Tài liệu Đề tài Qúa trình quản lí thẻ sinh viên của thư viện: KẾ HOẠCH LÀM VIỆC
Công việc
Ngày
Người làm
Khảo sát
01/03/2008 – 02/03/2008
Nguyễn Thị Lĩnh
Nguyễn Thị Minh Ngọc
Phân tích
03/03/2008 – 05/03/2008
Nguyễn Thị Lĩnh
Nguyễn Thị Minh Ngọc
Nguyễn Thị Thanh Tâm
Vũ Hồng Lê
Thiết kế
06/03/2008 – 10/04/2008
Nguyễn Thị Lĩnh
Nguyễn Thị Minh Ngọc
Nguyễn Thị Thanh Tâm
Vũ Hồng Lê
Cài đặt
Kiểm thử
Danh sách thành viên của nhóm:
Nguyễn Thị Minh Ngọc
Nguyễn Thị Lĩnh
Nguyễn Thị Thanh Tâm
Vũ Hồng Lê
Thời gian dự tính:
Ngày bắt đầu: 01/03/2008
Ngày kết thúc: 13/04/2008
Nội dung của dự án:
Xây dựng chương trình quản lý thẻ sinh viên của thư viện
Dự trù thời gian kế hoạch:
Thời gian khảo sát: 01/03/2008 – 02/03/2008
Thời gian phân tích: 03/03/2008 – 05/03/2008
Thời gian thiết kế: 06/03/2008 – 10/03/2008
I. Đặt vấn đề:
Mô tả hiện trạng bài toán:
Bất cứ một sinh viên nào khi bước qua cánh cổng của nhà trường đều phải có thẻ sinh viên. Thẻ sinh viên có vai trò rất quan trọng đối với cả sinh viên và nhà trường . Nó như “...
25 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1201 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Qúa trình quản lí thẻ sinh viên của thư viện, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH LÀM VIỆC
Công việc
Ngày
Người làm
Khảo sát
01/03/2008 – 02/03/2008
Nguyễn Thị Lĩnh
Nguyễn Thị Minh Ngọc
Phân tích
03/03/2008 – 05/03/2008
Nguyễn Thị Lĩnh
Nguyễn Thị Minh Ngọc
Nguyễn Thị Thanh Tâm
Vũ Hồng Lê
Thiết kế
06/03/2008 – 10/04/2008
Nguyễn Thị Lĩnh
Nguyễn Thị Minh Ngọc
Nguyễn Thị Thanh Tâm
Vũ Hồng Lê
Cài đặt
Kiểm thử
Danh sách thành viên của nhóm:
Nguyễn Thị Minh Ngọc
Nguyễn Thị Lĩnh
Nguyễn Thị Thanh Tâm
Vũ Hồng Lê
Thời gian dự tính:
Ngày bắt đầu: 01/03/2008
Ngày kết thúc: 13/04/2008
Nội dung của dự án:
Xây dựng chương trình quản lý thẻ sinh viên của thư viện
Dự trù thời gian kế hoạch:
Thời gian khảo sát: 01/03/2008 – 02/03/2008
Thời gian phân tích: 03/03/2008 – 05/03/2008
Thời gian thiết kế: 06/03/2008 – 10/03/2008
I. Đặt vấn đề:
Mô tả hiện trạng bài toán:
Bất cứ một sinh viên nào khi bước qua cánh cổng của nhà trường đều phải có thẻ sinh viên. Thẻ sinh viên có vai trò rất quan trọng đối với cả sinh viên và nhà trường . Nó như “chứng minh thư” của mỗi “công dân” trong nhà trường
Tại thư viện khi quản lý hồ sơ sinh viên vẫn sử dụng phương pháp thủ công là chủ yếu, khối lượng hồ sơ quản lý sinh viên là rất lớn
Việc cập nhật hồ sơ, tìm kiếm thông tin của một sinh viên nào đó là rất khó khăn, mất nhiều thời gian và không cho được thông tin chính xác nhất và mới nhất về sinh viên đó
Số giấy tờ bổ sung hàng năm trong hồ sơ của mỗi sinh viên cũng rất lớn
Các báo cáo tổng hợp tình hình sinh viên rất chậm so với thời gian quy định. Thêm nữa là các báo cáo này là không chính xác (thông tin này không phải là thông tin mới nhất) không đầy đủ và đã ảnh hưởng nhiều đến chất lượng báo cáo
