Tài liệu Đề tài Quản lý ngân hàng câu hỏi và tổ chức thi trắc nghiệm trên mạng: ĐỀ TÀI:
Quản lý ngân hàng câu hỏi và tổ
chức thi trắc nghiệm trên mạng
Phần I. khảo sát
i. khảo sát mục tiêu bài toán
1. Tìm hiểu chung về tổ chức thi trắc nghiệm của bộ môn tiếng anh của ĐHHH:
Ngoại ngữ là môn học chung của toàn trường nên có rất nhiều sinh viên theo
học. Vì vậy tổ chức thi hết môn cho sinh viên toàn trường là việc khó khăn. Trắc
nghiệm là hình thức thi được tổ bộ môn sử dụng trong những năm gần đây.
- ưu điểm:
+ Có nhiều dạng đề khác nhau nên việc đánh giá trình độ của từng sinh viên là
chính xác hơn .
+ Việc chấm thi đỡ tốn thời gian hơn so với thi viết.
- Nhược điểm:
+ Việc tạo ra nhiều đề rất mất thời gian: dùng phương pháp thủ công nên mất
nhiều người để làm việc này.
+ Lưu trữ đề thi không an toàn (chủ yếu bằng văn bản).
+ Các kì thi tiếp theo muốn thay đổi nội dung đề thi thì các giáo viên lại phải
soạn câu hỏi và ra đề thi. Công việc này mất thời gian và không hiệu quả.
+ Số lượng sinh viên đông nên chi phí cho vi...
37 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1050 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Quản lý ngân hàng câu hỏi và tổ chức thi trắc nghiệm trên mạng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ TÀI:
Quản lý ngân hàng câu hỏi và tổ
chức thi trắc nghiệm trên mạng
Phần I. khảo sát
i. khảo sát mục tiêu bài toán
1. Tìm hiểu chung về tổ chức thi trắc nghiệm của bộ môn tiếng anh của ĐHHH:
Ngoại ngữ là môn học chung của toàn trường nên có rất nhiều sinh viên theo
học. Vì vậy tổ chức thi hết môn cho sinh viên toàn trường là việc khó khăn. Trắc
nghiệm là hình thức thi được tổ bộ môn sử dụng trong những năm gần đây.
- ưu điểm:
+ Có nhiều dạng đề khác nhau nên việc đánh giá trình độ của từng sinh viên là
chính xác hơn .
+ Việc chấm thi đỡ tốn thời gian hơn so với thi viết.
- Nhược điểm:
+ Việc tạo ra nhiều đề rất mất thời gian: dùng phương pháp thủ công nên mất
nhiều người để làm việc này.
+ Lưu trữ đề thi không an toàn (chủ yếu bằng văn bản).
+ Các kì thi tiếp theo muốn thay đổi nội dung đề thi thì các giáo viên lại phải
soạn câu hỏi và ra đề thi. Công việc này mất thời gian và không hiệu quả.
+ Số lượng sinh viên đông nên chi phí cho việc phô tô đề thi lớn.
+ Chấm thi bằng tay: nhiều giáo viên tham gia.
+ Khi sinh viên làm sai muốn sửa lại sẽ gây ra việc gạch xoá, bài thi không đẹp
mắt.
2. Mục tiêu và phương án giải quyết:
- Phương án giải quyết: xây dựng được hệ thống quản lý ngân hàng câu hỏi tổ
chức thi trắc nghiệm trên mạng máy tính và sử dụng cho nhiều môn học khác nhau.
- Mục đích: Phát huy ưu điểm và khắc phục nhược điểm của hệ thống cũ.
+ Xây dựng ngân hàng câu hỏi với mức độ khó dễ khác nhau.
+ Tự động sinh đề thi dựa theo mẫu và một quy tắc quy định sẵn.
+ Quản lý danh sách sinh viên thi.
+ Cho phép sinh viên thi và chấm điểm tự động.
II. Xác lập dự án:
1. Dự trù về trang thiết bị
2. Lên kế hoạch
- Việc cần làm, thời gian
3. Dự trù về con người và thời gian.
III. Khảo sát
1. Môi trường hoạt động
- Cơ cấu tổ chức:
- Phần mềm quản lý ngân hàng câu hỏi tổ chức thi trắc nghiệm:
+ Được sử dụng cho một tổ bộ môn, hoạt động trên môi trường mạng lan.
-> Đáp ứng mô hình tổ chức thi trắc nghiệm trên mạng máy tính: nhiều sinh viên
có thể thi cùng một lúc.
-> Sinh nhiều đề khác nhau, tráo đổi phương án trả lời.
-> Quản lý được ngân hàng câu hỏi với số lượng lớn.
-> Chấm thi tự động.
-> Lưu trữ kết quả bài thi.
2. Các nghiệp vụ trong hệ thống
- Các giáo viên trong bộ môn là người trực tiếp soạn các câu hỏi (dạng văn bản).
Mẫu câu hỏi được sử dụng có cấu trúc như ở bảng III.1. Mỗi giáo viên sẽ soạn khoảng
100 câu hỏi (50 dễ, 50 khó) và nộp lại cho trưởng bộ môn duyệt. Sau đó bộ môn sẽ họp
lại và quyết định các câu hỏi sẽ được lựa chọn. Mẫu xét duyệt như mẫu III.2.
Ban giám hiệu
Bộ môn ANH VĂN
Bộ môn khác
Trưởng bộ môn
Các giáo viên
- Trưởng bộ môn là người có quyền cao nhất trong bộ môn, quyết định câu hỏi
có được sử dụng hay không.
- Các câu hỏi được xét duyệt xong sẽ chuyển cho NHÂN VIÊN A (người được
giao nhiệm vụ). Người này có nhiệm vụ lên danh sách ngân hàng câu hỏi và là người
duy nhất được truy xuất, xử lý thông tin trên cơ sở dữ liệu.
- Một đề thi hoàn chỉnh (mẫu III.3) là tập hợp 100 câu hỏi khác nhau lấy ngẫu
nhiên từ ngân hàng câu hỏi (quy tắc ra đề sẽ do bộ môn quyết định). Phương án trả lời
sẽ được hoán đổi vị trí cho nhau để tránh việc 2 đề bài có chung một câu hỏi, thứ tự
câu hỏi giống nhau. Yêu cầu sinh viên làm bài thi trong thời gian là 100 phút.
- Sinh viên trả lời câu hỏi bằng cách chọn một trong 4 phương án trả lời A, B, C,
D. Mỗi câu trả lời đúng tương ứng với 1 điểm. Không chọn phương án nào hoặc chọn
sai sẽ không có điểm. Bài thi của sinh viên sẽ được lưu lại trong cơ sở dữ liệu và được
NHÂN VIÊN A tổng hợp và kiểm tra. Khi nhân viên muốn lấy kết quả bài thi của sinh
viên thì sẽ lấy từ bảng III.4.
- Cuối đợt thi, NHÂN VIÊN A tổng kết điểm Y (điểm thi trắc nghiệm) và căn cứ
vào điểm X để tính điểm Z cho sinh viên. Cuối cùng là đưa ra bảng điểm của từng lớp
(Bảng III.5)
3. Các biểu mẫu
- Bảng III.1.
Cấu trúc một câu hỏi:
Câu số: ....
...........................................................(Câu hỏi)
(Các phương án trả lời)
O A. ............... O B. ................... O C. ................ O D. ...............
- Mẫu III.2:
TRường đhhhvn
Khoa:...................
cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Tổ bộ môn: ........... -------***--------
Bản xét duyệt
Vào hồi ...h...’ ngày ... tháng ... năm .... tổ bộ môn.....đã họp và xét duyệt .... câu
hỏi thi trắc nghiệm môn ... năm học ...
