Tài liệu Đề tài Nghiên cứu xây dựng phần mềm Quản lý thư viện: NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Hưng Yên, ngày ….... tháng ……. năm 2010
Giáo viên hướng dẫn
Th.s Nguyễn Minh Quý
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN 1
Hưng Yên, ngày ….... tháng ……. năm 2010
Giáo viên phản biện
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN 2
Hưng Yên, ngày ….... tháng ……. năm 2010
Giáo viên phản biện
MỤC LỤC
Nội dung Trang
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Danh sách Actor của hệ thống 34
Bảng 3.2: Danh sách Use case của hệ thống 37
Bảng 3.3: Danh sách các thuộc tính Lớp Người dùng 67
Bảng 3.4: Danh sách các phương thức Lớp Người dùng 67
Bảng 3.5: Danh sách các thuộc tính lớp Chức năng 68
Bảng 3.6: Danh sách các thuộc tính Lớp DSDK Tạo thẻ 68
Bảng 3.7: Danh sách các phương thức Lớp DSDK Tạo thẻ 69
Bảng 3.8: Danh sách các thuộc tính Lớp Độc giả 69
Bảng 3.9: Danh sách các phương thức Lớp Độc giả 69
Bảng 3.10: Danh sách các thuộc tính Lớp Xử lý vi phạm 70
Bảng 3.11: Danh sách các phương thức Lớp Xử lý vi phạm 70
Bảng 3.12: Danh sách các thuộc tính lớp “Lớp” 70
...
136 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1599 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Nghiên cứu xây dựng phần mềm Quản lý thư viện, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Hưng Yên, ngày ….... tháng ……. năm 2010
Giáo viên hướng dẫn
Th.s Nguyễn Minh Quý
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN 1
Hưng Yên, ngày ….... tháng ……. năm 2010
Giáo viên phản biện
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN 2
Hưng Yên, ngày ….... tháng ……. năm 2010
Giáo viên phản biện
MỤC LỤC
Nội dung Trang
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Danh sách Actor của hệ thống 34
Bảng 3.2: Danh sách Use case của hệ thống 37
Bảng 3.3: Danh sách các thuộc tính Lớp Người dùng 67
Bảng 3.4: Danh sách các phương thức Lớp Người dùng 67
Bảng 3.5: Danh sách các thuộc tính lớp Chức năng 68
Bảng 3.6: Danh sách các thuộc tính Lớp DSDK Tạo thẻ 68
Bảng 3.7: Danh sách các phương thức Lớp DSDK Tạo thẻ 69
Bảng 3.8: Danh sách các thuộc tính Lớp Độc giả 69
Bảng 3.9: Danh sách các phương thức Lớp Độc giả 69
Bảng 3.10: Danh sách các thuộc tính Lớp Xử lý vi phạm 70
Bảng 3.11: Danh sách các phương thức Lớp Xử lý vi phạm 70
Bảng 3.12: Danh sách các thuộc tính lớp “Lớp” 70
Bảng 3.13: Danh sách các phương thức lớp “Lớp” 71
Bảng 3.14: Danh sách các thuộc tính Lớp Đơn vị 71
Bảng 3.15: Danh sách các phương thức Lớp Đơn vị 71
Bảng 3.16: Danh sách các thuộc tính Lớp Thể Loại 72
Bảng 3.17: Danh sách các phương thức Lớp Thể Loại 72
Bảng 3.18: Danh sách các thuộc tính Lớp Tài liệu 73
Bảng 3.19: Danh sách các phương thức Lớp Tài liệu 73
Bảng 3.20: Danh sách các thuộc tính Lớp Tài liệu chi tiết 73
Bảng 3.21: Danh sách các phương thức Lớp Tài liệu 74
Bảng 3.22: Danh sách các thuộc tính Lớp Tác giả 74
Bảng 3.23: Danh sách các phương thức Lớp Tác giả 74
Bảng 3.24: Danh sách các thuộc tính Lớp Nhà xuất bản 74
Bảng 3.25: Danh sách các phương thức Lớp Nhà xuất bản 75
Bảng 3.26: Danh sách các thuộc tính Lớp Nhà cung cấp 75
Bảng 3.27: Danh sách các phương thức Lớp Nhà cung cấp 75
Bảng 3.28: Danh sách các thuộc tính Lớp Ngôn ngữ 76
Bảng 3.29: Danh sách các phương thức Lớp Ngôn ngữ 76
Bảng 3.30: Danh sách các thuộc tính Lớp Vị trí tài liệu 76
Bảng 3.31: Danh sách các phương thức Lớp Vị trí tài liệu 76
Bảng 3.32: Danh sách các thuộc tính Lớp Phiếu nhập 77
Bảng 3.33: Danh sách các phương thức Lớp Phiếu nhập 77
Bảng 3.34: Danh sách các thuộc tính Lớp Mượn trả 78
Bảng 3.35: Danh sách các phương thức Lớp Mượn trả 78
Bảng 4.1: Thông tin Người dùng 90
Bảng 4.2: Thông tin Chức năng 90
Bảng 4.3: Thông tin Quyền hạn 91
Bảng 4.4: Thông tin Quy định thư viện 91
Bảng 4.5: Thông tin Đăng ký tạo thẻ 93
Bảng 4.6: Thông tin Độc giả 93
Bảng 4.7: Thông tin Lớp 93
Bảng 4.8: Thông tin Đơn vị - Ngành 94
Bảng 4.9: Thông tin Thể loại 94
Bảng 4.10: Thông tin Tài liệu 95
Bảng 4.11: Thông tin Tài liệu chi tiết 96
Bảng 4.12: Thông tin Tác giả 96
Bảng 4.13: Thông tin Nhà xuất bản 96
Bảng 4.14: Thông tin Nhà xuất bản 96
Bảng 4.15: Thông tin Ngôn ngữ 97
Bảng 4.16: Thông tin Phiếu nhập 97
Bảng 4.17: Thông tin Mượn trả tài liệu 98
Bảng 4.18: Thông tin Tài liệu thanh lý 98
Bảng 4.19: Thông tin Xử lý độc giả vi phạm 99
Bảng 4.20: Thông tin Vị trí lưu trữ tài liệu 99
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 2.1: Thống kê, báo cáo tài liệu nhập mới 29
Hình 2.2: Thống kê, báo cáo tình trạng mượn tài liệu 29
Hình 2.3: Thống kê, báo cáo tài liệu thanh lý 30
Hình 2.4: Thống kê, báo cáo độc giả đang mượn tài liệu 30
Hình 2.5: Thống kê, báo cáo độc giả vi phạm 31
Hình 2.6: Thống kê, báo cáo tài liệu thủ thư cho mượn 31
Hình 3.1: Biểu đồ Use case tổng quát 39
Hình 3.2: Biểu đồ Usecase “Quản trị hệ thống” 39
Hình 3.3: Biểu đồ Usecase “Quản lý tài liệu” 40
Hình 3.4: Biểu đồ Usecase “Quản lý độc giả” 40
Hình 3.5: Biểu đồ Usecase “Quản lý mượn, trả tài liệu” 41
Hình 3.6: Biểu đồ Usecase “Tìm kiếm tài liệu” 41
Hình 3.7: Biểu đồ Usecase “Tìm kiếm độc giả” 42
Hình 3.8: Biểu đồ Usecase “Tìm kiếm thông tin mượn trả” 42
Hình 3.9: Biểu đồ Usecase “Thống kê, báo cáo” 43
Hình 3.10: Biểu đồ Usecase “In ấn” 43
Hình 3.11: Biểu đồ Lớp Hệ thống 79
Hình 3.12: Biểu đồ Lớp Độc giả 80
Hình 3.13: Biểu đồ Lớp Mượn trả 80
Hình 3.14: Biểu đồ Lớp Tài liệu 81
Hình 3.15: Biểu đồ tuần tự cho chức năng Đăng nhập 82
Hình 3.16: Biểu đồ tuần tự cho chức năng Thêm người dùng 82
Hình 3.17: Biểu đồ tuần tự cho chức năng Sửa thông tin người dùng 83
Hình 3.18: Biểu đồ tuần tự cho chức năng Xóa người dùng 83
Hình 3.19: Biểu đồ tuần tự chức năng Thay đổi mật khẩu 84
Hình 3.21: Biểu đồ tuần tự cho chức năng Thêm tài liệu 85
Hình 3.22: Biểu đồ tuần tự cho chức năng Sửa thông tin tài liệu 85
Hình 3.23: Biểu đồ tuần tự cho chức năng Xóa tài liệu 86
Hình 3.24: Biểu đồ tuần tự cho chức năng Thêm độc giả 86
Hình 3.25: Biểu đồ tuần tự thực hiện chức năng Xóa độc giả 87
Hình 3.26: Biểu đồ tuần tự cho chức năng Quản lý mượn tài liệu 87
Hình 3.27: Biểu đồ tuần tự cho chức năng Quản lý trả tài liệu 88
Hình 3.28: Biểu đồ tuần tự thực hiện chức năng Xử lý vi phạm 89
Hình 3.29: Biểu đồ tuần tự cho chức năng Tìm kiếm thông tin 89
Hình 3.30: Biểu đồ tuần tự cho chức năng Thống kê, báo cáo 90
Hình 3.31: Biểu đồ tuần tự thực hiện chức năng In ấn 90
Hình 4.21: Biểu đồ quan hệ 100
Hình 5.1: Giao diện chính của hệ thống 101
Hình 5.2: Giao diện form “Hồ sơ người dùng” 105
Hình 5.3: Giao diện form “Phân quyền” 106
Hình 5.4: Giao diện form “Thay đổi mật khẩu” 107
Hình 5.5: Giao diện form “Sao lưu/Phục hồi dữ liệu” 108
Hình 5.6: Giao diện form “Biên mục tài liệu” 110
Hình 5.7: Giao diện form “In mã vạch” 113
Hình 5.8: Danh sách mã vạch tài liệu 114
Hình 5.9: Giao diện form “Thông tin phiếu nhập” 114
Hình 5.10: Giao diện form “Đăng ký làm thẻ thư viện” 117
Hình 5.11: Danh sách thẻ thư viện 120
Hình 5.12: Giao diện form “Mượn tài liệu” 121
Hình 5.13: Giao diện form “Trả tài liệu” 124
Hình 5.14: Giao diện form “Xử lý độc giả vi phạm” 125
Hình 5.15: Giao diện form “Độc giả mượn quá hạn” 126
Hình 5.16: Giao diện form “Tìm kiếm tài liệu – tìm đơn giản” 127
Hình 5.17: Giao diện form “Tìm kiếm tài liệu – tìm nâng cao” 128
Hình 5.18: Giao diện form “Tìm kiếm độc giả” 129
Hình 5.19: Giao diện form “Tìm kiếm mượn trả” 130
Hình 5.20: Giao diện form “BCTK tài liệu đang được mượn” 131
Hình 5.21: Giao diện form “Tài liệu còn trong thư viện” 132
LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian tìm hiểu và thực hiện đến nay đề tài “Xây dựng phần mềm quản lý thư viện” đã hoàn thành. Trong suốt quá trình thực hiện đề tài, chúng em đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ nhiệt tình.
Chúng em xin chân thành cảm ơn các thầy các cô đã trang bị những kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt quá trình học tập tại trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên. Đặc biệt là các thầy các cô trong khoa Công nghệ thông tin đã tận tình giảng dạy, chỉ bảo, trang bị cho chúng em những kiến thức cần thiết nhất trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại khoa, đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp chúng em thực hiện đề tài tốt nghiệp này.
Chúng em xin cảm ơn Thạc sĩ Nguyễn Minh Quý và thầy Lê Quang Lợi đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo chúng em trong suốt thời gian thực hiện đồ án tốt nghiệp, giúp chúng em có thể hoàn thành đồ án tốt nghiệp.
Chúng em xin chân thành cảm ơn các cô, các chị trong thư viện trường Cao đẳng Cơ Điện & Thủy Lợi và trường Trung cấp Kinh Tế Kỹ Thuật Tô Hiệu đã luôn nhiệt tình và tạo điều kiện giúp đỡ chúng em trong quá trình thực hiện đề tài.
Chúng em xin gửi lời cảm ơn gia đình và bạn bè đã luôn luôn động viên, ủng hộ chúng em trong suốt quá trình thực hiện đồ án tốt nghiệp này.
Mặc dù đã cố gắng nỗ lực thực hiện đề tài với quyết tâm cao nhưng chắc hẳn đề tài không thể tránh khỏi thiếu sót, kính mong sự đóng góp và hướng dẫn của các thầy cô.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
Hưng Yên, tháng 1 năm 2010
Nhóm sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Hường
Nguyễn Thị Lương
Kiều Thị Thu Thủy
PHẦN I. MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Hiện nay, thư viện của các trường cao đẳng và trung cấp ở Hưng Yên (Cao đẳng Cơ Điện và Thuỷ Lợi, Trung cấp Kinh tế Kỹ Thuật Tô Hiệu) chưa có một hệ thống nào chuyên biệt để lưu thông tin sách và việc mượn trả. Với nhu cầu mở rộng và phát triển thư viện, cùng với nhu cầu đó là sự gia tăng số lượng sách và số lượng độc giả. Bên cạnh đó là sự phát triển của công nghệ thông tin, nhu cầu ứng dụng công nghệ vào trong quản lý ngày càng phát triển mạnh và đem lại rất nhiều lợi ích. Vì vậy, cần phải xây dựng một chương trình quản lý để đáp ứng nhu cầu quản lý và mượn trả sách được dễ dàng và thuận lợi. Từ những yêu cầu này, nhóm chúng em quyết định chọn đề tài tốt nghiệp là “Xây dựng phần mềm quản lý thư viện trường Cao đẳng Cơ Điện & Thủy Lợi”.
Khách thể và đối tượng nghiên cứu
Khách thể: Hệ thống quản lý thư viện trường Cao đẳng Cơ Điện & Thủy Lợi.
Đối tượng: Phần mềm quản lý thư viện sử dụng công nghệ mã vạch.
Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
Trường Cao đẳng Cơ Điện & Thủy Lợi
Trường Trung cấp Kinh Tế Kỹ Thuật Tô Hiệu
Mục đích nghiên cứu
Xây dựng được phần mềm quản lý thư viện cho trường Cao đẳng Cơ Điện & Thủy Lợi.
Nhiệm vụ nghiên cứu
- Tìm hiểu nghiệp vụ quản lý thư viện (quản lý tài liệu, quản lý độc giả, quản lý quá trình mượn trả…).
- Tìm hiểu các công cụ xây dựng chương trình (tìm hiểu mã vạch, tìm hiểu LINQ).
Phương pháp nghiên cứu
- Phỏng vấn
- Quan sát
Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài
Giúp chúng em hiểu về nghiệp vụ quản lý thư viện.
Ứng dụng đề tài vào việc tối ưu hóa quá trình quản lý thư viện.
PHẦN II. NỘI DUNG
CHƯƠNG I. QUY TRÌNH KHẢO SÁT THỰC TRẠNG
Quá trình khảo sát
Địa điểm khảo sát
Tất cả các quy trình nghiệp vụ, số liệu và quy định được khảo sát tại
Thư viện trường Cao Đẳng Cơ Điện và Thuỷ Lợi.
Thư viện trường Trung Cấp Kinh Tế Kỹ Thuật Tô Hiệu.
Lịch trình khảo sát
Tìm hiểu về cơ sở vật chất và quy trình nghiệp vụ của thư viện trường Cao đẳng nghề Cơ Điện và Thuỷ Lợi, trường trung cấp Kinh Tế Kỹ Thuật Tô Hiệu.
Thu thập thông tin về các đầu sách của trường Cơ Điện và Thuỷ Lợi, trường trung cấp Kinh Tế Kỹ Thuật Tô Hiệu.
Kết quả khảo sát thực trạng
Tại trường Cao đẳng nghề Cơ Điện và Thuỷ Lợi nhóm đã làm việc với:
Cô Chung (phó Phòng Đào Tạo – cô đã từng tham gia quản lý thư viện) - ĐT: 0983048503.
Chị Thủy là thủ thư của thư viện trường.
Tại trường Trung cấp Kinh Tế Kỹ Thuật Tô Hiệu nhóm đã làm việc với cô Hạnh và chị Hà.
Qua quá trình khảo sát nhóm đã thu được kết quả như sau:
Cơ cấu tổ chức tại cơ sở khảo sát
Trường Cao đẳng Cơ Điện và Thuỷ Lợi: có Chị Thuỷ là thủ thư.
Trường Trung cấp Kinh Tế Kỹ Thuật Tô Hiệu có cô Hạnh và chị Hà là thủ thư.
Cơ sở vật chất kỹ thuật
Các thư viện đều có sử dụng máy tính - hệ điều hành Windows và chưa có một phần mềm chuyên biệt nào để quản lý thư viện, chưa có máy đọc mã vạch.
Các đầu sách được phân chia theo từng ngành (khoa) và được lưu trữ vào từng kho sách, giá sách tương ứng.
Thực trạng quản lý thư viện tại trường Cao đẳng Cơ Điện & Thủy Lợi và trường Trung cấp Kinh Tế Kỹ Thuật Tô Hiệu
Tất cả các dữ liệu về sách và báo tạp chí đều được lưu trữ trên giấy tờ sổ sách. Tài liệu chủ yếu của thư viện là sách.
Quy trình nhập sách
Sau khi nhập sách về, thủ thư phải nhập lại thông tin các đầu sách vào sổ và cất giữ hóa đơn và chứng từ liên quan.
Thủ thư đánh mã cho từng cuốn sách theo từng ngành và sắp xếp chúng vào đúng vị trí lưu trữ.
Quy trình mượn sách
Đối với học sinh, sinh viên
Thư viện trường Cao đẳng Cơ Điện & Thuỷ Lợi và trường Trung cấp Kinh Tế Kỹ Thuật Tô Hiệu đều chưa cho học sinh, sinh viên mượn sách về mà chỉ cho sinh viên mượn sách để đọc tại thư viện. Ngoài ra học sinh, sinh viên chưa có thẻ thư viện mà dùng thẻ học sinh, sinh viên để mượn trả sách. Học sinh chỉ được mượn một đến hai cuốn sách mỗi lần.
Học sinh, sinh viên muốn mượn sách để đọc thì phải đưa thẻ học sinh, sinh viên và thông báo tên sách cần mượn. Sau đó, thủ thư tìm đến các giá sách và nếu tìm thấy sách theo yêu cầu của học sinh, sinh viên thì thủ thư đưa sách cho sinh viên mượn và giữ lại thẻ sinh viên. Người thủ thư sẽ ghi lại tên học sinh, sinh viên và tên đầu sách vào phiếu ghi danh. Nếu không thấy sách đó thì thủ thư thông báo sách đã mượn hết hoặc không có trong thư viện.
Đối với cán bộ, giáo viên
Các giáo viên được mượn sách về và cũng được mượn sách để đọc tại thư viện. Khi mượn sách thì thủ thư sẽ ghi tên giáo viên và tên sách mượn vào trong sổ.
Quy trình trả sách
Đối với học sinh, sinh viên
Sau khi đọc xong, học sinh phải trả đúng sách đã mượn. Thủ thư sẽ tìm và trả lại thẻ cho sinh viên, đồng thời đánh dấu phiếu ghi danh là sách đã được trả.
Đối với cán bộ, giáo viên
Khi trả sách, thủ thư kiểm tra đúng sách đã mượn và họ đánh dấu là giáo viên đã trả sách.
Thống kê báo cáo, in ấn
Cả hai thư viện này đều thực hiện thống kê theo định kỳ vào cuối năm. Họ thống kê sách theo từng ngành và theo các tiêu chí sau:
Thống kê sách nhập mới.
Thống kê sách đang được mượn.
Thống kê sách còn trong thư viện.
Thống kê sách thanh lý.
Xử lý sách thanh lý
Các loại sách được nhập về thông thường sau 5 năm sẽ được thanh lý 1 lần. Nhưng thường những sách bị hư hỏng quá nặng hoặc những cuốn sách không sử dụng đến thì mới tiến hành thanh lý.
Ưu và nhược điểm của hệ thống hiện tại
Ưu điểm
Không tốn kém cho việc đầu tư cơ sở vật chất.
Nhân viên thư viện không cần phải hiểu biết về tin học nhiều cũng có thể làm được.
Nhược điểm
Thông tin ghi trên sổ sách, giấy tờ dễ bị mất mát, không lưu trữ được lâu dài.
Quá trình tìm kiếm sách phục vụ cho việc mượn sách phải làm thủ công và mất nhiều thời gian.
Nhân viên phải tốn nhiều thời gian và công sức vào việc thống kê sách.
Tất cả các công việc của nhân viên thư viện đều tiến hành một cách thủ công, không khoa học.
Yêu cầu của người dùng về hệ thống mới
Từ những bất cập trong quá trình quản lý thư viện như hiện nay, nhóm đã đề xuất một phần mềm giúp cho việc quản lý dễ dàng hơn. Hầu hết các thủ thư đều mong muốn phần mềm cần phải đạt được yêu cầu sau:
Phần mềm có giao diện dễ sử dụng.
Cho phép lưu trữ được các thông tin về sách, báo, tạp chí của cả thư viện hiện tại và mở rộng lượng tài liệu về sau.
Quản lý việc mượn, trả tài liệu một cách dễ dàng, thuận tiện cho thủ thư.
Tìm kiếm thông tin tài liệu, độc giả một cách nhanh chóng và dễ dàng.
Cho phép thống kê, in ấn theo nhiều tiêu chí.
Không gây khó khăn cho việc quản lý của nhân viên thư viện.
Yêu cầu cần đạt được của hệ thống mới
Qua quá trình khảo sát thực tế tại thư viện của trường Cao đẳng nghề Cơ Điện và Thủy Lợi, trường Trung cấp Kinh Tế Kỹ Thuật Tô Hiệu, trường ĐHSPKT Hưng Yên. Nhóm nhận thấy quá trình quản lý thư viện của các trường vẫn thực hiện rất thủ công, chưa khoa học, tốn nhiều thời gian và công sức của nhân viên thư viện. Do đó cần phải có một phần mềm quản lý nhằm khắc phục được các nhược điểm của quy trình quản lý hiện tại, đảm bảo được các yêu cầu mà người dùng mong muốn.
Hệ thống mới cần phải đạt đựợc các chức năng sau:
Cập nhật thông tin:
+ Thông tin về sách báo, tạp chí,
+ Thông tin về độc giả (gồm học sinh, sinh viên và giáo viên).
+ Thông tin về người dùng (thủ thư,…)
Quản lý quá trình mượn trả tài liệu của độc giả.
Tìm kiếm tài liệu, độc giả theo nhiều tiêu chí khác nhau.
Thống kê và in ấn theo nhiều tiêu chí.
Phục hồi và sao lưu dữ liệu.
CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH QUY TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG
Quy trình nhập tài liệu
Thời gian: Thực hiện mỗi khi thư viện nhập tài liệu mới về.
Tài liệu nhập về bao gồm: Sách, báo, tạp chí, tài liệu điện tử, luận văn, đồ án, giáo trình, đề cương, đĩa CD, DVD. Trong đó, sách là tài liệu chính.
Tác nhân tham gia vào quá trình nhập tài liệu
Ban kỹ thuật.
Vai trò của quá trình nhập tài liệu
Tăng số lượng tài liệu đáp ứng được nhu cầu của độc giả
Nguồn tài liệu phong phú
Các bước tiến hành
Phân loại tài liệu. Ban kỹ thuật phân tài liệu thành các loại như:
+ Sách
+ Báo, tạp chí
+ Tài liệu tham khảo…..
Trong đó, mỗi loại tài liệu được phân theo từng ngành/khoa (khoa học cơ bản, điện – điện tử, cơ khí, động lực, kinh tế, thủy lợi….).
Đánh mã tài liệu: Ban kỹ thuật thực hiện đánh mã cho từng loại tài liệu bao gồm cả mã số và mã chữ.
Mã được đánh theo quy định: Theo loại tài liệu, theo ngành sau đó là mã tài liệu.
Loại tài liệu được đánh mã vạch gồm: Sách, báo, tạp chí, tài liệu tham khảo.
Đối với loại tài liệu sử dụng mã vạch thì ban kỹ thuật sử dụng phần mềm sinh mã tự động cho từng tài liệu theo quy định đã đặt ra.
Mã được sinh ra không bị trùng lặp. Sau khi đã sinh mã họ sẽ in mã và gán mã cho từng loại tài liệu.
Sắp xếp tài liệu: Gán mã cho từng loại tài liệu xong, ban kỹ thuật sắp xếp tài liệu vào các tủ tài liệu tương ứng (tủ để sách, tủ để báo, tạp chí, tủ để tài liệu tham khảo…). Ban kỹ thuật phân tủ tài liệu ra thành các tầng, giá, kệ để sắp xếp tài liệu theo đúng từng ngành.
Quy trình mượn tài liệu
Thời gian: Xảy ra mỗi khi có độc giả đến mượn tài liệu (trong giờ hành chính).
Mượn tài liệu gồm có 2 loại: mượn về và mượn đọc tại chỗ. Số lượng tài liệu được mượn về và mượn đọc tại chỗ theo quy định của thư viện.
Độc giả là học sinh, sinh viên: tài liệu mượn về gồm sách, giáo trình, luận văn, đề cương.
Độc giả là cán bộ nhân viên trong trường thì tài liệu mượn về gồm: sách, giáo trình, luận văn, đề cương, đĩa CD, DVD.
Tài liệu không được mượn về, chỉ mượn đọc tại chỗ là báo, tạp chí.
Tác nhân tham gia vào quá trình mượn tài liệu
Ban thủ thư, độc giả (học sinh, sinh viên, cán bộ nhân viên trong trường).
Vai trò của quá trình mượn tài liệu
Đáp ứng được nhu cầu của bạn đọc.
Các bước tiến hành:
Độc giả yêu cầu tài liệu cần mượn.
Ban thủ thư dựa vào thông tin tài liệu đó trong hệ thống.
Trường hợp tài liệu đó còn trong thư viện, thủ thư yêu cầu độc giả đưa thẻ thư viện. Thủ thư sử dụng đầu đọc mã vạch để đọc mã vạch từ tài liệu => lấy thông tin về tài liệu đó, đọc mã vạch tù thẻ thư viện => lấy thông tin về độc giả.
Sau đó thủ thư tạo phiếu mượn. Mẫu phiếu mượn tài liệu:
THƯ VIỆN TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ ĐIỆN VÀ THỦY LỢI
PHIẾU MƯỢN
Họ và tên:……………………………………………………………
Đơn vị (lớp): ………………………………………………………..
Tên sách:……………………………………………………………..
Số sách:………………………………………………………………
Ngày mượn: ……./……./…… Hạn trả: ……../……./…….
Nếu độc giả mượn về thì phiếu mượn có ghi rõ ngày phải trả tài liệu. Đối với độc giả mượn đọc tại chỗ thì phiếu mượn không có hạn trả.
Tạo xong phiếu mượn thì thủ thư đưa tài liệu và thẻ thư viện cho độc giả.
Trường hợp tài liệu đó không còn thì hệ thống sẽ thông báo và thủ thư thông báo cho độc giả “Tài liệu bạn yêu cầu không còn”.
Trường hợp hệ thống thông báo không có tài liệu này. Thủ thư sẽ thông báo cho độc giả “Thư viện không có tài liệu bạn yêu cầu”.
Quy trình trả tài liệu
Thời gian: Xảy ra mỗi khi có độc giả trả tài liệu.
Trả tài liệu mượn đọc tại chỗ, trả tài liệu mượn về.
Tác nhân tham gia vào quá trình trả tài liệu
Ban thủ thư, độc giả.
Các bước tiến hành:
Trường hợp độc giả trả tài liệu mượn đọc tại chỗ
Độc giả đưa tài liệu đã mượn và thẻ thư viện cho thủ thư.
Thủ thư nhận tài liệu và thẻ thư viện, sử dụng đầu đọc mã vạch để đọc thông tin tài liệu và độc giả, kiểm tra và so sánh thông tin với phiếu mượn.
Thông tin đúng với phiếu mượn và không xảy ra vi phạm thì thủ thư đánh dấu phiếu mượn là đã được xử lý và trả thẻ thư viện cho độc giả.
Trường hợp độc giả vi phạm quy định của thư viện như: Trả tài liệu bị rách nát, hư hỏng thì bị xử phạt.
Trường hợp độc giả trả tài liệu mượn về
Độc giả đưa tài liệu và thẻ thư viện cho thủ thư.
Thủ thư kiểm tra tài liệu và sử dụng đầu đọc mã vạch để kiểm tra thông tin tài liệu và độc giả.
Trường hợp độc giả trả tài liệu đúng thời hạn và thông tin tài liệu và độc giả giống phiếu mượn thì thủ thư đánh dấu đã xử lý vào phiếu mượn và trả thẻ thư viện cho độc giả.
Trường hợp độc giả vi phạm quy định của thư viện như: trả tài liệu, tài liệu bị rách nát, hư hỏng thì sẽ bị xử phạt.
Sau khi nhận tài liệu độc giả trả, thủ thư phân loại và sắp xếp tài liệu vào đúng vị trí lưu trữ nó.
Xử lý độc giả vi phạm
Thời gian: Xảy ra khi có độc giả vi phạm mượn trả tài liệu.
Tác nhân tham gia vào quá trình xử lý vi phạm.
Ban thủ thư, độc giả
Vai trò của việc xử lý vi phạm
Giảm tỉ lệ vi phạm của độc giả.
Nâng cao tính kỷ luật cho thư viện.
Các bước tiến hành:
Độc giả trả tài liệu và bị vi phạm
Thủ thư xử phạt độc giả theo quy định của thư viện
+ Trường hợp độc giả trả tài liệu không đúng thời hạn quy định. Đối với những độc giả trả tài liệu quá hạn thì sẽ bị khóa thẻ theo đúng quy định của thư.
+ Trường hợp độc giả đánh mất tài liệu bị phạt 100% giá bìa của tài liệu đã mượn.
+ Trường hợp độc giả đánh rách nát tài liệu, tùy vào tình trạng của tài liệu mà thủ thư phạt.
+ Trường hợp tiền phạt của độc giả vượt quá 90% giá bìa thì độc giả vửa phải nộp 90% giá bìa và bị khóa thẻ trong khoảng thời gian bằng thời hạn mượn tài liệu đó.
Quy trình xử lý tài liệu
Thời gian: Xảy ra khi mỗi khi nhập tài liệu về, tiến hành thanh lý vào mỗi năm.
Tài liệu cần xử lý gồm cả tài liệu mới và cũ.
Tác nhân tham gia vào quá trình xử lý tài liệu
Ban kỹ thuật
Vai trò của việc xử lý tài liệu
Đối với tài liệu mới: Giúp cho thủ thư dễ dàng quản lý và tìm kiếm tài liệu.
Đối với tài liệu cũ: Giảm bớt tài liệu không còn sử dụng được cho thư viện.
Các bước tiến hành
Đối với tài liệu mới: Thực hiện như quá trình nhập tài liệu
Đối với tài liệu cũ: Hàng năm ban kỹ thuật chọn ra các cuốn tài liệu cũ, rách nát, lạc hậu, những cuốn không sử dụng được nữa. Những cuốn tài liệu này sẽ được bỏ vào kho hoặc thanh lý. Sau khi bỏ các cuốn tài liệu cũ, ban kỹ thuật phân loại và sắp xếp lại tài liệu vào mỗi tủ, mỗi giá sao cho thuận tiện cho quá trình tìm kiếm và mượn trả.
Quy trình tìm kiếm thông tin
Thời gian: Xảy ra vào bất cứ khi nào người dùng có nhu cầu.
Tác nhân tham gia vào quá trình tìm kiếm
Admin, ban kỹ thuật, ban lập kế hoạch, ban thủ thư.
Vai trò của việc tìm kiếm
Biết được đầy đủ thông tin về tiêu chí cần tìm
Tìm kiếm nhanh, chính xác.
Nâng cao hiệu quả làm việc
Các bước thực hiện:
Người dùng lựa chọn các tiêu chí tìm kiếm:
Tìm kiếm tài liệu: Người dùng lựa chọn tiêu chí tìm kiếm tài liệu.
+ Tìm theo dạng tài liệu: Sách, báo - tạp chí, tài liệu điện tử, tài liệu khác. Hệ thống sẽ hiển thị danh sách tài liệu theo từng dạng tài liệu mà người dùng lựa chọn.
+ Tìm tài liệu theo ngành: hệ thống hiển thị danh sách tài liệu theo từng ngành, theo từng chuyên ngành.
+ Người dùng tìm theo tên, tác giả, nhà xuất bản…Hệ thống sẽ hiển thị cuốn tài liệu có những thông tin đó. Hệ thống sẽ thông báo “Không còn tài liệu này” nếu tài liệu đó đã được độc giả mượn hết.
+ Người dùng có thể kết hợp nhiều tiêu chí tìm kiếm: Tìm theo dạng tài liệu, theo ngành, theo tên…Hệ thống sẽ trả ra kết quả nếu còn tại tài liệu đó trong thư viện.
Quá trình tìm kiếm cho biết được đầy đủ thông tin của tài liệu đó như: Tên, mã, nhà xuất bản, năm xuất bản, ngành…ngoài ra còn cho biết số lượng của tài liệu, số lượng còn và vị trí của tài liệu đó thuộc tầng mấy, tủ nào, giá nào.
Tìm kiếm thông tin độc giả: Người dùng lựa chọn tiêu chí tìm kiếm độc giả.
+ Tìm kiếm độc giả theo khoa: hệ thống sẽ hiển thị danh sách độc giả thuộc khoa đó.
+ Tìm độc giả theo lớp. Hệ thống hiển thị danh sách độc giả thuộc lớp mà người dùng lựa chọn.
+ Người dùng tìm theo số thẻ, họ tên, ngày cấp….Hệ thống sẽ hiển thị danh sách độc giả có những thông tin như vậy. Ngược lại, hệ thống sẽ thông báo “Không tồn tại độc giả này”.
+ Người dùng có thể kết hợp nhiều tiêu chí tìm kiếm: Tìm theo khoa, theo lớp, tên, ngày cấp. Hệ thống sẽ hiển thị đầy đủ thông tin của độc giả theo tiêu chí tìm kiếm.
Tìm kiếm mượn trả: Xảy ra khi độc giả mượn tài liệu, thủ thư phải tìm kiếm thông tin về độc giả để lập phiếu mượn cho độc giả đó. Mỗi khi độc giả trả tài liệu thì thủ thư cũng phải tìm kiếm thông tin về độc giả đó để đánh dấu rằng độc giả đó đã trả tài liệu cho thư viện. Sau quá trình tìm kiếm, thủ thư biết được độc giả có mượn tài liệu hay không. Tài liệu độc giả mượn là tài liệu nào, bao giờ thì đến hạn trả.
Quy trình làm thẻ thư viện
Thời gian: Công việc làm thẻ thường được tiến hành vào đầu các học kỳ với những đăng kí tập thể của từng đơn vị hoặc tiến hành làm thẻ khi có cá nhân đăng kí trực tiếp.
Mẫu thẻ thư viện
Tác nhân tham gia vào quá trình làm thẻ thư viện
Đối tượng được làm thẻ thư viện là tất cả các học sinh, sinh viên, các giáo viên, giảng viên, các cán bộ nhân viên của trường.
Nơi phát hành thẻ thư viện là ban kỹ thuật của thư viện trường. Các nhân viên của ban kỹ thuật đều có nhiệm vụ đăng kí, in và phát hành thẻ cho các đối tượng muốn làm thẻ thư viện.
Vai trò của công tác làm thẻ
Tăng lượng độc giả, mở rộng quy mô của thư viện.
