Tài liệu Đề tài Phân tích tài chính, kinh tế dự án đầu tư xây dựng khu biệt thự, khách sạn cho thuê Hà Thành: phần I
PHÂN TíCH TàI CHíNH, KINH Tế Dự áN ĐầU TƯ
XÂY DựNG KHU BIệT THự, khách sạn cho thuê
“ Hà thành”
-----------------------------------------------------------------
Mở ĐầU
* * *
VAI TRò CủA ĐầU TƯ xây dựng TRONG NềN KINH Tế QuốC DÂN
Trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng của mỗi quốc gia, mỗi chế độ chính trị, đều đánh giá cao tầm quan trọng của cơ sở hạ tầng, trang thiết bị trong toàn nền kinh tế quốc dân. Để tạo lập được cơ sở hạ tầng phục vụ tốt mục tiêu chiến lược đặt ra của mỗi quốc gia thì hoạt động Đầu tư & Xây dựng (ĐTXD) có vai trò hết sức quan trọng, được thể hiện qua các đặc trưng sau:
ĐTXD là hoạt động chủ yếu tạo dựng các công trình, cơ sở hạ tầng, tài sản cố định (TSCĐ) phục vụ cho mục tiêu phát triển công nghiệp xây dựng, phát triển các ngành, các thành phần kinh tế và phát triển xã hội.
ĐTXD đáp ứng ngày càng cao nhu cầu con người, góp phần nâng cao đời sống vật chất tinh thần của nhân dân, phát triển văn hoá, tôn tạo các công tr...
75 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1527 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Phân tích tài chính, kinh tế dự án đầu tư xây dựng khu biệt thự, khách sạn cho thuê Hà Thành, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phần I
PHÂN TíCH TàI CHíNH, KINH Tế Dự áN ĐầU TƯ
XÂY DựNG KHU BIệT THự, khách sạn cho thuê
“ Hà thành”
-----------------------------------------------------------------
Mở ĐầU
* * *
VAI TRò CủA ĐầU TƯ xây dựng TRONG NềN KINH Tế QuốC DÂN
Trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng của mỗi quốc gia, mỗi chế độ chính trị, đều đánh giá cao tầm quan trọng của cơ sở hạ tầng, trang thiết bị trong toàn nền kinh tế quốc dân. Để tạo lập được cơ sở hạ tầng phục vụ tốt mục tiêu chiến lược đặt ra của mỗi quốc gia thì hoạt động Đầu tư & Xây dựng (ĐTXD) có vai trò hết sức quan trọng, được thể hiện qua các đặc trưng sau:
ĐTXD là hoạt động chủ yếu tạo dựng các công trình, cơ sở hạ tầng, tài sản cố định (TSCĐ) phục vụ cho mục tiêu phát triển công nghiệp xây dựng, phát triển các ngành, các thành phần kinh tế và phát triển xã hội.
ĐTXD đáp ứng ngày càng cao nhu cầu con người, góp phần nâng cao đời sống vật chất tinh thần của nhân dân, phát triển văn hoá, tôn tạo các công trình kiến trúc của dân tộc và có tác động trực tiếp đến môi trường sinh thái.
ĐTXD đóng góp đáng kể vào công tác an ninh quốc phòng: xây dựng các công trình bảo vệ độc lập chủ quyền quốc gia.
Đối với nước ta hiện nay đang trong giai đoạn quá độ lên chủ nghĩa xã hội, hoạt động ĐTXD có vai trò đặc biệt quan trọng đối với nền kinh tế quốc dân: là cơ sở, nền tảng & động lực thúc đẩy thực hiện nhanh công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước mà Đảng, Nhà nước đã chủ trương đề ra. Cụ thể là:
Tiến hành hoạt động ĐTXD nhằm tạo ra sản phẩm xây dựng dưới dạng các công trình xây dựng, đó chính là các TSCĐ tạo tiền đề về cơ sở vật chất ban đầu cho nền kinh tế quốc dân, từ đó các ngành kinh tế khác khai thác để sinh lợi.
Thông qua hoạt động ĐTXD cho phép giải quyết một cách hài hoà các mối quan hệ nảy sinh trong nền kinh tế & trong xã hội (VD : mối quan hệ giữa phát triển công nghiệp & phát triển nông nghiệp, giữa phát triển kinh tế trung ương & kinh tế địa phương, giữa phát triển kinh tế với phát triển văn hoá xã hội, an ninh quốc phòng, giáo dục, y tế, bảo vệ môi trường, ...).
Hoạt động đầu tư trong lĩnh vực xây dựng là một hoạt động trực tiếp tạo ra của cải vật chất cho xã hội, góp phần làm tăng trưởng kinh tế & đóng góp trực tiếp vào tổng sản phẩm quốc dân, tổng sản phẩm quốc nội (GNP & GDP). Ngoài ra nó còn đóng góp một nguồn thu khá lớn vào ngân sách Nhà nước (từ việc thu thuế, phí, lệ phí, ...).
Hoạt động ĐTXD chiếm một khối lượng rất lớn nguồn lực của quốc gia, trong đó chủ yếu là: Vốn, lao động, tài nguyên,… Do đó, nếu quản lý sử dụng kém hiệu quả, đầu tư không đúng mục đích sẽ gây ra những thất thoát & lãng phí vô cùng lớn, ảnh hưởng nghiêm trọng tới nền kinh tế.
Thông qua các hoạt động ĐTXD góp phần thúc đẩy phát triển khoa học công nghệ, đẩy nhanh tốc độ CNH & HĐH đất nước, góp phần làm tăng năng suất lao động xã hội, nâng cao chất lượng sản phẩm, cải thiện điều kiện lao động, điều kiện sống & sinh hoạt cho người dân. Góp phần bảo vệ & cải thiện điều kiện môi trường.
Tóm lại, hoạt động ĐTXD (Đầu tư trong lĩnh vực Xây dựng) mà sản phẩm cuối cùng là công trình xây dựng là một hoạt động mang tính tổng hợp & đầy đủ tất cả các ý nghĩa (bao gồm ý nghĩa về kinh tế, chính trị, xã hội, KH-CN-KT, môi trường, an ninh quốc phòng, …).
VAI TRò CủA Dự áN TRONG QUảN Lý Và ĐầU TƯ XÂY DựNG
Mặc dù dự án mới chỉ là các đề xuất nhưng nó có vai trò đặc biệt quan trọng trong quản lý và đầu tư xây dựng:
Dự án đầu tư (DAĐT) được lập theo quy định hiện hành của Nhà nước là căn cứ để trình duyệt cấp có thẩm quyền. Khi đã được phê duyệt thì DAĐT là căn cứ xin cấp giấy phép đầu tư xây dựng, là căn cứ để chủ đầu tư xem xét cơ hội dự kiến đạt được các mục tiêu kinh tế, xã hội, môi trường và tính hiệu quả của nó.
DAĐT còn có vai trò đặc biệt quan trọng vì thông qua đó Nhà nước có thể kiểm soát được một cách toàn diện các mặt như hiệu quả tài chính (đối với dự án sử dụng vốn Nhà nước), hiệu quả xã hội cũng như an ninh quốc phòng.
DAĐT là hệ thống để triển khai, cụ thể hoá những ý tưởng & cơ hội chuyển hoá dần những biện pháp được đề xuất (về kỹ thuật, tài chính, kinh tế – xã hội) trở thành hiện thực.
Nội dung được soạn thảo trong dự án là cơ sở để giúp các nhà đầu tư xem xét tính khả thi của dự án. Đặc biệt là tính khả thi về hiệu quả của dự án từ đó đi đến quyết định có đầu tư hay không?
Một dự án đầu tư được lập và phê duyệt là van bản căn cứ pháp luật. Nó còn là một bản kế hoạch cụ thể để chủ đầu tư triển khai & thực hiện các công việc theo đúng dự kiến.
Những chỉ tiêu được phê duyệt trong dự án đóng vai trò là ngưỡng khống chế để tổ chức thực hiện & quản lý dự án.
Thông qua dự án mà các cơ quan tài trợ vốn xem xét có tài trợ vốn hay không.
DAĐT là cơ sở so sánh kết quả đạt được với mục tiêu đặt ra, từ đó giúp cho nhà quản lý rút kinh nghiệm thực hiện dự án tốt hơn.
Thông qua việc thẩm định, phê duyệt trong dự án, Nhà nước kiểm soát được các công việc: sử dụng đất, địa điểm, tài nguyên, môi trường và những khía cạnh khác đối với dự án, …
NộI DUNG CủA Dự áN ĐầU TƯ XÂY DựNG ( dự án khả thi )
Để quản lý một cách thống nhất việc lập, thẩm định & phê duyệt dự án đầu tư xây dựng, Nhà nước đã ban hành và quy định những nội dung cho việc lập và thẩm định dự án đầu tư, được ban hành trong Nghị định 52/CP và Thông tư hướng dẫn lập và thẩm định dự án của Bộ Kế hoạch và Đầu tư đối với 2 loại dự án đầu tư trong nước và dự án đầu tư nước ngoài:
Dự án đầu tư trong nước theo Thông tư số 09 BKH/VPTĐ ra ngày 21/09/1996.
Dự án đầu tư nước ngoài áp dụng theo luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và văn bản hướng dẫn lập và thẩm định các dự án đầu tư nước ngoài tại Việt Nam do Uỷ ban hợp tác và đầu tư (thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư) ban hành.
Nội dung chủ yếu của báo cáo nghiên cứu khả thi gồm 14 nội dung sau:
(Theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/07/1999)
1. Những căn cứ để xác định sự cần thiết của đầu tư:
- Căn cứ pháp lý: các quyết định, nghị quyết, nghị định, …
- Căn cứ chiến lược phát triển KT-XH của đất nước, vùng, miền, …
- Căn cứ phân tích thực tế thị trường:
+ Nhu cầu của thị trường về loại sản phẩm.
+ Khả năng đáp ứng, …
2. Lựa chọn hình thức đầu tư:
- Đầu tư theo chiều sâu, rộng?
- Đầu tư mới hay cải tạo mở rộng?
- Nguồn vốn đầu tư từ đâu? …
3. Chương trình sản xuất và các yếu tố phải đáp ứng (đối với các dự án có sản xuất).
4. Các phương án, địa điểm cụ thể (hoặc vùng địa điểm, phương án tuyến công trình) phù hợp với quy hoạch xây dựng (bao gồm cả tài liệu về sự lựa chọn địa điểm, trong đó có đề xuất giải pháp hạn chế tới mức tối thiểu ảnh hưởng xấu đối với môi trường và xã hội).
5. Phương án giải phóng mặt bằng, kế hoạch tái định cư (nếu có).
6. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật công nghệ, thiết bị cho dư án (bao gồm cả cây trồng, vật nuôi nếu có).
7. Các phương án kiến trúc, giải pháp xây dựng, giải pháp kết cấu. Thiết kế sơ bộ, thuyết minh chi tiết cho các phương án đề nghị lựa chọn. Nêu rõ giải pháp quản lý & bảo vệ môi trường.
8. Phương án về vốn & hoàn trả vốn vay (vay vốn đầu tư ưu đãi, vốn tín dụng thương mại, vốn ngân sách, vốn tự có, vốn ứng trước của các nhà đầu tư, …) Xác định nhu cầu vốn cho tiến độ, xác định tổng mức đầu tư, cụ thể các phương án hoàn trả vốn.
9. Phương án quản lý, khai thác dự án, sử dụng và bố trí lao động.
10. Phân tích hiệu quả của đầu tư:
- Chủ đầu tư : Hiệu quả tài chính (lợi nhuận, mức doanh lợi của đồng vốn, …)
- Đối với Nhà nước, cộng đồng: Hiệu quả kinh tế – xã hội (mức nộp ngân sách, thuế, trật tự kỷ cương an toàn xã hội, giải quyết thất nghiệp, bảo vệ môi trường, …)
11. Những mốc thời gian chính cơ bản để thực hiện quá trình đầu tư (quá trình thực hiện dự án): Thời gian khởi công, hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng, …
12. Phân tích, kiến nghị hình thức quản lý thực hiện dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý, ban chủ nhiệm điều hành, chìa khoá trao tay, tự làm, …
13. Xác định chủ đầu tư dự án.
14. Mối quan hệ & trách nhiệm của những cơ quan có liên quan đến dự án.
NộI DUNG PHÂN TíCH TàI CHíNH Và KINH Tế - Xã HộI
Nội dung phân tích tài chính dự án đầu tư:
Phân tích tài chính sự án đầu tư là phân tích những khía cạnh về mặt tài chính đứng trên giác độ lợi ích trực tiếp của chủ đầu tư. Phân tích tài chính dự án đầu tư là nội dung quan trọng nhất của một dự án.
Thông qua phân tích tài chính giúp cho chủ đầu tư bỏ chi phí ra như thế nào, lợi ích thu về ra sao, so sánh giữa lợi ích và chi phí đạt ở mức nào từ đó đi đến quyết định có đầu tư hay không. Ngoài ra, phân tích tài chính còn giúp cho chủ đầu tư có những thông tin & cơ sở cần thiết để ra quyết định đầu tư một cách đúng đắn.
Đối với các cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước thì phân tích tài chính là cơ sở để xem xét chấp thuận hay không chấp thuận dự án, đồng thời là cơ sở để cấp giấy phép đầu tư.
Khi lập, phân tích tài chính dự án đầu tư cần thực hiện những nội dung sau đây:
Tính toán, xác định toàn bộ các số liệu đầu vào dùng trong phân tích ( chủ yếu là dòng tiền):
Xác định quy mô vốn đầu tư cho dự án (Tổng mức đầu tư).
Doanh thu cho dự án trong các năm vận hành (Tổng giá trị hàng hoá, sản phẩm của dự án sản xuất ra được bán hoặc tiêu thụ trong các năm vận hành. Chú ý không có thuế VAT đầu ra).
Xác định giá trị thu hồi tài sản của dự án (phần thu nhập bất thường của DA).
Xác định chi phí vận hành hàng năm của dự án (liên quan đến việc sản xuất sản phẩm). Trong cấu thành chi phí vận hành hàng năm sẽ không kể đến phần chi phí khấu hao tài sản cố định, tiền trả thuê đất ban đầu nếu có & tiền trả lãi vốn vay (chi phí động).
Xác định chi phí khấu hao tài sản cố định trong những năm vận hành.
Các khoản thuê đất, lãi vốn vay tín dụng.
Trên cơ sở doanh thu & chi phí sản xuất kinh doanh trong vận hành, tiến hành tính toán lãi hoặc lỗ. (Chi phí sản xuất kinh doanh trong vận hành = Chi phí vận hành + Khấu hao + Lãi tín dụng).
Xác định nguồn vốn và cơ cấu vốn cho dự án.
Lập kế hoạch huy động & sử dụng vốn cho dự án.
Thời gian dùng để phân tích, đánh giá dự án. Xác định lãi suất dùng trong tính toán (lãi suất tối thiểu chấp nhận được hay ngưỡng hiệu quả định trước).
Tiến hành phân tích lãi – lỗ cho dự án. (Vẽ sơ đồ dòng tiền, xác định hiệu số thu chi, …)
Phân tích, đánh giá hiệu quả tài chính của dự án qua hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả (tĩnh hoặc động).
Phân tích, đánh giá độ an toàn về mặt tài chính cho dự án.
Phân tích, đánh giá độ nhạy về mặt tài chính của dự án./.Nội dung phân tích kinh tế xã hội:
Khác với phân tích tài chính, phân tích kinh tế - xã hội đánh giá dự án đứng trên giác độ lợi ích của toàn bộ nền kinh tế quốc dân, của toàn xã hội & cộng đồng. Phân tích kinh tế xã hội rất cần thiết vì:
Trong nền kinh tế thị trường, tuy chủ trương đầu tư phần lớn là do doanh nghiệp tự quyết định xuất phát từ lợi ích trực tiếp của doanh nghiệp nhưng lợi ích đó không được trái với pháp luật và phải phù hợp với đường lối phát triển kinh tế - xã hội chung của toàn đất nước. Lợi ích của Nhà nước và doanh nghiệp phải được kết hợp chặt chẽ. Những yêu cầu này được thể hiện thông qua phần phân tích kinh tế - xã hội của dự án đầu tư.
Phân tích kinh tế - xã hội đối với nhà đầu tư đó là căn cứ chủ yếu để thuyết phục Nhà nước, các cơ quan có thẩm quyền chấp thuận dự án, thuyết phục các ngân hàng cho vay vốn, thuyết phục nhân dân địa phương nơi đặt dự án ủng hộ chủ đầu tư thực hiện dự án.
Đối với Nhà nước, phân tích kinh tế - xã hội là căn cứ chủ yếu để Nhà nước xét duyệt & cấp giấy phép đầu tư.
Đối với tổ chức viện trợ dự án, phân tích kinh tế - xã hội cũng là một căn cứ quan trọng để họ chấp thuận viên trợ nhất là các tổ chức viện trợ nhân đạo, viên trợ cho các mục đích xã hội, viên trợ cho việc bảo vệ môi trường.
Đối với dự án phục vụ lợi ích công cộng do Nhà nước trực tiếp bỏ vốn thì phần phân tích lợi ích kinh tế - xã hội đóng vai trò chủ yếu trong dự án. Loại dự án này hiện nay ở nước ta khá phổ biến và chiếm một nguồn vốn khá lớn. Vì vậy, việc phân tích kinh tế - xã hội của dự án luôn luôn giữ một vai trò quan trọng.
Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế-xã hội cũng có thể được thực hiện như nội dung của phân tích hiệu qủa tài chính, nhưng các chỉ tiêu đầu vào phân tích là các chỉ tiêu đứng trên quan điểm lợi ích kinh tế xã hội. Từ đó tính ra chỉ tiêu đánh giá hiệu quả dựa trên góc độ lợi ích KT-XH. Cụ thể như sau:
Giá trị sản phẩm gia tăng do dự án tạo ra hàng năm & tính cho cả đời dự án.
Giá trị sản phẩm gia tăng bình quân tính cho một đồng vốn dự án.
Mức thu hút lao động vào làm việc:
Tổng số lao động được thu hút vào làm việc hàng năm.
Tỷ lệ giữa số lao động vào làm việc trong dự án so với vốn dự án.
Mức đóng góp của dự án vào ngân sách hàng năm & tính cho cả đời sự án.
Thu nhập ngoại tệ hàng năm & cho cả đời dự án.
Thu nhập của người lao động làm việc trong dự án.
Các lợi ích & ảnh hưởng khác, …
GiớI THIệU Dự áN
Tên dự án: Dự án đầu tư xây dựng khu biệt thự, khách sạn cho thuê
‘’Hà THàNH ”
Chủ đầu tư của dự án: Tập đoàn đầu tư xây dựng ” Hà THàNH ”
Địa điểm xây dựng: Khu ven đô Thành phố Hà Nội.
(Khu đất nông nghiệp thuộc huyện Gia Lâm, nằm trên Quốc lộ 5.
Đoạn từ Cầu Chui đến hết địa phận xã Trâu Quỳ)
Quy mô của dự án:
+) Gồm 14 hạng mục chính: 7 nhà A, 5 nhà C, 2nhà D
Tổng diện tích xây dựng :2615.52 m2
Tổng diện tích mặt bằng công trình 10400 m2
Thời gian xây dựng các hạng mục: Txd = 1 năm. (Quý 1/2005 -> Quý 4/2005)
Thời gian để chuẩn bị thực hiện đầu tư xây dựng: 3 tháng (Quý 4/2004)
Thời gian tính toán, đánh giá dự án: nda = 10 năm. (Đầu năm 2006->Hết 2015)
Mục đích đầu tư : Xây dựng khu biệt thự cho người trong nước hoặc người nước ngoài thuê dài hạn dùng để ở, sinh hoạt hoặc làm văn phòng.
Giải pháp xây dựng tổng thể & trang thiết bị:
+) Thiết kế xây dựng theo kiểu biệt thự hiện đại.
+) Giải pháp thiết kế kỹ thuật thi công (mặt bằng, mặt cắt, giải pháp móng, …) được thể hiện ở hồ sơ bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công (có kèm theo thiết kế cơ sở ,thiết kế hai bước).
+) Giải pháp quy hoạch được thể hiện ở bản vẽ quy hoạch.
+) Tỷ lệ giữa diện tích xây dựng so với tổng diện tích chiếm đất là: 25%.
+) Tiêu chuẩn cấp hạng công trình: Nhóm II, cấp II
+) Phần xây dựng và trang thiết bị có chất lượng tương đương & đạt tiêu chuẩn khách sạn quốc tế loại ba sao ( * * * ).
Mặt bằng tổng thể khu đất
Và quy hoạch cho từng hạng mục
Chương I
Phân tích tài chính dự án đầu tư
xác định tổng mức đầu tư của dự án ( Tmđt )
Dự trù vốn đầu tư (tổng mức đầu tư) cho dự án có thể theo một số cách khác nhau tuỳ theo số liệu thu thập được. ở nước ta hiện nay thường dự trù vốn đầu tư cho dự án trên cơ sở dự trù từng bộ phận cấu thành tổng mức đầu tư khi biết giá chuẩn xây dựng, số lượng giá cả thiết bị & chi phí khác:
Tmđt = GXD+ gtb + cđ B + c Qk + dpf
Trong đó:
Tmđt : Tổng mức đầu tư của dự án.
GXD : Chi phí xây dựng các hạng mục.
gtb : Chi phí mua sắm các thiết bị lắp đặt vào công trình.
cđ B : Chi phí đền bù giảI phóng mặt bằng và táI định cư .
c Qk : Các khoản quản lý và các chi phí khác.
dpf : Dự phòng phí.
Xác định chi phí (vốn) xây dựng các hạng mục ( GxD )
Các căn cứ :
Danh mục các hạng mục xây dựng: Đã trình bày ở phần giới thiệu dự án.
Quy mô xây dựng các hạng mục: Bảng tính cụ thể ở phần sau.
Giá chuẩn của 1 đơn vị quy mô xây dựng.
(Giá chuẩn này đã được quy đổi theo mặt bằng giá lúc lập dự án)
Mức thuế suất thuế giá trị gia tăng (VAT) theo quy định hiện hành.
Đối với công tác xây lắp, mức thuế suất VAT: 10%
Xác định chi phí xây lắp các hạng mục:
-Chi phí xây dựng được tính theo công thức sau:Gxd
n
- Công thức tính: GXD =ồ (gIXD + VATXDi)
i=1
- Trong đó:
GXD: chi phí xây dựng.
gXDi: Chi phí xây dựng trước thuế GTGT của hạng mục thứ i.
: Mức giá (chưa gồm VAT) tính theo một đơn vị diện tích
hay một đơn vị công suất của đơn vị thứ i.
: Diện tích hay công suất thiết kế của hạng mục thứ i.
n : Số hạng mục.
VATXDi :suất thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm xây dựng thứ i.
- Lấy giá chuẩn (bao gồm: xây dựng + điện, nước trong nhà), chưa có VAT:
*Nhà A
Tầng 1:
FA1 = (9.9+0.22)x(9.3+0.22)-1.8x3.8+5.7x1.2=96.58 m2
Tầng 2:
FA2 = (9.9+0.22+1.2)x(9.3+0.22)+1.2x3.6x2=116.41 m2
Tổng diện tích sàn nhà A: FA= 96.5824 +116.4064= 212.99m2
*Nhà C
Tầng 1:
FC1 = 178.2 m2
Tầng 2:
FC2 = 204.6 m2
Tầng xép:
FCxép = 127.98 m2
Tổng diện tích sàn nhà C: FC= 510.78m2
*Nhà D
Tầng trệt:
FDtrệt = (7.2x5+0.22)x(15+0.22)-3x1.8x5=524.23 m2
Tầng 1:
FD1 = (1.5+0.22)x(36+0.22)= 551.27m2
Tổng diện tích sàn nhà D: FD= 524.2684+551.27x2= 1626.77 m2
FS là tổng diện tích sàn của các hang mục
FS =7*SA +5*SC +2*SD
SA, SC ,SD là diện tich sàn lần lượt của công trình A, C ,D
FS=7*212.99+5*510.78+2*1626.77
FS =7298.37 m2
Pi là mức giá trươc thuế VAT lấy theo một đơn vị diện tích sàn (1m2 sàn) của hang mục I ,trong đó có cả chi phí xây dưng hệ thống cấp điện ,nước trong nhà .ở đây lấy Pi=1800000đ/m2 sàn với moi i
( Hệ số tỷ lệ giữa diện tính xây dựng công trình so với tổng diện tích chiếm đất lấy bằng 25% )
* Chi phí xây
dựng các công trình khác:
- Sân bãi đỗ xe:
CĐX =FĐX * G2
FĐX: là diện tích bãi đỗ xe : 5% diện tích TMB
G2: là giá xây dựng 1 m2 bãi đỗ xe 150.000 (đ/m2)
- Đường giao thông:
CĐGT = FĐGT * G3
FĐGT:là diện tích đường giao thông: 40% diện tích tổng mặt bằng(m2)
G3: là giá xây dựng 1m2 đường giao thông ,lấy G3=150000đ/m2
- Hệ thống câp nước, cấp điện, thoát nước ngoài nhà:
+ Hệ thống cấp nước ngoài nhà (CCN): Dự kiến lấy bằng:
CCN = 0,03*GXDC+ Hệ thống cấp điện ngoài nhà (CCĐ): Dự kiến lấy bằng:
CCĐ = 0,025*GXDC
+ Hệ thống thoát nước ngoài nhà (CTN): Dự kiến lấy bằng:
CTN = 0,025*GXDC
- Hệ thống hàng rào:
CHR = L*GHR
L:là chiều dài hàng rào: Bằng chu vi của khu đất tổng mặt bằng – chiều rộng cổng (md)
GHR:là giá xây dựng 1m dài hàng rào GHR =150000đ/md
- Cổng ra vào:
+ Cổng chính 1 chiếc, chi phí dự kiến lấy CC = 30.000.000 (đ),rộng 10 m
+ Cổng phụ 1 chiếc, chi phí dự kiến lấy CP = 10.000.000 (đ) ,rộng 5 m
- Vườn hoa, thảm cỏ:
CVH = FVH*G5
+ FVH: là diện tích vườn hoa, thảm cỏ, chiếm 20% diện tích đất.
+ G5: là giá 1m2 vườn hoa, thảm cỏ ,G5=80000đ/m2
- Cây cảnh:
CCC = SL*G6
SL: là số lượng cây cảnh: 120 (cây)
G6: là giá một cây cảnh :400.000 (đ/cây)
- Công trình cơ sở hạ tầng ngoài nhà khác (nhà điều hành, phòng bảo vệ,...).
CHTK = 4%*GXDC
- Chi phí san lấp mặt bằng:
Gsl = G * F
G - Giá san lấp trung bình một m2, G = 50.000 (đ/ m2).
F - Diện tích san lấp khu đất, F = 50% diện tích TMB
* Mức thuế suất VAT theo quy định hiện hành: Lấy bằng 10%.
Bảng 1.1: Chi phí xây dựng các hạng mục
Đơn vị :1000 VNĐ
TT
Tên hạng mục
Đơn vị
Quy mô
ĐGchưa VAT
Thành tiền
Chưa VAT
Có VAT
1
Xây dựng nhà A( 7 nhà)
m2
1490.93
1800
2683674
2952041.4
2
Xây dựng nhà C( 5 nhà)
m2
2553.9
1800
4597020
5056722
3
Xây dựng nhà D (2 nhà)
m2
3253.54
1800
5856372
6442009.2
Tổng GXDC
13137066
14450773
4
Vườn hoa thảm cỏ
m2
2080
80
166400
183040
5
Nhà để xe
m2
520
150
78000
85800
6
Hàng rào sắt
md
393
150
58950
64845
7
Đường giao thông
m2
4160
150
624000
686400
8
Cây cảnh
Cây
120
400
48000
52800
9
Cổng ra vào
Chiếc
1c+1p
40000
44000
10
Hệ thống cấp điện ngoài
2.5%*GXDC
328426.65
361269.32
11
Hệ thống cấp nuớc ngoài
3%*GXDC
394111.98
433523.18
12
Hệ thống thoát nước ngoài
2.5%*GXDC
328426.65
361269.32
13
Công trình cơ sở ngoài nhà
4%*GXDC
525482.64
578030.9
14
San lấp mặt bằng
m2
5200
50
260000
286000
Tổng GXD
15988863.9
17587750
Xác định vốn thiết bị cho dự án
(Không bao gồm các dụng cụ, dồ dùng không thuộc tài sản cố định, tức là phải thoả mãn 4 tiêu chuẩn: Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế khi sử dụng; nguyên giá được xác định một cách đáng tin cậy; thời gian sử dụng ước tính lớn hơn 1 năm; có giá trị lớn hơn hoặc bằng 10 triệu VNĐ)
Các căn cứ xác định:
Căn cứ nhu cầu về trang thiết bị dùng trong dự án bao gồm các trang thiết bị trong các nhà ở, các trang thiết bị dụng cụ dùng trong quản lý điều hành dự án ...
Căn cứ vào giá thiết bị tính tại hiện trường xây lắp bao gồm giá mua, chi phí vận chuyển, kho bãi, bảo quản, bảo dưỡng thiết bị tại kho bãi hiện trường.
Tỷ giá chuyển đổi từ USD sang VNĐ lấy ở thời điểm lập dự án:
1USD = 15800 VNĐ
Thuế suất thuế GTGT cho từng loại thiết bị theo quy định hiện hành: 10%
Xác định chi phí mua sắm thiết bị:
Trang thiết bị cho mỗi phòng trong các nhà ở:
- Phòng khách: 1 Điều hoà + 1 Bộ Salon to + 1 Tivi 21 inch + 1 Telephone lẻ + 1 Radiocasette + 1 Tủ tường + 1 Bộ dàn âm thanh.
- Quầy bar : 1 Bộ quầy (có ghế) + 1 Telephone + 1 Tivi 21 inch + 1 Tủ lạnh 100l + 1 Tủ rượu.
- Phòng bếp: 1 Tủ lạnh 1001 + 1 Bếp gas + 1 Tủ bếp + 1 Bộ đồ dụng cụ nấu bếp .
- Phòng ăn: 1 Bộ bàn ăn + 1 Điều hoà + 1 Telephone nội bộ.
- Phòng ngủ: 1 Điều hoà + 1 Telephone nội bộ + 1 Tủ đứng 2 buồng có gương+ 1 Giường đệm (1,4m) + 1 Radiocasette + 1 Tivi 21 inch
+ 1 Bàn phấn + 1 Bộ Salon nhỏ.
- Phòng WC: 1 Lavabo + 1 Vòi hoa sen + 1 Xí bệt + 1 Bồn tắm + 1 Vòi nước+ 1 Bình nóng lạnh (30l).
- Phòng phục vụ: 1 Giường đệm + 1 Tủ đứng + 1 Điều hoà.
- Phòng giặt : 1 Máy giặt + 1 Lavabo + 1 Vòi nước.
Trang thiết bị phục vụ công tác quản lý điều hành chung (Nhà điều hành):
- Reception: 2 Bộ quầy (có ghế) + 1 Bộ Salon to + 1 Tổng đài điện thoại + 1 Fax
+ 1 Telex + 2 Bộ máy vi tính + 2 Điều hoà ( + Bảng giá & sơ đồ khách sạn).
- Phòng điều hành chung (Giám đốc, Thư ký, Phó Giám đốc, Tài vụ):
4 Bộ bàn ghế văn phòng + 1 Bộ Salon to + 1 Fax + 4 Telephone nội bộ
+ 1 Điều hoà + 4 Bộ máy vi tính + Dụng cụ khác.
- Phòng ở chung: 2 Giường đệm (1,4m) + 1 Tủ đứng 2 buồng có gương
+ 1 Bộ Salon nhỏ + 1 Điều hoà + 1 Telephone nội bộ + 1 Tivi 21 inch.
(Dùng cho nhân viên, bảo vệ. Có tất cả 4 phòng)
- Phòng WC: 1 Lavabo + 1 Vòi hoa sen + 1 Xí bệt + 1 Bồn tắm + 1 Vòi nước
+ 1 Bình nóng lạnh (30l). (Có 4 phòng WC cho nhà điều hành)
- Thiết bị quản lý và phục vụ chung:
+) Một Bộ máy phát điện.
+) Một Hệ thống PCCC chung toàn khu.
+) Một Hệ thống lọc & bơm nước.
+) Máy hút bụi chung: 5 chiếc.
+) Một Bộ Video trung tâm & Ăng-ten Parabol.
+) Một Ôtô con 4 chỗ.
Ngoài ra bố trí cho mỗi biệt thự A, B, C: 1 Máy giặt & 1 Máy hút bụi.
(Do những biệt thự này mang tính chất khép kín, cho thuê theo kiểu trọn gói.
Lưu ý nhà C gồm 2 biệt thự ghép.)
Số lượng ứng với mỗi loại phòng:
Bảng xác định số lượng các loại phòng
Loại phòng
NhàA7
nhà C5
nhà D2
nhà điều hành1
tổng
Phòng khách
7
10
0
0
17
Quầy Bar
0
10
0
0
10
Phòng bếp
7
10
0
0
17
Phòng ăn
7
10
0
0
17
Phòng ngủ
21
30
40
0
91
Phòng WC
28
40
50
4
122
P.phục vụ
0
0
10
0
10
Phòng giặt
0
0
10
0
10
Reception
0
0
0
1
1
P.điều hành
0
0
0
1
1
P.ở chung
0
0
0
4
4
Dự trù vốn mua sắm thiết bị cho dự án được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
+) : Tổng vốn mua sắm thiết bị cho dự án.
+) n : Số lượng các loại thiết bị.
+) : Số lượng loại thiết bị thứ i.
+) : Giá mua sắm loại thiết bị thứ i (tại nơi lắp đặt), chưa gồm thuế VAT.
( Có thể xác định cụ thể như sau:
Với: : Giá gốc của thiết bị thứ i tại nơi mua hoặc tại cảng Việt Nam.
: Chi phí vận chuyển 1 đơn vị thiết bị thứ i.
: Chi phí lưu kho, lưu bãi, lưu container, …
: Chi phí bảo quản, bảo dưỡng tại hiện trường.
