Tài liệu Đề tài Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Hải Dương đến 2020 và định hướng đến 2030
146 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1673 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Hải Dương đến 2020 và định hướng đến 2030, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Quy ho¹ch tæng thÓ ph¸t triÓn GTVT tØnh H¶i D−¬ng ®Õn 2020 vµ ®Þnh h−íng ®Õn 2030
Së GTVT H¶i D−¬ng - ViÖn ChiÕn l−îc vµ Ph¸t triÓn GTVT (TDSI)
1
më ®Çu
• Sự cần thiết lập quy hoạch.
Hải Dương là một tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng ñiểm Bắc bộ, nằm giữa
tam giác phát triển kinh tế (Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh) tiếp giáp với 6
tỉnh, thành phố như: Bắc Ninh, Bắc Giang, Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình
và Hưng Yên. Vị trí của Hải Dương có nhiều hướng tác ñộng mang tính liên
vùng, có vai trò quan trọng làm cầu nối thủ ñô Hà Nội với thành phố cảng Hải
Phòng, thành phố du lịch Hạ Long.
Với tiềm năng, thế mạnh sẵn có; ñược ðảng và Nhà nước quan tâm chỉ
ñạo, ñược các Bộ, ngành Trung ương giúp ñỡ, ðảng bộ, chính quyền và nhân
dân trong tỉnh ñã phát huy truyền thống ñoàn kết và cách mạng, vượt qua nhiều
khó khăn thử thách, liên tục phấn ñấu ñạt ñược nhiều tiến bộ trong sự nghiệp
xây dựng, phát triển KTXH. Hạ tầng KTXH ngày càng ñược quan tâm ñầu tư,
ñã ñáp ứng bước ñầu cho phát triển kinh tế và phục vụ ñời sống của nhân dân.
Sản xuất công nghiệp, dịch vụ tăng nhanh, cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo
hướng tăng tỷ trọng phát triển công nghiệp và dịch vụ, giảm tỷ trọng nông
nghiệp. ðời sống của ñại bộ phận nhân dân ñược cải thiện; công tác xoá ñói
giảm nghèo ñạt kết quả cao, ñáp ứng yêu cầu của sự nghiệp bảo vệ tổ quốc, giữ
vững an ninh chính trị và ổn ñịnh xã hội.
Trong những năm qua tỉnh Hải Dương ñã có nhiều nỗ lực trong công tác
quản lý và ñầu tư phát triển hệ thống GTVT của tỉnh.
Quy hoạch tổng thể phát triển GTVT tỉnh Hải Dương ñến năm 2010 và
ñịnh hướng ñến năm 2020 ñã ñược Uỷ ban nhân dân tỉnh Hải Dương phê duyệt
tại quyết ñịnh số 1909/2005/Qð-UB ngày 06/5/2005 và ñã triển khai thực hiện.
Kể từ ñó ñến nay, tình hình phát triển KTXH, hạ tầng kỹ thuật của cả
nước nói chung và Hải Dương nói riêng, cũng như các tỉnh lân cận trong vùng
ñã có nhiều thay ñổi lớn. Một số quan ñiểm, phương hướng phát triển và một số
vấn ñề nêu ra trong quy hoạch không còn phù hợp với tình hình hiện tại và triển
vọng sắp tới, khi Hải Dương ñã là một tỉnh có nhiều tiềm năng và ñiều kiện phát
triển nhanh, mạnh, nhất là trong các lĩnh vực sản xuất công nghiệp và phát triển
dịch vụ, với khả năng ñô thị hoá cao.
Năm 2020 ñược dự báo là mốc thời gian quan trọng ñể Việt Nam “cơ bản
trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện ñại”. Năm 2020 cũng là mốc
thời gian ñủ ñể tạo dựng hạ tầng kinh tế – kỹ thuật, ñưa Hải Dương trở thành
một tỉnh có nền công nghiệp và dịch vụ phát triển.
Ở cấp trung ương, một số quy hoạch phát triển GTVT ñã ñược Thủ tướng
Chính phủ, Bộ trưởng Bộ GTVT phê duyệt quy hoạch ñến năm 2020, ñịnh
hướng ñến năm 2030: Quyết ñịnh số 35/2009/Qð- TTg ngày 3/3/2009 về việc “
Phê duyệt ñiều chỉnh Chiến lược GTVT ñến năm 2020, tầm nhìn ñến 2030”;
Quy ho¹ch tæng thÓ ph¸t triÓn GTVT tØnh H¶i D−¬ng ®Õn 2020 vµ ®Þnh h−íng ®Õn 2030
Së GTVT H¶i D−¬ng - ViÖn ChiÕn l−îc vµ Ph¸t triÓn GTVT (TDSI)
2
Quyết ñịnh số 1686/Qð- TTg ngày 20/11/2008 về việc “ Phê duyệt Chiến lược
phát triển GTVT ñường sắt Việt Nam ñến năm 2020 và tầm nhìn ñến năm
2050”; Quyết ñịnh số 13/2008/Qð- BGTVT ngày 06/8/2008 về việc “Phê duyệt
ðiều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển tổng thể phát triển GTVT ñường thuỷ
nội ñịa Việt Nam ñến năm 2020”; Quyết ñịnh số 1436/Qð-TTg, ngày 10/9/2009
của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “ ðiều chỉnh Quy hoạch tổng thể
phát triển GTVT ñường sắt Việt Nam ñến năm 2020, tầm nhìn ñến năm 2030”;
Quyết ñịnh số 1327/Qð-TTg, ngày 24/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt “Quy hoạch phát triển GTVT ñường bộ Việt Nam ñến năm 2020 và
ñịnh hướng ñến năm 2030”.
Quy hoạch tổng thể phát triển GTVT tỉnh Hải Dương ñược phê duyệt
trước ñây có mốc thời ñiểm ñến 2010, chỉ ñịnh hướng ñến 2020, hầu hết các
mục tiêu của quy hoạch ñược duyệt ñã ñược thực hiện và hoàn thành trong giai
ñoạn 2006-2009, trong ñó có ñầu tư xây dựng các tuyến ñường tỉnh và các tuyến
quốc lộ, ñường cao tốc và phát triển mạng lưới vận tải. Tuy nhiên trong thời
gian thực hiện quy hoạch do nguồn lực có hạn nên việc ñầu tư xây dựng còn
chưa ñồng bộ, nguồn vốn cho công tác ñầu tư xây dựng GTVT theo quy hoạch
mới chỉ ñáp ứng ñược một phần nên có hạn chế nhất ñịnh ñến kết quả thực hiện
chung.
Trước thực tế ñó, ñể ñáp ứng yêu cầu phát triển KTXH của tỉnh Hải
Dương ñến năm 2020 và những năm tiếp theo, việc lập “Quy hoạch tổng thể
phát triển GTVT tỉnh Hải Dương ñến năm 2020 và ñịnh hướng ñến năm 2030”
là rất cần thiết.
• Căn cứ lập quy hoạch.
- Các căn cứ ñược sử dụng ñể lập quy hoạch phát triển GTVT là những
quy ñịnh chung về luật pháp, chính sách của nhà nước, cũng như chiến lược và
quy hoạch các ngành, các lĩnh vực có liên quan trong giai ñoạn quy hoạch. Các
căn cứ chủ yếu làm cơ sở lập quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Hải Dương như
sau:
- Quy hoạch phát triển KTXH của cả nước;
- Quy hoạch phát triển KTXH tỉnh Hải Dương ñến năm 2020.
- Quy hoạch phát triển KTXH của các vùng liên quan;
- Quy hoạch phát triển các ngành, các lĩnh vực có liên quan;
- Quy hoạch chung xây dựng vùng thủ ñô Hà Nội;
- Quy hoạch sử dụng ñất tỉnh Hải Dương ñến năm 2015 và ñịnh hướng
ñến năm 2020, kế hoạch sử dụng ñất giai ñoạn 2010-2015;
- Quy hoạch phát triển các KCN tỉnh Hải Dương ñến năm 2015, quy
hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Hải Dương giai ñoạn 2006-2020. Quy hoạch
phát triển nông nghiệp, quy hoạch thủy lợi và quy hoạch tổng thể phát triển du
lịch tỉnh Hải Dương ñến năm 2020;
Quy ho¹ch tæng thÓ ph¸t triÓn GTVT tØnh H¶i D−¬ng ®Õn 2020 vµ ®Þnh h−íng ®Õn 2030
Së GTVT H¶i D−¬ng - ViÖn ChiÕn l−îc vµ Ph¸t triÓn GTVT (TDSI)
3
- Quy hoạch phát triển KT-XH các huyện, thành phố, thị xã, quy hoạch
chung xây dựng ñô thị và quy hoạch các khu chức năng;
- Các Nghị ðịnh, Quyết ñịnh của Chính phủ về các vấn ñề liên quan ñến
KTXH của ñịa phương, ñặc biệt là chiến lược, quy hoạch phát triển ngành
GTVT, Quy hoạch phát triển GTVT ñường bộ, ñường sắt, ñường thuỷ nội ñịa,
ñường biển, hàng không, cụ thể như sau: Quyết ñịnh số 35/2009/Qð- TTg ngày
3/3/2009 về việc “ Phê duyệt ñiều chỉnh Chiến lược GTVT ñến năm 2020, tầm
nhìn ñến 2030”; Quyết ñịnh số 1686/Qð- TTg ngày 20/11/2008 về việc “ Phê
duyệt Chiến lược phát triển GTVT ñường sắt Việt Nam ñến năm 2020 và tầm
nhìn ñến năm 2050”; Quyết ñịnh số 13/2008/Qð- BGTVT ngày 06/8/2008 về
việc “Phê duyệt ðiều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển tổng thể phát triển
GTVT ñường thuỷ nội ñịa Việt Nam ñến năm 2020”; Quyết ñịnh số 1436/Qð-
TTg, ngày 10/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “ ðiều chỉnh
Quy hoạch tổng thể phát triển GTVT ñường sắt Việt Nam ñến năm 2020, tầm
nhìn ñến năm 2030”; Quyết ñịnh số 1327/Qð-TTg, ngày 24/8/2009 của Thủ
tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Quy hoạch phát triển GTVT ñường bộ Việt
Nam ñến năm 2020 và ñịnh hướng ñến năm 2030”;
- Các Nghị quyết của Tỉnh uỷ, Quyết ñịnh của UBND tỉnh liên quan ñến
phát triển KTXH, phát triển GTVT, các quy hoạch chuyên ngành trong tỉnh:
Văn bản số 1266/UBND-VP ngày 9/9/2009;
-Các số liệu thống kê, khảo sát, ñiều tra cơ bản về các lĩnh vực có liên
quan ở ñịa phương và trong phạm vi cả nước;
- Các nghiên cứu của các tổ chức quốc tế ñã thực hiện liên quan ñến phát
triển KTXH của ñịa phương và các vùng lân cận, cũng như các dự án về phát
triển GTVT;
- Nghị ñịnh số 92/2006/Nð-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê
duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển KTXH. Trong Nghị ñịnh này quy
ñịnh trách nhiệm và trình tự lập, thẩm ñịnh, phê duyệt và quản lý quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế-xã hội cả nước, các vùng, các tỉnh, thành phố cho tới
các cấp quận, huyện và thị xã; trong ñó bao gồm quy hoạch phát triển các ngành,
các lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
- Nghị ñịnh số 04/2008/Nð-CP ngày 11/01/2008 sửa ñổi, bổ sung một số
ñiều của Nghị ñịnh số 92/2006/Nð-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập,
phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển KTXH;
- Quyết ñịnh số 281/2007/Qð-BKH ngày 26/3/2007 của Bộ KH-ðT về
việc ban hành ñịnh mức chi phí lập quy hoạch, thông tư số 03/2008/TT-BKH
ngày 1/7/2008 của Bộ KH-ðT;
- Nghị ñịnh số 11/2010/Nð-CP ngày 24/02/2010 Quy ñịnh về quản lý và
bảo vệ KCHT giao thông ñường bộ;
- Quyết ñịnh phê duyệt ñề cương nhiệm vụ quy hoạch số 209/Qð-UBND
ngày 21/01/2010 của UBND tỉnh.
Quy ho¹ch tæng thÓ ph¸t triÓn GTVT tØnh H¶i D−¬ng ®Õn 2020 vµ ®Þnh h−íng ®Õn 2030
Së GTVT H¶i D−¬ng - ViÖn ChiÕn l−îc vµ Ph¸t triÓn GTVT (TDSI)
4
• ðối tượng, phạm vi nghiên cứu.
- Phạm vi nghiên cứu: toàn bộ phạm vi hành chính tỉnh Hải Dương và các
tỉnh lân cận.
- ðối tượng nghiên cứu là toàn bộ hệ thống GTVT tỉnh Hải Dương bao
gồm: KCHT giao thông, vận tải và dịch vụ vận tải, công nghiệp GTVT trên ñịa
bàn tỉnh.
• Mục tiêu và nhiệm vụ quy hoạch.
Mục tiêu:
Nghiên cứu lập quy hoạch tổng thể phát triển GTVT tỉnh Hải Dương ñến
năm 2020 và ñịnh hướng ñến năm 2030 nhằm ñáp ứng yêu cầu phát triển KTXH
của tỉnh (ñảm bảo phát triển GTVT phải ñi trước một bước ñể tạo ñà cho phát
triển KTXH). GTVT là bộ phận rất quan trọng của KCHT, vì vậy phát triển
GTVT phù hợp với ñịnh hướng phát triển KTXH của tỉnh, ñồng thời ñảm bảo
liên kết với vùng và cả nước.
Nhiệm vụ lập quy hoạch GTVT:
- Nghiên cứu quy hoạch phát triển KCHT giao thông ñường bộ, ñường sắt
và ñường thuỷ nội ñịa.
+ Về ñường bộ tập trung vào hệ thống ñường cao tốc, quốc lộ, ñường tỉnh
(bao gồm cả công trình trên ñường như cầu,..); giao thông tĩnh, hệ thống bến bãi
ñỗ xe liên tỉnh, nội tỉnh, tổng thể về giao thông các huyện, thành phố, giao thông
nông thôn.
+ Về ñường sắt tập trung vào mạng ñường sắt quốc gia và các ga ñường
sắt trên ñịa bàn Hải Dương;
+ Về ñường thuỷ nội ñịa tập trung vào các tuyến ñường thuỷ nội ñịa có
khai thác vận tải, trong ñó có hệ thống thủy nông Bắc Hưng Hải, các bến bãi
phục vụ vận tải.
- Nghiên cứu quy hoạch vận tải (phương tiện vận tải, luồng tuyến vận tải,
dịch vụ vận tải,...)
- Quy hoạch công nghiệp GTVT trên ñịa bàn tỉnh.
- Quản lý khai thác cơ sở hạ tầng, bảo trì ñường bộ, công tác quản lý Nhà
nước trong các lĩnh vực xây dựng CSHT, khai thác vận tải, kiểm ñịnh chất
lượng phương tiện.
- Kiến nghị các giải pháp ñể thực hiện quy hoạch (giải pháp về huy ñộng
vốn, phân kỳ thực hiện, ñảm bảo ATGT,...).
Quy ho¹ch tæng thÓ ph¸t triÓn GTVT tØnh H¶i D−¬ng ®Õn 2020 vµ ®Þnh h−íng ®Õn 2030
Së GTVT H¶i D−¬ng - ViÖn ChiÕn l−îc vµ Ph¸t triÓn GTVT (TDSI)
5
PhÇn I
HiÖn tr¹ng giao th«ng vËn t¶i tØnh H¶i D−¬ng
1.1. Hiện trạng phát triển kinh tế – xã hội.
1.1.1. ðiều kiện tự nhiên.
• Vị trí ñịa lý-kinh tế.
Hải Dương là tỉnh thuộc ñồng bằng sông Hồng, nằm trong vùng Kinh tế
trọng ñiểm Bắc Bộ có vị trí ñiểm cực bắc tại 21015’ ñộ vĩ bắc, ñiểm cực nam tại
200 36’ ñộ vĩ bắc; ñiểm cực ñông tại 106036’ ñộ kinh ñông; ñiểm cực tây tại
106006’ ñộ kinh ñông. Hải Dương tiếp giáp với 6 tỉnh, thành phố: Bắc Ninh,
Bắc Giang, Quảng Ninh, Thái Bình, Hưng Yên và Hải Phòng.
Với trí ñịa lý thuận lợi, ñiều kiện tự nhiên ưu ñãi lại có nhiều tuyến giao
thông quan trọng và huyết mạch chạy qua thuộc 2 trục hành lang kinh tế: Lào
Cai – Hà Nội – Hải Phòng; Lạng Sơn – Hà Nội – Hải Phòng, Quảng Ninh.
• ðặc ñiểm ñịa hình.
Tổng diện tích tự nhiên của Hải Dương là 165.477 ha. Trong ñó: Diện
tích ñất nông nghiệp là 106.577ha chiếm 64,42%, ñất phi nông nghiệp là 58.165
ha chiếm 35,15% còn lại là ñất chưa sử dụng với diện tích 375 ha chiếm khoảng
0,44% diện tích.
ðịa hình nghiêng và thấp dần từ Tây Bắc xuống ðông Nam. Phía ðông
của tỉnh có một số vùng trũng, thường bị ảnh hưởng của thuỷ triều và bị ngập
vào mùa mưa. ðịa hình của tỉnh ñược chia ra làm hai vùng chính: vùng ñồi núi
chiếm khoảng 11% diện tích ñất tự nhiên bao gồm diện tích một phần thị xã Chí
Linh và huyện Kinh Môn, chủ yếu là ñồi, núi thấp phù hợp với việc xây dựng
các cơ sở công nghiệp, du lịch và trồng cây ăn quả, cây lấy gỗ và các loại cây
công nghiệp. Vùng ñồng bằng bao gồm các huyện, thị còn lại có ñộ cao trung
bình khoảng từ 3- 4 m so với mực nước biển, ñất ñai bằng phẳng, màu mỡ phù
hợp với việc trồng cây lương thực, cây công nghiệp ngắn ngày. Với phần lớn
diện tích vùng ñồng bằng với thổ nhưỡng ñặc trưng của vùng ñồng bằng sông
Hồng, Hải Dương có thể ña dạng hoá và phát triển thế mạnh trong việc trồng và
chế biến nhiều loại nông sản khác nhau, bên cạch ñó có thể xem xét và trồng
một số loại cây công nghiệp khác.
• ðặc ñiểm khí hậu, thuỷ văn.
Hải Dương nằm trong vùng nhiệt ñới khí hậu gió mùa, nóng ẩm, ñược
chia thành 4 mùa rõ rệt. Nhiệt ñộ trung bình hàng năm là 230C, thuận lợi cho
cây trồng sinh trưởng. Lượng mưa trung bình hàng năm từ 1100-1800mm. Tuy
nhiên lượng mưa phân bố không ñều, tập trung vào tháng 6, 7, 8 dễ gây úng lụt,
ảnh hưởng không tốt ñến vận tải, dân sinh và sản xuất. ðộ ẩm không khí trung
bình cao từ 78-87%, các tháng có ñộ ẩm cao nhất là tháng 3 và tháng 4 lên tới 89
Quy ho¹ch tæng thÓ ph¸t triÓn GTVT tØnh H¶i D−¬ng ®Õn 2020 vµ ®Þnh h−íng ®Õn 2030
Së GTVT H¶i D−¬ng - ViÖn ChiÕn l−îc vµ Ph¸t triÓn GTVT (TDSI)
6
- 92%. ðặc biệt, về mùa ñông mưa nhỏ rất thuận lợi cho việc phát triển cây rau
màu thực phẩm, nhất là rau xuất khẩu.
