Đề tài Tạo hệ thống quản lý kho

Tài liệu Đề tài Tạo hệ thống quản lý kho: LỜI MỞ ĐẦU Một đất nước được coi là phát triển khi đất nước đó có một nền kinh tế vững mạnh và hiệu quả .Xét ở phạm vi một doanh nghiệp trong cơ chế thị trường hiện nay thì quá trình bán hàng có vai trò rất lớn, quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp . Trong những năm gần đây, sự chuyển hướng đổi mới của cơ chế thị trường nền kinh tế nước ta có nhiều biến động. Hoạt động kinh doanh nói chung hầu hết các doanh nghiệp đều đổi mới, bước đầu đã hoà nhập với nền kinh tế khu vực và cả thế giới. Đặc biệt, đối với các doanh nghiệp thương mại nói riêng vấn đề tiêu thụ là một trong những yếu tố quan trọng trong việc tiêu thụ hàng hoá, là một nghệ thuật kinh doanh của từng doanh nghiệp. Mỗi nhà doanh nghiệp phải biết nắm bắt được một nguồn cung ứng hàng hoá và sự biến động của nó, phải năng động, thích hợp, mềm dẻo… Và trong quá trình kinh doanh phát triển của các công ty, tổ chức, doanh nghiệp thì một lượng lớn các thông tin về giao dịch (mua bán, trao đổi) các loại hàng hoá giữ...

doc38 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1523 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Tạo hệ thống quản lý kho, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI MỞ ĐẦU Một đất nước được coi là phát triển khi đất nước đó có một nền kinh tế vững mạnh và hiệu quả .Xét ở phạm vi một doanh nghiệp trong cơ chế thị trường hiện nay thì quá trình bán hàng có vai trò rất lớn, quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp . Trong những năm gần đây, sự chuyển hướng đổi mới của cơ chế thị trường nền kinh tế nước ta có nhiều biến động. Hoạt động kinh doanh nói chung hầu hết các doanh nghiệp đều đổi mới, bước đầu đã hoà nhập với nền kinh tế khu vực và cả thế giới. Đặc biệt, đối với các doanh nghiệp thương mại nói riêng vấn đề tiêu thụ là một trong những yếu tố quan trọng trong việc tiêu thụ hàng hoá, là một nghệ thuật kinh doanh của từng doanh nghiệp. Mỗi nhà doanh nghiệp phải biết nắm bắt được một nguồn cung ứng hàng hoá và sự biến động của nó, phải năng động, thích hợp, mềm dẻo… Và trong quá trình kinh doanh phát triển của các công ty, tổ chức, doanh nghiệp thì một lượng lớn các thông tin về giao dịch (mua bán, trao đổi) các loại hàng hoá giữa các bên liên quan như nhà cung cấp, nhà buôn bán và khách hàng đều cần được quản lí, theo dõi hàng ngày. Quy mô và số lượng của giao dịch càng lớn, càng nhiều người thì số lượng thông tin càng nhiều, càng quan trọng và phức tạp. Chính vì thế sẽ mất nhiều thời gian, công sức để quản lí để dẫn đến những sai sót đáng tiếc khi quản lí, khai thác và xử lí các thông tin trên. Do đó trong đề tài này sẽ thực hiện tạo ra một hệ thống quản lý kho nhằm mục đích phục vụ công tác quản lý bán hàng ở siêu thị một cách hiệu quả và đáp ứng các yêu cầu của siêu thị đề ra và có thể áp dụng tại các siêu thị khác. Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình của Thầy Nguyễn Quang Vũ và sự giúp đỡ của các nhân viên của Siêu Thị INTIMEX đã giúp đỡ chúng em thực hiện tốt đề tài này. Tuy đã có nhiều cố gắng nhưng trong quá trình thực hiện vẫn có nhiều sai sót. Chúng em mong nhận được các ý kiến đóng góp quý báu của quý thầy cô để chúng em rút kinh nghiệm thực hiện tốt hơn ở các đồ án sau. MỤC LỤC DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 2.1. Biểu đồ phân cấp chức năng hệ thống quản lý bán hàng siêu thị 10 Hình 2.2. Biểu đồ mức ngữ cảnh 10 Hình 2.3. Biểu đồ mức 0 11 Hình 2.4. Biểu đồ mức 1 cho chức năng hệ thống 12 Hình 2.5. Biểu đồ mức 1 cho chức năng cập nhật danh mục 13 Hình 2.6. Biểu đồ mức 1 cho chức năng xuất hàng 14 Hình 2.7. Biểu đồ mức 1 cho chức năng bán hàng 15 Hình 2.8. Biểu đồ mức 1 cho chức năng thống kê báo cáo 15 Hình 2.9. Sơ đồ các cặp quan hệ 17 Hình 2.10. Biểu đồ thực thể quan hệ ERD 18 Hình 2.11. Ma trận thực thể/khóa 20 Hình 2.12. Biểu đồ dữ liệu quan hệ RDM 20 Hình 3.1. Form hệ thống quản lý bán hàng siêu thị 25 Hình 3.2. Form đăng nhập 25 Hình 3.3. Form thay đổi mật khẩu 25 Hình 3.4. Thêm quyền vào danh mục quyền 26 Hình 3.5. Sửa thông tin quyền trong danh mục quyền 26 Hình 3.6. Xóa quyền trong danh mục quyền 26 Hình 3.7. Thông tin nhân viên 27 Hình 3.8. Thêm nhân viên vào danh mục nhân viên 27 Hình 3.9. Sửa thông tin nhân viên trong danh mục nhân viên 27 Hình 3.10. Xóa nhân viên trong danh mục nhân viên 28 Hình 3.11. thông tin hàng hóa 28 Hình 3.12. Thêm hàng vào danh mục hàng hó 28 Hình 3.13. Sửa thông tin hàng hóa trong danh mục hàng hóa 29 Hình 3.14. Xóa hàng vào danh mục hàng hóa 29 Hình 3.15. Thêm kho vào danh mục kho 29 Hình 3.16. Sửa thông tin kho trong danh mục kho 30 Hình 3.17. xóa kho vào danh mục kho 30 Hình 3.18. Form phiếu xuất 31 Hình 3.19. form hóa đơn bán hàng 31 PHẦN I: PHÁT BIỂU BÀI TOÁN 1.1. Hiện trạng của siêu thị INTIMEX Hiện nay siêu thị INTIMEX đang sử dụng phần mềm DSMart để quản lý hệ thống bán hàng của siêu thị. Theo thống kê, hàng ngày các nhân viên bán hàng phải tiếp nhận một số lượng lớn các yêu cầu mua hàng của khách hàng. Vào những dịp lễ tết thì số mẫu tin còn tăng gấp nhiều lần so với ngày thường. Vì vậy, hệ thống phải cho phép nhân viên bán hàng lập hoá đơn tính tiền cho khách hàng một cách nhanh chóng có thể đáp ứng tốt được yêu cầu thanh toán cho khách hàng. Và trong tương lai có thể đáp ứng được nhu cầu mở rộng của siêu thị. - Ban giám đốc siêu thị INTIMEX luôn có nhu cầu muốn thống kê tình hình mua bán tại siêu thị với nhiều tiêu chí khác nhau, nhưng hiện tại vẫn chỉ nhận được báo cáo về doanh thu. - Ngoài ra, siêu thị hiện nay vẫn chưa thể cung cấp cho khách hàng dịch vụ tìm hiểu thông tin về các mặt hàng hiện có trong siêu thị. Khách đến mua hàng muốn biết siêu thị hiện có các mặt hàng nào thì phải trực tiếp đến các quầy hàng để xem. Như thế sẽ gây tốn thời gian, đồng thời sẽ gây khó khăn trong việc chọn lựa mặt hàng phù hợp với nhu cầu và khả năng tài chính của họ. + Ưu điểm của hệ thông cũ Quản lý được số lượng lớn các dữ liệu cần lưu trữ + Nhược điểm Khó sử dụng, thường thì nhân viên cần phải làm quen 1 tháng mới có thể thành thạo được. Đòi hỏi kiến thức chuyên môn cao. Từ những thực trạng trên nhóm nhận thấy hệ thống cũ không thể giải quyết tốt các vấn đề quản lý bán hàng của siêu thị nên chúng em chọn đề tài này nhằm mong muốn cải thiện được những nhược điểm của hệ thống cũ đồng thời phát huy những ưu điểm mà hệ thống cũ đã có. 1.2. Các vấn đề đặt ra đối với hệ thống Từ những ưu và nhược điểm trên những vấn đề đặt ra đối với hệ thống mới là: - Giao diện người dùng được xây dựng bằng ngôn ngữ lập trình C#, cung cấp cho