Đề tài Quản lý kho dược theo chuẩn GSP

Tài liệu Đề tài Quản lý kho dược theo chuẩn GSP: ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐH KHOA HỌC TỰ NHIấN TP.HCM KHOA CễNG NGHỆ THễNG TIN - - š-› - - Thỏi Phấn Tiến – MSSV: 0012102 Đỗ Minh Hiếu – MSSV: 0012037 Giỏo viờn hướng dẫn : Th.S. Nguyễn Thị Diễm Tiờn LUẬN VĂN CỬ NHÂN TIN HỌC TP. HCM, NĂM 2004 Nhận xột của giỏo viờn hướng dẫn Tp. Hồ Chớ Minh, ngày ...... thỏng ...... năm 2004 Nhận xột của giỏo viờn phản biện Tp. Hồ Chớ Minh, ngày ...... thỏng ...... năm 2004 Lời Cảm Ơn ......š...ả...›...... Để thực hiện và hoàn thành tốt đề tài luận văn tốt nghiệp này, chỳng em đó nhận được sự giỳp đỡ và hướng dẫn rất tận tỡnh của cỏc Thầy Cụ và cỏc bạn thuộc khoa Cụng Nghệ Thụng Tin trường Đại Học Khoa Học Tự Nhiờn TP.Hồ Chớ Minh, bộ mụn Vi Tớnh Dược thuộc khoa Dược trường Đại Học Y Dược TP.Hồ Chớ Minh . Chỳng em xin cảm ơn cỏc Thầy Cụ thuộc khoa Cụng Nghệ Thụng Tin, Thầy Cụ bộ mụn Vi Tớnh Dược đó cung cấp cho chỳng em cỏc thụng tin kiến thức vụ cựng quý bỏu và cần thiết trong suốt thời gian học tập tại trường để c...

doc231 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1144 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Quản lý kho dược theo chuẩn GSP, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐH KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - - š-› - - Thái Phấn Tiến – MSSV: 0012102 Đỗ Minh Hiếu – MSSV: 0012037 Giáo viên hướng dẫn : Th.S. Nguyễn Thị Diễm Tiên LUẬN VĂN CỬ NHÂN TIN HỌC TP. HCM, NĂM 2004 Nhận xét của giáo viên hướng dẫn Tp. Hồ Chí Minh, ngày ...... tháng ...... năm 2004 Nhận xét của giáo viên phản biện Tp. Hồ Chí Minh, ngày ...... tháng ...... năm 2004 Lời Cảm Ơn ......š...¶...›...... Để thực hiện và hoàn thành tốt đề tài luận văn tốt nghiệp này, chúng em đã nhận được sự giúp đỡ và hướng dẫn rất tận tình của các Thầy Cô và các bạn thuộc khoa Công Nghệ Thông Tin trường Đại Học Khoa Học Tự Nhiên TP.Hồ Chí Minh, bộ môn Vi Tính Dược thuộc khoa Dược trường Đại Học Y Dược TP.Hồ Chí Minh . Chúng em xin cảm ơn các Thầy Cô thuộc khoa Công Nghệ Thông Tin, Thầy Cô bộ môn Vi Tính Dược đã cung cấp cho chúng em các thông tin kiến thức vô cùng quý báu và cần thiết trong suốt thời gian học tập tại trường để chúng chúng em có thể thực hiện và hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Đặc biệt chúng em chân thành cảm ơn PGS.TS Đặng Văn Giáp, TS Lê Hoài Bắc, Th.S Nguyễn Thị Diễm Tiên, Th.S Đỗ Quang Dương, Cử Nhân Trần Minh Triết, Dược Sĩ Chung Khang Kiệt đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ chúng em trong suốt thời gian thực hiện đề tài. Cuối cùng, chúng em rất cảm kích và biết ơn gia đình cùng bạn bè đã tạo điều kiện thuận lợi, động viên và giúp đỡ để chúng em có đủ tự tin và nghị lực để thực hiện tốt đề tài. Do giới hạn về mặt thời gian và kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tiễn nên đề tài không tránh khỏi những sai sót ngoài ý muốn. Chúng em rất mong nhận được sự thông cảm của Quý Thầy Cô và mong đón nhận sự đóng góp ý kiến của Thầy Cô và các bạn. Trân trọng kính chào. Sinh viên thực hiện Thái Phấn Tiến - Đỗ Minh Hiếu Mục Lục Trang Danh mục bảng Trang Bảng 1- Danh sách các công việc Kho nguyên phụ liệu, hóa chất – thuốc thử 25 Bảng 2- Danh sách các công việc Kho bao bì 26 Bảng 3- Danh sách các công việc Kho thành phẩm, vật tư y tế 26 Bảng 4- Bảng mô tả các qui định nguyên phụ liệu 26 Bảng 5- Bảng mô tả các qui định bao bì 27 Bảxng 6- Bảng mô tả các qui định thành phẩm 27 Bảng 7 - BẢNG TRÁCH NHIỆM YÊU CẦU NGHIỆP VỤ NGUYÊN PHỤ LIỆU 40 Bảng 8 - BẢNG TRÁCH NHIỆM YÊU CẦU NGHIỆP VỤ BAO BÌ 41 Bảng 9 - BẢNG TRÁCH NHIỆM YÊU CẦU NGHIỆP VỤ THÀNH PHẨM 42 Bảng 10: Bảng 44 Bảng 11 - BẢNG PHÂN QUYỀN SỬ DỤNG 46 Bảng 12 - Danh sách Actor 50 Bảng 13 - Danh sách Use-case 50 Danh mục biểu mẫu Trang Biểu mẫu 1 – DANH MỤC NGUYÊN PHỤ LIỆU (NPL_BM1) 29 Biểu mẫu 2– PHIẾU TIẾP NHẬN NGUYÊN PHỤ LIỆU (NPL_BM2) 30 Biểu mẫu 3– NHẬP KHO NGUYÊN PHỤ LIỆU (NPL_BM3) 30 Biểu mẫu 4– TRẢ LẠI NGUYÊN PHỤ LIỆU (NPL_BM4) 31 Biểu mẫu 5– XUẤT KHO NGUYÊN PHỤ LIỆU (NPL_BM5) 31 Biểu mẫu 6– THEO DÕI NHẬP XUẤT NGUYÊN PHỤ LIỆU (NPL_BM6) 31 Biểu mẫu 7– THEO DÕI CHẤT LƯỢNG NGUYÊN PHỤ LIỆU (NPL_BM7) 31 Biểu mẫu 8 – DANH MỤC BAO BÌ (BB_BM1) 32 Biểu mẫu 9 – TIẾP NHẬN BAO BÌ (BB_BM2) 33 Biểu mẫu 10– NHẬP KHO BAO BÌ (BB_BM3) 33 Biểu mẫu 11– TRẢ LẠI BAO BÌ (BB_BM4) 33 Biểu mẫu 12– XUẤT KHO BAO BÌ (BB_BM5) 34 Biểu mẫu 13– THEO DÕI NHẬP XUẤT BAO BÌ (BB_BM6) 35 Biểu mẫu 14 – THEO DÕI CHẤT LƯỢNG BAO BÌ (BB_BM7) 36 Biểu mẫu 15– DANH MỤC THÀNH PHẨM (TP_BM1) 37 Biểu mẫu 16– TIẾP NHẬN THÀNH PHẨM (TP_BM2) 37 Biểu mẫu 17– NHẬP KHO THÀNH PHẨM (TP_BM3) 37 Biểu mẫu 18– TRẢ LẠI THÀNH PHẨM (TP_BM4) 37 Biểu mẫu 19– XUẤT KHO THÀNH PHẨM (TP_BM5) 37 Biểu mẫu 20 – THEO DÕI NHẬP XUẤT THÀNH PHẨM (TP_BM6) 38 Biểu mẫu 21– THEO DÕI CHẤT LƯỢNG THÀNH PHẨM (TP_BM7) 39 Danh mục màn hình chương trình Màn hình 1 - Giới thiệu 172 Màn hình 2 - Sơ đồ bố trí kho 173 Màn hình 3 - Danh mục nguyên phụ liệu 174 Màn hình 4 - Danh mục loại nguyên phụ liệu 175 Màn hình 5 –Tiếp nhận nguyên phụ liệu 176 Màn hình 6 - Nhập kho nguyên phụ liệu 178 Màn hình 7 - Trả lại nguyên phụ liệu 179 Màn hình 8 - Danh mục đỗi tác 180 Màn hình 9 - Danh mục lý do xuất 180 Màn hình 10 - Danh mục loại đối tác 182 Màn hình 11 - Theo dõi xuất nhập nguyên phụ liệu 183 Màn hình 12 - Báo cáo theo dõi xuất nhập nguyên phụ liệu 183 Màn hình 13 - Báo cáo danh mục nguyên phụ liệu 184 Màn hình 14 - In phiếu tiếp nhận nguyên phụ liệu 185 Màn hình 15 - In phiếu nhập nguyên phụ liệu 186 Màn hình 16 - In danh sách trả lại nguyên phụ liệu 187 Màn hình 17 – Theo dõi vị trí nguyên phụ liệu 189 Màn hình 18 – Tra cứu danh mục nguyên phụ liệu 190 Màn hình 19 - Tra cứu tồn kho 192 Màn hình 20 - Báo cáo hạn dùng nguyên phụ liệu 192 Màn hình 21 - Xuất hàng nguyên phụ liệu 194 Màn hình 22 - Quản trị người dùng 195 Màn hình 23 - In phiếu xuất 196 Màn hình 24 – Tra cứu hạn dùng nguyên phụ liệu 197 Phần mở đầu GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI Đặt vấn đề Công nghệ thông tin ngày nay đã và đang đóng vai trò vô cùng quan trọng trong xã hội, giúp con người làm việc với mức độ chính xác cao, quản lý và tổ chức công việc đạt hiệu quả, cũng như thông tin được phổ biến và cập nhật nhanh chóng, chính xác. Không ngoài mục đích trên, với đề tài quản lý kho dược theo chuẩn GSP, chúng em mong muốn áp dụng các kiến thức được học trong trường, cùng với việc tìm hiểu, nghiên cứu các ngôn ngữ và môi trường lập trình mới để xây dựng một hệ thống phần mềm nhằm hỗ trợ cho công tác quản lý kho xí nghiệp dược theo tiêu chuẩn GSP (thực hành tốt bảo quản tốt). Hệ thống phần mềm được xây dựng nhằm hỗ trợ cho thủ kho có thể theo dõi việc nhập xuất, theo dõi chất lượng, báo cáo tồn kho, kiểm kê một cách tự động và dễ dàng. Hệ thống cũng giúp cho ban giám đốc, các tổng kho có thể giám sát và theo dõi hoạt động xuất nhập của xí nghiệp. Tuy chủ đề không mới, nhưng điểm mạnh của đề tài là ở chỗ được phân tích thiết kế và lập trình theo hướng đối tượng và lập trình trên môi trường .NET một hệ thống ứng dụng quản lý. Trong khuôn khổ luận văn tốt nghiệp, với những giới hạn về mặt kiến thức và thời gian thực hiện, những khó khăn trong việc sử dụng phương pháp phân tích thiết kế hướng đối tượng, là phương pháp phân tích thiết kế khá xa lạ đối với sinh viên chuyên ngành hệ thống thông tin, cùng với việc xây dựng ứng dụng trên môi trường lập trình .NET. Một số khái niệm về GSP: Định nghĩa: GSP là những nguyên tắc chung về việc bảo quản thuốc đối với mỗi cơ sở (bao gồm nguyên liệu và sản phẩm). Các nguyên tắc này phải phù hợp với tình hình thực tế của mỗi cơ sở Lãnh vực áp dụng: Tồn trữ, vận chuyển và phân phối Cơ sở áp dụng: Nhà sản xuất, nhà xuất-nhập khẩu, nhà phân phối sỉ và khoa dược bệnh viện Qui trình Lô (Batch): Lô sản xuất: Bao gồm một số lượng sản phẩm được sản xuất trong cùng một quá trình và với một lệnh sản xuất, được xem là đồng nhất về tính chất và đồng nhất về chất lượng. Số lô: chuỗi ký tự và/ hoặc chữ số được ấn định sao cho việc nhận dạng sản phẩm và truy tìm hồ sơ sản xuất được dễ dàng và hiệu quả Tuổi thọ (shelf life, expiration dating period): - Số năm (hay tháng) sản phẩm còn đạt tiêu chuẩn. Thí dụ: 2 năm. - Được xác định dựa trên tài liệu thử nghiệm/ theo dõi về độ ổn định. Hạn dùng (expirate date, expiration date): - Tháng năm sản phẩm còn đạt tiêu chuẩn. Thí dụ: 12/05 - Được suy ra từ tuổi thọ và tính từ ngày sản xuất Hạn thử lại (retest date): - Ngày tháng năm nguyên liệu được kiểm nghiệm lại. Thí dụ 01/12/20 Đề cương chi tiết Tên đề tài Quản lý kho dược theo chuẩn GSP (Good Storage Pratice) Mục tiêu và việc thực hiện đề tài Tìm hiểu và khảo sát qui trình bảo quản thuốc theo chuẩn GSP (Good Storage Practice) tại các xí nghiệp dược nhằm xây dựng một hệ thống quản lý hỗ trợ bảo quản thuốc theo chuẩn GSP. Hệ thống sẽ được cài đặt và triển khai tại các kho của các xí nghiệp Nội dung tóm tắt yêu cầu của đề tài Giám đốc xí nghiệp, phụ trách tổng kho, trưởng kho nguyên phụ liệu, bao bì, thành phẩm, vật tư y tế Theo dõi thông tin danh mục các sản phẩm Theo dõi quá trình nhập xuất sản phẩm: tiếp nhận, nhập kho, trả lại sản phẩm Theo dõi quá trình kiểm tra chất lượng sản phẩm Theo dõi báo cáo tồn kho sản phẩm Theo dõi báo cáo hàng cận hạn dùng sản phẩm Theo dõi báo cáo hạn kiểm tra lại sản phẩm Theo dõi báo cáo thanh lý sản phẩm Theo dõi báo cáo kiểm kê sản phẩm Thủ kho Thủ kho nguyên phụ liệu: Cập nhật thông tin danh mục các nguyên phụ liệu Cập nhật quá trình nhập xuất sản phẩm: tiếp nhận, nhập kho, trả lại nguyên phụ liệu Cập nhật quá trình kiểm tra chất lượng nguyên phụ liệu Báo cáo tồn kho nguyên phụ liệu Báo cáo hàng cận hạn dùng nguyên phụ liệu Báo cáo hạn kiểm tra lại nguyên phụ liệu Báo cáo thanh lý nguyên phụ liệu Báo cáo kiểm kê nguyên phụ liệu Thủ kho bao bì: Cập nhật thông tin danh mục bao bì Cập nhật quá trình nhập xuất sản phẩm: tiếp nhận, nhập kho, trả lại bao bì Cập nhật quá trình kiểm tra chất lượng bao bì Báo cáo tồn kho bao bì Báo cáo hàng cận hạn dùng bao bì Báo cáo hạn kiểm tra lại bao bì Báo cáo thanh lý bao bì Báo cáo kiểm kê bao bì Thủ kho thành phẩm: Cập nhật thông tin danh mục thành phẩm Cập nhật quá trình nhập xuất sản phẩm: tiếp nhận, nhập kho, trả lại thành phẩm Cập nhật quá trình kiểm tra chất lượng thành phẩm Báo cáo tồn kho thành phẩm Báo cáo hàng cận hạn dùng thành phẩm Báo cáo hạn kiểm tra lại thành phẩm Báo cáo thanh lý thành phẩm Báo cáo kiểm kê thành phẩm Thủ kho thiết bị vật tư y tế: Cập nhật thông tin danh mục thiết bị vật tư y tế Cập nhật quá trình nhập xuất sản phẩm: tiếp nhận, nhập kho, trả lại thiết bị vật tư y tế Cập nhật quá trình kiểm tra chất lượng thiết bị vật tư y tế Báo cáo tồn kho thiết bị vật tư y tế Báo cáo hàng cận hạn dùng thiết bị vật tư y tế Báo cáo hạn kiểm tra lại thiết bị vật tư y tế Báo cáo thanh lý thiết bị vật tư y tế Báo cáo kiểm kê thiết bị vật tư y tế Tóm tắt nội dung của luận văn Toàn bộ nội dung của luận văn được tổ chức thành sáu chương, bao gồm: Chương 1 : Giới thiệu đề tài Chương 1 bắt đầu bằng việc mô tả một cách khái quát nội dung thực hiện của luận văn tốt nghiệp, mục tiêu mong muốn đạt được khi thực hiện đề tài cũng như giới thiệu tổng quan về công cụ và môi trường phát triển ứng dụng. Chương 1 còn đề cập đến đề cương chi tiết của luận văn, thông qua đó chúng ta nắm bắt được các vấn đề chính sẽ được đề cập và giải quyết trong các chương sau. Chương 2 : Khảo sát hiện trạng Nội dung chính của chương này là thông qua khảo sát hiện trạng thực tế hoạt động của các xí nghiệp dược như: Sanofi Synthelabo, Imexpharrm, Domesco mà mô tả lại các qui trình hoạt động của các công việc có liên quan đến nội dung của đề tài với mục đích thông suốt các hoạt động diễn ra trong thực tế. Chương 3 : Kết quả phân tích hiện trạng Từ kết quả khảo sát hiện trạng của Chương 2, Chương 3 đề cập đến vấn đề hệ thống sẽ được triển khai như thế nào và cách thức hoạt động ra sao. Ngoài ra chương này còn trích dẫn danh sách các yêu cầu chức năng và phi chức năng của hệ thống. Với các nghiệp vụ chức năng có kèm bảng mô tả các biểu mẫu có liên quan đến các công việc và một số các qui định ràng buộc dữ liệu cho các nghiệp vụ đó. Chương này là nền tảng để từ đó tiến hành bắt tay vào việc phân tích và thiết kế hệ thống ứng trong các chương sau. Chương 4 : Kết quả phân tích thiết kế hệ thống Chương 4 được thiết kế tập trung vào ba vấn đề chính, đó là thiết kế tầng dữ liệu, thiết kế tầng xử lý và thiết kế đối tượng giao tiếp người dùng. Ứng dụng phương pháp phân tích thiết kế theo hướng đối tượng để lập ra danh sách các use-case và actor của hệ thống, phân tích thiết kế các lược đồ use-case và đặt tả chi tiết hoạt động của use-case. Từ đó lọc ra danh sách các đối tượng có liên quan đến hoạt động của hệ thống. Tiếp theo là mô hình thực thể kết hợp cùng với bảng mô tả chi tíêt ý nghĩa, thuộc tính của từng thực thể và các mối kết hợp Phần thiết kế dữ liệu của hệ thống được thực hiện bằng cách ánh xạ các bảng dữ liệu từ các lớp đối tượng của hệ thống, xây dựng sơ đồ logic, mô tả chi tiết các bảng và danh sách các ràng buộc toàn vẹn trên dữ liệu. Phần thiết kế các hoạt động xử lý chính của các đối tượng trong ứng dụng. Phần này mô tả các hàm xử lý của các lớp đối tượng trong ba tầng xử lý của ứng dụng theo mô hình ba lớp. Tiếp theo là thiết kế các sơ đồ phối hợp hoạt động tổng thể giữa các đối tượng ở các tầng giao tiếp cơ sở dữ liệu, tầng xử lý và tầng giao tiếp người dùng. Và chi tiết hơn là sơ đồ phối hợp hoạt động giữa các đối tượng trong từng nghiệp vụ và trong từng hoạt động xử lý chính của nghiệp vụ. Phần thiết kế của chương là cốt lõi chính cho việc cài đặt và thử nghiệm chương trình trong chương kế tiếp. Chương 5 : Cài đặt Nội dung chính của Chương 5 bao gồm mô tả các xử lý ba lớp trên môi trường cài đặt .NET bằng ngôn ngữ VB.NET kết quả cài đặt của hệ thống thông qua các giao diện người dùng. Chương 6 : Tổng kết Cuối cùng là tổng kết những ưu, khuyết điểm của hệ chương trình, đề xuất phương án khắc phục nhược điểm và đề ra hướng phát triển của đề tài, tài liệu tham khảo. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG Nhiệm vụ của chương này là thông qua khảo sát hiện trạng hoạt động nghiệp vụ của các xí nghiệp dược như: Sanofi Synthelabo, Imexpharm, Domesco để từ đó có cơ sở cho quá trình phân tích thiết kế hệ thống. Do việc khảo sát hiện trạng dựa trên nhiều xí nghiệp, trong mỗi xí nghiệp các hoạt động nghiệp vụ lại khác nhau, cũng như có xí nghiệp đã đạt chuẩn GSP, có xí nghiệp chưa đạt chuẩn GSP, nên ở đây chúng em xin trình bày các hoạt động chung nhất của các xí nghiệp với sự tham khảo tài liệu chỉ dẫn thực hiện GSP của WHO và Bộ y tế Việt Nam. Công việc nhập nguyên phụ liệu, bao bì, hóa chất- thuốc thử Ghi chú: Do qui trình nhập nguyên phụ liệu, bao bì, hóa chất, thuốc thử tương tự nhau nên ở đây ta chỉ xét đến qui trình nhập nguyên phụ liệu. Qui trình nhập bao bì, hóa chất, thuốc thử thì tương tự. Hoạt động nhập nguyên phụ liệu Hàng tháng, phòng kế hoạch sẽ lên kế hoạch sản xuất một lượng thành phẩm nhất định. Từ lượng thành phẩm này phòng kế hoạch sẽ tính toán được lượng nguyên phụ liệu cần đặt và yêu cầu phòng cung ứng đặt hàng nhà cung cấp. Lúc này phòng cung ứng sẽ lập đơn đặt hàng nhà cung cấp. Mỗi nguyên phụ liệu bao gồm các thông tin sau: Nguyên phụ liệu: Mã nguyên liêu, tên nguyên liêu, đơn vị tính, nhiệt độ bảo quản và các yêu cầu bảo quản khác. Nguyên phụ liệu bao gồm nhiều loại: độc thường lạnh cháy nổ. Mỗi nguyên phụ liệu nằm trong nhiều lô sản xuất.. Mỗi lô sản xuất bao gồm các thông tin: Lô sản xuất: Mã lô sản xuất, ngày sản xuất, nơi sản xuất, hạn dùng, số thùng, qui cách, nước sản xuất. Một lô sản xuất được cung ứng bởi một nhà cung cấp duy nhất. Thông tin nhà cung cấp bao gồm: Nhà cung cấp: Mã nhà cung cấp, tên nhà cung cấp. Có 2 loại nhà cung cấp: trong nước và ngoài nước. Khi nguyên phụ liệu về đến kho, nguyên phụ liệu sẽ được biệt trữ tại kho. Lúc này thủ kho sẽ lập phiếu tiếp nhận nguyên phụ liệu. Phiếu tiếp nhận nguyên phụ liệu: Tên kho sẽ tiếp nhận nguyên phụ liệu, ngày nhận, tên nguyên phụ liệu, lô sản xuất, hạn dùng, quy cách, tổng số thùng, số lượng tòan bộ, tên nhà sản xuất, tình trạng nguyên phụ liệu bao bì. Phiếu tiếp nhận này sẽ được gửi cho phòng kiểm nghiệm. Lúc này phòng kiểm nghiệm sẽ xuống kho lấy mẫu để kiểm nghiệm xem nguyên phụ liệu có đạt yêu cầu hay không. Sau khi kiểm nghiệm xong, phòng kiểm nghiệm sẽ lập phiếu báo kết quả nguyên phụ liệu thành 2 liên một cho kho, một cho phòng cung ứng. Phiếu báo kết quả nguyên phụ liệu: Tên nguyên phụ liệu, lô sản xuất, nơi sãn xuất, hàm lượng, mã phiếu tiếp nhận, ngày tiếp nhận, phiếu kiểm nghiệm, ngày kiểm tra lại, số thùng. Mỗi phiếu kiểm nghiệm là duy nhất. Nếu lô nguyên phụ liệu không đạt chất lượng thì phòng cung ứng sẽ có nhiệm vụ liên lạc với nhà cung cấp. Ngược lại, lô nguyên phụ liệu nào đạt chất lượng sẽ được đánh lại theo lô riêng của xí nghiệp để dễ dàng cho việc quản lý. Do nguyên phụ liệu về làm nhiều đợt nên với một lô nhà sản xuất ta sẽ có nhiều lô kho. Nếu một lô nhà sản xuất có nhiều lô kho thì các lô kho sẽ phân biệt với nhau qua: lô sản xuất, ngày nhập kho. Mỗi lô kho phải được kiểm nghiệm lại sau một khoảng thời gian qui định. Qúa trình kiểm nghiệm này giống như trên. Mỗi lô kho sẽ được cấp cho 1 phiếu tình trạng. Phiếu này gồm 3 loại: phiếu xanh, phiếu đỏ, phiếu vàng. Phiếu xanh: nguyên phụ liệu đạt, phiếu đỏ: nguyên phụ liệu không đạt và chờ xử lý. Phiếu vàng: nguyên phụ liệu đang chờ được kiểm nghiệm. Nếu lô kho nào có phiếu vàng hay phiếu đỏ thì không được xuất đi sản xuất. Sau khi nhận được phiếu báo kết quả nguyên phụ liệu, phòng cung ứng sẽ lập phiếu nhập kho thành 4 liên cho: kế toán để thanh toán tiền nhà cung cấp, phòng cung ứng, kho, kế toán. Hình 1 - Qui trình nhập nguyên phụ liệu (1): Phiếu tiếp nhận (2), (3): Phiếu báo kết quả kiểm nghiệm (4), (5), (6): Phiếu nhập kho Qui trình nhập nguyên phụ liệu Công việc nhập thành phẩm, vật tư y tế Ghi chú: Do qui trình nhập thành phẩm, vật tư y tế tương tự nhau nên ở đây ta chỉ xét đến qui trình nhập thành phẩm. Qui trình nhập vật tư y tế tương tự như qui trình này. Hoạt động nhập thành phẩm Sau khi đã sản xuất ra thành phẩm, bộ phận sản xuất sẽ thông báo đến cho phòng kiểm nghiệm. Lúc này phòng kiểm nghiệm sẽ kiểm nghiệm thành phẩm và gửi phiếu báo kiểm nghiệm thành phẩm cho phòng kinh doanh. Sau đó phòng quản lý chất lượng sẽ làm lệnh đồng ý xuất xưởng cho phòng kinh doanh. Lúc này phòng kinh doanh sẽ lập phiếu nhập thành phẩm thành 4 liên: kho, kế toán, phòng kinh donah, khách hàng. Phòng kinh doanh sẽ gửi phiếu báo kết quả kiểm nghiệm cùng với phiếu nhập thành phẩm cho kho. Kho sẽ lưu trữ lại phiếu kiểm nghiệm và phiếu nhập thành phẩm. Hình 2 - Qui trình nhập thành phẩm (1) Lệnh xuất xưởng thành phẩm (2) Phiếu báo kết quả kiểm nghiệm (3), (4), (5): Phiếu nhập kho Qui trình nhập thành phẩm Công việc xuất thành phẩm, vật tư y tế Ghi chú: Do qui trình xuất thành phẩm, vật tư y tế tương tự nhau nên ở đây ta chỉ xét đến qui trình xuất thành phẩm. Qui trình xuất vật tư y tế thì tương tự Hoạt động xuất thành phẩm Khi có nhu cầu xuất thành phẩm, phòng kinh doanh sẽ lập phiếu xuất thành phẩm thành 4 liên cho: kho, khách hàng, kế toán, phòng kinh doanh Hình 3 - Qui trình xuất thành phẩm (1), (2), (3): Phiếu xuất kho Qui trình xuất thành phẩm Công việc theo dõi chất lượng Hoạt động theo dõi chất lượng Hàng tháng thủ kho phải lập hồ sơ theo dõi chất lượng các sản phẩm. Việc theo dõi chất lượng sẽ có sự tham gia của phòng kiểm nghiệm. Sau đó, kết quả theo dõi sẽ được chuyển cho phòng quản lý chất lượng để giải quyết. Nếu có sản phẩm không đạt chất lượng hay hết hạn dùng, phòng quản lý chất lượng sẽ quýêt đinh xem có hủy bỏ hay không. Hình 4 - Qui trình theo dõi chất lượng (1): Phiếu báo kết quả kiểm nghiệm (2): Báo cáo theo dõi chất lượng Qui trình theo dõi chất lượng Công việc kiểm kê Hoạt động kiểm kê Hàng tháng thủ kho phải thực hiện kiểm kê. Việc kiểm kê giúp xác định được sự sai lệch giữa tồn thực tế và tồn sổ sách. Kết quả kiểm kê sẽ được gửi cho phòng kế toán và tổng kho Hình 5 - Qui trình kiểm kê (1), (2) : Báo cáo kiểm kê Qui trình kiểm kê Công việc theo dõi nhập xuất Hoạt động theo dõi nhập xuất Hàng tháng thủ kho phải thực hiện theo dõi nhập xuất. Việc theo dõi nhập xuất giúp xác định được hoạt động nhập xuất của kho. Kết quả theo dõi nhập xuất sẽ được gửi cho phòng kế toán và tổng kho Qui trình theo dõi nhập xuất Hình 6 - Qui trình theo dõi nhập xuất (1) : Báo cáo theo dõi nhập xuất Phần phân tích - thiết kế KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG Trong chương trước ta đã khảo sát qua hiện trạng thực tế, có được các qui trình hoạt động của các công việc có liên quan. Giờ đây, ta tìm hiểu mô hình tổ chức, phân tích hoạt động của hệ thống được thiết kế. Phần còn lại của chương này sẽ mô tả các yêu cầu chức năng và phi chức năng của hệ thống và bảng trách nhiệm mà người dùng và hệ thống phải thực hiện để đảm bảo hệ thống hoạt động hiệu quả. Mô hình triển khai ứng dụng Qua khảo sát và phân tích hiện trạng thực tế cho thấy hệ thống cần được xây dựng theo mô hình khách chủ và triển khai hoạt đông trên mạng nội bộ của xí nghiệp. Hình 7 - Mô hình triển khai ứng dụng Sơ lược về cách hoạt động của hệ thống: Hệ chương trình được tổ chức theo kiểu Client- Server. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu sử dụng là SQL Server 2000. Khi muốn sử dụng chương trình, hệ thống yêu cầu người dùng đăng nhập với username và password được cấp. Ứng với từng vai trò (role) mà người dùng có thể sử dụng một số chức năng của hệ thống. Bộ phận quản trị hệ thống Có quyền quản trị toàn bộ hệ thống cũng như cập nhật danh sách người dùng và phân cấp quyền hạn cho từng nhóm hoặc cho từng người dùng cụ thể. Ban giám đốc Có quyền theo dõi tinh hình các sản phẩm trong kho: các thông tin nhâp xuất, thông tin chất lượng, báo cáo, kiểm kê. Các sản phẩm ở đây là bao gồm: nguyên phụ liệu, hóa chất thuốc thử, bao bì, thành phẩm, vật tư y tế. Tổng kho Có quyền theo dõi tinh hình các sản phẩm trong kho: các thông tin nhâp xuất, thông tin chất lượng, báo cáo, kiểm kê. Các sản phẩm ở đây là bao gồm: nguyên phụ liệu, hóa chất thuốc thử bao bì, thành phẩm., hóa chất thuốc thử Trưởng kho nguyên phụ liệu Có quyền theo dõi tinh hình nguyên phụ liệu trong kho: các thông tin nhâp xuất, thông tin chất lượng, báo cáo, kiểm kê. Trưởng kho hóa chất – thuốc thử: Có quyền theo dõi tinh hình hóa chất – thuốc thử trong kho: các thông tin nhâp xuất, thông tin chất lượng, báo cáo, kiểm kê. Trưởng kho bao bì Có quyền theo dõi tinh hình bao bì trong kho: các thông tin nhâp xuất, thông tin chất lượng, báo cáo, kiểm kê. Trưởng kho thành phẩm Có quyền theo dõi tinh hình thành phẩm trong kho: các thông tin nhâp xuất, thông tin chất lượng, báo cáo, kiểm kê. Trưởng kho vật tư y tế Có quyền theo dõi tinh hình vật tư y tế trong kho: các thông tin nhâp xuất, thông tin chất lượng, báo cáo, kiểm kê. Thủ kho nguyên phụ liệu Có quyền nhập liệu, thực hiện các thủ tục nhập xuất, theo dõi nhập xuất, theo dõi chất lượng, lập báo cáo, kiểm kê, thẻ kho của kho nguyên phụ liệu Thủ kho hóa chất – thuốc thử Có quyền nhập liệu, thực hiện các thủ tục nhập xuất, theo dõi nhập xuất, theo dõi chất lượng, lập báo cáo, kiểm kê, thẻ kho của kho hóa chất – thuốc thử Thủ kho bao bì Có quyền nhập liệu, thực hiện các thủ tục nhập xuất, theo dõi nhập xuất, theo dõi chất lượng, lập báo cáo, kiểm kê, thẻ kho của kho bao bì Thủ kho thành phẩm Có quyền nhập liệu, thực hiện các thủ tục nhập xuất, theo dõi nhập xuất, theo dõi chất lượng, lập báo cáo, kiểm kê, thẻ kho của kho thành phẩm Thủ kho vật tư y tế Có quyền nhập liệu, thực hiện các thủ tục nhập xuất, theo dõi nhập xuất, theo dõi chất lượng, lập báo cáo, kiểm kê, thẻ kho của kho vật tư y tế. Yêu cầu chức năng Ở đây chúng ta xem xét bảng mô tả các yêu cầu nghiệp vụ của hệ chương trình ứng dụng với các biểu mẫu (BM) và các qui định (QD) ràng buộc dữ liệu có liên quan. Danh sách các công việc nghiệp vụ được tổ chức theo từng bộ phận thực hiện chuyên môn nghiệp vụ. Và phần cuối là bảng qui định trách nhiệm mà người dùng và hệ thống ứng dụng cần phải thực hiện để đảm bảo tính chính xác, ổn định và hoạt động hiệu quả của chương trình. Danh sách các công việc Bộ phận : Kho nguyên phụ liệu, hóa chất – thuốc thử Ghi chú: Do biểu mẫu, qui định hóa chất- thuốc thử giống nguyên phụ liệu nên ta chỉ xét nguyên phụ liệu. Hóa chất – thuốc thử tương tự Mã số: NPL Bảng 1 - Danh sách các công việc Kho nguyên phụ liệu, hóa chất – thuốc thử Mã số Công việc Biểu mẫu Qui định Ghi chú NPL_YC1 Danh mục NPL_BM1 NPL_QD1 NPL_YC2 Tiếp nhận NPL_BM2 NPL_QD2 NPL_YC3 Nhập kho NPL_BM3 NPL_QD3 NPL_YC4 Trả lại NPL_BM4 NPL_YC5 Xuất kho NPL_BM5 NPL_QD4 NPL_QD5 NPL_QD6 NPL_YC6 Theo dõi nhập xuất NPL_BM6 NPL_YC7 Theo dõi chất lượng NPL_BM7 NPL_YC8 Báo cáo danh