Tài liệu Đề tài Nghiên cứu công tác tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành của Công ty TNHH Xây Dựng Trung Cường trong IV/2007: Lời nói đầu
1- Sự cần thiết của đề tài:
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, nhằm đáp ứng nhu cầu kinh tế ngày càng phát triển theo chiều hướng cơng nghiệp hĩa hiện – hiện đại hĩa đất nước, thì cơng tác hạch tốn kế tốn nĩi chung, cơng tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nĩi riêng là một trong những cơng việc hết sức quan trọng trong cơng tác quản lý kinh tế tài chính của các doanh nghiệp. “Chi phí sản xuất và giá thành sản xuất sản phẩm” là hai chỉ tiêu phản ánh tổng quát các mặt kinh tế, kỹ thuật, trình độ tổ chức sản xuất kinh doanh cũng như việc sử dụng và quản lý tài nguyên của doanh nghiệp. Xét theo tính hệ thống của tồn bộ quá trình sản xuất kinh doanh thì chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cịn là yếu tổ ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, quyết định đến quá trình tồn tại và phát triển doanh nghiệp. Do vậy trong hoạt động sản xuất kinh doanh yêu cầu khách quan đặt ra cho các Cơng ty là phải tìm ra biện pháp giảm chi phí sản xu...
47 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1288 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Nghiên cứu công tác tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành của Công ty TNHH Xây Dựng Trung Cường trong IV/2007, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lời nói đầu
1- Sự cần thiết của đề tài:
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, nhằm đáp ứng nhu cầu kinh tế ngày càng phát triển theo chiều hướng cơng nghiệp hĩa hiện – hiện đại hĩa đất nước, thì cơng tác hạch tốn kế tốn nĩi chung, cơng tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nĩi riêng là một trong những cơng việc hết sức quan trọng trong cơng tác quản lý kinh tế tài chính của các doanh nghiệp. “Chi phí sản xuất và giá thành sản xuất sản phẩm” là hai chỉ tiêu phản ánh tổng quát các mặt kinh tế, kỹ thuật, trình độ tổ chức sản xuất kinh doanh cũng như việc sử dụng và quản lý tài nguyên của doanh nghiệp. Xét theo tính hệ thống của tồn bộ quá trình sản xuất kinh doanh thì chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cịn là yếu tổ ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, quyết định đến quá trình tồn tại và phát triển doanh nghiệp. Do vậy trong hoạt động sản xuất kinh doanh yêu cầu khách quan đặt ra cho các Cơng ty là phải tìm ra biện pháp giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, vì nĩ là nhân tố bảo đảm sự tồn tại và phát triển của Cơng ty.
2- Mục đích và đối tượng nghiên cứu:
2.1- Mục đích:
Nhằm xác định đúng đối tượng, phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm, sẽ giúp cho Cơng ty xác định được giá thành một cách chính xác, từ đĩ giúp cho Cơng ty cĩ thể giảm bớt được chi phí để cĩ một giá thành hợp lý, phù hợp.
2.2- Đối tượng nghiên cứu:
Tiến hành nghiên cứu cơng tác tổ chức hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành của Cơng ty TNHH Xây Dựng Trung Cường trong IV/2007
3-Nội dung của đề tài:
Ngồi lời mở đầu, mục lục và kết luận, chuyên đề báo cáo thực tập tốt nghiệp được chia làm 3 chương :
Chương 1: Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu cơng tác tổ chức hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Cơng Ty TNHH Xây Dựng Trung Cường.
Chương 2: Thực trạng cơng tác tổ chức hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp của Cơng Ty TNHH Xây Dựng Trung Cường.
Chương 3: Một số biện pháp nhằm hồn thiện cơng tác tổ chức hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành tại Cơng Ty TNHH Xây Dựng Trung Cường.
4.Những đĩng gĩp của đề tài:
Thực hiện việc nghiên cứu, phân tích thực trạng cơng tác tổ chức hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành tại Cơng Ty TNHH Xây Dựng Trung Cường để thấy những ưu, nhược điểm của Cơng Ty, từ đĩ làm cơ sở cho các nhà quản lý doanh nghiệp nĩi chung và Cơng Ty TNHH Xây Dựng Trung Cường nĩi riêng cĩ biện pháp quản lý và thực hiện tốt cơng tác tổ chức hạch tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp của Cơng Ty .
Chuyên đề đã đề xuất được một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả cơng tác tổ chức hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Cơng Ty.
Được sự nhất trí của khoa kinh tế Trường Cao Đẳng Xây Dựng Số 3, mà trực tiếp là cơ: Đào Thị Bích Hồng cho phép em thực hiện chuyên đề: “ Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm” tại Cơng Ty TNHH Xây Dựng Trung Cường
Qua chuyên đề thực tập tốt nghiệp này, với mong muốn gĩp phần cùng Cơng ty hồn thiện hơn nữa cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Nhưng do khả năng, điều kiện và thời gian hạn chế. Nên việc vận dụng các kiến thức lý luận vào thực tiễn chưa được sâu sắc, nội dung trong báo cáo thực tập sẽ khơng tránh khỏi những sai sĩt.
Qua đây, em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cơ Đào Thị Bích Hồng và các cơ, chú ở cơng ty TNHH Xây Dựng Trung Cường đã giúp em hồn thành chuyên đề này.
Em xin chân thành cảm ơn!
TP Tuy Hịa, ngày 06. tháng06. năm 2008
Sinh Viên Thực Hiện
Lê Thị Mộng Thơ
Lời Cảm Ơn
………..&……….
Lời đầu tiên em muốn gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu nhà trường cùng tồn thể giáo viên của trường Cao đẳng Xây dựng Số 3 đã tạo điều kiện thuận lợi và trang bị cho em những kiến thức bổ ích trong suốt 3 năm học vừa qua (từ năm 2005 đến năm 2008). Đặc biệt là các thầy cơ giáo khoa kinh tế của Trường đã trang bị cho em những kiến thức chuyên mơn quý báu về ngành kế tốn doanh nghiệp làm hành trang cho em bước vào đời. Và em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới cơ Đào Thị Bích Hồng, cơ đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo em trong thời gian thực tập vừa qua và đã giúp cho em hồn thành tốt bài báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn đến Ban giám đốc cùng các cơ chú, anh chị của Cơng Ty TNHH Xây dựng Trung Cường đã quan tâm hướng dẫn, giúp đỡ em rất nhiệt tình trong suốt bảy tuần rưỡi thực tập. Đặc biệt là chị Võ thị Tuyết Sương- kế tốn trưởng của Cơng Ty đã hướng dẫn tạo điều kiện thuận lợi để cho em hồn thành bài báo cáo này đúng thời gian quy định.
Cuối cùng em xin kính chúc quý thầy cơ của Trường sức khỏe, các phịng ban bộ mơn đồn kết vững mạnh, chúc các anh chị của Cơng Ty TNHH Xây dựng Trung Cường cơng tác tốt, hồn thành tốt các cơng việc được giao. Chúc Quý Cơng Ty ngày càng phát triển, ký được nhiều bản hợp đồng và được nhiều chủ đầu tư biết đến.
Tuy hịa, ngày 06 tháng 6 năm 2008.
Sinh viên
Lê Thị Mộng Thơ
CHƯƠNG I
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
1.Khái niệm, phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp và tính giá thành sản phẩm xây lắp:
1.1. Khái niệm:
1.1.1. Chi phí sản xuất: Là tồn bộ chi phí mà Doanh nghiệp xây lắp đã bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh ở một kỳ nhất định (tháng, quý, năm)
1.1.2. Giá thành sản phẩm xây lắp: Là tiêu hao thực tế gắn liền với việc sản xuất ra một đơn vị sản phẩm hồn thành nhất định
1.2. Phân loại:
1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp:
1.2.1.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Gồm
- Vật liệu xây dựng: Cát, đá, sỏi…
- Vật liệu khác.
- Vật liệu kết cấu: Bê tơng đúc sẵn…
- Nhiên liệu: Than củi nấu nhựa, xăng…
1.2.1.2. Chi phí nhân cơng trực tiếp:
- Tiền lương chính, lương phụ của cơng nhân trực tiếp xây lắp như: Mộc, nề, lắp giáo, nhúng gạch…
- Khoản trả cho cơng nhân thuê ngồi theo từng cơng việc .
- Tiền ăn ca cơng nhân trực tiếp xây lắp.
- Khơng bao gồm tiền lương của cơng nhân vận chuyển vật tư ngồi cơng trình, lương của cơng nhân tác nước vét bùn khi cơng trình gặp mưa. Các khoản trích theo lương của cơng nhân trực tiếp xây lắp…
1.2.1.3. Chi phí sử dụng máy thi cơng: Gồm
- Tiền lương của cơng nhân bộ máy thi cơng.
- Khấu hao máy mĩc thiết bị.
-Cơng cụ dụng cụ dùng cho máy thi cơng
- Chi phí sửa chữa bảo trì máy
1.2.1.4. Chi phí sản xuất chung: Gồm
- Chi phí nhân viên phân xưởng quản lý
- Các khoản trích theo lương của cơng nhân trực tiếp xây lắp, cơng nhân bộ phận máy thi cơng và cơng nhân ở phân xưởng sản xuất
- Lương cơng nhân vận chuyển ngồi cơng trình
- Lương cơng nhân tác nước vét bùn khi cơng trình gặp mưa ẩm
1.2.2. Phân loại giá thành:
1.2.2.1. Giá thành dự tốn: Là tồn bộ chi phí để hồn thành khối lượng cơng trình theo dự tốn
Zd = Khối lượng * Định mức * Đơn giá + % phụ phí = G – Pđm
Trong đĩ: Zd: Giá thành dự tốn
G: Giá trị dự tốn
Pđm: Lãi định mức( Pđm= % + H * Zd )
Theo thơng tư 141 ngày 16 tháng 11 năm 1999 được quyết định như sau:
- Xây dựng cơng trình dân dụng: H = 5,5 %
- Xây dựng cơng trình cơng nghiệp nhỏ: H = 5,5 %
- Xây dựng cơng trình thủy điện: H= 6 %
- Xây dựng đương hầm: H = 6,5 %
1.2.2.2. Giá thành kế hoạch: Là giá thành được lập trên cơ sở những điều kiện cụ thể ở mỗi đơn vị xây lắp dựa trên cơ sử biện pháp thi cơng định mức, kinh tế kỹ thuật
ZKH = Zd - % hạ ZKH
Trong đĩ: ZKH : Giá thành kế hoạch
1.2.2.3. Giá thành thực tế: Là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ chi phí sản xuất thực tế phát sinh để hồn thành khối lượng xây lắp. Giá thành thực tế được xác định theo số liệu của kế tốn, khi cơng trình hồn thành thực tế là cơ sở đẻ xác định gái thành kế hoạch
Zd > ZKH > Ztt
Trong đĩ: Ztt :Giá thành thực tế
1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm cĩ mối quan hệ mật thiết vì chúng đều biểu hiện bằng tiền của tồn bộ hao phí lao động sống và lao động vậ hĩa mà doanh nghiệp đã bỏ ra cho hoạt động sản xuất. Tuy nhiên chúng là hai mặt khác nhau của một quá trình sản xuất, một bên là các yếu tố chi phí đầu vào, một bên là kết quả sản xuất đầu ra. Do đĩ chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm cĩ mối quan hệ mật thiết với nhau, nhưng lại cĩ nội dung, giới hạn và phạm vi khác nhau.
- Chi phí sản xuất thì gắn liền với hoạt động sản xuất, cịn giá thành sản phẩm thì gắn liền với cả hoạt động sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
- Chi phí sản xuất tính trong một thời kỳ, cịn giá thành sản xuất lại liên quan đến cả chi phí kỳ trước chuyển sang.
