Rmax:
=> N1920=-12325 (kG)
N1922=50985 (kG)
Ở tầm với Rtb
=> N1920=-11485 (kG)
N1922=118980 (kG)
Ở tầm với Rmin
=> N1920=2708 (kG)
N1922=984804 (kG)
Mắt 20:
SX =N2021- N2018- N2019.Cos45+ N2022Cos45-qCosa=0
SY = N2022. Cos45 - N1920Cos45 -qSina=0
Ở tầm với Rmax:
=> N2021=-58600 (kG)
N2022=-10270 (kG)
Ở tầm với Rtb
=> N2021=-75162 (kG)
N2022=-9599(kG)
Ở tầm với Rmin
=> N2021=-584469 (kG)
N2022=3357 (kG)
Mắt 21:
SX =N2123 Cos6- N2120 -qCosa=0
SY = N2123. Sin6 - N2122 -qSina=0
Ở tầm với Rmax:
=> N2122=7553 (kG)
N2123=-58363 (kG)
Ở tầm với Rtb
=> N2122=8949 (kG)
N2123=-72852(kG)
Ở tầm với Rmin
=> N2122=61282 (kG)
N2123=-581842(kG)
Mắt 22:
SX =N2224 Cos6- N2220 Cos 45- N2219 – N2223Cos40-qCosa=0
SY =- N2220. Cos45 – N2224Sin6 -qSina - N2223Sin40- N2221 =0
Ở tầm với Rmax:
=> N2223=9089 (kG)
N2224=-39211 (kG)
Ở tầm với Rtb
=> N2223=21460 (kG)
N2224=-98530 (kG)
Ở tầm với Rmin
=> N2223=232477 (kG)
N2224=-816187(kG)
Mắt 23:
SX =N2325- N2321- N2325.Cos40+ N2423Cos34-qCosa=0
SY = N2324. Sin34 – N2322Sin40 -qSina=0
Ở tầm với Rmax:
=> N2324=13499 (kG)
N2325=-60477 (kG)
Ở tầm với Rtb
=> N2324=27471 (kG)
N2325=-77029 (kG)
Ở tầm với Rmin
=> N2324=150168 (kG)
N2325=-525685 (kG)
Mắt 24:
SX =N2426- N2422 - N2425.Cos26-N2423Cos46-qCosa=0
SY = N2423. Sin46 + N2425Sin26+qSina=0
Ở tầm với Rmax:
=> N2425=-4410 (kG)
N2426=-25980 (kG)
Ở tầm với Rtb
=> N2425=-53939 (kG)
N2426=-66242 (kG)
Ở tầm với Rmin
=> N2425=-486323 (kG)
N2426=-248093 (kG)
Mắt 25:
SX =N2527 - N2523 - N2524.Cos38+N2526Cos23-qCosa=0
SY = N2526. Sin23 + N22524Sin38-qSina=0
Ở tầm với Rmax:
=> N2526=-2653 (kG)
N2527=-59465 (kG)
Ở tầm với Rtb
=> N2526=-80694 (kG)
N2527=-43097 (kG)
Ở tầm với Rmin
=> N2526=-769986(kG)
N2527=-197537 (kG)
Mắt 26
SX =-N2426+ N2628+ N2627Cos12-N2625Cos35-qCosa=0
SY = -N2625. Sin35 - N26275Sin12-qSina=0
Ở tầm với Rmax:
=> N2627=-753 (kG)
N2628=-25344(kG)
Ở tầm với Rtb
=> N2627=215074 (kG)
N2628=-340559 (kG)
Ở tầm với Rmin
=> N2627=2110663 (kG)
N2628=-2950586 (kG)
Mắt 27
SX =N2729 – N2725 - N2726.Cos24+N2728Cos21-qCosa=0
SY = N2526. Sin84 – N2726Sin24-qSina=0
Ở tầm với Rmax:
=> N2728=909 (kG)
N2729=-57936 (kG)
Ở tầm với Rtb
=> N2728=89051 (kG)
N2729=146511 (kG)
Ở tầm với Rmin
=> N2728=867489 (kG)
N2729=1651723 (kG)
Mắt 29:
SX =-N2829 – N2927.Cos12 -qCosa=0
Ở tầm với Rmax:
=> N2928=54597 (kG)
Ở tầm với Rtb
=> N2928=-145467(kG)
Ở tầm với Rmin
=> N2928=-1618925 (kG)
Nội lực trong mặt phẳng nâng hạ hang trường hợp IIB:
Vị trí
Thanh
