Đề tài Phân tích môi trường và chiến lược kinh doanh ở thị trường nội địa của công ty trách nhiệm hữu hạn liên doanh công nghiệp thực phẩm An Thái

Tài liệu Đề tài Phân tích môi trường và chiến lược kinh doanh ở thị trường nội địa của công ty trách nhiệm hữu hạn liên doanh công nghiệp thực phẩm An Thái: TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QTKD LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP PHÂÂN TÍCH MÔÂI TRƯỜØNG VÀØ CHIẾÁN LƯỢÏC KINH DOANH ỞÛ THỊ TRƯỜØNG NỘÄI ĐỊA CỦÛA CÔÂNG TY TNHH LIÊÂN DOANH CÔÂNG NGHIỆÄP THỰÏC PHẨÅM AN THÁÙI. GVHD: Th.s NGUYỄN VŨ DUY SVTH: VƯƠNG MỸ PHỤNG MSSV: ĐKT005038 Tháng 06/2004 LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo công ty TNHH Liên doanh Công nghiệp Thực phẩm An Thái đã cho phép em được thực tập tại công ty trong thời gian vừa qua, và em rất cám ơn anh Thuận (Phó giám đốc), Cô Vân (Kế toán trưởng), chú Vũ (Phó phòng kinh doanh), anh Đức (phụ trách thị trường nội địa) cùng toàn thể các cô, chú và các anh chị trong công ty đã nhiệt tình giúp đỡ và hướng dẫn em trong quá trình thực tập tại công ty. Em xin chân thành cảm ơn các Thầy và Cô đã cung cấp, truyền đạt kiến thức cho em trong suốt các học kỳ và đặc biệt em rất cám ơn ...

pdf175 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1076 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Phân tích môi trường và chiến lược kinh doanh ở thị trường nội địa của công ty trách nhiệm hữu hạn liên doanh công nghiệp thực phẩm An Thái, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QTKD LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP PHÂÂN TÍCH MÔÂI TRƯỜØNG VÀØ CHIẾÁN LƯỢÏC KINH DOANH ỞÛ THỊ TRƯỜØNG NỘÄI ĐỊA CỦÛA CÔÂNG TY TNHH LIÊÂN DOANH CÔÂNG NGHIỆÄP THỰÏC PHẨÅM AN THÁÙI. GVHD: Th.s NGUYỄN VŨ DUY SVTH: VƯƠNG MỸ PHỤNG MSSV: ĐKT005038 Tháng 06/2004 LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo công ty TNHH Liên doanh Công nghiệp Thực phẩm An Thái đã cho phép em được thực tập tại công ty trong thời gian vừa qua, và em rất cám ơn anh Thuận (Phó giám đốc), Cô Vân (Kế toán trưởng), chú Vũ (Phó phòng kinh doanh), anh Đức (phụ trách thị trường nội địa) cùng toàn thể các cô, chú và các anh chị trong công ty đã nhiệt tình giúp đỡ và hướng dẫn em trong quá trình thực tập tại công ty. Em xin chân thành cảm ơn các Thầy và Cô đã cung cấp, truyền đạt kiến thức cho em trong suốt các học kỳ và đặc biệt em rất cám ơn Thầy Nguyễn Vũ Duy đã dành nhiều thời gian hướng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành Luận văn tốt nghiệp này. MỤC LỤC NỘI DUNG ]œ^ Phần Mở Đầu Trang I) SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI -------------------------------------------------------- 1 II) MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ------------------------------------------------------------ 2 III) PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU- ---------------------------------------------------- 3 IV) PHẠM VI NGHIÊN CỨU - ----------------------------------------------------------- 3 Phần Nội Dung Chương I: CƠ SỞ LÝ LUẬN I) TỔNG QUAN VỀ MƠI TRƯỜNG VÀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH --------- 4 II) PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP --------- 4 1) Mơi trường vĩ mơ -------------------------------------------------------------------- 5 2) Mơi trường tác nghiệp --------------------------------------------------------------- 7 3) Mơi trường nội bộ ------------------------------------------------------------------- 9 III) CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP------------------------ 12 1) Chiến lược tổng quát -------------------------------------------------------------- 12 2) Chiến lược bộ phận ---------------------------------------------------------------- 13 IV) Ý NGHĨA QUÁ TRÌNH PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG VÀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ------------------------------------------------------- 15 1) Mơi trường kinh doanh ------------------------------------------------------------ 15 2) Chiến lược kinh doanh ------------------------------------------------------------ 15 Chương II: GIỚI THIỆU VỀ CƠ QUAN THỰC TẬP I) LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY ------------------- 17 II) ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANH ------------------------------------------- 17 III) TỔ CHỨC, QUẢN LÝ----------------------------------------------------------------- 19 IV) THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TRONG CÁC NĂM GẦN ĐÂY--------------- 22 1) Phân tích bảng Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của các năm 2001, 2002, 2003 để cĩ cái nhìn chung ở gĩc độ tồn cơng ty ------------------------------ 22 2) Phân tích cơ cấu doanh thu tiêu thụ qua các thị trường ----------------------- 24 Chương III: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ ĐANG NGHIÊN CỨU. I) PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH--------------------------------------------------------------- 27 1) Đánh giá các cơ hội và sự đe dọa: phân tích mơi trường bên ngồi cơng ty 1.1) Mơi trường vĩ mơ ------------------------------------------------------------- 27 1.1.1) Kinh tế ----------------------------------------------------------------- 27 1.1.2) Dân số ----------------------------------------------------------------- 29 1.1.3) Văn hố xã hội--------------------------------------------------------- 29 1.1.4) Chính trị luật pháp ---------------------------------------------------- 29 1.1.5) Cơng nghệ-------------------------------------------------------------- 30 1.2) Mơi trường tác nghiệp -------------------------------------------------------- 30 1.2.1) Đối thủ cạnh tranh---------------------------------------------------- 30 1.2.2) Khách hàng------------------------------------------------------------ 36 1.2.3) Người cung cấp ------------------------------------------------------- 39 1.2.4) Đối thủ tiềm ẩn ------------------------------------------------------- 39 1.2.5) Sản phẩm thay thế ---------------------------------------------------- 40 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngồi ------------------------------------------ 40 Ma trận hình ảnh cạnh tranh ----------------------------------------------------- 42 2) Đánh giá những điểm mạnh và điểm yếu: tiến hành phân tích nội bộ-------- 45 2.1) Marketing ------ --------------------------------------------------- -------- - - 46 2.2) Tài chính-Kế tốn ------------------------------------------------------------- 55 2.3) Sản xuất---------- -------------------------------------------------------------- 65 2.4) Nhân sự ---------- -------------------------------------------------------------- 67 Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong ----------------------------------------------- 68 II) CHIẾN LƯỢC KINH DOANH-------------------------------------------------------- 69 1) Ma trận SWOT------- -------------------------------------------------------------- 69 2) Lựa chọn chiến lược -------------------------------------------------------------- 72 3) Thực hiện chiến lược -------------------------------------------------------------- 74 3.1) Chiến lược tổng quát -------------------------------------------------------- 74 3.2) Chiến lược chuyên sâu ------------------------------------------------------ 76 3.2.1) Chiến lược sản phẩm ------------------------------------------------ 77 3.2.2) Chiến lược giá-------------------------------------------------------- 79 3.2.3) Chiến lược phân phối ----------------------------------------------- 79 3.2.4) Chiến lược khuyến mãi --------------------------------------------- 81 Phần Kết Luận và Kiến Nghị ------------------------ 83 Các phụ lục MỤC LỤC BẢNG ]œ^ Nội dung: Trang Bảng 1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ------------------------------------------- 22 Bảng 2: Cơ cấu Doanh thu của năm 2002 và năm 2003 --------------------------------- 24 Bảng 3: Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngồi của cơng ty----------------------------- 40 Bảng 4: Ma trận hình ảnh cạnh tranh ------------------------------------------------------- 44 Bảng 5: Giá bán sản phẩm của cơng ty----------------------------------------------------- 50 Bảng 6: Bảng theo dõi tình hình khuyến mãi của các hãng sản xuất mì ăn liền ------ 53 Bảng 7: Bảng phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn ------------------------------56 Bảng 8: Bảng Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh ------------------------------------- 59 Bảng 9: Bảng phân tích tình hình thanh tốn ---------------------------------------------- 61 Bảng 10: Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong ------------------------------------------ 68 Bảng 11: Ma trận SWOT------------------------------------------------------------------- --70 Bảng 12: Bảng đánh giá chiến lược kinh doanh------------------------------------------- 73 MỤC LỤC sơ đồ ]œ^ Nội dung: Trang Sơ đồ 1: Mối quan hệ của mơi trường vĩ mơ đối với doanh nghiệp---------------------- 6 Sơ đồ 2: Mối quan hệ của mơi trường tác nghiệp đối với doanh nghiệp ---------------- 7 Sơ đồ 3: Mối quan hệ giữa các yếu tố trong mơi trường nội bộ -------------------------- 9 Sơ đồ 4: Chiến lược tổng quát và chiến lược bộ phận ----------------------------------- 12 Sơ đồ 5: Sơ đồ tổ chức của cơng ty -------------------------------------------------------- 19 Sơ đồ 6: Quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty ------------------------ 26 Sơ đồ 7: Các giai đoạn của quá trình mua sắm ------------------------------------------- 38 Sơ đồ 8: Các hoạt động cơng ty ứng với từng yếu tố trong mơi trường nội bộ------- 45 Sơ đồ 9: Hoạt động của bộ phận kinh doanh---------------------------------------------- 46 Sơ đồ 10: Các kênh phân phối sản phẩm -------------------------------------------------- 51 Sơ đồ 11: Quy trình sản xuất mì ăn liền --------------------------------------------------- 66 Sơ đồ 12: Các nội dung Marketing--------------------------------------------------------- 76 MỤC LỤC hình ]œ^ Nội dung: Trang Hình 1: Sản phẩm xuất khẩu sang các nước ---------------------------------------------- 18 Hình 2: Khách hàng trước cửa hàng trưng bày sản phẩm ------------------------------- 25 Hình 3: Minh họa nền kinh tế Việt Nam -------------------------------------------------- 28 Hình 4: Logo của cơng ty Vifon-Acecook ------------------------------------------------ 30 Hình 5: Logo của cơng ty Uni-President -------------------------------------------------- 31 Hình 6: Quảng cáo mì vua bếp-------------------------------------------------------------- 31 Hình 7: Xí nghiệp và Logo của Miliket --------------------------------------------------- 33 Hình 8: Logo của Colusa ------------------------------------------------------------------- 35 Hình 9: Logo của cơng ty Á Châu---------------------------------------------------------- 35 Hình 10: Minh họa khách hàng ------------------------------------------------------------- 36 Hình 11: Sản phẩm của cơng ty An Thái -------------------------------------------------- 47 Hình 12: Minh họa hoạt động sản xuất ---------------------------------------------------- 65 Hình 13: Sản phẩm của An Thái------------------------------------------------------------ 77 Hình 14: Logo của An Thái ----------------------------------------------------------------- 78 Hình 15: Minh họa việc tham gia hội chợ của An Thái --------------------------------- 80 Hình 16 và Hình 17: Minh họa sản phẩm được tiêu thụ nhiều ------------------------- 86 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CƠNG TY ANGIMEX PHẦN MỞ ĐẦU 1. LÝ DO LỰA CHỌN ĐỀ TÀI Hịa vào xu thế hội nhập của nền kinh tế Thế Giới với nhiều cam go và thử thách, một nền kinh tế năng động và mang nhiều tính cạnh tranh, để bắt kịp nhịp độ phát triển chung ấy, Việt Nam đang cố gắng nỗ lực xây dựng mọi thứ về nhân lực và vật lực để cĩ một nền tảng vững chắc cho phát triển kinh tế. Một trong những vấn đề mà Việt Nam cần phải chú trọng đầu tư và phát triển đĩ là Vốn. Vốn cĩ vai trị rất quan trọng, nĩ là thứ khơng thể thiếu của nền kinh tế Thế Giới, của Quốc gia, của doanh nghiệp và của từng cá nhân. Vốn là điều kiện “cần” cho quá trình sản xuất kinh doanh và lưu thơng hàng hĩa. Việt Nam đang trên đà đổi mới theo hướng kinh tế thị trường cĩ sự điều tiết của Nhà Nước. Nhu cầu vốn ngày càng cấp thiết, vấn đề vốn cần được giải quyết kịp thời. Nhận thức được tầm quan trọng của Vốn nên trong chiến lược ổn định và phát triển kinh tế năm 2000, Đảng ta chỉ rõ: “ Tài chính doanh nghiệp quốc gia hướng vào việc tạo vốn và sử dụng vốn cĩ hiệu quả, tăng sản phẩm xã hội và tăng thu nhập quốc dân”. Vấn đề tạo vốn và sử dụng vốn cĩ hiệu quả của một quốc gia sẽ được cụ thể hĩa vào từng doanh nghiệp, từng cá nhân. Nhưng dể tạo vốn và sử dụng vốn cĩ hiệu quả là việc khơng thể dễ dàng, để sử dụng chúng cĩ hiệu quả thì doanh nghiệp phải hiểu rõ tình hình vốn của doanh nghiệp mình, tình hình biến động của thị trường để cĩ hướng sử dụng hợp lý sao cho đồng vốn được sinh lời. Qua quá trình thực tập tại cơng ty Xuất Nhập Khẩu An Giang, được tiếp xúc với thực tiễn của hoạt động kinh doanh, em nhận thấy vốn cĩ vai trị đặc biệt quan trọng trong kinh doanh. Vì vậy, nên em quyết định chọn đề tài: “ Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn của cơng ty Xuất Nhập Khẩu An Giang, để phân tích trong luận văn tốt nghiệp của mình. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Qua việc tìm hiểu tình hình vốn thực tế tại cơng ty trong những năm gần đây nhằm tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu và những thành cơng. Sau đĩ tìm ra nguyên nhân để cĩ hướng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại cơng ty. Do đĩ Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại cơng ty ANGIMEX mục tiêu nghiên cứu của đề tài là tìm hiểu tình hình vốn nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Mục tiêu cụ thể như sau: Đánh giá tình hình vốn của cơng ty Xuất Nhập Khẩu An Giang Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tại cơng ty. Tìm ra những tồn tại trong quá trình sử dụng vốn tại cơng ty Đề ra một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu tại cơng ty thơng qua các báo cáo tài chính, các sổ sách chứng từ khác tại cơng ty. Ngồi ra, cịn cập nhật thơng tin từ bên ngồi trên các phương tiện thơng tin như: sách báo, tạp chí, internet,… Phương pháp xử lý số liệu: dùng phương pháp so sánh liên hồn các số liệu, các tỉ số tài chính đồng thời liên hệ với tình hình hoạt động kinh doanh qua các năm để đánh giá. 4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU Đề tài tập trung nghiên cứu vào vấn đề vốn của cơng ty như: tình hình vốn, vấn đề phân bổ vốn và hiệu quả sử dụng vốn. Số liệu phân tích được thu thập qua 3 năm : 2001 - 2002 và 2003. GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN Trang - 2 SVTH: Ngơ Thị Mỹ Linh Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại cơng ty ANGIMEX PHẦN NỘI DUNG CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1. Khái quát về vốn : 1.1.1. Khái niệm về vốn : Bất kỳ một doanh nghiệp nào muốn tiến hành sản xuất kinh doanh (SXKD), điều trước tiên phải cĩ một lượng vốn tiền tệ nhất định để thực hiện những khoản đầu tư ban đầu cho việc xây dựng nhà xưởng, mua nguyên vật liệu, trả cơng, mua sắm thiết bị …nhằm đáp ứng sự tăng trưởng của doanh nghiệp (DN). Người ta gọi chung các loại vốn tiền tệ này là vốn sản xuất kinh doanh. Nĩi một cách khác, vốn là tồn bộ giá trị ứng ra cho quá trình SXKD. Vốn SXKD cĩ rất nhiều chủng loại, cĩ các hình thái vật chất, cĩ các thước đo khác nhau nằm rải rác khắp nơi theo phạm vi hoạt động của DN. Cĩ thể coi, vốn SXKD là tiền đề của mọi quá trình đầu tư và SXKD. Vốn SXKD là một quỹ tiền tệ đặc biệt, là tiềm lực về tài chính của doanh nghiệp.Trong nền kinh tế hàng hĩa, vốn SXKD được biểu hiện dưới hai hình thức : hiện vật và giá trị, cĩ những đặc điểm sau : - Vốn biểu hiện giá trị của tồn bộ tài sản của DN tại một thời điểm nhất định, là lượng giá trị thực của tài sản hữu hình và vơ hình. - Vốn được tích tụ và tập trung đến một lượng nhất định mới cĩ thể phát huy được tác dụng. Các nhà quản lí, các nhà đầu tư khơng chỉ khai thác mọi tiềm năng của vốn mà phải cân nhắc, tính tốn, tìm cách chọn nguồn huy động đủ đảm bảo yêu cầu SXKD và nâng cao hiệu quả của đồng vốn. - Tiền chỉ là dạng tiềm năng, là hình thái ban đầu của vốn. Để biến thành vốn, tiền phải đưa vào SXKD và sinh lời. Đồng thời, vốn khơng ngừng được bảo tồn, bổ sung và phát triển để thực hiện việc tái sản xuất. - Mỗi đồng vốn phải gắn với một chủ sở hữu nhất định. Ở đâu cĩ những đồng vốn vơ chủ thì ở đĩ cĩ sự chi tiêu lãng phí, thất thốt và kém hiệu quả. - Phải trả một khoản chi phí cho việc sử dụng vốn. Vốn hoạt động của DN xét từ nguồn hình thành cĩ thể phân thành hai loại: nguồn vốn chủ sở hữu và các khoản phải trả. GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN Trang - 3 SVTH: Ngơ Thị Mỹ Linh Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại cơng ty ANGIMEX - Nguồn vốn chủ sở hữu (NVCSH) gồm: Vốn điều lệ, các khoản chênh lệch do đánh giá lại tài sản, chênh lệch giá, quỹ đầu tư phát triển, các loại quỹ doanh nghiệp, lãi chưa phân phối, các loại vốn khác theo qui định của pháp luật. - Nợ phải trả gồm: các khoản vốn vay ngắn hạn, các khoản vốn vay dài hạn, các khoản nợ ngân sách nhà nước, các khoản nợ phải trả cho kh, các khoản nợ phải trả cho cnv, các khoản phải trả nội bộ, các khoản chi phí phải trả, các khoản ký cược, ký quỹ. Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển của từng loại vốn trong các giai đoạn của chu kỳ SXKD, người ta chia vốn SXKD thành hai loại: vốn cố định và vốn lưu động. Dưới đây, chúng ta sẽ nghiên cứu hai loại vốn này. 1.1.2. Vốn lưu động (VLĐ): 1.1.2.1. Khái niệm về vốn lưu động. Vốn lưu động là một số vốn ứng trước về đối tượng lao động và tiền lương, tồn tại với hình thái nguyên vật liệu dự trữ, sản phẩm đang chế tạo, thành phẩm, hàng hố và tiền tệ hoặc một số vốn ứng trước trong sản xuất và trong lưu thơng bằng vốn lưu động nhằm bảo đảm cho quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp được trực hiện thường xuyên, liên tục. Vốn lưu động luân chuyển giá trị tồn bộ ngay trong một lần và hồn thành một vịng tuần hồn sau một chu kỳ sản xuất. Vốn lưu động là điều kiện vật chất khơng thể thiếu được của quá trình sản xuất kinh doanh, nĩ phân bổ trên khắp các giai đoạn luân chuyển và tồn tại dưới nhều hình thức khác nhau. Nhằm tổ chức hợp lý sự tuần hồn của các tài sản và quá trình sản xuất kinh doanh được liên tục, doanh nghiệp phải cĩ đủ vốn đầu tư vào các hình thái khác nhau để cĩ được mức VLĐ hợp lý và đồng bộ. Vốn lưu động là cơng cụ phản ánh và kiểm tra quá trình vận động vật tư. Vốn lưu động vận chuyển nhanh hay chậm cịn phản ánh số vật tư sử dụng tiết kiệm hay khơng, thời gian nằm ở khâu sản xuất và lưu thơng cĩ hợp lý hay khơng. Bởi vậy, thơng qua tình hình luân chuyển vốn lưu động cịn cĩ thể kiểm tra việc cung cấp, sản xuất và tiêu thụ của doanh nghiệp. GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN Trang - 4 SVTH: Ngơ Thị Mỹ Linh Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại cơng ty ANGIMEX 1.1.2.2. Phân loại và kết cấu vốn lưu động ™ Phân loại. Vốn lưu động và tính chất sử dụng của nĩ cĩ quan hệ với những chỉ tiêu hoạt động cơ bản của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp sử dụng tiết kiệm, quản lý tốt vốn lưu động thì đạt hiệu quả kinh tế. Để quản lý tốt vốn lưu động, phân loại vốn lưu dộng: theo vai trị trong quá trình sản xuất, theo hình thái biểu hiện hay theo nguồn hình thành - Dựa vào vai trị cĩ thể phân loại vốn lưu dộng thành 3 loại : + VLĐ trong quá trình dự trữ sản xuất. + VLĐ trong quá trình trực tiếp sản xuất. + VLĐ trong quá trình lưu động. Theo cách này, cĩ thể thấy được tỷ trọng VLĐ nằm trong lĩnh vực trực tiếp sản xuất càng lớn thì hiệu quả kinh tế trong việc sử dụng VLĐ càng cao. - Dựa vào hình thái biểu hiện vốn lưu động được chia thành : + Vốn vật tư hàng hố: nguyên vật liệu, vật liệu phụ, vốn sản phẩm đang chế tạo, vốn thành phẩm, vốn hàng hố mua ngồi…Các khoản vốn này nằm trong lĩnh vực sản xuất và lĩnh vực lưu thơng và luân chuyển theo một quy luật nhất định. Cĩ thể căn cứ vào nhiệm vụ sản xuất, mức tiêu hao, điều kiện sản xuất, cung tiêu của doanh nghiệp để xác định mức dự trữ hợp lý là cơ sở xác định nhu cầu vốn lưu động cho sản xuất kinh doanh. + Vốn tiền tệ: Tiền mặt tại quỹ, tiền gởi ngân hàng, vốn thanh tốn. Các khoản vốn này nằm trong lĩnh vực lưu thơng, luơn luân chuyển biến động khơng theo một quy luật nhất định, thời gian giữ tiền khơng lâu, càng luân chuyển càng nhanh càng tốt. - Theo nguồn hình thành VLĐ cĩ hai loại : + Nguồn vốn chủ sở hữu (NVCSH) : Do NSNN cấp, do xã viên đĩng gĩp, cổ đơng đĩng gĩp, chủ doanh nghiệp, vốn tăng thêm từ lợi nhuận bổ sung, số vốn gĩp từ liên doanh liên kết. + Nguồn vốn đi vay : Là yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp tổ chức hợp lý số vốn lưu động đáp ứng đầy đủ trên khắp các giai đoạn tuần hồn và luân chuyển vốn. GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN Trang - 5 SVTH: Ngơ Thị Mỹ Linh Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại cơng ty ANGIMEX ™ Kết cấu vốn lưu động : Kết cấu vốn lưu động là quan hệ tỷ lệ giữa các thành phần VLĐ chiếm trong tổng số và tỷ trọng trong mỗi khoản vốn chiếm trong các giai đoạn luân chuyển để từ đĩ xác định trọng điểm quản lý VLĐ. Đồng thời tìm biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu VLĐ: Sản xuất, cung tiêu và thanh tốn. ™ Nội dung VLĐ : Vốn bằng tiền : Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn : Các khoản đầu tư chứng khốn, gĩp vốn liên doanh và đầu tư tài chính khác cĩ thời hạn dưới một năm. Các khoản phải thu: Phải thu của khách hàng, trả trước cho người bán, thuế Giá trị gia tăng được khấu trừ, phải thu nội bộ, các khoản phải thu khác. Hàng tồn kho : Hàng mua đang đi trên đường, nguyên vật liệu tồn kho, cơng cụ, dụng cụ trong kho, chi phí sản xuất kinh doanh, thành phẩm, hàng hố tồn kho,hàng gửi bán. Tài sản lưu động khác: Tạm ứng, chi phí trả trước, chi phí chờ kết chuyển, tài sản thiếu chờ xử lý, các khoản cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn. 1.1.2.3. Hiệu suất sử dụng vốn lưu động : Hiệu quả kinh tế của việc sử dụng vốn lưu động được biểu thị bằng chỉ tiêu tốc độ luân chuyển vốn lưu động. Tốc độ luân chuyển vốn nhanh hay chậm nĩi rõ tình hình tổ chức các mặt cung cấp, sản xuất và tiêu thụ của doanh nghiệp cĩ hợp lý hay khơng hợp lý, các khoản dự trữ vật tư đạt hay khơng đạt hiệu quả. Hiệu suất luân chuyển vốn lưu động biểu hiện bằng một số chỉ tiêu sau : + Số vịng quay vốn lưu động : cho biết tốc độ luân chuyển vốn lưu động trong kỳ (thường là một năm) Tổng mức luân chuyển vốn lưu động trong kỳ Số vịng quay vốn lưu động = Vốn lưu động bình quân sử dụng trong kỳ VLĐ đầu kỳ + VLĐ cuối kỳ Vốn bình quân sử dụng trong kỳ = 2 GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN Trang - 6 SVTH: Ngơ Thị Mỹ Linh Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại cơng ty ANGIMEX + Kỳ luân chuyển bình quân vốn lưu động: Cho biết tốc độ luân chuyển vốn lưu động trong kỳ thể hiện ở số ngay bình quân cần thiết để vốn lưu động thực hiên được một vịng quay trong kỳ. Hoặc N K = L N x V K = L Trong đĩ : L : Số vịng quay vốn lưu động. K : Kỳ luân chuyển bình quân vốn lưu động. N : Số ngày trong kỳ. V : Số VLĐ bình quân sử dụng trong kỳ. M : tổng mức luân chuyển VLĐ trong kỳ. + Mức tiết kiệm vốn lưu động cho biết số vốn cĩ thể luân chuyển được do tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động trong kỳ nay so với kỳ trước. M1 ÌV = (K1 – K0 ) N + Hiệu suất một đồng vốn hàng tồn kho cho biết một đồng vốn hàng tồn kho bình quân gĩp phần tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Doanh thu thuần trong kỳ Hiệu suất 1 đồng vốn HTK = Vốn hàng tồn kho bình quân trong kỳ + Mức đảm nhiệm vốn lưu động : số vốn lưu động cần cĩ để đạt một đồng doanh thu thuần. Vốn lưu động bình quân trong kỳ Mức đảm nhiệm vốn lưu động = Doanh thu thuần trong kỳ + Mức doanh lợi vốn lưu động : nĩi lên một đồng vốn lưu động tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế (hoặc lợi nhuận sau thuế). GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN Trang - 7 SVTH: Ngơ Thị Mỹ Linh Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại cơng ty ANGIMEX 1.1.3. Vốn cố định (VCĐ): 1.1.3.1. Khái niệm vốn cố định : Mỗi doanh nghiệp muốn tiến hành sản xuất kinh doanh phải ứng trước một số vốn nhất định về tư liêu sản xuất. Tư liệu sản xuất tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất, nên giá trị của nĩ bị hao mịn dần, cịn hình thái vật chất thì giữ nguyên. Bộ phận giá trị chuyển dịch của tư liệu lao động hợp thành một yếu tố chi phí sản xuất của doanh nghiệp và bù đắp mỗi khi sản phẩm được thực hiện. Vì cĩ đặc điểm trong quá trình luân chuyển, hình thái vật chất của tư liệu sản xuất cố định, cịn giá trị thì luân chuyển dần cho nên gọi bộ phận vốn ứng trước là vốn cố định. Các tài sản dùng vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được