Tổ trưởng bộ môn
(Ký, ghi rõ họ tên)
- Mẫu III.3:
Đề số:..... Đề thi Môn
............ Lần: ....
Thời gian làm bài: 100’
Chủ nhiệm bộ môn
...........
Chọn phương án trả lời đúng:
Câu số: 001
.......................................
O A. ............... O B. ................... O C. ................ O D. ...............
.........................
Câu số: 100
.......................................
O A. ............... O B. ................... O C. ................ O D. ...............
Mã sv:.......................
Họ và tên:..........................
Ngày sinh:.....................
Lớp:...........................
Khoa:.......................
- Bảng III.4:
Kết quả bài thi môn......lần ...
Đề số:... Ngày thi:...............
Mã sinh viên:....
Họ và tên:.........................
Ngày sinh:..............
Lớp:..........
Khoa:...........
Trả lời: ....../100
Điểm:.......
- Bảng III.5
Trường ĐHHHVN
Khoa:.......
Lớp:........
Kết quả học phần lần...
--------------------
Năm học:.......
Môn:.......
Học kỳ: .....
... Ngày.... tháng ... năm ...
TT Họ và tên
Ngày
sinh
số đề
kết quả Điểm Z
(bằng chữ)
Ghi chú X Y Z
Số SV thi.... Tỷ lệ điểm giỏi:...... Tỷ lệ điểm khá:...... Tỷ lệ điểm TB
Số SV đạt yêu cầu trở lên:..... Số SV vi phạm kỷ luật.....
.... Ngày ... tháng ... năm ....
Chủ nhiệm bộ môn
Phần II: Phân tích và thiết kế hệ thống
I. Sơ đồ phân rã chức năng:
II. Xác định đầu vào, đầu ra của hệ thống
1. Chức năng quản lý danh mục
1.1. Mục tiêu
- Chức năng này tương ứng với nghiệp vụ soạn câu hỏi, cho phép cập nhật các
nội dung về môn thi, câu hỏi, khoa, lớp của sinh viên.
- Nó cho phép quản lý các nội dung trên với các thao tác thêm, sửa, xoá.
1.2. Thông tin đầu vào
- Danh sách các môn thi và danh sách câu hỏi của các môn đó
- Danh sách khoa, lớp của sinh viên
- Thông tin về môn thi, khoa, lớp thì khá đơn giản và bao gồm mã và tên. Còn
về câu hỏi sẽ có những mức độ khó, dễ khác nhau chúng ta dựa trên mẫu câu hỏi (mẫu
01)
- Thông tin về kỳ thi (tổng hợp từ 3 mẫu biểu: mẫu III.3, III.4, III.5).
1.3.Thông tin đầu ra
- Lưu các thông tin vào cơ sở dữ liệu để làm đầu vào cho các chức năng khác.
2. Chức năng quản lý đề thi
QL ngân hàng câu
hỏi và HT thi trắc
nghiệm
QL đề thi
QL Danh mục
Tổ chức
thi
Thi Tìm
kiếm
Thống
kê
Câu hỏi
Môn
Khoa
Lớp
Quy tắc ra
đề
Tạo đề
Phát hành
đề
QLDS SV
QL DS bài
thi
2.1. Mục tiêu
- Làm việc với các câu hỏi đã hoàn chỉnh. Nó cho phép đưa ra một quy tắc ra đề
nhất định.
- Chức năng này tương ứng với nghiệp vụ tạo đề thi của phòng đào tạo. Chức
năng này sẽ tạo ra một số lượng đề theo quy tắc nào đó.
2.2.Thông tin đầu vào
- Chức năng này lấy dữ liệu của các câu hỏi, các môn được tạo từ chức năng
trước, và căn cứ vào các câu hỏi đó ta có được một đề thi hoàn chỉnh (mẫu 02).
2.3. Thông tin đầu ra
- Nội dung đề thi lưu trữ trong cơ sở dữ liệu. Thông tin này sẽ là đầu vào của
chức năng khác.
- Đưa ra được một quy tắc ra đề với mức độ các câu khó, dễ phù hợp và lưu trữ
trong cơ sở dữ liệu.
3. Chức năng tổ chức thi
3.1. Mục tiêu
- Tương ứng với nghiệp vụ tổ chức thi
- Tiến hành phát hành đề thi để cho sinh viên thi ở bước tiếp theo
- Lên danh sách sinh viên và đề thi đưa ra được từng bài thi đầy đủ
3.2.Thông tin đầu vào
- Dữ liệu sinh viên căn cứ vào nội dung sinh viên ghi trong phiếu đăng ký thi.
- Các đề thi hoàn chỉnh đã đựơc tạo từ bước tạo đề.
- Thông tin về kỳ thi (tổng hợp từ 3 mẫu biểu: mẫu III.3, III.4, III.5).
3.3.Thông tin đầu ra
- Dữ liệu sinh viên, bài thi được lưu trong cơ sở dữ liệu để lấy ra sử dụng trong
chức năng Thi
4. Chức năng thi
4.1. Mục tiêu
- Chức năng này tương ứng với nghiệp vụ làm bài thi của sinh viên.
- Cho phép sinh viên thi trong một khoảng thời gian nào đó tương ứng với môn.
- Chấm điểm bài thi của sinh viên một cách tự động.
4.2. Thông tin đầu vào
- Thông tin đầy đủ về sinh viên, bài thi và các thông tin về thời gian thi, ngày thi
cụ thể để đảm bảo không xảy ra thiếu sót trong quá trình thi.
- Các dữ liệu được đưa vào sử dụng và sinh viên trực tiếp làm bài thi
4.3. Thông tin đầu ra
- Bài làm chi tiết sinh viên.
- Điểm bài thi của sinh viên được chấm tự động, lưu trữ trong cơ sở dữ liệu và
trả kết quả về cho sinh viên.
5. Chức năng tìm kiếm và thống kê
5.1.Thông tin đầu vào:
- Các thông tin có trong quá trình từ khi bắt đầu tạo đề đến khi thi xong gồm có
dữ liệu câu hỏi, khoa, lớp, sinh viên, đề thi, bài thi, ngày thi, điểm, .....
- Cho phép tìm kiếm, thống kê theo các tiêu chí trên.
