Tài liệu Đề tài Nghiên cứu sự thay đổi chỉ số nhãn áp sau phẫu thuật lasik trên bệnh nhân cận thị - Tôn Thị Kim Thanh: 55
NGHIÊN CỨU SỰ THAY ĐỔI CHỈ SỐ NHÃN ÁP
SAU PHẪU THUẬT LASIK TRÊN BỆNH NHÂN CẬN THỊ
TÔN THỊ KIM THANH, CUNG HỒNG SƠN
Bệnh viện Mắt TW
LÊ THỊ HỒNG NHUNG
Bệnh viện Mắt Hà Nội
TÓM TẮT
Mục tiêu: (1) Nghiên cứu sự thay đổi chỉ số nhãn áp (NA) sau phẫu thuật LASIK
trên bệnh nhân (BN) cận thị. (2) Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến sự thay đổi chỉ số
NA sau phẫu thuật (PT) LASIK. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu lâm sàng mô
tả tiến cứu, kiểm định sự khác nhau giữa 2 giá trị NA trung bình trước và sau PT. Thực
hiện trên 60 mắt của 30 BN cận thị mổ LASIK tại bệnh viện mắt TƯ từ tháng 1/2007
đến 10/2007. Kết quả: Chỉ số NA sau PT LASIK giảm là 2,44±2,06 mmHg với
p<0,001.Với phân tích phương trình hồi qui tuyến tính, chỉ số NA giảm có liên quan
chặt chẽ đến sự thay đổi độ dày giác mạc trung tâm (GMTT) r=0,56 p<0,001, và độ
cong GMTT r=0,506 p<0,01. Ở độ cận càng cao thì NA càng giảm. Kết luận: Chỉ số
NA giảm giả tạo do giảm độ dày GMTT và giảm độ...
7 trang |
Chia sẻ: Đình Chiến | Ngày: 11/07/2023 | Lượt xem: 280 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Nghiên cứu sự thay đổi chỉ số nhãn áp sau phẫu thuật lasik trên bệnh nhân cận thị - Tôn Thị Kim Thanh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
55
NGHIấN CỨU SỰ THAY ĐỔI CHỈ SỐ NHÃN ÁP
SAU PHẪU THUẬT LASIK TRấN BỆNH NHÂN CẬN THỊ
TễN THỊ KIM THANH, CUNG HỒNG SƠN
Bệnh viện Mắt TW
Lấ THỊ HỒNG NHUNG
Bệnh viện Mắt Hà Nội
TểM TẮT
Mục tiờu: (1) Nghiờn cứu sự thay đổi chỉ số nhón ỏp (NA) sau phẫu thuật LASIK
trờn bệnh nhõn (BN) cận thị. (2) Tỡm hiểu một số yếu tố liờn quan đến sự thay đổi chỉ số
NA sau phẫu thuật (PT) LASIK. Đối tượng và phương phỏp: Nghiờn cứu lõm sàng mụ
tả tiến cứu, kiểm định sự khỏc nhau giữa 2 giỏ trị NA trung bỡnh trước và sau PT. Thực
hiện trờn 60 mắt của 30 BN cận thị mổ LASIK tại bệnh viện mắt TƯ từ thỏng 1/2007
đến 10/2007. Kết quả: Chỉ số NA sau PT LASIK giảm là 2,44±2,06 mmHg với
p<0,001.Với phõn tớch phương trỡnh hồi qui tuyến tớnh, chỉ số NA giảm cú liờn quan
chặt chẽ đến sự thay đổi độ dày giỏc mạc trung tõm (GMTT) r=0,56 p<0,001, và độ
cong GMTT r=0,506 p<0,01. Ở độ cận càng cao thỡ NA càng giảm. Kết luận: Chỉ số
NA giảm giả tạo do giảm độ dày GMTT và giảm độ cong GM sau PT LASIK.
Từ khoỏ: phẫu thuật lasik, cận thị
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Nhón ỏp là một yếu tố sinh lý rất
quan trọng trong việc duy trỡ cấu trỳc,
chức năng của nhón cầu. Việc đỏnh giỏ
đỳng NA là vấn đề thiết yếu để phỏt hiện
sớm và điều trị cỏc bệnh về mắt, đặc biệt
là bệnh glụcụm.
