Đề tài Phân tích ảnh hưởng của môi trường văn hóa đến marketing tại Ai Cập và Nam Phi

Tài liệu Đề tài Phân tích ảnh hưởng của môi trường văn hóa đến marketing tại Ai Cập và Nam Phi: ĐỀ TÀI PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG VĂN HÓA ĐẾN MARKETING TẠI AI CẬP VÀ NAM PHI Danh sách nhóm STT Họ và Tên Phụ trách Đánh giá mức độ 1 Lê Thị Mỹ Hạnh – Mar1 Tìm tài liệu Nam Phi, họp thảo luận, làm Power Point Tốt 2 Trần Thị Ngân Hà – Mar1 Tìm tài liệu Nam Phi, họp thảo luận, tổng hợp Tốt 3 Nguyễn Trần Minh Ngọc – Mar1 Tìm tài liệu Nam Phi, họp thảo luận, tổng hợp Tốt 4 Vũ Phương Linh – Mar3 Tìm tài liệu Ai Cập, họp thảo luận, thuyết trình. Tốt 5 Hồ Quốc Tuấn – Mar3 Tìm tài liệu Ai Cập, họp thảo luận, thuyết trình. Tốt MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU NỘI DUNG A- CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ VĂN HÓA TRONG MARKETING TOÀN CẦU I. Ngôn ngữ II. Tôn giáo III. Gía trị và thái độ IV. Thói quen và cách ứng xử V. Văn hóa vật chất VI. Thẩm mỹ VII. Giao dục B- TÁC ĐỘNG CỦA VĂN HÓA LÊN MARKETING C- ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG VĂN HÓA ĐẾN MARKETING TẠI AI CẬP VÀ NAM PHI VIII. Môi trường văn hóa Ai Cập IX. Môi trường văn hóa Nam...

pdf22 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1503 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Phân tích ảnh hưởng của môi trường văn hóa đến marketing tại Ai Cập và Nam Phi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ TÀI PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA MƠI TRƯỜNG VĂN HĨA ĐẾN MARKETING TẠI AI CẬP VÀ NAM PHI Danh sách nhĩm STT Họ và Tên Phụ trách Đánh giá mức độ 1 Lê Thị Mỹ Hạnh – Mar1 Tìm tài liệu Nam Phi, họp thảo luận, làm Power Point Tốt 2 Trần Thị Ngân Hà – Mar1 Tìm tài liệu Nam Phi, họp thảo luận, tổng hợp Tốt 3 Nguyễn Trần Minh Ngọc – Mar1 Tìm tài liệu Nam Phi, họp thảo luận, tổng hợp Tốt 4 Vũ Phương Linh – Mar3 Tìm tài liệu Ai Cập, họp thảo luận, thuyết trình. Tốt 5 Hồ Quốc Tuấn – Mar3 Tìm tài liệu Ai Cập, họp thảo luận, thuyết trình. Tốt MỤC LỤC LỜI NĨI ĐẦU NỘI DUNG A- CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ VĂN HĨA TRONG MARKETING TỒN CẦU I. Ngơn ngữ II. Tơn giáo III. Gía trị và thái độ IV. Thĩi quen và cách ứng xử V. Văn hĩa vật chất VI. Thẩm mỹ VII. Giao dục B- TÁC ĐỘNG CỦA VĂN HĨA LÊN MARKETING C- ẢNH HƯỞNG CỦA MƠI TRƯỜNG VĂN HĨA ĐẾN MARKETING TẠI AI CẬP VÀ NAM PHI VIII. Mơi trường văn hĩa Ai Cập IX. Mơi trường văn hĩa Nam Phi X. So sánh sự khác biệt của việc tác động văn hĩa đến Marketing giữa Ai Cập và Nam Phi D- KẾT LUẬN E- TÀI LIỆU THAM KHẢO Lời mở đầu: Thuật ngữ văn hĩa xuất hiện từ lâu trong ngơn ngữ của nhân loại. Tồn tại nhiều khái niệm khác nhau về văn hĩa và cùng với quá trình phát triển của nhân loại, khái niệm văn hĩa ngày càng được bổ sung thêm những nội dung mới. Theo UNESCO (tháng 12/1986) định nghĩa về văn hĩa như sau: “Văn hĩa là tổng thể sống động các hoạt động sáng tạo của các cá nhân và các cộng đồng trong quá khứ, hiện tại, qua các thế kỷ hoạt động sáng tạo ấy đã hình thành nên hệ thống các giá trị, các truyền thống và cách thể hiện, đĩ là những yếu tố xác định đặc tính riêng của mỗi dân tộc”. Qua định nghĩa này ta thấy văn hĩa là một tổng thể bao gồm tất cả những gì con người kiến tạo nên, văn hĩa cũng chính là những nét khác biệt giữa các dân tộc về vật chất cũng như tinh thần. Nĩi cách khác, văn hĩa là một vấn đề phức tạp, gồm nhiều khía cạnh. Điều này cĩ ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động marketing cũng như phương thức thâm nhập của các cơng ty, đặc biệt là các cơng ty nước ngồi, các cơng ty đa quốc gia. Để xác định được phương thức thâm nhập, chiến lược Marketing Mix hiệu quả, bước đầu nghiên cứu thị trường là cả một quá trình cơng phu từ thu thập, phân tích, nhận định,…tất cả các mơi trường bao gồm tự nhiên, kinh tế, chính trị, luật pháp, văn hĩa, xã hội, cơng nghệ, kỹ thuật. Nhĩm thực hiện đề tài với chủ đề Phân tích ảnh hưởng của mơi trường văn hĩa đến marketing tại Nam Phi và Ai Cập thuộc Châu Phi. Nhĩm thực hiện đi sâu tìm hiểu ảnh hưởng của từng yếu tố văn hĩa của từng quốc gia lên “4P” của hoạt động Marketing Mix bao gồm sản phẩm, giá cả, phân phối và xúc tiến. Trong quá trình thực hiện, nhĩm khơng khỏi tránh được sai sĩt, nhĩm hy vọng nhận được nhận xét khách quan và gay gắt nhất từ giảng viên bộ mơn. Nhĩm thực hiện xin chân thành cảm ơn! Nhĩm thực hiện A. Các kiến thức cơ bản về Văn hĩa trong Marketing Tồn Cầu: Văn hĩa là cách mà chúng ta xử sự hằng ngày, là cách mà con người dùng để giải thích những điều đã trải qua và tạo ra