5.2. Thông tin đầu ra:
- Kết quả tìm kiếm, thống kê trả về cho Nhân viên lưu vào cơ sở dữ liệu để gửi
tới các Khoa và sinh viên
II. Sơ đồ luồng dữ liệu
1. Sơ đồ mức ngữ cảnh:
2. Sơ đồ mức đỉnh:
Nhân
viên
QLngân
hàng câu
hỏi và HT
2. Tìm kiếm,
1. Nhập
Kết quả tìm kiếm
câu
hỏi
Dữ
Sinh
viên
Đăng
ký,
làm
bài
Bài
thi
Dl
Đề
th
i
KQ
DLDM
QL Danh
mục
Danh
1. Nhập DM
QL Đề thi
DL ĐT
Đề thi
2. Nhập T2 đề
thi
Tổ chức
Thi
3. Nhập DS
SV, số lượng
đề thi
DL ĐT
Nhân
viên
Sinh vien
DL SV
DL BT
Làm DL SV
Khoa Môn
Câu hỏi
Lớp
quy tắc
Kỳ
thi
Kỳ
thi
3. Sơ đồ mức dưới đỉnh:
3.1. Quản lý danh mục:
3.2 Quản lý đề thi:
QL DS
câu hỏi
1.Nhập, sửa
ds
câu hỏi
Nhân
viên
Tạo đề
1.Nhập,sửa số
Câu
hỏi
Đề
thi
Dl câu
hỏi
Dl đề
thi
Môn Khoa
Dl
môn
Dl
khoa
Sinh
viên Thi
Tìm kiếm
Thống kê
Bài thi
DL BT
4. Tìm kiếm
5. Thống kê
Kết
Nhân
viên
Câu hỏi
Dl câu
hỏi
QL DS
Môn thi
QL DS
Khoa
QL DS
Lớp
Môn thi
Khoa
Lớp
Dl môn
thi
Dl khoa
Dl lớp
2.Nhập, sửa
ds
môn thi
3.Nhập, sửa
ds
khoa
4.Nhập, sửa
ds
Dl khoa
Dl môn
thi
Kỳ thi
Dl kỳ thi
3.3. Tổ chức thi:
3.4. Thi:
IV. phân tích hệ thống dữ liệu
1. Xác định các thực thể
1.1. Mô tả các thực thể
* Danh sách các thực thể
- Môn học
- Kỳ thi
- Câu hỏi
- Đề thi
- Quy tắc ra đề
- Bài thi
- Khoa
- Lớp
- Sinh viên
* Vai trò các thực thể
- Môn: lưu trữ thông tin về môn. Các thông tin về môn gồm mã môn học, tên
môn học
bài thi
Sinh
viên
Chấm
điểm
bài thi
Dl
môn
Sinh
viên
Dl sv
Môn
Sinh
viên QL DS
bài thi
Dl bài
QL DS
SV
Đề
thi
Dl đề
thi
Sinh
viên
3. Làm
Dl SV
1. Đăng
ký
Khoa
Phát
hành đề
Lớp môn
2. Ra đề
Sinh
viên
- Kỳ thi: lưu trữ thông tin về một đợt tổ chức thi trong năm học nào đó. Các
thông tin về kỳ thi gồm: mã kỳ thi, diễn giải, năm học, học kỳ, lần thi, thời gian.
- Câu hỏi phải thuộc môn nào đó, câu hỏi tham gia cấu tạo nên đề thi và là phần
chính của đề thi. Các thông tin về câu hỏi gồm mã câu hỏi, nội dung câu hỏi, phương
án trả lời, đáp án đúng và mức độ câu hỏi
- Đề thi: dữ liệu chính để tổ chức thi. Thông tin về đề thi gồm mã đề, tên đề.
- Quy tắc ra đề: Quy tắc để tổ chức một đề thi. Thông tin về quy tắc ra đề gồm
có: mã quy tắc, số lượng đề, số lượng câu, số câu hỏi khó, số câu hỏi trung bình và số
câu hỏi dễ.
- Khoa: lưu trữ thông tin về khoa, gồm mã khoa và tên khoa
- Lớp: tham gia vào chức năng lớp sinh viên, nó xác định danh mục các lớp mà
khoa đang quản lý. Thông tin về lớp gồm mã lớp, tên lớp
- Sinh viên: lưu trữ danh sách sinh viên của một lớp, tham gia vào cấu trúc của
bài thi. Thông tin sinh viên gồm mã sinh viên, tên sinh viên, ngày sinh, ghi chú
- Bài thi: Đây là tổng hợp tất cả nội dung của bài thi với sinh viên. Dữ liệu gồm
mã bài thi, ngày thi, lần thi và thời gian thi, số câu đúng, điểm.
2.2. Quan hệ giữa các thực thể
- Xét 2 thực thể: Môn và câu hỏi.
Một môn học có nhiều câu hỏi nhưng một câu hỏi chỉ thuộc một môn học
Môn 1- n câu hỏi
- Xét 2 thực thể: Môn và kỳ thi
Một kỳ thi có rất nhiều môn thi và một môn thi chỉ thuộc một kỳ thi của năm
học.
kỳ thi 1 - n môn
- Xét 2 thực thể: Đề thi và Môn.
Đề thi và quy tắc ra đề: Một môn học có thuộc nhiều đề thi (xáo trộn vị trí câu
và đáp án) và một đề thi chỉ thuộc một môn nhất định.
Môn 1- n Đề thi
- Xét 2 thực thể: Đề thi và quy tắc ra đề
Nhiều đề thi có chung một quy tắc ra đề và 1 quy tắc ra đề được áp dụng cho
nhiều đề thi.
Quy tắc ra đề 1 – n Đề thi
- Xét 2 thực thể: Câu hỏi và đề thi
Nhiều câu hỏi thuộc nhiều đề thi khác nhau và nhiều đề thi có thể có nhiều câu
hỏi khác nhau.
Câu hỏi n - n Đề thi
- Xét 2 thực thể: Câu hỏi và bài thi.
Một câu hỏi thuộc bài thi và một bài thi có nhiều câu hỏi.
Câu hỏi n - 1 Chi tiết bài thi
- Xét 2 thực thể: Đề thi & Bài thi
Một đề thi chỉ thuộc một bài thi và một bài thi chỉ có một đề
Đề thi 1 - 1 bài thi
- Xét 2 thực thể: Sinh viên & Bài thi
Một sinh viên làm nhiều bài thi và một bài thi chỉ để một sinh viên làm
Sinhviên 1- n Bài thi
- Xét 2 thực thể: Khoa & Lớp.
Một khoa có nhiều lớp nhưng một lớp chỉ thuộc một khoa duy nhất
Khoa 1- n Lớp
- Xét 2 thực thể: Lớp & Sinh viên
Một lớp có nhiều sinh viên nhưng một sinh viên chỉ được học trong một lớp
Lớp 1- n Sinhvien
2.3. Sơ đồ quan hệ thực thể (E-R)
* Sơ đồ tập thực thể ban đầu:
Môn
- mam
- tenm
Đề
- made
- tende
c
1
n
thu
ộc
1 quy tắc ra
đề
- maqt
- soluongcau
- socaukho
-
có
n 1
kỳ thi
- makt
-
diengiai
- namhoc
- hocky
- lanthi
-
tổ
chức
1
n
* Sơ đồ tập thực thể liên kết mức hạn chế
Câu hỏi
- mach
-
noidung
-
luachon1
-
luachon2
-
luachon3
thu
n
n
Bài thi
- mabt
- ngaythi
-
socaudung
- diem
n
-
traloi
1
Sinh viên
- masv
- tensv
-
ngsinh
-
làm
1
n
lớp
- mal
- tenl c
1 n
khoa
- mak
- tenk
c
1
n
chi tiết
đề thi
- stt
- made
- mach
đề thi
- maqt
- made
-
tendeth bài thi
- made
- mabt
- masv
-
ngaythi
-
socaudun
quy tắc ra đề
- maqt
- soluongcau
- socaukho
-
socautrungbi
nh
môn
- makt
- mam
- tenm
thuộ
c
n
sinh
viên
- masv
- mal
-
tensv
-
câu hỏi
- mach
- noidung
-
luachon1
-
kỳ thi
- makt
-
diengiai
- namhoc
- hocky
- lanthi
-
thoigian
2. Sơ đồ dữ liệu quan hệ
2.1. Các bảng dữ liệu:
- môn(mã môn, tên môn)
- kỳ thi(mã kì thi, diễn giải, năm học, học kỳ, lần thi, thời gian)
- câu hỏi (mã câu hỏi, nội dung, phương án trả lời, đáp án, mức độ, lựa chọn 1,
lựa chọn 2, lựa chọn 3, lựa chọn 4, đáp án)
- đề thi(mã đề, mã quy tắc, mã môn, tên đề thi)
- chi tiết đề thi(stt, mã đề thi, mã câu hỏi)
- quy tắc ra đề (mã quy tắc, số lượng câu, số câu khó, số câu trung bình, số câu