Phẫu thuật LASIK (Laser in Situ
Keratomileusis) là một phương phỏp điều
trị tật khỳc xạ đặc biệt là cận thị. PT này
thu hỳt BN mổ ngày càng tăng. Vỡ vậy
việc theo dừi chỉ số NA trờn những BN
này càng trở nờn cấp thiết và cú ý nghĩa rất
quan trọng. LASIK là PT chỉ tỏc động vào
phớa ngoài nhu mụ của giỏc mạc, bào mũn
lớp nhu mụ này, làm thay đổi độ dầy và độ
cong của giỏc mạc, làm thay đổi độ cứng,
độ đàn hồi và sức căng bề mặt, và cú ảnh
hưởng tới thay đổi chỉ số NA. Cỏc tỏc giả
đều thấy giảm chỉ số NA sau mổ cú ý
nghĩa ở thời điểm 1-3 thỏng trung bỡnh từ
2-5mmHg [1],[5], ở độ cận càng cao NA
giảm càng nhiều. Nghiờn cứu này nhằm
tỡm hiểu thay đổi chỉ số NA sau mổ ở mắt
người Việt Nam và những yếu tố liờn quan
đến sự thay đổi này.
Mục tiờu:
1. Nghiờn cứu sự thay đổi chỉ số nhón
ỏp sau PT LASIK trờn bệnh nhõn cận thị.
2. Tỡm hiểu một số yếu tố liờn quan
đờn sự thay đổi chỉ số nhón ỏp sau PT
LASIK.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP
2.1. Đối tượng nghiờn cứu
60 mắt của 30 BN cận thị đơn
thuần(18 nữ, 12 nam) mổ LASIK tại
56
bệnh viện Mắt TW từ thỏng 1/2007 đến
10/2007.
Tiờu chuẩn lựa chọn
Những BN cú chỉ định mổ LASIK,
cú độ cận cầu đơn thuần ≥ -1D, cú điều
kiện theo dừi tối thiểu 6 thỏng.
Tiờu chuẩn loại trừ
- Tiền sử glụcụm, NA cao, nghi
nghờ tổn thương glụcụm như lừm đĩa
rộng hoặc thị trường thu hẹp.
- Biến chứng trong và sau PT.
- Mắc cỏc bệnh toàn thõn ảnh hưởng
đến quỏ trỡnh liền vết thương.
- BN khụng đến khỏm lại đủ theo
hẹn.
2.2. Phương phỏp nghiờn cứu:
Nghiờn cứu lõm sàng mụ tả tiến
cứu, so sỏnh sự khỏc nhau 2 giỏ trị trung
bỡnh trước và sau PT.
2.3. Khỏm, đỏnh giỏ trước và sau
mổ:
Cỏc BN được khỏm đầy đủ thị lực,
khỳc xạ, đo độ dầy GMTT bằng
pachymetry, khỳc xạ GM, bản đồ GM,
đo NA bằng NA kế Goldman (đo lỳc 10-
12giờ). Đo NA ớt nhất 3 lần/mắt lấy
trung bỡnh, cỏc chỉ số khụng được chờnh
nhau quỏ 2 mmHg.
2.4. Phương tiện phẫu thuật:
- Mỏy laser Excimer NIDEX EC-
5000 CXIII. Microkeratome NIDEX 200
chiều dầy vạt 130m.
2.5. Phõn tớch thống kờ: Sử dụng phần
mềm SPSS 11.0
III. KẾT QUẢ
3.1. Thay đổi nhón ỏp trước và sau
mổ: 60 mắt của 30 BN gồm 18 nữ (60%)
12 nam (40%) với tuổi trung bỡnh 24,8 ±
5,2 (từ 18-29 tuổi), với độ cận trung bỡnh
là -5,66 ± 3,32D (Từ 1,25-16D) thu được
kết quả sau:
Bảng 1. Thay đổi NA, độ dầy GMTT, khỳc xạ GMTT sau mổ
Trước mổ 1 thỏng 3 thỏng 6 thỏng
Nhón ỏp (mmHg) 14,75±2,12 12,15±2,44 12,3±2,32 12,35±2,36
Độ dầy GMTT
(m)
549,28±32,2 461,80±46,41 462,66±44,26 460,75±45,5
6
KhỳcxạGM (diop) 43,67±1,38 39,37±1,95 39,34±2,02 39,35±1,9
Mức thay đổi NA 2,6±2,15 2,44±2,06 2,49±2,07
Thay đổi về NA: Kết quả trờn cho
thấy NA sau mổ 1 thỏng giảm rừ rệt ở
mức cú ý nghĩa thống kờ (p<0,05) trường
hợp giảm nhiều nhất là 6mmHg. Như
vậy, sau mổ 1 thỏng NA giảm trung bỡnh
là 2,6 ± 2,15mmHg . Sau đú, NA ở cỏc
lần thăm khỏm sau đo được đều giảm 3
thỏng, 6 thỏng là 2,44 ± 2,06mmHg, 2,49
± 2,07mmHg (p< 0,001). Sau mổ 1 thỏng
NA giảm nhiều nhất, sau đú NA tăng
hơn ở 3 thỏng và 6 thỏng nhưng sự khỏc
nhau này khụng cú ý nghĩa thống kờ
(p>0,05).
