Tài liệu Đề tài Nghiên cứu tình trạng sức khỏe sinh sản và một số yếu tố ảnh hưởng tới khả năng sinh sản của nữ công nhân ngành da giầy - Đỗ Thị Phương Hiền: 94 Tạp chí Hoạt động KHCN An toàn - Sức khỏe & Môi trường lao động, Số 1,2&3-2014
Kjt qu` nghiên c~u KHCN
Nghiên cứu tình trạng sức khỏe sinh
sản và một số yếu tố ảnh hưởng tới
khả năng sinh sản của
nữ cơng nhân
ngành da giầy
BS. Đv Thp PhZYng Hikn
Trung tâm S~c khre nghk nghinp, Vinn Nghiên c~u KHKT B`o hw lao đwng
Tĩm tắt:
Trong ngành da giầy sửdụng nhiều lao độngphổ thơng, mức độ lao
động khơng nặng nhọc nhưng
gị bĩ và đơn điệu, song mơi
trường lao động luơn chịu ảnh
hưởng bởi các loại hĩa chất về
dung mơi hữu cơ. Số lượng nữ
cơng nhân làm việc trong ngành
da giày cĩ tỉ lệ cao, chiếm
khoảng 80 đến 90% và phần
lớn lao động hiện nay ở độ tuổi
25- 35, nằm trong độ tuổi sinh
đẻ của phụ nữ, nên nhu cầu
chăm sĩc sức khỏe sinh sản ở
những đối tượng này là rất cần
thiết. Theo dõi, đánh giá thường
xuyên tình trạng sức khỏe sinh
sản ở nữ cơng nhân cĩ ý nghĩa
quan trọng, là căn cứ để xây
dựng những chế độ chính sách
hợp lý và kịp thời nhằm gĩp
phần cải ...
7 trang |
Chia sẻ: Đình Chiến | Ngày: 30/06/2023 | Lượt xem: 183 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Nghiên cứu tình trạng sức khỏe sinh sản và một số yếu tố ảnh hưởng tới khả năng sinh sản của nữ công nhân ngành da giầy - Đỗ Thị Phương Hiền, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
94 Tạp chí Hoạt động KHCN An toàn - Sức khỏe & Môi trường lao động, Số 1,2&3-2014
Kjt qu` nghiên c~u KHCN
Nghiên cứu tình trạng sức khỏe sinh
sản và một số yếu tố ảnh hưởng tới
khả năng sinh sản của
nữ cơng nhân
ngành da giầy
BS. Đv Thp PhZYng Hikn
Trung tâm S~c khre nghk nghinp, Vinn Nghiên c~u KHKT B`o hw lao đwng
Tĩm tắt:
Trong ngành da giầy sửdụng nhiều lao độngphổ thơng, mức độ lao
động khơng nặng nhọc nhưng
gị bĩ và đơn điệu, song mơi
trường lao động luơn chịu ảnh
hưởng bởi các loại hĩa chất về
dung mơi hữu cơ. Số lượng nữ
cơng nhân làm việc trong ngành
da giày cĩ tỉ lệ cao, chiếm
khoảng 80 đến 90% và phần
lớn lao động hiện nay ở độ tuổi
25- 35, nằm trong độ tuổi sinh
đẻ của phụ nữ, nên nhu cầu
chăm sĩc sức khỏe sinh sản ở
những đối tượng này là rất cần
thiết. Theo dõi, đánh giá thường
xuyên tình trạng sức khỏe sinh
sản ở nữ cơng nhân cĩ ý nghĩa
quan trọng, là căn cứ để xây
dựng những chế độ chính sách
hợp lý và kịp thời nhằm gĩp
phần cải thiện và nâng cao sức
khỏe người lao động. Vì vậy,
kết quả nghiên cứu một số yếu
tố chính ảnh hưởng tới khả
năng sinh sản và tình trạng sức
khỏe sinh sản của nữ cơng
nhân tại Cơng ty Giầy Hải
Dương cho thấy nồng độ
Toluen, nhiệt độ khơng khí vượt
tiêu chuẩn cho phép và ảnh
hưởng đến sức khỏe sinh sản
về rối loạn kinh nguyệt, mắc các
bệnh phụ khoa.
