Tài liệu Đề tài Nghiên cứu sự tạo phức đơn phối tử giữa Bi(III) với 4-(2-pyridylazo)-rezocxin (PAR) bằng phương pháp trắc quang: -1-
MỤC LỤC
Trang phụ bìa ......................................................................................................................i
Lời cam đoan ..................................................................................................................... ii
Lời cảm ơn ....................................................................................................................... iii
MỤC LỤC ..........................................................................................................................1
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ CÁC HÌNH ...................................................................3
MỞ ðẦU ............................................................................................................................5
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 5
2. Mục tiêu của đề tài.................................................................
36 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1150 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Nghiên cứu sự tạo phức đơn phối tử giữa Bi(III) với 4-(2-pyridylazo)-rezocxin (PAR) bằng phương pháp trắc quang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-1-
MỤC LỤC
Trang phụ bìa ......................................................................................................................i
Lời cam đoan ..................................................................................................................... ii
Lời cảm ơn ....................................................................................................................... iii
MỤC LỤC ..........................................................................................................................1
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ CÁC HÌNH ...................................................................3
MỞ ðẦU ............................................................................................................................5
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 5
2. Mục tiêu của đề tài............................................................................................. 5
3. Nhiệm vụ của đề tài ........................................................................................... 5
4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 6
5. ðối tượng nghiên cứu ........................................................................................ 6
6. Giả thiết khoa học. ............................................................................................. 6
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN
I.1. Sơ lược về nhĩm VA . ..................................................................................... 7
I.2.Giới thiệu chung về Bitmut............................................................................... 8
I.2.1. Vị trí cấu tạo và tính chất vật lý của Bitmut............................................... 8
I.2.2. Tính chất hĩa học: ................................................................................... 10
I.2.3. Khả năng tạo phức của bitmut……………………………………….........11
I.2.4. Ứng dụng của Bitmut: ............................................................................ 11
I.3. Thuốc thử 4-(2-pyridylazo)-rezocxin(PAR) ................................................... 12
I.3.1. Cấu tạo và tính chất của PAR: ................................................................. 12
I.3.2. Khả năng tạo phức của PAR: .................................................................. 14
CHƯƠNG II: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ KĨ THUẬT THỰC NGHIỆM
II.1. Phương pháp nghiên cứu: ............................................................................. 17
II.1.1. Các phương pháp xác định thành phần của phức: ................................... 17
II.1.1.1. Phương pháp hệ đồng phân tử gam.................................................. 17
II.1.1.2. Phương pháp tỉ số mol. .................................................................... 18
II.1.1.3 Phương pháp Staric – Bacbanen ....................................................... 19
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
-2-
II.1.2. Các phương pháp xác định hệ số hấp thụ phân tử gam của phức. ........... 20
II.1.2.1. Theo phương pháp Komar. .............................................................. 20
II.1.2.2. Phương pháp thực nghiệm. .............................................................. 22
II.2. Kĩ thuật thực nghiệm: ................................................................................... 23
II.2.1. Dụng cụ: ................................................................................................ 23
II.2.2. Thiết bị: ................................................................................................. 23
II.2.3. Hĩa chất ................................................................................................ 23
II 2.3.1. Dung dịch Bi(III). ............................................................................ 23
II.2.3.2.Dung dịch chuẩn 4-(2-pyridylazo)-rezocxin(PAR) ........................... 23
II.2.3.3. Các hĩa chất khác ............................................................................ 23
II.2.4. Phương pháp nghiên cứu. ....................................................................... 23
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM VÀ THẢO LUẬN
III.1. Nghiên cứu hiệu ứng tạo phức của Bi(III) với PAR ..................................... 24
III.2. Sự phụ thuộc mật độ quang A∆ phức vào thời gian. .................................... 25
III.3. Sự phụ thuộc mật độ quang A∆ phức vào pH. ............................................. 25
III.4. Các phương pháp xác định thành phần phức đơn phối tử. ........................... 26
III.4.1. Phương pháp tỷ số mol: ........................................................................ 26
III.4.2. Phương pháp hệ đồng phân tử gam: ...................................................... 27
III.4.3. Phương pháp Staric – Bacbanen: .......................................................... 28
III.5. Phương trình đường chuẩn của phức Bi3+- PAR . ........................................ 31
III.6. Xác định hệ số hấp thụ phân tử gam của phức PARBi −+3 . 32
III.6.1. Theo phương pháp Komar. ................................................................... 32
III.6.2. Theo phương pháp thực nghiệm. .......................................................... 33
III.7. Xác định hằng số bền (β) của phức PARBi −+3 . ......................................... 34
KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 35
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 36
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
-3-
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ CÁC HÌNH
I. Danh mục các bảng số liệu.
Bảng 1.1. Một số đặc điểm của nguyên tử các nguyên tố nhĩm VA.
Bảng 1.2. Một số tính chất quan trọng của Bitmut
Bảng 1.3. Một số tham số định lượng của thuốc thử PAR
Bảng 1.4. Các hằng số phân ly axit của thuốc thử PAR.
Bảng 2.1. Sự phụ thuộc A vào VR/VM.
Bảng 2.2. Sự phụ thuộc A vào CM và CR
Bảng 3.1. Sự phụ thuộc A∆ của các dung dịch vào λ (nm.)
Bảng 3.2. ự phụ thuộc ∆A của phức 3Bi PAR+− vào thời gian (phút).
Bảng 3.3. Sự phụ thuộc ∆A của phức 3Bi PAR+− vào pH.
Bảng 3.4. Kết quả đo tỷ lệ tạo phức theo phương pháp tỷ số mol.
Bảng 3.5. Kết quả đo tỷ lệ tạo phức theo phương pháp hệ đồng phân tử gam.
Bảng 3.6. Kết quả đo tỷ lệ tạo phức theo phương pháp staric – Bacbanen
Bảng 3.7. Sự phụ thuộc mật độ quang vào CBi3+
Bảng 3.8. Xử lý thống kê phương trình đường chuẩn cho phức 3 ARBi P+− .
Bảng 3.9. Xử lý thống kê dung dịch PARBi −+3 theo phương pháp Komar
Bảng 3.10. Kết quả xác định hệ số hấp thụ phân tử gam của dung dịch phức Bi3+-
PAR theo phương pháp thực nghiệm.
Bảng 3.11. Xử lý thống kê hằng số bền của phức PARBi −+3 theo phương pháp
Komar .
II. Danh mục các hình.
Hình 2.1. ðồ thị của phức theo phương pháp hệ đồng phân tử gam
Hình 2.2. ðồ thị của phức theo phương pháp tỷ số mol.
Hình 2.3. ðồ thị các đường cong hiệu suất tương đối của phức m nM R xây dựng với
một tổ hợp bất kỳ m và n ở nồng độ CM = const theo phương pháp Staric – Bacbanen
Hình 3.1. Phổ hấp thụ electron của các dung dịch màu.
Hình 3.2. Sự phụ thuộc ∆A của phức 3Bi PAR+− vào thời gian (phút).
Hình 3.3. Sự phụ thuộc ∆A của phức 3Bi PAR+− vào pH.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
-4-
Hình 3.4. Xác định tỷ lệ Bi3+: PAR theo phương pháp tỷ số mol.
Hình 3.5. Xác định tỷ lệ Bi3+: PAR theo phương pháp hệ đồng phân tử gam.
Hình 3.6. ðồ thị biểu diễn sự phụ thuộc (∆Ai/CPAR).104 vào (∆Ai/∆Agh) của dung dịch
phức 3Bi PAR+− trong phương pháp Staric – Bacbanen.
Hình 3.7. ðồ thị biểu diễn sự phụ thuộc (∆Ai/CBi3+).104 vào (∆Ai/∆Agh) của dung
dịch phức 3Bi PAR+− trong phương pháp Staric – Bacbanen.