• Tài nguyên kháng sản
Hải Dương không phải là tỉnh có nhiều loại tài nguyên khoáng sản, nhưng
lại có một số loại khoáng sản có trữ lượng lớn, chất lượng tốt, có giá trị kinh tế
cao, là nguyên liệu ñầu vào ñể sản xuất các loại vật liệu xây dựng như: ðá vôi;
cao lanh, sét chịu lửa... Ngoài ra còn có một số nguyên vật liệu khác như: ñá,
cát, sỏi, than bùn, ñất sét, bô xít, thuỷ ngân. ðây là nguồn tài nguyên lớn phục
vụ công nghiệp vật liệu xây dựng. Các tài nguyên như: ñá vôi, xi măng, ñất sét,
than ñá, cao lanh tập trung chủ yếu ở khu vực ðông Bắc của tỉnh.
Với các ñiều kiện như trên, Hải Dương trong tương lai sẽ hội ñủ các yếu
tố ñể có thể xây dựng và phát triển một hệ thống giao thông hiện ñại, ñồng bộ
nhằm ñáp ứng nhu cầu vận tải hàng hoá, hành khách ngày càng tăng, qua ñó
phục vụ tốt cho quá trình phát triển kinh tế, ñưa Hải Dương thành một trong các
tỉnh phát triển của vùng KTTð phía bắc.
1.1.2. Hiện trạng kinh tế - xã hội.
• Tổ chức hành chính
Tính ñến thời ñiểm hiện tại tỉnh Hải Dương có 12 huyện, thị xã và thành phố
bao gồm: thành phố Hải Dương, thị xã Chí Linh và các huyện Nam Sách; Kinh
Môn; Kim Thành; Thanh Hà; Cẩm Giàng; Bình Giang; Gia Lộc; Tứ Kỳ; Ninh
Giang; Thanh Miện.
• Dân số, lao ñộng.
Dân số toàn tỉnh theo số liệu tổng ñiều tra dân số 01/4/2009 là 1.703.492
người, trong ñó dân số ñô thị là 324.930 người, chiếm 19,1%, dân số nông thôn
là 1.378.562 người, chiếm 80,9%, tỷ lệ tăng dân số là 0,3%. Ước tính dân số
năm 2010 toàn tỉnh có 1.715.989 người, trong ñó dân số thành thị là 374,429
người, chiếm 21,8%, dân số nông thôn 1.341.560 người, chiếm 78,2%. Tốc ñộ
tăng dân số dân số bình quân trong giai ñoạn 2000 - 2010 của toàn tỉnh là
0,3%/năm.
Lực lượng lao ñộng ñang làm việc trong các ngành kinh tế năm 2010 là
971.600 người, trong ñó lao ñộng nông lâm thuỷ sản chiếm 54,5%; công nghiệp
xây dựng chiếm 27,3%; dịch vụ chiếm 18,2%.
Lao ñộng có việc làm hiện ñang làm việc tại các ngành trong nền kinh tế
quốc dân tăng khá, song cơ cấu còn chưa hợp lý. Số lao ñộng làm việc tại các
ngành công nghiệp – xây dựng, dịch vụ ñã có bước tăng trưởng nhanh. Tuy
nhiên, tỷ lệ này vẫn còn khá khiêm tốn, tỷ lệ lao ñộng ở khu vực nông thôn vẫn
còn khá cao khoảng 60%. Nguồn lao ñộng làm việc trong các ngành kinh tế
hàng năm tuy có tăng. Tuy nhiên, tỷ lệ lao ñộng qua ñào tạo mới ñạt khoảng
40%.
• Hiện trạng phát triển kinh tế
Quy ho¹ch tæng thÓ ph¸t triÓn GTVT tØnh H¶i D−¬ng ®Õn 2020 vµ ®Þnh h−íng ®Õn 2030
Së GTVT H¶i D−¬ng - ViÖn ChiÕn l−îc vµ Ph¸t triÓn GTVT (TDSI)
7
Cùng với sự tăng trưởng của kinh tế cả nước, kinh tế Hải Dương ñã có
bước tăng trưởng cao. Tốc ñộ tăng trưởng GDP trong giai ñoạn 2000 -2010 ñạt
10,31%. GDP theo giá trị hiện hành năm 2000 là 6.175 tỷ ñồng, năm 2010 là
30.732 tỷ ñồng.
Cơ cấu kinh tế của Hải Dương trong những năm qua có sự chuyển biến
tích cực theo hướng tỷ trọng ngành nông, lâm, thuỷ sản giảm dần và tăng dần tỷ
trọng ngành công nghiệp, xây dựng và dịch vụ. Nếu như năm 2000 ngành nông,
lâm nghiệp, thuỷ sản chiếm tỷ trọng 34,8% thì năm 2010 ngành này chỉ còn
chiếm 23%, năm 2000 ngành công nghiệp xây dựng có tỷ trọng 37,20%, năm
2010 tỷ trọng ngành này 45,28 %, ngành dịch vụ năm 2000 có tỷ trọng 28%
năm 2010 là 31,73%.
Nông, lâm, thuỷ sản:
Giá trị sản xuất nông, lâm, thuỷ sản có mức tăng trưởng 3,45% trong
giai ñoạn 2000 -2010 với giá trị năm 2000 là 2.943.217 triệu ñồng, năm 2010 là
4.133.000 triệu ñồng. Trong ngành nông, lâm, thuỷ sản thì ngành thuỷ sản có
tốc ñộ tăng trưởng mạnh nhất với tốc ñộ tăng trưởng bình quân 11,75%, tiếp ñó
là ngành nông nghiệp với tốc ñộ 2,85% cuối cùng ngành lâm nghiệp có tốc ñộ
tăng trưởng 0,78%.
Trong ngành nông, lâm,thuỷ sản tỷ trọng của ngành nông nghiệp vẫn
chiếm vai trò chủ ñạo, tỷ trọng lĩnh vực này thường xuyên chiếm hơn 90%, khu
vực lâm nghiệp có tỷ trọng khá thấp chiếm chưa tới 1% trong tổng số, lĩnh vực
thuỷ sản tỷ trọng thay ñổi theo hướng tăng dần tuy nhiên, tỷ trọng mới ñạt
khoảng 10%. Các sản phẩm nông, lâm nghiệp thuỷ sản của tỉnh chủ yếu vẫn là
lúa, rau ñậu, cây ăn quả, gia cầm, gia súc như: trâu, bò, lợn, gà...
Công nghiệp.
Công nghiệp ñóng vai trò rất quan trọng ñối với việc phát triển kinh tế
mỗi ñịa phương. Trong những năm gần ñây việc phát triển công nghiệp của Hải
Dương ñã có những bước tiến lớn. Hiện tại, ñã có nhiều khu công nghiệp phát
triển với quy mô vừa và lớn trên ñịa bàn tỉnh.
Công nghiệp trong giai ñoạn qua có bước tăng trưởng vượt bậc, tốc ñộ
tăng trưởng thời kỳ 2000 - 2010 ñạt 17,92% năm. ðóng góp vào sự tăng trưởng
mạnh mẽ này, khu vực kinh tế ngoài nhà nước và khu vực vực kinh tế có vốn
ñầu tư nước ngoài có vị trí và ý nghĩa rất lớn. Tốc ñộ tăng trưởng của khối kinh
tế ngoài nhà nước là 23,02%, khu vực có vốn ñầu tư nước ngoài tăng 34,74%.
Bên cạnh sự tăng trưởng mạnh của hai khu vực trên khu vực kinh tế nhà nước
tốc ñộ tăng trưởng còn chậm (ñặc biệt tại bộ phận kinh tế ñịa phương còn tăng
trưởng âm - 4,87%)
Các sản phẩm công nghiệp trên ñịa bàn tỉnh tương ñối phong phú và ña
dạng, các sản phẩm này thuộc ba nhóm ngành chính: công nghiệp khai thác
như: Khai thác ñá, khai thác các loại mỏ; ngành công nghiệp chế biến như: sản
Quy ho¹ch tæng thÓ ph¸t triÓn GTVT tØnh H¶i D−¬ng ®Õn 2020 vµ ®Þnh h−íng ®Õn 2030
Së GTVT H¶i D−¬ng - ViÖn ChiÕn l−îc vµ Ph¸t triÓn GTVT (TDSI)
8
xuất thực phẩm và ñồ uống, dệt, sản xuất trang phục, chế biến gỗ... công nghiệp
sản xuất và phân phối ñiện, nước,...
Thương mại, Dịch vụ.
Sự phát triển của nền kinh tế thị trường cùng với nhiều chính sách mới
trong lĩnh vực thương mại ñược ban hành ñã làm cho thị trường Hải Dương có
nhiều thay ñổi, hàng hoá ña dạng và phong phú. Tổng mức lưu chuyển hàng hoá
bán lẻ trên ñịa bàn tỉnh liên tục tăng. Tốc ñộ tăng trưởng trong thời kỳ 2000 -
2010 ñạt 16,14%
Cùng với sự phát triển KTXH hoạt ñộng thương mại của tỉnh nói chung
và tổng mức lưu chuyển hàng hoá nói riêng trên ñịa bàn tỉnh không ngừng phát
triển cả về quy mô, khối lượng lẫn giá trị. Với sự ra ñời của nhiều chính sách
khuyến khích phát triển nên cơ cấu lưu chuyển hàng hoá trong thời gian vừa
qua có sự dịch chuyển ñáng kể. Tỷ trọng kinh tế từ khu vực ngoài nhà nước
ngày càng chiếm một tỷ trọng lớn và có tốc ñộ phát triển khá cao, trong khi ñó
kinh tế từ khu vực nhà nước tuy có tăng nhưng với tốc ñộ thấp hơn.
Nếu phân theo cơ cấu hiện tại, trong tổng mức bán lẻ và doanh thu trên
ñịa bàn tỉnh thì khu vực thương mại chiếm tỷ trọng chủ yếu với 83%, khu vực
khách sạn, nhà hàng chiếm 8% còn lại khu vực du lịch, dịch vụ chiếm 9%.
Xuất, nhập khẩu.
Hoạt ñộng xuất nhập khẩu của tỉnh trong những năm qua có nhiều thuận
lợi và thời cơ mới, trong những năm trở lại ñây quan hệ thương mại giữa Việt
Nam với các nước trên thế giới và khu vực ngày càng mở rộng. Nhà nước ta có
nhiều chính sách khuyến khích xuất nhập khẩu, nhất là về xuất khẩu như: Tín
dụng hỗ trợ xuất nhập khẩu, về kim ngạch xuất nhập khẩu, về thanh toán ngân
hàng… nên xuất nhập khẩu của Hải Dương ñã thu ñược một số thành tựu nhất
ñịnh. Xuất khẩu của Hải Dương năm 2000 ñạt 45.325 nghìn USD thì năm 2010
con số này ước ñạt 1.030.000 nghìn USD tốc ñộ tăng trưởng giai ñoạn này ñạt
36,66%. Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu là : da, giày, quần áo, bánh kẹo, hoá
chất,...
Du lịch:
Hải Dương là ñịa phương có rất nhiều thế mạnh về du lịch. Với các danh
lam thắng cảnh nổi tiếng, các làng nghề truyến thống và các lễ hội... ñã tạo ra
nét ña dạng và hấp dẫn của du lịch Hải Dương.
Hoạt ñộng du lịch trong những năm vừa qua trên ñịa bàn có tốc ñộ phát
triển mạnh, ñiều này ñã có tác ñộng rất lớn ñến hoạt ñộng KTXH của Hải
Dương, lượng khách du lịch hàng năm ñến với Hải Dương ngày càng tăng
không những làm tăng thêm mức lưu chuyển hàng hoá bán lẻ, mà còn làm tăng
khả năng xuất khẩu hàng hoá tại chỗ ñối với các du khách nước ngoài.
Quy ho¹ch tæng thÓ ph¸t triÓn GTVT tØnh H¶i D−¬ng ®Õn 2020 vµ ®Þnh h−íng ®Õn 2030
Së GTVT H¶i D−¬ng - ViÖn ChiÕn l−îc vµ Ph¸t triÓn GTVT (TDSI)
9
Tuy doanh thu từ hoạt ñộng du lịch còn khiêm tốn, song tốc ñộ của ngành
này tăng trưởng rất cao. Trong giai ñoạn 2000 -2010 tốc ñộ tăng trưởng ñạt 94%
với giá trị năm 2010 ước ñạt 930.000 triệu ñồng.
Lượng khách du lịch Hải Dương cũng có mức tăng khá với 18% giai
ñoạn 2000-2010 (ñặc biệt ñối với khách quốc tế, tốc ñộ tăng trưởng ước ñạt
37%).
Bên cạnh những thành tựu ñã ñạt ñược trong giai ñoạn qua, ngành du lịch
vẫn còn có những tồn tại, hạn chế cần khắc phục như: Tốc ñộ phát triển còn
chưa tương xứng với các tiềm năng, hiệu quả kinh tế mang ñến từ các hoạt ñộng
chưa lớn, chưa tạo ra ñược các sản phẩm du lịch có chất lượng cao, chưa tạo ra
ñược các tour du lịch khép kín. Tính vụ mùa trong hoạt ñộng du lịch vẫn tồn tại,
các dịch vụ, sản phẩm du lịch chưa cao, chưa có khả năng thu hút khách du lịch
ở lại dài ngày...
1.1. Hiện trạng giao thông vận tải.
1.2.1. Tổng quan về hệ thống giao thông vận tải của tỉnh.
Hải Dương là một tỉnh có vị trí ñịa lý thuận lợi, có nhiều tuyến giao thông
quan trọng chạy qua như Quốc lộ 5, QL18, QL10, QL37, QL38, ñường cao tốc
Hà Nội – Hải Phòng, Hà Nội – Hạ Long – Móng Cái (quy hoạch), ñường sắt Hà
Nội – Hải Phòng, ñường sắt Kép – Hạ Long, có nhiều tuyến sông trung ương
chạy qua, ñây là ñiều kiện thuận lợi ñể Hải Dương có thể giao lưu và trao ñổi
thuận lợi với Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh là các tỉnh phát triển kinh tế của
khu vực trọng ñiểm Bắc Bộ và cả nước.
Mạng lưới giao thông ñược phân bố tương ñối hợp lý trên ñịa bàn tỉnh, có
3 phương thức vận tải là ñường bộ, ñường thuỷ nội ñịa và ñường sắt rất thuận
tiện cho việc lưu thông hàng hoá và hành khách trong và ngoài tỉnh.
Mạng lưới ñường bộ bao gồm quốc lộ, ñường tỉnh, ñường ñô thị và ñường
giao thông nông thôn. Tổng cộng chiều dài ñường hiện có khoảng 9332 km.
Mạng lưới sông ngòi phong phú là ưu thế của GTVT thuỷ tỉnh Hải
Dương. Trong tỉnh có 12 tuyến sông do Trung ương quản lý dài 274,5 km gồm
những sông lớn như: Sông Luộc, sông Thái Bình, sông Kinh Thầy…tạo ñiều
kiện cho Hải Dương tiếp cận với các tỉnh phía bắc và lưu thông với ñường biển.
Sông ñịa phương ñang quản lý có 6 tuyến dài 122 Km.
1.2.2. Hiện trạng kết cấu hạ tầng giao thông trong tỉnh.
1.2.2.1. Hiện trạng mạng lưới giao thông ñường bộ.
Mạng lưới giao thông ñường bộ bao gồm các quốc lộ, ñường tỉnh, ñường
huyện, ñường ñô thị và ñường GTNT ñược phân bố tương ñối hợp lý trên ñịa
bàn với tổng số khoảng 9332 km; trong ñó: quốc lộ có 5 tuyến dài 143,6km,
ñường tỉnh có 17 tuyến dài 381,06km, ñường ñô thị có 275 tuyến dài 192,73km;
ñường huyện có 110 tuyến dài 432,48 km, ñường xã có tổng chiều dài 1353,28
Quy ho¹ch tæng thÓ ph¸t triÓn GTVT tØnh H¶i D−¬ng ®Õn 2020 vµ ®Þnh h−íng ®Õn 2030
Së GTVT H¶i D−¬ng - ViÖn ChiÕn l−îc vµ Ph¸t triÓn GTVT (TDSI)
10
km; ngoài ra còn khoảng 6829,21 km ñường thôn, xóm, ñường trên ñê và ñường
ra ñồng.
Biểu ñồ tỷ lệ phần trăm về số km ñường bộ toàn tỉnh
(1). Hiện trạng hệ thống Quốc lộ
Trên ñịa bàn tỉnh Hải Dương có 5 tuyến quốc lộ chạy qua với tổng chiều
dài 143,6km, trong ñó có 121,5 km mặt ñường bê tông nhựa, 2,3 km mặt ñường
bê tông xi măng và 19,8 km mặt ñường ñá dăm. Trong số 5 tuyến quốc lộ có 5
tuyến do Trung ương quản lý: QL5, QL10, QL37, QL18 và QL38; chỉ có 1
ñoạn tuyến QL37 (khoảng 30,2 km), Trung ương uỷ thác cho tỉnh quản lý.
So với vùng ðồng Bằng Sông Hồng và cả nước, mật ñộ ñường quốc
lộ/diện tích (100 km2) của Hải Dương cao hơn mức trung bình của vùng. Mật
ñộ ñường quốc lộ/1000 dân số của Hải Hương cũng cao hơn bình quân vùng
ðBSH nhưng lại thấp hơn bình quân chung của cả nước.
1. Quốc lộ 5
Quốc lộ 5 chạy cắt ngang qua tỉnh Hải Dương từ phía Tây sang phía
ðông, trên ñịa phận tỉnh Hải Dương, tuyến QL5 xuất phát từ Hưng Thịnh (Km
33+720) - giáp ranh giữa Hưng Yên và Hải Dương ñến Kim Lương
(Km77+830) – giáp ranh giữa Hải Phòng và Hải Dương, dài 44,1km ; QL5 là
tuyến ñường quan trọng, ñóng vai trò chiến lược trong vùng trọng ñiểm Bắc Bộ,
nối thủ ñô Hà Nội với các tỉnh Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng; trên ñịa phận
tỉnh, tuyến ñi qua nhiều khu trung tâm và khu dân cư ñông ñúc, ñặc biệt là trung
tâm (thị trấn) các huyện Cẩm Giàng, thành phố Hải Dương và Kim Thành.
Tuyến cắt qua nhiều quốc lộ và ñường tỉnh: QL38, QL37, ðT394, ðT391,
ðT399, ðT390, ðT390B, ðT389 và ðT388.
Quèc lé
1,5%
§−êng
tØnh
4,1%
§−êng
huyÖn
4,6%
§−êng ®«
thÞ
2,1%
§−êng x·
14,5%
§−êng
th«n, xãm,
ra ®ång
73,2%
Quy ho¹ch tæng thÓ ph¸t triÓn GTVT tØnh H¶i D−¬ng ®Õn 2020 vµ ®Þnh h−íng ®Õn 2030
Së GTVT H¶i D−¬ng - ViÖn ChiÕn l−îc vµ Ph¸t triÓn GTVT (TDSI)
11
Tình trạng kỹ thuật: ðoạn tuyến qua ñịa bàn tỉnh Hải Dương ñạt tiêu chuẩn
ñường cấp I, một số ñoạn qua trung tâm thị trấn có tiêu chuẩn ñường ñô thị; kết
cấu mặt ñường BTN; riêng ñoạn ñường gom QL5 ñạt tiêu chuẩn ñường cấp V,
mặt ñường BTN.
