Đề tài Sterol – nguồn gốc, cấu tạo và tính năng sinh học

Tài liệu Đề tài Sterol – nguồn gốc, cấu tạo và tính năng sinh học: Đề tài: STEROL – NGUỒN GỐC, CẤU TẠO VÀ TÍNH NĂNG SINH HỌC GVHD : TS. TÔN NỮ MINH NGUYỆT SVTH : - Nguyễn Văn Bảy - Nguyễn Bảo Dư - Đỗ Minh Hiển A- TỔNG QUAN VỀ STEROL: Sterol có mặt trong mỡ động vật và dầu thực vật. Trong tự nhiên, các sterol ở dạng tự do nhiều hơn sterid ở các mô khác nhau là không giống nhau. Chúng tham gia vào các quá trình liên kết với nước, liên kết với các chất hòa tan làm giản hoạt tính,gây bệnh ung thư hay chữa bệng ung thư. Ly trích sterol từ sinh vật: + Ly trích sterol từ sáp mía Saccharium officinarnm cubana. + Ly tích Stigmasterol trong dầu đậu tương. + Ly trích sterol từ trong sargassium sp. I- CẤU TẠO Là rượu đa vòng, no đơn chức. Là dẫn xuất của steran. Nếu có đính các thêm một chuỗi cacbon ở C17 và 2 nhóm CH3 ở nguyên tử cacbon thứ 10 và thứ 13 của vòng thì được hợp chất mới gọi là colestan. Nhân Xiclopentano – perhydro –phenantren Nếu oxy hóa ở C3(vòng A)-đính nhóm OH ở C3 sẽ có một rượu đa vòng tên là colestanol là chất tiền kh...

doc16 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1249 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Sterol – nguồn gốc, cấu tạo và tính năng sinh học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề tài: STEROL – NGUỒN GỐC, CẤU TẠO VÀ TÍNH NĂNG SINH HỌC GVHD : TS. TƠN NỮ MINH NGUYỆT SVTH : - Nguyễn Văn Bảy - Nguyễn Bảo Dư - Đỗ Minh Hiển A- TỔNG QUAN VỀ STEROL: Sterol cĩ mặt trong mỡ động vật và dầu thực vật. Trong tự nhiên, các sterol ở dạng tự do nhiều hơn sterid ở các mơ khác nhau là khơng giống nhau. Chúng tham gia vào các quá trình liên kết với nước, liên kết với các chất hịa tan làm giản hoạt tính,gây bệnh ung thư hay chữa bệng ung thư. Ly trích sterol từ sinh vật: + Ly trích sterol từ sáp mía Saccharium officinarnm cubana. + Ly tích Stigmasterol trong dầu đậu tương. + Ly trích sterol từ trong sargassium sp. I- CẤU TẠO Là rượu đa vịng, no đơn chức. Là dẫn xuất của steran. Nếu cĩ đính các thêm một chuỗi cacbon ở C17 và 2 nhĩm CH3 ở nguyên tử cacbon thứ 10 và thứ 13 của vịng thì được hợp chất mới gọi là colestan. Nhân Xiclopentano – perhydro –phenantren Nếu oxy hĩa ở C3(vịng A)-đính nhĩm OH ở C3 sẽ cĩ một rượu đa vịng tên là colestanol là chất tiền khởi của nhĩm Sterol. Colestanol II- TÍNH CHẤT 1. LÝ TÍNH: Các Sterol là các chất kết tinh, dễ tan trong cloroform, ete, rượu nĩng…, khơng tan trong nước. 2. HĨA TÍNH: Bền với các tác nhân thủy phân. Trong cơ thể Sterol bị oxy hĩa cho ta các dẫn xuất axit cholic, dezoxy-cholic cĩ trong mật giúp tạo nhũ và hấp thụ lipit ở ruột. Cĩ thể bị oxy hĩa cho ta các hoocmon sinh dục đực (testosterol) và cái (oestradiol, oesterol). Tạo ester với các axit béo cao phân tử gọi là Sterit. III- CÁC LOẠI STEROL Stigmasterol Sitosterol Cholesterol Ergosterol colesterol Esgosterol(trong nấm) Stiosterol( thực vật) Stigmasterol(thực vật) Fucosterol( tảo xám) B- CHOLESTEROL Từ chữ Latinh “chole” cĩ nghĩa là mật. Là Sterol chủ yếu ở người và động vật. Sterol cĩ nguồn gốc động vật gọi là “zoo-sterol”. Cholesterol cĩ nhiều trong tế bào, mơ như mật, não, máu, sữa, cơ quan sinh dục… trong tự nhiên, cholesterol ở dạng tự do hay ở dạng đã ester hĩa (cholesterit) với axit béo như a.stearic, a.oleic…, palmitic. I- CẤU