mục NPL_BM8 NPL_YC9 Báo cáo tồn kho NPL_BM9 NPL_YC10 Báo cáo cận hạn dùng NPL_BM10 NPL_YC11 Báo cáo hạn thử lại NPL_BM11 NPL_YC12 Báo cáo thanh lý NPL_BM12 NPL_YC13 Báo cáo kiểm kê NPL_BM13 Bộ phận : Kho bao bì Mã số : BB Bảng 2 - Danh sách các công việc Kho bao bì Mã số Công việc Biểu mẫu Qui định Ghi chú BB_YC1 Danh mục BB_BM1 BB_QD1 BB_YC2 Tiếp nhận BB_BM2 BB_QD2 BB_YC3 Nhập kho BB_BM3 BB_QD3 BB_YC4 Trả lại BB_BM4 BB_YC5 Xuất kho BB_BM5 BB_QD4 BB_QD5 BB_QD6 BB_YC6 Theo dõi nhập xuất BB_BM6 BB_YC7 Theo dõi chất lượng BB_BM7 BB_YC8 Báo cáo danh mục BB_BM8 BB_YC9 Báo cáo tồn kho BB_BM9 BB_YC10 Báo cáo cận hạn dùng BB_BM10 BB_YC11 Báo cáo hạn thử lại BB_BM11 BB_YC12 Báo cáo thanh lý BB_BM12 BB_YC13 Báo cáo kiểm kê BB_BM13 Bộ phận : Kho thành phẩm, vật tư y tế Ghi chú: Do biểu mẫu, qui định thành phẩm giống vật tư y tế nên ta chỉ xét thành phẩm. Vật tư y tế thì tương tự Mã số : TP Bảng 3 - Danh sách các công việc Kho thành phẩm, vật tư y tế Mã số Công việc Biểu mẫu Qui định Ghi chú TP_YC1 Danh mục TP_BM1 TP_QD1 TP_YC2 Tiếp nhận TP_BM2 TP_QD2 TP_YC3 Nhập kho TP_BM3 TP_QD3 TP_YC4 Trả lại TP_BM4 TP_YC5 Xuất kho TP_BM5 TP_QD4 TP_QD5 TP_QD6 TP_YC6 Theo dõi nhập xuất TP_BM6 TP_YC7 Theo dõi chất lượng TP_BM7 TP_YC8 Báo cáo danh mục TP_BM8 TP_YC9 Báo cáo tồn kho TP_BM9 TP_YC10 Báo cáo cận hạn dùng TP_BM10 TP_YC11 Báo cáo hạn thử lại TP_BM11 TP_YC12 Báo cáo thanh lý TP_BM12 TP_YC13 Báo cáo kiểm kê TP_BM13 Danh sách các qui định Bảng 4 - Bảng mô tả các qui định nguyên phụ liệu STT Mã số Tên qui định Mô tả chi tiết Ghi chú NPL_QD1 Qui định về mã số Mã nguyên phụ liệu bao gồm 9 ký tự NPL_QD2 Qui định về tiếp nhận Chỉ tiếp nhận những sản phẩm có trong danh mục NPL_QD3 Qui định về nhập kho Chỉ nhập kho những lô sản xuất có kết quả kiểm nghiệm là đạt NPL_QD4 Qui định về chiến lược xuất kho Phải xuất kho theo 2 chiến lược : Fefo/Fifo (hàng cận hạn dùng xuất trước, nhập trước xuất trước) NPL_QD5 Qui định về lô xuất Chỉ xuất những lô có số lượng tồn >0 NPL_QD5 Qui định về lô xuất Chỉ xuất những lô có kết quả kiểm nghiệm là đạt Bảng 5 - Bảng mô tả các qui định bao bì STT Mã số Tên qui định Mô tả chi tiết Ghi chú BB_QD1 Qui định về mã số Mã bao bì bao gồm 9 ký tự BB_QD2 Qui định về tiếp nhận Chỉ tiếp nhận những sản phẩm có trong danh mục BB_QD3 Qui định về nhập kho Chỉ nhập kho những lô sản xuất có kết quả kiểm nghiệm là đạt. Kiểm nghiệm bao bì không có hàm lượng như nguyên phụ liệu BB_QD4 Qui định về chiến lược xuất kho Phải xuất kho theo 2 chiến lược : Fefo/Fifo (hàng cận hạn dùng xuất trước, nhập trước xuất trước) BB_QD5 Qui định về lô xuất Chỉ xuất những lô có số lượng tồn >0 BB_QD5 Qui định về lô xuất Chỉ xuất những lô có kết quả kiểm nghiệm là đạt Bảxng 6 - Bảng mô tả các qui định thành phẩm STT Mã số Tên qui định Mô tả chi tiết Ghi chú TP_QD1 Qui định về mã số Mã thành phẩm bao gồm 9 ký tự TP_QD2 Qui định về tiếp nhận Chỉ tiếp nhận những sản phẩm có trong danh mục TP_QD3 Qui định về nhập kho Chỉ nhập kho những lô sản xuất có kết quả kiểm nghiệm là đạt. . Kiểm nghiệm thành phẩm không có hàm lượng như nguyên phụ liệu TP_QD4 Qui định về chiến lược xuất kho Phải xuất kho theo 2 chiến lược : Fefo/Fifo (hàng cận hạn dùng xuất trước, nhập trước xuất trước) TP_QD5 Qui định về lô xuất Chỉ xuất những lô có số lượng tồn >0 TP_QD5 Qui định về lô xuất Chỉ xuất những lô có kết quả kiểm nghiệm là đạt Các biểu mẫu liên quan NGUYÊN PHỤ LIỆU Biểu mẫu 1 – DANH MỤC NGUYÊN PHỤ LIỆU (NPL_BM1) NPL_BM1 XNLH DƯỢC Hâu Giang Kho nguyên phụ liệu DANH MỤC NGUYÊN PHỤ LIỆU STT Tên Mã số Đơn vị Nhiệt độ (°C) Điều kiện bảo quản khác A B C D E Dung môi/ Hóa chất 1 Linh chi B102201CN kg 8 X X X X X … Ghi chú: Ngày lập báo cáo: A: Trong lọ kín Người lập báo cáo: B:Tránh ẩm ướt C: Tránh đông lạnh D: Tránh ánh sáng E: Tránh nhiệt dộ cao Biểu mẫu 2– PHIẾU TIẾP NHẬN NGUYÊN PHỤ LIỆU (NPL_BM2) NPL_BM2 PHIẾU TIẾP NHẬN NGUYÊN PHỤ LIỆU Phiếu tiếp nhận: Ngày tiếp nhận Hóa đơn: Ngày lập hóa đơn: Nhà cung cấp: STT Tên nguyên phụ liệu Mã số Đơn vị Lô sản xuất Số lượng 1 … Biểu mẫu 3– NHẬP KHO NGUYÊN PHỤ LIỆU (NPL_BM3) NPL_BM3 NHẬP KHO NGUYÊN PHỤ LIỆU Phiếu tiếp nhận: Phiếu nhập: Ngày nhập: Nhà cung cấp: Lý do nhập: STT Tên nguyên phụ liệu Mã số Đơn vị Lô sản xuất Số lượng 1 … Biểu mẫu 4– TRẢ LẠI NGUYÊN PHỤ LIỆU (NPL_BM4) NPL_BM4 TRẢ LẠI NGUYÊN PHỤ LIỆU STT Tên nguyên phụ liệu Mã số Số lượng tiếp nhận Số lượng trả lại Phiếu kiểm nghiệm Hàm lượng Ngày kiểm nghiệm 1 … Biểu mẫu 5– XUẤT KHO NGUYÊN PHỤ LIỆU (NPL_BM5) NPL_BM5 XUẤT KHO NGUYÊN PHỤ LIỆU Phiếu xuất: Ngày xuât: Khách hàng: Lý do xuất: STT Tên nguyên phụ liệu Mã số Đơn vị Lô sản xuất Ngày nhập Số lượng 1 … Biểu mẫu 6– THEO DÕI NHẬP XUẤT NGUYÊN PHỤ LIỆU (NPL_BM6) NPL_BM6 THEO DÕI NHẬP XUẤT NGUYÊN PHỤ LIỆU Từ ngày: Đến ngày: Tên nguyên phụ liệu: Loại: Mã số: Đơn vị: STT Ngày tháng Diễn giải Số lượng Tồn theo lô Ghi chú Nhập Xuất Tồn Số lượng Lô sản xuất Ngày nhập Nơi sản xuất 1 Biểu mẫu 7– THEO DÕI CHẤT LƯỢNG NGUYÊN PHỤ LIỆU (NPL_BM7) NPL_BM7 THEO DÕI CHẤT LƯỢNG NGUYÊN PHỤ LIỆU Từ ngày: Đến ngày: Tên nguyên phụ liệu: Loại: Mã số: Đơn vị: STT Ngày nhập Phiếu nhập Số lượng Lô sản xuất Nơi sản xuất Hạn thử lại Tình trạng chất lượng Ghi chú Đạt Ngày kiểm 1 BAO BÌ Biểu mẫu 8 – DANH MỤC BAO BÌ (BB_BM1) BB_BM1 DANH MỤC BAO BÌ STT Tên bao bì Mã số Đơn vị Nhiệt độ (°C) A B C D E 1 … A: Trong lọ kín B: Tránh ẩm ướt C: Tránh ánh sáng D: Tránh đông lạnh E: Tránh nhiệt độ cao Biểu mẫu 9 – TIẾP NHẬN BAO BÌ (BB_BM2) BB_BM2 TIẾP NHẬN BAO BÌ Phiếu tiếp nhận: Ngày tiếp nhận Hóa đơn: Ngày lập hóa đơn: Nhà cung cấp: Lý do tiếp nhận: STT Tên bao bì Mã số Đơn vị Lô sản xuất Số lượng 1 … Biểu mẫu 10– NHẬP KHO BAO BÌ (BB_BM3) BB_BM3 NHẬP KHO BAO BÌ Phiếu tiếp nhận: Phiếu nhập: Ngày nhập: Nhà cung cấp: Lý do nhập: STT Tên bao bì Mã số Đơn vị Lô sản xuất Số lượng 1 … Biểu mẫu 11– TRẢ LẠI BAO BÌ (BB_BM4) BB_BM4 TRẢ LẠI BAO BÌ STT Tên bao bì Mã số Số lượng tiếp nhận Số lượng trả lại Phiếu kiểm nghiệm Hàm lượng Ngày kiểm nghiệm 1 … Biểu mẫu 12– XUẤT KHO BAO BÌ (BB_BM5) BB_BM5 XUẤT KHO BAO BÌ Phiếu xuất: Ngày xuât: Khách hàng: Lý do xuất: STT Tên bao bì Mã số Đơn vị Lô sản xuất Ngày nhập Số lượng 1 … Biểu mẫu 13– THEO DÕI NHẬP XUẤT BAO BÌ (BB_BM6) BB_BM6 THEO DÕI NHẬP XUẤT BAO BÌ Từ ngày: Đến ngày: Tên bao bì: Loại: Mã số: Đơn vị: STT Ngày tháng Diễn giải Số lượng Tồn theo lô Ghi chú Nhập Xuất Tồn Số lượng Lô sản xuất Ngày nhập Nơi sản xuất 1 Biểu mẫu 14 – THEO DÕI CHẤT LƯỢNG BAO BÌ (BB_BM7) BB_BM7 THEO DÕI CHẤT LƯỢNG BAO BÌ Từ ngày: Đến ngày: Tên bao bì: Loại: STT Ngày nhập Phiếu nhập Số lượng Lô sản xuất Nơi sản xuất Hạn thử lại Tình trạng chất lượng Ghi chú Đạt Ngày kiểm 1 THÀNH PHẨM Biểu mẫu 15– DANH MỤC THÀNH PHẨM (TP_BM1) TP_BM1 DANH MỤC THÀNH PHẨM STT Tên thành phẩm Mã số Đơn vị Nhiệt độ (°C) A B C D E 1 … A: Trong lọ kín B: Tránh ẩm ướt C: Tránh ánh sáng D: Tránh đông lạnh E: Tránh nhiệt độ cao Biểu mẫu 16– TIẾP NHẬN THÀNH PHẨM (TP_BM2) TP_BM2 TIẾP NHẬN THÀNH PHẨM Phiếu tiếp nhận: Ngày tiếp nhận Hóa đơn: Ngày lập hóa đơn: Nhà cung cấp: Lý do tiếp nhận: STT Tên thành phẩm Mã số Đơn vị Lô sản xuất Số lượng 1 … Biểu mẫu 17– NHẬP KHO THÀNH PHẨM (TP_BM3) TP_BM3 NHẬP KHO THÀNH PHẨM Phiếu tiếp nhận: Phiếu nhập: Ngày nhập: Nhà cung cấp: Lý do nhập: STT Tên thành phẩm Mã số Đơn vị Lô sản xuất Số lượng 1 … Biểu mẫu 18– TRẢ LẠI THÀNH PHẨM (TP_BM4) TP_BM4 TRẢ LẠI THÀNH PHẨM STT Tên thành phẩm Mã số Số lượng tiếp nhận Số lượng trả lại Phiếu kiểm nghiệm Hàm lượng Ngày kiểm nghiệm 1 … Biểu mẫu 19– XUẤT KHO THÀNH PHẨM (TP_BM5) TP_BM5 XUẤT KHO THÀNH PHẨM Phiếu xuất: Ngày xuât: Khách hàng: Lý do xuất: STT Tên thành phẩm Mã số Đơn vị Lô sản xuất Ngày nhập Số lượng 1 … Biểu mẫu 20 – THEO DÕI NHẬP XUẤT THÀNH PHẨM (TP_BM6) TP_BM6 THEO DÕI NHẬP XUẤT THÀNH PHẨM Từ ngày: Đến ngày: Tên thành phẩm: Loại: Mã số: Đơn vị: STT Ngày tháng Diễn giải Số lượng Tồn theo lô Ghi chú Nhập Xuất Tồn Số lượng Lô sản xuất Ngày nhập Nơi sản xuất 1 Biểu mẫu 21– THEO DÕI CHẤT LƯỢNG THÀNH PHẨM (TP_BM7) TP_BM7 THEO DÕI CHẤT LƯỢNG THÀNH PHẨM Từ ngày: Đến ngày: Tên thành phẩm: Loại: STT Ngày nhập Phiếu nhập Số lượng Lô sản xuất Nơi sản xuất Hạn thử lại Tình trạng chất lượng Ghi chú Đạt Ngày kiểm 1 Bảng phân công trách nhiệm Bảng 7 - BẢNG TRÁCH NHIỆM YÊU CẦU NGHIỆP VỤ NGUYÊN PHỤ LIỆU Stt Nghiệp vụ Người dùng Phần mềm Ghi chú Nhập danh mục Cung cấp các thông tin về nguyên phụ liệu Kiểm tra mã số nguyên phụ liệu có đúng theo qui định hay không. Ghi nhận thông tin vào cơ sở dữ liệu Cho phép cập nhật lại thông tin. Chỉ cho phép hửy những nguyên phụ liệu chưa nằm trong phiếu nhập hay phiếu xuất Tiếp nhận nguyên phụ liệu Cung cấp các thông tin về phiếu tiếp nhận nguyên phụ liệu. Kiểm tra nguyên phụ liệu này có nằm trong danh mục không và ghi nhận thông tin. Tiếp nhận vào cơ sở dữ liệu Cho phép cập nhật lại thông tin phiếu tiếp nhận Trả lại Vào mục trả lại Hiển thi danh sách nguyên phụ liệu cần trả lại Nhập kho Cung cấp các thông tin về phiếu nhập, kết quả kiểm nghiệm, vị trí phân bố lô nguyên phụ liệu này trong kho nếu có Kiểm tra qui định xem lô nguyên phụ liệu này đã có kết quả kiểm nghiệm hay chưa và chỉ nhập kho khi kết quả kiểm nghiệm là đạt. Hệ thống sẽ lưu trữ vào cơ sở dữ liệu Cho phép cập nhật lại thông tin phiếu nhập Xuất kho Cung cấp các thông tin về phiếu xuất. Người dùng nhập vào nguyên phụ liệu cần xuất., chiến lược xuất (Fifo/.Fefo). Kiểm tra xem số lưọng tồn của nguyên phụ liệu có >0, hỗ trợ xuấ theo chiến lược đã chọn cần xuất và ghi nhận thông tin vào cơ sở dữ liệu Cho phép cập nhật lại thông tin phiếu xuất Theo dõi nhập xuất Cung cấp ngày tháng muốn theo dõi. Hiển thị thông tin nhập xuất theo yêu cầu: các lô cùng với số lượng tồn của mỗi lô Theo dõi chất lượng Cung cấp ngày tháng muốn theo dõi. Hiển thị tình trạng chất lượng các lô cùng với ngày kiểm, hạn thử lại của mỗi lô Bảng 8 - BẢNG TRÁCH NHIỆM YÊU CẦU NGHIỆP VỤ BAO BÌ Stt Nghiệp vụ Người dùng Phần mềm Ghi chú Nhập danh mục Cung cấp các thông tin về bao bì Kiểm tra mã số bao bì có đúng theo qui định hay không. Ghi nhận thông tin vào cơ sở dữ liệu Cho phép cập nhật lại thông tin. Chỉ cho phép hửy những bao bì chưa nằm trong phiếu nhập hay phiếu xuất Tiếp nhận bao bì Cung cấp các thông tin về phiếu tiếp nhận bao bì. Kiểm tra bao bì này có nằm trong danh mục không và ghi nhận thông tin. Tiếp nhận vào cơ sở dữ liệu Cho phép cập nhật lại thông tin phiếu tiếp nhận Trả lại Vào mục trả lại Hiển thi danh sách bao bì cần trả lại Nhập kho Cung cấp các thông tin về phiếu nhập, kết quả kiểm nghiệm, vị trí phân bố lô bao bì này trong kho nếu có Kiểm tra qui định xem lô bao bì này đã có kết quả kiểm nghiệm hay chưa và chỉ nhập kho khi kết quả kiểm nghiệm là đạt. Hệ thống sẽ lưu trữ vào cơ sở dữ liệu Cho phép cập nhật lại thông tin phiếu nhập Xuất kho Cung cấp các thông tin về phiếu xuất. Người dùng nhập vào bao bì cần xuất., chiến lược xuất(Fifo/.Fefo). Kiểm tra xem số lưọng tồn của bao bì có >0, hỗ trợ xuấ theo chiến lược đã chọn cần xuất và ghi nhận thông tin vào cơ sở dữ liệu Cho phép cập nhật lại thông tin phiếu xuất Theo dõi nhập xuất Cung cấp ngày tháng muốn theo dõi. Hiển thị thông tin nhập xuất theo yêu cầu: các lô cùng với số lượng tồn của mỗi lô Theo dõi chất lượng Cung cấp ngày tháng muốn theo dõi. Hiển thị tình trạng chất lượng các lô cùng với ngày kiểm, hạn thử lại của mỗi lô Bảng 9 - BẢNG TRÁCH NHIỆM YÊU CẦU NGHIỆP VỤ THÀNH PHẨM Stt Nghiệp vụ Người dùng Phần mềm Ghi chú Nhập danh mục Cung cấp các thông tin về bao bì Kiểm tra mã số thành phẩmcó đúng theo qui định hay không. Ghi nhận thông tin vào cơ sở dữ liệu Cho phép cập nhật lại thông tin. Chỉ cho phép hửy những thành phẩmchưa nằm trong phiếu nhập hay phiếu xuất Tiếp nhận bao bì Cung cấp các thông tin về phiếu tiếp nhận bao bì. Kiểm tra thành phẩmnày có nằm trong danh mục không và ghi nhận thông tin. Tiếp nhận vào cơ sở dữ liệu Cho phép cập nhật lại thông tin phiếu tiếp nhận Trả lại Vào mục trả lại Hiển thi danh sách thành phẩm cần trả lại Nhập kho Cung cấp các thông tin về phiếu nhập, kết quả kiểm nghiệm, vị trí phân bố lô thành phẩmnày trong kho nếu có Kiểm tra qui định xem lô thành phẩmnày đã có kết quả kiểm nghiệm hay chưa và chỉ nhập kho khi kết quả kiểm nghiệm là đạt. Hệ thống sẽ lưu trữ vào cơ sở dữ liệu Cho phép cập nhật lại thông tin phiếu nhập Xuất kho Cung cấp các thông tin về phiếu xuất. Người dùng nhập vào thành phẩmcần xuất., chiến lược xuất(Fifo/.Fefo). Kiểm tra xem số lưọng tồn của thành phẩm có >0, hỗ trợ xuấ theo chiến lược đã chọn cần xuất