Tài liệu Đề tài Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Cỏ May: MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU...................................................................................1
1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI.................................................................1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ......................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung ......................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU.........................................................................2
1.3.1. Phạm vi thời gian ..................................................................................2
1.3.2. Phạm vi không gian...............................................................................2
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu............................................................................2
CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ ...
64 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1019 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Cỏ May, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU...................................................................................1
1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI.................................................................1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ......................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung ......................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU.........................................................................2
1.3.1. Phạm vi thời gian ..................................................................................2
1.3.2. Phạm vi khơng gian...............................................................................2
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu............................................................................2
CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ................................................................................3
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN............................................................................3
2.1.1. Một số vấn đề chung về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh ......3
2.1.2. Khái quát về doanh thu, chi phí, lợi nhuận và bảng báo cáo tài chính ..5
2.1.3. Phân tích chỉ tiêu sinh lợi......................................................................7
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........................................................11
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................11
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu............................................................11
CHƯƠNG 3 KHÁI QUÁT VỀ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN CỎ MAY ....18
3.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA
DOANH NGHIỆP....................................................................................18
3.2. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA DOANH NGHIỆP....................18
3.2.1. Chức năng ...........................................................................................18
3.2.2. Nhiệm vụ..............................................................................................18
3.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ QUY TRÌNH SẢN XUẤT............................19
3.3.1. Cơ cấu tổ chức.....................................................................................19
3.3.2. Quy trình cơng nghệ sản xuất .............................................................20
3.4. THUẬN LỢI, KHĨ KHĂN CỦA DOANH NGHIỆP TRONG THỜI
GIAN QUA VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN TRONG THỜI
GIAN TỚI.................................................................................................20
3.4.1. Thuận lợi .............................................................................................20
3.4.2. Khĩ khăn..............................................................................................21
3.4.3. Phương hướng phát triển ....................................................................21
3.5. KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP QUA 3 NĂM 2005 - 2007........................................22
CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN CỎ MAY....................................24
4.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH DOANH THU.............................................24
4.1.1. Phân tích doanh thu theo thành phần .................................................24
4.1.2. Phân tích doanh thu theo cơ cấu mặt hàng.........................................26
4.2. PHÂN TÍCH CHI PHÍ ............................................................................29
4.2.1. Giá vốn hàng bán ................................................................................29
4.2.2. Chi phí bán hàng .................................................................................30
4.2.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp .............................................................32
4.3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN ..............................................34
4.3.1. Phân tích chung lợi nhuận của doanh nghiệp....................................34
4.3.2. Phân tích lợi nhuận theo kỳ kế hoạch .................................................37
4.4. PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH..............................................39
4.4.1. Hệ số lãi gộp........................................................................................39
4.4.2. Hệ số lãi rịng ......................................................................................39
4.4.3. Suất sinh lời của tài sản (lợi nhuận trên tài sản ROA) .......................39
4.4.4. Suất sinh lời vốn chủ sở hữu (lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ROS) ...40
4.4.5. Phương trình DuPont ..........................................................................40
4.4.6. Các chỉ số khác....................................................................................43
4.5. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG.........................................45
CHƯƠNG 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ .....................51
5.1. TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN.............................................................51
5.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP..............................................................................51
5.2.1. Tăng lợi nhuận ....................................................................................51
5.2.2. Cải thiện tình hình tài chính................................................................55
5.2.3. Một số giải pháp khác .........................................................................55
CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................57
6.1. KẾT LUẬN...............................................................................................57
6.2. KIẾN NGHỊ..............................................................................................58
PHỤ LỤC .........................................................................................................60
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................62
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Cỏ May
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Nĩi đến doanh nghiệp, người ta thường nghĩ doanh nghiệp đĩ cĩ thích nghi,
cĩ đáp ứng được nhu cầu của nền kinh tế thị trường khơng? Doanh nghiệp đĩ đã
đạt được gì, đĩng gĩp được những gì? Hoạt động của doanh nghiệp như thế nào,
cĩ hiệu quả hay khơng? Do đĩ, để thực hiện điều này ngồi đặc điểm của ngành
và uy tín của doanh nghiệp thì một trong những tiêu chuẩn để xác định vị thế đĩ
là hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Phân tích hoạt động kinh
doanh là việc làm hết sức cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp, doanh nghiệp phải
thường xuyên kiểm tra, đánh giá đầy đủ chính xác mọi diễn biến kết quả hoạt
động kinh doanh của mình, tìm ra những mặt mạnh để phát huy và những mặt
cịn yếu kém để khắc phục, trong mối quan hệ với mơi trường xung quanh tìm ra
những biện pháp để khơng ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
mình. Mặt khác, qua phân tích kinh doanh giúp cho các doanh nghiệp tìm ra các
biện pháp sát thực để tăng cường các hoạt động kinh tế và quản lý doanh nghiệp,
nhằm huy động mọi khả năng về tiền vốn, lao động, đất đai… vào quá trình sản
xuất kinh doanh, nâng cao kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Ngồi ra, phân
tích kinh doanh cịn là những căn cứ quan trọng phục vụ cho việc dự đốn, dự
báo xu thế phát triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đĩ, các nhà quản
trị sẽ đưa ra những quyết định về chiến lược kinh doanh cĩ hiệu quả hơn.
Do đĩ vấn đề phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trở
nên cần thiết và đĩng vai trị quan trọng hơn bao giờ hết đối với các doanh
nghiệp để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường, đặc biệt là trong bối
cảnh kinh doanh cạnh tranh ngày càng gay gắt như hiện nay cùng với chính sách
mở cửa chủ động hội nhập nền kinh tế thế giới của nước ta thời gian qua.
Chính vì tầm quan trọng của vấn đề, em đã chọn đề tài “ Phân tích hiệu quả
hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp tư nhân Cỏ May” làm đề tài tốt nghiệp.
GVHD: TRƯƠNG ĐƠNG LỘC 1 SVTH:LÊ THANH VINH QUANG
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Cỏ May
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp qua
3 năm 2005-2007, trên cơ sở đĩ đề ra các giải pháp nhằm củng cố hoạt động hiện
tại và mở rộng thêm cho tương lai của doanh nghiệp.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh.
- Đưa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Phạm vi thời gian
Số liệu sử dụng trong luận văn là số liệu từ năm 2005 đến năm 2007.
1.3.2. Phạm vi khơng gian
Luận văn được thực hiện tại Doanh nghiệp tư nhân Cỏ May.
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu
Phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là rất rộng nhưng do thời
gian thực tập cĩ hạn nên em chỉ thực hiện nghiên cứu:
- Nghiên cứu những lý luận cĩ liên quan đến phương pháp phân tích hiệu
quả hoạt động kinh doanh.
- Phân tích thực trạng của Doanh nghiệp tư nhân Cỏ May thơng qua phân
tích doanh thu, chi phí và lợi nhuận.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh.
- Đề xuất giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
GVHD: TRƯƠNG ĐƠNG LỘC 2 SVTH:LÊ THANH VINH QUANG
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Cỏ May
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Một số vấn đề chung về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
2.1.1.1. Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh hiểu theo nghĩa chung nhất là nghiên cứu
tất cả các hiện tượng, các hoạt động cĩ liên quan trực tiếp và gián tiếp với kết
quả hoạt động kinh doanh của con người, quá trình phân tích được tiến hành từ
bước khảo sát thực tế đến tư duy trừu tượng tức là sự việc quan sát thực tế, thu
thập thơng tin số liệu, xử lý phân tích các thơng tin số liệu, đến việc đề ra các
định hướng hoạt động tiếp theo.
2.1.1.2. Vai trị của phân tích hoạt động kinh doanh
- Phân tích hoạt động kinh doanh là cơng cụ để phát hiện những khả năng
tiềm tàng trong hoạt động kinh doanh mà cịn là cơng cụ cải tiến cơ chế quản lý
trong kinh doanh.
Bất kì hoạt động kinh doanh trong các điều kiện hoạt động khác nhau như
thế nào đi nữa cũng cịn những tiềm ẩn, khả năng tiềm tàng chưa được phát hiện,
chỉ thơng qua phân tích doanh nghiệp mới cĩ thể phát hiện được và khai thác
chúng để mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn. Thơng qua phân tích doanh nghiệp
mới thấy rõ nguyên nhân cùng nguồn gốc của các vấn đề phát sinh và cĩ giải
pháp cụ thể để cải tiến quản lý.
- Phân tích hoạt động kinh doanh cho phép các nhà doanh nghiệp nhìn nhận
đúng đắn về khả năng, sức mạnh cũng như những hạn chế trong doanh nghiệp
của mình. Chính trên cơ sở này các doanh nghiệp sẽ xác định đúng đắn mục tiêu
cùng các chiến lược kinh doanh cĩ hiệu quả.
- Phân tích hoạt động kinh doanh là cơ sở quan trọng để ra các quyết định
kinh doanh.
- Phân tích hoạt động kinh doanh là cơng cụ quan trọng trong những chức
năng quản trị cĩ hiệu quả ở doanh nghiệp.
GVHD: TRƯƠNG ĐƠNG LỘC 3 SVTH:LÊ THANH VINH QUANG
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Cỏ May
Phân tích là quá trình nhận thức hoạt động kinh doanh, là cơ sở cho việc ra
quyết định đúng đắn trong chức năng quản lý, nhất là các chức năng kiểm tra,
đánh giá và điều hành hoạt động kinh doanh để đạt các mục tiêu kinh doanh.
- Phân tích hoạt động kinh doanh là biện pháp quan trọng để phịng ngừa rủi ro.
Để kinh doanh đạt hiệu quả mong muốn, hạn chế rủi ro xảy ra. Doanh
nghiệp phải tiến hành phân tích hoạt động kinh doanh của mình, đồng thời dự
đốn các điều kiện kinh doanh trong thời gian tới, để vạch ra các chiến lược kinh
doanh cho phù hợp. Ngồi việc phân tích các điều kiện bên trong doanh nghiệp
về tài chính, lao động, vật tư… Doanh nghiệp cịn phải quan tâm phân tích các
điều kiện tác động ở bên ngồi như thị trường, khách hàng, đối thủ cạnh tranh…
trên cơ sở phân tích trên, doanh nghiệp dự đốn các rủi ro cĩ thể xảy ra và cĩ kế
hoạch phịng ngừa trước khi xảy ra.
- Tài liệu phân tích hoạt động kinh doanh khơng chỉ cần thiết cho các nhà
quản trị ở bên trong doanh nghiệp mà cịn cần thiết cho các đối tượng bên ngồi
khác, khi họ cĩ mối quan hệ về nguồn lợi với doanh nghiệp, vì thơng qua phân
tích họ mới cĩ thể cĩ quyết định đúng đắn trong việc hợp tác đầu tư, cho vay…
với doanh nghiệp nữa hay khơng.
2.1.1.3. Đối tượng và mục đích của phân tích hoạt động kinh doanh
Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh suy đến cùng là kết quả kinh doanh.
- Nội dung phân tích chính là quá trình tìm cách lượng hĩa những yếu tố đã
tác động đến kết quả kinh doanh. Đĩ là những yếu tố của quá trình cung cấp, sản
xuất, tiêu thụ và mua bán hàng hĩa, thuộc các lĩnh vực sản xuất, thương mại,
dịch vụ.
- Phân tích hoạt động kinh doanh cịn nghiên cứu tình hình sử dụng các
nguồn lực: vốn, vật tư, lao động và đất đai; những nhân tố nội tại của doanh
nghiệp hoặc khách quan từ phía thị trường và mơi trường kinh doanh, đã trực tiếp
ảnh hưởng đến hiệu quả của các mặt hoạt động doanh nghiệp.
Phân tích hoạt động kinh doanh đi vào những kết quả đã đạt được, những
hoạt động hiện hành và dựa trên kết quả phân tích đĩ để ra các quyết định quản
trị kịp thời trước mắt - ngắn hạn hoặc xây dựng kế hoạch chiến lược - dài hạn.
- Cĩ thể nĩi theo cách ngắn gọn, đối tượng của phân tích là quá trình kinh
doanh và kết quả kinh doanh- tức sự việc đã xảy ra ở quá khứ; phân tích, mà mục
GVHD: TRƯƠNG ĐƠNG LỘC 4 SVTH:LÊ THANH VINH QUANG
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Cỏ May
đích cuối cùng là đúc kết chúng thành qui luật để nhận thức hiện tại và nhắm đến
tương lai cho tất cả các mặt hoạt động của một doanh nghiệp.
2.1.2. Khái quát về doanh thu, chi phí, lợi nhuận và bảng báo cáo tài chính
2.1.2.1. Khái niệm doanh thu
- Doanh thu bán hàng: Doanh thu bán hàng là tổng giá trị sản phẩm, hàng
hĩa, dịch vụ mà doanh nghiệp đã bán ra trong kỳ.
- Doanh thu bán hàng thuần: Doanh thu bán hàng thuần bằng doanh thu bán
hàng trừ các khoản giảm trừ, các khoản thuế, chỉ tiêu này phản ánh thuần giá trị
hàng bán của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.
2.1.2.2. Khái niệm chi phí
Giá vốn hàng bán: là biểu hiện bằng tiền tồn bộ chi phí của doanh nghiệp
để hồn thành việc sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm nhất định.
Chi phí bán hàng: Gồm các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hĩa, dịch vụ, tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên
bán hàng, tiếp thị, đĩng gĩi sản phẩm, bảo quản, khấu hao TSCĐ, bao bì, chi phí
vật liệu, chi phí mua ngồi, chi phí bảo quản, quảng cáo…
Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là những chi phí chi ra cĩ liên quan đến việc
tổ chức, quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Chi phí quản lý gồm
nhiều loại: chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, dụng cụ, khấu hao. Đây là
nhựng khoản chi phí mang tính chất cố định, nên cĩ khoản chi nào tăng lên so
với kế hoạch là điều khơng bình thường, cần xem xét nguyên nhân cụ thể.
2.1.2.3. Khái niệm về lợi nhuận
Lợi nhuận là một khoản thu nhập thuần túy của doanh nghiệp sau khi đã
khấu trừ mọi chi phí. Nĩi cách khác lợi nhuận là khoản tiền chênh lệch giữa
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi các khoản giảm trừ, giá vốn hàng
bán, chi phí hoạt động, thuế.
Bất kì một tổ chức nào cũng cĩ mục tiêu để hướng tới, mục tiêu sẽ khác
nhau giữa các tổ chức mang tính chất khác nhau. Mục tiêu của tổ chức phi lợi
nhuận là cơng tác hành chính, xã hội, là mục đích nhân đạo, khơng mang tính
chất kinh doanh. Mục tiêu của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường nĩi đến
cùng là lợi nhuận. Mọi hoạt động của doanh nghiệp đều xoay quanh mục tiêu lợi
nhuận, hướng đến lợi nhuận và tất cả vì lợi nhuận.
GVHD: TRƯƠNG ĐƠNG LỘC 5 SVTH:LÊ THANH VINH QUANG
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Cỏ May
Lợi nhuận của doanh nghiệp gồm cĩ:
- Lợi nhuận gộp: là lợi nhuận thu được của cơng ty sau khi lấy tổng doanh
thu trừ đi các khoản giảm trừ như giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế
tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, và trừ giá vốn hàng bán.
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: là lợi nhuận thu được từ hoạt
động kinh doanh thuần của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp trong kì báo cáo. Chỉ tiêu này được tính tốn
dựa trên cơ sở lợi nhuận gộp từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ chi
phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng hĩa, dịch vụ đã
cung cấp trong kì báo cáo.
- Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: phản ánh hiệu quả của hoạt động tài
chính của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này được tính bằng cách lấy thu nhập hoạt động
tài chính trừ đi các chi phí phát sinh từ hoạt động này. Lợi nhuận từ hoạt động tài
chính bao gồm:
+ Lợi nhuận từ hoạt động gĩp vốn liên doanh.
+ Lợi nhuận từ hoạt động đầu tư, mua bán chứng khốn ngắn hạn, dài hạn.
+ Lợi nhuận về cho thuê tài sản.
+ Lợi nhuận về các hoạt động đầu tư khác.