Hình 3.8. ðồ thị biểu diễn sự phụ thuộc mật độ quang của dung dịch phức Bi3+- PAR
vào nồng độ Bi3+ (khoảng tuân theo định luật Beer).
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
-5-
MỞ ðẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay với sự phát triển vượt bậc của khoa học cơng nghệ địi hỏi các ngành
khoa học khác phải phát triển để theo kịp tiến trình cơng nghiệp hĩa-hiện đại hĩa đất
nước.
Trong cơng nghệ Hố học thì hố học phân tích đã khẳng định được vai trị của
mình qua việc sử dụng các phương pháp như: phương pháp phân tích thể tích, phương
pháp phân tích trọng lượng, phương pháp trắc quang và một số phương pháp hĩa lý
khác. Trong đĩ phương pháp trắc quang là phương pháp được sử dụng nhiều nhất, tuy
rằng phương pháp này chưa phải là hồn tồn ưu việt nhưng xét về nhiều mặt nĩ cĩ
những ưu điểm nổi bật như: cĩ độ lập lại và cho độ chính xác cao, độ nhạy đạt yêu
cầu phân tích. Mặt khác phương pháp này chỉ cần máy mĩc khơng quá đắt, dễ bảo
quản cho giá thành phân tích rẽ, phù hợp với yêu cầu cũng như điều kiện của các
phịng thí nghiệm nước ta hiện nay. Bên cạnh đĩ như chúng ta đã biết, phức chất cũng
cĩ vai trị vơ cùng quan trọng trong các ngành cơng nghiệp hĩa chất và rất được sự
quan tâm của các nhà khoa học.
Bitmut là một trong những nguyên tố cĩ hàm lượng nhỏ trong tự nhiên, cĩ rất
nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực khác nhau: cơng nghiệp, y học, kỹ nghệ thủy
tinh,... ðể xác định chính xác vi lượng bitmut phải nghiên cứu các phương pháp phân
tích cĩ độ nhạy, độ chọn lọc và độ chính xác cao, dựa trên việc ứng dụng các phản
ứng tạo phức đơn và đa ligan. Do vậy mà chúng tơi chọn đề tài: “Nghiên cứu sự tạo
phức đơn phối tử giữa Bi(III) với 4-(2-pyridylazo)-rezocxin (PAR) bằng phương
pháp trắc quang”, là một trong những con đường triển vọng và hiệu quả để nâng cao
các chỉ tiêu phân tích.
2. Mục tiêu của đề tài
Xác định được thành phần của phức Bi(III) với PAR, xác định hệ số hấp thụ
phân tử gam (ε ) và hằng số tạo phức bằng phương pháp trắc quang.
3. Nhiệm vụ của đề tài
- Khảo sát hiệu ứng tạo phức giữa Bi(III) với PAR
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
-6-
- Khảo sát các điều kiện tối ưu của sự tạo phức.
- Xác định tỷ lệ tạo phức Bi(III)- PAR.
- Xây dựng phương trình đường chuẩn.
- Xác định hệ số hấp thụ phân tử gam (ε ) của phức.
- Xác định hằng số tạo phức.
4. Phương pháp nghiên cứu
ðể nghiên cứu sự tạo phức đơn phối tử giữa Bi(III) với 4-(2-pyridylazo)-
rezocxin (PAR) bằng phương pháp trắc quang chúng tơi sử dụng các phương pháp
sau:
- Xác định tỷ lệ tạo phức giữa Bi(III) - PAR bằng các phương pháp như:
+ Phương pháp hệ đồng phân tử gam.
+ Phương pháp tỉ số mol.
+ Phương pháp Staric - Bacbanen
- Xác định hệ số hấp thụ phân tử gam bằng phương pháp Kamar (ε )
5. ðối tượng nghiên cứu
Phức của Bi3+ với PAR
6. Giả thiết khoa học.
ðề tài khĩa luận hồn thành sẽ cĩ thêm một tài liệu tham khảo về khả năng của
phức của kim loại và thuốc thử bằng phương pháp trắc quang.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
-7-
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN
I.1. Sơ lược về nhĩm VA
Nhĩm VA bao gồm những nguyên tố: Nitơ (N), Photpho (P), Asen (As),
Antimon (Sb) và Bitmut (Bi). Dưới đây là một số đặc điểm của nguyên tử của chúng.
Bảng 1.1. Một số đặc điểm của nguyên tử các nguyên tố nhĩm VA
Năng lượng ion hĩa, eV
Nguyên
tố
Số thứ
tự
nguyên
tử
Cấu hình electron
I1 I2 I3 I4 I5
ðộ
âm
điện
N
P
As
Sb
Bi
7
15
33
51
83
[He]2s22p3
[Ne]3s23p3
[Ar]3d104s24p3
[Kr]4d105s25p3
[Rn]4f145d106s26p3
14,5
10,9
10,5
8,5
8
29,6
19,6
20,1
18
16,6
47,4
30,0
28,0
24,7
25,4
77,4
51,6
49.9
44,0
45,1
97,8
65,0
62,5
55,5
55,7
3,0
2,1
2,0
1,9
1,9
Nguyên tử của những nguyên tố nhĩm VA cĩ lớp electron hĩa trị là ns2np3. ðể
đạt được cấu hình electron bền của nguyên tử khí hiếm đứng sau, nguyên tử nitơ cĩ
khả năng kết hợp thêm 3 electron của những kim loại hoạt động tạo nên ion N3- ; đối
với các nguyên tố khác, nitơ và những nguyên tố cùng nhĩm tạo nên những cặp
electron và cho các hợp chất trong đĩ chúng cĩ số oxi hĩa +3 hoặc -3. Hai electron
cịn lại thường tạo liên kết cho nhận với những nguyên tố cĩ độ âm điện lớn. Khác với
nitơ các nguyên tố P, As, Sb và Bi vì cĩ obitan d trống nên cịn cĩ khả năng tạo nên 2
liên kết cộng hĩa trị nữa. Như vậy số oxi hĩa cao nhất của các nguyên tố nhĩm VA là
+5. ðây là số oxi hĩa đặc biệt quan trọng đối với các hợp chất cĩ chứa oxi.
Mặt khác do năng lương ion hĩa cao, các nguyên tố nhĩm VA khĩ mất e biến
thành cation. Thật vậy khơng cĩ ion mang điện tích 5+, chỉ Sb và Bi cĩ thể cho cation
cĩ điện tích 3.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
-8-
Như trong nhĩm IVA, sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong nhĩm này
cũng xảy ra tuần tự từ N đến Bi. Nitơ và Photpho là những nguyên tố khơng kim loại
điển hình, bitmut là kim loại rõ rệt, cịn asen và antimon ở dạng đơn chất và dạng hợp
chất đều cĩ tính chất vừa của kim loại vừa của khơng kim loại, nghĩa là chúng là
những nguyên tố nữa kim loại. Từ N đến Bi, tính axit của các oxit giảm xuống cịn
tính bazơ tăng lên, độ bền của số oxi hĩa +3 tăng lên cịn độ bền của số oxi hĩa +5 nĩi
chung giảm xuống.
Giống như trong nhĩm IVA Nitơ cĩ khả năng tạo thành liên kết pi kiểu p-p,
nghĩa là tạo nên liên kết bội giống như Cacbon, cịn các nguyên tố P, As, Sb và Bi
khơng cĩ khả năng tạo liên kết pi kiểu đĩ mà cĩ thể tạo thành liên kết pi -cho kiểu
p→d nhờ những obitan d trống của chúng. Bởi vậy N tồn tại ở dạng phân tử N2 với
liên kết N N≡ , cịn các nguyên tố khác ở dạng phân tử E4 với những liên kết đơn E-
E (ở đây E là P, As,Sb và Bi). Nitơ cịn tạo nên những liên kết bội với C trong
C N− ≡ và oxi trong N O.