và ghi nhận thông tin vào cơ sở dữ liệu Cho phép cập nhật lại thông tin phiếu xuất Theo dõi nhập xuất Cung cấp ngày tháng muốn theo dõi. Hiển thị thông tin nhập xuất theo yêu cầu: các lô cùng với số lượng tồn của mỗi lô Theo dõi chất lượng Cung cấp ngày tháng muốn theo dõi. Hiển thị tình trạng chất lượng các lô cùng với ngày kiểm, hạn thử lại của mỗi lô Yêu cầu phi chức năng Để đảm bảo phần mềm đạt chất lượng, ngoài tính đúng đắn của các chức năng nghiệp vụ, phần mềm cần đạt được các yêu cầu hệ thống khác. Trong phần này, chúng ta xem xét một số yêu cầu phi chức năng cần có của hệ thống. Tính tiến hóa Phần mềm cần được thiết kế sao cho người dùng dễ dàng thay đổi các tham số, qui định có sử dụng trong chương trình. Bảng 10: Bảng Stt Nghiệp vụ Tham số Thay đổi thông tin cấu hình chương trình Cho phép thay đổi thông tin của xí nghiệp: Tên, địa chỉ, điện thoại liên lạc. Phân quyền người sử dụng Cho phép thay đổi danh sách nhóm người sử dụng và cấp quyền ứng với mỗi nhóm người sử dụng Hệ thống sơ đồ kho Cho phép thay đổi hệ thống sơ đồ kho : thêm khu vực mới, thêm dãy mới Tính tiện dụng Phần mềm cần được thiết kế với giao diện đồ họa thân thiện, tạo thật sự thoải mái, tiện lợi trong quá trình sử dụng chương trình người dùng Mức độ dễ học: Đối với các chức năng cập nhật thông tin dữ liệu, trung bình 15 phút hướng dẫn cho mỗi chức năng. Đối với các chức năng tra cứu thông tin, không cần hướng dẫn Mức độ dễ sử dụng: Đối với các chức năng cập nhật thông tin dữ liệu, chương trình dễ sử dụng, mức độ phạm lỗi trung bình là 2% Đối với các chức năng tra cứu thông tin, chương trình hỗ trợ các tiêu thức tra cứu rõ ràng, dễ thực hiện, do đó người dùng không cần biết nhiều về thông tin cần tra cứu. Trách nhiệm của người dùng: đọc tài liệu hướng dẫn, tham gia các buổi đào tạo, hướng dẫn sử dụng chương trình. Trách nhiệm của phần mềm: thực hiện theo đúng theo yêu cầu. Tính hiệu quả Thao tác cập nhật thông tin, tra cứu thông tin cần thực hiện nhanh chóng, hiệu quả. Yêu cầu máy tính có cấu hình từ Pentium III, RAM 256MB, đĩa cứng 10GB trở lên, hệ thống mạng nội bộ hoạt động ổn định với tốc độ truy cập dữ liệu tương đối cao, máy in, máy fax. Trách nhiệm của người dùng: chuẩn bị sẵn các danh sách, thông tin dữ liệu cần ghi nhận vào hệ thống. Trách nhiệm của phần mềm: thực hiện đúng theo yêu cầu. Tính bảo mật Phần mềm cần được phân cấp quyền hạn sử dụng cho từng chức năng nghiệp vụ. Trách nhiệm của người dùng: Quản trị hệ thống : cho biết các người dùng mới, người dùng sẽ bị hủy và các quyền hạn thay đổi của người dùng. Người dùng khác : cho biết tên và mật khẩu, mật khẩu mới. Trách nhiệm của phần mềm: ghi nhận và thực hiện đúng theo yêu cầu. Bảng 11 - BẢNG PHÂN QUYỀN SỬ DỤNG Stt Nghiệp vụ Quản trị hệ thống Ban giám đôc Tổngkho Trưởng kho nguyên phụ liệu Trưởng kho hóa chất – thuốc thử Trưởng kho bao bì Trưởng kho thành phẩm Trưởng kho vật tư y tế Thủ kho nguyên phụ liệu Thủ kho hóa chất- thuốc thử Thủ kho bao bì Thủ kho thành phẩm Thủ kho vật tư y tế Phân quyền X Đăng nhập X X X X X X X X X X X X X Báo cáo phiếu tiếp nhận nguyên phụ liệu X X X X X Báo cáo danh mục nguyên phụ liệu X X X X X Báo cáo phiếu nhập nguyên phụ liệu X X X X X Báo cáo phiếu xuất nguyên phụ liệu X X X X X Theo dõi nhập xuất nguyên phụ liệu X X X X X Theo dõi chất lượng nguyên phụ liệu X X X X X Báo cáo tồn kho nguyên phụ liệu X X X X X Báo cáo tồn kho nguyên phụ liệu theo lô sản xuất X X X X X Báo cáo hạn dùng nguyên phụ liệu X X X X X Báo cáo kiểm kê nguyên phụ liệu X X X X X Báo cáo kiểm kê nguyên phụ liệu theo lô sản xuất X X X X X Theo dõi nhập xuất nguyên phụ liệu theo lô sản xuất X X X X X Theoi dõi chất lượng nguyên phụ liệu theo lô sản xuất X X X X X Báo cáo nhập nguyên phụ liệu theo nhà cung cấp X X X X X Báo cáo nhập nguyên phụ liệu theo mặt hàng X X X X X Báo cáo xuất nguyên phụ liệu theo khách hàng X X X X X Báo cáo xuất nguyên phụ liệu theo mặt hàng X X X X X Báo cáo bảng kê nhập hàng nguyên phụ liệu X X X X X Báo cáo bảng kê xuất hàng nguyên phụ liệu X X X X X Báo cáo lô nguyên phụ liệu chưa nhập kho X X X X X Cập nhật danh mục nguyên phụ liệu X X Cập nhật phiếu tiếp nhận nguyên phụ liệu X X Cập nhật phiếu nhập nguyên phụ liệu X X Cập nhật phiếu xuât nguyên phụ liệu X X Kiểm lại nguyên phụ liệu X X Kiểm cảm quan nguyên phụ liệu X X Báo cáo phiếu tiếp nhận bao bì X X X X X Báo cáo danh mục bao bì X X X X X Báo cáo phiếu nhập bao bì X X X X X Báo cáo phiếu xuất bao bì X X X X X Theo dõi nhập xuất bao bì X X X X X Theo dõi chất lượng bao bì X X X X X Báo cáo tồn kho bao bì X X X X X Báo cáo tồn kho bao bì theo lô sản xuất X X X X X Báo cáo hạn dùng bao bì X X X X X Báo cáo kiểm kê bao bì X X X X X Báo cáo kiểm kê bao bì theo lô sản xuất X X X X X Theo dõi nhập xuất bao bì theo lô sản xuất X X X X X Theoi dõi chất lượng bao bì theo lô sản xuất X X X X X Báo cáo nhập bao bì theo nhà cung cấp X X X X X Báo cáo nhập bao bì theo mặt hàng X X X X X Báo cáo xuất bao bì theo khách hàng X X X X X Báo cáo xuất bao bì theo mặt hàng X X X X X Báo cáo bảng kê nhập hàng bao bì X X X X X Báo cáo bảng kê xuất hàng bao bì X X X X X Báo cáo lô bao bì chưa nhập kho X X X X X Cập nhật danh mục bao bì X X Cập nhật phiếu tiếp nhận bao bì X X Cập nhật phiếu nhập bao bì X X Cập nhật phiếu xuât bao bì X X Kiểm lại bao bì X X Kiểm cảm quan bao bì X X Báo cáo phiếu tiếp nhận hóa chất - thuốc thử X X X X X Báo cáo danh mục hóa chất - thuốc thử X X X X X Báo cáo phiếu nhập hóa chất - thuốc thử X X X X X Báo cáo phiếu xuất hóa chất - thuốc thử X X X X X Theo dõi nhập xuất hóa chất - thuốc thử X X X X X Theo dõi chất lượng hóa chất - thuốc thử X X X X X Báo cáo tồn kho hóa chất - thuốc thử X X X X X Báo cáo tồn kho hóa chất - thuốc thử theo lô sản xuất X X X X X Báo cáo hạn dùng hóa chất - thuốc thử X X X X X Báo cáo kiểm kê hóa chất - thuốc thử X X X X X Báo cáo kiểm kê hóa chất - thuốc thử theo lô sản xuất X X X X X Theo dõi nhập xuất hóa chất - thuốc thử theo lô sản xuất X X X X X Theoi dõi chất lượng hóa chất - thuốc thử theo lô sản xuất X X X X X Báo cáo nhập hóa chất - thuốc thử theo nhà cung cấp X X X X X Báo cáo nhập hóa chất - thuốc thử theo mặt hàng X X X X X Báo cáo xuất hóa chất - thuốc thử theo khách hàng X X X X X Báo cáo xuất hóa chất - thuốc thử theo mặt hàng X X X X X Báo cáo bảng kê nhập hàng hóa chất - thuốc thử X X X X X Báo cáo bảng kê xuất hàng hóa chất - thuốc thử X X X X X Báo cáo lô hóa chất - thuốc thử chưa nhập kho X X X X X Cập nhật danh mục hóa chất - thuốc thử X X Cập nhật phiếu tiếp nhận hóa chất - thuốc thử X X Cập nhật phiếu nhập hóa chất - thuốc thử X X Cập nhật phiếu xuât hóa chất - thuốc thử X X Kiểm lại hóa chất - thuốc thử X X Kiểm cảm quan hóa chất - thuốc thử X X Báo cáo phiếu tiếp nhận vật tư y tế X X X X X Báo cáo danh mục vật tư y tế X X X X X Báo cáo phiếu nhập vật tư y tế X X X X X Báo cáo phiếu xuất vật tư y tế X X X X X Theo dõi nhập xuất vật tư y tế X X X X X Theo dõi chất lượng vật tư y tế X X X X X Báo cáo tồn kho vật tư y tế X X X X X Báo cáo tồn kho vật tư y tế theo lô sản xuất X X X X X Báo cáo hạn dùng vật tư y tế X X X X X Báo cáo kiểm kê vật tư y tế X X X X X Báo cáo kiểm kê vật tư y tế theo lô sản xuất X X X X X Theo dõi nhập xuất vật tư y tế theo lô sản xuất X X X X X Theoi dõi chất lượng vật tư y tế theo lô sản xuất X X X X X Báo cáo nhập vật tư y tế theo nhà cung cấp X X X X X Báo cáo nhập vật tư y tế theo mặt hàng X X X X X Báo cáo xuất vật tư y tế theo khách hàng X X X X X Báo cáo xuất vật tư y tế theo mặt hàng X X X X X Báo cáo bảng kê nhập hàng vật tư y tế X X X X X Báo cáo bảng kê xuất hàng vật tư y tế X X X X X Báo cáo lô vật tư y tế chưa nhập kho X X X X X Cập nhật danh mục vật tư y tế X X Cập nhật phiếu tiếp nhận vật tư y tế X X Cập nhật phiếu nhập vật tư y tế X X Cập nhật phiếu xuât vật tư y tế X X Kiểm lại vật tư y tế X X Kiểm cảm quan vật tư y tế X X Tính toàn vẹn dữ liệu Phần mềm cần được xây dựng đảm bảo tính toàn vẹn nhất quán của dữ liệu. Hệ thống không cho hủy: Sản phẩm đã có trong phiếu nhập, phiếu xuất Lô đã tiếp nhập Phiếu nhập đã có sản phẩm Phiếu xuất đã có sản phẩm Loại sản phẩm đã được sử dụng Nhóm sản phẩm đã được sử dụng Kho đã được sử dụng Khu vực đã được sử dụng Nhà cung cấp đã được sử dụng Khách hàng đã được sử dụng Phiếu tiếp nhận đã được sử dụng Kết quả phân tích các yêu cầu chức năng và yêu cầu phi chức năng ở trên sẽ làm nền tảng cơ sở cho cho việc phân tích thiết kế hệ thống sau này, đồng thời vừa là cơ sở để đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu và thống nhất trách nhiệm của người dùng và hệ thống đối với sự hoạt động của chương trình. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH - THIẾT KẾ Qua kết quả phân tích hiện trạng ở chương trước, ta đã có được danh sách các yêu cầu nghiệp vụ mà hệ thống cần thực hiện. Trên cơ sở các nghiệp vụ đã có, chương này sẽ từng bước tiến hành phân tích thiết kế để xây dựng chương trình. Phân tích thiết kế Use-Case Từ nghiệp vụ chức năng, cùng các biểu mẫu, qui định và các bộ phận có liên quan, ứng dụng phương pháp phân tích thiết kế hướng đối tượng phần này lần lượt xét các hoạt động của hệ thống thông qua lược đồ và các đặc tả use-case, tiếp cận các đối tượng và các hoạt động của chúng trong hệ thống. Và tiếp theo đó là thiết kế sơ đồ lớp từ danh sách các đối tượng có liên quan, mô tả chi tiết thuộc tính và các hành vi xử lý của các lớp đối tượng. Mô hình Use-Case Danh sách các Actor va Use-Case Bảng 12 - Danh sách Actor STT Actor Ý nghĩa NguoiQuanLy Bao gồm ban giám đốc và tổng kho TruongKhoNPL Trưởng kho nguyên phụ liệu TruongKhoBB Trưởng kho bao bì TruongKhoTP Trưởng kho thành phẩm ThuKhoNPL Thủ kho nguyên phụ liệu ThuKhoBB Thủ kho bao bì ThuKhoTP Thủ kho thành phẩm TruongKhoHC Trưởng kho hóa chất ThuKhoHC Thủ kho hóa chất TruongKhoVTYT Trưởng kho vật tư y tế ThuKhoVTYT Thủ kho vật tư y tế Bảng 13 - Danh sách Use-case STT Use-case Ý nghĩa Dangnhap Đăng nhập hệ thống BCDanhMucNPL BC danh mục nguyên phụ liệu BCDanhMucHC BC danh mục hóa chất BCDanhMucBB BC danh mục bao bì BCDanhMucTP BC danh mục thành phẩm BCDanhMucVTYT BC danh mục vật tư y tế BCPhieuTraLaiNPL BC phiếu trả lại nguyên phụ liệu BCPhieuTraLaiHC BC phiếu trả lại hóa chất BCPhieuTraLaiBB BC phiếu trả lại bao bì BCPhieuTraLaiTP BC phiếu trả lại thành phẩm BCPhieuTraLaiVTYT BC phiếu trả lại vật tư y tế BCPhieuTNNPL BC phiếu tiếp nhận nguyên phụ liệu BCPhieuTNHC BC phiếu tiếp nhận hóa chất BCPhieuTNNBB BC phiếu tiếp nhận bao bì BCPhieuTNNTP BC phiếu tiếp nhận thành phẩm BCPhieuTNNVTYT BC phiếu tiếp nhận vật tư y tế BCPhieuNhapNPL BC phiếu nhập nguyên phụ liệu BCPhieuNhapHC BC phiếu nhập hóa chất BCPhieuNhapBB BC phiếu nhập bao bì BCPhieuNhapTP BC phiếu nhập thành phẩm BCPhieuNhapVTYT BC phiếu nhập vật tư y tế BCPhieuXuatNPL BC phiếu xuất nguyên phụ liệu BCPhieuXuatHC BC phiếu xuất hóa chất BCPhieuXuatBB BC phiếu xuất bao bì BCPhieuXuatTP BC phiếu xuất thành phẩm BCPhieuXuatVTYT BC phiếu xuất vật tư y tế TDNhapXuatNPL Theo dõi nhập xuất hóa chất TDNhapXuatHC Theo dõi nhập xuất nguyên phụ liệu TDNhapXuatBB Theo dõi nhập xuất bao bì TDNhapXuatTP Theo dõi nhập xuất thành phẩm TDNhapXuatVTYT Theo dõi nhập xuất vật tư y tế TDChatLuongNPL Theo dõi chất lượng nguyên phụ liệu TDChatLuongHC Theo dõi chất lượng hóa chất TDChatLuongBB Theo dõi chất lượng bao bì TDChatLuongTP Theo dõi chất lượng thành phẩm TDChatLuongVTYT Theo dõi chất lượng vật tư y tế BCTonKhoNPL Báo cáo tồn kho nguyên phụ liệu BCTonKhoHC Báo cáo tồn kho hóa chất BCTonKhoBB Báo cáo tồn kho nguyên bao bì BCTonKhoTP Báo cáo tồn kho thành phẩm BCTonKhoVTYT Báo cáo tồn kho vật tư y tế BCHanDungNPL Báo cáo nguyên phụ liệu cận hạn dùng BCHanDungHC Báo cáo hóa chất cận hạn dùng BCHanDungBB Báo cáo bao bì cận hạn dùng BCHanDungTP Báo cáo thành phẩm cận hạn dùng BCHanDungVTYT Báo cáo vật tư y tế cận hạn dùng BCHanThuLaiNPL Báo cáo hạn thử lại nguyên phụ liệu BCKiemKeNPL Báo cáo kiểm kê nguyên phụ liệu BCKiemKeHC Báo cáo kiểm kê hóa chất BCKiemKeBB Báo cáo kiểm kê bao bì BCKiemKeTP Báo cáo kiểm kê thành phẩm BCKiemKeVTYT Báo cáo kiểm kê vật tư y tế CNDanhMucNPL Cập nhật danh mục nguyên phụ liệu CNDanhMucHC Cập nhật danh mục hóa chất CNDanhMucBB Cập nhật danh mục bao bì CNDanhMucTP Cập nhật danh mục thành phẩm CNDanhMucVTYT Cập nhật danh mục vật tư y tế CNPhieuTNNPL Cập nhật phiếu tiếp nhận nguyên phụ liệu CNPhieuTNHC Cập nhật phiếu tiếp nhận hóa chất CNPhieuTNBB Cập nhật phiếu tiếp nhận bao bì CNPhieuTNTP