Đề tài Nghiên cứu ở các nhà máy xử lý nước thải tập trung tại một số khu công nghiệp điển hình ở thành phố Hồ Chí Minh

Tài liệu Đề tài Nghiên cứu ở các nhà máy xử lý nước thải tập trung tại một số khu công nghiệp điển hình ở thành phố Hồ Chí Minh: CHƯƠNG MỞ ĐẦU ĐẶT VẤN ĐỀ : Việt Nam là một nước đang phát triển. Công nghiệp hóa - hiện đại hóa được xem như chìa khóa để phát triển đất nước. Hiện nay, với hơn 800.000 cơ sở sản xuất công nghiệp và gần 70 khu chế xuất (KCX) - khu công nghiệp (KCN) tập trung đã đóng góp một phần rất lớn vào GDP của đất nước. Tuy nhiên, vấn đề bảo vệ môi trường chưa được quan tâm đúng mức. Với tốc độ phát triển kinh tế liên tục tăng trưởng từ 8-11% trong những năm gần đây, kinh tế thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM) luôn dẫn đầu và xứng đáng là “đầu tầu” khu vực kinh tế trọng điểm phía Nam, nhưng TP.HCM cũng đang phải gánh vác nặng nề một lượng chất thải công nghiệp sinh ra từ sự tăng trưởng đó. Tính đến đầu năm 2011, trong số 172 KCN đã đi vào hoạt động có 102 KCN đã vận hành hệ thống xử lý nước thải. Như vậy, 60% khu công nghiệp, khu chế xuất (KCN, KCX) trên cả nước có hệ thống xử lý nước thải. Tổng lượng nước thải từ các KCN ước khoảng 1 triệu m3/ngày/đêm (chiếm khoảng 35% tổng lượng nước thải của cả ...

docx149 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1562 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Nghiên cứu ở các nhà máy xử lý nước thải tập trung tại một số khu công nghiệp điển hình ở thành phố Hồ Chí Minh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG MỞ ĐẦU ĐẶT VẤN ĐỀ : Việt Nam là một nước đang phát triển. Cơng nghiệp hĩa - hiện đại hĩa được xem như chìa khĩa để phát triển đất nước. Hiện nay, với hơn 800.000 cơ sở sản xuất cơng nghiệp và gần 70 khu chế xuất (KCX) - khu cơng nghiệp (KCN) tập trung đã đĩng gĩp một phần rất lớn vào GDP của đất nước. Tuy nhiên, vấn đề bảo vệ mơi trường chưa được quan tâm đúng mức. Với tốc độ phát triển kinh tế liên tục tăng trưởng từ 8-11% trong những năm gần đây, kinh tế thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM) luơn dẫn đầu và xứng đáng là “đầu tầu” khu vực kinh tế trọng điểm phía Nam, nhưng TP.HCM cũng đang phải gánh vác nặng nề một lượng chất thải cơng nghiệp sinh ra từ sự tăng trưởng đĩ. Tính đến đầu năm 2011, trong số 172 KCN đã đi vào hoạt động cĩ 102 KCN đã vận hành hệ thống xử lý nước thải. Như vậy, 60% khu cơng nghiệp, khu chế xuất (KCN, KCX) trên cả nước cĩ hệ thống xử lý nước thải. Tổng lượng nước thải từ các KCN ước khoảng 1 triệu m3/ngày/đêm (chiếm khoảng 35% tổng lượng nước thải của cả nước). Hiện, cả nước cịn 127 KCN chưa xây dựng cơng trình xử lý nước thải tập trung, trong đĩ cĩ gần 50 KCN đã vận hành cần phải khẩn trương xây dựng. Tổng cơng suất xử lý nước thải tại các KCN mới ở mức 339.500 m3/ngày/đêm, tương đương với 33,95% lượng nước thải được xử lý. Các KCN này cũng đang xây dựng thêm 32 nhà máy xử lý nước thải, với cơng suất 160.600m3/ngày đêm, tương ứng với 16,06%. Như vậy, nếu các nhà máy xử lý nước thải đang xây dựng đi vào hoạt động thì mới cĩ 50% lượng nước thải ở các KCN, KCX được xử lý. Tương tự, chất thải rắn từ các KCN hiện cĩ khoảng 2,3 triệu tấn/năm, trong đĩ chất thải rắn nguy hại chiếm khoảng 20%. Nhiều nơi cĩ nhà máy xử lý nước thải nhưng thực chất khơng hoạt động vì thiếu kinh phí hoặc các cơ sở sản xuất xử lý nhưng khơng đấu nối vào hệ thống xử lý nước thải tập trung. Vì vậy, nhiều chỉ tiêu về coliform, amoniac, kim loại nặng đều vượt tiêu chuẩn cho phép. Với hơn 800 nhà máy nằm trong 15 KCN, KCX đang hoạt động (theo thống kê tháng 6/2005 của Phịng Quản Lý Chất thải rắn - Sở Tài Nguyên và Mơi trường TP.HCM); gần 28.000 cơ sở vừa và nhỏ nằm phân tán khắp thành phố (theo Cục thống kê Thành Phố HCM năm 2004), mỗi ngày thành phố tiếp nhận khoảng 250 tấn bùn thải cơng nghiệp (BTCN), trong đĩ cĩ khoảng 12-15 tấn BTCN nguy hại nhưng khơng được xử lý, tái chế. Hàng năm các nhà máy trong KCN – KCX trên địa bàn TP.HCM thải ra 6.726,4 tấn BTCN. Bùn thải này đã ảnh hưởng đến mơi trường xung quanh, gây ơ nhiễm khơng khí và nhất là thẩm thấu làm ơ nhiễm ngưồn nuớc ngầm, nước mặt dẫn đến chất luợng nguồn nuớc bị suy giãm .Hiện nay mỗi ngày TP vẫn phải tiếp nhận khoảng gần 400.000 m3 nước thải cơng nghiệp...thải trực tiếp xuống kênh rạch. Do vậy phần lớn các kênh rạch của Thành phố đều bị bùn lắng rât nhanh và ơ nhiễm nghiêm trọng, hầu hết đều cĩ màu đen và hơi thối, gấy ảnh hưởng đến cuộc sống và mơi trường. Tính đến nay, trong tổng số 15 KCX, KCN đang hoạt động trên địa bàn thành phố thì đã cĩ 3 KCX (Tân Thuận, Linh Trung và Linh Trung II) và 2 KCN (Tân Bình, Lê Minh Xuân) cĩ đầu tư trạm phân loại, trung chuyển chất thải các loại; các KCN cịn lại thì phần lớn do các đơn vị cĩ chức năng trên địa bàn thành phố thu gom trực tiếp tại các nhà máy cĩ phát sinh. Ngồi ra các trạm xử lý nước thải (XLNT) tập trung phát sinh lượng bùn thải sẽ được Cơng ty Phát triển hệ tầng (PTHT) KCN thu gom giao Cơng ty Mơi trường đơ thị thành phố xử lý. Việc xử lý nước thải và quản lý BTCN phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất của doanh nghiệp cịn nhiều khĩ khăn như đối với các trường hợp doanh nghiệp chỉ phát sinh một lượng BTCN khối lượng nhỏ thì khĩ hợp đồng với các đơn vị thu gom, xử lý dẫn đến việc bị xử lý vi phạm trong cơng tác quản lý BTCN. Hiện nay, việc thu gom vận chuyển, xử lý bùn thải cơng nghiệp hiện nay hồn tồn tự phát, do các doanh nghiệp tư nhân đảm nhiệm. Một số KCN giao khốn hợp đồng cho các đơn vị này làm mà khơng cĩ kiểm tra giám sát. Các đơn vị thu gom BTCN từ các nhà máy xí nghiệp sau đĩ đem về phân loại, những chất cĩ thể tái chế thì tận dụng cịn chất độc hại thì đổ ra mơi trường. Nhiều doanh nghiệp hoạt động khơng cĩ giấy phép, chỉ khi nào được KCN yêu cầu thì mới đến Sở Tài Nguyên và Mơi trường xin giấy phép. Nhiều KCN thừa nhận, sau khi kí hợp đồng xong, các cơng ty thu gom, vận chuyển bùn thải đi đâu KCN hồn tồn khơng nắm được. Ở nhiều KCN, nước thải chưa qua xử lý đổ trực tiếp xuống sơng hồ, gây ơ nhiễm ở mức độ đáng báo động. Nước thải Khu cơng nghiệp khơng được xử lý triệt để sẽ gây ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nước sinh hoạt của dân cư lân cận, ảnh hưởng tới sức khỏe người dân và trên diện rộng sẽ ảnh hưởng chất lượng nguồn nước mà dân sử dụng. .. Ngân hàng Thế giới ước tính mức thiệt hại kinh tế của Việt Nam do thiếu quản lý nước thải và chất thải lên tới 1,3% thu nhập quốc dân. Vào những thời kỳ suy thối, mức thiệt hại này cịn cĩ thể cao hơn. Tác động của BTCN đối với mơi trường, cảnh quan và muơn vật cũng như sự cần thiết và tầm quan trọng của quản lí BTCN đã đề cập đến rất nhiều trong các đạo Luật Bảo vệ mơi trường của tất cả các quốc gia trên thế giới, trong tuyên bố của các tổ chức quốc tế, trong nhiều tài liệu, sách báo hội nghị, hội thảo… Ở Việt Nam, các vấn đề liên quan đến BTCN cũng đã được qui định cụ thể trong Luật Bảo vệ mơi trường và các văn bản pháp qui dưới Luật. Gần đây chúng đã được đề cập đến rất nhiều trong các hơi nghị, hội thảo khoa học về bảo vệ mơi trường và được nhắc đến thường xuyên trong các phương tiện thơng tin đại chúng. Đồng thời cịn là sự quan tâm sâu sắc đối với các cơ quan chức năng, nghiên cứu và đào tạo, mà cịn là đối với đại đa số các tầng lớp nhân dân kèm theo những lời chỉ trích gay gắt, đặc biệt là đối với các khu cơng nghiệp tập trung. Việc xử lý nước thải cơng nghiệp cịn gặp nhiều khĩ khăn do các cơng trình hạ tầng kỹ thuật, nhất là lĩnh vực xử lý nước thải và chất thải địi hỏi đầu tư lớn nhưng lợi nhuận dịch vụ này mang lại thấp, phí dịch vụ thấp chưa đảm bảo thu hồi chi phí cho cơng tác quản lý vận hành và đầu tư cơng trình nên chưa cĩ nhiều nhà đầu tư tham gia. Một phần do cơ chế chính sách chưa thu hút đầu tư, mặt khác các nhà đầu tư tư nhân tiềm lực khơng phải là lớn và kinh nghiệm cũng chưa cĩ nhiều cho nên họ chưa mặn mà. Quản lí bùn thải cơng nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh nĩi chung và các KCN nĩi riêng cĩ thể nĩi là một vấn đề hết nan giải và bất cập trong bối cảnh hiện nay. Chỉ cĩ một phần rất nhỏ BTCN được thu hồi, tái chế và tái sử dụng ngay trong các cơ sở cơng nghiệp hay tái chế bên ngồi do các cơ sở tư nhân đảm nhiệm. Phần lớn BTCN, kể cả BTCN nguy hại được bỏ lẫn lộn với rác đơ thị và được đổ bừa bãi xuống các kênh rạch, khu đất trống, gây nên tình trạng ơ nhiễm mơi trường. Mặc dù qui chế quản lí BTCN đã cĩ hiệu lực từ hơn chục năm nay (năm 1999) nhưng việc tách riêng BTCN nguy hại ra khỏi BTCN vẫn chưa thực hiện được thực hiện tốt ở các cơ sở đăng kí quản lí BTCN. Tại nhiều nơi trên thế giới, cơng tác tái chế và tái sử dụng chất thải cơng nghiệp đã và đang được áp dụng hiệu quả thơng qua một hệ thống các nhà máy tái chế chất thải cũng như thị trường trao đổi chất thải. Ngay ở nước ta, hoạt động thu hồi tái chế chất thải cũng khá nhộn nhip, các cơ sở thu gom và tái chế chất thải đã được hình thành và phát triển. Chính vì thế, cĩ thể nĩi một trong những biện pháp gĩp phần làm giảm thiểu chất thải là việc tuần hồn và tái sử dụng hợp lý chất thải. Hơn nữa cơng tác này cịn giúp mang lại lợi ích kinh tế thơng qua việc tiết kiệm nguyên liệu sản xuất cơng nghiệp, hoặc tạo ra nguồn thải mới. Các lợi ích của cơng tác này bao gồm : Lợi ích kinh tế thơng qua việc tiết kiệm nguyên vật liệu hay các nguồn năng lượng cĩ giá trị, giảm chi phí để thải hay xử lý các chất thải sinh ra. Lợi ích về mơi trường là giảm thiểu bùn thải nên giảm ơ nhiễm mơi trường. Do đĩ, để giải quyết các vấn đề nêu trên, đề tài “Nghiên cứu khảo sát hiện trạng xử lý nước thải và quản lý bùn thải tại một số khu cơng nghiệp trong địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và đề xuất biện pháp xử lý bùn thải thích hợp.” đã được chọn để thực hiện đồ án tốt nghiệp. MỤC TIÊU ĐỀ TÀI : Nghiên cứu và đánh giá hiện trạng xử lý nước thải và hệ thống quản lý bùn thải của các nhà máy xử lý nước thải tập trung tại một số khu cơng nghiệp ở TP.HCM để đề xuất xây dựng biện pháp quản lý thích hợp, hiệu quả. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU : 3.1 Phạm vi: Đề tài giới hạn trong phạm vi nghiên cứu ở các nhà máy xử lý nước thải tập trung tại một số khu cơng nghiệp điển hình ở TP.HCM. Đề xuất các giải pháp xây dựng biện pháp quản lý cho các nhà máy xử lý nước thải tập trung tại một số khu cơng nghiệp ở TP.HCM. 3.2 Đối tượng nghiên cứu: Nước thải và bùn thải cơng nghiệp trong 4 khu cơng nghiệp cụ thể là: Khu Cơng Nghiệp Tân Bình Khu Cơng Nghiệp Tân Tạo Khu Cơng Nghiệp Lê Minh Xuân Khu Cơng Nghiệp Tây Bắc Củ Chi PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU : 4.1 Phương pháp điều tra khảo sát: Thơng qua giấy giới thiệu của trường và văn phịng Khoa Kỹ thuật Mơi trường Đại học Kỹ thuật Cơng nghệ, tiến hành quá trình đi khảo sát thực nghiệm và đánh giá chung về hiện trạng mơi trường xử lý bùn thải tại nhà máy xử lý nước thải tập trung tại các khu cơng nghiệp trong địa bàn thành phố… Quan sát : ở đây chọn phương pháp quan sát khơng tham gia. Nghĩa là người quan sát sẽ là một chủ thể riêng biệt bên ngồi hệ thống được chọn quan sát và xem xét hệ thống một cách khách quan. Phỏng vấn : là phương pháp thơng dụng để thu thập thơng tin. 4.2 Phương pháp phân tích, đánh giá: Dựa vào dữ liệu thu thập được, tham khảo ý kiến của cơng nhân, kỹ sư mơi trường, nhà quản lý … phân tích, đánh giá cơng tác thu gom, vận chuyển và xử lý bùn thải hiện tại của các khu cơng ngiệp trong thành phố. Phân tích, đánh giá ưu nhược điểm của các cơng nghệ xử lý bùn thải hiện nay. 4.3 Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia: Trong suốt quá trình làm báo cáo, em thường xuyên tham khảo ý kiến của các chuyên gia cĩ chuyên mơn mơi trường về cơng tác quản lý bùn thải cơng nghiệp hiện nay. Bằng những kiến thức chuyên ngành, nhiều kinh nghiệm của mình các chuyên gia sẽ đĩng gĩp những ý kiến quý báu giúp cho bài báo cáo được tốt hơn. Thăm dị, tham khảo ý kiến cuả- cán bộ các cơ quan liên quan và được sự tư vấn cuả các nhà chuyên mơn, nhà quản lý nhằm từng bước hồn thành báo cáo nghiên cứu khả thi này. (Sở Tài Nguyên và Mơi Trường, Sở Khoa học và Cơng nghệ, Cục Thống Kê, Cơng ty Cơng Trình Cơng cộng…) 4.4 Phương pháp phân tích và xử lý thơng tin: Tồn bộ các số liệu được thực hiện trên bảng biểu. Số liệu được quản lý và phân tích trên máy tính với phần mềm Microsoft Excel và soạn thảo văn bản sử dụng phần mềm Microsoft Word. 4.5 Phương pháp tổng hợp số liệu: Tổng hợp tài liệu, thu thập và kế thừa cĩ chọn lọc các thơng tin, dữ liệu cĩ liên quan đến đề tài từ các nguồn tài liệu (từ các đề tài nghiên cứu, tài liệu hội thảo, từ Internet, sách báo ...) về thuyết sinh thái cơng nghiệp và trung tâm trao đổi chất thải, kết quả phân tích mẫu tại các trung tâm. Sau khi đã cĩ những số liệu thu thập được, những gì được chứng kiến trong quá trình khảo sát thực tế, phỏng vấn cán bộ quản lý các trạm xử lý nước thải tập trung trong khu cơng nghiệp, tham khảo ý kiến chuyên gia … và kết hợp với kiến thức chuyên ngành của mình, em đã tổng hợp và đưa ra những nhận xét, đánh giá khách quan, đề xuất biện pháp quản lý bùn thải phù hợp. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU: Thu thập tài liệu, nghiên cứu tổng quan hệ thống xử lý nước thải và quản lý bùn thải cơng nghiệp của các nhà máy xử lý nước thải tập trung tại một số khu cơng nghiệp ở TP.HCM. Khảo sát thực trạng xử lý nước thải đang được áp dụng tại KCN. Nghiên cứu, đánh giá biện pháp quản lý BTCN và lựa chọn cơng nghệ quản lí BTCN thích hợp. 6. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI: 6.1 Tính thực tế: Đồ án nhằm đáp ứng nhu cầu thực tế về việc đưa ra phương hướng quản lý nước thải và bùn thải cơng nghiệp trong các nhà máy xử lý nước thải tập trung theo yêu cầu kế hoạch bảo vệ mơi trường các KCX, KCN thành phố. 6.2 Tính mới của đề tài: Số liệu về lượng BTCN phát sinh trong KCN mới điều tra thực tế và đáng tin cậy nhất ( số liệu được điều tra năm 2011) Đề xuất phát triển các kết quả chi tiết và xây dựng biện pháp quản lý BTCN hiệu quả thơng qua việc hình thành một hệ thống trao đổi chất thải hoạt động và trung tâm thơng tin về trao đổi chất thải. CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN MỘT SỐ KHU CƠNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT TRONG ĐỊA BÀN TP.HCM 1.1.TỔNG QUAN VỀ KHU CƠNG NGHIỆP TÂN BÌNH: GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC KHU CƠNG NGHIỆP: Khu cơng nghiệp Tân Bình cĩ vị trí duy nhất nằm trong nội thành gần các cửa ngõ quan trọng của Thành phố Hồ Chí Minh. KCN Tân Bình thuộc phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, Tp Hồ Chí Minh. Khu cơng nghiệp là đầu mối quan trọng với các tỉnh miền Tây và Đơng Nam Bộ, cĩ vị trí rất thuận lợi; cách trung tâm thành phố 10km , cách cảng Sài Gịn 11km theo đường vận chuyển container, cách xa lộ vành đai quốc lộ 1A 600m, cách quốc lộ 22 khoảng 400m và nằm cạnh sân bay Tân Sơn Nhất. Phía Tây Bắc tiếp giáp với huyện Bình Chánh và huyện Hĩc Mơn. Phía Tây Nam giáp huyện Bình Chánh. Phía Đơng là đường Cách Mạng Tháng 8, đường Tây Thạnh. Doanh nghiệp đầu tư vào KCN Tân Bình được chủ đầu tư hỗ trợ: thủ tục xin giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thuê và đất giao; tư vấn về các thủ tục đầu tư, xây dựng, lao động… và các cơng trình tiện ích phục vụ cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của các nhà đầu tư trong KCN Tân Bình. Ngồi ra cịn cĩ khu phụ trợ nhà ở khu cơng nghiệp Tân Bình phục vụ cho nhu cầu tái định cư của người dân giải tỏa và chung cư dành cho người dân cĩ thu nhập thấp. 1.1.1.1 Hồ sơ pháp lý: Khu cơng nghiệp (KCN) Tân Bình là KCN sạch duy nhất nằm trong thành phố, được thành lập theo Quyết định số 65/TTg ngày 01/02/1997 của thủ tướng chính phủ với qui mơ 151.2ha và đã được điều chỉnh giảm diện tích xuống cịn 123,3 ha theo quyết định số 3756/QĐ-UB ngày 30/07/2004 của UBND Thành phố Hồ Chí Minh (để chuyển sang diện tích đất bố trí khu tái bố trí cho dân). KCN Tân Bình được chia làm 4 nhĩm cơng nghiệp I, II, III, IV; với tổng diện tích đất cơng nghiệp cho thuê lại là 82,47 ha. Ngồi ra, để phục vụ cho nhu cầu tái định cư của Khu cơng nghiệp, Thủ Tướng Chính Phủ cũng đã ban hành quyết định số 64/ TTg ngày 01/02/1997 cho phép đầu tư xây dựng và kinh doanh Khu phụ trợ nhà ở nằm cạnh Khu cơng nghiệp Tân Bình với quy mơ 74ha. Theo quyết định 3756/QĐ-UB ngày 30/07/2004 của UBND Thành phố Hồ Chí Minh điều chỉnh tăng thêm diện tích xây dựng khu phụ trợ nhà ở để phục vụ tái định cư cho KCN Tân Bình là 22.9 ha. 1.1.1.2 Chủ đầu tư: Cả hai dự án đầu tư trên đều do Cơng ty Sản xuất Kinh doanh Xuất nhập khẩu Dịch vụ và Đầu tư Tân Bình ( TANIMEX) làm chủ đầu tư. Tên Cơng Ty: CƠNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU VÀ DỊCH VỤ VÀ ĐẦU TƯ TÂN BÌNH Địa chỉ: 89 Lý Thường Kiệt - Phường 9 – Quận Tân Bình – Tp. HCM Điện thoại: (08) – 38641885 – (08) – 38644497 Fax: 84.8.8642060 Email: Tanimex@hcm.vnn.vn Văn phịng khu cơng nghiệp Tân Bình ( KCN) Đại chỉ: 108 Tây Thạnh – Phường 15 – Quận Tân Bình – Tp. HCM Điện thoại: (08) – 8150073 - (08) – 8161254 (08) – 8152435 - (08) – 8152434 Fax: 84.8.8150074 Email: kcntanbinh@hcm.fpt.vn 1.1.1.3 Thời gian hoạt động: Tiền thân của Cơng ty Sản xuất Kinh doanh Xuất nhập khẩu Dịch vụ và Đầu tư Tân Bình (TANIMEX) là Cơng ty Dịch vụ và Cung ứng Xuất khẩu, được thành lập theo Quyết định số 1920/QĐ – UB ngày 11 tháng 11 năm 1981 của Ủy ban Nhân dân Quận Tân Bình. Năm 1992, Cơng ty Sản xuất Kinh doanh Xuất nhập khẩu Dịch vụ và Đầu tư Tân Bình được thành lập theo Quyết định số 218/QĐ – UB ngày 11/02/1992 của Ủy ban Nhân dân Thành Phố Hồ Chí Minh. Ngày 30/12/2006, UBND Thành phố Hồ Chí Minh đã ban hành Quyết định số 6686/ QĐ-UBND về việc phê diệt phương án cổ phần hĩa và chuyển Cơng ty Sản xuất Kinh doanh Xuất nhập khẩu Dịch vụ và Đầu tư Tân Bình thành Cơng ty cổ phần Sản xuất Kinh doanh Xuất nhập khẩu Dịch vụ và Đầu tư Tân Bình. Cơng ty chính thức đi vào hoạt độngvào ngày 18/07/2006 theo giấy CNĐKKD số 4103005032 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tp.HCM cấp. 1.1.1.4 Vị trí địa lý: Phía Tây Bắc giáp Quận 12. Phía Tây Nam giáp huyện Bình Chánh. Phía Đơng là đường Chế Lan Viên (lộ giới 30m). KCN là đầu mối quan trọng với các tỉnh miền Tây và Đơng Nam Bộ, cĩ vị trí rất thuận lợi: Cách trung tâm Thành phố 10km. Nằm cạnh sân bay Tân Sơn Nhất. Cách cảng Sài Gịn 11 km theo đường vận chuyển container. Cách xa lộ vành đai Quốc lộ 1A 600m. Cách Quốc lộ 22 khoảng 400m (tương lai là trục Bắc Nam của TP – là đoạn đường Xuyên Á). 1.1.1.5 Đặc điểm địa hình: Độ cao trung bình khoảng 3m so với mực nước biển. Độ dốc khu vực nằm trong thế đất chung từ đầu sân bay Tân Sơn Nhất hạ thấp dần về phía hệ thống thốt nước chính KCN là kinh 19/5 và kinh Tham Lương. Thành phần nền đất chủ yếu là đất cát và sét. Sức chịu tải 1.25 kg/cm2. Ngồi vị trí rất thuận tiện nêu trên, KCN Tân Bình cịn được đầu tư xây dựng các cơ sở hạ tầng hiện đại đạt tiêu chuẩn Quốc gia nhằm tạo điều kiện tốt nhất cho các nhà đầu tư và hoạt động. 1.1.1.6 Diện tích khuơn viên và các phân khu chức năng: Tổng diện tích tồn KCN: 142.35 ha, trong đĩ: Diện tích đất cho thuê: 84.5 ha. Khu phụ trợ - kho tàng: 13.4 ha. Hệ thống giao thơng: 36.2 ha. Cây xanh: 18.2 ha. 1.1.2 HẠ TẦNG KỸ THUẬT TRONG KHU CƠNG NGHIỆP: 1.1.2.1 Nguồn cung cấp điện: Nhằm đảm bảo hoạt động của các nhà máy được liên tục, KCN cĩ 2 nguồn cung cấp điện: Trạm TB I nằm trong KCN: 110/22 KV – 2 x 40 MVA. Đường dây dự phịng Hĩc Mơn và Vinatexco từ trạm 110/15 KV Bà Quẹo. 1.1.2.2 Nguồn cung cấp nước: Để đáp ứng tối đa nhu cầu về nước của các doanh nghiệp, KCN sử dụng 2 hệ thống cung cấp nước: Cơng ty khai thác và cung cấp nước ngầm TP: 50.000 m3/ ngày đêm. Hệ thống nước sơng Sài Gịn: 300.000 m3/ ngày đêm. Hệ thống cấp nước nội bộ KCN: 6.000 m3/ ngày đêm. Hệ thống xử lý nước thải Nhà máy xứ lý nứơc thải KCN TB với cơng suất 2.000 m3/ ngày đêm, lưu lượng trung bình là 84 m3/h và phí xử lý nước thải trung bình 3950/ m3. Nhà máy xử lý nước thải tập trung KCN Tân Bình được áp dụng cơng nghệ xử lý theo mẻ thơng qua các bể SBR xử lý bằng vi sinh. 1.1.2.3 Hệ thơng giao thơng Tổng chiều dài các tuyến đường trong KCN khoảng 13.2 km với các loại đừong lộ giới từ 16 m – 32 m được tri bê tơng nhựa nĩng và nối trực tiếp với xa lộ vành đai (Quốc lộ (QL) 1A), Quốc lộ 22, tải trọng H.30. 1.1.2.4 Khu phụ trợ khu cơng nghiệp: Cĩ diện tích 13.42 ha dùng bố trí các cơng trình cung cấp năng lượng, cung cấp nước và cung cấp dịch vụ vận tải, kho bãi , kho ngoại quan. Ngồi ra, để đa dạng hĩa kinh doanh cũng như ngày càng hồn thiện các dịch vụ hỗ trợ cho các hoạt động sản xuất của các nhà đầu tư, ngay từ đầu năm 2000, KCN đã đồng loạt triển khai các dự án loại hình dịch vụ như: xây dựng Khu nhà kho xưởng cho thuê, Xửơng cung cấp khẩu phần ăn cơng nghiệp, Đội cây xanh – Mơi trường, Xí nghiệp xây lắp và cơ khí xây dựng ( trực thuộc cơng ty TANIMEX), Trạm cung cấp nhiên liệu, thực hiện dịch vụ Đại lý Bảo hiểm, Phịng giao dịch ngân hàng Vietcombank chi nhánh Tp. HCM. Dự kiến sắp tới trong năm 2010 – 2020 sẽ triển khai thêm một số loại hình dịch vụ khác như: Trạm khai thác nước ngầm, bán trả gĩp cho các căn hộ Chung cư cho các đối tượng cĩ thu nhập thấp, Khu vui chơi, Khu Văn hĩa thể dục thể thao (VHTDTT), Văn phịng cho thuê, Kho ngoại quan, Trạm xử lý nước thải, Bưu chính viễn thơng và các cơng trình tiện ích phục vụ dân cư như: trường học, y tế. Bên cạnh đĩ cơng tác tuyển dụng lao động để cung ứng các nhà máy trong KCN được cơng ty TANIMEX đặc biệt quan tâm. Đối với cơng tác bảo vệ trật tự cơng cộng cũng được KCN quan tâm và đựoc hiện chuyên trách bởi đội Bảo vệ KCN, đồng thời thường xuyên phối hợp với các cơ quan địa phương. 1.1.3. NGÀNH NGHỀ KINH DOANH CỦA KHU CƠNG NGHIỆP: Tính đến nay, Khu cơng nghiệp Tân Bình đã thu hút được 137 doanh nghiệp vào đầu tư với tổng diện tích thuê là 77.1 ha, lấp đầy 90% diện tích cơng nghiệp cho thuê lại. Với tổng vốn đầu tư đăng kí khoảng 110 triệu USD. Hiện cĩ khoảng 103 doanh nghiệp đã đi vào hoạt động giải quyết việc làm cho khoảng 12.000 lao động. Trong số 137 doanh nghiệp (DN) cĩ: 26 DN 100% vốn nứơc ngồi; 7 doanh nghiệp liên doanh 69 DN TNHH; 9 DN tư nhân; 13 DN cổ phần ; 13 DN nhà nước 1.1.3.1.Ngành nghề thu hút đầu tư vào khu cơng nghiệp: - Cơng nghiệp cơ khí, chế biến lương thực, may mặc, nhựa, cao su, vật liệu xây dựng, trang trí nội thất, gốm sứ, thủy tinh, lắp ráp điện tử, đồ điện gia dụng. - Các ngành cơng nghiệp khác khơng gây ơ nhiễm mơi trường hoặc tự khắc phục được ơ nhiễm. Bảng 1.1 Thống kê số lượng các doanh nghiệp (đang hoạt động) theo ngành nghề STT NGÀNH SẢN XUẤT SL DN 1 Dệt nhuộm 3 2 Dược phẩm, hố chất 8 3 Gỗ 3 4 In ấn 4 5 Điện tử 5 6 Các ngành sản xuất mặt hàng giấy 5 7 Cơ khí 6 8 Chế biến thực phẩm 15 9 Các ngành sản xuất mặc hàng nhựa 16 10 May mặc 21 11 Các ngành sản xuất mặt hàng kim loại 19 TỔNG CỘNG 103 (Nguồn : Tổ mơi trường – KCN Tân Bình –Báo cáo quản lý CTR trong KCN Tân Bình, tháng 06/2006) Hình 1.1 Thống kê số lượng các doanh nghiệp theo ngành nghề 1.1.3.2. Các dịch vụ hiện cĩ trong khu cơng nghiệp: Nhằm đáp ứng nhu cầu cần thiết cho các doanh nghiệp trong và ngồi KCN, ngồi việc cho thuê đất, KCN cịn thực hiện một số dịch vụ sau đây: Xin cấp giấy phép kinh doanh (thành lập doanh nghiệp). Xin cấp giấy phép đầu tư vào KCN (doanh nghiệp trong và ngồi nước). Xin cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư trong KCN. Xin cấp giấy phép xây dựng. Dịch vụ XNK: + Làm thủ tục XNK. + Giao nhận. + Vận chuyển hàng húa. Thủ tục vay vốn ngân hàng. Cung ứng lao động. Cung cấp cây xanh (chăm sĩc và cung ứng cây kiểng). Dịch vụ Visa – Du lịch – Khách sạn. Tư vấn , thiết kế, thi cơng, giám sát các cơng trình xây dựng. Ngồi ra, cịn cĩ các dịch vụ khác như sau: Cho thuê kho, bãi. Xin giấy chứng nhận phịng cháy chữa cháy. Xử lý rác, chất thải. Cung cấp nhà ở cho cơng nhân. Cung ứng phần ăn cho cơng nhân. Cung cấp xăng dầu, gas cho sinh hoạt và sản xuất cơng nghiệp. Đại lý bảo hiểm. Dịch vụ y tế. Cho thuê văn phịng. Sản xuất kinh doanh: Sản xuất hàng cơng nghiệp, phụ vụ tiêu dùng nội địa và xuất khẩu. Sản xuất thuốc lá điếu, mua bán thuốc lá điếu sản xuất trong nước, sản xuất kinh doanh cây đầu lọc ( thuốc lá điếu). Sản xuất và mua bán nước tinh khiết, sản xuất suất ăn cơng nghiệp. Sản xuất gia cơng khung kèo thép, các sản phẩm cơ khí phục vụ cho sản xuất, xây dựng và tiêu dùng, lắp dựng khung kèo thép, san lắp mặt bằng. Kinh doanh kho hàng, xưởng sản xuất và giao nhận hàng. Sản xuất và chế biến các loại thực phẩm , thức ăn gia súc, thủy hải sản, kinh doanh vật tư phục vụ cho nuơi trồng thủy sản. Khai thác, xử lý và mua bán nước ngầm. Kinh doanh cơng viên cây xanh ( trồng cây, chăm sĩc, cây xanh). Mua bán lương thực, thực phẩm, quần áo, văn phịng phẩm, mỹ phẩm, hàng gia dụng, điện, điện tử, các mặt hàng nhu yếu phẩm. Kinh doanh các loại hĩa chất ( trừ các chất cĩ tính độc hại mạnh). Mua bán thiết bị xử lý mơi trường. Kinh doanh vận chuyển hành khách theo hợp đồng, kinh doanh lữ hành quốc tế. Trồng rừng, khai thác cát đen, khai thac đất sét, sản xuất gạch ngĩi, nguyên vật liệu xây dựng, khai thác và chế biến khống sản, sản xuất vật liệu xây dựng. Xuất nhập khẩu Xuất khẩu hàng nơng lâm sản, thủy hải sản, hàng cơng nghiệp và tiểu thủ cơng nghiệp, rau quả và thực phẩm chế biến. Nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, máy mĩc, thiết bị, hàng tiêu dùng, phụ liệu, phụ tùng, vật liệu xây dựng, trang trí nội thất, phương tiện giao thơng vận tải. Đầu tư và hợp tác sản xuất hàng xuất khẩu. Đầu tư và hợp tác xây dựng nhà, xưởng sản xuất các mặt hàng xuất khẩu. Gia cơng xuất khẩu ngành hàng giày dép, may mặc. Đầu tư: Thi cơng xây dựng: các cơng trình dân dụng và cơng nghiệp, các cơng trình giao thơng, cấp thốt nước và cây xanh ( gồm mới và duy tu), các cơng trình thủy lợi và hệ thống chiếu sáng. Đầu tư xây dựng và kinh doanh nhà ở, siêu thị, cơ sở hạ tầng KCN. Đầu tư xây dưng và văn phịng cho thuê. Dịch vụ Dịch vụ nhà hàng, khách sạn, kiều hối. Dịch vụ thể dục thể thao ( sân tennis, hồ bơi và các loại hình thể dục, thể thao giải trí khác). Thu gom và vận chuyển rác, dịch vụ rửa xe. Vận chuyển hàng hĩa, địa lý vận tải. Duy tu nạo vét cống rãnh. Cho thuê xue du lịch, xe tải, vận chuyển hành khách theo hợp đồng. Sữa chữa và bảo trì ơ tơ và xe cơ giới các loại. Du lịch, lữ hành quốc tế. Đại lý vé máy bay. Đại lý khai thuê dịch vụ hàng hĩa xuất nhập khẩu ( đại lý khai thuê hải quan). Đại lý bán lẻ xăng dầu, gas, nhớt, dầu mỡ, sang chiết gas. Đại lý bảo hiểm, đại lý dịch vụ bưu chình viễn thơng. Tư vấn Tư vấn du học, đào tạo dạy nghề. Tư vấn cung cấp giải pháp cơng nghệ và thi cơng các hệ thống xử lý nước thải, nước tinh khiết, rác, khí thải và các tác nhân gây ơ nhiễm mơi trường. Lập tổng dự án tốn và dự tốn cơng trình, lập dự án đầu tư, thẩm tra thiết kế và dự tốn. Tư vấn đấu thầu và tư vấn đầu tư ( trừ tư vấn đầu tư tài chính). 