Đề tài Tequila

Tài liệu Đề tài Tequila: 1 MỤC LỤC: 1. Giới thiệu chung .......................................................................................................................... 3 2. Nguyên liệu ................................................................................................................................. 3 3. Giống vi sinh vật ......................................................................................................................... 5 4. Quy trình công nghệ sản xuất Tequila ......................................................................................... 6 5. Giải thích quy trình công nghệ .................................................................................................... 7 5.1 Cắt lõi .................................................................................................................................. 7 5.2 Nấu ....................................................................................................................

pdf27 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1339 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Tequila, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 MỤC LỤC: 1. Giới thiệu chung .......................................................................................................................... 3 2. Nguyên liệu ................................................................................................................................. 3 3. Giống vi sinh vật ......................................................................................................................... 5 4. Quy trình cơng nghệ sản xuất Tequila ......................................................................................... 6 5. Giải thích quy trình cơng nghệ .................................................................................................... 7 5.1 Cắt lõi .................................................................................................................................. 7 5.2 Nấu ...................................................................................................................................... 7 5.3 Khai thác dịch chiết ............................................................................................................. 9 5.4 Hoạt hĩa nấm men khơ Chuẩn bị mơi trường và cấy giống .............................................. 11 5.5 Chuẩn bị mơi trường và cấy giống .................................................................................... 11 5.6 Lên men ............................................................................................................................. 11 5.7 Ly tâm ................................................................................................................................ 13 5.8 Chưng cất ........................................................................................................................... 13 5.9 Tàng trữ ............................................................................................................................. 14 5.10 Phối trộn .......................................................................................................................... 16 5.11 Lọc ................................................................................................................................... 16 5.12 Rĩt sản phẩm vào chai, đĩng nắp chai và dán nhãn ........................................................ 16 6. Sản phẩm ................................................................................................................................... 17 6.1 Chỉ tiêu sản phẩm .................................................................................................................... 17 6.2 Phân loại sản phẩm ................................................................................................................ 17 7. Tài liệu tham khảo ..................................................................................................................... 20 Danh mục hình vẽ: Hình 2.1: Cây Blue Agave ............................................................................................................... 3 Hình 2.2: Thu hoạch Blue Agave .................................................................................................... 3 Hình 2.3: Cơng thức phân tử Inulin, với n khác nhau phụ thuộc vào độ tuổi của cây Blue Agave (Mendez, 1999) ...................................................... 4 Hình 2.4: Piloncillo ......................................................................................................................... 5 Hình 5: ............................................................................................................................................ 5 Hình 6: Nồng độ cồn trong quá trình lên men khi sử dụng chủng nấm men tự nhiên so với chủng nấm men thương mại chịu nhiệt ............................................................................... 6 Hình 7: Sơ đồ khối quy trình cơng nghệ sản xuất rượu Tequila ..................................................... 7 Hình 5.1: Lõi pinas được cắt làm đơi .............................................................................................. 8 Hình 5.2.1: Lị nấu bằng gạch ......................................................................................................... 9 Hình 5.2.2: Nồi nấu bằng thép (Autoclave) .................................................................................... 