Tài liệu Đề tài Phân tích thiết kế hệ thống quản lý cửa hàng thiết bị số Bach Khoa Computer: Đại Học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh
Đại Học Khoa Học Tự Nhiên
♥♥♥♥♥
MÔN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CỬA HÀNG THIẾT BỊ SỐ
BACH KHOA COMPUTER
Giảng viên : Ths Nguyễn Gia Tuấn Anh
Sinh Viên : Lê Thị Thanh Vân 0511288
Phạm Thị Vi Vân 0511290
LỜI NÓI ĐẦU
Cùng với xu thế phát triển văn minh của thế giới , những phương tiện kĩ thuật phát triển mạnh mẽ không chỉ phục vụ đáp ứng nhu cầu học tập mà còn đáp ứng nhu cầu giải trí. Để kinh doanh thu hút và đáp ứng đầy đủ các nhu cầu , các cửa hàng ngày càng phát triển và mở rộng kinh doanh , đòi hỏi ra đời hệ thống giúp họ quản lý công việc bán hàng một cách hiệu quả. Hệ thống phân tích thiết kế hệ thống thông tin ra đời là phần quan trọng của cả ngành công nghệ thông tin và của việc quản lý kinh doanh. Nó giúp cho việc phân tích thông tin rõ ràng , chính xác và hiệu quả. Nhờ đó công việc quản lý thông tin trở nên dễ dàng hơn.
Chúng em thực hiện đồ án :”Quản lý cửa hàng kĩ thuâ...
59 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1354 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Phân tích thiết kế hệ thống quản lý cửa hàng thiết bị số Bach Khoa Computer, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đại Học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh
Đại Học Khoa Học Tự Nhiên
♥♥♥♥♥
MÔN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CỬA HÀNG THIẾT BỊ SỐ
BACH KHOA COMPUTER
Giảng viên : Ths Nguyễn Gia Tuấn Anh
Sinh Viên : Lê Thị Thanh Vân 0511288
Phạm Thị Vi Vân 0511290
LỜI NÓI ĐẦU
Cùng với xu thế phát triển văn minh của thế giới , những phương tiện kĩ thuật phát triển mạnh mẽ không chỉ phục vụ đáp ứng nhu cầu học tập mà còn đáp ứng nhu cầu giải trí. Để kinh doanh thu hút và đáp ứng đầy đủ các nhu cầu , các cửa hàng ngày càng phát triển và mở rộng kinh doanh , đòi hỏi ra đời hệ thống giúp họ quản lý công việc bán hàng một cách hiệu quả. Hệ thống phân tích thiết kế hệ thống thông tin ra đời là phần quan trọng của cả ngành công nghệ thông tin và của việc quản lý kinh doanh. Nó giúp cho việc phân tích thông tin rõ ràng , chính xác và hiệu quả. Nhờ đó công việc quản lý thông tin trở nên dễ dàng hơn.
Chúng em thực hiện đồ án :”Quản lý cửa hàng kĩ thuật số BÁCH KHOA computer” để có thể hiểu sâu hơn về môn Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin. Chúng em chân thành cám ơn thầy đã giúp đỡ và dạy bảo cho chúng em nhiều kiến thức quý giá về môn Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin này. Mong thầy bỏ qua và góp ý thêm cho chúng em cho những sai sót trong đồ án mà chúng em mắc phải trong khi thực hiện đồ án này.
Chúng em chân thành cảm ơn thầy.
I. Khảo sát hệ thống và phân tích hiện trạng hệ thống :
1. Khảo sát hệ thống và đặc tả đề tài :
Bách Khoa computer là một cửa hàng kinh doanh các thiết bị , linh kiện máy tính như : chuột, bàn phím, ram, usb, … bên cạnh đó còn có các lọai thiết bị giải trí như : mp3, mp4, …. Không những vậy, cửa hàng còn cung cấp phân phối các lọai mặt hàng hiện có cho một số cửa hàng lớn nhỏ khác. Nguồn hàng có thể do các nhà cung cấp, nhà sản xuất hoặc các công ty trong và ngoài nước cung cấp.
Các hoạt động chính của cửa hàng gồm nhập hàng vào kho, xuất hàng từ kho ra quầy, từ kho phân phối đến các cửa hàng khác, quản lý các quầy, báo cáo số lượng, doanh thu, tồn kho hàng tháng, hao hụt mặt hàng hàng tuần.
Quy trình hoạt động và quản lý Bách Khoa computer được mô tả theo từng bộ phận sau :
Bộ phận thu ngân : cung cấp đơn đặt hàng, tính tiền dựa vào sản phẩm và số lượng trong đơn đặt hàng. Đồng thời lưu mọi dữ liệu về số lượng bán ra, số tiền khách trả vào máy tính, để nhân viên quản lý có thể nắm mọi dữ liệu vào ra của cửa hàng.
Bộ phận bán hàng : có nhiệm vụ giới thiệu, giải thích cho khách hàng về sản phẩm. Đánh số lượng, loại sản phẩm vào đơn đặt hàng. Sau khi khách hàng thanh toán tại quầy tính tiền thì phải giao các loại sản phẩm đã thanh tóan trong hóa đơn cho khách hàng.
Cửa hàng trưởng : có trách nhiệm quản lý các hoạt động kinh doanh, phân phối và mọi hoạt động khác của cửa hàng.
Bộ phận quản lý : có nhiệm vụ cuội ngày tổng kết dữ liệu trên máy do bộ phận thu ngân nhập vào, tổng kết số luợng sản phẩm bán ra trên quầy để cân đối. So sánh đối chiếu giữa số lượng + đơn giá của sản phẩm với số lượng + thành tiền của thu ngân để kiểm tra, điều chỉnh sai sót nếu có. Tiếp nhận đơn đặt hàng từ bộ phận giao tiếp giao cho thủ kho để xuất kho, kiểm tra việc xuất kho về số lượng và các loại sản phẩm. Nhận phân tích từ bộ phận kế toán quyết định hình thức + nôi dung khuyến mãi trong đợt khuyến mãi.
Bộ phận giao tiếp : có trách nhiệm đến các cửa hàng khác mà Bách Khoa phân phối nhận đơn đặt hàng, đem sản phẩm đã đặt từ kho tới phân phối cho các cửa hàng đó. Tìm hiểu về nhu cầu thị trường, sản phẩm mới và đem đơn đặt hàng, nhận hàng từ các nguồn cung cấp dưới sự chỉ đạo của cửa hàng trưởng.
Thủ kho : quản lý về công việc nhập kho, xuất kho lên quầy, xuất kho phân phối cho các cửa hàng khác.
Bộ phận kĩ thuật : kiểm tra chất lượng sản phẩm trước khi nhập kho, trước khi phân phối và trước khi bán cho khách hàng. Lắp ráp cài đặt, hướng dẫn sử dụng. Đánh dấu ngày mua lên tem bảo hành, sửa chữa sản phẩm bảo hành và quy dổi sản phẩm tương đương nếu không sửa được cho khách hàng.
Bộ phận kế toán : tổng kết, điều chỉng giá các loại mặt hàng. Phân tích số liệu nhập xuất để cố vấn cho cửa hàng trưởng định giá sản phẩm kinh doanh tại chỗ và sản phẩm phân phối cho các cửa hàng khác. In bảng báo giá.-->kế toán trưởng : quản lý công nợ, phát lương nhân viên.
Quản lý cửa hàng Bách Khoa Computer
2. Phân tích hiện trạng hệ thống :
Dưới đây là công việc cụ thể được thực hiện tại cửa hàng :
a. Nhập hàng :
Cửa hàng có một bộ phận giao tiếp, để nhập hàng, bộ phận này phải nghiên cứu để nắm bắt nhu cầu thị trường về sản phẩm tiêu dùng, sản phẩm mới. Từ đó, đặt quan hệ với những nhà cung cấp những mặt hàng trên, giao đơn đặt hàng và nhận sản phẩm về cho cửa hàng.
Nguồn hàng được nhập dưới hình thức : đơn đặt hàng – hợp đồng mua bán giữa cửa hàng và nhà cung cấp.
Hàng nhập về sẽ được kiểm tra chất lượng, phân loại, dán tem, định mã sản phẩm, định giá và nhập vào kho. Việc báo cáo liên quan đến nhập hàng thể hiện qua phiếu mua hàng và thẻ kho với mẫu sau :
Cửa hàng thiết bị số
Bách Khoa Computer
PHIẾU MUA HÀNG
Số : ………………..
Ngày : …………….
