Tài liệu Đề tài Phần mềm Quản lý Khách hàng mua Bảo hiểm: TỔNG QUAN
Sơ lược về cơ quan thực tập:
Giới thiệu về công ty cổ phần Bảo hiểm Viễn Đông:
Công ty Cổ phần Bảo hiểm Viễn Đông (VASS) được thành lập ngày 07/11/2003 theo Giấy phép của Bộ Tài chính và hoạt động theo Luật doanh nghiệp, Luật Kinh doanh bảo hiểm và các văn bản pháp luật có liên quan của Nhà nước. Đây là doanh nghiệp tư nhân đầu tiên tại Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực bảo hiểm với sự hội tụ của các cổ đông là các tổ chức thương mại, tài chính Ngân hàng có tiềm năng và uy tín tại Việt Nam như: Ngân hàng Phương Đông (OCB), Ngân hàng Quân Đội (MB), Ngân hàng Phát triển nhà Hà Nội (Habubank), Công ty mía đường Lam Sơn… Ngoài ra còn có các cổ đông là giảng viên có tên tuổi của các trường đại học tại Tp. Hồ Chí Minh, các luật sư, chuyên gia trong lĩnh vực tài chính.
VASS luôn chú trọng việc nâng cao khả năng trình độ nghiệp vụ bảo hiểm toàn hệ thống, xây dựng, cải tiến và phát triển hệ thống sản phẩm bảo hiểm đa dạng, tạo sự khác biệt. Đến nay, VASS đã kinh doanh ổn định tr...
65 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1406 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Phần mềm Quản lý Khách hàng mua Bảo hiểm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TỔNG QUAN
Sơ lược về cơ quan thực tập:
Giới thiệu về công ty cổ phần Bảo hiểm Viễn Đông:
Công ty Cổ phần Bảo hiểm Viễn Đông (VASS) được thành lập ngày 07/11/2003 theo Giấy phép của Bộ Tài chính và hoạt động theo Luật doanh nghiệp, Luật Kinh doanh bảo hiểm và các văn bản pháp luật có liên quan của Nhà nước. Đây là doanh nghiệp tư nhân đầu tiên tại Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực bảo hiểm với sự hội tụ của các cổ đông là các tổ chức thương mại, tài chính Ngân hàng có tiềm năng và uy tín tại Việt Nam như: Ngân hàng Phương Đông (OCB), Ngân hàng Quân Đội (MB), Ngân hàng Phát triển nhà Hà Nội (Habubank), Công ty mía đường Lam Sơn… Ngoài ra còn có các cổ đông là giảng viên có tên tuổi của các trường đại học tại Tp. Hồ Chí Minh, các luật sư, chuyên gia trong lĩnh vực tài chính.
VASS luôn chú trọng việc nâng cao khả năng trình độ nghiệp vụ bảo hiểm toàn hệ thống, xây dựng, cải tiến và phát triển hệ thống sản phẩm bảo hiểm đa dạng, tạo sự khác biệt. Đến nay, VASS đã kinh doanh ổn định trên 100 sản phẩm dịch vụ bảo hiểm, tập trung tại bốn nhóm bảo hiểm mang tính đại chúng cao như: bảo hiểm xe cơ giới, bảo hiểm con người, bảo hiểm tài sản - kỹ thuật, bảo hiểm hàng hải.
Với sứ mệnh đặt ra:
Bảo hiểm Viễn Đông quản lý và góp phần giảm thiểu những rủi ro, hạn chế và bù đắp tổn thất cho Khách hàng nhằm hướng tới sự an toàn và thịnh vượng cho cộng đồng.
Phương châm :
“Cộng đồng trách nhiệm – Niềm tin vững bền”
Chiến lược:
Phát triển Bảo hiểm Viễn Đông theo hướng chuyên nghiệp, hiện đại, minh bạch, sở hữu văn hóa mạnh; tích hợp chuỗi giá trị cộng hưởng theo hướng doanh nghiệp có trách nhiệm, có bản sắc, có thương hiệu, uy tín và thị phần cạnh tranh trên thị trường. Tất cả vì một nền tài chính vững mạnh và một đất nước Việt Nam phát triển phồn vinh “Ở Việt Nam, Vì Việt Nam”.
Sơ đồ tổ chức bộ máy của chi nhánh:
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CHI NHÁNH AN GIANG
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Văn phòng DVKH /Phòng Bảo hiểm khu vực
Bộ phận Giám định Bồi thường kinh doanh
Phòng
Kinh doanh
Tổ
Hành chánh Quản trị
Phòng
Tài chính kế toán
Bộ phận
Xét nhận và cấp đơn bảo hiểm
Bộ phận
Quản lý Đại lý
Bộ phận Tiếp thị
Hình 1: Sơ đồ tổ chức của chi nhánh Viễn Đông An Giang
Nhiệm vụ, chức năng của các phòng, bộ phận, tổ:
Phòng Kinh doanh
Chức năng nhiệm vụ
- Xây dựng và tổ chức triển khai kế hoạch tiếp thị, khai thác bảo hiểm.
- Xét nhận và cấp đơn bảo hiểm.
- Phát triển và quản lý mạng lưới hệ thống Đại lý toàn Chi nhánh.
Tổ chức bộ máy
Phòng kinh doanh do trưởng phòng phụ trách, chịu trách nhiệm trước Giám đốc chi nhánh về nhiệm vụ được giao; giúp Trưởng phòng có thể có hay không có Phó phòng .
Phòng Kinh doanh có các Bộ phận:
Bộ phận Tiếp thị.
Bộ phận Xét nhận và Cấp đơn bảo hiểm.
Bộ phận Quản lý Đại lý.
Bộ phận tiếp thị:
Bộ phận Tiếp thị có thể có hay không có Trưởng Bộ phận, Trưởng bộ phận chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng về nhiệm vụ được giao.
Bộ phận Tiếp thị có chức năng nhiệm vụ:
Trực tiếp hoặc thông qua các Đại lý giới thiệu, giải đáp và hướng dẫn cho Khách hàng những vấn đề liên quan đến các sản phẩm bảo hiểm, tiếp nhận và xây dựng hợp đồng bảo hiểm ban đầu;
Thực hiện công tác tiếp thị, thu thập ý kiến Khách hàng và đề xuất cho Giám đốc các biện pháp tăng cường năng lực cạnh tranh, phát triển thị phận.
Xét nhận và cấp đơn bảo hiểm trong hạn mức được giao.
Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện các cam kết trong hợp đồng bảo hiểm. Đôn đốc Khách hàng và phối hợp với Phòng Tài chính Kế toán thu phí bảo hiểm đúng hạn.
Hướng dẫn và hỗ trợ nghiệp vụ cho Phòng Bảo hiểm khu vực/VP DVKH.
Báo cáo định kỳ và theo yêu cầu đột xuất các hoạt động của Bộ phận.
Bộ phận Xét nhận và Cấp đơn bảo hiểm
Bộ phận Xét nhận và Cấp đơn bảo hiểm có thể có hay không có Trưởng Bộ phận, Trưởng bộ phận chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng về nhiệm vụ được giao. Bộ phận Tiếp thị có chức năng nhiệm vụ:
Xem xét thủ tục hợp đồng bảo hiểm và thực địa, tiến hành khảo sát để đánh giá rủi ro trước khi cấp đơn bảo hiểm trong hạn mức được giao.
Đề xuất từ chối hoặc cấp đơn bảo hiểm.
Kiểm tra công tác xét nhận và cấp đơn bảo hiểm của các Phòng, Bộ phận.
Tham mưu cho lãnh đạo về các vấn đề liên quan về tái bảo hiểm.
Thực hiện các công việc khác theo ủy quyền.
Bộ phận Quản lý Đại lý
Bộ phận Quản lý Đại lý có thể có hay không có Trưởng Bộ phận, Trưởng bộ phận chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng về nhiệm vụ được giao.
Bộ phận Quản lý Đại lý có chức năng nhiệm vụ:
Xây dựng và triển khai kế hoạch phát triển mạng lưới hệ thống Đại lý của toàn Chi nhánh.
Hướng dẫn nghiệp vụ cho Đại lý; theo dõi, quản lý và kiểm tra hoạt động của các Đại lý phù hợp với qui định của Công ty và pháp luật; xử lý các vấn đề phát sinh đối với hoạt động Đại lý.
Lập báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình hoạt động của các Đại lý theo yêu cầu của Giám đốc.
Phòng Tài chính Kế toán
Phòng Tài chính Kế toán do Trưởng phòng phụ trách, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về nhiệm vụ được giao.
Phòng Tài chính Kế toán có chức năng nhiệm vụ sau:
Về quản lý tài chính
Thực hiện các nghiệp vụ thanh toán, kiểm soát hoạt động thanh toán nội bộ của Chi nhánh, thanh toán giữa Chi nhánh với Hội Sở, thanh toán giữa Chi nhánh với Khách hàng.
Hướng dẫn thực hiện chế độ thu chi tài chính nhằm đảm bảo các khoản thu chi nghiệp vụ (chi hoa hồng, chi bồi thường, tái bảo hiểm… ) được thực hiện đúng quy định
Quản lý số dư tài khoản của Chi nhánh.
Xây dựng kế hoạch và quản lý chi phí điều hành. Chủ động phối hợp với Bộ phận Hành chính Quản trị lập kế hoạch chi phí điều hành trong Chi nhánh.
Lập kế hoạch kinh doanh tài chính, theo dõi và tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch của Chi nhánh và đơn vị.
Về công tác hạch toán kế toán
- Lập hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán cho Chi nhánh và đơn vị theo qui định Công ty.
- Tiếp nhận, kiểm tra và tổng hợp số liệu kế toán phát sinh hàng ngày/ tháng/ quý/ năm của Chi nhánh và đơn vị.
Bộ phận hành chánh quản trị:
Tổ chức bộ máy:
Tổ trưởng phụ trách chịu trách nhiệm trước Giám đốc Chi nhánh về nhiệm vụ được giao.
Tổ Hành chánh quản trị bao gồm một số Nhân viên thực hiện công tác hành chánh quản trị, nhân sự, tiếp tân, tài xế, bảo vệ và tạp vụ.
Chức năng Nhiệm vụ
Hành chánh
Tiếp nhận, phát hành, theo dõi và lưu trữ văn bản, Ấn chỉ;
Quản lý việc sử dụng con dấu của Chi nhánh;
Kết hợp với các Phòng, Ban thống nhất biểu mẫu hành chánh lư hành;
Tổng hợp kế hoạch của các Phòng, Ban lên chương trình làm việc hàng tuần, tháng của Chi nhánh;
Thư ký cho Giám đốc và cho các phiên họp giao ban của Chi nhánh;
Phổ biến, truyền đạt, theo dõi, phản ánh quá trình thực hiện các quyết định và các chỉ thị của Ban lãnh đạo Chi nhánh.
Bảo mật các tài liệu, văn bản, quy định theo lệnh của Ban Giám đốc.
Tổ chức nhân sự
Tổ chức, theo dõi tình hình nhân sự tại Chi nhánh và đơn vị.
Tổng hợp chấm công và gửi báo cáo chấm công Chi nhánh về Hội sở.
Tham mưu cho Ban Giám đốc về hồ sơ xin việc, tuyển dụng, tiếp nhận nhân sự cho Chi nhánh và lập báo cáo gửi về phòng Hành chính Quản trị Công ty.
