Tài liệu Đề tài Ô nhiễm môi trường đô thị - Phan Thị Thanh Trà: Ô nhi m môi tr ng đô thễ ườ ị Phan Th Thanh Tràị
L I M Đ UỜ Ở Ầ
D i s tác đ ng c a công cu c đ i m i đ t n c, Vi t Nam đã có nh ngướ ự ộ ủ ộ ổ ớ ấ ướ ệ ữ
phát tri n v t b c v m i m t. N n kinh t đ t n c đang đ c xây d ng theoể ượ ậ ề ọ ặ ề ế ấ ướ ượ ự
h ng công nghi p hóa, hi n đ i hóa. ướ ệ ệ ạ Công nghi p phát tri n là c s đ quáệ ể ơ ở ể
trình đô th hoá đ c đ y nhanh. Theo th ng kê tính đ n nay Vi t Nam cóị ượ ẩ ố ế ệ
758 đô th ,trong đó có 2 đô th đ c bi t là Hà N i và Thành ph H Chíị ị ặ ệ ộ ố ồ
minh ,c n c có 5 đô thi tr c thu c TW và 10 đô th lo i 1. Dân s cácả ướ ự ộ ị ạ ố ở
đô th theo đó cũng ngày càng tăng.ị
Đô th hoá nhanh, công nghi p phát tri n là nh ng tiêu chu n đ đánh giáị ệ ể ữ ẩ ể
s tăng tr ng c a m t đ t n c, làm cho đ i s ng kinh t đ t n c có nh ngự ưở ủ ộ ấ ướ ờ ố ế ấ ướ ữ
kh i s c. Tuy v y nó cũng t n t i nhi u h n ch đó là gây áp l c đ i v i môiở ắ ậ ồ ạ ề ạ ế ự ố ớ
tr ng nh t là môi tr ng đô th hi n nay. Cùng v i đà phát tri n c a đô th vàườ ...
15 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1048 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Ô nhiễm môi trường đô thị - Phan Thị Thanh Trà, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ô nhi m môi tr ng đô thễ ườ ị Phan Th Thanh Tràị
L I M Đ UỜ Ở Ầ
D i s tác đ ng c a công cu c đ i m i đ t n c, Vi t Nam đã có nh ngướ ự ộ ủ ộ ổ ớ ấ ướ ệ ữ
phát tri n v t b c v m i m t. N n kinh t đ t n c đang đ c xây d ng theoể ượ ậ ề ọ ặ ề ế ấ ướ ượ ự
h ng công nghi p hóa, hi n đ i hóa. ướ ệ ệ ạ Công nghi p phát tri n là c s đ quáệ ể ơ ở ể
trình đô th hoá đ c đ y nhanh. Theo th ng kê tính đ n nay Vi t Nam cóị ượ ẩ ố ế ệ
758 đô th ,trong đó có 2 đô th đ c bi t là Hà N i và Thành ph H Chíị ị ặ ệ ộ ố ồ
minh ,c n c có 5 đô thi tr c thu c TW và 10 đô th lo i 1. Dân s cácả ướ ự ộ ị ạ ố ở
đô th theo đó cũng ngày càng tăng.ị
Đô th hoá nhanh, công nghi p phát tri n là nh ng tiêu chu n đ đánh giáị ệ ể ữ ẩ ể
s tăng tr ng c a m t đ t n c, làm cho đ i s ng kinh t đ t n c có nh ngự ưở ủ ộ ấ ướ ờ ố ế ấ ướ ữ
kh i s c. Tuy v y nó cũng t n t i nhi u h n ch đó là gây áp l c đ i v i môiở ắ ậ ồ ạ ề ạ ế ự ố ớ
tr ng nh t là môi tr ng đô th hi n nay. Cùng v i đà phát tri n c a đô th vàườ ấ ườ ị ệ ớ ể ủ ị
công nghi p, ô nhi m môi tr ng đô th theo đó cũng tăng nhanh có n i đã v tệ ễ ườ ị ơ ượ
quá tiêu chu n cho phép gây nh h ng không t t v i s c kh e con ng i. Cácẩ ả ưở ố ớ ứ ỏ ườ
ô nhi m th ng g p trong các đô th là ô nhi m không khí, ô nhi m môi tr ngễ ườ ặ ị ễ ễ ườ
n c, ti ng n và ô nhi m ch t th i. Ô nhi m môi tr ng đô th Vi t Namướ ế ồ ễ ấ ả ễ ườ ị ở ệ
đang m c báo đ ng đ , yêu c u c p bách đ t ra là Vi t Nam ph i có nh ngở ứ ộ ỏ ầ ấ ặ ệ ả ữ
gi i pháp thi t th c nhanh chóng nh m gi m thi u tình tr ng trên.ả ế ự ằ ả ể ạ
Nghiên c u v v n đ ô nhi m môi tr ng đô th cũng vì l đó tr thànhứ ề ấ ề ễ ườ ị ẽ ở
m t v n đ r t quen thu c v i nhi u bài báo và các t p chí chuyên ngành. V iộ ấ ề ấ ộ ớ ề ạ ớ
đ tài “ề Báo đ ng ộ ô nhi m môi tr ng đô th Vi t Namễ ườ ị ở ệ ” trong bài ti u lu nể ậ
này, chúng tôi mong mu n đ a ra cái nhìn t ng quát v tình tr ng ô nhi m môiố ư ổ ề ạ ễ
tr ng các đô th đ t đó nh n lên h i ch ng c nh báo v i các nhà ch cườ ở ị ể ừ ấ ồ ươ ả ớ ứ
trách và ng i dân trong ý th c b o v môi tr ng đ h ng t i xây d ng m tườ ứ ả ệ ườ ể ướ ớ ự ộ
môi tr ng văn minh, hi n đ i, xanh, s ch, đ p.ườ ệ ạ ạ ẹ
1
Ô nhi m môi tr ng đô thễ ườ ị Phan Th Thanh Tràị
N I DUNGỘ
I . TH C TR NG Ô NHI M MÔI TR NG ĐÔ THỰ Ạ Ễ ƯỜ Ị
- Ô nhi m môi tr ng đang là v n đ đáng lo ng i không nh ng đ i v i các n cễ ườ ấ ề ạ ữ ố ớ ướ
phát tri n mà còn là s thách th c đ i v i các n c đang phát tri n trong đó có Vi tể ự ứ ố ớ ướ ể ệ
Nam. N c th i ch a qua x lý đ vào sông là tình tr ng ph bi n các đô th , nghiêmướ ả ư ử ổ ạ ổ ế ở ị
tr ng nh t là Hà N i và Thành ph H Chí Minh- Theo th ng kê, Vi t Nam có trênọ ấ ở ộ ố ồ ố ệ