Cầu cống: Trên tuyến QL5, cầu cống ñược thiết kế vĩnh cửu, tải trọng lớn (H30-
XB80) theo ñúng cấp hạng kỹ thuật tuyến ñường.
Khả năng thông qua: Tuyến ñường ñảm bảo thông xe quanh năm, cầu cống có
tải trọng lớn ñảm bảo cho tất cả các loại xe thông dụng ñi qua, lưu lượng thông
xe trên 55.612 xcqñ/ ngày ñêm.
2. Quốc lộ 18
Quốc lộ 18 qua ñịa phận tỉnh Hải Dương bắt ñầu từ Phả Lại (Km26+433) -
giáp ranh giữa Bắc Ninh và Hải Dương, qua thị trấn Sao ðỏ ñến Hoàng Tiến
(Km46+300) – giáp ranh Hải Dương và Quảng Ninh, dài 19,87km. QL18 cũng
là một trục quan trọng chạy song song với QL5 về phía Bắc; tuyến giao cắt với
các quốc lộ và ñường tỉnh: QL37, ðT398, ðT398B.
ðịa hình: Nói chung, tuyến chạy qua vùng ñịa hình ñồng bằng, nhiều ñoạn qua
khu dân cư ñông ñúc, ñặc biệt là ñoạn qua thị xã Chí Linh.
Tình trạng kỹ thuật: ðoạn quốc lộ 18 qua ñịa phận tỉnh Hải Dương ñạt các cấp
kỹ thuật II, III - ñồng bằng, mặt ñường bê tông nhựa, có một ñoạn ngắn có kết
cấu mặt ñường bê tông xi măng; chất lượng ñường ở mức trung bình – xấu, có
những ñoạn rất xấu.
Cầu cống: Trên tuyến QL18, cầu cống ñược thiết kế theo tiêu chuẩn H30-XB80,
ñảm bảo lưu thông an toàn.
Năng lực thông qua: Tuyến thông xe quanh năm, lưu lượng xe thông qua khoảng
trên 10.839 xcqñ/ ngày ñêm.
3. Quốc lộ 37
Quốc lộ 37 là tuyến quốc lộ thuộc vành ñai III – biên giới, trên ñịa phận
tỉnh Hải Dương, tuyến bắt ñầu từ bến phà Chanh (Km30+087) - giáp ranh giữa
Hải Dương và Hải Phòng, tuyến ñi qua thị trấn Ninh Giang, ngược lên phía Bắc
qua thị trấn Gia Lộc rồi ñi chung QL5, qua thị trấn Nam Sách, cắt qua QL18 tới
cầu Trung Quê (Km95+180) – giáp ranh Hải Dương và Bắc Giang; tổng chiều
dài tuyến trên ñịa phận tỉnh Hải Dương là 64,8km. Tuyến QL37 là tuyến ñường
quan trọng trong phát triển KTXH cũng như ñảm bảo an ninh quốc phòng, tuyến
là giao cắt với các quốc lộ và ñường tỉnh: QL5, QL18, ðT391, ðT396, ðT392,
ðT393, ðT395, ðT399, ðT390, ðT398.
ðịa hình: Toàn tuyến ñi qua vùng ñồng bằng, một số thị trấn tập trung ñông dân
cư hai bên ñường.
Tình trạng kỹ thuật: Toàn tuyến ñạt tiêu chuẩn ñường cấp III - ñồng bằng, mặt
ñường bê tông nhựa và ñá nhựa, chất lượng ñường nói chung ở mức tốt và trung
bình.
Quy ho¹ch tæng thÓ ph¸t triÓn GTVT tØnh H¶i D−¬ng ®Õn 2020 vµ ®Þnh h−íng ®Õn 2030
Së GTVT H¶i D−¬ng - ViÖn ChiÕn l−îc vµ Ph¸t triÓn GTVT (TDSI)
12
Năng lực thông qua: Tuyến thông xe quanh năm, hệ thống cầu, cống tốt, bảo
ñảm tải trọng xe 13 - 18 tấn qua lại an toàn. Lưu lượng xe thông qua khoảng
714-1500-3000 xcqñ/ ngày ñêm từng ñoạn .
4. Quốc lộ 38
Trên ñịa phận tỉnh Hải Dương, QL38 bắt ñầu từ Cẩm Hưng (Km22+465)
ñi xuống phía Nam, cắt qua QL5 ñi tới thị trấn Kẻ Sặt – huyện Bình Giang ñến
ñịa phận xã Thúc Kháng (Km36+275 – giáp ranh giữa Hải Dương và Hưng
Yên); Tuyến QL38 giao cắt với các quốc lộ và ñường tỉnh: QL5, ðT392, tổng
chiều dài 13,81km.
ðịa hình: Toàn tuyến chạy qua vùng ñồng bằng, ñặc biệt tuyến chạy qua thị trấn
Kẻ Sặt, dân cư ñông ñúc hai bên ñường.
Tình trạng kỹ thuật: Tuyến ñường chủ yếu ñạt tiêu chuẩn ñường cấp IV, chỉ có
một ñoạn ngắn (1,9km) ñường ñạt tiêu chuẩn cấp III; kết cấu mặt ñường bê tông
nhựa; chất lượng ñường nói chung ở mức tốt và trung bình.
Năng lực thông qua: Tuyến thông xe quanh năm, hệ thống cầu, cống tốt, bảo
ñảm tải trọng xe 13 - 18 tấn qua lại an toàn.
5. Quốc lộ 10
Trên ñịa phận tỉnh Hải Dương, QL10 ñi qua một ñoạn rất ngắn khoảng
1km, thuộc ñịa phận Quý Cao - xã Nguyên Giáp, trong ñó có cầu Quý Cao vượt
sông Luộc, huyện Tứ Kỳ (Km43+000 – Km44+000. ðoạn tuyến ñạt tiêu chuẩn
cấp III - ñồng bằng, mặt ñường bê tông nhựa. Lưu lượng xe thông qua khoảng
2825 xcqñ/ ngày ñêm.
(2). Hiện trạng và ñánh giá hệ thống ñường tỉnh
Hiện tại, Hải Dương có 17 tuyến ñường tỉnh với tổng chiều dài 381,06km;
trong ñó có 92,06km mặt ñường bê tông nhựa; 272,15 km mặt ñường ñá dăm
láng nhựa; 7,44km mặt ñường bê tông xi măng; 6,2 km mặt ñường cấp phối và
3,22 km ñường có kết cấu mặt khác.
Biểu ñồ biểu thị tỉ lệ loại mặt ñường ñối với ñường tỉnh
Cấp phối
1,6%
BTXM
2,0%
Loại
khác
0,8%
BTN
24,2%
ðá dăm
nhựa
71,4%
Quy ho¹ch tæng thÓ ph¸t triÓn GTVT tØnh H¶i D−¬ng ®Õn 2020 vµ ®Þnh h−íng ®Õn 2030
Së GTVT H¶i D−¬ng - ViÖn ChiÕn l−îc vµ Ph¸t triÓn GTVT (TDSI)
13
1. ðường tỉnh 388
Tuyến ðT388, bắt ñầu từ thị trấn Mạo Khê, ðông Triều, Quảng Ninh
(ñiểm giao với QL18) ñi theo hướng Tây – Nam, qua Phú Thứ, Hiệp Sơn huyện
Kinh Môn, cắt qua QL5 ñi vòng theo hướng ðông – Nam về Tam Kỳ ñi sang
thành phố Hải Phòng, kết thúc tại ñiểm giao với QL10 tại Ngọ Dương, An Hải,
Hải Phòng; tuyến ñi qua các huyện ðông Triều (tỉnh Quảng Ninh), Kinh Môn,
Kim Thành (Hải Dương) và An Hải Hải Phòng, với tổng chiều dài 31,3km (trên
ñịa bàn tỉnh Hải Dương 30 Km). ðường tỉnh 388 cắt qua các quốc lộ, ñường
tỉnh: QL5, ðT389, ðT389B.
ðịa hình tuyến:
- ðoạn Cầu ðá Vách - An Thái qua khu vực ñồi núi thấp thuộc các xã của
huyện Kinh Môn, dân cư ñông ñúc có các thị trấn Minh Tân, Phú Thứ, An Lưu
và Phú Thái. Có các nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng, khai thác khoáng sản
như: Xi măng Hoàng Thạch, Xi măng Phúc Sơn, Xi măng Trung Hải, Công ty
Khai thác Khoáng sản Hải Dương, các nhà máy sản xuất xi măng lò ñứng công
suất nhỏ.
- ðoạn An Thái - Ngọ Dương qua khu vực ñồng bằng, thuộc các xã của
huyện Kim Thành, dân cư ñông ñúc xen kẽ ruộng sản xuất nông nghiệp. Có thị
trấn Phú Thái và các xã Kim ðính, ðồng Gia.
- ðoạn Ngọ Dương - Quốc lộ 10 thuộc huyện An Hải - Hải Phòng qua
khu vực ñồng bằng dân cư xen kẽ ruộng sản xuất nông nghiệp.
Tình trạng kỹ thuật tuyến:
- ðoạn Cầu ðá Vách - ngã ba An Thái ñược xây dựng mới có chiều dài
12,64 Km theo tiêu chuẩn ñường cấp III: Nền ñường rộng 12m, mặt ñường 9m;
mặt ñường thảm bê tông nhựa. Riêng ñoạn từ Km3 - Km5 do Công ty XM
Hoàng Thạch ñầu tư xây dựng qua thị trấn Phú Thứ mặt ñường bằng BTXM dầy
25cm; móng ñường bằng cấp phối ñá dăm.
- ðoạn từ ngã ba An Thái ñến QL5 dài 2 Km (1,7 Km ñường và cầu An
Thái dài 300m) ñược ñầu tư xây dựng lần 1 hoàn thành năm 2000 theo tiêu
chuẩn ñường cấp III và ñược cải tạo nâng cấp hoàn chỉnh năm 2008. Nền ñường
12m, mặt ñường 7m, mặt ñường thảm bê tông nhựa.
- ðoạn từ An Thái - Ngọ Dương: ñược xây dựng phân kỳ từ 1998 - 2006
chủ yếu với tiêu chuẩn ñường cấp IV châm chước: Nền ñường rộng 7,5m; mặt
ñường 5,5m; mặt ñường ñá dăm nhựa. Riêng ñoạn qua thị trấn Phú Thái ñược
xây dựng mở rộng mặt ñường rộng 10,5 m có vỉa hè hai bên, trải thảm bê tông
nhựa. Chất lượng toàn tuyến cơ bản còn tốt, một số ñoạn xuất hiện lún, rạn nứt
nhỏ không ảnh hưởng nhiều ñến công tác bảo ñảm ATGT. Kết cấu mặt ñường
ñoạn này chủ yếu là ñá dăm thấm nhập nhựa.
- ðoạn Ngọ Dương - Quốc lộ 10: Nền ñường rộng 7m, mặt ñường 5m
ñược ñầu tư cải tạo nâng cấp năm 2003, chất lượng kỹ thuật tốt.
Quy ho¹ch tæng thÓ ph¸t triÓn GTVT tØnh H¶i D−¬ng ®Õn 2020 vµ ®Þnh h−íng ®Õn 2030
Së GTVT H¶i D−¬ng - ViÖn ChiÕn l−îc vµ Ph¸t triÓn GTVT (TDSI)
14
Cầu cống: Trên tuyến có 5 cầu/ 1730m.
Năng lực thông qua: ðường thông xe quanh năm, cầu cống ñảm bảo xe H13-30
tấn qua lại an toàn; lưu lượng xe thông qua khoảng trên 3315 xcqñ/ngày ñêm.
2. ðường tỉnh 389
ðường tỉnh 389 xuất phát từ ñiểm giao QL5 tại thị trấn Lai Khê, Kim
Thành, Hải Dương ñi vòng lên phía Bắc ñến Thất Hùng thì quay ngược lại
hướng Nam cắt ðT388 tại thị trấn An Lưu - Kinh Môn, kết thúc giao với
ðT388. Tuyến ñi qua ñịa phận các huyện Kim Thành, Kinh Môn, với tổng chiều
dài 26,4km.
ðịa hình tuyến:
- ðoạn Lai Khê - Bến Tuần Mây: ñầu tuyến từ QL5 ñến bến phà Tuần
Mây dài 2Km qua thị trấn Lai Khê thuộc huyện Kim Thành dân cư hai bên ñông
ñúc, hình thành dãy phố; ñoạn này phải vượt sông Kinh Môn bằng bến phà Tuần
Mây.
ðoạn từ bến Tuần Mây ñến bến Phà Triều qua khu vực ñịa hành ñồng
ruộng xen kẽ khu dân cư và một số ñồi núi như: núi Vũ, núi Sâu...ngoài ra còn
có các nhà máy, xí nghiệp nhỏ, trường học, doanh trại quân ñội.
ðiểm bến Phà Triều thuộc xã Thất Hùng huyện Kinh Môn ñi thẳng qua
phà sang Quảng Ninh (Phà Triều do tỉnh Quảng Ninh quản lý). Khu vực này dân
cư ñông ñúc, hình thành dãy phố hai bên.
- ðoạn từ Phà Triều ñến Hiệp Thượng chủ yếu qua khu vực ñồng ruộng,
dân cư thưa thớt. Bên phải tuyến là dãy núi An Phụ (có các di tích ðền Cao,
tượng ñài Trần Hưng ðạo); bên trái tuyến là sông Kinh Thầy.
- ðoạn từ Ngã ba Hiệp Thượng ñến hết Thị trấn Kinh Môn qua khu vực
dân cư ñông ñúc hình thành dẫy phố hai bên; trong ñoạn này tuyến vượt qua dốc
ñèo ngựa núi An Lưu thuộc thị trấn Kinh Môn.
Tình trạng kỹ thuật tuyến:
Kết cấu mặt ñường toàn tuyến chủ yếu là ñá dăm thấm nhập nhựa dầy
trung bình 12 - 15cm; móng ñường bằng cấp phối dầy trung bình 25 - 30cm.
Chất lượng nhìn chung còn tốt; những ñoạn bị hư hỏng hiện ñang ñược ñầu tư
cải tạo nâng cấp với tiêu chuẩn ñường cấp IV, mặt trải ñá dăm TNN, móng bằng
cấp phối ñá dăm.
Trên tuyến còn 2 cầu An Lưu 1 và An Lưu 2 ñang xây dựng với tải trọng
H30-XB80, rộng 9m, còn lại chủ yếu là những cầu bản nhỏ có khẩu ñộ từ 3 -
5m; ñược xây dựng từ những năm 90, tải trọng thiết kế chủ yếu là H13-X60;
trên tuyến có bến phà Tuần Mây Km1+500; ngoài ra tại Km14+300 có bến Phà
Triều sang Quảng Ninh.
Cầu cống: Trên tuyến có 6 cầu/ 57,44md.
Quy ho¹ch tæng thÓ ph¸t triÓn GTVT tØnh H¶i D−¬ng ®Õn 2020 vµ ®Þnh h−íng ®Õn 2030
Së GTVT H¶i D−¬ng - ViÖn ChiÕn l−îc vµ Ph¸t triÓn GTVT (TDSI)
15
Năng lực thông qua: Toàn tuyến nhìn chung thông xe quanh năm; lưu lượng xe
thông qua khoảng trên 1455 xcqñ/ ngày ñêm.
3. ðường tỉnh 389B
ðường tỉnh 389B gần như tuyến nhánh của ðT389, bắt ñầu từ ñiểm giao
ðT388 tại Thị trấn Kinh Môn ñi theo hướng Tây và kết thúc giao với ðT389 tại
xã Phúc Thành - Kinh Môn, Hải Dương. Tuyến nằm hoàn toàn trong huyện
Kinh Môn, với tổng chiều dài 13,81km. Tuyến cắt qua các ñường tỉnh 388 và
389.
ðịa hình tuyến: Tuyến chạy trong vùng ñồng bằng và qua một số khu vực trung
tâm xã, dân cư tập trung ñông ñúc.
Tình trạng kỹ thuật tuyến:
Kết cấu mặt ñường toàn tuyến chủ yếu là ñá dăm thấm nhập nhựa, ñạt tiêu
chuẩn ñường cấp IV, chất lượng ñường ở mức trung bình.
Cầu cống: cầu cống ñảm bảo lưu thông an toàn
Khả năng thông qua: Tuyến thông xe quanh năm, lưu lượng xe thông qua
khoảng trên 987 xcqñ/ngày ñêm.
4. ðường tỉnh 390
ðường tỉnh 390, bắt ñầu từ chân ñê bến Nấu Khê, Nam Sách, Hải Dương,
tuyến ñi xuống phía Nam ñi qua thị trấn Nam Sách, rồi cắt qua QL5, tuyến tiếp
tục ñi vòng xuống phía ðông – Nam, qua thị trấn Thanh Hà và kết thúc tại phà
Quang Thanh, Thanh Hà, Hải Dương. Tuyến ñi qua các huyện, thành phố: Nam
Sách, TP. Hải Dương, Thanh Hà, với tổng chiều dài 38,9km.
ðT390 cắt qua các quốc lộ, ñường tỉnh: QL5, ðT390B
ðịa hình tuyến:
- ðoạn Nấu Khê - Ngã Ba Chè: ðây là một ñoạn thuộc tuyến ñường quốc
lộ 17A cũ; bắt ñầu từ chân ñê bến ñò Nấu Khê thuộc xã Nam Hưng huyện Nam
Sách; ñoạn tuyến qua khu vực chủ yếu là ñồng ruộng, xen kẽ dân cư, trường
học. ðoạn nằm trong thị trấn Nam Sách hai bên dân cư ñông ñúc hình thành dãy
phố (ñoạn này dài khoảng 1,5 Km).
- ðoạn Ngã Ba Chè - QL5: ñịa hình ñoạn nằm trong thị trấn qua khu vực
dân cư ñông ñúc hình thành dãy phố hai bên; ñoạn từ bến Hàn ñến QL5 ñi song
song với ñê sông Thái Bình, phía bên trái là ñồng ruộng xen kẽ dân cư.
- ðoạn QL5 - Trường Hàng Giang: ñịa hình hai bên chủ yếu là ñồng
ruộng xen kẽ dân cư.
- ðoạn Trường Hàng Giang - Thị trấn Thanh Hà: ñịa hình qua các khu
dân cư xen lẫn ñồng ruộng, mương thủy lợi và ao hồ. Các khu dân cư bám sát
Quy ho¹ch tæng thÓ ph¸t triÓn GTVT tØnh H¶i D−¬ng ®Õn 2020 vµ ®Þnh h−íng ®Õn 2030
Së GTVT H¶i D−¬ng - ViÖn ChiÕn l−îc vµ Ph¸t triÓn GTVT (TDSI)
16
ñường không bảo ñảm bề rộng hành lang ATðB. ðoạn nằm trong thị trấn dân
cư ñông ñúc hình thành dãy phố hai bên.