+ Lợi nhuận về chênh lệch lãi tiền gửi ngân hàng và lãi tiền vay ngân hàng.
+ Lợi nhuận cho vay vốn.
+ Lợi nhuận do bán ngoại tệ.
- Lợi nhuận khác: là những khoản lợi nhuận doanh nghiệp khơng dự tính
trước hoặc cĩ dự tính trước nhưng ít cĩ khả năng xảy ra. Những khoản lợi nhuận
khác cĩ thể do chủ quan đơn vị hoặc do khách quan đưa tới.
Thu nhập bất thường của doanh nghiệp bao gồm:
+ Thu về nhượng bán, thanh lý tài sản cố định.
+ Thu tiền phạt vi phạm hợp đồng.
+ Thu từ các khoản nợ khĩ địi đã xử lý, xĩa sổ.
+ Thu các khoản nợ khơng xác định được chủ.
+ Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏ sĩt hay lãng
quên ghi sổ kế tốn năm nay mới phát hiện ra…
GVHD: TRƯƠNG ĐƠNG LỘC 6 SVTH:LÊ THANH VINH QUANG
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Cỏ May
Các khoản thu trên sau khi trừ đi các khoản tổn thất cĩ liên quan sẽ là lợi
nhuận bất thường.
2.1.2.4. Khái niệm báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính là những báo cáo được lập dựa vào phương pháp kế tốn
tổng hợp số liệu từ sổ sách kế tốn theo các chỉ tiêu tài chính phát sinh tại những
thời điểm hay thời kỳ nhất định. Các báo cáo tài chính phản ánh một cách hệ thống
tình hình tài sản của đơn vị tại những thời điểm, kết quả hoạt động kinh doanh và
tình hình sử dụng vốn trong những thời kỳ nhất định. Đồng thời giải trình giúp cho
các đối tượng sử dụng thơng tin tài chính nhận biết được thực trạng tài chính, tình
hình sản xuất kinh doanh của đơn vị đề ra các quyết định phù hợp.
- Bảng cân đối kế tốn
Bảng cân đối kế tốn là báo cáo tài chính phản ảnh một cách tổng quát tồn
bộ tài sản của cơng ty dưới hình thức giá trị và theo một hệ thống các chỉ tiêu đã
được qui định trước. Báo cáo này được lập theo một qui định định kỳ (cuối
tháng, cuối quí, cuối năm). Bảng cân đối kế tốn là nguồn thơng tin tài chính hết
sức quan trọng trong cơng tác quản lý của bản thân cơng ty cũng như nhiều đối
tượng ở bên ngồi, trong đĩ cĩ các cơ quan chức năng của Nhà Nước. Người ta
ví bản cân đối tài sản như một bức ảnh chụp nhanh, bởi vì nĩ báo cáo tình hình
tài chính vào một thời điểm nào đĩ ( thời điểm cuối năm chẳng hạn).
- Bảng cáo báo kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính phản ánh
tổng hợp về doanh thu, chi phí và kết quả lãi lỗ của các hoạt động kinh doanh
khác nhau trong cơng ty. Ngồi ra, báo cáo này cịn phản ánh tình hình thực hiện
nhiệm vụ đối với Nhà Nước. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cũng là
nguồn thơng tin tài chính quan trọng cho nhiều đối tượng khác nhau, nhằm phục
vụ cho cơng việc đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh và khả năng sinh lời
của cơng ty.
2.1.3. Phân tích chỉ tiêu sinh lợi
2.1.3.1. Lợi nhuận trên tài sản (ROA)
Chỉ tiêu này được xác định bằng cơng thức
Lợi nhuận = Lợi nhuận trên tài sản (%) Tài sản
GVHD: TRƯƠNG ĐƠNG LỘC 7 SVTH:LÊ THANH VINH QUANG
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Cỏ May
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng tài sản dùng vào sản xuất kinh doanh
trong kỳ thì tạo ra được bao nhiêu đồng về lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh càng lớn.
2.1.3.2. Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Chỉ tiêu này được xác định bằng cơng thức
Lợi nhuận ợ = L i nhuận trên vốn chủ sở hữu (%)
Vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu này cho biết khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu, nĩ phản ánh cứ
một đồng vốn chủ sở hữu dùng vào sản xuất kinh doanh trong kỳ thì tạo ra được
bao nhiêu đồng về lợi nhuận.
2.1.3.3. Lợi nhuận trên doanh thu (ROS)
Chỉ tiêu này được xác định bằng cơng thức
Lợi nhuận =
Lợi nhuận trên doanh thu (%)
Doanh thu
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng doanh thu trong kỳ phân tích thì cĩ bao
nhiêu đồng về lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp càng cao.
2.1.3.4. Phương trình DuPont
Phương pháp phân tích ROE dựa vào mối quan hệ với ROA để thiết lập
phương trình phân tích, lần đầu tiên được Cơng ty DuPont áp dụng nên được gọi
là phương trình DuPont. Cụ thể:
ROE = ROA × Địn bẩy tài chính
Trong đĩ, địn bẩy tài chính hay địn cân tài chính là chỉ tiêu thể hiện cơ cấu
tài chính của doanh nghiệp.
Tổng tài sản
Địn bẩy tài chính = ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
Vốn chủ sở hữu
Như vây, phương trình DuPont sẽ được viết lại như sau:
Lãi rịng Doanh thu Tổng tài sản
ROE = ⎯⎯⎯⎯⎯ x ⎯⎯⎯⎯⎯⎯ x ⎯⎯⎯⎯⎯⎯
Doanh thu Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu
GVHD: TRƯƠNG ĐƠNG LỘC 8 SVTH:LÊ THANH VINH QUANG
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Cỏ May
GVHD: TRƯƠNG ĐƠNG LỘC 9 SVTH:LÊ THANH VINH QUANG
* Tác dụng của phương trình:
- Cho thấy mối quan hệ và tác động của các nhân tố là các chỉ tiêu hiệu quả
sử dụng tài sản (vốn). Đề ra các quyết sách phù hợp và hiệu quả căn cứ trên mức
độ tác động khác nhau của từng nhân tố khác nhau để làm tăng suất sinh lời.
- Cho phép phân tích lượng hĩa những nhân tố ảnh hưởng đến suất sinh lời
của vốn chủ sở hữu bằng các phương pháp loại trừ (thay thế liên hồn hoặc số
chênh lệch).
ROE
Tài sản lưu động
Tổng tài sản
Hệ số vốn tự cĩ ROA
Tỷ suất sinh lợi
trên doanh thu
Vịng quay
tài sản
Thuế thu nhập
doanh nghiệp
Lãi vay
Giá vốn hàng bán
Chi phí hoạt động
Tài sản lưu động khác
Hàng tồn kho
Khoản phải thu
Tiền & đầu tư ngắn hạn
Tài sản khác Tài sản cố định
Tổng chi phí
Doanh thu Doanh thu Lãi rịng
Chia
Nhân
Chia Chia
Doa h thu n
Trừ
Hình 1. Sơ đồ Dupont của Doanh nghiệp tư nhân Cỏ May
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Cỏ May
2.1.3.5. Hệ số lãi gộp
Lãi gộp là khoản tiền chênh lệch giữa giá bán và giá vốn. Khơng tính đến
chi phí kinh doanh, hệ số lãi gộp biến động sẽ là nguyên nhân trực tiếp ảnh
hưởng đến lợi nhuận. Hệ số lãi gộp thể hiện khả năng trang trải chi phí, đặc biệt
là chi phí bất biến để đạt lợi nhuận.
Lãi gộp
Hệ số lãi gộp = ⎯⎯⎯⎯⎯
Doanh thu
Tùy thuộc vào đặc điểm ngành nghề kinh doanh và tỉ lệ chi phí kinh doanh
mà mỗi doanh nghiệp sẽ cĩ một hệ số lãi gộp thích hợp.
2.1.3.6. Hệ số lãi rịng
Lãi rịng
Hệ số lãi rịng = ⎯⎯⎯⎯⎯
Doanh thu
Lãi rịng được hiểu ở đây là lợi nhuận sau thuế. Hệ số lãi rịng hay cịn lại là
suất sinh lời doanh thu, thể hiện một đồng doanh thu cĩ khả năng tạo ra bao
nhiêu lợi nhuận rịng.
Người ta cũng thường sử dụng chỉ tiêu lợi nhuận – là tỉ lệ lợi nhuận trước
thuế so với doanh thu để phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
2.1.3.7. Phân tích tình hình thanh tốn
a. Hệ số thanh tốn ngắn hạn (tỷ số lưu động)
Hệ số thanh tốn
ngắn hạn
Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn = (Lần)
Nợ ngắn hạn
Hệ số thanh tốn ngắn hạn là cơng cụ đo lường khả năng thanh tốn nợ
ngắn hạn. Hệ số này tăng lên cĩ thể tình hình tài chính được cải thiện tốt hơn,
hoặc cĩ thể là do hàng tồn kho ứ đọng…
b. Hệ số thanh tốn nhanh (tỷ số thanh tốn nhanh)
Hệ số thanh tốn
nhanh
Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn - HTK = (Lần)
Nợ ngắn hạn
Hệ số thanh tốn nhanh là tiêu chuẩn đánh giá khắt khe hơn về khả năng
thanh tốn. Nĩ phản ánh nếu khơng bán hết hàng tồn kho thì khả năng thanh tốn
GVHD: TRƯƠNG ĐƠNG LỘC 10 SVTH:LÊ THANH VINH QUANG
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Cỏ May
của doanh nghiệp ra sao? Bởi vì, hàng tồn kho khơng phải là nguồn tiền mặt tức
thời đáp ứng ngay cho việc thanh tốn.
2.1.3.8. Vịng quay hàng tồn kho
Số vịng quay
hàng tồn kho
Tổng giá vốn = (Lần)
Hàng tồn kho
Đây là chỉ tiêu kinh doanh quan trọng bởi sản xuất, dự trữ hàng hố và tiêu
thụ nhằm đạt được mục đích doanh số và lợi nhuận mong muốn trên cơ sở đáp
ứng nhu cầu đa dạng của thị trường. Số vịng quay hàng tồn kho càng lớn thì tốc
độ luân chuyển hàng tồn kho càng nhanh, hàng tồn kho tham gia vào luân chuyển
được nhiều vịng hơn và ngược lại.
2.1.3.9. Kỳ thu tiền bình quân (DSO)
Kỳ thu tiền bình quân đo lường tốc độ luân chuyển những khoản nợ cần
phải thu
Số nợ cần phải thu
DSO = (Ngày)
Doanh thu bình quân mỗi ngày
Hệ số này trên nguyên tắc càng thấp càng tốt, tuy nhiên phải căn cứ vào
chiến lược kinh doanh, phương thức thanh tốn, tình hình cạnh tranh trong từng
thời điểm hay thời kì cụ thể.
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu và tài liệu được sử dụng thực hiện đề tài này được thu nhập từ các
nguồn: tài liệu, số liệu trực tiếp tại doanh nghiệp, từ sách báo, tạp chí trên cơ sở
đĩ tổng hợp và chọn lọc lại cho phù hợp phục vụ cho việc nghiên cứu.
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu
Đề tài đã sử dụng 2 phương pháp: phương pháp so sánh và phương pháp
thay thế liên hồn.
GVHD: TRƯƠNG ĐƠNG LỘC 11 SVTH:LÊ THANH VINH QUANG
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Cỏ May
2.2.2.1. Phương pháp so sánh
a. Khái niệm và nguyên tắc
- Khái niệm
Là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa trên việc so
sánh với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). Đây là phương pháp đơn giản và được
sử dụng nhiều nhất trong phân tích hoạt động kinh doanh cũng như trong phân
tích và dự báo các chỉ tiêu kinh tế - xã hội thuộc lĩnh vực kinh tế vĩ mơ.
- Nguyên tắc so sánh
+ Tiêu chuẩn so sánh:
Chỉ tiêu kế hoạch của một kỳ kinh doanh.
Tình hình thực hiện các kỳ kinh doanh đã qua.
Chỉ tiêu của các doanh nghiệp tiêu biểu cùng ngành.
Chỉ tiêu bình quân của nội ngành.
Các thơng số thị trường.
Các chỉ tiêu cĩ thể so sánh khác.
+ Điều kiện so sánh:
Các chỉ tiêu so sánh được phải phù hợp về yếu tố khơng gian, thời gian;
cùng nội dung kinh tế, đơn vị đo lường, phương pháp tính tốn; quy mơ và điều
kiện kinh doanh.
b. Phương pháp so sánh
- Phương pháp số tuyệt đối
Là hiệu số của hai chỉ tiêu: chỉ tiêu kỳ phân tích và chỉ tiêu cơ sở. Ví dụ so
sánh giữa kết quả thực hiện và kế hoạch hoặc giữa thực hiện kỳ này và thực hiện
kỳ trước.
- Phương pháp số tương đối
Là tỉ lệ phần trăm % của chỉ tiêu kỳ phân tích so với chỉ tiêu gốc để thể hiện
mức độ hồn thành hoặc tỉ lệ của số chênh lệch tuyệt đối so với chỉ tiêu gốc để
nĩi lên tốc độ tăng trưởng.
GVHD: TRƯƠNG ĐƠNG LỘC 12 SVTH:LÊ THANH VINH QUANG
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Cỏ May
2.2.2.2. Phương pháp thay thế liên hồn
Là phương pháp mà ở đĩ các nhân tố lần lượt được thay thế theo một trình
tự nhất định để xác định chính xác mức độ ảnh hưởng của chúng đến chỉ tiêu cần
phân tích (đối tượng phân tích) bằng cách cố định các nhân tố khác trong mỗi lần
thay thế.
- Trường hợp các nhân tố quan hệ dạng tích số
Gọi Q là chỉ tiêu phân tích.
Gọi a, b, c là trình tự các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích.
Thể hiện bằng phương trình: Q = a . b . c
Đặt Q1: kết quả kỳ phân tích, Q1 = a1 . b1 . c1
Q0: Chỉ tiêu kỳ kế hoạch, Q0 = a0 . b0 . c0
Ư Q1 – Q0 = UQ: mức chênh lệch giữa thực hiện so với kế hoạch, là đối
tượng phân tích
UQ = Q1 – Q0 = a1b1c1 – a0b0c0
Thực hiện phương pháp thay thế liên hồn:
- Thay thế bước 1 (cho nhân tố a):
a0b0c0 được thay thế bằng a1b0c0
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố “a” sẽ là:
Ua = a1b0c0 – a0bc0
- Thay thế bước 2 (cho nhân tố b):
a1b0c0 được thay thế bằng a1b1c0
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố “b” sẽ là:
Ub = a1b1c0 – a1b0c0
- Thay thế bước 3 (cho nhân tố c):
a1b1c0 được thay thế bằng a1b1c1
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố “c” sẽ là:
Uc = a1b1c0 – a1b1c0
Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố, ta cĩ:
Ua + Ub + Uc = (a1b0c0 – a0bc0) + (a1b1c0 – a1b0c0) + (a1b1c0 – a1b1c0)
= a1b1c1 – a0b0c0 = UQ: đối tượng phân tích
GVHD: TRƯƠNG ĐƠNG LỘC 13 SVTH:LÊ THANH VINH QUANG
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Cỏ May
Trong đĩ: Nhân tố đã thay ở bước trước phải được giữ nguyên cho các bước
thay thế sau.
- Trường hợp các nhân tố quan hệ dạng thương số
Gọi Q là chỉ tiêu phân tích.
a,b,c là trình tự các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích; thể hiện bằng
phương trình: Q=
b
a x c
Gọi Q1: kết quả kỳ phân tích, Q1=
1
1
b
a x c1
Q0: chỉ tiêu kỳ kế hoạch, Q0=
0
0
b
a x c0
Ư UQ = Q1 – Q0: đối tượng phân tích.
UQ =
1
1
b
a x c1 -
0
0
b
a x c0 = Ua+Ub+Uc: tổng cộng mức độ ảnh hưởng của
các nhân tố a, b, c.
- Thay thế nhân tố “a”:
Ta cĩ: Ua =
0
1
b
a x c0 -
0
0
b
a x c0: mức độ ảnh hưởng của nhân tố “a”.