1.2. TỔNG QUAN VỀ KHU CƠNG NGHIỆP TÂN TẠO: 1.2.1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC KHU CƠNG NGHIỆP: KCN Tân Tạo nằm ở mạn phía Tây TP.HCM, nằm dọc theo mặt tiền Quốc lộ 1A, thuộc ấp 1 xã Tân Tạo, huyện Bình Chánh, cách trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh 12 km, cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất 12 km, cách cảng Sài Gịn 15 km. Chính Phủ ra quyết định số 906/TTg ngày 30 tháng 11 năm 1996 về việc thành lập và phê duyệt dự án Đầu Tư Xây Dựng và Kinh Doanh Cơ Sở Hạ Tầng KCN Tân Tạo. Sau hơn 5 năm đi vào hoạt động, KCN Tân Tạo đã biến một vùng đất phèn chua mặn, năng suất thấp với thu nhập bình quân đầu người 200.000 đồng/tháng, thành một vùng cơng nghiệp với trên 2000 tỷ đồng, tạo việc làm cho gần 15.000 lao động cĩ thu nhập ổn định. Mới đây, Cơng ty Đầu Tư –Xây Dựng –Kinh Doanh Cơ Sở HạTầng KCN Tân Tạo (ITACO) đã được Chủ tịch nước tặng 2 Huân chương lao động hạng 3 (cho tập thể đơn vị và cá nhân Tổng Giám Đốc) vì đã cĩ thành tích gĩp phần vào việc thu hút đầu tư và việc phát triển đất nước. Chỉ sau 3 năm hoạt động đã lấp đầy 90% diện tích; được Thủ Tướng Chính Phủ cho phép tiếp tục mở rộng KCN thêm 262 ha, nâng tổng số diện tích đất KCN lên 442 ha – trở thành KCN lớn nhất TPHCM; dự kiến thu hút từ 20.000 đến 40.000 lao động. Tân Tạo cũng được các nhà đầu tư đánh giá cĩ dịch vụ hỗ trợ đầu tư tốt nhất, như tư vấn miễn phí dự án, thủ tục thành lập, đăng ký kinh doanh. Đặc biệt, Tân Tạo đã mạnh dạn làm việc với ngân hàng, quỹ đầu tư, sáng tạo xây dựng nhà xưởng theo nhu cầu để nhà đầu tư thuê hoặc mua trả gĩp và giúp nhà đầu tư vay vốn ngân hàng để xây dựng nhà xưởng. Cho đến nay, Tân Tạo dẫn đầu cả nước với 150.000m2 nhà xưởng, vốn đầu tư xây dựng là 150 tỷ đồng. Việc bỏ vốn này đã thu hút thêm giá trị đầu tư gấp 4 lần KCN Tân Tạo bỏ ra xây dựng nhà xưởng; đưa thêm 30 cơng ty đi vào hoạt động sớm, tạo việc làm cho 5.000 lao động. Tân Tạo cũng là KCN duy nhất cĩ hệ thống kho bãi hiện đại được Thủ Tướng Chính Phủ cho phép thành lập kho ngoại quan. Mới đây, Ban quản lý các KCX, KCN TPHCM cùng với Hải quan TP đã quyết định chọn KCN Tân Tạo làm điểm thơng quan nội địa, phục vụ cả vùng lân cận. Năm 2001, Tân Tạo cũng cho ra đời Cty ITATRANS chuyên giao nhận ngoại thương. Chỉ sau 6 tháng, cơng ty đã trở thành hội viên của Hiệp hội giao nhận Việt Nam và là một trong 30/500 doanh nghiệp Việt Nam là hội viên của Hiệp hội giao nhận quốc tế FIATA. Mới đây, Itaco đã được tổ chức BVQI (Anh Quốc) đánh giá hệ thống quản lý chất lượng và cấp chứng thư phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001:2000 cho các hoạt động của cơng ty. 1.2.1.1 Hồ sơ pháp lý: Khu cơng nghiệp Tân Tạo là một trong những khu cơng nghiệp tập trung đầu tiên của Thành phố Hồ Chí Minh được thành lập theo Quyết định số 906/TTg ngày 30/11/1996 (Khu Hiện hữu) và Quyết định số 752/QĐ-TTg ngày 16/08/2000 (Khu Mở rộng) của Thủ tướng Chính phủ. 1.2.1.2 Chủ đầu tư: Cơng ty Cổ Phần Khu cơng nghiệp Tân Tạo (gọi tắt là Cơng ty Tân Tạo) được thành lập theo giấy phép số 3192/GP-TLDN ngày 04/12/1996 của Ủy Ban Nhân Dân TpHCM. Chức năng, nhiệm vụ : đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng Khu cơng nghiệp, cho thuê hoặc bán nhà xưởng do Cơng ty xây dựng, kinh doanh các dịch vụ trong Khu cơng nghiệp, theo dõi vấn đề mơi trường trong Khu cơng nghiệp. 1.2.1.3 Thời gian hoạt động: 50 năm - Khu Hiện Hữu: bắt đầu từ năm 1997; - Khu Mở Rộng: bắt đầu từ năm 2000. 1.2.1.4 Diện tích và các phân khu chức năng: Tổng diện tích KCN:444 ha. Trong đĩ: Khu Hiện Hữu: 181,8 ha Đất xây dựng nhà xưởng sản xuất: 100 ha; Đất xây dựng cơng trình phụ trợ: 4 ha; Cây xanh tập trung: 50 ha; Giao thơng: 22 ha; Kho tàng, bãi nguyên vật liệu, phế liệu: 5,8 ha. Khu Mở Rộng: 262,25 ha Đất xây dựng xí nghiệp cơng nghiệp:141,18 ha; Đất xây dựng trung tân cơng trình cơng cộng: 5,85 ha; Đất xây dựng kho bãi: 2,78 ha; Đất dành cho xử lí rác và vệ sinh mơi trường: 2,77 ha; Hành lang an tồn điện: 23,33 ha; Đất cây xanh: 19,29 ha; Giao thơng: 67,05 ha. 1.2.2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN: 1.2.2.1. Vị trí địa lí: Khu Tân Tạo nằm ở phía Tây TpHCM, cách trung tâm Thành Phố 15km, thuộc phường Tân Tạo A, quận Bình Tân. KCN Tân Tạo được giới hạn bởi: - Phía Đơng là xa lộ vành đai Quốc lộ 1A, đoạn từ cầu An Lập đến ngã tư Bà Hom; - Phía Tây là rạch Nước Lên ( chảy vào sơng Chợ Đệm tại cảng Phú Định); - Phía Bắc là Tỉnh lộ 10 nối liền khu vực Quận 6 với nơng trường Lê Minh Xuân và đi đến huyện Đức Hồ của tỉnh Long An; - Phía Nam là nơi giao nhau giữa xa lộ vành đai và rạch Nước Lên tại cầu An Lập. Diện tích tự nhiên của khu đất theo tim các trục lộ và rạch Nước Lên là 244 ha, trong đĩ KCN là 182 ha, khu dân cư là 42 ha. 1.2.2.2. Địa hình – thổ nhưỡng: Gần phía Bắc khu đất cĩ kênh thuỷ lợi (kênh Lương Bèo) cắt ngang, là tuyến thốt nước chính của lưu vực phía Đơng xa lộ vành đai để đổ vào rạch Nước Lên và chia thành 2 khu vực: - Khu vực phía Bắc kênh Lương Bèo cĩ địa hình tương đối cao, cao trung bình khoảng 1,8m. - Khu vực phía Nam kênh Lương Bèo với độ cao trung bình là 1,0 – 1,7m. cao độ phần ngập nước trung bình là 0,2m. 1.2.2.3. Khí hậu – thuỷ văn: Nằm trên địa bàn TpHCM, điều kiện khí hậu thuỷ văn quận Bình Tân mang các đặc tính đặc trưng của TpHCM như : khí hậu ơn hồ, mang tính chất khí hậu cận nhiệt đới, giĩ mùa của vùng đồng bằng hằng năm cĩ hai mùa rõ rệt là mùa khơ và mùa mưa. Nhiệt độ: Nhiệt độ trung bình năm: 27,9oC ; Nhiệt độ cao nhất ghi nhận được: 31,6oC . Nhiệt độ thấp nhất ghi nhận được: 26,5oC . Biến thiên nhiệt độ giữa ngày và đêm từ 6 -10 oC . (ban ngày 30 -34 oC, ban đêm 16 -22 oC). Độ ẩm tương đối: Độ ẩm tương đối cao nhất : 82 -86% (ghi nhận được vào các tháng mùa mưa). Độ ẩm tương đối thấp nhất : 40 – 65% (ghi nhận được vào các tháng mùa khơ). Lượng bốc hơi: Lượng bốc hơi cao nhất ghi nhận được : 1223,3 mm/năm; Lượng bốc hơi thấp nhất ghi nhận được : 1136 mm/năm; Lượng bốc hơi trung bình: 1169,4 mm/năm. Chế độ mưa: Lượng mưa cao nhất ghi nhận được : 2047,7 mm/năm; Lượng mưa thấp nhất ghi nhận được : 1654,3 mm/năm; Lượng mưa trung bình : 2000 mm/năm. Bức xạ mặt trời : TpHCM nằm ở vĩ độ thấp, vị trí mặt trời luơn cao và ít thay đổi qua các tháng trong năm, do vậy chế độ bức xạ rất phong phú và ổn định. Tổng lượng bức xạ trong năm : 142 – 152 Kcal/cm2. Lượng bức xạ cao nhất : 15,69 Kcal/cm2. Lượng bức xạ thấp nhất : 11,37 Kcal/cm2. Số giờ nắng trong năm : 2488 giờ. Giĩ : Trong vùng cĩ 3 hướng giĩ chính (Đơng Nam, Tây Nam và Tây) lần lượt xen kẻ nhau từ tháng 5 đến tháng 10. Khơng cĩ hướng giĩ nào chiếm ưu thế. Tốc độ giĩ chênh lệch từ 2,1 – 3,6 m/s (giĩ Tây); từ 2,4 – 3,7 m/s (giĩ Đơng). Hệ thống kênh rạch trong khu vực: Trên địa bàn TP. HCM nĩi chung và huyện Bình Chánh nĩi riêng, mạng lưới sơng ngịi kênh rạch tương đối dày đặc. Chế độ nhật triều của các hệ thống kênh rạch tương đối phức tạp và cịn phải chịu ảnh hưởng của chế độ bán nhật triều từ biển Đơng. Trên địa bàn Bắc Bình Chánh và gần khu vực dự án cĩ một số tuyến kênh rạch chính như rạch Chùa, rạch Nước Lên, rạch Tân Kiên, rạch Ơng Đồ, rạch Kinh, Kênh Bà Hom, hệ thống tưới tiêu của cơng trình thủy lợi Hốc Mơn – Bắc Bình Chánh, sơng Chợ Đệm…Rạch Nước Lên bao quanh mặt Tây của KCN Tân Tạo, được xây dựng như kênh tiêu nước cho vùng nơng nghiệp Hốc Mơn – Bắc Bình Chánh. Thực tế nước thải từ kênh Tham Lương chỉ chảy vào rạch Nước Lên vào mùa mưa giữa kênh Tham Lương và rạch Nước Lên là một loạt các ao trồng sen của nhân dân (được tạo bằng cách ngăn từng đoạn kênh) về mùa khơ do lưu lượng nhỏ nên nước chảy sang rạch Nước Lên rất ít. Như vậy, hiện nay (trong giai đoạn KCN chưa xây dựng hồn chỉnh) về mùa khơ, rạch Nước Lên chỉ bị chi phối bởi hai dịng chảy chính là nước thải nơng nghiệp và sinh hoạt của nhân dân sống ven Tỉnh lộ 10. Về mùa mưa, ngồi các dịng chảy trên, rạch Nước Lên cịn tiếp nhận thêm nước thải cơng nghiệp từ một phần của quận Tân Bình và quận 11 cũng như nước mưa chảy tràn từ lưu vực của hệ thống kênh. Đồng thời, rạch Nước Lên cũng tiếp nhận nước thải sinh hoạt từ khu dân cư An Lạc cũng như một số cơ sở cơng nghiệp đã và được triển khai phía bên kia xa lộâ vành đai thơng qua kênh Lương Bèo. Hiện trạng mơi trường nước mặt và hệ thủy sinh: Hệ thống thốt nước chính cho khu vực dự án cũng như một số khu lân cận như KCN Pouchen - Đài Loan, khu dân cư BìnhTrị Đơng… là hệ thống kênh Lương Bèo và Nước Lên và hệ thống sơng Chợ Đệm, Cần Giuộc, Vàm Cỏ, Nhà Bè. Kênh Lương Bèo và rạch Nước Lên là nguồn tiếp nhận trực tiếp nước mưa và nước thải từ KCN Tân Tạo. Hiện nay, lịng rạch Nước Lên đang bị bồi lấp do ít được nạo vét thường kỳ. Rạch Nước Lên đĩng vai trị quan trọng trong việc tiêu thốt nước thải của KCN Tân Tạo và khu dân cư trong vùng. Do đĩ, chất lượng nước và hệ thống thủy sinh vật trong vùng đã được khảo sát nhiều lần (tháng 10/1994, tháng 2/1995, tháng 5/1996, tháng 12/1996). 1.2.3. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN: 1.2.3.1. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Cơng ty Tân Tạo bắt đầu triển khai và xây dựng ISO 9002:1994 vào năm 2001 và xây dựng ISO 14000 vào đầu năm 2003. Đây là thời kì chuyển đổi mạnh mẽ phương pháp quản lí mới theo tiêu chuẩn Hệ thống quản lí chất lượng và mơi trường. Tiêu chuẩn ISO 14000 đã xây dựng hồn tất và được cấp giấy chứng nhận trong năm 2003. Sau khi xây dựng và áp dụng Hệ thống ISO 14000, Cơng ty đã tăng được thị phần và doanh thu, sử dụng hợp lí các nguồn lực, nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm giá thành, nâng cao sự thoả mãn của khách hàng. Từ đĩ, khách hàng tin tưởng hơn và xây dựng được các biện pháp cải tiến. Hệ thống đường nội bộ: xây dựng hệ thống đường riêng biệt gồm đường chính và đường phụ được quy hoạch đạt tiêu chuẩn quốc tế và xây dựng hồn chỉnh với tải trọng lớn, giúp giao thơng vận chuyển trong khu được an tồn. Cơng trình thốt nước: cĩ 2 hệ thống riêng biệt được thiết kế hiện đại và xây dựng hồn thiện gồm hệ thống thốt nước mưa và hệ thống thốt nước thải. Cung cấp điện: được cấp điện từ trạm biến áp 110/15 KV Chợ Lớn, trạm biến áp Phú Lâm và hệ thống điện cung cấp riêng cho các KCN (điện áp ổn định trong khoảng 5%). Ngồi ra, Cơng ty Tân Tạo liên doanh với nước ngồi xây dựng một nhà máy phát điện độc lập tại KCN hiện đang được triển khai thực hiện. Nhà máy điện độc lập cùng với mạng lưới điện quốc gia sẽ đảm bảo cung cấp điện đầy đủ và ổn định cho khu cơng nghiệp. Cung cấp nước: là KCN đầu tiên trong thành phố được cung cấp từ hệ thống nước máy của Thành phố. Hai nhà máy cung cấp nước chính: nhà máy nước ngầm Bình Trị Đơng với lưu lượng 12000m3/ngày và nhà máy nước ngầm Hĩc Mơn. Trạm xử lí nước thải và hệ thống dẫn nước thải phù hợp với tiêu chuẩn áp dụng trên thế giới. Thơng tin liên lạc: KCN Tân Tạo được thiết lập mạng lưới viễn thơng hiện đại đạt tiêu chuẩn quốc tế, đáp ứng đầy đủ và nhanh chĩng nhu cầu thơng tin liên lạc trong nước và quốc tế của các nhà đầu tư. Hệ thống cơng nghệ thơng tin hiện đại phục vụ nhu cầu truyền thơng đa