Tài liệu Đề tài Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư - Xây dựng Gia Thịnh: TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
----- -----
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN
ĐẦU TƯ - XÂY DỰNG GIA THỊNH
Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện
ThS. THÁI VĂN ĐẠI ĐINH THÁI NHƯ NGÀ
Mã số SV: 4053583
Lớp: Kế toán tổng hợp K31
Cần Thơ - 2009
www.kinhtehoc.net
i
LỜI CẢM TẠ
Qua bốn năm học ở Trường Đại Học Cần Thơ, em luôn được sự chỉ bảo và
giảng dạy nhiệt tình của Quý Thầy Cô, đặc biệt là Quý Thầy Cô Khoa Kinh Tế -
QTKD đã truyền đạt rất nhiều kiến thức quý báu cho em không chỉ về cách học,
cách làm mà cả cách sống khi bước ra tiếp xúc với xã hội. Cùng với sự nổ lực của
bản thân, em đã hoàn thành chương trình học của mình.
Sau thời gian thực tập tại Công ty CP Tư Vấn - Đầu Tư - Xây Dựng Gia Thịnh
- Vĩnh Long, được học hỏi thực tế và được sự hướng dẫn giúp đỡ nhiệt tình của Ban
Lãnh Đạo và các Cô Chú, Anh Chị trong Công ty cùng với sự chỉ dạy của Quý Thầy
C...
106 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1407 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư - Xây dựng Gia Thịnh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
----- -----
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN
ĐẦU TƯ - XÂY DỰNG GIA THỊNH
Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện
ThS. THÁI VĂN ĐẠI ĐINH THÁI NHƯ NGÀ
Mã số SV: 4053583
Lớp: Kế toán tổng hợp K31
Cần Thơ - 2009
www.kinhtehoc.net
i
LỜI CẢM TẠ
Qua bốn năm học ở Trường Đại Học Cần Thơ, em luôn được sự chỉ bảo và
giảng dạy nhiệt tình của Quý Thầy Cô, đặc biệt là Quý Thầy Cô Khoa Kinh Tế -
QTKD đã truyền đạt rất nhiều kiến thức quý báu cho em không chỉ về cách học,
cách làm mà cả cách sống khi bước ra tiếp xúc với xã hội. Cùng với sự nổ lực của
bản thân, em đã hoàn thành chương trình học của mình.
Sau thời gian thực tập tại Công ty CP Tư Vấn - Đầu Tư - Xây Dựng Gia Thịnh
- Vĩnh Long, được học hỏi thực tế và được sự hướng dẫn giúp đỡ nhiệt tình của Ban
Lãnh Đạo và các Cô Chú, Anh Chị trong Công ty cùng với sự chỉ dạy của Quý Thầy
Cô Khoa Kinh Tế - QTKD đã giúp em hoàn thành đề tài tốt nghiệp.
Em kính gửi lời cảm ơn chân thành đến Quý Thầy Cô Khoa Kinh Tế - QTKD
đã truyền đạt cho em kiến thức bổ ích trong thời gian qua, đặc biệt là Thầy Thái
Văn Đại đã tận tình hướng dẫn cho em hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp này. Em
kính gửi lời cảm ơn đến Ban Lãnh Đạo, Cô Chú, Anh Chị trong Công ty CP Tư Vấn
- Đầu Tư - Xây Dựng Gia Thịnh, đặc biệt là Các Anh Chị Phòng kế toán đã tận tình
giúp đỡ và hướng dẫn em hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian thực tập.
Do kiến thức còn hạn hẹp, thời gian tìm hiểu chưa sâu, chắc chắn bài luận văn
của em không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng góp của
Quý Thầy Cô và Ban Lãnh Đạo Công ty giúp em khắc phục được những thiếu sót và
khuyết điểm. Em xin kính chúc Quý Thầy Cô, Ban Giám Đốc và toàn thể Quý Cô
Chú, Anh Chị trong Công ty lời chúc sức khoẻ và luôn thành đạt.
Cần thơ, Ngày .... tháng .... năm 2009
Sinh viên thực hiện
Đinh Thái Như Ngà
www.kinhtehoc.net
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và
kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài
nghiên cứu khoa học nào.
Cần Thơ, Ngày …. tháng …. năm 2009
Sinh viên thực hiện
Đinh Thái Như Ngà
www.kinhtehoc.net
iii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
....................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
…………….., ngày …. tháng …. năm 2009
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên và đóng dấu)
www.kinhtehoc.net
iv
BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Họ và tên người hướng dẫn: ..........................................................................................
Học vị: ............................................................................................................................
Chuyên ngành: ...............................................................................................................
Cơ quan công tác: ..........................................................................................................
Tên học viên: .................................................................................................................
Mã số sinh viên: .............................................................................................................
Chuyên ngành: ...............................................................................................................
Tên đề tài: ......................................................................................................................
........................................................................................................................................
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
2. Về hình thức
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
5. Nội dung và các kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu,…)
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
6. Các nhận xét khác
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các yêu cầu
chỉnh sửa)
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Cần thơ, Ngày …. tháng …. năm 2009
Người nhận xét
www.kinhtehoc.net
v
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
...................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
www.kinhtehoc.net
vi
MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ................................................................................ 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................................................. 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ....................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ...................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 2
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU .......................................................................... 2
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU.......................................................................... 2
1.4.1 Không gian nghiên cứu ......................................................................... 2
1.4.2 Thời gian nghiên cứu ............................................................................. 3
1.4.3 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 3
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU .......................................................................... 3
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ..................................................................................................................... 5
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN ............................................................................ 5
2.1.1 Những vấn đề chung về phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ........ 5
2.1.2 Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá .............................................................. 7
2.1.3 Các chỉ tiêu tài chính đánh giá hiệu quả ................................................ 9
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 12
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 12
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 12
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CP TƯ VẤN -
ĐẦU TƯ - XÂY DỰNG GIA THỊNH ................................................................ 16
3.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY ............................................. 16
3.1.1 Giới thiệu chung .................................................................................... 16
3.1.2 Ngành nghề kinh doanh ......................................................................... 16
3.1.3 Cơ cấu tổ chức ....................................................................................... 17
3.1.4 Hình thức kế toán sử dụng ..................................................................... 19
www.kinhtehoc.net
vii
3.2. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KNH DOANH CỦA
CÔNG TY ........................................................................................................... 20
3.3. THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN ... 24
3.3.1 Thuận lợi................................................................................................ 24
3.3.2 Khó khăn ............................................................................................... 24
3.3.3 Phương hướng phát triển ....................................................................... 25
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG, HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY................................................ 26
4.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH DOANH THU ............................................... 26
4.1.1 Phân tích doanh thu theo thành phần .................................................... 26
4.1.2 Đánh giá tình hình thực hiện doanh thu các công trình qua 3 năm ....... 30
4.1.3 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu ................................... 36
4.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHI PHÍ ........................................................ 40
4.2.1 Phân tích chung tình hình thực hiện chi phí qua 3 năm ........................ 40
4.2.2 Phân tích biến động theo từng khoản mục chi phí qua 3 năm .............. 45
4.2.3 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí ........................................ 49
4.3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN ................................................. 53
4.3.1 Phân tích chung lợi nhuận của công ty .................................................. 53
4.3.2 Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch lợi nhuận ................................. 57
4.3.3 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận .................................... 59
4.4. PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ...... 74
4.4.1 Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu ..................................................... 75
4.4.2 Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản ........................................................... 76
4.4.3 Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu ............................................. 77
4.4.4 Tỷ số lợi nhuận ròng trên chi phí .......................................................... 78
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY GIA THỊNH ......................... 79
5.1. NGUYÊN NHÂN ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA CÔNG TY ...................................................................... 79
www.kinhtehoc.net
viii
5.1.1 Nguyên nhân chủ quan .......................................................................... 79
5.1.2 Nguyên nhân khách quan ...................................................................... 79
5.2. MỘT SỐ NHÂN TỐ BÊN TRONG VÀ MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI
TÁC ĐỘNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG KIH DOANH CỦA CÔNG TY ............... 80
5.2.1 Môi trường bên trong ............................................................................ 80
5.2.2 Môi trường bên ngoài ............................................................................ 81
5.3. NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ MỘT SỐ HẠN CHẾ TRONG
KINH DOANH ................................................................................................... 82
5.3.1 Những kết quả đạt được ........................................................................ 82
5.3.2 Những mặt hạn chế trong kinh doanh ................................................... 83
5.4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH ...................................................................................... 83
5.4.1 Biện pháp tăng doanh thu ...................................................................... 84
5.4.2 Biện pháp hạ thấp chi phí ...................................................................... 85
5.4.3 Một số biện pháp khác ........................................................................... 86
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 88
6.1. KẾT LUẬN .................................................................................................. 88
6.2. KIẾN NGHỊ................................................................................................. 89
6.2.1 Đối với Nhà nước .................................................................................. 89
6.2.2 Đối với công ty ...................................................................................... 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 91
PHỤ LỤC ............................................................................................................ 92
www.kinhtehoc.net
ix
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm 2006 - 2008 ........................ 21
Bảng 2: Chênh lệch kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm 2006 - 2008 ...... 21
Bảng 3: Doanh thu theo thành phần của công ty qua 3 năm 2006 - 2008 .......... 26
Bảng 4: Chênh lệch doanh thu theo thành phần của công ty qua 3 năm
2006 – 2008 ......................................................................................................... 27
Bảng 5: Tình hình doanh thu thực hiện các công trình qua 3 năm
2006 - 2008 .......................................................................................................... 30
Bảng 6: Tình hình khối lượng công trình thực hiện của từng quy mô
công trình qua 3 năm ........................................................................................... 37
Bảng 7: Mức độ ảnh hưởng của khối lượng và giá đến doanh thu của
năm 2007 so với năm 2006 .................................................................................. 38
Bảng 8: Mức độ ảnh hưởng của khối lượng và giá đến doanh thu của
năm 2008 so với năm 2007 .................................................................................. 38
Bảng 9: Tình hình chung sử dụng chi phí của công ty qua 3 năm
2006 - 2008 .......................................................................................................... 41
Bảng 10: Chênh lệch chi phí của công ty qua 3 năm 2006 - 2008 ..................... 42
Bảng 11: Tình hình biến động chi phí theo khoản mục qua 3 năm
2006 - 2008 .......................................................................................................... 46
Bảng 12: Chênh lệch biến động chi phí theo khoản mục qua 3 năm
2006 - 2008 .......................................................................................................... 46
Bảng 13: Tình hình chung lợi nhuận theo khoản mục của công ty qua 3 năm .. 54
Bảng 14: Chênh lệch lợi nhuận theo khoản mục của công ty qua 3 năm ........... 54
Bảng 15: Tình hình thực hiện kế hoạch lợi nhuận qua 3 năm 2006 - 2008........ 58
Bảng 16: Ảnh hưởng của các nhân tố đến lợi nhuận .......................................... 61
Bảng 17: Các tỷ số về khả năng sinh lời của công ty qua 3 năm ....................... 75
www.kinhtehoc.net
x
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chưc của công ty .......................................................... 17
Hình 2: Sơ đồ hình thức kế toán tại công ty Gia Thịnh ...................................... 20
Hình 3: Biểu đồ biểu diễn kết quả kinh doanh của công ty Gia Thịnh .............. 24
Hình 4: Biểu đồ biểu diễn tổng doanh thu của công ty qua 3 năm ..................... 29
Hình 5: Biểu đồ biểu diễn tình hình chung sử dụng chi phí qua 3 năm ............. 45
www.kinhtehoc.net
xi
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
CP : Cổ phần
TSCĐ : Tài sản cố định
DT : Doanh thu
LN : Lợi nhuận
TNDN : Thu nhập doanh nghiệp
TBình : Trung bình
C.Trình : Công trình
QLDN : Quản lý doanh nghiệp
NVL : Nguyên vật liệu
SX : Sản xuất
HĐKD : Hoạt động kinh doanh
HĐTC : Hoạt động tài chính
KH : Kế hoạch
TH : Thực hiện
GVHB : Giá vốn hàng bán
BH : Bán hàng
QLDN : Quản lý doanh nghiệp
CSH : Chủ sở hữu
UBND : Uỷ ban nhân dân
www.kinhtehoc.net
xii
TÓM TẮT NỘI DUNG
Công ty CP tư vấn - đầu tư - xây dựng Gia Thịnh là công ty kinh doanh đa lĩnh
vực, trong quá trình hoạt động công ty đạt hiệu quả rất tốt ở các lĩnh vực xây lắp.
Lợi nhuận ở lĩnh vực này chiếm tỷ trọng cao trong tổng lợi nhuận của công ty.
Chính vì vậy mà khi thực tập tại công ty, được sự đồng ý của công ty nên em chọn
đề tài “Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty CP tư vấn - đầu tư - xây
dựng Gia Thịnh”. Đề tài phân tích gồm 6 chương:
Chương 1: Giới thiệu về vấn đề nghiên cứu
Trong chương này chúng ta sẽ nghiên cứu tầm quan trọng của đề tài cũng như
là đề ra mục tiêu nghiên cứu chung và cụ thể để tiến hành phân tích hiệu quả hoạt
động kinh doanh của công ty.
