Đề tài Quản lý công ty phần cứng máy tính

Tài liệu Đề tài Quản lý công ty phần cứng máy tính: ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ CÔNG TY PHẦN CỨNG MÁY TÍNH 2 Mục Lục: I - Giới thiệu 1. Khảo sát thực tế 2. Khảo sát nghiệp vụ 3. Giải pháp 4. Yêu cầu của ứng dụng II - Mô hình hóa nghiệp vụ III - Xác định các thực thể 1. Xác định thực thể 2. Chuyển sang mô hình quan hệ 3. Mô tả chi tiết các quan hệ 4. Mô tả tổng kết IV - ERD V - Thiết kế giao diên 1. Đăng nhập vào hệ thống 2. Quản lí nhân sự 3. Quản lí lương 4. Nhân viên 3 VI - Một số ô xử lí tiêu biểu 1. Lập phiếu lương 2. Thêm nhân viên VII - Đánh giá ưu khuyết 1. Ưu điểm 2. Khuyết điểm I - Giới thiệu  Sun-Rise solution là một công ty mới thành lập chuyên cung cấp các sản phẩm liên quan đến phần cứng máy tính và các dịch vụ tư vấn hỗ trợ khách hàng. Do là một công ty mới thành lập nên Sun-Rise gặp nhiều khó khăn trong công tác quản lí nhân sự và tiền lương nhân viên.Bên cạnh đó số nhân viên của công ty khá đông ( 110+) nên vấn đề này càng trở nên quan trọng đối với công ty.  ...

pdf67 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1068 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Quản lý công ty phần cứng máy tính, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ CÔNG TY PHẦN CỨNG MÁY TÍNH 2 Mục Lục: I - Giới thiệu 1. Khảo sát thực tế 2. Khảo sát nghiệp vụ 3. Giải pháp 4. Yêu cầu của ứng dụng II - Mô hình hóa nghiệp vụ III - Xác định các thực thể 1. Xác định thực thể 2. Chuyển sang mô hình quan hệ 3. Mô tả chi tiết các quan hệ 4. Mô tả tổng kết IV - ERD V - Thiết kế giao diên 1. Đăng nhập vào hệ thống 2. Quản lí nhân sự 3. Quản lí lương 4. Nhân viên 3 VI - Một số ô xử lí tiêu biểu 1. Lập phiếu lương 2. Thêm nhân viên VII - Đánh giá ưu khuyết 1. Ưu điểm 2. Khuyết điểm I - Giới thiệu  Sun-Rise solution là một công ty mới thành lập chuyên cung cấp các sản phẩm liên quan đến phần cứng máy tính và các dịch vụ tư vấn hỗ trợ khách hàng. Do là một công ty mới thành lập nên Sun-Rise gặp nhiều khó khăn trong công tác quản lí nhân sự và tiền lương nhân viên.Bên cạnh đó số nhân viên của công ty khá đông ( 110+) nên vấn đề này càng trở nên quan trọng đối với công ty.  Do nhiều điều kiện khách quan, dự án này không cung cấp một ứng dụng quản lí nhân sự hoàn chỉnh cho công ty. Dự án chỉ dừng lại mức độ phân tích các cấu trúc và thành phần cùa hệ thống quản lí nhân sự- tiền lương của công ty. Việc cài đặt đề tạo ra một ứng dụng hoàn chỉnh sẽ nằm trong một dự án khác. 1. Khảo sát thực tế Tuy là một công ty mới thành lập còn rất nhiều khó khăn trong khâu quản lí nhân sự nhưng công ty đã cố gắng tổ chức thành những phòng ban chức năng với nhiều mục đích khách nhau nhằm phục vụ tốt khách hàng. Sơ đồ tổ chức của Sun-Rise : 4 Trách nhiệm quản lí nhân sự và tiền lương sẽ thuộc về 2 phòng ban : phòng hành chính nhân sự (HC-NS) và phòng tài chính kế toán. Trong đó :  Nhân viên phòng hành chính nhân sự sẽ quản lí các vấn đề về nhân sự như : tạo danh sách các nhân viên của công ty và các phòng ban trực thuộc, các thông tin về nhân viện ( thông tin cá nhân, chức vụ….)  Nhân viên phòng tài chính kế toán sẽ quản lí tiền lương bằng cách tạo các bảng lương, khung lương đối với từng bộ phận và từng chức vụ  Mức lương của nhân viên tùy thuộc vào chức vụ . Nhân viên ở chức vụ nào sẽ nhận được mức lương ứng với từng chức vụ đó  Những việc được khen thưởng ( lí do khen thưởng ) và hình thức khen thưởng tương ứng do giám đốc công ty định ra. Bộ phận quản lí lương có trách nhiệm tạo ra bảng khen 5 thưởng trong đó có tên loại khen thưởng và hình thức khen thưởng tương ứng. Quản lí nhân sự dựa vào bảng đó mà thực hiện khen thưởng cho nhân viên theo bảng trên  Những việc được kỉ luật( lí do kỉ luật ) và hình thức kỉ luật tương ứng do giám đốc công ty định ra. Bộ phận quản lí lương có trách nhiệm tạo ra bảng kỉ luật trong đó có tên loại kỉ luật và hình thức kỉ luật tương ứng. Quản lí nhân sự dựa vào bảng đó mà thực hiện kỉ luật cho nhân viên theo bảng trên Lưu ý : hình thức khen thưởng hay kỉ luật đều sử dụng các biện pháp về tài chính ( thưởng tiền hay trừ lương ) 2. Khảo sát các nghiệp vụ 2.1 Tạo danh sách nhân viên  Người quản lí nhân sự có trách nhiệm tạo danh sách nhân viên từ những thông tin trong đơn xin việc của nhân viên cộng với những thông tin về mã nhân viên ,chức vụ công tác, phòng ban và mức lương của nhân viên. Mã nhân viên luôn được giữ nghuyên , nó chỉ thay đổi khi công ty có những thay đổi lớn về mặt nhân sự ( khi đó cần tạo danh sách nhân viên mới)  Khi công ty thực hiện cải tổ lớn về cơ cấu tổ chức và nhân sự thì bắt buôc người quản lí nhân sự phải tạo mới hoàn toàn danh sách nhân viên bằng cách thêm một số dữ liêu của nhân viên, thay đổi cách lập mã nhân viên.  