Khả năng tạo mạch E-E là khơng đặc trưng đối với N nhưng rất thường cĩ ở
các nguyên tố cịn lại của nhĩm dưới dạng đơn chất và hợp chất; khả năng đĩ giảm
xuống nhanh từ P dến Sb. Người ta giải thích điều này bằng sự biến đổi năng lượng
của liên kết đơn: N-N 169; P-P 214,6; As-As 133,3; Sb-Sb 126,3 và Bi-Bi 104,6
Kj/mol.
Như trong nhĩm IVA, số phối trí của các nguyên tố nhĩm VA tăng lên từ N
đến Bi. Nitơ tạo nên những hợp chất như NCl3 và NF3, P tạo nên PCl3, PF6- cịn Sb tạo
nên anion Sb(OH)6-. Những số phối trí cao của P, As, Sb cĩ thể được làm bền thêm
nhờ liên kết pi cho kiểu p→d của các nguyên tố đĩ.
I.2.Giới thiệu chung về Bitmut
I.2.1. Vị trí cấu tạo và tính chất vật lý của Bitmut
Nĩ là một kim loại giịn với sắc hồng và các vết xỉn ĩng ánh nhiều màu. Trong
số các kim loại nặng, bitmut là bất thường do độ độc tính của nĩ thấp hơn nhiều so
với của các nguyên tố cận kề trong bảng tuần hồn như chì, tali và antimon. Thơng
thường, nĩ cũng được coi là nguyên tố cĩ đồng vị ổn định nặng nhất, nhưng hiện nay
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
-9-
người ta đã biết rằng điều này khơng hồn tồn đúng. Khơng cĩ kim loại nào là
nghịch từ tự nhiên nhiều hơn bitmut. ðiều này diễn ra trong dạng tự nhiên của nĩ và
nĩ cĩ trở kháng cao. Trong số các kim loại, nĩ cĩ độ dẫn nhiệt kém, chỉ hơn thủy
ngân và là kim loại cĩ hiệu ứng Hall cao nhất. Khi cháy với ơxy, bitmut cháy với
ngọn lửa màu xanh lam và ơxít của nĩ tạo ra khĩi màu vàng.
Bảng 1.2. Một số tính chất quan trọng của Bitmut
83 chì ← bitmut → poloni
Sb
↑
Bi
↓
Uup
Tổng quát
Tên, Ký hiệu, Số bitmut, Bi, 83
Phân loại kim loại yếu
Nhĩm, Chu kỳ, Khối 15, 6, p
Khối lượng riêng, ðộ cứng 9.780 kg/m³, 2,25
Bề ngồi trắng ánh hồng
Tính chất nguyên tử
Khối lượng nguyên tử 208,98040(1) đ.v.
Bán kính nguyên tử (calc.) 160 (143) pm
Bán kính cộng hố trị 146 pm
Bán kính van der Waals ? pm
Cấu hình electron [Xe]4f145d106s26p3
e- trên mức năng lượng 2, 8, 18, 32, 18, 5
Trạng thái ơxi hĩa (Ơxít) 3, 5 (axít nhẹ)
Cấu trúc tinh thể hình hộp mặt thoi
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
-10-
Tính chất vật lý
Trạng thái vật chất rắn
ðiểm nĩng chảy 544,7 K (520,7 °F)
ðiểm sơi 1.837 K (2.847 °F)
Trạng thái trật tự từ nghịch từ
Thể tích phân tử 21,31 ×10-6 m³/mol
Nhiệt bay hơi 151 kJ/mol
Nhiệt nĩng chảy 11,3 kJ/mol
Áp suất hơi 100.000 Pa tại 1.835 K
Vận tốc âm thanh 1.790 m/s tại r.t K
Thơng tin khác
ðộ âm điện 2,02 (thang Pauling)
Nhiệt dung riêng 25,52 J/(kg·K)
ðộ dẫn điện 7,752x105 /Ω·m
ðộ dẫn nhiệt 7,97 W/(m·K)
Năng lượng ion hĩa 1. 703 kJ/mol
2. 1.610 kJ/mol
3. 2.466 kJ/mol
I.2.2. Tính chất hĩa học
Trong khơng khí ở nhiệt độ thường, Bi bị oxi hĩa trên bề mặt nhưng khi đun
nĩng, chúng đều cháy tạo thành oxit.
VD: 2 2 34 3 2Bi O Bi O+ →
Ở dạng bột nhỏ, Bi bốc cháy trong khí Clo tạo thành triclorua.
2 32 3 2Bi Cl BiCl+ →
Khi đun nĩng, tương tác Brom, iot và lưu hùynh.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
-11-
Với các kim loại kiềm, kiềm thổ và một số kim loại khác, Bi tương tác tạo
bitmutua (dễ bị axit phân hủy)
Với các kim loại cịn lại, Bitmut tạo nên hợp kim dễ nĩng chảy. Hợp kim quen
thuộc của Bi là hợp kim Uđơ gồm 50% Bi, 25%Pb, 12,5%Sn và 12,5% Cd, nĩng chảy
ở 710C.
Bi khơng tan trong dung dịch axit HCl nhưng tan trong axit HNO3
3 3 3 24 ( ) 2Bi HNO Bi NO NO H O+ = + +
I.2.3. Khả năng tạo phức của bitmut
Bitmut cĩ khả năng tạo phức màu với nhiều thuốc thử khác nhau. Bitmut cĩ
thể tạo phức màu da cam với iotdua ở λmax = 460 nm, trong mơi trường H2SO4 0,5M.
Bitmut cịn cĩ khả năng tạo phức với Tribrommochloro phosphonazo (TBCPA) ở pH
= 2,4 trong mơi trường KNO3 và HNO3, phức tạo thành cĩ hệ số hấp thụ phân tử ε =
1,05.105 l.mol-1.cm-1 ở λmax = 640 nm.
Ngồi ra, bitmut cịn tạo được nhiều phức vịng càng với các thuốc thử hữu cơ
(nhĩm hợp chất màu azo, nhĩm hợp chất triphenyl metan, nhĩm các thuốc thử chứa
1,2 hoặc 3 vịng benzene), nhất là khả năng tạo phức mạnh trong mơi trường axit
mạnh, cho phép xác định chọn lọc bitmut khi cĩ mặt các cation khác bằng phương
pháp trắc quang, chiết trắc quang hay chuẩn độ trắc quang.
I.2.4. Ứng dụng của Bitmut
Các hợp chất của bitmut (Bi) được sử dụng để điều trị các bệnh rối loạn tiêu
hố; đĩ là một số muối của bitmut (cacbonat, nitrat, salixylat...), các hợp chất Bi (III)
v. v... Hoạt tính kháng khuẩn của Bi (III) dường như là nguyên nhân làm nĩ chống
được chứng viêm loét.
Ơxyclorua bitmut được sử dụng nhiều trong mỹ phẩm. Subnitrat bitmut và
subcacbonat bitmut được sử dụng trong y học. Subsalicylat bitmut được dùng làm
thuốc chống bệnh tiêu chảy.
Một số ứng dụng khác là:
• Nam châm vĩnh cửu mạnh cĩ thể được làm ra từ hợp kim bismanol (MnBi).
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
-12-
• Nhiều hợp kim của bitmut cĩ điểm nĩng chảy thấp và được dùng rộng rãi để
phát hiện cháy và hệ ngăn chặn của các thiết bị an tồn cháy nổ.
• Bitmut được dùng để sản xuất thép dễ uốn.
• Bitmut được dùng làm chất xúc tác trong sản xuất sợi acrylic.
• Nĩ cũng dược dùng trong cặp nhiệt điện (bitmut cĩ độ âm điện cao nhất).
• Vật chuyên chở các nhiên liệu U235 hay U233 cho các lị phản ứng hạt nhân.