800.000 c s s n xu t công nghi p v i g n 70 KCX-KCN t p trung. Đóng góp c aơ ở ả ấ ệ ớ ầ ậ ủ
công nghi p vào GDP là r t l n; tuy nhiên chúng ta cũng ph i ch u nhi u thi t h i vệ ấ ớ ả ị ề ệ ạ ề
môi tr ng do lĩnh v c công nghi p gây. Hi n nay kho ng 90% c s s n xu t côngườ ự ệ ệ ả ơ ở ả ấ
nghi p và ph n l n các KCN ch a có tr m x lý n c th i. Các ngành công nghi p gâyệ ầ ớ ư ạ ử ướ ả ệ
ô nhi m môi tr ng, n ng nh t là công nghi p nhi t đi n, công nghi p s n xu t xiễ ườ ặ ấ ệ ệ ệ ệ ả ấ
măng và v t li u xây d ng, công nghi p khai thác khoáng s n.ậ ệ ự ệ ả
- Hà N i và TPHCM đã và đang đ c x p vào t p 10 thành ph ô nhi m không khíộ ượ ế ố ố ễ
nh t th gi i. Đ c i thi n v trí cũng nh hình nh c a mình, hai thành ph này đã nấ ế ớ ể ả ệ ị ư ả ủ ố ỗ
l c gi m thi u ô nhi m không khí nh h tr giá cho ph ng ti n công c ng, tăngự ả ể ễ ư ỗ ợ ươ ệ ộ
chuy n xe công c ng đ m b o ph kín tuy n giao thông, t o đi u ki n thu n l i choế ộ ả ả ủ ế ạ ề ệ ậ ợ
vi c đi l i c a ng i dân… nh ng hi u qu đ t đ c v n th p. Đây cũng là th c tr ngệ ạ ủ ườ ư ệ ả ạ ượ ẫ ấ ự ạ
chung mà nhi u thành ph l n c a n c ta đang g p ph i. Chính ph cũng đã ban hànhề ố ớ ủ ướ ặ ả ủ
quy đ nh v ki m đ nh ch t l ng khí th i c a các ph ng ti n cá nhân nh m gi m xeị ề ể ị ấ ượ ả ủ ươ ệ ằ ả
không đ t chu n, x th i nhi u gây ôạ ẩ ả ả ề
nhi m môi tr ngễ ườ
1. T nh ng dòng sông h p h iừ ữ ấ ố
TP.HCM có m ng l i sôngạ ướ
ngòi dày đ c, ch riêng các tuy n cóặ ỉ ế
th khai thác giao thông đ ng th yể ườ ủ
2
Ô nhi m môi tr ng đô thễ ườ ị Phan Th Thanh Tràị
đã có chi u dài h n 1.000km. Bên c nh đó, sông r ch còn có tác d ng tiêu thoát n c,ề ơ ạ ạ ụ ướ
đi u hòa khí h u và t o c nh quang đô th . Tuy nhiên, nhi u năm tr l i đây, tình tr ngề ậ ạ ả ị ề ở ạ ạ
h y ho i dòng sông v n x y ra hàng ngày và m t ngày tr nên nghiêm tr ng v i hànhủ ạ ẫ ả ộ ở ọ ớ
đ ng l n chi m, sang l p, x rác m t cách tùy ti n. V i hàng ch c ngàn h dân s ngộ ấ ế ấ ả ộ ệ ớ ụ ộ ố
bên c nh kênh r ch t t y u s có m t l ng rác th i kh ng l b v t xu ng lòng sông.ạ ạ ấ ế ẽ ộ ượ ả ổ ồ ị ứ ố
Theo cu c kh o sát m i đây, c tính m i ngày h th ng sông - kênh - r ch ph iộ ả ớ ướ ỗ ệ ố ạ ả
nh n kho ng 40.000 t n rác sinh ho t. Tuy nhiên đó cũng ch m i là chuy n nh so v iậ ả ấ ạ ỉ ớ ệ ỏ ớ
các nhà máy đã t n d ng h th ng này đ làm n i ch a ch t th i. Đ ng b ng Sôngậ ụ ệ ố ể ơ ứ ấ ả Ở ồ ằ
C u Long, h th ng sông r ch cũng b ô nhi m nghiêm tr ng do ch t th i c a nhà máy,ử ệ ố ạ ị ễ ọ ấ ả ủ
khu công nghi p trong khu công nghi p trong khu v c. Qua ki m tra, hi n Sông H u đãệ ệ ự ể ệ ậ
b ô nhi m c p 2, r ch Sông Tr ng b ô nhi m c p 7.ị ễ ấ ạ ắ ị ễ ấ
2. Môi tr ng không khí b ô nhi mườ ị ễ
Hi n nay, không khí t ven các dòng sông - r ch - kênh đang b ô nhi m nghiêmệ ừ ạ ị ễ
tr ng. Bên c nh đó không khí ven đ ng cũng tr nên tr m tr ng do ch u tác đ ng b iọ ạ ườ ở ầ ọ ị ộ ở
b i và khí th i đ c h i đ c th i ra t các ph ng ti n giao thông, các công trình xâyụ ả ộ ạ ượ ả ừ ươ ệ
d ng, các công trình s n xu t - d ch v . Qua kh o sát cho th y, không khí t i TP.HCMự ả ấ ị ụ ả ấ ạ
có xu h ng gi m trong khi n ng đ CO ngày càng tăng cao. Hi n t i đây còn g nướ ả ồ ộ ệ ạ ở ầ
210 c s s n xu t gây ô nhi m môi tr ng ch a đ c kh c ph c h u qu .ơ ở ả ấ ễ ườ ư ượ ắ ụ ậ ả
Ô nhi m không khí và ô nhi m môiễ ễ
tr ng đ c xem là k gi t ng i th mườ ượ ẻ ế ườ ầ
l ng. Theo th ng kê c a t ch c Y tặ ố ủ ổ ứ ế
th gi i ( WHO) , hang năm trên thế ớ ừ ế
gi i có kho ng 2 tri u tr em b t vongớ ả ệ ẻ ị ử
do nhi m khu n hô h p c p, 60% tr ngễ ẩ ấ ấ ườ
h p có liên quan đ n ô nhi m không khí.ợ ế ễ
T i b nh vi n Nhi đ ng 2ạ ệ ệ ồ
(TP.HCM), PGS-TS Võ Công Đ ng - Phó Giám đ c b nh vi n cho bi t: Trong s cácồ ố ệ ệ ế ố
3
Ô nhi m môi tr ng đô thễ ườ ị Phan Th Thanh Tràị
tr m c ch ng b nh Ký sinh trùng, nhi m trùng nh p vi n ngày càng gi m thì b nh lýẻ ắ ứ ệ ễ ậ ệ ả ệ
hô h p tr l i m t ngày tăng và chi m 40 - 50% s b nh nhi nh p vi n đi u tr n i trúấ ở ẻ ạ ộ ế ố ệ ậ ệ ề ị ộ
t i b nh vi n.ạ ệ ệ
3. “Bí” bài toán “ rác”.
