Đề tài Sinh viên đại học ngoại thương - Cơ sở II và số nguời yêu

Tài liệu Đề tài Sinh viên đại học ngoại thương - Cơ sở II và số nguời yêu: Số lượng người yờu của sinh viờn ðại học Ngoại Thương-cơ sở II Copyright â Nhúm 3_K47A_ðHNT-CSII Trang 0 TRƯỜNG ðẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG CƠ SỞ II – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH   KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH – CHUYấN NGÀNH KINH DOANH QUỐC TẾ  BÀI TẬP NHểM KINH TẾ LƯỢNG SINH VIấN ðẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG - CS II VÀ SỐ NGUỜI YấU GV Hướng Dẫn : TRẦN THỊ TUẤN ANH Nhúm thực hiện: Nhúm 3- Lớp K47A • Nguyễn Văn Cường 041 • Trương Bảo Ngọc 180 • Hoàng Thiờn Kim 129 • ðào Thị Bớch Liờn 134 • Trần Bảo Ngọc 178 • Nguyễn Hoài Phương K47E Copyright â 2009 Nhúm 3 -LớpK 47A Thành phố Hồ Chớ Minh thỏng 10 năm 2009 Số lượng người yờu của sinh viờn ðại học Ngoại Thương-cơ sở II Copyright â Nhúm 3_K47A_ðHNT-CSII Trang 1 LỜI NểI ĐẦU ụn học Kinh tế lượng cú lẽ ủó quỏ quen thuộc ủối với sinh viờn học khối ngành Kinh tế. Tuy nhiờn, nếu chỉ biết ủến lý thuyết suụng mà khụng ỏp dụng vào thực tế thỡ sẽ chưa thấy ủươc cỏi hữu dụng, cỏi hay của mụn học này. Vỡ vậ...

pdf21 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1154 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Sinh viên đại học ngoại thương - Cơ sở II và số nguời yêu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Số lượng người yêu của sinh viên ðại học Ngoại Thương-cơ sở II Copyright © Nhĩm 3_K47A_ðHNT-CSII Trang 0 TRƯỜNG ðẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG CƠ SỞ II – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH   KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH – CHUYÊN NGÀNH KINH DOANH QUỐC TẾ  BÀI TẬP NHĨM KINH TẾ LƯỢNG SINH VIÊN ðẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG - CS II VÀ SỐ NGUỜI YÊU GV Hướng Dẫn : TRẦN THỊ TUẤN ANH Nhĩm thực hiện: Nhĩm 3- Lớp K47A • Nguyễn Văn Cường 041 • Trương Bảo Ngọc 180 • Hồng Thiên Kim 129 • ðào Thị Bích Liên 134 • Trần Bảo Ngọc 178 • Nguyễn Hồi Phương K47E Copyright © 2009 Nhĩm 3 -LớpK 47A Thành phố Hồ Chí Minh tháng 10 năm 2009 Số lượng người yêu của sinh viên ðại học Ngoại Thương-cơ sở II Copyright © Nhĩm 3_K47A_ðHNT-CSII Trang 1 LỜI NĨI ĐẦU ơn học Kinh tế lượng cĩ lẽ đã quá quen thuộc đối với sinh viên học khối ngành Kinh tế. Tuy nhiên, nếu chỉ biết đến lý thuyết suơng mà khơng áp dụng vào thực tế thì sẽ chưa thấy đươc cái hữu dụng, cái hay của mơn học này. Vì vậy, khi được giao bài tập khảo sát thực tế từ Giảng viên bộ mơn, nhĩm chúng tơi đã rất vui vì cĩ cơ hội đem những lý thuyết học trên lớp vào cuộc sống xung quanh mình. Nhĩm chúng tơi gồm 6 sinh viên lớp K47A, K47E ngành Quản trị kinh doanh và Kinh tế đối ngoại của trường ðại học Ngoại thương cơ sở II (tp.HCM) đã tiến hành làm báo cáo cho đề tài nghiên cứu này với sự hướng dẫn của cơ Trần Thị Tuấn Anh, giảng viên khoa Tốn thống kê, trường ðại học Kinh tế tp.HCM. Bảng báo cáo này được thực hiện trong thời gian hai tuần của tháng 10 năm 2009. Tất cả số liệu trong bài đều là số liệu thật từ những người được khảo sát. Trong quá trình hồn thành đề tài, chúng tơi đã hiểu hơn về mơn học này và cĩ những quãng thời gian thú vị bên nhau. Dù đã rất cố gắng nhưng nhĩm tơi cĩ lẽ cũng khĩ tránh khỏi những sai sĩt ngồi mong muốn. Chúng tơi chỉ mong khi đọc qua đề tài này bạn sẽ hiểu hơn về nĩ hay phát hiện ra một điều gì đĩ thú vị và cảm thấy yêu thích mơn học này hơn, cũng như những gì mà nhĩm tơi đã cảm nhận được qua quá trình thục hiện. NHĨM TRƯỞNG Nguyễn Văn Cường M Số lượng người yêu của sinh viên ðại học Ngoại Thương-cơ sở II Copyright © Nhĩm 3_K47A_ðHNT-CSII Trang 2 MỤC LỤC Lời nĩi đầu………………………………………………………………………1 Mục lục…………………………………………………………………………...2 Nội dung chính I.Giới thiệu đề tài nghiên cứu 1) Giới thiệu……………………………………………………………….3 2) ðối tượng, phạm vi khảo sát……………………………………………3 3) Ý nghĩa đề tài…………………………………………………………...4 4) Quy trình thực hiện, cơng cụ hỗ trợ…………………………………….4 5) Các yếu tố khảo sát……………………………………………………..5 II. Xây dựng mơ hình hồi quy 1) Mơ hình hồi quy……………………………………………………….6 2) Ý nghĩa các biến……………………………………………………….6 III. Mơ hình hồi