• Bitmut cũng được dùng trong các que hàn. Một thực tế là bitmut và nhiều hợp
kim của nĩ giãn nở ra khi chúng đơng đặc lại làm cho chúng trở thành lý tưởng
cho mục đích này.
• Subnitrat bitmut là thành phần của men gốm, nĩ tạo ra màu sắc ĩng ánh của
sản phẩm cuối cùng.
Bitmut đơi khi được dùng trong sản xuất các viên đạn. Ưu thế của nĩ so với chì
là nĩ khơng độc, vì thế nĩ là hợp pháp tại Anh để săn bắn các loại chim vùng đầm lầy.
I.3. Thuốc thử 4-(2-pyridylazo)-rezocxin(PAR)
I.3.1. Cấu tạo và tính chất của PAR
Chất màu azo 4-(2-pyridylazo)-rezocxin(PAR) được Tritribabin tổng hợp năm
1918, nĩ là chất bột màu đỏ thẩm, là hợp chất azo tan tốt trong nước, rượu và axeton.
Trong dung dịch thuốc thử cĩ màu da cam, bền trong thời gian dài
Thuốc thử thường ở dạng muối Natri cĩ cơng thức phân tử C11H8O2N3Na.H2O;
cĩ phân tử lượng M=255,3 và cĩ nhiệt độ nĩng chảy tnc=1800C. Cơng thức cấu tạo
của PAR cĩ thể là:
N
N N ONa
HO
N
N N OH
HO
Hay
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
-13-
Bảng 1.3. Một số tham số định lượng của thuốc thử PAR
Dạng tồn tại pH λmax (nm) ε .104
3H R
+
2,0 395 1,57
2H R 2,1→ 4,2 385 1,57
HR− 4,2→ 9,0 413 2,59
2R − 10,5 → 13,5 490 1,73
Tùy thuộc vào độ pH của mơi trường, thuốc thử PAR cĩ thể tồn tại ở các dạng
ứng với hệ số hấp thụ phân tử (ε ). Riêng đối với pH <2 (trong H2SO4 90% ÷99&)
PAR cịn tồn tại ở dạng H5R3+, H4R2+, H3R+.
Trong pH <2 Trong pH : 2,1 → 4,2
N
N N OH
HOH N
N N OH
HO
+
K0
(H3R+) (H2R)
Trong pH : 2,1 → 4,2 Trong pH : 4,2 → 9,0
N
N N O
HO
k1
N
N N OH
HO
HR-H2R
Trong pH : 4,2 → 9,0 Trong pH : 10,5 → 13,5
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
-14-
N
N N O
O
k2
N
N N O
HO
R2-HR
-
Bằng phương pháp khác nhau, rất nhiều tác giả đã nghiên cứu kỹ các dạng tồn
tại của thuốc thử PAR theo pH, và đã xác định được các đặc tính đặc trưng quang học
của chúng như các kết quả hằng số phân ly axit của PAR thu được là:
Bảng 1.4. Các hằng số phân ly axit của thuốc thử PAR
pK0 pK1 pK2 Dung mơi PP xác định
3,10 5,60 11,90 H2O Trắc quang
2,69 5,50 12,31 H2O ðiện thế
2,41 7,15 13,00 50% đioxan Trắc quang
2,41 5,83 12,50 H2O Trắc quang
2,30 6,90 12,40 H2O ðiện thế
I.3.2. Khả năng tạo phức của PAR
Thuốc thử PAR được dùng để định lượng trắc quang các kim loại vơ cơ thường
cĩ độ pH = 6 → 10
Cực đại hấp thụ điện tử của các phức từ 490 → 550 nm. Hệ số hấp thụ phân tử
(ε) trong khoảng 2.104 → 5.104
Thuốc thử PAR thường được dùng làm chỉ thị cho phép chuẩn độ compleson
III (EDTA), để xác định các kim loại như: Bi, Ta, ở pH : 1 ÷ 2; các kim loại như: Y,
Cu, Ni, Pb, Lantanoit ở pH : 8 ÷ 11 (màu đỏ chuyển sang vàng). PAR khơng tác dụng
với Cr, Mo, As, Si, Be.
Sự tạo phức của PAR với các ion kim loại được mơ tả theo sơ đồ sau:
Men+ + m H2R ⇔ Me(HR)m(n-m)+ + m H+
Men+ + m HR ⇔ MeRm(n-2m)+ + m H+
Trong đĩ PAR cĩ thể tham gia như một phối tử tam phối vị (I) hoặc lưỡng phối
vị (II)
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
-15-
N N OH
Me
N
O
(I)
N N OH
Me
N
O
(II)
Trong mơi trường axit phức chất tạo thành, thường cĩ tỷ lệ Me : PAR = 1: 1,
trong mơi trường trung tính, bazơ chủ yếu hoặc khi dư nhiều lần thuốc thử PAR thì
phức cĩ thành phần Me : PAR = 1: 2.
Các phản ứng tạo phức của PAR đã được nghiên cứu kỹ với hơn 30 nguyên tố
kim loại. Qua tổng kết cho thấy phổ hấp thụ cực đại của phức đều chuyển dịch trong
vùng từ 485 ÷ 550 nm, phức cĩ độ nhạy cao: ε 4 410 9.10= ÷ . ðộ bền của phức phụ
thuộc vào ion kim loại, độ pH của mơi trường. Thành phần chủ yếu của phức là 1: 2.
Một số phức chất của ion kim loại như: Ga (III), Mn (III), Ni (II) cĩ thành phần Me :
PAR = 1: 3, đơi khi cĩ thành phần Me : PAR = 1: 4 như:
- phức Zr (IV) (λmax = 500nm; pH = 1,8 ÷ 2,0; ε = 6,2.103).
- phức Hf (IV) (λmax = 510nm; pH = 2,3 ÷ 2,8; ε = 1,2. 410 ).
- Phức Ti (IV) (λmax = 500nm; pH = 6,4 ÷ 6,7; ε = 3,89. 410 ).
Thuốc thử PAR cĩ khả năng tạo phức đa phối tử với nhiều ion kim loại theo
dạng Me - PAR - HX. Các phức đa phối tử của Ti (IV), Zr (IV), Hf (IV) với PAR là
các phối tử vơ cơ và hữu cơ khơng màu đã được nghiên cứu. Thành phần của các
phức thường theo tỷ lệ là 1 : 1 : 1 ở pH = 1,5 ÷ 5 và sẽ là 1 : 2 : 2 ở pH = 5 ÷ 9. Khi
chuyển từ các phức đơn phối tử sang phức đa phối tử tương ứng, thường cĩ sự chuyển
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
-16-
bước sĩng cực đại của phổ hấp thụ điện tử về vùng sống dài hoặc ngắn hơn, phức đa
phối tử cĩ hệ số hấp thụ phân tử ε và độ bền cao hơn phức đơn phối tử tương ứng. pH
tối ưu của sự tạo phức đa phối tử chuyển về vùng thấp hơn, điều này sẽ cĩ tác dụng
làm nâng cao độ nhạy, độ chọn lọc của việc xác định các nguyên tố này.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
-17-
CHƯƠNG II
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ KĨ THUẬT THỰC NGHIỆM
II.1. Phương pháp nghiên cứu
II.1.1. Các phương pháp xác định thành phần của phức
II.1.1.1. Phương pháp hệ đồng phân tử gam
- Nguyên tắc: Phương pháp được dựa trên việc xác định tỷ số các thể tích đồng
phân tử của các chất tác dụng tương ứng với hiệu suất cực đại của phức tạo thành
MmRn. Hệ đồng phân tử gam là dãy các dung dịch cĩ tổng thể tích của chúng là khơng
đổi: VM +VR = const.
- Cách tiến hành:
+ Pha các dung dịch M và R cĩ nồng độ ban đầu như nhau ( )00 RM CC = .
