Tài liệu Đề tài Quản lý cán bộ tiền lương: MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU………………………………………………………………………...3
CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU VÀ KHẢO SÁT HỆ THỐNG ………............................5
I.Giới thiệu về công ty………………………………………………………………..5
1. Quá trình hình thành và phát triển……………………………................................5
2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban………………………………………….6
II. Khảo sát hệ thống ………………………………………………………………..14
1.Tổng quan về hệ thống quản lý …………………………………………………...14
2.Chức năng và nhiệm vụ của hệ thống quản lý nhân sự …………………………...14
3.Yêu cầu của hệ thống và những khó khăn………………………………………...15
4.Những yêu cầu đặt ra đối với hệ thống mới……………………………………….15
CHƯƠNG II : PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG. ………………………..16
1. Các chức năng cơ bản của hệ thống: ……………………………………………..16
1.1> Quản lý hồ sơ :…………………………………………………………………16
1.2> Quản lý lương …………………………………………………………………16
1.3> Tra cứu,Tìm kiếm :…………………………………………………………….16
1.4> Báo cáo,Thống kê ……………………………………………………………..16
2. Biểu đồ phân cấp chức năng của hệ thố...
85 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1524 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Quản lý cán bộ tiền lương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU………………………………………………………………………...3
CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU VÀ KHẢO SÁT HỆ THỐNG ………............................5
I.Giới thiệu về công ty………………………………………………………………..5
1. Quá trình hình thành và phát triển……………………………................................5
2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban………………………………………….6
II. Khảo sát hệ thống ………………………………………………………………..14
1.Tổng quan về hệ thống quản lý …………………………………………………...14
2.Chức năng và nhiệm vụ của hệ thống quản lý nhân sự …………………………...14
3.Yêu cầu của hệ thống và những khó khăn………………………………………...15
4.Những yêu cầu đặt ra đối với hệ thống mới……………………………………….15
CHƯƠNG II : PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG. ………………………..16
1. Các chức năng cơ bản của hệ thống: ……………………………………………..16
1.1> Quản lý hồ sơ :…………………………………………………………………16
1.2> Quản lý lương …………………………………………………………………16
1.3> Tra cứu,Tìm kiếm :…………………………………………………………….16
1.4> Báo cáo,Thống kê ……………………………………………………………..16
2. Biểu đồ phân cấp chức năng của hệ thống quản lý nhân sự/ lương:……………...17
2.1 Biểu đồ phân cấp chức năng…………………………………………………….17
2.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh…………………………………………17
2.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh…………………………………………………18
2.3.1 Chức năng quản lý hồ sơ………………………………………………………19
2.3.2 Chức năng quản lý lương:……………………………………………………..19
2.3.3 Chức năng tra cứu tìm kiếm:…………………………………………………..19
2.3.4 Chức năng báo cáo, thống kê:…………………………………………………20
2.4 Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh tổng hợp…………………………………21
CHƯƠNG III: XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA CHƯƠNG TRÌNH…………22
1.Cơ sở dữ liệu………………………………………………………………………22
2. Sử dụng Microsoft Access để tạo cơ sở dữ liệu cho chương trình……………….23
2.1 Lược đồ cấu trúc dữ liệu (LCD): ……………………………………………….24
2.2 Thiết kế các file dữ liệu…………………………………………………………25
2.2.1 Bảng HoSoCanBo lưu trữ thông tin về nhân sự trong một cơ quan…………..25
2.2.2 Bảng lương lưu trữ thông tin về quá trình lao động của nhân sự…………….26
2.2.3 Bảng HesoLuong lưu trữ thông tin về hệ số lương của công ty………………27
2.2.4 Bảng Thưởng lưu trữ thông tin về hệ số lương của công ty…………………..27
2.2.5 Bảng HesoLuong lưu trữ thông tin về hệ số lương của công ty………………27
3. Dùng Microsoft Access để tạo bộ cơ sở dữ liệu………………………………….28
3.1 Mối quan hệ cho các bảng dữ liệu trong chương trình………………………….28
3.2 Relationships phân hệ Quản lý nhân sụ-tiền lương……………………………..28
4.Thiết kễ Module:…………………………………………………………………..29
4.1 Xây dựng lược đồ cấu trúc chương trình LCT:…………………………………29
4.1.1 Chỉnh sửa hồ sơ:………………………………………………………………29
4.1.2 Chấm công…………………………………………………………………….29
4.1.3 Tính lương:……………………………………………………………………30
4.1.4 Tra cứu:………………………………………………………………………..30
4.1.5 Thống kê báo cáo:……………………………………………………………..31
4.2 Đặc tả Module:…………………………………………………………………31
4.2.1 Cập nhật hồ sơ:………………………………………………………………..31
4.2.2 Tra cứu,Tìm kiếm:…………………………………………………………….32
CHƯƠNG IV: SỬ DỤNG NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH VISUAL BASIC
ĐỂ THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH. ………………………………………………...33
1.Ngôn ngữ lập trình Visual Basic…………………………………………………..33
2.Các đối tượng truy cập dữ liệu…………………………………………………….34
3. Sử dụng các đối tượng truy cập dữ liệu trong chương trình……………………...35
4. Các điều khiển giao diện người sử dụng………………………………………….39
5. Sử dụng các câu truy vấn (SQL)……………………………………………………….40
6. Cài đặt và chạy chương trình……………………………………………………..44
CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ VÀ PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI ……………………………54
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN……………………………………55
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP………………………………………..56
TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………………………..57
PHỤ LỤC……………………………………………………………………………58
CODE CỦA CHƯƠNG TRÌNH…………………..…………………………...........58
LỜI MỞ ĐẦU.
Ngày nay song song với quá trình phát triển công nghệ khoa học và kỹ thuật thì nghành khoa học tính toán đã đóng vai trò quan trọng, nó đã đạt được những thành tựu khoa học kỹ thuật rực rỡ với những bước tiến nhảy vọt.Việc áp dụng các công nghệ khoa học kỹ thuật vào lĩnh vực đời sống của con người ngày càng tăng và không ngừng can thiệp vào hầu hết các công việc trong đời sống. Công nghệ thông tin là một trong những ngành khoa học đó. Đi đôi với sự phát triển của công nghệ chế tạo các thiết bị máy tính thì việc các sản phẩm phần mềm ứng dụng ra đời có tính chất quyết định đối với việc áp dụng ngành khoa học này.
Trên thế giới cũng như ở Việt Nam , công nghệ thông tin đã trở thành một ngành công nghiệp mũi nhọn, nó là một ngành khoa học kỹ thuật không thể thiếu trong việc áp dụng vào các hoạt động xã hội như: Quản lý, kinh tế, thông tin...
Ở nước ta hiện nay , việc áp dụng vi tính hoá trong việc quản lý tại các cơ quan, xí nghiệp đang rất phổ biến và trở nên cấp thiết. Nhưng một vấn đề đặt ra trong việc quản lý là làm thế nào để chuẩn hoá cách xử lý dữ liệu ở các cơ quan, xí nghiệp, bởi trăm xí nghiệp, trăm cơ quan là trăm cách xử lý khác nhau, ở đây chúng tôi muốn đề cập tới tầm quan trọng của việc phân tích vấn đề trong quản lý ứng dụng vào vi tính. Đó cũng là một vấn đề còn nhiều hạn chế của đội ngũ nhân viên trong việc quản lý tại các cơ quan, xí nghiệp của ta.
Một thực trạng dang diễn ra là các công ty thường mời các chuyên viên phần mềm vi tính về viết chương trình, nhưng họ không hiểu chương trình được viết như thế nào, hoặc ứng dụng được phân tích ra sao. Họ không biết làm gì ngoài việc ấn nút theo sự hướng dẫn của công ty phần mềm khi sử dụng chương trình họ viết. Khi muốn thay đổi nho nhỏ trong chương trình lại phải mời chuyên viên,vì người điều hành chỉ biết ấn nút mà thôi, mà những thay đổi này có thể khi phân tích vấn đề không ai để ý hoặc khách hàng quên khuấy không yêu cầu chuyên viên khắc phục trong chương trình. Sự hạn chế trong việc phân tích vấn đề, quản lý đã không phát huy hết tác dụng của máy tính.
Với mong muốn giúp các bạn hiểu được tầm quan trọng của việc phân tích thiết kế một hệ thống thông tin tự động hoá trong lĩnh vực quản lý. Em đã cố gắng và mạnh dạn đưa ra một phương pháp phân tích thiết kế hệ thống trong bài toán quản lý nhân sự-lương trên hệ quản trị cơ sở dữ liệu MICROSOFT ACCESS, đây cũng chỉ là một phương pháp trong nhiều phương pháp, nó có thể chưa được hoàn thiện nhưng cũng phần nào đấy giúp các bạn hiểu được vai trò của việc phân tích thiết kế trong bài toán quản lý nói chung.
Mặc dù rất cố gắng để hoàn thành công việc, xong thời gian có hạn và kinh nghiệm kiến thức chưa nhiều nên việc phân tích thiết kế còn có nhiều thiếu xót cần được bổ xung . Vì vậy, e mong nhận được ý kiến đóng góp của thầy cô và bạn bè để đề tài ngày càng hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn Ths. Nguyễn Thanh Hương giảng viên bộ môn công nghệ thông tin Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân đã tận tình chỉ bảo hướng dẫn em hoàn thành đề tài này.
Ngoài ra, e xin chân thành cám ơn quý công ty TNHH Minh Trí đã tạo điều kiện cho e thực tập tại công ty để e có thể hoàn thành được đề tài này.
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU VÀ KHẢO SÁT HỆ THỐNG
I. Giới thiệu về công ty
1.Quá trình hình thành và phát triển
Ngày 22/06/1995 UBND thành phố Hà Nội cấp giấy phép số 1906GP/UB quyết định thành lập công ty TNHH Minh Trí. Là một công ty may thêu chuyên sản xuất và xuất khẩu các mặt hàng may mặc bằng vải dệt kim. Sản phẩm của công ty đã có mặt ở khắp các thị trường trên thế giới như thị trường EU, Canada, Đức, Tiệp, Đài Loan, Nhật Bản, Hồng Kông, Trung Quốc,... đặc biệt là thị trường Mỹ.
Trong 13 năm qua, công ty đã không ngừng hoàn thiện về cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất của cán bộ công nhân viên trong công ty để luôn đạt mức tăng trưởng và kim ngạch xuất khẩu cao. Đồng thời tạo công ăn việc làm cho hàng nghìn lao động, nâng cao chất lượng đời sống cán bộ công nhân viên.
Giới thiệu cụ thể:
Tên công ty: Công ty trách nhiệm hữu hạn Minh Trí
Tên giao dịch: Minh Tri Limited Company
Tên viết tắt: Minh Tri co.lmt
Trụ sở chính: Khu công nghiệp Vĩnh Tuy - Quận Hoàng Mai – Tp. Hà Nội
Hình thức hoạt động: sản xuất kinh doanh
Sản phẩm của công ty: chủ yếu là các sản phẩm từ vải dệt kim bao gồm quần, áo các loại. Có 2 dòng sản phẩm là: hàng cao cấp và hàng đại trà.
Kim ngạch xuất khẩu đạt: 24.344.000 USD (2006)
Sản lượng sản xuất đạt: 5.993.000 sản phẩm (2006)
Doanh thu đạt: 67 tỷ đồng
Số máy may:570
Số dàn máy thêu: 4
Thành tích đạt được:
+ Thành tích xuất khẩu do Bộ Thương mại tặng năm 2004
+ Bằng khen của Liên đoàn quận Hoàng Mai về công tác tốt
+ Bằng khen của Sở Y tế Hà Nội về VSATTP và chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho người lao động.
+ ...cùng nhiều bằng khen về công tác an ninh trật tự, công tác phòng cháy chữa cháy, bảo hiểm xã hội,...
Tuy còn non trẻ nhưng công ty TNHH Minh Trí đã và đang khẳng định mình trên con đường hội nhập kinh tế quốc tế nói chung và ngành dệt may Việt Nam nòi riêng.
2.Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban trong công ty
+ Giám đốc: Là người đứng đầu công ty:
- Chịu trách nhiệm trước Nhà nước và pháp luật về tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Điều hành chung mọi hoạt động của các phòng ban trong công ty.
Chịu trách nhiệm chỉ đạo, bồi dưỡng và nâng cao chuyên môn, kỹ thuật và cải thiện đời sống cho cán bộ công nhân viên.
Kết hợp chặt chẽ với các phòng chức năng, các phòng nghiệp vụ của công ty tạo điều kiện cho các tổ chức, đoàn thể hoạt động theo đúng quy chế.
Trực tiếp phụ trách công tác cán bộ.
+ Phó giám đốc: Là trợ lý của giám đốc - điều hành công ty trong từng lĩnh vực:
Chịu trách nhiệm toàn bộ về mặt kỹ thuật, quân sự tự vệ, phụ trách về đào tạo kế hoạch tác nghiệp, theo dõi, đôn đốc sản xuất hàng trong các phân xưởng, theo dõi hiện trạng máy móc, thiết bị sản xuất.
Ký kết hợp đồng nội địa.
Liên doanh ký kết.
Mua bán vật tư, hàng hoá, nguyên vật liệu chính, phụ tùng thiết bị.
Kết hợp cùng phòng tài vụ kinh doanh thành phẩm, phế liệu, sửa chữa nhà xưởng.
Liên hệ điều tiết máy móc.
+ Phòng tổ chức lao động hành chính
- Tham mưu giúp việc cho giám đốc trong lĩnh vực tổ chức cán bộ, đào tạo lao động tiền lương, các chế độ chính sách quản lý hành chính, phục vụ và bảo vệ.
- Nghiên cứu, đề xuất biện pháp giúp giám đốc công ty chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị trong công ty thực hiện các chủ trương của giám đốc.
- Tổng hợp, phân tích, báo cáo, thống kê các hoạt động thuộc lĩnh vực phòng quản lý để phục vụ công tác chung trong toàn công ty.
- Nhiệm vụ:
+ Nghiên cứu, đề xuất các phương án tổ chức bộ máy quản lý, các đơn vị cho phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh, với cơ chế quản lý trong từng thời kỳ.
