Đề tài Phân tích cấu trúc vốn và chi phí sử dụng vốn tại công ty cổ phần quảng cáo sao Thế Giới

Tài liệu Đề tài Phân tích cấu trúc vốn và chi phí sử dụng vốn tại công ty cổ phần quảng cáo sao Thế Giới:  www.vnedoc.com SVTH : Mỵ Duy Huynh Chuyên đề thực tập cuối khóa Trang 1 LỜI NÓI ĐẦU Vốn là điều kiện không thể thiếu khi tiến hành thành lập doanh nghiệp và tiến hành hoạt động kinh doanh. Ở bất kỳ doanh nghiệp nào, vốn được đầu tư vào quá trình sản xuất kinh doanh nhằm tăng thêm lợi nhuận, tăng thêm giá trị của doanh nghiệp. Nhưng vấn đề chủ yếu là các doanh nghiệp, các công ty phải làm như thế nào để tăng thêm giá trị cho vốn. Như vậy, việc quản lý vốn được xem xét dưới góc độ hiệu quả, tức là xem xét sự luân chuyển của vốn, sự ảnh hưởng của các nhân tố khách quan và chủ quan đến hiệu quả sử dụng vốn. Việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cũng là hết sức quan trọng trong giai đoạn hiện nay, khi mà đất nước đang trong giai đoạn chịu sự biến động rất lớn của nền kinh tế thị trường nên rất cần vốn để hoạt động sản xuất kinh doanh không chỉ để tồn tại, thắng trong cạnh tranh mà còn đạt được sự tăng trưởng vốn chủ sở hữu. Một thực trạng nữa hiện nay các doanh ng...

pdf59 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1272 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Phân tích cấu trúc vốn và chi phí sử dụng vốn tại công ty cổ phần quảng cáo sao Thế Giới, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 www.vnedoc.com SVTH : Mỵ Duy Huynh Chuyên đề thực tập cuối khĩa Trang 1 LỜI NĨI ĐẦU Vốn là điều kiện khơng thể thiếu khi tiến hành thành lập doanh nghiệp và tiến hành hoạt động kinh doanh. Ở bất kỳ doanh nghiệp nào, vốn được đầu tư vào quá trình sản xuất kinh doanh nhằm tăng thêm lợi nhuận, tăng thêm giá trị của doanh nghiệp. Nhưng vấn đề chủ yếu là các doanh nghiệp, các cơng ty phải làm như thế nào để tăng thêm giá trị cho vốn. Như vậy, việc quản lý vốn được xem xét dưới gĩc độ hiệu quả, tức là xem xét sự luân chuyển của vốn, sự ảnh hưởng của các nhân tố khách quan và chủ quan đến hiệu quả sử dụng vốn. Việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cũng là hết sức quan trọng trong giai đoạn hiện nay, khi mà đất nước đang trong giai đoạn chịu sự biến động rất lớn của nền kinh tế thị trường nên rất cần vốn để hoạt động sản xuất kinh doanh khơng chỉ để tồn tại, thắng trong cạnh tranh mà cịn đạt được sự tăng trưởng vốn chủ sở hữu. Một thực trạng nữa hiện nay các doanh nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp hiện nay, nhìn chung vốn được cấp nhỏ bé so với nhu cầu, tình trạng thiếu vốn diễn ra liên miên.. gây căng thẳng trong quá trình kinh doanh và thực hiện các chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp mình Cơng ty Cổ Phần Quảng Cáo Sao Thế Giới là một cơng ty cũng khơng nằm ngồi vịng xốy đĩ, là một cơng ty thương mại chuyên sâu về lĩnh vực truyền thơng, cơng ty cĩ tỷ lệ vốn lưu động trong vốn kinh doanh chiếm một tỷ lệ lớn. Cơng ty đang cĩ kế hoạch mở rộng hơn nữa hoạt động xuất kinh doanh của mình, thì việc quan tâm đến cấu trúc vốn và chi phí sử dụng vốn được coi là một vấn đề nĩng bỏng đặt ra cho các nhà quản trị doanh nghiệp của cơng ty. Sau khi nghiên cứu kỹ lưỡng tình hình thực tế tại Cơng ty em xin mạnh dạn chọn đề tài: "Phân tích cấu trúc vốn và chi phí sử dụng vốn tại Cơng ty Cổ Phần Quảng Cáo Sao Thế Giới " Mặc dù được sự hướng dẫn tận tình của Giảng viên Tiến Sỹ Lê Thị Lanh cùng ban lãnh đạo Cơng ty nhưng do thời gian và trình độ nhân thức cịn cĩ hạn, chuyên đề của em khơng tránh khỏi những thiếu sĩt, vì vậy rất mong được sự đĩng gĩp ý kiến của các thầy cơ và các bạn đọc. Em xin chân thành cảm ơn !  www.vnedoc.com SVTH : Mỵ Duy Huynh Chuyên đề thực tập cuối khĩa Trang 2 NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Ngày tháng năm 2009  www.vnedoc.com SVTH : Mỵ Duy Huynh Chuyên đề thực tập cuối khĩa Trang 3 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Ngày tháng năm 2009  www.vnedoc.com SVTH : Mỵ Duy Huynh Chuyên đề thực tập cuối khĩa Trang 4 MỤC LỤC Nội dung Trang CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẤU TRÚC VỐN VÀ CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP I-KHÁI NIỆM VỀ CẤU TRÚC VỐN VÀ CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN .................. 8 1.Khái niệm về cấu trúc vốn............................................................................... 8 1.1-Các nhân tố cấu thành cấu trúc vốn .............................................................. 9 1.2-Các tỷ số đo lường cấu trúc vốn: ................................................................ 10 1.3-Ý nghĩa của việc nghiên cứu cấu trúc vốn trong quản trị tài chính.............. 11 2.Chi phí sử dụng vốn ...................................................................................... 11 2.1 Khái niệm................................................................................................... 11 2.2 chi phí sử dụng vốn vay:............................................................................. 12 2.2.1. chi phí sử dụng vốn vay ngắn hạn........................................................... 12 2.3 Chi phí sử dụng vốn cổ phần: ..................................................................... 12 2.3.1- Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi(rp) .................................................. 12 2.3.2-. Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường .................................................... 13 2.4 Chi phí sử dụng vốn bình quân(WACC):.................................................... 13 2.5 Chi phí sửa dụng vốn biên tế và quyết định đầu tư ..................................... 14 II. CẤU TRÚC VỐN TỐI ƯU,CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CẤU TRÚC TỐI ƯU................................................................................................................... 15 1.Cấu trúc vốn tối ưu 15 2.Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vĩn tối ưu 15 III. TÁC ĐỘNG CỦA CẤU TRÚC VỐN ĐẾN DOANH LỢI VÀ RỦI RO ....... 16 1.Khái niệm và phân lọai rủi ro ................................................................................ 16 1.1.Khái niệm rủi ro ......................................................................................... 16  www.vnedoc.com SVTH : Mỵ Duy Huynh Chuyên đề thực tập cuối khĩa Trang 5 1.2.Phân lọai rủi ro ........................................................................................... 16 1.2.1.Rủi ro kinh doanh.................................................................................... 16 1.2.2.Rủi ro tài chính........................................................................................ 17 2.Các lọai địn bẩy trong doanh nghiệp............................................................. 17 2.1.Địn bẩy kinh doanh ................................................................................... 18 2.1.1.Khái niệm................................................................................................ 18 2.1.2. Mục đích của việc phân tích địn bẩy kinh doanh................................... 18 2.1.3.Phân tích hịa vốn .................................................................................... 18 2.1.4.Phân tích độ nghiêng địn bẩy kinh doanh(DOL) ..................................... 20 2.2 Địn bẩy tài chính(DFL) ............................................................................. 21 2.2.1. Khái niệm............................................................................................... 21 2.2.2. Mục đích phân tích địn bẩy tài chính ..................................................... 21 2.2.3.Địn bẩy tài chính với giá trị doanh nghiệp .............................................. 22 2.2.4.Phân tích độ nghiêng địn bẩy tài chính ................................................... 23 2.2.5.Các phương thức đo lường rủi ro tài chính khác ...................................... 24 2.3 Địn bẩy tổng hợp....................................................................................... 24 2.3.1.Khái niệm................................................................................................ 24 2.3.2. Phân tích độ nghiêng địn bẩy tổng hợp .................................................. 24 IV-CẤU TRÚC VỐN TRONG MỐI QUAN HỆ VỚI GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP ................................................................................................................. 25 1.Phân tích điểm hịa vốn EBIT........................................................................ 25 1.1.Khái niệm................................................................................................... 25 1.2. Phân tích điểm hịa vốn EBIT.................................................................... 25 2.Xác định cấu trúc vốn tối ưu thơng việc sử dụng phân tích EBIT – EPS........ 27 2.1. Phân tích EBIT –EPS và lý thuyết cấu trúc vốn tối ưu............................... 27 2.2.Xác định điểm hịa vốn giá trị thị trường(EBIT thị trường )........................ 27  www.vnedoc.com SVTH : Mỵ Duy Huynh Chuyên đề thực tập cuối khĩa Trang 6 3.Tấm chắn thuế lãi từ chứng khốn nợ đĩng gĩp như thế nào vào giá trị doanh nghiệp ...................................................................................................................... 27 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG VỀ CẤU TRÚC VỐN CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN QUẢNG CÁO SAO THẾ GIỚI.................................................... 29 I. GIỚI THIỆU KHÁC QUÁT VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN QUẢNG CÁO SAO THẾ GIỚI LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN QUẢNG CÁO SAO THẾ GIỚI............................................................................. 29 1. Lịch sử hình thành của cơng ty ..................................................................... 29 2.Sơ đồ tổ chức bộ máy.................................................................................... 32 3.Chức năng của tùng bộ phận ......................................................................... 32 II. PHÂN TÍCH CẤU TRÚC VỐN VÀ CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN TẠI CƠNG TY CPQC SAO THẾ GIỚI qua hai năm 2007 và 2008........................................ 36 1.Phân tích cấu trúc vốn của Cơng ty Cổ phần quảng cáo Sao Thế Giới ........... 36 2.Phân tích khả năng thanh tốn của cơng ty .................................................... 39 III.PHÂN TÍCH CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN VÀ CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN BÌNH QUÂN CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN QUẢNG CÁO SAO THẾ GIỚI ................. 42 1. Phân tích chi phí dử dụng vốn chủ sở hữu ................................................... 42 2 Phân tích chi phí sử dụng vốn vay nợ ngắn hạn ............................................. 42 3.Phân tích chi phí sử dụng vốn vay nợ dài hạn................................................ 46 4.Phân tích chi phí sử dụng vốn cổ phần........................................................... 48 5.Phân tích chi phí sử dụng vốn bình quân(WACC) ......................................... 49 IV.PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA CẤU TRÚC VỐN ĐẾN DOANH LỢI VÀ RỦI RO CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN QUẢNG CÁO SAO THẾ GIỚI ............... 