Việc làm báo cáo thống kê theo yêu cầu mang tính điều tra thì càng gặp khó khăn hơn rất nhiều và thường không thoả mãn được yêu cầu đặt ra bởi thông tin thiếu chất lượng thời sự
Hầu như không thể theo dõi tình hình sinh viên của các lớp, các ngành, các khoa
A) Thẻ sinh viên
Đối với sinh viên, nó thay thế cho thế cho giấy chứng nhận sinh viên, thẻ thư viện …
Đối với người quản lí (nhà trường)
Bảo vệ nhà trường: là cơ sở để nhận diện sinh viên của nhà trường
Quản sinh: là cơ sở để nhận biết sinh viên của mỗi khoa
Thư viện: là căn cứ để cho mượn tài liệu
Phòng chính trị và công tác sinh viên: quản lí, cập nhật ,thống kê
Giám thị : có thể biết được những gian lận trong thi cử …
B)Đặc điểm của thẻ sinh viên:
Bao gồm :
Họ tên sv
Giới tính
Ngày sinh
Mã số sinh viên
Lớp
Khoa
Trường
Hộ khẩu thương trú
Mã vạch
Thời hạn có giá trị
C)Phụ trách quản lí thẻ sinh viên:
Phòng chính trị & Công tác sinh viên
Trung tâm thông tin tư liệu
D)Các nhiệm vụ của Ban quản lí về thẻ sinh viên
Phòng chính trị & Công tác sinh viên:
Đưa ra các quyết định về việc cung cấp, sửa chữa, thu hồi thẻ sinh viên
Trung tâm thông tin tư liệu:
Thi hành các quyết định về việc cung cấp, sửa chữa, thu hồi thẻ sinh viên
Bài toán đặt ra là phân tích thiết kế hệ thống xây dựng chương trình quản lý thẻ sinh viên của thư viện.
Quản lý thẻ sinh viên của thư viện ta phải nắm được các vấn đề cơ bản sau:
+Ta phải nắm rõ số sinh viên trong trường.
+Ta phải biết được số sinh viên trong mỗi khoa, mỗi lớp
+Quá trình làm thẻ cho sinh viên
+Quá trình cấp thẻ lại cho những sinh viên bị mất thẻ, làm lại thẻ
Ưu, nhược điểm của hệ thống cũ:
Qua tìm hiểu thực tế chúng em thấy nghiệp vụ quản lý thẻ sinh viên bằng sổ sách có những ưu khuyết điểm sau:
A) Ưu điểm
Công việc quản lý trên sổ sách là công việc rất quen thuộc trong các đơn vị hành chính sự nghiệp ở nước ta trong nhiều năm qua việc quản lý như vậy không đòi hỏi phải có trình độ chuyên môn hoá cao và một số công việc quản lý thủ công trước đây không thể thay thế hoàn toàn bằng máy tính
B) Nhược điểm:
Trong thời đại ngày nay với tốc độ phát triển nhanh và mạnh mẽ của công nghệ thông tin thì việc quản lý bằng sổ sách trở nên lạc hậu và có những nhược điểm chính sau:
+ Việc quản lý bằng sổ sách trở nên cồng kềnh, dễ bị mối mọt thất lạc
+ Việc sửa chữa hay cập nhật mất nhiều thời gian
+ Phương pháp quản lý thủ công làm giảm hiệu quả quản lý điều hành của thư viện
+ Tính bảo mật an toàn không cao nên thông tin dễ bị mất
+ Không mang tính thời đại
Xác định mục tiêu và phương án giải quyết:
Ngày nay với sự phát triển mạnh mẽ của Công nghệ thông tin việc ứng dụng những thành tựu của ngành CNTT vào tất cả các ngành khác đặc biệt là trong lĩnh vực quản lý trở thành một xu hướng tất yếu.
