Đề tài Sinh viên đại học ngoại thương và việc cúp tiết

Tài liệu Đề tài Sinh viên đại học ngoại thương và việc cúp tiết: Nhúm G6  K47B Sinh viờn Ngoại Thương và cỳp học Bản quyền thuộc nhúm G6-K47B – ðại học Ngoại Thương TPHCM 1 SINH VIấN ðẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG VÀ VIỆC CÚP TIẾT Tp.Hồ Chớ Minh – 20/10/2009 TRƯỜNG ðẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG CƠ SỞ II THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH CHUYấN NGÀNH: KINH DOANH QUỐC TẾ Giỏo viờn hướng dẫn: Trần Thị Tuấn Anh Thực hiện: nhúm G6-K47B Trần Thị Thu Trang- A7-324 Nguyễn Thị Ánh Tuyết - A8-344 Trần Thị Tường Võn - A8-351 Lờ Thị Tường Vi - A8-353 Bựi Ngọc Vy - A8-362 Trần Thị Yờn - A8-376 Nhúm G6  K47B Sinh viờn Ngoại Thương và cỳp học Bản quyền thuộc nhúm G6-K47B – ðại học Ngoại Thương TPHCM 2 Nhúm G6  K47B Sinh viờn Ngoại Thương và cỳp học Bản quyền thuộc nhúm G6-K47B – ðại học Ngoại Thương TPHCM 3 ðề tài: SINH VIấN ðẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG VÀ VIỆC CÚP TIẾT I. í nghĩa của việc lựa chọn ủề tài ðó mang tiếng là sinh viờn, chắc hẳn ai trong chỳng ta cũng cú vài lần cỳp học. ðặc biệt là trong mụi trường học tự do ...

pdf18 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1222 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Sinh viên đại học ngoại thương và việc cúp tiết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nhĩm G6  K47B Sinh viên Ngoại Thương và cúp học Bản quyền thuộc nhĩm G6-K47B – ðại học Ngoại Thương TPHCM 1 SINH VIÊN ðẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG VÀ VIỆC CÚP TIẾT Tp.Hồ Chí Minh – 20/10/2009 TRƯỜNG ðẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG CƠ SỞ II THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH CHUYÊN NGÀNH: KINH DOANH QUỐC TẾ Giáo viên hướng dẫn: Trần Thị Tuấn Anh Thực hiện: nhĩm G6-K47B Trần Thị Thu Trang- A7-324 Nguyễn Thị Ánh Tuyết - A8-344 Trần Thị Tường Vân - A8-351 Lê Thị Tường Vi - A8-353 Bùi Ngọc Vy - A8-362 Trần Thị Yên - A8-376 Nhĩm G6  K47B Sinh viên Ngoại Thương và cúp học Bản quyền thuộc nhĩm G6-K47B – ðại học Ngoại Thương TPHCM 2 Nhĩm G6  K47B Sinh viên Ngoại Thương và cúp học Bản quyền thuộc nhĩm G6-K47B – ðại học Ngoại Thương TPHCM 3 ðề tài: SINH VIÊN ðẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG VÀ VIỆC CÚP TIẾT I. Ý nghĩa của việc lựa chọn đề tài ðã mang tiếng là sinh viên, chắc hẳn ai trong chúng ta cũng cĩ vài lần cúp học. ðặc biệt là trong mơi trường học tự do của giảng đường thì vấn đề này càng trở nên phổ biến. Cĩ rất nhiều lí do khiến bạn khơng tham gia một hay nhiều tiết học, nhưng yếu tố nào ảnh hưởng nhiều nhất và ảnh hưởng như thế