Người bán : ………………………………………………………………………………...
Tên công ty : ……………………………………………………………………………….
Địa chỉ : …………………………………………………………………………………….
Số điện thoại : ………………………………….Fax : …………………………………….
STT
Mã số
Tên mặt hàng
Đơn giá
VND/USD
Số lượng
Thành tiền
Ghi chú
Tổng cộng
Viết bằng chữ : ……………………………………………………………………………………
Ngày ……….Tháng………Năm.........
Người quản lý Cửa hàng trưởng
Cửa hàng thiết bị số
Bách Khoa Computer
Số : ………………
THẺ KHO
Lập ngày…….tháng…….năm……….
Tên mặt hàng : …………………………………………………………………………………….
Loại:…………………….………………………………………………………………………….
Đơn vị tiền :………....(VND/USD)
STT
Chứng từ
Diễn giải
Ngày nhập
Ngày xuất
Số lượng
Số
Ngày
Nhập
Xuất
Tồn
Khi hang nhập về kho, thủ kho ghi số lượng hàng nhập vào thẻ kho. Mỗi loại mặt hàng có một thẻ kho riêng. Đối với những mặt hàng cũ đã có sẵn thẻ kho, mỗi loại mặt hàng mới nhập về sẽ được lập một thẻ kho mới.
b. Bán hàng:
Có 2 hình thức
Từ kho lên quầy, từ quầy đến khách hàng: Cách trình bày sản phẩm này giúp dễ quản lý loại mặt hàng, khách hàng dễ dàng tham khảo tìm những loại mặt hàng mình cần
Từ kho phân phối đến các cửa hàng lớn nhỏ khác.
Các báo cáo liên quan đến công việc bán hàng sẽ được thể hiện qua đơn đặt hàng của khách hàng mua trực tiếp, phiếu đặt hàng của các cửa hàng khác do công ty phân phối, phiếu xuất kho, hóa đơn, báo cáo doanh thu, báo cáo tồn kho từng đợt:
Cửa hàng thiết bị số
Bách Khoa Computer
ĐƠN ĐẶT HÀNG
Tên khách hàng:…………………………………………………………………………..
Tên mặt hàng:………………………………………………………………………….....
Ngày ..…tháng ..… năm ….
Người đặt hàng
Hàng hóa từ kho được xuất cho khách hàng dựa vào đơn đặt hàng của khách hàng và phiếu đặt hàng của cửa hàng do công ty phân phối.
Cửa hàng thiết bị số
Bách Khoa Computer
PHIẾU ĐẶT HÀNG
Tên cửa hàng:………………………………………………………………………………
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………..
Số đện thoại:……………………….. Fax: ………………………………………………..
STT
Tên hàng
Loại mặt hàng
Số lượng
Ghi chú
Ngày… tháng … năm …
Người đặt hàng
Khi khách hàng đem phiếu đặt hàng tới quầy để tính tiền, nhân viên thu ngân sẽ nhận những thông tin cua mặt hàng như: mã số, tên, số lượng, …. vào máy tính, máy tính sẽ in ra hóa đơn.
Cửa hàng thiết bị số
Bách Khoa Computer
Số :………………….
HÓA ĐƠN BÁN HÀNG
Ngày …tháng … năm ….
Tên khách hàng: ………………………………………………………………………….
STT
Mã số
Tên sản phẩm
Đơn giá
Đơn vị tiền
Số lượng
Thành tiền
Tổng cộng: …………………….
Viết bằng chữ:……………………………………………………………………………..
Kế toán trưởng Người bán
Việc báo cáo doanh thu hằng ngày và báo cáo lượng tồn kho hàng tháng sẽ được đưa cho cửa hàng trưởng để tiện việc quản lý.
Cửa hàng thiết bị số
Bách Khoa Computer
BÁO CÁO DOANH THU
Từ ngày ……………. đến ngày ………………….
STT
Mã số
Tên hàng
Thành tiền
Tổng cộng: …………………………………………………………………………
Viết bằng chữ: ………………………………………………………………………
Kế toán trưởng Cửa hàng trưởng
Cửa hàng thiết bị số
Bách Khoa Computer
BÁO CÁO TỒN KHO
Từ ngày ……………. đến ngày ………………….
STT
Mã số
Tên hàng
Tồn đầu kỳ
Tồn cuối kỳ
Ghi chú
Kế toán trưởng Ngày … tháng … năm …
Cửa hàng trưởng
Việc xuất hàng từ kho ra quầy và phân phối sẽ được thể hiện dưới dạng phiếu xuất kho.
Cửa hàng thiết bị số
Bách Khoa Computer
Số: ……………….
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày … tháng … năm …
STT
Mã số
Tên hàng
Đơn vị tiền
Số lượng
Ghi chú
Kế toán trưởng Thủ kho Cửa hàng trưởng
Sơ đồ tổ chức của cửa hàng Bách Khoa Computer:
c. Nhận xét:
Qua tìm hiếu cách thức hoạt động của cửa hàng, ta thấy công việc trải qua nhiều giai đoạn, các công việc diễn ra liên tục không gián đoạn. Dữ liệu tuy có biến động nhưng đòi hỏi có tính xác cao. Việc quản lý dựa vào ghi chú nhiều sổ sách, biểu mẫu, … tốn thời gian và nhân lực. Do vậy việc đưa hệ thống máy tính vào quản lý, lưu dữ liệu trở nên cần thiết và hiệu quả. Nó giúp xử lý dữ liệu nhanh, chính xác và hiệu quả.
II. Phân tích yêu cầu:
Các chức năng:
Quản lý kho:
Quản lý hàng nhập:
Nhập theo danh mục trong đơn đặt hàng của cửa hàng mình.
Quản lý sản phẩm nhập: mã số, loại, số lượng, đơn vị tiền, tên hãng sản xuất, …. Dựa vào kiểm tra sản phẩm trước khi nhập: nhập kho những sản phẩm đạt chất lượng và số lượng; báo cáo trả về những sản phẩm không đạt và số lượng; in báo cáo nhập hàng theo từng đợt.
Quản lý hàng xuất:
Xuất từ kho lên quầy: quản lý dựa trên mã số, tên, loại, …
In báo cáo cuối tuần.
Xuất từ kho phân phối cho các cửa hàng khác:
Quản lý dựa trên mã số, tên, loại, …
In báo cáo sau mỗi lần giao hàng.
Quản lý hàng tồn;
Tổng kết số lượng bán cho khách hàng và phân phối sau đó so sánh số lượng nhập kho à kết luận có tồn kho không?
Nếu có in báo cáo hàng tồn và giá trị hàng.
Quản lý danh mục:
Cập nhật danh mục hàng hóa.
Cập nhât danh mục nhà cung cấp.
Cập nhật danh mục nhân viên.
Xem các danh mục.
Quản lý bán sỉ (phân phối sản phẩm):
Lập hóa đơn thanh toán mua hàng.
Báo cáo danh thu theo từng đợt.
Quản lý bán lẻ:
Lập các hóa đơn bán hàng.
Báo cáo doanh thu theo từng ngày, tháng, ….
Quản lý hệ thống dữ liệu:
Lưu trữ và phục hồi dữ liệu.
kết thúc chương trình.
Phi chức năng:
Hệ thống sử dụng bảo mật và phân quyền.
Người admin : đăng ký và phân quyền cho người sử dụng chương trình giúp nhà quản lý theo dõi và kiểm soát chương trình.
Đổi password : người sử dụng có thể đổi mật mã để vào chương trình và sử dụng hệ thống dữ liệu.
III. Phân tích hệ thống:
Mô hình thực thể ERD:
a. Xác định các thực thể:
Thực thể 1: Nhà cung cấp
Nhà cung cấp là các công ty và cửa hàng trong và ngoài nước có quan hệ trao đổi mua bán với cửa hàng.
Các thuộc tính:
MSNCC (mã số nhà cung cấp) :đề phân biệt giữa các nhà cung cấp với nhau. Đây là thuộc tính khóa chính.
TenNCC (tên nhà cung cấp): để mô tả tên nhà cung cấp.
DiaChi (địa chỉ) : địa chỉ liên lạc với các nhà cung cấp.
SDT (số điện thoại): dùng để liên lạc với nhà cung cấp.
SoFAX ( số fax).
Email
Thực thể 2: Sản phẩm
Các thuộc tính:
MSSP (mã số sản phẩm): dùng để phân biệt giữa các sản phẩm với nhau, đây là thuộc tính khóa chính.