Rmax
Rtb
Rmin
N12
69964
118231
-316341
N13
81366
-80269
415136
N23
3716
3837
4364
N24
80999
81252
414292
N34
3351
3538
7972
N36
72209
120576
-318170
N46
6097
84602
421637
N45
82385
3370
4226
N56
14340
1980
1124
N57
84621
1092
6800
N67
-27708
-81761
-386928
N68
58084
107300
366099
N78
29762
29762
387582
N79
46220
46220
538195
N89
-31816
-10581
-388236
N810
13089
90477
363936
N911
2009
71473
8689
N910
33870
12469
388890
N1011
-35924
14355
-389545
N1012
-13873
91453
589236
N1112
37987
-12469
390200
N1113
-48010
75116
540047
N1213
-28313
-277246
10150
N1214
15224
981745
84945
N1315
-45773
77426
591862
N1417
20366
89924
895297
N1416
-4109
-3775
-1309
N1514
1453
1336
463
N1516
-43536
-79735
594488
N1718
-8217
-7714
4018
N1719
32771
101690
986471
N1617
6163
5660
1964
N1618
-48562
-75372
-594483
N1819
10271
9599
-3363
N1820
-59398
-76138
-586637
N1920
-12325
-11485
2708
N1922
50985
118980
984804
N2021
-58600
-75162
-584469
N2022
-10270
-9599
3357
N2122
7553
8949
61282
N2123
-58363
-72852
-581842
N2223
9089
21460
232477
N2224
-39211
-98530
-816187
N2324
13499
27471
150168
N2325
-60477
-77029
-525685
N2425
-4410
-53939
-486323
N2426
-25980
-66242
-248093
N2526
-2653
-80694
-769986
N2527
-59465
-43097
-197537
N2627
-753
215074
2110663
N2628
-25344
-340559
-3950586
N2728
909
89051
1867489
N2729
-57936
146511
2651723
N2928
54597
-145467
-2618925
2.6.4. Tính kết cấu cần trong mặt phẳng nằm ngang:
a) Các tải trọng tính toán:
* Tải trọng do quán tính tiếp tuyến do quay cần trục: (kG).
(4.30) [10]
Trong đó:
+ mc : Khối lượng cần.
+ : Gia tốc góc.
Trong đó:
- w : Vận tốc góc quay.
- t = 10 (s): Thời gian khởi động hoặc hãm cơ cấu. Ta chọn theo bảng (3-16) [7].
+ rc : Khoảng cách từ tâm phần quay tới trọng tâm của cần.
Vị trí
Thông số
Rmin
Rtb
Rmax
mc (kg)
1225
1225
1225
rc (m)
2.6
7,5
12.6
0,016
0,016
0,016
(kG).
50,96
147
247
* Tải trọng gió: Pg (kG).
- Tải trọng gió.
= Pgh + Pi (4-4) [10]
Trong đó:
+ Pg : Toàn bộ tải trọng gió tác dụng lên máy trục.
+ FH : Diện tích chắn gió tính toán của kết cấu và vật nâng.
+ pg : Aùp lực của gió tác dụng lên kết cấu.
(4-6) [10]
Trong đó:
+ qo : Cường độ gió ở độ cao 10m so với mặt đất.
+ n : Hệ số hiệu chỉnh áp lực gió tính đến sự tăng áp lực theo chiều cao.
+ c : Hệ số khí động học của kết cấu.
+ : Hệ số kể tới tác dụng động của gió.
+ : Hệ số vượt tải.
Fi = kc.Fb (4-5) [10]
Trong đó:
+ kc : Hệ số độ kín của kết cấu (hệ số lọt gió).
+ Fb : Diện tích hình bao của kết cấu.