- Giá thành sản phẩm thì chỉ tính cho sản phẩm đã hồn thành trong kỳ bao gồm: Chi phí kỳ trước chuyển sang và một phần chi phí trong kỳ này ( nghĩa là sau khi đã trừ giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ ).
- Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp bao gồm cả chi phí sản xuất cơng nghiệp và ngồi cơng nghiệp, cịn giá thành sản phẩm chỉ gồm những chi phí sản xuất cơng nghiệp.
- Sự tiết kiệm hay lãng phí chi phí sản xuất cĩ ảnh hưởng trực tiếp tới giá thành sản phẩm. Quản lý giá thành gắn liền với chi phí sản xuất.
1.4. Nhiệm vụ kế tốn
- Ghi chép phản ánh một cách đầy đủ, kịp thời, chính xác mọi chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong quá trình thi cơng theo từng nơi phát sinh chi phí, từng đối tượng chịu chi phí, từng loại sản xuất.
- Tính tốn kịp thời, chính xác khối lượng xây lắp hồn thành, từ đĩ cĩ thể đối chiếu với số liệu dự tốn hay kế hoạch kiểm tra, phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và dự tốn.
- Căn cứ vào đặc điểm quy trình cơng nghệ, đặc điểm chi phí, đặc điểm tổ chức sản xuất và sản phẩm của doanh nghiệp mà xác định đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng và phương pháp tính giá thành phù hợp:
+Xác định đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất.
+Tập hợp chi phí sản xuất
+Xác định đối tượng tính giá thành sản phẩm.
+ Xác định kỳ tính giá thành và đánh giá sản phẩm dở dang.
+ Vận dụng phương pháp tính giá thành sản phẩm và lập báo cáo.
- Tổ chức tập hợp chi phí và phân bổ từng loại chi phí sản xuất kinh doanh theo đúng đối tượng tập hợp chi phí đã xác định bằng phương pháp thích hợp đối với từng loại chi phí, tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh theo từng loại mục chi phí và theo các yếu tố quy định.
- Thường xuyên kiểm tra, đối chiếu và phân tích định kỳ tình hình thực hiện các dịnh mức chi phí đối với chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, đề xuất các biện pháp tăng cường quản lý và tiết kiệm chi phí sản xuất kinh doanh phục vụ yêu cầu hoạch tốn kinh tế.
- Tham gia vào việc xây dựng các chỉ tiêu hạch tốn nội bộ và việc giao chỉ tiêu đĩ cho phân xưởng và các bộ phận liên quan.
- Phân tích tình hình thực hiện kế hạch giá thành phát hiện mọi khả năng tiềm tàng để phấn đấu hạ giá thành sản phẩm.
- Tổ chức kiểm kê, đánh giá sản phẩm dỡ dang cuối kỳ và tính giá thành sản phẩm.
2. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
2.1. Đối tượng và phương pháp hạch tốn chi phí sản xuất
* Đối tượng hạch tốn chi phí
Xác định đối tượng tập hợp chi phí là xác định một phạm vi giới hạn nhất định để tập hợp chi phí nhằm phục vụ cho việc kiểm tra, phân tích chi phí và giá thành sản phẩm. Giới hạn tập hợp chi phí cĩ thể là nơi phát sinh chi phí (phân xưởng, giai đoạn cơng nghệ….) hoặc là từng loại sản phẩm, nhĩm sản phẩm hay chi tiết sản phẩm… việc xác định nơi gây ra chi phí và đối tượng phải chịu chi phí.
* Phương pháp hạch tốn chi phí sản xuất
Phương pháp hạch tốn chi phí sản xuất là phương pháp các hệ thống hay phương pháp được sử dụng để tập hợp hay phân loại các chi phí sản xuất trong giới hạn của các đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất. Về cơ bản phương pháp hoạch tốn chi phí sản xuất bao gồm:
- Hạch tốn theo sản phẩm hay đơn đặt hàng: sản phẩm trong xây dựng cơ bản cũng như trong ngành xây lắp cơng trình, hạng mục cơng trình, hồn thành. Theo phương pháp này thì hàng tháng chi phí phát sinh liên quan đến cơng trình hạng mục cơng trình nào thì tập hợp vào đối tượng đĩ một cách thích hợp
Khi hồn thành thì tổng kinh phí theo đối tượng hoạch tốn cũng chính là giá thành sản phẩm xây lắp
- Hạch tốn theo bộ phận sản phẩm: Đối với ngành xây dựng cơ bản và ngành xây lắp là các giai đoạn xây lắp củα cơng trình, hạng mục cơng trình cĩ dự tốn riêng.
Hàng tháng,chi phí sản xuất phát sinh được tập hợp cho từng giai đoạn cĩ liên quan
Khi hồn thành thì tổng cộng chi phí theo các giai đoạn và đĩ cũng chính là giá thành sản phẩm xây lắp của giai đoạn đĩ.
- Hạch tốn theo nhĩm sản phẩm: chỉ mục được áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp xây lắp một lúc nhiều cơng trình theo cùng một thiết kế (hoặc thiết kế gần giống nhau) theo một phương thức thi cơng nhất định và trên cùng một địa điểm. Theo phương pháp này thì hàng tháng khi chi phí phát sinh được tập hợp theo nhĩm sản phẩm, khi cơng trình hồn thành thì chi phí kế tốn phải xác định giá thành đơn vị sản phẩm hồn thành
- Hạch tốn theo giai đoạn cơng nghệ: Được áp dụng đối với các doanh nghiệp vừa sản xuất cấu kiện lắp sẵn, vừa thi cơng. Đối với các doanh nghiệp này thì tồn bộ các quy trình liên tục từ khâu đầu đến khâu cuối, nên khi tập hợp chi phí cũng được tập hợp cuối theo một trình tự nhất định
2.2. Phương pháp kế tốn chi phí và tính gái thành sản phẩm xây lắp:
2.2.1. Kế tốn chi phí sản xuất: Gồm phương pháp trực tiếp và phương pháp gián tiếp
2.2.1.1. Kế tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
* Tài khoản sử dụng: TK 621 : “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp “
* Sơ đồ kế tốn:
TK 152,153 TK 621 TK 154 TK 152, 153
(1) (5) (6)
(4)
TK 141
(2)
TK 111,112
(3)
TK 133
Xuất vật liệu, cơng cụ dụng cụ dùng cho xây lắp cơng trình
Thanh tốn tạm ứng khi mua vật liệu, cơng cụ dụng cụ
Mua vật liệu, cơng cụ dụng cụ xuất thẳng cho cơng trình
Vật liệu dùng khơng hết để lại chân cơng trình
Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Vật liệu xây lắp khơng hết khi cơng trình hồn thành
2.2.1.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
* Tài khoản sử dụng: TK 622 : “ Chi phí nhân cơng trực tiếp “
* Sơ đồ kế tốn:
TK 334 TK 622 TK 154
(1) (3)
TK 141
(2)
Tiền lương, tiền cơng phải trả cơng nhân xây lắp
Thanh tốn tạm ứng chi phí nhân cơng trực tiếp
Kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp
2.2.1.3. Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng
Phương pháp phân bổ:
- Trường hợp loại máy theo dõi được quá trình hoạt động và tập hợp chi phí riêng cho từng loại máy, nhĩm máy :
Đơn giá bình quân một ca máy hay 1 đơn vị khối lượng cơng việc máy hồn thành
=
Tổng chi phí sử dụng máy thực tế
Tổng số ca máy hay tổng khối lượng cơng việc hồn thành
Chi phí sử dụng máy phân bổ cho đối tượng xây lắp
==
Đơn giá bình quân 1 ca máy (hay 1 khối lượng cơng việc hồn thành )
8x
Số ca máy phục vụ cho đối tượng (hay khối lượng cơng việc hồn thành)
Đối với các loại máy mà chi phí phát sinh được tập hợp chung, thì việc phân bổ chi phí sử dụng máy cho các đối tượng xây lắp được áp dụng phương pháp hệ số thay đổi :
Hệ số đổi cho từng loại máy
=
Đơn giá kế hoạch 1 ca máy của loại máy tính đổi
Đơn giá kế hoạch 1 ca máy thấp nhất trong các loại máy
Số máy tiêu chuẩn của từng loại máy
=
Số ca máy hoạt động thực tế của loại máy đĩ
x
Hệ số tính đổi của loại máy đĩ
=
Tổng chi phí sử dụng máy thực tế
Tổng ca máy tiêu chuẩn của các loại máy
Chi phí sử dụng máy
phân bổ cho từng đối tượng xây lắp
=
Đơn giá 1 ca máy tiêu chuẩn
x
Số ca máy tiêu
chuẩn phục vụ
xây lắp
* Tài khoản sử dụng : TK623 (Chi phí sử dụng máy thi cơng)
* Sơ đồ kế tốn :
TK111, 112, 331, 335 TK 623 TK 152
(1) (4)
TK 133
TK 142, 242 TK 154
(2) (5)
TK 141
(3)
(1) Chi phí pháp sinh sử dụng máy
Phân bổ chi phí trích trước
(3) Thanh tốn tạm ứng
(4) Vật liệu sử dụng khơng hêt nhập lại kho
(5) Cuối kỳ kết chuyển chi phí sử dụng máy
2.2.1.4. Kế tốn chi phí sản xuất chung.
* Tài khoản sử dụng : Tài khoản 627 “Chi phí sản xuất chung ”
* Sơ đồ kế tốn:
TK 334,338 TK 627 TK 154
(1) (6)
TK 152,153,142,242
(2)
TK 214
(3)
TK 214, 335
(4)
TK 111,112,331
(5)
TK 133
Tiền lương phải trả cho cơng nhân quản lý đội, các khoản trích theo lương của cơng nhân trực tiếp xây lắp, cơng nhân sử dụng máy thi cơng, cơng nhân quản lý đội
Chi phí vật liệu, cơng cụ dụng cụ xuất dùng ở phân xưởng
Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ
Chi phí dịch vụ mua ngồi
Cuối kỳ kết chuyển chi phí sản xuất chung
2.2.2. Kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
2.2.2.1. Đánh giá sản phẩm dở dang:(SPDD)
Việc đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ tùy thuộc vào phương thức thanh tốn của từng Doanh nghiệp
* Nếu thanh tốn theo phương thức tiến hành theo giai đoạn cơng việc thì kế tốn cần tính được giá thành các giai đoạn xây lắp nên phải đánh gía sản phẩm dở dang cuối kỳ
- Trường hợp thanh tốn theo cơng trình hồn thành thì tồn bộ chi phí sản phẩm dở dang là chi phí thực tế phát sinh từ lúc khởi động đến khi báo cáo hồn thành
- Trường hợp thanh tốn theo giai đoạn quy ước thì sản phẩm dở dang là chi phí của giai đoạn chưa hồn thành.