người dùng một môi trường làm việc thân thiện, dễ sử dụng và thao tác với các nút lệnh và tiện ích. - Yêu cầu về báo cáo thống kê theo nhiều tiêu chí khác nhau. - Hệ thống cần cung cấp chức năng hỗ trợ khách hàng tìm kiếm sản phẩm. Chức năng này cho phép khách hàng xem các thông tin cơ bản về mặt hàng mà họ cần tìm bao gồm: nhãn hiệu, giá cả, thể tích / trọng lượng… Do đó, khách hàng có thể xác định được mặt hàng họ cần, phù hợp với khả năng tài chính mà không phải tốn nhiều thời gian để tìm kiếm. 1.3. Các yêu cầu của hệ thông thông tin Từ những vấn đề trên các yêu cầu cần được đặt ra đới với hệ thống mới là: 1.3.1 Các yêu cầu chức năng - Chức năng quản trị hệ thống: Phân quyền cho các nhân viên trong công ty để dễ quản lý hơn và có thể truy trách nhiệm nếu xảy ra sự cố. - Chức năng cập nhật danh mục: cho phép cập nhật và quản lý các danh mục trong hệ thống. - Chức năng xuất hàng từ kho lên quầy: Cập nhật các thông tin về hàng hóa (tên hàng hóa, số lượng, ngày xuất, người nhận hàng...). - Chức năng quản lý bán hàng trên quầy: Đến cuối ngày sẽ thực hiện việc kiểm kê số lượng hàng hóa còn lại trên quầy, số hàng đã được bán đi. - Chức năng thống kê, báo cáo: + Thống kê hàng xuất : Thống kê số lượng mặt hàng đã xuất trong thời gian qua. + Thống kê hàng bán: Trong thời gian qua thì các mặt hàng nào đã được bán ra. + Thống kê doanh thu: Thồng kê doanh thu bán hàng hóa trong thời gian qua. - Chức năng tra cứu sản phẩm: hỗ trợ để giúp người dùng biết thêm chi tiết về sản phẩm còn hoặc hết trên quầy, đơn giá,….. 1.3.2. Yêu cầu phi chức năng - Cung cấp giao diên người dùng thân thiện, dễ thao tác. - Chương trình chạy ổn định, chính xác, hiệu năng và an toàn. - Các thành viên có thể truy cập vào hệ thống và sử dụng hệ thống tùy theo quyền hạn của từng người - Khối lượng lưu trữ dữ liệu lớn. - Nhiều người truy cập đồng thời. - Thời gian đáp ứng lâu dài. 1.3.3. Yêu cầu hệ thống - Chương trình chạy trên hệ điều hành Windows - Dữ liệu được thiết kế trên hệ quản trị cơ sỡ dữ liệu. 1.4. Thu thập thông tin 1.4.1. Phỏng vấn Dùng phương pháp phỏng vấn để thu thập thông tin về các yêu cầu của hệ thông thông tin. Bảng câu hỏi phỏng vấn STT Câu hỏi Câu trả lời 1 Xin ông cho biết tên của ông ? Tên tôi là Lê Trọng Phú, chức vụ Kế toán trưởng. 2 Xin ông cho biết siêu thị mình sử dụng phần mềm nào để quản lý bán hàng ở siêu thị? Hiện tại siêu thị đang sử dụng phần mềm DSMart phiên bản 2010 3 Xin ông cho biết ưu điểm của phần mềm DSMart phiên bản 2010? Quản lý được số lượng lớn các dữ liệu cần lưu trữ. 4 Vậy xin ông cho biết nhược điểm của phần mềm này? Khó sử dụng, thường thì nhân viên cần phải làm quen một tháng mới có thể sử dụng được. Đòi hỏi kiến thức chuyên môn cao 1.4.2. Các biểu mẫu xuất hàng, hóa đơn bán hàng, bán lẻ hàng hóa của Siêu thị 1.4.2.1. Phiếu xuất Đơn vị :……………….. PHIẾU XUẤT KHO Số :……… …………………………… Ngày…..tháng…..năm 20…. Họ tên người nhận hàng:………………………………………Địa chỉ……………………….. Xuất tại kho (ngăn lô):…………………………………………Lý do :……………………..… Số TT TÊN VẬT TƯ SẢN PHẨM Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 Cộng: Tổng số lượng (viết bằng chữ):………………………………………………………… Số chứng từ kèm theo:…………………………………………………………………... Ngày…..tháng…...năm 20..… Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) 1.4.2.2. Hóa đơn bán hàng HÓA ĐƠN Mẫu số :………….. GIÁ TRỊ GIA TĂNG BX/2006N Liên 3:Nội bộ No:0070689 Ngày …. tháng …. năm 20…. Đơn vị bán hàng :Siêu thị INTIMEX Địa chỉ : 69 Hoàng Diệu –Đà Nẵng Số tài khoản : Điện thoại: 05113215876 MS:……………………………. Họ và tên người mua hàng :……………………………………………………….. Tên đơn vị : ……………………………………………………………………….... Địa chỉ :……………………………………………………………………………… Số tài khoản :1223839 Hình thức thanh toán:……………………….. MS:……………………………….. Số TT TÊN VẬT TƯ SẢN PHẨM Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C D 3 4 Cộng: Thuế suất GTGT: ……………% Tiền thuế GTGT: ………………………. Tổng cộng tiền thanh toán: ……………………………………….. Số tiền viết bằng chữ:…………………………………………………………………. Ngày…..tháng…...năm 20..… Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) 1.4.2.3. Bảng kê bán lẻ hàng hóa dịch vụ BẢNG KÊ BÁN LẺ HÀNG HOÁ DỊCH VỤ (Ngày ….Tháng…Năm…) Tên cơ sỏ kinh doanh: Địa chỉ: Họ tên người bán hàng; Địa chỉ nơi bán: STT Tên hàng hoá dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Doanh thu có thuế suất Thuế suất VAT A B C 1 2 3 4 Tổng cộng tiền: Tổng số tiền bằng chữ: Ngày …Tháng…Năm 20… Người bán (Ký, họ tên) 1.5. Quy trình nghiệp vụ 1.5.1. Xuất hàng từ kho lên quầy 1.5.2. Bán hàng tự chọn 1.5.3. Báo cáo thống kê PHẦN II: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG 2.1. Các tác nhân và chức năng của hệ thống 2.1.1. Các tác nhân của hệ thống - Nhân viên : Là người thường xuyên và trực tiếp tác động vào hệ thống lập phiếu xuất và hóa đơn bán hàng của Siêu thị. Ngoài ra nhân viên còn thực hiện công việc thống kê báo cáo theo định kỳ. - Nhà quản lý (administrator): là người lãnh đạo công ty, người có quyền cao nhất trong hệ thống. Có thể cấp quyền cho các nhân viên truy cập vào hệ thống. 2.1.2. Các chức năng của hệ thống - Chức năng quản trị hệ thống Đăng nhập Thay đổi mật khẩu Phân quyền Thoát - Chức năng quản lý hệ thống Cập nhật thông tin khách hàng Cập nhật thông tin nhà cung cấp Cập nhật thông tin mặt hàng Cập nhật thông tin nhân viên - Chức năng quản lý xuất hàng, bán hàng Lập phiếu xuất, in phiếu xuất Lập hóa đơn bán hàng, in hóa đơn bán hàng. - Chức năng thống kê báo cáo Lập phiếu thống kê theo hàng xuất Lập phiếu thống kê theo hàng bán Lập phiếu thống kê theo doanh thu In phiếu thống kê 2.2. Biểu đồ phân rã chức năng (Bussiness Functional Diagram – BFD) Hình 2.1. Biểu đồ phân cấp chức năng hệ thống quản lý bán hàng siêu thị 2.3. Biểu đồ dòng dữ liệu (Data Flow Diagram – DFD) 2.3.1. Biểu đồ dòng dữ liệu mức ngữ cảnh Hình 2.2. Biểu đồ mức ngữ cảnh CHÚ THÍCH Gửi yêu cầu Trả lời yêu cầu Gửi yêu cầu Trả lời yêu cầu Gửi yêu cầu Trả lời yêu cầu 2.3.2. Biểu đồ dòng dữ liệu mức 0 Hình 2.3. Biểu đồ mức 0 CHÚ THÍCH * : Dòng dữ liệu kép 1. Gửi yêu cầu 2. * Xác nhận yêu cầu 3. * Thông tin trả về 4. Kết quả trả về 5. Gửi yêu cầu 6. Kết quả trả về 7. Yêu cầu cập nhật thông tin 8. * Lưu thông tin 9. * Xuất thông tin 10. Thông báo kết quả 11. Yêu cầu cập nhật thông tin 12. Thông báo kết quả 13. Yêu cầu xuất hàng 14. Kiểm tra hàng trong danh mục 15. Trả lời yêu cầu 16. Yêu cầu lưu thông tin hàng xuất 17. Xác nhận yêu cầu 18. Trả lời yêu cầu 19. Yêu cầu bán hàng 20. Kiểm tra hàng trong danh mục 21. Trả lời yêu cầu 22. Yêu cầu lưu thông tin hàng bán 23. Xác nhận yêu cầu 24. Trả lời yêu cầu 25. * Yêu cầu thống kê 26. Yêu cầu thống