50 1.Tình hình doanh thu của cơng ty qua hai năm 2007 -2008 ............................. 50 2.Phân tích điểm hịa vốn EBIT........................................................................ 50 3.Phân tích tác động của địn cân nợ DFL ........................................................ 53  www.vnedoc.com SVTH : Mỵ Duy Huynh Chuyên đề thực tập cuối khĩa Trang 7 V.PHÂN TÍCH CẤU TRÚC VỐN TRONG MỐI QUAN HỆ VỚI GIÁ TRỊ CƠNG TY............................................................................................................... 54 1.Chính sách nợ và giá trị của lá chắn thuế ....................................................... 54 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP...................................................................................... 56 CHƯƠNG 4:KẾT LUẬN....................................................................................... 57 PHỤ LỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO  www.vnedoc.com SVTH : Mỵ Duy Huynh Chuyên đề thực tập cuối khĩa Trang 8 CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẤU TRÚC VỐN VÀ CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP I KHÁI NIỆM VỀ CẤU TRÚC VỐN VÀ CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN Vốn là một điều kiện tiên quyết để cho một doanh nghiệp cĩ thể ra đời và hoạt động. Mỗi một loại nguồn vốn đều cĩ chi phí và sử dụng nhất định. Do vậy, để cĩ thể huy động, quản lý và sử dụng cĩ hiệu quả nguonnf vốn của mình, doanh nghiệp phải nghiên cứu từng nguồn vốn của mình, doanh nghiệp phải nghiên cứu chi phí của từng nguồn vốn cụ thể để từ đĩ xác định cho mình một cơ cấu hợp lý phù hợp với từng điều kiện cụ thể, từng giai đoạn của doanh nghiệp 1. Khái niệm về cấu trúc vốn. Cấu trúc vốn là sự kết hợp số lượng ngắn hạn thường xuyên, nợ dài hạn, cổ phần ưu đãi và cổ phần thường được dùng để tài trợ quyết định đầu tư của một doanh ngiệp. Vấn đề đặt ra ở đây là liệu một Cơng ty nào đĩ cĩ thể tác động đến giá trị và chi phí sử dụng vốn của nĩ bằng cách thay đổi cấu trúc vốn hay khơng? Và quyết định đầu tư hay khơng đầu tư vào một dự án nào đĩ cĩ thay đổi khơng và thu nhập của cổ đơng thay đổi hay khơng? Mục tiêu của bài này là xem xét và phân tích sự ảnh hưởng của cấu trúc vốn lên giá trị doanh nghiệp và thu nhập của cổ đơng. Một Cơng ty cĩ thể cĩ một cấu trúc vốn tối ưu bằng cách sử dụng địn bẩy tài chính phù hợp. Như vậy Cơng ty cĩ thể hạ thấp chi phí sử dụng vốn thơng qua việc gia tăng sử dụng nợ (vì khi sử dụng nợ Cơng ty sẽ được hưởng lợi ích từ tấm chắn thuế). Tuy nhiên khi tỷ lệ nợ gia tăng thì rủi ro cũng gia tăng do đĩ nhà đầu tư sẽ gia tăng tỷ lệ lợi nhuận địi hỏi rE. Mặc dù sự gia tăng rE lúc đầu cũng khơng hồn tồn xĩa sạch lợi ích của việc sử dụng nợ như là một nguồn vốn rẻ hơn cho đến khi nào nhà đầu tư tiếp tục gia tăng lợi nhuận địi hỏi khiến cho lợi ích của việc sử dụng nợ khơng cịn nữa. Chi phí sử dụng vốn là một cái gì mà doanh nghiệp phải trả cho nguồn tài trợ, đĩ là nợ vay, cổ phần ưu đãi, thu nhập giữ lại, cổ phần thường và doanh nghiệp sủ dụng những nguồn tài trợ này để tài trợ cho những dự án đầu tư mới.chi phí sử dụng vốn cĩ thể được xem như tỷ suất sinh lợi mà các nhà đầu tư trên thị trường yêu cầu đầu tư vào chứng khốn của cơng ty. Như vậy chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp được xác định từ thị trường vốn và nĩ cĩ quan hệ trực tiếp đến mức độ rủi ro của những dự án đầu tư mới đến những tài sản hiện hữu và cấu trúc vốn của doanh nghiệp. Nĩi chung khi nhà đầu tư nhận thấy rủi ro của doanh nghiệp lớn hơn thì họ sẽ địi hỏi một tỷ suất sinh lời tương ứng và chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp cũng vì thế mà sẽ cao lên. Chi phí sử dụng vốn cũng cĩ thể được hiểu như là tỷ suất sinh lợi tối thiểu mà doanh nghiệp địi hỏi khi thực hiện một dự án mới. Nếu một dự án mới tạo được tỷ suất sinh lợi nộ bộ IRR lớn hơn chi phí sử dụng vốn thì giá trị của doanh nghiệp sẽ  www.vnedoc.com SVTH : Mỵ Duy Huynh Chuyên đề thực tập cuối khĩa Trang 9 tăng. Ngược lại, nếu một dự án đầu tư mới tạo ra IRR thấp hơn chi phí sử dụng vốn, giá trị của doang nghiệp sẽ giảm. 1.1. Các nhân tố cấu thành cấu trúc vốn. a./ Nguồn vốn vay: Trong nền kinh tế thị trường,hầu như khơng một doanh nghiệp nàohọat động sản xuất kinh doanh chỉ bằng nguồn vốn tự cĩ mà đều phải họat động bằng nhiều nguồn vốn, trong đĩ nguồn vốn vay sử dụng đáng kể. Nguồn vốn vay là nguồn vốn tài trợ từ bên ngịai doanh nghiệp và doanh nghiệp phải thanh tĩan các khỏan vay theo thời hạn cam kết và đồng thời phải trả tiền lãi vay theo lãi suất thỏa thuận. Nguồn vốn vay mang một ý nghĩa rất quan trọng đối với việc mở rộng và phát triển sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp. Trong cấu trúc vốn ta chỉ xét đến nguồn vốn vay trung hạn và dài hạn. Vay ngắn hạn: Thời gian đáo hạn ngắn hơn một năm Lãi suất của nguồn vốn vay ngắn hạn thường thấp hơn tín dụng dài hạn Thuờng được bổ sung vốn lưu động Vay dài hạn: Thời gian đáo hạn dài hơn một năm Lãi suất vay dài hạn thường cao hơn so với lãi suất vay ngắn hạn Thường được dùng để bổ sung cho vốn xây dựng cơ bản hay mua sắm tài sản cố định. Nguồn vốn vay này cĩ thể được huy động từ các tổ chức tài chính,ngân hàng hay việc phát hành trái phiếu. Việc doanh nghiệp sử dụng lọai nguồn vốn vay này nhiều hay ít thì cịn tùy thuộc vào đặc điểm của lọai hình doanh nghiệp và doanh nghiệp đang ở trong chu kỳ sản xuất kinh doanh b/ Nguồn vốn chủ sở hữu Nĩi đến nguồn vốn chủ sở hữu là nĩi đến nguồn vốn đầu tiên mà doanh nghiệp huy động được.Bởi vì,đối với một doanh nghiệp trước khi đi vào họat động sản xuất kinh doanh thì doanh nghiệp phải cĩ vốn điều lệ (vốn gĩp nếu doanh nghiệp cổ phần,hoặc là vốn ngân sách nhà nước cấp nếu là doanh nghiệp nhà nước) Tỷ trọng nguồn vốn chủ sở hữu trong tổng tài sản nợ phản ánh tình hình tự chủ về tài chính của doanh nghiệp. Tĩm lại: Khác biệt cơ bản giữa nguồn vốn vay và nguồn vốn chủ sở hữu là: * Nguồn vốn vay: Doanh nghiệp nhận được nguồn vốn này khơng phải từ chủ sở hữu Phải trả lãi vay cho các khỏan tiền vay  www.vnedoc.com SVTH : Mỵ Duy Huynh Chuyên đề thực tập cuối khĩa Trang 10 Mức lãi suất phải trả cho các khỏan vay theo mức ổn định,được thỏa thuận khi vay Doanh nghiệp phải hịan trả nợ khi đáo hạn,ngọai trừ nguồn huy động từ tín dụng ưu đãi. Doanh nghiệp cĩ thể phải thế chấp tài sản hay nhờ bảo lãnh khi vay nợ. Do các chủ sở hữu của doanh nghiệp đĩng gĩp Chỉ chia lợi tức cho chủ sở hữu nếu doanh nghiệp cĩ lợi nhuận Lợi tức chia cho các chủ sở hữu tùy theo quyết định của Hội Đồng Quản Trị và tùy thuộc vào mức lợi nhuận thu được của cơng ty. Doanh nghiệp khơng phải hịan trả tiền vốn đã nhận từ chủ sở hữu,trừ khi doanh nghiệp phá sản Doanh nghiệp khơng phải thế chấp khi huy động vốn 1.2. Các tỷ số đo lường cấu trúc vốn Các tỷ số thường được để đánh giá và xem xét cấu trúc vốn của Doanh Nghiệp. Nợ dài hạn Tỷ số nợ dài hạn trên vốn chủ sở hữu = Vốn chủ sở hữu Nợ dài hạn: là những khỏan nợ cĩ thời hạn thanh tĩan trên một năm chẳng hạn như vay dài hạn bằng phát hành trái phiếu,tài sản thuê mua. Vốn chủ sở hữu bao gồm: Vốn cổ phần và lợi nhuận giữ lại Vốn cổ phần = Mệnh giá cổ phiếu x Số cổ phiếu đang lưu hành Thu nhập giữ lại là thu nhập rịng sau khi đã chi trả cho cổ đơng dưới dạng cổ tức. Cách tính tĩan các cổ phần trên đây sử dụng giá trị trên sổ sách kế tĩan.Trong thực tế các doanh nghiệp cĩ thể lập báo cáo tài chính theo giá trị thị trường: Vốn cổ phần = Px N Trong đĩ: P: Giá thị trường tại thời điểm lập báo cáo N: Số cổ phiếu đang lưu hành Ngịai ra người ta cịn sử dụng tỷ số tài chính liên quan khi phân tích cấu trúc vốn của doanh nghiệp,đĩ là: Nợ dài hạn Tỷ Số nợ = Tổng tài sản  www.vnedoc.com SVTH : Mỵ Duy Huynh Chuyên đề thực tập cuối khĩa Trang 11 Tổng tài sản bao gồm: Tài sản lưu động và tài sản cố định hay là tổng giá trị tịan bộ kinh phí đầu tư cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong phần bên trái của bảng cân đối kế tĩan. Tỷ số này cho thấy gánh nặng nợ của doanh nghiệp: Vốn chủ sở hữu Tỷ số tự tài trợ = Tổng tài sản Qua tỷ số này cĩ thể thấy được khả năng tự tài trợ của doanh nghiệp đối với các tài sản khác của mình (khả năng tự chủ về tài chính. Trên cơ sở xem xét mức độ của các tỷ số này nhà quản trị cĩ phương án để tăng hay giảm các tỷ số trên cho phù hợp với tình hình họat động và vị thế tài chính của doanh nghiệp. Qua tỷ số này cĩ thể thấy được khả năng tự tài trợ của doanh nghiệp đối với các tài sản khác của mình(khả năng tự chủ về tài chính. Trên cơ sở xem xét mức độ của các tỷ số này nhà quản trị cĩ phương án để tăng hay giảm các tỷ số trên cho phù hợp với tình hình họat động và vị thế tài chính của doanh nghiệp. Tổng tài sản Chỉ số thanh tốn ngắn hạn = Tổng nợ ngắn hạn 1.3. Ý nghĩa của việc nghiên cứu cấu trúc vốn trong quản trị tài chính: Cấu trúc vốn là vấn đề đã được các nhà nghiên cứu kinh tế -tài chính quan tâm và để nhiều thời gian nghiên cứu.Đứng trên gĩc độ nhà quản lý tài chính tại doanh nghiệp việc nghiên cứu cấu trúc vốn giúp họ tìm ra lời giải cho những câu hỏi sau: Xác định cấu trúc vốn như thế nào là hợp lý và cĩ lợi cho doanh nghiệp? Nên vay nợ hay là khơng? Nếu vay nợ, doanh nghiệp gánh chịu rủi ro ở mức độ nào? Việc hiểu tường tận về cấu trúc vốn các nhà quản trị sẽ tìm ra câu trả lời cho những câu hỏi ở trên, từ đĩ đề ra các quyết định tài trợ đúng đắn nhằm tăng hiệu quả họat động của doanh nghiệp. Gia tăng lợi nhuận cho cổ đơng nhưng vẫn hạn chế rủi ro ở mức thấp nhất 2.Chi phí sử dụng vốn : 2.1. Khái niệm: Chi phí sử dụng vốn là giá mà nhà đầu tư phải trả cho việc sử dụng nguồn vốn cụ thể nào đĩ để tài trợ cho quyết định đầu tư của mình. Chi phí sử dụng vốn bao gồm chi phí trả cho việc sử dụng nợ vay và chi phí trả cho việc đầu tư bằng nguồn vốn chủ sở hữu dưới các hình thức bổ sung bằng các lợi nhuận chưa phân phối hoặc bổ sung bằng các quỹ chuyên dùng của doanh nghiệp.  www.vnedoc.com SVTH : Mỵ Duy Huynh Chuyên đề thực tập cuối khĩa Trang 12 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu bao gồm :Doanh nghiệp nhà nước thường sử dụng nguồn vốn ngân sách cấp chiếm tỷ trọng đáng kể trong tổng nguồn vốn và với nguồn vốn này doanh nghiệp cịn sử dụng nguồn vốn tự bổ sung, trong trường hợp này chi phí sử dụng vốn là chi phí cơ hội.Nếu doanh nghiệp sử dụng vốn liên doanh liên kết hoặc vốn cổ phần thì phải trả lãi cho người gĩp vốn và trả lợi tức cổ phần cho cổ đơng. Chi phí sử dụng nợ phải trả: Nếu sử dụng vốn vay ngân hàng thì phải trả lãi vay,nếu sử dụng nợ do phát hành trái phiếu thì phải trả cho trái chủ một khỏan lợi tức nhất định như lãi suất đã được ghi trên trái phiếu. Chi phí sử dụng vốn đĩng vai trị như là tỷ lệ chiết khấu làm cân bằng lượng vốn mà doanh nghiệp cĩ quyền sử dụng hơm nay với các khỏan (gốc và lãi) mà doanh nghiệp phải trả cho chủ sở hữu một nguồn vốn nào đĩ trong tương lai.Trong họat động kinh doanh của doanh nghiệp phải tìm mọi cách để giảm chi phí. Để giảm được chi phí sử dụng vốn thì trước hết ta cần phải lượng giá nĩ. Lý thuyết và thực tế đã chứng minh các khĩ khăn trong tính tĩan và quản lý các chi phí này,bởi vì nĩ phụ thuộc vào quá nhiều các yếu tố:Như tính mạo hiểm của việc sử dụng vốn,lãi suất của các khỏan nợ phải trả,cấu trúc tài chính của doanh nghiệp,chính sách phân phối lợi nhuận cho vốn gĩp.Vì vậy khi tính tốn chi phí sử dụng vốn phải chấp nhận một tầm nhìn xa và phải lượng hĩa chi phí bình quân của các nguồn tài trợ. 2.2. Chi phí sử dụng vốn vay: 2.2.1. Chi phí sử dụng vốn vay ngắn hạn: Là khỏan chi phí trả lãi cho người cho vay hoặc ngân hàng rD = [ 1 + Error! ] k -1 Trong đĩ: rD:Chi phí sử dụng vốn vay i : Lãi suất tiền vay một năm k : Số kỳ tính lãi trong mọt năm 2.3. Chi phí sử dụng vốn cổ phần: 2.3.1. Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi(rp): Cổ phần ưu đãi được xem như là một lọai nguồn vốn chủ sở hữu đặc biệt trong một doanh nghiệp. Những cổ đơng ưu đãi sẽ được nhận cổ tức cố định như đã cơng bố với thứ tự ưu tiên trước khi lợi nhuận thuần được phân phối cho các cổ đơng nắm giữ cổ phần. Vì cổ phần ưu đãi là một nguồn tài trợ vốn chủ sở hữu nên doanh thu từ phát hành các cổ phần ưu đãi là vĩnh viễn. Dp Rp = P’p Trong đĩ:  www.vnedoc.com SVTH : Mỵ Duy Huynh Chuyên đề thực tập cuối khĩa Trang 13 Pp:Mệnh giá cổ phần ưu đãi P’p:Doanh thu thuần từ việc phát hành cổ phần ưu đãi Dp: Cổ tức cổ phần ưu đãi 2.3.2. Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường : Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường : Là tỷ suất sinh lợi trên mỗi cổ phần do các nhà đầu tư trên thị trường vốn kỳ vọng. D1 D1 re = P0 + g rre = P0(1-T) + g Trong đĩ: P0: giá cổ phần thường D1: Cổ tức dự kiến vào cuối năm 1 re: Tỷ suất sinh lợi cần thiết của cổ phần thường r ne : Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường do phát hành cổ phiếu mới g: Tỷ lệ tăng trưởng đều hàng năm trong cổ tức Định giá tài sản vốn (CAPM): re= rf + ß x (rm - rf ) Trong đĩ: rf: Tỷ suất sinh lợi phi rủi ro rm: Tỷ suất sinh lợi thị trường là tỷ suất sinh lợi danh mục thị trường của các tài sản Chi phí sử dụng vốn từ thu nhập giữ lại rre: Là phần lợi tức mà các cổ đơng được chia,nhưng doanh nghiệp giữ lại khỏan lợi tức này để tái đầu tư D1 rre = P0 + g Trong đĩ: rre:Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường do lợi nhuận giữ lại P0: Giá cổ phần thường g: Tỷ lệ tăng trưởng lợ tức cổ phần D1: Lợi tức cổ phần năm 1 2.4. Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC):  www.vnedoc.com SVTH : Mỵ Duy Huynh Chuyên đề thực tập cuối khĩa Trang 14 Vốn của một Cơng ty hay của một dự án được huy động từ hai nguồn: Vốn chủ sở hữu và vốn đi vay. Mỗi một nguồn vốn địi hỏi một tỷ suất sinh lời khác nhau. Đối với nhà cho vay thì yêu cầu của họ là lãi suất, đối với vốn chủ sở hữu thường cĩ suất sinh lời cao hơn do rủi ro cao hơn. Trong trình tự thanh khoản, vốn chủ sở hữu nằm ở vị trí sau cùng, khoản nợ vay được ưu tiên nhận trước. Trong doanh nghiệp luơn luơn sử dụng nhiều nguồn tài trợ khác nhau. Vì vậy,cần phải xác định chi phí sử dụng vốn bình quân của tất cả các nguồn vốn đĩ. Chi phí sử dụng vốn bình quân của doanh nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào cấu trúc vốn của doanh nghiệp, cấu trúc vốn mà thay đổi thì chi phí sử dụng vốn bình quân cũng thay đổi theo. WACC = %D x rD + %E x rE (%E + %D = 100 %, Hay nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu = Tài Sản) Trong đĩ: % D: Là tỷ lệ nợ vay % E: Là tỷ lệ vốn chủ sở hữu rE: Là suất sinh lời địi hỏi của vốn chủ sở hữu. rD: Là lãi suất tiền vay. Cấu trúc vốn lịch sử so với mục tiêu: -Tỷ trọng tính theo cấu trúc vốn lịch sử là tỷ trọng theo giá trị sổ sách hay giá trị thị trường dựa trên cấu trúc vốn thực tế. - Tỷ trọng tính theo cấu trúc vốn mục tiêu cũng được dựa trên giá trị sổ sách hay giá trị thị trường nhưng nĩ phản ánh tỷ trọng trong một cấu trúc vốn kỳ vọng của doanh nghiệp. 2.5. Chi phí sửa dụng vốn biên tế và quyết định đầu tư: Chi phí sử dụng vốn biên tế(WMCC): Là chi phí sử dụng vốn bình quân của một doanh nghiệp gắn liền với một đồng tài trợ tăng thêm . Qui mơ tăng thì chi phí sử dụng vốn bình quân cũng tăng . Để tính tĩan chi phí sử dụng vốn biên tế cần xác định điểm gãy, là điểm mà tại đĩ khi tổng quy mơ các nguồn tài trợ vượt quá làm chi phí của một trong những nguồn tài trợ thành phần sẽ gia tăng. Cơng thức: AFj BPj = Wj Trong đĩ: BP j : Điểm gãy cho nguồn tài trợ j  www.vnedoc.com SVTH : Mỵ Duy Huynh Chuyên đề thực tập cuối khĩa Trang 15 AF j : Tổng nguồn tài trợ của nguồn tài trợ j W j : Tỷ trọng của nguồn tài trợ thành phần j trong cấu trúc vốn ( theo giá trị lịch sử hoặc mục tiêu) Đường cơ hội đầu tư (IOS): Tại bất kỳ thời điểm nào đĩ,một doanh nghiệp luơn cĩ sẵn những cơ hội đầu tư mới .Những cơ hội đầu tư này khác nhau về kích cỡ hay qui mơ vốn đầu tư,khác nhau về tỷ suất sinh lợi và rủi ro. Đường cơ hội đầu tư là đồ thị tập hợp phản ánh IRR các dự án của doanh nghiệp( ưu tiên các IRR cao nhất) Tĩm lại: Mỗi nguồn vốn mà doanh nghiệp sử dụng đều phải trả nguồn chi phí cho việc sử dụng vốn đĩ.Khỏan chi phí này được gọi là chi phí sử dụng vốn.Chi phí này cĩ tác động đến lợi nhuận của doanh nghiệp nhiều hay ít phụ thuộc vào lượng vốn vay .Do vậy các doanh nghiệp luơn sử dụng nhiều nguồn vốn với nhau sao cho chi phí sử dụng vốn thấp nhất nhưng đạt được lợi nhuận cao nhất. II. CẤU TRÚC VỐN TỐI ƯU,CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CẤU TRÚC TỐI ƯU. 1. Cấu trúc vốn tối ưu: Cấu trúc vốn tối ưu là sự kết hợp giữa nợ dài hạn,cổ phần ưu đãi,cổ phần thường được sử dụng để tài trợ cho quyết định đầu tư của doanh nghiệp. Cấu trúc vốn tối ưu xảy ra ở thời điểm mà tại đĩ tối thiểu hĩa chi phí sử dụng vốn và tối thiểu hĩa rủi ro của doanh nghiệp để đạt tối đa hĩa lợi nhuận cho doanh nghiệp. Số lượng nợ trong cấu trúc vốn tối ưu của doanh nghiệp được gọi là khả năng vay nợ của doanh nghiệp. Do đĩ khả năng vay nợ của một doanh nghiệp được xác định bởi các yếu tố rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp, thuế suất thuế thu nhập của doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân, mức độ phá sản cĩ thể cĩ chi phí đại lý, vai trị của chính sách cấu trúc vốn trong việc cung cấp các tín hiệu về thành quả của doanh nghiệp cho các thị trường vốn. 2. Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vĩn tối ưu: Rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp : Khi một doanh nghiệp ở trong giai đọan gặp phải khĩ khăn trong kinh doanh do bị cạnh tranh về giá cả hoặc việc vừa đưa ra thị trường một sản phẩm mới nên chưa cĩ thị phần và phải chấp nhận thua lỗ trong thời gian này... Trong những trường hợp này các doanh nghiệp thường khơng mạo hiểm trong việc sử dụng nợ vay để bổ sung vốn kinh doanh gĩp phần làm thay đổi cấu trúc vốn hiện tại của doanh nghiệp. Chính sách thuế của quốc gia cũng tác động trực tiếp đến cấu trúc vốn của một doanh nghiệp .Trong trường hợp doanh nghiệp sử dụng nợ thì phải trả khỏan chi phí sử dụng vốn vay. Những khỏan chi phí này lại được tính sau thuế do đĩ nếu chính sách của một qua gia phù hợp thì doanh nghiệp sẽ sử dụng nợ vì lãi vay thực sự mà doanh nghiệp phải trả sau thuế rất thấp.Như vậy cấu trúc vốn tác động đến quyết định chọn cấu trúc vốn thâm dụng nợ hay thâm dụng vốn cổ phần.  www.vnedoc.com SVTH : Mỵ Duy Huynh Chuyên đề thực tập cuối khĩa Trang 16 Tình hình tài chính của doanh nghiệp sẽ tác động trực tiếp đến cấu trúc vốn của doanh nghiệp.Trong trường hợp thiếu vốn muốn tăng vốn họat động thì doanh nghiệp phải quyết định chọn nguồn nào để bổ sung,nếu doanh nghiệp mà quyết định sử dụng nợ vay thì cấu trúc vốn của doanh nghiệp sẽ thiên về sử dụng nợ nhưng nếu doanh nghiệp cĩ nguồn vốn tích lũy để cung cấp cho họat động kinh doanh thì khi đĩ doanh nghiệp sẽ sử dụng vốn bỏ sung mà khơng sử dụng vốn vay. Như vậy Chính khả năng tài chínhcủa doanh nghiệp sẽ quyết định cĩ nên vay hay là khơng. Quan điểm của nhà quản lý quyết định cĩ nên sử dụng nợ vay hay là khơng. Thực tế cĩ một số nhà quản lý sẵn sàng sử dụng nợ để tăng lợi nhuận nhưng cũng cĩ những nhà quản lý khác lại e dè khi quyết định sử dụng nợ vay.Do đĩ quan điểm của nhà quản trị hết sức quan trọng trong việc ra quyết định này. III. TÁC ĐỘNG CỦA CẤU TRÚC VỐN ĐẾN DOANH LỢI VÀ RỦI RO: 1. Khái niệm và phân lọai rủi ro: 1.1.Khái niệm rủi ro: Rủi ro là tình huống mà tại đĩ gây những sự cố khơng tốt cho doanh nghiệp,ảnh hưởng đến thu nhập của doanh nghiệp,ảnh hưởng đến sự tồn tại của doanh nghiệp. Rủi ro của một doanh nghiệp do rất nhiều nguyên nhân gây ra gồm các nguyên nhân khách quan như khủng hỏang,suy thĩai,đình cơng,thiên tai,sự thay đổi các chính sách…và các nguyên nhân chủ quan như nhà quản lý yếy kém,sai lầm trong việc dự báo kinh tế, việc ra các quyết định dẫn đến sai lầm,… 1.2. Phân lọai rủi ro: Trong quá trình họat động,một doanh nghiệp phải đương đầu với nhiều lọai rủi ro.Rủi ro làm ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp cĩ thể chia làm hai lọai rủi ro:Rủi ro kinh doanh và rủi ro tài chính. 1.2.1.Rủi ro kinh doanh: Rủi ro kinh doanh là sự khơng chắc chắn ở thời điểm hiện tại về mức lợi nhuận trong tương lai. Rủi ro kinh doanh gắn liền với họat động kinh doanh của doanh nghiệp nên ảnh hưởng trực tiếp đến doanh lợi của doanh nghiệp.Mặc dù đây là lọai rủi ro khĩ kiểm sĩat và tùy thuộc vào nhiều nhân tố khách quan hơn là những nhân tố chủ quan.Tuy nhiên với khả năng của những nhà quản lý tài năng cĩ thể hạn chế được thấp nhất mức rủi ro này thơng qua việc lựa chọn và ra các quyết định đầu tư một cách sáng suốt Để cĩ thể hạn chế rủi ro trước hết các nhà quản trị hệ thống phải am hiểu và nhận biết được đâu là những nhân tố ảnh hưởng đến mức độ rủi ro trong kinh doanh.Nĩi chung cĩ vơ số những tác động ,thậm chí những dự báo đáng tin cậy nhất cũng khơng thể lọai bỏ hết được những sự khơng chắc chắn tác động đến lợi nhuận của doanh nghiệp, ví dụ: Sự khơng chắc chắn về mức cầu trong tương lai bao gồm xu hướng của nghành và thị phần của doanh nghiệp Do những thay đổi trong giá cả các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, lao động  www.vnedoc.com SVTH : Mỵ Duy Huynh Chuyên đề thực tập cuối khĩa Trang 17 Những thay đổi trong giá cả đầu ra của doanh nghiệp Sự cạnh tranh trong nghành mà doanh nghiệp đang họat động Sự phát triển của cơng nghệ (Tỷ trọng của biến phí và định phí trong tổng chi phí của doanh nghiệp) Để kiểm sĩat các rủi ro kinh doanh ở trên thì việc xây dựng một cấu trúc chi phí hợp lý đĩng vai trị quan trọng. Doanh nghiệp dựa vào dự đĩan tác động các nhân tố làm ảnh hưởng đến mức sinh lợi để điều chỉnh tỷ lệ giữa các lọai chi phí sẽ tạo nên sự kiểm sĩat các lọai rủi ro một cách hữu hiệu cho doanh nghiệp của mình. Rủi ro kinh doanh làm nền tảng cho địn bẩy kinh doanh: Trên phương diện tài chính, rủi ro kinh doanh phụ thuộc chủ yếu vào sự phân bổ giữa biến phí và định phí của doanh nghiệp.Mối quan hệ giữa biến phí ,định phí và thu nhập họat động được thể hiện qua phân tích điểm hịa vốn.