Cập nhật phiếu tiếp nhận thành phẩm CNPhieuTNVTYT Cập nhật phiếu tiếp nhận vật tư y tế CNPhieuNhapNPL Cập nhật phiếu nhập nguyên phụ liệu CNPhieuNhapHC Cập nhật phiếu nhập hóa chất CNPhieuNhapBB Cập nhật phiếu nhập bao bì CNPhieuNhapTP Cập nhật phiếu nhập thành phẩm CNPhieuNhapVTYT Cập nhật phiếu nhập vật tư y tế CNPhieuXuatNPL Cập nhật phiếu xuất nguyên phụ liệu CNPhieuXuatHC Cập nhật phiếu xuất hóa chất CNPhieuXuatBB Cập nhật phiếu xuất bao bì CNPhieuXuatTP Cập nhật phiếu xuất thành phẩm CNPhieuXuatVTYT Cập nhật phiếu xuất vật tư y tế ThuLaiNPL Thử lại nguyên phụ liệu TheoDoiVTNPL Theo dõi vị trí lô nguyên phụ liệu TheoDoiVTHC Theo dõi vị trí lô hóa chất TheoDoiVTBB Theo dõi vị trí lô bao bì TheoDoiVTTP Theo dõi vị trí lô thành phẩm TheoDoiVTVTYT Theo dõi vị trí lô vật tư y tế Đặc tả Use-Case Đặc tả Use-case Dangnhap (Đăng nhập hệ thống) Tóm tắt Use-case này mô tả cách một người dùng đăng nhập vào hệ thống để sử dụng chương trình. Dòng sự kiện Dòng sự kiện chính: Use-case bắt đầu khi một người dùng(quản trị hệ thống, tổng kho, ban giám đốc, trưởng kho nguyên phụ liệu, trưởng kho bao bì, trưởng kho thành phẩm, thủ kho nguyên phụ liệu, thủ kho bao bì, thủ kho thành phẩm) muốn đăng nhập vào hệ thống chương trình. Người dùng chọn chức năng đăng nhập Hệ thống hiển thị màn hình đăng nhập Người dùng nhập tên và mật khẩu. Hệ thống kiểm tra tên và mật khẩu tương ứng của người sử dụng và cho phép người dùng đăng nhập vào hệ thống nếu việc kiểm tra thành công. Các dòng sự kiện khác Tên/Mật khẩu sai: Nếu trong dòng sự kiện chính, người dùng nhập sai tên hoặc mật khẩu, hệ thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi. Người dùng có thể chọn trở về đầu của dòng sự kiện chính hoặc hủy bỏ việc đăng nhập, lúc này use-case kết thúc. Các yêu cầu đặc biệt Không có Điều kiện tiên quyết Không có Điều kiện chuyển tiếp Nếu use-case thành công, người dùng đăng nhập được vào hệ thống. Nếu không, trạng thái hệ thống không thay đổi. Đặc tả Use–case XemDanhMucNPL (Xem danh mục nguyên phụ liệu) Tóm tắt Use-case này cho phép người(quản trị hệ thống, tổng kho, ban giám đốc, trưởng kho nguyên phụ liệu, thủ kho nguyên phụ liệu) dùng xem danh mục nguyên phụ liệu. Dòng sự kiện Dòng sự kiện chính Use-case bắt đầu khi người muốn xem danh mục nguyên phụ.liệu Người dùng chọn chức năng xem danh mục nguyên phụ liệu Hệ thống hiển thị tất cả nguyên phụ liệu Người dùng tra cứu theo từng tiêu chí Hệ thống hiển thị danh mục theo tiêu chuẩn tra cứu Người dùng sử dụng chức năng xuất báo cáo Hệ thống kết xuất báo cáo cho người dùng Người dùng chọn chức năng in Hệ thống in ra máy in Các dòng sự kiện khác Không có Các yêu cầu đặc biệt Không có. Điều kiện tiên quyết Người dùng phải đăng nhập thành công vào hệ thống Điều kiện chuyển tiếp Nếu use-case thành công, danh mục nguyên phụ liệu sẽ hiển thị trên màn hình Nếu không, trạng thái hệ thống không thay đổi. Đặc tả Use–case XemDanhMucBB (Xem danh mục bao bì) Tóm tắt Use-case này cho phép người dùng(tổng kho, ban giám đốc, trưởng kho bao bì, thủ kho bao bì) xem danh mục bao bì. Dòng sự kiện Dòng sự kiện chính Use-case bắt đầu khi người muốn xem danh mục bao bì Người dùng tra chọn chức năng xem danh mục bao bì Hệ thống hiển thị tất cả bao bì Người dùng tra cứu theo từng tiêu chí Hệ thống hiển thị danh mục theo tiêu chuẩn tra cứu Người dùng sử dụng chức năng xuất báo cáo Hệ thống kết xuất báo cáo cho người dùng | Người dùng chọn chức năng in Hệ thống in ra máy in Các dòng sự kiện khác Không có Các yêu cầu đặc biệt Không có. Điều kiện tiên quyết Người dùng phải đăng nhập thành công vào hệ thống Điều kiện chuyển tiếp Nếu use-case thành công, danh mục bao bì sẽ hiển thị trên màn hình Nếu không, trạng thái hệ thống không thay đổi. Đặc tả Use–case XemDanhMucTP (Xem danh mục thành phẩm) Tóm tắt Use-case này cho phép người dùng (tổng kho, ban giám đốc, trưởng kho thành phẩm, thủ kho thành phẩm)xem danh mục thành phẩm. Dòng sự kiện Dòng sự kiện chính Use-case bắt đầu khi người muốn xem danh mục thành phẩm Người dùng tra chọn chức năng xem danh mục thành phẩm Hệ thống hiển thị tất cả thành phẩm Người dùng tra cứu theo từng tiêu chí Hệ thống hiển thị danh mục theo tiêu chuẩn tra cứu Người dùng sử dụng chức năng xuất báo cáo Hệ thống kết xuất báo cáo cho người dùng Người dùng chọn chức năng in Hệ thống in ra máy in Các dòng sự kiện khác Không có Các yêu cầu đặc biệt Không có. Điều kiện tiên quyết Người dùng phải đăng nhập thành công vào hệ thống Điều kiện chuyển tiếp Nếu use-case thành công, danh mục thành phẩm sẽ hiển thị trên màn hình Nếu không, trạng thái hệ thống không thay đổi. Đặc tả Use–case XemPhieuTraLaiNPL (Xem phiếu trả lại nguyên phụ liệu) Tóm tắt Use-case này cho phép người dung (ban giám đốc, tổng kho, trưởng kho nguyên phụ liệu, thủ kho nguyên phụ liệu) xem phiếu trả lại nguyên phụ liệu. Dòng sự kiện Dòng sự kiện chính Use-case bắt đầu khi người dùng muốn xem phiếu trả lại nguyên phụ liệu Người dùng chọn chức năng xem phiếu trả lại nguyên phụ liệu Hệ thống hiển thị tất cả phiếu trả lại nguyên phụ liệu Người dùng tra cứu theo từng tiêu chí Hệ thống hiển thị danh sách theo tiêu chuẩn tra cứu Người dùng sử dụng chức năng xuất báo cáo Hệ thống kết xuất báo cáo cho người dùng Các dòng sự kiện khác Không có Các yêu cầu đặc biệt Không có. Điều kiện tiên quyết Người dùng phải đăng nhập thành công vào hệ thống Điều kiện chuyển tiếp Nếu use-case thành công, danh sách phiếu trả lại nguyên phụ liệu sẽ hiển thị trên màn hình Nếu không, trạng thái hệ thống không thay đổi Đặc tả Use–case XemPhieuTraLaiBB(Xem phiếu trả lại bao bì) Tóm tắt Use-case này cho phép người(ban giám đốc, tổng kho, trưởng kho bao bì, thủ kho nguyên bao bì) dùng xem phiếu trả lại bao bì. Dòng sự kiện Dòng sự kiện chính Use-case bắt đầu khi người muốn xem phiếu trả lại bao bì Người dùng chọn chức năng xem phiếu trả lại bao bì Hệ thống hiển thị tất cả phiếu trả lại bao bì Người dùng tra cứu theo từng tiêu chí Hệ thống hiển thị danh sách theo tiêu chuẩn tra cứu Người dùng sử dụng chức năng xuất báo cáo Hệ thống kết xuất báo cáo cho người dùng Người dùng chọn chức năng in Hệ thống in ra máy in Các dòng sự kiện khác Không có Các yêu cầu đặc biệt Không có. Điều kiện tiên quyết Người dùng phải đăng nhập thành công vào hệ thống Điều kiện chuyển tiếp Nếu use-case thành công, danh sách phiếu trả lại bao bì sẽ hiển thị trên màn hình Nếu không, trạng thái hệ thống không thay đổi. Đặc tả Use–case XemPhieuTraLaiTP(Xem phiếu trả lại thành phẩm) Tóm tắt Use-case này cho phép người dùng(ban giám đốc, tổng kho, trưởng kho thành phẩm, thủ kho thành phẩm) xem phiếu trả lại thành phẩm. Dòng sự kiện Dòng sự kiện chính Use-case bắt đầu khi người muốn xem phiếu trả lại thành phẩm Người dùng tra chọn chức năng xem phiếu trả lại thành phẩm Hệ thống hiển thị tất cả phiếu trả lại thành phẩm Người dùng tra cứu theo từng tiêu chí Hệ thống hiển thị danh sách theo tiêu chuẩn tra cứu Người dùng sử dụng chức năng xuất báo cáo Hệ thống kết xuất báo cáo cho người dùng Người dùng chọn chức năng in Hệ thống in ra máy in Các dòng sự kiện khác Không có Các yêu cầu đặc biệt Không có. Điều kiện tiên quyết Người dùng phải đăng nhập thành công vào hệ thống Điều kiện chuyển tiếp Nếu use-case thành công, danh sách phiếu trả lại thành phẩm sẽ hiển thị trên màn hình Nếu không, trạng thái hệ thống không thay đổi. Đặc tả Use–case XemPhieuTNNPL(Xem phiếu tiếp nhận nguyên phụ liệu) Tóm tắt Use-case này cho phép người dùng(ban giám đốc, tổng kho, trưởng kho nguyên phụ liệu, thủ kho nguyên phụ liệu) xem phiếu tiếp nhận nguyên phụ liệu. Dòng sự kiện Dòng sự kiện chính Use-case bắt đầu khi người muốn xem phiếu tiếp nhận nguyên phụ liệu Người dùng chọn chức năng xem phiếu tiếp nhận nguyên phụ liệu Hệ thống hiển thị tất cả phiếu tiếp nhận nguyên phụ liệu Người dùng chọn một phiếu tiếp nhận Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết của phiếu tiếp nhận Người dùng tra cứu theo từng tiêu chí Hệ thống hiển thị danh sách theo tiêu chuẩn tra cứu Người dùng sử dụng chức năng xuất báo cáo Hệ thống kết xuất báo cáo cho người dùng Người dùng chọn chức năng in Hệ thống in ra máy in Các dòng sự kiện khác Không có Các yêu cầu đặc biệt Không có. Điều kiện tiên quyết Người dùng phải đăng nhập thành công vào hệ thống Điều kiện chuyển tiếp Nếu use-case thành công, danh sách phiếu tiếp nhận nguyên phụ liệu sẽ hiển thị trên màn hìn Nếu không, trạng thái hệ thống không thay đổi. Đặc tả Use–case XemPhieuTNNBB(Xem phiếu tiếp nhận bao bì) Tóm tắt Use-case này cho phép người dùng(ban giám đốc, tổng kho, trưởng kho bao bì, thủ kho nguyên bao bì) xem phiếu tiếp nhận bao bì. Dòng sự kiện Dòng sự kiện chính Use-case bắt đầu khi người muốn xem phiếu tiếp nhận bao bì Người dùng chọn chức năng xem phiếu tiếp nhận bao bì Hệ thống hiển thị tất cả phiếu tiếp nhận bao bì Người dùng chọn một phiếu tiếp nhận Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết của phiếu tiếp nhận Người dùng tra cứu theo từng tiêu chí Hệ thống hiển thị danh sách theo tiêu chuẩn tra cứu Người dùng sử dụng chức năng xuất báo cáo Hệ thống kết xuất báo cáo cho người dùng Người dùng chọn chức năng in Hệ thống in ra máy in Các dòng sự kiện khác Không có Cwws3dác yêu cầu đặc biệt Không có. Điều kiện tiên quyết Người dùng phải đăng nhập thành công vào hệ thống Điều kiện chuyển tiếp Nếu use-case thành công, danh sách phiếu tiếp nhận bao bì sẽ hiển thị trên màn hình Nếu không, trạng thái hệ thống không thay đổi. Đặc tả Use–case XemPhieuTNNTP(Xem phiếu tiếp nhận thành phẩm) Tóm tắt Use-case này cho phép người dùng (ban giám đốc, tổng kho, trưởng kho thành phẩm, thủ kho nguyên thành phẩm)xem phiếu tiếp nhận thành phẩm. Dòng sự kiện Dòng sự kiện chính Use-case bắt đầu khi người dùng muốn xem phiếu tiếp nhận thành phẩm Hệ thống hiển thị tất cả phiếu tiếp nhận thành phẩm Người dùng chọn một phiếu tiếp nhận Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết của phiếu tiếp nhận Người dùng tra cứu theo từng tiêu chí Hệ thống hiển thị danh sách theo tiêu chuẩn tra cứu Người dùng sử dụng chức năng xuất báo cáo Hệ thống kết xuất báo cáo cho người dùng Người dùng chọn chức năng in Hệ thống in ra máy in Các dòng sự kiện khác Không có Các yêu cầu đặc biệt Không có. Điều kiện tiên quyết Người dùng phải đăng nhập thành công vào hệ thống Điều kiện chuyển tiếp Nếu use-case thành công, danh sách phiếu tiếp nhận thành phẩm sẽ hiển thị trên màn hình Nếu không, trạng thái hệ thống không thay đổi. Đặc tả Use–case XemPhieuNhapNPL(Xem phiếu nhập nguyên phụ liệu) Tóm tắt Use-case này cho phép người dùng(ban giám đốc, tổng kho, trưởng kho nguyên phụ liệu, thủ kho nguyên phụ liệu) xem phiếu nhập nguyên phụ liệu. Dòng sự kiện Dòng sự kiện chính Use-case bắt đầu khi người muốn xem phiếu nhập nguyên phụ liệu Người dùng chọn chức năng xem phiếu nhập nguyên phụ liệu Hệ thống hiển thị tất cả phiếu nhập nguyên phụ liệu Người dùng chọn một phiếu nhập Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết của phiếu nhập Người dùng tra cứu theo từng tiêu chí Hệ thống hiển thị danh sách theo tiêu chuẩn tra cứu Người dùng sử dụng chức năng xuất báo cáo Hệ thống kết xuất báo cáo cho người dùng Người dùng chọn chức năng in Hệ thống in ra máy in Các dòng sự kiện khác Không có Các yêu cầu đặc biệt Không có. Điều kiện tiên quyết Người dùng phải đăng nhập thành công vào hệ thống Điều kiện chuyển tiếp Nếu use-case thành công, danh sách phiếu nhập nguyên phụ liệu sẽ hiển thị trên màn hình Nếu không, trạng thái hệ thống không thay đổi. Đặc tả Use–case XemPhieuNhapBB(Xem phiếu nhập bao bì) Tóm tắt Use-case này cho phép người dùng(ban giám đốc, tổng kho, trưởng kho bao bì, thủ kho bao bì) xem phiếu nhập bao bì. Dòng sự kiện Dòng sự kiện chính Use-case bắt đầu khi người muốn xem phiếu nhập bao bì Người dùng chọn chức năng xem phiếu nhập bao bì Hệ thống hiển thị tất cả phiếu nhập bao bì Người dùng chọn một phiếu nhập Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết của phiếu nhập Người dùng tra cứu theo từng tiêu chí Hệ thống hiển thị danh sách theo tiêu chuẩn tra cứu Người dùng sử dụng chức năng xuất báo cáo Hệ thống kết xuất báo cáo cho người dùng Người dùng chọn chức năng in Hệ thống in ra máy in Các dòng sự kiện khác Không có Các yêu cầu đặc biệt Không có. Điều kiện tiên quyết Người dùng phải đăng nhập thành công vào hệ thống Điều kiện chuyển tiếp Nếu use-case thành công, danh sách phiếu nhập bao bì sẽ hiển thị trên màn hình Nếu không, trạng thái hệ thống không thay đổi. Đặc