kê danh mục 27. Xác nhận yêu cầu 28. Gửi yêu cầu thống kê xuất hàng 29. Trả lời thống kê xuất hàng 30. Gửi yêu cầu thống kê bán hàng 31. Trả lời thống kê bán hàng 32. * Kết quả thống kê 33. Khách hàng yêu cầu tra cứu 34. *Gửi yêu cầu 35. *Trả lời yêu cầu 36. Kết quả trả về. 37. Nhà quản lí yêu cầu tra cứu 38. Kết quả trả về. 39. Nhân viên yêu cầu tra cứu 40. Kết quả trả về. 2.3.3. Biểu đồ dòng dữ liệu mức 1 2.3.3.1. DFD Mức 1 cho chức năng hệ thống Hình 2.4. Biểu đồ mức 1 cho chức năng hệ thống CHÚ THÍCH * : Dòng dữ liệu kép 1. Yêu cầu đăng nhập 2. *Xác nhận thông tin 3. *Trả về thông tin 4. Kết quả đăng nhập 5. Yêu cầu đăng nhập 6. Trả về kết quả đăng nhập 7. Yêu cầu thay đổi mật khẩu 8. *Lưu thông tin 9. *Trả lời yêu cầu 10. Kết quả yêu cầu 11. Yêu cầu thay đổi mật khẩu 12. Kết quả yêu cầu 13. Yêu cầu phân quyền 14. Lấy thông tin người dùng 15. Trả về thông tin 16. Lấy thông tin quyền 17. Trả về thông tin 18. Lưu thông tin 19. Kết quả yêu cầu 20. Xuất thông tin 21. Yêu cầu thoát 22. Xác nhận yêu cầu 23. *Trả lời yêu cầu 24. *Trả về kết quả 25. Yêu cầu thoát 26. Xác nhận yêu cầu 2.3.3.2. DFD Mức 1 cho chức năng cập nhật danh mục Hình 2.5. Biểu đồ mức 1 cho chức năng cập nhật danh mục CHÚ THÍCH 1. Cập nhật quyền 2. Lưu thông tin 3. Trả về thông tin 4. Xuất thông tin 5. Cập nhật nhân viên 6. Lưu thông tin 7. Trả về thông tin 8. Xuất thông tin 9. Cập nhật hàng hóa 10. Lưu thông tin 11. Trả về thông tin 12. Xuất thông tin 13. Cập nhật danh mục kho 14. Lưu thông tin 15. Trả về thông tin 16. Xuất thông tin 2.3.3.3. DFD Mức 1 cho chức năng xuất hàng Hình 2.6. Biểu đồ mức 1 cho chức năng xuất hàng CHÚ THÍCH 1. Yêu cầu lập phiếu xuất 2. Kiểm tra trong kho 3. Trả về yêu cầu 4. Gửi yêu cầu lập phiếu xuất hàng 5. Xác nhận yêu cầu 6. Trả về kết quả 7. Yêu cầu in phiếu xuất hàng 8. Gửi yêu cầu 9. Xác nhận yêu cầu 10. In phiếu xuất 11. Yêu cầu xác nhận thông tin hàng xuất 12. Kiểm tra thông tin trong phiếu xuất 13. Trả về thông tin phiếu xuất 14. Yêu cầu xác nhận thông tin hàng xuất 15. Xác nhận yêu cầu 16. Trả về kết quả 2.3.3.4. DFD Mức 1 cho chức năng bán hàng Hình 2.7. Biểu đồ mức 1 cho chức năng bán hàng CHÚ THÍCH 1. Yêu cầu lập hóa đơn 2. Kiểm tra hàng xuất 3. Trả về yêu cầu 4. Yêu cầu lập hóa đơn 5. Xác nhận yêu cầu 6. Trả về kết quả 7. Yêu cầu in hóa đơn 8. Gửi yêu cầu 9. Xác nhận yêu cầu 10. In hóa đơn 2.3.3.5. DFD Mức 1 cho chức năng thống kê Hình 2.8. Biểu đồ mức 1 cho chức năng thống kê báo cáo CHÚ THÍCH * : Dòng dữ liệu kép 1. *Yêu cầu thống kê hàng xuất 2. Thống kê trong kho hàng xuất 3. Trả về thông tin thống kê 4. Lập phiếu thống kê hàng xuất 5. Xác nhận yêu cầu 6. *Trả về kết quả 7. *Yêu cầu thống kê hàng bán 8. Thống kê trong kho hóa đơn hàng bán 9. Trả về thông tin thống kê 10. Lập phiếu thống kê hàng bán 11. Xác nhận yêu cầu 12. *Trả về kết quả 13. Yêu cầu in thống kê hàng 14. Gửi yêu cầu 15. Xác nhận yêu cầu 16. Trả lời yêu cầu in phiếu 17. Yêu cầu thống kê doanh thu 18. Gửi yêu cầu 19. Xác nhận yêu cầu 20. Trả về kết quả 2.4. Biểu đồ thực thể quan hệ (Entity Relationship Diagram – ERD) 2.4.1. Các thực thể Thực thể 1: NGUOIDUNG Các thuộc tính: MaND (thuộc tính khóa), TenND, Giới tính, NgaySinh, DiaChi, SoDienThoai. Thực thể 2: DMQUYEN Các thuộc tính: MaQuyen (thuộc tính khóa), TenQuyen. Thực thể 3: QUYEN_NGUOIDUNG Các thuộc tính: MaND(thuộc tính khóa), QuyenND (thuộc tính khóa), MatKhau. Thực thể 4: DMHANGHOA Các thuộc tính: MaHH (thuộc tính khóa), TenHH, DonViTinh. Thực thể 5: DMKHO Các thuộc tính: MaKho(thuộc tính khoá), TenKho. Thực thể 6: PHIEUXUAT Các thuộc tính: MaPX (thuộc tính khoá), NgayXuat, MaND, TenND Thực thể 7: HANGXUAT Các thuộc tính: MaHH (thuộc tính khóa), MaPX(thuộc tính khóa), TenHH, DonViTinh, SoLuongXuat. Thực thể 8: HOADONBANHANG Các thuộc tính: MaHD (thuộc tính khóa), NgayBan, MaND, TenND, MaKH, TenKH, TongTienHD. Thực thể 9: HANGBAN Các thuộc tính: MaHH (thuộc tính khóa), MaHD(thuộc tính khóa), TenHH, DonViTinh, SoLuong, DonGia, ThanhTien, VAT. Thực thể 10: KHACHHANG Các thuộc tính: MaKH (thuộc tính khóa), TenKH, DiaChi, SoDienThoai. 2.4.2. Các cặp quan hệ Hình 2.9. Sơ đồ các cặp quan hệ 2.4.3. Mô hình ERD Hình 2.10. Biểu đồ thực thể quan hệ ERD 2.5. Mô hình dữ liệu quan hệ (Relational Data Model – RDM) 2.5.1. Chuẩn hóa dữ liệu Thuộc tính ban đầu Chuẩn hóa dạng 1 (1NF) Chuẩn hóa dạng 2 (2NF) Chuẩn hóa dạng 3 (3NF) MaHH TenHH DonViTinh MaQuyen TenQuyen MaPX NgayXuat MaND TenND GioiTinh NgaySinh DiaChiND SoDienThoai MaKho TenKho MaHH TenHH DonViTinh SoLuongXuat MaHD NgayBan MaND TenND GioiTinh NgaySinh DiaChiND SoDienThoai MaSoKH TenKH DiaChiKH SoDienThoaiKH MaHH TenHH DonViTinh SoLuongBan DonGiaBan ThanhTien VAT TongTien MaHH TenHH DonViTinh MaQuyen TenQuyen MaHH MaPX NgayXuat MaND TenND GioiTinh NgaySinh DiaChiND SoDienThoai MaKho TenKho SoLuongXuat MaHH MaHD NgayBan MaSoKH TenKH DiaChiKH SoDienThoaiKH SoLuongBan DonGiaBan VAT MaHH TenHH DonViTinh MaQuyen TenQuyen MaHH MaPX SoLuongXuat MaPX NgayXuat MaND TenND GioiTinh NgaySinh DiaChiND SoDienThoai MaKho TenKho MaHH MaHD SoLuongBan DonGiaBan VAT MaHD NgayBan MaSoKH TenKH DiaChiKH SoDienThoaiKH MaHH TenHH DonViTinh MaQuyen TenQuyen MaHH MaPX SoLuongXuat MaPX NgayXuat MaND MaKho MaND TenND GioiTinh NgaySinh DiaChiND SoDienThoai MaKho TenKho MaHH MaHD SoLuongBan DonGiaBan VAT MaHD NgayBan MaSoKH MaSoKH TenKH DiaChiKH SoDienThoaiKH 2.5.2. Ma trận thực thể /khóa Thực thể Khóa Người dùng Quyền Quyền–Ndùng Kho Hàng hóa Phiếu xuất Hàng xuất Hóa đơn Hàng bán Khách hàng MaND X X O O MaQuyen X X MaKho X MaHH X X X MaPX X X MaHD X X MaKH O X Hình 2.11. Ma trận thực thể/khóa 2.5.3. Mô hình dữ liệu quan hệ RDM Hình 2.12. Biểu đồ dữ liệu quan hệ RDM 2.5.4. Từ điển dữ liệu 2.5.4.1. NGƯỜI DÙNG Thực thể NGƯỜI DÙNG Tên khác NHÂN VIÊN, NGƯỜI QUẢN LÝ Mô tả Người dùng là những người truy cập vào hệ thống. Thuộc tính MaND Là một chuỗi số để phân biệt người dùng này với người dùng khác. Giá trị có dạng 0001-9999. TenND Tên gọi của người dùng. Kiểu dữ liệu: kiểu chuỗi, có độ dài 30 ký tự. GioiTinh Giới tính của người dùng. Kiểu dữ liệu: kiểu true/false NgaySinh Ngày tháng năm sinh của người dùng. Kiểu dữ liệu: ngày tháng, tối đa 10 ký tự DiaChiND Địa chỉ thường trú người dùng. Kiểu dữ liệu: chuỗi, tối đa 100 ký tự. SoDienThoaiND Số điện thoại liên lạc của người dùng. Kiểu dữ liệu: chuỗi, tối đa 15 ký tự 2.5.4.2. QUYỀN- NGƯỜI DÙNG Thực thể QUYỀN- NGƯỜI DÙNG Tên khác Chức vụ trong siêu thị Mô tả Là nơi chứa quyền của người dùng Thuộc tính MaQuyen Là một chuỗi ký tự để phân biệt quyền của người dùng sử dụng hệ thống, tối đa 6 ký tự. MaND Là một chuỗi ký tự để phân