Chi phí xây lắp dở dang cuối kỳ
=
Chi phí thực tế dở dang cuối kỳ
+
Chi phí thực tế phát sinh trong kỳ
*
Giá thành dự tốn của giai đoạn xây lắp dở dang cuối kỳ
Giá trị dự thầu giai đoạn xây lắp hồn thành
+
Giá trị dự tốn giai đoạn xây lăp dở dang
*
Mức độ hồn thành
* Thanh tốn theo phương thức tiến đọ kế hoạch thì khơng xác định chi phí dở dang và tồn bộ chi phí phát sinh trong kỳ cĩ liên quan đến phần cơng việc đã hồn thành được coi là quá thực tế
2.2.2.2. Trình tự và phương pháp tập hợp chi phí và tính gía thành sản phẩm xây lắp
TK 621 TK 154 TK 632
(1) (5)
TK 622 TK 152
(2) (6)
TK 623 TK 111,112,331
(3) (8)
TK 3331
TK 627
(4)
TK 111,112,331
(7)
TK 133
Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp
Phân bổ và kết chuyển chi phí sử dụng máy thi cơng
Phân bổ và kết chuyển chi phí sản xuất chung trong kỳ
Đầu kỳ căn cứ vào hĩa đơn lập theo tiến độ kế hoạch để kết chuyển vốn tương ứng
Khi kết thức hợp đồng xây lắp, vật liệu thừa, phế liệu thu hồi nhập kho
Chi phí thanh lý máy mĩc thiết bị khi kết thúc hợp đồng xây lắp
Gía trị thu hồi, khả năng thanh lý máy mĩc thiết bị thi cơng khi kết thúc hợp đồng, vật liệu phế liệu bán thu tiền ghi giảm chi phí
* Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp: Chủ yếu các doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính giá thành theo phương pháp giản đơn
Z
=
Chi phí dở dan cuối kỳ
+
Chi phí phát sinh trong kỳ
-
Chi phí dở dang cuối kỳ
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHI SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY TNHH XD TRUNG CƯỜNG
2.1. Khái quát chung về cơng ty TNHH xây dựng Trung Cường
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty
Cơng ty TNHH Xây Dựng Trung Cường được thành lập vào năm 2004 và được sở kế hoạch & đầu tư tỉnh Phú Yên cấp giấy chứng nhận số 3602000240 do 2 thành viên gĩp vốn, với số vốn ban đầu là: 2.500.000.000 đồng, với số vốn này cơng ty mua sắm máy mĩc thiết bị thi cơng và một số tài sản cố định khác để làm hồ sơ năng lực sản xuất tham gia đấu thầu. Trong những năm đầu tiên, tuy gặp nhiều khĩ khăn nhưng do sự quản lý tốt của ban lãnh đạo cơng ty, luơn coi chỉ tiêu đảm bảo chất lượng cơng trình, đảm bảo tiến độ thi cơng, đạt yêu cầu về kỹ , mỹ thuật là những chỉ tiêu hàng đầu nên cho đến nay cơng ty đã đứng vững và ngày càng phát triển.
Địa chỉ hiện nay: Lơ H22-KP Nguyễn Thái Học -Phường 5- TP Tuy Hịa- tỉnh Phú Yên.
Tình hình về lực lượng lao động: Theo thống kê của phịng lao động hành chính thì lực lượng trong tồn Cơng ty như sau:
Từ năm 2004-2008 tổng số cán bộ cơng nhân viên của tồn cơng ty là: 182 người trong đĩ :
+Cán bộ quản lý 25 người chiếm 1,7%
+Cơng nhân trực tiếp sản xuất 157 người chiếm 86,2%
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của cơng ty
Là một cơng ty chuyên về ngành xây dựng nên chức năng, nhiệm vụ chính của cơng ty là kinh doanh xây dựng cơ bản.
Thực hiện các cơng việc xây dựng: Đào lắp đất, đá, mộc, nề, cơng tác bê tơng cốt thép, cơng tác lắp đặt điện nước trong nhà.
Thực hiện cơng trình xây dựng gồm:
+Nhận thầu thi cơng các cơng trình xây dựng từ nhĩm B trở xuống.
+Trang trí nội thất.
2.1.3. Hình thức tổ chức vốn trong cơng ty :
-Hình thức sở hữu vốn gĩp: Vốn gĩp
-Vốn điều lệ: 2.500.000.000 đồng.
2.1.4. Đặc điểm tổ chức quản lý và sản xuất :
2.1.4.1.Đặc điểm kinh doanh của Cơng Ty :
Để tổ chức sản xuất và điều hành mọi hoạt động kinh doanh, các doanh nghiệp đều phải tiến hành tổ chức quản lý, tùy thuộc vào qui mơ, loại hình doanh nghiệp cũng như đặc điểm và điều kiện sản xuất cụ thể mà doanh nghiệp thành lập ra các bộ máy quản lý thích hợp được gọi là cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý.
Cơng ty là một đơn vị hạch tốn độc lập, bộ máy quản lý của Cơng ty được tổ chức thành các phịng thực hiện các chức năng nhất định bao gồm:
- Giám đốc: Là người đứng đầu bộ máy quản lý, phụ trách chung tồn Cơng ty, chịu trách nhiệm chỉ đạo tồn bộ bộ máy quản lý, theo dõi các cơng tác xây dựng và thực hiện kế hoạch sản xuất, theo dõi cơng tác tài chính, chịu trách nhiệm về bảo tồn và phát triển vốn của Cơng ty, quyết định tổ chức bộ máy quản lý trong tồn Cơng ty đảm bảo tính hiệu lực và hoạt động cĩ hiệu quả cũng như việc tìm kiếm cơng ăn việc làm đảm bảo cuộc sống cho cán bộ cơng nhân viên trong tồn Cơng ty.
- Phĩ Giám đốc: Là người trực tiếp đơn đốc, chỉ huy các cơng trình và thay mặt Giám đốc lãnh đạo Cơng ty khi Giám đốc đi vắng, theo sự ủy quyền của Giám đốc và chịu trách nhiệm hồn tồn về các hoạt động trong lĩnh vực được giao trước Giám đốc Cơng ty. Các vấn đề vượt quá giới hạn được giao thì phải cĩ sự đồng ý của Giám đốc Cơng ty mới thực hiện.
- Phịng tổ chức lao động hành chính: Cĩ chức năng và nhiệm vụ quản lý lao động, tiền lương. Xây dựng các định mức tiền lương, theo dõi ngày cơng làm việc, bố trí, điều động sao cho phù hợp với kế hoạch sản xuất của Cơng ty, phụ trách cơng tác hành chính quản trị, văn thư tạp vụ, bảo vệ, cấp dưỡng và y tế.
- Phịng tài chính kế tốn: Cĩ nhiệm vụ tổ chức tồn bộ cơng tác hạch tốn kế tốn trong Cơng ty, phản ánh tồn bộ tài sản hiện cĩ cũng như sự vận động của nĩ, tính giá thành sản phẩm, xác định kết quả tài chính, theo dõi cơng nợ, lập báo cáo thống kê tài chính tháng, quí, năm. Mặt khác phịng kế tốn cĩ trách nhiệm phân tích hoạt động kinh tế tài chính của Cơng ty, tham mưu cho Giám đốc trong việc quản lý và sử dụng vốn một cách cĩ hiệu quả nhất
- Phịng kinh tế kế hoạch: Phịng kinh tế kế hoạch tham mưu cho Giám đốc trong lĩnh vực điều hành sản xuất một cách cụ thể. Cơng tác lập kế hoạch, lập dự tốn, làm hồ sơ đấu thầu các cơng trình làm hợp đồng với các chủ đầu tư và bên ngồi, xây dựng các định mức, tiên lượng vật tư và thanh tốn khối lượng cho các đơn vị thi cơng.
- Phịng kỹ thuật an tồn: Tham mưu cho Giám đốc trong lĩnh vực điều hành sản xuất cụ thể ở các mặt như: Cơng tác kỹ thuật trong thi cơng, giám sát kỹ thuật trên cơng trường, làm thủ tục nghiệm thu từng hạng mục cơng trình, làm nhật ký từng cơng trình, phụ trách an tồn trong thi cơng, chịu trách nhiệm về tiến độ thi cơng.
- Phịng vật tư xe máy: Giúp cho Giám đốc trong cơng tác mua sắm máy mĩc thiết bị, vật tư cơng trình và thanh tốn nhiên liệu cho lái xe, cung cấp vật tư đến tại cơng trình phục vụ cho quá trình thi cơng được thuận lợi, chịu trách nhiệm về chất lượng vật tư hàng hĩa, làm thủ tục xuất nhập vật tư thiết bị, tham mưu cho Giám đốc ký kết các hợp đồng về mua bán vật tư, hàng hĩa và làm báo cáo thống kê vật tư hàng tháng để báo cáo với Giám đốc Cơng ty.
- Đội xe máy thi cơng 1,2: Thực hiện việc điều hành xe, máy làm mặt bằng đường tạm để tiến hành đào đúc mĩng, phục vụ vận chuyển các vật tư thiết bị, hàng hĩa phục vụ cho các cơng trình, theo dõi định mức tiêu hao xăm, lốp, nhiên liệu, ắc qui, làm thủ tục nhận nhiên liệu với phịng vật tư khi cần thiết.
- Đội xây lắp điện 1, 2, 3: Thực hiện việc thi cơng đường dây và trạm biến áp do Cơng ty giao như: Đào đúc mĩng, lắp dựng cột, rãi căng dây, chịu trách nhiệm về yêu cầu kỹ thuật, chất lượng cũng như tiến độ của cơng trình mà Cơng ty đã giao. Mỗi đội cĩ 3 tổ sản xuất, mỗi tổ cĩ 17 cơng nhân.
GIÁM ĐỐC
Sơ đồ tổ chức kinh doanh của Cơng Ty
P.GIÁM ĐỐC
PHỊNG KẾ TỐN
PHỊNG KỸ THUẬT
ĐỘI
CƠNG TRÌNH 1
ĐỘI
CƠNG TRÌNH 3
ĐỘI
CƠNG TRÌNH 2
ĐỘI
CƠNG TRÌNH 4
CƠNG TR?NH 4
2.1.4.2.Những nhân tố ảnh hưởng đến quá trình sản xuất kinh doanh của Cơng Ty TNHH Xây Dựng Trung Cường:
* Thuận lợi:
- Cơng ty là một đơn vị hoạt động sản xuất kinh doanh đã đi vào ổn định từ mấy năm nay, qui trình cơng nghệ đạt tới chuyên mơn hĩa cao, các giai đoạn sản xuất được phân định rõ ràng và chi tiết tới từng bước cơng việc vì vậy rất thuận lợi cho cơng tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
- Đội ngũ cán bộ quản lý nĩi chung và đội ngũ nhân viên kế tốn nĩi riêng được trang bị đầy đủ mạnh về số lượng cũng như chất lượng. Hơn nữa Ban lãnh đạo Cơng ty và tồn thể cán bộ cơng nhân viên trong tồn Cơng ty đều nhận thức rõ được vai trị của cơng tác kế tốn trong Cơng ty. Do đĩ cơng tác tập hợp chi phí sản xuất được thực hiện khá tốt, đảm bảo cung cấp số liệu đầy đủ, chính xác, kịp thời phục vụ cho cơng tác tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá thành sản phẩm.
Hiện nay Cơng ty đã đưa phần mềm chương trình kế tốn vào sử dụng, cĩ nối mạng với các đơn vị trong tồn Cơng ty. Do đĩ cơng tác kế tốn thực hiện rất nhanh, kịp thời, đầy đủ và tương đối chính xác.
Bên cạnh những thuận lợi nĩi trên cơng tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở đây cũng cĩ khơng ít khĩ khăn.
* Khĩ khăn :
- Do cơng việc chính của Cơng ty là chuyên xây lắp các cơng trình xây dựng,đường dây tải điện và trạm biến áp đến 500KV mà các cơng trình này nằm rải rác khắp các tỉnh Miền Trung cho nên việc tập hợp chứng từ và thanh tốn gặp khơng ít khĩ khăn, địi hỏi bộ phận kế tốn phải bám sát cơng trình, mặt khác một số cơng trình thời gian thi cơng kéo dài 4 đến 5 năm, thậm chí cĩ những cơng trình thời gian thi cơng từ 5 đến 7 năm, nên việc tập hợp chi phí và tính giá thành là một cơng việc hết sức khĩ khăn. Nĩ địi hỏi người kế tốn phải theo dõi thường xuyên liên tục thu thập chứng từ liên quan của từng cơng trình riêng biệt từ năm này sang năm khác, từ lên phiếu giá, thanh quyết tốn cơng trình hồn thành.