Quản lý hồ sơ Nhân viên trong Chi nhánh.
Chịu trách nhiệm tổ chức, kiểm tra việc chấp hành nội quy, kỷ luật lao động, bảo vệ an ninh, phòng cháy chữa cháy và bảo đảm tuyệt đối an toàn cơ sở vật chất trong và ngoài giờ làm việc.
Quản trị tài sản
- Thực hiện mua sắm, quản lý công cụ lao động, Ấn chỉ, văn phòng phẩm theo qui định; sau khi phối hợp với Phòng Tài chính Kế toán trong việc khảo giá mua sắm văn phòng phẩm, công cụ dụng cụ và tài sản khác của Chi nhánh,
- Phối hợp với Phòng Tài chính Kế toán xây dựng kế hoạch chi phí điều hành; kiểm tra và báo cáo việc thực hiện kế hoạch chi phí điều hành của Chi nhánh; Kiểm kê tài sản….
- Thực hiện quản lý, bảo dưỡng cơ sở hạ tầng, phương tiện vận chuyển và các tài sản khác.
Hậu cần
- Đảm nhận công tác lễ tân, hậu cần của Chi nhánh;
- Phụ trách công tác hậu cần phục vụ các lớp đào tạo, các hội nghị và các buổi sinh hoạt khác của Chi nhánh.
Pháp chế và ngoại giao
- Kiểm tra tính hợp pháp, đúng quy định của các văn bản lập quy, các văn kiện giao dịch với bên ngoài trước khi trình Ban Giám đốc ký phát hành;
- Thu thập, cập nhật, lưu trữ và khai thác các văn kiện pháp quy của Nhà nước và của Ngành;
- Theo dõi báo cáo về phòng Hành chánh Quản trị Công ty đề xuất việc giải quyết các khiếu nại khiếu tố của các cán bộ Nhân viên trong chi nhánh;
- Thiết lập, duy trì và phát triển mối quan hệ với các cơ quan Thông tấn báo chí, bảo vệ pháp luật, quản lý Nhà nước và quản lý Ngành;
- Làm đầu mối cung cấp thông tin ra bên ngoài Chi nhánh theo yêu cầu của Ban Giám đốc.
Bộ phận Giám định Bồi thường
Trưởng Bộ phận Giám định Bồi thường chịu trách nhiệm trước Giám đốc về nhiệm vụ được giao.
Chức năng nhiệm vụ của Bộ phận Giám định Bồi thường:
Tiếp nhận thông báo tổn thất, hướng dẫn và kiểm tra các thủ tục, hồ sơ ban đầu liên quan đến tổn thất và yêu cầu bồi thường.
Thu thập, xử lý thông tin, củng cố các chứng lý để xác định nguyên nhân và mức độ tổn thất.
Trả lời các khiếu nại, thắc mắc của Khách hàng.
Làm việc với các cơ quan chức năng và các tổ chức chuyên môn có trách nhiệm về nguyên nhân và mức độ tổn thất.
Liên hệ công ty giám định chuyên môn công ty chuyên giải quyết tổn thất trong trường hợp cần thiết theo ủy quyền của Công ty.
Thương lượng, giải quyết các vấn đề bồi thường theo phân cấp.
Làm việc với Phòng Tái bảo hiểm, Phòng GĐBT Công ty về tổn thất.
Lưu trữ hồ sơ, thực hiện các báo cáo định kỳ và đột xuất về giám định bồi thường.
Xây dựng và thực hiện công tác phòng chống gian lận, trục lợi bảo hiểm;
Thực hiện các công việc khác theo sự phân công.
Văn Phòng Dịch vụ Khách hàng/ Phòng Bảo hiểm Khu vực
Tổ chức bộ máy và chức năng nhiệm vụ của Văn phòng Dịch vụ Khách hàng/ Phòng Bảo hiểm Khu vực được quy định trong Quy chế tổ chức và chức năng nhiệm vụ của Văn phòng Dịch vụ Khách hàng, Phòng Bảo hiểm Khu vực ban hành kèm theo Quyết định số 47/05/QĐ-VASS/HĐQT của Hội đồng Quản trị Công ty Cổ phần Bảo hiểm Viễn Đông.
Nội dung công việc:
Tìm hiểu và xây dựng phần mềm quản lý Khách hàng mua bảo hiểm bao gồm: Quản lý Khách hàng, Quản lý Đại lý, Quản lý Hợp đồng, Quản lý Nhân viên.
Ngoài ra, đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ Khách hàng và lập hợp đồng bảo hiểm…
Tính cấp thiết của đề tài:
Ngày nay, với sức mạnh công nghệ hiện đại nhanh chóng giúp con người thoát khỏi những khó khăn trong công việc, cuộc sống tấp nập và hối hả ta cần phải nhanh chóng gia nhập vào thế giới, chủ động hội nhập.
Với sự phát triển nhanh chóng đó rất có nhiều công cụ hữu ích giúp chúng ta tiết kiệm rất nhiều thời gian và chi phí. Nhiều phần mềm trong lĩnh vực công nghệ thông tin nhanh chóng ra đời đã góp phần đáng kể.
“Công Nghệ Thông Tin ” một lĩnh vực đầy tiềm năng đã đem lại cho con người những ứng dụng thật tiện lợi và hữu ích. Một trong những ứng dụng thiết thực mà nó đem lại là việc ứng dụng tin học vào nhiều lĩnh vực của đời sống như trong các trường học, công ty, cơ quan, xí nghiệp, bệnh viện… phần lớn đều ứng dụng tin học để giúp cho việc quản lý được dễ dàng và thuận tiện hơn. Chính vì vậy, mỗi công ty, mỗi cơ quan đều muốn xây dựng riêng cho mình một phần mềm quản lý.
Vấn đề quản lý Khách hàng mua bảo hiểm và Đại lý bảo hiểm của Công ty bảo hiểm Viễn Đông An Giang hiện tại việc quản lý được thực hiện bằng thủ công với công cụ hỗ trợ chủ yếu là Word và Excel, nên cơ sở dữ liệu tổ chức chưa chặt chẽ, chi phí quản lý cao, việc truy xuất tìm kiếm thông tin Khách hàng mất nhiều thời gian,…Do chưa có một phần mềm chuyên dụng đáp ứng tốt nhu cầu quản lý Khách hàng mua bảo hiểm tại Công ty. Mặc dù Công ty đã thành lập và đi vào hoạt động khá lâu (từ tháng11/2003).
Xuất phát từ nhu cầu thực tế, cơ quan rất cần phần mềm để giải quyết tốt những vấn đề trên. Chính những yêu cầu thực tế này nhóm em muốn xây dựng phần mềm “ Quản lý Khách hàng mua bảo hiểm” mong rằng sẽ giúp ích một phần nào đó cho cơ quan.
Mô tả bài toán:
Chi nhánh bảo hiểm Viễn Đông An Giang bán rất nhiều loại bảo hiểm và được bán ở nhiều Đại lý khác nhau nên việc quản lý Khách hàng sẽ gặp nhiều khó khăn, việc thanh toán các hợp đồng ở các Đại lý hàng tháng, quý, năm cần phải quản lý để biết tình hình hoạt động của Công ty. Tuy nhiên, trong phạm vi đề tài thực tập, thời gian hạn chế chúng em thực hiện quản lý những Đại lý cá nhân bán bảo hiểm xe mô tô cho Khách hàng.
Quy trình hoạt động của chi nhánh như sau:
Quản lý Đại lý: để tham gia bán bảo hiểm cho Khách hàng với tư cách là Đại lý cá nhân thì các cá nhân cần phải kí kết hợp đồng với chi nhánh hồ sơ bao gồm: bản đề nghị làm Đại lý bảo hiểm, giấy đề nghị ký kết hợp đồng Đại lý, hợp đồng Đại lý bảo hiểm, đính kèm giấy chứng minh và sổ hộ khẩu.
Đại lý có nhiệm vụ bán bảo hiểm cho Khách hàng, hàng tháng phải thanh toán Ấn chỉ cho chi nhánh số Ấn chỉ bán được và số tiền bảo hiểm, dựa vào bảng kê thanh toán phí bảo hiểm.
Doanh thu Đại lý bán được sẽ gửi cho bộ phận quản lý Đại lý và bộ phận quản lý Đại lý sẽ trích hoa hồng cho Đại lý số tiền mà Đại lý bán được số tiền hoa hồng là 20%/tổng số tiền bảo hiểm.
Thanh lý: Khi nào Đại lý muốn ngưng bán bảo hiểm hoặc hết thời hạn hợp đồng thì phải thanh lý cho chi nhánh, còn muốn tiếp tục hợp đồng thì làm đơn xin làm Đại lý tiếp tục.
Quản lý Khách hàng: Khi một Khách hàng cần mua bảo hiểm xe mô tô ở các Đại lý thì Đại lý bảo hiểm VASS sẽ điền đầy đủ thông tin Khách hàng: họ và tên, địa chỉ, biển kiểm soát (hoặc số khung, số máy)chủ xe, phí bảo hiểm, hiệu lực bảo hiểm (từ ngày - đến ngày), ngày cấp, người cấp.
Bộ phận Quản lý Đại lý có nhiệm vụ: quản lý việc cấp nhận Ấn chỉ cho từng Đại lý như số lượng Ấn chỉ, số thứ tự đơn bảo hiểm, quản lý doanh thu của Đại lý bảo hiểm, tiếp nhận Ấn chỉ đồng thời lưu lại thông tin Khách hàng, lập báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình hoạt động của các Đại lý theo yêu cầu của Giám Đốc..
Quản lý Giấy chứng nhận thuộc quyển (Ấn chỉ), chứa thông tin Khách hàng mua bảo hiểm.
Quản lý quyển số(Ấn chỉ): mỗi quyển số sẽ có 10 số seri riêng, tương ứng với 10 giấy chứng nhận.Quyển số sẽ được cấp cho Đại lý để Đại lý bán cho Khách hàng khi mua bảo hiểm.
Quản lý hợp đồng: Mỗi hợp đồng sẽ có mã khác nhau, thời hạn khác nhau và thời hạn được ghi trên hợp đồng tùy thuộc vào cá nhân hoặc Khách hàng khi đăng kí.
Quản lý Nhân viên: chi nhánh sẽ có nhiều Nhân viên quản lý. Một Nhân viên sẽ quản lý một số Đại lý ở những nơi khác nhau.
Chức năng của chương trình:
Quản lý:
- Quản lý Đại lý bảo hiểm.
- Quản lý Nhân viên.
- Quản lý danh mục Khách hàng.
- Quản lý Hợp đồng Đại lý.
- Quản lý Quyển số.
- Quản lý Ấn chỉ.
+ Ấn chỉ xuất.
+ Thu Ấn chỉ.
Nghiệp vụ:
- Tìm kiếm Đại lý.
- Tìm kiếm Nhân viên.
- Tìm kiếm Khách hàng.
- Tìm kiếm Hợp đồng.
Thống kê – Báo cáo :
- Thống kê Nhân viên.
- Thống kê Khách hàng mua bảo hiểm .
- Thống kê giấy chứng nhận bảo hiểm hết thời hạn.
- Thống kê số Ấn chỉ xuất.
- Thống kê thu Ấn chỉ.
- Thống kê doanh thu của Đại lý.