+ Phối hợp với các đơn vị liên quan tổng hợp các văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị.
+ Xây dựng nội quy, quy chế quản lý thuộc lĩnh vực quản lý và lao động để trình duyệt với giám đốc và ban hành trong công ty.
+ Hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị thực hiện đúng nội quy, quy chế.
+ Quản lý hồ sơ, số lượng cán bộ công nhân viên trong toàn công ty, quản lý mọi vấn đề liên quan đến công tác tuyển dụng, bố trí, sử dụng, bổ nhiệm, đề bạt, miễn nhiệm, nâng bậc, khen thưởng, kỷ luật.
+ Giúp lãnh đạo công ty trong công cuộc xây dựng chương trình kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ về mọi mặt cho đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật chuyên môn nghiệp vụ và công nhân.
+ Giúp giám đốc công ty tổ chức việc nhận xét, đánh giá cán bộ định kỳ, bỏ phiếu tín nhiệm, thăm dò ý kiến cán bộ, công nhân viên, thực hiện đầy đủ, đúng quy định các vấn đề tổ chức cán bộ.
+ Giải quyết các thủ tục tuyển sinh, học nghề, tuyển dụng, ký kết hợp đồng lao động mới; các thủ tục cho cán bộ công nhân viên chuyển công tác hoặc thôi việc sau khi đã xin ý kiến của giám đốc.
+ Theo dõi, tổng hợp hợp đồng ký kết, gia hạn hợp đồng lao động cho cán bộ công nhân viên trong toàn công ty.
+ Công tác tiền lương: xây dựng và ban hành các nội quy, quy chế tiền lương thu nhập, chế độ bảo hiểm xã hội, thực hiện chính sách cho người lao động đúng quy định.
+ Thực hiện tốt công tác vệ sinh lao động, vệ sinh môi trường.
+ Thực hiện các công tác bảo vệ an ninh, trật tự an toàn, xây dựng lực lượng tự vệ vững mạnh.
+ Khám và phát hiện bệnh nghề nghiệp cho cán bộ công nhân viên mắc phải tại công ty, có kế hoạch phòng bệnh và điều trị.
- Các công tác khác:
+ Công tác thống kê kế hoạch báo cáo.
+ Công tác hình thức, chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hoàn thuế khi cần.
+ Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch quản lý hệ thống kho tàng, bảo quản hàng hoá.
+ Tổ chức việc nhập và xuất vật tư, nguyên phụ liệu từ kho đến các đơn vị liên quan đảm bảo đầy đủ, đúng quy định của công ty.
+ Thực hiện chế độ cấp phát sổ sách, luân chuyển giao nhận: chứng từ, chế độ kiểm kê, báo cáo.
+ Phòng quản lý đơn hàng:
- Xây dựng và tiếp nhận đơn hàng.
- Dịch đơn hàng, sau đó gửi lên các phòng ban sản xuất.
+ Phòng kế toán tài chính:
- Chức năng: tham mưu, giúp việc cho giám đốc trong công tác kế toán tài chính nhằm sử dụng vốn hợp lý, đúng mục đích, đúng chế độ, đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của công ty được duy trì liên tục và đạt hiệu quả kinh tế cao.
- Nhiệm vụ:
+ Ghi chép, tính toán, phản ánh số liệu hiện có về tình hình luân chuyển và sử dụng tài sản, vật tư, vốn của công ty. Tình hình sử dụng các nguồn vốn phải phản ánh các chi tiết trong quá trình sản xuất và hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch thu chi tài chính.
+ Công tác tài chính:
Lập và chịu trách nhiệm trước giám đốc về số liệu báo cáo kế toán với cơ quan Nhà nước và cấp trên theo hệ thống mẫu biểu do Nhà nước quy định.
Lập kế hoạch tài chính, tính toán hiệu quả kinh tế do các dự án đầu tư (nếu có).
Tham mưu cho giám đốc về giá cả trong việc ký kết hợp đồng mua bán vật tư, hàng hoá với khách hàng.
Quản lý, tổ chức sử dụng vốn đúng mục đích và hiệu quả.
Thực hiện tốt chế độ tài chính của Nhà nước.
+ Công tác hoạch toán kế toán:
Thực hiện chế độ hoạch toán, kế toán thống nhất, theo dõi sổ sách.
Ghi chép tình hình cung ứng, quản lý vật tư, hàng hoá của công ty.
Hoạch toán chi phí nhập - xuất vật tư trong công ty đến các phân xưởng sản xuất.
Theo dõi việc mua sắm, sử dụng tài sản trong công ty.
+ Phòng kỹ thuật chất lượng: tham mưu, giúp việc cho giám đốc trong các lĩnh vực sau:
- Kỹ thuật may cơ khí.
- Lập kế hoạch thu mua nguyên phu liệu phục vụ cho sản xuất như thùng catton, túi nilon,... kế hoạch mua sắm các thiết bị cần dùng cho các đơn hàng sản xuất.
- Tính định mức kỹ thuật, định mức sử dụng nguyên phụ liệu cho đơn hàng, định mức lao động và hao phí lao động.
- Xây dựng các chỉ tiêu kỹ thuật, chất lượng sản phẩm, kiểm tra chất lượng sản phẩm đảm bảo theo đúng yêu cầu của khách hàng.
- Triển khai, theo dõi việc thiết kế và sản xuất các loại sản phẩm mẫu.
- Hướng dẫn theo dõi, đôn đốc và giúp đỡ các phân xưởng lập và thực hiện kế hoạch tu sửa thiết bị đầy đủ theo nội dụng bảo trì đã được giám đốc phê duyệt.
- Tuyên truyền, giáo dục sức khoẻ trong lao động và sinh hoạt, chủ động phòng chống bệnh dịch theo mùa, phối hợp với các trung tâm y tế xử lý các ổ dịch được phát hiện và kịp thời báo cáo với cấp trên.
- Khám và chữa bệnh, cấp phát thuốc điều trị tại chỗ cho cán bộ công nhân viên trong toàn công ty theo quy định của Bộ y tế ban hành, giải quyết cấp cứu tại chỗ cho cán bộ công nhân viên trong công ty.
- Nghiên cứu đề ra các biện pháp, sáng kiến nhằm tiếp cận với phương pháp quản lý chất lượng tiên tiến, tác động kịp thời tới sản xuất, điều hành các đơn vị trong công ty về lĩnh vực kỹ thuật để thực hiện các nhiệm vụ giám đốc yêu cầu.
+ Phòng kế hoạch kinh doanh - xuất nhập khẩu:
- Xây dựng và điều hành việc thực hiện kế hoạch sản xuất của công ty trong các kho do phòng quản lý theo dõi và quản lý vật tư, sản phẩm gia công ở các đơn vị khác.
- Công tác tiêu thụ sản phẩm trong và ngoài nước, tiêu thụ phế liệu
- Công tác nhập khẩu nguyên phụ liệu, máy móc, trang thiết bị, phụ tùng,... phục vụ sản xuất, đồng thời xuất khẩu các sản phẩm ra nước ngoài.
- Căn cứ vào kế hoạch sản xuất hàng năm và các hợp đồng cụ thể đã ký kết, giao dịch nhận đơn hàng của khách hàng về số lượng, giá cả và thời gian giao nhận hàng.
- Xây dựng kế hoạch sản xuất hàng tháng kể cả sản phẩm gia công trình giám đốc duyệt.
- Xây dựng và tổ chức kế hoạch mua sắm nguyên phụ liệu cho sản xuất, đảm bảo đầy đủ, kịp thời nguyên phụ liệu phục vụ cho sản xuất, cho các đơn đặt hàng. Các mặt hàng mua về phải đảm bảo số lượng, chất lượng, giá cả.
- Công tác nhập khẩu: trên cơ sở yêu cầu nhập khẩu nguyên phụ liệu của các đơn hàng được giám đốc phê duyệt, phòng kế hoạch kinh doanh - xuất nhập khẩu tiến hành giao dịch báo cáo và chuẩn bị hợp đồng nhập khẩu trình giám đốc.
- Công tác nhập khẩu: thông báo kế hoạch sản xuất đến các đơn vị có liên quan, thường xuyên liên hệ với các phòng chức năng, các đơn vị khác theo dõi tiến độ sản xuất và giao hàng.
- Xây dựng tiêu chuẩn cấp bậc công nhân các ngành nghế, tham gia tạo điều kiện, kiểm tra thi tay nghề cho các loại bậc thợ của công nhân theo quy định. Xây dựng các chỉ tiêu thi thợ giỏi của các ngành nghề trong toàn công ty.
- Tổ chức khảo sát, xây dựng, ban hành các quy định về sử dụng vật tư nguyên liệu, các vật tư sử dụng có tính thường xuyên. Theo dõi việc thực hiện định mức của các đơn vị để có giải pháp và cùng với các đơn vị khắc phục các yếu kém trong quản lý định mức.
- Công tác quản đốc:
+ Kiểm tra chất lượng nguyên phụ liệu chuẩn bị đưa vào sản xuất. Kiểm tra đánh dấu các mẫu chào hàng của khách hàng làm cơ sở ký kết hợp đồng mua bán nguyên phụ liệu với các phòng ban chức năng tạo cơ sở cho việc thiết kế công nghệ.
+ Thông báo đầy đủ, kịp thời các chỉ tiêu chất lượng đã đề ra, ghi dấu kiểm tra chất lượng đạt tiêu chuẩn chưa hoặc không đạt tiêu chuẩn cho các sản phẩm.
+ Quyết định bán thành phẩm lỗi, loại bỏ sản phẩm lỗi, hỏng, xấu khi ra khỏi chuyền sản xuất.
+ Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ, nâng cao tay nghề cho công nhân thu hoá, nhân viên KCS.
Qua khảo sát và đánh giá được các chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận phòng ban, e đã cố gắng xây dựng chương trình Quản lý cán bộ tiền lương để hỗ trợ cán bộ nghiệp vụ tiền lương trong công tác quản lý được thuận lợi.
II. Khảo sát hệ thống.
1.Tổng quan về hệ thống quản lý
Quản lý là cách biểu hiện một ý chí muốn biến đổi và thuần phục một tổng thể các hiện tượng. Đó là việc tạo ra các sự kiện, thay vì để cho các sự kiện xảy ra bộc phát. Đây không phải là sự lắp ráp các nhiệm vụ rời rạc mà là hoạt động phân biệt rõ ràng với các chức năng khác của tổ chức.
Trong những năm trước đây khi máy tính chưa được sử dụng rộng rãi trong các hệ thống quản lý, các hệ thống quản lý này đều phải thực hiện theo phương pháp thủ công và hệ thống quản lý nhân sự cũng nằm trong số đó.
2.Chức năng và nhiệm vụ của hệ thống quản lý nhân sự
Hệ thống quản lý nhân sự có chức năng thường xuyên thông báo cho ban lãnh đạo về các mặt công tác: tổ chức lao động, tiền lương, thi đua, chấm công, khen thưởng, kỷ luật... hệ thống này được đặt dưới sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc.
Với chức năng như vậy, hệ thống quản lý nhân sự có nhiệm vụ luôn cập nhật hồ sơ cán bộ công nhân viên theo quy định, thường xuyên bổ xung những thông tin thay đổi trong quá trình công tác của cán bộ công nhân viên, việc theo dõi và quản lý lao động để chấm công và thanh toán lương cũng là nhiệm vụ quan trọng của hệ thống. Ngoài ra, công tác thống kê báo cáo tình hình theo yêu cầu của ban giám đốc cũng là nhiệm vụ không thể thiếu trong hệ thống quản lý cán bộ .
3.Yêu cầu của hệ thống và những khó khăn
Trước một khối lượng lớn nhân viên cũng như các yêu cầu đặt ra thì việc quản lý theo phương pháp thủ công sẽ không thể đáp ứng được, do đó gặp rất nhiều khó khăn. Nó đòi hỏi phải có nhiều nhân lực, nhiều thời gian và công sức, mỗi nhân sự của cơ quan thì có một hồ sơ cho nên việc lưu trữ, tìm kiếm, bổ sung, sửa đổi để đáp ứng yêu cầu không phải là dễ dàng.
Từ những nhược điểm trên ta thấy cần thiết phải có một hệ thống tin học hoá cho việc quản lý nhân sự cũng như các hệ thống quản lý khác.
4.Những yêu cầu đặt ra đối với hệ thống mới
Cùng với sự phát triển của xã hội, công tác tổ chức quản lý cũng cần được đầu tư và phát triển để có thể đáp ứng tốt đuợc yêu cầu cũng như giúp cấp lãnh đạo thực hiện tốt các chủ trương chính sách đối với cán bộ công nhân viên chức.
Trước hết để quản lý được một khối lượng nhân viên của một cơ quan, phải tổ chức tốt hệ thống lưu trữ hồ sơ để có thể đáp ứng được những yêu cầu : tiết kiệm chỗ, dễ tìm kiếm, dễ bổ xung sửa đổi. Hệ thống quản lý mới phải khắc phục được những nhược diểm của hệ thống cũ, ngoài ra hệ thống mới phải có khả năng phát hiện lỗi và xử lý kiểm tra tính đúng đắn của dữ liệu ngay từ khi cập nhật.
CHƯƠNG II
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Các chức năng cơ bản của hệ thống:
1.1>Quản lý hồ sơ :
+ Cập nhật hồ sơ.
+ Lưu trữ hồ sơ.
1.2>Quản lý lương :
+ Chấm công cho nhân sự .
+ Tính lương cho nhân sự dựa trên bảng chấm công .
1.3> Tra cứu,Tìm kiếm :
+ Tra cứu theo hồ sơ lý lịch.
+ Tra cứu theo lương.
+ Tra cứu theo các số liệu tổng hợp.
1.4> Báo cáo,Thống kê
+ Thống kê Báo cáo về trình độ người lao động trong đơn vị.
+ Thống kê Báo cáo về mức thu nhập chung của nhân sự trong đơn vị.
