Đề tài Những giải pháp marketing nhằm nâng cao hoạt động xúc tiến cho sản phẩm Calcium Hasan 500 mg của Công ty Hasan – Dermapharm tại thị trường Thành phố Hồ Chí Minh

Tài liệu Đề tài Những giải pháp marketing nhằm nâng cao hoạt động xúc tiến cho sản phẩm Calcium Hasan 500 mg của Công ty Hasan – Dermapharm tại thị trường Thành phố Hồ Chí Minh: ĐỀ TÀI “Những giải pháp marketing nhằm nâng cao hoạt động xúc tiến cho sản phẩm Calcium Hasan 500 mg của Công ty Hasan – Dermapharm” tại thị trường Thành phố Hồ Chí Minh”. Giáo viên thực hiện : Ths Đinh Tiên Minh Sinh viên thực hiện : Võ Thiên Nga ĐỀ TÀI Giải pháp Marketing nhằm nâng cao hoạt động xúc tiến cho sản phẩm Hasan 500mg Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh SVTH: Võ Thiên Nga 1 PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Bệnh loãng xương do thiếu canxi đang là vấn đề xã hội cần báo động. Nhưng mọi người vẫn chưa quan tâm đến việc phòng chống căn bệnh này. Họ có thói quen bổ sung canxi theo kinh nghiệm là chỉ bổ sung canxi khi đang mang thai bằng cách uống sữa, ăn thực phẩm giàu canxi, ăn nhiều nghêu sò ốc hến để đủ canxi cho bé phát triển. Sai lầm nhất là lúc mang thai chỉ quan tâm bổ sung canxi cho con mà quên rằng, mẹ cũng cần được bổ sung canxi để có sức khỏe trong sinh nở và chăm sóc con sau này. Người bình thường thì ...

pdf71 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1269 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Những giải pháp marketing nhằm nâng cao hoạt động xúc tiến cho sản phẩm Calcium Hasan 500 mg của Công ty Hasan – Dermapharm tại thị trường Thành phố Hồ Chí Minh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ TÀI “Những giải pháp marketing nhằm nâng cao hoạt động xúc tiến cho sản phẩm Calcium Hasan 500 mg của Cơng ty Hasan – Dermapharm” tại thị trường Thành phố Hồ Chí Minh”. Giáo viên thực hiện : Ths Đinh Tiên Minh Sinh viên thực hiện : Võ Thiên Nga ĐỀ TÀI Giải pháp Marketing nhằm nâng cao hoạt động xúc tiến cho sản phẩm Hasan 500mg Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh SVTH: Võ Thiên Nga 1 PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Bệnh lỗng xương do thiếu canxi đang là vấn đề xã hội cần báo động. Nhưng mọi người vẫn chưa quan tâm đến việc phịng chống căn bệnh này. Họ cĩ thĩi quen bổ sung canxi theo kinh nghiệm là chỉ bổ sung canxi khi đang mang thai bằng cách uống sữa, ăn thực phẩm giàu canxi, ăn nhiều nghêu sị ốc hến để đủ canxi cho bé phát triển. Sai lầm nhất là lúc mang thai chỉ quan tâm bổ sung canxi cho con mà quên rằng, mẹ cũng cần được bổ sung canxi để cĩ sức khỏe trong sinh nở và chăm sĩc con sau này. Người bình thường thì đợi bước vào tuổi trung niên mới bổ sung canxi cho cơ thể bằng cách uống sữa mà phụ nữ thường sợ béo nên việc uống sữa cũng rất hạn chế. Đa số vẫn chưa uống viên bổ sung canxi. Nhận thấy được viên bổ sung canxi là một thị trường tiềm năng nên Cơng ty Hasan – Dermapharm đã nghiên cứu và tung ra thị trường viên nén sủi bọt Calcium Hasan 500 mg. Đây là một sản phẩm mới của Cơng ty và chỉ mới cĩ mặt trên thị trường từ tháng 1 năm 2009, cơng ty đã tiến hành một số hoạt động xúc tiến nhưng khách hàng vẫn chưa biết nhiều về sản phẩm này. Được sự giúp đỡ nhiệt tình của cơng ty, sự hướng dẫn của thầy Đinh Tiên Minh và những lần đi khảo sát thị trường, em đã chọn đề tài: “Những giải pháp marketing nhằm nâng cao hoạt động xúc tiến cho sản phẩm Calcium Hasan 500 mg của Cơng ty Hasan – Dermapharm” tại thị trường Thành phố Hồ Chí Minh”. 2. Mục tiêu của đề tài:  Củng cố những kiến thức về chiến lược xúc tiến và vận dụng những kiến thức đĩ vào thực tế.  Phân tích nhu cầu thị trường về viên bổ sung canxi; phân tích đối thủ cạnh tranh, khách hàng mục tiêu của sản phẩm Calcium Hasan 500 mg; phân tích những lợi thế của sản phẩm và những hoạt động xúc tiến hiện nay của cơng ty cho sản phẩm Calcium Hasan 500mg; từ đĩ đưa ra những giải pháp Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh SVTH: Võ Thiên Nga 2 maketing và những kiến nghị để nâng cao hoạt động xúc tiến cho sản phẩm Calcium Hasan 500 mg tại thị trường Thành phố Hồ Chí Minh. 3. Phƣơng pháp nghiên cứu: Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: - Phương pháp nghiên cứu định lượng:  Phỏng vấn trực tiếp 100 nhà thuốc thơng qua bảng câu hỏi chi tiết ở các Quận 3, 5, 6, 10, 11, Tân Bình và Tân Phú.  Đáp viên: Người bán thuốc.  Tài liệu: Bảng câu hỏi điều tra chi tiết được thiết kế sẵn ( Phụ lục A). - Phương pháp thu thập và phân tích dữ liệu thứ cấp: Dữ liệu được thu thập qua các bảng cân đối kế tốn, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty Hasan – Dermapharm, trên internet,… 4. Hạn chế của đề tài: Trong quá trình thực hiện chuyên đề, dù em đã cố gắng hết sức nhưng do hạn chế về thời gian nên khơng thể thực hiện việc khảo sát tất cả các nhà thuốc và hiệu thuốc ở Thành phố Hồ Chí Minh. Mặc khác, kiến thức và kinh nghiệm của em cịn hạn chế nên đề tài sẽ khơng tránh khỏi những thiếu sĩt, rất mong nhận được những ý kiến đĩng gĩp chân thành cũng như sự giúp đỡ của quý thầy cơ để chuyên đề tốt nghiệp của được hồn thiện hơn. 5. Kết cấu của đề tài: Kết cấu đề tài chia thành 2 phần: - Phần I: Phần mở đầu. - Phần II: Phần nội dung.  Chương 1: Cơ sở lý luận. Trình bày cơ sở lý luận của chiến lược xúc tiến.  Chương 2: Giới thiệu tổng quan Cơng ty Hasan – Dermapharm và sản phẩm Calcium Hasan 500 mg. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh SVTH: Võ Thiên Nga 3 - Giới thiệu tổng quan Cơng ty Hasan – Dermapharm về thơng tin liên lạc, quá trình hình thành và phát triển, cơ cấu và sơ đồ tổ chức, hệ thống phân phối, sản phẩm, tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh. - Giới thiệu sản phẩm Calcium Hasan 500 mg.  Chương 3: Phân tích thị trường sản phẩm bổ sung canxi, đối thủ cạnh tranh, nhà thuốc và những hoạt động xúc tiến cho sản phẩm Calcium Hasan 500 mg tại thị trường Thành phố Hồ Chí Minh. - Phân tích, so sánh ưu, nhược điểm của những loại sản phẩm bổ sung canxi trên thị trường hiện nay. - Phân tích đối thủ cạnh tranh trực tiếp của Calcium Hasan 500 mg. - Phấn tích hành vi của nhà thuốc và người tiêu dùng thơng qua khảo sát thực tế bằng bảng câu hỏi. - Trên cơ sở những hoạt động xúc tiến hiện nay của Calcium Hasan 500 mg và khảo sát thực tế, phân tích thực trạng của chiến lược xúc tiến hiện nay tại Thành phố Hồ Chí Minh.  Chương 4: Những kiến nghị và giải pháp marketing nhằm nâng cao hoạt động xúc tiến cho sản phẩm Calcium Hasan 500 mg của Cơng ty Hasan – Dermapharm tại thị trường Thành phố Hồ Chí Minh. Trên cơ sở phân tích chương 1 và 2 đưa ra những kiến nghị, giải pháp marketing nhằm nâng cao hoạt động xúc tiến cho sản phẩm Calcium Hasan 500 mg cho nhà thuốc và cho người tiêu dùng. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh SVTH: Võ Thiên Nga 4 PHẦN II: PHẦN NỘI DUNG CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1. Tầm quan trọng của xúc tiến trong Marketing: 1.1.1.Các khái niệm: 1.1.1.1.Khái niệm xúc tiến: Xúc tiến là những nỗ lực của doanh nghiệp để thơng tin, thuyết phục, nhắc nhở và khuyến khích khách hàng mua sản phẩm, cũng như hiểu rõ về doanh nghiệp. Nhờ xúc tiến mà doanh nghiệp cĩ thể bán ra nhiều hơn và nhanh hơn. (Nguồn: Sách Marketing căn bản). Những hoạt động xúc tiến này được thể hiện qua nhãn hiệu, bao bì, gian hàng trưng bày, bán hàng cá nhân, dịch vụ khách hàng, hội chợ, cuộc thi và những thơng điệp qua các phương tiện thơng tin (như báo chí, truyền hình, truyền thanh, thư, áp phích, phương tiện vận chuyển…). Những hoạt động này do cơng ty hoặc các tổ chức thơng tin thực hiện. 1.1.1.2.Hỗn hợp xúc tiến: Hiện nay các cơng ty thường thực hiện các hoạt động truyền thơng Marketing đến khách hàng, các giới trung gian và những giới cơng chúng khác bằng một hỗn hợp truyền thơng Marketing, hay cịn gọi là hỗn hợp xúc tiến. một hỗn hợp xúc tiến bao gồm năm cơng cụ chủ yếu sau đây:  Quảng cáo.  Quan hệ cơng chúng và tuyên truyền.  Khuyến mãi.  Bán hàng cá nhân.  Marketing trực tiếp Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh SVTH: Võ Thiên Nga 5 1.1.2.Mục đích của xúc tiến:  Thơng báo cho khách hàng mục tiêu về sự cĩ mặt của sản phẩm cơng ty trên thị trường.  Khuyến khích khách hàng mua sản phẩm, thúc đẩy mua nhanh hơn và nhiều hơn.  So sánh cho khách hàng thấy được sản phẩm của doanh nghiệp khác với sản phẩm của các đối thủ cạnh tranh khác.  Thuyết phục khách hàng.  Nhắc nhở khách hàng về sự cĩ sẵn và những lợi ích của sản phẩm. 1.1.3.Tầm quan trọng của xúc tiến:  Xây dựng hình ảnh cho cơng ty và sản phẩm.  Thơng tin về những đặc trưng của sản phẩm.  Xây dựng nhận thức về sản phẩm mới.  Quảng bá sản phẩm hiện cĩ.  Tái định vị hình ảnh hoặc cơng dụng của những sản phẩm bán chậm hay bão hịa.  Tạo sự hăng hái cho các thành viên phân phối.  Giới thiệu các điểm bán.  Thuyết phục khách hàng thay đổi sản phẩm.  Thúc đẩy khách hàng mua.  Chứng minh sự hợp lý của giá bán.  Giải đáp thắc mắc của khách hàng.  Xây dựng mối quan hệ chặc chẽ với khách hàng.  Cung cấp dịch vụ sau khi bán cho khách hàng.  Duy trì sự trung thành nhãn hiệu.  Tạo thế thuận lợi cho cơng ty so với đối thủ. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh SVTH: Võ Thiên Nga 6 1.2. Các thành phần trong hỗn hợp xúc tiến: 1.2.1. Quảng cáo: 1.2.1.1. Các khái niệm và bản chất của quảng cáo: Quảng cáo là việc sử dụng các phương tiện thơng tin đại chúng để truyền đạt tin tức về chất lượng hay ưu điểm của sản phẩm đến khách hàng. Để thực hiện được việc này, các doanh nghiệp phải chi ra một khoản tiền nhất định. (Nguồn: Sách Marketing căn bản). Về bản chất, quảng cáo cĩ những điểm cần lưu ý:  Sự trình bày cơng khai: Quảng cáo là cách truyền đạt thơng tin cơng khai về sản phẩm một cách chuẩn hĩa và hợp pháp. Do cĩ nhiều người tiếp nhận quảng cáo nên người bán biết rằng nhờ nĩ người mua cĩ thể đã hiểu biết và chấp nhận sản phẩm.  Sự lan tỏa: Quảng cáo là cách làm thơng tin tràn ngập. Quảng cáo giúp người bán lặp lại thơng điệp nhiều lần giúp người mua nhận và so sánh thơng điệp của các hãng khác nhau để lựa chọn. Qui mơ quảng cáo lớn thể hiện một cách tích cực về tầm cỡ, danh tiếng và sự thành cơng của doanh nghiệp.  Gia tăng sự diễn đạt: Quảng cáo cung cấp cơ hội tạo kịch tính trong sự trình bày sản phẩm và cơng ty qua việc sử dụng khéo léo các yếu tố hình ảnh, âm thanh, màu sắc…tuy nhiên, lạm dụng các yếu tố này cĩ thể làm lỗng, rối thơng điệp.  Tính vơ cảm: Quảng cáo khơng thúc ép mua như lực lượng bán hàng. Khán thính giả khơng cảm thấy bị bắt buộc chú ý hay đáp ứng. Quảng cáo chỉ là một hình thức độc thoại, khơng phải là đối thoại với khách hàng. 1.2.1.2.Mục tiêu của quảng cáo: Mục tiêu của quảng cáo là giới thiệu một sản phẩm hay dịch vụ nào đĩ nhằm ảnh hưởng đến các tập tính của cơng chúng, đặc biệt là khách hàng mục tiêu. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh SVTH: Võ Thiên Nga 7 Mục tiêu của quảng cáo phải tùy thuộc vào những quyết định trước đĩ về thị trường mục tiêu, về định vị và về Marketing mix. Những chiến lược định vị và Marketing mix xác định cơng việc quảng cáo phải làm trong tồn bộ chương trình Marketing. Mục tiêu của quảng cáo cĩ thể phân thành hai nhĩm:  Nhĩm hướng đến số cầu: - Thơng tin: Mục tiêu này được nhấn mạnh trong giai đoạn giới thiệu nhằm hình thành nhu cầu gốc. - Thuyết phục: Là những mục tiêu quan trọng trong những giai đoạn cạnh tranh nhẳm thiết lập nhu cầu lựa chọn một nhãn hiệu cụ thể. Hầu hết các quảng cáo hướng đến mục tiêu này. Một số quảng cáo thuyết phục thể hiện dưới hình thức so sánh với những sản phẩm cạnh tranh để tạo sự ưa thích. - Nhắc nhở: Là mục tiêu quan trọng cho những sản phẩm sẽ cần thiết trong tưong lai gần hay trong mùa ế khách. Quảng cáo cũng cĩ thể nhắc khách hàng biết nơi cĩ bán sản phẩm và giúp sản phẩm cĩ vị trí hàng đầu trong tâm trí khách hàng.  Nhĩm hướng đến hình ảnh: Những quảng cáo theo mục tiêu này thường kết hợp với hoạt động quan hệ cơng chúng nhằm giúp họ biết đến hình ảnh của ngành, của doanh nghiệp và của thương hiệu. Một số mục tiêu cụ thể của quảng cáo được trình bày trong bảng 1.1. Bảng 1.1: Một số mục tiêu của quảng cáo Loại mục tiêu Mục tiêu cụ thể Hƣớng đến nhu cầu Thơng tin - Xây dựng nhận thức của thị trường mục tiêu về nhãn hiệu mới. - Tạo sự quen thuộc cho người tiêu thụ về cửa hàng, cách bán hàng mới. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh SVTH: Võ Thiên Nga 8 Hƣớng đến hình ảnh Thuyết phục Nhắc nhở Ngành sản xuất Cơng ty Thương hiệu - Giảm thời gian nhân viên bán hàng giải thích những điều cơ bản cho khách hàng. - Để đạt được sự ưa thích nhãn hiệu. - Gia tăng mức dự trữ. - Xây dựng sự trung thành nhãn hiệu. - Ổn định mức bán. - Duy trì sự trung thành nhãn hiệu. - Duy trì sự nhận biết và hình ảnh nhãn hiệu. - Phát triển và duy trì hình ảnh cĩ lợi về các ngành sản xuất. - Tạo nhu cầu gốc. - Phát triển và duy trì hình ảnh tốt đẹp của cơng ty. - Tạo nhu cầu lựa chọn. - Xây dựng và phát triển danh tiếng cho thương hiệu. - Quảng bá thương hiệu. ( Nguồn: Marketing, Joel R. Evans, Barry Berman) 1.2.1.3.Phƣơng tiện quảng cáo: Hiện nay, các doanh nghiệp cĩ thể quảng cáo trên rất nhiều phương tiện. Những phương tiện nay cĩ thể phân chia thành các nhĩm sau:  Nhĩm phương tiện in ấn như báo chí, tạp chí, ấn phẩm thương mại…Đây là những phương tiện đã cĩ khá lâu và được sử dụng phổ biến từ trước đến nay.  Nhĩm phương tiện điện tử như truyền thanh, truyền hình, phim, internet,…Những phương tiện này bắt đầu xuất hiện từ giữa thế kỷ 20 và nhanh chĩng trở thành những phương tiện quảng cáo hiệu quả. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh SVTH: Võ Thiên Nga 9  Nhĩm phương tiện ngồi trời, ngồi đường như pa-nơ, áp-phích, bảng hiệu…Phương tiện này cĩ nguồn gốc từ thời cổ đại và vẫn được sử dụng phổ biến hiện nay.  Nhĩm phương tiện quảng cáo trực tiếp như thư trực tiếp, điện thoại…  Nhĩm các phương tiện khác như quảng cáo tại điểm bán, hội chợ, quảng cáo trên các vật phẩm… Ưu và nhược điểm của một số phương tiện được trình bày trong bảng 1.2. Bảng 1.2: Ƣu và nhƣợc điểm của một số phƣơng tiện quảng cáo Phƣơng tiện Ƣu điểm Nhƣợc điểm Báo chí - Uyển chuyển, định được thời gian. - Bao quát thị trường. - Được chấp nhận và sử dụng rộng rãi. - Mức độ tin cậy cao. - Tần suất cao. - Thời gian quảng cáo ngắn. - Thơng tin dễ bị bỏ hoặc đọc sơ lược. - Chất lượng hình ảnh, màu sắc kém. Tạp chí - Chọn lọc độc giả. - Chất lượng in ấn tốt. - Gắn bĩ với độc giả trong thời gian dài. - Thời gian gián đoạn dài giữa hai lần xuất bản. - Tần suất thấp. Truyền thanh - Phạm vi rộng. - Thính giả cĩ chọn lọc tương đối. - Chi phí thấp. - Linh động về khu vực địa lý. - Tần suất cao. - Chỉ đánh vào thính giác. - Ít gây chú ý hơn tivi. - Thời gian quảng cáo ngắn. Truyền hình - Kết hợp tốt giữa âm thanh, màu sắc, hình ảnh, dễ liên tưởng. - Phạm vi rộng. - Tần suất cao. - Khơng chọn lọc khán giả. - Cĩ thể bị nhàm chán, bỏ qua. - Thời gian quảng cáo ngắn. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh SVTH: Võ Thiên Nga 10 - Dễ gây sự chú ý, cĩ tính hấp dẫn. - Chi phí cao. Quảng cáo ngồi trời - Linh động. - Ít chịu áp lực quảng cáo cạnh tranh. - Hạn chế sáng tạo. - Khơng chọn lọc người xem. - Bị chi phối về yêu cầu mỹ quan. Thƣ trực tiếp - Linh động. - Chọn lọc đối tượng. - Khơng chịu tác động của quảng cáo cạnh tranh. - Cá nhân hĩa. - Người đọc dễ bỏ qua, ít chú ý. - Chi phí khá cao. (Nguồn: Sách Marketing căn bản của Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh) 1.2.2. Quan hệ cơng chúng và tuyên truyền: 1.2.2.1. Khái niệm:  Quan hệ cơng chúng: - Hiện nay thường gọi tắt là PR (Public Relations). Đây là những hoạt động truyền thơng để xây dựng và bảo vệ danh tiếng của cơng ty, sản phẩm trước các giới cơng chúng. (Nguồn: Sách Marketing căn bản). - Đối tượng nhận các thơng điệp PR là các giới cơng chúng bao gồm: giới tiêu thụ, các nhà đầu tư, chính phủ, các báo đài, các thành viên phân phối, nhân viên và những nhĩm cơng chúng khác. - Hoạt động PR cĩ thể mang tính cá nhân, phải trả tiền, và cũng cĩ thể chịu sự kiểm sốt hay khơng của các nhà tài trợ.  Tuyên truyền: Là một hình thức của PR nhưng bắt buộc phải là những hoạt động truyền thơng khơng mang tính các nhân và khơng phải trả tiền. Các cơ quan thơng tin (quản lý các phương tiện) thường thực hiện và sắp xếp các thơng điệp tuyên truyền. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh SVTH: Võ Thiên Nga 11 - Về cơ bản, những hoạt động quảng cáo hỗ trợ bán hàng trong khi những hoạt động PR tạo ra những điều kiện và mơi trường thuận lợi để bán hàng diễn ra. - Khả năng thuyết phục của PR dựa trên các đặc trưng khác biệt sau:  Sự tin cậy cao: Những câu chuyện, bài báo, sự kiện làm cho người đọc cảm thấy thực tế hơn và tin cậy hơn quảng cáo. PR tạo uy tín để quảng cáo được khẳng định và giúp cơng ty đạt được sự tin cậy của cộng đồng.  Làm mất sự phịng thủ của khách hàng: PR cĩ thể tác động đến những khách hàng tiềm năng đang lẩn tránh quảng cáo và nhân viên bán hàng, Những thơng điệp gửi đến người mua giống như tin tức hơn là chào mời mua hàng. Thơng điệp của PR mang tính thơng tin nhiều hơn tính thương mại.  Kịch tính hĩa: Cũng giống như quảng cáo, PR cĩ cơ hội tạo kịch tính cho cơng ty, cho sản phẩm. Các chương trình tài trợ , từ thiện, các sự kiện khơng chỉ quảng bá sản phẩm, cĩ lợi cho thương hiệu mà thường đem đến lợi ích cụ thể cho đối tượng. 1.2.2.2. Mục tiêu của quan hệ cơng chúng: Những mục tiêu của PR đều hướng theo hình ảnh của sản phẩm, cơng ty hay ngành, cụ thể như: - Đạt được những vị trí và thời điểm tốt trên các phương tiện cho các thơng cáo báo chí và diễn giả của cơng ty. - Truyền thơng những báo cáo về thành quả hoạt động của cơng ty. - Đạt được vị trí cần thiết cho cơng ty khi nổ ra những cuộc tranh luận, bút chiến. - Kết hợp hoạt động xã hội với quảng cáo. - Giành nhiều phương tiện tường thuật hơn cạnh tranh. - Giữ vững tình cảm của cơng chúng. - Vươn tới nhiều nhĩm phương tiện. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh SVTH: Võ Thiên Nga 12 - Xây dựng thiện cảm của cơng chúng với sản phẩm, cơng ty và với ngành. 1.2.2.3. Một số hình thức hoạt động của quan hệ cơng chúng:  Quan hệ với báo chí: Cung cấp những thơng tin cĩ giá trị cho các phương tiện để lơi kéo sự chú ý về sản phẩm, về cơng ty,…như những hoạt động sau:  Tổ chức họp báo, soạn thảo thơng cáo báo chí.  Tổ chức các buổi cung cấp thơng tin cập nhật cho các báo đài.  Thực hiện các buổi phỏng vấn, phĩng sự.  Hình thức thơng điệp PR trong quan hệ báo chí thường là: - Thơng tin cho cơng chúng về các sự kiện cĩ tính địa phương, quốc gia hay quốc tế. - Những bài báo chuyên đề kinh doanh: Là những câu chuyện chi tiết về cơng ty hoặc sản phẩm. - Những bài báo phục vụ: Là những câu chuyện ngắn như về chăm sĩc cá nhân, chủng loại sản phẩm…  Thơng cáo về tài chính: Là những thơng tin hướng đến các lĩnh vực tài chính.  Báo ảnh, họa báo.  Phim video.  Thơng tin khẩn cấp: Những thơng tin tự phát về những sự kiện khơng mong đợi.  Tuyên truyền sản phẩm: Cơng bố rộng rãi các thơng tin để giới thiệu sản phẩm mới, sự cải tiến sản phẩm, những đặc tính của sản phẩm.  Truyền thơng của cơng ty: Là những hoạt động truyền thơng bên trong lẫn bên ngồi nhằm phát triển sự hiểu biết về cơng ty.  Vận động hành lang: Là cơng việc vận động các cơ quan lập pháp, quản lý nhà nước, các nhà chính trị, để thúc đẩy hoặc hạn chế một số quy định hay đạo luật. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh SVTH: Võ Thiên Nga 13  Tư vấn: Tư vấn cho các nhà quản trị trong lĩnh vực giao tế, phát ngơn và những vấn đề nâng cao vị trí và hình ảnh cơng ty. 1.2.2.4. Một số cơng cụ chủ yếu của quan hệ cơng chúng: - Xuất bản ấn phẩm: Bao gồm các tư liệu như báo cáo hằng năm, những cuốn sách nhỏ, những bài báo, những tư liệu nghe nhìn, bản tin của cơng ty và các tạp chí. - Tổ chức sự kiện: Tổ chức các buổi lễ khai trương, động thổ, khánh thành, kỷ niệm… - Tài trợ: Tài trợ từ thiện (học bổng cứu trợ), tài trợ thương mại (chương trình ca nhạc, thể thao… gắn với tên sản phẩm hay cơng ty). - Tin tức: Đây là các tin tức về cơng ty, sản phẩm và con người của cơng ty đĩ. - Bài nĩi chuyện: Giám đốc cơng ty cĩ thể trình bày về tình hình hoạt động doanh nghiệp và trả lời thắc mắc của các khách hàng trong các hội nghị. - Hoạt động cơng ích: Các cơng ty cĩ thể nâng cao uy tín của mình bằng cách đĩng gĩp tiền bạc và thời gian cho những sự nghiệp cơng ích một cách thích đáng. Ví dụ trích 100 đồng cho mỗi chai Tribeco bán được trong một hoạt động xã hội nào đĩ. - Phương tiện nhận dạng: Đĩ là những phương tiện dùng trong kinh danh như logo, bảng hiệu, áo quần đồng phục, văn phịng phẩm… 1.2.3. Khuyến mãi: 1.2.3.1. Khái niệm: Khuyến mãi là những khích lệ ngắn hạn để khuyến khích việc mua một sản phẩm vật chất hay một dịch vụ. (Nguồn: Sách Marketing căn bản). Mặc dù khuyến mãi cĩ nhiều cơng cụ khác nhau nhưng chúng cĩ ba đặc trưng: - Truyền thơng: Khuyến mãi gây sự chú ý và cung cấp những thơng tin dẫn người tiêu thụ đến sản phẩm. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh SVTH: Võ Thiên Nga 14 - Kích thích: Khuyến mãi dùng những cơng cụ thúc đẩy, động viên, gia tăng lợi ích, để thuyết phục khách hàng mua ngay. Quảng cáo đưa ra lý do để mua cịn khuyến mãi tạo ra sự kích thích để mua. - Chào mời: Khuyến mãi như một lời mời chào thúc giục khách hàng mua ngay sản phẩm. Doanh nghiệp sử dụng khuyến mãi là cơng cụ để tạo ra phản ứng mua nhanh hơn và mạnh hơn. Khuyến mãi cĩ thể được sử dụng để sản phẩm được chú ý và nâng cao mức bán đang sút giảm. Khuyến mãi cĩ hiệu quả trong ngắn hạn, tuy nhiên khơng hiệu quả khi xây dựng sự ưa thích nhãn hiệu lâu dài. 1.2.3.2. Mục tiêu của khuyến mãi: Mục tiêu của khuyến mãi thường hướng đến nhu cầu và tùy thuộc vào đối tượng tác động là trung gian phân phối hay là người sử dụng. - Mục tiêu của khuyến mãi đến trung gian phân phối:  Tăng sức mua bán sản phẩm và dự trữ của nhà phân phối.  Khuyến khích mua vào những thời điểm vắng khách.  