TP.HCM c 2 bãi chôn rác c a thành ph ( Bãi chôn l p rác s 1 khu x lý rácỞ ả ủ ố ấ ố ử
Ph c Hi p - C Chi và Bãi rác Gò Cát - Qu n Bình Tân ) đ u đã quá t i và g p tr cướ ệ ủ ậ ề ả ặ ụ
tr c v k thu t. Dù v y 2 bãi rác này v n ph i “ g ng mình” gánh vác m t kh i l ngặ ề ỹ ậ ậ ẫ ả ồ ộ ố ươ
rác kh ng l , g n 5.000 t n/ngày. Mùi hôi và ô nhi m khu v c dân c xung quanh cácổ ồ ầ ấ ễ ự ư
bãi rác là r t nghiêm tr ng. Bài toán rác v n ch a có l i gi i thuy t ph c.ấ ọ ẫ ư ờ ả ế ụ
4. Ô nhi m ti ng n Đô thễ ế ồ ị
“Th tr n yên tĩnh” nay đã thành “câuị ấ
chuy n ngày x a”. Ti ng n c a cácệ ư ế ồ ủ
ph ng ti n giao thông v n t i, các côngươ ệ ậ ả
trình xây d ng, các c s s n xu t trongự ơ ở ả ấ
thành ph đã tr thành làn s ng âm thanhố ở ố
m ĩ su t c ngày, r t có h i đ n s c kh eầ ố ả ấ ạ ế ứ ỏ
c a ng i dân, nh h ng đ n các b nhủ ườ ả ưở ế ệ
vi n, tr ng h c. T h i nh t là ng bô xeệ ườ ọ ệ ạ ấ ố
b móc ru t, xe xích lô máy…ị ộ
5. Ô nhi m sóng vô tuy nễ ế
Hi n nay do s phát tri n m nh m c a các công ty cung c p dich v đi n tho iệ ự ể ạ ẽ ủ ấ ụ ệ ạ
di đông( ĐTDĐ), các tr m phát sóng (BTS) m c lên dày đ c trên nh ng ngôi nhà trongạ ọ ặ ữ
n i thành. Theo tính toán c a các chuyên gia, m t m ng ĐTDĐ mu n ph s ng toànộ ủ ộ ạ ố ủ ố
qu c ph i l p đ t kho ng 5.000 tr m BTS. Do v y, v i th c tr ng nh hi n nay và yêuố ả ắ ặ ả ạ ậ ớ ự ạ ư ệ
c u phát tri n s p t i thì c n s t bùng phát tr m BTS s còn ti p di n. D ki n đi nầ ể ắ ớ ơ ố ạ ẽ ế ễ ự ế ế
nay 2010, Viettel s nâng s tr m BTS lên con s 3.000, MobiFone đ t 3.100 tr m ..Đẽ ố ạ ố ạ ạ ể
ph c v cho dân c các thành ph . Các tr m BTS ph i đ c l p đ t xen k trong khuụ ụ ư ố ạ ả ượ ắ ặ ẽ
4
Ô nhi m môi tr ng đô thễ ườ ị Phan Th Thanh Tràị
dân c đ ti t ki m chi phí. Đi u này không ch t o ra c nh t ng m t m quan mà cònư ể ế ệ ề ỉ ạ ả ượ ấ ỹ
nh h ng đ n s c kh e c a ng i dân.ả ưở ế ứ ỏ ủ ườ
các n c M , Nh t B n… quy đ nh v vi c l p đ t các tram BTS r t ch t ch :Ở ướ ỹ ậ ả ị ề ệ ắ ặ ấ ặ ẽ
mu n l p trong các khu dân c thì ph i đ t trên các ngôi nhà cao t 100m tr lên,ố ắ ư ả ặ ừ ở
kho ng cách gi a các tr m là t 800m - 8km. Trái l i, Vi t Nam, ph n l n các tr mả ữ ạ ừ ạ ở ệ ầ ớ ạ
đ c đ t trên các ngôi nhà ch cao 20m, kho ng cách lai qua g n nhau.ượ ặ ỉ ả ầ
I I . NGUYÊN NHÂN Ô NHI M MÔI TR NG ĐÔ THỄ ƯỜ Ị
Hi n nay Vi t Nam, m c dù các c p, các ngành đã có nhi u c g ng trong vi cệ ở ệ ặ ấ ề ố ắ ệ
th c hi n chính sách và pháp lu t v b o v môi tr ng, nh ng tình tr ng ô nhi m v nự ệ ậ ề ả ệ ườ ư ạ ễ ẫ
là v n đ r t đáng lo ng i. có nhi u nguyên nhân nh ng ta có th k t lu n thành haiấ ề ấ ạ ề ư ể ế ậ
nguyên nhân chính thu c v khách quan và ch quan nh sauộ ề ủ ư
1. Nguyên nhân khách quan
Dân s tăng nhanh: ố Trong 10 năm qua (1999 - 2009), dân s Vi t Nam tăng thêmố ệ
9,523 tri u ng i, bình quân m i năm tăng 952 nghìn ng i. Có ba t nh, thành phệ ườ ỗ ườ ỉ ố
có quy mô dân s l n h n 3 tri u ng i, đó là Tp.HCM v i 7,163 tri u ng i, Hàố ớ ơ ệ ườ ớ ệ ườ
N i 6,452 tri u ng i và Thanh Hóa là 3,401 tri u ng i. Năm t nh có dân sộ ệ ườ ệ ườ ỉ ố
d i 500.000 ng i là B c C n, Đi n Biên, Lai Châu, Kon Tom và Đ c Nông.ướ ườ ắ ạ ệ ắ
T ng s dân c a Vi t Nam tính đ n ngày 1/4/2009 là 85.846.997 ng i, bao g mổ ố ủ ệ ế ườ ồ
42.413.143 nam (chi m 49,4%) và 43.433.854 n (chi m 50,6%). C th , dân cế ữ ế ụ ể ư
khu v c thành th là 25.436.896 ng i, chi m 29,6% t ng dân s c n c.ở ự ị ườ ế ổ ố ả ướ
Trong khi đó, dân s nông thôn là 60.410.101 ng i, chi m 70,4% trong t ng dânố ườ ế ổ
s . Nh v y, dân s thành th đã tăng v i t c đ trung bình là 3,4% m i năm trongố ư ậ ố ị ớ ố ộ ỗ
khi t c đ này khu v c nông thôn ch là 0,4% m i năm.ố ộ ở ự ỉ ỗ S gia tăng dân s đô thự ố ị
làm cho môi tr ng khu v c đô th cóườ ự ị
nguy c b suy thoái nghiêm tr ng.ơ ị ọ
Ngu n cung c p n c s ch, nhà , câyồ ấ ướ ạ ở
xanh không đáp ng k p cho s phátứ ị ự
5
Ô nhi m môi tr ng đô thễ ườ ị Phan Th Thanh Tràị
tri n dân c . Ô nhi m môi tr ng không khí, n c tăng lên. Các t n n xã h i vàể ư ễ ườ ướ ệ ạ ộ