Kiểm soát được số lượng độc giả, số sách và tài liệu khác cho mượn theo từng độc giả của thư viện (chỉ cho phép các đối tượng có thẻ thư viện mới được mượn sách, báo, tạp chí và các tài liệu khác trong thư viện)
Các bước tiến hành
Các đối tượng muốn làm thẻ thư viện phải đăng kí làm thẻ với nhân viên ban kỹ thuật. Thông tin đăng kí bao gồm các thông tin cá nhân: Họ và tên, ngày sinh, chức danh(sinh viên, học sinh, giáo viên, giảng viên, nhân viên), đơn vị (lớp, khoa, phòng ban) và ảnh thẻ 3x4.
Nhân viên ban kỹ thuật kiểm tra thông tin đúng, người đăng kí chưa làm thẻ hoặc thẻ đã làm không còn được sử dụng thì ghi nhận thông tin và đưa vào danh sách đăng kí làm thẻ, nếu độc giả đã làm thẻ và thẻ vẫn còn hoạt động thì không cho độc giả đăng kí làm tiếp nữa.
Người đăng kí làm thẻ đóng lệ phí, nhân viên ban kỹ thuật thông báo cho độc giả thời gian nhận thẻ.
Nhân viên phòng kỹ thuật của thư viên quét ảnh độc giả và in thẻ thư viện cho các độc giả đã đăng kí.
Phân loại thẻ thư viện theo các chức danh và đơn vị đăng kí của độc giả.
Ban kỹ thuật phát hành thẻ cho các độc giả và đơn vị đã đăng kí.
Quy trình hủy thẻ thư viện
Các trường hợp hủy thẻ thư viện: Tại thời điểm hủy thẻ, độc giả không mượn sách của thư viện hoặc đã trả hết tất cả sách mượn của thư viện và thẻ thuộc một trong các trường hợp sau:
Thẻ thư viện (đã hết hạn) của các đối tượng là học sinh, sinh viên ra trường, cán bộ giáo viên, giảng viên, nhân viên của trường chuyển cơ quan khác.
Thẻ bị hư hỏng, rách nát không sử dụng được.
Tác nhân tham gia vào quá trình hủy thẻ
Tất cả các độc giả thông báo mất thẻ, độc giả có thẻ rách nát, hư hỏng, độc giả có thẻ hết hạn sử dụng.
Nơi tiến hành hủy thẻ của độc giả là ban kỹ thuật của thư viện. Tất cả các nhân viên của ban kỹ thuật đều có nhiệm vụ tiếp nhận các thẻ cần hủy và xử lý hủy thẻ cho các độc giả.
Vai trò của việc hủy thẻ
Kiểm soát lượng độc giả của thư viện tại các thời điểm khác nhau.
Đảm bảo phân phối sách mượn cho đúng các độc giả của thư viện.
Các bước tiến hành:
Xác định thông tin một thẻ cần hủy và lý do hủy thẻ thư viện.
Hủy thẻ hết hạn: (thường được tiến hành vào cuối năm học)
Nhân viên phòng kỹ thuật thống kê tất cả các thẻ thư viện đã hết hạn dùng.
Nhân viên phòng kỹ thuật kiểm tra tình trạng của thẻ: Nếu độc giả có thẻ hết hạn hiện đang mượn tài liệu của thư viện thì thư viện đưa thông báo yêu cầu độc giả đó trả hết tài liệu đang mượn của thư viện.
Độc giả trả tài liệu đã mượn của thư viện, ban kỹ thuật tiến hành hủy thẻ của độc giả.
Hủy thẻ do thẻ bị hư hại, bị mất: (tiến hành bất kỳ thời điểm nào trong năm)
Độc giả yêu cầu hủy thẻ với ban kỹ thuật của thư viện: Độc giả đưa ra thông tin cá nhân: Họ và tên, ngày sinh, chức danh, đơn vị.
Nhân viên ban kỹ thuật tìm và xác định thẻ cần hủy dựa theo thông tin mà độc giả cung cấp.
Nhân viên ban kỹ thuật kiểm tra tình trạng mượn sách của độc giả: Nếu độc giả đang mượn sách thì yêu cầu độc giả phải trả sách trước khi tiến hành hủy thẻ.
Độc giả trả hết sách, tài liệu đã mượn của thư viện, nhân viên ban kỹ thuật tiến hành hủy thẻ của độc giả.
Thống kê, báo cáo và in ấn
Thời gian
Thống kê theo định kỳ
1. Thống kê, báo cáo tài liệu nhập mới
Hình 2.1: Thống kê, báo cáo tài liệu nhập mới
2. Thống kê, báo cáo tình trạng mượn tài liệu
Hình 2.2: Thống kê, báo cáo tình trạng mượn tài liệu
Thống kê, báo cáo tài liệu thanh lý
Hình 2.3: Thống kê, báo cáo tài liệu thanh lý
Thống kê, báo cáo độc giả đang mượn tài liệu
Hình 2.4: Thống kê, báo cáo độc giả đang mượn tài liệu
5. Thống kê, báo cáo độc giả vi phạm
Hình 2.5: Thống kê, báo cáo độc giả vi phạm
Thống kê, báo cáo tài liệu thủ thư cho mượn
Hình 2.6: Thống kê, báo cáo tài liệu thủ thư cho mượn
Thống kê, báo cáo đột xuất:
Thống kê, báo cáo tài liệu đang được mượn
Thống kê, báo cáo tài liệu còn trong thư viện.
thống kê, báo cáo độc giả đang mượn tài liệu
Tác nhân tham gia vào quá trình thống kê
Admin, ban thủ thư, ban lập kế hoạch.
Vai trò của quá trình thống kê trong hoạt động quản lý thư viện
Kiểm soát được tần xuất mượn trả tài liệu trong thư viện
Kiểm soát số lượng tài liệu, độc giả trong thư viện
Dựa trên kết quả thống kê tài liệu được yêu cầu, tài liệu được mựơn nhiều ban kế hoạch có thể lập kế hoạch bổ sung thêm những loại tài liệu cần thiết hoặc nhập ít hơn hoặc ngừng mua những tài liệu ít được sử dụng, tài liệu đã lạc hậu dựa trên thống kê tài liệu thanh lý và tài liệu mượn ít.
Kiểm tra tình hình làm việc của các thủ thư thông qua tần xuất mượn trả mà thủ thư đó đảm nhiệm.
Các bước tiến hành
Người dùng (nhân viên thư viện) lựa chọn các tiêu chí thống kê khác nhau. Với mỗi kiểu thống kê trên nhân viên thư viện đều có thể lựa chọn thống kê theo đơn vị là khoa khác nhau.
Hệ thống hiển thị thông tin và các bảng thống kê, báo cáo cho người dùng.
Người dùng có thể in bảng thống kê báo cáo vừa lựa chọn trên máy in.
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THEO UML
3.1. Các chức năng của hệ thống
3.1.1. Quản trị hệ thống
Quản lý người dùng
Thêm người dùng
Sửa thông tin người dùng
Xóa người dùng
Phân quyền cho người dùng
Thay đổi mật khẩu
Đăng nhập
Sao lưu và phục hồi dữ liệu
3.1.2. Quản lý tài liệu
Sinh mã vạch
Tạo mã vạch
In mã vạch
Dán mã vào tài liệu
Thêm tài liệu
Sửa thông tin tài liệu
Xóa tài liệu
3.1.3. Quản lý độc giả
Đăng ký làm thẻ
Thêm người đăng ký làm thẻ TV
Sửa thông tin người đăng ký làm thẻ TV
Xóa người đăng ký làm thẻ TV
Thêm độc giả
Xóa độc giả
3.1.4. Quản lý mượn, trả tài liệu
Quản lý mượn tài liệu
Xử lý yêu cầu mượn
Lập phiếu mượn
Sửa phiếu mượn
Xóa phiếu mượn
Quản lý trả tài liệu
Xử lý yêu cầu trả
Cập nhật phiếu mượn trả.
Xử lý độc giả vi phạm
Xử lý độc giả trả muộn
Xử lý độc giả làm mất, hư hỏng tài liệu.
Thông báo độc giả mượn quá hạn
3.1.5. Tìm kiếm thông tin
Tìm kiếm tài liệu
Tìm kiếm đơn giản: theo mã tài liệu, tên tài liệu.
Tìm kiếm kết hợp: theo mã, tên tài liệu, ngành, nhà xuất bản, tác giả, số phát hành….
Tìm kiếm độc giả
Tìm kiếm đơn giản: theo số thẻ, họ tên độc giả.
Tìm kiếm kết hợp: theo số thẻ, họ tên, khoa, lớp, năm sinh, giới tính….
Tìm kiếm thông tin mượn trả
Tìm kiếm tài liệu đang được mượn.
Tìm kiếm độc giả đang mượn tài liệu.
3.1.6. Thống kê, báo cáo và in ấn
Thống kê, báo cáo tài liệu nhập mới
Thống kê, báo cáo tài liệu còn trong thư viện
Thống kê, báo cáo tình trạng mượn mượn
Thống kê, báo cáo tài liệu thanh lý
Thống kê, báo cáo tài liệu thủ thư cho mượn
Thống kê, báo cáo độc giả vi phạm
Thống kê, báo cáo độc giả đang mượn tài liệu
3.2. Biểu đồ Usecase
3.2.1. Danh sách Actor của hệ thống
STT
Tên Actor
Ý nghĩa
1
Admin
Admin có toàn quyền tương tác với hệ thống, có quyền điều khiển cũng như kiểm soát mọi hoạt động của hệ thống
2
Ban kỹ thuật
Ban kỹ thuật thực hiện các chức năng: quản lý độc giả, quản lý tài liệu.
3
Ban lập kế hoạch
Ban lập kế hoạch thực hiện chức năng: thống kê, lập kế hoạch mua tài liệu mới.
4
Ban thủ thư
Ban thủ thư thực hiện chức năng: quản lý mượn trả, tìm kiếm thông tin, thống kê khi có nhu cầu.
Bảng 3.1: Danh sách Actor của hệ thống
3.2.2. Danh sách Use case của hệ thống
STT
Tên UseCase
Ý nghĩa
1
Đăng nhập
Cho phép người dùng đăng nhập vào hệ thống.
2
Quản lý người dùng
Cho phép admin thêm, sửa, xóa và phân quyền cho người dùng
3
Thêm người dùng
Admin thêm người dùng vào hệ thống
4
Sửa thông tin người dùng
Admin sửa thông tin về người dùng
5
Xóa người dùng
Admin xóa người dùng khỏi hệ thống
6
Phân quyền cho người dùng
Admin phân quyền cho từng người dùng
7
Thay đổi mật khẩu
Thực hiện việc thay đổi mật khẩu của người dùng
8
Sao lưu và phục hồi dữ liệu.
Thực hiện việc sao lưu và phục hồi dữ liệu cho hệ thống. Dữ liệu được sao lưu bằng file.
9
Sinh mã vạch
Sinh mã vạch (mã số và mã chữ) cho các loại tài liệu như: sách, báo tạp chí, luận văn, giáo án, đề cương.
10
Tạo mã vạch
Tạo mã vạch theo đúng tiêu chuẩn quy định. Mã vạch được đánh theo ngành, theo chuyên ngành, mã tài liệu.
11
In mã vạch
In mã vạch
12
Dán mã lên tài liệu
Dán mã vào tài liệu tương ứng
13
Thêm tài liệu
Ban kỹ thuật thêm tài liệu
14
Sửa thông tin tài liệu
Ban kỹ thuật sửa thông tin tài liệu
15
Xóa tài liệu
Ban kỹ thuật xóa tài liệu
17
Thêm độc giả
Ban kỹ thuật thêm độc giả
18
Xóa độc giả (hủy thẻ)
Ban kỹ thuật xóa độc giả
20
Quản lý mượn tài liệu
Bao gồm các chức năng: xử lý yêu cầu mượn tài liệu, lập phiếu mượn, sửa thông tin phiếu mượn, xóa phiếu mượn.
21
Xử lý yêu cầu mượn
Thủ thư xử lý theo yêu cầu độc giả.
22
Lập phiếu mượn
Thủ thư lập phiếu mượn
23
Sửa thông tin phiếu mượn
Thủ thư sửa thông tin phiếu mượn
24
Xóa phiếu mượn
Thủ thư xóa phiếu mượn
25
Quản lý trả tài liệu
Bao gồm các chức năng: xử lý yêu cầu trả, cập nhật thông tin phiếu mượn.
26
Xử lý yêu cầu trả
Thủ thư xử lý khi độc giả trả tài liệu
27
Cập nhật thông tin phiếu mượn
Cập nhật lại thông tin cho phiếu mượn sau khi độc giả trả tài liệu.
28
Xử lý độc giả vi phạm
Thủ thư xử lý độc giả vi phạm quy đinh mượn trả
29
Thông báo hết độc giả mượn quá hạn
Thủ thư thông báo tới độc giả mượn quá hạn.
31
Tìm kiếm tài liệu
Người dùng lựa chọn tiêu chí tìm kiếm: tìm kiếm tài liệu theo ngành, theo bộ môn; tìm theo NXB, tìm theo tác giả,….
32
Tìm kiếm độc giả
Người dùng lựa chọn tiêu chí tìm kiếm độc giả: tìm theo họ tên độc giả, tìm theo quê quán; tìm theo ngành, lớp; tìm theo trình độ…
33
Tìm kiếm thông tin mượn trả
Người dùng lựa chọn tiêu chí tìm kiếm: tìm kiếm độc giả đang mượn tài liệu, tìm tài liệu đang được mượn…
34
Thống kê báo cáo
Thủ thư… lựa chọn hình thức thống kê, báo cáo: TKBC tài liệu nhập, TL đang được mượn, TL còn trong thư viện, TKBC độc giả đang mượn tài liệu….
35
In ấn
Thủ thư…lựa chọn in các thống kê báo cáo. như: In TKBC tài liệu nhập, in TKBC tài liệu còn trong thư viện….
Bảng 3.2: Danh sách Use case của hệ thống
3.2.3. Vẽ biểu đồ Usecase
3.2.3.1. Biểu đồ Usecase tổng quát
Hình 3.1: Biểu đồ Use case tổng quát
3.2.3.2. Biểu đồ Usecase “Quản trị hệ thống”
Hình 3.2: Biểu đồ Usecase “Quản trị hệ thống”
3.2.3.3. Biểu đồ Usecase “Quản lý tài liệu”
Tác nhân “Người dùng” bao gồm Admin và Ban kỹ thuật.
Hình 3.3: Biểu đồ Usecase “Quản lý tài liệu”
3.2.3.4. Biểu đồ Usecase “Quản lý độc giả”
Tác nhân “Người dùng” bao gồm Admin và Ban kỹ thuật.
Hình 3.4: Biểu đồ Usecase “Quản lý độc giả”
3.2.3.5. Biều đồ Usecase “Quản lý mượn, trả tài liệu”
Tác nhân “Người dùng” bao gồm Admin và Ban thủ thư.
Hình 3.5: Biểu đồ Usecase “Quản lý mượn, trả tài liệu”
3.2.3.6. Biều đồ Usecase “Tìm kiếm thông tin”
Các tác nhân tham gia vào tìm kiếm thông tin gồm: admin, ban thủ thư, ban kỹ thuật, ban lập kế hoạch.
Biểu đồ Usecase “Tìm kiếm tài liệu”
Hình 3.6: Biểu đồ Usecase “Tìm kiếm tài liệu”
Biểu đồ Usecase “Tìm kiếm độc giả”
Hình 3.7: Biểu đồ Usecase “Tìm kiếm độc giả”
Biểu đồ Usecase “Tìm kiếm thông tin mượn trả”
Hình 3.8: Biểu đồ Usecase “Tìm kiếm thông tin mượn trả”
3.2.3.7. Biểu đồ Usecase “Thống kê, báo cáo”
Tác nhân “Người dùng” bao gồm các tác nhân như: Admin, ban thủ thư, ban kỹ thuật, ban lập kế hoạch đều tham gia vào quá trình xem các thống kê báo cáo.
Hình 3.9: Biểu đồ Usecase “Thống kê, báo cáo”
3.2.3.8. Biểu đồ Usecase “In ấn”
Tác nhân “Người dùng” bao gồm các tác nhân như: Admin, ban thủ thư, ban kỹ thuật, ban lập kế hoạch đều tham gia vào quá trình in ấn các thống kê báo cáo.
Hình 3.10: Biểu đồ Usecase “In ấn”
3.2.4. Đặc tả các Usecase
3.2.4.1. Đặc tả Usecase “Quản trị hệ thống”
3.2.4.1.1. Đặc tả Usecase “Quản lý người dùng”
Đặc tả Usecase “Thêm người dùng”
Tóm tắt
Admin sử dụng Usecase này để thực hiện chức năng thêm người dùng mới, nhập các thông tin liên quan đến người dùng như: tên đăng nhập, họ tên, chức danh, giới tính, email, điện thoại.
Dòng sự kiện
Dòng sự kiện chính:
Admin chọn chức năng thêm người dùng
Hệ thống hiển thị form thêm người dùng
Admin nhập các thông tin liên quan đến người dùng: tên đăng nhập, họ tên, chức danh, giới tính, email, điện thoại.
Admin chọn lưu thông tin
Hệ thống kiểm tra sự hợp lệ của thông tin và thêm người dùng vào hệ thống.
Kết thúc Use case
Dòng sự kiện phụ:
(1). Dòng thứ nhất:
Admin hủy bỏ việc thêm người dùng
Hệ thống bỏ qua form thêm người dùng và trở về form chính.
Kết thúc Usecase.
(2). Dòng thứ hai:
Thông tin admin nhập vào không hợp lệ.
Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
Kết thúc Usecase.
Các yêu cầu đặc biệt:
Không có yêu cầu đặc biệt
Trạng thái hệ thống trước khi Usecase “Thêm người dùng” được thực hiện
Admin phải đăng nhập vào hệ thống trước khi thực hiện chức năng này.
Trạng thái hệ thống sau khi Usecase “Thêm người dùng” được thực hiện
Trường hợp thành công: thông tin về người dùng được thêm vào hệ thống.
