Tài liệu Đề tài Nghiên cứu công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty TNHH Sản Xuất và Thương Mại Phi Hùng: LỜI CẢM ƠN
S
au gần 3 tháng thực tập tốt nghiệp, được sự giúp đỡ của gia đình, thầy cô và bạn bè đến nay em đã hoàn thành đề tài “ Nghiên cứu công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty TNHH Sản Xuất & Thương Mại Phi Hùng ”.
Để đạt được kết quả này trước tiên là nhờ công lao dạy dỗ, ủng hộ về vật chất cũng như tinh thần của gia đình em.
Em xin chân thành cảm ơn tới quý thầy cô đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báu trong suốt thời gian học tập tại trường.
Em xin chân thành cảm ơn cô Phạm Thị Bình đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành đề tài được giao.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn tới ban lãnh đạo, phòng kế toán, phòng lao động tiền lương cùng toàn thể các cô chú anh chị trong công ty đã giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập.
Phú Yên, ngày 31 tháng 05 năm 2008
Học sinh thực hiện:
Thái Thị Kiều Trang
LỜI NÓI ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Trong quá trình chuyển đổi cơ chế quản lý kinh tế từ nền kinh tế hàng hoá tập trung sang nền kinh tế thị tr...
64 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1198 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Nghiên cứu công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty TNHH Sản Xuất và Thương Mại Phi Hùng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI CẢM ƠN
S
au gần 3 tháng thực tập tốt nghiệp, được sự giúp đỡ của gia đình, thầy cơ và bạn bè đến nay em đã hồn thành đề tài “ Nghiên cứu cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành tại Cơng ty TNHH Sản Xuất & Thương Mại Phi Hùng ”.
Để đạt được kết quả này trước tiên là nhờ cơng lao dạy dỗ, ủng hộ về vật chất cũng như tinh thần của gia đình em.
Em xin chân thành cảm ơn tới quý thầy cơ đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báu trong suốt thời gian học tập tại trường.
Em xin chân thành cảm ơn cơ Phạm Thị Bình đã tận tình hướng dẫn em hồn thành đề tài được giao.
Em xin bày tỏ lịng biết ơn tới ban lãnh đạo, phịng kế tốn, phịng lao động tiền lương cùng tồn thể các cơ chú anh chị trong cơng ty đã giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập.
Phú Yên, ngày 31 tháng 05 năm 2008
Học sinh thực hiện:
Thái Thị Kiều Trang
LỜI NĨI ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Trong quá trình chuyển đổi cơ chế quản lý kinh tế từ nền kinh tế hàng hố tập trung sang nền kinh tế thị trường cĩ sự quản lý và điều tiết vĩ mơ của Nhà nước, các thành phần kinh tế muốn tồn tại và phát triển được thì thu nhập phải bù đắp được các chi phí bỏ ra và phải cĩ đủ tích luỹ để bảo tồn và phát triển vốn. Song, để chiếm được thị trường lại khơng đơn giản, vấn đề chất lượng, giá cả cũng như mẫu mã sản phẩm … luơn là tiền đề cho mọi sự tồn tại và phát triển.
Nĩi cách khác, giá thành sản phẩm và chất lượng sản phẩm luơn là linh hồn của mỗi doanh nghiệp và từ đĩ nĩ chi phối mọi hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Để tham gia vào một “sân chơi” khắc nghiệp mà mục đích cuối cùng là đẩy nhanh vịng vốn quay lưu động, thu được nhiều lợi nhuận, doanh nghiệp phải cĩ khả năng sức cạnh tranh mạnh mẽ và đủ sức vượt qua những biến cố thị trường.
Xuất phát từ yêu cầu đĩ địi hỏi bản thân mỗi doanh nghiệp phải cĩ trách nhiệm tính đúng, tính đủ các chi phí mà mình bỏ ra và giá thành sản phẩm. Cĩ như vậy các doanh nghiệp mới cĩ khả năng cạnh tranh trên thị trường trong điều kiện hội nhập kinh tế cĩ tính tồn cầu như hiện nay.
Tuy nhiên, hạch tốn chi phí và tính giá thành là một trong những khâu phức tạp trong tồn bộ cơng tác kế tốn của doanh nghiệp. Do vậy,việc hạch tốn phải phù hợp với chế độ kế tốn của doanh nghiệp, phù hợp với đặc điểm hình thành và phát sinh chi phí ở doanh nghiệp để từ đĩ cĩ biện pháp tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm.
Chính vì tầm quan trọng của việc hạch tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm nĩi trên nên em đã chọn đề tài “ Nghiên cứu cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH SX & TM Phi Hùng - Phú Yên ”. Quá trình thực hiện đề tài là cơ hội tốt nhất để em áp dụng những gì được tiếp thu trong suốt quá trình nghiên cứu, học tập trên giảng đường Đại học và đây cũng chính là một dịp tốt để em tập làm quen với cơng việc mình sẽ gắn bĩ trong tương lai.
Qua thời gian thực tập tại cơng ty TNHH SX & TM Phi Hùng đã giúp em hiểu sâu hơn về cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Tuy nhiên, do thời gian thực tập ngắn, kiến thức cĩ hạn nên đề tài của em cĩn cĩ thiếu sĩt. Em rất mong được sự gĩp ý của thầy cơ và các bạn để cuốn đề tài của em hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Phú Yên, ngày 31 tháng 05 năm 2008
Học sinh thực hiện
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
PHẦN A. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ SÁN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
I.Khái niệm về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm:
1. Khái niệm về chi phí sản xuất kinh doanh:
Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ hao phí về lao động sống, lao động vật hố và các chi phí khác, mà doanh nghiệp bỏ ra để tiến hành các hoạt động sản xuất trong một thời kỳ. .
2. Khái niệm giá thành sản phẩm:
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của tổng số các hao phí về lao động sống và lao động vật hố cĩ liên quan đến khối lượng cơng việc, sản phẩm hay lao vụ đã hồn thành.
3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm:
Một đối tượng kế tốn chi phí sản xuất tương ứng phù hợp với một đối tượng tính giá thành với doanh nghiệp để sản xuất ra một loại sản phẩm.
Một đối tượng kế tốn chi phí sản xuất tương ứng phù hợp với nhiều đối tựợng tính giá thành.
Nhiều đối tượng chi phí sản xuất nhưng chỉ cĩ một đối tượng tính giá thành.
Nhiều đối tượng kế tốn chi phí sản xuất tương ứng nhiều đối tượng tính giá thành.
II. Nội dung tổ chức kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm:
1.Nội dung tổ chức kế tốn chi phí sản xuất
1.1.Phân loại chi phí sản xuất
Để phục vụ cho cơng tác quản lý sản xuất và hạch tốn chi phí sản xuất cần phải tiến hành phân loại chi phí. Cĩ nhiều tiêu chí phân loại chi phí sản xuất. Dưới đây là một số tiêu thức phân loại chi phí sản xuất chủ yếu.
a.Phân loại chi phí sản xuất theo tính chất của chi phí(phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố):Để phục vụ cho việc tập hợp quản lý chi phí theo nội dung kinh tế, các chi phí được chia thành các yếu tố chi phí sau:
- Chi phí nguyên liệu - vật liệu,
- Chi phí nhân cơng,
- Chi phí khấu hao tài sản cố định,
- Chi phí dịch vụ mua ngồi,
- Chi phí khác bằng tiền.
b.Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích và cơng dụng của chi phí: Căn cứ vào mục đích và cơng dụng của chi phí sản xuất trong sản phẩm thì chi phí sản xuất được chia thành các khoản mục chi phí sau :
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phí nhân cơng trực tiếp
- Chi phí sản xuất chung
c.Phân loại chi phí theo mối quan hệ với khối lượng sản phẩm cơng việc, lao vụ sản xuất trong kỳ: Tồn bộ chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được chia thành 2 loại :
- Chi phí biến đổi.
- Chi phí cố định
d.Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp tập hợp chi phí và mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí: Theo quy định hiện hành, tồn bộ chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được chia thành 2 loại:
- Chi phí trực tiếp.
- Chi phí gián tiếp.
e.Phân loại chi phí theo nội dung cấu thành chi phí: Theo cách phân loại này chi phí sản xuất được chi thành 2 loại:
- Chi phí đơn nhất.
- Chi phí tổng hợp.
1.2. Đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất:
a.Khái niệm:
Đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất:Là phạm vi giới hạn mà chi phí sản xuất phải tập hợp nhiều, đáp ứng yêu cầu kiểm tra, giám sát chi phí sản xuất và yêu cầu tính giá thành sản phẩm. Giới hạn để tập hợp chi phí sản xuất cĩ thể là nơi phát sinh chi phí khác như:Phân xưởng, tổ đội sản xuất, hay tồn bộ quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm.
b.Đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất:
Tùy vào đặc điểm tổ chức sản xuất để sản xuất sản phẩm mà đối tượng hạch tốn chi phí cĩ thể là :Loại sản phẩm, nhĩm sản phẩm, đơn đặc hàng, phân xưởng sản xuất, giai đoạn cơng nghệ, chi tiết hoặc bộ phận sản phẩm, giai đoạn sản xuất.
1.3.Phương pháp kế tốn tập hợp chi phí sản xuất:
a.Phương pháp trực tiếp:Phương pháp này áp dụng đối với chi phí sản xuất cĩ liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí riêng biệt.
b.Phương pháp phân bổ gián tiếp: Phương pháp này áp dụng đối với chi phí sản xuất cĩ liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất khơng thể tổ chức ghi chép ban đầu riêng theo từng đối tượng tập hợp chi phí riêng biệt
1.4.Phương pháp hạch tốn chi phí sản xuất phát sinh vào đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất:
Chi phí sản xuất của doanh nghiệp bao gồm nhiều loại, cĩ tính chất và nội dung khác nhau, phương pháp hạch tĩan và tính nhập các loại chi phí vào giá thành sản phẩm cũng khác nhau. Để hiểu một cách đầy đủ quá trình hạch tốn các chi phí, ta cần đi sâu nghiên cứu các nội dung sau :
Phương pháp kế tĩan chi phí nguyên liệu - vật liệu trực tiếp.
Phương pháp kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp.
Phương pháp kế tốn chi phí sản xuất chung.
1.4.1.Phương pháp kế tốn chi phí NL-VL trực tiếp:
Nội dung và nguyên tắc:
a. Nội dung:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là những chi phí về nguyên liệu vật liệu chính, bán thành phẩm mua ngồi, vật liệu phụ được sử dụng trực tiếp để tạo sản phẩm hoặc thực hiện lao vụ dịch vụ.
b. Nguyên tắc:
Phương pháp tập hợp và phân bổ:
+ Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cĩ liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành thì dùng phương pháp trực tiếp.
+ Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cĩ liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí thì dược tập hợp và phân bổ gián tiếp.
Tiêu chuẩn phân bổ:
+ Đối với chi phí nguyên vật liệu chính, bán thành phẩm mua ngồi phân bổ theo chi phí định mức, chi phí khấu hao, khối lượng sản phẩm sản xuất.
+ Đối với chi phí vật liệu phụ, nhiên liệu phân bổ theo chi phí định mức, chi phí khấu hao, chi phí nguyên vật liệu chính, khối lượng sản phẩm sản xuất ra.