: Thuế và phí bảo hiểm.).
bảng 1.2 chi phí mua sắm thiết b
Đơn vị 1000đ
Loại thiết bị
Đơn vị
Số lợng
ĐGchưa VAT
Thành tiền
Chưa VAT
Có VAT
VNĐ chưaVAT *1000đ
VNĐ cóVAT*1000đ
1
Điều hoà
Chiếc
142
780
110760
121836
1750008
1925008.8
2
Salon to
Bộ
19
600
11400
12540
180120
198132
3
Salon nhỏ
Bộ
95
400
38000
41800
600400
660440
4
Tivi 21 inch
Chiếc
122
320
39040
42944
616832
678515.2
5
Radiocasette
Chiếc
108
150
16200
17820
255960
281556
6
Dàn âm thanh
Bộ
17
500
8500
9350
134300
147730
7
Tổng đài ĐT
Bộ
1
10000
10000
11000
158000
173800
8
Telephone
Chiếc
143
120
17160
18876
271128
298240.8
9
Fax
Chiếc
2
500
1000
1100
15800
17380
10
Telex
Chiếc
1
400
400
440
6320
6952
11
Máy Vi tính
Bộ
6
500
3000
3300
47400
52140
12
Tủ tờng
Chiếc
27
640
17280
19008
273024
300326.4
13
Tủ lạnh 100l
Chiếc
27
530
14310
15741
226098
248707.8
14
Tủ rượu
Chiếc
10
500
5000
5500
79000
86900
15
Tủ bếp
Chiếc
17
300
5100
5610
80580
88638
16
Bếp Gas
Chiếc
17
200
3400
3740
53720
59092
17
Đồ nấu bếp
Bộ
17
100
1700
1870
26860
29546
18
Bàn ăn
Bộ
17
400
6800
7480
107440
118184
19
Bộ bàn quầy
Bộ
12
600
7200
7920
113760
125136
20
Bàn ghế VP
Bộ
4
100
400
440
6320
6952
21
Bàn phấn
Bộ
91
100
9100
10010
143780
158158
22
Tủ đứng (gương)
Chiếc
95
150
14250
15675
225150
247665
23
Giờng đệm
Chiếc
105
320
33600
36960
530880
583968
24
Lavabo
Chiếc
132
30
3960
4356
62568
68824.8
25
Vòi hoa sen
Chiếc
122
10
1220
1342
19276
21203.6
26
Xí bệt
Chiếc
122
50
6100
6710
96380
106018
27
Vòi nớc
Chiếc
132
5
660
726
10428
11470.8
28
Bồn tắm
Chiếc
122
110
13420
14762
212036
233239.6
29
Bình nóng lạnh(30l)
Chiếc
122
100
12200
13420
192760
212036
30
Máy giặt
Chiếc
10
600
6000
6600
94800
104280
31
Máy hút bụi
Chiếc
22
120
2640
2904
41712
45883.2
32
Máy phát điện
Chiếc
1
20000
20000
22000
316000
347600
33
Hệ thống PCCC
Bộ
1
20000
20000
22000
316000
347600
34
Hệ thống bơmloc nước
Bộ
1
1600
1600
1760
25280
27808
35
Video trung tâmvà ăng ten pâ rapôl
Bộ
1
5000
5000
5500
79000
86900
36
Ôtô 4 chỗ
Chiếc
1
20000
20000
22000
316000
347600
Tổng
486400
535040
7685120
8453632
(1 USD =15 800 VNĐ)
DANH MụC CHI TIếT CáC THIếT Bị, Đồ DùNG Và CáC CÔNG Cụ, DụNG Cụ NHỏ TRONG PHòNG KHáCH, PHòNG NGủ, RECEPTION
(Tham khảo)
STT
Tên thiết bị
Đơn vị
Số lượng
Ghi chú
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
Bàn làm việc
Ghế ngồi làm việc
Bàn uống nước
Ghế thấp ngồi uống nước
Hộp màn
Nệm trải giường
Ga trải giường
Màn tuyn
Vỏ gối
Ruột gối
Chăn len
Riđô che cửa
Thảm chân giường
Thảm chùi chân
ấm chén uống nước
Cốc thuỷ tinh
Bình thuỷ tinh
Phích đựng nước sôi
Đĩa kê cốc thuỷ tinh
Gạt tàn thuốc lá
Lọ hoa
Hộp đựng chè
Bô nhựa đổ nước
Sọt rác nhựa
Mắc treo quần áo
Dép đi trong nhà
Tranh treo tường
Bàn trải quần áo
Bàn trải đánh giầy
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Bộ
Chiếc
Chiếc
Bộ
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Đôi
Chiếc
Chiếc
Chiếc
1
1
1
2
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
2
1
1
2
1
2
1
1
1
1
5
1
1
1
Phòng ngủ
Phòng ngủ
Có nệm
Cả phòng
Ghi chú:
Phần kinh phí để mua sắm các dụng cụ nhỏ này được trích từ phần vốn lưu động ban đầu trong Tổng mức đầu tư của dự án. Dự kiến chi phí dùng để mua các đồ dùng, dụng cụ nhỏ ban đầu: 150 000 000 đồng.
Tuỳ từng loại dụng cụ, cứ sau 1 đến 5 năm sửa chữa hoặc mua mới một lần. Tính bình quân, chi phí để mua đồ dùng, công cụ, dụng cụ nhỏ hàng năm khoảng 50 triệu/năm.
b Dự trù chi phí lắp đặt thiết bị
*Các căn cứ xác định:
- Khối lượng công tác lắp đặt thiết bị (hoặc)/ giá trị thiết bị cần lắp đặt.
- Đơn giá lắp đặt thiết bị (hoặc)/ tỷ lệ chi phí lắp đặt so với giá trị thiết
bị cần lắp đặt.
- Thuế suất thuế giá trị gia tăng VAT cho công tác lắp đặt:10%.
*Xác định chi phí lắp đặt thiết bị:
Trong đó:
+) Tổng chi phí lắp đặt thiết bị.
+) Giá trị thiết bị cần lắp đặt thứ i (Chưa có thuế VAT).
+) Tỷ lệ chi phí lắp đặt thiết bị thứ i (so với giá trị thiết bị ).
(Lấy =2%)
+) Mức thuế suất thuế GTGT đối với công tác lắp đặt thiết bị thứ i. Lờy TVAT LĐTB= 10%
BảNG 1.3CHI PHí LắP ĐặT THIếT Bị
Đơn vị tính 1000 VNĐ
STT
Loại thiết bị
Giá trị TB
Tỷ lệ chi phílăp đặt
Thành tiền
Chưa VAT
Chưa VAT
Có VAT -10%
1
Điều hoà
1750008
2%
35000.16
38500.176
2
Tổng đài ĐT
158000
2%
3160
3476
3
Telephone
271128
2%
5422.56
5964.816
4
Fax
15800
2%
316
347.6
5
Telex
6320
2%
126.4
139.04
6
Máy Vi tính (cài đặt)
47400
2%
948
1042.8
7
Lavabo
62568
2%
1251.36
1376.496
8
Vòi hoa sen
19276
2%
385.52
424.072
9
Xí bệt
96380
2%
1927.6
2120.36
10
Vòi nước
10428
2%
208.56
229.416
11
Bồn tắm
212036
2%
4240.72
4664.792
12
Bình nóng lạnh (30l)
192760
2%
3855.2
4240.72
13
Máy phát điện
316000
2%
6320
6952
14
Hệ thống PCCC
316000
2%
6320
6952
15
Hệ thống bơm, lọc
25280
2%
505.6
556.16
16
Video trung tâm
79000
2%
1580
1738
& Ăngten Parabol
Tổng
71567.68
78724.448
Bảng tập hợp vốn
(Vốn xây xựng kiến trúc, vốn mua thiết bị & chi phí lắp đặt thiết bị)
Đơn vị tính: 1000 đ
STT
Nội dung
Trước thuế
Sau thuế
1
Vốn xây dựng
15988864
17587750
2
Vốn mua thiết bị
7685120
8453632
3
Vốn lắp đặt thiết bị
71567.68
78724.448
4
Vốn (xây dựng+ mua thiết bị)
23673984
26041382
5
Vốn (xây dựng+ mua thiết bị+lắp đặt)
23745552
26120106
Xác định chi phí đền bù gíảI phóng mặt bằng,táI định cư .
* Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng:
Ta lấy theo dự toán đền bù:
Trong đó:
+) Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng.
+) : Diện tích đất sử dụng của dự án (Bằng diện tích Tổng mặt bằng).
F = 10400 m2
+): Giá đền bù giải phóng mặt bằng tính cho 1 m2, lấy bằng giá đất nông nghiệp tại địa điểm xây dựng. Đối với đất nông nghiệp ở vùng ven nội thành của huyện Gia Lâm, theo Quyết định số 3519/QĐ-UB của Uỷ ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ra ngày12/9/1997,lấy gGFMB = 70000đ/m2
*Chi phí của ban giảI phóng đền bù giải phóng mặt bầng
Tính toán thea dự toán ( có dự toán kèm theo) dự kiến là 10 triÊụ * Chi phí thuê đất (Trả trong giai đoạn xây dựng):
Trong đó:
+) : Diện tích đất thuê của dự án (Bằng diện tích Tổng mặt bằng).
F = 10400 m2
+): Giá thuê đất trong một năm, lấy = 0,7%*.
+) : Giá trị đất tại khu vực công trình xây dựng.
Đối với đất nông nghiệp ở vùng ven nội thành của huyện Gia Lâm, theo Quyết định số 3519/QĐ-UB của Uỷ ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ra ngày12/9/1997, tại Bảng 1 ta có: GD =70000 (đồng/ m2).
Tuy nhiên, khi xin cấp phép xây dựng dự án khu biệt thự thì trở thành đất khu dân cư. Đối với thửa đất của dự án đang xét nằm trên Quốc lộ 5 (đoạn từ Cầu Chui đến hết địa phận xã Trâu Quỳ) là đoạn đường loại I, vị trí 1, áp dụng cho thửa đất chưa có cơ sở hạ tầng, theo Bảng 3 của Quyết định trên ta có: GD = 2050 (1000đ/1 m2).
+) : Số năm xây dựng của dự án (Thời gian XD công trình: T = 1 năm).
Bảng 1.3 tổng hợp chi phí đền bù giảI phóng mặt bằng
Đơn vị 1000đ
STT
Nội dung
Chi phí trớc VAT
Thuế VAT
Chi phí sau VAT
1
Chi phí đền bù ,giảI phóng mb
728000
0
728000
2
Chi phí ban giảI phóng,đền bù
10000
0
10000
3
Chi phí thuê đất trong thời gianxây dựng
14924
0
14924
4
Tổng cộng
752924
752924
Xác định chi phí quản lý và các chi phí khác trong vốn đầu tư
(Chưa kể trả lãi vay trong thời gian xây dựng)
Các căn cứ xác định:
- Các định mức chi phí thuộc các khoản chi phí khác theo quy định.
- Khối lượng và đơn giá.
- Các khoản lệ phí, thuế, bảo hiểm, ... theo quy định của pháp luật.
Tính toán chi tiết:
Giai đoạn chuẩn bị đầu tư (Có chủ trương đầu tư)
Chi phí lập dự án khả thi (chưa VAT):
C LDA = (GXD +GTB )*N*k *1.05
Trong đó:
+) : Chi phí lập dự án khả thi.
+) N : Định mức tỷ lệ so với giá trị xây dựng + giá trị thiết bị.(N tra theo Bảng II, phần II, Quyết định số 11/2005 /QĐ-BXD của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ra ngày15 tháng 04 năm 2005).
Với GXD +G TB =23.673tỷ nội suy theo bảng trên ta có N =0.438
GXD ,G TB Chi phí xây dựng và thiết bị trong tổng mức đầu tư của dư án (chưa có VAT)
+) k : hê số điều chỉnh mức chi phí lập dự án đầu tư (nếu có)
ở đây k=1
+) 1.05: chi phí cho bảo hiểm dự án
Chi phí khác: Khảo sát thị trường; điều tra kinh tế, xã hội; khảo sát tình hình điều kiện tự nhiên, khí hậu, địa chất thuỷ văn, hạ tầng kỹ thuật; … Chi phí tuyên truyền, quảng cáo cho dự án, thu hút vốn đầu tư, tài trợ vốn vay trong & ngoài nước; …
Lấy theo dự kiến, chi phí: = 15 (triệu đồng).
Giai đoạn thực hiện đầu tư (Có DA được duyệt)
Chi phí thiết kế
Ta lấy theo công thức: CTK =GiXD *Ni *( k+ 0.1) *0.9*1.05
Trong đó:
+) Chi phí thiết kế hạng mục công trình.
+) Ni Định mức tỷ lệ% của chi phí thiết kế so với chi phí xây dựng trước thuế , tra theo Bảng III.1 & III.2, phần III, Quyết định số 11/2005/QĐ-BXD của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, ra ngày 15/04/2005 ,tra với công trình có yêu cầu thiết kế 2 bước ,và cấp công trình cấp II
+) GiXD : Giá trị dự toán xây dựng chưa có thuế GTGT trong tổng dự toán (hoặc dự toán) được duyệt của hạng mục công trình I cần tính chi phí thiết kế.
+) k : Hệ số giảm do việc thiết kế công trình lặp lại trong một dự án.
- Công trình thứ 1: k = 1,00.
- Công trình thứ 2: k = 0,36.
- Công trình thứ 3 trở đi: k = 0,18.
+) 0,1 : Chi phí giám sát tác giả, có tỷ trọng định mức là 10% của toàn bộ chi phí thiết kế (chưa nhân với hệ số giảm).
+) 0,9 : Hệ số điều chỉnh do việc thiết kế được làm cho từng hạng mục công trình ( Lý do: Giá trị dự toán xây lắp của hạng mục công trình nhỏ hơn so với toàn công trình nên có định mức chi phí thiết kế cao hơn -> phải nhân với hệ số giảm).
+) 1,05 : Chi phí mua bảo hiểm sản phẩm thiết kế, được tính 5% so với chi phí thiết kế.
Chi phí khảo sát thiết kế (chưa có VAT):
Trong đó:
+) Chi phí khảo sát thiết kế (tạm tính).
+) Chi phí thiết kế (chưa có VAT).
+) T : Tỷ lệ % của chi phí khảo sát thiết kế so với chi phí thiết kế.
Lấy T = 30%.
Chi phí cho quản lý dự án (không thuê tư vấn):
C BQL =G ( XD +TB ) *N QL
Trong đó:
+) : Chi phí quản lý dự án.
+) N QL : Định mức tỷ lệ so với giá trị xây dựng và thiết bị. (Tra theo II.1 của Quyết định số 10/2005/QD-BXD ra ngày 15/4/2005).
Với G XD +G TB =23.674tỷ nội suy ta có N QL =4.8217
+) G(XD+TB) : Giá trị xây dựng và thiết bị (chưa có VAT) được duyệt.
Chi phí khởi công ,khánh thành :
Lấy theo dự kiến, chi phí: = 100 (triệu đồng).
Chi phí giám sát thi công xây dựng :
CGSTC = (G XD +C GSLĐ )*N*1.05
Trong đó:
+) : Chi phí giám sát thi công xây dựng.
+) N : Định mức tỷ lệ so với giá trị xây dựng trước thuế và chi phí giám sát lắp đặt thiết bị (N tra theo Bảng III.5, phần III Quyết định số 10/2005/QĐ-BXD của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ra ngày 15 tháng 04 năm 2005).
N =1.583
+) GXD : Chi phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) được duyệt.
+ ) C GSLĐ :chi phí giám sát lắp đặt thiết bị
+) 1,05 : Chi phí bảo hiểm sản phẩm tư vấn.
Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị:
Trong đó:
+) : Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị vào công trình.
+) N : Định mức tỷ lệ so với giá trị thiết bị trước thuế VAT .(N tra theo Bảng III.6, phần III, Quyết định số 10/2005/QĐ-BXD của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ra ngày 15 tháng 04 năm 2005).
Với GTB =7.685 tỷ ,nội suy ta có N =0.613
+) : Giá trị thiết bị (chưa có thuế GTGT) được duyệt.
+) 1,05 : Chi phí bảo hiểm sản phẩm tư vấn.
Bảo hiểm xây dựng
C BH =G XD *T BH
Trong đó:
+) : Chi phí bảo hiểm xây dựng & lắp đặt.
+) : Tỷ lệ bảo hiểm so với giá trị xây lắp.
Lấy = 0,65%.lấy theo Thông Tư 33/2004-BTC
+) GXD : Giá trị xây dựng (chưa có thuế GTGT) được duyệt.
