Đề tài Quản lý cho công ty điện thoại di động

Tài liệu Đề tài Quản lý cho công ty điện thoại di động: ĐỀ TÀI: Quản lý cho Công ty điện thoại di động A. Lên kế hoạch,khảo sát và phân tích hệ thống 1.Lên kế hoạch Kế hoạch thực hiện là xây dựng một hệ thống thông tin về viêc quản lý qui trình hoạt động của một công ty buôn bán điện thoại di động nhằm mục đích quản lý hoạt động công ty một cách dễ dàng hơn. Hệ thống này được xây dựng bởi hai sinh viên Thời gian thực hiện là 6 tuần từ ngày 30/4/2008 đến ngày 15/6/2008 2.Khảo sát hệ thống Sau khi khảo sát một số công ty diện thoại di dộng bằng cách đi quan sát thực tế .Ta thấy rằng mỗi công ty có các thế mạnh và đặc điểm riêng .Tuy nhiên chúng ta chỉ khảo sát một công ty mẫu .Như chúng ta đã biết thế giới di động là một trung tâm mua bán điến thoại lớn với nhiều chi nhánh và nhiều hình thức khác nhau.Nhìn chung các hoạt động chính của nó là nhập hàng về kho từ những nhà cung cấp khác nhau có thể trong và ngoài nước,xuất hàng từ kho ra quầy ,trong đó mỗi quầy trưng bày một loại điện thoại riêng, các sản phẩ...

pdf94 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1104 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Quản lý cho công ty điện thoại di động, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ TÀI: Quản lý cho Công ty điện thoại di động A. Lên kế hoạch,khảo sát và phân tích hệ thống 1.Lên kế hoạch Kế hoạch thực hiện là xây dựng một hệ thống thông tin về viêc quản lý qui trình hoạt động của một công ty buôn bán điện thoại di động nhằm mục đích quản lý hoạt động công ty một cách dễ dàng hơn. Hệ thống này được xây dựng bởi hai sinh viên Thời gian thực hiện là 6 tuần từ ngày 30/4/2008 đến ngày 15/6/2008 2.Khảo sát hệ thống Sau khi khảo sát một số công ty diện thoại di dộng bằng cách đi quan sát thực tế .Ta thấy rằng mỗi công ty có các thế mạnh và đặc điểm riêng .Tuy nhiên chúng ta chỉ khảo sát một công ty mẫu .Như chúng ta đã biết thế giới di động là một trung tâm mua bán điến thoại lớn với nhiều chi nhánh và nhiều hình thức khác nhau.Nhìn chung các hoạt động chính của nó là nhập hàng về kho từ những nhà cung cấp khác nhau có thể trong và ngoài nước,xuất hàng từ kho ra quầy ,trong đó mỗi quầy trưng bày một loại điện thoại riêng, các sản phẩm được bán ra từ quầy (bán lẻ) hay là được bán sỉ cho những khách hàng cần mua với số lượng nhiều hay là cho các đại lý buôn bán nhỏ,quản lý hoạt động của quầy ,báo cáo số lượng hàng bán được trong ngày ở các quầy ,lượng hàng bán được của công ty trong tháng ,kiểm tra được lượng hàng nào bán chạy loại hàng nào bán không chạy trong tháng. Cụ thể việc phân cấp quản lí từng bộ phận như sau: Cửa hàng trưởng :là người chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh và kế hoạch thực hiện Bộ phận tư vấn khách hàng :là những nhân viên quan sát khách hàng để tư vấn khách hàng Bộ phận bán hàng :là những nhân viên trực tiếp bán hàng cho khách hàng tại quầy mà mình phụ trách .Cuối mỗi ca phải kiểm tra lượng hàng bán được ,báo cáo và giao ca Bộ phận thu ngân:Để tính tiền khách hàng sau đó nhập dữ liệu vào máy tính Bộ phận quản lý: Phân tích số liệu của hai bộ phận bán hàng và thu ngân .Cân đối số lượng hàng hóa trên quầy và bán ra để tìm ra sai xót giữa khâu này.Sau đó sẽ chuyển số liệu sang bộ phận kế toán để tính doanh thu Thủ kho: quản lý công việc xuất nhập hàng hóa trong kho Bộ phận kế toán: phân tích số liệu xuất nhập hàng hóa sau mỗi tháng phải tổng kết lại doanh thu và báo cáo cho cửa hàng trưởng để có thể vạch ra kế hoạch mới cho công ty. Bộ phận kỹ thuật: bao gồm bộ phận kiểm tra bảo hành các loại điện thoại cho khách hàng và bộ phận nghiên cứu thị trường để có thể biết được loại mặt hàng nào đang Dược ưa thích hiện tai để có thể có điều chỉnh hợp lý cho công ty. Nhờ sự phân công như vậy mà công ty có thể phát hiện dể dàng sự sai xót các khâu với nhau.Việc mất mát hàng hóa và người có liên quan sẽ được phát hiện .Do vậy công ty có thể phát triển hơn về nhiều mặt như việ tự giác và phong cách làm việc ở mỗi nhân viên trong công ty. 3. Phân tích hệ thống: 3.1 Nhập hàng: Công ty có một bộ phận nhân viên nghiên cứu thị trường,bộ phận này nắm bắt nhu cầu thị trường và giá cả mặt hàng trên thị trường.Từ đó tìm những nhà cung cấp mặt hàng cho công ty.Sau khi đã tìm được nhà cung xấp thì bộ phận này sẽ đặt mua hang từ những nhà cung cấp này thong qua đơn đặt hàng như sau: Công ty điện thoai di động Đơn đặt hàng Ngày: ……………. NCC: ………………………………………………………………………………….. Địa chỉa: ………………………………………………………………………………. Số điện thoại: …………………………………………………………………………. STT Mã số Tên hàng ĐVT Đơn giá Số lượng Thành tiền Ghi chú Tổng cộng Số tiền bằng chữ: …………………………………………………………………….. Ngày……..tháng………..năm 200.. Kế toán trưởng Cửa hàng trưởng Công ty nhận hàng từ nhà cung cấp thông qua một phiếu nhập ghi thông tin chi tiết về việc nhập hàng từ nhà cung cấp. Công ty điện thoai di động Phiếu nhập kho Ngày: ……………. NCC: ………………………………………………………………………………….. Địa chỉa: ………………………………………………………………………………. Số điện thoại: …………………………………………………………………………. STT Mã số Tên hàng ĐVT Đơn giá Số lượng Thành tiền Ghi chú Tổng cộng Số tiền bằng chữ: …………………………………………………………………….. Ngày……..tháng………..năm 200.. Thủ kho 3.2. Bán hàng Hàng sau khi được nhập vào kho thì sẽ được chuyển ra ngoài để bán theo 2 hình thức sau: -Hình thức thứ nhất là các mặt hàng sẽ được xuất ra ngoài để bán cho các khách hàng hay là các đại lý ,cửa hàng nhỏ có quan hệ đặt mua những mặt hàng khác nhau với số lượng lớn thông qua bộ phận quản lý hay là bộ phận khảo sát thị trường -Hình thức thứ hai là hàng được xuất ra quầy để bán khi có sự yêu cầu của bộ phận quản lý.Trong đó quầy là nơi trưng bày nhiều mặt hàng khác nhau của từng loại mặt hàng. Nghĩa là một quầy thì có một loại đặt trưng cho quầy đó để việc quản lý được dể dàng hơn đồng thời còn giúp cho khách hàng có thể dể dàng tìm kiếm mặt hàng mà mình cần Tại mỗi quầy thì cómột nhân viên phụ trách quầy. Nhân viên này có nhiệm vụ quản lý quầy của mình và có nhiệm vụ bán các mặt hàng trong quầy.Khi bán được mặt hàng nào thì nhân viên phải ghi lại thông tin các mặt hàng mình bán được để khi kết thúc ca trực của mình thì họ sẽ tổng kết lại có bao nhiêu mặt hàng bán được và tồn lại trong quầy là bao nhiêu để báo cáo cho bộ phận quản lý thông qua phiếu giao ca: Công ty điện thoai di động Phiếu Giao Ca Ngày ….tháng……Năm….. Ca: …………………………………………………………………………………… Quầy: ………………… …………………………………………………………….. STT Mã số Tên hàng ĐVT Số lượng Ghi chú Nhập Xuất Tồn Người giao ca Người nhận ca Trong mỗi ca trực của các nhân viên phụ trách quầy thì bất cứ nhân viên nào cũng có thể đề nghị cấp hàng thêm cho quầy khi quầy đó đã hết mặt hàng nào đó hay là mặt hàng sắp hết bằng cách yêu cầu bộ phận quản lý thông qua phiếu xin cấp hàng như sau: Công ty điện thoại di động Phiếu Xin Cấp Hàng Quầy: ………………………………………………………………………………… Ngày : …………………………………………………………………………………. STT Mã số Tên hàng ĐVT Đơn giá Số lượng Thành tiền Ghi chú Ngày…….Tháng……..Năm 200… Nhân viên phụ trách quầy Sau khi nhận được phiếu xin cấp hàng từ nhân viên phụ trách quầy thì bộ phân quản lý bán hàng kiểm tra lại và thấy hợp lý thì họ sẽ yêu cầu quản lý kho xuất hàng ra cho quầy.Mà hàng sẽ được xuất ra quầy thông qua phiếu xuất để có thể quản lý được số lượng xuất ra và mặt hàng nào được xuất như mẫu sau: Công ty điện thoại di động Phiếu Thông Tin Khách Hàng Tên khách hàng: …………………………………………………………….. Tên công ty : ………………………………………………………………… Địa chỉ : ……………………………………………………………………… MST :…………………………Số điện thoại ………………………………. Hàng hoá ……………………………………………………………………. Số Sim : …………………………………….Giá tiền………………………. Phụ kiện : …………………………………………………………………… Quà khuyến mãi: …………………………………………………………… Quản lý quầy Khi một khách hàng đã chọn được mặt hàng của mình thì nhân viên phụ trách quầy sẽ ghi lại thông tin khách hàng và đặc điểm của loại mặt hàng đó vào phiếu thông tin khách hàng . Sau đó phiếu này và mặt hàng tương ứng sẽ được chuyển sang bộ phận phận thu ngân. Bộ phận thu ngân sẽ nhập mã số của mặt hàng vào máy thì máy sẽ in ra một phiếu.dựa vào phiếu đó nhân viên khác sẽ nhập mã số của phiếu đó vào máy tính sau đó máy sẽ in ra một hoá đơn cho khách hàng và giá của mặt hàng sẽ được ghi trên hoá đơn đó như mẫu sau: Công ty điện thoai di động Hóa Đơn Bán Hàng Ngày: …………… Quầy: …………………………………………………………………………………… STT Mã số Tên hàng Số lượng Đơn giá Thành tiền Tổng cộng Nhân viên thu ngân Khi đã tính tiền xong thì khách hàng sẽ nhận mặt hàng của mình và một phiéu bảo hành để xác định thời gian bảo hành và điều kiện bảo hành như sau: Công ty điện thoai di động Phiếu Bảo Hành Ngày……tháng…..năm… Mã bảo hành: …………………………………………………………………………. Mặt hàng……………………………………………………………………………… Tên khách hàng:……………………………………………………………………….. Thời gian bảo hành:…………………………………………………………………….. Nhân viên thu ngân Sau mỗi ngày làm việc thì bộ phận quản lý bàn hàng sẽ cập nhật tất cả dữ liệu có liên quan từ kho,quầy,bộ phận thu ngân để xem có sai xót không nếu không sai xót thì sẽ nhập vào cơ sỏ dử liệu của công ty và cuối