nào? ðĩ chính là trăn trở chung của nhiều người cũng như của nhĩm G6, vì thế chúng tơi quyết định chọn đề tài này để khảo sát. Qua kết quả khảo sát, chúng ta cĩ cơ hội xem xét lại một số vấn đề khiến sinh viên khơng đến lớp, từ đĩ để những hướng khắc phục hiệu quả nhất. Với việc thực hiện đề tài này, nhĩm nghiên cứu mong muốn đưa ra một cái nhìn tổng quan về xu hướng cúp học của sinh viên Ngoại Thương hiện nay. ðồng thời, nhĩm cũng hi vọng từ các kết quả nghiên cứu, nhĩm sẽ kiến nghị một số biện pháp khắc phục hiện trạng cúp học trong sinh viên, tạo cho các bạn tâm lí thoải mái khi đến trường. II. Phương pháp thu thập số liệu và thực hiện đề tài: Nhĩm đã phát phiếu khảo sát để thu thập thơng tin, ý kiến và số liệu trực tiếp từ các bạn sinh viên trường ðại học Ngoại Thương cơ sở II, Tp. Hồ Chí Minh (từ K45 – K48) Phát Thu Hợp lệ Kết quả khảo sát (Phiếu) 300 280 223 Căn cứ vào số liệu thu thập từ các phiếu hợp lệ, nhĩm đã tiến hành hồi quy, kiểm định (đa cộng tuyến, tự tương quan, phương sai thay đổi) và khắc phục. Nhĩm G6  K47B Sinh viên Ngoại Thương và cúp học Bản quyền thuộc nhĩm G6-K47B – ðại học Ngoại Thương TPHCM 4 ðể hồn thành đề tài, nhĩm đã áp dụng những kiến thức được học trên lớp và sử dụng những phần mềm hỗ trợ như: Word, Eviews, Excel. III. Thiết lập mơ hình tổng quát: 1.1 Mơ hình tổng quát: Y = C + C2X2+ C3X3+ C4D1+ C5D2+ C6D3 + C7D4 + C8D5 + C9D6 + C10D 7 + C11D8 + C12D9 + C13D10 + C14D11 + C15D12 + C16D13 + C17D14 + C 18 D15 + C19D16 1.2. Giải thích biến: 1.2.1. Biến phụ thuộc: Y: Số lượng tiết cúp (tiết/tuần). 1.2.2. Biến độc lập: Tên Ý nghĩa Lựa chọn Dấu kì vọng Diễn giải 1 0 X2 Số giờ tham gia hoạt động ngoại khĩa. +/- Thời gian hoạt động ngoại khĩa tỉ lệ thuận với số tiết cúp (tích cực hoặc tiêu cực. BIẾN ðỊNH LƯỢNG X3 Số giờ làm thêm - Thời gian làm thêm tỉ lệ thuận với số tiết cúp. Giới tính Nhĩm G6  K47B Sinh viên Ngoại Thương và cúp học Bản quyền thuộc nhĩm G6-K47B – ðại học Ngoại Thương TPHCM 5 BIẾN ðỊNH TÍNH D1 Giới tính Nữ Nam +/- cĩ thể ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến số tiết. D2 Buổi học Sáng Chiều +/- Buổi học cĩ thể tác động tích cực hoặc tiêu cực đến số tiết cúp. D3 Người yêu Cĩ Khơng +/- Việc cĩ người yêu cĩ thể tác động tích cực hoặc tiêu cực đến việc cúp tiết. D4 Thời tiết Nắng Khác +/- Thời tiết cĩ thể ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến số tiết cúp. D5 Mưa Khác +/- D6 Khoảng cách Xa Khác - Khoảng cách xa dễ gây ra việc cúp tiết hơn là khoảng cách gần. D7 Gần Khác + BIẾN ðỊNH TÍNH +/- Phương Nhĩm G6  K47B Sinh viên Ngoại Thương và cúp học Bản quyền thuộc nhĩm G6-K47B – ðại học Ngoại Thương TPHCM 6 D8 Phương tiện Xe máy