Tài khoản sử dụng
TK 621 : “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp “
Bên nợ :
- Giá thực tế nguyên vật liệu xuất dùng trực tiếp cho sản xuất, chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện các cơng việc, lao vụ trong kỳ ở các phân xưởng sản xuất.
Bên cĩ:
- Giá thực tế vật liệu sử dụng khơng hết nhập lại kho.
- Kết chuyển hoặc phân bổ trị giá nguyên vật liệu thực sự tham gia sản xuất sản phẩm trong kỳ cho các đối tượng tập hợp chi phí cĩ liên quan để tính giá thành sản phẩm.
TK 621 khơng cĩ số dư đầu kỳ.
-Tài khoản này được mở chi tiết theo từng đối tượng phải chịu chi phí ở từng phân xưởng, bộ phận sản xuất.
TRÌNH TỰ HẠCH TỐN ĐƯỢC THỂ HIỆN QUA SƠ ĐỒ SAU:
TK152 TK621 TK 152 (611)
Nguyên vật liệu xuất kho Phế liệu thu hồi, nguyên vật
(Phương phápkê khai TX) liệu dùng thừa nhập lại kho
TK611 TK154 (631)
Nguyên vật liệu xuất kho
(Phương pháp kiểm kê ĐK)Phân bổ và kết chuyển chi phí
TK331,111,112 cho từng đối tượng liên quan
Mua nguyên vật liệu
Giá t/tốn Giá chưa cĩ VAT
Tk 133
ThuếVAT
Sơ đồ kế tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
1.4.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp:
Nội dung và nguyên tắc hạch tốn:
a.Nội dung: Chi phí nhân cơng trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho cơng nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm hay trực tiếp thực hiện các cơng việc, lao vụ ở các phân xưởng sản xuất như tiền lương chính, tiền lương phụ, các khoản phụ cấp cĩ tính chất lương và các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn theo qui định trên tiền lương của cơng nhân trực tiếp sản xuất tính vào chi phí sản xuất.
b.Nguyên tắc:
Trong trường hợp khơng thể tổ chức hạch tốn riêng theo từng đối tượng phải chịu chi phí thì phải áp dụng phương pháp phân bổ gián tiếp để phân bổ chi phí đã chi cho các đối tượng cĩ liên quan. Khi tính tốn phân bổ chi phí nhân cơng trực tiếp người ta thường phân bổ theo từng khoản mục chi phí cĩ mối quan hệ khác nhau với quá trình sản xuất dựa trên các tiêu thức phân bổ khác nhau.
Tiền lương chính của CNSX phân bổ cho sp A
(theo tiền lương định mức)
=
Tổng tiền lương chính của CNSX cần phân bổ
x
Tiền lương định mức của sản phẩm A
Tổng tiền lương định mức của sản phẩm
Đối với tiền lương phụ của cơng nhân sản xuất thì thường phân bổ theo tỷ lệ tiền lương chính của cơng nhân sản xuất.
Đối với các khoản chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn thì tính theo tỷ lệ tiền lương.
Tài khoản sử dụng
TK 622 : “ Chi phí nhân cơng trực tiếp “
Bên Nợ : Chi phí cơng nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm hay thực hiện các cơng việc, lao vụ.
Bên Cĩ : Kết chuyển hay phân bổ chi phí nhân cơng trực tiếp phát sinh trong kỳ cho các đối tượng cĩ liên quan để tính giá thành sản phẩm.
TK 622 khơng cĩ số dư cuối kỳ.
Tài khoản này được mở chi tiết theo từng đối tượng phải chịu chi phí ở từng phân xưởng, bộ phận sản xuất.
TRÌNH TỰ HẠCH TỐN ĐƯỢC THỂ HIỆN QUA SƠ ĐỒ SAU:
TK 334 TK 622 TK 154 (631)
Tiền lương chính,phụ, Kết chuyển và phân bổ chi phí
ăn ca phải trả CNSX trực tiếp cho các đối tượng
TK 335
Trích trước tiền lương
nghỉ phép của CNSX
TK 338
Trích BHXH,BHYT
Sơ đồ kế tốn nhân cơng trực tiếp
1.4.3 Kế tốn chi phí sản xuất chung:
Nội dung và nguyên tắc hạch tốn
a.Nội dung:Chi phí sản xuất chung là những chi phí cĩ liên quan đến việc tổ chức, quản lý và phục vụ sản xuất ở các phân xưởng, bộ phận sản xuất ngồi chi phí vật tư trực tiếp và chi phí nhân cơng trực tiếp như: tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu, cơng cụ dụng cụ xuất dùng cho phân xưởng, khấu hao tài sản cố định đang dùng tại phân xưởng, chi phí dịch vụ mua ngồi và các chi phí bằng tiền ngồi những chi phí kể trên.
b.Nguyên tắc:
Chi phí sản xuất chung được mở chi tiết theo từng phân xưởng, bộ phận sản xuất và chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ ở phân xưởng, bộ phận sản xuất nào sẽ được phân bổ hết cho các đối tượng tập hợp chi phí mà phân xưởng, bộ phận sản xuất đĩ tham gia sản xuất khơng phân biệt đã hồn thành hay chưa. Tiêu thức phân bổ chi phí sản xuất chung thường dùng là giờ cơng sản xuất, tiền lương chính của cơng nhân sản xuất….
Chi phí sản xuất chung phải mở sổ theo dõi chi tiết theo chi phí sản xuất chung cố định và chi phí sản xuất chung biến đổi.
Tài khoản sử dụng
TK 627 : “ Chi phí sản xuất chung”
Bên Nợ: -Tập hợp chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ theo khoản mục quy định.
Bên Cĩ: - Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung (nếu cĩ).
- Kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất chung cho các đối tượng cĩ liên quan để tính giá thành sản phẩm.
TK 627 khơng cĩ số dư cuối kỳ.
TRÌNH TỰ HẠCH TỐN ĐƯỢC THỂ HIỆN QUA SƠ ĐỒ SAU:
Tk334,338 TK627 TK154(631)
Tiền lương &cáckhoản BH Phân bổ và kết chuyển
TK152,153 chi phícho các đối tượng
Xuất nguyên vật liệu,….
TK331,111
Dịch vụ mua ngồi
TK 133
Thuế VAT
TK 142,335
Phân bổ các khoản trích
TK 214
Trích khấu hao TSCĐ
TK111,112,141
Chi phí khác bằng tiền
Sơ đồ:kế tốn chi phí sản xuất chung
1.5. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất tồn doanh nghiệp:
-Đây là phương pháp dùng để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đã hồn thành trong các doanh nghiệp, cơng nghiệp, xây lắp kinh doanh, dịch vụ, thương mại.
Tài khoản sử dụng
TK 154: “ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang “
Bên Nợ : - Tập hợp các chi phí sản phẩm phát sinh trong kỳ
Bên Cĩ: - Các khoản ghi giảm chi phí sản phẩm như: Phế liệu thu hồi; giá trị sản phẩm hỏng khơng sửa được…..
- Giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm, cơng việc lao vụ đã hồn thành nhập kho hay cung cấp cho khách hàng.
Số dư bên nợ : Chi phí sản xuất trực tiếp của những sản phẩm, cơng việc hay lao vụ chưa hồn thành.
TK 154 được mở chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí ở từng phân xưởng.
TRÌNH TỰ HẠCH TỐN ĐƯỢC THỂ HIỆN QUA SƠ ĐỒ SAU:
TK 621 TK 154 TK 152,156
Phân bổ và kết chuyển chi phí Hàng hố, vật liệu chế biến gia cơng
Nguyên vật liệu trực tiếp hồn thành nhập kho
TK 622 TK 155 TK 632
Phân bổ và kết chuyển chi phí Sản phẩm Xuất bán sản phẩm
Nhân cơng trực tiếp nhập kho
TK 627
Phân bổ và kết chuyển chi phí
sản xuất chung
Sơ đồ chi phí sản xuất kinh doanh
2.Phương pháp tính giá thành sản phẩm :
2.1.Đối tượng tính giá thành sản phẩm :
a.Khái niệm :
Đối tượng tính giá thành sản phẩm :Là các loại sản phẩm, cơng việc, lao vụ, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất ra cần phải tính được tổng giá thành và giá thành đơn vị
b.Đối tượng tính giá thành sản phẩm :
Đối tượng tính giá thành cĩ nội dung khác với đối tượng kế tốn tập hợp chi phi sản xuất.Một đối tượng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất cĩ nhiều đối tượng tính giá thành và ngược lại.
2.2.Kì hạn tính giá thành :
Kì hạn tính giá thành :Là thời kì bộ phận kế tốn cần tiến hành cơng việc tính giá thànhcho các đối tượng tính giá thành
2.3.Phương pháp đánh giá sản phẩm dở sang :
a.Khái niệm :
Sản phẩm dở dang :Là những sản phẩm đang trong quá trình gia cơng, sản xuất chế biến trong phạm vi doanh nghiệp.
Đánh giá sản phẩm dở dang :Là tính tốn xác định phần chi phí sản xuất mà sản phẩm dở dang cuối kỳ phải chịu.
b.Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang :
Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí NL-VL trực tiếp :theo phương pháp này thì giá trị của sản phẩm dở dang cuối kì chỉ tính phần chi phí NVL trực tiếp,cịn hai khoản mục chi phí nhân cơng trực tiếp và chi phí SXC thì khơng tính cho sản phẩm dở dang mà tính hết vào sản phẩm hồn thành trong kì.
Cơng thức :
DCKNC
=
DđkNC + CNC
x
Q’d
QSp + Q’Đ
Trong đĩ : Q’d = QĐ x % HT
DCKSXC
=
DĐKSXC + CSXC
QSp + Q’Đ
Trong đĩ : Q’d = QĐ x % HT
Trị giá sản phẩm dở dang cuối kỳ :
DCK = DCKN + DCKNC +DCKSXC
Đánh giá sản phẩm dở dang theo khối lượng sản phẩm hồn thành tương đương :Theo phương pháp này căn cứ vào khối lượng sản phẩm dở dang cưối kì và mức độ chế biến hồn thành của chúng để qui đổi ra khối lượng sản phẩm hồn thành tương đương sau đĩ lần lượt các khoảng mục CPSX cho sản phẩm dở dang cuối kì như sau :
Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí định mức :Phương pháp này chỉ áp dụng thích hợp với những sản phẩm đã xây dựng được định mức chi phí sản xuất hợp lý hoặc đã thực hiện phương pháp tính giá thành theo định mức.
2.4.Phương pháp tính giá thành sản phẩm :
a. Khái niệm :
Phương pháp tính giá thành sản phẩm :Là phương pháp số liệu của chi phí sản xuất đã tập hợp trong kỳ để tính ra tổng giá thành sản xuất và giá thành đơn vị sản xuất thực tế của sản phẩm dịch vụ đã hồn thành theo đối tượng và theo khoản mục giá thành.
Các phương pháp tính giá thành :Cĩ 7 phương pháp
- Phương pháp tính giá thành giản đơn(trực tiếp),
- Phương pháp tính giá hệ số,
- Phương pháp tính giá thành theo tỉ lệ,
- Phương pháp tính loại trứ chi phí,
- Phương pháp cộng chi phí,
* Đối với cơng ty TNHHSX&TM PHI HÙNG đã áp dụng phương pháp cộng chi phí.