I. MỞ ĐẦU
Đặc thù của lực lượng lao
động trong ngành da giầy là sử
dụng nhiều lao động phổ thơng,
mức độ lao động khơng nặng
nhọc nhưng gị bĩ và đơn điệu,
song mơi trường lao động luơn
chịu ảnh hưởng bởi các loại
hĩa chất về dung mơi hữu cơ.
Thời gian làm việc trong ngày
Hình minh họa: Image bank
Tạp chí Hoạt động KHCN An toàn - Sức khỏe & Môi trường lao động, Số 1,2&3-2014 95
Kjt qu` nghiên c~u KHCN
trung bình là 8h/ngày, vào thời
vụ cơng nhân phải làm việc
tăng ca, nhiều khi đến 10-
12h/ngày.
Với tỷ lệ nữ cơng nhân làm
việc trong ngành da giày cĩ tỉ
lệ cao, chiếm khoảng 80 đến
90% và phần lớn lao động hiện
nay ở độ tuổi 25- 35, nằm trong
độ tuổi sinh đẻ của phụ nữ,
nên nhu cầu chăm sĩc sức
khỏe sinh sản ở những đối
tượng này là rất cần thiết.
Trong chiến lược chăm sĩc
sức khỏe của ngành y tế, chăm
sĩc sức khỏe sinh sản luơn là
là một trong những nội dung
ưu tiên hàng đầu trong chiến
lược nâng cao sức khỏe và đời
sống nữ cơng nhân viên chức
trong giai đoạn cơng nghiệp
hĩa, hiện đại hĩa đất nước.
Theo dõi, đánh giá thường
xuyên tình trạng sức khỏe sinh
sản ở nữ cơng nhân cĩ ý nghĩa
quan trọng, là căn cứ để xây
dựng những chế độ chính sách
hợp lý và kịp thời, gĩp phần cải
thiện và nâng cao sức khỏe
người lao động.
Với những lý do trên, chúng
tơi đã tiến hành nghiên cứu tình
trạng sức khỏe sinh sản và một
số yếu tố ảnh hưởng tới khả
năng sinh sản của nữ cơng
nhân ngành da giầy.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Địa điểm nghiên cứu
Cơng ty Cổ phần Giầy Hải
Dương là một doanh nghiệp
chuyên sản xuất gia cơng các
loại giày thể thao với nguyên
liệu đầu vào là mũi giày, đế cao
su, da và giả da.
2.2. Đối tượng nghiên cứu và
Cỡ mẫu nghiên cứu
+ Nhĩm nghiên cứu: Nữ
cơng nhân trực tiếp sản xuất,
cĩ tiếp xúc với các loại dung
mơi hữu cơ. Tuổi đời từ 18 –
45, đã cĩ gia đình; Tuổi nghề từ
3 năm cơng tác trở lên.
+ Nhĩm chứng: Nữ lao động
làm việc gián tiếp, khơng tiếp
xúc với dung mơi hữu cơ; Tuổi
đời và tuổi nghề tương đương
nhĩm nghiên cứu, đã cĩ gia
đình.
+ Tiêu chuẩn loại trừ: Chúng
tơi loại ra khỏi nghiên cứu các
đối tượng khơng phù hợp với
tiêu chuẩn lựa chọn đối tượng,
bao gồm các đối tượng cĩ một
trong các yếu tố sau đã được
chẩn đốn trước khi được nhận
vào làm việc:
+ Những người cĩ mắc các
bệnh rối loạn nội tiết từ trước.
+ Những người cĩ mắc các
bệnh mãn tính huyết áp, tiểu
đường, bazedow. Những
người cĩ u xơ, u nang, buồng
trứng đa nang, bất thường về
bộ phận sinh dục.
+ Những người khơng đồng
ý tham gia nghiên cứu.
+ Xác định cỡ mẫu
- Nhĩm nghiên cứu: Sử dụng
cơng thức ước tính cỡ mẫu
theo một tỷ lệ (P):
Trong đĩ:
n: là cỡ mẫu nghiên cứu
e :sai số tuyệt đối = 0,05
Z (1-α/2): là giá trị thu được từ
bảng Z, với = 0,05 thì Z (1-α/2)
= 1,96
p = 12%, là Tỷ lệ sảy thai tự
nhiên (12,4% ) ở nữ cơng nhân
tiếp xúc với Toluene ( theo kết
quả điều tra của Tze Pin Ng và
CS ) [22].