Đạt nhiều diện tích trưng bày và vị trí tốt hơn.  Gia tăng nhiệt tình bán hàng.  Tăng cường phân phối sản phẩm.  Khuyến khích ủng hộ sản phẩm mới, kiểu dáng mới. Khi các mục tiêu và cơng cụ khuyến mãi hướng đến các trung gian phân phối, các nhân viên bán hàng thì gọi là khuyến mãi thương mại. - Mục tiêu khuyến mãi đến người sử dụng:  Khuyến khích mua nhiều sản phẩm.  Động viên sử dụng thử sản phẩm.  Lơi kéo khách hàng từ nhãn hiệu cạnh tranh.  Gia tăng sự nhận thức nhãn hiệu sản phẩm.  Khuyến khích mua lại sản phẩm.  Thơi thúc mua sắm bất đồng. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh SVTH: Võ Thiên Nga 15 Khi các mục tiêu và cơng cụ khuyến mãi tập trung vào người tiêu dùng thì gọi là khuyến mãi tiêu dùng. 1.2.3.3. Cơng cụ khuyến mãi: Một số cơng cụ khuyến mãi thường sử dụng được trình bày trong bảng 1.3. Bảng 1.3: Một số cơng cụ khuyến mãi Trung gian phân phối Ngƣời tiêu dùng cuối cùng Nhà sử dụng cơng nghiệp - Giảm giá - Thưởng - Tặng quà - Trưng bày - Trưng bày tại điểm bán hàng - Huấn luyện nhân viên - Trình diễn sản phẩm. - Hỗ trợ bán hàng… - Tặng sản phẩm mẫu - Tặng phiếu giảm giá - Tặng quà - Tăng số lượng sản phẩm - Xổ số - Thi, trị chơi trúng thưởng - Dùng thử miễn phí - Trưng bày - Trình diễn sản phẩm - Thẻ VIP.. - Hội chợ - Tài liệu - Hội nghị bán hàng - Trình diễn các dạng sản phẩm - Giảm tiền (Nguồn: Sách Marketing căn bản của Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh) 1.2.4. Bán hàng cá nhân: 1.2.4.1. Khái niệm: Bán hàng cá nhân là sự giao tiếp mặt đối mặt của nhân viên bán hàng với khách hàng tiềm năng để trình bày, giới thiệu và bán sản phẩm. (Nguồn: Sách Maketing căn bản). 1.2.4.2. Mục tiêu của bán hàng cá nhân: Các mục tiêu của bán hàng cá nhân được trình bày trong Bảng 1.4. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh SVTH: Võ Thiên Nga 16 Bảng 1.4: Một số mục tiêu của bán hàng cá nhân Loại mục tiêu Mục tiêu cụ thể Hƣớng theo nhu cầu Hƣớng theo hình ảnh Thơng tin Thuyết phục Nhắc nhở - Trình bày đầy đủ tất cả thuộc tính của sản phẩm. - Giải thích các thắc mắc. - Khảo sát chi tiết hơn các vấn đề cĩ thể phát sinh. - Phân biệt những thuộc tính của sản phẩm so với cạnh tranh. - Thay đổi quyết định mua của khách hàng. - Tối đa hĩa số lượng bán trên các mối quan hệ xây dựng được. - Bán sản phẩm đồng bộ. - Xoa dịu sự bất mãn của khách hàng. - Đảm bảo giao hàng đều đặn, ổn định. - Tiếp tục phát triển quan hệ sau khi khách hàng đã mua. - Phát triển quan hệ khi sắp lặp lại việc mua. - Làm khách hàng yên tâm để tiếp tục mua. - Tạo hình ảnh tốt về sự hiện diện của nhân viên bán hàng. - Tạo sự chấp nhận cho các hoạt động bán hàng. - Tạo sự tin cậy cho khách hàng và các giới khác. (Nguồn: Marketing, Joel R. Evans & Barry Beraman) 1.2.5. Marketing trực tiếp: 1.2.5.1. Khái niệm: Marketing trực tiếp là việc sử dụng điện thoại, thư điện tử và những cơng cụ tiếp xúc khác (khơng phải là người) để giao tiếp và dẫn dụ một đáp ứng từ những khách hàng riêng biệt hoặc tiềm năng. (Nguồn: Sách Marketing căn bản). Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh SVTH: Võ Thiên Nga 17 1.2.5.2. Mục tiêu của marketing trực tiếp: - Làm khách hàng tiềm năng mua ngay. - Tác động đến nhận thức và dự định mua sau đĩ của khách hàng. - Tạo cơ hội cho nhân viên bán hàng. - Gửi những thơng điệp nhấn mạnh đến hình ảnh và sự ưa thích cơng ty. - Thơng tin và hướng dẫn khách hàng để chuẩn bị cho lần mua sau. 1.2.5.3. Một số hình thức marketing trực tiếp:  Marketing qua catolog: Nhiều cơng ty dùng hình thức bán hàng qua thư điện tử sau khi họ phát hành ra catolog. Nội dung của catolog cĩ thể bổ sung thơng tin chi tiết về đặc trưng của catalog, về sản phẩm, bộ sưu tập hàng mẫu, số hotline để giải đáp thắc mắc, quà tặng, giảm giá…  Marketing qua thư điện tử trực tiếp: Trong đĩ cĩ thư, mẫu quảng cáo nhỏ, phim, số điện thoại miễn phí…  Marketing từ xa qua điện thoại, thư: Là một cơng cụ quan trọng trong Marketing trực tiếp và đang được sử dụng ngày càng nhiều.  Marketing trực tiếp trên các kênh truyền hình, truyền thanh, báo chí và tạp chí. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh SVTH: Võ Thiên Nga 18 CHƢƠNG II: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN CƠNG TY TNHH HASAN – DERMAPHARM VÀ SẢN PHẨM CALCIUM HASAN 500 MG 2.1. Cơng ty Hasan – Dermapharm: 2.1.1. Thơng tin liên lạc: Tên giao dịch trong nƣớc: CƠNG TY TNHH HASAN – DERMAPHARM Tên giao dịch quốc tế: HASAN – DERMAPHARM Co., Ltd Tên giao dịch viết tắt: HASAN – DERMAPHARM Nhà máy: Đường số 2, CN Đồng An, Thuận An, Bình Dương Điện thoại: 0650 3768 107 Fax: 0650 3768 108 Văn phịng: 286 Tơ Hiến Thành, Phường 15, Quận 10, Hồ Chí Minh Điện thoại: 08. 38 680 329 Website: www.hasanderma.com Phân phối: CƠNG TY TNHH Dược phẩm VIỆT ĐỨC 286 Tơ Hiến Thành, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh Điện thoại: 08.38 633 843 Fax: 08.38 631 134 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty:  Hasan – Dermapharm là cơng ty liên doanh sản xuất dược phẩm với tập đồn Dermapharm AG, CHLB Đức.  6/2004: Thành lập cơng ty HASAN PHARMA.  10/2004: Khởi cơng xây dựng nhà máy tại Đường số 2, KCN Đồng An, Thuận An, Bình Dương.  02/2006: Đạt chứng nhận GMP – WHO.  05/2006: Những sản phẩm đầu tiên tung ta thị trường: SimHasan 20, Hasitec 10, Hasanlor 5, Hasancetam 800.  9/2006: Nghiên cứu đánh giá tương đương sinh học sản phẩm Nifedipine Hasan 20 Retard. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh SVTH: Võ Thiên Nga 19  07/ 2007: Thỏa thuận liên doanh giữa Hasan và Dermapharm AG với mục tiêu: Sự kết hợp kinh nghiệm, năng lực của Hasan và Dermapharm AG để khai thác những cơ hội kinh doanh mới.  08/2007: Nghiên cứu đánh giá tương đương sinh học GabaHasan 300mg.  08/2008: Chuyển đổi thành Cơng ty TNHH HASAN – DERMAPHARM  09/2008: Nghiên cứu đánh giá tương đương sinh học các sản phẩm Lordivas 5mg, BiHasan 5, VasHasan 35 MR, ForminHasan 850, Glisan 30 MR.  10/2008: Xuất khẩu 2 sản phẩm đầu tiên: Hasangastryl, Nifedipine 20 Retard.  12/ 2008: Giải thưởng:Top Thương Hiệu Mạnh Uy Tín Hàng Đầu Việt Nam Dược Phẩm Và Trang Thiết Bị Y Tế. 2.1.3. Chức năng: - Sản xuất kinh doanh dược phẩm. - Nghiên cứu, triển khai ứng dụng cơng nghệ mới, mặt hàng mới nhằm phát triển sản xuất kinh doanh thuốc và các nguyên liệu làm thuốc đáp ứng nhu cầu hợp lý về thuốc chữa bệnh của nhân dân. 2.1.4. Lĩnh vực hoạt động: - Sản xuất dược phẩm. - Sản xuất thực phẩm dinh dưỡng, nước uống tinh khiết. - Mua bán thuốc nội và ngoại nhập. 2.1.5. Quy mơ sản xuất: - Sản xuất hàng trong nước. - Sản xuất hàng nhượng quyền, liên doanh. - Sản xuất hàng xuất khẩu. 2.1.6. Nhiệm vụ: - Tiến hành các hoạt động nghiên cứu triển khai ứng dụng cơng nghệ mới và các dịch vụ khoa học cơng nghệ khác nhằm tạo ra nhiều sản phẩm phục vụ nhân dân. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh SVTH: Võ Thiên Nga 20 - Bảo tồn và phát triển nguồn vốn, duy trì và phát triển năng lực sản xuất, mở rộng thị trường. - Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, bảo vệ mơi trường. 2.1.7. Mục tiêu hoạt động: - Cơng ty lấy hiệu quả sản xuất kinh doanh dược phẩm làm mục tiêu hoạt động của mình. Đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về chất lượng và số lượng các sản phẩm của cơng ty, tổ chức sản xuất kinh doanh phù hợp với thị trường trong và ngồi nước. - Cơng ty cam kết cung cấp dược phẩm chuyên khoa chất lượng Châu Âu, giá cả phù hợp với người Việt Nam, “Vì sức khỏe cộng đồng người Việt”. - Gĩp phần đẩy mạnh nền cơng nghiệp dược của đất nước, qua đĩ đẩy mạnh nền kinh tế nước nhà. 2.1.8. Cơ cấu tổ chức: 2.1.8.1. Sơ đồ tổ chức cơng ty và sơ đồ tổ chức phịng Sales & Marketing: Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức cơng ty Hội đồng quản trị Tài Chính - Kế Tốn Hành chánh – Nhân sự Đảm bảo Chất Lượng Kiểm Tra Chất lượng Kỹ Thuật Nghiên cứu phát triển Phát triển thị trường Sales & Marketing Ban kiểm sốt Ban tổng giám đốc Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh SVTH: Võ Thiên Nga 21 TDV: Trình dược viên. OTC: Over The Counter ETC: Etical Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh SVTH: Võ Thiên Nga 22 2.1.8.2. Cơ cấu tổ chức: Bảng 2.1: Cơ cấu nhân sự các phịng ban đến tháng 3/2009 Đơn vị tính: Ngƣời STT Phịng ban Số lƣợng 1 Ban giám đốc 6 2 Phịng Sales & Marketing 132 3 Phịng phát triển thị trường 3 4 Phịng nhân sự hành chính 7 5 Phịng tài chính kế tốn 4 6 Phịng kế hoạch kinh doanh 70 7 Phịng kỹ thuật cơ điện 4 8 Xưởng thuốc viên 30 9 Phịng bảo đảm chất lượng 4 10 Phịng kiểm tra chất lượng 10 11 Phịng nghiên cứu phát triển 5 Tổng cộng 275 ( Nguồn: Phịng nhân sự hành chính) Bảng 2.2: Đội ngũ Sales Đơn vị tính: Ngƣời STT Đội ngũ Sales 2007 2008 1 Giám đốc kinh doanh 1 1 2 Giám đốc phát triển kinh doanh 0 1 3 Giám đốc kinh doanh miền 2 2 4 Hành chánh kinh doanh 5 8 5 Quản lý vùng 0 3 6 Sales Specialist 0 2 7 Trưởng nhĩm Trình dược viên 0 13 8 Trình dược viên 60 95 Tổng cộng 63 125 ( Nguồn: Phịng nhân sự hành chính) Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh SVTH: Võ Thiên Nga 23  Đội ngũ sales của cơng ty trong năm tăng 60 người so với năm 2007, tăng gần gấp đơi, nguyên nhân tăng là do trong năm 2008 cơng ty mở rộng quy mơ sản xuất, nhĩm sản phẩm và thị trường mở rộng ra những tỉnh, thành phố ở khu vực Miền Trung, do đĩ địi hỏi cơng ty phải tăng cường và hồn thiện cơ cấu nhân sự của phịng Sales & Marketing, đặc biệt là đội ngũ quản lý vùng, Sales Specialist, Trưởng nhĩm Trình dược viên, Trình dược viên ở các tỉnh thuộc Miền Trung, Miền Tây, Miền Nam, Miền Đơng và Tây Nguyên. 2.1.9. Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty: Bảng 2.3: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty trong 3 năm 2006, 2007, 2008 Đơn vị tính: Ngàn đồng Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Tổng doanh thu 15,230,681 29,850,601 60,351,021 Các khoản giảm trừ 0 0 12,940 Doanh thu thuần 15,230,681 29,850,601 60,338,082 Giá vốn hàng bán 8,450,622 17,230,521 45,670,283 Lợi nhuận gộp 6,780,060 12,620,080 14,667,800 Doanh thu hoạt động tài chính 7,291 17,869 151,536 Chi phí tài chính 976,302 1,133,236 1,321,380 Chí phí bán hàng 2,241,561 4,560,701 6,484,247 Chi phí quản lý doanh nghiệp 2,560,457 4,890,701 3,050,652 Lợi nhuận thuần 1,009,032 2,053,312 3,963,057 Thu nhập khác 1,446 981 7,126 Chi phí khác 1,561 113 6,681 Lợi nhuận khác 115 869 445 Tổng lợi nhuận trước thuế 1,008,918 2,054,180 3,963,502 Thuế thu nhập hiện hành - - - Lợi nhuận sau thuế 1,008,918 2,054,180 3,963,502 ( Nguồn: Phịng tài chính kế tốn) Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh SVTH: Võ Thiên Nga 24 Nhận xét: - Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty từ năm 2006 đến năm 2008 thấy được doanh thu và lợi nhuận đều tăng qua các năm đặc biệt là trong năm 2008. - Doanh thu năm 2007 tăng 96% so với năm 2006, doanh thu năm 2008 tăng 102 % so với năm 2007. - Lợi nhuận năm 2007 tăng 103,6% so với năm 2006, lợi nhuận năm 2008 tăng 93% so với năm 2007. - Doanh thu năm sau đều tăng so với năm trước do:  Cơng ty mở rộng quy mơ sản xuất, nghiên cứu và sản xuất ra nhiều sản phẩm mới.  12/ 2008: Giải thưởng:Top Thương Hiệu Mạnh Uy Tín Hàng Đầu Việt Nam Dược Phẩm Và Trang Thiết Bị Y Tế, thương hiệu Hasan được biết đến nhiều, tạo được lịng tin đối với bác sĩ, nhà thuốc, bệnh viện.  