Khi công ty có những thay đổi nhỏ liên quan đến vấn đề nhân sự thì người quản lí nhân sự có thể thực hiện tạo danh sách mới dựa trên danh sách cũ (không cần thay đổi mã nhân viên, không cần cập nhật thêm thông tin về nhân viên (thêm cột dữ liệu )) Thông tin về nhân viên  Một nhân viên có một chức vụ duy nhất  Một nhân viên có một chuyên môn nhất định và bằng cấp tương ứng với chuyên môn đó (trình độ học vấn: tiến sỉ, cử nhân… )  Mỗi nhân viên của công ty đều yêu cầu phải có một trình độ anh văn nhất định. Tối thiểu là bằng B Anh Văn. Nhân viên chỉ cần khai báo cho công ty chứng chỉ tốt nhất của mình  Công ty lưu lại quá trình công tác trước đây của nhân viên Thêm một nhân viên vào danh sách nhân viên 6 Khi có một nhân viên được trúng tuyển vào công ty thì người quản lí nhân sự có nhiệm vụ thêm thông tin về người đó vào danh sách nhân viên bằng cách thực hiện các bước sau: 1. Tạo mã nhân viên cho nhân viên đó theo qui ước của công ty 2. Điền họ và tên nhân viên ứng với mã nhân viên đó . 3. Điền thông tin chi tiết về nhân viên như : giới tính, ngày sinh, địa chỉ ,điện thoại, trình độ 4. Nhập phòng ban mà nhân viên đó làm việc 5. Nhập thông tin về nhân thân cho nhân viên : tên người thân, giới tính, quan hệ đối với nhân viên Thuyên chuyển nhân viên  Khi nhân viên được thuyên chuyển trong nội bộ công ty thì chỉ cần thay đổi phòng ban mà nhân viên đó làm việc trong danh sách nhân viên và mức lương.  Khi nhân viên được thuyên chuyển ra ngoài công ty thì cho nhân viên trạng thái đóng. Lưu ý : mã nhân viên luôn được giữ cố định Tạo và thay đổi bảng lương , khung lương  Người quản lí lương có trách nhiệm tạo bảng lương cho nhân viên công ty. Quản lí lương tạo bảng lương bằng cách từ những mức lương được qui định sản tạo ra số tiền lương tương ứng . Ví dụ : Mức lương 1 : 1000000 VND, Mức lương 2 : 2000000 VND….  Mức lương được sắp xếp theo thứ tự tăng dần về tên mức lương và số tiền tương ứng. Có 8 mức lương được đặt tên là mức 1, mức 2… mức 8. Mã lương được đặt dựa trên tên mức lương bằng các lấy chữ số làm mã VD : Mã lương 1: mức lương 1.  Khi công ty có những điều chỉnh nhỏ liên quan đến mức lương hoặc giá trị tiền ứng với mức lương ,người quản lí có thể tạo bảng lương mới từ những bảng lương có sẵn 7  Người quản lí lương chỉ tạo mới hoàn toàn bảng lương khi công ty có yêu cầu hoặc có những thay đổi lớn về cơ cấu lương .  Khung lương là do sự nhật trí của lãnh đạo công ty về mức của một chức vụ trong công ty có thể nhận được. Khi cần sự thay đổi bảng lương, ngưởi quản lí lương có thể mở bảng lương cũ ra và thay đổ dữ liệu về lương trong đó. Tạo bảng khen thưởng / kỉ luật  Những việc được kỉ luật( lí do kỉ luật ) và hình thức kỉ luật tương ứng do giám đốc công ty định ra. Quản lí lương có trách nhiệm tạo ra bảng kỉ luật trong đó có tên loại kỉ luật và hình thức kỉ luật tương ứng.  Tùy theo yêu cầu của giám đốc mà quản lí lương có thể tạo mới hoàn toàn bảng khen thưởng/kỉ luật hay tạo bằng cách thay đổi bảng khen thưởng kỉ luật cũ.  Mã khen thưởng và kỉ luật theo qui ước công ty. Tra cứu dữ liệu  Nhân viên khi truy cập vào hệ thống chỉ có thể xem thông tin về cá nhân mình.  Quản lí nhân sự có thể xem xét được bảng lương do phòng tài chính kế toán lập để có thể định ra được mức lương phù hợp cho nhân viên.  Quản lí lương có thểm xem danh sách nhân viên để xem mức lương của họ do quản lí nhân sự đặt ra có phù hợp với khung lương mà công ty qui định hay không. Thực hiện khen thưởng và kỉ luật  Sau một khoảng thời gian nhất định ( 1 tháng ) quản lí nhân sự dựa vào bảng khen thưởng/kỉ luật do quản lí lương tạo để lập ra bảng danh sách các nhân viên được khen thưởng / kỉ luật với những lí do khen thưởng/kỉ luật tương ứng .  Một nhân viên có thể có một hoặc nhiều việc được khen thưởng/kỉ luật. 3. Giải pháp Để giải quyết vấn đề trên, chúng em chọn lựa cơ sở dữ liệu tập trung theo kiến trúc client- server. Qua phân tích và đánh giá chúng em đưa ra 2 giải pháp về việc xây dựng ứng dụng như sau:  Xây dựng hệ thống trên môi trường Web  Xây dựng hệ thống chạy trên mạng cục bộ Lan So sánh 2 giải pháp : 8 Hệ thống chạy trên internet Hệ thống chạy trên mạng nội bộ (Lan) Đặc điểm Dữ liệu hoàn toàn nằm trên một máy chủ (server) , người sử dụng tại các máy client truy cập dữ liệu ở server bằng cách sử dụng web browser thông qua mội trường internet Dữ liệu nằm trập trung ở server đặt tại công ty, các máy client nằm trong công ty . Người dùng sử dụng các phần mềm tại client truy cập dữ liệu từ máy chủ thông qua mạng nôi bộ (Lan) Thời gian xây dựng Mất nhiều thời gian do phải dành khá nhiều thời gian cho việc thiết lập cách thức bảo mật Ít thời gian hơn do không cần phải tập trung vào bảo mật Chi phí đầu tư Tính linh hoạt- tiện dụng Người dùng có thể dễ dàng sử dụng dịch vụ ở bất kì đâu chỉ cần máy tính có nối mạng internet và có web browser Dễ sử dụng, không phải tốn thời gian và chi phí đào tạo cách sử dụng do người dùng chỉ cần dùng web broser là có thể Người dùng bắt buộc phải đến công ty mới có thể truy cập được dữ liệu Đòi hỏi cấu hình máy tính thích hợp (cả về phần cứng lẫn phần mềm) 9 truy cập vào cơ sở dữ liệu Trong một số trường hợp cần phải đào tạo người sử dụng Bảo mật Khó bảo mật , dễ bị đánh phá hơn Dễ bị mất dữ liệu qua đường truyền internet An toàn hơn do hệ thống chỉ hoạt động trong nội bộ công ty, khả năng bị đánh phá và thất thoát dữ liệu thông qua mạng cục bộ là rất thấp 4. Yêu cầu của ứng dụng: Qua khảo sát chúng em quyết định xây dựng ứng dụng trên môi trường mạng