hành vi xã hội được chia sẻ bởi các thành viên trong một quốc gia, một cộng đồng riêng biệt hay trong một tổ chức. Nĩ được chấp nhập rộng rãi kể từ khi ta sinh ra và được hiểu thơng qua giáo dục và kinh nghiệm, văn hĩa được lưu truyền và ít thay đổi trừ khi con người thích nghi trong điều kiện mới. Vì vậy mà văn hĩa bao gồm tất cả những gì mà chúng ta được học cĩ liên quan đến những quy tắc, giá trị, phong tục, truyền thống, niềm tin, tơn giáo, nghi lễ và những biểu tượng đặc trưng của quốc gia.Do đĩ mà người làm marketing tồn cầu phải hiểu được văn hĩa từng địa phương nơi mà cơng ty muốn xâm nhập. Mơ hình trên giúp các nhà quản trị marketing cĩ thể đánh giá tính chất văn hĩa trong một thị trường quốc tế. Nĩ khá là rõ ràng và tập trung vào 7 yếu tố chính : ngơn ngữ, tơn giáo, các giá trị và thái độ, thĩi quen và cách ứng xử, văn hĩa vật chất, thẩm mỹ, giáo dục. I. Ngơn ngữ: Là sự thể hiện rõ rệt văn hĩa vì đĩ là phương tiện sử dụng để truyền thơng tin và ý tưởng. Hiểu rõ về ngơn ngữ địa phương cĩ thể hữu ích về bốn vấn đề: - Cho phép hiểu rõ hơn về tình huống. - Giúp trực tiếp tiếp cận người dân địa phương một cách dễ dàng. - Giúp nhận biết sắc thái, nhấn mạnh ý nghĩa và thơng tin - Ngơn ngữ giúp con người hiểu văn hĩa tốt hơn. II. Tơn giáo: Tơn giáo ảnh hưởng đến: - Cách sống, niềm tin, giá trị và thái độ và cĩ ảnh hưởng đáng kể đến cách cư xử của con người trong xã hội đối với nhau và với xã hội khác. - Thĩi quen làm việc của mỗi người. - Thĩi quen làm việc và xã hội vào những ngày trong tuần (Ví dụ Ai Cập cĩ thĩi quen ăn kiêng và ngày nghĩ lễ và thường nghỉ làm việc ) - Chính trị và kinh doanh. III. Giá trị và thái độ: - Giá trị là những niềm tin vững chắc làm cơ sở để con người đánh giá những điều đúng và sai, tốt và xấu, quan trọng và khơng quan trọng. - Thái độ là khuynh hướng khơng đổi của sự cảm nhận và hành vi theo một hướng riêng biệt về một đối tượng. - Bằng sự nhận thức về thái độ và giá trị của con người trong văn hĩa một cơng ty kinh doanh cĩ thể định vị sản phẩm hiệu quả hơn. IV. Thĩi quen và cách ứng xử: - Thĩi quen là những cách thực hành phổ biến hoặc đã hình thành từ trước. - Cách cư xử là hành vi được xem là đúng đắn trong một xã hội đúng đắn. - Thĩi quen thể hiện cách sự vật được làm, cách cư xử được dùng khi thực hiện chúng. - Thĩi quen thể hiện trong cách cơng ty quảng cáo và tiếp thị sản phẩm. V. Văn hĩa vật chất: - Văn hĩa vật chất là những đối tượng con người làm ra. - Khi xem xét văn hĩa vật chất, phải xem xét cách người làm ra đồ vật (liên quan đến kĩ thuật), ai làm ra chúng và tại sao (tính kinh tế của tình huống). - Khi xem xét các yếu tố của văn hĩa, phải xem xét đến: + Cơ sở hạ tầng kinh tế như giao thơng, thơng tin, nguồn năng lượng + Cơ sở hạ tầng xã hội như chắm sĩc sức khỏe,nhà ở,hệ thống giáo dục + Cơ sở hạ tầng tài chính như ngân hàng, bảo hiểm, dịch vụ tài chính trong xã hội - Tiến bộ kĩ thuật quan trọng vì ảnh hưởng đến tiêu chuẩn mức sống và giúp giải thích những giá trị và niềm tin của xã hội. VI. Thẩm mĩ: - Thẩm mĩ liên quan đến thị hiếu nghệ thuật của văn hĩa. - Giá trị thẩm mĩ ảnh hưởng hành vi của chúng ta cần phải hiểu giá trị thẩm mĩ nếu muốn thích nghi với nền văn hĩa khác. VII. Giáo dục: - Giao dục bao gồm 4 yếu tố: Kiến thức, năng suất, tiến bộ kỹ thuật, khả năng quản trị. - Giáo dục giúp cung cấp cơ sở hạ tầng cần thiết để phát triển khả năng quản trị, với mức độ cao của khả năng đọc viết sẽ dẫn đến năng suất cao và tiến bộ kĩ thuật. - Cĩ thể đánh giá về giáo dục thơng qua các mơ hình giáo dục cĩ thể hiểu khái quát về trình độ học vấn, trình độ học vấn, trình độ trường đâị học và những lĩnh vực chuyên mơn. - Thơng qua yếu tố Giáo Dục giúp hiểu biết về tiềm năng thị trường của đất nước cũng như loại hàng hĩa dịch vụ cĩ thể được mua bán. B. Tác động của văn hĩa lên marketing: Văn hĩa cĩ 7 yếu tố là ngơn ngữ, tơn giáo, giá trị và thái độ, thĩi quen và cách ứng xử, thẩm mỹ, giáo dục, cơ sở vật chất. Mỗi một yếu tố cĩ ảnh hưởng khác nhau đến quá trình hoạt động marketing của doanh nghiệp khi thâm nhập thị trường nước ngồi và ta cĩ thể thấy rõ ràng nhất mức độ ảnh hưởng của văn hĩa đến marketing thơng qua 4 cơng cụ của marketing mix ( sản phẩm, giá cả, phân phối và xúc tiến). Thực tế đã cho thấy, cĩ thể yếu tố này của văn hố cĩ ảnh hưởng mạnh mẽ đến một hoạt động nào đĩ của marketing, cịn yếu tố khác lại ít cĩ liên quan hoặc ảnh hưởng khơng đáng kể.: ™ Chính sách xúc tiến hỗn hợp bị ảnh hưởng sâu sắc bởi ngơn ngữ, theo sau là tơn giáo: Văn hĩa được diễn đạt thơng qua ngơn ngữ. Ngơn ngữ là phương tiện của văn hĩa, ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng. Để làm cho người tiêu dùng chấp nhận một sản phẩm, ngơn ngữ được sử dụng để quảng bá sản phẩm. Quảng cáo, bán hàng cá nhân, doanh số bán hàng, quá trình xúc tiến khơng thể tác động đến người tiêu dùng nếu khơng sử dụng hiệu quả ngơn ngữ. Các cơng ty tồn cầu luơn tìm hiểu kĩ điều này khi thâm nhập vào bất kỳ quốc gia đối với bất kỳ loại hình kinh doanh. Tơn giáo cũng là một yếu tố của văn hĩa, tơn giáo ảnh hưởng đến hành vi tiêu thụ và hành vi mua của cá nhân. Ví dụ, Hồi giáo ở Miền Bắc Phi khơng cho phép bán bia và rượu trong khi đĩ miền Nam Phi bia lại được bán khắp mọi nơi. Cũng vì tơn giáo mà phụ nữ đã cĩ chồng thì họ lại khơng được đi lại dễ dàng đến những nơi mà họ thích.Tất cả những điều dĩ đều ảnh hưởng đến hiệu quả tiếp thị của các cơng ty đa quốc gia. Sản phẩm mà họ sản xuất cùng với chiến lược xúc tiến phải phù hợp với địa phương nơi họ muốn xâm nhập . ™ Sự chấp nhận sản phẩm bị ảnh hưởng mạnh nhất bởi các tiêu chuẩn giá trị xã hội: Giá trị là những niềm tin vững chắc làm cơ sở đánh giá tốt xấu, đúng sai... Giá trị tồn tại chủ yếu ở mức độ cá nhân nhưng về bản chất nĩ được chia sẻ trong tồn xã hội tạo thành giá trị văn hĩa. Cĩ kiến thức về văn hĩa xã hội của một quốc gia trước khi cơng ty muốn thâm nhập vào thì trường là điều rất quan trọng, bởi vì giá trị của văn hĩa ảnh hưởng đến hầu hết hành vi tiêu dùng của khách hàng. Khi các giá trị văn hĩa thay đổi, sẽ kéo theo hành vi mua thay đổi. Nếu khơng nhận ra điều này, cơng ty sẽ bỏ qua cơ hội cho sản phẩm mới hoặc thay đổi cần thiết những nguồn lực hay chiến lược marketing phù hợp với xu thế. Mỗi một quốc gia đều cĩ tơn giáo, giá trị, thái độ khác nhau, do đĩ mà sản phẩm khi thâm nhập vào những thị trường khác nhau phải phù hợp, đặc biệt một sản phẩm mới khi đến thị trường khác sẽ dễ dàng được chấp nhân hơn nếu cĩ sự tương đồng về văn hĩa của hai nước. ™ Chính sách giá bị ảnh hưởng bởi các thái độ văn hĩa đối với sự thay đổi thơng qua cái gọi là “giá tâm lý”. Ở một số nơi, sự thay đổi thường xem là tích cực nên hàng thời trang mốt được đặt giá rất cao vì nĩ tượng trưng cho sự thay đổi. Nhưng ở nơi khác sự thay đổi cĩ thể đựơc xem là khơng tốt, một mức giá cao hơn cho sản phẩm mới thường chỉ làm sản phẩm trở nên quá đắt cho người tiêu dùng bình thường. ™ Hệ thống phân phối thường bị ảnh hưởng bởi các định chế xã hội. Ví dụ, ở một số quốc gia, mối liên hệ giữa người cung cấp và người mua thường dựa trên quan hệ họ hàng bất kể là xa hay gần. Những người khơng phải là thành viên họ hàng sẽ bị loại khỏi các giao dịch kinh doanh trong một số kênh phân phối nào đĩ. C. Ảnh hưởng của mơi trường văn hĩa đến marketing tại Ai Cập và Nam Phi: I- Mơi trường văn hĩa Ai Cập: 1. Ngơn ngữ: - Ngơn ngữ chính thức: tiếng Ả Rập - Ngơn ngữ thứ 2: tiếng Anh và tiếng Pháp - Lối nĩi của họ cĩ phần chỉn chu, hoa mỹ … Ư Trong quảng cáo, tên và bao bì sản phẩm, bạn cần hết sức tránh sử dụng tiếng lĩng và những thành ngữ khơng phù hợp với văn hố nơi đây. - Bạn nên dùng tiếng A-rập bên cạnh tiếng Anh thơng dụng. 2. Tơn giáo: - Như đa số các nước Ả Rập khác, gần 90% người Ai Cập theo đạo Hồi giáo. Một số theo đạo Thiên chúa giáo và các tơn giáo khác. - Khác với người Thiên chúa giáo đi lễ nhà thờ vào chủ nhật, người Hồi giáo đi nhà thờ vào thứ sáu, do vậy thứ sáu là một ngày nghỉ cuối tuần của các nước Hồi giáo. Luật pháp Ai Cập quy định ngày thứ sáu và thứ bẩy là hai ngày nghỉ cuối tuần. - Trong mỗi ngày, cơ quan chính phủ làm việc vào 9 giờ sáng đến 3 giờ chiều; trong khi các cơng ty thường làm việc 10 giờ sáng đến 5-6 giờ chiều. Các ngân hàng thường mở cửa theo giờ làm việc của chính phủ, tuy nhiên một số ngân hàng mở 6 ngày/tuần (trừ thứ sáu). Các cửa tiệm, siêu thị, quán ăn mở muộn đến 11-12 giờ tối. Ư Các ngày nghỉ lễ cũng như thời gian làm việc khác so với văn hĩa các nước khác nên thời gian giao dịch, kinh doanh cũng phải điều chỉnh phù hợp văn hĩa nơi đây. Trong đĩ, nghỉ lễ thì đạo Hồi đi cầu kinh nên sẽ hạn chế việc mua sắm hay xem các thong tin quảng bá sản phẩm Ư Quảng cáo nên tránh đụng đến các yếu tố kiêng kị với đa số người theo tơn giáo đạo Hồi. Cụ thể: trên bao bì sản phẩm nên ghi rõ khơng cĩ thịt heo, khơng dung hình ảnh con heo trên bao bì sản phẩm, khơng dung hình ảnh các vị Thánh hay phụ nữ… 3. Giá trị và thái độ: - Người Ai Cập phần lớn theo đạo Hồi, vì thế họ là những người rất sùng tín ngưỡng, họ cĩ tâm lý bằng lịng với chính mình, chấp nhận số phận. => Họ cĩ tư duy, suy nghĩ truyền thống, khơng thích sự cải tiến, điều mới mẻ…là khĩ chấp nhận ở đây. - Cá nhân