TenSP (tên sản phẩm) : mô tả tên sản phẩm tương ứng với mã số sản phẩm.
DVT (đơn vị tiền): xác định tiền sử dụng là USD hay VND.
SoLuong (số lượng ): xác định số lượng sản phẩm.
ThoiGianBaoHanh : là thời gian bảo hành cho sản phẩm.
Thực thể 3: Loại sản phẩm
Dùng để xác định sản phẩm thuộc nào. Ví dụ như: mp3,CPU,..
Các thuộc tính:
MSLSP (mã số loại sản phẩm): dùng phân biệt loại sản phẩm này với loại sản phẩm khác. Đây là thuộc tính khóa chính.
TenLSP (tên loại sản phẩm)
Thực thể 4: Phiếu nhập kho
Các thuộc tính:
MSPNK (mã số phiếu nhập kho):có giá trị tự động tăng lên khi cập nhật các thong tin về phiếu nhập kho. Đây là thuộc tính khóa chính.
NgayNhapPNK : ngày lập phiếu.
Thực thể 5: Phiếu xuất kho
Các thuộc tính:
MSPXK (mã số phiếu xuất kho):có giá trị tự động tăng lên khi cập nhật các thông tin về phiếu xuất kho. Đây là thuộc tính khóa chính.
NgayNhapPXK : ngày lập phiếu.
Thực thể 6: Nước sản xuất
Mô tả thông tin về nước sản xuất sản phẩm.
Các thuộc tính:
MSNSX (mã số nước sản xuất): dùng để phân biệt nước này với nước khác. Đây là thuộc tính khóa chính.
TenNSX (tên nước sản xuất)
Thực thể 7: phiếu bảo hành
Dùng để bảo hành cho một sản phẩm duy nhất.
Các thuộc tính:
MSPBH (mã số phiếu bảo hành): dùng đế phân biệt phiếu bảo hành này với phiếu bảo hành khác. Đây là thuộc tính khóa chính.
NgayBD (ngày bắt đầu):ngày khách hàng mua sản phẩm.
NgayHH (ngày hết hạn): ngày kết thúc bảo hành của sản phẩm.
Thực thể 8: Đơn giá
Là giá trị của một sản phẩm.
Các thuộc tính:
NgayCapNhat : ngày sửa đổi giá sản phẩm.
MSDG (mã số đơn giá): thuộc tính khóa chính.
GiaGoc (giá gốc): giá mua sản phẩm từ các nhà cung cấp.
GiaBan ( giá bán) : giá bán sản phẩm chưa có thuế.
ThueGTGT (thuế giá trị gia tăng) :thuế tính bằng phấn trăm giá gốc sản phẩm.
9)Thực thể 9: Nhân viên
Các thuộc tính :
MSNV (mã số nhân viên): dùng phân biệt nhân viên này với nhân viên khác. Đây là thuộc tính khóa chính.
TenNV (tên nhan vien).
NgaySinh .
DiaChiNV (địa chỉ nhân viên).
QueQuan.
Thực thể 10: Chức vụ
Dùng phân biệt chức vụ, cấp bậc của mỗi nhân viên trong cửa hàng. Ví dụ: cửa hàng trưởng, quản lý,…
Các thuộc tính :
MSCV (mã số chức vụ):đây là thuộc tính khóa chính.
TenCV (tên chức vụ):
Thực thể 11: Kho
Là nơi chứa sản phẩm mà cửa hàng mua về và chưa bán ra.
Các thuộc tính:
MSK (mã số kho): đây là thuộc tính khóa chính.
TenKho.
DiaChiKho.
Thực thể 12: Hóa đơn bán sỉ
Dùng để lưu thong tin phân phối sản phẩm cho các cửa hàng khác.
Các thuộc tính:
MSHDBS (mã số hóa đơn bán sỉ): có giá trị tự động tăng lên khi bán ra.Đây là thuộc tính khóa chính.
NgayLapHDBS (ngày lập hóa đơn bán sỉ).
TongTienBS (tổng tiền bán sỉ).
Thực thể 13: Khách hàng phân phối
Là các cửa hàng do cửa hàng mình phân phối sản phẩm cho.
Các thuộc tính:
MSKHPP (mã số khách hàng phân phối): dùng để phân biệt giữa các cửa hàng với nhau. Đây là thuộc tính khóa chính.
TenKHPP (ten khách hàng phân phối).
DiaChiKHPP.
SDTKHPP (số điện thoại khách hàng phân phối).
FaxKHPP (fax của khách hàng phân phối).
EmailKHPP (email khách hàng phân phối).
Thực thể 14: Khách hàng trực tiếp
Là những khách hàng mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với số lượng tương đối.
Các thuộc tính:
MSKHTT (mã số khách hàng trực tiếp): dùng để phân biệt giữa các cửa hàng với nhau. Đây là thuộc tính khóa chính.
TenKHTT (ten khách hàng trực tiếp).
Thực thể 15: Hóa đơn bán lẻ
Dùng để lưu thong tin phân phối sản phẩm cho các khách hàng mua hàng tại cửa hàng.
Các thuộc tính:
MSHDBL (mã số hóa đơn bán lẻ): có giá trị tự động tăng lên khi bán ra.Đây là thuộc tính khóa chính.
NgayLapHDBL (ngày lập hóa đơn bán lẻ).
TongTienBL (tổng tiền bán lẻ).
Mô hình ERD:
2.Chuyển mô hình ERD thành mô hình quan hệ:
SANPHAM (MSSP, TenSP, DVT, SoLuong, ThoiGianBaoHanh, MSLSP,
MSNSX, MSDG,MSPBH).
LOAISANPHAM (MSLSP, TenLSP ).
NUOCSANXUAT (MSNSX, TenNSX ).
DONGIA (MSDG, NgayCapNhat, GiaGoc, GiaBan, ThueGTGT ).
PHIEUBAOHANH ( MSPBH, NgayBaoHanh, NgayHetHan, MSSP).
PHIEUNHAPKHO (MSPNK, NgayNhapPNK, MSK, MSNV).
SP_PNK ( MSSP, MSPNK, SoLuong, DonGia).
PHIEUXUATKHO ( MSPXK, NhayNhapPXK,MSK, MSNV).
SP_PXK ( MSSP,MSPXK, SoLuong).
SP_HDBS ( MSSP, MSHDBS, SoLuong, DonGia).
HOADONBANSI (MSHDBS, NgayLapHDBS,TongTienBS,
MSNV, MSKHPP).
HOADONBANLE (MSHDBL, NgayLapHDBL,TongTienBL,
MSNV, MSKHPP).
SP_HDBL ( MSSP, MSHDBL,SoLuong, DonGia).
NHANVIEN ( MSNV, TenNV, NgaySinh, DiaChiNV, QueQuan, MSCV).
PNK_NCC ( MSPNK, MSNCC).
NHACUNGCAP (MSNCC, TenNCC,DiaChiNCC,SDT,SoFax,Email).
KHO ( MSK, TenKho,DiaChiKho).
KHACHHANGTRUCTIEP ( MSKHTT,TenKHTT).
KHTT_PXK (MSKHTT, MSPXK).
KHACHHANGPHANPHOI (MSKHPP, TenKHPP, DiaChiKHPP,
SDTKHPP, FaxKHPP,EmailKHPP ).
KHPP_PXK ( MSKHPP, MSPXK).
CHUCVU (MSCV, TenCV).
3. mô tả chi tiết cho các quan hệ:
3.1. Quan hệ sản phẩm:
SANPHAM (MSSP, TenSP, DVT, SoLuong, ThoiGianBaoHanh,
MSLSP, MSNSX, MSDG,MSPBH).
Tên quan hệ : SANPHAM
Ngày : 15/06/2008
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số byte
MGT
Loại Dl
Rang buộc
1
MSSP
Mã số sản phẩm
C
10
B
PK
2
TenSP
Tên sản phẩm
C
50
B
FK
3
DVT
Đơn vị tiền
S
10
B
FK
4
SoLuong
Số lượng
S
10
B
FK
5
ThoiGianBaoHanh
Thời gian bảo hành
N
10
B
FK
6
MSLSP
Mã số loại sản phẩm
C
10
B
FK
7
MSNSX
Mã số nước sản xuất
C
10
B
FK
8
MSDG
Mã số đơn giá
C
10
B
FK
9
MSPBH
Mã số phiếu bảo hành
C
10
B
FK
Tổng: 120
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu : 5000.
Số dòng tối đa : 10000.
Kích thước tối thiểu : 5000 x 120 (byte)=600 kb
Kích thước tối đa : 10000 x 120 (byte)=1200kb.