Chương 2: Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
Chương này sẽ đi vào tìm hiểu một số lý thuyết về phân tích hiệu quả hoạt
động kinh doanh như: Khái niệm, đối tượng, ý nghĩa, nội dung, nhiệm vụ. Một số
khái niệm về tình hình tiêu thụ, doanh thu, chi phí, lợi nhuận và các tỷ số tài chính
cơ bản để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. Phương pháp thu
thập số liệu nào, phương pháp phân tích số liệu nào được sử dụng trong đề tài.
Chương 3: Giới thiệu khái quát về Công ty CP tư vấn - đầu tư - xây dựng Gia
Thịnh
Chương này sẽ giới thiệu tổng quát về công ty, quá trình hình thành và phát
triển, ngành nghề kinh doanh, cơ cấu tổ chức và bộ máy kế toán nào được áp dụng.
Ngoài ra, ở chương 3 còn giới thiệu khái quát về quá trình hoạt động kinh doanh của
công ty trong 3 năm hoạt động 2006 - 2008, những khó khăn, thuận lợi cũng như là
phương hướng hoạt động của công ty trong những năm tớ i như thế nào sẽ được trình
bày trong chương này.
www.kinhtehoc.net
xiii
Chương 4: Phân tích thực trạng, hiệu quả hoạt động kinh doanh và các nhân tố
ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty
Dựa trên những số liệu do công ty cung cấp, chương này tiến hành phân tích
tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận. Sự tăng hay giảm của doanh thu, chi phí, lợi
nhuận của công ty sẽ chịu ảnh hưởng bởi những nhân tố nào thì trong chương 4 này
sẽ được tìm hiểu cụ thể. Ngoài ra, chương này còn đánh giá tình hình tài chính của
công ty như thế nào thông qua việc phân tích các tỷ số tài chính của công ty.
Chương 5: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
của công ty Gia Thịnh.
Trong chương này chúng ta sẽ tìm hiểu những tác động của môi trường bên
trong cũng như là môi trường bên ngoài đối với công ty. Tìm ra những điểm mạnh,
điểm yếu, cơ hội cũng như những thách thức của công ty đang phải đối mặt, từ đó
đưa ra những kết quả mà công ty đã đạt được cũng như những hạn chế và dựa vào
thực trạng phân tích đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của công ty trong thời gian sắp tới.
Chương 6: Kết luận và kiến nghị
Chương 6 sẽ tổng kết lại toàn bộ quá trình đã phân tích từng những chương
trước, đúc kết những thuận lợi, những mặt mạnh mà công ty đã đạt được, đồng thời
khắc phục những khó khăn nhằm giúp công ty ngày càng phát triển và đứng vững
trên thị trường. Trong chương này sẽ có một số đề xuất ý kiến cho công ty cũng như
là các cơ quan nhà nước nhằm góp phần giúp cho doanh nghiệp hoàn thiện hơn nữa.
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của CTy CP tư vấn-đầu tư-xây dựng Gia Thịnh
GVHD: ThS. Thái Văn Đại - 1 - SVTH: Đinh Thái Như Ngà
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Ngày nay, nền kinh tế Việt Nam chuyển sang kinh tế thị trường, vấn đề đặt lên
hàng đầu đối với mọi doanh nghiệp là hiệu quả kinh doanh. Có hiệu quả kinh doanh
mới có thể đứng vững trên thị trường, đủ sức cạnh tranh được với các doanh nghiệp
khác, vừa có điều kiện tích luỹ và mở rộng sản xuất kinh doanh, vừa đảm bảo đời
sống cho người lao động và làm tròn nghĩa vụ đối với Nhà nước. Để làm được điều
đó, doanh nghiệp phải thường xuyên kiểm tra, đánh giá đầy đủ chính xác mọi diễn
biến và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, những mặt mạnh, mặt yếu của doanh
nghiệp trong mối quan hệ với môi trường xung quanh. Chính vì thế, có thể nói phân
tích hoạt động kinh doanh chiếm một vị trí rất quan trọng trong quá trình hoạt động
của doanh nghiệp. Đó là một công cụ quản lý kinh tế có hiệu quả mà các doanh
nghiệp đã sử dụng từ trước đến nay.
Mặt khác, qua phân tích kinh doanh giúp cho các doanh nghiệp tìm ra các biện
pháp sát thực để tăng cường các hoạt động kinh tế và quản lý doanh nghiệp, nhằm
huy động mọi khả năng về tiền vốn, lao động, đất đai… vào quá trình sản xuất kinh
doanh, nâng cao kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Ngoài ra, phân tích kinh doanh còn là những căn cứ quan trọng phục vụ cho
việc dự đoán, dự báo xu thế phát triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó,
các nhà quản trị sẽ đưa ra những quyết định về chiến lược kinh doanh có hiệu quả
hơn.
Với kiến thức tích lũy được trong thời gian học tập tại trường và thời gian thực
tập ba tháng tại Công ty CP Tư vấn - Đầu tư - Xây dựng Gia Thịnh, được tiếp xúc
với hoạt động kinh doanh thực tế của công ty, em đ ã nhận thức được tầm quan trọng
của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh. Và là một trong những sinh viên
quan tâm đến lĩnh vực phân tích kinh doanh, em đã quyết định chọn đề tài“Phân
tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty CP tư vấn - đầu tư - xây dựng Gia
Thịnh” làm đề tài luận văn tốt nghiệp cho mình.
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của CTy CP tư vấn-đầu tư-xây dựng Gia Thịnh
GVHD: ThS. Thái Văn Đại - 2 - SVTH: Đinh Thái Như Ngà
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty CP tư vấn -
đầu tư - xây dựng Gia Thịnh qua 3 năm 2006 – 2008. Từ đó, đưa ra một số giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho công ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty qua 3 năm 2006
- 2008 nhằm đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.
- Phân tích các chỉ tiêu về tài chính để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
của công ty.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của công
ty nói chung, ảnh hưởng đến lợi nhuận nói riêng.
- Đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho
công ty.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Để phục vụ tốt cho việc phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
của công ty Gia Thịnh, em đưa ra một số câu hỏi nghiên cứu như sau:
- Công ty đang hoạt động có hiệu quả? Trong những năm gần đây, tình hình
kinh doanh của công ty như thế nào?
- Doanh thu qua các năm có tăng? Tốc độ tăng như thế nào?
- Tình hình sử dụng chi phí của công ty ra sao? Có phù hợp với tình hình kinh
doanh của công ty hiện nay?
- Lợi nhuận của công ty có tăng đều qua các năm? Lợi nhuận năm sau có cao
hơn năm trước?
- Nhân tố nào làm ảnh hưởng đến lợi nhuận? Nhân tố nào làm ảnh hưởng tích
cực, tiêu cực đến lợi nhuận?
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Không gian nghiên cứu
Đề tài được thực hiện tại công ty CP tư vấn - đầu tư - xây dựng Gia Thịnh
thuộc tỉnh Vĩnh Long.
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của CTy CP tư vấn-đầu tư-xây dựng Gia Thịnh
GVHD: ThS. Thái Văn Đại - 3 - SVTH: Đinh Thái Như Ngà
1.4.2 Thời gian nghiên cứu
- Luận văn này được thực hiện trong thời gian thực tập từ 08/02/2009 đến
01/05/2009.
- Số liệu sử dụng trong luận văn là số liệu thực tế của công ty từ năm 2006 đến
2008.
1.4.3 Đối tượng nghiên cứu
- Đề tài chỉ đi sâu phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công
ty thông qua việc phân tích tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận. Phân tích các chỉ
tiêu tài chính cơ bản có liên quan đến việc phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
của công ty. Việc phân tích này đều dựa vào báo cáo tài chính năm của công ty qua
3 năm, cụ thể là dựa vào 2 bảng: Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh. Từ đó, tìm ra được các nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả hoạt động
kinh doanh và từ đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh cho
công ty.
- Công ty CP tư vấn - đầu tư - xây dựng Gia Thịnh là một công ty kinh doanh
nhiều lĩnh vực khác nhau như là: xây dựng các công trình, mua bán vật liệu xây
dựng, môi giới bất động sản,..Trong 3 năm 2006 - 2008, công ty chỉ thực hiện xây
dựng công trình nhà ở với qui mô lớn nên đây cũng là đối tượng nghiên cứu của đề
tài luận văn này.
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Trong quá trình nghiên cứu đề tài của mình, em đã có tham khảo một số đề tài
của các anh chị khóa trước như:
* Nguyễn Như Anh (2007), sinh viên khoá 29 của Khoa Kinh tế - QTKD,
Trường Đại Học Cần Thơ.“ Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ
phần Nông Lâm sản Kiên Giang ”. Nội dung nghiên cứu:
+ Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty năm 2004 - 2006.
+ Phân tích doanh thu, lợi nhuận năm 2004 - 2006.
+ Đề ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.
Đề tài sử dụng phương pháp so sánh, phương pháp thay thế liên hoàn để phân
tích.
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của CTy CP tư vấn-đầu tư-xây dựng Gia Thịnh
GVHD: ThS. Thái Văn Đại - 4 - SVTH: Đinh Thái Như Ngà
* Huỳnh Ngọc Dung (2008), sinh viên khoá 30 của Khoa Kinh tế - QTKD,
Trường Đại Học Cần Thơ. “Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại
công ty TNHH thương mại- dịch vụ- xây dựng- sản xuất Hoàng Dũ”. Nội dung
nghiên cứu:
- Phân tích tình hình tiêu thụ cho từng sản phẩm chính.
- Phân tích tình hình chi phí, lợi nhuận của công ty năm 2005 - 2007
- Sử dụng ma trận SWOT để phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, đe dọa.
Các phương pháp phân tích dung trong đề tài là: phương pháp so sánh, phương
pháp thay thế liên hoàn và sử dụng ma trận SWOT.
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của CTy CP tư vấn-đầu tư-xây dựng Gia Thịnh
GVHD: ThS. Thái Văn Đại - 5 - SVTH: Đinh Thái Như Ngà
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Những vấn đề chung về phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
2.1.1.1 Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh hiểu theo nghĩa chung nhất là nghiên cứu tất cả
các hiện tượng, các hoạt động có liên quan trực tiếp và gián tiếp với kết quả hoạt
động kinh doanh của con người. Quá trình phân tích được tiến hành từ bước khảo
sát thực tế đến tư duy trừu tượng tức là sự việc quan sát thực tế, thu thập thông tin số
liệu, xử lý phân tích các thông tin số liệu, tìm nguyên nhân, đến việc đề ra các định
hướng hoạt động và các giải pháp thực hiện các định hướng đó.
2.1.1.2 Vai trò của phân tích hoạt động kinh doanh
- Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ để phát hiện những khả năng tiềm
tàng trong hoạt động kinh doanh mà còn là công cụ cải tiến cơ chế quản lý trong
kinh doanh.
Bất kì hoạt động kinh doanh trong các điều kiện hoạt động khác nhau như thế
nào đi nữa cũng còn những tiềm ẩn, khả năng tiềm tàng chưa được phát hiện, chỉ
thông qua phân tích doanh nghiệp mới có thể phát hiện được và khai thác chúng để
mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn. Thông qua phân tích doanh nghiệp mới thấy rõ
nguyên nhân cùng nguồn gốc của các vấn đề phát sinh và có giải pháp cụ thể để cải
tiến quản lý.
- Phân tích hoạt động kinh doanh cho phép các nhà doanh nghiệp nhìn nhận
đúng đắn về khả năng, sức mạnh cũng như những hạn chế trong doanh nghiệp của
mình. Chính trên cơ sở này các doanh nghiệp sẽ xác định đúng đắn mục tiêu cùng
các chiến lược kinh doanh có hiệu quả.
- Phân tích hoạt động kinh doanh là cơ sở quan trọng để ra các quyết định kinh
doanh.
- Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ quan trọng trong những chức năng
quản trị có hiệu quả ở doanh nghiệp.
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của CTy CP tư vấn-đầu tư-xây dựng Gia Thịnh
GVHD: ThS. Thái Văn Đại - 6 - SVTH: Đinh Thái Như Ngà
Phân tích là quá trình nhận thức hoạt động kinh doanh, là cơ sở cho việc ra
quyết định đúng đắn trong chức năng quản lý, nhất là các chức năng kiểm tra, đánh
giá và điều hành hoạt động kinh doanh để đạt các mục tiêu kinh doanh.
- Phân tích hoạt động kinh doanh là biện pháp quan trọng để phòng ngừa rủi ro.