Đây là cơng cụ hết sức quan trọng và chính quá trình phân tích này dẫn ta đến khái niệm nến tảng vế địn bẩy kinh doanh(hay cịn gọi là địn cân định phí) 1.2.2.Rủi ro tài chính: Là sự khơng chắc chắn về khả năng thanh tĩan lãi vay của doanh nghiệp. Rủi ro này xuất phát từ việc sử dụng nợ trong cấu trúc nguồn vốn của doanh nghiệp.Nghĩa là doanh nghiệp khơng tạo đủ EBIT để trang trải các chi phí tài chính(chi phí vay)do việc sử dụng nợ thì doanh nghiệp sẽ gặp phải rủi ro tài chính Rủi ro tài chính làm cơ sở cho địn bẩy tài chính: Một câu hỏi được đặt ra ở đây là làm cách nào để đo lường mức độ ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực của việc sử dụng nợ vay đối với sực gia tăng hay giảm sút tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp? Chính câu hỏi này dẫn ta tới khái niệm cơ bản trong phân tích tài chính đĩ chính là địn bẩy tài chính.Thơng qua tác động của địn bẩy này lên doanh lợi của cổ đơng sẽ giúp ta hiểu rõ hơn về những ảnh hưởng của rủi ro tài chính đối với doanh nghiệp Như vậy một cấu trúc100% vốn chủ sở hữu sẽ khơng cĩ rủi ro tài chính.Tuy nhiên trong điều kiện kinh tế hiện nay việc sử dụng nợ vay là điều tất yếu của mỗi doanh nghiệp.thêm vào đĩ với mục tiêu nhằm tốt đa hĩa giá trị cho doanh nghiệp sẽ thúc đẩy doanh nghiệp tìm mọi cách sao cho đạt được chi phí sử dụng vốn thấp nhất.Một trong những điều mà nhà kinh doanh cần quan tâm đĩ là “Nên duy trì hệ số nợ lớn để đạt được tỷ suất sinh lợi cao?” Bởi vì cần cân nhắc giữa việc đạt được lợi ích này đồng thời phải đương đầu với việc gánh chịu về rủi ro tài chính 2. Các lọai địn bẩy trong doanh nghiệp: Xác định cấu trúc chi phí trong họat động sản xuất kinh doanh là quyết định về địn bẩy kinh doanh. Xác định về cấu trúc vốn là quyết định về địn bẩy tài chính .Tác dụng địn bẩy trong doanh nghiệp được sử dụng để chứng minh cho khả năng chi trả các khỏan chi phí cố định khi sử dụng tài sản hay vốn vay Cĩ 3 lọai địn bẩy trong việc quản lý tài chính: - Địn bẩy kinh doanh DOL(địn cân định phí)  www.vnedoc.com SVTH : Mỵ Duy Huynh Chuyên đề thực tập cuối khĩa Trang 18 - Địn bẩy tài chính DFL (địn cân nợ) - Địn bẩy tổng hợp DTL (Địn cân tổng hợp) 2.1.Địn bẩy kinh doanh: 2.1.1.Khái niệm: Địn bẩy kinh doanh là một cơng cụ tài chính nhằm xác lập cấu trúc chi phí của một doanh nghiệp để làm khuếch đại lợi nhuận doanh nghiệp 2.1.2. Mục đích của việc phân tích địn bẩy kinh doanh Rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp phụ thuộc vào kết cấu chi phí của doanh nghiệp,địn bẩy kinh doanh sẽ đo lường mức rủi ro này.Khi chi phí cố định chiếm tỷ trọng cao trong kinh doanh doanh thu giảm thì doanh nghiệp phải đối mặt với với độ rủi ro kinh doanh cao Thơng qua việc phân tích địn bẩy kinh doanh sẽ giúp nhà quản trị thấy được ảnh hưởng của kết cấu chi phí đến mức độ rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp 2.1.3.Phân tích hịa vốn: Điểm hịa vốn là mức sản lượng hoặc doanh thu mà tại đĩ doanh nghiệp cĩ lợi nhuận hoạt động bằng khơng hay doanh thu bằng chi phí hoạt động. Điểm hịa vốn được xác định dựa trên những giả định sau: Giá bán khơng đổi Biến phí đơn vị sản phẩm cố định và tăng tỷ lệ theo theo khối lượng sản phẩm sản xuất hoặc tiêu thụ. Tổng định phí khơng đổi. Những giả định trên trọng những phân tích ngắn hạn, cĩ nghĩa là trong điều kiện quy mơ sản xuất đã được xác lập và giá khơng đổi. Giới hạn sản lượng là cơng suất thiết kế tối đa, nếu sản lượng tăng vượt mức cơng suất tối đa thì tất cả các giả định trên khơng cịn phù hợp nữa vì lúc này tổng định phí sẽ tăng và biến phí cũng cĩ thể thay đổi. Trong ngắn hạn, quy mơ hay cơng suất hoạt động của một cơng ty đã được thiết lập, chi phí cố định là chi phí khơng thay đổi khi số lượng sản xuất hay tiêu thụ thay đổi. Chi phí cố định bao gồm các loại chi phí như khấu hao, bảo hiểm, một bộ phận chi phí điện nước và một bộ phận chi phí quản lý. Chi phí biến đổi là chi phí thay đỏi khi số lượng sản phẩm sản xuất hoặc tiêu thụ thay đổi, chẳng hạn như chi phí nguyên vật liệu, lao động trực tiếp, một phần chi phí điện nước, hoa hồng , một phần chi phí quản lý hành chánh. Trong kinh doanh chúng ta phải đầu tư chi phí cố định, hoạt động tiêu thụ sản phẩm và cung ứng dịch vụ sẽ sẽ tạo ra doanh thu, nếu doanh thu đủ lớn để bù đắp được chi phí cố định và chi phí biến đổi thì cơng ty sẽ cĩ lợi nhuận, cịn ngược lại nếu doanh thu quá thấp, phần chênh lệch giữa doanh thu và chi phí biến đổi khơng đủ bù đắp chi phí cố định cơng ty sẽ bị lỗ.  www.vnedoc.com SVTH : Mỵ Duy Huynh Chuyên đề thực tập cuối khĩa Trang 19 Khi doanh thu doanh thu đã vượt qua mức đủ bù đắp chi phí cố định và chi phí biến đổi thì cơng ty cĩ thể gia tăng lợi nhuận càng nhanh, bởi vì những cơng ty cĩ chi phí cố định lớn thường tiết kiệm chi phí biến đổi hơn và khả năng gia tăng doanh thu lớn hơn. Phân tích hịa vốn là nội dung quan trọng trong việc phân tích mối quan hệ giữa chi phí –khối lượng –lợi nhuận. Nĩ giúp người quản lý xác định được sản lượng, doanh thu hịa vốn để xác định vùng lãi lỗ của doanh nghiệp. Từ đĩ nhà quản lý sẽ cĩ những chiến lược trong sản xuất và trong cạnh tranh để đưa sản lượng ,doanh thu của mình vượt lên điểm hịa vốn này trong dài hạn. Tổng định phí (F) Sản lượng hịa vốn Q0 = Giá bán (P) – Biến phí (v) Doanh thu hịa vốn S0 = Giá bán x Sản lượng hịa vốn(Q0) Minh họa bằng đồ thị về sản lượng hịa vốn DT, CP S TC TC0 Biến Phí Định Phí F Q0 Q O Nhận xét: -Khi sản lượng đạt được mức Q0 thì tổng chi phí TC0 tương ứng với mức doanh thu S0 . Trong trường hợp này đường tổng chi phí TC nằm trên đường đường doanh thu S , chứng tỏ với mức sản lương bán ra Q0 và doanh thu thu vào đạt mứv So thì khơng thể nào bù đắp được tổng chi phí. Do đĩ mà doanh nghiệp bị lỗ Ý nghĩa của việc phân tích điểm hịa vốn Phân tích hào vốn giúp cho Doanh nghiệp lựa chọn quy mơ đầu tư phù hợp với quy mơ thị trường, đồng thời lựa chọn hình thức đầu tư nhằm giảm thiểu rủi ro do sự biến động sản lượng tiêu thụ sản phẩm.  www.vnedoc.com SVTH : Mỵ Duy Huynh Chuyên đề thực tập cuối khĩa Trang 20 Việc lựa chọn quy mơ và cơng nghệ đầu tư phụ thuộc vào quy mơ thị trường, nếu quy mơ thị trường nhỏ hoặc cĩ nhiều đối thủ cạnh tranh, một dự án cĩ điểm hịa vốn thấp sẽ ít rủi ro hơn một dự án cĩ điểm hịa vốn cao. Tuy nhiên trong quy mơ thị trường cĩ tiềm năng lớn một dự án cĩ quy mơ lớn sẽ cĩ khả năng mang lại mức lợi nhuận cao hơn. Đối với một cong ty đang phân tích điểm hịa vốn sẽ giúp cơng ty thấy được tác động của chi phí cố định và doanh thu tối thiểu mà doanh thu tối thiểu mà doanh thu phải phấn đấu vượt qua để duy trì lợi nhuận hoạt động. Một cơng ty cĩ rủi ro hoạt động tiềm ẩn cao khi doanh thu hịa vốn cao. Điểm hịa vốn cho thấy mức độ sủ dụng chi phí hoạt động cố định của một cơng ty hay mức độ sử dụng địn bảy hoạt động cảu cơng ty. Qua việc phân tích bằng đồ thị ta thấy định phí đĩng một vai trị quan trọng đối với khỏan lãi hay lỗ trong họat động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do đo định phí càng lớn doanh nghiệp càng gánh nhiều rủi ro. 2.1.4.Phân tích độ nghiêng địn bẩy kinh doanh(DOL): Độ nghiêng địn bảy kinh doanh (DOL) của một doanh nghiệp sẽ tiến đến cực đại khi sản lượng của doanh nghiệp tiến gần đến sản lượng hịa vốn Q0 . Địn bẩy kinh doanh dùng các chiphis hoạt động cố định làm điểm tựa. khi một doanh nghiệp sử dụng các chi phí hoạt động cố định, một thay đổi trong doanh thu sẽ được phĩng đại thành một thay đổi tương đối lớn trong thu nhập trước thuế và lãi vay (EBIT). Tác động số nhân này cảu việc sử dụng các chi phí hoạt động cố định được gọi là độ nghiêp địn bảy kinh doanh (DOL). DOL đánh giá tỷ lệ % thay đổi EBIT do kết quả từ việc thay đổi 1% doanh số EBIT + F (Q1 – Q0)(P-v) Q0 DOL = EBIT = Q0(P-v)-F = Q1-Q0 Qua cơng thức trên ta thấy định phí đĩng vai trị quan trọng trong việc khuếch đại lợi nhuận cũng như rủi ro của doanh nghiệp. Định phí càng cao thì độ nghiêng địn cân định phí càng lớn và sẽ kéo theo sự gia tăng rất nhanh của EBIT,ngược lại nếu doanh số giảm thì cũng làm cho EBIT giảm nhanh chĩng .Do đĩ cần phải xác định rõ ràng phương hướng tăng giảm của doanh số để xác định một tỷ lệ địn bẩy kinh doanh thích hợp Nếu sản lương mà càng gần sản lượng hịa vốn bao nhiêu thì độ nghiêng của địn cân định phí cần lớn tạo ra rất nhiều rủi ro cho doanh nghiệp. Lúc này doanh nghiệp cĩ nguy cơ rơi vào vùng lỗ và thêm vào đấy là dự án của địn cân nợ sẽ khuếch đại khỏan lỗ này . Do đĩ để giảm thiểu rủi ro kinh doanh thì doanh nghiệp cần phải cĩ biện pháp nhằm nhằm đưa sản lượng vượt xa sản lượng hịa vốn càng lớn càng tốt. Điều này khơng cĩ nghĩa là doanh nghiệp cần phải làm giảm định phí và tăng sản lượng để giảm thiểu rủi ro.Trong mơi trường cạnh tranh như ngày nay,việc cạnh  www.vnedoc.com SVTH : Mỵ Duy Huynh Chuyên đề thực tập cuối khĩa Trang 21 tranh hết sức gay gắt do đĩ doanh nghiệp bắt buộc phải đầu tư vào khoa học kỹ thuật,máy mĩc hiện đại để tạo ra sản phẩm tốt cĩ chất lượng cao,làm giảm bớt giá thành làm định phí tăng lên rất nhiều,thêm vào đĩ là chiến lược kinh doanh làm mở rộng thị phần cũng làm tăng định phí lên đáng kể. Điều này sẽ đẩy điểm hịa vốn và địn cân định phí lên một mức cao hơn trong tương lai. Tĩm lại, ta cĩ thể xem độ nghiêng địn bẩy kinh doanh như một dạng rủi ro tiềm ẩn, bản thân nĩ khơng tạo ra rủi ro cho doanh nghiệp, nĩ chỉ tác động làm gia tăng rủi ro khi cĩ sự biến động doanh thu và chi phí sản xuất. Việc sử dụng địn bẩy phụ thuộc rất nhiều vào đặc điểm của từng ngành nghề hoạt động kinh doanh, độ nghiệp cảu địn bẩy kinh doanh do do đặc điểm kinh doanh của cơng ty quyết định. 2.2 Địn bẩy tài chính (DFL) 2.2.1. Khái niệm: Địn bẩy tài chính là việc sử dụng các chi phí tài chính cố định như: lãi vay,lợi tức cổ phần ưu đãi ,thuê mua tài chính nhằm để khuếch đại lợi nhuận của chủ sở hữu doanh nghiệp Dịn bẩy tài chính dùng các ch phí tài chính cố định làm điểm tựa. khi một doanh nghiệp sử dụng các chi phí tài chính cố định, một thay đổi trong EBIT sẽ được phĩng đại thành một thay đổi tương đối lớn hơn trong thu nhập cảu mỗi cổ phần (EPS). Tác động số nhân này của việc sử dụng các chi phí tài chính cố định được gọi là độ nghiêp địn bảy tài chính. Độ nghiêng địn bẩy tài chính(DFL) của một doanh nghiệp được tính như phần trăm thay đổi trong thu nhập mỗi cổ phần do phần trăn thay đổi cho sẵn trong EBIT. EBIT Q0(P-v) - F DFL = EBIT + R = Q0(P-v)-F - R Địn bẩy tài chính cĩ khả năng làm tăng tỷ suất lợi nhuận trên vốn cổ phần nhưng cùng lúc đĩ sẽ đưa doanh nghiệp vào rủi ro lớn.Cĩ nghĩa là tỷ suất lợi nhuận càng cao thì nĩ sẽ càng lớn hơn,ngược lại nếu tỷ suất lợi nhuận càng thấp nĩ sẽ càng thấp hơn. Nếu doanh nghiệp họat động kinh doanh hiệu quả mang lại lợi nhuận khi đĩ việc sử dụng nợ là địn bẩy nâng cao lợi nhuận của doanh nghiệp nhưng ngược lại nếu doanh nghiệp họat động khơng cĩ hiệu quả thì việc sử dụng nợ sẽ làm cho doanh nghiệp đi đến phá sản vì khơng cĩ khả năng thanh tĩan các khỏan nợ 2.2.2. Mục đích phân tích địn bẩy tài chính: Nhằm giúp cho các nhà quản trị tài chính thấy được tác động của việc sử dụng nợ vay lê thu nhập cổ phần của cổ đơng thường. Và cũng cho thấy độ rủi ro đến vớ doianh nghiệp như thế nào khi doanh nghiệp sử dụng nguồn tài trợ bằng nợ vay.Để  www.vnedoc.com SVTH : Mỵ Duy Huynh Chuyên đề thực tập cuối khĩa Trang 22 xem xét tác động của địn bẩy tài cvhính lê thu nhập cổ đơng ta thấy cần phân tích mối quan hệ giữa EBIT và EPS. 2.2.3.Địn bẩy tài chính với giá trị doanh nghiệp : Địn bẩy tài chính với tỷ suất sinh lợi cổ đơng – Hệ số nợ: Địn bẩy tài chính thể hiện mối quan hệ giữa tổng nợ vay chiếm trong tổng nguồn vốn của một doanh nghiệp ở một thời điểm nhất định nào đĩ. Tổng số nợ Hệ số nợ = Tổng tài sản Nhìn vào hệ số nợ ta cĩ thể thấy được khái quát chính sách tài trợ vốn kinh doanh của doanh nghiệp, mức độ an tịan hay rủi ro của doanh nghiệp như thế nào. Hệ số nợ càng cao, gánh nặng phải trả lãi vay càng lớn thì rủi ro càng cao, khả năng huy động thêm nợ của doanh nghiệp càng khĩ khăn và ngược lại. Mối quan hệ giữa tỷ suất sinh lợi của tồn bộ vốn đầu tư(rA)với tỷ suất sinh lời vốn cổ phần(re) và lãi vay(rd) Ta cĩ cơng thức: rA = WD x rD + WE x rE Gọi D là nợ trong cấu trúc vốn E là vốn cổ phần D E rA = D + E x rD + D + E x rE Hay D rE = rA + E (rA – rD) Qua cơng thức trên ta thấy tỷ suất sinh lợi của vốn cổ phần phụ thuộc rất lớn vào quyết định đầu tư và quyết định tài trợ của doanh nghiệp.Nếu doanh nghiệp đưa ra một quyết định đầu tư đúng đắn và quyết định tài trợ hợp lý thì khơng những làm cho tỷ suất sinh lợi của chủ sở hữu cao mà cịn gĩp phần khuếch đại tỷ suất sinh lợi,từ đĩ làm gia tăng giá trị doanh nghiệp. Các quan niệm khác nhau về địn cân nợ trong mối quan hệ với giá trị của doanh nghiệp.  