dịch vụ từ truyền dữ liệu, internet, điện thoại, fax … Kho ngoại quan vơi quy mơ diện tích 64000m2 trong đĩ cĩ 24000m2 cĩ mái che tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động xuất nhập khẩu của các nhà máy. Các tiện ích cơng cộng khác: ngân hàng, bảo hiểm, trạm phịng cháy chữa cháy, trạm y tế, trung tâm kho vận, trạm biến áp, nhà ăn cho cơng nhân, hồ bơi, sân tennis,… 1.2.3.2. Các ngành nghề thu hút đầu tư: Các ngành nghề đầu tư vào KCN Tân Tạo chủ yếu là các ngành ít gây ơ nhiễm (đối với Khu Hiện Hữu) và khơng gây ơ nhiễm (đối với Khu Mở Rộng) như cơng nghiệp cơ khí; điện, điện tử; dệt, may, nhuộm; da giày; chế biến nơng sản, lương thực thực phẩm; hố mỹ phẩm; dụng cụ y tế; chế biến gỗ, giấy, nhựa, cao su, thuỷ tinh; vật liệu xây dựng … Hiện tại cĩ khoảng 193 doanh nghiệp đang hoạt động tại Khu cơng nghiệp Tân Tạo, các ngành nghề đầu tư vào Khu cơng nghiệp Tân Tạo gồm: Cơng nghiệp giấy và bao bì: 17 doanh nghiệp, chiếm 8,8% các doanh nghiệp đầu tư vào Khu cơng nghiệp Tân Tạo; Cơng nghiệp cơ khí, điện máy (phụ tùng máy mĩc, đồ gia dụng bằng nhơm, dây đồng đồ điện và điện tử …): 21 doanh nghiệp, chiếm 10,88% các doanh nghiệp đầu tư vào Khu cơng nghiệp Tân Tạo; Cơng nghiệp dệt nhuộm và may mặc: 29 doanh nghiệp, chiếm 15,02% các doanh nghiệp đầu tư vào Khu cơng nghiệp Tân Tạo; Cơng nghiệp điện máy, điện cơng nghiệp và điện gia dụng ; Cơng nghiệp sản xuất thép xây dựng, thép ống, thép xi mạ; Cơng nghiệp điện tử, tin học, phương tiện thơng tin, viễn thơng: 4 doanh nghiệp, chiếm 2,07% các doanh nghiệp đầu tư vào Khu cơng nghiệp Tân Tạo; Cơng nghiệp dược phẩm: 6 doanh nghiệp, chiếm 3,1% các doanh nghiệp đầu tư vào Khu cơng nghiệp Tân Tạo; Cơng nghiệp chế biến sản phẩm nhựa (ép nhựa, vải simili, hàng gia dụng bằng nhựa…): 14 doanh nghiệp, chiếm 7,25% các doanh nghiệp đầu tư vào Khu cơng nghiệp Tân Tạo; Cơng nghiệp chế biến gỗ (chỉ gồm sản xuất gỗ, khơng kể cưa xẻ gỗ): 9 doanh nghiệp, chiếm 4,66% các doanh nghiệp đầu tư vào Khu cơng nghiệp Tân Tạo; Cơng nghiệp da giày: 1 doanh nghiệp, chiếm 0,5% các doanh nghiệp đầu tư vào Khu cơng nghiệp Tân Tạo; Cơng nghiệp hố chất: 4 doanh nghiệp, chiếm 2,07% các doanh nghiệp đầu tư vào Khu cơng nghiệp Tân Tạo; Cơng nghiệp chế biến sản phẩm cao su (vỏ ruột xe, mousse, cao su y tế…): 21 doanh nghiệp, chiếm 10,8% các doanh nghiệp đầu tư vào Khu cơng nghiệp Tân Tạo; Cơng nghiệp gia cơng đồ trang sức: 15 doanh nghiệp, chiếm 7,77% các doanh nghiệp đầu tư vào Khu cơng nghiệp Tân Tạo; Cơng nghiệp chế biến vật liệu xây dựng và sành sứ, thủy tinh (gạch đá ốp lát, thiết bị vệ sinh, đồ tiêu dùng bằng sứ hoặc thủy tinh...): 5 doanh nghiệp, chiếm 2,6% các doanh nghiệp đầu tư vào Khu cơng nghiệp Tân Tạo. 1.2.3.3. Các dịch vụ hiện cĩ trong KCN: Dịch vụ tư vấn pháp luật thực hiện các thủ tục về đầu tư, ưu đãi đầu tư; Dịch vụ tư vấn đầu tư và tư vấn xây dựng nhà xưởng; Thiết kế, thi cơng nhà xưởng và các cơng trình phụ trợ khác; Làm thủ tục xuất nhập khẩu và nhận uỷ thác xuất nhập khẩu, giao nhận; ngoại thương bảo hiểm, ngân hàng, chuyển giao cơng nghệ; Dịch vụ giới thiệu đối tác đầu tư; Dịch vụ cơng nghệ thơng tin. 1.3. TỔNG QUAN VỀ KHU CƠNG NGHIỆP LÊ MINH XUÂN 1.3.1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC KHU CƠNG NGHIỆP: Khu cơng nghiệp Lê Minh Xuân là một trong những khu cơng nghiệp tập trung của thành phố được thành lập theo Quyết định số 630/ TTg ngày 8/8/1997 của Thủ tướng Chính Phủ. Nằm ở Phía Tây TP. HCM, thuộc đường biên Xã Tân Nhựt và Xã Lê Minh Xuân, Huyện Bình Chánh. Cách trung tâm Thành Phố khoảng 18 km, cách khu dân cư tập trung khoảng 8 km, cách Quốc lộ 1A khoảng 6 km và Tỉnh Lộ 10 cùng vệt dân cư hiện hữu khoảng 3 km, cách Sân Bay Tân Sơn Nhất và Cảng Sài Gịn 18 km, nằm trên tuyến đường Trần Đại Nghĩa, Huyện Bình Chánh. Khu cơng nghiệp Lê Minh Xuân là khu cơng nghiệp đầu tiên xây dựng Hệ thống đảm bảo chất lượng phù hợp tiêu chuẩn ISO 9002 :1994 do tổ chức SGS chứng nhận Địa chỉ:Đường Tân Kiên–Bình Lợi, Huyện Bình Chánh,Thành phố Hồ Chí Minh Điện thoại: 7660024 – 7660122 – 7660123 Fax: 7660023 Tên Tiếng Anh: Le Minh Xuan Industrial Zone 1.3.1.1 Hồ sơ pháp lý: Khu cơng nghiệp Lê Minh Xuân được quy hoạch trên cơ sở: - Quyết định số 4990/QĐ – UB – KT ngày 28 tháng 10 năm 1996 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc duyệt quy hoạch chi tiết Khu cơng nghiệp Lê Minh Xuân, Huyện Bình Chánh. - Quyết định số 2033/QĐ – UB – KT ngày 17 tháng 4 năm 1996 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc giao chức năng đầu tư xây dựng và kinh doanh cơng trình cơ sở hạ tầng Khu cơng nghiệp Lê Minh Xuân (Bình Chánh) cho Cơng ty Đầu tư Xây dựng Bình Chánh. - Quyết định số 458/QĐ – UBMT ngày 7 tháng 11 năm 1996 của Ủy ban mơi trường Thành phố Hồ Chí Minh về việc phê chuẩn Báo cáo đánh giá tác động mơi trường Dự án Khu cơng nghiệp Lê Minh Xuân, Huyện Bình Chánh. - Văn bản số 889/CV (KT) ngày 13 tháng 9 năm 1996 của Phịng Cảnh Sát Phịng Cháy Chữa Cháy Thành phố Hồ Chí Minh về việc xét duyệt an tồn phịng cháy chữa cháy Khu cơng nghiệp Lê Minh Xuân, Huyện Bình Chánh. - Văn bản số 1119 ĐVN/HCM II ngày 27 tháng 5 năm 1996 của Cơng ty Điện lực Thành phố Hồ Chí Minh về việc cung cấp điện cho Khu cơng nghiệp Lê Minh Xuân, Huyện Bình Chánh. 1.3.1.2 Chủ đầu tư: Chủ đầu tư xây dựng hạ tầng khu cơng nghiệp: Cơng ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Bình Chánh ( BCCI ) Địa chỉ: 260/4 Kinh Dương Vương ( 93/8B Hùng Vương ), Thị trấn An Lạc, Huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh. Điện thoại: 8753021 – 8760315 – 7670562 Fax: 84.8.8753552 Email: bcci @ hcm.vnn.vn 1.3.1.3 Vị trí địa lý: Khu cơng nghiệp Lê Minh Xuân cĩ vị trí như sau: - Phía Bắc giáp kênh số 6 - Phía Tây giáp đường Gị Mây – Tân Nhật (tuyến kênh B) - Phía Nam giáp kênh số 8 - Nằm ở phía Tây Thành phố Hồ Chí Minh - Cách trung tâm thành phố 25 km - Cách khu dân cư tập trung Quận 6: 8 km - Cách Quốc lộ 1A và Tỉnh lộ 10 cùng vệt dân cư hiện hữu (dọc Tỉnh lộ 10) khoảng 3 km - Cách sân bay Tân Sơn Nhất và cảng Sài Gịn 18 km - Nằm trên tuyến đường mới mở Nam tỉnh lộ 10 - Khu vực đất xung quanh Khu cơng nghiệp chủ yếu là đất trồng do nhiễm phèn ít màu mỡ, năng suất thâm canh thấp nên ít được sử dụng để trồng lúa và đang trên đơ thị hĩa, dân cư tập trung đơng đúc. 1.3.1.4 Diện tích khuơn viên và các phân khu chức năng: Tổng diện tích: 100 ha, trong đĩ: Đất xây dựng nhà máy: 66.23 ha chiếm 66.23% Đất trung tâm cơng nghiệp: 5.33 ha chiếm 5.33% Đất cơng trình đầu mối hạ tầng kinh tế: 1.2 ha chiếm 1.2% Đất giao thơng: 15.8 ha chiếm 15.8% Mật độ xây dựng bình quân tồn khu: 50% Mật độ xây dựng bình quân từng cụm: 40 – 55% Các tiện ích hạ tầng: Đường giao thơng bê tơng nhựa trong tồn Khu cơng nghiệp Lê Minh Xuân. Hệ thống cấp điện từ trạm Phú Lâm 500 KV. Hệ thống cung cấp nước: Nước máy từ nhà máy nước thành phố. Từ hệ thống nước ngầm của Khu cơng nghiệp Lê Minh Xuân. Nguồn nước thơng từ kênh Đơng. Hệ thống thốt nước hồn chỉnh và đặc biệt đang xây dựng nhà máy xử lý nước thải tập trung tại Khu cơng nghiệp với cơng suất 5000 m3/ngày đêm. Hệ thống thơng tin liên lạc từ mạng cáp quang của Cơng ty điện thoại thành phố. Hệ thống chiếu sáng cơng cộng trong Khu cơng nghiệp. Các mảng cây xanh hợp lý về mơi trường sinh thái, ngồi ra Khu cơng nghiệp cĩ bán kính đảm bảo an tồn mơi trường là 2 km. 1.3.2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN: 1.3.2.1. Khí Hậu: Nằm trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh nên điều hiện khí tượng thủy văn Huyện Bình Chánh mang các nét đặc trưng của điều kiện khí tượng thủy văn Thành phố Hồ Chí Minh: Khí hậu ơn hịa mang tính chất khí hậu nhiệt đới giĩ mùa của vùng đồng bằng. Hàng năm cĩ hai mùa rõ rệt: mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khơ từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Nhiệt độ trung bình hàng năm khoảng 28oC. Độ ẩm khơng khí tương đối trung bình 82% - 85% (vào mùa mưa) và 70% - 76% (vào mùa khơ). Lượng bốc hơi trung bình 1169.4 mm/năm. So với lượng mưa, lượng bốc hơi chỉ chiếm 60% tổng lượng mưa. Lượng mưa trung bình năm là 1859.4 mm. Tổng lượng bức xạ mặt trời trong năm vào khoảng 145 – 152 Kcal/cm2. Lượng bức xạ bình quân ngày khoảng 417 cal/cm2. Số giờ nắng trong năm khoảng 2488 giờ. Giĩ: khu vực nằm trong vùng cĩ các hướng giĩ chính là Đơng Nam, Tây và Tây Nam lần lượt xen kẽ nhau từ tháng 5 đến tháng 10. Khơng cĩ hướng giĩ nào chiếm ưu thế. Tốc độ giĩ trung bình 6.8 m/s. 1.3.2.2 Địa Hình: Đây là vùng đất ruộng và cỏ lát, tranh, cĩ cao độ bình quân 0.4 – 0.5 m và cĩ một số kênh rạch cĩ cao độ từ 0.04 – 0.08 m. Cao độ của khu dân cư lân cận và nền đường phố biến đổi từ 0.8 – 1.5 m. Vào mùa mưa, khu vực thường bị ngập nước. Phần lớn, đất thuộc loại nhiễm phèn, chủ yếu trồng mía, cây bạch đàn và một số vụ lúa cĩ năng suất thấp. 1.3.2.3. Địa Chất Cơng Trình Theo số liệu khảo sát, đặc điểm địa chất cơng trình Khu cơng nghiệp Lê Minh Xuân như sau: - Lớp 1: Lớp bùn sét hữu cơ - Lớp 2: Lớp sét pha Lớp 1 và lớp 2 là hai lớp đất rất yếu, sức chịu tải thấp, độ lún cao, khơng thuận lợi cho việc xây dựng cơng trình. - Lớp 3: Từ độ sâu khoảng 30 m trở xuống là lớp cát, cát pha cĩ cường độ chịu tải khá tốt, thuận lợi nhất cho việc xây dựng. Với cơng trình cĩ tải trọng lớn, việc thiết kế xây dựng cĩ thể dùng giải pháp mĩng cọc bê tơng cốt thép cho ăn sâu vào lớp đất số 3. Phụ thuộc vào tải trọng cơng trình và kích thước cọc, cần kết hợp với các số liệu địa chất của từng hố khoan để tính sức chịu tải của cọc đảm bảo an tồn chính xác. Đối với các cơng trình xây dựng trệt cĩ tải trọng truyền xuống mĩng cọc, cĩ thể sử dụng phương án gi cố nền bằng cừ tràm D.80 mm – D.100 mm dài 5 m với mật độ 25 cây/m2. 1.3.2.4 Thủy Văn: Mức nước ngầm dao động từ 1.5 – 2.0 m cho tồn bộ khu vực. Mức nước này là của tầng chứa thứ nhất thuộc trầm tích Haloxen, phụ thuộc và biến đổi mạnh theo mùa. Trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh nĩi chung và Huyện Bình Chánh nĩi riêng, mạng lưới sơng ngịi kênh rạch tương đối dày đặc và liên quan mật thiết với nhau, ngồi ra cịn chịu ảnh hưởng của chế độ bán nhật triều từ biển Đơng. Trên địa bàn khu vực Tây – Tây Bắc Huyện Bình Chánh cĩ một số tuyến kênh rạch chính như: Kênh C, Kênh B, Kênh Xáng Đứng, Kênh Xáng Ngang, Rạch Kênh, hệ thống tưới tiêu của cơng trình thủy lợi Hĩc Mơn – Bắc Bình Chánh, đổ ra sơng Chợ Đệm và sơng Vàm Cỏ Đơng. Bao quanh ba mặt của Nhà máy Xử lý Nước thải Khu cơng nghiệp Lê Minh Xuân gồm cĩ: tuyến kênh cấp I là Kênh B và hai tuyến kênh cấp II là Kênh số 6 và Kênh số 8 được thiết kế là kênh tiêu nước cho vùng nơng nghiệp xã Lê Minh Xuân – Tân Nhựt. Vị trí xây dựng Khu cơng nghiệp Lê Minh Xuân nằm trong vùng giao hội sơng Sài Gịn và sơng Vàm Cỏ Đơng. Thủy triều từ các sơng truyền vào kênh rạch chính với mức thủy triều thay đổi bình quân từ 25 – 30 cm. 1.3.3 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KHU CƠNG NGHIỆP LÊ MINH XUÂN 1.3.3.1 Chức Năng – Nhiệm Vụ Khu Cơng Nghiệp: Hịa nhịp với định hướng phát triển kinh tế của cả nước, Thành phố cĩ chủ trương chung là phải đưa dần các nhà máy, xí nghiệp cùng với các cơ sở sản xuất gây ơ nhiễm trong thành phố ra các khu cơng nghiệp được xây dựng ở các huyện ngoại thành nhằm mục đích cải tạo mơi trường đơ thị, giản dân cư, giảm bớt áp lực quá tải trong các quận nội thành. Do vậy, việc đáp ứng nhu cầu xây dựng cơng nghiệp là một việc cấp bách và khơng thể chậm trễ, chủ trương của Nhà nước về việc hình thành Khu cơng nghiệp Lê Minh Xuân nhằm các mục đích sau: Di dời các cơ sở sản xuất xen kẽ với khu dân cư gây ơ nhiễm mơi trường ở các quận nội thành. Chế biến hàng xuất khẩu, thay thế hàng nhập khẩu và sản xuất hàng tiêu dùng. Cải tạo mơi trường đơ thị, giản dân cư, giảm bớt áp lực quá tải trong các quận nội thành và đáp ứng nhu cầu đất xây dựng cơng nghiệp. Các cơ sở sản xuất xây dựng liên hồn hỗ trợ nhau nhằm giảm nhẹ vốn đầu tư, tận dụng máy mĩc thiết bị hiện cĩ, hoặc chưa đủ điều kiện đầu tư thiết bị mới và hiện đại Sử dụng hợp lý tài nguyên đất đai, tạo nguồn thu cho Nhà nước. Tận dụng thế mạnh của địa phương về nguồn nguyên vật liệu, lao động, hệ thống hạ tầng hiện cĩ, tạo ra cơng ăn việc làm gĩp phần ổn định đời sống nhân dân trong vùng là cần thiết và bức xúc. Vị trí Khu cơng nghiệp Lê Minh Xuân phù hợp trong cơ cấu tổng thể của thành phố và quy hoạch chung của Huyện Bình Chánh đến năm 2010 và những năm tiếp theo. 1.3.3.2 Tình Hình Sử Dụng Đất Thực Tế Tại Khu Cơng Nghiệp Khu cơng nghiệp Lê Minh Xuân đã phân chi tình hình đầu tư thành hai giai đoạn cụ thể như sau: Bảng 1.2:Cân bằng đất đai tại khu cơng nghiệp Trong những năm vừa qua, Khu cơng nghiệp Lê Minh Xuân đã tiến hành đầu tư xây dựng nhiều hạng mục nhằm hồn thiện giai đoạn I (40 ha) của Khu cơng nghiệp, làm nền cho sự phát triển giai đoạn II (60 ha). Bên cạnh đĩ, Khu cơng nghiệp luơn chú trọng cơng tác thực hiện chương trình thu hút đầu tư trong nước cũng như ngồi nước bằng nhiều hình thức, tạo được lịnh tin đối với các nhà đầu tư. Để đạt được những thành quả như vậy, Khu cơng nghiệp đã tiến hành các biện pháp sau: - Xây dựng cơ sở hạ tầng và các tiện ích xã hội cần thiết theo nhu cầu của các doanh nghiệp trong Khu cơng nghiệp. - Phục vụ cho các doanh nghiệp về các phương tiện y tế cho cơng nhân của các doanh nghiệp. - Phục vụ tận tâm mọi yêu cầu của các doanh nghiệp. 