9 Hình 5.2.3: Giản đồ nấu trong lị gạch và trong autoclave .............................................................. 9 Hình 5.3.1: Tahona ........................................................................................................................ 10 Hình 5.3.2: Thiết bị nghiền ép cơng nghiệp .................................................................................. 10 Hình 5.3.3: Sơ đồ hệ máy ép ......................................................................................................... 10 Hình 5.6.1: Nồng độ cồn trong quá trình lên men khi sử chủng ....................................................... nấm men thương mại chịu nhiệt ở 260C và 370C .......................................................... 13 Hình 5.6.2: Bồn lên men ................................................................................................................ 13 Hình 5.8.1: Thiết bị chưng cất “Alambique” ................................................................................. 14 Hình 5.8.2: Thiết bị chưng cất bằng thép khơng gỉ ....................................................................... 14 Hình 5.9: Thùng tàng trữ bằng gỗ sồi ............................................................................................ 15 Hình 5.10.1: Thiết bị lọc ép sử dụng dĩa lọc ................................................................................. 16 2 Hình 5.10.2: Thiết bị lọc ép sử dụng cột lọc ................................................................................. 16 Hình 5.12: Đĩng chai sản phẩm .................................................................................................... 17 Hình 6.2.1: Một vài sản phẩm Tequila Blanco .............................................................................. 18 Hình 6.2.2: Một vài sản phẩm Tequila Joven ................................................................................ 19 Hình 6.2.3: Một vài sản phẩm Tequila Reposado ......................................................................... 19 Hình 6.2.4: Một vài sản phẩm Tequila Ađejo ............................................................................... 19 Hình 6.2.5: Một vài sản phẩm Tequila Extra Ađejo ...................................................................... 20 Danh mục các bảng: Bảng 1: Thành phần hĩa học lõi “pinas” ................................................................................... 4 Bảng 2: Ảnh hưởng của tỉ lệ C:N đến lượng isoamyl sinh ra................................................ 12 Bảng 3: Phần trăm các ester được xác định trong sản phẩm Blanco Tequila ......................... 12 Bảng 4: Một số chỉ tiêu hĩa lý của rượu Tequila ............................................................. 17 3 1. Giới thiệu chung: Tequila là một sản phẩm rượu chưng cất nổi tiếng của Mexico thơng qua quá trình lên men dịch chiết từ nguyên liệu là cây Blue Agave. Khu vực sản xuất: Trước đây Tequila được sản xuất ở 2 khu vực chính là: - Tequila- Amatitán: phát triển ở cuối thế kỉ 17 - Cao nguyên Jalisco: xuất hiện ở thập niên cuối của thế kỉ 19. Ngồi ra Tequila cịn được sản xuất ở các bang như Michoacan, Guanajuato, Nayarit và Tamaulipas. * Hiện nay theo như CRT (Consejo Regulado de Tequila) quy định, cĩ 4 khu vực sản xuất Tequila là: - Khu vực phía Tây và Tây Bắc bang Jalisco cộng với những hạt ở bang Michoacan và Guanajuato. - Khu vực Tequila ở trung tâm bang Jalisco cộng với những hạt của bang Nayarit. - Khu vực phía Đơng và Đơng Nam bang Jalisco (bao gồm cả khu vực Altos). - Khu vực cuối cùng là bang Tamaulipas. Phân loại Tequila: Hiện nay Tequila được phân thành 2 nhĩm chính: - 100% de Agave (hay 100% Agave Tequila): đường sử dụng trong quá trình lên men cĩ nguồn gốc hồn tồn từ Blue Agave.Loại Tequila này phải được đĩng chai ở Mexico. - Mixto Tequila (hay Tequila): đường sử dụng trong quá trình lên men gồm 51% đường từ Blue Agave và 49% cĩ nguồn gốc từ các nguồn nguyên liệu khác.Thơng thường sử dụng đường mía.Mixto Tequila khơng bao giờ được dán nhãn là Mixto mà chỉ là Tequila. 2. Nguyên liệu: Cây Blue Agave: Tên khoa học là Agave Tequilana Weber Var. Azul - Tiêu chuẩn chọn nguyên liệu: + Phải là lồi Blue Agave + Phải được trồng và thu hoạch trong những khu vực đã quy định bởi CRT. + Hàm lượng đường: tối thiểu là 24% + Dịch chiết: 0.572 ml/g + pH: 5.2 Hình 2.1: Cây Blue Agave - Thu hoạch Blue Agave: Sau khi trồng được từ 8 đến 12 năm tuổi, được thực hiện bởi các Jimador, sẽ dùng dụng cụ gọi là “coa” để cắt các cây ra khỏi mặt đất,sau đĩ tiếp tục cắt bỏ các lá bảo vệ xung quanh rồi lấy phần lõi “pinas” chất lên xe chở về các nhà máy càng nhanh càng tốt,nhằm tránh việc giảm khối lượng của nguyên liệu.Một Jimador thành thạo cĩ thể thu hoạch khoảng 1tấn mỗi ngày. Hình 2.2: Thu hoạch Blue Agave. 