Tài liệu Đề tài Quản lý bán vật liệu xây dựng cho một cửa hàng: Mục lục
Lời nói đầu 2
Giới thiệu đề tài 3
I.Khảo sát hiện trạng 4
II. Phân tích chức năng 5
III. Biểu đồ phân cấp chức năng chính 9
IV Biểu đồ luồng dữ liệu 10
V.1 Mô hình thực thể liên kết 17
V.2 Mô hình quan hệ giữa các thực thể 18
VI.1 Các bảng dữ liệu 19
VI.2 Mối quan hệ giữa các bảng 21
VII Thiết kế giao diện và xử lý Form 22
VIII. Các l ưu đồ thuật toán 31
Kết luận 33
Lời nói đầu
Ngày nay khoa học kỹ thuật phát triển như vũ bão, lao động trí óc dần thay thế cho lao động chân tay bằng những ứng dụng khoa học kỹ thuật.Và góp phần đắc lực trong cuộc cách mạng khoa học này phải kể đến lĩnh vực công nghệ thông tin. Công nghệ thông tin được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực. Đặc biệt là trong ngành kinh tế, nó đóng góp một phần đáng kể vào quá trình hội nhập. Như chúng ta đã biết, việc quản lý kinh doanh của rất nhiều cửa hàng vẫn tiến hành rất thủ công, việc ghi chép thông qua sổ sách gặp rất nhiều trở ngại, gây khó khăn cho người quản lý khi muốn xem xét tình trạng các mặ...
33 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1408 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Quản lý bán vật liệu xây dựng cho một cửa hàng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mục lục
Lời nói đầu 2
Giới thiệu đề tài 3
I.Khảo sát hiện trạng 4
II. Phân tích chức năng 5
III. Biểu đồ phân cấp chức năng chính 9
IV Biểu đồ luồng dữ liệu 10
V.1 Mô hình thực thể liên kết 17
V.2 Mô hình quan hệ giữa các thực thể 18
VI.1 Các bảng dữ liệu 19
VI.2 Mối quan hệ giữa các bảng 21
VII Thiết kế giao diện và xử lý Form 22
VIII. Các l ưu đồ thuật toán 31
Kết luận 33
Lời nói đầu
Ngày nay khoa học kỹ thuật phát triển như vũ bão, lao động trí óc dần thay thế cho lao động chân tay bằng những ứng dụng khoa học kỹ thuật.Và góp phần đắc lực trong cuộc cách mạng khoa học này phải kể đến lĩnh vực công nghệ thông tin. Công nghệ thông tin được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực. Đặc biệt là trong ngành kinh tế, nó đóng góp một phần đáng kể vào quá trình hội nhập. Như chúng ta đã biết, việc quản lý kinh doanh của rất nhiều cửa hàng vẫn tiến hành rất thủ công, việc ghi chép thông qua sổ sách gặp rất nhiều trở ngại, gây khó khăn cho người quản lý khi muốn xem xét tình trạng các mặt hàng còn hay hết. Cũng như rất khó có thể thống kê nhanh chóng được doanh thu của cửa hàng theo ngày, theo tháng theo quý …Từ thực tế như vậy mà nhóm chúng em đã tiến hành xây dựng một phần mền: "Quản lý bán vật liệu xây dựng cho một cửa hàng".
Hệ thống là một chương trình phần mềm cho phép người sử dụng thực hiện một cách nhanh chóng, chính xác việc nhập dữ liệu, lưu trữ cập nhật thông tin các mặt hàng, thực hiện yêu cầu báo cáo bán hàng hay báo cáo tài chính của cửa hàng ...với giao diện làm việc thân thiện, tiện dụng đối với người sử dụng hệ thống.
Mong rằng với phần mền này chúng em có thể đóng góp được một phần nhỏ bé của mình vào sự phát triển kinh doanh của các cửa hàng nói riêng và của nền kinh tế nước nhà nói chung.