Khác tiện cĩ thể ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến việc D9 Xe đạp Khác +/- cúp tiết. D10 Xe buýt Khác +/- D11 Giáo viên dạy Chán Khơng chán - Giáo viên dạy chán sẽ dẫn đến số tiết cúp cĩ thể nhiều hơn. D12 Mơn học chán Cĩ Khơng - Mơn học chán dễ dẫn đến việc cúp tiết. D13 Khơng điểm danh Cĩ Khơng +/- ðiểm danh cĩ thể tác động tích cực hoặc tiêu cực đến việc cúp tiết. D14 Mơn học khơng quan trọng Cĩ Khơng - Mơn học khơng quan trọng cĩ thể làm cúp tiết nhiều hơn. D15 Yếu tố khác Cĩ Khơng - Nếu cĩ thêm nhiều Nhĩm G6  K47B Sinh viên Ngoại Thương và cúp học Bản quyền thuộc nhĩm G6-K47B – ðại học Ngoại Thương TPHCM 7 BẢNG THỐNG KÊ MƠ TẢ Số tiết cúp học (Y) nguyên nhân khác, thể nhiều hơn. số lượng tiết cúp cĩ Sinh viên năm 1 1 Sinh viên năm 2 2 Sinh viên năm 3 3 D16 Sinh viên năm 4 4 +/- Sinh viên năm mấy cĩ ảnh hưởng tiêu cực hoặc tích cực đến số tiết cúp học. Nhĩm G6  K47B Sinh viên Ngoại Thương và cúp học Bản quyền thuộc nhĩm G6-K47B – ðại học Ngoại Thương TPHCM 8 Số tiết cúp học. -Y trung bình: 2,65 tiết/tuần -Y dao động từ 0-10 tiết/tuần Thời gian hoạt động ngoại khĩa (X2) Thời gian hoạt động ngoại khĩa. -Hoạt động ngoại khĩa trung bình của SV Ngoại Thương: 2,43h/tuần, dao động từ 0-15h/tuần. -Số SV khơng hoạt động ngoại khĩa chiếm 51% (0h/tuần). -Số SV hoạt động ngoại khĩa ở mức độ thỉnh thoảng: 20% (từ 1-4h/tuần). -Số SV hoạt động ngoại khĩa ở mức độ thường xuyên là: 29% (từ 4h/tuần trở lên). Thời gian làm thêm (X3) Nhĩm G6  K47B Sinh viên Ngoại Thương và cúp học Bản quyền thuộc nhĩm G6-K47B – ðại học Ngoại Thương TPHCM 9 Thời gian làm thêm. -Thời gian làm thêm trung bình của 1 SV ngoại thương là 2,7h/tuần và giao động torng khoảng từ 0-25h/tuần -Số SV khơng đi làm thêm chiếm 71% (159/223 phiếu). -Số SV đi làm thêm ở mức độ thấp (từ 1-5h/tuần) chiếm 6% (13/223 phiếu). -Số SV đi làm thêm ở mức độ thường xuyên (trên 5h/tuần) chiếm 23% (51/223 phiếu). 1. D1-giới tính: SV nữ chiếm 62,33% (139/223 phiếu). 2. D2-thời gian học: số SV học buổi sáng chiếm 36,77% ( 82/223 phiếu). 3. D3-tình trạng cĩ người yêu: số SV cĩ người yêu chiếm 24,22% (54/223 phiếu). 4. D4-ảnh hưởng cảu trời nắng: số SV thường cúp tiết khi trời nắng là 9.87% (23/223 phiếu). 5. D5-ảnh hưởng của trời mưa: số SV thường cúp tiết khi trời mưa chiếm 50,22% (112/223 phiếu). 6. D6-ảnh hưởng của khoảng cách: số SV ở xa trường thường cúp học chiếm 37,22% (83/223 phiếu). 7. D7-ảnh hưởng của khoảng cách: số SV ở gần trường thường cúp học chiếm 14,8% (33/223 phiếu). 8. D8-đi lại bằng xe máy: số SV sử dụng xe máy làm phương tiện đi lại chiếm 56,95% (127/223 phiếu). Nhĩm G6  K47B Sinh viên Ngoại Thương và cúp học Bản quyền thuộc nhĩm G6-K47B – ðại học Ngoại Thương TPHCM 10 9. D9-đi lại bằng xe đạp: số SV sử dụng xe đạp làm phương tiện đi lại chiếm 16,59% (37/223 phiếu). 