tháng thì sẻ tổng lết lại doanh thu của công ty trong tháng và báo cáo cho cửa hàng trưởng như phiếu báo cáo doanh thu sau: Công ty điện thoai di động Báo Cáo Doanh Thu Ngày……tháng…..năm… STT Mã Số Tên hàng Thành tiền Tổng cộng Kế toán trưởng Cửa hàng trưởng B. Phân tích yêu cầu 1. Yêu cầu chức năng: 1.1 Quản lí: a. Quản lí hàng nhập: Nhập hàng theo đúng danh mục trong hoá đơn mua hàng Hàng nhập được theo dõi dựa trên :mã hàng ,nhóm hàng,chủng loại hàng số lượng, đơn giá…Số hàng nhận này có sự xác nhận của thủ kho và kế toán khi kiểm tra hàng thực nhập cho kho. In báo cáo nhập hàng trong kì b. Quản lí hàng xuất Hàng xuất ra quầy cũng được theo dõi qua mã hàng,chủng loại,số lượng xuất…. In báo cáo lượng hàng xuất trong kì. c. Quản lí hàng tồn: Tổng hợp những phát sinh xuất nhập tồn trong kì In báo cáo hàng tồn và giá trị tồn kho trong kì In báo cáo thẻ kho từng mặt hàng d. Quản lí danh mục: Cập nhật danh mục hàng hoá Cập nhật danh mục nhà cung cấp Cập nhật danh mục nhân viên Xem danh sách các danh mục e. Quản lí quầy: Phiếu giao ca: Dựa trên số lượng tồn đầu ca và số lượng bán trong ca,cuối mỗi ca máy tính sẽ tự động xử lý và in ra phiếu giao ca cho mỗi người nhận ca mới. Điều chỉnh hàng tồn quầy Điều chỉnh lại số lượng tồn quầy nếu phát hiện số lượng tồn quầy thực tế khác với số lượng tồn trong phiếu giao ca và in lại phiếu giao ca mới d. Quản lí bán lẻ Lập các hoá đơn bán hàng Báo cáo doanh thu theo từng ca,ngày tháng theo từng hàng… e. Quản lí hệ thống dữ liệu Luư trữ và phục hồi dữ liệu Kết thúc chương trình 1.2 Yêu cầu chức năng: Hệ thống có khả năng bảo mật và phân quyền. Người sử dụng chương trình: đăng kí và phân quyền cho người sư dụng chương trình giúp người quản lý có thể theo dõi,kiểm soát được chương trình. Đổi password:người sử dụng có thể thay đổi mật mã để vào chương trình và sử dụng hệ thống dữ liệu Cần phân chia khả năng truy cập dữ liệu xuất cho từng nhóm người sử dụng để tránh việc điều chỉnh số liệu không thuộc phạm quy quản lý của người sử dụng,dẫn đến việc khó kiểm soát số liệu làm sai lệch kết quả kinh doanh cuối kì… C. Phân tích hệ thống 1.Xác định thực thể a. Thực thể NCC Là thực thể ứng với nhà cung cấp của công ty Các thuộc tính của NCC: MaNCC: mã nhà cung cấp,đây là thuộc tính khóa TenNCC:Tên của nhà cung cấp diachiNCC:địa chỉ nhà cung cấp FaxNCC:số Fax nhà cung cấp EmailNCC:Email của nhà cung cấp b. Thực thể PHIEUNHAP Là thực thể ứng với phiếu nhập mặt hàng của công ty Các thuộc tính của PHIEUNHAP: MaPN: mã của phiếu nhập,đây là thuộc tính khóa NgayNhap:ngày nhập mặt hàng của phiếu nhập TongGia:tổng giá trị mặt hàng c. Thực thể MATHANG Là thực thể ứng với một sản phẩm của công ty, Các thuộc tính của MATHANG: MaMH: mã của mặt hàng,đây là thuộc tính khóa TenMH:tên mặt hàng Số IMEI:số imei của mặt hàng Ở đây phân biệt các sản phẩm khác nhau,ví dụ như hai mặt hàng N72 là hai MATHANG điện thoại khác nhau,nó được phân biệt bằng thuộc tính MaMH,nhưng nó nằm trong cùng một NHOMMATHANG đó là N72 mà ta sẽ khảo sát d. Thực thể NHOMMATHANG Là thực thể ứng với nhóm mặt hàng của công ty Các thuộc tính của NHOMMATHANG: MaNMH: mã nhóm mặt hàng,đây là thuộc tính khóa TenNMH:tên nhóm mặt hàng Ở đây ví dụ như N72,N73,…N72,N73 thuộc cùng một HANGMATHANG nokia e. Thực thể HANGMATHANG Là thực thể ứng với hãng mặt hàng Các thuộc tính của HANGMATHANG: MaH: mã hãng,đây là thuộc tính khóa TenH:tên hãng Ở đây ví dụ như hãng nokia,Samsung… f. Thực thể LOAIMATHANG Là thực thể ứng với từng loại mặt hàng trong công ty Các thuộc tính của LOAIMATHANG: MaL: mã loại mặt hàng,đây là thuộc tính khóa TenH:tên loại mặt hàng Ở đây ví dụ như điện thoai,laptop,thẻ nhớ,…..mỗi loại mặt hàng bao gồm nhiều nhóm mặt hàng g. Thực thể NUOC Là thực thể quốc gia trên thế giới Các thuộc tính của NUOC: MaN: mã nước thuộc tính khóa TenN:ten nước h. Thực thể KHO Là thực thể ứng với các kho chứa mặt hàng của công ty Các thuộc tính của KHO: MaK: mã kho,đây là thuộc tính khóa TenK:tên kho Ở đây ví dụ như điện thoai,laptop,thẻ nhớ,…..mỗi loại mặt hàng bao gồm nhiều nhóm mặt hàng i. Thực thể PHIEUXUAT Là thực thể ứng với phiếu xuất mặt hàng của công ty Các thuộc tính của PHIEUXUAT: MaPX: mã phiếu xuất,đây là thuộc tính khóa NgayXuat:ngày xuất mặt hàng từ kho ra quầy j. Thực thể QUAY Là thực thể ứng với từng quầy trưng bày mặt hàng của công ty Các thuộc tính của QUAY: MaQ: mã quầy,đây là thuộc tính khóa TenQ:Tên quầy Trong công ty có nhiều quầy,mỗi quầy chỉ trưng bày duy nhất một hãng mặt hàng ,ví dụ như quầy 1 trưng