Mở rộng thị trường ra các tỉnh miền Trung, Tây Nguyên.  Tạo được mối quan hệ tốt với bệnh viện, trung tâm y tế, nhà thuốc, hiệu thuốc, đại lý, phịng mạch, phịng khám ở các tỉnh, thành phố. - Mục tiêu doanh thu trong năm 2009 là 160 tỷ đồng, mục tiêu mỗi quý là 40 tỷ đồng. - Doanh thu trong quý 1 năm 2009 đạt 37 tỷ đồng. Bảng 2.4: Cơ cấu doanh số Cơ cấu doanh số 2006 2007 2008 OTC 25,6% 28% 20,6% ETC 74,4% 72% 79,4% Tổng cộng 100% 100% 100% (Nguồn: Phịng tài chính kế tốn) Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh SVTH: Võ Thiên Nga 25 - Mặc dù cơng ty đầu tư nhiều cơng sức và tiền bạc nhưng cơ cấu doanh số OTC vẫn cịn thấp. - Mục tiêu năm 2009 tăng danh số OTC lên 35%. 2.1.10. Sản phẩm: Bảng 2.5: Nhĩm sản phẩm của cơng ty 2006 – 2008 Sản phẩm 2006 2007 2008 Số lượng 20 42 69 Nhĩm thuốc 1. Tim mạch 2. Thần kinh 3. Mỡ máu 4. Đái tháo đường 1. Tim mạch 2. Thần kinh 3. Mỡ máu 4.Đái tháo đường 5. Hơ hấp 6. Viên sủi 7. Tiêu Hĩa 8. Kháng Sinh 1. Tim mạch 2. Thần kinh 3. Mỡ máu 4. Đái tháo đường 5. Hơ hấp 6. Viên sủi 7. Tiêu Hĩa 8. Kháng Sinh 9. Kháng Viêm 10. Lỗng Xương Chất lượng: nghiên cứu tương đương sinh học Nifedipin Hasan 20 Retard Gabahasan 300 Lodivas 5 Forminhasan 850 Vashasan 35 MR Bihasal 5 Glisan 30 MR (Nguồn: Phịng phát triển thị trường) Những sản phẩm chiến lược của cơng ty cho thị trường OTC: AceHasan 200, Hasangastryl, Hasanvit, AziHasan, Hasanclar, Nifedipine Hasan 20 retard, Nifedipine Hasan 20, Calcium Hasan 500, Vitaneurin, Hasancetam 800 mg. Cơng ty thường xuyên nghiên cứu những sản phẩm mới. Trong năm 2009, cơng ty đã đăng ký và sản xuất thêm nhiều sản phẩm mới như Calcium Hasan 500 mg, Plahasan 75, Glisan 30 MR, DH – Rosidia 4. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh SVTH: Võ Thiên Nga 26 2.1.11. Phân phối: Bảng 2.6: Hệ thống kênh phân phối của cơng ty 2007 – 2008 STT Kênh phân phối 2007 2008 Tỷ lệ thay đổi (%) 1 Bệnh viện 155 270 74% 2 Trung tâm y tế 300 500 67% 3 Phịng khám 120 200 67% 4 Nhà thuốc, hiệu thuốc, đại lý 3,500 4,900 40% 5 Phịng mạch 950 1200 16% Tổng cộng 5,025 7,070 (Nguồn: Phịng Sales & Marketing) HỆ THỒNG PHÂN PHỐI: Thị trƣờng OTC: Bao gồm phịng mạch, nhà thuốc, hiệu thuốc và đại lý. Sơ đồ 2.3: Sơ đồ kênh phân phối thị trƣờng OTC (Nguồn: Phịng Sales & Marketing) Nhà thuốc: Do dược sĩ đứng tên, thuộc sở hữu tư nhân. Hiệu thuốc:Do dược sĩ đứng tên và trực thuộc một cơng ty dược. HASAN Cơng ty dƣợc tƣ nhân Nhà Thuốc Hiệu thuốc Nhà thuốc Thuốc HHiệu thuốc Thuốc Nhà thuốc Hiệu thuốc Phịng mạch tƣ Phịng mạch tƣ Phịng mạch tƣ Phịng mạch tƣ Phịng mạch tƣ tý Phịng mạch tƣ Cơng ty dƣợc nhà nƣớc tại các tỉnh Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh SVTH: Võ Thiên Nga 27 - Tại thành phố Hồ Chí Minh:  Thuốc từ Cơng ty Hasan sẽ phân phối qua Cơng ty TNHH dược phẩm Việt Đức và Cửa hàng số 42.  Cơng ty Việt Đức phân phối thuốc đến các phịng mạch ở tất cả các quận, huyện.  Cửa hàng 42 phân phối thuốc đến các hiệu thuốc, nhà thuốc, đại lý. - Tại các tỉnh:  Cơng ty phân phối thuốc qua Cơng ty dược nhà nước tại các tỉnh và Cơng ty dược tư nhân.  Thuốc từ Cơng ty dược nhà nước và Cơng ty dược tư nhân sẽ được phân phối đến người sử dụng, thơng qua hệ thống nhà thuốc, hiệu thuốc, đại lý. Thị trƣờng ETC: Bao gồm bệnh viện nhà nước, bệnh viện tư nhân, trung tâm y tế, phịng khám (cĩ từ 2 bác sĩ đứng tên trở lên, phịng mạch chỉ cĩ 1 bác sĩ đứng tên). Sơ đồ 2.4: Sơ đồ kênh phân phối thị trƣờng ETC (Nguồn: Phịng Sales & Marketing) Cơng ty Hasan khơng trực tiếp tham gia đấu thầu cung cấp thuốc cho các bệnh viện nhà nước, bệnh viện tư nhân, trung tâm y tế, phịng khám mà phải thơng qua Cơng ty Việt Đức hoặc cơng ty dược nhà nước, tư nhân vì theo giấy phép đăng ký kinh doanh, cơng ty chỉ đăng ký sản xuất, khơng đăng ký phân phối. Việt Đức HASAN Cơng ty dƣợc nhà nƣớc & tƣ nhân Bệnh viện Trung tâm y tế Bệnh viện Trung tâm y tế Bệnh viện tƣ nhân Bệnh viện Tƣ nhân Phịng Khám Phịng Khám Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh SVTH: Võ Thiên Nga 28 2.1.12. Định hƣớng phát triển  Hồi bão: “ Trở thành cơng ty cung cấp dược phẩm chuyên khoa chất lượng Châu Âu hàng đầu tại Việt Nam”.  Mục tiêu năm 2009: - Doanh số tăng trưởng 60% đạt 160 tỷ đồng. - Xây dựng thương hiệu Hasan vững mạnh tại thị trường Việt Nam và vươn ra các nước trong khu vực. - Cơng ty phát triển tồn diện về chiều rộng (mở rộng thị trường lên các tỉnh Tây Nguyên, Miền Trung) và chiều sâu (tạo thêm nhiều mối quan hệ tốt với bệnh viện, bác sĩ, nhà thuốc, hiệu thuốc, đại lý; tăng doanh số những thị trường hiện tại).  Năm chương trình hành động: 1. Chương trình tái cấu trúc và hồn thiện hệ thống quản lý. 2. Chương trình tuyển dụng, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực: - Hồn thiện chính sách nhân sự. - Cung cấp các chế độ huấn luyện và đào tạo thường xuyên. - Chính sách lương thưởng xứng đáng sẽ được áp dụng cho tồn thể nhân viên. 3. Chương trình nghiên cứu - phát triển sản phẩm mới, nâng cao chất lượng sản phẩm và năng lực sản xuất: Đầu tư mạnh mẽ cho bộ phận nghiên cứu và phát triển: sản phẩm dạng bào chế phĩng thích kéo dài và các sản phẩm OTC: - Cơng nghệ bào chế của Dermapharm AG. - Sử dụng nguyên liệu Châu Âu cho tất cả các sản phẩm. - Sản xuất nhượng quyền. - Nghiên cứu tương đương sinh học. - Xây dựng nhà máy đạt tiêu chuẩn European GMP. 4. Chương trình marketing tổng lực: Xây dựng thương hiệu Hasan đi vào lịng khách hàng mục tiêu: Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh SVTH: Võ Thiên Nga 29 - Tăng cường quảng cáo tivi, báo, tạp chí. - Khuyến mãi và giá hợp lý. - Mở rộng việc chăm sĩc khách hàng chu đáo. - Hồn thiện hệ thống phân phối. 5. Chương trình phát triển văn hĩa HASAN: Phát triển 3 giá trị cốt lõi - Đồn kết. - Chia sẻ. - Trung thực.  Marketing: Mạnh mẽ và tổng lực: - Quảng cáo tạp chí. - Chương trình khuyến mãi. - Tham dự các hội nghị, hội thảo chuyên nghành và tham gia tài trợ các hội nghị khoa học, tổng kết cuối năm. - Tổ chức các cuộc hội thảo, tour du lịch, và đặc biệt là chương trình tham quan nhà máy Dermapharm AG tại Đức. - Tham gia tài trợ các hoạt động khám bệnh từ thiện, tuyên truyền sức khỏe. 2.2. Sơ lƣợc về sản phẩm Calcium Hasan 500mg: THÀNH PHẦN: Mỗi viên nén sủi bọt chứa: Caici gluconolactat………………………….2940 mg. Calci carbonat……………………………….300 mg (Tương ứng với hàm lượng Calci……………500 mg) Tá dược: Acid citric khan, Natri hydrocarbonat khan, Đường trắng, Natri saccharin, Kolidon, K30, PEG 6000, Hương vị cam, Ethanol. TÍNH CHẤT DƢỢC LÝ: Calcium Hasan chứa các muối calci cĩ thể ion hĩa và dễ tan, cĩ hàm lượng calci cao do đĩ được sử dụng như là một liệu pháp bổ sung calci dạng uống Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh SVTH: Võ Thiên Nga 30 cho các trường hợp thiếu calci cấp tính hoặc mãn tính hay tình trạng rối loạn chuyển hĩa xương ở mọi độ tuổi. DƢỢC ĐỘNG HỌC:  Calci dạng ion hĩa được hấp thu tại đường tiêu hĩa khoảng 30%.  Đào thải: 20% calci đào thải qua đường tiểu, 80% đào thải qua phân. CHỈ ĐỊNH:  Thiếu calci trong thời kỳ mang thai, cho con bú.  Trẻ em trong giai đoạn tăng trưởng.  Chứng lỗng xương ở người lớn tuổi.  Chứng lỗng xương do sử dụng corticoid.  Bổ sung calci trong giai đoạn phục hồi vận động sau thời gian dài bất động.  Chứng cịi xương, nhuyễn xương.  Phịng ngừa giảm khống hĩa xương gây lỗng xương ở giai đoạn trước và sau mãng kinh.  Bệnh tétanie mãn tính. LIỀU LƢỢNG VÀ CÁCH DÙNG:  Pha viên nén sủi bọt Calcium Hasn 500 mg trong một ly nước.  Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 2 viên nén sủi bọt/ngày.  Trẻ em 3-6 tuổi: Dùng ½ viên nén sủi bọt/ngày.  Phụ nữ cĩ thai và cho con bú: Sử dụng thuốc theo hướng dẫn của Bác sĩ. CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Khơng dùng thuốc trong những trường hợp sau:  Dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.  Tăng calci máu (do cường phĩ giáp, u tương bào, u di căn xương…).  Tăng calci niệu, sỏi calci, vơi hĩa mơ.  Suy thận. LƢU Ý ĐẶC BIỆT VÀ CẢNH BÁO KHI SỬ DỤNG THUỐC:  Những bệnh nhân cĩ khả năng bị sỏi calci niệu nên uống nhiều nước khi sử dụng thuốc. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh SVTH: Võ Thiên Nga 31  Lưu ý đến lượng đường 0,81g/viên thuốc khi sử dụng cho bệnh nhân tiểu đường.  Thuốc khơng ảnh hưởng lên khả năng vận hành tàu xe và máy mĩc. TÁC DỤNG PHỤ: Rất hiếm khi gây rối loạn tiêu hĩa như táo bĩn, đầy bụng, tiêu chảy. DẠNG TRÌNH BÀY: Hộp 1 tuýp chứa 20 viên nén sủi bọt. ƢU ĐIỂM CỦA SẢN PHẨM:  Mỗi viên sủi đều cĩ bao nhơm bên ngồi (sản phẩm của đối thủ cạnh tranh khơng cĩ bao nhơm) cĩ tác dụng: Dễ bảo quản, vận chuyển, khơng bị chảy nước, đảm bảo vệ sinh khi nhà thuốc bán lẻ từng viên và khi viên sủi bị bể nhà thuốc vẫn bán được.  Hương vị cam, khơng cĩ mùi hĩa chất, cĩ vị ngọt rất dễ uống, phù hợp với sở thích của người Việt Nam đặc biệt là người Miền Nam và Miền Tây.  Viên bổ sung canxi hữu cơ, dạng viên sủi cĩ ưu điểm vượt trội là hịa tan nhanh, cơ thể dễ hấp thu và tiện sử dụng.  Tuýp 20 viên, nhỏ gọn rất thuận tiện cho người sử dụng khi đi du lịch và cơng tác.  Tan nhanh, sủi bọt mạnh và trong.  Khơng gây bèo phì như sữa. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh SVTH: Võ Thiên Nga 32 CHƢƠNG III: PHÂN TÍCH THỊ TRƢỜNG SẢN PHẨM BỔ SUNG CANXI, ĐỐI THỦ CẠNH TRANH, NHÀ THUỐC VÀ NHỮNG HOẠT ĐỘNG XƯC TIẾN CHO SẢN PHẨM CALCIUM HASAN 500MG TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 3.1. Phân tích thị trƣờng sản phẩm bổ sung canxi, đối thủ cạnh tranh, nhà thuốc: 3.1.1. Phân tích thị trƣờng sản phẩm bổ sung canxi: 3.1.1.1. Quy mơ của thị trƣờng: - Dân số Việt Nam năm 2008: 86 160 000 người. - Dân số Thành phố Hồ Chí Minh năm 2008: 6 840 000 người. Viên sủi Calcium Hasan 500 mg dành cho mọi đối tượng: trẻ em, người lớn, người già, phụ nữ mang bầu… Với dân số Việt Nam nĩi chung và của Thành phố Hồ Chí Minh nĩi riêng, đây là một thị trường tiềm năng. 3.1.1.2. Lƣợng canxi cần thiết cho một ngƣời: Nhu cầu Calci tăng theo các giai đoạn tăng trưởng, tình trạng mang thai, cho con bú, người cao tuổi. Mọi lứa tuổi đều cĩ nhu cầu bổ sung canxi cho cơ thể. Đây là một thị trường tiềm năng cho viên sủi bổ sung canxi Calcium Hasan 500 mg (Theo bảng 3.1). Bảng 3.1:Lƣợng Calcium cần thiết mỗi ngày theo khuyến cáo của WHO/FAO để duy trì bộ xƣơng khỏe mạnh STT Độ tuổi Lƣợng calcium cần mỗi ngày (mg) 1 < 6 tháng 300 2 6 – 12 tháng 400 3 1 – 3 tuổi 500 4 4 – 6 tuổi 600 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh SVTH: Võ Thiên Nga 33 5 7 – 9 tuổi 700 6 10 – 18 tuổi 1300 7 19 – 50 tuổi 1000 8 Trên 50 tuổi 1200 9 Cĩ thai và cho con bú 1200 Lượng Calcium tối đa an tồn 2500 mg/ngày ( > 9 tuổi) (Nguồn: Dựa vào bảng 3.1, cơng ty sẽ cĩ những chương trình marketing để tác động vào những nhĩm khách hàng mục tiêu, nhĩm khách hàng ảnh hưởng đến quyết định mua và nhĩm khách hàng quyết định mua. Nhĩm khách hàng mục tiêu của Calcium Hasan 500 mg là trẻ em, người lớn, người già và phụ nữ mang thai, trong đĩ phụ nữ thường là người quyết định mua. Do đĩ các hoạt động xúc tiến đối với khách hàng tiêu dùng sản phẩm nên tập trung vào người phụ nữ. 3.1.1.3. Tình hình bệnh lỗng xƣơng:(Nguồn: - Lỗng xương hiện là vấn đề sức khỏe cộng đồng, là căn bệnh thời đại của thế giới từ 2010. - Số người bị bệnh lỗng xương ngày càng tăng trên khắp thế giới, đặc biệt người Việt Nam với chế độ ăn nghèo canxi nên nguy cơ bị lỗng xương tăng cao. - Ước tính trung bình cĩ 1/3 phụ nữ và 1/5 nam giới trên thế giới bị lỗng xương. - Người ta dự đốn đến năm 2050, các nước châu Á trong đĩ cĩ Việt Nam sẽ chiếm 50% trường hợp tàn phế hoặc đe dọa tính mạng do gãy khớp háng vì lỗng xương. - Các tần suất mắc bệnh lỗng xương tương đương tần suất mắc bệnh tim và ung thư. - Ước tính hiện cĩ khoảng 9.000.000 người Việt Nam đa số là phụ nữ mắc bệnh lỗng xương. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh SVTH: Võ Thiên Nga 34 - Ước tính cĩ khoảng 50% phụ nữ trên 50 tuổi bị lỗng xương và trên 40% phụ nữ trên 70 tuổi bị gãy xương do lỗng xương. - Rất dễ xảy ra nhất là những năm sau mãn kinh do thiếu hụt hormone (kích thích tố) nữ. Do vậy nên bắt đầu từ tuổi 30, khơng nên đợi đến tuổi mãn kinh mới phịng. - Ở Việt Nam, một điều tra cho thấy cĩ khoảng trên 15% phụ nữ sau mãn kinh bị lỗng xương. 3.1.1.4. Nhu cầu bổ sung canxi hiện nay: - Bệnh lỗng xương do thiếu canxi đang là vấn đề xã hội cần báo động. Nhưng mọi người vẫn chưa quan tâm đến việc phịng chống căn bệnh này. Họ cĩ thĩi quen bổ sung canxi theo kinh nghiệm là chỉ bổ sung canxi khi đang mang thai bằng cách uống sữa, ăn thực phẩm giàu canxi, ăn nhiều nghêu sị ốc hến để đủ canxi cho bé phát triển. Sai lầm nhất là lúc mang thai chỉ quan tâm bổ sung canxi cho con mà quên rằng, mẹ cũng cần được bổ sung canxi để cĩ sức khỏe trong sinh nở và chăm sĩc con sau này. Người bình thường thì đợi bước vào tuổi trung niên mới bổ sung canxi cho cơ thể bằng cách uống sữa mà phụ nữ thường sợ béo nên việc uống sữa cũng rất hạn chế. Đa số vẫn chưa uống viên bổ sung canxi. - Các thực phẩm như: rau, cá, thịt, đậu hũ, tơm, cua… mà bạn ăn hàng ngày cung cấp cho bạn khoảng 300 mg canxi. Như vậy, bạn cần phải bổ sung thêm khoảng 900 mg. - Khẩu phần ăn của người Việt Nam hiện nay chưa đáp ứng được nhu cầu canxi của cơ thể. Phần lớn mọi người đều khơng được cung cấp đủ lượng canxi cần thiết mỗi ngày. Lượng canxi ăn vào trung bình là 524mg/người/ngày, thấp hơn so với nhu cầu trung bình 800- 1.000mg/người/ngày đối với người lớn. Vì vậy, việc tăng cường bổ sung canxi bằng viên sủi bổ sung canxi là rất cần thiết. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh SVTH: Võ Thiên Nga 35 - Hiện nay trên các phương tiện thơng tin đại chúng (báo, đài, tivi, internet), các bác sĩ đã đưa ra những lời cảnh báo mức độ nguy hiểm của bệnh lỗng xương và nhu cầu bổ sung canxi hằng ngày, Hội lỗng xương Thế giới (International Osteoporosis Foundation- IOF) đã đứng ra tổ chức Ngày Thế giới phịng chống lỗng xương - World Osteoporosis Day (viết tắt là WOD) nhằm tuyên truyền, cổ động cho phong trào phịng chống lỗng xương. Những hoạt động trên đã giúp người Việt Nam ngày càng quan tâm đến việc bổ sung canxi hằng ngày cho cơ thể và nhu cầu sử dụng viên bổ sung ngày càng tăng, đây là cơ hội tốt cho viên sủi Calcium Hasan 500 mg mở rộng thị trường, nâng cao doanh số. 3.1.2. Phân tích đối thủ cạnh tranh: Những loại sản phẩm bổ sung canxi trên thị trƣờng hiện nay: 3.1.2.1. Sản phẩm sữa: - Sữa chua:  Một hộp sữa chua 250mg cĩ chứa tới 370mg canxi (so với 300mg canxi trong 250ml sữa tươi). Mỗi ngày chỉ cần cung cấp cho cơ thể 226gr sữa chua cĩ nghĩa là đã bổ sung 20% lượng protein cần thiết và 30% đến 40% nhu cầu canxi cho cơ thể. Thêm vào đĩ, lượng vitamin D dồi dào trong sữa chua giúp cơ thể dễ hấp thụ canxi hơn.  Một ưu điểm lớn là trong khi một số người "ngán" sữa, sợ uống sữa hoặc do cơ thể thiếu khả năng hấp thu men lactose trong sữa nên dễ gặp vấn đề về tiêu hĩa khi uống sữa. Với sữa chua, bất kỳ người nào cũng thấy thích thú, ngon miệng vì vị chua chua, beo béo và khơng gây nên sự khĩ chịu nào cho hệ tiêu hĩa khi dung nạp.  Bên cạnh canxi, sữa chua cịn cung cấp cho cơ thể một lượng protein, vitamin và khống chất lớn. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh SVTH: Võ Thiên Nga 36 - Sữa Anlene Nano canxi:  Ưu điểm: Ngồi canxi, trong sữa Anlene cĩ những vitamin, khống chất bổ sung cho cơ thể, thích hợp cho những người bị suy thận khơng uống viên bổ sung canxi được.  Nhược điểm: Giá cao; cồng kềnh khơng thuận tiện khi mang đi xa; hơi khĩ uống; nhiều người khơng dám uống sữa vì sợ mập, phát phì, mất vĩc dáng. 3.1.2.2. Thuốc dạng viên uống (viên nén): - Trên thị trường hiện nay cĩ rất nhiều loại viên nén bổ sung canxi như: Briozcal tablet, CalciVita 200 mg, Calcinol 500mg, Biocalcium 300mg, Biocalcium 600mg, Biocalcium 650mg, Ca citrate 950 mg, Calcium fort corbiere, Calopon, Extra Bone – Care + AB, Ossopan, Revitan Calcium D3,… - Ưu điểm: Giá rẻ, nhỏ gọn, dễ bảo quản, vận chuyển. - Nhược điểm: Là dạng viên bổ sung vơ cơ, cơ thể khĩ hấp thu nên ít phổ biến. 3.1.2.3. Thuốc dạng ống uống: - Trên thị trường hiện nay cĩ nhiều loại thuốc bổ sung canxi dạng ống uống như: Calci max, Calcitonic, Calcium Corbière 5ml, Calcium Stada Vitamin C – PP, Tonicalcium,… - Thuốc chứa trong ống thủy tinh nên khơng tiện dụng và an tồn khi vận chuyển, sử dụng và bảo quản. 3.1.2.4. Thuốc dạng viên sủi bọt: - Trên thị trường hiện nay cĩ nhiều loại viên bổ sung canxi dạng sủi. Trước đây mọi người vẫn quen bổ sung canxi bằng cách ăn nhiều thức ăn chứa canxi, uống sữa và uống viên bổ sung canxi dạng nén. Tuy nhiên hiện nay viên sủi bổ sung canxi được mọi người biết đến và uống ngày càng nhiều. Do đĩ trên thị trường xuất hiện ngày càng nhiều những sản phẩm loại này, việc cạnh tranh ngày càng gay gắt. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh SVTH: Võ Thiên Nga 37 - Đây là nhĩm sản phẩm cạnh tranh trực tiếp của sản phẩm Calcium Hasan 500 mg. - Những loại viên sủi bổ sung canxi trên thị trường hiện nay:  Calcium Hasan 500 mg.  Calcium Sandoz 500 mg.  Calcium Stada 500 mg.  Davita bone hương cam.  Davita bone hương chanh.  Davical Bảng 3.2: Những loại viên sủi bổ sung canxi STT SẢN PHẨM PHÂN LOẠI NHÀ SẢN XUẤT ĐĨNG GĨI GIÁ ( VND)/ VIÊN 1 Calcium Hasan 500 mg Thuốc Hasan – Dermapharm Hộp tuýp 20 viên nén sủi bọt 2,600 2 Calcium Sandoz 500 mg Thuốc Farma France – Pháp (Novatis AG – Thụy Sỹ) Hộp tuýp 20 viên nén sủi bọt 3,000 3 Calcium Stada 500 mg Thuốc Cơng ty liên doanh TNHH Stada – Việt Nam Hộp tuýp 20 viên nén sủi bọt 2,000 4 Divacal Thuốc Imexpharm Hộp 1 tuýp x 10 viên nén sủi bọt 2,600 5 Davita bone hương cam Thực phẩm chức năng DHG Pharma Hộp 1 tuýp x 10 viên nén sủi bọt 1,700 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh SVTH: Võ Thiên Nga 38 6 Davita bone hương chanh Thực phẩm chức năng DHG Pharma Hộp 1 tuýp x 10 viên nén sủi bọt 1,700 (Nguồn: Thơng tin được tổng hợp từ bao bì các sản phẩm và Trình dược viên) - Davita pone hương cam và hương chanh là thực phẩm chức năng nên người tiêu dùng khơng tin tưởng và sử dụng nhiều như thuốc, do đĩ Calcium Hasan cĩ lợi thế cạnh tranh hơn mặc dù giá cao hơn. - Calcium Stada 500 mg cĩ giá thấp hơn Calcium Hasan 500 mg nhưng tan chậm, nước khơng trong và cĩ mùi thuốc nên rất khĩ uống, do đĩ sản phẩm này khơng phải là đối thủ cạnh tranh mà cơng ty quan tâm. - Loại viên bổ sung tốt, an tồn và hiệu quả được bác sĩ khuyên dùng là viên bổ sung canxi hữu cơ, dạng viên sủi. Loại này cĩ các ưu điểm vượt trội là hịa tan nhanh, cơ thể dễ hấp thu và tiện sử dụng. Calciun Hasan 500 mg và Calcium Sandoz 500 mg hội tụ đủ các yếu tố trên. - Sản phẩm cạnh tranh với Calcium Hasan mà Cơng ty Hasan – Dermapharm quan tâm nhất là Calcium Sandoz 500 mg. Bảng 3.3: So sánh điểm giống và khác nhau giữa Calcium Hasan 500 mg và Calcium Sandoz 500 mg. STT SO SÁNH CALCIUM HASAN 500 MG CALCIUM SANDOZ 500 MG 1 Giống nhau - Thành phần: Gluconolactate calcium 2,94g và Carbonnate calcium 0,30g. - Hương vị cam, dễ uống. - Nguyên liệu Châu Âu. - Dạng thuốc: Viên nén sủi bọt. - Đĩng gĩi: Tuýp 20 viên. - Hịa tan nhanh, dễ hấp thu, an tồn và tiện sử dụng. 2 Khác nhau - Thuốc nội. - Thuốc ngoại. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh SVTH: Võ Thiên Nga 39 - Thời gian cĩ mặt trên thị trường: 2 năm. - Khách hàng rất quen thuộc với sản phẩm. - Mỗi viên thuốc đều cĩ bao nhơm bên ngồi. - Giá cao hơn ( 3000 đ/viên) - - Các hoạt động xúc tiến mạnh mẽ: Quảng cáo trên báo, tivi, màn hình LCD và hĩa đơn bán hàng tại hệ thống siêu thị Big C, đo lỗng xương miễn phí,… - Thời gian cĩ mặt trên thị trường: tháng 1 năm 2009. - Khách hàng chưa quen sử dụng. - Khơng cĩ bao nhơm bên ngồi mỗi viên thuốc. - Giá thấp hơn (2,600đ/viên). - Hoạt động xúc tiến khơng mạnh mẽ. 3.1.3. Phân tích Nhà thuốc: (Hành vi của nhà thuốc, đại lý, hiệu thuốc và các chương trình xúc tiến của cơng ty cho cả ba khách hàng trên đều giống nhau nên trong quá trình phân tích đề tài gọi tắc là nhà thuốc). Khảo sát nhà thuốc:  : - Mức độ bao phủ thị trường của sản phẩm Calcium Hasan 500 mg so với Calcium Sandoz 500 mg và Calcium Stada 500 mg. - Thấu hiểu những yếu tố ảnh hường đến hành tư vấn của người bán thuốc. - Thấu hiểu thĩi quen mua loại sản phẩm bổ sung canxi của người tiêu dùng. - Thấu hiểu hành vi tư vấn của người bán thuốc cho khách hàng khi mua viên bổ sung canxi. - Tìm hiểu hình thức khuyến mãi nào mà nhà thuốc thích. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh SVTH: Võ Thiên Nga 40 - Sự hài lịng của nhà thuốc đối với chương trình khuyến mãi hiện nay của Calcium Hasan 500 mg.  Kết quả khảo sát:  Những loại viên sủi bổ sung canxi hữu cơ nhà thuốc đang bán: - Kết quả khảo sát cho thấy, 100 nhà thuốc được khảo sát đều bán sản phẩm Calcium Sandoz 500 mg, chỉ cĩ 28 nhà thuốc bán sản phẩm Calcium Hasan 500 mg và 7 nhà thuốc bán sản phẩm Calcium Stada 500 mg. - Cĩ mặt trên thị trường từ năm 2006 đến nay Calcium Sandoz 500 mg đã hồn tồn chiếm lĩnh thị trường. Tất cả các nhà thuốc đều quen thuộc và tin tưởng vào chất lượng của Calcium Sandoz 500 mg. - 72 nhà thuốc khơng bán Calcium Hasan 500 mg, trong đĩ cĩ đến 50% nhà thuốc khơng biết bất kỳ thơng tin gì về sản phẩm này.  