CƠ SỞ LÝ THUYẾT:
Môi trường lập trình: Microsoft .NET Frameword SDK v2.0
.NET Framework là môi trường để đoạn mã của chương trình thực thi. Điều này có nghĩa là .NET Framework quản lý việc thi hành chương trình, cấp phát bộ nhớ, thu hồi các ký ức không dùng đến. Ngoài ra, .NET Framework còn chứa một tập thư viện lớp .NET bases class, cho phép thực hiện vô số các tác vụ trên Window.
.NET Framework là một thành phần Windows hỗ trợ việc xây dựng và chạy các ứng dụng của thế hệ kế tiếp và các dịch vụ Web XML. .NET Framework được thiết kế để hoàn thành những mục tiêu sau:
Để cung cấp một môi trường lập trình hướng đối tượng vững chắc, trong đó mã nguồn đối tượng được lưu trữ và thực thi một cách cục bộ. Thực thi cục bộ nhưng được phân tán trên Internet, hoặc thực thi từ xa.
Cung cấp một môi trường lập trình hướng đối tượng nhất quán, cho phép hoặc không cho phép code đối tượng được lưu trữ và thực thi một cách cục bộ, thực thi một cách cục bộ nhưng được thực thi bởi internet, hoặc thực thi từ xa.
Cung cấp một môi trường thực thi code mà tối thiểu hóa được việc triển khai phần mềm và xung đột về phiên bản.
Cung cấp một môi trường thực thi code đảm bảo việc thực thi code an toàn, bao gồm code được tạo ra bởi những nhóm không có kiến thức.
Cung cấp một môi trường thực thi code loại bỏ những lỗi khi thi hành kịch bản và môi trường phiên dịch.
Tạo cho các nhà phát triển có được kinh nghiệm vững chắc về nhiều loại ứng dụng, như những ứng dụng của Windows và những ứng dụng của Web
Xây dựng tất cả các sự truyền đạt theo các tiêu chuẩn công nghiệp để chắc chắn rằng code của .NET Framework có thể hòa nhập với bất kỳ loại code nào khác.
Để triển khai các ứng dụng có thể sử dụng công cụ Visual Studio .NET, một môi trường triển khai tổng thể cho phép bạn viết đoạn mã, biên dịch, gỡ rối dựa trên tất cả các ngôn ngữ của .NET, chẳng hạn C#, VB .NET, kể cả những trang ASP.NET.
Ngôn ngữ mô hình hợp nhất (UML – Unified Modeling Language)
UML là ngôn ngữ trực quan được dùng trong quy trình phát triển các hệ thống phần mềm.
Mô hình hóa mang lại sự hiểu biết về một hệ thống. Một mô hình không thể giúp chúng ta hiểu rõ một hệ thống, thường là phải xây dựng một số mô hình xét từ những góc độ khác nhau. Các mô hình này có quan hệ với nhau.
UML sẽ cho ta biết cách tạo ra và đọc hiểu được một mô hình được cấu trúc tốt, nhưng nó không cho ta biết những mô hình nào nên tạo ra và khi nào tạo ra chúng. Đó là nhiệm vụ của quy trình phát triển phần mềm.
Trong UML có 9 loại lược đồ chuẩn và có thể chia làm 2 nhóm:
+ Các loại lược đồ tĩnh: use case diagram (biểu đồ tình huống sử dụng), class diagram (biểu đồ lớp), object diagram (biểu đồ đối tượng), component diagram (biểu đồ thành phần), deployment diagram (biểu đồ triển khai).
+ Các loại lược đồ động: sequence diagram (biểu đồ tuần tự), collaboration diagram (biểu đồ hợp tác), statechart diagram (biểu đồ trạng thái), activity diagram (biểu đồ hoạt động).
Biểu đồ Use case (Use case diagram)
Biểu đồ use case đưa ra các use case (tình huống sử dụng), các actor (tác nhân) và các association (quan hệ kết hợp) giữa chúng.
Các kí hiệu cơ bản:
KHÁI NIỆM
KÍ HIỆU
Ý NGHĨA
Tình huống sử dụng (Use case)
Biểu diễn các mối quan hệ với các actor, với các use case khác.
Tác nhân
(Actor)
Là người hoặc hệ thống tương tác với các use case.
Biểu đồ tuần tự (Sequence diagram)
Biểu đồ tuần tự được dùng để mô hình các tương tác giữa các thể hiện đối tượng trong ngữ cảnh của một cộng tác.
Các kí hiệu cơ bản:
KHÁI NIỆM
KÍ HIỆU
Ý NGHĨA
Tác nhân
(Actor)
Đối tượng tham gia vào hệ thống.
Lifeline
(Đường sinh tồn)
Biểu diễn thời gian tồn tại của đối tượng.
Message
(Thông điệp)
Biểu diễn thông điệp của đối tượng gởi đến đối tượng nhận.
Chú thích (Comment)
Biểu đồ hoạt động (Activity diagram)
KHÁI NIỆM
KÍ HIỆU
Ý NGHĨA
Hoạt động
(Active)
Là phần tử đơn giản biểu diễn một họat động.
Luồng điều khiển
(control flow)
Biểu diễn thời gian tồn tại của đối tượng.
Nốt khởi đầu
(initial node)
Biểu diễn điểm bắt đầu của tập hợp các hoạt động.
Nốt kết thúc hoạt động
(Final flow node)
Kết thúc toàn bộ các luồng điều khiển và luồng đối tượng
Ngôn ngữ lập trình C#:
C# là một trong rất nhiều ngôn ngữ lập trình được hỗ trợ bởi .NET Framework (như C++, Java,VB…). Có thể hiểu đơn giản đây là một trung tâm biên dịch trong đó tất cả các ngôn ngữ được hỗ trợ bởi .NET Framework sẽ được chuyển đổi ra MSIL (một dạng mã trung gian) rồi từ đấy mới được biên dịch tức thời (Just in time Compiler – JIT Compiler) thành các file thực thi như exe. Một thành tố quan trong nữa trong kiến trúc .NET Framework chính là CLR (.NET Common Language Runtime), khối chức năng cung cấp tất cả các dịch vụ mà chương trình cần giao tiếp với phần cứng, với hệ điều hành.
Để bắt đầu với C# các bạn có thể sử dụng Visual Studio 2003, 2005 hoặc 2008 phiên bản Express Editions do Microsoft cung cấp.
Ngôn ngữ C# khá đơn giản, chỉ khoảng 80 từ khóa và hơn mười mấy kiểu dữ liệu được xây dựng sẵn. Tuy nhiên, ngôn ngữ C# có ý nghĩa cao khi nó thực thi những khái niệm lập trình hiện đại. C# bao gồm tất cả những hỗ trợ cho cấu trúc, thành phần component, lập trình hướng đối tượng. Những tính chất đó hiện diện trong một ngôn ngữ lập trình hiện đại. Và ngôn ngữ C# hội đủ những điều kiện như vậy, hơn nữa nó được xây dựng trên nền tảng của hai ngôn ngữ mạnh nhất là C++ và Java..
Mối quan hệ giữa C# và .NET
C# là một ngôn ngữ lập trình mới, và được biết đến với ý nghĩa:
- Nó được thiết kế riêng để dùng cho Microsoft’s.NET Framework(Một nền khá mạnh cho sự phát triển, triển khai, hiện thực và phân phối các ứng dụng)
- Nó là một ngôn ngữ hoàn toàn hướng đối tượng được thiết kế dựa trên kinh nghiệm của các ngôn ngữ hướng đối tượng khác.
Một điều quan trọng cần nhớ C# là một ngôn ngữ độc lập. Nó được thiết kế để có thể sinh ra mã đích trong môi trường .NET, nó không phải là một phần của .NET bởi vậy có một vài đặc trưng được hỗ trợ bởi .NET nhưng C# không hỗ trợ và bạn cũng đừng ngạc nhiên khi có những đặc trưng C# hỗ trợ mà .NET không hỗ trợ (chẳng hạn như quá tải toán tử)
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu sql server 2000:
Giới thiệu về SQL Server 2000
SQL Server 2000 là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (Relational Database Management System (RDBMS)) sử dụng Transact-SQL để trao đổi dữ liệu giữa máy khách (Client computer) và máy chủ SQL (SQL Server computer).
SQL Server 2000 được tối ưu để có thể chạy trên môi trường cơ sở dữ liệu rất lớn (Very Large Database Environment) lên đến Tera-Byte và có thể phục vụ cùng lúc cho hàng ngàn user. SQL Server 2000 có thể kết hợp với các server khác như Microsoft Internet Information Server (IIS), E-Commerce Server, Proxy Server....
SQL Server có 7 bản:
+ SQL Server 2000 Enterprise Edition
+ SQL Server 2000 Standard Edition
+ SQL Server 2000 Personal Edition
+ SQL Server 2000 Developer Edition
+ SQL Server 2000 Windows CE Edition
+ SQL Server 2000 Enterprise Evaluation Edition
+ SQL Server 2000 Desktop Engine.
Các thành phần quan trọng trong SQL Server 2000
SQL Server 2000 được cấu tạo bởi nhiều thành phần như Relational Database Engine, Analysis Service và English Query.... Các thành phần này khi phối hợp với nhau tạo thành một giải pháp hoàn chỉnh giúp cho việc lưu trữ và phân tích dữ liệu một cách dễ dàng.
Relational Database Engine – thành phần quan trọng: là một công cụ hiện đại, có khả năng chứa dữ liệu với độ tin cậy rất lớn, bảo mật cao ở các quy mô khác nhau dưới dạng bảng và hỗ trợ tất cả các kiểu kết nối (data connection) thông dụng của Microsoft như ActiveX Data Objects (ADO), OLE DB, and Open Database Connectivity (ODBC). Ngoài ra nó còn có khả năng tự điều chỉnh.
Replication - Cơ chế tạo bản sao: cơ chế replication của SQL Server được sử dụng để bảo đảm cho dữ liệu ở 2 database được đồng bộ.
Data Transformation Service (DTS): Một dịch vụ chuyển đổi dữ liệu vô cùng hiệu quả.
SQL Server Books Online: Hướng dẫn về SQL Server 2000.
SQL Server Tools:
Enterprise Manager: Ðây là một công cụ cho ta thấy toàn cảnh hệ thống cơ sở dữ liệu một cách rất trực quan. Nó rất hữu ích đặc biệt cho người mới học và không thông thạo lắm về SQL.
Query Analyzer: Ðối với một DBA giỏi thì hầu như chỉ cần công cụ này là có thể quản lý cả một hệ thống database mà không cần đến những thứ khác. Ðây là một môi trường làm việc khá tốt vì ta có thể đánh bất kỳ câu lệnh SQL nào và chạy ngay lập tức đặc biệt là nó giúp cho ta debug mấy cái stored procedure dễ dàng.
Công cụ hỗ trợ:
Microsoft Office 2003
Visual Paradigm
Photoshop 8.0
Advanced Installer 6.0.1
Bộ gõ tiếng việt hỗ trợ Unicode: Unikey, VietKey…
Công cụ tạo tài liệu hướng dẫn:
Powerchm
PHÂN TÍCH:
Phân tích qui trình nghiệp vụ:
Đánh giá hiện trạng hệ thống:
Giới thiệu:
Tài liệu này trình bày mục đích, phạm vi, định nghĩa, tóm tắt cách tổ chức của Chi nhánh Bảo hiểm Viễn Đông An Giang.
Mục đích: Mục đích của tài liệu này là trình bày một cách tổng quan về tổ chức của chi nhánh Bảo Hiểm, xác định thành viên hệ thống và Khách hàng, xác định hiện trạng và các phạm vi hệ thống.