Với sự cố gắng và nỗ lực của mình, chúng em đã cùng nhau xây dựng và hoàn thành đề tài này. Xong vẫn còn nhiều thiếu sót chúng em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy và các bạn để cho đề tài của chúng em được hoàn thiện hơn.
Chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới thầy giáo Nguyễn Minh Quý người đã tận tình giảng dạy chúng em trong thời gian vừa qua.
Chúng tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới toàn thể các bạn sinh viên lớp TK3 đã động viên giúp đỡ tạo điều kiện thuận lợi cho chúng tôi trong quá trinh thực hiện đề tài này.
Hưng Yên ngày 19/5/2007.
Nhóm sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thị Thu Trang
Đỗ Thị Tuyết
Nguyễn Thị Việt
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.Tên đề tài:
Phân tích và thiết kế phần mền: "QUẢN LÝ BÁN VẬT LIỆU XÂY DỰNG".
2.Nhóm thực hiện:
Nguyễn Thị Thu Trang
Đỗ Thị Tuyết
Nguyễn Thị Việt
3.Yêu cầu của đề tài:
Phân tích và thiết kế phầm mền quản lý bán vật liệu xây dựng cho một cửa hàng, đảm bảo các yêu cầu cơ bản sau:
Lưu trữ và cập nhật các thông tin về các mặt hàng vật liệu xây dựng có trong cửa hàng.
Lưu trữ và cập nhật thông tin về các mặt hàng mới.
Theo dõi quá trình nhập, xuất các mặt hàng.
Theo dõi quá trình bán hàng hàng ngày.
Hỗi trợ tra cứu thông tin về các mặt hàng được cửa hàng quản lý.
Thống kê nhập, xuất, doanh thu và lãi xuất của cửa hàng (theo ngày, tháng, quý)
Thông tin có thể được in ra máy in.
Hệ thông mang tính bảo mật.
Có khả năng tạo, in ra hóa đơn mỗi khi khach hàng mua hàng.
Chương trình chạy trên môi trương WinDows.
Các thao tác thực hiện công việc phải dễ dàng, thuận tiện.
Giao diện chương trình bằng tiếng Việt, đơn giản, dễ sử dụng, có thể chạy trên các Hệ điều hành Win 9X, Win 2K.
Máy có cấu hình vừa phải cũng chạy được (CPU celron trở lên)
Nhân viên của cửa hàng chỉ được phép cập nhật thông tin, không được phép xem doanh thu và lãi xuất.
Chủ cửa hàng được toàn quyền với hệ thống.
4. Phạm vi ứng dụng của đề tài:
Phục vụ cho việc quản lý bán hang của đại lý bán vật liệu xây dựng cấp 2.
Công việc chỉ quản lý việc liên quan đến bán hàng, kiểm tra hàng còn trong kho, hàng xuất, giá thành, hoá đơn, …thống kê doanh thu theo kì. Để phục vụ cho việc tổng kết hoạt động bán hàng của đại lý.
5. Đối tượng sử dụng:
Người chủ cửa hàng: Có toàn quyền sử dụng hệ thống.
Nhân viên: Có thể nhập thông tin về hàng hoá, tra cứu thông tin về hàng về khách hàng, xử lý số liệu và hoá đơn, lập báo cáo thu chi, doanh thu theo tháng.
I.KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG
Đây là bước mở đầu của quá trình phát triển hệ thống. Tìm môi trường hoạt động của hệ thống, tìm hiểu hệ thống cũ và nhu cầu khách hàng để xem xét các ưu nhược điểm của hệ thống cũ, hay tài nguyên của của hàng.
Nội dung khảo sát và đánh giá hiện trạng
1>Nguồn điều tra:
+ Điều tra một số cửa hàng bán vật liệu xây dựng:
Đặc biệt ở cửa hàng: Doanh Nghiệp tư nhân Quế Tuyên_ Địa chỉ Phùng Hưng_ Khoái Châu
+ Phỏng vấn chủ các cửa hàng.
+ Phỏng vấn người làm thuê.
+ Xem sổ ghi nợ, sổ thanh toán, sổ nhập hàng.