Cỡ mẫu nghiên cứu tính
được là n = 167 đối tượng.
Trong nghiên cứu tại cộng
đồng chúng tơi nhân với lực
mẫu (DE = 1,5) nên n = 250.
Trên thực tế đề tài đã chọn 257
đối tượng là cơng nhân trực
tiếp bơi keo và những người
làm việc xung quanh vào nhĩm
nghiên cứu theo phương pháp
chọn ngẫu nhiên đơn.
Nhĩm so sánh: chọn 38
người là cơng nhân làm việc ở
các phân xưởng pha cắt và
phân xưởng đế, nơi khơng sử
dụng dung mơi hữu cơ.
2.3. Phương pháp nghiên
cứu và kỹ thuật sử dụng
- Thiết kế nghiên cứu theo
phương pháp mơ tả cắt ngang.
- Thiết bị, kỹ thuật thu thập
xử lý thơng tin:
+ Thiết bị đo hơi khí và bụi:
Tất cả các mẫu đo đều được
phân tích trong phịng thí
nghiệm đạt tiêu chuẩn của Trạm
Quan trắc và Phân tích mơi
trường, Viện Bảo hộ lao động.
+ Phương pháp xử lý số liệu:
Số liệu được xử lý bằng phần
mềm thống kê y học xử lý,
phân tích.
96 Tạp chí Hoạt động KHCN An toàn - Sức khỏe & Môi trường lao động, Số 1,2&3-2014
Kjt qu` nghiên c~u KHCN
B`ng 1: Nhĩm đsi tZ{ng nghiên c~u chia nhĩm tuui đyi
B`ng 2: Nhĩm đsi tZ{ng nghiên c~u chia nhĩm tuui nghk
Bilu đt 1: Phân lo_i s~c khoi chung c}a nhĩm nghiên c~u.
Nhóm NC Nhóm SS Nhóm tuổi đời
n % n %
< 35 126 49,03 13 34,21
35-40 85 33,07 19 50,00
> 40 46 17,90 6 15,79
Tổng cộng 257 100 38 100
Nhóm NC Nhóm SS Nhóm tuổi nghề
n % n %
< 10 năm 96 37,35 12 31,58
10 - 15 năm 73 28,40 8 21,05
> 15 năm 88 34,24 18 47,37
Tổng cộng 257 100 38 100
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Một số thơng tin về các đối
tượng nghiên cứu
- Qua bảng 1 cho thấy:
Nhĩm nghiên cứu cĩ tỷ lệ cơng
nhân < 35 tuổi chiếm tỷ lệ cao
nhất là 49,03%, tiếp đến là
nhĩm 35-40 tuổi là 33,07%,
nhĩm > 40 tuổi chiếm tỷ lệ thấp
hơn là 17,09%.
- Qua bảng 2 cho thấy: Tuổi
nghề ở các nhĩm đối tượng
nghiên cứu tương đối như
nhau, trong đĩ nhĩm cĩ < 10
năm tuổi nghề là 37,35%,
nhĩm > 15 năm tuổi nghề là
34,24% và nhĩm cĩ 10-15 năm
tuổi nghề là 28,4%.
3.2. Phân loại sức khỏe các
đối tượng nghiên cứu
Kết quả biểu đồ 1 cho thấy, ở
nhĩm nghiên cứu, tỷ lệ người
cĩ sức khỏe loại II chiếm tỷ lệ
cao nhất là 52,34%, tiếp đến là
sức khỏe loại III là 40,43%.
Người cĩ sức khỏe loại I chiếm
tỷ lệ thấp 1,7%, ngược lại, số
người cĩ sức khỏe loại IV
chiếm tỷ lệ 4,68%.
3.3. Yếu tố mơi trường, điều
kiện làm việc.
Kết quả đo vi khí hậu ở bảng
3 cho thấy cĩ một số vị trí cĩ
mức nhiệt độ cao hơn so với
tiêu chuẩn cho phép.