PHẦN B: CHẾ ĐỘ KẾ TỐN VÀ CHÍNH SÁCH KẾ TỐN ĐƠN VỊ ÁP DỤNG
1.Chế độ kế tốn đơn vị áp dụng :
Theo quyết định số166/1999/QĐ-BTC ngày 30/12/1999của bộ trưởng bộ tài chính.
2.Hình thức kế tốn đơn vị áp dụng :
Hiện nay cơng ty đang áp dụng hình thức kế tốn :Chứng từ ghi sổ.
Chứng từ kế tốn
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp chứng từ kế tốn cùng loại
Sỉ, thỴ kÕ to¸n chi tiÕt
Sổ, thẻ kế tốn chi tiết
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sổ Cái
Sơ đồ : hình thức kế tốn
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế tốn hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế tốn cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế tốn lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đĩ được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế tốn sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế tốn chi tiết cĩ liên quan.
- Cuối tháng, phải khố sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Cĩ và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng Cân đối số phát sinh.
- Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế tốn chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Cĩ của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và Tổng số dư Cĩ của các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và số dư của từng tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết.
3. Nguyên tắc ghi nhận tiền và các khoảng tương đương tiền:
-Nguyên tắc nghi nhận các khoản tiền và tương đương tiền là đổi đồng Việt Nam trong doanh nghiệp ứng với vốn bằng tiền. Vốn băngtf tiền là một bộ phận thuộc tài sản lưu động của doanh nghiệp. Trong quá trình quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, vốn bằng tiền là tài sản được sử duỵng linh hoạt nhất và được tính vào khả năng thanh tốn tức thời của doanh nghiệp. Vốn bằng tiền của doanh nghiệp gồm: Tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp, các khoản tiền gửi ở các ngân hàng, các cơng ty tài chính, cáckhoản tiền đang chuyển trong đĩ cĩ tiền Việt Nam, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý.
-Hạch tốn vốn bằng tiền căn cứ vào chế độ nhà nước và những quy định sau:
+Hạch tốn vốn bằng tiền phải sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam.
+Ở doanh nghiệp cĩ sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh, phải quy đổi đồng ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng nhà nước việt Nam cơng bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ hoặc tỷ giá giao dịch thực tế của nghiệp vụ kinh tế phát sinh để ghi sổ kế tốn.
+Đối với vàng, bạc, kim khí quý, đá quý, được tính ra tiền theo giá thực tế để ghi sổ kế tốn và phải theo dõi số lượng, quy cách, phẩm chất, và giá trị của từng thứ, từng loại.
4. Phương pháp hạch tốn hàng tồn kho:
- Cĩ hai phương pháp để hạch tốn hàng tồn kho:Phương pháp kê khai thường xuyên và phương pháp kiểm kê định kỳ.
* Đối với cơng ty TNHH SX&TM PHI HÙNG đã áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên:
+ Phương pháp kê khai thường xuyên: Là phương pháp theo dõi và phản ánh thường xuyên liên tục và cĩ hệ thống tình hình nhập-xuất-tồn kho vật tư hàng hĩa trên sổ kế tốn.
5. Phương pháp khấu hao TSCĐ:
a. Phương pháp khấu hao theo tuyến tính cố định (hay cịn gọi là phương pháp đường thẳng hoặc phương pháp khấu hao bình quân):
-Đây là phương pháp khấu hao giản đơn nhất, được sử dụng khá phổ biến để tính khấu hao các loại TSCĐ cĩ hình thái vật chất và khơng cĩ hình thái vật chất. Theo phương pháp này mức khấu hao và tỉ lệ khấu hao hàng năm được xác định theo mức khơng đổi trong suốt thời gian sử dụng.
-Theo quyết dịnh số166/BTC ban hành ngày 30/12/1999 về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ điều 18.
Mức trích khấu hao trung bình hàng năm cho TSCĐ được xác định theo cơng thức sau:
MKH
=
NG
NSd
Trong đĩ:
MKH : là mức tính khấu hao hàng năm của tài sản cố định.
NG: Nguyên giá của TSCĐ
NSd : Thời gián sử dụng TSCĐ
b. Nếu doanh nghiệp trích khấu hao cho từng tháng thì lấy ssố khấu hao phải trích cho cả năm chia cho 12 tháng.
c. Mức trích khấu hao cho năm cuối cùng của thời gian sử dụng TSCĐ đuợc xác định là hiệu số giữa nguyên giá TSCĐ và số khấu hao lũy kế đã thực hiện của TSCĐ đĩ.
6. Phương pháp tính giá hàng tồn kho:
-Phương pháp này dựa trên giả thiết VL(CCDC) nhập trước được xuất hết xong đến lần nhập sau. Giá thực tế của VL(CCDC) xuất dùng được tính hết theo giá nhập kho lần trước, xong mới tính theo giá lần nhập sau.
-Phương pháp này đảm bảo việc tính giá trị thực tế của VL,CCDC xuất dùng kịp thời, chính xác, cơng việc kế tốn khơng bị dồn nhiều vào cuối tháng. Nhưng địi hỏi phải tổ chức kế tốn chi tiết, chặc chẽ,theo dõi đầy đủ số lượng, đơn giá của từng lần nhập.
7. Phương pháp hạch tốn thuế GTGT:
* Cơng ty TNHH SX&TM PHI HÙNG đã áp dụng phương pháp khấu trừ thuế.
- Đối tượng áp dụng: Là các đơn vị, tổ chức kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế (trừ các đối tượng áp dụng tính thuế theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng)
- Xác định số thuế GTGT phải nộp:
Thuế GTGT
phải nộp
=
Thuế GTGT
đầu ra
-
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Trong đĩ:
Thuế GTGT đầu ra
=
Giá tính thuế của hàng hĩa bán ra
*
Thuế suất
thuế GTGT
Thuế GTGT đầu vào
=
Số thuế GTGT ghi trên hĩa đơn GTGTmua hàng hĩa, dịch vụ, hoặc chứng từ nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu
CHƯƠNG II. TÌNH HÌNH THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH SX&TM PHI HÙNG
I. Tình hình cơ bản của cơng ty TNHH SX&TM PHI HÙNG:
1. Quá trình hình thành và phát triển:
Ngành nuơi trồng thủy sản chiếm tỷ trọng khơng nhỏ trongcơ cấu kinh tế quốc gia. Trong những năm gần đây, nước ta cĩ xu hướng nuơi trồng thủy sản để xuất khẩu ra nước ngồi. Nhưng việc sử dụng thức ăn thủy sản chưa hợp lý, chưa đúng qui cách nên đã dễ dàng tạo điều kiện cho vi sinh trùng phát sinh trong ao hồ và dẫn đến dịch bệnh.
Nắm bắt được những vấn đề đĩ, nên ngày 15/06/2003 cơng ty TNHH SX&TM PHI HÙNG đã thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:3602000096do sở kế hoạch đầu tư và phát triển Phú Yên cấp ngày 15/07/2003.
Chức năng kinh doanh chủ yếu của cơng ty là sản xuất thú y thủy sản, các loại chất xử lý hồ tơm.
Từ ngày thành lập đến nay, cơng ty khơng ngừng mở rộng kinh doanh và phát triển. Lúc đầu cơng ty chỉ cĩ 2000.000.000 sau tăng lên3000.000.000.
Thị truờng kinh doanh từ địa bàn kinh doanh ở Phú Yên là chủ yếu, nhưng đến nay đẫ mở rộng ra một thị truờng tương đối lớn như:Quảng Ngãi, Quảng Nam, Bình Định, Bến Tre, Khánh Hịa, Bến Tre, Bạc Liêu, Tiền Giang, Sĩc Trăng....
2.Tổ chức bộ máy quản lý của cơng tyTNHH SX&TM PHI HÙNG:
Khơng cĩ sự thành cơng nào đạt được nếu thiếu đi sự lãnh đạo, điều này nĩi lên vai trị vơ cùng quan trọng của người lãnh đạo là người ảnh hưởng quyết định đến sự thành bại của cơng ty. Bộ máy tổ chức gọn nhẹ và hiệu lực hay khơng thì vai trị của người lãnh đạo là hết sức quan trọng.
2.1. Sơ đồ:
Phịng
tổ chức hành chính
Phịng
kế tốn
tài vụ
Phịng nghiệp vụ
kế hoạch
GIÁM ĐỐC
Sơ đồ : Tổ chức sản xuất và bộ máy quản lý của Cơng ty Phi Hùng
Ghi chú: :Chỉ đạo
: Đối chiếu, kiểm tra
2.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phịng ban:
§ Giám đốc: là người lãnh đạo cao nhất trong Cơng ty, là người do sự đề bạt của các thành viên trong Cơng ty, chịu trách nhiệm quản lý chung, cĩ quyền quyết định mọi hoạt động của cơng ty
§ Phịng nghiệp vụ kế hoạch : Giữ vai trị trung tâm của các phân xưởng và chịu sự lãnh đạo trực tiếp của giám đốc. Ngồi chức năng lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, phịng này cịn cĩ chức năng và nhiệm vụ sau:
+ Chịu trách nhiệm điều độ sản xuất
+ Tìm nguồn nguyên liệu, cung ứng vật tư.
+ Mở rộng thị trường, xây dựng chiến lược - kế hoạch kinh doanh.
+ Thực hiện ký kết các hợp đồng kinh tế đối với các đơn vị cĩ quan hệ mua bán với phân xưởng.
+ Cĩ trách nhiệm bảo trì, bảo dưỡng máy mĩc thiết bị theo kế hoạch.
+ Kiểm tra chất lượng sản phẩm
§ Phịng kế tốn tài vụ : với chức năng chính là quản lý tài chính, quản lý việc sử dụng các nguồn vốn của Cơng ty nhằm đạt hiệu quả cao nhất. Ngồi ra cịn cĩ các chức năng và nhiệm vụ sau:
+ Lập kế hoạch tài chính.
+ Bảo đảm vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh
+ Nộp thuế và ngân sách nhà nước.
+ Lập và báo cáo quyết tốn theo quý, năm.
+ Thơng qua đồng tiền giám đốc mọi hoạt động tài chính của Cơng ty.
+ Tổ chức cơng tác hạ tốn kế tốn tồn Cơng ty.
+ Giám sát và quản lý mọi tài sản của Cơng ty.
+ Phân tích những nguyên nhân tích cực và tiêu cực tác động đến tình hình sản xuất kinh doanh, hạch tốn kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Phịng tổ chức hành chính :
+ Tham mưu cho giám đốc trong việc tổ chức cơ cấu bộ máy quản lý.
+ Tổ chức nhân sự trong tồn cơng ty .
+ Soạn thảo, phân phối và lưu trữ các văn thư hành chính.
+ Quản lý các giấy tờ sổ sách cĩ liên quan, các văn bản hành chính và con dấu.
+ Trực tiếp và tham mưu cho giám đốc trong cơng tác tuyển mộ, tuyển dụng nhân viên.
+ Ký hợp đồng lao động và giải quyết các tranh chấp lao động .
+ Giải quyết mọi vấn đề về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế .
3.Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty TNHH SX&TM PHI HÙNG:
Kế tốn trưởng
Kế tốn tổng hợp
Kế tốn
vật tư, tiền lương, TSCĐ xưởng bột
Kế tốn thành phẩm tiêu thụ
Thủ
quỹ
Kế tốn thanh tốn
Kế tốn
vật tư, tiền lương, TSCĐ xưởng
hạt
Sơ đồ bộ máy kế tốn
Ghi chú: :Chỉ đạo
Kế tốn trưởng : Cĩ nhiệm vụ kiểm tra, kiểm sốt việc thực hiện nghĩa vụ của nhân viên, tổ chức cơng tác kế tốn tập trung và bộ máy kế tốn tập trung của xí nghiệp một cách hợp lý, khoa học, thực hiện đúng chế độ quy định về cơng tác kế tốn và đúng pháp luật.
Kế tốn tổng hợp: Cĩ nhiệm vụ bao quát tồn bộ các thơng tin kế tốn cho tồn Cơng ty. Cuối tháng căn cứ vào số liệu từ các kế tốn chi tiết, kế tốn tổng hợp sẽ lên các bảng kê tổng hợp chi tiết tài khoản và dựa vào đĩ để tập hợp chi phí và tính giá thành cho từng loại sản phẩm trong từng phân xưởng. Đồng thời lập các sổ cái và báo cáo quyết tốn hàng tháng.
Kế tốn vật tư, tiền lương, tài sản cố định : Cĩ trách nhiệm theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho vật tư. Cĩ trách nhiệm tính ra quỹ lương của phân xưởng, căn cứ vào bảng tổng hợp doanh thu và bảng tổng hợp cơng trong tháng. Mặt khác kế tốn cũng tiến hành trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn, vào chi phí sản xuất và khấu trừ vào lương của cơng nhân viên trong phân xưởng. Đồng thời, kế tốn cịn cĩ nhiệm vụ giám sát tình hình tăng giảm tài sản cố định và tài sản cố định hiện cĩ tại phân xưởng.
Kế tốn thành phẩm tiêu thụ: Căn cứ vào bảng tính số lượng sản phẩm sản xuất và bảng xuất nhập tồn kho thành phẩm để quản lý tình hình tiêu thụ sản phẩm
Kế tốn thanh tốn : Hàng ngày kế tốn sẽ theo dõi các khoản cơng nợ để cĩ kế hoạch trả tiền vay hay trả kịp thời hạn.
Thủ Quỹ : Cơng việc chính của thủ quỹ là tiến hành thu và chi tiền theo các hố đơn hay phiếu thanh tốn đã được giám đốc ký duyệt. Ngồi ra thơng qua sổ quỹ để kiểm tra lượng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng thực tế cĩ tại DN.
4.Tình hình lao động và sử dụng lao động tại cơng ty TNHH SX&TM PHI HÙNG:
BẢNG PHÂN BỔ LAO ĐỘNG CỦA CƠNG TY TNHHSX&TM PHI HÙNG
Số thứ thụ
Chỉ tiêu
Số lượng lao động
Chênh lệch
Tỉ lệ (%)
2007
2008
1
Tổng số lao động:Trong đĩ
250
300
+ 50
20
A
Bộ phận quản lý
20
20
0
0
B
Cơng nhân trực tiếp sản xuất
230
280
+ 50
21,73
2
Bộ phận lao động
A
Lao động trự tiếp
200
240
+ 40
20
B
Lao động gián tiếp
50
60
+ 10
20
3
Trình độ văn hĩa
A
Đại học
3
5
+ 2
66,67
B
Cao đẳng
5
5
0
0
C
Trung cấp
15
20
+ 5
53,33
D
Lao động phổ thơng
227
270
+ 43
18,94
Nhận xét:
Qua bảng phân tích trên, ta biết được tình hình sử dụng lao động của cơng ty TNHH SX&TM PHI HÙNG.Nhìn chung cơng ty cung rất chú trọng đến vấn đề cơng nhân viên, số cơng nhân tuyển ngày càng nhiều.Cụ thể là giữa năm 2008 so với năm 2007 là:
Tổng số lao động tăng 50 người chiếm 20%,trong đố bộ phận quản lý khơng thay đổi, cịn cơng nhân trực tiếp sản xuất tăng 50 người, chiếm21,73%.
Lao đơng trực tiếp tăng 40 người, chiếm 20%. Lao động gián tiếp tăng 10 người, chiếm 20%.
Số nhân viên cĩ trình độ được cơng ty tuyển ngày càng nhiều.Như nhân viên cĩ trình độ lao động phổ thơng tăng 43 người, chiếm 18,94 %, trung cấp tăng 5 người chiếm 53,33%, đại học tăng 2 người chiếm 66,67%,cịn bậc cao đẳng vẫn bình thường.
Tĩm lại:Cơng ty TNHH SX& TM PHI HÙNG cĩ một đội ngũ cán bộ cơng nhân viên cĩ tay nghề cao đáp ứng được nhu cầu hiện tại của cơng ty,nên cĩ khả năng đem lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp và sẽ giúp cho doanh nghiệp phát triển mạnh trong tương lai.
5.Tình hình trang bị cơ sở vật chất tại cơng ty TNHH SX&TM PHI HÙNG:
5.1 Cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp
Nguồn vốn kinh doanh:3000.000.000Đ
- Vốn cố định :1.789.761.991Đ
- Vốn lưu động :1.210.238.009Đ
Phân theo nguồn
- Nguồn vốn tự cĩ :1.809.655Đ
- Vốn vay :1.190.690.345Đ
5.2. Tình hình trang bị và sử dụng TSCĐ của cơng ty TNHH SX&TM PHI HÙNG:
-Tình hình trang bị và sử dụng tài sản cố định tại cơng ty được thể hiện qua bảng sau:
BẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TRANG BỊ VÀ SỬ DỤNG TÀI SẢN
ĐVT:ĐỒNG
Tên tài sản
Năm 2007
Năm 2008
Chênh lệch
Tỉ trọng(%)
1.Máy mĩc, thiết bị
90.000.000
110.000.000
+20.000.000
22.22
2.Nhà cửa, vật kiến trúc
60.000.000
90.000.000
3.Phương tiện, vận tải
100.000.000
120.000.000
+20.000.000
20.00
Tổng cộng
250.000.000
320.000.000
40.000.000
16,00
Nhận xét:
Qua bảng phân tích trên, ta thấy trị giá tài sản của cơng ty TNHH SX&TM PHI HÙNG năm 2007 là 250.000.000đ đến đầu năm 2008 là 320.000.000đ.
Như vậy, tổng giá trị tài sản cảu năm 2007 so với năm 2008 là tăng 40.000.000đ chiếm 16,00%. Điều này chứng tỏ cơng ty TNHH SX&TM PHI HÙNG đang nâng cao cơ sở vật chất, máy mĩc thiết bị, phương tiện vận tải để phục vụ cho đơn vị hoạt động cĩ hiệu quả hơn, để nâng cao hiệu quả cho cơng ty.
6.Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty TNHH SX&TH PHI HÙNG:
6.1.Đặc điểm về hoạt động sản xuất kinh doanh:
Cơng ty TNHH SX&TM PHI HÙNG chuyên sản xuất những sản phẩm phục vụ cho việc sử lý ao, hồ của thủy sản như: Canxi100PH, Đaimetin-PH, ĐolomiteM500, zeolite3 màu-PH.
Hoạt động của cơng ty mang tính chất dây chuyền tại chỗ, mọi hoạt động từ việc sản xuất, chế biến, đĩng bao bì đều do cơng ty đảm nhiệm.
Nhờ cĩ đội ngũ cơng nhân viên lành nghề, sự chỉ đạo tài tình của ban quản lý và giám đốc cơng ty mà cơng ty ngày càng phát triển, hàng hĩa được nhiều nơi ưa chuộng.
6.2. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty:
Cơng ty TNHH SX&TM PHI HÙNG là cơng ty cĩ quy mơ hoạt động tương đối lớn, phạm vi hoạt động tương đối rộng, nên tình hình tài chính của cơng ty khá lớn.Cụ thể được biểu hiện qua bảng sau:
BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CƠNG TY TNHH SX&TM PHI HÙNG.
ĐVT:Đồng
STT
CHỈ TIÊU
NĂM 2007
NĂM 2008
1
2
3
4
5
Tổng doanh thu
Tổng chi phí
Lợi nhuận trước thuế
Thuế TNDN phải nộp
Lợi nhuận sau thuế
3.157.693.000
2.989.733.000
167.960.000
90.000.000
77.960.000
4.500.000.000
3.100.000.000
1.400.000.000
100.000.000
1.300.000.000
Nhận xét:
Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty, cho ta thấy được tình hình hoạt động của cơng ty ngày càng phát triển, sản xuất ngày càng phát triển, và được mở rộnh hơn. Cụ thể như sau:
Doanh thu năm 2008 so với năm 2007 tăng 1.342.307.000đ. Tổng chi phí năm 2008 so với năm 2007 tăng 110.267.000đ. Lợi nhuận trước thuế cũng tăng 1.232.040.000đ. Thuế TNDN tăng 10.000.000đ. Lợi nhuận sau thuế tăng 1.222.040.000đ.
Nhìn chung, hoạt động của cơng ty ngày càng đạt hiệu quả cao, kinh doanh ngày càng cĩ lợi nhuận và tổng doanh thu cao hơn tổng chi phí.
*Nhận xét chung:
Thơng qua các số liệu đã thu thập ở trên thì ta thấy cơng ty TNHH SX&TM PHI HÙNG tuy thành lập mới chỉ 5 năm, nhưng đã để lại nhiều ấn tượng cho khách hàng trong và ngồi tỉnh. Cơng ty đã thực hiên tốt các hợp đồng đã kí với khách hàng, đảm bảo cung cấp hàng hĩa đúng thời hạn. Cĩ được những thành tựu như vậy là nhờ cĩ đội ngũ cơng nhân viên lành nghề, tận tâm với cơng việc, cĩ ban lãnh đạo cơng ty cĩ năng lực, máy mĩc, phương tiện ký thuật hiện đại.
Cơng ty đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với nhà nước như:Đĩng thuế cho nhà nước đúng thời hạn, trả luơng cho cán bộ cơng nhân viên đúng thời gian…
II. Phương pháp kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Canxi100-PH tại cơng ty TNHH SX&TM PHI HÙNG :
1.Quy trình kế tốn chi phi sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
a.Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp:
-Hàng ngày, bộ phận kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm căn cứ vào giấy đề nghị xuất kho, để vào phiếu xuất kho, căn cứ phiếu xuất kho để vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh, vào chứng từ ghi sổ TK 152, TK 621, và vào sổ cái TK 621.
b.Chi phí nhân cơng trực tiếp:
- Kế tốn căn cứ số liệu thu thập được để vào bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội. Sau đĩ, căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội để vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh, vào chứng từ ghi sổ TK 622, vào sổ cái TK 622.
c.Chi phí sản xuất chung:
- Hàng ngày, kế tốn thu thập số liệu vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh, sau đĩ vào chứng từ ghi sổ TK 111, TK 154, TK 214, TK 242, TK 334, TK 338, TK 627.Căn cứ chứng từ ghi sổ để vào sổ cái TK 627.