+ Quan sát quá trình nhập hàng và bán lẻ xi măng.
2>Hiện trạng--phê phán:
+ Bà chủ cửa hàng kiêm kế toán, chỉ quản lý bán hàng bằng sổ sách, mọi thông tin lưu trữ đều bằng văn bản giấy tờ (đơn hàng, sổ nợ, sổ thanh toán, sổ nhập hàng).
+ Cửa hàng không có máy tính.
+ Công việc nhập dữ liệu vào sổ sách đơn giản, nhưng khó tra cứu và rất mất thời gian. Nhiều dủi do nếu nhập sai hay mất sổ.
+ Nên phần mềm phải thực sự dễ sử dụng để chủ cửa hàng sẽ là chủ hệ thống
3> Nhu cầu của cửa hàng:
+ Giao diện đơn giản, dễ sử dụng.
+ Quá trình nhập thông tin phải đơn giản.
+Tra cứu nhanh, biết được thông tin về hàng trong kho, hiển thị và in bảng báo giá của các mặt hàng.
+ Biết được danh sách khách nợ, chủ nợ là nhà cung cấp nào, số tiền nợ cụ thể…
+ Chủ cửa hàng là chủ hệ thống, mọi thành viên khác tham gia vào hệ thống theo quyền mà chủ cửa hàng cấp.
b) Phân tích yêu cầu:
Với bảo mật: quản lý người đăng nhập, người sử dụng (toàn quyền), người sử dụng (Phân quyền.)
Nhiệm vụ cơ bản: Chủ cửa hàng có thể đánh giá được tình hình kinh doanh của cửa hàng thông qua danh sách hàng nhập, hàng xuất, doanh thu, tiền lãi.
Với kho hàng:
Thống kê hàng trong kho.
Hàng đã bán được.
Hàng tồn kho theo tháng, quý, năm.
Hàng có trong kho tại thời điểm hiện tại.
Cho phép sửa, xoá, tìm kiếm hàng trong kho.
Với người khách hàng:
Quản lý hoá đơn của khách.
Cập nhật hoá đơn mua hàng: Thêm, xoá, sửa, tìm kiếm. Cho phép chọn lựa khách hàng từ danh sách khách hàng ứng với mỗi loại hoá đơn thanh toán.
Thồng kê hoá đơn mua hàng, hoá đơn thanh toán
Báo giá: cho phép trả ra bản báo giá về từng loại mặt hàng.
Đơn hàng:
Nhập thông tin về mặt hàng.
Nhập hoá đơn bán hàng cho tất cả các mặt hàng, có thể nhập trực tiếp trên hoá đơn.
Thống kê hàng bán được theo đơn.
Với chủ cửa hàng: có toàn quyền sử dụng hệ thống,
Nhân viên quản lý bán hàng: chỉ không có quyền quản lý user, có quyền trên tất cả các chức năng khác của cửa hàng.
II.PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG
Quản lý user
Đầu vào:
- Tên người dùng do chủ cửa hàng nhập.
- Tên đăng nhập, password và quyền tương ứng do người chủ cửa hàng gán
- Tên đăng nhập của người dùng
Đầu ra:
Quyền của người sử dụng trong khi làm việc với phần mềm
Yêu cầu chức năng:
- Chức năng này do người chủ cửa hàng quản lý, dùng để quản lý những người tham gia vào chương trình.
- Chủ cửa hàng có quyền:
+Đăng nhập hệ thống
+ Nhập và thay đổi người tham gia hệ thống.
- Để tham gia hệ thống, người sử dụng phải đăng nhập
(Tên đăng nhâp, pass word),
Nếu pass họp lệ người đó sẽ được cấp quyền tương ứng trong suốt quá trình tham gia hệ thống.
Ngược lại: yêu cầu nhập lại.
Nhập thông tin
Đầu vào:
- Thông tin về người dùng hệ thống.
- Thông tin về khách hàng.
- Thông tin về nhà cung cấp
- Thông tin về mặt hàng nhập (Tên hàng, số lượng, hạn sử dụng) .