Để kinh doanh đạt hiệu quả mong muốn, hạn chế rủi ro xảy ra. Doanh nghiệp
phải tiến hành phân tích hoạt động kinh doanh của mình, đồng thời dự đoán các điều
kiện kinh doanh trong thời gian tới, để vạch ra các chiến lược kinh doanh cho phù
hợp. Ngoài việc phân tích các điều kiện bên trong doanh nghiệp về tài chính, lao
động, vật tư… Doanh nghiệp còn phải quan tâm phân tích các điều kiện tác động ở
bên ngoài như thị trường, khách hàng, đối thủ cạnh tranh… trên cơ sở phân tích trên,
doanh nghiệp dự đoán các rủi ro có thể xảy ra và có kế hoạch phòng ngừa trước khi
xảy ra.
- Tài liệu phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ cần thiết cho các nhà quản
trị ở bên trong doanh nghiệp mà còn cần thiết cho các đối tượng bên ngoài khác, khi
họ có mối quan hệ về nguồn lợi với doanh nghiệp, vì thông qua phân tích họ mới có
thể có quyết định đúng đắn trong việc hợp tác đầu tư, cho vay… với doanh nghiệp
nữa hay không.
2.1.1.3 Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh
Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh là kết quả và quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh có kế hoạch của đơn vị kinh tế, những nhân tố phát sinh
bên trong hoặc ngoài đơn vị kinh tế, ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.
2.1.1.4. Nhiệm vụ của phân tích hoạt động kinh doanh
Nhiệm vụ của phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là:
- Đánh giá thường xuyên toàn diện quá trình sản xuất kinh doanh, kết quả đạt
được bằng các chỉ tiêu kinh tế.
- Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả đạt được và mức độ ảnh hưởng
của mỗi nhân tố.
- Phát hiện và đề ra biện pháp, phương pháp nhằm hạn chế những mặt yếu
kém, phát huy những mặt tích cực, khai thác các khả năng còn tiềm tàng.
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của CTy CP tư vấn-đầu tư-xây dựng Gia Thịnh
GVHD: ThS. Thái Văn Đại - 7 - SVTH: Đinh Thái Như Ngà
- Xây dựng phương án kinh doanh căn cứ vào mục tiêu đã định, bởi vì nhiệm
vụ của phân tích là nhằm xem xét, đánh giá, dự đoán có thể đạt được trong tương lai
nên rất thích hợp với chức năng hoạch định các mục tiêu kinh doanh của doanh
nghiệp trong nền kinh tế thị trường.
2.1.2 Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá
2.1.2.1 Doanh thu
- Doanh thu bán hàng: Doanh thu bán hàng là toàn bộ giá trị sản phẩm hàng
hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp đã bán, cung cấp cho khách hàng trong kỳ. Giá trị của
hàng hóa được thỏa thuận ghi trong hợp đồng kinh tế về mua bán và cung cấp sản
phẩm hàng hóa dịch vụ và đã được ghi trên hóa đơn bán hàng hoặc ghi trên các hóa
đơn chứng từ khác có liên quan đến việc bán hàng hay là sự thỏa thuận giữa người
mua và người bán. Doanh thu có vai trò rất quan trọng đối với mọi doanh nghiệp,
doanh thu phản ánh tình hình tiêu thụ hàng hóa trong kỳ, là cơ sở đánh giá hiệu quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh thu chịu ảnh hưởng bởi 2 nhân tố đó
là: Số lượng sản phẩm bán ra và giá bán.
Doanh thu = Số lượng sản phẩm bán ra * giá bán.
- Doanh thu bán hàng thuần: Doanh thu bán hàng thuần bằng doanh thu bán
hàng trừ các khoản giảm trừ, các khoản thuế, chỉ tiêu này phản ánh thuần giá trị
hàng bán của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.
2.1.2.2 Chi phí
Chi phí là một phạm trù kinh tế quan trọng gắn liền với sản xuất và lưu thông
hàng hóa. Đó là những hao phí lao động xã hội được biểu hiện bằng tiền trong quá
trình hoạt động kinh doanh. Chi phí của doanh nghiệp là tất cả những chi phí phát
sinh gắn liền với doanh nghiệp trong quá trình hình thành, tồn tại và hoạt động từ
khâu mua nguyên liệu, tạo ra sản phẩm đến khi tiêu thụ nó.
- Giá vốn hàng bán: là biểu hiện bằng tiền toàn bộ chi phí của doanh nghiệp để
hoàn thành việc sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm nhất định.
- Chi phí bán hàng: Gồm các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ, tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên bán
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của CTy CP tư vấn-đầu tư-xây dựng Gia Thịnh
GVHD: ThS. Thái Văn Đại - 8 - SVTH: Đinh Thái Như Ngà
hàng, tiếp thị, đóng gói sản phẩm, bảo quản, khấu hao TSCĐ, bao bì, chi phí vật
liệu, chi phí mua ngoài, chi phí bảo quản, quảng cáo…
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là những chi phí chi ra có liên quan đến việc
tổ chức, quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Chi phí quản lý gồm
nhiều loại: chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, dụng cụ, khấu hao. Đây là
nhựng khoản chi phí mang tính chất cố định, nên có khoản chi nào tăng lên so với
kế hoạch là điều không bình thường, cần xem xét nguyên nhân cụ thể.
- Chi phí tài chính (Chi phí lãi vay) là toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp chi trả
cho các khoản đã vay trong kỳ.
2.1.2.3 Lợi nhuận
Lợi nhuận là một khoản thu nhập thuần túy của doanh nghiệp sau khi đã khấu
trừ mọi chi phí. Nói cách khác lợi nhuận là khoản tiền chênh lệch giữa doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi các khoản giảm trừ, giá vốn hàng bán, chi phí
hoạt động, thuế.
Bất kì một tổ chức nào cũng có mục tiêu để hướng tới, mục tiêu sẽ khác nhau
giữa các tổ chức mang tính chất khác nhau. Mục tiêu của tổ chức phi lợi nhuận là
công tác hành chính, xã hội, là mục đích nhân đạo, không mang tính chất kinh
doanh. Mục tiêu của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường nói đến cùng là lợi
nhuận. Mọi hoạt động của doanh nghiệp đều xoay quanh mục tiêu lợi nhuận, hướng
đến lợi nhuận và tất cả vì lợi nhuận.
Lợi nhuận của doanh nghiệp gồm có:
- Lợi nhuận gộp: là lợi nhuận thu được của công ty sau khi lấy tổng doanh thu
trừ đi các khoản giảm trừ như giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ
đặc biệt, thuế xuất khẩu, và trừ giá vốn hàng bán.
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: là lợi nhuận thu được từ hoạt động
kinh doanh thuần của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp trong kì báo cáo. Chỉ tiêu này được tính toán dựa trên cơ sở
lợi nhuận gộp từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp trong kì báo
cáo.
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của CTy CP tư vấn-đầu tư-xây dựng Gia Thịnh
GVHD: ThS. Thái Văn Đại - 9 - SVTH: Đinh Thái Như Ngà
- Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: phản ánh hiệu quả của hoạt động tài chính
của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này được tính bằng cách lấy thu nhập hoạt động tài chính
trừ đi các chi phí phát sinh từ hoạt động này. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính bao
gồm:
+ Lợi nhuận từ hoạt động góp vốn liên doanh.
+ Lợi nhuận từ hoạt động đầu tư, mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn.
+ Lợi nhuận về cho thuê tài sản.
+ Lợi nhuận về các hoạt động đầu tư khác.
+ Lợi nhuận về chênh lệch lãi tiền gửi ngân hàng và lãi tiền vay ngân hàng.
+ Lợi nhuận cho vay vốn.
+ Lợi nhuận do bán ngoại tệ.
- Lợi nhuận khác: là những khoản lợi nhuận doanh nghiệp không dự tính trước
hoặc có dự tính trước nhưng ít có khả năng xảy ra. Những khoản lợi nhuận khác có
thể do chủ quan đơn vị hoặc do khách quan đưa tới.
Thu nhập bất thường của doanh nghiệp bao gồm:
+ Thu về nhượng bán, thanh lý tài sản cố định.
+ Thu tiền phạt vi phạm hợp đồng.
+ Thu từ các khoản nợ khó đòi đã xử lý, xóa sổ.
+ Thu các khoản nợ không xác định được chủ.
+ Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót hay lãng
quên ghi sổ kế toán năm nay mới phát hiện ra…
Các khoản thu trên sau khi trừ đi các khoản tổn thất có liên quan sẽ là lợi nhuận
bất thường.
2.1.3 Các chỉ tiêu tài chính đánh giá hiệu quả kinh doanh
2.1.3.1 Các hệ số về lợi nhuận
a. Hệ số tổng lợi nhuận
Hệ số tổng lợi nhuận cho biết mức độ hiệu quả khi sử dụng các yếu tố đầu vào
(vật tư, lao động) trong một quy trình sản xuất của doanh nghiệp.
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của CTy CP tư vấn-đầu tư-xây dựng Gia Thịnh
GVHD: ThS. Thái Văn Đại - 10 - SVTH: Đinh Thái Như Ngà
Doanh số - Trị giá hàng đã bán theo giá mua
Hệ số tổng lợi nhuận =
Doanh số bán
Như vậy, về nguyên lý, khi chi phí đầu vào tăng, hệ số tổng lợi nhuận sẽ giảm
và ngược lại. Trong thực tế, khi muốn xem các chi phí này có cao quá hay không,
người ta sẽ so sánh hệ số tổng số lợi nhuận của một công ty với hệ số của các công
ty cùng ngành. Nếu hệ số tổng lợi nhuận của các công ty cùng ngành cao hơn thì
công ty cần có giải pháp tốt hơn trong việc kiểm soát các chi phí đầu vào.
b. Hệ số lợi nhuận hoạt động:
Hệ số lợi nhuận hoạt động cho biết việc sử dụng hợp lý các yếu tố trong quá
trình sản xuất kinh doanh để tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Thu nhập trước thuế và lãi (EBIT)
Hệ số lợi nhuận hoạt động =
Doanh thu
Hệ số này là thước đo đơn giản nhằm xác định đòn bẩy hoạt động mà một công
ty đạt được trong việc thực hiện hoạt động kinh doanh của mình. Hệ số biên lợi
nhuận hoạt động cho biết một đồng vốn bỏ ra có thể thu về bao nhi êu thu nhập trước
thuế. Hệ số lợi nhuận hoạt động cao có nghĩa là quản lý chi phí có hiệu quả, hay
doanh thu tăng nhanh hơn chi phí hoạt động. Các nhà quản lý cần phải tìm ra các
nguyên nhân khiến hệ số lợi nhuận hoạt động cao hay thấp để từ đó họ có thể xác
định xem công ty hoạt động có hiệu quả hay không, hoặc xem giá bán sản phẩm đã
tăng nhanh hơn hay chậm hơn chi phí vốn.
2.1.3.2 Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời
a. Lợi nhuận trên tài sản (ROA)
Đây là tỷ số đo lường khả năng sinh lời của tài sản. Tỷ số này được xác định
bằng công thức:
ROA
Lợi nhuận ròng
Tổng tài sản bình quân
=
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của CTy CP tư vấn-đầu tư-xây dựng Gia Thịnh
GVHD: ThS. Thái Văn Đại - 11 - SVTH: Đinh Thái Như Ngà
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng tài sản dùng vào sản xuất kinh doanh trong
kỳ thì tạo ra được bao nhiêu đồng về lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh càng lớn.
b. Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Tỷ số này đo lường mức độ sinh lời của vốn chủ sở hữu. Đây là tỷ số rất quan
trọng đối với các cổ đông vì nó gắn liền với hiệu quả đầu tư của họ. Tỷ số này được
tính bằng công thức sau:
Chỉ tiêu này cho biết khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu, nó phản ánh cứ
một đồng vốn chủ sở hữu dùng vào sản xuất kinh doanh trong kỳ thì tạo ra được bao
nhiêu đồng về lợi nhuận.
c. Lợi nhuận trên doanh thu (ROS)
Tỷ số này phản ảnh khả năng sinh lời trên cơ sở doanh thu được tạo ra trong
kỳ. Công thức xác định tỷ số này là:
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng doanh thu trong kỳ phân tích thì có bao
nhiêu đồng về lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp càng cao.
Trên thực tế, hệ số lợi nhuận ròng giữa các ngành là khác nhau, còn trong bản
thân một ngành thì công ty nào quản lý và sử dụng các yếu tố đầu vào tốt hơn thì sẽ
có hệ số này cao hơn. Xét từ góc độ nhà đầu tư, một công ty có điều kiện phát triển
thuận lợi sẽ có mức lợi nhuận ròng cao hơn lợi nhuận ròng trung bình của ngành và
có thể liên tục tăng. Ngoài ra, một công ty càng giảm chi phí của mình một cách
hiệu quả thì hệ số lợi nhuận ròng càng cao.