2.Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
2.1. Kế tốn chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.
(*) Ví dụ minh hoạ về tình hình xuất nguyên vật liệu tại Cơng ty Phi Hùng tháng 3/2008 để sản xuất sản phẩm Canxi 100 – PH:
Căn cứ vào giấy đề nghị xuất kho vật liệu, phiếu xuất kho vật liệu, bảng tổng hợp xuất nguyên vật liệu: Kế tốn ghi
Ngày 05 tháng 03 năm 2008:
+ Vật liệu chính xuất dùng cho sản xuất trực tiếp
Nợ TK 621 – Can : 53.336.000
Cĩ TK 152(VLC) : 53.336.000
+ Vật liệu phụ xuất dùng cho sản xuất sản phẩm
Nợ TK 621 – Can : 31.468.000
Cĩ TK 152(VLP) : 31.468.000
+ Xuất nhiên liệu để sản xuất sản phẩm
Nợ TK 621 – Can : 189.000
Cĩ TK 152(NL) : 189.000
- Cuối tháng, phân xưởng kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào tính giá thành cho sản phẩm Canxi 100
Nợ TK 154 – Can: 84.993.000
Cĩ TK 621– Can: 84.993.000
ð Sơ đồ hạch tốn chi phí NVL trực tiếp tại Cơng ty Phi Hùng tháng 03 năm2008
TK152(VLC) TK 621 – Can TK154
53.336.000
TK 152(VLP)
31.468.000 84.993.000 84.993.000
TK 152(NL)
189.000
84.993.000 84.993.000
Đơn vị : CT TNHH SX & TM PHI HÙNG
Địa chỉ : Phân Xưởng Hạt
Số :12
GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT KHO
Ngày 05 tháng 03 năm 2008
Họ tên người đề xuất : Nguyễn Văn Hùng
Địa chỉ:Hoà Vinh-Đông Hoà
Đề xuất : Xuất vật tư ( Để sản xuất)
Chi tiết cụ thể như sau:
Số
Đơn vị
Số lượng
Ghi chú
TT
Tên vật tư, hàng hoá
tính
Đề xuất
Duyệt
01
Bột CACO 3
kg
4000
02
Bao bì Canxi
Cái
25000
03
Nhiên liệu
Lít
20
TỔNG CỘNG
Ngày 05 tháng 03 năm 2008
Phòng nghiệp vụ kế hoạch Phụ trách xưởng
Người đề xuất
Đơn vị:CTY TNHH SX & TM PHI HÙNG
Bộ phận:Bột
Mẫu sổ 02-VT
( Ban hành theo QĐ số15/2006/ QĐ-BTC
ngày 20/3/06 bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày15 tháng 03 năm 2008
Số:12
Họ và tên người nhận: Nguyễn Văn Hùng. Địa chỉ(bộ phận): Phân xưởng bột
Lý do xuất: Xuất vật tư để sản xuất sản phẩm
Xuất tại kho: Phi Hùng Địa điểm: Hịa Vinh.
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hĩa.
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
01
02
03
Bột CaCo3
Bao bì Canxi
Nhiên liệu
Kg
Cái
Lít
4.000
25.000
20
4.000
25.000
20
13.334
1.258,72
9.450
53.336.000
31.468.000
189.000
Cộng
x
x
x
x
x
84.993.000
Tổng số tiền(viết bằng chữ): tám mươi bốn triệu, chín trăm chín mươi ba nghìn đồng chẵn.
Số chứng từ kèm theo:……
Hịa Vinh, ngày 05 tháng 03 năm 2008
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế tốn trưởng Giám đốc
(kí, họ tên) (kí, họ tên) (kí, họ tên) (kí, họ tên) (kí,họ tên,
Đĩng dấu)
CÔNG TY TNHH SX & TM PHI HÙNG
PHÂN XƯỞNG BỘT
BẢNG TỔNG HỢP XUẤT NGUYÊN VẬT LIỆU THÁNG 03/2008
TÊN
GHI CÓ TÀI KHOẢN 152
NỢ TK KHÁC
STT
VẬT LIỆU
ĐVT
TỔNG SỐ
621
NVLC
NVLP
NL
A
NVL Chính
53.336.000
01
Bột Caco3
Đồng
53.336.000
53.336.000
B
NVL Phụ
31.468.000
01
Vỏ bao Canxi
Đồng
31.468.000
31.468.000
C
Nhiên Liệu
02
Dầu máy
Đồng
189.000
189.000
189.000
TỔNG CỘNG
84.993.000
Hoà Vinh, ngày 31 tháng 03 năm 2008
Kế Toán
trưởng
Người Lập Bảng
Đơn vị:CTY TNHH SX & TM PHI HÙNG
ĐC: Hồ Vinh - Đơng Hồ - Phú Yên
Mẫu sổ S36-DN
(Ban hành theo QĐ số15/2006/ QĐ-BTC
ngày 20/3/06 bộ trưởng BTC)
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
(Dùng cho các TK 621,622,627,154,631,641,642,142,242,335,632)
-Tên TK: 621
-Tên phân xưởng:Phân xưởng bột
-Tênsảnphẩm:Canxi100 -PH
ĐVT: Đồng
NT
ghi
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Chia NỢ TK 621
SH
NT
Tổng ST
621VLC
62VLP
621NL
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
7/3
12
05/3
Xuất kho bột CaCo3
152
53.336.000
53.336.000
7/3
12
05/3
Xuất kho vỏ bao canxi
152
31.468.000
31.468.000
7/3
12
05/3
Xuất kho nhiên liệu
152
189.000
189.000
Ghi Cĩ TK 621
154
84.993.000
53.336.000
31.468.000
189.000
Số dư cuối kỳ
-Sổ này cĩ ….trang,đánh số từ trang số 01 đến trang số…
-Ngày mở sổ:01/01/2008.
Người ghi sổ Hồ Vinh , ngày 31 tháng03 năm 2008
(kí, họ tên) Kế tốn trưởng
(kí,họ tên)
Đơn vị:CTY TNHH SX & TM PHI HÙNG
ĐC: Hồ Vinh - Đơng Hồ - Phú Yên
Mẫu sổ S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số15/2006/ QĐ-BTC
ngày 20/3/06 bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ (số 14)
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Đơn vị tính:Đồng
TRÍCH YẾU
TKĐƯ
SỐ TIỀN
GHI CHÚ
NỢ
CĨ
Xuất vật liệu sản xuất
621
152
84.993.000
CỘNG
84.993.000
Kèm theo… chứng từ gốc
Hịa Vinh, ngày 31 tháng 03 năm 2008
Người lập Kế tốn trưởng
(kí,họ tên) (Kí, họ tên)
Đơn vị:CTY TNHH SX & TM PHI HÙNG
ĐC: Hồ Vinh – Đơng Hồ - Phú Yên
Mẫu sổ S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số15/2006/ QĐ-BTC
ngày 20/3/06 bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ (số 15)
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Đơn vị tính:Đồng
TRÍCH YẾU
TKĐƯ
SỐ TIỀN
GHI CHÚ
NỢ
CĨ
K/C chi phí NVLTT
154
621
84.993.000
CỘNG
84.993.000
Kèm theo… chứng từ gốc
Hịa Vinh, ngày 31 tháng 03 năm 2008
Người lập Kế tốn trưởng
(kí,họ tên) (Kí, họ tên)
Đơn vị:CTY TNHH SX & TM PHI HÙNG
ĐC: Hồ Vinh – Đơng Hồ - Phú Yên
Mẫu sổ S02c1-DN
(Ban hành theo QĐ số15/2006/ QĐ-BTC
ngày 20/3/06 bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm:2008
Tên TK:Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Số hiệu:621
Đơn vị tính:Đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK
ĐƯ
SỐ TIỀN
số
Ngày
NỢ
CĨ
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
31/03
12
05/03
- Xuất VLC dùng cho PX
152
53.336.000
31/03
12
05/03
- Xuất VLP dùng cho SX
152
31.468.000
31/03
12
05/03
-Xuất NL dùng cho SX
152
189.000
31/03
15
31/03
- Kết chuyển CP NVLTT
154
84.993.000
Cộng số phát sinh
84.993.000
84.993.000
Số dư cuối kỳ
-Sổ này cĩ ….trang,đánh số từ trang số 01 đến trang số…
-Ngày mở sổ:01/01/2008.
Hồ vinh , ngày 31 tháng03 năm 2008
Người ghi sổ Kế tốn trưởng Giám đốc
(Kí, họ tên) ((Kí, họ tên) (Kí, họ tên,đĩng dấu)
2.2Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp:
(*) Ví dụ minh hoạ về chi phí nhân cơng trực tiếp tại Cơng ty Phi Hùng tháng 03/2008 để sản xuất sản phẩm Canxi 100 – PH:
Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội, Kế tốn ghi :
-Chi phí nhân cơng trực tiếp phân bổ cho sản phẩm canxi 100 :
Nợ TK 622 – Can : 36.160.000
Cĩ TK 334 :36.160.000
-Trích BHXH, KPCĐ, BHYT cho CN:
Nợ TK 622- Can: 6.870.400
Cĩ TK 338: 6.870.400
- Cuối tháng, kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp vào tính giá thành cho sản phẩm Canxi 100-PH:
Nợ TK 154- can : 43.030.400
Cĩ TK 622 : 43.030.400
ð Sơ đồ hạch tốn chi phí NCTT trực tiếp tại Cơng ty Phi Hùng tháng 12/2007
TK334 TK 622 TK 154
36.160.000 43.030.400
TK 338
6.870.000
43.030.400 43.030.400
Đơn vị:CTY TNHH SX & TM PHI HÙNG
ĐC: Hồ Vinh – Đơng Hồ - Phú Yên
Mẫu sổ 11-LĐ
(Ban hành theo QĐ số15/2006/ QĐ-BTC
ngày 20/3/06 bộ trưởng BTC)
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng 3 năm 2008
STT
Chỉ tiêu
TK 334
TK338
TK335
Tổng cộng
Lương
Các khoản khác
Cộng cĩ TK 334
KPCĐ
BHXH
BHYT
Cộng cĩ TK338
1
TK 622: Chi phí nhân cơng trực tiếp
36.160.000
36.160.000
5.424.000
732.200
732.200
2
TK 627: Chi phí sản xuất chung
3.000.000
3.000.000
450.000
60.000
60.000
Cộng
39.160.000
39.160.000
5.874.000
792.200
793.200
Hịa Vinh, ngày 31 tháng 3 năm 2008
Người lập Kế tốn trưởng
Đơn vị:CTY TNHH SX & TM PHI HÙNG
ĐC: Hồ Vinh – Đơng Hồ - Phú Yên
Mẫu sổ S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số15/2006/ QĐ-BTC
ngày 20/3/06 bộ trưởng BTC)
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
(Dùng cho các TK 621,622,627,154,631,641,642,142,242,335,632)
-Tên TK: 621
-Tên phân xưởng:Phân xưởng bột
-Tênsảnphẩm:Canxi100 -PH
ĐVT: Đồng
NT
Ghi
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Chia NỢ TK 622
SH
NT
Tổng ST
622 LC
622 TBH
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
31/3
05
31/3
Tiền lương CNSX
334
36.160.000
36.160.000
31/3
06
31/3
Trích bảo hiểm
338
6.870.400
6.870.400
Cộng số phát sinh
43.030.400
36.160.000
6.870.400
-Sổ này cĩ ….trang,đánh số từ trang số 01 đến trang số…
-Ngày mở sổ:01/01/2008.