dễ )
- bài thi (mã bài thi, mã đề thi, mã sinh viên, ngày thi, số câu đúng, điểm)
- chi tiết bài thi (mã bài thi, mã câu hỏi, trả lời)
- khoa (mã khoa, tên khoa)
- lớp (mã lớp, mã khoa, tên lớp)
- sinh viên (mã sinh viên, mã lớp, tên sinh viên, ngày sinh, ghi chú)
* Bảng môn:
Name Data type Size Nulls Diễn giải
mam varchar 10 mã môn
makt varchar 10 mã kỳ thi
tenm nvarchar 50 tên môn
* Bảng kỳ thi:
Name Data type Size Nulls Diễn giải
makt varchar 10 mã kỳ thi
diengiai nvarchar 30 diễn giải
namhoc varchar 12 năm học
hocky smallint 2 học kỳ
lanthi smallint 2 lần thi
thoigian int 4 thời gian
* Bảng câu hỏi:
khoa
- mak
-
tenk
lớp
- mal
- mak
- tenl
chi tiết
bài thi
- mabt
- mach
- traloi
Name Data type Size Nulls Diễn giải
mach varchar 10 mã câu hỏi
noidung nvarchar 255 nội dung
luachon1 nvarchar 30 lựa chọn 1
luachon2 nvarchar 30 lựa chọn 2
luachon3 nvarchar 30 lựa chọn 3
luachon4 nvarchar 30 lựa chọn 4
dapan nvarchar 30 đáp án
mucdo char 10 mức độ
* Quy tắc ra đề:
Name Data type Size Nulls Diễn giải
maqt varchar 10 mã quy tắc
soluongch int 4 số lượng câu hỏi
kho int 4 số câu hỏi khó
tb int 4 số câu hỏi trung bình
de int 4 số câu hỏi dễ
* Bảng đề thi:
Name Data type Size Nulls Diễn giải
made varchar 10 mã đề
maqt varchar 10 mã quy tắc
mam varchar 10 mã môn
tende nvarchar 30 tên đề
* Bảng chi tiết đề thi
Name Data type Size Nulls Diễn giải
stt int 4 số thứ tự
made varchar 10 mã đề
mach varchar 10 mã quy tắc
* Bảng bài thi:
Name Data type Size Nulls Diễn giải
mabt varchar 10 mã bài thi
made varchar 10 mã đề
masv varchar 10 mã sinh viên
ngaythi datetime 8 ngày thi
socaudung int 4 số câu đúng
diem smallint 2 điểm
* Bảng chi tiết bài thi:
Name Data type Size Nulls Diễn giải
mabt varchar 10 mã bài thi
mach varchar 10 mã câu hỏi
traloi nvarchar 30 trả lời
* Bảng khoa:
Name Data type Size Nulls Diễn giải
mak varchar 10 mã khoa
tenk nvarchar 50 tên khoa
* Bảng lớp:
Name Data type Size Nulls Diễn giải
mal varchar 10 mã lớp
mak varchar 10 mã khoa
tenl nvarchar 50 tên lớp
* Bảng sinh viên:
Name Data type Size Nulls Diễn giải
masv varchar 10 mã sinh viên
mal varchar 10 mã lớp
tensv nvarchar 50 tên sinh viên
ngaysinh datetime 8 ngày sinh
ghichu nvarchar 50 + ghi chú
3.2.2. Sơ đồ mô hình quan hệ
PHầN III: Thiết kế giao diện
1. Đăng nhập
Trạng thái khởi tạo:
Đăng nhập người dùng
User
name
Passwor
d
OK Exit
pictureB
ox1
frmdangnha
p
txtuser size
= 30
txtpass
size = 30
btnOK btnEx
it size =
(70,40)
size =
(70,40)
- btnOk, btnExit có enable = true.
- txtpass có passwordChar = *
- pictureBox1 show 1 icon.
Hành động:
- Khi click vào btnExit thì: thoát khỏi frmdangnhap.
- Khi click vào btnOk thì kiểm tra trong bảng dangnhap và dữ liệu được nhập
vào từ 2 ô text.
Nếu txtuser.text hoặc txtpass.text = “ ” thì thông báo “Chưa nhập đủ thông tin”.
Nếu upper(txtuser.text) != “ADMIN” hoặc “TEACHER” hoặc “STUDENTS” hoặc
mat_ma không trùng thì thông báo “nhập sai thông tin”.
Nếu upper(txtuser.text) == “ADMIN”, và trùng cả mat_khau thì thông báo “Bạn
đăng nhập quyền Admin”.
Thoát khỏi frmdangnhap và show Frmmain có trạng thái khởi tạo: tất cả menu của
Frmmain có enable = true.
Nếu upper(txtuser.text) == “TEACHER”, và trùng cả mat_khau thì thông báo
“Bạn đăng nhập quyền giáo viên”.
Thoát khỏi frmdangnhap và show Frmmain có trạng thái khởi tạo:
+ mnuthongtin, mnuquytac, mnutaode có enable =false.
Nếu upper(txtuser.text) == “STUDENTS”, và trùng cả mat_khau thì thông báo
“Bạn đăng nhập quyền sinh viên”.
-> Thoát khỏi frmdang nhap và show frmdangnhapsv.
2. Formmain:
chương trình tổ chức thi trắc nghiệm
Hệ thống Cập nhật Tra cứu/Thống kê Thông tin
Danh mục hệ thống Danh sách sinh viên Tổng hợp Help
Đổi mật khẩu Thông tin kỳ thi
Exit
Sign out Quy tắc đề
Tạo đề thi
Frmmain
- 5 menu chính: mnuhethong, mnucapnhat, mnutracuu, mnutkthongke,
mnuthongtin.
- mnuhethong: mnudmhethong, mnudoimatkhau, mnuthongtin, mnusignout.
- mnucapnhat: mnudanhsachsv, mnuthongtinkythi, mnuquytac, mnutaode
- mnutracuu: mnutracuutonghop
* Trạng thái khởi tạo:
- Tuỳ theo người dùng đăng nhập quyền Admin hay Teacher mà frmmain sẽ có
menu nào được hoạt động.
- Các thuộc tính: locked = true, MinimizeBox = false, WindowState =
Maximized.
* Hành động:
- Khi người dùng:
+ Click vào mnuexit thì thoát khỏi chương trình.
+ Click vào mnusignout thì thoát khỏi Frmmain, trở về frmdangnhap.
+ Click vào mnudoimatkhau thì hiển thị frmdoimatkhau
+ Click vào mnuthongtin (quyền admin) thì hiển thị frmthongtinnguoidung
+ Click vào mnuhelp: một file help sẽ được mở ra, giới thiệu về thông tin về
phần mềm và toàn bộ hướng dẫn cụ thể về cách sử dụng phần mềm.
+ Click vào mnudanhmuc: show form frmdanhmuc
+ Click vào mnudanhsachsv: hiển thị frmdanhsachsv
+ Click vào mnuthongtinkythi: hiển thị frmthongtinkythi
+ Click vào mnuquytactaode: hiển thị frmquytactaode
+ Click vào mnutaode: hiển thị frmtaode
+ Click vào mnutracuutonghop: hienthi frmtracuutonghop
3. Cập nhật danh mục
Danh mục hệ thống
Cập nhật danh mục
Thông tin cập nhật
frmdanhmu
c
- ComboBox: Items (collection) :
- 1. Môn
- 2. Câu hỏi
- 3. Khoa
- 4. Lớp
* Trạng thái khởi tạo:
- frmdanhmuc có Font: TimeNewRoman 12. WindowState = Maximized;
- txt1, txt2 có Multiline = true, Size = 200,30;
- ComboBox2.text = “ ”; ComboBox2.enable = false;
- ComboBox.text= “ ”; btnthem, btnsua, btnxoa, btnCancel, btnSave có enable = false.