Một số chi phí khác: Chi phí kiểm định chất lượng, lệ phí địa chính, chi phí vận hành, chạy thử có tải, không tải, …
Lấy theo dự kiến chi phí: C = 20 triêụdồng
Bảng 1.5: chi phí quản lý và các chi phí khác trong tổng mức đầu tư
Đơn vị tính: 1000đ
STT
Nội dung
Phương pháp tính
Giá trị Gi tương ứng
Định mức tỷ lệ % N
Thành tìên
Trước VAT
Sau VAT
I
Giai đoạn chuẩn bị đầu tư
1
Chi phí lập dự án
Clda=G(xd+ tb)*N*K*1.05K=1
23673984
0.438
108876.65
119764.32
2
Chi phí khác
(dự kiến)
15000
15000
II
Giai đoạn thực hiện đầu tư
3
Chi phí thiết kế
Ctk =Gxd*Ni*(K+0.1)*0.9*1.05
a
Nhà A (7 nhà)
K=1+0.36+5*0.18=2.26
2683674
3.15
188531.59
207384.75
b
Nhà C (5 nhà)
K=1+0.36+3*0.18=1.9
4597020
3.37
292797.99
322077.79
c
Nhà D (2 nhà)
K=1+0.36=1.36
5856372
3.26
263409.19
289750.11
Tổng Ctk
868615.42
955476.96
4
Chi phí khảo sát thiết kế
Ckstk=T%*Ctk
868615.4
30.00
260584.63
286643.09
5
Chi phí quản lý dự án
Cql =( Gxd+G tb)*N
23673984
4.8217
1141488.5
1141488.5
6
Chi phí khởi công ,khánh thành
Dự kiến
100000
100000
7
Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị
Cgslđ=Gtb*N*1.05
7685120
0.613
49465.275
54411.802
8
Chi phí giám sát thi công
(Gxd+Gtb)*N*1.05
23673984
1.583
393497.12
432846.84
9
Chi phí bảo hiểm xây dựng
Gxd*Tbh
15988864
0.265
42370.489
42370.489
10
Chi phí khác
Dự kiến
20000
20000
Tổng
3744636.8
3987214.6
Dự trù vốn lưu động cho dự án
Vốn lưu động ban đầu của dự án lấy bằng tổng vốn mua sắm trang thiếtbị không thuộc tàI sản cố định,căn cứ vào nhu cầu trang thiết bị,dụng cụ nhỏ
Ơ trên ta đã dự trù vốn mua sắm trang thiêt bị ,dụng cụ nhỏ ban đầu cho dự án là 150 000 000 (150triệu) nên vốn lưu động ban đầu của dự án là 150 000 000đ
Bảng 1.7tổng hợp vốn đầu tư chưa tính lãi vay trong thời gian xây dựng
Đơn vị 1000đ
STT
Nội dung
Chi phí trước thuế
VAT
Chi phí sau thuế
1
Chi phí xây dựng
15988863.9
1598886.39
17587750.29
2
Chi phí thiết bị
7685120
768512
8453632
3
Chi phí đền bù giải phóngmặt bằng ,tái định cư
752924
0
752924
4
Chi phí quản lý dự án và chi phí khác
3744636.84
374463.684
4119100.524
5
Vốn lưu động ban đầu
150000
0
150000
6
Chi phí dự phòng(=15%của tổng các chi phí trên )
4248231.711
424823.1711
4673054.882
7
Tổng
32569776.45
3256977.645
35736461.7
Đơn vị tính 1000đ
7) Nguồn vốn, kế hoạch huy động vốn và trả lãi vay trong thời kỳ xây dựng
Nguồn vốn:
Cơ cấu vốn của dự án gồm hai nguồn:
+) Vốn tự có chiếm khoảng: 60 %
+) Vốn vay tín dụng chiếm khoảng: 40%
Lãi suất huy động vốn vay (dài hạn): r = 10% năm. Ghép lãi theo năm.
Phần vốn lưu động tăng trong năm so với vốn lưu động ban đầu là vốn vay ngắn hạn của Ngân hàng Thương mại với lãi suất: r = 12% năm (lãi thực).
Trả nợ vốn vay để đầu tư ban đầu theo phương thức trả nợ đều bao gồm cả gốc và lãi trong thời hạn 5 năm kể từ năm hoạt động đầu tiên.
+) Trong thời gian xây dựng được ghép lãi theo quý (lãi thực):
2.41%
+) Trong thời gian vận hành ghép lãi theo năm (lãi thực): rnăm = r = 10%.
Kế hoạch huy động vốn của dự án (chưa kể dự phòng phí):
Căn cứ xác định: - Tiến độ thực hiện đầu tư của dự án.
- Nguồn vốn của dự án.
Xác định nguồn vốn & kế hoạch huy động vốn như sau:
Giai đoạn chuẩn bị đầu tư:
- Chi phí lập dự án khả thi.
- Chi phí khác (khảo sát thị trường; điều tra kinh tế, xã hội; tuyên truyền, quảng cáo thu hút vốn đầu tư, vốn vay; …).
Tổng chi phí không thuế VAT: 123877000 (VNĐ).
Tổng chi phí có thuế VAT: 136 264 000 (VNĐ).
Huy động: Quý 4/2004
Dùng vốn tự có.
Giai đoạn thực hiện đầu tư xây dựng:
Các công việc ban đầu để chuẩn bị cho giai đoạn chính:
- Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng.
- Chi phí thuê đất trong thời gian xây dựng.
- Chi phí khảo sát thiết kế.
- Chi phí thiết kế.
- Chi phí khởi công,khánh thành
Tổng chi phí không thuế VAT: 1 982 124 000 (VNĐ).
Tổng chi phí có thuế VAT: 2 096 536 000 (VNĐ).
Huy động:
Quý 1/2005
Dùng vốn tự có
Giai đoạn chính:
- Xây dựng các hạng mục công trình:
Tổng chi phí không thuế VAT: 15 988 864 000 (VNĐ).
Tổng chi phí có thuế VAT: 17 587 750 000 (VNĐ).
Huy động:
Quý 1/2005: 20%
Quý 2/2005: 30%
Quý 3/2005: 40%
Quý 4/2005: 10%
Dùng vốn tự có: 60%,
đi vay: 40%.
- Chi phí mua sắm thiết bị, lắp đặt các thiết bị:
Tổng chi phí không thuế VAT:
+) Mua sắm: 7 685 120 000 (VNĐ).
+) Lắp đặt: 71 568 000 (VNĐ).
Tổng chi phí có thuế VAT:
+) Mua sắm : 8 453 632 000 (VNĐ).
+) Lắp đặt: 78 724 000 (VNĐ).
Huy động:
Quý 3/2005: 80%
Quý 4/2005: 20%
Dùng vốn tự có: 60%,
đi vay: 40%.
Quản lý dự án:
Tổng chi phí QL DA không thuế VAT: 1 141 488 000 (VNĐ).
Tổng chi phí QL DA có thuế VAT: 1 141 489 000 (VNĐ).
Huy động:
Quý 4/2004: 25%
Quý 1/2005: 20%
Quý 2/2005: 20%
Quý 3/2005: 20%
Quý 4/2005: 15%
Dùng vốn tự có 60%; đi vay 40%.
Các công việc khác:
- Giám sát thi công xây dựng.
- Giám sát lắp đặt thiết bị.
- Chi phí bảo hiểm xây dựng công trình
- Chi phí khác (chi phí kiểm định chất lượng, lệ phí địa chính, chi phí vận hành, chạy thử có tải, không tải, …).
Tổng chi phí không thuế VAT: 505 333 000 (VNĐ).
Tổng chi phí có thuế VAT: 549 629 000 (VNĐ).
Huy động:
Quý 1/2005: 20%
Quý 2/2005: 30%
Quý 3/2005: 30%
Quý 4/2005: 20%
Dùng vốn tự có 60%; đi vay 40%.
Giai đoạn kết thúc xây dựng, bàn giao đưa vào vận hành:
- Chi phí thẩm tra duyệt quyết toán.(=0.01%*G XD =1600000đ )
- Khánh thành bàn giao (dụ trù 50000000đ )
- Một số chi phí khác: Chi phí tuyên truyền quảng cáo giới thiệu khu biệt thự, đào tạo trợ giúp kỹ thuật, chuyển giao công nghệ, chi phí vận hành, hướng dẫn sử dụng công trình, …( dụ
trù 20000000đ )
Tổng chi phí không thuế VAT: 71 600 000 (VNĐ).
Tổng chi phí có thuế VAT: 73 600 000(VNĐ).
Huy động: Quý 4/2005
Dùng vốn đi vay.
Huy động vốn lưu động ban đầu trong thời kỳ xây dựng:
Vốn lưu động ban đầu: 150 000 000 (VNĐ).
Huy động: Quý 1/2005
Dùng vốn tự có 60%; đi vay 40%
Bảng 1.8: Tổng hợp nhu cầu vốn và Tổng mức đầu tư của dự án
Đơn vị tính: 1000đ
STT
Nội dung
Thời gian thực hiện
Quý 4/2004
Quý 1/2005
Quý 2/2005
Quý 3/2005
Quý 4/2005
Tự có
Vay
Tự có
Vay
Tự có
Vay
Tự có
Vay
Tự có
Vay
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
I
Giai đoạn chuẩn bị đầu t
136,264
_
II
Giai đoạn thực hiện đầu t
1
Chuẩn bị thực hiện
2,096,536
_
2
Xây dựng các hạng mục
4,221,060
2,814,040
4,221,060
2,814,040
2,110,530
1,407,020
3
Mua sắm & lắp đặt thiết bị
4,095,531
2,730,354
1,023,883
682,588
4
Quản lý dự án
171,223
114,149
136,979
91,319
136,979
91,319
136,979
91,319
102,734
68,489
5
Các công việc khác
65,955
43,970
98,933
65,955
98,933
65,955
65,955
43,970
III
Giai đoạn kết thúc xây dựng
_
78,600
Huy động vốn lưu động ban đầu
90,000
60,000
Tổng
(có phân bổ dự phòng phí)
353610
131271
2747897
224583
5125518
3417012
9835378
6556919
3798568
2622768
Dự trù trả lãi vay trong thời kỳ xây dựng
Căn cứ xác định:
- Kế hoạch huy động vốn của dự án.
- Lãi suất vay vốn, thời gian vay và phương thức trả lãi (giả định trong thời kỳ xây dựng chưa trả nợ cả gốc & lãi).
Lập bảng xác định lãi vay trong xây dựng:
- Lãi suất huy động vốn vay: rquý = 2.41
- Cách tính:
+) Tổng số tích luỹ ở cuối mỗi quý = Tổng số nợ đầu quý + Vốn vay trong quý + Số tiền lãi phải trả ở cuối quý.
+) Số tiền lãi phải trả ở cuối các quý = Tổng số nợ đầu quý * rquý
+ * Vốn vay trong quý * rquý .
Bảng Xác định lãi vay trong xây dựng
Đơn vị tính: 1000đ
Thời gianthực hiện
Tổng sốnợ đầu quý(cả gốc & lãi)
Vốn vaytrong quý
Số tiền lãiphải trả ởcuối các quý
Tổng số tích luỹở cuối mỗi quý(gốc + lãi)
Quý 4/2004
0
131,271
1,582
132,853
Quý 1/2005
132,853
224,583
5,908
363,344
Quý 2/2005
363,344
3,417,012
49,932
3,830,287
Quý 3/2005
3,830,287
6,556,919
171,321
10,558,528
Quý 4/2005
10,558,528
2,622,768
286,065
13,467,360
tổng
12,952,553
514,807
Kiểm tra lại:12952553 +514807=13467360
Vậy, số tiền lãi tín dụng phải trả trong thời gian xây dựng là: 514807000đ
Bảng 1.9 tổng hợp tổng mức đầu tư của dự án
Đơn vị 1000đ
STT
Nội dung
Chi phí trước VAT
VAT
Chi phí sau VAT
1
Chi phí xây dựng
15988863.9
17587750.3
33576614.19
2
Chi phí thiết bị
7756687.68
8532356.45
16289044.13
4
Chi phí đền bù giải phóng mb,tái định cư
752924
0
752924
5
Chi phí dự phòng
4236466.857
4673054.882
6
Tổng B
32479579.24
59278851.8
7
Lãi vay vốn trong thời gian xây dựng
514807
0
514807
8
Vốn lưu động ban đầu
150000
0
150000
9
Vốn cố địnhB (trước vat)+lãi vay
32994386.24
10
Tổng mức đầu tư B (cóvat)+8+7
59943658.8
II. Dụ trừ chi phí sản xuất kinh doanh của dự án trong những năm vận hành .
(Từ năm thứ 1 đến năm thứ 15, năm 2006 -> 2020. Không VAT đầu vào
Chi phí sử dụng điện, nước & điện thoại
Căn cứ xác định:
Chi phí sử dụng điện, nước của dự án là chi phí tiêu hao điện, nước cho quá trình làm việc, sinh hoạt, điện thắp sáng ban đêm cho bảo vệ, nước cho làm vệ sinh, tưới cây và một số nhu cầu khác của dự án. Điện, nước sử dụng trực tiếp cho người thuê nhà do người thuê chi trả. Xác định chi phí này có thể căn cứ lượng điện, nước tiêu hao; giá điện, nước hoặc cũng có thể căn cứ vào mức tiêu hao điện, nước tính theo % so với doanh thu ( 1 á 3% ).
Chi phí thuê bao điện thoại chỉ tính cho bộ máy quản lý dự án sử dụng. Người thuê nhà sử dụng dịch vụ điện thoại (thông qua tổng đài điện thoại) phải trả trực tiếp. Chi phí thuê bao điện thoại mỗi tháng căn cứ vào mức phí thuê bao cố định, cước điện thoại nội hạt, cước điện thoại giao dịch đường dài & mức sử dụng phụ trội khác, … hoặc cũng có thể dự trù chi phí này tính theo tỷ lệ % so với doanh thu ( 1 á 3% ).
Trong dự án này:
+) Dự trù chi phí điện, nước bằng tỷ lệ % so với doanh thu là: 2,0 %.
+) Dự trù cước phí điện thoại bằng tỷ lệ % so với doanh thu là: 1,5 %.
Lập bảng xác định chi phí sử dụng phí điện sáng, nước:
CĐN = D i * T
Trong đó :
+) D i : Là doanh thu năm thứ i.
+) T : Là tỷ lệ % so với doanh thu. Lấy T = 2,0 %.
Bảng 1.9a: chi phí sử dụng điện nước trong các năm vận hành
Đơn vị tính: 1000đ
Nămvận hành
Doanh thu(Không VAT)
Tỉ lệ(%)
Chi phí sử dụngđiện, nước
1
15,643,123
2.0%
312,862
2
20,336,060
2.0%
406,721
3
23,464,685
2.0%
469,294
4
25,028,997
2.0%
500,580
5
26,635,102
2.0%
532,702
6
28,220,686
2.0%
564,414
7
28,157,622
2.0%
563,152
8
29,835,925
2.0%
596,719
9
29,721,934
2.0%
594,439
10
28,212,845
2.0%
564,257
11
28,157,622
2.0%
563,152
12
28,220,686
2.0%
564,414
13
26,593,310
2.0%
531,866
14
25,028,997
2.0%
500,580
15
30,160,227
2.0%
603,205
Lập bảng xác định cước phí sử dụng phí điện thoại:
Trong đó :
+) D i : Là doanh thu năm thứ i.
+) T : Là tỷ lệ % so với doanh thu. Lấy T = 1,5 %.
Bảng 1.9b: cước phí thuê bao điện thoại trong các năm vận hành
Đơn vị tính: 1000đ
Nămvận hành
Doanh thu(Không VAT)
Tỉ lệ(%)
Cước phí thuê bao điện thoại
1
15,643,123
1.5%
234,647
2
20,336,060
1.5%
305,041
3
23,464,685
1.5%
351,970
4
25,028,997
1.5%
375,435
5
26,635,102
1.5%
399,527
6
28,220,686
1.5%
423,310
7
28,157,622
1.5%
422,364
8
29,835,925
1.5%
447,539
9
29,721,934
1.5%
445,829
10
28,212,845
1.5%
423,193
11
28,157,622
1.5%
422,364
12
28,220,686
1.5%
423,310
13
26,593,310
1.5%
398,900
14
25,028,997
1.5%
375,435
15
30,160,227
1.5%
452,403
Ghi chú:
Các loại chi phí trên (điện, nước, điện thoại) không bao gồm thuế VAT đầu vào.
2)Chi phí trả lương cho cán bộ, công nhân viên quản lý, điều hành dự án
Căn cứ xác định:
Căn cứ vào số lượng cán bộ, công nhân viên quản lý điều hành dự án.
Hình thức trả lương của dự án áp dụng (trả theo thời gian).
Căn cứ mức lương bao gồm cả phụ cấp của từng loại.
Để đơn giản, giả định số lượng lao động ở mỗi phần việc được giữ nguyên trong suốt thời gian xem xét, đánh giá dự án.
Lập bảng xác định chi phí trả lương:
Giám đốc điều hành: 1 người.
Phó giám đốc: 1 người.
Kế toán trưởng: 1 người.
Tài vụ (chung cho cả dự án): 3 người.
Tiếp tân (chung cho cả dự án): 6 người.
Phục vụ phòng (chung cho cả dự án):
+) Biệt thự A : Bố trí 2 người/1 biệt thự -> Có 14 người.
+) Biệt thự C, D: Bố trí 4 người/1 biệt thự -> Có 28 người.
Bảo vệ (chung cho cả dự án):
+) Biệt thự A :Bố trí 1 người/1 biệt thự -> Có 7 người.
+) Biệt thự C, D: Bố trí 2 người/1 biệt thự -> Có 14 người.
Tiếp thị (chung cho cả dự án): 3 người.
Nhân viên khác (Gác cổng, trông giữ xe, trực điện, …): 7 người.
Bảng 1.11 : Chi phí trả lương trong các năm vận hành
Đơn vị tính:1000đ
STT
Bố trí lao động
Sốlượng
Mức lương tháng(1000đ/tháng)
Chi phítrả lương năm
1
Giám đốc điều hành
1
2,000
24,000
2
Phó giám đốc
1
1,700
20,400
3
Kế toán trưởng
1
1,500
18,000
4
Tài vụ
3
1,200
43,200
5
Tiếp tân
6
1,000
72,000
6
Phục vụ phòng
42
800
403,200
7
Bảo vệ
21
800
201,600
8
Nhân viên tiếp thị
3
1,000
36,000
9
Nhân viên khác
7
800
67,200
Tổng cộng
85
885,600
3) Chi phí sửa chữa, bảo dưỡng
Gồm chi phí sửa chữa, bảo dưỡng nhà, công trình kiến trúc, trang thiết bị hàng năm. Chi phí này thường lấy theo số liệu thống kê bình quân tỷ lệ chi phí sửa chữa, bảo dưỡng (%) so với giá trị tài sản (2 - 3%).