Đầu ra:
Thông tin được đưa vào kho dữ liệu.
Yêu cầu chức năng:
Thông tin người dùng được nhập gồm:
+ Tên người sử dụng,
+ Tên đăng nhập,
+ Password.
Thông tin về khách hàng gồm:
+ Tên khách hàng,
+ Mã khách hàng,
+ Địa chỉ,
Thông tin nhà cung cấp
+ Tên nhà cung cấp
+ Mã nhà cung cấp.
- Thông tin về vật liệu.
+ Tên vật liệu
+ Mã nhà cung cấp
+ Số lượng
+ Đơn giá
Sửa đổi thông tin:
Đầu vào:
Tên thông tin sửa đổi
Nội dung sửa đổi
Đầu ra:
Thông tin đã được sửa đổi
Thông tin được đưa trở lại kho dữ liệu.
Yêu cầu của chức năng:
Người dùng hệ thống nhập loại thông tin cần sửa đổi.
Chủ cửa hàng chỉ có quyền sửa thông tin về user.
Nhân viên không có quyền sửa đổi thông tin về user, nhưng có toàn quyền sửa đổi các thông tin khác.
Thay đổi thông tin, thêm, xoá thông tin.
- Tất cả thông tin được ghi lại vào kho dữ liệu là CSDL ban đầu.
Tìm kiếm thôngtin
Đầu vào:
Nội dung yêu cầu tìm kiếm.
+ Tìm kiếm theo vật liệu.
+ Tìm kiếm theo khách hàng.
+ Tìm kiếm theo nhà cung cấp.
+ Tìm kiếm theo hoá đơn theo tháng, quý, năm.
Đầu ra:
-Kết quả tìm kiếm theo nội dung
Yêu cầu của chức năng:
Thông tin được tìm kiếm theo yêu cầu của người sử dụng.
Chức năng này tự song sánh, đối chiếu thông tin đầu vào với thông tin trong cơ sở dữ liệu.
Thống kê
Đầu vào:
-Nội dung yêu cầu thống kê
+ Thống kê khách hàng, nhà cung cấp, vật liệu theo yêu cầu.
+ Thống kê các loại thông tin theo tháng, quý, năm như:
Thống kê tiền lãi
Thống kê doanh thu.
Thống kê công nợ.
Đầu ra:
Các danh sách cần đưa ra theo thông tin tìm kiếm.
Thông tin được đưa ra dưới dạng danh sách, bản ghi đơn lẻ, hay hoá đơn.
Yêu cầu của chức năng:
Chức năng sẽ hiển thị các thông tin dưới dạng danh sách, hay bản ghi đơn lẻ.
- Tất cả các yêu cầu của người sử dụng liên quan đến tính toán đều được tính toán một cách ngầm định.
Mọi thông tin đều hiện thị với giao diện rất dễ hiểu.
Nợ của khách khi mua hang:= tổng tiền hàng
Nợ của khách hàng== tổng số tiền hàng - tổng tiền trả.
Khi nợ==0, xoá thông tin về nợ cũ trong bảng nợ.
Đến hạn phải trả hết:
Tiền lãi tính trên từng khách= nợ còn * 1.2%.
Nợ của cửa hàng:= tổng tiền nhập hàng;
Nợ của cửa hàng== tổng tiền nhập hàng -tổng tiền đã trả cho NCC.
Khi nợ ==0; xoá khỏi danh sách thông tin về nợ này trong bảng nợ.
Doanh thu = Tổng số tiền thu được do bán hàng (Tính từ thời điểm này đến thời điểm khác).
Tiền lãi của cả của hàng= (tiền mua bán vật liệu- tiền mua vật liệu- tiền lương quy định cho nhân viên)* khoảng thời gian.
In ấn:
Đầu vào:
Nội dung yêu cầu in ấn.
+ In danh sách khách hàng
+ In danh sách nhà cung cấp
+ In danh sách nhân viên.
+ In hoá đơn mua, bán.
+ In tiền lãi, nợ theo khoảng thời gian.
+ In doanh thu theo khoảng thời gian.