Đi cựng NA giảm sau mổ thỡ độ
dầy GMTT giảm, khỳc xạ GM giảm rừ
rệt. ở độ cận càng cao thỡ NA càng giảm.
(Bảng 2)
57
Bảng 2. Thay đổi nhón ỏp theo độ cận thị
Độ cận thị Số mắt
Mức thay đổi nhón ỏp
(mmHg)
Độ lệch chuẩn
<3D 10 1,7 0,67
3D 6D 29 2,12 0,90
>6D 21 3,23 0,80
3.2. Thay đổi NA và yếu tố liờn quan
Phõn tớch hồi qui tuyến tớnh cho
thấy cú mối liờn quan giữa sự thay đổi
NA sau mổ với sự thay đổi độ dầy
GMTT (r=0,56 p<0,001) (Hỡnh1), với sự
thay đổi khỳc xạ GMTT (r=0,506
p<0,01), với độ cận điều chỉnh được
(r=0,535 p<0,001). ở độ cận càng cao thỡ
mối tương quan này càng chặt chẽ
(p<0,05). Sự thay đổi NA này khụng liờn
quan tới tuổi (r=0,095 p = 0,385).
Biểu đồ 1: Phương trỡnh và đồ thị về mối tương quan giữa mức giảm NA và độ bào mũn
GM
(sự thay đổi độ dầy GM)
IV. BÀN LUẬN
4.1. Những thay đổi nhón ỏp sau mổ:
Đo NA là 1 khõu rất quan trọng
trong đỏnh giỏ chức năng mắt, chẩn đoỏn
sớm và đỏnh giỏ cỏc bệnh về mắt đặc
biệt là glụcụm. Nhón ỏp kế Goldmann
vẫn là 1 phương tiện phổ biến nhất và
được sử dụng rộng rói ở nhiều nước trờn
thế giới. Nhưng NA kế này dựa trờn tiờu
y = 0,022x + 1,245
r = 0,56
p < 0,001
30 60 90 120 150 180
Độ bào mòn 3 tháng
0
2
4
6
M
ức
g
iả
m
n
h
ãn
á
p
3
t
h
án
g
58
chuẩn độ dầy GMTT là 500m. Trờn
những BN bỡnh thường thỡ độ đày GM
thay đổi ảnh hưởng nhiều tới giỏ trị NA,
cũn độ cong GM ớt ảnh hưởng tới chỉ số
NA.
PT LASIK đó làm giảm đỏng kể
độ dầy và độ cong GM. Nhiều nghiờn
cứu trờn thế giới thấy rằng cú sự giảm
NA đỏng kể sau PT LASIK khi đo
bằng NA kế Goldmann. Trong nghiờn
cứu của Arimoto A. (2002)[1] tại Đại
học y Tokyo Nhật bản trờn 115 mắt
(65 BN) mổ LASIK, đo bằng NA kế
Goldman thỡ NA sau mổ giảm
2,02±1,7mmHg. Nghiờn cứu của
Emara B. trờn 203 mắt thỡ NA giảm
2,5±2,0mmHg, của Ruangvaravat.N
thỡ NA giảm 2,9±2,5mmHg. Sự giảm
NA này cũng tương tự của chỳng tụi
2,44±1,06mmHg (Bảng 1)
Bảng 1. Mức thay đổi nhón ỏp của cỏc nghiờn cứu sau PT LASIK
Tỏc giả Số mắt
Nhón ỏp sau
mổ 3 thỏng
Mức giảm
TB
P
Emara B (1998) 203 13,60±3,30 2,5±2,0 <0,0001
Arimoto. A (2002) 115 12,87±2,8 2,02±1,7 <0,01
Ruangvaravate. N (2005) 65 10,7±2,20 2,9±2,5 <0,001
Lờ T. H.Nhung (2007) 60 12,30±2,32 2,44±1,06 <0,001
Sự thay đổi NA ổn định nhất từ thỏng thứ 3 sau PT. Cỏc tỏc giả cho rằng tại thời
điểm này sự liền sẹo, cấu trỳc giỏc mạc lỳc này là ổn định nhất (Biểu đồ 2 )
Biểu đồ 2: Sự thay đổi chỉ số NA theo thời gian
Biểu đồ 2: Theo dừi NA trong 6 thỏng
4.2. Liờn quan giữa thay đổi NA sau
phẫu thuật LASIK và một số yếu tố
khỏc
Độ dầy GMTT: nhiều nghiờn cứu
đó cho thấy rằng giảm chỉ số NA từ việc
đo bằng NA kế Golman sau PT LASIK
là do giảm độ dày GMTT. Trong nghiờn
cứu của Emara[2] trờn 85 mắt sau PT cận
thị LASIK NA giảm trung bỡnh là
2,5±2,0mmHg và tỡm ra được sự liờn
quan chặt chẽ giữa việc giảm độ dày
GMTT và chỉ số NA với p<0,002.