Kết quả đo dung mơi hữu cơ
lấy mẫu cá nhân ở bảng 4.1 và
4.2 cho thấy: Phân xưởng hồn
chỉnh cĩ nồng độ Toluen trung
bình là 643,505 µg/mẫu, cao
hơn so với phân xưởng may là
128,961 µg/mẫu. Ngược lại,
nồng độ benzen ở phân xưởng
may là 7,438 µg/mẫu cao hơn
so với phân xưởng hồn chỉnh
là 5,953 µg/mẫu.
3.4. Tình trạng bệnh lý của
các nhĩm đối tượng nghiên
cứu
Kết quả ở bảng 5 cho thấy:
Tỷ lệ mắc các bệnh phụ khoa ở
nhĩm nghiên cứu như viêm âm
đạo chiếm 60,24 % các trường
hợp cĩ khám phụ khoa, viêm
cơ tử cung 71,05%, cĩ nang
naboth cổ tử cung là 34% và
các trường hợp cĩ u xơ tử
cung, u nang buồng trứng là 6,8
%, các tỷ lệ này khơng thấy cĩ
khác biệt so với nhĩm so sánh.
Tạp chí Hoạt động KHCN An toàn - Sức khỏe & Môi trường lao động, Số 1,2&3-2014 97
Kjt qu` nghiên c~u KHCN
B`ng 3. Kjt qu` đo vi khí heu
STT
Tên điểm
quan trắc
Thời gian
Quan trắc
Nhiệt độ
(0C)
Độ ẩm
(%)
Tốc độ gió
(m/s)
Phân xưởng hoàn chỉnh
Đợt 1 29,1 78 0,31-1,15
1 Chuyền 2
Đợt 2 35,6 60 0,20-0,60
Đợt 1 30,3 80 1,02-1,41
2 Chuyền 1-Tổ 1
Đợt 2 31,4 64 0,20-0,80
Đợt 1 30,6 79 0,54-0,84
3 Chuyền 1-KV đóng gói
Đợt 2 33,9 61 0,10-0,80
Phân xưởng may
Đợt 1 32,5 65 0,14-0,62
4 Tổ 1
Đợt 2 34,7 65 0,20-0,90
Đợt 1 32,6 66 0,31-0,74
5 Tổ 12
Đợt 2 34,6 65 0,20-1,00
Đợt 1 32,5 65 0,28-0,54
6 Tổ 16
Đợt 2 34,7 64 0,10-0,80
Phân xưởng pha cắt
Đợt 1 32,4 65 0,31-0,81
7 Khu vực in cao tần
Đợt 2 34,9 65 0,20-0,70
Đợt 1 32,5 66 0,34-0,78
8 Tổ chặt
Đợt 2 35,0 61 0,30-0,70
Đợt 1 31,8 76 0,21-1,71
9 KV Cắt tỉa
Đợt 2 33,5 67 0,30-0,40
Đợt 1 34,0 73 0,41-1,42
10 Dàn ép-Tổ 2
Đợt 2 34,0 66 0,20-0,40
Đợt 1 33,3 68 0,51-2,84
11 KV Cán cao su
Đợt 2 33,7 67 0,10-0,30
LĐ Nhẹ LĐ Nhẹ 40 - 80 0,1 - 1,5
LĐ TB LĐ TB 40 - 80 0,2 - 1,5 TCVN 5508:2009
LĐ Nặng LĐ Nặng 40 - 80 0,3 - 1,5
98 Tạp chí Hoạt động KHCN An toàn - Sức khỏe & Môi trường lao động, Số 1,2&3-2014
Kjt qu` nghiên c~u KHCN
B`ng 4.1. Kjt qu` đo hYi khí đwc khu vc làm vinc chung.