10. D10-đi lại bằng xe bus: số SV sử dụng phương tiện đi lại bằng xe bus chiếm 12,11% (27/223 phiếu). 11. D11-thầy cơ dạy buồn ngủ: số SV thường cúp tiết vì lí do giảng viên dạy buồn ngủ chiếm (124/223 phiếu). 12. D12-mơn học khơng thú vị: số SV thường cúp tiết vì lí do mơn học chán chiếm 55,6% (102/223 phiếu). 13. D13-khơng điểm danh: số SVcho rằng việc khơng điểm danh ảnh hưởng tới chuyện cúp học chiếm 46,19% (103/223 phiếu). 14. D14-tầm quan trọng của mơn học: số SV cúp tiết vì mơn học khống quan trọng chiếm 37,67% (84/223 phiếu). 15. D15-lí do khác: số SV cúp học vì lí do khác 8,52% (19/223 phiếu). 16. D16-sinh viên năm thứ i: Nhĩm G6  K47B Sinh viên Ngoại Thương và cúp học Bản quyền thuộc nhĩm G6-K47B – ðại học Ngoại Thương TPHCM 11 -SV năm 1 chiếm 26% (59/223 phiếu) -SV năm 3 chiếm 24% (53/223 phiếu). -SV năm 2 chiếm 17% (37/223 phiếu) -SV năm 4 chiếm 33% (74/223 phiếu). 1.3. Bảng hồi quy gốc 1.3.1. Mơ hình 1 Dependent Variable: Y Method: Least Squares Date: 10/21/09 Time: 01:17 Sample: 1 223 Included observations: 223 Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. C 0.379948 0.632370 0.600832 0.5486 X2 0.199431 0.044067 4.525643 0.0000 X3 0.190077 0.029865 6.364565 0.0000 D1 -0.405293 0.312619 -1.296445 0.1963 D2 0.566243 0.486196 1.164640 0.2455 D3 0.499037 0.352815 1.414445 0.1588 D4 0.142060 0.533249 0.266405 0.7902 D5 -0.684183 0.320160 -2.137003 0.0338 D6 -0.113608 0.348336 -0.326145 0.7446 D7 0.164986 0.459517 0.359041 0.7199 D8 0.027980 0.419140 0.066755 0.9468 D9 0.183397 0.473207 0.387562 0.6987 D10 1.014387 0.530460 1.912280 0.0572 D11 0.666585 0.332327 2.005810 0.0462 D12 0.123762 0.332050 0.372722 0.7097 D13 0.680344 0.310170 2.193457 0.0294 D14 0.047384 0.316906 0.149521 0.8813 D15 0.487915 0.600338 0.812733 0.4173 D16 0.218449 0.200941 1.087132 0.2783 Nhĩm G6  K47B Sinh viên Ngoại Thương và cúp học Bản quyền thuộc nhĩm G6-K47B – ðại học Ngoại Thương TPHCM 12 R-squared 0.372621 Mean dependent var 2.650224 Adjusted R-squared 0.317264 S.D. dependent var 2.570815 S.E. of regression 2.124209 Akaike info criterion 4.426027 Sum squared resid 920.5014 Schwarz criterion 4.716325 Log likelihood -474.5021 Hannan-Quinn criter. 