Trong công tác quản lý nếu chúng ta làm mọi việc bằng tay thì sẽ rất khó khăn và rất có thể mắc những sai sót. Nhưng nếu ứng dụng CNTT thì mọi việc sẽ rất tiện lợi, tiết kiệm thời gian, nhân lực và cả tri phí.
Bài tập này xây dựng một ứng dụng của ngành CNTT vào công tác quản lý sinh viên của thư viện.
A)Mục đích của bài toán:
Giúp cán bộ phòng chính trị và công tác sinh viên có thể quản lí dễ dàng, đơn giản, nhanh chóng về các vấn đề quản lí
Giúp nhân viên thư viện khi làm thẻ, nhập xuất dữ liệu về sinh viên được dễ dàng, hiệu quả
Giúp sinh viên khi đăng ký làm lại thẻ được nhanh chóng hơn
…..
B)Ưu điểm của hệ thống mói
*Cập nhật thông tin nhanh chóng và chính xác
Khi sinh viên nhập trường, nhân viên thư viện sẽ nhận được thông tin của các sinh viên mới từ phòng quản lí thông qua hệ thống, và làm thẻ cho sinh viên
Khi sinh viên bị hỏng hoặc mất và đăng ký lại thì chỉ cần cung cấp thông tin về tên sinh viên và mã sinh viên (và cung cấp thông tin sai lệch ở thẻ sinh viên nếu thẻ bị sai)
*Tra cứu thông tin nhanh chóng, chính xác và dễ dàng hơn theo yêu cầu quản lý
Nhân viên thư viện sẽ truy cập vào hệ thống để lấy dữ liệu và làm lại thẻ mới trên cơ sở các thông tin đã có và thông tin sinh viên cung cấp
* Sửa chữa hay bổ sung thông tin cũng hết sức mềm dẻo, thuận tiện đáp ứng đầy đủ yêu cầu đặt ra
Để sửa lại thông tin về thẻ sinh viên, nhân viên thư viện chỉ cần nhập vào mã sinh viên và sửa trên hệ thống
II. Xác lập dự án:
1. Dự trù trang thiết bị:
Thiết bị dự tính gồm một máy đơn có cài hệ điều hành Windows XP và hệ quản trị cơ sở dữ liệu, ngôn ngữ lập trình và các phần mềm hỗ trợ đi kèm.
2. Lên kế hoạch:
a)Khảo sát:
-Lên kế hoạch
-Xác định nội dung cần khảo sát
-Thực hiện khảo sát
b)Phân tích thiết kế hệ thống:
-Tổng hợp thông tin khảo sát
-Phân tích,tổng hợp đưa ra các sơ đồ cần thiết như: sơ đồ chức năng,sơ đồ luồng dữ liệu…
-Thiết kế chương trình, tạo khung hình chi tiết về chương trình cần xây dựng
c)Xây dựng,hoàn thiện và thử nghiệm chương trình :
-Xây dựng chương trình, xây dựng các modul , các thư viện đi kèm nếu cần.
-Cài đặt chạy thử dể kiểm tra lỗi và thử nghiệm các chức năng để xem cét tính khả thi và tìm ra các chức năng cần bổ sung.
-Thực hiện sửa lỗi sau khi đã kiểm tra và hoàn thiện các chức năng còn thiếu. Công việc này được lặp lại đến khi đáp ứng yêu cầu.
-Sau khi hoàn thiện sẽ chính thức đưa chương trình vào hoạt động.
-Theo dõi qúa trình hoạt động để kịp thời khắc phục những lỗi xảy ra.