Phạm vi: Tài liệu chuyên môn nghiệp vụ này chỉ được dùng trong phần mềm Quản Lý Khách hàng Mua Bảo Hiểm.
Định nghĩa thuật ngữ: Các thuật ngữ, nhóm từ viết tắt có thể tham khảo sưu liệu Bảng chú giải.
Tài liệu tham khảo: Tài liệu này thông qua các tài liệu do chi nhánh Bảo Hiểm Viễn Đông An Giang cung cấp.
Xác định vị trí:
Cơ hội:
Hiện tại, nhu cầu về một phần mềm xử lý nhanh, tiện dụng, giao diện thân thiện tại chi nhánh là rất cần thiết và nhiều vấn đề phát sinh trong quá trình hoạt động cần được giải quyết kịp thời.
Trình bày vấn đề:
Vấn đề lưu trữ thông tin Khách hàng:
Vấn đề
Vấn đề Khách hàng còn gặp nhiều khó khăn, chưa quản lý hết thông tin Khách hàng mới và Khách hàng tái tục hợp đồng hằng năm.
Ảnh hưởng
Khách hàng, Đại lý, Người quản lý.
Hậu quả
Thông tin về Khách hàng được lưu trữ ở từng Đại lý khác nhau. Điều này là bất hợp lý, làm giảm khả năng quản lý Khách hàng.
Giải pháp
Đại lý cập nhật thông tin Khách hàng mới mua bảo hiểm. Nhằm nâng cao khả năng chăm sóc Khách hàng của các Đại lý từ đó thu hút được Khách hàng nhiều hơn tăng doanh thu cho chi nhánh.
Vấn đề liên quan đến báo cáo thống kê:
Vấn đề
Thống kê báo cáo chưa đáp ứng đầy đủ nhu cầu thống kê theo nhiều tiêu chí khác nhau
Ảnh hưởng
Người quản lý
Hậu quả
Không thể cho thấy báo cáo đầy đủ, gây ra tình trạng thiếu thông tin tổng hợp dẫn đến người quản lý khó đưa ra kết luận chính xác
Giải pháp
Có thể thống kê đầy đủ theo nhiều tiêu chí khác nhau, giúp cho các nhà quản lý đưa ra kết luận đáng tin. Từ đó thấy được những yếu kém của hoạt động kinh doanh nhằm cải thiện để quản lý tốt hơn.
Vấn đề liên quan đến nghiệp vụ tra cứu:
Vấn đề
Hệ thống hỗ trợ tra cứu Khách hàng, Đại lý, Nhân viên, Ấn chỉ.
Ảnh hưởng
Khách hàng, Đại lý, Nhân viên quản lý
Hậu quả
Không có thông tin đầy đủ, chính xác khi có nhu cầu
Giải pháp
Tiết kiệm thời gian, tạo tâm lý thoải mái cho Nhân viên quản lý, đảm bảo quyền lợi cho các Khách hàng.
Mô tả thành viên của hệ thống và các Khách hàng:
Tóm tắt các thành viên hệ thống:
Tên
Thể hiện
Vai trò
Giám Đốc
Giám đốc (GĐ) là một người quản lý đặc biệt, có tất cả các vai trò của người quản lý.
Xem và tra cứu thông tin các chức năng trong hệ thống, nếu cần thì giám đốc sẽ yêu cầu Nhân viên quản lý thực hiện tác động đến hệ thống như thêm, xóa, sửa...
Người quản lý
Nhân viên quản lý (NVQL)
Quản lý thông tin Khách hàng, quản lý Đại lý, quản lý hợp đồng, quản lý Ấn chỉ.
Đại lý
Đại lý cá nhân.
Bán bảo hiểm cho chi nhánh và được hưởng hoa hồng dựa vào số bảo hiểm bán được.
Tóm tắt các Khách hàng:
Tên
Mô tả
Thành viên hệ thống
Người quản lý
Quản lý thông tin Khách hàng, quản lý Đại lý, quản lý hợp đồng, quản lý Ấn chỉ, quản lý doanh thu của chi nhánh
Người quản lý
Đại lý
Bán bảo hiểm cho chi nhánh và được hưởng hoa hồng dựa vào số bảo hiểm bán được.
Đại lý cá nhân bán bảo hiểm
Khách hàng
Là người mua bảo hiểm của các Đại lý và được hưởng quyền lợi về bảo hiểm.
Giám đốc
Đảm bảo thông tin báo cáo hoạt động kinh doanh của chi nhánh là đầy đủ và chính xác.
Là người quản lý toàn bộ hệ thống của chi nhánh
Hồ sơ về các thành viên hệ thống:
Giám đốc:
Thể hiện
Người quản lý cơ quan
Mô tả
Giám đốc (GĐ) có tất cả các vai trò của người quản lý, ký kết các hợp đồng bảo hiểm đồng thời theo dõi tình hình hoạt của chi nhánh.
Loại
Ngừơi hiểu rõ tình hình hoạt động của chi nhánh.
Trách nhiệm
Mô tả cấu trúc tổ chức và tình trạng hoạt động của cơ quan đồng thời quan sát tình trạng của dự án.
Tiêu chuẩn thành công
Sự thành công là hoàn thành công việc hiệu quả, chính xác nhanh chóng và dễ dàng.
Vai trò liên quan
Project viewer
Phân phối
Không có
Ghi chú
Người quản lý:
Thể hiện
Người quản lý hoạt động của cơ quan
Mô tả
Quản lý thông tin Khách hàng, Quản lý Đại lý, Quản lý Hợp Đồng, Quản lý Ấn Chỉ.
Loại
Người hiểu rõ tình hình hoạt động của chi nhánh.
Trách nhiệm
Mô tả cấu trúc tổ chức và tình trạng hoạt động của chi nhánh.
Tiêu chuẩn thành công
Hoàn thành công việc đúng thời gian và tổ chức tốt cơ sở thiết kế để tiện cho việc cải tiến hệ thống sau này.
Vai trò liên quan
Projecter Viewer
Phân phối
Có phân phối cho Đại lý số Ấn chỉ.
Ghi chú
Thời gian thực hiện ngắn so với khối lượng công việc quản lý chi nhánh.
Đại lý:
Thể hiện
Nhân viên của cơ quan
Mô tả
Nhân viên làm việc cho cơ quan, xem và tra cứu các chức năng của hệ thống
Loại
Không có
Trách nhiệm
Bán bảo hiểm cho chi nhánh
Tiêu chuẩn thành công
Thu hút Khách hàng mua bảo hiểm và gửi doanh thu về cơ quan đúng thời hạn, nhanh chóng và chính xác.
Vai trò liên quan
User
Phân phối
Có
Ghi chú
Khách hàng:
Mô tả
Khách hàng mua bảo hiểm của chi nhánh.
Loại
Không có
Trách nhiệm
Chịu trách nhiệm về hợp đồng.
Tiêu chuẩn thành công
Vai trò liên quan
User
Phân phối
Có
Ghi chú
Không được hỗ trợ hoàn toàn
Danh sách các nhu cầu:
Thành viên hệ thống hệ thống/Khách hàng
Độ ưu tiên cao
Nhu cầu
Giải pháp
Giải pháp đề xuất
Người quản lý
Cao
Xem báo cáo thống kê theo các yêu cầu khác nhau
Chỉ có thống kê báo cáo hợp đồng, doanh thu.
Hiển thị báo cáo theo nhiều tiêu chí khác nhau, thông tin bố trí dễ dàng và đơn giản.
Người quản lý
Cao
Quản lý Đại lý, Ấn chỉ, hợp đồng, doanh thu, Khách hàng.
Quản lý Đại lý không có và quản lý Khách hàng không đầy đủ.
Cho phép quản lý Đại lý và quản lý Khách hàng.
Đại lý
Cao
Lập bảng kê thanh toán phí bảo hiểm.
Thao tác thực hiện trên word.
Xây dựng ứng dụng trên SQL Server.
Đại lý
Trung bình
Tra cứu thông tin Khách hàng
Chưa có chức năng này.
Xây dựng thêm chức tra cứu.
Xác định các lĩnh vực ưu tiên
Ø Quản lý Đại lý:
Thêm mới Đại lý
Xóa Đại lý
Chỉnh sửa thông tin Đại lý
Xem danh sách Đại lý
Tra cứu danh sách Đại lý
Thống kê Đại lý.
Ø Quản lý thông tin nhân viên quản lý:
Thêm mới nhân viên
Xóa nhân viên
Chỉnh sửa thông tin nhân viên
Xem danh sách nhân viên
Tra cứu danh sách nhân viên
Thống kê nhân viên
Ø Quản lý Ấn chỉ :
Ấn chỉ xuất
Ấn chỉ thu.
Ø Quản lý hợp đồng:
Thêm mới hợp đồng
Xóa hợp đồng
Sửa hợp đồng.
Xem danh sách hợp đồng.
Tra cứu hợp đồng.
Thống kê hợp đồng.
Ø Quản lý Khách hàng:
Thêm mới Khách hàng.
Xóa Khách hàng.
Sửa Khách hàng.
Xem danh sách Khách hàng.
Tra cứu Khách hàng.
Thống kê Khách hàng.
Quản lý quyển số.
+ Thêm mới quyển số.
+ Xóa quyển số.
+ Sửa quyển số.
+ Xem danh sách quyển số
Thống kê doanh thu Đại lý
Thống kê giấy chứng nhận bảo hiểm hết hạn.
Đối với Nhân viên: Chỉ được xem và tra cứu thông tin của Khách hàng, Đại lý, Ấn chỉ, hợp đồng.
Đối với giám đốc: Được toàn quyền sử dụng hệ thống nhưng chủ yếu là xem với tra cứu, nếu có việc liên quan đến chỉnh sửa hệ thống thì giám đốc tác động đến Nhân viên quản lý.
Xác định thuật ngữ:
Giới thiệu:
Mục đích: Mô tả các thuật ngữ chuyên môn trong qui trình nghiệp vụ.
Phạm vi: Tài liệu chuyên môn nghiệp vụ này chỉ được dùng trong phần mềm Quản Lý Khách hàng Mua Bảo Hiểm.
Bảng chú giải:
Thuật Ngữ
Diễn Giải
Giám đốc
Được toàn quyền sử dụng hệ thống.
Nhân viên Quản Lý
Là một Nhân viên sẽ quản lý tất cả các hoạt động liên quan đến phần mềm quản lý Khách hàng.
Tên Đăng Nhập
Mỗi Nhân viên trong cơ quan sẽ được cấp một tài khoản, tên đăng nhập để sử dụng hệ thống, người quản lý chịu trách nhiệm quản lý tên đăng nhập của Nhân viên.
Mật Khẩu
Mật khẩu đăng nhập của người sử dụng hệ
thống. Mỗi Nhân viên khi sử dụng tên đăng nhập sẽ được đăng ký kèm theo một mật khẩu đăng nhập. Mỗi Nhân viên chỉ được biết duy nhất một mật khẩu của mình. Mật khẩu có thể rỗng.
Quyền Đăng Nhập
Quyền đăng nhập vào hệ thống. Tuỳ theo quyền và chức vụ trong cơ quan mà Nhân viên có quyền truy cập tương ứng.
Đại lý
Là người sẽ đăng ký Hợp Đồng làm Đại lý cho chi nhánh và sẽ bán bảo hiểm cho chi nhánh.
Khách hàng
Là những Khách hàng mua bảo hiểm.