Tải trọng gió tác dụng lên cần trục:
Tải trọng giĩ tác dụng lên mặt phẳng nâng hạ:
Aùp lực của gió:
Trong đó:
+ qo = 15 (kG/m2) : Cường độ gió ở độ cao 10m so với mặt đất.
+ c = 1,4 : Hệ số khí động học của kết cấu. Chọn theo bảng (1-7) [2].
+ = 1,4 : Hệ số kể tới tác dụng động của gió.
+ = 1 : Hệ số vượt tải (tính theo phương pháp ứng suất cho phép).
+ n = 1.8 : Hệ số hiệu chỉnh áp lực gió tính đến sự tăng áp lực theo chiều cao. Chọn theo bảng (1-6) [2].
Vị trí
Thông số
Rmin
Rtb
Rmax
qo ((kG/m2)
15
15
15
1,4
1,4
1,4
1
1
1
c
1,4
1,4
1,4
n
1,8
1,8
1,8
pi ((kG/m2)
52,92
52,92
52,92
648.5
1031
1172
Diện tích chắn gió tính toán của cần:
Fc = kc.Fb
Trong đó:
+ kc = 0,2 : Hệ số độ kín của kết cấu (hệ số lọt gió, bảng (4-3) [10].
+ Fb : Diện tích hình bao của cần.
- Tải trọng gió tác dụng lên hàng:
Aùp lực của gió:
Trong đó:
+ qo = 15 (kG/m2) : Cường độ gió ở độ cao 10m so với mặt đất.
+ c = 1,4 : Hệ số khí động học của kết cấu. Chọn theo bảng (1-7) [2].
+ = 1,4 : Hệ số kể tới tác dụng động của gió.
+ = 1 : Hệ số vượt tải (tính theo phương pháp ứng suất cho phép).
+ n =1.8 : Hệ số hiệu chỉnh áp lực gió tính đến sự tăng áp lực theo chiều cao. Chọn theo bảng (1-6) [2].
Vị trí
Thông số
Rmin
Rtb
Rmax
qo ((Kg/m2)
15
15
15
1,4
1,4
1,4
1
1
1
C
1,4
1,4
1,4
N
1,8
1,8
1,8
pgh (kG./m2)
52.92
52.92
52.92
c) Xác định nội lực trong các thanh ở mặt phẳng nằm ngang:
Lấy mơmen một trong 2 gối đỡ:
Vị trí
Lực
Rmax
Rtb
Rmin
1200
1200
1200
1653
3153
4153
1190
1190
1190
Vị trí
Lực
Rmax
Rtb
Rmin
Rv(KG)
37653
39153
40153
Rng(KG)
42780
65220
80220
Nội lực trong mặt phẳng nằm ngang:
Vị trí
Thanh
Rmax
Rtb
Rmin
N12
0
0
0
N13
-62307
-94083
-169076
N23
49911
75595
136213
N24
-57528
-87428
-157998
N34
40849
62293
112909
N36
472
504
577
N46
37975
58321
106350
N45
-37975
-58321
-106350
N56
19608
30335
55659
N57
-51662
-79924
-146645
N67
51538
80031
147301
N68
-51416
-80144
-147973
N78
51295
80264
148664
N79
-51175
-80390
-149372
N89
51058
80522
150100
N810
-505
-559
-682
N911
-50438
-80187
-150443
N910
50335
80356
151258
N1011
-47281
-75799
-143155
N1012
47098
75829
143691
N1112
-44484
-71932
-136766
N1113
44238
71850
137075
N1213
-42131
-68734
-131580
N1214
41839
68570
131720
N1315
-40070
-65975
-127177
N1417
39743
65746
127182
N1416
-38311
-63681
-123625
N1514
37957
63403
123527
N1516
-36752
-61695
-120636
N1718
36377
61378
120456
N1719
-35365
-59979
-118147
N1617
34974
59631
117902
N1618
-40430
-69306
-137551
N1819
16414
28136
55842
N1820
635731
1017881
1920451
N1920
595542
956803
1810071
N1922
563231
907180
1719583
N2021
496229
803330
1528740
N2022
429021
698368
1334635
N2122
361597
592244
1137129
N2123
361597
592245
1137130
N2223
294251
484954
935502
N2224
235795
391039
757837
N2324
185503
309537
602610
N2325
142233
238783
466929
N2425
105247
177742
349056
N2426
73607
125020
246522
N2526
46658
79666
157677
N2527
23734
40685
80748
N2627
-663663
-1060186
-1996679
N2628
-595542
-956803
-1810071
N2728
-595542
-956803
-1810071
N2729
-529755
-855392
-1624561
N2928
-462651
-750991
-1432104
Bảng 7.6: Nội lực trong thanh ở mặt phẳng ngang (tổ hợp IIb).