luơn phải tận tâm với gia đình, cộng đồng và phải phục tùng theo nhĩm, số đơng. Ư Chiến dịch quảng bá sẽ kích thích sự ủng hộ của số đơng, thong qua việc khai thác hình ảnh lien quan tới gia đình, cộng đồng… - Ở Ai Cập, nữ giới thường ít được coi trọng hơn nam giới. - Việc sử dụng tay trái là điều cấm kỵ vì họ quan niệm rằng tay trái là tay khơng sạch sẽ, vì thế bạn nên sử dụng tay phải trong mọi trường hợp, hoặc ít ra là phải sử dụng cả 2 tay. Bạn khơng được để ngĩn cái trỏ lên trên, cũng khơng được để lộ bàn chân ra, vì đĩ là cử chỉ xúc phạm họ. Ư Đặc biệt chú ý trong quảng bá sản phẩm phải né các điều cấm kị trên, hạn chế hình ảnh phụ nữ khi giới thiệu… 4. Thĩi quen và cách ứng xử: - Người Ai Cập khơng ăn thịt heo và uống rượu, nên sản phẩm né tránh dung thịt heo, ghi rõ trên bao bì sản phẩm khơng cĩ thịt heo. Khơng khuyến khích dung hình ảnh rượu dưới mọi hình thức. - Họ theo đạo Hồi nên ăn mặc rất khắt khe: phụ nữ mặc đồ che kín tồn thân (burqa) dù trời nĩng. Cách ăn mặc kín đáo là bắt buộc, kể cả khi đi bơi, thể thao…Ngày nay thì quy định đã thơng thống và cởi mở hơn. Tuy nhiên, khi giao tiếp với người Ai Cập vẫn cần phải lưu ý: ăn mặc cho thật kín đáo và giản dị. Đặc biệt, khơng được mặc trang phục giống của người bản xứ, nhất là trang phục truyền thống => đây là điều cấm kị.( nguyên tắc chung của các nước Hồi Giáo) Ư Chú ý né tránh những điều này trong quảng bá, giĩi thiệu sản phẩm. - Người Ai Cập cĩ thĩi quen gặp gỡ trực tiếp, giáp mặt và đứng/ngồi gần nhau để trao đổi, nĩi chuyện. Ư Đẩy mạnh bán hàng cá nhân, trưc tiếp sẽ khiến người Ai Cập tin tưởng vào hang hĩa đĩ hơn. - Cách nĩi chuyện: + Khi gặp gỡ, họ thường hỏi thăm, trị chuyện về sức khoẻ, sinh hoạt trước khi đi vào nội dung mục đích cơng việc. + Người Ai Cập khá thân thiện, hiếu khách và thích nĩi những điều để hài lịng khách. + Khi mời nước, khách thường được hỏi dùng loại chè hoặc cà phê nào và được phục vụ theo đúng khẩu vị. Ư Lưu ý các điều trên khi đi giao dịch, đàm phán cho 1 sản phẩm, mặt hàng khi muốn thâm nhập vào nước này. - ở Ai Cập thì trả giá là “ một phần của cuộc sống”. Ư Ai Cập là một thị trường lớn, tuy nhiên mức sống của dân chúng cịn thấp, khơng chịu được các hàng hĩa cĩ giá cao. Chính vì vậy, vấn đề giá cả lại càng trở nên cạnh tranh gay gắt. - Trong ứng xử, người Ai Cập cũng rất coi trọng các nghi thức trong giao tiếp. Sau khi giới thiệu, chào hỏi họ thường bắt tay, nắm chặt khuỷu tay hoặc vai. Khi đã quen thân, các cuộc gặp gỡ cĩ thể ơm hơn, nhưng chỉ với nam giới. - Họ thích tặng những mĩn quà đắt tiền. - Họ tuân thủ rất chặt chẽ chế độ ăn kiêng và các lễ nghi tơn giáo. - Họ tơn trọng các mối quan hệ làm ăn lâu dài, chặt chẽ, nghiêm túc. - Chủ đề ưa thích của họ là lịch sử văn hố, sự tơn sùng đạo Hồi, tinh thần thượng võ. Họ tránh các chủ đề về các tơn giáo khác, về Irrael, vai trị và địa vị phụ nữ, các trị đùa cợt nhả. Ư Chú ý trong đàm phán, giao dịch. Các mặt hàng cĩ giá trị cao để làm quà tặng cĩ mơi trường phát triển. 5. văn hĩa vật chất: - Hệ thống giao thơng vận tải chưa phát triển. phương tiện đi lại chủ yếu là bus và xe lửa, vẫn cịn duy trì phương tiện thơ sơ như lạc đà, lừa, ngựa…Người dân lại khơng tuân thủ luật giao thơng…=> phân phối vận chuyển khĩ khăn, giá thành sản phẩm cao nên phải nghiên cứu kĩ hình thức, phương thức phân phối phù hợp, thuận tiện, để hạ giá thành sản phẩm… - Hệ thống hạ tầng ngành điện Ai Cập được đánh giá yếu kém và quá cũ kĩ. Hơn nữa, việc tạo ra điện cũng đi từ những phương pháp truyền thống và thơ sơ, và chưa cĩ nhà máy năng lượng hạt nhân. Nguồn nước lại chủ yếu lấy từ sơng Nin chứ chưa thật sự chủ động trong việc khai thác nguồn nước riêng cho quốc gia. Do đĩ, Ai Cập hiện là một trong những quốc gia gặp phải những vấn đề khĩ khăn vì khan hiếm năng lượng trên nhiều phương diện. Ư Khĩ hạ giá thành sản phẩm được, hạn chế sản xuất trực tiếp tại nước này vì chi phí cho năng lượng là rất lớn. Việc chăm sĩc sức khỏe cũng là điều khơng được coi trọng tại quốc gia này. Do đĩ việc bảo vệ sức khỏe ở đây là điều xa xỉ. Ngồi ra, Ai Cập thuộc 15 nước tiêu thụ thuốc lá nhiều nhất thế giới với gần 60% nam giới/ 79 triệu dân hút thuốc lá, tỉ lệ này ở phụ nữ là 2%. Tại Ai Cập, gạt tàn thuốc xuất hiện khắp mọi nơi, từ cầu thang máy đến phịng tắm, bởi hút thuốc lá trở thành một phần trong cuộc sống hằng ngày. Tệ hút thuốc lá thậm chí cịn phổ biến ở ngành y tế, nơi cĩ gần 1/3 người hút thuốc. - Cĩ ba loại nhà chính sau : • Nhà ở ba gian, vật liệu xây dựng là lau sậy và đất sét, mái bằng. • Nhà cho quan lại, tường gạch cao, mở ba cửa quay ra phố. • Loại