1.3.3.3. Tình Hình Xây Dựng Cơ Sở Hạ Tầng – Tiện Ích Xã Hội Bảng 1.3: Các loại hình cơ sở hạ tầng trong khu cơng nghiệp Lê Minh Xuân Cơng ty Đầu tư Xây dựng Bình Chánh đã đầu tư vào Khu cơng nghiệp Lê Minh Xuân 96.493.399.044 đồng (trong đĩ, nhà xưởng xây sẵn chiếm trên 25 tỷ đồng), bao gồm các nội dung chính sau: - Hiện tại, Khu cơng nghiệp đã san lấp hồn chỉnh. - Hệ thống đường giao thơng nội bộ của Khu cơng nghiệp đã được thi cơng hồn chỉnh (trải bê tơng nhựa tồn tuyến – với chiều ngang của mặt đường rộng 8 m) và thực hiện việc nối với tuyến đường Tân Kiên – Bình Lợi. - Hệ thống cung cấp nước tại Khu cơng nghiệp cho đến nay cĩ thể là hồn tồn đủ năng lực cho các doanh nghiệp trong Khu cơng nghiệp, kể cả giai đoạn II với 3 nguồn nước chủ yếu từ: Nguồn nước ngầm: Nguồn cung cấp nước sạch cho các doanh nghiệp chủ yếu là từ nước ngầm được Cơng ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Bình Chánh khai thác, xử lý và cung cấp theo tiêu chuẩn nước sinh hoạt thành thị với giá 4000 đồng/m3, cơng suất trên 4000 m3/ngày, nguồn vốn đầu tư khoảng trên 3 tỉ. Nguồn nước máy của Cơng ty Cấp nước Thành phố Hồ Chí Minh đã đến trung tâm của Khu cơng nghiệp do thành phố đầu tư. Khu cơng nghiệp đã triển khai đưa nguồn nước thơ phục vụ cho các doanh nghiệp chứa trong hồ 3 ha cĩ dung lượng 150.000 m3 và nước được dẫn từ kênh Đơng. Nguồn nước này các doanh nghiệp chỉ dùng để tưới cây, rửa nhà xưởng, rửa đường hoặc những cơng việc khai thác mà khơng địi hỏi nước chất lượng cao. - Hệ thống thốt nước giai đoạn I đã hồn chỉnh với các hạng mục: Hệ thống cống thốt nước mưa được thi cơng xây dựng hồn tất, hồn chỉnh các hố ga, miệng cống xả. Hệ thống cống thốt nước thải của các doanh nghiệp Khu cơng nghiệp được thi cơng riêng và đã hồn tất, đảm bảo cho việc đấu nối với Nhà máy Xử lý Nước thải của Khu cơng nghiệp với cơng suất 2000 m3/ngày đêm với tổng vốn đầu tư khoảng 10 tỷ đồng. - Hệ thống cung cấp điện Khu cơng nghiệp đã được lắp đặt hồn chỉnh, đồng thời trụ điện dọc các tuyến đường nội bộ của Khu cơng nghiệp cũng được hồn chỉnh. Hệ thống chống sét của Khu cơng nghiệp được dựng thêm 7 trụ, bảo đảm phủ kín tồn bộ diện tích giai đoạn I Khu cơng nghiệp. Bên cạnh đĩ, hệ thống cấp nước, vịi và họng hỏa đã được lắp đặt dọc theo các đường nội bộ của Khu cơng nghiệp và được nghiệm thu hồn chỉnh sẵn sàng hoạt động khi cĩ sự cố. - Các nhà xưởng trong Khu cơng nghiệp được thiết kế với hai hệ thống thốt nước riêng biệt: Hệ thống thốt nước mưa: nước mưa tại nhà xưởng được thu gom và đấu nối vào mạng lưới thốt nước mưa của Khu cơng nghiệp dẫn thẳng ra kênh số 8 và kênh số 6. Hệ thống thốt nước thải: gồm nước thải sản xuất và nước thải sinh hoạt được thu gom chung đấu nối vào mạng lưới thốt nước thải của Khu cơng nghiệp dẫn vào nhà máy xử lý nước thải tập trung, xử lý đạt tiêu chuẩn quy định, sau đĩ ra kênh 8. 1.3.4 CÁC SẢN PHẨM, DỊCH VỤ KINH DOANH TẠI KHU CƠNG NGHIỆP: 1.3.4.1. Các Ngành Dịch Vụ Bao gồm: - Dịch vụ phục vụ sản xuất, xuất nhập khẩu của Khu cơng nghiệp - Dịch vụ kho bãi, vận chuyển Hàng năm, Ban Quản lý Khu cơng nghiệp căn cứ vào quy hoạch phát triển và đầu tư thực tế để điều chỉnh danh mục các ngành nghề sản xuất và dịch vụ được kêu gọi đầu tư vào Khu cơng nghiệp. - Đất cĩ hạ tầng cho thuê để xây dựng nhà xưởng. - Nhà xưởng xây sẵn theo tiêu chuẩn để cho thuê. Đặc biệt cho thuê nhà xưởng, nhà kho với diện tích nhỏ. - Nhà xưởng bán trả chậm. - Cho thuê nhà ở, nhà trọ cơng nhân. - Cho thuê văn phịng, các dịch vụ về văn phịng và kho bãi. - Các tiện ích cơng cộng và các dịch vụ khác như: tư vấn thiết kế xây dựng, thi cơng xây dựng, xuất nhập khẩu, khai báo hải quan, vận tải, giao nhận hàng hĩa, … với giá cả hợp lý, thủ tục nhanh gọn. - Thực hiện thủ tục và nhận giấy giao đất lâu dài cho các doanh nghiệp trong nước đã đĩng đủ tiền thuê đất. - Trưng bày sản phẩm cho các doanh nghiệp đã sản xuất, các dịch vụ tiện ích văn phịng khác, … Chính sự đa dạng hĩa sản phẩm, dịch vụ đã tạo nên sức thu hút khách hàng, tạo điều kiện cho khách hàng cĩ phương án tốt nhất để lựa chọn, nhất là giúp cho các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất nhỏ gặp khĩ khăn về vốn đầu tư ban đầu. Ngồi ra, Khu cơng nghiệp Lê Minh Xuân cịn cung cấp cho khách hàng những chính sách ưu đãi như sau: - Các doanh nghiệp trong Khu cơng nghiệp Lê Minh Xuân được hưởng các chính sách ưu đãi theo quy định của Nhà nước đối với các khu chế xuất và khu cơng nghiệp. - Ngồi ra, các doanh nghiệp, các nhà đầu tư trong nước cịn được hưởng chính sách ưu đãi đối với nhà đầu tư trong nước theo Luật Khuyến khích Đầu tư trong nước. - Các nhà đầu tư trong Khu cơng nghiệp Lê Minh Xuân cịn được hưởng các ưu đãi khác của Khu cơng nghiệp: Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ổn định lâu dài. Tư vấn miễn phí về thành lập, xin cấp phép đầu tư, giấy chứng nhận ưu đãi, xuất nhập khẩu, mơi trường. Miễn thuế thu nhập 2 năm. Giảm 50% thuế thu nhập từ ba đến bốn năm kếtiếp. Nhà đầu tư nước ngồi được thuê đất đến 48 năm và được gia hạn tiếp. Được giao đất xây dựng khu nhà ở của doanh nghiệp cho cán bộ, cơng nhân theo quy hoạch của Khu cơng nghiệp Lê Minh Xuân. 1.3.4.2 Các Ngành Sản Xuất Khu cơng nghiệp Lê Minh Xuân tiếp nhận các ngành nghề sản xuất cĩ mức độ ơ nhiễm khơng khí (khĩi, bụi), tiếng ồn, mức ơ nhiễm nước thải vừa phải theo quy định, ưu tiên tiếp nhận các doanh nghiệp sản xuất cĩ ơ nhiễm thuộc diện quy hoạch di dời khỏi khu dân cư trong thành phố. Thứ tự cụ thể như sau: - Cơng nghiệp may mặc, giày da - Cơng nghiệp chế biến, cán kéo đúc kim loại màu - Cơng nghiệp nhựa, chất dẻo - Cơng nghiệp chế biến cao su - Cơng nghiệp dệt, nhuộm, thuộc da, xi mạ - Cơng nghiệp chế biến thực phẩm - Các ngành khác cĩ phê chuẩn của Bộ Kế Hoạch và Đầu Tư - Cơng nghiệp cĩ tiếng ồn - Cơng nghiệp cĩ khĩi, bụi nhưng kiểm sốt được - Các ngành cơng nghiệp khác hạn chế gây ơ nhiễm mơi trường 1.4.TỔNG QUAN VỀ KHU CƠNG NGHIỆP TÂY BẮC CỦ CHI: 1.4.1. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC KHU CƠNG NGHIỆP: Tên khu cơng nghiệp : Khu Cơng Nghiệp Tây Bắc Củ Chi Tên chủ đầu tư : Cơng Ty Thương Mại Huyện Củ Chi Địa chỉ : Quốc lộ 22 - Ấp Bàu Tre – Xã Tân An Hội – Huyện Củ Chi Thời gian hoạt động : 50 năm ( bắt đầu từ năm 1997) 1.4.1.1 Hồ sơ pháp lý: Trước khi thành lập Khu Cơng Nghiệp thì ở đây đã cĩ một số cơng ty được thành lập. Do vấn đề về diện tích sản xuất, cũng nhu cầu cho thuê đất xây dựng nhà xưởng và việc mở rộng phát triển kinh tế của thành phố nên UBNN TP Hồ Chí Minh quyết định thành lập Khu Cơng Nghiệp tập trung Tây Bắc Củ Chi. Khu Cơng Nghiệp Tây Bắc Củ Chi được chính phủ thành lập theo: Quyết định số 405/TTg ngày 11/6/1997 và cơng văn mở rộng 2099/TTg – CN ngày 27/12/2005 là một đơn vị trong các khu cơng nghiệp ở Việt Nam. Quyết định của UBNN Thành Phố: giao chức năng chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh cơng trình cơ sở hạ tầng Khu Cơng Nghiệp Tây Bắc Củ Chi cho cơng ty thương mại huyện Củ Chi Quyết định của UBNN Thành Phố về việc phê duyệt quy hoạch chung Khu Cơng Nghiệp tập trung Tây Bắc Củ Chi. 1.4.1.2 Vị trí địa lý: Khu Cơng Nghiệp Tây Bắc Củ Chi toạ lạc tại trung tâm Huyện Củ Chi cách trung tâm Tp Hồ Chí Minh 32Km về phía tây Bắc, trên quốc lộ 22 là cửa ngõ huyết mạch phía Tây Bắc TPHCM cách trung tâm thành phố 35km, phạm vi khu cơng nghiệp bao gồm một phần của thị trấn huyện Củ Chi, xã Trung Lập Hạ và xã Tân An Hội được giới hạn như sau: Phía Bắc giáp kênh Đơng Phía Nam giáp khu dân cư hiện hữu dọc quốc lộ 22 và nằm cách quốc lộ 22 khoảng 500m về phía Bắc. Phía Đơng giáp khu dân cư hiện hữu nằm dọc hương lộ 1 và cách hương lộ 1 khoảng 300m về phía Tây. Phía Tây giáp khu dân cư hiện hữu thuộc xã Trung Lập Hạ. Cách sân bay Tân Sơn Nhất: 30 Km Cách cảng Sài Gịn 36 Km Nằm sát cạnh đường cao tốc xuyên Á , do đĩ rất thuận lợi cho tuyến giao thơng từ Tp Hồ Chí Minh đi Campuchia, Thái lan …và ngược lại. Khu Cơng Nghiệp Tây Bắc nằm ở tọa độ 106028’36’’ đến 106029’49’’ kinh độ Đơng và 10058’30’’ đến 10059’48’’ vĩ độ Bắc. 1.4.2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN: 1.4.2.1. Khí hậu: Nhiệt độ: cĩ nhiệt độ cao và ổn định giữa các tháng trong năm. Nhiệt độ trung bình năm là 28,20C, chênh lệch nhiệt độ giữa các tháng trong năm lớn (110C). Tháng 4 cĩ nhiệt độ trung bình cao nhất 29,50C, tháng 1 cĩ nhiệt độ trung bình thấp nhất 27,20C. Tuy nhiên biên độ chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm là khá lớn, vào mùa khơ cĩ trị số 8-100C. Độ ẩm khơng khí: Thay đổi theo các mùa trong năm, độ ẩm trung bình hàng năm khá cao là 76%, cao nhất khoảng 81-82%, thấp nhất khoảng 68% Luợng mưa: Lượng mưa trung bình năm là 1.7984,4 mm, tập trung chủ yếu từ tháng 4 đến tháng 10. 1.4.2.2 Địa hình, địa chất, thuỷ văn: Địa hình: mang đầy đủ dấu ấn địa hình của vùng đồng bằng đơng nam bộ với độ cao trung bình từ 5-15m và chuyển dần sang địa hình trũng thấp của đồng bằng Tây nam Bộ với độ cao trung bình từ 0,8-2m. Dựa vào độ cao cĩ thể chia làm hai dạng địa hình chính: - Dạng địa hình cĩ độ dốc cao > 5m: dạng địa hình này phân bố ở vùng trung tâm, phía Bắc, phía Đơng và phía Tây Bắc - Dạng địa hình cĩ độ cao < 5m dạng địa hình này chủ yếu phân bố ở phía Tây Nam và phía Nam. Địa chất thủy văn: chế độ thủy văn của huyện của huyện chịu ảnh hưởng trực tiếp của sơng Sài Gịn với chế độ bán nhật triều, mức nuớc triều bình quân thấp nhất là: 1,2m và cao nhất là 2,0m. 1.4.2.3 Sơng ngịi Mạng lưới sơng ngịi tương đối phong phú nhưng phân bố khơng đồng đều trên địa bàn tồn huyện. Sơng ngịi trên địa bàn tồn huyện chịu ảnh hưởng của chế độ bán nhật triều. Tại trung tâm huyện Củ Chi cĩ rạch Láng Về phía Tây Nam của huyện cĩ dịng kênh Xáng Trên địa bàn cịn cĩ các kênh rạch tự nhiên khác như: rạch Tra, rạch Đường Đá, rạch Bến Muơng, rạch Bà Bếp… 1.4.3 ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KCN Tây Bắc hình thành gĩp phần vào tăng trưởng kinh tế, nâng cao mức sống, người dân của huyện Củ Chi, giải quyết được vấn đề việc làm vho người dân trong khu vực và đặc biệt là phát triền kinh tế thành phố Hồ Chí Minh. 1.4.3.1 Thời gian xây dựng và hoạt động của khu cơng nghiệp: Thời gian xây dựng cơ sở hạ tầng và các cơng trình phụ trợ khoảng 4-5 năm (từ 1997-2000), quá trình xây dựng sẽ chia thành ba giai đoạn:năm 1997 xây dựng khoảng 110 ha, năm 1998 nâng diện tích xây dựng lên thành 170 ha, năm 1998-2000 xây dựng các phần cịn lại. Trong quá trình xây dựng, các lơ đất đã xây dựng hồn chỉnh sẽ được đưa vào sử dụng trước. Thời gian hoạt động của khu cơng nghiệp là 50 năm.Sau 50 năm, các nhà máy cịn nhu cầu thuê đất KCN sẽ xin gia hạn thời gian hoạt động. 1.4.3.2 Diện tích khuơn viên và các phân khu chức năng: Tổng diện tích KCN: 220,643 ha và đang mở rộng thêm diện tích 124,75 ha. Bảng 1.4 Các hạng mục cơng trình trong khu cơng nghiệp Tây Bắc STT Danh mục Diện tích(ha) Tỷ lệ(%) 01 Đất xây dựng nhà máy, xí nghiệp 133,243 60,47 02 Đất xây dựng nhà kho cho thuê, bán 10 4,53 03 Đất xây dựng đường giao thơng 33,3 15,11 04 Đất xây dựng cơng trình cơng cộng 4,6 2,08 05 Đất trồng cây xanh 31,2 14,15 06 Đất cơng viên 3,2 1,45 07 Văn phịng ban quản lí khu cơng ngiệp 8 2,21 Cộng 220,643 100 Nguồn: Ban quản lý KCN Tây Bắc. Cao độ bình quân: 12m. Độ chịu lực của đất: 1,5Kg/cm2 ( hay 15 tấn/m2 ). Mật độ xây dựng bình quân 60% Đường giao thơng được trải nhựa Đường chính dài 3,2Km, mặt đường rộng 23m Đường nội bộ, mặt đường rộng 15m được bố trí cho mỗi khu đất đảm bảo cho các lọai xe Container ra vào thận lợi. Hệ thống giao thơng bên trong và bên ngồi Khu Cơng Nghiệp kết hợp với nhau tạo thành một hệ thống giao thơng hồn chỉnh, thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hố. Hệ thống điện trung thế 22Kv thuộc mạng lưới quốc gia. Hệ thống thốt nước mưa, nước bẩn được bố trí trước hàng rào xí nghiệp để đấu nối với hệ thống của các xí nghiệp, trong Khu Cơng Nghiệp cĩ nhà máy xử lý nước thải tập trung và xử lý nước thải từ các nhà máy, xí nghiệp trong Khu Cơng Nghiệp thải ra. Cĩ nhà máy và hệ thống cung cấp nước sạch dẫn đến hàng rào các xí nghiệp. 