Người ghi sổ Hồ vinh , ngày 31 tháng 03 năm 2008
(kí, họ tên) Kế tốn trưởng
(kí,họ tên)
Đơn vị:CTY TNHH SX & TM PHI HÙNG
ĐC: Hồ Vinh – Đơng Hồ - Phú Yên
Mẫu sổ S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số15/2006/ QĐ-BTC
ngày 20/3/06 bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ (số 16)
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
TRÍCH YẾU
TKĐƯ
SỐ TIỀN
GHI CHÚ
NỢ
CĨ
Kết chuyển chi phí NCTT
154
622
43.030.400
CỘNG
43.030.400
Kèm theo… chứng từ gốc
Hịa Vinh, ngày31 tháng03 năm 2008
Người lập Kế tốn trưởng
(kí,họ tên) (Kí, họ tên)
Đơn vị:CTY TNHH SX & TM PHI HÙNG
ĐC: Hồ Vinh – Đơng Hồ - Phú Yên
Mẫu sổ S02C1-DN
(Ban hành theo QĐ số15/2006/ QĐ-BTC
ngày 20/3/06 bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm:2008
Tên tài khoản:Chi phí nhân cơng trực tiếp
Số hiệu:622
Đơn vị tính: Đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK
ĐƯ
SỐ TIỀN
số
Ngày
NỢ
CĨ
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
31/03
05
31/03
Tiền lương CNSX
334
36.160.000
31/03
06
31/03
Trích bảo hiểm theo lương
338
6.870.400
31/03
16
31/03
Kết chuyển CPNCTT
154
43.030.400
Cộng số phát sinh
43.030.400
43.030.400
Số dư cuối kỳ
-Sổ này cĩ ….trang,đánh số từ trang số 01 đến trang số…
-Ngày mở sổ:01/01/2008.
Hồ vinh , ngày 31 tháng03 năm 2008
Người ghi sổ Kế tốn trưởng Giám đốc
(Kí, họ tên) ((Kí, họ tên) (Kí, họ tên,đĩng dấu)
2.3Kế tốn chi phí sản xuẩt chung:
* Tài khoản sử dụng :
TK 627 : Chi phí sản xuất chung
Tài khoản này được chia thành 4 tiểu khoản như sau :
+TK 6271 :Chi phí nhân cơng
+ TK 6272 : Chi phí vật liệu, bao bì, cơng cụ, dụng cụ, điện nước
+ TK 6274 : Chi phí khấu hao TSCĐ
+ TK 6278 : Chi phí dịch vụ mua ngồi
(*) Ví dụ minh hoạ về chi phí SXC tại Cơng ty Phi Hùng tháng 03/2008 để sản xuất sản phẩm Canxi 100 – PH:
Căn cứ vào các bảng trích khấu hao, giấy báo tiền điện, nước, phiếu xuất CCDC,VL…kế tốn ghi:
-Ngày 02 tháng 03 năm2008:
+Chi tiền mặt cho các dịch vụ mua ngồi: Nợ TK 6278: 381.205
Cĩ TK111 : 381.205
-Ngày 10 tháng 03 năm 2008 :
+Chi lương cho nhân viên phân xưởng : Nợ TK 6271 : 3.000.000
Cĩ TK334 : 3.000.000
+Trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho cơng nhân : Nợ TK 6271 : 570.000
Cĩ TK 338 : 570.000
-Ngày 15 tháng03 năm 2008 :
+Chi phí NVL, CCDC….. : Nợ TK 6272 :12.103.337
Cĩ TK 152 (CCDC) : 6.215.000
Cĩ TK 152 (PTTT) :5.888.337
-Ngày 17 tháng 03 năm 2008 :
+Chi phí khấu hao TSCĐ : Nợ TK 6274 :4.538.153
Cĩ TK 214 : 4.538.153
-Ngày 20 tháng 03 năm 2008 :
+Chi phí tiền điện : Nợ TK 6272 Đ : 4.109.153
Cĩ TK111 :4.109.153
-Ngày 21 tháng 03 năm 2008 :
+Chi phí chờ phân bổ : Nợ TK 6272 : 249.598
Cĩ TK 242 : 249.598
- Cuối tháng, phân xưởng kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào tính giá thành cho sản phẩm Canxi 100
Nợ TK 154 – Can: 24.951.446
Cĩ TK 627– Can: 24.951.446
ð Sơ đồ hạch tốn chi phí sản xuất sản phẩm Canxi 100 – PH:
TK 152(CCDC) TK 627 – Can TK 154B – Can
6.215.000
TK152(PTTT)
5.888.337
TK 214 24.951.446 24.951.446
4.538.153
TK 142
249.598
TK 111
4.490.358
TK 334
2.250.924
TK 338
570.000
24.951.446 24.951.446
Đơn vị:CTY TNHH SX & TM PHI HÙNG
ĐC: Hồ Vinh – Đơng Hồ - Phú Yên
Mẫu sổ S36-DN
(Ban hành theo QĐ số15/2006/ QĐ-BTC
ngày 20/3/06 bộ trưởng BTC)
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
(Dùng cho các TK 621,622,623,627,641,642…..)
Tài khoản:622
Tên phân xưởng:Phân xưởng bột
Tên sản phẩm, dịch vụ:Canxi 100-PH
ĐVT: Đồng
NT
ghi
Chứng
Từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Chia Nợ TK 672
SH
NT
Tổng ST
6271
6272
6274
6278
Số dư đầu kỳ
Số PS trong kỳ
31/3
17
15/03
Xuất CCDC
152
6.215.000
6.215.000
31/3
17
15/03
Xuất PTTT
152
5.888.337
5.888.000
31/3
18
17/03
Trích KH
214
4.538.153
4.538.153
31/3
19
21/03
Chi phí phân bổ
242
249.598
249.598
31/3
20
20/03
Tiền điện
111
4.109.153
31/3
21
10/03
Tiền lương
334
3.000.000
3.000.000
31/3
22
10/03
Trích bảo hiểm
338
570.000
570.000
31/3
23
02/03
Chi phí khác
111
381.205
381.205
Cộng SPS
24.951.446
3.570.000
12.262.598
4.538.153
381.205
Ghi Cĩ TK627
154
24.951.446
3.570.000
12.262.598
4.538.153
381.205
Số dư cuối kỳ
-Sổ này cĩ ….trang,đánh số từ trang số 01 đến trang số…
-Ngày mở sổ:01/01/2008.
Người ghi sổ Hồ vinh , ngày 31 tháng 03 năm 2008
(kí, họ tên) Kế tốn trưởng
(kí,họ tên)
Đơn vị:CTY TNHH SX & TM PHI HÙNG
ĐC: Hồ Vinh – Đơng Hồ - Phú Yên
Mẫu sổ S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số15/2006/ QĐ-BTC
ngày 20/3/06 bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ (số 17)
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Đơn vị tính:Đồng
TRÍCH YẾU
TKĐƯ
SỐ TIỀN
GHI CHÚ
NỢ
CĨ
Xuất CCDC, PTTT
627
152
12.103.337
CỘNG
12.103.337
Kèm theo… chứng từ gốc
Hịa Vinh, ngày 31 tháng 03 năm 2008
Người lập Kế tốn trưởng
(kí,họ tên) (Kí, họ tên)
Đơn vị:CTY TNHH SX & TM PHI HÙNG
ĐC: Hồ Vinh – Đơng Hồ - Phú Yên
Mẫu sổ S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số15/2006/ QĐ-BTC
ngày 20/3/06 bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ (số 18)
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Đơn vị tính:Đồng
TRÍCH YẾU
TKĐƯ
SỐ TIỀN
GHI CHÚ
NỢ
CĨ
Chi phí khấu hao TSCĐ
627
214
4.538.153
CỘNG
.538.153
Kèm theo… chứng từ gốc
Hịa Vinh, ngày 31 tháng 03 năm 2008
Người lập Kế tốn trưởng
(kí,họ tên) (Kí, họ tên)
Đơn vị:CTY TNHH SX & TM PHI HÙNG
ĐC: Hồ Vinh – Đơng Hồ - Phú Yên
Mẫu sổ S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số15/2006/ QĐ-BTC
ngày 20/3/06 bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ (số 19)
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Đơn vị tính:Đồng
TRÍCH YẾU
TKĐƯ
SỐ TIỀN
GHI CHÚ
NỢ
CĨ
Chi phí chờ phân bổ
627
242
249.598
CỘNG
249.598
Kèm theo… chứng từ gốc
Hịa Vinh, ngày 31 tháng 03 năm 2008
Người lập Kế tốn trưởng
(kí,họ tên) (Kí, họ tên)
Đơn vị:CTY TNHH SX & TM PHI HÙNG
ĐC: Hồ Vinh – Đơng Hồ - Phú Yên
Mẫu sổ S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số15/2006/ QĐ-BTC
ngày 20/3/06 bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ (số 20)
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Đơn vị tính:Đồng
TRÍCH YẾU
TKĐƯ
SỐ TIỀN
GHI CHÚ
NỢ
CĨ
Chi tiền điện
627
111
4.109.153
CỘNG
4.109.153
Kèm theo… chứng từ gốc
Hịa Vinh, ngày 31 tháng 03 năm 2008
Người lập Kế tốn trưởng
(kí,họ tên) (Kí, họ tên)
Đơn vị:CTY TNHH SX & TM PHI HÙNG
ĐC: Hồ Vinh – Đơng Hồ - Phú Yên
Mẫu sổ S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số15/2006/ QĐ-BTC
Ngày 20/3/06 bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ (số 21)
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Đơn vị tính:Đồng
TRÍCH YẾU
TKĐƯ
SỐ TIỀN
GHI CHÚ
NỢ
CĨ
Trích tiền lương cho nhân viên
627
334
3.000.000
CỘNG
3.000.000
Kèm theo… chứng từ gốc
Hịa Vinh, ngày 31 tháng 03 năm 2008
Người lập Kế tốn trưởng
(kí,họ tên) (Kí,họ tên)
Đơn vị:CTY TNHH SX & TM PHI HÙNG
ĐC: Hồ Vinh – Đơng Hồ - Phú Yên
Mẫu sổ S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số15/2006/ QĐ-BTC
Ngày 20/3/06 bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ (số 22)
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Đơn vị tính:Đồng
TRÍCH YẾU
TKĐƯ
SỐ TIỀN
GHI CHÚ
NỢ
CĨ
Trích bảo hiểm cho nhân viên phân xưởng
627
338
570.000
CỘNG
570.000
Kèm theo… chứng từ gốc
Hịa Vinh, ngày 31 tháng 03 năm 2008
Người lập Kế tốn trưởng
(kí,họ tên) (Kí, họ tên)
Đơn vị:CTY TNHH SX & TM PHI HÙNG
ĐC: Hồ Vinh – Đơng Hồ - Phú Yên
Mẫu sổ S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số15/2006/ QĐ-BTC
Ngày 20/3/06 bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ (số 23)
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Đơn vị tính:Đồng
TRÍCH YẾU
TKĐƯ
SỐ TIỀN
GHI CHÚ
NỢ
CĨ
Chi tiền mặt cho dịch vụ mua ngồi
627
111
381.205
CỘNG
381.205
Kèm theo… chứng từ gốc
Hịa Vinh, ngày 31 tháng 03 năm 2008
Người lập Kế tốn trưởng
(kí,họ tên) (Kí, họ tên)
Đơn vị:CTY TNHH SX & TM PHI HÙNG
ĐC: Hồ Vinh – Đơng Hồ - Phú Yên
Mẫu sổ S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số15/2006/ QĐ-BTC
ngày 20/3/06 bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ (số 24)
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Đơn vị tính:Đồng
TRÍCH YẾU
TKĐƯ
SỐ TIỀN
GHI CHÚ
NỢ
CĨ
K/C chi phí SXC
154
627
24.951.446
CỘNG
24.951.446
Kèm theo… chứng từ gốc
Hịa Vinh, ngày 31 tháng 03 năm 2008
Người lập Kế tốn trưởng
(kí,họ tên) (Kí, họ tên)
Đơn vị:CTY TNHH SX & TM PHI HÙNG
ĐC: Hồ Vinh – Đơng Hồ - Phú Yên
Mẫu sổ S02c1-DN
(Ban hành theo QĐ số15/2006/ QĐ-BTC
ngày 20/3/06 bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm:2008
Tên TK:Chi phí sản xuất chung
Số hiệu:627
Đơn vị tính:Đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK
ĐƯ
SỐ TIỀN
số
Ngày
NỢ
CĨ
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
31/03
17
15/03
Xuất cơng cụ dụng cụ
152
6.215.000
31/03
17
15/03
Xuất phụ tùng thay thế
152
5.888.337
31/03
18
17/03
Trích khấu hao
214
4.538.153
31/03
19
21/03
Chi phí phân bổ
242
249.598
31/03
20
20/03
Tiền điện
111
4.109.153
31/03
21
10/03
Tiền lương NV phân xưởng
334
3.000.000
31/03
22
10/03
Trích bảo hiểm cho nhân viên
570.000
31/03
23
02/03
Chí phí mua ngồi
111
381.205
31/03
24
31/03
Kết chuyển chi phí SXC
154
24.951.446
Cộng số phát sinh
24.951.446
24.951.446
Số dư cuối kỳ
-Sổ này cĩ ….trang, đánh số từ trang số 01 đến trang số…
-Ngày mở sổ:01/01/2008.