+ Trộn hai chất đĩ theo những tỷ lệ thể tích khác nhau sao cho tổng thể tích là
khơng đổi (VM + VR = const), do đĩ CM + CR = const ở điều kiện tối ưu.
+ Tiến hành đo mật độ quang của các dung dịch. Sau đĩ xây dựng đồ thị biểu diễn
sự phụ thuộc:
A = f(
R
M
V
V ) hoặc A = f(
R
M
C
C )
A = f(
M
R
C
C ) hoặc A = f(
M
R
V
V )
Giả sử ta cĩ:
Bảng 2.1. Sự phụ thuộc A vào
M
R
V
V
TN 1 2 3 4 5 6 7 8 9…
)(mlVM 1 2 3 4 5 6 7 8 9…
)(mlVR 9 8 7 6 5 4 3 2 1
A A1 A2 A3 A4 A5 A6 A7 A8 A9
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
-18-
ðồ thị sẽ cĩ dạng như hình 2.1
(A)
VM
VR
1
2
Hình 2.1. ðồ thị của phức theo phương pháp hệ đồng phân tử gam
(1) đối với phức bền (2) đối với phức kém bền
Ta cĩ: x = n/m
Như vậy: đối với phương pháp này chỉ cho ta biết tỷ số n/m (hoặc m/n) mà
khơng biết được giá trị cụ thể của n, m.
II.1.1.2. Phương pháp tỉ số mol
Bản chất của phương pháp là thiết lập sự phụ thuộc A vào nồng độ của một
thành phần nào đĩ khi nồng đọ thành phần kia cố định.
Cách tiến hành:
Với phản ứng tạo phức:
+nmM + −mnR = nmRM
+ Chuẩn bị dãy dung dịch màu sao cho nồng độ CM = const, CR khác nhau và
tăng dần ở điều kiện tối ưu.
+ ðo mật độ quang A của các dung dịch, rồi biểu diễn sự phụ thuộc
( )MR CCfA = hoặc ( )RM CCfA =
Giả sử ta cĩ:
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
-19-
Bảng 2.2. Sự phụ thuộc A vào CM và CR
TN 1 2 3 4 5 6…
CM a a a a a a…
CR b b1 b2 b3 b4 b5...
A A1 A2 A3 A4 A5 A6
ðồ thị sẽ cĩ dạng hình 2.2
(A)
VM
VR
1
2
Hình 2.2. ðồ thị của phức theo phương pháp tỷ số mol
(1) đối với phức bền (2) đối với phức kém bền
II.1.1.3 Phương pháp Staric – Bacbanen
Phương pháp này dựa trên việc dùng phương trình tổng đại số các hệ số tỷ
lượng của phản ứng, phương trình này đặc trưng cho thành phần của hỗn hợp cân
bằng trong điểm cĩ hiệu suất tương đối cực đại (tỷ số cực đại của các nồng độ sản
phẩm phản ứng và nồng độ ban đầu biến thiên của một trong các chất tác dụng).
Dùng phương pháp này cĩ thể xác định thành phần của phức chất tạo theo bất
kì tỷ lệ nào. ðối với phản ứng tạo phức:
mM + nR = nmRM
Khi CM = const, phương trình Bacbanel cĩ dạng:
1
1
−+
−
==
nm
n
m
CC MP ( PC : nồng độ phức tạo thành)
Khi CR = const: phương trình Bacbanel cĩ dạng:
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
-20-
1
1
−+
−
==
nm
m
n
CC RP ( PC : nồng độ phức tạo thành)
Xác định hồnh độ điểm đỉnh của các đồ thị, lập hệ phương trình m và n:
1
1
max(max) −+
−
=
nm
n
A
Ahay
C
C
P
P
(nếu tính theo CM = const)
1
1
max(max) −+
−
=
nm
m
A
Ahay
C
C
P
P
(nếu tính theo CR = const)
Nếu đồ thị khơng cĩ cực đại thì chứng tỏ tỷ số hợp phần biến đổi bằng một đơn
vị: m = n = 1
MR3M2R3
MR2
A
CR
A/Agh
Hình 2.3. ðồ thị các đường cong hiệu suất tương đối của phức m nM R xây
dựng với một tổ hợp bất kỳ m và n ở nồng độ CM = const theo phương pháp Staric –
Bacbanen
II.1.2. Các phương pháp xác định hệ số hấp thụ phân tử gam của phức
II.1.2.1. Theo phương pháp Komar
Giả sử phức được tạo thành theo phương trình phản ứng sau:
++−+ +=+ qHMRqHRM qnq
n )(
(1)
Nồng độ ban đầu: C q.C 0 0
Nồng độ cân bằng: C-x q.(C-x) x h
Trong đĩ: h là nồng độ [H+] trong dung dịch lúc cân bằng.
+ Gọi HRε , MRε lần lượt là hệ số hấp thụ phân tử ε của thuốc thử HR , +− )( qnqMR .
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
-21-
+ ðối với thí nghiệm thứ i, theo định luật tác dụng khối lượng áp dụng cho cân bằng
(1) ta cĩ:
cbK =
[ ][ ]
[ ][ ]q
qqn
q
HRM
HMR
.
.
)( ++−
= ( ) ( )[ ]qiiii
q
i
xCqxC
hx
−− .
.
(2)
⇒ ( )( )1.. +−
=
q
ii
q
cbi xCh
qKx (3)
Và theo định luật hấp thụ ánh sáng và định luật cộng tính:
[ ] [ ] ( ) lxlqxClMRlHRA iMRiiHRMRHRi ....... εεεε +−=+=
⇒ ( )HRMR
HRii
i ql
ClqA
x
εε
ε
..
...
−
−∆
= (4)
Từ (3) và (4):
( )( ) ( )HRMR
HRiiq
ii
q
cb ql
ClqA
xC
h
qK
εε
ε
..
...
..
1
−
−∆
=−
+
(5)
ðối với thí nghiệm thứ j, ta cũng tương tự như (5) cĩ:
( )( ) ( )HRMR
HRjjq
jj
q
cb ql
ClqA
xC
h
qK
εε
ε
..
...
..
1
−
−∆
=−
+
Lấy (5) chia cho (6) ta được:
HRjj
HRii
q
jMRj
iMRi
ClqA
ClqA
AlC
AlC
ε
ε
ε
ε
...
...
..
..
)1(
−∆
−∆
=
∆−
∆−
+
(6)
Khai căn bậc (q+1) của (6) ta cĩ:
)1(
...
...
..
..
+
−∆
−∆
=
∆−
∆−
q
HRjj
HRii
jMRj
iMRi
lCqA
lCqA
AlC
AlC
ε
ε
ε
ε
(7)
ðặt )1(
...
...
+
−∆
−∆
= q
HRjj
HRii
lCqA
lCqA
B
ε
ε
(8)
B xác định được vì q, l, HRε , iA∆ , iC , jC đã biết và ji nCC =
Từ (7) và (8) ( )( )BnCl
ABAn
B
AlC
AlC
i
ji
MR
jMRj
iMRi
q
−
∆−∆
=⇔=
∆−
∆−
⇔
.
.
..
..
ε
ε
ε
(9)
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
-22-
Từ HRε vào (8) tìm được B. Thay B vào (9) tìm được qMRε . Lấy qMRε và HRε thay vào
(4) tìm được xi , sau đĩ thay xi vào (3) tìm được Kcb (hệ số phân li của (1)), từ đĩ tìm
hằng số bền β của phức tạo thành: q
HR
cb
K
K
=β
II.1.2.2. Phương pháp thực nghiệm
A = ε.l.C suy ra ε = A/l.C
Trong đĩ A là mật độ quang của phức; C là nồng độ của phức (mol/l); l = 1
(cm): chiều dày cuvet; ε là hệ số hấp thụ phân tử gam của phức (l.mol-1.cm-1).