1.4.3.3. Cơ sở hạ tầng: Hệ thống giao thơng: Hệ thống đường bộ trong khu cơng nghiệp Tây Bắc Củ Chi gồm cĩ: Đường chính vận chuyển hàng hĩa và người cho tồn bộ khu, lộ giới 36 – 46m, lịng đường rộng 22m. Đường khu vực liên hệ với trục đường chính và các trục bên ngồi vận chuyển hàng hĩa và người… lộ giới 25m, lịng đường 15m. Đường vành đai khu cơng nghiệp, đường kênh liên hệ với xí nghiệp vận chuyển hàng hĩa phục vụ và cũng là đường cứu hỏa cho tồn khu cơng nghiệp, lộ giới 16m và lịng đường rộng 8m. Lưới điện: Lưới điện chạy qua khu cơng nghiệp chủ yếu được cấp từ trạm 66/15 KV 510 MAV của trạm trung gian Phú Hịa Đơng. Trạm biến áp phân phối 15/0,4 KV cĩ 4 trạm 8 máy. Tổng dung lượng 225KVA. Dọc quốc lộ 22 và hương lộ 1 cĩ đường dây 15 KV thuộc tuyến Củ Chi. Quốc lộ 22 cĩ tuyến 15 KV nhánh rẽ Đồng Dù – Trung Lập Hạ tiêts diện dây AC – 35, chiều dài 3 km. Tiện ích cơng cộng:       Cĩ trạm y tế để khám và chữa bệnh cho các chuyên gia và cơng nhân.       Cĩ trạm phịng cháy và chữa cháy       Cĩ sân thể thao, cơng viên để các chuyên gia và cơng nhân giải trí, thư giãn.       Cĩ trạm bưu điện phục vụ đầy đủ các dịch vụ về bưu chính và viễn thơng và các lines điện thoại cung cấp đầy đủ đến các xí nghiệp.       Cĩ văn phịng giao dịch, trao đổi ngoại tệ.       Cĩ văn phịng hải quan để giải quyết các vấn đề và các thủ tục xuất nhập khẩu. 1.4.4 CÁC NGÀNH ĐẦU TƯ VÀO KHU CƠNG NGHIỆP: 1.4.4.1. Dịch vụ trong khu cơng nghiệp:       Dịch vụ tuyển dụng lao động, chuyên viên và đào tạo tay nghề.       Dịch vụ kho bãi và vận chuyển container.       Dịch vụ xuất nhập khẩu.       Dịch vụ thu gom rác dân dụng, cơng nghiệp và các chất thải rắn.       Dịch vụ cung cấp nước sạch và xử lý nước thải.       Dịch vụ cung ứng xăng dầu và chất đốt, gas.       Các dịch vụ khác theo yêu cầu của nhà đầu tư. 1.4.4.2. Các lĩnh vực đầu tư : Bảng 1.5 Các ngành cơng nghiệp đầu tư vào khu cơng nghiệp Tây Bắc STT Ngành Cơng Nghiệp 1 Các ngành cơng nghiệp điện máy, sản xuất máy mĩc, thiết bị phụ tùng điện cơng nghiệpvaf điện gia dụng (khơng cĩ xi mạ). 2 Các ngành cơng nghiệp điện tử, tin học, thơng tin viễn thơng (khơng cĩ xi mạ) 3 Các ngành cơng nghiệp nhẹ như đồ chơi trẻ em, nữ trang giả, may, dệt (khơng cĩ cơng đoạn nhuộm), da giày (khơng cĩ cơng đoạn thuộc gia), các sản phẩm gốm, sứ, thủy tinh, pha lê… 4 Các ngành cơng nghiệp bao bì, chế bản, thiết kế mẫu mã, in ấn giấy (khơng sản xuất bột giấy) 5 Các ngành cơng nghiệp sành sứ, thủy tinh, nhựa, cao su (khơng chế biến mủ) 6 Các ngành cơng nghiệp sản xuất cơ khí chính xác như sản xuất lắp ráp đồng hồ, các thiết bị, dụng cụ phụ tùng… 7 Các ngành cơng nghiệp cơ khí chết tạo, sửa chữa máy mĩc, cơ khí xây dựng 8 Các ngành cơng nghiệp sản xuất gỗ mỹ nghệ xuất khẩu, trang thiết bị văn phịng, khách sạn, trang trí nội thất… 9 Các ngành cơng nghiệp chế tạo ơtơ, máy kéo, máy phục vụ sản xuất nơng nghiệp, cơng nghiệp xe máy, phương tiện vận tải và phụ tùng thay thế 10 Các ngành cơng nghiệp chế biến lương thực thực phẩm 11 Các sản phẩm nhựa kim khí, dụng cụ gia đình… 12 Các sản phẩm thép xây dựng, thép ống, cấu kiện thép 13 Cơng nghiệp mỹ phẩm, dược phẩm. 14 Các ngành Cơng nghiệp khác khơng gây ơ nhiễm mơi trường hoặc cĩ tính chất hạn chế gây ơ nhiễm. Nguồn: Ban quản lý KCN Tây Bắc. CHƯƠNG 2 : TỔNG QUAN VỀ TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẠI CÁC KHU CƠNG NGHIỆP. 2.1 TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẬP TRUNG KHU CƠNG NGHIỆP TÂN BÌNH 2.1.1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC: 2.1.1.1Sự hình thành và phát triển của nhà máy: Tên nhà máy: Nhà máy xử lý nước thải tập trung KCN Tân Bình Địa chỉ: Đường C1 cụm 3 – Nhĩm khu cơng ngiệp 1 – khu cơng nghiệp Tân Bình Nhà máy được thành lập và chính thức đưa vào hoạt động vào ngày 12 / 06 / 2006. Nhà máy là một bộ phận của cơng ty sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu và đầu tư Tân Bình ( Tanimex). Nhà máy xử lý nước thải tập trung KCN Tân Bình được áp dụng cơng nghệ xử lý theo mẻ thơng qua các bể SBR xử lý bằng vi sinh. Nhà máy được vận hành thử từ ngày 12/6/2006 đến ngày 23/6/2006, các vi sinh đã hoạt động bình thường và qua kiểm tra các chỉ tiêu tại phịng thì nghiệm của nhà máy xử lý nước thải tập trung, nước thải đã xử lý đạt yêu cầu. Nhà máy được xây dựng trên diện tích 5.600 m2 để xử lý tồn bộ nước thải thu gom về từ các nhà máy sản xuất trong KCN Tân Bình. Mỗi ngày nhà máy xử lý 2000 m3/ ngày.đêm nước thải từ các đơn vị sản xuất kinh doanh của KCN. Với tổng lượng nước xử lý lớn nhà máy đã áp dụng các biện pháp, trang thiết bị mang lại hiệu quả xử lý mơi trường tốt và đảm bảo chất lượng đầu ra. Hiện nay nhà máy đang chuẩn bị xây dựng giai đoạn 2 với cơng xuất 2000 m3/ ngày.đêm. 2.1.1.2 Nhiệm vụ và chức năng của nhà máy: Chức năng của nhà máy: xử lý nước thải tập trung của các cơng ty, xí nghiệp đang hoạt động trong KCN. Đồng thời tổ quản lý mơi trường của KCN tải đây làm nhiệm vụ thu thập thơng tin liên quan đến mơi trường của các doanh nghiệp, làm báo cáo để trình lên Sở Tài nguyên Mơi Trường và Hepza (ban quản lý KCN – khu chế xuất) Nhiệm vụ của nhà máy: Nâng cao hiệu xuất xử lý nước thải. Tiết kiệm năng lượng. Khơng để xảy ra sự cố về nước thải. Đảm bảo xử lý triệt để nước thải của các doanh nghiệp trong KCN theo tiêu chuẩn nước loại B. 2.1.1.3 Cơ cấu tổ chúc của nhà máy và vai trị của từng bộ phận: Tổ trưởng Tổ quản lý mơi trường Bảo vệ Nhân viên vận hành Hiện nay nhà máy cĩ số lượng cơng nhân viên là 9 người trực tiếp tham gia làm việc và 2 bảo vệ làm việc gián tiếp. Bao gồm như sau: 1 tổ trưởng. 2 nhân viên quản lý. 6 nhân viên vận hành. 1 nhân viên vệ sinh 2 bảo vệ. 2.1.1.4 An tồn lao động và phịng cháy chữa cháy: An tồn lao động: An tồn lao động là mục tiêu hàng đầu trong các hoạt động của nhà máy. Để thực hiện tốt nhất về an tồn lao động, nhà máy thực hiện các biện pháp sau: Đào tạo định kỳ về an tồn lao động. Cung cấp các thiết bị bảo hộ lao động như: giày, kính, mũ, găng tay an tồn… Xây dựng trạm y tế gần nhà máy. Phịng cháy chữa cháy: Khi xảy ra sự cố cháy nổ, ngồi việc gây ra tác động lớn đến mơi trường cịn cĩ thể gây thiệt hại về con người và tài sản. do đĩ nhà máy xử lý nước thải tập trung luơn đặt rủi ro cháy nổ là tình huống khẩn cấp để phịng ngừa và kiểm sốt. Các biện pháp phịng ngừa như sau: Nhà điều hành thống, nhiều cửa sổ và lối thốt theo TCVN 2622 – 78 quy định , cĩ hệ thống thơng giĩ tự nhiên cục bộ. Các máy mĩc thiết bị được bố trí đảm bảo trật tự, gọn gàng và khoảng cách an tồn khi cĩ sự cố cháy nổ. Hệ thống đường nội bộ trong nhà máy đảm bảo cho xe cứu hỏa ra vào thuận tiện. Cấm tuyệt đối hút thuốc lá trong nhà điều hành. Lắp đặt hệ thống báo cháy và chữa cháy tại chỗ. Sơ đồ mặt bằng của nhà máy Nhà điều hành trung tâm Nhà điều hành trung tâm cĩ diện tích 230m2 gồm phịng điều khiển, phịng thí nghiệm, phịng máy thổi khí, phịng làm việc, phịng họp. nhà điều hành trung tâm chứa tủ điều khiển và máy thổi khí. Bể thu gom Bể thu gom cĩ thể tích 310m3, các thiết bị chính đi kèm bao gồm 1 máy lọc rác thơ và 3 bơm nước thải chìm, 1 thiết bị cảm biến mực nước. Nhiệm vụ: lọc rác tinh, cơng suất 2000m3/ngày đêm, điều khiển mực nước bằng cảm biến, 3 bơm hoạt động tự động (2 bơm chạy hoặc 1 bơm chạy, 2h tự động đổi bơm) Cụm bể xử lý chính Cĩ diện tích 2745 m3, cao 5 m (tính cả phần âm dưới đất) bao gồm một bể tách dầu mỡ, 1 bể điều hịa, 1 bể nén bùn và 2 bể sinh học SBR, các thiết bị chính bao gồm: 2 thiết bị lọc rác tinh, 1 ván gạt dầu mỡ, 2 bơm nước thải chìm, 2 khuấy trộn chìm, 4 máy sục khí chìm, 2 máy bơm bùn thải và 1 máy bơm bùn nén, 2 thiết bị cảm biến mực nước, 1 đầu dị pH, 2 đầu dị oxy hịa tan. Bể khử trùng Cĩ thể tích 91m3, cao 3m 50, bao gồm thiết bị đầu dị Chlorin. Nhiệm vụ: Điều tiết Clor cho phù hợp, xử lý triệt để vi sinh vật. Phịng ép bùn Đặt máy ép bùn, ép bùn thải sau quá trình xử lý từ bể SBR. Nhà hĩa chất Đặt các bồn chứa hĩa chất như bồn HCl, bồn Polymer, bồn NaOH. 2.1.2 NGUỒN GỐC VÀ TÍNH CHẤT CỦA DỊNG THẢI: 2.1.2.1Nguồn gốc nước thải Nước thải từ KCN Tân Bình xuất phát từ 3 nguồn chính: Nước thải từ hoạt động sản xuất của các nhà máy trong KCN ( Hay cịn gọi là nước thải sản xuất) Nước thải từ hoạt động sinh hoạt của cơng – nhân viên, khu vực cụm dân cư phụ trợ trong KCN Nước mưa 2.1.2.2Tính chất dịng thải Nguồn nước thải của các xí nghiệp phải xử lý sơ bộ phải đạt tiêu chuẩn xả thải cho phép trước khi vào hệ thống xử lý tập trung của nhà máy. Bảng 2.1 Tính chất của dịng thải STT THƠNG SỐ ĐƠN VỊ NỒNG ĐỘ 1 pH mg/l 5-10 2 BOD mg/l ≤ 600 3 COD mg/l ≤ 1200 4 SS mg/l ≤ 600 5 Asen mg/l 0.5 6 Cadmium mg/l 0.5 7 Pb mg/l 1 8 Clo dư mg/l 2 9 Crom (6) mg/l 0.5 10 Crom (3) mg/l 2 11 Dầu mở khống mg/l 5 12 Dầu mở động thực vật mg/l 30 13 Cu mg/l 5 14 Zn mg/l 5 15 Mn mg/l 5 16 Ni mg/l 2 17 P hữu cơ mg/l 1 18 P tổng mg/l ≤ 9 19 Fe mg/l 10 20 Tetracloetylen mg/l 0.1 21 Thiếc mg/l 5 22 Thủy ngân mg/l 0.01 23 N tổng mg/l ≤ 60 24 Tricloetylen mg/l 0.3 25 Amoniac mg/l 10 26 Florua mg/l 5 27 phenol mg/l 1 28 Sulfua mg/l 1 29 Xianua mg/l 0.2 30 coliform MPN/ 100ml 105 - 106 2.1.2.3 Hiện trạng mơi trường nước Chất lượng nước thải trước và sau xử lý của nhà máy được thể hiện qua việc tiến hành đo đạc các chỉ tiêu nước thải định kỳ 4 lần / tháng với các chỉ tiêu như sau: SS, COD, BOD5, pH trước xử lý và sau xử lý của nhà máy xử lý nước thải tập trung KCN Tân Bình (kết quả dính kèm phụ lục) và Kết quả đo đạc trong các đợt quan trắc được thể hiện ở các bảng sau: Bảng 2.2: Chất lượng nước thải của trạm xử lý nước thải ngày 23/1/2011 STT Chỉ tiêu phân tích Đơn vị Nước thải trước xử lý Nước thải sau xử lý QCVN 24:2009/ BTNMT (cột B) 1 pH Mg/l 6,2 6,7 5,5 - 9 2 SS Mg/l 74,3 8,5 100 3 COD Mg/l 363 18 80 4 BOD5 Mg/l 204 10 50 5 T - N Mg/l 13,16 1,84 30 6 T - P Mg/l 4,32 1,73 6 7 Pb Mg/l 0,54 0,09 0,5 8 Cr3+ Mg/l 0,85 0,13 1 9 Cr6+ Mg/l 0,141 <0,001 0,1 10 Nhiệt độ 0C 29,1 28,7 40 11 Cu Mg/l 0,15 <0,01 2 12 Zn Mg/l 0,089 <0,01 3 13 Mn Mg/l 0,45 0,15 1 14 Fe Mg/l 2,4 0,01 5 15 Ni Mg/l 1,13 0,04 0,5 16 Dầu mỡ Mg/l 0,25 <0,01 - 17 DO Mg/l 0,9 2,7 - 18 Coliform MPN/100ml 5000 Nguồn: viện khoa học và cơng nghệ việt nam – viện hĩa học các hợp chất thiên nhiên – liên hiệp khoa học sản xuất cơng nghệ hĩa học Bảng 2.3: Chất lượng nước thải của trạm xử lý nước thải ngày 10/02/2011 STT Chỉ tiêu phân tích Đơn vị Nước thải trước xử lý Nước thải sau xử lý QCVN 24:2009/ BTNMT( cột B) 1 pH Mg/l 6,2 6,6 5,5 - 9 2 Mùi Khĩ chịu Khơng khĩ chịu Khơng khĩ chịu 3 SS Mg/l 226,4 30,2 100 4 Màu sắc Pt 121 45 50 5 COD Mg/l 456 32 100 6 BOD5 Mg/l 254 18 50 7 T - N Mg/l 31,24 7,6 30 8 T - P Mg/l 8,51 5,93 6 9 Hg Mg/l 0,05 <0,001 0,01 10 As Mg/l 0,11 <0,001 0,1 11 Pb Mg/l 0,59 0,1 0,5 12 Cd Mg/l 0,07 <0,001 0,01 13 Coliform MPN/100ml 36*106 4,2*103 5000 14 Cr3+ Mg/l 0,79 0,18 1 15 Cr6+ Mg/l 0,19 0,09 0,1 16 Nhiệt độ 0C 29,5 29,8 40 17 Cu Mg/l 0,12 0,01 2 18 Zn Mg/l 0,06 <0,01 3 19 Mn Mg/l 0, 32 0,15 1 20 Fe Mg/l 5,32 1,41 5 21 Ni Mg/l 1,43 0,06 0,5 22 Dầu mỡ Mg/l 0,38 <0,01 - 23 DO Mg/l 0,9 2,7 - 24 Sn Mg/l 0,09 <0,01 1 25 Clo dư Mg/l - 0,01 2 26 Dầu ĐTV Mg/l 0,21 <0,01 20 27 N – NH3 Mg/l 10,84 4,57 10 28 Clorua Mg/l 421 248 600 29 Sunlfua Mg/l 0,127 0,001 0,5 30 Phenol Mg/l 0,19 0,01 0,5 31 Florua Mg/l 0,21 0,03 10 32 CN Mg/l 0,35 0,002 0,1 Nguồn: viện khoa học và cơng nghệ việt nam – viện hĩa học các hợp chất thiên nhiên – liên hiệp khoa học sản xuất cơng nghệ hĩa học Bảng 2.4: Chất lượng nước thải của trạm xử lý nước thải ngày 23/03/2011 STT Chỉ tiêu phân tích Đơn vị Nước thải trước xử lý Nước thải sau xử lý QCVN 24:2009/ BTNMT (cột B) 1 pH Mg/l 6,1 7,1 5,5 - 9 2 SS Mg/l 124,5 9,0 100 3 COD Mg/l 664 33 80 4 BOD5 Mg/l 345 18 50 5 T - N Mg/l 27,68 1,86 30 6 T - P Mg/l 10,31 1,07 6 7 Pb Mg/l 0,24 KPH 0,5 8 Cr3+ Mg/l 0,37 0,27 1 9 Cr6+ Mg/l 0,15 0,1 0,1 10 Nhiệt độ 0C 29,5 29,1 40 11 Cu Mg/l 0,21 KPH 2 12 Zn Mg/l 0,07 KPH 3 13 Mn Mg/l 0,32 0,12 1 14 Fe Mg/l 1,21 0,20 5 15 Ni Mg/l 1,46 0,04 0,5 16 Dầu mỡ Mg/l 0,45 0,01 - 17 DO Mg/l 0 3,5 - 18 Coliform MPN/100ml 15*104 3,6*103 5000 Nguồn: viện khoa học và cơng nghệ việt nam – viện hĩa học các hợp chất thiên nhiên – liên hiệp khoa học sản xuất cơng nghệ hĩa học Bảng 2.5: Chất lượng nước thải của trạm xử lý nước thải ngày 09/05/2011 STT Chỉ tiêu phân tích Đơn vị Nước thải trước xử lý Nước thải sau xử lý QCVN 24:2009/ BTNMT ( cột B) 1 pH Mg/l 6,2 6,6 5,5 - 9 2 Mùi Khĩ chịu Khơng khĩ chịu Khơng khĩ chịu 3 SS Mg/l 140,4 10,5 100 4 Màu sắc Pt 340 42 50 5 COD Mg/l 951 55 100 6 BOD5 Mg/l 495 28 50 7 T - N Mg/l 8,91 4,06 30 8 T - P Mg/l 2,76 0,95 6 9 Hg Mg/l 0,005 <0,001 0,01 10 As Mg/l 0,01 <0,001 0,1 11 Pb Mg/l 