Đề tài Quản lý tài sản cố định và công cụ

Tài liệu Đề tài Quản lý tài sản cố định và công cụ: TỔNG QUAN GIỚI THIỆU VỀ CƠ QUAN THỰC TẬP. Lịch sử hình thành và phát triển. Tiền thân Ngân hàng TMCP nông thôn Mỹ Xuyên là Quỹ tín dụng Mỹ Xuyên được thành lập năm 1989. Năm 1992, khi pháp lệnh Ngân hàng và Ngân hàng tài chính ra đời thì Quỹ tín dụng Mỹ Xuyên quyết định mở rộng, đầu tư phát triển thành “ Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Nông Thôn Mỹ Xuyên” theo quyết định số 219/GĐ.UB ngày 12/101992. Giới thiệu tổng quan về ngân hàng. Tên đầy đủ: Ngân hàng thương mại cổ phần Mỹ Xuyên. Tên viết tắt: Ngân hàng Mỹ Xuyên. Tên tiếng anh: MY XUYEN COMMERCIAL JOINT STOCK BANK. Tên viết tắt: MXBANK. Trụ sở: Địa chỉ: 248 Trần Hưng Đạo, Phường Mỹ Xuyên, Thành phố Long Xuyên, Tỉnh An Giang. Điện thoại: +84-76-3841706 +84-76-3843709 Fax: +84-76-3841006 Email: mxbankag@hcm.vnn.vn mxb@mxbank.com.vn *Sơ lược. Ngày thành lập: Ngày 12 tháng 10 năm 1992. - Vốn điều lệ: 1.000 tỷ VND. - Lĩnh vực hoạt động: Tài Chính Ngân Hàng. - Ngân hàng hoạt động 2 lĩnh vực chính: Dịch vụ Ngân hàng ...

doc93 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1389 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Quản lý tài sản cố định và công cụ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TỔNG QUAN GIỚI THIỆU VỀ CƠ QUAN THỰC TẬP. Lịch sử hình thành và phát triển. Tiền thân Ngân hàng TMCP nông thôn Mỹ Xuyên là Quỹ tín dụng Mỹ Xuyên được thành lập năm 1989. Năm 1992, khi pháp lệnh Ngân hàng và Ngân hàng tài chính ra đời thì Quỹ tín dụng Mỹ Xuyên quyết định mở rộng, đầu tư phát triển thành “ Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Nông Thôn Mỹ Xuyên” theo quyết định số 219/GĐ.UB ngày 12/101992. Giới thiệu tổng quan về ngân hàng. Tên đầy đủ: Ngân hàng thương mại cổ phần Mỹ Xuyên. Tên viết tắt: Ngân hàng Mỹ Xuyên. Tên tiếng anh: MY XUYEN COMMERCIAL JOINT STOCK BANK. Tên viết tắt: MXBANK. Trụ sở: Địa chỉ: 248 Trần Hưng Đạo, Phường Mỹ Xuyên, Thành phố Long Xuyên, Tỉnh An Giang. Điện thoại: +84-76-3841706 +84-76-3843709 Fax: +84-76-3841006 Email: mxbankag@hcm.vnn.vn mxb@mxbank.com.vn *Sơ lược. Ngày thành lập: Ngày 12 tháng 10 năm 1992. - Vốn điều lệ: 1.000 tỷ VND. - Lĩnh vực hoạt động: Tài Chính Ngân Hàng. - Ngân hàng hoạt động 2 lĩnh vực chính: Dịch vụ Ngân hàng cá nhân và Dịch vụ Ngân hàng Doanh nghiệp. - Trên 15 năm hoạt động chuyên đầu tư phát triển nền kinh tế nông nghiệp nông thôn. MXBank đã từng bước mở rộng mạng lưới hoạt động khắp Tỉnh An Giang. Hiện nay bao gồm 1 Hội Sở, 04 Chi nhánh và 11 Phòng Giao Dịch, 08 Quỹ Tiết Kiệm phủ khắp Tỉnh An Giang.Trong tương lai sẽ tiếp tục phát triển mạng lưới khắp cả nước, đặc biệt phát triển khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long. * Mục tiêu: - Gia tăng giá trị Cổ Đông. - Tăng cường hiệu quả và tiện ích cho khách hàng và các đối tác. - Phấn đấu trở thành ngân hàng thương mại chuyên nghiệp đầu tư phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn. * Đối tác chiến lược: - Ngân hàng VPBank. - Công ty Xuất khẩu Thuỷ sản Nam Việt ( Navico). - Công ty TNHH Áng Mây(AMC). Sơ đồ tổ chức của MXBank: Nhiệm vụ các phòng ban. * Hội Đồng Quản Trị. Hoạch định chiến lược, mục tiêu, giám sát hoạt động của bộ máy điều hành. - Quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích quyền lợi của Ngân hàng Mỹ Xuyên trừ các vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. - Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước đại hội đồng cổ đông về kết quả hoạt động cũng như những sai phạm trong quản lý, vi phạm điều lệ và vi phạm pháp luật gây thiệt hại cho ngân hàng Mỹ Xuyên. - Phê duyệt phương án hoạt động kinh doanh do Tổng Giám Đốc đề nghị. * Ban Kiểm Soát - Kiểm tra hoạt động tài chính của ngân hàng Mỹ Xuyên, giám sát việc chấp hành chế độ hạch toán, hoạt động của hệ thống kiểm tra và kiểm toán nội bộ của ngân hàng. - Thẩm định báo cáo tài chính hàng năm của ngân hàng, kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến hoạt động tài chính của ngân hàng Mỹ Xuyên khi xét thấy cần thiết hoặc theo quyết định của đại hội đồng hoặc theo yêu cầu của cổ đông lớn. - Thường xuyên thông báo với hội đồng quản trị về kết quả hoạt động, tham khảo ý kiến của hội đồng quản trị trước khi trình các báo cáo, kết luận và kiến nghị lên hội đồng cổ đông. - Được sử dụng hệ thống kiểm tra kiểm toán nội bộ của ngân hàng Mỹ Xuyên để thực hiện các nhiệm vụ của mình. * Phòng Kiểm Toán Nội Bộ - Kiểm tra việc chấp hành qui trình hoạt động kinh doanh theo qui định của pháp luật về hoạt động ngân hàng và qui định nội bộ của ngân hàng Mỹ Xuyên và các đơn vị trực thuộc. - Giám sát việc chấp hành nghiêm chỉnh các qui định của NHNN về đảm bảo an toàn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. - Thực hiện các chức năng kiểm toán nội bộ. - Rà soát hệ thống các qui định an toàn trong kinh doanh, phát hiện các sơ hở bất hợp lý để kiến nghị bổ sung sửa đổi. * Ban Tổng Giám Đốc - Điều hành hoạt động ngân hàng Mỹ Xuyên là Tổng Giám Đốc, giúp việc Tổng Giám Đốc có một số Phó Tổng Giám Đốc, Kế Toán Trưởng và bộ máy chuyên môn nghiệp vụ. - Tổng Giám Đốc là người điều hành toàn bộ các hoạt động của các phòng ban và chịu trách nhiệm trước Hội Đồng Quản Trị, trước pháp luật về các quyết định của mình. - Phó Tổng Giám Đốc là người giúp Tổng Giám Đốc điều hành một hoặc một số lĩnh vực hoạt động của ngân hàng theo sự phân công của Tổng Giám Đốc, sự tổ chức tài chính, thẩm định vốn, ký duyệt cho vay… * Khối Kinh Doanh - Lập kế hoạch kinh doanh, triển khai thực hiện kế hoạch và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện. - Nghiên cứu phát triển, quản lý sản phẩm, tổ chức bán và quảng bá những sản phẩm dịch vụ ngân hàng. - Quản trị mọi kênh phân phối sản phẩm, dịch vụ ngân hàng nhằm đảm bảo chất lượng dịch vụ được cung cấp một cách tốt nhất. - Quản lý và khai thác mọi nguồn vốn của ngân hàng một cách hiệu quả nhất. - Triển khai hoạt động đầu tư( ngắn, trung, dài hạn) của ngân hàng một cách an toàn và hiệu quả. * Phòng Quản Lý Rủi Ro- Pháp Chế - Quản lý và kiểm soát mọi rủi ro liên quan đến hoạt động rủi ro của Ngân hàng: Rủi ro thị trường, rủi ro tín dụng, rủi ro hoạt động, rủi ro thanh toán, rủi ro hối đoái… + Phát triển chính sách rủi ro toàn diện bao trùm mọi lĩnh vực rủi ro của ngân hàng; thiết lập một đơn vị quản trị mọi rủi ro trên toàn hệ thống với vai trò và trách nhiệm rõ ràng. + Xây dựng kỹ năng phân tích rủi ro cần thiết. + Chuẩn bị cơ sở để sử dụng các thước đo hoạt động điều chỉnh theo rủi ro. + Thiết lập những tiêu chí thống nhất về độ rủi ro có thể chấp nhận và tỷ lệ mục tiêu ngân hàng cần đạt được… - Tư vấn về luật cho các qui chế, qui định, các hợp đồng kinh tế… - Đại diện pháp lý của ngân hàng trong mọi vấn đề liên quan đến tranh chấp, kiện tụng… * Phòng Kế Toán - Tổng hợp các số liệu của các phòng ban riêng lẻ, của toàn bộ Ngân hàng để lập bản cân đối tiền tệ hằng ngày, hàng tháng, hàng quý và báo cáo quyết toán năm. - Báo cáo thống kê, phân tích số liệu tham mưu cho Ban Tổng Giám Đốc về các vấn đề tín dụng, lãi suất … - Có trách nhiệm kiểm toán khối lượng tiền mặt, ngân phiếu thanh toán. - Phụ trách thanh toán liên Ngân hàng, tài vụ… theo dõi thường xuyên các tài khoản giao dịch của khách hàng. - Quản lý các tài sản cầm cố, thế chấp của các cá nhân và doanh nghiệp. * Phòng Tín Dụng - Nghiên cứu thực hiện các nghiệp vụ tín dụng, cho vay theo đúng qui định của ngân hàng, thể lệ của Nhà Nước. - Tham mưu cho Ban Tổng Giám Đốc trong việc xây dựng tín dụng cho từng đối tượng cụ thể. - Trực tiếp theo dõi các khoản nợ của khách hàng trong suốt thời gian vay kể từ khi phát vay cho đến khi thu hồi nợ vay. - Theo dõi đôn đốc việc trả nợ và một số nhiệm vụ khác theo sự phân công của Ban Tổng Giám Đốc. * Phòng Nhân Sự Và Đào Tạo - Thực hiện toàn bộ các công tác về tài chính của ngân hàng như quản lý lao động, kế hoạch văn phòng phẩm… - Phụ trách chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho toàn thể CB-CNV ngân hàng. - Phụ trách lương, xét khen thưởng. - Thực hiện các chức năng như kiểm tra việc thực hiện các chính sách, chế độ của Nhà Nước. * Phòng Công Nghệ Thông Tin - Thường xuyên kiểm tra công tác sử dụng và bảo quản máy vi tính trong toàn bộ cơ quan. - Hướng dẫn sử dụng máy vi tính đúng thao tác kỹ thuật. - Đảm bảo tuyệt đối bí mật thông tin số liệu của ngân hàng. - Thực hiện các báo cáo và chương trình theo đúng yêu cầu của lãnh đạo. - Thực hiện cải tiến các chương trình phục vụ công tác quản lý chuyên môn của các bộ phận theo qui định của Ban Tổng Giám Đốc. - Nghiên cứu đề xuất các giải pháp, phát triển phần mềm hỗ trợ cho công tác quản lý. - Quản trị website của ngân hàng. - Huấn luyện cho CB-CNV sử dụng máy vi tính, biết khai thác chương trình phục vụ nhu cầu báo cáo, thống kê tại các bộ phận nghiệp vụ. * Phòng Kế Hoạch - Nghiên Cứu - Xây dựng kế hoạch tài chính hàng năm. - Khảo sát, theo dõi dòng sản phẩm nhằm đề xuất nâng cao chất lượng phục vụ. - Theo dõi tiến độ thực hiện các chỉ tiêu theo kế hoạch để có những đề xuất cho Ban Tổng Giám Đốc và Hội Đồng Quản Trị. CƠ SỞ LÝ THUYẾT. Tình hình thực tế. Hiện nay, với xu thế hoà nhập, hợp tác, cạnh tranh và phát triển cùng cộng đồng thế giới thì nhiệm vụ ưu tiên hàng đầu của đất nước chúng ta là phải tập trung phát triển khoa học kỹ thuật để kịp thời nắm bắt và xử lý thông tin một chính xác, hiệu quả. Đặc biệt là trong thương mại – một lĩnh vực rất “nhạy” với thông tin thì vị trí của nó càng rất quan trọng. Việc xử lý tốt thông tin sẽ giúp cho lãnh đạo cơ quan, doanh nghiệp giành được thế chủ động trên thương trường thời mở cửa. Ngày có nhiều ngân hàng coi trọng việc ứng dụng CNTT _ đặc biệt là việc sử dụng những phần mềm nhằm giúp cho việc hoạt động của ngân hàng mình một cách hiệu quả. Công cụ và tài sản cố định thường chiếm một tỷ trọng lớn trong toàn bộ giá trị tài sản của một ngân hàng do đó chúng cũng có vai trò hết sức quan trọng trong hoạt động của đơn vị. Việc quản lý công cụ và tài sản thường được theo dõi bằng Excel, nhưng với ngân hàng thì số lượng công cụ và tài sản cố định là rất lớn nên việc quản lý là một vấn đề khá nan giải và gặp rất nhiều khó khăn. Để giải quyết vấn đề đó nhóm chúng tôi sẽ xây dựng một phần mềm nhằm quản lý công cụ và tài sản cố định trong ngân hàng. Cụ thể là tài sản và công cụ trong ngân hàng Mỹ Xuyên. Chương trình này được xây dựng cho nền Windows và sử dụng công nghệ .NET. Môi trường. Môi trường lập trình. Microsoft .NET Frameword SDK v2.0. Microsoft Visual Studio 2005. Ngôn ngữ lập trình và cài đặt. Ngôn ngữ C#. Ngôn ngữ C# là một ngôn ngữ thịnh hành hiện nay, nếu người nào theo hướng lập trình thì ít nhiều gì cũng biết đến bộ Visual Studio của Microsoft hỗ trợ rất mạnh cho lập trình giao diện. Tuy nhiên, ngôn ngữ C# có ý nghĩa cao khi nó thực thi những khái niệm lập trình hiện đại. C# bao gồm tất cả những hỗ trợ cho cấu trúc, thành phần component, lập trình hướng đối tượng. Những tính chất đó hiện diện trong một ngôn ngữ lập trình hiện đại. Và ngôn ngữ C# hội đủ những điều kiện như vậy, hơn nữa nó được xây dựng trên nền tảng của hai ngôn ngữ mạnh nhất là C++ và Java. Tính chất của lập trình hướng đối tượng là, những lớp thì định nghĩa những kiểu dữ liệu mới, cho phép người phát triển mở rộng ngôn ngữ để tạo mô hình tốt hơn để giải quyết vấn đề. Ngôn ngữ C# chứa những từ khoá cho việc khai báo những kiểu lớp đối tượng mới và những phương thức hay thuộc tính của lớp, và cho việc thực thi đóng gói, kế thừa, và đa hình, ba thuộc tính cơ bản của bất cứ ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng. Ngôn ngữ C# hỗ trợ kiểu XML, cho phép chèn các tag XML để phát sinh tự động các document cho lớp. Ngôn ngữ C# cũng hỗ trợ giao diện interface, nó được xem như một cam kết với một lớp cho những dịch vụ mà giao diện quy định. Tại sao phải sử dụng ngôn ngữ C#. Ngôn ngữ C# là một ngôn ngữ được dẫn xuất từ C và C++, nhưng nó được tạo từ nền tảng phát triển hơn. Microsoft bắt đầu với công việc trong C và C++ và thêm vào những đặc tính mới để làm cho ngôn ngữ này dễ sử dụng hơn. Nhiều trong số những đặc tính này khá giống với những đặc tính có trong ngôn ngữ Java. Một số tiện lợi khi sử dụng ngôn ngữ này là: C# là một ngôn ngữ đơn giản. C# là ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng. C# lập trình theo hướng module và hiện đại. C# là ngôn ngữ mạnh mẽ và mền dẻo dễ sử dụng. C# ngôn ngữ mang tính chất phổ biến, thông dụng. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Microsoft SQL Server 2005 Express là một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu. Sử dụng SQL để trao đổi dữ liệu thực hiện các câu kết nối và truy vấn vào bên trong dữ liệu nhằm lưu trữ dữ liệu một cách an toàn hơn. Một hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu bao gồm Databases, database engine và các ứng dụng dùng để quản lý dữ liệu. SQL Server 2005 được tối ưu để có thể chạy trên môi trường cơ sở dữ liệu rất lớn (Very Large Database Environment) lên đến Tera-Byte và có thể phục vụ cùng lúc cho hàng ngàn user. SQL Server 2005 có thể kết hợp "ăn ý" với các server khác như Microsoft Internet Information Server (IIS), E-Commerce Server, Proxy Server.... SQL Server 2005 có rất nhiều phiên bản để cho từng đối tượng sử dụng. Hiện nay SQL Server đã phát triển lên đến phiên bản Microsoft SQL Server 2008, nhưng chúng tôi sử dụng phiên bản 2005 là vì cơ sở dữ liệu của phần mềm chúng tôi không lớn và do giới hạn về cấu hình máy, giá trị kinh tế…. Công cụ hỗ trợ. Notepad++. Microsoft office. Visual Paradigm. Crystal Report. Advanced.Installer. PowerCHM. PHÂN TÍCH QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ MÔ TẢ PHẠM VI HỆ THỐNG. Đối tượng. Hệ thống quản lý tài sản-công cụ của ngân hàng Mỹ Xuyên hướng đến các đối tượng: Cán bộ nhân viên ngân hàng chịu trách nhiệm về việc theo dõi quản lý tài sản-công cụ của ngân hàng. Các nhân viên liên quan đến quản lý tài sản ở trụ sở cũng như chi nhánh. Trưởng phòng hay trưởng đơn vị chịu trách nhiệm đến tài sản này. Do những nhu cầu nghiệp vụ của ngân hàng ngày càng nhiều, yêu cầu nhân viên phải thực hiện một cách nhanh chóng các nghiệp vụ quản lý. Hệ thống sẽ giúp cho nhân viên dễ dàng lưu trữ và truy xuất thông tin ở nhiều bộ phận khác nhau nên giải pháp hỗ trợ công tác quản lý kịp thời đáp ứng những yêu cầu khách quan chung của ngân hàng. Phạm vi. Mô hình. Môi trường : ngân hàng Mỹ Xuyên. Thông tin về : Tài sản & Công cụ Đầu ra Hệ thống quản lý Tài sản và công cụ Kết quả : Các thống kê, kiểm kê, khấu hao,thanh lý, báo cáo…. Môi trường xử lý của hệ thống Mô tả phạm vi. NGÂN HÀNG MỸ XUYÊN Người lập: Mai Đăng Khoa Nguyễn Hoài Linh Bùi Ngọc Châu Ngày: 12/02/2009 Tên dự án: Phần mềm quản lý tài sản và công cụ Ngân hàng Mỹ Xuyên. Quản lý dự án: Mai Đăng Khoa Nguyễn Hoài Linh Bùi Ngọc Châu Phát biểu vấn đề: Quản lý bằng các hình thức thủ công không còn hiệu quả kinh doanh, áp dụng các hình thức quản lý bằng phần mềm làm cho công việc trở nên nhanh chóng trong các hình thức tra cứu, xem thông tin, khấu hao, thanh lý, báo cáo thống kê các loại tài sản công cụ. ngoài ra phầm mềm xẽ giúp cho nhân viên quản lý tốt tài sản- công cụ của ngân hàng tránh sai sót, tăng hiệu quả hoạt động. Mục tiêu: Hỗ trợ quản lý thông tin tài sản- công cụ lao động, lưu trữ, tìm kiếm khấu hao, thanh lý, thống kê, báo cáo…. Thực hiện quản lý nhanh và chính xác. Giảm chi phí quản lý, tăng hiệu quả kinh doanh. Thông tin được biểu diễn có hệ thống. Mô tả: Hệ thống quản lý thông tin tài sản. Lập danh sách các loại tài sản theo hệ thống. Lợi ích mang lại: Tạo sự nhanh chóng và tiện lợi cho quản lý. Tạo tính chuyên nghiệp trong công tác quản lý. Tiết kiệm thời gian và chi phí. Dễ dàng giả quyết các vấn đề phát sinh. Các bước thực hiện: Lập kế hoạch phát triển hệ thống. Phân tích hệ thống. Thiết kế. Cài đặt. Kiểm tra. Biên soạn tài liệu. Huấn luyện sử dụng. Thời gian thực hiện: 60 ngày. Ràng buộc hệ thống. Ngày hoàn thành dự án không quá 2 tháng. Hệ thống phải hoạt động ổn định sau khi triển khai. Không làm ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức của đơn vị. Hệ thống phải đáp ứng nhu cầu tự động hoá công việc. Các hạn chế. Hạn chế về nhân lực do chưa có tham gia vào dự án nào thật tế nên chưa có kinh nghiệm trong việc thực hiện. Hạn chế về thời gian do chưa có kinh nghiệm nên việc phân chia thời gian của nhóm chưa hợp lý. Hạn chế việc khảo sát hệ thống do thiếu hiểu biết về các nghiệp vụ ngân hàng. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG. Đánh giá tổ chức cơ sở dữ liệu. Cơ sở dữ liệu tập trung: khi chúng ta dùng cơ sở dữ liệu tập trung chúng ta có thể đưa dữ liệu về một nơi, điều này giúp chúng ta dễ quản lý chặt chẽ các dữ liệu bảo mật vì mọi thao tác trên dữ liệu chỉ được thực hiện ở một nơi, đồng thời phải giải quyết bài toán khó là nhiều sự truy cập đồng bộ, và tốc độ khi thực hiện các thao tác trên dữ liệu sẽ bị hạn chế. Cơ sở dữ liệu phân tán: ngược lại với cơ sở dữ liệu tập trung là cơ sở dữ liệu phân tán, hệ thống dùng cơ sở dữ liệu phân tán có thể có được tốc độ thao tác dữ liệu nhanh hơn cơ sở dữ liệu tập trung, nhưng chi phí để đầu tư tương đối cao và việc thiết kế dữ liệu tương đối khó khăn. Để thực hiện quản lý cơ sở dữ liệu chúng ta cần phải có hệ quản trị cơ sở dữ liệu như: Microsoft SQL Server, Oracle, DB2…. Thuận tiện cho việc thực hiện chúng tôi chọn hệ quản trị Microsoft SQL Server 2005 Express. Mô hình dữ liệu áp dụng cho hệ thống là mô hình dữ liệu tập trung với các thuận lợi như là: dữ liệu tập trung một chỗ dễ dàng quản lý, chi phí đầu tư thấp, dữ liệu được bảo mật… Yêu cầu kỹ thuật. Phần cứng. Máy PC có cấu hình như sau: CPU Pentium 2.0 Gh. RAM 512 Mb. Ổ cứng trống 1Gb. Phần mềm. Hệ điều hành Windows XP sp2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Sql Server 2005 Express. Microsoft .NET Framework 2.0. Bộ gõ Unikey. Phần mềm quản lý tài sản-công cụ. Xác định thuật ngữ. Thuật ngữ Giải thích Nhân viên Là người làm việc trong cơ quan, và chia ra theo chức năng của người quản lý, trưởng phòng. Người quản lý Người quản lý là người chịu trách nhiệm quản trị hệ thống, nhân lực. người này giữ chức vụ trong hệ thống như là Admin. Form Là giao diện giao tiếp giữa hệ thống và người dùng. Cập nhật thông tin Thay đổi thông tin, sửa thông tin. Khấu hao Thực hiện giảm giá trị của tài sản ĐÁNH GIÁ KHẢ THI HỆ THỐNG. Khả thi về kinh tế. Ước lượng chi phí cho phần mềm này là: 1.500.000 đồng. Khả thi về kỹ thuật. Dự án: Quản lý tài sản và công cụ của ngân hàng Mỹ Xuyên. Người đánh giá: Nguyễn Hoài Linh Mai Đăng Khoa Bùi Ngọc Châu Ngày: 17/03/2009 STT Rủi ro Đánh giá Mô tả đánh giá Mô tả khắc phục 1 Người sử dụng chưa quen với chương trình cao ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động Tập huấn người dùng 2 Tâm lý người dùng Thấp Người dùng còn tâm lý bảo thủ Nâng cao nghiệp vụ chuyên môn 3 Bên triển khai đề án không nắm rõ nghiệp vụ Cao Do không thống nhất lúc thực hiện chương trình Thực hiện lại dự án 4 Vấn đề rò rỉ thông tin Trung bình Bảo mật lại hệ thống 5 Không đảm bảo tiến độ Trung bình Do chưa có tính chuyên nghiệp trong thực hiện Thường xuyên kiểm tra 6 Kinh phí phát sinh lớn Trung bình Giá cả thay đổi Điều chỉnh lại khung hợp đồng. Khả thi về hoạt động. Dự án: Quản lý tài sản và công cụ của ngân hàng Mỹ Xuyên. Người đánh giá: Nguyễn Hoài Linh Mai Đăng Khoa Bùi Ngọc Châu Ngày: 17/03/2009 STT Rủi ro Đánh giá Mô tả đánh giá Mô tả khắc phục 1 Chuyển từ cách làm việc, quản lý ghi sổ sách sang nhập máy vi tính. Trung bình Thay đổi cách làm việc. Tập huấn nâng cao nghiệp vụ. 2 Nhập liệu sai, hiệu chỉnh dữ liệu… Thấp Yêu cầu tính chẩn xác. 3 Tốc độ nhập liệu, báo cáo trễ Thấp Chuyên môn chưa cao Nâng cao chuyên môn. 4 Thời gian xử lý công việc Trung bình Chưa phân chia được thời gian Phân lại thời gian 5 Vấn đề bảo mật thông tin sau khi hoàn chỉnh hệ thống Cao Nâng cao bảo mật. 6 Độ tin cậy sự tồn tại của đối tác xây dựng hệ thống Cao Tìm hiểu kỹ đối tác 7 Thời gian hoàn thành Trung bình Xét lại thời gian Kế hoạch thực hiện. Các mô hình thể hiện quy trình thực hiện. Sơ đồ giai đoạn lập kế hoạch. Sơ đồ phân tích quy trình nghiệp vụ. Sơ đồ kế hoạch phân tích hệ thống. Sơ đồ kế hoạch thiết kế. Sơ đồ kế hoạch triển khai hệ thống. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG. Đăng nhập. Để đảm bảo tính an toàn cho hệ thống, yêu cầu người quản lý phải đăng nhập vào hệ thống. Phân quyền khai thác chức năng hệ thống: Trưởng phòng Tin học, trưởng phòng quản lý trực thuộc, Nhân viên quản lý tài sản và công cụ. Trưởng phòng tin học có quyền cài đặt chương trình và cấp các quyền sử dụng hệ thống. Nhân viên quản lý được quyền của người quản lý tài sản không có quyền cấp phát người dùng. Quản lý. Quản lý người dùng. Nhân viên tin học sẽ chịu trách nhiệm quản lý người dùng của phân mềm. Vì lý do an toàn và bảo mật thông tin của ngân hàng nên phần cung cấp thông tin tài khoản cho nhân viên sử dụng được cán bộ tin học quản lý. Cán bộ tin học sẽ được hệ thống cấp cho một tài khoản riêng cho phép quản lý người dùng. Nhân viên được hệ thống cho phép thêm người dùng, xóa hay cấp phát chức năng cho mỗi người dùng. Người dùng có thể thực hiện thay đổi mật khẩu của mình. Quản lý tài sản. Hệ thống cho phép người dùng có chức năng quản lý tài sản của ngân hàng. Nhân viên sẽ tiếp nhận thông tin tài sản từ nhà cung cấp như: số hóa đơn, tên tài sản, nhóm tài sản, đơn vị tính, số lượng, nguyên giá, mức khấu hao, đã khấu hao, còn lại, nước sản xuất, ngày tăng, ngày khấu hao, hạn sử dụng, đơn vị sử dụng…. Hệ thống cho phép người dùng nhập mới thông tin tài sản, xóa, sửa bất kỳ tài sản nào có sai sót. Người dùng còn thực hiện các thao tác nghiệp vụ khác như là: tìm kiếm, báo cáo, thống kê, thực hiện khấu hao, thanh lý, tra cứu…. Phần mềm còn giúp cho nhân viên dễ dàng thao tác in phiếu kiểm kê theo quy định hiện hành. Quản lý công cụ. Hệ thống cho phép người dùng có chức năng quản lý công cụ của ngân hàng. Nhân viên sẽ tiếp nhận thông tin tài sản từ nhà cung cấp như: số hóa đơn, tên tài sản, nhóm tài sản, đơn vị tính, số lượng, nguyên giá, mức khấu hao, đã khấu hao, còn lại, nước sản xuất, ngày tăng, ngày khấu hao, hạn sử dụng, đơn vị sử dụng…. Hệ thống cho phép người dùng nhập mới thông tin tài sản, xóa, sửa bất kỳ tài sản nào có sai sót. Người dùng còn thực hiện các thao tác nghiệp vụ khác như là: tìm kiếm, báo cáo, thống kê, thực hiện khấu hao, thanh lý, tra cứu…. Phần mềm còn giúp cho nhân viên dễ dàng thao tác in phiếu kiểm kê theo quy định hiện hành. Quản lý tài sản-công cụ thuê. Hệ thống cũng trang bị cho các vấn đề thuê mượn tài sản của đơn vị khác nên chúng tôi xây dựng riêng một chức năng quản lý các loại nghiệp vụ này nhầm đem lại hiệu quả trong quản lý hơn. Chức năng này cũng giống như các chức năng quản lý khác nhưng được phân tách ra theo nhóm. Hệ thống cho phép người dùng nhập mới thông tin tài sản, xóa, sửa bất kỳ tài sản nào có sai sót. Người dùng còn thực hiện các thao tác nghiệp vụ khác như là: tìm kiếm, báo cáo, thống kê, thực hiện khấu hao, thanh lý, tra cứu…. Phần mềm còn giúp cho nhân viên dễ dàng thao tác in phiếu kiểm kê theo quy định hiện hành. Các nghiệp vụ. Lập phiếu thanh lý. Người dùng lập phiếu thanh lý. Người dùng chọn các tài sản-công cụ cần thanh lý hệ thống sẽ tự lọc ra và chuyển vào tài sản thanh lý. Lập phiếu thống kê. Người dùng chọn chức năng này hệ thống sẽ thống kê lại giá trị tài sản cũng như mức khấu hao. Chức năng này cũng hỗ trợ thống kê báo cáo tình hình tài sản-công cụ hiện tại của ngân hàng. Lập phiếu xuất. Chức năng này cho phép người dùng xuất các tài sản-công cụ đi sang các đơn vị phòng ban khác. Người dùng chỉ cần chọn các tài sản-công cụ và phân phát vào các đơn vị. Lập phiếu chuyển phòng. Chức năng này cho phép nhân viên di chuyển các tài sản giữa các đơn vị với nhau. Báo cáo. Báo cáo tài sản khấu hao. Báo cáo tài sản thanh lý. Báo cáo tài sản thuê mướn. YÊU CẦU CHỨC NĂNG. Yêu cầu chức năng phần mềm. Hỗ trợ nghiệp vụ tiếp nhận lưu trữ thông tin tài sản. Quản lý tài sản- công cụ. Tra cứu thông tin nhanh, chính xác. Kết xuất báo cáo thống kê. Yêu cầu phi chức năng của phần mềm. Người sử dụng phần mềm có thể không biết nhiều về máy tính do đó cần có trợ giúp dễ sử dụng. Cho phép truy cập dữ liệu đa người dùng. Các người dùng có thể truy cập cơ sở dữ liệu đồng thời. Tốc độ thực hiện của hệ thống phải nhanh và chính xác. Ví dụ tra cứu, thống kê theo nhiều tiêu chí phải nhanh chóng đưa ra kết quả chính xác. Giao diện của hệ thống phải dễ dùng, trực quan, gần gũi với người sử dụng. Phần hướng dẫn sử dụng trực quan, sinh động. Mô tả Actor. STT Actor Vai trò 1 Nhân viên tin học — Quản lý người dùng và phân quyền sử dụng. 2 Nhân viên hành chánh — Sử dụng phần mềm thêm tài sản và công cụ mới, cập nhật thông tin tài sản – công cụ, tìm kiếm thông tin tài sản- công cụ, xóa thông tin tài sản- công cụ, lập báo cáo thống kê- công cụ, kiểm kê tài sản - công cụ theo định kỳ và thanh lý tài sản và công cụ. 3 Trưởng phòng hành chánh Kiểm tra, tra cứu thông tin tài sản. Mô tả Use-case. STT User case Chức năng 1 Đăng nhập — Mô tả cách đăng nhập vào hệ thống. — Nếu đăng nhập thành công, tác nhân có thể sử dụng hệ thống với quyền tương ứng. 2 Quản lý nhân viên — Quản lý thông tin của nhân viên. 3 Quản lý tài sản — Quản lý thông tin tài sản của. 4 Quản lý công cụ lao động — Quản lý thông tin cộng cụ lao động cho công việc hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. 