7.7. Xác định nội lực lớn nhất trong các thanh của dàn:
7.7.1. Nội lực lớn nhất trong thanh xiên:
Dựa vào bảng nội lực trong các thanh xiên ta xác định được nội lực lớn nhất của thanh xiên trong mặt phẳng nâng hạ hàng trường hợp IIa là N = -3541569 kG tại vị trí Rmin ,ở mặt phẳng nâng hàng thuộc tổ hợp IIb là N=2110663 kG tại vị trí Rmin.
Vậy nội lực lớn nhất là tổng của 2 trường hợp: N=5652232 kG
7.7.2. Nội lực lớn nhất trong thanh biên:`
- Tính nội lực trong thanh biên của dàn ở tổ hợp IIb bằng cách cộng đại số nội lực của thanh biên trong mặt phẳng nằm ngang và mặt phẳng nâng hàng:
+ Trong mặt phẳng thẳng đứng:
Thanh biên cĩ nội lưc lớn nhất trong trường hợp IIa N2628 = -3877280 kG
Thanh biên cĩ nội lưc lớn nhất trong trường hợp IIb N2729 = -3950598 kG
+ Trong mặt phẳng ngang:
+ Vậy cộng nội lực theo nguyên tắc
Ta có bảng tổng hợp nội lực của thanh biên trong tổ hợp IIb như sau:
+ Dựa vào bảng tổng hợp nội lực trên, thanh biên có nội lực lớn nhất là thanh số N2627 có lưc N2627 = -5947265 kG ở vị trí tầm với Rmin
+ So sánh nội lực lớn nhất của thanh biên ở hai tổ hợp tải trọng:
Tổ hợp IIa: N2627 = -3877280 kG
Tổ hợp IIb: N2627 = -5947265 kG
Vậy nội lực lớn nhất trong thanh biên là: N2628 = -5947265 kG
7.7.3. Xác định giới hạn cho phép của vật liệu:
Kết cấu thép cần của cần trục được thiết kế tính toán theo phương pháp ứng suất cho phép. Theo phương pháp ứng suất cho phép điều kiện an toàn về bền của kết cấu là phải đảm bảo ứng suất do tải trọng tiêu chuẩn sinh ra trong kết cấu không vượt quá trị số ứng suất cho phép. Ứng suất cho phép này lấy bằng ứng suất giới hạn của vật liệu so chia cho hệ số an toàn n.
- Điều kiện giới hạn về độ bền khi tính theo phương pháp ứng suất cho phép:
(2-1) [10]
Trong đó :
+ s : Ứùng suất do tải trọng tiêu chuẩn sinh ra trong cấu kiện.
+ [s] : Ứng suất cho phép.
+ so : Ứng suất giới hạn, đối với vật liệu dẻo so là giới hạn chảy, đối với vật liệu dòn so là giới hạn bền.
+ n : Hệ số an toàn.
- Điều kiện giới hạn về độ ổn định khi tính theo phương pháp ứng suất cho phép:
(2-2) [10]
- Vật liệu làm kết cấu thép cần là thép CT3 có:
+ sch = 2400 ¸2800 (KG/cm2): Giới hạn chảy của thép CT3.
+ n = 1,4 : Hệ số an toàn, chọn theo bảng (2-2) [10].
7.8. Tính chọn tiết diện các thanh trong dàn:
7.8.1. Tính chọn tiết diện thanh xiên:
- Thanh xiên chịu tải lớn nhất trong cả hai trường hợp tải trọng trong mặt phẳng nâng hạ ở tổ hợp IIa và có giá trị nội lực là
N2627 = 5652232 kG
- Tiết diện thanh xiên được chọn sơ bộ theo điều kiện bền:
Tiết diện của thanh xiên có các thông số sau:
+ Diện tích : F = 3694 (mm2).