nội bộ ( mạng Lan). Cơ sở dữ liệu được lưu vào trong máy chủ (gọi là máy server) , các máy khách (client) được cài đặt ứng dụng và có thể truy xuất dữ liệu từ server qua mạng lan. Ứng dụng thỏa mãn những yêu cầu sau :  Hỗ trợ chức năng lập và quản lí danh sách nhân viên : cho phép lập danh sách nhân viên một cách dễ dàng, quản lí danh sách nhân viên theo từng phòng ban cụ thể hoặc theo toàn bộ công ty , có khả năng thêm-xóa-sửa thông tin nhân viên trong danh sách  Có khả năng thêm một phòng ban mới và tạo danh sách nhên viên cho phòng ban đó  Hỗ trợ các công cụ lập và quản lí bảng lương : hỗ trợ nhập-sửa các thông tin trong bảng lương  Hỗ trợ quản lí mức lương theo từng phòng ban và từng chức vụ của công ty  Hỗ trợ tạo phiếu lương  Ứng dụng có giao diên thân thiện dễ sử dụng  Có khả năng nâng cấp 10 II - Mô hình hóa các nghiệp vụ (business modeling) a. Chức năng của nhân viên Nhân viên có khả năng truy cập vào hệ thống để xem thông tin của bản thân. Thông tin của nhân viên bao gồm thông tin cá nhân , nơi công tác, chức vụ và lương - Input : mã số nhân viên - Ouput: thông tin về nhân viên b. Chức năng của quản lí nhân sự và quản lí lương 11 Người quản lí nhân sự có nhiệm vụ o Tạo danh sách nhân viên (tạo mới hoàn toàn) :  Input : mã số nhân viên trong công ty ,các thông tin cá nhân của nhân viên , nơi công tác, chức vụ , mức lương  Output : danh sách nhân viên o Tạo danh sách nhân viên từ danh sách có sẵn : thực hiện bằng cách sửa lại danh sách nhân viên  Input : o Chọn danh sách nhân viên có sẵn o Nhập thay đổi về mã số nhân viên trong công ty ,các thông tin cá nhân của nhân viên , nơi công tác, chức vụ  Output : danh sách nhân viên o Thực hiện thuyên chuyển nhân viên bằng cách thay đổi nơi công tác :  Input : phòng ban mới, mức lương mới  Output : thông tin về nhân viên sau khi thuyên chuyển o Sửa danh sách nhân viên : có 2 trường hợp 1.Thêm một nhân viên mới :  Input : mã số nhân viên,các thông tin cá nhân (bao gồm thông tin về nhân thân) của nhân viên , nơi công tác, chức vụ  Output : thông tin nhân viên 2. Thay đổi danh sách ( không thêm nhân viên mới )  Input :những thay đổi về nơi công tác, chức vụ, mức lương và thông tin cá nhân của một số nhân viên  Output : danh sách mới o Tạo danh sách khen thưởng/ kỉ luật  Input : mã số nhân viên , tên khen thưởng / kỉ luật 12  Output : danh sách khen thưởng/ kỉ luật o Xem danh sách nhân viên  Input : chọn danh sách nhân viên  Output : danh sách nhân viên o Xem bảng lương :  Input: chọn bảng lương  Output: xuất bản lương Người quản lí lương có nhiệm vụ o Tạo bảng lương (tạo mới hoàn toàn):  Input: mức lương và giá trị tiền  Output: bản lương o Tạo bảng lương từ bảng lương co sẵn: thực hiên bằng cách sửa lại bảng lương  Input: o Chọn bảng lương o Nhập những thay đổi về mức lương và giá trị tiền  Output: bản lương o Sửa bảng lương :  Input : mức lương mới hoặc giá trị tiền mới  Output : bảng lương mới o Xem bảng lương :  Input: chọn bảng lương  Output: xuất bản lương o Xem danh sách nhân viên  Input : chọn danh sách nhân viên  Output : danh sách nhân viên o Tạo bảng khen thưởng/ kỉ luật (tạo mới hoàn toàn : chưa có dữ liệu ve)  Input : tên khen thưởng/kỉ luật, và hình thức khen thưởng/kỉ luật  Output : Bảng khen thưởng/kỉ luật 13 o Xem bảng khen thưởng/ kỉ luật  Input : Chọn bảng khen thưởng/kỉ luật  Output : Bảng khen thưởng/kỉ luật o Tạo bảng khen thưởng/ kỉ luật :  Input : o Chọn bảng khen thưởng/kỉ luật o Nhập thay đổ về tên khen thưởng/kỉ luật, và hình thức khen thưởng/kỉ luật  Bảng khen thưởng/kỉ luật Lưu ý : việc tạo mới hoàn toàn chỉ thực hiện lúc bắt đầu triển khai hệ thống hoặc khi có quyết định của công ty c. Chức năng của admin Admin là giám đốc công ty hoặc là người chịu trách nhiệm cao hơn trong công ty. Admin có thể thực hiện được tất cả các chức năng mà quản lí nhân sự và quản lí tiền lương có thể làm đươc. III - Xác định các thực thể Ghi chú : trong ngoặc đơn “()” là tên thuôc tính của thực thể trong sơ đồ ERD 1. Xác định các thực thể 1) Thực thể 1: NHANVIEN 14 Các thuộc tính: - Mã nhân viên (MaNV): đây là thuộc tính khóa, nhờ thuộc tính này mà phân biệt được nhân viên này với nhân viên khác. - Họ tên nhân viên (HoTenNV): mô tả tên nhân viên tương ứng với mã nhân viên. - Phái (Phai): mô tả giới tính của nhân viên (gồm Nam và Nữ). - Ngày sinh (NgSinh) - Địa chỉ (ĐiaChi): Địa chỉ của nhân viên - Điện thoại (ĐienThoai) 2) Thực thể 2: PHONGBAN Các thuộc tính: - Mã phòng ban (MaPB): thuộc tính khóa để phân biệt phòng ban này với phòng ban kia. - Tên phòng ban (TenPB): mô tả tên phòng ban tương ứng với mã phòng ban. - Địa chỉ phòng ban (ĐCPB): nơi đặt phòng ban. 3) Thực thể 3: MUCLUONG Mức lương là quy định của công ty về lương của nhân viên tương ứng với từng chức vụ của họ. Các thuộc tính: 15 - Mã mức lương (MaML): thuộc tính khóa dể phân biệt các mức lương khác nhau. - Số tiền (SoTien): số tiền tương ứng với mỗi mức lương. 