4 - Bảo quản Blue Agave nguyên liệu: tránh nắng và mưa nhằm hạn chế sự héo nguyên liệu và sinh trưởng của nấm mốc. - Các “pinas”: nặng khoảng từ 20 đến 90 kg, cĩ khi lên đến 150-200 kg,hình dạng trơng giống như quả dứa hoặc cái nĩn thơng.Tại nhà máy, các “pinas” sẽ được kiểm tra lại lần nữa để loại bỏ các lõi “pinas” bị hư hại bởi các sinh vật khác.Các lõi “pinas” thích hợp sẽ được phân tích đánh giá bởi quy trình kiểm sốt AOAC (1990) các chỉ tiêu như hàm lượng đường khử (sau khi thủy phân inulin), pH, độ ẩm , hàm lượng chất xơ, hàm lượng tro… Bảng 1: Thành phần hĩa học lõi “pinas”: * Inulin là một oligosaccarid thuộc nhĩm fructan β (2-1) fructofuranosyl được liên kết tới 1 gốc glucose cuối cùng.Cấp độ polymer hĩa chính xác của inulin trong agave thì chưa được biết chính xác, tuy nhiên tối thiếu là 20 gốc fructose và khơng vượt quá 30 đến 35 gốc. Hình 2.3: Cơng thức phân tử Inulin, với n khác nhau phụ thuộc vào độ tuổi của cây Blue Agave (Mendez, 1999). Nước: Nước được sử dụng trong quá trình nghiền cắt các lõi “pinas”,pha lỗng dịch chiết về giá trị nồng độ chất khơ thích hợp cho quá trình lên men.Các yêu cầu chất lượng của nước cũng tương tự như trong cơng nghệ sản xuất ethanol.Ngồi ra nước cịn được dùng để pha lỗng dịch cất để đem đi tàng trữ hoặc để pha lỗng rượu sau tàng trữ về nồng độ cồn theo yêu cầu tùy loại sản phẩm.Nước phải đạt tiêu chuẩn giống như trong cơng nghệ sản xuất các sản phẩm cĩ cồn khác hoặc cao hơn. Azul Azul 2 Nước Protein Fiber Inulin Đường khử Ash pH 62 0.02 11.8 20.01 1.03 2.5 5.5 60 0.02 11 24 1.5 2.7 4.6 5 Đường: đối với sản phẩm Mixto Tequila,cĩ thể sử dụng các loại đường cĩ thể lên men để bổ sung vào dịch chiết chuẩn bị cho quá trình lên men.Thường dùng nhất là đường mía và một loại đường ở Mexico gọi là Piloncillo, hay cịn gọi là Panocha/Panela, là loại đường mía thơ khơng qua tinh luyện, sản phẩm cĩ dạng hình nĩn, màu nâu.Ngồi ra cĩ thể sử dụng mật rỉ và sirup đường từ tinh bột ngơ được thủy phân bởi acid hoặc enzyme.Tất cả các loại đường này thường được phân tích xác định hàm lượng chất khơ, hàm lượng đường khử cĩ thể lên men. Hình 2.4: Piloncillo Các hợp chất chứa nitơ: thơng thường sử dụng urea,muối, ammonium sulfate, ammonium phosphate hay magie sulfate để bổ sung nitơ vào dịch chiết cho nấm men sinh trưởng. Các phụ liệu khác: chất màu Caramel, Glycerine, chất chiết từ cây sồi, syrup đường.. 3. Giống vi sinh vật: Một vài nhà sản xuất dùng hệ vi sinh vật trong nguyên liệu để thực hiện quá trình lên men rượu Tequila.Tuy nhiên các nhà sản xuất thường sử dụng canh trường nấm men thuần khiết để cấy giống, phổ biến nhất là lồi Saccharomyces cerevisiae.Lồi nầm men này đã được thương mại hĩa dưới dạng nấm men khơ hoạt động.Trước khi sử dụng chỉ cần hoạt hĩa nấm men khơ rồi cấy giống vào thiết bị lên men. Saccharomyces Cerevisiea: Hình thái và kích thước: Nấm men thường cĩ hình cầu hoặc hình bầu dục, một số loại cĩ hình que và một số hình dạng khác. Kích thước trung bình của nấm men là 5 micromet chiều dài,3 micromet chiều rộng. Một số lồi nấm men sau khi phân cắt bằng phương pháp nảy chồi, tế bào con khơng rời khỏi tế bào mẹ và lại tiếp tục mọc chồi. Bởi vậy nĩ cĩ hình thái giống như cây xương rồng khi quan sát dưới kính hiển vi. Tính chất sinh lý: - Tất cả các chủng Saccharose cerevisiae cĩ thể sinh trưởng hiếu khí sử dụng glucose, maltose và trehalose như là nguồn C.Khả năng sử dụng các loại đường khác nhau phụ thuộc vào chúng sinh trưởng hiếu khí hay kị khí.Galactose và fructose là 2 loại đường lên men tốt nhất. - Tất cả các chủng cĩ thể sử dụng muối amoni và ure như là nguồn nitơ, nhưng khơng thể sử dụng nitrate.Chúng cũng cĩ thể sử dụng hầu hết amino acid, một vài peptide. - Ngồi ra chúng cũng cần P, S, Mg, Fe, Ca.. 6 Fermentation time (hours) Hình 3.2: Nồng độ cồn trong quá trình lên men khi sử dụng nấm men dại so với nấm men thương mại chịu nhiệt. 7 4. Quy trình cơng nghệ sản xuất Tequila: Hình 4.1: Sơ đồ khối quy trình cơng nghệ sản xuất rượu Tequila. 8 5. Giải thích quy trình cơng nghệ: 5.1 Cắt lõi: Mục đích cơng nghệ: chuẩn bị Quá trình này nhằm tách lõi pinas ra thành làm đơi hay làm tư để quá trình nấu sau đĩ được dễ dàng hơn. Các biến đổi của nguyên liệu: - Vật lý: nguyên liệu thay đổi hình dạng và giảm kích thước; cụ thể lõi pinas được cắt thành làm đơi hay làm tư Thiết bị: cĩ nhiều hệ thống cắt gọt tồn tại,nhưng việc sử dụng một dụng cụ gọi là “coa”, một con dao cĩ cán dài thì phổ biến hơn.Ngồi ra những dải cưa tự động cũng được dùng để cắt lõi pinas.Chúng thì nhanh hơn và cũng tốt ít lao động hơn so với việc cắt bằng “coa”. Hình 5.1: Lõi pinas được cắt làm đơi 5.2 Nấu: Mục đích cơng nghệ: - Khai thác: Quá trình này sẽ thủy phân các hợp chất cĩ phân tử lượng cao thành các hợp chất cĩ phân tử lượng thấp như protein thành acid amin, đặc biệt là inulin thành đường cĩ khả năng lên men. - Chuẩn bị: làm mềm nguyên liệu chuẩn bị cho quá trình nghiền được dễ dàng hơn. Các biến đổi của nguyên liệu: - Vật lý: + Nhiệt độ nguyên liệu tăng lên. + Nguyên liệu chuyển từ màu trắng sang vàng đậm rồi cam đậm. + Nguyên liệu trở nên mềm hơn. - Hĩa lý: + Nước sẽ khuyết tán vào bên trong nguyên liệu. - Hĩa học và hĩa sinh: + Thủy phân inulin thành đường cĩ khả năng lên men (chủ yếu là Fructose) * Xúc tác phản ứng thủy phân: • pH, nhiệt độ cao và thời gian. • Ngồi ra Inulun cĩ thể bị thủy phân bởi hệ enzyme: + EC 3.1.2.7: Inulinase là endo enzyme, cắt các liên kết giữa mạch phân tử Inulin tạo Oligosaccharide. + EC 3.1.2.80: Fructan β-fructosidase là exo enzyme, cắt từ đầu khơng khử tạo Fructose và Glucose. + Sinh ra những hợp chất như 5-hydroxymethylfurfural (5-HMF),methyl-2- furoate,furfury alcohol,2(5H)-furanone,5-acetoxymethyl-2-furfural,3,5-dihydroxy-2- methyl-4(H)-pyran-4-one (DMP) and 2,3-dihydro-3,5-dihydroxy-6-methyl-4(H)-pyran-4- one (DDMP).Hầu hết những hợp chất này được tạo ra do phản ứng Maillard,phản ứng Caramel.Những hợp chất khác là acid béo,aldehyt,alcohol,vài terpen và vanillin. 