Nguyên nhân nhà thuốc khơng bán Calcium Hasan 500 mg: Biểu đồ 3.1 Đơn vị tính: % NGUYÊN NHÂN NHÀ THUỐC KHƠNG BÁN CALCIUM HASAN 500MG 42% 9%7% 30% 12% Sản phẩm mới, khách hàng chưa quen Trình dược viên khơng giới thiệu sản phẩm Chương trình khuyến mãi khơng hấp dẫn Khách hàng quen dùng Calcium Sandoz 500mg Khác (Nguồn: Khảo sát thực tế) Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh SVTH: Võ Thiên Nga 41 Theo kết quả khảo sát: - 42% nhà thuốc cho rằng sản phẩm mới, khách hàng chưa quen. - 30% nhà thuốc cho rằng khách hàng quen dùng Calcium Sandoz 500 mg. - 12% nhà thuốc cho rằng sản phẩm khơng cĩ quảng cáo trên truyền hình nên cả nhà thuốc và người tiêu dùng đều khơng biết thơng tin về sản phẩm. - 9% nhà thuốc cho rằng nhà thuốc cho rằng Trình dược viên khơng giới thiệu sản phẩm. - 7% nhà thuốc cho rằng chương trình khuyến mãi của Calcium Hasan 500 mg khơng hấp dẫn. Nguyên nhân chủ yếu nhà thuốc khơng bán Calcium Hasan 500 mg: Đây là sản phẩm mới, khách hàng chưa quen sử dụng nhưng sản phẩm chưa quảng cáo trên truyền hình nên mức độ nhận biết của khách hàng về sản phẩm cịn hạn chế và khách hàng đã quen sử dụng Calcium Sandoz 500 mg. 3.1.3.1. Thĩi quen mua sản phẩm bổ sung caxi của ngƣời tiêu dùng: - Theo kết quả khảo sát: 100% nhà thuốc cho rằng đối với những khách hàng cĩ hiểu biết về thuốc bổ sung canxi và đã từng sử dụng đều nhớ tên sản phẩm Calcium Sandoz 500 mg và mua đúng tên thuốc mà họ yêu cầu hoặc theo toa bác sĩ. - Khách hàng mua thuốc theo yêu cầu, theo triệu chứng hoặc theo toa bác sĩ. - Đối với những khách hàng mua thuốc theo triệu chứng họ cần sự tư vấn và phụ thuộc vào nhà thuốc. - Ở những khu dân cư lao động, khách hàng thường khơng mua nguyên tuýp do đĩ cơng ty phải tư vấn giúp cho nhà thuốc biết được ưu điểm của Calcium Hasan 500 mg là cĩ vỏ nhơm bao ngồi mỗi viên thuốc giúp cho nhà thuốc và người sử dụng bảo quản tốt viên thuốc khi mua lẻ. Đây là một ưu điểm mà cơng ty cần khai thác. - Người sử dụng thuốc tin vào lời khuyên của bác sĩ và họ sẽ trở nên quen thuộc với sản phẩm nào được quảng cáo nhiều. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh SVTH: Võ Thiên Nga 42 3.1.3.2. Cách tƣ vấn của nhà thuốc: Biểu đồ 3.2 Đơn vị tính: % HÀNH VI TƢ VẤN CỦA NHÀ THUỐC 27% 73% Cĩ Khơng (Nguồn: Khảo sát thực tế)  Theo kết quả khảo sát: - 73% nhà thuốc khơng tư vấn cho khách hàng mua loại viên bổ sung canxi nào và giới thiệu cho khách hàng sản phẩm mới. - 27% nhà thuốc tư vấn cho khách hàng. Biểu đồ 3.3 Đơn vị tính: % NGUYÊN NHÂN NHÀ THUỐC KHƠNG TƢ VẤN CHO KHÁCH HÀNG 47% 9% 44% Khơng cĩ thời gian Chính sách chăm sĩc khách hàng của cơng ty dược chưa tốt Khách hàng mua đúng loại họ yêu cầu (Nguồn: Khảo sát thực tế) Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh SVTH: Võ Thiên Nga 43  Theo kết quả khảo sát: - 47% nhà thuốc cho rằng khơng cĩ thời gian để tư vấn. - 44% nhà thuốc cho rằng do khách hàng mua đúng loại họ yêu cầu. - 9% nhà thuốc cho rằng do chính sách chăm sĩc khách hàng của cơng ty dược chưa tốt. Nhận xét: - Nhà thuốc thường khơng cĩ nhiều thời gian dành cho một khách hàng và khách hàng thường mua loại thuốc theo yêu cầu của họ nên nhà thuốc thường khơng tư vấn và giới thiệu sản phẩm mới cho khách hàng. - Nhà thuốc thường tư vấn cho khách hàng mua theo triệu chứng. - Với khách hàng mua theo yêu vầu hay theo toa bác sĩ, nhà thuốc chỉ dành thời gian tư vấn và giới thiệu sản phẩm nào cho khách hàng khi sản phẩm đĩ chất lượng tốt và cơng ty cĩ chính sách chăm sĩc nhà thuốc tốt. 3.1.3.3. Những yếu tố ảnh hƣởng đến hành vi tƣ vấn của ngƣời bán thuốc: Biểu đồ 3.4 Đơn vị tính: % NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HÀNH VI TƢ VẤN CỦA NHÀ THUỐC 37% 5% 58% Chương trình khuyến mãi cho nhà thuốc Sự thăm hỏi và mối quan hệ của trình dược viên Chính sách chăm sĩc khách hàng của cơng ty (Nguồn: Khảo sát thực tế) Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh SVTH: Võ Thiên Nga 44 - 58% nhà thuốc cho rằng do chính sách chăm sĩc khách hàng của cơng ty dược. - 37% nhà thuốc cho rằng do chương trình khuyến mãi cho nhà thuốc. - 5% nhà thuốc cho rằng do sự thăm hỏi và mối quan hệ của trình dược viên. 3.2. Phân tích những hoạt động xúc tiến cho sản phẩm Calcium Hasan 500 mg tại Thành phố Hồ Chí Minh: 3.2.1. Những hoạt động xúc tiến : - Quảng cáo:  Tờ rơi để Trình dược viên giới thiệu Calcium Hasan 500 mg cho nhà thuốc, bác sĩ…  Áo mưa tặng cho bác sĩ, nhà thuốc, hiệu thuốc, đại lý, nhân viên…  Bản tin bệnh viện Đại học Y dược số 8 (03.2009). - Khuyến mãi cho nhà thuốc, hiệu thuốc, đại lý, phịng mạch, phịng khám:  Chiết khấu bằng sản phẩm và quà tặng:  Mua 5 hộp Calcium Hasan 500 mg được tặng thêm 1 hộp áp dụng từ ngày 1/1/2009 đến 15/4/2009.  Mua 10 hộp Calcium Hasan 500 mg được tặng thêm 1 hộp và 1 áo mưa cĩ logo và tên cơng ty, chương trình áp dụng từ 16/4/2009 trở đi.  Tặng khăn giấy cho một số nhà thuốc đặt hàng lần thứ 2, 3 theo đề nghị của Trình dược viên. - Bán hàng cá nhân: Đội ngũ Trình dược viên giới thiệu sản phẩm cho bác sĩ, nhà thuốc, hiệu thuốc, đại lý,… Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh SVTH: Võ Thiên Nga 45 3.2.2. Doanh số quý 1 của sản phẩm Calcium Hasan 500mg: Bảng 3.4: Doanh số Calcium Hasan 500mg của Quý 1 năm 2009 Đơn vị: Tuýp STT TỈNH/THÀNH PHỐ DOANH SỐ THÁNG 1 THÁNG 2 THÁNG 3 QUÝ 1 1 Hồ Chí Minh 341 237 445 1023 2 An Giang 962 481 1,009 2,452 3 Bà Rịa Vũng Tàu 130 78 169 377 4 Bạc Liêu 390 390 572 1,352 5 Bến Tre 111 306 174 591 6 Bình Định 52 52 7 Bình Thuận 260 195 455 8 Cà Mau 842 325 65 1.232 9 Cần Thơ 889 520 988 2,397 10 Đà Nẵng 329 261 1.300 1.890 11 DakLak 26 741 767 12 Đồng Nai 962 1,053 2,015 13 Đồng Tháp 139 65 104 308 14 Khánh Hịa 13 46 65 124 15 Kiên Giang 323 640 390 1,353 16 Long An 91 39 104 234 17 Ninh Thuận 26 52 78 18 Quảng Nam 208 260 520 988 19 Quảng Ngãi 364 286 650 20 Quảng Trị 130 130 21 Sĩc Trăng 403 52 195 650 22 Tây Ninh 104 260 260 624 23 Thừa Thiên Huế 156 156 24 Tiền Giang 260 221 416 897 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh SVTH: Võ Thiên Nga 46 25 Trà Vinh 65 130 65 260 26 Vĩnh Long 451 130 581 Tổng cộng 7,221 6,170 8,245 21,636 Tuy mới tung ra thị trường từ tháng 1 năm 2009 nhưng doanh số Calciun Hasan 500 mg trong Quý 1 đã đạt được 21.636 tuýp, trong đĩ An Giang cĩ doanh số cao nhất (2,452 tuýp), tiếp đến là Cần Thơ (2,397 tuýp) và Đồng Nai (2,015 tuýp). Đây là sản phẩm thuộc loại thuốc nên khác với sản phẩm là hàng tiêu dùng, sản phẩm được khách hàng chấp nhận thì chất lượng tốt, phải tạo được lịng tin của bác sĩ, nhà thuốc và người tiêu dùng. Calicium Hasan 500 mg đã làm được điều đĩ, các chương trình xúc tiến cho sản phẩm này chưa mạnh mẽ, nhưng doanh số ngày càng tăng là do thương hiệu Hasan đã được bác sĩ, nhà thuốc, hiệu thuốc tin tưởng. Doanh số tại Thành phố Hồ Chí Minh nĩi riêng và của tất cả các tỉnh, thành phố giảm trong tháng 2 là do đĩ là tháng sau tết nên hàng tiêu thụ rất chậm, đến tháng 3 thì doanh số tăng nhanh. Hồ Chí Minh là một thành phố rất phát triển, đơng dân nhất nước và là thị trường chiến lược của cơng ty nhưng doanh số Calcium Hasan 500 mg trong quý 1 chí đạt 1023 tuýp, chiếm 4, 73% doanh số quý 1, đứng thứ 8 sau các tỉnh An Giang, Cần Thơ, Đồng Nai, Đà Nẵng, Kiên Giang, Bạc Liêu, Cà Mau. Doanh số Hồ Chí Minh thấp do 1 số nguyên nhân:  Người dân cĩ hiểu biết nhiều về thuốc, họ quen dùng Calcium Sandoz 500 mg, mua thuốc theo yêu cầu nên nhà thuốc khơng bán Calcium Hasan 500 mg.  Chương trình khuyến mãi chưa hấp dẫn nhà thuốc.  Một số trình dược viên ít giới thiệu sản phẩm mới cho nhà thuốc.  Màu sắc, cách thiết kế hộp thuốc khơng khác biệt nhiều so với Calcium sandoz 500 mg, một số nhà thuốc khơng tin tưởng vào chất lượng, cho rằng đây là sản phẩm nhái. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh SVTH: Võ Thiên Nga 47 3.2.3. Thực trạng của những hoạt động xúc tiến cho sản phẩm Calcium Hasan 500 mg tại thị trƣờng Thành phố Hồ Chí Minh: - Cơng ty khơng chưa cĩ kế hoạch và ngân sách cụ thể cho các hoạt động xúc tiến cho sản phẩm Calcium Hasan 500 mg. - Các hoạt động xúc tiến chỉ tập trung vào nhà thuốc, phịng mạch, khơng cĩ các hoạt động xúc tiến tác động đến người tiêu dùng, bệnh viện. - Đây là sản phẩm được phép quảng cáo trên truyền hình nhưng cơng ty vẫn chưa làm điều này mặc dù đã cĩ clip quảng cáo. Các nhà thuốc đều cho rằng với loại viên sủi bổ sung canxi phải quảng cáo trên truyền hình nhiều thì khách hàng mới biết đến sản phẩm, nhà thuốc mới bán sản phẩm. - Chương trình khuyến mãi chưa thu hút được sự quan tâm của nhà thuốc. - Sản phẩm đã cĩ mặt trên thị trường 4 tháng nhưng nhiều nhà thuốc vẫn chưa biết thơng tin về sản phẩm, những nhà thuốc biết thơng tin về sản phẩm qua sự giới thiệu của Trình dược viên, những nhà thuốc mà Trình dược viên khơng đi chào hàng thì khơng biết bất kỳ thơng tin gì về sản phẩm. - Theo kết quả khảo sát:100 nhà thuốc đều chưa từng uống thử viên sủi Calcium Hasan 500 mg nên họ khơng biết những ưu điểm của sản phẩm để tư vấn cho khách hàng. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh SVTH: Võ Thiên Nga 48 - Sự hài lịng của khách hàng về chương trình khuyến mãi hiện nay: Biểu đồ 3.5 Đơn vị tính: % SƢ HÀI LÕNG CỦA KHÁCH HÀNG VỀ CHƢƠNG TRÌNH KHUYẾN MÃI HIỆN NAY 0% 11% 89% Hài lịng Tương đối hài lịng Khơng hài lịng (Nguồn: Khảo sát thực tế) Theo kết quả khảo sát, cĩ 28 nhà thuốc đang bán Calcium Hasan 500 mg, trong đĩ chỉ cĩ 11% tương đối hài lịng với chương trình khuyến mãi hiên nay, 89% khơng hài lịng. Chương trình khuyến mãi hiện nay: Mua 10 tuýp Calcium Hasan 500 mg được tặng thêm 1 tuýp và 1 áo mưa. Nếu nhà thuốc đặt 100 hộp/tuần số lượng áo mưa được tặng 10 cái/tuần, nhà thuốc khơng sử dụng hết số lượng áo mưa đĩ, nên nhà thuốc khơng hài lịng với chương trình khuyến mãi này. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh SVTH: Võ Thiên Nga 49 CHƢƠNG IV: NHỮNG KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP MARKETING NHẰM NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG XƯC TIẾN CHO SẢN PHẨM CALCIUM HASAN 500MG TẠI THỊ TRƢỜNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 4.1. Kênh nhà thuốc: Mục tiêu: - 80% nhà thuốc nhận biết được sản phẩm và những ưu điểm của sản phẩm. - 65% nhà thuốc tại Thành phố Hồ Chí Minh đặt hàng. - Sản lượng bán ra trong quý 3 tăng 90% so với quý 1. Biểu đồ 4. (Nguồn: Khảo sát thực tế) Hình thức khuyến mãi nhà thuốc thích: CÁC HÌNH THỨC KHUYẾN MÃI 5% 53%25% 17% Chiết khấu bằng sản phẩm Tặng sản phẩm bán thử Chiết khấu bằng quà tặng Chiết khấu bằng tiền mặt Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh SVTH: Võ Thiên Nga 50 - 53% nhà thuốc thích tặng sản phẩm bán thử. - 25% nhà thuốc thích chiết khấu bằng quà tặng. - 17% nhà thuốc thích chiết khấu bằng tiền. - 5% nhà thuốc thích chiết khấu bằng sản phẩm. Hình thức chiết khấu nhà thuốc thích nhất là tặng sản phẩm bán thử, vì Calcium Hasan 500 mg là sản phẩm mới, khơng cĩ quảng cáo trên truyền hình nên khách hàng chưa biết, nhà thuốc chưa tin tưởng vào chất lượng sản phẩm, sợ khách hàng khơng chấp nhận nên hình thức khuyến mãi cĩ hiệu quả đối với nhà thuốc là tặng sản phẩm cho nhà thuốc bán thử, cho nhà thuốc uống thử và tư vấn những ưu điểm của sản phẩm giúp nhà thuốc tin tưởng vào sản phẩm và đưa thơng tin sản phẩm đến khách hàng của họ. Kiến nghị và giải pháp:  Chƣơng trình giới thiệu sản phẩm cho nhà thuốc: Lập đội quân tiếp thị sản phẩm gồm 10 người là những người Trình dược viên bán hàng giỏi, khả năng thuyết phục khách hàng tốt và những người nhân viên văn phịng của phịng Sales & Marketing. Đội quân này sẽ được trang bị những kiến thức về sản phẩm Calcium Hasan 500 mg, những kỹ năng thuyết phục khách hàng. Thời gian: Tiến hành từ thứ 7 và chủ nhật hàng tuần (đây là khoảng thời gian Trình dược viên của các cơng ty dược khơng đi chào hàng nên Nhân viên tiếp thị dễ tiếp cận với nhà thuốc) từ ngày 01/07/2009 đến ngày 31/07/08.  