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
-23-
II.2. Kĩ thuật thực nghiệm
II.2.1. Dụng cụ
- Các loại pipet, buret, bình định mức các loại, cốc thủy tinh cĩ thể tích khác
nhau, …
II.2.2. Thiết bị
• Cân phân tích Trung quốc (độ chính xác 0.1mg).
• Máy đo quang Motic.
• Tính tốn và xử lí số liệu bằng chương trình MS-Excel trên máy vi tính.
II.2.3. Hĩa chất
II 2.3.1. Dung dịch Bi(III)
ðiều chế bằng cách cân một lượng chính xác theo tính tốn Bi(NO3)3, hịa tan
bằng HCl lỗng, sau đĩ dùng nước cất để định mức đến thể tích cần dùng và lắc đều.
ðể xác định chính xác nồng độ của dung dịch vừa mới pha, chúng tơi chuẩn độ bằng
thuốc thử EDTA. Các dung dịch lỗng hơn được pha từ dung dịch này.
II.2.3.2.Dung dịch chuẩn 4-(2-pyridylazo)-rezocxin(PAR)
Cân chính xác một lượng thuốc thử PAR (C11H8O2N3Na.H2O) theo tính tốn
với nồng độ và thể tích cần pha, sau đĩ hịa tan bằng nước cất, chuyển vào bình định
mức, tráng cốc và thêm nước cất tới vạch, lắc đều.
II.2.3.3. Các hĩa chất khác
Các dung dịch NaOH và HNO3 ở các nồng độ khác nhau được pha từ các hĩa
chất loại PA.
II.2.4. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu, tất cả các dung dịch đều được giữ ở lực ion cố
định bằng KNO3 1M. Sau khi chuẩn bị xong các dung dịch nghiên cứu, chúng tơi tiến
hành xác định các điều kiện tạo phức tốu ưu tupH,maxλ , thời gian tạo phức tối ưu. Các
phương pháp đo sau đĩ được thực hiện ở các điều kiện đã khảo sát.
Tất cả các kết quả thực nghiệm như: hệ số hấp thụ phân tử gam ε , hằng số tạo
phức Kp, hằng số bền điều kiện β …đều được xử lí bằng thống kê tốn học.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
-24-
CHƯƠNG III
KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM VÀ THẢO LUẬN
III.1. Nghiên cứu hiệu ứng tạo phức của Bi(III) với PAR
Chuẩn bị các dung dịch PAR cĩ MCPAR 510.2 −= ở pH = 1 ÷2 và dung dịch
PARBi −+3 cĩ CBi3+ = 2.10-5M, CPAR = 4.10-5M ở pH = 1 ÷2.
ðo mật độ quang A∆ của dung dịch PAR và dung dịch PARBi −+3 ở các bước
sĩng khác nhau, kết quả được biểu diễn trên hình 3.1
Bảng 3.1. Sự phụ thuộc A∆ của các dung dịch vào λ (nm)
λ (nm) 385 390 395 400 405 410 415 430 445 460
PAR 0,328 0,360 0,365 0,361 0,358 0,342 0,337 0,306 0,294 0,281
3Bi PAR+− 0,220 0,231 0,240 0,275 0,283 0,292 0,305 0,317 0,323 0,330
λ (nm) 475 490 495 500 505 510 515 520 525
PAR 0,246 0,22 0,21 0,198 0,173 0,151 0,123 0,096 -
3Bi PAR+−
0,344 0,352 0,368 0,383 0,396 0,380 0,322 0,256 0,163
Hình 3.1. Phổ hấp thụ electron của các dung dịch màu
(1) Dung dịch PAR (2) Dung dịch 3Bi PAR+−
0
0,05
0,1
0,15
0,2
0,25
0,3
0,35
0,4
0,45
375 385 395 405 415 425 435 445 455 465 475 485 495 505 515 525 535 545
λ (nm)
∆A
(2)
(1)
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
-25-
Qua hình cho thấy dung dịch PAR cĩ ∆Amax= 0,365 tại λ = 395 (nm), và khi
tạo phức với Bi3+, sự hấp thụ ánh sáng của dung dịch màu chuyển về phía sĩng dài và
λ của dung dịch 3Bi PAR+− là 505 (nm) ứng với ∆Amax = 0,396. Như vậy đã cĩ sự
tạo phức đơn giữa Bi3+ và PAR.
III.2. Sự phụ thuộc mật độ quang A∆ phức vào thời gian
Tiến hành đo mật độ quang của phức phụ thuộc vào thời gian ởλ tối ưu = 505
nm, pH = 1 ÷ 2, CPAR = 2.10-5M, CBi3+ =1.10-5M. Kết quả được trình bày ở bảng 3.2 và
hình 3.2.
Bảng3.2. Sự phụ thuộc ∆A của phức 3Bi PAR+− vào thời gian (phút)
t (phút) 5 15 30 45 60 75 90 120 150
∆A 0,427 0,324 0,301 0,294 0,298 0,298 0,285 0,280 0,240
Hình 3.2. Sự phụ thuộc ∆A của phức 3Bi PAR+− vào thời gian (phút)
Từ hình 3.2 cho thấy sự phụ thuộc phức màu 3Bi PAR+− cĩ mật độ quang ∆A
ổn định sau 15 phút pha chế và ổn định trong vịng 90 phút. ðây là điều kiện thuận lợi
cho nghiên cứu phức chất.
III.3. Sự phụ thuộc mật độ quang A∆ phức vào pH
Mật độ quang của phức 3Bi PAR+− phụ thuộc vào pH được đo ở giá trị λ tối ưu
= 505 nm, CPAR = 4.10-5M, CBi3+ =3.10-5M. Kết quả được trình bày ở bảng và hình 3.3
Bảng 3.3. Sự phụ thuộc ∆A của phức 3Bi PAR+− vào pH
pH 1 2 3 4 5 6 7 8
∆A 0,512 0,515 0,475 0,382 0,300 0,257 0,210 0,104
0,1
0,2
0,3
0,4
0,5
0,6
0 20 40 60 80 100 120 140 160
t (phút)
∆A
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
-26-
Hình 3.3. Sự phụ thuộc ∆A của phức 3Bi PAR+− vào pH
Qua đồ thị hình 3.3 cho thấy khoảng pH tối ưu của sự tạo phức 3Bi PAR+− từ
(1 ÷ 2). Trong các thí nghiệm tiếp theo chúng tơi chọn giá trị pH tối ưu từ (1 ÷ 2).
III.4. Các phương pháp xác định thành phần phức đơn phối tử
ðể xác định thành phần của phức đơn phối tử 3Bi PAR+− , chúng tơi sử dụng
phương pháp tỷ số mol, phương pháp hệ đồng phân tử gam, phương pháp Staric –
Bacbanen.
III.4.1. Phương pháp tỷ số mol
ðiều chế dãy dung dịch phức 3Bi PAR+− cĩ 3 52.10BiC +
−
= M trong các điều
kiện tối ưu, cịn PAR biến thiên. Kết quả được trình bày ở bảng 3.4 và đồ thị phụ
thuộc A∆ vào ( )+3/ BiPAR CC được biểu diễn trên hình 3.4
Bảng 3.4. Kết quả đo tỷ lệ tạo phức theo phương pháp tỷ số mol
STT 1 2 3 4 5 6 7
MCPAR
510. − 1 1,5 2 3 4 5 6
+3/ BiPAR CC 1/2 3/4 1 3/2 2 5/2 3
A∆ 0,125 0,208 0,330 0,362 0,377 0,380 0,389
0
0,1
0,2
0,3
0,4
0,5
0,6
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
pH
∆A
0
0,1
0,2
0,3
0,4
0,5
0,6
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
pH
∆A
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
-27-
Hình 3.4. Xác định tỷ lệ Bi3+: PAR theo phương pháp tỷ số mol
Qua bảng 3.4 và hình 3.4 ta nhận thấy tỷ lệ tạo phức đơn phối tử Bi3+: PAR = 1 : 1
III.4.2. Phương pháp hệ đồng phân tử gam
ðiều chế dãy dung dịch phức PARBi −+3 cĩ tổng nồng độ của Bi3+ và PAR là
một hằng số: 510.103 −=++ PARBi CC trong những điều kiện tối ưu. Kết quả được trình
bày ở bảng 3.5 và đồ thị biễu diễn sự phụ thuộc mật độ quang A∆ của dung dịch
PARBi −+3 vào CPAR ở hình 3.5.