Bảng 1.12 : dự trù chi phí sửa chữa, bảo dưỡng hàng năm
Đơn vị tính: 1000đ
STT
Tên tài sản
Giá trị tài sản
Tỷ lệ % chi phí sửa chữa
Chi phí sửa chữa hàng nămtừ năm 1 đến năm 15
1
Nhà cửa
15988863.9
2.00%
319777.278
2
Thiết bị
7685120
2.50%
192128
Tổng
23673983.9
511905.278
4) Chi phí bảo hiểm xã hội, y tế, trích nộp kinh phí công đoàn
Căn cứ vào số lượng cán bộ, công nhân viên, mức lương và mức quy định nộp phí bảo hiểm xã hội và y tế, trích nộp kinh phí công đoàn.
Công thức xác định như sau:
CBH-CĐ = CTL * TBH-CĐ
Trong đó:
+) CBH-CĐ: Chi phí bảo hiểm xã hội, y tế, trích nộp kinh phí công đoàn.
+) CTL: Chi phí trả lương cho cán bộ công nhân viên.
+) TBH-CĐ: Tỷ lệ chi phí bảo hiểm xã hội, y tế, trích nộp kinh phí công đoàn so với tiền lương cho cán bộ công nhân viên.
Bảng 1.13: chi phí bảo hiểm xã hội, y tế, trích nộp kinh phí công đoàn
Đơn vị tính: 1000đ
Năm vận hành
Quỹ lương của bộ máy quản lý(Tính theo năm)
Mức quy định nộpbảo hiểm xã hội
Mức quy định nộpbảo hiểm y tế, trích nộpkinh phí công đoàn
1 -> 15
885,600
15%
4%
Thành tiền
132,840
35,424
tổng
168,264
5)Chi phí quản lý & chi phí khác trong giai đoạn dự án vận hành .
Bao gồm các khoản như: Văn phòng phẩm, bưu điện phí, công tác phí, chè nước tiếp khách, giao dịch đối ngoại, lệ phí cố định nộp hàng năm & một số chi phí lặt vặt khác, ...
Dự trù chi phí này thường theo số liệu thống kê tính theo % so với doanh thu hàng năm, không VAT. (Doanh thu thay đổi sẽ có khoảng 50% chi phí quản lý phụ thuộc vào doanh thu ).
Công thức xác định chi phí quản lý khác (CQLK) như sau:
Trong đó:
+) DTMAX : Doanh thu tối đa khi công suất khai thác đạt 100%.
+) DT i : Doanh thu thực tế năm thứ i, khi công suất khai thác thay đổi.
+) TQLK : Tỷ lệ % chi phí quản lý khác so với doanh thu, lấy bằng 2,0 %.
bảng 1.14: Dự trù chi phí quản lý khác TRONG CáC NĂM VậN HàNH
Đơn vị tính: 1000đ
Nămvận hành
Doanh thu tối đa(Công suất 100%)
Doanh thu thực tế(Công suất thay dổi)
Tỷ lệ%
Chi phíquản lý khác
1
31,286,247
15,643,123
2%
469,294
2
31,286,247
20,336,060
2%
516,223
3
31,286,247
23,464,685
2%
547,509
4
31,286,247
25,028,997
2%
563,152
5
31,286,247
26,635,102
2%
579,213
6
31,286,247
28,220,686
2%
595,069
7
31,286,247
28,157,622
2%
594,439
8
31,286,247
29,835,925
2%
611,222
9
31,286,247
29,721,934
2%
610,082
10
31,286,247
28,212,845
2%
594,991
11
31,286,247
28,157,622
2%
594,439
12
31,286,247
28,220,686
2%
595,069
13
31,286,247
26,593,310
2%
578,796
14
31,286,247
25,028,997
2%
563,152
15
31,286,247
25,070,790
2%
563,570
6) Xác định chi phí khấu hao các tài sản của dự án (trong các năm vận hành)
Căn cứ xác định:
Giá trị tài sản phải tính khấu hao, danh mục và số lượng từng loại tài sản cố định.
Thời gian khấu hao và phương pháp xác định khấu hao theo quy định hiện hành.
Tính toán:
Trong dự án đang xét, căn cứ Quyết định 206/QĐ-BTC của Bộ tài chính, ngày 31/12/2003, ta sử dụng phương pháp khấu hao đều theo thời gian (khấu hao tuyến tính).
Chi phí khấu hao đều hàng năm của tài sản cố định (TSCĐ) thứ i được tính theo công thức sau:
+) Ai : Tổng giá trị tài sản cố định thứ i phải tính khấu hao sau cả đời TSCĐ.
+) Gi : Tổng giá trị quy đổi của TSCĐ thứ i (có kể đến khoản DPF kèm theo).
+) : Giá trị gốc của TSCĐ thứ i (không VAT).
+) : Chi phí lắp đặt TSCĐ thứ i (nếu có cho trường hợp TSCĐ thứ i là trang thiết bị cần phải lắp đặt).
+) 15% : Tỷ lệ % do kể tới khoản dự phòng phí (DPF) đi kèm. Thực tế ý nghĩa của việc cộng thêm 15% này là đã kể tới phần khấu hao sửa chữa lớn, khấu hao cho hiện đại hoá tài sản cố định, các khoản phát sinh & một số chi phí khác, …
+) : Giá trị thanh lý thu hồi của tài sản cố định khi TSCĐ hết niên hạn sử dụng, đem bán thanh lý. (Giá trị này có thể có hoặc không tuỳ thuộc vào từng loại TSCĐ).
+) TKH i : Thời hạn khấu hao (hay tuổi thọ, hay niên hạn sử dụng) của TSCĐ thứ i.
Các khoản trừ dần được tính trong thời gian khấu hao đều là: T = 5 năm.
Bao gồm:
+) Chi phí khác trong tổng mức đầu tư, : CK *(1+15%)
+) Lãi vay trong thời gian xây dựng): LV
bảng 1.15 tính khấu hao tài sản cố định trong các năm vận hành
STT
Tên tài sản
Giá trị gốc của TSCĐ(không VAT)
Chi phí lắp đặt (nếu có)
Giá trị thanh lý
Tổng giá trị TSCĐphải tính khấu hao
Thời hạn khấu hao(năm)
Tiền khấu hao hàng năm
Chi phí đầu t thay thế tài sản
Tổng số tiền đãkhấu hao trong cả đời dự án(1-> 15)
Giá trị còn lạicuối năm 15
1->5
6->10
11ắ>15
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
I
Nhà cửa, vật kiến trúc
1
Nhà cửa (hạng mục chính)
13137066
0
0
15107625.9
25
604305
604305
604305
0
9064575.54
4072490.46
2
Sân bãi đỗ xe, đường giao thông
702000
0
0
807300
15
53820
53820
53820
0
807300
0
3
Hàng rào, tờng bao, cổng ra vào
98950
0
0
113792.5
25
4551.7
4551.7
4551.7
0
68275.5
30674.5
4
Vườn hoa, thảm cỏ, cây cảnh
214400
0
0
246560
20
12328
12328
12328
0
184920
29480
5
Cơ sở hạ tầng khác
525482.64
0
0
604305.036
25
24172.2
24172.2
24172.2
0
362583.0216
162899.6184
6
Các hạng mục phụ còn lại
1310965.28
0
0
1507610.072
20
75380.5
75380.5
75380.5
0
1130707.554
180257.726
II
Trang thiết bị
1
Điều hoà
1750008
35000.16
70000.3
1982759.064
8
247845
247845
247845
2052759.384
3717673.245
50093.979
2
Salon to
180120
0
5403.6
201734.4
5
40346.9
40346.9
40346.9
207138
605203.2
0
3
Salon nhỏ
600400
0
18012
672448
8
84056
84056
84056
690460
1260840
30020
4
Tivi 21 inch
616832
0
30841.6
678515.2
6
113086
113086
113086
709356.8
1696288
0
5
Radiocasette
255960
0
7678.8
286675.2
6
47779.2
47779.2
47779.2
294354
716688
0
6
Dàn âm thanh
134300
0
6715
147730
6
24621.7
24621.7
24621.7
154445
369325
0
7
Tổng đài điện thoại
158000
3160
4740
180594
8
22574.3
22574.3
22574.3
185334
338613.75
1560.25
8
Telephone
271128
5422.56
5422.56
312610.584
8
39076.3
39076.3
39076.3
318033.144
586144.845
0
9
Fax
15800
316
316
18217.4
8
2277.18
2277.18
2277.18
18533.4
34157.625
0
10
Telex
6320
126.4
126.4
7286.96
8
910.87
910.87
910.87
7413.36
13663.05
0
11
Máy vi tính
47400
948
2370
53230.2
5
10646
10646
10646
55600.2
159690.6
0
12
Tủ tờng
273024
0
8190.72
305786.88
6
50964.5
50964.5
50964.5
313977.6
764467.2
0
13
Tủ lạnh 100l
226098
0
11304.9
248707.8
5
49741.6
49741.6
49741.6
260012.7
746123.4
0
14
Tủ rợu
79000
0
3950
86900
10
8690
8690
8690
90850
130350
39500
15
Tủ bếp
80580
0
1611.6
91055.4
8
11381.9
11381.9
11381.9
92667
170728.875
2518.125
16
Bếp Gas
53720
0
2686
59092
5
11818.4
11818.4
11818.4
61778
177276
0
17
Đồ nấu bếp
26860
0
1074.4
29814.6
8
3726.83
3726.83
3726.83
30889
55902.375
1846.625
18
Bàn ăn
107440
0
2148.8
121407.2
8
15175.9
15175.9
15175.9
123556
227638.5
3357.5
19
Bộ bàn quầy
113760
0
2275.2
128548.8
8
16068.6
16068.6
16068.6
130824
241029
3555
20
Bàn ghế văn phòng
6320
0
126.4
7141.6
8
892.7
892.7
892.7
7268
13390.5
197.5
21
Bàn phấn
143780
0
2875.6
162471.4
8
20308.9
20308.9
20308.9
165347
304633.875
4493.125
22
Tủ đứng (2 ngăn có gơng)
225150
0
4503
254419.5
8
31802.4
31802.4
31802.4
258922.5
477036.5625
7035.9375
23
Giường đệm
530880
0
10617.6
599894.4
5
119979
119979
119979
610512
1799683.2
0
24
Thiết bị vệ sinh lắp cố định(lavabo, vòi hơng sen,xí ,vòi nớc ,bồn tắm
400688
8013.76
0
470007.024
10
47000.7
47000.7
47000.7
470007.024
705010.536
157670.728
25
Bình nóng lạnh (30l)
192760
3855.2
9638
216469.48
6
36078.2
36078.2
36078.2
226107.48
541173.7
0
26
Máy giặt
94800
0
3792
105228
5
21045.6
21045.6
21045.6
109020
315684
0
27
Máy hút bụi
41712
0
1668.48
46300.32
5
9260.06
9260.06
9260.06
47968.8
138900.96
0
28
Máy phát điện
316000
6320
15800
354868
8
44358.5
44358.5
44358.5
370668
665377.5
14970.5
29
Hệ thống PCCC
316000
6320
9480
361188
10
36118.8
36118.8
36118.8
370668
541782
138566
30
Hệ thống bơm, lọc nớc
25280
505.6
758.4
28895.04
8
3611.88
3611.88
3611.88
29653.44
54178.2
249.64
31
Video trung tâm &angten parabol
79000
1580
3950
88717
5
17743.4
17743.4
17743.4
92667
266151
0
32
Ôtô con 4 chỗ
316000
0
15800
347600
10
34760
34760
34760
363400
521400
158000
III
Các khoản trừ dần
1
Chi phí khác trongtrong tổng mức đầu tư
3744636.8
0
0
4306332.32
5
861266
0
0
0
0
0
2
Chi phíđền bù giải phóng mặt bằng
752924
0
0
865862.6
3
Lãi vay trongthời gian xây dựng
514807
0
0
514807
5
102961
0
0
0
0
0
Tổng
28686351.72
71567.68
263877
32730508.88
2962532
1998304
1998304
8920190.832
29974566.31
5089437..214
Ghi chú:
Kiểm tra: 32994386= 32730508.88 + 263877
(Tổng vốn cố định+lãi vay vốn = Tổng giá trị TSCĐ phải tính khấu hao + Tổng giá trị thanh lý TSCĐ)
Giá trị thanh lý của tài sản xác định theo tỷ lệ % so với giá trị gốc của tài sản (không VAT). Trong đồ án này, ta lấy tỷ lệ của giá trị thanh lý so với giá trị gốc của tài sản từ 2% đến 5% tuỳ theo từng loại tài sản. Trong bảng không thể hiện tỷ lệ % này mà chỉ thể hiện giá trị thanh lý đã tính toán. Ta có thể biết được tỷ lệ này bằng cách chia giá trị thanh lý tài sản cho giá trị gốc của tài sản.
Một số các Bảng phụ được tổng hợp từ Bảng 1.15
(Khấu hao tài sản hàng năm)
Bảng Tổng hợp chi phí đầu tư thay thế tài sản
trong các năm vận hành
Đơn vị tính: 1000đ
Năm vận hành(Từ 1 -> 10)
Giá trị đầu tư,thay thế(Cuối mỗi năm)
Năm thứ 1 -> 4
0
Năm thứ 5
1,444,697
Năm thứ 6
1,698,241
Năm thứ 7
0
Năm thứ 8
4,223,406
Năm thứ 9
0
Năm thứ 10
2,376,222
Năm thứ 11
0
Năm thứ 12
1,698,241
Năm thứ 13
0
Năm thứ 14
0
Năm thứ 15
1,444,697
tổng (1000đ)
12,885,503
Bảng Tổng hợp giá trị thu hồi thanh lý tài sản
trong các năm vận hành
Đơn vị tính: 1000đ
Năm vận hành(Từ 1 -> 15)
Giá trị thanh lý(Cuối mỗi năm)
Năm thứ 1 -> 4
0
Năm thứ 5
41,793
Năm thứ 6
63,064
Năm thứ 7
0
Năm thứ 8
113,991
Năm thứ 9
0
Năm thứ 10
55,223
Năm thứ 11
0
Năm thứ 12
63,064
Năm thứ 13
0
Năm thứ 14
0
Năm thứ 15
41,793
tổng (1000đ)
378,927
Tổng Giá trị còn lại của TSCĐ (tại cuối năm thứ 15): 5089437000 (vnđ)
Ghi chú:
Chi phí đầu tư thay thế tài sản (1 lần) = Giá trị gốc của tài sản
+ Chi phí lắp đặt tài sản (nếu có).
Những tài sản có tuổi thọ 5 năm được thanh lý 3 lần vào cuối năm thứ 5 & 10 và cuối năm thứ 15.
Giá trị còn lại của TSCĐ tại cuối năm thứ 15 = Giá trị gốc của tài sản + Chi phí đầu tư thay thế – Chi phí lắp đặt (nếu có) – Tổng số tiền đã khấu hao (trong 15 năm). Chỉ tính cho những tài sản có tuổi thọ > 15 năm.
7) Dự trù chi phí trả tiền thuê đất trong hoạt động kinh doanh
Căn cứ vào diện tính đất thuê hành năm cho dự án, giá thuê một đơn vị diện tích trong năm và chế độ ưu đãi về thuế đất theo luật hiện hành.
Chi phí thuê đất hàng năm (CTĐ) được xác định theo công thức: CTĐ = F * g TĐ .
Trong đó:
+) F : Diện tích thuê đất hàng năm cho dự án. Có: F = FTMB = 4500 m2.
+) g TĐ : Giá thuê một đơn vị diện tích đất trong 1 năm. Với: g TĐ = 0,7% * GĐ .
+) GĐ: Giá đất tại khu vực công trình xây dựng. Đối với thửa đất của dự án đang xét nằm trên Quốc lộ 5 (đoạn từ Cầu Chui đến hết địa phận xã Trâu Quỳ) là đoạn đường loại I, vị trí 1, áp dụng cho thửa đất chưa có cơ sở hạ tầng, theo Bảng 3 trong Quyết định số 3519/QĐ-UB của Uỷ ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ra ngày12/9/1997, ta có:
GĐ = 2050 (1000đ/1 m2).
Suy ra: g TĐ = 0,7% * 2050 = 1435 (1000đ/1 m2).
Bảng1.16 : Chi phí thuê đất trong các năm vận hành
Đơn vị tính: 1000đ
STT
Nội dung
Diện tích thuê (m2)
Đơn giá (g TĐ)
Thành tiền
1
Đất dùng xây dựng
4500
1435
64575
2
Ao hồ
0
0
0
Tổng cộng
4500
-
64575
8) Kế hoạch trả nợ và chi phí trả lãi vay tín dụng trong các năm vận hành
Căn cứ xác định: Lãi tín dụng phải trả trong giai đoạn vận hành được xác định căn cứ vào số vốn vay cho dự án, lãi suất vay, phương thức trả nợ & thời gian trả nợ quy định trong hợp đồng.
Vốn vay của dự án bao gồm:
Vốn vay dài hạn trong 7 năm với lãi suất r= 10% năm, ghép lãi theo năm. Vốn vay dài hạn được trả theo phương thức đều bao gồm cả gốc và lãi trong thời hạn 7 năm kể từ năm hoạt động đầu tiên. Bao gồm:
+) Vốn vay để đầu tư cho tài sản cố định của dự án.
+) Vay vốn lưu động ban đầu.
(Phần vốn đi vay đầu tư dài hạn chiếm tỷ trọng khoảng 40%
trong tổng cơ cấu vốn đầu tư dài hạn)
Vốn vay ngắn hạn của Ngân hàng Thương mại với lãi suất là r = 12% năm, ghép lãi theo năm. Vốn vay ngắn hạn là phần vốn lưu động tăng thêm so với vốn lưu động ban đầu ở từng năm.