- gridview:
+ Không cho phép thêm, sửa, xoá trực triếp trên gridview.
+ Các dòng xen kẽ màu khác nhau.
+ Chế độ chọn: FullRowSelect.
* Hành động:
Khi người dùng:
- Click ComboBox chọn dòng “Môn”:
+ gridview nạp tất cả danh sách đã nhập của bảng mon.
+ btnthem, btnsua, btnxoa có enable = true;
Danh mục dùng
chung
Thêm
Sửa
Xoá
Thoát
txt1
txt2
ComboBox2 size 120,25
ComboBox
size 120,25
gridvi
ew
btnthe btnsu btnxoa btntho
Cance
l
btnCanc
el
Save
btnSa
ve
Labe
l1
Labe
l2
Labe
l3
+ ComboBox2.enable = true, hiển thị tên kỳ thi nhưng trả về giá trị là makt;
lable3.Visible = true; lable1.text = “Mã môn”; lable2.text = “Tên môn”, lable3.text =
“Tên kỳ thi”;
+ Lấy thông tin về mon của dòng tương ứng đưa vào các ô txt1, txt2, ComboBox2
+ Nếu không có bản ghi nào trong danh sách thì btnsua, btnxoa có enable =
false; Nếu có bản ghi trong danh sách thì btnxoa, btnsua có enable = true;
+ Khi click vào nút thêm:
btnthem, btnsua, btnxoa, có enable = false; btnSave, btnCancel có enable = true;
ComboBox.enable = false; txt1.text= “ ”, txt2.text = “ ”;
-> Click nút Cancel thì trở về trạng thái trước khi click nút thêm.
-> Khi txt1.text != “ ” & txt2.text != “” thì: btnSave.enable = true;
Khi nhấn nút Save:
/. mam trùng thì thông báo “trùng mã môn”.
/. nếu mam không trùng thì thêm bản ghi mới vào bảng mon. Nạp lại danh sách
mon lên gridview. Chuyển btnthem, btnsua, btnxoa, ComboBox có enable = true;
btnSave, btnCancel có enable = false;
+ Khi click nút sửa: Xét một bản ghi trong danh sách
ComboBox.enable = false; btnthem.enable = false; btnxoa.enable = false;
btnCancel.enable = true; txt1.Readonly = true; btnSave.enable = true;
btnsua.enable= false;
Lấy thông tin về mon của dòng đang xét đưa vào các ô txt1, txt2. Chuyển con
trỏ về ô txt2;
/. Khi click vào nút Cancel:
Trở lại trạng thái trước khi click nút sửa.
/. Khi click vào nút Save:
-> Nếu người dùng sửa ô txt2.text = “ ” thì thông báo “tên môn không để trống”.
Ngược lại thì đẩy vào bảng mon. Trở lại trạng thái trước khi click nút sửa.
+ Khi click nút xoá: Xét một bản ghi trong danh sách
-> Nếu có sự ràng buộc không xoá được thì thông báo “không thể xoá bản ghi”.
-> Nếu không có sự ràng buộc với các bảng khác thì xoá bản ghi khỏi danh sách.
-> Khi xoá hết bản ghi trong danh sách, btnxoa.enable = false;
- Click ComboBox chọn dòng “3. Khoa”:
+ gridview nạp tất cả danh sách đã nhập của bảng khoa.
+ btnthem, btnsua, btnxoa có enable = true;
+ ComboBox2.enable = false; lable3.Visible = false; lable1.text = “Mã khoa”;
lable2.text = “Tên khoa”;
+ Lấy thông tin về khoa của dòng tương ứng đưa vào các ô txt1, txt2.
+ Nếu không có bản ghi nào trong danh sách thì btnsua, btnxoa, btnSave,
btnCancel có enable = false; Nếu có bản ghi trong danh sách thì btnxoa, btnsua có
enable = true;
+ Khi click vào nút thêm:
btnthem, btnsua, btnxoa có enable = false; btnCancel.enable = true;
ComboBox.enable = false; txt1.text= “ ”, txt2.text = “ ”; btnSave.enable = true;
-> Click nút Cancel thì trở về trạng thái trước khi click nút thêm.
-> Khi txt1.text != “ ” & txt2.text != “” thì: btnSave.enable = true;
Khi nhấn nút Save:
/. mak trùng thì thông báo “trùng mã khoa”.
/. nếu mak không trùng thì thêm bản ghi mới vào bảng khoa. Nạp lại danh sách
khoa lên gridview. Chuyển btnthem, btnsua, btnxoa, ComboBox có enable = true;
btnSave, btnCancel có enable = false;
+ Khi click nút sửa: Xét một bản ghi trong danh sách
ComboBox.enable = false; btnthem, btnsua, btnxoa có enable = false;
btnCancel.enable = true; txt1.Readonly = true; btnSave.enable = true;
Lấy thông tin về khoa của dòng đang xét đưa vào các ô txt1, txt2. Chuyển con
trỏ về ô txt2;
/. Khi click vào nút Cancel:
Trở lại trạng thái trước khi click nút sửa.
/. Khi click vào nút Save:
-> Nếu người dùng sửa ô txt2.text = “ ” thì thông báo “tên khoa không để
trống”. Ngược lại thì đẩy vào bảng khoa. Trở lại trạng thái trước khi click nút sửa.
+ Khi click nút xoá: Xét một bản ghi trong danh sách
-> Nếu có sự ràng buộc không xoá được thì thông báo “không thể xoá bản ghi”.
-> Nếu không có sự ràng buộc với các bảng khác thì xoá bản ghi khỏi danh sách.
-> Khi xoá hết bản ghi trong danh sách, btnxoa.enable = false;
- Click ComboBox chọn dòng “4. Lớp”:
+ gridview nạp tất cả danh sách đã nhập của bảng lop.
+ btnthem, btnsua, btnxoa có enable = true;
+ ComboBox2.enable = true; lable3.Visible = true; lable1.text = “Mã lớp”;
lable2.text = “Tên lớp”; lable3.text = “Tên khoa”.
+ ComboBox2: hiển thị tenk tương ứng với mak ở gridview;
+ Lấy thông tin về lớp của dòng tương ứng đưa vào các ô txt1, txt2,
ComboBox2;
+ Nếu không có bản ghi nào trong danh sách thì btnsua, btnxoa, btnSave,
btnCancel có enable = false; Nếu có bản ghi trong danh sách thì btnxoa, btnsua có
enable = true;
+ Khi click vào nút thêm:
btnthem, btnsua, btnxoa có enable = false; btnCancel.enable = true;
ComboBox.enable = false; txt1.text= “ ”, txt2.text = “ ”; btnSave.enable = true;
-> Click nút Cancel thì trở về trạng thái trước khi click nút thêm.
-> Khi txt1.text != “ ” & txt2.text != “” thì: btnSave.enable = true;
Khi nhấn nút Save:
/. mal trùng thì thông báo “trùng mã lớp”.