0,19 0,11 0,5 12 Cd Mg/l 0,01 <0,001 0,01 13 Coliform MPN/100ml 75*106 1200 5000 14 Cr3+ Mg/l 0,59 0,08 1 15 Cr6+ Mg/l 0,51 0,04 0,1 16 Nhiệt độ 0C 30,5 30,1 40 17 Cu Mg/l 0,82 0,07 2 18 Zn Mg/l 0,02 <0,01 3 19 Mn Mg/l 0, 31 0,1 1 20 Fe Mg/l 1,35 0,31 5 21 Ni Mg/l 0,13 0,07 0,5 22 Dầu mỡ Mg/l 0,48 <0,01 - 23 Sn Mg/l 0,03 <0,01 1 24 Clo dư Mg/l - 0,02 2 25 Dầu ĐTV Mg/l 0,25 <0,01 20 26 N – NH3 Mg/l 5,45 2,54 10 27 Clorua Mg/l 312 255 600 28 Sunlfua Mg/l 1,01 0,01 0,5 29 Phenol Mg/l 0,11 <0,02 0,5 30 Florua Mg/l 0,11 0,01 10 31 CN Mg/l 0,127 0,002 0,1 Nguồn: viện khoa học và cơng nghệ việt nam – viện hĩa học các hợp chất thiên nhiên – liên hiệp khoa học sản xuất cơng nghệ hĩa học Theo kết quả báo cáo hiện trạng mơi trướng KCN Tân Bình năm 2011 cho thấy chất lượng nước đầu vào trong năm 2011 cĩ một số chỉ tiêu chưa đạt tiêu chuẩn QCVN 24:2009/ BTNMT ( cột B) như SS, COD, BOD 5, tuy nhiên vẫn nằm trong khả năng chịu tải của nhà máy và khơng ảnh hưởng đến chất lượng nước sau xử lý. Nguyên nhân của việc chất lượng nước đầu vào cĩ biến động là do hiện nay 100% các doanh nghiệp đã hồn tất việc đấu nối vào hệ thống xử lý nước thải. 2.2 TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẬP TRUNG KHU CƠNG NGHIỆP TÂN TẠO: 2.2.1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC: Cơng trình: Trạm xử lý nước thải khu cơng nghiệp Tân Tạo khởi cơng chính thức vào ngày: 21/12/2001. Chủ đầu tư: Cơng ty Tân Tạo Thi cơng: Cơng ty xây dựng Sài Gịn. Giám sát cơng trình: Cơng ty Phương Nam. Thi cơng phần xây dựng : 6 -8 tháng. Cung cấp , lắp đặt thiết bị: 3 tháng Ngày 23/12/ 2002, KCN Tân Tạo đã cho vận hành thử nghiệm trạm xử lý nước thải cơng nghệ mới, với tổng vốn đầu tư 15 tỉ đồng, cơng suất 6000 m3/ ngày đêm. Đến năm 2006 – 2007, trạm tiến hành cải tiến hệ thống hệ thồng xử lý nước thải, với cơng suất thực tế là 4500m3 / ngày đêm. Chủ đầu tư: Cơng ty Cổ Phần Đầu Tư & Cơng Nghiệp Tân Tạo. Nhà thầu: Cơng ty TNHH Mơi Trường Thăng Long. Cơng trình đăng kí chất lượng cao theo tiêu chuẩn quản lý chất lượng quốc tế ISO 9002-87, tiêu chuẩn Việt Nam 5202-94. Khu đất xây dựng trạm xử lý nước thải tập trung nằm cạnh rạch Nước Lên. Nguồn tiếp nhận: Rạch nước lên. 2.2.2 NGUỒN PHÁT SINH VÀ ĐẶC TÍNH NƯỚC THẢI 2.2.2.1 Nguồn phát sinh nước thải Tại khu cơng nghiệp Tân Tạo xẽ tập trung các ngành cơng nghiệp nhẹ như , hàng tiêu dùng… dệt nhuộm… các nguồn nước thải chủ yếu từ KCN bao gồm: Nước mưa chảy tràn Nước thải sinh hoạt Nước thải sản xuất (cơng nghiệp) bao gồm: + Nước thải từ các khâu sản xuất + Nước vệ sinh máy mĩc thiết bị nhà xưởng . + Nước thải từ các hệ thống xử lý khí thải 2.2.2.2 Thành phần tính chất các nguồn nước thải Nước mưa chảy tràn Nước mưa chảy tràn cĩ thể cuốn theo các mảnh vụn , dầu , mở , đất , rác Thành phần nước mưa chảy tràn phụ thuộc vào tình trạng vệ sinh trong khu cơng nghiệp và nĩi chung các thành phần ơ nhiễm trong nước mưa sẽ được tách riêng theo hệ thống tuyến nước mưa của KCN như đã trình bày ở phần trên và chảy thẳng ra rạch nước lên Nước thải sinh hoạt : Bên cạnh nguồn nước thải sản xuất cịn cĩ lượng đáng kể nước thải sinh hoạt. Thành phần chính của nước thải sinh hoạt là chất hữu cơ , các chất rắn lơ lững , các vi khuẩn . lưu lượng nước thải sinh hoạt từ các cơ sở , nhà máy trong khu cơng nghiệp được tính trên cơ sở tiêu thụ nước bình quân 50-100l/người.ngày . Bảng 2.8: Thành phần và tính chất nước thải sinh hoạt của Trạm xử lý nước thải tập trung KCN Tân Tạo STT Chất ơ nhiễm Đơn vị Nồng độ Thấp Trung bình Cao 1 Tổng chất rắn mg/l 350 720 1200 2 Chất rắn hịa tan mg/l 250 500 850 3 Chất rắn lơ lửng mg/l 100 220 350 4 Các chất rắn cĩ thể lắng mg/l 5 10 20 5 BOD5 mg/l 110 220 400 6 Tổng Cacbon hữu cơ mg/l 80 160 290 7 COD mg/l 250 500 1000 8 Tổng Nitơ mg/l 20 40 50 9 Nitric mg/l 0 0 0 10 Nitrat mg/l 0 0 0 11 Tổng photpho mg/l 4 8 15 12 Hữu cơ mg/l 1 3 5 13 Vơ cơ mg/l 3 5 10 14 Tổng Coliform MPN/100 ml 106-107 107-108 107-109 15 Cacbon hữu cơ bay hơi µg/l <100 100-400 >400 16 Nitơ tự do mg/l 12 25 50 Nguồn : Báo cáo ĐTM cho khu cơng nghiệp tân tạo Nĩi chung nước thải sinh hoạt trong khu cơng nghiệp được xếp vào loại cĩ nồng độ các chất ơ nhiễm trung bình . nguồn nước thải sinh hoạt này xẽ được gom chung với nước thải sản xuất về hệ thơng xử lý nước thải tập trung Nước thải sản xuất Nước thải sản xuất từ các loại hình cơng nghiệp : cơ khí , dệt nhuộm , chế biến thực phẩm chế biến bao bì giấy ,… Lưu lượng nước thải : Tổng lưu lượng nước thải : 4500m3/ngày đêm Lưu lượng trung bình giờ : 187 m3/h Lưu lượng tối đa : 5000 m3 /ngày đêm vì cĩ những giờ cao điểm nước thải tập trung vào nơi xử lý rất nhiều . 2.2.2.3 Hiện trạng nước thải của khu cơng nghiệp : Hiện tại lưu lượng trung bình nước thải về trạm xử lý nước thải tập trung vào khoảng 3000-3500m3/ngày.đêm . đa phần các nhà máy trong khu cơng nghiệp Tân tạo đã xây dựng hệ thống xử lý nước thải cục bộ nhưng một vài đơn vị vận hành chưa triệt để , do đĩ chất lượng nước thải thường chưa đảm bảo đạt tiêu chuẩn nội bộ của khu cơng nghiệp Bảng 2.9 : Tiêu chuẩn nước thải đầu vào của trạm xử lý nước thải tập trung KCN Tân Tạo STT Chỉ tiêu Đơn vị Giới hạn đầu vào 1 Nhiệt độ mg/l 45 2 Màu sắc (Co-Pt ở pH= 7) mg/l 200 3 pH mg/l 5-9 4 BOD5(200) mg/l 100 5 COD mg/l 400 6 Chất rắn lơ lửng mg/l 200 7 Asen mg/l 0,5 8 Cadmi mg/l 0,5 9 Chì mg/l 1 10 Clo dư mg/l - 11 Cr(VI) mg/l 0,5 12 Cr(III) mg/l 2 13 Dầu mỡ khống mg/l 10 14 Dầu động thực vật mg/l 30 15 Đồng mg/l 5 16 Kẽm mg/l 5 17 Mangan mg/l 5 18 Niken mg/l 2 19 Phơtpho hữu cơ mg/l 1 20 Phốt pho tổng số mg/l 8 21 Sắt mg/l 10 22 Tetracloetylen mg/l 0,1 23 Thiếc mg/l 5 24 Thủy Ngân mg/l 0,01 25 Tổng Nitơ mg/l 60 26 Tricloetylen mg/l 0,3 27 Ammoniac mg/l 10 28 Florua mg/l 5 29 Phenol mg/l 1 30 Xyanua mg/l 0,2 Qua các kết quả giám sát , theo dõi nước thải tại các doanh nghiệp đang hoạt động trong khu cơng nghiệp cho thấy tình hình chung về thực trạng nước thải của các ngành đang hoạt động trong khu cơng nghiệp như sau : Giá trị pH Giá trị pH trung bình trong nước thải từ các ngành ngề khác nhau dao động trong khoảng 3,25-11,4 So sánh với tiêu chuẩn thải của khu cơng nghiệp Tân Tạo ( pH = 6-9) cho thấy nghành chế biến thực phẩm giấy và các ngành nghề cĩ khu sơn mạ thì thường cĩ pH khơng đạt tiêu chuẩn của khu cơng nghiệp Hàm lượng BOD5 Qua khảo sát cho thấy ngành chế biến thủy sản và thực phẩm cĩ hàm lượng BOD5 cao hơn tiêu chuẩn cho phép của khu cơng nghiệp Tân Tạo ,đặc biệt hàm lượng BOD5 trung bình trong nước thải sản xuất của ngành chế biến thủy hải sản cao nhất 573mg/l . Do đĩ nước thải của ngành này cần phải xử lý sơ bộ BOD5 trong nước thải sản xuất đạt tiêu chuẩn qui định của khu cơng nghiệp trước khi thải vào hệ thống nước thải tập trung của KCN Hàm lượng COD Qua khảo sát cho thấy ngành chế biến thủy hải sản , sản xuất giấy các ngành nghề cĩ khu sơn mạ cĩ hàm lượng COD trong nước thải sản xuất dao động trong khoảng 428-1243 mg/l vượt quá tiêu chuẩn cho phép của khu cơng nghiệp . Do đĩ nước thải của ngành nghề này phải xử lý COD đạt tiêu chuẩn của khu cơng nghiệp Hàm lượng SS : Ngành chế biến thủy hải sản , sản xuất giấy cĩ hàm lượng SS trong nước thải sản xuất dao động trong khoảng 218-782 mg/l và nằm ngồi quy định cho phép . Do đĩ nước thải của ngành này cần xử lý hàm lượng SS đạt tiêu chuẩn quy định của khu cơng nghiệp Tổng nitơ Ngành chế biến thủy hải sản và xe đơng lạnh cĩ hàm lượng Nitơ vượt quá tiêu chuẩn cho phép của khu cơng nghiệp Các ngành cịn lại cĩ hàm lượng Nitơ trung bình trong nước thải dao động trong khoảng cho phép của khu cơng nghiệp Tổng photpho : Ngành chế biến thủy hải sản và xe đơng lạnh cĩ hàm lượng Nitơ vượt quá tiêu chuẩn cho phép của khu cơng nghiệp Các ngành cịn lại cĩ hàm lượng Nitơ trung bình trong nước thải dao động trong khoảng cho phép của khu cơng nghiệp Kim loại nặng : Các kim loại nặng như Cr (IV) , Cd , Pb ,Ni chủ yếu hiện diện trong các nhà máy thuộc ngành dệt nhuộm và thủy ngân cĩ trong ngành sản xuất kẽm , in Tuy nhiên hàm lượng rất nhỏ và nằm trong tiêu chuẩn cho phép thải vào hệ thống của xử lý nước thải tập trung của khu cơng nghiệp Coliform Ngành chế biến thủy hải sản , ngành dược phẩm và ngành sản xuất bao bì và kim loại cĩ mật độ coliform vượt quá nhiều lần cho phép đặc biệt là ngành chế biến thủy hải sản cĩ mật độ coliform cao gấp 121,2 lần do đĩ các ngành này cần xử lý đạt tiêu chuẩn cho phép của khu cơng nghiệp trước khi thải vào hệ thống Từ các kết quả trong quá trình theo dõi trên ta thấy rằng nước thải của một số nhà máy luơn cĩ các chỉ tiêu ơ nhiễm như BOD , COD , SS , và pH luơn cao hơn tiêu chuẩn cho phép xả thải của khu cơng nghiệp rất nhiều lần 2.2.2.4 Tiêu chuẩn chất lượng nước sau xử lý: Nước thải sau khi xử lý được thải ra nguồn tiếp nhận loại B thuộc QCVN 24:2009/BTNMT Bảng 2.10 : Một số kết quả mẫu nước thải sau xử lý của Trạm xử lý nước thải tập trung KCN Tân Tạo STT Chỉ tiêu Đơn vị NT-01 NT-02 QCVN 24:2009/BTNMT 1 pH mg/l 6,95 7,25 5,5-9 2 BOD5 mg/l 35 42 50 3 COD mg/l 54 69 80 4 TSS mg/l 31,2 36,5 100 5 As mg/l <0,0001 <0,0001 0,1 6 Cd mg/l <0,0001 <0,0001 0,01 7 Pb mg/l <0,0001 0,01 0,5 8 Cl dư mg/l 0,67 0,41 2 9 Cr(VI) mg/l 0,05 0,04 0,1 10 Cr(III) mg/l 0,29 0,12 1 11 Dầu mỡ khống mg/l 0,2 0 5 12 Dầu động thực vật mg/l 0,4 0,2 20 13 Cu mg/l 0,08 0,06 2 14 Zn mg/l 0,8 0,4 3 15 Mn mg/l 0,02 0,06 1 16 Ni mg/l 0,14 0,06 0,5 17 P hữu cơ mg/l 0,1 0,3 1 18 P tổng mg/l 2,5 4,1 6 19 Fe mg/l 0,8 0,8 5 20 Sn mg/l <0,0001 <0,0001 1 21 Hg mg/l <0,0001 <0,0001 0,01 22 N Tổng mg/l 11,2 13 30 23 N-NH3 mg/l 4 6,1 10 24 F- mg/l 0,7 0,09 10 25 Phenola mg/l <0,05 <0,05 0,5 26 S2- mg/l 0,1 0.33 0,5 27 CN- mg/l 0,03 <0,01 0,1 28 coliform MNP/100ml 2,9×103 3,4×103 5000 Ghi chú: Kèm theo kết quả phân tích tất cả các mẫu nước thải sau xử lý hàng tháng của trạm XLNT tập trung KCN do Phân viện Nghiên cứu KHKT và BHLĐ lấy mẫu và phân tích tại phần phụ lục. NT-01: Mẫu nước thải sau xử lý tại trạm XLNT tập trung khu hiện hữu lấy mẫu ngày 1/04/2011 NT-02: Mẫu nước thải sau xử lý tại trạm XLNT tập trung khu hiện hữu lấy mẫu ngày 1/04/2011 2.3 TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẬP TRUNG KHU CƠNG NGHIỆP LÊ MINH XUÂN: 2.3.1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC: 2.3.1.1 Địa Điểm Xây Dựng: Nhà máy xử lý nước thải tập trung được quy hoạch bên trong Khu cơng nghiệp Lê Minh Xuân, cĩ diện tích 1.0 ha. Giới hạn khu đất xây dựng như sau: - Phía Đơng: giáp tuyến Đường số 10 (đường nội bộ của Khu cơng nghiệp) – Ranh giới tiếp với khu đất thuộc Nơng trường Lê Minh Xuân. - Phía Tây: giáp với Đường số 8 (đường nội bộ của Khu cơng nghiệp) thơng qua dãy cây xanh cách ly quanh nhà máy. - Phía Nam: giáp với tuyến Kênh số 8 - Phía Bắc: giáp với một phần tuyến Đường số 9 (đường nội bộ của Khu cơng nghiệp). 2.3.1.2 Nhiệm Vụ Chức Năng: Nhà máy Xử lý Nước thải tập trung cĩ nhiệm vụ xử lý nước thải đã được làm sạch sơ bộ từ các cơ sở sản xuất trong Khu cơng nghiệp Lê Minh Xuân. 2.3.1.3 Hiệu Quả Kinh Tế – Xã Hội Việc đầu tư xây dựng Nhà máy Xử lý Nước thải tập trung đã gĩp phần cĩ ý nghĩa vào việc thực hiện Chương trình Kinh tế Xã hội Chiến lược của Thành phố và mang lại những hiệu quả chủ yếu như sau: - Bảo đảm an tồn cho dân cư và mơi trường mơi sinh Khu cơng nghiệp Lê Minh Xuân và các vùng lân cận khơng bị ơ nhiễm bởi các chất thải xuất phát từ những cơ sở sản xuất trong Khu cơng nghiệp gây ra. - Giảm được nhiều chi phí so với việc xây dựng trạm xử lý nước thải trong từng cơ sở sản xuất trong Khu cơng nghiệp. - Tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ sở sản xuất cĩ nước thải độc hại an tâm đầu tư, mở rộng sản xuất. - Quản lý được nguồn nước thải và kiểm tra được việc xử lý nước thải của các cơ sở sản xuất trong Khu cơng nghiệp theo đúng những quy định của Nhà Nước. - Thu hút các cơ sở sản xuất trong thành phố tập trung về Khu cơng nghiệp Lê Minh Xuân, gĩp phần giải quyết tình trạng sản xuất đan xen và gây ơ nhiễm trong các khu dân cư ở các quận nội thành. KCN Lê Minh Xuân đã trang bị thêm nhiều thiết bị chuyên dùng cho nhà máy xử lý nước thải tập trung, trị giá gần 800 triệu đồng để nâng cao hiệu suất xử lý và tăng cơng suất nhà máy lên 4.500m³ nước thải/ngày đêm cĩ khả năng xử lý nước thải cho các đơn vị trong KCN. Nước thải của nhà máy đã đạt tiêu chuẩn B- TCVN. KCN cịn đầu tư thêm 10 tỷ đồng, xây dựng mới nhà máy xử lý nước thải cơng suất 2.000m³/ngày đêm, dự trữ xử lý khi lượng nước thải tăng. KCN Lê Minh Xuân kết hợp với Ban quản lý các KCX-KCN TPHCM kiểm tra, tư vấn cho 26 doanh nghiệp trước đây chưa đấu nối hệ nước thải, đấu nối đúng vào hệ thống đưa về nhà máy xử lý nước thải tập trung xử lý, đồng thời nạo vét kênh rạch để thốt nước