2. Biểu đồ phân cấp chức năng của hệ thống quản lý nhân sự / lương:
2.1 Biểu đồ phân cấp chức năng
Quản lý nhân sự / lương
Quản lý hồ sơ
Quản lý lương
Tra cứu, Tìm kiếm
Báo cáo, Thống kê
Cập nhật hồ sơ
Lưư trữ hồ sơ
Chấm công
Tính lương
Tổng hợp lương
Tra cứu theo lý lịch
Tra cứu theo SL tổng hợp
Tra cứu theo lương
Trình độ
Mức thu nhập
2.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh
Hệ thống quản lý nhân sự /lương
Thông tin yêu cầu
Biểu Báo
Thông tin cá nhân
Nhân sự
Ban Lãnh Đạo
Biểu đồ luông dữ liệu mức khung cảnh cho ta cái nhìn khái quát về quá trình hoạt động của hệ thống.
Giải thích sơ bộ:
Tác nhân ngoài Nhân sự sẽ đưa thông tin của bản thân vào cho hệ thống cập nhật và xử lý.
Tác nhân ngoài Ban lãnh đạo đưa các yêu cầu cho hệ thống và nhận được các báo cáo và kết quả trả lời từ hệ thống.
2.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
Thông tin ns
Cấp thông tin
Cập nhật
Lưu trữ
Thông tin cá nhân
Nhân sự
Chấm công
Hồ sơ lưu
Quản lý hồ sơ
Quản lý lương
Lương
Hồ sơ
Ban lãnh đạo
Tra cứu, Tìm kiếm
Báo cáo, Thống kê
Lưu trữ
Thông tin nhân sự
Thông tin nhân sự
Mức lương
Ngày công
Báo cáo
Yêu cầu
Báo biểu
Yêu cầu
Giải thích:
Khi thông tin về nhân sự được chuyển vào hệ thống, chức năng Quản lý hồ sơ sau khi phân loại và xử lý sẽ đưa thông tin vào kho Hồ sơ và Hồ sơ lưu. Chức năng Quản lý lưong thực việc chấm công và tình lương cho nhân sự sau đó đưa thông tin về kho bảng lương, bảng chấm công. Chức năng Tra cứu, Tìm kiếm nhận các thông tin yêu cầu đòi hỏi từ hệ thống và tác nhân ngoài Ban lãnh đạo, nó tiến hành xử lý và tìm kiếm trong các kho dữ liệu và trả về kết quả. Chức năng Báo cáo, thống kê nhận yêu cầu từ tác nhân ngoài Ban lãnh đạo sau khi xử lý nó đưa ra các báo biểu.
2.3.1 Chức năng quản lý hồ sơ
Nhân sự
Thông tin cá nhân
Lưu trữ
Cập nhật
hồ sơ
Hồ sơ lưu
1.1
Lưu trữ hồ sơ
1.2
Hồ sơ
Cập nhật
Giải thích:
Thông tin của nhân sự được đưa vào hệ thống chức năng Quản lý hồ sơ sẽ phân loại:
+ Nếu đó là thông tin thông báo nhân sự nghỉ hưu, chết hoặc lý do nào đó không làm việc trong cơ quan nữa nhưng có những thông tin liên quan đến đơn vị, thì chuyến cho chức năng Lưu trữ hồ sơ đưa thông tin về kho Hồ sơ lưu.
+Các thông tin khác chuyển cho chức năng Cập nhật hồ sơ xử lý sau đó đưa thông tin về kho Hồ sơ. Nếu như thông tin thông báo về hồ sơ của một nhân sự trong hệ thống có sự thay đổi thì sửa đổi cho phù hợp, sau khi sửa đổi cho phù hợp sẽ được đưa về kho “hồ sơ”.
2.3.2 Chức năng quản lý lương:
Ngày công
Nhân sự
Chấm công
Đơn xin nghỉ
2.1
Tính lương
Lương
2.2
Bảng chấm công
Hồ sơ
Giải thích:
Chức năng Chấm công sẽ thực hiện việc chấm công cho nhân sự theo tháng và nó nhận được một số thông tin từ tác nhân ngoài Nhân sự như: Đơn xin nghỉ, Quết định công tác.v.v... Chức năng Tính lương lấy số liệu từ kho Chấm công và kho Hồ sơ để tính lương cho Nhân sự theo từng tháng, sau đó đưa vào kho Lương.
2.3.3 Chức năng tra cứu tìm kiếm:
Thông tin
về nhân sự
Ban lãnh đạo
Hồ sơ lưu
Hồ sơ
Bảng lương
Mức lương
Các yêu cầu
Tra cứu, tìm kiếm
Giải thích:
Chức năng Tra cứu, Tìm kiếm sẽ nhận được các thông tin yêu cầu từ hệ thống và tác nhân ngoài Ban lãnh đạo. Nó thực hiện phân loại thông tin. Tuỳ thuộc vào thông tin yêu cầu về hồ sơ lý lịch, lương...nó sẽ tiến hành tra cứu tìm kiếm trong các kho tương ứng.
2.3.4 Chức năng báo cáo, thống kê:
Báo cáo, thống kê
Ban lãnh đạo
Hồ sơ lưu
Hồ sơ
Bảng lương
Mức lương
Các yêu cầu
Báo biểu
Giải thích:
Khi nhận được các thông tin yêu cầu, chức năng Báo cáo thống kê sẽ tiến hành phân loại thông tin và xác định lấy dữ liệu ở kho nào để xử lý. Sau đó nó đưa ra các Báo Biểu
2.4 Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh tổng hợp
Đơn
xin
nghỉ. quyết định công tác
…
Cập nhật
hồ sơ
Chấm
công
Tính
Lương
Ngày công
Mức lương
Lưu trữ
Cập nhật
Thông tin về NS
Hồ sơ
Bảng lương
Bảng chấm công
Nhân sự
Thông tin NS
Cấp thông tin
Thông tin
tiền lương
Thông tin cá nhân
Thông tin NS
Báo cáo, thống kê
Lưu trữ
hồ sơ
Tra cứu
tìm kiếm
Yêu cầu
Thông tin
nhân
sự
Lưu trữ
Yêu cầu
Báo biểu
Ban lãnh đạo
Hồ sơ lưu
Thông tin nhân sự
CHƯƠNG III
XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Cơ sở dữ liệu
Cơ sở dữ liệu là một kho chứa thông tin, có nhiều loại cơ sở dữ liệu, trong đó phổ biến nhất hiện nay là CSDL quan hệ.
Một CSDL quan hệ
Chứa dữ liệu trong các bảng, được cấu tạo bởi các dòng (mẫu tin), cột (trường).
Cho phép lấy về (hay truy vấn) các tập hợp dữ liệu con từ bảng.
Cho phép nối các bảng với nhau cho mục đích truy cập các mẫu tin liên quan với nhau chứa trong các bảng khác nhau.
Bộ máy (Engine) cơ sở dữ liệu
Chức năng cơ bản của một CSDL được cung cấp bởi một bộ máy CSDL, là hệ thống chương trình quản lý cách thức chứa và trả về dữ liệu.
Bảng và trường
Các CSDL được cấu tạo từ các bảng dùng thể hiện các phân nhóm dữ liệu. Bảng chứa các mẫu tin là các mẫu dữ liệu riêng rẽ bên trong phân nhóm dữ liệu. Mẫu tin chứa các trường, mỗi trường thể hiện một bộ phận dữ liệu trong một mẫu tin.
RecordSet
Khi tạo bảng cần nắm được cách thao tác với các bảng. Thao tác với các bảng liên quan đến việc nhập và lấy về dữ liệu từ các bảng khác cũng như việc kiểm tra và sữa đổi cấu trúc bảng. Thao tác dữ liệu trong một bảng ta dùng Recordset.
RecordSet là một cấu trúc dữ liệu thể hiện một tập hợp con các mẫu tin lấy về từ CSDL.
Mối quan hệ
Khóa chính : một trường được chỉ ra là khóa chính của bảng phục vụ cho việc xác định duy nhất mẫu tin.
Khóa ngoại : là khóa trong bảng liên quan chứa bản sao của khóa chính của bản chính.
Mối quan hệ : là một cách định nghĩa chính thức hai bảng liên hệ với nhau như thế nào. Khi định nghĩa một mối quan hệ, tức đã thông báo với bộ máy CSDL rằng hai trường trong hai bảng liên quan được nối với nhau.
Hai trường liên quan với nhau trong một mối quan hệ là khóa chính và khóa ngoại.
Ngoài việc ghép các mẫu tin liên quan trong những bảng riêng biệt, mối quan hệ còn tận dụng thế mạnh của tính toàn vẹn tham chiếu, một thuộc tính của bộ máy CSDL duy trì các dữ liệu trong một CSDL nhiều bảng luôn luôn nhất quán. Khi tính toàn vẹn tham chiếu tồn tại trong một CSDL, bộ máy CSDL sẽ ngăn cản khi xóa một mẫu tin khi có các mẫu tin khác tham chiếu đến nó trong CSDL.
2. Sử dụng Microsoft Access để tạo cơ sở dữ liệu cho chương trình
Microsoft Access có giao diện tinh xảo và dễ dùng để tạo các đối tượng CSDL.
2.1 Lược đồ cấu trúc dữ liệu (LCD):
Macb
Họ tên
Ngày sinh
Nơi sinh
Giới tính
Quê quán
Dân tộc
Trình độ
Chức vụ
Hệ số lương
Ngày vào biên chế
Heso
TienTuongUng
Hesoluong
Macb
Hesoluong
LoaiThuong
MucPhucap
SongayNghi
Luong
Tạm ứng
Conlai
KyNhan
PhuCap
Hồ sơ
Lương sơ
MucPhuCap
TienPhuCap
Heso
TienTuongUng
LoaiThuong
2.2 Thiết kế các file dữ liệu
2.2.1 Bảng HoSoCanBo lưu trữ thông tin về nhân sự trong một cơ quan:
STT
Tên trường
Kiểu
Độ rộng
Giải thích
1
MaNS
Text
10
Mã nhân sự
2
HoTen
Text
30
Họ và tên nhân sự
3
NgaySinh
Text
10
Ngày sinh
4
NoiSinh
Text
20
Nơi sinh
5
GioiTinh
Text
5
Giới tính
6
DanToc
Text
20
Dân tộc
7
NoiOHienNay
text
30
Nơi ở hiện nay
8
Phong
Text
15
phòng
9
ChucVu
Text
15
chức vụ
10
TrinhDo
Text
15
Trình độ
11
ChuyenMon
Text
25
Chuyên môn
12
NgayBC
Date
8
Ngày biên chế
2.2.2 Bảng lương lưu trữ thông tin về quá trình lao động của nhân sự:
Stt
Tên trường
Kiểu
Độ rộng
Giải thích
1
Macb
Text
10
Mã nhân sự
2
Hesoluong
currantcy
4
Tháng lao động
3
LoaiThuong
Text
15
Loại thưởng của cán bộ
4
MucPhuCap
text
15
Mức phụ cấp
5
SoNgayNghi
Number
2
Số ngày nghỉ trong tháng
6
Luong
currentcy
10
Số ngày nghỉ trong tháng
7
TamUng
currentcy
10
Tiền đã tạm ứng
8
ConLai
currentcy
10
Số Lương còn lại
6
KyNhan
text
5
Ký nhận đã nhận đủ
2.2.3 Bảng HesoLuong lưu trữ thông tin về hệ số lương của công ty:
STT
Tên trường
Kiểu
Độ rộng
Giải thích
1
Heso
Currentcy
6
Hệ số lương
2
TienTuongUng
Currentcy
10
Tiênd tương ứng với hệ số
2.2.4 Bảng Thưởng lưu trữ thông tin về hệ số lương của công ty:
STT
Tên trường
Kiểu
Độ rộng
Giải thích
1
Loaithuong
Currentcy
6
Loại thưởng
2
TienThuong
Currentcy
10
Tiền thưởng tương ứng
2.2.5 Bảng HesoLuong lưu trữ thông tin về hệ số lương của công ty:
STT
Tên trường
Kiểu
Độ rộng
Giải thích
1
MụchuCap
Text
10
Mức phụ cấp
2
TienTuongUng
Currentcy
10
Tiền phụ cấp tương ứng
3. Dùng Microsoft Access để tạo bộ cơ sở dữ liệu
Cơ sở dữ liệu cho chương trình Quản lý nhân sự-tiền lương.
3.1 Mối quan hệ cho các bảng dữ liệu trong chương trình
3.2 Relationships phân hệ Quản lý nhân sụ-tiền lương
4.Thiết kễ Module:
4.1 Xây dựng lược đồ cấu trúc chương trình LCT:
4.1.1 Chỉnh sửa hồ sơ:
Cập nhật hồ sơ
Xác định chức năng
Ghi lại
Thêm hồ sơ
Lưu hồ
sơ
Sửa đổi hồ sơ
Thông tin nhân sự
Thông tin nhân sự
Thông tin nhân sự
Thông tin nhân sự
4.1.2 Chấm công
Chấm công
Ngày công được chấm
Quy ra công
Công hưởng lương thời gian
Công hưởng % lương
Công hưởngBHXH
4.1.3 Tính lương:
Tính lương
LCB
LPC
Tên
LCB
LCB
LPC
Ngày công
Lên bảng lương
Tính lương cơ bản
Tính lương phụ cấp
4.1.4 Tra cứu:
Tra cứu,Tìm kiếm
Kết quả
YC
KQ
KQ
YC
KQ
YC
Yêu cầu
Tra cứu theo số liệu TH
Tra cứu theo hồ sơ
Kết quả
Xác định câu hỏi vào
Kết quả
Tra cứu theo lương
4.1.5 Thống kê báo cáo:
Thống kê báo cáo
Thống kê về trình độ
Báo Biểu
Thống kê về mức lương
4.2 Đặc tả Module:
Input: thông tin về nhân sự
Dời khỏi cơ quan?
Lưu hồ sơ
Mới vào cơ quan?
Thêm hồ sơ
Sửa hồ sơ
Chính xác?
Save
End
Begin
N
Y
Y
Y
N
N
4.2.1 Cập nhật hồ sơ:
4.2.2 Tra cứu,Tìm kiếm:
Input: Các thông tin yêu cầu
Yêu cầu TT về NS?