/. nếu mal không trùng thì thêm bản ghi mới vào bảng lop. Nạp lại danh sách lop
lên gridview. Chuyển btnthem, btnsua, btnxoa, ComboBox có enable = true; btnSave,
btnCancel có enable = false;
+ Khi click nút sửa: Xét một bản ghi trong danh sách
ComboBox.enable = false; btnthem, btnsua, btnxoa có enable = false;
btnCancel.enable = true; txt1.Readonly = true; btnSave.enable = true;
Lấy thông tin về khoa của dòng đang xét đưa vào các ô txt1, txt2. Chuyển con
trỏ về ô txt2;
/. Khi click vào nút Cancel:
Trở lại trạng thái trước khi click nút sửa.
/. Khi click vào nút Save:
-> Nếu người dùng sửa ô txt2.text = “ ” thì thông báo “tên lớp không để trống”.
Ngược lại thì đẩy vào bảng lớp. Trở lại trạng thái trước khi click nút sửa.
+ Khi click nút xoá: Xét một bản ghi trong danh sách
-> Nếu có sự ràng buộc không xoá được thì thông báo “không thể xoá bản ghi”.
-> Nếu không có sự ràng buộc với các bảng khác thì xoá bản ghi khỏi danh sách.
-> Khi xoá hết bản ghi trong danh sách, btnxoa.enable = false;
- Click ComboBox chọn dòng “2. Câu hỏi”:
+ Hiển thị form frmcauhoi
* Trạng thái khởi tạo
- gridview nạp tất cả danh sách đã nhập của bảng cauhoi.
- btnthoat.enable = true; Nếu không có bản ghi nào trong danh sách thì btnthem,
btnsua, btnxoa, btnsave, btncancel có enable = false; Ngược lại thì btnthem, btnsua,
btnxoa, btnsave, btncancel có enable = true;
- Lấy thông tin về cauhoi của dòng tương ứng đưa vào các ô txtch, txtnd.
- cboda lấy 1 trong 4 giá trị được lấy từ 4 ô text txtA, txtB, txtC, txtD.
Danh mục câu hỏi
Cập nhật câu hỏi
mach noidung mucdo luachon1 luachon2 luachon3 luachon4 dapan
frmcauh
oi
Thêm
Sửa
Xoá
Save
Cance
l
Thoát
mã câu
nội dung
mức độ
txtch size =
txtnd size =
cbomd size =
Các lựa
A
B
C
D
txtA size =
txtB size =
txtC size =
txtD size =
Đáp án cboda size =
- txtch, txtnd, txtA, txtB, txtC, txtD có multiline = true;
- nút thêm có name: btnthem, Sửa -> name: btnsua; Xoá -> name: btnxoa; Save ->
btnsave; Cancel -> btncancel; Thoát -> btnthoat.
- cbomd: Items (collection):
- 1. Khó
- 2. Trung bình
- 3. Dễ
* Hành động:
+ Khi click vào nút thoát: thoát khỏi frmcauhoi, trở về trạng thái khởi tạo của
frmdanhmuc.
+ Khi click vào nút thêm:
btnthem, btnsua, btnxoa có enable = false; btnsave, btncancel có enable = true;
txtch.text= “ ”, txtnd.text = “ ”; txtA.text = “ ”; txtB.text = “ ”; txtC.text =
“ ”; txtD.text = “ ”.
-> Click nút Cancel thì trở về trạng thái trước khi click nút thêm.
-> Khi txtch.text != “ ” & txtnd.text != “ ” & txtA.text != “” & txtB.text != “” &
txtC.text != “ ” & txtD.text != “ ” & cboda.text != “ ” thì: btnSave.enable = true;
Khi nhấn nút Save:
/. mach trùng thì thông báo “trùng mã câu hỏi”.
/. nếu mach không trùng thì thêm bản ghi mới vào bảng cauhoi. Nạp lại danh
sách cauhoi lên gridview. Chuyển btnthem, btnsua, btnxoa có enable = true; btnSave,
btnCancel có enable = false;
+ Khi click nút sửa: Xét một bản ghi trong danh sách
btnthem, btnsua, btnxoa có enable = false;
btnCancel.enable = true; txtch.Readonly = true; btnSave.enable = true;
Lấy thông tin về cauhoi của dòng đang xét đưa vào các ô txtch, txtnd, cbomd,
txtA, txtB, txtC, txtD. Chuyển con trỏ về ô txtnd;
gridvie
w
/. Khi click vào nút Cancel:
Trở lại trạng thái trước khi click nút sửa.
/. Khi click vào nút Save:
-> Nếu người dùng sửa ô txtnd.text = “ ” hoặc txtA.text = “” hoặc txtB.text = “”
hoặc txtC.text = “ ” hoặc txtD.text = “ ” hoặc cboda.text = “ ” thì thông báo “Nhập
thiếu thông tin”. Ngược lại thì đẩy vào bảng cauhoi. Trở lại trạng thái trước khi click
nút sửa.
+ Khi click nút xoá: Xét một bản ghi trong danh sách
-> Nếu có sự ràng buộc không xoá được thì thông báo “không thể xoá bản ghi”.
-> Nếu không có sự ràng buộc với các bảng khác thì xoá bản ghi khỏi danh sách.
-> Khi xoá hết bản ghi trong danh sách, btnxoa.enable = false;
4. Đổi mật khẩu
* Trạng thái khởi tạo:
- txtuser.Readonly = true; txtuser.text = “Admin” hay “Teacher” tuỳ theo người dùng
đăng nhập.
* Hành động:
- Khi người dùng đã nhập thông tin vào 2 ô text txtold và txtnew:
+ Nếu txtold không trùng mat_khau trong bảng dangnhap thì thông báo “Sai mật
khẩu”. Ngược lại thì đẩy nội dung của ô txtnew vào bảng dangnhap thay cho mat_khau
của tai_khoan tương ứng.
5. Cập nhật danh sách sinh viên
- gridview nạp tất cả danh sách đã nhập của bảng sinhvien.
Đổi mật khẩu
User
name
Password
old
OK Exit
pictureB
ox1
frmdoimatk
hau
txtuser size
= 30
txtold size
= 30
btnOK btnEx
it size =
(70,40)
size =
(70,40)
Password
new
txtnew size =
30
- btnthoat.enable = true; Nếu không có bản ghi nào trong danh sách thì btnthem,
btnsua, btnxoa, btnsave, btncancel có enable = false; Ngược lại thì btnthem, btnsua,
btnxoa, btnsave, btncancel có enable = true;
- Lấy thông tin về sinhvien của dòng tương ứng đưa vào các ô txtmasv, txtten, cbol,
cbok, txtns, txtgch.
- cbol lấy tenl của mal tương ứng từ gridview; cbok nạp tất cả danh sách đã nhập từ
bảng khoa.
- Tương ứng một khoa sẽ có một loạt danh sách các lớp trong cbol;
- txtmasv, txtten, txtns, txtgch, có multiline = true;
- nút thêm có name: btnthem, Sửa -> name: btnsua; Xoá -> name: btnxoa; Save ->
btnsave; Cancel -> btncancel; Thoát -> btnthoat.
* Hành động:
+ Khi click vào nút thoát: thoát khỏi frmdanhsachsv, trở về trạng thái khởi tạo của
frmmain.
+ Khi click vào nút thêm:
btnthem, btnsua, btnxoa có enable = false; btnsave, btncancel có enable = true;
txtmasv.text= “ ”, txtten.text = “ ”, txtns.text = “ ”, txtgch.text = “ ”;
-> Click nút Cancel thì trở về trạng thái trước khi click nút thêm.
-> Khi txtmasv.text != “ ” & txtten.text != “ ” & txtns.text!= “ ” & txtgch.text != “ ”
thì: btnSave.enable = true;
Khi nhấn nút Save:
/. masv trùng thì thông báo “trùng mã sinh viên”.