nhanh. Nhờ vậy nước thải đã tách biệt hệ thống thốt nước mưa đồng thời nước thải đã được tập trung xử lý tốt, tạo mơi trường KCN đã tốt hơn, giảm thiểu được ơ nhiễm 2.3.2 HOẠT ĐỘNG THU GOM - XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẠI KHU CƠNG NGHIỆP LÊ MINH XUÂN Bể Điều Hòa TK103 Bề Tách Dầu TK102 SCR M102 Nhà Hóa Chất Bể Lắng II TK302 Bể Chứa Bùn TK501 Bể Khử Trùng TK401 Nhà Hóa Chất Nhà Kho Nhà Để Xe Máy Eùp Bùn Phòng Thí Nghiệm Nhà Hóa Chất Hố Bơm TK101 Bể Aerotank TK301A/B Bể phân phối TK206 Bể Tạo Bông TK203 Bể Lắng I TK204 Bể trung hoà TK205 Bể keo tụ Tk202 Bể nâng pH TK 201 2.3.2.1 Sơ Đồ Bố Trí Mặt Bằng Nhà Máy Xử Lý Nước Thải Khu Cơng Nghiệp Lê Minh Xuân 2.3.2.2. Tính chất nước thải KCN Lê Minh Xuân: 2.3.2.2.1 Tính Chất Nước Thải Đầu Vào Nhà Máy Xử Lý Nước Thải Tập Trung Theo quy hoạch của thành phố, Khu cơng nghiệp Lê Minh Xuân sẽ tiếp nhận những cơ sở sản xuất vừa và nhỏ. Mức độ ơ nhiễm mơi trường của những cơ sở này cao và đa dạng – do đặc thù cơng nghệ sản xuất lỗi thời và tập trung nhiều ngành nghề khác nhau. Một số cơ sở sản xuất cĩ nước thải độc hại như: tẩy nhuộm, thuộc da, xi mạ, thuốc bảo vệ thực vật, … Bởi thế, việc tập trung nước thải của tồn Khu cơng nghiệp để xử lý một lần sẽ rất phức tạp và tốn kém. Theo quy chế hoạt động của Khu cơng nghiệp Lê Minh Xuân, nước thải của các cơ sở sản xuất trước khi xả vào hệ thống thốt nước chung phải được xử lý sơ bộ. Giới hạn nồng độ các chất ơ nhiễm cĩ trong nước thải sau khi được xử lý cục bộ (trước khi được xử lý tập trung tại Nhà máy Xử lý Nước thải) phải đạt những chỉ số giới hạn (theo bảng 7 phần phụ lục 3) 2.3.2.2.2 Tính Chất Nước Thải Đầu Ra Nhà Máy Xử lý Nước Thải Tập Trung Nước thải sau khi được xử lý tại Nhà máy Xử lý Nước thải được xả ra kênh 8, kênh nhánh thuộc hệ thống kênh tưới tiêu nơng nghiệp và phải đảm bảo giới hạn nồng độ đạt tiêu chuẩn nguồn thải loại B theo TCVN 5945 – 1995 do Bộ Khoa học Cơng nghệ và Mơi trường quy định Sơ đồ dây chuyền cơng nghệ Hố thu gom Song chắn rác Bể Aerotank Bể khử trùng Bể lắng 2 Bể điều hịa Bể vớt dầu mỡ Bể keo tụ tạo bơng Bể lắng 1 Bể chứa bùn Nguồn tiếp nhận Sân phơi bùn Bể trung hịa TXLNT tập trung được thiết kế với nước thải đầu vào cĩ hàm lượng chất bẩn tối đa theo giá trị giới hạn cột C, TCVN 5945:2005 và mức độ xử lý theo cột B, QCVN 24:2009/BTNMT, trình bày ở Bảng 2.11. Bảng 2.11: Giới hạn dịng và mức xử lý yêu cầu của TXLNT tập trung KCN LMX Thơng số Đơn vị Nồng độ nước thải vào tối đa TCVN 5945:2005, cột C Yêu cầu xử lý QCVN 24:2009/ BTNMT COD mg/l 400 90 BOD5 mg/l 100 45 SS mg/l 200 90 pH - 5-9 5.5-9.0 Độ màu Pt-Co - 63 TKN mgN/l 60 27 N-ammonia mgN/l 10 9.0 Tổng phospho mgP/l 8.0 5.4 Cr(VI) mg/l 0.5 0.09 Cr(III) mg/l 2.0 0.9 Ni mg/l 2.0 0.45 Cd mg/l 0.5 0.009 Zn mg/l 5.0 2.7 Mẫu nước thải sau xử lý tại TXLNTTT được phân tích mỗi ngày tại Phịng Thí Nghiệm KCN LMX và được gửi phân tích theo từng thời điểm tại trung tâm Cơng Nghệ Mơi Trường. Kết quả được so sánh với tiêu chuẩn xả thải để đánh giá hiệu quả xử lý, và chất lượng nước đầu ra cĩ đạt yêu cầu hay khơng. Kết quả phân tích theo dõi hằng ngày tại Phịng Thí Nghiệm KCN LMX cho thấy chất lượng nước sau xử lý đạt 100% tiêu chuẩn quy định (TCVN 5945:1995, nguồn loại B) và đạt 90% theo tiêu chuẩn TCVN 5945:2005 – nguồn loại B. Kết quả phân tích của trung tâm Cơng Nghệ Mơi Trường tháng 12/2010: chất lượng nước sau xử lý 83,3%, chỉ tiêu độ màu và Zn khơng đạt. Số liệu phân tích cho thấy về căn bản, hiệu quả xử lý của TXLNTTT tương đối cao, tuy nhiên nước thải sau xử lý của TXLNTTT một số ngày khơng đạt theo tiêu chuẩn TCVN 5945:2005 theo Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT, ngày 18/12/2006. Nguyên nhân cĩ thể là do thành phần và tính chất thiếu ổn định của nước thải đầu vào xuất phát từ việc kiểm sốt khơng tốt chất lượng nước thải sau xử lý cục bộ tại doanh nghiệp, tình trạng doanh nghiệp xả thải mà khơng qua xử lý cục bộ và sự quá tải của trạm xử lý vào một số thời điểm nhất định. Một số thời điểm nước sau xử lý của TXLNTTT khơng đạt yêu cầu: Ngày 28/10/2010, Đồn Thanh tra lấy mẫu sau xử lý của TXLNTTT, kết quả phân tích của Viện Tài Nguyên Mơi Trường ngày 12/11/2010 cho thấy chất lượng nước thải sau xử lý của trạm đạt tiêu chuẩn cho phép (cột B, TCVN 5945-2005) trừ chỉ tiêu độ màu (vượt trên 5 lần). Ngày 18/12/2010, Đồn Thanh tra lấy mẫu sau xử lý của TXLNTTT, kết quả phân tích của Viện Tài Nguyên Mơi Trường ngày 29/12/2010 cho thấy chất lượng nước thải sau xử lý của trạm vượt tiêu chuẩn cho phép (cột B, TCVN 5945-2005) ở các chỉ tiêu. Cụ thể COD = 121 mg/l (vượt 1,5 lần), độ màu = 125 Pt-Co (vượt 2,5 lần), BOD = 58 mg/l (vượt 1,16 lần), Ni = 1,25 mg/l (vượt tiêu chuẩn 2,5 lần), kẽm = 5,55 mg/l (vượt 1,85 lần), coliform = 9,3x103 (vượt tiêu chuẩn 1,86 lần). Theo báo cáo của Cơng ty cổ phần xây dựng Bình Chánh, tháng 01 năm 2011 đơn nguyên 1 của TXLNTTT cĩ 4 ngày vận hành khơng đạt (COD ≤ 74 mg/l), đơn nguyên 2 cĩ 2 ngày khơng đạt (COD ≤ 74 mg/l), nhưng mức vượt khơng cao. Tháng 02 năm 2009 đơn nguyên 1 cĩ 2 ngày khơng đạt, trong khi đơn nguyên 2 đạt 100%. Nếu căn cứ theo tiêu chuẩn TCVN 5945:1995 (COD =100mg/l) thì chất lượng nước sau xử lý của TXLNTTT đạt 100% đối với tất cả các chỉ tiêu. Đánh giá chung, TXLNTTT của KCN LMX đạt hiệu quả cao, cĩ khả năng chịu tải tương đối tốt, người vận hành cĩ chuyên mơn và kinh nghiệm. Bảng 2.12. Kết quả phân tích đầu vào – đầu ra tại TXLNT tập trung KCN LMX STT Chỉ tiêu Đơn vị Kết quả TCVN 5945-2005, nguồn B Trước xử lý Sau xử lý 1 Độ màu thực ở pH=7 Pt-Co 300 108 50 2 COD mgO2/l 3159 69 72 3 BOD5 mgO2/l 550 60 45 4 TSS mg/l 3775 13 90 5 Nitơ tổng mg/l 143,4 6,1 27 6 Phospho tổng mg/l 9,37 0,56 5,40 7 Fe tổng mg/l 270 0,38 4,50 8 As mg/l 0,072 0,028 0,090 9 Hg mg/l KPH (<0,001) KPH (<0,001) 0,009 10 Cr3+ mg/l 12,18 KPH (<0,001) 0,9 11 Zn mg/l 57,28 3,903 2,70 12 Coliform MPN/100ML 15x104 KPH (<0,001) 5000 (Nguồn: Trung Tâm Cơng Nghệ và Quản Lý Mơi Trường, 15/12/2010). Theo số liệu phân tích nồng độ đầu vào của TXLNT tập trung KCN thời điểm 9/2010 cĩ kết quả như Bảng 3.8. Bảng 2.13. Tính chất nước thải đầu vào của TXLNT tập trung KCN LMX. STT Thơng số Đơn vị Giá trị 1 COD mg/l 1500-3200 2 Độ màu Pt-Co 300 3 Độ đục FTU 640 4 SS mg/l 3775 5 N tổng mg/l 143,4 6 N_NH3 mg/l 67,2 7 Cr mg/l 12,18 8 Zn mg/l 57,28 9 Ni mg/l 15,6 (Nguồn: PTN khoa Mơi trường, 9/2010). 2.4 TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẬP TRUNG KHU CƠNG NGHIỆP TÂY BẮC CỦ CHI: 2.4.1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC: Nhà Máy Xử Lý Nước Thải Tập Trung Khu Cơng Nghiệp Tây Bắc Củ Chi được nhà thầu bắt đầu vận hành vào đầu tháng 3 năm 2008 cĩ nhiệm vụ xử lý nước thải đã được làm sạch sơ bộ, và đạt tiêu chuẩn nguồn thải loại B từ các cơ sở sản xuất hoạt động trong khu cơng nghiệp Tây Bắc Củ Chi. Chủ đầu tư: Cơng ty CP Đầu Tư Phát triển TM Củ Chi Cơng suất hệ thống xử lý: Cơng suất thiết kế: 3.000 m3/ngày đêm. Cơng suất thực tế xử lý: 2.200 m3/ngày đêm. Tổng diện tích Trạm XLNT: 6.068 m2 Hố chất sử dụng: Do tính chất nước thải vào trạm cĩ thành phần ít ơ nhiễm và tương đối ổn định (KCN quy định tiếp nhận nước đầu vào trạm xử thải đạt loại B TCVN 5945-2005), nên hệ thống hầu như khơng sử dụng hố chất cho quá trình xử lý, chỉ sử dụng javen cho bể khử trùng nước sau xử lý. 2.4.2 THÀNH PHẦN NƯỚC THẢI KHU CƠNG NGHIỆP 2.4.2.1. Thành phần nước thải đầu vào của Khu Cơng Nghiệp Tây Bắc Củ Chi: Để xác định thành phần nước thải đầu vào của Khu Cơng Nghiệp Tây Bắc Củ Chi, đơn vị giám sát đã tiến hành lấy mẫu phân tích thành phần nước thải vào các ngày trong tháng . Tần xuất lấy mẫu nước thải là 2 ngày/1 tuần, 8 ngày/tháng. Sau đây là thành phần nước thải của một số ngày tiêu biểu: Bảng 2.14 Thành phần nước thải của nhà máy xử lý nước thải KCN Tây Bắc Củ Chi vào ngày 19/04/2010 STT Chỉ Tiêu Đơn Vị Kết Quả Phương pháp phân tích 1 pH - 7,49 Đo bằng máy pH Mettler Toledo MP 220, Thụy Sĩ 2 COD mgO2/l 23 APHA 5220 C 3 BOD5 mgO2/l 17 APHA 5210 B 4 SS mg/l 44 APHA 2540 D 5 N-NH3 mg/l 0,06 APHA 4500-NH3.C 6 Nitơ tổng mg/l 2,0 APHA 4500-N 7 Phospho tổng mg/l 2,53 APHA 4500-P.B&D Nguồn: Trung tâm Cơng nghệ và Quản lý Mơi trường (ETM Center), tháng 04/2010 Bảng 2.15 Thành phần nước thải của nhà máy xử lý nước thải KCN Tây Bắc Củ Chi vào ngày 06/05/2010 STT Chỉ Tiêu Đơn Vị Kết Quả Phương pháp phân tích 1 pH - 7,64 Đo bằng máy pH mettler Toledo MP 220 - Thụy Sĩ 2 COD mgO2/l 16 ALPHA 5220C 3 BOD5 mgO2/l 8 ALPHA 5210 B 4 SS mg/l 19 ALPHA 2540 D Nguồn: Trung tâm Cơng nghệ và Quản lý Mơi trường (ETM Center), tháng 05/2010 Bảng 2.16 Thành phần nước thải của nhà máy xử lý nước thải KCN Tây Bắc Củ Chi vào ngày 09/06/2010 STT Chỉ Tiêu Đơn Vị Kết Quả Phương pháp phân tích 1 pH - 6,8 Đo bằng máy pH mettler Toledo MP 220 - Thụy Sĩ 2 COD mgO2/l 20 ALPHA 5220C 3 BOD5 mgO2/l 9 ALPHA 5210 B 4 SS mg/l 55 ALPHA 2540 D Nguồn: Trung tâm Cơng nghệ và Quản lý Mơi trường (ETM Center), tháng 06/2010 Bảng 2.17 Thành phần nước thải của nhà máy xử lý nước thải KCN Tây Bắc Củ Chi vào ngày 14/07/2010 STT Chỉ Tiêu Đơn Vị Kết Quả Phương pháp phân tích 1 Độ màu thực, ở pH = 7 Pt - Co 43 AHPA 2120 C 2 COD mgO2/l 17 APHA 5220 C 3 BOD5 mgO2/l 13 APHA 5210 B 4 SS mg/l 95 APHA 2540 D 5 N-NH3 mg/l 4,4 APHA 4500-NH3.C 6 Nitơ tổng mg/l 5,4 APHA 4500-N 7 Phospho tổng mg/l 0,49 APHA 4500-P.B&D Nguồn: Trung tâm Cơng nghệ và Quản lý Mơi trường (ETM Center), tháng 07/2010 Bảng 2.18 Thành phần nước thải của nhà máy xử lý nước thải KCN Tây Bắc Củ Chi vào ngày 25/10/10 STT Chỉ Tiêu Đơn Vị Kết Quả Phương pháp phân tích 1 pH - 6,92 Đo bằng máy pH Mettler Toledo MP 220, Thụy Sĩ 2 Độ màu thực, ở pH = 7 Pt - Co 61 AHPA 2120 C 3 COD mgO2/l 31 APHA 5220 4 BOD5 mgO2/l 14 APHA 5210 B 5 SS mg/l 68 APHA 2540 D 6 Coliform MPN/100ml 9300 APHA 9221 B Nguồn: Trung tâm Cơng nghệ và Quản lý Mơi trường (ETM Center), tháng 10/2010 Bảng 2.19 Thành phần nước thải của nhà máy xử lý nước thải KCN Tây Bắc Củ Chi vào ngày 28/02/11 STT Chỉ Tiêu Đơn Vị Kết Quả Phương pháp phân tích 1 pH - 6,10 Đo bằng máy pH Mettler Toledo MP 220, Thụy Sĩ 2 Độ màu thực, ở pH = 7 Pt - Co 195 AHPA 2120 C 3 COD mgO2/l 37 APHA 5220 C 4 BOD5 mgO2/l 15 APHA 5210 B 5 SS mg/l 135 APHA 2540 D 6 N-NH3 mg/l 2,7 APHA 4500-NH3.C 7 Nitơ tổng mg/l 3,8 APHA 4500-N 8 Phospho tổng mg/l 1,30 APHA 4500-P.B&D 9 Coliform MPN/100ml 4600 APHA 9221 B Nguồn: Trung tâm Cơng nghệ và Quản lý Mơi trường (ETM Center), tháng 02/2011 * Nhận Xét Dựa trên các kết quả phân tích mẫu nước được trình bày như trên cho thấy thành phần nước thải đầu vào của Khu Cơng Nghiệp Tây Bắc Củ Chi dao động rất thấp. Điều này thể hiện qua các chỉ số COD (16-37 mg/l), BOD (8-17mg/l) và SS (19-135 mg/l) và các chỉ tiêu khác như N-NH3, Nitơ tổng, Phospho tổng, dầu động thực vật và Coliform. 2.4.2.2. Tổng hợp thành phần nước thải sau xử lý của khu cơng nghiệp Tây Bắc Củ Chi. Bảng 2.20 Thành phần nước thải khu cơng nghiệp Tây Bắc Củ Chi ngày 17/05/2011 STT Tên chỉ tiêu Đơn vị Kết quả TCVN 5945 /2005 Cột B Phương pháp phân tích 1 pH - 6,8 5,5-9 Đo bằng máy đo pH 2 Độ màu (pH = 7) Co-Pt 21 50 APHA 2120 3 SS mg/l 9 90 APHA 2540 4 COD mgO2/l 57 72 APHA 5220 5 BOD5 mgO2/l 22 45 APHA 5210 6 Cl2 mg/l KPH 1,8 Đo bằng máy đo Cl2 7 SO42- mg/l 20,6 - APHA 4500 8 NH4+ mg/l 5,7 9 APHA 4500 9 Nitơ tổng mg/l 11,0 27 APHA 4500 10 Phospho tổng mg/l 0,8 5,4 APHA 4500 11 Dầu mỡ khống mg/l 1,2 4,5 APHA 5520 12 Dầu mỡ động thực vật mg/l 0,5 18 APHA 5520 13 As mg/l 0,01 0,09 GF - AAS 14 Pb mg/l KPH 0,45 F - AAS 15 Cd mg/l KPH 0,009 F - AAS 16 Hg mg/l KPH 0,009 F - AAS 17 Cr(III) mg/l 0,21 0,9 F - AAS 18 Cr(VI) mg/l 0,04 0,09 F - AAS 19 Ni mg/l 0,06 0,45 F - AAS 20 Mn mg/l 0,42 0,9 F - AAS 21 Fe mg/l 0,54 4,5 APHA 3500 D 22 CN- mg/l 0,04 0,09 APHA 4500 23 PCBs mg/l KPH 0,009 GC/MS 24 Phenol mg/l 0,002 0,45 GC/MS (KTSK 21) 25 Hĩa chất bảo vệ thực vật: lân hữu cơ mg/l KPH 0,9 GC/MS (KTSK 09) 26 Hĩa chất bảo vệ thực vật: Clo hữu cơ mg/l KPH 0,09 GC/MS (KTSK 09) 27 Coliform MPN/100ml 25 5000 APHA 9221 Nguồn: Cơng ty cổ phần phát triển mơi trường khu cơng nghiệp và đơ thị Việt Nhật Ghi chú: KPH – ngưỡng khơng phát hiện Thành phần nước thải đầu ra trạm tập trung đạt loại B Giới hạn nguồn tiếp nhận là loại A CHƯƠNG 3. HIỆN TRẠNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI VÀ QUẢN LÝ BÙN THẢI HIỆN NAY TẠI CÁC KHU CƠNG NGHIỆP 3.1 HIỆN TRẠNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI VÀ QUẢN LÝ BÙN THẢI TẢI TẠI KHU CƠNG NGHIỆP TÂN BÌNH: 3.1.1 QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẠI KHU CƠNG NGHIỆP TÂN BÌNH: 3.1.1.1 Quy trình cơng nghệ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docx7 NOI DUNG LUAN VAN.docx
Tài liệu liên quan