www.vnedoc.com SVTH : Mỵ Duy Huynh Chuyên đề thực tập cuối khĩa Trang 23 Quan điểm truyền thống : Theo quan điểm này cổ đơng của cơng ty cĩ thể đạt được cổ tức cao nếu trong cấu trúc vốn của cơng ty cĩ sử dụng nợ và gia tăng tỷ lệ nợ trong cấu trúc vốn Quan điểm của MM: MM cho rằng giá trị của cơng ty được xác định bởi dịng tiền trong tương lai phát sinh từ tỷ suất thực của cơng ty chứ khơng phải bằng giá thị trường của các chứng khốn mà cơng ty đĩ phát hành .Như vậy giá trị của chứng khốn do cơng ty phát hành sẽ bằng chính việc chia nhỏ dịng tiền trong tương lai thành nhiều phần chảy vào túi cổ đơng hay chủ nợ mà dịng tiền trong tương lai phát sinh từ tỷ suất thực của cơng tylà khơng đủ dù cho cơng ty cĩ tài trợ bằng nhiều phương pháp nào đi chăng nữa. Để thấy rõ hơn ta cĩ thể xem xét điều này bằng cách tưởng tượng hai doanh nghiệp phát sinh cùng 1 dịng tiền các lợi nhuận hoạt động chỉ khác nhau về cấu trúc vốn. Doanh nghệip A khơng sử dụng địn bẩy tài chính.Vì vậy,EA = VA,ngược lại doanh nghiệp B Cĩ sử dụng địn bẩy tài chính nên EB = VB - DB Ei: Tổng giá trị vốn cổ phần của doanh nghiệp Vi: Tổng gia 1trị chủa doanh nghiệp Di : Giá trị nợ -Vậy nên ta muốn đầu tư vào doanh nghiệp nào trong hai doanh nghiệp trên.Nếu Nếu khơng muốn mạo hiểm ta cĩ thể mua cổ phần thường của doanh nghiệp A do khơng sử dụng nợ nên rủi ro tài chính bằng = 0 2.2.4.Phân tích độ nghiêng địn bẩy tài chính: Độ nghiêng địn bẩy tài chính là chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng nợ vay của doanh nghiệp và được định nghĩa là chỉ tiêu đánh giá tỷ lệ % thay đổi của EPS do kết quả từ việc thay đổi 1% EBIT Cơng thức: Tỷ lệ % thay đổi EPS Q(P-v) - F DFL = Tỷ lệ % thay đổi EBIT = Q(P-v) –F - R Đối với cấu trúc gồn cổ phần thường và nợ: S – v - F EBIT DFL = S – v – F - R = EBIT - R Đối với cấu trúc gồm cổ phần thường,cổ phần ưu đãi và nợ.  www.vnedoc.com SVTH : Mỵ Duy Huynh Chuyên đề thực tập cuối khĩa Trang 24 DFL = T DRFvPQ FvPQ − −−− −− 1 )( )( Trong đĩ : R:lãi vay D: Cổ tức cổ phần ưu đãi T: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp Nhận xét: -Ta thấy DFL luơn biến động khi EBIT thay đổi. EBIT càng xa điểm hịa vốn bao nhiêu thì doanh nghiệp càng gặp ít rủi ro tài chính và ngược lại EBIT càng gần điểm hịa vốn thì doanh nghiệp càng cĩ nguy cơ về rủi ro tài chính bấy nhiêu - Khi rủi ro tài chính xảy ra thì doanh nghiệp khơng cĩ khả năng chi trả các khoản chi phí tài chính cố định như: + Chi phí trả tiền lãi vay + Chi phí lợi tức cổ phiếu ưu đãi + Chi phí thuê mua tài chính Một khi chi phí cố định tài chính càng cao thì độ nghiêng của địn cân nợ càng lớn và ngược lại nếu chi phí tài chính cố định càng thấp thì độ nghiêng địn cân nợ càng thấp rùi ro tài chính ít xảy ra 2.2.5.Các phương thức đo lường rủi ro tài chính khác Ngồi việc sử dụng các tỷ số tài chính và độ nghiêng địn bẩy tài chính như các số đo rủi ro tài chính mà doanh nghiệp phải đối phĩ, chúng ta cĩ thể đưa ra các phát biểu về ẻui ro tài chính như sau:Nếu xác suất của phân phối lãi trước thuế và lãi vay(EBIT) theo phân phối chuẩn cĩ thể ước tính theo độ lệch bình quân và độ lệch chuẩn.Ta sử dụng phương trình sauvới các giá trị sản xuất từ bảng phân phối chuẩn đã tính tốn xác suất mà EBIT sẽ nhỏ hơn hoặcn lớn hơn một giá trị riêng nào đĩ Z = EBIT EBITEBIT − 2.3 Địn bẩy tổng hợp: 2.3.1.Khái niệm: Địn bẩy tổng hợp xảy ra khi một doanh nghiệp sử dụng cả hai loại địn bảy kinh doanh và địn bảy tài chính trong nỗ lực nhằm gia tăng thu nhập cho cổ đơng.Nĩ tiêu biểu cho độ phĩng đại của gia tăng (hay sụt giảm)doanh thu thành gia tăng( hay sụt giảm ) tương đối lớn hơn trong thu nhập mỗi cổ phần,do việc doanh nghiệp sử dụng cả hai loại địn bẩy 2.3.2. Phân tích độ nghiêng địn bẩy tổng hợp  www.vnedoc.com SVTH : Mỵ Duy Huynh Chuyên đề thực tập cuối khĩa Trang 25 Độ nghiêng địn bẩy tổng hợp được xác định như là % thay đổi trong thu nhập mỗi cổ phần từ % thay đổi trong doanh thu Cơng thức: Tỷ lệ thay đổi EPS Q(P-v) EBIT + F DOL = Tỷ lệ thay đổi EBIT = Q(P-v) – F - R = EBIT - R DTL = DOL x DFL IV-CẤU TRÚC VỐN TRONG MỐI QUAN HỆ VỚI GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP: Phân tích EBIT -EPS cĩ thể được dùng để giúp doanh nghiệp xác định khi nào tài trợ nợ cĩ lợi và khi nào tài trợ bằng vốn cổ phần cĩ lợi hơn. 1.Phân tích điểm hịa vốn EBIT: 1.1.Khái niệm: Điểm hịa vốn EBIT là điểm mà tại đĩ bấy kỳ phương án tài trơ nào thì giá trị của EPS của các phương án là như nhau 1.2. Phân tích điểm hịa vốn EBIT Giả sử cĩ 2 phương án: + Phương án 1: Doanh nghiệp sử dụng 100 % vốn cổ phần + Phương án 2: Cùng 1 số vốn như phương án 1 nhưng nguồn vốn tài trợ là nguồn hỗn hợp bao gồm nợ và vốn cổ phần. Đây là kế hoạch tài chính cùng với một qui mơ về vốn của cùng một cơng ty nên EBIT của 2 phương án là như nhau Ta cĩ EBIT của phương án 1 và phương án 2 như sau: Phương án 1: EBIT(1-T) EPS 1 = NE Phương án 2: (EBIT – R)(1-T) EPS 2 = NDE Trong đĩ:  www.vnedoc.com SVTH : Mỵ Duy Huynh Chuyên đề thực tập cuối khĩa Trang 26 R: lãi vay NE: Vốn chủ sở hữu phương án 1 NDE: Vốn chủ sở hữu phương án 2 Điểm hịa vốn EBIT chính là EBIT thỏa điều kiện EPS1 = EPS2 EBIT(1-T) (EBIT – R)(1-T) NE = NDE Do 2 phương án cĩ phương thức tài trợ khác nhau dẫn đến khi EBIT thay đổi làm cho EPS của các phương án thay đổi khác nhau. Từ đồ thị ta thấy rủi ro tài chính của phương án 2 sẽ lớn hơn phương án 1. Đường biểu diễn của phương án 2 cĩ độ dốc nhiều hơn ,nghĩa là mức độ nhạy cảm của EPS khi EBIT thay đổi trong phương án này cao hơn phương án doanh nghiệp được tài trợ 100% vốn cổ phần. Hai đường biểu diễn của 2 phương án cắt nhau tại 1 điểm , điểm này được gọi là điểm hịa vốn EBIT. Qua đĩ ta thấy cĩ 3 trường hợp xảy ra: Nếu EBIT của doanh nghiệp nhỏ hơn điểm hịa vốn EBIT thì doanh nghiệp nên duy trì cấu trúc vốn100% vốn cổ phần. Lúc này EBIT của doanh nghiệp nằm trong khoảng giá trị bên trái điểm EBIT hịa vốn trên đồ thị .Do đĩ trong trường hợp này đường biểu diễn EPS của phương án 1 sẽ nằm tr6en đường biểu diễn của phương án 2 nghĩa là EPS1> EPS2 Nếu EBIT của doanh nghiệp bằng đúng điểm hịa vốn EBIT thì doanh nghiệp cĩ thể tài trợ bằng bất cứ phương án nào cũng đem lại cùng giá trị EPS. Nếu EBIT của doanh nghiệp vượt qua điểm hịa vốn EBIT thì doanh nghiệp nên sử dụng địn cân nợ. Lúc này EBIT của doanh nghiệp nằm trong khoảng giá trị bên phải điểm hịa vốn EBIT do đĩ trong trường hợp này đường biểu diễn EPS của phương án 2 sẽ nằm trên đường biểu diễn của phương án 1 tức là EPS2 > EPS1 Lý thuyết trên được áp dụng đối với cơng ty cổ phần.Cịn đối với doanh nghiệp nhà nước,dựa vào lý thuyết trên ta cĩ sự thay đổi như sau:EPS được thay thế bằng chỉ tiêu lãi rịng /vốn chủ sở hữu. Lúc này EBIT hịa vốn sẽ được xác định thơng qua việc so sánh lãi rịng / vốn chủ sở hữu giữa các phương án. Tĩm lại: Việc sử dụng nợ trong cấu trúc vốn của doanh nghiệp cĩ thể làm lợi nhuận tăng nhanh đồng thời cũng làm gia tăng thêm rủi ro cho doanh nghiệp. Vì vậy việc phân tích điểm hịa vốn EBIT của doanh nghiệp là tối cần thiết cho quyết lựa chọn cấu trúc nguồn vốn tối ưu cho doanh nghiệp Nếu ta cho rằng một doanh nghiệp nếu vượt quá điểm hịa vốn EBIT thì một cấu trúc vốn thiên về sử dụng địn bẩy tài chính tỏ ra cĩ lợi cho cổ đơng nhiều hơn do EPS  www.vnedoc.com SVTH : Mỵ Duy Huynh Chuyên đề thực tập cuối khĩa Trang 27 cao hơn thì chưa chắc đã chính xác vì ta đã bỏ qua yếu tố giá cổ phần doanh nghiệp,cĩ thể EPS tăng nhưng giá cổ phần khơng tăng thậm chí cĩ thể giảm. 2.Xác định cấu trúc vốn tối ưu thơng việc sử dụng phân tích EBIT – EPS: 2.1. Phân tích EBIT –EPS và lý thuyết cấu trúc vốn tối ưu: Việc phân tích EBIT – EPS giúp doanh nghiệp quyết định một cấu trúc vốn thích hợp: Bước 1:Tính tốn mức EBIT dự kiến sau khi mở rộng hoạt động Bước 2: Ước lượng tính khả biến của mức lợi nhuận kinh doanh này Bước 3: Tính tốn điểm hịa vốn EBIT giữa 2 phương ánn tài trợ - Thêm nợ mới hay duy trì cấu trúc vốn cổ phần Bước 4: Phân tích các ước lượng này trong bối cảnh rủi ro mà doanh nghiệp sẵn sàng chấp nhận Bước 5: Xem xét các chứng cứ thị trường để xác định cấu trúc vốn đề xuất cĩ quá rủi ro khơng .Mức độ rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp. Định mức ngành cho các tỷ số địn bẩy và chỉ số khả năng thanh tốn.Khuyến cáo của các ngân hàng đối với doanh nghiệp. 2.2.Xác định điểm hịa vốn giá trị thị trường(EBIT thị trường ) Điểm hịa vốn thị trường là điểm mà tại đĩ nếu EBIT dự kiến thấp hơn điểm hịa vốn thị trường thì cấu trúc vốn thiên về sử dụng vốn cổ phần sẽ cĩ lợi hơn.Ngược lại nếu EBIT dự kiến vượt quá điểm hịa vốn giá trị thị trường thì cấu trúc vốn vốn thiên về sử dụng địn bẩy tài chính sẽ làm tối đa hĩa giá trị thị trường của doanh nghiệp Điểm hịa vốn giá trị thị trường được xác định bằng phương trình: E E N EPTEBIT /)]1([ − = DE E N EPTREBIT /)1)([( −− Trong đĩ: P/EE , P /EE : Là tỷ số giá thu nhập của từng phương án tài trợ Nếu giám đốc tài chính dự báo EBIT thấp hơn điểm hịa vốn giá trị thị trường 116 triệu $, cấu trúc vốn sử dụng vốn cổ phần sẽ làm tăng giá trị thị trường của doanh nghiệp.Ngược lại,nếu EBIT dự kiến vượt điểm hịa vốn giá trị thị trường là 116 triệu $ thì cấu trúc vốn thiên vềsử dụng địn bẩy tài chính làm tăng giá trị thị trường của doanh nghiệp 3.Tấm chắn thuế lãi từ chứng khốn nợ đĩng gĩp như thế nào vào giá trị doanh nghiệp Tài trợ nợ cĩ một lợi thế quan trọng dưới hệ thống thuế thunhập doanh nghiệp. lãi từ chứng khốn nợ mà cơng ty chi trả là một khảon chi phí được khấu trừ thuế.Cổ tức và lợi nhuận giữ lại thì khơng. Các tấm chắn thuế cĩ thể là các tài sản cĩ giá trị, ta nên chiết khấu các tấm chắn thuế với một chiết khấu tương đối thấp.Giả định thơng thường nhất là rủi ro các tấm  www.vnedoc.com SVTH : Mỵ Duy Huynh Chuyên đề thực tập cuối khĩa Trang 28 chắn thuế bằng rủi ro của các chi trả lãi phát sinh ra cac tấm chắn thuế này.Với giả định này hiện giá trị của tấm chắn thuế độc lập với tỷ suất sinh lợi từ rD Lãi vay = Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng trên nợ x Số tiền vay = rD x D Thuế suất thuế TNDN x Lãi từ chứng khốn nợ PV (Tấm Chắn Thuế) = Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng trên nợ Kết luận: Cấu trúc vốn được được định nghĩa như số lượng tương đối của nợ ngắn hạn thường xuyên, nợ dài hạn,cổ phần ưu đãi,cổ phần thường để dùng tài trợ cho doanh nghiệp. Quyết định về cấu trúc vốn cĩ vai trị rất quan trọng cho một doanh nghiệp, vì thực tế cĩ hiện diện một cấu trúc vốn tại đĩ chi phí sử dụng vốn được tối thiểu hĩa.Cấu trúc vốn cĩ chi phí tối thiểu là cấu trúc vốn tối ưu vì tại đây giá trị của doanh nghiệp được tối đa hĩa . Rủi ro tài chính của một doanh nghiệp là tính khả biến thu nhập mỗi cổ phần với xác suất gia tăng làm mất khả năng chi trả bắt nguồn từ việc doanh nghiệp sử dụng các nguồn vốn cĩ chi phí tài chính cố định, như là nợ và cổ phần ưu đãi trong cấu trúc vốn của mình. Việc sử dụng địn bẩy tài chính đưa đến việc gia tăng rủi ro cảm nhận được cho các nhà cung cấp vốn cho doanh nghiệp.Để bù đắp gia tăng này lợi nhuận địi hỏi sẽ cao. Các thay đổi trong cấu trúc vốn của doanh nghiệp thường mở ra viễn cảnh tương lai cho nhà đầu tư. Phân tích EBIT và EPS là kỹ thuật phân tích để xáx định các tình huống mà doanh nghiệp nên sử dụng địn bẩy tài chính.liên quan đến việc tính tĩan thu nhập trên mỗi cổ phần tại các mức EBIT khác nhau cho các phương án cĩ tài trợ dùng địn bẩy tài chính và tài trợ hịan tịan bằng vốn cổ phần .Thơng tin này cĩ thể dùng để đồ thị hĩa thu nhập mỗi cổ phần so với điểm hịa vốn EBIT để xáx định mức EBIT mà địn bẩy tài chính sẽ cĩ lợi cho doanh nghiệp.