- ðoạn Thị trấn Thanh Hà - Cầu Hợp Thanh: ñoạn này chủ yếu qua khu
vực cánh ñồng xen kẽ một số khu dân cư. Các khu dân cư bám sát ñường không
bảo ñảm bề rộng hành lang ATðB. Hiện ñang xây dựng cầu Hợp Thanh.
- ðoạn Cầu Hợp Thanh - Phà Quang Thanh: ñi qua 6 xã khu ñảo của
huyện Thanh Hà; ñịa hình chủ yếu là ñồng ruộng xen lẫn dân cư, mương thủy
lợi và ao hồ nhỏ.
Tình trạng kỹ thuật tuyến:
Kết cấu mặt ñường toàn tuyến chủ yếu là ñá dăm thấm nhập nhựa dầy
trung bình 12 - 15cm; móng ñường bằng cấp phối dầy trung bình 25 - 30cm.
Chất lượng ở mức trung bình;
Một số ñoạn qua thị trấn Nam Sách, thị trấn Thanh Hà mặt ñường ñược
mở rộng 12 - 14m, mặt ñường thảm bê tông nhựa.
Cầu cống: Toàn tuyến có 3 cầu/ 390m.
Năng lực thông qua: Tuyến ñường thông xe quanh năm; lưu lượng xe thông qua
khoảng 1074 – 2561 xcqñ/ ngày ñêm, tùy ñoạn.
5. ðường tỉnh 390B
ðường tỉnh 390B là tuyến nối giữa QL5 và ðT390, bắt ñầu từ QL5 tại xã
Hồng Lạc, Thanh Hà và kết thúc giao với ðT390 tại thị trấn Thanh Hà, Hải
Dương với tổng chiều dài 11km.
ðịa hình tuyến:
ðiểm ñầu tuyến giao với QL5 tại xã Hồng Lạc - Thanh Hà , giáp ñường
ñầu cầu Lai Vu (QL5), cắt qua ñường sắt Hà Nội - Hải Phòng; ñoạn ñầu tuyến từ
Km0 - Km1 ñi trùng với ñê sông Rạng. ðoạn Km1-Km7 qua khu vực chủ yếu
là ñồng ruộng xen kẽ các khu dân cư; ñoạn Km7-Km9 qua khu vực ñông dân cư
xen kẽ mương và ao hồ; ñoạn Km9-Km10 qua khu vực ruộng trồng vải, cây ăn
quả ngắn ngày; ñoạn Km10-Km10+700, qua cầu Hương thuộc ñịa phận thị trấn
Thanh Hà dân cư ñông ñúc hình thành dãy phố hai bên.
Các ñọan tuyến qua các khu dân cư hành lang ATðB ñều bị lấn chiếm,
xây dựng các công trình phụ tạm ảnh hưởng rất lớn ñến khả năng thoát nước mặt
ñường. Những ñoạn có rãnh dọc thường bị bồi lắng và bịt kín các cửa thu nước.
Tình trạng kỹ thuật tuyến:
Kết cấu mặt ñường toàn tuyến chủ yếu là ñá dăm thấm nhập nhựa dầy
trung bình 12 - 15cm; móng ñường bằng cấp phối dầy trung bình 25 - 30cm.
ðọan tuyến trên ñê mặt ñường BTXM chất lượng nhìn chung còn tốt; những
ñoạn bị hư hỏng hiện ñang ñược ñầu tư cải tạo nâng cấp với tiêu chuẩn ñường
Quy ho¹ch tæng thÓ ph¸t triÓn GTVT tØnh H¶i D−¬ng ®Õn 2020 vµ ®Þnh h−íng ®Õn 2030
Së GTVT H¶i D−¬ng - ViÖn ChiÕn l−îc vµ Ph¸t triÓn GTVT (TDSI)
17
cấp IV, mặt trải ñá dăm TNN, móng bằng cấp phối ñá dăm. ðoạn qua thị trấn
Thanh Hà mặt ñường ñược mở rộng 7,0 m thảm bê tông nhựa.
Cầu cống: Toàn tuyến có 2 cầu/ 115 m.
Khả năng thông qua: Tuyến thông xe quanh năm.
6. ðường tỉnh 391
ðường tỉnh 391 chạy theo hướng Bắc - Nam, bắt ñầu tại ñiểm giao QL5
tại Ngã tư bến Hàn - TP Hải Dương, tuyến ñi xuống phía Nam, qua thị trấn Tứ
Kỳ ñến sát ranh giới giữa tỉnh Hải Dương và Hải Phòng, tuyến chuyển hướng ñi
sang phía Tây và kết thúc tại ñiểm giao QL37 tại bến Chanh – thị trấn Ninh
Giang, Hải Dương. Tuyến ñi qua ñịa phận các huyện: TP Hải Dương, Tứ Kỳ và
Ninh Giang, với tổng chiều dài 40km.
Tuyến ñường tỉnh 391 cắt qua các quốc lộ, ñường tỉnh: QL5, QL37,
ðT395, ðT392.
ðịa hình tuyến:
- ðoạn QL5 - Ngã tư Phúc Duyên: ðây là ñoạn thuộc ñịa bàn Thành phố
Hải Dương, ñoạn tuyến này còn có tên phố là ðiện Biên Phủ và một phần phố
Lê Thanh Nghị; ñịa hình dân cư hai bên là dẫy phố ngoài ra tuyến phải qua ñiểm
giao với ñường sắt Hà Nội - Hải Phòng và ngã tư Máy Sứ có hệ thống ñèn tín
hiệu.
- ðoạn Ngã tư Phúc Duyên - Cống Câu: ñoạn này cũng thuộc ñịa bàn
thành phố Hải Dương có tên phố là Yết Kiêu, dân cư hai bên ñông ñúc hình
thành dãy phố.
- ðoạn Cống Câu - Quý Cao: thuộc ñịa bàn thành phố Hải Dương và
huyện Tứ Kỳ, ñịa hình chủ yếu qua các khu dân cư, thị tứ, thị trấn xen kẽ ñồng
ruộng, mương thủy lợi, ao hồ, vườn tược...;có hai thị trấn: Thị trấn Tứ Kỳ và Thị
trấn Quý Cao, các thị tứ Ngã tư mắc, Mũ. Các khu thị trấn, thị tứ dân cư ñông
ñúc hình thành các dãy phố hai bên tuyến.
- ðoạn Quý Cao - Ninh Giang ñi chung với ñê tả Sông Luộc bên phải
tuyến chủ yếu là ñồng ruộng xen kẽ dân cư thưa thớt, mương thủy lợi dọc tuyến
và một số ao hồ nhỏ. Bên trái tuyến là ñê sông luộc có cao ñộ 2,5 - 3 m so với
mặt ñường.
Nhìn chung toàn tuyến các ñoạn qua khu vực dân cư hành lang ñường bị
lấn chiếm xây dựng công trình phụ, lều quán, trồng cây ảnh hưởng ñến ATGT
và thoát nước công trình.
Tình trạng kỹ thuật tuyến:
ðoạn từ QL5 – cầu Cất, mặt ñường có bề rộng từ 12 - 14m ñược ñầu tư
qua dự án Nâng cao hiệu quả khai thác QL5 từ năm 2000 và 2002, mặt ñường
thảm bê tông AtFal. ðoạn cầu Cất - Ngã tư Phúc Duyên ñược cải tạo nâng cấp
bảo ñảm các tiêu chuẩn kỹ thuật theo dự án WB4, chất lượng cơ bản còn tốt.
Quy ho¹ch tæng thÓ ph¸t triÓn GTVT tØnh H¶i D−¬ng ®Õn 2020 vµ ®Þnh h−íng ®Õn 2030
Së GTVT H¶i D−¬ng - ViÖn ChiÕn l−îc vµ Ph¸t triÓn GTVT (TDSI)
18
ðoạn từ Ngã tư Phúc Duyên ñến Quý Cao ñược Bộ GTVT ñầu tư cải tạo
nâg cấp toàn tuyến năm 2005 theo dự án nâng cao hiệu quả khai thác QL10; quy
mô ñường cấp IV mở rộng (nền 9m; mặt ñường 7m) móng ñường bằng cấp phối
ñá dăm, mặt ñường thảm bê tông Atfal, các yêu cầu kỹ thuật khác bảo ñảm.
ðoạn từ Quý Cao - Ninh Giang ñược thảm bê tông nhựa toàn tuyến năm
2000 theo dự án nâng cao hiệu quả khai thác QL10, chất lượng kỹ thuật ñến nay
cơ bản còn tốt.
Cầu cống: Toàn tuyến có 6 cầu/ 340,37m dài, cầu cống các loại ñảm bảo cho các
phương tiện qua lại an toàn.
Năng lực thông qua: Tuyến ñường ñảm bảo thông xe quanh năm; lưu lượng
khoảng 3821 xcqñ/ngày ñêm.
7. ðường tỉnh 392
ðường tỉnh 392 ñi theo hướng vòng cung, bắt ñầu tại ñiểm giao QL38 tại
thị trấn Kẻ Sặt, huyện Bình Giang, tuyến ñi xuống phía Nam ñến ñịa phận xã
Lam Sơn, huyện Thanh Miện (ñiểm giao với ðT392B), tuyến ñi vòng sang phía
ðông giao với QL37 (tại xã Nghĩa An, huyện Ninh Giang), tuyến ñi chung với
QL37 một ñoạn khoảng 1km rồi tách ra và kết thúc tại ñiểm giao ðT391 tại thị
trấn Tứ Kỳ. Tuyến ñi qua các huyện Bình Giang, Thanh Miện, Gia Lộc, Ninh
Giang, Tứ Kỳ, với tổng chiều dài 37,63km.
ðường tỉnh 392 cắt qua các quốc lộ, ñường tỉnh: QL38, QL37, ðT395,
ðT394, ðT393, ðT392B, ðT399, ðT396B, ðT391.
ðịa hình tuyến:
- ðịa hình ðoạn Sặt - Phủ ñi qua khu dân cư xen kẽ ñồng ruộng, mương
thủy lợi; ñoạn nằm trong thị trấn Sặt dân cư ñông ñúc, hình thành dãy phố hai
bên; ñoạn qua khu các cơ quan chuyên môn của huyện có ñường gom dọc chạy
song song và mương thủy lợi bên trái tuyến, bên phải là ruộng canh tác nông
nghiệp. ðoạn trong thị tứ Phủ dân cư ñông ñúc, hình thành dãy phố hai bên;
ñiểm trong thị trấn Sặt giao cắt với ñường tỉnh 394 và 394B.
- ðoạn Phủ - Chương ñịa hình dân cư xen lẫn ruộng canh tác, ao hồ,
mương thủy lợi.
- ðoạn Chương - Bóng: ñịa hình chủ yếu qua khu vực ruộng canh tác, xen
kẽ khu dân cư, tại ngã tư Bóng dân cư ñông ñúc hình thành dãy phố hai bên.
- ðoạn Bóng - Cầu Ràm: ñịa hình chủ yếu qua khu vực ruộng canh tác
xen kẽ dân cư nhỏ, mương thủy lợi, ao hồ nhỏ. ðoạn qua khu vực xã Vạn Phúc
ñi chung với ñê sông Mới, ñoạn ñi qua xã Nghĩa An ñi chung với ñê sông Cửu
An; ,bên trái là vườn tược, dân cư xen kẽ.
- ðoạn cầu Ràm - Tứ Kỳ: ñây là ñoạn tuyến mở mới qua khu vực ruộng
canh tác, ñịa hình bằng phẳng, ñoạn ñầu và cuối qua khu dân cư; ñoạn trong thị
trấn Tứ kỳ qua khu vực các cơ quan huyện, trường học, bệnh viện, sân vận ñộng.
Quy ho¹ch tæng thÓ ph¸t triÓn GTVT tØnh H¶i D−¬ng ®Õn 2020 vµ ®Þnh h−íng ®Õn 2030
Së GTVT H¶i D−¬ng - ViÖn ChiÕn l−îc vµ Ph¸t triÓn GTVT (TDSI)
19
Nhìn chung toàn tuyến các ñoạn qua khu vực dân cư hành lang ñường bị
lấn chiếm xây dựng công trình phụ, lều quán, trồng cây...ảnh hưởng ñến ATGT
và thoát nước công trình.
Tình trạng kỹ thuật tuyến:
- ðịa hình ðoạn Sặt - Phủ: ñược cải tạo nâng cấp toàn bộ theo tiêu chuẩn
ñường cấp III, nền ñường rộng 12,0m; mặt ñường 11m mặt ñường thảm bê tông
nhựa, móng ñường bằng cấp phối ñá dăm; chất lượng kỹ thuật tương ñối tốt. Hệ
thống cầu cống bảo ñảm tải trọng H30-XB80.
- ðoạn Phủ - Chương: ðã ñược cải tạo nâng cấp ñường cấp III, còn 01 km
giao với ñường cao tốc HN-HP (Km8-Km9) ñang chờ ñầu tư cùng với nút giao
cao tốc.
- ðoạn Chương - Bóng: ñạt tiêu chuẩn ñường cấp IV châm trước ; bề rộng
nền ñường 7,5m; mặt ñường 5,5m; kết cấu mặt ñường bằng ñá dăm thấm nhập
nhựa, móng ñường bằng cấp phối. Chất lượng ñoạn này ở mức ñộ trung bình,
khả năng thông xe tốt.
- ðoạn Bóng - Cầu Ràm: ñạt tiêu chuẩn ñường cấp IV châm trước ; bề
rộng nền ñường 7,5m; mặt ñường 5,5m; kết cấu mặt ñường bằng ñá dăm thấm
nhập nhựa, móng ñường bằng cấp phối. Chất lượng ñoạn này ở mức ñộ trung
bình, khả năng thông xe tốt.
- ðoạn cầu Ràm - Tứ Kỳ: ðược ñầu tư xây dựng mới năm 2003- 2004 ñạt
tiêu chuẩn ñường cấp IV nền ñường 9m; mặt ñường 6m; kết cấu mặt ñường
bằng ñá dăm thấm nhập nhựa, móng ñường bằng cấp phối. Chất lượng ñoạn này
ở mức ñộ trung bình, khả năng thông xe tốt.
Cầu cống: Toàn tuyến có 9 cầu/ 158,45m dài; hệ thống cầu cống bảo ñảm tải
trọng H13-X60 (một số cầu cống bảo ñảm tải trọng H30-XB80) ñảm bảo
phương tiện qua lại an toàn.
Năng lực thông qua: Tuyến ñường thông xe quanh năm, lưu lượng xe trung bình
khoảng 4130 xcqñ/ngày ñêm.
8. ðường tỉnh 392B
ðường tỉnh 392B ñi theo hướng Bắc - Nam, bắt ñầu tại ñiểm giao với
ðT392 tại Ngã ba Chương, tuyến ñi xuống phía Bắc qua thị trấn Thanh Miện và
kết thúc tại Bến Trại - Tiền Phong - Thanh Miện. Tuyến nằm hoàn toàn trong
huyện Thanh Miện, với tổng chiều dài 12,53km.
ðường tỉnh 392B giao cắt với các ñường tỉnh 392, 392C, 399, 396.
ðịa hình tuyến:
- ðoạn Chương - TT Thanh Miện ñịa hình bên phải qua khu dân cư ñông
ñúc hình thành dãy phố bên trái mương thủy nông chạy dọc theo tuyến.
Quy ho¹ch tæng thÓ ph¸t triÓn GTVT tØnh H¶i D−¬ng ®Õn 2020 vµ ®Þnh h−íng ®Õn 2030
Së GTVT H¶i D−¬ng - ViÖn ChiÕn l−îc vµ Ph¸t triÓn GTVT (TDSI)
20
- ðoạn nằm trong thị trấn Thanh Miện (cầu Lê Bình - Ngã ba Thanh
Miện) và ñoạn ñi chung với ñường tỉnh 399 (38B) tới ngã ba An Nghiệp qua
khu vực các cơ quan huyện Thanh Miện dân cư hai bên ñông ñúc, nhiều cửa
hàng, siêu thị.
- ðoạn từ ngã ba An Nghiệp ñến hết tuyến qua khu vực ñịa hình ñồng
ruộng xen kẽ dân cư, mương thủy lợi và ao hồ.
Nhìn chung toàn tuyến các ñoạn qua khu vực dân cư hành lang ñường bị
lấn chiếm xây dựng công trình phụ, lều quán, trồng cây...ảnh hưởng ñến ATGT
và thoát nước công trình.
Tình trạng kỹ thuật tuyến:
- ðoạn Chương ñến Cầu Lê Bình ñược cải tạo năm 2004 mặt ñường rộng
10m thảm bê tông nhựa, chất lượng tốt;
- ðoạn từ cầu Lê Bình ñến Ngã ba An Nghiệp mặt ñường rộng 10 - 14m
bằng ñá dăm thấm nhập nhựa, chất lượng cơ bản còn tốt;
- ðoạn còn lại kết cấu mặt bằng ñá dăm thấm nhập nhựa, xây dựng 5 - 10
năm, chất lượng trung bình, có ñoạn chất lượng kém (Km3-Km4; ); ñoạn cuối
tuyến Km11+500-Km12+700 ñã ñược cải tạo nâng cấp.
Cầu cống: Toàn tuyến có 4 cầu/ 35 m dài, tải trọng H10- H13 không thuận thuận
tiện cho phương tiện cơ giới qua lại.
Năng lực thông qua: Tuyến ñường thông xe quanh năm, lưu lượng xe trung bình
khoảng 2142 xcqñ/ngày ñêm.
9. ðường tỉnh 392C
Tuyến ñường tỉnh 392C gần như một tuyến nhánh ñi theo hướng vòng
cung, kết nối giữa hai ñường tỉnh 393 và 392B; tuyến bắt ñầu tại ñiểm giao
ðT392B – thị trấn Thanh Miện, ñi vòng về phía Tây tới xã ðoàn Kết thì vòng
ngược lên phía Bắc, kết thúc tại ñiểm giao với ðT393 - Hồng Quang – Thanh
Miện. Tuyến nằm hoàn toàn trong huyện Thanh Miện, với tổng chiều dài
10,5km.
ðịa hình tuyến: Tuyến ñường tỉnh 392C nằm hoàn toàn trong vùng ñồng bằng,
ñi qua một số khu dân cư ñông (tập trung tại trung tâm các xã dọc tuyến).
Tình trạng kỹ thuật tuyến: Toàn tuyến ñạt tiêu chuẩn ñường cấp IV, kết cấu mặt
ñường ñá dăm nhựa.
Cầu cống: Cấp tải trọng ñạt H10-H13 không thụận tiện cho phương tiện cơ giới
qua lại .
Năng lực thông qua: Tuyến ñường thông xe quanh năm, lưu lượng xe trung bình
khoảng 1210 xcqñ/ngày ñêm.
10. ðường tỉnh 393
Tuyến ñường tỉnh 393, bắt ñầu từ Chợ Cuối - thị trấn Gia Lộc, tuyến ñi
theo hương Tây – Nam tới cầu Từ Ô - Thanh Miện (ñiểm giáp ranh giữa tỉnh
Quy ho¹ch tæng thÓ ph¸t triÓn GTVT tØnh H¶i D−¬ng ®Õn 2020 vµ ®Þnh h−íng ®Õn 2030
Së GTVT H¶i D−¬ng - ViÖn ChiÕn l−îc vµ Ph¸t triÓn GTVT (TDSI)
21
Hải Dương và Hưng Yên). Tuyến ñi qua các huyện Gia Lộc, Thanh Miện, với
tổng chiều dài 20km.