biệt người dùng này với người dùng khác, tối đa 6 ký tự. MatKhau Là một chuỗi số hoặc ký tự để người dùng đăng nhập vào hệ thống, tối đa 16 ký tự. 2.5.4.3. QUYỀN Thực thể QUYỀN Tên khác QUYỀN ĐĂNG NHẬP Mô tả Mỗi người dùng có mã quyền riêng để đăng nhập vào hệ thống Thuộc tính MaQuyen Là một chuỗi ký tự để phân biệt quyền của người dùng sử dụng hệ thống, tối đa 6 ký tự. TenQuyen Tên gọi của quyền. Kiểu dữ liệu: kiểu chuỗi, tối đa 20 ký tự. 2.5.4.4. HÀNG HÓA Thực thể HÀNG HÓA Tên khác Mô tả Tập hợp các mặt hàng khác nhau Thuộc tính MaHH Mã hàng hóa Kiểu dữ liệu chuỗi, tối đa 6 ký tự TenHH Tên của hàng hóa. Kiểu dữ liệu: chuỗi, tối đa 40 ký tự DonViTinh Đơn vị tính của hàng hóa. Kiểu dữ liệu: chuỗi, tối đa 20 ký tự. 2.5.4.5. PHIẾU XUẤT Thực thể PHIẾU XUẤT Tên khác PHIẾU XUẤT HÀNG Mô tả Phiếu xuất là một bản ghi chép thông tin về việc xuất hàng Thuộc tính MaPX Là một chuỗi kí tự để phân biệt phiếu xuất này với phiếu xuất khác, tối đa 6 ký tự NgayXuat Là ngày xuất khi lập phiếu xuất hàng hóa Kiểu dữ liệu ngày tháng. MaND Là một chuỗi số để phân biệt người dùng này với người dùng khác, tối đa 6 ký tự. MaKho Là một chuỗi số để phân biệt kho này với kho khác, tối đa 6 ký tự. 2.5.4.6. KHO Thực thể KHO Tên khác Mô tả Là một nơi mà ở đó lưu trữ nhiều hàng hóa (hàng mới nhập về, hàng tồn….).Kiểu dữ liệu chuỗi có độ dài 10 kí tự. Thuộc tính Makho Mã số của kho. Kiểu dữ liệu chuỗi kí tự có độ dài 6 kí tự. Tenkho Tên của kho. Kiểu dữ liệu chuỗi kí tự có độ dài 40 kí tự. 2.5.4.7. HÀNG XUẤT Thực thể HÀNG XUẤT Tên khác Mô tả Hàng xuất là một bản ghi chép thông tin về hàng hóa khi được xuất từ kho lên quầy. Thuộc tính MaHH Mã hàng hóa Kiểu dữ liệu chuỗi, có độ dài tối đa 6 ký tự MaPX Là một chuỗi số để phân biệt phiếu xuất này với phiếu xuất kia. Kiểu dữ liệu chuỗi, tối đa 6 ký tự SoLuongXuat Số lượng hàng xuất Kiểu dữ liệu số, tối đa 10 ký tự 2.5.4.8. HÓA ĐƠN Thực thể HÓA ĐƠN Tên khác Hóa đơn bán hàng Mô tả Hóa đơn là mẫu chứng từ xác nhận khối lượng, giá trị của hàng hóa khi giao dịch, mua bán, trao đổi Thuộc tính MaHD Là một chuỗi số để phân biệt hóa đơn này với hóa đơn kia. Kiểu dữ liệu chuỗi, tối đa 6 ký tự NgayBan Là ngày bán khi bán hàng hóa lập hóa đơn. Kiểu dữ liệu ngày tháng MaSoKH Mã số khách hàng Kiểu dữ liệu chuỗi. tối đa 6 ký tự 2.5.4.9. HÀNG BÁN Thực thể HÀNG BÁN Tên khác Mô tả Là mẫu chứng từ xác nhận khối lượng, của hàng hóa khi giao dịch, mua bán, trao đổi Thuộc tính MaHH Mã hàng hóa Kiểu dữ liệu chuỗi, tối đa 6 ký tự MaHD Là một chuỗi số để phân biệt hóa đơn này với hóa đơn kia. Kiểu dữ liệu chuỗi, tối đa 6 ký tự SoLuongBan Mã số khách hàng Kiểu dữ liệu chuỗi, tối đa 5 ký tự DonGiaBan Đơn giá bán Kiểu dữ liệu số, tối đa 5 ký tự VAT Thuế giá trị gia tăng Kiểu dữ liệu số, tối đa 5 ký tự 2.5.4.10. KHÁCH HÀNG Thực thể KHÁCH HÀNG Tên khác Người mua hàng Mô tả Khách hàng là tập hợp những cá nhân, tập thể mua hàng hóa. Thuộc tính MaSoKH Mã số khách hàng. Kiểu dữ liệu chuỗi, tối đa 6 ký tự TenKH Tên khách hàng Kiểu dữ liệu chuỗi, tối đa 30 ký tự DiaChiKH Địa chỉ khách hàng Kiểu dữ liệu chuỗi, tối đa 50 ký tự SoDienThoaiKH Số điện thoại liên lạc của người dùng. Kiểu dữ liệu chuỗi, tối đa 15 ký tự PHẦN III: THIẾT KẾ HỆ THỐNG 3. 