Đầu ra:
+ Các danh sách, các phiếu yêu cầu in ấn.
Yêu cầu chức năng:
+ Các thông tin đã thống kê được lưu lại và chờ lệnh in.
+ Nếu có thông tin yêu cầu in:
Chấp nhận: Danh sách đã được thống kê được chuyển đến máy in.
Nếu không: Thoát khỏi chức năng in ấn.
III. BIỂU ĐỒ PHÂN CẤP CHỨC NĂNG.
QUẢN LÝ BÁN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
Quảnlý Uses
Nhập Thông Tin
Sửa đổi thông tin
Tìm Kiếm
Thống Kê
In Ấn
Đăng kí
Đăng nhập
Thoát
Nhâp TT hàng nhập. kho
Nhập DS Uses
Nhập TT hàng xuất kho
NhậpTT khách hàng
Nhập TT nhà CC
Xoá
Thông tin
Bổ sung
Thông tin
Thay đổi
Thông tin
TK theo Mã hàng
TK theo Mã NCC
TK theo Mã KHàng
TK theo tên KHàng
TK theo Mã HĐơn
Thống kê theo yêu cầu
In ấn
Theo yêu cầu
BIỂU ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU
Mức 0: mức bối cảnh
TT đăng ký
KQ đăng ký
Quản
lý bán vật liệu xây dựng.
Người dùng hệ thống.
Người dùng hệ thống.
TT đăng nhập
Dữ liệu nhập
Dữ liệu sửa đổi
TT Yêu cầu in ấn
TT Yêu Thống kê
KQ đăng nhập
KQ sửa đổi
KQ thống kê
KQ in ấn
TT Yêu Tìm kiếm
KQ tìm kiếm
Mức 1: mức đỉnh
Thông tin trả về
TT người sử dụng
TT thống kê
In ấn
Chủ cửa hàng
Thống kê
Nhân viên
Chủ cửa hàng
Tìm kiếm
Quản lý user
Sửa đổi TT
Nhập Thông tin
Kho Dữ liệu
Kho Dữ liệu
Chủ cửa hàng
TT đã in
Nhân viên
Dữ liệu vào
Kho Dữ liệu
Dữ liệu vào
Kho Dữ liệu
TT yêu cầu in theo đối tượng
Mức2.2: Chức năng nhập thông tin
TT Khách hàng
DS Mặt hàng
Nhập thông tin
Chủ cửa hàng
Nhân viên quản lý
Danh sách user
TT user
TT Hàng nhập
TT Hàng xuất
TT NCC
TT Mặt hàng
DS khách hàng
DS NCC
Chủ cửa hàng
Nhân viên
Quản lý user
Danh sách user
TT quyền hạn
Chủ cửa hàng
TTđăng nhập
Mức2.1: Chức năng quản lý user
TT về user
Mức 2.3 chức năng sửa đổi
TT Người dùng
Sửa đổi
Chủ cửa hàng
Nhân viên
TT sửa đổi
TT NCC
TT vậtliệu
Sửa đổi
Chủ cửa hàng
DS Mặt hàng
DS user
DS khách hàng
DS NCC
DS user
DS NCC
Nhân viên
TT NCC
TT tìm kiếm
Kho dữ liệu
TT theo NCC
TT khách hàng
TT theo hoá đơn
Tìm kiếm
TT theo vật liệu
Chủ cửa hàng
Nhân viên quản lý
TT Nhân viên
Chủ cửa hàng
Nhân viên quản lý
TT theo khách hàng
Trả lời thông tin tìm kiếm
Mức 2.4: Chức năng tìm kiếm
Mức 2.5: Chức năng thống kê
TT yêu cầu #
TT khách hàng
TT người dùng
TT Tiền lãi
TT khách hàng
thống kê phiếu xuất, nhập
Thống kê
TT Doanh thu.