bày hãng nokia,còn quầy 2 trưng bày hãng Samsung… k. Thực thể HOADONLE Là thực thể ứng với hóa đơn mua lẻ của từng khách hàng mua sản phẩm Các thuộc tính của HOADONLE: MaHDL: mã hóa đơn lẻ,đây là thuộc tính khóa TenHDL:Tên hóa đơn lẻ ngayHDL:ngày khách hàng mua mặt hàng m. Thực thể HOADONSI Là thực thể ứng với hóa đơn mua sỉ của từng khách hàng mua sản phẩm Các thuộc tính của HOADONSI: MaHDS: mã hóa đơn sỉ,đây là thuộc tính khóa TenHDL:Tên hóa đơn sỉ ngayHDS:ngày khách hàng mua mặt hàng Ở đây thông qua hóa đơn sỉ khách hàng mua một nhóm sản phẩm với số lượng lớn,mặt hàng này xuất trực tiếp từ quầy n. Thực thể NHANVIEN Là thực thể ứng với nhân viên của công ty Các thuộc tính của NHANVIEN: MaNV: mã nhân viên,đây là thuộc tính khóa TenNV:họ tên của nhân viên DiaChiNV:địa chỉ của nhân viên GioiTinh:giới tính nhân viên DienThoaiNV:số điện thoại của nhân viên NgaySinh:ngày sinh của nhân viên o. Thực thể CHUCVU Là thực thể ứng với chức vụ nhân viên của công ty Các thuộc tính của CHUCVU: MaCV: mã chức vụ nhân viên,đây là thuộc tính khóa TenCV:họ tên chức vụ nhân viên p. Thực thể KHACHHANG Là thực thể ứng với khách hàng của công ty Các thuộc tính của KHACHHANG: MaKH: mã khách hàng,đây là thuộc tính khóa TenKH:họ tên của khách hàng DienThoaiKH:số điện thoại của khách hàng EmailKH:Email của khách hàng q. Thực thể GIA Là thực thể ứng giá từng nhóm mặt hàng của công ty,ví dụ nhóm mặt hàng N72 có giá là 4 triệu Các thuộc tính của GIA: MaG: mã giá,đây là thuộc tính khóa TenG:tên giá trigia:giá cả mặt hàng NgayCapNhatG:ngày cập nhật lại giá của mặt hàng đó r. Thực thể BAOHANH Là thực thể ứng sự bảo hành từng nhóm mặt hàng của công ty,ví dụ nhóm mặt hàng N72 có thời gian bảo hành là 2 năm Các thuộc tính của BAOHANH: MaBH: mã bảo hành,đây là thuộc tính khóa TGianBH:thời gian bảo hành SoIMEI:số imei ngaycapnhatBH:ngày cập nhật bảo hành của mặt hàng 2. Mô hình ERD - Chuyển mô hình ERD thành mô hình quan hệ NCC(MaNCC,TenNCC,diachiNCC,dienthoaiNCC,FaxNCC,EmailNCC,MaN,MaNV) NUOC(MaN,TenN) PHIEUNHAP(MaPN,NgayNhap,TongGia,MaK,MaNCC,MaNV) PNNMH(MaPN,MaNMH,SLuong,DGia) NHOMMATHANG(MaNMH,TenNMH,MaG,MaH,MaL,MaBH) PXNMH(MaNMH,MaPX,slxuat) HDSNMH (MaHDS,MaNMH,Sluong) MATHANG(MaMH,TenMH, SoIMEI,MaNMH,MaPN) MHHDL(MaHDL,MaMH) MHHDS(MaHDS,MaMH) KHO(MaK,TenK) NVK(MaNV,MaK) LOAIMATHANG(MaL,TenL) PHIEUXUAT(MaPX,NgayXuat,MaNV,MaK,MaQ) QUAY(MaQ,TenQ,MaH) NVQ(MaNV,MaQ,thgian) HANGMATHANG(MaH,TenH,MaNMH,MaN) HOADONLE(MaHDL,TenHDL,ngayHDL,MaKH,MaNV) HOADONSI(MaHDS,TenHDS,ngayHDS,MaKH,MaK,MaNV) KHACHHANG(MaKH,TenKH,DienThoaiKH,EmailKH) NHANVIEN(MaNV,TenNV,DiaChiNV,GioiTinh,DienThoaiNV,NgaySinh,MaCV) CHUCVU(MaCV,TenCV) GIA(MaG,TenG,trigia,NgayCapNhatG,MaNMH) BAOHANH(MaBH,MaNMH,TGianBH,ngaycapnhatBH,SoIMEI) 3. Mô tả chi tiết các quan hệ 3.1 Quan hệ mặt hàng: MATHANG(MaMH,TenMH,SoIMEI,MaNMH,MaPN) Tên quan hệ :MATHANG Ngày:…………………... STT Thuộc tính Diển giải Kieu DL Số Byte MGT Loại DL Ràng buộc 1 MaMH Mã Mặt Hàng CT 10 B PK 2 TenMH Tên Mặt Hàng CĐ 30 B 2 MaNMH Mã Nhóm MH CT 10 B FK Khối lượng: Số dòng tối thiểu:1000 Số dòng tối thiểu:5000 Kích thước tối thiểu:1000*70=70 KB Kích thước tối đa: 5000*70=350 KB 3.2 Quan hệ Nước NUOC(MaN,TenN) 3 SoIMEI Số IMEI CT 10 B 4 MaPN Mã Phiếu Nhập S 10 FK 70 Tên quan hệ: NUOC Ngày:……….. STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số Byte MGT Loại DL Ràng Buộc Khối lượng: Số dòng tối thiểu:50 Số dòng tối đa:150 Kích thước tối thiểu:50*40(Byte)=2 KB Kích thước tối đa: 150*40(Byte)=6 KB 3.3 Quan hệ Nhà Cung Cấp NCC(MaNCC,TenNCC,diachiNCC,dienthoaiNCC,FaxNCC,EmailNCC,MaN,MaNV) 1 MaN Mã Nước CT 10 B PK 3 TenN Tên Nước CĐ 30 B 40 Ten quan hệ :NCC Ngày:………… STT Thuộc tính Diển giải Kieu DL Số Byte MGT Loại DL Ràng buộc 1 MaNCC Mã nhà cung cấp CT 10 B PK Khối lượng: Số dòng tối thiểu:1000 Số dòng tối đa:2000 Kích thước tối thiểu:1000*120=120 KB Kích thước tối đa:2000*120=240 KB Trong đó: Email:tên@tên_miền 2 TenNCC Tên nhà cung cấp CĐ 30 B 3 DiachiNCC Địa chỉ CĐ 30 B 4 DienthoaiNCC Điện thoại CĐ 10 K 5 FaxNCC Số Fax CĐ 10 K 6 EmailNCC Địa chỉ Email CĐ 10 K 7 MaN Mã nước nhà CC CT 10 B FK 8 MaNV Mã Nhân Viên Tìm ra NCC CT 10 B FK 120 3.4 Quan hệ Phiếu nhập: PHIEUNHAP(MaPN,NgayNhap,TongGia,MaK,MaNCC,MaNV) Khối lượng: Ten quan hệ :PHIEUNHAP Ngày:………… STT Thuộc tính Diển giải Kieu DL Số Byte MGT Loại DL Ràng buộc 1 MaPN Mã Phiếu Nhập S 10 B PK 2 NgayNhap Ngày Nhập CĐ 10 B 3 TongGia Tổng Giá S 20 B 4 MaK Mã Kho CT 10 K 5 MaNCC Mã Nhà CC CT 10 6 MaNV Mã Nhân Viên CT 10 70 Số dòng tối thiểu:1000 Số dòng