Đối với vốn vay đầu tư dài hạn:
Trước hết, ta cần tính số tiền mà dự án phải trả nợ hàng năm theo công thức tính đổi tương đương sang dòng tiền tệ san đều hàng năm như sau:
Trong đó:
+) A : Số tiền trả nợ đều (cả gốc & lãi) trong 7 năm đầu dự án vận hành.
(Trả vào cuối các năm, từ năm 2006 -> 2012).
+) r : Lãi suất vay dài hạn trong thời gian vận hành
(r = 10% năm).
+) P : Tổng số nợ vốn vay dài hạn tính tại cuối năm 2005 khi kết thúc xây dựng, đầu năm 2006 dự án bắt đầu hoạt động. Từ kết quả tổng hợp của các Bảng 1.6 & Bảng 1.7, ta có:
P = 13.467.360.000 (VNĐ)
Suy ra: A = 2.153.011.000 (VNĐ)
Đối với vay vốn lưu động:
Trong các năm vận hành, phần vốn lưu động được huy động vay ngắn hạn ở đầu năm, cả gốc & lãi sẽ được trả ở cuối năm. Trong đó, phần lãi phải trả ở năm vận hành thứ i (i = 1 -> 15) được tính là:
Với: +) Vi : Lượng vốn lưu động vay trong năm thứ i (Bảng 1.5).
+) r : Lãi suất huy động vốn vay ngắn hạn, r = 12 % năm.
Bảng 1.16: Chi phí trả lãi vay tín dụng trong vận hành
Đơn vị 1000đ
STT
Nội dung
Năm vận hành
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
Năm 6
Năm 7
Năm 8
Năm 9
Năm 10
Năm 11
Năm 12
Năm 13
Năm 14
Năm 15
I
Vay đầu tư dài hạn
1
Nợ đầu năm
13,467,360
12,047,827
10,486,339
8,768,703
6,879,304
4,800,964
2,514,791
2
Tiền lãi phải trả trong năm (Ld)
1,346,736
1,204,783
1,048,634
876,870
687,930
480,096
251,479
3
Số nợ trả đều cuối mỗi năm
2,766,270
2,766,270
2,766,270
2,766,270
2,766,270
2,766,270
2,766,270
4
Tiền gốc trả trong năm
1,419,534
1,561,487
1,717,636
1,889,400
2,078,340
2,286,173
2,514,791
5
Số nợ cuối năm
12,047,827
10,486,339
8,768,703
6,879,304
4,800,964
2,514,791
0
II
Vay vốn lưu động
1
Vốn lu động vay trong năm
397,072
428,749
449,868
460,427
471,268
481,971
481,545
492,874
500,317
481,835
481,545
481,971
470,982
460,427
460,709
2
Tiền lãi phải trả trong năm (Ln)
47,649
51,450
53,984
55,251
56,552
57,836
57,785
59,145
60,038
57,820
57,785
57,836
56,518
55,251
55,285
III
Tổng tiền lãi phải trả (Ld+Ln)
1,394,385
1,256,233
1,102,618
932,122
744,483
537,933
309,264
59,145
60,038
57,820
57,785
57,836
56,518
55,251
55,285
Ghi chú: Dòng I.4 có ý nghĩa kiểm tra, Tổng tiền gốc trả trong các năm = Tổng số nợ tính tại đầu năm thứ nhất (P).
Bảng 1.17: Tổng hợp chi phí sản xuất-kinh doanh trong các năm vận hành Đơn vị tính: 1000đ
STT
Nội dung
Năm vận hành
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
Năm 6
Năm 7
Năm 8
Năm 9
Năm 10
Năm 11
Năm 12
Năm 13
Năm 14
Năm 15
1
Chi phí điện, nước
312,862
406,721
469,294
500,580
532,702
564,414
563,152
596,719
625,725
564,257
563152
564414
531866
500580
501416
2
Chi phí thuê bao điện thoại
234,647
305,041
351,970
375,435
399,527
423,310
422,364
447,539
469,294
423,193
422,364
423,310
398,900
375,435
376,062
3
Chi phí trả
lương cho CB-CNV
885,600
885,600
885,600
885,600
885,600
885,600
885,600
885,600
885,600
885,600
885,600
885,600
885,600
885,600
885,600
4
Chi phí sửa chữa, bảo dỡng
511,905
511,905
511,905
511,905
511,905
511,905
511,905
511,905
511,905
511,905
511,905
511,905
511,905
511,905
511,905
5
Chi phí bảo hiểm xã hội, y tế
168,264
168,264
168,264
168,264
168,264
168,264
168,264
168,264
168,264
168,264
168,264
168,264
168,264
168,264
168,264
6
Chi phí quản lý & chi phí khác
469,294
516,223
547,509
563,152
579,213
595,069
594,439
611,222
610,082
594,439
594,439
595,069
578,769
563,152
563,570
7
Thuê đất trong vận hành
64,575
64,575
64,575
64,575
64,575
64,575
64,575
64,575
64,575
64,575
64,575
64,575
64,575
64,575
64,575
Tổng
Chi phí hoạt động hàng năm
2,647,147
2,858,329
2,999,117
3,069,511
3,141,786
3,213,137
3,210,300
3,285,823
3,335,445
3,212,233
3,210,300
3,213,137
3,139,879
3,069,511
3,071,392
8
Khấu hao tài sản cố định
2,962,532
2,962,532
2,962,532
2,962,532
2,962,532
1,998,304
1,998,304
1,998,304
1,998,304
1,998,304
1998304
1998304
1998304
1998304
1998304
9
Trả lãi tín dụng trong vận hành
1,394,385
1,256,233
1,102,618
932,122
744,483
537,933
309,264
59,145
60,038
57,820
57,785
57,836
56,518
55,251
55,285
tổng chi phí sản xuất kinh doanh
7,004,064
7,077,094
7,064,267
6,964,165
6,848,800
5,749,374
5,517,869
5,343,273
5,393,787
5,268,357
5,266,390
5,269,278
5,194,701
5,123,067
5,124,981
Dự trù doanh thu cho dự án ( không có VAT )
Căn cứ xác định
Doanh thu của dự án, cho thuê biệt thự (thuê diện tích) được xác định căn cứ vào diện tích cho thuê, giá thuê một đơn vị diện tích từng loại. Trong dự án này, các dịch vụ khác không tính đến, bao gồm: dịch vụ đưa đón khách, dịch vụ ăn uống, thể thao, giải trí v.v…
Do chế độ khấu hao và quản lý chi phí ở nước ta có quy định khi tài sản hết niên hạn sử dụng có thanh lý bán thu hồi tài sản thì khoản giá trị thu hồi này được xem như khoản doanh thu .Còn khi kết thúc thời gian tính toán khấu hao,mà vẫn có thể bán thanh lý thu hồi một giá trị tài sản nào đó
Lập bảng xác định doanh thu cho dự án trong các năm vận hành
Do đặc điểm, tính chất riêng biệt của từng biệt thự, trong quá trình vận hành dự án, ta phân làm 2 hình thức cho thuê:
+) Các biệt thự A, B, C: Cho thuê theo diện tích sử dụng hàng tháng.
Đơn giá: 14 (USD/1 m2 sử dụng.tháng).
+) Biệt thự D: Cho thuê phòng tính theo ngày đêm.
Đơn giá tính bình quân: 36 (USD/phòng.ngày đêm).
Bảng 1.18a: xác định doanh thu cho thuê theo diện tích
các biệt thự: a, c (không thuế vat)
Đơn vị tính: 1.000đ
Biệt thự cho thuê(Hạng mục chính)
Nhà A
Nhà C
Tổng
Diện tích sử dụng - m2(Tính cho 1 biệt thự)
180.52
407.43
587.95
Đơn giá cho thuê(USD/1m2 sử dụng.tháng)
15
15
-
Thành tiền(USD/1Biệt thự.tháng)
2,708
6,111
-
Số lợng hạng mục
7
5
12
Thành tiền(1.000VNĐ/tháng)1USD=15800VND
299,483
482,805
782,287
Bảng 1.18b: xác định Diện tích & đơn giá cho thuêBìNH QUÂN THEO PHòNG - BIệT THự D (sl: 2)(Không thuế VAT)
Đơn vị tính: 1.000đ
Tổng số phòng
70
Đơn giá cho thuê bình quân(USD/phòng.ngày đêm)
55
Thành tiền(USD/ngày đêm)
3,850
Thành tiền1000VNĐ/tháng)
1,824,900
Bảng 1.18c: tổng hợp giá trị thu hồi thanh lý tài sản hàng năm
Đơn vị tính: 1.000đ
Năm vận hành(Từ 1 -> 15)
Giá trị thanh lý(Cuối mỗi năm)
Năm thứ 1 -> 4
0
Năm thứ 5
41,793
Năm thứ 6
63,064
Năm thứ 7
0
Năm thứ 8
113,991
Năm thứ 9
0
Năm thứ 10
55,223
Năm thứ 11
0
Năm thứ 12
63,064
Năm thứ 13
0
Năm thứ 14
0
Năm thứ 15
41,793
tổng (1000đ)
378,927
Ghi chú:
Bảng tổng hợp giá trị thu hồi thanh lý tài sản hàng năm được tổng hợp từ mục II.6, Bảng 1.15 (Chi phí khấu hao trong các năm vận hành).
Giá trị này được cộng thêm vào doanh thu tại năm thanh lý tài sản. Lưu ý những tài sản có tuổi thọ là 5 năm được thanh lý 3 lần vào cuối năm thứ 5, cuối năm thứ 10 và cuối năm 15– thời điểm dự án kết thúc hoạt động, tuơng tự như vậy với tài sản có tuổi thọ 6năm sẽ được thanh lý 2 lần vào năm thứ 6 và năm thứ 12.Những tài sản có tuổi thọ lớn hơn 8 năm sẽ thanh lý một lần vào năm cuối tuổi thọ của tài sản.
Bảng 1.19 doanh thu của dự án trong những năm vận hành(không VAT)
Đơn vị 1000đ
Năm vận hành
Doanh thu chothuê diện tích(Biệt thự A, C)
Doanh thu chothuê phòng(Biệt thự D)
Tổngdoanh thu(Tối đa)
Công suấtcho thuê(Thực tếsử dụng)
Giá trịthu hồithanh lýtài sản
Tổngdoanh thuthực tế
Năm 1
9,387,447
21,898,800
31,286,247
50%
0
15,643,123
Năm 2
9,387,447
21,898,800
31,286,247
65%
0
20,336,060
Năm 3
9,387,447
21,898,800
31,286,247
75%
0
23,464,685
Năm 4
9,387,447
21,898,800
31,286,247
80%
0
25,028,997
Năm 5
9,387,447
21,898,800
31,286,247
85%
41,793
26,635,102
Năm 6
9,387,447
21,898,800
31,286,247
90%
63,064
28,220,686
Năm 7
9,387,447
21,898,800
31,286,247
90%
0
28,157,622
Năm 8
9,387,447
21,898,800
31,286,247
95%
113,991
29,835,925
Năm 9
9,387,447
21,898,800
31,286,247
100%
0
31,286,247
Năm 10
9,387,447
21,898,800
31,286,247
90%
55,223
28,212,845
Năm 11
9,387,447
21,898,800
31,286,247
90%
0
28,157,622
Năm 12
9,387,447
21,898,800
31,286,247
90%
63,064
28,220,686
Năm 13
9,387,447
21,898,800
31,286,247
85%
0
26,593,310
Năm 14
9,387,447
21,898,800
31,286,247
80%
0
25,028,997
Năm 15
9,387,447
21,898,800
31,286,247
80%
41,793
25,070,790
doanh thu tính bình quân cho 1 năm vận hành
25,992,847
Dự trù lãi, lỗ trong sản xuất kinh doanh
Căn cứ xác định
Doanh thu hàng năm: Bảng 1.18
Chi phí sản xuất kinh doanh: Bảng 1.17
Thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định: 28% (thuế suất)
(Đây là thuế thu nhập doanh nghiệp quy định đối với dịch vụ kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ)
Lập bảng dự trù lãi (lỗ) trong quá trình sản xuất kinh doanh
Lợi nhuận thuần của doanh nghiệp được xác định theo công thức sau:
LNThuần = TNChịu thuế - ThTNDN
Trong đó:
+) LNThuần : Lợi nhuận thuần của doanh nghiệp.
+) TNChịu thuế : Thu nhập chịu thuế.
+) ThTNDN : Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Với:
ThTNDN = TNChịu thuế * TS
TNChịu thuế = DTkhông VAT - CFkhông VAT
+) DTKhông VAT : Doanh thu không có thuế VAT.
+) CFKhông VAT : Chi phí sản xuất kinh doanh không có thuế VAT.
+) TS : Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp, TS = 28%.
Một số chỉ tiêu tỷ lệ tài chính:
+) Lợi nhuận so với vốn đầu tư (Mức doanh lợi một đồng vốn đầu tư):
Bằng: Lợi nhuận bình quân năm / Tổng (vốn cố định + vốn lưu động)
+) Lợi nhuận so với vốn cố định (Mức doanh lợi một đồng vốn cố định):
Bằng: Lợi nhuận bình quân năm / Tổng vốn cố định
+) Lợi nhuận so với doanh thu bình quân (Tỷ suất lợi nhuận của doanh thu):
Bằng: Lợi nhuận bình quân năm / Doanh thu bình quân năm
bảng 1.19: Dự trù lãi, lỗ trong quá trình sản xuất kinh doanh - 1000đ
(Trang sau)
Năm vận hành
Doanh thu (Không có thuế VAT)(1)
Chi phí SX-KD(Không có thuế VAT) (2)
Thu nhập chịu thuế(3)=(1) - (2)
Thuế thu nhập DN(Thuế suất 28%)(4)
Lợi nhuận ròng(Thu nhập thuần)(5)
Lợi nhuậncộng dồn(6)
Lợi nhuậnbình quân năm(7)
1
15,643,123
7,004,064
8,639,059
2418936.544
6,220,123
6,220,123
14480795
2
20,336,060
7,077,094
13,258,966
3712510.597
9,546,456
15,766,578
3
23,464,685
7,064,267
16,400,418
4592116.976
11,808,301
27,574,879
4
25,028,997
6,964,165
18,064,833
5058153.151
13,006,680
40,581,559
5
26,635,102
6,848,800
19,786,302
5540164.543
14,246,137
54,827,696
6
28,220,686
5,749,374
22,471,312
6291967.324
16,179,345
71,007,041
7
28,157,622
5,517,869
22,639,753
6339130.956
16,300,622
87,307,663
8
29,835,925
5,343,273
24,492,652
6857942.695
17,634,710
104,942,373
9
31,286,247
5,393,787
25,892,460
7249888.716
18,642,571
123,584,944
10
28,212,845
5,268,357
22,944,488
6424456.612
16,520,031
140,104,975
11
28,157,622
5,266,390
22,891,232
6409545.098
16,481,687
156,586,663
12
28,220,686
5,269,278
22,951,408
6426394.324
16,525,014
173,111,677
13
26,593,310
5,194,701
21,398,609
5991610.426
15,406,998
188,518,675
14
25,028,997
5,123,067
19,905,931
5573660.647
14,332,270
202,850,945
15
25,070,790
5,124,981
19,945,809
5584826.483
14,360,982
217,211,927
Một số chỉ tiêu tỷ lệ tài chính
Mức doanh lợi một đồng vốn đầu t
0.444
Mức doanh lợi một đồng vốn cố định
0.446
Tỷ suất lợi nhuận của doanh thu
0.557
Hiệu quả tài chính của dự án
Hiệu quả tài chính thông qua chỉ tiêu hiện giá hiệu số thu chi - NPV
Căn cứ xác định:
Dòng tiền hiệu số thu chi của dự án trong thời gian hoạt động.
Lãi suất tối thiểu chấp nhận được r (ngưỡng).
Thời gian tính toán và thời điểm chọn để phân tích dự án.
Trong dự án này, chọn gốc tính toán là thời điểm đưa dự án vào hoạt động.
Thời gian tính toán: N = 15 năm.
Ghi chú: Các khoản đầu tư, doanh thu, chi phí là không xét đến VAT.
Lập bảng xác định hiện giá hiệu số thu chi (NPV):
Công thức xác định NPV:
Trong đó:
B t : Dòng thu nhập của dự án ở năm thứ t. Bao gồm:
Doanh thu thuần ở năm t.
Giá trị thu hồi khi thanh lý hoặc giá trị còn lại của TSCĐ ở năm thứ t.
Giá trị thu hồi vốn lưu động ở năm t (nếu có). Chỉ có ở năm t = N.
C t : Dòng chi phí của dự án ở năm thứ t. Bao gồm:
Chi phí đầu tư ban đầu (Vốn đầu tư của dự án tính tại thời điểm t = 0).
(Bằng Vốn cố định + Vốn lưu động = 32479579240+150000000đ)
Chi phí đầu tư thay thế TSCĐ ở năm thứ t (nếu có).
Chi phí vận hành (hoạt động) của dự án tại năm thứ t.
(Chi phí vận hành không kể tới khấu hao TSCĐ & trả lãi tín dụng)
: Hệ số chiết khấu. Với t là thứ tự năm tính toán, t = 1 -> 15.
r : Suất thu lợi tối thiểu chấp nhận được (hay còn gọi là ngưỡng hiệu quả, mức chiết khấu). Chọn r = 14 % năm.
Có thể xác định lãi suất tối thiểu chấp nhận được (r =14% năm) như sau:
r = r0 + Dr
+) r0 : Tính bằng bình quân gia quyền theo tỷ trọng vốn vay bao gồm 1 phần phụ phí có liên quan đến quá trình vay vốn.