ðường tỉnh 393 giao cắt với QL37 và các ñường tỉnh 399, 392, 392C
ðịa hình tuyến:
- ðoạn Chợ Cuối - Cầu Gỗ dài 1Km thuộc ñịa phận thị trấn Gia Lộc, ñịa
hình hai bên là khu dân cư, khu các cơ quan chuyên môn của huyện; dân cư hình
thành các dãy phố ñông ñúc.
- ðoạn từ cầu Gỗ ñến cầu ðáy qua ñịa phận xã Phương Hưng và Lê Lợi
ñịa hình bên trái chủ yếu dân cư xen kẽ ao hồ mương thủy lợi; bên phải là sông
trung thủy nông.
- ðoạn từ cầu ðáy ñến ngã ba Chương qua khu vực ñồng ruộng xen kẽ
dân cư, ao hồ.
Nhìn chung toàn tuyến các ñoạn qua khu vực dân cư hành lang ñường bị
lấn chiếm xây dựng công trình phụ, lều quán, trồng cây...ảnh hưởng ñến ATGT
và thoát nước công trình.
Tình trạng kỹ thuật tuyến:
- ðoạn trong Thị trấn Gia Lộc: ñược cải tạo nâng cấp năm 2000 mặt
ñường rộng 10,5 m + block vỉa hè hai bên; thảm bê tông nhựa.
- ðoạn cầu Gỗ ñến cầu ðáy qua ñịa phận xã Phương Hưng và Lê Lợi
ñược ñầu tư cải tạo năm 1999 - 2001 chất lượng hiện tại ñã bắt ñầu xuống cấp,
chiều rộng mặt ñường hẹp (3,5-4,5m);
- ðoạn Cầu ðáy ñến ðT392 mới ñược cải tạo nâng cấp chất lượng kỹ
thuật còn tốt, chiều rộng mặt ñường 5,5 m;
- ðoạn từ ðT392 ñi cầu Từ Ô ñược cải tạo nâng cấp từ những năm 1998 -
2002, chất lượng hiện ña bắt ñầu xuống cấp, xuất hiện rạn nứt, lún lõm cục bộ.
Cầu cống: Toàn tuyến có 2 cầu/ 139m dài, thiết kế với tải trọng H13-X60, H30-
XB80, cầu cống ñảm bảo cho phương tiện cơ giới qua lại an toàn.
Năng lực thông qua: Tuyến ñường thông xe quanh năm, lưu lượng xe trung bình
khoảng 1678 xcqñ/ngày ñêm.
11. ðường tỉnh 394
ðường tỉnh 394 ñi theo hướng vòng cung, bắt ñầu tại Phú Lộc - Cẩm
Giàng, tuyến ñi xuống phía Nam tới thị trấn Cẩm Giàng, tuyến ñi vòng theo
hướng Tây - Nam và kết thúc tại Hà Chợ - Bình Giang (giáp ranh giữa hai tỉnh
Hải Dương và Hưng Yên), phía tỉnh Hải Dương, tuyến tiếp tục ñi một ñoạn
khoảng 2km thì giao với QL38. Tuyến ñi qua các huyện: Cẩm Giàng, Bình
Giang, với tổng chiều dài 19,9 km.
ðường tỉnh 394 cắt qua các quốc lộ, ñường tỉnh: QL5, ðT395, ðT392.
ðịa hình tuyến:
Quy ho¹ch tæng thÓ ph¸t triÓn GTVT tØnh H¶i D−¬ng ®Õn 2020 vµ ®Þnh h−íng ®Õn 2030
Së GTVT H¶i D−¬ng - ViÖn ChiÕn l−îc vµ Ph¸t triÓn GTVT (TDSI)
22
- ðoạn Phú Lộc - Lai Cách: ðiểm ñầu tuyến giao với ñường huyện 5B tại
Phú Lộc, ñịa hình ñoạn này chủ yếu ñồng ruộng, bên phải là hệ thống mương
thủy lợi, ao hồ và dân cư; ñoạn qua thị trấn Lai Cách dân cư ñông ñúc, tuyến
vượt qua QL5 bằng cầu vượt ñược xây dựng theo dự án nâng cao hiệu quả khai
thác QL5 do TW ñầu tư hoàn thành năm 2004.
- ðoạn Lai Cách - Cậy: ñịa hình bên trái là mương trung thủy nông, bên
phải là ñồng ruộng xen kẽ khu dân cư, trường học, nhà máy; ñoạn trong thị tứ
Cậy dân cư ñông ñúc hình thành dãy phố hai bên;
- ðoạn Cậy - Phủ: ñịa hình chủ yếu là dân cư xen kẽ một số ñoạn ruộng
canh tác nông nghiệp; bên trái tuyến ngoài dãy nhà dân có hệ thống sông trung
thủy nông phục vụ sản xuất nông nghiệp; ñoạn qua Phủ cũ dân cư ñông ñúc,
ñoạn này ñi chung với ðT.392 300m
- ðoạn Phủ - Hà Chợ: ñịa hình bên trái là sông trung thủy nông, bên phải
chủ yếu là ñồng ruộng xen kẽ các khu dân cư.
Tình trạng kỹ thuật tuyến:
- ðoạn Phú Lộc - Lai Cách ñược cải tạo nâng cấp từ những năm 1998 -
2002, nền ñường rộng 7,5m, mặt ñường rộng 5,5m thấm nhập nhựa. Hiện tại có
những ñoạn ñã bắt ñầu xuất hiện rạn nứt nhỏ, lún lõm. ðoạn hai bên ñầu cầu
vượt QL5 do TW ñầu tư hoàn thành năm 2005 theo dự án nâng cao hiệu quả
khai thác QL5; quy mô nền ñường rộng 9m, mặt ñường rộng 8 m thảm bê tông
nhựa.
- ðoạn từ Lai Cách - ñầu Cầu Cậy do TW ñầu tư hoàn thành năm 2005
quy mô nền ñường rộng 9m, mặt ñường rộng 8 m thảm bê tông nhựa.
- ðoạn Cậy - Phủ: ñoạn này ñang ñược ñầu tư cải tạo nâng cấp theo tiêu
chuẩn ñường cấp IV nền ñường rộng 9m, mặt ñường 6m mặt ñường thấm nhập
nhựa, hiện nay mặt ñường ñã bị xuống cấp (Km8-Km10), một số ñoạn ñã ñược
ñầu tư cải tạo nâng cấp năm 2007-2009; ñoạn trong Phủ cũ mặt ñường rộng 7m
+ block vỉa hà hai bên và mặt ñường ñược thảm bê tông nhựa.
- ðoạn Phủ - Hà Chợ: ñược cải tạo nâng cấp từ những năm 1998 - 2002,
nền ñường rộng 7,5m, mặt ñường rộng 5,5m thấm nhập nhựa;. Hiện tại có
những ñoạn ñã bắt ñầu xuất hiện rạn nứt nhỏ, lún lõm.
Cầu cống: Toàn tuyến có 4 cầu/ 288,65m dài, tải trọng thiết kế cầu cống H13-
X60, H30-XB80, ñảm bảo cho các phương tiện giao thông qua lại an toàn.
Khả năng thông qua: Tuyến ñường ñảm bảo thông xe quanh năm, lưu lượng
trung bình ñạt khoảng 3489 xcqñ/ngñ.
12. ðường tỉnh 395
ðường tỉnh 395 ñi theo hướng ðông - Tây, bắt ñầu từ Ngọc Sơn - Tứ Kỳ
(ñiểm giao với ðT391), tuyến ñi theo hướng Tây qua thị trấn Gia Lộc và kết
Quy ho¹ch tæng thÓ ph¸t triÓn GTVT tØnh H¶i D−¬ng ®Õn 2020 vµ ®Þnh h−íng ®Õn 2030
Së GTVT H¶i D−¬ng - ViÖn ChiÕn l−îc vµ Ph¸t triÓn GTVT (TDSI)
23
thúc tại thị trấn Sặt - Bình Giang. Tuyến ñi qua các huyện Tứ Kỳ, Gia Lộc, Bình
Giang, với tổng chiều dài 24,4km.
ðường tỉnh 395 cắt qua các quốc lộ, ñường tỉnh: QL37, ðT391, ðT399,
ðT394, ðT392.
ðịa hình tuyến:
- ðoạn Ngọc Sơn - Thị trấn Gia Lộc: ñịa hình qua khu vực ñồng ruộng
xen kẽ ao hồ, khu dân cư; ñoạn qua thị trấn Gia Lộc dân cư ñông ñúc hình thành
dãy phố hai bên;
- ðoạn Thị trấn Gia Lộc - ðập Bá Thủy: ñịa hình qua khu vực ñồng ruộng
xen kẽ ao hồ, mương thủy lợi dọc tuyến và các khu dân cư ñông ñúc;
- ðoạn ðập Bá Thủy - Cậy: ñịa hình qua khu vực ñồng ruộng xen kẽ ao
hồ, các khu khu dân cư ñông ñúc;
- ðoạn Cậy - Sặt: ñịa hình qua khu vực chủ yếu ñồng ruộng xen kẽ ao hồ,
mương thủy lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp các khu khu dân cư ñông ñúc;
Tình trạng kỹ thuật tuyến:
- ðoạn Ngọc Sơn - Thị trấn Gia Lộc ñang ñược cải tạo nâng cấp theo tiêu
chuẩn ñường cấp IV châm trước, nền ñường rộng 7,5m, mặt ñường rộng 5,5m
thấm nhập nhựa.
- ðoạn Thị trấn Gia Lộc - ðập Bá Thủy: ñược cải tạo nâng cấp theo tiêu
chuẩn ñường cấp IV châm trước, nền ñường rộng 7,5m, mặt ñường rộng 5,5m
thấm nhập nhựa;.
- ðoạn ðập Bá Thủy - Cậy: ñược cải tạo nâng cấp theo tiêu chuẩn ñường
cấp IV châm trước, nền ñường rộng 7,5m, mặt ñường rộng 5,5m thấm nhập
nhựa.
- ðoạn Cậy - Sặt: ñang ñược cải tạo nâng cấp theo tiêu chuẩn ñường cấp
IV, nền ñường rộng 9,0m, mặt ñường rộng 6,0m thấm nhập nhựa.
Cầu cống: Toàn tuyến có 5 cầu/ 100m dài, tải trọng thiết kế cầu cống H13-X60,
H30-XB80, cầu - cống các loại, ñảm bảo cho các phương tiện giao thông qua lại
an toàn.
Khả năng thông qua: Tuyến ñường ñảm bảo thông xe quanh năm, lưu lượng
trung bình ñạt khoảng 3357 xcqñ/ngñ.
13. ðường tỉnh 396
ðường tỉnh 396 ñi theo hướng ðông - Tây, bắt ñầu tại ñiểm giao QL37 tại
cống Me - Ninh Giang, tuyến ñi theo hướng Tây và kết thúc tại ðảo Cò - Xã Chi
Lăng Nam, huyện Thanh Miện. Tuyến ñi qua các huyện Ninh Giang, Thanh
Miện, với tổng chiều dài 19,5km.
ðường tỉnh 396 giao cắt với các quốc lộ, ñường tỉnh: QL37, ðT396B,
ðT392B.
Quy ho¹ch tæng thÓ ph¸t triÓn GTVT tØnh H¶i D−¬ng ®Õn 2020 vµ ®Þnh h−íng ®Õn 2030
Së GTVT H¶i D−¬ng - ViÖn ChiÕn l−îc vµ Ph¸t triÓn GTVT (TDSI)
24
ðịa hình tuyến:
- ðoạn cống Me ñến Ngũ Hùng qua ñịa hình khu vực ñồng ruộng xen kẽ
ao hồ, khu dân cư; mương thủy lợi dọc theo hai bên.
- ðoạn Ngũ Hùng - Cống Tiêu Lâm qua ñịa hình khu vực ñồng ruộng xen
kẽ ao hồ, khu dân cư; mương thủy lợi dọc theo hai bên. Phần tiếp giáp giữa
mương thủy lợi với ñường ñược trồng nhiều cây bạch ñàn cao không ảnh hưởng
nhiều ñến tầm nhìn.
- ðoạn Cống Tiêu Lâm - ðảo Cò: Qua khu vực ñồng ruộng và mương
thủy lợi dọc theo ñường. ðoạn ðảo Cò qua khu vực dân cư xã Chi Lăng Bắc
tương ñối ñông ñúc.
Tình trạng kỹ thuật tuyến:
Toàn tuyến ñược cải tạo nâng cấp theo tiêu chuẩn ñường cấp IV châm
trước, nền ñường rộng 7,5m, mặt ñường rộng 5,5m thấm nhập nhựa. Mặt ñường
ñã xuất hiện nhiều hư hỏng như cao su, rạn nứt, nhiều ñoạn ñã ñược ñầu tư sửa
chữa vừa bù vênh vá láng. Một số vị trí nền ñường bị sạt ñã ñược ñắp phụ kịp
thời.
Cầu cống: Toàn tuyến có 10 cầu/ 82,92m dài, tải trọng thiết kế H13-X60, vẫn
ñảm bảo cho các phương tiện giao thông qua lại an toàn.
Khả năng thông qua: Tuyến ñường ñảm bảo thông xe quanh năm, lưu lượng
trung bình ñạt khoảng 2345 xcqñ/ngñ.
14. ðường tỉnh 396B
ðường tỉnh 396B ñi theo hướng Bắc – Nam, bắt ñầu từ ñiểm giao ðT392
tại ðức Xương - Gia Lộc, tuyến ñi xuống phía Nam tới Văn Hội tuyến ñi chung
với ðT396 một ñoạn khoảng 2km rồi tách ra và kết thúc tại bến Phà Hiệp -
Hưng Long - Ninh Giang (giáp ranh giữa tỉnh Hải Dương và Thái Bình). Tuyến
ñi qua các huyện Gia Lộc, Ninh Giang, với tổng chiều dài 11,6km.
ðường tỉnh 396B giao cắt với các ñường tỉnh 392, 396.
ðịa hình tuyến:
- ðoạn xã ðức Xương - Tân Quang nối từ ðT392 sang ðT396: ñịa hình
qua khu vực ñồng ruộng xen kẽ các khu dân cư nhỏ;
- ðoạn từ xã Tân Quang - Hưng Thái ñi chung với ñường tỉnh 396 bên
trái là mương sâu, bên phải là ñồng ruộng xen kẽ dân cư, trường học.
- ðoạn xã Hưng Thái - Hưng Long qua khu ñồng ruộng sản xuất nông
nghiệp, cuối tuyến là ñê Sông Luộc, bến Phà Hiệp qua sông Luộc sang Thái
Bình. Hiện ñang xây dựng cầu Hiệp thay thế bến Phà Hiệp hiện nay.
Tình trạng kỹ thuật tuyến:
Toàn tuyến ñược cải tạo nâng cấp theo tiêu chuẩn ñường cấp IV châm
trước, nền ñường rộng 7,5m, mặt ñường rộng 5,5m thấm nhập nhựa. Mặt ñường
Quy ho¹ch tæng thÓ ph¸t triÓn GTVT tØnh H¶i D−¬ng ®Õn 2020 vµ ®Þnh h−íng ®Õn 2030
Së GTVT H¶i D−¬ng - ViÖn ChiÕn l−îc vµ Ph¸t triÓn GTVT (TDSI)
25
ñã xuất hiện nhiều hư hỏng như cao su, rạn nứt, lún lõm, nhiều ñoạn ñã ñược
ñầu tư sửa chữa vừa bù vênh vá láng. Một số vị trí nền ñường bị sạt ñã ñược ñắp
phụ kịp thời.
ðoạn Hưng Thái - Hưng Long ñang ñược ñầu tư theo tiêu chuẩn ñường
cấp IV ñồng bằng.
Cầu cống: Toàn tuyến có 2 cầu/ 118,45m dài, tải trọng thiết kế cầu cống H13-
X60, ñảm bảo cho các phương tiện giao thông qua lại an toàn. Hiện ñang xây
dựng cầu Hiệp thay thế bến Phà Hiệp hiện nay.
Khả năng thông qua: Tuyến ñường ñảm bảo thông xe quanh năm, lưu lượng
trung bình ñạt khoảng 1100 xcqñ/ngñ.
15. ðường tỉnh 398
ðường tỉnh 398 gồm nhiều ñoạn tách rời nhau (có thể chia thành 4 ñoạn);
ñoạn 1 là ñoạn kết nối QL18 và QL37 (có dạng hình vòng cung); ñoạn 2 cũng có
dạng vòng cung có ñiểm ñầu, ñiểm cuối giao với QL37 (thuộc xã Cộng Hoà);
ñoạn 3 bằt ñầu tại ñiểm giao QL37 (tại xã Lê Lợi) tới Kiếp Bạc và ñoạn 4 từ
tách ra từ ñoạn 3 ra và kết thúc tại bến phà ðồng Việt (giáp ranh tỉnh Bắc
Giang), sau khi qua bến phà, tuyến kết nối với ðT398 (Bắc Giang) ñi về phía
Bắc qua thị trấn Neo – Yên Dũng, Bắc Giang, rồi kết nối với QL1. Tuyến chạy
hoàn toàn trong huyện Chí Linh, với chiều dài 23,5km.
ðịa hình tuyến:
- Nhánh Chu Văn An: ñiểm ñầu giao QL18, ñiểm cuối giao QL37. Tuyến
qua khu vực ñồi núi thuộc xã Văn An huyện Chí Linh; ñịa hình hai bên là rừng
núi cây cối um tùm xen kẽ dân cư thưa thớt;
- Nhánh Côn Sơn: ñiểm ñầu giao QL37, ñiểm cuối giao QL37 ñi vòng
quanh hồ Côn Sơn; ñịa hình qua khu vực ñồi núi khu di tích Côn Sơn xen kẽ
một vài nhà nghỉ và dân cư thưa thớt;
- Nhánh Kiếp Bạc: ñiểm ñầu giao QL37 tại ngã ba An Lĩnh, ñiểm cuối
khu di tích ñến Kiếp Bạc: ñịa hình qua khu vực ñồng ruộng xen kẽ dân cư thưa
thớt;
- Nhánh Phà ðồng Việt: ñịa hình qua khu vực ñồi núi thấp xen kẽ dân cư
thưa thớt; ñoạn cuối ra bến phà qua khu bãi sông trùng với ñê sông Thương.
Tình trạng kỹ thuật tuyến:
- Nhánh Chu Văn An: ðường thiết kế theo tiêu chuẩn giao thông nông
thôn, ñi qua khu vực ñồi núi thấp, nhiều ñường cong gấp, có những ñoạn dốc
>8%, hệ thống an toàn bao gồm các tường bê tông hộ lan xây dựng không bảo
ñảm ñộ chắc chắn, không có ñường tránh nạn tại các vị trí dốc nguy hiểm. Bề
rộng mặt ñường từ 3,5 - 5m bằng ñá dăm thấm nhập nhựa, hiện tại ñã xuất hiện
rạn nứt lún lõm, cao su. Tải trọng khai thác trục 6T, vận tốc hạn chế 15Km/h.