lâu đài, dinh thự cĩ ao cá, vườn cây phía trước, vật liệu dùng cột gỗ, tường gạch, dầm gỗ, mái bằng và trong nhà cĩ trang trí tranh tường. Các cung điện của nhà vua cĩ quy mơ lớn, nhấn mạnh trục dọc, bên trong các phịng cĩ nhiều cột, ngồi trục dọc cịn cĩ thể cĩ trục phụ. Gỗ làm cung điện, Ai Cập khơng cĩ mà được vận chuyển từ Syrie tới. Ư Nhà ở, văn phịng vẫn mang tính chất cổ xưa nhiều, cĩ khơng gian, khơng thích phong cách hiện đại… 6. Thẩm mĩ: - Văn học: Nhuốm màu chính trị, phản ánh cuộc sống dưới chế độ độc tài và sự bại trận trước Isarel. - Âm nhạc: âm nhạc Ai Cập mang đậm màu sắc Ả Rập với những âm thanh huyền bí và quyến rũ, nay du nhập thêm làn song pop từ phương Tây đã tạo nên một diện mạo mới cho âm nhạc Ai Cập. Ai Cập là nước duy nhất trong thế giới Ả Rập cĩ nhà hát Opera. - Kịch nghệ: Những nhà hát lớn thường tập trung ở Cairo. Các vở kịch hầu hết được trình diễn bằng tiếng Ả Rập. - Hội họa: Ai Cập nổi tiếng với các bức họa cổ miêu tả cảnh sinh hoạt thường ngày của các Pharaon trên các bức tượng của lăng mộ, đền đài. Ư Quảng bá giới thiệu sản phẩm nên né tránh vấn đề chính trị, đi vào lối cổ xưa, hồi cổ… 7. Giáo dục: - Ai cập là một trong những quốc gia nghèo cĩ ít điều kiện để học sinh cĩ thể đến trường và đi học đầy đủ. Người ta ước tính trẻ em đường phố tại Ai Cập đã lên trên 1,5 triệu người và lao động trẻ em trong nơng nghiệp chiếm đến 70%, do đĩ việc được đến trường đối với các em là điều đáng mơ ước. Trẻ em nước này cịn thiếu hiểu biết trầm trọng về những vấn đề giới tính do chính văn hĩa khép kín của họ cũng như việc xĩa bỏ tồn bộ những chương trình dạy học cĩ liên quan đến giáo dục giới tính, di truyền học và nhân giống. Tại Ai Cập, số người quan hệ tình dục trước hơn nhân khơng nhiều, đặc biệt là những phụ nữ trẻ vì những quy định khắt khe của xã hội Hồi giáo. Ư Thị trường Ai Cập về cơ bản khơng địi hỏi cao về chất lượng hàng hĩa, chỉ cần giá cả và mẫu mã phù hợp. Cơ cấu hàng nhập khẩu của Ai Cập rất đa dạng, trong đĩ nơng sản và hàng tiêu dùng chiếm một tỷ trọng lớn. II. Mơi trường văn hĩa Nam Phi: 1. Ngơn ngữ: - Nam Phi cĩ lịch sử là một đất nước cĩ sự kỳ thị sâu sắc, trong suốt thời kỳ tách biệt chủng tộc ở Nam Phi, các cộng đồng người được chia ra dựa trên ngơn ngữ mà họ sử dụng. Tiếng Nam Phi và tiếng Anh được xem là ngơn ngữ chính thống cịn các ngơn ngữ châu Phi khác được gọi là “tiếng địa phương” hoặc “thổ ngữ”. - Nam Phi cĩ mười một ngơn ngữ chính thức: trong đĩ, ba ngơn ngữ được sử dụng nhiều nhất tại gia đình là Zulu (9.2 triệu), Xhosa (7.2 triệu) và Tiếng Afrikaans (5.8 triệu). Ba ngơn ngữ được dùng tại gia đình như ngơn ngữ thứ hai là tiếng Anh (2.2 triệu), tiếng Hà Lan Nam Phi (1.1 triệu) và Zulu (0.5 triệu). Bốn ngơn ngữ được dùng nhiều nhất tại gia đình là Zulu (9.8 triệu), Xhosa (7.5 triệu), tiếng Hà Lan Nam Phi (6.9 triệu) và tiếng Anh (5.7 triệu). (thống kê năm 1996) Ư Cĩ mười một tên chính thức để gọi Nam Phi, mỗi tên theo một ngơn ngữ chính thức quốc gia. Ư Ngơn ngữ ảnh hưởng lớn nhất tới việc xúc tiến, quảng bá sản phẩm. Việc cĩ quá nhiều loại ngơn ngữ, lại phân tán nhỏ ra, khơng tập trung sẽ gây khĩ khăn trong việc lựa chọn ngơn ngữ nào để quảng bá sản phẩm, quảng bá vùng nào là thích hợp…Sẽ phải tới trường hợp làm nhiều loại ngơn ngữ cho phù hợp từng vùng, miền…=> tốn kém them thời gian, tiền bạc… Chú ý việc đặt tên sản phẩm, thơng tin trên bao bì, tránh dùng từ lĩng. - Bản đồ thể hiện các ngơn ngữ tại Nam Phi theo khu vực. Tiếng Afrikaans Bắc Tswana Venda Sotho Nam Xhosa Zulu Sotho Swati 2 Ư Tsonga . Tơn gi - Theo c Hồi ch hạng.[3 - Nhà th Tơn gi ở đây k Do đĩ cấm kị áo: uộc điều tr iếm 1.5% d 6] ờ Bản xứ N áo cũng cĩ hơng quá p , các sản p về tơn giáo a dân số mớ ân số, 15.1 am Phi là ảnh hưởng hức tạp, t hẩm, quản nơi đây… i nhất năm % khơng th những nhĩm lớn tới quá ơn giáo chí g bá sản ph 2001, tín đ eo tơn giá Thiên ch trình xúc nh là Thiên ẩm chỉ chủ ồ Thiên ch o nào, 2.3% úa giáo lớn tiến, quảng chúa Giáo yếu là trán úa giáo ch khác và 1 nhất. bá sản phẩ với số lượ h các yếu iếm 79.7% .4% khơng m. Tình hì ng đa số (g tố về tơn gi dân số. Đạ được xếp nh tơn giáo ần 80%) áo, các điề o u 3. Giá trị và thái độ: - Cộng đồng đa số người da đen trong nước với số lượng đơng đảo tại các vùng nơng thơn chủ yếu vẫn sống trong cảnh nghèo khổ. Tuy nhiên, họ cũng đang trải quá quá trình đơ thị hố và tây Phương hố ngày càng nhanh, nhiều nét văn hĩa truyền thống đang mai một. Những người da đen sống tại đơ thị thường sử dụng tiếng Anh hay tiếng Hà Lan Nam Phi ngồi tiếng mẹ đẻ của họ.cĩ những nhĩm nhỏ dùng ngơn ngữ khác. - Dù