4.543218 F-statistic 6.731239 Durbin-Watson stat 2.089297 Prob(F-statistic) 0.000000 Nhận xét: -Mức độ phù hợp của mơ hình so với thực tế là là R2 = 37,2621 %. -Dựa vào bảng hồi quy gốc ta thấy các biến X2, X3, D5, D11, D13 cĩ | t-stat | > 2 nên các biến này cĩ ý nghĩa thống kê. Các biến cịn lại cĩ | t-stat | < 2 nên ko cĩ ý nghĩa thống kê. 1.3.2. Mơ hình tổng quát Y = 0.379948 + 0.199431*X2 + 0.190077*X3 – 0.684183*D5 + 0.666585*D11 + 0.680344*D13 Bảng hồi quy Method: Least Squares Date: 10/21/09 Time: 01:23 Sample: 1 223 Included observations: 223 Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. C 1.286377 0.326077 3.945011 0.0001 X2 0.193068 0.042895 4.500920 0.0000 X3 0.215228 0.028354 7.590657 0.0000 D5 -0.727258 0.291475 -2.495100 0.0133 D11 0.714390 0.295169 2.420274 0.0163 D13 0.606648 0.292742 2.072298 0.0394 R-squared 0.310542 Mean dependent var 2.650224 Adjusted R-squared 0.294656 S.D. dependent var 2.570815 S.E. of regression 2.159093 Akaike info criterion 4.403790 Sum squared resid 1011.585 Schwarz criterion 4.495463 Log likelihood -485.0226 Hannan-Quinn criter. 4.440798 F-statistic 19.54800 Durbin-Watson stat 1.971989 Prob(F-statistic) 0.000000 Nhĩm G6  K47B Sinh viên Ngoại Thương và cúp học Bản quyền thuộc nhĩm G6-K47B – ðại học Ngoại Thương TPHCM 13 Nhận xét: Mức độ phù hợp của mơ hình với các biến X2, X3, D5, D11, D13 là R2 = 31,0542 % 1.4. TIẾN HÀNH KIỂM ðỊNH BỆNH CỦA MƠ HÌNH 1.4.1. ða cộng tuyến X2 X3 D5 D11 D13 X2 1.000000 -0.018476 0.004080 -0.005781 -0.002860 X3 -0.018476 1.000000 -0.006765 0.043650 -0.023804 D5 0.004080 -0.006765 1.000000 -0.113326 -0.067119 D11 -0.005781 0.043650 -0.113326 1.000000 0.121774 D13 -0.002860 -0.023804 -0.067119 0.121774 1.000000 Nhận xét: Các hệ số tương quan giữa các biến đều nhỏ hơn 1 nên giữa các biến ko cĩ sự tương quan. Vậy mơ hình khơng bị đa cộng tuyến. 1.4.2 Tự tương quan Thực hiện kiểm định BG Test trong Eviews: Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test: F-statistic 0.019950 Prob. F(1,216) 0.8878 Obs*R-squared 0.020595 Prob. Chi-Square(1) 0.8859 Test Equation: Dependent Variable: RESID Method: Least Squares Date: 10/21/09 Time: 12:14 Sample: 1 223 Included observations: 223 Presample missing value lagged residuals set to zero. Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. C 0.001539 0.326997 0.004707 0.9962 X2 0.000289 0.043041 0.006707 0.9947 X3 -0.000291 0.028493 -0.010220 0.9919 D5 0.003157 0.292989 0.010775 0.9914 D11 -0.002109 0.296214 -0.007119 0.9943 Nhĩm G6  K47B Sinh viên Ngoại Thương và cúp học Bản quyền thuộc nhĩm G6-K47B – ðại học Ngoại Thương TPHCM 14 Nhận xét: Chỉ số P-value 0.8859 > α = 0.05 nên khơng cĩ hiện tượng tự tương quan trong mơ hình. 1.4.3 Phương sai thay đổi Heteroskedasticity Test: White F-statistic 0.814127 Prob. F(17,205) 0.6758 Obs*R-squared 14.10324 Prob. Chi-Square(17) 0.6598 D13 -0.004297 0.294978 -0.014568 0.9884 RESID(-1) 0.009791 0.069320 0.141246 0.8878 R-squared 0.000092 Mean dependent var -1.16E-16 Adjusted R-squared -0.027683 S.D. dependent var 2.134640 S.E. of regression 2.163985 Akaike info criterion 4.412667 Sum squared resid 1011.491 Schwarz criterion 4.519618 Log likelihood -485.0123 Hannan-Quinn criter. 