Hồ vinh , ngày 31 tháng03 năm 2008
Người ghi sổ Kế tốn trưởng Giám đốc
(Kí, họ tên) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên, đĩng dấu)
2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ : Do đặc điểm tổ chức sản xuất, đặc điểm quy trình cơng nghệ giản đơn, mặt hàng ít, chu kỳ sản xuất tương đối ngắn nên hầu như khơng cĩ sản phẩm dở dang cuối kỳ hoặc cĩ nhưng khơng đáng kể nên cơng ty khơng đánh giá sản phẩm dở dạng.
CƠNG TY TNHH SX & TM PHI HÙNG
Địa chỉ:Thơn 4-Hồ Vinh-Đơng Hồ-Phú Yên
BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM CANXI 100- PH
Tháng 03năm2008
Đơn vị tính: đồng
KHOẢN MỤC
CPSX dở dang đầu tháng
CPSX DD PS trong tháng
CPSX DDcuối tháng
SLSP (kg)
Tổng giá thành SP HT trong kỳ
Zđvị SP HT
CPNVL trực tiếp
84.993.000
452.000
84.993.000
188
CPNC trực tiếp
43.030.400
452.000
43.030.400
95
CPSX Chung
24.951.446
452.000
24.951.446
55
TỔNG CỘNG
152.974.846
452.000
152.974846
338
Người lập
Hịa Vinh, ngày 31 tháng 03 năm 2008
Giá thành
CP SXDD đầu kỳ
CPSX phát sinh trong kỳ
CP SXDD cuối kỳ
=
+
-
Giá thành Canxi 100 PH = 0 + 152.974.846 + 0 = 152.974.846 Đồng.
Kế tốn định khoản:
Nợ TK 154 : 152.974.846
Cĩ TK 621 : 84.993.000
Cĩ TK 622 : 43.030.400
Cĩ TK 627 : 24.951.446
Nợ TK 155 : 152.974.846
Cĩ TK 154 : 152.974.846
Sơ đồ chữ T
154
151.655.770
155
SD : 0
151.655.770
151.655.770
632
SD : 0
151.655.770
Đơn vị:CTY TNHH SX & TM PHI HÙNG
ĐC: Hồ Vinh - Đơng Hồ - Phú Yên
Mẫu sổ S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số15/2006/ QĐ-BTC
ngày 20/3/06 bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ (số 25)
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Đơn vị tính: đồng
TRÍCH YẾU
TKĐƯ
SỐ TIỀN
GHI CHÚ
NỢ
CĨ
Nhập kho thành phẩm
155
154
24.951.446
CỘNG
24.951.446
Kèm theo… chứng từ gốc
Hịa Vinh, ngày 31 tháng 03 năm 2008
Người lập Kế tốn trưởng
(kí,họ tên) (Kí, họ tên)
Đơn vị:CTY TNHH SX & TM PHI HÙNG
ĐC: Hồ Vinh - Đơng Hồ - Phú Yên
Mẫu sổ S02c1-DN
(Ban hành theo QĐ số15/2006/ QĐ-BTC
ngày 20/3/06 bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm:2008
Tên TK:Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Số hiệu:154
Đơn vị tính: Đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK
ĐƯ
SỐ TIỀN
số
ngày
NỢ
CĨ
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
31/03
15
31/03
Kết chuyển chi phí NVLTT
621
84.993.000
31/03
16
31/03
Kết chuyển chi phí NCTT
622
43.030.400
31/03
24
31/03
Kết chuyển chi phí SXC
627
24.951.446
31/03
25
31/03
Nhập kho thành phẩm
155
152.974.846
152.974.846
Cộng số phát sinh
Số dư cuối kỳ
-Sổ này cĩ ….trang, đánh số từ trang số 01 đến trang số…
-Ngày mở sổ:01/01/2008.
Hồ vinh , ngày 31 tháng03 năm 2008
Người ghi sổ Kế tốn trưởng Giám đốc
(Kí, họ tên) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên, đĩng dấu)
Đơn vị:CTY TNHH SX & TM PHI HÙNG
ĐC: Hồ Vinh - Đơng Hồ - Phú Yên
Mẫu sổ S02c1-DN
(Ban hành theo QĐ số15/2006/ QĐ-BTC
ngày 20/3/06 bộ trưởng BTC)
S Ổ CÁI
Năm:2008
Tên tài khoản:Thành phẩm
Số hiệu:155
Đơn vị: Đồng
Ngày ghi
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Cĩ
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
31/03
25
31/03
Nhập kho thành phẩm
155
152.974.846
31/03
26
31/03
Xuất kho thành phẩm bán
632
a
Cộng số phát sinh
152.974.846
a
Số dư cuối kỳ
-Sổ này cĩ ….trang, đánh số từ trang số 01 đến trang số…
-Ngày mở sổ:01/01/2008.
Hồ vinh , ngày 31 tháng03 năm 2008
Người ghi sổ Kế tốn trưởng Giám đốc
(Kí, họ tên) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên, đĩng dấu)
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN
Tháng 03 năm 2008
Tài khoản
Tên tài khoản
Số dư đầu
kỳ
Số phát sinh trong kỳ
Số dư cuối
kỳ
Nợ
Cĩ
Nợ
Cĩ
Nợ
Cĩ
111
Tiền mặt
4.490.358
152
Nguyên liệu,vật liệu
97.096.337
154
Chi phí SXKD dở dang
152.974.846
155
Thành phẩm
151.655.700
151.655.700
214
Hao mịn TSCĐ
4.538.153
242
Khấu hao TSCĐ
249.598
334
Phải trả cơng nhân viên
39.160.000
338
Phải trả phải nộp khác
7.440400
621
Chi phí NVL trực tiếp
84.993.000
84.993.000
622
Chi phí NC trực tiếp
43.030.400
43.030.400
627
Chi phí sản xuất chung
24.951.446
24.951.446
Tổng cộng
457.605.392
457.605.392
3. Phương pháp sửa sai sĩt trong sổ kế tốn:
A.Phương pháp cải chính:Là phương pháp trực tiếp ghi thế phần ghi sai bằng phần ghi đúng và thường áp dụng khi phần ghi sai được phát hiến sớm, trước khi cộng dồn số liệu hoặc chuyển số nhưng khơng sai quan hệ đối ứng tài khoản. Theo phương pháp này kế tốn dùng mực đỏ gạch ngan phần ghi sai và dùng mực thường ghi phần đúng vào tài khoản trống phía trên, bên cạnh ghi rõ họ tên chữ kí người sửa.
B.Phương pháp ghi bổ sung:Phương pháp này áp dụng khi ghi bỏ sĩt nghiệp vụ hoặc con số đã ghi sổ nhỏ hơn con số thực tế cần ghi và sai sĩt phát hiện muộn, khi đã cộng dồn số liệu và cũng khơng sai sĩt quan hệ đối ứng. Theo phương pháp này,kế tốn ghi số bổ sung bằng định khoản cùng quan hệ đối ứng với số chênh lệch thiếu.
C.Phương pháp ghi đỏ(hay phương pháp ghi âm):
Phương pháp này được sử dụng khi kế tốn cần điều chỉnh giảm bớt (hoặc xĩa đi tồn bộ) con số đã ghi trong sổ trong trường hợp đã cộng dồn số liệu nhưng khơng sai quan hệ đối ứng hoặc ghi sai quan hệ đối ứng. Khi cần điều chỉnh giảm bớt hoặc xĩa đi số liệu đã ghi trong sổ, kế tốn sử dụng bút đỏ hoặc đặt vào khung chữ nhật hoặc trong dấu ngoặc đơn(…..) con số cần ghi khi định khoản và ghi sổ để sữa chữa các con số đã ghi sai hoặc ghi thừa.Cụ thể:
Số đã ghi lớn hơn số thực tế phát sinh:Kế tốn ghi cùng quan hệ đối ứng tài khoản như cũ với số tiền chênh lệch thừa bằng bút tốn đỏ.
Ghi trùng nghiệp vụ hai lần:Lập định khoản mới cùng quan hệ đối ứng, cùng số phát sinh và ghi sổ bằng bút tốn đỏ để xĩa giá trị ghi thừa.
- Ghi sai định khoản:Khi phát hiện ghi lại định khoản đã ghi sai bằng mực đỏ để xĩa và sau đĩ ghi lại định khoản đúng
CHƯƠNG III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
P
1. Đánh giá chung cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty TNHH SX & TM Phi Hùng:
Qua thời gian thực tập tại cơng ty Phi Hùng, sau khi nghiên cứu tình hình thực tế về kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, em nhận thấy cĩ những mặt đạt được và chưa đạt được như sau:
2 Những mặt đạt được:
Bộ máy kế tốn của cơng ty đã cĩ đội ngũ cán bộ, cơng nhân cĩ trình đọ tay nghề, nhiệt tình…được bố trí phân cơng ,cơng việc cụ thể, rõ ràng, vận dụng một cách linh hoạt, sáng tạo chế độ kế tốn mới vào điều kiện cụ thể cơng ty.