- Thay thế nhân tố “b”:
Ta cĩ: Ub =
1
1
b
a x c0 -
0
1
b
a x c0: mức độ ảnh hưởng của nhân tố “b”.
- Thay thế nhân tố “c”:
Ta cĩ: Uc =
1
1
b
a x c1 -
1
1
b
a x c0: mức độ ảnh hưởng của nhân tố “c”.
Tổng hợp các nhân tố:
UQ = Ua+Ub+Uc =
1
1
b
a x c1 -
0
0
b
a x c0
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động sản xuất
kinh doanh
Lợi nhuận thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh là chỉ tiêu phản ánh
kết quả kinh tế mà doanh nghiệp đạt được từ các hoạt động sản xuất kinh doanh.
Phân tích mức độ ảnh hưởng các nhân tố đến tình hình lợi nhuận là xác định mức
GVHD: TRƯƠNG ĐƠNG LỘC 14 SVTH:LÊ THANH VINH QUANG
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Cỏ May
độ ảnh hưởng của kết cấu mặt hàng, khối lượng sản phẩm tiêu thụ, giá vốn hàng
bán, giá bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp đến lợi nhuận.
Phương pháp phân tích: vận dụng bản chất của phương pháp thay thế liên
hồn. Để vận dụng phương pháp thay thế liên hồn cần xác định rõ nhân tố số
lượng và chất lượng để cĩ trình tự thay thế hợp lý. Muốn vậy cần nghiên cứu mối
quan hệ giữa các nhân tố với chỉ tiêu phân tích trong phương trình sau :
⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ ++−= ∑∑
==
QLBH
n
i
ii
n
i
ii ZZZqgqL
11
L: Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh.
qi: Khối lượng sản phẩm hàng hĩa loại i.
gi: Giá bán sản phẩm hàng hĩa loại i.
zi: Giá vốn hàng bán sản phẩm hàng hĩa loại i.
ZBH: Chi phí bán hàng đơn vị sản phẩm hàng hĩa loại i.
ZQL: Chi phí quản lý doanh nghiệp đơn vị sản phẩm hàng hĩa loại i.
Dựa vào phương trình trên, các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích
vừa cĩ mối quan hệ tổng và tích, ta xét riêng từng nhĩm nhân tố cĩ mối quan hệ
tích số:
+ Nhĩm qiZi: nhân tố qi là nhân tố số lượng, nhân tố Zi là nhân tố chất lượng.
+ Nhĩm qigi: nhân tố qi là nhân tố số lượng, nhân tố gi là nhân tố chất lượng.
+ Xét mối quan hệ giữa các nhĩm nhân tố qiZi, qigi, ZBH, ZQL.
Một vấn đề đặt ra là khi xem xét mối quan hệ giữa các nhĩm qiZi, qigi, ZBH,
ZQL là giữa các nhân tố Zi, gi, ZBH, ZQL nhân tố nào là nhân tố số lượng và chất
lượng. Trong phạm vi nghiên cứu này việc phân chia trên là khơng cần thiết, bởi
vì trong các nhân tố đĩ nhân tố nào thay thế trước hoặc sau thì kết quả mức độ
ảnh hưởng của các nhân tố đến lợi nhuận khơng thay đổi.
Với lý luận trên, quá trình vận dụng phương pháp thay thế liên hồn được
thực hiện như sau:
• Xác định đối tượng phân tích:
∆L = L1 – L0
L1: lợi nhuận năm nay (kỳ phân tích).
L0: lợi nhuận năm trước (kỳ gốc).
1: kỳ phân tích
GVHD: TRƯƠNG ĐƠNG LỘC 15 SVTH:LÊ THANH VINH QUANG
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Cỏ May
0: kỳ gốc
• Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
(1) Mức độ ảnh hưởng của nhân tố sản lượng đến lợi nhuận
Lq = (T – 1) L0gộp
Ta cĩ, T là tỷ lệ hồn thành tiêu thụ sản phẩm tiêu thụ ở năm gốc
Mà %100*
1
00
1
01
∑
∑
=
== n
i
ii
n
i
ii
gq
gq
T
L0 gộp là lãi gộp kỳ gốc
L0 gộp = ( q∑
=
n
i 1
0g0 – q0Z0)
q0Z0: giá vốn hàng hĩa( giá thành hàng hĩa) kỳ gốc.
(2) Mức độ ảnh hưởng của kết cấu mặt hàng đến lợi nhuận
LC = LK2 – LK1
Trong đĩ:
( ) ( )QLBHn
i
iiiiK ZZZqgqgq
gqL 00
1
0000
00
01
1 +−−= ∑
=
∑ ∑
= =
⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ ++−=
n
i
n
i
QLBHiiiiK ZZZqgqL
1 1
0001012
(3) Mức độ ảnh hưởng của giá vốn hàng bán
( ) ( ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ −−= ∑∑
==
n
i
ii
n
i
iiz ZqZqL
1
01
1
11 )
(4) Mức độ ảnh hưởng của chi phí bán hàng đến lợi nhuận. ( )BHBHZ ZZL BH 01 −−=
(5) Mức độ ảnh hưởng của chi phí quản lý doanh nghiệp đến lợi nhuận ( )QLQLZ ZZL QL 01 −−=
(6) Mức độ ảnh hưởng của giá bán đến lợi nhuận
GVHD: TRƯƠNG ĐƠNG LỘC 16 SVTH:LÊ THANH VINH QUANG
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Cỏ May
( )∑
=
−=
n
i
iiig ggqL
1
011
• Tổng hợp sự ảnh hưởng của tất cả các loại nhân tố đến chỉ tiêu lợi nhuận
của doanh nghiệp:
L = L(q) + L(C) + L(Z) + L(ZBH) + L(ZQL) + L(g)
(Sách Kinh tế và phân tích hoạt động kinh doanh thương mại trang 240-244)
Trên cơ sở xác định sự ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến
chỉ tiêu tổng mức lợi nhuận, cần kiến nghị những biện pháp nhằm tăng lợi nhuận
cho doanh nghiệp
GVHD: TRƯƠNG ĐƠNG LỘC 17 SVTH:LÊ THANH VINH QUANG
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Cỏ May
CHƯƠNG 3
KHÁI QUÁT VỀ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN CỎ MAY
3.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA DOANH NGHIỆP
- Tên doanh nghiệp: Doanh nghiệp tư nhân Cỏ May – chế biến kinh doanh
lương thực – thức ăn chăn nuơi.
- Trụ sở chính: 186 Quốc lộ 80 ấp Thạnh Phú, xã Tân Bình, huyện Châu
Thành – Đồng Tháp.
- Số điện thoại: 067.861135
- Fax: 067.863777
Doanh nghiệp tư nhân Cỏ May được thành lập theo giấy phép năm 1992.
Ngành nghề kinh doanh: chế biến kinh doanh lương thực và thức ăn chăn nuơi.
Một vị trí thuận lợi về đường bộ và đường sơng (phía trước là quốc lộ nối liền hai
tỉnh Vĩnh Long và An Giang, phía sau là sơng Sađéc – Châu Thành) cho ngành
nghề kinh doanh lương thực. Hơn nữa lại nằm trong vựa lúa lớn nhất miền nam.
Doanh nghiệp tư nhân Cỏ May cịn một chi nhánh sản xuất và chế biến thức ăn
chăn nuơi tại khu cơng nghiệp Sađéc.
3.2. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA DOANH NGHIỆP
3.2.1. Chức năng
- Là một doanh nghiệp tư nhân cĩ tư cách pháp nhân, hạch tốn kinh tế độc
lập được sử dụng con dấu riêng, được vay vốn và mở tài khoản ở các ngân hàng.
- Tổ chức thu mua lúa, gạo của nơng dân và các thành phần kinh tế khác để
gia cơng, chế biến đạt tiêu chuẩn xuất khẩu và tiêu thụ nội địa. Ngồi ra nhà máy
cịn thu mua gạo thành phẩm từ các thương lái để bán lại cho đơn vị khác.
- Chế biến theo đơn đặt hàng, theo yêu cầu của khách hàng.
- Xay xát thĩc lúa, đánh bĩng gạo và chế biến thức ăn chăn nuơi.
3.2.2. Nhiệm vụ
- Thực hiện phân phối lao động xã hội, chăm lo cải thiện đời sống vật chất tinh
thần, bồi dưỡng trình độ nghiệp vụ cho cán bộ cơng nhân viên và tồn doanh nghiệp.
GVHD: TRƯƠNG ĐƠNG LỘC 18 SVTH:LÊ THANH VINH QUANG
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Cỏ May
- Tuân thủ pháp luật, hạch tĩan và báo cáo kế hoạch trung thực theo qui
định của nhà nước.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch, khơng ngừng nâng cao hiệu quả
và mở rộng sản xuất kinh doanh trên cơ sở tự bù đắp chi phí. Làm trịn nghĩa vụ
nộp ngân sách nhà nước.
- Quản lý khai thác nguồn vốn phục vụ cho nhu cầu hoạt động sản xuất kinh
doanh. Sử dụng các nguồn vốn cĩ hiệu quả, thực hiện tốt việc bảo tồn và phát
triển nguồn vốn sản xuất kinh doanh.
- Mở rộng liên kết với các cơ sở sản xuất kinh doanh tại địa phương, trong
và ngồi tỉnh thuộc các thành phần kinh tế.
3.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ QUY TRÌNH SẢN XUẤT
3.3.1. Cơ cấu tổ chức
Chủ doanh nghiệp
Thủ kho
Bộ phận kế tốn Bộ phận sản xuất
kinh doanh
Hình 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy của Doanh nghiệp tư nhân Cỏ May
- Giám đốc: là người đứng đầu đơn vị, chịu trách nhiệm về tồn bộ hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- Kế tốn trưởng: cĩ nhiệm vụ kiểm sốt quá trình thực hiện các chế độ thu
chi về tài chính. Thực hiện việc ghi chép, theo dõi và phản ánh tồn bộ các mặt
họat động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Sử dụng đúng đắn các khoản
vật tư, lao động chi phí, tiền vốn, hạch tốn, phân tích hoạt động kinh tế trong
từng thời kì nhất định để xác định lãi lỗ. Tuân thủ chấp hành các chế độ chính
sách về kế tốn thống kê.
- Thủ quỹ: đảm bảo thu, chi tiền mặt hợp lý.
GVHD: TRƯƠNG ĐƠNG LỘC 19 SVTH:LÊ THANH VINH QUANG
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Cỏ May
- Thủ kho: xây dựng lực lượng bốc xếp cho từng kho theo khối lượng cơng
việc. Quản lý giám sát mọi diễn biến họat động của từng kho trong cơng tác nhập
xuất hàng hĩa để làm cơ sở cho cơng tác chỉ đạo và đánh giá.
- Bộ phận sản xuất kinh doanh: sắp xếp bố trí lao động trong từng ca sản
xuất. Nghiên cứu dây chuyền cơng nghệ xay xát, đánh bĩng, xác định thơng số kĩ
thuật, xây dựng định mức kinh tế kĩ thuật cho các loại vật tư chủ yếu. Liên hệ với
khách hàng.
3.3.2. Quy trình cơng nghệ sản xuất
Nhà máy sử dụng máy mĩc thiết bị theo cơng nghệ của cơng ty trách nhiệm
hữu hạn cơng – nơng nghiệp Bùi Văn Ngọ.
Nguyên liệu được mua về từ các thương lái hoặc nơng dân bao gồm lúa và
gạo nguyên liệu.
- Lúa: được đưa vào máy xay lúa để tách vỏ sau đĩ đưa qua máy xát trắng
tùy theo yêu cầu của khách hàng rồi đưa vào máy xát trắng để cho ra thành phẩm
và phụ phẩm.
Lúa Máy xay lúa Máy xát trắng Máy xát trắng
Thành phẩm
phụ phẩm Nguyên liệu Máy lau bĩng
Gạo nguyên liệu Máy xát trắng Máy xát trắng
- Gạo nguyên liệu: tương tự dây chuyền trên nhưng khơng qua máy xay lúa.
Hình 3: Quy trình cơng nghệ sản xuất của Doanh nghiệp tư nhân Cỏ May
3.4. THUẬN LỢI, KHĨ KHĂN CỦA DOANH NGHIỆP TRONG THỜI GIAN
QUA VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN TRONG THỜI GIAN TỚI
3.4.1. Thuận lợi
- Là một trong ba khu chợ gạo lớn nhất miền tây nam bộ nên đảm bảo
nguyên liệu phục vụ cho xuất khẩu và tiêu thụ nội địa.
GVHD: TRƯƠNG ĐƠNG LỘC 20 SVTH:LÊ THANH VINH QUANG
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Cỏ May
- Vị trí thuận lợi cho việc vận chuyển đường thủy và đường bộ.
- Cơ sở vật chất, thiết bị đảm bảo cần thiết cho yêu cầu cơng tác cung cấp
lương thực với số lượng lớn và đảm bảo chất lượng gạo đạt phẩm cấp cao.
- Đội ngũ cơng nhân viên được đào tạo qua trường lớp và tích lũy kinh nghiệm.
- Doanh nghiệp cĩ sự địan kết nhất trí giữa Giám đốc và tập thể cán bộ
cơng nhân viên.
- Đồng bằng sơng Cửu Long là một vùng kinh tế đang phát triển, là thị
trường tiềm năng của đất nước cũng như cho các nhà đầu tư trong và ngồi nước.
3.4.2. Khĩ khăn
- Sản phẩm chủ lực là gạo nhưng do trình độ canh tác và cơng nghệ sau thu
hoạch cịn lạc hậu nên cũng bị ảnh hưởng rất nhiều trong việc mua nguyên liệu
một cách chọn lọc, nhất là vụ mùa hè thu.
- Một số qui định mang tính pháp lý chưa được sịng phẳng giữa doanh
nghiệp nhà nước và doanh nghiệp tư nhân (như lãi suất cho vay, đơn vị bảo lãnh
…) làm yếu đi tính cạnh tranh của thành phần kinh tế dân doanh.
- Đồng bằng sơng Cửu Long là vùng kinh tế trọng điểm nên doanh nghiệp
sẽ gặp những cạnh tranh gay gắt.
- Sự tăng giá của các loại vật liệu bao bì, nhiên liệu làm chi phí doanh
nghiệp tăng.
- Đơi khi chất lượng gạo nguyên liệu chưa cao để đem đi tiêu thụ dẫn đến
phải tái chế biến và chế biến gạo cĩ phẩm cấp cao bị hạn chế tăng chi phí chế biến.
3.4.3. Phương hướng phát triển
- Phấn đấu tập trung kinh doanh mặt hàng chủ lực gạo nhằm tăng doanh
thu, ổn định giá trên địa bàn.
- Phải chiếm lĩnh được thương trường cũng như khách hàng và đồng thời
phải nêu cao bản chất, tác dụng của mặt hàng mà doanh nghiệp đang kinh doanh
với việc mở rộng thị phần cũng như khách mới.
- Thường xuyên huấn luyện đội ngũ cán bộ cơng nhân viên cấp quản lý
cũng như bán hàng để nâng cao trình độ nghiệp vụ, đáp ứng kịp thời nhu cầu
khách hàng trong quá trình kinh doanh.
- Khai thác tốt nguồn lực nội tại của doanh nghiệp đảm bảo việc làm và ổn
định đời sống cơng nhân viên, phát huy tinh thần dân chủ, sức sáng tạo trí thức
GVHD: TRƯƠNG ĐƠNG LỘC 21 SVTH:LÊ THANH VINH QUANG
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Cỏ May
của người lao động tạo nên sức mạnh thống nhất từ Giám đốc đến người lao
động cùng nhau đưa doanh nghiệp phát triển đi lên.
3.5. KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH
NGHIỆP QUA 3 NĂM 2005 - 2007
Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp (trang
23), ta thấy tổng doanh thu của doanh nghiệp tăng từ 27.871.570 ngàn đồng năm
2005 lên 38.472.175 ngàn đồng năm 2006, tức tăng 10.600.605 ngàn đồng tương
đương 38,03%. Sang năm 2007 tổng doanh thu tăng lên 44.376.665 ngàn đồng
vượt hơn năm 2006 15,35%. Từ năm 2005 – 2007 tổng doanh thu đều tăng là do
các mặt hàng kinh doanh của doanh nghiệp được tiêu thụ mạnh.