v n đ qu n lý xã h i trong đô th ngày càng khó khăn.ấ ề ả ộ ị
S phát tri n, m r ng các khu đô th m i, siêu đô th … cũng là h qu kháchự ể ở ộ ị ớ ị ệ ả
quan d n đ n s ô nhi m môi tr ng mà các nhà quy ho ch đô th ph i ch pẫ ế ự ễ ườ ạ ị ả ấ
nh n. Vì khi chúng ta m r ng,ậ ở ộ
phát tri n đô th đ ng nghĩa v iể ị ồ ớ
vi c l n đ t( nh t là đ t nôngệ ấ ấ ấ ấ
nghi p) chuy n đ i m c đích sệ ể ổ ụ ử
d ng, di d i c m,đi m dân cụ ờ ụ ể ư
và tăng c ng khai thác cácườ
ngu n tài nguyên thiên nhiên,ồ
phá v h sinh thái…ỡ ệ
Ti n trình công nghi p hóa, đ tế ệ ặ
bi t là các khu công nghi p, khu ch su t, hay s phát tri n c a ngành vi n thôngệ ệ ế ấ ự ể ủ ễ
đã và đang mang l i nhi u thách th c v v n đ ô nhi m môi tr ng nh đ t,ạ ề ứ ề ấ ề ễ ườ ư ấ
không khí, n c,…và xu t hi n nh ng ki u ô nhi m môi tr ng m i nh ôướ ấ ệ ữ ể ễ ườ ớ ư
nhi m sóng đi n t …ễ ệ ừ
Xu th toàn c u, đây là v n đ mà các qu c gia trên th gi i hi n r t quan tâm, ôầ ấ ề ố ế ớ ệ ấ
nhi m toàn c u, thi u n c s ch, s nóng lên c a trái đ t, bi n đ i khí h u…Màễ ầ ế ướ ạ ự ủ ấ ế ổ ậ
trong đó Vi t Nam là n c ch u nh h ng n ng n . Theo nghiên c u c a Tệ ướ ị ả ưở ặ ề ứ ủ ổ
ch c H p tác và Phát tri n kinh t (OECD), TP H Chí Minh n m trong danh sáchứ ợ ể ế ồ ằ
10 thành ph b đe do nhi u nh t b i bi n đ i khí h u (bao g m Calcutta vàố ị ạ ề ấ ở ế ổ ậ ồ
Bombay c a n Đ , Dacca c a Bangladesh, Th ng H i, Qu ng Châu c a Trungủ Ấ ộ ủ ượ ả ả ủ
Qu c, TPHCM c a VN, Bangkok c a Thái Lan và Yangon c a Myanmar) và n uố ủ ủ ủ ế
nhi t đ trên trái đ t tăng thêm 2 đ C, thì 22 tri u ng i VN s m t nhà vàệ ộ ấ ộ ệ ườ ở ẽ ấ
45% di n tích đ t nông nghi p vùng đ ng b ng sông C u Long, v a lúa l nệ ấ ệ ở ồ ằ ử ự ớ
nh t c a VN s ng p chìm trong n c bi n.ấ ủ ẽ ậ ướ ể
6
Ô nhi m môi tr ng đô thễ ườ ị Phan Th Thanh Tràị
2. Nguyên nhân ch quanủ
Th nh t ứ ấ : Ý th c b o v môi tr ng c a các cá nhân, t ch c, doanh nghi pứ ả ệ ườ ủ ổ ứ ệ
th pấ
Ý th c c a ng i dân kémứ ủ ườ : Trong cu c s ng hi n đ i nh ngày nay, v n đ rác th iộ ố ệ ạ ư ấ ề ả
đang xu t hi n r t nhi u trong xã h i gây ô nhi m môi tr ng và làm bi t bao sinh v tấ ệ ấ ề ộ ễ ườ ế ậ
ch t vì rác. Trong đó v n đ b c bách nh t là x rác ra đ ng ho c n i công c ng. V nế ấ ề ứ ấ ả ườ ặ ơ ộ ấ
đ x rác n i công c ng đã và đang xu t hi n nhan nh n trên đ ng ph , t thành th đ nề ả ơ ộ ấ ệ ả ườ ố ừ ị ế
nông thôn, m i lúc m i n i. Đ c bi t ta có th th y r t rõ hi n t ng này m i khi điở ọ ọ ơ ặ ệ ể ấ ấ ệ ượ ỗ
trên nh ng con ph l n, văn minh, ng i dân vô t x rác b a bãi ngay trên chính v a hè,ữ ố ớ ườ ư ả ừ ỉ
l ph . Hay khi đi ăn nhà hàng, m c dù ch nhà hàng đã đ s n m t thùng rác nh d iề ố ặ ủ ể ẵ ộ ỏ ướ
bàn ăn c a m i ng i nh ng khi dùng xong gi y ăn ho c tăm tre thì h l i th n nhiên v tủ ỗ ườ ư ấ ặ ọ ạ ả ứ
xu ng n n nhà và t h i h n là v t qua c a s d n đ n vi c rác th i m c vào cành cây,ố ề ệ ạ ơ ứ ử ổ ẫ ế ệ ả ắ
dây đi n gây m t mĩ quan thành ph hay r i xu ng lòng đ ng gây khó ch u cho ng i điệ ấ ố ơ ố ườ ị ườ
l i. Vào m t quán n c, nh ng ng i hút thu c hay ăn k o cao su đ u có g t tàn đ bạ ộ ướ ữ ườ ố ẹ ề ạ ể ỏ
vào nh ng hình nh không ai nhìn th y nên g t tàn thì v n s ch s còn sàn nhà thì l i đ yư ư ấ ạ ẫ ạ ẽ ạ ầ
nh ng đi u thu c cùng v i nh ng bã k o cao su. Nh ng vi c làm này đ u do m t bữ ế ố ớ ữ ẹ ữ ệ ề ộ ộ
ph n ng i dân vô ý th c b o v môi tr ng và thành ph , n i mình sinh s ng. Nhìn vàoậ ườ ứ ả ệ ườ ố ơ ố
b m t c a các đô th , ng i ta có th đánh giá trình đ và m c đ phát tri n c a m tộ ặ ủ ị ườ ể ộ ứ ộ ể ủ ộ
qu c gia. các n c tiên ti n nh Singapore, Đ c, Anh, Pháp, Hàn Qu c,... v n đ giố Ở ướ ế ư ứ ố ấ ề ữ
gìn v sinh n i công c ng, b o v môi tr ng s ch đ p đ c quan tâm hàng đ u. Còn ệ ơ ộ ả ệ ườ ạ ẹ ượ ầ ở
n c ta, chuy n v t rác, x n c b n làm ô nhi m n i công c ng, ném xác súc v t raướ ệ ứ ả ướ ẩ ễ ơ ộ ậ
đ ng hay sông, h ,... thì khá ph bi n. Có th g i hi n t ng này là n p s ng thi u vănườ ồ ổ ế ể ọ ệ ượ ế ố ế
hóa, kém văn minh.