Đối với kiểu chuỗi:
MSSP : cố định, không phải mã Unicode.
TenSP : không cố định, mã Unicode.
MSLSP : cố định, không phải mã Unicode.
MSMSX : không cố định, không phải mã Unicode.
MSSG :không cố định, không phải mã Unicode.
MSPBH : cố định, không phải mã Unicode.
3.2. Quan hệ LOAISANPHAM:
LOAISANPHAM (MSLSP, TenLSP ).
Tên quan hệ : LOAISANPHAM
Ngày : 15/06/2008
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số byte
MGT
Loại Dl
Rang buộc
1
MSLSP
Mã số loại sản phẩm
C
10
B
PK
2
TenLSP
Tên loại sản phẩm
C
50
B
FK
Tổng : 60
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu : 1000.
Số dòng tối đa : 2000.
Kích thước tối thiểu : 1000 x 60 (byte)=60 kb
Kích thước tối đa : 2000 x 60 (byte)=120kb.
Đối với kiểu chuỗi:
MSLSP : cố định, không phải mã Unicode.
TenLSP : không cố định, mã Unicode.
Quan hệ NUOCSANXUAT:
NUOCSANXUAT (MSNSX, TenNSX ).
Tên quan hệ : NUOCSANXUAT
Ngày : 15/06/2008
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số byte
MGT
Loại Dl
Rang buộc
1
MSNSX
Mã số nước sản xuất
C
10
B
PK
2
TenNSX
Tên nước sản xuất
C
50
B
FK
Tổng : 60
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu : 1000.
Số dòng tối đa : 2000.
Kích thước tối thiểu : 1000 x 60 (byte)=60 kb
Kích thước tối đa : 2000 x 60 (byte)=120kb.
Đối với kiểu chuỗi:
MSNSX : cố định, không phải mã Unicode.
TenNSX : không cố định, mã Unicode.
Quan hệ DONGIA:
DONGIA (MSDG, NgayCapNhat, GiaGoc, GiaBan, ThueGTGT ).
Tên quan hệ : DONGIA
Ngày : 15/06/2008
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số byte
MGT
Loại Dl
Rang buộc
1
MSDG
Mã số đơn giá
C
10
B
PK
2
NgayCapNhat
Ngày cập nhật
N
10
B
FK
3
GiaGoc
Giá gốc
S
10
>0
B
FK
4
GiaBan
Giá bán
SN
10
>0
B
FK
5
ThueGTGT
Thuế giá trị gia tăng
ST
5
>0
B
FK
Tổng : 45
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu : 100.
Số dòng tối đa : 1000.
Kích thước tối thiểu : 100 x 45 (byte)=4.5 kb
Kích thước tối đa : 1000 x 45 (byte)=45kb.
Đối với kiểu chuỗi:
MSDG : cố định, không phải mã Unicode.
Quan hệ PHIEUBAOHANH :
PHIEUBAOHANH ( MSPBH, NgayBaoHanh, NgayHetHan, MSSP).
Tên quan hệ :PHIEUBAOHANH
Ngày : 15/06/2008
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số byte
MGT
Loại Dl
Rang buộc
1
MSPBH
Mã số phiếu bảo hành
C
10
B
PK
2
NgayBaoHanh
Ngày bảo hành
N
10
B
FK
3
NgayHetHan
Ngày hết hạn
N
10
B
FK
4
MSSP
Mã số sản phẩm
C
10
B
FK
Tổng : 40
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu : 1000.
Số dòng tối đa : 5000.
Kích thước tối thiểu : 1000 x 40 (byte)=40 kb
Kích thước tối đa : 5000 x 40 (byte)=200kb.
Đối với kiểu chuỗi:
MSPBH : cố định, không phải mã Unicode.
MSSP : cố định, không phải mã Unicode.
Quan hệ PHIEUNHAPKHO :
PHIEUNHAPKHO (MSPNK, NgayNhapPNK, MSK, MSNV).
Tên quan hệ :PHIEUNHAPKHO
Ngày : 15/06/2008
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số byte
MGT
Loại Dl
Rang buộc
1
MSPNK
Mã số phiếu nhập kho
C
10
B
PK
2
NgayNhapPNK
Ngày nhập phiếu nhập kho
N
10
B
FK
3
MSK
Mã số kho
C
10
B
FK
4
MSNV
Mã số nhân viên
C
10
B
FK
Tổng : 40
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu : 1000.
Số dòng tối đa : 5000.
Kích thước tối thiểu : 1000 x 40 (byte)=40 kb
Kích thước tối đa : 5000 x 40 (byte)=200kb.
Đối với kiểu chuỗi:
MSPNK : cố định, không phải mã Unicode.
MSK : cố định, không phải mã Unicode.
MSNV : cố định, không phải mã Unicode.
Quan hệ SP_PNK :
SP_PNK ( MSSP, MSPNK, SoLuong, DonGia).
Tên quan hệ :SP_PNK
Ngày : 15/06/2008
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số byte
MGT
Loại Dl
Rang buộc
1
MSSP
Mã số sản phẩm
C
10
B
PK,FK (SANPHAM)
2
MSPNK
Mã số phiếu nhập kho
C
10
B
PK, FK (PHEUNHAPKHO)
3
SoLuong
Số lượng
S
10
B
FK
4
DonGia
Đơn giá
S
10
B
FK
Tổng : 40
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu : 1000.
Số dòng tối đa : 5000.
Kích thước tối thiểu : 1000 x 40 (byte)=40 kb
Kích thước tối đa : 5000 x 40 (byte)=200kb.
Đối với kiểu chuỗi:
MSSP : cố định, không phải mã Unicode.
MSPNK : cố định, không phải mã Unicode.
Quan hệ PHIEUXUATKHO :
PHIEUXUATKHO ( MSPXK, NhayNhapPXK,MSK, MSNV).
Tên quan hệ :PHIEUXUATKHO
Ngày : 15/06/2008
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số byte
MGT
Loại Dl
Rang buộc
1
MSPXK
Mã số phiếu xuất kho
C
10
B
PK
2
NgayNhapPXK
Ngày nhập phiếu xuất kho
N
10
B
FK
3
MSK
Mã số kho
C
10
B
FK
4
MSNV
Mã số nhân viên
C
10
B
FK
Trang 18
Tổng : 40
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu : 1000.
Số dòng tối đa : 5000.
Kích thước tối thiểu : 1000 x 40 (byte)=40 kb
Kích thước tối đa : 5000 x 40 (byte)=200kb.
Đối với kiểu chuỗi:
MSPXK : cố định, không phải mã Unicode.
MSK : cố định, không phải mã Unicode.
MSNV : cố định, không phải mã Unicode.
Quan hệ SP_PXK :
SP_PXK ( MSSP,MSPXK, SoLuong).
Tên quan hệ : SP_PXK
Ngày : 15/06/2008
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số byte
MGT
Loại Dl
Rang buộc
1
MSSP
Mã số sản phẩm
C
10
B
PK,FK (SANPHAM)
2
MSPXK
Mã số phiếu xuất kho
C
10
B
PK,FK (PHIEUXUATKHO)
3
SoLuong
Số lượng
S
15
B
FK
Tổng : 35
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu : 1000.
Số dòng tối đa : 5000.
Kích thước tối thiểu : 1000 x 35 (byte)=35 kb
Kích thước tối đa : 5000 x 35 (byte)=175kb.
Đối với kiểu chuỗi:
MSSP : cố định, không phải mã Unicode.
MSPXK : cố định,không phải mã Unicode.
Quan hệ SP_HDBS :
SP_HDBS ( MSSP, MSHDBS, SoLuong, DonGia).
Tên quan hệ : SP_HDBS
Ngày : 15/06/2008
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số byte
MGT
Loại Dl
Rang buộc
1
MSSP
Mã số sản phẩm
C
10
B
PK,FK (SANPHAM)
2
MSHDBS
Mã số hóa đơn bán sỉ
C
10
B
PK,FK (HOADONBANSI)
3
SoLuong
Số lượng
S
15
B
FK
4
DonGia
Đơn giá
S
10
B
FK
Tổng : 45
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu : 1000.
Số dòng tối đa : 5000.
Kích thước tối thiểu : 1000 x 45 (byte)=45 kb
Kích thước tối đa : 5000 x 45 (byte)=225kb.
Đối với kiểu chuỗi:
MSSP : cố định, không phải mã Unicode.
MSHDBS : cố định,không phải mã Unicode.