gọi là Tài sản cố định (TSCĐ) khi và chỉ khi tài sản đĩ đủ hai điều kiện : Một là: Phải cĩ giá trị từ 5,000,000 đồng trở lên. Hai là: Phải cĩ thời gian sử dụng từ một năm trở lên. TSCĐ đĩng vai trị rất quan trọng trong quá trình sản xuất. Nĩ là cơ sở vật chất kỹ thuật của xí nghiệp, nĩ phản ánh năng lực sản xuất và trình độ tiến bộ của khoa học kỹ thuật. Đưa máy mĩc thiết bị vào sản xuất và tập trung cơng suất của máy mĩc thiết bị sẽ tạo khả năng tăng sản lượng, từ đĩ sẽ làm tăng lợi nhuận. TSCĐ của doanh nghiệp cịn bao gồm những tài sản khơng cĩ hình thái hiện vật và chuyển dịch vào sản phẩm mới cũng tương tự như loại tài sản cĩ hình thái hiện vật. Vậy, vốn cố định là số vốn ứng trước về những tư liệu sản xuất chủ yếu mà đặc điểm của nĩ là luân chuyển dần dần từng bộ phận giá trị vào sản phẩm mới cho đến khi tư liệu lao động hết thời hạn sử dụng thì vốn cố định mới hồn thành một vịng luân chuyển. Tài sản cố định và vốn cố định cĩ sự khác nhau. Lúc mới hoạt động, giá trị vốn cố định bằng giá trị nguyên thuỷ của TSCĐ. Về sau, giá trị vốn cố định thường là thấp hơn giá trị nguyên thuỷ của TSCĐ do khoản khấu hao đã trích. Trong quá trình hoạt động vốn cố định một mặt được giảm dần do trích khấu hao và thanh lý TSCĐ, mặt khác lại tăng thêm giá trị do mua mới và đầu tư xây dựng cơ bản hồn thành. GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN Trang - 8 SVTH: Ngơ Thị Mỹ Linh Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại cơng ty ANGIMEX 1.1.3.2. Phân loại, kết cấu và nội dung vốn cố định ™ Phân loại: TSCĐ được phân loại khác nhau theo hình thái biểu hiện, cơng dụng kinh tế, tình hình sử dụng vốn hoặc theo quyền sở hữu tuỳ theo mục đích nghiên cứu. - Theo hình thái biểu hiện, TSCĐ được chia làm hai loại: + Loại TSCĐ hữu hình: là những tài sản biểu hiện bằng hình thái hiện vật cụ thể: nhà xưởng, máy mĩc thiết bị, phương tiện vận tải, vật kiến trúc… + Loại TSCĐ vơ hình: là những tài sản khơng biểu hiện bằng hình thái hiện vật mà là những khoản chi phí đầu tư cho sản xuất kinh doanh gồm: chi phí thành lập, chi phí phát triển, quyền đặc nhượng, quyền khai thác, bằng sáng chế phát minh, lợi thế thương mại. Phương pháp phân loại này giúp người quản lý thấy rõ tồn bộ cơ cấu đầu tư của doanh nghiệp để cĩ những quyết định đúng đắn cho phù hợp với tình hình. - Theo cơng dụng kinh tế, TSCĐ được phân thành hai loại: + TSCĐ dùng trong sản xuất kinh doanh: là những tài sản trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh. + TSCĐ dùng ngồi sản xuất kinh doanh: là những tài sản dùng cho hoạt động sản xuất phụ và dùng cho phúc lợi cơng cộng. Theo phương pháp phân loại này sẽ thấy được kết cấu của TSCĐ và trình độ cơ giới hố của doanh nghiệp, từ đĩ kiểm tra được mức độ đảm bảo nhiệm vụ sản xuất và cĩ phương hướng cải tiến tình hình trang bị kỹ thuật, nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ. - Theo tình hình sử dụng vốn thì TSCĐ phân ra thành: TSCĐ đang sử dụng, TSCĐ chưa sử dụng và TSCĐ khơng cần sử dụng. Phương pháp phân loại này thấy rõ tình hình sử dụng TSCĐ về số lượng và chất lượng để cĩ phương hướng sử dụng TSCĐ hợp lý hơn. - Theo quyền sở hữu thì cĩ TSCĐ tự cĩ và TSCĐ đi thuê. Phân loại này phản ành năng lực thực tế của doanh nghiệp mà khai thác, sử dụng hợp lý TSCĐ, nâng cao hiệu quả đồng vốn. GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN Trang - 9 SVTH: Ngơ Thị Mỹ Linh Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại cơng ty ANGIMEX ™ Kết cấu TSCĐ Kết cấu TSCĐ là tỷ trọng giữa nguyên giá của một loại TSCĐ chiếm trong tổng nguyên giá tồn bộ TSCĐ của doanh nghiệp để thấy được tính hợp lý của tình hình phân bổ vốn. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu TSCĐ như: tính chất sản xuất và đặc điểm quy trình cơng nghệ, trình độ trang bị kỹ thuật, hiệu quả vốn và phương tiện tổ chức sản xuất. 1.1.3.3. Hiệu suất sử dụng TSCĐ Hiệu suất sử dụng TSCĐ nĩi lên mỗi đồng TSCĐ cĩ thể làm ra bao nhiêu đồng doanh thu. Doanh thu Hiệu suất sử dụng TSCĐ = Gía trị nguyên thuỷ TSCĐ bình quân 1.1.3.4. Khấu hao TSCĐ ™ Khái niệm: Trong quá trình sản xuất, TSCĐ của doanh nghiệp bị hao mịn hữu hình và vơ hình, chuyển dịch dần dần giá trị của mình vào sản phẩm hồn thành. Gía trị của bộ phận TSCĐ tương ứng với mức hao mịn chuyển dịch vào sản phẩm gọi là khấu hao TSCĐ và bộ phận giá trị này là một yếu tố của chi phí hợp thành giá sản phẩm, biểu hiện dưới hình thức tiền tệ gọi là khấu hao TSCĐ. Sau khi sản phẩm được tiêu thụ, số tiền khấu hao được trích để bù đắp lại dần dần và tích luỹ lại thành quỹ khấu hao TSCĐ. Quỹ khấu hao TSCĐ được chia thành hai loại: Quỹ khấu hao cơ bản và quỹ khấu hao sữa chữa lớn. - Quỹ khấu hao cơ bản: giá trị nguyên thuỷ TSCĐ hao mịn chuyển dịch vào sản phẩm được tích luỹ lại để tái sản xuất tồn bộ TSCĐ. - Quỹ khấu hao sữa chữa lớn: giá trị từng phần TSCĐ được đổi mới do sữa chữa lớn chuyển dịch vào sản phẩm được tích luỹ lại để tái sản xuất TSCĐ. ™ Một số phương pháp tính khấu hao - Phương pháp khấu hao tuyến tính cố định (hoặc khấu hao theo đường thẳng hay khấu hao theo thời gian sử dụng ). Khấu hao (KH) được tính theo cơng thức: Nguyên giá của TSCĐ KH = Thời gian sử dụng ( năm ) GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN Trang - 10 SVTH: Ngơ Thị Mỹ Linh Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại cơng ty ANGIMEX - Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần. Số tiền khấu hàng năm được tính bằng cách lấy tỷ lệ khấu hao cố định nhân với giá trị cịn lại của TSCĐ. Cách xác định tỷ lệ khấu hao: Đối với TSCĐ cĩ thời gian sử dụng đến 4 năm thì tỷ lệ khấu hao bằng tỷ lệ khấu hao theo bình quân theo phương pháp tuyến tính; từ 5 đến 6 năm thì bằng tỷ lệ khấu hao nĩi trên nhân với hệ số 2, từ 6 năm trở lên nhân với hệ số 2,5. - Phương pháp khấu hao tổng số: Số tiền khấu hao được tính trên cơ sở nhân tỷ lệ khấu hao mỗi năm với giá trị nguyên thuỷ của TSCĐ. Tỷ lệ khấu hao là tỷ lệ giảm dần được xác định bằng cách lấy số năm phục vụ cịn lại của máy chia cho tổng số của dãy số thứ tự từ 1 cho đến số hạng bằng thời hạn phục vụ của máy. 1.2. Tình hình sử dụng vốn 1.2.1. Biểu kê nguồn vốn và sử dụng vốn. 1.2.1.1. Biểu kê nguồn vốn và sử dụng vốn. Mục đích chính của biểu kê là chỉ rõ vốn xuất phát từ đâu và được sử dụng như thế nào theo thứ tự thời gian. (mẫu) Biểu kê nguồn vốn và sử dụng vốn Đầu kỳ Cuối kỳ Nguồn vốn Sử dụng vốn Tài sản 1. Tiền mặt 2. Tồn kho …. Tổng cộng (tài sản) Nguồn vốn 1. Các khoản phải trả 2. Nợ tích lũy …. Tổng cộng (nguồn vốn) Để lập được biểu kê này, phải liệt kê sự thay đổi của các tài khoản trên bảng cân đối kế tốn từ năm này sang năm kế. Mỗi sự thay đổi cĩ thể được xếp vào cột “ nguồn vốn “ hay “ sử dụng “ tuỳ theo phương thức sau: GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN Trang - 11 SVTH: Ngơ Thị Mỹ Linh Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại cơng ty ANGIMEX - Nếu các khoản mục bên phần tài sản tăng hoặc các khoản mục bên phần nguồn vốn giảm thì đĩ là việc sử dụng vốn. - Nếu các khoản mục bên phần tài sản giảm hoặc các khoản mục bên phần nguồn vốn tăng thì ghi vào cột nguồn vốn. 1.2.1.2. Bảng phân tích nguồn vốn và sử dụng vốn Bảng này cho thấy trọng điểm của việc sử dụng vốn và những nguồn chủ yếu nào được hình thành để tài trợ cho việc sử dụng vốn đĩ. (mẫu) Bảng phân tích nguồn vốn và sử dụng vốn Số tiền Tỷ trọng Sử dụng vốn 1. Tăng …. Tổng cộng 100% Nguồn vốn 1. Giảm …. Tổng cộng 100% 1.2.2. Tình hình vốn 1.2.2.1. Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn bao gồm: - Vốn bằng tiền: xu hướng chung vốn bằng tiền giảm được đánh giá là tích cực, khơng nên dự trữ lượng tiền mặt và tiền gửi ngân hàng mà phải đưa vào sản xuất kinh doanh, tăng vịng quay vốn hoặc hồn trả nợ. Mặt khác, sự gia tăng vốn bằng tiền làm tăng khả năng thanh tốn nhanh. - Đầu tư tài chính ngắn hạn: giá trị này tăng lên chứng tỏ doanh nghiệp mở rộng liên doanh và đầu tư, sự gia tăng này cĩ tích cực hay khơng thì phải xem xét hiệu quả việc đầu tư. - Các khoản phải thu: là giá trị tài sản của doanh nghiệp bị các đơn vị khác chiếm dụng. Các khoản phải thu giảm được đánh giá là tích cực, vấn đề đặt ra là phải xem xét tính hợp lý của số vốn bị chiếm dụng. - Hàng tồn kho: tăng do quy mơ sản xuất mở rộng, nhiệm vụ sản xuất tăng lên nhưng các định mức dự trữ phải hợp lý. GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN Trang - 12 SVTH: Ngơ Thị Mỹ Linh Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại cơng ty ANGIMEX 1.2.2.2. Tài sản cố định và đầu tư dài hạn Tài sản cố định và đầu tư dài hạn bao gồm : - Tài sản cố đinh: Tăng về số tuyệt đối lẫn tỷ trọng sử dụng TSCĐ được đánh giá là tích cực khi sử dụng tối đa cơng suất của nĩ. - Đầu tư tài chính dài hạn: Để đánh giá hợp lý sự gia tăng này cần xem xét hiệu quả của đầu tư, hiệu quả đầu tư gia tăng là biểu hiện tốt. - Chi phí xây dựng cơ bản: tăng thêm do xây dựng thêm và sữa chữa lớn, đây là biểu hiện tốt nhằm tăng cường năng lực hoạt động của máy mĩc, thiết bị. - Ký quỹ, ký cược dài hạn: các khoản này biến động do thu hồi các khoản ký quỹ, ký cược hết thời hạn hoặc thực hiện thêm những khoản ký quỹ mới. 1.2.3. Tình hình nguồn vốn Tình hình nguồn vốn phản ánh sự biến động các loại nguồn vốn của doanh nghiệp nhằm thấy được tình hình huy động và sử dụng các loại nguồn vốn. 1.2.3.1. Nợ phải trả Nợ phải trả bao gồm các nội dung về tín dụng thương mại (phải trả cho người bán), tín dụng ngân hàng và các khoản chiếm dụng khác. Tuỳ tình hình thực tế tại đơn vị về cơ cấu và số tuyệt đối của các khoản chiếm dụng phản ánh tính tích cực hoặc thế bị động của đơn vị. 1.2.3.2. Nguồn vốn chủ sở hữu Nguồn vốn chủ sở hữu tăng được đánh giá là tích cực do tự bổ sung lợi nhuận và quỹ phát triển kinh doanh thể hiện doanh nghiệp làm ăn cĩ hiệu quả và đang phát triển, thực hiện tái sản xuất mở rộng.. 1.2.4. Tình hình đầu tư và cơ cấu vốn kinh doanh 1.2.4.1. Tỷ suất nợ và tỷ suất tự tài trợ Tỷ suất nợ phản ánh tỷ lệ vốn vay trong tổng số vốn vay của doanh nghiệp. Nợ phải trả Tỷ suất nợ = Nguồn vốn * 100 % Tỷ suất tài trợ phản ánh tỷ lệ vốn tự cĩ trong tổng số vốn. Nguồn vốn chủ sở hữu Tỷ suất tự tài trợ = Nguồn vốn * 100 % GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN Trang - 13 SVTH: Ngơ Thị Mỹ Linh Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại cơng ty ANGIMEX Hai chỉ tiêu trên cho thấy mức độ độc lập hay phụ thuộc của doanh nghiệp đối với các chủ nợ, mức độ tự tài trợ của doanh nghiệp. Tỷ suất tự tài trợ càng lớn chứng tỏ doanh nghiệp cĩ nhiều vốn tự cĩ, cĩ tính độc lập cao. 1.2.4.2. Tỷ suất đầu tư Tỷ suất đầu tư phản ánh tình hình đầu tư chiều sâu, trang bị, xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, thể hiện năng lực sản xuất và xu hướng phát triển. TSCĐ và đầu tư dài hạn Tỷ suất đầu tư = Tổng Tài sản * 100 % 1.2.4.3. Tỷ suất tự tài trợ TSCĐ Tỷ suất tự tài trợ TSCĐ cho thấy vốn tự cĩ dùng để trang bị TSCĐ. Vốn chủ sở hữu Tỷ suất tự tài trợ TSCĐ = Giá trị TSCĐ * 100 % 1.2.5. Tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn. 1.2.5.1. Vốn chủ sở hữu . Vốn chủ sở hữu đủ đảm bảo trang trải cho các loại tài sản, cho hoạt đơng sản xuất kinh doanh và đầu tư. Cơng thức Vốn chủ sở hữu : (*) Vốn chủ sở hữu = [ I+II+IV+ (mục 2&3) V+VI ] Tài sản + [ I+II+III ] B Tài sản. Trong thực tế, cơng thức trên thường khơng bằng nhau. Cĩ thể cĩ các trường hợp sau đây : + Trường hợp vế trái > vế phải : Các nguồn vốn chủ sở hữu bị các đơn vị khác chiếm dụng, vì thế phải xem xét tính hợp lý của việc bị chiếm dụng đĩ. + Trường hợp vế trái < vế phải : Nguồn vốn chủ sở hữu khơng đủ trang trải cho hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp phải đi chiếm dụng hoặc đi vay, vì thế phải xem tính hợp lý của việc đi chiếm dụng này. (*) Ghi chú: số I, II , … là các mục tương ứng trong bảng tổng kết tài sản – xem phụ lục GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN Trang - 14 SVTH: Ngơ Thị Mỹ Linh Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại cơng ty ANGIMEX 1.2.5.2. Vốn chủ sở hữu và vốn vay Tính đảm bảo của vốn chủ sở hữu và vốn vay cho việc trang trải hoạt động sản xuất kinh doanh và đầu tư. Ta cĩ cân đối sau: (*) [ ( 1,2 ) I + II ] A Nguồn vốn + B Nguồn vốn = = [ I + II + IV + ( 2,3 ) V + VI ] A Tài sản + IV B Tài sản. + Trong trường hợp vế trái < vế phải: Nguồn vốn chủ sỡ hữu và vốn vay khơng đủ trang trải cho hoạt động của doanh nghiệp, doanh nghiệp đi chiếm dụng vốn và số vốn đi chiếm dụng lớn hơn bị chiếm dụng: (*) [ ( 3 Ỉ 8 ) I + III ] A Nguồn vốn > [ III + ( 1+ 4+5 ) V ] A Tài sản + IV B Tài sản + Trong trường hợp vế trái > vế phải: Nguồn vốn chủ sở hữu và vốn vay