Danh sách sinh viên
Cập nhật danh sách sinh viên
mach noidung mucdo
frmdanhsach
sv
Thêm
Sửa
Xoá
Save
Cance
l
Thoát
mã sinh
Tên sinh
Khoa
txtmasv size =
txtten size =
cbok size =
gridvie
w
Lớp
Ngày
Ghi chú
cbol size =
txtns size =
txtgch size =
/. nếu masv không trùng thì thêm bản ghi mới vào bảng sinhvien. Nạp lại danh
sách sinhvien lên gridview. Chuyển btnthem, btnsua, btnxoa có enable = true; btnSave,
btnCancel có enable = false;
+ Khi click nút sửa: Xét một bản ghi trong danh sách
btnthem, btnsua, btnxoa có enable = false;
btncancel.enable = true; txtmasv.Readonly = true; btnsave.enable = true;
Lấy thông tin về sinhvien của dòng đang xét đưa vào các ô txtmasv, txtten, cbok,
cbol, txtns, txtgch. Chuyển con trỏ về ô txtten;
/. Khi click vào nút Cancel:
Trở lại trạng thái trước khi click nút sửa.
/. Khi click vào nút Save:
-> Nếu người dùng sửa ô txtten.text = “ ” hoặc txtns.text = “ ” hoặc txtgch.text = “ ”thì
thông báo “Nhập thiếu thông tin”. Ngược lại thì đẩy vào bảng sinhvien. Trở lại trạng
thái trước khi click nút sửa.
+ Khi click nút xoá: Xét một bản ghi trong danh sách
-> Nếu có sự ràng buộc không xoá được thì thông báo “không thể xoá bản ghi”.
-> Nếu không có sự ràng buộc với các bảng khác thì xoá bản ghi khỏi danh sách.
-> Khi xoá hết bản ghi trong danh sách, btnxoa.enable = false;
6. Cập nhật quy tắc ra đề
- gridview nạp tất cả danh sách đã nhập của bảng quytac.
- btnthoat.enable = true; Nếu không có bản ghi nào trong danh sách thì btnthem,
btnsua, btnxoa, btnsave, btncancel có enable = false; Ngược lại thì btnthem, btnsua,
btnxoa, btnsave, btncancel có enable = true;
- Lấy thông tin về quytac của dòng tương ứng đưa vào các ô txtmaqt, txtsl, txtkho,
txttb, txtde.
Quy tắc tạo tạo đề
Cập nhật quy tắc tạo đề
frmquytacta
ode
Thêm
Sửa
Xoá
Save
mã quy
Số lượng câu
Khó
txtmaqt size =
txtsl size =
- txtmaqt, txtsl, txtkho, txttb,txtde, có multiline = true;
- nút thêm có name: btnthem, Sửa -> name: btnsua; Xoá -> name: btnxoa; Save ->
btnsave; Cancel -> btncancel; Thoát -> btnthoat.
* Hành động:
+ Khi click vào nút thoát: thoát khỏi frmquytactaode, trở về trạng thái khởi tạo của
frmmain.
+ Khi click vào nút thêm:
btnthem, btnsua, btnxoa có enable = false; btnsave, btncancel có enable = true;
txtmaqt.text= “ ”, txtsl.text = “ ”, txtkho.text = “ ”, txttb.text = “ ”, txtde.text = “ ”;
-> Click nút Cancel thì trở về trạng thái trước khi click nút thêm.
-> Khi txtmaqt.text != “ ” & txtsl.text != “ ” & txtkho.text!= “ ” & txttb.text != “ ” &
txttb.text != “ ” thì: btnSave.enable = true;
Khi nhấn nút Save:
/. maqt trùng thì thông báo “trùng mã quy tắc”.
/. nếu maqt không trùng thì thêm bản ghi mới vào bảng quytac. Nạp lại danh
sách quytac lên gridview. Chuyển btnthem, btnsua, btnxoa có enable = true; btnSave,
btnCancel có enable = false;
+ Khi click nút sửa: Xét một bản ghi trong danh sách
btnthem, btnsua, btnxoa có enable = false;
btncancel.enable = true; txtmaqt.Readonly = true; btnsave.enable = true;
Lấy thông tin về quytac của dòng đang xét đưa vào các ô txtmaqt, txtsl, txtkho,
txttb, txtde. Chuyển con trỏ về ô txtten;
/. Khi click vào nút Cancel:
Trở lại trạng thái trước khi click nút sửa.
/. Khi click vào nút Save:
-> Nếu người dùng sửa ô txtsl.text = “ ” hoặc txtkho.text = “ ” hoặc txttb.text = “ ”
hoặc txtde.text = “ ” thì thông báo “Nhập thiếu thông tin”. Ngược lại thì đẩy vào bảng
quytac. Trở lại trạng thái trước khi click nút sửa.
+ Khi click nút xoá: Xét một bản ghi trong danh sách
-> Nếu có sự ràng buộc không xoá được thì thông báo “không thể xoá bản ghi”.
-> Nếu không có sự ràng buộc với các bảng khác thì xoá bản ghi khỏi danh sách.
-> Khi xoá hết bản ghi trong danh sách, btnxoa.enable = false;
7. Cập nhật thông tin kỳ thi
- gridview nạp tất cả danh sách đã nhập của bảng kythi.
- btnthoat.enable = true; Nếu không có bản ghi nào trong danh sách thì btnthem,
btnsua, btnxoa, btnsave, btncancel có enable = false; Ngược lại thì btnthem, btnsua,
btnxoa, btnsave, btncancel có enable = true;
- Lấy thông tin về kythi của dòng tương ứng đưa vào các ô txtmakt, txtdg, txtnh,
cbohk, txtlanthi, txtthoigian.
- txtmakt, txtdg, txtnho, txtlanthi, txtthoigian, có multiline = true;
- nút thêm có name: btnthem, Sửa -> name: btnsua; Xoá -> name: btnxoa; Save ->
btnsave; Cancel -> btncancel; Thoát -> btnthoat.
- cbohk : Items (collection)
+ 1
Thông tin kỳ thi
Cập nhật thông tin kỳ thi
makt diengiai namhoc hocky lanthi thoigian
frmthongtinky
thi
Thêm
Sửa
Xoá
Save
Cance
l
Thoát
Mã kt
Tên kỳ thi
Năm học
txtmakt size =
txtdg size =
txtnh size =
gridvie
w
Học kỳ
Lần thi
cbohk size =
txtlanthi size
txtthoigian Thời
+ 2
* Hành động:
+ Khi click vào nút thoát: thoát khỏi frmthongtinkythi, trở về trạng thái khởi tạo của
frmmain.
+ Khi click vào nút thêm:
btnthem, btnsua, btnxoa có enable = false; btnsave, btncancel có enable = true;
txtmakt.text= “ ”, txtdg.text = “ ”, txtnh.text = “ ”, txtlanthi.text = “ ”,
txtthoigian.text = “ ”;
-> Click nút Cancel thì trở về trạng thái trước khi click nút thêm.
-> Khi txtmakt.text != “ ” & txtdg.text != “ ” & txtnh.text!= “ ” & txtlanthi.text != “ ”
& txtthoigian.text != “ ” thì: btnSave.enable = true;
Khi nhấn nút Save:
/. makt trùng thì thông báo “trùng mã kỳ thi”.