ROE
Lợi nhuận ròng
Vốn chủ sở hữu bình quân
=
ROS
Lợi nhuận ròng
Doanh thu thuần
=
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của CTy CP tư vấn-đầu tư-xây dựng Gia Thịnh
GVHD: ThS. Thái Văn Đại - 12 - SVTH: Đinh Thái Như Ngà
d. Lợi nhuận trên chi phí
Tỷ số này phản ảnh khả năng sinh lời trên cơ sở chi phí phát sinh trong kỳ.
Công thức xác định tỷ số này là:
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng chi phí đầu vào bỏ ra trong kỳ sản xuất
kinh doanh thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh của công ty càng lớn.
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Các số liệu sử dụng trong đề tài này chủ yếu là số liệu thứ cấp được Công ty
cung cấp bao gồm: Bảng cân đối kết toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh từ
phòng tài chính - kế toán để phân tích hoạt động kinh doanh của công ty. Đồng thời,
thu thập một số thông tin từ báo, tạp chí và từ nguồn internet để phục vụ thêm cho
việc phân tích.
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
Trong đề tài nghiên cứu này chủ yếu là dùng phương pháp so sánh và phương
pháp thay thế liên hoàn để phân tích số liệu trong từng mục tiêu nghiên cứu.
- Phân tích theo chiều ngang : là việc so sánh, đối chiếu tình hình biến động cả
về số tuyêt đối và số tương đổi trên từng chỉ tiêu của từng bảng (Bảng cân đối kế
toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh).
- Phân tích theo chiều dọc: là việc sử dụng các tỷ lệ, các hệ số thể hiện mối
tương quan giữa các chỉ tiêu trong từng bảng và giữa các bảng.
- Bên cạnh đó, sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn nhằm xác định các
nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty. Các nhân tố đó tác động tích cực hay
tiêu cực đến kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. Từ đó xem xét mà có biện
pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.
Lợi nhuận/chi phí
Lợi nhuận ròng
Tổng chi phí
=
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của CTy CP tư vấn-đầu tư-xây dựng Gia Thịnh
GVHD: ThS. Thái Văn Đại - 13 - SVTH: Đinh Thái Như Ngà
2.2.2.1 Phương pháp so sánh
a. Khái niệm và nguyên tắc
* Khái niệm:
Là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa trên việc so
sánh với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). Đây là phương pháp đơn giản và được sử
dụng nhiều nhất trong phân tích hoạt động kinh doanh cũng như trong phân tích và
dự báo các chỉ tiêu kinh tế - xã hội thuộc lĩnh vực kinh tế vĩ mô.
* Nguyên tắc:
- Tiêu chuẩn so sánh:
+ Chỉ tiêu kế hoạch của một kỳ kinh doanh.
+ Tình hình thực hiện các kỳ kinh doanh đã qua.
+ Chỉ tiêu của các doanh nghiệp tiêu biểu cùng ngành.
+ Chỉ tiêu bình quân của nội ngành.
+ Các thông số thị trường.
+ Các chỉ tiêu có thể so sánh khác.
- Điều kiện so sánh: Các chỉ tiêu so sánh được phải phù hợp về yếu tố không
gian, thời gian; cùng nội dung kinh tế, đơn vị đo lường, phương pháp tính toán; quy
mô và điều kiện kinh doanh.
b. Các phương pháp so sánh
* Phương pháp so sánh số tuyệt đối
Là hiệu số của hai chỉ tiêu: chỉ tiêu kỳ phân tích và chỉ tiêu cơ sở. Ví dụ so
sánh giữa kết quả thực hiện và kế hoạch hoặc giữa thực hiện kỳ này và thực hiện kỳ
trước.
Số tuyệt đối là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh quy mô, khối lượng của sự kiện.
Tác động của so sánh: phản ánh tình hình thực hiện kế hoạch, sự biến động về quy
mô, khối lượng.
Tăng ( +) giảm ( - ) tuyệt đối = Chỉ tiêu thực hiện – Chỉ tiêu kế hoạch
* Phương pháp so sánh số tương đối
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của CTy CP tư vấn-đầu tư-xây dựng Gia Thịnh
GVHD: ThS. Thái Văn Đại - 14 - SVTH: Đinh Thái Như Ngà
Số tương đối là một chỉ tiêu tổng hợp biểu hiện bằng số lần (%) phản ánh tình
hình của sự kiện, khi số tuyệt đối không thể nói lên được. Số tương đối còn là tỷ lệ
phần trăm của chỉ tiêu kỳ phân tích so với chỉ tiêu gốc để đánh giá một vấn đề nào
đó ở 2 thị trường khác nhau. Phương pháp số tương đối còn giúp ta nghiên cứu cơ
cấu của một hiện tượng như cơ cấu ngành, cơ cấu doanh thu. Các loại số tương đối:
- Số tương đối kế hoạch
- Số tương đối hoàn thành kế hoạch
2.2.2.2 Phương pháp thay thế liên hoàn
a. Khái niệm
Là phương pháp mà ở đó các nhân tố lần lượt được thay thế theo một trình tự
nhất định để xác định chính xác mức độ ảnh hưởng của chúng đến chỉ tiêu cần phân
tích tức là đối tượng phân tích bằng cách cố định các nhân tố khác trong mỗi lần
thay thế.
b. Đặc điểm
- Muốn xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố nào đó thì chỉ có nhân tố đó
được biến đổi còn các nhân tố khác được cố định lại.
- Các nhân tố phải được sắp xếp theo một trình tự nhất định, nhân tố số lượng
sắp trước, nhân tố chất lượng sắp sau. Xác định ảnh hưởng của nhân tố số lượng
trước, chất lượng sau.
- Lần lượt đem số thực tế vào thay cho số kế hoạch của từng nhân tố, lấy kết
quả thay thế lần sau so với kết quả thay thế lần trước sẽ được mức độ ảnh hưởng của
nhân tố vừa biến đổi, các lần thay thế hình thành một mối quan hệ liên hoàn. Tổng
đại số mức độ ảnh hưởng của các nhân tố phải đúng bằng đối tượng phân tích.
c. Cách thực hiện
Giả sử một chỉ tiêu kinh tế Q bao gồm có 4 nhân tố ảnh hưởng là a, b, c, d. Các
nhân tố này tác động tới Q bằng tích số.
Thể hiện bằng phương trình: Q = a . b . c . d
* Quy ước rằng:
Kế hoạch ký hiệu là 0
Thực hiện ký hiệu là 1
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của CTy CP tư vấn-đầu tư-xây dựng Gia Thịnh
GVHD: ThS. Thái Văn Đại - 15 - SVTH: Đinh Thái Như Ngà
Xác định đối tượng phân tích là mức chênh lệch chỉ tiêu kỳ thực hiện so với kỳ
kế hoạch.
ΔQ = Q
1
– Q
0
Với: Q
1
= a
1
. b
1
. c
1
. d
1
Q
0
= a
0
. b
0
. c
0
. d
0
* Phân tích các nhân tố ảnh hưởng bằng cách thay thế
- Thay thế bước 1 (cho nhân tố a): a
0
b
0
c
0
d
0
bằng a
1
b
0
c
0
d
0
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố a sẽ là:
Δa = a
1
b
0
c
0
d
0
- a
0
b
0
c
0
d
0
- Thay thế bước 2 (cho nhân tố b): a
1
b
0
c
0
d
0
bằng a
1
b
1
c
0
d
0
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố b sẽ là:
Δb = a
1
b
1
c
0
d
0
– a
1
b
0
c
0
d
0
- Thay thế bước 3 (cho nhân tố c): a
1
b
1
c
0
d
0
bằng a
1
b
1
c
1
d
0
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố c sẽ là:
Δc = a
1
b
1
c
1
d
0
– a
1
b
1
c
0
d
0
- Thay thế bước 4 (cho nhân tố d): a
1
b
1
c
1
d
0
bằng a
1
b
1
c
1
d
1
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố d sẽ là:
Δd = a
1
b
1
c
1
d
1
– a
1
b
1
c
1
d
0
Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng.
Δa + Δb + Δc + Δd = a
1
b
1
c
1
d
1
- a
0
b
0
c
0
d
0
Đúng bằng đối tượng phân tích
ΔQ = Q
1
– Q
0
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của CTy CP tư vấn-đầu tư-xây dựng Gia Thịnh
GVHD: ThS. Thái Văn Đại - 16 - SVTH: Đinh Thái Như Ngà
CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
TƯ VẤN - ĐẦU TƯ - XÂY DỰNG GIA THỊNH
3.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY
3.1.1 Giới thiệu chung
- Tên công ty: Công ty Cổ Phần Tư Vấn - Đầu Tư - Xây Dựng Gia Thịnh.
- Tên giao dịch: Gia Thịnh Investment - Construcction - Commercial
Corporation.
- Tên viết tắt: Gia Thịnh Corp.
- Giấy phép kinh doanh số: 54.0.3.000015 cấp ngày 01/07/2003 do Sở Kế
hoạch và Đầu tư Vĩnh Long cấp.
- Địa chỉ trụ sở chính: Số 62 Phạm Thái Bường - Phường 4 - Thị xã Vĩnh
Long - Tỉnh Vĩnh Long.
- Điện thoại: 0703.823.645
- Người đại diện theo pháp luật của công ty: Ông Nguyễn Văn Đông, chức vụ
Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Giám đốc công ty.
- Vốn điều lệ: 3.000.000.000 đồng.
Thời gian hoạt động của Công ty là 20 năm kể từ ngày được cơ quan đăng ký
kinh doanh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Công ty có thể chấm dứt hoạt
động trước thời hạn hoặc kéo dài them thời gian hoạt động theo quyết định của Đại
hội cổ đông. Công ty cũng có thể chấm dứt hoạt động trước thời hạn theo quy định
của pháp luật.
3.1.2 Ngành nghề kinh doanh
- Xây dựng các công trình: Dân dụng, giao thông (cầu, đường, cống..), thủy
lợi; San lắp mặt bằng, lắp đặt trang thiết bị cho các công trình xây dựng; Trang trí
nội, ngoại thất; Sửa chữa, bảo trì, vệ sinh công nghiệp công trình xây dựng.
- Khai thác cát, sỏi, đá (không hoạt động tại trụ sở); Trồng cây công nghiệp.
- Mua bán vật liệu xây dựng, sắt thép, ống thép, kim loại màu (kết cấu thép,
sắt thép xây dựng, ống kim loại, tôn và thép lá, dây kim loại, khung nhôm, khung
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của CTy CP tư vấn-đầu tư-xây dựng Gia Thịnh
GVHD: ThS. Thái Văn Đại - 17 - SVTH: Đinh Thái Như Ngà
đồng), nông sản thực phẩm, máy móc nông ngư cơ, thiết bị máy ngành: Công
nghiệp, nông nghiệp khai khoáng, lâm nghiệp,…
- Môi giới bất động sản: Kinh doanh nhà; Cho thuê mặt bằng, nhà xưởng, văn
phòng, nhà ở, cho thuê máy móc thiết bị ngành xây dựng, giao thông, thuỷ lợi.
3.1.3 Cơ cấu tổ chức
3.1.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty
Công ty có cơ cấu tổ chức theo mô hình trực tuyến-chức năng. Đứng đầu là
Ban Giám Đốc điều hành hoạt động kinh doanh của công ty, các phòng ban vừa làm
tham mưu cho Ban Giám Đốc, vừa trực tiếp thực hiện nhiệm vụ cấp trên giao phó.
Bộ máy gọn nhẹ, cơ cấu tổ chức hợp lý sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản
lý, các phòng ban được phân công trách nhiệm quyền hạn rõ ràng tránh được sự bất
cập trong công việc.
BAN GIÁM
ĐỐC
P. KẾ TOÁN P. KỸ
THUẬT
KẾ
TOÁN
THANH
TOÁN
THỦ
QUỶ
KẾ
TOÁN
KHO
KẾ TOÁN
TRƯỞNG
GIÁM SÁT
KỸ THUẬT
KỸ
THUẬT
VIÊN
KỸ
SƯ
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của CTy CP tư vấn-đầu tư-xây dựng Gia Thịnh
GVHD: ThS. Thái Văn Đại - 18 - SVTH: Đinh Thái Như Ngà
3.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
a. Ban giám đốc
* Giám Đốc
- Chịu trách nhiệm điều hành toàn bộ hoạt động của công ty, đi sâu vào các
mặt tổ chức, nhân sự, chính sách lao động, tiền lương, định hướng chiến lược phát
triển sản xuất kinh doanh, giám sát, kiểm tra quá trình thực hiện kế hoạch sản xuất
kinh doanh, công tác xây dựng và phát triển đoàn thể.
- Lãnh đạo theo chế độ một thủ trưởng và điều lệ hoạt động của công ty.
- Chịu trách nhiệm về các quyết định của mình trước Đảng, nhà nước và pháp
luật nước Cộng Hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
* Phó Giám Đốc
- Thực hiện nhiệm vụ do Giám Đốc phân công hoặc ủy quyền và có quyền
quyết định các phần việc đó.