tối đa:3000 Kích th ước tối thiểu: 1000*70=70 KB Kích thước tối đa: 3000*70=210 KB 3.5 Phiếu nhập nhóm mặt hàng PNNMH(MaPN,MaNMH,SLuong,DGia) Tên quan hệ :PNNMH Ngày:…………………... STT Thuộc tính Diển giải Kieu DL Số Byte MGT Loại DL Ràng buộc 1 MaPN Mã Phiếu Nhập S 10 B PK 2 MaNMH Mã Nhóm MH CT 10 B 3 SLuong Số Lượng S 10 B 4 DGia Đơn Giá S 10 40 Khối lượng: Số dòng tối thiểu:1000 Số dòng tối thiểu:3000 Kích thước tối thiểu:1000*40=40 KB Kích thước tối đa: 3000*40=120 KB 3.6 Quan hệ kho KHO(Mak,TenK,DiaChi) Tên quan hệ :KHO Ngày:…… STT Thuộc tính Diển giải Kieu DL Số Byte MGT Loại DL Ràng buộc 1 MaK Mã Kho CT 10 B PK 2 TenK Tên Kho CĐ 30 B 3 DiaChi Địa Chỉ CĐ 30 B 70 Khối lượng: Số dòng tối thiểu:100 Số dòng tối đa: 500 Kích thước tối thiểu:100*70=7 KB Kích thước tối đa:500*70=35 KB 3.7 Quan hệ phiếu xuất PHIEUXUAT(MaPX,TenPX,MaNV,MaK,MaQ, NgayXuat) Tên quan hệ :PHIEUXUAT Ngày:……… STT Thuộc tính Diển giải Kieu DL Số Byte MGT Loại DL Ràng buộc Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 1000 Số dòng tối đa: 3000 Kích thước tối thiểu: 1000*80=80KB Kích thước tối đa: 3000*800=240 KB 3.8 Quan hệ phiếu xuất nhóm mặt hàng PXNMH(MaNMH,MaPX,slxuat) 1 MaPX Mã Phiếu Xuất S 10 B PK 2 NgayXuat Ngày Xuất N 10 B 3 MaNV Mã Nhân Viên CT 10 B 4 MaK Mã Kho CT 10 B FK 5 MaQ Mã Quầy CT 10 B FK 6 TenPX Tên Phiếu Xuất CD 30 B 80 Khối lượng Số dòng tối thiểu:1000 Số dòng tối đa:5000 Kích thước tối thiểu:1000 *30=30 KB Kích thước tối đa: 5000*40(Byte)=200 KB 3.9 Quan hệ Quầy Tên quan hệ: PXNMH Ngày:……….. STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số Byte MGT Loại DL Ràng Buộc 1 MaPX Mã Phiếu Xuất S 10 B PK,FK 2 MaNMH Mã Nhóm MH CT 10 B PK,FK 3 slxuat Số Lượng S 10 B 30 QUAY(MaQ,TenQ,) Khối lượng Số dòng tối thiểu:500 Số dòng tối đa:1000 Kích thước tối thiểu:500 *50=25 KB Kích thước tối đa: 1000*50=50 KB 3.10 Quan hệ Quầy Nhân Viên Tên quan hệ: QUAY Ngày:……….. STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số Byte MGT Loại DL Ràng Buộc 1 MaQ Mã Quầy CT 10 B PK 2 TenQ Tên Quầy CD 30 B 3 MaH Mã hãng CT 10 B FK 50 NVQ(MaNV,MaQ,thgian) Khối lượng: Số dòng tối thiểu:100 Số dòng tối đa:500 Kích thước tối thiểu:100 *30=3 KB Tên quan hệ: NVQ Ngày:……….. STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số Byte MGT Loại DL Ràng Buộc 1 MaNV Mã Nhân Viên CT 10 B PK,FK 2 MaQ Mã Quầy CT 10 B PK,FK 3 thgian Thời Gian CaTrực N 10 B 30 Kích thước tối đa: 500*30(Byte)=15 KB 3.11 Quan hệ nhân viên NHANVIEN(MaNV,TenNV,DiaChiNV,GioiTinh,DienThoaiNV,NgaySinh,MaCV) Tên quan hệ: NHANVIEN Ngày:……….. STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số Byte MGT Loại DL Ràng Buộc 1 MaNV Mã Nhân Viên CT 10 B PK,FK 2 TenNV Tên Nhân Viên CĐ 30 Yes,No B PK,FK 3 GioiTinh Giới Tính L 1 B 4 NgaySinh Ngày Sinh N 10 B 5 DiaChiNV Địa Chỉ CĐ 30 B 6 DienThoaiNV Điện Thoại CĐ 10 B Khối lượng Số dòng tối thiểu:1000 Số dòng tối đa:3000 Kích thước tối thiểu:1000 *101=101 KB Kích thước tối đa: 3000*101=303 KB 3.12 Quan hệ hóa đơn bán lẻ HOADONLE(MaHDL,TenHDL,ngayHDL,MaKH,MaNV) 7 MaCV Mã Chức Vụ CĐ 10 B 101 Tên quan hệ :HOADONLE Ngày:……… STT Thuộc tính Diển giải Kieu DL Số Byte MGT Loại DL Ràng buộc Khối lượng Số dòng tối thiểu:1000 Số dòng tối đa:5000 Kích thước tối thiểu:1000 *60=60 KB Kích thước tối đa: 5000*60=300 KB 1 MaHDL Mã số Hóa Đơn Bán Lẽ S 10 B PK 2 MaNV Mã Số Nhân Viên CT 10 B FK 3 MaKH Mã Số Khách Hàng CT 10 B FK 4 ngayHDL Ngày Lập Hóa Đơn N 10 B 5 TenHDL Tên Hóa Đơn Lẻ CĐ 20 B 60 3.13 Quan hệ hóa đơn bán sỉ HOADONSI(MaHDS,TenHDS,ngayHDS,MaKH,MaK,MaNV) Tên quan hệ :HOADONSI Ngày:……… STT Thuộc tính Diển giải Kieu DL Số Byte MGT Loại DL Ràng buộc 1 MaHDS Mã số Hóa Đơn Bán Sỉ S 10 B PK 2 MaNV Mã Số Nhân Viên CT 10 B FK 3 MaKH Mã Số Khách Hàng CT 10 B FK 4 MaK Mã Kho CT 10 B FK 5 ngayHDS Ngày Lập Hóa N 10 B Khối lượng Số dòng tối thiểu:1000 Số dòng tối đa:5000 Kích thước tối thiểu:1000 *70=70 KB Kích thước tối đa: 5000*70=350 KB 3.14 Quan hệ hóa đơn bán sỉ nhóm mặt hang: HDSNMH (MaHDS,MaNMH,Sluong,) Đơn 6 TenHDS Tên Hóa Đơn Sỉ CĐ 20 B 70 Tên quan hệ :HDSNMH Ngày:……… Khối lượng Số dòng tối thiểu:1000 Số dòng tối đa:5000 Kích thước tối thiểu:1000 *30=30 KB Kích thước tối đa: 5000*30=150 KB 3.15 Quan hệ khách hàng KHACHHANG(MaKH,TenKH,DienThoaiKH,EmailKH) STT Thuộc tính Diển giải Kieu DL Số Byte MGT Loại DL Ràng buộc 1 MaHDS Mã số Hóa Đơn Bán Sỉ S 10 B PK 2 MaNMH Mã Nhóm Mặt Hàng CT 10 B FK 3 Sluong Số Lượng S 10 B 30 Khối lượng: Số dòng tối thiểu:1000 Số dòng tối đa:3000 Kích thước tối thiểu:1000 *60=60 KB Tên