3. Dự trù về nhân lực, kinh phí:
III. Nội dung khảo sát:
1. Môi trường:
Địa điểm khảo sát: Sinh viên,Thư viện và Phòng CT&CT sinh viên Trường :Đại Học Hàng Hải Việt Nam )
Tìm hiểu các yêu cầu về cơ sở dữ liệu đầu vào là những thông tin trong hồ sơ sinh viên. Các thông tin đầu ra là những báo cáo, thống kê theo tháng, năm theo biểu mẫu quy định của nhà trường
2.Nghiệp vụ:
Sau khi nhận được bài tập, chúng em đã đi tìm hiểu và khảo sát thực tế tại thư viện , phòng CT&TCSV trường Đại học Hàng Hải
Quản lý hồ sơ sinh viên của Trường Đại Học Hàng Hải Việt Nam:
- Quản lý thông tin về sinh viên dưới dạng “Hồ sơ sinh viên”
- Mọi sự thay đổi liên quan đến sinh viên sẽ được cập nhật vào hồ sơ sinh viên (theo các phiếu tương ứng theo mẫu quy định sẵn) để dễ theo dõi quản lý
- Trên cơ sở các thông tin sinh viên được lưu trữ, phòng CT&TCSV và thư viện thực hiện xây dựng báo cáo tổng hợp theo định kỳ, báo cáo phân tích đánh giá và một số báo cáo khác theo mẫu chuẩn quy định từ trước. Những báo cáo này rất quan trọng trong công tác quản lý sinh viên
- Quản lý sự thay đổi của sinh viên trong trường là một vấn đề cực kì quan trọng đối với công tác quản lý sinh viên. Số lượng sinh viên mới vào trường và ra trường, thường xuyên thay đổi rất khó quản lý do rất nhiều nguyên nhân
Quá trình làm thẻ
Khi sinh viên nhập trường phòng chính trị và công tác sinh viên sẽ ghi lại các thông tin trên hồ sơ sinh viên:
Giấy triệu tập trúng tuyển
Thẻ dự thi
Hồ sơ trúng tuyển
Giấy khai sinh (bản sao)
Bằng tốt nghiệp (bản sao) hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tam thời (bản gốc)
Học bạ THPT (bản sao)
Sổ Đoàn hoặc Đảng
Chứng minh thư nhân dân (bản sao)
Các loại giấy tờ ưu tiên nếu có
Khi đã vào học trở thành sinh viên của trường nhà trường sẽ làm thẻ cho sinh viên mới vào trường
Khi sinh viên bị mất thẻ hay thẻ bị sai muốn làm lại thẻ sinh viên cần làm đơn gửi cho quản sinh của khoa mình xác nhận, sau đó đem lên thư viện để làm lại thẻ sinh viên. Đơn xin cấp thẻ và đổi thẻ theo biểu mẫu sau:
Céng hoµ x· héi chñ nghÜa ViÖt nam
§éc lËp - Tù do - H¹nh phóc
H¶i Phßng, ngµy....... th¸ng....... n¨m 200.....
§¬n xin cÊp thÎ- ®æi thÎ sinh viªn
KÝnh göi: - Phßng §µo t¹o vµ C«ng t¸c sinh viªn.
Tªn Em lµ: ..............................................Sinh ngµy:.........................Giíi tÝnh:...................
Sinh viªn Líp........................Thuéc Khoa:........................................M· SV:.....................
Lý do cÊp thÎ, ®æi thÎ:.........................................................................................................
.............................................................................................................................................
KÌm theo giÊy tê gåm: 1- B¶n sao CMTND + ...................................................................
§Ò nghÞ Quý Phßng t¹o ®iÒu kiÖn gi¶i quyÕt. Em xin tr©n träng c¶m ¬n./.
HP, ngµy.........th¸ng.......n¨m 200.......
1-Ngêi viÕt ®¬n
( Ký, ghi râ hä tªn)
2- Phßng §T&CTSV
ChuyÓn Bé phËn lµm thÎ (Trung t©m TTTL)
§Ò nghÞ cÊp giÊy hÑn; tr¶ thÎ trong vßng 07 ngµy.
Khi sinh viên nhập trường phòng chính trị và công tác sinh viên sẽ thông qua hệ thống quản lí sinh viên nhập vào các thông tin trên hồ sơ sinh viên để tiến hành làm thẻ cho mỗi sinh viên
Khi sinh viên làm lại thẻ do sai sót thì sinh viên lên trung tâm tư liệu để làm lại thẻ :
Sinh viên nộp lại thẻ bị hỏng
Đưa ra thông tin sai lẫn trên thẻ
Nhân viên thư viện thông qua mã sinh viên của sinh viên đó để truy nhập vào hệ thống để kiểm tra:
Nếu hệ thống cho kết quả đúng như sinh viên cung cấp thì nhân viên thu lại thẻ cũ và làm thẻ mới cho sinh viên.