- Chịu trách nhiệm trước Giám Đốc và nhà nước về kết quả thực hiện nhiệm
vụ của mình được phân công.
- Tham mưu đề xuất lên Giám Đốc những kiến nghị, chiến lược kinh doanh có
hiệu quả cho công ty. Cùng tập thể Ban Giám Đốc chịu trách nhiệm những quyết
định quan trọng.
b. Các phòng ban
* Phòng Kế Toán
- Có nhiệm vụ ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, phản ánh đầy đủ, kịp
thời, chính xác và trung thực về tình hình kinh doanh của công ty (hợp đồng mua
bán, các khoản nợ, phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh, tình hình thực hiện
nghĩa vụ thuế đối với nhà nước). Lập các báo cáo quyết toán hàng tháng, hàng quý,
hàng năm.
- Tham mưu cho Ban Giám Đốc về công tác hạch toán thống kê, quản lý tài
sản, nguồn vốn… và việc thực hiện chế độ kế toán theo qui định hiện hành.
* Phòng Kỹ Thuật
- Nộp hồ sơ thầu, giám sát thực hiện, theo dõi tốc độ thi công các công trình
xây dựng. Điều hành, quản lý công nhân, đảm bảo an toàn cho người lao động.
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của CTy CP tư vấn-đầu tư-xây dựng Gia Thịnh
GVHD: ThS. Thái Văn Đại - 19 - SVTH: Đinh Thái Như Ngà
- Thiết kế, xây dựng các công trình, tiến hành thực hiện các công trình theo kế
hoạch đã định. Chịu trách nhiệm về chất lượng của công việc hoàn thành.
- Lên kế hoạch cụ thể về tình hình thực hiện các công trình, thường xuyên
tham khảo ý kiến của Giám Đốc để có hướng điều chỉnh kịp thời và phù hợp.
- Tổ chức phân chia công việc rõ ràng, hợp lý đến từng bộ phận phụ trách.
3.1.4 Hình thức kế toán sử dụng
Công ty áp dụng phần mềm kế toán access được thiết kế theo nguyên tắc của
hình thức kế toán “Nhật ký Chung”.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán “Nhật ký Chung” trên máy vi
tính như sau:
- Hằng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chi tiết
kế toán cùng loại để kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi
Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết
kế sẵn trên phần mềm kế toán.
- Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được nhập vào tự động
lên sổ kế toán tổng hợp (Sổ Nhật ký Chung, Sổ cái) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết có
liên quan.
- Cuối quý, cuối năm (hoặc bất kỳ thời điểm nào cần thiết) kế toán thực hiện
các thao tác khóa sôt và lập báo cáo tài chính. Việc đoái chiếu giữa số liệu tổng hợp
và số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực
theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đoái chiếu
số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
- Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.
- Cuối năm “sổ Nhật Ký Chung và Sổ Cái” được in ra giấy đóng thành quyển
và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của CTy CP tư vấn-đầu tư-xây dựng Gia Thịnh
GVHD: ThS. Thái Văn Đại - 20 - SVTH: Đinh Thái Như Ngà
SƠ ĐỒ GHI SỔ KẾ TOÁN TRÊN MÁY VI TÍNH
Theo hình thức “NHẬT KÝ CHUNG”
Hình 2: Sơ đồ hình thức kế toán tại công ty Gia Thịnh
* Ghi chú
: Nhập số liệu hàng ngày.
: In sổ, báo cáo cuối quý, cuối năm.
: Quan hệ đối chiếu, kiểm tra.
3.2. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
Là một công ty cổ phần, qua 6 năm hình thành và phát triển, Công ty CP tư
vấn - đầu tư - xây dựng Gia Thịnh đã từng bước khẳng định vị trí của mình trên thị
trường thông qua doanh thu bán hàng liên tục tăng nhanh trong thời gian qua. Điều
này được thể hiện rõ qua bảng Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.
Dưới đây là bảng tóm tắt kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm hoạt
động 2006 - 2008:
Chứng từ
kế toán
SỔ KẾ TOÁN
- Sổ Nhật Ký Chung.
- Sổ Cái.
- Sổ, thẻ chi tiết
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Máy vi tính
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của CTy CP tư vấn-đầu tư-xây dựng Gia Thịnh
GVHD: ThS. Thái Văn Đại - 21 - SVTH: Đinh Thái Như Ngà
Bảng 1: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUA 3 NĂM 2006 - 2008
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT CHỈ TIÊU Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
1 Doanh thu thuần 3.320.047 35.510.679 71.860.122
2 Tổng chi phí 3.303.911 35.453.544 62.669.724
3 Thuế TNDN phải nộp 6.078 16.221 1.750.407
4 Lợi nhuận sau thuế 25.912 69.152 7.462.262
(Nguồn: Phòng kế toán của công ty Gia Thịnh)
Từ bảng kết quả hoạt động kinh doanh trên, để biết công ty kinh doanh có hiệu
quả không, sử dụng phương pháp so sánh ta có bảng thể hiện chênh lệch kết quả
hoạt động kinh doanh của công ty như sau:
Bảng 2: CHÊNH LỆCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
QUA 3 NĂM 2006 - 2008
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT CHỈ TIÊU
2007/2006 2008/2007
Số tiền % Số tiền %
1 Doanh thu thuần 32.190.632 969,58 36.349.443 102,36
2 Tổng chi phí 32.149.633 973,08 27.216.180 76,77
3 Thuế TNDN phải nộp 10.143 166,88 1.734.186 10.691
4 Lợi nhuận sau thuế 43.240 166,88 7.393.110 10.691
(Nguồn: Lấy từ bảng 1)
Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty, ta nhận thấy rằng
tình hình hoạt động kinh doanh của công ty có bước đột phá đáng kể. Đây là khoảng
thời gian thịnh vượng nhất của công ty từ khi mới thành lập đến nay.
Doanh thu qua các năm liên tục tăng cao, năm sau luôn tăng cao và nhanh hơn
năm trước, cụ thể là năm 2006 doanh thu đạt được là 3.320.047 ngàn đồng đến năm
2007 doanh thu đã tăng lên 35.510.679 ngàn đồng và tăng cao nhất là năm 2008 lên
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của CTy CP tư vấn-đầu tư-xây dựng Gia Thịnh
GVHD: ThS. Thái Văn Đại - 22 - SVTH: Đinh Thái Như Ngà
đến con số 71.860.122 ngàn đồng. Vì sao doanh thu lại tăng nhanh và cao đến thế?
Đây là câu hỏi mà một khi ai nhìn thấy những con số đó đều phải suy nghĩ. Nhưng
thật ra không có gì phải đáng ngạc nhiên, vì đây là một công ty xây dựng kinh doanh
đa ngành nghề mà đặc biệt là lĩnh vực kinh doanh trong 3 năm 2006 - 2008 của công
ty là thực hiện dự án xây dựng nhà ở bán trả góp.
Hiện nay, nhà ở là một nhu cầu bức thiết trong đời sống xã hội, vì thế sản phẩm
nhà ở đã trở thành một loại hàng hoá trong nền kinh tế thị trường. Dự án này đã
mang lại nhiều lợi nhuận chưa từng có cho công ty từ trước đến nay. Đầu năm 2006,
công ty mới bắt đầu khởi công thực hiện dự án trên, đến giữa năm 2007 dự án xây
nhà bán trả góp mới hoàn thành và vì thế doanh thu mang về cho công ty năm 2006
chủ yếu là nhận sửa chữa, xây dựng những công trình dân dụng nhỏ như: sửa chữa
cửa hàng bia Cửu Long, sửa chữa khách sạn Thái Bình, nâng nền quán ăn Điểm
Hẹn,…Còn doanh thu từ dự án xây nhà bán trả góp trên đem lại cho công ty là từ
năm 2007 khi một số ít căn nhà đã xây xong và đưa vào kinh doanh. Chính vì thế,
doanh thu năm 2007 cao hơn năm 2006 rất nhiều, và đây chính là thời điểm quan
trọng để công ty tự khẳng định vị trí của mình trong lĩnh vực xây dựng trên thị
trường hiện nay.
Năm 2007 so với năm 2006 là thế, còn năm 2008 so với năm 2007 thì sao?
Năm 2008 là năm có doanh thu thịnh vượng nhất từ trước đến nay của công ty,
doanh thu mang lại cho công ty vào năm này chính là doanh thu từ việc bán nhà của
dự án xây nhà bán trả góp trên, phần lớn khoảng 50% số lượng căn nhà đã được bán
và thu được tiền. Nhìn vào con số khổng lồ của doanh thu năm 2008, ta có thể khẳng
định rằng việc công ty bỏ vốn đầu tư vào dự án xây nhà bán trả góp là một quyết
định đúng đắn và có hiệu quả nhất. Chính từ quyết định này mà doanh thu mang về
cho công ty rất cao, thực tế là năm 2008 cao hơn năm 2007 gần gấp đôi.
Cùng với tốc độ tăng cao của doanh thu thì chi phí qua các năm cũng tăng liên
tục. Cụ thể là, năm 2007 tổng chi phí tăng 973,08% so với năm 2006 tức tăng với
con số 32.149.633 ngàn đồng. Năm 2008 tổng chi phí tăng 27.216.180 ngàn đồng
tức tăng với mức tương ứng 76,77% so với năm 2007. Phần lớn trong tổng chi phí,
giá vốn hàng bán chiếm tỷ trọng khá lớn, kế đó là chi phí quản lý doanh nghiệp. Chi
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của CTy CP tư vấn-đầu tư-xây dựng Gia Thịnh
GVHD: ThS. Thái Văn Đại - 23 - SVTH: Đinh Thái Như Ngà
phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí khác chiếm tỷ trọng không đáng kể trong
tổng chi phí. Tổng chi phí tăng có rất nhiều nguyên nhân, nhưng vì giá vốn chiếm tỷ
trọng cao nhất nên những nhân tố ảnh hưởng đến giá vốn thì đó chính là nguyên
nhân làm cho tổng chi phí tăng hay giảm. Nguyên nhân giá vốn hàng bán qua các
năm đều tăng là do tình hình thị trường của năm 2007 - 2008 có nhiều biến động,
giá nguyên vật liệu dùng trong xây dựng biến động tăng, tiền lương cơ bản cũng
tăng theo chính sách của Nhà nước,..nên kéo theo tổng chi phí cũng tăng cao.
Tốc độ tăng của chi phí cao nhưng tốc độ tăng của doanh thu cũng cao, ở năm
2008 tốc độ tăng của doanh thu thì lại cao và nhanh hơn tốc độ tăng của chi phí và
do đó lợi nhuận của công ty vẫn tăng cao qua các năm. Lợi nhuận năm sau luôn cao
hơn năm trước và còn tăng với tốc độ khá nhanh, năm 2007 lợi nhuận cao hơn năm
2006 đến 43.240 ngàn đồng tương ứng với tỷ lệ 166,87% so với năm 2006. Đến năm
2008 lợi nhuận sau thuế của công ty tăng vượt bậc nhờ doanh thu đem lại từ việc
bán nhà của dự án xây nhà bán trả góp khá lớn, cụ thể là tăng 7.393.110 ngàn đồng
so với năm 2007. Từ lợi nhuận của năm 2008 đã cho thấy công ty đang hoạt động
đúng hướng có hiệu quả và đây chính là móc đánh dấu bước phát triển vượt bậc của
công ty và ngày càng khẳng định uy tín cũng như chất lượng thành phẩm của công
ty.
Nhìn chung, tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty trong những năm qua
đạt kết quả khá tốt. Doanh thu liên tục tăng kéo theo lợi nhuận tăng. Đây là điều
kiện thuận lợi để công ty có thể phát triển mạnh hơn trong tương lai, vì vậy công ty
nên duy trì và phát huy năng lực của mình. Tuy nhiên, đây chỉ là phân tích sơ lược
một số chỉ tiêu về kết quả đạt được của công ty trong ba năm qua. Chúng ta sẽ đi
phân tích sâu hơn hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty ở những chương tiếp
theo để có thể thấy rõ hơn tình hình hoạt động kinh doanh của công ty.
Dưới đây là biểu đồ thể hiện kết quả kinh doanh của Công ty qua ba năm 2006
đến 2008.
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của CTy CP tư vấn-đầu tư-xây dựng Gia Thịnh
GVHD: ThS. Thái Văn Đại - 24 - SVTH: Đinh Thái Như Ngà
Hình 3: Biểu đồ biểu diễn kết quả kinh doanh của công ty Gia Thịnh
3.3. THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN
3.3.1 Thuận lợi
- Công ty trong giai đoạn hưởng ưu đãi chính sách của Nhà nước.