quy-Kiểm định và sửa chữa mơ hình: A. Mơ hình hồi quy 1) Mơ hình hồi quy gốc…………………………………………………...8 2) Mơ hình hồi quy sau khi loại bỏ biến thừa…………………………...12 B. Kiểm định và khắc phục 1) Kiểm định đa cộng tuyến……………………………………………..14 2) Kiệm định tự tương quan……………………………………………..14 3) Kiểm định phương sai thay đổi………………………………………15 IV. Kết luận……………………………………………………………………...18 V. Khĩ khăn khi thực hiện và hạn chế của mơ hình………………………….19 Phụ lục Phiếu khảo sát……………………………………………………………..20 Số lượng người yêu của sinh viên ðại học Ngoại Thương-cơ sở II Copyright © Nhĩm 3_K47A_ðHNT-CSII Trang 3 I. GIỚI THIỆU ðỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1. Giới thiệu: Chủ đề Tình Yêu là một chủ đề chắc chắn vơ cùng gần gũi và quen thuộc với tất cả mọi người. Nhĩm chúng tơi đã quyết định nghiên cứu về đề tài này cũng vì đây thực sự là một chủ đề thú vị, hấp dẫn và luơn khiến bất kỳ ai dù ở thế hệ, thời đại nào cũng phải suy nghĩ, tìm tịi. Tuy nhiên, vì tính phức tạp và quá rộng lớn của nĩ, Nhĩm 3 chỉ tiến hành nghiên cứu một ở một nội dung nhỏ là “Số lượng người yêu của sinh viên ðại học Ngoại thương – cơ sở II” tính từ trước cho đến thời điển hiện tại. 2. ðối tượng, phạm vi khảo sát: ðối tượng được thực hiện khảo sát là các sinh viên khĩa K45, K46, K47, K48 (năm nhập học từ 2006 đến 2009) của trường đại học Ngoại thương cơ sở II (ðHNT- CSII). ðây vốn là một ngơi trường nổi tiếng ở tp.HCM với điểm xét tuyển đầu vào khối A, D luơn đứng trong top đầu thành phố. Các sinh viên trong trường được đánh giá là năng động, tự tin và giỏi giang. Nĩi đến đây thì cĩ lẽ ai cũng tị mị muốn biết ngồi những thành tích trong học tập, xã hội thì đời sống tình cảm của những sinh viên được đánh giá cao như thế sẽ ra sao, cĩ gì đặc biệt hơn khơng. Là sinh viên ở chính ngơi trường này và được tiếp xúc với họ hằng ngày, đây cũng là vấn đề mà chúng tơi rất thắc mắc, quan tâm và muốn tìm hiểu. Vì vậy, chúng tơi đã chọn giới hạn phạm vi nội dung nghiên cứu như vậy. Hình ảnh trường ðại học Ngoại Thương cơ sở II-tpHCM Số lượng người yêu của sinh viên ðại học Ngoại Thương-cơ sở II Copyright © Nhĩm 3_K47A_ðHNT-CSII Trang 4 3. Ý nghĩa đề tài: Việc cĩ người yêu đã trở nên khá phổ biến ngay trong giới sinh viên hiện nay. Chủ đề tình yêu cĩ lẽ cũng khơng cịn kín đáo như xưa mà đã được đem ra tranh luận, bàn bạc sơi nổi trong những giờ giải lao ở giảng đường đại học. Vì vậy, sẽ thật thiếu sĩt khi muốn tìm hiểu về đời sống sinh viên, ngồi những vấn đề quen thuộc như chi tiêu hàng tháng, vấn đề học tập, ta lại né tránh việc nghiên cứu về đời sống tình cảm của họ. ðối với sinh viên ðH Ngoại Thương cũng khơng phải ngoại lệ. Nhĩm 3 mong muốn bài nghiên cứu này sẽ mang đến cho người đọc một cách nhìn hay sự hiểu biết hơn về đời sống tình cảm của sinh viên trường, thể hiện qua số lượng người yêu họ đã từng và đang cĩ cùng với các yếu tố ảnh hưởng. Qua bảng báo cáo này, các bạn sẽ biết được yếu tố nào cĩ hay khơng cĩ tác động đến số lượng người yêu của họ, tác động nhiều hay ít và chúng tơi tin rằng cĩ thể sẽ cĩ nhiều điều rất khác so với dự đốn của bạn. 4. Quy trình thực hiện, cơng cụ hỗ trợ • Các bước thực hiện: • ðể tiến hành xây dựng mơ hình, Nhĩm 3 đã phát 420 Phiếu khảo sát (xem Phụ lục), thu về 368 phiếu và chọn lọc được 301 phiếu hợp lệ. - Phiếu hợp lệ: trả lời hết tất cả câu hỏi theo đúng các mục đã cho - Phiếu khơng hợp lệ: bỏ trống câu trả lời, trả lời “Khơng biết”, ghi thêm câu trả lời khác với mục đã cho. Cơng cụ chủ yếu trong việc thiết lập và kiểm định mơ hình là Phần mềm Eviews phiên bản 5.0. Ngồi ra nhĩm cịn sử dụng các cơng cụ khác của Microsoft như Word, Excel, Paint,… - Khảo sát trên 400 sinh viên - Số phiếu hợp lệ: 301 phiếu Chọn đề tài Xác định các tham số Thu thập sốliệu Xây dựng mơ hình Kiểm định, sửa chữa Nhận xét, kết luận Phần mềm Eviews 5.0 Số lượng người yêu của sinh viên ðại học Ngoại Thương-cơ sở II Copyright © Nhĩm 3_K47A_ðHNT-CSII Trang 5 5. Các yếu tố khảo sát: ðể thực hiện mơ hình Số lượng người yêu của sinh viên ðH Ngoại thương, Nhĩm 3 đã tiến hành khảo sát ở những yếu tố sau: • Tuổi, giới tính: sinh viên năm mấy (đa số các sinh viên cĩ năm sinh từ 1988 đến 1991), giới tính. • Gia đình, chi tiêu: là sinh