Nếu sinh viên đưa ra thông tin sai lệch với thông tin có sẵn trong hệ thống thì nhân viên thư viện sẽ gửi thông tin đến phòng CT&CTSV để yêu cầu kiểm tra lại hồ sơ sinh viên. Và gửi kết quả trả lại cho nhân viên . Sau đó nhân viên thư viện tiến hành làm lại thẻ cho sinh viên
Khi sinh viên làm lại thẻ do bị mất nhân viên thư viện sẽ truy cập vào hệ thống lấy thông tin sinh viên và làm lại thẻ cho sinh viên.
III. Phân tích thiết kế hệ thống:
Sơ đồ phân cấp chức năng:
Quản lý thẻ sinh viên
Quản lý danh mục dùng chung
Cập nhật và làm thẻ
Thống kê,
Tìm kiếm
Danh mục Khoa
Danh mục Ngành
Danh mục Lớp
Cập nhật hồ sơ SV
Làm mới
Làm lại
Số thẻ SV làm mới
Số thẻ SV làm lại
Số thẻ SV bị sai lệch
Tổng số thẻ sinh viên đã làm
Làm lại do sai
Bị mất thẻ
Biểu đồ luồng dữ liệu:
Sơ đồ ngữ cảnh:
Phòng CT&CTSV
Nhân viên Thư viện
Quản lý thẻ SV
Ra quyết định làm thẻ
Sinh Viên
Yêu cầu
làm thẻ
Đáp ứng thông tin
Làm thẻ
Cập nhật
Tìm kiếm, thống kê
Sơ đồ mức đỉnh:
Quản lý danh mục dùng chung
Cập nhật và làm thẻ
Thống kê, tìm kiếm
Nhân viên thư viện
Danh mục
1.Nhập danh mục
3. Thống kê, tìm kiếm
D/l danh mục
D/l danh mục
Cập nhật, làm thẻ
D/l cập nhật, làm thẻ
D/l cập nhật, làm thẻ
2. Cập nhật,
làm thẻ
D/l cập nhật, làm thẻ
Sơ đồ mức dưới đỉnh
Quản lý danh mục dùng chung:
Danh mục Khoa
Danh mục Ngành
Danh mục Lớp
Khoa
Ngành
Lớp
Nhân viên thư viện
1.1 Nhập sửa danh mục Khoa
D/l Khoa
D/l Ngành
D/l Lớp
1.3 Nhập sửa
danh mục Lớp
1.2 Nhập sửa
D/m Ngành
D/l Khoa
D/l Ngành
Hồ sơ SV
Hồ sơ SV
Cập nhật và làm thẻ
Cập nhật Hồ sơ SV
Làm mới
Làm lại
Hồ sơ SV
Làm mới
Làm lại
Nhân viên thư viện
2.1 Nhập sửa Hồ sơ SV
D/l Hồ sơ SV
D/l Làm mới
D/l Làm lại
2.3 Nhập sửa
làm lại
2.2 Nhập sửa
làm mới
Hồ sơ SV
Hồ sơ SV
Phân tích chức năng cập nhật và làm thẻ
Cập nhật HSSV:
SV mới nhập trường phải nộp HSSV, phòng CT&CTSV sẽ lưu lại các thông tin trên HSSV:
Mã SV
Tên SV
Lớp
Ngành
Khoa
Ngày sinh
Giới tính
Hộ khẩu thường trú
Mọi sự thay đổi liên quan đến SV sẽ được cập nhật vào HSSV (Theo các phiếu tương ứng có mẫu quy định sẵn)
Input: thông tin về sinh viên
Output: hồ sơ sinh viên
Làm thẻ mới:
Khi SV nhập trường, phòng CT&CTSV sẽ thông qua hệ thống quản lý SV nhập vào các thông tin trên HSSV để tiến hành làm thẻ cho mỗi SV theo mẫu sau:
// THẺ SV
Input: Hồ sơ sinh viên
Output: thẻ sinh viên
Làm lại thẻ:
SV có nhu cầu làm lại thẻ SV thì phải đăng ký theo mẫu sau:
// Đơn xin cấp lại thẻ
SV nộp đơn đăng ký làm lại thẻ cho thư viện.