Kho dữ liệu
Chủ cửa hàng
Nhân viên quản lý
TT Nhân viên
Chủ cửa hàng
Nhân viên quản lý
Trả lời yêu cầu thống kê
Yêu cầu thống kê khác
Mức 2.6: Chức năng in ấn
V.1MÔ HÌNH THỰC THỂ LIÊN KẾT:
Khách hàng
Nhân viên
Nhà cung cấp
Chủ cửa hàng
Hoá đơn
Vật liệu xây dựng
V.2.MÔ HÌNH QUAN HỆ GIỮA CÁC THỰC THỂ
ĐC
Khách hàng
Nhân viên
Nhà cung cấp
Hoá đơn
Vật liệu xây dựng
Chủ cửa hàng
MaKH
MaNCC
Phone
TenNCC
TenVL
Phone
ĐC
MaVL
ĐVT
HSD
TenNV
ĐC
MaNV
Phone
Luong
MaHĐ
TenHĐ
TenKH
Tuổi
Quản lý
uses
Pass
Bán VL
In
Bán
Xuất
Thu
MaVL
Tiền
Đơn VT
TenVL
Cung cấp
Mua
Nhận
VI.CÁC BẢNG QUAN HỆ VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CHÚNG
VI.1. Các bảng quan hệ: Hệ thống sẽ có những bảng sau:
NCC (MaNCC, Ten NCC, DiaChi, Phone)
KH (MaKH, TenKH, DiaChi, Phone)
VL (MaVL, TenVL, HSD, DVT)
HDN (MaHD, TenHD, MaNCC, MaNV, MaVL, SLN, GN, NgayLap)
HDX (MaHD, TenHD, MaKH, MaNV, MaVL, SLX, GX, NgayLap)
CTHD (SLHD, MaVL, SL )
NV (MaNV, TenNV, DiaChi, Phone, Luong)
BangBG (MaVL, KM, GiaXuat, NgayAD)
Bảng Nhà cung cấp (NCC)
Tên Trường
Kiểu dữ liệu
Mô tả
MaNCC
Char(10)
Mã nhà cung cấp
Ten NCC
Nvarchar(50)
Tên nhà cung cấp
DiaChỉ
Nvarchar(50)
Địa chỉ
Phone
Int(10)
Số điện thoại
Bảng khách hàng (KH)
Tên Trường
Kiểu dữ liệu
Mô tả
MaKH
Char(10)
Mã khách hàng
TenKH
Nvarchar(50)
Tên khách hàng
DiaChi
Nvarchar(50)
Địa chỉ
Phone
Int(10)
Số điện thoại
Bảng vật liệu (VL)
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Mô tả
MaVL
Varchar(10)
Mã vật liệu
TenVL
Nvarchar(50)
Tên vật liệu
HSD
Datetime
Hạn sử dụng
DVT
Varchar(10)
Đơn vị tính
Bảng hoá đơn nhập (HDN)
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Mô tả
MHD
Char(10)
Mã hoá đơn
TenHD
Nvarchar(50)
Tên hoá dơn
MaNCC
Char(10)
Mã nhà cung cấp
MaVL
Char(10)
Mã vật liệu
SLN
float (10)
Số lượng nhập
GN
Float(10)
Giá nhập
Ngaylap
Datetime
Ngày lập hoá đơn
Bảng hoá đơn xuât (HDX)
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Mô tả
MHD
Char(10)
Mã hoá đơn
TenHD
Nvarchar(50)
Tên hoá dơn
MaKH
Char(10)
Mã khách hàng
MaVL
Char(10)
Mã vật liệu
SLX
Char(10)
số lượng xuất
GX
float(10)
Giá xuất
Ngaylap
Datetime
Ngày lập hoá đơn
Bảng chi tiết hoá đơn (CTHD)
Tên Trường
Kiểu dữ liệu
Mô tả
SLHD
Char(10)
Số lượng hoá đơn
MaVL
Varchar(10)
Mã vật lieu
SL
Bigint(10)
Số lượng
Bảng nhân viên (NV)
Tên Trường
Kiểu dữ liệu
Mô tả
MaNV
Char(10)
Mã nhân viên
TenNV
Nvarchar(50)
Tên nhân viên
DiaChi
Nvarchar(50)
Địa chỉ
Phone
Char(10)
số điện thoại
Luong
Char(10)
Lương
Bảng báo giá (BangBG)
Tên Trường
Kiểu dữ liệu
Mô tả
MaVL
Varchar(10)
Mã vật liêu
KM
Char(10)
Khuyến mại
GX
Float(10)
Giá xuất
NgayAD
Datetime
Ngày áp dụng
VI.2.Mối quan hệ giữa các bảng:
VII.THIẾT KẾ GIAO DIỆN VÀ XỬ LÝ FROM :
Là một trong những phần thiết yếu của hệ thống trình bày một phần các thông tin mà người sử dụng cần biết. Bởi vậy, mục tiêu của nó cần được người thiết kế tiến hành hết sức cẩn thận.