viên tỉnh hay thành phố, chi tiêu mỗi tháng (đơn vị nghìn đồng), sự ủng hộ của gia đình về vấn đề người yêu. • Học tập: học lực, hạnh kiểm tính theo học kỳ gần đây nhất (nếu là sinh viên năm nhất thì tính theo học kỳ 2 năm lớp 12) • Tính cách: vui vẻ hay ít nĩi, quan hệ xã hội, bạn bè, tự đánh giá về ngoại hình. • Các hoạt động khác: cĩ tham gia hoạt đơng ngoại khĩa, đi làm thêm hay đi chơi nhiều khơng. SỐ LƯỢNG NGƯỜI YÊU TUỔI, GIỚI TÍNH GIA ðÌNH, CHI TIÊU HỌC TẬP TÍNH CÁCH CÁC HOẠT ðƠNG KHÁC Số lượng người yêu của sinh viên ðại học Ngoại Thương-cơ sở II Copyright © Nhĩm 3_K47A_ðHNT-CSII Trang 6 II. XÂY DỰNG MƠ HÌNH HỒI QUY 1) Mơ hình tổng quát: Y = C(1) + C(2)*X1 + C(3)*X2 + C(4)*D1 + C(5)*D2G + C(6)*D2K + C(7)*D3T + C(8)*D3K + C(9)*D3Y + C(10)*D4D + C(11)*D4U + C(12)*D5V + C(13)*D5I + C(14)*D6 + C(15)*D7N + C(16)*D7I + C(17)*D8 + C(18)*D9 + C(19)*D10 + C(20)*D11 + C(21)*D12 + Ui 2) Ý nghĩa các biến trong mơ hình:  Biến phụ thuộc: Y_Số lượng người yêu  Biến độc lập: Biến định lượng: X1_ Sinh viên năm mấy X2_Số tiền chi tiêu mỗi tháng (ðơn vị tính: ngàn đồng) Biến định tính: D1_ Giới tính D1=1: Nam D1=0: Nữ D2_Học lực D2G=1: Loại giỏi D2G=0: Loại khác D2K=1: Loại khá D2K=0: Loại khác Nhĩm điều khiển là nhĩm mà D2G=D2K=0 là những người cĩ học lực loại trung bình. D3_Xếp loại hạnh kiểm D3T_Tốt D3T=1:Loại tốt D3T=0: Khác D3K_Khá D3K=1: Loại khá D3K=0: Khác D3Y_Yếu D3Y=1: Loại yếu D3Y=0: Khác Nhĩm điều khiển là nhĩm mà D3T= D3K= D3Y =0 là những người cĩ hạnh kiểm trung bình. D4_Ngoại hình D4D_ðẹp D4D=1: ðẹp D4D=0: Khác D4U_Ưa nhìn D4U=1: Ưa nhìn D4U=0: Khác Nhĩm điều khiển là nhĩm mà D4D= D4U= 0 là những người cĩ ngoại hình trung bình (bình thường) Số lượng người yêu của sinh viên ðại học Ngoại Thương-cơ sở II Copyright © Nhĩm 3_K47A_ðHNT-CSII Trang 7 D5- Tính cách D5V_Vui vẻ, hịa đồng D5D=1: ðúng D5D=0: Khác D5I_Ít nĩi, khĩ gần D5I=1: ðúng D5I=0: Khác Nhĩm điều khiển là nhĩm mà D5V = D5I = 0 những người cĩ tính cách bình thường. D6_Nơi xuất thân D6=1: Nội thành( Sinh ra ở tp HCM) D6=0: Ngoại thành D7_Số lượng bạn bè D7N_Nhiều bạn D7N=1: ðúng D7N=0: Khác D7I_Ít, một vài bạn D7I=1: ðúng D7I=0:Khá Nhĩm điều khiển là nhĩm mà D7N= D7I= 0 là những người mà số lượng bạn bình thường D8_Bận rộn D8=1: Cĩ bận rộn D8=0: Rãnh rỗi D9_ Làm thêm D9=1: Cĩ đi làm thêm D9=0: Khơng đi làm thêm D10_Hoạt động ngoại khĩa D10=1: Cĩ tham gia hoạt động ngoại khĩa D10=0: Khơng tham gia hoạt động ngoại khĩa D11_ ði chơi D11=1: Thường đi chơi D11=0: Ít đi chơi 12_Sự ủng hộ của gia đình về vấn đề người yêu D12=1: Cho phép D12=0: Ngăn cấm Số lượng người yêu của sinh viên ðại học Ngoại Thương-cơ sở II Copyright © Nhĩm 3_K47A_ðHNT-CSII Trang 8 III. MƠ HÌNH HỒI QUY-KIỂM ðINH VÀ KHẮC PHỤC MƠ HÌNH: A. Mơ hình hồi quy 1. Mơ hình hồi quy gơc: a. Phương trình hồi quy gơc: Estimation Command: ===================== LS Y C X1 X2 D1 D2G D2K D3T D3K D3Y D4D D4U D5V D5I D6 D7N D7I D8 D9 D10 D11 D12 Estimation Equation: ===================== Y = C(1) + C(2)*X1 + C(3)*X2 + C(4)*D1 + C(5)*D2G + C(6)*D2K + C(7)*D3T + C(8)*D3K + C(9)*D3Y + C(10)*D4D + C(11)*D4U + C(12)*D5V + C(13)*D5I + C(14)*D6 + C(15)*D7N + C(16)*D7I + C(17)*D8 + C(18)*D9 + C(19)*D10 + C(20)*D11 + C(21)*D12 Substituted Coefficients: ===================== Y = -0.002011636704 - 0.02962483466*X1 + 0.0004457141024*X2 - 0.1320224455*D1 - 1.773797617*D2G - 1.818035409*D2K + 1.18148983*D3T + 0.6372732377*D3K - 1.109783608*D3Y + 1.253941192*D4D + 0.6741365799*D4U - 0.3593341232*D5V + 0.3772724947*D5I + 0.6574958717*D6 + 0.4563313891*D7N + 0.5885625693*D7I + 0.2517997266*D8 - 0.1945089023*D9 - 0.1180522834*D10 + 0.5575260971*D11 + 0.5310597507*D12 Số lượng người yêu của sinh viên ðại học Ngoại Thương-cơ sở II Copyright © Nhĩm 3_K47A_ðHNT-CSII Trang 9 b. Mơ hình 1: Dependent Variable: Y Method: Least Squares Date: 10/26/09 Time: 21:44 Sample: 1 301 Included observations: 301 Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. C -0.002012 1.004563 -0.002002 0.9984 X1 -0.029625 0.148401 -0.199626 0.8419 X2 0.000446 0.000142 3.146391 0.0018 D1 -0.132022 0.293270 -0.450174 0.6529 D2G -1.773798 0.440550 -4.026327 0.0001 D2K -1.818035 0.368391 -4.935074 0.0000 D3T 1.181490 0.791303 1.493094 