chưa sử dụng hết, bị các đơn vị khác chiếm dụng, số vốn đi chiếm dụng nhỏ hơn bị chiếm dụng: (*) [ ( 3 Ỉ 8 ) I + III ] A Nguồn vốn < [ III + ( 1+ 4+5 ) V ] A Tài sản + IV B Tài sản 1.2.6. Khả năng thanh tốn 1.2.6.1. Khả năng thanh tốn hiện thời ( K ) : Khả năng thanh tốn hiện thời ( K ) thể hiện mức độ đảm bảo của TSLĐ đối với nợ ngắn hạn. TSLĐ và đầu tư ngắn hạn K = Nợ ngắn hạn 1.2.6.2. Khả năng thanh tốn nhanh ( KN ) Chỉ tiêu này thể hiện khả năng về tiền mặt và các loại tài sản cĩ thể chuyển ngay thành tiền để thanh tốn nợ ngắn hạn. TSLĐ – Tồn kho KN = Nợ ngắn hạn 1.2.6.3. Khả năng chuyển đổi thành tiền mặt Khả năng chuyển đổi thành tiền mặt của các khoản phải thu thể hiện qua 2 chỉ tiêu: * Ghi chú: số I, II , … là các mục tương ứng trong bảng tổng kết tài sản – xem phụ lục GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN Trang - 15 SVTH: Ngơ Thị Mỹ Linh Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại cơng ty ANGIMEX + Hệ số vịng quay các khoản phải thu ( H ): phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu thành tiền mặt. + Kỳ thu bình quân của doanh thu bán chịu (N): phản ánh số ngày cần thiết bình quân để thu hồi các khoản phải thu trong kỳ. Khả năng chuyển đổi thành tiền mặt của hàng tồn kho thể hiện qua : + Hệ số vịng quay hàng hĩa tồn kho ( HK ): phản ánh mối quan hệ giữa khối lượng hàng hĩa đã bán với hàng hĩa dự trữ trong kho. + Số ngày bình quân của một vịng quay kho hàng ( NK ): phản ánh độ dài thời gian dự trữ hàng hĩa và sự cung ứng dự trữ cho số ngày ấy. 1.3. Hiệu quả sử dụng vốn 1.3.1. Hiệu quả sử dụng tổng vốn 1.3.1.1. Doanh lợi vốn trước thuế và lãi vay. Chỉ tiêu này cho biết đồng vốn kinh doanh trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế và lãi vay. Lợi nhuận trước thuế và lãi vay Doanh lợi kinh doanh trước thuế và lãi vay = Vốn KD bình quân sử dụng trong kỳ 365 NK = (ngày) HK Các khoản phải thu bình quân N = * 365 ( ngày ) Doanh thu bán chịu Gía vốn hàng bán HK = ( lần ) Hàng hĩa tồn kho bình quân Doanh thu thuần H ( lần ) = Số dư bình quân các khoản phải GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN Trang - 16 SVTH: Ngơ Thị Mỹ Linh Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại cơng ty ANGIMEX Vốn kinh doanh bình quân sử dụng trong kỳ bằng tổng Vốn lưu động bình quân sử dụng trong kỳ và vốn cố định bình quân sử dụng trong kỳ. 1.3.1.2. Doanh lợi vốn: Chỉ tiêu này cho biết mỗi đồng vốn kinh doanh trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuân trước thuế. 1.3.1.3. Doanh lợi vốn chủ sở hữu: Doanh lợi vốn chủ sở hữu cho biết mỗi đồng vốn chủ sở hữu sử dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế. 1.3.1.4. Số vịng quay tồn bộ vốn 1.3.1.5. Tỷ lệ hồn vốn 1.3.2. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động 1.3.2.1. Số vịng quay vốn lưu động 1.3.2.2. Tỷ lệ sinh lời vốn lưu động Lợi nhuân trước thuế Doanh lợi vốn = Vốn KD bình quân sử dụng trong kỳ Doanh thu Số vịng quay tồn bộ vốn = Tổng số vốn bình quân Lợi nhuận Tỷ lệ hồn vốn = * 100% Tổng số vốn bình quân Doanh thu Số vịng quay vốn lưu động = Vốn lưu động sử dụng bình quân Lợi nhuận Tỷ lệ sinh lời vốn lưu động = Vốn lưu động sử dụng bình quân Lợi nhuận sau thuế Doanh lợi vốn chủ sở hữu = Vốn chủ sở hữu bình quân sử dụng GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN Trang - 17 SVTH: Ngơ Thị Mỹ Linh Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại cơng ty ANGIMEX 1.3.3. Hiệu quả sử dụng vốn cố định 1.3.3.1. Số vịng quay vốn cố định 1.3.3.2. Tỷ lệ sinh lời vốn cố định Doanh thu Số vịng quay vốn cố định = Vốn cố định sử dụng bình quân Lợi nhuận Tỷ lệ sinh lời vốn cố định = Vốn cố định sử dụng bình quân CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY XUẤT NHẬP KHẨU AN GIANG 2.1. Giới thiệu chung về cơng ty Xuất Nhập Khẩu An Giang Tên cơng ty: Cơng ty xuất nhập khẩu An Giang Tên giao dịch: AN GIANG IMPORT – EXPORT COMPANY Tên viết tắt: ANGIMEX Loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp Nhà nước Giám đốc : Cao Minh Lãm Vốn pháp định: 12.600.232.638 đồng. Số lượng nhân viên: 320 người Doanh thu hàng năm: trên 45 triệu USD. Trụ sở chính: 01 Ngơ Gia Tự, Thành phố Long Xuyên, An Giang Tel: 84-76-841548 – 844920 – 844669 Fax: 84-76-843239 Email: rice@ angimex.com.vn Website:http:// www.angimex.com.vn 2.2. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty ANGIMEX Ngày 23 tháng 7 năm 1976, Cơng ty Ngoại Thương An Giang được thành lập theo quyết định số 73/QĐ-76 của UBND tỉnh An Giang nay là cơng ty Xuất Nhập Khẩu An Giang. Trong giai đoạn này, Chính phủ quản lý nền kinh tế dưới chính sách bao cấp cịn rất khĩ khăn, hầu hết các ngành, các lĩnh vực đều khơng GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN Trang - 18 SVTH: Ngơ Thị Mỹ Linh Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại cơng ty ANGIMEX phát triển, hoạt động thương mại của tỉnh An Giang nĩi riêng và cả nước nĩi chung rất trì trệ, mang tính tự cung, tự cấp. Sự ra đời của cơng ty gĩp phần thúc đẩy thơng thương hàng hố của Tỉnh với bên ngồi nhằm kích thích sự phát triển của các ngành khác. Qua một thời gian ngắn khẩn trương sắp xếp, điều động cán bộ, đến tháng 9 năm 1976 cơng ty chính thức hoạt động, trụ sở đặt tại Châu Đốc. Đến nay sau 28 năm xây dựng và phát triển, mặc dù gặp nhiều khĩ khăn nhưng cơng ty cố gắng vượt qua để hồn thành nhiệm vụ và luơn đạt chỉ tiêu kế hoạch mà Đảng và Nhà nước giao. Hàng năm, cơng ty nộp ngân sách khá cao đồng thời gĩp phần tích cực vào sự phát triển kinh tế xã hội ở địa phương. Đến nay, cơng ty đã cĩ một đội ngũ cán bộ, cơng nhân viên cĩ trình độ nghiệp vụ vững vàng, tạo dựng nên cơ sở vật chất kỹ thuật cĩ giá trị hàng chục tỷ đồng và đã hồn thiện hệ thống các nhà máy, cửa hàng, chi nhánh nhằm đáp ứng nhu cầu thu mua nguyên liệu, hàng hố, sản xuất và phân phối sản phẩm. Uy tín của cơng ty trên thương trường trong nước và ngồi nước ngày càng được nâng cao. 2.3. Nhiệm vụ, chức năng, ngành nghề kinh doanh của cơng ty. 2.3.1. Nhiệm vụ của cơng ty Cơng ty Xuất nhập khẩu An Giang được thành lập nhằm đẩy mạnh hoạt động ngoại thương của tỉnh An Giang. Với nhiệm vụ chính là tìm đầu ra cho sản phẩm nơng nghiệp nhất là cây lúa. Tổ chức việc thu mua lúa trong nơng dân, chế biến và tìm kiếm thị trường để xuất khẩu gạo. Nghiên cứu và kết hợp với nơng dân để sản xuất gạo chất lượng cao để xuất khẩu. Nghiên cứu thực hiện các biện pháp nâng cao chất lượng hàng hố, gia tăng khối lượng hàng xuất khẩu, mở rộng thi trường. Các cửa hàng thương mại cung cấp cho nhân dân trong vùng các sản phẩm thiết yếu, mặt hàng gia dụng. Đặc biệt, Cửa hàng thương mại Tịnh Biên và Cửa hàng số 1 cịn cĩ nhiệm vụ là xúc tiến xuất khẩu các mặt hàng tiêu dùng, sản phẩm nơng nghiệp đã qua chế biến cơng nghiệp sang thị trường Campuchia. Cơng ty tạo nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh của mình, khai thác và sử dụng cĩ hiệu quả các nguồn vốn, đảm bảo đầu tư mở rộng sản xuất, đổi mới trang thiết bị và làm nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà Nước theo luật định. 2.3.2. Chức năng của cơng ty - Gĩp phần thúc đẩy hoạt động ngoại thương của Tỉnh phát triển, phân phối các mặt hàng tiêu dùng nhằm thoả mãn nhu cầu sinh hoạt của nhân dân Tỉnh nhà và các Tỉnh lân cận. GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN Trang - 19 SVTH: Ngơ Thị Mỹ Linh Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại cơng ty ANGIMEX - Xuất khẩu hàng hố đặc biệt là chế biến gạo xuất khẩu. Nhập khẩu các mặt hàng mà trong Tỉnh cĩ nhu cầu. - Liên doanh liên kết với các tổ chức kinh tế khác nhằm thúc đẩy các hoạt động kinh tế khác phát triển. 2.4. Mơi trường kinh doanh - Nền kinh tế thị trường với hoạt động thương mại sơi động, các giao dịch mua bán đang diễn ra từng ngày, từng giờ. Các thành phần kinh tế tham gia vào mơi trường này để kinh doanh và sinh lời. Vì thế, các cơng ty phải cạnh tranh lẫn nhau để tìm lấy các cơ hội kinh doanh. - Hoạt động xuất khẩu gạo là hoạt động kinh doanh chính của cơng ty. Nên đối thủ cạnh tranh của cơng ty chính là các cơng ty cĩ hoạt động xuất khẩu gạo như: AFIEX, Cơng ty du lịch An Giang, các cơng ty lương thực của các Tỉnh lân cận, Tổng cơng ty lương thực 1 , Tổng cơng ty lương thực 2. Theo dự báo nhu cầu gạo của Thế giới trong thời gian tới tăng mạnh, nhất là mặt hàng gạo cĩ chất lượng cao và giá cả cũng tăng đối với mặt hàng này. - Cơng ty toạ lạc đúng vào tỉnh cĩ sản lượng lương thực đứng đầu cả nước và là trung tâm của vựa lúa cả nước. Đĩ là điều kiện thuận lợi để cơng ty thu mua nguyên liệu và tổ chức các vùng chuyên canh sản xuất lúa với chất lượng cao. - Mức sống của người dân ngày càng đươc nâng cao; nhu cầu ăn, mặc, ở, sinh hoạt, đi lại ngày càng gia tăng. Điều đĩ gĩp phần thúc đẩy hoạt động các cửa hàng thương mại của cơng ty, - Cơng ty cĩ được sự quan tâm của UBND Tỉnh và các sở ban ngành trong Tỉnh; cĩ được sự hỗ trợ đặc biệt của Ngân hàng, được sự tín nhiệm của các tổ chức trong và ngồi nước. 2.5. Tình hình hoạt động của cơng ty Trong những năm đầu, cơng ty đơn thuần làm nhiệm vụ mua và cung ứng, mua bán uỷ thác hàng nhập khẩu, hàng xuất khẩu. Hàng xuất khẩu là: gạo, nếp, bắp, đậu nành, mè, tơm,…; hàng nhập khẩu là: vật tư, nguyên liệu chiếm 30% đã tạo nguồn vốn cho sản xuất nơng nghiệp như: Phân UREA, DAP, NPK, thuốc trừ sâu và một số hàng hố tiêu dùng khác. Trong vịng 5 năm trở lại đây, cơng ty khơng cịn nhập khẩu nữa mà chỉ cĩ xuất khẩu chủ yếu là xuất khẩu gạo và nếp, đặc biệt là gạo. GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN Trang - 20 SVTH: Ngơ Thị Mỹ Linh Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại cơng ty ANGIMEX Năm 1998, cơng ty được Bộ Thương Mại cấp giấy phép xuất nhập khẩu trực tiếp, ngồi việc nhận uỷ thác xuất nhập khẩu cơng ty cịn mua bán với các nước khác trong khu vực và trên thế giới. Cơng ty mở rộng liên kết trao đổi hàng hố với các tỉnh bạn để huy động hàng xuất khẩu nhất là gạo chất lượng cao. Cơng ty đã hợp tác với cơng ty kinh doanh lương thực KITOKU, tháng 9/1991 Cơng ty liên doanh ANGIMEX – KITOKU được thành lập với tổng số vốn 300.000 USD, với mục đích là sản xuất nơng sản, sản phẩm chế biến từ bột gạo để xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản. Hiện nay, Cơng ty là nhà xuất khẩu gạo lớn nhất Tỉnh và là một trong những nhà xuất khẩu gạo chính của Việt Nam. Cơng ty xuất khẩu gạo đến 30 nước trên thế giới. Thị trường xuất khẩu gạo chính là Châu Á, chiếm hơn 98% kim ngạch xuất khẩu gạo của cơng ty; thị trường Châu Phi chiếm khoảng 1,5%, cịn lại là thị trường Châu Âu. Ở châu Á, các nước Malaysia, Indonesia, Philippines, Singapore là các nước nhập khẩu gạo nhiều nhất của cơng ty. Ngồi ra, để tăng tính cạnh tranh trên thương trường và tăng thu nhập cho nơng dân, cơng ty đã liên kết với nơng dân, với các hợp tác xã và huyện thị trong tỉnh để xây dựng các vùng sản xuất chuyên canh sản xuất lúa chất lượng cao. Với 6 nhà máy lau bĩng chế biến gạo xuất khẩu, Cơng ty đã trang bị nhiều máy mĩc hiện đại, thiết bị tiên tiến và đội ngũ cơng nhân cĩ tay nghề cao đã làm thoả mãn khách hàng trong và ngồi nước cũng như là thực hiện chiến lược phát triển bền vững và liên tục của Cơng Ty. Hệ thống các cửa hàng ở các huyện thị đều hoạt động tốt, phục vụ cho nhu cầu hàng ngày của nhân dân trong Tỉnh và các tỉnh bạn. Doanh thu của khối cửa hàng chiếm khoảng 15% doanh thu của cơng ty. Với vị trí địa lý thuận lợi cĩ chung đường biên giới với Campuchia tạo điều kiện cho việc kinh doanh xuất nhập khẩu với các nước láng giềng. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của Cơng ty thể hiện qua bảng dưới đây. Bàng số 1: Doanh thu & Lợi nhuận (đvt: đồng) Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003 Doanh thu 707.831.529.732 759.454.449.007 1.129.344.057.159 Lợi nhuận 3.178.850.888 5.280.577.902 4.824.293.240 Năm 2001, tình hình thị trường cĩ nhiều biến động theo hướng khĩ khăn. Biến động về giá cả xảy ra thường xuyên, nhu cầu gạo của Thế giới khơng cao, khách hàng tận dụng các cơ hội giá thấp khi vào vụ thu hoạch và tập trung nhận hàng với số lượng lớn nên giá lúa gạo trong nước rất dễ biến động và tạo rủi GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN Trang - 21 SVTH: Ngơ Thị Mỹ Linh Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại cơng ty ANGIMEX ro cho các đơn vị xuất khẩu cĩ số lượng lớn. Đối với An Giang, năm 2001 là năm thứ hai liên tiếp, Tỉnh ta chịu ảnh hưởng nặng nề của lũ lớn, chi tiêu của người dân tiếp tục giảm đã làm giảm đáng kể sức mua của người dân. Đồng thời nơng dân khơng thể tạm trữ lúa trong thời gian dài, giảm nguồn nguyên liệu trong Tỉnh và chất luợng lúa kém làm giảm lợi thế cạnh tranh. Sang năm 2002, Chính Phủ chủ động hợp đồng xuất khẩu cùng với việc điều chỉnh các cơ chế điều hành nhằm thúc đẩy việc xuất khẩu gạo. Chính Phủ, UBND Tỉnh thực hiện ổn định đầu ra cho sản xuất, cĩ tác dụng tích cực trong việc giữ giá gạo của Việt Nam trong điều kiện thị trường nhiều biến động. Trong năm nhu cầu gạo trên Thế giới vẫn ở mức thấp kèm theo sự tham gia của Ấn Độ, nước xuất khẩu gạo đứng thứ hai trên Thế Giới, đã làm thay đổi thị trường gạo của Việt Nam theo hướng co hẹp lại. Các nước tăng cường chính sách bảo hộ, kiểm sốt nhập khẩu thơng qua đấu thầu, tăng thuế suất thuế nhập khẩu, tăng việc kiểm sốt qua hạn ngạch và hạn chế các hợp đồng thương mại của các doanh nghiệp. Trong những tháng đầu năm, giá thành gạo trong nước thường xuyên cao hơn giá xuất khẩu và các doanh nghiệp xuất khẩu gạo trong nước bị lỗ kể cả đối với các hợp đồng Chính Phủ. Đây là năm đầu tiên, cơng ty thực hiện bao tiêu lúa chất lượng cao, làm cho chất lượng gạo của An Giang nâng lên rõ rệt, nâng cao khả năng cạnh tranh về chất lượng và giá cả. Năm 2003, tình hình kinh tế của cả nước nĩi chung và của tỉnh An Giang nĩi riêng được đánh giá là cĩ nhiều thuận lợi, dự kiến xuất khẩu của cả nước ước đạt mức tăng 19,4%. Những hoạt động tích cực trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế đã dem lại thuận lợi cho hoạt động thương mại Việt Nam, trong đĩ gạo là một trong những mặt hàng cĩ mức tăng trưởng cao đạt 4 triệu tấn, đưa Việt Nam trở lại vị trí thứ 2 sau Thái Lan. 2.6. Cơ cấu tổ chức của cơng ty Bộ máy quản lý của cơng ty được tổ chức chặt chẽ từ trên xuống dưới, cĩ chức năng tham mưu giúp thủ trưởng đi trước đĩn đầu trong tình hình kinh tế hiện nay. Đến ngày 31/12/2003, tồn cơng ty cĩ 319 nhân viên, trong đĩ cĩ 69 nhân viên quản lý. Cơ cấu quản lý của cơng ty theo kiểu mơ hình trực tuyến chức năng. Cty bao gồm các phịng ban, chi nhánh, cửa hàng, xí nghiệp và Nhà máy. Các bộ phận được quyền chủ động trong phạm vi chức năng mà bộ phận đĩ đảm nhiệm, đảm bảo cơng việc tiến hành thuận lợi. Các phịng ban cơng ty và các xí nghiệp GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN Trang - 22 SVTH: Ngơ Thị Mỹ Linh Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại cơng ty ANGIMEX thơng qua cuộc họp giao ban vào sáng thứ hai hàng tuần để nắm chủ trương và kế hoạch của cơng ty, nhằm phối hợp nhịp nhàng và đồng bộ. 2.6.1. Các phịng ban: - Ban Giám đốc chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Sở Thương mại và du lịch tỉnh và UBND tỉnh An Giang. Ban Giám Đốc chỉ đạo trực tiếp các phịng nghiệp vụ và các xí nghiệp trực thuộc. Ban giám đốc bao gồm Giám đốc và 2 phĩ Giám đốc. - Phịng Tổ chức - Hành chính cĩ nhiệm vụ tham mưu giúp Ban Giám Đốc trong cơng tác tổ chức quản lý, bố trí nhân sự, lập lịch cơng tác, quản lý các nghiệp vụ hành chính, giải quyết các chế độ chính sách về lao động, khen thưởng, nghỉ việc… đồng thời cịn điều hành các bộ phận khác của cơng ty. - Phịng Kế hoạch - Xuất Nhập Khẩu cĩ nhiệm vụ giúp Ban Giám Đốc trong việc xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, theo dõi tình hình sản xuất kinh doanh hàng tháng, quý, năm, liên hệ giao dịch tìm nguồn hàng, thực hiện trách nhiệm ngoại thương như: quản lý hợp đồng, tín dụng thư, tổ chức giao nhận hàng… - Phịng Kế tốn – Tài vụ cĩ nhiệm vụ giúp Ban Giám Đốc quản lý tồn bộ hàng hố, tài sản, vốn của cơng ty. Nhiệm vụ cụ thể là : chấp hành các chế độ nguyên tác quản lý và tổng hợp báo cáo tài chính, báo cáo quyết tốn định kỳ; tổ chức phân tích hoạt động kinh tế theo yêu cầu của cấp trên; theo dõi phản ánh chính xác hoạt động của vốn, nguồn vốn theo chế độ hiện hành; thực hiện đúng chế độ nộp ngân sách theo quy định của Nhà nước, thường xuyên thực hiện chế độ thanh tra, kiểm tra tài chính. - Phịng đầu tư phát triển thị trường: cĩ nhiệm vụ quản lý tồn bộ về cơng tác xây dựng cơ bản của tồn cơng ty như: xây dựng mới, sửa chữa máy mĩc thiết bị nhằm nâng cao kỹ thuật, hàng năm lập bản dự trù xây dựng cơ bản, quản lý việc ký kết hợp đồng, luận chứng kinh tế kỹ thuật đúng theo quy định của Nhà Nước, hoạch định ra nhiệm vụ để tiêu thụ hàng hố, thay đổi máy mĩc thiết bị để nâng cao chất lượng hàng hố. 2.6.2. Các chi nhánh: Chi nhánh tại TP. Hồ Chí Minh và tại Cần Thơ. 2.6.3. Các cửa hàng: Cửa hàng Thương Mại 1,2,3, Châu Đốc và Tịnh Biên, GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN Trang - 23 SVTH: Ngơ Thị Mỹ Linh Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại cơng ty ANGIMEX Cửa hàng xe HONDA Long Xuyên và Châu Đốc. 2.6.4. Các xí nghiệp và Nhà máy : Xí nghiệp chế biến lương thực I, II, III, IV; Xí nghiệp SXKD bao bì và vận tải; Nhà máy chế biến lương thực Châu Đốc. SƠ ĐỒ MẠNG LƯỚI TỔ CHỨC CỦA CƠNG TY XUẤT NHẬP KHẨU AN GIANG P.GIÁM ĐỐC PT THƯƠNG MẠI P.GIÁM ĐỐC PT LƯƠNG THỰC P.TỔ CHỨC-HC P.KẾ TỐN-TV CN TẠI TP. HCM P. ĐẦU TƯ-PTTT P.KẾ HOẠCH-XNK Cửa Hàng TM Số 1 Cửa Hàng Đại Lý Cửa Hàng TM Số 2 Cửa Hàng TM Số 4 Cửa Hàng Honda và DV tại Long Xuyên Cửa Hàng Honda và DV tại Châu Đốc Cửa Hàng TM Huyện Tịnh Biên Cửa Hàng TM Huyện Châu Phú XN CB LT 1 XN CB LT 2 XN CB LT 3 XN CB LT 4 NM CB LT CĐ CN TẠI TP. HCM XN SX KD BB & VT GIÁM ĐỐC Các đơn vị chưa thuộc diện kiểm sốt bởi HTCL Các đơn vị thuộc diện kiểm sốt bởi hệ thống chất lượng (HTCL) GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN Trang - 24 SVTH: Ngơ Thị Mỹ Linh Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại cơng ty ANGIMEX 2.7. Thuận lợi và khĩ khăn của cơng ty 2.7.1. Thuận lợi: - Chính phủ bỏ hạn ngạch xuất khẩu gạo, tập trung nhiều biện pháp xuất khẩu hàng hố, đặc biệt đối với hàng nơng sản như: Chính sách tỷ giá linh hoạt, hỗ trợ lãi suất tạm trữ, chỉ tiêu tham gia hợp đồng cấp chính phủ,…Cơng ty được sự hỗ trợ tích cực của các ngân hàng thương mại trong và ngồi tỉnh về vốn kinh doanh, vốn cho tạm trữ, sự giúp đỡ nhiệt tình của Sở Thương Mại &DL, Sở Tài Chính, Cục Thuế, Hải Quan… - Sự hợp tác tốt đẹp của khách hàng, bạn hàng trong và ngồi nước, sự tín nhiệm của khách hàng ngày càng cao hơn. - Nguồn nguyên liệu ổn định, ít biến động. Ngày càng nhiều nơng dân tham gia trồng lúa chất lượng cao. Các phân xưởng, máy mĩc, thiết bị khơng ngừng được nâng cấp, nhập mới nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất của cơng ty. Các nhà máy thu mua nguyên liệu được phân bổ rộng rãi khắp các huyện, thị trong Tỉnh. - Hồ chung xu thế của cả nước, mức sống của người dân trong tỉnh tăng cao. Nhu cầu ăn, mặc, ở và đi lại ngày càng gia tăng. Đây là điều kiện thuận lợi để các cửa hàng tăng doanh số. Tuy nhiên, khi giá cả trên thị trường biến động nhiều cũng cĩ phần hạn chế sự tăng trưởng chung của Cơng ty. - Với tính chất đa ngành, Cơng ty cĩ điều kiện phân bổ vốn giữa các bộ phận, hạn chế phần nào căng thẳng về vốn trong những lúc cao điểm. - Cán bộ, cơng nhân viên đồn kết giúp đỡ lẫn nhau vì mục tiêu phát triển chung của cơng ty, khơng ngừng học hỏi nâng cao trình độ để theo kịp những tiến bộ trong giai đoạn ngày nay. 2.7.2. Khĩ khăn : - Khi thị trường thế giới cĩ nhiều biến động, cơng tác nghiệp vụ thị trường gặp lúng túng, thay đổi chưa theo kịp yêu cầu của thị trường. - Chưa khai thác được ưu thế về chất lượng hàng xuất khẩu. Phương pháp quản lý chất lượng chậm được đổi mới, khơng theo kịp với yêu cầu chất lượng của khách hàng. - Trong mùa vụ Đơng Xuân khả năng thu mua của cơng ty cịn bị hạn chế do khả năng máy mĩc, thiết bị, kho tàng, khả năng bốc xếp, các yếu tố kỹ thuật cĩ liên quan… GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN Trang - 25 SVTH: Ngơ Thị Mỹ Linh Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại cơng ty ANGIMEX 2.8. Định hướng phát triển của cơng ty - Hồ vào xu thế phát triển chung của cả nước, Cơng ty tiếp tục ổn định và phát triển với phương châm: “ Mở rộng thị trường, phát triển sản xuất, hạ giá thành, đẩy mạnh cạnh tranh và phát triển doanh nghiệp”. - Trong điều kiện cạnh tranh, thị trường tiêu thụ cĩ ý nghĩa quyết định đối với sản xuất kinh doanh. Đa dạng hố mặt hàng, khai thác mặt hàng xuất khẩu cĩ hiệu quả, xây dựng các khách hàng truyền thống, tăng cường năng lực sản xuất để chủ động ký hợp đồng với số lượng lớn, lâu dài để tăng doanh thu và lợi nhuận của Cơng ty. - Củng cố tăng cường trang thiết bị đầu tư theo chiều sâu, hồn thiện hệ thống thiết bị tạo sự đồng bộ để tăng năng suất lao động, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và cơng tác quản lý sản xuất kinh doanh. - Phấn đấu hạ chi phí, xây dựng cơ cấu và định mức phí thích hợp, ra sức tiết kiệm và coi đĩ là mục tiêu quan trọng. - Nghiên cứu mở rộng mặt hàng kinh doanh mới, phù hợp với điều kiện của Cơng Ty: Kinh doanh phụ phẩm gạo, vận chuyển hàng hố, bao bì, thương mại…Hổ trợ và khuyến khích cán bộ cơng nhân viên tự học tập và nâng cao trình độ chuyên mơn. - Cơng ty kết hợp với các Hợp Tác Xã và Sở Nơng Nghiệp để thực hiện chưong trình “ Sản xuất lúa chất lượng cao”. - Đẩy mạnh vai trị thương mại và nâng cao năng lực cạnh tranh của các Cửa Hàng Thương Mại. - Phân bổ nguồn lực xúc tiến nhanh các dự án đầu tư trọng điểm như: xây dựng chợ nếp tại Phú Tân – An Giang, thành lập Hợp Tác Xã (Sơn Hồ - huyện Thoại Sơn), xây dựng siêu thị của cơng ty TNHH Sài Gịn – An Giang, chuẩn bị những điều kiện cần thiết cho việc thực hiện cổ phần hố cơng ty vào năm 2005. CHƯƠNG 3: TÌNH HÌNH VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN 3.1 KẾT CẤU VỐN - NGUỒN VỐN CỦA CƠNG TY 3.1.1. Kết cấu vốn và nguồn vốn 3.1.1.1. Kết cấu vốn Cơng ty Xuất Nhập Khẩu An Giang ( ANGIMEX ) với chức năng là xuất nhập khẩu tạo nguồn cung ứng hàng hố và tiêu thụ sản phẩm Nơng Nghiệp của GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN Trang - 26 SVTH: Ngơ Thị Mỹ Linh Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại cơng ty ANGIMEX Tỉnh nhà. Trong hoạt động xuất khẩu gạo, cơng ty vừa đảm nhiệm chức năng chế biến gạo và chức năng thương mại, cơng ty chỉ mua gạo bĩc vỏ của các thương nhân và lau bĩng lại thành gạo thành phẩm để xuất khẩu hoặc bán ở thị trường trong nước. Ngồi ra, cơng ty cịn cĩ các cửa hàng thương mại và 2 cửa hàng xe HONDA. Vì vậy, vốn lưu động chiếm tỷ lệ cao trong tổng số. Bàng số 2: V n lưu động & vốn cố định (Đvt: triệu đồng) ố So sánh liên hồn số tương đối (%) số tuyệt đối 2001 2002 2003 Bình quân 03-02 02-01 02-01 03-02 Tổng vốn 113.392 120.015 157.562 130.332 105,84 131,29 6.623 37.547 Vốn lưu động 75.717 81.626 117.151 91.497 107,80 143,52 5.909 35.526 Vốn cố định 37.675 38.389 40.410 38.824 101,90 105,27 714 2.021 Tổng vốn của Cơng Ty cĩ xu hướng tăng dần, đặc biệt là năm 2003 tổng vốn tăng cao. Tổng vốn của cơng ty tăng bình quân hàng năm 17,87% chứng tỏ cơng ty mở rộng nhanh quy mơ sản xuất kinh doanh qua các năm 2001 - 2003. Năm 2002, tổng vốn so với năm trước tăng 5,84%, tương đương lượng tăng tuyệt đối là 6,6 tỉ đồng. Năm 2003 so với năm 2001 tổng vốn tăng 39,0% và lượng tăng tuyệt đối là 44,2 tỉ đồng; so với năm 2002 tổng vốn tăng 31,3% và lượng tăng tuyệt đối là 37,5 tỉ đồng. Về số tuyệt đối, cả hai loại vốn cố định và vốn lưu động đều tăng đẩy nhanh mức tăng chung của tổng vốn. So với năm trước, vốn lưu động năm 2002 tăng 5,9 tỉ đồng; năm 2003 tăng 35,5 tỉ đồng; vốn cố định năm 2002 tăng 714 triệu đồng, năm 2003 tăng 2 tỉ đồng. Bàng số 3: T trọng (%) vốn lưu động & vốn cố định ỷ Chênh lệch tỷ trọng 2001 2002 2003 Bình quân 2002-01 2003-02 Tổng vốn 100,0 100,0 100,0 100,0 - - Vốn lưu động 66,77 68,01 74,35 70,2 1,24 6,34 Vốn cố định 33,23 31,99 25,65 29,8 -1,24 -6,34 Trong 3 năm qua, tổng vốn tăng trên cơ sở tăng cả vốn lưu động và vốn cố định. Chủ yếu là tăng vốn lưu động phù hợp với mục tiêu cơ cấu vốn của cơng ty. Bình quân hàng năm vốn lưu động tăng 24,39% và vốn cố định tăng 3,5%. Cơng ty ít xây dựng thêm nhà xưởng mà chỉ đầu tư nâng cấp sửa chữa, vốn cố định tuy cĩ tăng nhưng tăng chậm. Vốn lưu động tăng nhanh chủ yếu là do cơng ty đáp ứng nhu cầu xuất khẩu và các hợp đồng xuất khẩu tăng lên. GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN Trang - 27 SVTH: Ngơ Thị Mỹ Linh Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại cơng ty ANGIMEX Tỷ trọng của vốn lưu động tăng dần lên qua 3 năm, tỷ trọng của vốn cố định thì giảm dần. So với năm trước, tỷ trọng vốn lưu động năm 2002 tăng 1,24%. Năm 2003 tăng 6,34% so với năm 2002 và cao hơn mức bình quân 3 năm. Tương ứng với việc tăng tỷ trọng của vốn lưu động là sự sụt giảm tương ứng của vốn cố định. 3.1.1.2. Kết cấu nguồn vốn Bàng số 4: Kết cấu nguồn vốn (%) 2001 2002 2003 Bình quân Nguồn vốn 100,0 100,0 100,0 100 Nợ phải trả 65,57 62,71 71,83 67 Vồn chủ sở hữu 34,43 37,29 28,17 33 Tổng nguồn vốn của cơng ty tăng qua các năm, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu tăng thêm tương ứng. Nợ phải trả chiếm tỷ trọng cao trong tổng nguồn vốn của cơng ty. Điều này thể hiện mức độ phụ thuộc vào các chủ nợ của cơng ty cao. Vốn chủ sở hữu chiếm tỷ lệ thấp, chỉ bằng 1/3 tổng nguồn vốn, biểu hiện khả năng tự chủ về mặt tài chính của cơng ty thấp. - Nợ phải trả : Bàng số 5: Kết cấu nợ phải trả (%) 2001 2002 2,003 Bình quân 2001 2002 2003 Bình quân Nguồn vốn 100,0 100,0 100,0 100 Trong đĩ : NỢ PHẢI TRẢ : 65,57 62,71 71,83 67 100,0 100,0 100,0 100 1. Nợ ngắn hạn 54,59 56,11 68,08 60 83,25 89,47 94,77 90 2. Nợ dài hạn 10,98 6,60 3,76 7 16,75 10,53 5,23 10 3. Nợ khác - - - - - - - - Trong phần nợ phải trả của cơng ty thì nợ ngắn hạn chiếm tỷ lệ cao, bình quân nợ phải trả chiếm 67% nguồn vốn, do cơng ty dùng nợ ngắn hạn để tài trợ cho vốn lưu động. Vay ngắn hạn bình quân chiếm 90% nợ phải trả và chiếm 60,49% tổng nguồn vốn, tỉ trọng nợ phải trả như thế là phù hợp với tỉ trọng VLĐ. Cụ thể, tỷ trọng của từng loại thể hiện trong bảng 5. Năm 2001, Nợ phải trả chiếm 65,57% tổng nguồn vốn (tương đương 74,35 tỉ đồng). Cơng ty đã tiếp nhận khoản nợ dài hạn từ cơng ty Thoại Hà và cơng ty May An Giang 12,45 tỉ đồng, tương đương 10,98% nợ phải trả. GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN Trang - 28 SVTH: Ngơ Thị Mỹ Linh Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại cơng ty ANGIMEX Năm 2002, Nợ phải trả tăng 0,91 tỉ đồng, tỷ trọng giảm 2,86%. Trong đĩ, nợ ngắn hạn tăng 5,44 tỉ đồng tương đương tăng 8,78%, ngược lại nợ dài hạn giảm 4,53 tỉ đồng. Tình hình nợ phải trả như vậy được đánh giá là hợp lý. Do quy mơ sản xuất kinh doanh mở rộng, mặc dù vốn chủ sở hữu tăng nhưng khơng đủ đáp ứng nhu cầu vốn, cơng ty phải đi vay ngắn hạn để bổ sung nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh. Năm 2003, tỉ trọng nợ phải trả tăng 9,12% (tăng 38,83 tỉ đồng) so với năm 2002. Chủ yếu là do nợ ngắn hạn tăng 5,3% (tăng 39,92 tỉ đồng), trong năm cơng ty đã giảm nợ dài han được 2 tỉ đồng. Nợ phải trả tăng như vậy là khá cao, do quy mơ của cơng ty được tăng cường và mở rộng. Cơng ty phải đi vay ngắn hạn và chiếm dụng vốn của ngưịi khác để bổ sung cho vốn lưu động. + Các khoản chiếm dụng vốn của cơng ty tăng lên nhưng chủ yếu là tăng khoản Phải trả cho người bán, tăng về số tuyệt đối 12,13 tỉ dồng lẫn số tỷ trọng do cơng ty tăng nguồn nguyên liệu đầu vào. Khách hàng trả tiền trước cho cơng ty giảm, giảm các khoản phải trả phải nộp, tăng thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước. + Vay ngắn hạn và phải trả cho người bán tăng lên để đáp ứng nhu cầu cho sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, năm 2003 tổng vốn tăng 31,28% so với năm 2002 nhưng nợ ngắn hạn tăng tới 59,3%, nên tình hình vốn của cơng ty cĩ biểu hiện khơng mấy khả quan. - Vốn chủ sở hữu: Bàng số 6: Kết cấu vốn chủ sở hữu (%) 2001 2002 2003 Bình quân 2001 2002 2003 Bình quân NGUỒN VỐN 100 100 100 100 NV Chủ sở hữu 34,43 37,29 28,17 32,78 100 100 100 100 1. NV Kinh doanh 29,39 28,24 26,11 27,72 85,37 75,73 92,71 84,54 - Vốn NSNN cấp 5,66 5,35 5,01 5,30 16,43 14,33 17,78 16,17 - Vốn tự bổ sung 23,73 22,9 21,1 22,42 68,94 61,39 74,93 68,38 2. NV đầu tư XDCB 0,08 1,3 0,05 0,44 0,22 3,49 0,17 1,34 - Vốn NSNN cấp - 1,23 - 0,38 - 3,29 - 1,15 - Vốn tự bổ sung - 0,07 0,05 0,04 - 0,2 0,17 0,13 3. Các quỹ 4,96 7,75 2,01 4.63 14,41 20,78 7,12 14,11 Vốn chủ sở hữu của cơng ty chiếm tỷ lệ thấp trong tổng nguồn vốn của cơng ty, bình quân 32,78%. Cơng ty được nhà nước cấp vốn rất ít phần lớn là do GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN Trang - 29 SVTH: Ngơ Thị Mỹ Linh Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại cơng ty ANGIMEX tự bổ sung từ lợi nhuận để lại vào vốn kinh doanh, vốn đầu tư xây dựng cơ bản và vào các quỹ. Năm 2001, Vốn chủ sở hữu 39,04 tỉ đồng, chiếm 34,43% nguồn vốn. Nguồn vốn kinh doanh chiếm phần lớn (85,37%) trong vốn chủ sở hữu và cĩ giá trị 33,33 tỷ đống. Nguồn vốn đầu tư XDCB cĩ giá trị thấp (87 triệu đồng) chỉ chiếm tỷ trọng 0,22% vốn chủ sở hữu, cịn lại là các quỹ (5,6 triệu đồng). Năm 2002, Vốn chủ sở hữu tăng so với năm 2001 là 5,72 tỉ đồng, tỷ trọng tăng 2,86%, nguồn vốn kinh doanh tăng 565 triệu đồng nhưng giảm về số tỷ trọng (9,64% vốn chủ sở hữu), vốn đầu tư XDCB tăng do Nhà nước đã cấp 1,47 tỉ vào nguồn vốn này làm tỉ trọng tăng 3,27%, cơng ty đã bổ sung từ lợi nhuận vào quỹ phát triển kinh doanh và vào quỹ dự trữ làm cho các quỹ tăng 3,68 tỉ đồng(tăng 6,37%). Các quỹ của cơng ty lớn lên làm cho các hoạt động của cơng ty ngày càng mạnh lên. Năm 2003, Vốn chủ sở hữu khơng tăng mà lại giảm, nhưng lượng giảm khơng đáng kể chỉ giảm về số tuyệt đối khoảng 380 triệu đồng nhưng về tỷ trọng thì giảm đến 9,12% do tổng nguồn vốn tăng. Sự sụt giảm này là do lợi nhuận sau thuế trong năm 2003 giảm so với năm 2002, nên lợi nhuận để lại để bổ sung vào vốn chủ sở hữu giảm. Nguồn vốn kinh doanh tăng cao 16,98% (tăng 7,25 tỉ đồng) chủ yếu là do sử dụng các quỹ (5,78 tỉ đồng) và nguồn vốn XDCB để bổ sung vào vốn kinh doanh.Trong năm, vốn ngân sách Nhà nước cấp tăng 1,47 tỉ đồng, các quỹ giảm 13,66% (tương đương 6,14 tỉ đồng). Cơng ty đã sử dụng các quỹ như: quỹ đầu tư phát triển, quỹ xây dựng cơ bản để tạo nguồn phát triển cho cơng ty. Vì vậy, cĩ thể đánh giá được cơng ty đã hết sức cố gắng tạo thế vững chắc vươn lên để cĩ thể đứng vững trong cơ chế thị trường cạnh tranh hiện nay. 3.1.2. Kết cấu vốn lưu động Phân tích các thành phần vốn lưu động chiếm trong tổng số vốn lưu động, tỷ trọng của các khoản vốn chiếm trong các giai đoạn luân chuyển của quá trình sản xuất kinh doanh và xem xét tính hợp lý của nĩ để từ đĩ tìm ra biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Số liệu phân tích kết cấu vốn lưu động thể hiện qua bảng 7. - Tỷ trọng của Vốn bằng tiền năm 2001 là 2,93% tổng vốn lưu động, năm 2002 là 14,77%, nhưng đến năm 2003 vốn bằng tiền lại giảm xuống cịn 10,14 tỉ đồng chiếm 8,66% vốn lưu động (giảm 6,11% tương đương giảm 1,96 tỉ GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN Trang - 30 SVTH: Ngơ Thị Mỹ Linh Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại cơng ty ANGIMEX đồng). Xu hướng chung vốn bằng tiền giảm được đánh giá là tích cực, bình quân tiền chiếm khoảng 8,9% VLĐ, đây là mức giữ tiền hợp lý, Cơng ty đã đưa tiền vào SXKD, hạn chế tình trạng toạ chi tiền mặt, tiền bị ứ đọng gây lãng phí. Bàng số 7: Kết cấu vốn lưu động (%) Chênh lệch 2001 2002 2003 02 - 01 03 - 02 Tổng TSLĐ 100 100 100 1. Tiền 2,93 14,77 8,66 11,84 - 6,11 2. Các khoản ĐTTC NH - - - - 3. Các khoản phải thu 24,62 52,74 43,1 28,12 - 9,64 4. Hàng tồn kho 38,55 32,18 33,53 -6,37 1,35 5. Tài sản lưu động khác 33,9 0,3 14,7 -33,6 14,4 6. Chi sự nghiệp - - - - - Các thành phần trong VLĐ được phân bổ một cách hợp lý phù hợp với tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty. - Bình quân các khoản phải thu chiếm 40,87%, đây là tỉ lệ khá cao. Các khoản phải thu năm 2001 chiếm 24,62% tổng vốn lưu động được coi là hợp lý. Năm 2002, các khoản phải thu tăng lên (tăng 28,12% so với năm 2001) và chiếm 52,74% vốn lưu động. So với năm trước, các khoản phải thu năm 2003 là 50,5 tỉ đồng tăng 7 tỉ đồng, nhưng tỷ trọng đã giảm 9,64% tuy nhiên cịn khá cao (43,1%) trên tổng vốn lưu động. - Bình quân giá trị Hàng tồn kho chiếm 34,51%, đây là tỉ lệ hợp lý. Hàng tồn kho năm 2001 chiếm đến 38,55% tổng vốn lưu động. Năm 2002, hàng tồn kho được giải phĩng, giảm 2,93 tỉ đồng và giảm 6,37% so với năm 2001. Đến năm 2003, giá trị hàng tồn kho là 39,3 tỉ đồng tăng 1,35% so với năm 2002 (tương đương 13,01 tỉ đồng) và tỷ trọng so năm trước tuy cĩ tăng nhưng nhìn đã được cải thiện chiếm 33,53% . - Tài sản lưu động khác (TSLĐ khác) biến động nhiều tuỳ theo tình hình hoạt động của Cơng ty. TSLĐ khác năm 2001 là 25,67 tỉ đồng, chiếm 33,9%; sang năm 2002 TSLĐ khác giảm nhiều ( - 33,6% so với năm 2001). Đến năm 2003, TSLĐ khác tăng mạnh, đạt 17,2 tỉ đồng tăng đến 17 tỉ đồng và tỷ trọng là 14,7% (tăng 14,4% so với năm trước. 3.1.3 Kết cấu vốn cố định Vốn cố định chiếm khoảng 1/3 giá trị tài sản của cơng ty. Do tính chất cố định và dài hạn nên các khoản mục trong nĩ ít biến động. Kết cấu vốn cố định là GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN Trang - 31 SVTH: Ngơ Thị Mỹ Linh Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại cơng ty ANGIMEX tỷ trọng của từng nhĩm chiếm trong tồn bộ vốn cố định của cơng ty, biểu hiện tình hình phân bổ. Bàng số 8: Kết cấu vốn cố định: Quan hệ kết cấu Chênh lệch Chỉ tiêu 2001 2002 2003 Bình quân 02-01 03-02 1. TSCĐ 87,9 85,8 86,37 86,67 - 2,1 0,6 2. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 11,1 10,9 10,4 10,8 - 0,2 - 0,5 3. Chi phí XDCB dỡ dang 1 - 0,03 0,33 - 1 0,03 4. Các khoản ký cược, ký quỹ dài hạn - - - - - - 5. Chi phí trả trước dài hạn - 3,3 3,2 2,2 3,3 - 0,1 Vốn cố định 100 100 100 100 - Tài sản cố định chiếm phần lớn trong Vốn cố định (TSCĐ & đầu tư dài hạn), bình quân chiếm 86,67%. Năm 2001 TSCĐ chiếm 87,9% Vốn cố định; năm 2002, TSCĐ chiếm 85,8%, giảm 2,1% so với năm 2001. Đến năm 2003, giá trị TSCĐ 34,9 tỉ đồng tăng 0,6% so với năm 2002 (tương đương tăng 1,97 tỉ đồng), chiếm 86,67% Vốn cố định. Tỷ trọng như thế là rất tốt do trong năm cơng ty xây dựng thêm các kho để chứa nguyên liệu, thành phẩm và thay thế máy mĩc thiết bị đáp ứng cho nhu cầu sản xuất kinh doanh. - Các khoản đầu tư tài chính dài hạn (ĐTTC DH) ít biến động, chênh lệch khơng nhiều về số tuyệt đối lẫn tỷ trọng, bình quân trong 3 năm chiếm 10,8% Vốn cố định. Năm 2001, các khoản ĐTTC DH chiếm 11,1% trong tổng TSCĐ và ĐTDH, năm 2002 giảm 0,2% so với năm 2001 nhưng về số tuyệt đối qua 2 năm khơng cĩ sự chênh lệch. Năm 2003, giá trị các khoản ĐTTC DH là 4,2 tỉ đồng và chiếm 10,4%, tăng 7 triệu nhưng do vốn cố định tăng lên đã làm tỉ trọng giảm đi chút ít (0,5%) so với năm trước. - Chi phí xây dựng cơ bản dở dang (CPXDCBDD ) chiếm một phần nhỏ trong vốn cố định: Năm 2001 là 1% ; năm 2002 là 0% (do các khoản XDCB đã hồn thành, chưa tiếp tục đầu tư mới); năm 2003, CPXDCBDD chỉ cĩ 13,9 triệu đồng chiếm 0,03% trong vốn cố định. - Chi phí trả trước dài hạn bình quân chiếm 2,2% Vốn cố định. Năm 2003 chiếm 3,2% Vốn cố định tương đương 1,3 tỉ đồng (tăng 34 triệu đồng và giảm 0,1 % so với năm 2002 ). Chi phí trả trước dài hạn tăng lên chứng tỏ cơng ty đã mở rộng đầu tư liên doanh, liên kết, đây là biểu hiện tích cực cho sự phát triển của cơng ty về hướng lâu dài. GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN Trang - 32 SVTH: Ngơ Thị Mỹ Linh Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại cơng ty ANGIMEX Nhìn chung, các thành phần trong VLĐ và VCĐ phân bổ hợp lý, biến động tuỳ theo tình hình hoạt động của cơng ty. 3.