Quy ho¹ch tæng thÓ ph¸t triÓn GTVT tØnh H¶i D−¬ng ®Õn 2020 vµ ®Þnh h−íng ®Õn 2030
Së GTVT H¶i D−¬ng - ViÖn ChiÕn l−îc vµ Ph¸t triÓn GTVT (TDSI)
26
- Nhánh Côn Sơn: Thiết kế với tiêu chuẩn ñường giao thông nông thôn tải
trọng trục 10T; mặt ñường rộng 3,5 - 5,5m ñá dăm bán thấm nhập nhựa, hiện tại
ñã xuất hiện rạn nứt.
- Nhánh Kiếp Bạc: Mặt ñường rộng 5,5m; nền ñường 7,5m thảm bê tông
nhựa; chất lượng nền mặt ñường còn tốt.
- Nhánh Phà ðồng Việt: ðường có nhiều dốc và cua gấp, tầm nhìn hạn
chế. Mặt ñường rộng 5,5m; nền ñường rộng 7,5m. Mặt ñường bằng ñá dăm thấm
nhập nhựa chất lượng cơ bản còn tốt.
Cầu cống: Toàn tuyến có 5 cầu/ 33m dài, thiết kế theo tiêu chuẩn H13-X60, ñảm
bảo cho các phương tiện giao thông qua lại an toàn.
Khả năng thông qua: Tuyến ñường ñảm bảo thông xe quanh năm, lưu lượng
trung bình ñạt khoảng 1120 xcqñ/ngày ñêm.
16. ðường tỉnh 398B
ðường tỉnh 398B, bắt ñầu từ ñiểm giao QL18 tại Km40 (Ngã ba Hoàng
Tân), tuyến ñi ngược lên phía Bắc và kết thúc tại UBND xã Hoàng Hoa Thám.
Tuyến nằm hoàn toàn trong ñịa phận TX. Chí Linh với tổng chiều dài 9,5km.
ðịa hình tuyến: Tuyến chạy trong khu vực ñồi núi, xen kẽ với các khu dân cư
các xã Hoàng Tân, Bắc An, Hoàng Hoa Thám.
Tình trạng kỹ thuật tuyến: Toàn tuyến ñạt tiêu chuẩn ñường cấp IV, kết cấu mặt
ñường bê tông xi măng xen kẽ ñá dăm nhựa và loại khác; chất lượng ñường ở
mức tốt và trung bình; ñoạn cuối tuyến (khoảng 1,35km) mặt ñường ñất ñồi rất
xấu.
Cầu cống: cầu - cống, ñảm bảo cho các phương tiện giao thông qua lại an toàn.
Khả năng thông qua: Tuyến ñường ñảm bảo thông xe quanh năm, lưu lượng
trung bình ñạt khoảng 750 xcqñ/ngñ.
17. ðường tỉnh 399
ðường tỉnh 399 ñi theo hướng Bắc - Nam, bắt ñầu từ ñiểm giao với QL5
tại cầu vượt Tây Phú Lương, tuyến ñi xuống phía Nam qua khu vực thành phố
Hải Dương và giao với QL37, tuyến ñi chung với QL37 ñến Gia Lộc thì tách ra,
rồi tiếp tục ñi theo hướng Nam tới Thanh Miện, tuyến vòng về phía Tây và kết
thúc tại cầu Tràng ñiểm giáp ranh giữa tỉnh Hưng Yên và Hải Dương. Tuyến ñi
qua ñịa phận TP Hải Dương, các huyện Gia Lộc, Thanh Miện, với tổng chiều
dài 30,7km.
ðường tỉnh 399 cắt qua các quốc lộ, ñường tỉnh: QL5, QL37, ðT391,
ðT395, ðT393, ðT392, 392B và cao tốc Hà Nội-Hải Phòng.
ðịa hình tuyến:
Quy ho¹ch tæng thÓ ph¸t triÓn GTVT tØnh H¶i D−¬ng ®Õn 2020 vµ ®Þnh h−íng ®Õn 2030
Së GTVT H¶i D−¬ng - ViÖn ChiÕn l−îc vµ Ph¸t triÓn GTVT (TDSI)
27
- ðoạn QL5 - Phú Tảo: ñịa hình qua khu vực nội thành TP. Hải Dương,
hai bên chủ yếu là các cơ quan, trường học, dân cư.
- ðoạn Phú Tảo - Gia Lộc: ñoạn này ñi chung với QL37 bên phải là sông
trung thủy nông, tuy nhiên sông bị nhân dân lấn chiếm là các cầu nhỏ sang khu
dân cư bên kia sông; bên trái là các khu dân cư tập trung hình thành dãy phố.
ðoạn ñi trong thị trấn Gia Lộc qua khu vực dân cư ñông ñúc hình thành dãy phố
hai bên;
- ðoạn Gia Lộc - Thị trấn Thanh Miện: ñịa hình qua khu vực ñồng ruộng
xen kẽ ao hồ, mương thủy lợi dọc tuyến và các khu dân cư ñông ñúc; ñoạn ñi
trong thị trấn Thanh Miện qua khu vực dân cư ñông ñúc hình thành dãy phố hai
bên;
- ðoạn Thanh Miện - Hưng Yên: ñịa hình qua khu vực ñồng ruộng xen kẽ
ao hồ, mương thủy lợi dọc tuyến và các khu dân cư.
Tình trạng kỹ thuật tuyến:
- ðoạn QL5 - Phú Tảo: trùng với ñường Bạch ðằng và ñường Lê Thanh
Nghị chất lượng nền mặt ñường cơ bản tốt, ñã ñược ñầu tư theo dự án WB4.
- ðoạn Phú Tảo - Hưng Yên: ðang ñầu tư cải tạo nâng cấp theo tiêu
chuẩn ñường cấp III ñồng bằng; nguồn kinh phí từ dự án WB4.
Cầu cống: Toàn tuyến có 4 cầu/ 412m dài, trên tuyến có cầu Cất, cầu Neo, cầu
Tràng Thưa tải trọng hạn chế 10T, còn lại các cầu khác ñã ñược ñầu tư cải tạo
nâng cấp xây dựng mới, tải trọng H30 ñảm bảo cho các phương tiện giao thông
qua lại an toàn.
Khả năng thông qua: Tuyến ñường ñảm bảo thông xe quanh năm, lưu lượng
trung bình ñạt khoảng 4875 xcqñ/ngñ.
18. ðường 62 m kéo dài: ðiểm ñầu từ khu ñô thị phía tây ñến ngã ba Gia Lộc,
giao với ñường 399, tổng chiều dài: 4,2 km. Hiện ñã thi công hoàn thành giai
ñoạn I, chiều rộng mặt ñường 15m, cầu cống thi công hoàn chỉnh cả 2 giai ñoạn
tải trọng H30-XB80.
(3). ðường giao thông nông thôn
Tổng số ñường giao thông nông thôn (tính từ ñường cấp huyện trở xuống
tới ñường thôn, xóm) khoảng 6370 km (chiếm tỉ lệ rất lớn 68,26%), ñã cứng hoá
ñược khoảng 4007 km tương ñương 62,9% (trong ñó có 3533 km mặt bê tông
nhựa và bê tông xi măng, 474 km mặt ñường ñá dăm nhựa và 2363 km mặt cấp
phối – khác.
Hệ thống ðường huyện: Toàn tỉnh có 10 huyện 1 thị xã, có 110 tuyến ñường
huyện với tổng chiều dài 432,48km, trong ñó ñã cứng hoá ñược 334,48km tương
ñương 77,34% (bê tông xi măng và bê tông nhựa 17,09km và ñá dăm nhựa
317,39km), 47,6 km mặt ñường cấp phối và 40,4 km mặt ñường loại khác. Các
ñường huyện chủ yếu ñạt cấp kỹ thuật V và VI.
Quy ho¹ch tæng thÓ ph¸t triÓn GTVT tØnh H¶i D−¬ng ®Õn 2020 vµ ®Þnh h−íng ®Õn 2030
Së GTVT H¶i D−¬ng - ViÖn ChiÕn l−îc vµ Ph¸t triÓn GTVT (TDSI)
28
Hệ thống ðường ñô thị: Hệ thống ñường ñô thị chủ yếu tập trung ở thành phố
Hải Dương. Trên ñịa phận thành phố Hải Dương có tổng số 282 tuyến ñường
với tổng chiều dài 204,61km (trong ñó có 275 tuyến dài 192,73 km ñường do
thành phố, khu ñô thị mới và xã, phường quản lý; 07 tuyến dài 11,88 km ñường
do tỉnh quản lý); ðánh giá chung chất lượng ñường trên ñịa bàn thành phố Hải
Dương tương ñối tốt, tuy nhiên còn có một số tuyến ñường ñược xây dựng ñã
lâu, kết cấu mặt ñường chủ yếu là nhựa thấm nhập, thậm trí một số tuyến ñường
còn có kết cấu mặt ñường là ñá cộn, cấp phối chất lượng mặt ñường rất xấu như
Lý Anh Tông, Trần Thánh Tông, ñường Thượng ðạt, Vũ Công ðán, Nhữ ðình
Hiền,...
Cụ thể: 132,14 km ñường BTN, 55,45 km ñường thấm nhập nhựa, 10,24
km ñường BTXM và 6,78 km ñường cấp phối - ñất.
Hệ thống ðường xã: Tổng số km ñường xã dài khoảng 1353 km, chiếm 21,45%
ñường GTNT, trong ñó có 304,91 km mặt ñường BTXM – BTN (22,53%),
443,07 km mặt ñường ñá dăm nhựa (32,74%) và 605,31 km mặt ñường cấp phối
– khác (44,73%).
Hệ thống ðường thôn: Tổng số km ñường thôn xóm dài khoảng 2773 km,
chiếm 43,35% ñường GTNT, trong ñó 2055 km mặt ñường BTXM (74,11%),
39,48 km mặt ñường ñá dăm nhựa (1,42%) và 678,29 km mặt ñường cấp phối –
khác (24,46%).
Hệ thống ñường trên ñê: Tổng số km ñường giao thông trên ñê là 360 km,
nhìn chung mặt ñường cơ bản ñã ñược cứng hóa, rải ñá cộn, cấp phối, trong ñó
ñã ñầu tư ñược 70Km mặt ñường BTXM. Các tuyến ñường này góp phần quan
trọng vào việc phục vụ công tác phòng chống lụt bão và tìm kiếm cứu nạn và
phục vụ dân sinh.
Biểu ñồ số km ñường huyện phân theo loại mặt ñường tại các huyện
Quy ho¹ch tæng thÓ ph¸t triÓn GTVT tØnh H¶i D−¬ng ®Õn 2020 vµ ®Þnh h−íng ®Õn 2030
Së GTVT H¶i D−¬ng - ViÖn ChiÕn l−îc vµ Ph¸t triÓn GTVT (TDSI)
29
(4). Hiện trạng các bến, bãi ñỗ xe
Hiện tại, trên ñịa bàn tỉnh ñang khai thác 7 bến xe liên tỉnh (có phụ lục
kèm theo) và một số bãi ñỗ xe khác. Hầu hết các bến xe và bãi ñỗ trên ñịa bàn
tỉnh có quy mô nhỏ lẻ, chưa ñầy ñủ cơ sở vật chất như bến bãi, nhà chờ và các
trang thiết bị khác ñể ñảm bảo phục vụ nhu cầu của hành khách, mặt khác diện
tích các bến bãi nhỏ dẫn ñến việc mở rộng cải tạo và nâng cấp gặp nhiều khó
khăn.
Phân bố các bến xe còn nhiều ñiểm chưa hợp lý, chưa ñáp ứng nhu cầu ñi
lại của người dân. Hệ thống bãi ñỗ xe ở thành phố Hải Dương và một số khu
vực thị trấn trong tỉnh còn chưa có gây ra nhiều khó khăn cho các chủ phương
tiện khi muốn dừng , ñỗ và khó khăn cho chính quyền ñịa phương trong công tác
quản lý.
Số lượng xe xuất bến hiện tại qua các bến còn nhỏ, hiện chỉ có ba bến là:
Bến xe Hải Dương, bến xe Hải Tân và bến xe Ninh Giang có số lượng xuất bến
trên 50 xe/ngày.
Nhận xét, ñánh giá chung về giao thông ñường bộ của tỉnh
• Nhận xét về mạng lưới quốc lộ:
Hiện trạng mạng lưới quốc lộ trên ñịa bàn tỉnh Hải Dương có 5 quốc lộ,
trong ñó, có hai trục ngang là trục ngang là QL5, QL18, hai trục dọc là QL37,
QL38. Trong 4 quốc lộ này, 2 trục ngang (QL5, 18) có vai trò rất quan trọng
trong phát triển kinh tế vùng kinh tế trọng ñiểm phía Bắc nói riêng, của tỉnh Hải
Dương nói chung; 2 trục dọc (QL38, 37) và QL10 có vai trò quan trọng trong
việc kết nối liên vùng với các tỉnh phía Bắc và phía Nam của tỉnh; 5 tuyến quốc
lộ này cũng là những trục chính quan trọng ñể các trục ñường tỉnh cũng như các
tuyến ñường quan trọng cấp huyện kết nối vào; tuy nhiên các trục quốc lộ hiện
tại chạy qua ñịa bàn tỉnh Hải Dương phân bố chưa hợp lý vì hai trục ngang chủ
yếu tập trung ở phía Bắc (phân bố từ QL5 trở về phía Bắc) và hai trục dọc chủ
yếu tập trung về phía Tây (từ QL37 về phía Tây); do vậy trong quy hoạch hệ
thống ñường quốc gia cần có những bổ sung ñảm bảo tính kết nối liên vùng của
tỉnh ñược thuận lợi.
• ðánh giá chung hệ thống ñường tỉnh
Các tuyến ñường tỉnh trải ñều trên ñịa bàn tỉnh với nhiều trục dọc và trục
ngang, tuy vậy mật ñộ ñường tại khu vực Tây – Nam của tỉnh – hướng từ QL5
về phía Nam lớn hơn (khu vực các huyện thuộc ñồng bằng Bình Giang, Gia Lộc,
Thanh Miện, Ninh Giang), còn các tuyến nối về phía Bắc, tới huyện miền núi
còn ít, thực tế chưa ñáp ứng ñược nhu cầu thúc ñẩy phát triển KTXH của vùng
này.
Về ñối ngoại: còn thiếu kết nối với trung tâm tỉnh Bắc Ninh, Bắc Giang,
Quảng Ninh và Thái Bình.
Quy ho¹ch tæng thÓ ph¸t triÓn GTVT tØnh H¶i D−¬ng ®Õn 2020 vµ ®Þnh h−íng ®Õn 2030
Së GTVT H¶i D−¬ng - ViÖn ChiÕn l−îc vµ Ph¸t triÓn GTVT (TDSI)
30
Hiện tại chưa hình thành ñường vành ñai của thành phố Hải Dương ñể kết
nối với các tuyến ñối ngoại, nhằm tăng cường năng lực lưu thông và ñảm bảo
trật tự ATGT.
Các tuyến ñường tỉnh chủ yếu chỉ ñạt ñược cấp IV, cấp IV châm trước,
còn nhiều cầu trên ñường tỉnh ñạt tiêu chuẩn H13-X60, một số cầu có hạn chế
tải trọng qua lại.
• ðánh giá hệ thống ñường huyện, ñường xã
Trong những năm trở lại ñây, các tuyến ñường GTNT, ñặc biệt là ñường
huyện, ñường xã ñã ñược cải thiện rất nhiều, ñường ô tô ñã vào ñược tới trung
tâm xã và ñến ñược phần lớn các trung tâm thôn, xóm. Tuy nhiên hiện nay vẫn
còn khoảng 600km ñường xã, liên xã chưa ñược cứng hóa.
Tỉ lệ nhựa hoá ñường huyện tương ñối cao, tuy nhiên phân bố ñường nhựa
giữa các huyện còn chưa ñồng ñều; do vậy cần có những ñiều chỉnh tích cực,
nâng dần tỉ lệ nhựa hoá và cân ñối tỉ lệ ñường nhựa theo số km ñường giữa các
huyện.
1.2.2.2. Hiện trạng giao thông ñường sắt.
Hiện nay, trên ñịa bàn tỉnh Hải Dương có hai tuyến ñường sắt Quốc gia
ñang hoạt ñộng: Tuyến ñường sắt Hà Nội- Hải Phòng, tuyến ñường sắt Kép -
Hạ Long ngoài ra tỉnh còn có một tuyến ñường sắt chuyên dùng Bến Tắm - Phả
Lại.
• Tuyến ñường Sắt Hà Nội Hải Phòng ñoạn qua Hải Dương:
Tuyến ñường sắt Hà Nội - Hải Phòng ñoạn qua Hải Dương có chiều dài
46,3km từ Km36+200 ñến Km 82+500
Về tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu:
ðường sắt ñơn khổ 1000mm, Cấp chủ yếu.
‐ Tốc ñộ chạy tàu : Vmax = 80 km/h
‐ ðộ dốc hạn chế : ip = 6‰
‐ Bán kính ñường cong nằm tối thiểu Rmin = 400m.
‐ Bề rộng nền ñường : ðường ñơn khổ 1000mm B = 4,4m;
‐ Tải trọng cầu cống : mố trụ T16; dầm T14.
‐ ðầu máy Diezen.
‐ Chiều dài dùng ñược của ñường ga : Ldñ = 400m.
‐ Kiến trúc tầng trên : Ray P43, l=12,5m; Tà vet bê tông hai khối DUL,
tà vẹt sắt P30, tà vẹt gỗ; ba lát ñá 4x6cm dầy 15cm – 20cm.
‐ Thông tin hữu tuyến (dây trần), tín hiệu ñèn màu, có cánh ñóng ñường
bán tự ñộng.
Quy ho¹ch tæng thÓ ph¸t triÓn GTVT tØnh H¶i D−¬ng ®Õn 2020 vµ ®Þnh h−íng ®Õn 2030
Së GTVT H¶i D−¬ng - ViÖn ChiÕn l−îc vµ Ph¸t triÓn GTVT (TDSI)
31
Nền ñường, kiến trúc tầng trên
ðường ñơn, nền ñường rộng 4,4m; nền ñường ổn ñịnh, tuy nhiên nhiều nơi
bi phụt bùn; Ray P43, l=12,5m mòn, nhiều khuyết tật; tà vẹt bê tông K3A, sắt P30;
ñá ba lát 4x6cm dày từ 15cm - 25cm .
Cầu
Có 5 cầu tổng chiều dài 666,14 m trong ñó có 2 cầu lớn là cầu Phú Lương
và cấu Lai Vu :
Cầu Phú Lương : chiều dài toàn cầu Ltc = 403,39 m, gồm 10 nhịp bằng
dàn thép, chiều dài nhịp 381,0 m, Mặt cầu trần, tà vẹt gỗ, vận tốc khai thác V =
50km/h, trước ñây là cầu ñi chung giữa ñường sắt và ñường bộ tuy nhiên hiện
nay ñường bộ bỏ không khai thác, tình trạng cầu hiện nay hư hỏng nhiều, dàn
thép rỉ, mố trụ nứt, xói.
Cầu Lai Vu : chiều dài toàn cầu là Ltc = 146,56m, chiều dài nhịp Ln =
135,36m gồm 3 nhịp bằng dàn thép hợp kim và dầm liên hợp mặt cầu trần, kín,
tà vẹt gỗ, vận tốc khai thác cho phép: V = 40km/h, tình trạng dầm thép và mố trụ
cầu còn tốt tuy nhiên các thanh giằng , liên kết dọc, liên kết ngang, các bản nút
dàn bị rỉ.