- Các cơng trình của Cơng ty hầu hết là đi qua rất nhiều đồi núi hiểm trở do vậy việc tập kết vật liệu đến chân cơng trình rất khĩ khăn, dẫn đến rơi vãi hao hụt vật liệu rất lớn, mặt khác cơng việc của Cơng ty chủ yếu tiến hành ngồi trời .Do đĩ nĩ phụ thuộc rất nhiều vào yếu tố thời gian, cĩ khi mùa mưa kéo dài hàng tháng dẫn đến một số vật liệu như cát, đá bị cuốn trơi, xi măng, bị ướt.... dẫn đến hao hụt vật tư rất lớn so với tiên lượng đã xây dựng. Đây là một trong những khĩ khăn rất lớn cho cơng tác kế tốn vật tư.
Xuất phát từ đặc điểm nĩi trên nên ở Cơng ty việc tổ chức cơng tác kế tốn nĩi chung và cơng tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm nĩi riêng đều mang tính đặc thù riêng so với các ngành sản xuất khác.
2.1.5.Tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
2.1.5.1. Tình hình tài sản nguồn vốn của cơng ty
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
Chênh lệch
Mức
Tỷ trọng
A-Tài sản
12.450.038.356
12.221.100.654
-228.937.702
-1,84
I- Tài sản ngắn hạn
11.903.898.419
11.463.840.714
-440.057.705
-3,7
II- Tài sản dài hạn
Trong đĩ :Tài sản cố định
546.139.937
546.139.937
757.259.940
757.259.940
211.120.003
211.120.003
38,6
38,6
B- Nguồn vốn
12.450.038.356
12.221.100.654
-228.937.792
-1,84
I- Nợ phải trả
9.663.982.270
9.324.512.694
-339.469.576
-3,5
II- Nguồn vốn chủ sở hữu
Trong đĩ :
Vốn quỹ, vốn kinh phí khác
2.786.056.086
2.786.056.086
2.896.587.960
2.896.587.960
110.531.874
110.531.874
3,97
3,97
* Qua bảng phân tích trên ta thấy :
- Tổng tài sản năm 2007 so với năm 2006 giảm với một lượng là 228.937.700 đồng, tương ứng tỷ lệ giảm là 1,84%.Nguyên nhân là do :
+ Tài sản ngắn hạn năm 2007 so với năm 2006 giảm với một lượng là 440.057.700 đồng, tương ứng tỷ lệ giảm là 3,7%
+ Tài sản dài hạn mà cụ thể là tài sản cố định năm 2007 so với năm 2006 tăng với lượng là 200.120.003 đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng là 38,66%
- Tổng nguồn vốn năm 2007 so với năm 2006 giảm với lượng là 228.937.700 đồng. Tương ứng với tỷ lệ giảm là 1,84%. Nguyên nhân là do :
+ Nợ phải trả năm 2007 so với năm 2006 giảm với lượng là 339.469.576 đồng, tương ứng với tỷ lệ giảm là 3,51%
+ Nguồn vốn chủ sở hữu mà cụ thể là vốn quỹ, vốn kinh doanh khác năm 2007 so với năm 2006 tăng với lượng là 110.531.874 đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng là 3,97%
- Phân tích khả năng thanh tốn của cơng ty
- Năm 2006 : Tài sản ngắn hạn 11.903.898.419 1,23
Nợ phải trả 9.663.982.270
- Năm 2007 : Tài sản ngắn hạn 11.903.898.419 1,23
Nợ phải trả 9.663.982.270
Nhận xét : Vậy khả năng thanh tốn nợ của năm 2007 cũng như khả năng thanh tốn nợ của năm 2006
2.1.5.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
CHỈ TIÊU
Năm 2006
Năm 2007
Chênh lệch
2007/2006
Giá trị
%
1-Doanh thu
Trong đĩ : Doanh thu xuất khẩu
12.945.198.743
15.586.597.567
2.641.398.824
20,4
2- Lợi nhuận trước thuế
890.860.750
990.560.750
99.700.00
11,19
3- Lợi nhuận sau thuế
641.419.740
713.203.740
71.784.000
11,19
4- Tổng vốn kinh doanh
12.110.568.780
12.560.570.230
450.001.450
3,7
5- Vốn chủ sở hữu
2.786.056.086
2.896.587.960
110.531.874
3,97
6- Tổng số lao động
175
182
7
4
7- Thu nhập bình quân
1.500.000
1.700.000
200.000
13,3
8- Nộp vào ngân sách
263.892.634
265.638.952
1.746.318
0,66
*Qua bảng phân tích trên ta thấy:
+Doanh thu năm 2007 tăng 2.641.398.824 đồng tương đương tăng 20,4% so với 2006
+Lợi nhuận năm 2007 tăng 99.700.000 đồng tương đương tăng 11,19% so với 2006
+Lợi nhuận sau thuế năm 2007 tăng 71.784.000 đồng tương tăng 11,19% so với 2006
+Tổng vốn kinh doanh 2007 tăng 450.001.450 đồng tương đương tăng 3,7% so với 2006
+Vốn chủ sở hữu năm 2007 tăng 110.531.874 đồng tương đương tăng 3,97 % so với 2006
+Tổng số lao năm 2007 tăng 7 người tương đương tăng 4% so với 2006
+Thu nhập bình quân năm 2007 tăng 200.000 đồng /người tương đuơng tăng 13,3% so với 2006
+Tình hình nộp ngân sách nhà nước năm 2007 tăng 1.746.318 đồng tương đương tăng 0,66 % so với năm 2006
Tĩm lại từ những chỉ tiêu phân tích trên ta thấy hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty đang trên đà phát triển.
2.1.6. Tổ chức cơng tác kế tốn của cơng ty
2.1.6.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn
Kế tốn trưởng
(kiêm kế tốn tổng hợp)
Thủ kho
(kiêm thủ quỹ)
Kế tốn vật tư,
cơng nợ
2.1.6.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
- Kế tốn trưởng: Là người đứng đầu phịng tài chính kế tốn, cĩ nhiệm vụ tổ chức, phân cơng và chỉ đạo tồn bộ cơng tác tài chính kế tốn của Cơng ty như:
+ Kiểm tra, theo dõi mọi hoạt động liên quan đến tài chính của Cơng ty, nắm bắt các thơng tin kinh tế một cách chính xác, hạch tốn chi phí đảm bảo theo đúng qui định của Nhà nước, về bảo vệ tài sản, vật tư, tiền vốn, tiền lương, tiền thưởng... kiểm tra các vấn đề về chi phí trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty.
+ Hàng tháng, quí kế tốn trưởng cĩ nhiệm vụ kiểm tra các bảng tổng hợp, bảng kê chi phí cĩ liên quan và cách hạch tốn chi phí của các bộ phận cĩ hợp lý hay chưa, sau đĩ tiến hành tính giá thành sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh, kiểm tra việc thực hiện các chế độ thuế phải nộp cho Nhà nước cũng như kiểm tra việc lập các báo cáo theo định kỳ.
+ Tiến hành phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh, tham mưu cho Giám đốc về những biện pháp cĩ thể làm giảm chi phí sản xuất, nhằm hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho Cơng ty từ đĩ tăng thu nhập đối với người lao động.
- Kế tốn tổng hợp: Là người chuyên làm cơng tác tập hợp các chi phí diễn ra hàng ngày, tháng, quí, năm liên quan đến quá trình sản xuất kinh doanh của Cơng ty:
+ Tổng hợp các bảng kê, các bảng tổng hợp chi tiết các bộ phận để trình kế tốn trưởng xem xét.
+ Lập báo cáo tổng hợp từng loại chi phí theo nội dung, và làm báo cáo tài chính theo quy định
- Kế tốn thanh tốn:
+ Là người chịu trách nhiệm về việc theo dõi tình hình thu, chi tiền mặt tại quỹ, các khoản ứng và thanh quyết tốn trong nội bộ cũng như thanh tốn cho khách hàng.
+ Kiểm tra các thủ tục thanh tốn cĩ hợp lệ và đúng với quy định của Nhà nước hay chưa? tổng hợp và thanh tốn lương, thưởng cho các bộ cơng nhân viên trong tồn Cơng ty.
+ Hàng tháng, quí phải lập báo cáo chi tiết và tổng hợp các khoản 1111, 1121, 131, 331, 336, 338, 141, 334..v.v cho kế tốn tổng hợp, để kế tốn tổng hợp lại và làm báo cáo chuyển lên kế tốn trưởng để xem xét.
- Kế tốn vật tư tài sản cố định và dụng cụ thi cơng:
+ Theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho vật tư, là thành viên trong hội đồng kiểm nghiệm vật tư trước khi nhập kho.
+ Thường xuyên đối chiếu với phịng vật xe máy về tình hình biến động tăng giảm của vật tư, tài sản cố định trong kỳ.
+ Lập báo cáo chi tiết và tổng hợp tình hình nhập, xuất vật tư trong kỳ cho kế tốn tổng hợp, lập và trích hấu khao trong kỳ.
+ Tham gia hội đồng kiểm kê đánh giá tài sản cố định, cơng cụ dụng cụ theo định kỳ quy định.
- Thủ quỹ:
+ Cĩ nhiệm vụ theo dõi và thực hiện việc thu, chi và tồn quỹ tiền mặt, rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ.
+ Kiểm tra quỹ hàng ngày.
+ Đối chiếu với kế tốn thanh tốn và kế tốn tổng hợp trước khi báo cáo kế tốn trưởng.
2.1.6.3. Hệ thống tài khoản kế tốn doanh nghiệp áp dụng: Cơng ty sử dụng các tài khoản thuộc hệ thống tài khoản được ban hành theo quyết định 1141/QĐ-BTC ngày 01/01/1995 của Bộ Tài Chính và quyết định sửa đổi bổ sung số 15 ngày 20/03/2006
2.1.6.4. Hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty
* Để phù hợp với tình hình, đặc điểm của Cơng ty cũng như trình độ của từng nhân viên kế tốn, Cơng ty đã sử dụng phần mền kế tốn và áp dụng hinh thức kế tốn chứng từ ghi sổ. Các luân chuyển chứng từ được minh hoạ theo sơ đồ.
Chứng từ ghi sổ
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Sổ, thẻ kế tốn chi tiết
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Bảng
tổng
hợp
chi
tiết
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Quan hệ đối chiếu
* Trình tự ghi chép theo hình thức chứng từ ghi sổ tại cơng ty:
- Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc kế tốn vào bảng kê chi tiết và ghi sổ, thẻ kế tốn chi tiết của từng nghiệp vụ phát sinh hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc để lập chứng từ ghi sổ, căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế tốn ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi, sau đĩ được dùng để ghi vào sổ cái và sổ, thẻ kế tốn chi tiết.
- Cuối mỗi tháng, quý kế tốn khĩa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh cĩ và số dư của các tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào số liệu trên sổ cái kế tốn lập bảng cân đối số phát sinh, sau khi đối chiếu số liệu khớp đúng với số liệu trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết kế tốn lập báo cáo tài chính vào cuối mỗi quí, năm.
2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty TNHH xây dựng Trung Cường
2.2.1. Kế tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.2.1.1.Nội dung
* Phương pháp kế tốn hàng tồn kho:
Cơng ty là đơn vị áp dụng hạch tốn chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên. Đối với phương pháp này theo dõi một cách thường xuyên liên tục cĩ hệ thống các chi phí phát sinh trong kỳ , hơn nữa phương pháp này phản ánh được số hiện cĩ cũng như tình hình tăng giảm của các đối tượng giúp cho kế tốn cĩ thể xác định được số chi phí bất cứ thời điểm nào trong kỳ hạch tốn.