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH VỐN VÀ NGUỒN VỐN 3.2.1 Phân tích nguồn vốn và sử dụng vốn Phân tích nguồn vốn và sử dụng vốn cho thấy những trọng điểm của việc sử dụng vốn và những nguồn chủ yếu nào được hình thành để tài trợ cho việc sử dụng vốn đĩ. Từ các biểu kê nguồn vốn và sử dụng vốn qua các năm (xem chi tiết phần phụ lục) phân tích nguồn vốn và sử dụng vốn của Cơng ty. Bàng số 9: Phân tích nguồn vốn và sử dụng vốn qua các năm 2001 2002 2003 Số tiền (Triệu đồng) Tỉ trọng (%) Số tiền (Triệu đồng) Tỉ trọng (%) Số tiền (Triệu đồng) Tỉ trọng (%) SỬ DỤNG VỐN 92.494 100,0 44.802 100,0 53.801 100,0 Trong đĩ: Tăng các khoản phải thu 24.409 54,48 7.449 13,85 Tăng hàng tồn kho 12.084 13,06 13.013 24,19 Tăng TSLĐ khác 16.977 31,56 Tăng TSCĐ 16.589 17,93 4.763 10,63 5.984 11,12 NGUỒN VỐN 92.494 100,0 44.802 100,0 53.801 100,0 Trong đĩ: Tăng nợ ngắn hạn - 5.436 12,13 39.927 74,21 Tăng nguồn vốn Kinh doanh: 6.176 6,68 565 1,26 7.250 13,48 Chia ra : - Tăng VCĐ : 6.176 6,68 478 1,07 7.162 13,31 + Ngân sách cấp 76 0,08 0,00 1.474 2,74 + Tự bổ sung 6.100 6,59 478 1,07 5.688 10,57 - Tăng VLĐ (tự bổ sung) - 87 0,19 87 161,71 Qua bảng phân tích Nguồn vốn và sử dụng vốn, thể hiện cơng ty chủ yếu huy động nguồn vốn bằng nợ ngắn hạn và bổ sung từ lợi nhuận để lại. Cơng ty sử dụng nguồn vốn này để tài trợ hàng tồn kho, các khoản phải thu và TSCĐ. Năm 2003, cơng ty huy động nguồn vốn bằng cách vay ngắn hạn 39,93 tỉ đồng chiếm 74,21% nguồn vốn, tự bổ sung từ lợi nhuận để lại 5,69 tỉ đồng, vốn ngân sách tăng 1,47 tỉ đồng. Tổng số tiền huy động trong năm là 53,8 tỉ đồng và sử dụng vào các khoản như: các khoản phải thu 7,45 tỉ đồng chiếm 13,85% số tiền huy động được, hàng tồn kho 13,01 tỉ đồng chiếm 24,19%, TSLĐ khác 16,98 GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN Trang - 33 SVTH: Ngơ Thị Mỹ Linh Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại cơng ty ANGIMEX tỉ đồng chiếm 31,56%, tăng TSCĐ 5,98 tỉ đồng và những khoản chi tiết khác xem trong bảng phân tích nguồn vốn và sử dụng vốn năm 2003 ở phần phụ lục. 3.2.2 Phân tích tình hình vốn 3.2.2.1 Phân tích tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn. - Tiền bao gồm cả tiền mặt tại cơng ty và các khoản tiền gửi của đơn vị cĩ thể chi trả kịp thời cho các khoản cần thanh tốn. Một phần giá trị VLĐ bằng tiền là tiền mặt tồn quỹ khơng được quyền dự trữ một lượng lớn tại cơng ty. Ngồi ra về mặt kinh tế, tồn bộ giá trị VLĐ bằng tiền khơng nên cĩ số dư quá cao mà nên đưa vào sản xuất kinh doanh để tăng vịng quay vốn, nâng cao hiệu quả của đồng vốn hoặc hồn trả nợ để giảm chi phí sử dụng vốn. Tuy nhiên, lượng tiền cao cũng làm tăng khả năng thanh tốn. Chính vì vậy, cơng ty ANGIMEX luơn giữ một lượng tiền vừa phải để thanh tốn các chi phí cho hoạt động của doanh nghiệp (bình quân khoảng 8,1 tỉ đồng). Cuối năm 2003 lượng tiền của cơng ty là 10,1 tỉ đồng, tuy giá trị cao nhưng đã giảm so năm trước. Điều này cần đánh giá là hợp lý khi nhu cầu thanh tốn phát triển tăng lên theo sự phát triển của doanh thu. Bàng số 10: Phân tích tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn ĐVT: Triệu đồng Chênh lệch Chỉ tiêu 2001 2002 2003 Bình quân 02-01 03-02 1. Tiền 2.220 12.058 10.145 8.141 9.838 -1.913 2. Các khoản ĐTTC DH - - - - - - 3. Các khoản phải thu 18.640 43.049 50.498 37.396 24.409 7.449 4. Hàng tồn kho 29.185 26.271 39.284 31.580 -2.914 13.013 5. TSLĐ khác 25.671 0.247 17.224 14.381 -25.424 16.979 6. Chi sự nghiệp - - - - - - Tổng TSLĐ 75.716 81.625 117.151 91.497 5.909 35.526 - Các khoản phải thu: Các khoản phải thu của cơng ty phụ thuộc vào: Doanh thu bán chịu, giới hạn của lượng vốn cĩ thể bán chịu, thời hạn bán chịu và chính sách thu tiền. Đi sâu xem xét Tỷ số Các khoản phải thu so với Doanh thu (CKPT/DT) bình quân qua 3 năm là 4,32% và được đánh giá là thấp. Năm 2002 các khoản phải thu chiếm 5,67% doanh thu, cơng ty bị khách hàng chiếm dụng vốn 43,05 tỉ đồng. Năm 2003, các khoản phải thu 50,5 tỉ GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN Trang - 34 SVTH: Ngơ Thị Mỹ Linh Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại cơng ty ANGIMEX đồng tuy cĩ tăng về số tuyệt đối nhưng chỉ chiếm cịn 4,47% so với doanh thu giảm 1,2% so với năm 2002 cho thấy tình hình thu tiền của cơng ty tốt hơn. Bàng số 11: Tình hình các khoản phải thu Số tiền (triệu đồng) Chênh lệch Chỉ tiêu 2001 2002 2003 Bình quân 02-01 03-02 Doanh thu 706.022 759.422 1.129.067 86.483 53.400 369.645 Các khoản phải thu 18.640 43.049 50.498 37.395 24.409 7.449 CKPT / DT (%) 2,64 5,67 4,47 4,32 3,03 -1,20 Các khoản phải thu chia ra: - PhảI thu của KH 10.965 30.669 20.090 20.575 19.704 -10.579 - Trả trước cho NB 7 433 952 464 426 519 - Thuế GTGT được khấu trừ 4.097 4.414 6.386 4.966 317 1.972 - PhảI thu NB - 581 1.342 3.198 1.320 1.923 1.856 - CK phải thu khác 4.152 6.190 19.872 10.071 2.038 13.682 Phải thu của khách hàng chiếm tỉ trọng lớn trong các khoản phải thu, trung bình khoảng 20,6 tỉ đồng. Năm 2002, giá trị của khoản này cao (30,97 tỉ đồng); sang năm 2003 cịn 20,1 tỉ đồng, giảm 19,7 tỉ đồng so với năm 2002. Đây là dấu hiệu tốt biểu hiện cơng tác thu tiền của cơng ty được cải thiện, khả năng thu hồi vốn mau và đẩy nhanh tốc độ vịng quay vốn. Các khoản phải thu của cơng ty được đánh giá là hợp lý vì khi mua bán với khách hàng nếu chính sách tín dụng quá eo hẹp thì khơng thể nào cĩ khách hàng và giữ được khách hàng. Vì thế khơng tránh khỏi tình trạng bị khách hàng chiếm dụng vốn. Các khoản phải thu của cơng ty cĩ thể tăng thêm để gia tăng doanh thu nếu các khách hàng cĩ khả năng thanh tốn nợ đúng hạn vì cơng ty cĩ khả năng đầu tư vào các khoản phải thu bằng cách vay nợ ngân hàng với chi phí thấp. Tuy nhiên, khơng nên để các khoản phải thu chiếm tỷ trọng cao vì các khoản phải thu cao làm tăng mức độ rủi ro, làm ứ đọng vốn dẫn đến tăng thời gian quay vịng vốn, tăng chi phí sử dụng vốn, tăng chi phí quản lý các khoản phải thu, tăng chi phí thu hồi nợ. - Hàng tồn kho của cơng ty ở mức tương đối cao thường chiếm 1/3 giá trị TSLĐ. Nhưng so hàng tồn kho với doanh thu thì là một tỷ lệ tương đối thấp và giảm qua các năm, bình quân chiếm khoảng 3,65% doanh thu, đây là mức dự trữ hợp lý. Năm 2002, hàng tồn kho ở mức thấp chỉ cĩ 26,2 tỉ đồng, giảm 2,9 tỉ đồng so với năm 2001, chiếm 3,46% doanh thu. Năm 2003, tình hình hàng tồn kho vẫn tiển triển theo xu hướng tốt với giá trị 39,3 tỉ đồng chiếm 3,48% doanh thu. GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN Trang - 35 SVTH: Ngơ Thị Mỹ Linh Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại cơng ty ANGIMEX Bàng số 12: Hàng tồn kho (Đvt: Triệu đồng) Chênh lệch 2001 2002 2003 Bình quân 02-01 03-02 Doanh thu 706.022 759.422 1.129.067 31.580 -2.914 13.013 Hàng tồn kho 29.185 26.271 39.284 86.483 53.400 369.645 Hàng tồn kho/Doanh thu(%) 4.13 3.46 3.48 3.65 -0.67 0.2 Hàng tồn kho chia ra: Nguyên vật liệu tồn kho 550 1.777 796 1.041 1.227 -981 Cơng cụ, dụng cụ trong kho 1350 9 693 684 -1.341 684 Sản phẩm SXKD dỡ dang 1.203 1.851 1.018 1.203 648 Thành phẩm tồn kho 22.725 15.242 15.544 17.837 -7.483 302 Hàng hố tồn kho 4.560 8.040 20.340 10.980 3.480 12.300 Thành phẩm tồn kho và hàng hố tồn kho thường chiếm tỷ trọng lớn. Năm 2003, giá trị hàng hố tồn kho ở mức cao 20,3 tỉ đồng, chiếm hơn 50% giá trị hàng hố tồn kho, tăng 12,3 tỉ đồng so với năm trước và cao hơn mức bình quân. Do một phần của biến động giá và phù hợp với yêu cầu thị trường cuối năm và dịp Tết, hai cửa hàng xe HONDA và các cửa hàng thương mại đang nhập hàng về để cĩ đủ lượng hàng hố cung cấp cho khách hàng. Mặc dù hàng tồn kho tăng làm chậm vịng quay vốn, làm ứ đọng vốn dẫn đến khả năng thanh tốn của cơng ty bị giảm nhưng do ngành nghề kinh doanh địi hỏi cơng ty phải dự trữ hàng hố, vào cuối năm hàng tồn kho ở các cửa hàng thương mại tăng do cơng ty nhập hàng hố về để bán vào dịp Tết Nguyên Đán, do tính chất thời vụ của nguyên liệu đầu vào và nhu cầu của khách hàng cơng ty phải dự trữ hàng hố để khi cĩ hợp đồng thì cĩ hàng hố để cung cấp cho khách hàng. Nhìn chung, lượng hàng tồn kho của cơng ty là hợp lý. - Tài sản lưu động khác bao gồm các khoản cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn (chủ yếu là các khoản thế chấp tại ngân hàng) chiếm tỷ lệ lớn trong TSLĐ khác. Vì vậy sự biến động bất thường của nĩ sẽ làm cho TSLĐ khác khơng ổn định. 3.2.2.2. Phân tích tài sản cố định và đầu tư dài hạn Bàng số 13: Tài sản cố định và đầu tư dài hạn (Đvt: Triệu đồng) Chênh lệch Tài sản cố định 2001 2002 2003 Bình quân 2002-01 2003-02 TSCĐ 33.109 32.933 34.900 33.647 -176 1.967 Các khoản ĐTTC DH 4.195 4.195 4.201 4.197 0 6 CP XDCB dỡ dang 370 14 128 -370 14 CP trả trước dài hạn 1.261 1.295 852 1.261 34 Tổng 37.674 38.389 40.410 38.824 715 2.021 GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN Trang - 36 SVTH: Ngơ Thị Mỹ Linh Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại cơng ty ANGIMEX - Tài sản cố định: Hệ thống máy mĩc phục vụ cho sản xuất của cơng ty tương đối hồn chỉnh, nên 3 năm qua cơng ty khơng đầu tư vào xây dựng nhà máy, phân xưởng lớn mà chỉ nâng cấp, xây dựng nhỏ các nhà kho, sữa chữa thay thế thiết bị để bù đắp cho phần khấu hao đã mất và cải tiến ngày càng hiện đại hơn. Vì vậy, qua 3 năm giá trị TSCĐ của cơng ty ít thay đổi, bình quân khoảng 33,647 tỉ đồng, riêng năm 2003 TSCĐ tăng hơn mức bình quân và đạt giá trị 34,9 tỉ đồng, trong đĩ khấu hao hết 4,017 tỉ đồng và đầu tư mới là 6,308 tỉ đồng, TSCĐ tăng biểu hiện sự đầu tư phát triển tạo thế vững chắc cho sự phát triển về sau của cơng ty. TSCĐ đĩng vai trị rất quan trọng trong hoạt động của cơng ty, cần phải khai thác hết cơng suất, nâng cấp và sửa chữa máy mĩc, khơng nên để khấu hao TSCĐ mà khơng sử dụng như vậy sẽ lãng phí. - Chi phí xây dựng cơ bản (CPXDCB): Do cơng ty thành lập từ lâu nên cơ sở vật chất khá ổn định. Vài năm gần đây, cơng ty ít xây dựng thêm nhà kho, nhà xưởng, trụ sở kinh doanh, mua mới máy mĩc. Vì vậy, CPXDCB chiếm tỷ lệ nhỏ trong tổng tài sản của cơng ty. Bằng chứng là năm 2001 CPXDCB là 370,5 triệu đồng và năm 2002 khơng phát sinh đến và đến năm 2003 chỉ cĩ 13,9 triệu đồng. - Chi phí trả trước dài hạn: Chi phí trả trước dài hạn quá cao khơng tốt vì vốn của cơng ty bị chiếm dụng. Nhưng trong quan hệ kinh tế thì khơng tránh khỏi việc này. Thực tế tại cơng ty, chi phí trả trước dài hạn chiếm tỷ lệ thấp. Năm 2001 bằng 0, năm 2002 tăng lên 1,26 tỉ đồng và đến năm 2003 là 1,3 tỉ đồng. Tuy nhiên, các khoản chi phí trả trước dài hạn như trên chứng tỏ cơng ty mở rộng liên doanh, liên kết hoặc đầu tư vào sản xuất. Nhưng cố gắng làm giảm các khoản này để làm giảm chi phí sử dụng vốn, tăng hiệu quả đồng vốn. - Tỷ suất đầu tư của tài sản cố định: Bàng số 14: Tỷ suất đầu tư TSCĐ Số tiền (Triệu đồng) Chênh lệch Chỉ tiêu 2001 2002 2003 Bình quân 02-01 03-02 TSCĐ và ĐTDH 37.675 38.389 40.410 38.824 714 2.021 Tổng Tài sản 113.392 120.014 157.562 130.322 6.622 37.548 Tỉ suất đầu tư (%) 33,23 31,99 25,65 29,79 -1,24 -6,34 GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN Trang - 37 SVTH: Ngơ Thị Mỹ Linh Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại cơng ty ANGIMEX Vốn cố định (TSCĐ và ĐTDH) tăng về số tuyệt đối qua các năm. Nhưng so với quy mơ mở rộng kinh doanh sản xuất của cơng ty thì nĩ lại giảm (về tỷ trọng), điều này thể hiện qua Tỷ suất đầu tư của cơng ty giảm qua các năm. Bình quân Tỷ suất đầu tư trong 3 năm là 30%, chủ yếu là do tốc độ tăng bình quân của tổng tài sản (17,88%) nhanh hơn tốc độ tăng bình quân của TSCĐ và ĐTDH (3,56%); năm 2002 giảm 1,24%, năm 2003 do quy mơ sản xuất của cơng ty nâng lên khá rõ mặc dù TSCĐ và ĐTDH tăng hơn năm 2002 nhưng đã làm tỷ suất đầu tư giảm 6,34%. Sự sụt giảm này do nhu cầu của tình hình sản xuất kinh doanh và hiện trạng của TSCĐ nên cơng ty chỉ tăng bên phần VLĐ. Vì vậy, mức tỷ suất này cũng được đánh giá là hợp lý. - Tình hình trang bị TSCĐ: Bàng số 15: Tình hình trang bị TSCĐ Chỉ tiêu 2001 2002 2003 Bình quân Gía trị cịn lại của TSCĐ (Triệu đồng) 33.109 32.933 34.900 33.647 Số lao động (ngườI) 290 300 319 303 Hệ số trang bị TSCĐ (Triệu đồng/người) 114,2 109,8 109,4 111,0 Năm 2003, gía trị cịn lại TSCĐ trang bị cho một lao động là 109,4 triệu đồng/người, giảm chút ít (-0,4%) so với năm 2002. TSCĐ bình quân hàng năm tăng 2,7% so với tốc độ tăng về số lao động là 4,9%, chứng tỏ bên cạnh đầu tư TSCĐ cơng ty cịn chú trọng đầu tư phát triển lao động để phù hợp với quy mơ phát triển của cơng ty, tránh tình trạng thiếu lao động hoặc TSCĐ khơng được sử dụng một cách hợp lý. - Tình trạng kỹ thuật của tài sản cố định: Bàng số 16: Tình trạng kỹ thuật của TSCĐ: Nguyên giá (Triệu đồng) Hệ số hao mịn (%) 2001 2002 2003 2001 2002 2003 Tổng cộng 49.493 54.256 60.240 33,10 39,30 42,07 Đất 4.730 4.825 4.825 0,97 1,47 1,47 Nhà cửa 25.640 26.507 30.127 35,08 40,48 41,59 Máy mĩc thiết bị 15.505 17.151 19.190 33,29 42,38 49,19 Phương tiện vận tải 517 2.553 2.580 57,80 35,47 23,29 Thiết bị dụng cụ quản lý 2.304 2.419 2.696 59,20 72,54 75,67 TSCĐ khác 797 802 822 65,17 74,29 80,23 TSCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh thì càng cũ đi, số đã trích khấu hao càng lớn. Do đĩ, để đánh giá tình trạng kỹ thuật của TSCĐ phải GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN Trang - 38 SVTH: Ngơ Thị Mỹ Linh Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại cơng ty ANGIMEX căn cứ vào hệ số hao mịn TSCĐ. Hệ số hao mịn TSCĐ tăng dần qua các năm, chứng tỏ cơng ty ít xây dựng, mua sắm thêm TSCĐ. Nhà cửa và máy mĩc thiết bị cĩ hệ số hao mịn trên 41% đang ở tình trạng sử dụng tạm cần chú ý cải tiến, trang bị đổi mới hoặc xây dưng mới trong vài năm sắp tới. Phương tiện vận tải cĩ hệ số hao mịn thấp 23,29% do cơng ty chú ý mua sắm mới, đầu tư thêm trong các năm gần đây. Thiết bị dụng cụ quản lý và TSCĐ khác hệ số hao mịn cao (trên 75%), chứng tỏ 2 nhĩm tài sản này đã cũ, sử dụng gần hết giá trị của nĩ, cần được xem xét bổ sung hay thay mới. Để giảm hệ số hao mịn TSCĐ, phải tích cực đổi mới TSCĐ cũ đã đến hạn thanh lý, trang bị thêm TSCĐ, xây dựng mới, sửa chữa lớn kết hợp với nâng cấp, hiện đại hố TSCĐ cũ. - Đánh giá sự biến động của TSCĐ Bàng số 17: Biến động Tài sản cố định (triệu đồng) So sánh liên hồn 2002 so 2001 2003 so 2002 Tuyêt đối Tỉ lệ (%) Tuyêt đối Tỉ lệ (%) Tốc độ phát triển bình quân Tổng cộng 4.763 109,62 5.984 111,03 110,32 Đất 95 102,01 0 100,00 101,00 Nhà cửa 867 103,38 3.620 113,66 108,40 Máy mĩc thiết bị 1.646 110,62 2.039 111,89 111,25 Phương tiện vận tải 2.036 493,81 27 