- Công ty là loại hình doanh nghiệp vốn cổ phần do cổ đông góp vốn. Cơ chế
quản lý tập trung dân chủ năng động hơn để sử dụng có hiệu quả vốn, tài sản của cổ
đông
- Phát huy được vai trò làm chủ của người lao động và các cổ đông tạo được
tinh thần đoàn kết và tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Công ty có lực lượng cán bộ và công nhân trực thuộc trẻ, khỏe, năng động,
biết kết hợp với cán bộ kỉ thuật và thợ có tay nghề lâu năm kinh nghiệm. Thêm vào
đó, có các đội thi công có tay nghề lâu năm đã trang bị được máy móc thiết bị tương
đối đầy đủ để thi công các công trình hiện nay.
Bên cạnh đó, do công ty nằm ngay trung tâm của tỉnh Vĩnh Long nên thuận lợi
cho việc hoạt động kinh doanh theo ngành nghề của công ty. Và đó còn là một lợi
thế để cạnh tranh với các đối thủ khác trên cùng địa bàn.
3.3.2 Khó khăn
- Công ty mới thành lập doanh nghiệp, mọi khách hàng và nhà đầu tư chưa biết
đến nhiều.
- Công ty còn gặp nhiều khó khăn về vốn, cơ sở vật chất. Sự tăng giá của các
loại nguyên vật liệu, nhiên liệu làm cho chi phí xây dựng của công ty tăng.
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của CTy CP tư vấn-đầu tư-xây dựng Gia Thịnh
GVHD: ThS. Thái Văn Đại - 25 - SVTH: Đinh Thái Như Ngà
- Chức năng thi công, xây lắp và công việc chính của công ty hiện nay còn gặp
một số khó khăn như:
+ Cạnh canh với đối các đội bạn.
+ Mặt bằng thi công trúng thầu triển khai còn chậm do khâu bồi hoàn giải
tỏa.
+ Vốn thanh toán chậm làm ảnh hưởng đến luân chuyển vốn của doanh
nghiệp.
3.3.3 Phương hướng phát triển
Phát huy hiện có công ty là tập trung vào ngành xây lắp là chính. Đồng thời,
sắp xếp tuyển chọn lại nhân lực tạo mối liên tương quan kết hợp thực hiện ngành
nghề xây dựng nhà để bán, nâng cao trình độ tư vấn thiết kế cho khách hàng thông
suốt rõ.
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của CTy CP tư vấn-đầu tư-xây dựng Gia Thịnh
GVHD: ThS. Thái Văn Đại - 26 - SVTH: Đinh Thái Như Ngà
CHƯƠNG 4
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG, HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY
4.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH DOANH THU
4.1.1 Phân tích doanh thu theo thành phần
Tại công ty Gia Thịnh thì doanh thu bao gồm doanh thu từ hoạt động kinh
doanh và doanh thu từ hoạt động khác. Trong đó, doanh thu từ hoạt động kinh doanh
gồm doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ và doanh thu từ hoạt động tài
chính.
Vì công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng nên doanh thu từ hoạt động kinh
doanh, cụ thể là doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn
trong tổng doanh thu của công ty. Để biết được tình hình doanh thu theo thành phần
của công ty như thế nào, ta có bảng số liệu sau:
Bảng 3: DOANH THU THEO THÀNH PHẦN CỦA CÔNG TY
QUA 3 NĂM 2006 - 2008
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT CHỈ TIÊU Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
1
Doanh thu thuần bán hàng
và cung cấp dịch vụ
3.320.047 35.510.679 71.860.122
2 Doanh thu tài chính 11.678 21.796 17.144
3 Doanh thu khác 4.176 6.441 5.128
4 Tổng Doanh thu 3.335.901 35.538.916 71.882.394
(Nguồn: Phòng kế toán của công ty Gia Thịnh)
Từ bảng số liệu trên, sử dụng phương pháp so sánh ta xác định được mức
chênh lệch trong doanh thu, % thực hiện doanh thu và đánh giá sự biến động của nó.
Từ đó thấy được nguyên nhân tăng, giảm doanh thu tiêu thụ cũng như mức độ ảnh
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của CTy CP tư vấn-đầu tư-xây dựng Gia Thịnh
GVHD: ThS. Thái Văn Đại - 27 - SVTH: Đinh Thái Như Ngà
hưởng của nó đến hiệu quả kinh doanh của công ty và đề ra biện pháp kịp thời, thích
hợp để tăng doanh thu của công ty. Ta có bảng số liệu sau:
Bảng 4: CHÊNH LỆCH DOANH THU THEO THÀNH PHẦN CỦA CÔNG
TY QUA 3 NĂM 2006 - 2008
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT CHỈ TIÊU
2007/2006 2008/2007
Số tiền % Số tiền %
1
Doanh thu thuần bán hàng
và cung cấp dịch vụ
32.190.632 969,58 36.349.443 102,36
2 Doanh thu tài chính 10.118 86,64 - 4.652 - 21,34
3 Doanh thu khác 2.265 54,24 - 1.313 - 20,39
4 Tổng Doanh thu 32.203.015 965,35 36.343.478 102,26
(Nguồn: Lấy từ bảng 3)
Từ 2 bảng số liệu trên cho thấy, tổng doanh thu qua các năm đều tăng cao. Tuy
nhiên, mức biến động tăng không ổn định, đặc biệt là năm 2007 và năm 2008 doanh
thu tăng quá nhanh so với năm 2006. Nguyên nhân chính là do dự án xây nhà bán
trả góp của công ty đã hoàn thành vào giữa năm 2007 và từ dự án này đã mang lại
nhiều doanh thu cho công ty.
* Tổng doanh thu năm 2007 tăng so với năm 2006 một lượng là 32.203.015
ngàn đồng, tương đương với tỷ lệ đến 965,35%. Tốc độ tăng doanh thu đáng kinh
ngạc, nó đánh dấu một bước ngoặt lớn cho công ty từ khi mới thành lập đến nay. Cụ
thể hơn là:
- Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2007 tăng 969,58% so
với năm 2006, tương ứng với số tuyệt đối là 32.190.632 ngàn đồng. Do năm 2006 là
năm mới bắt đầu xây dựng dự án xây nhà bán trả góp nên doanh thu mang lại từ việc
bán nhà là chưa có mà danh thu có được chủ yếu là từ cung cấp dịch vụ, nhận những
công trình dân dụng nhỏ từ bên ngoài như là: sửa chữa khách sạn Thái Bình, nâng
nền quán ăn Điểm Hẹn, sửa chữa văn phòng làm việc của Mobifone,…Vì thế mà,
doanh thu của năm 2006 không cao bằng năm 2007 là đều hiển nhiên. Bên cạnh đó,
doanh thu thuần năm 2007 đạt được phần lớn là từ việc bán nhà của dự án nói ở
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của CTy CP tư vấn-đầu tư-xây dựng Gia Thịnh
GVHD: ThS. Thái Văn Đại - 28 - SVTH: Đinh Thái Như Ngà
trên, khoảng gần 20% căn nhà đã được bán ra vào năm này. Và do đó, năm 2007 đạt
doanh thu rất cao so với năm 2006. Trong năm 2007, bên cạnh doanh thu từ việc
bán nhà thì công ty còn nhận thầu thực hiện thêm một số công trình nhỏ vừa khác
nên doanh thu từ việc cung cấp dịch vụ cũng mang về cho công ty một số lượng
không nhỏ, nó góp phần làm tăng tổng doanh thu của cả năm.
- Doanh thu hoạt động tài chính của năm 2007 cũng cao hơn năm 2006, tăng
10.118 ngàn đồng so với năm 2006 tương ứng với tỷ lệ 86,64%. Mặc dù, doanh thu
từ hoạt động này tăng cao so với năm trước nhưng nhìn chung nó chỉ chiếm một tỷ
trọng nhỏ trong tổng doanh thu của cả năm nên khi đem so với doanh thu thuần thì
con số tăng này không đáng kể.
- Doanh thu khác của năm 2007 cũng tăng cùng với hai khoản doanh thu trên
so với năm 2006 nhưng số tiền nhỏ không đáng kể, cụ thể năm 2007 tăng 2.265
ngàn đồng so với năm 2006 tương ứng với tỷ lệ 54,24%. Khoản doanh thu này chủ
yếu là từ việc thanh lý tài sản của công ty. Nguyên nhân khoản thu này tăng là do
năm 2007 công ty thanh lý nhiều tài sản hơn năm 2006, khoản thu về từ việc thanh
lý của năm 2007 có hiệu quả hơn.
Như vậy, cả ba khoản doanh thu của năm 2007 đều tăng vượt bậc so với năm
2006, đặc biệt là khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng rất cao
969,58% so với năm 2007. Điều này là rất tốt nhưng cũng rất đáng lo ngại vì sự biến
động tăng của doanh thu này quá lớn nên áp lực kinh doanh của những năm tiếp
theo sau cũng rất lớn. Nhưng nhìn chung thì công ty đã có những bước tiến vượt
bậc, đây chính là thời điểm đánh dấu bước ngoặt lớn của công ty.
* Đến năm 2008, tổng doanh thu lại tiếp tục tăng cao lên đến con số
71.882.394 ngàn đồng. Một con số khổng lồ chưa từng có từ trước đến nay của công
ty. Nó tăng cao hơn năm 2007 một lượng tuyệt đối là 36.343.478 ngàn đồng, tương
ứng với tỷ lệ 102,26%. Sở dĩ nó tăng cao so với năm 2007 rất nhiều, tăng hơn gấp
đôi là do năm 2008 doanh thu từ việc kinh doanh nhà ở mang về cho công ty rất cao.
Trong tổng doanh thu năm 2008, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là khoản
doanh thu chính và chủ yếu trong tổng doanh thu của công ty, khoản doanh thu này
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của CTy CP tư vấn-đầu tư-xây dựng Gia Thịnh
GVHD: ThS. Thái Văn Đại - 29 - SVTH: Đinh Thái Như Ngà
chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng doanh thu và nó có mức ảnh hưởng cao nhất đến
tình hình hoạt động kinh doanh của công ty.
- Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2008 tiếp tục tăng
mạnh so với năm 2007. Hoàn thành xong dự án xây nhà bán trả góp đưa vào kinh
doanh và đây là giai đoạn mang lại doanh thu nhiều nhất cho công ty. Dự án hoàn
thành vào giữa năm 2007 nhưng số lượng nhà bán được nhiều nhất lại là vào năm
2008. Năm 2008, có khoảng gần 50% trong tổng số căn nhà đã được bán ra và mang
lại cho công ty khoản doanh thu khá cao. Vì vậy, doanh thu thuần của năm 2008
tăng hơn gấp đôi so với năm 2007.
- Doanh thu hoạt động tài chính của năm 2008 thì lại thấp hơn năm 2007,
nguyên nhân giảm là do công ty thanh lý một số tài sản ở năm 2007 và vì thế khoản
thu nhập từ việc cho thuê tài sản giảm dẫn đến doanh thu tài chính năm 2008 giảm
so với năm 2007. Tuy vậy, nhưng khi đem so sánh với tốc độ tăng của tổng doanh
thu năm 2008 so với 2007 thì số giảm của doanh thu này không đáng kể.
- Doanh thu khác của năm 2008 cũng giảm so với năm 2007, giảm 1.313 ngàn
đồng tức giảm với tỷ lệ 20,39%. Khoản thu này giảm cũng đồng nghĩa với năm
2008 việc thanh lý tài sản giảm cho nên doanh thu cũng giảm so với năm 2007.
Mặc dù, doanh thu hoạt động tài chính và doanh thu khác của năm 2008 giảm
so với năm 2007 nhưng do doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của năm 2008
tăng cao 102,36% so với năm 2007 nên làm cho tổng doanh thu của năm 2008 vẫn
cao hơn năm 2007 rất nhiều.
Hình 4: Biểu đồ biểu diễn tổng doanh thu của công ty qua 3 năm
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của CTy CP tư vấn-đầu tư-xây dựng Gia Thịnh
GVHD: ThS. Thái Văn Đại - 30 - SVTH: Đinh Thái Như Ngà
Như vậy, qua bảng phân tích số liệu ở trên cho thấy doanh thu từ bán hàng và
cung cấp dịch vụ chiếm một vị trí quan trọng trong tổng doanh thu của công ty. Nó
không chỉ là nguồn thu chủ yếu của công ty mà nó còn phản ánh được tốc độ phát
triển của toàn công ty, từ đó có thể thấy được thị trường tiêu thụ của công ty đang
mở rộng hay bị thu hẹp.