+) Vok : Lựơng vốn vay của nguồn k tại thời điểm vay vốn.
+) rk : Lãi suất vay vốn của nguồn k.
Tại dự án này thì ta có thể tính theo số liệu đã có như sau:
r0 = rnh * 60% + rdh * 40%
Với rnh : Lãi suất cho vay vốn ngắn hạn (12% năm)
rdh : Lãi suất cho vay dài hạn (10% năm)
r0 = 12% * 60% + 10% * 40% = 11,2%
+) Dr : Phần trăm tăng theo tỷ số r , có tính đến rủi ro (Dr > 2%)
Lâý Dr = 3%
ị r = 11,2% + 3% ằ 14%
N : Thời gian tính toán dự án, ta có N = 15 năm.
Bảng xác định hiện giá hiệu số thu chi – npv
(Trang sau)
Ta thấy, NPV = 64195206000 (VNĐ)
NPV > 0
Vậy, Dự án đáng giá !
Bảng 1.20: Xác định hiện giá hiệu số thu chi - NPV Đơn vị tính: 1000đ
Nội dung
Năm vận hành
Năm 0
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
Năm 6
Năm 7
Năm 8
Năm 9
Năm 10
Năm 11
Năm 12
Năm 13
Năm 14
Năm 15
Dòng tiền thu
0
15,643,123
20,336,060
23,464,685
25,028,997
26,676,895
28,283,750
28,157,622
29,949,916
31,286,247
28,268,068
28,157,622
28,283,750
26,593,310
25,028,997
30,599,092
Doanh thu
0
15,643,123
20,336,060
23,464,685
25,028,997
26,635,102
28,220,686
28,157,622
29,835,925
31,286,247
28,212,845
28,157,622
28,220,686
26,593,310
25,028,997
25,070,790
Thu hồi vốn
lưu động
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
397,072
Giá trị còn lại hoặcgiá trị thanh lý tài sản
0
0
0
0
0
41,793
63,064
0
113,991
0
55,223
0
63,064
0
0
5,131,230
Dòng tiền chi
32,994,386
5,066,084
6,570,840
7,591,234
8,127,664
10,126,647
11,203,345
9,549,431
14,367,172
10,585,333
12,012,911
9,619,845
11,337,772
9,131,489
8,643,172
10,100,915
Đầu tư ban đầu
32,994,386
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Đầu tư thay thế tài sản
0
0
0
0
0
1,444,697
1,698,241
0
4,223,406
0
2,376,222
0
1,698,241
0
0
1,444,697
Chi phí hoạt động
0
2,647,147
2,858,329
2,999,117
3,069,511
3,141,786
3,213,137
3,210,300
3,285,823
3,335,445
3,212,233
3,210,300
3,213,137
3,139,879
3,069,511
3,071,392
Thuế thu nhập doanh nghiệp
0
2,418,937
3,712,511
4,592,117
5,058,153
5,540,165
6,291,967
6,339,131
6,857,943
7,249,889
6,424,457
6409545.1
6426394.3
5991610.4
5573660.6
5584826.5
Dòng tiềnhiệu số thu chi
-32,994,386
10,577,040
13,765,221
15,873,451
16,901,333
16,550,248
17,080,405
18,608,191
15,582,744
20,700,913
16,255,157
18,537,777
16,945,978
17,461,820
16,385,826
20,498,177
Hệ số chiết khấu
1
0.8772
0.7695
0.675
0.5921
0.5194
0.4556
0.3996
0.3506
0.3075
0.2697
0.2366
0.2076
0.1821
0.1597
0.1401
Dòng tiền thuần chiết khấu
-32,994,386
9,278,105
10,591,890
10,714,127
10,006,946
8,595,680
7,781,603
7,436,528
5,462,672
6,365,695
4,384,728
4,386,360
3,517,292
3,179,263
2,616,980
2,871,722
Cộng dồn dòng tiềnthuần chiết khấu
-32,994,386
-23,716,281
-13,124,391
-2,410,264
7,596,682
16,192,363
23,973,965
31,410,493
36,873,165
43,238,861
47,623,589
52,009,949
55,527,241
58,706,504
61,323,484
64,195,206
2Đánh giá hiệu quả tài chính thông qua thời gian thu hồi vốn có tính đến hệ số chiết khấu (thời hạn hoàn vốn tính theo phương pháp động)
Theo Bảng 1.20 thấy rằng: Cộng dồn dòng tiền thuần chiết khấu đổi dấu từ âm ở cuối năm thứ 3 sang dương ở cuối năm thứ 4. Để đơn giản, giả sử trong khoảng thời gian từ 3 -> 4 năm, NPV biến đổi tuyến tính:
Suy ra: x = 365*7596682/(2410264+7596682) = 277 (ngày).
Vậy, thời hạn thu hồi vốn: Th = 3 năm 9tháng 7 ngày.
Đánh giá hiệu quả tài chính thông qua suất thu lợi nội tại - IRR
Căn cứ xác định:
Dựa vào dòng tiền hiệu số thu chi của dự án trong suốt thời gian vận hành.
Dựa vào giả định các suất thu lợi nội tại khác nhau để khi dùng nó chiết khấu dòng tiền thuần về gốc và cộng chúng lại thoả mãn điều kiện bằng không (IRR làm cho NPV = 0).
Ghi chú: Các điều lưu ý giống như khi xác định chỉ tiêu NPV.
Lập bảng xác định suất thu lợi nội tại IRR:
Cho: IRR1 = 42% năm. Tính được NPV1 tương ứng = + 389.180.000 VNĐ.
IRR2 = 44% năm. Tính được NPV2 tương ứng = – 377.459.000 VNĐ.
Nội dung
Năm vận hành
Năm 0
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
Năm 6
Năm 7
Năm 8
Năm 9
Năm 10
Năm 11
Năm 12
Năm 13
Năm 14
Năm 15
Dòng tiền thu
0
15,643,123
20,336,060
23,464,685
25,028,997
26,676,895
28,283,750
28,157,622
29,949,916
31,286,247
28,268,068
28,157,622
28,283,750
26,593,310
25,028,997
30,599,092
Dòng tiền chi
Dòng tiềnhiệu số thu chi
-32,994,386
10,577,040
13,765,221
15,873,451
16,901,333
16,550,248
17,080,405
18,608,191
15,582,744
20,700,913
16,255,157
18,537,777
16,945,978
17,461,820
16,385,826
20,498,177
Hệ số chiết khấuVới IRR1 = 42%
1
0.70422535
0.4959333
0.3492488
0.2459499
0.1732041
0.1219747
0.0858977
0.0604913
0.0425995
0.0299997
0.0211265
0.0148778
0.0104774
0.0073784
0.0051961
Dòng tiền thuần chiết khấu
-32994386
7448619.72
6826632.1
5543784.3
4156880.9
2866571.5
2083378.1
1598401
942621.15
881849.35
487649.43
391638.94
252119.54
182953.63
120901.45
106509.92
Cộng dồn dòng tiềnthuần chiết khấu
-32994386
-25545766
-18719134
-13175350
-9018469
-6151897
-4068519
-2470118
-1527497
-645647.8
-157998.4
233640.54
485760.08
668713.71
789615.17
896125.09
Hệ số chiết khấuVới IRR1 = 44%
1
0.694444
0.482253
0.3349
0.23257
0.161506
0.11216
0.07789
0.05409
0.03756
0.026084
0.01811
0.012579
0.008735
0.006066
0.00421
Dòng tiền thuần chiết khấu
-32994386
7345166.67
6638320.3
5315986.6
3930709.9
2672957.5
1915681.1
1449328.1
842837.79
777547.75
424000.38
335791.92
213165.41
152537.67
99401.617
86353.085
Cộng dồn dòng tiềnthuần chiết khấu
-32994386
-25649219
-19010899
-13694912
-9764203
-7091245
-5175564
-3726236
-2883398
-2105850
-1681850
-1346058
-1132893
-980354.96
-880953.3
-794600.3
Kết luận: Dự án có suất thu lợi nội tại IRR = 43.06% > r = 14%.
Vậy, Dự án đáng giá !
4) Đánh giá hiệu quả của dự án theo chỉ tiêu thời gian hoàn vốn nhờ lợi nhuận và khấu hao
(Không xét đến giá trị của tiền tệ theo thời gian, dạng tĩnh).
Các căn cứ :
Dựa vào vốn đầu tư ban đầu, lợi nhuận & khấu hao của dự án trong các năm vận hành.
Chỉ tiêu này dựa trên ý tưởng vốn đầu tư của dự án được bù đắp trên hai nguồn đó là lợi nhuận ròng và khấu hao cơ bản không tính đến giá trị thời gian của tiền tệ .
Dựa vào bảng trên ta thấy: Dòng tiền cộng dồn đổi dấu từ năm thứ 2 sang năm thứ 3.
Bằng phương pháp nội suy tuyến tính, ta có thời hạn thu hồi vốn nhờ lợi nhuận và khấu hao là:
Th = 2*365 + 11.302.743*365/(11.302.743+3.468.090) = 2*365 + 354.13 (ngày).
Vậy, thời hạn thu hồi vốn: Th = 2 năm 11 tháng 25 ngày.
Lập bảng tính thời hạn thu hồi vốn:
Bảng 1.22: xác định thời hạn thu hồi vốn nhờ lợi nhuận và khấu hao
Đơn vị tính: 1000đ
STT
Năm vận hành
Đầu tư của dự án(1)
Lợi nhuận(2)
Khấu hao(3)
Lợi nhuận& Khấu hao(4)
Lợi nhuận & Khấu haotrừ đi Đầu tư(5)
Cộng dồn dòng (5)
0
0
32,994,386
0
0
0
-32,994,386
-32,994,386
1
1
0
6,220,123
2,962,532
9,182,655
9,182,655
-23,811,731
2
2
0
9,546,456
2,962,532
12,508,988
12,508,988
-11,302,743
3
3
0
11,808,301
2,962,532
14,770,833
14,770,833
3,468,090
4
4
0
13,006,680
2,962,532
15,969,212
15,969,212
19,437,302
5
5
1,444,697
14,246,137
2,962,532
17,208,670
15,763,973
35,201,275
6
6
1,698,241
16,179,345
1,998,304
18,177,649
16,479,408
51,680,682
7
7
0
16,300,622
1,998,304
18,298,927
18,298,927
69,979,609
8
8
4,223,406
17,634,710
1,998,304
19,633,014
15,409,608
85,389,218
9
9
0
18,642,571
1,998,304
20,640,875
20,640,875
106,030,093
10
10
2,376,222
16,520,031
1,998,304
18,518,336
16,142,114
122,172,207
11
11
0
16,481,687
1998304.42
18,479,992
18,479,992
140,652,198
12
12
1,698,241
16,525,014
1998304.42
18,523,318
16,825,077
157,477,276
13
13
0
15,406,998
1998304.42
17,405,303
17,405,303
174,882,579
14
14
0
14,332,270
1998304.42
16,330,575
16,330,575
191,213,153
15
15
1,444,697
14,360,982
1998304.42
16,359,287
14,914,590
206,127,743
Phân tích độ an toàn về tài chính cho dự án
Phân tích an toàn theo khả năng trả nợ
Theo tỷ số khả năng trả nợ
Căn cứ xác định:
- Căn cứ vào nguồn tài chính dùng để trả nợ gồm: Lợi nhuận ròng dùng để trả nợ, phần trích cho trả lãi vốn vay (chỉ tính phần trả lãi vay đầu tư dài hạn) & khấu hao tài sản cố định bình quân năm (thu nhập hoạt động). Ký hiệu là B.
- Căn cứ vào số nợ phải trả trong năm gồm cả trả nợ gốc và trả lãi. Ký hiệu là A.
(Hạn thời gian trả nợ:7 năm kể từ năm bắt đầu vận hành dự án)
Xác định tỷ số khả năng trả nợ cho từng năm & trung bình của dự án:
KN = B/A
Bảng 1.23: Xác định hệ số khả năng trả nợ của dự án
Đơn vị tính: 1000đ
STT
Nội dung
Năm vận hành
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
Năm 6
Năm 7
1
Lợi nhuận ròng
6,220,123
9,546,456
11,808,301
13,006,680
14,246,137
16,179,345
16,300,622
2
Lợi nhuận ròngdùng để trả nợ (70%)
4354086
6682519.1
8265811
9104676
9972296
11325541
11410436
3
Khấu haotài sản cố định
2,962,532
2,962,532
2,962,532
2,962,532
2,962,532
1,998,304
1,998,304
4
Chi phí trả lãi vaytrong vận hành
1,346,736
1,204,783
1,048,634
876,870
687,930
480,096
251,479
5
Nguồn tài chính dùngđể trả nợB= (2 + 3 + 4)
8663354
10849834
12276977
12944078
13622759
13803942
13660219
6
Tổng số trả nợđều hàng năm A
2,766,270
2,766,270
2,766,270
2,766,270
2,766,270
2,766,270
2,766,270
7
Tỷ số khả năngtrả nợ hàng năm
3.131782
3.9221892
4.438098
4.679254
4.924595
4.990092
4.9381368
8
Tỷ số khả năngtrả nợ trung bình
4.432020975
Kết luận:
+) Tỷ số khả năng trả nợ trung bình của dự án là: KN = 4.43.
+) Vậy dự án có khả năng trả nợ cao, vững chắc.
Theo thời hạn có khả năng trả nợ
Căn cứ xác định:
- Dựa vào nguồn tài chính dùng để trả nợ của từng năm gồm: Lợi nhuận, trích trả lãi vay (trả lãi vay đầu tư dài hạn), khấu hao TSCĐ (hay thu nhập hoạt động).
- Dựa vào tổng số nợ phải trả ở thời điểm đầu của thời kỳ trả nợ (thời điểm đưa dự án vào vận hành).
- Dựa vào lãi suất tối thiểu chấp nhận được của dự án: r = 14% năm.
STT
Nội dung
Năm vận hành
Năm 0
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
Năm 6
Năm 7
1
Tổng số nợ phải trảở thời điểm bắt đầutrả nợ (P)
13,467,360
0
0
0
0
0
0
0
2
Khấu hao, lợi nhuận& tiền dùng để trả lãitrong chi phí SXKD
0
8,711,003
10,901,284
12,330,961
12,999,329
13,679,311
13861778.5
13718005
3
Dòng tiền hiệu số(2) - (1)
-13,467,360
8,711,003
10,901,284
12,330,961
12,999,329
13,679,311
13,861,778
13,718,005
4
Hệ số chiết khấu1/(1+r)t với r = 0,14
1
0.8772
0.7695
0.6750
0.5921
0.5194
0.4556
0.3996
5
Dòng 3 nhân dòng 4
-13,467,360
7,641,292
8,388,538
8,323,399
7,696,903
7,105,034
6,315,426
5,481,715
6
Cộng dồn dòng 5
-13,467,360
-5,826,069
2,562,469
10,885,868
18,582,771
25,687,805
32,003,231
37,484,946
Bảng 1.24: Xác định thời hạn có khả năng trả nợ của dự án
Đơn vị tính: 1000đ
Ghi chú: Dòng (2) được lấy từ dòng (5) của Bảng 1.23
Thời hạn có khả năng trả nợ của dự án:
TN = 1 năm + 5,826,069*365*(5,826,069+2,562,469) =1 năm + 253,5ngày.
Hay: TN = 1 năm 8 tháng 14 ngày < [T] = 7 năm.
Kết luận:
+) Dự án có khả năng trả nợ cao (có khả năng trả nợ trước thời hạn).
+) Dự án có độ an toàn cao.
Phân tích độ an toàn của tài chính theo phân tích hoà vốn
Căn cứ xác định:
- Doanh thu hàng năm.
- Chi phí cố định hàng năm trong sản xuất kinh doanh.
- Chi phí biến đổi hàng năm trong sản xuất kinh doanh.