STT
Điểm
quan trắc
Thời gian
Quan trắc
Bụi
mg/m3
SO2
mg/m3
NO2
mg/m3
CO
mg/m3
Toluen
mg/m3
Xylene
mg/m3
THC
mg/m3
Phân xưởng hoàn chỉnh
Đợt 1 0,317 - - 0,715 122,0 8,16 465,47
Đợt 2 0,592 0,138 0,041 0,681 96,33 5,42 453,78 1
Chuyền
2
TB 0,454 0,138 0,041 0,698 109,16 6,79 459,63
Đợt 1 0,298 0,142 0,039 0,726 - - 364,21
Đợt 2 0,550 0,145 0,038 0,721 - - 336,31 2
Chuyền
1-Tổ 1
TB 0,424 0,143 0,038 0,723 350,26
Đợt 1 0,245 - - 0,805 - - 226,43
Đợt 2 0,485 0,141 0,047 0,812 - - 236,17 3
Chuyền
1-KV
đóng
gói TB 0,365 0,141 0,047 0,808 231,30
Phân xưởng may
Đợt 1 0,384 0,135 0,035 0,607 - - 198,56
Đợt 2 0,535 0,137 0,035 0,772 - - 206,43 4 Tổ 1
TB 0,459 0,136 0,035 0,689 202,49
Đợt 1 0,418 0,141 0,034 0,676 - - 1248,46
Đợt 2 0,549 0,140 0,031 0,720 - - 1187,20 5 Tổ 12
TB 0,483 0,140 0,032 0,698 1217,83
Đợt 1 0,341 - - 0,684 5,32
Đợt 2 0,384 0,140 0,033 0,685 4,28 6 Tổ 16
TB 0,362 0,140 0,033 0,684 4,80
Đợt 1 0,351 0,142 0,042 0,985 3,42 9,35 3,12
Đợt 2 0,481 0,151 0,035 0,875 3,38 8,47 2,88 7
Khu vực
in cao
tần TB 0,416 0,146 0,038 0,930 3,38 8,91 3,0
Đợt 1 0,548 0,138 0,035 0,652 - - 3,56
Đợt 2 0,391 0,145 0,036 0,821 - - 3,22 8 Tổ chặt
TB 0,469 0,141 0,035 0,736 - - 3,39
Phân xưởng đế
Đợt 1 0,389 0,143 0,033 0,770 62,74 2,15 82,16
Đợt 2 0,490 0,139 0,052 0,675 55,21 2,05 76,11 9
KV Cắt
tỉa
TB 0,439 0,141 0,042 0,722 58,97 2,10 79,14
Đợt 1 0,484 0,137 0,032 0,711 - - 72,46
Đợt 2 0,556 0,142 0,048 0,725 - - 68,43 10
Dàn ép-
Tổ 2
TB 0,52 0,139 0,04 0,718 - - 70,45
Đợt 1 0,458 0,136 0,034 0,687 - - 57,38
Đợt 2 0,475 0,141 0,050 0,681 - - 54,84 11
KV Cán
cao su
TB 0,466 0,138 0,042 0,684 56,11
TCCP theo 3733/2002/QĐ-
BYT
6 5 5 20 100 100 300
Tạp chí Hoạt động KHCN An toàn - Sức khỏe & Môi trường lao động, Số 1,2&3-2014 99
Kjt qu` nghiên c~u KHCN
B`ng 4.2. Kjt qu` đo hYi khí đwc vùng hơ hap (lay mdu cá nhân):
B`ng 5: Các bnnh ph| khoa chia theo nhĩm đsi tZ{ng nghiên c~u
TT Thông số PX MEK Benzen Toluen Xylen
1 Mẫu 01 L1 May 42,347 6,028 121,825 KPHĐ
2 Mẫu 01 L2 May 45,073 5,95 123,696 KPHĐ
3 Mẫu 02 L1 May KPHĐ 6,838 17,962 KPHĐ
4 Mẫu 02 L2 May 83,624 5,263 130,475 KPHĐ
5 Mẫu 03 L1 May 902,380 11,812 223,801 KPHĐ
6 Mẫu 03 L2 May 544,506 7,250 156,005 KPHĐ
Trung bình 323,586 7,438 128,961
7 Mẫu 04 L1 Hoàn chỉnh 493,378 7,341 122,557 KPHĐ
8 Mẫu 04 L2 Hoàn chỉnh 144,304 2,845 186,031 KPHĐ
9 Mẫu 05 L1 Hoàn chỉnh 131,44 7,657 221,735 KPHĐ
10 Mẫu 05 L2 Hoàn chỉnh 153,021 4,695 270,048 KPHĐ
11 Mẫu 06 L1 Hoàn chỉnh 81,698 8,040 1483,47 1,544
12 Mẫu 06 L2 Hoàn chỉnh 101,055 6,599 1640,569 KPHĐ
13 Mẫu 7 Hoàn chỉnh 727,173 2,481 1365,545 KPHĐ
14 Mẫu 8 Hoàn chỉnh 184,705 5,829 436,4 KPHĐ
15 Mẫu 9 Hoàn chỉnh 290,967 8,089 698,052 KPHĐ
Trung bình 272,038 5,953 643,505
Nhóm NC
(N= )
Nhóm SS
(N= ) Chỉ số
n % n %
P
Viêm âm đạo 50 60.24 11 73.33
Viêm cổ tử cung 81 71.05 10 71.43
Nang naboth cổ tử cung 17 34.00 2 33.33
U xơ TC, U nang buồng trứng 10 6.80 3 13.64
IV. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN
NGHỊ
4.1. Kết luận
Cơng nhân nữ làm việc tại
Cơng ty Giày Hải Dương
thường phải tiếp xúc với các
yếu tố ảnh hưởng đến sức
khỏe sinh sản như sau:
- Nồng độ Toluen trung bình
ở phân xưởng may và phân
xưởng hồn chỉnh từ 128,961 -
643,505 µg/mẫu, nồng độ ben-
zen ở các phân xưởng này từ
5,953 7,438 µg/mẫu.