9 Thiết bị và thơng số cơng nghệ: Trước đây thường dùng các lị gạch để nấu.Sử dụng hơi nước để dẫn nhiệt, hơi nước được phun từ 36 – 48h để đạt nhiệt độ 1000C.Sau đĩ ngưng phun hơi nước và để nguyên liệu trong lị khoảng 2 ngày để hồn tất quá trình nấu và nguội dần. Hình 5.2.1 : Lị nấu bằng gạch Hình 5.2.2 : Nồi nấu bằng thép (Autoclave) Ngày nay,các nhà máy hiện đại sử dụng nồi hấp (autoclave) bằng thép, cĩ dạng hình trụ, đặt nằm ngang.Autoclave cĩ hiệu quả cao hơn,dễ dàng điều khiển nhiêt độ, chịu áp suất tốt, quá trình nấu sẽ đồng đều hơn.Hơi nước được phun trong 1h để ngưng tụ và rửa sạch nguyên liệu.Chất lỏng đặc tạo ra gọi là “mật đắng” sẽ được loại bỏ đi vì chứa sáp từ lớp biểu bì của nguyên liệu, hàm lượng đường rất thấp (< 1% w/w).Hơi nước tiếp tục được phun trong khoảng 6h để đạt áp suất 1.2 kg/cm2 và nhiệt độ khoảng 121°C.Cuối cùng ngừng phun hơi nước,nguyên liệu vẫn được để trong autoclave thêm 6h để hồn tất quá trình nấu và làm nguội từ từ nguyên liệu được nấu. Hình 5.2.3: Giản đồ nấu trong lị gạch và trong autoclave. 5.3 Khai thác dịch chiết: Mục đích cơng nghệ: khai thác Quá trình này sẽ phá vỡ các mơ và tế bào để giải phĩng triệt để dịch chiết trong lõi pinas đã nấu. Các biến đổi của nguyên liệu: - Vật lý: 10 + Nguyên liệu bị giảm kích thước, màng tế bào bị phá vỡ, tạo điều kiện cho dịch chiết thốt ra ngồi. + Nhiệt độ nguyên liệu tăng nhẹ do ma sát. - Hĩa lý: cĩ sự hịa tan của oxy khơng khí vào trong dịch chiết Thiết bị: + Những nhà máy thủ cơng trong quá khứ thường dùng một cái bánh xe bằng đá lớn, đường kính khoảng 1.3m, dày 50cm gọi là “tahona”,được kéo bởi sức người hay động vật chạy quanh vịng trịn trong đĩ cĩ chứa pinas đã được nấu.Dịch chiết sẽ được thu nhận thủ cơng chứa trong những cái chậu bằng gỗ rồi mang tới thùng lên men. Hình 5.3.1: Tahona + Những nhà máy hiện đại ngày nay sử dụng máy nghiền ép cơng nghiệp, chúng tương tự như các máy nghiền ép trong cơng nghệ sản xuất mía.Trong quá trình nghiền thì nước sẽ được tưới vào nhằm tăng hiệu xuất chiết.Tuy nhiên trước khi nghiền ép lấy dịch chiết lõi pinas phải qua một quá trình xử lý cơ học nhằm tăng năng suất ép và hiệu suất ép.Lõi pinas sau khi nấu sẽ được một băng tải đưa vào máy ép dập hay vào búa đập để xé nguyên liệu thành những sợi nhỏ.Những sợi nhỏ này sẽ được băng chuyền chuyển đến hệ máy ép (thường gồm 4 máy) để ép lấy dịch chiết. Hình 5.3.2: Thiết bị nghiền ép cơng nghiệp Nước Nước Nước Nước Bã Sợi lõi pinas Dịch ép Dịch ép Dịch ép Dịch ép Hình 5.3.3: Sơ đồ hệ máy ép 11 5.4 Hoạt hóa nấm men khơ: Mục đích: khai thác và hồn thiện Trong quá trình hoạt hĩa nấm men khơ, nấm men sẽ thích nghi dần với mơi trường lên men, một số tế bào sẽ nảy chồi và làm tăng dần sinh khối, hoạt tính của nấm men sẽ được cải thiện.Người ta thường dùng mơi trường dịch chiết ép được cĩbổ sung them chấtdinh dưỡng để hoạt hĩa nấm men. Các biến đổi của nguyên liệu: Chủ yếu xảy ra các biến đổi sinh học: nấm men sẽ trao đổi chất và sinh trưởng. Thiết bị: sử dụng thiết bị hình trụ đứng,bên trong cĩ cánh khuáy, bên ngồi cĩ thế cĩ thêm lớp vỏ áo để điều nhiệt. 5.5 Chuẩn bị mơi trường và cấy giống: Mục đích: chuẩn bị cho quá trình lên men Dịch chiết thu được sẽ được pha lỗng với nước rồi bổ sung các chất dinh dưỡng cho nấm men, sau đĩ cấy giống nấm men để thực hiện quá trình lên men. Các biến đổi của nguyên liệu: Trong quá trình chuẩn bị mơi trường xảy ra một số biến đổi vật lý như sự giảm tỉ trọng và độ nhớt của dịch khi được pha lỗngvới nước. Thiết bị: sử dụng thiết bị hình trụ đứng cĩ cánh khuấy bên trong. Thơng thường dịch chiết được pha lỗng về nồng độ đường 4 – 10% w/v đối với 100% Tequila,cịn nếu các loại đường khác được sử dụng chúng sẽ được hịa tan trước rồi trộn với dịch chiết để thu đạt được nồng độ đường từ 8 – 16% w/v.pH khoảng 4.5 nên khơng cần điều chỉnh. Các chất dinh dưỡng cho nấm men như urea, ammonium sulfate, ammonium phosphate hay magie sulfate sẽ được hịa tan vào nước trước để tạo thành các dung dịch muối riêng lẻ, sau đĩ được bổ sung vào thiết bị phối trộn. Việc cấy giống nấm men được thực hiện tương tự như trong cơng nghệ sản xuất Ethanol và bia.Canh trường giống nấm men Saccaromices cerevisae sẽ được châm vào đường ống dẫn mơi trường từ thiết bị phối trộn sang thiết bị lên men.Lượng giống cấy là 5 – 10% v/v. 5.6 Lên men: Mục đích cơng nghệ: khai thác Chuyển hĩa đường thành ethanol và CO2, đồng thời các sản phẩm phụ và trung gian tạo ra gĩp phần tạo nên hương vị đặc trưng cho sản phẩm Tequila. Biến đổi của nguyên liẹu: - Sinh học: nấm men giống sẽ sinh trưởng và phát triển.Ơ giai đoạn cuối của quá trình lên men một số tế bào bị chết đi và quá trình tự phân sẽ diễn ra. - Vật lý: nhiệt độ canh trường sẽ tăng dần trong quá trình lên men, - Hĩa sinh và hĩa học: + Các đường lên men sẽ chuyển hĩa thành ethanol và carbon dioxide. + Nhiều sản phẩm trao đổi chất của nấm men sẽ xuất hiện trong canh trường như aldehyde, rượu cao phân tử (isoamyl, isobutanol, phenolethanol…), acid hữu cơ, este… * Các yếu tố ảnh hưởng đến hàm lượng isoamyl và isobutanol: - Các chủng nấm men tự nhiên phân lập từ dịch chiết của Blue Agave sẽ cho hàm lượng isoamyl và isobutanol cao hơn so với khi dùng chủng nấm men trong sản xuất bánh mì. - Tỉ lệ C:N : tỉ lệ C:N càng cao thì lượng isoamyl và isobutanol sinh ra sẽ càng cao 12 Bảng 2: Ảnh hưởng của tỉ lệ C:N đến lượng isoamyl sinh ra - Nhiệt độ: nhiệt độ càng cao thì lượng isoamyl và isobutanol cũng sẽ càng cao. * Trong khi đĩ các yếu tố như nguồn nitơ sử dụng (urea hay ammonium sulfate) hay lượng giống cấy ảnh hưởng rất ít hoặc khơng ảnh hưởng đến hàm lượng rượu cao phân tử sinh ra. * Trong số các ester thì ethyl acetate là hợp chất cĩ hàm lượng sinh ra nhiều nhất. Bảng 3: Phần trăm các ester được xác định trong sản phẩm Blanco Tequila Ester % Ethyl acetace Ethyl decanoate Ethyl lactate Ethyl octanoate Ethyl dodecanoate Ethyl butanoate Isoamyl acetate Ethyl propanoate Ethyl hexanoate Ethyl hexadecanoate 17.77 