+ Đuờng kính ngoài : D = 110 (mm).
+ Đường kính trong : d = 86 (mm).
* Kiểm tra độ ổn định của thanh xiên:
- Mômen quán tính của tiết diện đối với trục x và y:
Jx = Jy = 0,05.D4.(1 - h4) (bảng 4-1) [11]
Trong đó:
=> Jx = Jy = 0,05 x 1104 x (1 – 0,784) = 4610813 (mm4)
- Bán kính quán tính của tiết diện đối với trục x và y:
(4-17) [11]
- Độ mảnh:
(7.2) [10]
Trong đó:
+ m = 1 : Hệ số chiều dài tính toán, phụ thuộc liên kết của thanh ở hai đầu của cột.
+ l = 2200 (mm) : Chiều dài hình học của thanh.
+ r = 35,3 (mm) : Bán kính quán tính của tiết diện.
Tra bảng (7-1) [10] ta có ứng với l = 62,3 thì j = 0,86.
- Tính ổn định của cột chịu nén:
Vậy thanh xiên thoả mãn điều kiện ổn định.
*Kiểm tra bền của thanh xiên:
Ứng suất lớn nhất trong thanh là:
Vậy thanh xiên thỏa mãn điều kiện bền.
7.8.2. Tính chọn tiết diện thanh biên:
- Thanh biên chịu tải lớn nhất là thanh N2628 trong mặt phẳng nâng hạ ở tổ hợp IIb và có giá trị nội lực là N2628 = -5947265 kG. Giá trị nội lực trong thanh chính là tổng nội lực các thanh tương ứng trong mặt phẳng nâng hạ và mặt phẳng ngang.
- Tiết diện thanh biên được chọn sơ bộ theo điều kiện bền:
Tiết diện của thanh biên có các thông số sau:
+ Diện tích : F = 3694 (mm2).
+ Đuờng kính ngoài : D = 110 (mm).
+ Đường kính trong : d = 86 (mm).
* Kiểm tra độ ổn định của thanh biên::
- Mômen quán tính của tiết diện đối với trục x và y:
Jx = Jy = 0,05.D4.(1 - h4) (bảng 4-1) [11]
Trong đó:
=> Jx = Jy = 0,05 x 1104 x (1 – 0,784) = 4610813 (mm4)
- Bán kính quán tính của tiết diện đối với trục x và y:
(4-17) [11]
- Độ mảnh:
(7.2) [10]
Trong đó:
+ m = 1 : Hệ số chiều dài tính toán, phụ thuộc liên kết của thanh ở hai đầu của cột.
+ l = 2200 (mm) : Chiều dài hình học của thanh.
+ r = 35,3 (mm) : Bán kính quán tính của tiết diện.
Tra bảng (7-1) [10] ta có ứng với l = 62,3 thì j = 0,86.
- Tính ổn định của cột chịu nén:
Vậy thanh biên thoả mãn điều kiện ổn định.
*Kiểm tra bền của thanh bien:
Ứng suất lớn nhất trong thanh là:
Vậy thanh biên thỏa mãn điều kiện bền.
7.9. Kiểm tra ổn định tổng thể cần:
Hình 7.9: Các kích thước hình học của cần.
* Đặc trưng hình học của các mặt cắt:
Ø
110
A-A
B-B
C-C
Hình 7.10: Các mặt cắt của cần.
- Mômen quán tính đối với trục X – X:
JX = 4.(Jx + b2.F)
Trong đó:
+ Jx: Mômen quán tính.
+ b: Khoảng cách từ trục X-X đến x-x.
+ F: Diện tích tiết diện thanh biên.
- Mômen quán tính đối với trục Y – Y:
JY = 4.(Jy + a2.F)
Trong đó:
+ Jy : Mômen quán tính.
+ a : Khoảng cách từ trục Y-Y đến y-y.
+ F: Diện tích tiết diện thanh biên.