5 Quản lý tài sản thuê mướn — Quản lý thông tin của tài sản đi thuê mướn. 6 Lập báo cáo thống kê ( kiểm kê)tài sản theo định kỳ — Thống kê số lượng tài sản của đơn vị đang được sử dụng trong đơn vị. 7 Lập báo cáo thống kê thanh lý tài sản — Thống kê số lượng tài sản đã được thanh lý của đơn vị. 8 Lập báo cáo thống kê tài sản thuê theo định kỳ — Thống kê số lượng tài sản đang được đơn vị thuê và được sử dụng. 9 Lập báo cáo thống kê công cụ lao động — Thống số lượng công cụ lao động đang được sử dụng trong đơn vị. 10 Tra cứu tài sản — Tra cứu thông tin tài sản đang được sử dụng trong đơn vị. 11 Tra cứu công cụ lao động — Tra cứu thông tin công cụ lao động của đơn vị. 12 Tra cứu tài sản đi thuê — Tra cứu thông tin tài sản thuê đang được đơn vị sử dụng. 13 Quản lý đơn vị tính — Đơn vị tính của tài sản và công cụ lao động. 14 Lập phiếu thanh lý tài sản — Quản lý thông tin của những tài sản đã được thanh lý hoặc hết thời gian sử dụng của đơn vị — Lập phiếu thanh lý tài sản. 15 Lập phiếu thanh lý công cụ lao động — Quản lý thông tin công cụ lao động của đã được thanh lý của đơn vị. — Lập phiếu thanh lý công cụ lao động. 16 Lập phiêu xuất tài sản — Lập phiếu xuất tài sản từ bộ phận quản lý tài sản. 17 Lập phiếu xuất công cụ lao động — Lập phiếu xuất công cụ lao động từ bộ phận quản lý. 18 Lập phiếu thuê tài sản — Lập phiếu thuê tài sản. 19 Lập phiếu xuất tài sản thuê — Lập phiếu xuất tài sản thuê từ bộ phận quản lý. 20 Tra cứu thanh lý tài sản — Tra cứu thông tin tài sản đã được thanh lý. 21 Tra cứu thanh lý cộng cụ lao động — Tra cứu thông tin cộng cụ lao động đã được thanh lý. 22 Tra cứu phiếu thanh lý tài sản — Tra cứu thông tin phiếu thanh lý tài sản. 23 Tra cứu thanh lý cộng cụ lao động — Tra cứu thông tin cộng cụ lao động đã được thanh lý. 24 Tra cứu phiếu thanh lý tài sản — Tra cứu thông tin phiếu thanh lý tài sản. 25 Tra cứu phiếu thanh lý công cụ lao động — Tra cứu thông tin phiếu thanh lý công cụ. 26 Tra cứu phiếu xuất tài sản — Tra cứu thông tin phiếu xuất tài sản. 27 Tra cứu phiếu xuất công cụ lao động. — Tra cứu thông tin phiếu xuất công cụ lao động. 28 Tra cứu phiếu thuê tài sản — Tra cứu thông tin phiếu thuê tài sản. 29 Tra cứu phiếu xuất tài sản thuê — Tra cứu thông tin phiếu xuất tài sản thuê. 30 Tra cứu thống kê tài sản — Tra cứu thông tin thống kê tài sản. ĐẶT TẢ USE-CASE. Use –case đăng nhập. n Tóm tắt:Chức năng này mô tả cách đăng nhập vào hệ thống. n Dòng sự kiện: Ø Dòng sự kiện chính: - Chức năng này bắt đầu khi nhân viên muốn đăng nhập vào hệ thống. - Hệ thống yêu cầu các tác nhân nhập tên và mật khẩu. - Tác nhân nhập tên và mật khẩu. - Hệ thống kiểm tra tên và mật khẩu đã nhập và cho phép đăng nhập vào hệ thống. Ø Dòng sự kiện khác: Nếu dòng sự kiện chính, tên và mật khẩu nhập vào sai thì hệ thống hiển thị thông báo lỗi. Tác nhân có thể quay về dòng sự kiện đầu tiên hoặc hủy bỏ việc đăng nhập, lúc này chức năng kết thúc. Yêu cầu đặt biệt Để đảm bảo tính an toàn cho hệ thống, nhân viên chỉ có thể nhập sai tên và mật khẩu tối đa 3 lần. Sau đó hệ thống sẽ tự động kết thúc chương trình. Điều kiện tiên quyết: Không có. Kết quả: Nếu chức năng thành công thì nhân viên đăng nhập có các quyền sử dụng chức năng hệ thống tương ứng. Ngược lại trạng thái hệ thống không thay đổi. Use-Case quản lý người dùng. n Tóm tắt: Chức năng này cho phép nhân viên tin học quản lý thông tin nhân viên đăng nhập vào hệ thống. Bao gồm thêm mới,xóa cập nhập,lưu thông tin. Dòng sự kiện: Ø Sự kiện chính: Chức năng này bắt đầu khi nhân viên tin học muốn thêm mới, lưu thông tin, cập nhập, xóa thông tin nhân viên muốn sử dụng hệ thống. Nhân viên tin học chọn chức năng quản lý nhân viên. Hệ thống hiển thị giao diện quản lý nhân viên và liệt kê danh sách nhân viên đã đăng ký sử dụng hệ thống cùng với các thông tin của quản lý. Hệ thống yêu cầu nhân viên chọn chức năng cần thực hiện: * Thêm mới Hệ thống yêu cầu nhân viên tin học nhập vào thông tin của nhân viên hành chính đăng ký sử dụng hệ thống. Thông tin bao gồm: Mã nhân viên, tên nhân viên, ngày sinh, ngày đăng ký, chức vụ, nơi công tác. Sau khi nhập đầy đủ thông tin nhân viên cần thiết, nhân viên tin học chọn chức năng lưu. Hệ thống kiểm tra thông tin nhập vào, nếu hợp lệ thì hiển thị thông báo xác nhận lưu thông tin vào CSDL, ngược lại thông báo lỗi cho nhân viên biết. * Cập nhật thông tin nhân viên Hệ thống truy xuất và hiển thị thông tin của nhân viên được chọn từ danh sách nhân viên sử dụng hệ thống mà nhân viên tin học đã cấp quyền sử dụng hệ thống. Nhân viên tin học thay đổi một số thông tin của nhân viên này hoặc thay đổi tất cả các thông tin của nhân viên. Sau khi thay đổ thông tin, nhân viên tin học chọn chức năng cập nhật. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin này. Thông tin về nhân viên được cấp quyền sử dụng hệ thống được cập nhật lại vào CSDL và đưa trở lại màn hình. * Xóa nhân viên Người sử dụng chọn nhân viên muốn xóa. Người sử dụng chọn chức năng xóa. Hệ thống nhắc nhở người sử dụng xóa quyền sử dụng của nhân viên này. Người sử dụng chấp nhận xóa. Thông tin nhân viên này được xóa trong CSDL của hệ thống. Các dòng sự kiện khác Thông tin về nhân viên không đầy đủ Nếu người sử dụng nhập vào các thông tin của nhân viên hoặc thay đổi thông tin của nhân viên không đầy đủ hệ thống sẽ hiện thông báo lỗi.Thiếu các thông tin cần thiết và yêu cầu bổ sung đầy đủ các thông tin.Người sử dụng có thể bổ sung đầy đủ thông tin này hoặc hủy bỏ thao tác này, lúc này chức năng kết thúc. Thông tin về nhân viên không hợp lệ Nếu người sử dụng nhập vào các thông tin của nhân viên hoặc thay đổi thông tin của nhân viên không hợp lệ hệ thống sẽ hiện thông báo lỗi. Các thông tin không hợp lệ và yêu cầu chỉnh sửa lại các thông tin không hợp lệ. Người sử dụng có thể chỉnh sửa các thông tin không hợp lệ này hoặc hủy bỏ thao tác này, lúc này chức năng kết thúc. Việc xác nhận không được người sử dụng hệ thống chấp nhận Trong các luồng sự kiện Thêm , cập nhật, xóa của nhân viên, nếu các xác nhập không được người sử dụng chấp nhận hệ thống sẽ trở lại trạng thái trước đó của từng luồng sự kiện tương ứng. Điều kiện tiên quyết: Nhân viên phải đăng nhập vào hệ thống với quyền mà nhân viên tin học cung cấp. Kết quả: Nếu chức năng thành công thì nhân viên được cấp quyền sử dụng hệ thống. Ngược lại trạng thái của hệ thống không thay đổi. Use-Case quản lý tài sản. n Tóm tắt: Chức năng này cho phép người quản lý có thể thêm, xóa, cập nhật, tra cứu thông tin tài sản trong hệ thống. n Dòng sự kiện: Ø Dòng sự kiện chính: - Chức năng này bắt đầu khi người quản lý muốn thêm mới, hiệu chỉnh thông tin, xóa tài sản trong hệ thống. - Nhân viên quản lý sẽ chọn chức năng quản lý tài sản. - Hệ thống sẽ hiển thị giao diện quản lý tài sản, bao gồm tất cả các thuộc tính của tài sản và liệt kê danh sách các tài sản có trong hệ thống. - Hệ thống sẽ yêu cầu người quản lý chọn chức năng muốn thực hiện. - Sau khi người sử dụng chọn chức năng, một trong các luồng sẽ thực hiện như sau: - Nếu người sử dụng chọn Thêm mới: Thì luồng công việc Thêm sẽ được thực hiện. - Nếu người sử dụng chọn Cập nhật thông tin: Thì luồng công việc Cập nhật sẽ được thực hiện. - Nếu người sử dụng chọn Xóa tài sản: Thì luồng công việc Xóa sẽ được thực hiện. * Thêm mới Tài sản: - Hệ thống sẽ yêu cầu người sử dụng nhập thông tin về Tài sản, bao gồm: Tên nhóm TSCĐ (*), Mã tài sản (*), Tên tài sản(*), Đơn vị tính (*), Nước sản xuất, Nguyên giá (*), Đánh giá chất lượng còn lại. Lưu ý các thông tin có (*) là các thông tin bắt buộc phải có. - Sau khi điền đầy đủ thông tin tài sản thì người sử dụng sẽ chọn chức năng Lưu. - Lúc đó hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin nhập vào nếu hợp lệ thì thông tin Tài sản sẽ được lưu vào hệ thống, ngược lại thì thông báo lỗi cho người sử dụng biết. - Hệ thống sẽ tự phát sinh mã Tài sản. - Tài sản mới được thêm vào, hệ thống sẽ tự động sắp xếp theo tên và đưa trở lại mà hình hiển thị. * Cập nhật thông tin Tài sản: - Hệ thống sẽ truy xuất và hiển thị thông tin tài sản đã được người sử dụng hệ thống chọn từ danh sách tài sản. - Người sử dụng hệ thống thay đổi một số thông của tin tài sản bao gồm tất cả các thông tin trong luồng Thêm mới. - Sau khi sửa đổi các thông tin, người sử dụng hệ thống chọn chức năng Cập nhật. - Hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin sửa đổi nếu hợp lệ, thông tin về tài sản sẽ được cập nhật vào hệ thống và đưa ra lại màn hình hiển thị, ngược lại thì thông báo lỗi cho người sử dụng biết. * Xóa Tài sản: - Hệ thống sẽ nhắc người sử dụng xác nhận xóa tài sản( tài sản này đã được người sử dụng chọn từ danh sách các tài sản của hệ thống). - Người sử dụng chấp nhận xóa. - Thông tin về tài sản sẽ được xóa hoàn toàn ra khỏi hệ thống. Ø Các dòng sự kiện khác - Thông tin về tài sản không đầy đủ: - Nếu các thông tin được người sử dụng hệ thống nhập vào trong luồng Thêm mới và Cập nhật thông tin không đầy đủ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi: thiếu các thông tin cần thiết và yêu cầu bổ xung đầy đủ các thông tin. Người sử dụng hệ thống có thể bổ sung đầy đủ các thông tin cần thiết hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện, lúc này chức năng kết thúc. Ø Việc xác nhận không được người sử dụng chấp nhận Trong luồng sự kiện Thêm mới, Cập nhật thông tin và Xóa Tài sản, nếu việc xác nhận các thao tác tương ứng không được người sử dụng chấp nhận thì hệ thống sẽ trở lại trạng thái trước đó của từng luồng sự kiện tương ứng, lúc này chức năng kết thúc. Các yêu cầu đặc biệt. Không có. Điều kiện tiên quyết Người sử dụng phải đăng nhập vào hệ thống trước khi chức năng có thể bắt đầu. Nếu chức năng thành công, thông tin tài sản sẽ được Thêm, Cập nhật hoặc Xóa ra khỏi hệ thống. Ngược lại trạng thái của hệ thống sẽ không thay đổi. Điểm mở rộng Không có. Use-Case báo cáo thống kê tài sản. n Tóm tắt: Chức năng này cho phép người sử dụng lập báo cáo thống kê tài sản theo định kỳ, theo phòng. n Dòng sự kiện: Ø Dòng sự kiện chính: - Chức năng này bắt đầu khi người sử dụng muốn lập một bảng thống kê tài sản theo từng phòng ở bất kì thời gian nào hoặc theo định kì. - Hệ thống sẽ hiển thị tất cả các danh sách tài sản theo từng phòng và theo mỗi chi nhánh. - Hệ thống sẽ yêu cầu người quản lý chọn chức năng muốn thực hiện. - Sau khi người sử dụng chọn chức năng, một trong các luồng sẽ thực hiện như sau: - Nếu người sử dụng chọn Lập báo cáo mới: Thì luồng công việc Lập báo cáo mới sẽ được thực hiện. - Nếu người sử dụng chọn Cập nhật thông tin: Thì luồng công việc Cập nhật sẽ được thực hiện. - Nếu người sử dụng chọn Xóa bảng báo cáo: Thì luồng công việc Xóa sẽ được thực hiện. - Nếu người sử dụng chọn In bảng báo cáo: Thì luồng công việc In sẽ được thực hiện. * Lập báo cáo mới: - Hệ thống sẽ yêu cầu người sử dụng chọn phòng để lập báo cáo thống kê, bao gồm: Mã phiếu thống kê tài sản (*), Tên phòng (*), hoặc Chi nhánh (*), Ngày thống kê ( hệ thống sẽ lấy ngày hiện hành). Lưu ý các thông tin có (*) là các thông in bắt buộc phải có. - Lúc đó hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin chọn lựa. - Bảng báo cáo thống kê sẽ được lưu vào hệ thống. Hệ thống sẽ tự phát sinh mã phiếu thống kê. * Cập nhật thông tin bảng báo cáo: - Hệ thống sẽ truy xuất và hiển thị danh sách các tài sản theo từng phòng hoặc các chi nhánh. Do người sử dụng hệ thống chọn từ danh sách các phòng hoặc chi nhánh. - Sau khi sửa đổi các tài sản trong từng phòng, người sử dụng hệ thống chọn chức năng Cập nhật. - Hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin. - Thông tin về tài sản theo từng phòng sẽ được cập nhật vào hệ thống và đưa ra lại màn hình hiển thị . * Xóa bảng báo cáo: - Hệ thống sẽ nhắc người sử dụng xác nhận xóa bảng báo cáo( nếu bảng báo cáo không còn sử dụng nữa hoặc có sai trong khi lập thì bảng báo cáo sẽ được xóa). - Người sử dụng chấp nhận xóa. - Thì bảng báo cáo đó sẽ được xóa hoàn toàn ra khỏi hệ thống. * In bảng báo cáo: - Nếu người sử dụng chọn chức năng In báo cáo thì báo cáo sẽ được in ra. Ø Các dòng sự kiện khác - Thông tin về lập báo cáo không đầy đủ: - Nếu các thông tin được