Làm lại thẻ bị sai:
Nhân viên thư viện thông qua mã sinh viên để truy cập vào hệ thống để kiểm tra:
Nếu hệ thống cho kết quả đúng như SV cung cấp thì nhân viên thư viện thu lại thẻ cũ và tiến hành làm thẻ mới cho sinh viên.
Nếu thông tin SV đưa ra sai lệch với thông tin có sẵn trong hệ thống thì nhân viên thư viện sẽ gửi thông tin đến phòng CT&CTSV yêu cầu kiểm tra lại hồ sơ sinh viên. Sau đó gửi kết quả lại cho SV. SV xác nhận lại thông tin đúng cho thư viện. Rồi nhân viên thư viện tiến hành làm lại thẻ cho SV
Làm lại thẻ mất:
SV làm lại thẻ do mất thì nhân viên thư viện sẽ truy cập vào hệ thống lấy thông tin sinh và tiến hành làm lại thẻ cho sinh viên.
Input: Hồ sơ sinh viên
Output: thẻ sinh viên (theo mẫu nhà trường) và hồ sơ sinh viên (nếu có cập nhật lại)
Thống kê, tìm kiếm:
Số thẻ SV
Làm mới
Số thẻ SV
Làm lại
Số thẻ SV
bị sai lệch
Tổng số thẻ SV
đã làm
Làm mới
Làm lại
Nhân viên thư viện
Hồ sơ SV
Hồ sơ SV
3.1 Thống kê, tìm kiếm
số thẻ SV Làm mới
D/l Làm mới
D/l Làm lại
3.4 Thống kê, tìm kiếm
tổng số thẻ SV đã làm
3.3 Thống kê, tìm kiếm
số thẻ SV bị sai lệch
3.2 Thống kê, tìmkiếm
số thẻ SV Làm lại
IV.Phân tích hệ thống dữ liệu
1.Xác định các thực thể
User(Ma_user, Ten_user, MaPhong)
Phong (MaPhong, TenPhong)
Khoa(MaKhoa,TenKhoa)
Nganh(MaNganh,TenNganh,MaKhoa)
Lop(MaLop,TenLop,MaNganh)
Thesv (Masv, Mavach, Thoihan, Mauthe)
Hososv (Malop, Masv, Tensv, Gioitinh , Ngaysinh, Quequan)
Sơ đồ liên kết tập thực thể ban đầu
Khoa
-MaKhoa
-TenKhoa
Nganh
-MaNganh
-TenNganh
-MaKhoa
Lop
-MaLop
-TenLop
-MaNganh
TheSV
-MaSV
-MaVach
-ThoiHan
-MauThe
HoSoSV
-MaLop
-Masv
-Tensv
-GioiTinh
-NgaySinh
-QueQuan
Có
Có
Có
Có
1
1
1
1
n
n
n
n
User
Ma_user
Ten_user
ChucVu
Sơ đồ tập thực thể liên kết ở mức hạn chế
Khoa
-MaKhoa
-TenKhoa
Nganh
-MaNganh
-TenNganh
-MaKhoa
Lop
-MaLop
-TenLop
-MaNganh
TheSV
-MaSV
-MaVach
-ThoiHan
-MauThe
HoSoSV
-MaSV
-MaLop
-TenSV
-NgaySinh
-QueQuan
-GioiTinh
User
Ma_user
Ten_user
ChucVu
2.Cấu trúc Dữ Liệu các bảng:
*Bảng Khoa:
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Độ dài
NULL
Makhoa
Int
4
X
Tenkhoa
Nvarchar
50
X
*Bảng Ngành:
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Độ dài
NULL
Manganh
Int
4
X
Tennganh
Nvarchar
50
X
Makhoa
Int
4
X
*Bảng Lớp:
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Độ dài
NULL
Malop
Int
4
X
Tenlop
Varchar
20
X
Manganh
Int
4
X
*Bảng Hồ sơ SV:
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Độ dài
NULL
Masv
Int
10
X
Malop
Int
4
X
Tensv
Nvarchar
50
X
Ngaysinh
Datetime
10
X
Quequan
Nvarchar
200
X
Gioitinh
Char
10
X
*Bảng Thẻ SV:
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Độ dài
NULL
Mathe
Int
10
X
Mavach
Int
20
X
Thoihan
Int
4
X
Mauthe
Varchar
10
X
*Bảng User:
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Độ dài
NULL
Ma_user
Int
10
NULL
Ten_user
Nvarchar
50
X
Chuc_Vu
Nvarchar
50
X
3.Giao diện của chương trình
a)Giao diện Đăng nhập
Khi người dùng sử dụng hệ thống cấn phải đăng nhập vào hệ thống qua form Login gồm:
Tên đăng nhập :
Mật khẩu:
Sau khi hoàn thành người dùng nhấn nút lệnh Đăng nhập Hệ thống sẽ kiểm tra:
Nếu đúng thì báo cáo thành công và cho phép truy cập vào hệ thống.