Điểm hịa vốn trong phân tích này là điểm mà tại đĩ thu nhập mỗi cổ phần là như nhau cho dù thực hiện tài trợ bằng phương án nào trong 2 phương án nĩi trên.Ở mức EBIT cao hơn EBIT hịa vốn cấu trúc sử dụng địn bẩy tài chính cao hơn sẽ sinh ra mức thu nhập mỗi cổ phần lớn hơn và ngược lạ. Một doanh nghiệp cĩ thể phân tích quyết định cấu trúc vốn bằng cách thực hiện một phân tích EBIT-EPS, tính tĩan rủi ro địn bẩy kinh doanh khơng thuận lợi ở mức lợi nhuận họat động dự kiến của mình và phân tích các tỷ số địn bẩy tài chính và tỷ số trang trải của các doanh nghiệp khác trong ngành ,cùng với việc phân tích rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp cĩ thể đưa ra quyết định cuối cùng một cấu trúc vốn mong muốn  www.vnedoc.com SVTH : Mỵ Duy Huynh Chuyên đề thực tập cuối khĩa Trang 29 CHƯƠNG II THỰC TRẠNG VỀ VỀ CẤU TRÚC VỐN VÀ CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN QUẢNG CÁO SAO THẾ GIỚI I. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN QUẢNG CÁO SAO THẾ GIỚI 1/ Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty CP Quảng Cáo Sao Thế Giới. 1. Lịch sử hình thành Năm 2003: Thành lập Cơng ty TNHH Quảng cáo Sao Thế Giới Năm 2005: Đa dạng và chuyên nghiệp hĩa sản phẩm và dịch vụ. Định hướng là cơng ty truyền thơng hàng đầu Việt Nam Năm 2006: Bắt đầu sản xuất phim và các chương trình truyền hình. Đầu tư khai thác các kênh truyền hình cáp quốc tế. Năm 2008: Chuyển đổi thành Cơng ty Cổ phần Sao Thế Giới và đầu tư khai thác kênh Radio FM Bình Dương tầng số 92.5MHz. Năm 2009: phát triển kênh Radio mới là Sài Gịn Radio được phủ sĩng trên tồn quốc. Trụ sở chính là: 3A3 Hiền Vương, P. Phú Thạnh, Q.Tân Phú, Tp.HCM Tel: (08) 35172282 Fax: (08) 35172209 Giấy phép kinh doanh: 4102017392 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư TP.HCM cấp Mã số thuế: 0303031053 1.1 Tình hình kinh doanh và nhân sự Cán bộ cơng nhân viên: 41 nhân viên Thuộc Top 3 cơng ty sản xuất phim truyền hình cung cấp cho Đài Truyền Hình HTV và phân phối cho các Đài tỉnh khác. Nằm trong Top 10 Agency của HTV Là một trong những cơng ty quảng cáo hàng đầu ở Việt Nam cung cấp cho hơn 150 doanh nghiệp trong và ngồi nước với các dịch vụ: Tư vấn chiến lược, các dịch vụ media, tổ chức sự kiện, quan hệ cơng chúng, sản xuất phim truyện 1.2 Chức năng kinh doanh Sản xuất phim truyền hình Sản xuất chương trình truyền hình Media: bao gồm khai thác quảng cáo trên các đài truyền hình, báo chí Cable: hệ thống cáp HTVC gồm 2 kênh phim quốc tế: Starmovie, Cinemax (độc quyền khai thác quảng cáo), va 7 kênh HTVC Việt: HTVC Thuần Việt, HTVC  www.vnedoc.com SVTH : Mỵ Duy Huynh Chuyên đề thực tập cuối khĩa Trang 30 Phụ Nữ, HTVC Gia Đình, HTVC Phim, HTVC Ca nhạc, HTVC Du lịch & cuộc sống và HTVC plush Radio FM Bình Dương 92.5MHz Tổ chức sự kiện  Thực trạng xây dựng và phát triển thương hiệu của Cty cổ phần quảng cáo Sao Thế Giới * Quan điểm xây dựng thương hiệu * Nhận thức của ban lãnh đạo - Để cĩ một thương hiệu đĩ là điều hết sức cần thiết trong lĩnh vực kinh doanh của mỗi doanh nghiệp và cơng ty quảng cáo Sao Thế Giới khơng ngoại trừ điều đĩ. Tuy nhiên để cĩ một thương hiệu Sao Thế Giới là chuyện khơng dễ dàng đối với ban lãnh đạo và đội ngũ nhân viên của cơng ty, tốn kém về mọi mặt, tài chính lẫn sức lực, song song với việc xây dựng thương hiệu thì ban lãnh đạo cơng ty phải đưa ra cho mình một chiến lược phát triển thương hiệu dài hạn và hợp lý. Trong một thị trường đang nĩng lên về các lĩnh vực quảng cáo, dưới sự cạnh tranh nhiều doanh nghiệp cĩ tên tuổi trên thị trường. Tuy mới bước đầu xây dựng thương hiệu nhưng đã xác định tầm nhìn thương hiệu “Trở thành một cơng ty truyền thơng chuyên nghiệp hàng đầu mà ở đĩ khách hàng sẽ được cung ứng đầy đủ các dịch vụ quảng cáo khi cĩ nhu cầu” cịn lại những vấn đề khác như tài chính dành cho phát triển thương hiệu, đào tạo nhân viên, sự phối hộp giữa các bộ phận vẫn chưa xác định.  Chiến lược xây dựng thương hiệu của Cơng ty quảng cáo Sao Thế Giới: được chia làm 3 giai đoạn: Giai đoạn 1: tháng 8/2003 – 2005: sau hơn một năm thành lập với những mục tiêu sau: Giới thiệu tới các khách hàng về cơng ty quảng cáo Sao Thế Giới Tạo mối quan hệ với khách hàng thơng qua những sản phẩm dịch vụ Cơng ty thường gửi các thư hoặc mail chúc mừng tới các khách hàng của mình khi tham gia các sản phẩm dịch vụ của cơng ty thành cơng, và đạt hiệu quả cao, trong thư chúc mừng cĩ Logo và câu Slogan của cơng ty. Nhằm mục đích nhận diện về Logo cũng như câu Slogan của cơng ty. Xây dựng đặc tính thương hiệu và định vị thương hiệu + Đặc tính thương hiệu: Với phương châm “Mọi hoạt động hướng về lợi ích của khách hàng” cơng ty nổ lực hết mình thực hiện phương châm đĩ, và lợi dụng lợi thế của mình là cĩ mối quan hệ tốt với các Báo Đài và các tổ chức khác nên cĩ thể thoả mãn nhu cầu của khách hàng với bất kì dịch vụ nào khi khách hàng chọn cơng ty Sao Thế Giới là đối tác của mình. + Định vị:  www.vnedoc.com SVTH : Mỵ Duy Huynh Chuyên đề thực tập cuối khĩa Trang 31 Cơng ty Sao Thế Giới chuyên cung cấp sản phẩm và dịch vụ truyền thơng hồn hảo, mới mẻ, hấp dẫn và hiệu quả giúp nâng cao tính cạnh tranh, khả năng nhận diện, quảng bá sản phẩm đến mọi đối tượng khách hàng. Giai đoạn 2: từ năm 2006 – 2007 với những gì đã làm ở giai đoạn một thì giai đoạn hai là “đa dạng hĩa sản phẩm dịch vụ, mở rộng khách hàng mới và chăm sĩc khách hàng củ”, cụ thể như sau: - Đa dạng hĩa sản phẩm dịch vụ: Năm 2006 World Star bắt đầu khai thác quảng cáo trên hệ thống cáp HTVC gồm các kênh phim nước ngồi: Starmovie, Cinemax (Worldstar độc quyền) và các kênh HTVC Việt: HTVC Thuần Việt, HTVC Phụ Nữ, HTVC Gia Đình, HTVC Phim, HTVC Ca nhạc, và HTVC plush. Với số lượng thuê bao tăng nhanh chĩng mặt (200.000 thuê bao năm 2006 và khoảng 450.000 thuê bao năm 2008) và chi phí quảng cáo thấp HTVC dần khẳng định là một trong những kênh quảng cáo hiệu quả gĩp phần làm tăng sự nhận biết của các thương hiệu đối với người tiêu dùng. Năm 2006 cũng là năm mà WorldStar bắt đầu sản xuất phim và chương trình truyền hình. Hàng năm WorldStar cung cấp khoảng 200 tập phim với thể loại đa dạng cho Đài truyên hình TP.HCM trờ thành một Top ba cơng ty sản xuất phim truyền hình (sau TFS và M&T Pictures). Trong mỗi tập phim sẽ cĩ sự xuất hiện tên của đơn vị sản xuất (Cơng ty CP quảng cáo Sao Thế Giới) và logo của Worldstar sẽ giúp ít cho cơng ty trong việc nhận diện thương hiệu. - Mở rộng khách hàng mới và chăm sĩc khách hàng củ: Dịch vụ quảng cáo được coi là cĩ chất lượng khi nĩ phải mang tính sáng tạo, nĩi lên được ý nghĩa mà doanh nghiệp muốn truyền tải trên đĩ và được người tiêu dùng cũng như khách hàng chấp nhận. Khi dịch vụ cung ứng được khách hàng chấp nhận thì phía WorldStar thường xuyên chăm sĩc khách hàng đĩ bằng cách gọi điện thoại, mail, hoặc set-up các cuộc gặp trực tiếp để tạo mối quan hệ lâu dài, từ những khách hàng như vậy thì sẽ cĩ nhiều khách hàng mới. Giai đoạn 3: từ năm 2008 – 2009 Năm 2008 chuyển đổi từ Cơng ty TNHH quảng cáo Sao Thế Giới thành Cơng ty cổ phần quảng cáo Sao Thế Giới Nắm bắt được tình hình kinh tế đang trong giai đoạn khĩ khăn, các cơng ty sẽ cắt giảm khá nhiều ngân sách quảng cáo. Bên cạnh đĩ cùng với các phương tiện truyền thơng khác, radio đã dần khẳng định là một trong những kênh quảng bá tiếp thị tốt nhất, làm thay đổi thĩi quen mua sắm của người tiêu dùng vì vậy vào tháng 6/2008 Sao Thế Giới kí hợp đồng hợp tác với Đài Phát Thanh – Truyền Hình Bình Dương để khai thác quảng cáo trên kênh Radio FM Bình Dương 92.5Mhz. FM Bình Dương luơn được đánh giá là một kênh FM mạnh trong số ít kênh FM tại Việt Nam. Với độ phủ sĩng rộng, bán kính phủ sĩng từ 150 – 200km gồm một lương lớn dân cư trong vùng phủ sĩng (trên 25 triệu người) và chi phí quảng cáo thấp thì FM Bình Dương đang thu hút được rất nhiều khán thính giả quan tâm và là kênh quảng bá hữu hiệu cho các doanh nghiệp đến với bạn nghe đài.  www.vnedoc.com SVTH : Mỵ Duy Huynh Chuyên đề thực tập cuối khĩa Trang 32 Bên cạnh đĩ, hiện tai cơng ty đang đầu tư vào một kênh Radio mới là “Sài Gịn Radio” sẽ được phủ sĩng trên tồn quốc. Với cơng nghệ thiết bị hiện đại va đội ngủ nhân viên làm việc chuyên nghiệp, “Sài Gịn Radio” được định hướng trở thành một trong những kênh FM lớn nhất Việt Nam 2. Sơ đồ tổ chức bộ máy cơng ty Cổ Phần Quảng Cáo Sao Thế Giới 3. Chức năng các phịng ban 3.1 Ban giám đốc: - Giám đốc cơng ty quảng cáo Sao Thế Giới: + Chịu trách nhiệm trực tiếp về kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ của cơng ty. + Đưa ra chiến lược, biện pháp hoạt động kinh doanh, dịch vụ, thị trường, đối tác…nhằm để đạt mục tiêu lợi nhuận và phát triển theo mục tiêu của cơng ty. + Người trực tiếp gặp gỡ với các đối tác cao cấp - Phĩ giám đốc: trợ giúp cho Giám đốc trong việc điều hành hoạt động quản lý, kinh doanh của cơng ty. Gặp gỡ các đối tác khi Giám đốc bận việc và cĩ quyền kí các hợp đồng. 3.2 Phịng nhân sự : Phịng nhân sự tham mưu cho Ban Giám Đốc về cơng tác hành chính, nhân sự và chịu trách nhiệm trước Ban Giám Đốc về các cơng việc thuộc chức năng nhiệm cụ của mình như: tuyển dụng nhân viên, đào tạo nhân sự, kiểm tra việc chấp hành nội quy và quy chế của nhân viên… Duy trì và nâng cao nhân sự của cơng ty bằng cách lập kế hoạch, thực hiện và đánh giá các chính sách, chương trình và phương thức về nhân sự và mối quan hệ với nhân viên Xây dựng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các bộ phận tồn cơng ty BAN GIÁM ĐỐC Phòng Chươn Trình Phòng Media Phòng Dịch Vụ Khách Hàng Phòng Phân Phối Phim Phòng Nhân Sự Phòng Kinh Doanh Phòng Thiết Kế Phòng Kế Toán  www.vnedoc.com SVTH : Mỵ Duy Huynh Chuyên đề thực tập cuối khĩa Trang 33 3.3 Phịng kinh doanh: Phịng kinh doanh chiếm một đội ngủ nhân viên khá đơng gồm 7 người trong đĩ cĩ một trưởng phịng, 6 thành viên cịn lại chia thành hai nhĩm . Chức năng của các thành viên trong phịng kinh doanh . Trưởng phịng: cĩ nhiệm vụ tư vấn, tham mưu và hỗ trợ cho ban giám đốc về các kế hoạch đưa ra theo từng giai đoạn gồm: chỉ tiêu doanh số, lợi nhuận… từ đĩ trưởng phịng cĩ nhiệm vụ truyền đạt lại cho nhân viên mình và cùng nhau thực hiện kế hoạch đĩ Đơn đốc cũng như phân cơng cơng việc, đào tạo hướng dẫn và đánh giá kết quả thực hiện của nhân viên trong Phịng. Bên cạnh đĩ trưởng phịng cịn chịu trách nhiệm đi gặp gỡ những khách hàng cao cấp. Các thành viên trong nhĩm triển khai những kế hoạch của chương trình. Nhĩm khách hàng trực tiếp: Tìm kiếm khách hàng mới cũng như chăm sĩc khách hàng củ tư vấn cho khách hàng về các kênh quảng cáo hiện tại, bên cạnh đĩ cịn giải đáp các thắc mắc của khách hàng. Đưa ra các biện pháp nhằm giúp gia tăng doanh số Nhĩm khách hàng là các cơng ty quảng cáo khác: Chú trọng vào việc chăm sĩc các khách hàng hiện tại là các cơng ty quảng cáo, lập kế hoạch quảng cáo và tư vấn cho khách hàng. Theo dõi chu kỳ kế hoạch quảng cáo của khách hàng để lên kế hoạch tiếp cận. 3.4 Phịng Media - Planing: Nhận thơng tin từ khách hàng hoặc các phịng ban khác Làm proposal/plan Gửi media director duyệt Gửi khách hàng (sau khi được duyệt bởi Media Director) Theo dõi để lấy được approval của khách hàng Chuyển giao plan được khách hàng approved qua booking team. - Booking Nhận plan từ khách hàng hoặc các phịng ban khác Làm lịch book Duyệt