người sử dụng hệ thống nhập vào trong luồng Lập báo cáo mới và Cập nhật thông tin không phù hợp thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi thiếu các thông tin cần thiết và yêu cầu bổ xung đầy đủ các thông tin. Người sử dụng hệ thống có thể bổ sung đầy đủ các thông tin cần thiết hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện, lúc này chức năng kết thúc. Ø Việc xác nhận không được người sử dụng chấp nhận Trong luồng sự kiện Lập báo cáo mới, Cập nhật thông tin và Xóa bảng báo cáo, In bảng báo cáo nếu việc xác nhận các thao tác tương ứng không được người sử dụng chấp nhận hệ thống sẽ trở lại trạng thái trước đó của từng luồng sự kiện tương ứng, lúc này chức năng kết thúc. Các yêu cầu đặc biệt. Không có. Điều kiện tiên quyết Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống trước khi chức năng có thể bắt đầu. Nếu chức năng thành công thì bảng báo cáo sẽ được in ra và được lưu vào hệ thống . Ngược lại trạng thái của hệ thống sẽ không thay đổi. Điểm mở rộng Không có. Use-Case thanh lý tài sản. n Tóm tắt: Chức năng này cho phép người sử dụng lập báo cáo thanh lý tài sản. n Dòng sự kiện: Ø Dòng sự kiện chính: - Chức năng này bắt đầu khi người sử dụng muốn lập một bảng danh sách các loại tài sản cần thanh lý tài sản. - Hệ thống sẽ hiển thị tất cả các danh sách tài sản theo từng phòng và theo mỗi chi nhánh. - Hệ thống sẽ yêu cầu người quản lý chọn chức năng muốn thực hiện. - Sau khi người sử dụng chọn chức năng, một trong các luồng sẽ thực hiện như sau: Nếu người sử dụng chọn Lập báo cáo thanh lý mới: Thì luồng công việc Lập báo cáo mới sẽ được thực hiện. Nếu người sử dụng chọn Cập nhật thông tin: Thì luồng công việc Cập nhật sẽ được thực hiện. Nếu người sử dụng chọn Xóa bảng báo cáo thanh lý: Thì luồng công việc Xóa sẽ được thực hiện. Nếu người sử dụng chọn In bảng báo cáo thanh lý: Thì luồng công việc In sẽ được thực hiện. * Lập báo cáo thanh lý mới: - Hệ thống sẽ yêu cầu người sử dụng chọn loại tài sản để lập báo cáo thanh lý, bao gồm: Mã phiếu thanh lý tài sản (*), Mã tài sản (*), Tên nhóm (*),Tên phòng (*), hoặc Chi nhánh (*), Ngày thanh lý ( hệ thống sẽ lấy ngày hiện hành). Lưu ý các thông tin có (*) là các thông in bắt buộc phải có. - Lúc đó hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin chọn lựa. - Bảng báo cáo thống kê sẽ được lưu vào hệ thống. Hệ thống sẽ tự phát sinh mã phiếu thanh lý. * Cập nhật thông tin bảng báo cáo thanh lý: - Hệ thống sẽ truy xuất và hiển thị danh sách các tài sản thanh lý theo từng phòng hoặc các chi nhánh. Do người sử dụng hệ thống chọn từ danh sách các phòng hoặc chi nhánh. - Sau khi sửa đổi danh sách các tài sản chuẩn bị thanh lý theo từng phòng, người sử dụng hệ thống chọn chức năng Cập nhật. - Hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin. - Thông tin về danh sách các tài sản chuẩn bị thanh lý sẽ được cập nhật vào hệ thống và đưa ra lại màn hình hiển thị . * Xóa bảng báo cáo: Hệ thống sẽ nhắc người sử dụng xác nhận xóa bảng báo cáo thanh lý( nếu bảng báo cáo không còn sử dụng nữa hoặc có sai trong khi lập thì bảng báo cáo sẽ được xóa). Người sử dụng chấp nhận xóa. Thì bảng báo cáo đó sẽ được xóa hoàn toàn ra khỏi hệ thống. * In bảng báo cáo: Nếu người sử dụng chọn chức năng In báo cáo thanh lý thì báo cáo sẽ được in ra. Ø Các dòng sự kiện khác Thông tin về lập báo cáo thanh lý không đầy đủ: Nếu các thông tin được người sử dụng hệ thống nhập vào trong luồng Lập báo cáo thanh lý mới và Cập nhật thông tin không phù hợp thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi: thiếu các thông tin cần thiết và yêu cầu bổ xung đầy đủ các thông tin. Người sử dụng hệ thống có thể bổ sung đầy đử các thông tin cần thiết hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện, lúc này chức năng kết thúc. Ø Việc xác nhận không được người sử dụng chấp nhận Trong luồng sự kiện Lập báo cáo thanh lý mới, Cập nhật danh sách thanh lý và Xóa bảng báo cáo thanh lý, In bảng báo cáo nếu việc xác nhận các thao tác tương ứng không được người sử dụng chấp nhận hệ thống sẽ trở lại trạng thái trước đó của từng luồng sự kiện tương ứng, lúc này chức năng kết thúc. Các yêu cầu đặc biệt. Không có. Điều kiện tiên quyết Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống trước khi chức năng có thể bắt đầu. Nếu chức năng thành công thì bảng báo cáo sẽ được in ra và được lưu vào hệ thống . Ngược lại trạng thái của hệ thống sẽ không thay đổi. Điểm mở rộng Không có. Use-Case xuất tài sản. n Tóm tắt: Chức năng này cho phép người sử dụng lập phiếu xuất tài sản cho từng phòng hoặc chi nhánh. n Dòng sự kiện: Ø Dòng sự kiện chính: Chức năng này bắt đầu khi người sử dụng muốn lập một bảng danh sách các loại tài sản cần xuất cho các phòng ban hoặc chi nhánh. Hệ thống sẽ hiển thị tất cả các danh sách tài sản đã mua về. Hệ thống sẽ yêu cầu người quản lý chọn chức năng muốn thực hiện. Sau khi người sử dụng chọn chức năng, một trong các luồng sẽ thực hiện như sau: Nếu người sử dụng chọn Lập phiếu xuất tài sản mới: Thì luồng công việc Lập phiếu xuất tài sản sẽ được thực hiện. Nếu người sử dụng chọn Cập nhật thông tin phiếu xuất: Thì luồng công việc Cập nhật sẽ được thực hiện. Nếu người sử dụng chọn Xóa phiếu xuất: Thì luồng công việc Xóa sẽ được thực hiện. Nếu người sử dụng chọn In phiếu xuất: Thì luồng công việc In sẽ được thực hiện. * Lập phiếu xuất tài sản: Hệ thống sẽ yêu cầu người sử dụng chọn loại tài sản để lập phiếu xuất, bao gồm: Mã phiếu xuất tài sản (*), Mã tài sản (*), Tên nhóm (*),Tên phòng (*), hoặc Chi nhánh (*), Ngày xuất ( hệ thống sẽ lấy ngày hiện hành). Lưu ý các thông tin có (*) là các thông in bắt buộc phải có. Lúc đó hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin chọn lựa. Phiếu xuất tài sản sẽ được lưu vào hệ thống (nhằm đối chiếu với các bảng kiểm kê của các chi nhánh). Hệ thống sẽ tự phát sinh mã phiếu xuất. * Cập nhật phiếu xuất: Hệ thống sẽ truy xuất và hiển thị danh sách các tài sản trong phiếu xuất theo từng phòng hoặc các chi nhánh. Do người sử dụng hệ thống chọn từ danh sách các phòng hoặc chi nhánh. Sau khi sửa đổi danh sách các tài sản trong phiếu xuất theo từng phòng, người sử dụng hệ thống chọn chức năng Cập nhật. Hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin. Thông tin về danh sách các tài sản trong phiếu xuất sẽ được cập nhật vào hệ thống và đưa ra lại màn hình hiển thị . * Xóa phiếu xuất: Hệ thống sẽ nhắc người sử dụng xác nhận xóa phiếu xuất tài sản( nếu phiếu xuất không còn sử dụng nữa hoặc có sai trong khi lập thì phiếu xuất sẽ được xóa). Người sử dụng chấp nhận xóa. Thì phiếu xuất đó sẽ được xóa hoàn toàn ra khỏi hệ thống. * In phiếu xuất: Nếu người sử dụng chọn chức năng In phiếu xuất thì phiếu xuất sẽ được in ra. Ø Các dòng sự kiện khác Thông tin về phiếu xuất không đầy đủ: Nếu các thông tin được người sử dụng hệ thống nhập vào trong luồng Lập phiếu xuất mới và Cập nhật thông tin không phù hợp thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi: thiếu các thông tin cần thiết và yêu cầu bổ xung đầy đủ các thông tin. Người sử dụng hệ thống có thể bổ sung đầy đử các thông tin cần thiết hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện, lúc này chức năng kết thúc. Ø Việc xác nhận không được người sử dụng chấp nhận Trong luồng sự kiện Lập phiếu xuất mới, Cập nhật danh sách trong phiếu xuất và Xóa phiếu xuất, In phiếu xuất nếu việc xác nhận các thao tác tương ứng không được người sử dụng chấp nhận hệ thống sẽ trở lại trạng thái trước đó của từng luồng sự kiện tương ứng, lúc này chức năng kết thúc. Các yêu cầu đặc biệt. Không có. Điều kiện tiên quyết Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống trước khi chức năng có thể bắt đầu. Nếu chức năng thành công thì phiếu xuất sẽ được in ra và được lưu vào hệ thống. Ngược lại trạng thái của hệ thống sẽ không thay đổi. Điểm mở rộng Không có. Use-Case tra cứu tài sản. n Tóm tắt: Chức năng này cho phép người quản lý tra cứu thông tin tài sản đã được lưu trong hệ thống. Bao gồm các thao tác: Tìm kiếm kết hợp với các đặc điểm: Mã tài sản, Tên nhóm, Phòng ban hoặc Chi nhánh, Ngày nhập,… ( tìm kiếm theo điều kiện). n Dòng sự kiện: Ø Dòng sự kiện chính: Chức năng này được bắt đầu khi người sử dụng muốn tìm kiếm, tra cứu thông tin tài sản trong hệ thống. Hệ thống sẽ hiển thị danh sách tất cả các tài sản. Hệ thống sẽ yêu cầu người sử dụng chọn chức năng muốn thực hiện. Hệ thống hiển thị giao diện tìm kiếm giao tiếp với người sử dụng. Hệ thống sẽ yêu cầu người sử dụng chọn các điều kiện tìm kiếm theo ý muốn mà hệ thống đã hỗ trợ. Khi chọn xong điều kiện tìm kiếm, người sử dụng chọn chức năng tra cứu. Danh sách tài sản thõa điều kiện sẽ hiển thị lên màn hình. Ø Các dòng sự kiện khác Hủy bỏ thao tác sắp xếp khi đang lựa chọn điều kiện sắp xếp. Hệ thống sẽ tự động hủy bỏ thao tác đang thực hiện và trở lại trạng thái trước đó. Lúc này chức năng kết thúc. Hủy bỏ thao tác tìm kiếm trong khi đang lựa chọn điều kiện sắp xếp. Hệ thống sẽ tự động hủy bỏ thao tác đang thực hiện và trở lại trạng thái trước đó. Lúc này chức năng kết thúc. Không có tài sản nào thỏa điều kiện tìm kiếm được đưa ra. Hệ thống sẽ tự động thông báo cho người dùng biết không có tài sản nào thỏa điều kiện và trở về trạng thái trước đó. Lúc này chức năng kết thúc. Các yêu cầu đặc biệt. Không có. Điều kiện tiên quyết Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống. Nếu chức năng thành công, thì những tài sản thõa điều kiện tìm kiếm sẽ được hiển thị lên mà hình hệ thống và được sắp xếp theo một trình tự nào đó mà người sử dụng muốn. Ngược lại trạng thái của hệ thống sẽ không thay đổi. Điểm mở rộng: Không có. Use-Case quản lý công cụ. n Tóm tắt: Phần mềm cho phép người dùng nhập công cụ mới, tìm kiếm, cập nhật, xóa, thống kê báo cáo, khấu hao, các chức năng cơ bản khác…. n Dòng sự kiện: Ø Dòng sự kiện chính: Chương trình bắt đầu khi người dùng đã đăng nhập vào hệ thống và muốn thực hiện chức năng quản lý công cụ. Nhân viên có thể chọn thực hiện các chức năng sau: * Nhập thông tin công cụ: Nhân viên chọn chức năng này hệ thống sẽ load Form nhập công cụ mới, yêu cầu nhân viên nhập đầy đủ thông tin trong Form gồm: Mã công cụ, tên công cụ, số lượng, đơn vị, đơn vị sử dụng, giá trị tài sản… Sau khi nhập đầy đủ thông tin vào nhân viên chọn chức năng lưu lại, nếu không thì chọn thoát. Sau khi chọn chức năng lưu thì hệ thống sẽ kiểm tra thông tin và thực hiện lưu vào cơ sở dữ liệu. Sau khi hoàn tất việc lưu thì thông báo cho nhân viên biết là đã lưu hoặc thông báo là lỗi chưa thực hiện được. * Cập nhật thông tin công cụ: Chức năng này cho phép nhân viên có thể chỉnh sửa lại thông tin công cụ, trong trường hợp có sai sót hoặc thông tin của sản phẩm có thay đổi. Nhân viên chọn chức năng cập nhật thì load Form cập nhật lên cho nhân viên chỉnh sửa lại thông tin. Sau khi thực hiện xong thao tác chọn lưu lại hoặc là thoát ra không lưu, trên Form này cũng hỗ trợ cho nhân viên tìm kiếm công cụ muốn sửa. Nếu hệ thống lưu lại thành công thì thông báo đã lưu, ngược lại thì báo lỗi. * Xóa công cụ: Chức năng này cho phép nhân viên xóa bỏ các công cụ, Form này cũng hỗ trợ tìm kiếm trên Form. Nếu thực hiện thành công thì thông báo thành công, ngược lại báo lỗi. Ø Các dòng sự kiện khác. Thông tin nhập vào chưa đầy đủ. Người dùng chưa đăng nhập. Thông tin nhập trùng. Các trường hợp trên hệ thống sẽ thông báo cho người dùng biết và yêu cầu hoàn chỉnh. Các yêu cầu đặc biệt. Người dùng phải là người quản lý(ADMIN). Điều kiện tiên quyết. Điều kiện tiên quyết là người dùng phải đăng nhập vào hệ thống với quyền người quản lý công cụ(ADMIN). Điểm mởi rộng Không có. Kết quả: Sau khi thực hiện hệ thống lưu công cụ vào cơ sở dữ liệu. Nếu không thực hiện thành công thì hệ thống phải báo lỗi. Use-Case thanh lý công cụ. n Tóm tắt: Chức năng này cho phép người sử dụng thanh lý công cụ theo định kỳ, theo phòng. n Dòng sự kiện: Ø Dòng sự kiện chính: Người dùng chọn chức năng thanh lý công cụ thì load Form thanh lý công cụ. Hệ thống sẽ yêu cầu người sử dụng chọn đơn vị để lập thanh lý, bao gồm: Mã phiếu thanh lý công cụ (*), Tên phòng (*), hoặc Chi nhánh (*), Ngày thanh lý ( hệ thống sẽ lấy ngày hiện hành), giá thanh lý. Phiếu thanh lý sẽ được lưu vào hệ thống. Nếu người dùng muốn sủa lại phiếu. Hệ thống sẽ truy xuất và hiển thị danh sách các tài sản theo từng phòng hoặc các chi nhánh. Do người sử dụng hệ thống chọn từ danh sách các phòng hoặc chi nhánh. Sau khi sử đổi các tài sản trong từng phòng, người sử dụng hệ thống chọn chức năng Cập nhật. Hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin. Thông