Tuy doanh thu tăng cao nhưng tình hình chi phí của doanh nghiệp cũng cĩ
chiều hướng tăng cao theo. Năm 2006 giá vốn hàng bán của doanh nghiệp là
36.736.015 ngàn đồng tăng 38,12% về tỷ lệ là 10.136.720 ngàn đồng về giá trị so
với năm 2005. Đĩ là do giá nguyên liệu tăng nên giá vốn hàng bán năm 2007
cũng tăng 14,51% tương đương với 5.329.150 ngàn đồng so với năm 2006. Cùng
với sự gia tăng của giá vốn hàng bán thì chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp cũng tăng trong đĩ chi phí quản lý doanh nghiệp chiếm tỷ trọng
cao. Năm 2006 chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 37.074 ngàn đồng tương
đương 12.66% và năm 2007 chi phí này tiếp tục tăng 140.922 ngàn đồng tương
đương 47,73%. Tuy nhiên sự gia tăng này chủ yếu là do hàng hĩa của doanh
nghiệp được tiêu thụ mạnh nên đẩy chi phí quản lý doanh nghiệp tăng cao.
Tốc độ tăng của chi phí cao nhưng tốc độ tăng của doanh thu nhanh hơn
nên lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh tăng cao. Năm 2006 lợi nhuận từ hoạt
động kinh doanh tăng 362.679 ngàn đồng tương đương với 46,44% và năm 2007
lợi nhuận tiếp tục tăng 377.618 ngàn đồng với tỷ lệ là 33,02%. Tốc độ tăng của
lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh đã gĩp phần làm cho lợi nhuận chung của
doanh nghiệp tăng qua các năm. Năm 2006 lợi nhuận trước thuế tăng so với năm
2005 với mức tuyệt đối 453.978 ngàn đồng tương đương 52,83% và năm 2007
lợi nhuận tăng 258.029 ngàn đồng với tỷ lệ là 19,65%. Lợi nhuận của doanh
nghiệp chủ yếu là từ lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh, các khoản lợi nhuận
khác khơng cao.
GVHD: TRƯƠNG ĐƠNG LỘC 22 SVTH:LÊ THANH VINH QUANG
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Cỏ May
T
ỷ
lệ
(%
)
15
,3
5
14
,5
1
33
,1
4
26
,6
2
47
,7
3
33
,0
2
-3
0,
37
-3
0,
92
- 7
0,
48
19
,6
5
19
,6
5
19
,6
5
20
07
/2
00
6
Số
ti
ền
5.
90
44
89
5.
32
9.
15
0
57
5.
.3
40
56
.8
00
14
0.
92
2
37
7.
61
8
-1
09
.7
95
-9
0.
20
5
- 1
19
.5
89
25
8.
02
9
72
.2
48
18
5.
78
1
T
ỷ
lệ
(%
)
38
,0
3
38
,1
2
36
,4
6
32
,2
9
12
,6
6
46
,4
4
11
9,
83
23
9,
12
11
6,
48
52
,8
3
52
,8
3
52
,8
3
C
hê
nh
lệ
ch
20
06
/2
00
5
Số
ti
ền
10
.6
00
.6
05
10
.1
36
.7
20
46
3.
88
5
64
.1
32
37
.0
74
36
2.
67
9
19
7.
02
3
20
5.
72
3
91
.2
99
45
3.
97
8
12
7.
11
4
32
6.
86
4
20
07
44
.3
76
.6
65
42
.0
65
.1
65
2.
31
1.
50
0
31
9.
56
8
47
0.
74
8
1.
52
1.
18
4
25
1.
64
5
20
1.
.5
53
50
.0
92
1.
57
1.
27
6
43
9.
95
7
1.
13
1.
31
9
20
06
38
.4
72
.1
75
36
.7
36
.0
15
1.
73
6.
16
0
26
2.
76
8
32
9.
82
6
1.
14
3.
56
6
36
1.
44
0
29
1.
75
8
16
9.
68
1
1.
31
3.
24
7
36
7.
70
9
94
5.
53
8
N
ăm
20
05
27
.8
71
.5
70
26
.5
99
.2
95
1.
27
2.
27
5
19
8.
63
6
29
2.
75
2
78
0.
88
7
16
4.
41
7
86
.0
35
78
.3
82
85
9.
26
9
24
0.
59
5
61
8.
67
4
C
hỉ
ti
êu
1.
D
oa
nh
th
u
th
uầ
n
2.
G
iá
v
ốn
h
àn
g
bá
n
3.
Lã
i g
ộp
4.
C
hi
p
hí
b
án
h
àn
g
5.
C
hi
p
hí
q
uả
n
lý
d
oa
nh
ng
hi
ệp
6.
Lợ
i n
hu
ận
từ
h
oạ
t
độ
ng
k
in
h
do
an
h
Th
u
nh
ập
k
há
c
C
hi
p
hí
k
há
c
8.
Lợ
i n
hu
ận
k
há
c
9.
Lợ
i n
hu
ận
tr
ướ
c
th
uế
10
.T
hu
ế
th
u
nh
ập
p
hả
i
nộ
p
11
.L
ợi
n
hu
ận
sa
u
th
uế
(N
gu
ồn
: P
hị
ng
K
ế
to
án
)
Đ
V
T
: 1
.0
00
đ
B
ản
g
1:
K
Ế
T
Q
U
Ả
H
O
Ạ
T
Đ
Ộ
N
G
K
IN
H
D
O
A
N
H
C
Ủ
A
D
O
A
N
H
N
G
H
IỆ
P
Q
U
A
3
N
Ă
M
2
00
5
–
20
07
GVHD: TRƯƠNG ĐƠNG LỘC 23 SVTH:LÊ THANH VINH QUANG
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Cỏ May
CHƯƠNG 4
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN CỎ MAY
4.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH DOANH THU
4.1.1. Phân tích doanh thu theo thành phần
Từ bảng 2 (trang 25), ta thấy tổng doanh thu của doanh nghiệp đều tăng qua
các năm, tuy nhiên biến động khơng ổn định.
- Tổng doanh thu năm 2006 tăng so với năm 2005 một lượng là 10.691.904
ngàn đồng, tương đương với 38,25%. Cụ thể:
+ Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 38,03% so với
năm 2005, tương ứng với mức tuyệt đối là 10.600.605 ngàn đồng. Do hoạt động
bán hàng được đẩy mạnh nên doanh thu từ bán hàng tăng lên rất nhiều.
+ Doanh thu khác tăng 91.299 ngàn đồng so với năm 2005, với tỷ lệ là
116,48%. Khoản thu chủ yếu là từ việc thanh lý tài sản của cơng ty.
Vậy do doanh thu từ hoạt động bán hàng và doanh thu từ hoạt động khác
tăng mạnh nên đã làm cho tổng doanh thu tăng mạnh, đặc biệt là sự tăng nhanh
của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Do doanh nghiệp tìm kiếm được
nhiều thị trường tiêu thụ hơn so với năm 2005, đồng thời nhu cầu gạo vào năm
2006của các thị trường tăng rất cao nên đã làm cho thị trường gạo vào năm 2006
rất sơi động, chính vì vậy mà doanh nghiệp đã đẩy mạnh được sản lượng gạo bán
ra so với năm 2005.
- Đến năm 2007, tổng doanh thu của doanh nghiệp lại tiếp tục tăng với mức
tuyệt đối là 5.784.901 ngàn đồng, với tỷ lệ là 14,97%.
+ Doanh thu từ hoạt động khác giảm 70,48% với mức tuyệt đối là 119.589
ngàn đồng so với năm 2006.
+ Doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ lại tăng cao với
mức tuyệt đối là 233.341 ngàn đồng, tương ứng với 15,35%.
Doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ gĩp phần chủ yếu
làm cho tổng doanh thu năm 2007 tăng so với năm 2006. Nhờ doanh nghiệp tiếp
tục duy trì mối quan hệ làm ăn mặt khác cũng do nhu cầu trong nước lẫn nước
ngài tăng tạo điều kiện cho doanh nghiệp đẩy mạnh hoạt động sản xuất của mình.
GVHD: TRƯƠNG ĐƠNG LỘC 24 SVTH:LÊ THANH VINH QUANG
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Cỏ May
GVHD: TRƯƠNG ĐƠNG LỘC 25 SVTH:LÊ THANH VINH QUANG
T
ỷ
lệ
(%
)
15
,3
5
- 7
0,
48
14
,9
7
20
07
/2
00
6
Số
ti
ền
5.
90
4.
48
9
- 1
19
.5
89
5.
78
4.
90
1
T
ỷ
lệ
(%
)
38
,0
3
11
6,
48
38
,2
5
C
hê
nh
lệ
ch
20
06
/2
00
5
Số
ti
ền
10
.6
00
.6
05
91
.2
99
10
.6
91
.9
04
20
07
44
.3
76
.6
65
50
.0
92
44
.4
26
.7
57
20
06
38
.4
72
.1
75
16
9.
68
1
38
.6
41
.8
56
N
ăm
20
05
27
.8
71
.7
50
78
.3
82
27
.9
50
.1
32
C
hỉ
ti
êu
1.
D
T
th
uầ
n
bá
n
hà
ng
2.
D
T
k
há
c
T
ổn
g
do
an
h
th
u
Đ
V
T
: 1
.0
00
đ
(N
gu
ồn
: P
hị
ng
K
ế
to
án
)
B
ản
g
2:
D
O
A
N
H
T
H
U
T
H
EO
T
H
À
N
H
P
H
Ầ
N
C
Ủ
A
D
O
A
N
H
N
G
H
IỆ
P
Q
U
A
3
N
Ă
M
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Cỏ May
0
10000000
20000000
30000000
40000000
50000000
2005 2006 2007
Hình 4: Biểu đồ biểu diễn tổng doanh thu của doanh nghiệp qua 3 năm
4.1.2. Phân tích doanh thu theo cơ cấu mặt hàng
Tiêu thụ là quá trình thực hiện giá trị và giá trị sử dụng của sản phẩm hàng
hố. Trong quá trình tiêu thụ, sản phẩm chuyển từ hình thái hiện vật sang hình
thái tiền tệ và kết thúc một vịng luân chuyển vốn được thể hiện thơng qua chỉ
tiêu doanh thu. Do đĩ, trong kinh doanh các nhà quản lý luơn quan tâm đến việc
tăng doanh thu, đặc biệt là tăng doanh thu bán hàng và cung ứng dịch vụ vì đây
là doanh thu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu của doanh nghiệp, là nguồn
vốn quan trọng để doanh nghiệp tái sản xuất, trang trãi các chi phí. Tuy nhiên, để
làm được điều đĩ các nhà quản lý cần phải phân tích tình hình biến động của
doanh thu theo mặt hàng việc làm này sẽ giúp cho các nhà quản lý cĩ cái nhìn
tồn diện hơn về tình hình doanh thu của doanh nghiệp, biết được mặt hàng nào
cĩ doanh thu cao, mặt hàng nào cĩ nhu cầu cao trên thị trường, mặt hàng nào cĩ
nguy cơ cạnh tranh để từ đĩ đưa ra kế hoạch kinh doanh phù hợp đem lại hiệu
quả cao nhất cho doanh nghiệp.
- Gạo
Chủ yếu là gạo 15% tấm. Đây là loại gạo tấm cấp trung bình đĩng gĩp lớn
trong tổng doanh thu của cơng ty, được nhiều thị trường tiêu dùng đặc biệt là thị
trường châu Á. Trong những năm qua do ảnh hưởng của thời tiết lũ lụt, nhu cầu
nhập khẩu của nhiều nước châu Á tăng lên. Đặc biệt là Philippine, trong năm
2005 bị ảnh hưởng của hiện tượng Elnino nên sản lượng nhập khẩu tăng rất cao.
Doanh nghiệp chỉ gia cơng rồi bán cho doanh nghiệp khác cần để xuất khẩu chứ
khơng xuất khẩu trực tiếp. Do đĩ mặt hàng này tăng đáng kể. Cụ thể năm 2006
GVHD: TRƯƠNG ĐƠNG LỘC 26 SVTH:LÊ THANH VINH QUANG
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Cỏ May
doanh thu từ mặt hàng này là 25.240.420 ngàn đồng tăng 5.167.640 ngàn đồng so
với năm 2005. Năm 2007 doanh thu tăng 10,07% tương ứng với 2.542.370 ngàn
đồng so với năm 2006.
- Gạo tấm
Đây là loại gạo cĩ giá trị gia tăng thấp nên đươc tiêu thụ ở nội điạ nhiều hơn
so với mặt hàng gạo 15% tấm. Mặt khác do đặc điểm ẩm thực của nước nhà nên
mặt hàng gạo tấm được tiêu thụ mạnh trong nước. Năm 2006 doanh thu từ mặt
hàng này là 5.685.775 ngàn đồng và đến năm 2007 là 7.057.096 ngàn đồng.
- Cám
Là phụ phẩm của quá trình gia cơng gạo nhưng cũng đem lại doanh thu khá
lớn cho doanh nghiệp. Năm 2005 doanh thu của mặt hàng này là 3.506.290 ngàn
đồng, sang năm 2006 doanh thu này giảm cịn 3.490.175 ngàn đống. Đến năm
2007 doanh thu từ mặt hàng này tăng lên 3.974.134 ngàn đồng.
- Khác
Chủ yếu là gạp thơm, nếp … Tuy chỉ là sản xuất nhỏ nhưng cũng gĩp phần
khơng nhỏ trong doanh thu. Năm 2005 chiếm tỷ trọng là 8,6% tương ứng với
2.396.970 ngàn đồng, sang 2006 doanh thu tăng lên 4.055.805 ngàn đồng vời tỷ
trọng là 10.54%. Đến năm 2007 doanh thu tăng thêm 1.506.840 ngàn đồng chiếm
12,54% trong tổng doanh thu.
GVHD: TRƯƠNG ĐƠNG LỘC 27 SVTH:LÊ THANH VINH QUANG
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Cỏ May
T
ỷ
lệ
(%
)
10
,0
7
24
,1
2
13
,8
7 0
37
,1
5
15
,3
5
20
07
/2
00
6
Số
ti
ền
2.
54
2.
37
0
1.
37
1.
32
1
48
3.
95
9 0
1.
50
6.
84
0
5.
90
4.
49
0
T
ỷ
lệ
(%
)
25
,7
4
20
0
- 0
,4
6
- 1
00
69
,2
1
38
,0
3
C
hê
nh
lệ
ch
20
06
/2
00
5
Số
ti
ền
5.
16
7.
64
0
3.
79
0.
50
0
- 1
6.
11
5
- 2
55
1.
65
8.
83
5
10
.6
00
.6
05
T
ỷ
tr
ọn
g
(%
)
62
,6
1
15
,9
0
8,
96
0
12
,5
4
10
0
20
07
Số
ti
ền
27
.7
82
.7
90
7.
05
7.
09
6
3.
97
4.
13
4 0
5.
56
2.
64
5
44
.3
76
.6
65
T
ỷ
tr
ọn
g
(%
)
65
,6
1
14
,7
8
9,
07
0
10
,5
4
10
0
20
06
Số
ti
ền
25
.2
40
.4
20
5.
68
5.
77
5
3.
49
0.
17
5 0
4.
05
5.
80
5
38
.4
72
.1
75
T
ỷ
tr
ọn
g
(%
)
72
,0
2
6,
80
12
,5
8 0
8,
60
10
0
N
ăm
20
05
Số
ti
ền
20
.0
72
.7
80
1.
89
5.
27
5
3.
50
6.
29
0
25
5
2.
39
6.
97
0
27
.8
71
.5
70
M
ặt
h
àn
g
1.
G
ạo
2.
T
ấm
3.
C
ám
4.
T
rấ
u
5.