Ấn chỉ
Từ ngữ chuyên môn trong lĩnh vực bán bảo hiểm, Ấn chỉ là quyển chứa 10 Giấy chứng nhận, đôi khi Ấn chỉ còn được hiểu như là giấy chứng nhận bảo hiểm.
Hợp đồng
Hợp đồng là sự ràng buộc nhau giữa Đại lý và Chi nhánh bảo hiểm Viễn Đông thông qua những điều khoản do Công ty qui định.
Tiền hoa hồng
Khi Đại lý bán được bảo hiểm cho Khách hàng. Khi đến kỳ hạn Đại lý gửi số tiền bán được cho chi nhánh và sẽ được hưởng số phần trăm trên tổng số tiền bán được.
Thống kê doanh thu Đại lý
Báo cáo thống kê số tiền Đại lý thu được dựa trên số Ấn chỉ đã quyết toán
Xác định các qui tắc nghiệp vụ:
Giới thiệu:
Mục đích: Đây là sưu liệu dùng để mô tả các quy định, quy tắc trong quy trình nghiệp vụ.
Phạm vi: sưu liệu này chỉ thích hợp dùng trong chi nhánh bảo hiểm Viễn Đông An Giang.
Tài liệu tham khảo: tập hợp từ các biểu mẫu của cơ quan và phỏng vấn Nhân viên quản lý của chi nhánh Khi Khách hàng muốn làm Đại lý bảo hiểm cho chi nhánh phải xin giấy đề nghị kí kết hợp đồng, bản đề nghị làm Đại lý và đặc biệt là có hợp đồng Đại lý. Nếu hợp đồng được ký kết ta sẽ thêm được một hợp đồng mới.
Việc lập hợp đồng Đại lý phải tuân thủ qui định của Công ty.
Mô hình chức năng nghiệp vụ:
Danh sách các tác nhân nghiệp vụ của mô hình:
STT
Tác nhân nghiệp vụ
Ý nghĩa
1
Giám đốc
Là người quản lý toàn chi nhánh và ký kết hợp đồng với Khách hàng.
2
Nhân viên quản lý
Là người chịu trách nhiệm quản lý các Đại lý, quản lý Ấn chỉ.
Danh sách chức năng nghiệp vụ của mô hình:
STT
Chức năng nghiệp vụ
Ý nghĩa
1
Quản lý Đại lý
Quản lý Đại lý bán bảo hiểm cho chi nhánh
2
Quản lý Khách hàng
Quản lý Khách hàng mua bảo hiểm ở các Đại lý
3
Quản lý Ấn chỉ
Quản lý Ấn chỉ xuất, thu.
4
Quản lý Nhân viên
Quản lý Nhân viên của chi nhánh.
5
Quản lý hợp đồng.
Quản lý hợp đồng Đại lý cá nhân.
6
Thống kê báo cáo
Thống kê báo cáo theo yêu cầu
7
Tìm kiếm
Tìm kiếm theo từng chức năng quản lý.
Hình 2: Mô hình chức năng nghiệp vụ
Thiết kế qui trình nghiệp vụ:
1.Đặc tả chức năng nghiệp vụ:
Lược đồ hoạt động quản lý Đại lý:
Hình 3: Lược đồ hoạt động quản lý Đại lý
Lược đồ hoạt động quản lý Khách hàng:
Hình 4: Lược đồ hoạt động quản lý Khách hàng
Lược đồ hoạt động quản lý Ấn Chỉ:
Hình 5: Lược đồ hoạt động quản lý Ấn chỉ
Lược đồ hoạt động Nhập Giấy Chứng Nhận Bảo Hiểm:
Hình 6: Lược đồ hoạt động nhập giấy chứng nhận bảo hiểm
Lược đồ hoạt động thống kê - báo cáo
Hình 7: Lược đồ hoạt động thống kê – báo cáo
Phân tích hệ thống:
Xác định yêu cầu hệ thống
Use case chức năng nghiệp vụ chính:
Hình 8: Mô hình chức năng chính của phần mềm
Use case Quản lý Khách hàng
Hình 9: Usecase Quản lý Khách hàng
Usecase Quản lý Đại lý
Hình 10: Usecase Quản lý Đại lý
Usecase Quản lý hợp đồng
Hình 11: Usecase Quản lý hợp đồng
Usecase Quản lý Ấn chỉ xuất
Hình 12: Usecase Quản lý Ấn chỉ xuất
Usecase Quản lý Ấn chỉ thu
Hình 13: Usecase Quản lý Ấn chỉ thu
Danh sách tác nhân của mô hình:
STT
Actor
Ý nghĩa
1
Nhân viên quản lý
Nhân viên quản lý của chi nhánh bảo hiểm.
2
Đại lý
Là người bán bảo hiểm cho Khách hàng và được hưởng hoa hồng từ chi nhánh.
Danh sách chức năng của mô hình:
STT
Use case
Ý nghĩa
1
Đăng Nhập
Người dùng đăng nhập hệ thống
2
Đăng Xuất
Người dùng đăng xuất hệ thống
3
Quản Lý Đại lý
Quản lý Đại lý bán bảo hiềm cho chi nhánh
4
Quản Lý Khách hàng
Quản lý Khách hàng mua bảo hiểm
7
Quản Lý Hợp Đồng Đại lý
Quản lý hợp đồng Đại lý với chi nhánh bảo hiểm Viễn Đông
8
Quản Lý Nhân viên
Quản lý Nhân viên của chi nhánh
9
Quản Lý Quyển Số
Quản lý việc xuất, thu Ấn chỉ.
10
Tìm Kiếm Khách hàng
Tìm kiếm Khách hàng mua bảo hiểm.
11
Quản Lý Ấn Chỉ Xuất
Ấn chỉ xuất về cho các Đại lý
12
Quản Lý Thu Ấn Chỉ
Đại lý báo cáo Ấn chỉ đã bán được về cho nhân viên quản lý
13
Tìm Kiếm Đại lý
Tìm kiếm Đại lý bán bảo hiểm
14
Tìm Kiếm Nhân viên
Tìm kiếm Nhân viên quản lý.
15
Tìm Kiếm Hợp Đồng Đại lý
Tìm kiếm hợp đồng của Đại lý kí kết với chi nhánh
16
Tìm Kiếm Khách hàng
Tìm kiếm Khách hàng đã mua bảo hiểm
16
Thống Kê Doanh Thu Đại lý
Thống kê doanh thu bán bảo hiểm môtô của Đại lý.
17
Thống Kê Nhân viên
Thống kê bảng Nhân viên của chi nhánh.
18
Thống kê giấy chứng nhận BH hết hạn.
Lịêt kê danh sách những giấy chứng nhận hết thời hạn.
19
Thống kê danh mục Khách hàng
Thống kê tổng số Khách hàng mua bảo hiểm
Đặc tả Usecase:
Đặc tả Use-case Đăng nhập:
Tóm tắt:
Use case này mô tả cách người dùng đăng nhập vào hệ thống quản lý Khách hàng mua bảo hiểm.
Dòng sự kiện:
Dòng sự kiện chính:
Use case này bắt đầu khi một actor (GĐ, NVQL) muốn đăng nhập vào hệ thống quản lý Khách hàng mua bảo hiểm của chi nhánh.
- Hệ thống yêu cầu các actor (GĐ, NVQL) nhập tên và mật khẩu.
- Người dùng nhập tên và mật khẩu.
- Hệ thống kiểm tra tên và mật khẩu mà actor đã nhập và cho phép actor đăng nhập vào hệ thống.
Dòng sự kiện khác:
Nếu trong dòng sự kiện chính các actor nhập tên và mật khẩu sai thì hệ thống sẽ thông báo lỗi. Actor có thể quay trở về đầu dòng sự kiện hoặc hủy bỏ việc đăng nhập lúc này use case kết thúc.
Các yêu cầu đặc biệt:
Để bảo đảm tính an toàn cho hệ thống, mỗi actor chỉ được quyền nhập lại tên và mật khẩu của mình (nếu đăng nhập sai) tối đa là 3 lần. Sau đó hệ thống sẽ tự động kết thúc use case.
Điều kiện tiên quyết / Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện:
Không có
Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện:
Nếu Use case thành công thì người đăng nhập sẽ có các quyền sử dụng hệ thống tương ứng. Ngược lại trạng thái của hệ thống không đổi.
Điểm mở rộng:
Không có.
Đặc tả Use-case Đăng xuất:
Tóm tắt:
Use case này mô tả cách người dùng đăng xuất khỏi hệ thống quản lý Khách hàng mua bảo hiểm của chi nhánh.
Dòng sự kiện:
Dòng sự kiện chính:
Use case này bắt đầu khi một actor (GĐ, NVQL) muốn đăng xuất khỏi hệ thống quản lý Khách hàng mua bảo hiểm.
- Hệ thống yêu cầu các người dùng xác nhận việc đăng xuất.
- Người dùng xác nhận.
- Hệ thống thông báo người dùng đã thoát khỏi hệ thống.
Dòng sự kiện khác:
Nếu trong dòng sự kiện chính, người dùng hủy việc thoát khỏi hệ thống. Hệ thống trở lại tình trạng như lúc người dùng chưa chọn chức năng đăng xuất.
Các yêu cầu đặc biệt:
Không có.
Điều kiện tiên quyết / Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện:
Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống với một vai trò xác định.
Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện:
Nếu Use case thành công, người dùng lúc này đã thoát khỏi hệ thống và hệ thống ngăn bất cứ việc truy cập nào cần yêu cầu đăng nhập từ phía người dùng.
Điểm mở rộng:
Sau một thời gian người dùng không tương tác với hệ thống, hệ thống sẽ tự động lưu các công việc đã thực hiện (nếu có) và cho người dùng đăng xuất.
Đặc tả Use-case Quản Lý Khách hàng:
Tóm tắt:
Use case này cho phép người quản lý quản lý những Khách hàng của chi nhánh.Bao gồm các thao tác: thêm, xóa, sửa Khách hàng mua bảo hiểm.
Dòng sự kiện:
Dòng sự kiện chính:
Chức năng này bắt đầu khi người quản lý muốn thêm, xóa, sửa khách hàng mua bảo hiểm của chi nhánh.
Hệ thống sẽ hiển thị tất cả các Khách hàng đã mua bảo hiểm của chi nhánh.
Hệ thống yêu cầu người quản lý chọn chức năng muốn thực hiện.
Sau khi người dùng chọn chức năng:
- Người dùng chọn chức năng thêm mới Khách hàng: chức năng thêm mới Khách hàng được thực hiện.
- Người dùng chọn chức năng xóa Khách hàng: chức năng xóa khách hàng được thực hiện.
- Người dùng chọn chức năng sửa Khách hàng: chức năng sửa khách hàng được thực hiện.
Thêm mới:
Hệ thống yêu cầu người quản lý nhập thông tin về Khách hàng bao gồm: họ tên(*), địa chỉ, biển số, số khung(*), số máy(*). Lưu ý: các thông tin có dấu (*) là những thông tin bắt buộc phải có.
Sau khi điền đầy đủ thông tin cần thiết về Khách hàng, người sử dụng chọn chức năng thêm mới.
Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin
Thông tin của Khách hàng mua bảo hiểm được thêm vào hệ thống. Hệ thống tự động phát sinh mã Khách hàng.
Khách hàng mua bảo hiểm vừa mới được được nhập vào hệ thống sẽ tự động được sắp xếp tăng theo tên và đưa trở lại màn hình hiển thị.