Nếu sai đưa ra thông báo lỗi
Nếu muốn thoát khỏi form thì người dùng nhấn nút Huỷ bỏ ( thực hiện lệnh thoát)
Nút lệnh Giúp đỡ giúp cho người dùng chưa biết cách sử dụng Form
b)Giao diện chính
Giao diện chính của chương trình sau khi người dùng đăng nhập với tư cách là người sử dụng
Bao gồm các menu:
Hệ thống
Danh mục
Làm thẻ
Trợ giúp
Nếu không phải admin thì khi đăng nhập vào hệ thống
+ Trong menu hệ thống
Nhãn đổi mật khẩu, thao tác với dữ liệu : được ẩn đi (không cho phép người dùng sử dụng)
+ Trong menu danh mục
Khoa, ngành,lớp, hồ sơ sinh viên : thao tác cập nhật sẽ được ẩn đi(chi cho phép người dùng xem, đọc dữ liệu mà không có quyền thay đổi hay thêm vào dữ liệu)
+ Menu làm thẻ cũng được dấu
Còn nếu là admin thì tất cả các danh mục sẽ được hiển thị và có hiệu lực
c) Menu Hệ thống
Trong menu hệ thống
*)Người dùng:
Khi nhấn vào nút người dùng thì hệ thống sẽ hiện ra một frmuser . Gồm các label:
Tên đăng nhập
Họ và tên
Chức danh
Quyền
Mật khẩu
Xác nhận mật khẩu
Tổng số người
Người dùng với tư cách là người quản trị hệ thống sẽ nhập thông tin về người dùng và có quyền :
Thêm mới
Sửa
Xoá
Thông qua các thông tin trên các ô text mà admin nhập vào, hệ thống sẽ cho phép
- Thêm:
Hệ thống kiểm tra xem có trùng tên đăng nhập mật khẩu không
Nếu trùng thì đưa ra thông báo trùng và yêu cấu nhập lại
Nếu đúng thì sẽ ghi một bản mới vào trong cơ sở dữ liệu
- Xoá:
Khi admin nhấn nút xoá thì hệ thống sẽ kiểm tra các thông tin nhập vào có ở trong cơ sở dữ liệu không
Nếu đúng thì đưa ra cảnh báo và hỏi lại xem có chắc chắn xoá không ?