VII.1.Thiết kế giao diện chính cho hệ thống
- Xây dựng Menu thực hiện các chức năng của chương trình bao gồm các Menu dọc có các chức năng chính như sau:
Menu
Chức năng
Quản lí User
Cho phép người dùng đăng kí, đăng nhập và thoát
Nhập thông tin
Nhập các thông tin về hàng nhập về hàng xuất ra, về khách hàng , về nhà cung cấp và các thông tin về công nợ………
Sửa đổi thông tin
Cho phép xóa, bổ xung và thay đổi thông tin
Thống kê
Cho phép thông kê công nợ, lãi suất, doanh thu theo tháng, quý, năm; thống kê danh sách khách hàng……..
Tìm kiếm
Cho phép tìm kiếm theo NCC, theo hàng hóa và đơn giá…..
In ấn
Cho phép người dùng in hóa đơn và thông tin về hàng hóa…..
VII.2 CHỨC NÂNG QUẢN LÝ HỆ THỐNG
Chức năng Đăng Nhập:
- Cho phép người dùng có thể đăng nhập vào hệ thống phần mềm:
Form
Chức năng
User
Gõ tên đăng nhập_Tên không được phép quá 20 ký tự
Password
Gõ mật khẩu đăng nhập_Mật khẩu không quá 10 ký tự
Cmdok
Người sử dụng nhấn vào Login để đăng nhập
Cmdcancel
Người sử dụng nhấn vào cancel để thoát khỏi đăng nhập
VII.3 CHỨC NĂNG NHẬP THÔNG TIN
1. Nhập thông tin hàng nhập về:
- Cho phép người sử dụng phần mềm nhập tất cả các thông tin của mặt hàng nhập kho:
Form
Chức năng
CmdThêm
Cho phép tiếp tục nhập thông tin
CmdXoá
Cho phép xoá thông tin
CmdThoát
Thoát khỏi form hiện hành
2. Nhập thông tin hàng bán ra:
- Cho phép người sử dụng phần mềm nhập tất cả các thông tin về các mặt hàng xuất kho:
Form
Chức năng
CmdThêm
Cho phép nhập thông tin lưu vào hệ thống
CmdXoá
Cho phép xoá thông tin
CôấThoát
Thoát khỏi form hiện hành
VII.4 CHỨC NĂNG TÌM KIẾM
- Cho phép người sử dụng có thể tìm kiếm theo NCC, hóa đơn, vật liệu, khách hàng…
Form
Chức năng
cmdNhà cung cấp
Cho phép tìm kiếm thông tin theo NCC
cmdVật liệu
Cho phép tìm kiếm thông tin theo Mã vật liệu
cmdHoá đơn
Cho phép tìm kiếm thông tin theo Mã hoá đơn
CmdKhách hàng
Cho phép tìm kiếm thông tin theo Khách hàng
CmdThoát
Thoát khỏi tìm kiếm
CmdĐồng ý
Cho phép tìm kiếm
Ví dụ: Sau khi bấm vào nút Nhà cung cấp thì hiển thị ra FROM sau để người sử dụng có thể nhập vào tên NCC để tìm kiếm.