Tập hợp chi phí được phản ánh vào bên nợ tài khoản 154 theo các khoản mục sau: - - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phí nhân cơng trực tiếp
- Chi phí sản xuất chung
- Chi phí máy thi cơng
* Phương pháp tính giá xuất kho:
Vì vật liệu ở Cơng ty này nhập nhiều lần, giá thực tế luơn thay đổi, do đĩ để đơn giản hơn trong quá trình tính tốn giá xuất kho, Cơng ty
đã dùng phương pháp bình quân gia quyền cho từng loại vật liệu theo cơng thức:
Giá trị NVL tồn kho đầu kỳ + Giá trị NVL nhập trong kỳ
Gx =
Số lượng NVL tồn đầu kỳ + Số lượng NVL nhập trong kỳ
Đơn cử số lượng dây thép buộc tồn đầu kỳ là 0. Trong tháng 12/2007 nhập kho 60kg thép buộc, giá trị là 420.000 đồng, trong kỳ đĩ xuất kho cho sản xuất là 40kg. Vậy giá thực tế xuất kho của 1 kg dây thép buộc là:
0 + 420.000
Gx = = 7.000 đồng/kg
0 + 60
Giá thực tế xuất kho dây thép buộc dùng cho sản xuất trong tháng là: 40kg x 7.000đ/kg = 280.000 đồng
2.2.1.2. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
a. Chứng từ sử dụng:
- Phiếu đề nghị cấp vật tư
- Phiếu xuất kho
b. Tài khoản sử dụng (TK 621):
TK 621
Phản ánh giá trị thực tế nguyên vật liệu sử - Phế liệu thu hồi, vật liệu dùng khơng hết
dụng cho cơng trình nhập kho
- Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp của từng cơng trình để phục vụ cơng tác tính giá thành
c. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong quý liên quan đến các phần sau:
* Xuất kho vật tư cho cơng trình: Hàng tháng căn cứ vào khối lượng hạng mục cơng việc xây dựng mà phịng kỷ thuật lập phiếu đề nghị xuất vật tư lên lãnh đạo.
Cơng Ty TNHH XD Trung Cường CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Lơ H22-KP Nguyễn Thái Học-F5-TP Tuy Hịa Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP VẬT TƯ
Kính gửi: - Giám đốc Cơng ty
- Phịng vật tư
- Căn cứ vào kế hoạch sản xuất của Cơng Ty giao cho đơn vị Quí IV năm 2007
Căn cứ vào định mức tiêu hao vật tư, Căn cứ vào tiến độ thi cơng cơng trình
Nay, đội xây lắp điện chuẩn bị đào múc mĩng vị trí số 1 đường dây cấp cho đội các loại vật tư sau:
TT
T ên vật tư
ĐVT
T ỷ l ệ
S ố l ượng
01
Xi măng PCB 40
tấn
84
02
Sắt các loại
cây
254
03
Đá 1x2
m
235
04
Cát
M3
100
05
Gỗ cốt pha
kg
252
06
Đinh
kg
100
07
Dây thép buộc
kg
75
Ngày ... tháng ... năm 2007
GIÁM ĐỐC DUYỆT ĐƠN VỊ YÊU CẦU
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
- Sau khi được giám đốc phê duyệt kế tốn tiến hành lập phiếu xuất kho vật tư (Cơng ty áp dụng phương pháp xuất kho vật tư theo phương pháp bình quân gia quyền)
- Phiếu xuất kho được chia làm 3 liên:
+ Liên 1: Lưu ở bộ phận lập phiếu
+ Liên 2: Thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho và sau đĩ chuyển cho kế tốn
+ Liên 3: Người nhận giữ để ghi sổ kế tốn bộ phận sử dụng hàng tháng thủ kho và kế tốn vật tư đối chiếu giữa sổ kế tốn với thẻ kho
Cơng Ty TNHH XDTrung Cường Ban hành theo QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT
Lơ H22-KP Nguyễn Thái Học F5-TP Tuy Hịa ngày 1 tháng 11 năm 1995 của Bộ Tài Chính
PHIẾU XUẤT KHO Số : 54
Lý do:xuất vật tư cơng trình thi cơng cơng trình Nhà làm việc tạm các cơ quan làm việc Huyện Tây Hịa, hạng mục: Đường dây 22 KV.
TT
Tên vật tư
ĐVT
S ố l ư ợng
Đơn Giá
Thành Tiền
Y êu cầu
Thực Xuất
Xuất vị trí số 1- ĐZ 220 kv
1
Xi măng PCB40
Tấn
21
21
850
17.850.000
2
Đá 1x2
M3
85
85
100.000
8.500.000
3
Sắt các loại
cây
76
76
190.000
14.440.000
4
Cát
M3
45
45
35.000
1.575.000
5
Gỗ cốt pha
M3
96
96
11.000
1.056.000
6
Đinh
kg
35
35
10.000
350.000
7
Dây thép
Kg
25
25
12.000
300.000
Cộng
44.071.000
Xuất vị trí số 2- ĐZ 220 kv
1
Xi măng PCB40
Tấn
35
35
850
29.750.000
2
Đá 1x2
M3
93
93
100.000
9.300.000
3
Sắt các loại
cây
99
99
190.000
18.810.000
4
Cát
M3
35
35
35.000
1.225.000
5
Gỗ cốt pha
M3
101
101
11.000
1.111.000
6
Đinh
kg
45
45
10.000
450.000
7
Dây thép
Kg
25
25
12.000
300.000
Cộng
60.946.000
Xuất vị trí số 3- ĐZ 220 kv
1
Xi măng PCB40
Tấn
28
28
850
23.800.000
2
Đá 1x2
M3
57
57
100.000
5.700.000
3
Sắt các loại
cây
79
79
190.000
15.010.000
4
Cát
M3
20
20
35.000
700.000
5
Gỗ cốt pha
M3
55
55
11.000
605.000
6
Đinh
kg
20
20
10.000
200.000
7
Dây thép
Kg
25
25
12.000
300.000
Cộng
46.315.000
Tổng cộng
151.332.000
Số tiền bằng chữ : Một trăm năm mươi mốt triệu, ba trăm ba mươi hai ngàn đồng
Ngày 10 Tháng 12 năm 2007
Giám đốc Kế tốn trưởng Thủ kho Người lập
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
-Từ phiếu xuất kho kế tốn làm căn cứ vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh của TK 621
Cơng Ty TNHH XD Trung Cường
Lơ H22-KP Nguyễn Thái Học-F5-TP Tuy Hịa
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH _ TK621
Cơng trình :Thi cơng cơng trình Nhà làm việc tạm các cơ quan làm việc
Huyện Tây Hịa, hạng mục: Đường dây 22 KV.
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Ghi nợ TK 621
Tổng số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
6211
6212
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
10/12/2007
PXK 54
10/12/2007
Xuất kho VLC dùng sản xuất
1521
151.332.000
10/12/2007
PXK 54
10/12/2007
Xuất kho VLP dùng sản xuất
1522
1.000.000
Cộng số phát sinh
X
151.332.000
X
Ghi cĩ TK 621
154
151.332.000
Số dư cuối kỳ
X
X
X
X
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế tốn trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
- Căn cứ vào phiếu xuất kho kế tốn làm căn cứ vào chứng từ chi sổ số: 95, 101
Cơng Ty TNHH XD Trung Cường
Lơ H22-KP Nguyễn Thái Học-F5-TP Tuy Hịa
CHỨNG TỪ GHI SỔ_TK621 Số: 95
Ngày 31 tháng 12 năm2007 Đvt: Đồng VN
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Cĩ
-Xuất vật liệu chính dùng cho sản xuất
6211
1521
150.332.000
-Xuất vật liệu phụ dùng cho sản xuất
6211
1522
1.000.000
Tổng cộng
151.332.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Cơng Ty TNHH XD Trung Cường
Lơ H22-KP Nguyễn Thái Học-F5-TP Tuy Hịa
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 101
Ngày31 tháng 12 năm2007 Đvt: Đồng VN
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Cĩ
- Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong tháng 12/2007 cho cơng trình:Nhà làm việc tạm các cơ quan làm việc Huyện Tây Hịa, hạng mục: Đường dây 22 KV
154
621
151.332.000
Cộng số phát sinh
X
X
151.332.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
- Cuối tháng kế tốn căn cứ vào chứng từ ghi sổ vào sổ cái chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Cơng Ty TNHH XD Trung Cường
Lơ H22-KP Nguyễn Thái Học-F5-TP Tuy Hịa
SỔ CÁI
Tài khoản: 621: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
(Quý IV năm 2007) Đvt: Đồng VN
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Cĩ
31/12
a/Số dư đầu kỳ
b/Số phát sinh trong kỳ
95
31/12
-Xuất VLC dùng cho S/xuất
1521
150.332.000
95
31/12
- Xuất VLPdùng cho S/xuất
1522
1.000.000
101
31/12
- Kết chuyển chi phí NVLTT
1541
151.332.000
- Cộng số phát sinh
151.332.000
151.332.000
c/Số dư cuối kỳ
0
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế tốn trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.2.2. Chi phí nhân cơng trực tiếp
* Phương pháp tính lương cho bộ phận trực tiếp sản xuất
Tiền lương cơng
Nhân trực tiếp
Sản xuất
=
Tổng số ngày
cơng/người
*
Đơn giá/ngày
Cơng /người
+
Phụ cấp
(nếu cĩ)
Phương pháp tính lương cho bộ phận gián tiếp
Mức lương ngày
=
Mức lương tối thiểu
*
Hệ số cấp bậc
Số ngày làm việc trong tháng
a. Chứng từ sử dụng
- Bảng chi phí nhân cơng chi tiết
- Bảng tổng hợp thanh tốn khối lượng hồn thành
b. Tài khoản sử dụng: 622 ”Chi phí nhân cơng trực tiếp”
Bên Nợ :
- Chi phí nhân cơng trực tiếp sản xuất sản phẩm hay thực hiện các cơng việc, lao vụ.
Bên Cĩ :
- Kết chuyển hay phân bổ chi phí nhân cơng trực tiếp phát sinh trong kỳ cho các đối tượng cĩ liên quan để tính giá thành sản phẩm.
TK 622 khơng cĩ số dư cuối kỳ.
TK này được mở chi tiết theo từng đối tượng phải chịu chi phí ở từng phân xưởng, bộ phận sản xuất.
Cơng ty TNHH xây dựng Trung Cường
Lơ H22-KP Nguyễn Thái Học-F5-TP Tuy Hịa
BẢNG CHI PHÍ NHÂN CƠNG CHI TIẾT
Cơng trình : Nhà làm việc tạm các cơ quan làm việc Huyện Tây Hịa
Hạng mục: Đường dây 22 KV.