Trường hợp thất bại: hệ thống thông báo lỗi và không thêm được người dùng vào hệ thống.
Điểm mở rộng
Không có.
Giao diện (5.3.1. Giao diện form “Hồ sơ người dùng”)
Đặc tả Usecase “Sửa thông tin người dùng”
Tóm tắt
Admin sử dụng Usecase này để thực hiện chức năng sửa các thông tin liên quan đến người dùng như: họ tên, chức danh, giới tính, email, điện thoại.
Dòng sự kiện
Dòng sự kiện chính:
Admin chọn bản ghi cần sửa và sửa lại thông tin người dùng cho đúng.
Hệ thống kiểm tra sự hợp lệ của thông tin đưa vào.
Admin chọn lưu thông tin
Hệ thống xác nhận và cập nhật thông tin người dùng.
Kết thúc Use case
Dòng sự kiện phụ:
(1). Dòng thứ nhất:
Admin hủy bỏ việc sửa người dùng.
Hệ thống bỏ qua form sửa người dùng và trở về giao diện chính.
Kết thúc Usecase.
(2). Dòng thứ hai:
Thông tin admin nhập vào không hợp lệ.
Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
Kết thúc usecase.
Các yêu cầu đặc biệt:
Không có yêu cầu đặc biệt
Trạng thái hệ thống trước khi usecase “Sửa người dùng” được thực hiện
Admin phải đăng nhập vào hệ thống trước khi thực hiện chức năng này.
Trạng thái hệ thống sau khi usecase “Sửa người dùng” được thực hiện
Trường hợp thành công: thông tin về người dùng được cập nhật lại.
Trường hợp thất bại: hệ thống thông báo lỗi và thông tin về người dùng không được thay đổi.
Điểm mở rộng
Không có.
Giao diện (5.3.1. Giao diện form “Hồ sơ người dùng”)
Đặc tả Usecase “Xóa người dùng”
Tóm tắt
Admin sử dụng usecase này để thực hiện chức năng xóa người dùng khỏi hệ thống.
Dòng sự kiện
Dòng sự kiện chính:
Hệ thống hiển thị form chứa danh sách người dùng.
Admin chọn người dùng cần xóa và click vào nút “Xóa”.
Hệ thống thực hiện xóa người dùng đó.
Kết thúc usecase.
Dòng sự kiện phụ:
(1). Dòng thứ nhất:
Admin hủy bỏ việc xóa người dùng.
Hệ thống không thực hiện chức năng xóa người dùng.
Kết thúc Usecase.
(2). Dòng thứ hai:
Hệ thống có lỗi xảy ra trong quá trình xử lý.
Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
Kết thúc Usecase.
Các yêu cầu đặc biệt:
Không có yêu cầu đặc biệt
Trạng thái hệ thống trước khi usecase “Xóa người dùng” được thực hiện
Admin phải đăng nhập vào hệ thống trước khi thực hiện chức năng này.
Trạng thái hệ thống sau khi usecase “Xóa người dùng” được thực hiện
Trường hợp thành công: người dùng đó được xóa khỏi hệ thống.
Trường hợp thất bại: hệ thống thông báo lỗi và người dùng đó không bị xóa khỏi hệ thống.
Điểm mở rộng
Không có.
Giao diện (5.3.1. Giao diện form “Hồ sơ người dùng”)
Đặc tả Usecase “Phân quyền cho người dùng”
Tóm tắt
Admin sử dụng Usecase này để phân quyền cho ban thủ thư, ban kỹ thuật, ban lập kế hoạch.
Dòng sự kiện
Dòng sự kiện chính:
Admin chọn chức năng phân quyền.
Hệ thống hiển thị form phân quyền cho người dùng
Admin chọn người dùng và chọn quyền hạn cho người dùng đó.
Admin click vào nút “Xác nhận”.
Hệ thống xác nhận và lưu thông tin đó.
Kết thúc Use case
Dòng sự kiện phụ:
(1). Dòng thứ nhất:
Admin hủy bỏ việc phân quyền
Hệ thống không thực hiện phân quyền người dùng.
Kết thúc Usecase.
(2). Dòng thứ hai:
Thông tin admin đưa vào không hợp lệ
Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
Kết thúc Usecase.
Các yêu cầu đặc biệt:
Không có yêu cầu đặc biệt
Trạng thái hệ thống trước khi Usecase “Phân quyền người dùng” được thực hiện
Admin phải đăng nhập vào hệ thống trước khi thực hiện chức năng này.
Trạng thái hệ thống sau khi Usecase “Phân quyền người dùng” được thực hiện
Trường hợp thành công: thông tin về quyền hạn đối với người dùng đó được lưu vào hệ thống.
Trường hợp thất bại: hệ thống thông báo lỗi.
Điểm mở rộng
Không có.
Giao diện (5.3.2. Giao diện form “Phân quyền”)
Đặc tả Usecase “Thay đổi mật khẩu”
Tóm tắt
Admin, nhân viên thuộc các ban như ban kỹ thuật, ban thủ thư, ban lập kế hoạch sử dụng usecase này để thực hiện chức năng thay đổi mật khẩu.
Dòng sự kiện
Dòng sự kiện chính:
Người dùng chọn chức năng thay đổi mật khẩu
Hệ thống hiển thị form cho phép người dùng thay đổi mật khẩu.
Người dùng nhập lại mật khẩu cũ và nhập mật khẩu mới vào textbox.
Hệ thống kiểm tra sự hợp lệ của thông tin đưa vào và lưu thông tin vào hệ thống.
Kết thúc Use case
Dòng sự kiện phụ:
(1). Dòng thứ nhất:
Người dùng hủy bỏ việc thay đổi mật khẩu.
Hệ thống không thực hiện chức năng thay đổi mật khẩu.
Kết thúc Usecase.
(2). Dòng thứ hai:
Thông tin người dùng nhập vào không hợp lệ.
Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
Kết thúc Usecase.
Các yêu cầu đặc biệt:
Không có yêu cầu đặc biệt
Trạng thái hệ thống trước khi Usecase “Thay đổi mật khẩu” được thực hiện.
Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống trước khi thực hiện chức năng này.
Trạng thái hệ thống sau khi Usecase “Thay đổi mật khẩu” được thực hiện
Trường hợp thành công: mật khẩu của người dùng được thay đổi.
Hệ thống hiển thị form “Đăng nhập” cho phép người dùng đăng nhập lại.
Trường hợp thất bại: hệ thống thông báo lỗi và mật khẩu của người dùng không được thay đổi.
Điểm mở rộng
Không có.
Giao diện (5.3.3. Giao diện form “Thay đổi mật khẩu”)
3.2.4.1.2. Đặc tả Usecase “Đăng nhập”
Tóm tắt:
Người dùng (Admin, ban kỹ thuật, ban thủ thư, ban lập kế hoạch) sử dụng Usecase này để thực hiện đăng nhập vào hệ thống.
Dòng sự kiện:
Dòng sự kiện chính
Hệ thống hiển thị giao diện đăng nhập
Người dùng nhập tài khoản bao gồm Tên đăng nhập và mật khẩu.
Hệ thống kiểm tra và xác nhận thông tin đăng nhập
Hiển thị giao diện chính của phần mềm
Kết thúc Use case
Dòng sự kiện phụ
(1). Dòng thứ nhất:
Người dùng hủy yêu cầu đăng nhập
Hệ thống đóng lại
Kết thúc Usecase
(2). Dòng thứ hai:
Người dùng nhập thông tin sai
Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
Kết thúc Usecase
Các yêu cầu đặc biệt:
Không có yêu cầu đặc biệt
Trạng thái hệ thống trước khi Usecase “Đăng nhập” được thực hiện:
Không đòi hỏi yêu cầu gì trước đó
Trạng thái hệ thống sau khi Usecase “Đăng nhập” được thực hiện:
Nếu đăng nhập thành công thì hệ thống sẽ hiển thị giao diện chính. Người dùng có thể thực hiện các chức năng theo đúng quyền hạn của mình.
Nếu đăng nhập thất bại: Hệ thống sẽ đưa ra thông báo “Thông tin đăng nhập không hợp lệ” và yêu cầu đăng nhập lại.
Điểm mở rộng
Không có.
Giao diện (5.2. Giao diện form “Đăng nhập”)
3.2.4.1.3. Đặc tả Usecase “Sao lưu và phục hồi dữ liệu”
Tóm tắt
Admin sử dụng usecase này để thực hiện chức năng sao lưu và phục hồi dữ liệu.
Dòng sự kiện
Dòng sự kiện chính:
Admin chọn chức năng sao lưu và phục hồi dữ liệu
Hệ thống hiển thị form sao lưu và phục hồi dữ liệu
Admin lựa chọn hình thức sao lưu dữ liệu và phục hồi dữ liệu.
Hệ thống xác nhận và thực hiện sao lưu, phục hồi dữ liệu theo yêu cầu của admin.
Kết thúc usecase.
Dòng sự kiện phụ
(1). Dòng thứ nhất:
Admin hủy bỏ việc sao lưu và phục hồi dữ liệu.
Hệ thống bỏ qua form sao lưu và phục hồi dữ liệu và trở về form chính.
Kết thúc Usecase.
(2). Dòng thứ hai:
Hệ thống xảy ra lỗi trong khi thực hiện việc sao lưu và phục hồi dữ liệu.
Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
Kết thúc usecase.
Các yêu cầu đặc biệt:
Không có yêu cầu đặc biệt
Trạng thái hệ thống trước khi usecase “Sao lưu và phục hồi dữ liệu” được thực hiện
Admin phải đăng nhập vào hệ thống trước khi thực hiện chức năng này.
Trạng thái hệ thống sau khi usecase “Sao lưu và phục hồi dữ liệu” được thực hiện
Trường hợp thành công: dữ liệu được sao lưu lại trên đĩa cứng hay được khôi phục lại.
Trường hợp thất bại: hệ thống thông báo lỗi.
Điểm mở rộng
Không có.
Giao diện (5.3.5. Giao diện form “Sao lưu/Phục hồi dữ liệu”)
3.2.4.2. Đặc tả Usecase “Quản lý tài liệu”
3.2.4.2.1. Đặc tả Usecase “Thêm tài liệu”
Tóm tắt
Ban kỹ thuật, Admin sử dụng usecase này để thực hiện chức năng thêm tài liệu.
Dòng sự kiện
Dòng sự kiện chính:
Ban kỹ thuật chọn chức năng thêm tài liệu
Hệ thống hiển thị form thêm tài liệu.
Ban kỹ thuật nhập các thông tin: mã tài liệu, tên tài liệu, nhà xuất bản, tác giả, năm xuất bản, ngôn ngữ, số lần tái bản, chọn dạng tài liệu…..
Hệ thống kiểm tra sự hợp lệ của thông tin đưa vào
Ban kỹ thuật lựa chọn lưu thông tin
Hệ thống xác nhận và lưu thông tin vào hệ thống
Kết thúc usecase.
Dòng sự kiện phụ:
(1). Dòng thứ nhất:
Ban kỹ thuật hủy bỏ việc thêm tài liệu.
Hệ thống bỏ qua form thêm tài liệu và trở về form chính.
Kết thúc Usecase.
(2). Dòng thứ hai:
Thông tin ban kỹ thuật đưa vào không hợp lệ.
Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
Kết thúc Usecase.
Các yêu cầu đặc biệt
Không có yêu cầu đặc biệt
Trạng thái hệ thống trước khi Usecase “Thêm tài liệu” được thực hiện
Ban kỹ thuật phải đăng nhập vào hệ thống trước khi thực hiện chức năng này.
Trạng thái hệ thống sau khi Usecase “Thêm tài liệu” được thực hiện
Trường hợp thành công: thông tin về tài liệu được lưu vào hệ thống.
Trường hợp thất bại: hệ thống thông báo lỗi và thông tin tài liệu không được lưu vào hệ thống.
Điểm mở rộng
Không có.
Giao diện (5.4.1. Giao diện form “Biên mục tài liệu”)
3.2.4.2.2. Đặc tả Usecase “Sửa thông tin tài liệu”
Tóm tắt
Ban kỹ thuật, Admin sử dụng Usecase này để thực hiện chức năng sửa thông tin tài liệu như: tên tài liệu, tên tác giả, năm xuất bản, nhà xuất bản, thể loại tài liệu, ngôn ngữ.
Dòng sự kiện
Dòng sự kiện chính:
Ban kỹ thuật chọn chức năng sửa thông tin tài liệu.
Hệ thống hiển thị form chứa danh sách tài liệu.
Ban kỹ thuật chọn tài liệu cần sửa.
Hệ thống hiển thị các chi tiết thông tin về tài liệu để người dùng sửa.
Ban kỹ thuật nhập lại các thông tin cần sửa và lưu lại.
Hệ thống xác nhận và cập nhật lại thông tin vào hệ thống.
Kết thúc Use case
Dòng sự kiện phụ:
(1). Dòng thứ nhất:
Ban kỹ thuật hủy bỏ việc sửa thông tin tài liệu
Hệ thống bỏ qua form sửa tài liệu và trở về giao diện form chính.
Kết thúc Usecase.
(2). Dòng thứ hai:
Thông tin ban kỹ thuật nhập vào không hợp lệ
Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
Kết thúc Usecase.
Các yêu cầu đặc biệt:
Không có yêu cầu đặc biệt
Trạng thái hệ thống trước khi Usecase “Sửa thông tin tài liệu” được thực hiện
Ban kỹ thuật, Admin phải đăng nhập vào hệ thống trước khi thực hiện chức năng này.
Trạng thái hệ thống sau khi Usecase “Sửa thông tin tài liệu” được thực hiện
Trường hợp thành công: thông tin về tài liệu được cập nhật lại.
Trường hợp thất bại: hệ thống thông báo lỗi và thông tin về tài liệu không được thay đổi.
Điểm mở rộng
Không có.
Giao diện (5.4.1. Giao diện form “Biên mục tài liệu”)
3.2.4.2.3. Đặc tả Usecase “Xóa tài liệu”
Tóm tắt
Ban kỹ thuật, Admin sử dụng Usecase này để xóa tài liệu khỏi hệ thống khi tài liệu đó không được sử dụng.
Dòng sự kiện
Dòng sự kiện chính:
Ban kỹ thuật chọn chức năng xóa tài liệu
Hệ thống hiển thị form chứa danh sách tài liệu
Ban kỹ thuật chọn tài liệu cần xóa.
Hệ thống xác nhận và xóa tài liệu đó khỏi hệ thống
Kết thúc Use case
Dòng sự kiện phụ:
(1). Dòng thứ nhất:
Ban kỹ thuật hủy bỏ việc xóa tài liệu.
Hệ thống bỏ qua form xóa tài liệu và trở về form chính.
Kết thúc Usecase.
(2). Dòng thứ hai:
Hệ thống xảy ra lỗi trong quá trình xử lý dữ liệu
Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
Kết thúc Usecase.
Các yêu cầu đặc biệt:
Không có yêu cầu đặc biệt
Trạng thái hệ thống trước khi Usecase “Xóa tài liệu” được thực hiện
Ban kỹ thuật phải đăng nhập vào hệ thống trước khi thực hiện chức năng xóa tài liệu.
Trạng thái hệ thống sau khi Usecase “Xóa tài liệu” được thực hiện
Trường hợp thành công: tài liệu đó được xóa khỏi hệ thống
Trường hợp thất bại: hệ thống thông báo lỗi và tài liệu không xóa được.
Điểm mở rộng
Không có.
Giao diện (5.4.1. Giao diện form “Biên mục tài liệu”)
3.2.4.3. Đặc tả Usecase “Quản lý độc giả”
3.2.4.3.1. Đặc tả Usecase “Thêm độc giả”
Tóm tắt
Ban kỹ thuật, Admin sử dụng Usecase này để thực hiện chức năng thêm độc giả vào hệ thống (tạo thẻ thư viện cho độc giả).
Dòng sự kiện
Dòng sự kiện chính:
Ban kỹ thuật chức năng thêm độc giả.
Hệ thống hiển thị form thêm độc giả
Ban kỹ thuật nhập thông tin của độc giả: mã thẻ, họ tên, năm sinh, giới tính, ngày cấp thẻ, ngày hết hạn, mã ngành, mã lớp (đối với độc giả là học sinh, sinh viên) và chọn lưu thông tin.
Hệ thống kiểm tra và xác nhận sự hợp lệ của thông tin đưa vào, lưu thông tin độc giả vào hệ thống.
Kết thúc Use case
Dòng sự kiện phụ:
(1). Dòng thứ nhất:
Ban kỹ thuật hủy bỏ việc thêm độc giả.
Hệ thống bỏ qua form thêm độc giả và trở về form chính.
Kết thúc Usecase.
(2). Dòng thứ hai:
Thông tin ban kỹ thuật nhập vào không hợp lệ.
Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
Kết thúc Usecase.
Các yêu cầu đặc biệt
Không có yêu cầu đặc biệt
Trạng thái hệ thống trước khi Usecase “Thêm độc giả” được thực hiện
Ban kỹ thuật phải đăng nhập vào hệ thống trước khi thực hiện chức năng này.
Trạng thái hệ thống sau khi Usecase “Thêm độc giả” được thực hiện
Trường hợp thành công: thông tin về độc giả được lưu vào hệ thống, đồng thời tạo được thẻ thư viện cho độc giả đó.
Trường hợp thất bại: hệ thống thông báo lỗi và thông tin về độc giả không được lưu vào hệ thống.
Điểm mở rộng
Không có.
Giao diện (5.5.1. Giao diện form “Đăng ký làm thẻ thư viện”)
3.2.4.3.2. Đặc tả Usecase “Xóa độc giả”
Tóm tắt
Ban kỹ thuật, Admin sử dụng Usecase này để thực hiện chức năng xóa độc giả khỏi hệ thống (trường hợp hủy thẻ thư viện của độc giả nào thì xóa độc giả đó khỏi hệ thống).