Trong nghiờn cứu của chỳng tụi để
tỡm hiểu mối tương quan giữa giảm độ
8
10
12
14
16
18
20
truoc mo sau 1 thang sau 3 thang sau 6 thang
N
H
Ã
N
Á
P
59
dày GMTT và việc giảm chỉ số NA bằng
phương trỡnh hồi qui tuyến tớnh thu được
kết quả: Mức độ giảm NA= 0,022 Mức
giảm độ dầy GMTT+1,245 với r
(pearson) = 0,56 với p<0,001. Như vậy,
trong kết quả trờn thỡ mức độ giảm NA
tương quan thuận với mức độ giảm độ
dày GMTT, tức là độ dày GMTT giảm
1m thỡ chỉ số NA đo được giảm theo
1,267mmHg. Điều này cũng giống như
nhiều nghiờn cứu của cỏc tỏc giả trờn thế
giới.
Độ cận điều chỉnh: Arimoto A[1]
thấy rằng mức độ giảm NA sau mổ thể
hiện bằng phương trỡnh sau: Mức giảm
NA = 1,8 + 0,3x độ cận điều chỉnh được.
Với BN cú độ cận trung bỡnh điều trị là -
6,85±2,54D. Như vậy, cứ giảm 5mmHg
NA với độ cận điều trị được là 10D suy ra
rằng nếu đo NA sau mổ LASIK là
18mmHg thỡ NA thực tế là 13mmHg.
Nghiờn cứu của chỳng tụi thấy rằng với
BN mổ cận thị cú độ cận điều trị trung
bỡnh là -5,66±3,32D chỳng tụi xột tỡm mối
tương quan giữa 2 biến thỡ thu được
phương trỡnh sau: Mức giảm NA= 0,269x
độ cận điều trị được + 1,78 với r= 0,535,
p<0,001. Như vậy với BN cận khoảng 10D
thỡ NA sau mổ giảm khoảng 4,5mmHg.
Khỳc xạ giỏc mạc: PT khỳc xạ
LASIK đó làm thay đổi đỏng kể độ cong
của giỏc mạc, vậy nú ảnh hưởng như thế
nào đến chỉ số NA. Arimoto A[1] thấy
rằng cú mối tương quan thuận giữa giảm
NA với giảm độ cong của giỏc mạc với
r= 0,4, p<0,05. ễng cũng thấy rằng sau
PT LASIK độ cong giảm hẳn (KXGM)
nờn chỉ số NA sau PT giảm theo. Trong
nghiờn cứu của chỳng tụi khi tỡm mối
tương quan giữa thay đổi độ cong với
NA thu được phương trỡnh sau: Mức
giảm NA = 0,396 mức giảm khỳc xạ
GMTT + 1,412. Với r =0,506 p<0,001.
Cỏc phương phỏp để xỏc định NA
thật sau PT khỳc xạ vẫn cũn đang được
nghiờn cứu. Bởi chỳng ta khụng biết
được liệu giỏ trị đo NA sau PT LASIK
đo bằng NA kế Goldmann là đỳng hay
khụng. Mà muốn biết chớnh xỏc nhất NA
thật là khi ta lắp một mỏy cảm ứng về
NA được cấy vào trong nội nhón, nhưng
thực tế là khụng thể ỏp dụng được trờn
lõm sàng. Vỡ vậy cỏc tỏc giả trờn thế giới
vẫn khụng ngừng tớnh toỏn bằng cỏc
thuật toỏn khỏc nhau để cố gắng đi đến
cụng thức tớnh chỉ số NA thật sao cho
gần đỳng nhất.