VII..5 CHỨC NĂNG THỐNG KÊ
Cho phép người sử dụng tính doanh thu từ ngày bao nhiêu đến ngày bao nhiêu -> hệ thống sẽ đưa ra thông báo kết quả doanh thu.
Form
Chức năng
Cmd Đồng ý
Chấp nhận ngày chọn và đưa ra kết quả
CmdThoát
thoát khỏi form hiện hành
VII.6 CHỨC NĂNG IN ẤN
Cho phép in các hoá đơn, các danh sách khách hàng, danh sách hàng tồn kho, in một số bản báo cáo danh thu…..Sau đ ây là mẫu hoá đơn bán hàng mà hệ thống sẽ in ra:
Phiếu nhập kho:
Đơn vị:..................
Địa chỉ:.................
Phiếu nhập kho
Mẫu số: 01 –VT
Ngày…………Tháng………….Năm 200………………
Nợ:………………..Số……………………
Có:..............................................................
- Họ, tên người giao hàng:................................................................................
-Theo .............Số.............Ngày.........Tháng...........Năm 200.....của...................
............................................................................................................................
Nhập tại kho:......................................................................................................
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư (Sản phẩm, hàng hoá)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
Cộng
Cộng thành tiền (viết bằng chữ):.......................................................................
Nhập, ngày .......Tháng.........Năm 200....
Người giao hàng Người nhận hàng
(Ký, họ tên ) (Ký, họ tên)
VIII. CÁC LƯU ĐỒ THUẬT TOÁN
1.NHẬP KHO
Bắt đầu
Nhập mã VL
Kiểm tra sự trùng mã
Kết thúc
Nhập lại
Nhập các thông tin về vật liệu
In hóa đơn nhập
Bổ sung vật liệu vào kho
Nếu trùng
2.XUẤT KHO
Bắt đầu
Chọn mã
Thông tin về
vật liệu
Khách hàng có mua loại đó không ?
Nhập tên và địa chỉ khách hàng
KT khách hàng đã mua lần nào chưa
có
Có tiếp tục ko?
Nhập vào TT vật liệu
In phiếu
Kết thúc
không
KẾT LUẬN
Sau một thời gian nghiên cứu với sự hướng dẫn của thầy giáo NGUYỄN MINH QUÝ và sự góp ý, tạo điều kiện thuận lợi của bạn bè, chúng em đã hoàn thành bài báo cáo với đề tài:” Quản lý bán vật liệu xây dựng”. Bản báo cáo này đã thực hiện được một số chức năng sau:
Tác dụng của tin học trong quản lý bán vật liệu xây dựng.
Khảo sát về tổ chức, chức năng của hệ thống cũ, từ đó thấy được những hạn chế để xây dựng hệ thống mới làm việc được hiệu quả hơn với sự trợ giúp của máy tính nhằm đáp ứng các yêu cầu mới cho công tác quản lý kinh doanh.
Phân tích thiết kế, quản lý hệ thống bán hàng bao gồm:
+ Phương thức hoạt động của các chức năng của hệ thống mới.
+ Thiết kế hệ thống thông tin.
+ Thiết kế giao diện.
Trong quá trình làm việc, chúng em đã sử dụng tài liệu tham khảo từ sách báo, Internet, từ khảo sát thực tế.
Mặc dù đã cố gắng nhưng do có nhiều hạn chế về khả năng và kinh nghiệm nên báo cáo của chúng em còn nhiều thiếu sót. Rất mong được thầy cô và các bạn đóng góp ý kiến để chương trình được hoàn thiện hơn.
Chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới thầy giáo NGUYỄN MINH QUÝ người đã tận tình giảng dạy chúng em trong thời gian vừa qua.
Chúng tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới toàn thể các bạn sinh viên lớp TK3(3) đã động viên, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho chúng tôi trong quá trình thực hiện đề tài này.
Xin chân thành cảm ơn!
Hưng Yên Ngày 10/6/2007
Nhóm thực hiện:
Đỗ Thị Tuyết
Nguyễn Thị Thu Trang
Nguyễn Thị Việt
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUYẾT_TRANG_VIỆT.DOC