Sửa thông tin Khách hàng:
Hệ thống truy xuất và hiển thị thông tin của Khách hàng đã được người sử dụng hệ thống chọn từ danh sách các Khách hàng mua bảo hiểm của chi nhánh.
Người sử dụng hệ thống thay đổi một số thông tin của Khách hàng. bao gồm các thông tin của Khách hàng được chỉ ra trong chức năng thêm mới.
Sau khi sửa đổi các thông tin, người sử dụng hệ thống chọn chức năng cập nhật thông tin Khách hàng.
Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin.
Thông tin của Khách hàng được cập nhật lại vào hệ thống và đưa ra lại màn hình hiển thị.
Xóa Khách hàng:
Hệ thống nhắc nhở người sử dụng xác nhận xóa Khách hàng mua bảo hiểm.
Người sử dụng chấp nhận xóa.
Thông tin về Khách hàng mua bảo hiểm được xóa hoàn toàn ra khỏi hệ thống.
Các dòng sự kiện khác
Thông tin về Khách hàng không đầy đủ:
Nếu các thông tin được ngừơi sử dụng hệ thống nhập vào chức năng thêm, sửa thông tin không đầy đủ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi: thiếu các thông tin cần thiết và yêu cầu bổ sung đầy đủ các thông tin. Người sử dụng hệ thống có thể bổ sung đầy đủ các thông tin cần thiết hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện, lúc này chức năng kết thúc.
Thông tin về Khách hàng không hợp lệ:
Nếu các thông tin được ngừơi sử dụng hệ thống nhập vào chức năng thêm, sửa thông tin không hợp lệ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi: các thông tin về Khách hàng không hợp lệ và yêu cầu người sử dụng hệ thống chỉnh sửa lại các thông tin không hợp lệ. Người sử dụng hệ thống có thể chỉnh sửa các thông tin không chính xác hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện, lúc này chức năng kết thúc.
Việc xác nhận không được người sử dụng hệ thống chấp nhận:
Trong các chức năng thêm, xóa, sửa Khách hàng. Nếu việc việc xác nhận các thao tác tương ứng không được người sử dụng chấp nhận hệ thống sẽ trở lại trạng thái trước đó, lúc này chức năng kết thúc.
Các yêu cầu đặc biệt:
Không có
Điều kiện tiên quyết/Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện:
Người được phép sử dụng use case này buộc phải đăng nhập vào hệ thống với một vai trò xác định.
Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện:
Nếu chức năng thành công thông tin Khách hàng được thêm, xóa, sửa khỏi hệ thống. Ngược lại trạng thái của hệ thống không đổi.
Điểm mở rộng:
Không có.
Đặc tả Use-case Quản Lý Đại lý:
Tóm tắt:
Use case này cho phép người quản lý quản lý danh sách những Đại lý bán bảo hiểm cho chi nhánh.Bao gồm các thao tác: thêm, xóa, sửa Đại lý bán bảo hiểm.
Dòng sự kiện:
Dòng sự kiện chính:
Chức năng này bắt đầu khi người quản lý muốn thêm, xóa, sửa Đại lý bán bảo hiểm cho chi nhánh.
Hệ thống sẽ hiển thị tất cả các Đại lý bán bảo hiểm của chi nhánh.
Hệ thống yêu cầu người quản lý chọn chức năng muốn thực hiện.
Sau khi người dùng chọn chức năng:
- Người dùng chọn chức năng thêm mới Đại lý: chức năng thêm mới Đại lý được thực hiện.
- Người dùng chọn chức năng xóa Đại lý: chức năng xóa Đại lý được thực hiện.
- Người dùng chọn chức năng sửa Đại lý: chức năng sửa Đại lý được thực hiện.
Thêm mới:
Hệ thống yêu cầu người quản lý nhập thông tin về Đại lý bao gồm: số hợp đồng(*), tên Đại lý(*), địa chỉ hoạt động, số CMND(*), điện thoại, số tài khoản, trình độ.Lưu ý: các thông tin có dấu (*) là những thông tin bắt buộc phải có.
Sau khi điền đầy đủ thông tin cần thiết về Đại lý, người sử dụng chọn chức năng thêm mới.
Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin.
Thông tin của Đại lý bán bảo hiểm được thêm vào hệ thống. Hệ thống tự động phát sinh mã Đại lý.
Khi thông tin Đại lý bảo hiểm đã nhập đầy đủ thì hệ thống sẽ tự động được sắp xếp tăng theo tên và đưa trở lại màn hình hiển thị.
Sửa thông tin Đại lý:
Hệ thống truy xuất và hiển thị thông tin của Đại lý đã được người sử dụng hệ thống chọn từ danh sách các Đại lý bán bảo hiểm của chi nhánh.
Người sử dụng hệ thống thay đổi một số thông tin của Đại lý, bao gồm các thông tin của Đại lý được chỉ ra trong chức năng thêm mới.
Sau khi sửa đổi các thông tin, người sử dụng hệ thống chọn chức năng cập nhật thông tin Đại lý.
Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin.
Thông tin của Đại lý được cập nhật lại vào hệ thống và đưa ra lại màn hình hiển thị.
Xóa Đại lý:
Hệ thống nhắc nhở người sử dụng xác nhận chức năng xóa Đại lý bán bảo hiểm.
Người sử dụng chấp nhận xóa.
Thông tin về Đại lý bán bảo hiểm được xóa hoàn toàn ra khỏi hệ thống.
Các dòng sự kiện khác
Thông tin về Đại lý không đầy đủ:
Nếu các thông tin được ngừơi sử dụng hệ thống nhập vào chức năng thêm, sửa thông tin không đầy đủ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi: thiếu các thông tin cần thiết và yêu cầu bổ sung đầy đủ các thông tin. Người sử dụng hệ thống có thể bổ sung đầy đủ các thông tin cần thiết hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện, lúc này chức năng kết thúc.
Thông tin về Đại lý không hợp lệ:
Nếu các thông tin được ngừơi sử dụng hệ thống nhập vào chức năng thêm, sửa thông tin không hợp lệ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi: các thông tin về Đại lý không hợp lệ và yêu cầu người sử dụng hệ thống chỉnh sửa lại các thông tin không hợp lệ. Người sử dụng hệ thống có thể chỉnh sửa các thông tin không chính xác hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện, lúc này chức năng use case kết thúc.
Việc xác nhận không được người sử dụng hệ thống chấp nhận:
Trong các chức năng thêm, xóa, sửa Đại lý. Nếu việc việc xác nhận các thao tác tương ứng không được người sử dụng chấp nhận hệ thống sẽ trở lại trạng thái trước đó, lúc này chức năng kết thúc.
Các yêu cầu đặc biệt:
Không có
Điều kiện tiên quyết/Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện:
Người được phép sử dụng use case này buộc phải đăng nhập vào hệ thống với một vai trò xác định.
Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện:
Nếu chức năng thành công thông tin của Đại lý được thêm, xóa, sửa khỏi hệ thống. Ngược lại trạng thái của hệ thống không đổi.
Điểm mở rộng:
Không có.
Đặc tả Use-case Quản lý Ấn chỉ:
Tóm tắt:
Use case này cho phép người quản lý quản lý danh mục Ấn chỉ.Bao gồm các thao tác: thêm, hủy, cập nhật Ấn chỉ.
Dòng sự kiện:
Dòng sự kiện chính:
Chức năng này bắt đầu khi người quản lý muốn thêm, hủy, cập nhật Ấn chỉ.
Hệ thống sẽ hiển thị số Ấn chỉ thuộc quyển số nào.
Hệ thống yêu cầu người quản lý chọn chức năng muốn thực hiện.
Sau khi người dùng chọn chức năng:
- Người dùng chọn chức năng thêm mới Ấn chỉ: chức năng thêm mới Ấn chỉ được thực hiện.
- Người dùng chọn chức năng xóa Ấn chỉ: chức năng xóa Ấn chỉ được thực hiện.
- Người dùng chọn chức năng sửa Ấn chỉ: chức năng sửa Ấn chỉ được thực hiện.
Thêm mới:
Hệ thống yêu cầu người quản lý nhập thông tin về Ấn chỉ bao gồm:họ tên khách hàng, mã quyển, mã Đại lý, ngày cấp, ngày quyết toán, từ số, đến số…
Sau khi điền đầy đủ thông tin cần thiết về Ấn chỉ, người sử dụng chọn chức năng thêm mới.
Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin.
Thông tin của Ấn chỉ được thêm vào hệ thống.
Hủy Ấn chỉ:
Ấn chỉ hủy là những Ấn chỉ thuộc tình trạng hủy ta không thực hiện chức năng xóa bỏ khỏi hệ thống.
Cho ngừơi sử dụng biết được Ấn chỉ thuộc tình trạng hủy.
Cập nhật Ấn chỉ:
Hệ thống truy xuất và hiển thị Ấn chỉ đã được người sử dụng hệ thống chọn từ danh mục Ấn chỉ.
Người sử dụng hệ thống thay đổi một số thông tin về Ấn chỉ.
Sau khi cập nhật các thông tin, người sử dụng hệ thống chọn chức năng cập nhật thông tin Ấn chỉ.
Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin.
Thông tin của Ấn chỉ được cập nhật lại vào hệ thống và đưa ra lại màn hình hiển thị.
Các dòng sự kiện khác
Thông tin về Ấn chỉ không đầy đủ:
Nếu các thông tin được ngừơi sử dụng hệ thống nhập vào chức năng thêm, cập nhật thông tin không đầy đủ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi: thiếu các thông tin cần thiết và yêu cầu bổ sung đầy đủ các thông tin. Người sử dụng hệ thống có thể bổ sung đầy đủ các thông tin cần thiết hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện, lúc này chức năng kết thúc.
Thông tin về Ấn chỉ không hợp lệ:
Nếu các thông tin được ngừơi sử dụng hệ thống nhập vào chức năng thêm, cập nhật thông tin không hợp lệ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi: các thông tin về Ấn chỉ không hợp lệ và yêu cầu người sử dụng hệ thống chỉnh sửa lại các thông tin không hợp lệ. Người sử dụng hệ thống có thể chỉnh sửa các thông tin không chính xác hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện, lúc này chức năng use case kết thúc.
Việc xác nhận không được người sử dụng hệ thống chấp nhận:
Trong các chức năng thêm, cập nhật Ấn chỉ. Nếu việc việc xác nhận các thao tác tương ứng không được người sử dụng chấp nhận hệ thống sẽ trở lại trạng thái trước đó, lúc này chức năng kết thúc.
Các yêu cầu đặc biệt:
Không có
Điều kiện tiên quyết/Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện:
Người được phép sử dụng use case này buộc phải đăng nhập vào hệ thống với một vai trò xác định.
Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện:
Nếu chức năng thành công thông tin của Ấn chỉ được thêm, cập nhật khỏi hệ thống. Ngược lại trạng thái của hệ thống không đổi.
Điểm mở rộng:
Không có.
Đặc tả Use-case Tìm kiếm Đại lý:
Tóm tắt:
Use case này mô tả việc người dùng tiến hành tìm kiếm Đại lý.
Dòng sự kiện:
Dòng sự kiên chính:
Use case này bắt đầu khi người dùng tiến hành tìm kiếm Đại lý.
Hệ thống hiển thị tất cả các Đại lý bán bảo hiểm cho chi nhánh được sắp xếp theo số hợp đồng.