7
Ô nhi m môi tr ng đô thễ ườ ị Phan Th Thanh Tràị
Nguyên nhân c a nh ng vi c làm nói trênủ ữ ệ
đ u do ng i dân thi u ý th c b o v môiề ườ ế ứ ả ệ
tr ng và n i mình sinh s ng, ph n l n đ u làườ ơ ố ầ ớ ề
nh ng thanh, thi u niên nh ng cũng không ítữ ế ư
nh ng ng i l n tu i m c ph i. Khi m t giaữ ườ ớ ổ ắ ả ộ
đình cùng đi ch iơ mà b m vô t x rác b aố ẹ ư ả ừ
bãi thì đã vô tình t o thói quen không t t choạ ố
con cái là “đi đ n đâu, x rác đ n đó”. Nh ngế ả ế ữ
c m t hay các bi n c m “Không x rác b aụ ừ ể ấ ả ừ
bãi!” hay “Hãy b rác vào thùng!” t i nh ngỏ ạ ữ
n i công c ng nh b nh vi n, công viên,... đãơ ộ ư ệ ệ
tr thành “ nh ng đi p khúc” l p đi l p l i đ iở ữ ệ ặ ặ ạ ố
v i t t c chúng ta. Nhi u ng i cho r ngớ ấ ả ề ườ ằ
hành đ ng x rác đã tr thành thói quen r t khó thay đ iộ ả ở ấ ổ
S ch p hành pháp lu t v môi tr ng c a các doanh nghi p ch a nghiêm:ự ấ ậ ề ườ ủ ệ ư
Các doanh nghi p th ng cho r ng, BVMT ch gây t n kém cho doanh nghi p, làm chi phíệ ườ ằ ỉ ố ệ
c a doanh nghi p tăng lên, nâng cao giá thành s n ph m khi n doanh nghi p khó c nhủ ệ ả ẩ ế ệ ạ
tranh. Trong khi đó, doanh nghi p còn đang ph i đ i phó v i quá nhi u các khó khăn khácệ ả ố ớ ề
đ tìm ki m l i nhu n. Vi c đ u t vào các gi i pháp BVMT không sinh l i tr c m t,ể ế ợ ậ ệ ầ ư ả ờ ướ ắ
ch th y tăng thêm chi phí cho doanh nghi p. Bên c nh đó, doanh nghi p Vi t Nam cũngỉ ấ ệ ạ ệ ệ
ch a có t m nhìn dài h n, y u kém trong ho ch đ nh chi n l c phát tri n. Chính vì v y,ư ầ ạ ế ạ ị ế ượ ể ậ
doanh nghi p còn xem nh vi c BVMT, quan tâm đ u t cho môi tr ng còn r t mệ ẹ ệ ầ ư ườ ấ ờ
nh t, th m chí r t nhi u doanh nghi p đang là tác nhân chính gây ô nhi m môi tr ng ạ ậ ấ ề ệ ễ ườ ở
m c đ nghiêm tr ng.ứ ộ ọ
Nhi u doanh nghi p Vi t Nam đang gây ô nhi m môi tr ngề ệ ệ ễ ườ
Công tác BVMT t i các doanh nghi p Vi t Nam còn t n t i nhi u b t c p. H u h t, cácạ ệ ệ ồ ạ ề ấ ậ ầ ế
doanh nghi p ch a nh n th c đ c v n đ BVMT ho c không quan tâm đ n c i thi nệ ư ậ ứ ượ ấ ề ặ ế ả ệ
8
Ô nhi m môi tr ng đô thễ ườ ị Phan Th Thanh Tràị
môi tr ng, ch m tr ho c tr n tránh vi c n p phí BVMT… M t s doanh nghi p m iườ ậ ễ ặ ố ệ ộ ộ ố ệ ớ
ch b t đ u có ý th c v trách nhi m BVMT và vi c ph i ch p hành, tri n khai BVMT,ỉ ắ ầ ứ ề ệ ệ ả ấ ể
đ u t x lý ô nhi m môi tr ng t i doanh nghi p ch mang tính ch t b t bu c nh m đ iầ ư ử ễ ườ ạ ệ ỉ ấ ắ ộ ằ ố
phó v i các c quan ch c năng ch ch a xu t phát t ý th c. Các doanh nghi p có ý th cớ ơ ứ ứ ư ấ ừ ứ ệ ứ
BVMT thì l i thi u chi n l c qu ng bá hình nh c a doanh nghi p v công tác BVMTạ ế ế ượ ả ả ủ ệ ề
đ i v i th tr ng trong n c và qu c t …ố ớ ị ườ ướ ố ế
Hi n nay, tình tr ng các doanh nghi p gây ô nhi m môi tr ng khá nghiêm tr ng. Các việ ạ ệ ễ ườ ọ
ph m ph bi n là x n c th i, khí th i ch a đ c x lý đ t tiêu chu n, ch t th i r nạ ổ ế ả ướ ả ả ư ượ ử ạ ẩ ấ ả ắ
ch a đ c qu n lý đúng quy đ nh…Trong quá trình s n xu t, nhi u doanh nghi p x khíư ượ ả ị ả ấ ề ệ ả
th i m c đ đ c h i cao: h i axít b c lên t các b m kim lo i, b i bông t các phânả ở ứ ộ ộ ạ ơ ố ừ ể ạ ạ ụ ừ
x ng s i bông, b i hóa ch t t các khâu ph i li u… Các khí th i ô nhi m phát sinh tưở ợ ụ ấ ừ ố ệ ả ễ ừ
các nhà máy, xí nghi p ch y u do hai ngu n: quá trình đ t nhiên li u t o năng l ng choệ ủ ế ồ ố ệ ạ ượ
ho t đ ng s n xu t (ngu n đi m) và s rò r ch t ô nhi m t quá trình s n xu t (ngu nạ ộ ả ấ ồ ể ự ỉ ấ ễ ừ ả ấ ồ
di n). Tuy nhiên, hi n nay, các c s s n xu t ch y u m i ch kh ng ch đ c các khíệ ệ ơ ở ả ấ ủ ế ớ ỉ ố ế ượ
th i t ngu n đi m. Ô nhi m không khí do ngu n di n và tác đ ng gián ti p t khí th i,ả ừ ồ ể ễ ồ ệ ộ ế ừ ả
h u nh v n không đ c ki m soát, lan truy n ra ngoài khu v c s n xu t. Tình tr ng ôầ ư ẫ ượ ể ề ự ả ấ ạ
nhi m b i các khu công nghi p (KCN) di n ra khá ph bi n, đ c bi t vào mùa khô.ễ ụ ở ệ ễ ổ ế ặ ệ
Nhi u doanh nghi p ch a đ c quan tâm x lý l ng khí b i này, dù ch là nh ng ch pề ệ ư ượ ử ượ ụ ỉ ữ ụ
hút khí đ n gi n.ơ ả
Đ i v i vi c x lý n c th iố ớ ệ ử ướ ả thì vi ph m c a các doanh nghi p tr thành phạ ủ ệ ở ổ
bi n. Các công trình x lý n c th i ch a b o đ m các tiêu chu n cho phép tr c khiế ử ướ ả ư ả ả ẩ ướ
th i ra môi tr ng. Hi n t ng này rõ nh t là tình tr ng ô nhi m các KCN. ả ườ ệ ượ ấ ạ ễ ở Vi t Namệ
hi n có 223 KCN, có 171 KCN đã đi vào ho t đ ng v i t l l p đ y là 46% (Ngu n: Bệ ạ ộ ớ ỷ ệ ấ ầ ồ ộ
KH&ĐT, 2009). M i đây, k t qu ki m tra 75 doanh nghi p trong KCN Quang Minh, cóớ ế ả ể ệ
t i 62 doanh nghi p vi ph m pháp lu t BVMT. Tình tr ng gây ô nhi m môi tr ng c aớ ệ ạ ậ ạ ễ ườ ủ
doanh nghi p đây đang tr thành m i đe d a s c kh e c ng đ ng và môi tr ng sinhệ ở ở ố ọ ứ ỏ ộ ồ ườ
thái xung quanh.