TRÚC Cơng thức nguyên: C27H46O Cơng thức cấu tạo: Đặc Đặc điểm riêng: - Cĩ nhĩm OH ở C3, nối đơi ở C5 và C6 - C17 nối mạch C dài 8C và cĩ nhánh ở cuối. - Các sterol thực vật được gọi tên chung là “phyto-sterol” cĩ số cacbon = 29. II- TÍNH CHẤT Lý tính: - Kết tinh dưới dạng vảy ĩng ánh như xà cừ, dạng kết tinh cũng khác nhau tuỳ theo mơi trường kết tinh. Hố tính : - Phản ứng với acid béo do nhĩm -OH ở C3. - Bị hydrogen hĩa hay halogen hố ở C5 - C6. - Phản ứng Liebermann: Cholesterol cho màu xanh lục, màu này rất bền trong nhiều giờ, phản ứng này được dùng để xác định cholesterol ở bệnh viện. III- VAI TRỊ SINH HỌC - Cholesterol được tổng hợp chủ yếu từ acetyl CoA. - Cholesterol là thành phần quan trọng của màng tế bào. - Nĩ là tiền chất chính để tổng hợp vitamin D, nhiều loại hormone steroid. - Cholesterol đĩng vai trị trung tâm trong nhiều quá trình sinh hố, nhưng lại được biết đến nhiều nhất do liên hệ đến bệnh tim mạch gây ra bởi nồng độ cholesterol trong máu tăng. IV- TỔNG HỢP: Đường chuyển hố HMG-CoA reductase: Cholesterol được tổng hợp chủ yếu từ acetyl CoA theo đường HMG-CoA reductase ở nhiều tế bào/mơ. Khoảng 20–25% lượng cholesterol tổng hợp mỗi ngày (~1 g/ngày) xảy ra ở gan, các vị trí khác cĩ tỉ lệ tổng hợp cao gồm ruột, tuyến thượng thận và cơ quan sinh sản. Với một người khoảng 70 kg, tổng lượng cholesterol trung bình trong cơ thể khoảng 35 g (3.500 mg), trong một ngày lượng nội sinh trung bình khoảng 1000 mg và từ thức ăn trung bình khoảng 200 đến 300 mg. Trong số 1.200 đến 1.300 mg lượng đến ruột (từ mật hoặc thức ăn), khoảng 50% được tái hấp thu vào máu. V - Những loại thực phẩm giúp bạn giảm lượng cholesterol và nguy cơ mắc bệnh tim mạch: - Yến mạch và cám yến mạch (tương tự gạo lứt) Nĩ chứa chất xơ giúp giảm lượng cholesterol cĩ hại LDL, dạng này nĩ khiến bạn gặp nguy cơ tim mạch và độ đột quỵ. Đậu Hà Lan, cải brussel, táo, lê, lúa mạch và mận khơ cũng chứa các dạng chất xơ hồ tan. Dạng chất xơ này giúp cơ thể giảm hấp thụ cholesterol qua thành ruột. Chất keo từ nĩ sẽ làm vĩn cục cholesterol từ mật và thức ăn và rồi cơ thể sẽ đào thải chúng. Ăn khoảng 1 chén cơm yến mạnh nấu chín mỗi ngày và với 5-10 gr sẽ giúp giảm 5% lượng cholesterol LDL - Đạm đậu nành Đạm đậu nành, cĩ trong đậu phụ, hạt đỗ tương, sữa đậu nành và các loại bánh đỗ tương, cĩ thể giúp bạn giảm cholesterol LDL, nhất là khi nĩ được dùng để thay thế cho đạm động vật. Với 25 đến 50gr mỗi ngày, tất nhiên là khơng phải ai cũng muốn dùng nĩ, sẽ cĩ thể giảm lượng cholesterol LDL từ 4-8%. Rõ ràng là những người đang cĩ vấn đề cholesterol sẽ hồn tồn cĩ lợi khi dùng nĩ. Người ta cho rằng nguyên nhân ở chỗ nĩ cĩ chứa axit amino, tuy nhiên, cịn một hợp chất gọi là phytoestrogens, cĩ lợi cho tim mạch, cĩ tác dụng tốt cho động mạch vành. Cịn đối với phụ nữ với căn bệnh ung thư vú, hãy tham khảo ý kiến bác sỹ trước khi ăn với lượng lớn, vì hiện tại vẫn chưa cĩ kết luận cụ thể về ảnh hưởng của nĩ với căn bệnh này. - Qủa ĩc chĩ Một số nghiên cứu cho thấy nĩ cĩ tác dụng giảm cholesterol vì giàu axit béo khơng bão hồ, nĩ cịn giúp các mạch máu đàn hồi tốt. Trong một thực đơn hạn chế cholesterol LDL. Quả hạnh nhân cũng cho kết quả tương tự sau khoảng 4 tuần. Tuy nhiên, phần lớn các loại hạt này đều cĩ lượng calo cao, do đĩ ăn quá nhiều cũng khiến bạn bị tăng cân và do đĩ khơng