tả Use–case XemPhieuNhapTP(Xem phiếu nhập thành phẩm) Tóm tắt Use-case này cho phép người dùng(ban giám đốc, tổng kho, trưởng kho thành phẩm, thủ kho thành phẩm) xem phiếu nhập thành phẩm. Dòng sự kiện Dòng sự kiện chính Use-case bắt đầu khi người muốn xem phiếu nhập thành phẩm Người dùng chọn chức năng xem phiếu nhập thành phẩm Hệ thống hiển thị tất cả phiếu nhập thành phẩm Người dùng chọn một phiếu nhập Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết của phiếu nhập Người dùng tra cứu theo từng tiêu chí Hệ thống hiển thị danh sách theo tiêu chuẩn tra cứu Người dùng sử dụng chức năng xuất báo cáo Hệ thống kết xuất báo cáo cho người dùng Người dùng chọn chức năng in Hệ thống in ra máy in Các dòng sự kiện khác Không có Các yêu cầu đặc biệt Không có. Điều kiện tiên quyết Người dùng phải đăng nhập thành công vào hệ thống Điều kiện chuyển tiếp Nếu use-case thành công, danh sách phiếu nhập thành phẩm sẽ hiển thị trên màn hình Nếu không, trạng thái hệ thống không thay đổi. Đặc tả Use–case XemPhieuXuatNPL(Xem phiếu xuất nguyên phụ liệu) Tóm tắt Use-case này cho phép người dùng (ban giám đốc, tổng kho, trưởng kho nguyên phụ liệu, thủ kho nguyên phụ liệu)xem phiếu xuất nguyên phụ liệu. Dòng sự kiện Dòng sự kiện chính Use-case bắt đầu khi người muốn xem phiếu xuất nguyên phụ liệu Người dùng chọn chức năng xem phiếu xuất nguyên phụ liệu Hệ thống hiển thị tất cả phiếu xuất nguyên phụ liệu Người dùng chọn một phiếu xuất Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết của phiếu xuất Người dùng tra cứu theo từng tiêu chí Hệ thống hiển thị danh sách theo tiêu chuẩn tra cứu Người dùng sử dụng chức năng xuất báo cáo Hệ thống kết xuất báo cáo cho người dùng Người dùng chọn chức năng in Hệ thống in ra máy in Các dòng sự kiện khác Không có Các yêu cầu đặc biệt Không có. Điều kiện tiên quyết Người dùng phải đăng nhậpthành công vào hệ thống Điều kiện chuyển tiếp Nếu use-case thành công, danh sách phiếu xuất nguyên phụ liệu sẽ hiển thị trên màn hình Nếu không, trạng thái hệ thống không thay đổi. Đặc tả Use–case XemPhieuXuatBB(Xem phiếu xuất bao bì) Tóm tắt Use-case này cho phép người dùng (ban giám đốc, tổng kho, trưởng kho bao bì, thủ kho bao bì) xem phiếu xuất bao bì. Dòng sự kiện Dòng sự kiện chính Use-case bắt đầu khi người muốn xem phiếu xuất bao bì Người dùng chọn chức năng xem phiếu xuất bao bì Hệ thống hiển thị tất cả phiếu xuất bao bì Người dùng chọn một phiếu xuất Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết của phiếu xuất Người dùng tra cứu theo từng tiêu chí Hệ thống hiển thị danh sách theo tiêu chuẩn tra cứu Người dùng sử dụng chức năng xuất báo cáo Hệ thống kết xuất báo cáo cho người dùng Người dùng chọn chức năng in Hệ thống in ra máy in Các dòng sự kiện khác Không có Các yêu cầu đặc biệt Không có. Điều kiện tiên quyết Người dùng phải đăng nhậpthành công vào hệ thống Điều kiện chuyển tiếp Nếu use-case thành công, danh sách phiếu xuất bao bì sẽ hiển thị trên màn hình Nếu không, trạng thái hệ thống không thay đổi. Đặc tả Use–case XemPhieuXuatTP(Xem phiếu xuất thành phẩm) Tóm tắt Use-case này cho phép người dùng(ban giám đốc, tổng kho, trưởng kho thành phẩm, thủ kho thành phẩm) xem phiếu xuất thành phẩm. Dòng sự kiện Dòng sự kiện chính Use-case bắt đầu khi người muốn xem phiếu xuất thành phẩm Người dùng chọn chức năng xem phiếu xuất thành phẩm Hệ thống hiển thị tất cả phiếu xuất thành phẩm Người dùng chọn một phiếu xuất Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết của phiếu xuất Người dùng tra cứu theo từng tiêu chí Hệ thống hiển thị danh sách theo tiêu chuẩn tra cứu Người dùng sử dụng chức năng xuất báo cáo Hệ thống kết xuất báo cáo cho người dùng Người dùng chọn chức năng in Hệ thống in ra máy in Các dòng sự kiện khác Không có Các yêu cầu đặc biệt Không có. Điều kiện tiên quyết Người dùng phải đăng nhậpthành công vào hệ thống Điều kiện chuyển tiếp Nếu use-case thành công, danh sách phiếu xuất thành phẩm sẽ hiển thị trên màn hình Nếu không, trạng thái hệ thống không thay đổi. Đặc tả Use–case TDNhapXuatNPL(Theo dõi nhập xuất nguyên phụ liệu) Tóm tắt Use-case này cho phép người dùng (ban giám đốc, tổng kho, trưởng kho nguyên phụ liệu, thủ kho nguyên phụ liệu) xem theo dõi nhập xuất nguyên phụ liệu. Dòng sự kiện Dòng sự kiện chính Use-case bắt đầu khi người muốn xem phiếu theo dõi nhập xuất nguyên phụ liệu Người dùng chọn chức năng theo dõi nhập xuất nguyên phụ liệu Người dùng chọn khoảng thời gian cần theo dõi Hệ thống hiển thị phiếu theo dõi nhập xuất của tất cả các nguyên phụ liệu trong khỏang thời gian yêu cầu Người dùng chọn một nguyên phụ liệu cụ thể Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết phiếu theo dõi nhập xuất của nguyên phụ liệu đó Người dùng sử dụng chức năng xuất báo cáo Hệ thống kết xuất báo cáo cho người dùng Người dùng chọn chức năng in Hệ thống in ra máy in Các dòng sự kiện khác Không có Các yêu cầu đặc biệt Không có. Điều kiện tiên quyết Người dùng phải đăng nhậpthành công vào hệ thống Điều kiện chuyển tiếp Nếu use-case thành công, danh sách các nguyên phụ liệu sẽ hiển thị trên màn hình Nếu không, trạng thái hệ thống không thay đổi. Đặc tả Use–case TDNhapXuatBB(Theo dõi nhập xuất bao bì) Tóm tắt Use-case này cho phép người dùng (ban giám đốc, tổng kho, trưởng kho bao bì, thủ kho bao bì) xem theo dõi nhập xuất bao bì. Dòng sự kiện Dòng sự kiện chính Use-case bắt đầu khi người muốn xem phiếu theo dõi nhập xuất bao bì Người dùng chọn chức năng theo dõi nhập xuất bao bì Người dùng chọn khoảng thời gian cần theo dõi Hệ thống hiển thị phiếu theo dõi nhập xuất của tất cả các bao bì trong khỏang thời gian yêu cầu Người dùng chọn một bao bì cụ thể Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết phiếu theo dõi nhập xuất của bao bì đó Người dùng sử dụng chức năng xuất báo cáo Hệ thống kết xuất báo cáo cho người dùng Người dùng chọn chức năng in Hệ thống in ra máy in Các dòng sự kiện khác Không có Các yêu cầu đặc biệt Không có. Điều kiện tiên quyết Người dùng phải đăng nhậpthành công vào hệ thống Điều kiện chuyển tiếp Nếu use-case thành công, danh sách các bao bì sẽ hiển thị trên màn hình Nếu không, trạng thái hệ thống không thay đổi. Đặc tả Use–case TDNhapXuatTP(Theo dõi nhập xuất thành phẩm) Tóm tắt Use-case này cho phép người dùng(ban giám đốc, tổng kho, trưởng kho thành phẩm, thủ kho thành phẩm) xem theo dõi nhập xuất thành phẩm. Dòng sự kiện Dòng sự kiện chính Use-case bắt đầu khi người muốn xem phiếu theo dõi nhập xuất thành phẩm Người dùng chọn chức năng theo dõi nhập xuất thành phẩm Người dùng chọn khoảng thời gian cần theo dõi Hệ thống hiển thị phiếu theo dõi nhập xuất của tất cả các thành phẩm trong khỏang thời gian yêu cầu Người dùng chọn một thành phẩm cụ thể Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết phiếu theo dõi nhập xuất của thành phẩm đó Người dùng sử dụng chức năng xuất báo cáo Hệ thống kết xuất báo cáo cho người dùng Người dùng chọn chức năng in Hệ thống in ra máy in Các dòng sự kiện khác Không có Các yêu cầu đặc biệt Không có. Điều kiện tiên quyết Người dùng phải đăng nhậpthành công vào hệ thống Điều kiện chuyển tiếp Nếu use-case thành công, danh sách các thành phẩm sẽ hiển thị trên màn hình Nếu không, trạng thái hệ thống không thay đổi. Đặc tả Use–case TDChatLuongNPL (Theo dõi chất lượng nguyên phụ liệu) Tóm tắt Use-case này cho phép người dùng xem theo dõi chất lượng nguyên phụ liệu. Dòng sự kiện Dòng sự kiện chính Use-case bắt đầu khi người muốn xem phiếu theo dõi chất lượng nguyên phụ liệu Người dùng chọn khoảng thời gian cần theo dõi Hệ thống hiển thị phiếu theo dõi chất lượng của tất cả các nguyên phụ liệu trong khỏang thời gian yêu cầu Người dùng chọn một nguyên phụ liệu cụ thể Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết phiếu theo dõi chất lượng của nguyên phụ liệu đó Người dùng sử dụng chức năng xuất báo cáo Hệ thống kết xuất báo cáo cho người dùng Người dùng chọn chức năng in Hệ thống in ra máy in Các dòng sự kiện khác Không có Các yêu cầu đặc biệt Không có. Điều kiện tiên quyết Người dùng phải đăng nhậpthành công vào hệ thống Điều kiện chuyển tiếp Nếu use-case thành công, danh sách các nguyên phụ liệu sẽ hiển thị trên màn hình Nếu không, trạng thái hệ thống không thay đổi. Đặc tả Use–case TDChatLuongBB (Theo dõi chất lượng bao bì) Tóm tắt Use-case này cho phép người dùng xem theo dõi chất lượng bao bì. Dòng sự kiện Dòng sự kiện chính Use-case bắt đầu khi người muốn xem phiếu theo dõi chất lượng bao bì Người dùng chọn khoảng thời gian cần theo dõi Hệ thống hiển thị phiếu theo dõi chất lượng của tất cả các bao bì trong khỏang thời gian yêu cầu Người dùng chọn một bao bì cụ thể Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết phiếu theo dõi chất lượng của bao bì đó Người dùng sử dụng chức năng xuất báo cáo Hệ thống kết xuất báo cáo cho người dùng Người dùng chọn chức năng in Hệ thống in ra máy in Các dòng sự kiện khác Không có Các yêu cầu đặc biệt Không có. Điều kiện tiên quyết Người dùng phải đăng nhậpthành công vào hệ thống Điều kiện chuyển tiếp Nếu use-case thành công, danh sách các bao bì sẽ hiển thị trên màn hình Nếu không, trạng thái hệ thống không thay đổi. Đặc tả Use–case TDChatLuongTP (Theo dõi chất lượng thành phẩm) Tóm tắt Use-case này cho phép người dùng xem theo dõi chất lượng thành phẩm. Dòng sự kiện Dòng sự kiện chính Use-case bắt đầu khi người muốn xem phiếu theo dõi chất lượng thành phẩm Người dùng chọn khoảng thời gian cần theo dõi Hệ thống hiển thị phiếu theo dõi chất lượng của tất cả các thành phẩm trong khỏang thời gian yêu cầu Người dùng chọn một thành phẩm cụ thể Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết phiếu theo dõi chất lượng của thành phẩm đó Người dùng sử dụng chức năng xuất báo cáo Hệ thống kết xuất báo cáo cho người dùng Người dùng chọn chức năng in Hệ thống in ra máy in Các dòng sự kiện khác Không có Các yêu cầu đặc biệt Không có. Điều kiện tiên quyết Người dùng phải đăng nhậpthành công vào hệ thống Điều kiện chuyển tiếp Nếu use-case thành công, danh sách các thành phẩm sẽ hiển thị trên màn hình Nếu không, trạng thái hệ thống không thay đổi. Đặc tả Use–case BCTonKhoNPL (báo cáo tồn kho nguyên phụ liệu) Tóm tắt Use-case này cho phép người dùng xem báo cáo tồn kho nguyên phụ liệu. Dòng sự kiện Dòng sự kiện chính Use-case bắt đầu khi người muốn xem báo cáo tồn kho nguyên phụ liệu Người dùng chọn khoảng thời gian cần báo cáo Người dùng chọn các tiêu chuẩn cần báo cáo Hệ thống hiển thị thông tin tồn kho của các nguyên phụ liệu được chọn trong khỏang thời gian yêu cầu Người dùng sử dụng chức năng xuất báo cáo Hệ thống kết xuất báo cáo cho người dùng Người dùng chọn chức năng in Hệ thống in ra máy in Các dòng sự kiện khác Không có Các yêu cầu đặc biệt Không có. Điều kiện tiên quyết Người dùng phải đăng nhậpthành công vào hệ thống Điều kiện chuyển tiếp Nếu use-case thành công, danh sách tồn kho các nguyên phụ liệu sẽ hiển thị trên màn hình Nếu không, trạng thái hệ thống không thay đổi. Đặc tả Use–case BCTonKhoBB (báo cáo tồn kho bao bì) Tóm tắt Use-case này cho phép người dùng xem báo cáo tồn kho bao bì. Dòng sự kiện Dòng sự kiện chính Use-case bắt đầu khi người muốn xem báo cáo tồn kho bao bì Người dùng chọn khoảng thời gian cần báo cáo Người dùng chọn các tiêu chuẩn cần báo cáo Hệ thống hiển thị thông tin tồn kho của các bao bì được chọn trong khỏang thời gian yêu cầu Người dùng sử dụng chức năng xuất báo cáo Hệ thống kết xuất báo cáo cho người dùng Người dùng chọn chức năng in Hệ thống in ra máy in Các dòng sự kiện khác Không có Các yêu cầu đặc biệt Không có. Điều kiện tiên quyết Người dùng phải đăng nhậpthành công vào hệ thống Điều kiện chuyển tiếp Nếu use-case thành công, danh sách tồn kho các bao bì sẽ hiển thị trên màn hình Nếu không, trạng thái hệ thống không thay đổi. Đặc tả Use–case BCTonKhoTP (báo cáo tồn kho thành phẩm) Tóm tắt Use-case này cho phép người dùng xem theo báo cáo tồn kho thành phẩm. Dòng sự kiện Dòng sự kiện chính Use-case bắt đầu khi người muốn xem báo cáo tồn kho thành phẩm Người dùng chọn khoảng thời gian cần báo cáo Người dùng chọn các tiêu chuẩn cần báo cáo Hệ thống hiển thị thông tin tồn kho của các thành phẩm được chọn trong khỏang thời gian yêu cầu Người dùng sử dụng chức năng xuất báo cáo Hệ thống kết xuất báo cáo cho người dùng Người dùng chọn chức năng in Hệ thống in ra máy in Các dòng sự kiện khác Không có Các yêu cầu đặc biệt Không có. Điều kiện tiên quyết Người dùng phải đăng nhậpthành công vào hệ thống Điều kiện