Tìm câu trả lời trong kho hồ sơ
Hỏi về lương?
Tìm câu trả lời trong kho lương
Tìm câu trả lời trong các kho còn lại
Kết quả
End
Begin
Y
Y
N
N
CHƯƠNG IV:
SỬ DỤNG NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH VISUAL BASIC
ĐỂ THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH
1. Ngôn ngữ lập trình Visual Basic
Visual Basic có rất nhiều tính năng mới. Các điều khiển mới cho phép viết các chương trình ứng dụng kết hợp giao diện, cách xử lý và tính năng của Microsoft Office 97 và trình duyệt Web Internet Explorer, không nhất thiết phải có một bản sao của điều khiển trên biểu mẫu.
Visual Basic cho phép :
Lập trình để thêm điều khiển vào đề án tự động và có thể tạo ra các điều khiển Activex hiệu chỉnh.
Viết các chương trình ứng dụng phía máy chủ (Server side) dùng HTML động nhúng kết nối với các thư viện liên kết động của Internet Information Server.
Một vài cải tiến cho phép làm việc với các ứng dụng truy cập dữ liệu ở tầm cỡ vĩ mô liên quan đến hàng trăm, hàng nghìn người sử dụng qua mạng hay qua Internet.
Visual Basic cung cấp các đối tượng dữ liệu Activex cho phép kết nối với các tập tin cơ sở dữ liệu. Ngoài các điều khiển Activex Visual Basic còn có một bộ công cụ và kỹ thuật mới giúp truy cập dữ liệu dễ dàng hơn. Trình thiết kế môi trường dữ liệu cho phép xem xét và thao tác dữ liệu trong CSDL khác nhau. Bởi vì bản thân môi trường dữ liệu là những đối tượng, có thể sử dụng chúng như một điều khiển dữ liệu. Thậm chí có thể gắn nó với các điều khiển khác.
Visual Basic cung cấp một vài điều khiển dữ liệu mới cho phép tận dụng các thế mạnh của điều khiển dữ liệu ADO. Điều khiển DataGrid cho phép xem dữ liệu dưới dạng bảng gồm các dòng và cột. DataList và DataCombo tương tự như DBList và DBCombo, có thể dùng chúng để lấy một danh sách dữ liệu từ điều khiển ADO trong cấu hình hộp danh sách (ListBox) hoặc hộp kết hợp (ComboBox).
Visual Basic mở rộng khả năng báo cáo với trình báo cáo dữ liệu cho phép tạo, xem trước, và in các báo cáo trong Visual Basic tương tự như Access và có thể lấy các điều khiển báo cáo từ hộp công cụ báo cáo dữ liệu mới và đưa vào biểu mẫu báo cáo dữ liệu.
2. Các đối tượng truy cập dữ liệu
Dynamic Data Exchange (DDE) : Trao đổi dữ liệu động
Cho phép các các ứng dụng chia sẽ thông tin với nhau trong lúc thi hành. Cớ chế giao tiếp là một ứng dụng sẽ gửi dữ liệu vào một vùng được quy định sẵn bởi một ứng dụng khác. Tuy nhiên, người lập trình phải thiết lập mọi thứ cho giao tiếp trao đổi dữ liệu nên cách thực hiện theo DDE rất phức tạp.
Object Linking and Embedding (OLE) : Nhúng và kết nối đối tượng
OLE tuân thủ triết lý của Windows (Click chuột, kéo và thả). OLE có thể kéo dữ liệu từ ứng dụng này và thả vào ứng dụng khác.
OLE có hai kỹ thuật :
Khởi động tại chổ (In-place activation) : Một dữ liệu được tạo ra bởi ứng dụng 1 và được thả vào ứng dụng 2. Nhấn Double click chuột lên dữ liệu ở ứng dụng 2 nó sẽ hoạt động giống như ở ứng dụng 1.
Tự động hóa (Automation) : áp dụng khả năng tái sử dụng đối tượng và tận dụng triệt để các thế mạnh của các đối tượng.
Activex
Activex là thế hệ sau của OLE. Nên Activex chứa đựng tất cả tính năng của OLE và được bổ sung thêm nhiều chức năng khác như cho phép việc sử dụng các đoạn chương trình có sẵn mà không cần quan tâm chúng có nguồn gốc từ đâu hay hoạt động như thế nào.
3. Sử dụng các đối tượng truy cập dữ liệu trong chương trình
Điều khiển DAO (Data Access Objects)
Cho phép thi hành các câu truy vấn, cập nhật giá trị trong các bảng cơ sở dữ liệu và tạo cấu trúc cơ sở dữ liệu bao gồm các bảng, các câu truy vấn chứa sẵn và mối quan hệ giữa các bảng.
Ưu điểm : Giao diện lập trình của DAO vô cùng mạnh mẽ và dễ sử dụng. Với các cơ sở dữ liệu Jet của Microsoft, DAO cho phép truy cập các tính năng không có sẵn trong SQL hay ADO (Đối tượng dữ liệu Activex – Activex Data Object). DAO có thể sử dụng để truy cập các cơ sở dữ liệu trên máy cá nhân hay Client/Server.
Khuyết điểm : Mô hình đối tượng DAO khá phức tạp
Thông qua các tập hợp sở hữu đối tượng Database có thể thao tác trên dữ liệu và cấu trúc của một cơ sở dữ liệu, tạo các đối tượng cơ sở dữ liệu mới, kiểm tra cấu trúc và dữ liệu chứa trong một cơ sở dữ liệu.
Trong lập trình DAO, có một tập hợp cốt lõi gồm các kỹ thuật thông dụng được sử dụng gần như cho mọi chương trình, bao gồm :
Thi hành câu truy vấn SELECT để lấy về các dữ liệu từ cơ sở dữ liệu.
Duyệt qua từng mẫu tin trong một RecordSet
Thi hành câu truy vấn hành động (bao gồm các câu truy vấn Update, Delete, Append)
Sữa đổi cấu trúc cơ sở dữ liệu
Xử lý lỗi phát sinh bởi truy cập cơ sở dữ liệu.
Điều khiển ADODC (Microsoft ADO Data Control 6.0 (OLEDB) )
Visual Basic cung cấp các đối tượng dữ liệu ActiveX (ActiveX Data Object - ADO). ADO tổng hợp và thay thế việc truy cập dữ liệu của DAO (Đối tượng truy cập dữ liệu – Data Access Object) và RDO (Đối tượng dữ liệu từ xa – Remote Data Object). ADO là công nghệ truy cập cơ sở dữ liệu hướng đối tượng tương tự như DAO và RDO,ø giao diện dựa trên đối tượng cho công nghệ dữ liệu OLEDB. Ngoài ra, ADO dễ sử dụng và có tầm hoạt động rộng hơn dùng để kết nối với các tập tin cơ sở dữ liệu và có thể truy cập dữ liệu từ xa.
ADO được xem là kỹ thuật để truy cập cơ sở dữ liệu từ Web Server. Bởi vì ADO được cung cấp dưới dạng thư viện Activex Server (tương tự DAO và RDO), nên rất thuận lợi dùng trong ứng dụng Visual Basic. Trong thực tế, bằng nhiều cách đã chứng minh rằng sử dụng ADO để làm việc với cơ sở dữ liệu Client/Server thì dễ hơn các kỹ thuật khác.
Phần lớn các nhà lập trình Visual Basic không tương tác trực tiếp với OLEDB. Thay vào đó, họ lập trình với ADO, mô hình đối tượng cung cấp giao diện với OLEDB.
Khi dùng ADO thì chỉ cần lập trình với phần giao diện người sử dụng ở phía Client. Bởi vì việc truy cập dữ liệu trên cả trình duyệt Wed và ứng dụng Visual Basic được chuyển hết về phía Activex Server nên logic chương trình luôn nhất quán, bất kể loại ứng dụng nào đang được sử dụng.
Client Application
Remote Data
Objects
ODBC Driver
ODBC Driver
Manager
Activex Data
Objects
OLEDB Data
Provider
OLEDB
Relational Database
Document
Server
Email
Server
Client Workstation
Cách sử dụng ADO và OLEDB để tăng cường truy cập thông tin
trong một cơ sở dữ liệu
Client Application
Activex Data
Objects
OLEDB ODBC Provider
ODBC
Driver
Relational Database
Client Workstation
ODBC Driver
Manager
OLEDB
Cấu trúc truy cập cơ sở dữ liệu ODBC dùng trình cung cấp OLEDB
Cấu trúc này cho phép dùng thành phần lập trình Activex thông dụng trên cả trình duyệt Wed và ứng dụng Client Visual Basic.
Kết nối với
chứa
Kết nối với
Biểu mẫu
VB
Các thuộc tính DataSource, DataField của điều khiển ràng buộc dữ liệu
Các thuộc tính ConnectionString, RecordSource của điều khiển ADO Data
Cơ sở dữ liệu
Cách thức của điều khiển ADO Data kết nối với cơ sở dữ liệu trong ứng dụng
4. Các điều khiển giao diện người sử dụng
Điều khiển nội tại (Hoạt động với mọi ấn bản của Visual Basic)
Các điều khiển này đều có thể trực tiếp nối kết với một trường trong một cơ sở dữ liệu thông qua một điều khiển dữ liệu hoặc nguồn dữ liệu khác như trình thiết kế DataEnvironment.
Nhập dữ liệu với điều khiển TEXTBOX : Dùng sữa đổi dữ liệu kiểu chuỗi và kiểu số từ một cơ sở dữ liệu.
Ràng buộc vào trình thiết kế DataEnvironment : Là khả năng tạo một giao diện người sử dụng ràng buộc dữ liệu. Bởi vì có thể chia sẽ trình thiết kế DataEnvironment qua nhiều biểu mẫu và nhiều ứng dụng, điều này sẽ cho tất cả các tính năng và sự dễ dàng lập trình trong một ứng dụng ràng buộc dữ liệu bởi vì không cần ràng buộc từng điều khiển riêng rẽ với nguồn dữ liệu.
Truy cập giá trị Boolean với điều khiển CHECKBOX : dùng CheckBox để hiển thị một giá trị True hay False từ một trường trong một cơ sở dữ liệu.
Sử dụng điều khiển LISTBOX để hiển thị dữ liệu : dùng ListBox để hiển thị các phần tử trong một danh sách chọn lựa dành cho người sử dụng. Nhưng khi sử dụng ListBox để hiển thị dữ liệu từ một cơ sở dữ liệu vẫn có một số hạn chế về lượng dữ liệu dùng để chứa và hiển thị.
TabControl : Làm cho các chức năng của chương trình nằm gọn trên một form.
Điều khiển Activex (Là những thành phần bổ sung cho bản Professional và Enterprise của Visual Basic)
Khác với các điều khiển giao diện người sử dụng, các điều khiển này không được cung cấp bởi hệ điều hành. Thay vào đó, ta phải phân phát điều khiển bổ sung vào các máy tính của người sử dụng để ứng dụng có thể sử dụng chúng.
Sử dụng điều khiển DataGrid : DataGrid có khả năng hiển thị dữ liệu dưới dạng dòng, cột khi ràng buộc với điều khiển ADO Data hay trình thiết kế DataEnvironment.
Sử dụng điều khiển DataList và DataCombo : Điều khiển DataList và DataCombo là những điều khiển sao chép lại các chức năng của điều khiển DBList. DataList cung cấp danh sách các chọn lựa, DataCombo dùng nối kết dữ liệu nhập vào điều khiển với một trường trong cơ sở dữ liệu, cả hai đều tương thích với DAO Data và ADO Data mới.
5. Sử dụng các câu truy vấn (SQL)
Một câu truy vấn là một lệnh cơ sở dữ liệu để lấy về các mẩu tin. Sử dụng câu truy vấn, có thể lấy dữ liệu từ một hoặc nhiều trường trong một hay nhiều bảng. Ngoài ra, còn có thể ép các dữ liệu lấy về theo một hoặc nhiều ràng buộc, gọi là các tiêu chí để hạn chế số lượng dữ liệu lấy về.
SQL là giải pháp chuẩn để thao tác với cơ sở dữ liệu. Nó được thực hiện theo nhiều dạng khác nhau trong các hệ thống cơ sở dữ liệu quan hệ, bao gồm Access và SQL Server
Các câu truy vấn SQL cho khả năng lấy về các mẩu tin từ một bảng cơ sở dữ liệu, đối chiếu các dữ liệu quan hệ với nhau trong nhiều bảng và thao tác với cấu trúc của cơ sở dữ liệu. Các kiểu truy vấn SQL nhất định có thể điền dữ liệu vào một điều khiển dữ liệu. Trong chương trình, các câu truy vấn SQL được dùng khi thao tác với các cơ sở dữ liệu thông qua sử dụng mô hình đối tượng DAO, RDO và ADO.
Lợi ích khi dùng SQL
Theo kinh nghiệm trong Visual Basic, bất cứ chổ nào dùng một tham chiếu đến một bảng, đều có thể thay thế bằng cách sử dụng một câu lệnh SQL hoặc một tham chiếu đến một truy vấn đã lưu trữ nhưng bản thân nó vẫn dựa vào một câu lệnh SQL.
Nơi thích hợp nhất để đặt một câu lệnh SQL, dựa trên các kỹ thuật truy cập dữ liệu, là thuộc tính RecordSource của một điều khiển dữ liệu. Vì vậy, thay vì chỉ ra thuộc tính RecordSource là tên của một bảng, có thể đổi thuộc tính này thành tên của một câu truy vấn chứa sẵn hay một câu lệnh SQL như : SELECT * FROM TEN_BANG ORDER BY KEY. Điều này cho ta sự linh hoạt đáng kể khi chọn lựa một nguồn mẩu tin.
Sử dụng câu lệnh SQL trong các ngữ cảnh khác nhau của chương trình
Tham số Source của phương thức OpenRecordSet của đối tượng DataBase của DAO được sử dụng phổ biến nhất khi truy vấn các mẩu tin từ một cơ sở dữ liệu Access.
Sử dụng thuộc tính Source của một đối tượng RecordSet của ADO.