quan hệ: KHACHHANG Ngày:……….. STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số Byte MGT Loại DL Ràng Buộc 1 MaKH Mã Khách Hàng CT 10 B PK 2 TenKH Tên Khách Hàng CĐ 30 B 3 DienThoaiKH Điện Thoại CĐ 10 B 4 EmailKH Số Email CĐ 10 K 60 Kích thước tối đa: 3000*60=180 KB 3.16 Quan hệ loại mặt hàng: LOAIMATHANG(MaL,TenL) Khối lượng: Số dòng tối thiểu:100 Số dòng tối đa:300 Kích thước tối thiểu:100 *40=4 KB Tên quan hệ :LOAIMATHANG Ngày:…………………... STT Thuộc tính Diển giải Kieu DL Số Byte MGT Loại DL Ràng buộc 1 MaL Mã Loại Mặt Hàng CT 10 B PK 2 TenL Tên Loại CĐ 30 B 40 Kích thước tối đa: 300*40=12 KB 3.17 Quan hệ nhóm mặt hàng NHOMMATHANG(MaNMH,TenNMH,MaG,MaBH,MaH,MaL) Tên quan hệ :NHOMMATHANG Ngày:……… STT Thuộc tính Diển giải Kieu DL Số Byte MGT Loại DL Ràng buộc 1 MaNMH Mã số Nhóm Mặt Hàng CT 10 B PK 2 TenMN Mã Số Nhân Viên CT 10 B FK 3 MaKH Mã Số Khách Hàng CT 10 B FK 4 MaK Mã Kho CT 10 B FK 5 NgayBan Ngày Lập Hóa Đơn N 10 B Khối lượng Số dòng tối thiểu:1000 Số dòng tối đa:5000 Kích thước tối thiểu:1000 *70=70 KB Kích thước tối đa: 5000*70=350 KB 3.18 Quan hệ giá GIA(MaG,TenG,trigia,NgayCapNhatG,MaNMH) 6 TongGia Tổng Giá S 20 B 70 Tên quan hệ :GIA Ngày:…………………... STT Thuộc tính Diển giải Kieu DL Số Byte MGT Loại DL Ràng buộc Khối lượng Số dòng tối thiểu:100 Số dòng tối đa:1000 Kích thước tối thiểu:100 *60=6 KB Kích thước tối đa: 1000*60=60 KB 3.19 Quan hệ Bảo Hành BAOHANH(MaBH,TenBH,TGianBH,NgayCapNhatBH, ,MaNMH) 1 MaG Mã Giá CT 10 B PK 2 TenG Mã Nhóm MH CT 20 B 3 trigia Giá Bán MH S 10 B 4 NgayCapNhatG Ngày Cập Nhật Giá N 10 B 5 MaNMH Mã Nhóm Mặt Hàng CT 10 B FK 60 Tên quan hệ :BAOHANH Ngày:…………………… STT Thuộc tính Diển giải Kieu DL Số Byte MGT Loại DL Ràng buộc 1 MaBH Mã Bảo Hành CT 10 B PK 2 MaNMH Mã Nhóm Mặt Hàng CT 10 B FK 3 TGianBH Thời Gian Bảo Hành N 10 B 4 NgayCapNhatBH Ngày Cập Nhật Bảo Hành N 10 B 5 TenBH Tên Bảo Hành CĐ 20 B 60 Khối lượng Số dòng tối thiểu:1000 Số dòng tối đa:5000 Kích thước tối thiểu:1000 *60=60 KB Kích thước tối đa: 5000*60=300KB 3.20 Quan hệ Hãng của mặt hàng HANGMATHANG(MaH,TenH,MaNMH,MaN) Tên quan hệ :HANGMATHANG Ngày:…………………… STT Thuộc tính Diển giải Kieu DL Số Byte MGT Loại DL Ràng buộc 1 MaH Mã Bảo Hành CT 10 B PK 2 TenH Mã Nhóm Mặt Hàng CĐ 30 B 3 MaNMH Mã Nhóm Mặt Hàng CT 10 B FK 4 MaN Mã Nước CT 10 Khối lượng Số dòng tối thiểu:100 Số dòng tối đa:500 Kích thước tối thiểu:100 *60=6 KB Kích thước tối đa: 500*60=30 KB 3.21 Quan hệ Nhân Viên Của Kho NVK(MaNV,MaK) Khối lượng 60 Tên quan hệ :NVK Ngày:…………………… STT Thuộc tính Diển giải Kieu DL Số Byte MGT Loại DL Ràng buộc 1 MaNV Mã Nhân Viên CT 10 B PK 2 MaK Mã Kho CT 10 B FK 20 Số dòng tối thiểu:500 Số dòng tối đa:1000 Kích thước tối thiểu:500 *20=1 KB Kích thước tối đa: 1000*20=20KB 3.22 Quan hệ Mặt Hàng Hóa Đơn Lẻ MHHDL(MaHDL,MaMH) Khối lượng Số dòng tối thiểu:1000 Tên quan hệ :MHHDL Ngày:…………………… STT Thuộc tính Diển giải Kieu DL Số Byte MGT Loại DL Ràng buộc 1 MaHDL Mã Hóa Đơn Bán Lẻ CT 10 B PK 2 MaMH Mã Mặt Hàng CT 10 B PK 20 Số dòng tối đa:5000 Kích thước tối thiểu:1000 *20=20 KB Kích thước tối đa: 5000*20=100KB 3.23 Quan hệ Mặt Hàng Hóa Đơn Sỉ: MHHDS(MaHDS,MaMH) Khối lượng Số dòng tối thiểu:100 Số dòng tối đa:500 Tên quan hệ :MHHDS Ngày:…………………… STT Thuộc tính Diển giải Kieu DL Số Byte MGT Loại DL Ràng buộc 1 MaHDS Mã Hóa Đơn Bán Sỉ CT 10 B PK 2 MaMH Mã Mặt Hàng CT 10 B PK 20 Kích thước tối thiểu:1000 *20=20KB Kích thước tối đa: 5000*20=100KB 3.24 Quan hệ Chức Vụ CHUCVU(MaCV,TenCV) Khối lượng Số dòng tối thiểu:1000 Số dòng tối đa:5000 Kích thước tối thiểu:1000 *40=40 KB Kích thước tối đa: 5000*40=200 KB Tên quan hệ :CHUCVU Ngày:…………………… STT Thuộc tính Diển giải Kieu DL Số Byte MGT Loại DL Ràng buộc 1 MaCV Mã Chức Vụ CT 10 B PK 2 TenCV Tên Chức Vụ CĐ 30 B 40 4. Mô hình tổng kết a. Tổng kết quan hệ: STT Tên Quan Hệ Số Byte Kích thước tối đa(KB) 1 MATHANG 70 350 2 NUOC 40 6 3 NCC 120 240 4 PHIEUNHAP 70 210 5 PHNMH 40 120 6 KHO 70 35 7 PHIEUXUAT 80 240 8 PXNMH 30 200 9 QUAY 50 50 10 NVQ 30 15 11 NHANVIEN 101 303 12 HOADONLE 60 300 13 HOADONSI 70 350 14 HDSNMH 30 150 15 KHACHHANG 60 180 16 LOAIMATHANG 40 12 17 NHOMMATHANG 70 350 18 GIA 60 60 19 BAOHANG 60 300 20 HANGMATHANG 60 30 21 NVK 20 20 22 MHHDL 20 100 23 MHHDS 20 100 24 CHUCVU 40 200 b. Tổng kết thuộc tính S T T Tên Thuộc Tính Diển Giải Thuộc Quan Hệ 1 MaNCC Mã nhà cung cấp NCC,PHIEUNHAP 2 TenNCC Tên của nhà cung cấp NCC 3 diachiNCC Địa chỉ của nhà cung cấp NCC 4 FaxNCC Số Fax của nhà cung cấp NCC 5 EmailNCC Số Email của nhà cung cấp NCC 6 MaN