4.1.2 Đánh giá tình hình thực hiện doanh thu các công trình qua 3 năm
Doanh thu thực hiện các công trình được thể hiện cho trong bảng dưới đây:
Bảng 5: TÌNH HÌNH DOANH THU THỰC HIỆN CÁC CÔNG TRÌNH
QUA 3 NĂM 2006 – 2008
Đon vị tính: 1.000 đồng
QUY MÔ
C.TRÌNH
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
SL DT % SL DT % SL DT %
Lớn 1 875.550 26,37 2 29.303.109 82,45 3 61.406.828 85,43
Vừa 3 531.249 16,00 5 2.505.692 7,05 7 4.829.378 6,72
TBình 8 1.504.075 45,30 9 2.554.210 7,19 15 4.653.312 6,47
Nhỏ 9 409.173 12,33 12 1.175.905 3,31 10 992.876 1,38
Tổng 21 3.320.047 100 28 35.538.916 100 35 71.882.394 100
DT TBình 158.097,5 1.269.247 2.053.782
(Nguồn: Phòng kế toán của công ty Gia Thịnh)
Dựa vào bảng 5 ta nhận thấy rằng số lượng công trình mà công ty đã thực hiện
qua các năm đều tăng, năm 2006 số lượng công trình hoàn thành là 21, năm 2007
tăng lên 28 công trình và đến năm 2008 thì tổng số công trình thực hiện đã lên đến
35 công trình. Vậy, tổng số lượng công trình thực hiện năm 2007 tăng hơn năm
2006 là 7 công trình, tức tăng 33,33%. Năm 2008 thì tăng hơn năm 2007 là 7 công
trình, tương ứng với tỷ lệ 25%. Nhìn chung thì tổng số lượng công trình tăng đều
qua các năm, mỗi năm đều tăng lên 7 công trình, nhưng về quy mô cũng như doanh
thu mang lại của từng công trình, từng năm thì khác nhau. Cụ thể như sau:
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của CTy CP tư vấn-đầu tư-xây dựng Gia Thịnh
GVHD: ThS. Thái Văn Đại - 31 - SVTH: Đinh Thái Như Ngà
* Năm 2006, tổng số lượng công trình thực hiện là 21 công trình, trong đó có 1
công trình với quy mô lớn, 3 công trình với quy mô vừa, 8 công trình trung bình và
9 công trình với quy mô nhỏ. Công trình có quy mô nhỏ chiếm tỷ trọng cao nhất
42,86% trong tổng số lượng công trình thực hiện của cả năm, trong khi đó loại công
trình quy mô lớn chỉ chiếm 4,76%, quy mô vừa chiếm 14,29% và loại công trình có
quy mô trung bình chiếm 38,09%. Nguyên nhân là do công ty mới thành lập nên
lĩnh vực hoạt động còn hạn chế, chưa đa dạng. Vì thế số lượng công trình mà công
ty nhận thầu đa số là những công trình có quy mô nhỏ, trung bình, có thời gian thi
công ngắn hạn. Mặc khác, do năm 2006 công ty đang tiến hành thực hiện dự án lớn,
xây nhà bán trả góp, nên cần nhiều nhân lực và thời gian vì vậy loại công trình có
quy mô nhỏ và ngắn hạn được ưu tiên hơn trong giai đoạn này. Đồng thời, công ty
cũng đang từng bước mở rộng và phát triển trong nhiều lĩnh vực hơn.
- Loại công trình với quy mô nhỏ chiếm tỷ trọng cao trong cả 4 loại quy mô
công trình nhưng doanh thu mang về của loại quy mô này lại không phải là cao nhất
mà là thấp nhất chỉ chiếm 12,33% trong tổng doanh thu cả năm. Vì là công trình có
quy mô nhỏ nên doanh thu mang về cũng nhỏ so với các loại công trình quy mô
khác. Tính trung bình thì doanh thu của mỗi công trình có quy mô nhỏ chỉ khoảng
45.464 ngàn đồng.
- Doanh thu của loại công trình có quy mô trung bình là cao nhất chiếm tới
45,3% trong tổng doanh thu của cả năm. Tính trung bình thì mỗi công trình quy mô
trung bình có doanh thu khoảng 188.009 ngàn đồng. Vì quy mô trung bình nên
doanh thu mang về cũng cao hơn quy mô nhỏ, và vì thế với số lượng 8 công trình
trong cả năm chỉ ít hơn loại quy mô nhỏ 1 công trình đã mang về với doanh thu cao
hơn loại công trình có quy mô nhỏ rất nhiều.
- Doanh thu của loại công trình có quy mô vừa chiếm 16% trong tổng doanh
thu của cả năm. Loại công trình được xếp vào có quy mô vừa tức thời gian thực hiện
và hoàn thành công trình đó phải từ 4 - 6 tháng. Tính trung bình mỗi công trình
mang về doanh thu cho công ty là khoảng 177.083 ngàn đồng. Vậy với doanh thu
của loại công trình này mang về cho thấy, năm 2006 công ty thực hiện công trình có
quy mô vừa không khả thi hơn khi thực hiện công trình có quy mô trung bình vì
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của CTy CP tư vấn-đầu tư-xây dựng Gia Thịnh
GVHD: ThS. Thái Văn Đại - 32 - SVTH: Đinh Thái Như Ngà
doanh thu trung bình của công trình có quy mô trung bình mang về cao hơn cho
công ty. Mặc dù vậy, nhưng khi đánh giá vị trí của công ty trên thị trường thì loại
công trình có quy mô lớn và vừa được chú trọng nhiều hơn. Vì vậy nên để công ty
khẳng định mình trên thị trường thì số lượng công trình thực hiện có quy mô càng
lớn càng tốt.
- Doanh thu của loại công trình có quy mô lớn chiếm 26,37% trong tổng doanh
thu của cả năm. Mặc dù, chỉ có 1 công trình được thực hiện ở năm 2006 này nhưng
doanh thu mang về của nó là cao nhất nếu tính trung bình doanh thu của mỗi công
trình của từng loại quy mô. Doanh thu trung bình của mỗi công trình ở loại quy mô
trung bình chỉ là 188.009 ngàn đồng, còn 1 công trình của loại quy mô lớn này mang
về đến 875.550 ngàn đồng doanh thu. Vậy có thể nói rằng những công trình có quy
mô lớn thì doanh thu mang về của nó cũng lớn. Do đó, công ty cần tập trung tìm
kiếm và nhận thực hiện nhiều công trình, dự án có tầm cở lớn để hiệu quả kinh
doanh ngày càng phát triển và cũng dần khẳng định vị trí của mình trên thương
trường.
* Năm 2007, tổng số lượng công trình thực hiện là 28 công trình tăng 7 công
trình so với năm 2006. Số lượng công trình thực hiện theo từng loại quy mô đều
tăng so với năm 2006. Cụ thể là, loại công trình có quy mô lớn tăng thêm so với
năm 2006 là 1 công trình, loại công trình có quy mô vừa tăng thêm 2 công trình, loại
công trình có quy mô trung bình tăng 1 công trình và loại có quy mô nhỏ cũng tăng
3 công trình so với năm 2006. Số lượng công trình thực hiện của năm 2007 tăng là
đều đáng mừng vì từ đó cho thấy công ty đang hoạt động đúng định hướng và có sự
phát triển đáng kể. Doanh thu mang về cho công ty cao nhất là loại công trình có
quy mô lớn, chiếm 82,45% trong tổng doanh thu của cả năm. Trong khi đó, loại
công trình có quy mô vừa mang về doanh thu cho công ty chỉ chiếm 7,05% trong
tổng doanh thu của cả năm, loại công trình có quy mô trung bình doanh thu mang về
tương ứng với tỷ lệ 7,19% và loại công trình có quy mô nhỏ doanh thu chỉ chiếm
3,31% trong tổng doanh thu của cả năm.
- Loại công trình có quy mô lớn đạt doanh thu cao nhất và cao hơn rất xa so
với các loại công trình có quy mô khác. Cả năm 2007 công ty chỉ thực hiện 2 công
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của CTy CP tư vấn-đầu tư-xây dựng Gia Thịnh
GVHD: ThS. Thái Văn Đại - 33 - SVTH: Đinh Thái Như Ngà
trình có quy mô lớn nhưng doanh thu mang về từ 2 công trình này thì rất hấp dẫn,
tính trung bình mỗi công trình mang về doanh thu cho công ty lên tới 14.651.554
ngàn đồng chiếm gần 41,23% trong tổng doanh thu của cả năm. Như vậy, qua kết
quả trên cho thấy công ty đã có bước tiến vượt bậc so với các năm trước. So với
năm 2006 thì số công trình có quy mô lớn của năm 2007 chỉ tăng thêm 1 công trình
nhưng kết quả đạt được thì rất hoàn hảo so với năm 2006. Thông thường công trình
có quy mô lớn là những công trình có thời gian thực hiện từ 6 tháng trở lên và doanh
thu ghi nhận là sau khi công trình hoàn thành xong và thu được tiền từ khách hàng,
do đó khoản doanh thu của năm 2006 có thể đến năm 2007 mới được ghi nhận vì
mỗi công trình lớn có thể kéo dài đến 2 năm. Vì vậy mà doanh thu của năm 2007
biến động tăng rất cao so với năm 2006.
- Doanh thu của loại công trình có quy mô vừa chiếm 7,05% trong tổng doanh
thu của cả năm. So với tỷ lệ phần trăm của loại quy mô này ở năm 2006 chiếm 16%
thì năm 2007 thấp hơn tới 8,95%. Nhưng khi đem so sánh con số tuyệt đối với nhau
thì năm 2007 có doanh thu cao hơn rất nhiều so với năm 2006, tính trung bình thì
mỗi công trình của loại quy mô này có doanh thu khoảng 501.138 ngàn đồng. Trong
khi đó ở năm 2006 trung bình mỗi công trình chỉ mang về doanh thu khoảng
177.083 ngàn đồng, vậy tính ra mỗi công trình ở loại quy mô này năm 2007 cao hơn
gấp gần 2,83 lần so với năm 2006. Do năm 2007, công ty nhận được nhiều dự án có
quy mô vừa hơn năm 2006 và do số lượng công trình tăng lên nên doanh thu cũng
tăng. Như vậy, ở năm 2007 này không những tăng số lượng công trình thực hiện mà
còn tăng luôn cả doanh thu khi thực hiện một công trình nào đó so với năm 2006.
- Doanh thu của loại công trình có quy mô trung bình chiếm 7,16% trong tổng
doanh thu của cả năm. Tính trung bình thì mỗi công trình mang về doanh thu cho
công ty khoảng 283.801 ngàn đồng, cao hơn năm 2006 là 95.792 ngàn đồng tương
đương với tỷ lệ 50,95% cho mỗi công trình trung bình. Số lượng công trình thực
hiện ở năm 2007 của loại quy mô trung bình chỉ tăng thêm 1 công trình so với năm
2006 nhưng doanh thu mang về tăng thêm rất cao.
- Doanh thu của loại công trình có quy mô nhỏ chiếm 3,31% tổng doanh thu
của cả năm. Trong năm 2007, số lượng công trình có quy mô nhỏ được thực hiện là
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của CTy CP tư vấn-đầu tư-xây dựng Gia Thịnh
GVHD: ThS. Thái Văn Đại - 34 - SVTH: Đinh Thái Như Ngà
nhiều nhất đến 12 công trình nhưng doanh thu mang về cho công ty thì thấp nhất chỉ
có 1.175.905 ngàn đồng. Tính trung bình thì mỗi công trình của loại quy mô này có
khoảng 97.992 ngàn đồng doanh thu, so với năm 2006 thì năm 2007 số lượng công
trình thực hiện tăng và đồng thời doanh thu của mỗi công trình mang về cho công ty
cũng tăng lên đáng kể, tăng hơn gấp đôi doanh thu trung bình của mỗi công trình.
Mặc dù doanh thu mang về cho công ty không cao nhưng không thể bỏ qua không
thực hiện những công trình có quy mô nhỏ này, vì nó chính là cơ sở là nền móng để
thực hiện tốt các công trình có quy mô lớn hơn. Bên cạnh đó, những công trình có
quy mô nhỏ này nó còn mang lại nguồn vốn lưu động kịp thời và nhanh chóng cho
công ty hơn những loại công trình có quy mô lớn khác.
* Năm 2008, tổng số lượng công trình thực hiện là 35 công trình tăng 7 công
trình so với năm 2007 và tăng tới 14 công trình so với năm 2006. Khác với năm
2007 và năm 2006, ở năm 2008 này tỷ trọng về số lượng công trình loại quy mô
trung bình là cao nhất chiếm 42,86% trong số 35 công trình thực hiện của cả năm,
trong khi đó loại công trình quy mô lớn chỉ chiếm 8,57%, quy mô vừa chiếm 20%
và loại công trình có quy mô nhỏ chiếm 28,57% trong tổng số 35 công trình của cả
năm. Tổng số lượng công trình thực hiện trong năm 2008 tăng 25% so với năm 2007
và tăng đến 66,67% so với năm 2006.