TT
Hạng mục cơng việc
ĐVT
KL thực hiện
Đơn giá nhân cơng
Thành tiền
I
Vị trí số 1 mĩng T34- 40
1
Đào đất hố mĩng (đất cấp 3)
m3
367.52
25.000
9.188.000
2
Đổ bê tơng đá 1x2
m3
803
40.000
3.212.000
3
Đổ bê tơng Mác 200 đá 1x2
m3
158
50.000
7.900.000
4
Lắp đặt cốt thép F 10
kg
450
3.500
1.575.000
5
Lắp đặt cốt thép F 16
kg
750
2.800
2.100.000
6
Lắp đặt cốt thép F18
kg
675
3.000
2.025.000
7
Lấp mĩng đất cấp 3
m3
450
10.000
4.500.000
Cộng
30.500.000
II
Vị trí số 2 mĩng T34- 43
1
Đào đất hố mĩng (đất cấp 3)
m3
422
25.000
10.550.000
2
Đổ bê tơng đá 1x2
m3
90
40.000
3.600.000
3
Đổ bê tơng Mác 200 đá 1x2
m3
231
50.000
11.550.000
4
Lắp đặt cốt thép F 10
kg
620
3.500
2.170.000
5
Lắp đặt cốt thép F 16
kg
493
2.800
1.380.000
6
Lắp đặt cốt thép F18
kg
467
3.000
1.400.000
7
Lấp mĩng đất cấp 3
m3
200
10.000
2.000.000
Cộng
32.650.000
III
Vị trí số 3 mĩng T34- 45
1
Đào đất hố mĩng (đất cấp 3)
m3
754.28
25.000
18.857.000
2
Đổ bê tơng đá 1x2
m3
50
40.000
2.000.000
3
Đổ bê tơng Mác 200 đá 1x2
m3
100
50.000
5.000.000
4
Lắp đặt cốt thép F 10
kg
200
3.500
700.000
5
Lắp đặt cốt thép F 16
kg
250
2.800
700.000
6
Lắp đặt cốt thép F18
kg
241
3.000
723.000
7
Lấp mĩng đất cấp 3
m3
652
10.000
6.520.000
Cộng
34.500.000
Tổng cộng
97.650.000
BẢNG TỔNG HỢP THANH TỐN KHỐI LƯỢNG HỒN THÀNH
Cơng trình : Nhà làm việc tạm các cơ quan làm việc Huyện Tây Hịa
Hạng mục: Đường dây 22 KV
(Quý IV năm 2007)
TT
Khoản mục
Vị trí số 1 mĩng T34- 40
Vị trí số 2 mĩng T34- 43
Vị trí số 2 mĩng T34-45
Tổng cộng
I
Chi phí vật liệu
50.560.000
69.350.000
48.910.000
168.820.000
1
Vật liệu theo giá gốc
44.071.000
60.946.000
46.315.000
151.332.000
2
Chi phí vận chuyển
6.489.000
8.404.000
2.595.000
17.488.000
II
Chi phí nhân cơng
30.500.000
32.650.000
34.500.000
97.650.000
III
Chi phí máy thi cơng
356.768
1.334.000
693.000
2.383.768
IV
Chi phí chung
25.402.770
24.670.000
12.201.169
62.273.939
Tổng Cộng
106.819.538
128.024.000
96.304.169
331.127.707
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế tốn trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
- Từ chứng từ gốc bảng chi phí nhân cơng chi tiết , bảng tổng hợp thanh tốn khối lượng hồn thành kế tốn tiến hành ghi vào sổ sản xuất kinh doanh và vào chứng từ ghi sổ
Cơng ty TNHH xây dựng Trung Cường
Lơ H22-KP Nguyễn Thái Học-F5-TP Tuy Hịa
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH _ TK622
Cơng trình :Nhà làm việc tạm các cơ quan làm việc Huyện Tây Hịa
Hạng mục: Đường dây 22 KV.
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Ghi nợ TK 621
Tổng số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
6211
6212
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
31/12/2007
BCPNC
31/12/2007
Thanh tốn lương cho cơng nhân trực tiếp xây lắp
334
97.650.000
Cộng số phát sinh
X
97.650.000
X
Ghi cĩ TK 622
154
97.650.000
Số dư cuối kỳ
X
X
X
X
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế tốn trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
- Từ chứng gốc kế tốn tiến hành vào các chứng từ ghi sổ số: 116,120
Cơng ty TNHH xây dựng Trung Cường
Lơ H22-KP Nguyễn Thái Học-F5-TP Tuy Hịa
CHỨNG TỪ GHI SỔ_TK622 Số: 116
Ngày31 tháng 12 năm2007
Đvt: Đồng VN
Diễn giải
TK đối ứng
Thành tiền
Nợ
Cĩ
Chi phí nhân cơng sản xuất trực tiếp
6221
334
97.650.000
Cộng
X
X
97.650.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Cơng ty TNHH xây dựng Trung Cường
Lơ H22-KP Nguyễn Thái Học-F5-TP Tuy Hịa
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 120
Ngày31 tháng 12 năm2007
Đvt: Đồng VN
Diễn giải
TK đối ứng
Thành tiền
Nợ
Cĩ
Kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp sản xuất
154
622
97.650.000
Cộng
X
X
97.650.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
- Cuối tháng kế tốn căn cứ vào các chứng từ ghi sổ số: 116, 120 vào sổ cái chi phí nhân cơng trực tiếp xây lắp
Cơng ty TNHH xây dựng Trung Cường
Lơ H22-KP Nguyễn Thái Học-F5-TP Tuy Hịa
Sở cái
Tài khoản 622 "Chi phí nhân cơng trực tiếp"
(Quý IV năm 2007)
Ngày tháng ghi sở
Chứng từ ghi sở
Diễn giải
TK đới ứng
Sớ tiền
Sớ
Ngày
Nợ
Có
31/12
a. Sớ dư đầu kỳ:
0
b. Sớ phát sinh trong kỳ
116
31/12
- Chi phí nhân cơng sản xuất trực tiếp
334
97.650.000
120
31/12
- Kết chuyển chi phí máy thi cơng
154112
97.650.000
Cợng phát sinh
97.650.000
97.650.000
c. Sớ dư cuới kỳ
0
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế tốn trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.2.3. Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng
2.2.3.1.Chi phí sử dụng máy thi cơng của cơng ty là chi phí về phương tiện phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp của cơng trình, chi phí này được cơng ty hạch tốn trực tiếp theo từng đối tượng cơng trình xây lắp
a. Chứng từ:
-Bảng chấm cơng đội xe máy thi cơng.
-Phiếu xuất nhiên liệu cho máy.
-Bảng kê khối lượng cơng việc thực hiện được
b. Tài khoản sử dụng : 623 ‘Chi phí máy thi cơng’
TK 623 (Chi phí sử dụng máy thi cơng )
-Các chi phí liên quan đến máy thi cơng (Chi phí nhiên liệu, chi phí tiền lương)
-Chi phí khấu hao máy thi cơng
Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi cơng vào bên nợ TK 154
( Chi phí máy thi cơng )
c. Chi phí sử dụng máy thi cơng liên quan đến các chứng từ sau
Căn cứ vào bảng tổng hợp tiền lương theo khối lượng thực hiện quý IV/2007 tổng tiền lương trong chi phí máy thi cơng là : 196.450, trong đĩ:
- Vị trí số 1 (Mĩng T34-40) : 28.000đ
- V ị trí số 2 (Mĩng T34-43) : 100.050đ
- Vị trí số 3 (MĩngT34-45) : 68.400đ
Cơng ty TNHH xây dựng Trung Cường CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Lơ H22-KP Nguyễn Thái Học-F5-TP Tuy Hịa Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
PHIẾU ĐỀ NGHỊ CẤP DẦU
Kính gửi :Giám đốc cơng ty
TT
T ên vật tư
ĐVT
S ố lượng
01
Dầu diezen dùng cho vị trí số 1
Lít
34
02
Dầu diezen dùng cho vị trí số 2
Lít
127,5
03
Dầu diezen dùng cho vị trí số 3
Lít
64,5
Tổng
X
229
Ngày tháng năm 2007
GI ÁM ĐỐC DUYỆT ĐƠN VỊ YÊU CẦU
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Cơng ty TNHH XD Trung Cường Ban hành theo QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT
Lơ H22-KP Nguyễn Thái Học F5-TP Tuy Hịa ngày 1 tháng 11 năm 1995 của Bộ Tài Chính
PHIẾU XUẤT KHO Số :70
Lý do:xuất vật tư cơng trình thi cơng cơng trình Nhà làm việc tạm các cơ quan làm việc Huyện Tây Hịa, hạng mục: Đường dây 22 KV.
TT
Tên vật tư
ĐVT
S ố l ư ợng
Đơn Giá
Thành Tiền
1
Dầu diezen dùng cho vị trí số 1
Lít
34
9.669,65
328.768
2
Dầu diezen dùng cho vị trí số 2
Lít
127,5
9.669,65
1.233.950
3
Dầu diezen dùng cho vị trí số 3
Lít
64,5
9.669,65
624.600
Ngày 22 Tháng 12 năm 2007
Giám đốc Kế tốn trưởng Thủ kho Người lập
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
- Căn cứ vào tổng tiền lương chi phí máy thi cơng và phiếu xuất kho kế tốn tiến hành lập bảng tổng hợp chi phí máy thi cơng
Cơng ty TNHH xây dựng Trung Cường
Lơ H22-KP Nguyễn Thái Học- F5-TP Tuy Hịa
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ MÁY THI CƠNG
Cơng trình: Nhà làm việc tạm các cơ quan làm việcHuyện Tây Hịa
Hạng mục: Đường dây 22 KV.
(Quí IV/2007)
TT
Khoản mục
Vị trí số 1 mĩng T34- 40
Vị trí số 2 mĩng T34- 43
Vị trí số 2 mĩng T34-45
Tổng
cộng
1
Chi phí nhân cơng (6231)
28.000
100.050
68.400
196.450
2
Chi phí nhiên liệu VL (6232)
328.768
1.233.950
624.600
2.187.318
6
Tổng cộng
356.768
1.334.000
693.000
2.383.768
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế tốn trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
- Từ chứng từ gốc bảng tổng hợp chi phí máy thi cơng kế tốn tiến hành ghi vào sổ sản xuất kinh doanh và chứng từ ghi sổ
Cơng ty TNHH xây dựng Trung Cường
Lơ H22-KP Nguyễn Thái Học-F5-TP Tuy Hịa
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH _ TK623
Cơng trình :Nhà làm việc tạm các cơ quan làm việcHuyện Tây Hịa
Hạng mục: Đường dây 22 KV.
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Ghi nợ TK 623
Tổng
số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
6231
6232
31/12/2007
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
BTHMTC
31/12/2007
Chi phí nhân cơng (6231)
334
196.450
196.450
BTHMTC
31/12/2007
Chi phí nhiên liệu VL (6232)
1523
2.187.318
2.187.318
Tổng cộng
X
196.450
2.187.318
2.383.768
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế tốn trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
- Từ chứng gốc kế tốn tiến hành vào các chứng từ ghi sổ số: 128,132
Cơng Ty TNHH Xây Dựng Trung Cường
Lơ H22-KP Nguyễn Thái Học-F5-TP Tuy Hịa
CHỨNG TỪ GHI SỔ_TK623 Số: 128
Ngày31 tháng 12 năm2007
Đvt: Đồng VN
Diễn giải
TK đối ứng
Thành tiền
Nợ
Cĩ
Chi phí nhân cơng (6231)
6231
334
196.450
Chi phí nhiên liệu VL (6232)
6232
1523
2.187.318
Tổng cộng
X
X
2.383.768
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Cơng Ty TNHH Xây Dựng Trung Cường
Lơ H22-KP Nguyễn Thái Học-F5-TP Tuy Hịa
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 132
Ngày31 tháng 12 năm2007
Đvt: Đồng VN
Diễn giải
TK đối ứng
Thành tiền
Nợ
Cĩ
Kết chuyển chi phí máy thi cơng
154
623
2.383.768
Tổng cộng
X
X
2.383.768
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
- Cuối tháng kế tốn căn cứ vào các chứng từ ghi sổ số: 128, 132 vào sổ cái chi phí máy thi cơng
Cơng Ty TNHH Xây Dựng Trung Cường
Lơ H22-KP Nguyễn Thái Học-F5-TP Tuy Hịa
Sở cái
Tài khoản 623 "Chi phí máy thi cơng"
(Quý IV năm 2007)
Ngày tháng ghi sở
Chứng từ ghi sở
Diễn giải
TK đới ứng
Sớ tiền
Sớ
Ngày
Nợ
Có
31/12
a. Sớ dư đầu kỳ:
0
b. Sớ phát sinh trong kỳ
128
31/12
Chi phí nhân cơng (6231)
334
196.450
128
31/12
Chi phí nhiên liệu VL (6232)
1523
2.187.318
132
31/12
Kết chuyển chi phí máy thi cơng
154
2.383.768
Cợng phát sinh
X
2.383.768
2.383.768
c. Sớ dư cuới kỳ
X
0
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế tốn trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.2.4. Kế tốn chi phí sản xuất chung
a. Chứng từ:
- Bảng kê khối lượng cơng việc thực hiện
- Bảng tính và trích khấu hao tài sản cố định
b. Chứng từ sử dụng: 627 “ Chi phí sản xuất chung”
TK 627
- Tập hợp chi phí chung phát sinh trong kỳ
-Trích BHXH, BHYT, KPCĐ của cơng nhân trực tiếp xây lắp, cơng nhân vận hành máy, nhân viên quản lý.