Sử dụng câu lệnh SELECT để lấy về các mẩu tin
Câu lệnh SELECT là cốt lõi của mọi truy vấn lấy về dữ liệu. Nó thông báo cho bộ máy cơ sở dữ liệu những trường nào sẽ được lấy về. Dạng thông dụng nhất của câu lệnh SELECT là : SELECT *
Mệnh đề có ý nghĩa là “trả về tất cả các trường tìm thấy trong nguồn mẩu tin chỉ định”. Dạng lệnh này rất tiện dụng vì không cần biết tên của trường để lấy chúng về từ một bảng. Tuy nhiên, lấy về tất cả các cột trong một bảng có thể không hiệu quả, nhất là trong trường hợp mà ta chỉ cần 2 cột mà truy vấn của ta trả về quá nhiều.
Vì vậy, ngoài việc thông báo cho bộ máy cơ sở dữ liệu để trả về tất cả các trường trong nguồn mẩu tin, ta còn có khả năng chỉ ra chính xác trường nào cần lấy về. Hiệu ứng lọc bớt này cải tiến hiệu quả của một truy vấn, nhất là trên bảng lớn có nhiều trường trong chương trình, bởi vì trong chương trình ta chỉ cần lấy về trường nào cần thiết.
Sử dụng mệnh đề FROM để chỉ nguồn mẩu tin
Mệnh đề FROM làm việc với câu lệnh SELECT để trả về các mẩu tin trong bảng, ví dụ : SELECT * FROM TEN_BANG . Vì một câu truy vấn SELECT FROM không xếp theo thứ tự nên thứ tự trả về là không xác định. Để câu truy vấn có hiệu quả, cần phải giới hạn số trường lấy về bằng cách sử dụng mệnh đề WHERE.
Sử dụng mệnh đề WHERE để chỉ ra tiêu chí lọc
Mệnh đề WHERE thông báo với bộ máy cơ sở dữ liệu để giới hạn số mẩu tin trả về theo một hay nhiều tiêu chí lọc do người lập trình cung cấp. Kết quả trả về của tiêu chí lọc là TRUE/FALSE.
6. Cài đặt và chạy chương trình
Frm.MDImain : Màn hình giao diện chính của chương trình
Frm.phucap: Màn hình nhập thông tin phụ cấp
Frm.nhapheso : Màn hình nhập hệ số lương
Frm.thuong: Màn hình nhập loại thưởng
Frm.hosocb: Màn hình nhập hồ sơ cán bộ
Frm.luong: Màn hình nhập lương cho cán bộ
Frm.tracuucb: Màn hình tra cứu cán bộ
Frm.xemhoso: Màn hình hiện thị xem hồ sơ cán bộ
Frm.tracuuluong: Màn hình tra cứu lương cán bộ
Frm.xemluong: Màn hình hiển thị xem lương cán bộ
CHƯƠNG V:
ĐÁNH GIÁ VÀ PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI
Quá trình khảo sát, thực hiện và hoàn thành đề tài, thì chương trình đã cho chúng ta có được cái nhìn tổng quát về hệ thống quản lý cán bộ tiền lương của một doanh nghiệp. Chương trình đã giúp rất nhiều cho cán bộ nghiệp vụ nhân sự, tiền lương trong việc cập nhập, chỉnh sửa, tính lương, quản lý, tìm kiếm, đưa ra các báo cáo, báo biểu về thông tin cán bộ rất dễ dàng và chính xác..Nhưng do thời gian có hạn và kiến thức còn hạn hẹp nên chương trình không tránh khỏi những thiếu xót..như chương trình chưa đưa ra được phần quản trị hệ thống, phân quyền cho cho người sử dụng, chưa đưa ra được một quy trình quản lý sao lưu backup dữ liệu…Trong thời gian tới, e sẽ cố gắng hoàn thiện chương trình và phát triển chương trình thêm nhiều module nữa..như xây dựng hệ thống chấm công tự động, hệ thống quản lý đơn hàng..tạo dựng database chung cho chương trình để chương trình ngày một ưu việt.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn Ths. Nguyễn Thanh Hương giảng viên bộ môn Công nghệ thông tin Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân đã tận tình chỉ bảo hướng dẫn em hoàn thành đề tài này.Cám ơn quý công ty TNHH Minh Trí đã tạo điều kiện cho e khảo sát và thực tập tại công ty để e có thể hoàn thành được đề tài này.
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
KÝ VÀ ĐÓNG DẤU
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Cơ Sở Dữ Liệu Quan Hệ
Lê Tiến Vương
2. Phân Tích & Thiết Kế Hệ Thống
Ngô Trung Việt
3. Cơ Sở Dữ Liệu & Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin Quản Lý
Nguyễn Hữu Trọng
4. Tự Học Lập Trình Cơ Sở Dữ Liệu Visual Basic 6.0 tập 1&2
Nguyễn Đình Tê(chủ biên)
5. Những Bài Thực Hành Cơ Sở Dữ Liệu Cơ Sở Visual Basic
Đinh Xuân Lâm
6. Cơ Sở Dữ Liệu Visual Basic
Nguyễn Thị Ngọc Mai
7. Tin Học Văn Phòng Access 2000
Nguyễn Sĩ Dũng
8. Lập Trình Access 2000
Ông Văn Thông
PHỤ LỤC
CODE CỦA CHƯƠNG TRÌNH
Dim ketthuc
Dim myPathhoso As String
Dim myPathluong As String
Private Sub MDIForm_Load()
' Load frmgioithieu
MDImain.WindowState = 2
Language (True)
End Sub
Sub MDIForm_Unload(Cancel As Integer)
Me.mnuexit_Click
End Sub
Private Sub mnuAboutSalary_Click()
frmAbout.Show
End Sub
Private Sub mnuAccordingSalary_Click()
' frmTCsach.Show
End Sub
Private Sub mnuAllowanceFiles_Click()
frmPhuCap.Show
End Sub
Private Sub mnuArrangeIcon_Click()
Me.Arrange 3 'dbArrangeIcon
End Sub
Private Sub mnucascade_Click()
Me.Arrange 0
End Sub
Private Sub mnuCoefficientforsalary_Click()
frmnhapheso.Show
End Sub
Private Sub mnuEnglish_Click()
If MDImain.mnuEnglish.Checked = False Then
MDImain.mnuVietnamese.Checked = False
MDImain.mnuEnglish.Checked = True
Language (False)
End If
End Sub
Sub mnuexit_Click()
ketthuc = MsgBox("B¹n muèn kÕt thóc t¹i ®©y! ", vbYesNo, "Th«ng b¸o")
If ketthuc = vbYes Then
End
End If
End Sub
Private Sub mnuLookUppersonal_Click()
frmTracuuCb.Show
End Sub
Private Sub mnuLookupSalary_Click()
frmTraCuuLuong.Show
End Sub
Private Sub mnuOpenFilesPersonal_Click()
cdlmain.ShowOpen
myPathhoso = cdlmain.FileName
End Sub
Private Sub mnupersonalfile_Click()
frmhosocb.Show
End Sub
Private Sub mnurewardforsalary_Click()
frmthuong.Show
End Sub
Private Sub mnusalaryfile_Click()
frmluong.Show
End Sub
Private Sub mnusave_Click()
Me.cdlmain.ShowSave
End Sub
Private Sub mnuStatus_Click()
If Me.StatusBar1.Visible = False Then
Me.mnuStatus.Checked = True
Me.StatusBar1.Visible = True
Else
Me.StatusBar1.Visible = False
Me.mnuStatus.Checked = False
End If
End Sub
Private Sub mnuTileHozizontally_Click()
Me.Arrange 1
End Sub
Private Sub mnuTileVertically_Click()
Me.Arrange 2
End Sub
Private Sub mnuToolsbars_Click()
If Me.tlbmain.Visible = False Then
Me.mnuToolsbars.Checked = True
Me.tlbmain.Visible = True
Else
Me.tlbmain.Visible = False
Me.mnuToolsbars.Checked = False
End If
End Sub
Private Sub mnuVietnamese_Click()
If MDImain.mnuVietnamese.Checked = False Then
MDImain.mnuEnglish.Checked = False
MDImain.mnuVietnamese.Checked = True
Language (True)
End If
End Sub
Private Sub tlbmain_ButtonClick(ByVal Button As ComctlLib.Button)
Select Case Button.Key
Case "New"
file = InputBox(" NhËp vµo Tªn CSDL cÇn t¹o", "Tao b¶ng cSDL míi")
If Trim(file) = "" Then
Exit Sub
Else
Maketable (file)
End If
Case "Open"
MsgBox "Banj chon mo"
Case "Save"
MsgBox "Ban cho ghi"
Case "Print"
MsgBox "ban cho in"
Case "PrintReview"
MsgBox "PhÇn nµy dµnh cho b¹n"
Case "Exit"
MsgBox "choa bai"
mnuexit_Click
End Select
End Sub
'§o¹n ch¬ng tr×nh nh»m chuÈn ho¸ tiÕng viÖt
Function Chuan(XauVao As String, Thamso As Byte) As String
Dim xau(1 To 50) As String
Dim kTdau
Dim KTV
Dim k As Byte
Chuan = ""
KTV = Trim(XauVao)
For k = 1 To Len(KTV)
xau(k) = Mid(KTV, k, 1)
Next k
Select Case Thamso
Case 1
'tÊt c¸c ký tù ®Çu ®îc biÕn thµnh ch÷ hoa
For k = 1 To Len(KTV)
xau(k) = Mid(KTV, k, 1)
Next k
For i = 1 To Len(KTV)
If Asc(xau(1)) >= 168 And Asc(xau(1)) <= 174 Then
xau(1) = Chr(Asc(xau(1)) - 7)
Else
xau(1) = UCase(xau(1))
End If
If Asc(xau(i)) = 32 Then
If (Asc(xau(i + 1))) >= 168 And Val(Asc(xau(i + 1))) <= 174 Then
xau(i + 1) = Chr(Asc(xau(i + 1)) - 7)
Else
xau(i + 1) = UCase(xau(i + 1))
End If
End If
Chuan = Chuan + xau(i)
Next i
Case 2 ' chuÈn ho¸ c¸c ký tù ®Çu tiªn
kTdau = Left(Trim(KTV), 1)
If Asc(kTdau) >= 168 And Asc(kTdau) <= 174 Then
Chuan = Chr(Asc(kTdau) - 7) + Right(Trim(KTV), Len(Trim(KTV)) - 1)
Else
Chuan = UCase(kTdau) + Right(Trim(KTV), Len(Trim(KTV)) - 1)
End If
Case 3 ' tÊ c¶ lµ ch÷ hoa
Chuan = UCase(KTV)
End Select
End Function
Public Const myPathhoso = "c:\qlluong\QLuong.mdb"
Public Const rptfilename = "c:\qlluong\"
Public PathReport As String
Public Co As Boolean
Public coghi As Boolean
Public Chiso As Byte
Function Doi_date(sdate As Variant) As Date
Dim i As Byte
Dim vitri, k As Byte
Dim Thang As String * 2
Dim Ngay As String * 2
Dim Nam As String * 4
sdate = Trim(sdate)
Ngay = Mid(sdate, 1, 2)
Thang = Mid(sdate, 4, 2)
Nam = Mid(sdate, 7, 10)
Doi_date = Thang & "/" & Ngay & "/" & Nam
End Function
Public Function CheckDate(sdate As String) As String
If IsDate(sdate) = False Then
CheckDate = ""
Exit Function
End If
Dim i As Byte
Dim vitri, k As Byte
Dim Thang As String * 2
Dim Ngay As String * 2
Dim Nam As String * 4
Dim Sign(1) As String * 1
Sign(0) = "-"
Sign(1) = "/"
Thang = ""
Ngay = ""
vitri = 1
For i = 0 To 1
vitri = InStr(1, sdate, Sign(i))
If vitri 0 Then
Ngay = Mid(sdate, 1, vitri - 1)
k = vitri + 1
vitri = InStr(vitri + 1, sdate, Sign(i))
If vitri 0 Then
Thang = Mid(sdate, k, vitri - k)
Nam = Mid(sdate, vitri + 1, Len(Trim(sdate)) - vitri)
Exit For
End If
Else
End If
Next i
If Len(Ngay) = 0 Or Len(Thang) = 0 Then
CheckDate = ""
Exit Function
End If
If Len(Trim(Ngay)) = 1 Then Ngay = "0" & Ngay
If Len(Trim(Thang)) = 1 Then Thang = "0" & Thang
If Int(Val(Thang)) > 12 Then
CheckDate = ""
Exit Function
Else
If Int(Val(Ngay)) > 31 Then
CheckDate = ""
Exit Function
End If
CheckDate = Trim(Ngay & "/" & Thang & "/" & Nam)
End If
End Function
Public Sub Language(Language As Boolean)
Select Case Language
Case True
With MDImain
.mnuEnglish.Checked = False
.mnuVietnamese.Checked = True
.mnufiles.Caption = "Files"
.mnuexit.Caption = "&KÕt Thóc"
.mnuView.Caption = "&HiÖn Èn"
.mnuStatus.Caption = "T&r¹ng Th¸i"
.mnutask.Caption = "&NhiÖm vô"
.mnuInput.Caption = "NhËp D÷ LiÖu"
.mnuAllowanceFiles.Caption = "&NhËp Phô CÊp ..."
.mnuCoefficientforsalary.Caption = "&HÖ Sè L¬ng ..."
.mnupersonalfile.Caption = "Hå &S¬ Can Bo ..."
.mnurewardforsalary.Caption = "Møc thëng ..."
.mnusalaryfile.Caption = "L¬ng ..."
.mnuLookUp.Caption = "&Tra Cøu ..."
.mnuLookUppersonal.Caption = "Tra cøu theo hå &S¬ Nh©n viªn..."
.mnuLookupSalary.Caption = "Tra cøu theo &l¬ng ..."
.MnuTools.Caption = "C«ng Cô"
.MnuLanguage.Caption = "&Ng«n ng÷ HiÓn ThÞ"
.mnuEnglish.Caption = "&English"
.mnuVietnamese.Caption = "&ViÖt Nam"
.mnuhelps.Caption = "&Trî Gióp"
.mnuAboutSalary.Caption = "Th«ng Tin VÒ &Ch¬ng Tr×nh ..."