Quan hệ HOADONBANSI :
HOADONBANSI (MSHDBS, NgayLapHDBS,TongTienBS,
MSNV, MSKHPP).
Tên quan hệ : HOADONBANSI
Ngày : 15/06/2008
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số byte
MGT
Loại Dl
Rang buộc
1
MSHDBS
Mã số hóa đơn bán sỉ
C
10
B
PK
2
NgayLapHDBS
Ngày lập hóa đơn bán sỉ
N
10
B
FK
3
TongTienBS
Tổng tiền Bán sỉ
S
20
>0
B
FK
4
MSNV
Mã số nhân viên
C
10
B
FK
5
MSKHPP
Mã số khách hàng phân phối
C
10
B
FK
Tổng : 60
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu : 1000.
Số dòng tối đa : 5000.
Kích thước tối thiểu : 1000 x 60 (byte)=60 kb
Kích thước tối đa : 5000 x 60 (byte)=300kb.
Đối với kiểu chuỗi:
MSHDBS : cố định, không phải mã Unicode.
MSNV : cố định,không phải mã Unicode.
MSKHPP : không cố định,không phải mã Unicode.
Quan hệ HOADONBANLE:
HOADONBANLE (MSHDBL, NgayLapHDBL,TongTienBL,
MSNV, MSKHPP).
Tên quan hệ : HOADONBANLE
Ngày : 15/06/2008
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số byte
MGT
Loại Dl
Rang buộc
1
MSHDBL
Mã số hóa đơn bán lẻ
C
10
B
PK
2
NgayLapHDBL
Ngày lập hóa đơn bán lẻ
C
10
B
FK
3
TongTienBL
Tổng tiền Bán lẻ
S
20
>0
B
FK
4
MSNV
Mã số nhân viên
C
10
B
FK
5
MSKHTT
Mã số khách hàng trực tiếp
C
10
B
FK
Tổng : 60
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu : 1000.
Số dòng tối đa : 5000.
Kích thước tối thiểu : 1000 x 60 (byte)=60 kb
Kích thước tối đa : 5000 x 60 (byte)=300kb.
Đối với kiểu chuỗi:
MSHDBL : cố định, không phải mã Unicode.
MSNV : cố định,không phải mã Unicode.
MSKHTT: không cố định,không phải mã Unicode.
Quan hệ SP_HDBL:
SP_HDBL ( MSSP, MSHDBL,SoLuong, DonGia).
Tên quan hệ : SP_HDBS
Ngày : 15/06/2008
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số byte
MGT
Loại Dl
Rang buộc
1
MSSP
Mã số sản phẩm
C
10
B
PK,FK (SANPHAM)
2
MSHDBL
Mã số hóa đơn bán sỉ
C
10
B
PK,FK (HOADONBANLE)
3
SoLuong
Số lượng
S
15
B
FK
4
DonGia
Đơn giá
S
10
B
FK
Tổng : 45
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu : 1000.
Số dòng tối đa : 5000.
Kích thước tối thiểu : 1000 x 45 (byte)=45 kb
Kích thước tối đa : 5000 x 45 (byte)=225kb.
Đối với kiểu chuỗi:
MSSP : cố định, không phải mã Unicode.
MSHDBL : cố định,không phải mã Unicode.
Quan hệ NHANVIEN
NHANVIEN ( MSNV, TenNV, NgaySinh, DiaChiNV, QueQuan, MSCV).
Tên quan hệ : NHANVIEN
Ngày : 15/06/2008
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số byte
MGT
Loại Dl
Rang buộc
1
MSNV
Mã số nhân viên
C
10
B
PK
2
TenNV
Tên nhân viên
C
50
B
FK
3
NgaySinh
Ngày sinh
N
10
B
FK
4
DiaChiNV
Địa chỉ nhân viên
C
15
B
FK
5
QueQuan
Quê quán
C
5
B
FK
6
MSCV
Mã số chức vụ
C
10
B
FK
Tổng : 100
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu : 1000.
Số dòng tối đa : 5000.
Kích thước tối thiểu : 1000 x 100 (byte)=100 kb
Kích thước tối đa : 5000 x 100 (byte)=500kb.
Đối với kiểu chuỗi:
MSNV : cố định, không phải mã Unicode.
TênNV : không cố định, mã Unicode.
DiaChiNV: không cố định, mã Unicode.
QueQuan: không cố định, mã Unicode.
MSCV: cố định,không phải mã Unicode.
Quan hệ PNK_NCC :
PNK_NCC ( MSPNK, MSNCC).
Tên quan hệ : PNK_NCC
Ngày : 15/06/2008
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số byte
MGT
Loại Dl
Rang buộc
1
MSPNK
Mã số phiếu nhập kho
C
10
B
PK,FK (PHIEUNHAPKHO)
2
MSNCC
Mã số nhà cung cấp
C
10
B
PK,FK (NHACUNGCAP)
Tổng : 20
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu : 1000.
Số dòng tối đa : 5000.
Kích thước tối thiểu : 1000 x 20 (byte)=20 kb
Kích thước tối đa : 5000 x 20 (byte)=100kb.
Đối với kiểu chuỗi:
MSPNK : cố định, không phải mã Unicode.
MSNCC : cố định,không phải mã Unicode.
Quan hệ NHACUNGCAP:
NHACUNGCAP (MSNCC, TenNCC,DiaChiNCC,SDT,SoFax,Email).
Tên quan hệ : NHACUNGCAP
Ngày : 15/06/2008
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số byte
MGT
Loại Dl
Rang buộc
1
MSNCC
Mã số nhà cung cấp
C
10
B
PK
2
TenNCC
Tên nhà cung cấp
C
50
B
FK
3
DiaChiNCC
Địa chỉ nhà cung cấp
C
20
B
FK
4
SDT
Số điện thoại
C
10
B
FK
5
SoFax
Số fax
C
10
B
FK
6
Email
email
C
10
B
FK
Tổng : 110
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu : 1000.
Số dòng tối đa : 2000.
Kích thước tối thiểu : 1000 x 110(byte)=110kb
Kích thước tối đa : 2000 x 110 (byte)=220kb.
Đối với kiểu chuỗi:
MSNCC : cố định, không phải mã Unicode.
TenNCC : khôngcố định, mã Unicode.
DiaChiNCC : khôngcố định, mã Unicode.
SDT : khôngcố định, không phải mã Unicode.
SoFax: khôngcố định,không phải mã Unicode.
Email : khôngcố định,không phải mã Unicode.
Định dạng dữ liệu:
Email : ten_hop_thu@ten_mien.
Vd: nguyenvana@yahoo.com
Nguyenvana là ten_hop_thu, yahoo.com là ten_mien.
Quan hệ KHO:
KHO ( MSK, TenKho,DiaChiKho).
Tên quan hệ : KHO
Ngày : 15/06/2008
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số byte
MGT
Loại Dl
Rang buộc
1
MSK
Mã số kho
C
10
B
PK
2
TenKho
Tên kho
C
10
B
FK
3
DiaChiKho
Địa chỉ kho
C
20
B
FK
Tổng : 40
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu : 500.
Số dòng tối đa : 1000.
Kích thước tối thiểu : 500 x 40 (byte)=20 kb
Kích thước tối đa : 1000 x 40 (byte)=40kb.
Đối với kiểu chuỗi:
MSK : cố định, không phải mã Unicode.
TenKho:không cố định, mã Unicode.
DiaChiKho:không cố định, mã Unicode.
3.18. Quan hệ KHACHHANGTRUCTIEP :
KHACHHANGTRUCTIEP ( MSKHTT,TenKHTT).
Tên quan hệ : KHACHHANGTRUCTIEP
Ngày : 15/06/2008
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số byte
MGT
Loại Dl
Rang buộc
1
MSKHTT
Mã số khách hàng trực tiếp
C
10
B
PK
2
TenKHTT
Tên khách hàng trực tiếp
C
50
B
FK
Tổng : 60
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu : 500.
Số dòng tối đa : 2000.
Kích thước tối thiểu : 500 x 60 (byte)=30 kb
Kích thước tối đa : 2000 x 60 (byte)=120kb.
Đối với kiểu chuỗi:
MSKHTT : cố định, không phải mã Unicode.
TenKHTT : khôngcố định, mã Unicode.
Quan hệ KHTT_PXK:
KHTT_PXK (MSKHTT, MSPXK).