4) Thực thể 4: PHIEULUONG Các thuộc tính: - Mã phiếu lương (MaPL): thuộc tính khóa để phân biệt các phiếu lương khác nhau. - Ngày phát (NgayPhat): ngày phiếu lương được phát cho nhân viên. - Tổng số tiền (TongSoTien): tổng tiền lương nhân viên được nhận. 5) Thực thể 5: CHUCVU Mỗi thực thể chức vụ tương trưng cho một chức vụ của nhân viên. Các thuộc tính: - Mã chức vụ (MaCV): thuộc tính khóa để phân biệt chức vụ này với chức vụ khác. - Tên chức vụ (TenCV) 6) Thực thể 6: PHONGBAN_CHUCVU Đây là thực thể yếu do hai thực thể PHONGBAN và CHUCVU định danh. Các thuộc tính: thực thể không co thuộc tính riêng. 7) Thực thể 7: KTKL 16 Thực thể khen thưởng, kỉ luật. Các thuộc tính: - Mã khen thưởng kỉ luật (MaKTKL): thuộc tính khóa để phân biệt các khen thưởng kỉ luật khác nhau. - Tên khen thưởng kỉ luật (TenKTKL) - Hình thức khen thưởng/kỉ luật (HinhThuc) - Số tiền khen thưởng/kỉ luật (SoTien) 8) Thực thể 8: LILICHCT Đây là thực thể mô tả lý lịch công tác trước đây của từng nhân viên. Các thuộc tính: - Mã nơi công tác (MaNoiCT): thuộc tính khóa để phân biệt các nơi công tác khác nhau. - Tên nơi công tác (TenNoiCT): mô tả tên nơi công tác tương ứng với từng mã nơi công tác. - Địa chỉ (ĐC): mô tả địa chỉ nơi công tác trên. 9) Thực thể 9: THANNHAN Đây là thực thể yếu, nó phụ thuộc vào thực thể NHANVIEN. Các thuộc tính: - Mã số nhân viên (MSNV): thuộc tính khóa của thực thể mạnh quy định thực thể THANNHAN. 17 - Tên thân nhân (TenTN): thuộc tính khóa của thực thể yếu. - Phái (Phai) - Quan hệ (QuanHe): mô tả quan hệ của thân nhân với nhân viên ứng với mã nhân viên. 10) Thực thể 10: TRINHDOHV Thực thể TRINHDOHV mô tả trình độ học vấn của mỗi nhân viên(vd: tiến sĩ, thạc sĩ, cử nhân …). Các thuộc tính: - Mã trình độ học vấn (MaTDHV): thuộc tính khóa để phân biệt trình độ học vấn này với trình độ học vấn khác. - Tên trình độ học vấn (TenTD): mô tả tên trình độ học vấn tương ứng với mỗi mã trình độ học vấn trên. 11) Thực thể 11: CHUYENMON Thực thể CHUYENMON mô tả chuyên môn của mỗi nhân viên trong công ty. Các thuộc tính: - Mã chuyên môn (MaCM): thuộc tính khóa để phân biệt các chuyên môn khác nhau - Tên chuyên môn (TenCM) 12) Thực thể 12: TRINHDONN Thực thể TRINHDONN mô tả trình độ ngoại ngữ của mỗi nhân viên (vd: TOFEL, TOIC, …). 18 Các thuộc tính: - Mã trình độ ngoại ngữ (MaTDNN): thuộc tính khóa để phân biệt trình độ ngoại ngữ này với trình độ ngoại ngữ khác. - Tên trình độ ngoại ngữ (TenTD): mô tả tên trình độ ngoại ngữ tương ứng với mỗi mã trình độ ngoại ngữ trên. 13) Thực thể 13: TRINHDOHV_CHUYENMON Đây là thực thể yếu do hai thực thể TRINHDOHV và CHUYENMON định danh. Các thuộc tính: Thực thể không có thuộc tính riêng. 14) Thực thể 14: MONHOC Thực thể MONHOC mô tả các môn học công ty tổ chức cho nhân viên học trong thời kì công tác. Các thuộc tính: - Mã môn học (MaMH): thuộc tính khóa để phân biệt môn học này với môn học khác. - Tên môn học (TenMH) 15) Thực thể 15: TINH Các thuộc tính: - Mã tỉnh (MaT): thuộc tính khóa - Tên tỉnh (TenTinh) 16) Thực thể 16: HUYEN 19 Các thuộc tính: - Mã tỉnh (MaH): thuộc tính khóa - Tên tỉnh (TenHuyen) 17) Thực thể 17: QUEQUAN Thực thể QUEQUAN mô tả quê quán của mỗi nhân viên trong công ty. Đây là thực thể yếu được định danh bởi hai thực thể mạnh là TINH và HUYEN Các thuộc tính: không có thuộc tính riêng. 2. Chuyển sang mô hình quan hệ NHANVIEN (MaNV, HoTen, Phai, NgSinh, DC, ĐienThoai, Email, Password, MaPB, MaCV, MaT, MaH, MaCM, MaTDHV, MaTDNN) PHONGBAN (MaPB, TenPB, DC) PHONGBAN_CHUCVU (MaPB, MaCV) MUCLUONG (MaML, SoTien) PHIEULUONG (MaPL, TongSoTien,NgayPhat, MaNV) CHUCVU (MaCV, TenCV, BaoHiem, TroCap, MaML) KTKL(MaKTKL,TenKTKL,HinhThuc, SoTien) KTKL_NHANVIEN (MaKTKL, MaNV, ThGian) LILICHCT (MaNoiCT, TenNoiCT, DC) NHANVIEN_LILICHCT (MaNV, MaNoiCT, ThGian) 20 THANNHAN (MaNV, TenTN, Phai, DC, NgSinh, QuanHe) TRINHDOHV (MaTDHV, TenTDHV) CHUYENMON (MaCM, TênCM) CHUYENMON_TRINHDOHV (MaTDHV, MaCM) TRINHDONN (MaTDNN, TenTDNN) TINH (MaT, TenTinh) HUYEN (MaH, TenHuyen) QUEQUAN (MaT, MaH) MONHOC (MaMH, TenMH) MONHOC_NHANVIEN (MaMH, MaNV, Diem, BatDau, KetThuc) 3. Mô tả chi tiết cho các quan hệ 3.1 Quan hệ Nhân viên: NHANVIEN (MaNV, HoTen, Phai, NgSinh, DC, DienThoai,MaPB, MaCV) 21 STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL Số Byte MGT Loại DL Ràng Buộc 1 MaNV Mã nhân viên C 10 B PK 2 HoTen Họ tên nhân viên C 30 B 3 Phai Phái L 1 yes, no B 4 NgSinh Ngày sinh nhân viên N 10 K 5 DC Địa chỉ C 30 B 6 DienThoai Điện thoại S 11 K 7 Email Địa chỉ mail C 30 B 8 Pasword Mã truy nhập thông tin C 10 B 9 MaPB Mã phòng ban C 10 B FK 10 MaCV Mã chức vụ C 10 B FK 11 MaT Mã tỉnh C 10 B FK 12 MaH Mã huyện C 10 B FK 13 MaCM Mã chuyên môn C 10 B FK 14 MaTDHV Mã trình độ học vấn C 10 B FK 15 MaTDNN Mã trình độ ngoại ngữ C 10 B FK Tổng số 202 Tên quan hệ: NHANVIEN Ngày: 09-06-2008  Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 1000 Số dòng tối đa: 5000 Kích thước tối thiểu: 1000 x 202 (Byte) = 202 KB Kích thước tối đa: 5000 x 202 (Byte) = 1010 KB  Đối với kiểu chuỗi: MaNV: cố định, không Unicode HoTen: không cố định, Unicode 22 DC: không cố định, Unicode Email: không cố định, Unicode Password: không cố định, Unicode MaPB: cố định, không Unicode MaCV: cố định, không Unicode MaT: cố định, không Unicode MaH: cố định, không Unicode MaCM: cố định, không Unicode MaTDHV: cố định, không Unicode MaTDNN: cố định, không Unicode 3.2 Quan hệ Phòng ban: PHONGBAN (MaPB, TenPB, DC) STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL Số Byte MGT Loại DL Ràng Buộc 1 MaPB Mã phòng ban C 10 B PK 2 TenPB Tên phòng ban C 30 B 3 DC Địa chỉ phòng ban C 30 B Tổng số 70 Tên quan hệ: PHONGBAN Ngày: 09-06-2008  Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 1000 23 Số dòng tối đa: 5000 Kích thước tối thiểu: 1000 x 70 (Byte) = 70 KB Kích thước tối đa: 5000 x 70 (Byte) = 350 KB  Đối với kiểu chuỗi: MaPB: cố định, không Unicode TenPB: không cố định, Unicode DC: không cố định, Unicode 3.3 Quan hệ Phòng ban Chức vụ: PHONGBAN_CHUCVU (MaPB, MaCV) STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL Số Byte MGT Loại DL Ràng Buộc 1 MaPB Mã phòng ban C 10 B PK, FK(PHONGBAN ) 2 MaCV Mã chức vụ C 10 B PK, FK(CHUCVU) Tổng số 20 Tên quan hệ: PHONGBAN_CHUCVU Ngày: 09-06-2008  Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 2000 Số dòng tối đa: 10000 Kích thước tối thiểu: 2000 x 20 (Byte) = 40 KB Kích thước tối đa: 10000 x 20 (Byte) = 200 KB 24  Đối với kiểu chuỗi: MaPB: cố định, không Unicode MaCV: cố định, không Unicode 3.4 Quan hệ Mức lương: MUCLUONG (MaML, SoTien) STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL Số Byte MGT Loại DL Ràng Buộc 1 MaML Mã mức lương C 10 B PK 2 SoTien Số tiền S 20 B Tổng số 30 Tên quan hệ: MUCLUONG Ngày: 09-06-2008  Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 100 Số dòng tối đa: 1000 Kích thước tối thiểu: 100x 30 (Byte) = 3 KB Kích thước tối đa: 1000 x 30 (Byte) = 30 KB  Đối với kiểu chuỗi: MaML: cố định, không Unicode 3.5 Quan hệ Phiếu lương: PHIEULUONG (MaPL, TongSoTien,NgayPhat, MaNV) 25 STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL Số Byte MGT Loại DL Ràng Buộc 1 MaPL Mã phòng ban C 10 B PK 2 TongSoTien Tổng số tiền S 20 B 3 NgayPhat Ngày phát lương N 10 K 4 MaNV Mã nhân viên C 10 B FK Tổng số 50 Tên quan hệ: PHIEULUONG Ngày: 09-06-2008  Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 1000 Số dòng tối đa: 5000 Kích thước tối thiểu: 5000 x 50 (Byte) = 250 KB Kích thước tối đa: 10000 x 50 (Byte) = 500 KB  Đối với kiểu chuỗi: MaPL: cố định, không Unicode MaNV: cố định, không Unicode 3.6 Quan hệ Chức vụ: CHUCVU (MaCV, TenCV, BaoHiem, TroCap, MaML) 26 STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL Số Byte MGT Loại DL Ràng Buộc 1 MaCV Mã chức vụ C 10 B PK 2 TenCV Tên chức vụ C 30 B 3 BaoHiem Tiền bảo hiểm S 20 B 4 TroCap Tiền trợ cấp S 20 B 5 MaML Mã mức lương C 10 B FK Tổng số 90 Tên quan hệ: CHUCVU Ngày: 09-06-2008  Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 1000 Số dòng tối đa: 5000 Kích thước tối thiểu: 1000 x 90 (Byte) = 90 KB Kích thước tối đa: 5000 x 90 (Byte) = 450 KB  Đối với kiểu chuỗi: MaCV: cố định, không Unicode TenCV: không cố định, Unicode MaML: cố định, không Unicode 3.7 Quan hệ Khen thưởng, kỉ luật: KTKL (MaKTKL, TenKTKL) 27 STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL Số Byte MGT Loại DL Ràng Buộc 1 MaKTKL Mã khen thưởng, kỷ luật C 10 B PK 2 TenKTKL Tên khen thưởng, kỉ luật C 30 B 3 HinhThuc Hình thức khen thưởng, kỉ luật C 30 4 SoTien Số tiền thưởng, phạt C 10 Tổng số 80 Tên quan hệ: KTKL Ngày: 09-06-2008  Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 200 Số dòng tối đa: 1000 Kích thước tối thiểu: 200 x 40 (Byte) = 8 KB Kích thước tối đa: 1000 x 40 (Byte) = 40 KB  Đối với kiểu chuỗi: MaKTKL: cố định, không Unicode. Mã KTKL : đối với KHENTHUONG bắt đầu là KTKL1 , với KILUAT bắt đầu là KTKL2 TenKTKL: không cố định, Unicode HinhThuc: không cố định, Unicode SoTien: : không cố định, Unicode 3.8 Quan hệ Khen thưởng kỉ luật nhân viên: KTKL_NHANVIEN (MaKTKL, MaNV, ThGian) 28 STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL Số Byte MGT Loại DL Ràng Buộc 1 MaKTKL Mã khen thưởng, kỉ luật C 10 B PK, FK(KTKL) 2 MaNV Mã nhân viên C 10 B PK, FK(NHANVIEN) 3 ThGian Thời gian khen thưởng N 10 B Tổng số 30 Tên quan hệ: KTKL_NHANVIEN Ngày: 09-06-2008  Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 2000 Số dòng tối đa: 10000 Kích thước tối thiểu: 2000 x 30 (Byte) = 60 KB Kích thước tối đa: 10000 x 30 (Byte) = 300 KB  Đối với kiểu chuỗi: MaKTKL: cố định, không Unicode MaNV: cố định, không Unicode 3.9 Quan hệ Lí lịch công tác: LILICHCT (MaNoiCT, TenNoiCT, DC) 29 STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL Số Byte MGT Loại DL Ràng Buộc 1 MaNoiCT Mã nơi công tác C 10 B PK 2 TenNoiCT Tên nơi công tác C 30 B 3 DC Địa chỉ nơi công tác C 30 B Tổng số 70 Tên quan hệ:LILICHCT Ngày: 09-06-2008  Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 1000 Số dòng tối đa: 5000 Kích thước tối thiểu: 1000 x 70 (Byte) = 70 KB Kích thước tối đa: 5000 x 70 (Byte) = 350 KB  Đối với kiểu chuỗi: MaNoiCT: cố định, không Unicode TenNoiCT: không cố định, Unicode DC: không cố định, Unicode 3.10 Quan hệ Nhân viên lí lịch công tác: NHANVIEN_LILICHCT (MaNV, MaNoiCT, ThGian) 30 STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL Số Byte MGT Loại DL Ràng Buộc 1 MaNV Mã nhân viên C 10 B PK, FK(NHANVIEN) 2 MaNoiCT Mã nơi công tác C 10 B PK, FK(KTKL) 3 ThGian Thời gian S 10 B Tổng số 30 Tên quan hệ: NHANVIEN_LILICHCT Ngày: 09-06-2008  Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 1000 Số dòng tối đa: 5000 Kích thước tối thiểu: 1000 x 30 (Byte) = 30 KB Kích thước tối đa: 5000 x 30 (Byte) = 150 KB  Đối với kiểu chuỗi: MaNV: cố định, không Unicode MaNoiCT: cố định, không Unicode 3.11 Quan hệ Thân nhân: THANNHAN (MaNV, TenTN, Phai, DC, NgSinh, QuanHe) 31 STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL Số Byte MGT Loại DL Ràng Buộc 1 MaNV Mã nhân viên C 10 B PK, FK(NHANVIEN) 2 TenTN Tên thân nhân C 10 B PK 3 Phai Phái L 1 yes, no B 4 DC Địa chỉ C 30 5 NgSinh Ngày sinh N 10 6 QuanHe Quan hệ C 30 B Tổng số 91 Tên quan hệ: THANNHAN Ngày: 09-06-2008  Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 1000 Số dòng tối đa: 5000 Kích thước tối thiểu: 1000 x 91 (Byte) = 91 KB Kích thước tối đa: 5000 x 91 (Byte) = 455 KB  Đối với kiểu chuỗi: MaNV: cố định, không Unicode TenTN: không cố định, Unicode DC: không cố định, Unicode QuanHe: không cố định, Unicode 3.12 Quan hệ Trình độ học vấn: TRINHDOHV (MaTDHV, TenTDHV) 32 STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL Số Byte MGT Loại DL Ràng Buộc 1 MaTDHV Mã trình độ học vấn C 10 B PK 2 TenTDHV Tên trình độ học vấn C 30 B Tổng số 40 Tên quan hệ: TRINHDOHV Ngày: 09-06-2008  Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 100 Số dòng tối đa: 500 Kích thước tối thiểu: 100 x 40 (Byte) = 4 KB Kích thước tối đa: 500 x 40 (Byte) = 20 KB  Đối với kiểu chuỗi: MaTDHV: cố định, không Unicode TenTDHV: không cố định, Unicode 3.13 Quan hệ Chuyên môn: CHUYENMON (MaCM, TênCM) STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL Số Byte MGT Loại DL Ràng Buộc 1 MaCM Mã chuyên môn C 10 B PK 2 TenCM Tên chuyên môn C 30 B Tổng số 40 Tên quan hệ: CHUYENMON Ngày: 09-06-2008  Khối lượng: 33 Số dòng tối thiểu: 100 Số dòng tối đa: 500 Kích thước tối thiểu: 100 x 40 (Byte) = 4 KB Kích thước tối đa: 500 x 40 (Byte) = 20 KB  Đối với kiểu chuỗi: MaCM: cố định, không Unicode TenCM: không cố định, Unicode 3.14 Quan hệ Chuyên môn trình độ học vấn: CHUYENMON_TRINHDOHV (MaTDHV, MaCM) STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL Số Byte MGT Loại DL Ràng Buộc 1 MaCM Mã chuyên môn C 10 B PK 2 MaTDHV Mã trình độ học vấn C 10 B Tổng số 20 Tên quan hệ: CHUYENMON_TRINHDOHV Ngày: 09-06-2008  Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 500 Số dòng tối đa: 1000 Kích thước tối thiểu: 500 x 20 (Byte) = 10 KB Kích thước tối đa: 1000 x 20 (Byte) = 20 KB  Đối với kiểu chuỗi: 34 MaCM: cố định, không Unicode MaTDHV: không cố định, Unicode 3.15 Quan hệ Trình độ ngoại ngữ: TRINHDONN (MaTDNN, TenTDNN) STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL Số Byte MGT Loại DL Ràng Buộc 1 MaTDNN Mã trình độ ngoại ngữ C 10 B PK 2 TenTDNN Tên trình độ ngoại ngữ C 30 B Tổng số 40 Tên quan hệ: TRINHDONN Ngày: 09-06-2008  Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 100 Số dòng tối đa: 500 Kích thước tối thiểu: 100 x 40 (Byte) = 4 KB Kích thước tối đa: 500 x 40 (Byte) = 20 KB  Đối với kiểu chuỗi: MaTDNN: cố định, không Unicode TenTDNN: không cố định, Unicode 3.16 Quan hệ Tỉnh: TINH (MaT, TenTinh) 35 STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL Số Byte MGT Loại DL Ràng Buộc 1 MaT Mã tỉnh C 10 B PK 2 TenTinh Tên tỉnh C 30 B Tổng số 40 Tên quan hệ: TINH Ngày: 09-06-2008  Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 100 Số dòng tối đa: 500 Kích thước tối thiểu: 100 x 40 (Byte) = 4 KB Kích thước tối đa: 500 x 40 (Byte) = 20 KB  Đối với kiểu chuỗi: MaT: cố định, không Unicode TenTinh: không cố định, Unicode 3.17 Quan hệ Huyện: HUYEN (MaH, TenHuyen) STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL Số Byte MGT Loại DL Ràng Buộc 1 MaH Mã huyện C 10 B PK 2 TenHuyen Tên huyện C 30 B Tổng số 40 Tên quan hệ: HUYEN Ngày: 09-06-2008  Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 1000 36 Số dòng tối đa: 5000 Kích thước tối thiểu: 1000 x 40 (Byte) = 40 KB Kích thước tối đa: 5000 x 40 (Byte) = 200 KB  Đối với kiểu chuỗi: MaH: cố định, không Unicode TenHuyen: không cố định, Unicode 3.18 Quan hệ Quê quán: QUEQUAN (MaT, MaH) STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL Số Byte MGT Loại DL Ràng Buộc 1 MaT Mã tỉnh C 10 B PK, FK(TINH) 2 MaH Mã huyện C 10 B PK, FK(HUYEN) Tổng số 20 Tên quan hệ: QUEQUAN Ngày: 09-06-2008  Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 1000 Số dòng tối đa: 5000 Kích thước tối thiểu: 1000 x 20 (Byte) = 20 KB Kích thước tối đa: 5000 x 20 (Byte) = 100 KB  Đối với kiểu chuỗi: 37 MaT: cố định, không Unicode MaH: cố định, không Unicode 4. Mô tả bảng tổng kết a. Tổng kết quan hệ STT Tên quan hệ Số Byte Kích thước tối đa (KB) 1 CHUCVU 90 450 2 CHUYENMON 40 20 3 CHUYENMON_TRINHDOHV 20 20 4 HUYEN 40 200 5 KTKL 80 80 6 KTKL_NHANVIEN 30 300 7 LILICHCT 70 350 10 MUCLUONG 30 30 11 NHANVIEN 202 1010 12 NHANVIEN_LILICHCT 30 150 13 PHIEULUONG 50 500 14 PHONGBAN 70 350 15 PHONHBAN_CHUCVU 20 200 16 QUEQUAN 20 100 17 THANNHAN 91 455 18 TINH 40 20 19 TRINHDOHV 40 20 20 TRINHDONN 40 20 Tổng số 963 4255 b. Tổng kết thuộc tính STT Tên thuộc tính Diễn giải Thuộc quan hệ 38 1 BaoHiem Bảo hiểm CHUCVU 2 BatDau