2.78 2.74 1.92 0.95 0.63 0.58 0.57 0.48 0.48 - Hĩa lý: + Một số phân tử protein bị đơng tụ. + Một phần khí CO2 do nấm men sinh ra sẽ hịa tan vào dịch lên men. + pH giảm từ 4.5 xuống cịn 3.9. + Ethanol sinh ra sẽ bị bay hơi một phần do hầu hết các thùng (bể) lên men đều mở. Thiết bị và thơng số cơng nghệ: Dịch chiết được bơm vào những thùng hay bể chứa lớn cĩ thể tích từ 12.000 lít cho đến lớn nhất là 150.000 lít. Nhiệt độ lên men thường khoảng 300C.Nhiệt độ lên men cao hay thấp củng ảnh hưởng đến lượng cồn sinh ra trong qua trình lên men.Cụ thể là ở 260C và 370C. Chủng nấm men tự nhiên Chủng nấm men bánh mì Tỉ lệ C:N thấp Tỉ lệ C:N cao 30 mg/l 64 mg/l 19 mg/l 27 mg/l 13 Fermentation time(hours) Hình 5.5.1: Nồng độ cồn trong quá trình lên men khi sử chủng nấm men thương mại chịu nhiệt ở 260C và 370C. Thời gian lên men phụ thuộc vào loại nấm men sử dụng.Nếu khơng cấy giống vào thiết bị lên men, những vi sinh vật trong dịch sẽ tiến hành lên men đường, thời gian cĩ thể kéo dài đến 7 ngày.Nếu cấy giống vào thì thời gian lên men khoảng từ 20 giờ đến 3 ngày. Tuy nhiên những thơng số như nồng độ cồn cũng được tính tốn để kết thúc quá trình lên men.Cụ thể nồng độ cồn phải đạt 6% đối với 100% Tequila và 4.5 % với Mixto Tequila. Hình 5.5.2: Bồn lên men 5.7 Ly tâm: Mục đích cơng nghệ: chuẩn bị cho quá trình chưng cất,hồn thiện giá trị cảm quan của sản phẩm Quá trình ly tâm nhằm tách bỏ bã men,bã xơ cịn lại và những chất khơng hịa tan ra khỏi dịch đã lên men trước khi chưng cất. Các biến đổi của nguyên liệu: do cĩ sự phân riêng pha rắn ra khỏi pha lỏng nên sau quá trình ly tâm, tỷ trọng của dịch lên men sẽ thay đổi. Thiết bị: sử dụng thiết bị ly tâm để phân riêng hệ rắn – lỏng, thiết bị cĩ thể hoạt động theo phương pháp gián đoạn hoặc liên tục. 5.8 Chưng cất : Mục đích cơng nghệ: khai thác Quá trình chưng cất nhằm tách ethanol và một số cấu tử hương ra khỏi dịch dấm chin. 14 Các biến đổi của nguyên liệu: - Hĩa lý: ethanol,các cấu tử dễ bay hơi và một phần nước trong dịch dấm chín sẽ hĩa hơi, sau đĩ được ngưng tụ và hình thành nên những phân đoạn sản phẩm khác nhau. - Hĩa học: xảy ra nhiều phản ứng hĩa học khác nhau như phản ứng oxy hĩa rượu tạo thành các aldehyde; phản ứng Maillard giữa đường khử sĩt và acid amin; phản ứng este hĩa giữa rượu và acid; phản ứng phân hủy đường; phản ứng desamin hĩa, decarboxyl hĩa các acid amin… Tĩm lại trong quá trình chưng cất sẽ xảy ra nhiều phản ứng hĩa học khác nhau và tạo ra nhiều hợp chất hĩa học mới,làm cho thành phần hĩa học của dịch cất trở nên đa dạng và phong phú.Cần lưu ý là ngoại trừ ethanol thì hàm lượng các cấu tử hương khác trong dịch cất là rất thấp.Tuy nhiên chúng sẽ ảnh hưởng lớn đến mùi vị đặc trưng của Tequila thành phẩm. Thiết bị và thơng số cơng nghệ: Dịch agave đã lên men được gọi là “pulque”.Những nhà máy thủ cơng dùng những nồi chưng cất bằng đồng cũ và lớn,những nhà máy hiện đại sử dụng những thiết bị chưng cất bằng thép khơng gỉ.Chưng cất tối thiểu 2 lần: - Lần thứ nhất diễn ra trong khoảng 1,5 – 2 giờ.Lần chưng cất này sẽ loại bỏ một ít chất khơ,nấm men,protein và muối khống.Hơi nước được sử dụng để đạt độ cồn từ 25 - 30%.Phần đỉnh chứa hầu hết những chất dễ bay hơi như acetalaldehyt, methanol, isopropanol và ethyl acetate.Phần đỉnh này sẽ được loại bỏ.Phần đáy chứa amyl alcohol, isoamyl alcohol, vài ester, furfural và acid acetid.Phần đáy cũng thường được loại bỏ.Tuy nhiên ở một vài nhà máy sẽ tái chưng cất phần đáy để thu nhận những cấu tử ảnh hưởng tốt tới cảm quan của sản phẩm.Phần giữa sẽ được giữ lại để tiếp tục chưng cất lần 2. - Lần thứ hai là để chưng cất đạt đến độ cồn khoảng 55%, trong khoảng 3-4 giờ.Đây chính là loại rượu Blanco, khơng qua quá trình tàng trữ, để đĩng chai phải pha lỗng với nước xuống cịn khoảng 30-420GL. Hình 5.7.1: Thiết bị chưng cất “Alambique” Hình 5.7.2: Thiết bị chưng cất bằng thép khơng gỉ 5.9 Tàng trữ: Mục đích cơng nghệ: hồn thiện sản phẩm Trong quá trình tang trữ rượu trong thùng gỗ sồi,các chỉ tiêu cảm quan của rượu sẽ được cải thiện đáng kể. Các biến đổi của nguyên liệu: - Vật lý: xảy ra sự khuyết tán của rượu vào trong các mao dẫn của thùng gỗ,đồng thời cĩ sự khuyết tán của oxy khơng khí thong qua nắp và thân thùng để vào dịch cất chứa bên trong thùng. - Hĩa lý: 15 + Trích ly một số hợp chất từ gỗ vào rượu: các chất được trích ly gồm cĩ: hợp chất cĩ nhĩm phenol (lignin,tannin,flavonoid), glucid (xylan,araban,glucan,methylpentosan); các hợp chất chứa nitơ (acid amin, protein), lipid, khống (Na,K)… + Xảy ra sự bay hơi của ethanol và một số cấu tử dễ bay hơi khác từ dịch cất thong qua nắp thùng và thân thùng để ra mơi trường bên ngồi. + Cĩ sự hịa tan của oxy khơng khí vào dịch cất. - Hĩa học: + Phản ứng oxy hĩa khử: các hợp chất hữu cơ trong quá trình tự oxy hĩa sẽ tạo ra những peroxide và hydroperoxyde.Theo Kishopski (1984) thì sơ đồ phản ứng như sau: RH + O2 → R . + HOO. R. + O2 → ROO. ROO . + RH → ROOH + R. Trong đĩ R là gốc tự do xuất hiện trong quá trình tách H ra khỏi hợp chất hữu cơ. Sự tích lũy hydroperoxyde ROOH sẽ làm giảm hàm lượng các gốc R. và ROO., ngồi ra cịn cĩ thể xảy ra phản ứng: 2ROO . → ROOR + O2 2ROO . → 2 RO. + O2 Cần chú ý là phản ứng oxy hĩa sẽ càng được thúc đẩy khi cĩ mặt của các ion đồng và sắt. Thực tế cho thấycác phân tử rượu cĩ thể bị oxy hĩa và tạo nên aldehyde. Đặc biệt là những rượu vịng (sản phẩm thủy phân bởi lignin) sẽ được chuyển hĩa thành những aldehyde mạch vịng.Các hợp chất phenol cũng bị oxy hĩa và làm sậm màu rượu, hoặc bị decarboxyl hĩa và hình thành nên những phenol dễ bay hơi. + Phản ứng ngưng tụ phenol cũng gĩp phần tạo nnên