Tên quan hệ : KHTT_PXK
Ngày : 15/06/2008
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số byte
MGT
Loại Dl
Rang buộc
1
MSKHTT
Mã số khách hàng trực tiếp
C
10
B
PK,FK (KHACHHANGTRUCTIEP)
2
MSPXK
Mã số phiếu xuất kho
C
10
B
PK,FK (PHIEUXUATKHO)
Tổng : 20
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu : 1000.
Số dòng tối đa : 5000.
Kích thước tối thiểu : 1000 x 20 (byte)=20 kb
Kích thước tối đa : 5000 x 20 (byte)=100kb.
Đối với kiểu chuỗi:
MSKHTT : cố định, không phải mã Unicode.
MSPXK : cố định,không phải mã Unicode.
Quan hệ KHACHHANGPHANPHOI:
KHACHHANGPHANPHOI (MSKHPP, TenKHPP, DiaChiKHPP,
SDTKHPP, FaxKHPP,EmailKHPP ).
Tên quan hệ : KHACHHANGPHANPHOI
Ngày : 15/06/2008
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số byte
MGT
Loại Dl
Rang buộc
1
MSKHPP
Mã số khách hàng phân phối
C
10
B
PK
2
TenKHPP
Tên khách hàng phân phối
C
50
B
FK
3
DiaChiKHPP
Địa chỉ khách hàng phân phối
C
20
B
FK
4
SDTKHPP
Số điện thoại khách hàng phân phối
C
10
B
FK
5
FaxKHPP
Fax khách hàng phân phối
C
10
B
FK
6
EmailKHPP
Email khach hàng phân phối
C
10
B
FK
Tổng : 110
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu : 500.
Số dòng tối đa : 2000.
Kích thước tối thiểu : 500 x 110 (byte)=55kb
Kích thước tối đa : 2000 x 110 (byte)=220kb.
Đối với kiểu chuỗi:
MSKHPP : cố định, không phải mã Unicode.
TenKHPP : khôngcố định, mã Unicode.
SDTKHPP :không cố định,không phải mã Unicode.
FaxKHPP :không cố định,không phải mã Unicode.
EmailKHPP :không cố định, mã Unicode.
DiaChiKHPP :không cố định, mã Unicode.
Định dạng dữ liệu:
Email : ten_hop_thu@ten_mien.
Vd: nguyenvana@yahoo.com
Nguyenvana là ten_hop_thu, yahoo.com là ten_mien.
Quan hệ KHPP_PXK :
KHPP_PXK ( MSKHPP, MSPXK).
Tên quan hệ KHPP_PXK
Ngày : 15/06/2008
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số byte
MGT
Loại Dl
Rang buộc
1
MSKHPP
Mã số khách hàng phân phối
C
10
B
PK,FK (KHACHHANGPHANPHOI)
2
MSPXK
Mã số phiếu xuất kho
C
10
B
PK,FK (PHIEUXUATKHO)
Tổng : 20
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu : 1000.
Số dòng tối đa : 5000.
Kích thước tối thiểu : 1000 x 20 (byte)=20 kb
Kích thước tối đa : 5000 x 20 (byte)=100kb.
Đối với kiểu chuỗi:
MSKHPP : cố định, không phải mã Unicode.
MSPXK : cố định,không phải mã Unicode.
3.22. Quan hệ CHUCVU :
CHUCVU (MSCV, TenCV).
Tên quan hệ : CHUCVU
Ngày : 15/06/2008
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số byte
MGT
Loại Dl
Rang buộc
1
MSCV
Mã số chức vụ
C
10
B
PK
2
TenCV
Tên chức vụ
C
20
B
FK
Tổng : 30
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu : 5.
Số dòng tối đa : 10.
Kích thước tối thiểu : 5 x 30 (byte)=300b
Kích thước tối đa : 10 x 30 (byte)=3000b.
Đối với kiểu chuỗi:
MSCV : cố định, không phải mã Unicode.
TenCV :không cố định, mã Unicode.
4.Mô tả bảng tổng kết :
a. Tổng kết quan hệ:
STT
Tên quan hệ
Số byte
Kích thước tối đa(kb)
1
SANPHAM
120
1200
2
LOAISANPHAM
60
120
3
NUOCSANXUAT
60
120
4
DONGIA
45
45
5
PHIEUBAOHANH
40
200
6
PHIEUNHAPKHO
40
200
7
SP_PNK
40
200
8
PHIEUXUATKHO
40
200
9
SP_PXK
35
175
10
SP_HDBS
45
225
11
HOADONBANSI
60
300
12
HOADONBANLE
60
300
13
SP_HDBS
45
225
14
NHANVIEN
100
500
15
PNK_NCC
20
100
16
NHACUNGCAP
110
220
17
KHO
40
40
18
KHACHHANGTRUCTIEP
60
120
19
PNK_NCC
20
100
20
KHACHHANGPHANPHOI
110
220
21
KHPP_PXK
20
100
22
CHUCVU
30
3
Tổng : 1200 4913
b. Tổng kết thuộc tính :
STT
Tên thuộc tính
Diễn giải
Thuộc quan hệ
1
MSSP
Mã số sản phẩm
SANPHAM, PHIEUBAOHANH, SP_PNK, SP_PXK, SP_HDBS, HOADONBANSI, HOADONBANLE, SP_HDBL
2
TenSP
Tên sàn phẩm
SANPHAM
3
DVT
Đơn vị tiền
SANPHAM
4
SoLuong
Số lượng
SANPHAM
5
ThoiGianBaoHanh
Thời gian bảo hành
SANPHAM
6
MSLSP
Mã số loại sản phẩm
SANPHAM, LOAISANPHAM
7
MSNSX
Mã số nước sản xuất
SANPHAM, NUOCSANXUAT
8
MSDG
Mã số đơn giá
SANPHAM, DONGIA
9
MSPBH
Mã số phiếu bảo hành
SANPHAM, PHIEUBAOHANH
10
TenLSP
Tên loại sản phẩm
LOAISANPHAM
11
TenNSX
Tên nước sản xuất
NUOCSANXUAT
12
NgayCapNhat
Ngày cập nhật
DONGIA
13
GiaGoc
Giá gốc
DONGIA
14
GiaBan
Giá bán
DONGIA
15
ThueGTGT
Thuế giá trị gia tăng
DONGIA
16
NgayBaoHanh
Ngày bảo hành
PHIEUBAOHANH
17
NgayHetHan
Ngày hết hạn
PHIEUBAOHANH
18
MSPNK
Mã số phiếu nhập kho
PHIEUNHAPKHO, SP_PNK, PNK_NCC,
19
NgayNhapPNK
Ngày nhập phiếu nhập kho
PHIEUNHAPKHO
20
MSK
Mã số kho
PHIEUNHAPKHO, PHIEUXUATKHO, KHO
21
MSNV
Mã số nhân viên
PHIEUNHAPKHO, PHIEUXUATKHO, NHANVIEN
22
SoLuong
Số lượng
SP_PNK, SP_PXK, SP_HDBS, SP_HDBL
23
DonGia
Đơn giá
SP_PNK, SP_HDBS, SP_HDBL
24
MSPXK
Mã số phiếu xuất kho
PHIEUXUATKHO, SP_PXK, KHPP_PXK
25
NgayNhapPXK
Ngày nhập phiếu xuất kho
PHIEUXUATKHO, KHTT_PXK
26
MSHDBS
Mã số hóa đơn bán sỉ
SP_HDBS, HOADONBANSI
27
MSHDBL
Mã số hóa đơn bán lẻ
HOADONBANLE, SP_HDBL
28
NgayLapHDBS
Ngày lập hóa đơn bán sỉ
HOADONBANSI
29
TongTienBS
Tổng tiền bán sỉ
HOADONBANSI
30
NgayLapHDBL
Ngày lập hóa đơn bán lẻ
HOADONBANLE
31
MSKHPP
Mã số khách hàng phân phối
HOADONBANSI, KHACHHANGPHANPHOI, KHPP_PXK
32
MSKHTT
Mã số khách hàng trực tiếp
HOADONBANLE, KHACHHANGTRUCTIEP, KHTT_PXK
33
TongTienBL
Tổng tiền bán lẻ
HOADONBANLE
34
TenNV
Tên nhân viên
NHANVIEN
35
NgaySinh
Ngày sinh
NHANVIEN
36
DiaChiNV
Địa chỉ nhân viên
NHANVIEN
37
QueQuan
Quê quán
NHANVIEN
38
MSCV
Mã số chức vụ
NHANVIEN, CHUCVU
39
MSNCC
Mã số nhà cung cấp
PNK_NCC, NHACUNGCAP,
40
TenNCC
Tên nhà cung cấp
NHACUNGCAP
41
DiaChiNCC
Địa chỉ nhà cung cấp
NHACUNGCAP
42
SDT
Số điện thoại
NHACUNGCAP
43
SoFax
Số fax
NHACUNGCAP
44
Email
Email
NHACUNGCAP
45
TenKho
Tên kho
KHO
46
DiaChiKho
Địa chỉ kho
KHO
47
TenKHTT
Tên khách hàng trực tiếp
KHACHHANGTRUCTIEP
48
TenKHPP
Tên khách hàng phân phối
KHACHHANGPHANPHOI
49
DiaChiKHPP
Địa chỉ khách hàng phân phối
KHACHHANGPHANPHOI
50
TenCV
Tên chức vụ
CHUCVU
IV. thiết kế giao diện:
1. Các menu chính của giao diện:
1.1 . Menu hệ thống : trong menu hệ thống có phần quản trị người dùng chỉ dàng cho người có quyền admin. Nhân viên bình thường khi đăng nhập thì phần này mờ đi.