Chi phí cố định hàng năm bao gồm các khoản:
- Chi phí khấu hao tài sản cố định
- Chi phí thuê đất trong vận hành
- Chi phí sửa chữa, bảo dưỡng
- Chi phí trả lương trả theo thời gian
- Chi phí trích nộp bảo hiểm xã hội, y tế
- Chi phí trả lãi tín dụng vay vốn đầu tư dài hạn
- 50% Chi phí quản lý và chi phí khác
Chi phí biến đổi hàng năm bao gồm các khoản:
- Chi phí điện nước
- Chi phí thuê bao điện thoại
- Chi phí trả lãi vay vốn lưu động
- 50% Chi phí quản lý và chi phí khác
(Trong chi phí biến đổi không có phần thuế thu nhập doanh nghiệp)
Ta lập bảng xác định doanh thu hoà vốn và mức hoạt động hoà vốn :
+) Doanh thu hoà vốn của dự án:
+) Mức hoạt động hoà vốn của dự án:
Trong đó:
Dh : Doanh thu hoà vốn của dự án
Mh : Mức hoạt động hoà vốn của dự án
FC : Chi phí cố định
VC : Chi phí biến đổi
D : Doanh thu thực tế hàng năm của dự án
Dmax : Doanh thu tối đa của dự án
Dmax = 31,286,247,000 (VNĐ)
Bảng 1.25: Xác định doanh thu và mức hoạt động hoà vốn
Đơn vị tính: 1000đ
STT
Nội dung
Năm vận hành
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
Năm 6
Năm 7
Năm 8
Năm 9
Năm 10
Năm 11
Năm 12
Năm 13
Năm 14
Năm 15
I
Doanh thu tối đa
31286247
31286247
31286247
31286247
31286247
31286247
31286247
31286247
31286247
31286247
31286247
31286247
31286247
31286247
31286247
II
Doanh thu thực tế
15,643,123
20,336,060
23464685
25028997
26635102
28220686
28157622
29835925
31,286,247
28212845
28157622
28220686
2659331
25028997
25,070,790
III
Tổng chi phí SX-KD (FC+VC)
7004064
7077094
7064267
6964165
68488
5749374
5517869
5343273
5393787
5268357
526639
5269278
5194701
5123067
5124981
IV
Chi phí cố định (FC)
6,174,259
6,055,770
5,915,265
5,751,323
5,570,413
4,406,279
4,177,347
3,934,259
3,933,689
3,925,868
3,925,868
3,926,183
3,918,033
3,910,224
3,910,433
1
Chi phí khấu hao TSCĐ
2,962,532
2,962,532
2,962,532
2,962,532
2,962,532
1,998,304
1,998,304
1,998,304
1,998,304
1,998,304
1998304.4
1998304
1998304
1998304
1998304.42
2
Chi phí thuê đất trong vận hành
64,575
64,575
64,575
64,575
64,575
64,575
64,575
64,575
64,575
64,575
64,575
64,575
64,575
64,575
64,575
3
Chi sửa chữa,bảo dỡng
511,905
511,905
511,905
511,905
511,905
511,905
511,905
511,905
511,905
511,905
511,905
511,905
511,905
511,905
511,905
4
Chi phí trả lương
885,600
885,600
885,600
885,600
885,600
885,600
885,600
885,600
885,600
885,600
885,600
885,600
885,600
885,600
885,600
5
Chi phí bảo hiểm xã hội, y tế
168,264
168,264
168,264
168,264
168,264
168,264
168,264
168,264
168,264
168,264
168,264
168,264
168,264
168,264
168,264
6
Chi phí trả lãi vay đầu tư dài hạn
1,346,736
1,204,783
1,048,634
876,870
687,930
480,096
251,479
0
0
0
0
0
0
0
0
7
50% Chi phí QL & chi phí khác
234647
258111.5
273754.5
281576
289606.5
297534.5
297219.5
305611
305041
297219.5
297219.5
297534.5
289384.5
281576
281785
V
Chi phí biến đổi (VC)
829,805
1,021,324
1,149,003
1,212,842
3,758,217
1,343,095
1,340,522
1,409,013
1,460,098
1,342,489
1,340,522
1,343,095
1,276,668
1,212,842
1,214,548
1
Chi phí điện nớc
312,862
406,721
469,294
500,580
3,012,532
564,414
563,152
596,719
625,725
564,257
563152.44
564413.7
531866.2
500579.9
501415.8
2
Chi phí thuê bao điện thoại
234,647
305,041
351,970
375,435
399,527
423,310
422,364
447,539
469,294
423,193
422,364
423,310
398,900
375,435
376,062
3
Chi phí trả lãi vay vốn lu động
47,649
51,450
53,984
55,251
56,552
57,836
57,785
59,145
60,038
57,820
57,785
57,836
56,518
55,251
55,285
4
50% Chi phí QL & chi phí khác
234647
258111.5
273754.5
281576
289606.5
297534.5
297219.5
305611
305041
297219.5
297219.5
297534.5
289384.5
281576
281785
VI
Doanh thu hoà vốn (Dh)
6520125.9
6375987.1
6219833.2
6044209.8
6485521.3
4626464.7
4386162.4
4129266
4126257.7
4122011
4122112.5
4122377
7535710
4109353
4109517.91
VII
Mức hoạt động hoà vốn (Mh) %
20.84023
20.37952
19.880407
19.319063
20.729624
14.787535
14.019459
13.19834
13.188727
13.17515
13.175478
13.17632
24.08633
13.1347
13.1352217
Dựa vào kết quả thu được ta có :
Doanh thu hoà vốn trung bình của dự án: Dh = 5.135.660.000 (VNĐ)
Dự án có mức hoạt động hoà vốn lớn nhất ở năm thứ hai dự án đi vào hoạt động:
Mh = 20,84%
Dự án có mức hoạt động hoà vốn nhỏ nhất ở năm thứ 14 của dự án:
Mh = 13,13%
Mức hoạt động hoà vốn trung bình là:
Mh = 16,42%
Hành lang an toàn:
1 - Mh = 0,8358
Kết luận :
Dự án có hành lang an toàn lớn, độ an toàn cao (Mh < 30%).
Kết luận phần phân tích tài chính dự án đầu tư
Qua các bước phân tích tài chính (các chỉ tiêu tĩnh, động, …), ta thấy dự án đang xét là đáng giá. Dự án có độ an toàn & ổn định tương đối cao.
Vậy dự án đang xét là đáng để đầu tư. Tuy nhiên, để khẳng định một cách chắc chắn về tính khả thi của dự án, ta cần phải tiến hành phân tích tiếp các chỉ tiêu về hiệu quả kinh tế xã hội ở phần sau.
Chương Ii
Phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội dự án đầu tư
Phân tích hiệu quả kinh tế – xã hội dự án đầu tư (DAĐT) đánh giá dự án đứng trên giác độ lợi ích của toàn bộ nền kinh tế quốc dân, của xã hội & của cộng đồng. Phân tích kinh tế – xã hội nhằm thuyết phục cộng đồng, cơ quan quản lý Nhà nước cho phép thực hiện dự án; phân tích ảnh hưởng của dự án & các biện pháp khắc phục đến điều kiện tự nhiên, xã hội của địa phương, vùng dự định thực hiện dự án.
Khác với phân tích tài chính DAĐT, trong phân tích kinh tế xã hội ta dùng giá kinh tế (giá ẩn) để xem xét & đánh giá các chỉ tiêu đề ra. (Giá kinh tế = Giá tài chính ± Chính sách giá của Nhà nước).
Xác định giá trị sản phẩm gia tăng do dự án tạo ra hàng năm và tính cho cả đời dự án
Giá trị sản phẩm gia tăng càng lớn thì dự án đóng góp tạo nên tổng sản phẩm quốc dân càng nhiều, hiệu quả kinh tế - xã hội càng cao.
Các căn cứ xác định :
Doanh thu hàng năm
Các chi phí đầu vào vật chất, bao gồm các chi phí sau:
Chi phí điện, nước trong thời gian vận hành.
Khấu hao tài sản cố định hàng năm.
Chi phí công cụ, dụng cụ nhỏ (bình quân 35 triệu/năm).
Lập bảng xác định giá trị sản phẩm gia tăng do dự án tạo ra:
Giá trị sản phẩm gia tăng hàng năm do dự án tạo ra:
G SPGT = DT – CVC
Trong đó:
+) G SPGT : Giá trị sản phẩm gia tăng hàng năm
+) DT : Doanh thu hàng năm (giá trị sản phẩm làm ra)
+) CVC : Chi phí đầu vào vật chất (giá trị sản phẩm lao động quá khứ)
Giá trị sản phẩm gia tăng cho cả đời dự án :
Có: GDA = 320.135.328.000 (VNĐ)
Giá trị sản phẩm gia tăng bình quân 1 năm:
Có: = 21.342.355.200 (VNĐ)
Bảng 2.1: xác định giá Trị Sản Phẩm gia tăng do Dự án tạo ra
Đơn vị tính: 1000đ
Nămvận hành
Doanh thuhàng năm
Chi phíđầu vào vật chất
Giá trị sảnphẩm gia tăng
Giá trị sản phẩmgia tăng cộng dồn
1
15,643,123
3,325,395
12,317,728
12,317,728
2
20,336,060
3,419,253
16,916,807
29,234,535
3
23,464,685
3,481,826
19,982,859
49,217,394
4
25,028,997
3,513,112
21,515,885
70,733,279
5
26,635,102
6,025,065
20,610,037
91,343,316
6
28,220,686
2,612,718
25,607,968
116,951,284
7
28,157,622
2,611,457
25,546,165
142,497,449
8
29,835,925
2,645,023
27,190,902
169,688,351
9
31,286,247
2,674,029
28,612,217
198,300,569
10
28,212,845
2,612,561
25,600,284
223,900,853
11
28157622
2611456.863
25,546,165
249,447,018
12
28220686
2612718.145
25,607,968
275,054,986
13
2659331
2580170.616
79,160
275,134,146
14
25028997
2548884.369
22,480,113
297,614,259
15
25070789.99
2549720.221
22,521,070
320,135,328
Nhận xét: Giá trị sản phẩm gia tăng của dự án tạo ra cao, đóng góp của dự án vào tổng sản phẩm quốc dân cao.
Giá trị sản phẩm gia tăng bình quân tính cho một đồng vốn
Cơ sở xác định:
Doanh thu cho các năm vận hành tiêu hao vật chất cho sản xuất kinh doanh
Nhu cầu vốn của dự án
Giá trị sản phẩm gia tăng bình quân tính cho một đồng vốn dự án
H= / VDA
Trong đó:
+) : Giá trị sản phẩm gia tăng bình quân
+) VDA : Vốn đầu tư của dự án (gồm vốn cố định & vốn lưu động)
(đồng sản phẩm gia tăng/đồng vốn đầu tư DA)
Nhận xét:
Giá trị gia tăng bính quân tính cho một đồng vốn dự án là khá cao.
Một đồng vốn đầu tư sẽ tạo ra 0,6391 đồng giá trị sản phẩm gia tăng (1 năm).
Mức thu hút lao động vào làm việc
Tổng số lao động được thu hút vào làm việc hàng năm
Lấy số liệu từ Bảng 1.10, chương I, ta có bảng thống kê sau:
Số lượng lao động & Chi phí trả lương hàng năm
Đơn vị tính: 1000đ
STT
Bố trí lao động
Sốlượng
Mức lương tháng(1000đ/tháng)
Chi phí trả lương hàng năm
1
Giám đốc điều hành
1
2.000
24.000
2
Phó giám đốc
1
1.700
20.400
3
Kế toán trưởng
1
1.500
18.000
4
Tài vụ
3
1.200
43.200
5
Tiếp tân
6
1.000
72.000
6
Phục vụ phòng
30
800
288.000
7
Bảo vệ
15
800
144.000
8
Nhân viên tiếp thị
3
1.000
36.000
9
Nhân viên khác
7
800
67.200
Tổng cộng
67
-
712.800
Tỷ lệ giữa số lao động vào làm việc trong dự án so với vốn đầu tư dự án
Công thức:
K = n / VDA = 67 / 20.662.045.000 = 3,2427 * 10 - 9 (người / 1 đồng vốn)
Trong đó:
+) n : Số lao động được thu hút vào làm việc hàng năm
+) VDA : Vốn đầu tư cho dự án (VCĐ + VLĐ = 20.662.045.000 1000đ)
Vậy, cứ 1 tỷ đồng vốn đầu tư của dự án sẽ tạo ra 3,2427 chỗ làm việc.
Mức đóng góp vào ngân sách hàng năm và mức đóng góp của dự án trong cả đời dự án
Chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu quả kinh tế xã hội càng cao.
Các khoản nộp ngân sách chủ yếu là thuế các loại (thuế môn bài, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng) & tiền thuê đất trong sản xuất kinh doanh.
Mức đóng góp hàng năm vào ngân sách
Thuế môn bài:
Đây là khoản thuế doanh nghiệp đăng ký kinh doanh hằng năm phải nộp một khoản thuế cố định cho Nhà nước.
Do doanh nghiệp hoạt động độc lập nên thuế môn bài phải nộp cố định hàng năm ở mức là: 2.500.000 (VNĐ/năm)
Thuế thu nhập doanh nghiệp:
TTNDN = (DTchưa VAT - CFchưa VAT) * TS
Trong đó:
+) TS : Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. TS = 45%.
+) DT chưa VAT : Doanh thu hàng năm chưa có thuế VAT.
+) CFchưa VAT : Chi phí sản xuất kinh doanh chưa có thuế VAT.
(Xem Bảng 1.19, chương I)
Thuế giá trị gia tăng (VAT) nộp Nhà nước:
VAT PHảI NộP = VAT ĐầU RA – VAT đầu vào
Thuế VAT ĐầU RA = 10% Doanh thu cho thuê
Thuế VAT đầu vào = 10% Chi phí điện nước + 10% Chi phí điện thoại điện tính +5% của 1/2 Chi phí sửa chữa bảo dưỡng.
Bảng 2.2a: thuế giá trị gia tăng (vat) nộp ngân sách hàng năm
Đơn vị tính: 1000đ
Năm vận hành
VAT ĐầU RA
VAT đầu vào
VAT PHảI NộP
1
643.822
31.922
611.901
2
836.969
38.682
798.287
3
965.733
43.188
922.545
4
1.030.116
45.442
984.674
5
1.098.755
47.844
1.050.911
6
1.163.953
50.126
1.113.827
7
1.168.370
50.281
1.118.090
8
1.096.128
47.752
1.048.376
9
1.030.116
45.442
984.674
10
973.595
43.464
930.131
Tiền thuê đất:
Công thức:
TĐ = 0,7% * S * GĐ
Trong đó:
+) S : Diện tích đất thuê, S = FTMB = 4.500 m2.
+) GĐ : Giá đất hiện hành của thửa đất đang xét. Tra theo Quyết định số 3519/QĐ-UB ngày 12/9/1997 của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà nội. Có GĐ = 2.050.000 (vnđ/1m2)
Suy ra: TĐ = 64.575.000 (VNĐ/năm)
(Bảng 1.14 – Chi phí thuê đất trong các năm vận hành, chương I)
Bảng 2.2: các khoản nộp ngân sách chủ yếu
Đơn vị tính: 1000đ
Nămvận hành
Thuế
môn bài
Thuế TNDN
(TS: 45%)
Thuế GTGT
(VAT)
Tiền
thuê đất
Tổng
1
2.500
909.677
611.901
64.575
1.588.653
2
2.500
1.797.835
798.287
64.575
2.663.197
3
2.500
2.415.190
922.545
64.575
3.404.810
4
2.500
2.762.286
984.674
64.575
3.814.035
5
2.500
3.134.443
1.050.911
64.575
4.252.429
6
2.500
3.631.867
1.113.827
64.575
4.812.769
7
2.500
3.650.833
1.118.090
64.575
4.835.998
8
2.500
3.340.635
1.048.376
64.575
4.456.086
9
2.500
3.057.187
984.674
64.575
4.108.936
10
2.500
2.814.494
930.131
64.575
3.811.700
Tổng cộng các khoản nộp ngân sách trong cả đời dự án
NS DA = 37.748.613.000 (VNĐ)
Tổng cộng các khoản nộp ngân sách bình quân hàng năm
= 37.748.613.000 / 10 = 3.774.861.300 (VNĐ)
Tỷ lệ giữa các khoản nộp ngân sách bình quân hàng năm so với vốn dự án
3.774.861.300 / 20.662.045.000 = 0,1827
Kết luận:
+) Dự án có mức đóng góp vào Ngân sách Nhà nước khá cao.
+) Bình quân một đồng vốn đầu tư đóng góp vào Ngân sách hàng năm là 0,1827 đồng.
Thu nhập ngoại tệ hàng năm và cho cả đời dự án
Là khoản tiền doanh thu bằng ngoại tệ, có thể do người nước ngoài hoặc trong nước trả khi thuê biệt thự hay thuê phòng. Do không có số liệu thực tế nên phần này không xác định được. Chỉ tính chính xác khi dự án đi vào hoạt động.
Thu nhập của người lao động làm việc trong dự án
Lấy số liệu từ Bảng 1.10, chương I, ta có bảng thống kê sau:
Số lượng lao động & Chi phí trả lương hàng năm
Đơn vị tính: 1000đ
STT
Bố trí lao động
Sốlượng
Mức lương tháng(1000đ/tháng)
Chi phí trả lương hàng năm
1
Giám đốc điều hành
1
2.000
24.000
2
Phó giám đốc
1
1.700
20.400
3
Kế toán trưởng
1
1.500
18.000
4
Tài vụ
3
1.200
43.200
5
Tiếp tân
6
1.000
72.000
6
Phục vụ phòng
42
800
403.200
7
Bảo vệ
21
800
201.600
8
Nhân viên tiếp thị
3
1.000
36.000
9
Nhân viên khác
7
800
67.200
Tổng cộng
85
-
885.600
+) Thu nhập bình quân hàng năm của một người lao động:
885.600.000 / 85 = 10.418.824(VNĐ/năm)
+) Thu nhập bình quân một tháng của một người lao động:
10.418.824 / 12 = 868.235(VNĐ/tháng)
Các lợi ích và ảnh hưởng khác
Dự án được phê duyệt, tiến hành đầu tư và đưa vào vận hành hoạt động sẽ góp phần làm thay đổi cơ cấu kinh tế của vùng theo định hướng và mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của toàn nền kinh tế nói chung & của vùng đó nói riêng. Đồng thời dự án khi đưa vào hoạt động sẽ góp phần mở rộng, tạo điều kiện phát triển các hoạt động văn hoá, giao lưu đối nội và đối ngoại, …
bảng 2.3: tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của dự án
sTT
các chỉ tiêu
đơn vị
trị số
I
Các chỉ tiêu về giá trị sử dụng
và công năng
1
Cấp công trình
cấp
II
2
Mức độ tiện nghi và trang thiét bị
khách sạn
* * *
3
Tuổi thọ (Số năm nghiên cứu, đánh giá)
năm
10
4
Diện tích chiếm đất (Tổng mặt bằng)
m 2
4.500
5
Diện tích sử dụng
m 2
3.510
6
Số phòng cho thuê (
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Dien pI.doc