9
Ô nhi m môi tr ng đô thễ ườ ị Phan Th Thanh Tràị
Bên c nh đó, r t ít các KCN xây d ng các nhà máy x lý n c th i t p trung nên h u h tạ ấ ự ử ướ ả ậ ầ ế
n c th i đ u th i th ng ra môi tr ng. Vì v y, n c th i t i c ng x chung c a KCNướ ả ề ả ẳ ườ ậ ướ ả ạ ố ả ủ
b ô nhi m n ng n , v t nhi u l n tiêu chu n cho phép. Đi n hình là vi c gây ô nhi mị ễ ằ ề ượ ề ầ ẩ ể ệ ễ
môi tr ng c a Công ty Vedan (Đ ng Nai) và Công ty Miwon (Phú Th ) đã đ l i h uườ ủ ồ ọ ể ạ ậ
qu n ng n mà theo tính toán s b s m t r t nhi u ti n b c và th i gian đ có thả ặ ề ơ ộ ẽ ấ ấ ề ề ạ ờ ể ể
ph c h i l i môi tr ng đã b nh h ng.ụ ồ ạ ườ ị ả ưở
Ch t th i r nấ ả ắ c a các doanh nghi pủ ệ
cũng là v n đ b c xúc. Đ i v i các ch t th iấ ề ứ ố ớ ấ ả
r n công nghi p và ch t th i nguy h i nh baoắ ệ ấ ả ạ ư
bì, thùng ch a hóa ch t đáng ra ph i thu gom xứ ấ ả ử
lý ho c chôn l p thì nhi u doanh nghi p s nặ ấ ề ệ ả
xu t l i bán cho các c s thu mua ph li u đấ ạ ơ ở ế ệ ể
cung c p cho các c s tái ch . Nghiêm tr ngấ ơ ở ế ọ
h n, m t s doanh nghi p không th c hi n xơ ộ ố ệ ự ệ ử
lý ch t th i nguy h i mà sau khi thu gom l i đấ ả ạ ạ ổ
l n vào cùng ch t th i thông th ng ho c lén lútẫ ấ ả ườ ặ
đ , x ra môi tr ng.ổ ả ườ
M t khác, khi nh n chuy n giao công ngh c aặ ậ ể ệ ủ
n c ngoài, có nh ng doanh nghi p nh n nh ng dây chuy n công ngh l c h u, tiêu thướ ữ ệ ậ ữ ề ệ ạ ậ ụ
nguyên li u thô và nhiên li u nhi u h n, th i ch t th i ra môi tr ng cao h n đã gây thi tệ ệ ề ơ ả ấ ả ườ ơ ệ
đ n thi t kép: Tài nguyên c n ki t, ô nhi m môi tr ng và k t qu cu i cùng là làm suyơ ệ ạ ệ ễ ườ ế ả ố
gi m ch t l ng s ng c a c ng đ ng.ả ấ ượ ố ủ ộ ồ
B o v môi tr ng là cách th hi n trách nhi m c a doanh nhân đ n cu c s ng c a c ngả ệ ườ ể ệ ệ ủ ế ộ ố ủ ộ
đ ng. Th nh ng, không ph i doanh nghi p nào cũng th c hi n. Theo ông Bùi Cáchồ ế ư ả ệ ự ệ
Tuy n, Th tr ng B Tài nguyên và Môi tr ng, đ n nay v n còn 70% khu ch xu t,ế ứ ưở ộ ườ ế ẫ ế ấ
khu công nghi p ch a đ u t h th ng x lý n c th i. 90% doanh nghi p ch a đ u tệ ư ầ ư ệ ố ử ướ ả ệ ư ầ ư
ho c đã đ u t h th ng x lý ch t th i nh ng x lý ch a đ t yêu c u. Cao h n n a,ặ ầ ư ệ ố ử ấ ả ư ử ư ạ ầ ơ ữ
10
Ô nhi m môi tr ng đô thễ ườ ị Phan Th Thanh Tràị
g n 95% doanh nghi p ch a có h th ng x lý khí th i. T th c t trên khi n cho môiầ ệ ư ệ ố ử ả ừ ự ế ế
tr ng n c ta luôn m c báo đ ng v ô nhi mườ ướ ở ứ ộ ề ễ
Th haiứ : C ch qu n lý c a chúng ta còn quá y u kém, th đ ng, thi u tínhơ ế ả ủ ế ụ ộ ế
ch t ch .ặ ẻ
Đáng chú ý là s b t c p trong ho t đ ng qu n lý, b o v môi tr ng. Nh n th c c aự ấ ậ ạ ộ ả ả ệ ườ ậ ứ ủ
nhi u c p chính quy n, c quan qu n lý, t ch c và cá nhân có trách nhi m v nhi m về ấ ề ơ ả ổ ứ ệ ề ệ ụ
b o v môi tr ng n c ch a sâu s c và đ y đ ; ch a th y rõ ô nhi m môi tr ng n cả ệ ườ ướ ư ắ ầ ủ ư ấ ễ ườ ướ
là lo i ô nhi m gây nguy hi m tr c ti p, hàng ngày và khó kh c ph c đ i v i đ i s ng conạ ễ ể ự ế ắ ụ ố ớ ờ ố
ng i cũng nh s phát tri n b n v ng c a đ t n c. Các quy đ nh v qu n lý và b o vườ ư ự ể ề ữ ủ ấ ướ ị ề ả ả ệ
môi tr ng n c còn thi u (ch ng h n nh ch a có các quy đ nh và quy trình k thu tườ ướ ế ẳ ạ ư ư ị ỹ ậ
ph c v cho công tác qu n lý và b o v ngu n n c). C ch phân công và ph i h p gi aụ ụ ả ả ệ ồ ướ ơ ế ố ợ ữ
các c quan, các ngành và đ a ph ng ch a đ ng b , còn ch ng chéo, ch a quy đ nh tráchơ ị ươ ư ồ ộ ồ ư ị
nhi m rõ ràng. Ch a có chi n l c, quy ho ch khai thác, s d ng và b o v tài nguyênệ ư ế ượ ạ ử ụ ả ệ
n c theo l u v c và các vùng lãnh th l n. Ch a có các quy đ nh h p lý trong vi c đóngướ ư ự ổ ớ ư ị ợ ệ
góp tài chính đ qu n lý và b o v môi tr ng n c, gây nên tình tr ng thi u h t tài chính,ể ả ả ệ ườ ướ ạ ế ụ
thu không đ chi cho b o v môi tr ng n c.ủ ả ệ ườ ướ
Ngân sách đ u t cho b o v môi tr ng n c còn r t th p (m t s n c ASEAN đã đ uầ ư ả ệ ườ ướ ấ ấ ộ ố ướ ầ
t ngân sách cho b o v môi tr ng là 1% GDP, còn Vi t Nam m i ch đ t 0,1%). Cácư ả ệ ườ ở ệ ớ ỉ ạ
ch ng trình giáo d c c ng đ ng v môi tr ng nói chung và môi tr ng n c nói riêngươ ụ ộ ồ ề ườ ườ ướ
còn quá ít. Đ i ngũ cán b qu n lý môi tr ng n c còn thi u v s l ng, y u v ch tộ ộ ả ườ ướ ế ề ố ượ ế ề ấ
l ng (Hi n nay Vi t Nam trung bình có kho ng 3 cán b qu n lý môi tr ng/1 tri uượ ệ ở ệ ả ộ ả ườ ệ
dân, trong khi đó m t s n c ASEAN trung bình là 70 ng i/1 tri u dân)...ở ộ ố ướ ườ ệ
Th baứ : Trình đ qu n lý c a các c p chính quy n lá v n đ c n xem xét:ộ ả ủ ấ ề ấ ề ầ
Trên th c t , Lu t B o v môi tr ng cho đ n nay đã r t m nh m và ch t ch . Nh ngự ế ậ ả ệ ườ ế ấ ạ ẽ ặ ẽ ữ
doanh nghi p vi ph m có th ph i đ i m t v i nhi u hình th c x lý nghiêm kh c nhệ ạ ể ả ố ặ ớ ề ứ ử ắ ư
ph t ti n n ng, đóng c a… Th nh ng nh ng ạ ề ặ ử ế ư ữ y u kém v năng l c qu n lý, s thi u h tế ề ự ả ự ế ụ
cán b chuyên môn v n t o k h đ nhi u doanh nghi p ti p t c vi ph m môi tr ngộ ẫ ạ ẽ ở ể ề ệ ế ụ ạ ườ .