0.1365 D3K 0.637273 0.813669 0.783210 0.4342 D3Y -1.109784 1.597836 -0.694554 0.4879 D4D 1.253941 0.391010 3.206929 0.0015 D4U 0.674137 0.295985 2.277607 0.0235 D5V -0.359334 0.291834 -1.231297 0.2192 D5I 0.377272 0.440388 0.856682 0.3924 D6 0.657496 0.306372 2.146068 0.0327 D7N 0.456331 0.284814 1.602210 0.1102 D7I 0.588563 0.436637 1.347945 0.1788 D8 0.251800 0.263761 0.954652 0.3406 D9 -0.194509 0.293712 -0.662245 0.5084 D10 -0.118052 0.255890 -0.461340 0.6449 D11 0.557526 0.268901 2.073354 0.0391 D12 0.531060 0.295809 1.795282 0.0737 R-squared 0.251269 Mean dependent var 1.584718 Adjusted R-squared 0.197788 S.D. dependent var 2.384037 S.E. of regression 2.135293 Akaike info criterion 4.422299 Sum squared resid 1276.654 Schwarz criterion 4.680935 Log likelihood -644.5560 F-statistic 4.698302 Durbin-Watson stat 1.920578 Prob(F-statistic) 0.000000 Số lượng người yêu của sinh viên ðại học Ngoại Thương-cơ sở II Copyright © Nhĩm 3_K47A_ðHNT-CSII Trang 10 c. Nhận xét: + Kiểm định các biến bị bỏ sĩt- Kiểm định Ramsey: Ramsey RESET Test: F-statistic 18.43334 Probability 0.000000 Log likelihood ratio 37.48299 Probability 0.000000 Test Equation: Dependent Variable: Y Method: Least Squares Date: 10/27/09 Time: 21:48 Sample: 1 301 Included observations: 301 Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. C 1.036793 0.967009 1.072165 0.2846 X1 -0.000842 0.140884 -0.005974 0.9952 X2 -0.000125 0.000265 -0.473058 0.6365 D1 0.066440 0.279456 0.237746 0.8123 D2G -0.408187 1.027974 -0.397079 0.6916 D2K -0.483426 1.006534 -0.480288 0.6314 D3T -0.101234 0.979506 -0.103352 0.9178 D3K -0.281684 0.862254 -0.326683 0.7442 D3Y -0.354838 1.637146 -0.216742 0.8286 D4D 0.665776 0.729459 0.912698 0.3622 D4U 0.447291 0.412336 1.084771 0.2790 D5V -0.219702 0.313014 -0.701891 0.4833 D5I 0.257721 0.442784 0.582047 0.5610 D6 0.193029 0.413493 0.466825 0.6410 D7N 0.352031 0.328503 1.071622 0.2848 D7I 0.153337 0.478124 0.320706 0.7487 D8 0.168233 0.269972 0.623148 0.5337 D9 -0.031786 0.291723 -0.108960 0.9133 D10 0.035770 0.254372 0.140622 0.8883 D11 0.381426 0.343653 1.109917 0.2680 D12 0.386582 0.344849 1.121018 0.2632 FITTED^2 -0.111989 0.235375 -0.475789 0.6346 FITTED^3 0.060824 0.030365 2.003075 0.0461 R-squared 0.338935 Mean dependent var 1.584718 Adjusted R-squared 0.286621 S.D. dependent var 2.384037 S.E. of regression 2.013600 Akaike info criterion 4.311060 Sum squared resid 1127.175 Schwarz criterion 4.594328 Log likelihood -625.8146 F-statistic 6.478806 Durbin-Watson stat 1.904827 Prob(F-statistic) 0.000000 ► Dễ thấy P_value rất nhỏ< 0.05 nên cĩ bị bỏ sĩt biến. Số lượng người yêu của sinh viên ðại học Ngoại Thương-cơ sở II Copyright © Nhĩm 3_K47A_ðHNT-CSII Trang 11 ♦ Nhận thấy các biến X2, D2G, D2K, D4D, D4U, D6, D11 cĩ P_value <0.05 Nên cĩ ý nghĩa thống kê. Các biến cịn lại cĩ P_value> 0.05 nên khơng cĩ ý nghĩa thống kê. + Kiểm định các biến bị loại bỏ ta sử dụng kiểm định Wald C(2)=C(4)=C(7)=C(8)=C(9)=C(12)=C(13)=C(15)=C(16)=C(17)=C(18)=C(19)=C(21) =0 Wald Test: Equation: Untitled Test Statistic Value df Probability F-statistic 1.311942 (13, 280) 0.2049 Chi-square 17.05525 13 0.1968 Null Hypothesis Summary: Normalized Restriction (= 0) Value Std. Err. C(2) -0.029625 0.148401 C(4) -0.132022 0.293270 C(7) 1.181490 0.791303 C(8) 0.637273 0.813669 C(9) -1.109784 1.597836 C(12) -0.359334 0.291834 C(13) 0.377272 0.440388 C(15) 0.456331 0.284814 C(16) 0.588563 0.436637 C(17) 0.251800 0.263761 C(18) -0.194509 0.293712 C(19) -0.118052 0.255890 C(21) 0.531060 0.295809 Restrictions are linear in coefficients. ► Loại bỏ các biến X1, D1, D3T, D3K, D3Y, D5V, D5I, D7N, D7I, D8, D9, D10, D12 ra khỏi mơ hình. Như vậy, các yếu tố tuổi tác (sinh viên năm mấy), giới tính, hạnh kiểm, số bạn nhiều hay ít, cĩ bận rộn, làm thêm, tham gia hoạt đơng ngoại khĩa hay khơng và sự cho phép của gia đình đều khơng ảnh hưởng đến số lượng người yêu của sinh viên ðHNT-CSII. Số lượng người yêu của sinh viên ðại học Ngoại Thương-cơ sở II Copyright © Nhĩm 3_K47A_ðHNT-CSII Trang 12 2. Mơ hình sau khi loại bỏ các biến khơng cần thiết: a. Phương trình hồi quy: Estimation Command: ===================== LS Y C X2 D2G D2K D4D D4U D6 D11 Estimation Equation: ===================== Y = C(1) + C(2)*X2 + C(3)*D2G + C(4)*D2K + C(5)*D4D + C(6)*D4U + C(7)*D6 + C(8)*D11 Substituted Coefficients: ===================== Y = 1.16932802 + 0.0004396031058*X2 - 1.412632802*D2G - 1.620726926*D2K + 1.457369375*D4D + 0.6722092048*D4U + 0.6856820647*D6 + 0.6274985049*D11 b. Mơ hình 2: Dependent Variable: Y Method: Least Squares Date: 10/26/09 Time: 22:33 Sample: 1 301 Included observations: 301 Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. C 1.169328 0.464893 2.515265 0.0124 X2 0.000440 0.000131 3.356196 0.0009 D2G -1.412633 0.416906 -3.388376 0.0008 D2K -1.620727 0.348564 -4.649726 0.0000 D4D 1.457369 0.374600 3.890465 0.0001 D4U 0.672209 0.283795 2.368645 0.0185 D6 0.685682 0.300453 2.282158 0.0232 D11 0.627499 0.257849 2.433589 0.0155 R-squared 0.205663 Mean dependent var 1.584718 Adjusted R-squared 0.186685 S.D. dependent var 2.384037 S.E. of regression 2.150019 Akaike info criterion 4.395049 Sum squared resid 1354.417 Schwarz criterion 4.493577 Log likelihood -653.4549 F-statistic 10.83726 Durbin-Watson stat 1.962813 Prob(F-statistic) 0.000000 Số lượng người yêu của sinh viên ðại học Ngoại Thương-cơ sở II Copyright © Nhĩm 3_K47A_ðHNT-CSII Trang 13 c. Nhận xét:  C1= 1.169328: một sinh viên ðHNT-CSII cĩ thu nhập= 0, học lực bình thường, ngoại hình bình thường, xuất thân ngoại tỉnh và khơng hay đi chơi thì cĩ hơn 1 người yêu.  Tác động của thu nhập (X2) tới số người yêu : C2= 0.000440: nên thu nhập tác động cùng chiều với số người yêu. Khi thu nhập của sinh viên tăng lên 2.5triệu đồng( X2 tăng lên 2500), các điều kiện khác như nhau thì số người yêu của người đĩ tăng lên 1 người.  Tác động của kết quả học tập( D2_học tập) tới số người yêu: - Học lực giỏi (D2G): C3= -1.412633< 0: Tác động ngược chiều với số nguời yêu. Trung bình một sinh viên xếp loại giỏi của ðHNT- CS2 cĩ ít hơn sinh viên xếp loại trung bình là 1 người yêu (1.412633) (Các điều kiện khác như nhau) - Học lực khá (D2K): C4= -1.620727 <0: Tác động ngược chiều với số nguời yêu. Trung bình một sinh viên lọai khá của ðHNT-CS2 cĩ ít người yêu hơn một sinh viên xếp lọai trung bình là 1 người(1.620727) (Các điều kiện khác như nhau)  Tác động của ngoại hình (D4_ngoại hình) tới số người yêu: - Ngoại hình đẹp(D4D) C5= 1.457369>0: Tác động cùng chiều với số người yêu. Trung bình một sinh viên cĩ ngoại hình đẹp cuả ðHNT-CS2 cĩ số người yêu nhiều hơn một sinh viên cĩ ngoại hình bình thường 1 người (1.457369) (Các điều kiện khác như nhau) - Ngoại hình ưa nhìn (D4U) C6= 0.672209>0: Tác động cùng chiều với số người yêu. Trung bình một sinh viên cĩ ngoại hình ưu nhìn của ðHNT- CS2 cĩ số người yêu nhiều hơn một sinh viên cĩ ngoại hình bình thường (Các điều kiên khác như nhau)  Tác động nơi xuất thân (D6) đến số người yêu : C6= 0.685682>0: Tác động cùng chiều với số người yêu. Trung bình một sinh viên ðHNT-CS2 sinh sống ở nội thành (tpHCM) cĩ số người yêu nhiều hơn một sinh viên ngoại tỉnh (Các điều kiên khác là như nhau).  Tác động của việc đi chơi (D11) tới số người yêu: C7= 0.627499>0: Tác động cùng chiều với số người yêu. Trung bình một sinh viên hay đi chơi của ðHNT- CS2 cĩ số người yêu nhiều hơn một sinh viên ít đi chơi (Các điều kiện khác như nhau) Số lượng người yêu của sinh viên ðại học Ngoại Thương-cơ sở II Copyright © Nhĩm 3_K47A_ðHNT-CSII Trang 14 B Kiểm định và khắc phục: 1. Kiểm định đa cộng tuyến: Ma trận tương quan giữa các biến: X2 D2G D2K D4D D4U D6 D11 X2 1.000000 -0.090336 -0.131948 0.074816 0.082690 -0.147668 0.165592 D2G -0.090336 1.000000 -0.637109 0.063069 0.001086 0.068511 -0.055773 D2K -0.131948 -0.637109 1.000000 -0.041459 0.045381 -0.013730 -0.032684 D4D 0.074816 0.063069 -0.041459 1.000000 -0.262999 -0.034125 -0.027363 D4U 0.082690 0.001086 0.045381 -0.262999 1.000000 -0.040471 -0.006213 D6 -0.147668 0.068511 -0.013730 -0.034125 -0.040471 1.000000 -0.034387 D11 0.165592 -0.055773 -0.032684 -0.027363 -0.006213 -0.034387 1.000000 => Mức tương quan giữa các biến là rất nhỏ nên khơng cĩ đa cộng tuyến xảy ra. 2. Kiểm định tự tương quan: Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test: F-statistic 2.471278 Probability 0.086248 Obs*R-squared 5.027020 Probability 0.080983 Test Equation: Dependent Variable: RESID Method: Least Squares Date: 10/26/09 Time: 22:47 Presample missing value lagged residuals set to zero. Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. C -0.053798 0.463558 -0.116055 0.9077 X2 1.92E-05 0.000131 0.146812 0.8834 D2G 0.070264 0.416078 0.168872 0.8660 D2K 0.018227 0.347204 0.052495 0.9582 D4D 0.037374 0.379525 0.098476 0.9216 D4U 0.005296 0.283128 0.018706 0.9851 D6 -0.010499 0.299039 -0.035108 0.9720 D11 -0.020019 0.257411 -0.077772 0.9381 RESID(-1) 0.003860 0.060276 0.064038 0.9490 RESID(-2) -0.130916 0.058923 -2.221818 0.0271 R-squared 0.016701 Mean dependent var 9.00E-17 Adjusted R-squared -0.013710 S.D. dependent var 2.124788 S.E. of regression 2.139304 Akaike info criterion 4.391496 Sum squared resid 1331.796 Schwarz criterion 4.514656 Log likelihood -650.9202 F-statistic 0.549173 Durbin-Watson stat 1.947541 Prob(F-statistic) 0.837804 ► Vì P_value =0.080983>0.05 nên khơng cĩ sự tự tương quan trong mơ hình. Số lượng người yêu của sinh viên ðại học Ngoại Thương-cơ sở II Copyright © Nhĩm 3_K47A_ðHNT-CSII Trang 15 3. Kiểm định phương sai thay đổi: White Heteroskedasticity Test: F-statistic 3.229181 Probability 0.000000 Obs*R-squared 75.09453 Probability 0.000004 Test Equation: Dependent Variable: RESID^2 Method: Least Squares Date: 10/26/09 Time: 22:50 Sample: 1 301 Included observations: 301 Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. C -4.612402 7.280140 -0.633559 0.5269 X2 0.003791 0.004490 0.844412 0.3992 X2^2 5.22E-07 6.50E-07 0.802871 0.4228 X2*D2G -0.007391 0.003050 -2.423203 0.0160 X2*D2K -0.007341 0.002859 -2.567591 0.0108 X2*D4D -0.005715 0.002938 -1.945446 0.0528 X2*D4U -0.008028 0.002514 -3.193109 0.0016 X2*D6 0.007155 0.002255 3.173254 0.0017 X2*D11 0.002548 0.002418 1.053760 0.2929 D2G 5.709968 7.797180 0.732312 0.4646 D2G*D2K 13.75559 13.34442 1.030812 0.3035 D2G*D4D 2.579921 9.226500 0.279621 0.7800 D2G*D4U -0.099535 7.817041 -0.012733 0.9899 D2G*D6 -11.70657 7.720032 -1.516389 0.1306 D2G*D11 2.890106 7.041841 0.410419 0.6818 D2K 10.55532 6.475314 1.630086 0.1042 D2K*D4D -1.736518 7.995017 -0.217200 0.8282 D2K*D4U -2.560620 6.540585 -0.391497 0.6957 D2K*D6 -15.97639 6.643747 -2.404726 0.0169 D2K*D11 -2.659817 6.234633 -0.426620 0.6700 D4D 17.32946 10.59566 1.635525 0.1031 D4D*D6 -7.451540 7.255230 -1.027058 0.3053 D4D*D11 -5.626992 5.794845 -0.971034 0.3324 D4U 18.36359 8.653476 2.122106 0.0347 D4U*D6 -11.75147 5.436599 -2.161548 0.0315 D4U*D11 3.027925 4.510143 0.671359 0.5026 D6 5.352713 7.916660 0.676133 0.4995 D6*D11 4.887153 4.978277 0.981696 0.3271 D11 -2.450528 7.404793 -0.330938 0.7409 R-squared 0.249483 Mean dependent var 4.499723 Adjusted R-squared 0.172224 S.D. dependent var 17.40258 S.E. of regression 15.83324 Akaike info criterion 8.453483 Sum squared resid 68188.12 Schwarz criterion 8.810647 Số lượng người yêu của sinh viên ðại học Ngoại Thương-cơ sở II Copyright © Nhĩm 3_K47A_ðHNT-CSII Trang 16 Log likelihood -1243.249 F-statistic 3.229181 Durbin-Watson stat 2.051884 Prob(F-statistic) 0.000000 ► Nhận thấy P_value = 0.000004< 0.05 nên cĩ phương sai thay đổi trong mơ hình. Khắc phục Bước 1: Tạo biến abs_resid= abs(resid) - Trị tuyệt đối phần dư. Bước 2: Hồi quy hàm abs_resid với dạng Log(abs_resid) = α1 + α2*X2 +α3*1/X2 + α4*D2G + α5*D2K + α6*D4D +α7*D4U +α8*D6 + α9*D11 + Ui Bước 3: Hồi quy với trọng số 1/abs_residf Mơ hình 3: Dependent Variable: Y Method: Least Squares Date: 10/26/09 Time: 23:23 Sample: 1 301 Included observations: 301 Weighting series: 1/ABS_RESIDF White Heteroskedasticity-Consistent Standard Errors & Covariance Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. C -0.300077 1.007507 -0.297841 0.7660 X2 0.000449 0.000377 1.189466 0.2352 D2G 0.880441 1.176867 0.748123 0.4550 D2K -0.591667 0.427009 -1.385608 0.1669 D4D 1.549383 0.346901 4.466360 0.0000 D4U 0.901244 0.478424 1.883776 0.0606 D6 0.617543 0.349097 1.768972 0.0779 D11 0.642529 0.440494 1.458655 0.1457 Weighted Statistics R-squared 0.794433 Mean dependent var 2.144758 Adjusted R-squared 0.789522 S.D. dependent var 28.77427 S.E. of regression 13.20102 Akaike info criterion 8.024684 Sum squared resid 51060.23 Schwarz criterion 