chuyển tiếp Nếu use-case thành công, danh sách tồn kho các thành phẩm sẽ hiển thị trên màn hình Nếu không, trạng thái hệ thống không thay đổi. Đặc tả Use–case BCHanDungNPL(báo cáo hạn dùng nguyên phụ liệu) Tóm tắt Use-case này cho phép người dùng xem theo báo cáo hạn dùng nguyên phụ liệu. Dòng sự kiện Dòng sự kiện chính Use-case bắt đầu khi người muốn xem báo cáo hạn dùng nguyên phụ liệu Người dùng chọn khu vực cần báo cáo Người dùng chọn khoảng thời gian cần báo cáo Hệ thống hiển thị thông tin hạn dùng của các nguyên phụ liệu được chọn trong khỏang thời gian yêu cầu Người dùng sử dụng chức năng xuất báo cáo Hệ thống kết xuất báo cáo cho người dùng Người dùng chọn chức năng in Hệ thống in ra máy in Các dòng sự kiện khác Không có Các yêu cầu đặc biệt Không có. Điều kiện tiên quyết Người dùng phải đăng nhậpthành công vào hệ thống Điều kiện chuyển tiếp Nếu use-case thành công, danh sách hạn dùng các nguyên phụ liệu sẽ hiển thị trên màn hình Nếu không, trạng thái hệ thống không thay đổi. Đặc tả Use–case BCHanDungBB(báo cáo hạn dùng bao bì) Tóm tắt Use-case này cho phép người dùng xem theo báo cáo hạn dùng bao bì. Dòng sự kiện Dòng sự kiện chính Use-case bắt đầu khi người muốn xem báo cáo hạn dùng bao bì Người dùng chọn khu vực cần báo cáo Người dùng chọn khoảng thời gian cần báo cáo Hệ thống hiển thị thông tin hạn dùng của các bao bì được chọn trong khỏang thời gian yêu cầu Người dùng sử dụng chức năng xuất báo cáo Hệ thống kết xuất báo cáo cho người dùng Người dùng chọn chức năng in Hệ thống in ra máy in Các dòng sự kiện khác Không có Các yêu cầu đặc biệt Không có. Điều kiện tiên quyết Người dùng phải đăng nhậpthành công vào hệ thống Điều kiện chuyển tiếp Nếu use-case thành công, danh sách hạn dùng các bao bì sẽ hiển thị trên màn hình Nếu không, trạng thái hệ thống không thay đổi. Đặc tả Use–case BCHanDungTP(báo cáo hạn dùng thành phẩm) Tóm tắt Use-case này cho phép người dùng xem theo báo cáo hạn dùng thành phẩm. Dòng sự kiện Dòng sự kiện chính Use-case bắt đầu khi người muốn xem báo cáo hạn dùng thành phẩm Người dùng chọn khu vực cần báo cáo Người dùng chọn khoảng thời gian cần báo cáo Hệ thống hiển thị thông tin hạn dùng của các thành phẩm được chọn trong khỏang thời gian yêu cầu Người dùng sử dụng chức năng xuất báo cáo Hệ thống kết xuất báo cáo cho người dùng Người dùng chọn chức năng in Hệ thống in ra máy in Các dòng sự kiện khác Không có Các yêu cầu đặc biệt Không có. Điều kiện tiên quyết Người dùng phải đăng nhậpthành công vào hệ thống Điều kiện chuyển tiếp Nếu use-case thành công, danh sách hạn dùng các thành phẩm sẽ hiển thị trên màn hình Nếu không, trạng thái hệ thống không thay đổi. Đặc tả Use–case BCHanThuLaiNPL(báo cáo hạn thử lại nguyên phụ liệu) Tóm tắt Use-case này cho phép người dùng xem theo báo cáo hạn thử lại nguyên phụ liệu. Dòng sự kiện Dòng sự kiện chính Use-case bắt đầu khi người muốn xem báo cáo hạn thử lại nguyên phụ liệu Người dùng chọn khu vực cần báo cáo Người dùng chọn khoảng thời gian cần báo cáo Hệ thống hiển thị thông tin hạn thử lại của các nguyên phụ liệu được chọn trong khỏang thời gian yêu cầu Người dùng sử dụng chức năng xuất báo cáo Hệ thống kết xuất báo cáo cho người dùng Người dùng chọn chức năng in Hệ thống in ra máy in Các dòng sự kiện khác Không có Các yêu cầu đặc biệt Không có. Điều kiện tiên quyết Người dùng phải đăng nhậpthành công vào hệ thống Điều kiện chuyển tiếp Nếu use-case thành công, danh sách hạn thử lại các nguyên phụ liệu sẽ hiển thị trên màn hình Nếu không, trạng thái hệ thống không thay đổi. Đặc tả Use–case BCHanThuLaiNPL(báo cáo hạn thử lại bao bì) Tóm tắt Use-case này cho phép người dùng xem theo báo cáo hạn thử lại bao bì. Dòng sự kiện Dòng sự kiện chính Use-case bắt đầu khi người muốn xem báo cáo hạn thử lại bao bì Người dùng chọn khu vực cần báo cáo Người dùng chọn khoảng thời gian cần báo cáo Hệ thống hiển thị thông tin hạn thử lại của các bao bì được chọn trong khỏang thời gian yêu cầu Người dùng sử dụng chức năng xuất báo cáo Hệ thống kết xuất báo cáo cho người dùng Người dùng chọn chức năng in Hệ thống in ra máy in Các dòng sự kiện khác Không có Các yêu cầu đặc biệt Không có. Điều kiện tiên quyết Người dùng phải đăng nhậpthành công vào hệ thống Điều kiện chuyển tiếp Nếu use-case thành công, danh sách hạn thử lại các bao bì sẽ hiển thị trên màn hình Nếu không, trạng thái hệ thống không thay đổi. Đặc tả Use–case BCHanThuLaiNPL(báo cáo hạn thử lại thành phẩm) Tóm tắt Use-case này cho phép người dùng xem theo báo cáo hạn thử lại thành phẩm. Dòng sự kiện Dòng sự kiện chính Use-case bắt đầu khi người muốn xem báo cáo hạn thử lại thành phẩm Người dùng chọn khu vực cần báo cáo Người dùng chọn khoảng thời gian cần báo cáo Hệ thống hiển thị thông tin hạn thử lại của các thành phẩm được chọn trong khỏang thời gian yêu cầu Người dùng sử dụng chức năng xuất báo cáo Hệ thống kết xuất báo cáo cho người dùng Người dùng chọn chức năng in Hệ thống in ra máy in Các dòng sự kiện khác Không có Các yêu cầu đặc biệt Không có. Điều kiện tiên quyết Người dùng phải đăng nhậpthành công vào hệ thống Điều kiện chuyển tiếp Nếu use-case thành công, danh sách hạn thử lại các thành phẩm sẽ hiển thị trên màn hình Nếu không, trạng thái hệ thống không thay đổi. Đặc tả Use–case BCKiemKeNPL(báo cáo kiểm kê nguyên phụ liệu) Tóm tắt Use-case này cho phép người dùng xem theo báo cáo kiểm kê nguyên phụ liệu. Dòng sự kiện Dòng sự kiện chính Use-case bắt đầu khi người muốn xem báo cáo kiểm kê nguyên phụ liệu Người dùng chọn khu vực cần báo cáo Người dùng chọn thời gian cần báo cáo Hệ thống hiển thị thông tin kiểm kê của các nguyên phụ liệu Người dùng sử dụng chức năng xuất báo cáo Hệ thống kết xuất báo cáo cho người dùng Người dùng chọn chức năng in Hệ thống in ra máy in Các dòng sự kiện khác Không có Các yêu cầu đặc biệt Không có. Điều kiện tiên quyết Người dùng phải đăng nhậpthành công vào hệ thống Điều kiện chuyển tiếp Nếu use-case thành công, danh sách kiểm kê các nguyên phụ liệu sẽ hiển thị trên màn hình Nếu không, trạng thái hệ thống không thay đổi. Đặc tả Use–case BCKiemKeNPL(báo cáo kiểm kê bao bì) Tóm tắt Use-case này cho phép người dùng xem theo báo cáo kiểm kê bao bì. Dòng sự kiện Dòng sự kiện chính Use-case bắt đầu khi người muốn xem báo cáo kiểm kê bao bì Người dùng chọn khu vực cần báo cáo Người dùng chọn thời gian cần báo cáo Hệ thống hiển thị thông tin kiểm kê của các bao bì Người dùng sử dụng chức năng xuất báo cáo Hệ thống kết xuất báo cáo cho người dùng Người dùng chọn chức năng in Hệ thống in ra máy in Các dòng sự kiện khác Không có Các yêu cầu đặc biệt Không có. Điều kiện tiên quyết Người dùng phải đăng nhập thành công vào hệ thống Điều kiện chuyển tiếp Nếu use-case thành công, danh sách kiểm kê các bao bì sẽ hiển thị trên màn hình Nếu không, trạng thái hệ thống không thay đổi. Đặc tả Use–case BCKiemKeNPL(báo cáo kiểm kê thành phẩm) Tóm tắt Use-case này cho phép người dùng xem theo báo cáo kiểm kê thành phẩm. Dòng sự kiện Dòng sự kiện chính Use-case bắt đầu khi người muốn xem báo cáo kiểm kê thành phẩm Người dùng chọn khu vực cần báo cáo Người dùng chọn thời gian cần báo cáo Hệ thống hiển thị thông tin kiểm kê của các thành phẩm Người dùng sử dụng chức năng xuất báo cáo Hệ thống kết xuất báo cáo cho người dùng Người dùng chọn chức năng in Hệ thống in ra máy in Các dòng sự kiện khác Không có Các yêu cầu đặc biệt Không có. Điều kiện tiên quyết Người dùng phải đăng nhậpthành công vào hệ thống Điều kiện chuyển tiếp Nếu use-case thành công, danh sách kiểm kê các thành phẩm sẽ hiển thị trên màn hình Nếu không, trạng thái hệ thống không thay đổi. Đặc tả Use–case CNDanhMucNPL(Cập nhật danh mục nguyên phụ liệu) Tóm tắt Use-case này cho phép người dùng cập nhật danh mục nguyên phụ liệu. Dòng sự kiện Dòng sự kiện chính Use-case bắt đầu khi người muốn cập nhật danh mục nguyên phụ liệu: thêm. xóa, sửa Hệ thống yêu cầu người dùng chọn chức năng: Tạo mới, lưu, bỏ qua, sửa, xóa Nếu Người dùng chọn chức năng “Tạo mới”: Luồng phụ Tạo mới được thực hiện Nếu Người dùng chọn chức năng “Lưu”: Luồng phụ Lưu được thực hiện Nếu Người dùng chọn chức năng “Bỏ qua”: Luồng phụ Bỏ qua được thực hiện Nếu Người dùng chọn chức năng “Sửa: : Luồng phụ Sửa được thực hiện Nếu Người dùng chọn chức năng “Xóa: : Luồng phụ Xóa được thực hiện Tạo mới: Hệ thống kích hoạt các control nhập liệu Hệ thống cho phép người dùng nhập mới nguyên phụ liệu Người dùng nhâp mới nguyên phụ liệu Lưu: Hệ thống kiểm tra phần nhập liệu của người dùng Hệ thống cập nhật thông tin phần cập nhật của người dùng vào cơ sở dữ liệu Bỏ qua: Hệ thống tắt các control đang được kích hoạt Hệ thống hủy giao tác người dùng đang thực hiện Hệ thống tìm thông tin nguyên phụ liệu đang được chọn Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết của nguyên phụ liệu Sửa: Hệ thống kích hoạt các control nhập liệu Hệ thống cho phép người dùng sửa thông tin nguyên phụ liệu Người dùng sửa thông tin nguyên phụ liệu Các dòng sự kiện khác Tạo mới nguyên phụ liệu đã tồn tại: Nếu người dùng tạo mới một nguyên phụ liệu đã tồn tại, hệ thống sẽ thông báo đã tồn tại. Nếu người dùng không nhập lại thì usecase kết thúc Sửa nguyên phụ liệu không hợp lệ: Nếu người dùng sửa thông tin nguyên phụ liệu không hợp lệ, hệ thống sẽ thông báo không hợp lệ. Nếu người dùng không sửa lại thì usecase kết thúc Xóa nguyên phụ liệu đã đuợc sử dụng: Nếu người dùng xóa một nguyên phụ liệu đã được sử dụng (tồn tại trong phiếu nhập hay phiếu xuất) thì hệ thống thông báo không cho xóa. Lúc này usecase kết thúc Thao tác lưu bị hủy: Nếu trong luồng phụ lưu, người dùng quyết định không lưu nữa thì thao tác lưu bị hủy. Dòng sự kiện chính được bắt đầu lại từ đầu Các yêu cầu đặc biệt Không có. Điều kiện tiên quyết Người dùng phải đăng nhập thành công vào hệ thống Điều kiện chuyển tiếp Nếu use-case thành công, danh mục nguyên phụ liệu sẽ được cập nhật. Ngược lại, trạng thái của hệ thống không thay đổi. Đặc tả Use–case CNDanhMucBB(Cập nhật danh mục bao bì) Tóm tắt Use-case này cho phép người dùng cập nhật danh mục bao bì. Dòng sự kiện Dòng sự kiện chính Use-case bắt đầu khi người muốn cập nhật danh mục bao bì: thêm. xóa, sửa Hệ thống yêu cầu người dùng chọn chức năng: Tạo mới, lưu, bỏ qua, sửa, xóa Nếu Người dùng chọn chức năng “Tạo mới”: Luồng phụ Tạo mới được thực hiện Nếu Người dùng chọn chức năng “Lưu”: Luồng phụ Lưu được thực hiện Nếu Người dùng chọn chức năng “Bỏ qua”: Luồng phụ Bỏ qua được thực hiện Tạo mới: Hệ thống kích hoạt các control nhập liệu Hệ thống cho phép người dùng nhập mới bao bì Người dùng nhâp mới bao bì Lưu: Hệ thống kiểm tra phần nhập liệu của người dùng Hệ thống cập nhật thông tin phần cập nhật của người dùng vào cơ sở dữ liệu Bỏ qua: Hệ thống tắt các control đang được kích hoạt Hệ thống hủy giao tác người dùng đang thực hiện Hệ thống tìm thông tin bao bì đang được chọn Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết của bao bì Sửa: Hệ thống kích hoạt các control nhập liệu Hệ thống cho phép người dùng sửa thông tin bao bì Người dùng sửa thông tin bao bì Các dòng sự kiện khác Tạo mới bao bì đã tồn tại: Nếu người dùng tạo mới một bao bì đã tồn tại, hệ thống sẽ thông báo đã tồn tại. Nếu người dùng không nhập lại thì usecase kết thúc Sửa bao bì không hợp lệ: Nếu người dùng sửa thông tin bao bì không hợp lệ, hệ thống sẽ thông báo không hợp lệ. Nếu người dùng không sửa lại thì usecase kết thúc Xóa bao bì đã đuợc sử dụng: Nếu người dùng xóa một bao bì đã được sử dụng (tồn tại trong phiếu nhập hay phiếu xuất) thì hệ thống thông báo không cho xóa. Lúc này usecase kết thúc Thao tác lưu bị hủy: Nếu trong luồng phụ lưu, người dùng quyết định không lưu nữa thì thao tác lưu bị hủy. Dòng sự kiện chính được bắt đầu lại từ đầu Các yêu cầu đặc biệt Không có. Điều kiện tiên quyết Người dùng phải đăng nhập thành công vào hệ thống Điều kiện chuyển tiếp Nếu use-case thành công, danh mục bao bì sẽ được cập nhật. Ngược lại, trạng thái của hệ thống không thay đổi. Đặc tả Use–case CNDanhMucTP(Cập nhật danh mục thành phẩm) Tóm tắt Use-case này cho phép người dùng cập nhật danh mục thành phẩm. Dòng sự kiện Dòng sự kiện chính Use-case bắt đầu khi người muốn cập nhật danh mục thành phẩm: thêm. xóa, sửa Hệ thống yêu cầu người dùng chọn chức năng: Tạo mới, lưu, bỏ qua, sửa, xóa Nếu Người dùng chọn chức năng “Tạo mới”: Luồng phụ Tạo mới được thực hiện Nếu Người dùng chọn chức năng “Lưu”: Luồng phụ Lưu được thực hiện Nếu Người dùng chọn chức năng “Bỏ qua”: Luồng phụ Bỏ qua được