K
há
c
T
ổn
g
Đ
V
T
: 1
.0
00
đ
( N
gu
ồn
: P
hị
ng
K
ế
to
án
)
B
ản
g
3:
S
Ả
N
L
Ư
Ợ
N
G
V
À
D
O
A
N
H
T
H
U
C
Ủ
A
T
Ừ
N
G
M
Ặ
T
H
À
N
G
GVHD: TRƯƠNG ĐƠNG LỘC 28 SVTH:LÊ THANH VINH QUANG
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Cỏ May
4.2. PHÂN TÍCH CHI PHÍ
Chi phí là một trong những yếu tố cĩ ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của
cơng ty. Mỗi một sự tăng, giảm của chi phí sẽ dẫn đến sự tăng, giảm của lợi
nhuận. Do đĩ, chúng ta cần xem xét tình hình thực hiện chi phí một cách hết sức
cẩn thận để hạn chế sự gia tăng và cĩ thể giảm các loại chi phí đến mức thấp
nhất. Điều này đồng nghĩa với việc làm tăng lợi nhuận, nâng cao hiệu quả hoạt
động của doanh nghiệp.
4.2.1. Giá vốn hàng bán
Tại cơng ty, đối với những lơ hàng nhỏ, doanh nghiệp tiến hành thu gom
hàng từ các nhà máy chế biến gạo của cơng ty. Hai đơn vị này tổ chức thu mua từ
các tư thương ở các huyện Tháp Mười, Hồng Ngự …Ngồi ra cịn được thu gom
từ nơng dân, sau đĩ về chế biến. Nhưng với số lượng xuất khẩu ngày càng lớn
doanh nghiệp cịn thu gom từ các đơn vị cung ứng khác: các doanh nghiệp tư
nhân, các doanh nghiệp nhà nước và các doanh nghiệp TNHH chuyên về mặt
hàng gạo ở Cần Thơ, An Giang…Vì vậy giá vốn hàng bán của doanh nghiệp bao
gồm giá thành sản xuất của các đơn vị trực thuộc và giá thu mua từ các đơn vị
cung ứng.
Qua bảng 1(trang 23), ta nhận thấy giá vốn hàng bán chiếm tỷ trọng cao
nhất trong tổng chi phí hàng năm của doanh nghiệp. Năm 2006, giá vốn hàng bán
của Doanh nghiệp là 36.736.015 ngàn đồng tăng hơn năm 2005 một khoản
10.136.720 ngàn đồng tương đương 38,11% và năm 2007, doanh nghiệp cĩ giá
vốn hàng bán là 42.065.165 ngàn đồng so với năm 2006, giá vốn tăng 5.904.490
ngàn đồng tức là tăng 15,35%. Nguyên nhân giá vốn giảm hay tăng là tuỳ thuộc
vào sản lượng tiêu thụ. Ngồi ra, giá vốn hàng bán là nhân tố mà doanh nghiệp
khĩ cĩ thể chủ động, vì nhiều lý do như là đơn đặt hàng nhiều hoặc ít, nguyên
liệu đầu vào mà doanh nghiệp mua được, nĩ cịn phụ thuộc vào sự biến động của
thị trường, gạo lại là sản phẩm cĩ tính mùa vụ. Do đĩ, Doanh nghiệp cần phải
tính tốn thật kỹ về thời điểm, sản lượng đặt hàng, lượng hàng tồn kho, chi phí
vận chuyển như thế nào cho hợp lý để khơng làm chi phí này tăng cao làm ảnh
hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp.
GVHD: TRƯƠNG ĐƠNG LỘC 29 SVTH:LÊ THANH VINH QUANG
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Cỏ May
4.2.2. Chi phí bán hàng
Qua bảng 4 (xem trang 31), ta thấy chi phí bán hàng tăng qua các năm.
Năm 2006 so với 2005, chi phí bán hàng tăng 64.132 ngàn đồng, tương đương
32,29% và năm 2007 chi phí bán hàng tăng 21,62% với mức tuyệt đối là 56.800
ngàn đồng.
Trong đĩ, chi phí chiếm tỷ trọng cao nhất là chi phí dịch vụ mua ngồi.
Chi phí dịch vụ mua ngồi bao gồm các khoản chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi
phí thuê kho, chi phí điện thoại, chi phí điện, năm 2006, chi phí dịch vụ mua
ngồi tăng 40.672 ngàn đồng với tỉ lệ 33,78% so với 2005 và năm 2007 chi phí
này tăng 61.656 ngàn đồng với tỉ lệ 38,28%. Sở dĩ chi phí này tăng cao là do giá
nguyên liệu tăng cao do đĩ đã làm giảm lợi nhuận đáng kể. Chi phí dịch vụ mua
ngồi tăng khá cao là do sản lượng tăng cao nên làm cho chi phí này tăng một
lượng đột biến.
Ngồi chi phí dịch vụ mua ngồi chúng ta cịn phải xét đến chi phí vật
liệu, nĩ chiếm tỷ trọng khá cao trong chi phí bán hàng. Năm 2006, chi phí vật
liệu tăng 5.847 ngàn đồng với tỉ lệ 11,24% so với năm 2005, năm 2007, chi phí
này tăng 5.990 ngàn đồng với tỉ lệ 10,35% . Chi phí vật liệu tăng là do khối
lượng vật liệu bao bì tăng lên do xuất khẩu nhiều đồng thời giá thu mua bao bì
biến động theo chiều hướng tăng lên nên đã làm cho chi phí vật liệu tăng.
Chi phí nhân viên năm 2006 so với năm 2005 tăng 7.460 ngàn đồng tương
đương 52,39% và năm 2007, chi phí nhân viên giảm 586 với tỉ lệ 3,94% chi phí
này tăng giảm qua các năm là do doanh thu bán hàng tăng qua các năm, khối
lượng gạo xuất khẩu tiêu thụ nhiều, doanh nghiệp tăng lương cho nhân viên bán
hàng khuyến khích họ làm việc. Đồng thời năm 2005, lương cơ bản tăng nên chi
phí trả lương cho nhân viên tăng.
GVHD: TRƯƠNG ĐƠNG LỘC 30 SVTH:LÊ THANH VINH QUANG
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Cỏ May
T
ỷ
lệ
(%
)
- 3
,9
4
10
,3
5
- 3
5,
36
38
,2
8
-3
9,
28
21
,6
2
20
07
/2
00
6
Số
ti
ền
- 8
56
5.
99
0
- 6
.4
19
61
.6
56
- 1
.5
71
56
.8
00
T
ỷ
lệ
(%
)
52
,3
9
11
,2
4
51
,2
8
33
,7
8 -
32
,2
9
C
hê
nh
lệ
ch
20
06
/2
00
5
Số
ti
ền
7.
46
0
5.
84
7
6.
15
3
40
.6
72
4.
00
0
64
.1
32
T
T
(%
)
6,
52
19
,9
8
3,
67
69
,0
7
0,
76
10
0
20
07
Số
ti
ền
20
.8
44
63
.8
37
11
.7
34
22
0.
72
4
2.
42
9
31
9.
56
8
T
T
(%
)
8,
26
22
,0
1
6,
9
61
,3
1.
52
10
0
20
06
Số
ti
ền
21
.7
00
57
.8
47
18
.1
53
16
1.
06
8
4.
00
0
26
2.
76
8
T
T
(%
)
7,
17
26
,1
8
6,
04
60
,6
1 0
10
0
N
ăm
20
05
Số
ti
ền
14
.4
20
52
.0
00
12
.0
00
12
0.
39
6 0
19
8.
63
6
C
hỉ
ti
êu
C
hi
p
hí
n
hâ
n
vi
ên
C
hi
p
hí
v
ật
li
ệu
C
hi
p
hí
k
hấ
u
ha
o
C
hi
p
hí
d
ịc
h
vụ
m
ua
n
go
ài
C
hi
p
hí
k
há
c
C
ộn
g
( N
gu
ồn
: P
hị
ng
K
ế
to
án
)
Đ
V
T:
1
.0
00
đ
B
ản
g
4:
C
H
I T
IẾ
T
T
Ừ
N
G
K
H
O
Ả
N
M
Ụ
C
C
H
I P
H
Í B
Á
N
H
À
N
G
GVHD: TRƯƠNG ĐƠNG LỘC 31 SVTH:LÊ THANH VINH QUANG
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Cỏ May
4.2.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp
Qua bảng 5 (xem trang 33), ta thấy năm 2006, chi phí quản lý doanh nghiệp
tăng 37.074 ngàn đồng tương đương 12,66% so với năm 2005. Năm 2007, chi
phí quản lý doanh nghiệp tăng 140.922 ngàn đồng với tỉ lệ 42,73%. Ta thấy chi
phí quản lý doanh nghiệp tăng qua các năm, năm sau cao hơn năm trước với tỉ lệ
ngày càng tăng cho thấy doanh nghiệp quản lý chưa chặt, khơng cĩ hiệu quả. Cụ
thể:
- Chi phí nhân viên chiếm tỷ trọng lớn trong chi phí quản lý doanh nghiệp.
Do cĩ sự thay đổi về số lượng cán bộ cơng nhân viên nên chi phí nhân viên đều
tăng qua các năm. Năm 2006, tiền lương trả cho cán bộ cơng nhân viên tăng
10.800 ngàn đồng với tỉ lệ 4,76% so với năm 2005 và năm 2007 chi phí này tăng
27.600 ngàn đồng tương đương 11,62% so với năm 2006. Mức chi trả cho cán bộ
cơng nhân viên tăng qua các năm chứng tỏ doanh nghiệp đã ngày càng quan tâm
đến đời sống cán bộ cơng nhân viên, đồng thời khuyến khích họ làm việc nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
- Chi phí dịch vụ mua ngồi tăng giảm khơng ổn định qua các năm. Năm
2006, chi phí này giảm 10.677 ngàn đồng tương đương 20,32% so với 2005 và
năm 2007, chi phí này tăng 31.926 ngàn đồng với tỉ lệ 76,24% so với năm 2006,
điều này thể hiện doanh nghiệp đã sủ dụng khơng tiết kiệm và do giá điện, nước
tăng nên chi phí này tăng.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định tăng qua các năm. Năm 2006, chi phí khấu
hao tăng 561 ngàn đồng tương đương 6,29%. Đến năm 2007, chi phí này tăng
11.820 ngàn đồng với tỉ lệ 124,68%, nguyên nhân làm cho chí phí này tăng là do
doanh nghiệp trang bị thêm một số máy mĩc hiện đại.
- Chi phí cơng cụ dụng cụ: chi phí này tăng qua các năm. Doanh nghiệp luơn
trang bị cho cán bộ cơng nhân viên cĩ đầy đủ cơng cụ dụng cụ khi làm việc như
trang bị máy fax, văn phịng phẩm … Doanh nghiệp thường xuyên giao dịch với
các đơn vị chân hàng, với khách hàng, mà sản lượng tăng qua các năm nên lượng
giao dịch ngày càng nhiều, sử dụng khối lượng văn phịng phẩm nhiều nên chi
phí này tăng qua các năm.
GVHD: TRƯƠNG ĐƠNG LỘC 32 SVTH:LÊ THANH VINH QUANG
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Cỏ May
Đ
V
T:
1
.0
00
đ
T
ỷ
lệ
(%
)
11
,6
2
76
,2
4
12
4,
68
50
0,
93
25
,3
17
3,
1
42
,7
3
20
07
/2
00
6
M
ức
27
.6
00
31
.9
26
11
.8
20
14
.5
77
1.
83
3
53
.1
66
14
0.
92
2
T
ỷ
lệ
(%
) 4,
76
- 2
0,
32
6,
29
21
5,
96
10
3,
63
-
12
,6
6
C
hê
nh
lệ
ch
20
06
/2
00
5
M
ức
10
.8
00
- 1
0.
67
7
56
1
1.
98
9
3.
68
7
30
.7
14
37
.0
74
T
T
(%
)
56
,3
4
15
,6
8
4,
52
3,
71
1,
93
17
,8
2
10
0
20
07
Số
ti
ền
26
5.
.2
00
73
.8
03
21
.3
00
17
.4
87
9.
07
8
83
.8
80
47
0.
74
8
T
T
(%
)
72
,0
4
12
,7
2,
87
0,
88
2,
2
9,
31
10
0
20
06
Số
ti
ền
23
7.
60
0
41
.8
77
9.
48
0
2.
91
0
7.
24
5
30
.7
14
32
9.
82
6
T
T
(%
)
77
,4
7
17
,9
5
3,
05
0,
31
1,
22
0
10
0
N
ăm
20
05
Số
ti
ền
22
6.
80
0
52
.5
54
8.
91
9
92
1
3.
55
8 0
29
2.
75
2
C
hỉ
ti
êu
C
hi
p
hí
n
hâ
n
vi
ên
C
hi
p
hí
d
ịc
h
vụ
m
ua
n
go
ài
C
hi
p
hí
k
hấ
u
ha
o
C
hi
p
hí
c
ơn
g
cụ
Th
uế
p
hí
v
à
lệ
p
hí
C
hí
p
hí
k
há
c
C
ộn
g
( N
gu
ồn
: P
hị
ng
K
ế
to
án
)
B
ản
g
5:
C
H
I T
IẾ
T
T
Ừ
N
G
K
H
O
Ả
N
M
Ụ
C
C
H
I P
H
Í Q
U
Ả
N
L
Ý
D
O
A
N
H
N
G
H
IỆ
P
GVHD: TRƯƠNG ĐƠNG LỘC 33 SVTH:LÊ THANH VINH QUANG
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Cỏ May
Do doanh nghiệp cĩ bộ máy tổ chức gọn nhẹ nên đã tiết kiệm được một
phần chi phí quản lý doanh nghiệp. Tuy nhiên chi phí quản lý doanh nghiệp đĩng
vai trị quan trọng trong việc làm tăng lợi nhuận doanh nghiệp. Vì vậy, doanh
nghiệp cần phải quan tâm điều chỉnh sử dụng các khoản mục chi phí trong cơng
tác quản lý doanh nghiệp một cách hợp lí nhằm gĩp phần nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh.
Muốn thực hiện điều này một cách tốt nhất, Doanh nghiệp phải xem xét
việc sử dụng chi phí ở từng bộ phận, tiêu biểu như các chi phí tiếp khách, chi
phí văn phịng phẩm, chi phí điện thoại, fax, cơng tác phí,... đồng thời, Doanh
nghiệp cũng phải cĩ những kế hoạch, những chiến lược và giải pháp hợp lý hơn.
4.3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN
Lợi nhuận là một chỉ tiêu tổng hợp để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
của cơng ty. Lợi nhuận cĩ thể hữu hình như: tiền, tài sản… và vơ hình như uy tín,
của doanh nghiệp đối với khách hàng và phần trăm thị trường mà doanh nghiệp
chiếm được.
4.3.1. Phân tích chung lợi nhuận của doanh nghiệp
Phân tích chung tình hình lợi nhuận là đánh giá sự biến động của tồn cơng
ty, của từng bộ phận lợi nhuận giữa kỳ này so với kỳ trước, nhằm thấy khái quát
tình hình lợi nhuận và những nguyên nhân ban đầu ảnh hưởng đến tình hình trên.
Tổng thu nhập sau thuế = Tổng thu nhập trước thuế - Thuế
Qua bảng 1 (trang 23), dùng phương pháp so sánh để phân tích, ta thấy tổng
lợi nhuận của doanh nghiệp đều tăng qua 3 năm. Năm 2006 so với năm 2005, lợi
nhuận tăng 326.864 ngàn đồng, tương đương 52,83% và năm 2007 tổng lợi
nhuận tăng 185.781 ngàn đồng, tương đương 19,65% so với năm 2006, từ kết
quả trên cho thấy nổ lực của doanh nghiệp trong quá trình đẩy mạnh hoạt động
kinh doanh của mình thơng qua việc tìm kiếm thị trường tiêu thụ gạo để gia tăng
doanh thu, lợi nhuận cho cơng ty.