Dòng sự kiện
Dòng sự kiện chính:
Ban kỹ thuật chọn chức năng xóa độc giả
Hệ thống hiển thị form chứa danh sách các độc giả.
Ban kỹ thuật chọn độc giả cần xóa.
Hệ thống xác nhận và xóa độc giả khỏi hệ thống.
Kết thúc Use case
Dòng sự kiện phụ:
(1). Dòng thứ nhất:
Ban kỹ thuật hủy bỏ việc xóa độc giả
Hệ thống trở về form chính.
Kết thúc Usecase.
(2). Dòng thứ hai:
Hệ thống có lỗi xảy ra trong quá trình xử lý.
Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
Kết thúc Usecase.
Các yêu cầu đặc biệt
Không có yêu cầu đặc biệt
Trạng thái hệ thống trước khi Usecase “Xóa độc giả” được thực hiện
Ban kỹ thuật phải đăng nhập vào hệ thống trước khi thực hiện chức năng này.
Trạng thái hệ thống sau khi Usecase “Xóa độc giả” được thực hiện
Trường hợp thành công: thông tin về độc giả được xóa khỏi hệ thống.
Trường hợp thất bại: hệ thống thông báo lỗi và thông tin về độc giả không được xóa
Điểm mở rộng
Không có.
Giao diện (5.5.1. Giao diện form “Đăng ký làm thẻ thư viện”)
3.2.4.4. Đặc tả Usecase “Quản lý mượn, trả tài liệu”
3.2.4.4.1. Đặc tả Usecase “Quản lý mượn tài liệu”
Tóm tắt
Ban thủ thư, Admin sử dụng chức năng này để thực hiện cho độc giả mượn tài liệu khi họ có nhu cầu.
Dòng sự kiện
Dòng sự kiện chính:
Thủ thư chọn chức năng quản lý mượn tài liệu
Hệ thống hiển thị form cho mượn tài liệu
Thủ thư nhập thông tin tài liệu và thông tin độc giả
Hệ thống kiểm tra sự hợp lệ của thông tin đưa vào.
Thủ thư chọn lập phiếu mượn
Hệ thống thực hiện việc lập phiếu mượn và lưu thông tin độc giả và tài liệu mượn vào hệ thống
Kết thúc Use case
Dòng sự kiện phụ:
(1). Dòng thứ nhất:
Thủ thư hủy bỏ việc mượn tài liệu
Hệ thống bỏ qua form cho mượn tài liệu về form chính.
Kết thúc Usecase.
(2). Dòng thứ hai:
Thông tin thủ thư đưa vào không hợp lệ.
Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
Kết thúc Usecase.
Các yêu cầu đặc biệt
Không có yêu cầu đặc biệt
Trạng thái hệ thống trước khi Usecase “Quản lý mượn tài liệu” được thực hiện
Thủ thư phải đăng nhập vào hệ thống trước khi thực hiện chức năng này.
Trạng thái hệ thống sau khi Usecase “Quản lý mượn tài liệu” được thực hiện
Trường hợp thành công: phiếu mượn được thiết lập, đồng thời thông tin về tài liệu và độc giả mượn tài liệu được lưu vào hệ thống.
Trường hợp thất bại: hệ thống thông báo lỗi và không tạo được phiếu mượn.
Điểm mở rộng
Không có.
Giao diện (5.6.1. Giao diện form “Mượn tài liệu”)
3.2.4.4.2. Đặc tả Usecase “Quản lý trả tài liệu”
Tóm tắt
Thủ thư sử dụng Usecase này để thực hiện chức năng trả tài liệu khi có độc giả trả tài liệu.
Dòng sự kiện
Dòng sự kiện chính:
Thủ thư chọn chức năng quản lý trả tài liệu
Hệ thống hiển thị form trả tài liệu mượn.
Thủ thư nhập thông tin tài liệu và thông tin độc giả (đọc mã vạch)
Hệ thống kiểm tra thông tin tài liệu và thông tin về độc giả.
Hệ thống hiển thị thông tin phiếu mượn.
Thủ thư cập nhật lại phiếu mượn, phiếu mượn đã được xử lý.
Hệ thống cập nhật lại thông tin phiếu mượn
Kết thúc Use case
Dòng sự kiện phụ:
(1). Dòng thứ nhất:
Thủ thư hủy bỏ việc quản lý trả tài liệu.
Hệ thống bỏ qua form quản lý trả tài liệu và trở về form chính.
Kết thúc Usecase.
(2). Dòng thứ hai:
Thông tin thủ thư đưa vào không hợp lệ.
Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
Kết thúc Usecase.
Các yêu cầu đặc biệt
Không có yêu cầu đặc biệt
Trạng thái hệ thống trước khi Usecase “Quản lý trả tài liệu” được thực hiện
Thủ thư phải đăng nhập vào hệ thống trước khi thực hiện chức năng này.
Trạng thái hệ thống sau khi Usecase “Quản lý trả tài liệu” được thực hiện
Trường hợp thành công: phiếu mượn được cập nhật và lưu vào hệ thống.
Trường hợp thất bại: hệ thống thông báo lỗi và không thực hiện được việc trả tài liệu.
Điểm mở rộng
Không có.
Giao diện (5.6.2. Giao diện form “Trả tài liệu”)
3.2.4.4.3. Đặc tả Usecase “Xử lý độc giả vi phạm”
Tóm tắt
Ban thủ thư, Admin sử dụng Usecase này để thực hiện chức năng xử lý độc giả vi phạm.
Dòng sự kiện
Dòng sự kiện chính:
Ban thủ thư chọn chức năng xử lý độc giả vi phạm.
Hệ thống hiển thị form xử lý độc giả vi phạm.
Thủ thư kiểm tra phiếu mượn và nhập lý do vi phạm và hình thức xử phạt.
Hệ thống cập nhật lại thông tin độc giả vi phạm
Kết thúc Usecase
Dòng sự kiện phụ:
(1). Dòng thứ nhất:
Thủ thư hủy bỏ việc xử lý độc giả vi phạm.
Hệ thống bỏ qua form xử lý độc giả vi phạm và trở về form chính.
Kết thúc Usecase.
(2). Dòng thứ hai:
Thông tin thủ thư nhập vào không hợp lệ.
Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
Kết thúc Usecase.
Các yêu cầu đặc biệt
Không có yêu cầu đặc biệt
Trạng thái hệ thống trước khi Usecase “Xử lý độc vi phạm” được thực hiện
Ban thủ thư phải đăng nhập vào hệ thống trước khi thực hiện chức năng này.
Trạng thái hệ thống sau khi Usecase “Xử lý độc giả vi phạm” được thực hiện
Trường hợp thành công: lập được phiếu phạt.
Trường hợp thất bại: hệ thống thông báo lỗi.
Điểm mở rộng
Không có.
Giao diện (5.6.3. Giao diện form “Xử lý độc giả vi phạm”)
3.2.4.5. Đặc tả Usecase “Tìm kiếm thông tin”
3.2.4.5.1. Đặc tả Usecase “Tìm kiếm tài liệu”
Người dùng sử dụng Usecase này để tìm kiếm thông tin về tài liệu. Từ đó, người dùng biết được tài liệu hiện còn trong thư viện, các loại tài liệu trong thư viện,….
Đặc tả Usecase “Tìm kiếm đơn giản”
Tóm tắt
Người dùng: admin, ban thủ thư, ban lập kế hoạch, ban kỹ thuật, độc giả sử dụng Usecase này để thực hiện chức năng tìm kiếm tài liệu dựa vào tên tài liệu.
Dòng sự kiện
Dòng sự kiện chính:
Người dùng chọn chức năng tìm tài liệu theo tên.
Hệ thống hiển thị form (trang web) cho phép người dùng nhập tên tài liệu cần tìm.
Người dùng nhập tên tài liệu.
Hệ thống kiểm tra nếu tồn tại tài liệu có tên như vậy thì sẽ hiển thị đầy đủ thông tin về tài liệu đó.
Hệ thống thông báo “Không tồn tại tài liệu như vậy” nếu không tìm thấy tài liệu có tên như người dùng nhập vào.
Kết thúc Use case
Dòng sự kiện phụ:
(1). Dòng thứ nhất:
Người dùng hủy bỏ việc tìm kiếm tài liệu theo tên
Hệ thống bỏ qua form (trang web) tìm kiếm tài liệu và trở về form chính (trang chủ).
Kết thúc Usecase.
(2). Dòng thứ hai:
Hệ thống hiển thị thông báo lỗi nếu trong quá trình tìm kiếm xảy ra lỗi.
Kết thúc Usecase.
Các yêu cầu đặc biệt
Không có yêu cầu đặc biệt
Trạng thái hệ thống trước khi Usecase “Tìm kiếm đơn giản theo mã và tên tài liệu” được thực hiện
Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống (nếu thao tác trên phần mềm) hoặc đang thăm website thư viện trường trước khi thực hiện chức năng này.
Trạng thái hệ thống sau khi Usecase này được thực hiện
Trường hợp thành công: thông tin về tài liệu được hiển thị.
Trường hợp thất bại: hệ thống thông báo lỗi.
Điểm mở rộng
Không có.
Giao diện (5.7.1. Giao diện form “Tìm kiếm tài liệu”)
3.2.4.5.2. Đặc tả Usecase “Tìm kiếm độc giả”
Người dùng sử dụng Usecase này để tìm kiếm thông tin về độc giả như: độc giả có mượn sách không, độc giả thuộc ngành nào, họ tên gì….
Đặc tả Usecase “Tìm kiếm đơn giản”
Tóm tắt
Người dùng sử dụng Usecase này đề thực hiện chức năng tìm kiếm độc giả theo họ tên.
Dòng sự kiện
Dòng sự kiện chính:
Người dùng chọn chức năng tìm kiếm độc giả theo họ tên.
Hệ thống hiển thị giao diện cho phép người dùng nhập họ tên độc giả cần tìm.
Người dùng nhập vào họ tên độc giả.
Hệ thống kiểm tra sự hợp lệ của thông tin đưa vào và hiển thị thông tin độc giả đó nếu tồn tại.
Kết thúc Use case
Dòng sự kiện phụ:
(1). Dòng thứ nhất:
Người dùng hủy bỏ tìm kiếm độc giả theo tên.
Hệ thống bỏ qua giao diện tìm kiếm độc giả theo tên và trở về giao diện chính.
Kết thúc Usecase.
(2). Dòng thứ hai:
Thông tin nhập vào không tồn tại
Hệ thống hiển thị thông báo không tồn tại độc giả có tên như vậy.
Kết thúc Usecase.
Các yêu cầu đặc biệt
Không có yêu cầu đặc biệt
Trạng thái hệ thống trước khi Usecase “Tìm kiếm đơn giản” được thực hiện
Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống đối với phần mềm hoặc đang thăm website thư viện trường trước khi thực hiện chức năng này.
Trạng thái hệ thống sau khi Usecase “Tìm kiếm đơn giản” được thực hiện
Trường hợp thành công: thông tin về độc giả được hiển thị.
Trường hợp thất bại: hệ thống thông báo không tồn tại độc giả có tên đó.
Điểm mở rộng
Không có.
Giao diện (5.7.2. Giao diện form “Tìm kiếm độc giả”)
3.2.4.6. Đặc tả Usecase “Thống kê, báo cáo”
Đặc tả Usecase “Thống kê báo cáo tài liệu còn trong thư viện”
Tóm tắt
Ban lập kế hoạch, ban thủ thư, admin, ban kỹ thuật sử dụng Usecase này để thống kê tài liệu còn trong thư viện là bao nhiêu.
Dòng sự kiện
Dòng sự kiện chính:
Người dùng chọn chức năng thống kê tài liệu còn lại.
Hệ thống hiển thị form chứa các tài liệu còn lại và số lượng mỗi loại hiện có trong thư viện.
Kết thúc Use case
Dòng sự kiện phụ:
(1). Dòng thứ nhất:
Người dùng hủy bỏ thống kê tài liệu hiện tại
Hệ thống bỏ qua form thống kê tài liệu còn lại và trở về form chính.
Kết thúc Usecase.
(2). Dòng thứ hai:
Hệ thống xảy ra lỗi trong quá trình xử lý dữ liệu.
Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
Kết thúc Usecase.
Các yêu cầu đặc biệt
Không có yêu cầu đặc biệt
Trạng thái hệ thống trước khi Usecase “TKBC tài liệu còn trong thư viện” được thực hiện
Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống trước khi thực hiện chức năng này.
Trạng thái hệ thống sau khi Usecase “TKBC tài liệu còn trong thư viện” được thực hiện
Trường hợp thành công: số lượng mỗi loại tài liệu hiện còn trong thư viện sẽ được hiển thị.
Trường hợp thất bại: hệ thống thông báo lỗi.
Điểm mở rộng
Không có.
Giao diện (5.8.2 Giao diện form “Tài liệu còn trong thư viện”)
3.2.4.7. Đặc tả Usecase “In ấn”
Đặc tả Usecase “In ấn TKBC tài liệu còn trong thư viện”
Tóm tắt
Ban lập kế hoạch, ban thủ thư, admin, ban kỹ thuật sử dụng Usecase này để in bảng thống kê tài liệu hiện tại có trong thư viện.
Dòng sự kiện
Dòng sự kiện chính:
Người dùng chọn chức năng in tài liệu hiện tại
Hệ thống thực hiện in bảng thống kê tài liệu hiện có trong thư viện
Kết thúc Use case
Dòng sự kiện phụ:
(1). Dòng thứ nhất:
Người dùng hủy bỏ in ấn
Hệ thống bỏ qua và trở về form chính.
Kết thúc Usecase.
(2). Dòng thứ hai:
Hệ thống xảy ra lỗi trong quá trình xử lý.
Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
Kết thúc Usecase.
Các yêu cầu đặc biệt
Không có yêu cầu đặc biệt
Trạng thái hệ thống trước khi Usecase “In TKBC tài liệu còn trong thư viện” được thực hiện
Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống trước khi thực hiện chức năng này.
Trạng thái hệ thống sau khi Usecase “In TKBC tài liệu còn trong thư viện” được thực hiện
Trường hợp thành công: có được bản thống kê tài liệu hiện tại.
Trường hợp thất bại: hệ thống thông báo lỗi.
Điểm mở rộng
Không có.
3.3. Biểu đồ lớp
3.3.1. Danh sách các lớp
3.3.1.1. Lớp “NguoiDung” (Người dùng)
Danh sách các thuộc tính
STT
Tên thuộc tính
Ý nghĩa
1
Username
Tên đăng nhập
2
Password
Mật khẩu
3
HoTen
Tên người dùng
4
NamSinh
Năm sinh
5
GioiTinh
Giới tính
6
ChucDanh
Chức danh
7
Email
Email
8
DienThoai
Số điện thoại
Bảng 3.3: Danh sách các thuộc tính Lớp Người dùng
Danh sách các phương thức
STT
Tên phương thức
Ý nghĩa
1
ThemNguoiDung
Thêm người dùng
2
SuaNguoiDung
Sửa thông tin người dùng
3
XoaNguoiDung
Xóa người dùng
4
HienThiNguoiDung
Hiển thị thông tin người dùng
Bảng 3.4: Danh sách các phương thức Lớp Người dùng
3.3.1.2. Lớp “Chucnang” (Chức năng)
Danh sách các thuộc tính
STT
Tên thuộc tính
Ý nghĩa
1
MaCN
Mã chức năng
2
TenCN
Tên chức năng
Bảng 3.5: Danh sách các thuộc tính lớp Chức năng
3.3.1.3. Lớp “DSDKTaoThe” (Danh sách đăng ký tạo thẻ)
Danh sách các thuộc tính
STT
Tên thuộc tính
Ý nghĩa
1
MaDK
Mã sinh viên, mã cán bộ giáo viên
2
HoTen
Họ tên người đăng ký làm thẻ
3
NamSinh
Năm sinh
4
GioiTinh
Giới tính
5
ChucDanh
Chức danh
6
MaDV
Mã đơn vị - mã khoa
7
MaLop
Mã lớp
8
KhoaHoc
Khóa học (đối với sinh viên)
9
DienThoai
Điện thoại
10
Email
Email
11
AnhThe
Ảnh thẻ
12
HinhThucDK
Hình thức đăng ký (Online - Offline)
13
LoaiDK
Loại đăng ký(ĐK làm lại – tạo mới)
14
NgayDK
Ngày đăng ký
15
KTLePhi
Kiểm tra đã đóng lệ phí làm thẻ chưa
16
XuLy
Đánh dấu đã xử lý làm thẻ hay chưa.