băng/đĩa Theo dõi để lấy được confirmed của Báo/Đài Confirm lịch book cho khách hàng Monitoring  www.vnedoc.com SVTH : Mỵ Duy Huynh Chuyên đề thực tập cuối khĩa Trang 34 Đối chiếu + báo cáo doanh số cuối tháng + hỗ trợ thu hồi cơng nợ với phịng kế tốn. - Buying Báo đài: tạo mối quan hệ tốt với Báo Đài để hợp tác, trao đổi phim, tài trợ…mang vềcơ hội tốt và mức giảm giá tốt cho cơng ty. Agency, media owner: tạo mối quan hệ tốt để thương lượng mức giảm giá - gửi offer + handle để mang doanh số về Đối với cơng ty khác: Làm kế hoạch sale thời lượng của cơng ty đĩ Quản lý, thống kê thời lượng của cơng ty đĩ Update mức giảm giá Gửi offer cho planer, sale dept. Theo dõi hợp đồng Cập nhật các phương tiện truyền thơng mới Báo cáo ban giám đốc tình hình, doanh số booking 3.5 Phịng Dịch vụ khách hang (Account services) Quản lý tất cả các mảng của hoạt động của dịch vụ khách hàng (full services) Hoạch định chiến lược chăm sĩc khách hàng Follow up và chăm sĩc khách hàng củ (khách hàng lớn và long-term) Phát triển khách hàng mới Tăng doanh số Liên lạc, meeting, presentation với khách hàng Quản lý quy trình chăm sĩc khách hàng Xây dựng và khơng ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sĩc khách hàng Lắng nghe những ý kiến và giải quyết những khiếu nại của khách hàng 3.6 Phịng chương trình: phụ trách chình về mảng phát triển kinh doanh chương trình Lập và thực hiện các kế hoạch events cho từng dự án và giai đoạn Đề xuất các chương trình events phù hợp và khả thi Lập mối quan hệ và làm việc với các cơ quan truyền thơng, hữu quan để xin phép. Tổ chức event, hội nghị, hội thảo, họp báo… Chịu trách nhiệm về nội dung, cập nhật, tố chức. thực hiện các chương trình  www.vnedoc.com SVTH : Mỵ Duy Huynh Chuyên đề thực tập cuối khĩa Trang 35 Lập proposal chi tiết cho chương trình TV games Giám sát và tố chức thực hiện các chương trình TV games theo từng giai đoạn cụ thể Làm cầu nối giữa cơng ty – nhà sản xuất và nhà tài trợ Đàm phám, thương lượng và điều chỉnh nội dung theo yêu cầu Tìm kiếm, liện hệ với các đối tác nước ngồi để mua bán, trao đổi bản quyền, chương trình, format… Xây dựng các gĩi tài trợ cho chương trình bản quyền Xây dựng các đề án trình Đài, đưa được chương trình vào đài, lấy khung giờ - Production: phụ trách chính về mảng sản xuất Phụ trách nội dung cho các chương trình: kịch bản, văn nghệ… Phối hợp và làm việc với các nhà sản xuất và đạo diễn để lên ý tưởng nội dung. Quản lý và phối hợp với nguồn cộng tác bên ngồi Chịu trách nhiệm thiết kế, dàn dựng sân khấu, bối cảnh cho các chương trình. Tố chức sản xuất các chương trình đã được duyệt Lên lịch sản xuất dự tốn chi phí, giải trình ban giám đốc và Đài. Liên hệ, lựa chọn, và ký kết hợp đồng với các nhà cung cấp, MC Kiểm sốt và điều tiết ngân sách. - Film Prouction: Viết kịch bản và xử bản phim Đọc, tĩm tắt nội dung, tuyển nhân vật., thơng điệp phim Liệt kê những sản phẩm và ngành hàng tiềm năng phù hợp (chung với sales) Viết proposal cho phim và sắp xếp từng sản phẩm theo trình tự Viết script cho production placement Theo dõi, cập nhật, chỉnh sửa theo order của khách hàng Sản xuất phim Theo dõi tiến độ quay phim, cắt chỉnh sửa… PR phim - Writor/editor Lựa chọn và xử lý kịch bản theo tiến độ và yêu cầ Viết phân cảnh kịch bản cho sp Soan proposal tổng quát và chi tiết Biên kịch (nếu cĩ)  www.vnedoc.com SVTH : Mỵ Duy Huynh Chuyên đề thực tập cuối khĩa Trang 36 Chỉnh sửa kịch bản Tham vấn cho khách hàng về nội dung cần quảng cáo 3.7 Phịng thiết kế: Thiết kế các nội dung poster, catalogue, xử lý hình ảnh hay tài liệu của phịng và của cty Thiết kế hình ảnh theo nội dung proposal của các chương trình theo yêu cầu của các dự án, chương trình của các phịng ban. Khảo sát thực tế và phác thảo tổng quan cho dự án Triển khai và thiết kế chi tiết cho các chương trình Tham vấn cho KH về nội dung thiết kế Theo dõi và cập nhật thơng tin, chương trình cho website… 3.8 Phịng Kế Tốn Tham mưu giúp Tổng giám đốc công ty xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện các kế hoạch tài chính phục vụ cho mục tiêu, kế hoạch phát triển kinh doanh dài hạn, trung han, ngắn hạn hàng năm của Công ty. Mở sổ ké toán theo dõi chính xác toàn bộ tài sản, tiền vốn doanh nghiệp quản lý và sử dụng theo đúng quy định của chế độ hạch toán kế toán, thống kê hiện hành, phản ánh kịp thời tình hình sử dụng, biến động tài sản, vốn. Xây dựng kế hoạch tài chính, tổ chức triển khai sử dụng vốn Kiểm tra, kiểm soát tình hình tài chính toàn công ty Tổ chức việc ghi chép, tổng hợp tính toán, phản ánh kịp thời, chính xác, trung thực các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động cuả công ty. II. PHÂN TÍCH CẤU TRÚC VỐN VÀ CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢNG CÁO SAO THẾ GIỚI QUA NĂM 2007-2008 1.Phân tích cấu trúc vốn của Công ty Cổ Phần Quảng Cáo Sao Thế Giới Khi phân tích cấu trúc tài chính của một Doanh nghiệp ta phải xem xét đến tất cả sự kết hợp của nợ ngắn hạn, nợ ngắn hạn thường xuyên, nợ dài hạn, vốn cổ phần ưu đãi, vốn cổ phần thường. Cụ thể đối với công ty đang phân tích, chúng ta cần phải xem xét đến nợ phải trả (bao gồm nợ ngắn hạn và nợ dài hạn), vốn cổ phần. Cấu trúc tài chính của Công ty năm 2007 và 2008 như sau  www.vnedoc.com SVTH : Mỵ Duy Huynh Chuyên đề thực tập cuối khĩa Trang 37 Bảng 1 : Cấu trúc Tài Chính Của Công ty qua hai năm (2007-2008) (Đvt :triệu đồng) 2007 2008 Chênh lệch Chỉ tiêu Số tiền Tỉ trọng Số tiền Tỉ trọng Số tiền Tỉ trọng 1.Vốn cổ phần 25.273 29.65% 25.735 39.14% 462 1.83% 2.Nợ phải trả 59.960 70.35% 40.010 60.86% -19.950 -33.27% Nợ dài hạn 15.101 25.19% 9.923 24.8% -5.178 -34.29% Nợ ngắn hạn 44.859 74.81% 30.087 75.2% -14.772 -32.94% 3.Tổng nguồn vốn 85.233 100% 65.745 100% -19.448 -22.86% Từ bảng phân tích trên ta có thể rút ra những nhận xét như sau : Qua bảng phân tích trên ta thấy cả hai năm 2007 và 2008 nợ phải trả đều chiếm một tỷ trọng rất lớn trong cấu trúc vốn (năm 2007 nợ phải trả chiếm đến 70.35%, năm 2007 nợ phải trả tuy có giảm nhưng vẫn chiếm một tỷ trọng khá cao là 60.86% trong tổng nguồn vốn). Về ghi nhận ban đầu, điều này cho chúng ta thấy rằng áp lực về khả năng chi trả nợ của Công ty cũng khá cao. Ngoài ra dựa vào bảng phân tích ta thấy rằng tỷ trọng của các thành phần trong cấu trúc tài chính năm 2008 đã thay đổi so với năm 2007, cụ thể thay đổi như sau : tỉ trọng nguồn vốn cổ phần từ 29.65% năm 2007 tăng lên 39.14% năm 2008, tỷ trọng nợ phải trả giảm từ 70.35% năm 2008 xuống còn 60.68% năm 2008. Bên cạnh đó ta còn thấy rằng tổng nguồn vốn năm 2008 cũng đã giảm đi 19.488 triệu đồng hay giảm đi 22.86% so với năm 2007. Vậy tỉ trọng của từng thành phần trong cấu trúc tài chính và tổng nguồn vốn thay đổi là do đâu ? Đi vào phân tích chi tiết ta thấy rằng : Do vốn cổ phần năm 2008 đã tăng lên 462 triệu do dòng hay tăng 1,83% so với năm 2007 (năm 2007 vốn cổ phần là 25.273 triệu đồng, năm 2008 vốn cổ phần tăng lên là 25.735 triệu đồng). Điều này đã làm tổng nguồn vốn năm 2008 tăng lên 462 triệu đồng. Nhưng do nợ phải trả năm 2008 đã sụt giảm đi rất nhiều, giảm đến 19.950 triệu đồng hay giảm đến 33.27% so với năm 2007 (năm 2007 nợ phải trả là 59.960 triệu đồng, năm 2008 thì nợ phải trả còn 40.010 triệu đồng). Điều này làm cho tổng nguồn vốn cổ phần năm 2008 giảm đi 19.950 triệu đồng. Như vậy tỉ trọng của các thành phần trong cấu trúc tài chính thay đổi (tỉ trọng vốn cổ phần của Công ty tăng lên, tỉ trọng nợ phải trả giảm) là do nợ phải trả và cổ phần tăng hay giảm không cùng tốc độ và cùng chiều, cụ thể là vốn cổ phần tăng  www.vnedoc.com SVTH : Mỵ Duy Huynh Chuyên đề thực tập cuối khĩa Trang 38 1.83% trong khi đó nợ phải trả thì ngược lại giảm đi 33.27%. Ngoài ra, ta thấy rằng tuy năm 2008 vốn cổ phần có tăng lên nhưng do nợ phải trả giảm đi rất nhiều so với vốn cổ phần tăng cho nên vẫn làm tổng nguồn vốn giảm đi so với năm 2007. Tuy nhiên để có thể hiện rõ hiện rõ về tình hình tài chính của Công ty chúng ta sẽ tiếp tục xem xét vốn cổ phần và nợ phải trả thay đổi ra sao và ảnh hưởng như thế nào đến công ty. Nợ phải trả : Trong khoản nợ phải trả của Công ty bao gồm : Nợ dài hạn, nợ ngắn hạn và nợ phải trả khác. Tuy nhiên nợ phải trả khác của Công ty chỉ chiếm một phần nhỏ trong tổng nợ phải và nó cũng không có ảnh hưởng đáng kể gì đối với Công ty cho nên khi xem xét nợ phải trả chúng ta sẽ bỏ qua khoản nợ phải trả khác này, tình hình nợ phải trả của Công ty như sau : Bảng 2 : Tỷ trọng nợ của Công ty qua hai năm (2007-2008) Đvt : triệu đồng 2007 2008 Chênh lệch Chỉ tiêu Số tiền Tỉ trọng Số tiền Tỉ trọng Số tiền Tốc độ tăng giảm 1.Nợ dài hạn 15.101 25.19% 9.923 24.8% -5.178 -34.29% 2.Nợ ngắn hạn 44.859 74.81% 30.087 75.2% -14.772 -32.94% 3.Nợ phải trả 59.690 100% 40.010 100% -19.950 -22.89% Từ bảng phân tích trên ta có thể rút ra những nhận xét như sau : Nhìn vào bảng phân tích ta thấy, nợ phải trả năm 2008 đã giảm đi 19.950 triệu đồng hay giảm đi 22.86% so với năm 2007 (năm 2007 nợ phải trả là 59.960 triệu đồng, đến năm 2008 thì nợ phải trả chỉ còn 40.010 triệu đồng). Tuy nhiên cả hai năm nợ ngắn hạn chiếm tỉ trọng rất lớn trong tổng nợ phải trả (năm 2007 nợ ngắn hạn chiếm 74.81%, năm 2008 nợ ngắn hạn chiếm 75.2%). Như vậy nợ phải trả của Công ty giảm và nợ ngắn hạn chiếm trọng lớn trong tổng nợ phải trả cho chúng ta thấy rằng áp lực trả nợ vay của Công ty đã giảm xuống chi phí sử dụng nợ ngắn hạn thấp hơn so với chi phí sử dụng nợ dài hạn. Nguyên nhân làm nợ phả trả cả Công ty giảm là do đâu ? Đi vào phân tích chi tiết ta thấy như sau : Nợ dài hạn năm 2008 giảm đi 5.178 triệu đồng hay giảm 34.29% so với năm 2007 (năm 2007 nợ dài hạn là 15.101 triệu đồng, đến năm 2008 còn 9.923 triệu đồng). Điều này làm cho nợ phải trả của công ty giảm đi 5.178 triệu đồng.  www.vnedoc.com SVTH : Mỵ Duy Huynh Chuyên đề thực tập cuối khĩa Trang 39 Bên cạnh đó, nợ ngắn hạn 2008 cũng giảm đi 14.772 triệu đồng hay giảm 32.94% so với năm 2007 (năm 2007 nợ ngắn hạn của Công ty là 44.859 triệu đồng, năm 2008 giảm còn 30.087 triệu đồng). Như vậy nợ ngắn hạn của Công ty giảm đã làm nợ phải trả của Công ty giảm thêm 14.772 triệu đồng. Như vậy ta có thể kết luận rằng nợ phải trả của Công ty giảm là do khoản nợ dài hạn và nợ ngắn hạn của Công ty đều giảm. Tuy tổng nợ phải trả năm 2008 có giảm đi rất nhiều so với năm 2007 nhưng tỷ trọng của nợ dài hạn và nợ ngắn hạn lại không có sự thay đổi so với năm 2007 là do tốc độ giảm của nợ dài hạn và nợ ngắn hạn chênh lệch không nhiều (tốc độ giảm của nợ dài hạn là 34.29% còn tốc độ giảm của nợ ngắn hạn là 32.94%). Do đó mà tỉ trọng của chúng thay đổi rất nhỏ (năm 2007 tỉ trọng nợ dài hạn là 25.19%, năm 2008 tỉ trọng nợ dài hạn là 24.8%) ; ( năm 2007 tỉ trọng nợ ngắn hạn là 74.81%, năm 2008 tỉ trọng nợ ngắn hạn là 75.2%). Tóm lại năm 2008 tổng nợ phải trả đã giảm đi rất nhiều so với năm 2007 nhưng tỉ trọng của các thành phần trong nợ phải trả thì không có sự thay đổi lớn. Như đã phân tích ở trên, nợ phải trả của Công ty gồm nợ dài hạn và nợ nhắn hạn. Bây giờ chúng ta sẽ lần lượt đi vào xem xét từng thành phần. 2.Phân tích khả năng thanh toán của công ty. Như vậy qua những gì chúng ta đã phân tích thấy nợ ngắn hạn cũng không kém phần quan trọng. Khi xem xét nợ ngắn hạn của công ty, một yếu tố rất quan trọng mà chúng ta không thể bỏ qua, đó là với khoản nợ ngắn hạn mà công ty đang có thì khả năng thanh toán của công ty thế nào ? Có khả năng thanh toán các khoản nợ vay ngắn hạn và nợ vay dài hạn đến hạn hay không ? Bởi vì khi một nhà cung cấp, bạn hàng hay chủ nợ nhìn