Trong năm 2008 này, số lượng công trình thực hiện theo từng loại quy mô đa
số là tăng so với năm 2007, chỉ có ở loại công trình có quy mô nhỏ thì giảm so với
năm 2007 là 2 công trình. Cụ thể là, loại công trình có quy mô lớn tăng thêm so với
năm 2007 là 1 công trình, loại công trình có quy mô vừa tăng thêm 2 công trình, loại
công trình có quy mô trung bình tăng đến 6 công trình so với năm 2007. Số lượng
công trình thực hiện qua các năm đều tăng, điều này chứng tỏ công ty đang hoạt
động có hiệu quả, và đồng thời thấy được uy tín của công ty cũng dần dần được
nâng cao. Doanh thu của từng loại quy mô công trình mang về cho công ty cụ thể
như sau:
- Doanh thu của loại công trình với quy mô lớn mang về cho công ty là cao
nhất, chiếm tỷ trọng cao trong tổng doanh thu của cả năm. Doanh thu này không chỉ
là cao nhất so với tổng doanh thu của cả năm 2008 mà còn là cao nhất so với tổng
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của CTy CP tư vấn-đầu tư-xây dựng Gia Thịnh
GVHD: ThS. Thái Văn Đại - 35 - SVTH: Đinh Thái Như Ngà
doanh thu của cả 3 năm. Tính trung bình thì mỗi công trình mang về doanh thu cho
công ty khoảng 20.468.942 ngàn đồng. So với năm 2007 thì năm 2008 không những
có số lượng công trình thực hiện cao hơn mà doanh thu trung bình của mỗi công
trình lớn cũng cao hơn rất nhiều, tính trung bình thì mỗi công trình cao hơn
5.817.387 ngàn đồng tức tăng 39,7% so với năm 2007.
Đây là thời điểm thu được nhiều lợi nhuận nhất trong 3 năm thực hiện dự án
lớn, dự án xây nhà bán trả góp. Vì thế doanh thu mang lại của 3 công trình quy mô
lớn này là rất cao, nó chiếm một vị trí quan trọng trong việc khẳng định mình với
khách hàng, cạnh tranh và đánh bại đối thủ. Số lượng thực hiện công trình có quy
mô lớn càng nhiều thì vị trí của công ty trên thị trường càng lớn. Do đó, công ty phải
không ngừng nổ lực,phát triển và hoàn thiện hơn trong mọi lĩnh vực kinh doanh.
Đây chính là mục tiêu cần phải hướng tới của công ty trong những năm cạnh tranh
gay gắt sắp tớí.
- Loại công trình với quy mô vừa có doanh thu chiếm tỷ trọng cao thứ 2 trong
tổng doanh thu của cả năm sau loại công trình có quy mô lớn. Tính trung bình thì
mỗi công trình mang về doanh thu cho công ty khoảng 689.911 ngàn đồng, cao hơn
năm 2007 là 188.773 ngàn đồng tức cao hơn 37,67% cho mỗi công trình trung bình.
Số lượng công trình thực hiện ở năm 2008 của loại quy mô vừa chỉ tăng thêm 2
công trình so với năm 2007 nhưng doanh thu mang về tăng thêm rất cao, tăng thêm
2.323.686 ngàn đồng tương ứng trung bình mỗi công trình tăng thêm sẽ mang về
doanh thu tăng thêm là 1.161.843 ngàn đồng. Như vậy, trung bình mỗi năm loại
công trình có quy mô này đều tăng lên thêm 2 công trình nhưng qua số doanh thu
tăng thêm cho thấy tốc độ tăng doanh thu nhanh hơn rất nhiều so với tốc độ tăng của
số lượng. Doanh thu qua mỗi năm đều tăng nhanh nguyên nhân một phần là do công
ty biết sắp xếp, quản lý và điều hành tốt đội ngũ nhân viên của mình, hệ thống phân
công quản lý chặt chẽ và ngày càng có hiệu quả hơn.
- Doanh thu của loại công trình có quy mô trung bình chiếm khoảng 6,47%
trong tổng doanh thu của cả năm. Số lượng công trình hoàn thành là 15 công trình
cao nhất so với năm 2007 và năm 2006, tính trung bình thì mỗi công trình cũng
mang về cho công ty khoảng 310.221 ngàn đồng. So với năm 2007 thì năm 2008 số
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của CTy CP tư vấn-đầu tư-xây dựng Gia Thịnh
GVHD: ThS. Thái Văn Đại - 36 - SVTH: Đinh Thái Như Ngà
công trình thực hiện tăng được thêm 6 công trình, doanh thu tăng hơn năm 2007 là
2.099.102 ngàn đồng tức mỗi công trình trung bình tăng thêm 349.850 ngàn đồng
doanh thu.
- Doanh thu của loại công trình có quy mô nhỏ chiếm tỷ trọng thấp nhất chỉ
khoảng 1,38% trong tổng doanh thu của cả năm. Tính trung bình mỗi công trình
mang về cho công ty khoảng 99.288 ngàn đồng. Mặc dù số lượng công trình thực
hiện loại quy mô nhỏ trong năm 2008 ít hơn năm 2007, ít hơn 2 công trình nhưng
doanh thu trung bình mỗi công trình mang về của năm 2008 lại cao hơn năm 2007.
Ở năm 2007, doanh thu trung bình mỗi công trình chỉ khoảng 97.992 ngàn đồng tức
năm 2008 cao hơn 1.296 ngàn đồng cho mỗi công trình. Doanh thu của loại công
trình quy mô này chiếm tỷ trọng không cao trong tổng doanh thu nên khoảng chênh
lệch giữa các năm không đáng kể.
4.1.3 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu
Ta thấy, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty chiếm tỷ trọng
cao và là khoản doanh thu chủ yếu trong tổng doanh thu của công ty. Do đó, ở đây
ta đi phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
cũng tức là phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình doanh thu của công ty. Ta
có phương trình doanh thu như sau:
Doanh thu (M) = Khối lượng (q) x Giá bán (p)
Mặc dù doanh thu bán hàng bị ảnh hưởng bởi nhiều nhân tố khách quan, chủ
quan khác nhau. Nhưng từ phương trình trên ta thấy doanh thu bán hàng bị ảnh
hưởng trực tiếp bởi 2 nhân tố là khối lượng và giá bán.
Do công ty Gia Thịnh kinh doanh lĩnh vực đặc biệt, lĩnh vực xây dựng, nên
doanh thu chịu ảnh hưởng bởi khối lượng công trình thực hiện trong năm và giá bán
hay giá nhận thầu công trình trung bình. Vậy, phương trình trên được viết lại như
sau:
Doanh thu (M) = Khối lượng công trình (q) x Giá bán hay giá nhận thầu (p)
Ta gọi:
q06, p06 là khối lượng công trình và giá nhận thầu trung bình của năm 2006
q07, p07 là khối lượng công trình và giá nhận thầu trung bình của năm 2007
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của CTy CP tư vấn-đầu tư-xây dựng Gia Thịnh
GVHD: ThS. Thái Văn Đại - 37 - SVTH: Đinh Thái Như Ngà
q08, p08 là khối lượng công trình và giá nhận thầu trung bình của năm 2008
Dưới đây là bảng số liệu mô tả tình hình khối lượng công trình và giá nhận
thầu trung bình của từng loại công trình theo từng quy mô công trình như sau:
Bảng 6: TÌNH HÌNH KHỐI LƯỢNG CÔNG TRÌNH THỰC HIỆN CỦA
TỪNG QUY MÔ CÔNG TRÌNH QUA 3 NĂM
Đơn vị tính: 1.000 đồng
QUY MÔ
C.TRÌNH
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
q06 p06 q07 p07 q08 p08
Lớn 1 875.550 2 14.651.554 3 20.468.942
Vừa 3 177.083 5 501.138 7 689.911
TBình 8 188.009 9 283.801 15 310.220
Nhỏ 9 45.463 12 97.992 10 99.288
Tổng 21 1.286.105 28 15.534.485 35 21.568.361
(Nguồn: Phòng kế toán của công ty Gia Thịnh)
Nhìn từ bảng số liệu trên ta thấy qua các năm thì giá nhận thầu trung bình của
tất cả các loại quy mô công trình đều tăng là do sự biến động tăng giá cả của thị
trường. Bên cạnh sự tăng cao của giá nhận thầu công trình thì khối lượng công trình
cũng tăng và tăng đều qua các năm, trừ loại công trình có quy mô nhỏ của năm
2008. Nguyên nhân là do trong thời buổi hiện nay, mức sống của người dân ngày
càng được nâng cao và kéo theo đó là nhu cầu về nhà mở cũng ngày càng tăng.
Thêm vào đó là do uy tín của công ty đối với khách hàng ngày càng được nâng cao
nhờ vào chất lượng của thành phẩm ngày càng được công ty quan tâm hàng đầu. Từ
đó mà khối lượng công trình nhận thầu tăng lên hàng năm. Và bằng cách sử dụng
phương pháp thay thế liên hoàn, ta sẽ xác định được mức độ ảnh hưởng cụ thể của
từng nhân tố: khối lượng công trình và giá nhận thầu trung bình đến doanh thu của
công ty.
Từ bảng số liệu 6 ta có tính toán được 2 bảng sau:
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của CTy CP tư vấn-đầu tư-xây dựng Gia Thịnh
GVHD: ThS. Thái Văn Đại - 38 - SVTH: Đinh Thái Như Ngà
Bảng 7: MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG CỦA KHỐI LƯỢNG VÀ GIÁ ĐẾN DOANH THU CỦA NĂM 2007 VỚI 2006
Đơn vị tính: 1.000 đồng
QUY MÔ C.TRÌNH M06 = q06 x p06 q07 x p06 M07 = q07 x p07 q07/06 p07/06 M07/06
Lớn 875.550 1.751.100 29.303.109 875.550 27.552.009 28.427.559
Vừa 531.249 885.415 2.505.692 354.166 1.620.277 1.974.443
Trung bình 1.504.075 1.692.081 2.554.210 188.006 862.129 1.050.135
Nhỏ 409.173 545.556 1.175.905 136.383 630.349 766.732
Tổng 3.320.047 4.874.152 35.538.916 1.554.105 30.664.764 32.218.869
(Nguồn: Lấy từ bảng 6)
Bảng 8: MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG CỦA KHỐI LƯỢNG VÀ GIÁ ĐẾN DOANH THU CỦA NĂM 2008 VỚI 2007
Đơn vị tính: 1.000 đồng
QUY MÔ C.TRÌNH M07 = q07 x p07 q08 x p07 M08 = q08 x p08 q08/07 p08/07 M08/07
Lớn 29.303.109 43.954.662 61.406.828 14.651.553 17.452.158 32.103.711
Vừa 2.505.692 3.507.966 4.829.378 1.002.274 1.321.412 2.323.686
Trung bình 2.554.210 4.257.015 4.653.312 1.702.805 396.297 2.099.102
Nhỏ 1.175.905 979.920 992.876 - 195.985 12.956 - 183.029
Tổng 35.538.916 52.699.563 71.882.394 17.160.647 19.182.831 36.343.478
(Nguồn: Lấy từ bảng 6)
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của CTy CP tư vấn-đầu tư-xây dựng Gia Thịnh
GVHD: ThS. Thái Văn Đại - 39 - SVTH: Đinh Thái Như Ngà
* Ghi chú: q07/06 = q07 x p06 - q06 x p06
p07/06 = q07 x p07 - q07 x p06
M07/06 = q07/06 + p07/06 hay M07/06 = M07 - M06
Và q08/07 = q08 x p07 - q07 x p07
p08/07 = q08 x p08 - q08 x p07
M08/07 = q08/07 + p08/07 hay M08/07 = M08 - M07
4.1.3.1 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu năm 2007
Nhìn vào bảng số liệu 7 ta thấy doanh thu năm 2007 của công ty tăng
32.218.869 ngàn đồng là do nhân tố giá nhận thầu trung bình tăng 30.664.764 ngàn
đồng và nhân tố khối lượng công trình tăng 1.554.105 ngàn đồng. Trong đó, nhân tố
giá tăng cao và nhiều hơn nhân tố khối lượng, nó chiếm tỷ trọng cao trong tổng
doanh thu tăng lên của công ty.
- Nhân tố giá bán hay giá nhận thầu trung bình tăng cao là do giá của mỗi loại
quy mô công trình đều tăng lên, đặc biệt là loại công trình có quy mô lớn. Loại quy
mô tầm cở này mang lại doanh thu cho công ty rất cao nên do đó làm cho nhân tố
giá tăng cao tác động mạnh đến doanh thu và làm doanh thu tăng lên.
- Ta thấy khối lượng công trình của tất cả các loại quy mô công trình của công
ty đều tăng mạnh, đặc biệt là loại công trình có quy mô càng lớn thì việc khối lượng
công trình tăng sẽ dẫn đến doanh thu cũng tăng.
Vậy, do cả giá nhận thầu trung bình và khối lượng công trình theo từng quy
mô công trình của công ty đều tăng nên đã dẫn đến doanh thu của năm 2007 tăng
cao so với năm 2008.
4.1.3.2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu năm 2008
Nhìn vào bảng 8 ta thấy, nhân tố giá bán tăng 19.182.831 ngàn đồng và nhân
tố khối lượng công trình thực hiện tăng 17.160.647 ngàn đồng đã làm cho tổng
doanh thu của năm 2008 so với năm 2007 tăng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- KTH2009 4053583 Dinh Thai Nhu Nga t.pdf