Bảng 3.6: Danh sách các thuộc tính Lớp DSDK Tạo thẻ
Danh sách các phương thức
STT
Tên phương thức
Ý nghĩa
1
ThemDSTaoThe
Thêm người đăng ký làm thẻ
2
SuaDSTaoThe
Sửa thông tin người đăng ký làm thẻ
3
XoaDSTaoThe
Xóa người đăng ký làm thẻ
4
HienThiDSTaoThe
Hiển thị danh sách người làm thẻ
Bảng 3.7: Danh sách các phương thức Lớp DSDK Tạo thẻ
3.3.1.4. Lớp “DocGia” (Độc giả)
Danh sách các thuộc tính
STT
Tên thuộc tính
Ý nghĩa
1
SoThe
Số thẻ thư viện
2
MaDK
Mã đăng ký
3
AnhBarcode
Ảnh mã vạch của thẻ
4
NgayCap
Ngày cấp thẻ
5
HanSD
Hạn sử dụng thẻ
6
TinhTrang
Tình trạng thẻ (hoạt động, khóa)
7
NguoiCN
Ngưởi cập nhật tình trạng thẻ
8
NgayCN
Ngày cập nhật
Bảng 3.8: Danh sách các thuộc tính Lớp Độc giả
Danh sách các phương thức
STT
Tên phương thức
Ý nghĩa
1
ThemDocGia
Thêm độc giả
2
CapNhatDocGia
Sửa thông tin độc giả
3
HienThiDocGia
Hiển thị thông tin độc giả
Bảng 3.9: Danh sách các phương thức Lớp Độc giả
3.3.1.5. Lớp “XulyVP” (Xử lý vi phạm)
Danh sách các thuộc tính
STT
Tên thuộc tính
Ý nghĩa
1
ID_Phat
Mã số
2
SoThe
Số thẻ
3
LyDoVP
Lý do vi phạm
4
HTXuLy
Hình thức xử lý
5
NgayXL
Ngày xử lý
6
NguoiXL
Người xử lý
7
NgayMoThe
Ngày mở thẻ
Bảng 3.10: Danh sách các thuộc tính Lớp Xử lý vi phạm
Danh sách các phương thức
STT
Tên phương thức
Ý nghĩa
1
ThemPhieuphat
Thêm phiếu phạt
2
CapNhatPhieuphat
Cập nhật phiếu phạt
3
XoaPhieuPhat
Xóa phiếu phạt
4
HienThiPhieuphat
Hiển thị thông tin phiếu phạt
Bảng 3.11: Danh sách các phương thức Lớp Xử lý vi phạm
3.3.1.6. Lớp “Lop” (Lớp)
Danh sách các thuộc tính
STT
Tên thuộc tính
Ý nghĩa
1
MaLop
Mã lớp
2
TenLop
Tên lớp
3
MaDV
Mã đơn vị
Bảng 3.12: Danh sách các thuộc tính lớp “Lớp”
Danh sách các phương thức
STT
Tên phương thức
Ý nghĩa
1
ThemLop
Thêm lớp
2
SuaLop
Sửa thông tin lớp
3
XoaLop
Xóa lớp
4
HienThiLop
Hiển thị thông tin lớp
Bảng 3.13: Danh sách các phương thức lớp “Lớp”
3.3.1.7. Lớp “DonVi” (Đơn vị)
Danh sách các thuộc tính
STT
Tên thuộc tính
Ý nghĩa
1
MaDV
Mã đơn vị (Mã khoa/ngành)
2
TenDV
Tên khoa,ngành
3
GhiChu
Ghi chú
Bảng 3.14: Danh sách các thuộc tính Lớp Đơn vị
Danh sách các phương thức
STT
Tên phương thức
Ý nghĩa
1
ThemDonvi
Thêm đơn vị, ngành
2
SuaDonvi
Sửa thông tin đơn vị, ngành
3
XoaDonvi
Xóa đơn vị, ngành
4
HienThiDonvi
Hiển thị thông tin đơn vị, ngành
Bảng 3.15: Danh sách các phương thức Lớp Đơn vị
3.3.1.8. Lớp “Theloai” (Thể loại)
Danh sách các thuộc tính
STT
Tên thuộc tính
Ý nghĩa
1
MaTheLoai
Mã thể loại
2
TenTheLoai
Tên thể loại
3
GhiChu
Ghi chú
Bảng 3.16: Danh sách các thuộc tính Lớp Thể Loại
Danh sách các phương thức
STT
Tên phương thức
Ý nghĩa
1
ThemTheloai
Thêm thể loại tài liệu
2
SuaTheloai
Sửa thông tin thể loại
3
XoaTheloai
Xóa thể loại tài liệu
4
HienThiTheloai
Hiển thị thể loại tài liệu
Bảng 3.17: Danh sách các phương thức Lớp Thể Loại
3.3.1.9. Lớp “Tailieu” (Tài liệu)
Danh sách các thuộc tính
STT
Tên thuộc tính
Ý nghĩa
1
MaTL
Mã tài liệu
2
TenTL
Tên tài liệu
3
MaTheLoai
Mã thể loại
4
MaDV
Mã đơn vị, mã ngành
5
MaTG
Mã tác giả
6
MaNXB
Mã nhà xuất bản
7
NamXB
Năm xuất bản
8
MaNgonNgu
Mã ngôn ngữ
9
NoiDung
Nội dung tóm tắt
10
SoTrang
Số trang
11
KhoGiay
Khổ giấy
12
LanTB
Lần tái bản
13
GiaBia
Giá bìa
14
SoPH
Số phát hành
15
NgayPH
Ngày phát hành
16
TongSo
Tổng số
17
MaVT
Mã vị trí lưu trữ tài liệu
18
NgayCN
Ngày cập nhật
Bảng 3.18: Danh sách các thuộc tính Lớp Tài liệu
Danh sách các phương thức
STT
Tên phương thức
Ý nghĩa
1
ThemTailieu
Thêm tài liệu
2
SuaTailieu
Sửa thông tin tài liệu
3
XoaTailieu
Xóa tài liệu
4
HienThiTailieu
Hiển thị thông tin tài liệu
Bảng 3.19: Danh sách các phương thức Lớp Tài liệu
3.3.1.10. Lớp “TLChitiet” (Tài liệu chi tiết)
Danh sách các thuộc tính
STT
Tên thuộc tính
Ý nghĩa
1
MaCaBiet
Mã cá biệt (mã mỗi cuốn tài liệu = mã vạch)
2
MaTL
Mã tài liệu
3
AnhBarcode
Ảnh mã vạch của từng cuốn tài liệu
4
NgayCN
Ngày cập nhật thông tin tài liệu
5
NguoiCN
Người cập nhật
6
TinhTrang
Tình trạng tài liệu (mất, rách nát, mới, lạc hậu…)
7
XuLy
Đánh dấu xử lý in mã vạch tài liệu
Bảng 3.20: Danh sách các thuộc tính Lớp Tài liệu chi tiết
Danh sách các phương thức
STT
Tên phương thức
Ý nghĩa
1
HienThiTLChitiet
Hiển thị thông tin tài liệu
Bảng 3.21: Danh sách các phương thức Lớp Tài liệu
3.3.1.11. Lớp “TacGia” (Tác giả)
Danh sách các thuộc tính
STT
Tên thuộc tính
Ý nghĩa
1
MaTG
Mã tác giả
2
TenTG
Tên tác giả
3
GhiChu
Ghi chú
Bảng 3.22: Danh sách các thuộc tính Lớp Tác giả
Danh sách các phương thức
STT
Tên phương thức
Ý nghĩa
1
ThemTacGia
Thêm tác giả
2
SuaTacGia
Sửa thông tin tác giả
3
XoaTacGia
Xóa tác giả
4
HienThiTacGia
Hiển thị thông tin tác giả
Bảng 3.23: Danh sách các phương thức Lớp Tác giả
3.3.1.12. Lớp “NhaXuatBan” (Nhà xuất bản)
Danh sách các thuộc tính
STT
Tên thuộc tính
Ý nghĩa
1
MaNXB
Mã nhà xuất bản
2
TenNXB
Tên nhà xuất bản
3
GhiChu
Ghi chú
Bảng 3.24: Danh sách các thuộc tính Lớp Nhà xuất bản
Danh sách các phương thức
STT
Tên phương thức
Ý nghĩa
1
ThemNhaXB
Thêm nhà xuất bản
2
SuaNhaXB
Sửa thông tin nhà xuất bản
3
XoaNhaXB
Xóa nhà xuất bản
4
HienThiNhaXB
Hiển thị thông tin nhà xuất bản
Bảng 3.25: Danh sách các phương thức Lớp Nhà xuất bản
3.3.1.13. Lớp “NhaCungCap” (Nhà cung cấp)
Danh sách các thuộc tính
STT
Tên thuộc tính
Ý nghĩa
1
MaNCC
Mã nhà cung cấp
2
TenNCC
Tên nhà cung cấp
3
DiaChi
Điạ chỉ
4
DienThoai
Số điện thoại
Bảng 3.26: Danh sách các thuộc tính Lớp Nhà cung cấp
Danh sách các phương thức
STT
Tên phương thức
Ý nghĩa
1
ThemNhaCC
Thêm nhà cung cấp
2
SuaNhaCC
Sửa thông tin nhà cung cấp
3
XoaNhaCC
Xóa nhà cung cấp
4
HienThiNhaCC
Hiển thị thông tin nhà cung cấp
Bảng 3.27: Danh sách các phương thức Lớp Nhà cung cấp
3.3.1.14. Lớp “NgonNgu” (Ngôn ngữ)
Danh sách các thuộc tính
STT
Tên thuộc tính
Ý nghĩa
1
MaNgonNgu
Mã ngôn ngữ
2
TenNgonNgu
Tên ngôn ngữ
3
GhiChu
Ghi chú
Bảng 3.28: Danh sách các thuộc tính Lớp Ngôn ngữ
Danh sách các phương thức
STT
Tên phương thức
Ý nghĩa
1
ThemNgonNgu
Thêm ngôn ngữ
2
SuaNgonNgu
Sửa thông tin ngôn ngữ
3
XoaNgonNgu
Xóa ngôn ngữ
4
HienThiNgonNgu
Hiển thị thông tin ngôn ngữ
Bảng 3.29: Danh sách các phương thức Lớp Ngôn ngữ
3.3.1.15. Lớp “VitriTL” (Vị trí lưu trữ tài liệu)
Danh sách các thuộc tính
STT
Tên thuộc tính
Ý nghĩa
1
MaVT
Mã vị trí
2
TenVT
Tên vị trí
3
MoTa
Mô tả
4
ChaVT
Vị trí cha
Bảng 3.30: Danh sách các thuộc tính Lớp Vị trí tài liệu
Danh sách các phương thức
STT
Tên phương thức
Ý nghĩa
1
ThemVitri
Thêm vị trí
2
SuaVitri
Sửa vị trí lưu trữ
3
XoaVitri
Xóa vị trí lưu trữ
4
HienThiVitri
Hiển thị thông tin vị trí lưu trữ
Bảng 3.31: Danh sách các phương thức Lớp Vị trí tài liệu
3.3.1.16. Lớp “PhieuNhap” (Phiếu nhập)
Danh sách các thuộc tính
STT
Tên thuộc tính
Ý nghĩa
1
ID_Nhap
Mã nhập
2
MaTL
Mã tài liệu
3
MaNCC
Mã nhà cung cấp
4
NguoiNhap
Người nhập tài liệu
5
NgayNhap
Ngày nhập
6
SoLuong
Số lượng nhập
Bảng 3.32: Danh sách các thuộc tính Lớp Phiếu nhập
Danh sách các phương thức
STT
Tên phương thức
Ý nghĩa
1
ThemTaiLieuNhap
Thêm tài liệu mới nhập
2
SuaTaiLieuNhap
Sửa tài liệu nhập
3
XoaTaiLieuNhap
Xóa tài liệu nhập
4
HienThiTLNhap
Hiển thị tài liệu nhập
Bảng 3.33: Danh sách các phương thức Lớp Phiếu nhập
3.3.1.17. Lớp “MuonTra” (Mượn trả)
Danh sách các thuộc tính
STT
Tên thuộc tính
Ý nghĩa
1
ID_MuonTra
Mã mượn trả
2
SoThe
Số thẻ
3
MaCaBiet
Mã cá biệt (mã tài liệu)
4
KieuMuon
Kiểu mượn
5
NgayMuon
Ngày mượn
6
NguoiChoMuon
Người cho mượn
7
HanTra
Hạn trả tài liệu
8
Loai
Loại mượn hay trả
9
NgayTra
Ngày trả
10
NguoiNhan
Người nhận tài liệu, người phạt
Bảng 3.34: Danh sách các thuộc tính Lớp Mượn trả
Danh sách các phương thức
STT
Tên phương thức
Ý nghĩa
1
ThemPhieuMT
Thêm phiếu mượn trả
2
SuaPhieuMT
Sửa thông tin phiếu mượn trả
3
UpdatePhieuMT
Cập nhật phiếu mượn trả
4
HienThiPhieuMT
Hiển thị thông tin phiếu mượn trả
Bảng 3.35: Danh sách các phương thức Lớp Mượn trả
3.3.2. Vẽ biểu đồ lớp
3.3.2.1. Biểu đồ các lớp hệ thống
Hình 3.11: Biểu đồ Lớp Hệ thống
3.3.2.2. Biểu đồ các lớp độc giả
Hình 3.12: Biểu đồ Lớp Độc giả
3.3.2.3. Biểu đồ các lớp mượn trả
Hình 3.13: Biểu đồ Lớp Mượn trả
3.3.2.4. Biểu đồ các lớp tài liệu
Hình 3.14: Biểu đồ Lớp Tài liệu
3.4. Biểu đồ tuần tự
3.4.1. Nhóm các chức năng Quản trị hệ thống
3.4.1.1. Chức năng Đăng nhập
Hình 3.15: Biểu đồ tuần tự cho chức năng Đăng nhập
3.4.1.2. Chức năng Thêm người dùng
Hình 3.16: Biểu đồ tuần tự cho chức năng Thêm người dùng
3.4.1.3. Chức năng Sửa thông tin người dùng
Hình 3.17: Biểu đồ tuần tự cho chức năng Sửa thông tin người dùng
3.4.1.4. Chức năng Xóa người dùng
Hình 3.18: Biểu đồ tuần tự cho chức năng Xóa người dùng
3.4.1.5. Chức năng Thay đổi mật khẩu
Hình 3.19: Biểu đồ tuần tự chức năng Thay đổi mật khẩu
3.4.1.6. Chức năng Sao lưu, phục hồi dữ liệu
Hình 3.20: Biểu đồ tuần tự cho chức năng Sao lưu, phục hồi dữ liệu
3.4.2. Nhóm chức năng Quản lý tài liệu
3.4.2.1. Chức năng Thêm tài liệu
Hình 3.21: Biểu đồ tuần tự cho chức năng Thêm tài liệu
3.4.2.2. Chức năng Sửa tài liệu
Hình 3.22: Biểu đồ tuần tự cho chức năng Sửa thông tin tài liệu
3.4.2.3. Chức năng Xóa tài liệu
Hình 3.23: Biểu đồ tuần tự cho chức năng Xóa tài liệu
3.4.3. Nhóm chức năng Quản lý độc giả
3.4.3.1. Chức năng Thêm độc giả
Hình 3.24: Biểu đồ tuần tự cho chức năng Thêm độc giả
3.4.3.2. Chức năng Xóa độc giả
Hình 3.25: Biểu đồ tuần tự thực hiện chức năng Xóa độc giả
3.4.4. Nhóm chức năng Quản lý mượn trả tài liệu
3.4.4.1. Chức năng Quản lý mượn tài liệu
Hình 3.26: Biểu đồ tuần tự cho chức năng Quản lý mượn tài liệu
3.4.4.2. Chức năng Quản lý trả tài liệu
Hình 3.27: Biểu đồ tuần tự cho chức năng Quản lý trả tài liệu
3.4.4.3. Chức năng Xử lý độc giả vi phạm
Hình 3.28: Biểu đồ tuần tự thực hiện chức năng Xử lý vi phạm
3.4.5. Chức năng Tìm kiếm thông tin
Hình 3.29: Biểu đồ tuần tự cho chức năng Tìm kiếm thông tin
3.4.6. Chức năng Thống kê, báo cáo
Hình 3.30: Biểu đồ tuần tự cho chức năng Thống kê, báo cáo
3.4.7. Chức năng In ấn
Hình 3.31: Biểu đồ tuần tự thực hiện chức năng In ấn
CHƯƠNG IV. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU
4.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu
4.1.1. Bảng “tblNguoidung” (Người dùng)
STT
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ý nghĩa
1
Username
Varchar
30
Tên đăng nhập – khóa chính
2
Password
Varchar
20
Mật khẩu
3
HoTen
NVarchar
40
Tên người dùng
4
NamSinh
Datetime
8
Năm sinh
5
GioiTinh
Bit
1
Giới tính
6
ChucDanh
Nvarchar
50
Chức danh
7
DienThoai
Varchar
11
Số điện thoại
8
Email
Varchar
100
Email
Bảng 4.1: Thông tin Người dùng
4.1.2. Bảng “tblChucnang” (Danh sách menu – chức năng)
STT
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ý nghĩa
1
MaCN
Nvarchar
35
Mã chức năng – khóa chính
2
TenCN
Nvarchar
100
Tên chức năng
Bảng 4.2: Thông tin Chức năng
4.1.3. Bảng “tblQuyenhan” (Danh sách quyền tương ứng với menu)
STT
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ý nghĩa
1
ID
Int
4
Mã quyền – khóa chính
2
Username
Varchar
30
Username
3
MaCN
Nvarchar
35
Mã chức năng
Bảng 4.3: Thông tin Quyền hạn
4.1.4. Bảng “tblQuyDinh” (Quy định thư viện)
STT
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ý nghĩa
1
MaQD
Varchar
5
Mã quy định – khóa chính (Mã quy định cho giáo viên, mã học sinh, sinh viên)
2
SLMuonVe
SmallInt
2
Số lượng tài liệu mượn về
4
SLMuonDoc
SmallInt
2
Số lượng tài liệu mượn đọc tại chỗ
5
TGMuon
SmallInt
2
Thời gian mượn tài liệu.
6
TGKhoaThe
SmallInt
2
Thời gian khóa thẻ
Bảng 4.4: Thông tin Quy định thư viện
4.1.5. Bảng “tblDKTaoThe” (Đăng ký tạo thẻ)
STT
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ý nghĩa
1
MaDK
Varchar
20
Mã sinh viên, mã cán bộ viên chức – khóa chính
2
HoTen
Nvarchar
40
Họ tên
3
NamSinh
Datetime
8
Năm sinh
4
GioiTinh
Bit
1
Giới tính
5
ChucDanh
Nvarchar
40
Đối tượng (cán bộ viên chức – sinh viên)
6
MaDV
Varchar
10
Mã đơn vị
7
MaLop
Varchar
10
Mã lớp
8
KhoaHoc
Varchar
11
Khóa học (đối với sinh viên)
9
DienThoai
Varchar
11
Điện thoại
10
Email
Nvarchar
100
Email
11
AnhThe
Image
Ảnh thẻ
12
HinhThucDK
Bit
1
Hình thức đăng ký (True=Online–False=Offline)
13
LoaiDK
Bit
1
Loại đăng ký(True=Tạo mới; False=Làm lại)
14
NgayDK
Datetime
8
Ngày đăng ký
15
KTLePhi
Bit
1
Kiểm tra lệ phí (True=Đã nộp; False=Chưa nộp)
16
XuLy
Bit
1
Đánh dấu đã xử lý in thẻ hay chưa (True=Đã xử lý in thẻ; False=Chưa in thẻ).