Bảng 3.5. Kết quả đo tỷ lệ tạo phức theo phương pháp hệ đồng phân tử gam
STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9
MCPAR
510. − 1 2 3 4 5 6 7 8 9
MCBi
510.3 −+ 9 8 7 6 5 4 3 2 1
A∆ 0,216 0,358 0,504 0,650 0,740 0,704 0,660 0,598 0,574
0
0 ,1
0 ,2
0 ,3
0 ,4
0 ,5
0 0 ,5 1 1 ,5 2 2 ,5 3 3 ,5
CPAR/CBi3+
∆A
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
-28-
Hình 3.5. Xác định tỷ lệ Bi3+: PAR theo phương pháp hệ đồng phân tử gam
Qua bảng 3.5 và hình 3.5 cho thấy tỷ lệ tạo phức đơn phối tử Bi3+: PAR = 1 : 1
III.4.3. Phương pháp Staric – Bacbanen
Phương pháp tỷ số mol và phương pháp hệ đồng phân tử gam chỉ cho biết tỷ lệ
của ion trung tâm và thuốc thử đi vào phức. Do vậy để xác định hệ số tỷ lượng của
phức chúng tơi sử dụng phương pháp Staric – Bacbanen.
Cách tiến hành: chuẩn bị hai dãy dung dịch phức nm PARBi )()( 3+ lần lượt cĩ
nồng độ Bi3+ và PAR khơng đổi:
Dãy 1: CBi3+ = const = 3.10-5M, CPAR thay đổi.
Dãy 2: CPAR = const = 4.10-5M, CBi3+ thay đổi.
Tiến hành đo mật độ quang của các dung dịch phức ở các điều kiện tối ưu. Kết
quả sự phụ thuộc (∆Ai/CPAR).104 vào (∆Ai/∆Agh) và (∆Ai/CBi3+).104 vào (∆Ai/∆Agh)
được biểu diễn trên hình 3.6 và 3.7.
Qua đồ thị của hình 3.6 và 3.7 ta nhận thấy đường biểu diễn sự phụ thuộc
(∆Ai/CPAR).104 vào (∆Ai/∆Agh) và (∆Ai/CBi3+).104 vào (∆Ai/∆Agh) là một đường thẳng
do đĩ: n = m = 1/(1-( A∆ i/ A∆ gh)) ≈ 1.
Vậy kết quả nghiên cứu thành phần phức đơn phối tử 3Bi PAR+− theo phương
pháp Staric – Bacbanen cho tỷ lệ Bi3+: PAR = 1 : 1 và phức là đơn nhân.
0
0 , 1
0 , 2
0 , 3
0 , 4
0 , 5
0 , 6
0 , 7
0 , 8
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 0
CPAR.10-5M
∆A
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
-29-
Bảng 3.6. Kết quả đo tỷ lệ tạo phức theo phương pháp staric – Bacbanen
Dãy 1
STT 510. −PARC A∆ 410./ PARCA∆ ghAA ∆∆ /
1 0,5 0,16 3,20 0,25
2 1 0,26 2,60 0,41
3 1,5 0,33 2,00 0,58
4 2 0,38 1,85 0,67
5 2,5 0,45 1,80 0,79
6 3 0,48 1,61 0,84
7 3,5 0,54 1,54 0,95
8 4 0,57 1,42 1
Dãy 2
STT 510.3 −+BiC A∆
410./ 3+∆ BiCA ghAA ∆∆ /
1 0,5 0,17 3,63 0,26
2 1 0,28 2,80 0,43
3 1,5 0,36 2,37 0,55
4 2 0,43 2,17 0,66
5 2,5 0,49 1,96 0,75
6 3 0,55 1,84 0,85
7 3,5 0,60 1,71 0,92
8 4 0,65 1,63 1
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
-30-
Hình 3.6 . ðồ thị biểu diễn sự phụ thuộc (∆Ai/CPAR).104 vào (∆Ai/∆Agh) của dung
dịch phức 3Bi PAR+− trong phương pháp Staric – Bacbanen
Hình 3.7 . ðồ thị biểu diễn sự phụ thuộc (∆Ai/CBi3+).104 vào (∆Ai/∆Agh) của dung
dịch phức 3Bi PAR+− trong phương pháp Staric – Bacbanen
Kết luận: Từ kết quả nghiên cứu của ba phương pháp trên, chúng tơi nhận thấy tỷ lệ
tạp phức đơn phối tử Bi3+: PAR = 1 : 1 và phức là đơn nhân.
1
1.5
2
2.5
3
3.5
0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2
∆Ai/∆Agh
(∆A/CPAR).104
1
1.5
2
2.5
3
3.5
4
0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2
∆Ai/∆Agh
(∆A/CBi3+).104
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
-31-
III.5. Phương trình đường chuẩn của phức Bi3+- PAR
Dung dịch phức PARBi −+3 được chuẩn bị ở điều kiện tối ưu cĩ CPAR = CBi3+
và CBi3+ biến thiên. Kết quả sự phụ thuộc mật độ quang A∆ của dung dịch vào nồng độ
+3BiC được biểu diễn trên bảng 3.7 và hình 3.8.
Bảng 3.7. Sự phụ thuộc mật độ quang vào CBi3+
CBi3+.10-5M A∆ CBi3+.10-5M A∆ CBi3+.10-5M A∆
0,1 0,075 2 0,340 4 0,690
0,5 0,090 2,5 0,420 4,5 0,715
1 0,187 3 0,520
1,5 0,268 3,5 0,604
Hình 3.8 . ðồ thị biểu diễn sự phụ thuộc mật độ quang của dung dịch phức Bi3+-
PAR vào nồng độ Bi3+ (khoảng tuân theo định luật Beer)
Qua hình 3.8 cho thấy khoảng nồng độ Bi3+ tuân theo định luật Beer từ 0,5.10-5
÷ 4.10-5 M. Xử lý thống kê khoảng nồng độ tuyến tính (0,5.10-5 ÷ 4.10-5 M) và tính hệ
số a, b của phương trình đường chuẩn của phức 3 ARBi P+− ( ∆Α = b.CBi3+ + a) theo
phương pháp bình phương tối thiểu kết quả được ghi ở bảng 3.8.
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5 5
CBi3+.10-5M
∆A
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5 5
CBi3+.10-5M
∆A
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
-32-
Bảng 3.8. Xử lý thống kê phương trình đường chuẩn cho phức 3 ARBi P+−
STT 1 2 3 4 5 6 7 8
CBi3+.10-5M 0,5 1 1,5 2 2,5 3 3,5 4
A∆ 0,090 0,187 0,268 0,340 0,420 0,520 0,604 0,690
C. A∆ .10-5 M 0,045 0,187 0,402 0,680 1,050 1,560 2,114 2,760
C2.10-10 0,25 1,00 2,25 4,00 6,25 9,00 12,25 16,00
∑ ∑
∑ ∑ ∑ ∑
= =
= = = =
−
∆−∆
=
n
i
n
i
ii
n
i
n
i
n
i
n
i
iiiii
CCn
ACCAC
a
1
2
1
2
1 1 1 1
2
.
).(.