End With
Case False
With MDImain
.mnuEnglish.Checked = True
.mnuVietnamese.Checked = False
.mnufiles.Caption = "Files"
.mnuexit.Caption = "E&xit"
.mnuView.Caption = "&View"
.mnuStatus.Caption = "&Status"
.mnutask.Caption = "&Task"
.mnuInput.Caption = "Input"
.mnuAllowanceFiles.Caption = "&Allowance Files ..."
.mnuCoefficientforsalary.Caption = "&Ceofficient Fo Salary ..."
.mnupersonalfile.Caption = "&Personal Files ..."
.mnurewardforsalary.Caption = "&Raward for Salary ..."
.mnusalaryfile.Caption = "&Salary files ..."
.mnuLookUp.Caption = "&Look Up..."
.mnuLookUppersonal.Caption = "Look Up According &Personal ..."
.mnuLookupSalary.Caption = "Look Up According &Salary ..."
.MnuTools.Caption = "&Tools"
.MnuLanguage.Caption = "&Language "
.mnuEnglish.Caption = "&English"
.mnuVietnamese.Caption = "&VietNamese"
.mnuhelps.Caption = "&Helps"
.mnuAboutSalary.Caption = "&About Salry ..."
End With
End Select
End Sub
Public Sub chao()
Dim rec As Recordset
Dim MySql As String
'N¹p Giãi tÝnh
With frmTracuuCb
.cbotracuucb(0).AddItem "Nam"
.cbotracuucb(0).AddItem "Nu"
MsgBox "Chao Cac B¹n"
End With
End Sub
Public Sub KiemTraNgay(dong As String)
Dim ok
Dim i As Integer
With frmhosocb
If Len(dong) 10 Then
MsgBox "B¹n NhËp sai DL ngµy th¸ng råi! H·y NhËp l¹i nh sau: dd/mm/yyyy", vbCritical, "Chó ý"
.txthoso(2).SetFocus
ok = False
End If
nam1 = Val(Mid(dong, 7, 5))
dong = Format(dong, "dd/mm/yyyy")
Ngay = Val(Mid(dong, 1, 2))
Thang = Val(Mid(dong, 4, 2))
Nam = Val(Mid(dong, 7, 4))
Select Case Thang
Case 4, 6, 9, 11
If Ngay > 30 And Len(nam1) = 4 Then
MsgBox "B¹n nhËp sai ngµy, th¸ng nµy chØ cã 30 ngµy!", vbCritical, "Chó ý"
.txthoso(2).SetFocus
Else
If (Thang = 4) Or (Thang = 6) Or (Thang = 9) Or (Thang = 11) And (Len(nam1) = 4) Then
.cbohoso(0).SetFocus
ok = True
End If
End If
Case 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12
If Ngay > 31 And Len(nam1) = 4 Then
MsgBox "B¹n nhËp sai ngµy, th¸ng nµy chØ cã 31 ngµy!", vbCritical, "Chó ý"
.txthoso(2).SetFocus
Else
If (Thang = 1) Or (Thang = 3) Or (Thang = 5) Or (Thang = 7) Or (Thang = 8) Or (Thang = 10) Or (Thang = 12) And (Len(nam1) = 4) Then
.cbohoso(0).SetFocus
ok = True
End If
End If
Case 2
If (Nam Mod 4 = 0) And (Ngay > 29) And (Thang = 2) Then
MsgBox "B¹n nhËp sai DL, th¸ng 2 chØ cã 28 ngµy", vbCritical, "Chó ý"
.txthoso(2).SetFocus
Else
If (Nam Mod 4 = 0) And (Ngay <= 29) And (Thang = 2) Then
.cbohoso(0).SetFocus
ok = True
End If
If (Nam Mod 4 0) And (Ngay > 28) And (Thang = 2) Then
MsgBox "B¹n nhËp sai DL, th¸ng 2 chØ cã 28 ngµy", vbCritical, "Chó ý"
.txthoso(2).SetFocus
Else
If (Nam Mod 4 0) And (Ngay <= 28) And (Thang = 2) Then
ok = True
.txthoso(2).SetFocus
End If
End If
End If
Case Else
If Val((Thang > 12) And (Len(nam1) = 4)) Then
MsgBox "B¹n NhËp sai kiÓu th¸ng !", vbCritical, "Chó ý"
.txthoso(2).SetFocus
End If
End Select
If ok = True Then
frmhosocb.cbohoso(0).SetFocus
Else
.txthoso(2).SetFocus
MsgBox "xay ra o Toi"
End If
End With
End Sub
Dim myPathhoso As String
Dim db As Database
Dim rec As Recordset
Dim mypath As String
Dim dongsql As String
Dim coghi
'Dim dongxoa
Private Sub cbohoso_KeyDown(Index As Integer, KeyCode As Integer, Shift As Integer)
Select Case Index
Case 0 ' Gioi tinh
If KeyCode = 13 Then
If cbohoso(0).Text = "" Then
MsgBox "B¹n Ph¶i nhËp DL Vao !"
cbohoso(0).SetFocus
Else
If (UCase(Trim(cbohoso(0).Text)) = UCase("Nam")) Or (UCase(Trim((cbohoso(0).Text))) = UCase("N÷")) Then
cbohoso(1).SetFocus
Else
MsgBox "DL chØ nhËn lµ : Nam hoÆc N÷ ", vbCritical, "Th«ng B¸o"
cbohoso(0).SetFocus
End If
End If
End If
Case 1 'D©n Téc
If KeyCode = 13 Then
If cbohoso(1).Text = "" Then
MsgBox "B¹n Ph¶i nhËp DL Vao !"
cbohoso(1).SetFocus
Else
cbohoso(1).Text = Chuan(cbohoso(1), 2)
txthoso(3).SetFocus
End If
End If
Case 2 ' Phong
If KeyCode = 13 Then
If cbohoso(2).Text = "" Then
MsgBox "B¹n Ph¶i nhËp DL Vao !"
cbohoso(2).SetFocus
Else
cbohoso(2).Text = Chuan(cbohoso(2), 1)
cbohoso(3).SetFocus
End If
End If
Case 3 'Chuc vu
If KeyCode = 13 Then
If cbohoso(3).Text = "" Then
MsgBox "B¹n Ph¶i nhËp DL Vao !"
cbohoso(3).SetFocus
Else
cbohoso(3).Text = Chuan(cbohoso(3), 2)
cbohoso(4).SetFocus
End If
End If
Case 4 ' trinh Do
If KeyCode = 13 Then
If cbohoso(4).Text = "" Then
MsgBox "B¹n Ph¶i nhËp DL Vao !"
cbohoso(4).SetFocus
Else
cbohoso(4).Text = Chuan(cbohoso(4), 2)
cbohoso(5).SetFocus
End If
End If
Case 5 ' Chuyen mon
If KeyCode = 13 Then
If cbohoso(5).Text = "" Then
MsgBox "B¹n Ph¶i nhËp DL Vao !"
cbohoso(5).SetFocus
Else
cbohoso(5).Text = Chuan(cbohoso(5), 2)
txthoso(5).SetFocus
End If
End If
End Select
End Sub
Sub cmdchucnang_Click(Index As Integer)
Select Case Index
Case 0 ' NhËp míi
'MsgBox " B¹n võa chän nhËp míi "
Set db = OpenDatabase(mypath)
Set rec = db.OpenRecordset("hosocanbo")
For i = 0 To 5
txthoso(i).Text = ""
Next i
For i = 0 To 5
cbohoso(i).Text = ""
Next i
NapNhapHSCB
txthoso(0).SetFocus
Case 1 ' chän chøc n¨ng söa
IDMacb = InputBox(" NhËp vµo m· C¸n bé cÇn söa ", "Söa ch÷a")
If Len(Trim(IDMacb)) = 0 Then Exit Sub
Set rec = db.OpenRecordset("SELECT * FROM HosoCanBo WHERE [MaCB]='" & IDMacb & "'")
If rec.RecordCount = 0 Then
MsgBox "Kh«ng tån t¹i m· c¸n bé ®ã trong lu tr÷ ", vbCritical, "Kh«ng thÊy"
txthoso(0).SetFocus
Exit Sub
End If
Set dathoso.Recordset = rec
Me.dathoso.Refresh
On Error Resume Next
Case 2 ' chän chøc n¨ng Ghi
MsgBox " B¹n võa chän ghi"
Set db = DBEngine.Workspaces(0).OpenDatabase(mypath)
Set rec = db.OpenRecordset("HoSoCanBo")
' KiÓm tra Xem Da co ®ñ Thong tin
For k = 0 To 5
If cbohoso(i).Text = "" Then
cbohoso(i).SetFocus
End If
If txthoso(i).Text = "" Then
txthoso(i).SetFocus
End If
Next k
dongsql = "Insert into hosocanbo (macb,Hoten,ngaysinh,Gioitinh,DanToc,Quequan,NoiOhiennay,Phong,ChucVu,TrinhDo,Chuyenmon,NgayvaoBienChe) Values ('" & UCase(Trim(txthoso(0).Text)) & "','" & Trim(txthoso(1).Text) & "','" & Trim(txthoso(2).Text) & "','" & Trim(cbohoso(0).Text) & "','" & Trim(cbohoso(1).Text) & "','" & Trim(txthoso(3).Text) & "','" & Trim(txthoso(4).Text) & "','" & Trim(cbohoso(2).Text) & "','" & Trim(cbohoso(3).Text) & "','" & Trim(cbohoso(4).Text) & "','" & Trim(cbohoso(5).Text) & "','" & Trim(txthoso(5).Text) & "')"
Me.dathoso.Recordset.MoveFirst
For j = 0 To dathoso.Recordset.RecordCount - 1
If UCase(Trim(txthoso(0).Text)) UCase(dathoso.Recordset.Fields(0).Value) Then
coghi = True
Else
coghi = False
If coghi = False Then
MsgBox " §· Cã trong c¬ së d÷ liÖu cña b¹n !"
Exit For
End If
End If
Me.dathoso.Recordset.MoveNext
Next j
If coghi = True Then
db.Execute dongsql
dathoso.Refresh
End If
db.Execute dongsql
db.Execute "Insert Into Luong(macb,luong,kynhan)Values ('" & UCase(Trim(txthoso(0).Text)) & "',100,'No')"
db.Close
txthoso(0).SetFocus
Case 3 'Xo¸
Set db = OpenDatabase(mypath)
Set rec = db.OpenRecordset("Hosocanbo")
With rec
If Not .EOF Or Not .BOF Then
xoa = MsgBox("B¹n Muèn xo¸ ?", vbYesNo, "Chó ý")
If xoa = vbYes Then
Me.dathoso.Recordset.MoveFirst
.Delete
End If
' .Update
End If
End With
Case 4, Xem
frmXemhoso.Show
Case 5 ' In Ên
frmXemhoso.cmdchucnang_Click
Case 6 'KÕt Thóc
Unload Me
End Select
End Sub
Private Sub dathoso_Reposition()
dongxoa = Me.dathoso.Recordset.RecordCount + 1
End Sub
Private Sub DBGrid1_Click()
If Not Me.dathoso.Recordset.BOF Or Not Me.dathoso.Recordset.EOF Then
txthoso(0).Text = Me.dathoso.Recordset.Fields(0).Value
txthoso(1).Text = Me.dathoso.Recordset.Fields(1).Value
Else
MsgBox "§©y la qu¸ b¶n ghi cuèi råi", vbCritical, "Chó ý"
End If
End Sub
Sub Form_Activate()
Me.Width = 11100
Me.Height = 7500
Me.Move (Screen.Width - Me.Width) / 2, (Screen.Height - Me.Height) / 20
End Sub
Private Sub Form_Load()
mypath = "c:\qlluong\QLLuong.mdb"
Form_Activate
For i = 0 To 5
txthoso(i).Text = ""
Next i
For i = 0 To 5
cbohoso(i).Text = ""
Next i
Me.NapNhapHSCB
HienData
End Sub
Private Sub txthoso_KeyDown(Index As Integer, KeyCode As Integer, Shift As Integer)
Select Case Index
Case 0 ' ma Can Bo
If KeyCode = 13 Then
If txthoso(0).Text = "" Then
MsgBox "B¹n Ph¶i nhËp DL Vao !"
txthoso(0).SetFocus
Else
txthoso(0).Text = Chuan(txthoso(0), 3)
txthoso(1).SetFocus
End If
End If
Case 1 'Ho Ten
If KeyCode = 13 Then
If txthoso(0).Text = "" Then
MsgBox "B¹n Ph¶i nhËp DL Vao !"
txthoso(1).SetFocus
Else
txthoso(1).Text = Chuan(txthoso(1), 1)
txthoso(2).SetFocus
End If
End If
Case 2 'Ngay sinh
If KeyCode = 13 Then
If txthoso(2).Text = "" Then
MsgBox "B¹n Ph¶i nhËp DL Vao !"
txthoso(2).SetFocus
Else
cbohoso(0).SetFocus
End If
KiemTraNgay (Trim(txthoso(2).Text))
End If
Case 3 ' Que quan
If KeyCode = 13 Then
If txthoso(3).Text = "" Then
MsgBox "B¹n Ph¶i nhËp DL Vao !"
txthoso(3).SetFocus
Else
txthoso(3).Text = Chuan(txthoso(3), 1)
txthoso(4).SetFocus
End If
End If
Case 4 'noi O
If KeyCode = 13 Then
If txthoso(4).Text = "" Then
MsgBox "B¹n Ph¶i nhËp DL Vao !"
txthoso(4).SetFocus
Else
txthoso(4).Text = Chuan(txthoso(4), 1)
cbohoso(2).SetFocus
End If
End If
Case 5
If KeyCode = 13 Then
If txthoso(5).Text = "" Then
MsgBox "B¹n Ph¶i nhËp DL Vao !"