Ga: Hiện qua ñịa bàn Hải Dương có 6 ga; Chiều dài dùng ñược Ldñ >
400m ñối với các ga còn lại. Khu gian hạn chế năng lực thông qua của tuyến là
khu gian Cầm Giàng – Cao xá.
Thông tin tín hiệu:
Thiết bị thông tin tín hiệu trên tuyến ñường sằt Hà Nội – Hải Phòng ñược
xây dựng từ những năm 70 của thế kỷ trước hiện nay rất cũ, (lạc hậu khoảng 30
năm), thông tin dây trần kỹ thuật Analog dung lượng nhỏ, tổng ñài khống chế
ghi khoá ñiện-tín hiệu ñèn màu, ñóng ñường khu gian bán tự ñộng.
• Tuyến ñường sắt Kép - Hạ Long ñoạn qua Hải Dương
ðoạn qua Hải Hương có chiều dài 8,87 km với một ga Chí Linh
Tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu
‐ Khổ ñường, cấp ñường: ðường sắt ñơn khổ 1435mm.
‐ Tốc ñộ chạy tàu : Vmax = 80 km/h
‐ ðộ dốc hạn chế : ip = 8‰
‐ Bán kính ñường cong nằm tối thiểu Rmin = 300m.
‐ Bề rộng nền ñường : B = 6,2m.
‐ Tải trọng cầu cống : mố trụ T16; dầm T14
‐ ðầu máy Diezen
‐ Chiều dài dùng ñược của ñường ga : Ldñ = 400m
‐ Kiến trúc tầng trên : Ray P43, l=12,5m; Tà vet. Bê tông hai khối
DUL, tà vẹt sắt P30, tà vẹt gô; ba lát ñá 4x6cm dầy 15cm – 20cm.
‐ Thông tin hữu tuyến (dây trần), tín hiệu ñèn màu, có cánh ñóng
ñường bán tự ñộng.
Quy ho¹ch tæng thÓ ph¸t triÓn GTVT tØnh H¶i D−¬ng ®Õn 2020 vµ ®Þnh h−íng ®Õn 2030
Së GTVT H¶i D−¬ng - ViÖn ChiÕn l−îc vµ Ph¸t triÓn GTVT (TDSI)
32
Nền ñường, kiến trúc tầng trên
ðường ñơn khổ 1435mm, nền ñường rộng 6,2m; nền ñường xuống cấp; ñá
ba lát thiếu nhiều, chiều dày ñá trung bình khoảng 12cm; Ray P43, l=12,5m mòn,
nhiều khuyết tật; tà vẹt bê tông K3A, nứt dọc nhiều.
Thông tin tín hiệu
ðược xây dựng từ những năm 60 - 70 của thế kỷ trước hiện nay rất cũ, (lạc
hậu khoảng 30 năm), thông tin dây trần kỹ thuật Analog dung lượng nhỏ, tổng ñài
khống chế ghi khoá ñiện tín hiệu ñèn màu, ñóng ñường khu gian bán tự ñộng rơ le
ñường ñơn loại 64D.
• Tuyến ñường sắt chuyên dùng - Bến Tắm - Phả Lại
ðây là tuyến ñường sắt chuyên dùng phục vụ vận chuyển than cho nhà
máy nhiệt ñiện Phả Lại, tuyến có tiêu chuẩn kỹ thuật như tuyến Kép - Hạ Long
ñường ñơn khổ 1435mm.
1.2.2.3. Hiện trạng giao thông ñường thuỷ nội ñịa.
Hải Dương là một trong những tỉnh thuộc vùng ðBSH- một vùng có lợi
thế về vận tải ñường thuỷ nội ñịa ở nước ta. Mật ñộ sông ngòi khá dày ñặc (xếp
thứ 2 so với các vùng khác trong cả nước), ñiều kiện giao thông thủy tương ñối
thuận lợi. Hiện nay ña số tuyến sông ñạt tiêu chuẩn cấp 3, cấp 4, một số tuyến
ñạt tiêu chuẩn cấp 2, cho phép tầu/ sà lan từ 200-1000 tấn hoạt ñộng vận tải.
Tỉnh Hải Dương từ lâu ñã phát triển phương tiện vận tải thủy ñể phục vụ
cho sản xuất và ñời sống. Những năm gần ñây, ñang tích cực mở mang khai
thác tiềm năng của sông ngòi vào mục ñích vận chuyển hàng hóa, hành khách và
du lịch, ñẩy mạnh phát triển kinh tế-xã hội. Hàng năm khối lượng vận tải ñường
thuỷ nội ñịa thường chiếm tới 20-25% tổng khối lượng vận tải thuỷ-bộ trong
vùng. Riêng ba tỉnh Hải Phòng, Nam ðịnh và Hải Dương là những ñịa phương
có tỷ phần vận tải ñường thuỷ cao so với ñường bộ.
Trên ñịa bàn tỉnh Hải Dương có các tuyến sông lớn chảy qua và nhiều
tuyến sông nội ñồng. Phần lớn các tuyến sông này thuộc hệ thống thủy nông Bắc
Hưng Hải (BHH). ðây là một hệ thống thủy lợi quan trọng nhất và quy mô lớn
nhất ở vùng ñồng bằng sông Hồng, phạm vi liên quan tới 4 tỉnh, thành phố: gồm
có 2 quận phía ñông nam của Hà Nội, toàn bộ ñịa bàn tỉnh Hưng Yên, 7 huyện
thuộc tỉnh Hải Dương, và 3 huyện thuộc tỉnh Bắc Ninh.
Các tuyến sông trên ñịa bàn tỉnh Hải Dương tạo nên mạng lưới ñường
thuỷ khá phong phú, kết nối liên hoàn với các ñịa phương và với các cảng biển
khu vực phía Bắc. Tổng chiều dài các tuyến sông ñã ñược sử dụng vào mục ñích
vận tải khoảng 393,5 Km. Ngoài ra còn hàng trăm km ñường sông có thể ñưa
vào quản lý khai thác vận tải. Hiện có 12 tuyến sông do Trung ương quản lý dài
274,5Km; và 6 tuyến sông do ñịa phương ñang quản lý dài 122 Km.
Quy ho¹ch tæng thÓ ph¸t triÓn GTVT tØnh H¶i D−¬ng ®Õn 2020 vµ ®Þnh h−íng ®Õn 2030
Së GTVT H¶i D−¬ng - ViÖn ChiÕn l−îc vµ Ph¸t triÓn GTVT (TDSI)
33
Hiện trạng các tuyến sông do Trung ương quản lý:
Hiện tại trên ñịa bàn tỉnh Hải Dương có 12 tuyến sông do Trung ương
quản lý như Sông Thái Bình, sông Thương, sông Luộc, sông Kinh Thầy, sông
Kinh Môn... Tổng chiều dài 274,5 km, trong ñó có sông Thái Bình, sông Luộc
là những tuyến ñường thuỷ quan trọng của khu vực ðBSH. Các tuyến ñường
sông chính qua ñịa bàn tỉnh Hải Dương có ñặc ñiểm chung của giao thông
ñường thủy khu vực ðBSH có những yếu tố ảnh hưởng sau ñây:
+ Mực nước giữa mùa lũ và mùa kiệt chênh lệch khá lớn (từ 8 - 9 m).
+ Về mùa lũ, vận tốc dòng chảy mạnh có thể tới 2,5 - 2,7 m/giây gây nên
sạt lở bờ sông và mang theo một lượng phù sa lớn bồi lắng ở hạ lưu và các cửa
sông.
+ ðộ sâu tối thiểu bình quân chỉ ñạt khoảng 1,5 - 2,0 m.
+ Hạn chế của cầu phà làm ảnh hưởng ñến vận hành của tàu thuyền.
+ Một số bãi cạn làm hạn chế trọng tải chở hàng.
+ Ảnh hưởng của công trình thuỷ ñiện Hoà Bình.
+ Khai thác cát dưới sông ñể phục vụ xây dựng.
Nếu các tuyến sông này ñược cải tạo và hiện ñại hoá thì vận tải thuỷ nội
ñịa tỉnh Hải Dương sẽ thuận lợi và còn phát triển hơn nữa.
Hiện trạng các tuyến sông ñịa phương quản lý:
- Có 6 tuyến sông chính do ñịa phương quản lý: Sông Sặt; Sông Cửu An;
sông ðình ðào; Sông Tứ Kỳ; Sông Cầu Xe; và Sông Ghẽ. Tổng chiều dài 6
tuyến sông này là 122 km.
- ðặc ñiểm chính của các tuyến sông ñịa phương như sau:
+ Là các tuyến sông thuộc hệ thống công trình thuỷ nông Bắc Hưng Hải,
có tầm quan trọng chiến lược phục vụ canh tác nông nghiệp.
+ Trên các tuyến sông này có nhiều âu thuyền và ñập ngăn nước (như các
âu: Neo, Cầu Xe, Ngọc Uyên, An Thổ) chỉ cho phép sà lan trọng tải 200 tấn qua
lại.
+ Việc ñiều tiết mực nước trên sông, ñóng cửa âu thuyền khi mùa lũ làm
hạn chế hoạt ñộng vận tải thuỷ Do ñặc ñiểm như vậy, nên hiện tại khai thác vận
tải trên các tuyến sông này chưa liên thông ñược với các tuyến liên tỉnh, làm hạn
chế ñến sử dụng vận tải ñường sông trong nội bộ các huyện.
ðặc ñiểm các tuyến sông ñịa phương quản lý:
Tuyến sông Sặt:
Sông Sặt dài 62 km, là tuyến sông nội ñồng chảy qua tỉnh Hải dương và
Hưng Yên thuộc hệ thống thuỷ nông Bắc-Hưng-Hải. ðiểm ñầu km 0 giao cắt
với sông Hồng tại Bát Tràng- Gia Lâm- HN (cống Xuân Quan); ðiểm cuối km
62 nối với sông Thái Bình tại Âu Ngọc Uyên- TP Hải Dương; ðoạn rộng nhất:
Quy ho¹ch tæng thÓ ph¸t triÓn GTVT tØnh H¶i D−¬ng ®Õn 2020 vµ ®Þnh h−íng ®Õn 2030
Së GTVT H¶i D−¬ng - ViÖn ChiÕn l−îc vµ Ph¸t triÓn GTVT (TDSI)
34
592m (xã Tứ Minh- xã Liên Hồng); ðoạn hẹp nhất: 6 m (cửa Âu Ngọc Uyên);
Bán kính cong nhỏ nhất: 900.
ðoạn tuyến sông Sặt trên ñịa bàn Hải Dương từ km 34- ñến km 62
(28km) ñi qua 4 huyện gồm: Bình Giang, Cẩm Giàng, Gia Lộc, TP Hải Dương
và 20 xã phường thị trấn. Hai bên bờ sông diện tích trên cạn chiếm 75% là canh
tác nông nghiệp và nuôi trồng thuỷ sản, còn lại 25% là khu dân cư ven sông
ðặc ñiểm thuỷ văn là tuyến sông tự nhiên có hệ thống luồng lạch và dòng
chảy khá ổn ñịnh; tuy không bị ảnh hưởng nhiều của chế ñộ triều cường, nhưng
phụ thuộc vào ñiều tiết nước tưới cho canh tác nông nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản.
- Mực nước cao nhất trong năm HMax = +3,15
- Mực nước trung bình HTB = +1,20
- Mức nước thấp nhất HMin = +0,14
Theo phân cấp ñường thuỷ nội ñịa tuyến sông này ñạt tiêu chuẩn cấp V:
có hệ thống báo hiệu ñường thuỷ nội ñịa dẫn ñường và ñảm bảo giao thông
thường xuyên luồng tuyến cho 2 ca, chưa có báo hiệu ñèn vào ban ñêm.
Hoạt ñộng vận tải thủy của tuyến sông Sặt là tương ñối thuận lợi, lưu
lượng phương tiện vận tải tương ñối lớn: 5000 -7000 lượt phương tiện/năm.
Tuy nhiên, hiện tại chưa có mốc chỉ giới giao thông ñường thuỷ nên tình
trạng lấn chiếm lòng sông ñể xây dựng công trình trang trại, nuôi trồng thuỷ sản
làm hạn chế tầm nhìn của người ñiều khiển phương tiện, hành lang báo hiệu bị
che khuất gây ảnh hưởng ñến hiệu quả hoạt ñộng và ATGT ñường thuỷ.
Tuyến sông Ghẽ:
Sông Ghẽ dài 8,7 km, là tuyến sông nội ñồng chảy qua 7 xã thuộc huyện
Cẩm Giàng tỉnh Hải dương. ðiểm ñầu bắt nguồn từ Thị trấn Cẩm Giàng, huyện
Cẩm Giàng. ðiểm cuối giao với sông Sặt tại Km 43+525 xã Cẩm Phúc, huyện
Cẩm Giàng. ðoạn rộng nhất là 170 m, tại Km 06+220,3; ðoạn hẹp nhất là 39 m
tại Km02+434,6; bán kính cong nhỏ nhất: 109˚, tại km 5+669.
ðặc ñiểm thuỷ văn là tuyến sông tự nhiên có luồng hẹp, dòng chảy khá ổn
ñịnh.
- Mực nước cao nhất trong năm HMax = +3,15
- Mực nước trung bình HTB = +1,20
- Mức nước thấp nhất HMin = +0,14
Theo phân cấp ñường thuỷ nội ñịa tuyến sông này ñạt tiêu chuẩn cấp V:
có hệ thống báo hiệu ñường thuỷ nội ñịa dẫn ñường và ñảm bảo giao thông
thường xuyên luồng tuyến cho 2 ca, chưa có báo hiệu ñèn vào ban ñêm.
Hoạt ñộng vận tải thủy của tuyến sông Ghẽ là tương ñối thuận lợi, lưu
lượng phương tiện vận tải thủy khoảng 900 - 1000 lượt phương tiện/năm.
Quy ho¹ch tæng thÓ ph¸t triÓn GTVT tØnh H¶i D−¬ng ®Õn 2020 vµ ®Þnh h−íng ®Õn 2030
Së GTVT H¶i D−¬ng - ViÖn ChiÕn l−îc vµ Ph¸t triÓn GTVT (TDSI)
35
Tuy nhiên, trên tuyến sông này hiện có một chướng ngại là con tàu bị ñắm
chưa trục vớt tại km 4+808, cũng như nhiều bèo trôi trên sông vào mùa lũ gây
ảnh hưởng ñến hiệu quả hoạt ñộng và ATGT ñường thuỷ.
Tuyến sông ðình ðào:
Sông ðình ðào dài 32,2 km, là tuyến sông nội ñồng thuộc hệ thống ñại
thuỷ nông Bắc-Hưng-Hải, chảy qua 20 xã phường của 4 huyện Bình Giang, Gia
Lộc, Ninh Giang, Tứ Kỳ tỉnh Hải Dương. ðiểm ñầu km0 giao cắt với sông Sặt
tại ngã ba Bá Thuỷ; ðiểm cuối km 32+166 giao với sông Tứ Kỳ tại cống ðồng
Tràng; ðoạn rộng nhất: 180m; ðoạn hẹp nhất: 55m; Bán kính cong nhỏ nhất:
460.
ðặc ñiểm thuỷ văn của tuyến sông này phụ thuộc rất lớn vào tình hình
mưa lũ của từng năm và việc ñiều tiết nước tưới cho canh tác nông nghiệp, nuôi
trồng thuỷ sản từ nguồn nước sông Hồng và tiêu thoát ra sông Thái Bình.
- Mực nước cao nhất trong năm HMax = +2,83
- Mực nước trung bình HTB = +1,20
- Mức nước thấp nhất HMin = -0,40
Theo phân cấp ñường thuỷ nội ñịa tuyến sông này ñạt tiêu chuẩn cấp V:
có hệ thống báo hiệu ñường thuỷ nội ñịa dẫn ñường và ñảm bảo giao thông
thường xuyên luồng tuyến cho 2 ca, chưa có báo hiệu ñèn vào ban ñêm.
Hoạt ñộng vận tải thủy của tuyến sông ðình ðào chưa ñược thuận lợi, chỉ
cho phép các tàu thuyền nhỏ, còn các tàu sà lan có trọng tải lớn bị hạn chế bởi
kích thước của các âu Cầu Xe, An Thổ.
Tuyến sông Tứ Kỳ:
Sông Tứ Kỳ là tuyến sông thuộc hệ thống ñại thuỷ nông Bắc-Hưng-Hải.
ðoạn từ km0 ÷ km20, do vướng cống ðồng Tràng nên không khai thác vận tải
ñược mà chỉ phục vụ cho tưới tiêu và sản xuất nông nghiệp.
ðoạn tuyến sông hiện ñang khai thác vận tải dài 12 km (từ km 20 ñến km
32), chảy qua 06 xã của huyện Tứ Kỳ tỉnh Hải Dương. ðiểm ñầu tại km20 Ngã
ba Cống ðồng Tràng nối với sông ðình ðào tại km 32+074 xã Ngọc Sơn,
huyện Tứ Kỳ. ðiểm cuối giao với sông Cửu Yên tại Km45 + 162 xã Minh ðức,
huyện Tứ Kỳ. ðoạn rộng nhất 176 m, km 21+ 470,7; ðoạn hẹp nhất 80m tại
km20+ 094; Bán kính cong nhỏ nhất: 760, km 24+712,7.
ðặc ñiểm thủy văn là tuyến sông tự nhiên có hệ thống luồng sâu rộng,
dòng chảy ổn ñịnh, nhưng phụ thuộc vào ñiều tiết nước tưới cho canh tác nông
nghiệp.
- Mực nước cao nhất trong năm = +2,70
- Mực nước trung bình năm = +1,20
- Mức nước thấp nhất năm = - 0.15
Quy ho¹ch tæng thÓ ph¸t triÓn GTVT tØnh H¶i D−¬ng ®Õn 2020 vµ ®Þnh h−íng ®Õn 2030
Së GTVT H¶i D−¬ng - ViÖn ChiÕn l−îc vµ Ph¸t triÓn GTVT (TDSI)
36
Theo phân cấp ñường thuỷ nội ñịa, tuyến sông này ñạt tiêu chuẩn cấp V:
có hệ thống báo hiệu ñường thuỷ nội ñịa dẫn ñường và ñảm bảo giao thông
thường xuyên luồng tuyến cho 2 ca, chưa có báo hiệu ñèn vào ban ñêm.
Hoạt ñộng vận tải thủy của tuyến sông này tương ñối thuận lợi, lưu lượng
phương tiện vận tải thủy khoảng 1300 - 1600 lượt phương tiện/năm.
Tuy nhiên, do hạn chế kích thước của các âu Cầu xe, An Thổ nên các tàu
sà lan có trọng tải lớn không thể vận hành qua ñây ñược. Một số ñoạn còn bị ảnh
hưởng bởi bèo trôi và ñăng ñáy làm ảnh hưởng ñến hiệu quả hoạt ñộng và
ATGT ñường thuỷ.