8.123212 Log likelihood -1199.715 F-statistic 0.602928 Durbin-Watson stat 1.902648 Prob(F-statistic) 0.753409 Unweighted Statistics R-squared 0.102384 Mean dependent var 1.584718 Adjusted R-squared 0.080940 S.D. dependent var 2.384037 S.E. of regression 2.285520 Sum squared resid 1530.515 Durbin-Watson stat 1.901248 Nhận xét: R^2 Tăng lên đáng kể Số lượng người yêu của sinh viên ðại học Ngoại Thương-cơ sở II Copyright © Nhĩm 3_K47A_ðHNT-CSII Trang 17 Kiểm định phương sai thay đổi của mơ hình đã khắc phục: White Heteroskedasticity Test: F-statistic 1.061416 Probability 0.386032 Obs*R-squared 29.64876 Probability 0.380201 Test Equation: Dependent Variable: STD_RESID^2 Method: Least Squares Date: 10/26/09 Time: 23:27 Sample: 1 301 Included observations: 301 White Heteroskedasticity-Consistent Standard Errors & Covariance Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. C 296.4688 449.9976 0.658823 0.5106 X2 -0.097843 0.278017 -0.351933 0.7252 X2^2 -3.44E-05 4.75E-05 -0.723733 0.4699 X2*D2G 0.164019 0.254917 0.643421 0.5205 X2*D2K 0.487144 0.381061 1.278390 0.2022 X2*D4D 0.049211 0.136072 0.361652 0.7179 X2*D4U 0.407505 0.328052 1.242198 0.2152 X2*D6 -0.300438 0.249068 -1.206251 0.2288 X2*D11 0.203035 0.188235 1.078623 0.2817 D2G -228.0586 454.3101 -0.501989 0.6161 D2G*D2K -949.4866 778.0560 -1.220332 0.2234 D2G*D4D 80.06576 218.3424 0.366698 0.7141 D2G*D4U 879.4404 670.4694 1.311679 0.1907 D2G*D6 -113.5853 318.5695 -0.356548 0.7217 D2G*D11 -156.1823 287.5357 -0.543175 0.5875 D2K -958.7401 743.2163 -1.289988 0.1982 D2K*D4D -49.44893 174.9347 -0.282671 0.7776 D2K*D4U 1458.460 1024.034 1.424230 0.1555 D2K*D6 -323.2809 363.3699 -0.889675 0.3744 D2K*D11 226.7843 273.7711 0.828372 0.4082 D4D 83.62402 319.0214 0.262127 0.7934 D4D*D6 -55.54091 151.6133 -0.366333 0.7144 D4D*D11 -122.7280 131.4090 -0.933939 0.3512 D4U -1837.109 1356.170 -1.354630 0.1767 D4U*D6 -752.7396 542.0617 -1.388661 0.1661 D4U*D11 1024.846 681.6540 1.503469 0.1339 D6 958.8360 752.8379 1.273629 0.2039 D6*D11 -271.0137 226.6521 -1.195725 0.2328 D11 -409.5749 428.3646 -0.956136 0.3399 R-squared 0.098501 Mean dependent var 169.6353 Adjusted R-squared 0.005699 S.D. dependent var 1959.459 S.E. of regression 1953.867 Akaike info criterion 18.08439 Số lượng người yêu của sinh viên ðại học Ngoại Thương-cơ sở II Copyright © Nhĩm 3_K47A_ðHNT-CSII Trang 18 Sum squared resid 1.04E+09 Schwarz criterion 18.44155 Log likelihood -2692.701 F-statistic 1.061416 Durbin-Watson stat 1.966887 Prob(F-statistic) 0.386032 ► Ta thấy P_value= 0.380201> 0.05 nên đã khắc phục được phương sai thay đổi. ♦ Mức độ phù hợp của mơ hình sau khi khắc phục khá cao R^2= 0.794433 IV. KẾT LUẬN: Mơ hình xây dựng được cĩ những biến bị bỏ sĩt, mắc bệnh phương sai thay đổi và cĩ R^2 khá thấp nên mơ hình chỉ mang tính chất tham khảo các yếu tố ảnh hưởng tới số người yêu của sinh viên ðHNT- CS II.. Như đã thấy trên, tuổi tác và giới tính khơng hề ảnh hưởng đến số lượng người yêu. Những sinh viên năm nhất, dù tuổi đời ít hơn nhưng cũng khơng hề thua kém các anh chị khĩa trên trong số mối tình đã trải qua. Và kết quả cũng cho thấy khơng phải sinh viên nữ trải qua ít mối tình hơn sinh viên nam. Dường như việc cho phép hay ngăn cấm của gia đình khơng hề ảnh hưởng đến chuyện tình cảm của sinh viên. Ngay cả những sinh viên xuất thân ở nội thành, sống cùng gia đình cĩ số người yêu nhiều hơn sinh viên ngoại tỉnh. Tuy nhiên, chi tiêu thì cĩ tác động rõ ràng: những người chi tiêu nhiều hơn thì cĩ xu hướng cĩ nhiều người yêu hơn. Cĩ vẻ như chuyện tình cảm ngày nay cũng khá tốn kém. Về việc học tập, những sinh viên cĩ thành tích học tập cao hơn (xếp loại giỏi, khá) thì số người yêu lại ít hơn so với sinh viên xếp loại trung bình. ðiều này là hợp lý vì những sinh viên như vậy thường chú tâm vào học hành hiều hơn, cĩ thể khơng quan tâm, khơng cĩ nhiều thời gian cho chuyện tình cảm hoặc thường nghiêm túc hơn nên hay kén chọn người yêu. Những sinh viên tự đánh giá là mình là đẹp hay ưa nhìn thể hiện họ tự tin về ngoại hình mình hơn. Và sự tự tin này cĩ lẽ đã giúp họ cĩ nhiều người yêu hơn những người đánh giá mình bình thường. Tuy nhiên, khác với quan điểm nhiều người, quan hệ xã hội, giao tiếp của