hương vị đặc trưng cho sản phẩm. + Phản ứng este hĩa giữa acid hữu cơ và rượu làm tăng este trong sản phẩm + Phản ứng Maillard tạo ra sản phẩm là một hỗn hợp với nhiều hợp chất cĩ tính khử như các aldehyde, melanoidines.Chúng gĩp phần làm tăng độ màu của rượu. + Phản ứng thủy phân các polysaccharide cĩ nguồn gốc từ gỗ sồi: người ta tìm thấy một số đường đơn như xylose, arabinose và glucose trong rượu thành phẩm. + Phản ứng dehydrate hĩa đường tạo ra sản phẩm là fufurol,methylfufurol,oxymethyl fufurol và một số hợp chất khác.Chúng gĩp phần tạo nên mùi đặc trưng của rượu. Thiết bị và thơng số cơng nghệ: Để tàng trữ dịch cất trong sản xuất Tequila, người ta sử dụng thùng gỗ sồi khoảng trên 50 tuổi, với thể tích thiết bị thường dao động từ 400 – 600 lít. Điều kiện tàng trữ: nhiệt độ, độ ẩm, và thời gian tàng trữ vài tháng cho đến vài năm tùy thuộc vào loại Tequila thành phẩm. Hình 5.8: Thùng tàng trữ bằng gỗ sồi 16 5.10 Phối trộn: Mục đích cơng nghệ: hồn thiện Quá trình phối trộn nhằm hiệu chỉnh độ cồn trong sản phẩm. Các biến đổi của nguyên liệu: cĩ sự thay đổi về tỷ trọng và thành phần hĩa học trước và sau khi phối trộn. Thiết bị: sử dụng thiết bị hình trụ đứng, bên trong cĩ cánh khuấy và được làm bằng thép khơng rỉ. 5.11 Lọc: Mục đích cơng nghệ: hồn thiện độ trong của sản phẩm. Các biến đổi của nguyên liệu: chủ yếu xảy ra sự phân riêng tách bỏ các cấu tử rắn lơ lửng ra khỏi pha lỏng. Thiết bị: sử dụng thiết bị lọc cĩ dạng hình trụ kín, bên trong cĩ các cột lọc hoặc dĩa lọc, cĩ thể phủ thêm lớp bột trợ lọc trên vật liệu lọc. 1- Cửa quan sát; 2- Thân thiết bị; 3- Dĩa lọc; 1- Tấm đỡ cột lọc; 2- Cột lọc; 3- Cửa nạp nguyên liệu 4- Ống trung tâm để thu hồi dịch lọc; 4- Cửa tháo dịch lọc; 5- Thân thiết bị; 6- Nắp đậy 5- Động cơ; 6- Bộ truyền động; 7- Khớp trục Hình 5.10.1 : Thiết bị lọc ép sử dụng dĩa lọc Hình 5.10.2: Thiết bị lọc ép sử dụng cột lọc 5.12 Rót sản phẩm vào chai, đóng nắp chai và dán nhãn: Mục đích cơng nghệ: hồn thiện Các biến đổi của nguyên liệu: những quá trình này khơng làm xảy ra những biến đổi đáng kể trong sản phẩm Thiết bị: quá trình rĩt được thực hiện trong điều kiện áp suất khí quyển.Vẫn cịn một vài nhà máy thực hiện việc đĩng nắp, dán nhãn bằng tay.Ở các nhà máy lớn, hiện đại dây 17 chuyền rĩt, đĩng nắp và dán nhãn được thực hiện theo phương pháp liên tục và tự động hĩa. Hình 5.11: Đĩng chai sản phẩm 6. Sản phẩm: 6.1 Chỉ tiêu sản phẩm: Chất lượng rượu Tequila được đánh giá qua hai nhĩm chỉ tiêu: - Chỉ tiêu cảm quan: màu sắc, độ trong, mùi và vị. - Chỉ tiêu hĩa lý: Bảng 4 : Một số chỉ tiêu hĩa lý của rượu Tequila Tên chỉ tiêu Silver Tequila Gold Tequila Aged Tequila Extra Aged Tequila Ultra Aged Tequila Phương pháp đánh giá dựa trên: Min Max Min Max Min Max Min Max Min Max Độ cồn ở 20°C (%v/v) 35 55 35 55 35 55 35 55 35 55 NMX-V-013-NORMEX Chất khơ (g/l) 0 0,30 0 5 0 5 0 5 0 5 NMX-V-017- NORMEX Rượu cao phân tử (mg/100ml) 20 500 20 500 20 500 20 500 20 500 NMX-V-005- NORMEX Methanol (*) (mg/100ml) 30 300 30 300 30 300 30 300 30 300 NMX-V-005- NORMEX Aldehyde 0 40 0 40 0 40 0 40 0 40 NMX-V-005- NORMEX 18 Do độ cồn của Tequila cao nên các nhà sản xuất khơng cần quan tâm đến chỉ tiêu vi sinh vật. Tequila phải cĩ nguồn gốc từ cây Blue Agave được trồng ở Jalisco, Guanajuato, Michoacan, Nayarit và Tamaulipas.Dịch cây Blue Agave lên men phải được chưng cất ít nhất 2 lần và sản phẩm cuối cùng phải chứa khơng ít hơn 51% đường khử từ cây Blue Agave.Những chai phải được dán nhãn cĩ in Hecho en Mexico, NOM, số nhận dạng và 4 chữ số đăng kí của nhà sản xuất và cuối cùng là thời gian tàng trữ ( đối với các sản phẩm Reposado, Ađejo và Extra Ađejo ). 6.2 Phân loại sản phẩm : Tequila được phân thành 5 loại sau: - Tequila Blanco (White/Silver): khơng qua quá trình tàng trữ, được đĩng chai ngay sau khi chưng cất (đã pha lỗng). 1921 Cabo Wabo El Amo Blanco Blanco Blanco Hình 6.2.1: Một vài sản phẩm Tequila Blanco - Tequila Joven/Gold: thường được gọi là suave, joven, gold hoặc abocado để chỉ mùi vị tươi trẻ và dịu nhẹ, là Tequila Blanco nhưng được bổ sung thêm các chất màu và mùi như chất màu Caramel, chất chiết từ cây sồi,glycerine,syrup đường trước khi được đĩng chai.Chúng cĩ thể là 100% Agave Tequila nhưng thơng thường là Mixto Tequila.Ngồi ra Tequila loại này cũng cĩ thể được tạo ra bằng cách trộn Silver Tequila với Reposado hay Ađejo Tequila.Phải được pha lỗng với nước trước kho đĩng chai. (mg/100ml) Ester (mg/100ml) 2 200 2 200 2 250 2 250 2 250 NMX-V-005- NORMEX Furfural (mg/100ml) 0 4 0 4 0 4 0 4 0 4 NMX-V-004- NORMEX (*) Các tham số cĩ thể giảm nếu nhà sản xuất chứng minh rằng cĩ sự giảm bớt hàm lượng Methanol trong quy trình sản xuất. 19 Acumbaro Familia Azteca Jarro Viejo Gold - Export Version Joven Joven 100% de Agave Mixto - 51% Agave Mixto - 51% Agave Hình 6.2.2: Một vài sản phẩm Tequila Joven - Tequila Reposado - Rested or Aged: thời gian tàng trữ tối thiểu 2 tháng nhưng khơng quá 12 tháng,phải được pha lỗng với nước trước khi đĩng chai theo như yêu cầu của chính phủ Mexico. 