Tuổi: Chỳng tụi xột yếu tố tuổi là
xem độ bền vững giỏc mạc cú thay đổi
theo tuổi hay khụng. Trong nghiờn cứu,
BN cú tuổi thấp nhất là 18, cao nhất là 39
tuổi. Kết quả theo phương trỡnh sau: Mức
thay đổi NA = 0,123x tuổi +0,65 với r =
0,095. p = 0,385. Như vậy chỳng tụi
cũng nhận thấy khụng cú mối tương quan
giữa tuổi và thay đổi NA. Kết luận này
cũng phự hợp với nhận định trong cỏc
nghiờn cứu tương tự của Hsu Y.S.[6]
V. KẾT LUẬN
Chỉ số NA sau PT LASIK giảm là
2,44±2,06mmHg (p<0,001).Chỉ số này
giảm ổn định từ 3 thỏng trở đi. Sự thay
đổi chỉ số này là do giảm độ dầy GM và
độ cong của GM. Cỏc phương phỏp để
xỏc định NA thật sau PT khỳc xạ vẫn
đang được nghiờn cứu. Vỡ vậy cỏc bỏc sỹ
nhón khoa khụng nờn chỉ dựa vào NA mà
nờn kiểm tra đĩa thị, lớp sợi thần kinh, thị
60
trường để khụng bỏ sút bệnh glụcụm đặc biệt là BN cận thị sau mổ LASIK.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. ARIMOTO A, SHIMIZU K, SHOJI N, et al.(2002) “Underestimation of
intraocular pressure in eyes after laser in situ keratomileusis”. Jpn J Ophthalmol
;46:pp645-9
2. EMARA B, PROBST LE,TINGEY DP, KENNEDY DW,WILLMS LJ,MACHAT
J.(1998)”Correlation of intraocular pressure and central corneal thickness in
normal myopic eyes and after laser in situ keratomileusis”.J. Catatact Refract
Surg.;24:pp1320-5
3. FOURNIER AV, PODTETENEV M, LEMIER J, et al (1998) “Intraocular
pressure change measured by Goldmann tonometry after laser in situ
keratomileusis” J Cataract Rfract Surg ;24; pp 905-10
4. HSU SY, HSU YC ,TSAI RK ,LIN CP(2005)”intraocular pressure change after
laser in situ keratomileusis (LASIK)” Kaohsiung J Med Sci;21(4):149-52.
5. MONTES-MICO R, CHARMAN WN.(2001) Intraocular pressure after excimer
laser myopic refractive surgery. Ophthalmic Physiol Opt ;21:pp228-35
6. RUANGVARAVATE N,THUANGTONG
A,KOSRIRUKVONGSP,PRABHASAWAT P(2005) ”Tonometry after laser in
situ keratomileusis treatment :a preliminary study in Thai patient” J Med Assoc
Thai ;88(3);340-4
SUMMARY
THE STUDY OF THE CHANGE IN INTRAOCULAR PRESSURE
AFTER LASER IN SITU KERATOMILEUSIS (LASIK) FOR MYOPIA
Objective: (1) To evaluate the change in intraocular pressure (IOP) measurement
by Goldmann applanation tonometer after Laser in Situ Keratomileusis (LASIK) for
myopia . (2) to assess the correlation between the changes of IOP reading and the some
affects.
Methods: Prospective correlational study. LASIK was performed on 60 eyes of 30
patients for correction of myopia in National institute of Ophthalmology from Jan/2007
to Oct/2007.
Results: IOP reading was significantly reduced by mean of 2.44±2.06mmHg
(p<0.001). By pearson analysis, the lower IOP correlate significantly with the reduction
of central corneal thickness (CCT) and corneal curvature. The result showed that the
more higher myopia the more reducing IOP.
Conclusion: The postoperative IOP can be underestimated due to decreased
corneal thickness and curvature. When evaluating IOP after LASIK surgery, this
possibility should be carefully investigated.
61
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- de_tai_nghien_cuu_su_thay_doi_chi_so_nhan_ap_sau_phau_thuat.pdf