101,06 223,39 Thiết bị dụng cụ quản lý 115 104,99 277 111,45 108,17 TSCĐ khác 5 100,63 20 102,49 101,56 Tổng số TSCĐ tăng bình quân hàng năm 10,3% trong các năm qua (2001- 2003). Tốc độ tăng TSCĐ như thế này là tương đối phù hợp. So sánh liên hồn, TSCĐ năm 2002 tăng 9,62%, số tuyệt đối tăng 4,76 tỉ đồng; năm 2003 tăng nhiều hơn (tăng 11,03% tương đương 6 tỉ đồng). Đi vào chi tiết từng nhĩm TSCĐ đều tăng, trong đĩ nhĩm phương tiện vận tải tăng nhanh nhất, kế đĩ là nhĩm máy mĩc thiết bị so với tất cả các nhĩm tài sản khác. Doanh nghiệp đã đầu tư nhiều vào phương tiện vận tải để vận chuyển hàng hố, nguyên vật liệu nhằm đàp ứng nhu cầu mở rộng kinh doanh của doanh nghiệp. Phương tiện vận tải tăng đáng kể vào năm 2002, đạt giá trị gần bằng 4 GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN Trang - 39 SVTH: Ngơ Thị Mỹ Linh Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại cơng ty ANGIMEX lần so năm trước (tăng 2 tỉ đồng). Máy mĩc thiết bị năm 2002 tăng 1,65 tỉ đồng, tăng 10,62% so với năm 2001, sang năm 2003 tiếp tục tăng 2,04 tỉ đồng. Mặc khác thiết bị dụng cụ quản lý với hệ số hao mịn khá cao đã phân tích phần trên cũng đã được chú ý. Thiết bị dụng cụ quản lý tăng bình quân hàng năm 8%, riêng năm 2003 đạt giá trị là 2,7 tỉ đồng tăng 11,4% (tăng 277 triệu đồng). - Khấu hao TSCĐ: Việc quản lý tốt TSCĐ ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh. Khấu hao TSCĐ hợp lý là một điểm quan trọng trong việc quản lý TSCĐ. Cơng ty áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng. Bàng số 18: Khấu hao TSCĐ Khấu hao TSCĐ (triệu đồng) Tỷ lệ % khấu hao so với nguyên giá 2001 2002 2003 2001 2002 2003 BQ Tổng cộng 3.792 4.940 4.018 7,66 9,10 6,67 7,77 Đất 14 25 0 0,30 0,52 0,00 0,27 Nhà cửa 1.882 1.735 1.801 7,34 6,55 5,98 6,59 Máy mĩc thiết bị 1.441 2.107 2.172 9,29 12,28 11,32 11,03 Phương tiện vận tải -110 607 -304 -21,28 23,78 -11,78 3,42 Thiết bị dụng cụ quản lý 455 390 285 19,75 16,12 10,57 15,23 TSCĐ khác 110 76 64 13,80 9,48 7,79 10,33 Giá trị khấu hao hàng năm thay đổi theo biến động của nguyên giá TSCĐ. Bình quân hàng năm Cơng ty khấu hao 4,2 tỉ đồng, chiếm 7,8% nguyên giá TSCĐ. Trong đĩ hàng năm thiết bị dụng cụ quản lý được khấu hao với tỷ lệ bình quân 15,2% là cao nhất, kế đĩ là máy mĩc thiết bị (11%); phương tiện vận tải khấu hao với tỷ lệ bình quân 3,4% là thấp nhất (khơng kể Đất). Năm 2001, tổng khấu hao là 3,8 tỉ đồng, năm 2002 khấu hao tăng đến 4,9 tỉ đồng, tăng 30,26% so với năm 2001; sang năm 2003, tổng khấu hao là 4 tỉ đồng, giảm 922 triệu đồng, giảm 18,6% so với năm 2002. Qua 3 năm tỉ lệ khấu hao năm 2002 là khá cao (9,1%) chủ yếu cơ cấu TSCĐ cĩ nhiều thay đổi, mới tăng nhiều phương tiện vận tải, đồng thời nhĩm TSCĐ này cĩ tỉ lệ khấu hao khá cao. Trong năm khấu hao đến 23,78% nguyên giá (cĩ nghĩa là các phương tiện vận chuyển chỉ cĩ tuổi thọ 4-5 năm); sang năm 2003, việc khấu hao này đã cĩ sự thay đổi và bù đắp lại nên tỷ lệ khấu hao bình quân đạt thấp. Tài sản được khấu hao nhiều nhất là Thiết bị dụng cụ quản lý và máy mĩc thiết bị. Tỷ lệ này là phù hợp, tuy cĩ thể bị đánh giá là cao nhưng tỷ lệ GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN Trang - 40 SVTH: Ngơ Thị Mỹ Linh Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại cơng ty ANGIMEX khấu hao như thế mới cĩ thể bù đắp hao mịn vơ hình do sự phát triển khoa học kỹ thuật & cơng nghệ hiện nay. Nhìn chung, sự tăng trưởng của TSCĐ ở mức độ vừa phải nhằm đáp ứng nhu cầu cho hoạt động sản xuất kinh doanh, cơng ty đã khai thác thác hết cơng suất của TSCĐ tránh tình trạng đầu tư TSCĐ mà khơng sử dụng gây thất thốt, lãng phí, tình hình quản lý TSCĐ của cơng ty như thế là khá tốt. 3.2.3 Phân tích tình hình nguồn vốn Để đánh giá sự biến động các loại nguồn vốn của doanh nghiệp nhằm thấy được tình hình huy động, sử dụng các loại nguồn vốn, ta hãy phân tích các loại nguồn vốn. 3.2.3.1 Nợ phải trả: Nợ phải trả gồm Nguồn vốn tín dụng và các khoản chiếm dụng. Bình quân hàng năm các khoản nợ phải trả tăng 23%, tăng chủ yếu là các khoản chiếm dụng (59,9%), nguồn vốn tín dụng cũng tăng nhưng chậm hơn. Bàng số 19: N ải trả (ĐVT: Triệu đồng) ợ ph Chênh lệch tuyệt đối liên hồn 2001 2002 2003 Bình quân 2002-01 2003-02 Tổng cộng 74.352 73.257 113.184 86.931 - 1.095 39.927 Nguồn vốn tín dụng 61.418 59.302 80.098 66.272 - 2.116 20.797 - Vay ngắn hạn 48.966 51.381 74.177 58.174 2.414 20.797 - Vay dài hạn 12.451 7.921 5.921 8.097 - 4.529 -2.000 Các khoản đi chiếm dụng 12.934 15.955 33.086 20.658 3.021 17.130 - Nguồn vốn tín dụng: Nguồn vốn tín dụng tăng bình quân hàng năm tăng 14% qua các năm, chiếm tỷ lệ cao (76%) trong phần nợ phải trả và đạt khoảng 66 tỉ đồng mà chủ yếu là vay ngắn hạn. Do nguồn vốn chủ sỡ hữu của cơng ty thấp khơng đủ đáp ứng nhu nhu cầu sản xuất kinh doanh của cơng ty nên cơng ty vay ngắn hạn để đáp ứng nhu cầu vốn lưu động, bình quân nợ ngắn hạn 58 tỉ đồng . Khoản vay dài hạn của cơng ty năm 2001 là 12,5 tỉ đồng là do trong năm cơng ty đã tiếp nhận khoản vay dài hạn của cơng ty Thoại Hà và cơng ty May An Giang chuyển sang. Khoản vay dài hạn này hàng năm giảm dần. Nguồn vốn tín dụng năm 2002 giảm 2,12 tỉ đồng do năm 2002 nợ ngắn hạn tăng ít (+2,4 tỉ đồng) và chủ yếu là đã thanh tốn một phần nợ vay dài hạn ( 4,5 tỉ đồng). Đến năm 2003, nguồn vốn tín dụng 80,1 tỉ đồng trong đĩ vay GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN Trang - 41 SVTH: Ngơ Thị Mỹ Linh Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại cơng ty ANGIMEX ngắn hạn đạt đến 74,2 tỉ đồng, tăng 20,8 tỉ đồng so với năm 2001, sự tăng vọt này nhằm để trang trải cho nhu cầu vốn lưu động. Vay dài hạn tiếp tục giảm (2 tỉ đồng), gĩp phần cải thiện quan hệ tín dụng của đơn vị. Tuy tăng về giá trị nhưng tỷ trọng của nguồn vốn tín dụng giảm qua các năm mặc dù quy mơ sản xuất mở rộng do cơng ty linh hoạt trong việc xoay chuyển đồng vốn, tận dụng vốn của các đơn vị khác, nguồn vốn tín dụng của cơng ty như thế là hợp lý. - Các khoản đi chiếm dụng: Các khoản đi chiếm dụng của cơng ty tăng nhanh qua các năm, bình quân hàng năm tăng 59,9 %; về tỷ trọng cĩ xu hướng tăng dần. Năm 2001, các khoản đi chiếm dụng cĩ tỷ trọng 17,4% trong tổng các khoản phải trả, năm 2002 là 21,78% và đến năm 2003 là 29,23%. Bàng số 20: Các khoản đi chiếm dụng (ĐVT: Triệu đồng) Chênh lệch 2001 2002 2003 Bình quân 2002-01 2003-02 Các khoản đi chiếm dụng 12.934 15.955 33.086 20.658 3.021 17.130 Tỉ lệ % so tổng các khoản phải trả 17,40 21,78 29,23 23,76 Các khoản đi chiếm dụng chia ra : - Phải trả cho người bán 4.897 9.870 21.997 12.254 4.973 12.127 - Khách hàng trả tiền trước 2.360 1.013 550 1.307 - 1.347 - 463 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà Nước 761 1.428 1.760 1.316 667 332 - Phải trả cơng nhân viên - - 6.230 2.076 - 6.230 - Phải trả đơn vị nội bộ -597 -754 -1.484 -945 - 157 - 730 - CK phải trả, phải nộp khác 5.514 4.399 4.033 4648 -1.115 - 366 Phải trả cho người bán luơn đạt giá trị cao trong các khoản đi chiếm dụng và cũng tăng nhanh qua các năm, bình quân đạt giá trị 12,3 tỉ đồng chiếm 60% các khoản đi chiếm dụng. Năm 2003, các khoản này đạt giá trị gần 22 tỉ đồng, đây là điều tất nhiên phù hợp với tình hình hoạt động của cơng ty. Khách hàng trả tiền trước cĩ giá trị khá lớn và cĩ xu hướng giảm liên tục qua các năm . Năm 2003, xuất hiện khoản Phải trả cho cơng nhân viên 6,23 tỉ đồng là do cơng ty huy động tiền gửi tiết kiệm trong cơng nhân viên nhằm một phần là để huy động vốn và phần khác là để tăng thu nhập cho cơng nhân viên. Các khoản đi chiếm dụng của cơng ty tăng liên tục qua các năm do quy mơ sản xuất tăng lên, phù hợp với mức độ và quy mơ sản xuất kinh doanh. Đây là một khoản vốn khá lớn, cơng ty tranh thủ sử dụng mà khơng phải tốn chi phí sử GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN Trang - 42 SVTH: Ngơ Thị Mỹ Linh Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại cơng ty ANGIMEX dụng. Trong thực tế khả năng tăng các khoản này khơng phải là chuyện đơn giản mà cĩ thể nĩi đây là một dạng biểu hiện uy tín của đơn vị trên thị trường. 3.2.3.2 Nguồn vốn chủ sở hữu Nguồn vốn chủ sở hữu của cơng ty gồm cĩ: Vốn ngân sách Nhà nước cấp, vốn tự bổ sung từ lợi nhuận để lại và các quỹ. Bàng số 21: V hủ sở hữu (ĐVT: Triệu đồng) ốn c Chênh lệch 2001 2002 2003 Bình quân 02-01 03-02 Tổng cộng 39.04 44.758 44.377 42.725 5.718 -380 - NSNN cấp : 6.415 6.415 7.890 6.907 0 1.474 + VLĐ 4.854 4.854 4.854 4.854 0 0 + VCĐ 1.562 1.562 3.036 2.053 0 1.474 - Vốn tự bổ sung : 26.913 27.478 33.253 29.215 565 5.775 + VLĐ 3.553 3.640 3.727 3.640 87 87 + VCĐ 23.361 23.838 29.526 25.575 478 5.688 - Các quỹ : 5.711 10.864 3.234 6.603 5.153 -7.63 + CLTG 2.637 2.864 -0,7 1.833 227 -2.864 + Quỹ ĐTPT 1.484 3.443 136 1.688 1.959 -3.307 + Quỹ DPTC 1.327 2.049 2.743 2.040 723 694 + NV ĐTXDCB 87 1.562 74 574 1.474 -1.488 + Quỹ KT,PL 176 947 283 469 770 -664 Vốn NSNN cấp các năm qua khơng tăng nhiều. Năm 2002, Nhà Nước khơng cấp vốn cho cơng ty, sang năm 2003 Nhà nước cấp 1,47 tỉ đồng. Nguồn vốn tự bổ sung tăng liên tục qua các năm, năm 2001 là 6,1 tỉ đồng, năm 2002 tăng 565 triệu đồng. Đặc biệt sang năm 2003, cơng ty tự bổ sung vốn 5,8 tỉ đồng, nâng tổng số vốn tự bổ sung lên đến 33,3 tỉ đồng. Sự gia tăng vốn tự cĩ qua các năm chứng tỏ cơng ty làm ăn cĩ hiệu quả. Sự gia tăng này nhằm đáp ứng yêu cầu mở rộng quy mơ sản xuất kinh doanh và làm giảm chi phí sử dụng vốn. Cơng ty chủ yếu bổ sung lợi nhuận để lại vào VCĐ để mua mới, thay thế và nâng cấp TSCĐ; VLĐ thì để lại rất ít do cơng tác luân chuyển VLĐ của cơng ty tốt, dễ dàng huy động vốn khi cĩ nhu cầu. Các quỹ biến động theo tình hình đầu tư, phát triển của cơng ty. Năm 2001 giá trị của các quỹ: 5,7 tỉ đồng, năm 2002 các quỹ là: 10,86 tỉ đồng, năm 2003 các quỹ giảm cịn: 3,23 tỉ đồng, do quỹ khen thưởng phúc lợi giảm, chênh lệch tỷ giá giảm mạnh 2,86 tỉ đồng, sử dụng quỹ đầu tư phát triển để bổ sung vào nguồn vốn kinh doanh, quỹ đầu tư phát triển giảm chứng tỏ cơng ty chú trọng vào phát triển hạ tầng máy mĩc thiết bị tạo tiền đề phát triển về sau. GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN Trang - 43 SVTH: Ngơ Thị Mỹ Linh Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại cơng ty ANGIMEX Vốn ngân sách Nhà nước cấp ít, cơng ty phải tự cân đối, tự huy động nguồn vốn nhưng đến nay cơng ty đã cĩ được nguồn vốn chủ sở hữu trên 44 tỉ đồng, đây là thành quả rất lớn mà cơng ty đã phải phấn đấu nhiều. 3.3 TÌNH HÌNH PHÂN BỔ VỐN 3.3.1 Xét tính trang trải của Vốn chủ sở hữu cho các loại tài sản dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh và đầu tư. Năm 2001: + Vốn chủ sở hữu = 39.039.763.318 đồng. + Đầu tư vào các loại tài sản phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh = =[2.219.990.212+0+29.185.693.401+(0+54.000.000)+0]+[33.109.335.500+4.201.175.168+ 370.506.882] = 69.140.701.163 đồng. Năm 2002: + Vốn chủ sở hữu = 44.757.696.954 đồng. + Đầu tư vào các loại tài sản phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh = = [12.058.175.207 + 0 + 26.271.235.657 + (0+ 60.300.000)+0] + [32.932.604.383 + 4.194.959.168 + 0] = 75.517.274.415 đồng. Năm 2003: + Vốn chủ sở hữu = 44.377.326.836 đồng. + Đầu tư vào các loại tài sản phục vụ cho hoạt động kinh doanh = =[10.144.574.027+0+39.284.384.504+(0+59.320.000)+0]+[34.899.838.631+4.201.175.168+ 13.881.500] = 88.603.173.830 đồng. Qua 3 năm nhận thấy Vốn chủ sở đều khơng đủ trang trải cho hoạt động kinh doanh của cơng ty. Điều này địi hỏi cơng ty phải đi vay hoặc chiếm dụng vốn của đơn vị khác để hoạt động. Vào năm 2003 cơng ty cần nhiều vốn hơn năm 2001, 2002 là do quy mơ kinh doanh tăng mà vốn chủ sở hữu khơng tăng. 3.3.2 Xét tính trang trải của Vốn chủ sở hữu và vốn vay đầu tư vào hoạt động kinh doanh của cơng ty. GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN Trang - 44 SVTH: Ngơ Thị Mỹ Linh Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại cơng ty ANGIMEX Năm 2001: Vốn chủ sở hữu + Vốn vay = 39.039.763.318 + 61.417.670.500 = 100.457.433.818 đồng.(1) Vốn đầu tư cho hoạt động sản xuất kinh doanh = 69.140.701.163 đồng (2) (1) > (2): Vốn chủ sở hữu và vốn vay chưa sử dụng hết vào quá trình hoạt động, bị các đơn vị khác chiếm dụng. Cụ thể: Số vốn đi chiếm dụng = [(3÷8) I + III ) A. Nguồn vốn =[4.897.191.595 + 2.359.959.000 + 761.005.539 + 0 + (+ 597.392.410) + 5.513.525.932] = 12.934.289.656 đồng. Số vốn bị chiếm dụng = [ III +(1 + 4 +5)V)A.Tài sản = [18.640.191.040 + ( 104.879.494 + 0 + 25.512.167.777) + 0] = 44.257.238.311 đồng. Vậy, khoản vốn thực sự bị chiếm dụng là : 31.322.948.655 đồng. Năm 2002: cũng như năm 2001, năm

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf023..pdf