4.455842 F-statistic 0.003325 Durbin-Watson stat 1.993281 Prob(F-statistic) 1.000000 Nhĩm G6  K47B Sinh viên Ngoại Thương và cúp học Bản quyền thuộc nhĩm G6-K47B – ðại học Ngoại Thương TPHCM 15 Test Equation: Dependent Variable: RESID^2 Method: Least Squares Date: 10/21/09 Time: 02:05 Sample: 1 223 Included observations: 223 Collinear test regressors dropped from specification Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. C 3.571527 1.545435 2.311017 0.0218 X2 0.487973 0.441630 1.104935 0.2705 X2^2 -0.010500 0.031658 -0.331652 0.7405 X2*X3 -0.014310 0.035784 -0.399887 0.6897 X2*D5 -0.233696 0.318760 -0.733139 0.4643 X2*D11 -0.356870 0.346733 -1.029234 0.3046 X2*D13 -0.000785 0.302074 -0.002599 0.9979 X3 0.174443 0.308259 0.565899 0.5721 X3^2 -0.008480 0.015678 -0.540911 0.5892 X3*D5 0.090556 0.207612 0.436180 0.6632 X3*D11 -0.127833 0.200117 -0.638794 0.5237 X3*D13 -0.037112 0.202692 -0.183098 0.8549 D5 -1.605398 1.785671 -0.899045 0.3697 D5*D11 -0.629038 1.937792 -0.324616 0.7458 D5*D13 1.313791 1.876021 0.700307 0.4845 D11 1.127127 1.859538 0.606133 0.5451 D11*D13 1.394102 1.914549 0.728162 0.4673 D13 0.890176 1.963339 0.453399 0.6507 R-squared 0.063243 Mean dependent var 4.536255 Adjusted R-squared -0.014439 S.D. dependent var 6.751261 S.E. of regression 6.799827 Akaike info criterion 6.748945 Sum squared resid 9478.718 Schwarz criterion 7.023963 Log likelihood -734.5073 Hannan-Quinn criter. 6.859968 F-statistic 0.814127 Durbin-Watson stat 1.961780 Prob(F-statistic) 0.675814 Nhận xét: Chỉ số P-value là 0.6598 > α = 0.05 nên mơ hình khơng cĩ hiện tượng phương sai thay đổi. 1.5. KẾT QUẢ HỒI QUY Y = 0.379948 + 0.199431X2 + 0.190077X3 – 0.684183D 5 + 0.666585D11 + 0.680344D13 BIẾN Tác động đến số tiết cúp Diễn giải Nhĩm G6  K47B Sinh viên Ngoại Thương và cúp học Bản quyền thuộc nhĩm G6-K47B – ðại học Ngoại Thương TPHCM 16 X2 Cùng chiều Số giờ tham gia hoạt động ngoại khĩa tỉ lệ thuận với số tiết cúp. Cụ thể, nếu thời gian tham gia hoạt động ngoại khĩa tăng 1 đơn vị thì số tiết cúp sẽ tăng lên 0.199431 (các yêu tố khác khơng đổi). X3 Cùng chiều Thời gian làm thêm tỉ lệ thuận số lượng tiết. Cụ thể, nếu thời gian làm thêm tăng thêm 1 đơn vị thì số tiết cúp sẽ tăng thêm 0.190077 (các yếu tố khác khơng đổi). D5 Ngược chiều Nếu trời mưa thì số tiết cúp sẽ giảm đi 0.684183. D11 Cùng chiều Nếu giáo viên SV cảm thấy GV dạy khơng thú vị thì số tiết cúp sẽ tăng thếm 0.666585. D13 