Hình thức chứng từ ghi sổ đã phản ánh tồn diện các mặt chi phí sản xuất. Cơng ty đã xây dựng hệ thống sổ sách kế tốn tương đối hồn chỉnh, đáp ứng đầy đủ các thơng tin cần thiết theo qui định.
Cơng tác kế tốn của cơng ty thực hiện đúng theo quy định, phù hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất của cơng ty.
Mọi chi phí phát sinh trong kỳ được kế tốn tập hợp kịp thời, đầy đủ, thuận tiện cho việc quản lý chi phí.
Xác định kỳ tính giá thành thích hợp giúp cho việc tính giá thành sản phẩm được hợp lý, đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho việc đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch sả phẩm.
3. Những mặt chưa đạt dược:
Về hoạch tốn chi phí
Cơng ty chưa chấp hành tốt lắm qui định nhà nước để tham gia chế độ bảo hiểm cho cơng nhân, nhân viên của cơng ty. Nên cơng nhân viên của cơng ty làm việc khơng lâu dài.
Về giá thành
Cơng ty tính giá thành chưa thực sự quan tâm đúng mức, việc xây dựng định mức tiêu hao vật liệu và việc lựa chọn tiêu thức để phân bổ chi phí chỉ mang tính cảm tính, nghĩa là kế tốn tổng hợp cứ chọ đại tiêu thức để phân bổ chứ khơng quan tâm đến tiêu thức đĩ cĩ phù hợp khơng.
Bộ máy kế tốn
Bộ máy kế tốn của cơng ty quá gọn nhẹ, kế tốn các bộ phận phải kiêm nhiệm nhiều việc nên làm cho kế tốn bị lẫn lộn, nhầm lẫn trong cơng việc.
Việc áp dụng cơng nghệ tin học vào cơng tác kế tốn chỉ cĩ phần mềm kế tốn Word và Excel là chính.
4. Kiến nghị :
Theo em cơng ty cần phải cĩ những biện pháp thiết thực để khắc phục những mặt cịn hạn chế và phát huy hơn nữa những mặt đã đạt được của cơng tác kế tốn của cơng ty
Sau đây là những biện pháp mà em đưa ra để khắc phục tình trạng trên:
BIỆN PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY
Biện pháp 1: Về ứng dụng tin học của cơng ty
Cơng ty chưa cĩ phần mềm kế tốn ứng dụng do đĩ cơng ty phải nhanh chĩng xây dựng phần mèm kế tốn cho cơng tác kế tốn. Bên cạnh đĩ cơng ty cĩ chính sách đào tạo đội ngũ nhân viên kế tốn thành thạo về tin học kế tốn để cĩ thể áp dụng tin học hố kế tốn.
Biện pháp 2: Về hoạt động của nhân viên kế tốn
Kế tốn nguyên vật liệu cần xác định chính xác giá nguyên vật liệu xuất kho. Vì cơng ty xuất kho nguyên vật liệu theo giá nhập trước xuất trước nên thủ kho cần phải cĩ trách nhiệm xuất kho những nguyên vật liệu đã nhập kho trước tránh tình trạng tồn đọng vật tư.
Bộ phận kế tốn cần báo cáo số lượng ghi chép về phịng kế tốn nhanh hơn. Phịng kế tốn cần kiểm tra việc ghi chép này để số liệu được chính xác. Hàng tháng phịng kế tốn phải đến các phân xưởng cùng với bộ phận định mức lao động tiền để duyệt bảng lương, duyệt quỹ lương vào giữa tháng và cuối tháng.
Biện pháp 3: Về kế tốn tiền lương nghỉ phép của cơng nhân
Cơng ty nên cĩ chính sách đĩng bảo hiểm cho đội ngũ nhân viên và cơng nhân để đảm bảo quyền lợi cho nhân viên và cơng nhân trong cơng ty. Để họ yên tâm làm việc tốt hơn.
BIỆN PHÁP TIẾT KIỆM CHI PHÍ SẢN XUẤT, HẠ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Biện pháp 1: Tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu
Cơng ty cần xây dựng hệ thống định mức phù hợp với đặc điểm cơng nghệ sản xuất, thiết bị chuyên dùng của cơng ty, đặc biệt là mức tiêu hao chi phí nguyên vật liệu, ví dụ minh hoạ: Cơng ty lập kế hoạch định mức cho phân xưởng bột số lượng sản phẩm hỏng là 5% thì phân xưởng bột phải tuân thủ, tránh tình trạng gây ra nhiều sản phẩm hỏng của cơng nhânn như hiện nay.
Biện pháp 2:Tiết kiệm chi phí nhân cơng
Xây dựng định mức lao động và định mức tiền lương phù hợp với cơng việc của từng bộ phận sản xuất tránh tình trạng thừa lao động cho khối lượng cơng việc làm cho thu nhập của cơng nhân khơng cao, ví dụ minh hoạ: Với một chảo vo viên chỉ cần nên bố trí 4 người, một người đổ bột vào, một người trộn hàng, một người phun nước và canh chảo, một người hứng hàng khi sản phẩm hồn thành thay cho việc cĩ 5 người như hiện nay.
Biện pháp 3: Tiết kiệm chi phí sản xuất chung
Cơng ty cĩ chính sách tiết kiệm chi phí điện năng bằng cách tăng năng xuất sản xuất như tránh những giờ cao điểm. Như vậy cơng ty vẫn đảm bảo sản lượng sản xuất đã được giao mà tiết kiệm điện, ví dụ minh hoạ: Cơng ty nên tổ chức làm việc tăng ca vào ban đêm
KẾT LUẬN
Trong nền kinh tế thị trường với sự cạnh tranh lành mạnh như hiện nay một doanh nghiệp chỉ cĩ thể tồn tại và phát triển khi biết sử dụng kết hợp đúng các yếu tố đầu vào, đảm bảo chất lượng đầu ra. Nĩ gắn liền cơng tác hạch tốn chi phí sản xuất một cách chính xác, tính đúng đủ giá thành sản phẩm khơng những gĩp phần tạo điều kiện thuận lợi cho quản trị doanh nghiệp đưa ra những quyết định đúng đắn, chính xác về giá bán, nhằm thu được lợi nhuận tối đa mà cịn đĩng vai trị quan trọng trong việc quản lý tình hình cấp phát và sử dụng vốn, vấn đề cĩ thể nĩi là rất nan giải đối với sự tăng trưởng của nền kinh tế đất nước hiện nay.
Trong thời gian thực tập tại Cơng Ty TNHH SX & TM Phi Hùng, em đã hồn thành đề tài được giao. Đề tài của em đã hệ thống hố được những vấn đề lý luận chung của cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm vơi xử lý. Từ đĩ đề xuất một số biện pháp hồn thiện cơng tác hạch tốn
Mặc dù cĩ rất nhiều cố gắng, nhưng do trình độ cĩ hạn, thời gian thực tập ngắn, bài viết của em mới chỉ đề cập đến những vấn đề cĩ tính chất cơ bản và chỉ đưa ra những ý kiến bước đầu chắc chắn sẽ khơng tránh khỏi những thiếu sĩt. Em rất mong nhận được sự quan tâm gĩp ý và chỉ bảo của các thầy cơ cùng cán bộ phịng kế tốn cơng ty để bài viết được hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn cơ Phạm Thị Bình đã tận tình hướng dẫn em hồn thành đề tài được giao.
Em xin chân thành cảm ơn tới ban lãnh đạo, phịng kế tốn cùng tồn thể các cơ chú anh chị trong cơng ty đã giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập.
Hồ Vinh, ngày 31 tháng 05 năm 2008
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN 1
LỜI NĨI ĐẦU 2
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 4
PHẦN A. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ SÁN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 4
I.Khái niệm về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm: 4
1. Khái niệm về chi phí sản xuất kinh doanh: 4
2. Khái niệm giá thành sản phẩm: 4
II. Nội dung tổ chức kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm: 4
1.Nội dung tổ chức kế tốn chi phí sản xuất 4
1.1.Phân loại chi phí sản xuất 4
1.2. Đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất: 6
1.3.Phương pháp kế tốn tập hợp chi phí sản xuất: 6
1.4.Phương pháp hạch tốn chi phí sản xuất phát sinh vào đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất: 6
1.4.1.Phương pháp kế tốn chi phí NL-VL trực tiếp: 7
1.4.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp: 8
1.4.3 Kế tốn chi phí sản xuất chung: 10
1.5. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất tồn doanh nghiệp: 11
2.Phương pháp tính giá thành sản phẩm : 12
2.1.Đối tượng tính giá thành sản phẩm : 12
2.2.Kì hạn tính giá thành : 12
2.3.Phương pháp đánh giá sản phẩm dở sang : 13
2.4.Phương pháp tính giá thành sản phẩm : 14
PHẦN B : CHẾ ĐỘ KẾ TỐN VÀ CHÍNH SÁCH KẾ TỐN ĐƠN VỊ ÁP DỤNG : 15
1.Chế độ kế tốn đơn vị áp dụng : 15
2. Hình thức kế tốn đơn vị áp dụng : 15
3. Nguyên tắc ghi nhận tiền và các khoảng tương đương tiền: 16
4. Phương pháp hạch tốn hàng tồn kho: 16
5. Phương pháp khấu hao TSCĐ: 16
6. Phương pháp tính giá hàng tồn kho: 17
7. Phương pháp hạch tốn thuế GTGT: 17
CHƯƠNG II: TÌNH HÌNH THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH SX&TM PHI HÙNG 18
I. Tình hình cơ bản của cơng ty TNHH SX&TM PHI HÙNG: 18
1. Quá trình hình thành và phát triển: 18
2.Tổ chức bộ máy quản lý của cơng tyTNHH SX&TM PHI HÙNG: 18
2.1. Sơ đồ: 18
2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phịng ban: 19
3. Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty TNHH SX&TM PHI HÙNG: 20
4. Tình hình lao động và sử dụng lao động tại cơng ty TNHH SX&TM PHI HÙNG: 21
5. Tình hình trang bị cơ sở vật chất tại cơng ty TNHH SX&TM PHI HÙNG: 22
5.1 Cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp 22
5.2. Tình hình trang bị và sử dụng TSCĐ của cơng ty TNHH SX&TM PHI HÙNG: 22
6. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty TNHH SX&TH PHI HÙNG: 23
6.1. Đặc điểm về hoạt động sản xuất kinh doanh: 23
6.2. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty: 24
II. Phương pháp kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Canxi100-PH tại cơng ty TNHH SX&TM PHI HÙNG : 25
1. Quy trình kế tốn chi phi sản xuất và tính giá thành sản phẩm: 25
2. Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: 25
2.1. Kế tốn chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp. 25
2.2 Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp: 34
2.3 Kế tốn chi phí sản xuẩt chung: 39
2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ : Do đặc điểm tổ chức sản xuất, đặc 51
3. Phương pháp sửa sai sĩt trong sổ kế tốn: 55
CHƯƠNG III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 57
1. Đánh giá chung cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty TNHH SX & TM Phi Hùng: 57
2 Những mặt đạt được: 57
3. Những mặt chưa đạt dược: 57
4. Kiến nghị 58
KẾT LUẬN 60
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Hòa Vinh, ngày...... tháng...... năm 2008
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Tp. Tuy Hòa, ngày...... tháng...... năm 2008
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Nghin c7913u cng tc k7871 ton chi ph s7843n xu7845t vamp.doc