Bảng 4.5: Thông tin Đăng ký tạo thẻ
4.1.6. Bảng “tblDocGia” (Độc giả)
STT
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ý nghĩa
1
SoThe
Varchar
20
Số thẻ thư viện – khóa chính
2
MaDK
Varchar
20
Mã cá nhân (mã sv, mã cán bộ…)
3
AnhBarcode
Image
Ảnh mã vạch
4
NgayCap
Datetime
8
Ngày cấp thẻ
5
HanSD
Datetime
8
Hạn sử dụng thẻ
6
TinhTrang
Nvarchar
100
Tình trạng thẻ (hủy, khóa, hoạt động)
7
NguoiCN
Varchar
30
Người cập nhật
8
NgayCN
Datetime
8
Ngày cập nhật
Bảng 4.6: Thông tin Độc giả
4.1.7. Bảng “tblLop” (Lớp)
STT
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ý nghĩa
1
MaLop
Varchar
10
Mã lớp
2
TenLop
NVarchar
30
Tên lớp
3
MaDV
Varchar
10
Mã đơn vị - mã khoa
Bảng 4.7: Thông tin Lớp
4.1.8. Bảng “tblDonvi” (Đơn vị - ngành)
STT
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ý nghĩa
1
MaDV
Varchar
10
Mã đơn vị - mã khoa (phòng ban)
2
TenDV
NVarchar
50
Tên đơn vị
3
GhiChu
NVarchar
100
Ghi chú
Bảng 4.8: Thông tin Đơn vị - Ngành
4.1.9. Bảng “tblTheloai” (Thể loại)
STT
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ý nghĩa
1
MaTheLoai
Varchar
10
Mã thể loại – khóa chính
2
TenTheLoai
NVarchar
40
Tên thể loại
3
GhiChu
NVarchar
100
Ghi chú
Bảng 4.9: Thông tin Thể loại
4.1.10. Bảng “tblTailieu” (Tài liệu)
STT
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ý nghĩa
1
MaTL
Varchar
20
Mã tài liệu
2
TenTL
Nvarchar
100
Tên tài liệu
3
MaTheLoai
Varchar
10
Mã thể loại
4
MaDV
Varchar
10
Mã đơn vị, mã ngành
5
MaTG
Varchar
10
Mã tác giả
6
MaNXB
Varchar
10
Mã nhà xuất bản
7
NamXB
Datetime
8
Năm xuất bản
8
MaNgonNgu
Varchar
10
Mã ngôn ngữ
9
NoiDung
Nvarchar
500
Nội dung tóm tắt
10
SoTrang
Int
4
Số trang
11
KhoGiay
Varchar
20
Khổ giấy
12
LanTB
Nvarchar
50
Lần tái bản
13
GiaBia
Nvarchar
20
Giá bìa
14
SoPH
Nvarchar
30
Số phát hành
15
NgayPH
Datetime
8
Ngày phát hành
16
TongSo
Int
4
Tổng số
17
MaVT
Varchar
10
Mã vị trí lưu trữ tài liệu
18
NgayCN
Datetime
8
Ngày cập nhật
Bảng 4.10: Thông tin Tài liệu
4.1.11. Bảng “tblTLChiTiet” (Chi tiết tài liệu)
STT
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ý nghĩa
1
MaCaBiet
Varchar
20
Mã cá biệt (mã tài liệu = mã vạch)
2
MaTL
Varchar
20
Mã tựa tài liệu (sách, báo, tạp chí, tài liệu khác…)
4
AnhBarcode
Image
Byte
Ảnh mã vạch
5
NgayCN
Datetime
8
Ngày cập nhật thông tin tài liệu
6
NguoiCN
Varchar
30
Người cập nhật
7
TinhTrang
NVarchar
50
Tình trạng tài liệu (mất, rách nát, mới, …)
8
XuLy
Bit
Đánh dấu xử lý (True=Đã in mã vạch, False=Chưa in mã vạch)
Bảng 4.11: Thông tin Tài liệu chi tiết
4.1.12. Bảng “tblTacGia” (Tác giả)
STT
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ý nghĩa
1
MaTG
Varchar
10
Mã tác giả
2
TenTG
NVarchar
100
Tên tác giả
3
GhiChu
NVarchar
100
Ghi chú
Bảng 4.12: Thông tin Tác giả
4.1.13. Bảng “tblNhaXB” (Nhà xuất bản)
STT
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ý nghĩa
1
MaNXB
Varchar
10
Mã nhà xuất bản – khóa chính
2
TenNXB
NVarchar
100
Tên nhà xuất bản
3
GhiChu
NVarchar
100
Ghi chú
Bảng 4.13: Thông tin Nhà xuất bản
4.1.14. Bảng “tblNhaCungcap” (Nhà cung cấp)
STT
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ý nghĩa
1
MaNCC
Varchar
10
Mã nhà cung cấp – khóa chính
2
TenNCC
NVarchar
100
Tên nhà cung cấp
3
DiaChi
NVarchar
100
Điạ chỉ
4
DienThoai
Varchar
11
Số điện thoại
Bảng 4.14: Thông tin Nhà xuất bản
4.1.15. Bảng “tblNgonngu” (Ngôn ngữ)
STT
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ý nghĩa
1
MaNgonNgu
Varchar
10
Mã ngôn ngữ
2
TenNgonNgu
NVarchar
30
Tên ngôn ngữ
3
GhiChu
NVarchar
100
Ghi chú
Bảng 4.15: Thông tin Ngôn ngữ
4.1.16. Bảng “tblPhieunhap” (Phiếu nhập)
STT
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ý nghĩa
1
ID_Nhap
Int
4
Mã nhập – khóa chính
2
MaTL
Varchar
20
Mã loại tài liệu
3
MaNCC
Varchar
10
Mã nhà cung cấp
4
NguoiNhap
VarVarchar
30
Người nhập tài liệu
5
NgayNhap
Datetime
8
Ngày nhập
6
SoLuong
Int
4
Số lượng nhập về
Bảng 4.16: Thông tin Phiếu nhập
4.1.17. Bảng “tblMuontra” (Mượn trả)
STT
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ý nghĩa
1
ID_MuonTra
Int
4
Mã mượn trả
2
SoThe
Varchar
20
Mã thẻ (mã độc giả)
3
MaCaBiet
Varchar
20
Mã cá biệt (mã tài liệu)
4
KieuMuon
Bit
1
Kiểu mượn về - đọc tại chỗ
5
NgayMuon
Datetime
8
Ngày mượn
6
NguoiChoMuon
VarVarchar
30
Mã người cho mượn
7
HanTra
Datetime
8
Hạn trả tài liệu
8
Loai
Bit
1
Loại mượn – trả
9
NgayTra
Datetime
8
Ngày trả tài liệu là ngày phạt nếu xảy ra vi phạm
10
NguoiNhan
Varchar
30
Người nhận tài liệu
Bảng 4.17: Thông tin Mượn trả tài liệu
4.1.18. Bảng “tblThanhlyTL” (Tài liệu thanh lý)
STT
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ý nghĩa
1
MaCaBiet
Varchar
10
Mã cá biệt
2
LyDoTL
NVarchar
100
Lý do thanh lý
3
NgayTL
Datetime
8
Ngày thanh lý
4
NguoiTL
Varchar
30
Người thanh lý
Bảng 4.18: Thông tin Tài liệu thanh lý
4.1.19. Bảng “tblXulyVP” (Xử lý độc giả vi phạm)
STT
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ý nghĩa
1
ID_Phat
Int
4
Mã phiếu phạt
2
SoThe
Varchar
20
Số thẻ
3
LyDoVP
NVarchar
100
Lý do vi phạm
4
HTXuly
Nvarchar
100
Hình thức xử lý
5
NgayXL
Datetime
8
Ngày xử lý
6
NguoiXL
Varchar
30
Người xử lý
7
NgayMoThe
Datetime
8
Ngày mở thẻ
Bảng 4.19: Thông tin Xử lý độc giả vi phạm
4.1.20. Bảng “tblViTriTL” (Vị trí lưu trữ tài liệu)
STT
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ý nghĩa
1
MaVT
Varchar
10
Mã vị trí
2
TenVT
NVarchar
50
Tên vị trí
3
MoTa
NVarchar
100
Mô tả
4
ChaVT
Varchar
10
Vị trí cha
Bảng 4.20: Thông tin Vị trí lưu trữ tài liệu
4.2. Biểu đồ quan hệ
Hình 4.21: Biểu đồ quan hệ
CHƯƠNG V. PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ GIAO DIỆN
5.1. Giao diện chính của phần mềm
Hình 5.1: Giao diện chính của hệ thống
Giao diện chính của hệ thống gồm có 4 phần:
Thanh thực đơn (Menubar)
Thanh thực đơn thể hiện các chức năng của phần mềm Quản lý thư viện bao gồm: Hệ thống; Danh mục; Hồ sơ tài liệu; Hồ sơ độc giả; Quản lý mượn trả; Báo cáo/Thống kê; Trợ giúp.
Thanh công cụ (Toolbar)
Thanh công cụ chứa các biểu tượng giúp người dung truy cập nhanh vào những chức năng thường xuyên sử dụng và quan trọng của hệ thống bao gồm: Mượn tài liệu; Trả tài liệu; In mã vạch; Tìm tài liệu; Đăng ký làm thẻ thư viện; In thẻ thư viện; Tìm kiếm độc giả; Độc giả mượn quá hạn; Lựa chọn tìm kiếm nhanh.
Thanh menu trái: gồm các chức năng thường xuyên được sử dụng và quan trọng của hệ thống.
Quản lý tài liệu bao gồm: Biên mục tài liệu, Thông tin phiếu nhập, In mã vạch.
Quản lý độc giả bao gồm: Đăng ký làm thẻ, In thẻ thư viện, Thông tin độc giả.
Quản lý mượn trả bao gồm: Mượn trả tài liệu, Trả tài liệu, Xử lý vi phạm, Độc giả mượn quá hạn.
Tra cứu bao gồm: Tra cứu tài liệu, Tra cứu độc giả; Tra cứu tình hình mượn trả
Nội dung: là phần giao diện ở giữa, hiển thị các thông tin chi tiết của các chức năng.
5.2. Giao diện form “Đăng nhập”
Người dùng nhập thông tin đăng nhập gồm: Tên đăng nhập và mật khẩu vào textbox tương ứng.
- Sau đó click chọn nút “Đăng nhập”, hệ thống sẽ kiểm tra thông tin đăng nhập.
+ Nếu thông tin đăng nhập hợp lệ thì sẽ hiển thị giao diện chính của hệ thống.
+ Nếu thông tin đăng nhập không hợp lệ sẽ thông báo lỗi:
Người dùng click chọn nút “OK” thì sẽ cho phép nhập lại thông tin đăng nhập.
Nếu click chọn nút “Thoát” thì sẽ đóng lại hệ thống.
Yêu cầu đối với dữ liệu nhập:
Tên đăng nhập: tối thiểu là 3 ký tự, tối đa là 30 ký tự.
Mật khẩu: tối thiểu là 6 ký tự, tối đa là 20 ký tự.
5.3. Menu “Hệ thống”
Menu Hệ thống gồm các chức năng: Quản trị hệ thống (Hồ sơ người dùng, Phân quyền, Sao lưu/Phục hồi dữ liệu); Đăng nhập lại; Thay đổi mật khẩu; Thoát
5.3.1. Giao diện form “Hồ sơ người dùng”
Yêu cầu đối với dữ liệu nhập:
Thông tin bắt buộc nhập: Họ tên và tên đăng nhập.
Thông tin bổ sung: Chức danh, giới tính, điện thoại, email.
Họ tên: nhập từ 3 đến 40 ký tự.
Tên đăng nhập: không sử dụng các ký tự có dấu, chỉ được nhập từ 3 đến 30 ký tự.
Điện thoại: 11 ký tự số, không được nhập ký tự chữ và ký tự đặc biệt.
Email: nhập đúng định dạng (lan@gmail.com).
Chức năng thực hiện:
Thêm người dùng
Admin click vào , tất cả các textbox được xóa trắng và con nháy được đặt vào textbox “Họ tên”. Admin nhập các thông tin như: họ tên, tên đăng nhập, chức danh, năm sinh, giới tính, điện thoại, email vào các textbox tương ứng.
Hình 5.2: Giao diện form “Hồ sơ người dùng”
Sau khi nhập dữ liệu, admin click vào , hệ thống kiểm tra dữ liệu. Nếu dữ liệu hợp lệ thì sẽ lưu thông tin vừa nhập vào cơ sở dữ liệu và hiển thị dữ liệu lên gridview. Nếu dữ liệu không hợp lệ thì hệ thống sẽ thông báo lỗi.
Sửa thông tin người dùng
Admin chọn bản ghi cần sửa và sửa lại. Sau đó admin click chuột phải lên gridview và chọn nút hệ thống cập nhật lại bản ghi vừa thay đổi vào cơ sở dữ liệu.
Xóa người dùng
Admin chọn một hoặc nhiều bản ghi và click vào , hệ thống sẽ hiện thông báo.
Nếu chắc chắn muốn xóa thì click nút “Yes”, ngược lại click nút “No”.
5.3.2. Giao diện form “Phân quyền”
Hình 5.3: Giao diện form “Phân quyền”
Yêu cầu:
Admin chọn người dùng cần phân quyền trong combobox “Người dùng”.
Sau đó, admin chọn chức năng trong Listbox “Danh sách chức năng”, click vào nút hệ thống sẽ thực hiện chuyển các chức năng được lựa chọn sang Listbox “Chức năng sử dụng”. Nếu click vào nút hệ thống sẽ chuyển các chức năng trong listbox “Chức năng sử dụng” sang listbox “Danh sách chức năng”.
Admin click vào hệ thống sẽ cập nhật quyền hạn của người sử dụng này vào cơ sở dữ liệu. Thông tin về quyền hạn của người dùng hiển thị lên gridview “Danh sách quyền hạn người sử dụng”. Admin click vào thì quá trình phân quyền cho người dùng không được thực hiện.
5.3.4. Giao diện form “Thay đổi mật khẩu”
Hình 5.4: Giao diện form “Thay đổi mật khẩu”
Yêu cầu đối với dữ liệu nhập:
Thông tin bắt buộc nhập: mật khẩu cũ, mật khẩu mới và xác nhận lại mật khẩu.
Mật khẩu nhập vào yêu cầu tối thiểu là 6 ký tự, tối đa 20 ký tự.
Xác nhận lại mật khẩu phải nhập giống với mật khẩu mới.
Các chức năng thực hiện:
Người dùng nhập mật khẩu vào các textbox tương ứng và click vào hệ thống kiểm tra dữ liệu phù hợp thì sẽ cập nhật mật khẩu mới và hiển thị thông báo.
Người dùng click vào nút “OK”, sẽ hiển thị form “Đăng nhập” cho người dùng đăng nhập lại với mật khẩu vừa thay đổi.
5.3.5. Giao diện form “Sao lưu/Phục hồi dữ liệu”
Hình 5.5: Giao diện form “Sao lưu/Phục hồi dữ liệu”
Sao lưu dữ liệu
Admin nhập tên cơ sở dữ liệu vào textbox “Tên cơ sở dữ liệu” và click vào để chọn đường dẫn tới thư mục chứa cơ sở dữ liệu sao khi sao lưu. Sau đó click vào hệ thống sẽ thực hiện sao lưu cơ sở dữ liệu nếu tồn tại cơ sở dữ liệu đó. Hệ thống hiển thị thông báo:
Nếu không tồn tại cơ sở dữ liệu đó thì hệ thống sẽ thông báo lỗi: “Không tồn tại cơ sở dữ liệu này”.
Phục hồi dữ liệu
Admin click vào để chọn cơ sở dữ liệu cần phục hồi và nhập tên cơ sở dữ liệu vào textbox “Tên dữ liệu đích”. Sau đó click vào hệ thống sẽ phục hồi lại cơ sở dữ liệu.
5.4. Menu “Hồ sơ tài liệu”
Menu “Hồ sơ tài liệu” gồm: Thể loại; Biên mục tài liệu (nhập tài liệu mới); In mã vạch; Thông tin phiếu nhập; Tình trạng tài liệu (hiển thị tình trạng tài liệu); Thanh lý tài liệu; Tìm kiếm tài liệu
5.4.1. Giao diện form “Biên mục tài liệu”
Hình 5.6: Giao diện form “Biên mục tài liệu”
Yêu cầu đối với dữ liệu nhập:
Thông tin bắt buộc nhập: mã tài liệu, tên tài liệu, thể loại, ngành.
Thông tin bổ sung: tác giả, nhà xuất bản, năm xuất bản, lần tái bản, ngôn ngữ, số trang, khổ giấy, giá bìa, vị trí lưu trữ, nội dung, số phát hành, ngày phát hành.
Mã tài liệu: có thể nhập chữ hoặc số và chỉ được nhập các ký tự không dấu, không được nhập các ký tự đặc biệt. Độ dài tối đa của mã tài liệu là 10 ký tự.
Tên tài liệu: độ dài tối đa là 100 ký tự.
Thể loại: thể loại tài liệu chọn ở combobox “Thể loại”.
Ngành/khoa: chọn ở combobox “Ngành/khoa”.
Các thông tin bổ sung như: tác giả, nhà xuất bản, ngôn ngữ, vị trí lưu trữ tài liệu chọn ở các combobox tương ứng.
Các thông tin như: năm xuất bản, ngày phát hành chọn ở các combobox tương ứng, nhưng ngày tháng không được lớn hơn ngày hiện tại.
Số trang: nhập ký tự số, độ dài không quá 8 ký tự.
Khổ giấy: nhập đúng định dạng (A4 hay 19x21).