11
Ô nhi m môi tr ng đô thễ ườ ị Phan Th Thanh Tràị
Riêng v xu h ng tiêu dùng, t i nhi u n c châu Âu và n c phát tri n, ng i dân r tề ướ ạ ề ướ ướ ể ườ ấ
có ý th c trong vi c ch n tiêu dùng s n ph m c a doanh nghi p xanh ho c s n ph mứ ệ ọ ả ẩ ủ ệ ặ ả ẩ
xanh. Còn t i n c ta, xu h ng này đã và đang đ c đ nh hình nh ng ch a th c s phátạ ướ ướ ượ ị ư ư ự ự
tri n m nh m . Do đó, vi c khuy n khích ng i dân, doanh nghi p t nâng cao nh nể ạ ẽ ệ ế ườ ệ ự ậ
th c c a mình là vi c làm c p bách và c n thi t đ đ m b o m c tiêu phát tri n nhanh vàứ ủ ệ ấ ầ ế ể ả ả ụ ể
b n v ng mà đ i h i Đ ng đ a ra.ề ữ ạ ộ ả ư
Đ nh h ng BVMT trong giai đo n 2011-2015, B TN&MT s đ xu t s a đ i, b sungị ướ ạ ộ ẽ ề ấ ử ổ ổ
Lu t BVMT năm 2005, hoàn thi n b máy qu n lý nhà n c, tăng c ng các ho t đ ng,ậ ệ ộ ả ướ ườ ạ ộ
t o hành lang pháp lý đ y đ đ l c l ng thanh tra chuyên ngành có th ch đ ng, linhạ ầ ủ ể ự ượ ể ủ ộ
ho t trong ho t đ ng c a mình. Xây d ng và th c hi n Ch ng trình M c tiêu qu c giaạ ạ ộ ủ ự ự ệ ươ ụ ố
v kh c ph c suy thoái và c i thi n môi tr ng, trong đó s t p trung ngu n l c đ kh cề ắ ụ ả ệ ườ ẽ ậ ồ ự ể ắ
ph c các “đi m nóng” và các v n đ b c xúc v ô nhi m môi tr ngụ ể ấ ề ứ ề ễ ườ
T năm 2005 đ n nay có kho ng 60 d án chi n l c, quy ho ch đã đ c đánh giá tácừ ế ả ự ế ượ ạ ượ
đ ng môi tr ng, trong đó B TN&MT th m đ nh, phê duy t 500 báo cáo, các B ngànhộ ườ ộ ẩ ị ệ ộ
và đ a ph ng th m đ nh, phê duy t 6.500 báo cáo, ch a k r t nhi u d án, ho t đ ngị ươ ẩ ị ệ ư ể ấ ề ự ạ ộ
đ u t đã th c hi n đăng ký cam k t b o v môi tr ng. Tuy nhiên, tình tr ng gây ôầ ư ự ệ ế ả ệ ườ ạ
nhi m môi tr ng v n x y ra tràn lan trên toàn qu c.ễ ườ ẫ ả ố
- Có th nói, ể công tác qu n lý nhà n c v BVMT còn h n chả ướ ề ạ ế. Tình tr ng vi ph m vạ ạ ề
môi tr ng còn ph bi n, nh t là trong các doanh nghi p, c s s n xu t kinh doanh...,ườ ổ ế ấ ệ ơ ở ả ấ
vi c l p báo cáo đánh giá tác đ ng môi tr ng, cam k t BVMT còn mang tính hình th c;ệ ậ ộ ườ ế ứ
không th c hi n đ y đ ch đ báo cáo cũng nh các cam k t BVMT đã phê duy t. ự ệ ầ ủ ế ộ ư ế ệ
H th ng các văn b n h ng d n thi hành Lu t BVMT và các lu t có liên quan đ n lĩnhệ ố ả ướ ẫ ậ ậ ế
v c BVMT còn thi u và ch a rõ ràng, c thự ế ư ụ ể. Ví d :ụ B lu t Hình s ộ ậ ự quy đ nh x lý hìnhị ử
s đ i v i cá nhân nh ng th c t Vi t Nam thì nhi u v vi c gây ô nhi m môi tr ngự ố ớ ư ự ế ở ệ ề ụ ệ ễ ườ
l i do t ch c, do đó gây khó khăn trong quá trình x lý vi ph m. ạ ổ ứ ử ạ Lu t BVMT 2005ậ ch aư
quy đ nh rõ ràng gi a qu n lý nhà n c v BVMT v i qu n lý nhà n c v khai thác, sị ữ ả ướ ề ớ ả ướ ề ử
d ng và b o v các ngu n tài nguyên thiên nhiên nh r ng, n c, khoáng s n, d u khí,ụ ả ệ ồ ư ừ ướ ả ầ
12
Ô nhi m môi tr ng đô thễ ườ ị Phan Th Thanh Tràị
th y s n... Nhi u tr ng h p còn x y ra s ch ng chéo ch c năng, th m quy n gi a Bủ ả ề ườ ợ ả ự ồ ứ ẩ ề ữ ộ
TN&MT v i các B , ngành qu n lý các thành ph n khác có ho t đ ng qu n lý liên quanớ ộ ả ầ ạ ộ ả
đ n môi tr ng.ế ườ
Th i gian g n đây h th ng văn b n quy ph m pháp lu t m c dù đã đ c s a đ i, bờ ầ ệ ố ả ạ ậ ặ ượ ử ổ ổ
sung nh ng v n còn thi u và ch a đ ng b , ch a rõ ràng, ch tài ch a đ m nh đ rănư ẫ ế ư ồ ộ ư ế ư ủ ạ ể
đe, còn nhi u l h ng đ các đ i t ng “lách lu t”.ề ỗ ổ ể ố ượ ậ
Do b i h th ng pháp lu t còn nhi u thi u sót nên vi c th c thi pháp lu t v môiở ệ ố ậ ề ế ệ ự ậ ề
tr ng ch a nghiêm:ườ ư
Ngoài nh ng thành tích đã đ t đ c, trong công tác phòng ng a, đ u tranh ch ng t iữ ạ ượ ừ ấ ố ộ
ph m và vi ph m pháp lu t v môi tr ng còn nhi u khó khăn. Do ph ng th c, thạ ạ ậ ề ườ ề ươ ứ ủ