Đưa ra hai lựa chọn :Yes/no
Nếu nhấn yes: Hệ thống sẽ xoá bản ghi trên khỏi cơ sở dữ liệu
Nếu nhấn no: Hệ thống quay trở về form frmuser
- Sửa:
Khi admin nhấn nút sửa thì hệ thống sẽ căn cứ vào các thông tin nhập vào và truy nhập vào cơ sở dữ liệu và sửa lại
*)Khi admin vào thay đổi mật khẩu. Hệ thống đưa ra form thay đổi mật khẩu
Nhập mật khẩu mới và xác nhận nhập lại
Sau đó nhấn nút sửa
Hệ thống truy nhập vào cơ sở dữ liệu và sửa lại
*)Thao tác với dữ liệu:
Cho phép backup dữ liệu
Dữ liệu cần được sao lưu, chia sẻ
*)Thoát:
Khi nhấn thoát thì hệ thống sẽ thoát khỏi chương trình
d)Menu Danh mục
Danh mục bao gồm:
-Khoa:
Cập nhật khoa
Báo cáo danh sách khoa
-Ngành
Cập nhật ngành
Báo cáo danh sách ngành
-Lớp
Cập nhật lớp
Báo cáo danh sách lớp
-Hồ sơ sinh viên
Cập nhật Hồ sơ sinh viên
Báo cáo Hồ sơ sinh viên
-Thẻ sinh viên
Cập nhật thẻ
Báo cáo tổng số thẻ
Trong Hồ sơ sinh viên
*)Cập nhật hồ sơ sinh viên
Trong form cập nhật này cho phép người dùng có thể :
Thêm mới
Sửa
Xóa
Tìm kiếm
Cập nhật
+)Thêm
Hiển thị ra một form mới bao gồm các thông tin
Sau khi người dùng thực hiện lệnh thêm mới ( nhấn nút thêm mới)
Để dữ liệu cập nhật và hiển thị lên form cập nhật thì người dùng nhấn cập nhật để làm “tươi” dữ liệu
+)Sửa
Khi nhấn nút sửa thì hệ thống sẽ hiển thị ra 1 form sửa (người dùng cũng có thể sửa trực tiếp trên bảng datagrid view)
Sau đó nhấn nút cập nhật để dữ liệu được làm tươi
+)Xóa
Người dùng chọn trực tiếp trên datagrid view về hồ sơ sinh viên muốn xóa
Sau đó nhấn nút xóa:
Khi nhấn nút xóa thì hệ thống sẽ hiển thị ra một msgbox : đưa ra lời cảnh báo và chắc chắn xem người dùng có muốn xóa không ?
2 lựa chọn: yes/no
-Nếu yes: sẽ thực hiện xóa trực tiếp
-Nếu No: hệ thống quay trở lại màn hình trước
+)Tìm kiếm
Đưa ra các tiêu chí cho người dùng có thể tìm kiếm dễ dàng
Tìm kiếm theo mã sinh viên
Theo tên sinh viên
Theo quê quán
Theo tên lớp
Theo tên khoa
Theo tên ngành
Theo ngày sinh (từ ngày à đến ngày_ ở đây có một ràng buộc về ngày sinh, ngày sinh không được lớn hơn năm hiện tại -20, từ ngày<= đến ngày)
Cho phép người dùng có thể chọn nhiều thông tin để tìm kiếm được chính xác
Riêng về mã sinh viên thì chỉ cần một lựa chọn (vì mỗi sinh viên chỉ có một mã sinh viên )
+)Cập nhật
Nút lệnh này có tác dụng làm tươi dữ liệu và hiện ra bảng cập nhật sau khi xử lí dữ liệu
+)Thoát
Nút lệnh này có chức năng thoát khỏi form cập nhật hồ sơ sinh viên và quay trở về giao diện chính của chương trình
e)Làm thẻ
*)Làm mới
Đưa ra một bảng các thông tin về sinh viên và yêu cầu nhập thông tin về sinh viên
Nếu các thông tin nhập vào đúng (không trùng hợp, các thông tin phải đảm bảo các ràng buộc) thì hệ thống đưa ra một msgbox thông báo thành công và xuất ra thẻ cho sinh viên
Nếu sai đưa ra thông báo lỗi
*)Làm lại
Sửa thông tin về thẻ
Đưa ra một bảng các thông tin về hồ sơ sinh viên và yêu cầu nhập thông tin sai lệch
Chú ý: ở đây không cho phép nhập mã sinh viên
Hệ thống sẽ truy cập vào cơ sở dữ liệu
Kiểm tra các thông tin vừa nhập cho phù hợp với các ràng buộc hay không ?
Nếu đúng như trong hồ sơ sinh viên thì cho phép sửa và xuất ra thẻ
Nếu sai đưa ra thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại
*)Cấp lại thẻ
Truy cập vào hệ thống (có chức năng như tìm kiếm), kiểm tra xem sinh viên đã đóng lệ phí chưa nếu đóng xuất ra thẻ nếu chưa yêu cầu đóng lệ phí và làm lại
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- DE3_Qu7843n l th7867 sinh vin c7911a th432 vi7879n.doc