Cùng chiều Nếu ko cĩ điểm danh, số tiết cúp sẽ tăng thêm 0.680344. IV. HẠN CHẾ VÀ ðỀ XUẤT CỦA NHĨM 1. Những khĩ khăn khi thực hiện đề tài: a) Việc thực hiện bàn khảo sát và chọn biến: Nhĩm G6  K47B Sinh viên Ngoại Thương và cúp học Bản quyền thuộc nhĩm G6-K47B – ðại học Ngoại Thương TPHCM 17 Do chưa nắm rõ về việc xây dựng một bản khảo sát hồn chỉnh nên nhĩm đã gặp một số khĩ khăn khi đưa ra mơ hình kháo sát mẫu nhằm mang về những thơng tin xác thực nhất. Quá trình lựa chọn biến cịn khá nhiều sai sĩt khiến kết quả R2 ko cao lắm. Nhiều biến độc lập được chọn ban đầu đã bị loại ra khỏi mơ hình hồi quy. Kết quả khảo sát khơng mang tính thực tế cao vì cĩ một bộ phận sinh viên thực hiện khảo sát khơng nghiêm túc và chính xác. b) Quá trình phân tích mơ hình bằng Eviews: Chưa nắm rõ cách thực hiện Eviews nên xảy ra một số vấn đề trục trặc. Ví dụ: nhập số liệu nhưng phần mềm khơng chạy được . c) Quá trình làm bài tiểu luận: Kinh nghiệm làm tiểu luận chưa nhiều dẫn đến vẫn cịn sai sĩt trong cách trình bày và sắp xếp ý. Do các khĩ khăn kể trên dẫn đến tính chính xác của hàm hồi quy khơng cao lắm, mặc dù khơng xảy ra các bệnh mơ hình như đa cộng tuyến, tự tương quan hay phương sai thay đổi. 2. ðề xuất: Dựa trên những biến độc lập cĩ ý nghĩa trong mơ hình,cĩ thể đưa ra một số đề xuất sau: -Sinh viên cần cĩ tinh thần tự giác cao, dù trời mưa hay nắng, đặc biệt dù cĩ nắng gay gắt cũng nên cố gắng đi học. Trong xu thế hiện nay, rất nhiều sinh viên đi làm thêm, ngồi việc kiếm thêm thu nhập trang trải chi phí học tập, sinh viên làm thêm là để tích lũy thêm kinh nghiệm thực tế. Tuy nhiên, việc học vẫn là quan trọng nhất. Vì vậy, cần biết phân bố thời gian hợp lý, khơng để việc làm thêm chiếm quá nhiều thời gian, ảnh hưởng xấu đến việc đến lớp của sinh viên. -Về phía nhà trường, cần đầu tư nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng để phục vụ tốt hơn cho việc học tập và rèn luyện của sinh viên, cũng như tổ chức các hoạt động ngoại khĩa mà hầu hết các sinh viên đều cĩ thể tham gia, nhưng thời gian phải thật linh động và hợp lý, ko ảnh hưởng đến giờ đến lớp học của sinh viên. Nhĩm G6  K47B Sinh viên Ngoại Thương và cúp học Bản quyền thuộc nhĩm G6-K47B – ðại học Ngoại Thương TPHCM 18 -Bên cạnh đĩ, cần tạo ra một tâm lý thật thoải mái, thú vị cho sinh viên trong học tập cũng như thi cử, nhưng vẫn đảm bảo được chất lượng học tập. Hy vọng các thầy cơ sẽ giảng dạy sinh viên bằng cả tâm huyết và lịng nhiệt tình của mình. -Ngồi ra, cịn nhiều biện pháp khác nhằm hạn chế việc cúp tiết của sinh viên, tùy hồn cảnh cụ thể mà mỗi sinh viên cần rút ra. .

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfCupTiet.pdf