Chức năng thực hiện:
Thêm tài liệu
Để thêm tài liệu mới người dùng phải click vào , các textbox và combobox được xóa trắng và textbox “Mã tài liệu” được focus. Người dùng nhập dữ liệu vào các textbox và các combobox tương ứng.
Nếu người dùng chưa nhập mã tài liệu hoặc tên tài liệu mà click vào thì sẽ xuất hiện thông báo lỗi: “Bạn chưa nhập mã tài liệu” hoặc “Bạn chưa nhập tên tài liệu”.
Nếu người dùng nhập đầy đủ các thông tin và click vào thì hệ thống sẽ kiểm tra dữ liệu. Nếu mã tài liệu chưa tồn tại trong cơ sở dữ liệu thì sẽ lưu bản ghi đó vào cơ sở dữ liệu và hiển thị lên gridview “Danh sách tài liệu”. Nếu đã tồn tại mã tài liệu đó trong cơ sở dữ liệu thì sẽ xuất hiện thông báo: “Trùng mã tài liệu. Nhập lại”.
Sửa thông tin tài liệu
Người dùng chọn bản ghi cần sửa và click vào hệ thống sẽ cập nhật lại bản ghi vừa thay đổi.
Nếu không click vào thì bản ghi đó không được thay đổi.
Xóa tài liệu
Người dùng chọn các bản ghi và click vào hệ thống sẽ hiển thị thông báo.
Nếu chắc chắn muốn xóa thì click vào “Yes”, bản ghi đó sẽ được xóa khỏi cơ sở dữ liệu, ngược lại click vào “No”.
Người dùng chọn tất cả các bản ghi và click vào hệ thống sẽ hiển thị thông báo.
Nếu muốn xóa tất cả các bản ghi thì click vào “Yes”, ngược lại click vào nút “No”.
5.4.2. Giao diện form “In mã vạch”
Hình 5.7: Giao diện form “In mã vạch”
Form này hiển thị danh sách mã cá biệt của tài liệu vừa nhập chưa được xử lý in mã vạch. Người dùng click chọn và click chọn thì hệ thống sẽ hiển thị danh sách mã vạch tài liệu
Hình 5.8: Danh sách mã vạch tài liệu
5.4.3. Giao diện form “Thông tin phiếu nhập”
Hình 5.9: Giao diện form “Thông tin phiếu nhập”
Yêu cầu đối với dữ liệu nhập:
Thông tin bắt buộc: Mã tài liệu, số lượng và mã nhà cung cấp.
Mã tài liệu: được chọn từ combobox “Mã tài liệu” hoặc nhập vào combobox, độ dài tối đa 10 ký tự, không chứa ký tự có dấu. Mã tài liệu phải tồn tại trong cơ sở dữ liệu.
Số lượng: chỉ được nhập ký tự số và độ dài tối đa 4 ký tự.
Mã nhà cung cấp: chọn từ combobox “Mã NCC” (mã nhà cung cấp).
Chức năng thực hiện:
a. Thêm mới
Để thêm phiếu nhập mới, người dùng click vào , các textbox và combobox được xóa trắng. Con nháy được đặt ở combobox “Mã tài liệu”, người dùng nhập mã tài liệu và số lượng và mã nhà cung cấp.
Sau khi nhập đầy đủ các thông tin người dùng click vào hệ thống kiểm tra dữ liệu nhập vào nếu hợp lệ thì lưu vào cơ sở dữ liệu và hiển thị bản ghi lên gridview “Danh sách phiếu nhập”. Nếu thông tin không hợp lệ thì hệ thống sẽ thông báo lỗi.
Nếu chưa nhập mã tài liệu, hay số lượng mà click vào thì hệ thống thông báo lỗi: “Bạn chưa nhập mã tài liệu” hay “Bạn chưa nhập số lượng”. Yêu cầu người dùng phải nhập lại.
b. Sửa thông tin phiếu nhập
Người dùng chọn và sửa thông tin trên bản ghi cần sửa. Sau đó click chọn thì hệ thống sẽ cập nhật lại thông tin vừa sửa.
Nếu người dùng không click chọn thì bản ghi đó không bị thay đổi.
c. Xóa phiếu nhập
Người dùng chọn các bản ghi và click vào hệ thống sẽ hiển thị thông báo.
Nếu chắc chắn muốn xóa thì click vào “Yes”, bản ghi đó sẽ được xóa khỏi cơ sở dữ liệu, ngược lại click vào “No”.
Người dùng chọn tất cả các bản ghi và click vào hệ thống sẽ hiển thị thông báo.
Nếu muốn xóa tất cả các bản ghi thì click vào “Yes”, ngược lại click vào nút “No”.
5.5. Menu “Hồ sơ độc giả”
Menu “Hồ sơ độc giả” gồm các chức năng: Đăng ký làm thẻ thư viện; In thẻ thư viện; Danh sách chưa nộp lệ phí; Thông tin độc giả (hiển thị thông tin về tình trạng độc giả); Tìm kiếm độc giả
5.5.1. Giao diện form “Đăng ký làm thẻ thư viện”
Hình 5.10: Giao diện form “Đăng ký làm thẻ thư viện”
Yêu cầu đối với dữ liệu nhập:
Thông tin bắt buộc: mã cá nhân, họ tên, loại đăng ký, chức danh, đơn vị/khoa, lớp, khóa học, ảnh thẻ, giới tính, năm sinh.
Thông tin bổ sung: email, điện thoại.
Mã cá nhân: là mã học sinh, sinh viên hoặc mã cán bộ giáo viên; mã cá nhân có thể nhập số hoặc chữ, không được nhập các ký tự đặc biệt và ký tự có dấu. Độ dài mã cá nhân từ 3-10 ký tự.
Họ tên: họ tên học sinh, sinh viên hoặc cán bộ giáo viên; nhập họ tên vào textbox với độ dài từ 3-40 ký tự.
Loại đăng ký: click vào radiobutton “Loại đăng ký” chọn loại đăng ký là tạo mới hay làm lại.
Chức danh: chọn chức danh là học sinh, sinh viên hay cán bộ giáo viên từ radiobutton “Chức danh”
Đơn vị/khoa: chọn từ combobox “Đơn vị/khoa”
Lớp: nếu chức danh là học sinh, sinh viên thì bắt buộc chọn lớp từ combobox “Lớp” . Nếu chức danh là cán bộ giáo viên thì không phải chọn lớp và combobox này bị ẩn.
Khóa học: nhập khóa học đúng định dạng như textbox “Khóa học” , chức danh là học sinh, sinh viên thì mới phải nhập khóa học.
Ngày sinh, giới tính: chọn từ radiobutton “Giới tính” , “Ngày sinh” tương ứng, đối với ngày sinh phải nhỏ hơn ngày hiện tại.
Đóng lệ phí: check vào nút để đánh dấu đã đóng lệ phí. Ngược lại là chưa đóng lệ phí.
Chọn ảnh: chọn ảnh thẻ của người đăng ký
Email: phải nhập đúng định dạng x@x.x, email không được quá 100 ký tự.
Điện thoại: phải nhập số, độ dài từ 10-11 ký tự.
Chức năng thực hiện:
a. Thêm người đăng ký
Để thêm người đăng ký mới, click vào các textbox được xóa trắng và mã cá nhân được focus. Người dùng nhập thông tin vào các textbox và combobox tương ứng.
Nếu người dùng chưa nhập: mã cá nhân, họ tên, khoa, lớp, khóa học, ảnh thẻ mà click vào thì hệ thống sẽ thông báo lỗi: “Bạn phải nhập mã đăng ký!”, “Bạn chưa nhập họ tên độc giả”, “Bạn chưa chọn khoa”, “Bạn chưa chọn lớp”, “Bạn chưa nhập khóa học”, “Bạn chưa chọn ảnh thẻ”. Yêu cầu người dùng phải nhập đủ các thông tin đó.
Nếu người dùng đã nhập đủ các thông tin bắt buộc và click thì hệ thống kiểm tra. Nếu dữ liệu hợp lệ thì lưu bản ghi mới vào cơ sở dữ liệu và hiển thị lên gridview “Danh sách đăng ký làm thẻ thư viện”. Nếu dữ liệu không hợp lệ thì hệ thống sẽ thông báo lỗi.
b. Sửa thông tin người đăng ký
Người dùng click vào bản ghi cần sửa và sửa lại thông tin cho đúng. Sau đó, người dùng click vào thì hệ thống sẽ cập nhật lại bản ghi đó.
Nếu người dùng không click vào “Câp nhật” thì bản ghi đó không được sửa đổi.
c. Xóa người đăng ký
Người dùng chọn các bản ghi và click vào hệ thống sẽ hiển thị thông báo.
Nếu chắc chắn muốn xóa thì click vào “Yes”, bản ghi đó sẽ được xóa khỏi cơ sở dữ liệu, ngược lại click vào “No”.
Người dùng chọn tất cả các bản ghi và click vào hệ thống sẽ hiển thị thông báo.
Nếu muốn xóa tất cả các bản ghi thì click vào “Yes”, ngược lại click vào nút “No”.
5.5.2. Giao diện form “In thẻ thư viện”
Người dùng click chọn hệ thống sẽ hiển thị danh sách thẻ thư viện chưa được xử lý.
Hình 5.11: Danh sách thẻ thư viện
5.6. Menu “Quản lý mượn trả”
Menu “Quản lý mượn trả” gồm các chức năng: Mượn tài liệu; Trả tài liệu; Mượn trả trong ngày (tình hình mượn trả trong ngày); Xử lý vi phạm; Độc giả mượn quá hạn (hiển thị danh sách độc giả mượn quá hạn).
5.6.1. Giao diện form “Mượn tài liệu”
Hình 5.12: Giao diện form “Mượn tài liệu”
Yêu cầu đối với dữ liệu nhập:
Thông tin bắt buộc: hình thức mượn, số thẻ, mã cá biệt, hạn trả tài liệu.
Hình thức mượn: lựa chọn từ radiobutton hình thức mượn đọc hoặc mượn về.
Số thẻ và mã cá biệt: không được nhập các ký tự đặc biệt và các chữ có dấu, độ dài tối đa của số thẻ là 20 ký tự.
Hạn trả tài liệu: nếu là hình thức mượn về thì phải chọn hạn trả, còn là hình thức mượn đọc thì không phải nhập hạn trả. Hạn trả không được nhỏ hơn ngày hiện tại.
Chức năng thực hiện:
a. Thêm phiếu mượn
Để thêm phiếu mượn người dùng click vào các textbox được xóa trắng. Người dùng lựa chọn hình thức mượn, nhập số thẻ, mã cá biệt và hạn trả nếu là mượn về.
Nếu chưa nhập số thẻ hoặc mã cá biệt mà chọn thi hệ thống sẽ thông báo lỗi: “Bạn chưa nhập số thẻ”, “Bạn chưa nhập mã cá biệt”.
Khi nhập số thẻ hay mã cá biệt xong và ấn Enter thì sẽ hiển thông tin về độc giả và tài liệu có số thẻ và mã cá biệt đó.
Người dùng click vào hệ thống sẽ kiểm tra, nếu dữ liệu hợp lệ thì lưu phiếu mượn vào hệ thốn và hiển thị lên layoutview, nếu dữ liệu không hợp lệ thì sẽ thông báo lỗi và người dùng phải nhập lại dữ liệu.
b. Sửa thông tin phiếu mượn
Người dùng click vào phiếu cần sửa và sửa lại thông tin cho đúng. Sau đó click vào hệ thống sẽ cập nhật lại thông tin thay đổi vào cơ sở dữ liệu. Nếu không click vào “Cập nhật” thì bản ghi đó không bị thay đổi.
c. Xóa phiếu mượn
Người dùng click chọn phiếu mượn cần xóa và chọn thì hệ thống hiển thị thông báo.
Nếu chắc chắn muốn xóa thì click vào nút “Yes”, ngược lại click vào nút “No”.
d. In phiếu mượn
Người dùng click vào thì hệ thống sẽ hiển thị thông tin phiếu mượn.
5.6.2. Giao diện form “Trả tài liệu”
Hình 5.13: Giao diện form “Trả tài liệu”
Yêu cầu đối với dữ liệu nhập:
Thông tin bắt buộc: số thẻ, mã cá biệt, tình trạng tài liệu.
Số thẻ và mã cá biệt: không được nhập các ký tự đặc biệt và các chữ có dấu, độ dài tối đa của số thẻ là 20 ký tự.
Tình trạng tài liệu: độ dài tối đa là 50 ký tự.
Trả tài liệu:
Để trả tài liệu, người dùng click vào các textbox được xóa trắng. Người dùng nhập số thẻ và ấn Enter thì sẽ hiển thị ra tất cả các phiếu mượn của độc giả đó. Người dùng nhập đủ các thông tin vào các textbox tương ứng và click vào hoặc click chuột phải chọn hệ thống sẽ đánh dấu tài liệu được trả và xóa khỏi danh sách tài liệu đang mượn.
5.6.3. Giao diện form “Xử lý độc giả vi phạm”
Hình 5.14: Giao diện form “Xử lý độc giả vi phạm”
Yêu cầu đối với dữ liệu nhập:
Thông tin bắt buộc: số thẻ, lý do vi phạm, hình thức xử lý.
Thông tin bổ sung: ngày mở thẻ được nhập khi hình thức xử lý là khóa thẻ.
Số thẻ: phải tồn tại trong cơ sở dữ liệu, số thẻ có dài tối đa 20 ký tự, không được nhập các ký tự đặc biệt và ký tự có dấu.
Lý do vi phạm: độ dài tối đa 100 ký tự.
Hình thức xử lý: độ dài tối đa 100 ký tự
Ngày mở thẻ: không được nhỏ hơn ngày hiện tại.
Chức năng thực hiện: thực hiện như các form khác.
5.6.4. Giao diện form “Độc giả mượn quá hạn”
Hình 5.15: Giao diện form “Độc giả mượn quá hạn”
Form này hiển thị danh sách độc giả mượn quá hạn. Người dùng click chọn thì dữ liệu sẽ được kết xuất ra file Excel.
5.7. Tìm kiếm thông tin
5.7.1. Giao diện form “Tìm kiếm tài liệu”
Tìm kiếm đơn giản: tìm theo mã tài liệu và tên tài liệu. Người dùng nhập vào mã tài liệu hoặc tên tài liệu vào các textbox tương ứng và click vào . Hệ thống kiểm tra tiêu chí tìm kiếm nếu tồn tại dữ liệu thì hiển thị lên gridview “Kết quả tìm kiếm”, ngược lại không hiển thị dữ liệu lên gridview.
Hình 5.16: Giao diện form “Tìm kiếm tài liệu – tìm đơn giản”
Tìm kiếm nâng cao: tìm kết hợp nhiều tiêu chí như mã tài liệu, tên tài liệu, ngành, tên tác giả, tên nhà xuất bản, nhà xuất bản và số phát hành. Người dùng có thể nhập vào một trong các tiêu chí đó vào các textbox tương ứng và click vào hệ thống kiểm tra tiêu chí tìm kiếm nếu tồn tại dữ liệu thì hiển thị lên gridview “Kết quả tìm kiếm”, ngược lại không hiển thị dữ liệu lên gridview.
Hình 5.17: Giao diện form “Tìm kiếm tài liệu – tìm nâng cao”
5.7.2. Giao diện form “Tìm kiếm độc giả”
Hình 5.18: Giao diện form “Tìm kiếm độc giả”
Người dùng có thể nhập một trong số các thông tin sau: số thể, họ tên độc giả, đơn vị/khoa, lớp vào các textbox và combobox tương ứng. Sau đó click vào hệ thống kiểm tra tiêu chí tìm kiếm nếu tồn tại dữ liệu thì hiển thị lên gridview “Kết quả tìm kiếm”, ngược lại không hiển thị dữ liệu lên gridview.
5.7.3. Giao diện form “Tìm kiếm mượn trả”
Người có thể nhập vào: mã tài liệu, số thẻ vào textbox tương ứng và click vào . Hệ thống kiểm tra nếu tồn tại phiếu mượn có số thẻ, mã tài liệu như vậy thì sẽ hiển thị phiếu mượn đó lên gridview “Kết quả tìm kiếm”.
Hình 5.19: Giao diện form “Tìm kiếm mượn trả”
5.8. Menu “Thống kê, báo cáo”
Menu “Báo cáo thống kê” gồm: báo cáo thống kê định kỳ và báo cáo thống kê đột xuất.
Báo cáo thống kê định kỳ gồm: tài liệu nhập mới, tài liệu đang được mượn, tài liệu thủ thư cho mượn, tài liệu thanh lý, độc giả đang mượn tài liệu, độc giả vi phạm.
Báo cáo thống kê đột xuất gồm: độc giả đang mượn tài liệu, tài liệu còn trong thư viện, tài liệu đang được mượn.
5.8.1. Giao diện form “Tài liệu đang được mượn”
Người dùng chọn tiêu chí: thống kê theo biểu đồ hoặc xem báo cáo danh sách. Click vào thì sẽ hiển thị giao diện như dưới đây. Sau đó người dùng chọn khoảng thời gian cần thống kê và click vào thì hiển thị kết quả như dưới đây.
Hình 5.20: Giao diện form “BCTK tài liệu đang được mượn”
Người dùng click vào và nhập vào các tiêu chí báo cáo vào các textbox và combobox tương ứng. Sau đó click vào nút dữ liệu được hiển thị lên gridview.
5.8.2. Giao diện form “Tài liệu còn trong thư viện”
Hình 5.21: Giao diện form “Tài liệu còn trong thư viện”
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
3.1. Kết luận
3.1.1. Kết quả đạt được
Qua quá trình tìm hiểu, khảo sát quy trình nghiệp vụ quản lý thư viện tại trường Cao đẳng Cơ Điện & Thủy Lợi; trường Trung cấp Kinh Tế Kỹ Thuật Tô Hiệu cùng với sự nỗ lực hết mình của các thành viên trong nhóm, chúng em đã hoàn thành đề tài đúng thời gian
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- xay_dung_phan_mem_quan_li_thu_vien_6431.doc