txthoso(5).SetFocus
Else
txthoso(0).SetFocus
If KiemTraNgayvaoBC(Trim(txthoso(5).Text)) = True Then
cmdchucnang_Click (2)
cmdchucnang_Click (0)
Else
Me.txthoso(5).SetFocus
End If
End If
End If
End Select
End Sub
Public Sub HienData()
dathoso.DatabaseName = mypath
dathoso.RecordSource = "Hosocanbo"
End Sub
Public Sub NapNhapHSCB()
With frmhosocb.cbohoso(0)
.AddItem "Nam"
.AddItem "N÷"
End With
' N¹p D©n Téc
Set db = DBEngine.Workspaces(0).OpenDatabase(mypath)
MySql = "SELECT DISTINCT [DanToc] FROM HosoCanBo"
Set rec = db.OpenRecordset(MySql, dbOpenSnapshot)
If rec.RecordCount 0 Then
With rec
.MoveLast
.MoveFirst
Do While Not .EOF
frmhosocb.cbohoso(1).AddItem (.Fields(0).Value)
.MoveNext
Loop
End With
End If
'Nap Phßng Ban
Set db = DBEngine.Workspaces(0).OpenDatabase(mypath)
MySql = "SELECT DISTINCT [Phong] FROM HosoCanBo"
Set rec = db.OpenRecordset(MySql, dbOpenSnapshot)
If rec.RecordCount 0 Then
With rec
.MoveLast
.MoveFirst
Do While Not .EOF
frmhosocb.cbohoso(2).AddItem (.Fields(0).Value)
.MoveNext
Loop
End With
End If
Set db = DBEngine.Workspaces(0).OpenDatabase(mypath)
MySql = "SELECT DISTINCT [ChucVu] FROM HosoCanBo"
Set rec = db.OpenRecordset(MySql, dbOpenSnapshot)
If rec.RecordCount 0 Then
With rec
.MoveLast
.MoveFirst
Do While Not .EOF
frmhosocb.cbohoso(3).AddItem (.Fields(0).Value)
.MoveNext
Loop
End With
End If
'Nap Trinh D«
Set db = DBEngine.Workspaces(0).OpenDatabase(mypath)
MySql = "SELECT DISTINCT [TrinhDO] FROM HosoCanBo"
Set rec = db.OpenRecordset(MySql, dbOpenSnapshot)
If rec.RecordCount 0 Then
With rec
.MoveLast
.MoveFirst
Do While Not .EOF
frmhosocb.cbohoso(4).AddItem (.Fields(0).Value)
.MoveNext
Loop
End With
End If
'Nap Chuyen Mon
Set db = DBEngine.Workspaces(0).OpenDatabase(mypath)
MySql = "SELECT DISTINCT [ChuyenMon] FROM HosoCanBo"
Set rec = db.OpenRecordset(MySql, dbOpenSnapshot)
If rec.RecordCount 0 Then
With rec
.MoveLast
.MoveFirst
Do While Not .EOF
frmhosocb.cbohoso(5).AddItem (.Fields(0).Value)
.MoveNext
Loop
End With
End If
End Sub
Sub Nhaplai(dk As Boolean)
If dk = True Then
txthoso(2).SetFocus
Else
cbohoso(1).SetFocus
End If
End Sub
Public Function KiemTraNgayvaoBC(dong As String) As Boolean
Dim ok
Dim i As Integer
With frmhosocb
If Len(dong) 10 Then
MsgBox "B¹n NhËp sai DL ngµy th¸ng råi! H·y NhËp l¹i nh sau: dd/mm/yyyy", vbCritical, "Chó ý"
.txthoso(5).SetFocus
ok = False
End If
nam1 = Val(Mid(dong, 7, 5))
dong = Format(dong, "dd/mm/yyyy")
Ngay = Val(Mid(dong, 1, 2))
Thang = Val(Mid(dong, 4, 2))
Nam = Val(Mid(dong, 7, 4))
Select Case Thang
Case 4, 6, 9, 11
If Ngay > 30 And Len(nam1) = 4 Then
MsgBox "B¹n nhËp sai ngµy, th¸ng nµy chØ cã 30 ngµy!", vbCritical, "Chó ý"
.txthoso(5).SetFocus
Else
If (Thang = 4) Or (Thang = 6) Or (Thang = 9) Or (Thang = 11) And (Len(nam1) = 4) Then
.txthoso(0).SetFocus
ok = False
End If
End If
Case 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12
If Ngay > 31 And Len(nam1) = 4 Then
MsgBox "B¹n nhËp sai ngµy, th¸ng nµy chØ cã 31 ngµy!", vbCritical, "Chó ý"
.txthoso(5).SetFocus
Else
If (Thang = 1) Or (Thang = 3) Or (Thang = 5) Or (Thang = 7) Or (Thang = 8) Or (Thang = 10) Or (Thang = 12) And (Len(nam1) = 4) Then
.txthoso(0).SetFocus
ok = True
End If
End If
Case 2
If (Nam Mod 4 = 0) And (Ngay > 29) And (Thang = 2) Then
MsgBox "B¹n nhËp sai DL, th¸ng 2 chØ cã 28 ngµy", vbCritical, "Chó ý"
.txthoso(5).SetFocus
Else
If (Nam Mod 4 = 0) And (Ngay <= 29) And (Thang = 2) Then
.txthoso(5).SetFocus
ok = True
End If
If (Nam Mod 4 0) And (Ngay > 28) And (Thang = 2) Then
MsgBox "B¹n nhËp sai DL, th¸ng 2 chØ cã 28 ngµy", vbCritical, "Chó ý"
.txthoso(5).SetFocus
Else
If (Nam Mod 4 0) And (Ngay <= 28) And (Thang = 2) Then
ok = True
.txthoso(5).SetFocus
End If
End If
End If
Case Else
If Val((Thang > 12) And (Len(nam1) = 4)) Then
MsgBox "B¹n NhËp sai kiÓu th¸ng !", vbCritical, "Chó ý"
.txthoso(5).SetFocus
End If
End Select
If ok = True Then
.txthoso(0).SetFocus
Else
.txthoso(5).SetFocus
End If
KiemTraNgayvaoBC = ok
End With
End Function
Option Compare Text
Option Explicit
Dim them As Boolean
'In danh muïc chöùng töø
Private Sub cmdRepheso_Click()
heso.Show
End Sub
Private Sub Command1_Click()
he_so_luong.Show
End Sub
'Thuû tuïc naïp Form
Private Sub Form_Load()
Dim n
Dim n1
n = 0
n1 = 0
txtSBG.Text = n
'Khoa
End Sub
Private Sub Khoa()
Dataheso.AllowDelete = False
Dataheso.AllowUpdate = False
Dataheso.AllowAddNew = False
cmdthem.Enabled = True
cmdsua.Enabled = True
cmdxoa.Enabled = True
cmdghi.Enabled = False
cmdkhong.Enabled = False
cmdthoat.Enabled = True
'Töï ñoäng caäp nhaät baûn ghi trong DataGrid cuûa Danh muïc chöùng töø
Dataheso.Refresh
End Sub
Private Sub Mo_Khoa()
Dataheso.AllowDelete = True
Dataheso.AllowUpdate = True
Dataheso.AllowAddNew = True
cmdthem.Enabled = False
cmdsua.Enabled = False
cmdxoa.Enabled = False
cmdghi.Enabled = True
cmdkhong.Enabled = True
cmdthoat.Enabled = False
'Töï ñoäng caäp nhaät baûn ghi trong DataGrid cuûa Danh muïc chöùng töø
Dataheso.Refresh
End Sub
Private Sub cmdthem_click()
On Error GoTo Loi_Them
Mo_Khoa
'Töï ñoäng caäp nhaät laïi baûn ghi trong Form hay DataSheet khi döõ lieäu thay ñoåi
Ado_heso.Refresh
'Theâm baûn ghi môùi
Ado_heso.Recordset.AddNew
'DataGrid cuûa heso nhaän tieâu ñieåm
Dataheso.SetFocus
them = True
Thoat_Them:
Exit Sub
Loi_Them:
MsgBox Err.Description
Resume Thoat_Them
End Sub
Private Sub cmdsua_click()
Dim recnum
On Error GoTo Loi_Sua
'Bieán ñaùnh daáu baûn ghi caàn thay ñoåi
recnum = Ado_heso.Recordset.Bookmark
Mo_Khoa
them = False
Thoat_Sua:
Exit Sub
Loi_Sua:
MsgBox Err.Description
Resume Thoat_Sua
End Sub
Private Sub cmdxoa_click()
On Error GoTo Loi_Xoa
Dim traloi
traloi = MsgBox("Baïn muoán xoùa chöùng töø " + Ado_heso.Recordset.Fields("heso") + " ?", 48 + 4, "Thoâng baùo")
'Neáu choïn YES
If traloi = 6 Then
'Xoùa baûn ghi
Ado_heso.Recordset.Delete
Ado_heso.Recordset.Clone
Ado_heso.Recordset.Requery
Ado_heso.Recordset.MoveNext
If Ado_heso.Recordset.EOF Then
Ado_heso.Recordset.MoveLast
End If
End If
'Duøng phöông thöùc Refresh cuûa ñoái töôïng Adodc ñeå caäp nhaät laïi döõ lieäu
Ado_heso.Refresh
Thoat_Xoa:
Exit Sub
Loi_Xoa:
MsgBox "Khoâng theå xoùa maãu tin naøy !"
Resume Thoat_Xoa
End Sub
Private Sub cmdghi_click()
On Error GoTo Loi_Ghi
Ado_heso.Recordset.UpdateBatch adAffectAll
Khoa
cmdthem.SetFocus
them = False
Thoat_Ghi:
Dataheso.SetFocus
Exit Sub
Loi_Ghi:
MsgBox "Döõ lieäu khoâng hôïp leä !"
MsgBox "Maõ chöùng töø coù toái 10 kyù töï soá !"
Resume Thoat_Ghi
End Sub
Private Sub cmdkhong_click()
If them Then
Ado_heso.Refresh
'Duøng phöông thöùc CancelUpdate ñeå boû qua vieäc caäp nhaät döõ lieäu
Ado_heso.Recordset.CancelUpdate
End If
Khoa
cmdthem.SetFocus
them = False
Ado_heso.Refresh
End Sub
Private Sub cmdthoat_click()
Ado_heso.Refresh
Unload Me
End Sub
'Khi click vaøo DataGrid cuûa heso ñoàng thôøi ñeám soá baûn ghi vaø
'ñaùnh daáu baûn ghi hieän haønh
Private Sub Dataheso_click()
Dim n
Dim n1
n = 0
n1 = 0
n = Ado_heso.Recordset.RecordCount
If (Ado_heso.Recordset.EOF = False) And (Ado_heso.Recordset.BOF = False) Then
n1 = Ado_heso.Recordset.Bookmark
End If
txtBGHH.Text = n1
txtSBG.Text = n
End Sub
Dim db As Database
Dim rec As Recordset
Dim sql As String
Private Sub CBoTC_KeyUp(Index As Integer, KeyCode As Integer, Shift As Integer)
Select Case Index
Case 0 'hä tªn
If KeyCode = 13 Then
If Not Trim(CBoTC(0).Text) = "" Then
CBoTC(0).Text = Chuan(CBoTC(0).Text, 1)
End If
CBoTC(1).SetFocus
End If
Case 1 ' thoe ma
If KeyCode = 13 Then
If Not Trim(CBoTC(1).Text) = "" Then
CBoTC(1).Text = Chuan(CBoTC(1).Text, 3)
End If
CBoTC(2).SetFocus
End If
Case 2 'theo he so luong
If KeyCode = 13 Then
If Not Trim(CBoTC(2).Text) = "" Then
If Len(Trim(CBoTC(2).Text)) 0 Then
CBoTC(2).Text = Chuan(Trim(CBoTC(2).Text), 2)
End If
End If
txtTC(0).SetFocus
End If
Case 3 ' theo phu cap
If KeyCode = 13 Then
If Not Trim(CBoTC(3).Text) = "" Then
CBoTC(3).Text = Chuan(CBoTC(3).Text, 2)
End If
CBoTC(4).SetFocus
End If
Case 4 ' theo laoi thuong
If KeyCode = 13 Then
If Not Trim(CBoTC(4).Text) = "" Then
CBoTC(4).Text = Chuan(CBoTC(4).Text, 2)
End If
CBoTC(5).SetFocus
End If
Case 5 ' con lao
If KeyCode = 13 Then
If Not Trim(CBoTC(5).Text) = "" Then
CBoTC(5).Text = Chuan(CBoTC(5).Text, 2)
End If
Me.cmdTCLuong.SetFocus
End If
End Select
End Sub
Private Sub CBoTC_LostFocus(Index As Integer)
Select Case Index
Case 0
CBoTC(0).Text = Chuan(CBoTC(0).Text, 1)
Case 1
CBoTC(1).Text = Chuan(CBoTC(1).Text, 3)
Case 2
CBoTC(2).Text = Chuan(CBoTC(2).Text, 2)
Case 0
CBoTC(3).Text = Chuan(CBoTC(3).Text, 2)
Case 0
CBoTC(4).Text = Chuan(CBoTC(4).Text, 2)
Case 0
CBoTC(5).Text = Chuan(CBoTC(5).Text, 2)
End Select
End Sub
Private Sub cmdexit_Click()
Unload Me
End Sub
Private Sub cmdInLuong_Click()
MsgBox "b¹n muèn In"
End Sub
Private Sub cmdTCLuong_Click()
Dim db As Database
Dim rec As Recordset
Dim IDMacb As String, IDHoTen As String
Dim IDHSL As String, IDMPC As String
Dim IDLT As String, IDLuong As String
Dim IDConLai As String, IDDnd As String
Dim pheptoan1 As String, pheptoan2 As String
Dim sql As String, i As Byte
sql = "SELECT DISTINCTROW HosoCanBo.macb, HosoCanBo.HoTen, HosoCanBo.Ngaysinh, HosoCanBo.Phong, HosoCanBo.Chucvu, HosoCanBo.NgayVaoBienChe, Luong.hesoluong, Luong.Loaithuong, Luong.MucPhuCap, Luong.SoNgayNghi, Luong.Luong, Luong.TamUng, Luong.Conlai "