-Các khoản được phép ghi giảm chi phí sản xuất chung
-K/c chi phí sản xuất chung vào bên Nợ TK 154 (CPSXC)
c. Chi phí sản xuất chung liên quan đến các chứng từ sau
- Chi phí nhân viên phân xưởng (TK 6271)
Trích bảng tổng hợp tiền lương theo khối lượng thực hiện
Tiền lương trong chi phí chung là 15.422.904 đồng:
- Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn của bộ phận quản lý: 18.650.500
- Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn của cơng nhân vận hành máy thi cơng : 29.560
- Tổng cộng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn phải trích:
2.930.352 + 18.650.500 + 29.560 = 21.610.412 đồng
- Chi phí vật liệu (TK 6272) : Là khoản chi phí vật liệu phục vụ cho cán bộ quản lý như : xăng, dầu cho xe con, xăng dầu chạy máy phát điện.
Cơng Ty TNHH Xây Dựng Trung Cường
Lơ H22-KP Nguyễn Thái Học-F5-TP Tuy Hịa
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 12 năm 2006
Trích yếu
S ố hi ệu t ài kho ản
Số tiền
Nợ
Cĩ
Xuất nhiên liệu chạy máy phát điện.
6272
1523
1.560.000
Xuất nhiên liệu cung cấp cho xe con phục vụ bộ phận quản lý
6272
1523
4.500.000
Cộng
6.060.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
- Chi phí cơng cụ dụng cụ TK (6273):
Cơng cụ dụng cụ được sử dụng vào quá trinh thi cơng của cơng ty phần lớn cĩ giá trị khơng lớn, thời gian sử dụng ngắn như: bạc, bĩng đèn, dây điện, các dụng cụ dùng để làm láng trại tạm... Do đĩ tồn bộ giá trị cơng cụ dụng xuất dùng được kết chuyển hết 1 lần vào chi phí sản xuất trong kỳ.
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ ngày 5/10/2007 xuất cơng cụ dụng cụ phục vụ cho đường dây 200KV với số tiền: 1.500.000đ.
- Chi phí khấu hao TSCĐ (6274):
Khấu hao TSCĐ thuộc bộ phận sản xuất bao gồm: Khấu hao máy mĩc thiết bị khấu hao thiết bị dụng cụ quản lý, phương tiện vận tải... phục vụ cho quá trình sản xuất.
Hiện tại cơng ty đang tính khấu hao theo phương pháp tuyến tính cố định cho tất cả các loại tài sản cố định với mức khấu hao theo Quyết định số 507/TC/ĐTXD ngày 20/07/1996 của Bộ tài chính, tức là dựa vào tỷ lệ khấu hao hàng năm của từng tài sản cố định để tính mức khấu hao hàng năm của TSCĐ đĩ theo cơng thức:
Mức khấu hao
năm
=
Nguyên giá TSCĐ
x
Tỷ lệ khấu hao
hàng năm (%)
Sau khi tính được mức khấu hao năm tiến hành trích khấu hao quý theo cơng thức:
Mức khấu hao quý
=
Mức khấu hao năm
x
3
12
Cơng Ty TNHH Xây Dựng Trung Cường
Lơ H22-KP Nguyễn Thái Học-F5-TP Tuy Hịa
BẢNG TÍNH VÀ TRÍCH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
(Qúy IV năm 2007)
TT
LOẠI TSCĐ
Nguyên giá
Tỷ lệ KH
Mức KH năm
Mức KH quý
I
Máy mĩc thiết bị
66.250.000
3.312.500
828.125
1
Máy hàn
15.600.000
5
780.000
195.000
2
Máy ép dây
50.650.000
5
2.532.500
633.125
II
Thiết bị dụng cụ quản lý
110.000.000
5.500.000
1.374.998
1
Xe Toyta
100.000.000
5
5.000.000
1.249.999
2
Máy vi tính
10.000.000
5
500.000
124.999
.. .. .. .. .. .. .. .. ..
III
Thiết bị phương tiện vận tải
121.400.000
5
6.070.000
1.517.500
1
Xe Zin 131
45.500.000
5
2.275.000
568.750
2
Xe Ifa
75.900.000
5
3.795.000
948.750
C ộng
297.650.000
14.882.500
3.720.623
- Chi phí dịch vụ mua ngồi (TK 6277)
Chi phí dịch vụ mua ngồi ở cơng ty bao gồm: Tiền điện, tiền nước, điện thoại, văn phịng phẩm, sửa chữa tài sản cố định cơng tác phí:
Tổng chi phí dịch vụ mua ngồi phát sinh trong quý IV năm 2007 là: 12.100.000đ.
- Kế tốn chi phí bằng tiền khác (TK 6278):
Chi phí bằng tiền khác ở Cơng ty này là: Bảo hộ lao động, an tồn vệ sinh cơng nghiệp, di chuyển quân và bộ máy thi cơng, lệ phí giao thơng.
Tổng chi phí bằng tiền khác phát sinh trong quý IV/2007 là: 1.860.000đ
Cuối quý kế tốn tiến hành phân bổ chi phí chung cho từng cơng trình, hạng mục cơng trình theo tiền lương nhân cơng trực tiếp của các cơng trình hạng mục cơng trình đĩ.
Cách phân bổ chi phí sản xuất chung vào giá thành tại cơng ty như sau:
Cách phân bổ chi phí sản xuất chung vào giá thành tại cơng tuy như sau:
Tỷ lệ phân bổ SXC
cho từng cơng
trình
=
Tổng chi phí chung cần phân bổ
x
100
Tổng chi phí nhân cơng trực tiếp
Chi phí chung phân bổ
cho cơng trình
=
Tỷ lệ
phân bổ
x
Tiền lương nhân cơng trực tiếp
của cơng trình hạng mục
cơng trình đĩ
Cơng Ty TNHH Xây Dựng Trung Cường
Lơ H22-KP Nguyễn Thái Học-F5-TP Tuy Hịa
BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
(Quý IV năm 2007)
TT
Tên cơng trình, hạng mục
Tiền lương nhân cơng trực tiếp
Chi phí sản xuất chung phân bổ
1
Ví trí số 1 (mĩng T34- 40), đường dây 220KV Tây Hịa
30.500.000
25.402.770
2
Ví trí số 2 (mĩng T34- 43), đường dây 220KV Tây Hịa
32.650.000
24.670.000
3
Ví trí số 3 (mĩng T34- 45), đường dây 220KV Tây Hịa
34.500.000
12.201.169
Cộng
120.680.000
62.273.939
- Từ các chứng từ gốc kế tốn tiến hành lập bảng chi phí sản xuất kinh doanh
Cơng Ty TNHH Xây Dựng Trung Cường
Lơ H22-KP Nguyễn Thái Học-F5-TP Tuy Hịa
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH _ TK627
Cơng trình : Nhà làm việc tạm các cơ quan làm việcHuyện Tây Hịa
Hạng mục: Đường dây 22 KV.
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Ghi nợ TK 623
Tổng
số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
6271
6278
31/12/07
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
31/12/07
Chi phí nhân viên phân xưởng
334
21.610.412
21.610.412
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
31/12/07
Chi phí bằng tiền khác
111
1.860.000.
Tổng cộng
X
21.610.412
…
…
1.860.000
62.273.939
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế tốn trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
- Căn cứ vào các chứng từ gốc và bảng phân bổ chi phí sản xuất chung kế tốn làm căn cứ vào sổ chứng từ số 138, 140
Cơng Ty TNHH Xây Dựng Trung Cường
Lơ H22-KP Nguyễn Thái Học-F5-TP Tuy Hịa
CHỨNG TỪ GHI SỔ_TK627 Số: 138
Ngày31 tháng 12 năm2007
Đvt: Đồng VN
Diễn giải
TK đối ứng
Thành tiền
Nợ
Cĩ
Lương bộ phận quản lý
6271
334
15.422.904
Vật liệu phục vụ quản lý
6272
1523
6.060.000
Cơng cụ dụng cụ
6273
153
1.500.000
Khấu hao TSCĐ
6274
214
37.720.623
Chi phí dịch vụ mua ngồi
6277
331
12.100.000
Chi phí bằng tiền khác
6278
1111
1.860.000
Tổng cộng
X
X
62.273.939
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Cơng Ty TNHH Xây Dựng Trung Cường
Lơ H22-KP Nguyễn Thái Học-F5-TP Tuy Hịa
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 140
Ngày31 tháng 12 năm2007
Diễn giải
TK đối ứng
Thành tiền
Nợ
Cĩ
Kết chuyển chi phí số 1
154(VT1)
627
15.422.904
Kết chuyển chi phí số 2
154(VT2)
627
24.670.000
Kết chuyển chi phí số 3
154(VT3)
627
12.201.169
Tổng cộng
X
X
62.273.939
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
- Cuối tháng kế tốn căn cứ vào các chứng từ ghi sổ số: 138, 140 vào sổ cái chi phí sản xuất chung
Cơng Ty TNHH Xây Dựng Trung Cường
Lơ H22-KP Nguyễn Thái Học-F5-TP Tuy Hịa
SỔ CÁI
Tài khoản: 621: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
(Quý IV năm 2007) Đvt: Đồng VN
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Cĩ
31/12
a/Số dư đầu kỳ
b/Số phát sinh trong kỳ
138
31/12
Lương bộ phận quản lý
334
15.422.904
138
31/12
Vật liệu phục vụ quản lý
1523
6.060.000
138
31/12
Cơng cụ dụng cụ
153
1.500.000
138
31/12
Khấu hao TSCĐ
214
37.720.623
138
31/12
Chi phí dịch vụ mua ngồi
331
12.100.000
138
31/12
Chi phí bằng tiền khác
1111
1.860.000
140
31/12
Kết chuyển chi phí số 1
154(VT1)
15.422.904
140
31/12
Kết chuyển chi phí số 2
154(VT2)
24.670.000
140
31/12
Kết chuyển chi phí số 3
154(VT3)
12.201.169
Cộng số phát sinh
X
62.273.939
62.273.939
c/ Số dư cuối kỳ
X
0
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế tốn trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.2.5.Kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp:
Căn cứ vào các sổ chi phí trên các TK 621, 622, 623, 627 kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm xây lắp.
Ta cĩ bảng tổng hợp chi phí sau:
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ TỒN CƠNG TRÌNH
Cơng trình: Nhà làm việc tạm các cơ quan làm việc Huyện Tây Hịa
Hạng mục: Đường dây 22 KV.
ĐVT: Đồng VN
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Ghi Nợ
TK 154
Số
Ngày
31/12/2007
Tập hợp CP NVL TT
621
151.332.000
Tập hợp CP NC TT
622
97.650.000
Tập hợp CP SDMTC
623
2.383.768
Tập hợp CP SXC
627
62.273.939
TỔNG CỘNG
x
313.639.707
Căn cứ vào bảng tổng hợp chi phí kế tốn vào sổ chi phí của TK 154.