=
10 5 5
10 5 2
51.10 .3.119 (18.10 .8,798.10 )
8.51.10 (18.10 )
− − −
− −
−
−
= 8.10-3
∑ ∑
∑ ∑∑
= =
= ==
−
∆−∆
=
n
i
n
i
ii
n
i
n
i
ii
n
i
ii
CCn
ACACn
b
1
2
1
2
1 11
.
.).(
=
5 5
10 5 2
8.8,798.10 (18.10 .3,119)
8.51.10 (18.10 )
− −
− −
−
−
= 0,170.105
Do a << b nên phương trình đường chuẩn của phức 3 ARBi P+− ( ∆Α = b.CBi3+ +
a) cĩ thể bỏ qua hệ số a.
Xử lý thống kê ta cĩ phương trình đường chuẩn của phức 3 ARBi P+− là:
∆A = (0,170 ± 0,008).105 CBi3+ (với p = 0,95; k = 6), với C là nồng độ mol/l.
III.6. Xác định hệ số hấp thụ phân tử gam của phức PARBi −+3
III.6.1. Theo phương pháp Komar
Dãy dung dịch phức được chuẩn bị ở điều kiện tối ưu cĩ += 3BiPAR CC , hệ số tỷ
lượng q = 1, hệ số hấp thụ phân tử gam của thuốc thử PAR: 410.57,1=PARε
(l.mol-1.cm-1). Kết quả thống kê cho dung dịch phức 3 ARBi P+− được trình bày trên
bảng 3.9
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
-33-
Bảng 3.9. Xử lý thống kê dung dịch PARBi −+3 theo phương pháp Komar
STT 510.3 −+BiC A∆ B ε
C1 1 0,187
1
C2 2 0,340
B1 =0,55 2,00.104
C3 2 0,340
2
C4 2,5 0,420
B2 = 0,97 1,59.104
C5 2 0,340
3
C6 3 0,520
B3 = 0,73 2,08.104
C7 2,5 0,420
4
C8 3,5 0,590
B4 = 0,82 1,72.104
C9 3 0,520
5
C10 4 0,690
B5 = 0,89 1,68.104
Xử lý thống kê ta tính được hệ số hấp thụ phân tử gam của dung dịch
phức 3 ARBi P+− là ε = ( 1,81 ± 0,27).104, chọn p = 0,95; k = 4.
III.6.2. Theo phương pháp thực nghiệm
Sử dụng bảng 3.5 ta tính hệ số hấp thụ phân tử gam ε theo cơng thức:
A = ε.l.C ε = A/C (l = 1cm). Kết quả thống kê được trình bày ở bảng 3.10
Bảng 3.10. Kết quả xác định hệ số hấp thụ phân tử gam của dung dịch phức Bi3+-
PAR theo phương pháp thực nghiệm
STT 1 2 3 4 5 6 7 8
CBi3+.10-5M 0,5 1 1,5 2 2,5 3 3,5 4
A∆ 0,090 0,187 0,268 0,340 0,420 0,520 0,604 0,690
ε.104 1,80 1,87 1,79 1,70 1,68 1,73 1,73 1,73
Xử lý thống kê ta được hệ số hấp thụ phân tử gam của dung dịch
phức 3 ARBi P+− là ε = ( 1,75 ± 0, 02).104, chọn p = 0,95; k = 7
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
-34-
III.7. Xác định hằng số bền (β) của phức PARBi −+3
Theo phương pháp Koma hằng số bền của phức PARBi −+3 : q
HR
cb
K
K
=β
Trong đĩ: KHR = 10-3,1 ( Hằng số phân li của thuốc thử PAR); q = 1; h = 10-2.
cbK =
[ ][ ]
[ ][ ]q
qqn
q
HRM
HMR
.
.
)( ++−
= ( ) ( )[ ]qiiii
q
i
xCqxC
hx
−− .
.
với ( )HRMR
HRii
i ql
ClqA
x
εε
ε
..
...
−
−∆
=
410.57,1=PARε (l.mol-1.cm-1)
MRε : Hệ số hấp thụ phân tử gam của phức PARBi −+3
Ci: Nồng độ Bi3+
Bảng 3.11. Xử lý thống kê hằng số bền của phức PARBi −+3 theo phương pháp
Komar
STT 510.3 −+BiC A∆ MRε x cbK lg β
1 0,187
1
2 0,340
2,00.104 6,98.10-6 7,65.103 6,98
2 0,340
2
2,5 0,420
1,59.104 1,30.10-4 0,11.103 5,13
2 0,340
3
3 0,520
2,08.104 5,10.10-6 0,23.103 5,46
2,5 0,420
4
3,5 0,590
1,72.104 1,83.10-5 4,08.103 6,71
3 0,520
5
4 0,690
1,68.104 4,45.10-5 2,12.103 6,43
Xử lý thống kê ta tính được hằng số bền của dung dịch phức 3 ARBi P+− :
lgβ = (6,14 ± 1,00)
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
-35-
KẾT LUẬN
Qua nghiên cứu một cách cĩ hệ thống về sự tạo phức đơn – ligan 3 ARBi P+−
bằng phương pháp trắc quang, chúng tơi rút ra kết luận như sau:
1. Phức 3 ARBi P+− cĩ cực đại hấp thụ ở bước sĩng λmax = 505 (nm), pHtối ưu =
(1 ÷ 2), phức hình thành sau 15 phút pha chế và ổn định sau 90 phút.
2. Bằng các phương pháp khác nhau đã xác định được thành phần phức
3 ARBi P+− cĩ tỷ lệ Bi3+: PAR = 1: 1 và là phức đơn nhân.
3. Khoảng nồng độ Bi(III) tuân theo định luật Beer: (0,5 ÷ 4).10-5M và phương
trình đường chuẩn cĩ dạng: ∆A = (0,170 ± 0,008).105 CBi3+ + (0,008 ± 0,020).
4. Hệ số hấp thụ phân tử gam của dung dịch phức 3 ARBi P+− : ε = ( 1,81 ±
0,27).104, và hằng số bền của phức 3 ARBi P+− : lg β = (6,14 ± 1,00)
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
-36-
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Trương Bách Chiến (2001), Nghiên cứu sự tạo phức của nguyên tố đất hiếm
(Ho) với 4-(2-pyridylazo)-rezocxin (PAR) và các dẫn xuất clo của axit axetic
bằng phương pháp trắc quang, luận văn thạc sĩ hĩa học, Huế
2. Trần Tứ Hiếu (2003), Phân tích trắc quang, NXB ðHQG Hà Nội.
3. Hồng Nhâm (2000), Hĩa học vơ cơ (tập 2), NXB Giáo Dục.
4. Hồ Viết Quý, Nguyễn Tinh Dung (1991), Các phương pháp phân tích lý hĩa,
ðHSP Hà Nội.
5. ðặng Kim Tại (2006), Nghiên cứu sự tạo phức trong hệ Nd(III) – xilen da cam
(XO) – CH3COOH bằng phương pháp trắc quang, Luận văn thạc sĩ hĩa học.
6. Trần Thị Hương Lê (2002-2006), Nghiên cứu sự tạo phức đa phối tử giữa
Ho(III) với Xilen da cam và SCN- bằng phương pháp trắc quang, Khĩa luận tốt
nghiệp, Huế.
7. Lâm Minh Sơn (2008), Nghiên cứu sự tạo phức của Cu(II) với thuốc thử 1 – (2-
pyridylazo) – naphtol (PAN) bằng phương pháp trắc quang, Khĩa luận tốt
nghiệp, ðồng Tháp.
8. ðặng Xuân Thư (2003), Nghiên cứu đánh giá độ nhạy của phương pháp trắc
quang và von – ampe xác định định lượng vết bitmut trong mơi trường muối trơ,
Luận án tiến sĩ hĩa học, Hà Nội.
9.
10.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- phucdonphoitugiuabiiiivoi42pyridylazorezocxinpar.pdf