đo n c a lo i t i ph m này ngày m t tinh vi h n, có s đ i phó v i c quan ch c năng,ạ ủ ạ ộ ạ ộ ơ ự ố ớ ơ ứ
đòi h i l c l ng công an ph i áp d ng đ ng b nhi u bi n pháp nghi p v , huy đ ngỏ ự ượ ả ụ ồ ộ ề ệ ệ ụ ộ
l c l ng và ph ng ti n, t ch c theo dõi th i gian dài. M t khó khăn khác là vi ph mự ượ ươ ệ ổ ứ ờ ộ ạ
có y u t n c ngoài. Trong m t s v vi c khi x lý, c nh sát môi tr ng ph i cânế ố ướ ộ ố ụ ệ ử ả ườ ả
nh c vì y u t ngo i giao, gi i quy t bài toán “phát tri n kinh t - b o v môi tr ng -ắ ế ố ạ ả ế ể ế ả ệ ườ
công ăn vi c làm cho ng i lao đ ng”.ệ ườ ộ
Vi c x lý vi ph m pháp lu t v môi tr ng hi n nay ch a có s đ ng đ u, th ng nh tệ ử ạ ậ ề ườ ệ ư ự ồ ề ố ấ
và ch a th c s nghiêm minh. Nguyên nhân là do quan đi m x lý gi a các đ a ph ng,ư ự ự ể ử ữ ị ươ
m t s B , ngành ch a th ng nh t. Nhi u n i do u tiên phát tri n kinh t nên kêu g iộ ố ộ ư ố ấ ề ơ ư ể ế ọ
đ u t dàn tr i, c p phép kinh doanh t, không quan tâm đ th m đ nh, đánh giá nhầ ư ả ấ ồ ạ ế ẩ ị ả
h ng c a các d án đ i v i môi tr ng, nh t là các d án thu c lĩnh v c tr ng đi mưở ủ ự ố ớ ườ ấ ự ộ ự ọ ể
ho c khi x lý đ i v i doanh nghi p, t p đoàn kinh t nhà n c.ặ ử ố ớ ệ ậ ế ướ
Th tứ ư: Công tác l p quy ho ch đô th ch a đ c chú tr ng thích đáng:ậ ạ ị ư ượ ọ
Công tác quy ho ch khu công nghi p(KCN), khu đô th (KĐT) còn nhi u b t c p. Nhi uạ ệ ị ề ấ ậ ề
KCN đ c quy ho ch sát khu đô th , các dòng sông, tr c giao thông và các khu v c nh yượ ạ ị ụ ự ạ
c m v môi tr ng; quy ho ch ch a có đ c s khoa h c, ch a tính đ n các y u t tả ề ườ ạ ư ủ ơ ở ọ ư ế ế ố ự
nhiên và xã h i nên tính kh thi th p. Các đ a ph ng đ u đã có quy ho ch khu đô th , khuộ ả ấ ị ươ ề ạ ị
13
Ô nhi m môi tr ng đô thễ ườ ị Phan Th Thanh Tràị
kinh t , KCN nh ng ch a đ ngu n l c th c hi n quy ho ch, nh t là vi c huy đ ng v nế ư ư ủ ồ ự ự ệ ạ ấ ệ ộ ố
đ u t xây d ng c s h t ng cho các KCN, KĐT và công trình thu gom x lý n c th i,ầ ư ự ơ ở ạ ầ ử ướ ả
rác th i. ả
C s h t ng c p thoát n c, thu gom là x lý n c th i, ch t th i c a h u h t các đôơ ở ạ ầ ấ ướ ử ướ ả ấ ả ủ ầ ế
th không đáp ng yêu c u BVMT. N c th i sinh ho t và n c m a cùng thoát chungị ứ ầ ướ ả ạ ướ ư
vào m t h th ng. Trong s các KCN hi n nay, có 74 KCN đã đ u t và đ a vào ho tộ ệ ố ố ệ ầ ư ư ạ
đ ng các nhà máy x lý n c th i t p trung(chi m 43% s KCN đã v n hành) và 22 KCNộ ử ướ ả ậ ế ố ậ
đang xây d ng công trình x lý n c th i. Còn l i 75 KCN đang ho t đ ng ch a có côngự ử ướ ả ạ ạ ộ ư
trình x lý n c th i. ử ướ ả
M t s KCN có xây d ng h th ng x lý n c th i nh ng h u nh không v n hành, ộ ố ự ệ ố ử ướ ả ư ầ ư ậ ở
nhi u n i có v n hành nh ng n c th i không đ t tiêu chu n cho phép và ho t đ ngề ơ ậ ư ướ ả ạ ẩ ạ ộ
mang tính ch t đ i phó khi có đoàn ki m tra, giám sát đ n.ấ ố ể ế
T nh ng phân tích trên cho th y v n đ ô nhi m môi tr ng Vi t Nam là m từ ữ ấ ấ ề ễ ườ ở ệ ộ
v n đ đáng báo đ ng, ng i ta ví nh là m t h i chuông c nh báo cho v n đ môiấ ề ộ ườ ư ộ ồ ả ấ ề
tr ng sinh thái b xâm h i mà h u qu c a nó mang tính hu ho i đ i v i môi tr ngườ ị ạ ậ ả ủ ỷ ạ ố ớ ườ
s ng. Trên c s th c ti n, chúng ta c n ph i xây d ng nh ng chính sách qu n lý phùố ơ ở ự ễ ầ ả ự ữ ả
h p, mang l i hi u qu thi t th c h n trong v n đ ch ng ô nhi m và b o v môiợ ạ ệ ả ế ự ơ ấ ề ố ễ ả ệ
tr ng. Đ gi i quy t v n đ này, đòi h i ph i có s ph i k t h p c a nhi u c quan,ườ ể ả ế ấ ề ỏ ả ự ố ế ợ ủ ề ơ
14
Ô nhi m môi tr ng đô thễ ườ ị Phan Th Thanh Tràị
đoàn th trong xã h i và trong đó y u t không th thi u là ý th c b o v môi tr ngể ộ ế ố ể ế ứ ả ệ ườ
c a ng i dân.ủ ườ
15
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TH075.pdf