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Cơng trình:Nhà làm việc tạm các cơ quan làm việc Huyện Tây Hịa
Hạng mục: Đường dây 22 KV. ĐVT: Đồng.
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Tổng số
tiền
Ghi nợ
TK 154
Số
Ngày
31/12
31/12/2007
Tập hợp CP NVL TT
621
151.332.000
151.332.000
31/12/2007
Tập hợp CP NC TT
622
97.650.000
97.650.000
31/12/2007
Tập hợp CP SDMTC
623
2.383.768
2.383.768
31/12/2007
Tập hợp CP SXC
627
62.273.939
62.273.939
Cộng số phát sinh
313.639.707
313.639.707
Ghi cĩ TK 154
632
313.639.707
Ngày 31tháng 12 năm 2007
Người ghi sổ Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào bảng tổng hợp chi phí tồn cơng trình và sổ chi phí sản xuất kinh
doanh của tài khoản 154 kế tốn ghi vào Sổ cái.
SỔ CÁI TK 154
Năm 2007 Đơn vị tính: Đồng VN
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Cĩ
31/12/2007
1.Số dư đầu năm
x
2. Số phát sinh
x
31/12/2007
KC CP NVL TT
621
151.332.000
KC CP NC TT
622
97.650.000
KC CP SDMTC
623
2.383.768
KC CP SXC
627
62.273.939
KC vào giá vốn
632
313.639.707
Cộng số phát sinh
313.639.707
313.639.707
3.Số dư cuối năm
xxx
Ngày 31 tháng12 năm 2007
Kế tốn trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, đĩng dấu)
Kế tốn lập thẻ tính giá thành sau.
THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM.
Cơng trình:Nhà làm việc tạm các cơ quan làm việc Huyện Tây Hịa
Hạng mục: Đường dây 22 KV. ĐVT: Đồng.
KMCP
CPSX kinh doanh dở dang đầu kỳ
CPSX phát sinh trong kỳ
CPSX kinh doanh dở dang cuối kỳ
Tổng giá thành sản phẩm
CP NVL TT
-
151.332.000
-
151.332.000
CP NC TT
97.650.000
97.650.000
CP SDMTC
2.383.768
2.383.768
CP SXC
62.273.939
62.273.939
CỘNG
-
313.639.707
-
313.639.707
Ngày 31 tháng 12 năm 2007.
Người lập Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CƠNG TY TNHH XÂY DỰNG TRUNG CƯỜNG
3.1 Đánh giá chung về cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tai cơng ty TNHH Xây Dựng Trung Cường.
3.1.1.Những mặt đạt được:
- Bợ phận kế toán mở sở sách theo dõi kịp thời nguyên vật liệu nhập kho, nguyên vật liệu xuất kho và thực hiện tớt cơng tác bảo quản nguyên vật liệu tại kho tránh tình trạng hư hỏng, mất cắp.
- Cơng ty đã thực hiện tớt việc phân cơng Tở trưởng các Đợi vừa theo dõi cơng trình thi cơng, vừa thực hiện cơng tác theo dõi chấm cơng. Cuới tháng các Tở trưởng thực hiện tớt việc tởng hợp, xác nhận gửi về bợ phận kế toán để thanh toán lương cho cơng nhân. Cơng Ty thực hiện tớt chế đợ khen thưởng: khi tở, đợi tiến hành thi cơng khới lượng cơng việc hoàn thành vượt mức về thời gian và đảm bảo chất lượng, thì được Cơng Ty khen thưởng. Hiện tại Cơng Ty áp dụng phương pháp tính lương cho cơng nhân theo khới lượng sản phẩm hoàn thành là hợp lý.
- Cơng Ty thực hiện tớt việc quản lý Đợi xe máy hoạt đợng có hiệu quả, đợi ngũ cơng nhân ngoài việc sử dụng xe phục vụ trong thi cơng cơng trình, mà còn am hiểu về máy móc, thiết bị, Nên khi đưa xe ra cơng trình hoạt đợng, máy móc có hư hỏng thì được đợi ngũ cơng nhân kịp thời khắc phục để đảm bảo tiếp tục hoạt đợng thi cơng theo đúng thời gian và giảm bớt chi phí sửa chữa máy móc, thiết bị.
- Cơng Ty đã thực hiện tớt việc mở sở theo dõi cơng tác điều xe cho cơng trình, kịp thời điều đợng bở sung hay thay thế khi cơng trình yêu cầu để đảm bảo tiến đợ quy định.
3.1.2.Những mặt còn tờn tại:
- Cơng Ty thi cơng nhiều cơng trình nằm xa trụ sở Cơng Ty, mà nguyên vật liệu xuất ra cơng trình thì chưa sử dụng ngay, trong thời gian chờ thi cơng nguyên vật liệu được bảo quản trong lán trại tạm và do Đợi trưởng cơng trường quản lý trơng coi. Trong quá trình thi cơng cơng trình Đợi trưởng lo điều hành ngoài cơng trường, khơng trơng coi được nguyên vật liệu trong láng trại, nên đơi khi mất mát nguyên vật liệu, gây lãng phí và làm tăng giá thành sản phẩm. Láng trại thường xây dựng tạm nên khơng đảm bảo việc che chắn nguyên vật liệu trong mùa mưa, nên làm cho nguyên vật liệu hư hỏng, kém chất lượng.
- Việc điều máy thi cơng ra cơng trường phục vụ cho thi cơng chưa hợp lý như: Điều máy thi cơng ra cơng trường nhưng chưa sử dụng ngay, hay có mợt sớ cơng việc nếu tính toán về lợi ích thì việc thuê nhân cơng để làm thủ cơng chi phí lại ít hơn so với việc điều xe ra cơng trường thi cơng, nhưng Cơng ty vẫn điều xe ra cơng trường thi cơng làm cho chi phí cơng trình tăng hơn so với thuê nhân cơng làm thủ cơng.
- Trong thi cơng còn có các khoản thiệt hại do phá đi làm lại, những khới lượng cơng tác khơng đảm bảo kỹ thuật, những khoản thiệt hại về ngừng sản xuất, do cung ứng vật tư khơng kịp thời, do máy móc thi cơng bị hư hỏng...
- Cần giảm bớt các chi phí như: chi phí cho Hợi họp, tiếp khách, điện, nước, văn phòng phẩm..., cần giảm chi phí quản lý doanh nghiệp bằng cách tinh giảm mợt sớ cán bợ thuợc các bợ phân mà chưa thấy cần thiết.
- Đợi ngũ kế toán của Cơng ty còn chênh lệch nhau về trình đợ chuyên mơn, cũng như việc áp dụng tin học trong cơng tác kế toán và việc cập nhận thơng tin bên ngoài còn chậm, nên hiệu quả mạng lại chưa cao.
- Hiện tại Cơng ty chưa thực hiện việc trích trước tiền lương nghỉ phép của cơng nhân trực tiếp. Bảo hiểm xã hợi, BHYT, KPCĐ Cơng ty trích dựa vào mức lương cơ bản của từng bợ phận.
- Cơng ty chưa bớ trí kế toán ngoài cơng trình, nên cơng tác thu thập, theo dõi chi phí phát sinh ở cơng trường phản ảnh chưa chính xác, kịp thời về phòng kế toán Cơng ty. Do vậy việc thu thập chi phí phát sinh để tính giá thành đơi lúc chậm trễ.
3.1.3. Nhận xét, đánh giá chung:
Nhìn chung việc tở chức cơng tác hạch toán kế toán ở Cơng ty tương đới chặt chẽ phù hợp với quy mơ và đặc điểm của Cơng ty và phù hợp với trình đợ của cán bợ kế toán. Cơng tác hạch toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm của Cơng ty đã phản ánh kịp thời các chi phí phát sinh, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tính giá thành sản phẩm chính xác, xác định đúng đắn hiệu quả sản xuất kinh doanh. Trên cơ sở đó cơng tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có thể phục vụ các yêu cầu quản lý, giúp cho việc điều hành sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao. Hạch toán rõ ràng, cụ thể từng khoản mục của chi phí sản xuất cơ bản như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí máy thi cơng, chi phí sản xuất chung vào từng đới tượng hạch toán chi phí sản xuất.
- Cơng tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Cơng ty nhìn chung là khá tớt và có nề nếp, việc xác định đới tượng chi phí sản xuất và đới tượng tính giá thành theo từng loại chi phí sản xuất sản phẩm là hoàn toàn hợp lý có căn cứ khoa học, tạo điều kiện thuân lợi cho cơng tác tính giá thành sản phẩm ở Cơng ty đảm bảo tính giá thành chính xác, phục vụ tớt cơng tác chỉ đạo sản xuất, bợ máy kế toán của Cơng ty được tở chức phù hợp với yêu cầu cơng việc đờng thời phù hợp với trình đợ khả năng chuyên mơn của từng người. Do vậy việc tở chức cơng tác hạch toán được tiến hành kịp thời, phục vụ tớt cơng tác chỉ đạo sản xuất vaứ bợ máy kế toán của Cơng ty.
- Bợ phận kế toán tởng hợp giá thành đã mở sở sách đầy đủ và theo dõi chi tiết cho từng cơng trình, từng đợi sản xuất mợt cách rõ ràng. Đây là mợt ưu điểm của Phòng Kế toán, vì có như vậy mới theo dõi được chi phí sản xuất cũng như phục vụ cơng tác tính giá thành sản phẩm. Từ đó phát hiện ra những mặt tích cực và những mặt yếu kém trong quá trình sản xuất cũng như việc sử dụng vớn và chi phí, nhằm giúp lãnh đạo Cơng ty có những biện pháp và phương hướng chỉ đạo mợt cách có hiệu quả cao nhất.
- Cơng tác tính giá thành tại Cơng ty đã tuân thủ chế đợ kế toán hiện hành đờng thời phù hợp với quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm, kế toán đã xác định rõ đới tượng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành từng khoản mục của cơng trình.
3.2.Một số kiến nghị đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại xí nghiệp:
- Cơng tác tổ chức kế tốn ở xí nghiệp cịn đơn giản, sổ sách mở ít, ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chưa chặt chẽ, thống nhất đề nghị xí nghiệp cần cĩ biện pháp xây dựng bộ máy kế tốn chặt chẽ hơn, sổ sách kế tốn áp dụng phải mở chi tiết đầy đủ hơn nữa.
- Xí nghiệp cần mở rộng quy mơ sản xuất, đầu tư mua thêm máy mĩc thiết bị phục vụ cho tổ chức xây dựng các cơng trình.
- Trong nền kinh tế thị trường hiện nay đang phát triển và thay đổi liên tục
theo nhu cầu của khách hàng. Vì vậy địi hỏi xí nghiệp phải cĩ chính sách, chiến lược phát triển kinh tế hợp lý nhằm mang lại lợi nhuận và đặc biệt tạo uy tín lớn ở khách hàng.
- Sản phẩm của xí nghiệp tạo ra phải đảm bảo uy tín, chất lượng, giá cả hợp lý tạo sự ưu ái cho khách hàng.
- Đào tạo, bồi dưỡng những cán bộ quản lý cĩ trình độ, kinh nghiệm, sáng tạo
và nhạy bén trong cơng tác.
- Bộ máy kế tốn cần trang bị các phương tiện kỹ thuật ghi chép hiện đại như trang bị thêm chương trình phần mềm kế tốn máy Việt Nam trong bộ máy kế tốn giúp cho việc xử lý số liệu diễn ra nhanh chĩng, chính xác và mang lại hiệu quả làm việc
- Phải lập được báo cáo kế tốn quản trị về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm để phục vụ cho việc quản lý và điều chỉnh tiến độ thi cơng xây dựng cơng trình.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Chi ph s7843n xu7845t v gi thnh s7843n xu7845t s7843n phamp.doc