Buổi sáng từ 8h đến 11h30.  Buổi chiều từ 2h30 đến 5h.  Báo cáo kết quả vào sáng thứ hai của tuần tiếp theo (Biểu mẫu số 1 phần phụ lục). Địa điểm: Chương trình được thực hiện đồng loạt tại 20 quận, huyện của Thành phố Hồ Chí Minh: Quận 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, Tân Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh SVTH: Võ Thiên Nga 51 Bình, Tân Phú, Bình Tân, Phú Nhuận, Gị Vấp, Thủ Đức, Hooc Mơn, Bình Chánh. Mỗi tuần tiến hành tại 5 Quận.  Tuần thứ 1: Quận 1, 3, 5, 10, Tân Bình.  Tuần thứ 2: Quận 2, 4, 6, 7, 8, 9.  Tuần thứ 3: Quận 12, Tân Phú, Bình Tân, Bình Chánh, Hooc Mơn.  Tuần thứ 4: Quận 9, 11, Thủ Đức, Gị Vấp, Phú Nhuận. Phân bổ nhân lực: 2 người phụ trách 1 Quận/tuần. Cơng việc cụ thể của đội quân tiếp thị:  Phát tờ rơi và giới thiệu sản phẩm cho nhà thuốc hiện nay chưa bán sản phẩm: Mục đích: - Đem thơng tin về sản phẩm đến nhà thuốc, tạo niềm tin về sản phẩm cho nhà thuốc thơng qua đĩ thuyết phục nhà thuốc tư vấn sản phẩm cho khách hàng mục tiêu. - Kích thích nhà thuốc mua sản phẩm bằng những chương trình khuyến mãi ngay tại buổi giới thiệu. Kế hoạch: Mỗi ngày 1 người giới thiệu bao gồm 20 nhà thuốc tiềm năng.  Phát thuốc mẫu cho nhà thuốc uống ngay lúc tiếp thị và 1 tuýp cho nhà thuốc bán thử. Mục đích: - Tạo niềm tin và mối quan hệ tốt với nhà thuốc. - Cho nhà thuốc uống thử viên sủi khi nhân viên tiếp thị sản phẩm với mục đích giúp nhà thuốc biết được hình dạng, những ưu điểm, mùi vị của sản phẩm để tư vấn cho khách hàng vì viên sủi Calcium Hasan 500 mg cĩ bao nhơm bên ngồi nên nhiều nhà thuốc cho rằng Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh SVTH: Võ Thiên Nga 52 nếu chỉ nhìn sản phẩm qua tờ rơi thì khơng thể biết được hình dạng, màu sắc, độ sắc nét của viên sủi. Mặt khác, viên sủi được uống hằng ngày để bổ sung canxi nên người tiêu dùng thường chọn mua loại cĩ mùi vị dễ uống, nếu nhà thuốc khơng biết được mùi vị, tốc độ tan của viên sủi thì khơng thể tư vấn cho khách hàng. - Kích thích nhà thuốc đưa thơng tin và sản phẩm đến tay khách hàng mục tiêu. - Quảng cáo sản phẩm tại điểm bán hàng.  Lấy đơn đặt hàng những nhà thuốc đặt hàng sau khi được tiếp thị.  Dừng chƣơng trình khuyến mãi hiện nay: Chương trình khuyến mãi hiện nay là mua 10 tuýp Calcium Hasan 500 mg tặng thêm 1 tuýp và 1 áo mưa đổi thành chương trình khuyến mãi tặng áo mưa cho những nhà thuốc đặt hàng.  Đăng thuốc trên MIMS VIETNAM (Cẩm nang sử dụng thuốc): Tăng mức độ tin cậy của nhà thuốc & bác sĩ.  Chƣơng trình “Nhà thuốc tiềm năng”: Những nhà thuốc hai tháng liên tục mỗi tháng đặt 200 tuýp Calcium Hasan 500 mg trở lên sẽ được cơng ty cấp giấy chứng nhận “Nhà thuốc tiềm năng” và những lợi ích mà nhà thuốc nhận được là chính sách chăm sĩc khách hàng hằng tháng của cơng ty thơng qua quà tặng và tour du lịch trong nước mỗi năm một lần trị giá 3,000,000 VND.  Tặng khăn giấy, viết cho những nhà thuốc đạt hàng từ lần thứ 2 trở lên. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh SVTH: Võ Thiên Nga 53 Bảng 4.1: Chi tiết và chi phí dự kiến cho chƣơng trình kênh nhà thuốc Hoạt động Chi tiết Số lƣợng Giá Chi phí % Giới thiệu Sản phẩm Phát thuốc mẫu 1,680 tuýp 52,000 đ 87,360,000 đ 35,82% Chi phí cho nhân viên tiếp thị 10 người 150,000 đ/ngày 12,000,000 đ 4,92% Tờ rơi 1,600 tờ 1,600 đ 2,560,000 đ 1,05% Đăng thuốc trên MIMS VIETNAM 3 tháng 30,000,000 đ 90,000,000 đ 37% Tặng bút 10,000 cây 1,000 đ 10,000,000 đ 4,01% Tặng khăn giấy 5,000 hộp 3,500 đ 17,000,000 đ 6,97% Áo mƣa 1,000 25,000 đ 25,000,000 đ 10,23% Tổng cộng 243,920,000 đ 100% 4.2. Kênh ngƣời tiêu dùng:  Trƣng bày sản phẩm tại điểm bán: Mục đích: - Tạo sự tị mị về sản phẩm cho người tiêu dùng. - Đem thơng tin về sản phẩm đến người tiêu dùng - Kích thích người tiêu dùng tìm hiểu và mua sản phẩm tại nhà thuốc. CHƢƠNG TRÌNH TRƢNG BÀY SẢN PHẨM TẠI NHÀ THUỐC Chi phí cho 1 khách hàng đăng ký trưng bày: 104,000 đ/tháng. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh SVTH: Võ Thiên Nga 54 Thời gian: Từ ngày 1.8.2009 đến ngày 31.12.2009. Hình thức tham gia: - Khi khách hàng đăng kí trưng bày 20 tuýp mẫu Calcium Hasan 500 mg sẽ trả thưởng 4 tuýp Calcium Hasan 500 mg/1 tháng. - Mẫu trưng bày cơng ty sẽ gửi cho Trình dược viên mang đến cho khách hàng trưng bày. - Khách hàng đăng ký trưng bày theo mẫu trưng bày Calcium Hasan 500 mg của cơng ty Hasan – Dermapharm. Chỉ tiêu trưng bày đối với Trình dược viên: - Nộp danh sách khách hàng đăng ký trưng bày cho cơng ty hàng tháng (theo biểu mẫu số 2 phần phụ lục). - Mỗi quận, huyện ít nhất 10 điểm cho tháng đầu tiên và sẽ tăng dần số điểm theo đề xuất của Trình dược viên. Trả thưởng: Mỗi tháng Trình dược viên nộp cho cơng ty báo cáo số lượng trả thưởng cho khách hàng tham gia trưng bày. Hình thức trưng bày: Hộp trưng bày đặt tại quầy người bán thuốc tiếp xúc với khách hàng, dễ thấy, đúng tầm mắt người tiêu dùng. Hộp trưng bày sản phẩm Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh SVTH: Võ Thiên Nga 55  Quảng cáo: Để tăng mức độ nhận biết của khách hàng Quảng cáo trên màng hình LCD-TV tại siêu thị và bệnh viện từ tháng 8/2009 đến tháng 10/2009: (Cơng ty đã cĩ sẵn TVC 30 giây). Đây là những kênh quảng cáo tác động mạnh đến khách hàng mục tiêu là nữ - người quyết định mua.  Siêu thị Big C Miền Đơng: Tại siêu thị Big C Miền Đơng, hệ thống các màn hình LCD-TV 17’’, 32’’, 40’’ chất lượng cao của Samsung và LG được lắp đặt đúng tầm nhìn tại các vị trí như đầu kệ hàng, thang cuốn, khu vực tính tiền, giữa lối ra vào, trên các quầy kệ nơi sản phẩm của các doanh nghiệp hiện hữu. Thơng qua mạng lưới này, quảng cáo của doanh nghiệp sẽ được chuyển tải liên tục 60 lần trong ngày đến người tiêu dùng cuối cùng trong suốt quá trình quyết định mua sắm của họ. Hơn nữa, so với các loại hình quảng cáo truyền thơng khách như Marketing trực tiếp, biển bảng,…quảng cáo trên mạng lưới màn hình LCD-TV sẽ lơi cuốn, hấp dẫn người xem hơn và gợi nhớ cho người tiêu dùng về các quảng cáo đã xem trước đĩ.  Hình ảnh một vài vị trí đặt LCD-TV: Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh SVTH: Võ Thiên Nga 56  Bệnh viện: Kết quả các cuộc nghiên cứu cho thấy bệnh viện là nơi tập trung đơng người và đa dạng về thành phần. Họ cĩ nhiều thời gian rảnh rổi trong khi chờ đợi nên tâm lý muốn xem gì đĩ để giải trí, thư giãn. Với khơng gian thống rộng và nhiều dãy ghế ngồi, bệnh viện là mơi trường lý tưởng để phát triển mơ hình quảng cáo trên màng hình LCD cho viên sủi Calcium Hasan 500 mg. Các màn hình LCD 32-40 in được lắp đặt ngang tầm nhìn ở các khu vực bệnh nhân chờ khám bệnh, nhận thuốc, đĩng viện phí hoặc chờ thang máy.  Một số hình ảnh đặt TVC tại bệnh viện: Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh SVTH: Võ Thiên Nga 57 Chi tiết kênh quảng cáo: Bảng 4.2: Chi tiết cho từng kênh quảng cáo STT Địa điểm Thời gian Số LCD Số lần Độ dài TVC Chi phí 1 Siêu thị Big C 8h30- 21h30 83 cái 60 lần/ngày 15s 30,000,000 VND/tuần 2 Bệnh viện Từ Dũ Thứ 2-7: 7h-16h. Chủ nhật: 7h-12h 4 cái 60 lần/ngày 30s 1,152,000 VND/tháng 3 Bệnh viện Nhi Đồng 2 Thứ 2-7: 7h-16h. Chủ nhật: 7h-12h 9 cái 60 lần/ngày 30s 2,592,000 VND/tháng (Nguồn: Tổng hợp từ các bảng báo giá dịch vụ quảng cáo của cơng ty GFM) Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh SVTH: Võ Thiên Nga 58 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh SVTH: Võ Thiên Nga 59 KẾT LUẬN  Được sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy Đinh Tiên Minh và sự giúp đỡ của cơng ty Hasan – Dermapharm; thơng qua quá trình điều tra thị trường, thu thập số liệu và phân tích đề tài “Những giải pháp marketing nhằm nâng cao hoạt động xúc tiến cho sản phẩm Calcium Hasan 500 mg của Cơng ty Hasan – Dermapharm” tại thị trường Thành phố Hồ Chí Minh” em rút ra được nhiều kiến thức, kinh nghiệm trong việc đưa ra những giải pháp marketing nhằm nâng cao hoạt động xúc tiến cho sản phẩm dược phẩm. Chuyên đề nghiên cứu về thị trường, đối thủ cạnh tranh, phân tích ưu điểm của viên sủi Calcium Hasan 500 mg và những sản phẩm cạnh tranh. Thơng qua đĩ kiến nghị những giải pháp marketing cho hoạt động xúc tiến phù hợp với sản phẩm. Vì thời gian thực hiện đề tài cịn hạn chế và phạm vi nghiên cứu rộng nên đề tài khơng tránh khỏi những sai sĩt, kính mong quý thầy cơ và các bạn đĩng gĩp ý kiến để chuyên đề hồn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh SVTH: Võ Thiên Nga 60 TÀI LIỆU THAM KHẢO  1. Th.S Quách Thị Bửu Châu, Th.S Đinh Tiên Minh, Th.S Nguyễn Công Dũng, Th.S Đào Hoài Nam, GV. Nguyễn Văn Trưng, Marketing căn bản, Nhà xuất bản thống kê, 2005. 2. Website: 3. Website: 4. Website: 5. Website: 6. Wepsite: 7. Wepsite: 8. Tài liệu của Công ty Hasan – Dermapharm: - Giới thiệu công ty (Phòng Sales & Marketing). - Bảng cân đối kế toán và bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Bảng theo dõi doanh số Calcium Hasan 500 mg (Phòng tài chính kế toán). - Danh mục sản phẩm (Phòng phát triển thị trường). 9. Tờ rơi sản phẩm Calcium Sandoz 500 mg. 10. Tờ rơi sản phẩm Calcium Hasan 500 mg. 11. Bảng báo giá của cơng ty GFM. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh SVTH: Võ Thiên Nga 61 PHỤ LỤC A  BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN Xin chào Anh / Chị, tơi là Võ Thiên Nga sinh viên chuyên ngành Marketing của Trường ĐH Kinh tế Tp HCM. Tơi đang thực hiện chuyên đề tốt nghiệp nghiên cứu về những loại viên sủi bổ sung canxi. Xin Anh / Chị vui lịng dành ít thời gian giúp chúng tơi hồn thành bảng câu hỏi này. Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Anh / Chị Phần thơng tin nhà thuốc : Tên nhà thuốc : ........................................................... Địa chỉ: ........................................................................ Số điện thoại liên lạc:.................................................. Anh / Chị vui lịng trả lời các câu hỏi dưới đây : Câu 1: Nhà thuốc của Anh /chị cĩ bán những loại viên sủi bổ sung canxi nào? (cĩ thể chọn nhiều câu trả lời).  Calcium Hasan 500mg  Calcium Stada 500mg  Calcium Sandoz 500mg Câu 2: Anh / Chị đã uống thử viên sủi Calcium Hasan 500mg chưa?  Rồi  Chưa Câu 3: Tại sao nhà thuốc của Anh / Chị khơng bán Calcium Hasan 500mg?  Sản phẩm mới, khách hàng chưa quen  Trình dược viên khơng giới thiệu sản phẩm  Chương trình khuyến mãi khơng hấp dẫn  Khách hàng quen dùng Calcium Sandoz 500mg  Khác .............................................................. Câu 4: Khách hàng của Anh / Chị thường nhớ tên sản phẩm nào khi đến mua viên bổ sung canxi? Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh SVTH: Võ Thiên Nga 62  Calcium Hasan 500 mg  Calcium Sandoz 500mg  Calcium Stada 500mg  Khác…………………. Câu 5: Nhà thuốc của Anh /chị cĩ tư vấn cho khách hàng nên dùng viên bổ sung canxi nào khơng?  Cĩ  Khơng Nếu chọn Khơng, Anh / chị hãy trả lời câu 6. Câu 6: Tại sao Anh /Chị khơng tư vấn cho khách hàng?  Khơng cĩ thời gian  Khách hàng mua đúng loại họ yêu cầu  Chính sách chăm sĩc khách hàng của cơng ty dược chưa tốt Câu 7: Nhà thuốc của Anh /Chị thường:  Bán loại viên sủi bổ sung canxi theo yêu cầu khách hàng  Bán theo toa bác sỹ  Bán theo triệu chứng bệnh của khách hàng Câu 8: Theo Anh / Chị, những yếu tố nào ảnh hưởng đến hành vi tư vấn của nhà thuốc?  Chương trình khuyến mãi cho nhà thuốc  Sự thăm hỏi và mối quan hệ của trình dược viên  Chính sách chăm sĩc khách hàng của cơng ty dược  Khác……………………………………………….. Câu 9: Nhà thuốc của Anh / Chị thích chương trình khuyến mãi nào sau đây?  Chiết khấu bằng sản phẩm  Chiết khấu bằng quà tặng  Tặng sản phẩm bán thử  Chiết khấu bằng tiền mặt Câu 10: Anh /Chị cĩ hài lịng về chương trình khuyến mãi hiện nay của sản phẩm Calcium Hasn 500mg khơng?  Hài lịng  Tương đối hài lịng  Khơng hài lịng  Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh SVTH: Võ Thiên Nga 63 PHỤ LỤC B  DANH SÁCH NHÀ THUỐC PHỎNG VẤN STT NHÀ THUỐC ĐỊA CHỈ ĐIỆN THOẠI 1 Minh Chi 170/17 Lạc Long Quân, F.8, Q.Tân Bình 39 740 297 2 Nhà Thuốc số 35 875 Âu Cơ, F.Tân Sơn Nhì, Q.Tân Phú 0979 446 487 3 Thiên Hồng 29/2 Độc Lập, F.Tân Thành, Q. Tân Phú 22 471 800 4 Á Châu 356 Cách Mạng tháng 8, F.10, Q.3 39 317 584 5 Tân Phú 990 Âu Cơ, Q.Tân Phú 0984 916 968 6 Minh Tuấn 219 Tân Sơn Nhì, F.Tân Sơn Nhì, Q.Tân Phú 38 100 723 7 Hiệu thuốc 252 304 Tân Sơn Nhì, F.Tân Sơn Nhì, Q.Tân Phú 38 104 560 8 Minh Trang 43 Độc Lập, F.Tân Thành, Q.Tân Phú 0909 332 224 9 Hiệu Thuốc số 43 05 Độc Lập, F.Tân Thành, Q.Tân Phú 408 1570 10 Minh Khuê 35 Lê Trọng Tấn, F.Sơn Kỳ, Q. Tân Phú 0838 105 894 11 Hồn Hảo 116 Gị Dầu, F.Tân Quý, Q.Tân Phú 82 458 163 12 Kim Dung 59 Gị Dầu, F.Tân Quý, Q.Tân Phú 247 2006 13 Vũ Huyền 58 Trương Vĩnh Ký, F.Tân Thành, Q.Tân Phú 0988 052 795 14 Hiền Tâm 81 Lê Trọng Tấn, F.Sơn Kỳ, Q.Tân Phú 0976 000 214 15 Thanh Trúc 175 Tân Kỳ Tân Quý, F.Sơn Kỳ, Q.Tân Phú 38 470 270 16 Trân Châu 246 Tân Kỳ Tân Quý, F.Tân Sơn Nhì, Q.Tân Phú 39 036 341 17 Việt Thành 371 Tân Kỳ Tân Quý, F.Tân Quý, Q.Tân Phú 38 472 834 18 Lan Vy 156 Lê Trọng Tấn, F.Sơn Kỳ, Q.Tân Phú 38 161 911 19 Thiên Phương 40 Tân Sơn Nhì, F.Tân Sơn Nhì, Q.Tân Phú 54 085 325 20 Ngọc Phúc 27/3 Lê Trọng Tấn, F.Sơn Kỳ, Q.Tân Phú 38 470 312 21 Hồng Vân 175 Tân Sơn Nhì, F.Tân Sơn Nhì, Q.Tân Phú 38 124 587 22 Hải Châu 50/13A Tân Kỳ Tân Quý, F.Tân Quý, Q.Tân Phú 084 082 757 23 Nhân Tâm 260A Tân Kỳ Tân Quý, F.Sơn Kỳ, Q.Tân Phú 2 677 418 24 Hiệu thuốc số 12 151 Tân Kỳ Tân Quý, F.Tân Sơn Nhì, Q.Tân Phú 0909 238 031 25 Dũ Hưng 71 Bis Hải Thượng Lãn Ơng, F.10, Q.5 38 550 996 26 Đức Minh 933 Trần Hưng Đạo, F.1, Q.5 39 236 630 27 Hiệu Thuốc số 21 276 Bắc Hải, F.6, Q. Tân Bình 39 136 390 28 TT Y tế Quận Tân Phú 549 Trường Chinh, F.Tân Sơn Nhì, Q.Tân Phú 0822 421 267 29 Hồng Vân 355/5 Vườn Chuối, F.9, Q.3 38 327 113 30 Vy Lan 549 Trường Chinh, F.14, Q.Tân Bình 0902 325 868 31 Khang Thịnh 350 Điện Biên Phủ, F.11, Q.10 39 702 677 32 Kim Cúc 134/1 Gian G7 Tơ Hiến Thành, F.15, Q.10 38 646 579 33 Hiền Minh 71 Thành Thái, F.14, Q.10 38 639 643 34 Khánh Vinh 70 Cửu Long, F.15, Q.10 39 702 677 35 Nhà thuốc số 4 85 Thành Thái, F.14, Q.10 38 661 664 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh SVTH: Võ Thiên Nga 64 36 Khang Phúc 557 Nguyễn Tri Phương, F.14, Q.10 38 669 088 37 Ngọc Khơi 175/474 Lý Thường Kiệt, F.9, Q.Tân Bình 38 662 310 38 Xuân Đạt 520 Nguyễn Tri Phương, F.12, Q.10 38 621 167 39 Nhật Minh 447 Nguyễn Tri Phương, Q.10 0989 110 882 40 Minh Châu 126 Trường Chinh, F.12, Q.Tân Bình 38 114 382 41 Mỹ Châu 389 Hai Bà Trưng, F.8, Q.3 38 222 266 42 Nam Hải 21 Bình Dã, F.13, Q.Tân Bình 22 448 785 43 Ngọc Dũng 612 Nguyễn Chí Thanh, F.7, Q.11 39 554 438 44 Ngọc Nga 290C An Dương Vương, F.4, Q.5 38 350 340 45 Quang Minh 798C Nguyễn Trãi, F.14, Q.5 38 558 060 46 Thái Bình 40 Bùi Hữu Nghĩa, F.5, Q.5 39 234 012 47 Vân Hồng 117, F.Tân Thới Hịa, Q.Tân Phú 39 733 910 48 Thiện Chí 484 Hịa Hảo, Q.10 38 561 635 49 Nhà thuốc số 5 77 Ngơ Quyền, Q.10 39 570 826 50 Kiều Châu 441 Bà Hạt, Q.10 2 997 532 51 Song Phương 382 Bà Hạt, Q.10 95 737 744 52 Ngọc Anh 431 Bà Hạt, Q10 0903 134 089 53 Nhân Hậu 427 Bà Hạt, Q.10 39 273 258 54 Kim Cúc 305 Nguyễn Duy Dương, Q.10 39 270 621 55 Nhà thuốc số 62 228 Nguyễn Duy Dương, Q.10 39 273 041 56 Kim Loan 209 Nguyễn Duy Dương, Q.10 2 997 515 57 Mai Khanh 362 Ngơ Gia Tự, Q.10 39 048 201 58 Hồi Ân 244 Hịa Hảo, Q.10 38 345 843 59 Nhà thuốc số 39 366 Ngơ Gia Tự, Q.10 38 345 843 60 Thúy An 374 Hịa Hảo, Q.10 082 499 868 61 Nhà thuốc số 6 362 Nguyễn Duy Dương, Q.10 38 346 773 62 Nhà thuốc số 8 334-336 Ngơ Gia Tự, Q.10 38 347 163 63 Nhà thuốc số 9 257 Hịa Hảo, Q.10 38 347 157 64 Nhà thuốc số 27 261 Hịa Hảo, Q.10 39 095 889 65 Minh Hiền 405 Lý Thái Tổ, Q.10 39 270 920 66 Hạnh Nhân 399 Lý Thái Tổ, Q.10 38 355 302 67 Hạnh Phước 401 Lý Thái Tổ, Q.10 39 271 102 68 Lê Khang 397 Lý Thái Tổ, Q10 38 392 490 69 Hồng Kiêm 365 Lý Thái Tổ, Q.10 39 271 429 70 Hải Hà 358b Cách Mạng Tháng 8. Q10 38 626 952 71 Kim Ngọc 358 Ngơ Gia Tự, F.4, Q.10 38 345 806 72 Vân Khanh 240 Hịa Hảo, F.4, Q.10 0938 747 339 73 Nhân Nghĩa 242 Hịa Hảo, F.4, Q.10 38 347 310 74 Thái Hiền 253 Hịa Hảo, F.4, Q.10 38 348 611 75 Bảo Châu 225 Ngơ Quyền, Q.10 38 579 950 76 Vũ Phương 367 Bà Hạt, F.4, Q.10 0903 618 842 77 Nhà Thuốc 440 440 Nguyễn Thị Minh Khai, F.5, Q.3 38 341 452 78 Bảo Quỳnh 106 Cách Mạng Tháng 8, Q.3 39 310 570 79 Hương Thư 65 Thuận Kiều, F.12, Q.5 38 362 314 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh SVTH: Võ Thiên Nga 65 80 Lê Khang 3 630 Nguyễn Chí Thanh, Q.11 38 375 355 81 Nhà thuốc số 11 626 Nguyễn Chí Thanh, Q.11 38 876 706 82 Trúc Thủy 624 Nguyễn Chí Thanh, F.3, Q.11 38 857 324 83 Mỹ Linh 618 Nguyễn Chí Thanh, F.4, Q.11 38 346 764 84 Phương Vy 534 Nguyễn Chí Thanh, F.7, Q11 39 126 352 85 Việt 596 Nguyễn Chí Thanh, F.7, Q.11 39 561 247 86 Đặng Tiến 594 Nguyễn Chí Thanh, Q.11 39 550 579 87 Lý Trà 592 Nguyễn Chí Thanh, F.7, Q.11 39 560 352 88 Yến Khanh 532 Nguyễn Chí Thanh, F.7, Q.11 38 575 532 89 Nhà thuốc số 01 012A Chung cư Ngơ Gia Tự, F3. Q.10 38 305 362 90 Phúc An 53 Thuận Kiều, F.12, Q.5 39 560 030 91 Nhà thuốc số 27 108 An Dương Vương, F.11, Q.6 0907 171 666 92 Ngọc Dung 602 An Dương Vương, F.11, Q.6 38 768 613 93 Kim Ngân 620 An Dương Vương, F.11, Q.6 0902 325 868 94 Kim Đạt 638 An Dương Vương, F.11, Q.6 38 751 614 95 Ánh Thu 1030 Hậu Giang, F.2, Q.6 38 778 877 96 Ngọc Uyên 174 Hậu Giang, F.6, Q.6 39 692 952 97 Kim Ngọc 30A Hậu Giang, Q.6 39 601 124 98 Hiệu thuốc số 32 178A Hậu Giang, Q.6 39 600 608 99 Phương Mai 42 An Dương Vương, F.12, Q.6 4 061 574 100 Mỹ Châu 338 Lê Văn Sỹ, F.14, Q.3 39 319 564 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh SVTH: Võ Thiên Nga 66 PHỤ LỤC C  DANH MỤC SẢN PHẨM CỦA CƠNG TY STT Sản phẩm Quy cách Giá cĩ VAT Nhĩm hơ hấp 1 AceHasan 100 30 gĩi//hộp 30.000 đ 2 AceHasan 200 30 gĩi/hộp 36.000 đ 3 AceHasan 200 (capsules) 100 caps/hộp 40.000 đ Nhĩm viên sủi 4 Hasan-C 1g (sủi) 10 viên/tuýp 10.000 đ 5 Hasangastryl (viên sủi) 40 viên/hộp 22.000 đ 6 Hasangastryl (sủi, vỉ xé) 20 viên/hộp 15.000 đ 7 Hasanvit (viên sủi) 20 viên/tuýp 12.000 đ 8 Calci D- Hasan (viên sủi) 18 viên/tuýp 18.000 đ 9 Calcium Hasan 500 mg 20 viên/tuýp 52.000 đ Nhĩm tiêu hĩa 10 SucraHasan 1 g 30 gĩi/hộp 63.000 đ 11 Hasanloc 40 30 viên/hộp 90.000 đ Nhĩm kháng sinh 12 AziHasan 125 6 gĩi/hộp 16.500 đ 13 AziHasan 125 30 gĩi/hộp 81.000 đ 14 AziHasan 250 6 saps/hộp 13.500 đ 15 Hasancip 250 30 viên/hộp 15.000 đ 16 Hasancip 500 30 viên/hộp 24.000 đ 17 Hasanclar 250 30 viên/hộp 60.000 đ 18 Hasanclar 500 28 viên/hộp 95.000 đ Nhĩm tim mạch 19 Nifedipin Hasan 20 Retard 100 viên//hộp 54.000 đ 20 Nifedipin Hasan 20 Retard 30 viên/hộp 16.500 đ 21 Nifedipin Hasan 10 mg 100 viên/hộp 22.000 đ 22 BiHasal 2,5 30 viên/hộp 36.000 đ 23 BiHasal 5 30 viên/hộp 54.000 đ 24 DH – CaptoHasan 25 100 viên/hộp 50.000 đ 25 CaptoHasan Comp 25/12,5 100 viên/hộp 65.000 đ 26 Hasanlor 5 30 viên/hộp 16.500 đ 27 Hasitec 5 30 viên/hộp 18.000 đ 28 Hasitec 10 30 viên/hộp 24.000 đ 29 TilHasan 60 30 viên/hộp 45.000 đ 30 Hasanflon 500 30 viên/hộp 60.000 đ Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh SVTH: Võ Thiên Nga 67 31 IrbeHasan 150 28 viên/hộp 196.000 đ 32 Lordivas 5 30 viên/hộp 21.000 đ 33 VasHasan 20 60 viên/hộp 30.000 đ 34 PlaHasan 75 10 viên/hộp 100.000 đ Nhĩm thần kinh 35 GabaHasan 300 30 viên/hộp 180.000 đ 36 Vitaneurin 50 viên/hộp 54.000 đ 37 MesHanon 60 mg 30 viên/hộp 144.000 đ 38 Hasancetam 800 30 viên/hộp 21.000 đ 39 Flutonin 10 30 viên/hộp 36.000 đ 40 Flutonin 20 30 viên/hộp 54.000 đ 41 Risperidon 2 60 viên/hộp 138.000 đ 42 Haneuvit 100 viên/hộp 50.000 đ Nhĩm đái tháo đường 43 Hasanbest 500/2,5 30 viên/hộp 42.000 đ 44 Hasanbest 500/5 30 viên/hộp 45.000 đ 45 ForminHasan 500 30 viên/hộp 21.000 đ 46 ForminHasan 850 30 viên/hộp 30.000 đ 47 HasanGlib 5 30 viên/hộp 16.500 đ 48 Glisan 30 MR 60 viên/hộp 60.000 đ 49 Glizasan 80 30 viên/hộp 30.000 đ 50 DH – Rosidia 4 14 viên/hộp 42.000 đ 51 AvaHasan 2/500 14 viên/hộp 58.500 đ 52 Hasopid 15 30 viên/hộp 69.000 đ Nhĩm mỡ máu 53 SimHasan 10 30 viên/hộp 67.500 đ 54 SimHasan 20 30 viên/hộp 75.000 đ 55 Rosuvas Hasan 10 28 viên/hộp 168..000 đ 56 AtorHasan 10 30 viên/hộp 96.000 đ 57 AtorHasan 20 30 viên/hộp 105.000 đ 58 Hafenthyl 100 30 viên/hộp 28.500 đ 59 Hafenthyl 200 30 viên/hộp 60.000 đ 60 Hafenthyl 300 30 viên/hộp 45.000 đ 61 Hafenthyl Supra 160 30 viên/hộp 90.000 đ Nhĩm kháng viêm & xương khớp 62 Nonsic 200 100 cap/hộp 300.000 đ Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh SVTH: Võ Thiên Nga 68 PHỤ LỤC D  M Mẫu số 1 DANH SÁCH NHÀ THUỐC, HIỆU THUỐC, ĐẠI LÝ TIẾP THỊ CALCIUM HASAN 500 MG TDV:................................ Quận: ................................ Ngày: ......................... STT Tên nhà thuốc Địa chỉ Số điện thoại Thời gian Đặt hàng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh SVTH: Võ Thiên Nga 69 PHỤ LỤC E  M Mẫu số 2 DANH SÁCH NHÀ THUỐC, HIỆU THUỐC, ĐẠI LÝ ĐĂNG KÝ TRƢNG BÀY CALCIUM HASAN 500 MG TDV:................................ Tỉnh: .................................... Tháng: ................... STT Tên nhà thuốc Địa chỉ Điện thoại Thời gian bắt đầu trƣng bày Ghi chú 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 TDV nộp về cơng ty vào ngày cuối cùng của mỗi tháng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfĐề tài Những giải pháp marketing nhằm nâng cao hoạt động xúc tiến cho sản phẩm Calcium Hasan 500 mg của Công ty Hasan – Dermapharm tại thị trường Thành phố Hồ Chí Minh.pdf
Tài liệu liên quan