- Yếu tố nhiệt độ vượt tiêu
chuẩn cho phép, mức độ tiếng
ồn gây khĩ chịu cho người lao
động (> 20% số người được hỏi
cho rằng mình phải tiếp xúc với
tiếng ồn và mơi trường làm việc
nĩng bức ở mức rất cao và cao).
- Về thực trạng sức khỏe sinh
sản: Người lao động cĩ biểu
hiện rối loạn kinh nguyệt với tỷ
lệ là 49,61%. Tỷ lệ mắc viêm
âm đạo chiếm 60,24% các
trường hợp cĩ khám phụ khoa,
viêm cơ tử cung 71,05%, cĩ
nang naboth cổ tử cung là 34%.
100 Tạp chí Hoạt động KHCN An toàn - Sức khỏe & Môi trường lao động, Số 1,2&3-2014
Kjt qu` nghiên c~u KHCN
4.2. Khuyến nghị
- Cần cĩ các biện pháp cải thiện điều kiện
làm việc, hạn chế tiếp xúc với các loại dung mơi
hữu cơ tại nơi làm việc.
- Tăng cường giáo dục để nâng cao kiến thức
về sức khỏe sinh sản cho người lao động.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Hồng Văn Bính. Độc chất học cơng
nghiệp và dự phịng nhiễm độc. Nhà xuất bản
Khoa học và kỹ thuật, 2002 (tr 286-290).
[2]. Đại học Y hà Nội. Bài giảng sản phụ
khoa. Nhà xuất bản Y học 1998.
[3]. Nguyễn Thế Cơng & CS. Điều kiện làm
việc và sức khỏe nghề nghiệp của lao động nữ.
Nhà xuất bản Lao động. 2003.
[4]. NIOSH. The Effects of Workplace
Hazards on Female Reproductive Health.
Publication No. 99-4104. 1999.
[5]. Windham GC, Shusterman D, Swan SH,
Fenster L, Eskenazi B. Exposure to organic sol-
vents and adverse pregnancy outcome. Am J
Ind Med. 1991;20(2):241-59.
[6]. Khattak S, K-Moghtader G. Pregnancy
outcome following gestational exposure to
organic solvents: a prospective controlled study.
JAMA. 1999 Mar 24-31;281(12):1106-9.
Nhóm < 35
(N= 125)
Nhóm 35-40
(N= 85)
Nhóm > 40
(N= 46) Nhóm tuổi
n % n % n %
Vòng kinh > 35 ngày 33 26.40 20 23.53 4 8.70
Vòng kinh < 28 ngày 44 35.20 38 44.71 31 67.39
Số ngày sạch kinh > 7 30 24.00 18 21.18 11 23.91
Số lượng kinh thay đổi 34 27.20 27 31.76 16 34.78
RLKN (*) 52 41.60 41 48.24 34 73.91
(*) Vịng kinh ngắn hơn bình thường, số ngày cĩ kinh kéo dài hơn bình thường
B`ng 6. Bilu hinn rsi lo_n kinh nguynt trong 3 tháng qua z nhĩm nghiên c~u chia theo tuui đyi
Hình minh họa: Image bank
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- de_tai_nghien_cuu_tinh_trang_suc_khoe_sinh_san_va_mot_so_yeu.pdf