loại bỏ được nguy cơ tim mạch. Để tránh lên cân, loại quả này chỉ nên dùng để thay thế cho các thực phẩm chứa lượng mỡ bão hồ và calo cao, như pho mát, bơ và thịt mỡ. - Dầu cá Các nghiên cứu cũng chỉ ra những bằng chứng về việc ăn nhiều cá giúp mang lại những ích lợi cho hệ thống tim mạch. Hạt cây lanh, ĩc chĩ, dầu đậu nành cũng rất giàu loại axit này. Nĩ giúp hạ huyết áp, giữ cho trái tim ổn định và chống tạo xơ, vĩn cục trong máu. Đối với những người bị bệnh tim, dầu cá là phương thuốc giúp giảm nguy cơ đột quỵ. Các bác sỹ khuyến cáo rằng nên ăn cá biển hàng tuần, càng nhiều càng tốt. Những loại cá giàu axit béo omega-3 gồm cá thu, cá hồi, cá ngừ, cá mịi, cá trích. Hình thức chế biến tốt nhất cĩ lợi cho cơ thể và tim mạch là nướng bỏ lị hoặc nướng trên vỉ, cịn với cá chiên hoặc băm thành chả viên thì khơng cĩ giá trị mấy. VI- Số liệu về cholesterol: Trong dầu thực vật(mg/kg) Thành phần H dương Phộng Nành Bông N cốc Olive Cọ Cholesterol Brassicasterol Campesterol Stigmasterol b-sitosterol D5-avenasterol D7-stigmasterol D7-avenasterol 24-methylene cycloartenol 0,5 0,5 242 236 1961 163 298 99 204 6,2 0,5 278 145 1145 253 0,5 34 0,5 0,5 0,5 563 564 1317 46 92 63 53 0,5 0,5 276 17 3348 85 0,5 18 0,5 0,5 0,5 2655 499 9187 682 96 102 425 0,5 0,5 19 0,5 732 78 0,5 30 580 0,5 0,5 88 42 252 0,5 51 0,5 0,5 Trong nguyên liệu động vật: Nguyên liệu Tổng lượng cholesterol(mg/100g) Óc bò Lòng đỏ trứng Cật heo Gan heo Bơ Thịt heo nạc Thịt bò nạc Cá (bơn) 2000 1010 410 340 240 70 60 50 C- ESGOSTEROL Là sterol đặc trưng cho các loại nấm (nấm men, nấm mĩc…). Đây là nhĩm sterol đặt biệt, là một tiền vitamin nhĩm D, vì khi chiếu tia tím vào ecgosterol sẽ chuyển thành nhĩm vitamin D. D- Vitamin D I- TÍNH CHẤT - Dạng vitamin D là dẫn xuất của ecgosterol và colesterol. - Là các tinh thể nĩng chảy ở nhiệt độ 115-116oC, khơng màu, khơng tan trong nước, tan trong chất béo và dung mơi hữu cơ . Vitamin D dễ dàng bị phân hủy khi cĩ chất oxy hĩa và axit vơ cơ, sự phân hủy xảy ra ở nối đơi trong vịng B. Cĩ tác dụng chống cịi xương, suy nhược chậm mọc răng, xương bị mềm… Vitamin D tham gia vào quá trinh điều hịa trao đổi canxi, photpho,tăng hàm kượng photpho trong huyết thanh, chuyển photpho vơ cơ thanh hữu cơ, tăng tái hấp thu photphat ở ống thận. Vitamin D cịn tăng hấp thu canxi ở thanh ruột, điều hịa tỉ lệ P/Ca binh thường cho cơ thể . Ecgosterol (Vit D1) Tia cực tím Ecgocanxiferol (Vit D2) 7-Dehydro colesterol (tiền Vit D3) Tia cực tím Colecanxiferol(Vit D3) II- ỨNG DỤNG Vitamin D cĩ thể hịa  tan chất béo trong cơ thể để duy trì một sức khỏe tốt. Vitamin D cĩ thể gây hại cho cơ thể nếu nĩ được dùng quá liều quy định. Vitamin D cịn cĩ nhiều trong :Dầu gan cá, ngũ cốc, các loại trứng ,bơ thực vật,…  Ngồi ra việc phơi nắng vào buổi sáng cũng là một cách để hấp thu vitamin D. Ngồi ra việc phơi nắng vào buổi sáng cũng là một cách để hấp thu vitamin D. Nguyên liệu Vit D( γ /100g) Nguyên liệu Vit D( γ /100g) Sữa mẹ 0,15 Sữa bị 0,09 Mỡ gan cá 125 Dầu cá thu 75000 Cá biến 1,25 - 25 Bơ 1,3 Lịng đỏ trứng 3,5 - 9,7 Dầu thực vật 25 - 50 Nấm 1,2 - 3,1 Nấm men 12500 - 25000 Nhu cầu: 1 UI = 0,025γ vit D ;1 mg vit D = 40.000 UI Trẻ em : 400 UI / ngày Nguời lớn : 70UI / ngay Người già, cĩ thai, cho con bú : 500UI / ngày

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docsterol.doc