Người sử dụng hệ thống chọn chức năng tìm kiếm.
Hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của thông tin nhập vào.
Nếu không hợp lệ hệ thống sẽ báo lỗi và người dùng nhập lại.
Nếu hợp lệ thì Đại lý vừa tìm sẽ hiển thị ra màn hình.
Dòng sự kiện khác:
Hủy bỏ thao tác sắp xếp trong khi đang lựa chọn điều kiện sắp xếp.
Hệ thống tự động hủy bỏ thao tác đang thực hiện và trở về trạng thái trước đó. Lúc này chức năng kết thúc
Hủy bỏ thao tác tìm kiếm trong khi đang lựa chọn điều kiện sắp xếp.
Hệ thống tự động hủy bỏ thao tác đang thực hiện và trở về trạng thái trước đó. Lúc này chức năng kết thúc
Không có Đại lý nào thỏa điều kiện tìm kiếm được đưa ra.
Hệ thống tự động thông báo cho người dùng biết không có Đại lý nào thỏa điều kiện và trở về trạng thái trước đó. Lúc này chức năng kết thúc.
Các yêu cầu đặc biệt:
Không có.
Điều kiện tiên quyết / Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện:
Người sử dụng use case này bắt buộc phải đăng nhập vào hệ thống trước khi chức năng bắt đầu.
Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện:
Nếu use case này thành công thì thông tin Đại lý sẽ được hiển thị lên màn hình.
Điểm mở rộng:
Không có.
Đặc tả Use-case Tìm kiếm Khách hàng:
Tóm tắt:
Use case này mô tả việc người dùng tiến hành tìm kiếm Khách hàng.
Dòng sự kiện:
Dòng sự kiên chính:
Use case này bắt đầu khi người dùng tiến hành tìm kiếm Khách hàng.
Hệ thống hiển thị tất cả các Khách hàng mua bảo hiểm của địa lý được sắp xếp theo mã Khách hàng.
Người sử dụng hệ thống chọn chức năng tìm kiếm.
Hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của thông tin nhập vào.
Nếu không hợp lệ hệ thống sẽ báo lỗi và người dùng nhập lại.
Nếu hợp lệ thì Đại lý vừa tìm sẽ hiển thị ra màn hình.
Dòng sự kiện khác:
Hủy bỏ thao tác sắp xếp trong khi đang lựa chọn điều kiện sắp xếp
Hệ thống tự động hủy bỏ thao tác đang thực hiện và trở về trạng thái trước đó. Lúc này chức năng kết thúc
Hủy bỏ thao tác tìm kiếm trong khi đang lựa chọn điều kiện sắp xếp.
Hệ thống tự động hủy bỏ thao tác đang thực hiện và trở về trạng thái trước đó. Lúc này chức năng kết thúc
Không có Khách hàng nào thỏa điều kiện tìm kiếm được đưa ra
Hệ thống tự động thông báo cho người dùng biết không có Khách hàng nào thỏa điều kiện và trở về trạng thái trước đó. Lúc này chức năng kết thúc.
Các yêu cầu đặc biệt:
Không có.
Điều kiện tiên quyết / Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện:
Người sử dụng use case này bắt buộc phải đăng nhập vào hệ thống trước khi chức năng bắt đầu.
Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện:
Nếu use case này thành công thì thông tin Khách hàng sẽ được hiển thị lên màn hình.
Điểm mở rộng:
Không có.
Đặc tả Use-case Tìm kiếm Hợp đồng Đại lý:
Tóm tắt:
Use case này mô tả việc người dùng tiến hành tìm kiếm hợp đồng Đại lý.
Dòng sự kiện:
Dòng sự kiên chính:
Use case này bắt đầu khi người dùng tiến hành tìm kiếm hợp đồng Đại lý.
Hệ thống hiển thị tất cả các hợp đồng Đại lý bán bảo hiểm cho chi nhánh được sắp xếp theo số hợp đồng.
Người sử dụng hệ thống chọn chức năng tìm kiếm hợp đồng.
Hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của thông tin nhập vào.Nếu không hợp lệ hệ thống sẽ báo lỗi và người dùng nhập lại.
Nếu hợp lệ thì Đại lý vừa tìm sẽ hiển thị ra màn hình.
Dòng sự kiện khác:
Hủy bỏ thao tác sắp xếp trong khi lựa đang lựa chọn điều kiện sắp xếp
Hệ thống tự động hủy bỏ thao tác đang thực hiện và trở về trạng thái trước đó. Lúc này chức năng kết thúc
Hủy bỏ thao tác tìm kiếm trong khi đang lựa chọn điều kiện sắp xếp.
Hệ thống tự động hủy bỏ thao tác đang thực hiện và trở về trạng thái trước đó. Lúc này chức năng kết thúc
Không có Đại lý nào thỏa điều kiện tìm kiếm được đưa ra
Hệ thống tự động thông báo cho người dùng biết không có Đại lý nào thỏa điều kiện và trở về trạng thái trước đó. Lúc này chức năng kết thúc.
Các yêu cầu đặc biệt:
Không có.
Điều kiện tiên quyết / Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện:
Người sử dụng use case này bắt buộc phải đăng nhập vào hệ thống trước khi chức năng bắt đầu.
Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện:
Nếu use case này thành công thì hợp đồng Đại lý sẽ được hiển thị lên màn hình.
Điểm mở rộng:
Không có.
Đặc tả Use-case thống kê Đại lý:
Tóm tắt:
Chức năng này cho phép người quản lý thống kê tất cả các Đại lý bán bảo hiểm cho chi nhánh.
Dòng sự kiện:
Dòng sự kiên chính:
Người quản lý chọn chức năng thống kê Đại lý.
Hệ thống sẽ liệt kê tất cả các Đại lý bán bảo hiểm cho chi nhánh.
Hệ thống sẽ truy xuất cơ sở dữ liệu và hiển thị danh sách các Đại lý.
Người quản lý thông báo đã xem xong thì dòng sự kiện này kết thúc
Người quản lý thông báo cho hệ thống là không muốn thống kê nữa thì chức năng này được kết thúc.
Dòng sự kiện khác:
Trong quá trình chọn thống kê, quản lý hủy bỏ quá trình thống kê và trở lại trạng thái trước đó. Chức năng này kết thúc.
Các yêu cầu đặc biệt:
Không có.
Điều kiện tiên quyết /Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện:
Người sử dụng use case này bắt buộc phải đăng nhập vào hệ thống trước khi chức năng bắt đầu.
Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện:
Nếu use case này thành công thì danh sách tất cả các Đại lý sẽ được thống kê theo yêu cầu của người sử dụng hệ thống. Ngược lại trạng thái của hệ thống không thay đổi.
Điểm mở rộng:
Không có.
Đặc tả Use-case thống kê Khách hàng:
Tóm tắt:
Chức năng này cho phép ngừơi quản lý thống kê danh sách Khách hàng mua bảo hiểm ở các Đại lý.
Dòng sự kiện:
Dòng sự kiên chính:
Người quản lý chọn chức năng thống kê Khách hàng.
Hệ thống sẽ liệt kê danh sách Khách hàng mua bảo hiểm.
Hệ thống sẽ truy xuất cơ sở dữ liệu và hiển thị danh sách Khách hàng.
Người quản lý thông báo đã xem xong thì dòng sự kiện này kết thúc
Người quản lý thông báo cho hệ thống là không muốn thống kê nữa thì chức năng này được kết thúc.
Dòng sự kiện khác:
Trong quá trình chọn thống kê, quản lý hủy bỏ quá trình thống kê và trở lại trạng thái trước đó. Chức năng này kết thúc.
Các yêu cầu đặc biệt:
Không có.
Điều kiện tiên quyết / Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện:
Người sử dụng use case này bắt buộc phải đăng nhập vào hệ thống trước khi chức năng bắt đầu.
Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện:
Nếu use case này thành công thì ta sẽ thống kê Khách hàng mua bảo hiểm của Đại lý theo yêu cầu của người sử dụng hệ thống. Ngược lại trạng thái của hệ thống không thay đổi.
Điểm mở rộng:
Không có.