1.2. Menu quản lý danh mục:
Quản lý các danh mục nhà cung cấp, nhân viên, khách hàng, hàng hóa và loại hàng.
1.3. Quản lý kho:
trong menu này , ta lập phiếu nhập kho, xuất kho, xem thong tin một phiếu và báo cáo xuất tồn kho.
1.4. Bán Hàng:
Lập hóa đơn bán sỉ, bán lẻ, báo cáo doanh thu, cập nhật giá, lập phiếu bảo hành.
1.5. Giúp đỡ:
Trình giúp đỡ và thông tin người thiết kế(phần mềm).
2. Mô tả form:
2.1. Form quản lý nhà cung cấp:
Tên đối tượng
Kiểu đối tượng
Ràng buộc
Dữ liệu
Mục đích
Hàm liên quan
Giá trị Default
Mã nhà cung cấp
compobox
8 ki tự
Nhập từ bàn phím
Tên nhà cung cấp
textbox
Nhập từ bàn phím
Số điện thoại
textbox
Nhập từ bàn phím
Địa chỉ
textbox
Nhập từ bàn phím
email
textbox
Nhập từ bàn phím
thêm
button
Them nhà cung cấp mới
Them_click()
xóa
button
Xóa nhà cung cấp
Xoa_click()
lưu
button
Lưu thong tin nhà cung cấp
Luu_click()
Sửa
button
Sửa thong tin nhà cung cấp
Suu_click()
tìm
button
Tìm nhà cung cấp
Tim_click()
Đồng ý
button
Chấp nhận lựa chọn và thoát
Dongy_click()
Thoát
button
Hủy lựa chọn và thoát
Thoát_click()
2.2. Form quản lý nhân viên:
Tên đối tượng
Kiểu đối tượng
Ràng buộc
Dữ liệu
Mục đích
Hàm liên quan
Giá trị Default
Mã nhân viên
compobox
8 ki tự
Nhập từ bàn phím
Mã số chức vụ
compobox
Nhập từ bàn phím
Ngày sinh
compobox
Nhập từ bàn phím
Địa chỉ
textbox
Nhập từ bàn phím
Họ tên
textbox
Nhập từ bàn phím
Quê quán
textbox
Nhập từ bàn phím
Giới tính
groupbox
Chọn 1 trong 2 radiobutton: nu hoặc nam
Xác địng giới tính nhân viên
thêm
button
Them nhà cung cấp mới
Them_click()
xóa
button
Xóa nhà cung cấp
Xoa_click()
nam
radiobutton
Click chuột
radiobuttonnam_click()
nu
radiobutton
Click chuột
Radiobuttonnu_click()
Đồng ý
button
Chấp nhận và thoát
dongy_click()
2.3. Form quản lý khách hàng:
Tên đối tượng
Kiểu đối tượng
Ràng buộc
Dữ liệu
Mục đích
Hàm liên quan
Mã số khách hàng
compobox
8 ki tự
Nhập từ bàn phím
Tên khách hàng
textbox
Nhập từ bàn phím
Địa chỉ
textbox
Nhập từ bàn phím
Số điện thoại
textbox
Nhập từ bàn phím
email
textbox
Nhập từ bàn phím
Fax
textbox
Nhập từ bàn phím
xóa
button
Xóa khách hàng khỏi CSDL
Xoa_click()
Sửa
button
Sửa thông tin khách hàng
sua_click()
thêm
button
Them khách hàng
them_click()
lưu
button
Lưu những thong tin khách hàng nhập
Luu_click()
Đồng ý
button
Chấp nhận và thoát
Dongy_click()
thoát
button
Hủy bỏ và thoát
Thoát_click()
2.4. Form quản lý hàng hóa:
Tên đối tượng
Kiểu đối tượng
Ràng buộc
Dữ liệu
Mục đích
Hàm liên quan
Mã số san phẩm
compobox
8 ki tự
Nhập từ bàn phím
Tên sản phẩm
textbox
Nhập từ bàn phím
DVT
compobox
Nhập từ bàn phím
Số lượng
textbox
Nhập từ bàn phím
Mã số loại sản phẩm
compobox
Nhập từ bàn phím
Mã số nước sản xuất
compobox
Nhập từ bàn phím
Mã số đơn gia
compobox
Nhập từ bàn phím
Mã số phiếu bảo hành
compobox
Nhập từ bàn phím
xóa
button
Xóa sản phẩm khỏi CSDL
Xoa_click()
Sửa
button
Sửa thông tin sản phẩm
sua_click()
thêm
button
Them sản phẩm mới
them_click()
lưu
button
Lưu những thong tin sản phẩm
Luu_click()
Đồng ý
button
Chấp nhận và thoát
Dongy_click()
thoát
button
Hủy bỏ và thoát
Thoát_click()
2.5. quản lý loại hàng:
Tên đối tượng
Kiểu đối tượng
Ràng buộc
Dữ liệu
Mục đích
Hàm liên quan
Mã số loại san phẩm
compobox
8 ki tự
Nhập từ bàn phím
Tên loại sản phẩm
textbox
Nhập từ bàn phím
Sửa
button
Sửa thông tin loại sản phẩm
sua_click()
thêm
button
Them loại sản phẩm mới
them_click()
lưu
button
Lưu những thong tin loại sản phẩm
Luu_click()
Đồng ý
button
Chấp nhận và thoát
Dongy_click()
thoát
button
Hủy bỏ và thoát
Thoát_click()
2.6. Form phiếu nhập kho :
Tên đối tượng
Kiểu đối tượng
Ràng buộc
Dữ liệu
Mục đích
Hàm liên quan
Mã số phiếu nhập kho
compobox
8 ki tự
Nhập từ bàn phím
Ngày nhập phiếu nhập kho
textbox
Nhập từ bàn phím
Mã số kho
compobox
Nhập từ bàn phím
Mã số nhân viên
compobox
Nhập từ bàn phím
In
button
In ra phiếu nhập
in_click()
thêm
button
Them phiếu nhập mới
them_click()
lưu
button
Lưu những thong tin loại phiếu nhập
Luu_click()
Đồng ý
button
Chấp nhận và thoát
Dongy_click()
thoát
button
Hủy bỏ và thoát
Thoát_click()
2.7. Form phiếu xuất kho:
Tên đối tượng
Kiểu đối tượng
Ràng buộc
Dữ liệu
Mục đích
Hàm liên quan
Mã số phiếu xuất kho
compobox
8 ki tự
Nhập từ bàn phím
Ngày nhập phiếu xuất kho
textbox
Nhập từ bàn phím
Mã số kho
compobox
Nhập từ bàn phím
Mã số nhân viên
compobox
Nhập từ bàn phím
In
button
In ra phiếu xuất kho
in_click()
thêm
button
Them phiếu mới
them_click()
lưu
button
Lưu những thong tin phiếu xuất
Luu_click()
Đồng ý
button
Chấp nhận và thoát
Dongy_click()
thoát
button
Hủy bỏ và thoát
Thoát_click()
2.8. Form phiếu bảo hành:
Tên đối tượng
Kiểu đối tượng
Ràng buộc
Dữ liệu
Mục đích
Hàm liên quan
Mã số phiếu bảo hành
compobox
8 ki tự
Nhập từ bàn phím
Ngày bắt đầu
textbox
Nhập từ bàn phím
Ngày kết thúc
textbox
Nhập từ bàn phím
Mã số sản phẩm
compobox
Nhập từ bàn phím
In
button
In ra phiếu bảo hành
in_click()
thêm
button
Them phiếu mới
them_click()
lưu
button
Lưu những thong tin phiếu bảo hành
Luu_click()
Đồng ý
button
Chấp nhận và thoát
Dongy_click()
thoát
button
Hủy bỏ và thoát
Thoát_click()
2.9. Form cập nhật giá:
Tên đối tượng
Kiểu đối tượng
Ràng buộc
Dữ liệu
Mục đích
Hàm liên quan
Ngày cập nhật
compobox
8 ki tự
Nhập từ bàn phím