1800 30-30 1000 Agaves Reserva – Reposado Reposado Reposado Hình 6.2.3: Một vài sản phẩm Tequila Reposado - Tequila Ađejo - Extra Aged or Vintage: thời gian tàng trữ tối thiểu 1 năm nhưng khơng quá 3 năm trước khi đĩng chai theo như yêu cầu của chính phủ Mexico.Thường được tàng trữ trong những thùng gỗ cĩ thể tích tối đa là 600 lit.Loại Tequila này cĩ màu sẫm hơn và mùi vị cũng phức tạp hơn Tequila Reposado, phải được pha lỗng với nước trước khi đĩng chai. 1800 30-30 Aha Toro Reserva – Ađejo Ađejo Artesanal – Ađejo Hình 6.2.4: Một vài sản phẩm Tequila Ađejo - Tequila Extra Ađejo - Ultra-Aged: là loại Tequila mới nhất xuất hiện vào năm 2006, được quy định trong tiêu chuẩn NOM-006-SCFI-2005, thời gian tàng trữ tối thiểu là 3 năm 20 và cĩ thể lâu hơn,khơng cĩ quy định về thời gian tàng trữ trên nhãn, khơng bắt buộc phải cĩ từ Extra Ađejo trên nhãn, thùng tàng trữ cĩ thể tích tối thiểu là 600 lit.Sau khi tàng trữ loại Tequila này được pha lỗng với nước trước khi đĩng chai. Chinaco Negro Cabo Uno Reserva Arette Unique Extra Ađejo Extra Ađejo Extra Ađejo Aged over 5 years Aged 38 months Aged 6 years Hình 6.2.5: Một vài sản phẩm Tequila Extra Ađejo 7. Tài liệu tham khảo: [ 1 ] Lê Văn Việt Mẫn, “Cơng nghệ chế biến thực phẩm”, Nhà xuất bản Đại Học Quốc Gia Thành Phố Hồ Chí Minh, TP.HCM, 2009, 1019 trang. [ 2 ] Marcel Roberfroid, “Inuli-Type Fructans: Functional Food Ingredients”, CRC Press, Boca Raton, 2005, 359p. [ 3 ] Perry Luntz, “Whisky & Spirits For Dummies”, Wiley Publishing, Indiana, 2007, 335p [ 4 ] KA Jacques, TP Lyons, DR Kelsall, “The Alcohol Textbook“, 4th edition, Tottingham University Press, Nottingham, 2003, 446p. [ 5 ] [ 6 ] [ 7 ] [ 8 ] 21 Một chai tequila 1 lit loại thượng hạng cĩ giá bán là 225.000 đơ la vào tháng 7/2006 ở Tequila, Jalisco, chủ sở hữu là cơng ty Tequila Ley.925. Vỏ chai rượu này là hỗn hợp 2kg platinum và vàng. Nhà sản xuất đã nhận giấy chứng nhận của Tổ Chức Guinness Ghi Nhận Kỷ Lục Thế Giới cho vỏ chai rượu với danh hiệu vỏ chai rượu đắt nhất đã từng bán. Lồi lưỡng bội với 2n=60 nst. Inulins are polymers composed mainly of fructose units, and typically have a terminal glucose. The fructose units in inulins are joined by a β(2→1) glycosidic bond. Plant inulins generally contain between 20 to several thousand fructose units. Smaller compounds are calledfructooligosaccharides, the simplest being 1- kestose, which has 2 fructose units and 1 glucose unit. Inulins are named in the following manner, where n is the number of fructose residues and py is the abbreviation for pyranosyl:  Inulins with a terminal glucose are known as alpha-D-glucopyranosyl-[beta-D-fructofuranosyl](n- 1)-D-fructofuranosides, abbreviated asGpyFn.  Inulins without glucose are beta-D-fructopyranosyl-[D-fructofuranosyl](n-1)-D-fructofuranosides, abbreviated as FpyFn. Hydrolysis of inulins may yield fructooligosaccharides, which are oligomers with a degree of polymerization (DP) of <= 10. Inulin duoc tao thanh chi boi cac vi khuan Gram +,Streptococcus mutans,Lactobacillus reuteri,Leuconostoc citreum. Duoc tong hop boi it nhat 2 fructosyltransferases 1-fructosyltransferase chuyen 1 fructoxyl tu 1 sucrose sang 1 sucrose khac tao thanh 1-ketose và glucose. Fructan exohydrolases 1-FES Ket tua trong con,la chat xo hoa tan trong nuoc lam tang khoi luong rieng cua dung dich nuoc.Tang hap thu canxi,magie va thuc day su sinh truogn cua vk trong ruot,con la nguon thuc an cho vi sinh vat co loi trong ruot,giam nguy co ung thu ruot.Chi tang toi thieu ham luong duong trong mau.Do lk 1-2khong bi tieu hoa boi he enzyme trong co the nguoi. Co nhieu trong hanh,toi,mang tay,cay thược dược,chuối,atiso Jerusalem,rau diep xoan. Su dung thay the cho chat beo va duong ,giam gia tri nang luong trong sp tu sua,do hop rau qua,kem,thuc pham qua nuong. Franz Weber 1902 - nhiet do cho nhieu blue agave la 3-26-27c 22 - tốc độ lên men phụ thuộc chủng nấm men sử dụng, thành phần mơi trương và các thong số trong qua trinh len men.Nếu nấm men sử dung cĩ hiệu qua cao thi ham luong duong se giam tu 4-11% w/v xuoung con 0.4%.Nguoc lai thi ham luong duong sot se cao,gay ton kem chi phi. - De tang hieu suat len men, thuong bo sung them cac enzyme hay to hop nhieu enzyme de thuy phan cac polymer con sot thanh duong,roi chuyen duong thanh alcohol. - Trong quá trinh len men nhiet do co the vuot wa 400C, co the lam dung qua trinh len men, gay ton that con va cac cau tu huong do bay hoi.Thuong thi lop bot tao ra phia tren se lam giam su that thoat do.Co the cho them silican. - Do khong vo trung nen vi khuan co the se phat triển.So luong he vi khuan phu thuoc vao muc do sinh truong cua vk trong suot qua trinh len men, vào so vk trong nguyen lieu ban dau va phu thuoc vao dieu kien ve sinh cua nha may.Thuong thi >20 tr tb/ml, su dung duong lam giam hieu suat len men va thai ran hung hop chat khong mong muon.Chung thuong la Lactobacillus,Streptococcus,leuconocstoc, pediococcus.Dac biet la Acetobacte se xuat hien trong dich len men o trang thai vo hoat cho den qua trinh chung cat. - Cac cau tu anh huong den cam quan duoc tao ra do qua trinh len men tu phat cua nam men va vi khuan trong moi truong. 2 enxyme la : - endo-inulinase EC 3.1.2.7 Tên được chấp nhận : inulinase Tên khác : endo-inulinase hay inulase hay exoinulinase hay 2,1-β-D-fructan fructanohydrolase Tên hệ thống là :1-β-D-fructan fructanohydrolase Thủy phân cắt lk (2→1)-β-D-fructosidic trong inulin - exo inulinase: EC 3.1.2.80 Tên được chấp nhận: fructan β-fructosidase Tên khác: exo-β-D-fructosidase; exo-β-fructosidase; polysaccharide β- fructofuranosidase; fructan exohydrolase Tên hệ thống là : β-D-fructan fructohydrolase Thủy phân từ đầu khơng khử lk (2→1) và (2→6)-linked β-D-fructofuranose Ph900C trong thoi gian 1h. NMX-V-004-NORMEX-2005 Alcoholic Beverages - Determination of furfural. Test methods, published in the Official Gazette of Mexico on June 23, 2005. NMX-V-005-NORMEX-2005 Alcoholic Beverages- Determination of esters, aldehydes, methanol and higher alcohols (fuel oils) – Test methods, published in the Official Gazette of Mexico on June 23, 2005. 