/. nếu makt không trùng thì thêm bản ghi mới vào bảng kythi. Nạp lại danh sách
kythi lên gridview. Chuyển btnthem, btnsua, btnxoa có enable = true; btnSave,
btnCancel có enable = false;
+ Khi click nút sửa: Xét một bản ghi trong danh sách
btnthem, btnsua, btnxoa có enable = false;
btncancel.enable = true; txtmakt.Readonly = true; btnsave.enable = true;
Lấy thông tin về kythi của dòng đang xét đưa vào các ô txtmakt, txtdg, txtnh,
cbohk, txtlanthi, txtthoigian. Chuyển con trỏ về ô txtdg;
/. Khi click vào nút Cancel:
Trở lại trạng thái trước khi click nút sửa.
/. Khi click vào nút Save:
-> Nếu người dùng sửa ô txtdg.text = “ ” hoặc txtnh.text = “ ” hoặc txtlanthi.text = “ ”
hoặc txtthoigian.text = “ ” thì thông báo “Nhập thiếu thông tin”. Ngược lại thì đẩy vào
bảng kythi. Trở lại trạng thái trước khi click nút sửa.
+ Khi click nút xoá: Xét một bản ghi trong danh sách
-> Nếu có sự ràng buộc không xoá được thì thông báo “không thể xoá bản ghi”.
-> Nếu không có sự ràng buộc với các bảng khác thì xoá bản ghi khỏi danh sách.
-> Khi xoá hết bản ghi trong danh sách, btnxoa.enable = false;
8. Tạo đề thi
- gridview nạp tất cả danh sách đã nhập của bảng dethi.
- btnthoat.enable = true; Nếu không có bản ghi nào trong danh sách thì btnthem,
btnsua, btnxoa, btnsave, btncancel có enable = false; Ngược lại thì btnthem, btnsua,
btnxoa, btnsave, btncancel có enable = true;
- Lấy thông tin về đề thi của dòng tương ứng đưa vào các ô txtmade, cboqt, cbomon,
txttendt.
- cboqt hiển thị tên quy tắc nhưng có giá trị là maqt.
- cbomon hiển thị tên môn nhưng giá trị trả về mam.
- txtsl, txtmade, txttendt có multiline = true; txtmade.Readonly = true;
txttendt.Readonly = true;
- nút thêm có name: btnthem; Xoá -> name: btnxoa; Save -> btnsave; Cancel ->
btncancel; Thoát -> btnthoat.
+ Khi click vào nút thêm:
btnthem, btnsua, btnxoa có enable = false; btnsave, btncancel có enable = true;
txtmasl.text= “ ”, cboqt.text = “ ”, cbomon.text = “ ”, txttendt.text = “ ”
-> Click nút Cancel thì trở về trạng thái trước khi click nút thêm.
-> Khi txtmasl.text!= “ ” & cboqt.text!= “ ” cbomon.text.text!= “ ” & txttendt.text.text
!= “ ” thì: btnSave.enable = true;
tạo đề thi
Cập nhật đề thi
makt diengiai namhoc hocky lanthi thoigian
frmtaode
Thêm
Xoá
Save
Cance
l
Thoát
Số lượng
Mã đề
Tên quy
txtsl size =
txtmade size =
cboqt size =
gridvie
w
Tên môn
Tên đề
cbomon size =
txttendt size =
Khi nhấn nút Save:
/. txtsl.value<=0 thì thông báo “Nhập lại số lượng đề”.
/. nếu txtsl.value >0 thì thêm txtsl.value bản ghi mới vào bảng dethi.
made, tende được cập nhật một cách tự động.
made= “dt” + số thứ tự bản ghi
tende = “Đề số ” + số thứ tự bản ghi.
Nạp lại danh sách dethi lên gridview. Chuyển btnthem, btnxoa có enable = true;
btnSave, btnCancel có enable = false;
+ Khi click nút xoá: Xét một bản ghi trong danh sách
-> Nếu có sự ràng buộc không xoá được thì thông báo “không thể xoá bản ghi”.
-> Nếu không có sự ràng buộc với các bảng khác thì xoá bản ghi khỏi danh sách.
-> Khi xoá hết bản ghi trong danh sách, btnxoa.enable = false;
9. Tra cứu/ thống kê
* Hành động:
- Khi người dùng click optdssv: cbokhoa và cbolop có enable = true; Các comboBox
và text còn lại có enable = false hoặc Readonly = true;
+ cbokhoa nạp tất cả danh sách đã nhập của bảng khoa. ứng với một 1 danh sách của
cbokhoa là một danh sách lớp được nạp vào cbolop.
+ Khi click vào nút tìm: cbolop != “ ” nạp toàn bộ danh sách đã nhập của bảng lop lên
gridview.
+ Click nút In: reportdssv được hiển thị theo mẫu III.5
- Khi người dùng click optdsv: txtmasv.enable = true; txtmasv.Readonly = false;
Tra cứu & Thống kê tổng hợp
frmtracuutong
hop
Tìm
In
Thoát
cbokhoa size =
txtlop size =
gridvie
w
Tên
O Danh sách điểm
optdssv
O Danh sách điểm
Tên
Mã masv size =
optdsv
+ Khi người dùng click vào nút tìm:
-> Nếu txtmasv.text != “ ” tìm trong bảng sinhvien xem có masv nào thoả mãn
không. Nếu có thì nạp lên gridview. Click nút In : hiển thị report người dùng có thể in
như mẫu III.4;
10. Đăng nhập sinh viên
* Hành động:
- Khi người dùng click vào nút OK.
+ Nếu txtmasv.text != “ ” & txtten.text != “ ” & txtlop.text != “ ” thì so sánh giá trị của
2 ô txtmasv & txtten với masv & tensv trong bảng sinhvien. Nếu trùng thì hiển thị
frmthi. Ngược lại thông báo “Đăng nhập không thành công”.
11. Thi
- Khi các đề thi được tạo xong thì bảng chitietdethi được cập nhật một cách tự động.
- Tạo bảng view trong cơ sở dữ liệu có tên là viewthi từ các bảng: cauhoi, chitietdethi,
kythi, dethi, mon; sao cho viewthi chỉ lấy từ một đề thi bất kỳ; Các cột của viewthi
tương ứng với 10 textbox trên frmthi
* Trạng thái khởi tạo:
- Tất cả các textbox đều có Readonly = true;
- Nạp viewthi lên frmthi;
Đăng nhập sinh viên
Mã sinh
Họ và
OK Exit pictureB
ox1
frmdangnha
psv
txtten size
= 30
btnOK btnEx
it
size =
(70,40)
size =
(70,40)
txtmasv size
= 30
SInh viên thi
Đề số:
frmthi
Đề thi môn
txt9 size = txt10 size =
* Hành động:
- Khi người dùng click btnnext: chuyển tới bản ghi tiếp theo; btnback: lùi lại bản ghi
trước;
- Click btnOK, nếu người dùng click chọn một option thì nội dung của text box tương
ứng sẽ được lưu lại. Quá trình kiểm tra việc trả lời đúng của sinh viên diễn ra tự động;
Điểm được tính tự động bằng cách: (số câu đúng/ tổng số câu) * 10;
- Click Exit: thông báo “Bạn muốn dừng thi (Yes/No)”; Yes thì dừng, thông báo kết
quả cho sinh viên. Click tiếp vào nút Exit thì thoát khỏi frmthi, trở về trạng thái ban
đầu của frmdangnhapsv;
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
OK Exit
btnOK btnEx
it
txt1 size =
size = size =
Lần
Thời gian
Câu số
Nội
dung
OA
OB
OC
OD
>
txt2 size =
txt3 size =
txt4 size =
txt5 size =
txt6 size =
txt7 size =
btnne
xt
btnba
ck
txt8 size =
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Đồ án tốt nghiệp - Phân tích thiết kế hệ thống - Quản lý ngân hàng câu hỏi và tổ chức thi trắc nghiệm trên mạng.pdf