tình trạng phân biệt chủng tộc rất sâu sắc thời chế độ apartheid, người da màu thường cĩ xu hướng tiếp cận văn hĩa da trắng Nam Phi hơn là văn hĩa da đen Nam Phi, đặc biệt là những người da màu nĩi tiếng Hà Lan Nam Phi. - Các thành viên tầng lớp trung lưu thường học tập và làm việc tại nước ngồi để cĩ cơ hội tiếp cận sâu hơn với các thị trường thế giới. - Nam Phi cũng cĩ ảnh hưởng khá lớn trên phong trào Hướng đạo sinh. Ư Dễ chấp nhận sản phẩm mới, phù hợp văn hĩa người Nam Phi da trắng . Việc quảng bá, giới thiệu sản phẩm theo văn hĩa của người Nam Phi da trắng, sử dụng tiếng Anh hoặc Hà Lan Nam Phi. - Nữ giới khơng được coi trọng và khơng giữ những chức vị cao trong xã hội - Người Nam Phi rất coi trọng gia đình, đối với họ gia đình là một yếu tố khơng thể thiếu trong cuộc sống - Người Nam Phi khơng coi trọng thời gian nhất là những người Nam Phi da đen. - Việc chỉ trỏ và mặt người khác thì được coi là hành động thơ lỗ và coi thường người khác - Các kì nghỉ lễ phục sinh kéo dài… Ư Ảnh hướng đến việc dự trữ sản phẩm trước dịp lễ, đẩy mạng quảng cáo, giới thiệu sản phẩm trên truyền hình, online trong dịp lễ 4. Thĩi quen và cách ứng xử: - Họ sử dụng thơng thạo tiếng Anh và ngơn ngữ bộ lạc. - Nĩi chung, họ rất hồn nhiên, cởi mở trong giao tiếp và cĩ thĩi quen nhìn thẳng, bắt tay nhau. - Trong cơng việc làm ăn họ thích tặng quà. Họ tiếp thu văn hĩa châu Âu và sử dụng các ngơn ngữ châu Âu thành thạo. - Họ ưa thích chủ đề về văn hĩa châu Phi, thể thao, cảnh quan thiên nhiên, săn bắn và tránh các chủ đề về chính trị, tơn giáo, sắc tộc. Ư Phát triển bán hàng trực tiếp, mua hàng qua hệ thống bán lẻ, dịch vụ du lịch khám phá cảnh quan thiên nhiên. Các sản phẩm cĩ tính trang trọng (dùng làm quà tặng được)cũng được quan tâm. - Các định chế xã hội ảnh hưởng lớn tới hệ thống phân phối cũng như phương thức thâm nhập vào thị trường này. Như việc phân phối, nhà làm marketing luơn muốn tìm một đối tác, đại lý, nhà phân phối, khách hàng đáng tin cậy và đảm bảo được việc phịng ngừa việc các định chế gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến quá trình mua bán. Một phương thức phổ biến và được khuyên dùng và thơng qua các cơng ty tư vấn, khơng những cĩ chuyên mơn và kinh nghiệm mà cả khả năng tiếp cận để hỗ trợ doanh nghiệp trong việc thâm nhập thị trường. Internet cũng được sử dụng mặc dù chưa phổ biến ở châu phi nĩi chung, Nam Phi nĩi riêng nhưng so với các khu vực phát triển khác trên thế giới, nĩ cũng cung cấp nhiều thơng tin về các đối tác ở một số nước châu Phi - Phong cách ăn mặc ở Nam Phi khá thoải mái đối với đàn ơng, nhất là những người thành thị theo xu hướng phương Tây, cịn phụ nữ thì mặc Sari kín đáo. - Họ hạn chế kinh doanh, buơn bán vào giữ tháng 12 đến giữa tháng 1 và hai tuần trong những ngày lễ Phục Sinh - Khi bàn cơng việc, thường thì họ dành chút thời gian nĩi chuyện phiếm trước khi vào việc chính - Người Nam Phi rất chậm trễ trong cơng việc đặc biệt là thời gian, mặc dù đã định trước thời gian giao hàng trên hợp đồng nhưng đĩ vẫn chưa được xem là cam kết của cơng ty - Trong cơng việc, cấp trên thường hội ý với cấp dưới trước khi ra quyết định chính thức - Khi được mời đến nhà người Nam Phi, khách thường phụ chủ nhà chuẩn bị hoặc lau dọn sau khi bữa ăn kết thúc - Chào hỏi bằng hình thức bắt tay khá phổ biến ở Nam Phi (trừ phụ nữ ) nhưng hình thức thì khác nhau tùy theo tục lệ tơn giáo từng dân tộc tại quốc gia này - Trong kinh doanh, người Nam Phi rất thích tạo những mối quan hệ làm ăn lâu dài hơn là mối quan hệ ngắn ngủi trong một vài dự án - Người Nam phi thích giải quyết cơng việc đối mặt với nhau hơn là qua email, internet, thư từ… Ư Hạn chế sử dụng các phương tiện truyền thơng hiện đại tại quốc gia này… 5. Văn hĩa vật chất: - Vùng khai thác vàng nổi tiếng của Nam Phi Free State, “Thủ đơ kim cương” Kimberley => cơng nghiệp hĩa sớm nhất của Lục địa Đen. Ư Phát triển về sản phẩm đồ trang sức, cĩ nguồn vàng trong nước, tránh được tỉ giá hối đối, vận chuyển, thuế… - Địa danh du lịch nổi tiếng Thế giới: mũi Hảo Vọng ở thành phố Cape Town “nếu chưa đứng ở mũi Hảo Vọng thì chưa được xem là đã đến Nam Phi” - Hệ thống động thực vật phong phú, khu bảo tồn thiên nhiên quốc gia Pilanesberg ngay bên cạnh khu du lịch nổi tiếng thế giới Sun City. - Nam Phi là một đất nước cĩ tới 5 trong số 10 khách sạn hàng đầu thế giới và cũng là nước đứng hàng thứ 2 trong số 100 nước cĩ nhiều khách sạn nhất thế giới. - Nam Phi cĩ những vùng du lịch hết sức đặc biệt và hút khách. Nam Phi rất chuyên nghiệp trong cách làm du lịch. Ư Ngành cơng nghiệp khơng khĩi đã phát triển