- Bán kính quán tính của tiết diện đối với trục X – X:
- Bán kính quán tính của tiết diện đối với trục Y – Y:
Mặt cắt
a (cm)
b (cm)
JX (cm4)
JY (cm4)
rX (cm)
rY (cm)
I - I
35,5
127
12418132
998932
127
36
II - II
110
119,2
10943296
9323860
119
110
III - III
38,5
110,5
9408532
1169428
111
39
* Cần là thanh tổ hợp, dùng phương pháp biến đổi tương đương từ đó ta có thể xác định chiều dài tính toán của cần trong mặt phẳng nâng và mặt phẳng ngang.
- Trong mặt phẳng nâng hạ:
;
Tra bảng (7-4) [10], ta được hệ số qui đổi tương đương là m1 = 1,01.
Chiều dài tính toán của cần trong mặt phẳng nâng:
lX = m.m1.l
Trong đó:
+ m = 1 : Hệ số phụ thuộc vào liên kết cần.
+ l = 45400 (mm) : Chiều dài cần.
=> lX = 45400 x 1 x 1,01 = 45854 (mm)
- Trong mặt phẳng ngang:
Do không kể đến ảnh hưởng của cáp nâng hàng đến độ ổn định tổng thể của cần nên coi cần là một thanh có đầu công son m = 2.
Căn cứ vào hình dạng biến đổi của cần trong mặt phẳng ngang kết hợp với tra bảng (7-5) [10], ta có hệ số qui đổi tương đương là m1 = 1,45.
Chiều dài tính toán của cần trong mặt phẳng nâng:
lY = m.m1.l
Trong đó:
+ m = 2 : Hệ số phụ thuộc vào liên kết cần.
+ l = 45400 (mm) : Chiều dài cần.
=> lY = 45400 x 2 x 1,45 = 131660 (mm)
- Để xác định độ mảnh qui đổi của cần , ta tìm độ mảnh lớn nhất của thanh cần cũng như mặt cắt đặc:
Vậy ta có:
(7-14) [10]
Trong đó:
+ = 119,7: Độ mảnh lớn nhất của thanh tương ứng với một trong các trục chính, = max (,).
+ Fb = 4 x 19242 = 76968 (mm2): Diện tích tiết diện của tất cả các thanh biên.
+ Fg1 = Fg2 = 2 x 3694 = 7388 (mm2): Diện tích tiết diện của các thanh giằng (trong mặt phẳng thẳng đứng và mặt phẳng nằm ngang).
+ Trong mặt phẳng đứng = 46o thì k1 = 27; trong mặt phẳng ngang = 48o thì k2 = 27.
Tra bảng (7-1) [10], ta được 0,45.
- Từ các số liệu ở trên, kiểm định tổng thể của cần kiểm tra tại mặt cắt II – II ở đoạn giữa của cần:
Vậy cần thoả mãn điều kiện ổn định.
7.10. Tính toán mối hàn:
- Mối ghép bằng hàn có nhiều ưu điểm nên ngày càng sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp. Kết cấu ghép bằng hàn có khối lượng nhỏ so với ghép bằng đinh tán vì không có mũ đinh, không phải ghép chồng hoặc dùng tấm đệm, kim loại được tận dụng vì không bị lỗ đinh làm yếu.
- Ta tính mối hàn của thanh xiên, thanh biên trong mặt phẳng có nội lực 2 thanh liên kết hàn lớn nhất.
- Chọn phương pháp hàn hồ quang bằng tay, dùng que hàn 42 .
Ứng suất cho phép của mối hàn: (bảng 5-1 [3])
+ Chịu kéo:
+ Chịu nén:
+ Cắt:
- Các thanh xiên cùng đường kính nên mối hàn thanh xiên với thanh biên, ta chọn thanh xiên có nội lực lớn nhất để hàn với thanh biên để tính mối hàn được đảm bảo độ bền khi hàn các thanh xiên còn lại.
(5-17) [3]
Trong đó:
+ M = 0 : Mômen uốn của thanh.
+ l = 700 (mm) : Chiều dài đường hàn.
+ F = N3 = 514135 (N) : Nội lực lớn nhất của thanh xiên.
Chọn k = 6 (mm).
Vậy chiều dày tính toán của mối hàn:
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai tap 2.doc