Bắt đầu MONHOC_NHANVIEN 3 DC Địa chỉ NHANVIEN,PHONGBAN,LILICH CT,THANNHAN 4 Diem Điểm MONHOC_NHANVIEN 5 Dienthoai Điện thoại NHANVIEN 6 Email Thư điện tử NHANVIEN 7 HoTen Họ tên NHANVIEN 8 KetThuc Kết thúc MONHOC_NHANVIEN 9 MaCM Mã chuyên môn NHANVIEN,CHUENMON, CHUYENMON_TRINHDOHV 10 MaCV Mã chức vụ CHUCVU,NHANVIEN, PHONGBAN_CHUCVU 11 MaH Mã huyện HUYEN,QUEQUAN,NHANVIEN 39 12 MaKTKL Mã khen thưởng kỉ luật KTKL,KTKL_NHANVIEN 14 MaML Ma mức lương MUCLUONG,CHUCVU 15 MaNoiCT Mã nơi công tác LILICHCT,NHANVIEN_LILICHC T 16 MaNV Mã nhân viên NHANVIEN,KTKL_NHANVIEN, MONHOC_NHANVIEN, THANNHAN,PHIEULUONG, NHANVIEN_LILICHCT 17 MaPB Mã phòng ban PHONGBAN,NHANVIEN, PHONGBAN_CHUCVU 18 MaPL Mã phiếu lương PHIEULUONG 19 MaT TINH,QUEQUAN,NHANVIEN 20 MaTDHV Mã trình độ học vấn NHANVIEN,TRINHDOHV, CHUYENMON_TRINHDOHV 40 21 MaTDNN Mã trình độ ngoại ngữ NHANVIEN,TRINHDONN 22 NgayPhat Ngày phát PHIEULUONG 23 NgSinh Ngày sinh NHANVIEN,THANNHAN 24 Password NHANVIEN 25 Phai Phái NHANVIEN,THANNHAN 26 QuanHe Quan hệ THANNHAN 27 SoTien Số tiền MUCLUONG 28 TenCM Tên chuyên môn CHUYENMON 29 TenCV Tên chức vụ CHUCVU 30 TenHuyen Tên huyện HUYEN 31 TenKTKL Tên khen thưởng, kỉ luật KTKL 41 33 TenNoiCT Tên nơi công tác LILICHCT 34 TenPB Tên phòng ban PHONGBAN 35 TenTDHV Tên trình độ học vấn TRINHDOHV 36 TenTDNN Tên trình độ ngoại ngữ TRINHDONN 37 TenTinh TINH 38 TenTN Tên thân nhân THANNHAN 39 ThGian Thời gian NHANVIEN_LILICHCT, KTKL_NHANVIEN 40 TongSoTien Tổng số tiền PHIEULUONG 41 TroCap Trợ cấp CHUCVU IV - Sơ đồ ERD 1. Cấp độ khái niệm 42 43 2. Cấp độ cài đặt V - Thiết kế giao diện : 1.Đăng nhập: Khi chạy ứng dụng, đầu tiên sẽ xuất hiện màn hình đăng nhập. Gõ tên đăng nhập và mật khẩu để vào hệ thống. Tên đăng nhập là mã số nhân viên 2.Quản lí nhân sự: Khi người quản lí nhân sự đăng nhập vào hệ thống , mặc định sẽ xuất hiên menu chọn lựa vào chức năng nào: Nếu người dùng chọn : 44 - Danh sách nhân viên : sẽ vào phần quản lí danh sách nhân viên - Danh sách khen thưởng, kỉ luật : sẽ vào danh sách khen thưởng kỉ luật - Xem bản lương : mở bảng lương ở chế độ xem 2.1 Danh sách nhân viên : khi người dùng chọn danh sách nhân viên thì sẽ xuất hiện bảng sau 2.1.1 Nhập / Sửa thông tin nhân viên: Trong danh sác nhân viên khi muốn thêm một nhân viên thì ta click vào button “Thêm nhân viên” khi đó sẽ xuất hiện các hộp thoại dưới đây, ta thêm lần lượt từng thông tin cho nhân viên. Nhấn next để qua mục mới và nhấn finish để kết thúc. Mã nhân viên là do hệ thống tự thêm vào dựa vào phòng ban công tác của nhân viên ( tho qui ước có sẵn). Quản lí nhân sự không cần phải điền mã nhân viên 45 46 Trường hợp cần sửa thông tin nhân viên : người quản lí chọn nhân viên cần sửa thông tin trong danh sách nhân viền rồi double click hoặc chọn button “sửa thông tin” thông tin nhân viên sẽ hiện ra trong các hộp thoại như trên, chỉ khác là các field đã được điền đầy đủ, quản lí nhân sự chỉ cần chọn field cần sửa chữa để nhập thay đổi và nhấn finish để hoàn tất. 47 Lưu ý : Mật khẩu ẩn đi do người quản lí nhân sự không được quyền sửa mật khẩu 48 2.1.2 Xem thông tin nhân viên : Khi người quản lí chọn nhân viên và nhấn button “Xem thông tin” sẽ xuất hiên hộp thoại về thông tin nhân viên. Các tab thể hiện từng mục về thông tin nhân viên 49 2.1.3 Xóa nhân viên: Người quản lí xóa nhân viên bằng cách chọn nhân viên cần xóa và chọn button “Xóa nhân viên” sẽ xuất hiện hộp thoại cảnh báo Nhấn “Yes” nhân viên đó sẽ bị xóa, “No” Hủy bỏ việc xóa 2.2. Danh sách khen thưởng - kỉ luật: Khi chọn danh sách khen thưởng và kỉ luật sẽ hiện ra bảng sau : 50 Bảng gồm 4 mục chính nằm trong 4 tab : - Bảng khen thưởng - Bảng kỉ luật - Danh sách khen thưởng - Danh sách kỉ luật 2.2.1 Bảng khen thưởng và bảng kỉ luật : Khi người quản lí nhân sự nhấn vào tab bảng khen thưởng/bảng kỉ luật sẽ hiện ra tab bảng khen thưởng/bảng kỉ luật ở chế độ xem. Quản lí nhân sự chỉ có thể xem 2 bảng này và dựa vào 2 bảng này để lập danh sách khen thưởng/kỉ luật 51 2.2.2 Danh sách khen thưởng và danh sách kỉ luật : Khi quản lí nhân sự nhấn vào tab danh sách khen thưởng/danh sách kỉ luật sẽ xuất hiên bảng danh sách khen thưởng/danh sách kỉ luật ( trống nếu chưa nhập) . Quản lí nhân sự có thểm thêm-sửa-xóa những nhân viên trong danh sách bằng các button bên dưới hoặc sử dụng menu hay phím tắt 2.2.3 Thêm/Sửa một nhân viên : Để thêm một nhân viên người quản lí chọn button “thêm” sẽ xuất hiện hộp thoại 52 Người quản lí chỉ cần chọn mã nhân viên và mã KTKL ở listbox ( có thể nhập dạng gợi nhớ) hệ thống sẽ tự động điền tên nhân viên và tên KTKL tương ứng Để sửa thông tin KTKL của một nhân viên trong danh sách, người quản lí chọn nhân viên trong danh sách rồi chọn button “Sửa” sẽ hiện ra hộp thoại như trên : 2.2.4 Các menu của Bảng khen thưởng-kỉ luật: 53 Lưu ý : khi người dùng mở các tab “Bảng khen thưởng”, “Bảng kỉ luật “ thì các menu trong menu “Chỉnh sửa” sẽ bị ẩn đi 2.3 Xem bảng lương: Khi người quản lí nhân sự chọn mục xem bảng lương ở menu thì sẽ xuất hiện các loại bảng lương Tùy theo lựa chọn của người sử dụng sẽ hiện ra bảng lương tương ứng 54 55 3.Quản lí lương: Khi người quản lí lương đăng nhập vào hệ thống sẽ xuất hiên ,một hộp thoại chứa menu để người lựa chọn vào những mục trong phần quản lí lương. Có 3 phần chính : - Bảng lương gồm : bảng mức lương, bảng lương theo chức vụ và bảng lương theo phòng bàn - Bảng khen thưởng-kỉ luật : gồm bảng khen thưởng và bảng kỉ luật - Lập phiếu lương 56 3.1.1 Bảng mức lương: Liệt kê danh sách các mức lương của công ty. Quàn lí lương có thể thêm-xóa-sửa mức lương bằng cách thao tác với các button ở dưới hay sử dụng menu 3.1.2 Thay đổi mức lương: Quán lí lương chọn mức lương cần thay đổi rồi click vào button “ Sửa mức lương mộp hộp thoại sẽ xuất hiện như bên dưới . Trong trường hợp không chọn mức lương nào thì khi nhấn “Sửa mức lương” hệ thống vẫn sẽ hiển thị bảng thay đổi khi đó người dùng sẽ chọn lựa mức lương cần thay đổi . 3.1.3 Thêm mức lương: 57 Khi người dùng nhấn thêm mức lương hệ thống sẽ tự động cập nhật tên mức lương ( do mức lương được đánh số thứ tự từ 1->n) .Người dùng chỉ cần nhập số tiền tương ứng vào ô Nếu người dùng hập mức lương mới thấp hơn mức lương đứng trước nó hệ thống sẽ xuất cảnh báo yêu cầu người dùng nhập lại. Sau đó hệ thống sẽ chuyển lại về hộp thoại thêm mức lương 3.1.4 Xóa mức lương: Để xóa mức lương bạn chọn mức lương cần xóa rồi nhấn “ Xóa mức lương” sẽ xuất hiện cảnh báo : Nhấn “Ok” để thực hiện xóa, nhấn “Cancel” để hủy bỏ thao tác Lưu ý : khi một mức lương bị xóa thì các mức lương liền sau nó sẽ thay đổi tên ( VD xóa mức lương 6 thì mức 7->mức 6, mức 8->mức 7) 3.2.1 Bảng lương theo chức vụ và bảng lương theo phòng ban: Bảng lương theo chức vụ và bảng lương theo phòng ban liệt kê mức lương của nhân viên theo chức vụ và theo từng phòng ban. Mức lương được thêm vào dựa trên bảng mức lương Tương tự như bảng mức lương người dùng có thể thao tác với dữ liệu thông qua các button ở dưới 58 3.2.2 Thêm/Thay đổi mức lương cho chức vụ : Để thay đổi mức lương cho chức vụ quản lí lương chọn một hàng trong danh sách sau đó nhấn “Sửa mức lương” sẽ xuất hiện hộp thoại như bên dưới. Người dùng chỉ cần chọn mức lương hay chức vụ cần thay đổi Khi người dùng cần thêm mức lương ứng với chức vụ nào đó ( chức vụ đó chưa nhập vào danh sách)người dùng chọn button “Thêm mức lương” thì sẽ xuất hiện hộp thoại như trên. Điểm khác biệt là các ô sẽ để trống người dùng phải lựa chọn thêm dữ liệu cho 2 ô dựa vào các dữ liệu trong combobox. 59 3.2.3 Xóa mức lương của chức vụ : Để xóa một mức lương của chức vụ bạn chọn mức lương của chức vụ cân xóa và chọn button “Xóa mức lương”. Một hộp thoại cảnh báo sẽ xuất hiện : Nhấn “Ok” để thực hiện xóa, nhấn “Cancel” để hủy bỏ thao tác 3.3.1 Bảng khen thưởng kỉ luật : Dùng để quản lí việc lập các mục khen thưởng kỉ luật trong công ty 3.3.2 Thêm khen thưởng/kỉ luật : Trong mỗi danh sách khen thưởng/kỉ luật khi nhấn button “Thêm” sẽ hiển thị ra 2 hộp thoại sau tương ứng với từng danh sách 60 Người dùng nhập dữ liệu vào danh sách. Mã số khen thưởng/kỉ luật sẽ được hệ thống tự động cập nhât theo qui ước của công ty 3.3.3 Xóa khen thưởng/kỉ luật : Để xóa một hình thức khen thưởng/kỉ luật bạn chọnhình thức khen thưởng/kỉ luật cần xóa và chọn button “Xóa mức ” . Một hộp thoại cảnh báo sẽ xuất hiện : Nhấn “Ok” để thực hiện xóa, nhấn “Cancel” để hủy bỏ thao tác 3.3.4 Menu của bảng khen thưởng/kỉ luật : 61 3.4 Lập phiếu lương : Khi người quản lí lương chọn lập phiếu lương trong menu sẽ xuất hiện danh sách nhan viên cho người quản lí lập phiếu lương : Để lập phiếu lương người dùng chọn nhân viên cần lập phiếu lương rồi chọn button “lập phiếu lương “ hê thống sẽ tìm kiếm mức lương của nhân viên ứng với chức vụ, tìm kiếm thông tin khen thưởng/ kỉ luật (nếu có )sau đó xuất hiện ra một hộp thoại. Người dùng nhấn “Ok” để in ra Ngoài ra người dùng có thể chọn “Xem nhân viên” để xem chi tiết nhân viên giống như người quản lí nhân sự 62 4. Nhân viên : Nhân viên khi đăng nhập vào hệ thống chỉ thấy được thông tin về bản thân: 63 64 Khi nhân viên muốn đổi mật khẩu nhấn vào đường link “Đổi mật khẩu” sẽ xuất hiện hộp thoại cho phép nhân viên đổi mật khẩu. Nhấn “Ok” để hoàn tất , “Cancel” để hủy bỏ VI - Một số thuật giải tiêu biểu cho ô xử lí : Ở đây chúng em xin trình bày một số ô xử lí tiêu biểu, các ô xử lí còn lại tương tự (chúng em đã giải thích kĩ trong phần thiết kế giao diện) 1. Tạo phiếu lương: Quản lí lương đăng nhập vào hệ thống 65 Id: MaNV Pass: Check Id, Pass Vào menu thao tác, chọn Lập phiếu lương Nhấn nút “Lập phiếu lương” Điền các thông tin vào ô trống, nhấn Ok để in phiếu Chọn nhân viên cần lập phiếu lương Đúng Sai 66 2. Nhập nhân viên vào danh sách : Quản lí nhân sự đăng nhập vào hê thống Id: MaNV Pass: Check Id, Pass Vào menu thao tác, chọn Danh sách nhân viên Nhấn nút “Thêm nhân viên” Điền các thông tin vào ô trống, nhấn Next để tiếp tục Đúng Sai 67 VII - Đánh giá ưu khuyết 1. Ưu điểm  Thể hiện một số chức năng chính thỏa mãn yêu cầu đề bài.  Cấu trúc dữ liệu và giải thuật tương đối đầy đủ để từ đó có thể phát triển lên thành phần mềm hoàn chỉnh 2. Khuyết điểm  Chưa hoàn chỉnh

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfĐồ án tốt nghiệp - Phân tích thiết kế hệ thống - QUẢN LÝ CÔNG TY PHẦN CỨNG MÁY TÍNH.pdf