Mã của nước NUOC,HANGMATHANG 7 TenN Tên của nước NUOC 8 MaPN Mã số phiếu nhập PHIEUNHAP,PNNMH,MATHANG 9 TongGia Tổng giá trị Phiếu Nhập PHIEUNHAP 1 0 SLuong Số lượng PNNMH 11 DGia Dơn giá PNNMH 1 2 MaNMH Mã nhóm mặt hàng NHOMMATHANG,PNNMH,HDSN MH MATHANG,BAOHANH,GIA HANGMATHANG 1 3 TenNMH Tên của nhóm mặt hàng NHOMATHANG 1 4 slxuat Số lượng xuất PXNMH 1 5 MaK Mã kho KHO,PHIEUNHAP,NVK,PHIEUXU AT HOADONSI 1 6 TenK Tên kho KHO 1 7 MaL Mã Loại LOAIMATHANG,NHOMMATHAN G 1 8 MaPX Mã phiếu xuất PHIEUXUAT,PXNMH 19 NgayXuat Ngày xuất hàng PHIEUXUAT 2 0 MaQ Mã quầy QUAY,PHIEUXUAT,NVQ 2 1 TenQ Tên quầy QUAY 2 2 thgian Thời gian NVQ 2 3 MaH Mã hãng HANGMATHANG,NHOMMATHA NGQUAY 2 4 TenH Tên hàng HANGMATHANG 2 5 MaHDL Mã hóa đơn bán lẻ HOADONLE,MHHDL 2 6 TenHDL Tên của hóa đơn lẽ HOADONLE 2 7 ngayHDL Ngày bán mặt hàng HOADONLE 2 MaHDS Mã hóa bán đơn sỉ HOADONSI,MHHDS,HDSNMH 8 2 9 TenHDS Tên của hóa đơn sỉ HOADONSI 3 0 ngayHDS Ngày bán sỉ mặt hàng HOADONSI 3 1 MaKH Mã khách hàng KHACHHANG,HOADONSI HOADONLE 3 2 TenKH Tên của khách hàng KHACHHANG 3 3 DienThoaiKH Điện thoại khách hàng KHACHHANG 3 4 EmailKH Số Email Khách hàng KHACHHANG 3 5 MaNV Mã số nhân viên NHANVIEN,NCC,PHIEUNHAP,NV Q PHIEUXUAT,NVK,HOADONLE HOADONSI 3 6 TenNV Tên của nhân viên NHANVIEN 37 DiaChiNV Địa chi nhân viên NHANVIEN 3 8 GioiTinh Giói tính NHANVIEN 3 9 NgaySinh Ngày Sinh NHANVIEN 4 0 DienThoaiNV Điện thoại nhân viên NHANVIEN 4 1 MaCV Mã chức vụ CHUCVU,NHANVIEN 4 2 TenCV Tên chức vụ CHUCVU 4 3 MaG Mã giá GIA,NHOMMATHANG 4 4 TenG Tên giá GIA 4 5 trigia Giá trị nhóm MH GIA 4 NgayCapNhat Ngày cập nhật gía GIA 6 G 4 7 MaBH Mã bảo hành BAOHANH,NHOMMATHANG 4 8 TGianBH Thời gian bảo hành BAOHANH 4 9 ngaycapnhatB H Ngày cập nhật BH BAOHANH 5 0 SoIMEI Số IMEI BAOHANH D.Thiết kế giao diện 1.Các menu chính của giao diện 1.1 Menu hệ thống Trong menu hệ thống có thành phần quản trị người dung (dành cho người có quyền admin),những nhân viên bình thường khi đăng nhập thì thành phần này bị mờ đi,có nục Logout và thoát 1.2 Menu quản lí danh mục Quản lí danh mục nhà cung cấp,nhân viên,khách hàng,hàng hóa và nhóm hàng 1.3 Menu quản lí kho Trong menu quản lí kho,ta có thể lập phiếu nhập kho,phiếu xuất kho,xem thông tin của phiếu nào đó và có thể báo cáo nhập xuất còn tồn đọng trong kho 1.4 Menu quản lí quầy Quản lí phiếu giao ca,phiếu bảo hành 1.5 Menu bán hàng Lập hóa đơn bán sỉ,bán lẻ,báo cáo doanh thu,cập nhật giá hàng 1.6 Menu giúp đỡ Xem giúp đỡ chi tiết và cách sử dụng 2. Mô tả Form a. Form Nhà Cung Cấp Tên Đối Tượng Kiêủ Đối Tượng Ràng Buộc Dữ Liệu Mục Đích Hàm Liên Quan Giá Trị Default Mã Nhà Cung Cấp TextBox 10 kí tự Nhập từ Keyboard Tên Nhà Cung Cấp TextBox <30 kí tự Nhập từ Keyboard Điện Thoại TextBox <12 kí tự Nhập từ Keyboard Địa Chỉ TextBox <50 kí tự Nhập từ Keyboard Email TextBox <20 kí tự Nhập từ Keyboard Fax TextBox <12 kí tự Nhập từ Keyboard Tên Nước ComboBox Thêm Command Thêm dữ liệu NCC mới Thêm_check() Lưu Command Lưu dữ liệu xuống CSDL Lưu_check() Xóa Command Xóa NCC cũ Xóa_check Sửa Command Sửa NCC cũ Sửa_check Tìm Command Tìm NCC có trong Tìm_Check CSDL Thoát Command Thoát khỏi form Thoát_check 3. Mô tả Form a. Form Nhà Nhân Viên Tên Đối Tượng Kiêủ Đối Tượng Ràng Buộc Dữ Liệu Mục Đích Hàm Liên Quan Giá Trị Default Mã Nhân Viên TextBox 2 kí tự Nhập từ Keyboard Tên Nhân Viên TextBox <30 kí tự Nhập từ Keyboard Ngày Sinh TextBox dd/tt/nn Nhập từ Keyboard Số Điện Thoại TextBox <12 kí tự Nhập từ Keyboard Địa Chỉ TextBox <50 kí tự Nhập từ Keyboard Chức vụ ComboBox Từ table CHUCVU Giới Tính GroupBox Nam hoặc nữ Chọn từ màn hình Thêm Command Thêm dữ liệu nhân viên mới Thêm_check() Lưu Command Lưu dữ liệu xuống CSDL Lưu_check() Xóa Command Xóa nhân viên cũ Xóa_check Sửa Command Sửa nhân viên cũ Sửa_check Tìm Command Tìm nhân viên có trong CSDL Tìm_Check Thoát Command Thoát khỏi form Thoát_check C. Form Phiếu Nhập Kho Tên Đối Tượng Kiêủ Đối Tượng Ràng Buộc Dữ Liệu Mục Đích Hàm Liên Quan Giá Trị Default Mã Phiếu Nhập TextBox 10 kí tự Nhập từ Keyboard Ngầy Lập ComboBox dd/tt/nn Mã Nhà Cung Cấp ComboBox 10 kí tự Lấy từ table NCC Số Điện Thoại TextBox <12 kí tự Nhập từ Keyboard Địa Chỉ TextBox <50 kí tự Nhập từ Keyboard Email TextBox <20 kí tự Nhập từ Keyboard Thêm Command Thêm dữ liệu mới Thêm_check() Lưu Command Lưu dữ liệu xuống CSDL Lưu_check() Xóa Command Xóa phiếu nhập cũ Xóa_check Sửa Command Sửa phiếu nhập cũ Sửa_check Tìm Command Tìm phiếu nhập có trong CSDL Tìm_Check Thoát Command Thoát khỏi form Thoát_check d. Form Phiếu Xuất Kho