GVHD: TRƯƠNG ĐƠNG LỘC 34 SVTH:LÊ THANH VINH QUANG
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Cỏ May
0
200000
400000
600000
800000
1000000
1200000
2005 2006 2007
Hình 5: Biểu đồ biểu diễn lợi nhuận của doanh nghiệp qua 3 năm
4.3.1.1. Phân tích lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
Qua bảng phân tích ta thấy, doanh thu thuần năm 2006 tăng so với năm
2005 là 38,03% với mức tuyệt đối 10.600.605 ngàn đồng và năm 2007, doanh
thu thuần tăng 5.904.490 ngàn đồng tương đương với 15,35%. Điều này cho thấy
quy mơ kinh doanh của doanh nghiệp đuợc gia tăng để đáp ứng mức độ tiêu thụ
ngày càng tăng của thị trường.
Tốc độ tăng của doanh thu thuần lại thấp hơn tốc độ tăng của giá vốn hàng
bán (2006 so với 2005: 38.03% so với 38,11%). Đây là điều khơng tốt vì sự gia
tăng khơng cân đối này dẫn đến sự sụt giảm lợi nhuận của cơng ty.
Đến năm 2007 so với 2006, tốc độ tăng của doanh thu thuần tăng hơn tốc độ
tăng của giá vốn hàng bán (15,35% so với 14,51%). Cho thấy doanh nghiệp đã
định hướng kinh doanh đúng đắn, kiểm sốt tốt được giá vốn hàng bán mặc dầu
đây là thời kì bị ảnh hưởng bởi dịch vàng lùn xoắn lá và rầy nâu, các doanh
nghiệp đang cạnh tranh mua nguyên liệu gạo để xuất khẩu nên đã đẩy giá gạo
nguyên liệu lên cao.
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh là khoản chênh lệch từ lãi gộp trừ đi chi
phí bán hàng và chi phí quản lý.
Xét về chi phí ta thấy năm 2006 so với 2005 chi phí bán hàng tăng 64.132
ngàn đồng tương đương với 32,29% và chi phí quản lý tăng 37.074 ngàn đồng
tương đương với 12,66%, trong khi đĩ lãi gộp tăng 463.885 ngàn đồng tương
đương 36,46% nên làm cho lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh tăng 362.679
ngàn đồng tương đương với 46,44%. Đến năm 2007, chi phí bán hàng tăng
GVHD: TRƯƠNG ĐƠNG LỘC 35 SVTH:LÊ THANH VINH QUANG
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Cỏ May
21,62% tương đương với 56.800 ngàn đồng và chi phí quản lý tăng 42,73%
tương đương 140.922 ngàn đồng trong khi đĩ lãi gộp tăng 575.340 ngàn đồng
tương đương 33,14% so với năm 2006 nên làm cho lợi nhuận từ hoạt động kinh
doanh tăng 33,02% tương đương với 377.618 ngàn đồng.
Tĩm lại lợi nhuận hoạt động kinh doanh là thành phần chủ yếu trong tổng
lợi nhuận của cơng ty, qua 3 năm đã tăng với tỉ lệ đáng kể, tuy nhiên năm 2006so
với 2005, lợi nhuận đã tăng nhanh với tỉ lệ 46,44%. Đĩ là do cơng ty, mở rộng
qui mơ sản xuất đồng thời tìm kiếm được nhiều thị trường xuất khẩu nên đã làm
lợi nhuận tăng đáng kể.
4.3.1.2. Lợi nhuận từ hoạt động khác
Lợi nhuận khác là khoản chênh lệch từ thu nhập hoạt động khác với chi phí
hoạt động khác. Thu nhập từ hoạt động khác của doanh nghiệp chủ yếu là thu
nhập từ thanh lý tài sản.
Lợi nhuận từ hoạt động này của doanh nghiệp khơng ổn định. Năm 2006 lợi
nhuận từ hoạt động này thu được rất cao. Năm 2006 so với 2005, thu nhập này
tăng 297.023 ngàn đồng, tương đương với 180,65%, tốc độ này là rất cao đĩ là
do doanh nghiệp thanh lý tài sản cố định nên đã làm cho khoản thu nhập này tăng
cao, do đĩ tuy tốc độ tăng chi phí khác năm 2006 so với 2005 cũng rất cao là
239,12% tương đương 205.723 ngàn đồng nhưng lợi nhuận từ hoạt động khác
năm 2006 vẫn tăng 91.300 ngàn đồng, tương đương với 116,48% so với 2005.
Năm 2007 so với năm 2006, thu nhập từ hoạt động khác giảm 209.795 ngàn
đồng tương đương với 45,47% và chi phí năm 2007 giảm 90.205 ngàn đồng,
tương đương 30,92% nên đã làm cho lợi nhuận năm 2006 giảm 119.590, tương
đương 70,48%.
Tĩm lại, nhìn chung hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp qua 3
năm đạt hiệu quả tương đối cao, biểu hiện là lợi nhuận sau thuế qua các năm.
Tuy nhiên sự gia tăng này chưa đồng đều giữa các khoản mục lợi nhuận, lợi
nhuận của doanh nghiệp chủ yếu là do hoạt động kinh doanh đem lại. Qua phân
tích chúng ta thấy rằng doanh nghiệp cần cĩ biện pháp làm hạn chế lỗ từ hoạt
động tài chính, làm giảm đi gánh nặng chung cho tồn cơng ty.
Tuy nhiên, sự đánh giá tình hình lợi nhuận thơng qua sự so sánh như thế thì
khơng thể đánh giá chính xác hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty, vì kết
GVHD: TRƯƠNG ĐƠNG LỘC 36 SVTH:LÊ THANH VINH QUANG
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Cỏ May
quả cuối cùng chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố. Chính vì vậy mà trong việc
phân tích lợi nhuận, chúng ta phải sử dụng các chỉ tiêu đánh giá lợi nhuận để thấy
được qui mơ kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn của cơng ty.
4.3.2. Phân tích lợi nhuận theo kỳ kế hoạch
Qua bảng phân tích, ta nhận thấy rằng doanh nghiệp đã thực hiện hồn
thành kế hoạch lợi nhuận của mình rất tốt mặc dù năm 2005 doanh nghiệp khơng
đạt được lợi nhuận như dự kiến.
- Năm 2005
Lợi nhuận năm 2005 của doanh nghiệp so với kế hoạch bị giảm 1,2%, tương
đương với 419 triệu đồng, kế hoạch lợi nhuận đặt ra 4% nhưng đến khi thực hiện
thì tỷ suất lợi nhuận chỉ đạt 2,8%. Nguyên nhân là do: doanh thu giảm so với kế
hoạch, đồng thời tỷ suất giá vốn hàng bán tăng so với kế hoạch là 5%, do giá
nguyên liệu tăng. Tuy chi phí hoạt động cĩ giảm so với kế hoạch do sản lượng
bán ra ít hơn, nhưng tốc độ tăng giá vốn hàng bán cao nên đã làm cho lợi nhuận
giảm so với kế hoạch.
- Năm 2006
Năm này lợi nhuận giảm 0,03% so với kế hoạch, doanh nghiệp đã khơng
hồn thành mức lợi nhuận so với kế hoạch và đã thiếu chỉ tiêu đã đề ra trong năm
tương đương với số tiền là 81 triệu đồng. Nguyên nhân là do:
+ Sản lượng bán ra nhiều hơn, cùng lúc thì giá vốn hàng bán tăng cao so
với kế hoạch đề ra tăng đến 4.536 triệu đồng. Giá vốn hàng bán tăng vì hàng
được sản xuất ra nhiều hơn nên tiêu hao nhiều nguyên vật liệu nhiều hơn, thứ đến
là nguồn nguyên liệu cĩ phần bị khan hiếm nên giá mua phải tăng lên.
+ Đồng thời doanh nghiệp cũng tiết kiệm được một khoản chi phí so với
dự kiến là 0,96%, vì doanh nghiệp cĩ chính sách khuyến khích sử dụng tiết kiệm.
- Năm 2007
Lợi nhuận doanh nghiệp tăng so với kế hoạch đề ra là 321 triệu đồng. Cũng
như năm 2006, giá vốn hàng bán lại tăng cao, tuy nhiên do tốc độ tăng của doanh
thu thuần so với kế hoạch cao, đồng thời cũng tiết kiệm được một khoản chi phí
nên lợi nhuận tăng so với kế hoạch.
GVHD: TRƯƠNG ĐƠNG LỘC 37 SVTH:LÊ THANH VINH QUANG
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Cỏ May
T
H
/K
H
20
07
4.
37
7
4.
86
5 2
- 1
0
- 0
,2
2
32
1
0,
43
T
H
/K
H
20
06
3.
47
2
4.
53
6 3
- 2
83
- 0
,9
6
- 8
1
- 0
,0
3
C
hê
nh
lệ
ch
T
H
/K
H
20
05
- 2
.1
28
- 4
01
5
- 4
09
- 1
,2
4
- 4
19
- 1
,2
T
H
44
.3
77
42
.0
65
95
79
0
1,
78
1.
52
1
3,
43
20
07
K
H
40
.0
00
37
.2
00
93
80
0 2
1.
20
0 3
T
H
38
.4
72
36
.7
36
95
59
3
1,
54
1.
14
4
2,
97
20
06
K
H
35
.0
00
32
.2
00
92
87
5
2,
5
1.
22
5
3,
5
T
H
27
.8
72
26
.5
99
95
49
1
1,
76
78
1
2,
80
N
ăm
20
05
K
H
30
.0
00
27
.0
00
90
90
0 3
1.
20
0 4
C
hỉ
ti
êu
1.
D
oa
nh
th
u
th
uầ
n
2.
G
iá
v
ốn
h
àn
g
bá
n
Tỷ
su
ất
G
V
H
B
(%
)
3.
C
hi
p
hí
h
oạ
t đ
ộn
g
Tỷ
su
ất
C
PH
Đ
(%
)
4.
Lợ
i n
hu
ận
h
oạ
t đ
ộn
g
ki
nh
d
oa
nh
Tỷ
su
ất
lợ
i n
hu
ận
(%
)
(N
gu
ồn
: P
hị
ng
K
ế
ho
ạc
h
–
K
in
h
do
an
h)
Đ
V
T:
tr
iệ
u
đồ
ng
B
ản
g
6:
D
O
A
N
H
T
H
U
, C
H
I P
H
Í,
L
Ợ
I N
H
U
Ậ
N
T
H
E
O
K
Ỳ
K
Ế
H
O
Ạ
C
H
GVHD: TRƯƠNG ĐƠNG LỘC 38 SVTH:LÊ THANH VINH QUANG
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Cỏ May
Nhìn chung, mặc dù năm 2005, 2006 doanh nghiệp khơng hồn thành kế
hoạch đề ra nhưng qua 2007 thì cơng tác thực hiện kế hoạch của doanh nghiệp đã
đi theo chiều hướng tốt. Tuy doanh nghiệp chưa kiểm sốt được giá vốn hàng
bán, nhưng đã hồn thành tốt việc tiết kiệm những khoản chi phí khơng cần thiết
trong chi phí hoạt động. Vì vậy, lợi nhuận của doanh nghiệp ngày một tăng so
với kế hoạch đề ra.
4.4. PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH
4.4.1. Hệ số lãi gộp
Qua phần phụ lục Bảng báo cáo thu nhập của Doanh nghiệp tư nhân Cỏ
May (trang 60) ta thấy hệ số lãi gộp tăng lên năm 2005 là 3,08% sang năm 2006
là 3,41% tăng 0,33% và sang 2007 là 3,54% tăng 0,14% so với năm 2006 là
nguyên nhân ảnh hưởng đến lợi nhuận và doanh nghiệp cĩ khả năng trang trải
được chi phí và đạt được lợi nhuận mong muốn.
4.4.2. Hệ số lãi rịng
Từ phần phụ lục Bảng báo cáo thu nhập của Doanh nghiệp tư nhân Cỏ May
(trang 60) ta thấy hệ số lãi rịng tăng lên năm 2005 là 2,22% đến năm 2006 là
2,46% tăng 0,24% và sang năm 2007 là 2,55% tăng 0,9% so với năm 2006 cĩ
nghĩa là trong 100đ doanh thu thì cĩ 2,22đ lợi nhuận rịng vào năm 2005 cịn
năm 2006 thì chỉ tạo ra được 2,46đ lợi nhuận rịng trong 100đ doanh thu, năm
2007 tạo được 2,55đ lợi nhuận rịng trong 100đ doanh thu. Sự tăng lên của tỷ số
chứng tỏ hàng hĩa của doanh nghiệp được tiêu thụ nhiều hơn điều đĩ cho thấy
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cĩ triển vọng tốt.
4.4.3. Suất sinh lời của tài sản (lợi nhuận trên tài sản ROA)
Tỷ số này phản ánh khả năng sinh lời của một đồng tài sản được đầu tư,
phản ánh hiệu quả của việc quản lý và sử dụng vốn kinh doanh của doanh
nghiệp. Tỷ số này cho biết với 100 đồng tài sản ngắn hạn được sử dụng trong sản
xuất kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế cho doanh nghiệp.
Tỷ số này càng lớn chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn cĩ hiệu quả.
Qua phần phụ lục Bảng cân đối kế tốn của Doanh nghiệp tư nhân Cỏ May
(trang 61) ta thấy tỷ số lợi nhuận/tổng tài sản của doanh nghiệp đều tăng giảm
khơng ổn định qua các năm. Cụ thể: năm 2005 tỷ suất này chỉ đạt 7,87đ lợi
nhuận và đến năm 2006 thì 100đ tài sản doanh nghiệp đã tạo ra 12,27đ lợi nhuận,
GVHD: TRƯƠNG ĐƠNG LỘC 39 SVTH:LÊ THANH VINH QUANG
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Cỏ May
tức tăng 4,4đ so với năm 2005 và năm 2007, tỷ số này là 10,89đ nghĩa là 100đ tài
sản đã tạo ra 10,89đ lợi nhuận. So với giai đoạn 2005 – 2006 thì giai đoạn 2006 –
2007 tỷ suất lợi nhuận trên tài sản cĩ phần giảm xuống là do khoản phải thu tăng
cao, do đĩ, trong những năm tới doanh nghiệp cần nâng cao hơn nữa việc sử
dụng tài sản một cách hiệu quả nhất nhằm tạo ra mức lợi nhuận cao hơn, tức là
việc sử dụng tài sản hiệu quả hơn.
4.4.4. Suất sinh lời vốn chủ sở hữu (lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ROS)
Qua phần phụ lục Bảng cân đối kế tốn của Doanh nghiệp tư nhân Cỏ May
(trang 61) ta thấy tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu cho biết 100 đồng vốn
chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Vốn tự cĩ này hoạt động hiệu quả,
tăng qua các năm, năm 2005 cứ 100đ vốn thì cĩ 13,07đ lợi nhuận nhưng đến năm
2006 thì 100đ vốn tự cĩ đã tạo ra được 19,13đ lợi nhuận, tăng 6,06đ so với năm
2005, đến năm 2007 thì 100đ vốn tạo ra 21,17đ, tăng 2,04đ so với 2006.
Điều này cho thấy doanh nghiệp sử dụng vốn ít cĩ hiệu quả.
4.4.5. Phương trình DuPont
- Năm 2005:
Lợi nhuận rịng
ROS = ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯ x 100%
Doanh thu
ROS = 2,22%
Doanh thu
Số vịng quay tổng tài sản = ⎯⎯⎯⎯⎯⎯
Tổng tài sản
=
216.860.7
570.871.27 = 3,56 vịng
Tổng tài sản
Địn bẩy tài chính = ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
Vốn chủ sở hữu
=
278.735.4
216.860.7 = 1,66lần
GVHD: TRƯƠNG ĐƠNG LỘC 40 SVTH:LÊ THANH VINH QUANG
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Cỏ May
GVHD: TRƯƠNG ĐƠNG LỘC 41 SVTH:LÊ THANH VINH QUANG
Qua sơ đồ Dupont, ta thấy suất sinh lời vốn chủ sở hữu tăng đều qua các
năm. Năm 2005 là 13,07% sang năm 2006 lên 19,13% tăng 6,06% là do ROA
tăng từ 7,87% năm 2005 lên 12,27% năm 2006 tăng 4,4% đã bù đắp cho lượng
giảm khơng đáng kể của địn bẩy tài chính năm 2005 là 1,66 sang 2006 là 1,56
giảm 0,1. Sang năm 2007 suất sinh lời vốn chủ sở hữu là 21,17% tăng 2,04% so
với năm 2006 là do ROA giảm 1,38% nhưng địn bẩy tài chính tăng 0,43 đã giúp
cho ROE tăng.