Mã số sản phẩm
compobox
Nhập từ bàn phím
Gia mua
textbox
Nhập từ bàn phím
Thuế giá trị gia tăng
textbox
Nhập từ bàn phím
Giá bán
textbox
Nhập từ bàn phím
Sửa
button
Sửa thong tin giá mới
sua_click()
thêm
button
Them gia mới
them_click()
lưu
button
Lưu những thong tin gia
Luu_click()
Đồng ý
button
Chấp nhận và thoát
Dongy_click()
thoát
button
Hủy bỏ và thoát
Thoát_click()
2.10. Form hóa đơn bán sỉ:
Tên đối tượng
Kiểu đối tượng
Ràng buộc
Dữ liệu
Mục đích
Hàm liên quan
Mã số hóa đơn bán sỉ
compobox
8 ki tự
Nhập từ bàn phím
Ngày lập
textbox
Nhập từ bàn phím
Mã số nhân viên
compobox
Nhập từ bàn phím
Mã số khách hàng phân phối
compobox
Nhập từ bàn phím
In
button
In ra hóa đơn
in_click()
thêm
button
Them hóa đơn mới
them_click()
lưu
button
Lưu những thong tin loại hóa đơn
Luu_click()
Đồng ý
button
Chấp nhận và thoát
Dongy_click()
thoát
button
Hủy bỏ và thoát
Thoát_click()
2.11. Form hóa đơn bán lẻ:
Tên đối tượng
Kiểu đối tượng
Ràng buộc
Dữ liệu
Mục đích
Hàm liên quan
Mã số hóa đơn bán lẻ
compobox
8 ki tự
Nhập từ bàn phím
Ngày lập
textbox
Nhập từ bàn phím
Mã số khách hàng trực tiếp
compobox
Nhập từ bàn phím
Mã số nhân viên
compobox
Nhập từ bàn phím
In
button
In ra hóa đơn
in_click()
thêm
button
Them hóa đơn mới
them_click()
lưu
button
Lưu những thong tin loại hóa đơn
Luu_click()
Đồng ý
button
Chấp nhận và thoát
Dongy_click()
thoát
button
Hủy bỏ và thoát
Thoát_click()
2.12. Form xem phiếu :
Tên đối tượng
Kiểu đối tượng
Ràng buộc
Dữ liệu
Mục đích
Hàm liên quan
Giá trị Default
Chọn phiếu cần xem
groupbox
Chọn 1 trong các đối tượng group
thoat
button
Hủy bỏ và thoát
Thoat_click()
xemphieu
button
Xem phiếu đã được chọn
Xemphieu_click()
Phiếu nhập kho
radiobutton
Click chuột
phiêunhap_click()
Phiếu xuất kho
radiobutton
Click chuột
phieuxuat_click()
Phiếu bảo hành
radiobutton
Click chuột
Phieubaohanh_click()
Phiếu bán hàng
radiobutton
Click chuột
Phieubanhang_click()
Đồng ý
button
Chấp nhận và thoát
dongy_click()
2.13. form đăng nhập:
Tên đối tượng
Kiểu đối tượng
Ràng buộc
Dữ liệu
Mục đích
Hàm liên quan
Giá trị Default
Tên đăng nhập
textbox
Nhập từ bàn phím
Mật khấu
textbox
Nhập từ bàn phím
Đăng nhập
button
Đăng nhập vào hệ thống
Đăngnhap_click()
Hủy bỏ
button
Hủy bỏ và thoát ra ngoài
huybo_click()
2.14. Form quản trị người dùng:
Tên đối tượng
Kiểu đối tượng
Ràng buộc
Dữ liệu
Mục đích
Hàm liên quan
Giá trị Default
Quyền sử dụng
compobox
Nhập từ bàn phím
Tên đăng nhập
textbox
Nhập từ bàn phím
Mật khẩu
textbox
Nhập từ bàn phím
Đánh lại mật khẩu
textbox
Nhập từ bàn phím
Chức danh
compobox
Nhập từ bàn phím
Tên người sử dụng
compobox
Nhập từ bàn phím
thêm
button
Them người dùng mới
Them_click()
xóa
button
Xóa người dùng
Xoa_click()
lưu
button
Lưu thong tin người dùng đăng ký
Luu_click()
Sửa
button
Sửa thong tin người dùng
Sua_click()
Đồng ý
button
Chấp nhận lựa chọn và thoát
Dongy_click()
Thoát
button
Hủy lựa chọn và thoát
Thoát_click()
2.15. Form nhập mới khách hàng:
Tên đối tượng
Kiểu đối tượng
Ràng buộc
Dữ liệu
Mục đích
Hàm liên quan
Giá trị Default
Mã số khách hàng
textbox
Nhập từ bàn phím
Tên khách hàng nhập
textbox
Nhập từ bàn phím
Địa chỉ
textbox
Nhập từ bàn phím
Số diện thoại
textbox
Nhập từ bàn phím
Đồng ý
button
Chấp nhận và thoát
Đồngy_click()
thoát
button
Hủy và thoát
Thoat_click()
V. Thiết kế ô xử lý:
1. Ô xử lý lưu của form hóa đơn bán sỉ:
Tên xử lý: lưu
Form : Hóa Đơn Bán Sỉ
Input : mã số hóa đơn, ngày lập, tên khách hàng phân phối, mã số nhân viên.
Output : lưu các giá trị nhập vào cơ sở dữ liệu
Table liên quan: HDBANSI, KHACHANGPP,HDBS_KHPP
GIẢI THUẬT:
2. Ô xử lý Tìm của Form Hóa Đơn Bán Sỉ:
Tên xử lý: tìm
Form : Hóa Đơn Bán Sỉ
Input : tên khách hàng
Output : các thong tin về khách hàng.
Table liên quanKHACHANG
GIẢI THUẬT
3. Ô xử lý tìm kiếm của Form quan lý nhân viên:
Tên xử lý: tìm
Form : Quản Lý Nhân Viên
Input : tên nhân viên
Output : các thong tin về khách hàng.
Table liên quan: NHANVIEN
GIẢI THUẬT :
Ô xử lý them của form Quản Lý Nhân Viên :
Tên xử lý: thêm
Form : Quản Lý Nhân Viên
Input : MSNV, MSCV, TenNV, GioiTinh, Ngay2Sinh, DiaChiNV.
Output : thong báo kết quả có thực hiên thành công hay không
Table liên quan: NHANVIEN
GIẢI THUẬT:
Ô xử lý :Sửa của form Quản Lý Hàng Hóa
Tên xử lý: Sửa
From: Quản Lý Hàng Hóa
Input: Mã Hàng,Tên Hàng, Số Lượng, Đơn Vị Tính, Mã Số Phiếu Bảo Hành
Output: Thông báo kết quả chỉnh sửa
Table lien quan: SANPHAM
Ô xử lý thêm của biến bảo hành
Tên xử lý: Thêm
From: Phiếu Bảo Hành
Input: MSSP, Thời Gian Bảo Hành
Output: Thông báo kết quả chỉnh sửa
Table lien quan: PHIEUBAOHANH, SANPHAM
Ô xử lý xóa của form Quản Lý Nhân Viên
Tên xử lý: Xóa
From: Quản Lý Nhân Viên
Input: MaNV
Output: Thông báo kết quả chỉnh sửa
Table lien quan: NHANVIEN
Ô xử lý them của form Quản Lý Khách Hàng
Tên xử lý: Thêm
From: Quản Lý Khách Hàng
Input: TenKH, DiaChi, SoDT
Output: Thông báo kết quả chỉnh sửa
Table lien quan: KHACHHANG
VI. Nhận xét:
Ưu điềm:
+Thể hiền tương đối đầy đủ các yêu của bài PTTKHTTT
+Cấu trúc dữ liệu và thuật giải tương đối đầy đủ để từ đó có thể phát triển lên phần mềm
Khuyết điểm:
+Bài làm chưa hoàn chỉnh
+Thể hiện các form chưa đạt yêu cầu.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 0511288-0511290.doc