Tên Đối Tượng Kiêủ Đối Tượng Ràng Buộc Dữ Liệu Mục Đích Hàm Liên Quan Giá Trị Default Mã Phiếu Xuất TextBox 10 kí tự Nhập từ Keyboard Ngày Xuất ComboBox dd/tt/nn Ngày hiện tại Mã Quầy ComboBox 2 kí tự Table QUAY Tên Quầy TextBox 10 kí tự Table QUAY Thêm Command Thêm dữ liệu mới Thêm_check() Lưu Command Lưu dữ liệu xuống CSDL Lưu_check() In Command In ra giấy In_check Thoát Command Thoát khỏi form Thoát_check e. Form Hóa Đơn Bán Lẽ Tên Đối Tượng Kiêủ Đối Tượng Ràng Buộc Dữ Liệu Mục Đích Hàm Liên Quan Giá Trị Default Mã Số HĐ TextBox 10 kí tự Nhập từ Keyboard Ngày Bán ComboBox Ngày hiện tại Mã Quầy ComboBox 2 kí tự Table QUAY Tên Quầy TextBox 10 kí tự Table QUAY Thêm Command Thêm dữ liệu mới Thêm_check() Lưu Command Lưu dữ liệu xuống CSDL Lưu_check() Chọn Command Chọn DL chon_check Thoát Command Thoát khỏi form Thoát_check f. Form Hóa Đơn Bán Sì Tên Đối Tượng Kiêủ Đối Tượng Ràng Buộc Dữ Liệu Mục Đích Hàm Liên Quan Giá Trị Default Mã số HĐ TextBox 10 kí tự Nhập từ Keyboard Ngày Bán ComboBox Ngày hiện tại Mã Khách Hàng TextBox 10 kí tự Table KHACHHANG Tên Khách Hàng TextBox <30 kí tự Table KHACHHANG Tổng Tiền TextBox Thêm Command Thêm dữ liệu mới Thêm_check() Lưu Command Lưu dữ liệu xuống CSDL Lưu_check() Chọn Command Chọn DL chon_check Thoát Command Thoát khỏi form Thoát_check g. Form Khách Hàng Tên Đối Tượng Kiêủ Đối Tượng Ràng Buộc Dữ Liệu Mục Đích Hàm Liên Quan Giá Trị Default Mã Mặt Hàng TextBox 10 kí tự Nhập từ Keyboard Tên Mặt Hàng TextBox <30 kí tự Nhập từ Keyboard Mã Loại ComboBox Table LOAIMATHANG Mã Nhóm TextBox 2 kí tự Table NHOMMATHANG Nước Sản Xuất ComboBox Table NUOC Số Lượng TextBox Thời Gian Bảo Hành ComboBox Thêm Command Thêm dữ liệu mới Thêm_check() Lưu Command Lưu dữ liệu xuống CSDL Lưu_check() Xóa Command Xóa mặt hàng cũ Xóa_check Sửa Command Sửa mặt hàng cũ Sửa_check Tìm Command Tìm mặt hàng có trong CSDL Tìm_Check Thoát Command Thoát khỏi form Thoát_check h. Quản lý Khách Hàng Tên Đối Tượng Kiêủ Đối Tượng Ràng Buộc Dữ Liệu Mục Đích Hàm Liên Quan Giá Trị Default Mã Khách Hàng TextBox 10 kí tự Nhập từ Keyboard Tên Khách Hàng TextBox <30 kí tự Nhập từ Keyboard Điện Thoại TextBox <12 kí tự Nhập từ Keyboard Địa Chỉ TextBox <30 kí tự Nhập từ Keyboard Email TextBox <30 kí tự Nhập từ Keyboard Thêm Command Thêm dữ liệu mới Thêm_check() Lưu Command Lưu dữ liệu xuống CSDL Lưu_check() Xóa Command Xóa khách hàng cũ Xóa_check Sửa Command Sửa khách hàng cũ Sửa_check Tìm Command Tìm mặt hàng có trong CSDL Tìm_Check Thoát Command Thoát khỏi form Thoát_check i. Form Quản Lý Phiếu Bảo Hành Tên Đối Tượng Kiêủ Đối Tượng Ràng Buộc Dữ Liệu Mục Đích Hàm Liên Quan Giá Trị Default Mã Nhóm Mặt Hàng TextBox 10 kí tự Nhập từ Keyboard Tên Nhóm Mặt Hàng TextBox <30 kí tự Nhập từ Keyboard Số EMEI TextBox Nhập từ Keyboard Thời Gian Bảo Hành ComboBox 10 kí tự Table BAOHANH Ngày Hết Hạn TextBox dd/tt//nn Nhập từ Keyboard Thêm Command Thêm dữ liệu mới Thêm_check() Lưu Command Lưu dữ liệu xuống CSDL Lưu_check() Xóa Command Xóa bảo hành cũ Xóa_check Sửa Command Sửa bảo hành cũ Sửa_check Tìm Command Tìm bảo hành có trong CSDL Tìm_Check Thoát Command Thoát khỏi form Thoát_check V. Thiết kế ô xử lý 1. Ô xử lý nhà cung cấp Tên xử lý: Tìm kiếm Nhà cung cấp From: Quản Lý Nhà Cung Cấp Input: t1 là MaNCC Output: Các thông tin nhà cung cấp có mã số là t1 Table liên quan: NCC Giải Thuật: Hàm : Tìm Kiếm NCC(t1) Bắt đầu return (select * from NCC where MaNCC=’t1’) Kết thúc 2. Ô xử lý bảng nhân viên Tên xử lý: Tìm kiếm nhân viên Form: Quản Lý Nhân Viên Input: t1 là chuc vụ Output: Thông tin nhân viên có chức vụ là t1 Table liên quan: NHANVIEN Giải Thuật: Hàm : Tìm Kiếm (t1) Bắt đầu return (select * from NHANVIEN as NV,CHUCVU as CV where NV.MaCV=CV.MaCV and TenCV=’t1’) Kết thúc 3. Ô xử lý phiếu nhập kho Tên xử lý: Tìm kiếm phiếu nhập kho Form: Quản Lý Nhân Viên Input: t1 là tên nhà cung cấp Output: Thông tin phiếu nhập kho của nhà cung cấp có tên là t1 Table liên quan: NCC,PHIEUNHAP Giải Thuật: Hàm : Tìm Kiếm (t1) Bắt đầu return (select * from PHIEUNHAP as pn ,NCC as cc where pn.MaNCC=cc.MaNCC and TenNCC=’t1’) Kết thúc 4. Ô xử lý phiếu bảo hành Tên xử lý: Tìm kiếm phiếu bảo hành Form: Quản Lý Phiếu Bảo Hành Input: t1 là thời gian bảo hành Output: Thông tin phiếu bảo hành có thời gian bảo hành là t1 Table liên quan: BAOHANH Giải Thuật: Hàm : Tìm Kiếm (t1) Bắt đầu return (select * from BAOHANH where TGianBH=t1) Kết thúc

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - Quản lý cho Công ty điện thoại di động (2).pdf