Cĩ được sự tăng như vậy là do các ROS, vịng quay tài sản, doanh thu, lợi
nhuận rịng và tài sản đều tăng qua các năm. Từ đĩ cho thấy doanh nghiệp đang
phát triển đúng hướng, bền vững, nắm bắt và sử dụng nguồn vốn và tài sản hợp lý.
= 7,87% × 1,66 = 13,07%
ROE = ROA × Địn bẩy tài chính
= 2,22% × 3,56 = 7,87%
ROA = ROS × Số vịng quay tài sản
Địn bẩy tài chính =
Số vịng quay tổng tài sản =
ROS = 2,46%
- Năm 2006:
Phương trình DuPont được viết như sau:
Số vịng quay tổng tài sản =
ROS = 2,55%
- Năm 2007:
ROE = 12,27% × 1,56 = 19,13%
ROA = 2,46% × 5 = 12,27%
Phương trình DuPont:
Địn bẩy tài chính =
ROE = 10,89% × 1,99 = 21,17%
ROA = 2,55% × 4,27 = 10,89%
Phương trình DuPont:
042.223.5
034.388.
534.942.4
639.704.7
10 = 1,99 lần
034.388.10
655.376.44
639.704.7
175.472.38
= 1,56 lần
= 5 vịng
= 4,27 vịng
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Cỏ May
GVHD: TR ƯƠNG ĐƠNG LỘC 42 SVTH:LÊ THANH VINH QUANG
Suất sinh lời vốn chủ sở hữu
ROE (%)
Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007
13,07 19,13 21,17
Suất sinh lời cuả tài sản ROA (%) Tỷ lệ tài sản /Vốn chủ sở hữu (lần)
Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007
7,87 12,27 10,89
× 1,66 1,56 1,99
Tỷ suất lợi nhuận so với doanh thu (%) Số vịng quay tổng tài sản (vịng)
Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007
2,22 2,46 2,55
× 3,56 5 4,27
LN rịng chênh lệch(ngàn đồng) Doanh thu (ngàn đồng) Doanh thu (ngàn đồng) Tổng tài sản (ngàn đồng)
2005 2006 2007 2005 2006 2005/2006 2005 2006 2005/2006 2005 2006 2005/2006
7.860.216 7.704.639 10.388.034
27.871570 38.472.17 44.376.665
27.871570 38.472.17 44.376.665
2.260.0725 2.568.213 18.388.034
Hình 6: Sơ đồ Dupont trong quan hệ hàm số giữa các tỷ suất
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Cỏ May
4.4.6. Các chỉ số khác
Từ số liệu bảng cân đối kế tốn, ta tính tốn ra được bảng sau:
Bảng 7: CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH KHÁC
CỦA DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN CỎ MAY
ĐVT:1.000đ
Năm
Chỉ tiêu
2005 2006 2007
(1) Tài sản lưu động 5.095.092 4.928.250 9.174.879
(2) Nợ ngắn hạn 3.124.938 2.762.105 5.164.922
(3) Hàng tồn kho 4.145.361 2.056.671 2.067.484
(4) Giá vốn hàng bán 26.599.295 36.736.015 42.065.165
(5) Khoản phải thu 252.825 183.384 4.881.128
(6) Doanh thu bình quân/ngày 77.421 106.867 123.269
Tỷ số lưu động (1)/(2) (lần) 1,63 1,78 1,78
Tỷ số thanh tốn nhanh (1-3)/(2) (lần) 0,3 1,04 1,38
Vịng quay hàng tồn kho (4)/(3) (lần) 6 18 20
Kỳ thu tiền bình quân (5)/(6) (ngày) 3 2 40
(Nguồn: Phịng kế tốn)
4.4.6.1. Tỷ số lưu động
Tỷ số thanh tốn nợ ngắn hạn là cơng cụ đo lường khả năng thanh tốn hiện
thời của cơng ty là cao hay thấp.
Ở thời điểm năm 2005 vốn lưu động của cơng ty cĩ khả năng thanh tốn
gấp 1,63 lần số nợ cần thanh tốn, tức 1 đồng nợ cĩ 1,63 đồng vốn của cơng ty
đảm bảo. Chỉ tiêu thanh tốn hiện thời năm 2006 là 1,78 lần tăng khơng nhiều so
với 2005 và năm 2007, tỷ số này vẫn giữ nguyên 1,78 lần so với 2006. Hệ số này
cho thấy tình hình thanh tốn nợ của cơng ty là khả quan.
4.4.6.2. Khả năng thanh tốn nhanh
Hệ số này cho biết khả năng thanh khoản của doanh nghiệp, hàng tồn kho
khơng được đưa vào để tính tốn, mặc dù hàng tồn kho cũng là 1 loại tài sản lưu
động và tính thanh khoản của nĩ kém và cần một thời gian nhất định mới cĩ thể
chuyển đổi thành tiền.
GVHD: TR ƯƠNG ĐƠNG LỘC 43 SVTH:LÊ THANH VINH QUANG
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Cỏ May
Năm 2005, khả năng thanh tốn của cơng ty là 0,3 lần tức 1 đồng nợ cĩ 0,3
đồng vốn bảo đảm. Năm 2006, tỷ số này tăng lên 1,04 lần và năm 2007, tỷ số này
đã tăng lên 1,38 lần.
Cũng như tỷ số lưu động, tỷ số này càng cao thì khả năng thanh tốn nợ
càng lớn, tỷ số này thường biến động từ 0,5 trở lên thì cĩ thể đảm bảo trả nợ khi
đến hạn, nếu nhỏ hơn 0,5 thì doanh nghiệp sẽ gặp khĩ khăn trong việc thanh tốn
nợ lúc cần thiết.
Khả năng thanh tốn nhanh của cơng ty tăng qua các năm cho thấy tình hình
thanh tốn của cơng ty ngày càng vững chắc tạo được niềm tin đối với nhà cung
cấp vốn và cũng thuận lợi hơn cho cơng ty trong việc vay vốn để mở rộng sản
xuất kinh doanh cũng như vay vốn để gom hàng xuất khẩu.
4.4.6.3. Vịng quay hàng tồn kho
Là chỉ tiêu phản ánh hàng hĩa luân chuyển bao nhiêu vịng trong kỳ. Hàng
tồn kho là 1 chỉ tiêu quan trọng vì xác định được mức tồn kho hợp lý để đạt được
mục đích doanh số, chi phí và lợi nhuận là điều hết sức khĩ khăn, do đĩ tồn kho
thấp hay cao cịn tùy thuộc vào loại hình kinh doanh và qui mơ của doanh
nghiệp. Vịng quay hàng tồn kho của cơng ty trong những năm qua tăng theo một
chiều hướng nhất định. Năm 2005, vịng quay hàng tồn kho là 6 vịng đến năm
2006 là 18 vịng tăng 12 vịng so với 2005 và sang năm 2007 số vịng quay hàng
tồn kho tiếp tục tăng lên 20 vịng tăng 2 vịng so với 2005. Tốc độ luân chuyển
hàng tồn kho của cơng ty nhanh chứng tỏ cơng ty quản lý tốt hàng tồn kho của mình.
Nguyên nhân là do năm 2006, thị trường xuất khẩu tiêu thụ gạo ngày càng
nhiều, các nước Châu Á, Châu Phi do bị thiên tai, hạn hán nên nhu cầu nhập
khẩu tăng và doanh nghiệp cũng áp dụng những biện pháp tích cực để đẩy mạnh
tốc độ bán ra bằng biện pháp tìm kiếm nhiều thị trường xuất khẩu mới.
Tuy nhiên, nĩ cũng thể hiện mức tồn kho thấp, cĩ nguy cơ dẫn đến thiếu
hàng phục vụ cho xuất khẩu khi cần thiết mà mặt hàng gạo lại mang tính mùa vụ.
Hàng tồn kho là một chỉ tiêu quan trọng vì vậy duy trì mức tồn kho hợp lý
luơn là chính sách hàng đầu mà cơng ty hướng tới.
4.4.6.4. Kỳ thu tiền bình quân (DSO)
Tỷ số này đo lường khả năng thu hồi các khoản phài thu của cơng ty là
nhanh hay chậm. Nhìn từ bảng phân tích, ta thấy tỷ số này tăng giảm khơng ổn
GVHD: TR ƯƠNG ĐƠNG LỘC 44 SVTH:LÊ THANH VINH QUANG
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Cỏ May
định qua các năm qua các năm, năm 2005 là 3 ngày, năm 2006 giảm cịn 2 ngày
sang năm 2007 tăng lên 40 ngày. Cĩ sự tăng giảm như trên là do năm 2005, 2006
doanh nghiệp làm tốt cơng việc thu hồi vốn sang năm 2007 do mở rộng đầu tư
nên doanh nghiệp vay kết hợp cho các đối tác mới trả chậm nên mới làm kỳ thu
tiền tăng đột biến như vậy.
4.5. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
Phân tích mức ảnh hưởng của các yếu tố đến tình hình lợi nhuận là xác định
mức độ ảnh hưởng của kết cấu mặt hàng, khối lượng sản phẩm tiêu thụ, giá vốn
hàng bán, giá bán, chi phí hoạt động đến lợi nhuận.
Năm 2006 so với năm 2005:
Căn cứ vào số liệu của cơng ty, ta tính tốn bảng số liệu phục vụ cho việc
phân tích này như sau:
Bảng 8: DOANH THU VÀ TỔNG GIÁ VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
NĂM 2005 – 2006
ĐVT: 1.000đ
Tổng doanh thu Tổng giá vốn
Mặt hàng
q05 * g05 q06 * g05 q06 * g06 q05 * z05 q06 * z05 q06 * z06
1.Gạo 20.072.780 24.056.625 25.240.420 19.149.550 22.950.160 24.193.445
2.Tấm 1.895.275 5.655.580 5.685.775 1.787.535 5.334.080 5.417.565
3.Cám 3.506.290 3.350.850 3.490.175 3.618.290 3.199.900 3.436.525
4.Trấu 255 0 0 75 0 0
5.Khác 2.396.970 3.961.235 4.055.805 2.042.495 3.375.425 3.688.480
Tổng 27.871.570 37.024.290 38.472.175 26.599.295 34.859.565 36.736.015
(Nguồn: Số liệu tổng hợp từ Phịng Kế tốn)
q05, q06: sản lượng tiêu thụ năm 2005, 2006.
g05, g06: giá bán năm 2005, 2006.
Z05, z06: giá vốn năm 2005, 2006.
GVHD: TR ƯƠNG ĐƠNG LỘC 45 SVTH:LÊ THANH VINH QUANG
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Cỏ May
Gọi L là lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh. Dựa vào phần cơ sở
lý luận, ta cĩ:
Đối tượng phân tích ∆L = L06 – L05
= 1.143.566 – 780.887= 362.679 (đvt: 1000đ)
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh năm 2006 so với năm 2005 tăng một khoản
là 362.679 ngàn đồng. Mức biến động này chịu sự ảnh hưởng của các yếu tố:
- Mức độ ảnh hưởng của yếu tố sản lượng đến lợi nhuận:
Tỷ lệ doanh thu năm 2006 so với năm 2005 :
%100*
1
0505
1
0506
∑
∑
=
== n
i
ii
n
i
ii
gq
gq
T = %8,132%100
570.871.27
290.024.37 =×
Lq = (T - 1) x ( q∑
=
n
i 1
05g05 - q∑
=
n
i 1
05Z05)
= (132,8% - 1) x (27.871.570 – 26.599.295) = 417.306
Vậy do sản lượng tiêu thụ tăng 132,8% nên lợi nhuận tăng một lượng là
417.306 ngàn đồng.
- Mức độ ảnh hưởng của yếu tố kết cấu mặt hàng :
( ) ( )QLBHn
i
iiiiK ZZZqgqTL 0505
1
050505051 +−−= ∑
=
= 132,8 % x (27.871.570 – 26.599.295) – (198.636 + 292.752)
= 1.198.193
∑ ∑
= =
⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ ++−=
n
i
n
i
QLBHiiiiK ZZZqgqL
1 1
0505050605062
= 37.024.290 – (34.859.565 + 198.636 + 292.752)
= 1.653.337
Ỉ LC = LK2 – LK1 = 1.653.337 - 1.198.193 = 475.144
Vậy do kết cấu mặt hàng thay đổi làm cho lợi nhuận tăng một lượng là
475.144 ngàn đồng
GVHD: TR ƯƠNG ĐƠNG LỘC 46 SVTH:LÊ THANH VINH QUANG
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Cỏ May
- Mức độ ảnh hưởng của giá vốn:
( ) ( ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ −−= ∑∑
==
n
i
ii
n
i
iiz ZqZqL
1
0506
1
0606 )
= - ( 36.736.015 – 34.859.565) = - 1.876.450
Vậy do giá vốn hàng bán tăng đã làm cho lợi nhuận giảm 1.876.450 ngàn đồng.
- Mức độ ảnh hưởng của chi phí bán hàng :
LZBH = - (Z06BH – Z05BH)
= - (262.768 – 198.636) = - 64.132
Do chi phí bán hàng tăng nên lợi nhuận giảm 64.132 ngàn đồng
- Mức độ ảnh hưởng của chi phí quản lý :
LZQL = - (Z06QL – Z05QL)
= - (329.826 – 292.752) = - 37.074
Do chi phí quản lý doanh nghiệp tăng nên đã làm cho lợi nhuận giảm
37.074 ngàn đồng.
- Mức độ ảnh hưởng của yếu tố giá bán :
( )∑
=
−=
n
i
iiig ggqL
1
050606
= 38.472.175 – 37.024.290 = 1.447.885
Vậy do giá bán tăng làm cho doanh thu tăng 1.447.885 ngàn đồng nên đã
gĩp phần làm cho lợi nhuận tăng 1.447.885 ngàn đồng.
• Tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng:
- Các yếu tố làm tăng lợi nhuận:
+ Sản lượng: 417.306
+ Giá bán: 1.447.885
+ Kết cấu mặt hàng: 475.144
- Các yếu tố làm giảm lợi nhuận:
+ Chi phí quản lý: - 37.074
+ Chi phí bán hàng: - 64.132
+ Giá vốn: - 1.876.450
+ 362.679
GVHD: TR ƯƠNG ĐƠNG LỘC 47 SVTH:LÊ THANH VINH QUANG
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Cỏ May
Vậy qua phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận, ta thấy rằng lợi
nhuận tăng 362.679 ngàn đồng là do năm 2006 giá bán tăng, sản lượng tiêu thụ
tăng và lợi nhuận từ kết cấu mặt hàng tăng so với năm 2005, mặt khác, yếu tố chi
phí bán hàng, giá vốn hàng bán và chi phí quản lý doanh nghiệp tác động làm
cho lợi nhuận năm 2006 giảm đáng kể so với 2005.
Năm 2007 so với năm 2006 :
Căn cứ vào số liệu của cơng ty, ta tính tốn bảng số liệu phục vụ cho việc
phân tích này như sau:
Bảng 9: DOANH THU VÀ TỔNG GIÁ VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
NĂM 2006 – 2007
ĐVT: 1.000 đ
Tổng doanh thu Tổng giá vốn Mặt
hàng q06 * g06 q07 * g06 q07 * g07 q06 * z06 q07 * z06 q07 * z07
1.Gạo 25.240.420 27.279.001 27.782.790 24.193.445 25.689.320 26.483.845
2.Tấm 5.685.775 6.692.528 7.057.096 5.417.565 6.416.668 6.615.122
3.Cám 3.490.175 3.756.203 3.974.134 3.436.525 3.839.673 3.958.426
4.Trấu 0 0 0 0 0 0
5.Khác 4.055.805 5.317633 5.562.645 3.688.480 4.857.549 5.007.772
Tổng 38.472.175 43.045.365 44.376.665 36.736.015 40.803.210 42.065.165
(Nguồn: Số liệu tổng hợp từ Phịng Kế tốn)
q06, q07: sản lượng tiêu thụ năm 2006, 2007.
g06, g07: giá bán năm 2006, 2007.
z06, z07: giá vốn năm 2006, 2007.