Biểu đồ lớp:
Hình 14: Sơ đồ lớp
THIẾT KẾ
Kiến trúc phần mềm:
Phần mềm Quản lý Khách hàng Mua Bảo Hiểm được thiết kế và xây dựng theo mô hình 3 lớp:
NGƯỞI DÙNG
(User)
TẦNG GIAO DIỆN
(User Interface Layer)
TẦNG NGHIỆP VỤ
(Business Layer)
TẦNG DỮ LIỆU
(Data Layer)
CƠ SỞ DỮ LIỆU
(Database)
Kiến trúc tổng quan phần mềm Quản Lý Khách hàng Mua Bảo Hiểm
Hình 15: Kiến trúc phần mềm
Thiết kế Hệ thống:
Hiện thực hóa use case:
Use case Đăng Nhập:
Lược đồ VOPC:
Hình 16: Lược đồ Usecase Đăng nhập
Lược đồ trình tự Đăng nhập thành công:
Hình 17: Lược đồ trình tự Đăng nhập thành công
Lược đồ Đăng nhập sai Mật Khẩu
Hình 18: Lược đồ Đăng nhập sai Mật Khẩu
Lược đồ Đăng nhập sai Người Dùng:
Hình 19: Lược đồ Đăng nhập sai Người Dùng
Use case Quản lý Đại lý:
Lược đồ VOPC:
Hình 20: Lược đồ VOPC quản lý Đại lý
Lược đồ trình tự Thêm thông tin Đại lý
Hình 21: Lược đồ trình tự thêm thông tin Đại lý
Lược đồ trình tự sửa thông tin Đại lý
Hình 22: Lược đồ trình tự sửa thông tin Đại lý
Lược đồ trình tự hủy thông tin Đại lý:
Hình 23: Lược đồ trình tự Hủy thông tin Đại lý
Use case Quản lý Khách hàng:
Lược đồ VOPC:
Hình 24: Lược đồ VOPC quản lý Khách hàng
Lược đồ trình tự thêm thông tin Khách hàng:
Hình 25: Lược đồ trình tự thêm thông tin Khách hàng
Lược đồ trình tự sửa thông tin Khách hàng:
Hình 26: Lược đồ trình tự sửa thông tin Khách hàng
Lược đồ trình tự xóa thông tin Khách hàng:
Hình 27:Lược đồ trình tự xóa thông tin Khách hàng
Use case Quản lý Ấn chỉ:
Lược đồ VOPC:
Hình 28: Lược đồ VOPC quản lý Ấn chỉ
Lược đồ trình tự thêm thông tin Ấn chỉ
Hình 29: lược đồ trình tự thêm thông tin Ấn chỉ
Lược đồ trình tự cập nhật thông tin Ấn Chỉ
Lược 30:lược đồ trình tự cập nhật thông tin Ấn Chỉ
Thiết kế dữ liệu:
Sơ đồ Logic:
Hình 31: Sơ đồ logic
Các bảng dữ liệu:
CHITIETGIAYCHUNGNHAN
Tên Trường
Kiểu Dữ Liệu
Mô Tả
SOSERI
Char (Primary, 10, Not Null)
Mã số giấy chứng nhận
MAKH
Varchar(6, Null)
Mã mối quan hệ Khách hàng
MALOAITNDS
Varchar(6, Null)
Mã loại trách nhiệm dân sự
MALOAITNNN
Varchar(6, Null)
Mã loại trách nhiệm người ngồi trên xe
NGAYCAP
Datetime(8, Null)
Ngày cấp giấy chứng nhận
MAQUYEN
varchar(6, Null)
Mã quyển Ấn chỉ
NGAYBATDAU
datetime(8, Null)
Ngày bắt đầu giấy chứng nhận
NGAYHETHAN
datetime(8, Null)
Ngày hết hạn giấy chứng nhận
MATINHTRANG
char(4, Null)
Mã mối quan hệ tình trạng
LYDOHUY
char(10, Null)
Lý do hủy
NGAYHUY
char(10, Null)
Ngày hủy giấy chứng nhận(Nếu có)
THUEVAT
Float(8, Null)
Thuế giá trị gia tăng
Hình 32: Bảng cơ sở dữ liệu Chi tiết giấy chứng nhận
KHACHHANG
Tên Trường
Kiểu Dữ Liệu
Mô Tả
MAKH
varchar( Primary, 6, Not Null)
Mã mối quan hệ Khách hàng
HOVATEN
nvarchar(50, Null)
Họ và tên Khách hàng
DIACHI
nvarchar(50, Null)
Địa chỉ
BIENSO
varchar(50, Null)
Biển số
SOKHUNG
varchar(20, Null)
Số khung
SOMAY
varchar(20, Null)
Số máy
Hình 33: Bảng cơ sở dữ liệu Khách hàng
NHANVIENQUANLY
Tên Trường
Kiểu Dữ Liệu
Mô Tả
MANVQL
varchar(Primary, 6, Not Null)
Mã Nhân viên quản lý
HOVATEN
nvarchar(50, Null)
Họ và tên Nhân viên quản lý
NGAYSINH
Datetime(8,Null)
Ngày sinh
PHAI
nvarchar(5, Null)
Phái
CMND
char(9, Null)
Chứng minh nhân dân
DIACHI
nvarchar(50, Null)
Địa chỉ
DIENTHOAI
varchar(15, Null)
Điện thoại
FAX
varchar(15, Null)
Fax
TAIKHOAN
varchar(20, Null)
Tài khoản
NGANHANG
nvarchar(50, Null)
Ngân hàng
MACHUCVU
varchar(6, Null)
Chức vụ của Nhân viên
Hình 34:Bảng cơ sở dữ liệu Nhân viên quản lý
MUCBAOHIEM
Tên Trường
Kiểu Dữ Liệu
Mô Tả
MALOAI
varchar(Primary, 6, Null)
Mã loại mức bảo hiểm
PHIBAOHIEM
float(8, Null)
Phí bảo hiểm
MUCTRACHNHIEM
char(10, Null)
Mức trách nhiệm
DIENGIAI
nvarchar(50, Null)
Diễn giải mức bảo hiểm
Hình 35:Bảng cơ sở dữ liệu Mức bảo hiểm
THONGTINDAILY
Tên Trường
Kiểu Dữ Liệu
Mô Tả
MADAILY
varchar(Primary, 6, Not Null)
Mã mối quan hệ thông tin Đại lý
HOVATEN
nvarchar(50, Null)
Họ và tên Đại lý
NGAYSINH
Datetime(8,Null)
Ngày sinh
CMND
char(9, Null)
Chứng minh nhân dân
NGAYCAP
Datetime(8,Null)
Ngày cấp giấy chứng minh
NOICAP
nvarchar(50, Null)
Nơi cấp giấy chứng minh
DIACHI
nvarchar(50, Null)
Địa chỉ
DIENTHOAI
varchar(15, Null)
Điện thoại
FAX
varchar(15, Null)
FAX
SOTAIKHOAN
varchar(20, Null)
Số tài khoản tại Ngân hàng
NGANHANG
nvarchar(50, Null)
Ngân hàng
TRINHDO
varchar(20, Null)
Trình độ
MANVQL
varchar(6, Null)
Mã của người quản lý
GHICHU
nvarchar(255, Null)
Ghi chú
Hình 36: Bảng cơ sở dữ liệu thông tin Đại lý
HOPDONG
Tên Trường
Kiểu Dữ Liệu
Mô Tả
SOHOPDONG
nvarchar(Primary,50, Not Null)
Số hợp đồng
MADAILY
varchar(6, Not Null)
Mã Đại lý
TENHOPDONG
nvarchar(50, Null)
Tên Hợp đồng
NGAYKY
Datetime(8, Null)
Ngày ký hợp đồng
NGAYHETHAN
Datetime(8,Null)
Ngày hết hạn hợp đồng
NGAYTHANHLY
Datetime(8,Null)
Ngày thanh lý hợp đồng
Hình 37: Bảng cơ sở dữ liệu hợp đồng
THANHTOANHOAHONG
Tên Trường
Kiểu Dữ Liệu
Mô Tả
MATHANHTOAN
Int(Not Null)
Mã thanh toán
MAQUYEN
Varchar(6, Not Null)
Mã quan hệ mã quyển
MADAILY
varchar(6, Not Null)
Mã số quan hệ Đại lý
SOLUONG
Nvarchar(10, Null)
Số lượng Ấn chỉ Đại lý bán được
TILEHOAHONG
Float(8, Null)
Tỉ lệ hoa hồng
TIENHOAHONG
Float(8, Null)
Số tiền hoa hồng
NGAYTHANHTOAN
Datetime(8, Null)
Ngày thanh toán
GHICHU
Nvarchar(50, Null)
Ghi chú
Hình 38:Bảng cơ sở dữ liệu thanh toán hoa hồng
QUYENSO
Tên Trường
Kiểu Dữ Liệu
Mô Tả
MAQUYEN
varchar(Primary, 6, Not Null)
Mã loại mã quyển Ấn chỉ
MADAILY
varchar(6, Not Null)
Mã Đại lý
NGAYNHAN
Datetime( 8, Null)
Ngày nhận
NGAYQUYETTOAN
Datetime( 8, Null)
Ngày quyết toán
TUSO
Int(4, Null)
Quyển Ấn Chỉ Từ số
DENSO
Int(4, Null)
Đến số
MASOTHANHTOAN
nvarchar(50, Null)
Mã mối quan hệ thanh toán
GHICHU
nvarchar(255, Null)
Ghi chú
Hình 39: Bảng cơ sở dữ liệu Quyển số
TINHTRANGGIAYCHUNGNHAN
Tên Trường
Kiểu Dữ Liệu
Mô Tả
MATINHTRANG
char(Primary, 4, Not Null)
Mã tình trạng giấy chứng nhận
TENTINHTRANG
nvarchar(50, Null)
Tên tình trạng giấy chứng nhận
Hình 40: Bảng cơ sở dữ liệu Tình trạng giấy chứng nhận
CHUCVU
Tên Trường
Kiểu Dữ Liệu
Mô Tả
MACHUCVU
varchar(Primary, 6, Not Null)
Mã mối quan hệ chức vụ
TENCHUCVU
nvarchar(50, Null)
Tên chức vụ
Hình 41: Bảng cơ sở dữ liệu Chức vụ
NGUOIDUNG
Tên Trường
Kiểu Dữ Liệu
Mô Tả
ID
int( 4, Not Null)
Id người dùng
TENNGUOIDUNG
nvarchar(50, Null)
Tên người dùng
MATKHAU
nvarchar(50,Null)
Mật khẩu người dùng
QUYEN
int( 4, Null)
Phân quyền người dùng hệ thống
Hình 42: Bảng cơ sở dữ liệu người dùng
THAMSO
Tên Trường
Kiểu Dữ Liệu
Mô Tả
MATHAMSO
nvarchar( 6, Not Null)
Mã tham số
TENTHAMSO
nvarchar(50, Null)
Tên tham số
GIATRI
float(8,Null)
Giá trị
Hình 43: Bảng cơ sở dữ liệu tham số
Thiết kế giao diện:
Thiết kế menu:
Giao diện chính:
Hình 44: Giao diện chính của chương trình
Menu Quản lý:
Hình 45: Menu Quản lý
Menu Nghiệp vụ:
Hình 46: Menu Nghiệp vụ
Menu Thống kê – Báo cáo:
Hình 47: Menu thống kê – báo cáo
Thiết kế một số màn hình:
Hình 48: Form Đăng nhập
Hình 49: Form thông tin Khách hàng
Hình 50: Form Quản lý thông tin Đại lý
Hình 51:Form Hợp đồng Đại lý
Hình 52: Form tìm kiếm Khách hàng
Hình 53: Form tìm kiếm Đại lý
Hình 54:Thống kê danh sách nhân viên
Hình 55:Thống kê danh sách khách hàng
TỔNG KẾT
Các phần thực hiện được:
Quản lý thông tin Khách hàng.
Quản lý thông tin Đại lý.
Quản lý hợp đồng Đại lý.
Quản lý Nhân viên.
Quản lý quyển số.
Quản lý Ấn chỉ xuất, thu.
Tìm kiếm Đại lý
Tìm kiếm Khách hàng.
Tìm kiếm hợp đồng Đại lý.
Tìm kiếm Nhân viên.
Thống kê Nhân viên.
Thống kê Khách hàng.
Các phần chưa thực hiện được:
Phân quyền chưa chặt chẽ.
Sao lưu và phục hồi dữ liệu.
Import, Export cơ sở dữ liệu từ Excel
Giao diện chưa thân thiện và chương trình còn đơn giản.
Chưa thực hiện đầy đủ các yêu cầu của hệ thống.
Hướng phát triển:
Xây dựng phần mềm quản lý đồng bộ các loại sản phẩm bảo hiểm, phí bảo hiểm, chi bồi thường, tái tục hợp đồng….theo định hướng phát triển của Công ty bảo hiểm Viễn Đông.
Khắc phục những nhược điểm trên.
Dữ liệu có thể sao lưu và phục hồi dễ dàng.
Phân quyền chặt chẽ .
Export và import dữ liệu từ Excel.
Thiết kế giao diện thân thiện với người dùng.
Hệ thống chuyển sang dạng web nhằm tăng thêm sự kết hợp chặt chẽ giữa Khách hàng và chi nhánh giúp cho việc quản lý Khách hàng được tốt hơn.
Nhận xét
Mặc dù đã cố gắng hoàn thành đề tài thực tập với tất cả sự nổ lực để hoàn thành đề tài thực tập nhưng do thời gian có hạn và lượng kiến thức còn hạn chế nên chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót nhất định, kính mong sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô để phần mềm trở nên hoàn thiện.
Tài liệu tham khảo
Dương Quang Thiện, Lập trình Giao diện người dùng theo C#, Nhà xuất bản Tổng Hợp TP. Hồ Chí Minh.
Dương Quang Thiện, Lập trình Căn Cứ Dữ Liệu dùng ADO.NET và C#, Nhà xuất bản Tổng Hợp TP. Hồ Chí Minh.
Huỳnh Văn Đức - Hoàng Đức Hải, Giáo trình nhập môn UML, Nhà xuất bản Lao động Xã hội.
Phạm Hữu Khang. 2006. Lập Trình Cơ Sở Dữ Liệu (Tập 4, quyển 1). Nhà xuất bản lao động xã hội.
Phạm Hữu Khang. 2006. Lập Trình Cơ Sở Dữ Liệu Report Visual SourceSafe 2005 (Tập 4, quyển 2). Nhà xuất bản lao động xã hội.
Tham khảo Ứng dụng RUP trong Quản lý siêu thị Sài Gòn Co-Op Mart.
Địa chỉ một số WebSite tham khảo source code C#:
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- NoiDung.doc