1. Form hệ thống quản lý bán hàng siêu thị Hình 3.1. Form hệ thống quản lý bán hàng siêu thị 3.2. Form đăng nhập Hình 3.2. Form đăng nhập 3.3. Form thay đổi mật khẩu Hình 3.3. Form thay đổi mật khẩu 3.4. Form danh mục quyền Thêm quyền: Hình 3.4. Thêm quyền vào danh mục quyền Sửa thông tin quyền Hình 3.5. Sửa thông tin quyền trong danh mục quyền Xóa quyền Hình 3.6. Xóa quyền trong danh mục quyền 3.5. Form danh mục nhân viên Thông tin nhân viên: Hình 3.7. Thông tin nhân viên Thêm nhân viên: Hình 3.8. Thêm nhân viên vào danh mục nhân viên Sửa thông tin nhân viên Hình 3.9. Sửa thông tin nhân viên trong danh mục nhân viên Xóa nhân viên: Hình 3.10. Xóa nhân viên trong danh mục nhân viên 3.6. Form danh mục hàng hóa Thông tin hàng hóa: Hình 3.11. thông tin hàng hóa Thêm hàng hóa: Hình 3.12. Thêm hàng vào danh mục hàng hóa Sửa thông tin hàng hóa Hình 3.13. Sửa thông tin hàng hóa trong danh mục hàng hóa Xóa hàng hóa: Hình 3.14. Xóa hàng vào danh mục hàng hóa 3.7. Form danh mục kho Thêm kho: Hình 3.15. Thêm kho vào danh mục kho Sửa thông tin kho Hình 3.16. Sửa thông tin kho trong danh mục kho Xóa kho: Hình 3.17. xóa kho vào danh mục kho 3.8. Form phiếu xuất Hình 3.18. Form phiếu xuất 3.9. Form hóa đơn bán hàng Hình 3.19. form hóa đơn bán hàng KẾT LUẬN Quản lí bán hàng, điều đó đòi hỏi các cán bộ nghiệp vụ phải luôn theo dõi diễn biến nhập, xuất, tồn kho hàng hoá ở bất kì thời điểm nào để có cơ sở cân đối, để đưa ra quyết định đúng đắn trong việc cung ứng và dự trữ hàng hoá hợp lí cho việc kinh doanh. Việc xử lí khối lượng lớn thông tin để đạt được độ tin cậy cao trong công việc, trong một khoảng thời gian ngắn nhất định là việc làm rất vất vả của người làm công tác quản lí mà kết quả thông tin đem lại thường không hợp lí, kịp thời và độ chính xác thấp. Để có độ chính xác cao, thông tin kịp thời thực sự trở thành tài sản của công ty, cần có sự hổ trợ của máy tính điện tử,vvà cần thiết nhất là hệ thống quản lí bán hàng để quản lí bán hàng diễn ra mau chóng, kịp thời và chính xác nhất. Và bộ môn phân tích thiết kế hệ thống thông tin đã góp phần xây dựng nên được hệ thống thiết thực cho các kế toán kiểm toán viên tương lai. Thông qua đó công việc không chỉ dừng lại ở công việc là theo dõi và ghi chép sổ sách một cách máy móc nữa mà có thể tham gia vào qua trình phân tích và thiết kế hệ thống thông tin kế toán ứng dụng trong doanh nghiệp nhằm giảm thiểu tối đa các chi phí không cần thiết cho doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp ngày càng phát triển. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Ths.Hồ Văn Phi, Giáo trình phân tích và thiết kế hệ thống thông tin, Trường cao đẳng công nghệ thông tin hữu nghị Việt hàn. [2] Ths.Nguyễn Thị Hồng Anh, Giáo trình quản lý và xử lí dữ liệu căn bản, Trường cao đẳng công nghệ thông tin hữu nghị Việt hàn. [3] Ths.Phạm Nguyễn Minh Nhựt, Giáo trình ngôn ngữ lập trình C#, Trường cao đẳng công nghệ thông tin hữu nghị Việt hàn. [4] Các trang web như: www.tailieu.vn, www.google.com.vn, … BẢNG PHÂN CHIA CÔNG VIỆC 1. Lê Thanh Hiền 2. Võ Đình Trung Khảo sát, BFD, DFD mức ngữ cảnh,DFD mức 1, RDM , Form. 3. Phạm Thị Nguyện 4. Phạm Thị Phượng Phát biểu bài toán, DFD mức 0, DFD mức 1, RDM. 5. Nguyễn Thị Trương 6. Tô Thị Thanh Thảo Phát biểu bài toán, ERD, DFD mức 1, RDM NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docdo_an_pttk_hoanchinh_6507.doc
Tài liệu liên quan