rất tốt, chiếm tới 32% lực lượng lao động phục vụ du lịch. - Kinh tế Nam Phi cĩ nhiều tiềm năng để phát triển bởi lẽ ở đây, cơ sở hạ tầng khá chuẩn mực. Đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường hàng khơng và các cảng biển đều đạt tiêu chuẩn quốc tế. 8.000 km đường cao tốc và 1.500 km đường đơi tiêu chuẩn quốc tế chạy suốt các ngả đường đất nước. Ư phân phối thuận tiện, cĩ thể hạ được giá thành sản phẩm… - Tính cạnh tranh cao trong mơi trường kinh doanh bán lẻ ở Nam Phi, 4 tập đồn bán lẻ lớn chi phối lĩnh vực thực phẩm chiếm tới hơn 50% lĩnh vực bán lẻ, ngồi ra cịn số lượng lớn tập đồn bán lẻ chiếm lĩnh thị trường cịn lại. - Giá điện thì rẻ đến bất ngờ (khoảng 262 VNĐ/kw), khĩ ai cĩ thể cạnh tranh nổi. Khơng những vậy, Nam Phi cịn cĩ dư để đáp ứng 2/3 nhu cầu về điện cho tồn châu Phi. Ư năng lượng dồi dào, các dây chuyền sản xuất từ đây cĩ thể giúp hạ giá thành sản phẩm. - Nam Phi như một cửa ngõ lớn bước vào thị trường châu Phi với số dân là 180 triệu người. Việc lập các văn phịng đại diện ở Nam Phi cũng cĩ nghĩa là lập văn phịng chung cho một số nước thuộc thị trường SACU (khối tiểu vùng kinh tế của 7 nước), nếu hướng tới cả thị trường này thì sẽ được ưu đãi về thuế. Ư Xúc tiến đến gần với số đơng dân số và khả năng tiến gần với khối vùng kinh tế 7 nước, giá cả cĩ thể hưởng được mức hợp lý nhớ thuế ưu đãi. 6. Thẩm mĩ - Ẩm thực : Nam Phi sử dụng chủ yếu nguyên liệu thịt và sở hữu một mĩn ăn đặc trưng riêng của xã hội Nam Phi trong những dịp lễ lạt được gọi là braai, hay thịt nước. Nam Phi cũng đã phát triển trở thành một quốc gia sản xuất rượu lớn, với một số vườn nho thuộc loại tốt tại các thung lũng quanh Stellenbosch, Franschoek, Paarl và Barrydale.[38] - Kiến trúc: Các kiến trúc của Nam Phi phản ánh sự đa dạng sắc tộc và văn hĩa của đất nước vào thời kỳ lịch sử thuộc địa của nĩ. Ngồi ra, do ảnh hưởng từ những nơi khác đã gĩp phần vào sự đa dạng cho cảnh quan kiến trúc Nam Phi. Cape Dutch Architect là kiến trúc nổi bật trong những ngày đầu (thế kỷ 17) khi Châu Phi trở thành thuộc địa của Hà Lan cho thấy rằng những người định cư ban đầu ở đây chủ yếu là Hà Lan. Phong cách này cĩ nguồn gốc trong thời xa xủa của Hà Lan, Đức, Pháp và Indonesia. Nhà ở được thiết kế với phong cách này rất đặc biệt và dễ nhận dạng, đầu ngơi nhà trịn trịa giống như những ngơi nhà phố của Amsterdam được xây dựng trong phong cách Hà Lan. Pretoria - thủ đơ lập pháp của Nam Phi cũng thể hiện được lối kiến trúc Anh trong các tịa nhà . Những dãy nhà màu vàng đất, nâu đất được xây dựng bằng gạch nung, lối kiến trúc kiên cố và nhiều cửa sổ, đã tạo cho Pretoria dáng dấp thâm trầm của một thành phố châu Âu ngay tại Nam Phi. Cịn lại đa số đều mang kiến trúc châu Phi truyền thống . - Âm nhạc: Nam Phi sở hữu nhiều phong cách âm nhạc. Nhiều nhạc cơng da đen biểu diễn bằng tiếng Hà Lan Nam Phi hay tiếng Anh trong thời kỳ “ phân biệt chủng tộc tại Nam Phi “đã chuyển sang sử dụng các ngơn ngữ Châu Phi truyền thống, và phát triển một phong cách âm nhạc riêng biệt được gọi là Kwaito. Các ca sĩ da trắng và da màu Nam Phi theo truyền thống thường cĩ ảnh hưởng từ các phong cách âm nhạc Châu Âu gồm cả ban nhạc metal phương Tây như Seether. Âm nhạc sử dụng tiếng Hà Lan Nam Phi cĩ nhiều kiểu, như hiện đại với Steve Hofmeyr và punk rock với ban nhạc Fokofpolisiekar. - Thể thao: Mơn thể thao phổ biến nhất là bĩng đá, bĩng bầu dục và mơn crike. Những mơn thể thao được nhiều người hâm mộ là bơi lội, điền kinh, goft, đấm bốc, tennis và bĩng rổ. Mặc dù bĩng đá là chủ đạo đối với đa số người dân châu Phi, tuy nhiên những mơn thể thao khác như bĩng rổ, lướt sĩng, trượt ván đang ngày càng được ưa chuộng. Ư Sử dụng nhiêu chiêu thức xúc tiến khác nhau, phù hợp với thẩm mĩ đa dạng. 7. Giáo dục: - Nam Phi được xem là quốc gia đầu tư cho giáo dục nhiều nhất so với các nước ở châu Phi. Tuy nhiên, chất lượng giáo dục đang được xếp hạng gần như thấp nhất. Sự cách biệt giữa các học sinh khác màu da ở đất nước này vẫn đang mở rộng. - Vào cuối thập niên 1960, chi phí giáo dục của chính phủ giành cho một đứa trẻ da trắng cao gấp 16 lần so với một đứa trẻ da đen. Hầu hết các giáo viên da đen đều khơng được đánh giá cao bằng giáo viên người da trắng. Chỉ cĩ 18% giáo viên cĩ bằng cấp đạt chuẩn. Do tiền lương giáo viên thấp nên cũng khơng khuyến khích được các học sinh giỏi theo học ngành sư phạm. Chưa kể thực trạng giáo viên rút ngắn giờ dạy để đi làm thêm nghề khác. Ư Với học vấn hạn chế, khả năng tiếp cận văn hĩa, thu nhập thấp, nhu cầu tiêu thụ ít, khơng cĩ khả năng cho nhiều lựa chọn từ những sản phẩm khác