Ta cĩ: Đối tượng phân tích ∆L = L07 – L06
= 1.521.184 – 1.143.566
= 377.618 (đvt: 1000đ)
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh năm 2007 tăng so với năm 2006 một
lượng là 377.618 ngàn đồng.
GVHD: TR ƯƠNG ĐƠNG LỘC 48 SVTH:LÊ THANH VINH QUANG
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Cỏ May
Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố:
- Mức độ ảnh hưởng của yếu tố sản lượng đến lợi nhuận:
Tỷ lệ doanh thu năm 2006 so với năm 2005 :
%100*
1
0606
1
0607
∑
∑
=
== n
i
ii
n
i
ii
gq
gq
T = %9,111%100
175.472.38
365.045.43 =×
Lq = (T - 1) x ( q∑
=
n
i 1
06g06 - q∑
=
n
i 1
06Z06)
= ( 111,9% - 1 ) x ( 38.472.175 – 36.736.015 ) = 206.603
Vậy do sản lượng hàng hĩa tiêu thụ ở doanh nghiệp năm 2007 tăng
111,9 % so với năm 2006 đã làm cho lợi nhuận của doanh nghiệp vượt so với
năm 2006 là 206.603 ngàn đồng.
- Mức độ ảnh hưởng của yếu tố kết cấu mặt hàng :
∑ ∑
= =
⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ ++−=
n
i
n
i
QLBHiiiiK ZZZqgqL
1 1
0606060706072
= 43.045.365 – (40.03.210 + 262.768 + 329.826)
= 1.649.561
( ) ( )QLBHn
i
iiiiK ZZZqgqTL 0606
1
060606061 +−−= ∑
=
= 111,9% x ( 38.472.175 – 40.803.210 ) – ( 262.768 + 329.826 )
= 1.350.169
Ỉ LC = 1.649.561 – 1.350.169 = 299.392
Vậy do kết cấu mặt hàng thay đổi làm cho lợi nhuận bán hàng tăng một
lượng là 299.392 ngàn đồng.
- Mức độ ảnh hưởng của giá vốn:
( ) ( ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ −−= ∑∑
==
n
i
ii
n
i
iiz ZqZqL
1
0607
1
0707 )
= - ( 42.065.165 – 40.803.210 ) = - 1.261.955
Giá vốn mua hàng ở các mặt hàng năm 2007 đều tăng so với năm 2006 dẫn
đến lợi nhuận của doanh nghiệp giảm một lượng là 1.261.955ngàn đồng.
- Mức độ ảnh hưởng của chi phí bán hàng :
GVHD: TR ƯƠNG ĐƠNG LỘC 49 SVTH:LÊ THANH VINH QUANG
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Cỏ May
LZBH = - (Z07BH – Z06BH)
= - ( 319.568 – 262.768) = - 56.800
Chi phí bán hàng năm 2007 tăng so với năm 2006 một lượng là 56.800 ngàn
đồng đã làm cho lợi nhuận giảm một khoản tương ứng là 56.800 ngàn đồng.
- Mức độ ảnh hưởng của chi phí quản lý :
LZQL = - (Z07QL – Z06QL)
= - (470.748 – 329.826) = - 140.922
Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng đã dẫn đến lợi nhuận bán hàng năm 2007
của doanh nghiệp giảm đi một lượng 140.922 ngàn đồng.
- Mức độ ảnh hưởng của yếu tố giá bán :
( )∑
=
−=
n
i
iiig ggqL
1
060707
= 44.376.665 – 43.045.365 = 1.331.300
Vậy do đa số các mặt hàng giá bán năm 2007 tăng so với năm 2006 nên lợi
nhuận của doanh nghiệp tăng 1.331.300 ngàn đồng.
• Tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng:
- Các yếu tố làm tăng lợi nhuận :
+ Sản lượng: 206.603
+ Giá bán: 1.331.300
+ Kết cấu mặt hàng: 299.392
- Các yếu tố làm giảm lợi nhuận:
+ Chi phí bán hàng: - 56.800
+ Chi phí quản lý: - 140.922
+ Giá vốn: - 1.261.955
+ 377.618
Vậy qua phân tích các yếu tố tác động đến tăng giảm lợi nhuận, ta thấy giá vốn,
chi phí hoạt động thay đổi làm giảm lợi nhuận doanh nghiệp. Tuy nhiên, khối lượng
hàng bán tăng, giá bán hàng, kết cấu mặt hàng tăng ảnh hưởng tốt đến lợi nhuận
doanh nghiệp nên đã làm cho lợi nhuận tăng 377.618 ngàn đồng so với năm 2006.
GVHD: TR ƯƠNG ĐƠNG LỘC 50 SVTH:LÊ THANH VINH QUANG
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Cỏ May
CHƯƠNG 5
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
5.1. TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN
- Mặt hàng của doanh nghiệp chưa đa dạng chủ yếu là gạo. Do đĩ, doanh
nghiệp cần chú ý hơn nữa vào việc đa dạng hĩa sản phẩm với nhiều chủng loại
hơn. Nguyên nhân chủ yếu là doanh nghiệp chưa cĩ vốn nhiều, đồng thời nguồn
nhân lực cịn thiếu.
- Hiện tại doanh nghiệp chưa cĩ phịng marketing. Phịng kinh doanh cùng
lúc đảm nhận cơng tác tổ chức hoạt động kinh doanh với hoạt động marketing.
Vì chưa cĩ phịng marketing nên cịn hạn chế trong việc tìm kiếm thơng tin thiết
yếu về khách hàng, thị trường, xu hướng phát triển sắp tới của nền kinh tế thế
giới cũng như những thơng tin về đối thủ cạnh tranh.
- Trong phương trình doanh thu - chi phí - lợi nhuận, muốn đạt được lợi
nhuận cao thì ngồi việc nâng cao doanh thu, cơng tác phải làm song song là
giảm chi phí.Giá vốn hàng bán của doanh nghiệp chiếm tỷ trọng khá cao, đĩ là
do chi phí nguyên liệu ngày càng tăng.
- Tỷ số lợi nhuận/doanh thu của doanh nghiệp cịn ở mức thấp. Do tốc độ
tăng của lợi nhuận chậm hơn tốc độ tăng của doanh thu. Doanh nghiệp cần xem
xét, vì tỷ trọng chi phí chiếm khá nhiều, cần cĩ biện pháp kiểm sốt chi phí.
5.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP
Trong cơ chế thị trường hiện nay để cĩ thể tồn tại và phát triển được địi hỏi
các doanh nghiệp phải hoạt động kinh doanh cĩ hiệu quả và ngày càng tăng mức
lợi nhuận của mình. Tuy nhiên lợi nhuận và chi phí là hai đối tượng tỷ lệ nghịch
với nhau. Vì vậy chỉ cĩ thể phân tích kết quả hoạt đơng kinh doanh mới cĩ thể
đánh giá được tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là đạt hay khơng
để từ đĩ cĩ biện pháp khắc phục và cĩ hướng kinh doanh phù hợp cho kỳ tiếp
theo đạt hiệu quả cao hơn nữa. Qua phân tích, em xin đưa ra một số giải pháp sau:
5.2.1. Tăng lợi nhuận
Qua phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận năm 2007 của Doanh
nghiệp tư nhân Cỏ May, ta thấy yếu tố làm tăng lợi nhuận là sản lượng, giá bán
GVHD: TR ƯƠNG ĐƠNG LỘC 51 SVTH:LÊ THANH VINH QUANG
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Cỏ May
và kết cấu mặt hàng, các yếu tố làm giảm lợi nhuận là giá vốn hàng bán, chi phí
bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Do đĩ, em xin đưa ra một số giải pháp
để nâng cao thêm sản lượng tiêu thụ, thay đổi kết cấu mặt hàng cho phù hợp hơn
với thị trường, kiểm sốt chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và giá
vốn hàng bán.
5.2.1.1 Biện pháp làm tăng sản lượng
Doanh số bán hàng ảnh hưởng chủ yếu bởi số lượng hàng hố tiêu thụ, nâng
cao doanh số tiêu thụ là biện pháp thực thi nhất để nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh tại doanh nghiệp, trong số những biện pháp nâng cao doanh số tiêu
thụ cĩ những biện pháp như:
- Mở rộng thị trường tiêu thụ.
- Quan tâm nhiều đến nhu cầu của khách hàng.
- Bồi dưỡng nghiệp vụ cho nhân viên bán hàng.
- Chiết khấu cho nhân viên bán hàng.
- Tăng cường các dịch vụ phục vụ khách hàng.
5.2.1.2 Điều chỉnh giá bán phù hợp
Doanh nghiệp áp dụng các mức giá khác nhau tùy theo các đối tượng
khách hàng. Trong điều kiện cạnh tranh ngày càng gay gắt như hiện nay do xuất
hiện ngày càng nhiều những đồi thủ cạnh tranh về nơng sản, cụ thể là về gạo thì
doanh nghiệp cần phải linh hoạt hơn trong việc định giá bán. Việc định giá phải
dựa trên việc theo dõi thường xuyên tình hình giá cả trên thị trường và trên cơ sở
tính tốn các định mức chi phí và khơng được thấp hơn mức giá do Hiệp Hội
Lương Thực đề ra, từ đĩ điều chỉnh giá bán hợp lý cho từng loại khách hàng.
5.2.1.3 Thay đổi kết cấu mặt hàng
- Hiện nay, mức sống của người dân trong nước ngày càng được nâng cao,
tốc độ đơ thị hĩa ngày càng nhanh. Nhu cầu gạo trong nước cũng tăng lên cả về
số lượng lẫn chất lượng. Vì vậy, để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị
trường trong nước thì ngồi các mặt hàng gạo hiện cĩ, doanh nghiệp cần bổ sung
thêm một số loại gạo thơm.
- Hiện nay, mặt hàng nơng sản chế biến cĩ rất nhiều mặt hàng khác nhau. Vì
vậy để đủ sức cạnh tranh, doanh nghiệp cần tìm hiểu phân tích nhu cầu thị
GVHD: TR ƯƠNG ĐƠNG LỘC 52 SVTH:LÊ THANH VINH QUANG
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Cỏ May
trường, nắm bắt nhu cầu của khách hàng và trên cơ sở đĩ, chế biến và đẩy mạnh
phát triển những mặt hàng nơng sản khác nhằm thỏa mãn nhu cầu đa dạng của
nhiều thị trường xuất khẩu.
5.2.1.4 Kiểm sốt giá vốn hàng bán
- Tiết kiệm chi phí trong việc mua hàng, khơng thu mua lẻ tẻ với số lượng
nhỏ để giảm chi phí vận chuyển cũng như chi phí thu mua, khi thu mua nguyên
vật liệu Doanh nghiệp nên cĩ kế hoạch thu mua rõ ràng theo yêu cầu sản xuất,
phải kiểm tra số lượng lẫn chất lượng nguồn nguyên liệu nhập kho.
- Hiện nay, thị trường gạo biến động rất nhiều, do đĩ doanh nghiệp cần dự
tốn tình hình biến động giá của nguyên vật liệu đặc biệt là các loại gạo phẩm cấp
cao. Khi Doanh nghiệp dự đốn được tình hình thị trường giá những loại này sẽ
tăng nữa thì nên mua vào với khối lượng nhiều để tránh sự tăng giá quá cao sẽ gây
ảnh hưởng nhiều đến giá thành sản phẩm. Trường hợp khơng dự đốn được Doanh
nghiệp nên tồn trữ với khối lượng vừa đủ dùng để giảm ảnh hưởng của giá giảm vì
nếu tồn kho nhiều khi giá giảm doanh nghiệp phải gánh chịu một khoản chi phí rất
lớn.Doanh nghiệp nên phát huy tốt mối quan hệ với nhà cung cấp nguyên liệu để
mua được với giá rẻ hơn.
Thiết lập cho mình một hoặc nhiều hơn kênh thu mua nguyên liệu cho chính
doanh nghiệp mình. Thu mua trực tiếp từ nơng dân vì như vậy sẽ giá rẻ, xây
dựng mối quan hệ liên kết, hỗ trợ nhau, hai bên cùng cĩ lợi, dù giá nguyên liệu
cĩ biến động nhiều thì doanh nghiệp cũng chỉ bị tác động nhẹ.
- Xây dựng định mức tiêu hao nguyên, nhiên vật liệu, kiểm sốt chi phí ở từng
khâu cơng đoạn cơng nghệ sản xuất ra sản phẩm, nâng cao năng suất lao động, nâng
cao cơng suất sử dụng thiết bị máy mĩc và tài sản cố định nhằm giảm giá thành sản
phẩm. Ngồi ra để tiết kiệm nguyên vật liệu tiêu hao cần cải tiến cơng tác bảo quản
vừa giảm hư hỏng kém phẩm chất, vừa giảm chi phí chế biến lại.
- Đối với các đơn vị cung ứng doanh nghiệp cũng cần xây dựng mối quan
hệ kinh tế mang tính lâu dài và ổn định để thu gom được hàng xuất khẩu với giá
ưu đãi hơn.
5.2.1.5 Kiểm sốt chi phí bán hàng
- Hiện nay, giá xăng dầu đang biến động khơng ổn định, giá xăng dầu tăng
kéo theo chi phí vận chuyển gia tăng. Vì vậy, doanh nghiệp cần sử dụng tối đa
GVHD: TR ƯƠNG ĐƠNG LỘC 53 SVTH:LÊ THANH VINH QUANG
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Cỏ May
cơng suất của phương tiện vận chuyển, tránh sử dụng lãng phí xe. Giảm chi phí
vận chuyển: Cần thực hiện hợp lý quãng đường vận chuyển, tránh vận tải vịng,
sử dụng xe hai chiều, ít qua các khâu trung gian sẽ tiết kiệm được chi phí vận
chuyển, hao hụt, sử dụng tối đa cơng suất và trọng tải của các phương tiện vận
tải, đảm bảo an tồn hàng hố. Ngồi ra, Doanh nghiệp cần đầu tư thêm phương
tiện vận chuyển để giảm bớt được khoản chi phí và bổ sung vào đội tải của
Doanh nghiệp nhằm mở rộng thị trường, tăng sản lượng tiêu thụ hàng hố.
- Quản lý chi phí vật liệu bao bì chặt chẽ, nên kiểm tra chặt chẽ về vật liệu
bao bì của sản phẩm như kiểm tra về việc nhập, xuất, tồn kho là bao nhiêu, xuất
mục đích gì…
- Tích cực thu hồi vốn bị chiếm dụng: Do việc mở rộng thị trường, khách
hàng, doanh thu tăng dẫn đến cơng nợ tăng, làm nguồn vốn Doanh nghiệp bị ứ
đọng. Do đĩ số vốn bị chiếm dụng ảnh hưởng đến nguồn vốn kinh doanh và hiệu
quả kinh doanh của Cơng ty. Cần cĩ những biện pháp thu hồi vốn:
+ Doanh nghiệp cần tìm hiểu, cân nhắc kỹ mức độ tin cậy, cĩ khả năng tài
chính, số nợ hiện tại của khách hàng trước khi bán chịu cho họ.
+ Áp dụng chính sách khấu hao thanh tốn là một biện pháp khuyến khích
người mua thanh tốn tiền hàng. Đây là số tiền thưởng cho người mua thanh tốn
tiền hàng trước ngày quy định.
5.2.1.6 Kiểm sốt chi phí quản lý doanh nghiệp
- Đối với chi phí quản lý doanh nghiệp, xây dựng định mức sử dụng điện,
nước, điện thoại, lập dự tốn chi phí ngắn hạn giúp cơng tác quản lý chi phí cụ
thể hơn. Thực hiện cơng khai chi phí đến từng bộ phận liên quan để đề ra biện
pháp cụ thể tiết kiệm chi phí, ví dụ: đối với chi phí văn phịng phẩm, tuy nhiên
khơng khống chế nĩ ở mức quá thấp vì nĩ chỉ hỗ trợ cho văn phịng làm việc,
hoặc đối với chi phí hộ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- kinh te 1 quantri34.co.cc.pdf