vào Công ty, điều họ quan tâm đàu tiên là tình hình thanh toán và khả năng chi trtả của công ty ra sao ? Để biết được khả năng thanh toán của Công ty, chúng ta sẽ lần lượt xem xét các tỉ số thanh toán sau : Bảng 3 : Các tỷ số thanh toán của Công ty Đvt : lần Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 1.Tỉ số thanh toán hiện hành (Rc) 1,42 1,64 2.Tỉ số thanh toán nhanh (Rq) 0,95 0,93 3.Tỉ số thanh toán tức thời (Ri) 1,15 0,34  www.vnedoc.com SVTH : Mỵ Duy Huynh Chuyên đề thực tập cuối khĩa Trang 40 Từ bảng số liệu trên ta có : Thứ nhất là về tỷ số thanh toán hiện hành (Rc) : Tài sản lưu động Tỉ số thanh toán hiện hành (Rc) = Tổng nợ ngắn hạn và nợ dài hạn đến trả Từ số liệu tính toán trên ta có thể rút ra những nhận xét như sau : Ta thấy tỉ số thanh toán hiện hành của công ty cả hai năm đều lớn hơn 1. Điều này cho chúng ta thấy cả hai năm một đồng nợ vay đều được đảm bảo hơn một tài sản lưu động. Và năm 2008 này tỉ số thanh toán hiện hành cao hơn năm 2007 cho ta thấy rằng năm 2008 nợ vay được đảm bảo cao hơn năm 2007. Bên cạnh đó tỉ số thanh toán hiện nay của Công ty vẫn nằm trong giới hạn cho phép của ngành, giới hạn tỉ số thanh toán cho phép là (từ 1.1 đến 2.5). Điều này cho chúng ta thấy rằng khả năng thanh tóan của Doanh nghiệp ngày càng được đảm bảo tốt hơn. Thứ hai là về tỉ số thanh toán nhanh (Rq) : Tuy nhiên hàng tồn kho không thể chuyển ngay thành tiền được và ngoài ra tỉ số thanh tóan hiện hành sẽ không còn chính xác nữa nếu hàng tồn kho bị mấts giá trị hoặc hư hỏng… Để đánh giá chính xác hơn khả năng than toán nợ ngắn hạn và nợ dài hạn đến hạn người ta thường dùng tỉ số thanh toán nhanh. Tỉ số thanh toán nhanh được tính như sau : Tài sản lưu động – hàng tồn kho Tỉ số thanh toán tức thời (Rq)= Tổng nợ ngắn hạn và dài hạn đến hạn trả Từ số liệu tính tóan trên ta có thể rút ra những nhận xét như sau : Nhìn vào hệ số thanh toán nhanh qua hại năm ta vừa tính được ở trên ta thấy rằng tuy tỷ số thanh toán hiện hành của công ty năm 2008 cao hơn năm 2007 (năm 2007 Rc = 1.42 lần, năm 2008 Rc = 1.64 lần) nhưng tỉ số thanh toán nhanh của công ty năm 2008 lại thấp hơn năm 2007 (năm 2007 Rq = 0.95 lần, năm 2008 Rq = 0.93  www.vnedoc.com SVTH : Mỵ Duy Huynh Chuyên đề thực tập cuối khĩa Trang 41 lần ) như vậy ta có thể kết luận rằng tỉ số thanh tóan hiện hành đã không phản ánh chính xác khả năng thanh tóan của công ty. Nhưng theo thống kê của ngành mức độ tốt nhất của tỉ số khả năng thanh tóan nhanh từ 0.6 đến 1 lần, nếu nhỏ hơn thì dư thừa tiềm mặt, thể hiện việc sử dụng vốn không hiệu quả. Thực tế cho thấy rằng Rq năm 2008 thấp hơn Rq năm 2007 nhưng vẫn nằm trong giới hạn tốt cho phép cho nên ta có thể kết luận rằng mức độ Rq của công ty qua 2 năm là rất phù hợp thể hiện tính an toàn trong thanh toán hay nói cách khác khả năng thanh toán nợ ngắn hạn và nợ dài hạn đến hạn rất tốt. Thứ ba là về tỉ số thanh toán tức thời (Ri): Ngoài hai tỉ số thanh toán đã nên trên, người ta còn dùng một tỉ số thanh toán tức thời để đo khả năng thanh toán nợ ngắn hạn và nợ dài hạn đến hạn của Công ty. Tỉ số thanh toán tức thời này cho chúng ta biết khản năng sẵn sàng thanh toán nợ của doanh nghiệp trong bất cứ lúc nào. Tỉ số này được tính như sau : Vốn bằng tiền Tỉ số thanh toán tức thời (Ri) = Tổng nợ ngắn hạn và nợ dài đến hạn trả Từ số liệu tính tóan trên ta có thể rút ra những nhận xét như sau : Theo thống kê của ngành thì tỉ số này không cần phải cao hơn lắm chỉ nằm trong khoảng từ 0.2 đến 0.5 lần là tốt. Như vậy ta thấy rằng năm 2007 tỉ số Ri=1.5 lần thấp hơn 0.2 lần nên tỉ số này là chưa tốt, nhưng sang năm 2008 tỉ số này đã được tăng lên là 0.34 lần nằm trong giới hạn tốt cho phép của ngành do đó năm 2008 tỉ số Ri đã có cải thiện theo chiều hướng có lợi cho Công ty, công ty có thể thanh toán tốt các khoản nợ phát sinh cần thanh toán đột xuất. Tóm lại với các chỉ số thanh tóan vừa phân tích trên ta thấy khả năng thanh toán nợ ngắn hạn và nợ dài hạn đến hạn của doanh nghiệp là rất tốt. Tuy nợ ngắn hạn của công ty chiếm một tỉ trọng rất cao nhưng công ty vẫn đảm bảo được khả năng chi trả. III.PHÂN TÍCH CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN VÀ CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN BÌNH QUÂN CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN QUẢNG CÁO SAO THẾ GIỚI  www.vnedoc.com SVTH : Mỵ Duy Huynh Chuyên đề thực tập cuối khĩa Trang 42 1. Phân tích chi phí dử dụng vốn chủ sở hữu. Đối với nguồn vốn chủ sở hữu là khoản vốn do chính chủ doanh nghiệp tài trợ và được bổ sung từ chính kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, thay vì đem khoản vốn này gửi ngân hàng để hưởng lãi thì cơng ty đem bổ sung vào nguồn vốn của mình việc sử dụng nguồn vốn này bằng lãi suất tiền gửi tại ngân hàng. Nếu cơng ty khơng đầu tư vào để mở rộng sản xuất kinh doanh mà đem khoản tiền này vào gửi ở ngân hàng thì cơng ty sẽ nhận được một khoản lãi từ nguồn vốn này. Đây chính là nguồn vốn cơ hội mà cơng ty phải mất khi giữ lại khoản vốn này và đây chính là chi phí chìm nên khơng quân tâm đến sự thay đổi của luật thuế ,và cũng khơng chịu tác động của luật thuế. Mặc dù đơi khi chi phí sử dụng vốn của nguồn vốn này tương đối cao nhưng cơng ty vẫn phải sử dụng nguồn vốn này để tài trợ cho nhu cầu vốn kinh doanh của mình thay vì bổ sung bằng nguồn vốn vay, nhằm giải quyết bớt áp lực tài chính cho cơng ty. 2. Phân tích chi phí sử dụng nguồn vốn vay nợ ngắn hạn. Trở lại với phần nợ phải trả ta thấy tuy nợ dài hạn là thành phần rất quan trọng trong cấu trúc tài chính của Công ty nhưng qua hai năm ta thấy nó chỉ chiếm khoảng 1/3 trong tổng nợ phải trả (nợ dài hạn năm 2007 chiếm 25.19%, nợ dài hạn năm 2008 chiếm 24.8% trong tổng nợ phải trả) chiếm phần lớn trong tổng nợ phải trả vẫn là nợ ngắn hạn. Do đó nợ ngắn hạn cũng ảnh hưởng rất lớn đến tình hình hoạt động sản xuất của Công ty. Đó chính là lý do tại sao chúng ta cũng cần xem xét đến tình hình biến động của nợ ngắn hạn. Sau đây là tình hình nợ ngắn hạn qua hai năm. Bảng 4 : CP sử dụng vốn vay ngắn hạn của Công ty (Đvt :triệu đồng)  www.vnedoc.com SVTH : Mỵ Duy Huynh Chuyên đề thực tập cuối khĩa Trang 43 2007 2008 Chênh lệch Chỉ Tiêu Số tiền Tỉ trọng Số tiền Tỉ trọng Số tiền Tốc độ tăng giảm 1.Nợ vay ngắn hạn 16.190 36.09% 6.038 20.07% -10.152 -62.71% 2.Nợ ngắn hạn(Không LS) 28.669 63.91% 24.049 79.93% -4.620 -16.11% 3.Tổng nợ ngắn hạn 44.859 100% 30.087 100% -14.772 -32.93% Chúng ta cần lưu ý : Nợ ngắn hạn không tính lãi bao gồm các khoản nợ sau : Khoản phải trả người bán, người mua ứng trước, doanh thu chưa thực hiện phải trả cho công nhân viên, khoản phải nộp Nhà nước. Đây là các khoản nợ chiếm dụng, khi sử dụng các khoản nợ này phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty không phải trả lãi vay. Từ bảng phân tích trên ta có thể rút ra những nhận xét như sau : Qua bảng phân tích ta thấy tổng nợ ngắn hạn của Công ty năm 2008 đã giảm đi 14.772 triệu đồng hay giảm 32.93% so với năm 2007 (năm 2007 tổng nợ ngắn hạn của Công ty là 44.859 triệu đồng, đến năm 2008 thì tổng nợ ngắn hạn cuả công ty giảm còn 30.087 triệu đồng). Bên cạnh đó tỉ trọng của từng thành phần trong nợ vay ngắn hạn giảm từ 36.09% năm 2008 xuống còn 20.07% vào năm 2008, tỉ trọng nợ ngắn hạn không tính lãi tăng từ 63.91% năm 2007 lên đến 79.93% vào năm 2008. điều này cho chúng ta thấy rằng năm 2008 này công ty sẽ trả lãi vay ít hơn so vơiù năm 2007 bởi vì không những tổng nợ vay ngắn hạn giảm mà ngay cả phần nợ ngắn hạn phải trả không tính lãi cũng giảm. Đi vào phân tích trong tổng nợ vay ngắn hạn thay đổi so với năm 2007 nguyên nhân là do : Nợ vay ngắn hạn năm 2008 giảm 10.152 triệu đồng hay giảm 62.71% so với năm 2007 (năm 2007 nợ vay ngắn hạn là 16.190 triệu đồng, đến năm 2007 thì nợ vay  www.vnedoc.com SVTH : Mỵ Duy Huynh Chuyên đề thực tập cuối khĩa Trang 44 ngắn hạn chỉ còn lại 6.038 triệu đồng) làm cho tổng nợ ngắn hạn năm 2008 giảm đi 10.152 triệu đồng. Nợ ngắn hạn không tính lãi năm 2008 cũng giảm 4.620 triệu đồng hay giảm 16.11% so với năm 2007 (năm 2007 nợ ngắn hạn không tính lãi là 28.669 triệu đồng, đến năm 2008 thì khoản nợ ngắn hạn không tính lãi này giảm xuống chỉ còn lại 24.049 triệu đồng) làm cho tổng nợ ngắn hạn giảm thêm 4.620 triệu đồng. Như vậy tổng nợ ngắn hạn của Công ty giảm là do cả nợ vay ngắn hạn và nợ ngắn hạn không tính lãi giảm. Ngoài ra nhìn vào bảng phần tích ta thấy tỉ trọng của các thành phần trong tổng nợ dài hạn thay đổi cụ thể là tỉ trọng nợ vay ngắn hạn giảm từ 36.09% vào năm 2007 xuống còn 20.07% vào năm 2008, tỉ trọng nợ ngắn hạn không tính lãi từ 63.91% vào năm 2007 lên 79.93 vào năm 2008, nguyên nhân là do tốc độ giảm của nợ vay ngắn hạn và tốc độ giảm của nợ ngắn hạn không tính lãi không giống nhau, cụ thể là tốc độ giảm của nợ vay ngắn hạn giảm nhiều hơn so với nợ ngắn hạn không tính lãi (nợ vay ngắn hạn giảm 62.71% trong khi đó nợ ngắn hạn không tính lãi giảm 16.11%). Qua phân tích chi tiết trên cho chúng ta rút ra một số kết luận như sau : Phần nợ vay ngắn hạn Ngân hàng này giảm, nếu chi phí sử dụng lãi vay ngắn hạn hai năm bằng nhau thì chắc chắn là lãi vay ngắn hạn năm 2008 sẽ nhỏ hơn so với lãi vay ngắn hạn năm 2007. Do đó năm 2008 này Công ty sẽ tiết kiệm thêm được một phần lãi vay ngắn hạn từ việc giảm số nợ ngắn hạn này. Tuy nợ ngắn hạn không tính lãi giảm nhưng tỉ trọng của nó trên tổng nợ ngắn hạn không những không giảm mà còn tăng hơn so với năm 2007 (nợ ngắn hạn không tính lãi năm 2007 là 63.91% năm 2008, 79.93%. Điều này cho chúng ta thấy rằng năm 2008 Công ty sử dụng chủ yếu là nợ chiếm dụng cho hoạt động sản xuất hằng ngày của Công ty và xu hướng sử dụng nợ ngắn hạn chiếm dụng này ngày càng gia tăng). Qua tìm hiểu thực tế tình hình của Công ty ta nhận thấy một số thuận lợi và bất lợi của Công ty khi sử dụng nợ ngắn hạn so với nợ dài hạn là như sau :  www.vnedoc.com SVTH : Mỵ Duy Huynh Chuyên đề thực tập cuối khĩa Trang 45 Yếu tố thuận lợi của việc sử dụng nợ ngắn hạn so với nợ dài hạn : Tính linh hoạt trong huy động vốn do nguồn tài trợ rất linh động dễ dàng thay đổi nên từ đó giúp cho quan trọng sản xuất kinh doanh của Công ty được liên tục. Chi phí sử dụng vốn của nguồn tài trợ này thường thấp hơn so với vay dài hạn, nguyên nhân là do nợ ngắn hạn thường được phát hành với chi phí thấp hơn. Cụ thể ta thấy trong phần nợ ngắn hạn của Công ty thì nguồn nợ từ việc phải trả cho người bán chiếm tỉ trọng khá lớn đây là nguồn nợ không tốn chi phí sử dụng vốn chủ yếu chỉ dựa vào uy tín của Công ty. Ưu điểm mà chúng ta có thể thấy ngay được là khi sử dụng nợ ngắn hạn chiếm dụng này Công ty sẽ không phải tốn chi phí trả lãi vay. Ở Công ty chúng ta khoản nợ này chiếm một tỉ trọng khá lớn cho nên khi sử dụng khoản chiếm dụng này sẽ giúp Công ty tiết kiệm được một phần chi phí rất đáng kể. Ngoài ra nợ ngắn hạn có thể được tăng hoặc giảm tương ứng với các nhu cầu tài trợ thay đổi vì thế doanh nghiệp chỉ gánh chịu chi phí tài trợ khi thật sự cần thiết. Như vậy việc sử dụng nợ ngắn hạn sẽ gây bất lợi gì cho Công ty ? Tuy nhiên một khi khoản nợ ngắn hạn cũng như khoản nợ chiếm dụng này chiếm một tỉ trọng lớn như vậy thì Công ty nên thận trọng bởi vì Công ty không tốn chi phí trả lãi khi sử dụng khoản chiếm dụng này nhưng Công ty cần cân nhắc xem khi khoản nợ này đến hạn Công ty có khả năng thanh toán đúng hạn Công ty sẽ bị phạt. Nhưng vấn đề quan trọng hơn cả không phải là số tiền Công ty b

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfcautruccphisdvon.pdf
Tài liệu liên quan