sql = sql & " FROM Luong INNER JOIN HosoCanBo ON Luong.Macb = HosoCanBo.macb WHERE "
IDHoTen = Chuan(Trim(CBoTC(0).Text), 1)
IDMacb = Chuan(Trim(CBoTC(1).Text), 3)
IDHSL = (Trim(CBoTC(2).Text))
IDMPC = Trim(CBoTC(3).Text)
IDLT = Trim(CBoTC(4).Text)
IDDnd = Trim(CBoTC(5).Text)
pheptoan1 = Mid(Trim(txtTC(0).Text), 1, 2)
IDLuong = Mid((Trim(txtTC(0).Text)), 3, Len(Trim(txtTC(0).Text)))
pheptoan2 = Mid(Trim(txtTC(1).Text), 1, 2)
IDConLai = Mid((Trim(txtTC(1).Text)), 3, Len(Trim(txtTC(1).Text)))
'MsgBox IDHSL
Select Case Me.OptAND.Value
Case True
If Len(IDHoTen) > 0 Then sql = sql & " HosoCanBo.[HoTen] LiKe '" & IDHoTen & "' And "
If Len(IDMacb) > 0 Then sql = sql & " HosoCanBo.[Macb] LiKe '" & IDMacb & "' And "
If Len(IDHSL) > 0 Then sql = sql & " Luong.[Hesoluong] Like '" & IDHSL & "' And "
If Len(IDMPC) > 0 Then sql = sql & " Luong.[MucPhuCap] LiKe '" & IDMPC & "' And "
If Len(IDLT) > 0 Then sql = sql & " Luong.[LoaiThuong] LiKe '" & IDLT & "' And "
If Len(IDDnd) > 0 Then sql = sql & " Luong.[KyNhan] LiKe '" & IDDnd & "' And "
If Len(IDLuong) > 0 Then sql = sql & " val(Luong.[Luong]) " & pheptoan1 & " " & Val(IDLuong) & " And "
If Len(IDConLai) > 0 Then sql = sql & " val(Luong.[ConLai]) " & pheptoan2 & " " & Val(IDConLai) & " And "
MsgBox sql
sql = sql & " HosocanBo.[Macb]=luong.[Macb] ORDER BY HosoCanBo.[HoTen]"
'MsgBox sql
Case False
If Len(IDHoTen) > 0 Then sql = sql & " HosoCanBo.[HoTen] LiKe '" & IDHoTen & "' or "
If Len(IDMacb) > 0 Then sql = sql & " HosoCanBo.[Macb] LiKe '" & IDMacb & "' or "
If Len(IDHSL) > 0 Then sql = sql & " Luong.[Hesoluong] Like '" & IDHSL & "' Or "
If Len(IDMPC) > 0 Then sql = sql & " Luong.[MucPhuCap] LiKe '" & IDMPC & "' OR "
If Len(IDLT) > 0 Then sql = sql & " Luong.[LoaiThuong] LiKe '" & IDLT & "' OR "
If Len(IDDnd) > 0 Then sql = sql & " Luong.[KyNhan] LiKe '" & IDDnd & "' OR "
If Len(IDLuong) > 0 Then sql = sql & " val(Luong.[Luong]) " & pheptoan1 & " " & Val(IDLuong) & " OR "
If Len(IDConLai) > 0 Then sql = sql & " val(Luong.[ConLai]) " & pheptoan2 & " " & Val(IDConLai) & " OR "
sql = Mid(sql, 1, Len(Trim(sql)) - 2)
MsgBox sql
sql = sql & " AND HosocanBo.[Macb]=luong.[Macb] ORDER BY HosoCanBo.[HoTen]"
End Select
Set db = OpenDatabase("c:\Qlluong\Qlluong.mdb")
Set rec = db.OpenRecordset(sql, dbOpenSnapshot)
If rec.RecordCount = 0 Then
MsgBox " Kh«ng cã c¸n bé tho¶ m·n th«ng tin t×m kiÕm", vbCritical, "Th«ng b¸o"
Exit Sub
End If
Set DatTCLuong.Recordset = rec
Me.DbgTCLuong.Refresh
Me.txtTong.Text = Me.DatTCLuong.Recordset.RecordCount
Me.DbgTCLuong.SetFocus
End Sub
Private Sub cmdview_Click()
LUONG.Show
End Sub
Sub Form_Activate()
Me.Width = 11000
Me.Height = 7500
Me.Move (Screen.Width - Me.Width) / 2, (Screen.Height - Me.Height) / 200
'NapDK
End Sub
Private Sub Form_Load()
Dim rec As Recordset
Dim sql As String
Me.OptAND.Value = True
Me.OptOR.Value = False
Me.Frame1.Enabled = False
mypath = "c:\QLluong\Qlluong.mdb"
For k = 0 To 5
Me.CBoTC(k).Text = ""
Next k
Me.txtTC(0).Text = ""
Me.txtTC(1).Text = ""
Me.DatTCLuong.RecordSource = mypath
Me.DbgTCLuong.Columns(0).DataField = "HoTen"
sql = "SELECT DISTINCTROW HosoCanBo.macb, HosoCanBo.HoTen, HosoCanBo.Ngaysinh, HosoCanBo.Phong, HosoCanBo.Chucvu, HosoCanBo.NgayVaoBienChe, Luong.hesoluong, Luong.Loaithuong, Luong.MucPhuCap, Luong.SoNgayNghi, Luong.Luong, Luong.TamUng, Luong.Conlai "
sql = sql & " FROM HosoCanBo,Luong WHERE "
sql = sql & "HosoCanBo.[Macb]=Luong.[Macb] ORDER BY HosoCanBo.[Hoten]"
Set db = DBEngine.Workspaces(0).OpenDatabase("c:\QLluong\Qlluong.mdb")
Set rec = db.OpenRecordset(sql, dbOpenSnapshot)
If rec.RecordCount = 0 Then
MsgBox " Kh«ng cã ®Çu s¸ch tho¶ m·n th«ng tin t×m kiÕm", vbCritical, "Th«ng b¸o"
Exit Sub
End If
Set Me.DatTCLuong.Recordset = rec
'Me.DatTCLuong.Refresh
With Me.DatTCLuong
Me.DbgTCLuong.Columns(0).DataField = .Recordset.Fields(1).Name
Me.DbgTCLuong.Columns(0).Width = 3000
' .Refresh
Me.DbgTCLuong.Refresh
TxtTCLuong(0).DataField = "Macb"
For i = 0 To 12 Step 1
TxtTCLuong(i).DataField = .Recordset.Fields(i).Name
Next i
Me.DbgTCLuong.Refresh
End With
Me.txtTong.Text = Me.DatTCLuong.Recordset.RecordCount
NapDK
End Sub
Public Sub NapDK()
'n¹p Th«ng Tin Ho tªn
For i = 1 To 5
Me.CBoTC(i).Clear
Next i
mypath = "c:\QLluong\Qlluong.mdb"
frmTraCuuLuong.CBoTC(0).AddItem ""
Set db = DBEngine.Workspaces(0).OpenDatabase(mypath)
MySql = "SELECT DISTINCT [Hoten] FROM HosoCanBo ORDER BY HosoCanBo.[HoTen]"
Set rec = db.OpenRecordset(MySql, dbOpenSnapshot)
If rec.RecordCount 0 Then
With rec
.MoveLast
.MoveFirst
Do While Not .EOF
frmTraCuuLuong.CBoTC(0).AddItem (.Fields(0).Value)
.MoveNext
Loop
End With
frmTraCuuLuong.CBoTC(0).AddItem ""
End If
'n¹p Th«ng Tin MaCB
frmTraCuuLuong.CBoTC(1).AddItem ""
Set db = DBEngine.Workspaces(0).OpenDatabase(mypath)
MySql = "SELECT DISTINCT [Macb] FROM Luong ORDER BY Luong.[Macb]"
Set rec = db.OpenRecordset(MySql, dbOpenSnapshot)
If rec.RecordCount 0 Then
With rec
.MoveLast
.MoveFirst
Do While Not .EOF
frmTraCuuLuong.CBoTC(1).AddItem (.Fields(0).Value)
.MoveNext
Loop
End With
' frmTraCuuLuong.CBoTC(1).AddItem ""
End If
'n¹p Th«ng Tin HÖ sè l¬ng
Set db = DBEngine.Workspaces(0).OpenDatabase(mypath)
MySql = "SELECT DISTINCT [Heso] FROM HesoLuong ORDER BY HesoLuong.[Heso]"
Set rec = db.OpenRecordset(MySql, dbOpenSnapshot)
If rec.RecordCount 0 Then
With rec
.MoveLast
.MoveFirst
Do While Not .EOF
frmTraCuuLuong.CBoTC(2).AddItem (.Fields(0).Value)
.MoveNext
Loop
End With
frmTraCuuLuong.CBoTC(2).AddItem ""
End If
'n¹p Th«ng Tin Møc phô cÊp
Set db = DBEngine.Workspaces(0).OpenDatabase(mypath)
MySql = "SELECT DISTINCT [MucPhucap] FROM PhuCap ORDER BY PhuCap.[MucPhuCap]"
Set rec = db.OpenRecordset(MySql, dbOpenSnapshot)
If rec.RecordCount 0 Then
With rec
.MoveLast
.MoveFirst
Do While Not .EOF
frmTraCuuLuong.CBoTC(3).AddItem (.Fields(0).Value)
.MoveNext
Loop
End With
frmTraCuuLuong.CBoTC(3).AddItem ""
End If
'n¹p Th«ng Tin Lo¹i thëng
Set db = DBEngine.Workspaces(0).OpenDatabase(mypath)
MySql = "SELECT DISTINCT [LoaiThuong] FROM Thuong" ' ORDER BY Thuong.[LoaiThuong]"
Set rec = db.OpenRecordset(MySql, dbOpenSnapshot)
If rec.RecordCount 0 Then
With rec
.MoveLast
.MoveFirst
Do While Not .EOF
frmTraCuuLuong.CBoTC(4).AddItem (.Fields(0).Value)
.MoveNext
Loop
End With
frmTraCuuLuong.CBoTC(4).AddItem ""
End If
'n¹p Th«ng Tin §a nh©n
frmTraCuuLuong.CBoTC(5).AddItem ""
Set db = DBEngine.Workspaces(0).OpenDatabase(mypath)
MySql = "SELECT DISTINCT [KyNhan] FROM Luong ORDER BY Luong.[KyNhan]"
Set rec = db.OpenRecordset(MySql, dbOpenSnapshot)
If rec.RecordCount 0 Then
With rec
.MoveLast
.MoveFirst
Do While Not .EOF
Me.CBoTC(5).AddItem (.Fields(0).Value)
.MoveNext
Loop
End With
' frmTraCuuLuong.CBoTC(5).AddItem ""
End If
End Sub
Private Sub OptAND_Click()
Me.OptAND.Value = True
Me.OptOR.Value = False
End Sub
Private Sub OptOR_Click()
Me.OptOR.Value = True
Me.OptAND.Value = False
End Sub
Private Sub txtTC_KeyUp(Index As Integer, KeyCode As Integer, Shift As Integer)
Select Case Index
Case 0
If KeyCode = 13 Then
txtTC(1).SetFocus
End If
Case 1
If KeyCode = 13 Then
CBoTC(3).SetFocus
End If
End Select
End Sub
Private Sub Command1_Click()
Unload Me
End Sub
Sub cmdchucnang_Click()
outputdestination = 0
rptxemhoso.Destination = outputdestination
rptxemhoso.DataFiles(0) = mypath
rptxemhoso.ReportFileName = rptfilename + "hscb.rpt"
rptxemhoso.Action = 1
End Sub
Sub Form_Activate()
Me.Width = 11900
Me.Height = 7500
With DBGXemHoso
.Top = frmXemhoso.Top - 100
.Left = frmXemhoso.Left - 200
.Width = Me.Width - 100
.Height = Me.Height - 1500
End With
Me.Move (Screen.Width - Me.Width) / 200, (Screen.Height - Me.Height) / 200
Me.Frame1.Top = Me.Height - 1500
Me.Frame1.Left = Me.Left + 100
Me.Frame1.Width = Me.Width - 400
Me.datxemhoso.Visible = False
'Form_Load
End Sub
Sub Form_Load()
mypath = "c:\QLluong\qlluong.mdb"
datxemhoso.DatabaseName = mypath
datxemhoso.RecordSource = "HoSoCanBo"
Me.DBGXemHoso.Font.Name = ".vntime"
Me.DBGXemHoso.Font.Size = 12
Form_Activate
HienTieuDe
End Sub
Public Sub HienTieuDe()
With Me.DBGXemHoso
.Columns(0).Caption = "M· C¸n Bé"
.Columns(0).DataField = "Macb"
.Columns(0).Width = 1000
.Columns(1).Caption = "Hä Tªn"
.Columns(1).DataField = "Hoten"
.Columns(1).Width = 2500
.Columns(2).Caption = "Ngµy Sinh"
.Columns(2).DataField = "Ngaysinh"
.Columns(2).Width = 1500
.Columns(3).Caption = "Giíi TÝnh"
.Columns(3).DataField = "Gioitinh"
.Columns(3).Width = 1000
.Columns(4).Caption = "D©n Téc"
.Columns(4).DataField = "DanToc"
.Columns(4).Width = 1200
.Columns(5).Caption = "Quª Qu¸n"
.Columns(5).DataField = "QueQuan"
.Columns(5).Width = 2000
.Columns(6).Caption = "N¬i ë "
.Columns(6).DataField = "noioHienNay"
.Columns(6).Width = 2000
.Columns(7).Caption = "Phßng"
.Columns(7).DataField = "Phong"
.Columns(7).Width = 2000
.Columns(8).Caption = "Chøc Vô"
.Columns(8).DataField = "ChucVu"
.Columns(8).Width = 2000
.Columns(9).Caption = "Tr×nh §é"
.Columns(9).DataField = "trinhDO"
.Columns(10).Caption = "Chuyªn M«n"
.Columns(10).DataField = "ChuyenMon"
.Columns(11).Caption = "Ngµy Vµo biªn chÕ"
.Columns(11).DataField = "Ngayvaobienche"
End With
End Sub
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tin01.docx