thực hiện Nếu Người dùng chọn chức năng “Sửa: : Luồng phụ Sửa được thực hiện Nếu Người dùng chọn chức năng “Xóa: : Luồng phụ Xóa được thực hiện Tạo mới: Hệ thống kích hoạt các control nhập liệu Hệ thống cho phép người dùng nhập mới thành phẩm Người dùng nhâp mới thành phẩm Lưu: Hệ thống kiểm tra phần nhập liệu của người dùng Hệ thống cập nhật thông tin phần cập nhật của người dùng vào cơ sở dữ liệu Bỏ qua: Hệ thống tắt các control đang được kích hoạt Hệ thống hủy giao tác người dùng đang thực hiện Hệ thống tìm thông tin thành phẩm đang được chọn Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết của thành phẩm Sửa: Hệ thống kích hoạt các control nhập liệu Hệ thống cho phép người dùng sửa thông tin thành phẩm Người dùng sửa thông tin thành phẩm Các dòng sự kiện khác Tạo mới thành phẩm đã tồn tại: Nếu người dùng tạo mới một thành phẩm đã tồn tại, hệ thống sẽ thông báo đã tồn tại. Nếu người dùng không nhập lại thì usecase kết thúc Sửa thành phẩm không hợp lệ: Nếu người dùng sửa thông tin thành phẩm không hợp lệ, hệ thống sẽ thông báo không hợp lệ. Nếu người dùng không sửa lại thì usecase kết thúc Xóa thành phẩm đã đuợc sử dụng: Nếu người dùng xóa một thành phẩm đã được sử dụng (tồn tại trong phiếu nhập hay phiếu xuất) thì hệ thống thông báo không cho xóa. Lúc này usecase kết thúc Thao tác lưu bị hủy: Nếu trong luồng phụ lưu, người dùng quyết định không lưu nữa thì thao tác lưu bị hủy. Dòng sự kiện chính được bắt đầu lại từ đầu Các yêu cầu đặc biệt Không có. Điều kiện tiên quyết Người dùng phải đăng nhập thành công vào hệ thống Điều kiện chuyển tiếp Nếu use-case thành công, danh mục thành phẩm sẽ được cập nhật. Ngược lại, trạng thái của hệ thống không thay đổi. Đặc tả Use–case CNPhieuTNNPL(Cập nhật phiếu tiếp nhận nguyên phụ liệu) Tóm tắt Use-case này cho phép người dùng cập nhật phiếu tiếp nhận nguyên phụ liệu. Dòng sự kiện Dòng sự kiện chính Use-case bắt đầu khi người muốn cập nhật phiếu tiếp nhận nguyên phụ liệu: tạo mới, lưu, bỏ qua, sửa Hệ thống yêu cầu người dùng chọn chức năng: Tạo mới, lưu, bỏ qua, sửa Nếu người dùng chọn chức năng “Tạo mới”: Luồng phụ Tạo mới được thực hiện Nếu người dùng chọn chức năng “Lưu”: Luồng phụ Lưu được thực hiện Nếu người dùng chọn chức năng “Bỏ qua”: Luồng phụ Bỏ qua được thực hiện Nếu người dùng chọn chức năng “Sửa” : Luồng phụ Sửa được thực hiện Nếu người dùng chọn chức năng “-”: Luồng phụ Xóa chi tiết phiếu tiếp nhận được thực hiện Nếu người dùng chọn chức năng “+”: Luồng phụ Sửa chi tiết phiếu tiếp nhận được thực hiện Tạo mới: Hệ thống kích hoạt các control nhập liệu Hệ thống cho phép người dùng nhập mới thông tin phiếu tiếp nhận và chi tiết phiếu tiếp nhận nguyên phụ liệu Người dùng nhập mới thông tin phiếu tiếp nhận và chi tiết phiếu tiếp nhận nguyên phụ liệu Lưu: Hệ thống kiểm tra phần nhập liệu của người dùng Hệ thống lưu thông tin phiếu tiếp nhận và chi tiết phiếu tiếp nhận vào cơ sở dữ liệu Bỏ qua: Hệ thống tắt các control đang được kích hoạt Hệ thống hủy giao tác người dùng đang thực hiện Hệ thống tìm thông tin phiếu tiếp nhận và chi tiết phiếu tiếp nhận nguyên phụ liệu đang được chọn Hệ thống hiển thị thông tin phiếu tiếp nhận và chi tiết của phiếu tiếp nhận nguyên phụ liệu Sửa: Hệ thống kích hoạt các control nhập liệu Hệ thống tìm trong cơ sở dữ liệu thông tin phiêu tiếp nhận và chi tíêt phiếu tiếp nhận đang được chọn Hệ thống hiển thị thông tin phiếu tiếp nhận cùng chi tiết phiếu tiếp nhận Hệ thống cho phép người dùng sửa thông tin phiếu tiếp nhận thông tin chi tíêt phiếu tiếp nhận Người dùng sửa thông tin phiếu tiếp nhận và thông tin chi tiết phiếu tiếp nhận Xóa chi tíết phiếu tiếp nhận: Hệ thống xóa thông tin chi tíêt phiếu tiếp nhận Sửa chi tíết phiếu tiếp nhận: Hệ thống kiểm tra thông tin chi tiết phiếu tiếp nhận Hệ thống cập nhật thông tin chi tiết phiếu tiếp nhận Các dòng sự kiện khác Tạo mới phiếu tiếp nhận đã tồn tại: Nếu người dùng tạo mới một phiếu tiếp nhận đã tồn tại, hệ thống sẽ thông báo đã tồn tại. Nếu người dùng không nhập lại thì usecase kết thúc Sửa phiếu tiếp nhận không hợp lệ: Nếu người dùng sửa thông tin phiếu tiếp nhận không hợp lệ, hệ thống sẽ thông báo không hợp lệ. Nếu người dùng không sửa lại thì usecase kết thúc Thao tác lưu bị hủy: Nếu trong luồng phụ lưu, người dùng quyết định không lưu nữa thì thao tác lưu bị hủy. Dòng sự kiện chính được bắt đầu lại từ đầu Các yêu cầu đặc biệt Không có. Điều kiện tiên quyết Người dùng phải đăng nhập thành công vào hệ thống Điều kiện chuyển tiếp Nếu use-case thành công, phiếu tiếp nhận nguyên phụ liệu sẽ được cập nhật. Ngược lại, trạng thái của hệ thống không thay đổi. Nếu không, trạng thái hệ thống không thay đổi. Đặc tả Use–case CNPhieuTNNBB(Cập nhật phiếu tiếp nhận bao bì) Tóm tắt Use-case này cho phép người dùng cập nhật phiếu tiếp nhận bao bì. Dòng sự kiện Dòng sự kiện chính Use-case bắt đầu khi người muốn cập nhật phiếu tiếp nhận bao bì: tạo mới, lưu, bỏ qua, sửa Hệ thống yêu cầu người dùng chọn chức năng: Tạo mới, lưu, bỏ qua, sửa Nếu người dùng chọn chức năng “Tạo mới”: Luồng phụ Tạo mới được thực hiện Nếu người dùng chọn chức năng “Lưu”: Luồng phụ Lưu được thực hiện Nếu người dùng chọn chức năng “Bỏ qua”: Luồng phụ Bỏ qua được thực hiện Nếu người dùng chọn chức năng “Sửa” : Luồng phụ Sửa được thực hiện Nếu người dùng chọn chức năng “-”: Luồng phụ Xóa chi tiết phiếu tiếp nhận được thực hiện Nếu người dùng chọn chức năng “+”: Luồng phụ Sửa chi tiết phiếu tiếp nhận được thực hiện Tạo mới: Hệ thống kích hoạt các control nhập liệu Hệ thống cho phép người dùng nhập mới thông tin phiếu tiếp nhận và chi tiết phiếu tiếp nhận bao bì Người dùng nhập mới thông tin phiếu tiếp nhận và chi tiết phiếu tiếp nhận bao bì Lưu: Hệ thống kiểm tra phần nhập liệu của người dùng Hệ thống lưu thông tin phiếu tiếp nhận và chi tiết phiếu tiếp nhận vào cơ sở dữ liệu Bỏ qua: Hệ thống tắt các control đang được kích hoạt Hệ thống hủy giao tác người dùng đang thực hiện Hệ thống tìm thông tin phiếu tiếp nhận và chi tiết phiếu tiếp nhận bao bì đang được chọn Hệ thống hiển thị thông tin phiếu tiếp nhận và chi tiết của phiếu tiếp nhận bao bì Sửa: Hệ thống kích hoạt các control nhập liệu Hệ thống tìm trong cơ sở dữ liệu thông tin phiêu tiếp nhận và chi tíêt phiếu tiếp nhận đang được chọn Hệ thống hiển thị thông tin phiếu tiếp nhận cùng chi tiết phiếu tiếp nhận Hệ thống cho phép người dùng sửa thông tin phiếu tiếp nhận thông tin chi tíêt phiếu tiếp nhận Người dùng sửa thông tin phiếu tiếp nhận và thông tin chi tiết phiếu tiếp nhận Xóa chi tíết phiếu tiếp nhận: Hệ thống xóa thông tin chi tíêt phiếu tiếp nhận Sửa chi tíết phiếu tiếp nhận: Hệ thống kiểm tra thông tin chi tiết phiếu tiếp nhận Hệ thống cập nhật thông tin chi tiết phiếu tiếp nhận Các dòng sự kiện khác Tạo mới phiếu tiếp nhận đã tồn tại: Nếu người dùng tạo mới một phiếu tiếp nhận đã tồn tại, hệ thống sẽ thông báo đã tồn tại. Nếu người dùng không nhập lại thì usecase kết thúc Sửa phiếu tiếp nhận không hợp lệ: Nếu người dùng sửa thông tin phiếu tiếp nhận không hợp lệ, hệ thống sẽ thông báo không hợp lệ. Nếu người dùng không sửa lại thì usecase kết thúc Thao tác lưu bị hủy: Nếu trong luồng phụ lưu, người dùng quyết định không lưu nữa thì thao tác lưu bị hủy. Dòng sự kiện chính được bắt đầu lại từ đầu Các yêu cầu đặc biệt Không có. Điều kiện tiên quyết Người dùng phải đăng nhập thành công vào hệ thống Điều kiện chuyển tiếp Nếu use-case thành công, phiếu tiếp nhận bao bì sẽ được cập nhật. Ngược lại, trạng thái của hệ thống không thay đổi. Nếu không, trạng thái hệ thống không thay đổi. Đặc tả Use–case CNPhieuTNNTP(Cập nhật phiếu tiếp nhận thành phẩm) Tóm tắt Use-case này cho phép người dùng cập nhật phiếu tiếp nhận thành phẩm. Dòng sự kiện Dòng sự kiện chính Use-case bắt đầu khi người muốn cập nhật phiếu tiếp nhận thành phẩm: tạo mới, lưu, bỏ qua, sửa Hệ thống yêu cầu người dùng chọn chức năng: Tạo mới, lưu, bỏ qua, sửa Nếu người dùng chọn chức năng “Tạo mới”: Luồng phụ Tạo mới được thực hiện Nếu người dùng chọn chức năng “Lưu”: Luồng phụ Lưu được thực hiện Nếu người dùng chọn chức năng “Bỏ qua”: Luồng phụ Bỏ qua được thực hiện Nếu người dùng chọn chức năng “Sửa” : Luồng phụ Sửa được thực hiện Nếu người dùng chọn chức năng “-”: Luồng phụ Xóa chi tiết phiếu tiếp nhận được thực hiện Nếu người dùng chọn chức năng “+”: Luồng phụ Sửa chi tiết phiếu tiếp nhận được thực hiện Tạo mới: Hệ thống kích hoạt các control nhập liệu Hệ thống cho phép người dùng nhập mới thông tin phiếu tiếp nhận và chi tiết phiếu tiếp nhận thành phẩm Người dùng nhập mới thông tin phiếu tiếp nhận và chi tiết phiếu tiếp nhận thành phẩm Lưu: Hệ thống kiểm tra phần nhập liệu của người dùng Hệ thống lưu thông tin phiếu tiếp nhận và chi tiết phiếu tiếp nhận vào cơ sở dữ liệu Bỏ qua: Hệ thống tắt các control đang được kích hoạt Hệ thống hủy giao tác người dùng đang thực hiện Hệ thống tìm thông tin phiếu tiếp nhận và chi tiết phiếu tiếp nhận thành phẩm đang được chọn Hệ thống hiển thị thông tin phiếu tiếp nhận và chi tiết của phiếu tiếp nhận thành phẩm Sửa: Hệ thống kích hoạt các control nhập liệu Hệ thống tìm trong cơ sở dữ liệu thông tin phiêu tiếp nhận và chi tíêt phiếu tiếp nhận đang được chọn Hệ thống hiển thị thông tin phiếu tiếp nhận cùng chi tiết phiếu tiếp nhận Hệ thống cho phép người dùng sửa thông tin phiếu tiếp nhận thông tin chi tíêt phiếu tiếp nhận Người dùng sửa thông tin phiếu tiếp nhận và thông tin chi tiết phiếu tiếp nhận Xóa chi tíết phiếu tiếp nhận: Hệ thống xóa thông tin chi tíêt phiếu tiếp nhận Sửa chi tíết phiếu tiếp nhận: Hệ thống kiểm tra thông tin chi tiết phiếu tiếp nhận Hệ thống cập nhật thông tin chi tiết phiếu tiếp nhận Các dòng sự kiện khác Tạo mới phiếu tiếp nhận đã tồn tại: Nếu người dùng tạo mới một phiếu tiếp nhận đã tồn tại, hệ thống sẽ thông báo đã tồn tại. Nếu người dùng không nhập lại thì usecase kết thúc Sửa phiếu tiếp nhận không hợp lệ: Nếu người dùng sửa thông tin phiếu tiếp nhận không hợp lệ, hệ thống sẽ thông báo không hợp lệ. Nếu người dùng không sửa lại thì usecase kết thúc Thao tác lưu bị hủy: Nếu trong luồng phụ lưu, người dùng quyết định không lưu nữa thì thao tác lưu bị hủy. Dòng sự kiện chính được bắt đầu lại từ đầu Các yêu cầu đặc biệt Không có. Điều kiện tiên quyết Người dùng phải đăng nhập thành công vào hệ thống Điều kiện chuyển tiếp Nếu use-case thành công, phiếu tiếp nhận thành phẩm sẽ được cập nhật. Ngược lại, trạng thái của hệ thống không thay đổi. Nếu không, trạng thái hệ thống không thay đổi. Đặc tả Use–case CNPhieuNhapNPL(Cập nhật phiếu nhập nguyên phụ liệu) Tóm tắt Use-case này cho phép người dùng cập nhật phiếu nhập nguyên phụ liệu. Dòng sự kiện Dòng sự kiện chính Use-case bắt đầu khi người muốn cập nhật phiếu nhập nguyên phụ liệu: tạo mới, lưu, bỏ qua, sửa Hệ thống yêu cầu người dùng chọn chức năng: Tạo mới, lưu, bỏ qua, sửa Nếu người dùng chọn chức năng “Tạo mới”: Luồng phụ Tạo mới được thực hiện Nếu người dùng chọn chức năng “Lưu”: Luồng phụ Lưu được thực hiện Nếu người dùng chọn chức năng “Bỏ qua”: Luồng phụ Bỏ qua được thực hiện Nếu người dùng chọn chức năng “Sửa” : Luồng phụ Sửa được thực hiện Nếu người dùng chọn chức năng “+”: Luồng phụ Sửa chi tiết phiếu nhập được thực hiện Tạo mới: Hệ thống kích hoạt các control nhập liệu Hệ thống cho phép người chọn một phiếu tiếp nhận Người dùng chọn một phiếu tiếp nhận Hệ thống dò tìm trong cơ sở dữ liệu phiếu tiếp nhận được chọn Hệ thống hiển thị thông tin phiếu tiếp nhận cùng chi tiết phiếu tiếp nhận được chọn Người dùng nhập thông tin phiếu nhập Người dùng chọn một chi tiết phiếu tiếp nhận cụ thể Hệ thống hiển thị thông tin bổ sung của chi tiết phiếu tiếp nhận đó Người dùng nhập thông tin kiểm nghiệm, thông tin định vị của chi tiết phiếu tiếp nhận đó Lưu: Hệ thống kiểm tra phần nhập liệu của người dùng Hệ thống lưu thông tin phiếu nhập và chi tiết phiếu nhập vào cơ sở dữ liệu Bỏ qua: Hệ thống tắt các control đang được kích hoạt Hệ thống hủy giao tác người dùng đang thực hiện Hệ thống tìm thông tin phiếu nhập và chi tiết phiếu nhập nguyên phụ liệu đang được chọn Hệ thống hiển thị thông tin phiếu nhập và chi tiết của phiếu nhập nguyên phụ liệu Sửa: Hệ thống kích hoạt các control nhập liệu Hệ thống tìm trong cơ sở dữ liệu thông tin phiêu nhập và chi tíêt phiếu nhập đang được chọn Hệ thống hiển thị thông tin phiếu nhập cùng chi tiết phiếu tiếp nhập Hệ thống cho phép người dùng sửa thông tin phiếu nh

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc00120370012102.doc
Tài liệu liên quan