nhau, ngơn ngữ giới hạn (da đen chiếm số đơng nhưng tiếng Anh sử dụng khơng được thành thạo, nghèo khổ, da trắng cĩ điều kiện nhưng lại chiếm thiểu số) Chia vùng để cĩ hoạt động sản phẩm, phân phối, giá cả thích hợp. cụ thể - Vùng da trắng thì trình độ cao nên dễ dàng chấp nhận sản phẩm mới, chất lượng cao, chiêu thị trên phương tiện truyền hình, truyền thống Internet… - Vùng da đen thì nên sản phẩm giá rẻ, truyền thong hạn chế, tập trung thị trường truyền thống là chợ. III. So sánh sự khác biệt của việc tác động văn hĩa đến Marketing giữa Ai Cập và Nam Phi: Các yếu tố ảnh hưởng Sản phẩm Giá cả Phân phối Xúc tiến Ai Cập Nam Phi Ai Cập Nam Phi Ai Cập Nam Phi Ai Cập Nam Phi 1. ngơn ngữ Tên sản phẩm, thơng tin bao bì dùng tiếng Anh/ Ả Rập Tên và thơng tin bao bì sản phẩm tùy khu vực mà dùng ngơn ngữ khác nhau. Dùng tiếng Anh/ Ả Rập trong quảng cáo, tránh dùng từ lĩng, từ trực tiếp Ngơn ngữ tùy khu vực, chủ yếu dùng tiếng Anh, Nam Phi, dùng lối nĩi trực tiếp. 2. Tơn giáo Né tránh các yếu tố kiêng kị của Hồi giáo: con heo, thánh, phụ nữ Né tránh yếu tố kiêng kị của Thiên Chúa Giáo, tránh yếu tố tơn giáo hạn chế, giảm bớt việc kinh doanh trong nghỉ lễ- ngày họ cầu kinh dự trữ hàng trước ngày lễ Khơng tập trung giới thiệu sản phẩm trong ngày lễ - ngày cầu kinh tập trung giới thiệu sản phẩm trong dịp lễ qua kênh online, truyền hình… 3. Giá trị, sản sản phẩm Dùng yếu quảng bá thái độ phẩm mang tính truyền thống, khơng thích sự đổi mới mới, cải tiến dễ được chấp nhận tố gia đình, cộng đồng trong quảng bá, kích thích đám đơng theo văn hĩa người da trắng Nam Phi, cĩ sự đổi mới, phù hợp… 4. Thĩi quen, ứng xử sản phẩm nhìn chung mang tính truyền thống, giản dị sản phẩm mới, đặc biệt là dịch vụ du lịch, giới thiệu cảnh quan thiên nhiên trả giá là 1 thĩi quen ở đây, nên phải đưa giá cao hơn Đưa giá cố định chắc chắn vì họ khơng thích trả giá Bán lẻ ở thị trường truyền thống là chợ… Kênh phân phối bán lẻ phát triển, cạnh tranh cao 5. Văn hĩa vật chất sản phẩm nơng nghiệp là chính sản phẩm cơng nghiệp: trang sức, vàng, dịch vụ du lịch cực kì phát triển sản xuất đưa ra giá cao vì hệ thống giao thơng vận tải kém phát triển, thiếu năng lượng, … sản phẩm cĩ thể được hạ giá thành vì hệ thống giao thơng chuẩn mực, thuận lợi cho mọi hướng phân phối, năng lượng dồi dào, giá rẻ, được ưu đãi về thuế… Khĩ khăn trong phân phối Phân phối thuận tiện, dễ dàng… 6. thẩm mĩ Các sản phẩm giá trị Nhu cầu hiện đại về nghệ vận dụng các yếu tố, hình Đưa cơng nghệ hiện đại, hình truyền thống: điêu khắc, hội họa,… thuật, thể thao, giải trí ảnh cĩ giá trị truyền thống tượng mới mẻ vào quảng cáo 7. giáo dục Chưa được coi trong, đất nước nghèo, nhận thức kém nên sản phẩm khơng chú trong chất lượng Tuy giáo dục cịn thấp nhưng được chú trọng cải thiện, nhu cầu sản phẩm chất lượng ngày càng cao, theo ảnh hưởng người Âu, Phi da trắng Dễ chấp nhận sản phẩm, dịch vụ giá thấp dễ chấp nhận sản phẩm dịch vụ giá cao, cĩ chất lượng Phân phối khác nhau giữa nơng thơn và thành thị Phân phối khác nhau giữa khu vực người Phi da trắng và Phi da đen quảng cáo giản đơn, dùng nhiều hỉnh ảnh, chưa được phát triển qua Internet… quảng cáo tăng cường, đặc biệt phát triển trên Internet. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Giao trình marketing tồn cầu ( Cơ Quách Thị Bửu Châu ) 2. Marketing quốc tế ( PGS.TS Nguyễn Đơng Phong) 3. Quản Trị rủi ro (GS.TS Đồn Thị Hồng Vân) 4. 5. THE EFFECT OF CULTURE ON MARKETING STRATEGIES OF MULTINATIONAL FIRMS: A SURVEY OF SELECTED MULTINATIONAL CORPORATIONS IN NIGERIA (P.P. EKERETE) 6. 7. Tạp chí thương mại Kết luận: Sự khác nhau về văn hĩa khơng chỉ ở giữa các khu vực với nhau mà cịn ở giữa các nước khác nhau trong cùng một khu vực. Văn hĩa của Nam Phi và Ai Cập cĩ rất nhiều điểm khác biệt về các yếu tố văn hĩa, từ ngơn ngữ, tơn giáo, tới ứng xử, giáo dục và nhiều yếu tố khác. Điều đĩ đã lí giải tới sự phát triển khác nhau của 2 quốc gia trong cùng khu vực châu Phi. Nam Phi với văn hĩa phát triển khơng ngừng học hỏi và mở rộng, nền kinh tế phát triển, hoạt động Marketing mãnh mẽ, các nhà đầu tư kinh doanh dễ xâm nhập vào thì trường này hơn Ai Cập với nền văn hĩa vẫn cịn mang tính truyền thống. Rõ ràng, văn hĩa cĩ ảnh hưởng mạnh mẽ tới hoạt động Marketing tại bất cứ nước nào. Do đĩ, các nhà đầu tư kinh doanh cần nghiên cứu kĩ mơi trường văn hĩa tại đất nước đĩ trước khi xâm nhập vào thị trường này.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfĐỀ TÀI PHÂN TÍCH - ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG VĂN HÓA ĐẾN MARKETING TẠI AI CẬP Và Nam Phi.pdf
Tài liệu liên quan