23 NMX-V-006-NORMEX-2005 Alcoholic beverages – determination of direct reducing sugars and total sugars - Test methods, published in the Official Gazette of Mexico on June 23, 2005. NMX-V-013-NORMEX-2005 Alcoholic beverages - Determination of alcohol content (percentage of alcohol by volume at 293 k(20°c)(% alc. vol.) - Test methods, published in the Official Gazette of Mexico on June 23, 2005. NMX-V-017-NORMEX-1995 Alcoholic beverages - Determination of dry extract and ash - Test methods, published in the Official Gazette of Mexico on June 23, 2005. NMX-V-049-NORMEX-2004 Alcoholic beverages - Alcoholic beverages containing tequila- Naming, labeling and specifications, published in the Official Gazette of Mexico on May 21, 2004. -$30 to $50 -he Tequila festival at the end of November-early December is -Tequila Herradura is the world’s largest producer of 100% agave Tequilas,cũng là duy nhât len men tu nhien. - don Julio - El Tesoro Tequila la nha may su dung cac Phuong phap truyen thong. - jose cuervo - casa noble - Jose Cuervo is the world’s largest producer of Tequila. Amazingly, the Cuervo company is still Mexican family-owned and operated, and is the oldest continuously operating business in all of Latin America. Although most of the world knows Cuervo for their mixto products, they also make 100% agave Tequila - 7 kilograms of piđa to produce 1 liter of 100% agave tequila - Mild yeast : Candida colliculosa, Candida Pulcherrima, Hansennula anomala, Kloeckera apiculata Conversion Factors To convert Into Multiply by atmosphere bar 1.01295 atmosphere dynes/cm2 1.01295 x 106 atmosphere in. Hg 29.9213 atmosphere in. water 406.86 atmosphere kg/cm2 1.03325 atmosphere mbar 1012.95 atmosphere mtorr or micron Hg 7.6 x 105 atmosphere Pa or N/m2 1.01295 x 105 atmosphere PSI or lb/in2 14.696 atmosphere torr or mm Hg 760 bar atmosphere 0.9872 24 bar dynes/cm2 1 x 106 bar in. Hg 29.54 bar in. water 401.65 bar kg/cm2 1.02 bar mbar 1000 bar mtorr or micron Hg 7.5028 x 105 bar Pa or N/m2 1 x 105 bar psi or lb/in2 14.503861 bar torr or mm Hg 750.2838 dynes/cm2 atmosphere 9.872 x 10-7 dynes/cm2 bar 1 x 10-6 dynes/cm2 in. Hg 2.954 x 10-5 dynes/cm2 in. water 4.0165 x 10-4 dynes/cm2 kg/cm2 1.0200 x 10-6 dynes/cm2 mbar 1 x 10-3 dynes/cm2 mtorr or micron Hg 0.75028 dynes/cm2 Pa or N/m2 0.1 dynes/cm2 psi or lb/in2 1.4508 x 10-5 dynes/cm2 torr or mm Hg 7.5028 x 10-4 in. Hg atmosphere 3.342 x 10-2 in. Hg bar 3.385 x 10-2 in. Hg dynes/cm2 3.385 x 104 in. Hg in. water 13.598 in. Hg kg/cm2 3.4532 x 10-2 in. Hg mbar 33.85 in. Hg mtorr or micron Hg 2.54 x 104 in. Hg Pa or N/m2 3385 in. Hg psi or lb/in2 0.4912 in. Hg torr or mm Hg 25.4 in. water atmosphere 2.458 x 10-3 in. water bar 2.489 x 10-3 in. water dynes/cm2 2.489 x 103 in. water kg/cm2 2.5396 x 10-3 in. water in. Hg 7.354 x 10-2 in. water mbar 2.489 in. water mtorr or micron Hg 1.868 x 10-3 in. water Pa or N/m2 248.9 in. water psi or lb/in2 3.612 x 10-2 in. water torr or mm Hg 1.868 kg/cm2 atmosphere 0.9678 kg/cm2 bar 0.9804 kg/cm2 dynes/cm2 9.804 x 105 kg/cm2 in. Hg 28.958 kg/cm2 in. water 393.76 25 kg/cm2 mbar 9.804 x 102 kg/cm2 mtorr or micron Hg 7.3554 x 105 kg/cm2 Pa or N/m2 9.804 x 104 kg/cm2 psi or lb/in2 14.223 kg/cm2 torr or mm Hg 7.3554 x 102 mbar atmosphere 9.872 x 10-4 mbar bar 0.001 mbar dynes/cm2 1000 mbar kg/cm2 1.0200 x 10-3 mbar in. Hg 2.954 x 10-2 mbar in. water 0.4018 mbar mtorr or micron Hg 7.5028 x 102 mbar Pa or N/m2 100 mbar psi or lb/in2 1.450 x 10-2 mbar torr or mm Hg 0.75028 mtorr or micron Hg atmosphere 1.316 x 10-6 mtorr or micron Hg bar 1.3328 x 10-6 mtorr or micron Hg dynes/cm2 1.3328 mtorr or micron Hg kg/cm2 1.3595 x 10-6 mtorr or micron Hg in. Hg 3.937 x 10-5 mtorr or micron Hg in. water 5.353 x 10-4 mtorr or micron Hg mbar 1.3328 x 10-3 mtorr or micron Hg Pa or N/m2 0.13328 mtorr or micron Hg psi or lb/in2 1.934 x 10-5 mtorr or micron Hg torr or mm Hg 1 x 10-3 Pa or N/m2 atmosphere 9.869 x 10-6 Pa or N/m2 bar 1 x 10-5 Pa or N/m2 dynes/cm2 10 Pa or N/m2 kg/cm2 1.020 x 10-5 Pa or N/m2 in. Hg 2.954 x 10-4 Pa or N/m2 in. water 4.018 x 10-3 Pa or N/m2 mbar 0.01 Pa or N/m2 mtorr or micron Hg 7.5028 Pa or N/m2 psi or lb/in2 1.4508 x 10-4 Pa or N/m2 torr or mm Hg 7.5028 x 10-3 psi or lb/in2 atmosphere 0.068046 psi or lb/in2 bar 0.068948 psi or lb/in2 dynes/cm2 6.8948 x 104 psi or lb/in2 kg/cm2 7.0309 x 10-2 psi or lb/in2 in. Hg 2.036 psi or lb/in2 in. water 27.68 psi or lb/in2 mbar 68.948 psi or lb/in2 mtorr or micron Hg 5.171 x 104 psi or lb/in2 Pa or N/m2 6.8927 x 103 26 psi or lb/in2 torr or mm Hg 51.71 torr or mm Hg atmosphere 1.3158 x 10-3 torr or mm Hg bar 1.3328 x 10-3 torr or mm Hg dynes/cm2 1.3328 x 103 torr or mm Hg kg/cm2 1.3595 x 10-3 torr or mm Hg in. Hg 3.937 x 10-2 torr or mm Hg in. water 0.5353 torr or mm Hg mbar 1.3328 torr or mm Hg mtorr or micron Hg 1000 torr or mm Hg Pa or N/m2 133.28 torr or mm Hg psi or lb/in2 1.934 x 10-2 Inulin cĩ trong  thuc vật : atiso Jerusalem, chicory, hành ,tỏi, agave, cay bo cong anh trung quoc(dandelion) dp<200  vi khuan : streptococcus mutans, dp 10.000-100.000 levan-type  nam : asp.sydowi LK beta 2-1 fructosyl-fructose. Chau au 3-11g US 1-4 g Enzyme la Kluyveromices fragilis Nấm men kho “ sấy duoi áp suat chan khong 92-96 % khoi luong chat kho Nấm men ép 35% chat kho Thoi gian song lau hon Khong can bao quan lanh Giảm 7% 1 tháng hoat tinh o nhiet do phong <10% 1 năm o 40C. Tên tequila xuất phat tu bo lac ticulac song tren suon doi gan mieng nui lua gan thanh pho Tequila.Hoặc Agave trong tieng hylap nghia la quy toc 27

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfTequila.pdf
Tài liệu liên quan