Tuyến sông Cửu An:
Sông Cửu An dài 53 km, là tuyến sông thuộc hệ thống ñại thuỷ nông Bắc-
Hưng-Hải, chảy qua ñịa bàn hai tỉnh Hưng Yên và Hải Dương. ðoạn tuyến
ñường sông do Hải Dương quản lý dài 37 km (từ km 16 ñến km 53) ñi qua 22
xã và 03 huyện Thanh Miện, Ninh Giang và Tứ Kỳ của tỉnh Hải Dương. ðiểm
ñầu tại km 16-ngã 3 Pháo ðài); ðiểm cuối km 53 nối với sông Luộc tại Âu An
Thổ thuộc huyện Tứ Kỳ - tỉnh Hải Dương. ðoạn rộng nhất 190m tại km
47+625; ðoạn hẹp nhất (5m Âu Neo); Bán kính cong nhỏ nhất: 650, tại km
34+523.
ðặc ñiểm thủy văn là tuyến sông tự nhiên có luồng sâu rộng, dòng chảy
ổn ñịnh. Mực nước có thể chia ra làm 3 ñoạn chính như sau:
+ ðoạn từ Âu Neo ñến Thượng Lưu phụ thuộc rất nhiều vào việc ñiều tiết
nước tưới cho canh tác nông nhiệp, nuôi trồng thuỷ sản và phụ thuộc vào tình
hình mưa lũ của từng năm.
- Mực nước cao nhất trong năm = +2,87
- Mực nước trung bình năm = +1.30
- Mức nước thấp nhất năm = +0,06
+ ðoạn từ Âu Neo ñến Âu An Thổ thường xuyên phụ thuộc vào việc ñiều
tiết nước và quản lý rất nghiêm ngặt vào mùa vụ và phụ thuộc vào tình hình mưa
lũ hàng năm.
- Mực nước cao nhất trong năm = +2,72
- Mực nước trung bình năm = +1,50
- Mức nước thấp nhất năm = -0,15
+ ðoạn từ Âu An Thổ ñến sông Luộc phụ thuộc vào thuỷ triều của sông.
- Mực nước cao nhất trong năm = +2,93
- Mực nước trung bình năm = +0,90
- Mức nước thấp nhất năm = -0,50.
Theo phân cấp ñường thuỷ nội ñịa, tuyến sông này ñạt tiêu chuẩn cấp V:
có hệ thống báo hiệu ñường thuỷ nội ñịa dẫn ñường và ñảm bảo giao thông
thường xuyên luồng tuyến cho 2 ca, chưa có báo hiệu ñèn vào ban ñêm.
Quy ho¹ch tæng thÓ ph¸t triÓn GTVT tØnh H¶i D−¬ng ®Õn 2020 vµ ®Þnh h−íng ®Õn 2030
Së GTVT H¶i D−¬ng - ViÖn ChiÕn l−îc vµ Ph¸t triÓn GTVT (TDSI)
37
Hoạt ñộng vận tải thủy của tuyến sông này tương ñối thuận lợi cho tàu có
trọng tải 400÷500 tấn. Lưu lượng phương tiện vận tải khá lớn (khoảng 6.000 -
10.000 lượt phương tiện/năm) trên ñoạn từ km 23 ñến km 53 và có nhánh sông
thông ra sông Thái Bình qua Âu Cầu Xe và 1 nhánh vào sông Tứ Kỳ về Cầu
Tràng Thưa, những năm gần ñây ñã xuất hiện nhiều phương tiện lớn.
ðoạn từ cây số 23 trở lên ñịa phận tỉnh Hưng Yên do Âu Neo quá hẹp,
cho nên chỉ ñáp ứng ñược các loại phương tiện từ 150 ÷200 tấn ra vào.
Lưu lượng phương tiện vận tải thủy khoảng 1300 - 1600 lượt phương
tiện/năm.
Tuy nhiên, do hạn chế kích thước của các âu Cầu xe, An Thổ nên các tàu
sà lan có trọng tải lớn không thể vận hành qua ñây ñược. Một số ñoạn vào mùa
lũ có rất nhiều bèo và ñăng ñáy làm ảnh hưởng ñến hiệu quả hoạt ñộng và
ATGT ñường thuỷ.
Tuyến sông Cầu Xe
Sông Cầu Xe dài 6 km, là tuyến sông thuộc hệ thống ñại thuỷ nông Bắc
Hưng Hải, chảy qua huyện Tứ Kỳ tỉnh Hải Dương. ðiểm ñầu bắt nguồn từ xã
Phượng Kỳ, huyện Tứ Kỳ. ðiểm cuối giao với sông Thái Bình tại Km 64 (Ngã
ba Mía) xã Quang Trung, huyện Tứ Kỳ. ðoạn sông do ñịa phương quản lý dài
4.1 Km (từ Km 00 ñến Km4+110 thượng lưu Âu Cầu Xe) chảy qua 04 xã thuộc
huyện Tứ Kỳ. ðiểm khởi ñầu từ Km 00 Ngã 3 sông Cầu Xe nối với sông Cửu
Yên tại Km 47+654; ðiểm cuối Km 6 nối với sông Thái Bình tại Km 64 Ngã 3
Mía xã Cộng Lạc huyện Tứ Kỳ. ðoạn rộng nhất 140 m tại Km 0+907; ðoạn
hẹp nhất 7 m (Âu Cầu Xe) tại Km 4+043; Bán kính cong nhỏ nhất: 131˚ tại Km
3+836.
ðặc ñiểm thuỷ văn là tuyến sông tự nhiên có luồng lạch và dòng chảy khá
ổn ñịnh, phụ thuộc vào ñiều tiết nước tưới cho canh tác nông nghiệp.
- Mực nước cao nhất trong năm = +2,72
- Mực nước trung bình năm = +1,10
- Mức nước thấp nhất năm = - 0,49
Theo phân cấp ñường thuỷ nội ñịa, tuyến sông này ñạt tiêu chuẩn cấp V:
có hệ thống báo hiệu ñường thuỷ nội ñịa dẫn ñường và ñảm bảo giao thông
thường xuyên luồng tuyến cho 2 ca, chưa có báo hiệu ñèn vào ban ñêm.
Hoạt ñộng vận tải thủy trên tuyến sông này tương ñối thuận lợi, lưu lượng
phương tiện vận tải tương ñối cao khoảng 6500-7000 lượt phương tiện/năm.
Tuy nhiên, do hạn chế kích thước của âu Cầu Xe, âu An Thổ và một số
ñoạn có bán kính cong nhỏ nên các tàu sà lan có trọng tải lớn bị khống chế hoạt
ñộng. Trên luồng tuyến hiện còn có chướng ngại là một tàu bị ñắm tại km
3+801 chưa ñược trục vớt gây ảnh hưởng tới sự ATGT và hiệu quả khai thác.
Quy ho¹ch tæng thÓ ph¸t triÓn GTVT tØnh H¶i D−¬ng ®Õn 2020 vµ ®Þnh h−íng ®Õn 2030
Së GTVT H¶i D−¬ng - ViÖn ChiÕn l−îc vµ Ph¸t triÓn GTVT (TDSI)
38
Các tuyến sông ñịa phương có thể cải tạo ñưa vào khai thác vận tải.
- Sông ðại Tân thuộc TX. Chí Linh, ñiểm ñầu từ cầu ðại Tân (QL 18A)
ñến ñiểm cuối gặp sông Kinh Thày tại ngã ba Kênh Giang, chiều dài 10km.
ðoạn sông này hiện tại bảo ñảm cho các loại phương tiện vận tải sà lan nhỏ hơn
100 tấn ñi lại an toàn trong cả năm (trừ mùa lũ, nước sông báo ñộng 3 trở lên).
Hiện tại có thể ñưa vào quản lý khai thác vận tải ñược ngay. Nếu ñầu tư cải tạo
nạo vét một số ñiểm thì sà lan ñến 200 tấn ñi lại an toàn.
- Sông Hương thuộc huyện Thanh Hà, ñiểm ñầu từ ðập Hương, ñiểm cuối
gặp cầu Lai Vu, chiều dài 21km. Hiện tại kích thước luồng có thể bảo ñảm cho
các loại phương tiện vận tải sà lan ñến 100 tấn ñi lại an toàn trong năm (trừ mùa
lũ nước sông báo ñộng 3 trở lên) nhưng do ñập Hương khống chế nên các loại
phương tiện vận tải không thể ñi vào sông này ñược. Nếu sông này ñược cải tạo
xây dựng, mở rộng ñập Hương và nạo vét một số ñoạn thì có thể ñưa vào quản
lý khai thác vận tải, bảo ñảm cho sà lan ñến 200 tấn ñi lại an toàn.
- Sông Ngọc Liên thuộc huyện Cẩm Giàng, ñiểm ñầu từ thị trấn Cẩm
Giàng, ñiểm cuối thuộc xã Ngọc Liên, chiều dài 4km. Hiện tại ñảm bảo cho các
loại phương tiện vận tải có trọng tải nhỏ hơn 20 tấn ñi lại. Nếu ñầu tư nạo vét và
mở rộng luồng thì có thể ñưa vào quản lý khai thác vận tải, sà lan ñến 50 tấn ñi lại
an toàn.
- Sông Văn Thai ñiểm ñầu từ thị trấn Cẩm Giàng ñiểm cuối là cống Văn
Thai, chiều dài 15km là ñường giáp ranh của hai huyện Cẩm Giàng tỉnh Hải
Dương và huyện Lương Tài tỉnh Bắc Ninh. Hiện tại là tuyến sông thuỷ nông
phục vụ canh tác nông nghiệp do huyện Lương Tài tỉnh Bắc Ninh quản lý.
Tuyến sông này trước mắt chưa phục vụ cho việc vận tải thuỷ, nếu ñược ñầu tư
cải tạo xây dựng mở rộng khổ thông thuyền các công trình cầu, nạo vét mở rộng
luồng thì loại phương tiện vận tải sà lan 50 tấn qua lại ñược. Hiện nay sông này
do tỉnh Bắc Ninh ñang quản lý khai thác phục vụ ñiều tiết nước cho canh tác
nông nghiệp, nếu ñưa vào quản lý khai thác vận tải cần có sự bàn bạc thống
nhất ý kiến của hai tỉnh Bắc Ninh và Hải Dương.
- Sông Lương ðiền thuộc huyện Cẩm Giàng tỉnh Hải Dương, ñiểm ñầu
gặp sông Sặt, ñiểm cuối thuộc xã Lương ðiền, chiều dài 2km. Sông này hiện tại
không có nhu cầu phục vụ vận tải, ñồng thời cống thuỷ lợi có cánh phai (khẩu
ñộ 2m) và cầu trên Quốc lộ 5A khống chế, nên việc ñưa vào quy hoạch quản lý
khai thác vận tải trong tương lai cần phải ñược cải tạo ñồng bộ.
- Sông Cửu Yên thuộc huyện Thanh Miện ñiểm ñầu là cầu Tràng (gặp
sông Cửu An) ñiểm cuối thuộc xã Chi Lăng Nam, chiều dài 6 km. Sông này nếu
ñược ñầu tư cải tạo xây dựng mở rộng khổ thông thuyền các công trình, nạo vét
mở rộng luồng thì loại phương tiện vận tải sà lan 50 tấn qua lại ñược.
- Sông Tứ Kỳ thuộc huyện Tứ Kỳ ñiểm ñầu là cống ðồng Tràng (gặp sông
ðình ðào) ñiểm cuối gặp cống ðọ (thành phố Hải Dương) chiều dài 19km.
Sông này những năm trước ñây ñã ñưa vào quản lý khai thác vận tải, nhưng do
Quy ho¹ch tæng thÓ ph¸t triÓn GTVT tØnh H¶i D−¬ng ®Õn 2020 vµ ®Þnh h−íng ®Õn 2030
Së GTVT H¶i D−¬ng - ViÖn ChiÕn l−îc vµ Ph¸t triÓn GTVT (TDSI)
39
việc xây dựng một số cống thuỷ lợi có khẩu ñộ nhỏ và ngăn nước ñể phục vụ
tưới tiêu trong canh tác nông nghiệp, nên các loại phương tiện không vào sông
này ñược. Nếu ñược ñầu tư cải tạo xây dựng mở rộng khổ thông thuyền các
công trình, nạo vét mở rộng luồng thì phương tiện vận tải sà lan 50 tấn qua lại
ñược.
- Sông Cầu Dầm thuộc huyện Ninh Giang, ñiểm ñầu là xã Tân Hương,
ñiểm cuối là xã Hiệp Lực, chiều dài là 15km. Sông này nếu ñược ñầu tư cải tạo
xây dựng mở rộng khổ thông thuyền các công trình, nạo vét mở rộng luồng thì
loại phương tiện vận tải sà lan 50 tấn qua lại ñược.
Ngoài những tuyến sông ñã nêu trên, trong tỉnh còn có một hệ thống kênh
mương nội ñồng phân bố ñều khắp trên ñịa bàn trong tỉnh. Hiện tại nó phục vụ
tưới tiêu trong sinh hoạt và sản xuất là chính. Do ñặc thù của công việc sản xuất
nông nghiệp, ñịa hình và hệ thống ñường bộ GTNT phát triển rộng khắp nên
việc vận chuyển hàng hoá nội bộ của các xã và vận chuyển các sản phẩm sản
xuất từ ngoài ñồng ruộng về bằng các loại phương tiện vận tải bộ là chủ yếu. Vì
vậy hệ thống sông, ngòi kênh mương này chưa có nhu cầu về phục vụ GTVT
thuỷ và việc phát triển hệ thống giao thông ñường thuỷ cho các loại thuyền nhỏ
có trọng tải từ 5 ñến 10 tấn hoạt ñộng hiện tại là chưa phù hợp.
Cơ sở hạ tầng các cảng, bến thủy nội ñịa
Trên các tuyến ñường thủy nội ñịa tỉnh Hải Dương có một số cảng tổng
hợp và cảng chuên dùng cho nhà máy nhiệt ñiện, nhà máy xi măng. Ngoài ra
còn có hàng chục bến bãi xếp dỡ ở hai bên bờ sông phục vụ vận tải thủy ñịa
phương.
• Các cảng ñường thủy nội ñịa: Các cảng có năng lực thông qua lớn
là cảng Cống Câu, cảng Nhà máy xi măng Hoàng Thạch, cảng Nhà máy nhiệt
ñiện Phả Lại, cảng xi măng Phúc Sơn. Các cảng chuyên dùng phục vụ xếp dỡ
nguyên liệu hàng hoá cung ứng cho các nhà máy là những cảng có khả năng
tiếp nhận tàu tự hành trọng tải 600-800 tấn, năng lực thông qua 2-3 triệu
tấn/năm. Trong số các cảng sông lớn trên ñịa bàn Hải Dương, cảng Cống Câu là
một cảng ñầu mối, xếp dỡ hàng tổng hợp phục vụ chủ yếu cho hoạt ñộng vận tải
thủy của ñịa phương.
Cảng Cống Câu: ðây là một cảng tổng hợp có vai trò ñầu mối giao thông
thủy-bộ của ñịa phương, ñã có quá trình phát triển hàng chục năm.
- Vị trí tại phường Hải Tân (Thành phố Hải Dương);
- Trực thuộc công ty công trình giao thông Hải Dương
- Lực lượng lao ñộng khoảng 70 người
- Diện tích cảng: 37.000m2
- Diện tích kho: 850m2
- Năng lực xếp dỡ: 500.000tấn/năm
- Khả năng tiếp nhận tàu/sà lan: Tàu sông: 600 tấn; Tàu PSB: 400 tấn.
Quy ho¹ch tæng thÓ ph¸t triÓn GTVT tØnh H¶i D−¬ng ®Õn 2020 vµ ®Þnh h−íng ®Õn 2030
Së GTVT H¶i D−¬ng - ViÖn ChiÕn l−îc vµ Ph¸t triÓn GTVT (TDSI)
40
- Các thiết bị xếp dỡ: Cần trục loại 30KW: 5 chiếc, cần Cẩu (mố) 10 tấn:
1 chiếc; Máy xúc (mố) 0,4 m3: 1 chiếc; Máy xúc (phao) 0,6cm3 :1 chiếc; Nhà
cân 25 tấn: 1 chiếc.
Nhu cầu bốc xếp qua cảng Cống Câu có xu hướng tăng do các loại hàng
ñến cảng ngày càng phong phú, ñặc biệt là nguyên liệu và vật liệu xây dựng.
Khối lượng thông qua cảng các năm gần ñây ñạt khoảng 850 000 tấn.
• Các bến thủy nội ñịa:
Nhờ các yếu tố thuận lợi của giao thông ñường thủy ñịa phương, ở hai
bên bờ sông thuộc các tuyến sông Trung ương và các tuyến sông ñịa phương ñã
có hàng chục bến xếp dỡ. Hầu hết bến thủy nội ñịa này là các bến tự nhiên, chưa
có xây dựng cầu bến và các công trình bến bãi theo tiêu chuẩn kỹ thuật. Tuy
nhiên, xuất phát từ nhu cầu vận tải, các bến này ñang hoạt ñộng kinh doanh khai
thác dịch vụ bốc xếp hàng hóa, khối lượng thông qua khoảng 4000-8000 tấn/
năm; ñặc biệt bến Cầu Lai Vu ñạt tới 20000 tấn/ năm.
• Nhận xét, ñánh giá về hiện trạng mạng lưới vận tải ñường thủy nội ñịa
+ Hệ thống sông ngòi, kênh mương trên ñịa bàn tỉnh Hải Dương phân bố
ñều khắp các huyện, xã tạo nên ưu thế về GTVT thủy của ñịa phương.
+ ða số các tuyến sông chính thuộc hệ thống thủy nông Bắc Hưng Hải nên
ñược khai thác, sử dụng cho cả 2 mục ñích vận tải và tưới tiêu.
+ ðặc ñiểm của các dòng sông là có ñiều kiện ñịa chất thuỷ văn ổn ñịnh, ít
xói lở, dòng chảy ôn hoà, không có thác ghềnh, nhưng lại chịu ảnh hưởng nhiều
của thời tiết và việc ñiều tiết nước phục vụ nông nghiệp.
+ Các công trình thuỷ lợi, công trình giao thông ñã ñược xây dựng trước
ñây chưa ñồng bộ với nhau, làm hạn chế ñối với khai thác vận tải thủy. Các âu
tầu và ñập ngăn nước: Cầu Xe, An Thổ, Neo, Ngọc Uyên có khổ thông thuyền
6- 8 m nên chỉ cho phép phương tiện 200 tấn.
+ Các bến cảng có trang thiết bị xếp dỡ còn rất thiếu, ñầu tư phát triển
chưa ñồng bộ, nhất là ñối với các bến bãi xếp dỡ ven sông có trang thiết bị thô
sơ, chủ yếu khai thác tự nhiên, năng suất lao ñộng kém, ảnh hưởng ñến sức khỏe
và môi trường.
+ Giai ñoạn vừa qua, vận tải ñường thủy vẫn chưa ñược chú trọng phát
huy khai thác tiềm năng, nên so với yêu cầu phát triển vẫn còn thiếu và chưa
ñảm bảo chất lượng dịch vụ. Trong giai ñoạn tới cần mở rộng nâng cấp cải tạo
ñể khai thác tốt hơn vào mục ñích vận tải và du lịch.
1.2.3. Hiện trạng hoạt ñộng khai thác vận tải.
• Tình hình chung về tổ chức, khai thác vận tải
Tổ chức khai thác vận tải trên ñịa bàn chủ yếu là các
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TH069.pdf