tin về tài sản theo từng phòng sẽ được cập nhật vào hệ thống và đưa ra lại màn hình hiển thị . Ø Các dòng sự kiện khác. Cho phép người dùng xuất sang các định dạng khác : In thống kê: người dùng chọn vào chức năng in và máy sẽ tự động kết nối với máy in cho xuất ra báo cáo. Chức năng này cho phép người dùng dễ dàng lưu trữ ở nhiều định dạng khác nhau. Các yêu cầu đặc biệt. Người dùng phải là người quản lý(ADMIN). Điều kiện tiên quyết. Điều kiện tiên quyết là người dùng phải đăng nhập vào hệ thống với quyền người quản lý công cụ(ADMIN). Điểm mởi rộng Không có. Kết quả: Lập được phiếu thanh lý và cập nhật lại hệ thống tài sản trong CSDL. Use-Case thống kê công cụ. n Tóm tắt: Chức năng này cho phép người sử dụng lập báo cáo thông kê công cụ theo định kỳ, theo phòng. n Dòng sự kiện: Ø Dòng sự kiện chính: Người dùng chọn chức năng lập thống kê công cụ thì load Form thống kê công cụ. Hệ thống sẽ yêu cầu người sử dụng chọn phòng để lập báo cáo thống kê, bao gồm: Mã phiếu thống kê công cụ (*), Tên phòng (*), hoặc Chi nhánh (*), Ngày thống kê ( hệ thống sẽ lấy ngày hiện hành). Lưu ý các thông tin có (*) là các thông tin bắt buộc phải có. Lúc đó hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin chọn lựa. Bảng báo cáo thống kê sẽ được lưu vào hệ thống. Hệ thống sẽ tự phát sinh mã phiếu thống kê. Nếu người dùng muốn sủa lại phiếu. Hệ thống sẽ truy xuất và hiển thị danh sách các tài sản theo từng phòng hoặc các chi nhánh. Do người sử dụng hệ thống chọn từ danh sách các phòng hoặc chi nhánh. Sau khi sử đổi các tài sản trong từng phòng, người sử dụng hệ thống chọn chức năng Cập nhật. Hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin. Thông tin về tài sản theo từng phòng sẽ được cập nhật vào hệ thống và đưa ra lại màn hình hiển thị . Ø Các dòng sự kiện khác. Cho phép người dùng xuất sang các định dạng khác : In thống kê: người dùng chọn vào chức năng in và máy sẽ tự động kết nối với máy in cho xuất ra báo cáo. Xuất ra định dạng Word, Pdf… người dùng chỉ cần chọn các thống kê cần xuất ra và chọn vào chức năng xuất sang Word, Pdf.. Chức năng này cho phép người dùng dễ dàng lưu trữ ở nhiều định dạng khác nhau. Các yêu cầu đặc biệt. Người dùng phải là người quản lý(ADMIN). Điều kiện tiên quyết. Điều kiện tiên quyết là người dùng phải đăng nhập vào hệ thống với quyền người quản lý công cụ(ADMIN). Điểm mởi rộng Không có. Kết quả: Cho phép lưu trữ các báo cáo thống kê. Cho phép người dùng chuyển sang các định dạng khác. Use-Case di chuyển, xếp phòng. n Tóm tắt: Hệ thống cho phép người quản lý di chuyển công cụ giữa các phòng ban. n Dòng sự kiện: Ø Dòng sự kiện chính: Người dùng chọn chức năng xếp phòng thì load Form xếp phòng công cụ. Hệ thống sẽ yêu cầu người sử dụng chọn phòng để lập báo cáo thống kê, bao gồm: Mã phiếu thống kê công cụ (*), Tên phòng (*), hoặc Chi nhánh (*), Ngày thống kê ( hệ thống sẽ lấy ngày hiện hành). Lưu ý các thông tin có (*) là các thông in bắt buộc phải có. Lúc đó hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin chọn lựa. Bảng báo cáo thống kê sẽ được lưu vào hệ thống. Hệ thống sẽ tự phát sinh mã phiếu thống kê. Nếu người dùng muốn sủa lại phiếu. Hệ thống sẽ truy xuất và hiển thị danh sách các tài sản theo từng phòng hoặc các chi nhánh. Do người sử dụng hệ thống chọn từ danh sách các phòng hoặc chi nhánh. Sau khi sửa đổi các tài sản trong từng phòng, người sử dụng hệ thống chọn chức năng Cập nhật. Hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin. Thông tin về tài sản theo từng phòng sẽ được cập nhật vào hệ thống và đưa ra lại màn hình hiển thị . Ø Các dòng sự kiện khác. Cho phép người dùng xuất sang các định dạng khác : In thống kê: người dùng chọn vào chức năng in và máy sẽ tự động kết nối với máy in cho xuất ra báo cáo. Xuất ra định dạng Word, Pdf… người dùng chỉ cần chọn các thống kê cần xuất ra và chọn vào chức năng xuất sang Word, Pdf.. Chức năng này cho phép người dùng dễ dàng lưu trữ ở nhiều định dạng khác nhau. Các yêu cầu đặc biệt. Người dùng phải là người quản lý(ADMIN). Điều kiện tiên quyết. Điều kiện tiên quyết là người dùng phải đăng nhập vào hệ thống với quyền người quản lý công cụ(ADMIN). Điểm mởi rộng Không có. Kết quả: Cho phép lưu trữ các báo cáo thống kê. Use-Case tra cứu công cụ. n Tóm tắt: Chức năng này cho phép người quản lý tra cứu thông tin công cụ đã được lưu trong hệ thống. Bao gồm các thao tác: Tìm kiếm kết hợp với các đặc điểm: Mã công cụ, Tên nhóm, Phòng ban hoặc Chi nhánh, Ngày nhập,… ( tìm kiếm theo điều kiện). n Dòng sự kiện: Ø Dòng sự kiện chính: - Chức năng này được bắt đầu khi người sử dụng muốn tìm kiếm, tra cứu thông tin công cụ trong hệ thống. - Hệ thống sẽ hiển thị danh sách tất cả các công cụ. - Hệ thống sẽ yêu cầu người sử dụng chọn chức năng muốn thực hiện. - Hệ thống hiển thị giao diện tìm kiếm giao tiếp với người sử dụng. - Hệ thống sẽ yêu cầu người sử dụng chọn các điều kiện tìm kiếm theo ý muốn mà hệ thống đã hỗ trợ. - Khi chọn xong điều kiện tìm kiếm, người sử dụng chọn chức năng Tra cứu. - Danh sách tài sản- công cụ thõa điều kiện sẽ hiển thị lên màn hình. Ø Các dòng sự kiện khác * Hủy bỏ thao tác sắp xếp khi đang lựa chọn điều kiện sắp xếp. * Hệ thống sẽ tự động hủy bỏ thao tác đang thực hiện và trở lại trạng thái trước đó. Lúc này chức năng kết thúc. * Hủy bỏ thao tác tìm kiếm trong khi đang lựa chọn điều kiện sắp xếp. * Hệ thống sẽ tự động hủy bỏ thao tác đang thực hiện và trở lại trạng thái trước đó. Lúc này chức năng kết thúc. * Không có tài sản nào thỏa điều kiện tìm kiếm được đưa ra. * Hệ thống sẽ tự động thông báo cho người dùng biết không có tài sản- công cụ nào thỏa điều kiện và trở về trạng thái trước đó. Lúc này chức năng kết thúc. Các yêu cầu đặc biệt. Không có. Điều kiện tiên quyết - Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống trước khi chức năng có thể bắt đầu. - Nếu chức năng thành công, thì những tài sản thõa điều kiện tìm kiếm sẽ được hiển thị lên mà hình hệ thống và được sắp xếp theo một trình tự nào đó mà người sử dụng muốn. Ngược lại trạng thái của hệ thống sẽ không thay đổi. Use-Case quản lý thuê. n Tóm tắt: Chức năng này cho phép nhân viên hành chánh quản lý thông tin về các tài sản thuê trong Ngân hàng. Bao gồm thêm mới, xóa, cập nhập, lưu thông tin. n Dòng sự kiện: Ø Sự kiện chính: Chức năng này bắt đầu khi nhân viên hành chánh muốn thêm mới, lưu thông tin, cập nhập, xóa thông tin tài sản thuê. Nhân viên hành chánh chọn chức năng quản lý tài sản thuê. Hệ thống hiển thị giao diện quản lý tài sản thuê và liệt kê danh sách các loại tài sản đã được thuê bởi ngân hàng cùng với các thông tin của quản lý. Hệ thống yêu cầu nhân viên hành chánh chọn chức năng cần thực hiện. Sau khi nhân viên hành chánh cung cấp thông tin được yêu cầu, một trong các luồng sự kiện sau sẽ được thực hiện. * Thêm tài sản thuê Hệ thống yêu cầu nhân viên hành chánh nhập vào thông tin của tài sản thuê. Thông tin bao gồm:Tên tài sản, loại tài sản, ngày thuê, số lượng, đơn vị tính, giá thuê, thời gian thuê, bộ phận sử dụng… Sau khi nhập đầy đủ thông tin tài sản thuê cần thiết, nhân viên hành chánh chọn chức năng lưu. Hệ thống kiểm tra thông tin nhập vào, nếu hợp lệ thì hiển thị thông báo xác nhận lưu thông tin vào CSDL, ngược lại thông báo lỗi cho nhân viên. * Cập nhật thông tin tài sản thuê Nhân viên chọn tài sản thuê cần cập nhật thông tin. Hệ thống hiển thị các thông tin tài sản thuê được chọn. Nhân viên tiến hành sửa thông tin sản thuê đang được hiển thị nhưng không được thay đổi mã số tài sản thuê. Chọn chức năng cập nhật, hệ thống kiểm tra thông tin nhập có hợp lệ hay không, nếu hợp lệ thì hiển thị thông báo xác nhận cập nhật vào CSDL thông tin mới được chỉnh sửa, còn ngược lại thông báo lỗi cho nhân viên. * Xóa tài sản thuê Hệ thống liệt kê danh sách các loại tài sản đã được thuê bởi ngân hàng. Nhân viên chọn tài sản thuê cần xóa. Chọn chức năng xóa. Hệ thống tiến hành kiểm tra thông tin tài sản thuê này có hợp lệ cho xóa hay không. Nếu hợp lệ hiển thị một lần nữa xác nhận có muốn xóa hay không. Nếu đồng ý thì tài sản đó được xóa khỏi hệ thống. Các dòng sự kiện khác Không tìm thấy tài sản thuê Nếu trong luồng phụ cập nhật, không tồn tại tài sản thuê có mã số nhập vào thì hiển thị thông báo lỗi. Lúc này nhân viên có thể nhập một mã số khác hoặc hủy bỏ thao tác này, lúc này thao tác kết thúc. Tài sản thuê bị xóa còn đang được sử dụng Nếu trong luồng phụ xóa, tài sản bị xóa còn đang được sử dụng thì hiển thị thông báo lỗi. Nhân viên có thể chọn tài sản khác hoặc hủy bỏ thao tác, lúc này thao tác kết thúc. Thao tác lưu bị hủy Nếu nhân viên không xác nhân thao tác lưu, mà hủy bỏ thao tác thì chức năng cũng kết thúc, luồng sự kiện chính bắt đầu lại từ đầu. Thao tác cập nhật bị hủy Nếu nhân viên không xác nhân thao tác lưu, mà hủy bỏ thao tác thì chức năng cũng kết thúc, luồng sự kiện chính bắt đầu lại từ đầu. Điều kiện tiên quyết: Nhân viên phải đăng nhập vào hệ thống với quyền mà nhân viên tin học cung cấp. Kết quả: Nếu chức năng thành công thì tài sản thuê có thể được thêm, xóa, cập nhật thông tin. Ngược lại trạng thái hệ thống không đổi. Use-Case quản lý đơn vị tính. n Tóm tắt: Chức năng này cho phép quản lý đơn vị tính của tài sản trong ngân hàng. Bao gồm thêm mới, xóa, cập nhập. n Dòng sự kiện: Ø Sự kiện chính: Chức năng này bắt đầu khi nhân viên hành chánh muốn thêm mới, lưu thông tin, cập nhập, xóa thông tin tài sản thuê. Nhân viên hành chánh chọn chức năng đơn vị tính. Hệ thống hiển thị giao diện đơn vị tính và liệt kê danh sách các đơn vị tính đã có. Hệ thống yêu cầu nhân viên hành chánh chọn chức năng cần thực hiện. * Thêm đơn vị tính Nếu nhân viên chọn chức năng thêm, luồng phụ thêm được thực hiện. Nhân viên nhập tên đơn vị tính mới. Hợp lệ hóa chức năng cập nhật. * Cập nhật đơn vị tính Nhân viên chọn chức năng cập nhật thông tin về đơn vị tính mới nhập. Hệ thống cập nhật đơn vị tính mới vào CSDL. Nhân viên chọn đơn vị tính đã có trong CSDL và chọn chức năng sửa, chức năng sửa được thực hiện. Hệ thống cho phép nhân viên sửa tên đơn vị tính nhưng không cho phép sửa mã đơn vị tính. Hợp lệ hóa chức năng cập nhật. Nhân viên chọn chức năng cập nhật. Hệ thống cập nhật thông tin về đơn vị tính mới được chỉnh sửa vào lại CSDL. * Xóa đơn vị tính Nếu nhân viên chọn đơn vị tính đã có trong CSDL và chọn chức năng xóa, chức năng xóa được thực hiện. Hệ thống yêu cầu xác nhận thao tác xóa. Đơn vị tính được chọn sẽ được xóa ra khởi CSDL. * Điều kiện tiên quyết: Nhân viên phải đăng nhập vào hệ thống với quyền mà nhân viên tin học cung cấp. Kết quả: Nếu chức năng thành công thì đơn vị tính được thêm, xóa, cập nhật thông tin vào hệ thống. Ngược lại trạng thái hệ thống không đổi. Use-Case tra cứu thuê. n Tóm tắt: Chức năng này cho phép người quản lý tra cứu thông tin tài sản thuê mướn đã được lưu trong hệ thống. Bao gồm các thao tác: Tìm kiếm kết hợp với các đặc điểm: Mã tài sản thuê, Tên nhóm, Phòng ban hoặc Chi nhánh, Ngày nhập,… ( tìm kiếm theo điều kiện). n Dòng sự kiện: Ø Dòng sự kiện chính: - Chức năng này được bắt đầu khi người sử dụng muốn tìm kiếm, tra cứu thông tin tài sản thuê mướn trong hệ thống. - Hệ thống sẽ hiển thị danh sách tất cả các tài sản. - Hệ thống sẽ yêu cầu người sử dụng chọn chức năng muốn thực hiện. - Hệ thống hiển thị giao diện tìm kiếm giao tiếp với người sử dụng. - Hệ thống sẽ yêu cầu người sử dụng chọn các điều kiện tìm kiếm theo ý muốn mà hệ thống đã hỗ trợ. - Khi chọn xong điều kiện tìm kiếm, người sử dụng chọn chức năng Tra cứu. - Danh sách tài sản thõa điều kiện sẽ hiển thị lên màn hình. Ø Các dòng sự kiện khác * Hủy bỏ thao tác sắp xếp khi đang lựa chọn điều kiện sắp xếp. * Hệ thống sẽ tự động hủy bỏ thao tác đang thực hiện và trở lại trạng thái trước đó. Lúc này chức năng kết thúc. * Hủy bỏ thao tác tìm kiếm trong khi đang lựa chọn điều kiện sắp xếp. * Hệ thống sẽ tự động hủy bỏ thao tác đang thực hiện và trở lại trạng thái trước đó. Lúc này chức năng kết thúc. * Không có tài sản nào thỏa điều kiện tìm kiếm được đưa ra. * Hệ thống sẽ tự động thông báo cho người dùng biết không có tài sản nào thỏa điều kiện và trở về trạng thái trước đó. Lúc này chức năng kết thúc. Các yêu cầu đặc biệt : Không có. Điều kiện tiên quyết - Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống trước khi chức năng có thể bắt đầu. - Nếu chức năng thành công, thì những tài sản thõa điều kiện tìm kiếm sẽ được hiển thị lên mà hình hệ thống và được sắp xếp theo một trình tự nào đó mà người sử dụng muốn. Ngược lại trạng thái của hệ thống sẽ không thay đổi. Điểm mở rộng: Không có. Use-Case quản lý phòng ban. n Tóm tắt: Hệ thống sẽ lưu lại thông tin các phòng ban trong một chi nhánh hoặc trụ sở. n Dòng sự kiện: Ø Dòng sự kiện chính: - Chức năng này được bắt đầu khi người sử dụng chức năng quản lý các phòng ban trong đơn vị. - Hệ thống sẽ hiển thị danh sách tất cả phòng ban có trong hệ thống. - Hệ thống sẽ yêu cầu người sử dụng nhập các thông tin cần thiết như mã phòng ban, mã chi nhánh, tên phòng ban, mã địa điểm. - Sau khi thực hiện xong người dùng chọn chức năng lưu lại, hệ thống cho phép nhân viên có thể sửa lại tên phòng ban, hay các thông tin khác . - Thực hiện lưu xong là hệ thống sẽ thông báo thành công hay thất bại . Ø Các dòng sự kiện khác * Nhập sai thông tin. * Hủy bỏ nhập. Các yêu cầu đặc biệt: Không có. Điều kiện tiên quyết - Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống trước khi chức năng có thể bắt đầu. Điểm mở rộng Không có. SƠ ĐỒ USE-CASE. Use-Case tổng quát. Use-Case đăng nhập. Use-Case quản lý nhân viên. Use-Case quản lý tài sản. Use-Case quản lý công cụ. Use-Case quản lý thuê tài sản. Use-Case thanh lý tài sản. Use-Case thống kê tài sản. SƠ ĐỒ TUẦN TỰ. Use-Case đăng nhập. Lược đồ tuần tự đăng nhập thành công. Lược đồ tuần tự đăng nhập thất bại. Use-Case quản lý tài sản. Lược đồ tuần tự quản lý tài sản. Use-Case quản lý công cụ. Lược đồ tuần tự quản lý công cụ. Use-Case quản lý thuê mướn. Lược đồ tuần tự tài sản thuê mướn. Lập báo cáo kiểm kê. Lược đồ tuần tự báo cáo kiểm kê. SƠ ĐỒ HOẠT ĐỘNG. Hoạt động đăng nhập. Hoạt động người dùng. Hoạt động quản lý tài sản. Hoạt động quản lý công cụ. Hoạt động quản lý thuê. Hoạt động tìm kiếm. SƠ ĐỒ LỚP. Xác định các đối tượng. Nhân viên. - Nhóm công cụ. Tài sản. - Địa điểm. Công cụ. - Phòng ban. Phiếu thanh lý tài sản. - Phiếu thuê tài sản. Phiếu thanh lý công cụ. - Phiếu thuê công cụ. Đơn vị tính. - Lý do tăng. Nhóm tài sản. Mối quan hệ giữa các đối tượng. Nhân viên phiếu thanh lý tài sản. Nhân viên phiếu thanh lý công cụ. Nhân viên phiếu thuê tài sản. Nhân viên phiếu thuê công cụ. Tài sản,Công cụ đơn vị tính. Tài sản,Công cụ nhóm tài sản,nhóm công cụ. Tài sản,Công cụ địa điểm. Tài sản,Công cụ phòng ban. Tài sản,Công cụ lý do. Sơ đồ lớp. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU. MÔ HÌNH DŨ LIỆU. Bảng TAISAN: ( Tài sản). STT Tên thuộc tính Loại Kiểu MGT Ràng buộc Diễn giải 1 SOHOADON NCHAR ≤10kt Khác null Số hóa đơn 2 MATAISAN Khóa nội NCHAR ≤10kt Khác null Mã tài sản 3 TENTAISAN NVARCHAR ≤ 100kt Tên tài sản 4 MANHOMTAISAN Khóa ngoại NCHAR ≤ 10kt Quan hệ với bảng NHOMTAISAN Mã nhóm tài sản 5 MADONVITINH Khóa ngoại NCHAR ≤ 10kt Quan hệ với bảng DONVITINH Mã đơn vị tính 6 SONAMKHAUHAO INT Số năm khấu hao 7 NGUYENGIA FLOAT Nguyên giá 8 MUCKHAUHAO FLOAT Mức khấu hao 9 DAKHAUHAO FLOAT Đã khấu hao 10 CONLAI FLOAT Còn lại 11 MADIADIEM Khóa ngoại NCHAR ≤ 10kt Quan hệ với bảng DIADIEM Mã địa điểm 12 MAPHONGBAN Khóa ngoại NCHAR ≤ 10kt Quan hệ với bảng PHONGBAN Mã phòng ban 13 NUOCSX NVARCHAR ≤ 100kt Nước sản xuất 14 NAMSX DATETIME Năm sản xuất 15 LYDOTANG NVARCHAR ≤ 100kt Lý do tăng 16 NGAYTANG DATETIME Ngày tăng 17 NGAYKHAUHAO DATETIME Ngày khấu hao 18 DIEUCHINHTANG FLOAT Điều chỉnh tăng 19 GIATRISAUKHITANGGIAM FLOAT Giá trị sau khi tăng giảm 20 MUCDICHSUDUNG NVARCHAR ≤ 100kt Mục đích sử dụng 21 NGAYDIEUCHINH DATETIME Ngày điều chỉnh 22 GHICHU NVARCHAR ≤ 100kt Ghi chú Bảng NHANVIEN: ( Nhân viên). STT Tên thuộc tính Loại Kiểu MGT Ràng buộc Diễn giải 1 MANV Khóa nội NCHAR ≤10kt Khác null Mã nhân viên 2 TENNV NVARCHAR ≤100kt Tên nhân viên 3 MAPHONGBAN Khóa ngoại NCHAR ≤ 10kt Quan hệ với bảng PHONGBAN Mã phòng ban 4 TENDANGNHAP NCHAR ≤ 100kt Tên đăng nhập 5 MATKHAU NCHAR ≤ 100kt Mật khẩu Bảng NHOMTAISAN: ( Nhóm tài sản). STT Tên thuộc tính Loại Kiểu MGT Ràng buộc Diễn giải 1 CAPBAC NCHAR ≤10kt Cấp bậc 2 MANHOMTAISAN Khóa nội NCHAR ≤100kt Khác null Mã nhóm tài sản 3 TENNHOMTAISAN NVARCHAR ≤100kt Tên nhóm tài sản 4 MADONVITINH Khóa ngoại NCHAR ≤10kt Quan hệ với bảng DONVITINH Mã đơn vị tính Bảng DONVITINH: ( Đơn vị tính). STT Tên thuộc tính Loại Kiểu MGT Ràng buộc Diễn giải 1 MADONVITINH Khóa nội NCHAR ≤10kt Khác null Mã đơn vị tính 2 TENDONVITINH NVARCHAR ≤100kt Tên đơn vị tính Bảng TAISANCHOTHANHLY: ( Tài sản chờ thanh lý) STT Tên thuộc tính Loại Kiểu MGT Ràng buộc Diễn giải 1 MATAISAN Khóa ngoại NCHAR ≤10kt Khác null Mã tài sản 2 TENTAISAN NVARCHAR ≤100kt Tên tài sản 3 LYDO NVARCHAR ≤ 200kt Lý do 4 NGAYGIAM DATETIME Ngày giảm Bảng DIADIEM: ( Địa điểm). STT Tên thuộc tính Loại Kiểu MGT Ràng buộc Diễn giải 1 MADIADIEM Khóa nội NCHAR ≤10kt Khác null Mã địa điểm 2 TENDIADIEM NVARCHAR ≤100kt Tên địa điểm 3 DIACHI NVARCHAR ≤100kt Địa chỉ 4 SODIENTHOAI NCHAR ≤12kt Số điện thoại Bảng PHONGBAN: ( Phòng ban). STT Tên thuộc tính Loại Kiểu MGT Ràng buộc Diễn giải 1 MADIADIEM Khóa ngoại NCHAR ≤10kt Quan hệ với bảng DIADIEM Mã địa điểm 2 MAPHONGBAN Khóa nội NCHAR ≤10kt Khác null Mã phòng ban TENPHONGBAN NVARCHAR ≤100kt Tên phòng ban SODIENTHOAI NCHAR ≤12kt Số điện thoại Bảng THANHLYTAISANPHANTRAM: ( Thanh lý Tài sản). STT Tên thuộc tính Loại Kiểu MGT Ràng buộc Diễn giải 1 SOHOADO NCHAR ≤10kt Số hóa đơn 2 MATAISAN Khóa nội NCHAR ≤10kt Khác null Mã tài sản 3 TENTAISAN NVARCHAR ≤ 100kt Tên tài sản 4 MANHOMTAISAN Khóa ngoại NCHAR ≤ 10kt Mã nhóm tài sản 5 MADONVITINH Khóa ngoại NCHAR ≤ 10kt Quan hệ với bảng DONVITINH Mã đơn vị tính 6 SOLUONG INT Số năm khấu hao 7 NGUYENGIA FLOAT Nguyên giá 8 MUCKHAUHAO FLOAT Mức khấu hao 9 DAKHAUHAO FLOAT Đã khấu hao 10 CONLAI FLOAT Còn lại 11 MADIADIEM Khóa ngoại NCHAR ≤ 10kt Quan hệ với bảng DIADIEM Mã địa điểm 12 MAPHONGBAN Khóa ngoại NCHAR ≤ 10kt Quan hệ với bảng PHONGBAN Mã phòng ban 13 NUOCSX NVARCHAR ≤ 100kt Nước sản xuất 14 NAMSX DATETIME Năm sản xuất 15 LYDOTANG NVARCHAR ≤ 100kt Lý do tăng 16 NGAYTANG DATETIME Ngày tăng 17 NGAYKHAUHAO DATETIME Ngày khấu hao 18 DIEUCHINHTANG FLOAT Điều chỉnh tăng 19 GIATRISAUKHITANGGIAM FLOAT Giá trị sau khi tăng giảm 20 MUCDICHSUDUNG NVARCHAR ≤ 100kt Mục đích sử dụng 21 NGAYDIEUCHINH DATETIME Ngày điều chỉnh 22 GHICHU NVARCHAR ≤ 200kt Ghi chú Bảng THUETAISAN: ( Thuê tài sản). STT Tên thuộc tính Loại Kiểu MGT Ràng buộc Diễn giải 1 MAPHIEUTHUE Khóa nội NCHAR ≤ 10kt Khác null Mã phiếu thuê 2 MATAISAN Khóa ngoại NCHAR ≤ 10kt Quan hệ với bảng TAISAN Mã tài sản 3 TENTAISAN Khóa ngoại NVARCHAR ≤ 100kt Tên tài sản 4 MANHOMTAISAN NCHAR ≤ 10kt Quan hệ với bảng NHOMTAISAN Mã nhóm tài sản 5 MADONVITINH NCHAR ≤ 10kt Quan hệ với bảng DONVITINH Mã đơn vị tính 6 SOLUONG INT Số lượng 7 GIATHUE FLOAT Giá thuê 8 DATHANHTOAN Khóa ngoại FLOAT Đã thanh toán 8 CONLAI Khóa ngoại FLOAT Còn lại 10 MADIADIEM NCHAR ≤ 10kt Quan hệ với bảng DIADIEM Mã địa điểm 11 MAPHONGBAN NCHAR ≤ 10kt Quan hệ với bảng PHONGBAN Mã phòng ban 12 LYDOTANG NVARCHAR ≤ 100kt Lý do tăng 13 NGAYTANG DATETIME Ngày tăng 14 THOIGIANSUDUNG DATETIME Thời gian sử dụng 15 MUCDICHSUDUNG NVARCHAR ≤ 100kt Mục đích sử dụng 16 GHICHU NVARCHAR ≤ 100kt Ghi chú Bảng CONGCU: ( Công cụ). STT Tên thuộc tính Loại Kiểu MGT Ràng buộc Diễn giải 1 SOHOADON NCHAR ≤10kt Số hóa đơn 2 MACONGCU Khóa nội NCHAR ≤10kt Khác null Mã công cụ 3 TENCONGCU NVARCHAR ≤ 100kt Tên công cụ 4 MANHOMCONGCU Khóa ngoại NCHAR ≤ 10kt Quan hệ với bảng NHOMCONGCU Mã nhóm công cụ 5 MADONVITINH Khóa ngoại NCHAR ≤ 10kt Quan hệ với bảng DONVTTINH Mã đơn vị tính 6 SOLUONG INT Số lượng 7 NGUYENGIA FLOAT Nguyên giá 8 MUCKHAUHAO FLOAT Mức khấu hao 9 DAKHAUHAO FLOAT Đã khấu hao 10 CONLAI FLOAT Còn lại 11 MADIADIEM Khóa ngoại NCHAR ≤ 10kt Quan hệ với bảng DIADIEM Mã địa điểm 12 MAPHONGBAN Khóa ngoại NCHAR ≤ 10kt Quan hệ với bảng PHONGBAN Mã phòng ban 13 NUOCSX NVARCHAR ≤ 100kt Nước sản xuất 14 NAMSX DATETIME Năm sản xuất 15 LYDOTANG NVARCHAR ≤ 100kt Lý do tăng 16 NGAYTANG DATETIME Ngày tăng 17 NGAYKHAUHAO DATETIME Ngày khấu hao 18 DIEUCHINHTANG FLOAT Điều chỉnh tăng 19 GIATRISAUKHITANGGIAM FLOAT Giá trị sau khi tăng giảm 20 MUCDICHSUDUNG NVARCHAR ≤ 100kt Mục đích sử dụng 21 NGAYDIEUCHINH DATETIME Ngày điều chỉnh 22 GHICHU NVARCHAR ≤ 200kt Ghi chú Bảng THANHLYCONGCU: ( Thanh lý công cụ). STT Tên thuộc tính Loại Kiểu MGT Ràng buộc Diễn giải 1 SOHOADON NCHAR ≤10kt Khác null Số hóa đơn 2 MACONGCU Khóa nội NCHAR ≤10kt Khác null Mã công cụ 3 TENCONGCU NVARCHAR ≤ 100kt Tên công cụ 4 MANHOMCONGCU Khóa ngoại NCHAR ≤ 10kt Quan hệ với bảng NHOMCONGCU Mã nhóm công cụ 5 MADONVITINH Khóa ngoại NCHAR ≤ 10kt Quan hệ với bảng DONVITINH Mã đơn vị tính 6 SOLUONG INT Số lượng 7 NGUYENGIA FLOAT Nguyên giá 8 MUCKHAUHAO FLOAT Mức khấu hao 9 DAKHAUHAO FLOAT Đã khấu hao 10 CONLAI FLOAT Còn lại 11 MADIADIEM Khóa ngoại NCHAR ≤ 10kt Quan hệ với bảng DIADIEM Mã địa điểm 12 MAPHONGBAN Khóa ngoại NCHAR ≤ 10kt Quan hệ với bảng PHONGBAN Mã phòng ban 13 NUOCSX NVARCHAR ≤ 100kt Nước sản xuất 14 NAMSX DATETIME Năm sản xuất 15 LYDOTANG NVARCHAR ≤ 100kt Lý do tăng 16 NGAYTANG DATETIME Ngàytăng 17 NGAYKHAUHAO DATETIME Ngày khấu hao 18 DIEUCHINHTANG FLOAT Điều chỉnh tăng 19 GIATRISAUKHITANGGIAM FLOAT Giá trị sau khi tăng giảm 20 MUCDICHSUDUNG NVARCHAR ≤ 100kt Mục đích sử dụng 21 NGAYDIEUCHINH DATETIME Ngày điều chỉnh 22 GHICHU NVARCHAR ≤ 200kt Ghi chú Bảng NHOMCONGCU: ( Nhóm công cụ). STT Tên thuộc tính Loại Kiểu MGT Ràng buộc Diễn giải 1 CAPBAC Khóa nội NCHAR ≤10kt Cấp bậc 2 MANHOMCONCU NCHAR ≤10kt Khác null Mã nhóm công cụ 3 TENNHOMCONCU NVARCHAR ≤ 100kt Tên nhóm công cụ 4 MADONVITINH NCHAR ≤ 10kt Quan hệ với bảng DONVITINH Mã đơn vị tính Bảng TAISANPHANTRAM: ( Tài sản phần trăm). STT Tên thuộc tính Loại Kiểu MGT Ràng buộc Diễn giải 1 SOHOADON NCHAR ≤10kt Số hóa đơn 2 MATAISAN Khóa nội NCHAR ≤10kt Khác null Mã tài sản 3 TENTAISAN NVARCHAR ≤ 100kt Tên tài sản 4 MANHOMTAISAN Khóa ngoại NCHAR ≤ 10kt Quan hệ với bảng NHOMTAISAN Mã nhóm tài sản 5 MADONVITINH Khóa ngoại NCHAR ≤ 10kt Quan hệ với bảng DONVITINH Mã đơn vị tính 6 SOLUONG INT Số lượng 7 NGUYENGIA FLOAT Nguyên giá 8 MUCKHAUHAO FLOAT Mức khấu hao 9 DAKHAUHAO FLOAT Đã khấu hao 10 CONLAI FLOAT Còn lại 11 MADIADIEM Khóa ngoại NCHAR ≤ 10kt Quan hệ với bảng DIADIEM Mã địa điểm 12 MAPHONGBAN Khóa ngoại NCHAR ≤ 10kt Quan hệ với bảng PHONGBAN Mã phòng ban 13 NUOCSX NVARCHAR ≤ 100kt Nước sản xuất 14 NAMSX DATETIME Năm sản xuất 15 LYDOTANG NVARCHAR ≤ 100kt Lý do tăng 16 NGAYTANG DATETIME Ngày tăng 17 NGAYKHAUHAO DATETIME Ngày khấu hao 18 DIEUCHINHTANG FLOAT Điều chỉnh tăng 19 GIATRISAUKHITANGGIAM FLOAT Giá trị sau khi tăng giảm 20 MUCDICHSUDUNG NVARCHAR ≤ 100kt Mục đích sử dụng 21 NGAYDIEUCHINH DATETIME Ngày điều chỉnh 22 GHICHU NVARCHAR ≤ 100kt Ghi chú Bảng LYDOTANGGIAM: ( Lý do tăng giảm). STT Tên thuộc tính Loại Kiểu MGT Ràng buộc Diễn giải 1 MASOTANGGIAM Khóa nội NCHAR ≤10kt Khác null Mã số tăng giảm 2 TENTANGGIAM NVARCHAR ≤100kt Tên tăng giảm 3 GIATRI INT Giá trị Bảng MUCDICHSUDUNG: ( Mục đích sử dụng). STT Tên thuộc tính Loại Kiểu MGT Ràng buộc Diễn giải 1 MAMUCDICHSUDUNG Khóa nội NCHAR ≤10kt Khác null Mã mục đích sử dụng 2 TENMUCDICHSUDUNG NVARCHAR ≤100kt Tên mục đích sử dụng Bảng DIEUCHINHTAISAN: ( Điều chỉnh tài sản). STT Tên thuộc tính Loại Kiểu MGT Ràng buộc Diễn giải 1 MATAISAN Khóa ngoại NCHAR ≤10kt Khác null Mã tài sản 2 TENTAISAN NVARCHAR ≤100kt Tên tài sản 3 LYDO NVARCHAR ≤ 200kt Lý do SOTIEN FLOAT Số tiền 4 NGAYDIEUCHINH DATETIME Ngày điều chỉnh 5 DIENGIAI NCHAR ≤ 100kt Diễn giải TRIỂN KHAI, KIỂM ĐỊNH. Test Case đăng nhập. Test Case: TC-UC-2 Đăng Nhập Mô tả Cho phép người dùng đăng nhập vào hệ thống quản tài sản với những quyền khác nhau Tác nhân chính Nhân viên hành chánh Điều kiện tiên quyết Hệ thống Quản Lý Tài Sản đang chạy. Kết quả Nếu đăng nhập thành công, nhân viên hành chánh được phép sử dụng hệ thống với các chức năng tương ứng với quyền của mình. Ngược lại, yêu cầu nhân viên đăng nhập lại để sử dụng hệ thống. Điểm mở rộng Không có. TC – UC – 2 - Main Thủ tục/Đầu vào Kết quả mong muốn Được/Chưa 1. Người dùng chọn chức năng đăng nhập Chọn trên menu, task pane hoặc sử dụng phím tắt Xuất hiện form đăng nhập. Có 2 textbox cho phép nhập tên và mật khẩu. Có 2 nút: đăng nhập và bỏ qua. 2. Người dùng nhập tên và mật khẩu Từ bàn phím Chỉ cho thấy tên đăng nhập. Mật khẩu bị mã hóa. 3. Cho phép người dùng di chuyển giữa các textbox và button Sử dụng chuột hoặc phím tab Khi nhấn phím tab, trỏ chuột di chuyển theo qui tắc từ trên xuống dưới, từ trái sang phải. 4. Người dùng chọn nút Đăng Nhập Click chuột trên nút Đăng Nhập hoặc nhấn Enter trên textbox. Thông báo đăng nhập thành công. Đóng form đăng nhập. Cho phép sử dụng hệ thống với quyền tương ứng. 5. Đăng nhập không thành công Thông báo đăng nhập không thành công. Yêu cầu nhập lại. Nếu quá 3 lần thì đóng form đăng nhập. Thông báo người dùng có thể liên hệ với công ty để đăng nhập lại lần sau. Đóng chương trình. 