sinh viên lại khơng tác đơng đến số lượng người yêu. Kết quả khảo sát và phân tích số liệu cho thấy, những sinh viên dù vui vẻ hay ít nĩi, cĩ nhiều hay ít bạn bè nhưng số lượng người yêu cũng khơng cĩ sự khác nhau rõ ràng. Ta cũng thấy những sinh viên đi chơi nhiều hơn thì tính cách cĩ thể ham vui hơn, lại cĩ cơ hội tiếp xúc, ăn chơi vui vẻ với nhiều người khác nên thường cĩ nhiều người yêu hơn. Việc cĩ đi làm thêm hay tham gia hoạt đơng ngoại khĩa là rất phổ biến đối với sinh viên Ngoại Thương nhưng điều này khơng gây tác động đến chuyện tình cảm của họ. Số lượng người yêu của sinh viên ðại học Ngoại Thương-cơ sở II Copyright © Nhĩm 3_K47A_ðHNT-CSII Trang 19 V. KHĨ KHĂN TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN VÀ HẠN CHẾ CỦA ðỀ TÀI: Trước khi chọn đề tài này, Nhĩm 3 cũng đã cĩ nhiều ý tưởng khác rất hay nhưng đều bị trùng hay đã được anh chị khĩa trên nghiên cứu rồi. Sau khi đã suy nghĩ rất kỹ và chọn lọc để tìm ra một đề tài hấp dẫn, mới lạ và khơng khơ khan thì chúng tơi đã quyết định thực hiện đề tài này, tuy là khá mạo hiểm (vì đây là một đề tài khá nhạy cảm), nhưng nhĩm đã rất tâm đắc, cố gắng làm hết mình để hồn thành tốt cơng việc. Trong quá trình khảo sát và xử lý số liệu, Nhĩm 3 đã gặp những khĩ khăn và hạn chế sau: • Số luợng sinh viên trường là khoảng 1000, nhưng chỉ khảo sát được ở 300 sinh viên. Vì vậy kết quả thu được chỉ là phản ánh của một bộ phận nhỏ sinh viên. • Cĩ rất nhiều nhĩm khác trong khoa cũng thực hiện nghiên cứu, khảo sát trong khoảng thời gian này và vùng khảo sát chủ yếu là sinh viên trường ðHNT-CSII. Do vậy các bạn sinh viên trong trường đã phải làm nhiều phiếu trong một ngày dẫn đến tình trạng ngán ngẩm, ghi số liệu khơng chính xác hay từ chối làm phiếu khảo sát. • Mục tiêu của nhĩm đề ra là khảo sát số lượng đồng đều sinh viên các năm, nhưng trong thời điểm thực hiện thì các sinh viên năm ba đã hồn thành gần hết các mơn học và khơng lên trường. Ngồi ra, do các sinh viên năm nhất khơng hiểu ý câu hỏi nên đã bỏ trống phần học lực và hạnh kiểm, phiếu xem như khơng hợp lệ. ðiều này dẫn đến số liệu của hai nhĩm này ít hơn. • Vấn đề nghiên cứu khá nhạy cảm nên khĩ cĩ được câu trả lời chính xác. • Thời gian thực hiện đề tài ngắn (2 tuần). Các thành viên trong nhĩm đã phải cố gắng hồn thành tốt ở bài này và cả bài thuyết trình ở những mơn học khác. • Thời gian học tập và nghiên cứu mơn Kinh Tế Lượng chưa nhiều, hiểu biết về mơn Kinh Tế Lượng của các thành viên trong nhĩm cịn nhiều hạn chế. Vì thế dẫn đến những sai sĩt trong khâu chọn đề tài, chọn biến... Mơ hình cịn thiếu biến. • Là lần đầu tiên xây dựng đề tài nên cịn nhiều vấn đề bỡ ngỡ. Một số vấn đề sai sĩt do chủ quan của nhĩm…. Nhĩm 3 với sự hướng dẫn của cơ Tuấn Anh đã rất nỗ lực, cố gắng trong việc thực hiện và xây dựng đề tài( ðược đánh giá là khĩ) này.Mặc dù khơng thành cơng như mong đợi nhưng nhĩm cảm thấy đã làm hết sức và đã cĩ rất nhiều kinh nghiệm trong xây dựng 1 mơ hình kinh tế lượng.  THE END  Số lượng người yêu của sinh viên ðại học Ngoại Thương-cơ sở II Copyright © Nhĩm 3_K47A_ðHNT-CSII Trang 20 Phụ lục Nội dung phiếu khảo sát Nhĩm thực hiện: Nhĩm 3 KTL K47A ðHNT-CSII SỐ NGƯỜI YÊU CỦA SINH VIÊN ðẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG -CSII 1. Số lượng người yêu bạn đã từng cĩ:………. 2. Bạn đang là sinh viên năm:………………… 3. Số tiền bạn chi tiêu mỗi tháng là:………….. 4. Giới tính của bạn là  Nam  Nữ 5. Học lực của bạn (học kỳ gần đây nhất)  Giỏi (>8.5)  Khá (7-8.5)  Trung bình (<7) 6. Xếp loại hạnh hiểm của bạn:  Tốt  Khá  Trung Bình  Yếu 7. Ngoại hình của bạn như thế nào?  ðẹp  Ưa nhìn  Bình thường 8. Tính cách của bạn  Vui vẻ, hịa đồng  Bình thường  Ít nĩi, khĩ gần 9. Nơi xuất thân của bạn  Nội thành (Thành phố HCM )  Ngoại thành 10. Bạn cĩ nhiều bạn bè khơng?  Nhiều  Bình thường  Ít, một vài 11. Bạn cĩ phải là người bận rộn khơng?  Cĩ  Khơng 12. Bạn cĩ đi làm thêm khơng?  Cĩ  Khơng 13. Bạn cĩ tham gia hoạt động ngoại khĩa khơng?  Cĩ  Khơng 14. Bạn cĩ thường đi chơi khơng?  Cĩ  Khơng 15. Sự ủng hộ của gia đình bạn về vấn đề người yêu như thế nào?  Cho phép  Ngăn cấm CẢM ƠN BẠN RẤT NHIỀU

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfKTL_Nhom3K47A.pdf
Tài liệu liên quan