6. Người dùng chọn nút Bỏ qua Click chuột trên nút Bỏ qua hoặc sử dụng phím tab tới nút Bỏ qua rồi nhấn Enter Thoát khỏi hệ thống Test Case quản lý người dùng. Test Case: TC-UC-12 Quản lý nhân viên Description: Cho phép người dùng quản lý thông tin các nhân viên Primary Actors: User Preconditions: Người dùng phải được Đăng nhập vào hệ thống Success Guarantees: Setup: Ứng dụng bắt đầu từ menu Start/Program/Quản lý nhân viên, đăng nhập với quyền người quản lý (pw: quanly) Configurations: XP, IE6, .Net 1.1 or .Net 2.0 TC-UC-12-Main Procedure / Inputs Expected Results Pass/Fail 1. Người dùng chọn chức năng Quản lý nhân viên Vào menu Quản lý/ nhân viên. Chọn Textitem Hiện lên form danh sách các nhân viên 2. Hiện danh sách các nhân viên lên Khi form load lên Danh sách các nhân viên thể hiện dạng lưới. 3. Chọn chức năng Thêm một nhân viên mới Nhập vào Mã nhân viên và Tên nhân viên, Mã phòng ban, Tên đăng nhập, Mật khẩu Một nhân viên mới được thêm vào danh sách 4. Chọn chức năng chỉnh sửa của nhân viên trong danh sách Cho phép nhập mới một nhân viên, hoặc thay đổi một số thông tin về nhân viên Một nhân viên đã được cập nhật, và thông tin đã được thay đổi 5. Xóa một nhân viên ra khỏi danh sách Chọn một nhân viên để xóa, hiện thị Dialog xác nhận xóa Một nhân viên bị xóa ra khỏi danh sách. 6. Chọn Thoát khỏi giao diện Quản lý nhân viên Chọn Close. Đóng của số quản lý nhân viên TC-UC-12-1 Procedure / Inputs Expected Results Pass/Fail 3.a Sai thông tin về nhân viên Click vào nút Lưu 1. Nhập thông tin chưa đủ (Mã, Tên, Mã phòng, Tên đăng nhập, Mật khẩu) Nhập thiếu Mã, Tên, Mã phòng, Tên đăng nhập, Mật khẩu Thông báo lỗi Pass 2. Nhập trùng với nhân viên khác ( Mã , Tên) Nhập trùng Mã , Tên Thông báo lỗi Pass TC-UC-12-2 Procedure / Inputs Expected Results Pass/Fail 4.a Cập nhật thông tin nhân viên Click vào nút Lưu 1. Nhập thông tin chưa đủ ( Mã, Tên, Mã phòng, Tên đăng nhập, Mật khẩu ) Kiểm tra thông tin Form Thông báo lỗi Pass 2. Nhập trùng nhân viên ( Mã , Tên) Kiểm tra nhân viên trong CSDL Thông báo lỗi Pass TC-UC-12-3 Procedure / Inputs Expected Results Pass/Fail 5.a Không xóa được nhân viên 1. Nhân viên đang sử dụng phần mềm Kiểm tra có nhân viên có đang làm trong ngân hàng không Thông báo không thế xóa 2. Người dùng chọn Cancel Kiểm tra nhân viên không còn làm trong ngân hàng nữa Thông báo bạn đã xóa thành công 3. Chọn Yes để xóa nhân viên TC-UC-12-4 Procedure / Inputs Expected Results Pass/Fail 6.a Chưa save thông tin Don't select Apply, select OK 1. Hỏi người dùng có lưu lại trước khi thoát Chọn Yes (Lưu) Lưu lại nhân viên Test Case quản lý tài sản. Test Case: TC-UC-11 Quản lý tài sản Description: Cho phép người dùng quản lý thông tin tài sản Primary Actors: User Executed By: Preconditions: Người dùng phải được Đăng nhập vào hệ thống Date Executed: Success Guarantees: Version/Build #: Setup: Ứng dụng bắt đầu từ menu Start/Program/Quản lý tài sản, đăng nhập với quyền người sử dụng (pw: sudung) Configurations: XP, IE6, .Net 1.1 or .Net 2.0 TC-UC-11-Main Procedure / Inputs Expected Results Pass/Fail 1. Người dùng chọn chức năng Quản lý tài sản. Vào menu Quản lý/ Quản lý tài sản. Chọn Textitem. Hiện lên form danh sách các tài sản của ngân hàng. 2. Hiện danh sách tài sản lên. Khi form load lên. Danh sách tài sản thể hiện dạng lưới. 3. Chọn chức năng Thêm tài sản mới. Nhập vào Mã tài sản và Tên tài sản. Một tài sản mới được thêm vào danh sách. 4. Chọn chức năng chỉnh sửa một tài sản. Cho phép nhập mới tài sản, hoặc thay đổi một số thông tin về tài sản. Một tài sản được cập nhật, và thông tin đã được thay đổi. 5. Xóa một tài sản. Chọn một tài sản để xóa, hiện thị Dialog xác nhận xóa. Một tài sản bị xóa ra khỏi danh sách. 6. Chọn Thoát khỏi giao diện Quản lý tài sản. Chọn Close. Đóng của số Quản lý tài sản. TC-UC-11-1 Procedure / Inputs Expected Results Pass/Fail 3.a Sai thông tin tài sản Click vào nút Lưu 1. Nhập thông tin chưa đủ (Số hóa đơn, Tên tài sản, Nhóm, Đơn vị tính, Số năm sử dụng, Nguyên giá, Mức khấu hao, Đã khấu hao, Còn lại, Địa điểm, Phòng ban, Lý do tăng, Mục đích sử dụng). Nhập thiếu Số hóa đơn hoặc Tên tài sản. Thông báo lỗi Pass TC-UC-11-2 Procedure / Inputs Expected Results Pass/Fail 4.a Cập nhật thông tin tài sản Click vào nút Lưu 1. Nhập thông tin chưa đủ (Số hóa đơn, Tên tài sản, Nhóm, Đơn vị tính, Số năm sử dụng, Nguyên giá, Mức khấu hao, Đã khấu hao, Còn lại, Địa điểm, Phòng ban, Lý do tăng, Mục đích sử dụng). Kiểm tra thông tin Form. Thông báo lỗi . Pass TC-UC-11-3 Procedure / Inputs Expected Results Pass/Fail 5.a Không xóa tài sản 1. Tài sản đang được sử dụng trong ngân hàng. Kiểm tra tài sản có đang sử dụng hay không. Thông báo không thế xóa.. Pass 2. Người dùng chọn Cancel. Kiểm tra tài sản này đã đựợc thanh lý Thông báo bạn đã xóa thành công. TC-UC-11-4 Procedure / Inputs Expected Results Pass/Fail 6.a Chưa save thông tin tài sản Don't select Apply, select OK. 1. Hỏi người dùng có lưu lại trước khi thoát. Chọn Yes (Lưu).. Lưu lại thông tin tài sản. Test Case quản lý nhóm tài sản. Test Case: TC-UC-01 Quản lý nhóm tài sản Description: Cho phép người dùng quản lý thông tin nhóm tài sản Primary Actors: User Executed By: Preconditions: Người dùng phải được Đăng nhập vào hệ thống Date Executed: Success Guarantees: Version/Build #: Setup: Ứng dụng bắt đầu từ menu Start/Program/Quản lý nhóm tài sản, đăng nhập với quyền người sử dụng (pw: sudung) Configurations: XP, IE6, .Net 1.1 or .Net 2.0 TC-UC-11-Main Procedure / Inputs Expected Results Pass/Fail 1. Người dùng chọn chức năng Quản lý nhóm tài sản. Vào menu Quản lý/ Quản lý nhóm tài sản. Chọn Textitem. Hiện lên form nhóm tài sản. Danh sách nhóm tài sản của ngân hàng sẽ hiện lên dưới dạng lưới. 2. Hiện danh sách nhóm tài sản Khi form load lên Danh sách nhóm tài sản thể hiện dạng lưới. 3. Chọn chức năng Thêm nhóm tài sản mới. Nhập vào Số hóa đơn và Tên tài sản và tất cả các thông tin trên form nhóm tài sản. Mã nhóm tài sản sẽ tự tăng lên. 4. Chọn chức năng lưu . Các thông tin nhập vào sẽ được kiểm tra tính hợp lệ. Nếu hợp lệ. Một nhóm tài sản mới được thêm vào danh sách. 5. Chọn chức năng chỉnh sửa một nhóm tài sản. Cho phép nhập mới nhóm tài sản, hoặc thay đổi một số thông tin về tài sản. Một nhóm tài sản được cập nhật, và thông tin đã được thay đổi. 6. Xóa một nhóm tài sản. Chọn một nhóm tài sản để xóa, hiện thị Dialog xác nhận xóa. Một nhóm tài sản bị xóa ra khỏi danh sách. 7. Chọn Thoát khỏi giao diện Quản lý nhóm tài sản. Chọn Close. Đóng của số Quản lý nhóm tài sản. TC-UC-01-1 Procedure / Inputs Expected Results Pass/Fail 3.a Sai thông tin nhóm tài sản Click vào nút Lưu 1. Nhập thông tin chưa đủ (Cấp bậc, Tên nhóm tài sản, Đơn vị tính.) Nhập thiếu Cấp bậc, Tên nhóm tài sản, Đơn vị tính. Thông báo lỗi Pass TC-UC-01-2 Procedure / Inputs Expected Results Pass/Fail 4.a Cập nhật thông tin nhóm tài sản Click vào nút Lưu 1. Nhập thông tin chưa đủ (Cấp bậc, Tên nhóm tài sản, Đơn vị tính.). Kiểm tra thông tin Form. Thông báo lỗi . Pass TC-UC-01-3 Procedure / Inputs Expected Results Pass/Fail 5.a Không xóa nhóm tài sản 1. Nhóm Tài sản đang được sử dụng trong ngân hàng. Kiểm tra nhóm tài sản có đang sử dụng hay không. Thông báo không thế xóa. Pass 2. Người dùng chọn Cancel. Kiểm tra nhóm tài sản này không còn sử dụng nữa. Thông báo bạn đã xóa thành công. TC-UC-01-4 Procedure / Inputs Expected Results Pass/Fail 6.a Chưa save thông tin nhóm tài sản Don't select Apply, select OK. 1. Hỏi người dùng có lưu lại trước khi thoát. Chọn Yes (Lưu).. Lưu lại thông tin nhóm tài sản. Test Case quản lý đơn vị tính. Test Case: TC-UC-40 Quản lý đơn vị tính Description: Cho phép người dùng quản lý thông tin các đơn vị tính của sản phẩm Primary Actors: User Executed By: Preconditions: Người dùng phải được Đăng nhập Date Executed: Success Guarantees: Version/Build #: Setup: Ứng dụng bắt đầu từ menu Start/Program/Quản lý đơn vị tính, đăng nhập với quyền Guest (pw: Guest). Configurations: XP, IE6, .Net 1.1 or .Net 2.0 TC-UC-40-Main Procedure / Inputs Expected Results Pass/Fail 1. Người dùng chọn chức năng Quản lý DVT Vào menu Quản lý/ ĐVT. Chọn Toolbar Hiện lên form danh sách ĐVT 2. Hiện danh sách ĐVT hiện có Khi form load lên Danh sách ĐVT thể hiện dạng lưới 3. Chọn chức năng Thêm ĐVT mới Nhập vào Mã DVT và Tên DVT Một ĐVT mới được thêm vào 4. Chọn chức năng chỉnh sửa một ĐVT Cho phép nhập mới Một ĐVT được cập nhật 5. Xóa một ĐVT Chọn ĐVT xóa, hiện thị Dialog xác nhận. Một ĐVT bị xóa ra khỏi danh sách. 6. Chọn Thoát khỏi giao diện Quản lý ĐVT Chọn Close. Đóng của số quản lý ĐVT TC-UC-40-1 Procedure / Inputs Expected Results Pass/Fail 3.a Sai thông tin ĐVT Click vào nút Lưu 1. Nhập thông tin chưa đủ (Mã, Tên) Nhập thiếu Mã hoặc Tên Thông báo lỗi 2. Nhập trùng ĐVT(Mã) Nhập trùng mã , tên Thông báo lỗi TC-UC-40-1 Procedure / Inputs Expected Results Pass/Fail 4.a Sai thông tin ĐVT Click vào nút Lưu 1. Nhập thông tin chưa đủ (Mã, Tên) Kiểm tra thông tin Form Thông báo lỗi 2. Nhập trùng ĐVT(Mã , Tên) Kiểm tra ĐVT trong CSDL Thông báo lỗi TC-UC-40-3 Procedure / Inputs Expected Results Pass/Fail 5.a Không xóa được ĐVT 1. ĐVT đã có sản phẩm Kiểm tra số sản phẩm có ĐVT này Thông báo không thế xóa 2. Người dùng chọn Cancel TC-UC-40-4 Procedure / Inputs Expected Results Pass/Fail 6.a Chưa save thông tin Don't select Apply, select OK 1. Hỏi người dùng có lưu lại trước khi thoát Chọn Yes (Lưu) Lưu lại ĐVT Test Case quản lý công cụ. Test Case: TC-UC-01 Quản lý công cụ Description: Cho phép người dùng quản lý thông tin công cụ Primary Actors: User Executed By: Preconditions: Người dùng phải được Đăng nhập vào hệ thống Date Executed: Success Guarantees: Version/Build #: Setup: Ứng dụng bắt đầu từ menu Start/Program/Quản lý công cụ, đăng nhập với quyền người sử dụng (pw: sudung) Configurations: XP, IE6, .Net 1.1 or .Net 2.0 TC-UC-11-Main Procedure / Inputs Expected Results Pass/Fail 1. Người dùng chọn chức năng Quản lý công cụ. Vào menu Quản lý/ Quản lý công cụ. Chọn Textitem. Hiện lên form công cụ. Danh sách công cụ của ngân hàng sẽ hiện lên dưới dạng lưới. 2. Hiện danh sách các công cụ Khi form load lên Danh sách công cụ thể hiện dạng lưới. 3. Chọn chức năng Thêm công cụ mới. Nhập vào Số hóa đơn và Tên công cụ và tất cả các thông tin trên form tài sản. Mã công cụ sẽ tự tăng lên. 4. Chọn chức năng lưu . Các thông tin nhập vào sẽ được kiểm tra tính hợp lệ. Nếu hợp lệ. Một công cụ mới được thêm vào danh sách. 5. Chọn chức năng chỉnh sửa một công cụ. Cho phép nhập mới công cụ, hoặc thay đổi một số thông tin về công cụ. Một công cụ được cập nhật, và thông tin đã được thay đổi. 6. Xóa một công cụ. Chọn một công cụ để xóa, hiện thị Dialog xác nhận xóa. Một công cụ bị xóa ra khỏi danh sách. 7. Chọn Thoát khỏi giao diện Quản lý công cụ. Chọn Close. Đóng cửa số Quản lý công cụ. TC-UC-01-1 Procedure / Inputs Expected Results Pass/Fail 3.a Sai thông tin công cụ Click vào nút Lưu 1. Nhập thông tin chưa đủ (Số hóa đơn, Tên công cụ, Nhóm, Đơn vị tính, Số năm sử dụng, Nguyên giá, Mức khấu hao, Đã khấu hao, Còn lại, Địa điểm, Phòng ban, Lý do tăng, Mục đích sử dụng). Nhập thiếu Số hóa đơn hoặc Tên công cụ, Nhóm, Đơn vị tính, Số năm sử dụng, Nguyên giá, Mức khấu hao, Đã khấu hao, Còn lại, Địa điểm, Phòng ban, Lý do tăng, Mục đích sử dụng. Thông báo lỗi Pass TC-UC-01-2 Procedure / Inputs Expected Results Pass/Fail 4.a Cập nhật thông tin công cụ Click vào nút Lưu 1. Nhập thông tin chưa đủ (Số hóa đơn, Tên công cụ, Nhóm, Đơn vị tính, Số năm sử dụng, Nguyên giá, Mức khấu hao, Đã khấu hao, Còn lại, Địa điểm, Phòng ban, Lý do tăng, Mục đích sử dụng). Kiểm tra thông tin Form. Thông báo lỗi . Pass TC-UC-01-3 Procedure / Inputs Expected Results Pass/Fail 5.a Không xóa công cụ 1. Công cụ đang được sử dụng trong ngân hàng. Kiểm tra công cụ có đang sử dụng hay không. Thông báo không thế xóa.. Pass 2. Người dùng chọn Cancel. Kiểm tra công cụ này đã đựợc thanh lý Thông báo bạn đã xóa thành công. TC-UC-01-4 Procedure / Inputs Expected Results Pass/Fail 6.a Chưa save thông tin công cụ Don't select Apply, select OK. 1. Hỏi người dùng có lưu lại trước khi thoát. Chọn Yes (Lưu).. Lưu lại thông tin công cụ. Test Case nhóm công cụ. Test Case: TC-UC-01 Quản lý nhóm công cụ Description: Cho phép người dùng quản lý thông tin nhóm công cụ Primary Actors: User Executed By: Preconditions: Người dùng phải được Đăng nhập vào hệ thống Date Executed: Success Guarantees: Version/Build #: Setup: Ứng dụng bắt đầu từ menu Start/Program/Quản lý nhóm công cụ, đăng nhập với quyền người sử dụng (pw: sudung) Configurations: XP, IE6, .Net 1.1 or .Net 2.0 TC-UC-11-Main Procedure / Inputs Expected Results Pass/Fail 1. Người dùng chọn chức năng Quản lý nhóm công cụ. Vào menu Quản lý/ Quản lý nhóm công cụ. Chọn Textitem. Hiện lên form nhóm công cụ. Danh sách nhóm công cụ của ngân hàng sẽ hiện lên dưới dạng lưới. 2. Hiện danh sách các nhóm công cụ Khi form load lên Danh sách nhóm công cụ thể hiện dạng lưới. 3. Chọn chức năng Thêm nhóm công cụ mới. Nhập vào Số hóa đơn và Tên nhóm công cụ và tất cả các thông tin trên form tài sản. Mã nhóm công cụ sẽ tự tăng lên. 4. Chọn chức năng lưu . Các thông tin nhập vào sẽ được kiểm tra tính hợp lệ. Nếu hợp lệ. Một nhóm công cụ mới được thêm vào danh sách. 5. Chọn chức năng chỉnh sửa một nhóm công cụ. Cho phép nhập mới nhóm công cụ, hoặc thay đổi một số thông tin về nhóm công cụ. Một nhóm công cụ được cập nhật, và thông tin đã được thay đổi. 6. Xóa một nhóm công cụ. Chọn một nhóm công cụ để xóa, hiện thị Dialog xác nhận xóa. Một nhóm công cụ bị xóa ra khỏi danh sách. 7. Chọn Thoát khỏi giao diện Quản lý nhóm công cụ. Chọn Close. Đóng cửa số Quản lý nhóm công cụ. TC-UC-01-1 Procedure / Inputs Expected Results Pass/Fail 3.a Sai thông tin nhóm công cụ Click vào nút Lưu 1. Nhập thông tin chưa đủ (Cấp bậc, Tên nhóm công cụ, Đơn vị tính.). Nhập thiếu Cấp bậc, Tên nhóm công cụ, Đơn vị tính. Thông báo lỗi Pass TC-UC-01-2 Procedure / Inputs Expected Results Pass/Fail 4.a Cập nhật thông tin nhóm công cụ Click vào nút Lưu 1. Nhập thông tin chưa đủ (Cấp bậc, Tên nhóm công cụ, Đơn vị tính.) Kiểm tra thông tin Form. Thông báo lỗi . Pass TC-UC-01-3 Procedure / Inputs Expected Results Pass/Fail 5.a Không xóa nhóm công cụ 1. Nhóm công cụ đang được sử dụng trong ngân hàng. Kiểm tra nhóm công cụ có đang sử dụng hay không. Thông báo không thế xóa.. Pass 2. Người dùng chọn Cancel. Kiểm tra nhóm công cụ này đã đựợc thanh lý Thông báo bạn đã xóa thành công. TC-UC-01-4 Procedure / Inputs Expected Results Pass/Fail 6.a Chưa save thông tin nhóm công cụ Don't select Apply, select OK. 1. Hỏi người dùng có lưu lại trước khi thoát. Chọn Yes (Lưu).. Lưu lại thông tin nhóm công cụ. Test Case quản lý thanh lý công cụ. Test Case: TC-UC-11 Quản lý thanh lý công cụ Description: Cho phép người dùng quản lý thông tin công cụ sau khi thanh lý Primary Actors: User Executed By: Preconditions: Người dùng phải được Đăng nhập vào hệ thống Date Executed: Success Guarantees: Version/Build #: Setup: Ứng dụng bắt đầu từ menu Start/Program/Quản lý thanh lý công cụ, đăng nhập với quyền người sử dụng (pw: sudung) Configurations: XP, IE6, .Net 1.1 or .Net 2.0 TC-UC-11-Main Procedure / Inputs Expected Results Pass/Fail 1. Người dùng chọn chức năng Thanh lý công cụ. Vào menu Quản lý/ Quản lý thanh lý công cụ. Chọn Textitem. Hiện lên form danh sách các công cụ đã thanh lý của ngân hàng. 2. Hiện danh sách công cụ đã thanh lý lên. Khi form load lên. Danh sách công cụ thanh lý thể hiện dạng lưới. 3. Chọn chức năng Thêm công cụ thanh lý mới. Chọn mã công cụ thanh lý, nhập vào số lượng thanh lý, giá bán. Mã công cụ thanh lý sẽ tự tăng. 4. Chọn chức năng lưu . Các thông tin nhập vào sẽ được kiểm tra tính hợp lệ. Nếu hợp lệ. Một công cụ thanh lý mới sẽ được thêm vào danh sách. 5. Chọn chức năng chỉnh sửa một công cụ thanh lý. Cho phép thêm mới công cụ thanh lý, hoặc thay đổi một số thông tin về công cụ thanh lý. Một công cụ được cập nhật, và thông tin đã được thay đổi. 6. Xóa một công cụ thanh lý. Chọn một công cụ thanh lý để xóa, hiện thị Dialog xác nhận xóa. Một công cụ thanh lý bị xóa ra khỏi danh sách. 7. Chọn Thoát khỏi giao diện Quản lý thanh lý công cụ. Chọn Close. Đóng của số Quản lý thanh lý công cụ. TC-UC-11-1 Procedure / Inputs Expected Results Pass/Fail 3.a Sai thông tin công cụ thanh lý Click vào nút Lưu 1. Nhập thông tin chưa đủ (Số hóa đơn, Mã công cụ, Tên công cụ, Nhóm, Đơn vị tính, Số lượng, Giá bán, Tổng tiền, Còn lại, Địa điểm, Phòng ban, Ghi chú). Nhập thiếu Số hóa đơn, Mã công cụ, Tên công cụ, Nhóm, Đơn vị tính, Số lượng, Giá bán, Tổng tiền, Còn lại, Địa điểm, Phòng ban, Ghi chú Thông báo lỗi Pass TC-UC-11-2 Procedure / Inputs Expected Results Pass/Fail 4.a Cập nhật thông tin công cụ Click vào nút Lưu 1. Nhập thông tin chưa đủ (Số hóa đơn, Mã công cụ, Tên công cụ, Nhóm, Đơn vị tính, Số lượng, Giá bán, Tổng tiền, Còn lại, Địa điểm, Phòng ban, Ghi chú). Kiểm tra thông tin Form. Thông báo lỗi . Pass TC-UC-11-3 Procedure / Inputs Expected Results Pass/Fail 5.a Không xóa công cụ 1. Công cụ thanh lý chưa đủ một năm Kiểm tra thời gian công cụ thanh lý đủ một năm hay chưa. Thông báo không thế xóa. Pass 2. Người dùng chọn Cancel. Kiểm tra thời gian công cụ thanh lý đủ một năm. Thông báo bạn đã xóa thành công. TC-UC-11-4 Procedure / Inputs Expected Results Pass/Fail 6.a Chưa save thông tin công cụ Don't select Apply, select OK. 1. Hỏi người dùng có lưu lại trước khi thoát. Chọn Yes (Lưu).. Lưu lại thông tin công cụ. Test Case quản lý thanh lý tài sản. Test Case: TC-UC-11 Quản lý thanh lý tài sản Description: Cho phép người dùng quản lý thông tin tài sản sau khi thanh lý Primary Actors: User Executed By: Preconditions: Người dùng phải được Đăng nhập vào hệ thống Date Executed: Success Guarantees: Version/Build #: Setup: Ứng dụng bắt đầu từ menu Start/Program/Quản lý thanh lý tài sản, đăng nhập với quyền người sử dụng (pw: sudung) Configurations: XP, IE6, .Net 1.1 or .Net 2.0 TC-UC-11-Main Procedure / Inputs Expected Results Pass/Fail 1. Người dùng chọn chức năng Thanh lý tài sản. Vào menu Quản lý/ Quản lý thanh lý tài sản. Chọn Textitem. Hiện lên form danh sách các tài sản của ngân hàng. 2. Hiện danh sách tài sản đã thanh lý lên. Khi form load lên. Danh sách tài sản thanh lý thể hiện dạng lưới. 3. Chọn chức năng Thêm tài sản thanh lý mới. Chọn mã tài sản thanh lý, nhập vào số lượng thanh lý, giá bán. Một tài sản thanh lý mới được thêm vào danh sách. 4. Chọn chức năng chỉnh sửa một tài sản. Cho phép thêm mới tài sản thanh lý, hoặc thay đổi một số thông tin về tài sản thanh lý. Một tài sản được cập nhật, và thông tin đã được thay đổi. 5. Xóa một tài sản. Chọn một tài sản thanh lý để xóa, hiện thị Dialog xác nhận xóa. Một tài sản thanh lý bị xóa ra khỏi danh sách. 6. Chọn Thoát khỏi giao diện Quản lý thanh lý tài sản. Chọn Close. Đóng của số Quản lý thanh lý tài sản. TC-UC-11-1 Procedure / Inputs Expected Results Pass/Fail 3.a Sai thông tin tài sản thanh lý Click vào nút Lưu 1. Nhập thông tin chưa đủ (Số hóa đơn, Mã tài sản, Tên tài sản, Nhóm, Đơn vị tính, Số lượng, Giá bán, Tổng tiền, Còn lại, Địa điểm, Phòng ban, Ghi chú). Nhập thiếu Số hóa đơn, Mã tài sản, Tên tài sản, Nhóm, Đơn vị tính, Số lượng, Giá bán, Tổng tiền, Còn lại, Địa điểm, Phòng ban, Ghi chú Thông báo lỗi Pass TC-UC-11-2 Procedure / Inputs Expected Results Pass/Fail 4.a Cập nhật thông tin tài sản Click vào nút Lưu 1. Nhập thông tin chưa đủ (Số hóa đơn, Mã tài sản, Tên tài sản, Nhóm, Đơn vị tính, Số lượng, Giá bán, Tổng tiền, Còn lại, Địa điểm, Phòng ban, Ghi chú). Kiểm tra thông tin Form. Thông báo lỗi . Pass TC-UC-11-3 Procedure / Inputs Expected Results Pass/Fail 5.a Không xóa tài sản 1. Tài sản thanh lý chưa đủ một năm Kiểm tra thời gian tài sản thanh lý đủ một năm hay chưa. Thông báo không thế xóa. Pass 2. Người dùng chọn Cancel. Kiểm tra thời gian tài sản thanh lý đủ một năm. Thông báo bạn đã xóa thành công. TC-UC-11-4 Procedure / Inputs Expected Results Pass/Fail 6.a Chưa save thông tin tài sản Don't select Apply, select OK. 1. Hỏi người dùng có lưu lại trước khi thoát. Chọn Yes (Lưu).. Lưu lại thông tin tài sản. Test Case tra cứu tài sản. Test Case: TC-UC-11 Tra cứu tài sản Description: Cho phép người dùng tìm kiếm tài sản. Primary Actors: Nguoi dung Executed By: Preconditions: Người dùng phải Đăng nhập vào hệ thống Date Executed: Success Guarantees: Version/Build #: Setup: Ứng dụng bắt đầu từ menu Start/Program/Tra cứu tài sản, đăng nhập với quyền người sử dụng (pw: sudung). Configurations: XP, IE6, .Net 1.1 or .Net 2.0 TC-UC-11-Main Procedure / Inputs Expected Results Pass/Fail 1. Người dùng chọn chức năng Tra cứu tài sản. Vào menu Tra cứu, chọn Tra cứu tài sản. Hiện lên form Tra cứu tài sản. 2. Chọn chức năng Tra cứu theo Tên tài sản. Nhập vào Tên tài sản. 3. Chọn chức năng Tìm kiếm. Một tài sản được hiện lên trong danh sách. 4. Chọn chức năng Tra cứu theo Mã tài sản. Nhập vào Mã tài sản. 5. Chọn chức năng Tìm kiếm. Một tài sản được hiện lên trong danh sách. 6. Chọn chức năng Trở lại. Form Tra cứu tài sản sẽ trở lại trạng thái ban đầu. 5. Chọn Thoát khỏi giao diện Tra cứu tài sản. Chọn Close. Đóng của số Tra cứu tài sản. TC-UC-11-1 Procedure / Inputs Expected Results Pass/Fail 3.a Sai thông tin tài sản 1. Click vào Tìm kiếm Khi chưa nhập Mã tài sản vào. Thông báo lỗi. Pass 2. Click vào Tìm kiếm Khi chưa nhập Tên tài sản vào. Thông báo lỗi. Pass 3. Click vào Listbox chọn thêm Địa điểm,Phòng ban. Khi không nhập thông tin Địa điểm, Phòng ban. Thông báo lỗi chưa nhập thông tin Địa điểm, Phòng ban. Pass Test Case tra cứu công cụ. Test Case: TC-UC-11 Tra cứu công cụ Description: Cho phép người dùng tìm kiếm công cụ. Primary Actors: Nguoi dung Executed By: Preconditions: Người dùng phải Đăng nhập vào hệ thống Date Executed: Success Guarantees: Version/Build #: Setup: Ứng dụng bắt đầu từ menu Start/Program/Tra cứu công cụ, đăng nhập với quyền người sử dụng (pw: sudung) Configurations: XP, IE6, .Net 1.1 or .Net 2.0 TC-UC-11-Main Procedure / Inputs Expected Results Pass/Fail 1. Người dùng chọn chức năng Tra cứu công cụ. Vào menu Tra cứu, chọn Tra cứu công cụ. Hiện lên form Tra cứu công cụ. 2. Chọn chức năng Tra cứu theo Tên công cụ. Nhập vào Tên công cụ 3. Chọn chức năng Tìm kiếm. Một công cụ được hiện lên trong danh sách. 4. Chọn chức năng Tra cứu theo Mã công cụ. Nhập vào Mã công cụ. 5. Chọn chức năng Tìm kiếm. Một công cụ được hiện lên trong danh sách. 6. Chọn chức năng Trở lại. Form Tra cứu tài sản sẽ trở lại trạng thái ban đầu. 5. Chọn Thoát khỏi giao diện Tra cứu công cụ. Chọn Close. Đóng cửa số Tra cứu công cụ. TC-UC-11-1 Procedure / Inputs Expected Results Pass/Fail 3.a Sai thông tin công cụ 1. Click vào Tìm kiếm Khi chưa nhập Mã công cụ vào. Thông báo lỗi. Pass 2. Click vào Tìm kiếm Khi chưa nhập Tên công cụ vào. Thông báo lỗi. Pass 3. Click vào Listbox chọn thêm Địa điểm,Phòng ban Khi không nhập thông tin Địa điểm, Phòng ban. Thông báo lỗi chưa nhập thông tin Địa điểm, Phòng ban. Pass Test Case quản lý thuê. Test Case: TC-UC-1 Quản Lý Tài Sản Thuê Mô tả Cho phép người dùng tạo mới, xóa, cập nhật, tìm kiếm tài sản thuê của ngân hàng, lưu thông tin tài sản thuê vào cơ sở dữ liệu. Tác nhân chính Nhân viên hành chánh Điều kiện tiên quyết Hệ thống Quản Lý Tài Sản đã đăng nhập và đang chạy Kết Quả Thông tin tài sản thuê được lưu mới, cập nhật, xóa . Điểm mở rộng Không có TC-UC-1-Main Thủ tục/Đầu vào Kết quả mong muốn Được/Chưa 1. Người dùng chọn chức năng Quản lý thuê tài sản Vào menu Quản lý thuê tài sản. Chọn Toolbar. Hiện lên form Quản lý thuê tài sản. Có 5 textbox cho phép nhập thông tin của của tài sản thuê , 4 combobox cho chọn tên nhóm,tên đơn vị tính,tên địa điểm,tên phòng ban , 2 dateTimePicker cho phép chọn ngày tăng và thời gian sử dụng và 4 integerInput để nhập kiểu số. Có 6 nút :tạo mới, lưu, xóa, cập nhật, tìm kiếm và thoát. Các chức năng được khởi động ngoại trừ chức năng lưu. 2. Hiện danh sách tài sản thuê hiện có Khi load form lên. Danh sách tài sản thuê thể hiện dạng lưới (DataGridView). 3. Chọn chức năng Tạo mới Bằng chuột Các chức năng này này được khởi động 3. Người quản lý nhập thông tin vào các textbox và intergerInput , chọn thông tin trong các combobox và dateTimePicker. Từ bàn phím 4.Người quản lý chọn chức năng lưu Click chuột trên nút lưu hoặc nhấn Enter trên button lưu. Xuất hiện MessageBox thông báo “Có muốn lưư thông tin này không”. Chọn no hủy bỏ. Chọn yes đồng ý Xuất hiện MessageBox thông báo “thông tin đã được lưu thành công”. 5. Người quản lý chọn nút xóa Click chuột trên nút xóa hoặc nhấn Enter trên button xóa. Xuất hiện MessageBox thông báo “Bạn có muốn xóa tài sản thuê này hay không”. Chọn yes là xóa Chọn no hủy bỏ 6. Người quản lý chọn nút cập nhật C

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docnoidungnoidungQLTS.doc